Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.86 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 22/9/20178 </b> <b> Chào cờ</b>
<b> ____________________________</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- HS đọc đúng các tiếng, từ khó như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự,
<i>gián nghị đại phu, …;đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung; hiểu</i>
nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của
<i>Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.</i>
- Qua bài học giúp các em phát triển được năng lực tự đọc phát hiện ra từ khó đọc
khó hiểu để chia sẻ với bạn với cơ, tìm ra cách đọc hay cho bài; biết trình bày to rõ ràng.
- HS trung thực, khơng nói dối, khơng nói sai về người khác, chấp hành đúng những
nội quy của học sinh.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: Tranh minh hoạ; bảng phụ.
<b>III</b>.<b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1. Luyện đọc:</b>
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- Gọi HS chia đoạn ( 3 đoạn )
- Sửa sai cho HS khi HS không giúp đỡ
nhau được. Giải nghĩa từ: Tham tri chính
sự, Gián nghị đại phu.
<b>HĐ2.Tìm hiểu bài:</b>
-GV giao nhiệm vụ: Đọc từng đoạn và
TL câu hỏi trong SGK.
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến,
giúp các em thấy được ND câu chuyện:
<i>Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm</i>
<i>lịng vì dân, vì nước của Tơ Hiến Thành </i>
<i>-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.</i>
<b>HĐ3.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>
- Yêu cầu Hs đọc toàn bài và nêu giọng
đọc phù hợp nhất.
*Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc d.cảm
- GV quan sát, giúp đỡ HS, uốn nắn.
- Tuyên dương, động viên HS.
<b>HĐ4. Củng cố dặn dò:</b>
- 1HS đọc cả bài, xem tranh SGK.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 lượt
- Nêu từ khó đọc khó hiểu.
+ Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ, câu khó.
+ Giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp. 1-2HS đọc cả bài.
- HS làm việc cá nhân: Đọc từng đoạn và trả
lời câu hỏi trong SGK.
- Chia sẻ ND câu trả lời nhóm đơi, tìm kiếm
sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.
- Trình bày ý kiến trước lớp.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo
luận ND câu trả lời của các bạn về thái độ
chính trực của ông Tô Hiến Thành, vì sao
nhân dân ca ngợi những người như ông Tô
Hiến Thành.
* Liên hệ: Nêu những việc làm cụ thể xq
mình thể hiện sự chính trực.
-3HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
-HS nêu giọng đọc phù hợp.
-Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
<b>Toán</b>
<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: cách so sánh 2 số tự nhiên; đặc điểm về
thứ tự của các số tự nhiên; có kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên thành thạo.
- Qua bài học giúp các em phát triển năng lực tự tìm ra các cách so sánh và xếp thứ
tự các số TN, biết đánh giá bạn và tự đánh giá mình.
- HS chăm học, trung thực khi làm bài.
II.<b>CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ
III.<b> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết cách S.S</b>
<b>2 số tự nhiên </b>
<b>B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Làm thế nào </b>
để SS được 2 số TN?
<b>B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.</b>
- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD. Trao đổi
với bạn tìm ra câu TL đúng.
<b>B4. - Cho HS thực hành </b>
- GV quan sát, hỗ trợ HS. Giúp học sinh
nhận biết ra các cách so sánh 2 số tự nhiên.
<b>B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.</b>
-Gv lắng nghe ý kiến.
- Khuyến khích HS cịn chậm.
<b>HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên.</b>
-GV yêu cầu HS lấy Vd 6 số tự nhiên, xếp
thứ tự 6 số đó từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
-H: Vì sao ta lại xếp được như vậy?
<b>HĐ3:Thực hành:</b>
Bài1: Cột 1
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
Bài 2: Cho HS làm phần a, c
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Động viên HS làm bài còn chậm.
Bài 3: Cho HS làm phần a.
- Gv nhận xét 1 số vở.
<b>HĐ4.Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận vấn đề cần giải quyết.
- HS có thể đưa ra các câu trả lời: So sánh
số chữ số trong từng số, so từng hàng của
mỗi số với nhau...
- Thực hiện lấy VD phân tích so sánh các
số vừa lấy ví dụ.
(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)
- HS nêu được KL đúng.
( So sánh theo số chữ số trong từng số, so
sánh theo từng hàng trong số đó )
- HS lấy VD ra nháp và xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Chia sẻ nhóm đơi.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục
thảo luận cách xếp thứ tự.
- Rút ra nhận xét.
- HS làm bảng con. 1 HS làm bảng phụ.
<i><b>- Nhận xét chéo nhau.</b></i>
- HS làm nháp. Đổi nháp chấm Đ/ S
- Chia sẻ trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
<b>Chính tả ( nhớ viết )</b>
<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b>
I.<b> MỤC TIÊU</b>
- HS nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dịng đầu của bài thơ Truyện cổ
<i>nước mình; viết đúng các từ có các âm đầu r/d/gi.</i>
- Giúp HS tự tìm ra những tiếng khó viết để luyện viết, chia sẻ và hợp tác khi làm bài
tập, biết tự đánh giá kết quả bài viết và bài tập của mình của bạn.
- HS chăm học, có ý thức viết bài cẩn thận.
I.<b>CHUẨN BỊ</b>: phiếu HT
III.<b> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết:</b>
-GV yêu cầu HS đọc bài viết.
H: Đoạn thơ nói về điều gì?
- Cho HS nêu và luyện viết từ khó: truyện, sâu
xa, độ trì
-Nhắc HS chú ý cách trình bày thơ lục bát,
những chữ dễ viết sai …
- Gv quan sát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét 1 số vở - chữa lỗi mắc chung.
<b>HĐ2: Bài tập:</b>
Bài 2a
-GV giao nhiệm vụ (Làm phiếu HT).
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung giúp đỡ HS có
lời giải đúng nhất.
- Động viên HS làm bài chậm, khuyến khích
các em làm xong trước giúp đỡ bạn.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa hoàn chỉnh.
<b>HĐ3.Củng cố – Dặn dò:</b>
- Tổng kết nội dung bài
H: Em có suy nghĩ gì sau bài học hơm nay.
- 1 HS đọc bài viết, HS khác lắng nghe.
- Nêu ND đoạn viết.
- HS nêu và luyện viết bảng con từ khó
viết.
-HS nhớ lại đoạn thơ và viết bài vào
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau,
sửa lỗi bên lề vở.
- HS làm việc cá nhân: Nhận phiếu học
tập tự mình hồn thành BT.
- Chia sẻ bài làm nhóm đơi, tìm kiếm
sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.
- Trình bày ý kiến trước lớp.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục
thảo luận ND câu trả lời của các bạn.
+Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn
gió thổi , …
+Gió đã nâng tiếng sáo, gió nâng cánh
diều.
-2 HS đọc lại đoạn văn vừa hoàn chỉnh.
-1 HS nhắc lại quy tắc viết r/ gi
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- HS nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
- Giúp HS tự mình tìm hiểu qua VD để biết được 2 cách chính để tạo từ phức, biết
chia sẻ ý kiến và tìm sự trợ giúp nếu cần.
- HS tự hào về danh nhân lịch sử Chử Đồng Tử.
<b>II.CHUẨN BỊ : </b>- GV: phiếu học tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>H§1: Từ ghép, từ láy</b>
<b>B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Thế nào là từ</b>
ghép, từ láy
<b>B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.</b>
- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD từ ghép,
phân tích nghĩa của tiếng tạo thành từ. Trao
đổi với bạn tìm ra câu TL đúng.
<b>B4. - Cho HS thực hành </b>
- GV quan sát, hỗ trợ HS. Giúp học sinh
phân tích các tiếng trong từ vừa lấy VD để
thấy được có 2 cách chính tạo từ phức.
<b>B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.</b>
<b>HĐ2: Ghi nhớ </b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Lấy VD
<b>HĐ3: Luyện tập: Bài 1</b>
-Yêu cầu hS làm bài ra nháp.
- GV quan sát, giúp đỡ HS
- Động viên HS giải nghĩa các từ đó.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT.
- GV quan sát, hỗ trợ hs.
- Lắng nghe ý kiến hs.
- Động viên hs viết yếu, khuyến khích hs
viết được nhiều từ.
<b>HĐ4.Củng cố – Dặn dò:</b>
-So sánh sự giống khác nhau từ ghép, từ láy
- Nhận vấn đề cần giải quyết.
- HS có thể đưa ra các câu trả lời: Từ ghép là
từ do các tiếng có nghĩa tạo thành. Từ láy là
- Lấy VD từ phức đã học. Phân tích các tiếng
trong từ về nghĩa và cấu tạo của tiếng để đưa
ra KL.
(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)
- HS nêu được KL đúng về từ ghép và từ láy.
- Lấy VD.
- HS làm bài cá nhân tìm từ ghép, từ láy ra
nháp.
- Chia sẻ bài làm nhóm đơi.
- Chia sẻ trước lớp.
- HS làm bài cá nhân: Làm vào PHT.
- Chia sẻ nhóm đơi về các từ mình vừa tìm
được.
- Chia sẻ trước lớp.
Tiếng Từ ghép Từ láy
<b>Ngày soạn: 21/9/2018</b> <b>Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
- HS củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên; bước đầu làm quen với BT dạng x
< 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên ).
- Giúp HS tự nhớ lại các cách so sánh số tn đã học để so sánh, tìm ra cách so sánh
dạng
x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên ), biết chia sẻ ý kiến, tìm kiếm sự trợ giúp khi
cần.
- HS có tính cẩn thận, chăm học, trung thực trong học tập.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1. Luyện tập</b>
<b>Bài 1.</b>
- Y/C hs làm bài ra nháp.
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến HS, có ý kiến
bổ xung, kết luận đúng.
<b>Bài 3:</b>
- Cho HS làm bài vào vở, bphụ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
-Yêu cầu HS nêu lại cách SS số có
nhiều CS
- GV nhận xét 1 vài vở.
<b>Bài 4:</b>
-GV yêu cầu HS làm bài ra nháp.
- Quan sát, hỗ trợ HS.
- Khuyến khích HS làm nhanh đúng
giúp đỡ các bạn còn chậm.
- Cho HS làm lại phần b vào vở.
<b>Bài 5 : (Nếu còn thời gian) </b>
- Cho HS làm nháp.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- NX- chữa bài.
<b>HĐ2.Củng cố – Dặn dị:</b>
- Em có nhận biết được thêm điều gì
qua tiết học hơm nay?
- HS làm việc cá nhân: Viết số ra nháp.
- HS thảo luận câu hỏi nhóm đơi, tìm kiếm sợ
trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.
- Trình bày ý kiến trước lớp.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận
ND câu trả lời của các bạn.
Kết quả : a) 0 ; 10 ;100 b) 9 ; 99 ; 999
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bphụ.
- Chia sẻ nhóm đôi về cách so sánh ntn để điền
được dấu vào chỗ trống.
- Chia sẻ ý kiến trước lớp.
- HS làm việc cá nhân: viết ra nháp cách trình
bày bài làm.
- Chia sẻ trước lớp về cách trình bày bài làm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân ra nháp.
- Trình bày ý kiến trước lớp.
Các số trịn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là :
70 ; 80 ; 90 .
Vậy x là: 70 ; 80 ; 90 .
<b>TRE VIỆT NAM</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- HS đọc lưu lốt diễn cảm tồn bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.
- Qua bài học giúp các em phát triển được năng lực tự đọc phát hiện ra từ khó đọc
khó hiểu để chia sẻ với bạn với cơ, tìm ra cách đọc hay cho bài; biết trình bày to rõ ràng.
- HS chăm học, yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống của dân tộc.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: - GV: bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1. Luyện đọc:</b>
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-Gọi HS chia đoạn ( 4 đoạn )
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- GV sửa sai cho HS khi HS không giúp đỡ
nhau được. - H: Em hãy nêu và giải nghĩa
từ khó hiểu?
<b>HĐ2.Tìm hiểu bài:</b>
-GV giao nhiệm vụ: Đọc từng đoạn và TL
câu hỏi trong SGK.
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến cho
HS, đưa ra câu hỏi giúp HS nắm chắc ND
bài.
-Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
-Nội dung của bài thơ là gì?
+ Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi
những phẩm chất cao đẹp của người VN:
giàu tình thương, ngay thẳng, trung thực.
<b>HĐ3.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>
- Cho HS đọc toàn bài, và tìm giọng đọc
phù hợp cho bài.
*GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc diễn
cảm đoạn 3 và nêu cách đọc.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, sửa chữa, uốn nắn.
- Tuyên dương HS đọc tốt, động viên
những HS đọc còn chậm.
* Liên hệ: Em có thể chỉ cụ thể hơn phẩm
chất cao đẹp của con người VN trong lịch
sử bảo vệ và giữ nước của nhân dân ta.
<b>HĐ4. Củng cố dặn dò</b>
- 1HS đọc cả bài, cá nhân theo dõi.
- HS chia đoạn.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 lượt
+ Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ, câu khó.
- Giải nghĩa từ: kham khổ, lũy thành
- HS luyện đọc theo cặp. 1-2HS đọc cả bài.
- HS làm việc cá nhân: Đọc theo đoạn trong
SGK và trả lời các CH.
- HS thảo luận câu trả lời nhóm đơi về
những hình ảnh của tre gợi lên phẩm chất
tốt đẹp của người VN, tìm kiếm sợ trợ giúp
và giúp đỡ bạn trong nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo
luận thêm về đoạn thơ kết bài, về ND bài
thơ.
- HS đọc thầm bài 1 lần ( Đọc cá nhân )
-3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
-HS nêu giọng đọc phù hợp.
-Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS suy nghĩ của mình về việc học tập và
noi gương những truyền thống tốt đẹp
phẩm chất con người VN.
<b>Tập làm văn</b>
<b>CỐT TRUYỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
- HS nắm được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu,diễn
biến, kết thúc ); bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc
chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt truyện .
- Giúp HS biết tự tìm hiểu ND 1 câu chuyện để rút ra 3 phần của cốt truyện, biết chia
sẻ với bạn khi thực hiện nhiệm vụ.
- HS chăm học, trung thực, yêu thương mọi người, biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn
với bạn.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ viết yêu cầu của BT1(N.xét ).
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Phần nhận xét</b>
-Y/C học sinh (Hoàn thành BT1,2,3 phần
NX bảng phụ)
-GV quan sát,hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến.
-động viên, khuyến khích HS.
<b>HĐ2:Luyện tập: *Bài1</b>
- GV giao nhiệm vụ.
<b>- GV quan sát, giúp đỡ HS</b>
- Lắng nghe ý kiến HS.
- Chốt ý đúng.
*Bài 2.
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo 2 cách
+ Cách 1: kể theo thứ tự BT1.
+ Cách 2: làm phong phú thêm các sự việc
- Lắng nghe, quan sát, giúp đỡ HS.
<b>HĐ3.Củng cố – Dặn dị:</b>
- Tổng kết nội dung bài.
- Về ơn tập, CB bài sau
- HS làm việc cá nhân: HS làm bài ra
nháp, ghi những sự việc chính của câu
chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- HS thảo luận nhóm đơi về cốt truyện, các
phần của cốt truyện, tìm kiếm sợ trợ giúp
và giúp đỡ bạn trong nhóm.
-Trình bày ý kiến trước lớp.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo
luận cốt truyện là gì.
- 3- 4 HS đọc Ghi nhớ ( SGK ) .
- Làm việc cá nhân: Ghi tên các phần để
sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự
: b-d-a-c-e-g.
- 1số HS trình bày cốt truyện Cây khế
- Tự suy nghĩ kể cá nhân về 2 cách kể
chuyện.
- 2 HS ngồi gần nhau kể cho nhau nghe.
- HS kể chuyện trước lớp.
+1HS kể theo cách 1.
+2HS kể theo cách 2.
- HS bình chọn bạn kể hấp dẫn
<b>Ngày soạn: 21/9/2018</b> <b>Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Toán</b>
<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mqh giữa yến, tạ, tấn và kg;
biết chuyển đổi đơn vị đo KL; biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
- Giúp HS bằng thực tế cân đo khối lượng tự tìm ra được mqh giữa các đơn vị đo
yến, tạ, tấn. Biết chia sẻ ý kiến trước lớp và biết tìm kiếm sự trợ giúp và giúp đỡ bạn.
- HS biết giúp đỡ cha mẹ mua bán hàng hóa.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Khoa học</b>
<b> Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?</b>
I.<b> MỤC TIÊU</b>
- HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường thay đổi
món; nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
- Giúp HS tự tìm hiểu qua thực tế qua ND sách để biết được cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế, biết
- HS biết quý trọng sức khỏe, tích cực giúp đỡ bố mẹ, tự chm súc sc khe bn
thõn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b> : - Tranh ảnh và các loại thức ¨n.,th¸p dinh dìng
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>HĐ1:Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại</b>
<b>thức ăn và thờng xuyên thay đổi món</b>.
<b>B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Sự cần thiết...</b>
<b>B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.</b>
- Giúp HS chọn giải pháp quan sát tranh ảnh, dựa
vào thông tin SGK, bằng hiểu biết thực tế. Trao
đổi với bạn tìm ra câu TL đúng.
<b>B4. - Cho HS thực hành </b>
- GV quan sát, hỗ trợ HS. Giúp học sinh lựa chọn
thông tin chính xác...
<b>B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.</b>
*Khơng có loại thức ăn nào cung cấp đầy đủ các
loại chất nên chúng ta phải ăn phối hợp...
- Nhận vấn đề cần giải quyết.
- HS có thể đưa ra các câu trả lời:
Nếu khơng ăn phối hợp thì sẽ bị thừa
chất này thiếu chất kia, mỗi loại thức
ăn chỉ cho ta một chất...
- Quan sát tranh ảnh, dựa vào TT
SGK, qua VD thực tế.
(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)
- HS nêu được KL đúng.
*Liên hệ: Hằng ngày ăn những loại
thức ăn nào đã khoa học chưa?
<b>HĐ 2: Tìm hiểu về tháp dinh dỡng cân đối.</b>
- Cho HS quan sát tháp dinh dưỡng.
+ Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải,
ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- GV nhận xét và KL
- Làm việc cá nhân: Quan sát tháp dd
rồi ghi ra nháp theo Y/C.
- Chia sẻ nhóm đôi.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục
thảo luận câu trả lời của các bạn.
- Rút ra nhận xét.
<b> HĐ3: Trò chơi "Đi chợ</b>
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăncho từng bữa ăn 1
cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
- Cho HS vit ra tỳi i chợ cần thiết cho 1 ngày
vào túi thức ăn.
- Quan sát, hỗ trợ HS.
- GV cùng HS nhận xét xem bạn nào đi trợ tốt
nhất.
- HS làm việc cá nhân.
-Giới thiệu trớc lớp thức ăn, đồ uống
mình lùa chän cho tõng b÷a.
- Bình chọn bạn biết chọn thức ăn tốt
nhất.
<b>HĐ4 HĐ kết thúc: Em biết được gì qua bài học.</b>
<b>Ngày soạn: 21/9/2018</b> <b>Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018</b>
<b>Toán</b>
<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh từ thực tế cũng như hiểu biết của mình tự tìm ra được các đơn vị đề
– ca – gam, héc – tô - gam và mqh của chúng. Biết chia sẻ ý kiến, tìm kiếm sự hỗ trợ
nếu cần.
- Giáo dục HS biết đong đo cân đếm.
<b>II.CHUẨN BỊ </b>-GV : Bảng phụ, 1 số gói chè 100g , cà phê 20 g ,Phiếu HT …
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>HĐ1: Giới thiệu đề -ca -gam và </b>
<b>héc-tô- gam</b>
<b>- Cho HS cầm gói bột canh 100 g, gói</b>
<i><b>cà phê nhỏ 20 g.</b></i>
H: Đơn vị ghi trên vỏ túi tương đương
với đơn vị đo nào mà các em biết?
- Giúp đỡ HS, để rút ra KL.
HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo KL:
<b>B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Em biết gì về</b>
bảng đơn vị đo khối lượng.
<b>B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.</b>
- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD từ thực
tế các KT đã học. Trao đổi với bạn tìm
ra câu TL đúng.
<b>B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.</b>
* Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau
hơn hoặc kém nhau 10 lần.
<b>HĐ3:Thực hành:</b>
<b>Bài 1</b>
-Yêu cầu HS làm bảng con
-Nhận xét, củng cố mối quan hệ giữa các
đơn vị.
<b>Bài 2: </b>
-GVquan sát giúp đỡ HS
- Lưu ý HS viết tên đơn vị trong kq tính.
-Nhận xét – chữa bài.
<b>HĐ4.Củng cố – Dặn dị:</b>
- Nêu suy nghĩ của mình về bài học.
- HS chuẩn bị trên tay gói chè, cà phê các em
đọc khối lượng ghi trên vỏ túi và cho biết đơn
vị đo đó tương đương với đơn vị đo nào.
- Chia sẻ để rút ra KL.
-HS đọc : 1 dag = 10 g
1 hg = 10 dag
1 hg = 100g
- Nhận vấn đề cần giải quyết.
- HS có thể đưa ra các câu trả lời: Đơn vị lớn
nhất của bảng là tấn... Tấn, tạ, yến, kg,
hg,dag,g
(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)
- HS nêu được KL đúng về các đơn vị lớn
hơn đơn vị đo kg và mối quan hệ giữa chúng
- HS làm bảng con. Nhận xét chéo.
- Giải thích cách làm của mình.
-HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm BP
- Chia sẻ ý kiến trước lớp.
a)1 dag = 10 g
10 g = 1 dag v.v …
<b>Lịch sử</b>
<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I.</b>
<b> MỤC TIÊU: </b>
- HS biết nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại,
tên vua, nơi đóng đơ của nước Âu Lạc; những thành tựu của người Âu Lạc (chủ yếu về
<i>mặt quân sự); nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của </i>
Triệu Đà.
- Giúp HS tự nghiên cứu nội dung SGK và bằng KT thực tế tìm ra được nước Âu Lạc ra
đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đơ của nước
Âu Lạc; những thành tựu của người Âu Lạc, biết chia sẻ và tìm kiếm sự trợ giúp của
bạn bè.
- Yêu quê hương, tự hào về lịch sử dân tộc.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b> -GV: Lược đồ Bắc bộ và Bắc trung bộ, PHT.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Cuộc sống của người LV và người ÂL.</b>
-Treo lược đồB B và Bắc TrungBộ .
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ, đời sống
người Âu Việt và người Lạc Việt.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
* Chốt ý đúng: +Người Âu Việt sinh sống ở mạn
Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ
có nhiều nét tương đồng với người Lạc Việt.Họ
sống rất hòa hợp.
<b>HĐ2: Sự ra đời của nước Văn Lang.</b>
<b>B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Sự ra đời ...</b>
<b>B2. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.</b>
- Giúp HS chọn giải pháp dựa vào TTSGK và
hiểu biết thực tế.
<b>B4. 5- TC cho HS tìm hiểu thơng tin trong SGK </b>
và chia sẻ ý kiến trước lớp : Họ có đời sống
tương đồng, cùng chống lại quân XL nhà Tần đã
chiến thắng.
<b>HĐ3: Những thành tựu của người dân ÂL</b>
-Y/C hs dựa vào SGK để nêu những thành tựu
của người dân Âu Lạc.
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến.
+GV giới thiệu thành Cổ Loa, nêu tác dụng thành
Cổ Loa và nỏ thần ( Khuyến khích HS biết về
thành Cổ Loa)
<b>HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc XL của TĐà</b>
+Vì sao cuộc XL của TĐà thất bại?
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
- HS dựa vào nội dung SGK xác định
nơi đóng đơ của nước ÂL.
-Chia sẻ nhóm đơi.
- Chia sẻ trước lớp, chỉ trên lược dồ vị
trí của người dân Âu Việt ( Ở mạn Tây
Bắc nước ta )
- Nhận vấn đề cần giải quyết.
- HS có thể đưa ra các câu trả lời:
Nước Văn Lang ra đời sau Văn Lang...
- Dựa vào TTSGK để tìm hiểu ...
(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)
- HS nêu được KL đúng về sự ra đời
của nước Âu Lạc.
- HS làm việc cá nhân.
-Trình bày ý kiến trước lớp.
-Chia sẻ nhóm đơi, tìm kiếm sợ trợ
giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
- HS bước đầu nắm được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép, từ
láy trong câu; tìm từ ghép, từ láy thành thạo.
- Phát triển năng lực tự nghiên cứu bài học tìm ra được từ ghép từ láy có trong đoạn
văn. Biết chia sẻ, hợp tác với bạn, biết tự đánh giá và đánh giá bạn
- HS chăm học, tự tin khi trình bày ý kiến.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: Bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1. Bài1.</b>
- Cho HS đọc BT SGK để trả lời.
-GV quan sát, giúp đỡ HS
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Khuyến khích HS lấy thêm VD
từ ghép tổng hợp và từ ghép
<b>HĐ2. Bài 2</b>
-GV giao nhiệm vụ (Làm bp).
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ
HS.
-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý
kiến giúp HS dễ ràng nhận ra
được đâu là từ ghép tổng hợp
đâu là từ ghép phân loại.
+Nên xác định tiếng có nghĩa
chính ( tiếng gốc ) và tiếng có
nghĩa phụ ( phân loại ) trong các
từ
<b>HĐ3. Bài 3: </b>
- Cho HS quán át SGK để HT
bài tập 3
-GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Động viên HS còn nhút nhát tự
tin hơn trong việc tìm kiếm sự
trợ giúp (Gọi những HS này
trình bày ý kiến trước lớp nhiều
lần hơn)
-NX - chữa bài.
<b>HĐ4.Củng cố – Dặn dò:</b>
-1 HS đọc n/d BT 1.
-Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Chia sẻ nhóm đơi.
- Trình bày trước lớp về nghĩa của từ bánh rán và
bánh trái.
+bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ bánh rán có nghĩa phân loại.
- HS làm việc cá nhân.
- Chia sẻ ý kiến nhóm đơi về sự sắp xếp các từ ngữ,
tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ bạn trong nhóm.
-Trình bày ý kiến trước lớp.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo luận giải
thích vì sao từ đó lại xếp vào từ ghép tổng hợp...
Từ ghép có
nghĩa tổng hợp
ruộng đồng, làng
xóm, núi non , …
nghĩa phân loại
xe điện, xe đạp, tàu
hoả ,…
-1 HS đọc nội dung BT 3.
-HS làm bài vào vở. Nhận xét chéo vở.
a)nhút nhát . c)rào rào
b)lạt xạt , lao xao .
- Trình bày ý kiến trước lớp.
<b>Khoa học</b>
<b> Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?</b>
<b>I.MỤC TIấU</b>
- HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật; nêu ích
lợi của việc ăn cá.
- Qua tiết học giúp các em phát triển năng lực tự học, tự tìm ra được lí do cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật. Biết tìm kiếm sự trợ giúp và chia sẻ với bạn.
- HS chăm chỉ học, biết tự chăm sóc bản thân, ăn uống đủ chất dinh dưỡng để đảm
bảo sức khỏe.
II.<b>CHUẨN BỊ </b>: - Hình 18, 19 SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>HĐ1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất</b>
<b>đạm</b>.
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình 18, 19
SGK, nêu tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Lắng nghe ý kiến của HS.
- Chốt kiến thức đúng.
/ HĐ2:<b>Cần ăn phối hợp đạm động vật và </b>
<b>đạm thực vật.</b>
<b>B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Sự cần thiết...</b>
<b>B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.</b>
- Giúp HS chọn giải pháp quan sát tranh ảnh,
dựa vào thông tin SGK, bằng hiểu biết thực tế.
Trao đổi với bạn tìm ra câu TL đúng.
<b>B4. - Cho HS thực hành </b>
- GV quan sát, hỗ trợ HS. Giúp học sinh lựa
chọn thơng tin chính xác...
<b>B5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.</b>
* Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dỡng ở tỉ
lệ khác nhau.
* Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu
chất béo lại có tác dụng phịng chống bệnh tim
mạch.
HĐ4.<b> Củng cố – Dặn dò:</b>
- Củng cố tiết học
<b>- HS ghi những món ăn có chứa nhiều</b>
chất đạm vào nháp.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Trỡnh bày trước lớp, thi xem bạn nào
kể đợc nhiều món ăn chứa nhiều chất
đạm.
- Nhận vấn đề cần giải quyết.
- HS có thể đưa ra các câu trả lời: Nếu
khơng ăn phối hợp thì sẽ bị thừa chất
này thiếu chất kia, mỗi loại thức ăn chỉ
cho ta một chất...
- Quan sát tranh ảnh, dựa vào TT SGK,
(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)
- HS nêu được KL đúng.
*Khơng có loại thức ăn nào cung cấp
đầy đủ các loại chất nên chúng ta phải
ăn phối hợp...
*Liên hệ: Hằng ngày ăn những loại
thức ăn nào đã khoa học chưa?
<b>Kể chuyện</b>
<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
- HS dựa vào lời kể giáo viên và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể
lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ; h iểu
được ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền; nghe và biết nhận xét, đánh giá
lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Giúp HS phát triển năng lực kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp
với nhân vật, biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục HS tính trung thực, kiên định, biết bảo vệ lẽ phải.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
- GV : Tranh minh hoạ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: GV kể chuyện-Một nhà thơ chân </b>
<b>chính</b>
- GV kể chuyện 1 lần: chú ý giọng kể thong
thả, rõ ràng, nhấn ... . Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Giáo viên kể lần 2.
<b>HĐ2. Tìm hiểu nội dung truyện.</b>
- Yêu cầu HS dựa vào lời cô kể và quan sát
tranh minh họa trong truyện để trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- Gv quan sát, hỗ trợ HS.
- Lắng nghe, bổ xung ý kiến cho HS.
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng
câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến, XĐ điểm khác biệt
trong câu trả lời giữa các nhóm.
-GVTC liên kết các nhóm nêu ý kiến NX
<b>HĐ4.Củng cố – Dặn dị:</b>
-Nhận xét giờ học.
-Về kể chuyện cho người thân nghe.
-HS lắng nghe và quan sát vào tranh.
- Làm việc cá nhân: Dựa vào tranh và cô
kể trả lời các CH trong SGK.
- Chia sẻ ý kiến với bạn.
- Chia sẻ trước lớp về nội dung câu truyện..
- HS làm việc cá nhân: Hình dung lại tự
nhẩm ND câu truyện.
- Kể trong nhóm đơi.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
* Bình chọn bạn kể đúng nội dung và
giọng kể hay nhất.
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
-HS thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn
nv, chủ đề câu chuyện, xây dựng được cốt truyện đủ 3 phần.
- Giúp HS phát triển năng lực tự tưởng tượng và tạo lập được cốt truyện đơn giản.
Biết lắng nghe bạn ý kiến của bạn..
- Giáo dục học sinh lịng hiếu thảo, tính trung thực trong cuộc sống..
<b>II.CHUẨN BỊ </b>: Bảng phụ viết sẵn đề bài.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1.Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:</b>
*Xác định yêu cầu của đề bài:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch chân những
từ ngữ quan trọng của đề.
- GV cùng HS phân.tích đề, gạch chân các
từ: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, ba nhân vật,
bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- GV hướng dẫn.
*Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
- GV: Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng
tượng ra những cốt truyện khác nhau …
<b>HĐ2: Thực hành XD cốt truyện:</b>
-Yêu cầu HS làm bài vào VBTTV.
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
- Động viên kịp thời những học sinh chậm
học yếu.
-Gọi HS đọc lại câu chuyện vừa hồn chỉnh.
<b>HĐ3.Củng cố – Dặn dị:</b>
Tổng kết nội dung Bài.
Về ôn tập, CB bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài ( bảng
<i><b>phụ ). HS khác đọc thầm và làm theo</b></i>
Y/C.
- HS đọc thầm và trả lời lần lượt các câu
hỏi theo gợi ý 1 hoặc 2.
- 2HS tiếp nối nhau đọc to gợi ý 1,2.
- 1 vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu
chuyện mình chọn .
- HS làm việc cá nhân: Viết ND cốt
-Chia sẻ tìm kiếm sợ trợ giúp và giúp đỡ
bạn trong nhóm đơi.
* Hướng người con hiếu thảo:
+ Người mẹ ốm rất nặng.
+ Người con thương mẹ, chăm sóc mẹ
tận tuỵ ngày đêm.
* Hướng người con trung thực:
+ Người mẹ ốm rất nặng.
+ Người con thương mẹ lên rừng đốn
củi trên đường về nhặt được túi tiền....
- Từng cặp HS kể vắn tắt câu chuyện
của mình cho bạn gnhe.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
<b>Giáo dục ngoài giờ lên lớp</b>
<b>EM LÀM VỆ SINH VÀ TRANG TRÍ LỚP HỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
- Học sinh biết cách dọn dẹp vệ sinh lớp học sao cho sạch sẽ.
- Phát triển năng lực biết tự giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, biết chia sẻ cách
- Giáo dục các em chăm làm, đồn kết.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- HS: Mỗi nhóm đủ: chổi, xơ, giẻ lau
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1- Chuẩn bị: GV yêu cầu HS </b>
- Kiểm tra việc đem dụng cụ
- Nêu nội dung của giờ học , phân cơng
cơng việc cụ thể cho từng nhóm và vị trí
làm cụ thể.
<b>2- Cách tiến hành:</b>
- Các nhóm tự làm theo sự phân cơng của
nhóm trưởng.
Nhóm 1: Lau mạng nhện.
Nhóm 2:Lau cửa kính
Nhóm 3: Lau bàn và bảng lớp
Nhóm 4: Quét lớp
- GV quan sát động viên và giúp đỡ các cá
nhân HS chưa tích cực
+ Cho HS trang trí lớp
Trang trí lọ hoa, các con vật và cây xanh
cho lớp học thân thiện
<b>3-Kết thúc-Nhận xét tuyên dương các</b>
nhóm làm tích cực.
- Các nhóm trưởng báo cáo.
Nhóm trưởng nhận cơng việc rồi phân công cụ
thể cho các bạn.
- HS chú ý nghe
- Tiến hành làm theo sự phân công.
- Chia sẻ cách lau cửa kính, lau bàn, bảng...
- Học sinh giúp đỡ nhau cùng làm.
- Treo các sản phẩm các em tự làm.
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm
mình
Ngày soạn: 22/9/2017 <b>Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017</b>
<b> GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
-HS làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ; biết mqh giữa giây và phút, giữa
thế kỉ và năm.
- Giúp HS phát triển năng lực tự tìm hiểu ra được mối quan hệ giữa giây, phút, năm,
thế kỉ. Biết chia sẻ ý kiến với bạn, lắng nghe và tìm kiếm sự trợ giúp khi cần.
- Giáo dục học sinh ý thức quí trọng thời gian.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: bảng phụ
III.<b> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
HĐ1: Giới thiệu về giây, thế kỉ:
<b>B1. Cho HS nhận ra vấn đề: Em biết gì về giây,</b>
thế kỉ ?
<b>B2,3. - Cho HS bày tỏ ý kiến của mình.</b>
- Giúp HS chọn giải pháp lấy VD thực tế về
thời gian. Trao đổi với bạn tìm ra câu TL
đúng.
<b>B4, 5- TC cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.</b>
1 thế kỉ= 100 năm
60 giây = 1 phút
-GV: Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên
thế kỉ ( thế kỉ XX ).
<b>HĐ2:Thực hành:</b>
Bài :
- GV giao nhiệm vụ: HT bài tập 1
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Lắng nghe ý kiến của HS.
-Nhận xét, củng cố mqh giữa các đv phút,
giây.
Bài 2:
- GV giao nhiệm vụ: HT bài tập 2
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Lắng nghe ý kiến của HS.
-Nhận xét, củng cố mqh giữa các đv năm, thế
kỉ.
<b>HĐ3.Củng cố – Dặn dị :</b>
- Nhận vấn đề cần giải quyết.
- HS có thể đưa ra các câu trả lời: thế
kỉ để tính năm, 1 thế kỉ là 100 năm. 60
giây bằng 1 phát...
- Lấy VD thực tế, tìm kiếm sự hhoox
trợ từ bạn bè, cô giáo.
(HS làm việc cá nhân, nhóm nhỏ)
- HS nêu được KL đúng về giây, thế
kỉ, về số la mã..
-HS làm vào vở.
-1HS làm bảng phụ.
-HS nhận xét chéo.
- Làm bài cá nhân: Viết ra nháp.
- Chia sẻ nhóm đơi về cách tính thế kỉ.
- Chia sẻ trước lớp giải thích cách
làm.
a)Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh
vào thế kỉ XIX .
b) Năm đó thuộc thế kỉ XI . Tính từ
-1HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian
đã học và MQH
<b>Địa lí</b>
<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về h/đ sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn.
- Qua bài học giúp các em biết tự nghiên cứu tài liệu, tranh ảnh... để tìm ra được
các HĐ sản xuất chính của người dân ở HLS, biết chia sẻ ý kiến trước lớp một cách bạo
dạn.
-Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, yêu con người VN.
II.<b>CHUẨN BỊ</b>: -GV :Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc.</b>
- GV giao nhiệm vụ: ( Quan sát BĐ )
- Người dân ở HLS thường trồng những
cây gì? Ở đâu?
-Cho HS quan sát H.1.
- Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu ?
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng gì
trên ruộng bậc thang?
* Nghề nơng là nghề chính của người
dân ở HLS. Họ trồng lúa, ngô, chè, rau
và cây ăn quả...
<b>HĐ2: Nghề thủ công truyền thống.</b>
- Yêu cầu thảo luận TLCH:
+Kể tên 1 số mặt hàng thủ cơng chính
của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
+ N.xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh.
-GV nhận xét, kết luận ý đúng: Nghề
thủ cơng ( dệt, thêu, đan, rèn, đúc...)
<b>HĐ3: Khai thác khống sản.</b>
H: Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS?
Khống sản đó có tác dụng để làm gì?
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Lắng nghe ý kiến, bổ xung đưa ra CH
HĐ4.<b> Củng cố – Dặn dò:</b>
- Làm việc cá nhân: Quan sát BĐ và trả lời các
CH.
-Chia sẻ nhóm đơi.
- Trình bày ý kiến trước lớp.
+trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy, ruộng bậc
thang …
-HS chỉ vị trí HLS trên bản đồ địa lí.
* Liên hệ: Ở quê em có trồng các loại cây như
ở HLS khơng?
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi, tìm kiếm sự trợ giúp.
-Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để
thảo luận.
- HS các nhóm trình bày.-Nhóm khác bổ sung.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời.
- Chia sẻ nhóm đơi.
- Trình bày ý kiến trước lớp và thảo luận về
cách sử dụng khống sản, ngồi khống sản ra
ở HLS cịn có nhiều lâm sản q hiếm, về quá
trình sản xuất ra phân lân.
<b>Tiết đọc thư viện</b>
<b> ĐỌC CẶP ĐÔI.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
+ Kiến thức, kĩ năng: Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
Khuyến khích HS cùng đọc với bạn.
+ Năng lực: Tạo cơ hội để hs được chọn sách đọc theo ý mình.
+ Phẩm chất: Giúp hs xây dựng thói quen đọc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách phù hợp với trình độ của hs. Giấy A4.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Ổn định chỗ ngồi. (5P)- Yêu cầu hs nhắc lại nội quy thư</b>
viện ……
<b>2. Hoạt động 1: Đọc cặp đôi. ( 20 phút)</b>
=> Gv giới thiệu với hs về hoạt động mà các em sắp tham
gia: Đọc cặp đơi.
* Gv cho hs chọn bạn cùng đọc với mình để tạo thành cặp
đôi và ngồi gần với nhau.
*Gọi hs nhắc lại mã màu phù hợp với trình độ đọc của các
em.
* Cho hs nhắc lại cách lật sách đúng.
*GV mời lần lượt 4 -5 cặp đôi lên chọn sách một cách trật
tự và chọn vị trí phù hợp để ngồi đọc.
GV đi kiểm tra, quan sát hs đọc: Kết hợp sử dụng quy tắc
5 ngón tay để khuyến khích hs chọn sách lên hoặc xuống
với mã màu phù hợp; khen ngợi hs….
* GV mời hs về vị trí ban đầu.
* Mời các nhóm lên chia sẻ, ví dụ:
+ Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc khơng? Tại
sao?
+Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao?
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình
- Hs nhắc lại….
<b>* Trước đọc:</b>
- Hs chọn bạn cùng đọc.
- Hs nhắc lại mà màu phù
hợp với trình độ đọc.
- 1-2 hs nêu
- Các cặp đôi nối tiếp lên
chọn sách.
<b>* Trong đọc:</b>
- Hs cùng đọc với nhau.
<b>* Sau đọc:</b>
vừa đọc?+Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất?
Tại sao?
+Nếu các em là (nhân vật) đó, em có hành động như vậy
khơng?
+Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy
thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm
cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy buồn?
* Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn
khác cùng đọc khơng? Theo em, các bạn khác có thích đọc
quyển truyện này không? Tại sao?...
<b>3. Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ(10p)</b>
* Gv Chia nhóm học sinh. Giải thích hoạt động: Em hãy
vẽ về nhân vật trong truyện em vừa đọc và viết từ
....đến....câu về nhân vật đó.
* Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có
tổ chức: Mời mỗi nhóm cử một đại diện lên nhận giấy vẽ
cho nhóm. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh,
quan sát cách học sinh thực hiện (mỗi HS một SP riêng)
Đặt câu hỏi (VD: Em đang vẽ nhân vật nào ? Em sẽ viết
câu gì ?...), khen ngợi học sinh.
* Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật
tự, mỗi nhóm cử một đại diện thu sản phẩm gửi lại cho
giáo viên.
* Mời 1 số HS chia sẻ sản phẩm trước lớp.GV khen ngợi
những nỗ lực của học sinh.
<b>3. Củng cố- dặn dò: Nhắc HS mang trả sách</b>
<b>* Trước hoạt động:</b>
- Hs ngồi theo nhóm 4
-Hs nhận giấy vẽ
<b>* Trong hoạt động:</b>
- Hs thực hành
<b>* Sau hoạt động:</b>
- Hs thực hiện
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>TUẦN 4</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
-Giúp học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần, Nắm được cách
quàng khăn đỏ đúng cách và đẹp.
-Qua tiết học giúp HS phát triển năng lực tự học, tự tìm tịi cách qng khăn đỏ
đúng cách và đẹp. Biết chia sẻ ý kiến với bạn, giúp đỡ bạn và tìm sự trợ giúp nếu
chưa biết.
-Giáo dục HS ý thức tơn trọng tổ chức Đồn.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
- Sổ theo dõi, khăn quàng.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Nhận xét chung về lớp </b>
- Giáo viên yêu cầu chủ tịch HĐTQ chủ
trì tiết sinh hoạt.
- Y/c các ban tổng kết tình hình trong
tuần vừa qua.
-GV nhận xét, tuyên dương HS có nhiều
cố gắng trong học tập.
HĐ2. Hướng dẫn HS quàng khăn đỏ.
- Yêu cầu HS nêu cách quàng khăn đỏ
đẹp và lúc cởi khăn dễ ràng.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- Lắng nghe ý kiến HS, bổ xung ý kiến
giúp các em thực hành quàng khăn
nhanh và đẹp thuận lợi cho khi cởi khăn.
* Lưu ý: trước khi quàng cần lấy tay
vuốt khăn cho phẳng phiu, dựng cổ áo
lên, đặt khăn dưới cổ áo sau đó mới được
bẻ cổ áo xuống.
- Động viên HS giúp đỡ lẫn nhau.
- Tuyên dương HS quàng nhanh đẹp và
đúng cách.
<b>HĐ3: Văn nghệ</b>
- Y/C Ban nghệ lên điều hành.
- GV lắng nghe, động viên, cổ vũ các
<b>HĐ4. Hoạt động kết thúc</b>
- Y/C HS chuẩn bị giờ sau trải nghiệm
về cách trải đầu bện sam tóc cho các bạn
nữ.
- Chủ tịch HĐTQ yêu cầu các ban lần lượt lên
báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các trưởng ban báo cáo.
- Chủ tịch HĐTQ báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.
- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ nêu cách
qng khăn đỏ.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Trình bày ý kiến trước lớp ( Vừa trình bày
vừa thực hành)
- Cả lớp thực hành.
- HS nhận xét chéo cho nhau xem bạn đã quàng
đúng cách và đẹp chưa.
- Trưởng ban văn nghệ lên điều hành.
- HS lên thể hiện những tiết mục mình đã chuẩn
bị.
- Vỗ tay cổ vũ các bạn.
<b>Đạo đức</b>
<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiếp )</b>
I<b>.MỤC TIÊU</b>
- HS hiểu vượt khó trong học tập là điều đáng khen thơng qua những gương điển
hình về vượt khó ở trường lớp và trong sách báo
- Phát triển khả năng vận dụng những điều đã học để giải quyết các vấn đề khó
khăn trong cuộc sống.
- Giáo dục HS nêu gương người tốt việc tốt.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: Phiếu học tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Gương sáng vượt khó</b>
- Yêu cầu HS kể những tấm gương
vượt khó trong học tập.
H: Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đó đã làm gì?
-Thế nào là vượt khó trong học tập?
-Vượt khó trong HT giúp ta điều gì?
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV kết luận, khen những HS Biết
vượt qua khó khăn trong học tập.
<b>HĐ2: Xử lý tình huống</b>
-GV giao nhiệm vụ: (Phiếu HT)
-GV quan sát, hỗ trợ giúp đỡ HS.
-Gv lắng nghe ý kiến, bổ xung ý kiến
giúp HS có cách giải quyết tình huống
đúng nhất.
- u cầu HS liên hệ ngay tình huống
đó.
<b>HĐ3: Trị chơi đúng sai.</b>
- GV đưa ra các câu tình huống
( SGV )
H: Vì sao em chọn đáp án đó?
<b>HĐ4: Thực hành</b>
-GV nêu tình huống: Lớp mình có bạn
Nhất gặp khó khăn trong học tập.
-Yêu cầu HS lên kế hoạch giúp đỡ
<b>HĐ4. Hoạt động tiếp nối : </b>
Tổng kết nội dung bài.
- Về thực hiện theo mục“ Thực hành”
-HS kể những tấm gương vượt khó trong học
tập.
- HS suy nghĩ trả lời CH.
- HS tìm kiếm sự giúp đỡ của bạn và giúp đỡ
bạn.
- HS liện hệ bản thân.
- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ đưa ra cách
giải quyết cho tình huống.
- Chia sẻ nhóm đơi cách giải quyết của mình.
-HS trình bày ý kiến trước lớp.
-Nêu ý kiến, phát triển ý kiến tiếp tục thảo
luận về cách giải quyết của các bạn.
-HS lắng nghe.
-Đưa ra đáp án đúng, sai (giơ thẻ màu)
-HS giải thích cách giải quyết của mình.
<b>Tốn ( Ôn)</b>
<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố cho HS về tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề – ca – gam, héc – tô - gam,
quan hệ của đề – ca – gam, héc – tô - gam và gam với nhau; biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự,
mối quan hệ của các đơn vị đo KL trong bảng đơn vị đo khối lượng .
- Giúp học sinh tự tìm ra được các đơn vị đề – ca – gam, héc – tô - gam và mqh của
chúng. Biết chia sẻ ý kiến, tìm kiếm sự hỗ trợ nếu cần.
- Giáo dục HS biết đong đo cân đếm.
<b>II.CHUẨN BỊ </b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1. Yêu cầu HS làm các BT sau:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 1 : Điền số vào dấu chấm
a) 3 tấn 5 tạ = . . . . tạ ; 9 kg 150 g = . . . g
b) 4 tạ 5 kg = . . . kg ; 1 kg 10 g = . . . g
c) 2 tấn 50 kg = . . . . kg ; 5 kg 5 g = . . . g
Bài 2 : điền dấu thích hợp ( > , < , = )
a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg
b). 111 Kg ….. 101 Kg
c). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg
d). 8 tấn 80 Kg … . tạ . . . 8 yến.
e). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg
i). 403dag . . . . 430 Hg
Bài 3: sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 1 kg 512 g ; 1 kg 51
dag ; 1 kg 50 g ; 1 kg 5 hg
Bài 4: Xếp thứ tự thời gian từ bé đến lớn: tháng, tuần, năm , giờ,
phút, thế kỷ, giây, năm.
*Gợi ý : 1 năm = … tháng ; 1 thế kỷ = … năm
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- Lắng nghe ý kiến HS, bổ xung ý kiến.
- Động viên, khích lệ HS giúp đỡ lẫn nhau.
-Nhận xét 1 số vở của HS.
HĐ4.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu hS nêu suy nghĩ của mình sau bài học.
- HS làm cá nhân:
- Chia sẻ bài làm
nhóm đơi.
- Trình bày ý kiến
trước lớp.
- Giải thích cách
làm của mình.
* Nếu còn thời
gian HS làm bài ra
nháp.