Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

MY THUAT 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 22</b></i> <i>Ngày soạn: 19/01/2012</i>

<i><b>Bài 21: Vẽ theo mẫu</b></i>



<b>MẪU CĨ HAI ĐỒ VẬT</b>


<i><b>(Tiết 1-Vẽ hình)</b></i>



I.Mục tiêu:


<i><b>1. Kiến thức: -Hs nắm được hình dáng,cấu tạo,tỉ lệ của mẫu vẽ.</b></i>
-Nắm được phương pháp vẽ theo mẫu.


<i><b>2. Kĩ năng: -Hs vẽ được mẫu có hai đồ vật,biết cách bố cục bài vẽ,vẽ hình gần giống với mẫu.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên: -Mẫu vẽ (cái bình đựng nước và cái hộp)</b></i>
-Hình minh họa cách vẽ theo mẫu.


-Hình minh họa cách bố cục bài vẽ.
2.Học sinh: -Đồ dùng học tập.


<b>III. Phương pháp:</b>


<b>-</b> Quan sát-luyện tâp
<b>-</b> Đàm thoại –giải thích.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>
- Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số,đồ dùng.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (3 phút)</b></i>


? Giá trị nghệ thuật của bức tranh :“Đám cưới chuột“,“Gà đàn“,“Chợ quê“,“Phật bà quan âm“
<i><b>3. Bài mới: :L (1 phút)</b></i>


- Gv dẫn dắt vào bài: Bài 21: Vẽ theo mẫu


MẪU VẼ CĨ HAI ĐỒ VẬT
( Vẽ hình)


<b>Hoạt động 5: Nhận xét,đánh giá:L (3 phút)</b>
-Gv chọn 1 số bài vẽ tiêu biểu để nhận xét.


-Hs trưng bày bài theo nhóm.


-Gv hướng dẫn hs nhận xét về các nội dung sau.
?Bố cục bài vẽ?


?Đặc điểm của hình có giống mẫu khơng?
?Nét vẽ như thế nào?


-Hs nhận xét theo cảm nhận riêng.
-Gv tóm tắt,nhận xét từng bài.


-Nêu bài học đạo đức:Phải biết bảo vệ,giữ gìn vật
dụng trong gia đình.


-Gv nhận xét chung tiết học.


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh cách bày mẫu:</b><i><b>L</b><b> (4 phút)</b></i>
- Gv giới thiệu một số vật mẫu(Cái bình đựng


nước,và cái hộp)


- Hướng dẫn học sinh cách bày mẫu.


- Gv bày mẫu hai vật là cái bình đựng nước và cái
hộp ở những vị trí cách xa nhau,gần kề nhau và
che khuất nhau một chút.


? Theo em bày mẫu như thế nào là hợp lí nhất?
- Hs quan sát và nhận ra cách bày mẫu hợp lí,nêu
lí do.


- Gv tóm tắt nhận xét của hs về mẫu vẽ.


<b>I. Bày mẫu.</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát,nhận xét.:L (8 phút)</b>
-Gv hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu


ở những hướng khác nhau.


<b>II. Quan sát,nhận xét:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>1. Dặn dò,kết thúc: :L (1 phút)</b></i>


-Gv nhắc nhở học sinh về nhà tập quan sát đậm nhạt ở một số vật dụng trong gia đình.


-Chuẩn bị cho bài học sau:


Bài 21: Vẽ theo mẫu


MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Vẽ đậm nhạt)


Tuần 23 Ngày soạn:23/01/2012


<b>Bài 22: Vẽ theo mẫu</b>


<b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>



<i><b>( Tiết 2-Vẽ đậm nhạt)</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:-Hs phân biệt được các độ đậm nhạt chính trên mẫu.</b></i>


- Nắm được phương pháp vẽ đậm nhạt mẫu vẽ có hai đồ vật.
<i><b>2. Kĩ năng: -Hs biết phân chia mảng đậm nhạt.</b></i>


-Diễn tả được đậm nhạt với 4 mức độ chính:Đậm,đậm vừa,nhạt và sáng.
<i><b>3. Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>


-Nhận ra vẻ đẹp của đồ vật
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i> - Mẫu vẽ (Cái bình đựng nước và cái hộp)
- Hình minh họa cách vẽ đậm nhạt


- Bài vẽ đậm nhạt của học sinh lớp trước.
<i><b>2. Học sinh: - Đồ dung học tập.</b></i>



<b>III. Phương pháp: -Trực quan,quan sát-luyện tập</b>
-Đàm thoại-giải thích.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>


- Kiểm tra sĩ số,đồ dùng học tập.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (3 phút)</b></i>


? Cách vẽ hình mẫu có hai đồ vật?


? Nhận xét bài vẽ qua bố cục,hình,nét vẽ?
<i><b>3. Bài mới: :L (1 phút)</b></i>


- Gv dẫn dắt vào bài mới. Bài 22: Vẽ theo mẫu
<i>MẪU VẼ CÓ HAI ĐỒ VẬT (Vẽ đậm nhạt)</i>


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát,nhận xét:L (8 phút)</b>
- Gv yêu cầu học sinh lên bày lại mẫu như tiết


trước.


- Hs lên bày lại mẫu.


- Gv hướng dẫn học sinh so sánh mẫu với bài vẽ
hình ở tiết trước.



- Hướng dẫn Hs quan sát và tìm hiểu về mẫu.
? Ánh sáng chiếu từ hướng nào vào vật mẫu?


<b>I. Quan sát,nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hs trả lời:Chiều ánh sáng chiếu vào vật mẫu.
? Các mảng đậm nhạt trên bình và hộp có gì khác
nhau?


- Hs quan sát,nhận ra sự khác nhau giữa các mảng
đậm nhạt trên bình nước và hộp.Mảng đậm nhạt
của hộp rõ ràng hơn bình.Sự chuyển tiếp các
mảng đậm nhạt ở bình nước nhẹ nhàng,uyển
chuyển.


? Mức độ đậm nhạt giữa vật vè nền?
- Hs so sánh đậm nhạt giữa vật và nền.
- Gv tóm tắt ý chính.


- Hướng dẫ học sinh nhận xét đậm nhạt của mẫu ở
một số góc nhìn khác nhau.(Chính diện,bên
trái,bên phải.)


- Hs phân tích đậm nhạt và tìm ra đặc điểm của
mẫu với những góc nhìn khác nhau.


- Gv kết luận:Ở mỗi hướng nhìn khác nhau độ lớn
của các mảng đậm nhạt của hình hộp và bình
nước cũng có sự khác nhau.Với góc nhìn chính


diện ánh sáng tập trung nhiều,nghiêng phải mảng
đậm sẽ nhiều hơn.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ đậm nhạt:L (9 phút)</b>


<b>-</b> Gv treo hình minh họa cách vẽ đậm nhạt.


? Muốn vẽ đậm nhạt mẫu (Bình và hộp) ta phải
làm như thế nào?


<b>-</b> Hs quan sát hình minh họa nêu cách làm.


- Gv làm mẫu,phân tích cách làm trên đồ dùng
dạy học.


+ Bước 1: Vẽ,phác mảng đậm nhạt theo cấu trúc
của hộp và bình nước.


+ Bước 2: Vẽ đậm nhạt.Dùng các nét vẽ đan
xen,chéo theo cấu trúc của vật mẫu,nét vẽ ở cái
bình là nét cong(thẳng,xiên).Nét vẽ đậm nhạt ở
hộp là nét thẳng,xiên..


+ Bước 3: Quan sát mẫu,điều chỉnh đậm
nhạt,không gian để bài vẽ có chiều sâu.


-Gv chú ý: Bài vẽ cần phải dảm bảo các mảng
đậm nhạt:đậm vừa,đậm,nhạt,sáng..chú ý cách cài
nét cho phù hợp với cấu trúc của mẫu.



- Gv giới thiệu một số bài vẽ đậm nhạt của Hs
khóa trước.Phân tích để học sinh cảm nhận được
vẻ đẹp ở từng bài.


<b>II.Cách vẽ đậm nhạt</b>


- Phác mảng hình đậm nhạt theo cấu trúc
của vật mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 3: Thực hành:L (18 phút)</b>
- Gv nêu nội dung của bài tập.


- Gv hướng dân học sinh làm bài.


-Hs quan sát mẫu,điều chỉnh hình vẽ trong bài cho
giống với mẫu.


- Gv nhắc nhở Hs vẽ đậm nhạt,chú ý bao quát,sửa
lỗi sai cho Hs.


- Hs quan sát mẫu vẽ so sánh mức độ đậm nhạt,vẽ
đậm nhạt,chú ý tới ánh sáng chieus vào mẫu.
- Gv chú ý:Các mảng đậm nhạt ở bình chuyển tiếp
nhẹ nhàng vì thân bình trịn:ngược lại đậm nhạt ở
cái hộp rõ hơn.


- Hs lắng nghe Gv nhắc nhở,chú ý hoàn thành bài
vẽ.


 <b>Câu hỏi và bài tập</b>



<b>Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá:L (3 phút)</b>


<b>-</b> Gv hướng dẫn học sinh trưng bày bài vẽ


theo nhóm,


- Hs treo bài theo nhóm,tự xếp bài và đánh giá về
các nội dung sau:


? Bố cục bài vẽ,nét vẽ có giống đặc điểm của mẫu
không?


? Đậm nhạt trong bài được diễn tả như thế nào?


<b>-</b> Hs nhận xét theo cảm nhận riêng.


- Gv nhận xét,tóm tắt nội dung chính cần nắm
trong bài.


- Nhận xét chung tiết học,nêu bài học đạo đức.
<b>4. Dặn dò,kết thúc: :L (1 phút)</b>


- Gv nhắc nhở hs về nhà tập quan sát đậm nhạt ở các đồ vật.
- Chuẩn bị cho bài học sau.


Bài 22: Vẽ tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Tuần 24</i> <i> </i> <i>Ngày soạn:28/01/2012</i>

<b>Bài 23: Vẽ tranh</b>




<b>ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:-Hs hiểu hơn về bản sắc văn hóa dân tộc qua các phong tục tập quán ở mỗi miền</b></i>
quê hương trong ngày tết và mùa xuân.


-Nắm được phương pháp vẽ tranh đề tài.
<i><b>2. Kĩ năng: -Hs biết chọn nội dung cho phù hợp với đề tài.</b></i>


-Vẽ được 1 bức tranh về đề tài ngày tết và mùa xuân.
<i><b>3. Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>


-Thêm yêu thương quê hương
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i> -Bộ tranh,ảnh về đề tài ngày tất và mùa xuân
-Hình minh họa cách vẽ tranh đề tài.


-Bài vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân của học sinh lớp trước.
<i><b>2. Học sinh: -Đồ dùng học tập.</b></i>


<b>III. Phương pháp: </b>


-Trực quan,quan sát-luyện tập


-Đàm thoại-giải thích.thảo luận nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>



- Kiểm tra sĩ số,đồ dùng học tập.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (3 phút)</b></i>


? Cách vẽ đậm nhạt mẫu có hai đồ vật?
? Nhận xét bài vẽ qua bố cục,hình,nét vẽ?
<i><b>3. Bài mới: :L (1 phút)</b></i>


- Gv dẫn dắt vào bài mới. Bài 22: Vẽ tranh


ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm chọn nội dung đề tài:L (12hút)</b>
- Gv dẫn dắt vào nội dung bài:Vào những ngày


lễ,tết,mùa xuân đến mỗi nhà lại náo nức trong
khơng khí của ngày hội mừng đất nước đổi mới.
? Trong những ngày đó các em thường làm gì?
- Hs nhớ lại những việc đã làm,sẽ làm vào dịp
xn:Đi chơi xn,thăm ơng bà,bạn bè...Chuẩn
bị đón tết.


? Q hương em có những gì mới lạ khi vào


<b>I.Tìm,chọn nội dung đề tài:</b>


- Các hoạt động trong ngày tết và mùa
xuân:Lễ hội vui chơi,thăm hỏi,chúc


tụng,chợ tết,đón giao thừa,du xuân,hội
làng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

xuân?


- Hs miêu tả về vẻ đẹp của quê hương:Vườn hoa
ngát hương thơm,phố xá đông vui nhộn nhịp,..
- Gv giới thiệu 1 số tranh,ảnh, tranh dân gian nói
về đề tài mùa xuân.


- Hướng dẫn Hs thảo luận nhóm theo phiếu câu
hỏi,mỗi nhóm tìm hiểu 1 tranh.


? Bức tranh vẽ về nội dung gì?
- Hs thảo luận và trả lời được:


+ Nội dung:Chợ tết (chơi hội làng,bơi thuyền..
? Hình ảnh chính phụ trong tranh là gì?


- Hs:tầng lớp dân cư,mái lều chợ,cây đa...
? Bố cục bức tranh ra sao?


- Hs: Lối bố cục dàn hàng ngang,các hình ảnh
sắp xếp chặt chẽ.


? Màu sắc trong tranh như thế nào?


- Hs: Màu hài hịa,nhẹ nhàng,thể hiện khơng khí
nhộn nhịp của phiên chợ.



- Hs nhóm khác nhận xét,bổ sung.


- Gv nhận xét,tóm tắt kiến thức:Nội dung lồng
ghép.


giao thừa..


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh:L (12hút)</b>
-Gv treo hình minh họa cách vẽ tranh lên


bảng,cho Hs lên bảng viết tên các bước vẽ tranh.
- Gv nhận xét,hướng dẫn học sinh cách làm.
+ Tìm,chọn nội dung đề tài: Nội dung phù hợp
có ý nghĩa thiết thực:dọn dẹp nhà cửa đón
tết,chọ tết,làm bánh chưng,họi làng...


+ Tìm,sắp xếp hình ảnh chính,phụ trong tranh
vào các mảng hình cho chặt chẽ,hài hịa.Chú ý
tới nhịp điệu của các mảng hình.


+ Vẽ,phác các nét chính của hình ảnh.H-a chính
vẽ trước,phụ vẽ sau.Chú ý các động tác của
nhận vật cho sống động,phù hợp với nội dung.
+ Vẽ nét chi tiết,vẽ màu chú ý tới đặc
điểm,khơng khí trong bài,thể hiện rõ nội dung


<b>II. Cách vẽ tranh:</b>


- Tìm,chọn nội dung đề tài:



- Sắp xếp các mảng hình ảnh chính,phụ
trong tranh cho hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tranh.


<b>-</b> Gv giới thiệu 1 số bài vẽ của Hs lớp


trước,phân tích để học sinh nhận ra vẻ đẹp
của từng bài qua hình ảnh,nét vẽ,màu sắc.
- Gv gợi ý Hs;


?Em sẽ vẽ nội dung gì về đề tài này?


<b>-</b> Hs chọn nội dung mình sẽ vẽ,nêu cách thể


hiện


- Gv gợi ý thêm cách thể hiện bài cho hs,động
viên hs phát huy ý tưởng.


<b>Hoạt động 3: Thực hành:L (15phút)</b>
-Gv hướng dẫn học sinh làm bài.


-Hs chọn những hoạt động hay làm vào ngày tết
và mùa xuân để thể hiện.


-Gv bao quát nhắc nhở hs cách thể hiện,chú ý
thể hiện đặc điểm của từng vùng miền.


-Hs thể hiện bài theo cảm xúc của mình.



-Gv gợi ý hs sáng tạo cho bài vẽ thêm sinh
động.Động viên,khích lệ hs có trí tưởng tượng
phong phú.


<b>* Câu hỏi và bài tập:</b>


Vẽ một bức tranh về đề tài ngày tết và mùa
xuân.


<i><b>4. Dặn dò,kết thúc::L (1 phút)</b></i>


- Gv nhắc nhở Hs tìm thêm tư liệu cho bài vẽ sau.
- Chuẩn bị bài mới bài mới


Bài 24: Vẽ TranhĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN (Tiết 2)


<i><b>Tuần 25</b></i> <i> </i> <i>Ngày soạn:03/02/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN</b>


<i><b>(Tiết 2)</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1 Kĩ năng: -Hs biết chọn nội dung cho phù hợp với đề tài.</b></i>


-Vẽ được 1 bức tranh về đề tài ngày tết và mùa xuân.
- Bài vẽ thể hiện cảm xúc


<i><b>2 Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>


-Thêm yêu thương quê hương
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1 Học sinh: -Đồ dùng học tập.</b></i>
<b>III. Phương pháp: </b>


- luyện tập
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>


- Kiểm tra sĩ số,đồ dùng học tập.
<i><b>2. Bài mới: :L (1 phút)</b></i>


- Gv dẫn dắt vào bài mới. Bài 24: Vẽ tranh


ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN (Tiết 2)


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Thực hành:L (39 phút)</b>
-Gv hướng dẫn học sinh làm bài.


-Hs lấy bài vẽ ở tiết trước ra và hoàn thành.
-Gv bao quát nhắc nhở hs cách thể hiện,chú ý
thể hiện đặc điểm của từng vùng miền.Phong
tục tập quán của từng vùng quê.


-Hs thể hiện bài theo cảm xúc của mình.



-Gv gợi ý hs sáng tạo cho bài vẽ thêm sinh
động.Động viên,khích lệ hs có trí tưởng tượng
phong phú.


-Hs hồn thành bài,vẽ màu theo ý thích.


<b>* Câu hỏi và bài tập:</b>


Vẽ một bức tranh về đề tài ngày tết và mùa
xuân.


<b>Hoạt động 3: Nhận xét,đánh giá:L (3 phút)</b>
-Gv hướng dẫn hs trưng bày và nhận xét bài vẽ.


-Hs trưng bày bài theo nhóm.


-Gv gợi ý hs nhận xét bài vẽ theo các nội dung
+Nội dung tranh vẽ?


+Hình tượng có phù hợp với đề tài không?
+Bố cục thể hiện như thế nào?


+Màu sắc ra sao?


-Hs nhận xét theo cảm nhận riêng.
-Gv nhận xét,đánh giá bài vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Gv nhận xét chung tiết học.
<i><b>4. Dặn dò,kết thúc::L (1 phút)</b></i>
- Chuẩn bị cho bài học sau:



Bài 25: Vẽ trang trí:KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU


<i><b>Tuần 26</b></i> <i><b> Ngày Soạn: 25/02/2012</b></i>


<i><b>Bài 25: Vẽ Trang trí</b></i>



<b>KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU </b>


<b>I, Mục Tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


-Học sinh kẻ được một chữ in hoa nét đều
-Biết cách trình bày bố cục dịng chữ.
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


-Học sinh có thái độ tích cực trong học tập.
-Nâng cao khả năng cảm thụ thẩm mỹ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<i><b>1. Giáo viên.</b></i>


- Bảng mẫu chữ in hoa nét đều.


- Một số chữ in hoa nét đều ở sách báo, tranh cổ động...
- Hình minh họa cách bố cục một dòng chữ.


- Bài kẻ chữ in hoa nét đều của học sinh lớp trước.


<i><b>2. Học sinh.</b></i>


- Đồ dùng học tập
<b>III. Phương pháp dạy học.</b>


- Trực quan,


- Luyện tập, Vấn đáp, Đàm thoại, giải thích....
<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b><b> (1phút)</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ.</b><b> (3phút)</b></i>


?Cách vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân? Nhận xét bài vẽ.
<i><b>4, Bài mới. (1phút)</b></i>


Vào bài. KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1:Quan sát,nhận xét (8 phút)</b>
-Gv giới thiệu nguồn gốc của chữ Việt:Chữ tiếng


việt hiện nay có nguồn gốc từ chữ La Tinh.Có
nhiều kiểu chữ:Chữ nét to,nét nhỏ,chữ có
chân,chữ hoa mĩ,chữ chân phương...


- Gv đưa ra một số mẫu chữ có trong sách
báo...Để hs nắm được ứng dụng của chữ trong
đời sống.



-Treo bảng mẫu mẫu chữ cái in hoa nét đều.
? Chữ in hoa nét đều có đặc điểm gì?


- Hs quan sát và nhận ra: -Chữ in hoa nét đều có
các nét đều bằng nhau.


-Chữ có hình dáng chắc khỏe.


-Độ rộng hẹp của chữ có thể thay đổi.
? Hãy nêu những chữ chỉ có nét thẳng?
-Phân loại chữ:


- Hs:+Chữ chỉ có nét thẳng:A,E,H,N,L,I,M,T,K
,V,Y,X


<b>I. Đặc điểm của chữ in hoa nét đều:</b>
-Chữ in hoa nét đều có các nét đều bằng
nhau.


-Chữ có hình dáng chắc khỏe.


-Độ rộng hẹp của chữ có thể thay đổi.
-Phân loại chữ:


+Chữ chỉ có nét thẳng:A,E,H,N,L,I
,M,T,K,V,Y,X


+Chữ có cả nét thẳng và nét cong:D,U,G
,R,B,Đ,U.



+Chữ chỉ có nét cong:O,Q,S,C


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Chữ có nét thẳng và nét cong?


+Chữ có cả nét thẳng và nét cong:D,U,G
,R,B,Đ,U.


? Chữ chỉ có nét cong?


+Chữ chỉ có nét cong:O,Q,S,C.


- Gv nhận xét và kết luận:Chỉ lên đồ dùng và
giới thiệu về độ rộng hẹp của các chữ có sự khác
nhau.Chữ M,O có độ rộng lớn hơn chữ cái
khác.Chữ I nhỏ hơn.


<b>Hoạt động 2: Cách kẻ chữ.</b>
-Gv kẻ lên bảng một vài chữ cái để hs hình dung


ra cách kẻ.


- Treo hình minh họa cách kẻ chũ.


? Muốn kẻ một dịng chữ ta phải làm gì?
- Hs nêu cách kẻ chữ.


- Gv lấy ví dụ một khẩu hiệu một dòng
chữ,hướng dẫn học sinh sắp xếp dòng chữ,



ngắt đoạn cho phù hợp.


- Gv làm mẫu,phân tích cách làm.
+ Bước 1:Sắp xếp chữ thành dịng.


Tìm tỉ lệ dịng chữ sắp xếp chữ thành dịng,có
thể 1 hoặc 2 dịng tùy ý.Chú ý cách ngắt đoạn
cho phù hợp.


+ Bước 2:Phân chia khoảng cách các con chữ
trong dòng,chú ý khoảng cách giữa các chữ
cái,các từ...tùy thuộc vào hành dáng đặc điểm
của chữ để tìm khoảng trống cho hợp lí.


+ Bước 3:Phác hình dáng chữ cái,độ lớn của nét
chữ bằng nhau.


+ Bước 4:Kẻ chữ đều,chú ý tới đặc điểm của nét
chữ.Vẽ màu chữ trước,nền sau,nên sử dụng màu
tương phản để làm nổi dòng chữ.


- Gv treo hình minh họa cách bố cục 1 dòng
chữ,hỏi hs


? Theo em cách bố cục dịng chữ ở hình nào là
hợp lí nhất?Ví sao?


- Hs quan sát và tìm ra hình có bố cục đẹp,nêu lí
do.



- Gv nhận xét,giải thích:Khơng nên để khoảng
cách giữa các chữ cái quá rộng hoặc quá
hẹp.Khoảng cách giữa chữ H,I,N,M thường rộng
hơn khoảng cách giữu các chữ H,O,C.


<b>I. Cách kẻ chữ </b>


1. Sắp xếp dòng chữ thành dòng.


2. Chia khoảng cách các con chữ cho
hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gv giới thiệu 1 số bài vẽ chữ nét đều của Hs
lớp trước,phân tích để hs nhận ra vẻ đẹp hài hòa
cân đối trong từng bài.


<b>Hoạt động 3: Thực hành (18 phút)</b>
-Gv Nêu nội dung của bài tập,hướng dẫn học


sinh làm bài theo các nhân.


- Bao quát hs làm bài,chú ý nhắc nhở các em
cách sắp xếp dịng chữ cho hợp lí,chia khoảng
cách giữa các chữ cái phù hợp.


- Hs ước lượng chiều cao dòng chữ,phân chia
khoảng cách các con chữ,kẻ chữ,vẽ màu như các
bước đã hướng dẫn.


- Gv theo dõi,động viên hs làm bài.


- Hs hoàn thành bài.


<b>*Câu hỏi và bài tập</b>


Kẻ dịng chữ nét đều“ĐỒN KÊT
TỐT-HỌC TẬP TỐT“


<b>Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.(3 phút)</b>
- Chọn một số bài vẽ tiêu biểu đề nhận xét,hướng


dẫn học sinh nhận xét về các nộ dung sau:
?Bố cục dòng chữ?


?Màu sắc của bài ra sao?


<b>-</b> Hs nhận xét bài theo cảm nhận riêng.


- Gv nhận xét,đánh giá bài.
- Nhận xét chung tiết học,


<b>4. Dặn dò,kết thúc: (1 phút)</b>


<b>- Học bài và chuẩn bị cho bài học sau.</b>


Bài 26: vẽ trang trí


KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM


<i>Tuần 27</i> <i> Ngày soạn: 01/03/2012</i>



<i><b>Bài 26. Vẽ Trang trí</b></i>



<b>KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM</b>


<b>I, Mục Tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


-Học sinh nắm được đăc điểm của chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dụng của chữ
trong trang trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2. Kỹ năng.</b></i>


-Học sinh kẻ được một chữ in hoa nét thanh nét đậm
-Biết cách trình bày bố cục dịng chữ cho hợp lí.
<i><b>3. Thái độ.</b></i>


-Học sinh có thái độ tích cực trong học tập.
-Nâng cao khả năng cảm thụ thẩm mỹ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<i><b>1. Giáo viên.</b></i>


- Bảng mẫu chữ in hoa nét thanh nét đậm.


- Một số chữ in hoa nét thanh nét đậm ở sách báo, tranh cổ động...
- Hình minh họa cách bố cục một dòng chữ.


- Bài kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm của học sinh lớp trước.
<i><b>2. Học sinh.</b></i>



- Đồ dùng học tập:Giấy,bút chì,tẩy,màu vẽ...
<b>III. Phương pháp dạy học.</b>


- Trực quan,


- Luyện tập, Vấn đáp, Đàm thoại, giải thích....
<b>IV. Tiến trình dạy học.</b>


<b>1.</b> <i><b>Ổn định tổ chức.</b><b> ::L (1 phút)</b></i>
- Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số,đồ dùng.
<b>2.</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ.</b><b> ::L (3 phút)</b></i>


- Gv nhận xét chung bài làm,kết quả của Hs,xếp loại bài vẽ.
<i><b>3, Bài mới. ::L (1 phút)</b></i>


<i>- Gv dẫn dắt vào bài mới: </i> Bài 26: Vẽ trang trí


<i>KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM</i>


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của chữ in hoa nét thanh nét đậm.::L (8 phút)</b>
- Gv treo hai bảng mẫu chữ nét đều và chữ nét


thanh nét đậm.


?Em hãy so sánh 2 bảng chữ trên?
- Hs so sánh và tìm ra:


+ Chữ nét đều có các net đều bằng nhau


+ Chữ có nét thanh và nét đậm


? Kiểu chữ có nét thanh và nét đậm gọi là kiểu
chữ gì?


- Gv đưa ra một số mẫu chữ có trong sách
báo...Để hs nắm được ứng dụng của chữ nét
thanh nét đậm trong đời sống.


-Treo bảng mẫu mẫu chữ cái in hoa nét thanh
nét đậm.


? Chữ in hoa nét thanh nét đậm có đặc điểm gì?
- Hs quan sát và nhận ra:


-Chữ in hoa nét thanh nét đậm có nét thanh (nét
nhỏ) và nét đậm (nét to)


<b>I. Đặc điểm của chữ in hoa nét thanh</b>
<b>nét đậm:</b>


- Trong kiểu chữ nét thanh nét đậm,mỗi
chữ đều có nét thanh(nét nhỏ)và nét
đậm(nét to).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Chữ có hình dáng chắc khỏe.


-Độ rộng hẹp của chữ có thể thay đổi.


- Gv phân tích,chỉ lên đồ dùng dạy học:Chữ in


hoa nét thanh nét đậm có chữ rộng ngang như
chũ M,G,có con chữ hẹp ngang như chữ E,T,V..
- Gv làm mẫu kẻ chữ in hoa nét thanh nét thanh
nét đậm,và chỉ ra:Nét kéo từ trên xuống là nét
đậm,nét đưa lên,đưa ngang là nét thanh.


<b>Hoạt động 2: Cách sắp xếp dòng chữ::L (9 phút)</b>
-Gv kẻ lên bảng một vài chữ cái để hs hình dung


ra cách kẻ.


- Treo hình minh họa cách kẻ chũ.


? Muốn kẻ một dịng chữ ta phải làm gì?
- Hs nêu cách kẻ chữ.


- Gv lấy ví dụ một khẩu hiệu một dòng
chữ,hướng dẫn học sinh sắp xếp dòng chữ,
ngắt đoạn cho phù hợp.


- Gv làm mẫu,phân tích cách làm.
+ Bước 1:Sắp xếp chữ thành dịng.


Tìm tỉ lệ dịng chữ sắp xếp chữ thành dịng,có
thể 1 hoặc 2 dịng tùy ý.Chú ý cách ngắt đoạn
cho phù hợp.


+ Bước 2:Phân chia khoảng cách các con chữ
trong dòng,chú ý khoảng cách giữa các chữ
cái,các từ...tùy thuộc vào hành dáng đặc điểm


của chữ để tìm khoảng trống cho hợp lí.


+ Bước 3:Phác hình dáng chữ cái,độ lớn của nét
thanh phải bằng nhau,nét đậm phải bằng nhau.
+ Bước 4:Kẻ chữ đều,chú ý tới đặc điểm của nét
chữ.Vẽ màu chữ trước,nền sau,nên sử dụng màu
tương phản để làm nổi dịng chữ.


- Gv treo hình minh họa cách bố cục 1 dòng
chữ,hỏi hs


? Theo em cách bố cục dịng chữ ở hình nào là
hợp lí nhất?Ví sao?


- Hs quan sát và tìm ra hình có bố cục đẹp,nêu lí
do.


- Gv nhận xét,giải thích:Khơng nên để khoảng
cách giữa các chữ cái quá rộng hoặc quá
hẹp.Khoảng cách giữa chữ H,I,N,M thường rộng
hơn khoảng cách giữu các chữ H,O,C.


- Gv giới thiệu 1 số bài vẽ chữ nét thanh nét


<b>II. Cách sắp xếp dịng chữ:</b>


-Tìm tỉ lệ dịng chữ,sắp xếp chữ thành
dịng


-Phân chia khoảng cách các chữ cái trong


dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đậm của Hs lớp trước,phân tích để hs nhận ra vẻ
đẹp hài hòa cân đối trong từng bài.


<b>Hoạt động 3: Thực hành::L (19 phút)</b>
-Gv Nêu nội dung của bài tập,hướng dẫn học


sinh làm bài theo các nhân.


- Bao quát hs làm bài,chú ý nhắc nhở các em
cách sắp xếp dòng chữ cho hợp lí,chia khoảng
cách giữa các chữ cái phù hợp.


- Hs ước lượng chiều cao dòng chữ,phân chia
khoảng cách các con chữ,kẻ chữ,vẽ màu như các
bước đã hướng dẫn.


- Gv theo dõi,động viên hs làm bài.
- Hs hoàn thành bài.


<i><b>*Câu hỏi và bài tập:</b></i>


Kẻ dòng chữ in hoa nét thanh nét đậm
mang tên trường em đang học trong khn
khổ 30x20cm và trang trí theo ý thích.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá ::L (3 phút)</b>


<b>-Gv chọn ra một số bài tiêu biểu đề nhận xét,hướng dẫn học sinh nhận xét về.</b>


? Bài nào có cách bố cục dịng chữ tốt?


? Bài nào có màu sắc đẹp?
- Hs nhận xét,đánh giá bài vẽ.


- gv nhận xét chung tiết học.nêu bài học đạo đức.
<b>4. Dặn dò,kết thúc ::L (1 phút)</b>


- Gv nhắc nhở Hs hoàn thành bài ở nhà (nếu ở lớ chưa xong)
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới.


Bài 27:Vẽ tranh
ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM


<i>Tuần 28</i> <i> </i> <i>Ngày soạn:7/03/2012</i>


<i><b>Bài 27: Vẽ tranh</b></i>


<b>ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:-Hs biết được những công việc hàng ngày của Mẹ.</b></i>
-Nắm được phương pháp vẽ tranh đề tài.


<i><b>2. Kĩ năng: -Hs biết chọn nội dung cho phù hợp với đề tài.</b></i>
-Vẽ được 1 bức tranh về đề tài Mẹ của em.
<i><b>3. Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>
-Thêm yêu thương,kính trọng Cha Mẹ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i> -Bộ tranh,ảnh về đề tài Mẹ của em.


-Hình minh họa cách vẽ tranh đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2. Học sinh: -Đồ dùng học tập.Giấy A4,bút chì,màu vẽ,tẩy..</b></i>
-Bộ tranh về Mẹ.


<b>III. Phương pháp: </b>


-Trực quan,quan sát-luyện tập


-Đàm thoại-giải thích.thảo luận nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>


- Kiểm tra sĩ số,đồ dùng học tập.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (3 phút)</b></i>


? Cách trình bày chữ in hoa nét thanh,nét đậm?
? Nhận xét bài vẽ?


<i><b>3. Bài mới: :L (1 phút) - Gv dẫn dắt vào bài mới.</b></i>
Bài 27:Vẽ tranh
ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1:Tìm và chọn nội dung đề tài:L (8 phút)</b>
- Gv khơi gợi về hình ảnh và cơng lao to lớn của


Mẹ.những cơng việc hằng ngày trong gia đình và


xã hội của Mẹ.


? Em hãy kể về Mẹ em?


? Mẹ của em làm nghề gì?Những cơng việc hằng
ngày của mẹ?


- Hs kể về công việc và những kỉ niệm về Mẹ:Mẹ
hái rau chuẩn bị cơm,mẹ đi làm đồng,hát ru em
ngủ,dọn dẹp nhà cửa....


- Gv cho hs xem tranh về đề tài Mẹ của em.


- Thảo luận tranh theo nhóm về tranh,mỗi nhóm 1
tranh.


- Gv phát tranh và phiếu học tập.


- Hs thảo luận về tranh của nhóm mình về những
nội dung sau:


? Tranh vẽ nội dung gì?
- Hs thảo luận và trả lời:


+ Nội dung:Mẹ và em đang dạo chơi ở công viên.
? Hình ảnh chính,phụ trong tranh là gì?


+ Hình ảnh:Mẹ,em,cơng viên,cây cối,xích đu...
? Cách sắp xếp các mảng hình ảnh như thế nào?
+ Lối bố cục dàn hàng ngang,chặt chẽ,sinh động.


? Màu sắc trong tranh ra sao?


+ Màu tươi mang khơng khí mát mẻ của trời xn
Nổi rõ hình ảnh Mẹ em.


- Hs nhóm khác nhận xét,bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gv nhận xét phần trả lời của các nhóm.tóm tắt
nội dung chính.


<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh:L (9 phút)</b>
-Gv treo hình minh họa cách vẽ tranh lên


bảng,cho Hs lên bảng viết tên các bước vẽ tranh.
- Gv nhận xét,hướng dẫn học sinh cách làm.


+ Tìm,chọn nội dung đề tài: Nội dung phù hợp
với đề tài:Mẹ đi chợ về


+Tìm,sắp xếp hình ảnh chính,phụ trong tranh vào
các mảng hình cho chặt chẽ,hài hòa.Chú ý tới
nhịp điệu của các mảng hình.


+ Vẽ,phác các nét chính của hình ảnh.H-a chính
vẽ trước,phụ vẽ sau.Chú ý các động tác của nhận
vật cho sống động,hình ảnh Mẹ rõ ràng thể hiện
tâm trạng tình cảm trên nét mặt.


+ Vẽ nét chi tiết,vẽ màu chú ý tới đặc điểm,khơng
khí trong bài,thể hiện rõ nội dung tranh.



- Gv giới thiệu 1 số bài vẽ của Hs lớp trước,phân
tích để học sinh nhận ra vẻ đẹp của từng bài qua
hình ảnh,nét vẽ,màu sắc.sự phong phú về nội
dung đề tài.


- Gv gợi ý Hs;


?Em sẽ vẽ nội dung gì về đề tài này?


<b>-</b> Hs chọn nội dung mình sẽ vẽ,nêu cách thể


hiện


- Gv gợi ý thêm cách thể hiện bài cho hs,động
viên hs phát huy ý tưởng.Chú ý đến tình yêu bao
la của Mẹ đối với đứa con,với cuộc sông xung
quanh.Có thể vẽ tranh chân dung về Mẹ...


<b>II.Cách vẽ tranh</b>


<b>- Tìm,chọn nộ dung đề tài.</b>
- Tìm bố cục tranh.


- Vẽ,phác các hình ảnh chính,phụ.
- Hồn chỉnh hình,vẽ màu.


<b>Hoạt động 3:Thực hành:L (19 phút)</b>
-Gv hướng dẫn học sinh chọn nội dung.thể hiện



bài vẽ theo cảm nhận riêng
Chú ý cách bố cục bài vẽ.


-Hs chọn những hình ảnh đẹp nhất về Mẹ của
mình để thể hiện.


-Gv bao quát nhắc nhở hs cách thể hiện,chú ý thể
hiện tình cảm ,tâm trạng của Mẹ trong tranh,tình
cảm của em đối vơí Mẹ.


-Hs thể hiện bài theo cảm xúc của mình.


-Gv gợi ý hs sáng tạo cho bài vẽ thêm sinh
động.Động viên,khích lệ hs có trí tưởng tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phong phú.


-Hs hoàn thành bài,vẽ màu theo ý thích.


<b>Hoạt động 4:Nhận xét,đánh giáL (3 phút)</b>
- Gv cho Học sinh trưng bày bài theo nhóm.


- Hs xếp bài từ loại tốt,khá,trung bình.


- Hướng dẫn học sinh nhận xét bài của nhóm theo
ý sau:


? Tranh nào có nội dung hay?
? Bố cục tranh nào tốt?



? Tranh nào có màu sắc đẹp?


<b>-</b> Hs nhận xét bài,đánh giá.


- Gv nhận xét chung tiết học,nêu bài học đạo đức
trong bài:Yêu thương,kính trọng Cha Mẹ,gắng
sức học tập,rèn luyện để đền đáp công ơn của Cha
mẹ.


<i><b>3. Dặn dò,kết thúc</b><b> ::L (1 phút)</b></i>


<b>-</b> Gv nhắc nhở hs về nhà hoàn thành bài (Nếu ở lớp chưa xong)
<b>-</b> Tìm,sưu tầm sách báo có kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
<b>-</b> Chuẩn bị cho bài học sau:


Bài 28: Vẽ theo mẫu
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT


<i>Tuần 29</i> <i>Ngày soạn: 12/03/2012</i>


<i><b>Bài 28-Vẽ theo mẫu</b></i>


<b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b>



<i><b>(Tiết 1-Vẽ hình)</b></i>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: -Hs nắm được hình dáng,cấu tạo,tỉ lệ của mẫu vẽ và một số đồ vật.</b></i>
-Nắm được phương pháp vẽ theo mẫu.


-Biết cách đặt mẫu vẽ cho hợp lí,đẹp.



<i><b>2. Kĩ năng: -Hs vẽ được mẫu có hai đồ vật,biết cách bố cục bài vẽ,vẽ hình gần giống với mẫu.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>-</b> Trực quan,Quan sát-luyện tâp
<b>-</b> Đàm thoại –giải thích.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>
- Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số,đồ dùng.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (2 Phút)</b></i>
? Thu bài vẽ đề tài Mẹ của em?
<i><b>3. Bài mới: :L (1 phút)</b></i>


- Gv dẫn dắt vào bài: Bài 28-Vẽ theo mẫu
MẪU VẼ CÓ HAI ĐỒ VẬT


( Vẽ hình)


<b>Hoạt động 5: Nhận xét,đánh giá:L (3 phút)</b>
-Gv chọn 1 số bài vẽ tiêu biểu để nhận xét.


-Hs trưng bày bài theo nhóm.


-Gv hướng dẫn hs nhận xét về các nội dung sau.
?Bố cục bài vẽ?



?Đặc điểm của hình có giống mẫu không?
?Nét vẽ như thế nào?


-Hs nhận xét theo cảm nhận riêng.
-Gv tóm tắt,nhận xét từng bài.


-Nêu bài học đạo đức:Phải biết bảo vệ,giữ gìn vật
dụng trong gia đình.


-Gv nhận xét chung tiết học.


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát,nhận xét.:L (9 Phút)</b>
- Gv giới thiệu một số mẫu (Cái phích,ấm tích,cái


chai...)và hướng dẫn Hs nhận ra cấu tạo của của
một số đồ vật.


VD: Cái ấm đun nước
+Miệng,thân dạng hình trụ
+Vại,đáy hình chóp cụt.


 Cái lọ hoa:


+ Miệng,vai,thân dạng hình chóp cụt.
+ Cổ dạng hình trụ.


 Cái chai,



+ Miệng,thân có dạng hình trụ.
+ Cổ,vai dạng hình chóp cụt.


<b>-</b> Gv kết luận:Các đồ vật trên đều do các hình


cơ bản tạo thành,đối xứng theo một
trục,chúng khác nhau về kích thước,,nắm
được cấu trúc chung ta có thể vẽ một cách
dễ dàng.


- Gv yêu cầu học sinh lên bày mẫu.


<b>-II. Quan sát,nhận xét:</b>


-Cái phích nước gồm:nắp,thân,tay cầm,
đáy...


- Hình dáng của phích và quả.
- Vị trí của vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>4.Dặn dò,kết thúc: :L (1 phút)</b></i>


-Gv nhắc nhở học sinh về nhà tập quan sát đậm nhạt ở một số vật dụng trong gia đình.
-Chuẩn bị cho bài học sau:


Bài 28: Vẽ theo mẫu


MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Vẽ đậm nhạt)



Tuần 30 Ngày soạn: 23/03/2012.


<b>Bài 29-Vẽ theo mẫu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>( Tiết 2-Vẽ đậm nhạt)</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:-Hs phân biệt được các độ đậm nhạt chính trên mẫu.</b></i>


- Nắm được phương pháp vẽ đậm nhạt mẫu vẽ cái phích và quả.
<i><b>2. Kĩ năng: -Hs biết phân chia mảng đậm nhạt.</b></i>


-Diễn tả được đậm nhạt với 4 mức độ chính:Đậm,đậm vừa,nhạt và sáng.
<i><b>3. Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>


-Nhận ra vẻ đẹp của đồ vật
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i> - Mẫu vẽ (Cái phích và quả)


- Hình minh họa cách vẽ đậm nhạt


- Bài vẽ đậm nhạt của học sinh lớp trước.
<i><b>2. Học sinh: - Đồ dùng học tập.(Giấy vẽ,bút chì,tẩy..)</b></i>
<b>III. Phương pháp: -Trực quan,quan sát-luyện tập</b>


-Đàm thoại-giải thích.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>


- Kiểm tra sĩ số,đồ dùng học tập.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (3 phút)</b></i>


? Cách vẽ đậm nhạt mẫu có hai đồ vật?
? Nhận xét bài vẽ qua bố cục,hình,nét vẽ?
<i><b>3. Bài mới: :L (1 phút)</b></i>


- Gv dẫn dắt vào bài mới. Bài 29-Vẽ theo mẫu


MẪU VẼ CÓ HAI ĐỒ VẬT (Vẽ đậm nhạt)


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát,nhận xét:L (8 phút)</b>
- Gv yêu cầu học sinh lên bày lại mẫu như tiết


trước.


- Hs lên bày lại mẫu.


- Gv hướng dẫn học sinh so sánh mẫu với bài vẽ
hình ở tiết trước.


- Hướng dẫn Hs quan sát và tìm hiểu về mẫu.
? Ánh sáng chiếu từ hướng nào vào vật mẫu?
- Hs trả lời:Chiều ánh sáng chiếu vào vật mẫu.
? Các mảng đậm nhạt trên phích nước và có gì
khác nhau?



- Hs quan sát,nhận ra sự khác nhau giữa các mảng
đậm nhạt trên bình nước và hộp.Mảng đậm nhạt
của hộp rõ ràng hơn bình.Sự chuyển tiếp các
mảng đậm nhạt ở bình nước nhẹ nhàng,uyển
chuyển.


<b>I. Quan sát,nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Mức độ đậm nhạt giữa vật và nền?


- Hs so sánh đậm nhạt giữa phích,quả vànền.
- Gv tóm tắt ý chính.


- Hướng dẫn học sinh nhận xét đậm nhạt của mẫu
ở một số góc nhìn khác nhau.(Chính diện,bên
trái,bên phải.)


- Hs phân tích đậm nhạt và tìm ra đặc điểm của
mẫu với những góc nhìn khác nhau.


- Gv kết luận:Ở mỗi hướng nhìn khác nhau độ lớn
của các mảng đậm nhạt của hình hộp và bình
nước cũng có sự khác nhau.Với góc nhìn chính
diện ánh sáng tập trung nhiều,nghiêng phải mảng
đậm sẽ nhiều hơn.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ đậm nhạt:L (9 phút)</b>


<b>-</b> Gv treo hình minh họa cách vẽ đậm nhạt.



? Muốn vẽ đậm nhạt mẫu (Bình và hộp) ta phải
làm như thế nào?


<b>-</b> Hs quan sát hình minh họa nêu cách làm.


- Gv làm mẫu,phân tích cách làm trên đồ dùng
dạy học.


+ Bước 1: Vẽ,phác mảng đậm nhạt theo cấu trúc
của hộp và bình nước.


+ Bước 2: Vẽ đậm nhạt.Dùng các nét vẽ đan
xen,chéo theo cấu trúc của vật mẫu,nét vẽ ở cái
bình là nét cong(thẳng,xiên).Nét vẽ đậm nhạt ở
hộp là nét thẳng,xiên..


+ Bước 3: Quan sát mẫu,điều chỉnh đậm
nhạt,khơng gian để bài vẽ có chiều sâu.


-Gv chú ý: Bài vẽ cần phải dảm bảo các mảng
đậm nhạt:đậm vừa,đậm,nhạt,sáng..chú ý cách cài
nét cho phù hợp với cấu trúc của mẫu.


- Gv giới thiệu một số bài vẽ đậm nhạt của Hs
khóa trước.Phân tích để học sinh cảm nhận được
vẻ đẹp ở từng bài.


<b>II.Cách vẽ đậm nhạt</b>



- Phác mảng hình đậm nhạt theo cấu trúc
của vật mẫu.


- Vẽ đậm nhạt,Bài vẽ cần có các độ
đậm,đậm vừa,nhạt và sáng.


<b>Hoạt động 3: Thực hành:L (18 phút)</b>
- Gv nêu nội dung của bài tập.


- Gv hướng dân học sinh làm bài.


-Hs quan sát mẫu,điều chỉnh hình vẽ trong bài cho
giống với mẫu.


- Gv nhắc nhở Hs vẽ đậm nhạt,chú ý bao quát,sửa
lỗi sai cho Hs.


 <b>Câu hỏi và bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hs quan sát mẫu vẽ so sánh mức độ đậm nhạt,vẽ
đậm nhạt,chú ý tới ánh sáng chieus vào mẫu.
- Gv chú ý:Các mảng đậm nhạt ở quả và phích
chuyển tiếp nhẹ nhàng vì thân phích,quả trịn.
- Hs lắng nghe Gv nhắc nhở,chú ý hoàn thành bài
vẽ.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá:L (3 phút)</b>


<b>-</b> Gv hướng dẫn học sinh trưng bày bài vẽ



theo nhóm,


- Hs treo bài theo nhóm,tự xếp bài và đánh giá về
các nội dung sau:


? Bố cục bài vẽ,nét vẽ có giống đặc điểm của mẫu
khơng?


? Đậm nhạt trong bài được diễn tả như thế nào?


<b>-</b> Hs nhận xét theo cảm nhận riêng.


- Gv nhận xét,tóm tắt nội dung chính cần nắm
trong bài.


- Nhận xét chung tiết học,nêu bài học đạo đức.
<b>4. Dặn dò,kết thúc: :L (1 phút)</b>


- Gv nhắc nhở hs về nhà tập quan sát đậm nhạt ở các đồ vật.
- Chuẩn bị cho bài học sau.


Bài 30; Thường thức mĩ thuật


SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KỲ CỔ ĐẠI


Tuần 31 Ngày soạn:25/03/2012


<i><b>Bài 30: Thường thức mĩ thuật</b></i>



<b>SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ ĐẠI</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy,phân tích,giải quyết vấn đề.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: -Hs có thái độ tích cực trong học tập.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i> -Tranh,ảnh về các tác phẩm,cơng trình mĩ thuật của các nền văn hóa Ai Cập,Hy
Lạp,La Mã thời kì cổ đại.


-Bản đồ thế giới cỡ lớn.


<i><b>2. Học sinh: -Đồ dùng học tập.Sưu tầm tài liệu về mĩ thuật Ai Cập,Hy Lạp,La Mã thời kì cổ đại</b></i>
<b>III. Phương pháp: </b>


-Trực quan,quan sát


-Đàm thoại-giải thích,thảo luận nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>


- Kiểm tra sĩ số,đồ dùng học tập.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (3 phút)</b></i>


?Cách vẽ đậm nhạt mẫu có hai đồ vật (Vẽ đậm nhạt)?
?Nhận xét bài vẽ?


<i><b>3. Bài mới: :L (1 phút)</b></i>





Giới thiệu bài: GV nhắc lại lịch sử:


M thut c đại đã phát triển hơn 3000 năm trớc Công nguyên ở vùng Lỡng Hà (I - Rắc),
Ai Cập, Hi Lạp (TK III và đầu Công Nguyên) và La mã kéo dài 500 năm tiếp theo đã đánh dấu
giai đoạn cực thịnh trong lịch sử tiến hóa của nhân loại. Để thấy rõ đợc nền văn nền văn minh Ai
cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại, thơng qua sự phát triển của nền MT thời đó ta vào bài học
hôm nay.


Bài 30: Thường thức mĩ thuật


SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KỲ CỔ ĐẠI


<i><b>Hoạt đông của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái quát về mĩ thuật Ai Cập cổ đại:L (12 phút)</b>
-Gv giới thiệu:Nói đến mĩ thuật thời cổ đại là


nói đến văn hóa Ai Cập và các vùng lưỡng
Hà-cái nơi của văn hóa phương Đơng cổ đại cùng
với nề văn hóa rực rỡ Hy Lạp-La Mã-cái nơi của
văn hóa phương tây.Mĩ thuật cổ đại có vai trị to
lớn đối với lồi người và để lại nhiều tác phẩm
vơ giá.


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nền mĩ thuật
lơn của thế giới cổ đại thông qua câu hỏi thảo
luận.Gv phân chia nhóm thảo luận,yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận về 1 nền văn minh.



* Nhóm 1: Tìm hiểu về mĩ thuật Ai Cập thời kì
cổ đại.


* Nhóm 2: Tìm hiểu về mĩ thuật Hy Lạp thời kì
cổ đại.


* Nhóm 3: Tìm hiểu về mĩ thuật la Mã thời kì cổ
đại.


<b>I. Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ</b>
<b>đại</b>


<i><b>1. Bối cảnh lịch sử:</b></i>


- Vị trí:Nằm bên bờ sơng Nin.


- Khoa học kĩ thuật phát triển sớm,có nền
văn minh bền vững.


- Là đất nước đa thần giáo.
<i><b>2.Vài nét về mĩ thuật:</b></i>
<i><b>a. Kiến trúc:</b></i>


- Nhiều đền đài,lăng mộ lộng lẫy,uy nghi.
- Kiến trúc Kim tự tháp là một nền nghệ
thuật tổng hợp và hoàn chỉnh.


<i><b>b. Điêu khắc:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gv treo bản đồ thế giới cỡ lớn,hướng dẫn học
sinh tìm hiểu:


? Em biết gì về đất nước Ai Cập?
+ Hs nhóm 1 thảo luận và trả lời:
- Vị trí:Nằm bên bờ sông Nin.


- Khoa học kĩ thuật phát triển sớm,có nền văn
minh bền vững.


- Là đất nước đa thần giáo


- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu mĩ thuật Ai Cập
qua đồ dùng.


? Đặc trưng của kiến trúc Ai Cập có những cơng
trình nào?


- Nhiều đền đài,lăng mộ lộng lẫy,uy nghi.


- Kiến trúc Kim tự tháp là một nền nghệ thuật
tổng hợp và hoàn chỉnh.


? Điêu khắc Ai Cập đề cập đến những tác phẩm
nào?


- Những pho tượng đá khổng lồ tượng trưng cho
quyền năng của thần linh:Tượng nhân sư,tượng
người (Viên thư lại,Hoàng hậu Ai Cập)



? Nêu những thành tựu về hội họa?


- Tranh tường miêu tả các sự tích về những vị
thần với đường nét đơn giản,dứt khốt,màu sắc
hài hịa.


- Hs nhóm khác nhận xét,bổ sung kiến thức.
- Gv nhận xét,tóm tắt,kết luận:MT Ai Cập cổ đại
mang nhiều nét riêng biệt,mĩ thuật Ai Cập là
một trong những nền nghệ thuật lớn đầu tiên của
thế giới loài người.


Những thành tựu của MT Ai Cập sẽ mãi là đài
kỉ niệm chứng tỏ tài năng sức sáng tạo của nhân
dân lao động.


hậu Ai Cập)


<i><b>c. Hội họa:</b></i>


- Tranh tường miêu tả các sự tích về
những vị thần với đường nét đơn giản,dứt
khốt,màu sắc hài hịa.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu về mĩ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại:L (12 phút)</b>
- Hs nhóm 2 thảo luận và trinh bày ý kiến theo


nội dung câu hỏi Gv đưa ra:


? Em hãy nêu hoàn cảnh lịch sử của Hy lạp thời


kì cổ đại?


- Hs:- Vị trí:Nhìn ra Địa trung hải,đối diện với
các quốc gia nổi tiếng ở vùng Tiểu Á và Bắc
Phi.nên thuận lợi cho giao lưu bn bán.


- Hình thành nhà nước chiếm hữu nơ lệ.nền văn
minh phát triển sớm.


? Mĩ thuật Hy Lạp phát triển được thể hiện


<b>II. Sơ lược về mĩ thuật Hy Lạp thời kì</b>
<b>cổ đại.</b>


<i><b>1. Bối cảnh lịch sử:</b></i>


- Vị trí:Nhìn ra Địa trung hải,thuận lợi cho
giao lưu buôn bán.


- Hình thành nhà nước chiếm hữu nô
lệ.nền văn minh phát triển sớm.


<i><b>2.Vài nét về mĩ thuật:</b></i>
<i><b>a. Kiến trúc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thơng qua những loại hình nghệ thuật nào?
- Hs:Kiến trúc,điêu khắc,hội họa-gốm.
? Kiến trúc Hy lạp có gì đặc sắc?


-Hs:Xây dựng trật tự cho các công trình với


nhiều kiểu cột độc đáo,cột Đơ-rích đơn
giản,khỏe khoắn,cột I-ơ-nich nhẹ nhàng,


bay bướm.


? Các cơng trình tiêu biểu của Kiến trúc Hy lạp?


<b>-</b> Hs:Đền Pác-tê-nông xây bằng đá cẩm


thạch rất tráng lệ.được trang trí bằng các
bức phù điêu chạm nổi dài 276m.


- Gv giới thiệu tranh,ảnh các tác phẩm điêu khắc
? Nêu những tác phẩm nổi tiếng của điêu khắc
Hy Lạp?


- Hs:Các pho tượng có hình dáng đẹp,sinh động
thần bí.


VD:Tượng Đơ-ri-pho của Pơ-li-clet
,Tượng người ném đĩa của Mi-rông,
Tượng Thần Dớt của Phi-đi-át.


? Vài nét tiêu biểu về hội họa Hy Lạp?


<b>-</b> Hs:Các tác phẩm còn lại rất ít,chỉ có


những họa sĩ:Đi-ơ-xít,A-pen-cơ..
- Gv treo tranh chiếc bình gốm và hỏi Hs.
? Đồ gốm Hy Lạp có đặc điểm gì?



- Hs:Gốm có hình dáng đẹp,nước men trang
trọng,trang trí hài hịa.


- Hs nhóm khác nhận xét,bổ sung kiến thức.
- Gv nhận xét,kết luận:Mĩ thuật Hy Lạp mang
tính hiện thực sâu sắc,


+ Nghệ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại xứng đáng là
một nền văn minh phát triển rực rỡ trước công
nguyên.


giản,khỏe khoắn,cột I-ô-nich nhẹ nhàng,
bay bướm.


- Đền Pác-tê-nông xây bằng đá cẩm thạch
rất tráng lệ.


<i><b>b. Điêu khắc:</b></i>


- Các pho tượng có hình dáng đẹp,sinh
động.Tượng Đô-ri-pho,Tượng người ném
đĩa,tượng Thần Dớt.


<i><b>c. Hội họa:</b></i>


- Các tác phẩm hội họa còn lại trên đồ
gốm.


<i><b>d. Đồ gốm:</b></i>



- Gốm có hình dáng đẹp,nước men trang
trọng,trang trí hài hịa.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về mĩ thuật La Mã thời kì cổ đại:L (12 phút)</b>
- Gv yêu cầu học sinh chỉ ra trên bản đồ.


? Vị trí địa lí của La Mã?


- Hs tìm ra trên bản đồ:La Mã là công xã ở miền
trung bán đảo Ý.


? Nêu vài nét khái quát về bối cảnh lịch sử của
La Mã thời kì cổ đại?


- Mt ảnh hưởng từ Hy Lạp do la Mã đánh chiếm
Hy Lạp,nhưng vẫn giữ được những giá trị đặc
sắc.


<b>III. Sơ lược về mĩ thuật La Mã thời kì</b>
<b>cổ đại</b>


<i><b>1. Bối cảnh lịch sử:</b></i>


- Là công xã ở miền trung bán đảo Ý.
- Mt ảnh hưởng từ Hy Lạp nhưng vẫn giữ
được những giá trị đặc sắc.


<i><b>2.Vài nét về mĩ thuật:</b></i>
<i><b>a. Kiến trúc:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gv treo tranh,ảnh các tác phẩm mĩ thuật của
La Mã cổ đại.


? Kiến trúc La Mã có nét gì tiêu biểu,được thể
hiện ở cơng trình nào?


- Hs:Kt đa dạng về kiểu dáng và kích thước,sáng
chế ra xi măng và gạch nung...


- Kiến trúc đô thị với nhiều kiểu nhà mái
trịn,ống dẫn nước.


Đấu trường Cơ-li-dê và nhiều cơng trình vĩ đại.
? Điêu khắc có những sáng tạo gì?


- Hs:Mang những sáng tạo tuyệt vời trong cách
làm tượng chân dung.


- Những kiệt tác:Tượng đài kị sĩ,pho tượng
Hoàng đế Mac Ô-ren trên lưng ngựa.


- Gv treo tranh vẽ .


? Em có nhận xét gì về cách tạo hình trong tranh
của người La Mã?


<b>-</b> Hs:Tranh tường về đề tài thần thoại,với


lối vẽ hiện thực.



- Hs nhóm khác nhận xét,bổ sung.


- Gv nhận xét,củng cố bài học:Ba nền mĩ thuật
trên là khởi nguồn cho các nền tư tưởng,văn hóa
của các thời đại kế tiếp,những thành tựu chung
đã chứng tỏ sức sáng tạo kì diệu của con người
thời kì cổ đại.


trịn,ống dẫn nước.


Đấu trường Cơ-li-dê và nhiều cơng trình vĩ
đại.


<i><b>b. Điêu khắc:</b></i>


- Những kiệt tác:Tượng đài kị sĩ,pho tượng
Hồng đế Mac Ơ-ren trên lưng ngựa.


<i><b>c. Hội họa:</b></i>


- Tranh tường với lối vẽ hiện thực.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá:L (3 phút)</b>
<b>- Gv đặt câu hỏi củng cố bài học;</b>


? Mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ đại đã đạt được những thành tựu gì?
? Mĩ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại có nét gì tiêu biểu?


? La Mã cổ đại đã để lạo nhân loại những kiệt tác bất hủ nào về mĩ thuật?



<b>-</b> Hs trả lời câu hỏi.


<b>-</b> Gv nhận xét phần trả lời của Hs


- Nhận xét chung tiết học,nêu bài học đạo đức:
<i><b>4. Dặn dò,kết thúc::L (1 phút)</b></i>


- Gv nhắc nhở Hs về nhà học bài chu đáo.


- Sưu tầm tranh,ảnh về các hoạt động văn nghệ-thể thao.
- Chuẩn bị cho bài sau:


Bài 31: Thường thức mĩ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuần 32 Ngày soạn:12/04/2012

<i><b>Bài 31: Thường thức mĩ thuật</b></i>



<b>MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU </b>


<b>CỦA MĨ THUẬT AI CẬP,HI LẠP,LA MÃ </b>



<b>THỜI KÌ CỔ ĐẠI</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:-Hs nhận thức rõ hơn về các giá trị MT Ai Cập,Hi Lạp,La Mã thời kì cổ đại.</b></i>


- Hiểu thêm về nét riêng biệt của mỗi nền Mĩ thuật Ai Cập,La Mã,Hi lạp thời kì cổ
đại.


<i><b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy,phân tích,giải quyết vấn đề.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: -Tơn trọng,giữ gìn nền văn hóa của nhân loại.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên:</b></i> -Tranh,ảnh về các tác phẩm,cơng trình mĩ thuật của các nền văn hóa Ai Cập,
Hy Lạp,La Mã thời kì cổ đại.


<i><b>2. Học sinh: -Đồ dùng học tập.</b></i>


- Sưu tầm tài liệu về mĩ thuật Ai Cập,Hy Lạp,La Mã thời kì cổ đại
<b>III. Phương pháp: </b>


-Trực quan,quan sát


-Đàm thoại-giải thích,thảo luận nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: :L (1 phút)</b></i>


- Kiểm tra sĩ số,đồ dùng học tập.
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: :L (3 phút)</b></i>


? Mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ đại đã đạt được những thành tựu gì?
? Mĩ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại có nét gì tiêu biểu?


? La Mã cổ đại đã để lạo nhân loại những kiệt tác bất hủ nào về mĩ thuật?
<i><b>3.Bài mới: :L (1 phút)</b></i>


- Gv dẫn dắt vào bài:Mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại con lưu giữ rất nhiều cơng trình có qui mô
to lớn.để biết được giá trị nghệ thuật chúng ta cùng nghiên cứu



Bài 31: Thường thức mĩ thuật


MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT
AI CẬP,HI LẠP,LA MÃ THỜI KÌ CỔ ĐẠI


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Kim tự tháp Kê-ốp (Ai Cập) :L (9 phút)</b>
- Gv giới thiệu vào nội dung bài:


? Vì sao Ai Cập được gọi là đất nước của những
Kim tụ tháp khổng lồ?


-Hs trả lời.


- Gv:Ngày nay ở Ai Cập vẫn còn 3 kim tự tháp
đứng giữa đất
trời:Kê-Ốp,Kê-phơ-ren,Mi-kê-ri-nốt.trong đó kim tự tháp Kê-Ốp là nổi tiếng nhất
- Gv treo hình ảnh về Kim tự tháp và hướng dẫn
học sinh thảo luận theo hệ thống câu hỏi.


? Em biết gì về kim tự tháp?
-Hs thảo luận và trả lời được:


+ Kim tự tháp được xây dựng vào khoảng năm
2900 trước cơng ngun,


KTT có dạng hình chóp,cao 138m,đáy là hình
vng có cạnh dài 225m.



+ Được xây dựng bằng đá vôi,sử dụng hết 2
triệu phiến đá,có những phiến đá nặng gần 3
tấn,xây trong 20 năm.


? Em cịn biết thêm gì về kim tự tháp?


<i><b>I. Kim tự tháp Kê-Ốp (Ai Cập)</b></i>


- Kim tự tháp có dạng hình chóp,cao
138m,đáy là hình vng có cạnh dài
225m.


- Được xây dựng bằng đá vơi trong 20
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Hs: Có một ống thơng gió từ đỉnh kim tự tháp
xuống đường hầm.


- Gv kết luận:KTT là di sản văn hóa vĩ đại của
nhân loại,là một trong những bảy kì quan của
thế giới.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tượng Nhân Sư (Ai Cập) :L (9 phút)</b>
- Gv treo tranh,ảnh tượng nhân sư.Hướng dẫn


học sinh thảo luận nhóm về các nội dung.
? Tượng cịn có tên là gì?ý nghĩa của tên gọi?
- Hs thảo luận và trả lời được:



+ Nhân sư (còn gọi là Xphanh) là tượng đầu
người mình sư tử.Đầu tượng trưng cho trí tuệ và
tinh thần.Mình sư tử tượng trưng cho quyền
năng và sức mạnh.


? Đặc điểm của tượng?


- Hs:Tạc bằng đá hoa cương,tượng đặt ở kim tư
tháp Kê-phơ-ren.


Tượng cao 20m,thân dài 60m,đầu cao 5m,tai dài
1,4m và miệng rộng 2,3m.


- Hs nhóm khác nhận xét,bổ sung.


- Gv kết luận:Tượng Nhân sư là một kiệt tác của
điêu khắc cổ đại còn tồn tại đến ngày nay.


<b>II. Tượng Nhân Sư (Ai Cập) </b>


- Nhân sư (còn gọi là Xphanh) là tượng
đầu người mình sư tử.tượng trưng cho trí
tuệ ,quyền năng và sức mạnh.


- Tượng cao 20m,thân dài 60m,đầu cao
5m,tai dài 1,4m và miệng rộng 2,3m.


- Tượng Nhân sư là một kiệt tác của điêu
khắc cổ đại còn tồn tại đến ngày nay.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về tượng vệ nữ Mi-Lô (Hi Lạp) :L (9 phút)</b></i>



- Gv:Điêu khắc Hi Lạp đã để lại nhiều tác phẩm
nổi tiếng.


? Em hãy kể tên những tác phẩm và tên tác giả
nổi tiếng.


- Hs: Tác phẩm:Ngọn đèn biển,Vườn treo
Ba-bi-lon,Tượng thần hê-li-ốt,thần dớt...


- Gv: Bên cạnh các pho tượng có tác giả,điêu
khắc Hi lạp cổ đại cịn có nhiều tác phẩm rất đẹp
nhưng không khắc tên tác giả hoặc bị vùi lấp,sau
này mới được phát hiện.Một trong các pho
tượng đó là tượng vệ nữ Mi-lơ.


- Gv treo ảnh chụp tượng Vệ nữ Mi-Lô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm hiểu về
tượng.


? Em biết gì về tượng Vệ nữ Mi-lô?


- Hs; là pho tượng phụ nữ cao 2,04m,tuyệt
đẹp,với thân hình cân đối,tràn đầy sức sống tuổi
thanh xuân.


- Hs nhóm khác nhận xét,bổ sung.


- Gv kết luận: Pho thượng có vẻ đẹp lí tưởng,nét


mặt kiên nghị nhưng lại có vẻ lạnh lùng kín đáo.
Bị mất một cánh tay tuy nhiên vẻ đẹp của pho
tượng khơng vì thế mà bị giảm đi.


- Là pho tượng phụ nữ cao 2,04m,tuyệt
đẹp,với thân hình cân đối,tràn đầy sức
sống tuổi thanh xuân.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tượng Ơ-gt (La Mã) :L (9 phút)</b></i>
- Gv: Nét đặc sắc của điêu khắc La Mã thời kì


cổ đại là tượng chân dung và các tượng đài kị sĩ.
Tượng Ơ-gt là một trong những tượng tồn
thân tiêu biểu của loại hình nghệ thuật này.
- Gv treo ảnh chụp tượng Ơ-gt.Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu tượng


- Hs thảo luận theo nội dung câu hỏi:
? Ô-guýt là ai?


- Hs: Ô-guýt là hoàng đế La Mã.là người thiết
lập đế chế La Mã.


? Chân dung Ô-guýt được miêu tả như thế nào?
- Hs:Ô-guýt được diễn tả đầy vẻ kiêu hãnh,với
nét mặt cương nghị,bình tĩnh,tự tin và cơ thể
cường tráng của một vị tướng hùng dũng.


- Gv nhận xét,kết luận:Tượng Ô-guýt là tác
phẩm tiêu biểu cho phong cách diễn tả của điêu


khắc La Mã cổ đại,thể hiện ở:


+ Tôn trọng hiện thực,sống động.


+ Thị hiếu thẩm mĩ của người Hi Lạp thích đồ
sộ,hùng mạnh,cao cả...


=>Kết luận chung:Nền mĩ thuật thời kì cổ đại có
vai trò to lớn đồi với nhân loại,để lại nhiều tác
phẩm có giá trị cao về nghệ thuật.


+ MT cổ đại là cái nơi của nghệ thuật thế giới.


<b>IV. Tượng Ơ-gt (La Mã)</b>


- Là pho tượng toàn thân đầy vẻ kiêu hùng
của Hồng đế La Mã.


- Nét mặt cương nghị,bình tĩnh,tự tin và cơ
thể cường tráng của một vị tướng hùng
dũng.


<i><b>Hoạt động 5:Nhận xét,đánh giá:L (3 phút)</b></i>
- Gv củng cố lại bài bằng hệ thống các câu hỏi.


? Kim tự tháp có điều gì bí ẩn?
? Đặc điểm của tượng Nhân sư?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Vài nét tiêu biểu của tượng Ô-guýt?
- Hs trả lời câu hỏi.



- Gv nhận xét,củng cố bài.


- Nhận xét chung tiết học,nêu bài học đạo đức:
<i><b>4. Dặn dò,kết thúc: :L (1 phút)</b></i>


- Gv nhắc nhở học sinh về nhà tìm thêm tài liệu nói về các cơng trình mĩ thuật của Ai Cập,Hi
Lạp,La Mã thời kì cổ đại.


- Sưu tầm một số chiếc khăn có trang trí đẹp.
- Chuẩn bị cho bài học sau: Bài 32: Vẽ trang trí


TRANG TRÍ CHIẾC KHĂN ĐẶT LỌ HOA


<i><b>Tuần 33</b></i> Ngày soạn: 16/04/2012


<i><b>Bài 32: Vẽ trang trí</b></i>



<b>TRANG TRÍ CHIẾC KHĂN ĐỂ ĐẶT LỌ HOA</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. </b><b>KiÕn thøc:</b></i>Học sinh nắm bắt được đặc


<i><b>2. </b><b>Kĩ n</b><b> ăng</b><b> :</b></i> Hc sinh nhanh nhn trong vic chọn lựa nội dung trang trí, sắp xếp bố cục


chặt chẽ, thể hiện đường nét mềm mại, màu sắc hài hòa.


<i><b>3. </b><b>Thái độ:</b></i> Học sinh yờu thớch mụn học, yờu thớch việc trang trớ đồ vật. Cảm nhận được


vai trò quan trọng của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống.



<b>II. Chun b:</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Mt s l hoa cú hỡnh dáng đẹp,trang trí khác nhau.


- Một số khăn trải bàn có hình dáng và trang trí khác nhau.
- Bài vẽ trang trí khăn đặt lọ hoa của Hs lớp trước.


<i><b>2. Häc sinh</b></i>


- Sưu tầm mẫu khăn trải bàn.


- Đồ dùng học tập:Giấy A4,màu vẽ,bút chì,tẩy...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Trực quan-luyện tp


- m thoi-gii thớch.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. n nh tổ chức. </b>(1 phỳt)</i>


- Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số,đồ dùng.


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: </b>(3 phút)</i>


? Đặc điểm của mĩ thuật AiCaapj,Hi Lạp và La Mã thời kì cổ đại?


<i><b>3. Bµi míi </b>(1 phút)</i>





Giíi thiƯu bµi: Trong đời sống,gia đình nào cũng thường có những ngày vui:sinh nhật,ngày


lễ,ngày vui họp mặt…những ngày đó khơng thể thiếu lọ hoa.Nếu lọ hoa được đặt trên một chiếc
khăn trang trí thì trơng sẽ đẹp hơn.


Bài 32 Vẽ trang trí


TRANG TRÍ CHIẾC KHĂN ĐỂ ĐẶT LỌ HOA


<i><b>Hoạt động của Gv-Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát,nhận xét. (8 phút)</b>


- GV đặt một lọ hoa trên bàn khơng phủ khăn


một lọ hoa có phủ khăn và có khăn đặt dưới lọ
hoa để Hs quan sát.


? Em thấy lọ hoa nào đẹp hơn?


- Hs quan sát và nhận ra mẫu nào đẹp hơn
- Gv kết luận:Lọ hoa ở bàn có phủ khăn và đặt
trên hình trang trí sẽ thu hút sự chú ý của mọi
người.vì vừa đẹp vừa trang trọng.


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo nhóm.
? Chiếc khăn có dạng hình gì?



- Hs: Hình vng(,trịn.tam giác….)
? Họa tiết vẽ gì?


- Hs: Họa tiết đẹp,sinh động,thường là
hoa,lá,con người,cảnh vật thiên nhiên.


? Em hãy chỉ ra đâu là họa tiết chính,họa tiết
phụ


- Hs tìm ra họa tiết chính phụ trong bài.


? Hình dáng và màu sắc các họa tiết như thế
nào?


- Hs: Họa tiết có hình dáng đẹp.vẽ đơn giản
cách điệu cao.Màu sắc trang nhã.


? Cách sắp đặt các họa tiết?


- Hs: Họa tiết trung tâm to,rõ,họa tiết xung
quanh vẽ xen kẽ (lặp lại,tự do..)


? Em có nhận xét gì về kích thước các khoảng
trống?


- Hs: Khoảng trống trên các khăn nhiều hơn
diện tích họa tiết trang trí.


<b>I.Quan sát,nhận xét.</b>



- Có rất nhiều chiếc khăn để đặt lọ hoa có
hình dáng và được trang trí đẹp.


- Sử dụng các họa tiết:Hoa,lá,chim thú,cảnh
vật thiên nhiên,con người…


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Màu sắc tổng thể của khăn như thế nào?
- Hs: màu trang nhã,nhẹ nhàng,gợi cảm giác
mát mẻ.


- Gv nhận xét,tóm tắt nội dung kiến thức.
- Gợi ý cho hs về hình dáng,màu sắc của một
số họa tiết qua tranh ảnh để Hs áp dụng vào
bài trang trí cho phù hợp


<b>Hoạt động 2: Cách trang trí đĩa trịn(9 phút)</b>
-Gv hướng dẫn Hs cách trang trí một chiếc


khăn để đặt lọ hoa.
- Treo hình minh họa.


? Có bao nhiêu cách sắp xếp các họa tiết trong
đĩa tròn?


-Hs: Cách sắp xếp lặp lại,xen kẽ,tự do,đối
xứng…


? Muốn trang trí hiếc khăn để đặt lọ hoa ta
phải làm như thế nào?



<b>-</b> Gv làm mẫu,phân tích cách làm.


+ Chọn hình dáng của khăn cho phù hợp với
hình dáng của đáy lọ.


VD: Lọ có dạng hình trịn nên chọn khăn có
dạng hình vng…


+ Chọn họa tiết cho phù hợp với hình dáng của
khăn:Hoa,lá,con vật,phong cảnh,con người…
+ Kẻ trục đối xứng,vẽ hình vào các mảng cho
hợp lí.


- Gv vẽ lên bảng cách đặt các mảng


họa tiết khác nhau để HS quan sát.
+ Vẽ phác các nét chính của họa tiết cho hài
hịa.


+ Vẽ màu theo gam,thể hiện rõ hình ảnh
chính,trọng tâm trong bài.


- Gv giới thiệu 1 vài vẽ của Hs lớp trước,phân
tích để hs cảm nhận được vẻ đẹp của từng bài.


<b>II.</b> <b>Cách trang trí khăn đặt lọ hoa:</b>
- Tìm hình dáng của khăn.


- Tìm họa tiết trang trí.


- Tìm bố cục


- Vẽ,phác hình họa tiết.
- Vẽ chi tiết,vẽ màu.


<b>Hoạt động 3: Thực hành (19 phút)</b>


- Gv hướng dẫn học sinh làm bài.


- Hs làm bài vào giấy A4.


- Gv nhắc Hs vẽ phác hình bằng bút chì trước
Khi vẽ màu,chú ý cho hs cách sắp đặt các họa


<b>* </b>


<b> Câu hỏi và bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tiết sao cho hợp lí.


- Hs có thể dùng bút dạ,màu,bút chì,sáp màu
để vẽ hoặc dùng giấy màu cắt trổ thành họa
tiết trước rồi dán vào hình trang trí.


- Gv theo dõi động viên họa sinh làm bài,khích
lệ các em tự tin thể hiện ý tưởng của mình.
- Hs chú ý làm bài theo sự hướng dẫn của gv.
- Hoàn thành bài đúng thời gian.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá; (3phút)</b>



-Gv tổ chức cho Học sinh trưng bày bài theo


nhóm.


- Hs treo sản phẩm và đánh giá bài theo các
tiêu chí sau:


? Cách sắp đặt các họa tiết?
? Màu sắc của chiếc khăn?


-Hs nhận xét theo cảm nhận riêng,đánh
giá,xếp loại bài.


-Gv nhận xét bài vẽ.rút ra bài học kinh nghiệm
cho hs khi trang trí khăn đặt lọ hoa.


- Nhận xét chung tiết học.tinh thần thái độ học
tập của Học sinh.


<b>4.Dặn dò,kết thúc:</b>


- GV nhắc nhở Hs hoàn thành bài ở nhà (nếu ở lớp chưa xong)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần 34 Ngày soạn: 18/04/2012


<b>Bài 33: Vẽ tranh</b>



<b>Đề tài </b>

<b>QUấ HNG EM</b>




( Kiểm tra học kì II)


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kin thc: - Học sinh phát huy trí tởng tợng sáng tạo để tìm các đề tài theo ý thích.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng thể hiện một bài vẽ, theo nội dung và hình thức
tự chọn.


3. Thái độ: - Học sinh vẽ đợc tranh theo ý thích bằng các chất liệu khỏc nhau.
<b>II. Chun b</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


- Tranh ảnh về đề tài quê hơng và vẽ tranh phong cảnh.
- Tranh của các họa sĩ và của học sinh vẽ về nhiều đề tài.
- Su tầm sách báo, tạp chí nói về gia đình.


- Bé tranh §DDH MÜ thuËt 6


<i><b>2. Häc sinh:</b></i>


- SGK,vở ghi chép, một số tranh ảnh su tầm liên quan đến bài học, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
- Màu vẽ.


<b>III. Ph ơng pháp dạy học</b>


- Phơng pháp quan sát, trực quan, gợi mở, luyện tập.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. n nh t chc. </b>L (1 pht)</i>



- Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số,đồ dùng


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị:</b> L (3 phút)</i>


? Cách trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa?
? Nhận xét bài vẽ?


<i><b>3. Bµi míi: </b></i>L (1 phút)


& Giíi thiƯu bµi: - GV ghi đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TI QUÊ HƯƠNG EM


<i><b>Hoạt động của Gv- Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm,chọn nội dung đề tài. L (5 phút)</b>
- Gv hướng dẫn học sinh tìm chọn nội dung đề tài.


- Gv treo một số bài vẽ đề tài tự do của học sinh
lớp trước.


- Phân tích những bài vẽ về bố cục,đường nét,màu
sắc.


-Gv giới thiệu nội dung của bài học:Đây là bài
kiểm tra cuối năm nhằm đánh giá khả năng toạ
hình của các em.Dựa vào kiến thức đã học ở các
bài vẽ tranh,em hãy tìm nội dung mình thich để
làm bài.



-Gv gợi ý 1 vài chủ đề cho hs: Phong cảnh Quê
em,hoạt động nông nghiệp,ngư nghiệp…ở quê
em,con người quê em….


- Gv gợi ý cách chọn hình ảnh cho phù hợp với đề
tài.


-Hs tự tìm chọn nội dung đề tài,chọn chất liệu để
thể hiện bài.


- Hs tự chọn nội dung mình thích để thể hiện.


<b>I. Tìm,chọn nội dung đề tài:</b>


<b>Hoạt động 2: Cách vẽL (5 phút)</b>
<b>-Gv yêu cầu học sinh nêu lai cách vẽ 1 bài vẽ </b>


tranh.


-Hs nêu được:


+Bước 1:Tìm chọn nội dung đề tài
+Bước 2:Tìm bố cục


+Bước 3:Vẽ,phác hình
+Bước 4:Vẽ màu.


-Gv củng cố lại cách vẽ.


<b>II. Cách vẽ tranh:</b>



<b>Hoạt động 3: Thực hành. L (32 phút)</b>
-Gv nêu nội dung của bài tập.


-Hs tự tìm chọn nội dung để thể hiện bài.


-Hs tìm chọn hình ảnh cho phù hợp với nội
dung,tìm bố cục,vẽ,phác hình,vẽ màu.


-Gv bao quát,phát hiện sửa sai cho học sinh.


-Chú ý nhắc nhở hs làm bài theo thứ tự tứng
bước.


-Hs làm bài theo thứ tự từng bước.


-Gv động viên,khích lệ hs sáng tạo cho bài vẽ
thêm sinh động,chú ý đặc điểm của nét hình.


* Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Hs hoàn thành bài vẽ.
<b>4. Nhận xét,đánh giá:</b>


- Gv thu một số bài vẽ của học sinh,hướng dẫn học sinh nhận xét bài vẽ về các nội dung sau:
+ Nội dung bức tranh?


+ Hình ảnh trong tranh?


+ Bố cục,màu sắc trong tranh như thế nào?


- Hs nhận xét theo cảm nhận riêng.


- Gv nhận xét,đánh giá bài vẽ


<i>Tuần 35 Ngày soạn:25/04/2012.</i>


Bµi 34: VÏ tranh



<b>Đề tài quê hơng em</b>



(Bài

kim

tra học kì II - Tiết 2)



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kin thc: Phát huy trí tởng tợng, sáng tạo trong thể hiện nội dung đề tài.
2. Kĩ năng: Vẽ đợc một tranh theo ý thích bằng các chất liệu khác nhau.


3. Thái độ: Thông qua bài học giúp HS yêu quê hơng và có ý thức tham gia vào các
hoạt động bảo vệ quê hơng, đất nớc.


<b>II. ChuÈn bị</b>


<i><b>1. </b></i>


<i><b> Giáo viên:</b><b> </b></i>


- Tranh ảnh về đề tài Phong cảnh,...


- Tranh của các họa sĩ và của học sinh vẽ về đề tài.
- Hình minh họa các bớc tiến hành bài vẽ tranh đề tài.


- Bài soạn giảng


- SGK, SGV


<i><b>2. Häc sinh</b><b> : </b></i>


- SGK, vë A4


- Häc bµi, lµm bµi tËp.


- SGK,vở ghi chép, một số tranh ảnh su tầm liên quan đến bài học, giấy vẽ, bút chì,
tẩy, màu.


<b>III. Ph ơng pháp dạy học</b>


- Phng phỏp quan sỏt, vn ỏp, trực quan, gợi mở, thuyết trình, luyện tập.


<b>IV. TiÕn tr×nh d¹y häc</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức. </b></i>
- Kiểm tra sĩ số:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Kiểm tra đồ dùng.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


& Giíi thiƯu bµi:


<b>Hoạt động 1</b>: Học sinh làm bài (30 ')
- Học sinh tiếp tục hoàn thành bài vẽ


- Giáo viên quan sát hớng dẫn


<b>Hoạt động 2:</b> Giáo viên thu bài chấm tại lớp
* Bi t loi gii:


- Bài có ý tởng sáng tạo, có bố cục và màu sắc hài hoà
* Bài loại khá.


- Bài có bố cục hợp lý, màu sắc hài hoµ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập</b>


- GV nhận xét chung tiết học, gợi ý học sinh nhận xét, đánh giá một số bài vẽ về: Bố cục,
nét vẽ, hình vẽ.


<b>4. Cđng cè - Dặn dò</b>


a) Củng cố


- Nm c nh th no là tranh đề tài văn nghệ - thể thao.
- Qua bài học các em phải nắm đợc cách chọn nội dung đề tài.
b) Dặn dị


- VỊ nhµ tù chän một nội dung tranh khác ở lớp và vẽ ra vở A4


- Giữ bài tiết sau tiếp tục hoàn thiện


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×