Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.85 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm
cỗ...
- Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ
- Đọc trơi chảy tồn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của
nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Các KNS PP/KTDH
-Tư duy sáng tạo.
-Ra quyết định
-Giải quyết vấn đề
-Trình bày ý kiến cá
nhân
-Đặt câu hỏi
-Thảo luận nhóm
- Nội dung điều chỉnh : Không
II. Chuẩn bị đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh
luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2. Bài mới:
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của
sách giáo khoa Tiếng Việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm
“Măng non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thơng minh là
câu chuyện về sự thơng minh tài trí đáng
khâm phục của một bạn nhỏ
c) Luyện dọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
Vài học sinh nhắc lại tựa bài
Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ
vừa quan sát .
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin,
Nhà vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc,
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và
đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học
sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh
hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong
từng đoạn (Ví dụ : Kinh đơ, om sịm, trọng
thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội
dung bài
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ
lệnh của mình là vơ lí ?
* u cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu
cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời
nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong
bài
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến
hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân
vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ :
bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài (một hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm,
từng cặp học sinh tập đọc
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của
bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vơ
lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải
thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vơ lí.
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
chiếc kim thành …xẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để
khỏi phải thực hiện lệnh vua
và nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh
kể cịn lúng túng
3. Củng cố dặn dò:
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ?
Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm
. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm
vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh
họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của
bạn
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy cịn nhỏ nhưng cậu rất thông
minh.
- Học bài và xem trước bài mới .
Toán
ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
- SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số
tự nhiên. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “
b) Luyện tập:
Bài 1 : Viết ( theo mẫu ):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
hợp vào chỗ trống
- Cho HS sửa bài miệng.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền số thích hợp vào
chỗ trống
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
<b>-</b> này bằng số đứng trước nó trừ đi 1
Bài 3 : điền dấu >, <, =
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào
chỗ chấm
+ Vì sao điền 404 < 440 ?
+ Vì sao 200 + 5 < 250 ?
Baøi 4 :
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số
của bài
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> Cho HS sửa bài miệng.
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số
nào ?
+ Vì sao số 762 là số lớn nhất ?
+Số bé nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao số 762 là số bé nhất ?
Bài 5 :
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
-GV Nhận xét
3. Củng cố ,dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập .
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> 2 dãy thi đua tiếp sức
<b>-</b> Vì số 421 là số liền sau của số 420,
số 422 là số liền sau của số 421.
<b>-</b> Vì số 499 là số liền trước của số 500,
số 498 là số liền trước của số 499.
- 420 ; 421 ; 422;...428 ; 429.
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS laøm bài
<b>-</b> 2 dãy thi đua tiếp sức
<b>-</b> Vì 2 số có cùng số trăm là 4 nhưng số
404 có 0 chục, còn 440 có 4 chục nên số
404 < 440
<b>-</b> Vì 200 + 5 = 205, 2 số có cùng số trăm
là 2 nhưng số 205 có 0 chục, còn 250 có
5 chục nên 200 + 5 < 250
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> Số lớn nhất trong dãy số trên là số 762
<b>-</b> Vì số 762 có số trăm lớn nhất
<b>-</b> Số bé nhất trong dãy số trên là số 267
<b>-</b> Vì số 267 có số trăm nhỏ nhất
Đạo đức
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
I. Mục tiêu : - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với
đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với
thiếu nhi .
. Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn
<b>-</b> Nội dung điều chỉnh: Giáo viên gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới
thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ.
- Nội dung điều chỉnh : Không
II. Đồ dùng dạy học : - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm
giữa Bác Hồ và thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy học :
(Thiết kế bài giảng Đạo đức trang 5)
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tốn
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ )
I. Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số .
- Củng cố về giải tốn có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
- Nội dung điều chỉnh : Không
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
H:Bảng con, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về
nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm tập 2 bàn tổ 1 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta củng cố về các phép
tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số
2HS lên bảng sửa bài .
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Hai học sinh khác nhận xét .
có 3 chữ số khơng nhớ “
b) Luyện tập:
Bài 1 : Tính nhẩm
- Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và điền
- GV gọi HS chữa bài
a) 500 + 400 = 900
900 – 400 = 500
900 – 500 = 400
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS .
*Chốt ý : Củng cố về cách nhẩm các
số tròn trăm ,các số tròn trăm với các
số trịn chục , cách viết các tích thành
tổng .Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Bài tập 2 gồm mấy yêu cầu ? yêu
cầu đó là gì ?
- Muốn thực hiện được phép tính này
trước hết ta phải làm gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết
quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính
- GV Nhận xét
<b>-</b> GV u cầu 4 HS nêu cách tính
Chốt ý : Củng cố cách đặt tính và tính
cộng trừ các số có ba chữ số .
( không nhớ )
Bài 3 :
- <b>GV gọi HS đọc đề bài </b>
<b>-</b> GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Số HS nữ như thế nào so với số HS
- Tính nhẩm
- Học sinh làm bài vào VBT .
- HS chữa bài
b) 700 + 50 = 750
750 – 50 = 700
750 – 700 = 50
c) 300 + 40 + 4 = 344
300 + 40 = 340
300 + 6 = 306
- Hai yêu cầu
+ Đặt tính
+ Tính
- HS đặt tính theo cột dọc .
<b>-</b> HS làm baøi
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả
phép tính
275 + 314 = ?
+ 275<sub>314</sub>
589
5 cộng 4 bằng 9, viết 9
7 cộng 1 bằng 8, viết 8
2 cộng 3 bằng 5, viết 5
Vậy 275 + 314 = 589 .
- H S đọc yêu cầu bài tập 3
- HS : Trường Thắng Lợi có 350 học sinh
nam , số học sinh nữ của trường đó nhiều
hơn số học sinh nam là 4 học sinh .
nam ?
+Muốn biết trường Thắng Lợi có bao
nhiêu HS nữ ta làm như thế nào?
+ Bài tốn thuộc dạng nào ?
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét , ghi điểm cho HS .
Chốt ý : Củng cố về giải tốn có lời văn
về dạng nhiều hơn .
Baøi 4 :
<b>-</b> GV gọi HS đọc đề bài
<b>-</b> GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Giá tiền một phong bì như
thế nào so với giá tiền một tem thư ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét , ghi điểm cho HS .
Chốt ý : Củng cố về giải tốn có lời văn
về dạng ít hơn .
Bài 5 :
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> GV hướng dẫn : lập phép tính cộng
trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để
lập phép tính cộng trừ. Trong phép
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> Cho HS sửa bài qua trị chơi : “Thử trí
thơng minh” : chia lớp làm 2 dãy, mỗi
dãy cử ra 4 bạn. GV phát cho mỗi dãy
<b>-</b> Ta thực hiện phép cộng 350 + 4
<b>-</b> Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.
<b>-</b> 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Trường Thắng Lợi có số học sinh nữ là :
350 + 4 = 354 ( học sinh nữ )
Đáp số : 354 học sinh nữ.
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc
-Giá tiền một tem thư là 800, giá tiền một
phong bì ít hơn một tem thư là 600 đồng.
<b>-</b> Hỏi giá tiền một phong bì là bao
nhiêu ?
<b>-</b> Giá tiền một phong bì ít hơn một tem
thư là 600 đồng
<b>-</b> Bài tốn thuộc dạng ít hơn.
<b>-</b> 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Giá tiền của một phong bì là :
800 – 600 = 200 ( đồng )
Đáp số : 200 đồng .
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc : Với ba số 542, 500, 42 và các
dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng.
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> 2 dãy thi đua
<b>-</b> Lớp nhận xét
các số và dấu, yêu cầu HS viết các
phép tính đúng.
<b>-</b> GV Nhận xét
<b>-</b> GV yêu cầu HS : so sánh các số
hạng, so sánh tổng của hai phép tính
coäng ?
<b>-</b> GV kết luận : khi thay đổi vị trí các
số hạng thì tổng khơng thay đổi.
+ Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì
được kết quả là số nào ?
3.Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài “ Luyện tập”
<b>-</b> HS làm bài
500 + 42 = 542
542 – 42 = 500
542 – 500 = 42
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được
kết quả là số hạng cịn lại .
- Lắng nghe .
Chính tả:(Tập chép)
CẬU BÉ THƠNG MINH .
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần
dễ lẫn như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có
liên quan đến tiết học của học sinh
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý
khi viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng
cho giờ học …Củng cố nền nếp học tập
cho học sinh .
2. Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài
- Hướng dẫn học sinh tập chép
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên
bảng .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ
mình
- Lớp lắng nghe giáo viên
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép này có mấùy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu
câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách
viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ
, bảo, cổ, xẻ ) miền Nam.
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .
*Học sinh chép bài vào vở
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên
theo dõi uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
- Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học
sinh rồi nhận xét. Hướng dẫn học sinh làm
bài tập :
+Bài 1 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy .
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét
+Bài 2 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu …
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
chữ
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh
thực hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
-Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên
chữ .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé
thông minh“
-…Viết giữa trang vở .
- Đoạn văn có 3câu .
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu
câu phải viết hoa .
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chép .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập
theo yêu cầu của giáo viên .
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng
không cần kẻ bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10
chữ và tên chữ .
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ
và tên chữ .
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
- Dặn dị học sinh về cách ngồi viết tư thế
khi viết
- Nghe viết : “Chơi chuyền “
Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của
phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc …) Các từ mới:
siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng u
- Nội dung điều chỉnh : Không
II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần
hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hơm trước ta học bài gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm
tra bài cũ
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hơm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ
“Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn
tay đáng yêu và cần thiết như thế nào
- Giáo viên ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu
dàng , tình cảm ).
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông
minh .”
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ
mới trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ
thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ
trong nhóm
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc
đúng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
d) Học thuộc lịng bài thơ:
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc ,
sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ
cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài
thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân
định tổ thắng .
- Cho học sinh chơi trị chơi đọc thuộc
khổ thơ theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối
tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của
giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ
nghe chuyện ở trường ,ở lớp .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng
cặp học sinh .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung
bài thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng ; những
ngón tay xinh như những cánh hoa …hai
bàn tay thân thiết …Buổi tối hai hoa ngủ
cùng bé, hoa kề bên má ..cạnh lịng. Buổi
sáng,tay giúp bé …chải tóc, khi bé học hai
bàn tay ….như nở trên giấy ,…với bạn .
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …nêu
được ý thích về khổ thơ mình thích
- Học thuộc lịng từng khổ thơ rồi cả bài thơ
theo hướng dẫn của giáo viên .
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức
trị chơi …
- Hai – ba em thi đọc thuộc lịng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc
đúng, hay .
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và
xem trước bài mới.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số khơng nhớ.
- Củng cố ơn tập tìm x , xếp ghép hình về giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Nội dung điều chỉnh : Không
II. Chuẩn bị : - Hình tam giác (4 hình )
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
số 2 và 5 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố
tiếp về các phép tính về tìm x , giải tốn
có bài văn , xếp ghép hình qua bài
“Luyện tập “
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho
học sinh tự luyện tập
b) Luyện tập:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- Nêu cách đặt tính .
- Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
- Nhận xét , ghi điểm cho HS
Bài 2 : Tìm x
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
2HS lên bảng sửa bài .
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính
đúng .
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị . hàng chục thẳng hàng chục ,
hàng trăm thẳng hàng trăm .
- Thực hiện từ phải sang trái
- HS làm bài
- Gọi HS làm bài tập
- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
- Ở phần a X đóng vai trị là gì trong
phép trừ ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
- Ở phần b X đóng vai trị gì trong phép
cộng ta làm ntn ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
ntn?
- Gọi 2 HS làm bài
- Nhận xét và ghi điểm .
- Chốt ý : Giúp HS ơn lại cách tìm số bị
trừ , và số hạng chưa biết trong phép
cộng .
Baøi 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Khối lớp 1 và lớp 2 có tất cả bao
nhiêu HS ?
- Trong đó khối 1 có bao nhiêu bạn?
- Vậy muốn tìm số HS lớp 2 ta phải làm
gì ? Tại sao ?
- Gọi HS làm bài
- Nhận xét và ghi điểm .
* Chốt ý : Áp dụng phép tính trừ số có 3
chữ số cho số có 3 chữ số vào giải bài
Baøi 4
- GV giao bài tập 4 về nhà thực hành.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Tìm X .
- X là số bị trừ .
- Ta lấy: hiệu cộng với số trừ
- X là số hạng thứ nhất trong phép cộng .
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- HS làm bài
a) X – 322 = 415
X = 415 + 322
X = 737
b) 204 + X = 355
X = 355 – 204
X = 151
- HS đọc đề bài
- Có tất cả là 468 học sinh .
- Có 260 baïn
-Ta thực hiện phép trừ
468 – 260 . Vì tổng số học sinh của hai
khối lớp là 468 học sinh , đã biết số học
sinh của khối lớp 1 là 260 học sinh , muốn
tìm số học sinh lớp 2 thhì ta lấy tổng số học
sinh 2 lớp trừ đi số học sinh khối lớp 1 đã
biết .
Bài giải
Khối lớp 2 có số học sinh là : 468 – 260 =
208 ( học sinh )
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của
phép tính?
* Nhận xét đánh giá tiết học
\- Laéng nghe
: Tập viết :
ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui
định) thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu
tục ngữ trên dịng kẻ ơ li
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A
và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng
có chữ hoa V, D
b) Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có
trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết
từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú
niên người dân tộc Hmơng, anh dũng hi
sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ
cán bộ cách mạng .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên .
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên
riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D.
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em …đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu
tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó …
đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng
cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dịng cỡ
nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết ,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách
viết chữ hoa và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên
người dân tộc Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng
Anh, Rách trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của GV
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ
hoa và danh từ riêng .
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”
Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2012
Toán
CỘNG CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép
cộng các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng)
- Nội dung điều chỉnh : Không
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2
và bài 3 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và
một học sinh làm bài 3 .
- Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
*Giới thiệu phép cộng 435 + 127
-Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách
giáo khoa
- Phép cộng này có gì khác so với các
* Phép cộng 256 + 162
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự
như đối phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép
tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
b) Luyện tập:
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và
cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
* Chốt ý : Củng cố phép cộng các số có
ba chữ số (có nhớ 1 lần .)
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2
- HS 2 : Làm bài 3 giải tốn có lời văn .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách
cộng có nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này
khác với phép cộng đã học là phép có nhớ
sang hàng chục .
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến
hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng
dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là
cộng có nhớ sang hàng trăm
<b>-</b> Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết
quả phép tính
<b>-</b> HS neâu
<b>-</b> HS đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết
quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính
- GV Nhận xét
*chốt ý : Củng cố lại cách đặt tính và
tính các số có 3 chữ số khơng nhớ và có
nhớ 1 lần .
Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc
NOP
- GV gọi HS đọc yêu cầu
<b>-</b> GV hỏi :
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào ?
+ Đường gấp khúc NOP gồm những
đoạn thẳng nào tạo thành ?
+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi
đua sửa bài
<b>-</b> Nhận xét.
* Chốt ý : Áp dụng phép cộng số có ba
chữ số có nhớ 1 lần vào giải tốn có lời
văn với đơn vị đo độ dài là cm .
Bài4 : điền số
<b>-</b> GV gọi HS đọc đề bài
<b>-</b> Yêu cầu HS tính nhẩm rồi tự ghi kết
quả vào chỗ chấm.
<b>-</b> GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi
đua sửa bài qua trị chơi : “Thử trí thơng
minh”
hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục,
trăm thẳng hàng với trăm
<b>-</b> HS laøm baøi
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
<b>-</b> Học sinh nêu
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường
<b>-</b> Đường gấp khúc NOP gồm 2 đoạn
thẳng NO và OP tạo thành.
<b>-</b> Đoạn thẳng NO dài 215 cm, Đoạn
thẳng OP dài 205 cm
<b>-</b> HS laøm bài
Bài giải
Độ dài đoạn đường gấp khúc NOP dài là :
215 + 205 = 420 ( cm)
Đáp số : 420 cm .
<b>-</b> HS thi đua sửa bài.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS tính nhẩm rồi ghi kết quả
<b>-</b> HS thi đua sửa bài.
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> Nhận xét.
Bài 5: Đúng ghi Đ, Sai ghi S
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> GV hướng dẫn : bài này có 3 phép
tính đã ghi kết quả, các em hãy tính lại
kết quả của mỗi phép tính rồi ghi Đ, S
vào ơ trống cho phù hợp.
<b>-</b> Cho học sinh làm bài và sửa bài bằng
bảng Đ, S
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh nêu lại cách
tính đối với các phép tính sai.
GV Nhận xét, tuyên dương
c) Củng cố - Dặn dị:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
<b>-</b> Học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng
Đ, S
<b>-</b> Học sinh nêu
a – S
b - Ñ
c - S
<b>-</b> Lớp nhận xét
Luyện từ và câu :
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
I. Mục tiêu - Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được
những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh
mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
- Nội dung điều chỉnh: Khơng u cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3)
II.Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2,
tranh minh họa nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng
thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới
những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng
.
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tóc, hoa
nhài, ánh mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân
dưới những sự vật được so sánh với nhau
trong các câu thơ .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi
nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như
thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp
giải thích
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan
sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự
giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta .
* Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau
phát biểu tự do .
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập
2 ? Vì sao ?
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ
chỉ sự vật có trong dịng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong
tập
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật
được so sánh có trong các câu thơ , câu văn
.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi
đua và tự sửa bài trong tập .
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều
phẳng êm và đẹp .
- Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều
cong cong võng xuống như dấu ă
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong
cong…chẳng khác gì một vành tai .
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng
trong .
- Lớp theo dõi quan sát tranh
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
- Một em đọc yêu cầu đề bài
3. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài
mới
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các
bài tập còn lại .
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ
quan hơ hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên hình vẽ
- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể
bị chết.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II. Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học
(Thiết kế bài giảng TNXH trang 5)
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần
sang hàng chục hoặc hàng trăm .
- Nội dung điều chỉnh : Không
II.Chuẩn bị : - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số
1 cột 4 và 5 và cột b của bài 3 , bài 5 về
nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
- Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho
học sinh tự luyện tập
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS1 : Lên bảng làm bài tập 1
- HS 2 : Làm bài 3b đặt tính và tính
- HS 3 : Làm bài tập 5 .
- Hai học sinh khác nhận xét .
b) Luyện tập:
Bài 1 : Tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và
cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
* Chốt ý Củng cố lại cách cộng các số
có ba chữ số khơng nhớ và có nhớ 1 lần .
phép cộng số có hai chữ số khơng nhớ
và có nhớ 1 lần.
Bài 2 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính
- GV Nhận xét
<b>-</b> GV yêu cầu HS nêu cách tính .
* Chốt ý Củng cố cách đặt tính và tính
cộng các số có 3 chữ số , có hai chữ số
khơng nhớ và có nhớ 1 lần .
Bài 3 :
<b>-</b> GV gọi HS đọc tóm tắt
<b>-</b> GV hỏi :
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
<b>-</b> u cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một
đề tốn
<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài.
* Chốt ý : Áp dụng phép cộng có nhớ 1
lần với đơn vị là lít .
Bài 4 : tính nhẩm
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS Chữa bài .
- HS nêu lại phép tính 209 và 44
<b>-</b> Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết
quả phép tính
<b>-</b> HS nêu
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết
quả phép tính
<b>-</b> HS nêu
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> Buổi sáng bán 315l xăng. Buổi chiều
bán 458l xaêng.
<b>-</b> Hỏi cả hai buổi bán bao nhiêu l xăng ?
<b>-</b> Học sinh đặt đề
<b>-</b> 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Cả hai buổi bán được số lít xăng là :
315 + 458 = 773 ( l) .
Đáp số : 773 lít .
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài
<b>-</b> GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua
sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”.
a) 810 + 50 = 860
350 + 250 = 600
550 – 500 = 50
<b>-</b> Giaùo viên nhận xét.
Bài 5 : vẽ hình theo mẫu
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> GV cho HS thi vẽ hình qua trị chơi
“Ai khéo tay hơn” : chia lớp làm 3 dãy,
mỗi dãy cử ra 3 bạn bạn nào vẽ đúng,
<b>-</b> GV Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng , trừ
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét
b) 600 + 60 = 660
105 + 15 = 120
245 – 245 = 200
c )200 – 100 =100
250 – 50 = 200
333 – 222 = 111
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS thi đua vẽ hình
<b>-</b> Lớp nhận xét
Chính tả : (nghe viết )
CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm
đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho .
II. Đồ dùng dạy học : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết
sai.
- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên
chữ đã học
- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng , làn
gió , tiếng đàn , đàng hoàng
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
- Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của
từng khổ thơ ?
- Mỗi dịng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết
như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong
ngoặc
kép ? Vì sao ?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
thơ…
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận
xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm
lên điền vần nhanh .
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
- Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 2
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- 2 HSnhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 1HS đọc lại bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh
nhẹn…
- Mỗi dịng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu
viết hoa .
- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền
…đơi) vì đó là những câu các bạn nói khi
chơi trị chơi này .
- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp chia thành hai dãy .
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần
thích hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên
bảng
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày
sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới .
- Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
a)Từ cần điền là : lành, nổi, liềm.
b)Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, …
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
giáo khoa .
Tập làm văn:
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .
I. Mục tiêu :- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội
TNTPHCM; - Rèn kĩ năng viết: và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp
thẻ đọc sách.
Nội dung điều chỉnh: GV nói một số thơng tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS
biết (BT1)
II. Chuẩn bị :- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập
của học sinh
2.Bài mới: - GT bài:
Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức
của đội TNTPHCM như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả
lời câu hỏi .
- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức
của đội TNTPHCM .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên .
- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu
cầu của tiết tập làm văn này .
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .
- Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu
thêm về tổ chức đội .
- Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu
nhất về tổ chức đội .
- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở
đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào ?
*Bài 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ
đọc sách gồm các phần như sách giáo viên
.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào
mẫu đơn đã chuẩn bị trước .
- Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày
nguyện vọng của mình bằng đơn khi tới
các thư viện đọc sách .
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho
tiết sau
- Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức
đội .
- Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu
nhất về đội .
- Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại
Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu
là Đội …quốc. Lúc đầu có 5 đội viên đội
trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng),
Nơng Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh
(Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí
Thị Xậu (Thanh Thủy).Đội mang tên Bác
vào ngày 30/01/1970.
- Một học sinh đọc bài .
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm .
Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn .
- Ba học sinh đọc lại đơn .
- Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi
ý của giáo viên
- Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài
học và nêu lại ghi nhớ về
Tập làm văn viết đơn .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc
phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. Nội dung sinh hoạt:
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp:
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
* GV đánh giá chung:
a.Ưu điểm:
- Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi:
b. Khuyết điểm:
- Một số bạn cịn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe giảng bài: ...
Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
Kế hoạch tuần tới: