Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Bai tap lon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.77 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

nhân cũng như vận chuyển hành khách, hàng hố rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh
chóng số lượng ôtô trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo
nhu cầu đào tạo rất lớn về nguồn nhân lực phục vụ trong nghành công nghiệp
ôtô nhất là trong lĩnh vực thiết kế.


Sau khi học xong giáo trình ‘‘ Lý thuyết ơtơ ’’ chúng em được tổ bộ môn
giao nhiệm vụ làm bài tập lớn mơn học. Vì bước đầu làm quen với cơng việc
tính tốn, thiết kế ơtơ nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vướng mắc. Nhưng
với sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo <b>Phạm Hữu Truyền</b>, nên chúng
em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập lớn trong thời gian được giao. Qua
bài tập lớn này giúp sinh viên chúng em nắm được phương pháp thiết kế tính
tốn ơtơ mới như : chọn công suất của động cơ, xây dựng đường đặc tính ngồi
của động cơ, xác định tỷ số truyền và thành lập đồ thị cần thiết để đánh giá chất
lượng động lực học của ôtô máy kéo, đánh giá các chỉ tiêu của ôtô-máy kéo sao
cho năng suất là cao nhất với giá thành thấp nhất. Đảm bảo khả năng làm việc ở
các loại đường khác nhau, các điều kiện công tác khác nhau. Vì thế nó rất thiết
thực với sinh viên nghành cơ khí ơtơ.


Tuy nhiên trong q trình thực hiện dù đã cố gắng rất nhiều không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự quan tâm đóng
góp ý kiến của các thầy, các bạn để em có thể hồn thiện bài tập lớn của mình
hơn và cũng qua đó rút ra được những kinh nghiệm qúi giá cho bản thân nhằm
phục vụ tốt cho q trình học tập và cơng tác sau này.


Em xin chân thành cảm ơn !


<i>Sinh viên thực hiện :</i>
<i> <b>Đậu Đức Vũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khoa c khớ ng lc
********



Bài tập lớn

<b>Môn học ô tô 1</b>



<i> Hä tªn sinh viªn: ĐẬU ĐỨC VŨ Lớp: ĐHLT Ô TÔ K4, Khóa: 4</i>
<i> Tên bài tập: tính toán sức kéo ô tô KHCH</i>


i. số liệu cho trớc:
- số hành khách : 10


- tốc độ lớn nhất Vmax = 110 km/h
- hệ số cẩn lăn của mặt đờng f = 0,018
- độ dốc của mặt đờng : α =140


- Các số liệu khảo sát cần thiết khác: loại động cơ.loại lốp, hê thống truyền
lực


II. NỘI DUNG CẦN HOÀN THÀNH:
- Xây dựng đặc tính ngồi động cơ.
- Ne = f(ne)


- Me = f(ne)


- Xác định tỷ số truyền hệ thống truyền lực.


- Xác định tỷ số truyền hệ thống truyền lực chính (i0)
- Xác định tỷ số truyền của hộp số chính (ih)


- Tính tốn chỉ tiêu động lực học của ơ tơ.
- Tính tốn chỉ tiêu về cơng suất (Nk)


- Tính toán chỉ tiêu về lực kéo (Pk)


- Tính tốn nhân tố động lực học khi đầy tải (D) và thay đổi tải (Dx)
- Tính tốn khả năng tăng tốc của ô tô:


+ Gia tốc (ј)


+ Thời gian tăng tốc (t)
+ Quảng đường tăng tốc (s)
III. BẢN VẼ:


1/. Đồ thị đặc tính tốc độ ngồi của động cơ.


2/. Các đồ thị: Cân bằng công suất, cân bằng lực kéo, nhân tố động lực học,
gia tốc và gia tốc ngược, thời gian tăng tốc, quãng đường tăng


3/. Tất cả các đồ thị đều biểu thị trên tờ giấy kẻ ly khổ A0.


Ngày giao đề: 06/6/2012 Ngày hồn thành: 06/8/2012
<b>DUYỆT BỘ MƠN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>


<b>NHẬN XÉT ,ĐÁNH GIÁ BÀI TẠP LỚN</b>


<i>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>



<i>KÊT QUẢ ĐÁNH GIÁ</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>GIÁO VIÊN CHẤM</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>PHẦN I</b><b>: XÂY DỰNG ĐẶC TINH TỐC ĐỘ NGOÀI CỦA ĐỘNG CƠ, CHỌN ĐỘNG</b></i>
<i><b>CƠ ĐẶT TRÊN Ơ TƠ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đây là loại ơ tô khách chuyên lưu thông trên các loại đường công thức tính khối


lượng tồn bộ xe


G = Go + A.n + Gh


Ở đây :


 Go: Là trọng lượng của tồn bộ ơtơ chọn G0 =2300(kg)


 A: Trọng lượng trung bình của một người trên ơ tơ (trọng lượng bình quân


của mỗi người thừa nhận là 60 kg)
 n: Số chỗ ngồi trong ô tô (n=10).
 Gh: trọng lượng của hành lí.


 Thay vào cơng thức : G=Go +A.n +Gh =2300 + 60.10 + 10.15=3050 (kg)


II<b>. Chọn lốp</b>


Đối với ô tô khách 10 chỗ trọng lượng phân bố cầu trước và cầu sau khác
nhau.


Với trọng lượng tồn bộ của ơtơ la :G = 3050 (kg)
Và sự phân bố tải trọng lên cầu trước và cầu sau của ôtô là :


Cầu trước : G1 = 30% . 3050 = 915 (kg)


Cầu sau : G2 = 70% .3050 = 2135 (kg)


Việc chọn lốp là rất quan trọng nó ảnh hưởng đến hoạt động của ơtơ. Vì ơtơ
thường xuyên hoạt động trên đường đất sỏi (Đường kém chất lượng, hệ số bám


thấp ). Để ơtơ có khả năng bám tốt ta nên chọn lốp có áp suất thấp nhằm tăng độ
bám cho lốp giảm tình trạng bị trượt khi xe hoạt động.


Do đó lốp trước và lốp sau ta sẽ chọ n cùng một loại lốp và theo thông số lốp
sau :


Chọn lốp có ký hiệu : 8,2-15.
Với ký hiệu trên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nv =


1



<i>tl</i>


<sub> (</sub> ax


. .
270


<i>m</i>


<i>G f V</i>


+


3
ax


. .


3500


<i>m</i>


<i>K F V</i>


) (1)
Trong đó:


 f Hệ số cản lăn của đường (f = 0.018)


 k Hệ số cản khơng khí(k= 0,02÷0.035) chọn k = 0.03
 Vmax Là tốc độ cực đại của ôtô (Vmax =110 km/h )


 F Là diện tích chính diện của ơtơ (m2)
Đối với ơ tơ khách ta có cơng thức :


F = Bo. H.m


 Bo Chiều rộng cơ sở của ôtô (m)


 Bo =1.8 (m)


 H: Chiều cao lớn nhất của ơtơ tính từ mặt đường đến điểm cao nhất của ô tô
H =1.96 (m)


 Hệ số điền đầy m = 0.9
Vậy ta có :


F = 1.8 x1.96 x0.9 = 3.175



+

<i>tl</i> : Hiệu suất của hệ số truyền lực (

<i>tl</i>=0.85 :0.9)
Ta chọn theo xe tham khảo

<i>tl</i> = 0,9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Nv</i>= 1
<i>η<sub>tl</sub></i>

(



<i>G</i>.<i>f</i>.<i>V</i><sub>max</sub>


270 +


<i>K</i>. .<i>F</i>.<i>V</i>3max


3500

)

=


1
0,9

[



3050 .0<i>,</i>018 . 110


270 +


0<i>,</i>03 .3<i>,</i>175 .1103


3500

]

=65(<i>CV</i>)


IV<i><b> . Xây dựng đường đăc tính ngồi của động cơ</b></i>


Đối với ôtô động cơ xăng loại động cơ không hạn chế số vịng quay
 = (1,1÷1,3).chọn =1,2



 =


<i>n<sub>v</sub></i>


<i>n<sub>N</sub></i> <sub>. Với n</sub>


N =3600 thì nv =4320 (v/phút)


ta sử dụng công thức Lâydecman đối với động cơ Xăng là:




<i>Ne</i>max=<i>N<sub>V</sub></i>


(

<i>a</i>.<i>ne</i> 1


<i>n<sub>N</sub></i>+<i>b</i>.

(



<i>n<sub>e</sub></i>


<i>n<sub>N</sub></i>

)



2


−<i>c</i>.

(

<i>ne</i>


<i>n<sub>N</sub></i>

)



3



)



 Nv: công suất của động cơ cần thiết để ôtô khắc phục sức cản chuyển động


đạt vận tốc lớn nhất trên đường tốt Nv =288 ( mã lực)


 a,b,c: Hệ số thực nghiệm. Đối với động cơ Xăng nên hệ số thực nghiệm


tương ứng là: a = b=c=1


 n<i>N</i> : số vòng quay của động cơ ứng với công suất cực đại


 n<i>e</i> : số vòng quay của trục khuỷu ứng với một điểm bất kỳ của đồ thị đường
đặc tính :


Nemax =


1 2 3


. . .


<i>Nv</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


   


  <sub> = </sub>



65


1,2+1,22−1,23=71(<i>CV</i>)


Đây là công suất thoả mãn điều kiện khi thiết kế nhưng khi lắp trên ơtơ có
thêm các bộ phận khác, mặt khác để tăng khả năng thắng sức cản đột xuất trong
qúa trình chuyển động thì ta phải chọn cơng suất cao hơn 1520% so với cơng
suất trong q trình tính tốn nên ta chọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ne = Nemax

[

<i>a</i>.<i>λ</i>


<i>'</i>


+<i>b</i>.<i>λ'</i>2−<i>c</i>.<i>λ'</i>3

]

<sub> (mã lực) </sub>


 Nemax, nN : Công suất lớn nhất của động cơ và số số vòng quay tương ứng nN.


 Ne, ne: Cơng suất và số vịng quay ở 1 điểm trên đường đặc tính của động cơ


và khi đó : nN= 3600 và nv = 4320(v/phút)


a,b,c, các hệ số thực nghiệm, đối với động cơ xăng ta chọn: a = b =c=1.


<i>λ'</i>
=<i>ne</i>


<i>n<sub>N</sub></i> <sub>: Các đại lượng n</sub>


e, nN đã biết



Để tính tốn cơng thức trên được nhanh chóng ta chọn:


A=

[

<i>a</i>.<i>λ'</i>+<i>b</i>.<i>λ'</i>


2


−<i>c</i>.<i>λ'</i>3

]

<sub> =</sub>


<i>A</i>=<i>a</i>. <i>ne</i>


<i>n<sub>N</sub></i>+<i>b</i>.

(



<i>n<sub>e</sub></i>


<i>n<sub>N</sub></i>

)



2


−<i>c</i>.

(

<i>ne</i>


<i>n<sub>N</sub></i>

)



3


Và Ne = Nemax.A (mã lực)


 <i><b> Đường biểu diễn mômen xoắn của động cơ</b></i> . Me = 716,2.


<i>e</i>
<i>e</i>



<i>N</i>


<i>n</i> <sub> chọn </sub>


Ne max = 71(CV )


ne 720 1080 1440 1800 2160 2520 2880 3240 3600 3960 4320


λ 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 1.1 1.2


A 0.232 0.363 0.496 0.625 0.744 0.847 0.928 0.981 1 0.979 0.912


Ne 13.44 21.035 28.74 36.218 43.11 49.083 53.77 56.848 57.95 56.733 52.85


M


e 13.373 13.949 14.295 14.411 14.295 13.949 13.373 12.566 11.528 10.260 8.7619


<i><b> PHẦN II. XÁC ĐỊNH TỈ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC </b></i>
<i><b>II.1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính: ( i</b></i>0<i><b>)</b></i>


<i>A</i>=<i>a</i>. <i>ne</i>


<i>n<sub>N</sub></i>+<i>b</i>.

(



<i>n<sub>e</sub></i>


<i>n<sub>N</sub></i>

)




2


−<i>c</i>.

(

<i>ne</i>


<i>n<sub>N</sub></i>

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Theo đầu bài cho xe chạy với vận tốc cực đại Vmax , với tải trọng định mức thì


người lái phải cho xe chạy ở tay số truyền thẳng, trên mặt đường bằng nghĩa là i
<i>h</i>= 1 theo lý thuyết thì tỷ số truyền i0 được xác định theo cơng thức sau :


i0= 0,377.


<i>r<sub>b</sub></i>.<i>n<sub>v</sub></i>
<i>i<sub>hn</sub></i>.<i>v</i><sub>max</sub>


Trong đó:


 n<i>v</i> Tốc độ vịng quay của trục khuỷu động cơ khi đạt tốc độ lớn nhất
 (Vmax) (v/ph) n<i>V</i> = 4320(v/ph)


 rb Bán kính trung bình của xe, được xác định theo kích thước lốp


rb = 1.r0 ,


 r0 bán kính thiết kế của lốp theo công thức sau :


r0 =( B + 2


<i>d</i>



) 25,4 = (8,2 +


15


2 <sub>).25,4 = 398,8 (mm) </sub>


 1 : Hệ số kể đến biến dạng của lốp.


Lốp có áp suất thấp <sub>1</sub><sub> = (0,93</sub>0,935); Chọn <sub>1</sub><sub> = 0,935</sub>


rb = 0,935 .398,8=372,88 = 0,373 ( m )


 i<i>hn</i>: tỷ số truyền thẳng cao nhất của hộp số : i<i>h</i>= 1
io =0,377.


0<i>,</i>373.4320


110.1 <sub>=5.52</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Đường đặc tính ngồi của động cơ xăng (không hạn chế tốc độ)</b>
<b>II.2.</b><i><b> Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ </b></i>


 <i><b>Xác định tỷ số truyền ở tay số 1</b></i>


Tỷ số truyền ở tay số 1 được xác định trên cơ sở đảm bảo khắc phục sức
cản lớn nhất của mặt đường mà xe không bị trượt :


Pψ<i>m</i>ax  P<i>k</i>1 P



Do đó ih1 được xác định theo điều kiện cản của chuyển động :


ih1 =


<i>G</i>.<i>r<sub>b</sub></i>.<i>ψ</i><sub>max</sub>
<i>M<sub>e</sub></i><sub>max</sub>.<i>i<sub>o</sub></i>.<i>η<sub>t</sub></i>


Trong đó :


 G = 3050 (kg). Trọng lượng của tồn bộ ơtơ


 ψ<i>m</i>ax= i + f = tg140 + 0.018 = 0,23 là hệ số cản cực đại của đường
 r<i>d</i>=0,373 Bán kính động lực học của bánh xe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 M<i>em</i>ax= 14.411 (kg.m)


ih1 =


3050.0<i>,</i>373.0<i>,</i>23


14.411.0,9.5<i>,</i>785 <sub> = 3.562</sub>


Và được kiểm tra bằng công thức :


i h1 ≤


<i>ϕ</i>

.

<i>r</i>

<i><sub>bx</sub></i>

.

<i>G</i>

.

<i>m</i>


<i>Me</i>

<i><sub>max</sub></i>

.

<i>η</i>

<i><sub>tl</sub></i>

.

<i>i</i>

<sub>0</sub>


Trong đó :



 Hệ số bám cực đại giữa lốp và đường  = 0,6 ÷ 0,8
ta chọn <sub> = 0,8 </sub>


 m : Hệ số phân bố tải trọng lên cầu chủ động m = 1,1 ÷ 1,2
cầu chủ động sau ta chọn : m = 1,2


Thay số vào ta có :
ih1 ≤


0.8.0<i>,</i>373.2135.1,2


14<i>,</i>411.0,9.5<i>,</i>785 <sub> = 10.19</sub>


Vậy ta chọn ih1 = 3.562


 <i><b> Xác định tỷ số truyền ở tay số trung gian :</b></i>


Ta xác định tỷ số truyền ở tay số trung gian theo phương pháp cấp số nhân :
ih2 =


2
3


1


<i>h</i>


<i>i</i> <sub> = </sub> 3



3<i>,</i>5622 <sub> = 2.36</sub>


ih3 =
3


1


<i>h</i>


<i>i</i> <sub> = </sub> 3


3

<i>,</i>

562

= 1.536
ih4 = 1


 <i><b> Tỷ số truyền số lùi</b></i>


Tỷ số truyền số lùi thường chọn trong khoảng il = ( 1,1÷1,3).ih1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>PHẦN III. TÍNH TỐN CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC CỦA Ô TÔ</b></i>
<i><b>III.1. Lập đồ thị cân bằng công suất động cơ</b> (Nk )</i>


Ta có phương trình cân bằng cơng suất tổng quát :
Ne = Nt + Nf + Nw Ni  Nj


Trong đó :


 Ne cơng suất phát ra của động cơ ( mã lực )


 <i>Nω</i> công suất tiêu hao cho sức cản của gió



 Nf =


<i>p</i>.<i>f</i>.<i>V</i>


270 =


<i>G</i>.cos<i>α</i>.<i>f</i>.<i>V</i>


270 <sub> cơng suất tiêu hao để thắng lực cản (m.l)</sub>


 Ni =


.sin
270


<i>GV</i> 


công suất tiêu hao cho sức cản lên dốc


 Nj =


.


( )


270
<i>i</i> <i>jv</i>


<i>G</i>
<i>f</i>





công suất tiêu hao cho sức cản tăng tốc
Mà công suất kéo ở bánh xe chủ động :


Nk = Ne - Nr = Ne.

<i>η</i>

<i>tl</i>


Phương trình cân bằng cơng suất có dạng :
Nk = Nf + <i>Nω</i>  Ni  Nj


Công suất dư được tính theo cơng thức sau :
Nd = Nk - Nw


Muốn lập được đồ thị cân bằng công suất của ơtơ ta phải tính tốc độ chuyển
động của ơtơ ở các tay số theo số vòng quay của động cơ (n<i>e</i>) theo công thức :


 Ở tay số 1 : V1 = 0,377. 0 1


.


.



<i>bx</i> <i>e</i>
<i>h</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Ở tay số 2 : V2 = 0,377. 0 2


.


.


<i>bx</i> <i>e</i>


<i>h</i>


<i>r n</i>


<i>i i</i>



 Ở tay số 3 : V3 = 0,377. 0 3


.


.


<i>bx</i> <i>e</i>


<i>h</i>


<i>r n</i>


<i>i i</i>



 Ở tay số 4 : V4 = 0,377 0 4


.


.



<i>bx</i> <i>e</i>


<i>h</i>


<i>r n</i>


<i>i i</i>






Trong đó :


- r<i>bx</i>: Bán kính lăn của bánh xe


- n<i>e</i><sub> : số vòng quay của động cơ </sub>


Cho ne những giá trị khác nhau từ (720 - 4320) vào các cơng thức trên để tính,


đối với mỗi tay số ta thành lập được các bảng tính sau :


 Tay số 1


ne Ne V1 Nk Nf1


720 13.44 4.913437 12.096 0.977234
1080 21.035 7.370156 18.9315 1.46585
1440 28.74 9.826874 25.866 1.954467
1800 36.21


12.2835


9 32.589


2.44308
4
2160 43.11


14.7403



1 38.799


2.93170
1
2520 49.083 17.19703 44.1747 3.420317
2880 53.77 19.65375 48.393 3.908934
3240 56.85 22.11047 51.165 4.397551
3600 57.95


24.5671


9 52.155


4.88616
8
3960 56.73 27.0239 51.057


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Tay số 2


ne Ne V2 Nk Nf2


720 13.44


14.6529


8 12.096


2.91433
1
1080 21.035 21.97947 18.9315 4.371497


1440 28.74 29.30596 25.866 5.828663
1800 36.21 36.63245 32.589 7.285829
2160 43.11


43.9589


4 38.799


8.74299
4
2520 49.083


51.2854


3 44.1747


10.2001
6
2880 53.77 58.61192 48.393 11.65733
3240 56.85 65.93841 51.165 13.11449
3600 57.95 73.2649 52.155 14.57166
3960 56.73


80.5913


9 51.057


16.0288
2
4320 52.85



87.9178


8 47.565


17.4859
9


 Tay số 3 (V3 )


ne Ne V3 Nk Nf2


720 13.44


11.3943


1 12.096


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

7 2
1440 28.74 22.78862 25.866 4.53243
1800 36.21


28.4857


8 32.589


5.66553
7
2160 43.11



34.1829


4 38.799


6.79864
4
2520 49.083 39.88009 44.1747 7.931752
2880 53.77 45.57725 48.393 9.064859
3240 56.85 51.2744 51.165 10.19797
3600 57.95


56.9715


6 52.155


11.3310
7
3960 56.73


62.6687


1 51.057


12.4641
8
4320 52.85 68.36587 47.565 13.59729


 Tay số 4 (V4 ) :


ne Ne V4 Nk Nf2



720 13.44


17.5016


6 12.096


3.48090
6
1080 21.035


26.2524


9 18.9315


5.22135
9
1440 28.74 35.00333 25.866 6.961812
1800 36.21 43.75416 32.589 8.702265
2160 43.11 52.50499 38.799 10.44272
2520 49.083


61.2558


2 44.1747


12.1831
7
2880 53.77



70.0066


5 48.393


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III</b><i><b>.2. Lập đồ thị cân bằng sức kéo của ôtô ( P</b><b>k</b><b> )</b></i>


Từ lý thuyết ta đã biết phương trình cân bằng lực kéo tổng qt của ơtơ
như sau :


Pk = Pf + Pw ± Pi ± Pj


Trong đó :


 Pk là lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động (kg)


 Pf = f.G.cosα lực cản lăn ( kg)


 Pw =


2
2
. .
(3,6)
<i>K F V</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Pj =


ij
.
<i>G</i>



<i>g</i>  <sub> lực cản tăng tốc ( kg)</sub>


Tính lực kéo ở các bánh xe chủ động theo công thức sau :
Pk =


<i>M<sub>e</sub></i>.<i>i<sub>h</sub></i>.<i>i<sub>o</sub></i>.<i>η<sub>tl</sub></i>
<i>r<sub>bx</sub></i>


Pk =


716<i>,</i>2.<i>N<sub>e</sub></i>.<i>i<sub>h</sub></i>.<i>i<sub>o</sub></i>.<i>η<sub>tl</sub></i>
<i>n<sub>e</sub></i>.<i>r<sub>bx</sub></i>


Ở đây :


 r<i>bx</i> : bán kính lăn của bánh xe chủ động


 M<i>e</i> : Mơmen xốn của trục khuỷu động cơ (kg.m)


 N<i>e</i> : công suất của động cơ


 n<i>e</i> : số vòng quay của động cơ ứng với N<i>e</i> (v/ph)


 i<i>c</i> : tỷ số truyền của truyền lực chính


 i<i>h</i> : tỷ số truyền của hộp số tuỳ theo từng tay số tính tốn


Thay số vào cơng thức trên cho từng tay số khác nhau ta thành lập được bảng
sau :



 Tay truyền số 1 :


Me ne Ne V1 PK1 Pf1 Pω1


Pf1+Pω
1


13.3734


4 720 13.44


4.91343
7


664.927


2 53.7003


0.17743


2 53.87773
13.9498


8 1080 21.035 7.370156 693.5878 53.7003 0.399221 54.09952
14.2957


5 1440 28.74 9.826874 710.7844 53.7003 0.709726 54.41003
14.41104 1800 36.21 12.28359 716.5166 53.7003 1.108947 54.80925



14.2957


5 2160 43.11


14.7403
1


710.784


4 53.7003


1.59688


3 55.29719
13.9498


8 2520 49.083


17.1970
3


693.587


8 53.7003


2.17353


6 55.87384
13.3734



4 2880 53.77 19.65375 664.9272 53.7003 2.838905 56.53921
12.5664


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8.761911 4320 52.85 2 1 53.7003 4 60.08784


 Tay truyền số 2 ( V2 ) :


Me ne Ne V2 PK2 Pf2 Pω2


Pω2+Pf
2


13.3734


4 720 13.44


14.6529
8
440.546
9 53.7003
1.57801
8 55.27832
13.9498


8 1080 21.035 21.97947 459.536 53.7003 3.55054 57.25084
14.2957


5 1440 28.74 29.30596 470.9296 53.7003 6.312071 60.01237
14.4110



4 1800 36.21 36.63245 474.7275 53.7003 9.862611 63.56291
14.2957


5 2160 43.11


43.9589
4
470.929
6 53.7003
14.2021
6 67.90246
13.9498


8 2520 49.083


51.2854


3 459.536 53.7003


19.3307


2 73.03102
13.3734


4 2880 53.77 58.61192 440.5469 53.7003 25.24828 78.94859
12.5664


3 3240 56.85 65.93841 413.9625 53.7003 31.95486 85.65516
11.5288



3 3600 57.95 73.2649 379.7819 53.7003 39.45044 93.15075
10.2606


6 3960 56.73


80.5913
9
338.005
9 53.7003
47.7350
4 101.4353
8.76191


1 4320 52.85


87.9178
8
288.634
3 53.7003
56.8086
4 110.5089


 Tay truyền số 3


Me ne Ne V3 PK3 Pf3 Pω3


Pω3+Pf
3


13.3734



4 720 13.44 11.39431 286.7288 53.7003 0.954193 54.6545
13.9498


8 1080 21.035 17.09147 299.0878 53.7003 2.146935 55.84724
14.2957


5 1440 28.74 22.78862 306.5033 53.7003 3.81677 57.51707
14.4110


4 1800 36.21


28.4857
8
308.975
2 53.7003
5.96370
6 59.66401
14.2957


5 2160 43.11


34.1829
4
306.503
3 53.7003
8.58773
8 62.28804
13.9498



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

13.3734


4 2880 53.77 45.57725 286.7288 53.7003 15.26709 68.96739
12.5664


3 3240 56.85 51.2744


269.426


4 53.7003 19.3224 73.02271
11.5288


3 3600 57.95 56.97156 247.1801 53.7003 23.85482 77.55513
10.2606


6 3960 56.73 62.66871 219.9903 53.7003 28.86433 82.56463
8.76191


1 4320 52.85 68.36587 187.8569 53.7003 34.35094 88.05125


Tay truyền số 4


Me ne Ne V4 PK4 Pf4 Pω4


Pω4+Pf
4


13.3734


4 720 13.44 17.50166 186.6724 53.7003 2.251223 55.95153


13.9498


8 1080 21.035 26.25249 194.7186 53.7003 5.065251 58.76555
14.2957


5 1440 28.74 35.00333 199.5464 53.7003 9.004896 62.7052
14.4110


4 1800 36.21


43.7541
6
201.155
7 53.7003
14.0701
5 67.77045
14.2957


5 2160 43.11


52.5049
9
199.546
4 53.7003
20.2610
1 73.96132
13.9498


8 2520 49.083 61.25582 194.7186 53.7003 27.57749 81.27779
13.3734



4 2880 53.77 70.00665 186.6724 53.7003 36.01957 89.71988
12.5664


3 3240 56.85 78.75748 175.4078 53.7003 45.58727 99.28758
11.5288


3 3600 57.95


87.5083
1
160.924
5 53.7003
56.2805
8 109.9809
10.2606


6 3960 56.73


96.2591
5
143.222
9 53.7003
68.0995
2 121.7998
8.76191


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

0 <sub>V(km/h)</sub>
Pk4



Pk3
Pk2


498.750
462.840


372.885


346.037


278.784
258.711


198.494208.430


193.423


148.402


Pf+Pw


Pf


165


30.870


12.537 41.922 75.0 123.361





<b>Đồ thị cân bằng lực kéo ô tô</b>


<i><b>III.3. Lập đồ thị đặc tính động lực của ơtơ</b></i>


Chỉ tiêu về lực kéo Pk chưa đánh giá được chất lượng …lực của ôtô nay


so với ơtơ khác . Bởi vì hai ơtơ cùng có lực kéo Pk như nhau thì ơtơ nào có nhân
tố cản khơng khí bé hơn sẽ có chất lượng động lực tốt hơn và nếu hai ơtơ có
cùng nhân tố cản khơng khí như nhau tải trọng như nhau thì ơtơ nào có trọng
lượng thiết kế bé hơn thì ơtơ ấy tốt hơn . Vì vậy ta phải tính yếu tố động lực học
của ôtô :


<i>D</i>=


<i>P<sub>k</sub></i>−<i>P<sub>ω</sub></i>


<i>G</i> =


<i>M<sub>e</sub>i<sub>h</sub></i>.<i>i<sub>o</sub></i>.<i>η<sub>tl</sub></i>
<i>r<sub>bx</sub></i> −


<i>KFV2</i>


(3,6)2


<i>G</i>


Ở đây :



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 P<i>k</i> : Lực cản tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động ( kg)


 Pω : Lực cản khơng khí


 Me : mơ men xoắn động cơ lấy theo đặc tính ngồi (kg.m)


<i>i</i>

<i>h</i> : tỷ số truyền của hộp số ứng với từng cấp số .
 <i>ηtl</i> : hiệu suất của hệ thống truyền lực.


<i>i</i>

<i>o</i> : tỷ số truyền của hệ thống truyền lực.


 <i>rbx</i> : bán kính bánh xe (m):


 K :hệ số cản khí động học (KG.s2/m4).
 F : diện tích cản chính diện (m2).


 V: vận tốc chuyển động của ô tô (km/h).
 G : trọng lượng tồn bộ ơtơ ( kg)


Tính D=ƒ(v) cho từng tay số ta thành lập bảng sau :


Me ne D1 D2 D3 D4


13.3734


4 720


0.14392
4



0.14392
4


0.09369
7


0.06046
6
13.9498


8 1080 0.149503 0.149503 0.097358 0.062181
14.2957


5 1440 0.152334 0.152334 0.099241 0.062473
14.4110


4 1800 0.152415 0.152415 0.099348 0.06134
14.2957


5 2160


0.14974
7


0.14974
7


0.09767
7



0.05878
2
13.9498


8 2520 0.14433 0.14433


0.09422


9 0.0548
13.3734


4 2880 0.136163 0.136163 0.089004 0.049394
12.5664


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>III.4. Xây Dựng Đồ Thị Tia</b></i>


Để xác định đặc tính động lực của xe khi chở với tải trọng thay đổi ta phải
lập đồ thị D tương ứng gọi là (đồ thị tia ) :


tgα= <i>x</i>


<i>D</i>


<i>D</i> <sub>=</sub><i>G<sub>G</sub>x</i>


Trong đó :


 α :là góc nghiêng của tia ứng với số phần trăm tải trọng sử dụng tính từ trục
hoành



 D: nhân tố động lực học của xe khi chở đầy tải


 Dx :nhân tố động lực học của xe khi trọng tải thay đổi


 G : trọng lượng của ôtô khi chở tải đầy ( Gồm trọng lượng thiết kế Go và


trọng lượng chở hàng , hành khách theo định mức Ge)


 Ở đây : trọng lượng toàn bộ G=3050 (kg)


 trọng lượng bản thân Go=2300 (kg)


Gx : trọng lượng của ôtô khi chở với trọng tải thay đổi ( Gồm trọng lượng
thiết kế Go và trọng lượng hàng thực tế chất lên xe Gex )


Ta đem chất tải lên xe theo số phần trăm tải trọng định mức Ge ta sẽ xác định
được trọng lượng của toàn bộ xe với trọng lượng chở hàng thực tế Gx từ đó ta
tìm được góc α tương ứng với số phần trăm tải trọng nói trên .


Ta thành lập bảng sau :
Phần trăm tải tính
theo tải định mức


Quy ra
trọng
lượng Gex


(KG)


G =Go+Ge Gx=Go+Gex



tg <i>α</i> <sub>=</sub>


<i>G<sub>x</sub></i>
<i>G</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

0%1 0 3050 <sub>2300</sub> <sub>0.75</sub> 370
20% 105 3050 <sub>2450</sub> <sub>0.803</sub> 38.770


40% 210 3050 <sub>2600</sub> <sub>0.85</sub> 40.450


60% 315 3050 <sub>2750</sub> <sub>0.90</sub> 42.040


80% 420 3050 <sub>2900</sub> <sub>0.95</sub> 43.550


100% 525 3050 <sub>3050</sub> <sub>1</sub> 45 0


120% 630 3050 <sub>3200</sub> <sub>1.05</sub> 46.370


140% 735 3050 <sub>3350</sub> <sub>1.098</sub> 47.680
160% 840 3050 <sub>3500</sub> <sub>1.148</sub> 48.90
180% 945 3050 <sub>3650</sub> <sub>1.197</sub> 50.120


Từ bảng số liệu ta vẽ được đồ thị : <b>Đồ thị động lực học và đồ thị tia của ô tô</b>


D4
D3


60%
80%


7ngu?i


120% 140% 160% 180%


0%
20%
40%


0


D1


D2


50.11
34.42
15.66


Dx


0.275


0.21


0.19
0.14


V (km/h)


165



<i><b>VIII. Lập đồ thị gia tốc của ôtô</b></i>

<i><b> </b></i>



Ta đã biết công thức để xác định gia tốc của ôtô :




<i>j</i>

<i><sub>i</sub></i>

=

(

<i>Di</i>

<i>ψ</i>

)

.

<i>g</i>



<i>δ</i>

<i><sub>ij</sub></i>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 ihi tỷ số truyền ở tay số i .


 <i>δij</i> : hệ số tính đến ảnh hưởng của các khối lượng quay khi tăng tốc ở tay
số i.


Để đơn giản khi tính tốn j ta tính với trường hợp xe tăng tốc trên đường bằng ở
các số truyền do đó <sub>=</sub>

<i>i</i>0

<sub> và cơng thức trên có dạng :</sub>


ji =


(

<i>D</i>

<i>i</i>

<i>f</i>

)



<i>g</i>


<i>δ</i>

<i><sub>ij</sub></i>


Trị số của hệ số <i>δ</i> có thể dùng công thức kinh nghiệm sau :


<i>δ</i>

<i><sub>ij</sub></i>

=

1

<i>,</i>

03

+

<i>a</i>

.

<i>i</i>




<i>hi</i>2




Đối với xe vận tải chọn a =0,05


Từ các công thức trên ta lập bảng các giá trị của gia tốc đối với từng tay số


V1 D1 δ1 j1 D2 V2 δ 2 J 2


4.91343


7 0.143924 1.664392 0.742203 0.143924 14.65298 1.30848 0.944085
7.37015
6
0.14950
3
1.66439
2
0.77508
7
0.14950
3
21.9794
7 1.30848
0.98591
4
9.82687
4
0.15233


4
1.66439
2
0.79176
8
0.15233
4
29.3059
6 1.30848
1.00713
3
12.2835


9 0.152415 1.664392 0.792246 0.152415 36.63245 1.30848 1.007741
14.7403


1 0.149747 1.664392 0.776521 0.149747 43.95894 1.30848 0.987738
17.1970


3 0.14433 1.664392 0.744592 0.14433 51.28543 1.30848 0.947124
19.6537
5
0.13616
3
1.66439
2
0.69646
1
0.13616
3


58.6119
2 1.30848
0.88590
1
22.1104
7
0.12524
8
1.66439
2
0.63212
7
0.12524
8
65.9384
1 1.30848
0.80406
8
24.5671


9 0.111584 1.664392 0.551589 0.111584 73.2649 1.30848 0.701623
27.0239 0.095171 1.664392 0.454848 0.095171 80.59139 1.30848 0.578568
29.4806


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

V3 D3 δ3 j3 D4 V4 δ4 j4
11.3943
1
0.09369
7
1.14796


5 0.64687
0.06046
6
17.5016
6 1.08
0.38573
2
17.0914


7 0.097358 1.147965 0.678156 0.062181 26.25249 1.08 0.401315
22.7886


2 0.099241 1.147965 0.694254 0.062473 35.00333 1.08 0.40396
28.4857


8 0.099348 1.147965 0.695164 0.06134 43.75416 1.08 0.393667
34.1829
4
0.09767
7
1.14796
5
0.68088
6
0.05878
2
52.5049
9 1.08
0.37043
7


39.8800
9
0.09422
9
1.14796
5
0.65142
1 0.0548
61.2558


2 1.08 0.33427
45.5772


5 0.089004 1.147965 0.606767 0.049394 70.00665 1.08 0.285166
51.2744 0.082001 1.147965 0.546927 0.042564 78.75748 1.08 0.223124
56.9715


6 0.073221 1.147965 0.471898 0.034309 87.50831 1.08 0.148144
62.6687
1
0.06266
4
1.14796
5
0.38168
1
0.02463
1
96.2591
5 1.08


0.06022
8
68.3658
7 0.05033
1.14796
5
0.27627
6
0.01352


7 105.01 1.08 0.00000


Lập đồ thị xác định gia tốc của ơtơ với tỉ lệ xích


<i>μ<sub>j</sub></i>=1. 007741


230 =0<i>,</i>0044 <sub> </sub> <sub>(trục tung)</sub>


<i>μ<sub>v</sub></i>=105


230=0<i>,</i>46 <sub>(trục hoành)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

0 V(km/h)


đồ thị gia tốc


J2


J3



J4


Vmax


<b>Đồ thị gia tốc ô tô</b>


<i><b>VIII. Lập Đồ Thị Thời Gian Tăng Tốc Của Ơ Tơ </b></i>


Để thành lập sự phụ thuộc của thời gian tăng tốc vào tốc độ chuyển động
của ô tơ cần tính diện tích ở dưới đường cong 1/j ,diện tích này tính theo tỷ lệ
trên bản vẽ ta sẽ xác định được thời gian tăng tốc của ô tô :


<i>t</i>=


<i>v</i><sub>1</sub>
<i>v</i><sub>2</sub>


<i>dv</i>
<i>j</i>


.


Ở đây v1 và v2 tốc độ đầu và cuối của thời gian tăng tốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

= f(v) ở số cao nhất của hộp số,để thuận tiện cho tính tốn lập đồ thị 1/j theo tốc
độ V ta chọn tỷ lệ biểu diễn theo trục hoành ta chia ra các khảng tốc độ10–
20m/s; 20- 30m/s……….


Theo đó ta xây dựng được bảng số liệu sau :
 Đối với tay số 1



V1 j1 1/j1


4.91343


7 0.742203 1.347341
7.37015


6 0.775087 1.290178
9.82687


4 0.791768 1.262996
12.2835
9
0.79224
6
1.26223
4
14.7403
1
0.77652
1
1.28779
6
17.1970


3 0.744592 1.343017
19.6537


5 0.696461 1.435831
22.1104



7 0.632127 1.581961
24.5671
9
0.55158
9
1.81294
5
27.0239
0.45484
8
2.19853
7
29.4806


2 0.341904 2.924797


 Đối với tay truyền số 2


V2 J 2 1/j2


14.6529


8 0.944085 1.059226
21.9794
7
0.98591
4
1.01428
7


29.3059
6
1.00713
3
0.99291
8
36.6324


5 1.007741 0.992319
43.9589


4 0.987738 1.012414
51.2854


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

80.5913


9 0.578568 1.728404
87.9178


8 0.434904 2.299361


 Đối với tay truyền số 3


V3 j3 1/j3


11.3943


1 0.64687 1.545907
17.0914



7


0.67815
6


1.47458
8
22.7886


2


0.69425
4


1.44039
5
28.4857


8 0.695164 1.438509
34.1829


4 0.680886 1.468674
39.8800


9 0.651421 1.535106
45.5772


5


0.60676


7


1.64807
8
51.2744


0.54692
7


1.82839
8
56.9715


6 0.471898 2.119103
62.6687


1 0.381681 2.619989
68.3658


7 0.276276 3.619564


 Đối với tay truyền số 4


V4 j4 1/j4


17.5016
6


0.38573



2 2.59247
26.2524


9 0.401315 2.491811
35.0033


3 0.40396 2.475495
43.7541


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

9 7 2
61.2558


2 0.33427 2.991594
70.0066


5


0.28516
6


3.50673
5
78.7574


8


0.22312
4


4.48181


3
87.5083


1 0.148144 6.750168
96.2591


5 0.060228 16.60355
105.01 0 0


Cơng thức tính các số liệu trong bảng:


<i>Δ</i> <sub>F</sub><sub>i</sub><b><sub>= </sub></b> <i>Δ</i> <sub>V</sub><sub>i</sub><b><sub>.</sub></b>


1


<i>j<sub>tbi</sub></i> <sub>;</sub> <i><sub>Δ</sub></i> <sub>t</sub><b><sub>=</sub></b> <i><sub>Δ</sub></i> <sub>F</sub>


i<b>.</b>


<i>μ<sub>v</sub></i>.<i>μ</i><sub>1</sub><sub>/</sub><i><sub>j</sub></i>. 1


3,6 <sub>;t=</sub>

<i>i</i>=1


<i>k</i>
<i>Δt<sub>i</sub></i>


(trong đó: jtbi=


<i>j<sub>i</sub></i>+<i>j<sub>i</sub></i><sub>+</sub><sub>1</sub>



2 <sub>; k:khoảng chia vận tốc (k=8)</sub>


2.Lập đồ thị gia tốc ngược và thời gian tăng tốc:
Ta thiết lập tỉ lệ xích của các đồ thị:


Tốc
độ
Thơng



4.91-14.74



14.74-24.56



24.56-36.63



36.63-45.57



45.57-56.97



56.97-70.00





70.00-87.5 87.5-110


∆Vi 9.83 9.82 12.07 8.94 11.4 13.03 17.5 17.51


Jtbi 0.759362 0.664055 0.779665


0.80725


4 0.539333 0.378532 0.216655 0.074072


1/Jtbi 1.316895 1.505899 1.282602 1.238767 1.854144 2.641785 4.615633 13.50038


∆F 12.94508 14.78793 15.48101 11.07458 21.13724 34.42245 80.77358 236.3916


∆t 0.119095 0.136049 0.142425 0.101886 0.194463 0.316687 0.743117 2.174803


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

V
0.95Vmax
Vmin


1/j1


1/j2
1/j2


1/j3


1/j4


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

t



F

t

(s)


V(km/h)


12.537 165


t


Đồ thị thời gian tăng tốc
C-XÁC ĐỊNH QUÃNG ĐƯỜNG TĂNG TỐC CỦA ÔTÔ
1.Biểu thức xác định quãng đường tăng tốc.


Áp dụng cơng thức tính qng đường tăng tốc
v =


<i>dS</i>


<i>dt</i> ⇒ dS = v.dt


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

để xác định S ta dùng phương pháp tính tích phân gần đúng:
S=

<i>i</i>=1


<i>k</i>
<i>ΔS<sub>i</sub></i>


=

<i>i</i>=1


<i>k</i>



<i>ΔF<sub>i</sub></i>.<i>μ<sub>v</sub></i>.<i>μ<sub>t</sub></i>. 1
36


⇒ Bảng tính quãng đường tăng tốc của ôtô:


2.Lập đồ thị quãng đường tăng tốc:


Tốc
độ
Thông




4.91-14.74 14.74-24.56 24.56-36.63 36.63-45.57 45.57-56.97 56.97-70.00 70.00-87.5 110.01


87.5-∆Vi 9.83 9.82 12.07 8.94 11.4 13.03 17.5 17.51


Jtbi 0.759362 0.664055 0.779665 0.807254 0.539333 0.378532 0.216655 0.074072


1/Jtbi 1.316895 1.505899 1.282602 1.238767 1.854144 2.641785 4.615633 13.50038


∆F 12.94508 14.78793 15.48101 11.07458 21.13724 34.42245 80.77358 236.3916


∆t 0.119095 0.136049 0.142425 0.101886 0.194463 0.316687 0.743117 2.174803


t 0 0.119095 0.255144 0.397569 0.499455 0.693918 1.010604 1.753721


∆s 0.003248 0.003711 0.003885 0.002779 0.005304 0.008638 0.02027 0.059321



S 0 0.003248 0.006959 0.010844 0.013623 0.018928 0.027566 0.047835


<i>μ</i> <sub>= </sub>


0.107156


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

0,95 Vmax


Vmin V (km/h)


S


S (max)
(m)


0


C . Tài liệu tham khảo


1. lý thuyết ôtô máy kéo


Tác giả: Nguyễn Hữu Cẩn , D Quốc Tthịnh , Phạm Minh Thái,
Nguyễn Văn Tài, Lê Thị Vàng


Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội - 1998


2. nguyên lý động cơ đốt trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×