Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Dap an thi DH 2012 mon Dia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.14 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Hướng dẫn giải đề thi ĐH-CĐ năm 2012 </b></i> <i><b>Mơn Địa lí, khối C</b></i>


Hocmai.vn<i>– Ngơi trường chung của học trò Việt </i> <i>Tổng đài tư vấn: <b>1900 58-58-12</b></i> - Trang | <b>1 </b>
<b>-PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH </b>


<b>Câu I </b>


<b>1. Sự hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta </b>
− Hoạt động của bão:


Thời gian hoạt động của bão từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI; đặc biệt là các tháng IX, X và
XIII xuất hiện nhiều bão với nhiều trận có cường độ lớn.


Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.


Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.


Trung bình mỗi năm nước ta chịu ảnh hưởng của 8 trận bão trở lên.


− Hậu quả:


Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, ảnh hưởng đến đi lại...Thủy
triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.


Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế...


Ơ nhiễm môi trường gây ra nhiều dịch bệnh.


<b>Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cả ở hai miền Nam, Bắc và vào tháng IX cho miền </b>
<b>Trung là do ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ</b>:



Đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương tràn vào nước ta gây mưa lớn cho đồng
bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. Cũng vào thời điểm này gió mùa khi vượt dãy Trường Sơn
và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào tràn vào ven biển Trung Bộ và Tây Bắc khối khí trở nên
khơ nóng (hiệu ứng phơn) xuất hiện ở miền Trung.


Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam, vượt xích
đạo thì đổi hướng. Do ảnh hưởng của biển nên khối khí này có tính chất nóng ẩm. Tràn vào nước
ta gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Nửa sau mùa hạ do ảnh hưởng của áp thấp
Bắc Bộ, khối khí này đổi thành hướng Đơng Nam thổi vào miền Bắc nước ta)


<b>2. Đặc điểm của dân số nước ta: </b>


− Nước ta có là nước đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc


− Dân số còn tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỷ XX: Trung bình mỗi năm tăng hơn 1 triệu
người.


− Cơ cấu dân số trẻ: Trong độ tuổi lao động chiếm 64% (2005), độ tuổi dưới 14 tuổi chiếm 27%.


− Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi và giữa thành thị với nơng
thơn.


Đồng bằng tập trung 75% dân số, miền núi chiếm 25% dân số.


Dân cư tập trung đông ở nông thôn chiếm 73,1% dân số còn thành thị là 26,9% dân số (2005).

<b>HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG NĂM 2012 </b>



<b>MƠN</b>

<b>:</b>

<b> ĐỊA LÍ, Khối C </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hướng dẫn giải đề thi ĐH-CĐ năm 2012 </b></i> <i><b>Mơn Địa lí, khối C</b></i>



Hocmai.vn<i>– Ngơi trường chung của học trị Việt </i> <i>Tổng đài tư vấn: <b>1900 58-58-12</b></i> - Trang | <b>2 </b>
<b>-Thế mạnh dân số đông tới sự phát triển kinh tế ở nước ta</b>:


Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.


Tạo thuận lợi cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
<b>Câu II </b>


<b>1. Tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng </b>


Tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du
lịch nhân văn.


− <i>Tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng và phong phú</i>:


Cảnh quan địa hình đa dạng


Tài ngun khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng.


Tài ngun nước với nhiều hệ thống sơng lớn có nhiều phong cảnh đẹp.


Tài ngun sinh vật: Cớ hơn 30 vườn quốc gia với sự đa dạng và phong phú về động thực vật.


− <i> Tài nguyên du lịch nhân văn</i> rất rất phong phú gắn liên với lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và
giữ nước.


Có nhiều di tích văn hóa – lịch sử có giá trị hàng đầu.


Có nhiều lễ hội diễn ra hầu như khắp đất nước.


Ngồi ra nước ta rất giàu tiềm năng về văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng
nghề truyền thống...


<b>2. Các thế mạnh về kinh tế xã hội của Đồng bằng sông Hồng </b>


Đồng bằng sông Hồng bao gồm nhiều tỉnh (11 tỉnh), thành phố với tổng diện tích gần 15 nghìn
km2, dân số là 18,2 triệu người.


− Là khu vực đông dân cư nhất cả nước, trình độ dân trí, kinh nghiệm sản xuất cao. Chất lượng
nguồn lao động đứng hàng đầu cả nước và tập trung phần lớn ở các đô thị.


− Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất cả nước, mạng lưới đường bộ, đường sắt, đường hàng không phát
triển mạnh.


− Cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ. Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các
làng nghề truyền thống, các trường đại học, viện nghiên cứu...


− Cơ cấu các ngành kinh tế đa dạng và hiện đại.


<b>Việc làm đang là vấn đề nan giải đối với vùng Đồng bằng sơng Hồng</b>, vì:


Dân số đông, gia tăng nhanh trong khi các ngành kinh tế chưa đáp ứng kịp.


Phần lớn nguồn lao động có trình độ thấp chưa theo kịp sự phát triển trình độ khoa học kĩ thuật.


Tình trạng đơ thị hóa bột phát gia tăng.


Sư di cư bột phát của một lượng lớn dân số từ các vùng.
<b>Câu III </b>


<b>1. Vẽ biểu đồ </b>


− Biểu đồ kết hợp, trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hướng dẫn giải đề thi ĐH-CĐ năm 2012 </b></i> <i><b>Mơn Địa lí, khối C</b></i>


Hocmai.vn<i>– Ngơi trường chung của học trị Việt </i> <i>Tổng đài tư vấn: <b>1900 58-58-12</b></i> - Trang | <b>3 </b>


-•

Đường biểu diễn: Thể hiện giá trị sản xuất thủy sản giai đoạn 2005-2010.


<i>Lưu ý</i>: Biểu đồ có 2 trục tung, khoảng cách các năm phù hợp (đặc biệt từ 2009 và 2010), biểu đồ có
chú giải, tên biểu đồ).


<b>2. Nhận xét và giải thích </b>
<b>Nhận xét</b> :


Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta tăng trong giai đoạn từ 2005 đến 2010 (dẫn
chứng)


− Sản lượng tăng (dẫn chứng)


Trong đó ni trồng vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn khai thác (dẫn chứng)


Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn so với khai thác (dẫn chứng)


− Giá trị sản xuất thủy sản của nước ta tăng (dẫn chứng)
<b>Giải thích</b>:


− Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta tăng qua các năm trong giai đoạn 2005-2010 bởi:



Nước ta có vùng biển nóng, rộng lớn với nguồn tài nguyên dồi dào và đa dạng; cho phép khai
thác quanh năm; đường bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh cho tới Kiên Giang.


Nước ta có nhiều ngư trường, đặc biệt có 4 ngư trường lớn phân bố đều từ Bắc vào Nam.


Nước ta có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, sơng, hồ lớn thuận lợi cho việc ni trồng thủy sản.


Ngư dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, ni trồng thủy hải sản.


Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước và ngồi nước).


Trình độ khoa học kĩ thuật phát triển làm nâng cao năng lực ni trồng của như đánh bắt thủy
sản.


Vốn đầu tư gia tăng và chính sách phát triển của Nhà nước.
<b>PHẦN RIÊNG </b>


<b>Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn </b>


<b>Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản</b> bao gồm các loại: dầu mỏ và khí đốt với trữ lượng
lớn; khoáng sản Titan dọc ven biển (đặc biệt ở Trung Bộ); muối; cát (đặc biệt có trữ lượng cát thủy tinh
lớn).


− Dầu mỏ và khí đốt với trữ lượng lớn và có giá trị cao. Nước ta đã và đang khai thác một số mỏ dầu,
trong tương lai việc thăm dò tiếp tục được triển khai nhằm đáp ứng ngày càng lớn nhu cầu về năng
lượng của quốc gia và khu vực.


− Khoáng sản Titan với trữ lượng lớn phân bố dọc ven biển, chủ yếu ở Trung Bộ là nguồn nguyên
liệu quý cho ngành công nghiệp.



− Ngồi ra cịn phải kể đến các tài ngun khống sản khác như: cát dùng làm vật liệu xây dựng và
cát làm thủy tinh; muối với trữ lượng lớn phân bố dọc khắp bờ biển nước ta


<b>Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật</b>:


− Biển Đông là vùng biển với hệ sinh thái đặc trưng cho hệ sinh thái biển nhiệt đới giàu thành phần
loài và năng suất sinh học cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hướng dẫn giải đề thi ĐH-CĐ năm 2012 </b></i> <i><b>Môn Địa lí, khối C</b></i>


Hocmai.vn<i>– Ngơi trường chung của học trò Việt </i> <i>Tổng đài tư vấn: <b>1900 58-58-12</b></i> - Trang | <b>4 </b>


-− Có nhiều lồi q hiếm với giá trị kinh tế cao như: hải sâm, cá ngừ, cá thu, cá trình, tơm hùm…
<b>Các huyện đảo nước ta</b>:


− Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hịa.


− Huyện đảo Hồng Sa thuộc tỉnh Đà Nẵng.


− Huyện đảo Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.


− Đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh Quảng Trị.
<b>Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao </b>


<i>Điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long</i>:


− Tài nguyên đất: Đất phù sa ngọt có diện tích lớn 1,2 triệu ha, chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của
đồng bằng, phân bố thành một dải dọc sông Tiền, sơng Hậu.



− Khí hậu: Thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao số giờ nắng trung bình là 2200 –
2700 giờ, ổn định; lượng mưa lớn (1300 – 2000 mm), tập trung vào các tháng mùa mưa, thuận lợi
cho phát triển sản xuất nông nghiệp.


− Mạng lưới sơng ngịi, có hệ thống sông Cửu Long cùng với kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện
thuận lợi tưới và tiêu nước, cung cấp cho sản xuất lượng thực cũng như cho việc vận chuyển.
Tuy nhiên điều kiện tự nhiên vẫn còn nhiều mặt hạn chế làm ảnh hướng tới năng suất cũng như chất
lượng sản xuất lương thực, như:


− Thiếu nước về mùa khô, mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.


− Phần lớn diện tích đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt,
khó thốt nước.


<i>Tuy nhiên hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long vẫn chưa khai thác hết tiềm năng về sản xuất </i>
<i>lương thực</i>, biểu hiện qua:


− Hệ số sử dụng đất cịn thấp, phần lớn diện tích mới gieo trồng một vụ. Cần nâng cao hệ số sử dụng
đất, mở rộng diện tích, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.


− Diện tích đất phèn, nhiễm mặn chiếm tỉ lệ cao và chưa có biện pháp khai thác triệt để trên diện
rộng.


− Vẫn cịn nhiều diện tích đất hoang hóa.


− Tình trạng độc canh cây lúa và chậm phát triển của các ngành kinh tế khác ảnh hưởng tới sản xuất
lương thực của vùng.


− Các ngành công nghiệp chế biến vẫn còn chậm phát triển, làm giảm nâng cao chất lượng thành
phẩm.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×