Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 110 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 8
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Lớp</b>
<i><b>1, 2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4, 5</b></i>
<i><b>36,37</b></i>
<i><b>38</b></i>
<i><b>39,40</b></i>
<i><b>MÃ Giám Sinh mua Kiều</b></i>
<i><b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b></i>
<i><b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 28 tháng 9 năm 2010</i>
<b>Tiết 36, 37</b>
<b>M GIM SINH MUA KIỀU </b>
( Trớch Truyờn Kiều – Nguyễn Du )
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>
- Hiểu thêm về giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và tài năng của Nguyễn Du trong
việc khắc họa hình tượng nhân vật trong một đoạn trích.
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.</b></i>
<i>1. Kin thc: </i>
- Thỏi độ khinh bỉ, căm phẫn sau sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của
kẻ bn người và tâm trạng đau đớn xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ
thấp, bị chà đạp.
- Tài năng nghệ thuật của nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tích cách nhân
vật thông qua diện mạo cử chỉ.
<i>2. Kĩ năng : </i>
- Đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật phản
diện (diện mao, hành động, lời nói, bản chât) đậm tính chất hiện thực trong đoạn trích.
- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
<i>3. Thái độ : </i>
- Giáo dục học sinh chủ sự cảm thông với những người bị chà đạp trong xã hội cũ và
phê phán chế độ bất công.
<b>B.Chuẩn b :</b>
b. Đồ dùng
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ. Tranh minh hoạ
<i><b>* Học sinh</b></i>
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>c. Tiến trình lên lớp</b>
i. n nh lp - kim tra bài cũ
<b>H- Đọc thuộc lũng đoan trớch “ Kiều ở lầu</b>
<i>Ngưng Bớch”, nội dung </i> chớnh của đọan trớch ?
man. Nhà cửa bị sai nha lục soát, vơ vét hết của cải. Kiều quy t ế định bán mình để có ti nề
c u cha v gia ình kh i tai h a. ứ à đ ỏ ọ Được m m i mách b o, Mã Giám Sinh tìm ụ ố ả đến mua
Ki u.ề
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản</b></i>
<b>? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?</b>
+ GV đọc mẫu 1 lần toàn bài, hướng dẫn cách
đọc, yêu cầu 2, 3 HS luyện đọc, các HS khác
nhận xét.
+ GV yêu cầu HS phân đoạn, tìm ý của mỗi
đoạn
<b>? Nêu chủ đề của đoạn trích ?</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Phân tích</b></i>
<b>? GV gọi HS đọc 10 câu thơ đầu.</b>
<b>?Tác giả giới thiệu Mã Giám Sinh như thế</b>
nào ?
- Tuổi tác : ngoại tứ tuần
- Hình dáng : Mày râu nhẵn nhụi, áo quần
bảnh bao
- Hành động : ghế trên ngồi tót sỗ sàng
- Cách ăn nói : Rằng Mã Giám Sinh….-<sub></sub> cộc
lốc, thơ lỗ
<b>? Hãy nhận xét về cách giới thiệu nhân vât Mã</b>
Giám Sinh ?
- Giới thiệu lập lờ, lấp lửng, làm nổi bật nhân
vật đóng kịch làm sang.
<b>?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì chủ yếu ở đây ?</b>
- Tả thực
<b>? Qua cách giới thiệu đó, chân dung Mã Giám</b>
Sinh hiện lên như thế nào ?
<b>? Theo em, sự việc được kể trong đoạng trích </b>
theo trình tự nào?
<b>? Mụ mối có những hành động lời nói như thế </b>
TÌM HIỂU CHUNG
1. Vị trí: Đoạn trích thuộc phần Gia
biến và lưu lạc, mở đầu kiếp đoạn trường
mười lăm năm lưu lạc của người con gái
họ Vương.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
<b> 3. Bố cục : 3 phần</b>
a. 10 câu đầu : Giới thiệu gã họ Mã
b, 4 câu tiếp : Tâm trạng của Thúy
Kiều
c. 10 câu cuối : Cảnh mua bán người
Đại ý : Phơi bày bộ mặt tàn ác, trơ trẽn,
giả dối của kẻ bn thịt bán người.
II. PHÂN TÍCH
1. Mã Giám Sinh đến nhà Kiều
- Mã Giám Sinh xuất hiện trong vai một
chành sinh viên Quốc Tử Giám, đi mua
Kiều làm lẻ .
- Cách nói năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc,
khơng rõ ràng. Đó là con người kém văn
hoá, đáng ngờ <sub></sub> Lai lịch không rõ ràng, cụ
thể.
- Diện mạo : Chải chuốt, lố lăng.
- "Ngồi tót" tính từ chỉ bản chất ngồi
nhanh, ngồi chồm hổm, ngả ghế không
cần ai đợi, ai mời.
Con người ngổ ngáo, hổn xược,
không coi ai ra gì; sỗ sàng, cậy có nhiều
tiền. Hắn không phải là một sinh viên mà
chỉ là một kẻ tiểu nhân, một đứa vơ học
đích thị là một con bn.
nào? Em có nhận xét gì về mụ?
<b>? Mã Giám Sinh đặt vấn đề mua Kiều như thế </b>
nào?Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề đó?
<b>? Khi Mã Giám Sinh gặp Kiều, hắn ta có cử</b>
chỉ gì ?
- Dù núp dưới hình thức lễ vấn danh, dạm hỏi
nhưng xuyên suốt đoạn trích là một cuộc mua
bán.
<b>? Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói về cuộc mua</b>
bán này ?
- Đắn đo cân sắc cân tài -<sub></sub> Xem hàng- Hỏi giá
- Cò kè bớt một, thêm hai-<sub></sub> Mặc cả
<b>? Nhận xét về cách tả của tác giả ?</b>
- Mơ tả lơ gích, chặt chẽ như cảnh mua hàng
hóa
<b>? Mã Giám Sinh lộ rõ bản chất là người như</b>
thế nào ? Qua những chi tiết nào ?
- Một con buôn sành sỏi, lọc lõi. Mất hết
nhân tính : Ép cung …, thử bài…, Mặn
nồng…, Bằng lòng … dặt dìu
<b>? Qua những chi tiết miêu tả của tác giả, Mã</b>
Giám Sinh hiện ra là một kẻ như thế nào ?
<b>? Hãy cho thấy sự khác biệt của nhà thơ trong</b>
nghệ thuật miêu tả nhân vật chính diện và nhân
vật phản diện?
- Nhân vật chính diện: chủ yếu là biện pháp
ước lệ, phản diện là biện pháp tả thực.
<b>? Em cảm nhận được gì về hình ảnh của Kiều</b>
qua đoạn thơ trên ?
- Hình ảnh tội nghiệp với nỗi đau đớn tái tê.
<b>? Tại sao Kiều chấp nhận bán mình chuộc cha</b>
mà lúc này khơng giấu nỗi buồn đau tê tái ?
- Kiều trong hoàn cảnh phức tạp, tâm trạng
éo le.
- Nàng xót xa vì gia đình bị án oan, mình
phải bán mình, phải dứt bỏ mối tình với Kim
Trọng để lúc này nàng tự thấy hổ thẹn, tự cho
mình là người bội ước.
- Trước một kẻ như Mã Giám Sinh, làm sao
- Mụ sành sỏi trong việc mua bán người
mụ coi nàng Kiều là một món hàng để
mụ kiếm lời.
<i><b>* Mã Giám Sinh:</b></i>
- Bằng mọi cách, mọi thủ đọan, hắn nhìn
ngắm Kiều với những hành động cân đo
đong đếm, tính tốn thiệt hơn như món
hàng ngồi chợ.
*Mã Giám Sinh là một con người keo
kiệt hắn lợi dụng, bắt bí để trả với giá rẻ
nhất-> bản chất của một tên lái buôn lành
nghề, chuyên nghiệp.
*Bút pháp tả thực cho thấy tài năng nghệ
thuật của tác giả trong việc khắc họa tính
cách nhân vật thơng qua diệnmạo, cử
chỉ.
Sự khác biệt của nhà thơ trong nghệ
thuật miêu tả nhân vật chính diện và
nhân vật phản diện của thi hào Nguyễn
Du: Nhân vật chính diện chủ yếu là bút
pháp ước lệ, phản diện là bút pháp tả
thực.
<i><b>*Thuý Kiều:</b></i>
- Đau buồn, nhục nhã, xót xa, ê chề, tình
cảnh vơ cùng tội nghiệp: Kiều vơ cùng
đau đớn xót xa vì bị xem là món hàng
đem bán, Kiều ý thức được nhân phẩm
của mình.
nàng không đau đớn, tê tái khi rơi vào tay hắn.
- Nàng đau khổ đến câm lặng, hành động như
một cái máy, những bước chân tỉ lệ thuận với
những hàng nước mắt.
<b>? Em hiểu gì về tâm trạng của Kiều ?</b>
- Đau đớn, tủi nhục ê chề, Kiều là hiện thân
của nhũng con người đau khổ, là nạn nhân của
thế lực đồng tiền.
<b>? Qua đoạn trích trên, em thấy tác giả là người</b>
như thế nào ?
+ Tác giả tỏ thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu
- Nhân đạo : Khinh bỉ, căm phẩn sâu sắc bọn
buôn người, tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp
con người. Cảm thương sâu sắc trước thực
trạng con người bị chà đạp, nhân phẩm bị hạ
thấp.
<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết</b></i>
<b>? Dựa vào những gì đã tìm hiểu, em hãy nêu</b>
những nét tổng kết cho bài này ?
HS đọc ghi nhớ SGK
3.
<b> Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du</b>
- Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du thể
hiện qua thái độ khinh bỉ, căm phẫn sự
giả dối, tàn nhẫn, lạnh lùng của Mã Giám
III. TỔNG KẾT:
<b>1.Nghệ thuật </b>
- Miêu tả nhân vật Mã Giám Sinh qua
diện mạo, hành động, ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật phản diện thể hiện bản chất
xấu xa.
<b>2. Nội dung</b>
- Diễn biến cuộc mua bán Thúy Kiều của
Mã Giám Sinh đã phơi bày hiện thực xã
hội. Trong đó Thúy Kiều rơi vào cảnh
ngộ bị biến thành một món hàng trao tay,
bị đồng tiền và những thế lực tàn bạo chà
đạp lên nhân phẩm mà nạn nhân là người
con gái tải sắc vẹn toàn, lương thiện.
<b>3. Ý nghĩa văn bản</b>
người bị chà đạp; lên án hành vi, bản
chất xấu xa của những kẻ bn
iii. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Học thuộc lịng đoạn trích, nắm ý phân tích.
- Phân tích nhân vật Mã Giám Sinh trong đoạn trích.
- Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác trong Truyện Kiều miêu tả nhân vật phản
diện.
- Hiểu và sử dụng được một số từ Hỏn Việt thụng dụng được sử dụng trong văn bản.
- Chuẩn bị: Ôn tập kĩ truyện Kiều "để chuẩn bị kiểm tra.
+ Bµi Lơc Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
<b>Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
...
...
<i>Ngày 30 tháng 9 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 38:</b></i>
<b>Lục Vân Tiên cứu KiỊu Ngut Nga</b>
<i><b> Ngun Đình Chiểu</b></i>
<b>a. Mục tiêu bài học.</b>
- Hiu v lớ gii được vị trí của tác phẩm truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của
Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm tuyện
<i>Lục Vân Tiên</i>
<i><b>*Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu ngừi giúp đời của tác giả và phẩm chất 2 nhân vật Lục Vân Tiên và
Kiều Nguyệt Nga.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng
trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức mà
Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích
<i>3. Thái độ: </i>
- Giáo dục học sinh chủ nghĩa anh hùng diệt ác cứu nạn, lòng biết n
b. Đồ dùng
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liƯu tham kh¶o. B¶ng phơ
- Tranh minh hoạ Chân dung Nguyễn Đình Chiểu. Tranh minh hoạ đoạn trích.
<i><b>* Học sinh</b></i>
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>c. Tiến trình lên lớp</b>
i. ổn định lớp
-Kiểm tra bài c.
HÃy nêu tâm trạng của
thuý Kiều trong đoạn trích " M·
Gi¸m Sinh mua KiỊu".
ii. Tổ chức đọc
-hiểu văn bản.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b>
(Giới thiệu tác giả, tác phẩm, tóm tắt...)
- HS đọc chú thích.
GV bỉ sung, më réng.
Hỏi: Từ cuộc đời của Nguyễn Đình
Chiểu <i>→</i> đánh giá nh thế nào về con
ngời này?
I. Tìm hiểu chung.
<b>1. Tác giả: Nhà thơ Nam Bộ.</b>
<b>- Có nghị lực chiến đấu để sống và cống hiến</b>
? Hiểu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
Hỏi: Đặc điểm kết cấu và tính chất
truyện có gì khác so với "truyện Kiều"?
GV cho HS thảo luận, vài ba em phát
biểu <i>→</i> GV bình mở rộng ý kiến của
Ô ba rê - một ngời Pháp.
HS c phn túm tt tỏc phm.
<b>2. Sự nghiệp văn thơ.</b>
Tác phẩm: 1854 trớc khi thực dân Pháp xâm
l-ợc.
- Kt cấu chơng hồi: Với mục đích truyền đạo
lí làm ngời.
- Đặc điểm thể loại: Truyện để kể hơn là để
đọc <i>→</i> chú trọng hành động nhân vật.
Hỏi: Tác phẩm là 1 thiên tự truyện, em
hãy tìm những tình tiết của truyện trùng
với cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?
Sù kh¸c biƯt ë ci trun nh thÕ nµo? ý
nghÜa?
- Lục Vân Tiên đánh cớp cứu Kiều Nguyệt
Nga.
- Lục Vân Tiên gặp nạn và đợc cứu giúp.
- KiỊu Ngut Nga gặp nạn mà vẫn giữ lòng
chung thuỷ.
- Lục Vân Tiên và Kiều Nguyện Nga gặp lại
nhau.
<i></i> Tác phẩm một thiên tự truyện.
Phần cuối: Nói ớc mơ và khát vọng cháy bỏng
của Nguyễn Đình Chiểu.
<b>Hng dn tỡm hiểu xuất xứ đoạn trích,</b>
<b>đọc văn bản, chú thích, đại ý.</b>
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
- Gọi HS đọc, cho HS khác nhận xét bạn
đọc, GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
(Ngơn ngữ phần nói về bọn cớp và miêu
tả trận đánh linh hoạt nhanh, dồn dập,
phần kể cuộc gặp gỡ giữa 2 ngời <i>→</i>
đọc thong thả).
Hỏi: Tỡm i ý?
<b>4. Xuất xứ đoạn trích: </b>
Sau phn gii thiệu về gia đình Vân Tiên,
Vân Tiên đi thi.
<b>5. Đọc, tìm hiểu chú thích và đại ý.</b>
a. Đọc:
b. Chó thÝch.
c. Đại ý: Đoạn trích kể về cảnh Lục Vân Tiên
đi thi gặp bọn cớp chàng đánh tan và cứu đợc 2
cơ gái, Nguyệt Nga cảm kích muốn tạ ơn chàng
nhng Vân Tiên từ chối.
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích</b>
<b>phần 1</b>
HS đọc đoạn 1.
Em hiểu đợc những gì về chàng trai này
trớc khi đánh cớp cứu Kiều Nguyt
Nga?
(Chàng trai trẻ trung 16 - 17 tuổi, lòng
đầy hăm hở, muốn lập công danh)
Hi: Trong hành động đánh cớp em
hình dung nh thế nào về Lục Vân Tiên?
Hỏi: Hình ảnh và hành động đó của
chàng gợi nhớ tới hành động của 1 nhân
vật trong truyện cổ nào? (Hình ảnh Triệu
II. Ph©n tÝch.
<b>1. Hình ảnh Lục Vân Tiên.</b>
<i><b>a. Khi cứu Kiều Nguyệt Nga.</b></i>
<i>Nổi giận lơi đình.</i>
<i>- Tả đột hữu xông.</i>
<i>⇒</i> Vân Tiên hành động theo bản chất ngời
anh hùng nghĩa hiệp <i>→</i> mang vẻ đẹp của 1
dũng tớng tài ba.
<i>→</i> Vân Tiên hành động mang cái đức của
ngời "vị nghĩa vong thân" tài đức <i>→</i> làm nên
chiến thắng.
<i><b>b. Trß chun víi KiỊu Ngut Nga.</b></i>
Tư Long - dịng tíng trong T Q
Hỏi: Cảnh trò chuyện giữa Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga cho em hiểu
thêm gì về nhân vật này? (Lục Vân Tiên
Hái: Khi Nguyệt Nga tỏ ý cảm ơn, Vân
Tiên làm gì? GV b×nh.
Hỏi: Qua miêu tả hành động ngơn ngữ
đối thoại của nhân vật - em hiểu gì về
chàng Lục Vân Tiờn
- Quan điểm "Làm ơn há dễ trông ngời trả ơn"
từ chối lạy tạ và lời mời của Nguyệt Nga <i>⇒</i>
ngêi anh hïng chÝnh trùc träng nghÜa khinh tµi.
<i>⇒</i> Lục Vân Tiên hiện lên là một hình ảnh
đẹp, hình ảnh lí tởng, tác giả gửi gắm niềm tin
và ớc vọng đem đến xã hội cơng bằng.
<b>Híng dÉn phân tích phần 2.</b>
Hi: Kiu Nguyt Nga c Nguyn Du
miờu tả bằng những hình ảnh nào? nghệ
thuật gì?
Hỏi: Nguyệt Nga bày tỏ thái độ nh thế
nào với Lục Vân Tiờn - ngi anh hựng
cu giỳp mỡnh?
Phân tích từ ngữ xng hô cách nói năng
Qua cách ứng xử đó em cảm nhận đợc
những nét đẹp no trong tõm hn ngi
con gỏi ú?
<b>2. Hình ảnh Kiều Ngut Nga</b>
- C¸ch xng hô: quân tử, liªn thiÕp <i>→</i> sù
khiªm nhêng.
- Cách nói năng: văn vẻ dịu dàng mực thớc.
- Cách trình bày vấn đề: rõ ràng, khúc chiết.
<i>⇒</i> Cơ q kh các, thuỳ mị, nết na, có học
thức, biết trọng tình nghĩa <i>→</i> chinh phục đợc
tình cảm của nhân dân.
<b>Híng dÉn t×m hiĨu nghƯ tht x©y</b>
<b>dùng nh©n vËt.</b>
Hỏi: Nhân vật đợc xây dựng miêu tả
theo phơng thức nào? (ngoại hình, nội
tâm hay hành động, cử chỉ).
Giải thích "Truyện Lục Vân Tiên" là 1
truyện Nôm dân gian từ yếu tố đó nh thế
nào.
<b>3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật.</b>
cử chỉ, lời nói <i>→</i> vì truyện lu truyền bằng
cách kể thơ, nói thơ (kể việc, hoạt động là
chính nhân vật gây ấn tợng bằng việc làm lời
nói. Đặt trong mối quan hệ xã hội) chiếm lĩnh
tình cảm yêu hay ghét của ngời đọc, ngời nghe.
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kt.</b> III.. Tng kt (Ghi nh - SGK)
Khái quát những nét chính về nội dung
và nghệ thuật của đoạn trích.
GV cho HS đọc Ghi nhớ (SGK)
? Qua văn bản này em rút ra đợc ý ghĩa
gì?
chất đẹp đẽ của 2 nhân vật chính.
<b>2. Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật qua hành</b>
động, cử chỉ, lời nói.
<b>3. Ý nghĩa văn bản</b>
- Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai
nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga và
khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.
<b>Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập.</b>
HS luyện tập cá nhân
IV. LuyÖn tập.
1. Đọc diễn cảm 3 lời, 3 nhân vật.
2. Tập trình bày miệng những nhận xét.
iii. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc đoạn trích.
- Bình luận câu thơ "Làm ơn há dễ trông ngời trả ơn"
- Chuẩn bị tiết 39, 40: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
<b>Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
...
<i>Ngày 01 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết39, 40</b></i>
<b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>
<b>a. Mục tiêu bài học.</b>
- Hiểu được vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản.
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.</b></i>
<i>1. Kiến thức : </i>
- Sự kết hợp phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm bài văn tự sự.
<i>3. Thái độ : </i>
- Có ý thức vận dung khi tạo lp vn bn t s.
b. Đồ dùng
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo
Miêu tả nội tâm của Kiều.
<i><b>* Học sinh</b></i>
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>c. Tiến trình lên lớp.</b>
i. n nh lp - kim tra bi c.
<i><b>Kiểm tra: - Miêu tả có vai trò nh thế nào trong văn tự sự?</b></i>
Đối tợng miêu tả trong văn tự sự là những yếu tố nào?
ii<sub>. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</sub>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố </b>
<b>miêu tả nội tâm trong VB tự sự.</b>
HS đọc thuộc đoạn "Kiu lu Ngng
<i>Bớch" </i>
Yêu cầu: Chỉ ra những đoạn thơ tả
cảnh thiên nhiên bên ngoài, đoạn
trực tiếp diễn tả tâm trạng nhân
vật?
Dấu hiệu nhận biết? (Từ ngữ, nội
dung?).
- Lấy ví dụ đoạn văn miêu tả trong
bài viết số 2 của em? Tả gì? (cảnh
trờng).
I. Tìm hiÓu yÕu tè miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự.
<b>1. Ví dụ: Đoạn "Kiều ở lầu Ngng Bích"</b>
- Đoạn thơ tả cảnh sắc bên ngoài:
+ 6 câu đầu.
+ 8 câu cuối.
-> Miờu t bờn ngoi bao gồm cảnh sắc thiên nhiên
- Đoạn 8 câu giữa miêu tả tâm trạng của Kiều trực
tiếp những suy nghĩ bên trong về thân phận cô đơn
bơ vơ ni t khỏch
So sánh phân biệt miêu tả cảnh
bên ngoài và miêu tả nội tâm?
<i></i> Thế nào là miêu tả bên ngoài
và thế nào là miêu tả nội tâm?
HS thảo luận
GV khỏi quỏt bi, nờu kt lun cho
HS đọc ghi nhớ.
<b>2. KÕt luËn: (Ghi nhí)</b>
- Tả bên ngoài cảnh vật con ngời với chân dung
hình dáng hành động, ngôn ngữ màu sắc... quan sát
trực tiếp.
- Tả nội tâm: Suy nghĩ; tình cảm, diễn biến tâm
- HS đọc bài tập.
- Yêu cầu xác định nhiệm vụ?
- Cho HS tìm những câu thơ miêu
tả chân dung bên ngoài ca Mó
II. Luyện tập.
<i><b>Bài 1: Tìm hiểu "MÃ Giám Sinh mua Kiều".</b></i>
* Yêu cầu:
Giám Sinh và đoạn miêu tả nội
tâm của Kiều?
- Híng dÉn HS viết thành văn
xuôi.
+ Xỏc nh sự việc, nhân vật
chính, miêu tả nhân vật tiến trình
Mã Giám Sinh mua Kiều nh thế
nào?
b. ViÕt thành văn xuôi.
- Ngôi kể: số 1 (Kiều) hoặc số 3 (ngời chứng kiến).
- Nhân vật chính: MÃ Giám Sinh
<i></i> miêu tả vẻ ngoài.
- Miêu tả nội tâm Thuý KiỊu.
VD: "Kiều đang trong tâm trạng đau đớn xót xa. Từ
trong buồng bớc ra ngồi mà nàng tởng mình bắt
đầu dấn thân vào cuộc đời đen tối..."
<i><b>Bµi 2:</b></i> <i><b>Bµi 2:</b></i>
- Ngôi kể: 1 (Kiều).
- Nội dung: Báo ân báo oán.
Cho HS viÕt vµi câu văn miêu tả
tâm trạng của Thuý Kiều.
- Trình tự:
+ Kiều mở toà án bình xét xử.
+ Cho mời Thúc Sinh vào (tả hình ảnh Thóc Sinh).
+ KiỊu nãi víi Thóc Sinh nh thÕ nµo <i></i> cho ngời
đem bạc và gấm bóc tặng.
+ Nói với Thúc Sinh về Hoạn Th nh thế nào.
+ Kiều cho mời đến Hoạn Th và chào nh thế nào
(tâm trạng Kiều khi nhìn thấy Hoạn Th).
"Lßng tôi lại sôi lên những căm giận tủi hờn, văng
vẳng bên tai tôi lời thét chức của mụ ngày nào"
+ Kiều nói với hoạn th những gì?
+ Hoạn th tìm lời bào chữa?
Cho HS tự phát hiện cảm xúc tâm
trng của mình, miêu tả lại cho HS
đọc thêm.
<i><b>Bµi 3: DiƠn tả tâm trạng của em sau khi gây chuyện</b></i>
không hay với bạn (giao về nhà).
iii. Hớng dẫn học ở nhà.
- Hoàn thành các bài tập 1, 2.
- Nắm chắc yêu cầu miêu tả nội tâm và làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài "Lục Vân Tiên gặp nạn"
<b>Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
...
*********************************
...
...
...
...
Tuần 9
<b>TT</b> <b>TiếtPPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Số tiết</b>
<i>1</i>
<i>2</i>
<i>3, 4</i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>41</b></i>
<i><b>42</b></i>
<i><b>43,44</b></i>
<i><b>45</b></i>
<i><b>Lục vân Tiên gặp nạn </b></i>
<i> Chơng trình địa phơng: Luỹ tre xanh</i>
<i><b>Tổng kết từ vựng </b></i>
<i><b> Trả bài tập làm văn số 2</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 06 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 41</b></i>
<b>Lục Vân Tiên gặp nạn</b>
<b> (Trích truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)</b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích
<b> * Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<i>1. Kiến Thức:</i>
<b> - Hiểu được nghệ thuật xây dựng sự dối lập giữa cái thiện với cái ác, thái độ, tình cảm và</b>
lịng tin của tác giả đối với những người lao động bình thường mà nhân hậu.
- Nghệ thuật sắp xếp các tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong đoạn trích.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đọc- hiểu
- Nắm được sự việc trong đoạn trích.
- Phân tích để hiểu được sự đối lập giữa cái thiện và cái ác. Niềm tin của tác giả.
<i> 3. Thái độ : Trân trong người tài, giúp đỡ người khó khăn trong cn hon nn.</i>
b.Đồ dùng
<b>* giáo viên</b>
- B¶ng phơ
- Tranh minh ho¹
* Häc sinh
- Chn bÞ theo sù híng dÉn của giáo viên
<b>Iii. Tin trỡnh lờn lp.</b>
i. n nh lp - kiểm tra bài cũ.
<i><b>Kiểm tra: - Đọc và phân tích hình ảnh Vân Tiên đánh cớp? Cảm nhận của em</b></i>
về nhân vật Lục Vân Tiên?
- Yêu cầu: Đọc chính xác thơ (3 đ), phân tích đợc hành động
nghĩa hiệp, diễn cảm (4đ).
ii. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm</b>
<i><b>hiểu chung văn bản.</b></i>
<b>Gv: nêu vị trí đoạn trích? </b>
<b>Hs: trả lời. gv giới thiệu vị trí đoạn</b>
trích
<b>Gv: hướng dẫn hs đọc văn bản , tìm</b>
hiểu một số từ khó.
<b>? Tìm hiểu bố cục đoạn trích? </b>
<b>Hs: dựa vào bài soạn trình bày.</b>
<b>Gv: nhận xét, định hướng.</b>
<b>? Đại ý của đoạn trích.</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích.</b>
Tìm hiểu nhân vật Trịnh Hâm.
<b>? Giữa Trịnh Hâm và Lục Vân Tiên có</b>
mối quan hệ gì? (Kết bạn trước đó. Khi
Lục Vân Tiên đang bơ vơ…)
<b>? Trịnh Hâm quyết định gây hại Lục</b>
Vân Tiên là vì sao?
<b>? Hại bạn trong hoàn cảnh bạn gặp</b>
hoạn nạn như thế, chứng tỏ hắn là con
người như thế nào?
(Độc ác, tàn nhẫn dường như đã ngấm
tới máu thịt → bản chất của Trịnh
Hâm).
<b>? Đọc “Đêm khuya…” nhận xét về</b>
<b> Nội dung bài học</b>
I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
<b>1. vị trí: phần thứ hai của truyện</b>
<b>2. Đọc- tìm hiểu từ khó.</b>
<b>3. Bố cục: </b>
8 câu đầu: hành động tội ác của Trịnh Hâm.
20 câu tiếp: việc làm nhân đức của ông Ngư.
Cịn lại: cuộc sống trong sạch, lí tưởng và
nhân cách…
<b>4. Đại ý: </b>
Nêu lên sự đối lập giữa thiện – ác lên án
những kẻ hung tàn, độc ác; ca ngợi những
việc làm cao thượng, nhân ái của con người.
II. PHÂN TÍCH:
<b>1. Hành động và tâm địa của Trịnh Hâm </b>
<i>Động cơ gây tội ác: do lòng ghen ghét</i>
đố kị vơi tài năng của Lục Vân Tiên.
<i>Hành động độc ác, bất nhân, bất nghĩa:</i>
đang tâm hãm hại bạn trong lúc bạn gặp
hoàn cảnh hoạn nạn, nuốt lời hứa.
<i>Hành động có toan tính, có âm mưu sắp</i>
+ Chọn thời điểm: đêm khuya.
+ Không gian: giữa dòng nước.
+ Bịa đặt “giả tiếng kêu trời” → che lấp
tội ác.
iii. Híng dÉn häc ở nhà.
- Học thuộc đoạn thơ.
- Lp dn ý: "Nguyn Đình Chiểu đã đa vào trận cả 1 đạo qn bừng bừng khí thế,
<i>kiên quyết vì chính nghĩa mà chiến đấu và chiến thắng" (Hoài Thanh) kể đạo quân gồm</i>
những ai?
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng phần Văn
<i><b>Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b></i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Ngày 7 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b> Tiết 42: Chơng trình a phng </b></i>
<b>Văn bản:</b>
<b>Luỹ tre xanh</b>
<b> Hå DZÕnh</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hiểu biết thêm các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm viết về địa phương
sau 1975.
- Bước đầu biết tuyển chọn các tác phẩm địa phương.
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b></i>
<i>1. Kiến Thức:</i>
- Sự hiểu biết về nhà văn nhà thơ ở địa phương.
- Hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Những biến chuyển của văn học địa phương sau 1975
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Kĩ năng tuyển chọn văn học địa phương.
- So sánh tác phẩm địa phương trong từng giai đoạn.
3. Thái độ: tích cực tự giác sưu tầm.
<b>a. Đồ dùng</b>
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ.Tranh minh hoạ
* Häc sinh
- Chn bÞ theo sù híng dẫn của giáo viên
<b>c. Tiến trình lên lớp.</b>
ii<sub>. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</sub>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tổ chức cho HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu chung.</b></i>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</b>
? Tìm các chi tiết, hình ảnhlàng quê
thể hiện trong bài thơ?
- HS th¶o luËn tr¶ lêi.
? Hình ảnh làng quê đợc miêu tả ntn?
Em hãy nhận xột.
- Các phơng diện thể hiện.
- Cảm tởng, nhận xét.
? Em hiểu gì về khổ thơ cuối?
- HS trao đổi, thảo luận trả lời.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
- GV híng dÉn HS tỉng kÕt rót ra ghi
nhí.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
- viÕt c¶m nhËn của em về quê hơng
I. Tì hiểu chung về văn bản
<i><b>1. Tác giả tác phẩm</b></i>
Ngi mang hai dũng mỏu Hỏn, Việt. Cuộc đời
gắn bó với quê ngoại Thanh Hoỏ.
<i><b>2. Đọc và tìm hiểu bố cục</b></i>
II. phân tích bài thơ:
<i><b>1. Hình ảnh làng quê.</b></i>
+ Các chi tiết hình ảnh làng quê.
- Cú lu tre, con sụng, b ờ, cú công việc ơm tơ,
lên chùa...
- Gần đô thị nhng vẫn giữ đợc sự mộc mạc giản
di, của làng quê.
- L¾m gái, ít trai ....
+ Cảm tởng về làng quê.
- Một bức tranhb quê toàn diện, đầy đủ, sinh
động..
Có luỹ tre, dịng sơng con đê...
--> Một làng quê trù phú duyên dáng nh một cơ
thơn nữ tuổi xn thì, thuần phác mộc mạc, sống
khép kín với những tập tục thậ hồn nhiên trong
sáng. Gần chốn thị thành mà vẫn giữ đợc nét đẹp
của lng quờ.
<i><b>2. Tình ảm của tác giả.</b></i>
- Tg trc tip bộc lộ tình cảm yêu quê hơng say
đắm.
- Tình yêu quê hơng say đắm. Là một cảm hứng
thơ bền vững, làm nên cái riêng của bài thơ.
III. Tổng kết
Ngäc Liªn.
iii. Hớng dẫn học ở nhà.
- Su tầm một số tác phẩm văn học địa phơng.
- Tìm hiểu đặc điểm văn học quê hơng qua những sáng tác đó.
- Chuẩn bị "Tổng kết từ vựng".
<i><b>Rót kinh nghiƯm giờ dạy</b></i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Ngày 08 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 43 - 44</b></i>
<b>Tng kết từ vựng</b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
<i>1. Kiến Thức:</i>
Nắm được một số khái niệm liên quan đến từ vựng
<i>2. Kĩ năng: </i>
Sử dụng có hiệu quả từ ngữ trong nói viết và tạo lập văn bản.
<i> 3. Thái :</i>
<b>b. Đồ dùng</b>
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ về hệ thống cấu tạo từ, các thành ngữ, nghĩa của từ...
<i><b>* Học sinh</b></i>
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>c. Tiến trình lªn líp.</b>
i. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
<i><b>Kiểm tra:</b></i>
- Đọc thuộc 1 đoạn thơ ở "Truyện Kiều". Phân biệt cấu tạo của từ đơn và từ phức?
Nêu khái niệm mỗi loại từ?
- VD: Ngày / xuân / con én/ đa /thoi
<i>Thiu quang / chín chục/ đã/ ngồi/ sáu mơi.</i>
ii. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập về từ đơn và từ </b>
<b>phức.</b>
HS phân biệt lại từ đơn và từ phức (căn cứ
phân biệt).
Trong tõ phøc cã những loại nào? GV
treo bảng phụ.
Phân biệt từ ghép từ láy ở các từ in nghiêng
T n
Từ phức
Từ láy Tõ ghÐp
<b>2. Bµi tËp.</b>
BT2? (1 HS đọc bài tập <i>→</i> 2 nhóm cho
2 em lên bảng đại diện 2 nhóm ghi các t
thuc 2 loi.
<i><b>Bài 3: GV tạo 2 câu trắc nghiệm sau.</b></i>
<i>Câu 1: Từ láy nào có sự giảm nhẹ nghÜa </i>
so víi tiÕng gèc?
<i><b>Bµi 1: </b></i>
- Từ ghép: tơi tốt, cỏ cây, mong muốn, bó
buộc, đa đón, nhờng nhn, ri rng.
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.
<i><b>Bài 2: </b></i>
(A- Trăng trắng, B - nhấp nhô, C - Sạch
sành sanh).
<i>Câu 2: Từ láy nào có nghĩa mạnh hơn so </i>
với tiếng gốc?
(A - Đèm đẹp, B - Nhấp nhô;
C - Xôm xp)
a. Từ láy có nghĩa giảm nhẹ
b. Từ láy có nghĩa tăng hơn.
Hỏi: Dùng từ láy nào thay thế?
(HS c bài tập, GV cho phát hiện những
chỗ sai trong câu, thay thế bằng những từ
nào?
GV kh¸i qu¸t vỊ yêu cầu sử dụng từ láy.
<i><b>Bài 3: Thay bằng từ láy.</b></i>
a. Cây cối <i></i> chỉ cây nói chung.
b. L¹nh lïng.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành ngữ.</b>
GV đa 1 câu sử dụng thành ngữ và cho
HS phát hiện.
Hỏi: Thế nào là thành ngữ? (HS đọc bài
tập 2)
Hỏi: Yêu cầu bài tập? (phân chia nhóm 1
nhóm xác định thành ngữ, 1 nhóm xác
định tục ngữ?
II. Thành ngữ.
<b>1. Khỏi nim: Cm t c nh, biu th 1 ý </b>
ngha hon chnh.
<b>2. Bài tập: </b>
<i><b>Bài 1: Phân biệt tục ngữ, thành ngữ:</b></i>
- Thành ngữ - Tục ngữ
b, d, e a, c
<i><b>Bµi 2:</b></i>
Cho 2 nhãm HS lên bảng thi tìm nhanh
trong 4' về 2 loại tiêu biểu của thành ngữ.
<i><b>Bài 2:</b></i>
a. Thnh ng ch ng vật.
- Chó chui gầm chạn.
- Mỡ để miệng mèo.
b. Thành ngữ chỉ thực vật.
- Cây cao bóng cả.
Cho HS tìm những câu su tầm những bài
thơ văn có sử dụng thành ngữ? (GV lấy ví
dụ và gợi ý một số tác phẩm)
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Mt i c mấy anh hùng.
Bõ khi cá chậu chim lồng mà chơi.
(ND)
<i>"Thân em vừa trắng lại vừa trịn</i>
<i>Bảy nổi ba chìm với nớc non"</i>
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn ơn về nghĩa </b>
<b>cđa từ.</b>
1. Cho 1 em HS nhắc lại khái niệm, HS
khác nhận xét.
2. Đọc bài tập 2 và yêu cầu bài tập cho
HS lựa chọn cách hiểu.
3. Bi tp 2: HS đọc bài tập lựa chọn cách
giải thích chọn cỏch no?
III. Nghĩa của từ.
<b>1. Khái niệm.</b>
<b>2. Bài tập.</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Chän c¸ch hiĨu a.
(Cách b cha đầy đủ, cách c nghĩa chuyển,
cách d cha chuẩn).
<i><b>Bµi 2: </b></i>
Chän b: Réng lợng, dễ thông cảm với ngời có
sai lầm và dễ tha thø.
<b>Hoạt động 4: Ôn tập từ nhiều nghĩa và </b>
<b>hin tng chuyn ngha.</b>
1. HS ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và
hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
Bài tập: Nêu yêu cầu.
Gii thớch t "hoa" trong "l hoa": p vị
trí giọt lệ đẹp.
IV. Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn tợng
chuyển nghĩa của từ.
<b>1. Khái niệm.</b>
<b>2. Bài tập:</b>
"Hoa" trong "lệ hoa" <i></i> nghĩa chuyển
nh-ng khônh-ng phải là hiện tợnh-ng từ nhiều nh-nghĩa.
<b>Hot ng 5: Luyn tp từ đồng âm.</b>
HS ôn lại khái niệm về từ đồng âm.
GV cho HS nhắc lại khái niệm từ đồng
âm. Cho ví dụ.
Phân biệt: Hiện tợng nghĩa của từ nhiều
nghĩa và hiện tợng đồng âm dựa trên xét
nghĩa quan hệ?
V. Từ đồng âm.
<b>1. Khái niệm từ đồng âm.</b>
<b>2. Phân biệt:</b>
- Từ đồng âm.
- Hiện tợng từ nhiều nghĩa.
Bài tập: HS đọc bài tập và làm bài tập lên
bảng trình bày dựa vào: Từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa khác nhau ở điểm nào để
phân biệt.
<b>3. Bµi tËp.</b>
a. L¸ 1: gèc <i>→</i> l¸ 2 chun nghÜa.
b. §êng:
(Xem quan hệ 2 nghĩa). Đờng 2:
<b>Hoạt động 6: Tổ chức ôn luyện từ đồng </b>
<b>nghÜa.</b>
- Cho HS ôn tập khái niệm từ đồng nghĩa.
- Cho HS làm bài tập trong SGK về từ
đồng nghĩa.
VI. Từ đồng nghĩa.
<b>1. Khái niệm và cách hiểu từ đồng nghĩa.</b>
<b>2. Bài tập:</b>
Tõ xu©n thay cho tõ ti.
(Cơ sở mùa của 1 năm) <i>→</i> tác dụng tu từ
<b>Hoạt động 7: Ôn tập về từ trái nghĩa.</b>
GV cho HS nhắc lại khái niệm về từ trái
HS làm các bài tập.
Bài tập (*) cho về nhà làm.
VII. Từ trái nghĩa.
<b>1. Khái niệm.</b>
<b>2. Bài tập:</b>
Cp t trỏi ngha: xu đẹp, xa gần, rộng
-hẹp.
- Dấu (*) giao về nhà.
<b>Hoạt động 8: Hớng dẫn ôn luyện cấp </b>
<b>độ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b>
- HS đọc lại khái niệm.
- Tự điền vào mơ hình, sơ đồ (SGK).
Lớp nhận xét. GV bổ sung.
VIII..Cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
<b>1. Khái niệm.</b>
<b>2. Trình bày sơ đồ.</b>
a. Từ đơn. Chính phụ
Láy Hoàn toàn
Âm
Bộ phận Vần
<b>Hoạt ng 9: Hng dn ụn luyn.</b>
- HS ôn lại khái niƯm trêng tõ vùng.
- Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ
của Hồ Chủ Tịch.
IX. Trêng tõ vùng.
<b>1. Khái niệm.</b>
<b>2. Bài tập: Phân tích từ "tắm"</b>
iii. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập (*)
- Nắm nội dung bài học
- Chuẩn bị Trả bài Tập làm văn số 2.
<i><b>Rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Tiết 45:</b></i>
<b>Trả bài tập làm văn số 2</b>
<b>a. Mục tiêu bài häc.</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nhận
ra đợc những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.
2. Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài.
<b>b. Tiến trình lên lớp.</b>
i. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
ii<sub>. Tổ chức trả bài.</sub>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần t</b></i>
<b>Hot ng 1:</b>
<b>1. bi:</b>
<b>2. Yêu cầu dàn ý.</b>
<b>1. Đề bµi: </b>
Tởng tợng sau nhiều năm về thăm trờng kể lại
buổi thăm trờng đầy xúc động.
<b>2. Yêu cầu dàn ý.</b>
(Nh tiết 34 - 35).
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
GV nhận xét u điểm về từng mặt và ỏnh
giỏ bng nhng bi c th.
<b>3. Nhận xét:</b>
<i><b>a. Ưu điểm:</b></i>
- Bố cục bài tự sự hợp lí.
- Sắp xÕp sù viÖc trình tự tạo ra những tình
huống phù hợp.
- ĐÃ chú ý miêu tả cảnh vật và tâm trạng
<b>Hot ng 3:</b>
<b>Hot ng 4:</b>
<i><b>b. Hạn chế.</b></i>
- Còn sai chính tả nhiều.
- Còn kể sơ sài.
- Còn kể chi tiết sự việc lén xén.
- Chó ý mét sè c©u cha chn.
<b>4. HS sửa lỗi (GV trả bài để HS sửa).</b>
<b>5. §äc mét số bài khá: Tới, Quỳnh, Thắm...</b>
iii. Hớng dẫn học ở nhà:
+ Xem lại bài làm.
+ Tiếp tục sửa lỗi bài làm
+ Chuẩn bị bài Đồng chí.
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
*********************************
<i><b> duyệt và góp ý của tổ</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
tuần 10
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Lớp</b>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>46</b></i>
<i><b>47</b></i>
<i><b>48</b></i>
<i><b>49</b></i>
<i><b>50</b></i>
<i><b>Đồng chí</b></i>
<i><b>Bi th tiu i xe khụng kớnh</b></i>
<i><b>Kim tra chuyện Trung đại</b></i>
<i><b>Tổng kết từ vựng ( tiếp)</b></i>
<i><b>NghÞ luËn trong văn bản tự sự</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 13 tháng 10 năm 2010</i>
<b>Tit 46</b>
<b>ĐỒNG CHÍ</b>
<i><b> Chớnh Hữu</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài
thơ,những người đã viết lên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kỉ năng, thái độ.</b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của các chiến sĩ
trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân
thưc.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại,
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng
trong bài th.
<i>3. Thỏi : </i>
- Giáo dục cho học sinh lòng yếu quý, kính phục các chiến sỹ cách mạng.
- Giáo dục tinh thần vợt khó, đoàn kết và lòng yêu níc.
<i><b> Trọng tâm : Phân tích vẻ đẹp của tình ng chớ trong bi th.</b></i>
<b>B. Đồ dùng</b>
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ
- Tranh minh hoạ : Hình ảnh ngời lính đứng gác.
<i><b>* Học sinh</b></i>
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
c. Tiến trình lên lớp.
i. kiểm tra bài cũ- tạo hứng thú cho hs
<i><b>Kiểm tra: - Đọc thuộc 6 câu cuối "Lục Vân Tiên gặp nạn" phân tích cuộc sống của </b></i>
ông chài?
ii. T chc c - hiu vn bản.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung hoạt động</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chunng</b></i>
Gọi HS đọc chú thích SGK .
I. TÌM HIỂU CHUNG
1, Tác giả:Chính Hữu (15/12/1926 –
27/11/2007)
- Tên thật là Trần Đình Đắc, quê ở Can Lộc,
Hà Tĩnh, hoạt động trong quân đội suốt hai
cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
- Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những
<i>người chiến sĩ quân đội – những người</i>
<i>đồng đội của ông trong hai cuộc kháng</i>
<i>chiến chống Pháp và chống Mĩ.</i>
<b>2 . Tác phẩm.</b>
<b> </b>
<b>H - Em hãy nêu một vài nét về nhà thơ</b>
Chính Hữu ?
<b>H - Bài thơ Đồng chí được sáng tác trong</b>
hoàn cảnh như thế nào ?
* GV đọc mẫu một lần toàn bài, hướng
dẫn cách đọc, yêu cầu 2-3 HS luyện đọc,
cho các HS khác nhận xét
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích
*GV yêu cầu HS phân đoạn, tìm ý mỗi
đoạn.
<i><b>Hoạt động</b><b> 2 : </b><b>Phân tích</b></i>
<b>H: Hai câu thơ đầu cho thấy tình đồng chí</b>
<b>H - Điều gì đã khiến cho họ gặp nhau ?</b>
<b>H - Tình đồng chí của họ được thắt chặt</b>
hơn nhờ những điểm “chung” gì ?
<b>H - Nêu nhận xét của em về dòng thơ thứ</b>
bảy ?
<b>H - Cuối khổ thơ một tác giả đã hạ một</b>
dịng thơ đặc biệt với hai tiếng “ Đồng chí
“. Vậy, em hiểu “Đồng chí” ở đây có ý
nghiã như thế nào ?
<i>- Đồng chí là sự kết tinh của mọi cảm</i>
<i>xúc, đó là sự cao độ của tình bạn, tình</i>
<i>người. </i>
(1947). Đây là một trong những tác phẩm
tiêu biểu nhất viết về người lính cách mạng
thời chống Pháp.
<b>3. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>4. Bố cục: ba phần :</b>
- 7 câu đầu : Cơ sở của tình đồng chí.
- 10 câu tiếp : Những biểu hiện và sức
mạnh của tình đồng chí.
- 3 câu cuối : Hình ảnh hai người lính
trong phiên gác.
II. PHÂN TÍCH
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí cao đẹp
- Cùng chung cảnh ngộ - vốn là những
người nông dân nghèo từ những miền quê
hương “nước mặn đồng chua” , ‘đất cày lên
sỏi đá”.
– Cùng chung lí tưởng, cùng chung chiến
hào chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
=> Tình đồng chí sâu lắng, thiêng liêng .
<b>2. Những biểu hiện và sức mạnh của tình</b>
<b>đồng chí trong chiến đấu gian khổ.</b>
- Tâm tư tình cảm => Hiểu biết về cuộc đời
tư => cùng chung một nỗi niềm nhớ về quê
<i>hương . </i>
- Sẻ chia thiếu thốn gian khổ của đất nước .
+ Áo anh rách vai - quần tôi…
+ Chân không giày.
* GV cho HS đọc 10 câu thơ tiếp theo.
<b> H - Người lính đã sẵn sàng rời bỏ lại</b>
những gì thân thuộc nhất đối với họ để ra
đi vì nghĩa lớn?
<i>- Họ rời bỏ ruộng nương, gian nhà, giếng</i>
<i>nước, gốc đa….</i>
<b>H - Em thấy cuộc sống của người lính ở</b>
đây như thế nào?
<i>- Họ thiếu thốn, khó khăn.</i>
<b>H - Tuy khó khăn thiếu thốn như vậy</b>
nhưng em thấy tinh thần của họ như thế
nào?
<i>- Tinh thần lạc quan, đồn kết…</i>
<b>H - Phân tích hình ảnh “ Thương nhau</b>
tay nắm lấy bàn tay ” ?
<i>- Tinh thần đoàn kết.</i>
* GV cho HS đọc 3 câu thơ cuối.
<b>H - Cảm nhận của em về sức mạnh của</b>
tình đồng chí ở 3 câu cuối bài thơ ?
- GV bình ( súng - trăng, gần - xa,
<i>hiện thực - trữ tình, chiến sĩ - thi sĩ … ) .</i>
<b>H - Hình ảnh trong ba câu thơ cuối gợi</b>
cho em suy nghĩ gì ?
[ GV bình hình ảnh “Đầu súng trăng
treo” ]
<i><b>Hoạt động 4 : Tổng kết.</b></i>
H - Dựa vào những gì đã tìm hiểu, em hãy
nêu những nét tổng kết cho bài này ?
H. Ý nghĩa của văn bản?
=> Tình đồng chí động viên, sưởi ấm người
lính vượt qua những gian khổ, thiếu thốn..
<b>3. Vẻ đẹp của người lính</b>
- Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến trường
+ Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới .
“ Đầu súng trăng treo “ .
+ - Đầu súng trăng treo : gần-xa, hiện
thực-mơ mộng, chiến đấu-trữ tình, chiến sĩ-thi sĩ.
<i>=> Sát cánh bên nhau, bất chấp những gian</i>
<i>khổ, thiếu thốn . </i>
Đây là biểu tượng cao đẹp của tình đồng
<i><b>IV/ Tổng kết</b></i>
<b>1. Nội dung</b>
<b>2.Nghệ thuật</b>
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm
chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng
mạn một cách hài hịa tạo nên một hình ảnh
thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.
<b>3. Ý nghĩa</b>
- Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp
giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
iii. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài thơ.
- Viết bài văn kể sự việc này.
<b>Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
...
<i>Ngày 14 tháng 10 năm 2010</i>
<b>Tit : 48</b>
<b>BI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
Phạm Tiến Duật
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
- Thấy được vẻ đẹp của hình tượng chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng
chống Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật.
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kỉ năng, thái độ:</b></i>
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy
cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thức cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp
hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm nên
đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại,
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ
3. Thái độ:
- Gíao dục ý thức yêu mến, trân trọng, nhớ ơn những anh bộ đội Cụ Hồ.
<b>+Tích hợp bảo vệ mơi trường: Phân tích mục 2: Người lính lái xe phải sống , chiến </b>
đấu trong không gian , môi trường như thế nào? Liên hệ: Sự khốc liệt của chiến tranh và
môi trường
<b>B. Đồ dùng: </b>
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK.
2. . Học sinh:
- Soạn bài, bảng phụ.
<b>C.Tiến trình lên lớp.</b>
I. KIỂM TRA BÀI CŨ - TẠO HỨNG THÚ HS
<b> - Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh “Đầu súng trăng treo” ở cuối bài thơ. </b>
II. TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI
<i><b>* Giới thiệu bài. Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, trên cung đường</b></i>
Trường Sơn bỏng rát đạn bom , mịt mù khói lửa những chiếc xe khơng kính vẫn
băng băng lao nhanh vào chiến trường miền Nam . Hình ảnh hiện thực ấy đã đi vào
thơ – những câu thơ đầy cá tính mạnh mẽ của Phạm Tiến Duật.
<i><b>* Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b></i>
<b>H - Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả </b>
( GV mở rộng ) .
<b>H – Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời tác phẩm ?</b>
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản
GV hướng dẫn đọc văn bản và tìm bố cục .
GV đọc mẫu , nêu cách đọc .
Gọi HS đọc ( giọng vui vẻ sôi nổi , hồn nhiên
, mang đậm chất lính )
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích trong SGK
<b>H – Em hiểu gì về nhan đề bài thơ ? </b>
( dài , tạo sự độc đáo - là hình ảnh tồn bài )
Những chiếc xe khơng kính - gợi hiện thực
được khai thác .
<b> H - Bố cục bài thơ ? </b>
<b>Hoạt động 2 : Phân tích</b>
* GV cho HS đọc lại nhan đề bài thơ.
<b>H- Em có nhận xét gì về nhan đề này ?</b>
I. TÌM HIỂU CHUNG
<b>1. Tác giả : Phạm Tiến Duật </b>
(14/01/1941-04/12/2007)
- Quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ,
là nhà thơ trưởng thành trong kháng
chiến chống Mỹ cứu nước. Sáng tác thơ
của Phạm Tiến Duật thời kì này tập
trung viết về thế hệ trẻ trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ.
<b>2. Tác phẩm :</b>
- “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
được sáng tác năm 1969 và in trong tập
“Vầng trăng quầng lửa” của tác giả.
<b>3. §äc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>4. Thể thơ: Tự do (câu dài, ít vần,</b>
giọng điệu thơ đậm đà chất lính).
<b>5.Bố cục : 2 phần</b>
+ Hình ảnh những chiếc xe khơng
kính
+ Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.
<i><b>* Đại ý :</b></i>
Ca ngợi hình ảnh người lính cách mạng
trong kháng chiến chống Mỹ.
II. PHÂN TÍCH
<b>1. Nhan đề bài thơ</b>
<b>H- Có từ nào em cảm thấy như bị thừa so với </b>
nhan đề những bài thơ khác ? Ngụ ý điều gì
qua từ ngữ tưởng như thừa ấy ?
<b>H- Nhận xét về giọng điệu của hai câu thơ đầu</b>
? ( Nghe như văn xuôi, giọng điệu thản nhiên
như không)
<b>H- Nội dung hai câu ấy nói gì ?</b>
(Nêu ra sự thực và giải thích ngun nhân vì
sao xe khơng kính)
<b>H - Hiện thực những chiếc xe đời thường </b>
thường được mĩ lệ hóa , liên minh hóa ( như
diệu huyền …) .Nhưng bài thơ này có gì khác?
<b>H- Chiến tranh tiếp tục làm đoàn xe biến dạng </b>
ra sao ?
(khơng kính – khơng đèn – khơng mui –
thùng có xước)
<b>H - Vì sao hình ảnh hiện thực vào bài thơ lại </b>
độc đáo như vậy? Ý nghĩa của hình ảnh thơ đó
<b>H - Vậy đồn xe đáng tự hào ở điểm nào ?</b>
( Thách thức trước sự hủy diệt của kẻ thù,
<i><b>+Tích hợp bảo vệ mơi trường: Phân tích mục </b></i>
<i>2: Người lính lái xe phải sống , chiến đấu </i>
<i>trong không gian , môi trường như thế nào? </i>
<i>Liên hệ: Sự khốc liệt của chiến tranh và mơi </i>
<i>trường</i>
<b>H- Điều gì đã làm nên vẻ đẹp của đoàn xe ?</b>
Chỉ cần trong xe có một trái tim
<b>H- Trái tim đó là gì ? Chúng ta hãy tìm hiểu </b>
hình ảnh những người lính lái xe trong bài thơ.
<b>H- Hãy tìm trong bài thơ những hiện thực gian</b>
khổ mà người lính lái xe phải hứng chịu khi xe
khơng có kính ?
<i>GV chuyển ý : Nhưng trước những gian khổ </i>
đó, thái độ của những người lính lái xe như thế
nào ?
<b>H- Ung dung thực thi nhiệm vụ lái xe.</b>
<b>H- Chú ý hai từ “ừ” trong cặp câu thơ và cho </b>
biết cảm nhận của em về thái độ của người
thân hiện thực ấy cũng lãng mạn như
một bài thơ.
Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc
<i>sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh.</i>
<b>2. Hình ảnh những chiếc xe khơng </b>
<b>kính</b>
<i>- Miêu tả hiện thực : Những chiếc xe </i>
khơng kính vẫn băng trên đường ra trận
.
Nguyên nhân cũng hiện thực : bom
giật bom rung – kính vỡ . Chiến tranh
tiếp tục làm đồn xe biến dạng thêm :
khơng kính – khơng đèn – khơng mui –
thùng có xước.
=> Giọng thơ thản nhiên như văn xuôi
kết hợp với nét ngang tàng và tinh
nghịch, một khám phá mới lạ. Hình
tượng thơ độc đáo có ý nghĩa phản ánh
<i>hiện thực khốc liệt thời kì chiến tranh: </i>
<i>bom đạn kẻ thù, những con đường ra </i>
<i>trận để lại dấu tích trên những chiếc xe</i>
<i>khơng kính. </i>
lính trước gian khổ ?
<i>Khơng có kính, ừ thì có bụi</i>
<b>H- Tính chất trẻ trung cịn được thể hiện qua </b>
một chi tiết thú vị khi họ nhìn ra sự tiện lợi của
việc xe khơng cịn kính nữa. Đó là chi tiết gì ?
(Bắt tay qua cửa kính vỡ)
<b>H- Tình đồng đội của họ ra sao ?</b>
(Xem nhau như một gia đình)
<b>H- Em hiểu gì về câu thơ :</b>
“Lại đi, lại đi trời xanh thêm.” ?
<i>Câu hỏi thảo luận :</i>
H- Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu
của bài thơ này ? Những yếu tố đó góp phần
thế nào trong việc khắc họa hình ảnh những
người lính lái xe ở Trường Sơn ?
<i><b>Hoạt động 3 : Tổng kết.</b></i>
<b>H- Nhận xét gì về ngôn ngữ giọng điệu của bài</b>
thơ này ? Tác dụng của những yếu tố đó như
thế nào ?
H- Dựa vào những gì đã tìm hiểu, em hãy nêu
những nét tổng kết cho bài này ?
thiết .
- Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm
=> Nét hồn nhiên , vẻ ngang tàng
đậm chất lính thể hiện ý chí và sức
mạnh tuổi trẻ .
<i><b>b. Tinh thần, hành động của những </b></i>
<i><b>người lính </b></i>
- Thái độ hồn nhiên sơi nổi , vui nhộn ,
lạc quan; tinh thần quyết tâm chiến đấu
vì miền Nam; tin tưởng vào một tương
lai tươi đẹp của đất nước.
- Trái tim <sub></sub> hoán dụ <sub></sub> lòng yêu nước ,
dũng cảm và ý chí chiến đấu vì sự
thống nhất của dân tộc thể hiện sức
<i>mạnh tinh thần của những người chiến </i>
<i>sĩ – của một dân tộc kiên cường, bất </i>
<i>khuất. </i>
III. TỔNG KẾT
<b>1. Nội dung</b>
<b>2. Nghệ thuật</b>
- Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất
phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo
nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu
ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch.
- Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe
Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn
đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì
chống giặc Mỹ xâm lược.
iii. Híng dÉn häc ë nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Hình ảnh ngời lính trong kh¸ng chiÕn chèng MÜ.
- So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ trong hai bài
thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.
- Chuẩn bị Kiểm tra truyện Trung i
...
...
...
<i>Ngày 16 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 48</b></i>
<b>Kiểm tra truyện Trung đại</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
- Nắm lại được những kiến thức cơ bản về chuyện trung đại Việt Nam: những thể loại
chủ yếu, giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu.
-Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt.
- Nắm lại được những kiến thức cơ bản về chuyện trung đại Việt Nam: những thể loại
chủ yếu, giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu.
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt.
<i><b>+Tích hợp bảo vệ môi trường: Cuộc sống trong lành giữa thiên nhiên của ông Ngư</b></i>
<b>B.Đồ dùng</b>
<i><b>* Giáo viên :</b></i>
<i><b>- Giáo án, đề bài đánh máy phô tô.</b></i>
<i><b>* Học sinh:</b></i>
- HS chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
<b>c. TiÕn tr×nh lªn líp.</b>
i. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
(Khơng kiểm tra bài cũ).
ii. Tổ chức kiểm tra.
<b>* ma trận đề kiểm tra ngữ văn</b>
Mức độ
LÜnh vùc ND NhËn biÕt Th«ng hiĨu Vận dụngcao Tổng
Chuyện ngời con gái
Nam Xơng
TN TL TN TL TN TL
C1,2
<i>1</i> C 4<i>0,5</i> <i>1,5</i>3
Chun cị trong phđ
chóa TrÞnh 0,5C5 <i>0,5</i>1
Trun KiỊu C3,6
<i>1</i> <i>1</i>2
Truyện Lục Vân C7
Tiờn
Tự sự kết hợp miêu
tả, biểu cảm. 6,5C8 <i>6,5</i>1
Tổng số câu
Tổng số điểm <i>1,5</i>3 <i>2</i>4 <i>6,5</i>1 <b>108</b>
<b>* đề bài</b>
<i><b>C©u 1: Trun Ngêi con gái Nam Xơng của nhà văn nào?</b></i>
A. Nguyễn Dữ B. Nguyễn Du C. Nguễn Đình Chiểu
<i><b>Câu 2: Nhận xét sau nói về tác phẩm nào?</b></i>
Tác phẩm này là một áng " Thiên cổ kì bút".
A. Truyện ngời con gái Nam X¬ng. B. Trun KiỊu
C. Truyện Lục Vân Tiên D. Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
<i><b>Câu 3: Truyện Kiều ra đời ở giai đoạn văn học:</b></i>
A. Tõ thÕ kØ 10 - thÕ kØ 15.
B. Tõ thÕ kØ 16 - nửa đầu thế kỉ 18.
C. T na cui thế kỉ 18 đến nửa đầu thế kỉ 19.
D. Nửa cuối thế kỉ 19.
<i><b>Câu 4: Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu nhất.</b></i>
A. Ghi chép sự thật li kì.
B. Ghi chép những chuyện li kì trong dân gian.
C. Xây dựng nhân vật phụ nữ đức hạnh.
D. X©y dùng nh©n vËt tri thøc cã t©m hut, bÊt m·n víi thêi cc.
<i><b>Câu 5: Bộ mặt xấu xa của bọn vua chúa phong kiến đợc thể hiện rõ nhất trong tác phẩm </b></i>
A. Chun cị trong phđ chóa TrÞnh.
B. Trun Kiều.
C. Hoàng Lê nhất thống chí.
D. Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
<i><b>Cõu 6: Miờu t sc p ca chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp nghệ thuật gì?</b></i>
A. Bút pháp ớc lệ B. Bin phỏp t thc
C. Kết hợp cả ớc lệ và tả thực D. T¶ c¶nh ngơ t×nh
<i><b>Câu 7: Tính cách của nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” </b></i>
được xây dựng qua nghệ thuật :
A. Miêu tả chân dung nhân vật
C. Miêu tả hình dáng, tâm lí nhân vật
D. Miêu tả hành động, lời nói ca nhõn vt.
<i><b>II. Tự luận:</b></i>
<i><b>Câu 8: Dựa vào đoạn trích " MÃ Giám Sinh mua Kiều", em hÃy xây dựng một văn bản tự </b></i>
sự.
<b>* ỏp ỏn</b>
<i><b>I. Trc nghim: Mi đáp án đúng 0,5 điểm.</b></i>
C©u 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án A A C B A A D
<i><b>II. Tự luận: ( 6,5 điểm) Bài viết cần nêu đợc các ý cơ bản sau:</b></i>
a. Mở bài: 1,5 điểm
Giíi thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
b. Thân bài: 3,5 ®iĨm
- Cảnh Mã Gíam Sinh xuất hiện: HS dùng yếu tố miêu tả để làm nổi bật thầy trò MGS...
- Cảnh gia đình Vơng Ơn tiếp đón Mã Giám Sinh: Chú ý tả thái độ và hành vi ngôn ng
ca MGS.
- Cảnh MGS gặp Kiều
- Tâm trạng của Th KiỊu
- Cảnh MGS mặc cả với gia đình Th Kiu
- Cnh MGS ra v.
C. Kết bài: 1,5 điểm
Nêu cảm nghĩ của ngời viết.
<i><b>* Yêu cầu:</b></i>
<i><b>- Lm bi y , nghiờm tỳc.</b></i>
- Trình bày sạch sẽ, bố cục rõ không mắc lỗi.
- Hết giờ thu bài.
- Soạn bài tiếp theo.
<b>Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra</b>
...
...
...
<i>Ngày 17 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 49</b></i>
<b>Tỉng kÕt tõ vùng(TiÕp)</b>
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kỉ năng.</b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.
- Các khái niệm tự mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
<i>3. Thái độ: </i>
- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về s giu p ca ting Vit
<b>b. dựng</b>
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án.Tài liệu tham khảo. Bảng phụ
* Häc sinh
- ChuÈn bÞ theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>c. Tiến trình lên lớp.</b>
i. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
<i><b>Kiểm tra: GV đa 5 thành ngữ. Phân biệt các thành ngữ Thuần Việt và Hán Việt?</b></i>
ii. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập sự phát triển của</b>
<b>từ vựng ting Vit</b>
I. Sự phát triển của từ vựng.
<b>1. Các hình thức phát triển của từ vựng:</b>
Hỏi: Có những hình thức phát triển nghĩa
của từ là những hình thức nào?
Cho ví dụ cụ thể.
- Phát triển nghĩa của từ
khuyến khích, u cầu phải lấy đợc ví d
minh ho).
Hỏi: Nếu không có sự phát triển nghĩa của
từ sẽ ảnh hởng nh thế nào?
GV HD HS làm các bài tập (SGK)
- Phát triển số lợng từ ngữ gồm:
+ Từ mợn tiếng nớc ngoài.
+ Cấu tạo thêm từ míi.
<b>2. Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của từ</b>
thì vốn từ không thể sản sinh nhanh đáp
ứng nhu cầu giao tiếp <i>⇒</i> khơng thể.
<b>Hoạt động 2: Ơn tp v t mn.</b> II. T mn.
HS nhắc lại KN từ mợn và nêu VD. GV
cho HS làm bài tập SGK.
1. Khái niệm.
2. Bi tp: Nhn nh ỳng gồm : a, c
<b>Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS</b> III. T Hỏn Vit.
- HS nhắc lại khái niệm?
- GV cho HS thảo luận bài tập.
1. Khái niệm.
2. Bi tp: Quan niệm đúng là: a, b.
héi.
Hái: Nªu khái niệm thuật ngữ?
HS phát biểu, nhận xét.
Hi: Vai trũ của thuật ngữ trong đời sống
hiện nay? GV gợi ý bằng cách thấy đợc sự
phát triển của ngôn ngữ giao tiếp trong
thời đại khoa học, kĩ thuật phát triển.
- GV cho HS liệt kê một số BNXH
<b>a. Khái niệm thuật ngữ.</b>
- Vai trũ ca thut ng trong đời sống hiện
nay.
Thuật ngữ ngày càng phát triển phong phú
và có vai trị quan trọng trong đời sống
con ngời (diễn tả chính xác khái niệm về
sự việc thuộc chuyên ngành).
<b>b. Biệt ngữ xã hội.</b>
<b>Hoạt động 5: Tổ chức ôn tập về trau</b>
<b>dåi vèn tõ.</b>
V. Trau dån vèn từ.
<b>1. Các hình thức trau dồi.</b>
Hỏi: Có những hình thức trau dåi vèn tõ
nµo?
HS đọc kĩ bài tập 2, GV cho 4 nhóm mỗi
nhóm giải thích 1 từ, GV gợi ý gii thớch 1
vớ d.
<b>2. Giải nghĩa:</b>
- Bách khoa toàn th: từ điển.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sự
cạnh tranh của hàng nớc ngoài trên thị
tr-ờng ...
- Dự thảo (danh từ) động từ.
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện nhà nớc ở
nớc ngồi.
- HËu d.
iii. Hớng dẫn học ở nhà.
- Hệ thống hoá các nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn bản tự sự (Tiết 50).
<b>Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
<i>...</i>
<i>Ngày 18 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 50</b></i>
<b>Nghị luận trong văn bản tự sự</b>
<b>a. Mục tiêu bài học:</b>
- M rng kin thưc về văn bản tự sự đã học.
- Thấy được vai trò của nghị luận trong van bản tự sự.
- Biết sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kỉ năng.</b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Mục đích của sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.
- Tác dụng của yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
<i>3. Thái độ: </i>
- Gi¸o dục cho học sinh lòng say mê khám phá kiến thức
<b>B. Đồ dùng</b>
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án.Tài liệu tham khảo, các đoạn văn tự sự có yếu tố lËp ln.
- B¶ng phơ
* Häc sinh
- Chn bÞ theo sù híng dÉn của giáo viên
<b>c. Tiến trình lên lớp.</b>
i. n nh lớp - kiểm tra bài cũ.
<i><b>Kiểm tra: Văn lập luận khác văn tự sự nh thế nào?</b></i>
(Lập luận: bày tỏ ý kiến vào một vấn đề...
Tù sù: KĨ sù viƯc).
ii. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
- Giáo viên đọc đoạn trích ở SGK.
Học sinh làm vệc theo nhóm.
? Nghị luận là gì?
? Từ đó hãy chỉ ra những câu chữ có
? Nói về vấn đề gì?
? Vấn đề ấy đợc lập luận nh thế nào?
? Cách lập luận ấy có tác dụng gì?
- Học sinh cử đại diện nhúm trỡnh by,
cỏc nhúm nhn xột.
- Giáo viên kết luận, bổ sung trên máy
chiếu.
<i><b>Nội dung bài học</b></i>
I. Nghị luận trong văn bản tự sự.
<b>1. Ví dụ:</b>
<i>* Đoạn trích 1:</i>
- Đây là lời đối thoại của ơng giáo nói với
chính mình:
- Về vấn đề: Vợ tơi khơng ác, nhng khổ quá
nên trở thành ích kỉ tàn nhẫn.
- Cách trình bày (lập luận):
+ Khi ngi ta ua chõn -> nghĩ đến chân đau
(c/m một v/đ có t/c quy luật TN).
+ Khi ngời ta khổ -> không nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau che lấp
mất.
+ Kh«ng në giËn, chØ buån.
=> Thuyết phục ngời đọc, đồng tình với suy
nghĩ của mình, cảm thụng cho ngi v ca
mỡnh.
<i>* Đoạn trích 2: </i>
- Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Th dới
hình thc lp lun.
+ Kiều buộc tội Hoạn Th: càng cay … oan
tr¸i nhiỊu.
? Từ 2 ví dụ trên hãy tìm ra những dấu
hiệu và đặc điểm của lập luận trong văn
bản tự sự?
? T¸c dụng của nghị luận trong văn bản
tự sự.
(Học sinh phát biểu, giáo viên bổ sung
kết luận trên máy chiÕu).
<i>- Học sinh đọc to ghi nhớ.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh </b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>
Nhãm 1 lµm bµi tËp 1.
Nhãm 2 lµm bµi tËp 2.
- Tơi đã đối xử tốt với cơ ở gác QÂ.
- T«i víi c« chång chung -> khó ai nhờng ai.
- Nhận lỗi -> Nhờ sự khoan dung.
=> Lâp luận xuất sắc.
<i>2. Ghi nhớ:</i>
- Ngh luận trong văn tự sự thực chất là các
cuộc đối thoại (đối thoại với ngời hoặc chình
mình) thờng nêu lên các nhận xét, phán
đốn, các lí lẽ nhằm thuyết phục ngời nghe,
ngơi đọc (hoặc chính mình) về một vấn đề,
một qđ, t tởng nào đó.
- Trong đoạn nghị luận, ngời viết ít dùng câu
miêu tả trần thuật mà dùng nhiều câu khẳng
định, phủ định, có các cặp quan hệ từ : nếu -
thì, khơng những ... mà cịn …
- T¸c dơng u tố nghị luận trong văn bản tự
<i>Bài 1: Trình bày các ý nh phần I.</i>
<i>Bài 2: Tóm tắt lại 4 ý trong lơi nói của Hoạn </i>
Th.
iii. Hớng dẫn học ở nhà.
- Tìm trong truyện "Làng" đoạn văn nào cã lËp luËn.
- Lµm bµi tËp 4.
- Chuẩn bị bài Đồn thuyền đánh cá.
<b>Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>
...
...
...**********
****************************
<i><b> duyệt và góp ý của tổ</b></i>
Tuần 11
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Lớp dạy</b>
<i><b> 1</b></i>
<i><b> 2, 3</b></i>
<i><b>51</b></i>
<i><b>52,53</b></i>
<i><b>54</b></i>
<i><b>55</b></i>
<i><b>Đoàn thuyền đánh cá</b></i>
<i><b>Tổng kết về từ vựng ( tiếp)</b></i>
<i><b>Tập làm thơ tám chữ</b></i>
<i><b>Trả bài kiểm tra Văn</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngµy 21 tháng 10 năm 2010</i>
<b>on thuyn ỏnh cỏ</b>
<b> (Huy Cận)</b>
<b>A. Mức độ cần đạt: </b>
- Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ về cuộc sống của người lao
động trên biển những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thấy được những nét nghệ thuật của nhà thơ trong cây bút trưởng thành trong phong trào
thơ mới.
<b> B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<i>1. Kiến Thức:</i>
- Hiểu biết bước đầu về tác giả và hoàn cảnh sang tác bài thơ
- Cảm xúc của tác giả trước biển rộng lớn và cuộc sống của những người ngư dân trên
biển.
- Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh tráng lệ, lãng mạng
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến
trong tác phẩm.
<i>3. Thái độ: </i>
Giáo dục học sinh tình yêu lao động, quê hương đất nước. Nghiêm túc, tự giác học tp, t
ho v ting Vit.
.C. Chuẩn bị:
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ. M¸y chiÕu.
* Häc sinh
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>D .Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)</b></i>
II. TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu: Bên cạnh đề tài viết về người lính Cụ Hồ trong cuộc chiến tranh giữ
nước, văn học Việt Nam hiện đại cịn đề cập đến cơng cuộc xây dựng đất nước xây dựng
CNXH ở Miền Bắc. Có nhi u tác gi th hi n th nh côngề ả ể ệ à …
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả ,tác
<i><b>phẩm.</b></i>
<b>Gv :Hướng dẫn hs đọc , tìm hiểu phần tác </b>
giả , tác phẩm.
<b>? Nêu hiểu biết của em về tác giả và hoàn </b>
cảnh sang tác bài thơ.
<b>Hs: dựa vào bài soạn trả lời.</b>
<b>? Xác định phương thức biểu đạt của văn </b>
bản?
Hs: miêu tả.
:hd HS đọc: giọng vui, nhịp vừa khổ 2, 3, 7
<i>giọng cao lên và nhanh một chút.</i>
<b>? Xác định bố cục của bài thơ ? nêu nội </b>
dung từng phần.
<b>Hs :trao đổi trình bày</b>
<b>Gv :Định hướng.Chuyển ý.</b>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi </b></i>
<i><b>tiết</b></i>
<b>GV :chiếu khổ thơ 1 lên màn chiếu và </b>
yêu cầu hs thực hiện các câu hỏi sau:
<b>? Cảnh biển vào đêm được tác giả miêu tả </b>
như thế nào?
<b>? Nghệ thuật nào đã được sử dụng trong 2 </b>
câu thơ?
<b>? Nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc </b>
miêu tả khơng khí lao động của những
người dân?
<b>Hs:Thảo luận.(2’) trình bày</b>
<b>Gv :Giảng</b>
<b>? Tâm trạng người lao động khi ra khơi ra </b>
sao? Vì sao họ có tâm trạng đó?
Hs: suy nghĩ trả lời.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
<b>1. Tác giả: Huy Cận (1919 – 2005) quê ở Đức</b>
Thọ – Hà Tĩnh; là một nhà thơ nổi tiếng trong
phong trào thơ mới trước cách mạng. Sau
cách mạng là một nhà thơ tiêu biểu của nền
thơ ca hiện đại Việt Nam.
<b>2. Tác phẩm: </b>
“Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác 1958
trong chuyến đi thực tế dài ngày của tác giả ở
vùng mỏ Quảng Ninh. Sống trong khơng khí
lao động sơi nổi, cuộc sống lao động và niềm
vui của con người.
<b>3. Đọc – tìm hiểu từ khó </b>
<b> 4. Bố cục :3 phần.</b>
2 khổ đầu: cảnh ra khơi…
Các khổ tiếp: cảnh hoạt động của đoàn
thuyền.
Khổ cuối: cảnh đoàn thuyền trở về.
<i><b>Thể loại: Thơ 7 chữ.</b></i>
II. PHÂN TÍCH
<b>1. Cảnh đồn thuyền ra khơi và tâm trạng </b>
<i><b>* Cảnh đoàn thuyền ra khơi.</b></i>
- Biển vào đêm lung linh, kì vĩ, vũ trụ rộng
lớn nhưng thật gần gũi con người.
“ Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập của
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi”
- So sánh, nhân hố liên tưởng:
“Mặt trời – hịn lửa
Sóng, đêm – cài then, sập cửa”
<i><b>* Tâm trạng của người đi biển</b></i>
<b>Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn 2.</b>
Chiếu các khổ thơ phần 2.
<b>? Tác giả miêu tả về cảnh đánh cá trên </b>
biển
với không gian như thế nào?
<b>Gv: gợi dẫn bằng cách gạch chân các từ </b>
ngữ, trình chiếu trên bảng.
<b>Hs : cảm nhận .trả lời..</b>
<b>Gv :Phân tích những hình ảnh đặc </b>
sắc:Con thuyền nhỏ bé trước biển bao la
<i>→ kì vĩ, khổng lồ hồ nhập với kích thước </i>
<i>rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ.</i>
<b>? Niềm vui phơi phới, khoẻ khoắn của </b>
người lao động còn thể hiện qua những
câu thơ nào?
<b>Gv: liên hệ cảnh biển ở khổ thơ 1.</b>
Cảnh biển về đêm còn được miêu tả thơng
qua những câu thơ miêu tả về các lồi cá
<i>(Miêu tả màu sắc, hình dáng – qua trí </i>
<i>tưởng tượng – hình ảnh lung linh sống </i>
<i>động, biển giàu có, biển nhân hậu).</i>
<b>GV: Liên hệ với Huy Cận trước CM và </b>
HC sau CM qua bài “ Tràng Giang”.
<b>Gv :Hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn 3.</b>
<b>Gv: Chiếu khổ cuối.</b>
<b>? Huy Cận đã chọn thời điểm nào để kết </b>
thúc chuyến ra khơi?
<b>? Hình ảnh nào lặp lại cuối bài thơ? Có tác</b>
dụng gì?
<b>Gv: gợi dẫn –gạch chân các từ.</b>
<b>? Từ “ Hát” được nhắc nhiều lần trong bài </b>
thơ. ? Tạo âm hưởng gì?
<b>Gv: có thể dùng phiếu học tập.</b>
<i>Hát – khúc ca lao động của con người lời </i>
<i>thơ dõng dạc, nhịp điệu thơ như khúc hát </i>
<i>say mê, hào hứng, phơi phới.</i>
<b>Hs : phát hiện trả lời.</b>
<b>Gv chuyển ý. </b>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết</b></i>
Tổng kết về ND, nghệ thuật, ý
<i>tâm trạng vui được làm chủ đất nước.</i>
<b>2. Cảnh hoạt động của đồn thuyền</b>
“Thuyền…
lái gió, buồm trăng
mây cao, biển bằng
dị bụng biển
dàn đan thế trận”.
=> Hình ảnh kì vĩ : con người hồ hợp và
chinh phục thiên nhiên, làm chủ công việc.
Ta kéo xoăn tay…”
Công việc lao động nặng nhọc của người đánh
cá trở thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng
của thiên nhiên.
* Vẻ đẹp lộng lẫy và rực rỡ của loài cá trên
biển → bức tranh sơn mài lung linh, huyền ảo
được sáng tạo bằng trí tưởng tượng dồi dào
của nhà thơ.
<b>3. Cảnh đồn thuyền trở về lúc bình minh</b>
- “Câu hát…”
=> Khơng khí náo nức khẩn trương, niềm vui
lao động theo suốt cuộc hành trình để gặt hái
thành quả lớn.
-“Mặt trời đội biển” → nhân hoá: niềm tin
tưởng vào cuộc sống mới của con người.
III. TỔNG KẾT
<b>1. Nội dung</b>
<b>2. Nghệ thuật: </b>
- Tác giả sử dụng các BPNT đối lập. so sánh ,
nhân hóa.
+ Khắc họa hình ảnh đẹp.
nghĩa văn bản.
GV dùng máy chiếu
<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.</b></i>
GV dùng máy chiếu cho HS làm BT.
người.
- Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc
điệu.
<b>3. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện nguồn </b>
cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lơn lao,
giàu đẹp, ngợi ca tinh thần lao động vì sự giàu
đẹp của đất nước của những người lao động
mới.
IV. LUYỆN TẬP.
1. Câu thơ " Dàn đan thế trận lưới vây giăng"
có ý nghĩa gì?
A. Cuộc đánh cá là một cuộc du thuyền.
B. Cuộc đánh cá bắt đầu diễn ra sôi nổi hào
hứng.
C. Cuộc đánh cá diễn ra như một trận đánh,
lao động thực sự là chiến đấu.
D. Được đánh cá ngoài biển khơi là một thú
vui.
2, Nhà thơ dùng biện pháp tu từ gì để ca ngợi
biển trong hai câu thơ sau?
“ Biển cho ta cá nh lòng mẹ
<i> Nuôi lớn đời ta từ thuở nào”</i>
A. Nhân hoá và ẩn dụ
C. Hoỏn d v so sỏnh
B. Nhân hoá và so sánh
D. n dụ và hoán dụ
iii. Hớng dẫn học sinh tự học.
- Học thuộc bài thơ.
- Nắm nội dung bài học và học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị: Bếp lửa
<b>* Thụng tin giáo án: Tự soạn</b>
<i> * Rút kinh ngiệm giờ dạy</i>
...
...
...
...
<b> Tæng kÕt tõ vùng (TiÕp theo)</b>
- Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng và một số phép tu từ vựng.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b> 1. Kiến Thức:</b>
Các khái niệm về từ tượng thanh, từ tượng hình, phép tu từ so sánh ẩn dụ nhân hóa, hốn
dụ, nói q, nói giảm nói tránh, chơi chữ, điệp ngữ.
Tác dụng của các phép tu từ trong văn bản nghệ thuật.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Nhận diện các loại từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng
thanh, tượng hình trong vă bản.
- Nhận diện các phép tu từ so sánh ẩn dụ, nhân hóa, hốn dụ, nói q, nói giảm nói tránh,
chơi chữ, điệp ngữ trong văn bản.
<b> 3. Thái độ: </b>
Nghiêm túc, tích tực xây dựng bi.
.C. Chuẩn bị:
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liƯu tham kh¶o. B¶ng phơ
* Häc sinh
- Chn bÞ theo sù híng dẫn của giáo viên
<b> I. N ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)</b></i>
II. TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập Từ tượng thanh,</b></i>
<i><b>,tượng hình.</b></i>
<b>Gv :u cầu hs Ơn lại khái niệm về từ</b>
tượng thanh và tượng hình.
Nhắc lại khái niệm.
<b>? Tìm một số từ tượng thanh chỉ tên</b>
các lồi vật?
<b>? Xác định từ tượng hình và giá trị sử</b>
dụng của chúng?
<b>Hs :Thảo luận, trình bày.</b>
I. ƠN TẬP.
<b>1.Từ tượng thanh và từ tượng hình.</b>
<i><b>a. Khái niệm</b></i>
Từ tượng thanh: mơ phỏng âm thanh của tự
nhiên và con người.
Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái.
<i><b>b. Tên lồi vật là từ tượng thanh</b></i>
Tắc kè, tu hú, mèo, bò, cuốc, ve quạ, đa
đa…
<i><b>c. Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng:</b></i>
Lốm đốm, lê thê, lống thống, lồ lộ → mơ
tả đám mây một cách cụ thể, sống động.
<i><b>Hoạt động 2: Ôn tập các biện pháp tu</b></i>
<i><b>từ từ vựng.</b></i>
<b>? Nhắc lại các khái niệm phép tu từ: so</b>
sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hốn dụ, nói
q, nói giảm…điệp ngữ, chơi chữ.?
-“Áo chàm… phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay?”
-“Mồ hơi….”
-“Cịn trời cịn nước cịn non
Cịn cơ bán rượu anh cịn say sưa”.
<b>Gv :Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
<b>? Tìm biện pháp tu từ và nêu giá trị của</b>
chúng?
<b>? Tìm các BPTT và giá trị sử dụng của</b>
chúng ở bài tập 3?
<i> Chia 4 nhóm: mỗi nhóm làm một câu</i>
<b>1. Các khái niệm</b>
<i><b>So sánh: đối chiếu sự vật này – sự vật</b></i>
khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi cảm,
gợi tình.
<i><b>Ẩn dụ: gọi tên sự vật này bằng tên sự vật</b></i>
khác có nét tương đồng.
<i><b>Nhân hoá: gọi tên sự vật, sự việc bằng từ</b></i>
ngữ được dùng để gọi người.
<i><b>Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng này</b></i>
bằng tên của một sự vật, hiện tượng có quan hệ
gần gũi.
<i><b>Nói quá: biện pháp tu từ phóng đại tính</b></i>
chất, qui mơ mức độ sự vật hiện tượng.
<i><b>Nói giảm, nói tránh: dùng cách diễn đạt tế</b></i>
nhị, uyển chuyển tránh…
<i><b>Điệp ngữ: cách lặp lại từ ngữ.</b></i>
<i><b>Chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm thanh,</b></i>
nghĩa của từ → tạo sắc thái…
<b>2. Bài tập:</b>
Bµi 1
hoa: cuộc đời Kiều.
a. Ẩn dụ
cây, lá: gia đình Kiều.
b. So sánh tiếng đàn – âm thanh của tự nhiên.
c. Nói quá: Sắc đẹp – hoa ghen liễu hờn.
d. Nói quá: Gang tấc – quan san → xa cách
Nhân hóa: hoa ghen,liểu hờn.
e. Chơi chữ: tài – tai.
-> Cuộc đời Kiều tá sắc vẹn tồn nhưng có
nhiều tai ương, sóng gió.
<i><b>Bµi 2: </b></i>
a. Chơi chữ.
b. Nói quá
c. So sánh.
iii. Hớng dẫn tỰ HỌC.
- Yêu cầu HS nắm chắc các đặc điểm từ vựng. Các văn bản nào hay sử dụng biện pháp tu
từ?
- Hoµn thµnh tiÕp bµi tËp còn lại.
- Chuẩn bị bài: Tập làm thơ 8 chữ
<b>* Thông tin giáo án: Tự soạn</b>
<i> * Rỳt kinh ngim gi dy</i>
...
...
...
...
<i>Ngày 23 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 54</b></i>
<b>Tập làm thơ tám chữ</b>
<b>A. Mc cần đạt: </b>
Nhận diện thể thơ tám chữ, bước đầu biết cách làm thơ tám chữ.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
1. Kiến Thức:
Nắm được đặc điểm của thơ tám chữ.
- Nhận biết thơ tám chữ
- Tạo được vần, đối trong khi làm thơ tám chữ.
<i>3. Thái độ: </i>
Nghiờm tỳc, tỡm tũi sỏng to.
.C. Chuẩn bị:
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo mt s on thơ 8 chữ. B¶ng phơ
* Häc sinh
<b> I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bi c: </b></i>
- Đọc 1 đoạn thơ bài "Khúc hát ru..."? Thể thơ (8 chữ)
II. T CHC DY - HỌC BÀI MỚI
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
<i><b>Hoạt đơng 1: Tìm hiểu chun</b></i>
Nhận diện thơ 8 chữ.
Gọi học sinh đọc các đoạn thơ.
<b>? Tìm trong dịng những chữ có chức</b>
năng gieo vần.
<b>? Có qui định cách ngắt nhịp?</b>
<b>? Nêu đặc điểm của thơ tám chữ?</b>
<b>HS :Thực hiện</b>
<i><b>Hoạt đông2: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
tập.
<b>Thực hành làm thơ 8 chữ.</b>
<b>Gv :Hướng dẫn học sinh thực hành.</b>
(Khuôn âm: ương – a).
*Ví dụ:
- kỉ niệm tuổi thơ cịn mãi vấn vương
...một thời...
...năm nào...
...thuở nào...
Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn
sương
Nên bâng khuâng kỉ niệm cứ vấn
vương
Đâu rồi kỉ niệm cứ vấn vương
<b>Hs :Học sinh đọc – giáo viên nhận xét</b>
đánh giá, cho điểm.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
<b> 1. Nhận diện thể thơ tám chữ</b>
a. Các câu đều 8 chữ.
b. Đoạn 1:
Cách gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi
theo từng cặp: tan – ngàn; mới – gợi; bừng –
rừng; gắt – mật.
Nhịp thơ: 2/ 3/ 3
3/ 2/ 3…
c. Đoạn 2: vần chân theo cặp.
d. Đoạn 3: vần chân gián cách theo cặp.
*Ghi nhớ(sgk)
II. LUYỆN TẬP
<b>1. Luyện tập để nhận diện thơ 8 chữ</b>
a. Điền từ: ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn
hoa.
b. Điền từ: cũng mất, tuần hoàn, đất trời.
Câu 3: …rộn rã – thay bằng : tuổi vào
trường.
<b>2. Thực hành làm thơ 8 chữ</b>
a.. Tìm từ điền vào chỗ trống.
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
…bay qua.
b.. Làm thêm câu cuối
Gieo vần gián cách – thanh bằng.
lạ – rã; trường – thương.
…Làm cho lòng ta bồi hồi nhớ thương hoặc:
bóng bạn bè thấp thống trong màn sương.
iii. Híng dÉn tỰ HỌC.
- Nắm chắc đặc điểm thơ 8 chữ. Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Bếp lửa
<b>* Thông tin giáo án: Tự soạn</b>
<i> * Rút kinh ngiệm giờ dạy</i>
...
...
...
...
<i>Ngµy 24 tháng 10 năm 2008</i>
<i><b>Tiết 55</b></i>
<b>Tr bi kim tra vn trung đại</b>
<b>A. Mức độ cần đạt :</b>
<b> 1. Kiến thức:- Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút</b>
kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo .
2. Kĩ năng: Kỹ năng chữa bài viết của bản thân .
<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc sửa cha cỏc nhc im </b>
.B. Chuẩn bị:
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Cỏc bi vit ca HS. Bảng phụ
* Häc sinh
- ChuÈn bÞ theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>C .Tin trỡnh lờn lớp</b>
<b> I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình trả bài.</b></i>
II. TỔ CHỨC TRẢ BÀI
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>1. bi:</b>
<b>1. Đề bài: </b>
<i><b>I. Trắc nghiệm:</b></i>
- HS lm ỳng TN c 3,5 im.
<i><b>II.T lun:</b></i>
<b>2. Yêu cầu dàn ý.</b>
Kiều", em hÃy xây dựng một văn bản tự sự.
<b>2. Yêu cầu dàn ý.</b>
(Nh tit 48).
Hot ng 2: Nhận xét đánh giá.
GV nhận xét u điểm về từng mặt và
đánh giá bằng những bi c th.
<b>3. Nhận xét:</b>
<i><b>a. Ưu điểm:</b></i>
- Bố cục bài tự sự hợp lí.
- Sắp xếp sù viƯc tr×nh tù tạo ra những tình
huống phù hợp.
- ĐÃ chú ý miêu tả cảnh vật và tâm trạng
<b>Hot ng 3:</b>
<b>Hot ng 4:</b>
<i><b>b. Hạn chế.</b></i>
- Còn sai chính tả ( c , Hong, Anh Tun...)
- Còn kể sơ sµi ( Chức, Thành...)
- Cịn kể chi tiết sự việc lộn xộn ( Hiếu..)
- Chú ý một số câu cha chuẩn. Cịn tẩy xố..
<b>4. HS sửa lỗi (GV trả bài HS sa).</b>
<b>5. Đọc một số bài khá: Qunh, Ti, tun </b>
Anh...
iii. Hớng dẫn t HC.
- Tiếp tục sửa lỗi và hoàn thiện bài
- Soạn bài: Bếp lửa
<b>* Thụng tin giáo án: Tự soạn</b>
<i> * Rút kinh ngiệm giờ dạy</i>
...
...
...
*********************************
<i><b> dut vµ gãp ý</b></i>
<i><b> tổ chuyên môn ban gi¸m hiƯu</b></i>
... ...
... ...
... ...
... ...
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài d¹y</b> <b>Líp</b>
<i><b>1, 2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>56,57</b></i>
<i><b>58</b></i>
<i><b>59</b></i>
<i><b>60</b></i>
<i><b> BÕp lưa</b></i>
<i>Hớng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru....</i>
<i><b>ánh trăng</b></i>
<i><b>Tỉng kÕt tõ vùng</b></i>
<i><b>Lun tËp viÕt đoạn văn...</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 27 tháng 10 năm 2010</i>
<b>Tiết 56, 57</b>
<b>Bếp lửa</b>
<b> (B»ng ViÖt)</b>
<b>A. Mức độ cần đạt.</b>
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm
chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng , kết
hợp giữa miêu tả , tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhần nhuyễn.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<i>1. Kiến Thức:</i>
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu
đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận trong và biểu cảm trong bài thơ.
mồi liên hệ chặt chẽ vớinhững tình cảm với quê hương đất nước.
3. Thái độ: Trân trọng những tình cảm mà các em đã có và sẽ có, yêu quê hương bản
quán dù có ở nơi chân trời góc bể, u q người thõn.
.C. Chuẩn bị:
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham kh¶o. B¶ng phơ.
* Häc sinh
- Chn bÞ theo sù híng dẫn của giáo viên
<b>D .Tin trỡnh lờn lp</b>
<b> I. N ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc l đoạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá và nêu cảm nhận</b></i>
về câu hát ra khơi được sử dụng trong bài thơ?
<b> Giới thiệu bài: Nhà thơ Bằng Việt thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì</b>
chống Mĩ cứu nước. Thơ ông trong trẻo, mượt mà khai thác những kỉ niệm và mơ ước của
tuổi trẻ nên gần gũi với bạn đọc trẻ, nhất là trong các nhà trường. Bài thơ Bếp lửa sáng tác
năm 1963, khi ấy tác giả đang là sinh viên du học tại Liên Xô và mới bắt đầu đến với thơ.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
<b> Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm </b>
<b>hiểu chung.</b>
(?) Nêu một vài nét chính về tác giả và bài
thơ này?
- Tự bộc lộ, dựa vào sgk.
G: Hướng dẫn hs đọc với giọng chậm rãi,
lắng đọng, xúc động bồi hồi. Sau đó GV
đọc mẫu 1 đoạn, gọi 3 hs đọc tiếp cho đến
hết.
(?) Kiểm tra từ khó: đinh ninh, ấp iu.
(?) Phân tích bố cục của bài thơ?
<b>Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS phân </b>
<b>tích</b>
Gv gọi hs đọc đoạn 1. Nêu nội dung.
(?) Mạch cảm xúc của chủ thể trữ tình
trong bài thơ được dẫn dắt như thế nào?
Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? Hình
ảnh bếp lửa được tác giả diễn tả như thế
nào? Nhân xét về nghệ thuật sử dụng và ý
nghĩa?
-Hs tự bộc lộ , gv chốt ý ghi lên bảng.
(?) Đọc 4 khổ tiếp, nêu nội dung.
(?) Hs thảo luận nhóm 5’ (mỗi nhóm một
khổ)
(?) Trong mỗi khổ thơ có hình ảnh nào
đáng chú ý? Hãy phân tích từ ngữ, hình
ảnh đó và nêu giá trị của đoạn thơ đó?
( Trong hồi tưởng của người cháu những
kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu được
gợi lại?)
-Hs trình bày kết quả thảo luận nhóm và
gv cùng hs nhận xét và chốt ý ghi lên
<b>Nội dung hoạt động</b>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<i><b>1.Tác giả: </b></i>
- Làm thơ từ đầu những năm 60 thuộc thế hệ
nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ.
<i><b>2.Tác phẩm: </b></i>
- Bài thơ được sáng tác 1963 khi tác giả đang
học ngành luật tại Liên Xô.
<i><b>3. Đọc, giải thích từ.</b></i>
<i><b>4. Bố cục: 4 phần.</b></i>
- Bố cục 4 phần:3 cầu đầu: hình ảnh bếp lửa,
khơi nguồn cảm xúc.; 4 khổ tiếp: hồi tưởng kỉ
niệm tuổi thơ bên bà.; Khổ 6: Suy ngẫm về bà
II. PHÂN TÍCH
<b>1.Hình ảnh bếp lửa.</b>
<i>Một bếp lửa: </i>
<i>+ Chờn vờn sương sớm.</i>
<i>+ Ấp iu nồng đượm.</i>
-> Điệp ngữ, từ láy.
=> Thân thương , ấm áp.
<i><b>2. Hồi tưởng lại hình ảnh người bà và </b></i>
<b>những kỉ niệm tuổi thơ.</b>
<i><b>* Kỉ niệm:</b></i>
<i>- Năm ấy: đói mịn, đói mõi.</i>
<i>- Khơ rạc ngựa gầy.</i>
<i>- Nhớ khói, sống mũi cịn cay.</i>
=> Thiếu thốn gian khổ, nhọc nhằn , chiến
tranh.
<i><b>* Hình ảnh người bà:</b></i>
kể chuyện
<i>- Bà: dạy cháu làm điệp</i>
chăm cháu học ngữ
bảng.
+Khổ 1. gợi lại khơng khí nạn đói năm
1945-> kéo dài làm mỏi mệt , kiệt sức. An
tượng nhất vẫn là mùi khói bếp cay khét vì
củi ướt.
+ Khổ 2. Âm thanh của tiếng chim tu hú
khắc khoải tha thiết gọi hè làm sống dậy
trong lịng cháu những hồi niệm, nhớ
mong…và tình u thương che chở của bà
dành cho cháu….Liên hệ bài thơ “ Khi
<i>con tu hú “ của nhà thơ Tố Hữu.</i>
+Khổ 3,4. Là hình ảnh bà chịu đựng gian
khổ, hi sinh như người mẹ Việt nam yêu
nước, kiên trì nhóm lửa, giữ lửa,là ngọn
lửa tình thương, ngọn lửa niềm tin chiến
thắng
Đọc khổ 6, nêu nội dung.
(?) Ở đoạn thơ này có từ ngữ, hình ảnh
nào cần chú ý? Vì sao? Từ nhóm có ý
nghĩa như thế nào? vì sao tác giả lại đi tới
lời khẳng định “Ơi kì lạ …bếp lửa”?
- Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần
(?) Qua đó nhà thơ đã suy ngẫm gì về bà
và hình ảnh bếp lửa?
=> Tình u thương, sự chăm sóc của bà.
<i>- Nghĩ thương bà...</i>
<i> - Tu hú kêu...chẳng đến ở.</i>
-> Thương bà vất vả, cực nhọc.
<i>- Giặc đốt làng…</i>
<i>- Cứ bảo nhà vẫn bình yên</i>
-> Từ láy, kể.
=> Sự chịu đựng gian khổ, hi sinh của bà.
<i> Bếp lửa… </i>
<i> </i>
<i>- Sớm, chiều </i>
<i> Ngọn lửa…</i>
-> Hình ảnh cụ thể, trừu tượng, điệp từ, ẩn dụ
=> Nhớ về ngọn lửa tình thương, ngọn lửa
cách mạng thắp sáng niềm tin yêu
<b>3. Suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.</b>
- Lận đận đời…
- Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ.
-> Từ láy, ẩn dụ, bình luận.
=> Tần tảo, giàu tình thương, giàu đức hi
sinh.
<i>- Nhóm bếp lửa ấp iu</i>
<i> niềm yêu thương</i>
<i> nồi xôi gạo </i>
<i> dậy tâm tình tuổi nhỏ</i>
<i>- Ơi kì lạ và thiêng …</i>
-> Điệp từ, ẩn dụ, câu cảm thán.
<i> Đọc khổ cuối, nêu nội dung.</i>
(?) Trở về với hiện tại nhà thơ muốn nói gì
với bà và với mọi người? Câu thơ kết có ý
nghĩa gì?
-Cháu có cuộc sống đủ đầy, có nhiều thứ
mới mẻ, thứ nào cũng đẹp. Những không
quên ánh sáng hơi ấm từ bếp lửa của bà
nơi quê hương.Người cháu tự nhắc mình
khơng qn những lận đận đời bà, tấm
lòng ấm áp của bà, những tận tuỵ hi sinh
của bà…
(?)Liên hệ cuộc sống của các thế hệ hơm
nay?
- Cuộc sống đủ đầy…có thể khiến người ta
quên những điều bình thường mà thiêng
liêng như bếp lửa của bà…liên hệ bài
“Ánh trăng”
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết.</b>
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>thơ.</b>
- Giờ đi xa có…
- chẳng lúc …
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
-> Hình ảnh đối lập, điệp từ, câu nghi vấn.
=> Luôn thương nhớ và biết ơn bà, gắn bó với
gia đình, q hương, đất nước.
III. TỔNG KẾT
<b>1. Nội dung</b>
<b>2. Nghệ thuật: </b>
- Hình ảnh thơ: cụ thể, gần gũi, gợi nhiều liên
tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng.
- Thể thơ, giọng cảm xúc hồi tưởng, suy
ngẫm.
- Kết hợp tả+ kể+ nghị luận và biểu cảm.
<b>3. Ý nghĩa:</b>
- Kỉ niệm tuổi thơ ấp áp tình bà cháu.
- Giúp hiểu thêm về những người ba, mẹ, về
nhân dân tình nghĩa.
IV. LUYỆN TẬP
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
- Phân tích sự nhuần nhuyễn của các phương thức biểu đạt trong bài thơ.
+ Tìm hiểu về tác giả.
+ Tìm những hình ảnh người mẹ Tà –ơi trong cơng việc.
+ Tình cảm, ước vọng của người mẹ Tà –ơi.
+ Cảm nhận những hình ảnh biểu tượng trong bài thơ.
<b>* Thông tin giáo án: Tự soạn</b>
<i> * Rút kinh ngiệm giờ dạy</i>
...
...
...
<i>Ngày 27 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Hớng dẫn đọc thêm</b></i>
<b>A. Mức độ cần đạt.</b>
- Thấy được sự phong phú về thể thơ .
-Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Khúc hát ru những
em bé lớn trên lưng mẹ”.
<b>B. Trọng tâm kiến tức kỹ năng :</b>
<i>1. Kiến Thức:</i>
- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Tình cảm của người mẹ Tà –ơi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đật nước và
niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những
khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích các yếu tố ngơn ngữ , hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài
thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của
tác giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
3. Thái độ: Lịng u q hương đất nước, tình u và lịng bit n i vi m.
.C. Chuẩn bị:
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
* Häc sinh
- ChuÈn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>D .Tin trỡnh lên lớp</b>
<b> I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số hiểu biết của em về bài thơ “Bếp lửa” </b></i>
<b> II. TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
<b> Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>chung.</b>
Thơng qua phần chú thích dấu *nêu vài nét
về tác giả tác phẩm?
Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, ngọt ngào.
Gv đoạc một đoạn gọi 2 hs đọc tiếp.
(?) Xác định thể thơ, bố cục của bài thơ?
<b>Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS phân </b>
<b>tích</b>
(?) Theo đây là những lời ru của ai? Chỉ rõ?
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Tác giả, tác phẩm
<b>2.Đọc,chú thích từ:</b>
<b>3. Thể thơ: Tám chữ.</b>
<b>4. Bố cục: 3 phần.</b>
II. PHÂN TÍCH
<b>1. Hình ảnh người mẹ qua lời ru của</b>
<b>nhà thơ. </b>
(?) hình ảnh bao trùm bài thơ là hình ảnh
nào? Hình ảnh người mẹ được hiện lên như
thế nào qua lời ru của nhà thơ?
(?) Lời ru của nhà thơ ở ba đoạn có gì đáng
chú ý? phân tích ý nghĩa của hình ảnh ấy?
(thảo luận nhóm 5’)
-Người mẹ nhỏ nhắn lao động cật lực vẫn
chăm chú đến giấc ngử cảu con bằng tiếng
hát trong tim, người mẹ chịu thương chịu
khó vơ cùng u con..
(?) Qua lời ru của mẹ, hình ảnh người mẹ
hiện lên như thế nào?
(?) Từng lời ru người mẹ ước mơ như thế
nào? Ước mơ đó thể hiện điều gì? Tại sao tác
giả lại viết là “con mơ cho mẹ”mà khơng
phải mẹ mơ? Đó là người mẹ như thế nào?
(?) Qua bài thơ, em hiểu gì về tấm lòng của
nhà thơ?
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết.</b>
-Ra chiến trường.
=> Vất vả, nghèo khổ, giàu đức hi sinh.
<b>2. Tình cảm, ước vọng của người mẹ </b>
<b>qua lời ru của mẹ.</b>
-Thương bội đội-mơ gạo trắng, mong
con khơn lớn để góp phần nơi bộ đội.
-Thương làng đói- mơ bắp lên đều, con
khoẻ mạnh làm nương giỏi.
-Thương đất nước- mơ thấy Bác Hồ, mơ
tự do cho con.
=>Yêu con hết mực gắn với tình yêu
kháng chiến yêu quê hương đất nước,
khao khát tự do.
III. TỔNG KẾT:
Sgk/ 155.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lịng và diễn cảm bài thơ.
- Trình bày nhân xét về giọng điệu bài thơ.
-Soạn bài: Ánh trăng của Nguyễn Duy..
+ Tìm hiểu về tác giả.
<b>* Thơng tin giáo án: Tự soạn</b>
<i> * Rỳt kinh ngim gi dy</i>
...
...
...
<i>Ngày 28 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 58</b></i>
<b>ánh trăng</b>
<i><b> NguyÔn Duy </b></i>
<b>-A. Mực độ cần đạt</b>
- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn
Duy.
<i>1. Kiến Thức:</i>
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính..
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu trưng.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản thơ được sáng tác năm 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.
<i> 3. Thái độ: Sống “ uống nước nhớ nguồn”ân tình thuỷ chung với quỏ kh </i>
.C. Chuẩn bị:
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
* Häc sinh
- ChuÈn bÞ theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>D .Tin trỡnh lờn lớp</b>
<b> I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài " Bếp lửa”, nêu ý nghĩa của bài thơ.</b></i>
II. TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI
<b> GV giới thiêu: Trong các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước, bên cạnh Phạm Tiến Duật</b>
cịn có Nguyễn Duy. Nếu ở Phạm Tiến Duật là một giọng thơ sôi nổi, trẻ trung - ở Nguyễn
Duy mang nhiều ý nghĩa triết lí sâu sắc. Giọng điệu ấy thể hiện rõ…
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>chung.</b>
(?) Thơng qua phần chú thích dấu * em hãy
cho biết một vài nét về tác giả và tác phẩm?
-Hs tự bộc lộ.
<i>Giáo viên nói thêm về bài thơ: Bài thơ “Anh </i>
trăng” là một lần “giật mình” của nhà thơ
trước cái điều vơ tình dễ có ấy.
Hướng dẫn đọc. Đọc giọng đều đều, khổ 4
(?) Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Đó là
những phần nào?
I. TÌM HIỂU CHUNG
<b>1.Tác giả:</b>
- Là nhà thơ - chiến sĩ.
- Gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ
trẻ thời kháng chiến chống Mỹ.
<b>2.Tác phẩm:</b>
Sáng tác 1978-Tại Thành Phố Hồ Chí
Minh
<b>3. Đọc, giải tích từ:</b>
<b>4. Bố cục: 3 phần.</b>
- Hai khổ đầu: Vầng trăng trong hoài
niệm.
<b>Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS phân tích</b>
<i>Học sinh đọc 2 khổ đầu, nêu nội dung.</i>
(?) Vầng trăng đối với nhà thơ trong quá khứ
có mối quan hệ như thế nào?
(?) Vầng trăng tri kỉ có nghĩa là như thế nào?
-Hiểu biết, yêu quý nhau ở mức độ thân thiết.
(?) Vì sao vầng trăng đó thành tri kỉ của con
người?
-Ánh trăng gắn với kỉ niệm thơ ấu tại làng
quê với những kỉ niệm ở chiến trường trong
rừng sâu.
(?) Vì sao con người có nghĩa tình với trăng?
Vì khi đó sống giản dị, thanh cao, chân thật
hồ hợp với thiên nhiên”trần..”
(?) Vì sao khi đó, con người cảm thấy trăng
có tình nghĩa?
-Trăng là trị chơi của tuổi thơ, là ánh sáng
trong đêm tối chiến tranh là bầu bạn của
những người lính trong gian lao cuộc chiến.
(?) Đó là một quá khứ như thế nào?
<i>Đọc 3 khổ tiếp, nêu nội dung.</i>
(?) Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại như thế
nào? Thế nào là người dưng? Vậy trăng
không quen biết người hay người xa lạ với
-Hs tự bộc lộ.
(?) Ở thành phố con người chỉ nhớ đến trăng
trong khoảng khắc nào? cho thấy quan hệ của
người và trăng lúc này như thế nào?
-Mất điện, phịng tối, trăng khơng cịn là tri
kỉ, tình nghĩamà chỉ như một vật chiếu sáng
thay cho ánh điện mà thơi.
(?) Theo em, vì sao có sự cách biệt, xa lạ này?
-Vì khơng gian khác biệt, thời gian cách biệt,
điều kiện sống thay đổi.
(?) Từ sự xa lạ ấy nhà thơ muốn nhắc nhở
điều gì?
-Cuộc sống trong hiện đại thường khiến
người ta dễ dàng lãng quênnhững giá trị của
quá khứ .Giáo viên liên hệ bài Bếp lửa, Bức
tranh. (?) Vào cái lúc tắt điện ấy, Tác giả viết
<b>1. Vầng trăng trong hoài niệm.</b>
-Hồi nhỏ sống với: + đồng.
+ sông, bể.
-Hồi chiến tranh ở rừng.
+ Vầng trăng tri kỉ.
+ Ngỡ không quên vầng trăng tình nghĩa.
-> Điệp từ, giọng thơ tâm tình.
=> Đẹp đẽ, ân tình, gắn bó.
<b>2. Vầng trăng trong hiện tại.</b>
- Hồi về thành phố:
- Quen ánh điện..
- Vầng trăng như người dưng…
->Tả thực, nhân hoá, so sánh.
=> Xa lạ đó là sự lãng qn.
- Thình lình điện tắt.
-Vội bật tung…
- Đột ngột vầng trăng…
-> Động từ mạnh, từ gợi tả.
=> Ngỡ ngàng trước sự xuất hiện của
trăng.
- Ngửa mặt…nhìn mặt.
- Có … rưng rưng…
- như là : đồng , bể
- Như là : sông, rừng.
ngửa mặt lên nhìn mặt mà khơng phải ngửa
mặt lên nhìn trăng?
-Con người đã thấy mặt trăng là tìm lại được
người bạn tri kỉ ngày nào. viết như thề vừa
lạ, vừa sâu sắc.
(?) Lúc này cảm xúc của tác giả như thế nào?
rưng rưng phản ánh trạng thái tâm lí như thế
nào?
<b>Đọc khổ cuối, nêu nội dung.</b>
(?) Đối mặt với vầng trăng con người bỗng
giật mình, em cảm nhận như thế nào về cái
giật mình ấy? (Thảo luận nhóm 3’) (Viết vào
bảng thảo luận nhóm)
-giật mình nhớ lại, tự vấn, nối hiện đại với
truyền thống, để con người tự hồn thiện
mình.
(?) Em hiểu gì về câu thơ “trăng cứ trịn vành
vạnh…vơ tình?
-Trăng là vẻ đẹp tự nhiên vĩnh hằng vơ tình
với trăng tức là vơ tình với cái đẹp. nhưng
trăng vẫn thuỷ chung tròn trịa vẫn ân tình với
quá khứ.
(?) Bài thơ Anh trăng muốn nhắc nhở chúng
ta điều gì? -Hs tự bộc lộ.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết.</b>
<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập</b>
niệm.
=> Gợi nhớ quá khứ ân tình.
<b>3.Vầng trăng trong suy tưởng.</b>
-Trăng cứ tròn vành vạnh.
- Trăng im phăng phắc
- Đủ cho ta giật mình.
-> Giọng thơ trầm lắng, cảm xúc suy tư.
=> Thiên nhiên nghĩa tình, tự vấn lương
tâm, gợi nhắc thái độ sống ân tình, thuỷ
chung với quá khứ.
III. TỔNG KẾT
1. Nội dung
<b>2. Nghệ thuật:</b>
- Kết cấu giữa tự sự, trữ tình làm cho trữ
tình trở nên tự nhiên mà sâu nặng.
- Sáng tạo hình ảnh thơ có nhiều tầng
nghĩa: ánh trăng.
<b>3. Ý nghĩa: Ánh trăng khắc họa một khía </b>
<b>4. Luyện tập:</b>
III. HỨNG DẪN TỰ HỌC
-Học thộc lòng bài thơ, nắm những nội dung chính của bài.
- Soạn bài : Tổng kết từ vựng.
+ Xem lại kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng
thanh,từ tượng hình, các biệp pháp tu từ từ vựng.
+ Tác dụng của các biện pháp tu t.
...
...
...
<i>Ngày 29 tháng 10 năm 200</i>
<i><b>Tiết 59</b></i>
<b>Tỉng kÕt tõ vùng</b>
<b>(Lun tËp tỉng hỵp)</b>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>
- Vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng :</b>
<i>1. Kiến Thức:</i>
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ
tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
<i> 2. Kĩ năng: </i>
- Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
3. Thái độ:
Thấy được sự phong phú, giàu đẹp ca ting Vit.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
* Häc sinh
- ChuÈn bÞ theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>D .Tin trỡnh lờn lp</b>
<b> I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.</b></i>
<b> II. TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
Cho 4 nhóm thảo luận làm 4 bài
<i>tập. Viết vào bảng thảo luận. (5’)</i>
<i>Đọc và nêu u cầu của bài tập 1</i>
<i>(Nhóm 1)</i>
-Tìm những từ ngữ dùng phù hợp
hơn.
<i>Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.</i>
<i>1. Lựa chọn từ phù hợp với ý nghĩa cần biểu đạt:</i>
-Từ gật đầu tỏ sự đồng ý.
<i>(Nhóm 2)</i>
(?) Từ chân sút theo cách nói của
chồng có ý nghĩa gì?
(?) Người vợ có hiểu ý của chồng
không? Người vợ hiểu như thế
nào? đây là hiện tựơng gì?
<i>Đọc bài tập 3. (Nhóm 3)</i>
(?) Xác định từ dùng theo nghĩa
gốc và nghĩa chuyển, chuyển theo
phương thức nào?
<i>Đọc bài tập 4. (Nhóm 4)</i>
Cho hs thảo luận nhóm và trình
bày kết quả.
<i>Bài tập 5.</i>
-Chia lớp làm hai dãy cho hs chơi
trị chơi tiếp sức. Tìm ví dụ.
<i>Bài 6. Truyện cười phê phán điều</i>
gì?
Người vợ khơng hiểu nghĩa của cách nói “chỉ có
một chân sút” cách nói này có nghĩa là cả đội bóng
chị có một người giỏi ghi bàn thôi.
-> là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
<i>3.Xác định từ được dùng theo nghĩa gốc, nghĩa </i>
<i>chuyển và chỉ rõ phương thức chuyển nghĩa.</i>
-Từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
-Từ được dùng theo nghĩa chuyển: vai(hoán dụ),
đầu (ẩn dụ).
<i>4 .Phân tích giá trị của việc dùng trường từ vựng.</i>
-Trường chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
-Trường chỉ lửa những vật có liên quan đến lửa:
<i>5. Giải thích cách đặt tên sự vật, hiện tượng.</i>
-Các sự vật hiện tượng trong đoạn văn được đặt
tên theo cách: dùng từ ngữ có sẵn với nội dung
mới: Rạch Mái Giầm.
-Tìm ví dụ sự vật , hiện tượng đặt tên theo cách
trên: cá kim, cá ngựa, cây xương rồng, cây lưỡi hổ,
cá vàng.
<i>6. Phân tích một số hiện tượng sử dụng từ mượn.</i>
-Phê phán thói sính dùng từ nước ngồi của một số
người.
-Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp còn nết không
chừa, cứ một mực dùng từ “đốc tờ”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hốn
dụ, nói q, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. *
- Chuẩn bị bài Luyện tập văn bản tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
<i>+ Tìm hiểu lại những kiến thức: sự việc, nhân vật, chủ đề, ngơi kể, trình tự kể trong văn </i>
tự sự
+ Tác dụng của yếu tố nghị luận khi đưa vào văn tự sự?Cách đưa yếu tố nghị luận vào
trong đoạn văn tự s?
...
...
...
<i>Ngày 30 tháng 10 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 60</b></i>
<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự</b>
<b>có sử dụng yếu tố nghÞ luËn</b>
<b>A. Mức độ cần đạt.</b>
- Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng
viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:</b>
<i>1. Kiến Thức:</i>
- Đoạn văn tự sự.
- Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<i> 2. Kĩ năng: </i>
-Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự..
3. Thái độ: Sử dụng yếu tố nghị luận khi lm vn t s.
<b>C. Chuẩn bị:</b>
<b>* giáo viên</b>
- Giáo án. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ.
* Häc sinh
- ChuÈn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên
<b>D .Tin trỡnh lên lớp</b>
<b> I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.</b></i>
<b> II. TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY -TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS </b>
Củng cố kiến thức về văn tự sự.
Tìm hiểu lại những kiến thức về
văn tự sự.
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Sự việc trong văn tự sự:
(?) Sự việc trong văn tự sự: .
(?) Nhân vật trong văn tự sự.
(?) Chủ đề:
(?)Ngơi kể:.
(?) Trình tự kể:.
(?) Tác dụng của yếu tố nghị luận
khi đưa vào văn tự sự?Cách đưa
yếu tố nghị luận vào trong đoạn
văn tự sự?
<b> Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS </b>
<b>luyện tập.</b>
<i>Tìm hiểu yếu tố nghị luận.</i>
<b> -Đọc đoạn văn ở sgk.</b>
(?) Xác định yếu tố nghị luận trong
đoạn văn trên?
(?) Vai trò của yếu tố ấy trong việc
làm nổi bật nội dung đoạn văn?
Qua đó, chúng ta rút ra được bài
học gi trong cuộc sống?
-Hs nêu gv chốt ý ghi lên bảng.
<i>Viết đoạn văn tự sự có dùng yếu tố </i>
<i>nghị luận.</i>
Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
(?) Bài tập này nêu lên những yêu
? Trước hết chúng ta phải đảm bảo
những ý nào? Đưa yếu tố nghị luận
vào ở phần nào.Gv hướng dẫn học
sinh tìm hiểu và ghi lên bảng những
gợi ý
+ Được sắp xếp theo trật tự, diễn biến… nhằm thể
hiện tư tưởng của người kể.
- Nhân vật trong văn tự sự:
+ Là kẻ thực hiện các sự việc, được thể hiện trong
văn bản.
+ Nhân vật chính, nhân vật phụ.
- Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt
ra trong văn bản.
- Ngơi kể: thứ nhất hoặc thứ ba.
- Trình tự kể: + kể theo thứ tự tự nhiên, việc sảy ra
trước kể trước, việc xảy ra sau kể sau.
+ Kể kết quả trước, hoặc sự việc hiện tại kể trước,
sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật
nhớ lại sự việc xảy ra trước đó.
- Các yếu tố nghị luân được sử dụng để làm cho tự
sự sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan điểm, lập
trường , cách nhìn nhận, đánh giá.
- Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghị luận không
được lấn át tự sự.
II. LUYỆN TẬP
1. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn
văn tự sự.
<i>a. Yếu tố nghị luận.</i>
-Câu “ những điều viết trên cát sẽ mau chóng xố
nhồ theo thời gian, nhưng…..trong lòng người”
-Câu kết.
<i>b. Tác dụng: làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu</i>
tính triết lí và ý nghĩa giáo dục.
-Bài học về sự bao dung, nhân ái biết tha thứ và ghi
nhớ ân nghĩa, ân tình.
2.. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sự dụng yếu tố
nghị luận.
<i> Viết đoạn văn tự sự.</i>
a. Buổi sinh hoạt diễn ra như thế nào? thời gian, địa
b. Nội dung buổi sinh hoạt, vấn đề phát biểu, lí do
phát biểu.
c. Thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt
như thế nào?
Đọc bài tập 2.
Gv cho hs tự viết vào vở nháp sau
đó gọi hs đọc và có thể cho điểm
đối với những đoạn văn hay.
.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hốn
dụ, nói q, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Soạn “ Làng” của Kim Lân
+ Giới thiệu tác giả.
+ Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
+ Tin làng Chợ Dầu theo giặc được cải chính
<b>* Thơng tin giáo án: Tự soạn</b>
<i> V. Rút kinh ngiệm giờ dạy</i>
...
...
...
*****************************************
<i><b>dut vµ gãp ý của tổ</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Líp</b>
<i><b>1, 2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>5 </b></i>
<i><b>61,62</b></i>
<i><b>63</b></i>
<i><b>64</b></i>
<i><b>65</b></i>
<i><b>Lµng</b></i>
<i><b>Chơng trình địa phơng phần Văn</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 03 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tiết 61, 62 Văn bản: </b>
<b>Lµng</b>
(Kim Lân )
<b>I </b>–<b>Mức độ cần đạt. </b>
Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở
nhân vật ông Hai trong truyện “ Làng”, qua đó hiểu đợc tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta trong thời kì kháng chiến. Nắm đợc những đặc sắc NT truyện : xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng và ngôn ngữ nhân vật quần chứng.
<i><b>* Träng t©m kiÕn thøc, kÜ năng</b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Cm nhn c tỡnh yờu lng quê thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nớc và tinh
thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện.
- Qua đó thấy đợc một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta trong kháng chiến chống Pháp.
- Thấy đợc những nét nghệ thuật đặc sắc: xây dựng tình huống tâm lý miêu tả sinh
động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
<b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là</b>
phân tích tâm lý nhân vật.
- Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn , động não
<b>3. Thái độ: Giáo dục tình u làng q, lịng u nớc.</b>
<b>II. Chn bÞ. </b>
<i><b>1. Thầy</b></i> : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA.
<i><b> </b><b> 2. Trò</b></i> : Học bài cũ, soạn bài mới.
<b>Iii </b><b> Tổ chøc d¹y- häc</b>
<i><b>1. Ki</b><b>ể</b><b>m tra b i c</b><b>à</b></i> <i><b>ũ</b></i>: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Anh trăng”
?Chủ đề bài thơ là gì?
<i>A.Tả cảnh đêm trăng,ánh trăng thành phố. </i>
<i>BKể chuyện về những kỷ niệm cuộc đời chiến đấu và cơng tác của tác giả..</i>
C<i>.Lêi tù vÊn l¬ng t©m.</i>
<i>D.Qua câu chuyện ánh trăng,vầng trăng,t/g tự thấy giật mình vì đã lãng quên quá</i>
<i>khứ gian khổ.</i>
<i><b> 2. Bµi míi :</b></i>
<i>- GV giíi thiƯu bµi</i> <i>:</i>
<i>Mỗi người dân Việt Nam đều vơ cùng gắn bó với làng quê của mình , nơi sinh ra và sống</i>
<i>suốt cả cuộc đời cần lao giản dị . Sống ở làng, chết nhờ làng . Khơng gì khổ bằng phải bỏ</i>
<i>làng tha phương cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết chơn q người ... Tình</i>
<i>cảm đặc biệt đó đã được nhà văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong một hoàn cảnh</i>
<i>đặc biệt : Kháng chiến chống Pháp, để viết lên truyện ngắn đặc sắc : Làng </i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động häc</b> <b>Néi dung</b>
? Hãy nêu những hiểu bit ca
em v tỏc gi Kim Lõn?
HS quan sát chân dung t/g
1 em đọc ct sgk <b>1 - Tỏc giả :</b><sub>Tờn : Nguyễn văn Tài</sub>
( 1920)
Quª ë làng Phù Lu-Từ
Sơn-Bc Ninh
- Là nhà văn chuyên viết
truyện ngắn am hiểu,gắn
bó với nông thôn
Gv:hng dn c-gi hs c
Nhận xét
- GV híng dÉn HS nghiªn cøu
10, 17, 20, 25, 28.
Hs đọc <b><sub>2 - Tỏc phẩm :</sub></b>
? Nêu xuất xứ của văn bản ?
ThĨ lo¹i?
Đăng lần đầu tiên trên báo
văn nghệ ( 1948 )
- Viết vào thời kỳ đầu của
cuộc kháng chiến chống
Ph¸p.(1948)
- ThĨ loại:Truyện ngắn
? Hóy túm tt li vn bn ny
- GV : Văn bản khi đa vào sgk
có lợc bỏ phần đầu.
?(chú ý là truyện ngắn tâm
lý,ít biến cè.Khi tãm t¾t nên
tóm tắt theo diễn biến tâm lý
NV
- GV nhn xột
- Bỉ sung hoµn chØnh
( Hai học sinh tãm tắt )
?H·y chia bè cơc VB ? -> Chia lµm 2 phÇn :
P1 : từ đầu đến “…..đôi
phần” : diễn biến tâm trạng
ông Hai khi nghe tin làng
theo giặc.
P2 : còn lại : diễn biến tâm
trạng ông Hai khi nghe tin
cải chính.
<b>3. Đoc, kể và tìm hiểu </b>
<b>bố cục:2 phần</b>
?L một truyện ngắn hiện đại
VB đã kết hợp các PTBĐ
nào?
-hs suy nghĩ phát biểu -PTBĐ:TS+MT+BC
<b>* Hoạt động 2: Phân tích </b>
- Mục tiêu : Nắm đợc nội dung, nghệ thuật, các nhân
vật trongtruyện
- Phơng pháp : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
- Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
ii. ph©n tÝch
? Theo em trong văn bản này
tỏc giả đó xõy dựng một tỡnh
huống truyện nh thế nào ?
- HS ph¸t hiƯn.
- Xây dựng một nhân vật có
tình u làng tha thiết
- > Bỗng nhiên nghe được
tin cái làng mình ln u
quý, tự hào theo Tây
? Tác dụng của việc xây dựng
tình huống đó
-hs ph¸t biĨu
- Đặt nhân vật vào tình
huống này để nhân vật bộc
lộ tâm trạng, từ đó khẳng
định tình cảm của mình với
làng quê Tạo điều kiện thể
hiện phẩm chất, tính cách
của nhân vật
-Tác giả đạt nhân vật ơng
- Như vậy, nhân vật ơng Hai
là nhân vật chính của truyện
Chóng ta Tìm hiểu nội dung
của văn bản thơng qua nhân
vật này
<i><b>2 - Nhân vật ông Hai </b></i>
? Trong phần đầu văn bản, em
hiểu gì về cuộc sống của gia
đình ơng Hai ?
? Trong hồn cảnh đó, ơng
-hs tr¶ lêi
- Phải xa quê ở nhờ nhà
người khác=>cs t¹m bợ khó
khăn
*<i><b>Cuộc sống nơi sơ tán</b></i>
- Phi xa quờ nhờ nhà
người khác=>cs t¹m bợ
khó khăn
Hai ngoi mi quan tâm về
cuộc sống cịn có mối quan
tâm nào khác ?
Gv: Cú thể núi ụng Hai cú
tỡnh yờu làng tha thiết,
những chi tiết chứng tỏ điều
đó
Quan tâm tới làng quê tới
cuộc kháng chiến của đất
nước
-hs t×m các chi tiết trong vb
(nghĩ về làng,muốn về...nhớ
làng...)
-Luôn nhớ về l ng=>lµà
mét thø t/c tha thiÕt nhiệt
thành
GV<i>:ở phần đầu truyện kể về tính hay khoe làng của ông Hai hÃy xem Ông khoe ntn về</i>
<i>làng chợ Dầu của mình :cái cách khoe 1 cách say mê...náo nức...2 mắt sáng lên...cái</i>
<i>mt bin chuyn... Ht mi chuyn quay sang kể về làng,cách khoe làng thay đổi theo</i>
<i>thời gian - Trứơc CM ông khoe cái sinh phần của quan tổng đốc làng ông..( do nhận</i>
<i>thức cha đúng). </i>“<i>Nhà ngói san sát sầm uất nh tỉnh...lát tồn đá xanh...bùn khơng dính</i>
<i>gót</i>...”<i> Ta thấy có ai so sánh làng với tỉnh cha?ngời ta chỉ s2 làng với làng thôi để tìm ra</i>
<i>cái hơn=>1 sự s2 khập khiễng chỉ vì ơng quá sùng bái làng của mình</i>
?Cßn trong k/c ,trong cuộc
sống hiện tại thì ông khoe gì?
*Sau CM:Khoe phong trào
CM sôi nổi lôi cuốn mọi
tầng lớp...kể rành mạch mọi
việc phục vụ k/c:đào
đ-ờng,đắp ụ,xẻ hào,khuân
đá...=>Đã có nhận thức đúng
về CM
-Ông Hai rất yêu làng,
gắn bó máu thịt với làng.
Nỗi nhớ làng luôn luôn
thờng trực, tha thiết, cháy
bỏng trong lòng «ng.
? Tìm chi tiết cho thấy sự
quan tâm của ông đối với
kháng chiến ?
- HS đọc các chi tiết sgk
Thường tới phũng thụng tin
để nghe ngúng tin tức
thắng lợi, cảm xúc của ông
như thế nào ?
- Không dấu được cảm xúc
kháng chiến ca t nc
?Trong câu nói nắng này là bỏ mẹ chúng nóchúng nó là ai?
A.Con cua,cá C.Giặc Tây
B.Lũ trẻ D.Trâu bò
? T ú em hiu thờm iu gỡ
v nhõn vt ny ?NX Về ngôn
ngữ,lời văn?
- HS nhận xét.
-Ngôn ngữ quÇn
chúng,lời độc thoại của
nv-> Một ngời nụng dõn
chất phỏt , cú tinh thần
khỏng chin nng
nhit,cm thự gic
L:Đọc đoạn: “bi tra h«m
Êy...hÕt”
? Nội dung của đoạn truyện
em vừa đọc ?
-> Diễn biến tâm trạng của
nhân vật ông Hai khi nghe
<i>* Diễn biến tâm trạng</i>
<i>của nhân vật ông Hai khi</i>
<i>nghe tin làng theo Tõy</i>
Trớc khi nghe tin dữ ông Hai
đang có tâm trạng ntn?
?ý nghÜa cđa chi tiÕt nµy?
-Ruột gan nh múa cả
lên=>tâm trạng vui vẻ phấn
khởi trớc tin thắng lợi của
quân ta=>tạo sự chuyển đổi
đột ngột tâm lý
? Khi nghe đến tên làng Chợ
Dầu, ơng Hai đã có những cử
chỉ, lời nói nào ?
? Tại sao ơng lại hỏi như vậy
HS ph¸t hiÖn
- Quay phắt lại, lắp bắp hỏi...
Thế ta giết được bao nhiêu
thằng
- Luôn tin tưởng ở tinh thần
kháng chiến của làng mình
cảm xúc của ông Hai như bị
dội một gáo nước lạnh
? Biểu hiện qua những chi tiết
nào ?Phân tích cử chỉ thái độ
ấy?t/g dùng cách nào để miêu
tả nv?
(tª dân dân:da mặt dày
lên,mất cảm giác->xấu hổ)
(giọng lạc:con ngời rơi vào
trạng thái nào khác)
<i>- Cổ lão ngh ắng hẳn lại,Ñn</i>
<i>da mặt tê rân rân... tư ởng </i>
<i>nh</i>
<i> ư khơng thở đư ợc... giọng</i>
<i>lạc đi...rỈn Ì Ì</i>
? Điều đó chøng tỏ tâm trạng
ơng Hai như thế nào ?
- Đau đớn thất vọng -Cách miêu tả ngoại
hình-> Tâm trạng đau
đớn,thất vọng,tủi hổ trớc
tin xấu bất ngờ
? Sau đó ơng Hai có những cử
chỉ nào ?
? Theo em, những chi tiết đó
biểu hiện điều gì, nó có phù
hợp với diễn biến tâm lí của
ơng lúc này không ?
hs béc lé
- Chèm chẹp miệng, cời
nhạt, vươn vai, nói to...
- Tất cả những cử chỉ ấy là
nhằm che đậy sự xấu hổ
-diễn biến tâm trạng thật của
ơng lúc này
<i>Gv:ta thấy t/g nh hố thân vào nv,nh đặt mình vào chính hồn cảnh nv thì mới có thể bộc</i>
<i>lộ đợc 1 cách tài tình tâm trạng thảng thốt bàng hồng của ơng Hai khi nghe tin dữ</i>
? Em hãy hình dung về nhân
vật ơng Hai trong cái dáng "
Cúi gằm mặt xuống đất mà
đi” -hs tự trình bày
Y/C hs c " Nhng sao li
ny ... cơ sự này "
? ở đoạn này, kiểu ngôn ngữ
nào được sử dụng ? Tác
dụng ?
-1 em đọc-cả lớp theo dõi
- HS nhận xét : dùng hàng
loạt các câu căm thán, câu
hỏi , Ngụn ngữ độc thoại nội
tâm -> diễn tả cung bậc cảm
xúc của ông Hai :
+ nỗi nhục ê chề.
+ nỗi đau đớn tê tái.
+ sự ngờ vực cha tin.
+ sù bế tắc vào cuộc sống
phía trớc.
?Vì sao yêu làng nh vậy mà «
kh«ng muèn quay vÒ nếu bị
đuổi?
- HS phát hiện.
->với ô làng là máu thịt ,là
danh dự.Làng theo giặc thì
chính ô bị tổn thơng nặng
nề, ô thấy mình có lỗi
-Về làng là bỏ k/c,bỏ cụ Hồ -Làng theo Tây thì phải thù
(ngay ngy u cuc k/c ln 2,cp k/c và Bác Hồ có chủ trơng thực hiện “vờn khơng nhà
trống”,khẩu hiệu “tản c là yêu nớc”vậy quay về làng là đi ngợc chủ trơng đó->ơ nhận ra
xa làng tức là bảo vệ làng để k/c)
Gäi Đọc đoạn truyện ông trò
truyện với con
? Qua câu chuyện ấy, em cảm
nhận được điều gì ?
-hs đọc
- HS trả lời.
" Nước mắt ơng lão dàn ra,
chảy rịng rịng hai bên má"
-> xúc động tủi nhục xót xa
=>Tõ nhËn thøc CM
->gi¸c ngé CM
- Như vậy ở đây ông lão đã
mượn con để bày tỏ tấm
lịng mình
kháng chiến, với cụ Hồ.1
nơng dân có tâm hồn
ngay thẳng, trọng danh
dự, yêu ghét rạch ròi
<i>Gv: Qua cách xây dựng nhân vật, ta hình dung về một lão nơng dân có tâm hồn ngay</i>
L:Đọc thầm đoạn 3
?Nờu nhng biu hin ca ụ?
?Hóy bình chi tiết “ơng khoe
1 cách sung sớng:Tây nó đốt
nhẵn nh tụi ri...
C lp c thm
-Mặt buồn thỉu->tơi vui rạng
rỡ
-Miệng k nói->bỏm bẻm
nhai trầu
-Mắt k dám nhìn->hấp háy
<i>*Nghe tin làng đ ợc cải</i>
<i>chính</i>
? Cm xc ca ụng lỳc này ? Hs thảo luận theo bàn -Tây đốt nhà là bằng
chứng về làng k theo
giặc=>ô nhẹ nhõm vui
s-ớng
<b>* Hoạt động 3: ghi nhớ</b>
- Thêi gian dù kiÕn : 7 phót
- Mục tiêu : Nắm đợc nội dung, nghệ thuật, các nhân
vật trongtruyện
- Phơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn.
iii. tæng kÕt
? Hãy chỉ ra nét đặc sắc về
ngôn ngữ của văn bản
? Với những biện pháp nghệ
thuật đó, truyện nhằm thể
hiện điều gì ?
- Xây dựng đợc một tình
huống truyện độc đáo
- Miêu tả tâm lý nhân vật
một cách chân thực sinh
động
- Ngôn ngữ đặc sắc
<b>1. NT</b>
<b>2. ND</b>
<b>3. ý nghĩa văn bản</b>
? Từ truyện ngắn này em biết
được những gì về cuộc kháng
chiến của nhân dân ta thời đó
HS nªu
Gọi hs đọc ghi nhớ hs đọc ghi nhớ sgk <i><b><sub>* Ghi nhớ:</sub></b></i>
GV: Ngày nay, đọc lại truyện ngắn này của nhà văn Lim Lõn, chỳng ta khụng thể khụng
<i>xỳc động, tự hào về tinh thần yờu nớc và truyền thống chống giặc ngoại xõm của nhõn</i>
<i>dõn ta đặc biệt qua nhân vật ơng Hai với tình u làng tha thiết</i>
<b>* Hoạt động : Luyện tập</b>
- Mục tiêu : Củng cố đợc nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
- Phơng pháp : Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
? Hãy tóm tắt lại văn bn va c ?
?HÃy hát 1 bài hát ca ngợi quê hơng
<i>gv; Ngút na tk trụi qua,bao ngi ó c và đã quên thời gian nhng cái làng của</i>
<i>vợ chồng ô Hai Thu cùng đàn con vẫn còn sống mãi trong lịng ngời đọc.Đây</i>
<i>chính là sức sống làm nên chỗ đứng của tp với (t)</i>
<b>iv. h íng dÉn häc sinh häc ë nhµ</b>
? Nêu những cảm nhận của em về nhân vật ơng Hai
- Ơn bài và xem bài tiết sau
<b>v. rót kinh ngiƯm giê d¹y</b>
...
...
...
Ngày 04 tháng 11 năm 2008
<i><b>Tiết 63</b></i>
<b>Văn học Thanh Hoá từ sau cách mạng tháng tám đến nay</b>
<b>I- Mức độ cần đạt</b>
-Hiểu đợc sự phong phú của các phơng ngữ trên các vùng, miền đất nớc.
-Phát hiện, chọn lọc, hệ thống kiến thức.
<i><b>* Träng tâm kiến thức, kĩ năng</b></i>
<b>1, Kin thc: Thy c cỏc giai đoạn phát triển của văn học Thanh Hoá từ sau CM</b>
tháng Tám 1945đến nay cùng một số tácgiả tiêu biểu và những đóng góp cho sự phát
triểncủa văn hc Vit Nam.
<b>2, Kĩ năng:</b>
-Bit lch s v s ra đời của các tác phẩm VHTH.
- Phơng Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
- Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động
não
<b>3, Thái độ :</b>
-Trân trọng những tác giả, tác phhẩm và làm giàu và phát huy VH địa phơng.
<b>Ii - Chuẩn bị.</b>
- Thầy soạn bài lờn lớp,su tầm thêm các tp,tg địa phơng
- Bảng phụ
-Trị ơn bài cũ xem bài mới
<b>Iii </b>–<b> Tỉ chøc d¹y- häc</b>
<i><b>1/Ơn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/- Ki</b><b>ể</b><b> m tra b i c</b><b>à</b></i> <i><b>ũ</b><b> </b></i>:Sự chuẩn bị bài ở nhà của hs
<i><b>3/Bài míi;</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu các</b>
<b>giai đoạn phát triển của văn học</b>
<b>Thanh Hoá sau CM tháng Tám</b>
I. giai đoạn 1945 - 1954
<i><b>1. Đặc điểm lịch sử xà héi</b></i>
<b>1945.</b>
- HS làm việc theo nhóm, để xây dựng
+ Giai đoạn ( 3 giai đoạn)
+ đặc điểm LS xã hội
+ Khái quát v s phỏt tin
+ c im, c sc
+ Tác giả t¸c phÈm nỉi bËt
HS trao đổi và hồn thành bảng
chiÕnchèng pháp.
<i><b>2. Tiến trình phát triển</b></i>
Gồm 2 chặng:
- Chặng 1945 - 1950
- ChỈng 1951 - 1954
<i><b>3. Khái qt đặc điểm, đặc sắc</b></i>
a) Là căn cứ địa văn hoá văn nghệ kháng chiến.
- Là nơi quy tụ lực lợng văn nghệ sĩ cả nớc với những
tên tuổi nh Nguyễn Tuân, HaiTriều, Chế Lan Viên...
- Là địa điểm bồi dỡng nhiều nhà văn hoỏ ln nh V
Tỳ Nam, Hu Thung...
b) Nơi sản sinh ra những tác giả " Mở đầu cho dòng
<i>văn học CM và kháng chiến của TH".</i>
c) Văn học chủ yếu là thơ.
d) Có một bộ phận ca dao kháng chiến, cadao dân
công...lạc quan và đậm nét Xứ Thanh.
<i><b>4. Tác giả, ¸c phÈm næi bËt. </b></i>
Trần Mai Ninh ( với Nhớ máu, Tình sơng núi),Thơi
Hữu ( Lên cấm sơn, Lời cơ lái đị), Hồng Ngun
( Nhớ), Hữu Loan ( Màu tím hoa sim)..
II. giai đoạn 1955 - 1975
<i><b>1. Đặc điểm lịch sử</b></i>
a) Hoà bình lập lại, x©y dùng cc sèng míi trên
miền Bắc.
b) Chng M cu nc, thng nht ỏt nc.
<i><b>2. Tiến trìnhphát triển.</b></i>
- ChỈng 1955 - 1964
- ChỈng 1965 - 1975
<i><b>3. Khái quát đặc điểm, đặc sắc</b></i>
<i><b>4. Tác giả, tác phm ni bt</b></i>
a) Thơ: Hữu Loan, Vơng Anh, Nguyễn Duy..
b) Văn xuôi: Nguyễn ThÕ Ph¬ng, TriƯu Bôn, Lê
Minh Khuê..
III. Giai on 1975 đến nay.
1. đặc điểm, LS xã hội
2. TiÕn tr×nh ph¸t triĨn
3. Khái qt đặc điểm, đặc sắc
4.Tác giả, tác phẩm nỗi bật
<b>iv. H íng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Tiếp tục su tầm các tg địa phơng và tp nỗi bật.
- Chuẩn bị bài Đối thoại, độc thoại...
<b>v. rót kinh ngiệm giờ dạy</b>
...
...
...
<i>Ngày 05 tháng 11 năm 2010</i>
<b>i thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự</b>
<b>I </b>–<b>Mức độ cần đạt.</b>
HS đạt đợc :- Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tõm, đồng
thời thấy được tỏc dụng của chỳng trong văn bản tự sự
Rèn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết
văn tự sự
<i><b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiu th nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy đợc tác
dụng của chúng trong văn bn t s.
- Biết cách tạo lập Văn bản Tự sự có các yếu tố Đối thoại, Độc thoại, Độc thoại nội
tâm.
<b>2. K nng: - Rốn luyn k nng phõn diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi</b>
đọc cũng nh khi viết văn tự sự.
<b>3. Thái độ: u thích bộ mơn.</b>
<b>II- Chuẩn bị.</b>
- Thầy soạn bài lên lớp
- Trũ ụn bài cũ xem bài mới,đọc kỹ vb “Làng”
<b>Iv </b>–<b> Tỉ chøc d¹y- häc</b>
<i><b>1/Ơn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/- Ki</b><b>ể</b><b> m tra b i c</b><b>à</b></i> <i><b>ũ</b><b> </b></i>: ? Để khắc hoạ nhân vật nhà văn thờng chú ý miêu tả trên phơng diện
nào?
<i>3</i>
<i><b> </b><b>/Bài mới</b><b>; </b>Nếu ở lớp 7,8 các em đợc học nhiều về mt nhân vật ở các phơng diện ngoại</i>
<i>hình,hành động,trang phục...thì ở lớp 9 chúng ta tập trung xem xét nv ở phơng diện ngôn</i>
<i>ngữ độc thoại</i>
<b>Hoạt động 1: </b>
gọi hs đọc đoạn trích
? Trong ba câu đầu của đoạn
trích có lời nói của ai với ai ?
? Tham gia vào câu chuyện có
ít nhất mấy người ?
? Dấu hiệu nào cho thấy đó là
một cuộc trị chuyện, trao đổi
qua lại ?
?Nêu tác dụng của đối thoại
Cho hs thảo luận
? Cõu núi tiếp theo, ụng Hai
núi với ai ?có phải lời i
thoi k?
Tại sao ông Hai lại nói câu
ấy?
? Trong phần văn bản này cịn
có câu nào kiểu như vậy nữa ?
? T ú, phân biệt lời độc
thoại và lời độc thoại nội
tâm ?
? Các hình thức diễn đạt trên
có tác dụng như thế nào trong
việc thể hiện không khí câu
chuyện và thái độ của người
- Đọc đoạn trích
- Lời nói của nh÷ng người
phụ nữ trong tốn tản cư , họ
hỏi, đáp với nhau
- Có hai lượt lời qua lại, nội
dung nói của mọi người đều
huớng tới người tiếp nhận và
hình thức thể hiện trong hai
đo¹n văn bằng hai gạch đầu
dòng
( 2 lượt lời qua lại )
.- “<i>Hà,nắng gớm về nào...</i>”
Là câu nói bâng quơ,k hớng
tới ai,k ai đáp lại
->nãi víi chÝnh m×nh-> Đây
khơng phải là câu đối thoại
- đánh trống lảng đẻ tìm cỏch
thoỏi lui
<i> Chúng bay ăn miÕng c¬m</i>
<i>hay...</i>
-> Đó là những câu độc thoi
-Ông Hai tự hỏi ,không phát
thành lời mµ diƠn ra trong
suy nghÜ
- Tạo cho câu chuyện có
khơng khí như cuộc sống
thật, thể hiện thái độ căm
giận của những người tản cư
<b>I - Yếu tố đối thoại, độc </b>
<b>thoại, độc thoại nội tâm </b>
<b>trong vn bn t s </b>
<i><b>1/Đối thoại</b></i>
-i ỏp gia 2 ngời
-Tạo tình huống để t/g
khai thác ni tõm nv
<i><b>2/Độc thoại</b></i>
-Là lời nói với chính mình
phát ra thành lời ,dùng
gạch đầu dòng
-Nhng cõu c thoi
khụng phát thành lời
,khơng dùng gạch đầu
dịng=>độc thoại nội tõm
tản cư trong buổi trưa ông Hai
gặp họ ?
? Chúng góp phần thể hiện
thành công những diễn biến
tâm lí của ơng Hai như thế
nào ?
<b>Hoạt động 2: </b>
? Từ những tìm hiểu ở trên ,
- GV nhn xột, cht
GV nêu yêu cầu bt
- Yờu cầu HS nhận xét lượt lời
của hai nhân vật tham gia đối
thoại
? Có gì đặc biệt trong những
lời đối thoại ấy ?
? Tác dụng ?
- Hướng dẫn hs cách làm
- Yêu cầu hs tự làm
H: Viết đoạn văn kể chuyện
theo đề tài tự chọn, trong đó
em có sử dụng cả hình thức
đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tõm ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
củng cố. ( bảng phụ )
i vi dân làng Chợ Dầu .
- HS tự trả lời
Phân tích tác dụng của hình
thức đối thoại trong đoạn
trích
- HS đọc đoạn trích .
- Lượt lời của nhân vật ơng
Hai ( Lượt lời 1 bỏ , hai lượt
lời sau nói, đápbằng câu hỏi,
câu gắtcụt lủn )
- Thể hiện tâm trạng chán
chường đến mức khơng
muốn nói và khi cần phải nói
thì nói cộc lốc thể hiện sự
miễn cưỡng, bất đắc dĩ
-> Tâm trạng thất vọng, buồn
-Viết đoạn văn
HS viết tại lớp
- Đọc ->nhận xét
- HS lên bảng làm -> nhËn
xÐt
<i><b>* Ghi nhớ </b></i>
<b>II - Luyện tập :</b>
<b>BT1</b>
<b>Bµi tËp 2 </b>
Viết đoạn văn
<i><b>* Bài tập củng cố</b></i> : Đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm là các hình
thức quan trọng để thể
hiện :
A.Nhân vật
B.Cốt truyện
C.Chủ đề truyện
- Về nhà tự viết đoạn văn trong đó có sử dụng những hình thức đối thoại như trên
- Ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
<b>v. rút kinh ngiệm giờ dạy</b>
...
...
...
Ngày 05 tháng 11 năm 2010
<i><b>Tiết 65</b></i>
<b>Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm</b>
<b>I- Mc cần đạt</b>
Học xong tiết này,hs đạt đợc:
-Biết cách trình bày 1 vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại 1 sv theo ngôi thứ
nhất hoặc thứ 3.Trong khi kể có kết hợp yếu tố mt nội tâm,nghị luận,có đối thoại ,độc
thoại,độc thoại nội tâm
<i><b>* Träng t©m kiÕn thức, kĩ năng</b></i>
<b>1. Kin thc: Luyn núi: k li c một câu chuyện theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ</b>
ba trong đó sự kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại.
<b>2. Kĩ năng: Biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại một sự</b>
việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm,
nghị luận, có đối thoại và độc thoại.
- Phơng Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình..
- Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép,
động não
<b>3. Thái độ: Giáo dục sự tự tin, trình bày lu lốt trớc tp th.</b>
<b>II - Chun b.</b>
<i><b>Thầy: </b></i>Nhắc hs chuẩn bị bài ở nhà
-Ra những gợi ý hớng dẫn
<i><b>Trũ</b></i>: Lp đề cơng các bt
Tập nói ở phòng trớc các bạn
<b>iii.Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1/Ôn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/- Ki</b><b>ể</b><b> m tra b i c</b><b>à</b></i> <i><b>ũ</b><b> </b></i>:Sù chuÈn bị bài ở nhà của hs
3<i><b>/Bài mới;</b></i>
<i>- GV giới thiệu bµi</i> <i>:</i>
Để bài văn tự sự thêm sinh động, hấp dẫn và giàu màu sắc triết lí ngồi việc miêu tả
chúng ta cần kết với yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. Vận dụng các yếu tố này nh
thế nào cho phù hợp. Chúng ta cùng vận dụng vào bài viết cụ thể.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 </b><i><b>: Hớng dẫn </b></i>
I. Chn bÞ.
- GV chia líp lµm 4 nhãm,
mỗi nhóm thảo luận, lập đề
cơng cho nhóm mình.
- Thảo luận, lập đề cơng.
N1 : bài tập 1
N2 : bµi tËp 2
N3 : bµi tËp 3
N4 : bµi tập 4
H: Đọc yêu cầu bài tập 1 ?
sát với đề không ? ) cho bạn
?Em đã đa các yếu tố nghị
luận , đối thoại ,độc
thoại,độc thoại nội tâm ntn?
I. Mở bài : giới thiệu sự việc cần kể.
II. Thân bài :
a/Diễn biến của sự việc
- ĐÃ gây cho bạn chuyện gì ? Khi nào ? ở đâu ? HËu qu¶ ra
sao ?
-Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái?
-Sự việc gì?Mức độ có lỗi đối với bạn?
-Có ai chng kin?
b/Tâm trạng
-Tại sao em phải suy nghĩ dằn vặt?
-Em có những suy nghĩ cụ thể nào/
- Sau khi gây chuyện, tâm trạng cña em ntn ?
-> ân hận, day dứt khổ tâm nhng khó nói lời xin lỗi.
- Vì sao có tâm trạng đó ?
-> Biết sai nhng khơng đủ can đảm nói lời xin lỗi, phải hạ
mình, cảm thấy xấu hổ, mất mặt…
III. Kết bài : Sau đó đã xử sự ntn ? Rút ra bài học?
H: Hãy đọc yêu cầu bài tập
2 và trình bày đề cơng ? - N2 trình bày -> nhận xét <i><b>Bài tập 2.</b></i><sub>lớp, ở đú em đó phỏt biểu ý kiến</sub>Kể lại buổi sinh hoạt
để chỳng minh Nam là ngời bạn
tốt .
- GV híng dÉn HS nhËn
xÐt .
?Em đã đa các yếu tố nghị
luận , đối thoại ,độc
thoại,độc thoại nội tâm ntn?
I. Më bµi : giới thiệu sự việc cần kể.
II. Thân bài :
- Giới thiệu buổi sinh hoạt ( ngày, giờ, địa điểm )
- Khụng khớ chung của buổi sinh hoạt lớp
+ Đây là buổi sinh hoạt định kỳ hay đột xuất
+ Có nhiều nội dung hay chỉ có nội dung là phê bình, góp ý
cho bạn Nam ?
+ Thái độ của các bạn đối với bạn Nam ?
- Nội dung ý kiến
+ Phân tích nguyên nhân kiến các bạn có thể hiểu lầm bạn
Nam . Khách quan, chủ quan, cá tính của bạn Nam
+ Những lý lẽ và dẫn chứng dể khẳng định bạn Nam là người
rất tốt
+ Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với bạn Nam
và những bài học đối với quan hệ bạn bè
- Nội dung buổi sinh hoạt : có những ý kiến nào ? em đã đa ra
ý kiến khẳng định Nam là ngời tốt ntn ?
III. Kết bài : Tâm trạng của em sau đó.
H: Hãy đọc u cầu bài tập
3 vµ trình bày hớng làm ? - N3 trình bày -> nhận xét <i><b>Bài tập 3</b></i>kể lại câu chuyện. : Đóng vai Trơng Sinh
Nêu các y/c <b><sub>* Yờu cu </sub></b>
- Nội dung " Sự ân hận của Trương Sinh
-Chuyển đổi ngôi kể : ngôi thứ 3 -> ngôi thứ nhất.
- Gọi Vũ Nơng bằng “ nàng”.
- Bày tỏ tâm trạng, niềm ân hận.
H: Đọc yêu cầu bµi tËp 4 vµ
trình bày hớng làm ? - N4 trình bày -> nhận xét <i><b>Bài tập 4 : Đóng vai Vũ Nơng kể</b></i>lại câu chuyện.
- Chuyển đổi ngôi kể : ngôi kể thứ 3
-> ngôi kể thứ nhất. - Gọi Trơng Sinh bằng “ chàng”.
- Bày tỏ nỗi niềm, tâm trạng trớc nỗi oan khuất của mình.
<b>Hoạt động 2 : </b>
<i><b>Híng dÉn HS lun nãi.</b></i> <b>II. Lun nãi.</b>
L:Gọi hs đọc những lu ý sgk -Diễn đạt bằng lời nói,thêm điệu bộ cử chỉ,khơng đọc bài văn
sẵn
-Lời nói đảm bảo chuẩn mực,k nói ngọng
-T thế ngay ngắn,mắt nhìn hớng ngời nghe
- Hớng dẫn HS luyện nói
tr-íc tỉ.
- GV yêu cầu mỗi nhóm 1
-> 2 HS lên trình bày.
H: Nhận xét phần trình bày
của nhóm bạn ?
- GV nhËn xÐt -> cho ®iĨm.
- GV nhắc nhở những lỗi
cần tránh trong việc nói trớc
tập thể.
- Mi thnh viên đều nói
trớc tổ -> nhận xét .
- Mỗi nhóm cử đại diện
trình bày.
- HS nhận xét về : kĩ năng
nói, t thế tác phong, nội
dung, việc sử dụng các
yếu tố nghị luận, miêu tả
nội tâm, đối thoại, độc
thoại.
1/Nãi tr íc tỉ.
2. Nãi tr íc líp.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập .</b>
- Phơng pháp : Vấn đáp gii thớch
- Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghÐp, dïng c¸c phiÕu .
- GV nx tiÕt häc
- Cho ®iĨm 1 sè em có ý thức chuẩn bị bài tốt,trình bày bài nói tèt
<b>iv. H íng dÉn häc ë nhµ.</b>
-TËp nãi tiÕp ë tổ trớc các bạn
-Soạn tiết vb Lặng lẽ Sa Pa
Chuẩn bị cho bài viết TLV số 3
<b>v. rút kinh ngiệm giờ dạy</b>
...
...
...
***************************************
<i><b>duyệt và góp ý của tổ</b></i>
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Lớp</b>
<i><b>1, 2</b></i>
<i><b>3, 4</b></i>
<i><b>66, 67</b></i>
<i><b>68, 69</b></i>
<i><b>70</b></i>
<i><b>Lặng lẽ Sa Sa</b></i>
<i><b>Viết bài Tập làm văn số 3</b></i>
<i><b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 11 tháng 11 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 66, 67</b></i>
<b>Văn bản:</b> <b>Lặng Lẽ Sa Pa</b>
<b> Ngun Thµnh Long</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác
phẩm.
- Nghệ thuật kể chuyện miêu tả sinh động.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đối thoại.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
<i>3. Thái độ: Học tập và làm theo những phẩm chất, đức tính của anh thanh niên.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: Em hiểu được những phẩm chất gì của ơng Hai và nhân đân ta qua</b></i>
truyện ngắn Làng của Kim Lân?
<i><b>2. . Bài mới:</b></i>
<b> Hoạt động 1.</b>
Gv gọi Hs đọc chú thích sao.
Em hãy tóm lược những nét cơ bản về tg NTL?
Ngồi những thông tin trong sgk em có biết
thêm thơng tin nào khác về tg?
Truyện ngắn LLSP ra đời trong hồn cảnh nào,
được trích từ tập truyện nào?
Gv hướng dẫn đọc vb, gọi Hs đọc và tìm hiểu
các chú thích.
Em hãy tóm tắt lại vb và có nhận xét ntn về cốt
truyện?(cốt truyện đơn giản chỉ tập trung vào
<i>cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách: tg</i>
<i>giới thiệu nv chính và nv hiện lên rất ấn tượng.</i>
<i>các nv khác đều tập trung đều tập trung thể hiện</i>
<i>chủ đề tư tưởng tác phẩm).</i>
<b>* Hoạt động 2.</b>
Truyện có những nhân vật nào, nv chính xuất
hiện ra sao? (không xuất hiện từ đầu truyện mà
<i>chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân</i>
<i>vật).</i>
Thơng qua cái nhìn của nv khác, nv chính hiện
lên ntn?
Em hãy cho biết hồn cảnh sống của anh thanh
niên? Anh làm cơng việc gì, cơng việc đó địi
hỏi ở anh những đức tính gì?(tỉ mỉ, chính xác,
<i>tinh thần trách nhiệm cao…).</i>
Anh làm việc trong điều kiện ntn, trong điều
Như vậy, anh ý thức ntn về công việc?
Để tránh sự đơn điệu, nhàm chán của công việc,
anh đã tổ chức sắp xếp cuộc sống của mình ntn?
Từ những việc làm và hành động cụ thể đó , cho
thấy ở anh nổi bật lên tính cách và những phẩm
<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<i>1. Tác giả: Nguyễn Thành Long </i>
(1925-1991) quê ở Quảng Nam. Là nhà văn có
sở trường viết truyện ngắn và kí.
<i>2. Tác phẩm : (sgk).</i>
<i>3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú</i>
<i>thích.</i>
<b>II. Phân tích.</b>
<i><b>1. Nhân vật anh thanh niên.</b></i>
<i>a. Vị trí và cách miêu tả nhân vật của tác</i>
<i>giả.</i>
- Là nhân vật chính, nhân vật trung tâm.
- Thơng qua cái nhìn của các nhân vật
khác, nhân vật chính hiện lên rõ nét và
đáng mến hơn.
<i>b. Những nét đẹp của anh thanh niên.</i>
- Hoàn cảnh sống và làm việc.
<i>“sống một mình trên đỉnh núi cao…”</i>
<i>“đo chấn động mặt đất kiêm vật lí địa</i>
<i>cầu…”.</i>
Địi hỏi đức tính tỉ mỉ chính xác, tinh
thần trách nhiệm cao…để phục vụ sản
xuất và chiến đấu.
- Cách sống và suy nghĩ.
+ Ý thức cao về cơng việc, lịng yêu nghề
“Khi ta làm việc, ta với công việc là
<i>đôi”.</i>
→ Mỗi người mỗi việc để xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
+ Tổ chức sắp xếp cuộc sống: trồng hoa,
ni gà…
- Tính cách và phẩm chất.
chất gì? Khi ơng họa sĩ vẽ mình anh đã có thái
độ ntn, điều đó cho thấy nổi bật ở anh phẩm chất
gì?
Như vậy, anh thanh niên là một người ntn, em
học được ở anh những gì?
Ngơi kể trong truyện được nhập vào nv nào? Vì
sao?(để miêu tả, quan sát thiên nhiên và nhân
<i>vật chính).</i>
Nhân vật ơng họa sĩ nơi bật lên những phẩm chất
gì? Ơng đã có suy nghĩ ntn về anh thanh niên?
Tác giả muốn gửi gắm suy nghĩ gì của nv này về
con người, về nghệ thuật?
Như vậy, ông họa sĩ là người ntn và có vai trị gì
đối với nv chính?(làm cho nv chính thêm sáng
đẹp và chứa đựng chiều sâu tư tưởng).
Sau khi nghe kể chuyện và tiếp xúc với anh
thanh niên, cô kĩ sư đã có những suy nghĩ gì về
cuộc sống, về anh thanh niên và cô đã đi đến
quyết định quan trọng nào?(Về cuộc sống dũng
<i>cảm của anh, và thế giới những con người như</i>
<i>anh và cô quyết định công tác ở miền núi).</i>
Như vậy cô đã ý thức được vấn đề gì về lao
động?(lao động là để cho cuộc sống ấm no, xã
<i>hội phát triển…).</i>
Nhân vật bác lái xe có vai trị gì đối với các nv
khác và đối với người nghe?(kích thích ơng họa
<i>sĩ…đón chờ sự xuất hiện của nv chính).</i>
Như vậy, qua hệ thống nv tg muốn ca ngợi điều
gì?
Hs thảo luận câu hỏi (4)sgk.
<i>Chất trữ tình, phong cảnh thiên nhiên và nội</i>
<i>dung truyện, cuộc gặp gỡ: Truyện mang dáng</i>
<i>dấp một bài thơ, chất thơ bàng bạc thơ mộng,</i>
<i>trữ tình…làm cho chủ đề truyện thêm rõ nét và</i>
<i>sâu sắc.</i>
<i><b>* Hoạt động 3.</b></i>
Em hãy nêu những nét chính về nghệ thuật và
nội dung của truyện?(Ý nghĩa, niềm vui của lao
<i>động tự giác và những mục đích chân chính).</i>
Gv gọi hai Hs đọc ghi nhớ.
HS thảo luận ý nghĩa của truyện.
khao khát được gặp gỡ trò chuyện, khiêm
tốn thành thực.
=> Chân dung người lao động bình
thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp.
<i>a. Ông họa sĩ.</i>
Là người yêu nghề, u cuộc sống, u
nghệ thuật chân chính.
<i>b. Cơ kĩ sư.</i>
<i>c. Bác lái xe.</i>
=> Ca ngợi những con người lao động
lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ
quốc.
<b>III. Tổng kết.</b>
<i><b>1- Nghệ thuật: Tình huống truyện tự</b></i>
nhiên; miêu tả thiên nhiên, con người đặc
sắc; kết hợp kể tả và nghị luận.
* Hoạt động 4. Hs tự phát biểu cảm nghĩ. <i><b>3. Ý nghĩa</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập.</b></i>
Em có cảm nghĩ ntn về các nv trong
truyện LLSP?
<b>IV HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ</b>
Học kĩ bài học và chuẩn bị Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
...
...
...
<i>Ngày 12 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tit 68, 69</b>
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. </b>
<i>1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn có sử</i>
dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày.</i>
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: động não.
<i>3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện bài viết.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: SGK, đề kiểm tra đánh máy phô tô.
- Học sinh: Giấy, bút, thước.
<b>III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Cỏc hoạt động kiểm tra.</b>
- Giáo viên phát đề
- Häc sinh lµm bµi vµo giÊy.
- HÕt giê thu bµi.
<b> Đề bài :</b> Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình
và thầy cơ giáo cũ.
<b>u cầu - đáp án - biểu điểm:</b>
<b> a, Yêu cầu:</b>
+ Viết đúng thể loại văn tự sự, có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị
luận.
+ Câu chuyện phải có tính trung thực, có tính giáo dục, có sức thuyết phục.
<b> b, Đáp án-biểu điểm</b><i>:</i>
<b> *</b><i> Mở bài:(</i>1đ )
Giới thiệu tình huống nảy sinh câu chuyện, kỉ niệm đáng nhớ, có ý nghĩa nhất.
<b> * </b><i>Thân bài:</i>
- Kể đợc nội dung câu chuyện:( 4đ )
+ Thời gian, địa điểm, hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm?
+ Kỉ niệm về việc gì? Tại sao đáng nhớ?
+ Bài học về tình cảm đạo lí (miêu tả nội tâm).
+ Vai trị của đạo lí thầy trị trong cuộc sống (nghị luận).
- Kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận: (3đ )
<b> * </b><i>Kết bài</i>:( 1đ )
- ý ngha ca k nim y trong cuộc đời học sinh của mình.
- Cảm xúc, suy ngh ca bn thõn.
<b> * Văn phong, chính tả:( 1đ)</b>
<b>IV HNG DN HS HC NH</b>
Chun bị bài mới và rèn luyện cách làm bài.
<b>V. RÚT KINH NGHIM GI KT</b>
...
...
...
<i>Ngày 13 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Tit 70</b>
<b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. </b>
<i>1. Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong vb tự sự.</i>
- Những hình thức kể chuyện và đặc điểm của mỗi hình thức trong tác phẩm tự sự.
- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đối thoại.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
<i>3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu vai trị, tác dụng của các ngôi kể và vận dụng tốt khi kể.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức.</b></i>
3. B i m i:à ớ
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1.</b></i>
Em hãy chỉ ra các ngôi kể mà em đã học?
Gv gọi Hs đọc đoạn trích và lần lượt thực hiện
các câu hỏi trong sgk.
a. Đoạn trích (a) kể về ai và kể về sự việc gì?(kể
về cuộc chia tay giữa người họa sỹ già , cô kĩ sư
và anh thanh niên…).
b. Người kể không phải là ba nhân vật nói tới các
c. Những câu trên chính là những nhận xét của
người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ
của anh ta. Trong nhận xét thứ hai “những người
<i>con gái…nhìn ta như vậy”, người kể chuyện như</i>
nhập vào nv anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và
tình cảm của anh ta, nên đây là câu trần thuật.
Nếu đó là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì
tính khái qt sẽ bị hạn chế.
d. Căn cứ vào chủ đề, ngôi kể, đối tượng được
miêu tả, điểm nhìn và lời văn: Người kể chuyện
dường như thấy hết, biết hết tất cả mọi việc, mọi
người, mọi hành động tâm tư, tình cảm… của các
nhân vật.
Như vậy, người kể chuyện trong đoạn trích thuộc
ngơi kể thứ mấy, ngơi kể đó nói riêng và các ngơi
kể khác nói chung có vai trị gì?
Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.
<i><b>* Hoạt động 2. </b></i>
Gv gọi Hs đọc mục (1) và Hs thực hiện mục (2a)
thơng qua hình thức thảo luận tổ, đại diện Hs trình
<i><b>Nội dung hoạt động</b></i>
<i><b>I. Vai trò của người kể chuyện </b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự.</b></i>
<i>* Đoạn trích: Lặng Lẽ Sa Pa của </i>
Nguyễn Thành Long.
<i>* Ghi nhớ: (sgk).</i>
<i><b>II. Luyện tập.</b></i>
Đoạn trích: Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng.
a. – Người kể chuyện là nhân vật “tôi” trong cuộc gặp gỡ đầy cảm động với mẹ mình sau
những ngày xa cách.
tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, dễ gây
đơn điệu trong giọng văn trần thuật.
b. Hs chọn nv và kể trước lớp theo yêu cầu sgk, Gv và các Hs khác nhận xét, góp ý.
<b>IV HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ</b>
Học kĩ bài học và chuẩn bị tốt để viết bài TLV số 3
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY</b>
...
...
...
***************************************
<i><b>dut vµ gãp ý cđa tổ</b></i>
...
...
...
...
...
...
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Lớp</b>
<i><b>1, 2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>71, 72</b></i>
<i><b>73</b></i>
<i><b>74</b></i>
<i><b>75</b></i>
<i><b>Chiếc lợc ngà</b></i>
<i><b>Ôn tập Tiếng việt</b></i>
<i><b>Kiểm tra Tiếng việt</b></i>
<i><b>Kim tra Th v Truyn hin i</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 17 tháng 11 năm 2010</i>
<b> TiÕt 71, 72</b>
<b> Văn bản ChiÕc lợc ngà</b>
<b>I. MC CN T:</b>
- Cảm nhận được giá trị nội dung và NT của truyện Chiếc Lược Ngà
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc Lược Ngà .
- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật.
<i> 2. Kĩ năng: </i>
<i> - Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.</i>
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
truyện hiện đại.
- PP: Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
3. Thái độ:
Trân trọng tình cảm gia đình ,u q kính trọng cha mẹ..
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b> ? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều khơng được đặt</b></i>
tên?
? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cô độc nhất thế gian,
em có đồng ý với ý kiến ấy khơng? tại sao?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Thiếu gì những tình huống éo le xảy ra trong cuộc sống, nhất là trong hoàn cảnh
chiến tranh ác liệt để thể hiện và thử thách tình cảm con người. Chiếc Lược Ngà của nhà
văn Nam Bộ Nguyễn Quang Sáng được xây dựng trên cơ sở những tình huống thật ngặt
nghèo trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian lao ở Miền Nam, Qua đó khắc sâu
tình cảm cha con sâu nặng của người cán b , chi n s .ộ ế ĩ
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung hoạt động</b>
<b>Hạt đơng 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm</b></i>
<b>? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn</b>
Nguyễn Quang Sáng?
<i><b>- Hs: Dựa vào chú thích trả lời.</b></i>
<b>? Nêu xuất sứ của tác phẩm?</b>
<i><b>- Hs: Dựa vào chú thích trả lời.</b></i>
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
<b>1. Tác giả, Tác phẩm:</b>
* Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 ,quê
ở An Giang
- Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn
- Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu viết
về cuộc sống và con người Nam Bộ trong
hai cuộc kháng chiến cũng như sau hồ
bình.
<i><b>- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc bài</b></i>
<i><b>- HS: + Các nhóm cử đại diện tóm tắt văn</b></i>
bản.
+ Đại diện 2 nhóm lên trình bày
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung
<b>? Giải thích từ khó trong SGK</b>
<b>? Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu ý</b>
mỗi phần?
<b>? Nhận xét gì về ngơi kể? ngơi kể ấy có tác</b>
dụng gì?
<b>Hoạt động 2: HD Phân tích văn bản</b>
<i><b>- HS: Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật</b></i>
bé Thu trong những ngày ơng Sáu về thăm
nhà,
<b>? Tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu</b>
gặp cha?
<b>? Bé Thu trịn mắt nhìn. Đó là đơi mắt nhìn</b>
như thế nào?( Mở to không chớp, biểu lộ sự
ngạc nhiên )
<b>? Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những</b>
cử chỉ như thế nào?
<i><b>- HS: Nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu</b></i>
cứu.
<b>? Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện</b>
cảm xúc gì của bé Thu tronglúc này?
<i><b>*Thảo luận nhóm: </b></i>
<i><b>? </b></i>Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và
tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn ra
Nhóm 1 trình bày
<i><b>? Khi mời ơng Sáu vào ăn cơm, bé Thu nói</b></i>
như thế nào?Nhận xét gì về cách nói ấy?
<i><b>? Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì?</b></i>
<i><b>- HS: Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén</b></i>
nó ,nó hất cái trứng ra, cơm văng tung t
cả mâm.Ơng Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại
- Vị trí đoạn trích : Nằm ở giữa truyện.
<b>2. Đọc, tóm tắt tìm hiểu từ khó:</b>
<b>3. Bố cục: 3 phần</b>
+ P1: Từ đầu đến “Bắt nó về”<sub></sub>Tình cảm của
bé Thu 2 ngày đầu
+ P2: Tiếp đến “Tuột xuống” - > Buổi chia
tay đầy nước mắt.
+ P3: Còn lại: Anh Sáu ở chiến khu làm
chiếc lược ngà và hi sinh.
<i>*Ngôi kể:</i>
+ Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba.
+ Tác dụng: Tăng độ tin cậy và tính trữ tình
của câu truyện.
<i>* Phương thức biểu đạt: Tự sự + biểu cảm</i>
+ miêu tả.
II. PHÂN TÍCH
<b>1. Nhân vật bé Thu:</b>
<i><b>* </b><b>Thái độ và tình cảm của bé Thu trong</b></i>
<i><b>hai ngày đầu.</b></i>
- Nghe gọi :Con bé giật mình, trịn mắt
nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng.
- Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi,
vụt chạy và kêu thét : má, má.
=> Bé Thu lo lắng và sợ hãi.
- Vơ ăn cơm
- Cơm chín rồi
=> Nói trống khơng, khơng chấp nhận ơng
Sáu là cha.
- Khi ông Sáu bỏ trứng cá vào chén nó ,nó
hất cái trứng ra.Ơng Sáu đánh nó, nó sang
bà ngoại , khóc.
=> Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn
trước tình cảm của ơng Sáu.
, khóc.
<i><b>? Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu</b></i>
đối với ông Sáu như thế nào?
<i><b>? </b></i>Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa
trẻ hư khơng ? tại sao?
<i><b>- GV: Phân tích thêm:</b></i>
Nhóm 2 trình bày
<b>? Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi như thế</b>
nào? Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế
nào?
<b>? Bé Thu phản ứng như thế nào khi nghe</b>
ơng Sáu nói ‘ Thơi ,ba đi nghe con”?
<i><b>- HS: Nó bỗng kêu thét lên : </b></i>
“Ba..a..ba..a” ,nhanh như sóc, nó thót lên và
dang tay ơm chặt lấy cổ ba nó, nói trong
tiếng khóc.
- Nó hơn ba nó.
- Ơm chầm lấy ba nó, mếu máo.
<b>? Đó là tâm trạng như thế nào?</b>
<i><b> GV:Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối</b></i>
tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra
<b>? Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân</b>
vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé
Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm
nhận của em?
<b>? Vì sao người thân mà ơng Sáu khao khát</b>
được gặp nhất chính là đứa con?
<i><b>- HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần</b></i>
gặp mặt đứa con gái đầu lịng mà ơng vơ
cùng thương nhớ.
<b>? Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu</b>
trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của ông
như thế nào?
<b>? Hình ảnh ơng Sáu khi bị con khước từ</b>
được miêu tả như thế nào?Tâm trạng của
ông ra sao?
<b>? Từ những biểu hiện đó nỗi lịng của ơng</b>
được bộc lộ như thế nào ?
chấp nhận một người khác với cha mình
trong tấm ảnh => Chứng tỏ tình cảm
thương yêu của nó với cha.
<i><b>*Thái độ và hành động của bé Thu trong</b></i>
<i><b>buổi chia tay</b></i>
- Cái nhìn khơng ngơ ngác, khơng lạnh lùng
,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.
=> Tâm lí thăng bằng, khơng cịn lo lắng sợ
hãi nữa.
- Nó bỗng kêu thét lên :,nhanh như sóc, nó
thót lên và dang tay ơm chặt lấy cổ ba nó,
nói trong tiếng khóc.
- Nó hơn ba nó…
- Ơm chầm lấy ba nó, mếu máo…
=> Tình u nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc
của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra
mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt,
<i><b>* Nghệ thuật : Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử</b></i>
chỉ. để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về
nhân vật=> Bé Thu: Hồn nhiên chân thật
trong tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu
thương.
<b>2. Nhân vật ông Sáu </b>
- Từ tám năm nay ông chưa gặp con:
Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa khom
người đưa tay chờ đón con.
=> Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
- Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh
sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy.
-> Buồn bã ,thất vọng.
- Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười.
=> Tình yêu thương của người cha trở nên
bất lực
<i><b>- HS: Tình yêu thương của người cha trở</b></i>
nên bất lực.Ơng buồn vì tình u thương
của người cha chưa được con đền đáp.
- Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ơng Sáu
ra đi.
<b>? Em nghĩ gì về đơi mắt anh Sáu nhìn con</b>
và nước mắt của người cha lúc chia tay?
<b>? Khi ở chiến khu ơng Sáu có những suy</b>
nghĩ và việc làm như thế nào?
<b>? Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện</b>
tình cảm của ơng đối với con như thế nào?
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.</b>
HS tổng kết rút ra ý nghĩa và đọc ghi nhớ
sgk.
=> Đó là đơi mắt giàu tình u thương và
độ lượng, đó là nước mắt sung sướng, hạnh
phúc của người cha cảm nhận được tình
ruột thịt từ con mình.
<i><b>- Ở chiến khu: Ân hận vì đã đánh con, tự</b></i>
mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc
từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.
Lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác Ba
hồi lâu.
=> Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ơng là
người cha có tình u thương con sâu nặng.
Một người cha yêu con đến tận cùng.
III. TỔNG KẾT
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>
- Tạo tình huống éo le.
- Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ.
- Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ơng
Sáu, chứng kiến tồn bộ câu chuyện, thấu
hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật
trong truyện.
<i><b>2. Nội dung: </b></i>
- Là câu chuyện cảm động về tình cha con
sâu nặng. Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm
về những mất mát to lớn của chiến tranh mà
nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
<b>3. Ý nghĩa</b>
<b>iv. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Nắm nội dung, nghệ thuật.
- Tãm t¾t trun, häc thc ghi nhí, n¾m ý nghÜa.
- Chuẩn bị kiểm tra Ôn tập Tiếng Việt - Tiết 73.
<b>IV. RT KINH NGHIM GI DY</b>
Tiết 73
<b>Ôn tËp tiÕng viÖt</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học ở học kì I
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Các phương trâm hội thoại.
- Xưng hô trong hội thoại.
- Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt về các phương trâm hội thoại, xưng hô trong
hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
PP: Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận.
3. Thái độ:
- Ôn tập nghiêm túc, kỹ lưỡng chuẩn bị bài kiểm tra cho tốt.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
- Tổng kết lại tồn bộ kiến thức phân mơn tiếng Việt từ đầu năm.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
*Hoạt động 1: Ơn tâp lí thuyết
<i><b>* Thảo luận nhóm</b></i>
<i><b>- Nhóm 1: Nêu các phương châm hội thoại đã</b></i>
học? Cho ví dụ.
<i><b>- Nhóm 2: Xưng hơ trong hội thoại là gì? Cho ví</b></i>
dụ.
<i><b>- Nhóm 3: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián</b></i>
tiếp là gì? Cho ví dụ .
* Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên
trình bày. Các thành viên trong lớp đóng góp ý
kiến bổ sung.
<i><b>- Giáo viên: Kết luận</b></i>
- Xưng hơ là gì? ( Xưng: Khiêm - Xưng mình
một cách khiêm nhường).
- Hơ: Tơn – Gọi người đối thoại một cách tơn
kính). (thảo dân).
- Trong trường hợp “xưng khiêm hơ tơn”, em
hãy cho ví dụ.
I. ÔN TÂP LÍ THUYẾT
<b>1. Các phương châm hội thoại:</b>
a. Phương châm về lượng
b. Phương châm về chất
c. Phương châm quan hệ
d. Phương châm cách thức
e. Phương châm lịch sự
<b>2. Xưng hô trong hội thoại</b>
<i><b>a. Một số cách xưng hô thông dụng</b></i>
<i><b>trong tiếng Việt </b></i>
- Xưa: nhà vua: bệ hạ ( Tơn kính).
- Nhà sư nghèo: Bần tăng.
- Nhà nho nghèo: Kẻ sĩ.
- Nay: quý ông, bà…(Tỏ ý lịch sự).
<i><b>b. Tiếng Việt xưng hô thường tuân thủ </b></i>
<i><b>theo phương châm “Xưng khiêm, hô </b></i>
<i><b>tôn”</b></i>
<i><b>- Giáo viên: Cho học sinh thảo luận vấn đề theo</b></i>
câu hỏi 3 (trang 190).
+ Tính chất của tình huống giao tiếp (thân
mật, xã giao…)
+ Mối quan hệ giữa người nói – nghe: thân
– sơ, khinh - Trọng…
+ Khơng có từ ngữ xưng hơ trung hồ.
*Hoạt động 2: Thực hiện bài tập
1. Bài tập 1:
<i><b>- GV: Bài tập sau người nói vi phạm phương </b></i>
châm hội thoại nào đó học
Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một h ọc sinh
<i><b>- Em cho thầy biết sóng là gì?</b></i>
Học sinh giật mình , trả lời:
- Thưa thầy "Sóng "là bài thơ của Xuân Quỳnh
ạ!
<b>2. Bài tập 2:</b>
<i><b>- Ví dụ:</b></i>
- Vua tự xưng là "quả nhân "(người kém cỏi ) để
thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà sư là "cao
tăng "để thể hiện sự tơn kính.
- Các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ hậu sinh
" và gọi người khác là "tiên sinh ".
<b>3. Bài tập 3:</b>
<i><b>*Nhận xét</b></i>
- Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn: vua
Quang Trung xưng "Tôi " (ngôi thứ nhất ),
Nguyễn Thiếp gọi vua là "Chúa công "(ngôi thứ
hai )
- Trong lờidẫn gián tiếp :Người kể gọi vua
Quang Trung là "nhà vua ", "vua Quang Trung "
(ngơi thứ ba )
nói xưng em - gọi người nghe: Anh hoặc
bác ( thay con).
- Ví dụ: cách xưng hô của chị Dậu, nhà
thơ Nguyễn Khuyến
- Người nói cần căn cứ vào đặc điểm
của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho
thích hợp.
<i><b>C. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián</b></i>
<i><b>tiếp</b></i>
a. Dẫn trực tiếp
b. Dẫn gián tiếp.
II. LUYỆN TẬP:
<b>1. Bài tập 1:</b>
<b>2. Bài tập 2:</b>
- Khi xưng hơ ,người nói tự xưng mình
một cách khiêm nhường là "xưng khiêm
"và gọi người đối thoại một cách tơn
kính gọi là " hơ tơn ".
<b>3. Bài tập 3:</b>
* Chuyển thành lời dẫn gián tiếp
- Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là
quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong
nước trống khơng, lịng người tan rã,
quân Thanh ở xa tới ,khơng biết tình
hình qn ta yếu hay mạnh, không hiểu
rõ nên đánh hay nên giữ ra sao, vua
Quang Trung ra Bắc không quá mười
ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
- Hệ thống toàn bài.
- Hướng dẫn học bài: Ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.
- Gi sau kim tra vit.
...
...
...
<i>Ngày 21 tháng 11 năm 2010</i>
Tiết 74
<b>Kiểm tra tiếng việt</b>
<b>I. MC CN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến Thức:</b>
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I..
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: động não.
<i> 3. Thái độ: </i>
- Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ: </b>
- Thực hành viết
- GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs.
- HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bỳt )
2. <b><sub>Tổ chức các hoạt động kiểm tra</sub></b>.
I. ma trËn:
Mức độ
Lĩnh vực ND
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng
ThÊp Cao
Tổng
Các phơng châm hội
thoại.
TN TL TN TL TL TL
C1
0,5 C 20,5 21
Tổng kết từ vựng ( từ
trái nghĩa; từ đồng
nghÜa, ) C3,41
2
1
Tæng kÕt tõ vùng
( nghÜa cđa tõ, hiƯn
t-ỵng chun nghÜa
cđa tõ)
C5,6
1 21
PhÐp tu tõ tõ vùng C7
Tæng số câu
Tổng số điểm <i><b>1,5</b><b>3</b></i> <i><b>1,5</b><b>3</b></i> <i><b>1</b><b>3</b></i> <i><b>1</b><b>4</b></i> <b>108</b>
- Nhận biết: 1,5 điểm -> 15 %
- Thông hiểu: 1,5 ®iĨm -> 15%
- VËn dơng: + ThÊp: 3 ®iĨm -> 30%
+ Cao: 4 ®iĨm -> 40%
<i><b>II. đề bi:</b></i>
<i><b>I. Trc nghim..</b></i>
<i><b>Câu 1: Yêu cầu khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ"</b></i>
thuộc về phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về lợng B. Phơng châm về chất
C. Phơng châm quan hệ D. Phơng châm cách thức
<i><b>Câu 2: Các thành ngữ "nói dối nh cuội", "nói hơu nói vợn", "nói nhảm nói nhí" vi phạm </b></i>
ph-ơng châm hội thoại.
A. Phơng châm cách thức.
B. Phơng châm về lợng.
C. Phơng châm về chất.
D. Phơng châm quan hệ.
<i><b>Cõu 3: T no di õy khụng phải từ địa phơng xng hô đồng nghĩa với từ "tơi".</b></i>
A. Tao B. Tui. C. Tau. D. MiỊng
<i><b>C©u 4: (Các thành ngữ sau) thành ngữ nào dới đây không gần với nghĩa nói những điều</b></i>
không thực?
A. Núi iờu, núi toa.
B. Nói lấy, nói để.
C. Nói hơu, nói vợn.
D. Nói quanh, nói co.
<i><b>Câu 5: Trong câu thơ:</b></i>
<i>" Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn</i>
<i>Để cả mùa xuân cũng lỡ làng"</i>
Từ " xuân" đợc dùng với phơng thức chuyển nghĩa nào?
A. Èn dơ B. Ho¸n dơ C. So s¸nh D. Nhân hoá
<i><b>Câu 6: Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong câu:</b></i>
- Núi chen vo chuyn ca ngi trên khi không đợc hỏi đến là /.../
A. Nãi mãc B. Nãi m¸t C. Nãi leo D. Nãi hít
<i><b>Câu 7: Đọc kĩ hai câu thơ:</b></i>
<i>Mt tri ca bắp thì nằm trên đồi.</i>
<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng</i>
<i> ( Khóc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ - </i>
Ngun Khoa §iỊm)
Từ " mặt trời" trong câu thơ thứ hai đợc sử dụng theo biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể
coi đây là hiện tợng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa đợc khơng? Vì sao?
<i><b>Câu 8: Chỉ ra và phân tích tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ sau của Nguyễn Du.</b></i>
<i>Nao nao dòng nớc uốn quanh</i>
<i>Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang</i>
<i>Số số nm t bờn ng,</i>
<i>Dàu dàu ngọn cỏ nưa vµng nưa xanh</i>
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
<i><b>III. đáp án:</b></i>
<i><b>* Trắc nghiệm: ( 3 điểm)</b></i>
<i><b>Câu</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i> <i><b>4</b></i> <i><b>5</b></i> <i><b>6</b></i>
<i><b>Đáp án</b></i> <i><b>D</b></i> <i><b>C</b></i> <i><b>A</b></i> <i><b>B</b></i> <i><b>A</b></i> <i><b>C</b></i>
<i><b>* Tự luận: ( 7 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 7: ( 2 điểm)</b></i>
- HS chỉ ra biện pháp tu từ, ẩn dụ qua hình ảnh "mặt trời" ở câu 2 - Không thể coi đây
là hiện tợng một nhĩa gốc phát triển thành nhiều nghÜa.
Vì: Nhà thơ gọi em bé là " mặt trời" dựa theo mối quan hệ tơng đồng giữa hai đối
<i><b>Câu 8: ( 4 điiểm)</b></i>
- HS chØ ra c¸c tõ l¸y: nao nao, nho nhá, sè sè, dầu dầu vừa gợi hình, gợi cảm:
+ Cảnh vËt hoang vu bn tỴ.
+ Sự linh cảm về điều gỡ ú.
+ Sự cảm thông của Kiều, đa cảm trớc thân phận bị bỏ rơi của ngời dới nầm mồ v«
chđ.
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>
- Về nhà hướng ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I
- Soạn bài KiĨm tra VHH§
...
...
...
Ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 75, 76
<b>Kim tra văn học hiện đại</b>
<b>I. Mức độ cần đạt:</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- Kiểm tra HS nắm các bài thơ, truyện hiện đại đã học ở mức độ nh thế nào?
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của HS về tri thức, kĩ năng.
- Phương phỏp: Nờu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: động não.
<b>3. Thái độ: Giúp các em nhận thức, khắc phục những điểm còn yếu.</b>
<i><b>Trọng tâm: HS làm bài kiểm tra.</b></i>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ: </b>
- Thực hành viết
- GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs.
- HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bỳt )
2. <b><sub>Tổ chức các hoạt động kiểm tra</sub></b>.
<i><b>I. ma trËn:</b></i>
Mức độ
Lĩnh vực ND
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng
ThÊp Cao
Tỉng
§ång ChÝ
TN TL TN TL TL TL
C1,2
1 21
Đoàn thuyền đánh cá C4
0,5
C7
2
2
2,5
Bài thơ tiểu đội xe
kh«ng kÝnh
C3
1
0,5
BÕp lưa C5
0,5 0,51
0,5 5 5,5
3
1,5 1,53 12 15 <b>108</b>
- NhËn biÕt: 1,5 ®iĨm -> 15 %
- Thông hiểu: 1,5 điểm -> 15%
- Vận dơng: + ThÊp: ®iĨm -> 20%
+ Cao: 4 điểm -> 50%
<i><b>II. đề bi:</b></i>
<i><b>I. Trắc nghiệm: </b></i>
<i><b>Câu 1: Bài thơ Đồng chí là sáng tác của ai?</b></i>
A. Chính Hữu B. Phạm Tiến Duật
C. Huy CËn D. Tè H÷u
<i><b>Câu 2: Bài thơ " Đồng chí " ra đời trong hồn cảnh nào?</b></i>
B. Cuèi cuéc kh¸ng chiÕn chèng Pháp
C. Đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ
D. Cuối cuéc kh¸ng chiÕn chèng MÜ
<i><b>Câu 3: Bài thơ " Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật đã đợc tặng </b></i>
giải nhất cuộc thi thơ của " Báo văn nghệ" năm 1969 - 1970. Đúng hay sai?
A. Sai B. §óng
Câu 4: Nhà thơ nào trong các tác giả sau đã trởng thành từ trong phong trào "thơ mới"?
A. Chính Hữu B. Phạm Tiến Duật
C. Huy CËn D. B»ng ViƯt
<i><b>Câu 5: Hình ảnh " bếp lửa" trong bài thơ " Bếp lửa" của Bằng Việt mang ý nghĩa nào?</b></i>
A. ý nghĩa tả thực B. ý nghĩa biểu tợng C. Cả hai ý nghĩa trên
<i><b>Câu 6: Tình u làng sâu sắc của ơng Hai đợc thể hiện ở những khía cạnh cụ thể nào?</b></i>
A. Nỗi nhớ làng da diết
B. au n ti h khi nghe tin làn mình theo giặc
C. Sung sơng, hả hê khi tin làng theo giặc đợc cải chính
D. Tất cả cỏc biu hi trờn
<i><b>II. Tự luận.</b></i>
<i><b>Câu 7: Những hiểu biết của em về tác giả Huy Cận?</b></i>
<i><b>Cõu 8: úng vai ông Hai kể lại tâm trạng mình khi nghe tin làng chợ Dầu theo Tây.</b></i>
<i><b>III. đáp án:</b></i>
<i><b>* Tr¾c nghiƯm: ( 3 điểm)</b></i>
<i><b>Đáp án</b></i> <i><b>A</b></i> <i><b>A</b></i> <i><b>B</b></i> <i><b>C</b></i> <i><b>C</b></i> <i><b>D</b></i>
<i><b>* Tự luận: ( 7 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 7: ( 2 điểm)</b></i>
Yêu cầu: HS tự trình bày
- Về tiểu sử, sự nghiệp .
Câu 8: ( 5 điểm)
1. Giới thiệu xuất xứ nhân vật "tôi" ông Hai trong hoàn cảnh đi tản c nhng vẫn luôn
ngóng trông về làng chợ Dầu (1®)
2. KĨ diƠn biÕn sù viƯc.
- Ngời đàn bà đi tản c thông báo tin <i>→</i> ông Hai có tâm trạng thay đổi đau đớn nh
thế nào (0,5đ)
- Tâm trạng ông trên đờng về nhà (0,5đ)
- Không khí gia đình ơng Hai (0,5đ)
- Cuộc trị chuyện với vợ ông tỏ thái độ nh thế nào (0,5đ)
3. Suy nghĩ của ơng Hai về làng - nớc (1đ)
4. Hình thức diễn đạt: kể diễn cảm, nhập vai miêu tả tâm lí nhân vật (1đ)
- Về nhà hướng ơn tập lại tồn bộ kiến thức VHH§ đã học ở học kì I
- Soạn bài Cè h¬ng
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
***************************************
<i><b>dut vµ gãp ý cđa tỉ</b></i>
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Lớp</b>
<i><b>1, 2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b> 4</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>76</b></i>
<i><b>77,78</b></i>
<i><b>79</b></i>
<i><b>Kiểm tra thơ và truyện HĐ ( Soạn tuần 15)</b></i>
<i><b>Cố hơng</b></i>
<i><b>Trả bài tập làm văn số 3</b></i>
<i><b>Trả bài kiểm tra Tiếng việt, KT Văn</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 26 tháng 11 năm 2010</i>
<b>Cố hơng</b>
<i><b> (Lỗ Tấn)</b></i>
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học của Trung Quc v vn hc nhõn loi.
- Tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xt hiƯn tÊt u cđa cc sèng míi,
con ngêi míi.
- Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm và những sáng tạo nghệ thuật của ông.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại nớc ngoài.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
- PP: Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
<b>3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu quê hơng.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài c: GVKT trong quá trình dạy</b></i>
<i><b>2. . Bi mi:</b></i>
<i> * Giíi thiƯu bµi míi:</i>
- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về Lỗ Tấn .
- Nói về đề tài viết về quê hơng ở các nhà thơ ( Hạ Tri Chơng, Lí Bạch ) rồi từ đó nói
về tác phẩm "Cố Hơng" .
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm
<i><b>hiểu chung.</b></i>
<b>Nội dung cần đạt</b>
I. Tỡm hiu chung:
HS dựa vào phần chú thích sgk , giới
thiệu vài nét về tác giả.
GV hớng dẫn hs đọc , sau đó tóm tắt
tác phm.
? có thể chia bố cục thành mấy phần.
Hot động 2: Hớng dẫn HS phân
<i><b>tích.</b></i>
HS đọc phần đầu của văn bản
? cảnh làng quê trong con mắt ngời
trở về đã hiện ra nh thế nào.
?Cảnh đó dự báo cuộc sống nh thế
nào đang diễn ra ở c hng.
? Trớc cảnh ấy, tiếng nói nào vang
lên trong néi t©m ngêi trë vỊ.
?Thể hiện tình cảm đối với cố hơng
nh thế nào.
? nhËn xÐt vỊ nghƯ thuật kể chuyện
trong phần này.(hs thảo luận)
? T ú hình ảnh cố hơng hiện lên
nh thế nào trong con mắt và tấm lòng
ngời về quê.
GV khái quát lại nội dung tiết học .
HS đọc phần văn bản
? Những ngày ở quê, nhân vật tôi đã
gặp những ai .
? Mối quan hệ của”tôi” với Nhuận
Thổ đợc kể trong những thời điểm
nào.
- Thêi qu¸ khø
tiếng Trung Quốc.
- Tác phẩm chính:Gào thét (1923); bàng
hoàng(1926).
<b>2. T¸c phÈm: </b>
* Đọc và tóm tắt: Sau hai mơi năm xa quê, nhân
vật “tôi” trở về thăm trờng cũ.So với ngày trớc,
cảnh vật và con ngời nơi quê thật tàn tạ, nghèo
hèn. Mang nỗi buồn thơng , nhân vật “tôi” rời cố
hơng ra đi với ớc vọng cuộc sống làng quê mình
sẽ đổi thay.
<b>3. Bè cơc: 3 phÇn</b>
P1: Từ đầu -> làm ăn sinh sống: Nhân vật”tôi”
trên đờng trở về quê cũ.
P2: TiÕp -> sạch trơn nh quét: Những ngày tôi ở
quê.
P3: Cịn lại : “Tơi” trên đờng xa q.
II. Phân tích:
<b>1.Nhân vật tôi trên đ</b>“ ” <b>ờng trở về thăm quê cũ:</b>
- Cảnh làng quê đang độ giữa đơng, im lìm dới
bầu trời vàng úa, u ám,lạnh lẽo giữa mùa đơng.
-> Tàn tạ , nghèo khổ.
- Ng¹c nhiªn , chua xãt.
- u q đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của quê
hơng.
=> Tiêu điều ,xơ xỏc , ỏng thng v ỏng tht
vng.
<b>2.Những ngày tôi ở cố hơng:</b>
<b>a. Nhân vật Nhuận Thổ:</b>
* Trong quá khứ:
- Cổ đeo vòng bạc, tay lăm lăm cầm chiếc đinh ba.
- Thêi hiện tại
? hình ảnh Nhn Thỉ xa g¾n với
cảnh tợng nào.(hình dạng, trang
phục , tính tình)
? Nhận xét nhân vật Nhuận Thổ thời
quá khứ.
?Hình ảnh nh©n vËt NhuËn Thổ ở
hiện tại nh thế nào.
? Trong sự thay đổi ấy , sự thay đổi
nào là lớn nhất.
(HS thảo luận trả lời)
- thay đỏi tính nết.
?NÐt næi bËt trong nghƯ tht x©y
dùng nh©n vật Nhuận Thổ ? Lám nổi
bật điều gì?
?Ti sao Nhun Thổ lại thay đổi nh
vậy.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết về </b>
<i><b>nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa </b></i>
GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ, làm
việc theo nhóm.
(GV cho HS đọc ghi nhớ).
<b>Hoạt động 4: Tổ chức luyn tp</b>
<b>chung.</b>
GV nêu câu hỏi yêu cầu HS lựa
chọn và thảo luận trình bày.
- Có tài bẫy chim sẻ
- Biết nhiều chuyện lạ lùng.
->Khôi ngô, khoẻ mạnh, hồn nhiên, hiĨu biÕt,
nhanh nhĐn…
* Nhn Thỉ hiƯn t¹i:
-Da vàng sạm, có thêm nếp nhăn sâu hoắm
-Mi mắt viền đỏ húp mọng lên
- Mặc áo bơng mỏng dính, đầu đội mũ lơng chiên
rách tơm .
- Ngêi co róm, bµn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ
- Dáng điệu cung kính.
- Xin tt c ng tro
- Phép so sánh tơng phản: Già nua, tiều tuỵ và hèn
kém.
=>Từ cách sống lạc hậu của ngời dân, từ hiện thực
đen tối của xà héi ¸p bøc.
III. Tỉng kÕt.
<b>1. Néi dung</b>
<b>2. NghƯ tht.</b>
<b>3. ý nghĩa</b>
III. Luyện tập.
1. Chọn đoạn văn, học thuộc.
2. Kể lại diễn cảm câu chuyện.
3. Đặt vào t tởng của con ngời Lỗ Tấn, câu chuyện
giúp em hiểu gì về tác giả?
<b>IV. HNG DN T HC </b>
- Hệ thống toàn bài.
- Nắm đợc đặc điểm nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong t tởng của nhà văn.
- Chuẩn bị <i><b>Ôn tập Tập lm vn.</b></i>
...
...
<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>
<b>I. Mức độ cần đạt.</b>
* Giúp học sinh:
- Rút kinh nghiệm bài TLV số 3.
- Phân tích đề, lập dàn ý.
- Sửa chữa sai sót trong quá trình HS làm bài.
<i><b> 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về kiến thức, kĩ năng làm bài tập làm văn thông </b></i>
qua giờ trả bài.
<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện các bài tập đã cho.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: chấm bài, bảng phụ.
- Học sinh: Xem lại bài kiểm tra.
<b>iii.TiÕn trình lên lớp</b>
<b>1. Kim tra bi c. GV kim tra trong quá trình trả bài.</b>
<b>2. B i m ià</b> <b>ớ</b> .
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 1: Xây dựng dàn bài cho</b>
I. Đề bài.
- GV cho HS quan sát đề bảng phụ.
- HS phân tớch .
- Thảo luận xây dựng dàn ý.
Nhõn ngy 20-11, kể cho các bạn nghe về một kỉ
niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cơ giáo cũ.
- GV thèng nhÊt ghi dàn ý lên bảng
phụ thông báo điểm cho từng phần.
<b>Hot ng 2</b> II. Yêu cầu.
Bài viết có bố cục rõ ràng.
(Nh yêu cầu tiết 64 - 65).
<b>Hoạt động 3: (Hớng dẫn) nhận xét</b>
<b>bµi lµm cđa HS.</b>
III. NhËn xÐt bµi cđa HS.
<b>1. ¦u ®iĨm.</b>
GV nhận xét những u điểm cơ bản khái
qt, có đa ra những đoạn văn câu, văn
tiêu biểu cụ thể để tuyên dơng kịp thời
nh em Trang, em Chi, Huyn A.
- Bài viết bố cục rõ ràng, biết tạo tình huống gặp
gỡ tự nhiên.
- K s vic gp g ngắn gọn, tình cảm thân mật,
nêu đợc lời phát biểu của mình.
từng bài trên cần chỉ và sửa chữa cụ thể
để HS làm mẫu chữa trong bài của
mình.
- Một số em tạo tình huống gợng ép, giới thiệu cha
cụ thể địa điểm gặp gỡ ở đâu, thời điểm nào?
- Lời phát biểu nhiều em cịn chung chung cha biết
xây dựng lời nói cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp
và mục tiêu chủ đề nói của mình.
<b>Hoạt động 4: Trả bài và chữa lỗi.</b> IV. Trả bài và chữa lỗi.
GV đa lớp trởng tr bi.
HS tự xem lại bài và chữa lỗi. GV hớng
dẫn HS chữa lỗi.
<b>1. Lỗi chính tả:</b>
Sem xét <i></i> Xem xét.
<b>2. Lỗi dùng từ:</b>
<b>3. Li din t.</b>
<b>bài làm khá.</b>
V. c bài và lấy điểm
Đọc bài khá: Thắm, Tới, Quỳnh....
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
- Nh¾c nhë, rót kinh nghiÖm.
- Chuẩn bị Trả bài kiểm tra Tiếng Việt và Văn học hiện đại.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ TRẢ BÀI</b>
...
...
...
<i>Ngµy 01 tháng 12 năm 2010</i>
<i><b>Tiết 80</b></i>
<b>Trả bài kiểm tra</b>
<b>Ting Vit và văn học hiện đại</b>
<b>i. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
<i><b>1.Kiến thức: Ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong các bài kiểm tra; thấy </b></i>
được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm; có ý thức tìm cách khắc phục sửa chữa.
<i><b>2. Kĩ năng: Nâng cao khả năng vận dụng của học sinh trong tạo lập văn bản. Củng cố kĩ </b></i>
năng sử dụng kiến thức cả ba phần đã học trong nói và viết; biết sửa và tránh lỗi
<i><b>Trọng tâm: Chỉ ra những hạn chế để HS rút kinh nghiệm </b></i> <i>⇒</i> sửa chữa.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: chấm bi, bng ph, bảng chữa lỗi.
- Hc sinh: Xem li bi kim tra.
<b>Iii. Tiến trình lên lớp.</b>
<i><b>Hot động</b></i>
<i><b>của thầy và</b></i>
<i><b>trß</b></i>
<i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động</b>
<b>1: Chữa bài</b>
<b>kiểm tra.</b>
I. Đề bài và đáp án (nh tiết 75)
GV đọc lại
đề cho HS
nêu đáp án
từng câu trắc
nghiệm.
GV sửa lại
cho đúng.
- GV chép
cho từng
phân.
Phần trắc nghiệm (6 câu mỗi câu 0,5 đ)
Phần tự luận, yêu cầu nh tiết 75
<b>Hot ng</b>
<b>2: Nhận xét</b>
<b>bài của HS.</b>
II. NhËn xÐt bµi cña HS.
- GV nêu
nhận xét và
đa ra những
ví dụ cụ thể
để điển hình
ở từng lớp để
tuyên dơng
khích lệ các
em biết phỏt
huy.
<b>1. Ưu điểm.</b>
- Kin thc tỏc phm khỏi quát nắm vững, hiểu chủ đề nội dung các bài
thơ.
- Kĩ thuật làm trắc nghiệm nhanh, chính xác, phù hợp.
- Kể chuyện có 3 phần rõ ràng.
<b>2. Nhợc điểm.</b>
- Nắm kiến thức không chắc (một số em)
- Diễn đạt dùng từ còn vụng về.
<b>Hoạt động</b>
<b>3: Hớng dẫn</b>
<b>HS chữa lỗi.</b>
III. Trả bài chữa lỗi..
GV trả bài.
GV kẻ bảng
chữa lỗi lên
bảng cho
một
1. GV trả bài cho HS.
2. HS tự chữa lỗi.
s em t ghi
vớ d v điền
Số TT Lỗi
dùng từ
Li
din t
Lỗi
chính tả
Sửa
1
2
<b>IV. HNG DN T HC </b>
- Ôn tập kiến thức kì I.
- Xem lại bài làm.
- Chuẩn bị ¤n tËp
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ TRẢ BÀI</b>
...
...
...
*********************************
<i><b> duyÖt và góp ý</b></i>
<i><b> tổ chuyên môn ban giám hiệu</b></i>
<b>TT</b> <b>Tiết PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Lớp</b>
<i><b>1, 2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b> 4</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>81, 82</b></i>
<i><b>83</b></i>
<i><b> 84</b></i>
<i><b> 85, 86</b></i>
<i><b>Ôn tập Tập làm văn</b></i>
<i><b>Ôn tập Tập làm văn </b></i>
<i><b>Ôn tập Văn HĐ</b></i>
<i><b>Kiểm tra HKI ( Ôn tập tổng hợp)</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i><b>9A3</b></i>
<i>Ngày 05 tháng 12 năm 2010</i>
<b>Tiết 81, 82, 83</b>
<b>Ôn tập Tập làm văn</b>
<b>I. MC CẦN ĐẠT:</b>
- Hệ thống kiến thức phần Tập Làm Văn đã học ở học kì I
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh văn bản tự sự.
- Hệ thống các văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học..
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc - Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra tốt.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b> ? Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa. </b></i>
? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không được đặt tên
? Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những người cơ độc nhất thế gian,
em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?
- Tổng kết lại tồn bộ kiến thức phân mơn tiếng Việt từ đầu năm.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
* Hoạt động 1: ễn tõp lớ thuyết
<i><b>* Thảo luận nhúm</b></i>
<i><b>- Giáo viên: Giao câu hỏi cho các</b></i>
nhóm.
<i><b>- Câu1: Các nội dung lớn và trọng</b></i>
tâm:
<i><b>- Câu 2: Vai trị vị trí, tác dụng của</b></i>
Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố
miêu tả, tự sự với văn miêu tả.
<i><b>- HS: Các nhóm thảo luận.</b></i>
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm.
(Có 4 nhóm, mỗi nhóm 2 câu)
- Các thành viên trong lớp lắng nghe
và nhận xét.
- Giáo viên: Kết luận,
I. ÔN TÂP LÍ THUYẾT
<b>1. Câu 1: Các nội dung lớn và trọng tâm:</b>
<i><b>a. Văn bản thuyết minh: </b></i>
- Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa
thuyết minh với các yếu tố như nghị luận giải
thích, miêu tả.
- Văn bản thuyết minh kết hợp biện pháp nghệ
thuật và miêu tả.
<i><b>b. Văn bản tự sự:</b></i>
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả
nội tâm nhân vật, giữa tự sự với nghị luận.
- Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong tự
sự, người kể chuyện và vai trò người kể chuyện
trong văn bản tự sự.
+ Tự sự + biểu cảm, miêu tả nội tâm,
+ Tự sự + nghị luận đối thoại, độc thoại,
+ Người kể chuyện trong văn bản tự sự
<b>2. Câu 2: Vai trị vị trí, tác dụng của biện pháp</b>
<i><b>nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết</b></i>
<i><b>minh:</b></i>
- Thuyết minh là giúp cho người đọc, người
nghe, hiểu biết về đối tượng, do đó:
- Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái
niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng,
giúp cho người đọc, người nghe dễ dàng hiểu
biết về đối tượng.
- Cần phải miêu tả để giúp người nghe có hứng
thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh gây sự khơ
khan nhàm chán.
<b>3. Câu 3: Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố</b>
<i><b>miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự.</b></i>
<i><b>a.Văn bản thuyết minh:</b></i>
- Trung thành với đăc điểm của đối tượng một
cách khách quan ,khoa học.
- Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng cho
người nghe, người đọc.
<i><b>- Giáo viên: Cho học sinh thảo luận</b></i>
vấn đề theo câu hỏi 4 (trang 190).
- Học sinh tìm hiểu vai trị, tác dụng và
hình thức thể hiện trong văn bản tự sự.
- Tìm trong văn bản “Những Ngày Thơ
Ấu”, “Làng”.
<i><b>? Nêu những nội dung về văn bản tự</b></i>
sự?
<i><b>? Tìm ví dụ: Miêu tả tâm trạng của ông</b></i>
Hai
*Hoạt động 2 : Thực hiện bài tập
- Hoạt động nhúm
- Mỗi dãy làm một bài tập.
- Đọc trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét của lớp và của giáo viên.
- Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó
thơng qua quan sát ,liên tưởng so sánh và cảm
xúc chủ quan của người viết.
- Mang đến cho người nghe, người đọc một cảm
nhận mới về đối tượng.
<b>4. Câu 4: Nội dung về văn bản tự sự</b>
- Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự → câu
chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. Ví dụ: miêu tả
trận đánh…
- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự → tái hiện
những ý nghĩ, cảm xúc nhân vật → nhân vật sinh
động.
- Nghị luận trong văn bản tự sự → nêu vấn đề để
suy nghĩ lập luận bằng lí lẽ + dẫn chứng → câu
chuyện thêm triết lí.
<b>5. Câu 5: </b><i><b>Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội</b></i>
<i><b>tâm </b></i>
- Hình thức đối đáp, trị chuyện giữa 2 hoặc… có
gạch đầu dịng.
- Lời với mình hoặc ai trong tưởng tượng: nói
thành lời hoặc nội tâm.
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm.
- Những Ngày Thơ Ấu”: ngôi kể 1: “tôi”.
→ Dẫn dắt câu chuyện, biểu hiện quan điểm,
tình cảm, nguyện vọng.
2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận
- “ Lặng Lẽ SaPa ”: ngôi kể 3.
→ Miêu tả khách quan, nhìn nhiều chiều.
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
- Chuấn bị tiếp các câu hỏi cịn lại ở bài Ơn tập.
- ChuÈn bÞ thi HKI
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>TiÕt 84</b>
<b>Ôn tập thơ và truyện hiện đại</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
- Hệ thống kiến thức phần thơ và truyện hiện đại ở Việt Nam đã học ở học kì I
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Hệ thống kiến thức phần thơ và truyện hiện đại ở Việt Nam đã học ở học kì I
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng ghi nhớ phân tích các tác phẩm thơ ,văn hiện đại đã học .
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
3. Thái độ:
- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra HKI.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b> - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i>
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
- Tổng kết lại toàn bộ kiến thức phần thơ và truyện hiện đại đã học ở học kì I.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
*Hoạt động 1 : ễn tõp lớ thuyết
<i><b>- GV: Tổ chức cho </b></i>
<i><b>- HS: Tìm hiểu lại tất cả nội dung các </b></i>
tác phẩm thơ, văn đó học:
<b>? Nhắc lại các tác phẩm thơ ,văn hiện </b>
đại Việt Nam đã học?
<i><b>- HS: Thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội</b></i>
xe khơng kính, bếp lửa, ánh trăng, đoàn
thuyền đánh cá,
<b>? Xác định thể thơ của mỗi tác phẩm thơ</b>
đã học
- Bài: + Đồng chí .
+ Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính.
+ Bếp lửa.
+ Ánh trăng.
+ Đoàn thuyền đánh cá.
<b>? Nội dung các bài thơ trên?</b>
<b>I. ÔN TẬP CÁC BÀI THƠ HIỆN ĐẠI HKI</b>
<i><b>1.Tên các bài thơ:</b></i>
- Đồng chí.
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
- Bếp lửa.
- Ánh trăng.
- Đoàn thuyền đánh cá.
<i><b>2. Thể thơ:</b></i>
- Đồng chí- Tự do
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - Tự do
- Bếp lửa - Tự do
- Ánh trăng - Ngũ ngôn
- Đồn thuyền đánh cá - Thất ngơn
<i><b>3. Nội dung các bài thơ:</b></i>
- Đồng chí: SGK
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính :SGK
- Bếp lửa: SGK
<i><b>- HS: Nhớ lại trả lời</b></i>
*Hoạt động 2: Thực hiện bài tập
<b>? Nhắc lại các truyện ngắn hiện đại việt </b>
<i><b>- HS: Làng , lặng lẽ Sa pa, chiếc lược </b></i>
ngà,
<i><b>* Thảo luận nhóm:</b></i>
<b>? Nội dung truyện ngắn “Làng” của Kim</b>
Lân.
<b>? Nội dung truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” </b>
của Nguyễn Thành Long.
<b>? Nội dung truyện ngắn “Chiếc lược </b>
Ngà” của Nguyễn quang Sáng.
<i><b>- HS: Thảo luận, trình bày</b></i>
<i><b>- GV: Chốt </b></i>
<i><b>- GV: Tổ chức cho Hs đọc thuộc lòng </b></i>
các tác phẩm thơ đã học.
<i><b>- Hs: Tự kiểm tra chéo, báo cáo với gv </b></i>
- Đồn thuyền đánh cá: SGK
<i><b>4. Đọc thuộc lịng diễn cảm các bài thơ:</b></i>
- Đồng chí.
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
- Ánh trăng.
- Đoàn thuyền đánh cá.
<b>II. ÔN TẬP TRUYỆN HIỆN ĐẠI HKI.</b>
<i><b>1. Tên truyện hiện đại:</b></i>
<b>- Làng : Nắm cốt truyện, nhân vật ,tóm tắt</b>
- Lặng lẽ Sa pa: Nắm cốt truyện, nhân vật
,tóm tắt
- Chiếc lược ngà: Nắm cốt truyện, nhân vật
,tóm tắt
<i><b>2. Nội dung các truyện ngắn hiện đại</b><b> Việt </b></i>
<i><b>Nam:</b></i>
- Làng
- Lặng lẽ Sa pa,
- Chiếc lược ngà
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
- Xem lại tất cả cỏc tỏc phẩm văn thơ đã học
- Chuẩn bị kiểm tra HKI .
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<i>Ngày 07 tháng 12 năm 2010</i>
<b>Tiết 85 - 86</b>
<b>I. Mc tiờu cn t:</b>
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm, Làm bài tự luận ở các kiếu văn
bản .
- Vn ỏp, m thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, học theo nhóm.
3. Thái độ:
- Tinh thần , ôn tập nghiêm túc chuẩn bị làm bài kiểm tra HKI.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
- Giáo viên: SGK, bài giảng
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
<b>Đề bài A.</b>
Bài1.(1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
<i> 1. Thể hiện đúng phơng châm hội thoại về lợng khi giao tiếp có nghĩa là :</i>
A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dới đất.
B. Nói có nội dung, nội dung đó vừa đủ, đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp đang diễn ra.
C. Nói điều xác thực .
D. Nãi bãng giã, lÊp lửng.
<i> 2. ý kiến nào chính xác nhất nói lên giá trị nội dung t tởng và giá trị nghƯ tht cđa t¸c </i>
<i>phÈm Chun ng</i>“ <i>êi con gái Nam Xơng .</i>
A. Giu giỏ tr nhõn đạo .
B. Cèt trun li k×, hÊp dÉn , chặt chẽ.
C. Kết hợp hài hoà yếu tố tự sự và trữ tình.
D. Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc làm nổi bật bi kịch điển hình về ngời phụ nữ thời loạn
lạc .
E. Tt c A,B,C,D u ỳng.
3. hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
Quê hơng anh nớc mặn đồng chua
<i> Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá</i>
A. Nhân hoá B. ẩn dụ
C. Hoán dụ D. So sỏnh
Bi 2.(1,25 im)
<i> 1.điền(Đ) hoặc (S) vào các ô trống sau:</i>
A. Trong vn bản tự sự, ngời viết cần đa ra các luận điểm., luận cứ, một cách đầy đủ, có hệ
thống và hết sức chặt chẽ
B. Trong văn bản tự sự, nghị luận chỉ là yếu tố xen kẽ, cốt để làm nổi bật sự việc và con
ng-ời, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí
A. Nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại, trong đó ngời viết thờng nêu lên các nhận xét,
phán đốn, lí lẽ nhằm thuyết phục ngời nghe, ngời đọc về một vấn đề, một quan điểm, t
t-ởng nào đó.
B. ít đùng câu miêu tả, trần thuật mà thờng dùng nhiều loại câu khẳng định, câu phủ định,
câu có các cặp quan hệ từ : Nếu <i>…thì; càng …càng; vừa …vừa</i>…
C. Thêng dïng nhiỊu từ ngữ tại sao, thật vậy, tuy thế, trớc hết , nãi chung <i>…</i>
D. C¶ A, B, C,
Bài 3. (1,25 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau
<i>về tác giả Phạm Tiến Duật. </i>
Ph¹m Tiến Duật là một trong những nhà thơ tiêu biểu của thơ ca cách mạng Việt Nam
giai đoạn(1) . . Hình tợng trung tâm trong thơ ông thờng là(2)
. Thơ ông có giọng điệu (3)
.
Bài 4. (6 điểm) Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại chuyện Chiếc lợc ngà của nhà văn
Nguyễn Quang Sáng.
<b>Đề B.</b>
Bi 1.(1,5 im) Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
<i> 1. Tuân thủ phơng châm hội thoại về chất khi giao tiếp có nghĩa là:</i>
A. Vừa nói, vừa đánh trống lảng.
B. Nãi m¬ hå .
C. Nói quânh co, dài dòng, lê thê.
D. Khơng nói những điều mà mình khơng tin là đúng, hay khơng có bằng chứng xác thực
<i> 2. Giá trị t tởng lớn nhất của Truyện Kiều là gì?</i>“ ”
A. Tinh thần dân tộc.
B. Tinh thần yêu nớc.
C. Nội dung hiện thực .
D. Tinh thần nhân đạo .
E. Cả C và D .
<i>3. Biện pháp tu từ nào đợc dùng trong hai câu thơ sau:</i>
<i>Mặt trời xuống biển nh hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then , đêm sập cửa</i>
A. So s¸nh - Èn dơ B. So sánh- nhân hoá
C. So s¸nh- ho¸n dơ D. So sánh
Bài 2 (1,25 điểm) điền(Đ) hoặc (S) vào ô vuông cuối mỗi nhận xét sau:
A. Trong văn bản tự sự, Ngời viết không chỉ miêu tả ngoại hình nhân vật mà còn miêu tả
nội tâm nhân vật.
B. Đối tợng của miêu tả nội tâm lafb những gì có thể qn sát trực tiếp đợc nh hành động ,
cử chỉ , điệu bộ.
D. Miêu tả nội tâm và miêu tả ngoại hình đều cần thiết khi xây dựng nhân vật trong văn
bản tự sự nhng là hai phơng diện tách bạch khơng có liên quan đến nhau .
E. Miêu tả ngoai hình có thể làm tốt lên nội tâm nhân vật , ngời đọc có thể hình dung
ngoại hình nhân vật.
Bài 3. Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau :
Bà không chỉ là ngời (1). Ngời.(2). Mà còn lµ ngêi………(3) , ngän lưa cđa sù
sång , niỊm tin cho các thế hệ nối tiếp .
<i><b>Bài 4. (6 điểm) Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại chuyện Chiếc lợc ngà của nhà văn </b></i>
Nguyễn Quang S¸ng.
<b>Đáp án:</b>
<b>Đề A.</b>
Bài 1. (1,5 điểm) mỗi câu đúng cho 0,5điểm
1. B, 2. E, 3. C
Bài 2. (1,0 điểm)
1. A- .S ; B- Đ, 2. D
Bài 3. (1,5điểm)
(1) Chèng MÜ cøu níc.
(2) Nh÷ng ngời lính và những cô gái thanh niên xung phong .
(3) S«i nỉi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc.
Bài 4. (6điểm)
<i><b> Néi dung: HS kĨ theo ng«i kĨ sè 1</b></i>
- Cuộc gặp gỡ giữa ông Sáu và bÐ Thu .
+ Thái độ của bé Thu với ông Sáu trong hai ngày nghỉ phép.
+ Diễn biến tâm lí và hành động của bé Thu khi ông Sáu lên đờng.
( Sử dụng đối thoại, độc thoai , độc thoai nội tâm)
<i><b> Hình thức: Viết đúng bài văn tự sự ; Chữ viết sạch đẹp , khơng sai lỗi chính tả, lỗi dùng</b></i>
từ, đặt câu.
Cho điểm: Mở bài: 1điểm
Thân bài (4 điểm)
KÕt bµi ( 1 điểm)
<b>Đề B.</b>
Bài 1 (1,5 điểm)
1. D , 2. E , 3. B
Bµi 2. (1,0điểm) : A- Đ; B- S ; C- Đ ; D- S ; E- Đ
(2) Gi÷ lưa
(3) Trun lửa
Bài 4. (6điểm)
+ Thái độ của bé Thu với ông Sáu trong hai ngày nghỉ phép.
+ Diễn biến tâm lí và hành động của bé Thu khi ông Sáu lên đờng.
( Sử dụng đối thoại, độc thoai , độc thoai nội tâm)
Hình thức: Viết đúng bài văn tự sự ; Chữ viết sạch đẹp , khơng sai lỗi chính tả, lỗi dùng
từ, đặt câu.
Cho điểm: Mở bài: 1điểm
Thân bài (4 điểm)
Kết bài ( 1 điểm)
<b>IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
- Xem lại tất cả cỏc tỏc phẩm văn, thơ đã học ở chơng trình HKI
- Chuẩn bị kiểm tra HKI .
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
***************************************
<i><b>dut vµ gãp ý cđa tỉ</b></i>