Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

GA SU 9 HOAN CHINH 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.67 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.</b>
<i><b>Chơng I.</b></i>


<i><b> Liên xô và các nớc Đông U</b></i> <i><b> chiÕn tranh thÕ giíi thø 2</b></i>
<b>Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU </b>


<b> TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX</b>


Ngày soạn: 17.8.2012
Ngày dạy:20.8.2012


<b>TIẾT 1: I. LIÊN XÔ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế


giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên
Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm
khôi phục đất nước.


 Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây


dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.


 Trọng tâm: Thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của
Liên Xô và các nước Đông Âu.



Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh
thế giới thứ hai.


<b>3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm;</b>


Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của
CNXH và vai trị lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.


Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân.


<b>II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những
năm 70.


Bản đồ Liên Xơ.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1/ Ổn định và tổ chức : Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/ cả lớp</b>


HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK



<b>: </b>GV nêu câu hỏi: <i>“Em có nhận xét gì về</i>
<i>sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ hai ?”</i>


HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV nhận
xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với
số liệu các nước tham chiến


<b>: </b>GV nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của
nhân dân Liên Xô là khôi phục kinh tế


<b>Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm</b>


<b>1/ Cơng cuộc khơi phục kinh tế</b>
<b>sau chiến tranh thế giới thứ hai</b>
<b>(1945-1950)</b>


- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề
trong chiến tranh thế giới thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>: </b>GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân
dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm
trước thời hạn 4 năm 3 tháng


<b>: </b>GV nêu câu hỏi thảo luận: <i>“Em có nhận</i>
<i>xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xơ</i>
<i>trong thời kì khơi phục kinh tế, nguyên nhân sự</i>
<i>phát triển đó ?” </i>


HS dựa vào nội dung SGK trả lời: Tốc độ


khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết
quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị
của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường,
tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,
quên mình của nhân dân Liên Xô.


<b>Hoạt động 1 : Nhóm</b>


<b>: </b>GV: Giới thiệu : Xây dựng cơ sỡ vật chất
-kĩ thuật của CNXH đó là nến sản xuất đại cơ khí
với cơng nghiệp hiện đại, nơng nghiệp hiện đại,
khoa học - kĩ thuật tiên tiến. Đồng thời GV nói
rõ đây là việc tiếp tục xây dựng CSVC - KT của
CNXH mà các em đã học ở lớp 8.


<b>: </b>GV nêu câu hỏi thảo luận : <i>“ Liên Xơ xây</i>
<i>dựng CSVC – KT của CNXH trong hồn cảnh</i>
<i>nào ?nó ảnh hưởng như thế nào đến cơng cuộc</i>
<i>xây dựng CNXH ở Liên Xô ?</i>”


HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức của
mình trình bày kết quả thảo luận.


<b>: </b>GV nhận xét, hoàn thiện nội dung.


(Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng
CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô.)


<b>Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân</b>



HS: đọc các số liệu trong SGK về thành tựu
của Liên Xô trong việc thực hiện các kế hoạch 5
năm và 7 năm.


<b>: </b>GV làm rõ các nội dung về thành tựu đó.


Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu


của Liên Xơ, giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh
nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của loài người do
Liên Xơ phóng lên vũ trụ năm 1957 )


* Kết quả:


- Công nghiệp: Năm 1950, sản
xuất công nghiệp tăng 73% so với
trước chiến tranh, hơn 6200 xí
nghiệp được phục hồi.


- Nông nghiệp: Bước đầu khôi
phục, một số ngành phát triển.


- Khoa học-kĩ thuật: Chế tạo
thành công bom nguyên tử (1949),
phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.


<b>2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ</b>
<b>sở vật chất kĩ thuật của CNXH</b>
<b>(từ năm 1950 đến nửa đầu</b>


<b>những năm 70 của thế kỉ XX). </b>


- Các nước tư bản phương Tây
ln có âm mưu và hành động bao
vây, chống phá Liên Xơ cả kinh tế,
chính trị và qn sự.


- Liên Xô phải chi phí lớn cho
quốc phòng, an ninh để bảo vệ
thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH.


- Về kinh tế: Liên Xô là
cường quốc công nghiệp đứng thứ
hai thế giới (sau MĨ), một số
ngành vượt Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự


giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế
giới trong đó có Việt Nam.


<b>: </b>GV nêu câu hỏi: <i>“ Hãy cho biết ý nghĩa</i>
<i>những thành tựu mà Liên Xơ đạt được ?”</i>(uy tín
chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề
cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hịa bình thế
giới)


ngành khoa học kĩ thuật đều phát
triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ.



- Về quốc phòng: đạt được
thế cân bằng chiến lược về quân sự
nói chung và sức mạnh hạt nhân
nói riêng so với Mĩ và phương
Tây.


- Về đối ngoại: Thực hiện
chính sách đối ngoại hịa bình và
tích cực ủng hộ phong trào cách
mạng thế giới.


<b>4/ Củng cố và luyện tập:</b>


Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật của CNXH là khơng thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xơ trở thành trụ cột của
các nước XHCN, là thành trì của hịa bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.


<b>5/ Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Học bài cũ, đọc trước bài mới.


- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xơ và Việt Nam.


<b></b>


<b> Tiết 2</b>


Ngày soạn: 23.8.2012
Ngày dạy:27.8.2012


<b>TIẾT 2. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thơng qua đó hiểu được
những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách
mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.


2. <b>Kĩ năng:</b>


Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tõng nước Đơng Âu.


Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.


<b>3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm;</b>


Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đơng Âu trong việc xây dựng hệ thống
XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách
mạng nước ta.


Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.


<b>II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>


Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước
Đông Âu.


Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.



<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1/ Ổn định và tổ chức : Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>Câu hỏi</b> : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – khoa học kĩ thuật của
Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?


<b>3/ Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm </b>


GV nêu câu hỏi: <i>“Các nước dân chủ nhân dân</i>
<i>Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?”</i>


Học sinh dựa vào nội dung SGK và kiến thức
đã học trả lời câu hỏi, giáo viên nhận xét bổ sung
nội dung trên trong đó chú ý đến vai trò của
nhân dân, lực lượng vũ trang và của Hồng quân
Liên Xô.


Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn về sự
ra đời của các Nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu. Hoặc yêu cầu học sinh lên bản điền
vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số thứ tự,
tên nước, ngày, tháng thành lập.


Đồng thời cần phân tích hồn cảnh ra đời nhà
nước Cộng hoà dân chủ Đức. Giáo viên tóm


lược những nội dung cần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân</b>


<b>: </b>Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm với câu hỏi: <i>“Để hồn thành những nhiệm</i>
<i>vụ cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông</i>
<i>Âu cần tiến hành những cơng việc gì?</i>”


<b>1/ Sự thành lập nhà nước dân</b>
<b>chủ nhân dân ở Đông Âu.</b>


- Hồng quân Liên Xơ truy kích
tiêu diệt qn đội phát xít. Nhân
dân và các lực lượng vũ trang nổi
dậy giành chính quyền và thành
lập chính quyền dân chủ nhân dân.
- Hàng loạt các nước dân chủ
nhân dân ở Đơng Âu ra đời: Cộng
hồ Ba Lan (7/1944), Cộng hồ
Ru-ma-ni (8/1944)


- Những cơng việc mà các
nước Đơng Âu tiến hành:


Xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>: </b>Giáo viên có thể gợi ý: Những việc cần
làm trên các mặt sau: Về mặt chính quyền? Cải


cách ruộng đất? Cơng nghiệp …


Học sinh dựa vào nội dung SGK để thảo
luận nhóm và trình bày kết quả của mình.


<b>: </b>Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện
ý kiến trả lời của học sinh. nhấn mạnh đấu tranh
giai cấp


<b>Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm</b>


Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau chiến
tranh thế giới thứ hai, CNXH trở thành hệ thống
thế giới, tiếp đó giáo viên nêu câu hỏi: <i>“Tại sao</i>
<i>hệ thống XHCN lại ra đời?” </i>


Gợi ý: Học sinh dựa vào nội dung SGK để
trả lời câu hỏi


Nhận xét, bổ sung và hồn thiện câu trả lời.


<b>Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân</b>


<b>: </b>Giáo viên nêu câu hỏi: <i>“Về quan hệ kinh</i>
<i>tế văn hố khoa học – kĩ thuật các nước XHCN</i>
<i>có hoạt động gì?”</i>


Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi về sự ra đời của khối SEV, vai trò của khối
SEV và vai trị của Liên Xơ trong khối SEV.



Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày sự
ra đời của khối Vác-xa-ca và vai trò của khối
Vác-xa-ca.


Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và
giải thế của khối SEV và Hiệp ước Vác xa va.
Đồng thời giáo viên lấy ví dụ về mối quan hệ
hợp tác giữa các nước trong đó có sự giúp đỡ
Việt Nam.


hữu hố xí nghiệp lớn của tư bản.
Ban hành các quyền tự do
dân chủ.


<b>2/ Tiến hành xõy dựng CNXH</b>
<b>(từ năm 1950 đến nữa đầu</b>
<b>những năm 70 của thế kỉ XX) </b>
HD đọc thêm


<b>3/ Sự hình thành hệ thống xã</b>
<b>hội chủ nghĩa. </b>


* Cơ sở hình thành :


- Đều có Đảng cộng sản lãnh
đạo.


- Lấy CN Mác –Lênin làm
nền tảng.



- Cùng chung mục tiêu xây
dựng CNXH


- Sau chiến tranh thế giới
thứ hai hệ thống XHCN ra đời.


- Ngày 8/1/1949 Hội đồng
tương trợ kinh tế (gọi tắt SEV) ra
đời gồm các nước Liên Xô,
Anbani, Ba Lan, Bun-gia-ri …


- Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp
ước Vác-xa-va thành lập.


<b>4/ Củng cố và luyện tập: </b>


- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đơng Âu và tiếp đó là công cuộc xây
dựng CNXH ở các nước này đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong
trào cách mạng thế giới.


- Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trị
to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Học bài cũ, đọc trước bài mới.


- Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu.


<b></b>



<b>---Tiết 3</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU</b>
<b>NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (từ
nửa sau những năm 70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Trọng tâm:</b> Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô Viết và của các nước
XHCN ở Đông Âu.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ
chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các
nhân giữ trọng trách lịch sử.


- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.


<b>3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: </b>


- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp
đổ của mơ hình khơng phù hợp chứ khơng phải sự sụp đổ của lí tưởng XHCN.



- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất
của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC </b>


- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đơng Âu.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC </b>
<b>1/ Ôn định và tổ chức :</b> Kiểm tra sỉ số


<b>2/ Kiểm tra bài cũ </b>


<b>Câu hỏi</b>: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu
cần phải tiến hành những cơng việc gì?


3/ Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


<b>: </b>Trước hết, giáo viên cho học sinh thảo
luận nhóm với câu hỏi<i>:”Tình hình Liên Xơ giữa</i>
<i>những năm70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm?”</i>


Gợi ý: Tình hình kinh tế? Chính trị xã hội?
Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác
động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế.
Học sinh dựa vào nội dung SGK và vốn kiến


thức đã có để thảo luận và trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân</b>


<b>: </b>Giáo viên nêu câu hỏi: <i>“Hãy cho biết mục</i>
<i>đích và nội dung của cơng cuộc cải tổ?” </i>


Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi. Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện nội
dung học sinh trả lời.


<b>: </b>Giáo viên cần so sánh giữa lời nói và việc
làm của M.Gc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực


<b>I. Sự khủng hoảng và tan rã của</b>
<b>Liên bang Xô viết. </b>


- Kinh tế Liên Xô lâm vào
khủng hoảng: Cơng nghiệp trì trệ,
hàng tiêu dùng khan hiếm; nơng
nghiệp sa sút.


- Chính trị xã hội dần dần mất
ổn định, đời sống nhân dân khó
khăn, mất niềm tin vào Đảng và
Nhà nước.


- Năm 1985 Goóc-ba-chốp tiến
hành cải tổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tiễn của công cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất
của cơng cuộc cải tổ của M.Gc-ba-chốp càng
làm cho kinh tế lún sâu vào khủng hoảng.


Giới thiệu một số bức tranh, ảnh hình 3, 4
trong SGK.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


<b>: </b>Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về diễn
biến của Liên bang Xô viết trong SGK thông qua
việc yêu cầu học sinh nêu những sự kiện về sự
sụp đổ của Liên bang Xô viết.


Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung kiến
thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21
-8-1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản
Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất
nước lâm vào tình trạng khơng có người lãnh
đạo.


Giỏo viờn t/b nhanh không đi sâu chỉ cần nắm
hệ quả


<b>Hot ng 1: Nhúm/cỏ nhõn</b>


<b>: </b>Giỏo viờn tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm với câu hỏi: <i>“Nguyên nhân sự đổ của các</i>
<i>nước XHCN Đông Âu?” </i>



Học sinh dựa vào nội dung kiến thức đã học
thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.


<b>: </b>Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận


- Ngày 21/8/1991 đảo chính
thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động: Liên bang Xơ Viết tan
rã.


- Ngày 25/12/1991 lá cờ búa
liềm trên nóc Krem-li bị hạ, chấm
dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.


<b>II/ Cuộc khủng hoảng và tan rã</b>
<b>của chế độ XHCN ở các nước</b>
<b>Đông Âu. </b>


- Sự sụp đổ của các nước XHCN
Đơng Âu là rất nhanh chóng.


- Nguyên nhân sụp đổ:


+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng
sâu sắc.


+ Rập khn mơ hình ở Liên Xơ,
chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi.



+ Sự chống phá của các thế lực
trong và ngoài nước.


+ Nhân dân bất bình với các nhà
lãnh đạo địi hỏi phải thay đổi.


<b>4/ Củng cố và luyện tập: </b>


- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước
Đông Âu là không tránh khỏi.


- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi cuối SGK


<b></b>
<b> </b>Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH</b>
<b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


<b>Tiết 4 Bµi 3 </b>


<b>QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG</b>
<b>DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>:



<b>1. Kiến thức</b>:


+ Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh gii phúng dõn
tc ,sự phát triển hợp tác cỏc nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến những năm 90 của


thế kỉ XX và sự tan rã của hệ thống thuộc địa đế quốc- thực dân.
<b>2. Kĩ năng</b>:


+ Khi quát, tổng hợp.
+ Sử dụng bản đồ.


<b>3. Tư tưởng</b>: Giáo dục Hs:


+ Cuộc đấu tranh anh dũng, kiên trì và gian khổ của nhân dân các nước Á-Phi-Mĩ latinh vì
độc lập dân tộc.


+ Pht huy tình đồn kết giữa các dân tộc Á-Phi-Mĩ latinh trong giai đoạn hiện nay.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>:
+ Bản đồ thế giới.


+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>:
<b>1. Ổn định</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Nguyên nhân tan rã của Liên xơ?


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1 ( Nhóm)</b>


*Hs đọc mục 1 sgk.


<i>? Từ năm 1945 đến giữa thập niên 60 thế</i>
<i>kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở</i>
<i>Á-Phi-Mĩ latinh có những điểm gì nổi</i>
<i>bật? Kể tên các phong trào tiêu biểu?</i>


* Gv xác định trên bản đồ.


<i>? Phong trào giải phóng dân tộc phát</i>
<i>triển mạnh mẽ do đâu?</i>


? <i>Những thắng lợi to lớn đó có ý nghĩa</i>
<i>lịch sử gì?</i>


<b> Hoạt động 2</b>:


<b>I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa thập niên</b>
<b>60 của thế kỉ XX:</b>


+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
thµnh một cao trào sơi nổi ở ĐNA


=> Hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực dân


cơ bản sụp đổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Hs đọc mục 2 sgk.


<i>? Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập</i>
<i>niên 70 của thế kỉ XX có những phong</i>
<i>trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu</i>
<i>biểu nào?</i>


* Gv xác định trên bản đồ.


<i>? Nêu nguyên nhân thắng lợi?</i>


<b>Hoạt động 3</b>:
* Hs đọc mục 3 sgk.


<i>? Trong giai đoạn này phong trào giải</i>
<i>phóng dân tộc có điểm gì nổi bật?</i>


* Gv xác định trên bản đồ.


<i>? Phong trào này thắng lợi do đâu? Nó</i>
<i>có ý nghĩa lịch sử gì?</i>


<i><b>* Gv kết bài.</b></i>


+Các phong trào tiêu biểu: Ghinê Bít-xao
(9/1974),Mơdămbich(6/1975),Ăngơla(11/1975).
=> lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào
Nha.



<b>III. Giai đoạn từ giữa thập niên 70 đến đầu</b>
<b>thập niên 90 của thế kỉ XX:</b>


+ Chống chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở
Dimbabuê, Namibia, Cộng hoà Nam Phi.


=> Hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực dân
sụp đổ hoàn toàn.


<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>:


* Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
tiêu biểu ở từng giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau.


<b>5. Hướng dẫn, dặn dò</b>:


+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4.


+ Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.


Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Tiết: 5 </b>


<b>BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á.</b>
<b> </b>


<b>I/ Mục đích: </b>


<b> 1</b>. <b>Kiến thức</b>:


<b>+ </b>Những nét nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai<b>.</b>


<b>+ </b>Hoàn cảnh ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và Công cuộc cải cách mở cửa
từ 1978 đến nay.


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>+ </b>Khai thác tranh ảnh, lược đồ.


<b>+ </b>Phân tích, đánh giá<b>.</b>
<b> 3. Tư tưởng:</b>


+ Tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc - thực dân vì hịa bình, độc lập dân tộc.
+ Giữ gìn mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Trung Quốc.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>:
+ Bản đồ châu Á.


+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh từ năm
1945 đến thập niên 60 của thế kỉ XX?


<b> 3. Bài mới:</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


Giới thiệu chung về các nước Châu Á


? Nêu tình hình các nước Châu Á trước thế
chiến thứ 2?


Hs:Trước thế chiến thứ 2 hầu hết các nước
châu Á đều là thuộc địa.


? Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước
Châu Á diễn ra như thế nào?


Hs:Sau chiến tranh phong trào cách mạng diễn
ra mạnh mẽ và hầu hết đều giành được độc lập.
? Ngày nay tình hình các nước châu Á có gì nổi
bật ?


* Quan sát lược đồ các nước châu Á.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


Gv: Gọi Hs đọc bài


Gv: Xác định lãnh thổ Trung Quốc trên bản đồ.
? Em hãy tóm tắt sự ra đời của nước CHND


Trung Hoa?


Hs:


? Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có
ý nghĩa như thế nào?


Hs:


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


Gv: Gọi hs đọc bài.


<b>I. Tình hình chung :</b>


- Trước thế chiến thứ 2 hầu hết
các nước châu Á đều là thuộc
địa.


- Sau chiến tranh phong trào cách
mạng diễn ra mạnh mẽ và hầu hết
đều giành được độc lập.


- Ngày nay các nước châu ¸


đang trên đà phát triển mạnh mẽ
như : Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn
Quốc, Sin-ga-po...


* Tuy nhiên : Tình hình các nước


ở khu vực Tây Á diễn biến hết
sức phức tạp do xung đột sắc tộc,
tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ...


<b>II. Trung Quốc.</b>


<b>1. Sự ra đời của nước cộng hòa</b>
<b>nhân dân Trung Hoa.</b>


- Ngày 1.10.1949 nước CHND
Trung Hoa ra đời.


- Ý nghĩa :


+ Kết thúc hàng ngàn năm của
chế độ phong kiến, hàng trăm
năm đô hộ của chủ nghĩa thực
dân.


+ Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự
do.


+ Hệ thống XHCN kéo dài từ
châu Âu sang châu Á.


<b>2. Công cuộc cải cách mở cửa</b>
<b>từ 1978 đến nay.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc
đổi mới của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?


Hs:


-Chđ ch¬ng : XDCNXH mang
màu sắc TQ, lấy phát triển KT
làm trung tâm....


<b>Kết quả :</b>


- Tc tng trng cao nht th
gii.


- Tổng sản phẩm GDP tăng bình
quân hàng năm khoảng 9,8%.
- Vai trò và uy tín của Trung
Quốc trên trường quốc tế không
ngừng được củng cố.


<b>4. Củng cố:</b>


Gọi hs nhắc lại nội dung bài học


<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>


Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh Gpdt Châu Á, Phi, MỹLa-tinh theo mẫu sau:


Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mỹ La-tinh


Ngày soạn:
Ngày dạy:



<b> Tiết 6 Bài 5: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á.</b>
<b>I Mục đích:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


+ Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945.


+ Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trị của nó đối với sự phát triển của các
nước trong khu vực Đông Nam Á.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.


<b> 3. Tư tưởng: </b>


+ Tình đồn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực.
+ Tr¸ch nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


+ Bản đồ các nước Đông Nam Á.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan<b>.</b>
<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong công cuộc Đổi mới từ


năm 1978 đến nay?


<b> 3. Bi mới:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân </b>


GV: Dùng bản đồ ĐNÁ giới thiệu về các
nước này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Em hãy trình bày những nét chủ yếu về
các nước Đông Nam Á trước 1945?


HS: Dựa vào SGK trả lời


GV: Em hãy trình bày tình hình Đơng
Nam Á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai?


HS: Trả lời SGK


GV: Sau khi một số nước giành được độc
lập, tình hình khu vực này ra sao?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Từ những năm 50 của thế kỷ XX,
đường lối đối ngoại của các nước Đơng Nam
Á có gì thay đổi?



GV Kết luận: Như vậy, từ cuối những
năm 50, đường lối ngoại giao của các nước
Đơng Nam Á bị phân hố.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh
nào?


HS:Sau khi giành đợc độc lập,nhiều nớc ĐNá
ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng
nhau hợp tác để phát triển đất nớc và hạn chế
ảnh hởng của các cờng quốc bên ngoài đối với
khu vực


GV: Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
HS: Trả lời


GV: Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
ASEAN là gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại Gia-cac-ta
(Inđơnêxia), đó là nước lớn nhất và đông dân
cư nhất Đông Nam Á


<b>* Hoạt động 3: Nhóm</b>


GV: Tổ chức ASEAN đã phát triển ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện nay
là gì?


HS: Trả lời


GV: Những hoạt động cụ thể của
ASEAN trong thập kỷ 90 đã có những nét gì
mới?


HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn HS xem hình 11. Hội


- Trước năm 1945, hầu hết là
thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan)


- Sau khi Nhật đầu hàng đồng
minh, một loạt các nước Đông Nam Á
nổi dậy giành chính quyền:


+ In-đô-nê-xia (8/1945)
+ Việt Nam (8/1945)
+ Lào (10/1945)


- Sau khi giành độc lập, bọn đế
quốc trở lại xâm lược như Việt Nam,
In-đô-nê-xi-a.



- Tháng 9/1954, Mĩ lập khối quân
sự (SEATO) ở Đông Nam Á.


<b>II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN: </b>


<b>+ Hoàn cảnh thành lập: </b>


Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm
5 nước: In-đô-nê-xia, Thái Lan,
Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Xingapo


<b> +Mục tiêu hoạt động</b>


Phát triển kinh tế, văn hóa, thơng
qua sự hợp tác hịa bình ổn định giữa
các thành viên


<b>III/ Từ “ASEAN 6” phát triển</b>
<b>thành“ASEAN 10”:</b>


<b>- </b>Tháng 1/1984, Bru-nây xin gia
nhập ASEAN


<b>- </b>7/1995, Việt Nam


- 9/1997, Lào và My-an-ma
- 4/1999, Cam-pu-chia


- Hiện nay ASEAN có 10 nước



- 1994, diễn ra đàn khu vực ARF gồm
23 nước trong và ngoài khu vực để
cùng nhau hợp tác phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nghị cấp cao ASEAN VI, họp tại Hà Nội, thể
hiện sự hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng
phát triển của ASEAN .


<b> 4. Củng cố:</b>


<b>Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là đún về lí do tổ chức Asean ra đời:</b>


a. Xuất phát từ nhu cầu phát triển của các nước ĐNA.
b. Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn.


c. Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN.


d. Cư dân ĐNA đều là cư dân của văn minh lúa nước.


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 6.


+ Sưu tầm một số tranh ảnh về châu Phi từ sau năm 1945 đến nay.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Tiết 7</b>



<b>BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI.</b>
<b>I/ Mục đích:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


+ Tình hình chung của c¸c nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: Cuộc đấu


tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi.
+ Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.


<b> 3. Tư tưởng: </b>


+ Tinh thần đoàn kết, tương trợ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh
giành độc lập và chống đói nghèo.


<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


<b>+ </b>Bản đồ các nước châu Phi.


+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.


<b>III/ Phương pháp:</b>


Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.



<b>A. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean?


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ châu Phi, giới thiệu vài
nét về chu Phi.


GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của các nước châu
Phi?


GV: Sau khi giành được độc lập, các nước


<b>I/ TÌNH HÌNH CHUNG: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

châu Phi xây dựng đất nước và phát triển kinh
tế – xã hội như thế nào?


HS: Trả lời sgk


GV: Minh hoạ thêm: Châu phi là châu lục
nghèo và kém phát triển nhất thế giới.



- Châu Phi tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế
giới.


- Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới
GV: Hiện nay được sự giúp đỡ của các
cộng đồng quốc tế, châu Phi khắc phục sự
nghèo đói và xung đột sắc tộc thế nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Kết luận: Có thể nói rằng: Cuộc đấu
tranh để xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi
đang diễn ra vất vả và gian nan.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


Cả lớp chia làm 4 nhóm theo 4 tổ


N1: Một vài nét khái quát về CH Nam Phi?
N2: Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi
đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc ntn?


N3: Qúa trình đấu tranh diễn ra ntn? Kết quả
của nó?


N4: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở CH Nam Phi đã đạt được những
thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn?



- GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung  sau đó khẳng định ghi


bảng


GV: Giới thiệu hình 13 sgk về tổng thống
đầu tiên (nguời da đen) của CH Nam Phi và
giải thích một vài nét về ông Nen-Xơn
Ma-đê-la


GV: Hiện nay Cộng hoà Nam Phi phát triển
như thế nào?


HS: Dựa vào sgk trả lời


- Chính quyền mới ở Cộng hồ Nam Phi đã
đưa ra chiến lược kinh tế vĩ mô (6/1996) với
tên gọi “Tăng trưởng, việc làm và phân phối
lại” để cải thiện mức sống cho nhân dân.


- Từ cuối thập kỷ 80 xung đột
sắc tộc và nội chiến xảy ra nhiều
nơi. Đầu thập kỷ 90, châu Phi nợ
chồng chất.


- Để khắc phục xung đột và
nghèo đói, tổ chức thống nhất châu
Phi được thành lập, nay gọi là Liên
minh châu Phi (AU).



<b>II/ CỘNG HÒA NAM PHI:</b>
+ <b>Khái quát: </b>


- Nằm ở cực Nam châu Phi,
năm 1662, người Hà Lan đến Nam
Phi. Đầu XX, Anh chiếm Nam Phi


- Năm 1961, Cộng hoà Nam
Phi ra đời.


<b>+ Cuộc đấu tranh chống chế độ</b>
<b>phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà</b>
<b>Nam Phi:</b>


- Trong hơn 3 thế kỷ tồn tại chế
độ phân biệt chủng tộc.


- Dưới sự lãnh đạo của “Đại
hội dân tộc Phi” (ANC), người da
đen đấu tranh kiên trì chống chủ
nghĩa A-pac-thai


- Năm 1993, chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ


- Tháng 4/1994, Nen-xơn
Man-đê-la (da đen) được bầu làm tổng
thống Cộng hồ Nam Phi


- Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch


sử to lớn, chế độ phân biệt chủng
tộc bị xóa bỏ.


<b> 4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tình hình kinh tế và xã hội của châu Phi hiện nay ntn? (Nghèo, đói, lạc hậu, nợ nần
chồng chất)


- Trình bày về cộng hịa Nam Phi: Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và kết quả
đã đạt được?


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 7.


+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay và Phiđen Ca-xtơ-rô.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Tiết 8</b>


<b>BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH</b>.


<b>I/ Mục đích:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



+ Tình hình Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.


+ Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn hoá,
giáo dục mà nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


+ Khai thác tranh ảnh, lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá.


<b> 3. Tư tưởng: </b>


+ Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và kiến
quốc.


+ Tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cuba<b>.</b>
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>


+ Bản đồ các nước Mĩ latinh.


+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.


<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu tình hình các nước châu Phi sau năm 1945?


<b> 3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


GV giải thích tại sao gọi là châu Mĩ la Tinh: Vì
MLT chiếm 1 lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ gồm
toàn bộ Trung –Nam mĩ và nhiều đảo lớn nhỏ ở
vùng biển Ca ri bê,cuối TKXVIII hầu hết Trung –
Nam mĩ đều là thuộc địa của TBN và BĐN, các dân
tộc ở đây đều nói tiếng TBN,BĐN là những tiếng
thuộc ngữ hệ la tinh.Do vậy lãnh thổ rộng lớn này
magn tên MLT.


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mỹ
La-tinh giới thiệu về khu vực Mỹ La-tinh và giải
thích “Mỹ La-tinh”.


GV: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tình hình châu Á , châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Yêu cầu HS xác định những nước đã
giành được độc lập từ đầu thế kỷ XIX trên bản đồ
(treo trên bảng)


GV: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến
nay tình hình cách mạng Mỹ La-tinh phát triển ntn?



HS: Có nhiều biến chuyển mạnh mẽ (sgk)


GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của 2 nước:
Chi-lê và Ni-ca-ra-goa trên bản đồ và đặt câu hỏi.
Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi của cách
mạng Chi-lê và Ni-ca-ra-goa trong thời gian này?


HS: Dựa vào sách giáo khoa để trình bày.
GV: Cơng cuộc xây dựng và phát triển của các
nước Mỹ La-tinh diễn ra ntn?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm.


<b>* Củng cố:</b> Những nét điển hình về phong trào
giải phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai?


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: Giới thiệu đất nước Cu Ba (trên bản đồ
Mỹ La-tinh) hoặc bản đồ thế giới. Em biết gì về đất
nước Cu Ba?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng
Cu Ba (từ 1945 đến nay).


HS: Trả lời



GV: Minh hoạ thêm. Từ 1952 đến 1958, chính
quyền Ba-ti-xta đã giết 2 vạn chiến sĩ yêu nước,
cầm tù hàng chục vạn người.


GV: Trình bµy phong trào đấu tranh giải


phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba?
HS: Trả lời


GV: Minh hoạ thêm: Tại Mê-hi-cô, Phi-đen
Ca-xtơ-rô đã tập hợp những chiến sĩ yêu nước,


- Nhiều nước đã giành
được độc lập từ những thập
niên đầu thế kỷ XX: Bra-xin,
Ac-hen-ti-na…


- Sau Chiến tranh thế
giới lần thứ hai đến nay, ở Mỹ
La-tinh có nhiều biến chuyển
mạnh mẽ, mở đầu là cách
mạng Cu Ba (1959).


- Kết quả: Chính quyền
độc tài nhiều nước bị lật đổ,
chính quyền dân chủ nhân dân
được thiết lập.


- Các tổ chức liên minh khu


vực để phát triển kinh tế được
thành lập.


<b>II/ Cu Ba - Hòn đảo anh</b>
<b>hùng:</b>


- Sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc phát triển.


- Mỹ thiết lập chế độ độc
tài quân sự Batixta, cực kỳ
phản động.


- 26-7-1953, qc CM tấn cơng
trại lính Mơn-ca-đa mở đầu
thời kỳ khởi nghĩa vũ trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

qun góp tiền mua sắm vũ khí. Ngày 25-11-1956
cùng 81 chiến sĩ yêu nước do Phi-đen lãnh đạo đã
đáp tàu Gram-ma về nước, đặt chân lên đất nước và
chiến đấu, chỉ còn 12 người họ rút về vùng núi hoạt
động.


GV liên hệ trong chiến tranh Việt Nam


GV: Sau khi cách mạng thắng lợi, Chính phủ
cách mạng Cu Ba đã làm gì?


HS: Dựa vào sgk trả lời



GV: Em hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã
đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH?


<b>ý nghÜa CM Cu ba:</b>


-Mở ra kỉ nghuyên độc lập gắn liền với cNXH của
ND cu ba.


- Là lá cờ đầu của PTGPDT cắm mốc đầu tiên của
CNXH ở Tây bán cầu.


v nc tip tc lónh đạo cách
mạng


- 1-1-1959, cách mạng
Cu Ba thắng lợi.


- Tháng 4-1961 tiến lên
CNXH


- Mỹ thực hiện chính sách thù
địch, cấm vận. Cu Ba vẫn kiên
trì xây dựng CNXH.


<b> 4. Củng cố:</b>


Em có biết gì về mối quan hệ đồn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu Ba với
Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam.



<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>Về nhà học bài hôm sau kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày KT:</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b> THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b>Tên Chủ</b>


<b>đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộn</b>
<b>g</b>


<b>Thấp</b> <b>Cao</b>


TNKQ TL TN TL


<b>Liên Xô</b>
<b>và các</b>
<b>nước</b>
<b>Đông Âu</b>
<b>sau chiến</b>
<b>tranh</b>
<b>TG2</b>


- Liên Xô là


nước chế tạo
thành công
bom nguyên
tử năm 1949


Những
thành tựu
kinh tế ,
KHKT của
Liên Xô sau
năm 1945
-


Ý nghĩa của
những thành tựu
kinh tế, KHKHT
của Liên Xô giai
đoạn từ
1945-1970


<i>Số câu 2</i>
<i>Số điểm </i>
1
0,5đ
2/3
25 đ
<b>1/3</b>
<b>0,5 đ</b>
2
3.5 đ


<b>Các nước </b>
<b>Châu Á, </b>
<b>Phi, Mĩ </b>
<b>La Tinh </b>
<b>từ năm </b>
<b>1945 đến </b>
<b>nay</b>


- Sự kiện tiêu
biểu về
phong trào
giải phóng
dân tộc ở
Châu Phi, Mĩ
la tinh sau
1945


Điền những mốc
sự kiện tiêu biểu
của các quốc gia
giành độc lập sau


năm 1945


<i>Số câu 5</i>
<i>Số điểm </i>


2
1 đ



<b>4</b>
<b>2 đ</b>
5
3 đ
<b>Các nước </b>
<b>Đông </b>
<b>Nam Á </b>
<b>sau năm </b>
<b>1945</b>
Mốc thời
gian Việt
Nam gia
nhập tổ chức
ASEAN


Hoàn cảnh ra
đời và mục tiêu


hoạt động của
Hiệp hội các
nước Đơng nam


Á ASEAN
Đánh giá
về những
đóng góp
của
ASEAn
trên lĩnh
vực hoạt


động về
kinh tế,
chính trị
và ngoại
giao
Số câu 1


Số điểm
1/2
2 đ
<b>1/2</b>
<b>1 đ</b>
1
3 đ
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %


4
1,5 đ
15 %


1
2.5 đ
25 %
5
5 đ
<b> 50 %</b>


<b>1/2</b>
<b>1 đ</b>
<b>10 %</b>
8
10đ
100
%


<b>I. TRẮC NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

A. Năm 1947 B. Năm 1961.
C. Năm 1949. D. Năm 1949<i>. </i>


2. Năm được mệnh danh là năm “ Châu Phi” :


A. 1959. B.1960. C. 1961. D.1962.


3. Cách mạng Cu-Ba thắng lợi thời gian:


A. 1/1/1949. B. 1/10/1959. C. 1/1/1959. D.1/2/1960.
4.Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào thời gian:


A.27/8/1985. B. 8/8/1967. C.27/8/1996. D.28/7/1995 .
Câu 2:(2 điểm). Hãy nối tên nước giành độc lập cho đúng với các mốc thời gian sau:


<b>TT</b> <b>Thời gian</b> <b>Nối</b> <b>Tên nước</b>


1 2/9/1945 1 -> A. Việt Nam


2 1/10/1949 2 -> B. Cu Ba.



3 1/1/1959 3 -> C. Ai Cập.


4 1953 4 -> D. Trung Quốc.


<b>II. TỰ LUẬN </b>Câu 1(3 điểm). Cho biết những thành tựu chính về kinh tế- khoa học , kĩ thuật
của Liên Xô giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX, ý nghĩa của những
thành tựu trên ?


Câu 2(3 điểm). Hồn cảnh ra đời và hoạt ®ộng của tổ chức ASEAN : Tại sao có thể nói:


Từ những năm 90 của thế kỉ XX " Một chương mới đã mở ra trong lịch sư khu vực Đơng


Nam Á " ?


<b>Đáp án- Biểu điểm</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM:</b>


Câu 1(2 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
1. B 2. B 3. C . D
Câu 2 (2 điểm). Mỗi ý nối đúng cho 0,5 điểm.


1 với A 2 với D 3 với B 4 với C.


<b>II. TỰ LUẬN:</b>


Câu 1(3 điểm). * Kinh tế: ( 1,0điểm)


-Về công nghiệp:



Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp
vượt mức trước chiến tranh.Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng công nghiệp
thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, nguyên tử…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>* Về khoa học - kĩ thuật: ( 1,0điểm) </b>


- 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.


- 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất, mở
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người.


- 1961 Liên Xơ lại là nước đầu tiên phóng thành cơng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành
Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất.


<b>*</b>


<b> ý nghÜa: (1,0 ®iĨm)</b>
<b>Câu 2:(3điểm)</b>


* Hoàn cảnh: Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội các nước cần hợp tác, liên minh
với nhau để phát triển. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc. ( 0,5 đ)


- 8- 8-1967: Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN), được thành lập gồm 5 nước Thái Lan,
Ma-lai-xi-a, Phi-líp- pin, Xin-ga-po, In-đơ-nê-xi-a (0,5 đ)


<b>* Mục tiêu</b>: Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các
nước thành viên, duy trì hồ bình và ổn định khu vực ( 1,0 đ )


* <b>Nhận xét, đánh giá</b>: Từ sự phân hóa về đường lối đối ngoại giai đoạn 1950-1970, sau khi


tổ chức ASEAN ra đời mối quan hệ của các nước đã có sự thay đổi to lớn về kinh tế , văn
hóa, đối ngoại đặc biệt là khi từ ASEAN 6 phát triền thành ASEAN 10 (1,0 đ)


<b> </b>Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>CHƯƠNG III: </b>


<b>MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.</b>
<b>Tiết 10</b>


<b>BÀI 8: NƯỚC MĨ.</b>
<b>I/ Mục đích:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


<b>+ </b>Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai .
+ Sự phát triển của kh-kt Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


+ Các chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Khai thác tranh ảnh, tư liệu<b>.</b>
<b> 3. Tư tưởng:</b>


HS cần thấy r thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ:


- Về kinh tế Mỹ giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh
ráo riết.



- Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều
mặt.


<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<b>+ </b>Bản đồ nước Mĩ.


+ Một số tranh ảnh, tư liệu lin quan.


<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Tình hình nước Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nguyên nhân nào giúp Mỹ trở thành
nước giàu mạnh nhất thế giới?


Gọi HS đọc đoạn chữ in nhỏ SGK
HS: Dựa vào sgk trả lời



GV: Vì sao kinh tế Mỹ lại bị suy giảm,
nguyên nhân do đâu?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Nền kinh tế các nước tư bản phát triển
theo quy luật: Phát triển -> suy thoái -> phát
triển,...


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân </b>


GV: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ
thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại ntn?


GV: Chốt ý ghi bảng. Sau đó minh hoạ thêm:
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự tập trung sản
xuất ở Mỹ rất cao, 10 tập đồn tài chính lớn:
Morgan, Rockjxler…khống chế tồn bộ kinh tế tài
chính của Mỹ ...Nắm tồn bộ các chức vụ chủ chốt
trong Chính phủ, kể cả Tổng thống. Điều đó quyết


<b>I. Tình hình kinh tế nước Mỹ </b>
<b>từ sau chiến tranh thế giới lần </b>
<b>thứ hai:</b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, Mỹ trở thành nước giàu
mạnh nhất thế giới.


- Nguyên nhân:



+ Không bị chiến tranh tàn
phá;


+ Giàu tài nguyên;


+ Thu lợi nhuận sau chiến
tranh


+ Thừa hưởng thành quả
khoa học kĩ thuật thế giới.


- Từ những thập niên sau,
kinh tế Mỹ suy giảm do: (SGK)


<b>II/Chính sách đối nội và đối </b>
<b>ngoại của Mỹ sau chiến tranh:</b>


* Đối nội: Do hai đảng Dân
chủ và Cộng hồ thay nhau cầm
quyền, thi hành chính sách phản
động.


* Đối ngoại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

định chính sách xâm lược hiếu chiến của Mỹ, Mỹ
là điển hình của CNTB lũng đoạn nhà nước


GV: Thái độ của nhân dân Mỹ đối với những
chính sách đối nội và đối ngoại của chính phủ ra


sao?


HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.


“viện trợ” để khống chế các
nước này.


- Từ 1991 đến nay Mỹ
xác lập thế giới “đơn cực” để chi
phối và khống chế thế giới.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ (1945- 1973) và nguyên nhân
dẫn đến sự suy giảm kinh tế Mỹ (từ 1973 đến nay).


- Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay).


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a. Bài vừa học: </b>Học theo câu hỏi


<b> b. Bài mới:</b>


Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 9.


+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay.



Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 11</b>


<b> Bài 9: NHẬT BẢN</b>
<b>I/ Mục đích, u cầu:</b>


1. KiÕn thøc:


+ Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.<b>.</b>Những thành tựu của Nhật Bản trong


công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân ca nhng thng li
ú.


2. T tởng:


+ Lòng khâm phc về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản. Mối


quan hệ hữu nghị gia nc ta vi Nht Bn.


3. Kĩ năng


:+ Quan sỏt, sử dụng bản đồ.<b>. </b>Phân tích, đánh giá, so sánh.


<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<b> + </b>Bản đồ nước Nhật Bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III/ Tiến trình lên lớp:</b>



1. <b>Ổn định.</b>


<b> 2. Kiểm tra bi cũ:</b>


<i>? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thnh nước tư bản giàu mạnh nhất thế </i>
<i>giới?</i>


<b> 3. Bi mới:</b>


<b> Giới thiệu bi mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều</b>
<b>khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh</b>
<b>chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Nguyên</b>
<b>nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này?</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ
châu Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản.


GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản bị tàn phá
nặng nề.



<i>Chú ý: Dới CĐ quân quản của Mĩ:qđ Mĩ</i>
<i>chiếm đóng ở NB đã không cai trị trực tiếp mà</i>
<i>thông qua bộ máy cq NB, vẫn duy trì ngơi vị</i>
<i>Thiên hồng, điều đáng lu ý là cq Mĩ đã thi</i>
<i>hành hiến pháp mới... có nhiều ND tiến bộ</i>
<i>chuyển từ CĐ quân chủ sang cđ dân chủ</i>


GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ
ở Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai)?


HS: Dựa sgk + Hiểu biết của mình để trả
lời


GV: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ?
HS: Trả lời


<b>* Hoạt động 2:Nhóm </b>


Để thấy được những thuận lợi khi Nhật
tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế




thảo luận


N1: Những thuận lợi và khó khăn của
Nhật Bản?


N2: Nguyên nhân phát triển và những


thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được?


Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời  GV gọi


nhóm khác nhận xét, bổ sung




GV chốt ý, ghi bảng


<b>I.Tình hình Nhật b¶n sau chiến</b>
<b>tranh:</b>


- Là nước bại trận, bị tàn phá nặng
nề, xuất hiện nhiều khó khăn lớn, bao
trùm đất nước: nạn thất nghiệp trầm
trọng ( 13 triệu người), thiếu thốn
lương thực, thực phẩm và hàng hóa
tiêu dùng, …


- Dưới chế độ chiếm đóng của Mỹ,
nhiều cuộc cải cách dân chủ được
tiến hành như: ban hành Hiến pháp
mới ( 1946), thực hiện cải cách ruộng
đất, xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và
trừng trị các tội phạm chiến tranh,
ban hành các quyền tự do dân chủ
(Luật cơng đồn, nam nữ bình
đẳng…),…những cải cách này đã trở
thành nhân tố quan trọng giúp Nhật


phát triển mạnh mẽ sau này.


<b>II.Nhật Bản khôi phục và phát</b>
<b>triển kinh tế sau chiến tranh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn
phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thnh
siu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự
“thần kỳ” của Nhật Bản.


GV: Nguyên nhân phát triển của kinh tế
Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?


GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS v giải
thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản qua
các hình trên so sánh với Việt Nam để HS thấy
rằng Việt nam cần phải vượt lên nhiều, xác
định nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.


GV: Những khó khăn và hạn chế của kinh
tế Nhật là gì?


GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một
thời gian phát triển nhanh, đến đầu những năm
90, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thối
khơng ổn định.


GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản có
những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay
vị thứ của Nhật Bản ngày càng cao trên trường


quốc tế.


những năm 70 Thế kỷ XX,
kinh tế Nhật tăng trưởng mạnh
mẽ, được coi là “ sự phát triển
thần kỳ”, với những thành tựu
chính là: tốc độ tăng trưởng
công nghiệp bình quân hằng
năm trong những năm 50 là
15%, những năm 60 – 13,5%;
tổng sản phẩm quốc dân
( GNP) năm 1950 là 20 tỉ
USD, năm 1968 đến – 183 tỉ
USD, đứng thứ hai trên thế
giới, sau Mỹ ( 830 tỉ USD).


<b>III>...</b>
<b> 4/ Củng cố:</b>


<i>* Vì sao trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng </i>
<i>trưởng thần kì ? Lấy dẫn chứng?</i>


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


Học bài cũ và làm bài tập trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài 10: Các nước Tây Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn:
Ngày dạy:





<b>Tiết 12</b> Bài 10: <b>CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được những nét lớn về kinh tế, KHKT, văn hóa, chính trị của Tây Âu 1945 đến nay
khái quát nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay. Xu thế
liên kết giữa các khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây Âu là những nước đi đầu thực
hiện xu thế này.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích, so sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần nhận thức được mối quan hệ, nguyên nhân
dẫn tới sự kiện liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu. Mối quan hệ giữa Việt Nam và các
nước Tây Âu từ 1975 đến nay dần dần được thiết lập và càng ngày phát triển.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: </b>Lược đồ các nước trong Liên minh châu Âu năm 2004 và những tài liệu nói về EU.


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>



Thảo luận nhóm, nêu vấn đề...


<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> Nêu nguyên nhân sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? </b></i>
<b> 3. Bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dùng bản đồ châu Âu (giới thiệu khi
quát các nước Tây Âu)


GV: Em cho biết những thiệt hại của các
nước Tây Âu trong chiến tranh thế giới lần thứ
hai?


HS: Trả lời


GV: Để khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu
đã làm gì? Quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ra sao?


GV: Giải thích thêm: Marshall là tên ngoại
trưởng Mỹ lúc đó đã đề xướng ra kế hoạch này.


GV: Sau khi nhận viện trợ Mỹ, quan hệ giữa
Tây Âu và Mỹ ?



GV: Chính sách đối ngoại của các nước Tây
Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ hai là gì?


GV: Trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh” mâu
thuẫn gay gắt giữa hai phe XHCN và ĐQCN, các
nước Tây Âu làm gì?


GV: Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai?


GV: Cho HS đọc sgk


<b>I/ Tình hình chung</b>:


- Về kinh tế, để khôi phục nền
kinh tế bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, các nước Tây Âu đã
nhận viện trợ, kinh tế của Mỹ
theo “kế hoạch Marshall” ( 16
nước được viện trợ khoảng 17 tỉ
USD trong những năm từ 1948 –
1951).


Kinh tế được phục hồi, nhưng các
nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc
vào Mỹ.


-Về chính trị, chính phủ các nước
Tây Âu tìm cách thu hẹp các


quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các
cải cách tiến bộ đã được thực
hiện trước đây, ngăn cản các
phong trào công nhân và dân chủ,
củng cố thế lực của giai cấp TS
cầm quyền.


- Về đối ngoại, các nước Tây âu
đã tiến hành các cuộc chiến tranh
tái chiếm thuộc địa. Trong bối
cảnh Chiến tranh lạnh, các nước
Tây Âu tham gia khối quân sự
Bắc Đại Tây Dương ( NATO)
nhằm chống lại Liên Xô và các
nước XHCN Đông Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV: Em hãy nêu những nét nổi bật, nhất của
tình hình các nước Tây Âu từ sau 1945 đến nay là
gì? (GV hướng dẫn để HS trả lời)


<b>MT: Trình bày được quá trình liên kết khu vực</b>
<i><b>của Tây Âu sau thế Chiến II</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp </b>


GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu
hỏi


GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc
biệt từ 1950 trở đi một xu hướng mới phát triển ở


Tây Âu là gì?


GV: Nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu
vực các nước Tây Âu


GV: Giải thích thêm và liên hệ khu vực
ĐNÁ


GV: Sự liên kết khu vực của các nước Tây
Âu diễn ra ntn?


GV: Em cho biết nội dung chính của hội
nghị Ma-a-xtơ-rich (Hà Lan)?


HS: Trả lời dựa vào chữ in nhỏ sgk
GV: Chốt ý, tổng kết ý.


thống nhất, trở thành một quốc
gia có tiềm lực về kinh tế quân sự
mạnh nhất Tây Âu .


<b>2. Sự liên kết khu vực:</b>


-Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu
hướng liên kết khu vực ngày
cảng nổi bật và phát triển.


Những mốc phát triển chính của
xu hướng này là:



+ Tháng 4. 1951 “ cộng đồng
than, thép châu Âu” được thành
lập, gồm 6 nước: Pháp, Đức, Ý,
Bỉ, Hà Lan Luxembourg.


+ 3. 1957, “ cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu” và “
cộng đồng kinh tế châu Âu”
( EEC) thành lập; gồm 6 nước
trên. Cộng đồng kinh tế châu Âu
chủ trương xóa bỏ hàng rào thế
quan, thự hiện tự do lưu thơng
hàng hóa, tư bản và công nhân
giữa sáu nước.


+ 7. 1967, “ cộng đồng châu Âu”
( EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập
ba cộng đồng trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

sự phát triển, cộng đồng châu Âu
( EC) đổi tên thành Liên Minh
châu Âu ( EU) và từ 1. 1999, một
đồng tiền chung của Liên minh
đã được phát hành với tên gọi là
đồng Euro . Tới nay, liên minh
châu Âu là một liên minh kinh tế
- chính trị lớn nhất Thế giới, có tổ
chức chặt chẽ nhất với 25 nước
thành viên ( 2004).



<b> 4/ Củng cố: </b>


<b>- </b>Em trình bày những nét chung nhất về Tây Âu (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay)


- Tai sao các nước Tây Âu phải liên kết với nhau để phát triển?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> </b>Học bài cũ, làm bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị trước bài 11


Ngày soạn:


Ngày soạn:


Ngày dạy:


Ngày dạy:




<b>Chương IV QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>
<b> Tiết 13</b>


<b> Tiết 13</b>


Bài 11 <b>: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Sự hình thành trật tự thế giới mới “Trật tự hai cực Yanta”. Những quan hệ của “Trật tự thế
giới hai cực”. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng “chiến tranh lạnh” đối đầu giữa
hai phe XHCN và TBCN<b>. </b>Tình hình thế giới từ sau “chiến tranh lạnh”, những hiện tượng
mới và các xu thế của thế giới ngày nay.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


Những nét khi quát của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp, đó là cuộc
đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của lồi người: Hịa bình, độc lập dân tộc, dân chủ hợp
tác phát triển.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: </b>Bản đồ thế giới và những tranh ảnh và tài liệu nói về thời kỳ này: “Chiến tranh lạnh” và
Liên hợp quốc.


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> Giới thiệu bài mới: </b>Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, một trật tự thế giới mới được
thành lập, đó là “trật tự 2 cực Ianta”, Liên Xô và Mỹ là 2 siêu cường đại diện cho 2 phe:
XHCN và TBCN đứng đầu mỗi cực. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài này.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Em hãy trình bày về hòan cảnh
Hội nghị Ianta?


GV: Giải thích thêm:


Ianta là địa danh họp Hội nghị thượng
đỉnh 3 nước: Liên Xô, Mỹ, Anh (tại Liên
Xô)


- Liên Xô: Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng
Staline


- Mỹ: Tổng thống Roosevelt
- Anh: Thủ tướng Anh Sớc- sin


GV: Giới thiệu hình 22 sgk về hội nghị
Yanta


GV: Nội dung chủ yếu của Hội nghị
Yanta?


GV: Giải thích thêm:


Về việc kết thúc chiến tranh ở châu Âu
và châu Á- Thái Bình Dương, Hội nghị nhất
trí:



- Tiêu diệt tận gốc, chủ nghĩa phát xít
Đức và Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến
tranh ở châu Âu, Liên Xô sẽ đánh Nhật ở
châu Á


- Ba cường quốc thỏa thuận cho Mỹ
chiếm đóng Nhật Bản, Liên Xơ và Mỹ cùng
có quyền lợi ở Trung Quốc


GV: Em biết gì về hệ quả của Hội nghị
Yanta?


HS: Trả lời theo sgk


<i><b>MT: Biết sự hình thành - mục đích – vai</b></i>


<b>I/ Sự hình thành trật tự thế giới</b>
<b>mới:</b>


<b>- </b>Vào giai đoạn cuối của Thế chiến
II, nguyên thủ của ba cường quốc là
Liên Xơ, Mỹ và Anh đã có cuộc gặp
gỡ tại Yanta từ ngày 4 đến ngày
12.2.1945. Hội nghị đã thông qua
những quyết định quan trọng về phân
chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu
và châu Á giữa hai cường quốc Liên
Xơ và Mỹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>trị của tổ chức Liên Hợp Quốc</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- Liên hợp quốc ra đời trong hoàn cảnh
nào và nhiệm vụ chủ yếu của nó là gì?


GV: Giới thiệu thêm. Từ khi ra đời đến
nay, vai trò to lớn của Liên hợp quốc là gì?


GV: Giải thích Việt Nam gia nhập Liên
hợp quốc (9-1977) là thành viên thứ 149


GV: Em hãy nêu những việc làm của
Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam mà em
biết.


Chăm sóc trẻ em,các bà mệ có thai, đào
tạo nguồn nhân lực, các dự án trồng rừng,cải
cách hành chính, giúp đỡ các vùng bị thiên
tai, ngăn chặn đại dịch AIDS,giáo dục...


Chương trình phát triển LHQ UNDP
viện trợ 270 triệu U SD,quĩ nhi đồng LHQ
UNICEFgiúp đỡ khoảng 300 triệu USD, quĩ
dân số thế giới UNFPA giúp 86 triệu đơ la...


<i><b>MT: Trình bày được những biểu hiện và</b></i>
<i><b>hậu quả của Chiến tranh lạnh</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>



GV: Hoàn cảnh nào Mỹ đề ra cuộc
“chiến tranh lạnh”


GV: Em hiểu như thế nào về “chiến
tranh lạnh”?


GV: “ Chiến tranh lạnh” của Mỹ được
thực hiện như thế nào?


GV: Giải thích và dẫn chứng


mới, mà lịch sử gọi là <i><b>Trật tư thế</b></i>
<i><b>giới hai cực Yanta.</b></i>


<b>II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc.</b>


Từ ngày 25.4 đến 26.6.45 theo sáng
kiến của LX,Mĩ,TQ,Anh,pháp,một
hội nghị đại biểu của 50 nước họp tại
Xan-ph ran-xi xco (Mĩ) và tuyên bố
thành lập LHQ. đến tháng 10/45 Hiến
chương LHQ có hiệu lực.


- Nhằm duy trì hịa bình an ninh thế
giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị
giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện
sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn
hóa, xã hội…



- Trong hơn ½ thế kỷ qua, LHQ đã có
vai trị quan trọng trong việc duy trì
hịa bình an ninh thế giới, đấu tranh
xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ
các nước phát triển kinh tế , xã hội..
- Việt Nam gia nhập LHQ 9. 1977 và
và thành viên thứ 149.


<b>III. Chiến tranh lạnh:</b>


- Sau Thế chiến II đã diễn ra sự đối
đầu căng thẳng giữa hai siêu cường
Mỹ và Liên Xô và hai phe TBCN và
XHCN, mà đỉnh diểm là tình trạng


<i><b>Chiến Tranh Lạnh.</b></i>


- Chiến tranh lạnh là chính sách thù
địch của Mỹ và các đế quốc trong
quan hệ với Liên Xô và các nước
XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Trong tình hình Mỹ thực hiện “ chiến
tranh lạnh” Liên Xơ và các nước XHCN làm
gì?


<i><b>MT: Biết được đặc điểm trong quan hệ</b></i>
<i><b>quốc tế sau chiến tranh lạnh.</b></i>



<b>* Hoạt động 4: Cá nhân</b>


GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục IV và đặt
câu hỏi


GV: Em hãy nêu những xu hướng biến
chuyển của thế giới thời kỳ sau “chiến trạnh
lạnh”?


HS: Trả lời


GV: Giải thích thêm: Từ năm 1991, Liên Xô
sụp đổ, “thế giới hai cực” chuyển thành “thế
giới đơn cực”, thực hiện thế giới có xu
hướng chuyển thành “thế giới đa cực”.


cuộc chiến tranh Cục bộ.


- Chiến tranh lạnh đã gây ra những
hậu quả nặng nề như: Sự căng thẳng
của tình hình thế giới, những chi phí
khổng lồ, cực kỳ tốn kém cho chạy
đua vũ trang và chiến tranh xâm
lược,…


<b>IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh:</b>


Từ sau 1991 thế giới bước sang thời
kỳ sau chiến tranh lạnh. Nhiều xu
hướng mới xuất hiện như:



-Xu hướng hịa hỗn và hòa dịu trong
quan hệ quốc tế.


-Một trật tự thế giới mới đang hình
thành và ngày càng theo chiều hướng
đa cực, đa trung tâm.


-Dưới tác động của cách mạng KH –
CN, hầu hết các nước iều chỉnh chiến
lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng
điểm.


-Nhưng ở nhiều khu vực như Châu
Phi, Trung Á,…lại xảy ra các cuộc
xung đột, nội chiến đẫm máu với
những hậu quả nghiêm trọng.


+>Tuy nhiên, xu thế chung của thế
giới ngày nay là hịa bình ổn định và
hợp tác phát triển


<b> 4/ Củng cố: </b>


- Hãy nêu những quyết định và hệ quả của hội nghị Ianta? Nhiệm vụ chính của Liên hợp
quốc là gì?


- Các xu hướng của thế giới sau “chiến tranh lạnh”.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> </b>Học bài cũ , làm bài tập.




Dặn dò HS đọc trước và soạn bài <b>12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

---Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>CHƯƠNG V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN </b>
<b>NAY</b>


<b> Tiết 14</b>


Bài 12: <b>NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH</b>
<b>MẠNG KHOA HỌC – KỸ THUẬT</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa
học – kỹ thuật lần thứ hai của loài người (từ 1945 đến nay). Bộ mặt thế giới đã thay đổi rất
nhiều bởi sự phát triển như vũ bão của khoa học – kỹ thuật hơn nữa thế kỷ qua.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích, liên hệ những kiến thức đã học
với thực tế.


<b>3. Thái độ:</b>



Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần xác định ra ý chí vươn lên không ngừng, cố
gắng phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu khoa học- kỹ thuật mới, sự phát
triển trí tuệ khơng có giới hạn của con người sẽ phục vụ cuộc sống đòi hỏi ngày càng cao của
chính con người. Từ đó HS nhận thức được, cần phải cố gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí
vươn lên.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV</b> Một số tranh ảnh về những thnh tựu mới của cuộc cch mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ
hai.


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>Em hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay?</i>
<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<i><b>MT: Biết được những thành tự chủ yếu</b></i>
<i><b>của cuộc cách mạng KHKT</b></i>


<b>I/ Những thành tựu chủ yếu của cách</b>
<b>mạng khoa học – Kỹ thuật:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu
về khoa học cơ bản của cuộc cách mạng
khoa học – kỹ thuật lần thứ hai của loài
người?


GV: Hướng dẫn HS xem hình 24, con
cừu Dolly.


GV: Em cho biết những thành tựu mới
về công cụ sản xuất?


GV: Giải thích thêm:


- Các nhà khoa học chế tạo ra các
Robott “người máy” đảm nhận những công
việc con người không đảm nhận được: Lặn
xuống đáy biển (6-7km), làm việc trong các
nhà máy điện nguyên tử…


GV: Em hãy cho biết những nguồn năng
lượng mới con người đã tạo ra?


GV: Giới thiệu cho HS xem hình 25,
Nhật Bản đã sử dụng năng lượng mặt trời rất
phổ biến.


GV: Em trình bày về “Cuộc cách mạng
xanh” của lịai người?



GV: Những thành tựu về giao thơng vận
tải và thông tin liên lạc?


GV: Minh họa thêm:


GV: Em biết gì về những thành tựu
trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ?


GV: Minh hoạ thêm và chốt ý


<i><b>MT: Đánh giá được ý nghĩa – tác động tích</b></i>
<i><b>cực và hậu quả tiêu cực của cách mạng</b></i>


KH – KT đã diễn ra với những nội dung
phong phú và tồn diện, tốc độ phát triển
hết sức nhanh chóng và những hệ quả về
nhiều mà là không thể lường hết được.


- Những thành tựu chủ yếu của cách mạng
KHKT là:


+ Những phát minh to lớn trong lĩnh vực
KH cơ bản – tốn học, Vật lý, hóa học và
sinh học ( cừu Dolly ra đời bằng phương
pháp sinh sản vơ tính, bản đồ gènne
người…


+ Những phát minh lớn về về cơng cụ sản
xuất mới như: Máy tính điện tử, máy tự


động và hệ thống máy tự động,…


+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới rất
phong phú như: Năng lượng nguyên tử,
năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…
+ Sáng chế những vật liệu mới như:
polimer (chất dẻo), những vật liệu siêu
bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng…


+ Tiến hành cuộc “ cách mạng xanh”
trong nông nghiệp.


+ Những tiến bộ thần kỳ trong giao thông
vận tải và TTLL.


+ Những thành tựu kỳ diệu trong lĩnh vực
du hành vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>KHKT</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: Em hãy nêu ý nghĩa to lớn của cuộc
cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai?


GV: Em hãy nêu những hậu quả của cuộc
cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?


GV: Tổng kết ý.



- Cho phép thực hiện những bước nhảy
vọt vể sản xuất và năng suất lao động,
nâng cao mức sống và chất lượng cuộc
sống của con người.


- Đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
lao động trong nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ.


- Mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ
yếu do con người tạo ra): Chế tạo các loại
vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường,
những tai nạn lao động và giao thông, các
loại dịch bệnh mới


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nêu những thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài
người.


- Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng này.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 15</b>


Bài 13<b> : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
1.KiÕn thøc:


- Gióp cho HS củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại (phần từ 1945 đến


nay. HS cần nắm được: tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn biến phức tạp,
những đặc điểm chủ yếu nhất, là thế giới chia thành 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường
Mỹ và Liên Xô đứng đầu. Thấy được những xu thế phát triển của thế giới hiện nay, khi loài
người bước vào thế kỉ XXI.


2.T tëng:


- HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa
một bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dn chủ tiến bộ với một bên là CNĐQ và các thế
lực phản động. HS cần nhận thức đựơc Việt Nam hiện nay ngày càng có quan h mt thit
vi khu vc v th gii.


3.Kĩ năng;


- Rốn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích nhận định, đánh giá, so sánh để HS thấy r: mối liên
hệ giữa các chương và các bài.<b>. </b>Làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo logic:
Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV</b>


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? </b>Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai
của lồi người? Ý nghĩa của nó?


<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Trình bày được những nội dung chính</b></i>
<i><b>của lịch sử thế giới sau Thế chiến II</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


GV: Em hãy cho biết sự ra đời, phát triển và
những sai lầm dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô
và các nước Đông Âu?


<b>I/ Những nội dung chính của lịch sử</b>
<b>thế giới từ sau năm 1945 đến nay :</b>


Trong khoảng hơn nửa thế kỷ; giai
đoạn lịch sử từ sau 1945 đến năm 2000 đã
diễn ra nhiều sự kiện to lớn; quyết liệt và
cả những đảo lộn đầy bất ngờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV: Em cho biết phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở Châu Á, châu Phi và Mỹ


La-tinh?


GV: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai,
các nước Mỹ, Nhật, Tây Âu phát triển ntn?


GV: Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay)
ntn?


GV: Em cho biết những thành tựu điển hình
của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ
hai ? ý nghĩa lịch sử to lớn của nó?


GV: Em hãy nêu những nội dung chủ yếu
của lịch sử thế giới hiện đại?


GV: Tổng kết.


<i><b>MT: Biết được đặc điểm trong quan hệ quốc</b></i>
<i><b>tế sau chiến tranh lạnh.</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


GV: Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay ntn?
HS: Trả lời.


thập niên, hệ thống XHCN thế giới là một
lực lượng hùng mạnh, có ảnh hưởng to
lớn đến tiến trình phát triển của thế giới.
Nhưng do phạm phải nhiều sai lầm, hệ
thống XHCN đã tan rã vào những năm


1989 – 1991.


b. Sau chiến tranh, cao trào giải phóng
dân tộc đã diễn ra mạnh mẽ ở châu Á,
châu Phi và Mỹ Latine. Kết quả là hệ
thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ. Hơn
100 các quốc gia độc lập trẻ tuổi ra đời,
ngày càng giữ vai trò quan trọng trên
trường quốc tế. Nhiều nước đã thu được
những thành tựu to lớn về phát triển kinh
tế xã hội.


c. Sau CTTG thứ II, những nét nổi bật
của hệ thống TBCN là:


- Nhìn chung, nền kinh tế các nước TB
phát triển tương đối nhanh, tuy khơng
tránh khỏi có lúc suy thoái, khủng hoảng.


- Mỹ vươn lên thành nước TB giàu
mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN và
theo đuổi mưu đồ thống trị thế giới.


- Xu hướng liên kết khu vực về kinh
tế- chính trị ngày càng phổ biến, điển
hình là Liên minh châu Âu ( EU).


d.Về quan hệ quốc tế, sự xác lập của
trật tự thế giới hai cực với đặc trưng lớn
là sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN


và XHCN. Đặc trưng lớn này là nhân tố
chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và
quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa thế kỷ
XX.


e. Với những tiến bộ phi thường và
những thành tựu kỳ diệu, cuộc cách mạng
KHKT đã và đưa lại những hệ quả nhiều
mặt không lường hết được đối với loài
người cùng như mỗi quốc gia, dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GV: Xu thế mới của thế giới hiện nay là
gì?


GV chốt ý.


-Xu hướng hịa hỗn và hòa dịu trong
quan hệ quốc tế.


-Một trật tự thế giới mới đang hình
thành và ngày càng theo chiều hướng đa
cực, đa trung tâm.


-Dưới tác động của cách mạng KH –
CN, hầu hết các nước điều chỉnh chiến
lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng
điểm.


-Nhưng ở nhiều khu vực như Châu Phi,
Trung Á,…lại xảy ra các cuộc xung đột,


nội chiến đẫm máu với những hậu quả
nghiêm trọng.


=>Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới
ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác
phat triển


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay).


- Tại sao nói: “<i>Hịa bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách</i>
<i>thức đối với các dân tộc”.</i>


- “Hồ bình ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc” vì: Từ sau “chiến
tranh lạnh” bối cảnh chung của thế giới là ổn định nên các nước có cơ hội thuận lợi trong
việc xây dựng và phát triển đất nước, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế
khu vực. Bên cạnh đó các nước đang phát triển có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ
thuật của thế giới và khai thác nguồn vốn đầu tư nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng
và phát triển đất nước mở rộng quan hệ quốc tế. Cịn vì hồ bình ở nhiều nơi bị đe doạ bởi
xung đột sắc tộc, tôn giáo, ly khai, tranh chấp lãnh thổ.


- Đây cũng là thách thức vì phần lớn các nước đang phát triển đều có điểm xuất phát thấp về
kinh tế, trình độ dan trí và chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế; sự cạnh tranh quyết
liệt cảu thị trường thế giới; việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vốn vay bên ngồi; việc
giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc và sự kết hợp hài hoà giữa các yếu tố truyền thống
và hiện đại... nếu nắm bắt được thời cơ thì kinh tế - xã hội của đất nước phát triển, nếu không
nắm bắt được thời cơ thì sẽ bị tụt hậu hơn so với các dân tộc khác. Nếu nắm bắt được thời cơ
những khơng có đường lối chính sách đúng đắn, phù hợp thì sẽ đánh mất bản sắc văn hố
dân tộc.



Vì vậy mỗi dân tộc đều có những chính sách, đường lối phù hợp để phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc


Trong những năm qua, đảng và nhà nước đã có những chính sách, đường lối phù hợp, nhờ đó
đất nước ta từng bước phát triển hồ nhập dần vào đời sống khu vực và thế giới


<b>5/ Hướng dẫn tự học:</b>


Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.


<b>PHẦN HAI:</b> <b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 16</b>


<b>Bài 14</b> : <b>VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp ở Việt Nam. Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hố, giáo dục
phục vụ cho chương trình khai thác lần này. Sự phân hoá giai cấp và thái độ, khả năng cách
mạng của các giai cấp.


<b>2. Kỹ năng:</b>



Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá cho học sinh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho HS lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức, bóc lột nhân dân ta. HS
có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong
kiến.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.</b>


Lược đồ về quyền lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai.
SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Trình bày được nguyên nhân và</b></i>
<i><b>các chính sách khai thác thuộc địa của</b></i>
<i><b>Pháp tại VN sau Thế Chiến I.</b></i>


GV: Tóm lược về tình hình nước
Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


GV: Thực dân Pháp tiến hành
chương trình khai thác lần thứ hai đối với


nước ta trong hồn cảnh nào? Nhằm mục
đích gì?


GV: Nội dung của chương trình khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp là gì?


GV: Giải thích tình hình hình 27 sgk


<b>I/ Chương trình khai thác lần thứ hai</b>
<b>của thực dân Pháp:</b>


<i><b>Nguyên nhân: </b></i>CTTG thứ I kết thúc,
Pháp là nước thắng trận nhưng bị tàn phá
nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ, TB Pháp
đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc
địa để bù đắp những thiệt hại do chiến
tranh gây ra.


+ Chính sách khai thác của Pháp:


- <i>Trong nông nghiệp</i>, Pháp đã tăng cường
đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su,
làm cho diện tích trồng cây cao su tăng
lên nhanh chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa
lần II?


Diễn ra với tốc độ và qui mô lớn chưa


từng có từ trước đến nay.


GV: Kết luận


<i><b>MT: Biết dược các nét chính về chính</b></i>
<i><b>trị, văn hóa , giáo dục của Pháp</b></i>


GV: Trong chương trình khai thác
lần thứ hai, thực dân Pháp đã có những
chính sách cai trị ra sao đối với nước ta?


GV: <i>Mục đích của những chính sách</i>
<i>về văn hoá, giáo dục? </i>


Để phục vụ cho công cuộc khai
thác ,bóc lột và củng cố bộ máy thống trị
của TDP ở thuộc địc.


<i><b>MT: Chỉ ra được những chuyển biến về</b></i>
<i><b>kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động</b></i>
<i><b>của cuộc khai thác thuộc địa lần II</b></i>


GV: Em hãy trình bày sự phân hóa giai
cấp trong lòng xã hội Việt Nam từ sau
chiến tranh thế giới thứ nhất và thái độ
chính trị của từng giai cp?


GV kết hợp miêu tả có hình ảnh


m, s vn đầu tư tăng; nhiều cơng ti mới


ra đời, Pháp cịn mở thêm một số cơ sở
công nghiệp. chế biến.


- <i>Về thương nghiệp</i>; phát triển hơn trước;
Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng
hóa các nước nhập vào Việt Nam.


- <i>Trong GTVT</i>, đầu tư phát triển thêm,
đường sắt xuyên Đông Dương được nối
liền nhiều đoạn.


- <i>Về Ngân hàng</i>, ngân hàng Đông Dương
nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế
Đơng Dương.


<b>2. Các chính sách chính trị . văn hóa,</b>
<b>giáo dục:</b>


-Về chính trị, Pháp thực hiện chính sách
“chia để trị”, thâu tóm mọi quyền hành,
cấm đoán mọi quyền tự do dân chủ,
thẳng tay đàn áp , khủng bố, …


- Về văn hóa giáo dục, Pháp khuyến
khích các hoạt động mê tín dị đoan, các
tệ nạn xã hội, hạn chế mở trường học,…


<b>3. Xã hội Việt Nam phân hoá:</b>


- <i>Giai cấp địa chủ phong kiến</i> ngày càng


câu kết chặc chẽ và làm tay sai cho Pháp,
áp bức bóc lột nhân dân. Có một bộ phận
nhỏ có tinh thần yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>+Vì sao g/c CNVN giữ vai trị lãnh</i>
<i>đạo CM?</i>


Vì họ đại diện cho phương thức SX
tiến tiến,lĐ tập trung có kỉ luật, kic
thuật,học cịn có những đặc điểm riêng: Bị
áp bức bóc lột nặng nề nhất, nên có tinh
thần CM cao nhất,có QH tự nhiên gắn bó
với gcND, kế thừa truyền thốn yêu nước,
anh hùng bất khuất dân tộc, đặc biệt vừa
lớn lên ,gcCN VNđã tiếp thu ngay
CNMLN, ảnh hưởng của CM t10 Nga và
PTCMTG sau CT


GV: Kết luận


kiến.


- <i>Tầng lớp tiểu tư sản</i> thành thị tăng
nhanh về số lượng; nhưng bị chèn ép, bạc
đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức,
sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái
cách mạng và là một lực lượng cách
mạng.


- <i>Giai cấp nông dân</i> chiếm trên 90 % dân


số, bị thực dân phong kiến áp bức, bóc
lột nặng nề. Họ bị bần cùng hóa, đây là
lực lượng hăng hái và đông đảo của cách
mạng.


- <i>Giai cấp công nhân</i> ngày càng phát
triển, bị áp bức bóc lột, có quan hệ gắn
bó với nơng dân, có truyền thống yêu
nước, …vươn lên thành giai cấp lãnh đạo
cách mạng.


<b> 4/ Củng cố:</b>


- Nêu nội dung chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp ở nước ta?


- Mục đích của các thủ đoạn chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp trong thời kỳ
khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì? Hậu quả của các chính sách trên.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> </b>Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.



---Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Tiết 17</b>


<b>Bài: 15 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b> <b>SAU CHIẾN TRANH THẾ</b>


<b>GIỚI THỨ NHẤT (1919- 1925)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô viết
đầu tiên, đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Những nét
chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt
Nam từ 1919 đến 1925.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh lịng u nước, căm thù giặc ngoại xâm. Có thái độ tôn trọng công lao
của những anh hùng dân tộc.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


Tài liệu về các nhân vật lịch sử.
SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Biết được những ảnh hưởng, tác</b></i>


<i><b>động của tình hình thế giới sau Thế</b></i>
<i><b>chiến I đến cách mạng Việt Nam</b></i>


GV: Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng
Việt Nam ntn?


GV: Kết luận  Tất cả những điều đó ảnh


hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt
Namtác động đến sự lựa chọn con đường
cứu nước của NAQ, tạo ĐK thuận lợi cho
việc truyền bá CNMLN vào VN.


GV: Yêu cầu HS đọc Sgk mục II và
đặt câu hỏi.


<i><b>MT: Trình bày được các nét chính về</b></i>
<i><b>các cuộc đấu tranh trong phong trào dân</b></i>
<i><b>chủ công khai những năm 1919 – 1925</b></i>


GV: Em hãy cho biết những nét khái
quát của phong trào dân chủ công khai
(1919 -1925)?


GV: Em cho biết những điểm tích cực
và hạn chế của g/c TS?


<b>1/ Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười </b>
<b>Nga và phong trào cách mạng thế giới:</b>



- Sự thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
- Sự thành lập Quốc tế Cộng Sản ( 1919).
- Sự ra đời của hàng loạt các Đảng CS: ĐCS
Pháp (12.1920); ĐCS Trung Quốc (1921)..đã
tác động rất lớn đến cách mạng Việt Nam


<b>2/ Phong trào dân tộc dân chủ công khai </b>
<b>( 1919 – 1925):</b>


- TS dân tộc phát động phong trào <i><b>chấn hưng </b></i>
<i><b>nội hóa, bài trừ ngoại hóa </b></i>( 1919), chống độc
quyền Cảng Sai Gòn và chống độc quyền xuất
cảng lúa gạo Nam Kỳ ( 1923).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

HS: Trả lời: + Tích cực :mang t/c dân
chủ, yêu nước, tranh thủ sự ủng hộ của
q/cgaay áp lực với TDP, chóng sự cạnh
tranh , chèn ép của TB nước ngoài.


+ Hạn chế g/cTS sẵn sàng
thỏa hiệp với TDP khi được chúng cho 1
số quyền lợi..


+ Nhận xét về PT yêu nước dân chủ
công khai 1919-1925?


- PTĐT của gcTSDT tuy thể hiện
lòng yêu nước nhưng mang t/c thỏa
hiệp ,cải lương và ngày càng xa rời


q/c, họ yếu thế về thế lực chính trị
và bạc nhược về KT.


- -Tiếng nói và hoạt động của TTS
mạnh mẽ hơn nhều chứa đựng
nhiều yếu tố tiến bộ , được qc ủng
hộ, song cũng không thể đưa cuộc
ĐT đến thắng lợi do thiếu đường lối
chính trị đúng đắn.


GV: Sơ kết ý.


<i><b>MT: Trình bày được phong trào đấu</b></i>
<i><b>tranh của công nhân những năm 1919 –</b></i>
<i><b>1925; qua đó thấy được sự phát triển của</b></i>
<i><b>phong trào</b></i>


GV: Bối cảnh lịch sử của phong trào công
nhân Việt Nam trong mấy năm đầu chiến
tranh thế giới thứ nhất?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Giới thiệu với HS chân dung cụ
Tôn Đức Thắng


GV: Em hãy trình bày những phong
trào đấu tranh điển hình của cơng nhân
Việt Nam? (1919-1925).



GV: Theo em phong trào đấu tranh của
cơng nhân Ba Son (8-1925) có điểm gì
mới so với với phong trào cơng nhân
trước đó? (GV gợi ý để HS trả lời)


-Giai cấp công nhân bước đầu đi vào đấu


Diện), phong trào đòi thả Phan Bội Châu, đám
tang Phan Chu Trinh.


<b>3. Phong trào công nhân 1919 – 1925:</b>


- Năm 1920 cơng nhân Sài Gịn – Chợ Lớn đã
thành lập tổ chức Công Hội bí mật.


- 1922, cơng nhân viên chức các Sở Cơng
thương ở Bắc Kỳ, đấu tranh đòi nghỉ chủ nhật
có trả lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ
ràng.


GV: Kết luận. Cuộc đấu tranh này đã đánh dấu một bước tiến


mới của phong trào công nhân Việt Nam – giai
cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh có tổ
chức và mục đích chính trị rõ ràng.


<b> 4/ Củng cố: </b>



- Những ảnh hưởng của cách mạng thế giới đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất


- Nắm được các cuộc đấu tranh của phong trào công nhân (1919-1925).


<b> 5/ Hướng dẫn tự học: </b>Học bài cũ và chuẩn bị ơn tập thi học kì


<b>HỌC KÌ HAI</b>
<b> Tiết 19</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>BÀI 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI </b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925 </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Việt Nam. Nắm được chủ trương và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.


<b>Trọng tâm:</b> hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh lược đồ. Tập cho HS biết cách phân tích so
sánh đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục cho HS lòng khâm phục, kính yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ
cách mạng.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


<b>- </b>Ảnh Nguyễn Ái Quốc tại đại hội Tour.


- Lược đồ hành trình của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngồi.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC </b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Trình bày được các hoạt động của </b></i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc 1917 – 1923; nhấn </b></i>
<i><b>mạnh Người tìm thấy con đường cứu </b></i>
<i><b>nước cho cách mạng Việt Nam.</b></i>


Giáo viên giới thiệu sơ lược lại hành trình
của NAQ từ 1911 – 1917


Giáo viên giới thiệu: sau chiến tranh
Thề Giới Thứ Nhất các nước thắng trận đã
tổ chức hội nghị ở Vessailles để chia lại thế
giới.



Giáo viên nêu câu hỏi: <b>Khi hội diễn ra</b>
<b>NAQ đã có hoạt động gì? Ý nghĩa của</b>
<b>hoạt động đó? </b>


-...Tìm thấy con đường cứu nước, giải
phóng dân tộc – con đường cách mạng vơ
sản.


HS dựa vào SGK trình bày. HS khác
nhận xét bổ sung. GV nhận xét bổ sung
hoàn thiện kiến thức.


<b>I/ Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 –</b>
<b>1923):</b>


- Tháng 6/ 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi
bản u sách, địi chính phủ Pháp thừa
nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình
đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- 7, 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo
lần thứ nhất những <i><b>Luận cương về vấn</b></i>
<i><b>đề dân tộc và vấn đề thuộc dịa </b></i>của Lê
Nin, tìm thấy con đường cứu nước, giải
phóng dân tộc – con đường cách mạng
vơ sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>MT: Trình bày được các hoạt động của </b></i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc 1923 – 1924 ở Liên Xơ </b></i>
<i><b>và hiểu rõ đó là chuẩn bị về tư tưởng </b></i>


<i><b>cho sự thành lập Đảng.</b></i>


Giáo viên nêu câu hỏi: “Hãy nêu các
hoạt động khác của NAQ ở Pháp?”


Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện
nội dung học sinh trả lời.


Giáo viên giới thiệu hình ảnh NAQ ở
đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tour


Ý nghĩa: Đây là 1 bước chuẩn bị quan
trọng vê ctrị và tư tưởng cho sự thành lập
chính đảng VS ở VN trong GĐ sau này.


<i><b>MT:</b></i> <i><b>Trình bày được các hoạt động của </b></i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc 1924 – 1925 ở Trung </b></i>
<i><b>Quốc và hiểu rõ đó là chuẩn bị về tổ </b></i>
<i><b>chức cho sự thành lập Đảng.</b></i>


Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận: Con
đường cứu nước của NAQ có gì mới và
khác với lớp người đi trước?


HS chia nhóm thảo luận trình bày
GV chuẩn xác: Hoạt động của các bậc
tiền bối: Phan Bội Châu (dựa vào Nhật
Bản), Phan Châu Trinh (canh tân đất


<b>động cách mạng của Người từ chủ</b>


<b>nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác –</b>
<b>Lê nin.</b>


- Tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia
sáng lập Hội Liên Hiệp thuộc địa, làm
chủ nhiệm kiêm chủ bút báo “Người
Cùng Khổ” viết bài cho báo Nhân Đạo,
viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Các
sách báo trên được bí mật chuyển về
Việt Nam.


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ( 1923</b>
<b>– 1924):</b>


- 6/ 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên
Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
- Trong thời gian ở Liên Xô, Người làm
nhiều việc: Nghiên cứu , học tập, viết
bài cho báo Sự Thật và tạp chí thư tín
Quốc tế.


- Năm 1921 Nguyễn Ái Quốc dự đại hội
V Quốc tế CS và tham luận về chính trị,
chiến lược cách mạng ở các nước thuộc
địa, về mối quan hệ giữa phong trào
công nhân ở các nước đế quốc với
phong trào cách mạng ở các nước thuộc
địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

nước). . . đều thất bại. Con đường NAQ lựa


chọn là cách mạng vô sản – con đường
hoàn toàn mới lần đầu tiên được một người
Việt Nam tiếp nhận.


Giáo viên nêu câu hỏi: Những hoạt
động của NAQ ở TQ?


GV: Chốt ý nhấn mạnh về chính trị và tư
tưởng cho sự thành lập chính đảng vơ sản
ở Việt Nam của NAQ.


- Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng
Châu (TQ). Tại đây, Người thành lập
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên,
mà nịng cốt là tổ chức Cộng Sản đồn
(6/1925).


- Mở các lớp chính trị để đào tạo cán bộ.
- Xuất bản báo Thanh Niên, in cuốn
Đường Kách Mệnh ( 1927).


- 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh
Niên có chủ trương “ Vơ sản hóa” nhằm
tạo điều kiện cho hội viên tự rèn luyện,
truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin, tổ
chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh


<b>4. Củng cố:</b>


Trình bày tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.



<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới.


<b>Tiết 20</b>


Ngày soạn
Ngày dạy:


<b>BÀI 17</b> :<b>CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng ở trong nước. Chủ trương và
hoạt động của 2 tổ chức cách mạng thành lập ở trong nước, sự khác nhau giữa các tổ chức
này với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở
nước ta đặc biệt là phong trào công nông đã dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đầu tiên.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


Biết sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến một cuộc khởi nghĩa, sử dụng tranh ảnh lịch sử.
Biết hình dung hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ
chức cách .


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục lòng yêu nước, lòng căm thù giặc cho học sinh.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Các tài liệu liên quan.


SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<i><b>MT: Trình bày được những phong trào cách</b></i>
<i><b>mạng trong những năm 1926 – 1927, bước</b></i>
<i><b>phát triển mới của phong trào cách mạng.</b></i>


GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp trong những năm
1926-1927?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Minh hoạ thêm: Từ năm 1926- 1927
toàn quốc đã nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công
nhân. Họ nhằm 2 mục đích: Tăng lương 20
40%; Địi ngày làm 8 giờ như công nhân Pháp


GV: Phong trào yêu nước thời kỳ này phát
triển ntn?



HS: Trả lời


GV: Theo em phong trào cách mạng nước
ta trong những năm 1926 - 1927 có điểm gì
mới so với thời gian trước đó?


HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Kết luận


<i><b>MT : Biết được sự ra đời và hoạt động của</b></i>
<i><b>Tân Việt cách mạng đảng.</b></i>


<b> </b>GV: Yêu cầu HS đọc sgk mục II và đặt câu
hỏi


GV: Em hãy trình bày sự ra đời của tổ chức
Tân Việt cách mạng đảng?


GV: Tân Việt cách mạng đảng phân hóa trong
hịan cảnh nào?


HS: Dựa vào Sgk trả lời


<b>I/ Bước phát triển mới của phong</b>
<b>trào cách mạng Việt Nam (1926</b>
<b>-1927) : </b>


- Trong hai năm 1926 – 1927,
nhiều cuộc bãi công của công nhân
liên tiếp nổ ra như các cuộc bãi


công của nhà máy sợi Nam Định,
đồn điền cao su Cam Tiêm và Phú
Riềng..


- Phong trào mang tính chất thống
nhất trong toàn quốc, mang tính
chính trị, có sự liên kết nhau ( nêu
vài sự kiện để chứng minh).


- Phong trào nông dân, tiểu tư sản
và các tầng lớp nhân dân yêu nước
khác phát triển thành một làn sóng
cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả
nước. Tổ chức cách mạng lần lượt
ra đời.


<b>II.Tân Việt cách mạng đảng</b>
<b>(1927):</b>


- Hội Phục Việt sau nhiều lần đổi
tên đến 7. 1928 lấy tên là Cách
mạng Tân Việt Đảng; thành phần :
Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư
sản yêu nước.


- Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở
Trung Kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>MT: Trình bày được trong những năm1929</b></i>
<i><b>ba tổ chức cộng sản ra đời.</b></i>



GV: Tại sao một số hội viên tiên tiến của hội
việt nam cách mạng thanh niên lại chủ trương
thành lập chi bộ đảng đầu tiên ở bắc kì?


Em hãy trình bày hịan cảnh ra đời của ba tổ
chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929?


GV: Qúa trình thành lập của 3 tổ chức trên?
HS: Trình bày theo sgk


GV: Kết luận:


Như vậy, chỉ trong vòng 4 tháng, ở Việt Nam
đã có tới 3 tổ chức cộng sản ra đời. Khẳng
định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng
Việt Nam


<b>Ba tổ chức cộng sản nối tiếp</b>
<b>nhau ra đời trong năm 1929:</b>


- Cuối 1928 đầu 1929, phong trào
dân tộc dân chủ nước ta, đặc biệt là
phong trào công nông theo con
đường cách mạng vô sản, phát triển
mạnh, đặt ra yêu cầu cần phải
thành lập một Đảng CS để lãnh đạo
phong trào.


- 3. 1929, Chi bộ Cộng Sản đầu


tiên được thành lập tại số nhà 5D
phố Hàm Long (HN)..


- 5.1929 Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên họp, đại hội lần I. Đoàn
đại biểu Bắc kỳ đưa ra ý kiến thành
lập ĐCS song không được chấp
nhận, họ rút khỏi Đại Hội về nước.
- 6.1929, Đông Dương CS Đảng
thành lập ở Bắc Kỳ.


- 8/ 1929 An Nam CS Đảng thành
lập ở Nam Kỳ.


- 9/ 1929, Đông Dương CS Liên
đoàn thành lập ở Trung Kỳ.


Bài tập:


giáo viên hướng dẫn học sinh làm
các bài tập trong sách bài tập


<b> 4. Củng cố:</b>


- Em hãy trình bày phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1926-1927?
- Sự ra đời và phân hoá của tổ chức Tân Việt cách mạng đảng?


- Em hãy trình bày phong sự ra đời của các tổ chức công sản tại Việt Nam trong năm
1929?



- Các tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 phản ánh điều gì của cách
mạng Việt Nam trong giai đoạn này?


<b> 5. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> - </b>Học bài cũ, làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>



<b>CHƯƠNG II</b> : <b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1939.</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết: 21 <b>BÀI 18 : ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Bối cảnh lịch sử và nội dung hội nghị thành lập đảng.. Nội dung chính của luận cương
chính trị 1930. Ý nghĩa của việc thành lập đảng.


-Quan sát vai trò lãnh tụ NAQ đối với hội nghị thành lập đảng giáo dục cho hs lòng biết ơn
đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh, củng cố niềm tin và vai trò lãnh đạo của đảng.


- Rèn luyện cho hs khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử . Lập niên biểu những sự kiện chính
trong hoạt động của lãnh tụ NAQ từ năm 1920- 1930. Biết phân tích đánh giá ý nghĩa lịch sử
của việc thành lập Đảng.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV</b> -Tranh ảnh lịch sử nhà số 5D Hàm Long – Hà Nội



- Chân dung NAQ 1930 và chân dung các đại biểu dự hội nghị thành lập Đảng ngày
3-2-1939.


-Chân dung Trần Phú 1930.
-Tài liệu liên quan.


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b> III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>* Giới Thiệu Bài Mới</b>: “ việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn để
đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng việt nam. Tuy nhiên thực tế cách
mạng đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN vấn
đề đặt ra ai là người đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản? Nội dung của hội nghị diễn
ra như thế nào? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Bài học sẽ trả lời.


* Dạy và học bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>


<i><b>MT: lí giải được sự cần thiết phải thống</b></i>
<i><b>nhất các tổ chức cộng sản; trình bày</b></i>
<i><b>được nội dung ý nghĩa sự thành lập</b></i>
<i><b>Đảng</b></i>


<b>* Hoạt động 1: C nhn</b>


GV: Em hãy trình bày hòan cảnh lịch


sử dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam (3/2/1930)?


GV: Minh hoạ thêm


GV: Trình bày về Hội nghị thành lập
Đảng 3/2/1930?


GV: Minh hoạ thêm: Đầu tháng 1/1930,
trước nhu cầu cấp bách của phong trào
cộng sản trong nước, được sự uỷ nhiệm
của Quốc tế Cộng sản Nguyễn Ái Quốc từ
Thi Lan về Cửu Long- Hương Cảng-Trung
Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng,
tham dự hội nghị có 7 đại biểu: Nguyễn Ái
Quốc, Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức
Cảnh, Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiện, Hồ
Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn


GV: Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành
lập Đảng?


GV: Củng cố, chuyển ý


<b>I/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản</b>
<b>Việt Nam (3/2/1930)</b>


-Sự cần thiết phải triệu tập Hội nghị
thành lập Đảng: ba tổ chức CS ra đời
song lại hoạt động riêng rẽ tranh giành


ảnh hưởng với nhau. Yêu cầu cấp bách
là phải có một Đảng thống nhất.


-Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp
nhất các tổ chức CS ở Cửu Long ( hội
nghị bắt đầu từ 6.1. 1930 tại Hương
Cảng TQ).


<i>Nội dung hội nghị:</i>


+ Tán thành việc thống nhất các tổ chức
CS để thành lập một Đảng duy nhất là
ĐCS Việt Nam.


+ Thơng qua Chính cương vắn tắt, sách
lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.


Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
được Hội nghị thông qua là cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.


<i>+Ý nghĩa</i>: hội nghị có ý nghĩa như một
đại hội thành lập Đảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>MT: trình bày được nội dung cơ bản của</b></i>
<i><b>Luận cương chính trị 1930</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>



GV: Hãy nêu nội dung chủ yếu của
Luận cương chính trị tháng 10-1930?


GV: Giới thiệu hình 31: Đồng chí Trần
Phú- Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cho
HS  giới thiệu cho HS vài phẩm chất của


Trần Phú  là tổng bí thư đầu tiên và trẻ


tuổi nhất trong hàng ngũ Tổng bí thư.sinh
ngày 1.5.04 tại Quảng ngãi nguyên quán
Đức thọ -Hà tĩnh,cha mẹ mất sớm, c/s khó
khăn, anh em Trần Phú ra Quảng trị nhờ
họ hàng giúp đỡ, Trần Phú vào học trường
Quốc học Huế, 1925 tham gia hội phục
Việt rồi gia nhập tân Việt .8.1926 học tại
trường ĐH phương đông .Năm 1930 về
nước hoạt động và được cử vào BCHTW
lâm thời


Tháng 10/30 dự HNBCHTW được bầu
làm tổng bí thư.Sau đó ơng về nước hoạt
động tại Sài gịn .ngày 19.4.1931 ơng bị
địch bắt, ơng hi sinh lúc 27 tuổi.


GV: Kết luận: Luận cương chính trị
tháng 10-1930 có hạn chế nhất định:


+ Chưa nêu cao vấn đề dân tộc (hàng
đầu)



+ Nặng đấu tranh giai cấp (cách mạng
ruộng đất)


+ Đánh giá không đúng khả năng cách
mạng của tiểu tư sản, còn “tả khuynh”,
“giáo điều” qua một quá trình đấu tranh
những nhược điểm đó mới được xố bỏ


<i><b>MT: trình bày và hiểu đượcý nghĩa việc</b></i>
<i><b>thành lập Đảng</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc
thành lập Đảng?


HS: Trả lời theo những ý sgk


<b>II/ Luận cương chính trị (10/1930):</b>
<b>- </b>Hội nghị lần I BCH TW Đảng họp tại
Hương Cảng ( TQ) vào 10. 1930 thơng
qua Luận cương chính trị.


- Nội dung cơ bản của Luận cương:
+ Khẳng định tính chất cách mạng Đơng
Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng
TS dân quyền, sai đó bỏ qua thời kỳ
TBCN mà tiến thẳng lên XHCN.



+ Đảng phải coi trọng việc vận động tập
hợp lực lượng đa số quần chúng,…phải
liên lạc mật thiết với VS và các dân tộc
thuộc địa nhất là vô sản Pháp.


<b>III/ Ý nghĩa lịch sử của việc thnh lp</b>
<b>ng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV: Phân tớch minh ho thêm về vai


trị của Đảng, có thể hát bài “Đảng đã cho ta
một mùa xuân để minh hoạ”


GV: Sơ kết ý


công nhân và phong trào yêu nước Việt
Nam.


- Là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử cách
mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp
công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo
cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ
khùng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách
mạng.


- Từ cách mạng Việt Nam là bộ phận của
cách mạng thế giới.


- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết
định những bước phát triển nhảy vọt về


sau của cách mạng Việt Nam


<b> 4/ Củng cố:</b>


Trỡnh bầy v Hi ngh thành lp ng 3/2/1930? Nội dung chủ yếu của luận cương


(10/1930)do đồng chí Trần Phú khởi thảo. Nªu ý nghĩa thnh lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/bµi vừa học: </b>Như đ· củng cố
<b> b/ Bµi sắp học:</b>




Dặn HS đọc trước và soạn bài 19


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 22


<b> BÀI 19 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM 1930 – 1935</b>


<b>I / MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1.KiÕn thøc:


- Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao là
Xô Viết Nghệ - Tĩnh .Quá trình phục hồi cách mang 1931-1935. Các khái niệm “ khủng
hoảng kinh tế” X« viet Nghệ Tĩnh



<b>2.T tëng:</b>


<b>- </b>Giáo dục cho hs kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng cụng
nụng v cỏc chin s cng sn.


3.Kĩ năng:


- S dng lược đồ phong trào xô viết nghệ tĩnh (1930- 1931) để trình bày được diễn biến của
phong trµo Xơ viết nghệ tĩnh.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV </b>Lược đồ xô viết nghệ tĩnh 1930- 1931


<b>-</b> Tranh ảnh về phong trào xô viết nghệ tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Những tài liệu thơ ca viết về phong trào đấu tranh đặc biệt ở nghệ tĩnh.


<b> III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ</b>:


<i>Trình by hồn cảnh nội dung hội nghị thành lập đảng? Vai trò Nguyễn i Quốc?</i>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: Tình hình việt nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào cách
mạng trong những năm 1930- 1935 ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết bài học hôm nay


.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>



<i><b>MT: Trình bày được những nét chính về tác</b></i>
<i><b>động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế xã hội</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Giải thích về tình hình VN bấy giờ


GV: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng
nổ của phong trào cách mạng Việt Nam
1930-1931?


HS: Trả lời theo sgk


GV: Khẳng định có 3 nguyên nhân


<i><b>MT: Trình bày được diễn biến chính của</b></i>
<i><b>phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong cả</b></i>
<i><b>nước và Nghệ - Tĩnh trên lược đồ; làm rõ những</b></i>
<i><b>hoạt động và ý nghĩa của Xô viết Nghệ - Tĩnh</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng
1930-1931 phát triển với quy mơ tồn quốc (Từ
2/1930- 1/5/1930)?


GV: Phong trào công nhân? Phong trào nông
dân?



GV: Đặc biệt là phong trào kỷ niệm 1-5?


<b>I/ Việt Nam trong thời kỳ</b>
<b>khủng hoảng kinh tế thế giới</b>
<b>(1929-1933)</b>


- Nền kinh tế Việt nam phải chịu
những hậu quả nặng nề của cuộc
khủng hoảng kinh tế Thế giới:
nông nghiệp, công nghiệp đều bị
suy sụp, xuất nhập khẩu đình
đốn, hàng hóa khan hiếm…
-Đời sống mọi giai tầng đều bị
ảnh hưởng.


- Pháp còn đẩy mạnh khủng bố
đàn áp…làm cho tinh thần cách
mạng của nhân dân ta ngày càng
lên cao.


<b>II/ Phong trào cách mạng</b>
<b>1930-1931 với đỉnh cao xô viết</b>
<b>Nghệ - Tĩnh:</b>


<b>-</b> Từ tháng 2 đến tháng 5, diễn ra
nhiều cuộc đấu tranh của công
nhân và nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV: Giải thích và minh hoạ thêm. Đỉnh cao là


Xô viết Nghệ - Tĩnh. Giới thiệu lược đồ về phong
trào Xôviết Nghệ - Tĩnh, HS theo lược đồ sgk
hình 32


GV: Cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp chia 4
nhóm


N1: Diễn biến của phong trào? (Dựa vào lược
đồ trình bày)


N2: Kết quả và ý nghĩa của phong trào?


N3: Vì sao nói Xơviết Nghệ - Tĩnh l đỉnh cao
của phong trào công nhân, nông dân 1930-1931?


N4: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xôviết Nghệ
-Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng


GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét bổ sung


GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào Xô viết
Nghệ - Tĩnh, thực dân Pháp đã làm gì? Ý nghĩa
lịch sử?


HS: Dựa vào sgk trả lời


Dương tỏ rõ dấu hiệu và đồn
kết với vơ sản Thế giới.



- Nghệ - Tĩnh là phong trào phát
triển mạnh nhất. Tháng 9.1930,
phong trào công – nông phát
triển đến đỉnh cao với những
cuộc đấu tranh quyết liệt như:
tuần hành thị uy, biểu tình có vũ
trang, tự vệ, tấn cơng cơ quan
chính quyền địch.


+ Chính quyền của đế quốc
phong kiến ở nhiều huyện bị tê
liệt, nhiều xã tan rã. Các BCH
nông hội do các chi bộ Đảng
lạnh đạo đứng ra quản lý mọi
mặt đời sống chính trị xã hội ở
nơng thơn làm nhiệm vụ ở chính
quyền của nhân dân theo hình
thức Xơviết. Lần đầu tiên nhân
dân ta thực sự nắm chính quyền
ở một số huyện ở hai tỉnh Nghệ
-Tĩnh.


+ Chính quyền cách mạng đã
kiên quyết trấn áp bọn phản cách
mạng, bãi bỏ các thứ thuế thực
hiện quyền tự do dân chủ, chia
lại ruộng đất…


+ Phong trào Xơviết có ý nghĩa


lịch sử to lớn chứng tỏ tinh thần
oanh liệt và năng lực cách mạng
của nhân dân lao đông.


<b> 4/ Củng cố:</b>


Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931?
Căn cứ vào đâu nói rằng: Xơviết Nghệ -Tĩnh là chính quyền kiểu mới?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>
<b> </b>Như đ· củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 23


<b>BÀI 20</b> : <b>CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM 1936 – 1939</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.KiÕn thøc:</i>


- Những nột chớnh của tỡnh hỡnh thế giới và trong nước cú ảnh hưởng đến cỏch mạng việt
nam trong những năm 1936 -1939. Mục tiêu hình thức đấu tranh của Đảng trong PTĐD của


đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936 -1939, ý nghĩa của phong trào.


<i>2.T tëng:</i>


<b>- </b>Giáo dục cho hs lòng tin vào sự lãnh đạo của ng.



<i>3.Kĩ năng:</i>


- Tp dt cho hs so sỏnh cỏc hỡnh thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 -1931 với
1936 -1939 để thấy rõ sự chuyển hướng của pt đấu tranh. Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV</b>- Ảnh cuộc mÝt tinh ở ở Đấu Xảo ( Hà Nội), các hình thức đấu tranh thời kỳ 1936 -1939


- Bản đồ Việt Nam.


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC .</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b> : Nêu tinh hình việt nam thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới?
Đáp án: - Công nông nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn hàng hóa khan hiếm.
- Đời sống mọi tầng lớp giai cấp đều bị ảnh hưởng


- Thêm vào đó , hạn hán , lụt triền miên. Pháp còn tăng thuế, đẩy mạnh đàn áp,….
 Dân tộc Việt Nam mâu thuẫn với thực dân Pháp gay gắt, tinh thần cách mạng lên cao.
<b>2/ Bài mới </b>


<b>* Giới thiệu bài mới</b>: thời kỳ 1936 -1939 tình hình thế giới có sự chuyển biến, cm việt nsm
cũng có tác động với hình thức đấu tranh mới , vận động dân chủ.


<b>* Dạy và học bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>



<i><b>MT: biết được những tác động, ảnh</b></i>
<i><b>hưởng tình hình Thế giới đến cách mạng</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>


<b>* Hoạt động 1: </b>


GV: Em hãy cho biết tình hình thế giới
sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1936-1939?


GV: Trước tình hình đó các nước đế quốc


<b>I/ Tình hình thế giới và trong nước:</b>
<b>* Thế giới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

đã làm gì?


HS: Các nước tự Fascis hố  chuẩn bị g©y


chiến tranh


GV: Trước tình hình thế giới như vậy,
Quốc tế Cộng sản đã làm gì?


GV: Nhắc lại tình hình Việt Nam sau
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933?


<i><b>MT: Trình bày được những chủ trương</b></i>
<i><b>mới của Đảng ta và diễn biến các phong</b></i>


<i><b>trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kỳ</b></i>
<i><b>này</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


Chia lớp 2 nhãm: Lập bảng so sánh 2


phong trào 1930-1931 và phong trào
1936-1939?


<b>4/ Củng cố:</b>


- Nêu hoàn cảnh trong nước và thế
giới trong những năm (1936- 1939)?


- Chủ trương của Đảng trong phong
trào dân chủ là gì? Ý nghĩa của phong tro
(1936-1939)?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>
<b> </b>Như đã củng cố


<b> </b>Dặn dß HS đọc trước và soạn bài 21


- Đại Hội lần VII của QTCS (7.1935) đề ra
những chủ trương mới: thành lập mặt trận nhân
dân ở các nước nhằm tập trung lực lượng
chống Fascis và nguy cơ chiến tranh.


- Ở Pháp mặt trận nhân dân Pháp


lên cầm quyền, ban bố một sè chính sách tiến


bộ đối với các thuộc địa. Một số tù chính trị ở
Việt Nam được thả.


* <i>Trong nước:</i>


- Hậu quả của cuộc k/hoảng kinh tế cùng với
chính sách phản động của thực dân Pháp ở
thuộc địa đã làm cho đời sống nhân dân ta
càng đói khổ ngột ngạt.


<b>II/ Mặt trận Dân chủ Đông Dương và</b>
<b>phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ:</b>
<b>- Chủ trương của Đảng:</b>


+ Nhiệm vụ là chống Fascis, chống chiến
tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa
tay sai, địi tự do cơm áo, hịa bình.


+ Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân
Phản đế Đông Dương, sau đổi thành mặt trận
dân chủ Đơng Dương.


+ Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp
pháp, công khai, nửa công khai.


<b>III/ Ý nghĩa của phong trào : </b>


<b>- </b>Trình độ chính trị, cơng tác cán bộ, Đảng


viên được nâng cao, uy tín, ảnh hưởng của
Đảng được mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn:
Ngày dạy:




<b>CHƯƠNG III </b>: <b>CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG</b>
<b>THÁNG 8 -1945</b>


Tiết: 24


<b>BÀI 21 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Tình hình thế giới và Đơng Dương. Sự câu kết pháp nhật áp bức bóc lột dân ta, làm cho đời
sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ. Những nét chính về 3 cuộc nổi dậy. Khởi
nghĩa Bắc sơn, khởi nghĩa Nam kỳ . Nắm nguyên nhân – diễn biến chính và ý nghĩa của nó.
Tình hình dân ta dưới áp bức Nhật – Pháp. Hội nghị TW 8 và ý nghĩa. Sự ra đời của MTVM.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục cho hs lòng căm thù đế quốc phát xít nhật và lịng kính u khâm phục tinh thần
dũng cảm của nhân dân ta.


<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>



- Tập dượt cho hs biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3
cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


GV: - Tài liệu về ách áp bức Pháp - Nhật đối với nhân dân ta và 3 cuộc nổi dậy.
- Lược đồ 3 cuộc nổi dậy, chân dung một số nhân vật lịch sử.


HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm


<b>III/ TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC </b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>


Câu hỏi: Ý nghĩa phong trào 1936 -1939?


<b>-</b> Là cao trào dân tộc dân chủ rộng lớn, đường lối chính sách của đảng được phổ biến .
công tác cán bộ đảng viên nâng cao.


<b>-</b> Uy tín của đảng ngày càng nâng lên, tổ chức đảng được củng cố và phát triển. Đây là
cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8.


<b>2/ Bài mới </b>


<b>* Giới Thiệu Bài Mới</b>: Tình hình thế giới và trong nước sau 1939 thế nào? Ba cuộc
nổi dậy đầu tiên ra sao? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa cuộc nổi dậy là nội dung bài học .


* Dạy và học bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÁI HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>hình Thế giới và Đơng Dương trong</b></i>
<i><b>những năm chiến tranh.</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Tình hình thế giới lúc bấy giờ?
Và ở Đông Dương


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận  ghi bảng


GV: Tại sao Pháp và Nhật thoả hiệp
với nhau để cùng thống trị Đơng Dương?


Chúng đã thống trị và bóc lột ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Phân tích thủ đoạn thống trị của
Pháp và Nhật


GV: Chốt ý  Củng cố


<i><b>MT: biết được những nét chính diễn</b></i>
<i><b>biến các cuộc khởi nghĩa theo lược đồ</b></i>
<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Nhóm</b>


GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo 4 tổ
N1: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi
nghĩa Bắc Sơn 27-9-1940?



N2: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi
nghĩa Nam Kỳ 23-1-1940?


N3: Nhận xét  Ý nghĩa lịch sử và bài


học kinh nghiệm từ hai cuộc khởi nghĩa
GV gọi từng đại diện nhóm trình bày
trên lược đồ


Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận ghi bảng


GV: Giới thiệu cho HS một vài chân
dung của những nhân vật lịch sử trong
giai đoạn này


VD: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị
Minh Khai <sub></sub> Giới thiệu một vài nét về
tiểu sử của những người này


- Chiến tranh thế Giới II bùng nổ, Fascis
Đức tấn công nước Pháp, TB phản động
Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.
- Quân phiệt Nhật tiến sát biên giới biên
giới Việt – Trung và tiến vào Đông
Dương (9.1940).


- Nhật – Pháp câu kết nhau cùng bóc lột
nhân dân ta, mâu thuẫn giữa tồn thể dân
tộc ta với Pháp – Nhật càng sâu sắc.



<b>I/ Những cuộc nổi dậy đầu tiên:</b>


<b> 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (</b>Ngày
27-9-1940 )<b>:</b>


- Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân
Pháp chạy qua châu Bắc Sơn.


- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân, nổi
dây tước khí giới của Pháp giải tán chính
quyền địch, thành lập chính quyền cách
mạng <b>(</b>Ngày 27-9-1940 )<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

* Củng cố: Ý nghĩa của 2 cuộc khởi
nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô
Lương đối với cách mạng tháng Tám?


<b>2. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23.11.1940):</b>


- Thực dân Pháp bắt binh lính Việt đi
làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm.
- Đảng bộ Nam Kỳ quyết định khởi
nghĩa (đêm 22 rạng 23.11.1940) hầu hết
các tỉnh ở Nam Kỳ, thành lập chính quyền
nhân dân và Tịa án cách mạng, cờ đỏ sao
vàng lần đầu tiên xuất hiện.


<b> 3/ Củng cố: </b>Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì



<b> 4/ Hướng dẫn tự học:</b>
<b> </b>Như đã củng cố


<b> </b> Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 22


...
Ngày soạn:


Ngày dạy:




Tiết: 25-26


<b>BÀI 22</b> : <b>CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8</b>
<b>NĂM 1945</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- Cao trào kháng nhật cứu nước: diễn biến các nét chính. Thời cơ và lệnh Tổng khởi nghĩa.
Hoàn cảnh dẫn đến chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng
cách mạng sau khi Việt Minh thành lập. Những chủ trương của Đảng sau khi nhật đảo chính
Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm
1945


- Giáo dục cho hs lịng kính u chủ tịch Hồ Chí Minh, lịng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt
của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lợc đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.



<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>


GV:- Ảnh : “ đội Việt Nam Truyền Giải Phóng Quân” và lược đồ “ khu giải phóng Việt
Bắc”. Các tài liệu, tư liệu liên quan.


HS: - Các tài liệu, tư liệu liên quan.


<b>IV/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b> :


Câu hỏi: <i>Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa binh biến Đơ Lương?</i>


- Do chưa có tổ chức, lực lượng yếu…………


* Các cuộc khởi nghĩa và binh biến thất bại nhưng là bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ
trang, xây dựng lực lượng vũ trang chiến tranh du kích chuẩn bị cho CMT8


<b>2/ Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>4/ Dạy và học bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<i><b>MT: trình bày được chủ trương mới</b></i>
<i><b>của Đảng trong việc đề ra hội nghị</b></i>
<i><b>BCHTW lần 8, sự ra đời và phát triển</b></i>
<i><b>của Mặt trận Việt Minh</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>



GV: Trong thời gian này cuộc chiến
tranh diễn ra như thế nào?Trên thế giới
lúc bây giờ đã thay đổi như thế nào?


GV: Tình hình trong nước lúc bây giờ như
thế nào?


GV: Trước tình hình đó Nguyễn Ái
Quốc đã làm gì?


GV: Kể sơ lược về quá trình của
Nguyễn Ái Quốc


1911 rời bến Cảng Nhà Rồng ra đi
tìm đường cứu nước 1920 tìm đường cứu
nước 1925 thành lập Hội VNCMTN, 1930
thành lập ĐCSVN. Đến 28-1-1941 Người
quyết định từ Trung Quốc về nước để trực
tiếp lãnh đạo CM và tổ chức triệu tập Hội
nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tại Pác
-bó (Cao Bằng) 10  19-5-1941


GV: Hội nghị đã quyết định những
vấn đề gì?


HS đọc phần chứ in nhỏ sgk


GV: Vậy vì sao lúc này Đảng ta lại
thành lập Mặt trận Việt Minh? Và lực
lượng cách mạng, phong trào đấu tranh từ


khi Việt Minh ra đời ntn?


<b>I/ Mặt trận Việt Minh ra đời: (19 - 5 - </b>
<b>1941) : </b>


<b>- </b>Chiến tranh Thế giới thứ II bước sang
năm thứ ba. Trến thế giới đã hình thành
hai trận tuyến.


Ở Đông Dương thực dân Pháp ra sức
đàn áp cách mạng.


Ngày 28.1.1941, Nguyễn Ái Quốc về
nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt
Nam. Người chủ trì Hội nghị TW lần
thứ 8 họp tại Pác –pó ( Cao Bằng). Từ
ngày 10 đến 19.5. 1941.


- Hội nghị chủ trương trước hết phải giải
phóng cho được các dân tộc Đông
Dương ra khỏi ách Pháp – Nhật. Tạm
gác khẩu hiệu “ đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày”, thực hiện khẩu
hiệu “tịch thu ruộng đất của đế quốc và
Việt gian chia cho dân cày…”. Hội nghị
chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV: Đồng thời ở Thái Nguyên đội Cứu
Quốc Quân phát động chiến tranh du kích
chính quyền nhân dân được thành lập suốt


một vùng rộng lớn phía Nam xuống tận
tỉnh lị Thái Nguyên và Vĩnh Yên (chỉ trên
bản đồ)


GV: Thành lập đội cứu quốc quân
phát động chiến tranh du kích cùng cách
mạng thành lập suốt một vùng rộng lớn
phía Nam mở rộng xuống Thái Nguyên và
Vĩnh Yên  Căn cứ địa cách mạng trong


buổi thành lập mở rộng ở 6 Tỉnh


<i><b>MT: biết được những nét chính của</b></i>
<i><b>Nhật đảo chính Pháp</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp </b>


GV: Nguyên nhân nào dẫn tới Nhật
đảo chính Pháp


GV: Phân tích khẳng định tình thế trn
buộc Nhật phải đảo chính Pháp để độc
chiếm Đơng Dương


GV: Tình thế diễn ra ntn? Qn Pháp
thất bại ra sao?


Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk/8
HS: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ súng lật
đổ Pháp trên Đông Dương…



<i><b>MT: Trình bày được chủ trương của</b></i>
<i><b>Đảng và diễn biến chính phong trào</b></i>
<i><b>kháng Nhật cứu nước</b></i>


<b>* Hoạt động nhóm</b>: Cả lớp chia làm 2
nhóm theo 2 dãy bàn


N1: Trước tình hình đó Ban Thường
vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị chủ
trương ntn?


N2: Diễn biến của phong trào. Trình
bày một vài nét về khu giải phóng Việt
Bắc qua tranh hình 38/91 (sgk)


Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện từng
nhóm trả lời


Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Chốt ý ghi bảng


cả nước.


+ Lực lượng vũ trang: duy trì đội du
kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc
quân, phát động chiến trsanh du kích,
thành lập đội VNTTGPQ ( ngày
22.12.1944).



<b>II/ Cao trào kháng Nhật, cứu nước</b>
<b>tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám</b>
<b>năm 1945:</b>


<b>1/ Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945):</b>
<b>-</b> Chiến tranh bước vào giai đoạn
kết thúc, nước Pháp được giải phóng.
Mặt trận Thái Bình Dương, Fascis Nhật
bị nguy khốn. Quân Pháp ở Đông
Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ thời
cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. Tình
thế trên buộc Nhật phải đảo chính
Pháp, độc chiếm Đơng Dương.


<b>-</b> Đêm ngày 9.3.1945, Nhật đảo
chính Pháp trên toàn Đơng Dương,
Pháp nhanh chóng đầu hàng.


<b>2/ Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng</b>
<b>Tám năm 1945:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV: Nói rõ cho HS vì sao Đảng ta
quyết định phát động cao trào kháng Nhật
cứu nước chuẩn bị những điều kiện tiến
tới Tổng khởi nghĩa


 Xác định trên bản đồ khu giải phóng
Việt Bắc: gồm 6 tỉnh: Cao - Bắc - Lạng,
Thái - Hà - Tuyên.



* Là căn cứ địa của cách mạng là
hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới


GV: Có thể liên hệ với thực tế lịch sử
địa phương, phim ảnh về phong trào phá
kho thóc của Nhật. Tình hình cả nước lúc
bây giờ ra sao?


HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận


và ra chỉ thị” Nhật – Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta” xác định kẻ
thù chính, cụ thể trước mắt là Fascis
Nhật.


<b>-</b> Hội nghị quyết định phát động
cao trào “ Kháng Nhật cứu nước” mạnh
mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khời
Nghĩa.


<b>-</b> Từ giữa tháng 3.1945, cách
mạng đã chuyển sang cao trào đấu tranh
vũ trang và cuộc khởi nghĩa từng phần.
Ở căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng nhiều
xã, châu, huyện được giải phóng.


<b>-</b> Ngày 15.4.1945, Hội nghị quân
sự Bắc kỳ họp, thống nhất các lực
lượng vũ trang thành Việt Nam giải


phóng, Ủy ban quân sự Bắc Kỳ được
thành lập, khu giải phóng Việt Bắc ra
đời


( 6.1945).


<b>-</b> Khẩu hiệu “phá kho thóc, giải
quyết nạn đói” đã dấy lên phong trào
đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho
dân nghèo. Khơng khí khởi nghĩa sục
sơi trong cả nước


<b> 4/ Củng cố: </b>Đảng Cộng sản Đơng Dương đã có những chủ trương, khẩu hiệu để đưa phong
trào cách mạng tiến lên.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>
<b> </b>Như đã củng cố


<b> </b>Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tiết : 27


<b>BÀI 23:TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP</b>
<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA.</b>


I/ <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i>1.Kiến thức:</i>


- Khi tình hình thế giới diễn ra vơ cùng thuận lợi cho cách mạng nước ta đảng ta đứng đầu là
Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong tồn quốc. Khởi nghĩa diễn ra


và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô hà nội cũng như thăng các địa phương trong cả
nước . nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời.Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của
cách mạng tháng Tám năm 1945


<i>2.Tư tưởng:</i>


- Giáo dục Hs lịng kính u đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng lợi của Đảng và
niềm tin tự hào Dân Tộc.


<i>3.Kĩ năng:</i>


- Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách mạng tháng tám rèn luyện kỹ
năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
<b>GV:</b>


<b>-</b> Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945


<b>-</b> Anh cuộc mít tinh ở nhà Hát Lớn Hà Nội 19/5/1945.
HS: tư liệu sưu tầm, SGK, bảng nhóm


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:


<i>Ngun nhân và q trình nhật đảo chính pháp?</i>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới: năm 1945 thời cơ cách mạng đã dẫn đảng ta tiến hành tổng khởi nghĩa nhanh</b>
chóng giành thắng lợi đén nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời. Y nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành


công của cách mạng tháng tám là nội dung bài học.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>


<i><b>MT: biết được thời cơ cách mạng đã đến,</b></i>
<i><b>Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm</b></i>
<i><b>khởi nghĩa.</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Lệnh Tổng khởi nghĩa ban bố trong
hòan cảnh nào?


GV: Phân tích giải thích. Những hoạt
động sau khi lệnh Tổng khởi nghĩa được
ban bố


Khẳng định Đảng ta và Hồ Chí Minh đã dự


<b>I/ Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban</b>
<b>bố:</b>


-Chiến tranh thế giới II đang ở giai
đoạn cuối Fascis Nhật đầu hàng Đồng
Minh không điều kiện (8/1945). Ở
trong nước, quân Nhật hoang mang,
dao động cực độ.


-Ngay khi nghe tin chính phủ Nhật đầu
hành, ủy ban khởi nghĩa toàn quốc


được thành lập ra <i><b>Quân lệnh số một</b></i>


kêu gọi toàn dân nổi dậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

đốn đúng tình hình, khi thời cơ xuất hiện
đã kịp thời hạ lệnh Tổng khởi nghĩa trong
cả nước


? Em có suy nghĩ gì về chủ trương của
Đảng? kịp thời và đúng thời cơ.


<i><b>MT: Trình bày được những nét chính</b></i>
<i><b>diễn biến cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV: + Treo lược đồ Tổng khởi nghĩa
tháng Tám; Khơng khí cách mạng ở Hà
Nội?


HS: Trả lời theo sgk


GV: Miêu tả, tường thuật kết hợp với
tranh 39/93 sgk. Sự kiện giành chính quyền
ở Hà Nội  ghi lại khơng khí sơi động ở Thủ


Đơ


GV: Giới thiệu nhạc sĩ Văn Cao và bài
hát Tiến quân ca



<i><b>MT: Trình bày được những nét chính</b></i>
<i><b>diễn biến cuộc khởi nghĩa trong cả nước</b></i>
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: Sử dụng bản đồ thơng báo ngắn gọn
về tình hình lúc bấy giờ và thời gian ginh
chính quyền ở Huế, Sài Gịn, Cả nước. Sự
kiện Bảo Đại thối vị


Nếu có thể GVdành 1 ít thời gian để
đọc cho HS nghe về cảnh Bảo Đại thoái vị


Quang), quyết định phát động Tổng
Khởi nghĩa giành chính quyền trước
khi quân Đồng Minh vào nước ta.


-Tiếp đó Đại Hội Quốc dân Tân Trào
họp ( 16.8) tán thành quyết định khởi
nghĩa của Đảng, lập Ủy ban giải phóng
dân tộc. Sau đó, Hồ Chí Minh gửi thư
kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi
nghĩa.


<b>II/ Giành chính quyền ở Hà Nội:</b>


-Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp,
khơng khí cách mạng rất sơi động… các
đội tun truyền tuyền xung phong của
Việt Minh hoạt động khắp thành phố…


-Ngày 15.8 Việt Minh tổ chức diễn
thuyết ở ba rạp hát trong thành phố.
Ngày 16.8 truyền đơn biểu ngữ kêu gọi
xuất hiện khắp mọi nơi. Chính phủ bù
nhìn lung lay đến tận gốc rễ.


- Ngày 19.8 Meetting tại Nhà Hát Lớn
biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm
các cơng sở chính quyền địch, khởi
nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


<b>III/ Giành chính quyền trong cả</b>
<b>nước:</b>


<b>-</b>Từ ngày 14 đến ngày 18/9 bốn tỉnh
giành chính quyền sớm nhất cả nước là:
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và
Quảng Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV: Cách mạng thành công Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã làm gì?


GV: Giới thiệu tranh hình 40/94 sgk
GV: Sơ kết ý


<i><b>MT: Trình bày được ý nghĩa lịch sử và</b></i>
<i><b>nguyên nhân thắng lợi của cách mạng</b></i>
<i><b>Tháng Tám</b></i>


<b>* Hoạt động 4:</b>



GV: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân
thắng lợi?


HS: Dựa vào sgk trả lời


GV: Khẳng định nguyên nhân chủ quan
đóng vai trị quyết định  phân tích cho HS


lợi ở Huế ( 23.8), Sài gòn ( 25.8) Đến
ngày 28.8 Tổng khởi nghĩa đã thành
công trong cả nước.


- Ngày 2.9.1945, tại Quảng trường Ba
Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
Tun Ngơn độc lập khai sinh ra nước
Việt Nam DCCH.


<b>IV/ Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân</b>
<b>thành công của Cách mạng tháng</b>
<b>Tám</b>


*<i>Ý nghĩa:</i>Cách mạng tháng Tám là sự
kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá
tan xiềng xích nơ lệ Nhật – Pháp, lật đổ
ngai vàng phong kiến, lập ra nước
VNDCCH, đưa nước ta thành một
nước độc lập, mở ra một kỷ nguyên
mới cho dân tộc ta – kỷ nguyên độc
lập, tự do.



<b>-</b> Cổ vũ nhân dân các nước thuộc
địa và phụ thuộc, góp phần củng cố
hịa bình khu vực Đơng Nam Á nói
riêng, trên tồn thế giới nói chung.
* <i>Ngun nhân thắng lợi:</i>Dân tộc có
truyền thống yêu nước sâu sắc khi có
Đảng CS Đông Dương và mặt trận việt
Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì
được mọi người hưởng ứng.


<b>-</b> Có khối liên minh Công Nông
vững chắc, tập hợp được mọi lực
lượng yêu nước trong mặt trận dân
tộc thống nhất rộng rãi.


<b>-</b> Điều kiện quốc tế thuận lợi,
Liên Xô và các nước Đồng Minh
đánh bại Fascis Đức – Nhật


<b> 4/ Củng cố: </b>Năm được tiến trình Cch mạng thng Tm diễn ra như thế nào? Ý nghĩa và
nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945.


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>
<b> </b>Như đã củng cố


<b> </b> Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 24


...
Ngày soạn:



Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tiết : 28.29


<b>BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ</b>
<b>NHÂN DÂN (1945 – 1946 )</b>


I<b>/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>


- Thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ. Sự
lãnh đạo của đảng hồ chí minh đã phát huy thuận lợi.khắc phục khó khăn, thực hiện chủ
trương và biện pháp xây dựng chính quyền. Sách lược chống ngoại xâm nội phản bảo vệ
chính quyền cách mạng.


<i>2.Tư tưởng:</i>


- Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin và sự lãnh đạo của đảng,
niềm tự hào dân tộc


<i>3.Kĩ năng:</i>


- Phân tích nhận định đánh giá tình hình đát nước sau cmt 8 và nhiệm vụ cấp bách trước mắt
trong những năm đầu của nước Việt Nam Dn Chủ Cộng Hịa..


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>- GV </b>


<b>- </b>HS: tư liệu sưu tầm, SGK, bảng nhóm



<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ</b>:


Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của Cch Mạng Thng Tm?


<b>2. Bài Mới</b>:


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: sau khi thắng lợi ta xây dựng nước Việt Nam DCCH trong tình
thế ngàn cân treo sợi tóc.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>


<i><b>MT: Biết được tình hình nước ta sau Cách</b></i>
<i><b>mạng tháng Tám như trong tình thế “ ngàn</b></i>
<i><b>cân treo sợi tóc”</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Nhóm</b>


GV: Cách mạng tháng Tám thành công,
chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Việt Nam
có thêm nhiều điều kiện thuận lợi song cũng gặp
khơng ít khó khăn thách thức. Vậy đó là những
thuận lợi và khó khăn nào? Cả lớp chia làm
nhóm theo 2 dãy bàn:


<b>N1: Những thuận lợi của nước ta sau Cách</b>
<i>mạng tháng Tám?</i>


<b>N2</b>: <i>Những khó khăn của nước ta sau Cách</i>


<i>mạng tháng Tám?</i>


Sau thảo luận gọi đại diện trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung.


GV: Phân tích và trình bày  chốt ý ghi bảng.


<b>I/ Tình hình nước ta sau Cách</b>
<b>mạng tháng Tám : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>MT: trình bày được biện pháp của Đảng và</b></i>
<i><b>Chính phủ để củng cố và kiện tồn chính</b></i>
<i><b>quyền cách mạng</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<i><b>?: Việc làm đầu tiên của Chính phủ và</b></i>
<i><b>nhân dân ta là gì?</b></i>


HS: 08/9/1945 Chính phủ lâm thời tuyên bố
lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước, 06/01/1946
Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.


GV: Giới thiệu tranh hình 41 /97 SGK.


<i><b>?: Qua tranh hình em thấy nhân dân Nam</b></i>
<i><b>Bộ bầu cử chính quyền ở cấp nào? “Trung</b></i>
<i><b>ương”</b></i>


<b>GV</b>: Mặc dù kẻ thù tìm mọi cách ngăn cản


nhưng nhân dân vẫn quyết tâm đi đến phịng bỏ
thăm để thực hiện quyền cơng dân của mình, bầu
những người có tài có đức vào bộ máy nhà nước
thậm chí nhân dân Nam Bộ phải đổ máu khi đi
bầu cử, 06/01/1946 còn gọi là “Ngày hội của
quần chúng”


<i><b>?: Tại sao chỉ Trung v</b></i>à<i><b> Bắc Bộ tiến hành</b></i>
<i><b>bầu cử mà khơng có Nam Bộ?</b></i>


HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.


- Liên hệ thực tế việc bầu cử ở địa phương.


<i><b>MT:Ttrình bày được biện pháp giải quyết khó</b></i>
<i><b>kăn trước mắt và phần nào chuẩn bị lâu dài:</b></i>


sai.


Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam,
quân Anh cũng kéo vào, dọn
đường cho thực dân Pháp quay lại
xâm lược nước ta.


- Các lực lượng phản cách mạng
ngóc đầu dậy chống phá cách
mạng.


- Nền kinh tế nước ta vốn đã
nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến


tranh tàn phá nặng nề. hậu quả
nạn đói cuối 1944 – đầu 1945
chưa được khắc phục, lụt lội hạn
hán diễn ra, sản xuất đình đốn,
nạn đói đe dọa đời sống nhân
dân.


- Ngân sách nhà nước hầu như
trống rỗng, nhà nước chưa kiểm
soát được ngân hàng Đông
Dương.


- Hơn 90 % dân số mù chữ, các tệ
nạn xã hội tràn lan.


<b>II/ Bước đầu xây dựng chế độ</b>
<b>mới:</b>


-Ngày 06-1-1946 nhân dân cả
nước đi bầu Quốc hội khóa I hơn
90% cử tri tham gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về</b></i>
<i><b>tài chính</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: “Có thực mới vực được đạo” nên diệt
giặc đói trở thành nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.



- Gọi HS đọc đoạn trích “Lúc chúng ta
nâng bát cơm mà ăn… khơng khỏi đến nỗi chết
đói”. Em có nhận xét gì về lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tịch


HS: Rất cảm động và thiết thực
GV: Phân tích đưa tranh 42/48 sgk


<i><b>?:Qua tranh hình cho biết hưởng ứng lời</b></i>
<i><b>kêu gọi của Người nhân dân cả nước đã làm gì?</b></i>


HS: Lập ra “hũ gạo cứu đói” và thực hiện
“ngày đồng tâm”


<i><b>?: Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh ntn?</b></i>


HS: Dựa vào sgk trả lời, đọc những câu khẩu
hiệu hoặc những câu ca dao, tục ngữ nói về việc
đẩy mạnh tăng gia sản xuất: “Tấc đất tấc vàng”,
“Lấy ngắn ni dài”…


GV: Phân tích, dẫn câu khẩu hiệu của Hồ
Chủ Tịch “ Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất
ngay, tăng gia sản xuất nữa”


<i><b>?: Kết quả của những việc làm trn?</b></i>


HS: Đầu năm 1946 nạn đói bị đẩy lùi


GV: Tiếp theo diệt giặc dốt cũng diễn ra


khẩn trương trong phạm vi cả nước


<i><b> ?: Hồ Chí Minh đã có những biện pháp</b></i>
<i><b>gì để diệt giặc dốt?</b></i>


HS: Ngày 8-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh
ký sắc lệnh thnh lập cơ quan Bình dân học vụ


GV: Người nói “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu” Người kêu gọi cả nước tham gia xóa nạn
mù chữ, mười vạn người tự nguyện giảng dạy
khơng có thù lao, 7 vạn lớp học mọc lên ở khắp
nơi: đình chùa, , bờ đê, các chợ…


GV: Giới thiệu tranh hình 43/99 sgk


<i><b>?: Qua tranh hình em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>lớp Bình dân học vụ?</b></i>


HS: Nhận xét: Học ban đêm đủ mọi thành
phần, học rất chăm chú


GV: Phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục
HS về tinh thần hiếu học


<i><b>?: Để giải quyết khó khăn về tài chính</b></i>
<i><b>Đảng và Chính phủ đã chủ trương ntn?</b></i>


<b>giải quyết khó khăn về tài</b>
<b>chính:</b>



<i><b>* Diệt giặc đói:</b></i>


- Biện pháp trước mắt là tổ chức
quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ
chức “ ngày đồng tâm”, kêu gọi
đồng bào nhường cơm xẻ áo.
Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh
tăng gia sản xuất, chia ruộng đất
cho nơng dân. Kết quả là nạn đói
được đẩy lùi.


<i><b>* Diệt giặc dốt:</b></i>


-Ngày 08-9-1945 Hồ Chủ Tịch
ký sắc lệnh thành lập cơ quan
Bình dân học vụ, kêu gọi mọi
người tham gia phong trào xóa
nạn mù chữ. Các trường học sớm
được khai giảng, nội dung và
phương pháp dạy học bước đầu
đổi mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS: Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào
“Tuần lễ vàng”


Ngy 23-11-1946 Quốc hội quyết định cho
lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước


<i><b>?: Đến đây ta khẳng định điều gì?</b></i>



HS: Cơ bản đã diệt được 2 loại giặc giặc đói,
giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính


<i><b>* Tài chính:</b></i>


- Kêu gọi nhân dân đóng góp,
xây dựng “ Quỹ Độc lập”, phong
trào “tuần lễ vàng”. Quốc Hội
quyết định phát hành tiền Việt
Nam ( 11.1946)


Xây dựng “Quỹ độc lập” và
phong trào “Tuần lễ vàng”


<b>4 / Sơ kết bài học </b>


- Khó khăn và thuận lợi của Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa


<b> 5/ Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Tìm hiểu tại sao đảng ta ký hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9.


Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tiết :28.29 <b>BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH </b>
<b>QUYỀN DÂNCHỦ NHÂN DÂN (1945-1946 ) .</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 28)</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>(như tiết 29)</b>


<b>III/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ</b>:


<i> Những khó khăn và thuận lợi của nước ta sau CMT8.</i>
<b>2. Bài Mới</b>:


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: Về chính trị Việt Nam cịn gặp nhiều khó khăn. Chng ta sẽ tìm hiểu
những khĩ khăn đó qua tiết hoc hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>


<i><b>MT: biết được những diễn biến chính về cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống thực dân Pháp quay lại xâm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>lược Nam Bộ</b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: Cá nhân </b></i>


?: Được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đã
làm gì?


?: Thử nhớ lại Pháp đã nổ súng xâm lược nước
ta thứ nhất vào thời gian nào?


HS: 31.8.1858


?: Quân dân Nam Bộ đã chống trả ntn?



<i>Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk</i>


?: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ nhân
dân ta đã làm gì?


GV: Phân tích tranh hình 44/100 sgk
GV: Phân tích, chốt ý


<i><b>MT: trình bày được những biện pháp đối phó</b></i>
<i><b>với quân Tưởng và tay sai</b></i>


* <b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


?.N1: Tại sao lúc bây giờ ta chấp nhận thương
lượng, hịa hỗn với Pháp


?.N2: Hãy nêu ra biện pháp đối phó của ta đối
với quân Tưởng và tay sai


GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, Nhóm
khác nhận xét bổ sung


GV: Chốt ý, ghi bảng


<i><b>MT: trình bày được chủ trương của ta khi đối</b></i>
<i><b>phó với Tưởng và Pháp. Mục đích, nội dung, ý</b></i>


<b>lược</b>:



- Đêm 22 rạng 23-9-1945
Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam
Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm
lược xâm lược nước ta lần thứ hai


- Nhân dân anh dũng đánh trả
quân xâm lược ở Saigon – Chợ
Lớn, sau đó là ở Nam Bộ và Nam
Trung bộ.


- Nhân dân miền Bắc tích cực chi
viện cho miền Nam chiến đấu:
những đoàn quân “Nam tiến” nô
nức lên đường vào Nam chiến
đấu.


<b>V/ Đấu tranh chống quân</b>
<b>Tưởng và bọn phản cách mạng:</b>


- Nhằm hạn chế sự phá hoại
của bọn tay sai , của Tưởng Quốc
Hội đồng ý chia cho chúng 70 ghế
trong Quốc hội không qua bầu cử
và một số ghế trong chính phủ
liên hiệp.


- Ta còn nhân nhượng cho
Tưởng một số quyền lợi về kinh tế
như: cung cấp lương thực, nhận
tiêu tiền “ Quan kim”,…



- Mặt khác, chính phủ ban hành
một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn
phản cách mạng; giam giữ, lập tòa
án quân sự để trừng trị bọn phản
cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>(14-9-nghĩa của Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước 14/9</b></i>
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>


?: Sau khi chiếm Nam Bộ thực dân Pháp làm
gì? Pháp và Tưởng đã làm gì?


GV: Phân tích: Khó khăn đồng thời cũng có lợi
cho ta  Đảng ta đã chủ trương lợi dụng Pháp để


đuổi Tưởng


<i><b>?: Hồ Chí Minh chủ trương ntn?</b></i>


GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang
102


<i><b>?: Sau Hiệp định Sơ bộ thái độ của Pháp ra</b></i>
<i><b>sao? Chính phủ ta phải làm gì?</b></i>


HS: Trả lời


GV: Tổng kết ý cả bài



<b>1946):</b>


- Tưởng và Pháp kí Hiệp định
Hoa – Pháp ( 28.2.1946), bắt tay
chống phá cách mạng nước ta.


Trước tình hình đó, ta chủ
động đàm phán, hịa hỗn với
Pháp và kí Hiệp định Sơ Bộ
(6.3.1946) nhằm đưởi quân Tưởng
về nước, tranh thủ thời gian chuẩn
bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
- Nội dung Hiệp định Sơ bộ: Pháp
cơng nhận VN là một quốc gia tự
do, có chính phủ, nghị viện, quân
đội và tài chính riêng. Quân Pháp
ra miền bắc thay thế quân Tưởng
để giải giáp quân Nhật và phải rút
dần trong 5 năm.


- Cuộc đàm phán chính thức tại


<i><b>Fonteinebleau</b></i> ( Pháp) thất bại.
Hồ Chí Minh ký với Pháp Tạm
Ước 14.9.1946, tiếp tục nhượng
bô cho Pháp một số quyền lợi
kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
* Ý nghĩa: việc ta kí Hiệp định Sơ
bộ và bản Tạm Ước Việt – Pháp
đã cho chúng ta loại một kẻ thù là


qn Tưởng , có thêm thời gian
hịa hỗn để chuẩn bị cuộc kháng
chiến lâu dài.


<b> 4/ Củng cố: </b>Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chính phủ ta ký với
Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 nhằm mục đích gì?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>
<b> </b>Như đã củng cố


<b> </b>Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25


...
Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>CHƯƠNGV: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946- 1954.</b>
<b>Tiết 30.31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>


Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở việt nam lúc đầu ở nửa nước sau đó trên phạm vi
cả nước. Quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc. Đường lối kháng chiến sáng
tạo của đảng và của ct hcm là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn
diện trường kỳ. Lực lượng cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, vừa kháng chiến vừa kiến
quốc. Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trong các mặt trận
chính trị, quân sự kinh tế ngoại giao, văn hóa giáo dục, âm mưu và thủ đoạn của thực dân
pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến ( 1946 -1950 ).



<i>2.Tư tưởng:</i>


Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự
hào Dân tộc.


<i>3.Kĩ năng:</i>


Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích nhận định đánh giá những hoạt động của địch và của ta
trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng tranh ảnh,
phân tích bản đồ các chiến dịch và các trận đánh.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>GV </b>-Tranh ảnh lược đồ trong Sgk


-Bản đồ “ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947”.


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b> III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ</b> :


<i>Tại sao ta lại ký hiệp định sơ bộ ngày 6/3 và tạm ước 14/9/46.</i>
<b>2. Bài mới :</b>


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b> : sau khi ký hiệp định và tạm ước là ta đã có một số thuận lợi
lên phân tích cực chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Như dự đóan 12/46 kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp bùng nổ. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt bước đầu ta có một số thắng lợi


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>



<i><b>MT: giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến Toàn quốc chống thực dân Pháp</b></i>


* Hoạt động 1: Cá nhân


<i>?: Sau Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước</i>
<i>14-9-1946 thái độ của Pháp ntn?</i>


?: Chứng cứ về việc Pháp bội ước đó?


HS: Trả lời theo phần chữ in nhỏ sgk trang 103
?: Sau đó chúng làm gì?


<b>I/ Cuộc kháng chiến toàn quốc </b>
<b>chống thực dân Pháp xâm lược </b>
<b>bùng nổ (19-12-1946)</b>


<b>1.Kháng chiến toàn quốc</b>
<b>chống thực dân Pháp xâm lược</b>
<b>bùng nổ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS: 18-12-1946 gửi Tối hậu thư buộc chính
phủ ta giải tán lực lượng tự vệ…


<b>GV: Phân tích khẳng định</b>


?: Trước tình hình đó Đảng ta chủ trương ntn?
GV: Gọi 1 HS đọc đoạn trích lời kêu gọi tồn
quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịc



?: Hưởng ứng lời kêu gọi nhân dân cả nước đã
làm gì?


GV: Đêm 19-12-1946 kháng chiến Toàn quốc
bắt đầu. Kể cho HS nghe chi tiết ngay trong đêm
19-12-1946 ở Hà Nội <sub></sub> Đêm 19-12-1946 kháng
chiến tồn quốc bùng nổ


<i><b>MT: trình bày được nội dung cơ bản của đường</b></i>
<i><b>lối chống Pháp của ta</b></i>


* Hoạt động 2: Cá nhân


?: Vì sao ta chủ động đánh địch và mở đầu là


<i><b>Hậu thư</b></i> đòi giái tán lực lượng tự
vệ chiến đấu…nếu không chúng sẽ
hành động vào sáng ngày
20.12.1946.


- Trước t/h đó, BTVTW Đảng họp
( 18 và 19.12.1946), quyết định
phát động Toàn quốc kháng chiến.
- Tối 19.12.1946, Hồ Chí Minh ra
lời kêu gọi Toàn Quốc kháng
chiến.


- Hưởng ứng lời kêu gọi Toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí


Minh, nhân dân cả nước đứng lên
kháng chiến.


<b>2. Đường lối kháng chiến chống</b>
<b>thực dân Pháp của ta:</b>


- Nội dung cơ bản của đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp
được thể hiện trong các văn kiện:
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh,
chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến”
của BTVTW Đảng và tác phẩm “
Kháng chiến nhất định thắng lợi”
của Tổng bí thư Trường Chinh
(9.1947).


Đó là cuộc chiến tranh nhân dân,
toàn dân toàn diện, trường kỳ, tự
lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ
của Quốc tế. tập trung vào 2 nội
dung:


+ Kháng chiến Toàn dân, tất cả
mọi người dân tham gia kháng
chiến.


+ Kháng chiến toàn diện, trên tất
cả các mặt quân sự, kinh tế, ngoại
giao…



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

cuộc chiến đấu ở đâu? Và diễn ra ntn?
HS: Trả lời theo sgk


GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang
105


GV: Giải thích tranh hình và giải thích về “
tinh thần quyết tử” cho “ Tổ quốc quyết sinh”


?: Cuộc chiến đấu ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng ra
sao?


<i><b>MT: trình bày được những nét chính sự chiến</b></i>
<i><b>đấu anh dũng của Thủ đơ Hà Nội và các đô thị vĩ</b></i>
<i><b>tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến đấu</b></i>
<i><b>đó.</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Nhóm</b>
<i><b>?</b></i>


<b>Thảo luận nhóm</b>: Cả lớp chia 2 nhóm theo 2 dãy
bàn


<i><b>N1: Ta tiến hành cuộc tổng di chuyển ntn?</b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>


<i><b>N2: Ta đã chuẩn bị những gì cho cuộc chiến</b></i>
<i><b>đấu?</b></i>



Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung


GV: Chốt ý, ghi bảng


- Tại Hà Nội cuộc chiến đấu diễn
ra quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, Hàng
Bơng, …Qn dân Hà Nội đã loại
khỏi vịng chiến đấu hàng ghìn tên
địch, giam chân địch ở trong thành
phố… đến đêm 17.2.1947, Trung
đồn Thủ đơ thực hiện cuộc rút
quân khỏi vịng vây của địch ra căn
cứ an tồn.


- Tại các thành phố khác như: Nam
Định, Huế, Đà Nẵng,…quân ta tiến
công, tiêu diệt nhiều sinh lực địch,
giam chân địch ở đây.


=>- Cuộc chiến đấu ở các đơ thị
phía Bắc vĩ tuyến 16 đã giam chân
địch trong các đô thị, chặn đứng
âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
của P,làm giảm bước tiến của
chúng tạo điều kiện cho Đảng
chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc
và chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu
dài.



<b>III/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc</b>
<b>chiến đấu lâu dài</b>


- Cuối 11. 1946, để chuẩn bị cho
kháng chiến, ta tiến hành đợt tổng
di chuyển máy móc thiết bị, hàng
hóa đến nơi an toàn. Đồng thời, ta
tiến hành “ tiêu thổ kháng chiến”.
- Sau khi hoàn thành việc di
chuyển, nhà nước tích cực xây
dựng lực lượng về mọi mặt. Chuẩn
bị cho cuộc kháng chiến lâu dài:
+ <i>Về chính trị</i>, chia nước ta 12 khu
hành chính và quân sự.


+ <i>Về quân sự</i>, tích cực huy động
mọi người tham gia lực lượng
chống Pháp, vũ khí vừa tự tạo, vừa
lấy của địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

chính sách để duy trì và phát triển
sản xuất, thành lập Nha tiếp tế,…
+ <i>Về giáo dục</i>, phong trào bình dân
học vụ tiếp tục được duy trì và phát
triển.


<b>4/ CỦNG CỐ:</b>


Nguyên nhân của kháng chiến toàn quốc?



<b>5/ DẶN DÒ: </b>


Vẽ Lược Đồ


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 31


<b>BÀI 25 : NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946- 1950) (T2 )</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 30)</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>(như tiết 28)</b>


<b>III/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ</b>:


<b>2. Bài Mới</b>:


<b>Giới Thiệu Bài Mới : pháp đẩy mạnh tấn công căn cứ Việt Bắc ta đã chiến đấu bảo vệ căn cứ</b>
và đẩy mạnh kháng chiến toàn diện.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BI HỌC</b>


<i><b>MT:biết được âm mưu và trình bày được trên</b></i>
<i><b>lược đồ cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực</b></i>
<i><b>dân Pháp</b></i>



* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)


?: Vì sao thực dân Pháp tấn cơng Việt Bắc
Mục đích của Pháp khi tấn cơng


GV:Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ trang
106-107


GV: Chốt ý ghi bảng


?Trình bày trên lược đồ (hình 45) trình bày diễn
biến chiến dịch Việt Bắc thu Đông 1947


<b>I V / Chiến dịch Việt Bắc thu đông</b>
<b>1947</b>


<i><b>1/. Thực dân Pháp tiến công căn cứ</b></i>
<i><b>địa kháng chiến Việt Bắc</b></i>


- Thực dân Pháp mở cuộc tiến công
lên căn cứ Việt Bắc nhằm phá tan cơ
quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ
đội chủ lực của ta, khóa chặc biên giới
Việt – Trung,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>MT: trình bày được trên lược đồ diễn biến, kết</b></i>
<i><b>quả, ý nghĩa của chiến dịch</b></i>


<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Nhóm</b>



GV: Cho HS thảo luận nhóm theo 2 dãy bàn
N1: Hãy cho biết âm mưu của thực dân Pháp
ở Đông Dương sau thất bại trong cuộc tiến công
Việt Bắc thu - đông 1947


N2: Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện
của ta được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc
thu - đông 1947


Sau 4’ thảo luận GV gọi HS trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung


GV: Nhận xét bổ sung chốt ý, chú ý phân
tích chính sách ngoại giao lúc bây giờ của Đảng?


 Tổng kết ý


<i><b>MT: biết được sau chiến thắng Việt Bắc ta đã </b></i>
<i><b>đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân tồn diện</b></i>


sơng Gâm lên thị xã Tuyên Quang,
Chiêm Hóa, Đài Thị. Các cánh qn tạo
thành hai gọng kìm bao vây căn cứ Việt
Bắc.


<b>2/ Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ</b>
<b>địa Việt Bắc</b>


*<i><b>Diễn biến:</b></i>



- Tại Bắc Kạn, quân dân ta chủ động
phản công bao vây, chia cắt, đánh tập
kích địch.


- Ở hướng Đông, quân ta phục kích,
chặn đánh địch trên đường Bản Sao –
đèo Bơng Lau.


- Ở phía Tây, qn ta phục kích địch ở
Đoan Hùng, Khe Lau…


* <i><b>Kết quả</b></i>: đại bộ phận quan Pháo phải
rút khỏi Việt Bắc, ca78n cứ Việt Bắc
vẫn được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta
ngày càng trưởng thành.


* <i><b>Ý nghĩa:</b></i> chiến thắng của ta buộc Pháp
phải chuyển từ “đánh nhanh thắng
nhanh” sang đánh lâu dài.


<b>V</b>


<b> / Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân,</b>
<b>toàn diện </b>:


- Về quân sự: thực hiện vũ trang toàn
dân, phát động chiến tranh du kích.


- Về chính trị - ngoại giao: 1948, tại Nam
Bộ, lần đầu tiên ta tiến hành bầu cử Hội


đồng nhân dân từ cấp xã đến cấp tỉnh.
Củng cố UB kháng chiến hành chính các
cấp. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và
các nước DCND đã đạt quan hệ ngoại
giao với nước ta.


- Về kinh tế: ta chủ trương phá hoại kinh
tế địch, xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự
túc.


- Về Văn hóa giáo dục: 7.1950 chính phủ
đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ
thông


<b> 4/ Củng cố:</b>


<b> - </b>Đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện, trường kỳ và tự lực cnh sinh, tranh thủ
sự ủng hộ của quốc tế của Đảng được cụ thể hóa ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bi vừa học: </b>Như đ củng cố


<b> b/ Bi sắp học:</b>


Dặn dị HS đọc trước và soạn bài 26


Ngày soạn:



Ngày dạy:


Tiết: 32.33


<b>BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950- 1953</b> )


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Giai đoạn phát triển của cuộc KCTQ từ chiến thắng biên giới Thu – đông 1950. sau chiến
dịch biên giới, cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh từ tuyến đến hậu phương giành thắng
lợi tồn diện về chính trị ngoại giao, Kinh Đơ – Tài Chính Văn Hóa – Giáo Dục .Đế quốc
Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh đông dương Pháp Mỹ âm mưu giành lại quyền, chủ động
chiến lược đã mất.


<b>2.Tư tưởng:</b>


<b>- </b>Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết dân tộc, Đơng Dương, quốc
tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hầo của dân tộc.


<b>3.Kĩ năng;</b>


<b>- </b>Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp, Mỹ. Bước phát triển mới
và thắng lợi toàn diện của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Kỹ năng sử dụng bản đồ
chiến dịch biên giới Thu Đông năm 1950, cá chiến dịch Mỹ ra ở đồng bằng và hướng núi
( sau biên giới đến trước ĐÔNG Xuân)


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>



<b>GV</b> Bản đồ chiến dịch “ chiến dịch Thu – Đông năm 1950” tranh ảnh, lược đồ sgk


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Kiểm Tra Bài Cũ</b>:


<i>Trình by sơ lược diễn biến chiến dịch Việt Bắc 1947 </i>
<b> 3</b>. <b>Bài Mới</b>:


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: cuộc KCTQ chống thực dân pháp từ chiến thắng biên giới Thu
Đơng 1950 chuyển từ phía phịng ngự ssang tiến cơng và phản nông, ở tiền tuyến và hậu
phương kháng chiến được đẩy mạnh, giành thăng lợi toàn diện, chuẩn bị cho chiến dịch
quyết định ở Điện Biên Phủ.


<b>Tiết 32</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

MT: biết đượ choàn cảnh ra đời
của cuộc kháng chiến


Hoạt động 1: cả lớp/ nhóm


?:Hồn cảnh quốc tế và trong nước


MT:Biết được âm mưu của Pháp
sau chiến dịch Việt Bắc của thực
dân Pháp. Chủ trương của ta. Diễn
biến, kết quả của chiến dịch Biên
giới Thu- đông 1950



? Âm mưu của Pháp Mỹ?


<b>Hoạt động 2</b>: cả lớp /nhóm
?: Mục đích kế hoạchRevèrre<i><b>?</b></i>
<i><b>?: ngun nhân ta mở chiến dịch?</b></i>


HS: dựa vào sgk trả lời
GV: chốt ý


CH: dựa vào nội dung và lược đồ
trình bày diễn biến, trả lời lược đồ.


GV: nêu ý nghĩa


<b>I/ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU- ĐƠNG 1950</b>
<b>1. Hồn cảnh lịch sử mới.</b>


- Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/49/), tình
hình Thế giới và Đơng Dương có lợi cho cuộc
kháng chiến của ta.


- Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường và lệ thuộc
vào Mỹ nhiều hơn. Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào
cuộc chiến tranh ở Đông Dương


<b>2. Quân ta tiến công địch ở Biên Giới phía Bắc</b>


<i>Âm mưu của Pháp</i>: thực hiện “ kế hoạch Revèrre”
( kế hoạch Revèrre của Pháp - <b>La France</b>



<b>envisage Revèrre)</b>nhằm khoá chặt biên giớ Việt


– Trung, thiết lập “ hành lang Đông – Tây” chuẩn bị
tấn côn quy mô lớn lên Việt Bắc lần thứ hai.


Chủ trương của ta: 6. 1950, TW Đảng và chính phủ
quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu – dông
1950, nhằm tiêu diệt một bộ phần sinh lực địch, khai
thông Biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt
Bắc.


<i>Diễn biến:</i>


+ Quân ta tiêu diệt Đông Khê ( 18.9.1950) uy hiếp
Thấ Khê; Cao Bằng bị cô lập; hệ thống phòng ngự
của địch trên đường số 4 bị lung lay.


+ Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo đường số
4, đồng thời lực lượng chúng ở Thất Khê được lệnh
đánh lên Đơng Khê để đón cánh qn từ Cao Bằng
xuống.


+ Quân ta mai phục, chặn đánh địch trên dường số 4
làm cho hai cánh quân của chúng không gặp được
nhau. Đến 22,10,1950, quân Pháp rút khỏi đường số


<i>Kết quả, ý nghĩa:</i>


+ Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta giải
phóng được tuyến Biên giới Việt – Trung từ Cao


Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, thế bao vây cả
trong và ngoài căn cứ Việt Bắc của địch đã bị phá
vỡ. <i><b>Kế hoạch Revèrre</b></i> bị phá sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>MT: biết được âm mưu của Pháp</b></i>
<i><b>– Mỹ qua chiến chiến dịch Biên</b></i>
<i><b>giới thu- đông 1950.</b></i>


<b>II/ Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược</b>
<b>Đông dương của thực dân Pháp.</b>


Thất bại trong chiến dịch biên giới, Pháp thực hiện
âm mưu giành quyền chủ động chiến lược đã mất.
Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp để đẩy mạnh
chiến tranh ở Đông Dương, từng bước thay chân
Pháp.


- Pháp đề ra kế hoạch <i><b>De Lattre De Tassiny</b></i>


( 12.1950) gấp rút xây dựng lực lượng, bình định
vùng tạm chiếm,..


<b>Tiết 33</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>MT: Trình bày được nội dung, ý nghĩa </b></i>


<i><b>của Đại hội đại biểu lần II của Đảng </b></i>
<b>Hoạt Động1</b>: Cá Nhân / Lớp



nội dung chủ yếu của đại hội


GV: giới thiệu thêm về đại hội


GV: Khẳng định và phân tích Đảng là: đại
hội kháng chiến thắng lợi.


<b>Hoạt động1</b>: Nhóm


CH: Sự phát triển các mặt chính trị? Kinh
tế? Văn hóa Giáo dục diễn ra như thế nào?


GV: Giới thiệu thêm về đại hội chiến sĩ thi
đua.


<i><b>MT: trình bày được kết quả chính đạt </b></i>
<i><b>được trong cuộc xây dựng hậu phương về</b></i>


<b>III/ ĐHĐB TOÀN QUỐC LẦN iIII.ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ II CỦA </b>
<b>ĐẢNG (2.1951)Ứ 2 CỦA Đ CỦA ĐẢNG (2. 1951):</b>


ĐH ở Chiêm Hóa- Tuyên Quang đ – 2.1951 Đại hội đại biểu lần II họp tại tuyên quang
+ Đại hội thông qua “ báo cáo chính trị” của
chủ tịch Hồ Chí Minh và báo cáo “ bàn về cách
mạng Việt Nam” của TBT Trường Chinh.
+ Đại Hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động
cộng khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam,
bầu BCHTW và Bộ chính trị do Hồ Chí Minh
làm Chủ tịch và Trường Chinh làm TBT.
-Đại Hội đánh dấu bước trưởng thành của


Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp
đi đến thắng lợi.


<b>IV/ PHÁT TRIỂN HẬU PHƯƠNG KHÁNG</b>
<b>CHIẾN VỀ MỌI MẶT.</b>


*<b>Chính trị:</b>


- Thống nhất Việt Minh và hội Liên Việt thành
mặt trận Liên Việt.(3/1951). Liên minh Việt-
Miên- Lào thành lập


* <b>Kinh tế:</b>


- Tăng gia sản xuất, xây dựng nền tài chính,
thương nghiệp, giảm tơ ở một số xã thuộc vùng
tự do,…


* <b>văn hóa- giáo dục</b>: tiến hành cải cách gíao
dục, số học sinh phổ thơng và đại học tăng
nhanh.


1.5.1952, tại Đại Hội chiến sỹ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu chọn
được 7 anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>mọi mặt sau Đại hội lần II của Đảng</b></i> <b>ĐỊCH TRÊN CHIẾN TRUỜNG</b>


Đọc thêm



<b>1.</b> <b>CỦNG CỐ</b>: Hậu phương đã phát triển như thế nào để phục vụ kháng chiế?


<b>2.</b> <b>DẶN DÒ</b>: Lập niên biểu cái chiến dịch?


Ngày soạn:
Ngày dạy:



Tiết: 34.35


<b>BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM</b>
<b>LƯỢC KẾT THÚC.</b>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC </b> :


<i>1.Kiến thức:</i>


Âm mưu mới của Pháp . Mỹ ở Đông Dương trong kế hoạt Navarre ( 5/ 1953) nhằm giành
thắng lợi sự quyết định “ kết thúc chiến tranh trong danh dự” . Chủ trương, kế hoạch tác
chiến Đông Xuân 1953 -1954 của ta nhằm phá kế hoạch Navarre của Pháp, Mỹ bằng cuộc
tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 và chiến dịch ĐBP ( 1954) giành tháng lợi quân
sự quyết định.


<i>2.Tư tưởng:</i>


Bồi dưỡng cho HS lịng u nước tinh thần cách mạng lịng đồn kết dân tộc,đồn kết với
nhân dân Đơng Dương, đồn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào niềm tự hào
dân tộc.


<i>3.Kĩ năng:</i>



- Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của
Pháp, Mỹ, chủ trương kế hoạch chiến đấu của ta, kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tấn công
chiến lược đông xuân 1953 -1954 và chiến dịch Đông Bắc.


<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>


<b>GV: </b>Tranh ảnh, lược đồ sgk về chiến dịch điện biên phủ, tài liệu tham khảo trong sgk.


<b>HS</b>: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm…


<b>III</b> / <b>TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<i>Nội dung đại hội tháng 2/ 1951 .</i>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i> :cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nhân dân ta
từ cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc.
Chiến thắng ĐBP ngày 7/5/54 đã quyết định kết thúc chiến tranh về quân sự và việc ký hiệp
định Genèver đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.


<b>Tiết 35</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THAY TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>MT: trình bày được nội dung kế </b></i>
<i><b>hoạch Navarre</b></i>


<b>Hoạt Động 1</b>: Cả lớp/ cá nhân


Gv: Giới thiệu lại tình hình pháp
sau Thu Đông 1950 và việc
Navarre cứ sang Đông Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

CH: Nội dung kế hoạch Nava?
GV: cho HS đọc chữ nhỏ sgk và
giới thiệu kế hoạch Navarre


<b>Hoạt Động 1</b>: cá nhân /cả lớp
? Chủ trương của ta


Gv: giới thiệu về việc phân tán lực
lượng địch.


<b>Hoạt Động 2</b>: cả lớp/ nhóm


GV: giới thiệu âm mưu của Pháp


<i><b>GV trình bày được theo lược đồ</b></i>
<i><b>các cuộc tiến công chiến lược</b></i>
<i><b>Đông Xuân 1953 – 1954</b></i>


- 7/5/1953, Nava (<b>Henri Eugène Navarre) </b>được
sang làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương
và kế hoạch Nava


- NỘI DUNG:


+) <i>Bước 1</i>: Thu – Đông 1953 và Xuân 1954, giữ thế
phịng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến


cơng chiến lược ở miền Trung và Nam Đông
Dương.


+) <i>Bước 2</i>: từ thu – đông 1954, thực hiện tiến công
chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự
quyết định, kết thúc chiến tranh.


Thực hiện kế hoạch Navarre, Pháp xin tăng thêm
viện trợ Mỹ, tăng thêm quân ở Đông Dương, tạp
trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm, 44 tiểu đồn..


<b>I/ CUỘC CHIẾN CƠNG CHIẾN</b> <b>LƯỢC ĐÔNG</b>


<b>XUÂN 1953- 1954 VÀ CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ</b>
<b>ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954</b>.


<i><b>1. Cuộc chiến công chiến lược Đông Xuân </b></i>
<i><b>1953-1954</b></i>


- Tháng 9. 1953, Hội nghị Bộ chính trị TW Đảng
họp, đề ra phương hướng chiến lược của ta là: tập
trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những
hướng quan trọng về chiến lược mà lực lượng địch
tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực
địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc địch phải bị
động phân tán lực lượng đối phó với ta.


-Thực hiện phương hướng chiến lược trên, 12. 1953,
bộ đội ta tiến cơng và giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ
Điện Biên Phủ), Pháp buộc phải điều quân tăng


cường cho Điện Bioe6n Phủ, biến nơi đây trở thành
nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.


- Đầu 12. 1953, liên quân Lào – Việt mở cuộc tiến
cơng trung Lào, giải phóng Thà – Khẹt buộc địch
phải tăng cượng lực lượng cho <i><b>Séno</b></i>, biến nơi đây
thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp.


- 1.1954, Liên quân Lào – Việt tiến công địch ở
Thượng Lào, giải phóng tồn tỉnh Phong Sa Lỳ,
buộc Pháp tăng quân cho Luong Phra Bang (<b>Luong</b>
<b>Phrabang</b>)biến nơi đây trở thành nơi tập trung
quân thứ tư của Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>GV trình bày được diễn biến chiến</b></i>
<i><b>dịch dựa trên lược đồ và tranh</b></i>
<i><b>ảnh</b></i>


năm của Pháp.


<i><b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ1954:</b></i>


- Được sự giúp đỡ của Mỹ, Pháp cho xây dựng Điện
Biên Phủ thành tập đồn cứ điểm mạnh nhất Đơng
Dương với 49 cứ điểm, 3 phân khu…


- 12/1953 , Bộ chính trị TW Đảng quyế định mở
hcie6n1 dịch Điện biên Phủ nhằm tiêu diệt lực
lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện
giải phóng Bắc Lào.



- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ 13.3.1954
đến hết 7.5.1954, chia làm ba đợt:


+Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him
Lam và toàn bộ phân khu Bắc.


+ Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía
đơng phân khu Trung Tâm.


+ Đợt 3, qn ta đồng loạt tiến cơng các cứ điểm
cịn lại ở phân khu trung tâm và phan khu Nam.
Chiều ngày 7.5 Tướng De Castries cùng toàn bộ ban
tham mưu của địch đầu hàng.


- <i><b>Kết quả</b></i>: ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16.200
địch, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại, thu
tồn bộ vũ khí , phương tiện chiến tranh.


- <i><b>Ý nghĩa</b></i>: làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navarre,
buộc Pháp phải ký Hiệp định <i><b>Genèver</b></i> về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hịa bình ở Đơng Dương.


<b>3.</b> <b>CỦNG CỐ</b>: nội dung kế hoạch Na Va?


<b>4.</b> <b>DẶN DÒ</b>: làm bài tập 1,2 trong sgk


...
Ngày soạn:



Ngày dạy:
Tiết: 35


<b> BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT</b>
<b>THÚC( 1953 – 1954 ) (T2)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC (như tiết 34)</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:</b>
<b>III/ TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:


<i>Am mưu của Pháp Mỹ trong kế hoạch Na Va? Kế hoạch bước đầu sự phá sản.</i>
<b>2. Bài Mới</b>:


<b>Giới Thiệu Bài Mới</b>: tuy các cuộc chiến tranh khi thắng lợi vn lựa chọn giải pháp hịa
bình và điện biên phủ cũng như vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>TRÒ</b>


<i><b>MT: Ý nghĩa của Hiệp định</b></i>
<i><b>Genè ver.</b></i>


<b>Hoạt động2:</b> cá nhân / nhóm
Nội dung hiệp định?


Ý nghĩa Hiệp Định ?


<b>Hoạt động1</b>: nhóm ý nghĩa dân
tộc và thế giới



GV: giới thiệu về sự cổ vũ phong
trào cách mạng thế giới.


Hoạt động 2: nhóm
Nguyên nhân thắng lợi


<b>III/ HIỆP ĐỊNH GENÈVER VỀ CHẤM DỨT</b>
<b>CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG .</b>


Ngày 21.7.1954, Hiệp định Genèver được ký
kết.


<b>*) Nội Dung</b>:<b> </b>


- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng
các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và
Cam pu Chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ.


- Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hịa
bình trên tịan Đơng Dương.


- Hai bên tập kết qn đội, lấy vĩ tuyến 17 làm
ranh giới quân sự tạm thời.


-Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc Tổng
tuyển cử tự do trong cả nước vào 7. 1956.


*<i><b>Ý nghĩa:</b></i> với Hiệp định Genèver được ký kết đã


chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân
Pháp và can thiếp Mỹ ở Đông Dương. Đây là văn
bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các
quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương,
buộc Pháp hải rút hết quân về nước; miền Bắc
được hồn tồn giải phóng.


<b>IV/ Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUN NHÂN</b>
<b>THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG PHÁP (1945 -1954) </b>


*) <i><b>Ý nghĩa lịch sử</b><b> :</b><b> </b></i>


- Chấm dứt chiến tranh xâm lược ách thống trị
của Pháp trên nước ta gần 1 thế kỷ của nước ta .
- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển
sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện
để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ Quốc.
- Giáng một đòn nặng nề và tham vọng xâm lược
và nơ dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm
tan rã hệ thống thuộc địa của chúng., cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng (đứng đầu là
Chủ Tịch HCM ) với đường lối kháng chiến đúng
đắn,.sáng tạo,…


- Có chính quyền dân chủ nhân dân, lực lượng vũ


trang 3 thứ qn.khơng ngừng được mở rộng, có
hậu phương vững chắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

khác.


<b>3. CỦNG CỐ</b>: Câu hỏi SGK


<b>4. DẶN DÒ</b>: Học bài cũ và làm hết bT trong vở BT


...
Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Tiết 36 Sử địa phương:</b>


<b>Cách mạng vơ sản ở Thanh Hóa</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


HS nắm được phong trào CM VS ở Thanh Hóa từ năm 1924 – 1945.
Chủ yếu cho HS đọc SGK


<b>II. NỘI DUNG</b>


<b>1. Phong trào yêu nước của của ND Thanh Hóa theo con đường CMVS 1924 – 1929</b>
<b>-</b> 1924 Lê Hữu Lập ( 1892 – 1934 ) quê Xuân Lộc – Hậu Lộc được cụ Đinh Chương


Dương dìu dắt tới Quảng Châu TQ tham gia tổ chức Tâm tâm xã của Lê Hồng Sơn
và Hồ Tùng Mậu.



<b>-</b> Lê Hữu Lập gặp Nguyễn Ái Quốc và gia nhập hội VNCMTN rồi được Bác bồi
dưỡng, huấn luyện CNMLN, sau đó Lê Hữu Lập về nước truyền bá CNM, tuyển lựa
những người tích cực đưa sang Quảng Châu học.


<b>-</b> Mỗi cơ sở có 10 người nên gọi là Thập nhân chi hội.


<b>-</b> Tháng 7 năm 1928 Đảng bộ Tân Việt Thanh Hóa tổ chức hội nghị tại Lị Chum thị
xã Thanh Hóa, bầu BCH gồm 5 người, đồng chí Nguyễn Xuân Thúy đc bầu làm bí
thư


2. Sự thành lập đảng bộ ĐCSVN tại Thanh Hóa


<b>-</b> Sau khi ĐCSVN ra đời, được sự chỉ đạo kịp thời của xứ Ủy Bắc Kì đồng chí Lê
Dỗn Chấp q Hoằng Giang về Thanh Hóa bắt liên lạc xúc tiến thành lập các chi
bộ.


<b>-</b> Ngày 25/6/1972 chi bộ cộng sản đầu tiên gồm 3 đ/c: Lê Thế Long, Lê Kiều Oanh, Lê
Văn Tùng được thành lập tại nhà đ/c Lê Kiều Oanh ở thôn Hàm Hạ - Đông Tiến –
Đông Sơn


<b>-</b> Ngày 10/7/1930 chi bộ cộng sản thứ 2 gồm 4 đ/c được thành lập taj làng Phúc Lộc-
Thiệu Tiến- Thiệu Hóa đ/c Vương Cát đc bầu làm bí thư


<b>-</b> Trên cơ sở đó HN thành lập tỉnh đảng bộ do đồng chí Lê Dỗn Chấp triệu tập đã
diễn ra tại nhà đ/c Lê văn Sỹ thôn Yên Trường, HN ra tờ báo tiến lên làm phương
tiện tuyên truyền.


<b>3. Phong trào cách mạng Thanh Hóa dưới sự lãnh đạo của tỉnh Đảng bộ và thắng lợi </b>
<b>của cách mạng tháng 8 ở Thanh Hóa ( 1930 – 1945 )</b>



<b>-</b> Treo cờ đỏ búa liền, rải truyền đơn ở Phủ Lị Vĩnh Lộc ga Thanh Hóa, rải truyền đơn
kêu gọi đấu tranh ủng hộ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh


<b>-</b> Những năm 1936- 1939 pt địi dân sinh dân chủ sơi nổi, năm 1937 cuộc vận động
bầu cử viện dân biểu Trung kì trên điạ bàn Thanh Hóa thắng lợi vang dội, T


hanh Hóa đc bầu 7 đ/b giành được cả chức Viện trưởng và thường trực viên dân
biểu Trung kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>-</b> Sau mùng 9-3-1945 khởi nghĩa từng phần thắng lợi ở Hoằng Hóa, sáng 24-7-1945
tên Tri phủ Phạm Trọng Bào cùng tên quản Hiến tổ chức thanh toán quân cách
mạng, ta dưới sự chỉ đạo của đ/c Đinh Chương Lân tỉnh ủy viên phụ trách Hoằng
hóa cũng Chi bộ Đảng bắt sống tri phủ cùng 12 lính bảo an


<b>-</b> Ngày 13-8-1945 quyết định khởi nghĩa trên phạm vi toàn tỉnh đ/c Lê Tất Đắc đc bầu
làm Chủ tịch ủy ban khởi nghĩa.


III. Dặn dò:


- HS nhớ về học bài
- CHuẩn bị bài ôn tập


Ngày soạn:


Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 38</i>



<b>KIỂM TRA VIẾT (1 TIẾT)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Rèn luyện cách làm bài và ý thức làm bài cho học sinh.


<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
Lập Ma trận đề kiểm tra:


Chủ đề


Nhận thức <sub>Tổng</sub>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL TN TL


Cách mạng Việt Nam
từ 1919 -1930


1
0,25đ
2
0,5đ
1
0,5 đ
4
1,25đ
Cách mạng Việt nam



từ 1930 - 1939


1
0,25đ


1
0,25đ
Cách mạng Việt nam


từ 1939 - 1945


1
0,25đ
1
0,5 đ
1
0,75
đ
Cách mạng Việt nam


từ 1945 - 1954


1
0,5 đ
3
1,25đ
1

1


4
1,75đ
2

Tổng 3
1 đ
6
2 đ
1
3 đ
1

6
4 đ
2

Đề bài (phô tô) - Đáp án – Thang điểm


<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


9A: 9B: 9C:


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Nhắc nhở HS quy định làm bài kiểm tra


<i><b>III. Tiến hành kiểm tra</b></i>
<b>A.Đề bài:</b>



<i><b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan</b></i>


<i><b>Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng:</b></i>
1.Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi là:


A. Hồ Chí Minh C. Lê Duẩn


B. Trường Chinh D. Phạm Văn Đồng


2. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập vào:


A. Ngày 11/3/1951 C.Ngày 03/3/1951


B. Ngày 13/3/1951 D. Ngày 21/3/1951


3. Người viết “ Cương lĩnh đầu tiên” của Đảng cộng Sản Việt Nam là:


A. Trần Phú C. Nguyễn Văn Cừ


B. Nguyễn Ái Quốc D. Ngô Gia Tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

A. 1 tháng C. 2 tháng


B. 20 ngày D. 15 ngày


<i> 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu?. Vào thời gian</i>
<i>nào?</i>


A. Điện Biên Phủ - 1954 C.Tuyên Quang - 1951
B. Bến Tre - 1960 D. Bắc Sơn - 1940


<i>6. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ vào thời gian nào?</i>


A. 19/12/1946 B. 23/11/1940
B. 23/9/1945 D.19/12/1945


<i><b>Câu 2: Hãy điền các sự kiện lịch sử vào các mốc thời gian sau sao cho đúng:</b></i>


Thời gian Sự kiện


T12/1920
03/02/1930
02/9/1945
07/5/1954


<i><b>Phần II: Tự luận</b></i>


1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ cộng hồ ngay sau khi thành lập đã ở vào tình
thế ngàn cân treo sợi tóc?


2. Trình bày ngắn gọn diễn biến, kết qủa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947


<b>B.</b>


<b> Đáp án – Thang điểm:</b>


<b> Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)</b>
<i> Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm</i>


1 2 3 4 5 6



Đáp án B A B D C A


Câu 2: Mỗi ý đúng 0,25 điểm


<i>Thời gian</i> <i>Sự kiện</i>


T12/1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế 3, tham gia sáng lập
ĐCS Pháp


03/02/1930 Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam – Hương Cảng – Trung Quốc


02/9/1945 HCM đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
07/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ


<b>Phần II: Tự luận (6 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>* Trước Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946: </i>Ta chủ trương nhân nhượng hồ hỗn với qn
T]ưởng ở miền Bắc, tập trung đánh Pháp ở miền Nam (1,75 điểm)


- Đối với quân Tưởng ở miền Bắc:


+ Chia cho chúng 70 ghế trong QH không qua bầu cử...
+ Nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế


- Đối với quân Pháp ở miền Nam:


<i>+ </i>Phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến


+ Chuẩn bị đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh của Pháp



<i>* Từ ngày 06/3/1946, ta chủ trương hoà Pháp để gạt Tưởng về nước </i>(1,75 điểm)
- Đàm phán kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946


- Nội dung Hiệp Định:...
Câu 2: (2,5 điểm )


<i>* Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ: </i>(1,5 điểm)
+ Tôn trọng quyền cơ bản Đơng Dương
+ Ngừng bắn, lập lại hồ bình ĐD
+ Thực hiện tập kết, di chuyển quân đội


+ Việt nam thống nhất bằng Tổng tuyển cử T7/1956


<i>* Ý nghĩa.</i> (1,0 điểm).


- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.


- Là văn bản pháp lí quốc tên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các
nước Đông Dương.


- Miền Bắc hồn tồn giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN.


<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>


Thu bài + Nhận xét giờ làm bài


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>


Đọc, soạn Bài 28. Xây dựng CNXH….miền Nma (1954 -1965)



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b> </b>


<b>Chương VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>
<i>Tiết 39.40.41 </i>


<b>BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ</b>
<b>QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức</i>:Giúp học sinh hiểu:


- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ - ne - vơ (7/1954), nguyên nhân của việc đất
nước ta bị chia cắt làm 2 miền.


- Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và kết quả đạt được trong công cuộc khôi phục,
phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục


<i>2. Tư tưởng:</i> Bồi dưỡng lịng u nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.


<b>B. Phương tiện dạy - học</b>


Tranh ảnh có liên quan đến bài học


<b>C. Tiến trình dạy học </b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>



Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ?


<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>Tiết 39</b></i>


<i><b>Hoạt động1.</b></i>
<i>Sau Hiệp đinh Giơ-ne-vơ tình</i>
<i>hình nước ta như thế nào?</i>


HS: Theo những điều khỏan trong
Hiệp định, trong thời gian 300 ngày 2
bên phải ngừng bắn, tập kết, chuyển
quân và giao chuyển khu vực.


- Về phía ta thực hiện nghiêm chỉnh
HĐ.


- Về phía Pháp: tuy vẫn cố trì hõan
việc ngừng bắn, nhưng trước thái độ
kiến quyết của chính phủ và nhân dân
ta, ngày 10-10-1954 Pháp rút khỏi Hà
Nội, tháng 5-1954 Pháp rút khỏi Miền
Bắc, một nửa đất nước được giải
phóng.


- Miền Nam: Mĩ vào thay chân Pháp,
đưa Ngơ Đình Diệm lên nắm chính
quyền, hịng chia cắt lâu dài nước ta,


<i><b>I.Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ ne </b></i>


<i><b>-vơ 1954 về Đông Dương </b></i>


- Miền Bắc:


+ Ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi Hà Nội
+ Tháng 5/1955 Pháp rút khỏi Miền Bắc.


<i>→ Miền Bắc giải phóng → xây dựng CNXH</i>


- Miền Nam:


+ Mĩ âm mưu biến mNam → thuộc địa kiểu
mới


+ Dựng chính quyền tai sai Ngơ Đình Diệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới
và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông
Dương và Đông Nam Á.


 Đất nước ta bị tạm thời chia cắt thành
2 miền.


GV giảng thêm: Ngày 1/1/1955, 20
vạn nhân dân Thủ đô đã tiến hành
cuộc mít tinh tại quảng trường Ba Đình
để chào đón Chủ tịch HCM.


GV cho HS xem ảnh: Nhân dân Hà
Nội chào mừng TW Đảng, Chính phủ


và Hồ CT về lại Thủ đô.


GV giới thiệu vĩ tuyến 17, trên bản đồ
VN: (Qủang Trị)Đây là ranh giới quân
sự tạm thời 2 miền Nam Bắc.


(Đất nước bị chia cắt làm 2 miền)
GV. Giới thiệu H.57 (SGK trang 128)


<i>Em hiểu như thế nào là thuộc địa</i>
<i>kiểu mới?</i>


GV. Nhiệm vụ cách mạng 2 miền


<i><b>- </b><b>Nhiệm vụ của cách mạng nước ta</b></i>


<i><b>trong thời kỳ mới là gì? </b></i>


 Nhiệm vụ chung: ra sức ra sức xây
dựng miền Bắc vững mạnh, đấu tranh
đòi hòa bình độc lập và dân chủ trong
cả nước, tiến tới Tổng tuyển cử tự do
thống nhất đất nước.


* Nhiệm vụ cách mạng 2 miền.


- Miền Bắc: sau khi hòan thành nhiệm vụ
chống đế quốc, phải tiếp tục thực hiện nhiệm
vụ chống phong kiến, chuyển sang nhiệm vụ
CM XHCN.



- Miền nam: có nhiệm vụ đấu tranh địi thi


hành đầy đủ Hiệp định Giơnevơ, đòi tự do
dân chủ, cải thiện đời sống chống khủng bố
đàn áp của địch.


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>


<i> Sau khi hoàn tồn giải phóng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>miền Bắc tiếp tục tiến hành mới đợt cải</i>
<i>cách ruộng đất? Kết quả?</i>


HS. Đọc phần chữ nhỏ (130 SGK)


HS: Miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải
cách ruộng đất (cuối 1953 – 1956).
Kết quả: Ta đã thu được 81 ha ruộng
đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ,
chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân.
“Người cày có ruộng” được thực hiện.
Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. Tuy vậy,
trong cải cách ruộng đất chúng ta còn
mắc 1 số sai lầm đã kịp thời sửa sai.
 Bộ mặt nông thôn miền Bắc đổi mới.
Thắng lợi của cải cách ruộng đất tạo
những điều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế,
hàn gắn vế thương chiến tranh.



GV giaûng theâm:


Chúng ta đã tiến hành cải cách ruộng
đất 3.653 xã thuộc 22 tỉnh (trung du và
đồng bằng).


Gồm 2.453.518 gia đình với10.700.000
nhân khẩu,động đến 1,5 triệu ha r đất.
Nêu và nhận xét về những hạn chế
<i>trong cải cách ruộng đất?</i>


(đấu tố người có cơng cách mạng,...sai
lầm nghiêm trọng…)


<i>Ý nghĩa của cải cách ruộng đất?</i>
Ý nghĩa: Bộ mặt nông thôn miền Bắc
đổi mới. Khối công nông liên minh
được củng cố. Thắng lợi này đã góp
phần tích cực cho chúng ta khơi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh.


- Từ 1953 -1956, thực hiện 5 đợt cải cách ruộng
đất


- Kết quả:


+ Thực hiện được khẩu hiệu:“Người cày có
ruộng”



+ Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ


 Nông thôn mBắc thay đổi căn bản, khối công
<i>nông liên minh được củng cố</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Nêu quá trình thực hiện và kết quả cải cách ruộng đất ở miền Bắc từ 1953 đến năm
1956?


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>


+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK


+ Đọc, soạn tiếp Bài 28. Xây dựng CNXH….(1954 -1965)


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 40</i>


<b>BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ</b>
<b>QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965) </b>(tiếp)


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:


- Cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ Diệm. Phong
trào “Đồng Khởi” đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.



- Nội dung, ý nghĩa Đại hội Đảng toàn quốc lần III


<i>2. Tư tưởng: </i>Bồi dưỡng lịng u nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện
lịch sử.


<b>B. Phương tiện dạy - học</b>


Lược đồ phong trào đồng khởi (1959 -1960)


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Thành tựu của miền Bắc đạt được trong những năm 1954 -1960


<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>


<b>III.MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ - DIỆM. GIỮ GÌN VÀ</b>
<b>PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)</b>


<i><b>Hoạt động1.</b></i>
 GV cho HS thảo luận nhóm: <i><b>Trong hoàn</b></i>
<i><b>cảnh nào Đảng ta chủ trương chuyển từ</b></i>
<i><b>đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính</b></i>
<i><b>trị ở miền Nam?</b></i>


<i><b>1.Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn</b></i>


<i><b>và phát triển lực lượng cách mạng </b></i>
<i><b>(1954-1959)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác</b>
nhận xét bổ sung.


GV giảng thêm:


- Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, ta chủ trương
đấu tranh chính trị ở miền Nam bởi vì:
Theo tinh thần của Hiệp định:


+ Hầu hết các lực lượng của ta tập kết,
chuyển quân ra Bắc.


+ Lực lượng so sánh giữa ta và địch chênh
lệch.


+ Ta muốn tỏ rõ thiện chí hịa bình và
thực hiện nghiêm chỉnh công pháp quốc
tế.


<b> Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng đề ra</b>
<i>nhiệm vụ gì cho cách mạng miền Nam?</i>


(Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm)


<i>Phong trào đtranh chống Mĩ -Diệm</i>
<i>của ndân miền Nam trong những năm đầu</i>
<i>sau Hiệp định Giơ-ne-vơ đã diễn ra như thế</i>


<i>nào?</i>


HS: - Mở đầu là “phong trào hịa bình”
của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ
Lớn, đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển
cử thống nhất nước nhà.


- 11/1954, Mĩ –Diệm tiến hành khủng
bố, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng
cao, thu hút hàng triệu người tham gia
gồm tất cả các giai cấp, đảng phái, dân
tộc.


- Từ 1958 1959 Mĩ Diệm thẳng tay
khủng bố CM cho nên mục tiêu và hình
thức đấu tranh thay đổi.


- Phong trào chống “tố cộng” ,“diệt
cộng” đòi các quyền lợi dân sinh dân chủ
ptriển, ngày càng quyết liệt hơn.


- Phtrào bắt đầu chuyển từ đấu tranh
chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh
chính trị và đấu tranh vũ trang.


GV xác định trên bản đồ những đơ thị có
ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi của quần


Diệm.



<i>* Phong trào đấu tranh:</i>


- Mở đầu “phong trào hồ bình” ở Sài Gịn
-Chợ Lớn (8/1954)


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

chúng.


<i> Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh</i>
<i>thời kỳ này? Ý nghĩa lịch sử của phong trào?</i>


<i><b>Hoạt động2.</b></i>
<i>Phong trào Đồng khởi nổ ra trong</i>
<i>hoàn cảnh nào?</i>


(Mĩ -Diệm tăng cường khủng bố, mâu
thuẫn chống đối trong hàng ngũ địch lên
cao,…)


Từ 1957 1959 Mĩ Diệm mở rộng chính
sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM
miền Nam.


- Đặc biệt là 5/1959, chúng cho ra đời bộ
luật “phát xít 10 -59”, chính thức đặt CS
ngồi vịng pháp luật.


- Mâu thuẫn trong lòng XH miền Nam rất
gay gắt.


<i><b>GV phân tích theâm: </b></i>



- Với “luật 10 -59” Mĩ Diệm đưa ra khẩu
hiệu “tiêu diệt tận gốc CNCS”, “thà giết
nhầm còn hơn bỏ sót”...Chúng đã gây ra
vụ thảm sát đẫm máu ở chợ Được, Vĩnh
Trinh, Đại Lộc (Quảng Nam), chúng chôn
sống 21 người tại chợ Được, dìm chết 42
người ở đập Vĩnh Trinh.


- Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân
thường 1 lúc ở Hướng Điền.


- Từ 1955 1958, 9/10 cán bộ miền Nam bị
tổn thất.


- Nam Bộ chỉ còn 5.000 trên tổng số 6 vạn
đảng viên.


- Liên khu V, 40% tỉnh ủy viên, 60%
huyện ủy viên, 70% chi ủy viên bị địch
giết hại, 12 huyện không còn cơ sở Đảng.
- Quảng Trị chỉ còn 176/8.400 ĐV.


- Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ
đoạn dã man, tàn bạo để buộc ta phải
khuất phục. Nhưng nhân dân miền Nam
khơng cịn con đường nào khác hơn là
đứng lên giành chính quyền.


<i> Ý nghĩa lsử của Nghị quyết TƯ Đảng 15?</i>



<i><b>2. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960</b></i>
<i>* Hoàn cảnh: </i>


- 1957 -1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố,
đàn áp→ chống đối chính quyền Diệm


- Nội bộ chính quyền Diệm mâu thuẫn


 Đầu 1959, Hội nghị TƯ Đảng 15 chủ
<i>trương khởi nghĩa giành chính quyền</i>


<i>* Diễn biến:</i>


- Mở đầu là khởi nghĩa từng phần ở một số địa
phương:Vĩnh Thanh, ...


- Phong trào lan khắp miền Nam → cao trào
với “Đồng khởi” Bến Tre


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

(ngọn lửa dẫn đường cho phong trào đấu
tranh)


<i>Có ánh sách của Đảng phong trào</i>
<i>nổi dậy của quần chúng đã diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>


GV. Đồng khởi: Đồng loạt khởi nghĩa. Sử
dụng LĐ lược thuật diễn biến của phong
tràáoH. Xác định các địa danh diễn ra các


phong trào đấu tranh


<i>Em có nhận xét gì về phong trào</i>
<i>Đồng khởi ở miền Nam 1959 -1960?</i>


(quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt,…)
GV. Giới thiệu H.61 (SGK trang 135)


Phong trào đã thu được kết quả, ý
nghĩa như thế nào?


HS: -Ptrào “Đồng Khởi” giáng 1 địn
nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới
của Mĩ ở miền Nam.


- Tác động mạnh làm lung lay tận gốc
chính quyền Ngơ Đình Diệm.


- Đánh dấu bước nhảy vọt của CM miền
Nam.


- Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế
tiến công liên tục, đều khắp vào kẻ thù.
- Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết
hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh
vũ trang.


Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày) đồng loạt
nổi dậy



- Từ Mỏ Cày, phong trào → khắp tỉnh Bến Tre
→ Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.


<i>* Kết quả:</i>


- Phá vỡ từng mảng chính quyền địch
- UBND tự quản, lực lưỡng vũ trang ra đời


<i>* Ý nghĩa:</i>


- Giáng đòn nặng nề vào c/s thực dân của Mĩ,
lung lay tận gốc chính quyền Diệm


- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng miền Nam


- Từ phong trào Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960)


IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA
CNXH (1961-1965)


<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Đại hội đại biểu toàn quốc lần III</i>
<i>của Đảng họp trong hoàn cảnh nào? </i>


HS trình bày về hồn cảnh lịch sử của
Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của
Đảng (9/1960).



(Đất nước chia cắt 2 miền Bắc – Nam, cách
mạng 2 miền giành thắng lợi)


<b> - Miền Bắc đang tiến hành cải tạo</b>
XHCN thắng lợi.


- Miền Nam tiến hành “Đồng Khởi”


<i><b>1.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III</b></i>
<i><b>củaĐảng (9-1960)</b></i>


<i>* Hoàn cảnh:</i>


- Đất nước chia cắt 2 miền Bắc - Nam
- Cách mạng 2 miền giành thắng lợi:
+ Miền Bắc cải tạo XHCN thắng lợi.


+ Cách mạng mNam có bước phát triển nhảy
vọt


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

thắng lợi.


 Trong bối cảnh đó Đại hội tồn quốc
lần III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội
(từ ngày 5 – 19/ 9/ 1960)


.


<i>Nêu nội dung chủ yếu của Đại hội?</i>
Sau Lời khai mạc của chủ tịch Hồ Chí


Minh, Đại hội thảo luận và thơng qua Báo
<i>cáo chính trị của Ban chấp hành trung</i>
<i>ươngĐảng, do Lê Duẩn trình bày.</i>


<b> - Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2</b>
miền, mỗi miền có nhiệm vụ chính trị
khác nhau.


<i> = </i>Xác định cách mạng mỗi miền, đề ra
nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần 1, bầu ra
BCHTƯ)


<i>Đại hội đã xác đinh tính chất, vai trị</i>
<i>của cách mạng mỗi miền ntn?</i>


(MBắc: hậu phương giữ vai trò quyết định
nhất, mNam: Giữ vai trò tiền tuyến)


<i>Ý nghĩa của Đại hội toàn quốc lần</i>
<i>III?</i>


GV. Đại hội đánh dấu một bước phát triển
mới của cách mạng Việt Nam,đưa mạnh
cách mạng 2 miền đi lên


<i>* Nội dung:</i>


- Xác định cách mạng mỗi miền:


+ Miền Bắc: Tiến hành cách mạng XHCN.


+ Miền Nam: Tiến hành cách mạng
DTDCND


- Vị trí ,vai trò cách mạng 2 miền:


+ MBắc: vai trò quyết định nhất đối với cách
mạng Việt Nam


+ MNam: quyết định trực tiếp → cách mạng
giải phóng mNam, thống nhất đát nước


- Đề ra nhiệm vụ kế hoạch 5 năm lần 1
- Bầu ra Ban chấp hành Trung ương


<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>


- Phong trào Đồng khởi nổ ra trong hoàn cảnh như thế nàoH. Kết quả, ý nghĩa?
- Nêu hoàn cảnh, nội dung ý nghĩa Đại hội Đảng lần III?


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>


+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 41</i>


<b>BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ</b>
<b>QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965) </b>(tiếp)



<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i>Giúp HS hiểu:


Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt. Những thắng lợi của quân dân
ta chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.


<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng., tự hào dân
tộc


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử; phân tích đánh giá.


<b>B. Phương tiện dạy - học</b>


Tranh ảnh về chiến lược “chiến tranh đặc biệt”


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào Đồng khởi?


<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>


<i><b>IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA CNXH</b></i>
<i><b>(1961-1965)</b></i>


<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
GV: Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước


5 năm (1961 -1965) do Đại hội Đảng tòan
quốc lần thứ III đề ra, thực chất là sự tấn
công vào sự nghèo nàn lạc hậu. Do đó, ngay
từ cuối 1960trên khắp miềm Bắc dấy lên
phong trào thi đua sôi nổi. Nhờ vậy cuối
1964, đầu 1965 nhân dân miền Bắc đạt đựơc
những thành tựu rất lớn. Trên tất cả các lĩnh
vực...


<i><b> Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần 1 là gì?</b></i>


(Xây dựng bước đầu CSVC- KT của CNXH)




<i><b> Kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ Iđược</b></i>
<i><b>thực hiện như thế nào?</b></i>


HS: Nhà nước tăng cường đầu tư vốn gấp 3
lần khôi phục kinh tế.


<i><b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà</b></i>
<i><b>nước 5 năm (1961-1965)</b></i>


- Mục tiêu: Xây dựng bước đầu cơ sở vật
chất kỹ thuật CNXH.


- Thành tựu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>




<i><b> Em hãy trình bày những thành tựu của kế</b></i>
<i><b>hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất 1961</b></i>
<i><b>-1965( Trước tiên nói về cơng nghiệp)</b></i>


<b> HS: * Công nghiệp:</b>
* Nông nghiệp:
* Thương nghiệp:
* Giao thông vận tải:
*Văn hóa GD:


. NX về những <i>Thành tựu của mBắc trong</i>
<i>việc thực hiên kế hoạch 5 năm lần 1?</i>


(Kinh tế: phát triển về mọi mặt, giao thơng vận
tải củng cố, hồn thiện,...)




<i><b> Những thành tựu to lớn của kế hoạch 5</b></i>
<i><b>năm lần thứ I</b></i> <i><b> có tác dụng như thế nào đối</b></i>
<i><b>với sự nghiệp CM cả nước.</b></i>


HS trình bày , nêu được tác dụng của kế
hoạch 5 năm lần thứ I (1961 -1965):


- 1961  1965 miền Bắc chi viện nhiều người
và của cho chiến trường miền Nam.


- Miền bắc có những thay đổi lớn về XH và


con người.


GV giảng thêm:


- Trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1965)
CT HCM đã nói:”Trong 10 năm qua, miền
Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa
từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước,
XH và con người đều đổi mới.


- Kế hoạch 5 năm đang thực hiện có kết
quả thì ngày 7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra
chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không
quân, miền Bắc phải chuyển hướng xây
dựng KT thời bình sang KT thời chiến.


+ Giao thông vận tải củng cố, hồn thiện.
+ Văn hóa giáo dục, y tế:phát triển.


 Làm thay đổi xã hội miền Bắc


- Từ 1961 -1965, chi viện khố lượng lớn
vũ khí đạn được cho mNam


V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ
(1961-1965)


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>


. GV: Sau khi thất bại trong trong chiến



lược chiến tranh 1 phía, đánh dấu bằng ptrào
“Đồng Khởi”, từ 1961 đế quốc Mĩ đẩy cuộc
chiến tranh miền Nam lên mức cao hơn là


<i><b>1.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của</b></i>
<i><b>Mĩ ở miền Nam</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

“Chiến tranh đặc biệt”. Đây là 1 trong 3 loại
chiến tranh của “Chiến lược phản ứng linh
<i>hoạt 1961 – 1969” nằm trong chiến lược toàn</i>
cầu phản CM của đế quốc Mĩ.


GV cho HS giải thích khái niệm: “Chiến
<i>tranh đặc biệ”t: là hình thức chiến tranh xâm</i>
<i>lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến</i>
<i>hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn quân</i>
<i>sự Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ</i>
<i>thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. </i>


<i>Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong</i>
<i>chiến lược chiến tranh đặc biệt?</i>


Ââm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt”
- Hành động:


+ Tăng cường lực lượng quân ngụy.


+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vâïn” và
“Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy.



+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu
diệt CM miền Nam.


+ Lập “ấp chiến lược”, để tách quân ra khỏi
dân.


+ Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa
biên giới và cùng biển để ngăn chặn sự chi
viện của miền Bắc với miền Nam.


GV. Giới thiệu H.63 (SGK trang 139)


<i> Em có nhận xét gì về chiến lược</i>
<i>“Chiến tranh đặc biệt”?</i>


(Lực lượng chủ yếu quân Nguỵ + cố vấn Mĩ +
vũ khí, trang bị Mĩ)


+ Tăng cường lực lượng quân đội


Sài Gòn: .. 1961: 170.000 người .
<b>. 1964: 560.000 người.</b>


- Số lượng cố vấn Mĩ ở miền Nam tăng


nhanh:


. Năm 1960: 1,100 người.
. Cuối 1962: 11.000 người.


. Cuối 1964: 26.000 người.


* GV: Mĩ dự định sẽ “bình định” miền Nam
trong vòng 18 tháng, bắt đầu từ giữa 1961,
bằng kế hoạch Stalây – Taylo, nhưng đến


<i>* Âm mưu, thủ đoạn:</i>


+ Tăng cường quân Ngụy, sử dụng chiến
thuật mới→ hành quân, càn quét tiêu diệt
lực lượng cách mạng mNam


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

đầu 1964, kế hoạch này bị phá sản, Mĩ đã
đặt yêu cầu khiêm tốn hơn, bình định có
trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm
bằng kế hoạch Giônxơn – Mácnamara.


<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu</i>
<i>chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? </i>


(đẩy mạnh dấu tranh chống Mĩ và tay sai,


kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh
vũ trang, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy
trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn,
đồng bằng và đô thị), bằng ba mũi giáp cơng
(chính trị, qn sự, binh vận)


<i>Nêu những thắng lợi của quân dân</i>


<i>miền Nam trên mặt trận quân sự?</i>


(1962: Đánh bại các cuộc càn quét của địch,
2/01/1963, chiến thắng Ấp Bắc)


GV. Tường thuật trận Ấp Bắc


<i> Chiến thắng ấp Bắc có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>


(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTĐB)


<i> Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng</i>
<i>Sài Gịn tác động như thế nào đến chính quyền</i>
<i>Nguỵ?</i>


GV. Giới thiệu H.64. Phá ấp chiến lược.
- Giữa 1963, lập non nửa ấp dự kiến
- Cuối 64 đầu 65 chỉ còn lại 1/3


<i> Thắng lợi trên mặt trận chống phá bình</i>
<i>đinh có ý nghĩa như thế nào?</i>


(bẻ gãy xương sống chiến lược)


 GV kết luận:


- Đến giữa 1965, 3 chỗ dựa chủ yếu của“
Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở
miền Nam đã bị lung lay tận gốc rễ, ngụy


quân, ngụy quyền, ấp chiến lược, đô thị
miền Nam khơng cịn là nơi an tồn của Mĩ
ngụy. “ Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản


<i><b>2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến</b></i>
<i><b>tranh đặc biệt” của Mĩ</b></i>


<i>* Chủ trương ta:</i>


+ Đấu tranh chính trị - đấu tranh vũ trang;
nổi dậy - tiến công


+ Đánh địch trên 3 vùng chiến lược, bằng
3 mũi giáp công


<i>* Thắng lợi:</i>


- Quân sự:


+ 1962: Đánh bại các cuộc càn quét của
địch


+ 02/01/1963, chiến thắng Ấp Bắc →
phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập
cơng”


- Chính trị:


+ 8/5/1963, 2 v tăng ni phật tử Huế biểu
tình



+ 11/6/1963, Thích Quảng Đức tự thiêu
phản đối Mĩ - Diệm


+ 16/6/1963, biểu tình của 70v quần
chúng Sài Gịn → chính quyền Diệm
rung chuyển → sụp đổ (1/11/1963)


- Chống phá bình định: cuối năm 1965,
2/3 số ấp bị phá


- Đông – Xuân 1964 -1965, ta liên tiếp
mở các chiến dịch tiến công quy mô lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

hoàn toàn.


<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>


<i>Bài tập: Ghép nối mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho phù hợp?</i>


Thời gian Sự kiện


N1962 đánh bại các cuộc hành quân,càn quét của địch nhiều nơi
N02/01/1963 Chiến thắng Ấp Bắc – Mĩ Tho


N08/5/1963 Hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình.


N 11/6/1963 Hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ
N 16/6/1963 70 vạn nhân dân Sài Gịn biểu tình phản đối chế độ.



N01/11/1963 Đảo chính anh em Diệm - Nhu


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>


Lập bảng thống kê về thắng lợi của quân dân 2 miền 1954 -1965


1954 -1960 1961 -1965


<i>Miền Bắc</i>
<i>Miền Nam</i>


Đọc, soạn Bài 29. Cả nước trực tiếp chiến đấu ….(1965 -1973)


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 42.43.44</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>1.Kiến thức:</i>Giúp HS hiểu:


Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi của quân dân
2 miền trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ


<i>2. Tư tưởng: </i>Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân
tộc


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh, sử dụng tranh ảnh, lược đồ


<b>B. Phương tiện dạy - học</b>



Lược đồ trận Vạn Trường 1965


LĐ. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 1 và phát triển....


<b>C.Tiến trình dạy - học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?


<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>


I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MÌ (1965-1968)
<i><b>Hoạt động 1.</b></i>


GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh đặc biệt
Mĩ đề ra chiến lược chiến tranh cục bộ


<i>Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến</i>
<i>lược chiến tranh cục bộ?</i>


(Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam →
hành quân tìm diệt, bình định; ném bom bắn
phá miền Bắc)


<i>Chiến lược CTCB và CTĐB của MĨ ở</i>
<i>miền Na có điểm gì giống và khác nhau?</i>


(Giống: chiến lược CTXL thực dân mới của


Mĩ, khác: lực lượng, quy mô, thủ đoạn)


<i><b>1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của</b></i>
<i><b>Mĩ ở miền Nam</b></i>


<i>* Thời gian: </i>1965- 1968, Giônxơn


<i>* Âm mưu, thủ đoạn: </i>


- Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào
mNam


→ hành quân tìm diệt, bình định
- Ném bom bắn phá miền Bắc


 Chống phá cách mạng mNam, phá
<i>hậu phương mBắc</i>


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Quân dân ta giàng thắng lợi như thế</i>
<i>nào trong những năm đầu chống chiến lược</i>
<i>CTCB?</i>


HS. Xác định vị trí Vạn Tường trên LĐ


GV. Sử dụng LĐ tường thuật trận Vạn Tường


<i>Chiến thắng Vạn Tượng có ý nghĩa gì?</i>


(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTCB)



<i>Khả năng đánh thắng Mĩ được chứng</i>
<i>minh như thế nào trong 2 mùa khô?</i>


GV. Giới thiệu H. 66 và H. 67 (SGK
tr144-145)


<i>Cuộc đấu tranh chính trị và chống phá</i>
<i>bình định diễn ra ntn?</i>


<i><b>2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến</b></i>
<i><b>tranh cục bộ” của Mĩ</b></i>


<i>* Quân sự:</i>


- Mở đầu cthắng Vạn Tường (8/1963) →
ctrào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà
diệt”


- Chiến thắng mùa khô


+ 1965-1966: đánh bại 5 cuộc hành quân
tìm diệt của 72 vạn Mĩ - Nguỵ


+ 1966-1967:đánh bại 3 cuộc hành quân
của gần 1 triệu Mĩ - Nguỵ


*<i> Đấu tranh ctrị và chống phá bình định:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Hoạt động 3. 3.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết</b></i>


<i><b>Mậu Thân 1968</b></i>


( SGK)


II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT
(1965-1968)


<i><b>Hoạt động 4.</b></i>


GV. Phối hợp với chiến lược CTCB ở mNam
Mĩ đã ném bom bắn phá mBắc


<i>Đế quốc Mĩ đánh phá mBắc ntn?</i>


(5/8/1964, ném bom 1 số nơi ở mBắc, 7/2/1965
cthức gây chiến tranh phá hoại mBắc)


<i>Mục tiêu đánh phá của Mĩ? Tại sao</i>
<i>chúng lại đánh những nơi đó?</i>


<i><b>1.Mĩ tiến hành chiến tranh không quân</b></i>
<i><b>và hải quân phá hoại miền Bắc</b></i>


- N5/8/1964, , Mĩ dựng “Sự kiện BBộ” →
ném bom 1 số nơi ở mBắc.


- N7/2/1965 cthức gây chiến tranh phá
hoại mBắc


 Phá hoại hậu phương mBắc


<i><b>Hoạt động 5.</b></i>


<i>MBắc đã có chủ trương gì để chống Mĩ?</i>


(chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực
hiện vũ trang toàn dân, triệt để sơ tán…)


<i>Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì khi</i>
<i>đồng thời làm 2 nhiệm vụ?</i>


<i><b>2. MBắc vừa chiến đấu chống chiến</b></i>
<i><b>CTPH vừa sxuất</b></i>


<i>* Mặt trận chiến đấu: </i>


- Bắn rơi, phá hủy nhiều máy bay, tàu
chiến


- 1/11/1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném
bom


<i>* Mặt trận sản xuất:</i>


+ Nơng nghiệp: Diện tích mở rộng, năng
xuất tăng.


+ Công nghiệp sản xuất được giữ vững
+ Giao thông vận tải: thông suốt, đáp ứng
nhu cầu



<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>


Lập bảng thống kê về những thắng lợi của quân dân 2 miền trong cuộc chiến đấu
chống chiến lược ctranh cục bộ


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>


+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK


+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 4 3 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

(tiếp)


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Giúp HS hiểu:


- Vai trò hậu phương miền Bắc đối với miền Nam.


- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “VNHCT”, thắng lợi quân dân ta trong cuộc chiến
đấu chống “VNHCT”


<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân
tộc


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện


lịch sử.


<b>B. Phương tiện dạy - học</b>


Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này
Bản đồ Việt Nam


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Những thắng lợi của quân dân mNam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh cục bộ


<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>


II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT
(1965-1968)


<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i> Hậu phương mBắc đã chi viện như</i>
<i>thế nào cho tiền tuyến mNam đánh Mĩ?</i>


GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu về tuyến
đường vận chuyển Bắc Nam


HS. Liên hệ với thời điểm hiện nay


<i><b>3.Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu</b></i>
<i><b>phương lớn</b></i>



- Bằng đường Hồ Chí Minh trên bộ, biển
miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền
Nam


- Từ 1965-1968, chi viện tăng 10 lần so với
trước


III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VNHCT” VÀ “ĐƠNG DƯƠNG HĨA CHIẾN TRANH” CỦA


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>


GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh cục
bộ, Mĩ đề ra chiến lược VNHCT


<i>Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong</i>
<i>chiến lược VNHCT?</i>


<i><b>1. Chiến lược “VNHCT” và “ĐDHCT“ của</b></i>
<i><b>Mĩ</b></i>


<i>* Thực hiện:</i> 1969- 1973 – Ních-xơn


<i>* Âm mưu, thủ đoạn</i>:<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

(Dùng người Việt trị người Việt, dùng
người Đơng Dương, đánh người Đơng
Dương,...)



<i> Nhận xét gì về âm mưu thủ đoạn của</i>
<i>Mĩ trong chiến lược VNHCT?</i>


(lực lượng, quy mơ, tích chất, ...)


Đơng Dương, đánh người Đơng Dương


- Tăng cường Nguỵ quân mở rộng, tăng
cường xâm lược CPC, Lào


- Ném bom bắn phá miền Bắc


 Chống phá cách mạng đông Dương
<i><b>Hoạt động 3.</b></i>


<i> Nhân dân 3 nước đông Dương đã</i>
<i>giành thắng lợi to lớn ntn trên mặt trận</i>
<i>chính trị?</i>


(6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra
đời, 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông
Dương)


<i>Trên mặt trận quân sự nhân dân</i>
<i>Đơng Dương đã giành thắng lợi gì?</i>


(đập tan các cuộc hành quân xâm lược, mở
rộng ctranh của Mĩ -Nguỵ)


<i> Chiến thắng Đường 9 Nam Lào có ý</i>


<i>nghĩa như thế nào?</i>


(Quân dân miền Nam có khả năng thắng Mĩ
trong “Việt Nam hóa chiến tranh” về quân
sự).


<i><b>2. Chiến đấu chống chiến lược “VNHCT” </b></i>
<i><b>và “ĐDHCT” của Mĩ</b></i>


<i>* Thắng lợi về chính trị</i>


- 6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra
đời


- 4/1970, Hội nghị cấp cao Đơng Dương →
quyết tâm đồn kết chống Mĩ


<b>* Thắng lợi về quân sự:</b>


- Từ 30/4-30/6/1970, liên quân Việt – CPC
đập tan cuộc hành quân xlược CPC của Mĩ
-Nguy


- Từ 12/2-23/3/1971,liên quân Việt –Lào đạp
tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” → Giải
phóng Đường 9


<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Tại sao ta mở cuộc tiến cơng chiến</i>
<i>lược năm 1972?</i>



(tình thế cách mạng có nhiều thuận lợi,…)


<i>Cuộc tiến cơng chiến lược 1972 đã</i>
<i>diễn ra như thế nào?</i>


(từ tháng 3 đến tháng 6 năm 1972,…)


<i> Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc tiến công</i>
<i>chiến lược năm 1972?</i>


<i><b>3. Cuộc tiến công chiến lược 1972</b></i>


- 3/1972, ta mở cuộc tấn công vào Quảng Trị
- Tháng 6/1972, chọc thủng phòng tuyến:
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bô


- Kết qủa:


+ Diệt hơn 20 vạn địch.


+ Giải phóng một vùng đất rộng lớn.


 Phá sản chiến lược VNHCT, Mĩ chấp nhận
<i>tiếp tục đàm phán ở Pa-ri</i>


<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

2. Thắng lợi chung của nhân dân 3 nước Đông Dương trên mặt trận quân sự, chính trị
trong chiến đấu chống VNHCT?



<i><b>V.Hướng dẫn học tập:</b></i>


+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk


+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 44</i>


<b>BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973)</b>


(tiếp)


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:


- Những thành tựu khôi phục, phát triển kinh tế và chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần 2 của nhân dân miền Bắc (1969-1973)


- Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hồ bình ở
Việt Nam


<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân
tộc


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.



<b>B. Phương tiện dạy - học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Em hãy nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kỳ 1965-1968?


<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>


IV. MIỀN BẮC KHƠI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HĨA, CHIẾN ĐẤU CHỐNG
CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969-1973)


<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Miền Bắc đạt được những thành tựu</i>
<i>gì trong khôi phục và phát triển kinh tế?</i>


<i><b>1. Miền Bắc khơi phục và phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>- văn hóa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

(Nông nghiệp:Chăn nuôi được đưa lên
thành ngành chính, nhiều HTX đạt 5 - 7
triệu tấn/ ha)


<i>Ý nghĩa của những thành tựu đó?</i>


(Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện
mNam)


- Nông nghiệp:nhiều HTX đạt 5 - 7 triệu tấn/


ha; 1970, sản lượng thực tăng trên 60 vạn tấn
- Công nghiệp:


+ Nhiều cơ sở được khôi phục


+ Giá trị slượng cnghiệp:tăng 142% (1972
1968)


- Giao thông vận tải khẩn trương khơi phục


<i>* Văn hố, giáo dục, y tế</i>


được khôi phục và phát triển


 Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện
<i>mNam</i>


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Mỹ đã tiến hành chiến tranh phá hoại </i>
<i>Miền Bắc lần 2 như thế nào?</i>


(6/4/1972 Mì bắt đầu ném bom bắn phá từ
Thanh Hóa đến Quảng Bình,16/4/1972….)


<i>Em có nhận xét gì về cuộc phá hoại</i>
<i>miền Bắc lần 2 của Mĩ ?</i>


(quy mơ, tích chất, mức độ)


<i>Nhân dân miền Bắc chống chiến</i>


<i>tranh phá hoại như thế nào?</i>


<i><b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến</b></i>
<i><b>tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ</b></i>
<i><b>hậu phương</b></i>


<i>* Hành động phá hoại của Mỹ: </i>


- Ngày 6/4/1972, Mĩ ném bom bắn phá từ
Thanh Hóa - Quảng Bình


- Ngày 16/4/1972, chính thức gây chiến tranh
phá hoại mBắc lần II


<i>* Cuộc chiến đấu của nhân dân mBắc</i>


- Chủ động đánh địch ngay trận đầu


- Đập tan cuộc tập kích → “ Điên Biên Phủ
trên không” (18 - 29/12/1972)


<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Nêu bối cảnh, diễn biến của Hội</i>
<i>nghị Pa –ri?</i>


(13/5/1968 : Hội nghị Pa-ri bắt đầu họp
gồm 2 bên,25/1/1969 gồm 4 bên….)


<i>Bị thất bị trong cuộc tập kích bằng</i>
<i>B52 buộc Mĩ phải làm gì ?</i>



(chính thức đàm phán và kí Hiệp định
Pa-ri)


<i>Em hãy nêu nội dung cơ bản của</i>
<i>Hiệp định?</i>


(Mĩ công nhận các quyền c bản của VNam,
…)


<i><b>V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt</b></i>
<i><b>chiến tranh ở Việt Nam</b></i>


<i>* Hoàn cảnh</i>


 27/1/1973 Hiệp định Pari ký chính thức
<i>* Nội dung </i> (SGK trang 153)


<i>* Ý nghĩa:</i>


+ Là kết qủa đấu tranh kiên cường của ndân
ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i> Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn?</i> Việt Nam , rút quân về nước


+ Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta
giải phóng hồn tồn miền Nam.


<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>



1.Thắng lợi của nhân dân mBắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần
2?


2. Nội dung, ý nghĩa cảu Hiệp định Pa-ri?


<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>


+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk


+ Đọc soạn tiếp Bài 30. Hoàn thành giải phóng mNam...(1973 -1975)


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 45.46: </i>


<b>BÀI 30. HỒN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAMTHỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
<b>(1973-1975)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:


Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri. Tình thế cách mạng miền Nam sau Hiệp định
Pa-ri năm 1973


<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng


<i>3.Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá



<b>B. Phương tiện dạy - học</b>


Lược đồ cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975


<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động 1.</b></i>


GV. Khái quát hoàn cảnh lịch sử mới sau Hiệp
định Pa-ri năm 1973


<i><b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của</b></i>
<i><b>chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế, văn hóa, ra sức chi viện cho Miền</b></i>
<i><b>Nam </b></i>


<i>( SGK giảm tải)</i>
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>


<i>Trước tình hình đó Hội nghị 21 của TƯ</i>
<i>Đảng xác đinh kẻ thù, nhiệm vụ cmạng ntn?</i>


(Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ, nvụ tiếp tục cmạng
DCND)


<i>Em có nhận xét gì về tình hình chiến</i>
<i>trường trong thời gian này ?</i>



(Thời cơ mới đã xuất hiện trên chiến trường, có
thể giải phóng hồn tồn miền Nam)


<i><b>II Đấu tranh chống địch “Bình Định </b></i>
<i><b>-lấn chiếm” tạo thế và lực</b><b> , </b><b> tiến tới giải</b></i>
<i><b>phóng hồn tồn Miền Nam</b></i>


- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta
giành thắng lợi lớn: chiến thắng Phước
Long


- Kinh tế: s/x được đẩy mạnh → tăng dự
trữ cho cách mạng


<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>


Sau Hiệp định Pa-ri so sánh lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam thay đỏi như thế
nào?


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>


- Học bài cũ, ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra HKII


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 46</i>


<b>BÀI 30. HỒN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAMTHỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>


<b>(1973-1975) (tiếp)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh hiểu:


- Chủ trưng kế hoạch giải phóng miền Nam của TƯ Đảng. Hồn cảnh, diễn biến cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975


- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.


<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hoà dân
tộc


<i>3.Kỹ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh
giá


<b>B. Phương tiện dạy - học</b>


LĐ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1975


<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì?


<i><b>III. Dạy học bài mới</b></i>


III- GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ
TỔ QUỐC



<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền</i>
<i>Nam trong hồn cảnh như thế nào?</i>


(tình hình so sánh lực lượng lợi cho cm)


GV. Hdẫn h/s khai thác H. 71 (SGK trang 158)


<i>Trong kế hoạch giải phóng hồn tồn </i>
<i>miền Nam có những điểm nào khẳng định sự </i>
<i>lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?</i>


(đúng đắn: đề ra trên cơ sở nhận đinh đúng thời
cơ, tranh thủ thời cơ đánh nhanh tránh thiệt hại;
linh hoạt: kế hoạch đề ra trong 2 năm, nhấn
mạnh năm 1975 là thời cơ lớn có thể tranh thủ)


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>


GV. Tổng tiến công phát triển qua 3 chiến dịch:
Tây Nguyên, Huế- ĐN,HCM


<i>Tại sao trong ta lại mở chiến dịch Tây</i>
<i>Nguyên đầu tiên?</i>


<i><b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng</b></i>
<i><b>hồn tồn miền Nam</b></i>


- Cuối năm 1974, đầu 1975, Đảng đề ra


kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2
năm 1975-1976


- Nhấn mạnh nếu thời cơ đến thì lập tức
giải phóng miền Nam trong năm 1975


2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân
1975


<b>a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 </b>
<b>đến24/3)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

(Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch sơ
hở…)


<i>Tóm tắt diễn biến chiến dịch Tây</i>
<i>Nguyên?</i>


GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch


HS. Xác định địa danh và thời gian thắng lợi
của chiến dịch trên LĐ


<i>Tại sao Bộ chính trị lại nhanh chóng</i>
<i>quyết định mở chiến dịch Huế -đà Nẵng trong</i>
<i>khi cdịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn?</i>


<i>Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra ntn?</i>


GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch.


Hướng dẫn h/s khai thác h. 71 (SGK trang 160)
HS. Xác định các dịa danh giải phóng cùng thời
gian với Huế


<i> Trước khi bắt đầu chiến dịch HCM qn</i>
<i>ta tiến cơng vào đâu?. Vì sao?</i>


GV. Trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh bằng


HS. X định các hướng tiến cơng của ta vào Sài
Gịn


GV.Giới thiệu H.76 và H.78 (SGK trang162,
164)


<i>Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch HCM?</i>


(đánh gục hoàn toàn Mĩ -Nguỵ, giải phóng
Nam, thống nhất đất nước)


- 10/3, đánh Buôn Ma Thuột → giải
phóng


- 12/3, địch phản công chiếm Buôn Mê
Thuột nhưng thất bại


- 14/3, địch rút khỏi Tây Nguyên →
Duyên Hải miền Trung .



- Ngày 24/3, Tây Nguyên h tồn giải
phóng


<b>b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng </b>
<i>* Chiến dịch Huế</i>


- Ngày 21/3, ta đánh vào Huế → 24/3
hình thế bao vây


- Ngày 26/3, giải phóng tồn Huế


<i>* Chiến dịch Đà Nẵng</i>


- Giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu
Lai → tạo thế bao vây Đà Nẵng


- Chiều ngày 29/3, Đà Nẵng giải phóng.


<b>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh</b>


- Mở đầu ta chọc thủng phòng tuyến
Phan Rang (16/4) → Xuân Lộc (21/4)
- Chiều ngày 26/4,chiến dịch bắt đầu
- Trưa ngày 30/4, bộ đội ta tiến vào Dinh
Độc Lập → Sài Gịn giải phóng


- 2/5, giải phóng hồn tồn m Nam.


IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KCHIẾN CHỐNG MĨ CỨU
NƯỚC



<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống</i>
<i>Mĩ cứu nước có ý nghĩa như thế nào?</i>


GV. Lưu ý h/s về ý nghĩa trng nước và quốc tế
GV. Phân tích ảnh hưởng thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ đến nội tình nước Mĩ. Di
chứng chiến tranh Việt Nam đối với các cựu
chiến binh Mĩ


1.Ý nghĩa lịch sử:


<b>* Trong nước:</b>


- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ,
30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc
- Mở ra kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc
lập, thống nhất đi lên CNXH.


<b>* Quốc tế:</b>


- Tác động mạnh mẽ đến tình hình nước
Mĩ và thế giới


- Cổ vũ to lớn đối với ptrào GPDT thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i> Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng</i>


<i>chiến chống Mĩ cứu nước?</i>


HS. Thảo luận trả lời, các nhóm khác nhận xét
GV. Phân tích, kết luận ngun nhân thắng lợi


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>
<b>* Chủ quan:</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng


- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu
tranh bất khuất của dân tộc


- Sự lớn mạnh của hậu miền Bắc.


<b>* Khách quan:</b>


- Đoàn kết chiến đấu của 3 nước
ĐDương


- Ủng hộ của các nước XHCN, lực
lượng tién bộ thế giới


<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>


Quân dân 2 miền đã giành được những thắng lợi gì có ý nghĩa chiến lược về quân sự,
chính trị, ngoại giao trong 9 năm chống Mĩ?


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>



Ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra Học kì II


Đọc soạn Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 47: LSĐP Thanh Hóa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<b>Chương VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000</b>


<b>Tiết 48: BÀI 31. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN</b>
<b>1975</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:


- Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. Những biện pháp khắc
phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế của 2 miền


- Q trình hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước


<i>2. Tư tưởng: </i>Bồi dưỡng cho học sinh lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam tinh
thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng.


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử



<b>B. Phương tiện dạy học</b>


Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học


<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Em hãy trình bày diễn biến Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 trên lược đồ


III. Dạy học bài mới


<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Sau đại thắng 1975, tình hình 2 miền</i>
<i>có những thuận lợi và khó khăn gì?</i>


<i><b>I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau đại</b></i>
<i><b>thắng xuân 1975</b></i>


- Thuận lợi: đất nước độc lập thống nhất đi
lên CNXH


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV. Dẫn số liệu cụ thể: Toàn bộ các thành
phố, thị xã bị đánh phá: 12 thị xã. 51 trấn,


+ Hậu quả nặng nề của chiến tranh.
+ Di hại của chế độ thực dân, phong kiến


+ Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp
phụ thuộc bên ngồi


<i><b>Hoạt động 2.</b></i>
<i>Vì sao cần phải thống nhất đất nước</i>
<i>về mặt nhà nước?</i>


(đất nước thống nhất về lãnh thổ, nhưng ở 2
miền tồn tại 2 Chính phủ thống nhất về


mặt Nhà nước)


<i>Quá trình thống nhất đất nước về mặt</i>
<i>nhà nước diễn ra như thế nào?</i>


(Bắt đầu từ Hội nghị Hiệp thương….kỳ họp
thứ nhất Quốc hội VI)


<i>Quốc hội khóa VI kỳ họp thứ nhất</i>
<i>đãthơng qua những quyết định quan trọng</i>
<i>nào?</i>


(Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ
đơ; đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định,
….)


<i> Ở các địa phương chính quyền được</i>
<i>tổ chức ntn?Liên hệ cách thức tổ chức hiện</i>
<i>nay?</i>



(3 cấp tỉnh, huyện, xã)


<i>Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội</i>
<i>khố VI có ý nghĩa như thế nào?</i>


<i><b>II. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt</b></i>
<i><b>Nhà nước (1975-1976)</b></i>


- 9/1975,TƯ Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn
thành thống nhất đất nước


- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
trong cả nước


- Từ 24/6 - 3/7/1976, Quốc hội khóa VI
họp tại Hà Nội quyết định:


+ Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy,
thủ đơ


+ Đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định
+ Bầu cơ quan chức vụ lãnh đạo cao nhất.


- Địa phương tổ chức thành 3 cấp
 Hoàn thành t nhất đất nước về mặt
<i>nhà nước</i>


<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>


Vì sao cần phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước? Quá trình thống nhất diễn ra


ntn?


<i><b>V. Hướng dẫn học tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Đọc soạn Bài 32. Xây dựng đất nước ....(1976 -19850


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 49 </i>


<b>BÀI 33. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ</b>
<b>NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1.Kiến thức:</i>Giúp học sinh hiểu:


- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới.
- Quá trình thực hiện đổi mới đất nước. Những thành tựu và yếu kém trong quá trình
đổi mới.


<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, yêu CNXH.


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.


<b>B. Phương tiện dạy học</b>


Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


Thành tựu của nhân dân ta trong 10 năm đầu xây dựng CNXH (19876 - 1985)?


III. Dạy học bài mới


<i><b>Hoạt động 1.</b></i>
<i>Vì sao Đảng đề ra đường lối đổi</i>
<i>mới đường lối ?</i>


(Đất nước khủng hoảng, gặp nhiều những
khó khăn, yếu kém, tác động của cách
mạng KHCN,...)


<i> Em hiểu thế nào là đổi mới?Nội</i>
<i>dung của đường lối đổi mới như thế nào ?</i>


(Giữ vững mục tiêu CNXH; đổi mới toàn
diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh
tế)


<i> Tại sao đổi mới kinh tế là trọng</i>
<i>tâm ?</i>


<i><b>I. Đường lối đổi mới của Đảng</b></i>
<i>* Hoàn cảnh</i>


- Đất nước khủng hoảng, gặp nhiều những


khó khăn, yếu kém


- Tác động của cách mạng KHCN → quan hệ
quốc tế có nhiều thay đổi


- Khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu


 Đại hội VI (T12/1986) đề ra đường lối đổi
<i>mới</i>


<i>* Nội dung dường lối đổi mới</i>


+ Giữ vững mục tiêu CNXH


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

II.VIỆT NAM TRONG 15 NĂM THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986-2000)
<i><b>Hoạt động 2.</b></i>


<i>Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa</i>
<i>câ những thành tựu đó?</i>


<i><b>Hoạt động 3.</b></i>
<i>Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa</i>
<i>của những thành tựu đó?</i>


<i><b>Hoạt động 4.</b></i>
<i>Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa của</i>
<i>những thành tựu đó?</i>


GV. HD hs quan sát H. 85.- H. 90 để học
sinh thấy được sự phát triển đất nước trong


15 năm đổi mới. 1/2008 Việt Nam gia
nhập WHO


<i><b>Hoạt động 5.</b></i>
<i>Ý nghĩa của những thành tựu trong</i>
<i>hơn 20 năm đổi mới?</i>


(Làm thay đổi bộ mặt đất nước, củng cố
vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
XHCN)


GV. 10/2008 trở thành viên không thường
trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc


<i>Hạn chế của kinh tế, văn hoá, xã hội</i>
<i>Việt Nam hiện nay?</i>


GV. Kết hợp giáo dục h/s ý thức trách
nhiệm công dân


<i><b>1. Kế hoạch 5 năm 1986 -1990</b></i>


- Thành tựu:


+ 1990, LTTP có dự trữ và xuất khẩu
+ Hàng hoá dồi dào


+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh chóng,


<i><b>2. Kế hoạch 5 năm (1991 -1995)</b></i>



- Kết quả


+ K tế tăng trưởng nhanh, lạm phát bị đẩy
lùi.


+ Thị trường xuất khẩu mở rộng, đầu tư
nước ngồi tăng


+ Khoa học cơng nghệ đẩy mạnh.


<i><b>3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)</b></i>


- Thành tựu


+ Kinh tế tăng trưởng khá, đối ngoại mở
rộng


+ Khoa học, công nghệ chuyển biến tích
cực, giáo dục đào tạo phát triển


+ Chính trị, xã hội ổn định, quốc phịng an
ninh tăng cường


<i><b>4. Ý nghĩa, hạn chế </b></i>
<i>* Ý nghĩa </i>


+ Làm thay đổi bộ mặt đất nước


+ Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế


độ XHCN


 Vị thế Việt Nam nâng cao trên trường q
<i>tế</i>


<i>* Hạn chế </i>


+ Kinh tế tăng trưởng chưa bền vững, hiệu
quả, sức cạnh tranh thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>IV. Củng cố bài:</b></i>


1. Lập bảng thống kê về các kế hoạch 5 năm từ 1986- 2000


Kế hoạch 5 năm 1986 -1990 1991 -1995 1996 -2000


Mục tiêu
Thành tựu


<i>2. Em có nhận xét gì về những thành tựu nhân dân ta đạt được từ 1986-2000?</i>
<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>


.+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học kì II theo đề của PGD


+ Đọc, soạn Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam....đến năm 2000


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 50 </i>



<b>BÀI 34. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ</b>
<b>NHẤT ĐẾN NĂM 2000</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Giúp học sinh hiểu:


- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay, các giai đoạn chính và
những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn


- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh
nghiệm lớn rút ra được từ q trình đó.


<i>2. Tư tưởng:</i> Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc


<i>3. Kĩ năng:</i> Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc
điểm lớn của từng giai đoạn


<b>B. Phương tiện dạy học </b>


Tranh ảnh từ 1919 đến nay


<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp</b></i>


<i><b>III.Dạy học bài mới</b></i>


I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ
<i> Em hãy nêu những nội dung cơ</i>



<i>bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam</i>
<i>giai đoạn 1919-1930 ?</i>


(Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá
sâu sắc, ngày 3/2/1930 Đảng CS Việt
Nam….)


<i><b>1.Giai đoạn từ 1919-1930</b></i>


- Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu
sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>Ý nghĩa lịch sử của việc t lập</i>
<i>Đảng?</i>


<i> Nêu nội dung và đặc điểm của</i>
<i>cách mạng Việt Nam trong giai đoạn</i>
<i>1930-1945 ?</i>


GV. Sử dụng tranh ảnh giới thiệu, phân
tích để h/s thấy rõ sự phát triển của cách
mạng Việt Nam


<i><b>2. Giai đoạn 1930-1945</b></i>


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng
không ngừng phát triển:


+ 1930-1931, phong trào cmạng với đỉnh cao


Xô viết Nghệ Tĩnh


+ 936-1939, cuộc vđộng Dân chủ diễn ra sôi
nổi


+ 1939 -1945, cuộc vận động tiến tới cmạng
tháng Tám


- 2/9/1945, cách mạng tháng Tám thành công


<i>Điểm lại những thắng lợi to lớn về</i>
<i>quân sự của quân dân ta trong k/c chống</i>
<i>Pháp từ 1946 -1954?</i>


(Việt bắc (19470, Biên giới (1950), …)


<i>Nhắc lại nội dung Hiệp định </i>
<i>Giơ-ne-vơ năm 1954?</i>


<i><b>3. Giai đoạn 1945-1954</b></i>


- Ngày 19/12/1946, kchiến toàn quốc bùng nổ
- 1946 -1954, giành nhiều thắng lợi lớn trên
mặt trận quân sự, đỉnh cao là chiến thắng Điện
Biên Phủ (7/5/1954).


- 27/1/1954, Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký
kết, hịa bình trở lại ở miền Bắc.


<i>Các chiến lược chiến tranh của Mĩ</i>


<i>quân dân miền Nam đã đánh bại ở miền</i>
<i>Nam?</i>


(4 chiến lược: Chiến tranh đơn phương
(1954 -1959), Chiến tranh đặc biệt,…)


<i><b>4. Giai đoạn 1954-1975</b></i>


- Hai miền thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược
khác nhau


- Đại thắng mùa Xuân 1975, kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ


<i>Trình bày nội dung, đặc điểm cách</i>
<i>mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay?</i>


(cả nước đi lên CNXH,...)
GV. Giới thiệu H.91, H.92


<i><b>5. Giai đoạn 1975 đến nay</b></i>


- Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, gặp nhiều
khó khăn thử thách


- Đại hội Đảng VI (12/1986), đề ra đ lối đổi
mới


- 1986 –nay, đạt nhiều thành tựu, tồn tại khó
khăn, thử thách



II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN
<i>Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến</i>


<i>thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919</i>


<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>đến nay) </i>


(sự lđạo của Đảng, truyền thống dtộc, tinh
thần đồn kết cđấu 3 nước Đơng Dương,
…)


<i>Theo em nguyên nhân nào là quan</i>
<i>trọng nhất?</i>


(Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta
đã phát huy truyền thống yêu nước, …)


- Nguyên nhân q trọng nhất là sự lđạo của
Đảng


<i>Trải qua quá trình hơn 70 năm</i>
<i>lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra</i>
<i>được những bài học kinh nghiệm gì ?</i>


(Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH, củng cố và tăng cường khối đoàn
kết toàn dân,…)



<i>Phương hướng xây dựng đát nước</i>
<i>trong giai đoạn hiện nay là gì?</i>


<i><b>2. Bài học kinh nghiệm</b></i>


- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH


- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn
dân


- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, sức mạnh trong nước và quốc tế


- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố
quyết định mọi thắng lợi của cách mạng


<i><b>3. Phương hướng đi lên</b></i>


Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH theo
đường lối đổi mới của Đảng


<i><b>IV. Củng cố bài: </b></i>


Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.


<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>


+ Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra Học kì II.



Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


<i>Tiết 51 Ôn tập </i>


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>A. Mục tiêu kiểm tra</b>


- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập bộ môn của h/s, qua đó điều chỉnh kế hoạch giảng
dạy cho phù hợp


- Rèn kỹ năng làm làm bài lịch sử, tổng hợp, khía quát sự kiện lịch sử


- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực độc lập sáng tạo của h/s trong học tập bộ môn


<b> </b> <b>B. Phương tiện dạy - học</b>


Đề kiểm tra phơ tơ sẵn (Phịng GD –ĐT)


<b>C. Tiến trình kiểm tra</b>
<i><b>I. Tổ chức lớp </b></i>


<i><b>II. Kiểm tra</b></i>


<i><b>III. Tiến hành kiểm tra</b></i>


<b> ĐỀ BÀI:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×