Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.55 KB, 153 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- HS biếtđọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
- HS ham thích học tốn.
II.CHUẨN BỊ:
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Bài cũ :
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
3.Bài mới :
a<i><b>. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số</b></i>
-Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây:
Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại.
u cầu:
b. Ơn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết
-Giới thiệu 1:3 = 1<sub>3</sub> ; (1:3 có thương là 1 phần 3)
c<i><b>. Thực hành:</b></i>
Bài 1:làm miệng.
Bài 2; 3:
Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu xem lại
chú ý 3;4 <i><b>( c</b><b>ần HD kĩ HS yếu )</b></i>
4. Củng cố - Dặn dò
-Quan sát và nêu:
Băng giấy được chia làm 3 phàân
bằng nhau,tơ màu 2 phần tức là
tô màu <sub>3</sub>2 băng giấy. Ta có
phân số <sub>3</sub>2 . Vài hs nhắc lại.
-HS chỉ vào các phân số
2
3<i>;</i>
5
10<i>;</i>
3
4<i>;</i>
40
100 và lần lượt đọc
từng phân số.
- Neâu <sub>3</sub>2<i>;</i> 5
10 <i>;</i>
3
4<i>;</i>
40
100 là các
phân số.
-HS làm các bài còn lại vaøovë
:
4 :10 ; 9 : 2 ; …
-HS nhận xét nêu như chú ý
sgk.
- Cho HS nhắc lại phần chú ý
-Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần chú ý. bảng làm -Tự làm vào vở và 2 HS lên
- Làm vào bảng 2 HS lên
bảng làm
Nhắc lại các chú ý trong sgk.
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu
bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm … công học tập của các em.”. (Trả lời được các
CH 1,2,3).
<i>HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.</i>
- GD HS yêu quý Bác Hồ.
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1/ Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập của học sinh ,
2/ Bài mới .
a)Giới thiệu bài mới
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam –Tổ quốc em .
Yêu cầu học sinh xem và nói những điều em
thấy trong bức tranh .
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
*Luyện đọc .
-Yêu cầu 1-2 HS khá –giỏi đọc toàn bài .
GV chia bài thành hai đoạn :
Đoạn 1 : từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao ?”
Đoạn 2 : phần còn lại .
Học sinh nghe phổ biến yêu cầu .
-Hai học sinh đọc
- <i><b>GV cho HS đọc các từ còn đọc sai</b></i>
GV khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho
những em đọc sai từ ,ngắt nghỉ hơi chưa đúng ,
chưa diễn cảm .
Giải nghĩa các từ mới và khó .
Hỏi “những cuộc chuyển biến khác thường ” mà
Bác nói đến trong bức thư là những chuyển biến
gì ?
GV đọc diễn cảm tồn bài .
3. Tìm hiểu bài .
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1.
GV rút ý đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam độc lập . Học sinh bắt đầu
hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam .
Câu 2. SGK
Caâu 3: SGK
GV rút ý đoạn 2 :“Trách nhiệm của học sinh.”
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
2đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
GV theo dõi uốn nắn
* Rút ý nghĩa của bài : Phần nội dung
* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
GV tuyên dương ghi điểm học sinh đọc tốt
<i><b>HS yếu đọc</b></i>
Học sinh đọc thầm chú giải giải nghĩa
Là cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945 của nhân dân tadưới sự lảnh đạo
của Bác và Đảng đã giành lại độc lập
tự do cho Đất nước .
-Một học sinh đọc cả bài
Học sinh nghe .
-Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà .
-Từ ngày khai trường này các em học
sinh bắt đầu hưởng nmột nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam .
Học sinh nhắc lại ý 1 .
Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2 ,3
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại
,làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu .
Học sinh phải cố gắng siêng năng học
tập ,ngoan ngoãn ,nghe thầy ,yêu bạn
để lớn lên xây dựng đất nước ,làm cho
dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh
quang sánh vai với các cường quốc
năm châu
Học sinh nhắc lại ý 2 .
3 Học sinh đọc diễn cảm
<i>Học sinh giỏi đọc một đoạn do GV </i>
<i>chọn thể hiện được tình cảm thân ái,</i>
<i>trìu mến, tin tưởng.</i><sub>.</sub>
Học sinh nêu đại ý
4. Củng cố - Dặn dò .
Nêu nhiệm vụ của học sinh
Nhận xét giờ học .
Dặn học sinh về nhà học thuộc đoạn đã định
- HS neâu
<b>Đạo đức : EM LAØ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)</b>
I/ MỤC TIÊU :
Sau khi học bài này HS :
- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dưới học
tập.
- Có ý thức học tập,rèn luyện.
-Vui và tự hào là HS lớp 5.
<b>- HS KG : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.</b>
II/ CHUẨN BỊ:
-Các bài hát về chủ đề trường em .
-Các chuyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ôån định .
2/ Kiểm tra bài cũ .
KT sự chuẩn bị và đồ dùng học tập của HS .
3/ Bài mới .
Khởi động :
a)Hoạt động 1:Quan sát tranh và thảo luận .
-Gv yêu cầu hs quan sát tranh .
Câu hỏi :-Tranh vẽ gì ?
-Em nghó gì khi xem các tranh ảnh trên?
-HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác ?
-GV kết luận :
b)Hoạt động 2:Làm bt 1 SGK.
- GV nêu BT
- GV kết luận .
c)Hoạt động 3 :Tự liên hệ
- GV yêu cầu hs tự liên hệ .
- GV mời hs tự liên hệ trước lớp .
-GV kết luận .
-HS hát bài “Em yêu trường em”.
-Quan sát tranh SGK trang 3-4 thảo
luận cả lớp .
-HS phát biểu ý kiến .
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Một vài nhóm trình bày trước lớp.
-HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm
của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của hs lớp 5 .
-HS thảo luận nhóm đôi.
4. Củng cố - Dặn dị:
Chơi trị phóng viên
- GV hướng dẫn hHS
-GV nhận xét và kết luận .
*Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này .
*Sưu tầm các bài thơ, bài hát , bài báo nói về hs
lớp 5 gương mẫu và chủ đề trường em.
về một số nội dung bài học .
- HS đọc ghi nhớ SGK
<b> - Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình </b>
bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng nhóm có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3.
- III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS </b>
<b> 2- Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở </b>
của HS.
<b> 3- Bài mới:</b>
<i>* Hướng dẫn HS nghe –viết </i>
-GV đọc toàn bài một lượt.
- Bài thơ nói gì?
-GV đọc các chữ khó: dập dờn, biết mấy,
chịu,vất vả,vứt bỏ.
- Cho HS nêu cách trình bày bài thơ
<i>* GV đọc cho HS viết </i>
-Gv nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS
viết.
<b> </b><i><b>*</b></i>Chấm chữa bài
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS lắng nghe cách đọc
- HS viết bảng con <i><b>( cần chú ý những </b></i>
<i><b>HS viết hay sai)</b></i>
- HS đọc nêu
- HS viết vë.
-HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi.
Bài tập 2:-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV cho HS làm bài
-Gvgọi 3 HS lên bảng thi trình bày đúng,
nhanh kết quả làm bài .
Bài tập 3: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS làm bài
-GV chốt lại và đưa ra quy tắc viết c / k,
g / gh,ng /ngh.
<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học biểu dương những HS
học tốt
-Những HS viết sai lỗi nhiều về nhà viết lại
cho đúng.Học quy tắc viết chính tả;
c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
để sửa.
-HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm
-HS làm bài vào vở . 2 Hs lên bảng làm
-HS nhắc lại quy tắc .
Ruùt kinh nghiệm
………
………
Rút kinh nghieäm
………
………
- Nhận biết mọi người đều do cha me sinh ra và có một số đặc điểm giống với cha mẹ của
mình.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
HS:Tranh ảng của gia đình
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học các kí hiệu SGK.
<b>2. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm </b>
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1
em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé
đó.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- HS laéng nghe
<b></b> GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
GV choát
<b>* Hoạt động 2: Làm việc với SGK </b> - Hoạt động lớp, cá nhân.
Mục tiêu: Hs nêu được ý nghĩa của sự
sinh saûn.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang
5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
<b></b> Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Báo cáo kết quả. - Đại diện các em hs khá giỏi lên trình bày ý
kiến.
<b></b> Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý
nghĩa của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
<b></b> Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dịng họ ? - HS nêu ý kiến. (hs khá,giỏi)
<b></b> Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản? -HS nêu ý kiến. (hs khá,gỏi)
- GV chốt ý
<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>
Cho HS trưng bày ảnh - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu
cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau
giữa mình với bố, mẹ .
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
………
………
<b>Luyện tõ øvà câu :</b>
<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩalà những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ;
hiẻu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (ND Ghi nhớ)
- Tìm được từ đồng nghĩa theo YC TB1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp
từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
<i>- HS KG đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3)</i>
II. CHUẨN BỊ
Bảng nhóm bài 2
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của GV
1/ Kiểm tra bài cũ :
KT sự chuẩn bị của HS .
2/ Bài mới .
a/ Giới thiệu bài .
GV nêu MĐ YC của giờ học :
b/ Phần nhận xét .
Bài tậpa :Một HS đọc YC của BT1
Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ in đậm
.
*GV chốt lại :những từ có nghĩa giống nhau
như vậy là các từ đồng nghĩa .
Bài tập b:Một HS đọc yêu cầu bài tập .
Cả lớp và GV nhận xét GV chốt lại lời giải
đúng
c/Phần ghi nhớ .
d)Phần luyện tập .
Bài tập 1 :
GV cho HS viết vë đáp án của mình .GV sửa
bài .
Hoạt động của HS
HS chuẩn bị SGK ,VBT
HS nêu lại bài
Một HS đọc các từ in đậm đã đươc GV viết
sẵn trên bảng lớp .
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi
ví dụ .
a/xây dựng –kiến thiết .
b/vàng xuộm -vàng hoe- vàng lịm .
HS thảo luâïn cặp đôi .
HS phát biểu ý kieán .
Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ
một hoạt động ,một màu .)
-Đọc phần ghi nhớ
-Đọc yêu cầu BT
Bài tập 2: đọc yêu cầu BT.
Trao đổi theo cặp làm việc vào bảng nhóm
Cả lớp bổ sung ý kiến GV chốt lại .
Bài tập 3:
<i><b>C</b><b>ần HD kĩ HS yếu </b></i>
Cả lớp nhận xét ,HS sửa bài .
GV thu vở chấm .
3/ Củng cố -Dặn dò
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học .Tuyên dương những
em học tốt .
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài .
(vàng xuộm -vàng hoe- vàng lịm không
thay thế được cho nhau .)
HS đọc ghi nhớ và nhẩm thuộc (nếu có thể
Đại diện 3 nhóm đính kết quả
-Đọc yêu cầu BT
-Làm bài cá nhân vào vở sau đó tiếp nối
nhau nói những câu văn các em đã đặt.
<i>(HS khá giỏi đặt được 2- 3 câu )</i>
- HS đọc lại ghi nhớ
Ruùt kinh nghieäm
………
………
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và hiểu
được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
<i>HS KG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Tranh SGK
<b>III. CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Kiểm tra SGK </b>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>a. Tìm hiểu chuyện </b>
- GV kể chuyện 2 lần
<b> + Lần 1: treo tranh giảng từ.</b>
<b> + Lần 2: chỉ tranh. </b>
Chú ý nghe, quan sát tranh.
<b>b. Hướng dẫn học sinh kể </b>
- Yêu cầu 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết
minh.
minh cho 6 tranh
- Yêu cầu 2 -HS kể theo cặp
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào
tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét .
<i>- Học sinh khá giỏi kể câu chuyện một cách</i>
<i>sinh động.</i>
- GV nhận xét.
<b>c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</b>
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lại: - Các nhóm khác nhận xét.
- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên
ngang, bất khuất trước kẻ thù.
<b>3.Củng cố -. Dặn dò:</b>
- Qua câu chuyện nay em cần học tập Lý
Tự Trọng điều gì?
Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc:
- HS nêu
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>
I .MỤC TIÊU :
- HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số (trường hợp đơn giản)
- HS cả lớp làm được BT 1,2. HS khá giỏi làm bài 3
- HS ham thích học tốn.
II.CHUẨN BỊ:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
2.Bài cũ
- Cho HS nêu lại các kiến thức trong phần chú ý
tiết trước.
-Viết thương sau dưới dạng phân số: 6:5 ; 8;9
3.Bài mới
<i><b>a..Ơn tập tính chất cơ bản của phân số :</b></i>
-Hướng dẫn thực hiện theo ví dụ 1- sgk.
- Cho HS tìm phân số bằng 5
6
-Tương tự với vd 2
- Hướng dẫn hs nêu tính chất cơ bản của phân số
như sgk.
<i><b>b.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số </b></i>
* Rút gọn phân số :
+Rút gọn phân số để được phân số mới có ts và
ms bé đi mà vẫn bằng phân số đã cho.
+Phải rút gọn phân số cho đến khi ko thể rút gọn
được nữa( Tức là phân số đã tối giản.)
* Quy đồng MS các phân số
Cho HS qui đồng 2 và 4
<b> </b>
<b> 3 và 9</b>
5 10
- Nêu cách quy đồøng
c. Bài tập
Baøi 1:
Cho HS laøm baøi
Baøi 2
Cho HS nêu lại cách qui đồng
Cho HS làm bài
<i>Baøi 3 : HS khá giỏi làm xong 2 bài tập trên thì</i>
<i>làm bài 3</i>
4. Củng cố - Dặn dò
Nêu cách quy đồøng ms ứng với từng vd.
-HS nêu lại các kiến thức trong phần chú ý
tiết trước.
- HS làm bảng con 2 HS lên bảng làm
5
6=
5<i>x</i>3
6<i>x</i>3=
15
18 hoặc
5
6=
5<i>x</i>4
6<i>x</i>4=
20
24
-Nêu nx như sgk :Nếu nhân cả TS và MS
của 1 phân số với cùng 1 số tự nhiên khác
0 thì được 1 phân số bàêng phân số đã cho.
- Nêu nhận xét 2
- Nêu tính chất của phân số như sgk.
- HS tự rút gọn phân số 90<sub>120</sub>
HS làm bảng con
Nhận xét cách rút gọn phân số nhanh nhất
HS nêu
HS làm bảng con 3 HS lên bảng làm
HS nêu
HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm
Nêu lại tính chất cơ bản của phân số và các ứng
dụng.
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>“BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI” TRƯƠNG ĐỊNH.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Học xong bài này,học sinh:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định :
không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Bản đồ hành chính VN.
<b>III. Hoạt động dạy-học .</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
1. Ổn định :
2. Bài mới :
*Hoạt động 1 :
-Giới thiệu bài,kết hợp chỉ BĐ tỉnh Đà Nẵng, 3
tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ.
-Ngày 1-9-1858 TD Pháp nổ súng mở đầu
cuộc xâm lược nước ta và từng bước xâm
chiếm ,biến nước ta thành thuộc địa của
chúng.Trong khi triều đình nhà Nguyễn hèn nhát
đầu hàng,làm tay sai cho giặc thì ND ta với các
nhà u nước đã khơng ngừng đấâu tranh chống
TD Pháp g. phóng DT .
-Yêu cầu quan sát hình minh hoạ tr.5:
*Hoạt động 2 :làm việc theo nhóm
-Câu hỏi :
+Khi nhận được lệnh vua,TĐ có điều gì phải
băn khoăn lo nghĩ?
+Trước những băn khoăn đó,nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì ?
+Trương Định đã làm gì để đáp lại lßng tin
u của ND ?
3. Củng cố- - dặên dò
-Nghe, quan sát BÑ
-1-2 học sinh nêu :tranh vẽ cảnh
ND ta đang làm lễ suy tôn TĐ là:
“Bình Tây Đại ngun sối”. Buổi
lễ rất trọng thể và cho thấy ND ta
rất khâm phục,tin tưởng TĐ.
-Thảo luận trình bày
-Em có suy nghĩ gì trước việc TĐ ko tuân lệnh
vua quyết tâm ở lại cùng ND chống Pháp ?
-Em biết gì thêm về TĐ ?
- Em có biết những đường phố trường học nào
mang tên TĐ?
Ruùt kinh nghieäm
………
………
<b>Dạy bù vào thứ sáu ngày 27 tháng năm 2010</b>
<b>QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.</b>
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh
vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
<b>HS KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu sắc.</b>
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết sẵn đoạn ; màu mới…….vàng mới
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b> - 2 HS đọc bài thư gửi các hs. Trả lời 1
trong 3 câu hỏi cuối bài
<b>2. Bài mới: </b>
Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại
<b>a. Hướng dẫn đọc:</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu HS đọc toàn bài 1 lần.
- Chia đoạn: 4 đoạn
+ Đọc lần 1: GV cho HS đọc lại các từ còn
sai
+ Đọc lần 2: giảng từ khó; lụi, kéo đá,vàng
xọng
- GV đọc tồn bài 1lần.
- 1 hs đọc
- Hs đọc nối tiếp 2 lần .
- <i><b>HS yếu đọc</b></i>
- 1 em đọc trước lớp.
<b>b. Tìm hiểu bài: </b>
- Giáo viên y/c hs đọc lướt toàn bài và trả lời
câu hỏi 1
- GV nêu câu hỏi 3 y/c hs thảo luận nhóm
đôi.
- GV khai thác gián tiếp giúp cho HS hiểu biết
GV choát lại.
Hs thảo luận trong 2 phút.
Đại diện nhóm nêu ý kiến.
Nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nêu câu hỏi 4 . - HS nhẩm lại bài và nêu ý kiến.
- Giáo viên nói đó chính là nội dung bài :
Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Vài hs nhắc lại
<b>c. Đọc diễn cảm:</b>
Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn.
GV đọc mẫu bảng phụ. - 4 HSđọc nối tiếp.- Học sinh cả lớp nhận xét giọng đọc.
Cho HS khá giỏi đọc diễn cảm cả bài - Học sinh thi đọc
<i>HS KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu</i>
<i>được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu</i>
<i>sắc.</i>
Bình chọn giọng đọc hay.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Miêu tả cảnh quê hương em vào mùa lúa
chín
HS nhắc lại nội dung chính
HS nêu
Học bài, xem bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
Nêu tính chất cơ bản PS - HS nêu
- Qui đồng phân số và rút gọn : 2 và 6
8 12
HS làm vào bảng con 2 H Ssửa bài.
<b></b> Giáo viên nhận xét,ghi điểm. - Học sinh nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>
* So sánh hai phân số cùng mẫu
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 vaø 5
7 7
- Hoïc sinh làm bài.
<b></b> Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại .
* So sánh hai phân số khác mẫu
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 vaø 5
4 7
- Học sinh làm bài .
- Học sinh nêu cách làm.
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác
<i>mẫu số <b></b> quy đồng mẫu số hai phân số <b></b> so</i>
<i>sánh.</i>
<b></b> Giáo viên chốt lại: - Học sinh nhắc lại
<b>b. Bài tập:</b>
<b> Bài 1 :</b>
<b> Cho HS laøm baøi </b>
- Học sinh làm bài 1.
Chú ý <sub>28</sub>9 và <sub>21</sub>8 - Học sinh sửa bài.
28 = (7 x 4) ; 21 = (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3 - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quyđồng hai phân số trên.
<b> Bài 2: </b><i><b>( C</b><b>ần HD kĩ HS yếu )</b></i>
- Học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài 2 vào bảng con.
- 2 hs làm bảng lớp
- Học sinh sửa bài .
<b></b> Giáo viên nhận xét : - Cả lớp nhận xét .
<b>3. Củng cố- Dặn dị:</b>
- Nêu cách so sánh hai phân số - 2 học sinh nhắc lại .
- Học sinh làm bài - Chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
I MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài
<i> ( ND ghi nhớ ). </i>
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : <i><b>Nắng trưa</b></i> ( mục III ).
II. CHUẨN
Bảng phụ ghi bài Nắng trưa.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. 2 hs nhắc lại.
<b>2. Bài mới: </b>
- Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại ..
<b>2.1. Nhận xét:</b> - Hoạt động lớp, cá nhân.
<b> Bài 1: </b> - Hs nêu y/c bài.
- Học sinh đọc nội dung văn bản “Hồng hơn
trên sơng Hương” .
- Giải nghĩa từ: hồng hơn, sơng Hương, - Học sinh đọc bài văn <sub></sub> đọc thầm, đọc lướt.
- u cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài
- Phãn ủoán-Nẽu ND tửứng ủoán.
- ẹái dieọn nhoựm trỡnh baứy.
Giaựo viẽn choỏt lái đồng thời kết hợp giúp
HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của môi trờng
thiên nhiên
<b> Bài 2:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu
cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của
việc miêu tả trong bài văn. - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phậncảnh của cảnh.
<b></b> Giáo viên chốt lại: - Lớp nhận xét.
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian.
+ Tả từng bộ phận của cảnh. - HS chú ý lắng nghe.
<b></b> Giáo viên nhận xét chốt lại rút ra ghi
nhớ.
<b>2. Luyện tập:</b>
Y/c hs đọc bài tập
+ Chia mấy đoạn?
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 hs đọc, nêu yêu cầu bài.
- Làm cá nhân.
- 6 đoạn.
+ Đoạn 1: Nhận xét chung về nắng trưa
+ Đoạn 2 ; hơi đất trong nắng trời mưa dữ dội
+ Đoạn 3: tiếng võng đưa và câu hát em trong
nắng trưa
+ Đoạn 4: Cây cối và con vật trong nắng trưa
+ Đoạn 5: Hình ảng người mẹ trong nắng trưa
+ Đoạn 6: Cảm nghĩ về mẹ
<b>Ø-- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ</b>
- Học sinh ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS neâu
Rút kinh nghiệm
………
………
***********************************************************
<b>Dạy bù vào hai ngày 30 tháng 8 năm 2010</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được cá từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một
từ tìm được ở BT1 ( BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3.
<i>HS KG đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT3.</i>
II. CHUẨN BỊ:- bảng nhóm cho bài 1, 2.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
<b></b> Thế nào là từ đồng nghĩa ? - HS nêu
<b></b> Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn
-khơng hồn tồn ? Nêu vd.
<b>2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng </b> - Hs nhắc lại .
<b> Bài 1:</b> - 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.
- Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ –
trắng-đen. - Học theo nhóm bàn- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên
bảng (đúng và nhiều từ).
<b></b> Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
<b> Bài 2:</b> - Học sinh đọc u cầu bài 2.
- Học sinh làm bài cá nhân và các em
<i>HS khá giỏi làm 2, 3 câu.</i>
- Giáo viên quan sát cách viết câu của HS _ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh
mướt.
<b></b> Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu
văn của học sinh:
- Học sinh nhận xét từng câu.
<b> Bài 3:</b> - HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài - Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng.
Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ
đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu
cách dùng.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.</b>
- HS ham thích học tốn.
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
Cho HS nêu tính chất cơ bản PS - 2 học sinh nêu.
- viết phân sốp theo thứ tự từ bé đến lớn
7 ; 5 vaø 6
9 5 2
- Học sinh vào bảng con 2 HS lên bảng làm
<b></b> Giáo viên nhận xét: - Học sinh nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>
<b>Baøi 1:</b> - 1 hs lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.û
- Nhận xét.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1,
phân số bé hơn 1? - Lần lượt HS rút ra nhận xét.
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
<b></b> Giáo viên chốt lại
<b>Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, học</b>
sinh nêu yêu cầu đề bài.
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
- Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. -Cá nhân trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>.Bài 3: Y/c hs nêu yc bài.</b>
- Cho hs làm bài vào vở.
<i><b>- C</b><b>ần HD kĩ HS yếu </b></i>
<b>Bài 4: Gọi 1 hs đọc bài.</b>
<i>HD HS khá giỏi bài.</i>
- Hs neâu yc baøi.
- Hs làm bài vào vở,làm cá nhân.
- Đại diện 3 hs lên bảng làm bài.
- 1 hs đọc bài và làm bài vào nháp.
-
<b>4. Củng cố - Dặn doø:</b>
<b></b> Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh nhắc lại .
Rút kinh nghiệm
………
………
- Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. CHUẨN
Bảng nhóm bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu
đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ.
Em rút ra được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra
và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ
mình
<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b> - Hoạt động nhóm đơi.
<b> Bước 1: Làm việc theo cặp</b>
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và
trả lời các câu hỏi 1,2,3.
- Nhóm đơi quan sát các hình ở trang 6
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái
?
- Đại diện hóm lên trình bày
<b> Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>
<b></b> Giáo viên chốt
<b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai</b>
<b>đúng”</b>
- Hoạt động nhóm, lớp.
<b> Bứơc 1:</b>
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu
( trang 8) và hướng dẫn cách chơi. - Học sinh nhận phiếu.
<b></b> Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi
đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu
của bạn.
- Những đặc điểm chỉ nữ có:
- Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và
nư:õ
- Những đặc điểm chỉ nam có:
- Học sinh làm việc theo nhóm.
<b></b> Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ
theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo
từng nhóm).
<b> Bước 2: Hoạt động cả lớp </b>
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo,
trình bày kết quả
- Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp
xếp.
- Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc .
<b>* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm</b>
<b>xã hội về nam và nữ </b>
<b> Bước 1: Làm việc theo nhóm:</b>
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
không ? Hãy giải thích tại sao ?
a/ Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.
b/ Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia
đình .c/ Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kĩ thuật .
2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử
của cha mẹ với con trai và con gái có khác
nhau khơng và khác nhau như thế nào ? Như
vậy có hợp lí khơng ?
3.Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ ?
-Mỗi nhóm 2 câu hỏi.
- GV kết luận
<b>3. Củng cố- Dặn dò :</b>
- Nêu nội dung Bạn cần biết
<b> - Xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài.</b>
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại.
Rút kinh nghiệm
………
………
- Biết đợc những nội dung cơ bản của chơng trình và một số qui định, yêu cầu trong giờ học thể
dục.
Thực hiện các động tác tập hợp hàng dọc , dóng hàng cách chào, báo cáo, cách xin phép ra
chơI
- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, nhảy lò cò” . Yêu cầu biết chơi đúng luật ,phản xạ nhanh và
đúng các thao tỏc trong khi chi.
II- Địa điểm- phơng tiện
- Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn luyện tập.
- 1 cịi .
III Hoạt ng dy
<b>1- Phần mở đầu </b>
GV yờu cu Hs tập hợp phổ biến nội quy tập
, chấn chnh i ng .
<b>2- Phần cơ bản </b>
a- i hỡnh đội ngũ
b- Trò chơi vận động
GV cho hs chơi trò chơi
- Nêu luật chơi
- Phổ biến cách chơi
- GV quan sỏt, biu dng ng viờn khuyến
khích kịp thời .
<b>3- PhÇn kÕt thóc :</b>
- Cho HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết qủa học bài
- Hs tËp hỵp líp theo 4 tổ theo yêu
cầu .
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
- Chơi trò thi đua xếp hàng nhanh
- Ôn tập hợp hàng dọc, đứng nghiêm
nghỉ, điểm số báo cáo .
- Chia c¸c tỉ tù tËp lun do tổ trởng
điều khiển .
- Tập hợp tổ thi đua trình diễn
- Chơi trò chơi Kết bạn .
- Tập hợp học sinh theo đội
- Hs chơi theo hiệu lệnh của GV
HS thực hiện động tác thả lỏng .
………
………
<b>Dạy bù vào thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
( BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
Bảng nhóm ,
Tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. ( nếu cĩ)
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Baøi cuõ: </b>
Chop HS Cấu tạo bài văn tả cảnh? - H s đọc ghi nhơ.ù
<b></b> Giáo viên nhận xét .
<b>2. Bài mới: </b>
- Giới thiệu bài- Ghi bảng . HS nhắc lại.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<b> Baøi 1: </b>
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu
của bài văn .
- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên
<i>cánh đồng”.</i>
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm
mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời,những giọt mưa, những gánh rau , …
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác
quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác),
mắt ( thị giác ).
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì .
<b></b> Giáo viên chốt lại
<b> Bài 2: </b> - Hoạt động cá nhân
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về
cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy.
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát
-GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của
mình.
<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
- Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 HS nêu
<b> - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn.</b>
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>việt nam - đất nớc chúng ta</b>
<b>I. Múc tiẽu: </b>
Cả lớp: - Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : 330 000 km2<sub> .</sub>
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đờ (lược đồ)
<b>HS KG : - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại.</b>
<b>-Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển </b>
<b>cong hình chữ S.</b>
<b>II.Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí Việt Nam.</b>
-Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk,2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa hgi các chữ:Phú
Quốc,Côn Đảo,Trường Sa,Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động1:Vị trí địa lí và giới hạn của
nước ta.
-Yêu cầu quan sát hình 1 sgk.
+Đất nước việt nam gồm những bộ phận
nào?
+Treo lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào?
+Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của
nước ta tên biển là gì?
Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta?
-Quan sát hình 1.
-Đất liền ,biển, đảo và quần đảo.
-Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta
trên lược đồ.
-Trung Quốc, Lào, Campuchia.
-Đông ,Nam và Tây Nam.
Biển đông.
+Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS KG)
Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông
Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á,có
vùng biển thông với Đại Dương nên có
nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các
nước bằng đường bộ, đường biển và đường
hàng khơng.
Hoạt động 2:Hình dạng và diện tích của
nước ta.
+Phần đất liền của nước ta có những đặc
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần
đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
+Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km?
4. Củng cố- Dặn dò.
Đọc phần ghi nhớ
+Nhận xét tuyên dương.
+Học bài cũ
+ Chuẩn bị bài mới.
-Có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ, đường
biển,đường hàng khơng.
-Quan sát hình 2, bảng số liệu , đọc sgk.
-Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển
cong như hình chữ S (HS KG)
-1650km.
-50 km.
-330 000 km2<sub>.</sub>
- HS nêu
Rút kinh nghiệm
………
………
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số
thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II. CHUẨN BỊ:- bảng phụ viết bài 4, 1 số tấm bìa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy GV</b> <b>Hoạt động học HS</b>
<b>1. Baøi cũ: </b>
Nêu cách so sánh phân số
So sánh 2 phân số
7 ; 5 vaø 6
9 5 2
HS neâu
Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm
<b>2. Bài mới: </b>
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập
phân: - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần;100 phần…
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm).
- Nêu phân số vừa tạo thành .
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo.
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, … gọi là
phân số gì ?
- ...phân số thập phân.
- Một vài học sinh lặp lại .
<b></b> Giáo viên chốt lại:
Cho HS tìm phân số bằng phân số bằng phân
số sau ó mẫu bằng 10,100,100:
3, 7, 20
<b> 5 4 125</b>
- HS làm vào bảng con 3 HS lên bảng làm
<b>b. Luyện tập </b>
<b> Bài 1: Đọc phân số thập phân.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
- Học sinh đọc nối tiếp .
<b></b> Giaùo viên nhận xét.
<b> Bài 2: Viết phân số thập phân</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
baøi. -Học sinh làm bài vào bảng con
- 2 HS lên bảng làm
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b> Bài 3:</b>
Cho HS laøm baøi
Hs đọc yc đề bài
HS nêu
4 , 17
10 1000
<b> Bài 4: Học sinh làm bài vào vở (a;c), hs</b>
<b>khaù giỏi làm thêm câu b, d.</b>
- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- GV chấm bài , công bố điểm.
-- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập
phân.
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi
là phân số gì ?
- Học sinh nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>Kó Thuật</b>
<b>ẹớnh khuy hai loồ (Tieỏt 1)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tớnh cn thn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Mu ớnh khuy 2 lỗ.
- VËt liƯu: kim, chØ, vµi, khuy 1 sè loại 2 lỗ.
<b>III. Hot ng dy hc:</b>
<i><b>1 Kiểm tra: </b></i>
Đồ dùng, sách vở.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
+ Giới thiệu bài, ghi bản
+ Giảng bài mới.
<b>a) Hot ng 1:</b> Quan sỏt, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b.
-Khuy cịn gọi là cúc, hoặc (nút) đợc làm bằng
nhiều chất liệu khác nhau khuy đợc đính vào
vải bằng các đờng khâu 2 lỗ khuy khuy đợc cài
qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo.
<b>b) Hoạt động 2:</b> HD thao tác kỹ thuật.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bớc
trong quy trình ớnh khuy.
- GV quan sát, uốn năn.
- GV s dng khuy có kích thớc lớn hơn và HD
kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4
sgk).
- HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk).
+ Chỳ ý cỏch lờn kim không qua lỗ khuy để
quấn chỉ quanh chân khuy chặt
- GV HD nhanh 2 lần các bớc:
- GV tổ chøc cho HS gÊp nĐp, v¹ch dÊu khuy.
3. Cđng cố, dặn dò:
- HS nờu lại và thực hiện các thao tác đính
khuy.
- GV nhËn xÐt giê häc.
Chn bÞ giê sau thùc hµnh.
- HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc
điểm, kích thớc, màu sắc, khoảng cách
giữa các khuy.
- HS đọc lớt nội dung mục II.
- HS vạch dấu vào các điểm đính khuy.
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.
- HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>
Thể dục
- Biết đợc những nội dung cơ bản của chơng trình và một số qui định, yêu cầu trong giờ học thể
dục.
Thực hiện các động tác tập hợp hàng dọc , dóng hàng cách chào, báo cáo, cách xin phép ra
chơI
- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, nhảy lò cò” . Yêu cầu biết chơi đúng luật ,phản xạ nhanh và
đúng cỏc thao tỏc trong khi chi.
II- Địa điểm- phơng tiÖn
- Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn luyện tập.
- 1 cịi .
III Hot ng dy
<b>1- Phần mở đầu </b>
GV yờu cu Hs tập hợp phổ biến nội quy tập
, chn chnh i ng .
<b>2- Phần cơ bản </b>
a- i hình đội ngũ
b- Trị chơi vận động
GV cho hs chơi trò chơi
- Nêu luật chơi
- Phổ biến cách chơi
- GV quan sỏt, biu dng ng viên khuyến
khích kịp thời .
<b>3- PhÇn kÕt thóc :</b>
- Cho HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết qủa học bài
- Hs tËp hỵp líp theo 4 tổ theo yêu
cầu .
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
- Chơi trò thi đua xếp hàng nhanh
- Ôn tập hợp hàng dọc, đứng nghiêm
nghỉ, điểm số báo cáo .
- Chia c¸c tỉ tù tËp lun do tổ trởng
điều khiển .
- Tập hợp tổ thi đua trình diễn
- Chơi trò chơi Kết bạn .
- Tập hợp học sinh theo đội
- Hs chơi theo hiệu lệnh của GV
HS thực hiện động tác thả lỏng .
Rút kinh nghiệm
………
………
<b>TH TIT</b> MÔN
<b>Hai </b>
Tp c
Toỏn
a lý
o c
Khoa hc
Cho c
Nghìn năm văn hiến
Luyện tập
Địa hình và khoáng sản
Em là học sinh lớp 5
Nam hay nữ ( TT)
SHDC
<b>3</b>
TLV
K.chuyện
Toán
Lịch sử
Luyện tập tả cảnh
K chuyn ó nghe ó c
Ôn tập phép cộng và phép trừ phân số
Nguyễn Trờng Tộ mong muốn .
<b>T</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
Tp c
Toỏn
TLVC
Sắc màu em yêu
Ôn tập phÐp nh©n phÐp chia ph©n sè
MRVT: Tỉ Qc
<b>3</b>
<b>4</b>
TLV
Toán
Khoa học
Thể dục
Luyện tập báo cáo thống kê
Hỗn số
Cơ thể chúng ta hình thành NTN?
Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
LTVC
C. Tả
Toán
LĐKT
Thể dục
SHTT
Luyn tp t ng ngha
Lng Ngc Quyn
Hỗn số ( TT)
Đính khuy hai lỗ
Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số
Tổng kÕt tn 2
<b>NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>
………
……….
10<i>;</i>.. .
9
10
11
2 =
55
10
15
4 =
375
100
31
5 =
620
6
25=
24
100
50
100
200=
9
100
………
……….
………
……….
………
……….
………
………
………
……….
7<i>;</i>
10
15 <i>−</i>
3
15
10 <i>;</i>
7
8<i>−</i>
7
9
………
………..
9
8=¿
4<i>x</i>3
8 =
12
8 =
3
2
2
1=6
………
………
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
………
……….
………
……….
………
………
………
………
………
………..
………
………
………
……….
………
………
21
8
………
……….
………
………
<b>THỨ TIT</b> MÔN
<b>Hai </b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
Tp c
Toỏn
a lớ
o c
Khoa hc
Cho c
Lòng dân ( phần 1)
Luyện tập
Khí hậu
Cú trỏch nhiệm với việc làm của mình
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe
SHDC
Lun tËp t¶ c¶nh
Kể chuyện đợc chứng kiến hoc tham...
Luyn tp chung
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Lòng dân ( phần 2)
Luyện tập chung
MRVT: Nhân dân
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
T lỳc sinh n tui dy thỡ
Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số
Luyn tp v t ng ngha
NV: Th gi cỏc học sinh
Ơn tập giảI tốn có lời văn
Thêu dấu nhân
TËp hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số
Tổng kết tuần 3
33
5
5
6
2
3
7
5
10
5
10
10
29
10
10
3=
3
2+
4
3=
9+8
6 =
17
6
7=
8
3<i>−</i>
11
7 =
56<i>−</i>33
21 =
23
21
4=
8
3<i>x</i>
21
4 =
168
12 =14
<i> </i>
****************************************
<i> </i>
70
500
1000
5
23
4
- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa-kết
- Phái chủ hịa : chủ trương hịa với
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
4=
11
10<i>−</i>
3
4=
22<i>−</i>15
20 =
7
20
4
9
17
5
153
20
1
8
5
6
4
3
6
5
4
9
10
8
3
5
10
1
4
3
2
8
<i> </i>
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết
- Viết đúng chính tả, trình
<b>T</b>
<b> o¸n </b>
<i> </i>
<i> </i>
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi trong bài; bc u c din cm c bi
<b>TH TIT</b> MÔN
<b>Hai </b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
Tập đọc
Tốn
Địa lí
Đạo đức
Khoa học
Chào cờ
Nh÷ng con sếu bằng giấy
Ôn tập bổ sung giảI toán
Sông ngßi
Có trách nhiệm với việc làm của mình
Từ vị thành niên đến tuổi già
SHDC
<b>Ba</b> <b>12</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
TLV
K.chuyện
Toán
Lịch sử
Luyện tập tả cảnh
Tiếng vĩ cầm ë MÜ Lai
LuyÖn tËp
X· héi ViÖt Nam cuèi TK XIX -đầu TKXX
<b>T</b> <b>12</b>
<b>3</b>
Tp c
Toỏn
LTVC
Bi ca trỏI t
Ôn tập bổ sung giảI toán ( TT)
Từ tráI nghĩa
<b>NM</b> <b>12</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
TLV
Toán
Khoa học
Thể dục
Tả cảnh ( kiĨm tra viÕt )
Lun tËp
VƯ sinh ë ti dËy thì
Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số
Luyn v t trỏI ngha
NV: Anh bồ đội cụ Hồ
Luyện tập chung
Thêu dấu nhân
TËp hỵp hàng dọc dóng hàng, điểm số
Tổng kết tuần 4
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hịa
bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS u hồ bình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ viết đoạn 3.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn
kịch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung <sub></sub> ý nghĩa vở
kịch. - Học sinh trả lời.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> Giới thiệu bài mới: </b> - Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học. - Nhắc lại, ghi bài.
<b>* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a Luyện đọc :</b> - HS đọc thầm bài.
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Lần lượt 4 HS.
<i><b>+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc</b></i>
<i><b>đúng số liệu, t</b><b>ừ khĩ</b></i> .
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.
+ Lần 3 :HD HS giọng đọc
- <i><b>Học sinh y</b><b>ếu đọc</b></i>
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời
câu hỏi:
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những
hậu quả gì?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống
Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu
người và có gần 100 000 người bị chết do
nhiễm phóng xạ ngtử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
3, 4.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ ngun tử
khi nào? - … Lúc 2 tuổi.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi
3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết
với Xa-da-cơ?
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng
hòa bình? - HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P
Hi-rơ-si-ma đã làm gì? - Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bịbom nguyên tử sát hại.
<b></b> Giáo viên chốt các ý trên.
<b>+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì</b>
với Xa-da-cơ?
- HS chú ý.
-> Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu; Câu chuyện tố cáo tội ác chiến
tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống,
khát vọng hịa bình của trẻ em.
- GV chốt lại. - Vài em nhắc lại.
<b>c. Đọc diễn cảm:</b>
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4 em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.
<b>3. Củng cố- . Dặn dị:</b>
Nêu lại nội dung bài
Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" .
Nhận xét tiết học .
HS nêu
<b>Rút kinh nghiệm</b>
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam.
-Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lên
xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khơ nước sơng hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sơng : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cà Mau,
Cả trên bản đồ (lược đồ ).
- HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta : mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song
thường có lũ lụt gây thiệt hại.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bản đồ tự nhiên.
Tìm hiểu trước về đặc điểm của những con sông, kênh ở địa phương
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Nêu câu hỏi
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu
nước ta?
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc
khaùc nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng
như thế nào đến đời sống sản xuất của
nhân dân ta?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a . Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày</b>
<b>đặc:</b>
<b>- Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc</b>
theo cặp)
- Hoạt động cá nhân, lớp.
<b>+ Bước 1: </b>
- HS lµm vµo VBT - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí
một số con sơng ở Việt Nam? Ở miền
Bắc và miền Nam có những con sơng lớn
nào?
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sơng
Cầu, sơng Thái Bình …
- Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, sơng
Đồng Nai …
- Miền Trung có sơng nhiều nhưng phần lớn
là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sơng
Cả, sơng Mã, sơng Đà Rằng
+ Vì sao sơng miền Trung thường ngắn và
dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
+ Bước 2: - Học sinh trình bà
- Sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Namcác con sơng chính ở SG
<b></b> Chốt ý: Mạng lưới sơng ngịi nước ta
dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả
nước. GV kÕt hỵp GD m«i trêng
-Vài HS lặp lạ
<b>2 . Sơng ngịi nước ta có lượng nước</b>
<b>thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .</b>
<b>- Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>
<b>+ Bước 1: </b>HS lµm vµo VBT
- Hồn thành bảng sau:
Thời
gian
Chế
độ
nước
sơng
Đặc
điểm
nh hưởng
đến đời
sống và sx
<i>Mùa</i>
<i>mưa</i>
<i>Mùa</i>
<i>khô</i>
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3,
thảo luận và trả lời:
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
<b></b> Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo
mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo
mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời
sống và sản xuất về giao thông trên sông,
hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào ven sơng”.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lạ
- Nước sông vào mùa lũ , mùa cạn như
thế nào? Tại sao?
- Thường có màu rất đục do trong nước có
chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ.
Mùa cạn nước trong hơn. Vì nhiều lớp đất
trên mặt bị bào mịn đưa xuống lịng sơng
làm sơng có nhiều phù s
<b></b> Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là
đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều
mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã
làm cho đất đai miền núi ngày càng xấu
đi nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào
mịn mạnh.
- Nghe.
<b>3. Vai trò của sông ngòi</b>
<b>- Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp
nước cho đồng ruộng và là đường giao
thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và
là nguồn thủy điện rất lớn.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con
sơng bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và
Trị An.
<i> + Giải thích được vì sao sơng ở miền</i>
<i>Trung ngắn và dốc.</i>
- Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK.
<i>HS khá, giỏi nêu</i>
<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét, đánh giá
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị”
hoặc “tìm tỉ số”.
- BT cần làm: Bài 1.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của hS</b>
- Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng,
tỉ và tổng, hiệu.
- 2 HS nêu.
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<i> Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.</i> - HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
<b>a. Giới thiệu dạng toán: </b>
<b></b> Ví dụ a:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
HD HS lập bảng - Lần lượt học sinh điền vào bảng .
<b></b> Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa thời gian và quãng đường.
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp lên bấy nhiêu lần.
<b></b> Ví dụ 2:
- Giáo viên u cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề .
- Giáo viên u cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ơ tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét
<i>? Trong 4 giờ ô tơ đi được bao nhiêu </i>
<i>ki-lơ-mét ? </i>
- Phân tích và tóm tắt .
- HS trả lời
- HS suy nghó và tìm cách giải vào nháp 1
HS nêu cách giải
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp
giải.
<b></b> Giáo viên nhận xét.
GV å gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước
như SGK.
- HS giải bài vào nháp. 1 HS nêu cách
giải
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu
HS giải 1 trong 2 caùch .
<b>b. Thực hành :</b>
<b></b> Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm
tắt.
- Phân tích và tóm tắt .
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách
giải.
- Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị.
- 1 học sinh lên bảng giải .
- GV chấm vài bài.
- GV nhận xét, chốt lại
- Cả lớp giải vào vở.
1 m vải hết số tiền là
80000 : 5 = 16000 đồng
7m vải hết số tiền là
16000 x 7 = 112000 đồng
Đáp số : 112000 đồng
- Học sinh nhận xét .
<i>Bài 2: Gọi HS đọc đề . </i>
<i><b>(HD HS khá, giỏi làm )</b></i>
- HS đọc và phân tích đề.
- 1 em lên giải.
- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>
- Chốt lại các kiến thúc đã ôn.
- GV nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs </b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Nêu ghi nhớ bài 2 - 2 học sinh
<b>2. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: </i>
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết
2).
<b>- Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. </b>
- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân chia sẻ trao đổi
bài làm với bạn bên cạnh 4 bạn trình
bày trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của
mình và sửa chữa, khơng đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người
tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi,
cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa
ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến.
- Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công
(hoặc thất bại).
- Trao đổi nhóm.
- 4 học sinh trình bày.
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước
khi quyết định làm điều đó?
<b>+ Vì sao em đã thành cơng (thất bại)?</b>
<b>+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?</b>
Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra
quyết định (đính các bước trên bảng).
<b>3. Củng cố, đóng vai: </b>
- Chia lớp làm 3 nhóm.
Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình
huống.
- Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai.
+ Nhóm 1,: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em
vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em
bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút
thuốc lá trong giờ chơi?
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời.
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình
huống?
- Lớp bổ sung ý kiến.
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những
việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những
hành vi không tốt?
Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết
định một cách có trách nhiệm trước khi làm
một việc gì.
- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết
định của mình
<b>4. Dặn dò: </b>
- Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình
trong cuộc sống hàng ngày. kết quả của
việc thực hiện quyết định đó.
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy</b>
thì .
<b></b> Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3
tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?
- HS nêu
<b></b> Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6
tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - HS nêu,
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.</b>
- Học sinh nhắc lại, ghi bảng.
<b>- Hoạt động 1: Làm việc với SGK. </b> - Hoạt động nhóm đơi.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Học sinh đọc các thông tin va øthảo luận
hồn thành bảng trong SGK trang 16 theo
nhóm đơi.
- 1 cặp làm phiếu to.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
<b></b> Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của
học sinh.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
<b>- Hoạt động 2: Trị chơi .</b> - Hoạt động nhóm 4 em.
- HS chia làm 7 nhóm.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp thành 4 nhóm. cho mỗi nhóm
quan sát từ 3 đến 4 hình.
- Học sinh xác định xem những người trong
ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm . - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng
dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến
khác về phần trình bày của nhóm bạn.
<i>+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc</i>
<i>đời? </i> - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi<i>dậy thì). </i>
<i>+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào</i>
<i>của cuộc đời có lợi gì? </i> - HS nêu ý kiến.
của cả lớp.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>
- Giới thiệu với các bạn về những thành
viên trong gia đình bạn và cho biết từng
thành viên đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời?
- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp
theo.
<b></b> GV nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<i> </i>
<i> </i>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý trường lớp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bảng nhóm . Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học
sinh. - 2 học sinh đọc lại kết quả. quan sát tảcảnh trường học.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: </i>
<b>* Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết</b>
của bài văn tả ngôi trường
<b></b> Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh trình bày những điều em đã
quan sát được.
- Giáo viên phát bảng nhóm
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết.
<b></b> Giáo viên nhận xét, bổ sung để hồn
chỉnh dàn ý của học sinh
- Học sinh trình bày trên bảng lớp.
- Học sinh cả lớp bổ sung.
<b>* Hướng dẫn học sinh biết chuyển một</b>
phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn
văn hoàn chỉnh.
- Hoạt động nhóm đơi.
<b></b> Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có
chia thành từng phần nhỏ).
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở
thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh
( làm nháp ).
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ,
những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể
dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng
học
-- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân
chơi.
- <i><b>Cần HD kĩ HS yếu làm bài</b></i> - Cả lớp nhận xét.- Bình chọn đoạn văn hay.
- Chấm điểm, đánh giá.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
- Xem lại các văn đã học.
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết.
- Nhận xét tiết học .
<i>: Kể chuyện </i>
<b>TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện
đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo
tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bảng phụ ghi tên các nhân vật,
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs </b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
Giaùo viên nhận xét.
- 1, 2 HS kể
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. GV kể chuyện:</b>
- Giáo viên kể chuyện 1 lần, giải nghĩa từ. - Học sinh lắng nghe.
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen
+ Rơ-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm
tài liệu về vụ thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - HS chú ý nghe và xem tranh.
<b>b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: </b> - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yeâu cầu HS kể theo nhóm . - HS kể theo cặp
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời
thuyết minh cho mỗi hình. HS thi kể trước
lớp
- Cả lớp nhận xét.
<b>c.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. </b>
- Y/C HS theo nhóm đơi trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
<i>+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? </i>
*GV liªn hệ : Giặc mĩ không chỉ giết hại trẻ
em , cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát hủy
hoại cả môi trờng sống của con ngời
( thiêu cháy nhà cửa ,rợng vờn giết hại gia
súc)
- Chọn ý đúng nhất.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>Toán </b>
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “
Tìm tỷ số” .
- BT cần làm: Bài 1 ; 3 ; 4.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Bài cũ</b>
- Học sinh sửa bài 2 (SGK). - 1 số em chưa làm xong bài 3, tiếp tục sửa.
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa
bài.
- Lớp nhận xét.
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.</i> - HS nhắc lại, ghi bài.
<b>* Hướng dẫn học sinh làm bài. </b>
<b> Baøi 1:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài . - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinhgiải vào nháp.1 HS lên bảng làm
<i>Bài 2 HD HS khá, giỏi làm </i> Cả lớp nhận xét.
<b></b> Baøi 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đe.à - Học sinh đọc đề .
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt - Học sinh tóm tắt .- Học sinh giải vào nháp 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
160 khách thì cần số xe laø
160 : 40 = 4 ( xe)
Đáp số : 4 xe
<b>Bài 4: </b> - 1 em đọc bài 4.
Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích
đề, tóm tắt
- HS giải vào nháp 1 em lên bảng giải
<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>
- Xem bài, làm lại BT2 và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học .
<b>Rút kinh nghiệm</b>
- Biết một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
<i>- HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế – XH nước ta : do chính</i>
<i>sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.</i>
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mớiđã tạo ra các tầng
lớp, giai cấp mới trong XH.
<b>II. Chuẩn bị:- Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam. </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản
công ở kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? -Học sinh trả lời.
<b></b> Giáo viên nhận xét , cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng. - HS nhắc lại, ghi bài.
- Giáo viên nêu vấn đề:
+ Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ
trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã
làm gì?
+ Việc làm đó đã tác động như thế nào
đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta ?
- TD Pháp tăng cườngbốc lột, vơ vét tài
nguyên đất nước.
+ Nêu những biểu hiện mới về kinh tế ở
nước ta cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? - Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền,
đường ô tô, đường sắt.
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại. - Học sinh chú ý.
<b>- Hoạt động 1: Làm việc nhóm đơi.</b> - HS đọc từ: “sự xuất hiện…chủ xưởng nhỏ”.
-GV hỏi HS trả lời câu hỏi :
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những
giai cấp nào?
- GV nói do ảnh hưởng kinh tế chủ yếu là
nơng nghiệp.
- Đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm những
giai cấp nào?
-> GV nhận xét, chốt ý.
-HS trả lời.
-Địa chủ PK và nông dân.
- Cơng nhân, chủ xưởng, viên chức, trí
thức…
<b> Đời sống của nơng dân thời kì này.</b>
<b>-Hoạt động 2: làm việc cả lớp.</b> - HS đọc phần còn lại SGK và quan sát H 3
SGK.
GV đặt câu hỏi.
<i>- Cho biết nội dung hình vẽ gì?</i>
- Mục đích muốn nói gì?
- HS nêu ý kiến.
- Đời sống của nơng dân VN cực khổ.
- Thực dân Pháp bốc lột sức lao động người
dân.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn
mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở
nước ta đầu TK XX.
- HS chú ý nghe.
<i>HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của</i>
<i>sự biến đổi kinh tế – XH nước ta : do chính</i>
Giáo dục: căm thù giặc Pháp
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>
- Học bài ghi nhớ. - HS đọc bài học SGK.
-Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong
<i>trào Đông Du”. </i>
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<i> </i>
<b>BAØI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hịa bình, chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ
thơ.). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
Bảng phụ viết đoạn cần HD luyện đọc
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy. </b>
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài
và trả lời câu hỏi SGK.
-2 Học sinh lần lượt đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Học sinh nhận xét.
<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.</i> - HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
<b>*Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. </b>
a. Luyện đọc:
- 1 học sinh giỏi đọc
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ
thơ.
- <i><b>Giáo viên cho HS đọc lại từ đọc còn sai</b></i>
<i><b>Rèn phát âm đúng: bom H, bom A</b></i> - HS yếu đọc
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt
nhịp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
<b>* Tìm hiểu bài</b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh
trái đất có gì đẹp? - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 - HS trả lời
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa
giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu
-những cánh hải âu vờn sóng biển.
<b></b> Giáo viên nhận xét - chốt ý.
- u cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu
hai câu thơ cuối khổ thơ? - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu
màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý,
đáng yêu.
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai
họa cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A,
bom H, khói hình nấm.
- u cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta
phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến:
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hịa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự
bình n, sự trẻ mãi khơng già cho trái đất.
+ Bảo vệ môi trường
+ Đoàn kết các dân tộc
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
<b>* Đọc diễn cảm </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ
thơ.
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng 1 khổ thô.
HS đọc thầm
Thi đua dãy bàn
<i>HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm</i>
<i>được tồn bộ bài thơ.</i>
<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>
- Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em”
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuaån bị: “Một chuyên gia máy xúc”
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng
một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”.
- BT cần làm : bài 1.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
bảng phụ viết VD
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1. Bài cũ: Luyện tập </b>
- Nêu cách giải dạng tốn rút về đơn vị - 2 học sinh nêu.
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải tốn (tt).</i>
<b>* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến</b>
quan hệ tiû lệ.
-GV nêu ví dụ (SGK). - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng
viết sẵn trên bảng <sub></sub> học sinh nhận xét
mối quan hệ giữa hai đại lượng.
-GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
“Số ki-lơ-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi
bấy nhiêu lần “
Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật
ngữ “tỉ lệ nghịch”.
* Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng
giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút
về đơn vị) <sub></sub> học sinh biết giải các bài tốn có
liên quan đến tiû lệ.
<b>Bài tốn 1:</b> - Học sinh đọc đề - Tóm tắt.
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân
tìm cách giải. - Học sinh tìm cách giải HS làm vàonháp 2 HS nêu bài giải
_GV phân tích bài tốn để giải theo cách 2
“tìm tỉ số”.
- Khi làm bài HS có thể giải bài tốn
bằng 1 trong 2 cách.
<b>* Luyện tập</b>
<b> Bài 1: </b> - Học sinh đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài. GV gợi mở tìm ra cách
giải bằng cách “rút về đơn vị”. -Học sinh làm vào vở 1 HS lên bảng làm
<b></b> Giáo viên chốt lại. - Lớp nhận xét.
<b></b> Bài 2: HD HS khá giỏi làm - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học
sinh giải.
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút
<i>về đơn vị”.</i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán
quan hệ tỷ lệ.
- HS nêu
- Chuẩn bị: Luyện tập.
<b>Luyện từ và câu</b>
-- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái
nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ).
- HS khá giỏi : Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.
- HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa.
<b>II. Chuẩn bị:,bảng phụ bài 1, bảng nhóm .</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. </b>
- GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong về nhà
hoàn chỉnh.
- Học sinh vài em đọc lại bài.
<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm . - Lớp nhận xét .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.</b> - HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
<b> a. Nhận xét:</b>
<b></b> Baøi 1:
<b></b> Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí
“Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa
trái ngược nhau <sub></sub> từ trái nghĩa.
- HS đọc phần 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghĩa của các tư
- Bài 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu.
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #
nhục).
- Cả lớp nhận xét.
<b></b> Giáo viên chốt:
+Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật
những gì đối lập nhau ?
- … 2 ý tương phản của cặp từ trái
nghĩa làm nổi bật quan niệm sống
rất khí khái của con người VN.
<b>* Rút ghi nhớ: ù </b>
<i>+ Thế nào là từ trái nghĩa ?</i> - HS trả lời.
<i>+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?</i> - HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
(đục # trong); (đen # sáng).
(rách # lành)
-Học sinh sửa bài (Nêu miệng).
<b></b> Giaùo viên chốt . - HS nhận xét.
<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc đề bài.
- Hoïc sinh laøm baøi cá nhân vào
SGK, 1 Hs lên bảng điền
<b></b> Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có
thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ
có sẵn.
<b></b> Bài 3: - 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm và thi đua. - Học sinh làm bài theo 3 nhóm .
- Học sinh sửa bài: 3 nhóm đính 3
bảng và chọn nhóm đúng và nhanh.
<b>GV nhận xét.</b> - Cả lớp nhận xét.
<b></b> Bài 4: 2 em nêu 2 câu BT4.
- HS khác nhận xét.
- Lưu ý học sinh cách viết caâu.
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái
nghĩa trên bảng lớp. HS khá giỏi :
<i>Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ</i>
<i>trái nghĩa ở BT3.</i>
- Nhận xét.
<b>4. Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
***************************************
<i> </i> <i> </i>
<i> </i>
- Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện
rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
- Giáo dục tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Giấy kiểm tra
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
kiểm tra.
- Hoạt động lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc đề kiểm tra
- Giáo viên gợi ý : chọn 1 đề em thích 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều)
trong 1 vườn cây.
2. Taû cảnh buổi sáng trong 1 công viên
em biết.
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê
hương em.
4. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
5. Tả ngôi trường của em.
Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học
sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong làm bài
<b>3. Củng cố-Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
, bảng phụ.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Nêu cách giải dạng toán rút về đơn vị? - 2 HS nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>-2. Bài mới: Luyện tập</b>
HD HS tìm hiểu đề
Học sinh đọc đề
Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Tìm tỉ số”
Học sinhlàm vào vở 1 sửa bài trên bảng
<i>Bài giải</i>
Mua 25 quyển vở giá mỗi quyển 3000
đồng thì hết số tiền là
25 x 3000 = 75000( đồng)
75000 đồng dược số vở giá 1500đồng là
75000 : 1500 = 50 ( quyển vở)
Đáp số : 50 quyển vở
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b></b> Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh các u cầu
sau:
Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh giải – vào nháp 1 HS nêu bài
giải
<b></b> Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo
dục dân số
- Giáo viên chốt lại * Mức thu nhập của một người bị giảm.
- Bài 3 , 4 HD HSkhá giỏi làm
<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>
- Nêu cách giải dạng tốn rút về đơn vị?
Cách giải tìm tỉ số ? tóm tắt sau: - HS nêu
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
<b>II. Chuẩn bị: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19. </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.</b>
- Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa
tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm
các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu
cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật
của giai đoạn lứa tuổi đó.
- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa
tuổi ứng với hình đã chọn.
-HS gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình
và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó.
<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét.
<b>2. Bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.</b>
<b>- Hoạt động 1: </b> - Hoạt động nhóm đơi, lớp.
<b>+ Bước 1: </b>
-GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở
các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? …
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để
giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và
tránh bị mụn “trứng cá” ?
<b>+ Bước 2:</b>
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn
gọn để trình bày câu hỏi nêu trên.
- Học sinh trình bày ý kiến.
-GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. -Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội
đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , …
-GV chốt ý (SGV- Tr 41)
<b>- Hoạt động 2 : Đọc SGK</b> -HS đọc lại đoạn đầu trong mục Bạn
<i>cần biết Tr 19 / SGK.</i>
<b>-Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận.</b>
<b>+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)</b>
_GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 ,
+Chỉ và nói nội dung từng hình
+Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì
để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần
ở tuổi dậy thì ?
<b>+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)</b> - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về
những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ sức khoẻ
Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta
cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối
khơng sử dụng các chất gây nghiện như
thuốc lá, rượu…; khơng xem phim ảnh hoặc
sách báo khơng lành mạnh
<b>3. Củng cố-Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Thực hành :Nói “Khơng”đối với
các chất gây nghiện .
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghim</b>
<b>Tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số quay tráI ,quay phảI </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Chơi trị chơi: “Hồng Anh- Hồng Yến”và Mèo đuổi chuột. Yêu cầu chơi đúng luật, giữ
kỉ luật, tp trung chỳ ý, nhanh nhn, ho hng.
<b>II. Địa điểm, ph ơng tiện:</b>
- Sân trờng, 1 còi.
<b>III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:</b>
<i><b>1. Phần mở đầu: </b></i>
Giỏo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ
2. Phần cơ bản:
a) Ơn đội hình đội ngũ: tập hợp hàng
ngang dóng hàng ngang dàn hàng, dồn
hàng,. Điểm số, quay phảI quay trái, quay
sau i u vũng trỏi, vũng phi.
- Giáo viên quan s¸t sưa sai cho häc sinh.
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá.
b) Chơi trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Hoàng Anh- Hoàng
Yến. và Mèo đuổi chuét.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp và
giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Giáo viên quan sát, nhận xét học sinh
chơi và biểu dơng đội thắng cuộc.
<i><b>3. PhÇn kÕt thóc: </b></i>
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1 đến 2
phút.
- Chơi trị chơi: “Tìm ngời chỉ huy” 2 đến
3 phút.
- Häc sinh tËp c¶ líp lần 1- 2 do giáo viên
hô.
- Ln 3- 4 tập theo tổ do tổ trởng hô.
- Lần 5- 6: cho các tổ thi đua trình diễn.
- Lần 7- 8 tập cả lớp do giáo viên hô để
củng cố.
- Học sinh chơi 2 lần.
- Hai tổ lần lợt thi đua chơi.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
vòng tròn lớn.
- Tp ng tỏc th lng: 1 đến 2 phút.
<b>Rỳt kinh nghiệm</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4
ý: a, b, c, d ); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT 5)
- HS khá, giỏi : thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bảng nhóm viết bài tập 4/48.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”. </b>
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3.
- Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi - học
sinh trả lời:
+ Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời.
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong
câu?
- Nhận xét.
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b>2. Bài mới: </b>
<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên : lưu ý câu có 2 cặp từ trái
nghóa: dùng 1 gạch và 2 gạch.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch
dưới các từ trái nghĩa có trong bài.
- Học sinh sửa bài
<i>HS khá, giỏi : thuộc được 4 thnàh ngữ, tục</i>
<i>ngữ ở BT1, </i>
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b></b> Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân. 3 HS lên
bảng làm
<b></b> Baøi 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b></b> Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
<i>HS khấ, giỏi làm được toàn bộ BT4.</i>
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát bảng nhóm học sinh trao
đổi nhóm.
- Nhóm trưởng phân cơng các bạn trong
nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK,
-Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ).
<b></b> Bài 5: - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5.
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc
nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.
<b></b> Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét.
<b>3. Củng cố-Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hịa bình”.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
- Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, 3 ).
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị: Mơ hình cấu tạo tiếng trên bảng ph</b>ụ
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Giáo viên dán 2 mơ hình tiếng lên bảng:
chúng tơi mong thế giới này mãi mãi hịa
bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc
thầm .
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét .
<b>2. Bài mới:</b> -HS nhắc lại ghi bài vào vở.
<b>a. Hướng dẫn HS nghe viết: </b>
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung bài viết. -Học sinh đọc thầm bài chính tả.- HS nêu
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người
nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết
sai
- Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh
viết .
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- Học sinh viết bảng con.
- Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan
Lăng, dụ dỗ, tra tấn .
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
+ <i><b>Lưu ý nhắc HS yếu viết hoa tiếng người</b></i>
<i><b>nước ngoài </b></i>
- Học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một
lựơt.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi.
- HS chũa bài vào vở.
<b>b. Luyện tập :</b>
<b></b> Bài 2: u cầu HS đọc bài 2. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm .
- Học sinh làm bài vào vở.
-1 HS làm bài trên bảng
<b></b> Giáo viên chốt lại. - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống
và khác nhau.
<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3. - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chốt quy tắc . - Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu miệng và giải thích quy
tắc đánh dấu thanh ở các từ này.
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh.
<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đóa, hồng, xã
hội, củng cố (không ghi dấu).
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp
vào đúng vị trí.
<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương.
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “
Tìm tỷ số”.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Luyện tập </b>
- Kiểm tra cách giải các dạng tốn liên quan
đến rút về đơn vị và tìm tỉ số % - 2 học sinh nêu
<b>2. Bài mới: Luyện tập </b>
<b></b> Bài 1: - 2 học sinh đọc đe.à
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội
đề - Phân tích đề và tóm tắt.
- Tóm tắt đề: + Tổng số nam và nữ là 28 HS.
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5.
-- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- HS nêu
<b></b> GV nhận xét chốt cách giải.
<b></b> Bài 2
-GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết
hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Lần lượt học sinh phân tích và nêu
cách tóm tắt.
-HS giải vào vở 1 HS lên bảng giải
Đáp số : 90 m
<b></b> Giáo viên nhận xét - chốt lại. - Lớp nhận xét.
<b></b> Bài 3 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm
tắt và chọn cách giải.
<i>HD HS khá, giỏi làm bài 4.</i>
- HS giải vào nháp 1 HS lên bảng
giải
Đáp số: 6 lít
<b>3. Củng cố - Dặn dị:</b>
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng tốn vừa
học?
- Nêu cách giải?
-Chuẩn bị: Ơn bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>Kó thuật</b>
<b>THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2)</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Häc sinh biết cách thêu dấu nhân.
- Thờu c cỏc mi thờu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- u thích tự hào với sản phẩm làm đợc.
<b>IIChuẩn bị</b>
- MÉu thªu dÊu nh©n.
- Một số sản phẩm thêu dấu nhân.
- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5.
<b>III. Các hoạt động dạy hc:</b>
<i><b>1. Kiểm tra: </b></i>
? Nêu quy trình thêu dấu nhân.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài.
a) Hớng dẫn học sinh thực hành.
Học sinh nêu.
Hc sinh nờu cỏch thờu du nhõn.
Vt liệu và dụng cụ để thêu dấu nhân?
Giáo viên hớng dẫn nhanh lại cách thêu.
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hành.
b) Đánh giá sản phẩm.
- Hng dn hc sinh trng bày sản phẩm.
- Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá:
- Học sinh trình bày sản phẩm, đánh giá
sản phẩm theo tiêu chí sau:
+ Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân theo 2
đờng vạch dấu.
+ Các mũi thêu bằng nhau.
+ Đờng thêu khơng bị dúm.
- Bình chọn bạn có sản phẩm đẹp.
<i><b>3 Củng cố- Dặn dị:</b></i>
- HƯ thèng néi dung.
- Liên hệ- nhận xét.- Tập thêu lại.
- HS nêu
- 2 HS trả lời
-- HS lắng nghe
- Học sinh thùc hµnh.
Học sinh trng bày sản phẩm
<i><b>Ruựt kinh nghieọm</b></i>
<i><b></b></i>
<i><b></b></i>
<b>Tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số quay tráI ,quay phảI …</b>
- Chơi trị chơi: “Hồng Anh- Hồng Yến”và Mèo đuổi chuột. Yêu cầu chơi đúng luật, giữ
kỉ luật, tập trung chỳ ý, nhanh nhn, ho hng.
<b>II. Địa điểm, ph ơng tiện:</b>
- Sân trờng, 1 còi.
<b>III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:</b>
<i><b>1. Phần mở đầu: </b></i>
Giỏo viờn nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ
a) Ơn đội hình đội ngũ: tập hợp hàng
ngang dóng hàng ngang dàn hàng, dồn
hàng,. Điểm số, quay phảI quay trái, quay
sau i u vũng trỏi, vũng phi.
- Giáo viên quan sát söa sai cho häc sinh.
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá.
b) Chơi trị chơi vận động:
- Ch¬i trò chơi: Hoàng Anh- Hoàng
Yến. và Mèo đuổi chuột.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp và
giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Giáo viên quan sát, nhận xét học sinh
chơi và biểu dơng đội thắng cuộc.
<i><b>3. PhÇn kÕt thúc: </b></i>
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1 đến 2
phút.
- Chơi trị chơi: “Tìm ngời chỉ huy” 2 đến
3 phỳt.
- Học sinh tập cả lớp lần 1- 2 do giáo viên
hô.
- Ln 3- 4 tp theo t do tổ trởng hô.
- Lần 5- 6: cho các tổ thi đua trình diễn.
- Lần 7- 8 tập cả lớp do giáo viên hơ để
củng cố.
- Häc sinh ch¬i 2 lần.
- Hai tổ lần lợt thi đua chơi.
- Hc sinh chạy đều nối nhau thành 1
vòng tròn lớn.
- Tập động tác thả lỏng: 1 đến 2 phút.
<b>Rỳt kinh nghiệm</b>
<b>MOT CHUYEN GIA MAY XUC</b>
<b>TH TIT</b> MÔN <sub>TÊN BÀI</sub>
<b>Hai </b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
Tập đọc
Tốn
Địa lí
Đạo đức
Khoa học
Chào cờ
Một chuyên gia máy xúc.
Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài.
Vùng biển nước ta
Có chí thì nên (tiết 1).
TH: NóiKhơng đối với các chất gây
nghiện.
SHDC
40 phút
50 phút
<b>3</b>
<b>4</b>
TLV
K.chuyện
Toán
Lịch sử
Luyn tp lm bỏo cỏo thống kê.
KC đã nghe, đã đọc.
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
50 phuựt
40 phuựt
45 phuựt
30 phuựt
<b>TƯ</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
Tập đọc
Tốn
LTVC
Ê-mi-li, con …
Luyện tập.
Mở rộng vốn từ: Hịa bình.
40 phút
45 phút
45 phút
<b>NĂM</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
TLV
To¸n
Khoa häc
ThĨ dơc
Trả bài văn tả cảnh .
Đề-ca-mét vng. Héc-tơ-mét vng.
TH: Nóikhơng đối với các chất gây nghiện
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, im s .
15 phuựt
50 phuựt
30 phuựt
40 phuựt
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
TLVC
C. Tả
Toán
LĐKT
Thể dục
SHTT
T đơng âm.
Nghe-viết : Một chuyên gia máy xúc.
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống ……
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ….
Tổng kết tuần 5
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục học sinh yêu hịa bình, tình đồn kết hữu nghị.
- Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các cơng trình do chun gia nước ngồi hỗ trợ:
cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hịa Bình. ( nếu có )
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Bài ca về trái đất</b>
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ trả lời
câu hỏi sau: - 3 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ trả lời câuhỏi
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời
xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải
âu vờn trên sóng.
-ài thơ muốn nói với em điều gì?
<b>-</b> Giáo viên cho điểm, nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>* Hướng dẫn học sinh luyện đọc </b>
- 1 HS khá, giỏi đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
chia đoạn
- <i><b>Cho Hs đọc lại các từ còn sai</b></i>
-HD HS giải nghĩa từ
HD giọng đọc
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình
yên và trẻ mãi.
- Học sinh lắng nghe
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Đọc Lần lượt 3
<i><b>Học y</b><b>ếu</b><b> đọc</b></i>
<b>* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài </b>
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Cơng trường, tình bạn giữa những người lao
động.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng
tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
phải chú ý đặc biệt?
- Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân
vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
<b></b> Giáo viên chốt lại : Tất cả từ con
người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác
giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 * Những nét giản dị thân mật của người ngoại
quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên u cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo
kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước
đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? + Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tơi … anh
+ Ăn mặc
<b></b> Giáo viên chốt lại
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần
gũi. Tình hữ nghị
* Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị
giữa Nga và Việt Nam
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
<b></b> Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
<b>* ướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại</b>
ý.
* Luyện đọc lại - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- hD HS đọc đoạn 2: lời A-lếch – xây thể
hiện sự thân mậ, cởi mở
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả
bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu nội dung bài. - HS nêu
<b></b> Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về
những cơng trình hợp tác ( nếu có) - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnhsưu tầm của bản thân.
<b> 3.Củng cố - Dặn dò:</b>
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
<b></b> Giáo viên nhận xét, tun dương
ĐỊA LÍ:
<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của
vùng biển nước ta
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng :
Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, … trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và khó khăn của người
dân vùng biển. Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để
phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai ...
<i>* HS Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển</i>
<i>một cách hợp lí. </i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên
VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b> “Sông ngịi nước
ta” - Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến
thức và kiểm tra một số kỹ
năng.
+ Đặc điểm sơng ngịi VN
+ Chỉ vị trí các con sơng lớn
<b>2.Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Vùng biển
nước ta thuộc biển nào? - Hoạt động lớp
<b>+ </b>Chỉ vị trí vùng biển nước ta
trên bản đồ “VN trong khu vực
Đông Nam Á” và nói “Vùng
biển nước ta rộng và thuộc
biển Đông. Biển Đông bao bọc
phần đất liền nước ta ở phía
nào?”
- Theo dõi và trả lời:
+ Đơng, Nam và Tây Nam
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết
vùng biển nước ta giáp với
các vùng biển của những
nước nào?
- Trung Quoác, Phi-li-pin,
In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-In-đô-nê-xi-a, Bru-nây,
Cam-pu-chia, Thaùi Lan
<b>* Hoạt động 2:</b> Biển nước ta
có đặc điểm gì? - Hoạt động cá nhân, lớp
- u cầu học sinh hồn thành
bảng sau:
Nhiệt độ:
Bão:
Thuỷ triều:
Dòng biển:
+ Sửa chữa và hoàn thiện
câu trả lời.
- Học sinh đọc SGK và làm vào
phiếu
Ảnh hưởng của biển đối với
đời sống và sản xuất (tích
cực, tiêu cực)
<b>+ </b>Mở rộng: Chế độ thuỷ triều
ven biển nước ta khá đặc biệt
và có sự khác nhau giữa các
vùng. Có vùng nhật triều, có
vùng bán nhật triều và có
vùng có cả 2 chế độ thuỷ
triều trên
- Nghe và lặp lại
* <b>Hoạt động 3: </b>Biển có vai trị
như thế nào đối với nước ta? - Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm để nêu vai trị của
biển đối với khí hậu, đời sống
và sản xuất của nhân dân ta
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết
và SGK, thảo luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên sửa và hoàn thiện
câu trả lời
<b> *</b>GD HS có ý thức về sự cần
thiết phải bảo vệ và khai
thác biển một cách hợp lí.
<b>3.</b> <b>Củng cố – dặn doø </b>
- Tổ chức học sinh chơi theo 2
nhóm: luân phiên cho tới khi
có nhóm khơng trả lời được.
+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói
tên điểm du lịch biển, nhóm 2
nói tên hoặc chỉ trên bản đồ
tỉnh, thành phố có điểm du
- Chuẩn bị: “Đất và rừng”
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dàivà giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Phấn màu - bảng phụ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học.
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới: Luyện tập</b>
<b></b> Bài 1:
- Giáo viên cho HS nêu các đơn vị đo khối
lượng? - HS nêuHọc sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài liền nhau.
<b></b> Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
<b></b> Baøi 2: (a,c) HS khá, giỏi làm cả bài
- Học sinh đọc đề
- Xác định dạng
<b></b>Giáo viên cho HSlàm bài
Giáo viên chốt ý.
- Học sinh làm bài vào vở 3 HS lên bảng
làm
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.
<b></b> Bài 3: - Học sinh đọc đề
Muốn so sánh em cần làm gì? - Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào bảng con 2 HS lên
bảng làm
<b></b> Giáo viên chốt lại
- Nhắc lại kiến thức vừa học - HS nêu
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ
dài?
- HS nêu
- HD HS khá, giỏi làm bài 4 ở nhà
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng”
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1 )</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết được một số biểu hiện cơ bảncủa người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chícó thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành
những người có ích cho xã hội.
Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương
vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt
khó.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
- Nêu ghi nhớ bài trước? - Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực
hành trong cuộc sống hằng ngày như thế
nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
<b>2. Bài mới: Có chí thì nên</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin về hai</b>
tấm gương vượt khó
- Cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn
Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung
- Đọc thầm 2 thông tin về Nguyễn Ngọc Ký
và Nguyễn Đức Trung
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến
- Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức
Trung đã gặp khó khăn gì trong cuộc
sống và trong học tập?
- Nguyễn Ngọc Ký bị liệt hai tay từ nhỏ
- Nguyễn Đức Trung mồ côi mẹ từ nhỏ (học
lớp 6), bố bị hỏng cả hai mắt, Trung cịn có
em gái mới 4 tuổi.
- Họ đã vượt qua mọi khó khăn để vươn
lên như thế nào? - Vì ham học, Ký đã tập dùng chân để viếtvà vẽ, sau này trở thành nhà giáo ưu tú.
- Trung phải vừa đi học, vừa đi làm để nuôi
em và bố nhưng vẫn học rất tốt.
- Vì sao mọi người lại thương mến và
cảm phục họ? Em học được gì ở những
tấm gương đó?
- Vì họ đã biết vượt qua những bất hạnh,
những khó khăn để trở thành người có ích
- Em học được ở họ sự vượt khó
Giáo viên chốt lại: Nguyễn Ngọc Ký
và Nguyễn Đức Trung là những người
gặp khó khăn trong cuộc sống, nhưng họ
có ý chí vượt qua mọi khó khăn nên đã
thành cơng và trở thành người có ích cho
xã hội.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1
tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ
đã cướp đi của Lan đôi chân khiến em
không thể đi lại được. Trứơc hồn cảnh
đó Lan sẽ như thế nào?
2) Trong một trận lũ lụt lớn, thật không
may bố mẹ của Hiền không còn nữa.
Hiền và em gái 5 tuổi trở thành mồ cơi
<b>* Hoạt động 3: Làm bài tập </b>
- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương
vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn
phải đối mặt với những khó khăn thử
thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết
tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những
người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó
khăn đó, vươn lên trong cuộc sống
- Đại diện nhóm trình bày
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt
qua những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>KHOA HỌC: </b>
<b>THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN ( tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng
phí.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý sưu tầm được
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì </b>
sinh , bảo vệ tuổi dậy thì?
<b>2. Bài mới: Thực hành: Nói “khơng !” đối </b>
với các chất gây nghiện.
<b>* Hoạt động 1: Trưng bày các tư liệu đã</b>
sưu tầm đựơc
- Hoạt động nhóm, lớp
<b>+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ </b>
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên u cầu các nhóm tập hợp tài
liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp
xếp lại và trưng bày.
<b>+ Bước 2: Các nhóm làm việc </b> - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thơng
tin đã thu thập trình bày theo gợi ý của giáo
viên.
<b>Gợi ý: </b>
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để
viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm
được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.
<b></b> Giáo viên chốt: -Thuốc lá còn gây ô
nhiễm môi trường.
-Uống bia cũng có hại như uống rượu.
Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so
với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu.
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là
phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.
<b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời</b>
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
<b>+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>
ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi,
các bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của
thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.
- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở
hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu
tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ
được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học
sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác
hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp
1 và 2.
<b>+ Bước 2: </b>
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung
bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b> HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Xem lại bài .
- Chuẩn bị: Nói “Khơng” đối với rượu, bia,
thuốc lá và ma túy.
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>TẬP LÀM VĂN: </b>
<b>LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập
bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của
từng thành viên và của cả tổ.
- <i>HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả</i>
<i>học tập của cả tổ.</i>
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Số điểm của lớp - Một số mẫu thống kê đơn giản vào bảng
phụ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
Cho HS đọc lại bảng thống kê
<b>2. Bài mới: </b>
<b>* </b>Hướng dẫn học sinh biết
thống kê kết quả học tập
trong tuần của bản thân; biết
trình bày kết quả bằng bảng
thống kê thể hiện kết quả
học tập của từng học sinh
trong tổ.
- Hoạt động nhóm
<b></b> <b>Bài 1:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài
tập. Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thống kê kết quả
học tập trong tuần như :
- Số điểm từ 1 đến 4 : 0
5 - 6 :
7 - 8 :
9 -10 :
- Giáo viên nêu bảng mẫu
thống kê. Viết sẵn trên
bảng, yêu cầu học sinh lập
thống kê về việc học của
mình trong tuần.
- Dựa vào bảng thống kê trên
nói rõ số điểm trong tuần
Điểm giỏi (9 - 10) :
Điềm khá (7 - 8) :
Điểm TB (5 - 6) :
Điểm K (1 - 4) :
- học sinh tự ghi điểm của từng
môn mà bản thân em đã đạt
được ghi vào VBT.
Học sinh nhận xét về ý thức
học tập của mình
<b></b> <b>Bài 2:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Dựa vào kết quả thống kê
để lập bảng thống kê
- Hoïc sinh đặt tên cho bảng
thống kê
- Học sinh ghi
- Bảng thống kê kết quả học
tập trong tuần, tháng của tổ
- Học sinh xác định số cột dọc:
STT, Họ và tên, Loại điểm
<i>dụng của bảng thống kê kết</i>
<i>quả học tập của cả tổ.</i>
Giáo viên nhận xét chốt
lại - Cả lớp nhận xét
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
- - Học sinh nhắc lại nội dung
ghi nhớ HS nêu
- Chuẩn bị bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>KỂ CHUYEÄN </b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh ; biết trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- u hịa bình, có ý thức đồn kết với tập thể lớp.
<b>II. Chuản bị: </b>
Sách, truyện ngắn với chủ điểm hịa bình
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
<b></b> 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
Giaùo viên nhận xét - cho điểm
- 2 học sinh kể
<b>2.Bài mới: </b>
<b>* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của</b>
giờ học
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã
được nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm
hịa bình.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
đúng yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài vàphần gợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại
Hành
- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ
kể
- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo
trình tự:
<b>+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu,</b>
diễn biến, kết thúc.
<b>+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác,</b>
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động,
hấp dẫn.
<b>* Học sinh thực hành kể và trao đổi ý</b>
nghĩa câu chuyện.
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể
chuyện theo nhóm.
<i><b>+ HS yếu GV đặt câu hỏi gợi mở để HS</b></i>
<i><b>kể lại câu chuyện </b></i>
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, yù
nghĩa của câu chuyện - Cả lớp nhận xét
<b>3. Củng co - Dặn dò: </b>
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Suy nghó của bản thân khi nghe câu
- HS nêu
- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là
thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta
và nhân dân các nước. - Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>TỐN:</b>
<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết tên gọi, kí hiệuvà quan hệ của các đơn vịđo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo k. lượng.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
- Giáo dục học sinh thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
Bảng đơn vị đo độ dài
- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng?
+ Viết số:
22 m = ….. dm 3 km 20 m = ……m
- 2 hoïc sinh nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>2. Bài mới: “Bảng đơn vị đo khối lượng”</b>
<b></b> Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng
chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa
các đơn vị đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh
nêu tên các đơn vị lớn hơn kg?
- Hoïc sinh hình thành bài 1 lên bảng
đơn vị.
- Sau đó học sinh hỏi các bạn những đơn vị
nhỏ hơn kg?
<b></b> Baøi 2
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng học sinh làm bài tập 2. - Xác định dạng bài - Nêu cách đổi
- Học sinh làm bài
- Giáo viên gởi ý để học sinh thực hành. - Lần lượt học sinh sửa bài
<b></b> Bài 3 HS khá, giỏi làm cả bài
- HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm
<b></b> Bài 4:
- HD HS tìm hiểu đề - 2 học sinh đọc đề - xác định cách
làm (So sánh 2 đơn vị của 2 vế phải
giống nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài vào vở 1 HS lên
bảng làm
Baøi giaûi
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300x 2 = 600( kg)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300x 2 = 600( kg)
Ngày thứ ba bán được là
1000- 900 =100 ( kg)
Đáp số: 100( kg)
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
<b>3Củng cố- Dặn dò:</b>
<b> Cho HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng?</b>
<b> - Làm các bài tập còn lại.</b>
<b>LỊCH SỬ: </b>
<b>PHAN BOÄI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân
<i>Pháp với chính phủ Nhật.</i>
- Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX</b>
đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những
chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội
Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã
hội?
HS trả lời câu hỏi
<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ
<b>2. Bài mới: </b>
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh
ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại
thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
<b></b> Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa
vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong
kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải
cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội
Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước
Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt:
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đơng Du.</b>
- Hoạt động nhóm đơi, trả lời câu hỏi phiếu
HT.
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu
của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên
Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào
Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào? - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh
đạo? - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du
học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học
tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những mơn
gì? Những mơn đó để làm gì? - Học sinh trả lời
- Ngồi giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm
như vậy? - Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông
Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật
chống lại phong trào Chính phủ Nhật
ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam
và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
<i>HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong</i>
<i>trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết</i>
<i>của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.</i>
<b></b> Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
<b>3. Củng cố</b>
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp
chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình
Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan
Bội Châu
<b>4. Dặn dò: </b> - Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
TẬP ĐỌC:
<b>Ê-MI-LI, CON …</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩtự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các CH 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)
<i>- HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm</i>
<i>lắng.</i>
- Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, u hịa bình, căm ghét chiến tranh
phi nghĩa.
<b>II. Chuẩn bị: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu. </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Một chuyên gia mày xúc</b>
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn trả lời câu
- 3 Học sinh đọc trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
Thuỷ đặc biệt chú ý? - Vì người ngoại quốc này có vóc dáng caolớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng
dấp của người lao động, tốt lên vẻ dễ
gần, dễ mến.
<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>Cho HS đọc các phát âm sai.</b></i>
HD hS giải nghĩa từ
- H D giọng đọc
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
<i><b>- HS yếu đọc</b></i>
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc động,
trầm lắng
<b>* Tìm hiểu bài + luyện đọc diễn cảm</b>
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
gái ( nhấn mạnh câu)
-+ Lời nhắn nhủ dặn dị
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh
Mo-ri-xơn lời vĩnh biệt xúc động khi phải từ giã
vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự
ngâ thơ hồn nhiên
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết
vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của Mỹ?
Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô
nhân đạo, máy bay B52 ném bom napan
-hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.
<b></b> Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của
đế quốc Mỹ
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
- Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-xơn có gì
cảm động? Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con
- HS nêu
<b></b> Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân con mất cha
vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi người được hạnh
phúc.
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa sáng
lòa/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì của chú
Mo-ri-xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời: - vạch trần tội
ác - nhận ra sự thật về cuộc chiến phi
nghĩa - hợp sức ngăn chận chiến tranh
<b></b> Cho HS nêu nội dung bài * HS nêu
<b>* Đọc diễn cảm </b>
Cho HS đọc lại bài
- HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3,4
+ Khổ thơ 3 : giọng yêu thương, nghẹn ngào
xúc động
+ Khổ thơ 4 : giọng chậm rãi, xúc động
- 4 HS đọc
- HS thi đọ
3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài
HS nêu
-Học baiø. Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ
A-pac-thai”
- Nhaän xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>TỐN: </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật,
hình vng.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- BT cần làm : B1 ; B3.
- Học sinh thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo
khối lượng.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Hình vẽ bài 3
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b> Ôn tập bảng đơn
vị đo khối lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi,
mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng
- 2 hoïc sinh
- Lớp nhận xét
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm
<b>2. Bài mới: </b>Luyện tập
<b></b> <b>Baøi 1: </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại cơng thức, quy tắc tính
chu vi và diện tích hình chữ
nhật, hình vng
- HS nêu
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên HD HS tìm hiểu đề
và tóm tắt
-<i><b>HD HS yếu đổi cùng đơn vị</b></i>
<i><b>đo khối lượng </b></i>
- Học sinh làm bài vào vở 1
HS lên bảng làm
Bài giải
Cả hai trường thu được là;
1 taán 300 kg + 2 taán 700 kg = 3
taán1000 kg ( giaáy )
3 taán1000 kg = 4 taán
4 taán gaáp 2 taán số lần là
4 : 2 = 2 ( tấn )
<i>Bài 2 : HD HS khá, giỏi làm </i>
laø
50000 x 2 = 100000 ( quyển)
Đáp số : 100000 ( quyển)
<b></b> <b>Bài 3:</b> - Học sinh đọc đề - Phân tích
đề
- Giáo viên HD HS tìm hiểu bài
Mảnh đát được tạo bởi các
mảnh có kích thước, hình dạng
NTN?
Hãy so sánh DT mảnh đất với
tổng DT của hình đó?
- HS nêu
- Học sinh giải vào nháp 1 HS
lên bảng làm
Bài giải
Diện tích HCN ABCD là
14 x 6 = 84 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích HCN ABCD là
7 x 7 = 49( m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất là
84 + 4 9 = 133( m2<sub>)</sub>
Đáp số: 133( m2<sub>)</sub>
<b>3. Cuûng cố - Dặn dò :</b> -
- Nêu cơng thức tính diện tích
hình vuông và diện tích hình
chữ nhật.
- HS nêu
- Chuẩn bị: Đề-ca-mét vng.
Héc-tô-mét vuoâng
- Dặn học sinh chuẩm bị bài ở
nhà
<b>Rút kinh nghiệm</b>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỊA BÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu nghĩa của từ hồ bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hồ bình (BT2).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bûng phụ. Sưu tầm bài hát về chủ đề hịa bình
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
<b></b> Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b></b> Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác định ý
trả lời đúng
<b></b> Giáo viên chốt lại chọn ý b
<b></b> Phân tích
- u cầu học sinh nêu nghĩa từ: “bình thản,
n ả, hiền hòa” - Học sinh tra từ điển - Trả lời - Học sinh phân biệt nghĩa: “bình thản,
yên ả, hiền hòa” với ý b
<b></b> Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa
với hịa bình và khơng đồng nghĩa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc
bài làm của mình
Bình yên, thái bình, thanh bình
<b></b> Bài 3:
- u cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3
- Giáo viên cho HS làm bài
<i><b>GV quan sát HD HS yếu </b></i> - Học sinh làm bài vào nháp
- 1 số hS đọc bài
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b>3. Củng cố- Dặn dị:</b>
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.
- HS nêu
- ùc tổ thi đua giới thiệu những bức tranh đã
vẽ và bài hát đã sưu tầm
*****************************************
<i> </i>
TẬP LÀM VĂN:
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục,
dùng từ, đặt câu …) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa
được lỗi.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt
câu, ý, sửa chung trước lớp
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
<b>2.Bài mới: </b>
<b>* </b>Nhận xét bài làm của lớp
-- Giáo viên nhận xét chung
về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng
đề, kiểu bài, bố cục hợp lý,
ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài,
chưa biết dùng dấu ngắt
câu. Viết sai lỗi chính tả khá
nhiều.
<b>*: </b>Hướng dẫn học sinh biết
tham gia sửa lỗi chung; biết tự
sửa lỗi của bản thân trong
bài viết.
- Giaùo viên trả bài cho hoïc
sinh
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của
thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai.
Tự xác định lỗi sai về mặt nào
nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câuvăn, đoạn văn đã sửa xong
<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn saihoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc
nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b> -
- Hướng dẫn học sinh học tập
những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay,cái đáng học và rút ra kinh
nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn
văn, bài hay có ý riêng,
sáng tạo
- Chuẩn bị: Luyện tập làm
đơn
TỐN:
<b>ĐỀ-CA-MÉT VNG . HÉC-TƠ-MÉT VNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích :
đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét vng.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2<sub>.</sub>
- Biết quan hệ giữa dam2<sub> với m</sub>2 <sub>; dam</sub>2<sub> với hm</sub>2<sub> .</sub>
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
- BT cần làm: B1 ; 2 ; 3.
- HS thích mơn học, thích làm những bài tập về giải toán liên
quan đến bảng đơn vị đo diện tích.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Các hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m , bảng
phụ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Các em đã học các đơn vị đo
diện tích nào ?
1 HS lên bảng làm
- HS nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho
điểm - Lớp nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>
<b>* </b> Hướng dẫn học sinh hình
thành các biểu tượng về đơn
vị đo diện tích đềcamét vng
và héctơmét vng.
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích
đềcamét vng
a) Hình thành biểu tượng
đềcamét vuông
- Hãy tính diên 5tich1 hình
vuông có cạnh 1 dam
- Học sinh quan sát hình vuông
có cạnh 1dam
- 1dam x 1 dam = 1 dam2
- Đềcamét vng là gì? - … diện tích hình vng có
cạnh là 1dam
- Học sinh ghi cách viết tắt:
1 đềcamét vuông vết tắt là 1
dam2
b) Mối quan hệ giữa dam2 <sub>và</sub>
m2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
chia mỗi cạnh 1dam thành 10
phần bằng nhau
Hình vuông 1dam2<sub> bao gồm bao</sub>
nhiêu hình vuông nhỏ?
- Học sinh thực hiện chia và nối
các điểm tạo thành hình
10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông
nhỏ
Học sinh tính diện tích 1hình
vuông nhỏ : 1m2<sub>.</sub> - Diện tích 100 hình vuông nhỏ:<sub>100m</sub>2
- Học sinh kết luận
1dam2<sub> = 100m</sub>2
<b></b> Giáo viên chốt lại
2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héctơmét vng: - Tương tự như phần b
- Học sinh trả lời dựa vào gợi
ý của giáo vieân. 1hm2<sub> = 100dam</sub>2
Giáo viên nhận xét sửa sai
cho học sinh
<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập
<b></b> <b>Bài 1: </b> - HS nối tiếp đọc
Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề - Xác định
dạng đổi
<i><b> C</b><b>ần HD HS yếu nhớ lại mỗi đơn vị đo DT</b></i>
<i><b>liền nhau hơn kém 100 lần</b></i>
- Học sinh làm bài vào vở 3 HS
lên bảng làm . Chẳng hạn :
2 dam2 <sub> = 200 m</sub>2<sub> ; 3 dam</sub>2<sub> 15 m</sub>2<sub> =</sub>
315 m2
200 m2<sub> = 2 dam</sub>2<sub> ; 30 hm</sub>2<sub> = 3000</sub>
dam2<sub>.</sub>
12 hm2<sub> 5 dam</sub>2<sub> = 1025 dam</sub>2
Giáo viên nhận xét, sửa
sai, ghi điểm.
<b>3. Củng cố - Dặn doø: </b>
- 1 dam2 = …..m2
- 1 hm2 = …..dam2
- Làm lại bài nhà + học bài
HS nêu
Chuẩn bị: Mi li mét vuông
-Bảng đơn vị đo diện tích
- Dặn học sinh chuẩn bị bài
trước ở nhà
<b>Rút kinh nghiệm</b>
****************************************
<b>THỰC HÀNH : NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY</b>
<b>NGHIỆN </b>(Tiết 2 )
<b>I. Muïc tieâu: </b>
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo
vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
+ Các hình ảnh trong SGK trang 19
+ Các hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý sưu tầm được
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>1. Bài cũ:</b> Thực hành: Nói
“Khơng !” đối với rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý
- Người nghiện thuốc lá có
nguy cơ mắc những bệnh ung
thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực
quản, tụy, thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia,
đối với tim mạch? - Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy
đối với cộng đồng và xã
hội?
- XH phải tốn tiền nuôi và chạy
chữa cho người nghiện, sức lao
động của cộng đồng suy yếu,
các tội phạm hình sự gia tăng...
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho
điểm
<b>2. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Trò chơi
“Chiếc ghế nguy hiểm” - Hoạt động cả lớp, cá nhân
<b>+ Bước 1: </b>Tổ chức và
hướng dẫn - Học sinh nắm luật chơi: “Đây làmột chiếc ghế nguy hiểm vì nó
đã bị nhiễm điện cao thế, ai
chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp
xúc với người chạm vào ghế
cũng bị điện giật chết. Chiếc
ghế này được đặt ở giữa cửa,
khi từ ngoài cửa đi vào cố
gắng đừng chạm vào ghế. Bạn
nào không chạm vào ghế nhưng
chạm vào người bạn đã đụng
vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên
chơi trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ
lên ghế để chiếc ghế trở
nên đặc biệt hơn
+<b> Bước 2:</b>
- Giáo viên yêu cầu cả lớp
đi ra ngoài hành lang - Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay
giữa cửa ra vào và yêu cầu
cả lớp đi vào.
-Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm
vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã
vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh
bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ <b>Bước 3:</b> Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi
thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi ñi
qua chiếc ghế? - Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế,
một số bạn đi chậm lại và
rất thận trọng để khơng
chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là
chiếc ghế rất nguy hiểm mà
vẫn đẩy bạn, làm cho bạn
chạm vào ghế?
- Chỉ vì tị mị xem nó nguy
hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có
bạn cố gắng tránh né để
khơng ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản
thân.
<b></b> Giáo viên chốt: Việc tránh
chạm vào chiếc ghế cũng
như tránh sử dụng rượu, bia,
*<b> Hoạt động 2: </b>Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
+ <b>Bước 1: </b>Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời.
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi
chúng ta từ chối ai đó một
đều gì, các em sẽ nói những
gì?
Dự kiến:
+ Hãy nói rõ rằng mình khơng
muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết
định như vậy
+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm
cách bỏ đi khỏi nơi đó
+ <b>Bước 2: </b>Tổ chức, hướng
dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3
nhóm hoặc 6 nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HSnhận vai
Hùng hút thuốc nếu là
Hùng bạn sẽ ứng sử như
thế nào? thể đóng góp ý kiến
+ Tình huống 2: Trong sinh
nhật, một số anh lớn hơn ép
Minh uống bia nếu là Minh,
bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một
nhóm thanh niên dụ dỗ và
ép hút thử hê-rô-in. Nếu
là Tư, bạn sẽ ứng sử như
thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình
huống nêu trên.
<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố
- Giáo viên nêu câu hỏi cho
cả lớp thảo luận + Việc từ chối hút thuốc lá,uống rượu, bia, sử dụng ma t
có dễ dàng khơng?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép
buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ
của ai nếu không giải quyết
được.
<b>3. Củng cố -Dặn dò: </b>
Cho HS đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị: Dùng thuốc an
tồn
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b> </b>*******************************************
LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND <i>Ghi nhớ</i>).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được
câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ;
- <i>HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ</i>
<i>đồng âm qua BT3, BT4. </i>
- Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đơng âm. ( nếu có)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
trước
<b></b> Giáo viên nhận xét và - cho
điểm - Học sinh nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>
<b>* </b> Thế nào là từ đồng âm?
- Cho HS đọc bài
- Em có nhận xét gì về 2 câu
trên? - Hai câu trên đều là câu kể
- Nghĩa của từcâu trên là gì? - Từ câu trong câu 1 là bắt
cá, tơm bằng móc sắt nhỏ
-Từ câu trong câu 2la2 đơn vị
của lời nói diễm đạt trọn vẹn
Hãy nhận xét về nghĩa và
cách phát âm các từ câu
trên
- Caùch phát âm giống nhau
nhưng nghóa khác nhau
<b></b> Giáo viên chốt lại đồng ý
với ý đúng
- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
+ Thế nào là từ đồng âm? - Lần lượt học sinh trả lời
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi
nhớ
<b>*:</b> Nhận diện từ đồng âm
trong lời ăn tiếng nói hằng
ngày - Nhận biết từ đồng âm
- Hoạt động cá nhân, lớp
<b></b> <b>Bài 1: </b> - 2 học sinh đọc u cầu bài 1
- Học sinh làm bài bài theo cặp
- Học sinh nêu lên
<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b></b> <b>Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
GV nêu câu mẫu - Học sinh làm bài vào vở 1
số HS nêu
Ba vừa mua cho em chiếc bàn
để học.
Các bác nông dân đang bàn
về việc trồng lúa.
<b></b> Giáo viên chốt lại.
- Cả lớp nhận xét
<b></b> <b>Baøi 3:</b>
HS đọc mẩu chuện vui “<i>Tiền</i>
<i>tiêu”</i> và trả lời câu hỏi trong
SGK.
GV chốt ý.
HS đọc mẩu chuện vui “<i>Tiền</i>
<i>tiêu”</i>
- Vì nam nhầm lẫm nghóa 2
từ đồng âm là tiêu
tiền
<i>HS khá, giỏi làm được đầy đủ</i>
<i>BT3 ; </i>
Cho HS đọc câu đố HS khác
trả lời
GV chốt ý đúng.
b. Cây súng và khẩu súng
<i>HS khá, nêu được tác dụng</i>
<i>của từ đồng âm qua BT3, BT4.</i>
<b>3. Củng cố</b> - <b>Dặn dò:</b>
HS đọc Ghi nhớ. 1 HS đọc
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ:
Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
CHÍNH TẢ:
<b>NGHE- VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bảng phụ ghi bài 3
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Giáo viên đọc 1 số từ còn viết
sai ở tiết trước - HS viết bảng con 1 HS lênbảng viết
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>
<b>* </b>HDHS nghe - viết -
- Giáo viên đọc một lần đoạn
văn
- Đoạn văn nói gì?
- Học sinh lắng nghe
- HS nêu
- Nêu các từ ngữ khó viết trong
đoạn
- Cho HS nêu cách trình bày bài
viết
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên đọc từng câu, từng
cụm từ cho học sinh viết - Học sinh nghe viết vào vởtừng câu, cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính
tả - Học sinh lắng nghe, sốt lạicác từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập
soát lỗi chính tả
* HDSH làm bài tập
<b></b> <b>Bài 2: </b>Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc
yêu cầu bài 2
tiếng có chứa âm chính là
ngun âm đôi ua/ uô
- Học sinh làm vào vở 1 hS
lên bảng làm
<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết
dấu thanh trong các tiếng có
chứa <i>ua/ </i>
<b></b> <b>Bài 3: </b>u cầu học sinh đọc
bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Cho HS nêu nội dung từng câu
- Học sinh làm bài vở
HS nêu miệng
- Muôn người như một
người
- Chậm như rùa
- Ngang như cua
- Cày sâu cuốc bẫm
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Cho HS thi tìm từ có tiếng có
vần hoặc ua - HS thi tìm
<b></b> GV nhận xét - Tun dương
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần
vần
- Nhận xét tiết học
<b>Rút kinh nghiệm</b>
******************************************
TỐN:
<b>MI-LI-MÉT VUÔNG.BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan
hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vng.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện
tích trong bảng đv đo d. tích.
- BT cần làm : B1 ; B2a (coät 1) ; B3.
- Giáo dục học sinh u thích học tốn, thích làm các bài tập
liên quan đến diện tích.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích
<b>III. Các hđ dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. KT bài cũ:</b>
1 dam2<sub> = …..m</sub>2
1 hm2<sub> = …..dam</sub>2
- HS nêu những đv đo dt đã
học
<b>2. Bài mới:</b>
* GT đơn vị đo diện tích
mi-li-mét vuông
GV gt:để đo những dt rất
bé, người ta dùng đv
mi-li-mét vng.
+ Cho HS tính diện tixch1 hình
vuông có cạnh 1mm
GV đưa hình vẽ 1mm2<sub> lên </sub>
* G.thiệu bảng đv đo d. tích:
HS nêu tên các đv đo dt
đã học
GV điền vào bảng đã kẻ
sẵn
Bài 1: Cho HS đọc và viết các
số đo dt
Bài 2 a(cột): <i>HS khá, giỏi </i>
<i>làm cả bài </i>
Bài 3:
Cho HS làm bài
GV chấm và chữa bài
3.<b>Củng cố, dặn dò:</b>
Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo
diện tích
Dặn HS ghi nhơ bảng DTđo độ
dài
HStự nêu: mi-li-mét vuông là dt
của h.vuông có cạnh dài 1mm
HStự nêu cách viết tắt mi-li-mét
vng
HS nêu
Hs quan sát hình vẽ, tự rút ra nx:
1cm2<sub> = 100mm</sub>2<sub> ; 1mm</sub>2<sub> = 1/ 100 cm</sub>2
HS neâu
HS nêu những đv > m2<sub>; những đv </sub>
< m2
HS nêu mối q.hệ giữa mỗi đv
với đv kế tiếp nó rồi điền tiếp
vào bảng kẻ sẵn để có bảng
đv đo dt
HS nêu mối q.hệ giữa km2<sub> và </sub>
hm2
HS nêu nx về 2 đv đo dt liền nhau
Vài HS đọc lại bảng đv đo dt
HS đọc yc bài tập
a.HS nối tiếp đọc
b.. GV đọc HS viết vào bảng con
HS tự làm bài vào vở
HS làm vào vở 2 HS lên bảng
làm
5cm2 <sub> = 500 mm</sub>2
12 km2 <sub> = 1200hm</sub>2
1hm2 <sub> = 10000 m</sub>2
7m2 <sub> = 70000 m</sub>2
- HS làm vào vở
- sửa bài
- HS neâu
<b>MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN</b>
<b>VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> :
- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ
nấu ăn và ăn uống thơng thường trong gia đình .
- Biết vệ sinh , an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ đun , nấu ,
ăn uống .
- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :
- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia
đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .
- Một số loại phiếu học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
1<i><b>. Bài cũ</b></i> :
.- Nêu lại ghi nhớ bài học
trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> :
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
Nêu mục đích , yêu cầu
cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :
<b>Hoạt động 1</b> : Xác định các
dụng cụ đun , nấu , ăn uống
thơng thường trong gia đình .
MT : Giúp HS nhận diện được
các dụng cụ nấu ăn trong
nhà .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
giải .
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể
tên các dụng cụ thường dùng
để đun , nấu , ăn uống trong gia
đình .
- Ghi tên các dụng cụ lên bảng
theo từng nhóm .
- Nhận xét , nhắc lại tên các
dụng cụ .
- 2 HS neâu
- xoong , chảo, chén
đũa,dao kéo, rổ rá, tô,
chén….
quản một số dụng cụ đun ,
nấu , ăn uống trong gia đình .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm ,
cách sử dụng , bảo quản một
số dụng cụ đun , nấu , ăn uống
trong gia đình .
- GV sử dụng tranh minh họa
để kết luận từng nội
dung theo SGK .
<i><b>3 Củng cố</b></i> -<i><b> Dặn dò</b></i> :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm
hiểu về việc nấu ăn .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS sưu tầm tranh ,
ảnh về các thực phẩm
thường được dùng trong nấu
ăn hàng ngày để học tốt
bài sau .
- Các nhóm đọc SGK ,
thảo luận , ghi kết quả
vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận .
- Các nhóm khác nhận
xét , bổ sung .
- HS nêu
<b>Rút kinh nghiệm</b>
<b>THỂ DỤC </b>
<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>
<b> TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
- - Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm số ,quay phải, trái, sau, dàn hàng, dồn
hàng, đi đều vòng phải, trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp .
- Trò chơi “Nhảy đúng ,nhảy nhanh”..”Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, nhanh
nhẹn, khéo léo và hào hứng trong khi chơi, tập trung chú ý, phản xạ nhanh.
- Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
<b>II. Địa điểm, phương tiện: </b>
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
* Trò chơi :”Diệt các con vật có hại ”
<b>2. Phần cơ bản </b>
- Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm
số ,quay phải, trái, sau, dàn hàng, dồn
hàng, đi đều vòng phải, trái.Đổi chân
khi đi đều sai nhịp.
- Điều khiển HS tập
C- ùng HS quan sát nhận xét
- Kết hợp sửa sai cho HS
- Thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét kết quả từng đội tập, sửa
sai cho đội có nhiều người tập sai
- Trị chơi vận động
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi,
luật chơi.
- Chơi mẫu HS quan sất cách thực
hiện
.3 Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- Điều khiển HS chạy 1 vịng sân
- Hơ nhịp khởi động cùng HS
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
- tổ chức cho HS chơi
- HS tập ,1lần
- Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều
khiển
- Các tổ thi đua trình diẽn
- HS từng tổ lên chơi thử .
- Cho từng 3 tổ lên thi
- Cán sự lớp hô nhịp chạy thả lỏng
cùng HS
- HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả
lỏng cơ bắp ,sau đứng quay mặt vào
tâm
<b>Rút kinh nghiệm</b>