Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.02 KB, 59 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 14.</b> <i>Thứ hai ngày10 tháng 12 năm 2007</i>.
1 Tập đọc. Tiết : 27.
<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>.
<i>Sgk/ 134 – Tgdk : 35 phút</i>.
I/ Mục tiêu :
- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể
hiện đúng tính cách nhân vật : Cơ bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu , tế
nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong chuyện là những con
người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
1) Hoạt động đầu tiên : KTBC : Trồng rừng ngập mặn.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
2) Hoạt động dạy học bài mới : Chuỗi ngọc lam.
Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- GV cùng 1 HS giỏi tiếp nối đọc bài văn- giọng kể chậm rãi.( Như phần 1
mục tiêu ).
- HS đọc nối tiếp . GV chia bài làm 2 đoạn cho HS đọc.
+ Đoạn 1 ( Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý - cuộc đối thoại giữa
Pi-e và cơ bé).
+ Đoạn 2 Cịn lại - cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
- GV hỏi chuyện có mấy nhân vật ? ( chú Pi-e, cơ bé, chị cô bé ).
- GV giới thiệu tranh minh hoạ bài học : cô bé Gioan say say mê ngắm chuỗi
ngọc lam bày sau tủ kính , Pi-e đang nhìn cơ bé từ sau quầy hàng .
- GV hướng dẫn thực hiện các yêu cầu luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn
cảm theo từng đoạn của bài.
* Đoạn 1 : + từng tốp HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt. (Chia đoạn này làm 3
đoạn nhỏ).
GV lưu ý HS phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; kết hợp giúp HS
hiểu từ : lễ Nô-en.
+ Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1.
+ HS đọc câu hỏi 1 SGK và trả lời : ( Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân
ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ ni cơ từ khi mẹ mất.)
+ Câu 2 ; ( Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.)
* Đoạn 2 : + Từng tốp 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 ( Chia đoạn này làm 3 đoạn
nhỏ để HS luyện đọc ).
+ HS đọc đồng thời câu hỏi 1, 2, 3 . HS thi trả lời lần lượt từng câu hỏi. Cả
Câu 4 : Vì em bé mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em dành dụm được .
- GV Ba nhân vật trong chuyện đều nhân hậu tốt bụng : Người chị thay mẹ
nuôi em từ bé . Em bé yêu chị dốc hết tiền tiết kiệm để mua tặng chị món quà nhân
ngày lễ Nô- en.CHú Pi-e tốt bụng muốn mang lại niềm vui cho hai chị em đã gỡ
mảnh giấy ghi giá tiền để cơ bé vui vì mua được chuỗi ngọc . Người chị nhận món
quà quý, biết em gái không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm để hỏi, muốn
trả lại món hàng. Những con người trung hậu ấy đã đem lại niềm vui, niềm hạnh
phúc cho nhau .
- Ba HS phân vai luyện đọc diễn cảm đoạn 2 . GV hướng dẫn HS đọc đúng
các câu hỏi, câu cảm, thể hiện đúng lời các nhân vật.
- GV mời 2 tốp HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 .
- HS phân vai đọc diễn cảm cả bài văn.
3) Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV mời 1 HS nói nội dung câu chuyện .( ca ngợi những nhân vật trong
truyện là nhũng con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem
lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác.)
- GV nhận xét tiết học; Nhắc HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu
truyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn.
IV/ Phần bổ sung :
2 Toán Tiết 66.
<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b> MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
Sgk/ 67- Tgdk : 35 phút.
I/ Mục tiêu :
- HS hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
Một số HS lên bảng làm bài 1 SGK/ 66.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Chia một số tự nhiên ….
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân .
- GV nêu bài toán ở ví dụ 1 , rồi HD HS nêu phép tính giải bài toán và hướng
dẫn HS thực hiện các phép chia theo các bước như trong SGK.
- GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi : Phép chia 43 : 52 có thực hiện được như
GV hướng HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép
chia 43 : 52 thành phép chia quen thuộc 43,0 : 52 và chia như trong SGK/ 67.
- GV nêu quy tắc trong SGK và giải thích kĩ các bước thực hiện chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân . Sau đó gọi vài
HS nhắc lại quy tắc.
b)Hoạt động 2 : Thực hành :
Bài tập 1 : GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai phép chia 12 : 5 và 882 : 36
và yêu cầu các HS khác làm vào vở . Tương tự như các phép tính cịn lại .
Kết quả các phép tính lần lượt là : 18,75 ; 6,375 ; 12,5.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề tốn, GV ghi tóm tắt đề tốn lên bảng. HS cả lớp
làm bài vào VBT. Gọi một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài.
Tóm tắt. Bài giải.
4 giờ chạy : 182 km. Một giờ ô tô chạy được là :
6 giờ chạy : ….km ? 182 : 4 = 45,5 (km).
Sáu giờ ô tô chạy được là :
45,5 x 6 = 273 (km).
Bài 3 : Tiến hành như bài 2.
Bài giải : Trong 6 ngày đầu đội công nhân sửa được là :
2,72 x 6 = 16,32 (km).
Trong 5 ngày sau đội công nhân sửa được là :
2,17 x 5 = 10,85 (km).
Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được là :
( 16,32 + 10,85 ) : ( 6 + 5 ) = 2,47 (km).
2) Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Vài HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
- GVnhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 3 SGK.
IV/ Phần bổ sung :
3 Đ ạo đức . Ti ết : 14.
<b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ</b>.
<i>Sgk/ 22 – Tgdk : 35 phút</i>.
I/ Mục tiêu :
- Học song bài này HS biết :
+ Cần tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ.
+ Trẻ em có quyền đối sử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
+ Thực hiện các hành vi quan tâm chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 tiết 1.
III/ các hoạt động dạy học :
1) hoạt dộng đầu tiên : KTBC : Kính già yêu trẻ ( tiết 2).
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nêu một số việc làm thể hiện sự kính già yêu trẻ.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Tôn trọng phụ nữ .
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiiêu bài học .
a)Hoạt động 1 : Tìm hiểu thơng tin (trang 22 SGK).
* Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia
đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành : -GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
quan sát và giới thiệu nội dung 1 bức ảnh trong SGK.
- Các nhóm làm việc và trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết lụan : Bà Nguyễn Thị Điịnh, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn
thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ đụi con làm nương “đều là những người
phụ nữ không chỉ có vai trị quan trọng trong gia đình mà cịn góp phần lớn vào
trong cơng cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta , trên các lĩnh vực quân
sự , khoa học, thể thao, kinh tế.
- GV cho HS thảo luận : +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong
+ Tại sao những người phụ nữ là những người được kính trọng ?
- Mời vaìa HS trình bày, cả lớp bổ sung ý kiến.
- Gọi 1-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
b)Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK.
* mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối sử bình
đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
* Cách tiến hành : -GV giao nhiệm vụ cho HS , làm việc cá nhân . Trình bày
ý kiến
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là : (c),
(d).
c)Hạot động 3 : Bày tỏ thái độ :
* Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tơn
trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao trán thành, hoặc klhơng tán thành ý kiến đó
* Cách tiến hành : GV nêu yêu bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ
thái độ thông qua việc giơ thẻ màu.
- GV nêu lần lượt từng ý kiến HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước. GV
mời vài HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ sung.
* GV kết luận : + Tán thành với các ý kiến (a), (d).
+ Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý kiến
này thể hiện sự thiếu tơn trọng phụ nữ.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS tìm hiểu và giới thiệu một người phụ nữ mà em kính trọng nhất.
IV/ Phần bổ sung :………..
4 Địa lí Tiết 14.
<b>GIAO THƠNG VẬN TẢI</b>.
<i>Sgk/ 96 – Tgsk : 35 phút</i> .
I/Mục tiêu :
- HS biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thơng. Loại hình
vận tải đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên trở hàng hoá và
hành khách .
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta .
- Xác định được trên bản đồ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao
thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi
đường.
II/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Cơng nghiệp (TT).
- Các ngành khai thác dầu, than có ở những đâu ?
- Kể tên những nhà máy thuỷ điện lớn ở nước ta.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Giao thông vận tải .
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Các loại hình giao thơng vận tải .
* Cách tiến hành : -HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi mục 1 SGK.
- HS trình bày kết quả .
* GV kết luận : - Nước ta có đủ loại hình giao thơng vận tải ; đường ơ tô,
đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
- Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc chuyên trở hàng hoá và
hành khách.
- GV cho HS biết tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng như :
đường ô tô : phương tiện là các loại ô tô, xe máy ,…
b)Hoạt động 2 : Phân bố một số loại hình giao thơng .
*Mục tiêu : Nêu được vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước
ta.
* Cách tiến hành : Hs làm việc cá nhân , làm bài bài tập ở mục 2 SGK.
- GV gợi ý : khi nhận xét sự phân bố, các em chú ý quan sát xem mạng lưới
giao thông của nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập chung ở một số nơi. Các
tuyến đường chính chạy theo đường Bắc – Nam hay theo chiều Đông –Tây ?
- HS trày bày kr6t1 quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ
1A, các sân bay, cảng biển.
* GV kết luận : - Nước ta có mạng lưới giao thông toả khắp đất nước.
- các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc – Nam vì lãnh thổ dài theo
chiều BẮc – Nam .
- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyw6n1 ô tô và đường sắt dài nhất,
chạy dọc theo chiều dài đất nước.
- Các sân bay quốc tế là : Nội Bài ( Hà Nội ), Tân Sơn Nhất ( TP. Hồ Chí
Minh ), Đà Nẵng.
- Những thành phố cảng biển lớn : Hải Phịng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
- GV cho HS biết thêm : Đường Hồ Chí Minh là con đường huyền thoại, đã
đi vào lịch sử trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nay đã và đang góp phần phát
triển kinh tế- xã hội của nhiều tỉnh miền núi.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dị :
- Vài HS đọc tóm tắt bài học .
- GV nhậ xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau, tham gia tốt việc bảo vệ giữ
gìn các tuyến đường giao thông .
IV/ Phần bổ sung : ………..
………...
<i>Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007</i>
Tiết : 1. Thể dục: Tiết : 27
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỒ - TRỊ CHƠI “THĂNG BẰNG”
Sgv/87 – Tgdk:35’’
I. Mục tiêu:
- Ôn bẩy động tác đã học, học động tác điều hoà Yêu cầu cơ bản thực hiện
đúng động tác.
- Chơi trò chơi “thăng bằng”. Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình .
- Giáo dục luyện tập thân thể.
II.Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : trên sân trường.
- Phương tiện : cờ nhỏ để làm đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung ĐL - VĐ Phương pháp
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu bài học
- Đi đều vòng quanh sân tập.
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ
chân.
- Trị chơi: nhóm 3 nhóm 7
B. Phần cơ bản:
-Học động tác điều hồ.
- Ơn 7 động tác vươn thở, tay, chân,
vặn mình, toàn thân, thăng bằng,
nhảy.
Trị chơi: “Thăng bằng”
+ Chơi nhiệt tình
c.Phần kết thúc.
- Một số động tác hồi tĩnh
- Hệ thống lại bài
- Đánh giá kết quả bài học
- Về nhà ôn lại 8 động tác
6-10phút.
1-2phút
1- 2phút
2- 3phút.
2- 3 phút.
18-22 phút.
4-5 lần.
6-7phút.
8- 10 lượt.
5 -6 phút..
4-6’’
2 phút.
1- 2 phút.
1 phút.
HS xếp 4 hàng dọc
Vòng tròn
lớp trưởng điều khiển.
Giáo viên điều khiển.
GV nhắc HS khi thực
hiện động tác không căng
cơ như các động tác tay,
chân,…
Ôn đồng loạt cả lớp, sau
chia tổ tập luyện.
2 Chính tả.( Nghe - viết ). Tiết 14.
<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>.
Sgk/ 136- Tgdk: 35 phút.
I/ Mục tiêu :
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc
lam.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần dẽ lẫn ao/ au.
- Giáo dục viết đúng chính tả, rèn chữ viết đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học.
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Hành trình của bày ong.
-HS viết các từ chỉ klhác nhau ở vần uơt/ uôc : Sương giá, xương xẩu, liêu
xiêu, việc làm; Việt Bắc, lần lượt, sơ lược.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Chuỗi ngọc lam.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả .
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài . HS theo dõi trong SGK.
-GV hỏi Nội dung đoạn văn nói gì? ( Chú Pi-e biết gioan lấy hết tiền dành
dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền
để cơ bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.)
-HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết các câu đối thoại , các câu hỏi,
câu cảm, các từ ngữ các em dễ viết sai : trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,….
- GV cho HS viết một số từ mà các em hay viết sai.
- HS gấp SGK GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết. GV đọc cho HS sốt
lại tồn bài ; chấm, chữa bài.
b)Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài 1 (VBT) : GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS có thể dùng từ điển để tìm
từ.
- HS trao đổi trong nhóm 2 . GV u cầu HS mỗi nhóm tìm nhũng từ ngữ
chứa cả 4 cặp tiếng trong bảng .
- GV phát bảng phụ cho 4 nhóm làm bài vào bảng phụ thi xem nhóm nào
làm nhanh hơn ; sau đó cả lớp chữa bài.
Con báo, tờ báo,
báo chí, boá tin,
báo tiệp,
Cây cao, lên cao,
cao vút, cao ngất,
cao ốc, cao kì, cao
kiến, cao lương mĩ
vị, cao nguyên,…
Lao động lao khổ,
lao công , lao lực,
lao đao, lao tâm,
lao xao, bệnh lao,
…
Chào mào, mào gà,
mà đầu,…
Báu vật, kho báu,
quý báu, châu
Cây cau, cau có,
cau mày, cau cáu,
…
Lau nhà, lau sạy,
lau lách, lau nhau,
…
Bài 2 (VBT) : GV nhắc HS ghi nhớ điều kiện bài tập đã nêu : Chữ ở các ơ số
1 có vần ao hoặc au, chữ ở các ô số 2 bắt đầu bằng ch hoặc tr.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi .
- HS làm việc cá nhân điền vào ô trống trong vở bài tập.
- HS trình bày kết quả cả lớp cùng GV nhận xét , chấm điểm.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ nhũng từ đã ôn luyện để không viết sai chính tả. Về nhà
tìm thêm 5 từ ngữ có vần ao/ au.
IV/ PHần bổ sung.
3 Toán Tiết : 67.
<b>LUYỆN TẬP.</b>
<i>Sgk /68 – Tgsk : 35 phút</i> .
- Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm dược là một số thập phân.
Một HS lên bảng làm bài tập 3 SGK/ 68.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Luyện tập
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT.
Bài 1 : Gọi HS lên bảng làm bài . Cả lớp làm bài vào VBT.
Kết quả các bài là : a= 19,5; b = 0,96; c = 1,6 ; d = 0,08.
GV nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính trong một biêủ thức.
Bài 2 : Một HS đọc dề bài , nêu tóm tắt bài tốn rồi giải.
Tóm tắt Bài giải :
Chiều dài : 26m. Chiều rộng của mảnh vườn là :
Chiều rộng = 3/5 chiều dài. 26 x 3<sub>5</sub> = 15,6 (m).
Tính chu vi; diện tích ? Chu vi mảnh vườn là :
( 26 + 15,6 ) x 2 = 83,2 (m).
Diện tích mảnh vườn là :
Bài 3 : Tiến hành như bài 2.
Tóm tắt Bài giải :
3 giờ đầu : 1 giờ chạy : 39 km. Ba giờ đầu ô tô chạy được là :
5 giờ sau : 1 giờ chạy : 35 km. 39 x 3 = 117 (km).
Trung bình mỗi giờ chạy…km ? năm giờ sau chạy được là :
35 x 5 = 175 (km).
Trung bình mỗi giờ ơ tơ đó chạy được là :
(117 + 175 ) : ( 3 + 5 ) = 36,5 (km).
3) Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài 2, 4 SGK / 68.
IV/ Phần bổ sung :
4 Luyện từ và câu . Tiết 27.
<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI.</b>
Sgk/ 137- Tgdk: 35 phút.
I/ Mục tiêu :
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về từ loại danh từ, đại từ, quy tắc viết
- Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
- Giáo dục dùng tiếng Việt trong sáng.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC :
HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Ôn tập về từ loại.
* Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
* Hướng dẫn HS làm các bài tập .
Bài 1 : HS đọc yêu cầu của bài tập.Trình bày định nghĩa danh từ chung và
danh từ riêng đã học ở lớp 4. GV viết lên bảng nội dung cần ghi nhớ , cho 1 HS đọc
lại.
Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
Danh từ từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn luôn
được viết hoa.
- GV nhắc HS lưu ý : bài có nhiều danh từ chung, mỗi em cần tìm được 3
danh từ chung,
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Danh từ riêng trong đoạn văn : Nguyên.
+ Danh từ chung trong đoạn văn : giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má,
chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng hát, mùa, xuân, năm.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học, GV chốt lại
và ghi bảng.
Ví dụ : Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn,…
Pa-ri, An – pơ, Đa – np, Vích – to huy- gơ.
Quách Mạt Nhược, Bắc Kinh, Tây Ban Nha.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV mời HS nhắc lại kiến thức về đại từ. GV chốt lại.( Đại từ xưng hơ là từ
được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tơi, chúng
tơi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.)
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT 1 làm việc cá nhân gạch dưới các đại từ
tìm được.
- HS phát biểu ý kiến . GV chốt lại lời giải : chị em, tôi, chúng tôi,
Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc HS thực hiện yêu cầu bài tập theo các bước sau:
+ Đọc từng câu trong đoạn văn , xác định kiểu câu đó thuộc kiểu câu Ai làm
gì ? hay Ai thế nào? Ai là gì?
+ Tìm xem trong mỗi câu đó chủ ngữ là danh từ hay đại từ.
+ Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu một ví dụ.
- Cả lớp làm bài cá nhân , phát biểu ý kiến , GV chốt lại. a) Nguyên ( danh
từ) Tôi(đại từ) Nguyên(Danh từ) Tôi(đại từ) Chúng tôi(đại từ). b)Một năm
mới( cụm danh từ) c). Chị (đại từ gốc danh từ)d)Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ
trong kiểu câu Ai là gì ? (Chị là chị gái của em nhé!; Chị sẽ là chị của em mãi mãi.)
3)Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặ dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập .
IV./ Phần bổ suung:
5 Khoa h ọc. Tiết : 27.
<b>GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI.</b>
<i>Sgk/ 56- Tgdk : 35 phút.</i>
I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Kể tên một số đồ gốm.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- L àm th í nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
II/ đồ dùng dạy học :
- Hình trang 56,57.
- Một vài viên gạch, ngói, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Đá vơi .
- Nêu tính chất của đá vơi.
- đá vơi có những cơng dụng gì ?
2)Hoạt động dạy học bài mới : Gốm xây dựng : gạch, ngói.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
a)Hoạt động 1 : Thảo luận .
* Mục tiêu : HS kể được tên một số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
* cách tiến hành : Cho HS làm việc theo nhóm . Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm
vào giấy.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận :
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ?
+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào ?
*Kết luận : - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét .
- Gạch, ngói hoặc nồi đất ,… được làm từ đất sét , nung ở nhiệt độ cao và
không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men . Đặc biệt đồ
sành, sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
b)Hoạt động 2 : Quan sát :
* Mục tiêu : HS nêu được cơng dụng của gạch, ngói.
* Cách tiến hành : Cho HS làm việc theo nhóm .
- NHóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm các bài tập ở mục quan
sát trang 56, 57SGK. Thưn kí ghi lại kết quả quan sát vào giấy theo mẫu.
- Trong nhóm trả lời câu hỏi : Để lợp mái nhà ở hình 5, hình 6 người ta sử
dụng loại ngói nào ở hình 4 ?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả . GV nhận xét, chữa bài.
* Kết luận : Có nhiều loại gạch và ngói . Gạch dùng để xây tường, lát sân ,
lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
c) Hoạt động 3 : Thực hành .
* Mục tiêu : HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch,
ngói.
* Cách tiến hành : Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát kĩ một viên
gạch rồi nhận xét . (Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti ).
- đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng .
- GV nêu câu hỏi : Điều gì ssẽ xảy ra nếu đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói?
* Kết luận : Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và
dễ vỡ . Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Vài HS đọc tóm tắt bài học .
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà khi giúp gia đình thực hiện những
điều đã học.
IV/ Phần bổ sung :
<i> Thứ tư ngày12 tháng 12 năm 2007</i>.
2 Tập đọc. Tiết 28.
<b>HẠT GẠO LÀNG TA.</b>
<i>Sgk/ 139- Tgdk: 35 phút.</i>
I/Mục tiêu :
- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, thiết tha
- Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi,công sức của của
cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lịng của hậu phương góp phần vào chiến
thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Giáo dục tình yêu lao động, biết quý trọng những sản phẩm của người lao
động.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên: KTBC: CHuỗi ngọc lam.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi về bài đọc.
2)Hoạt động dạy học bài mới: Hạt gạo làng ta.
* Giới thiệu bài; GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- Một HS khá đọc cả bài thơ.
- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.GV kết hợp giúp HS giải
nghĩa các từngữ : Kinh thày, hào giao thông, trành,…; sửa lỗi phát âm , HD HS
nghỉ hơi linh hoạt giữa các dòng thơ phù hộp với từng ý thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS đọc cả bài.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm cả bài thơ trả lời từng câu hỏi trong SGK.
Câu 2 : Hạt gạo được làm nên từ tinh quý của đất(có vị phù sa); của nước(có
hương sen thơm trong hồ nước đầy); và công lao của con người , của cha mẹ- có lời
mẹ hát ngọt bùi đắng cay.
Câu 2 : Giọt mồ hôi sa/ những trưa tháng sáu/ nước như ai nấu/Chết cả cá cờ/
Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy.
GV : hai dòng cuối của khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngược (Cua sợ nước
nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát; mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy) có tác
dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng
mưa, lăn lộn trên ruộng đồng để làm ra hạt gạo.
Câu 3 : Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động làm ra
hạt gạo tiêp1 tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu , bắt
sâu, lúa cao rát mặt , gánh phân quang trành quyết đất là những hình ảnh cảm động,
nói lên nỗ lực của thiếu nhi, dù nhỏ và chưa quen lao đợng vẫn cố gắng đóng góp
cơng sức để làm ra hạt gạo.
Câu 4 : Hạt gạo được gọi là hạt vàng “ vì hạt gạo rất quý . Hạt gạo được làm
na\ên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi .
Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc.
c)Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ.
-HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện
đúng nội dung từng khổ thơ, cả bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ thứ 3.
- HS nhẩm HTL bài thơ . GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ, cả bài thơ.
- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta.
3)Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò:
- GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
IV/ Phần bổ sung :
2 Toán Tiết : 68.
<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>.
Sgk/ 69 – Tgdk : 35 phút .
I/ Mục tiêu :
- HS nằm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập
phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Luyện tập .
Hai HS lên bảng làm bài 2, 4 trong SGK/ 68.
GV cùng HS nhận xét chữa bài.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một
số thập phân .
- GV cho HS cả lớp tính kết quả các phép tính ở phần a và gọi lần lượt HS
trả lời kết quả so sánh kết quả tính . Chẳng hạn :
+ Chia lớp thành 2 nhóm , một nhóm tìm kết quả 25 : 4, nhóm cịn lại tìm kết
quả ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5 ).
+ GV kết luận : Giá trị của hai biểu thức là như nhau.
+ GV đặt câu hỏi : nêu sự khác nhau của hai biểu thức .
- Rút ra nhận xét như trong SGK. Cho vài HS đọc lại .
- GV gọi 2 HS đọc ví dụ 1
- GV hỏi : Muốn tìm chiều rộng của mảnh vườn ta làm như thế nào ?( Lấy
diện tích chia cho chiều dài ), ( 57 : 9,5 ). GV ghi phép tính lên bảng .
- GV thực hiện từng bước, dẫn dắt từ nhận xét trên, HS làm vào giấy nháp
- Gọi một số HS nêu lại các bước . ( như SGK ).
- Ví dụ 2 : 99 : 8,25.
- GV hỏi số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân ? ( có 2 chữ số )
- GV hỏi : Như vậy cần thâm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ?
- Cho HS thực hành chia , một HS lên bảng thực hiện phép chia.
*Quy tắc : Gv hỏi : Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm
như thế nào ?
GV nhận xét bổ sung. Gọi một số HS đọc quy tắc trong SGK.
b)Hoạt động 2 : thực hành :
Bài 1 : HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân rồi
làm bài và chữa bài.
Kết quả thứ tự các câu như sau : 11,25; 22; 0,96.
Bài 2 : Tính nhẩm .( HS nêu lại quy tắc chia nhẩm cho 10; 100; 1000; và cho
0,1; 0,01; …
HS làm bài và nêu miệng kết quả tính.
Bài 3 : Một HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bài tốn.Cả lớp giải vào VBT. Một
HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt. Bài giải :
6 giờ chạy : ….km ? 154 : 3,5 = 44 (km).
Sáu giờ ô tô chạy được là :
44 x 6 = 264 (km).
Đáp số : 264 km.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Vài HS nhắc quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài : 1 SGK/ 70.
IV/ Phần bổ suung :
3 Kể chuyện. Tiết 14.
<b>PA- XTƠ VÀ EM BÉ.</b>
<i>Sgk / 138 – Tgdk: 35 phút</i>.
I Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của thầy và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Pa –xtơ và em bé bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con
người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ơng cống hiến được cho lồi người một
phát minh khoa học lớn lao.
- Lắng nghe thầy, các bạn kể chuyện, nhớ chuyện ; nhận xét đúng lời kể của
bạn.
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ trong bộ tranh kể chuyện lớp 5.
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC :
HS kể lại một việc làm tốt ( hoặc hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường
em đã làm hoặc đã chứng kiến.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Pa –xtơ và em bé.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
- GV kể lần 1 HS nghe. Kể xong , viết lên bảng các tên riêng, từ mượn nước
ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ trên bảng .
- GV kể lần 3.
b)Hoạt động 2 : HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS đọc lần lượt từng yêu cầu từng bài tập .
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm đơi.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp bình bầu bạn kể hay nhất. GV cho điểm những em kể hay.
3) Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân . chuẩn bị nội dung
cho bài tuần 15.
IV/ Phần bổ sung :
4 Tập làm văn. Tiết 27.
<b>LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>
<i>Sgk/ 140- Tgdk: 35 phút.</i>
I/ Mục tiêu :
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung ,tác
dụng của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập
- Giáo dục tôn trọng trong khi tham gia những cuộc họp.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Luyện tập tả người .
- GV mời 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã
được viết lại .
- GV nhận xét cho điểm.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Làm biên bản cuộc họp.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
a)Hoạt động 1 : Nhận xét.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1- toàn văn Biên bản đại hội chi hội . Cả lớp
theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .
- HS đọc lướt Biên bản họp chi hội, trao d0ổi cùng bạn bên cạnh, trả lời lần
lượt 3 câu hỏi của bài tập 2 .
- HS trình bày miệng kết quả .GV nhận xét , kết luận.
a. Chi đội ghi biên bản để nhớ sự việc xảy ra , ý kiến của mọi người, những
b. + Giống : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+ Biên bản khơng có tên nơi nhận, thời gian; thời gian, địa điểm làm biên
bản phải ghi ở phần nội dung.
+ Khác : biên bản cuộc họp có hai chữ kí (của chủ tịch và thư kí) khơng có
lời cảm ơn như đơn.
c. Thời gian địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ; thư kí; nội dung
họp( diễn biến tóm tắt các ý kiến, kêt luận của cuộc họp) chữ kí của chủ tịch và thư
kí.
* Phần ghi nhớ : Hai HS đọc ghi nhớ trong SGK.
b)Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài tập 1 : HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong VBT, suy nghĩ,
trao đổi cùng bạn để trả lời các câu hỏi .
- HS phát biểu ý kiến .GV kết luận :
Các trường hợp cần ghi biên bản :
+ Đại hội chi đội .Vì Cần ghi lại các ý kiến, chương trình cơng tác cả năm
học,…
+ Bàn giao tài sản vì cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn
giao.
+ Xử lí vi phạm pháp luật về giao thơng. Vi cần ghi lại tình hình vi phạm và
cách xử lí để làm bằng chứng .
Trường hợp khơng cần ghi biên bản :
+ Họp lớp phổ biên kế hoạch tham quan một di tích lịch sử.
+ Đêm liên hoan văn nghệ.
Bài 2 : HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở BT1 ; HS phát biểu, cả lớp
nhận xét bổ sung .
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung
một cuộc họp của tổ , lớ, chi đội để chuẩn bị ghi biên bản cuộc họp trong tiết tới.
IV/ Phần bổ sung :
……….
………
…
Tiết 5 Kỹ thuật Tiết : 14
<b>CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN.(TT)</b>
<i>Sgk/ 45 – Tgdk : 35 phút.</i>
I/ Mục tiêu :
- HS làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
- Giáo dục tính chăm chỉ, biết tham gia giúp đỡ gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số sản phẩm khâu thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III/ các hoạt động dạy học.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn.
Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
a)Hoạt động 2 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành .
- HS thực hành nội dung tự chọn .GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành
và hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
b) Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả thực hành.
- Tổ chúc cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh trong SGK.
- HS báo cáo kết quả đánh giá .
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm,cá nhân.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dị.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm như đã thảo luận
để những tiết sau làm cho tốt.
IV/ Phần bổ sung :
………..
………
………
………….
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007
Tiết : 1. Thể dục: Tiết : 28
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
<b> TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”</b>
Sgv/89 – Tgdk:35’’
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu cơ bản thực hiện đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình .
- Giáo dục luyện tập thân thể.
II.Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : trên sân trường.
- Phương tiện : cờ nhỏ để làm đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung ĐL - VĐ Phương pháp
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu bài học
- Đi đều vòng quanh sân tập.
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ
chân.
- Trò chơi: Kết bạn.
6-10phút.
1-2phút
1- 2phút
2- 3phút.
2- 3 phút.
HS xếp 4 hàng dọc
Vòng tròn
B. Phần cơ bản:
-Ơn bài thể dục phát triển chung.
Chơi trị chơi “Thăng bằng”
c.Phần kết thúc.
- Một số động tác hồi tĩnh
- Hệ thống lại bài
- Đánh giá kết quả bài học
- Về nhà ôn lại 5 động tác
18-22 phút.
10-12phút
.
6-7phút.
4-6’’
2 phút.
1- 2 phút.
1 phút.
Cả lớp tập đồng loạt theo
hàng ngang. GV hô nhịp,
sau cán sự lớp hô. GV
theo dõi nhận xét.
- Chia tổ tập luyện.
Gv nêu tên trò chơi, cùng
HS nhắc lại cách chơi,
cho 2 HS làm mẫu, sau
đó điều khiển trị chơi và
đứng bảo hiểm.
HS xếp 4 hàng ngang
Giải tán
2 Toán. Tiết : 69.
<b>LUYỆN TẬP</b>. Sgk/ 70- Tgsk : 35 phút.
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Bốn HS lên bảng làm bài 1 SGK/70.
- GV và cả lớp nhận xét chữa bài.
2) Hoạt động dạy học bài mới : Luyện tập
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* GV hướng dẫn HS làm bài trong VBT.
Bài 1 : GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện hai phép tính .
864 : 2,4 9 : 0,25 108 : 2,5
Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 2 : Tìm x ( tiến hành như bài 1 )
a)<i>x</i> x 4,5 = 72 15 : <i>x</i> = 0,85 + 0,35.
<i>x </i> = 16 <i>x</i> = 15 : 1,2
<i>x </i>= 12,5.
+ Như vậy trước hết ta phải tính diện tích của cái sân trước, để biết diện tích
của mảnh đất.
Bài giải :
Diện tích cái sân là :
12 x 12 = 144 (m2<sub>)</sub>
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
144 : 7,2 = 20 (m).
<i>Đáp số</i> : 20 m.
Bài 4 : Cho HS thi tìm nhanh xem ai tìm được đúng và nhanh người đó
thắng.
Tìm ba giá trị số của x sao cho : 5,5 < x < 5,52.
Lời giải : x = 5,51; 5,512; 5,515;….
3) Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài : 2, 3SGK/70.
IV/ Phần bổ sung.
………
3 Luyện từ và câu. Tiết 28.
<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI ( TT).</b>
<i>Sgk/ 142- Tgdk : 35phút.</i>
I/ Mục tiêu :
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục cách dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp.
II/ Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ- BT1.
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Ôn tập về từ loại.
HS tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong 4 câu sau :
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim,Mai khoe :
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu cài lên đấy.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Ôn tập về từ cùng loại.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
*GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
<i>Bài tập</i> 1: Hai HS đọc nội dung bài tập, đọc cả M ; cả lớp theo dõi trong
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động
trạng thái,..
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- HS làm việc cá nhân . Ghi kết quả vào VBT.
- GV cho 2 HS lên bảng lớp làm bài . HS trình bày kết quả , cả lớp và GV
nhận xét. GV chấm điểm.
- Một HS đọc kết quả bảng phân loại đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Động từ : trả lời, nhìn, vịn, hắt,thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
+ Tính từ : xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ : qua , ở, với.
<i>Bài 2</i> : HS đọc yêu cầu của bài . 2 HS đọc thành tiếng 2 khổ thơ của bài Hạt
gạo làng ta.
- HS làm việc cá nhân, từng em dựa vào ý khổ thơ , viết một đoạn văn ngắn
tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra một động từ ,
tính từ , quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.
- HS tiếp nhau đọc kết quả làm bài . GV nhận xét chấm điểm.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
3)Hoạt động cuối cúng : Củng cố dặn dị :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt, về nhà hoàn chỉnh
đoạn văn.
IV/ Phần bổ sung
………
………
4 Khoa h ọc. Tiết : 28.
<b>XI MĂNG</b>. <i>Sgk/ 58 – Tgdk : 35 phút</i>.
I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Kể các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.K
- Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.
- Giáo dục yêu lao động.
II/ Đồ dùng dạy học : - Hình và thơng tin trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
1) Hoạt động dầu tiên : KTBC : Gốm xây dựng : Gạch ngói.
- Nêu cơng dụng của gạch, ngói.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Xi măng.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Thảo luận .
+ Ở địa phương em xi măng được dùng để làm gì ?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. (Nhà máy xi măng Hoàng
Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên,…)
b)Hoạt động 2 : Thực hành xử lí thơng tin.
* Mục tiêu : - Kể được tên các vật liệu được dùng sản xuất ra xi măng.
- Nêu được tính chất ,công dụng của xi măng.
* Cách tiến hành : Cho HS làm việc theo nhóm .Các nhóm đọc thơng tin và
thảo luận câu hỏi trong SGK/59.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận : -Tính chất của xi măng : xi măng có màu xám xaanh,hoặc nâu
đất, trắng. Xi măng khơng tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo; khi khô
kết thành tảng , cứng như đá.
-Xi mămg được dùng sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép.
Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựngtừ những cơng trình
đơn giản, đến những cơng trình phức tạp địi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và
sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các cơng trình thuỷ điện,…
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Vài HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV/ Phần bổ sung
………
………
………
………
5 Mỹ thuật. Tiết 14.
<b>VẼ TRANG TRÍ : </b>
<b>TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT</b>.
Sgk/ 45- Tgdk : 35 phút.
I/ Mục tiêu : - HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật.
- HS biết trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật.
- HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.
II/Đồ dùng dạy học :
-Một số đồ vật có trang trí đường diềm
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Nặn dáng người .
- GV kiểm tra những HS tiết trước vẽ chưa hoàn thành .
2)Hoạt động dạy học bài mới : Trang trí đường diềm ở đồ vật.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
+ Khi được trang đường diềm hình dáng của các đồ vật như thế nào ?
- GV kết luận : T rang trí đường diềm làm cho đồ vật thêm đẹp.
GV hỏi : Có thể dùng hoạ tiết nào để trang trí đường diềm ? ( có thể dùng
hoạ tiết hoa ,lá, chim thú, hình kì lạ,… để trang trí.Những hoạ tiết giống nhau
thường được sắp xếp cách đều nhau theo hàng ngang, hàng dọc xung quanh đồ
vật.Hoạ tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ ).
b)Hoạt động 2 : Cách trang trí .
- Tìm vị trí phù hợp để vẽ đường diềm ở đồ vật và kích thước của đường
diềm, kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong cách đều.
- Chia các khoảng cách để vẽ hoạ tiết . Tìm hình mảng và vẽ hoạ tiết.
- Vẽ màu theo ý thích.
c)Hoạt động 3 : Thực hành .
- HS làm bài vào vở thực hành.
- Gv theo dõi, giúp đỡ những HS làm chậm.
d)Hoạt động 4 : Đánh giá , nhận xét.
- GV cùng HS lựa chọn một số bài đẹp và chưa đẹp của HS và gợi ý nhận xét
xếp loại về : + Cách bố cục hài hoà, cân đối.
+ Vẽ hoạ tiết đều, đẹp.
+Vẽ màu có đậm có nhạt.
- HS nhận xét và xếp loại theo cảm nhận riêng.
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ với những
em chưa hoàn thành. Chuẩn bị bài sau.
IV/ Phần bổ sung :
………
………
<i>Thứ sáu ngày14 tháng 12 năm 2007.</i>
1 Tập làm văn. Tiết 28.
<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>
<i>Sgk/ 143 – Tgdk : 35 phút</i> .
I/ Mục tiêu :
- Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp,HS biết thực hành viết một
biên bản cuộc họp.
- Giáo dục ý thức kỉ luật, chấp hành nội quy của lớp, của trường.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Biên bản cuộc họp.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ .
2) Hoạt động dạy học bài mới : Luyện tập về làm biên bản cuộc họp.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
- Một HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK 1,2,3.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập ; mời nhiều HS nói trước lớp :
Các em chọn biên bản cuộc họp nào ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) ? cuộc họp ấy
bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào ? GV và cả lớp trao đổi xem những cuộc
họp ấy có cần ghi biên bản khơng .
- GV nhắc HS chú ý trình bày cho đúng biên bản theo thể thức của một biên
bản ( mẫu là đại hội chi đội ).
- GV ghi lên bảng nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp,
mời 1 HS đọc lại .
- HS làm bài theo nhóm ( Nhóm 2 HS )
- Đại diện các nhóm thi đọc biên bản . Cả lớp và GV nhận xét . GV chấm
điểm những biên bản viết tốt (đuúng thể thức , viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin,
viết nhanh).
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả
quan sát hoạt động của một ngưòi mà em yêu mến chuẩn bị cho tiết TLV 29 ( tuần
15) luyện tập tả người ( tả hoạt động ).
IV/ Phần bổ sung :
………
………
………
2 Toán Tiết : 70.
<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỒ THẬP PHÂN</b>
<i>Sgk/ 71 – Tgdk : 35 phút</i>.
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia số thập phân cho số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học.
III/ Các hoạt động dạy học.
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Luyện tập.
- Một số HS lên bảng làm bài 1, 3 SGK/ 70.
- GV nhận xét chấm điểm.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập
phân.
+ Muốn biết 1dm của thanh sắt nặng bao nhiêu ta làm như thế nào ?( ta phải
thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ).- Gv ghi bảng phép chia.
+ Ta có : 23,56 : 6,2 = ( 23,56 x 10 ) : ( 6,2 x 10 ) = 235,6 : 62.
+ Cho HS thực hiện phép chia như trong SGK.
+ GV nêu : thông thường ta thực hiện phép chia như sau : ( Gv ghi và thực
hiện phép chia như trong SGK ).
+ Cho vài HS nêu tóm tắt cách thực hiện phép chia . GV ghi lên bảng.
- GV nêu ví dụ 2 SGK. Cho HS vận dụng cách làm ở ví dụ 1 để thực hiện
phép chia . GV hỏi : Thực hiện phép chia gồm mấy bước ?
+ HS phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV nêu quy tắc SGK, giải thích cách thực hành phép chia cụ thể . Cho vài
em đọc lại quy tắc .
b)Hoạt động 2 : Thực hành :
Bài 1 : GV ghi phép chia : 28,5 : 2,5 lên bảng, đặt tính và tính. Các bài còn
lại HS tự làm vào vở. GV hướng dẫn để HS thảo luận tình huống , khi phần thập
phân của số bị chia có 1 chữ số, trong khi phần thập phân của số chia có 3 chữ số
thì ta phải làm như thế nào ? (GV hướng dẫn để HS đưa về dạng : 8500 : 34 ).
- Chũa bài : GV cho HS nêu lại các bước thực hiện phép chia.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài . GV tóm tắt bìa tốn lên bảng. HS làm bài vào
VBT.
Tóm tắt. Bài giải.
3,5 lít : 2,66kg. Một lít dầu hoả cân nặng là :
5 lít : ….kg ? 2,66 : 3,5 = 0,76(kg ).
Năm lít dầu hoả cân nặng là :
0,76 x 5 = 3,8 (kg).
Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải :
Số bộ quần áo may được nhiêù nhất là :
250 : 3,8 = 65 (bộ)- dư 3m.
3) Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Nêu các bước thực hiện chia một số thập cho một số thập phân .
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 1 SGK/71.
IV/ Phần bổ sung :
3 Lịch sử. Tiết 14.
<b>THU - ĐÔNG 1947, </b>
<b> VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>
<i>Sgk /30 – Tgdk: 35 phút.</i>
I/Mục tiêu : Học song bài này HS biết :
- Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II/ Đồ dùgn dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước”.
- Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều
gì ?
2)Hoạt động dạy học bài mới : Thu đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”
` *Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : làm việc cả lớp.
- GV nêu nhiệm vụ bài học :
+ Vì sao địch mở tấn công lên Việt Bắc ?
+ Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947..
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.
b)Hoạt động 2 : Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô
lên Việt Bắc.
-GV nêu câu hỏi choHS thảo luận :
+ Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì ?
Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp ?
- GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu –
đơng 1947, sau đó cho HS tóm tắt các ý sau :
+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc.
+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như
thế nào?
+ Sau 75 ngày đêm đánh địch ta đã thu được kết quả ra sao?
+ Chiến thắng này có tác dụng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta ?
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Vài HS đọc tóm tắt bài học .
IV/ Phần bổ sung :………
4 Âm nhạc. Tiết 14.
<b> ÔN TẬP 2 BÀI HÁT :</b>
<b> NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA,</b>
<b> ƯỚC MƠ- NGHE NHẠC.</b>
<i>Sgk/ 25 - Tgdk : 35 phút</i>.
I/ Mục tiêu :
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của hai bài hát Những bông
hoa những bài ca, Ước mơ. Tập trình bày 2 bài hát bằng cách hát lĩnh xướng, đối
dáp, đồng ca.
- HS trình bày cảm nhận về tác phẩm được nghe. HS yêu thích âm nhạc.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV chuẩn bị băng một bài hát nhịp 2<sub>4</sub> , một bài hát nhịp 3<sub>4</sub> .
- HS chuẩn bị động tác phụ hoạ cho bài Những bông hoa những bài ca.
III/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Ôn tập bài hát Ước mơ, TĐN số 4.
Một số HS trình bày lại bài hát Ước mơ.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Ôn tập 2 bài hát : Những bông hoa những bài
ca, Ước mơ. Nghe nhạc.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Hoạt động 1 : Ơn tập 2 bài hát.
-Bài những bơng hoa những bài ca.
+ GV chỉ huy cho HS hát với tình cảm tươi vui, náo nức.
+ GV cho vài tốp HS hát nối tiếp :
Lời 1 : Hai HS hát Cùng nhau…đường phố.
- Bài hát ước mơ.
+ GV cho HS hát và vận động theo nhạc.( Một em hát Gió vờn cánh hoa
bay…mong chờ; Cả lớp hát Em khao khát… mn nhà.)
+ Cho HS trình bày hát sau đó lớp nhận xét, bình chọn tốp nào hát tốt nhất.
b)Hoạt động 2 : Nghe nhạc.
- HS nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài dân ca rồi nói lên cảm
nhận của mình.
- GV cho HS nghe một trích đoạn nhạc khơng lời .
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
IV/ Phần bổ sung :
………...
Tiết :5. Sinh hoạt tập thể Tiết : 14
<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>.
I/ Nhận xét tình hình tuần 13
1) Về hạnh kiểm :
Ưu điểm: vâng lời thầy giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè vệ sinh, tác phong gọn
- Khuyết điểm: Có em bẩn: Nhanh, Điền. tóc nhuộm vàng (Tiên) nhắc nhở
không nghe.
2. Học tập: Đi học đều chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, trong giờ học có
chú ý nghe giảng, trình bày vở sạch sẽ.
- khuyết điểm: Trong lớp hay nói chuyện, khơng thuộc bài, ít phát biểu,
không xem bài trước khi đến lớp, nghỉ học khơng có lý do. Một số em khơng đi học
phụ đạo, có em kèm học yếu bỏ chạy về.
- Tình hình HS yếu học khơng có tiến bộ.
3. Hoạt động khác:
- Vệ sinh lớp sạch sẽ,
- Chấp hành tốt an tồn giao thơng.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của đội, của nhà trường.
II. Phương hướng tuần 14
1.Hạnh hiểm:
-Phát huy những diều đã đạt dược, khắc phục tồn tại yếu kém.
Giữ vệ sinh sạch sẽ; tay chân, quần áo, bỏ vào trong cho gọn gàng, xưng hô
giao tiếp với thầy cơ người lớn phải có dạ thưa.
- Đi học phải đeo khăn quàng, nghỉ học phải xin phép.
2/ .Học tập:
- Đi học đều, nghỉ học phải có lý do
- Trong lớp khơng được nói chuyện
- Phát biểu ý kiến xây dựng bài, xem bài mới trước khi đến lớp.
- Học thuộc bảng nhân chia và cơng thức tính chu vi diện tích
- Luyện viết chữ hằng ngày vào vở.
- Có tinh thần học tập tốt, tăng cường học ở nhà.
3. Hoạt động khác:
- Vệ sinh lớp kể cả phía cầu thang.
- Chấp hành tốt lụât giao thơng.
<b> Tập đọc. Tiết 29.</b>
BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO.
Sgk /144 - Tgsk : 35 phút.
A/ Mục tiêu :
- Biết đọc lưu lốt tồn bài, phát âm chính xác tên ngư ời dân tộc ( Y Hoa, già
Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của người Tây Ngun u q cơ giáo, biết trọng
văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi nghèo nàn,
lạc hậu.
B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
C/ các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động dầu tiên : KTBC : Hạt gạo làng ta.
- HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Bước 1 : Luyện đọc.
- Một HS khá đọc toàn bài .
- Bốn HS nối tiếp đọc 4 đoạn : Đoạn 1 : từ đầu đến dành cho khách quý .
+ Đoạn 2 : từ Y Hoa đến bên….đến sau khi chém nhát dao.
+ Đoạn 3 : từ Già Rok… đến xem cái chữ nào !
+ Đoạn 4 : còn lại.
-HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Bước 2 : Tìm hiểu bài : HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi trong SGK.
Câu 1: Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
Câu 2 : mọi người đến rất đơng khiến căn nhà chật ních. họ mặc quần áo như đi
hội. Họ trải đường đi cho cô giáo, suốt từ đầu cầu thang đến cửa bếp giữa sàn bằng những
tấm lông thú mịn như nhung . Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo
một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong
Câu 3 : Mọi người ùa theo Già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người
im phăng phắc khi xem Y Hoa viết, Y Hoa viết xong bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
Câu 4 : Tình cảm của người Tạy Nguyên với cô giáo, với “cái chữ” thể hiện
nguyện vọng thiết tha của người Tây Nguyên cho con em mình được học hành, thốt khỏi
đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
c)Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-HS nối tiiếp nhau đọc bài văn. GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù với từng đoạn
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 và thi đọc diển cảm trước lớp.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dị : -Đại ý bài nói gì ?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chủan bị bài sau.
Toán <b>Tiết : 71</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>.
<i>Sgk /72 - Tgsk : 35 phút.</i>
A/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng giải bài tốn có liên quan đến chia một số thập phân cho một số
thập phân.
B/ Đồ dùng dạy học : ,bảng phụ , vở nháp
C/ các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động dầu tiên : KTBC : Chia một số thập phân cho một số thập phân
- HS lên bảng làm bài 2, 4 SGK/70.
2)Hoạt động dạy học bài mới : LUYỆN TẬP.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động hướng dẫn HS làm bài tập
<i>Bài 1 VBT</i>. GV ghi phép tính lên bảng
- Cho HS nêu lại cách thực hiện chia một số thập cho một số thập phân.
- Ba HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2 : Tìm x :
<i>X</i> x 1,4 = 2,8 x 1,5 1,02 x <i>X</i> = 3,57 x 3,06
<i>X </i> x 1,4 = 4,2 1,02 x <i>X </i>= 10,9242
<i> X </i> = 4,2 : 1,4 <i>X</i> = 10,9242 : 1,02
<i> X</i> = 3 <i>X</i> = 10,71.
<i>Bài 3</i> : HS đọc đề bài, nêu tóm tắt bài rồi giải.
. <b>Bài giải.</b>
Chiều dài của mảnh đất là :
161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi của đám đất là :
(17 + 9,5) x 2 = 53(m).
<i><b>Đáp số</b></i> : 53 m.
<i>Bài 4</i> : Tính .
GV viết biểu thức lên bảng. HS nêu cách thực hiện biểu thức .
- GV hướng dẫn HS giải.
51,2 : 3,2 – 4,3 x ( 3 – 2,1 ) – 2,68 = 16 – 4,3 x 0,9 – 2,68
= 16 – 3,87 – 2,68
= 12,13 – 2,68 = 9,45.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng ố dặn dò :
- HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV nhận xét tiết học.
...:...
<b>Đạo đức</b>. Tiết : 15.
<b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ.(TT</b>)
<i>Sgk/ 22 – Tgdk : 35 phút</i>.
A/ Mục tiêu : - Học song bài này HS biết :
+ Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ.
+ Trẻ em có quyền đối sử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
+ Thực hiện các hành vi quan tâm chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hàng ngày.
B/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa,phiếu học tập
C/ các hoạt động dạy học :
2) hoạt dộng đầu tiên : KTBC : Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nêu một số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Tôn trọng phụ nữ .(TT)
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiiêu bài học .
a)Bước 1 : S ử lí tình huống (Bài tập 3)
* Mục tiêu : Hình thành kĩ năng sử lí tình huống.
* Cách tiến hành : -GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận các tình huống của bài tập 3.
- Các nhóm làm việc và trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận : Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ
chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả
năng thì có thể chọn bạn. Khơng nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn tuấn nên lắng nghe
các bạn nữ phát biểu .
b)Bước 2 : Làm bài tập 4 SGK.
* mục tiêu : HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ;
biết đó là biểu hiện sự tơn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
* Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho HS , làm việc cá nhân . Trình bày
ý kiến .
* GV kết lụân : Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
-Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
-Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
C)Bước 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
* Mục tiêu : HS củng cố bài học.
* Cách tiến hành : GV tổ chức cho HS hát múa, đọc thơ, kể chuyện về người
phụ nữ mà em yêu mến .
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
D/ Phần bổ sung :………..
Đ ịa l í. Tiết 15.
<b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.</b>
<i>Sgk/ 98- Tgdk :35 phút.</i>
A/ Mục tiêu : Học xong bài này HS :
- Biết sơ lược về các khái niệm : thương mại, ngoại thương , nội thương; thấy được
vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, thành phố Hồ chí Minh
B/ đồ dùng dạy học : -Bản đồ hành chính Việt Nam .
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Giao thơng vận tải.
- Nước ta có những loại hình giao thộng vận tải nào ?
2)Hoạt động dạy học bài mới : Thương mại và du lịch.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Bước 1 : Hoạt động thương mại.
* Mục tiêu : Biết các hoạt động thương mại của nước ta.
* cách tiến hành : - HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau :
- Thương mại gồm những hoạt động nào ?
- Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ?
- Nêu vai trò của ngành thương mại .
- kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu của nước ta.
*GV kết luận : - Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá bao gồm :
+ Nội thương : buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương : bn bán với nước ngồi.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Vai trị của thương mại : cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất khẩu : khoáng sản (than đá, dầu mỏ), hàng công nghiệp nhẹ và công nghịêp
- Nhập khẩu : máy móc thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu.
b)Bước 2 : Ngành du lịch .
* Mục tiêu : HS biết điều kiện phát triển ngành du lịch ở nước ta.
* Cách tiến hành : HS dựa vào tranh ảnh để trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
* GV kết luận : - nước ta có nhiều điều kiện đề phát triển du lịch . số lượng khách
du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được phát triển .
Khách du lịch nước ngpài đến nước ta ngày càng tăng.
- các trung tâm du lịch lớn : Hà nội, thành phố Hồ chí Minh,Hạ Long Huế, Đà Nẵng,..
3)Hoạt động cuối cùng : củng cố dặn dị :
- Vài Hs đọc tóm tắt bài học.
D/ Phần bổ sung :...
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2007.
Thể dục. Tiết 29.
<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b> TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”</b>
<i>Sgv/ 91 – Tgdk: 35 phút</i>.
A/ Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và tập đứng kĩ thuật.
- Trò chơi”Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
B/ Địa điểm, phưong tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường .
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C/ Nội dung phương pháp lên lớp.
Nội dung. KLVĐ Phương pháp tổ chức.
A)phần mở đầu :
GV nhận lớp pjổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu giờ học.
Chạy chậm thành vòng tròn quanh
sân
-Đứng thành vòng tròn khởi động
cá khớp.
B)Phần cơ bản :
-Ôn bài thể dục phát triển chung :
-Cho HS thi xem tổ nào có nhiều
bạn tập đúng các động tác nhất.
-HS luyện tập theo tổ
-Trò chơi “Thỏ nhảy”.
C) Phần kết thúc :
-HS tập động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét đán giá kết quả học
tập của HS.
-GV dặn HS về nhà ôn lại bài thể
dục phát triển chung , các trò chơi
đã học.
1- 2 phút.
2 phút.
2-3 phút.
9-11 phút.
3- 4 phút.
6- 7 phút.
2phút.
2phút.
2 phút.
HS xếp 4 hàng ngang.
GV cho HS khởi động kĩ các
khớp.
GV chỉ định 1 số HS ở các tổ
lên thực hiện từng động tác
theo thứ tự của bài thể dục.
tổ trưởng điều khiển, GV theo
dõi giúp đỡ.
GV nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi, kết hợp 1-2
HS chơi thử , sau đó cho cả
lớp chơi thử một lần , chơi
chính thức . sau mỗi lần chơi
chính thức Gv khen ngợi
những Hs chơi tốt.
GV đi6ù khiển.
Chính tả. Tiết 15.
<b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO.</b>
<i>Sgk/ 145- Tgdk : 35 phút.</i>
A/ Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
- Làm đúng bài tập phân biệt tếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học :
- Hai HS làm lại bài tập 2b tiết chính tả trước.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Buôn Chư Lênh đón cơ giáo.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)Bước 1 : Hướng dẫn HS nghe viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Bn Chư Lênh đón cơ giáo. HS đọc
thầm lại đoạn văn.
- GV đọc mỗi câu 2 lượt cho HS viết.Chấm chữa bài, nêu nhận xét.
b)Bước 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 1b trong VBT. Hs đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghĩa. Một số HS làm mẫu VCí dụ : bỏ (bỏ
đi)- bõ (bõ cơng)
- HS làm việc theo nhóm; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
Chẳng hạn :
- bỏ( bỏ đi)- bõ (bõ công). - mỏ (mỏ than)- mõ ( cái mõ).
- bẻ (cành)- bẽ ( bẽ mặt) - mở (mở cửa)- mỡ (thịt mỡ).
- cải (rau cải)- cãi (tranh cãi) - nỏ (củi nỏ) – nõ (nõ điếu).
- cổ ( cái cổ) - cỗ (ăn cỗ) - ngỏ (để ngỏ) – ngõ (ngõ xóm).
….
Bài tạp 2 : - GV chọn cho HS làm bài 2b.
- HS làm việc theo nhóm ; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
- Một HS đọc lại câu truyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp : ( tổng, sử,
bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ)
- GV đặt câu hỏi để giúp HS hiểu tính khơi hài của hai câu chuyện :
+ Nhà phê bình và truyện của vua : câu nói của nhà phê bình ở cuối câu cho thấy
ơng đánh giá sáng tác mới của nhà thế nào ?
( Câu nói của nhà phê bình ngụ ý : sáng tác của nhà vua rất dở )
+ Lịch sử bấy giờ ngắn hơn : Em hãy tưởng tượng xem ơng nói gì sau lời bào chữa
của cháu.
(ví dụ : Thằng bé này kém quá! / Vậy, sao các bạn cháu vẫn được điểm cao ?)
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán Tiết : 72.
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b> . <i>Sgk / 72 – Tgdk : 35 phút .</i>
A/ Mục tiêu<i> :</i>
Giúp HS thực hiện các phép tính có số thập phân qua đó củng cố các quy tắc
chia có số thập phân .
Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm bài .
B/Đồ dùng dạy học :bảng phụ ,bút nỉ
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Luyện tập .
Một sồ HS lên bảng làm bài 1, 2 SGK/ 72.
GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
2)Hoạat động dạy học bài mới : Luyện tập chung .
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động thực hành : Cho HS làm bài tập trong VBT.
<i>Bài 1</i> : Gọi 2 HS lên bảng cùng làm phần a và b.
a) 300 + 5 + 0,14 b) 45 + 0,9 + 0,008
= 305 + 0,14 = 45,9 + 0,008
= 305,14 = 45,908.
c) 230 + 4 + <sub>10</sub>3 + <sub>100</sub>7 d) 500 + 7 + <sub>1000</sub>9
= 234 + 37<sub>100</sub> = 234 37<sub>100</sub> = 507 + <sub>1000</sub>9 = 507 <sub>1000</sub>9
<i>Bài 2</i> : điền dấu <, >, = ?
54,01 < 54 <sub>10</sub>1 4 <sub>25</sub>1 < 4,25.
3,41 > 3 1<sub>4</sub> 9 4<sub>5</sub> = 9,8.
<i>Bài 3</i> : khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
HS làm bài , khi chữa bài GV hỏi Em tính như thế nào để biết câu a là ý b,
Hay câu b là ý a sai ?
<i>Bài 4</i> : Tìm x :
a) 9,5 x <i>x</i> = 47,4 + 24,8 <i>x</i> : 8,4 = 47,04 – 29,75
9,5 x <i>x</i> = 72, 2 <i>x</i> : 8,4 = 17,29
<i>x </i> = 72,2 : 9,5 <i>x </i> = 17,29 x 8,4
<i>x</i> = 7,6 <i>x </i> = 145,236.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm bài 4 phần c,d SGK/72.
D/ phần bổ
<b>Luyện từ và câu. Tiết : 29.</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC.</b>
<i>Sgk/146 - Tgdk : 35 phút.</i>
A/ Mục tiêu : - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.
- Biềt trao đổi cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
- Giáo dục có ý thức góp phần tạo hạnh phúc trong gia đình mình .
B/ đồ dùng dạy học :Thẻ từ ,phiếu giao việc
Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt.
C/ các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC :
HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa (BT 3, tổng kết về từ loại tuần 14)
2)Hoạt động dạy học bài mới : Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động ướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 : Gv hướng dẫn HS : Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các
em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
- HS làm việc cá nhân, GV chốt lại lời giải đúng : Ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ
hạnh phúc là ý b.
<i>Bài 2 : - HS làm việc theo nhóm ; đại diện nhóm báo cáo kết quả .</i>
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận :
+ Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng, may mắn,…
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc : bất hạnh , khốn khổ, cực khổ, cơ cực,…
<i>Bài 3 : GV cho HS sử dụng từ điển ; nhắc HS lưu ý chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc</i>
với nghĩa là may mắn, tốt lành .
- HS trao đổi nhóm làm bài trên phiếu . Đại diện nhóm trình bày kết quả . Gv kết
luận :
Phúc ấm : phúc đức của tổ tiên để lại .
Phúc bất trùng lai : điều may mắn không đến liền nhau.
Phúc đức : điều tốt lành để lại cho con cháu
- GV cho HS đặt câu với những từ ngữ các em mới vừa tìm được.
- Bài 4 : GV nêu có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, bài tập đề nghị các em cho
biết yếu tố nào là quan trọng nhất. Mỗi em có thể có suy nghĩ của mình, cần trao đổi để
hiểu nhau, trao đổi với thái độ tơn trọng lẫn nhau.
- HS trao đổi theo nhóm đơi, sau đó trao đổi trước lớp.
- GV cần tơn trọng ý kiến của HS . Hướng dẫn HS cùng đi đến kết luận : Tất cả các
yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hồ thuận thì gia đình khơng có hạnh phúc .
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
D/ Phần bổ
sung : ...
...
Khoa học Tiết : 29.
<b>THUỶ TINH. Sgk/ 60 – Tgdk : 35 phút.</b>
A/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Phát hiện một số tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh thông thường .
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
B/ Đồ dùng dạy học :
Hình và thơng tin trong SGK/ 60; 61.
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Xi măng.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu tính chất của xi măng.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Thuỷ tinh .
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
a)B 1 : Quan sát và thảo luận .
*Mục tiêu : HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông
thường .
*Cách tiến hành : GV cho HS làm việc theo cặp.
HS quan sát các hình trang 60 và dựa vào câu hỏi SGK để trả lời.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp (HS nêu được ).
+ Một số đồ vật làm bằng thuỷ tinh như : li, cơcf1, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính,..
+ Tính chất của thuỷ tinh : trong suốt, bị vỡ khi va trạm mạnh vào vật rắn hoặc rơi
xuống sàn nhà.
*GV kết luận : Thuỷ tinh trong suốt , cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được
dùng để sản xuất chai, lọ. li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,…
b)B 2 : Thực hành xử lí thơng tin :
*Mục tiêu : Kể được tên các vật liệu được dùng sản xuất ra thuỷ tinh .
- Nêu được tính chất và cộng dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất
lượng cao
*Cách tiến hành : các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK/ 61.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận :
Câu 1 : Tính chất của thuỷ tinh : trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không
cháy, không hút ẩm, và khơng bị a-xít ăn mịn.
Câu 2 : Thuỷ tinh chất lượng cao : rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ,
được dùng dể làm chai, lọ, trong phịng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của
máy ảnh, ống nhịm,…
Câu 3 : Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Trong khi sử dụng
hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ tay, tránh va trạm mạnh.
- Vài HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
D/ Phần bổ dung :...
<i>Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2007.</i>
<b>Tập đọc Tiết : 30.</b>
<b>VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.</b>
<i>Sgk/ 148 - Tgdk : 35 phút.</i>
A/Mục tiêu :
- Biết đọc bài thơ lưu loát, diễn cảm..
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà
đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta.
B/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
- HS đọc lại bài, trả lời câu hỏi về bài đọc.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Về ngôi nhà đang xây.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
a)B 1 : Luyện đọc .
- Một HS khá đọc toàn bài. HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ; GV giúp HS hiểu
và đọc đúng nghĩa những từ ngữ mới trong bài . HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn
bài
- GV đọc mẫu bài thơ. giọng nhẹ nhàng tình cảm, nhấn mạnh những từ ngữ gợi
tả : xây dở, nhú lên, hươ hươ, tựa vào, thở ra, nồng hăng,…Chú ý cách ngắt nhịp thơ cho
HS
Chiều/ đi học về ; Ngôi nhà/ như trẻ nhỏ ; Lớn lên/ với trời xanh…
b)B 2 : Tìm hiểu bài . HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi trong SGK.
Câu 1 : Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc.
Ngôi nhà thở ra mùi vơi vữa, cịn ngun màu vơi, gạch. Nhũng rãnh tường chưa trát.
Câu 2 : Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm
xong. Ngơi nhà như búc tranh cịn ngun màu vôi, gạch. Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên
cùng trời xanh.
Câu 3 : Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa . Nắng đứng ngủ
quyên trên những bức tường . Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa trát.
Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.
Câu 4 : Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương./ Đất nước
là một công trường xây dựng lớn.
c)Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm và học thuộc bài .
GV cho HS đọc toàn bài .
- Hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 1 và 2.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dị :
- Đại ý bài nói gì ?
- Dặn HS về nhà học bài, xem bài sau.
D/ Phần bổ sung :
...
...
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>.
<i>Sgk/73 - Tgdk : 35 phút</i> .
A/ Mục tiêu :
Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập
phân .
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học :
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Luyện tập chung.
- 4 HS lên bảng làm bài 1, bài 4 SGK.
- Cả lớp cuùng GV nhận xét chũa bài.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Luyện tập chung.
* Giới thiêu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động thực hành.
( GV cho HS làm các bài tập trong VBT ).
<i>Bài 1</i> : GV viết 4 phép tính lên bảng gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
266,22 : 34 = 7,83. 483 : 35 = 13,8.
91,08 : 3,6 = 25,3 3 : 6,25 = 0,48.
<i>Bài 2</i> : GV hỏi HS về thứ tự thực hiiện phép tính trong biểu thức số :
( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32.
HS làm vào nháp. GV nhận xét và chữa bài.
Kết quả : ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 = 4,68.
Cho HS làm tương tự các bài còn lại.
<i>Bài 3</i> : HS đọc to bài tốn . GV tóm tắt bài toán lân bảng. HS làm vào vở bài
tập.
Bài giải :
Hương phải bước số bước chân là :
140 : 0,4 = 350 (bước).
<i><b>Đáp số</b></i> : 350 bước.
<i>Bài 4</i> : Tính bằng hai cách .
a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 b) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12
= 8 - 6 = ( 0,96 – 0,72 ) : 0,12
= 2 = 0,24 : 0,12 = 2.
c) ( 2,04 + 3,4 ) : 0,68 d) ( 2,04 + 3,4 ) : 0,68
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài 1 SGK.Xem trước bài sau.
D/ Phần bổ sung :...
<i><b> </b></i><b>K ể chuy ện. </b> Ti ết 15.
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>.
<i>Sgk /147 - Tgdk : 35 ph út</i>.
A/ Mục tiêu :
- Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đãa đọc phù hợp với yêu
cầu của đề bài.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghiã câu chuyện.
- Chăm chú nghe lời bạn kể.
B/ đồ fùng dạy học :
Một số sách chuyện, do GV và HS sưu tầm.
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Pa- xtơ và em bé.
- HS kể lại 1-2 đoạn câu chuyện và trả lời nội dung câu chuyện.
2)Hoạt động dạy bài mới : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)B 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài .
- Một HS đọc to đề bài , GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý : Hãy kể một
câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói
- Một số HS giới thiệu câu chuyện định kể .
b)B 2 : HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong thi kể hoặc cử đại diện thi kể.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời
câu hỏi của thầy cơ, của các bạn về nhân vật, chi tiết ý nghĩa câu chuyện.
- cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân
nghe. chuẩn bị cho bài sau.
D/ Phần bổ sung :
Tập làm văn Tiết 29.
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động ).</b>
<i>Sgk/ 150 – Tgdk : 35 phút </i>
A/ Mục tiêu :
- xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn,
những chi tiếtt tả hoạt động trong đoạn.
- Viết được một đoạn va8n tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan
sát và diễn đạt.
B/ Đồ dùng dạy học :
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Biên bản cuộc họp.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ .
2) Hoạt động dạy học bài mới : Luyện tập tả người.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 : Một HS đọc đề bài
- Lời giải :
a)Bài văncó ba đoạn :
-Đoạn 1 : từ đầu đến Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hơi ở lưng bác là cứ loang
ra mãi
- Đoạn 2 : từ mảng đường hình chữ nhật đen nhánh … đến …khéo như vá áo
ấy!
-Đoạn 3 : Phần còn lại.
b) Nội dung chính của từng đoạn .
-đoạn 1 : Tả bác Tâm vá đường.
-Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm.
-Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
c) NHững chi tiết tả hoạt động của bác Tâm :
- Tay phải cầmbúa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen
nhánh.
- Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp
nhàng.
- Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
Bài 2 : - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
- Một số HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả hoạt động
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một
ngưòi mà em yêu mến chuẩn bị cho tiết TLV 30 ( tuần 15) luyện tập tả người
D/ Phần bổ sung : ………
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
<b> Kỹ thuật </b> Tiết 15.
<i>Sgk/ 48 - Tgdk : 35 phút.</i>
A/ Mục tiêu : HS cần phải :
- nêu được lợi ích của việc ni gà.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
B/ Đồ dùng daạy học :
C/ các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn.(TT)
2) Hoạt động dạy học bài mới : Lợi ích của việc ni gà.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)B 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà.
- GV cho HS đọc SGK và hỏi :
+ Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà .
+ Ni gà đem lại những lợi ích gì ?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà.
- các nhóm đọc SGK làm việc để trả lời các câu hỏi trên. Ghi kết quả vào giấy, thời
gian là 15 phút.
- Cá nhóm trình bày kết quả thảo luận . các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận :
+ các sản phẩm của nuôi gà là : thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà.
. Gà lớn nhanh và c1 khả năng đẻ nhiều trứng / năm.
. cung c6p1 thịt trứng để làm thực phẩm hằng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có
nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn
khác nhau.
. Cung cấp nguyên liệu ( thịt, trứng gà ) cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
. Đem laại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nơng thơn.
. Ni gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
. Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
b)B 2 : Đánh giá kết quả học tập.
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp với câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả
học tập của HS .
Hãy đánh x nhân vào ô trống ở mỗi câu trả lới đúng.
Lợi ích của việc ni gà là :
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
+Cung cấp chất bột đường.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
D/ Phần bổ sung ...
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2007.
<b> Thể dục</b>. Tiết 30
<b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b> TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”</b>
<i>Sgv/ 92 – Tgdk: 35 phút</i>.
A/ Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và tập đứng kĩ thuật.
- Trò chơi”Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
B/ Địa điểm, phưong tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường .
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C/ Nội dung phương pháp lên lớp.
Nội dung. KLVĐ Phương pháp tổ chức.
A)phần mở đầu :
GV nhận lớp pjổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu giờ học.
Chạy chậm thành vòng tròn quanh
sân tập.
-Đứng thành vịng trịn khởi động
cá khớp.
B)Phần cơ bản :
-Ơn bài thể dục phát triển chung :
-Cho HS thi xem tổ nào có nhiều
bạn tập đúng các động tác nhất.
-HS luyện tập theo tổ
-Trò chơi “Thỏ nhảy”.
C) Phần kết thúc :
-HS tập động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét đán giá kết quả học
1- 2 phút.
2 phút.
2-3 phút.
9-11 phút.
3- 4 phút.
6- 7 phút.
2phút.
2phút.
2 phút.
HS xếp 4 hàng ngang.
GV cho HS khởi động kĩ các
khớp.
GV chỉ định 1 số HS ở các tổ
lên thực hiện từng động tác
theo thứ tự của bài thể dục.
tổ trưởng điều khiển, GV theo
dõi giúp đỡ.
GV nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi, kết hợp 1-2
HS chơi thử , sau đó cho cả
lớp chơi thử một lần , chơi
chính thức . sau mỗi lần chơi
chính thức Gv khen ngợi
những Hs chơi tốt.
GV đi6ù khiển.
tập của HS.
-GV dặn HS về nhà ôn lại bài thể
dục phát triển chung , các trò chơi
đã học.
<b>Toán </b> Tiết : 74.
<b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM. </b>
<i> Sgk/ 73 – Tgdk : 35phút.</i>
A/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (Xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa
thực tế của tỉ số phần trăm )
- Giáo dục HS có thói quen làm bài, tính tốn cẩn thận.
B/ Đồ dùng dạy học : Hình vẽ như SGK vẽ lên bảng.
C/ các hoạt động dạy học :
1) Hoạt động đầu tiên : KTBC : Luyện tập chung .
- HS lên bảng làm bài 3, 4 SGK/ 73.
- 2) Hoạt động dạy học bài mới : Tỉ số phần trăm.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học .
a) B1 : Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm.
-GV giới thiệu hình vẽ trên bảng rồi hỏi HS :
Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu ?
25 : 100 hay 25<sub>100</sub>
- GV viết lên bảng :
Ta viết 25<sub>100</sub> = 25 % là tỉ số phần trăm. Cho HS tập viết kí hiệu %.
b)B 2 : Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
- GV ghi vắn tắt lên bảng :
Trường có 400 HS, trong d0ó có 80 HS giỏi.
Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường ( 80 : 400 ).
Đổi thành phân số thập phân 80 : 400 = 80<sub>400</sub> = 20<sub>100</sub> .
Viết thành tỉ số phần trăm 20<sub>100</sub> = 20 % .
Viết tếp vào chỗ chấm : số HS giỏi chiếm …… số HS toàn trường là (20
% ).
- GV : Tỉ số phần trăm 20 % cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20
HS giỏi.
c)B 3 : Thực hành .
- Rút gọn phân số 75<sub>300</sub> thành 25<sub>100</sub> .
- Viết 25<sub>100</sub> = 25 %.
Ví dụ : 75<sub>300</sub> = 25<sub>100</sub> = 25 %.
Bài 2 : Hướng dẫn HS.
- Lập tỉ số của 300 và 500.; 200 và 500.
- Viết thành tỉ số phần trăm.
a. tỉ số giữa cây cam và số cây trong vườn là : 40 %.
Tỉ số giữa cây chanh và số cây trong vườn là : 60 %.
b. Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là : 400<sub>1000</sub> ; 600<sub>1000</sub> .
Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là : 40 % ; 60 %.
c. Trung bình cứ 100 cây trong vườn có 40 cây cam.
Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà
máy là :94 %.
3)Hoạt động cuối cùng : củng cố dặn dò :
- Em hiểu thế nào là tỉ số phần trăm ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 SGK. Xem trước bài sau.
<b>Luyện từ và câu</b>. Tiết 30
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>.
<i>Sgk/ 151- Tgdk : 35phút.</i>
A/ Mục tiêu :
- HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em
trên đất nước ; từ ngữ miêu tả hình dáng của người; các câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thày trị, bạn bè.
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu
tả hình dáng của một người cụ thể.
B/ Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ kẻ kết quả của BT1.
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Ôn tập về từ loại.
HS làm bài 1 tiết trước.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Tổng kết vốn từ.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
*GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
<i>Bài tập</i> 1: Hai HS đọc nội dung bài tập, đọc cả M ; cả lớp theo dõi trong
SGK.
-GV mở bảng phụ đã ghi kết quả bài làm.
a) Từ ngữ chỉ những người thân trong gia đình : cha, mẹ, chú, gì, ơng , bà,…
b) Từ ngữ chỉ những người gần gũi em trong trường học : thầy giáo, cô giáo,
bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh phụ trách đội,
….
c) Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau : công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác
sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, hải quân, phi công, ….
d) Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta : Kinh, Tày Nùng, Mường,
dao,
<i>Bài 2</i> : HS đọc yêu cầu của bài .
- HS trao đổi nhóm, viết ra pjiếu những câu thành, ca dao, tìm được. HS nêu
kết quả bài làm. Gv nhận xét, kết luận, HS ghi vào VBT.
a) - Chị ngã, em nâng.
- Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
b) – Không thầy đố mầy làm nên.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Bài 3 : Tiến hành như bài 2 .
Nhừng từ ngữ miêu tả hình dáng của người :
a)Tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, hoa dâm, muối tiêu, …
b) Tả đơi mắt : một mí, hai mí, bồ câu, đen nháy, nâu đen, xanh lơ,…
c)Tả khuôn mặt : trái xoan, vuông vức, thanh tú , nhẹ nhõm, vuông chữ
diền….
d) Tả làn da : trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc,…
e) Tả vóc người : vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối , thanh
mảnh, …
Bài 4 : HS có viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu , khơng nhất thiết câu nào cũng
cần có từ ngữ miêu tả hình dáng .
- Vài HS đọc bài viết GV nhận xét chấm điểm những HS có bài viết hay.
3)Hoạt động cuối cuùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS vbề nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 4 .
D/ Phần bổ sung....
<b> Khoa h ọc.</b> Tiết : 30
<b> CAO SU.</b> <i>Sgk/ 63 – Tgdk : 35 phút</i>.
A/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Kể các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su.K
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
- Nêu tính chất , cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su .
- Giáo dục yêu lao động.
B/ Đồ dùng dạy học : - Hình và thơng tin trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :ú)
1)Hoạt động dầu tiên : KTBC : Thuỷ tinh
- Nêu tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Cao su
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)B 1 : Thực hành .
*Mục tiêu : HS thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su .
*Cách tiến hành : HS làm việc theo nhóm .
các nhóm làm việc theo chỉ dẫn trong SGK
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình ,
* GV kết luận : Cao su có tính đàn hồi.
b)B 2 : Thảo luận .
* Mục tiêu : - Kể được tên các vật liệu được dùng chế tạo ra cao su.
- Nêu được tính chất ,cơng dụng của cao su.
* Cách tiến hành : Cho HS làm việc cá nhân , đọc mục bạn cần biết để trả lời
câu hỏi cuối bài.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi .
* Gv kết luận :
- Có hai loại cao su : cao su tự nhiên ( được chế biến từ nhựa cây cao su), cao
su nhân tạo ( thường được chế biến từ than đá và dầu mỏ ).
- cao su có tính đàn hồi ; ít bị biến đổi khji gặp nóng, lạnh ; cách điện; cách
nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác .
- Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện,
máy móc và đồ dùng rong gia đình.
- Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc ở
nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị dòn, cứng). Khơng để các hố chất dính vào
cao su.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Vài HS đọcmục bạn cần biết.
D/ Phần bổ sung ...
...
<b>Mỹ thuật</b>. Tiết 15
<b>VẼ TRANH : ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI.</b>
Sgk/ 48- Tgdk : 35 phút.
A/ Mục tiêu : - HS biết thêm về quân đội, những hoạt động của bộ đội trong
chiến đaấu , sản xuất và trong sinh hoạt hàng ngày .
- HS vẽ được tranh về đề tài Quân đội.
- HS yêu quý các cô, các chú bộ đội.
B/Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về quân đội.
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Trang trí đường diềm ở đồ vật.
- GV kiểm tra những HS tiết trước vẽ chưa hoàn thành .
2)Hoạt động dạy học bài mới : Vẽ tranh đề tài quân đội.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)B 1 : Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội và gợi ý để HS nhận xét.
+ Tranh vẽ về đề tài Quân đội thường có hình ảnh chính là các cơ chú bộ
đội.Trang phục ( mũ, quần, áo,) của quân đội khác nhau giữa các binh chủng.
+ trang bị vũ khí và phương tiện của quân đội gồm có : súng, xe, pháo , tàu
+ Đề tài về quân đội rất phong phú . có thể vẽ về các hoạt động như : chân
dung cô, chú bộ đội; bộ đội với thiếu nhi; bộ đội gặt lúa, trống bão lụt giúp dân; bộ
đội tập luyện trên thao trường ; bộ đội đứng gác,..
- GV cho HS xem tranh ảnh về quân đội dể các em nhớ lại các hình ảnh màu
sắc và khơng gian cụ thể.
b) B 2 : Cách vẽ tranh
- GV cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để các em nhận ra cách
vẽ tranh.
+ Vẽ hình ảnh chính là các cơ các chú bộ đội trong một hoạt động cụ thể nào
đó ( tập lluyện, chống bão lụt,..)
+ Vẽ các hình ảnh phụ sao cho phù hợp với nội dung ( Bãi tập, nhà, cây ,..)
+ vẽ màu có đậm, có nhạt, phù hợp với nội dung đề tài.
- Cho HS nhận xét về cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình ., vẽ màu ở một số
bức tranh để HS nắm vững kiến thức.
c)B 3 Thực hành
- GV bao quát lớp, gợi ý , HD bổ sung, đặc biệt là đối với nhũng HS còn
lúng túng về cách chọn đề tài và cách vẽ. Động viên những HS khá để các em tìm
được những hình ảnh , màu sắc đẹp cho bức tranh của mình .
- HS vẽ tranh theo cảm nhận riêng
- Gv gợi ý HS nhận xét một số bài về :
+ Nội dung ( rõ chủ đề )
+ Bố cục ( có hình ảnh chính , hình ảnh phụ )
+ HÌnh vẽ, nét vẽ ( sinh động ).
+ Mày sắc ( hài hồ, có đậm, có nhạt )
- HS tự nhận xét và xếp loại các bài đẹp và chưa đẹp.
- GV bổ sung và khen ngợi, động viên chung cả lớp.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ với những
em chưa hoàn thành. Chuẩn bị bài sau.
D/ Phần bổ sung :
<i>.</i>
<b> Tập làm văn</b>. Tiết 30
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.</b>
( Tả hoạt động )
<i>Sgk/ 152– Tgdk : 35 phút</i> .
A/ Mục tiêu :
- Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoật
động của em bé.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ khổ to để HS lập dàn ý làm mẫu .
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Luyện tập tả người .
- GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người HS đã viết lại .
2) Hoạt động dạy học bài mới : Luyện tập tả người .
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 : HS đọc to yêu cầu bài tập. GV kiểm tra việc HS quan sát ở nhà .
- GV giới thiệu thêm tranh ảnh em bé .
- HS làm bài vào VBT, trình bày dàn ý trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét
chữa bài .
<b>Mở bài</b> : Bé Bông- em gái tôi , đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
<b>Thân bài</b> : - Ngoại hình ( Khơng phải trọng tâm )
a)Nhận xét chung bụ bẫm.
b)Chi tiết : + Mái tóc thưa, mềm như tơ, buộc thàh một túm nhỏ trên đỉnh
+ Hai má bầu bĩnh, hồng hào.
+Miệng : nhỏ, xinh hay cười .
+Chân tay : trắng hồng, nhiều ngấn .
2) Tả hoạt động :
a) Nhận xét chung : như một cô bé búp bê biết đùa nghịch , khóc ,cười,…
b) Chi tiết : - Lúc chơi : lê la dưới sàn với một đống đồ chơi, ôm mèo xoa
đầu cười khanh khách.
- Lúc làm nuũng mẹ : Kêu a…a khi mẹ vèê ; vịn tay vào thành giường lẫm
chẫm từng bước tiến về phía mẹ; ơm mẹ rúc mặt vào ngực mẹ đòi ăn.
<b>Kết bài</b> : Em rất y6u Bông . Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
Bài 2 : GV nhắc HS chú ý tả kĩ đoạn tả hoạt động của bé.
- HS viết bài . Đọc bài trước lớp , GV cùng cả lớp nhận xét .
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn .
D/ Phần bổ sung :
………
<b>Toán </b> Tiết : 75
<b>GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>
<i>Sgk/ 75 – Tgdk : 35 phút</i>.
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số .
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ só phần trăm của hai
số .
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học.
C/ Các hoạt động dạy học.
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Tỉ số phần trăm.
- Một số HS lên bảng làm bài 3 SGK/ 74
- GV nhận xét chấm điểm.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
* Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)B 1 : Hướng dẫn HS giải bài toán về tỉ số phần trăm.
- Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm cùa hai số 315 và 600.
GV đọc ví dụ ghi tóm tắt lên bảng :
Số HS tồn trường : 600.
Số HS nữ : 315
HS làm theo yêu cầu của GV :
+ Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường ( 315 : 600 )
+ Thực hiện phép chia ( 315 : 600 = 0,525 )
+Nhân với 100 và chia cho 100 ( 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 % )
GV nêu : Thông thường ta viết gọn cách tính như sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
GV gọi HS nêu quy tắc gồm hai bước : Chia 315 cho 600; Nhân thương đó
với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Áp dụng vào giải bài tốn có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
GV đọc bài toán trong SGK và giải thích : khi 80 kg nước biển bốc hơi hết
thì thu được 2,8 kg muối . Tìnm tỉ số phần trăm cuủa lượng muối trong nước biển .
Bài giải :
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nứoc biển là :
2,8 : 80 = 0,035
Bài 1 : Viết thành tỉ số phần trăm ( theo mẫu ).
0,37 = 37 % ; 0,2324 = 23,24 % ; 1,282 = 128,2 %.
Bài 2 : Tính tỉ số phần trăm của hai số :
- 8 và 40 : 8 : 40 = 0,2 = 20 %
- 40 và 8 : 40 : 8 = 5 = 500 %
- 9,25 và 25 : 9,25 : 25 = 0,37 = 37 %
Bài 3 : Tính tỉ số phần trăm của hai số ( theo mẫu )
- 17 và 18 : 17 : 18 = 0,9444…= 94,44 %
- 62 và 17 : 62 : 17 = 3,6470.. = 364,70 %
- 16 và 24 : 16 : 24 = 0,66666… = 66,666 %
Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài tập , nêu cáhc giải bài toán rồi giải .
Bài giải :
Số HS thích tập bơi chiếm số phần trăm HS của cả lớp là :
24 : 32 = 0,75 = 75 %
Đáp số : 75 %.
3) Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Nêu các bước thực hiện tính tỉ số phần trăm.
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 1 SGK/75
D/ Phần bổ sung :
<b>Lịch sử.</b> Tiết 15
<b>CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950</b>
<i>Sgk /32 – Tgdk: 35 phút.</i>
A/Mục tiêu : Học song bài này HS biết :
- Tại sao ta quyết định mở chiến` dịch Biên giới thu – đông 1950.
- Ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
- Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 và chiến
thắng Biên giới thu – đông 1950.
B/ Đồ dùgn dạy học :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Thu – đông 19947 , Việt Bắc “ mồ chôn giặc
Pháp”
GV hỏi câu hỏi trong SGK để HS trả lời .
2)Hoạt động dạy học bài mới : Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
*Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
a)B 1 : làm việc cả lớp.
- Gv nêu nhiệm vụ bài học :
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đơng 1950.
+ Vì sao qn ta chọn cứ điểm Đông Khê làm điểm tấn công để mở màn
chiến dịch
+ Chiến thắng Biên giới thu – đơng có tác dụng như thế nào đối với cuộc
kháng chiến của ta ?
b)B 2 : Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tại sao địch âm mưu khoá chặt Biên giới Việt –
Trung.
GV gợi ý cho HS xác định Biên giới Việt – Trung trên bản đồ, sau đó xác
định trên lược đồ những điểm địch đóng qn để khố Biên giới tại đường số 4.
Gv giải thích thêm : Cụm cứ điểm là tập hợp một số cứ điểm cùng ở trong
một khu vực phịng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau
-GV nêu câu hỏi : Nếu khơng khai thơng biên giới thì cuộc kháng chiến của
nhân dân ta sẽ ra sao ? ( Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại)
c) <i>B3</i> : Làm việc theo nhóm
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 diễn
ra ở đâu ? Hãy tường thuật lại trận đánh ấy .
+ Chiến thắng Biên giới thu –đơng 1950 có tác dụng ra sao đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cuối cùng GV kết luận.
d<i>)B 4 :</i> Điểm khác chủ yếu nhất của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 với
chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
- GV cho HS nêu theo ý trên ( Thu – đông 1950 ta chủ động mở chiến dịch).
-GV hỏi : + Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh la Văn Cầu thể hiện
tinh thần gì ?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì ?
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- Vài HS đọc tóm tắt bài học .
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, chủân bị bài sau.
<b> Âm nhạc</b>. Tiết 15
<b>ÔN TẬP TĐN SỐ 3, SỐ 4</b>
<b> KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC</b>
<i>Sgk/ 26 - Tgdk : 35 phút</i>.
A/ Mục tiêu :
- HS ôn tập đọc nhạc , hát lời bài TĐN sồ 3, số 4 và kết hợp gõ nhịp, đánh
nhịp.
- HS đọc và nghe kể chuyện Nghệ sĩ cao Văn Lầu, qua đó các em biết về
một tài năng âm nhạc dân tộc.
B/ Đồ dùng dạy học :
C/ Các hoạt động dạy học :
1)Hoạt động đầu tiên : KTBC : Ôn tập 2 bài hát : Những bông hoa những bài
ca, Ước mơ. Nghe nhạc.
Một số HS trình bày lại bài hát Ước mơ.
2)Hoạt động dạy học bài mới : Ôn tập TĐN số 3, số 4 kể chuyện âm nhạc.
a)B 1 : Ôn tập TĐN số 3, số 4.
-GV cho HS ôn tập hai bài TĐN và ghép lời ca, gõ đệm theo phách. tập đọc
nhạc và đánh nhịp theo nhịp 2<sub>4</sub>
b)B 2 : Kể chuyện âm nhạc.
- HS nghe GV kể chuyện và trả lời về nội dung câu chuyện .
- GV cho HS nghe đĩa bài Dạ cổ hoài lang.
3)Hoạt động cuối cùng : Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà ôn lại 2 TĐN đã học.
. <b>Sinh hoạt tập thể</b> Tiết : 15
<b> SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>.
A/ Nhận xét tình hình tuần 14
1) Về hạnh kiểm :
Ưu điểm: vâng lời thầy giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè vệ sinh, tác phong gọn
gàng sạch sẽ.
- Khuyết điểm: Có em bẩn:. tóc nhuộm vàng ( Hùng) nhắc nhở không nghe.
2. Học tập: Đi học đều chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, trong giờ học có
chú ý nghe giảng, trình bày vở sạch sẽ.
- khuyết điểm: Trong lớp hay nói chuyện, khơng thuộc bài, ít phát biểu,
- Tình hình HS yếu học khơng có tiến bộ.
3. Hoạt động khác:
- Vệ sinh lớp sạch sẽ,
- Chấp hành tốt an tồn giao thơng.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của đội, của nhà trường.
B. Phương hướng tuần 15
1.Hạnh hiểm:
-Phát huy những diều đã đạt dược, khắc phục tồn tại yếu kém.
Giữ vệ sinh sạch sẽ; tay chân, quần áo, bỏ vào trong cho gọn gàng, xưng hô
giao tiếp với thầy cô người lớn phải có dạ thưa.
- Đi học phải đeo khăn quàng, nghỉ học phải xin phép.
- khơng nói tục, chửi thề đoàn kết với bạn bè.
2/ .Học tập:
- Đi học đều, nghỉ học phải có lý do
- Trong lớp khơng được nói chuyện
- Phát biểu ý kiến xây dựng bài, xem bài mới trước khi đến lớp.
- Học thuộc bảng nhân chia và cơng thức tính chu vi diện tích
- Có tinh thần học tập tốt, tăng cường học ở nhà.
3./ Hoạt động khác: