Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.62 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thực hiện từ 5/09/2011 đến 9/9/2011</b>
THỨ TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI
1 Chào cờ
2 Đạo đức Thực hành
3 Tập đọc Một người chính trực
4 Tốn So sánh và sắp xếp các số tự nhiên
5 Khoa học Tại sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn
BA
Sáng 1 Chính tả Truyện cổ nước mình
2 Tốn Luyện tập
3 LTVC Từ ghép- từ láy
4 Lịch sử Nước Âu Lạc
5 Mĩ thuật Gv chun
Chiều 1 Ơn tốn So sánh sắp xếp các số tự nhiên
2 Ơn tốn Luyện tập
3 Ôn TV Từ ghép- từ láy
TƯ
Sáng
1 Thể dục Bài 7
2 Tập đọc Tre Việt Nam
3 Toán Yến- tạ- tấn
4 Kể chuyện Một nhà thơ chân chính
5 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên
Chiều
1 Ôn TV Một người chính trực
2 Ôn TV Tre Viêt Nam
3 Ơn tốn Yến – tạ- tấn
NĂM
Sáng
1 Tốn Bảng đơn vị do khối lượng
2 Tập l. văn Cốt truyện
3 LTVC Luỵên tập từ ghép- từ láy
4 Âm nhạc Gv chuyên
5 Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
Chiều
1 Ơn tốn Bảng đơn vị đo khối lượng
2 Ôn TV Cốt truyện
3 Anh văn2 <sub>Gv chuyên</sub>
SÁU
1 Thể dục Bài 8
2 Toán Giây, thế kỉ
3 Kĩ thuật Khâu thường
4 Tập L. Văn Luyện tập xây dựng cốt truyện
5 GDTT Sinh hoạt lớp
<b>Ngày soạn 10/9/2011</b>
<b>Ngày dạy Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011</b>
<b>TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: TCT 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T2 ).</b>
<b>I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng:</b>
cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Có ý thức khắc phục khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
<b>*GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.</b>
Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đõ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
<b>II.Tài liệu và phương tiện:</b>
- Sgk đạo đức.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài.1’</b>
<b>2.H</b>
<b> ướng dẫn thực hành .32’</b>
<b>HĐ1: Thảo luận nhóm.( Bài tập 2 sgk).</b>
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận.
- Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết
hay.
<b>HĐ2: Thảo luận nhóm đơi.</b>
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự
vượt khó trong học tập của bản thân.
- Gọi hs trình bày.
*Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó,
nhắc nhở hs chưa biết vượt khó.
<b>HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 sgk ).</b>
- Gv nêu lại yêu cầu bài tập.
- Gv kết luận, khuyến khích hs thực hiện các
biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học
tập cho tốt.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
*Gv nêu kết luận chung: sgk.
- Thực hành bài học vào thực tế.
- Hs theo dõi.
- Nhóm 4 hs thảo luận, ghi cách giải quyết của
nhóm vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- Cả lớp trao đổi phương pháp vượt khó của
từng nhóm.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn
gặp phải trong học tập và cách khắc phục.
- 3 -> 4 hs trình bày trước lớp.
<b>TIẾT 2</b> : <b>TẬP ĐỌC : TCT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
1.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2.Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành -
vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>* GDKNS : Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy phê phán.</b>
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<b>1.Bài cũ</b> : 5’
- Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời
câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.Bài mới:30’</b>
a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
b.Hướng dẫn luyện đọc .
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó,
giải nghĩa từ.
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện
như thế nào?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng?
- Tơ Hiến Thành cử ai thay ơng đứng đầu
triều đình?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước Tơ Hiến
Thành thể hiện sự chính trực ntn?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs đọc thi.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành
trong việc lập ngơi vua.
- Ơng khơng nhận đút lót, theo di chiếu của
vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
- Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến
Thành
- Cử người tài ba giúp nước chứ khơng cử
người ngày đêm hầu hạ mình
- Vì có những người như vậy nhân dân mới
ấm no, đất nước mới thanh bình
- Hs nêu .
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc phân vai theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
<b>TIẾT 3</b>:<b>TỐN: TCT 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự
nhiên. Làm được các bài tập Bài 1(cột 1), bài 2 a,c bài 3a.
<b>II.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài mới:15’</b>
a.Giới thiệu bài.
b.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN.
- Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100
+Em so sánh bằng cách nào?
VD2:So sánh 29 896 và 30 005
25 136 và 23 894
+Vì sao em so sánh được?
- Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7,
8, 9...
+Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn?
Và ngược lại?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Hs theo dõi.
- Hs so sánh và nêu: 99 < 100 ; 100 > 99
-Hs trả lời
- Hs so sánh: 29 896 < 30 005
25 136 > 23 894
-Hs nờu.
- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên.
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
- Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ
tự?
<b>2.Thực hành:20’</b>
Bài 1: Điền dấu > ; < ; = .
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh
từng cặp số và đọc kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên
bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- Gv nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968
- Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm và chữa bài
1234 > 999 35 784 < 35 780
8754 < 87 540 92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680
17600 = 17000 + 600
- 1 hs đọc đề bài.
- 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a.8136 < 8 316 < 8 361
b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
-Hs nghe và trả lời
<b>TIẾT5</b>:<b>KHOA HỌC.TCT 7:TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN.</b>
<b>I.Mục tiêu : Sau bài học hs thể:</b>
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ,
nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm; ăn có mức
độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
<b>*GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.</b>
Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa họn các loại thực phẩm sạch và an tồn.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình trang 16 ; 17 sgk.
-VBT khoa học.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1 Bài cũ:5’</b>
-Gv nhận xét – ghi điểm
<b>2.Bài mới:28’</b>
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
<b>*HĐ1: Thảo luận nhóm.</b>
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và nên thay đổi món ăn?
- Gọi hs các nhóm trình bày.
Hs nêu vai trị của các chất và vi ta
min.
- Hs theo dõi.
- Nhóm 6 hs thảo luận.
.
- Gv kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số
chất nhất định, ăn nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món sẽ đáp ứng đầy đủ chất dinh
dưỡng của cơ thể và sẽ giúp chúng ta ngon miệng
<b>*HĐ2:Làm việc với sgk.</b>
- Yêu cầu hs quan sát tháp dinh dưỡng ở sgk trang
17, trả lời câu hỏi .
+Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ?
+……… ăn vừa phải?
+……… ăn có mức độ?
+………. ăn ít?
+………..ăn hạn chế?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv kết luận: sgk.
<b>*HĐ3: Trò chơi: Đi chợ.</b>
- Gv HD cách chơi.
+ Em là người nội chợ, em sẽ mua những thức ăn,
đồ uống gì cho gia đình vào các bữa trong ngày?
- Hs trình bày kết quả.
- Gv HD cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát, tìm ý cho câu trả lời.
- Gạo, khoai lang, bánh mì,…
Rau quả: bí ngơ, rau cải, xúp lơ, …
-Thịt cá, đậu phụ ( chất đạm)
- Chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, vừng ..
Chất đường: đường mía, ...
- Chất khống: muối.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hs viết tên những thức ăn cần mua
cho các bữa ăn hằng ngày.
- Hs thi đua kể thực đơn của mình.
- Hs cả lớp cùng gv nhận xét, bổ
sung.
Hs nhắc lại ghi nhớ
<b>Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009</b>
<b>TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 4: NHỚ - VIẾT : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
1.Nhớ - viết đúng chính tả,trình bày đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình
bày đúng các dịng thơ lục bát.
2.Làm đúng BT(2) a/b .
* HS khá giỏi nhớ viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài.1’
b.Hướng dẫn nhớ - viết:20’
- Gọi hs đọc thuộc bài viết.
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
+Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn
khuyên con cháu điều gì?
- Gv yờu cầu hs phỏt hiện những chữ dễ viết
sai,lờn bảng viết
- Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí
nhớ.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần.
- Vì truyện cổ sâu sắc, nhân hậu.
- Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ăn ở hiền
lành, phúc đức...
- Hs luyện viết từ khó vào bảng và giấy
nhỏp.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
<b>2.Hướng dẫn làm bài tập:12’</b>
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi .
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm
vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
- 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh.
<b>TIẾT 3: TOÁN: T CT 17 : LUYỆN TẬP.</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp hs :</b>
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng x < 5 ; 2 < x < 5 ( với x là số tự nhiên). Làm được các bài tập Bài
1,bài 3,bài 4
<b>II.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Giới thiệu bài.1’</b>
<b>2.Thực hành:33’</b>
Bài 1: Viết số.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
a.Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? ( 2 chữ
số, 3 chữ số?)
b.Viết số lớn nhất có 1 chữ số?(2 chữ số; 3
chữ số?)
Bài 2:
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
+Có bao nhiêu số có 1chữ số ?
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ơ trống.
+ làm ntn điền được chữ số thích hợp vào ơ?
- Gv nhận xét.
Bài 4:Tìm số tự nhiên x .
+Hãy nêu những STN bé hơn 5?
- Gv HD cách trình bày dạng bài tìm x<5.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Tìm số trịn chục biết 68< x <92
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 999
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần.
a. Có 10 chữ số là:0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
b.Có 90 chữ số là: 11; 12; 13; ...;97; 98; 99
-Hs trả lời
a. 859 0 67 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c.609 608 < 609 60 9
d. 264 309 = 2 64 309
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng làm bài.
a. Tìm x biết x < 5
Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4
Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4
b.Tìm x biết : 2 < x < 5
+Thế nào là số tròn chục?
- Tổ chức cho hs làm bài như bài 4.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Các số tròn chục s lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92
là: 70 ; 80 ; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
<b>TIẾT 4</b>: <b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY.</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1.Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phúc tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với
nhau(từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
2. Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chúă tiếng
đã cho (BT2).
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>
Thế nào là từ đơn ?Thế nào là từ phức ?vd.
- Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc
vần lặp lại nhau tạo thành?
- Gv nhận xét.
*Ghi nhớ:
c.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Tìm từ ghép , từ láy.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào
bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét.
- Tại sao em xếp từ " bờ bãi "vào từ ghép?
- Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ láy?
Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:
a.Ngay
b.Thẳng
c.Thật
+Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển
- 2 hs nêu.vd:cho,vay,ăn…chiụ khó,siêng
năng
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc các yêu cầu .
- 2 hs nêu.
- Truyện cổ; cha ông; lặng im.
- Thầm thì; chầm chậm; se sẽ.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4.
câu a:-ghi nhớ, đền thờ, bờ bói, tưởng nhớ
-nơ nức(từ lỏy)
b:-dẻo dai, vững chắc, thanh cao(từ ghộp)
-mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp(từ lỏy)
- Hs nối tiếp nêu miệng kết quả .
-Hs trả lời.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs th o lu n theo nhóm 2, trình b y k tả ậ à ế
qu trả ướ ớc l p.
tìm từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
ngay ngay thẳng,ngay
thật, ngay đơ...
ngay ngắn
thẳng thẳng cánh, thẳng
đứng,thẳng
đuột,thẳng tớnh...
thẳng thắn
thẳng thớm
thật chân thật, chân
thành...
thật thà
- Hs nghe.
<b>TIẾT 5</b>: <b>KỂ CHUYỆN: TCT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Một nhà thơ chân chính (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ
khơng chịu khuất phục cường quyền.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh minh hoạ truyện ở sgk.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài mới.</b>
a. Giới thiệu bài .1’
b.Hướng dẫn kể chuyện.10’
- Gv kể 2 lần:
Lần 1: Kể nội dung chuyện
Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
*Yêu cầu 1:
- Gv :+Trước sự bạo ngược của nhà vua dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
+Trước sự đe doạ của nhà vua mọi người có
thái độ ntn?
+Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
*.Yêu cầu 2, 3.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .
- Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
c. HS thực hành kể :22’
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Hs theo dõi .
- Hs lắng nghe gv kể nchuyện.
- 1 hs đọc yêu cầu1.
- Truyền nhau bài hát nói lên sự hống hách
bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của
nhân dân.
- Vua ra lệnh bắt kì được người sáng tác bài
hát.
- Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ hát
những bài ca ca ngợi nhà vua...
- Vì vua thực sự khâm phục và kính trọng
lịng trung thực và khí phách của nhà thơ.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa
kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay
- Khen ngợi hs .
<b>2.Củng cố dặn dò :2’</b>
- Nhận xét tiết học .
- VN học bài , CB bài sau .
câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu
chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay nhất,nêu ý nghĩa câu
chuyện sâu sắc nhất.
<b>Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009</b>
<b> TIẾT 1: THỂ DỤC :Bài : 07 </b> <b>* Đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại</b>
<b> * Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh </b>
- Ôn : Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Y/C HS nhận biết đúng hướng vòng,bảo
đảm cự ly đội hình làm quen với kỹ thuật động tác.
- Trị chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.Y/c học sinh tham gia trò chơi tập trung ,nhiệt
tinh, chú ý khả năng định hướng.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>
- Địa điểm : Sân trường; Còi
III/ N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L P:(35Phút)Ớ
<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ……giậm Đứng lại ………
đứng
Trò chơi: Chim bay,cò bay.
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
<b> II/ CƠ BẢN:</b>
a.Ôn đi dều, vòng trái, vòng phải,đứng lại:
GV làm mẫu động tác và hướng dẫn động
tác.
Nhận xét
*Ôn tổng hợp ĐHĐN
Nhận xét
6p
28p
20p
2-3lần
1-2lần
8p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
b. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
<b>III/ KẾT THÚC:</b>
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn tập ĐHĐN
6p
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
<b>TIẾT 1</b>: <b>TẬP ĐỌC: TCT 8 : TRE VIỆT NAM.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm .
2.Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
nam : Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8
dòng thơ)
<b>II.đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài cũ :5’ </b>
- Gọi hs đọc bài " Một người chính trực ".
- Gv nhận xét , cho điểm.
<b>2.Bài mới:30’</b>
a.Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
b.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó,
giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với con người Việt Nam?
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ( cần
cù, ngay thẳng, đồn kết) ?
- Em thích những hình ảnh nào về cây tre?
Búp măng ? Vì sao ?
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 3+4
- Tổ chức cho hs đọc bài.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài- Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
- Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Lồi tre đâu có mọc cong...
- Hs đọc đoạn cuối và trả lời theo yêu cầu.
- Thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
- Hs nêu.
- 4 hs thực hành đọc cả bài.
- Hs theo dõi.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
<b>TIẾT 2: MĨ THUẬT: Giáo viên mĩ thuật thực hiện</b>
<b>TIẾT 3: TOÁN: TIẾT 18 : YẾN - TẠ - TẤN.</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp hs :</b>
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn với ki-lô-gam
- Biết thực hiện các phép tính với các số đo tạ, tấn.
II. Các ho t ạ động d y h c :ạ ọ
<b>1.Bài mới.13’</b>
a. Giới thiệu bài
*.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn.
- Gv giới thiệu tranh vẽ:
- 10 túi đường, mỗi túi nặng 1 kg . Hỏi 10
túi nặng ... kg?
10 kg = 1 yến
1 yến = 10 kg
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg?
( Giới thiệu tương tự như trên)
- Gv nêu VD: Con voi nặng 2 tấn, con trâu
nặng 3 tạ, con lợn nặng 7 yến...
<b>2.Thực hành:22’</b>
Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gv đọc từng phép tính cho hs làm vào
bảng con, 2 hs lên bảng lớp làm bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết
quả.
- Gv chữa bài , nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát tranh, nêu bài toán bằng lời.
- Hs nêu kết quả: 10 túi đường nặng 10 kg
- Mua 2 yến gạo tức là mua 20 kg gạo.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp nêu kết quả.
- Hs đọc đề bài.
- Hs thực hiện phép tính vào bảng con.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải.
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Chuyến xe sau chở được số muối là:
30 + 3 = 33 ( tạ )
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Đáp số : 63 tạ muối.
<b>TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: TCT 7: CỐT TRUYỆN.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
1.Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của một cốt truyện ( Mở đầu, diễn biến, kết thúc).
2.Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thàh cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại
truyện đó (BT mục III).
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Giới thiệu bài.1’</b>
<b>2.Phần nhận xét.17’</b>
Bài tập 1 ; 2:
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm.
BT1:Nêu những sự việc chính trong truyện
" Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"?
- Các nhóm nêu kết quả.
BT2:Cốt truyện là gì?
Bài 3: Cốt truyện gơmg mấy phần? Tác
dụng của mỗi phần?
- Gv nhận xét.
*.Ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
<b>3.Luyện tập:20’</b>
Bài 1:Sắp xếp các sự việc chính thành một
cốt truyện.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Gọi hs nêu miệng kết quả.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể truyện " Cây khế"
- Tổ chức cho hs tập kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm thi kể chuyện dựa theo cốt
truyện.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
<b>4.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 6 hs làm bài .
1.Dế Mèn gặp Nhà Trị ngồi khóc
2.Dế Mèn hỏi, Nhà Trị kể sự tình.
3.Dế Mèn cùng Nhà Trị đi đến chỗ bọn
Nhện.
4.Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai quát...
5.Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- 1 hs đọc đề bài .
- Hs nêu miệng kết quả: Cốt truyện gồm 3
phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- 2 hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đề bài.
- Nhóm 4 hs thảo luận , ghi kết quả sắp xếp
theo thứ tự từ 1 -> 6 vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+Kết quả:
1- b 2- d 3- a 4- c 5- e 6- g
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 4 hs tập kể chuyện dựa vào cốt
truyện.
- Đại diện nhóm kể thi theo 2 cách:
<b>TIẾT 5 : LỊCH SỬ: TCT 7: NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:</b>
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình trong sgk.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài cũ:5’</b>
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
ở khu vực nào? Cuộc sống của người dân
Lạc Việt ntn?
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>2.Bài mới:28’</b>
a.Giới thiệu bài.
b.Tỡm hiểu bài.
<b>HĐ1: Làm việc cá nhân.</b>
- Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập.
+Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm
giống nhau.
- Gv kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt
và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ
sống hoà hợp với nhau.
<b>HĐ2: Thảo luận cả lớp</b>
- Gv giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ.
- Yêu cầu hs chỉ lược đồ, xác định theo yêu
cầu.
+So sánh sự đóng đơ của nước Văn Lang và
Âu Lạc?
+Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ
Loa?
- Gv kết luận: sgv.
<b>HĐ3:Làm việc cả lớp.</b>
+Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt?
- Vì sao Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
vào sự đơ hộ của phong kiến phương Bắc?
<b>3.Củng cố dặn dị:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi.
+Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau,
chăn ni, đánh cá, có nhiều tục lệ giống
nhau...
- Hs quan sát.
- 3 -> 4 hs chỉ lược đồ nơi đóng đơ của nước
Âu Lạc.
- Kinh đơ của nước Âu Lạc được rời từ
Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ
- Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi tên,
thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt.
- 3 -> 4 hs tường thuật theo sgk.
- Vì qn dân Âu Việt đồn kết, có tướng
giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố.
- Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng
Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là
sang làm thám báo, điều tra tình hình và chia
rẽ nội bộ nước ta...
<b>Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009</b>
<b>TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP.</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp hs : </b>
- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại)
BT1,BT2.
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 2 ; 3.
III.Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>
- Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép?
-Gv ghi điểm
<b>2.Bài mới.30’</b>
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: So sánh hai từ ghép sau.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm đơi.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng phân
loại từ ghép.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài3: Xếp từ các láy vào nhóm thích hợp.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
+Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hoả,
xe điện, máy bay
Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi
non, gị đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở.
a.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu:
nhút nhát
b.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt
xạt….
<b>TIẾT 3</b>: <b>TOÁN: T CT 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.</b>
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tơ-gam; mối quan hệ giữa đề-ca-gam;
héc-tô-gam với gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối luợng.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1.Bài m ới :15’ *Giới thiệu bài:</b>
<b>a.Giới thiệu về Đề - ca - gam.</b>
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
+Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam
người ta dùng đơn vị đo Đề ca gam.
Đề - ca - gam viết tắt : dag
1 dag = 10 g ; 10 g = 1 dag
<b>b.Giới thiệu về Héc- tô - gam.</b>
( Cách giới thiệu tương tự như trên)
1 hg = 10 dag = 100 g.
- Hai đơn vị dag và hg ntn so với đơn vị kg?
<b>c.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.</b>
- HD hs viết các đơn vị đo khối lượng vào
bảng theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng.
+Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền
kề?
<b>2.Thực hành:20’</b>
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tính.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: > ; < ; = .
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên
bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Giải bài tốn.
+Trước khi tìm số kg của cả bánh và kẹo ta
phải làm gì?
- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Tấn , tạ , yến , kg , g.
- 3 ->5 hs đọc lại.
- 3 -> 4 hs đọc.
- Hs cầm một số vật cụ thể và so sánh.
1 hg = 100 g
20 g = 2 dag
- Hs điền tên các đơn vị đo khối lượng vào
bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn
vị bé hơn liền nó.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
380 g + 195 g = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng, lớp giải vào vở.
5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.
- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
Bài giải
Tất cả có số kg bánh , kẹo là.
150 x 4 + 200 x 2 = 1000 ( gam )
Đổi 1000 g = 1 kg.
Đáp số : 1 kg.
<b>TIẾT 4</b>: <b>KHOA HỌC: TCT 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT </b>
<b> VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:</b>
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Hình trang 18 ; 19 sgk ,vbt khoa học.
<b>III.các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài c ũ: </b>
?Tại sao cần ăn phối hợp các thức ăn ?
Gv ghi điểm
<b>2.Bài mới:</b>
a- Giới thiệu bài.
b-Tỡm hiểu bài.
HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều
chất đạm".
B1- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm?
B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả.
B3: Gv kết luận, tun bố đội thắng.
HĐ2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật.
- Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều đạm động
vật? Thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật?
+Gv giới thiệu một số thông tin về giá trị dinh
dưỡng trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá
chứa nhiều a xít béo khơng no có vai trị phòng
tránh bệnh xơ vữa động mạch.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hs trả lời.
- Hs theo dõi.
- Nhóm 4 hs thảo luận, hồn nội dung u
cầu.
+Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: Gà
rán, cá kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc,
tôm hấp, canh hến, cháo thịt, tơm quay....
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Hs thảo luận cả lớp
- Đậu kho, nấu bóng, tơm kho, thịtbò, lẩu
cá, rau cải xào, canh cua...
- Mỗi loại đạm chứa một chất bổ dưỡng
khác nhau, ta nên ăn phối hợp mới đủ chất
dinh dưỡng cho cơ thể.
- Hs theo dõi.
Hs trả lời
Hs nhắc lại ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
<b>TIẾT 1: THỂ DỤC :Bài : 08 * Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số</b>
<b> * Trò chơi: Bỏ khăn</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh </b>
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Tạp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác,đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Y/c học sinh tham gia trò chơi tập trung , chú ý khả năng khéo léo,đúng
luật..
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>
- Địa điểm : Sân trường; Còi , 1 khăn
III/ N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L P:(35Phút)Ớ
<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>
<b>LƯỢNG</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
<b> II/ CƠ BẢN:</b>
a.Ôn tập hợp hàng ngang (dọc), dóng
hàng, điểm số
Thực hiện theo nhóm theo sự chỉ huy của
nhóm trưởng
Nhận xét
*Các tổ trình diễn ĐHĐN
Nhận xét Tuyên dương
<b>b. Trò chơi: Bỏ khăn</b>
GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh
thực hiện
Nhận xét
<b>III/ KẾT THÚC:</b>
HS chạy một vòng trên sân tập
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn ĐHĐN
28p
20p
1-2lần
1-2lần
1lần/tổ
8p
6p
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
<b>TIẾT 1:</b> <b>TẬP LÀM VĂN: TCT 8 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN.</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK) , xây dựng được cốt truỵên có yếu tố tưởng tượng gần
gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ nói về lịng hiếu thảo hoặc tính trung thực.
III.Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<b>1.Bài cũ:5’</b>
- Gọi hs kể lại truyện Cây khế.
Gv ghi điểm.
<b>2.Bài mới:28’</b>
a.Giới thiệu bài.
b.HD xây dựng cốt chuyện.
<b>Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một </b>
câu chuyện có 3 nhân vật:Bà mẹ ốm, người con
- 2 hs kể chuyện.
của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên.
+Đề bài yêu cầu em gì?
- Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài.
- Gv HD: xây dựng cốt truyện là kể vắn tắt,
không cần kể cụ thể, chi tiết.
-*Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
- Gọi hs đọc các gợi ý ở sgk.
- Gọi hs nêu chủ đề mà em chọn.
*.Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Gv theo dõi, nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
Hs nghe
- Hs nối tiếp đọc 2 gợi ý ở sgk.
- 3 -> 4 hs nêu chủ đề mình chọn.
- Hs kể chuyện cá nhân theo nhóm 2.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Hs đánh giá lời kể của bạn.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, cốt
chuyện hấp dẫn, lời kể hay, diễn cảm.
<b>TIẾT 2: KĨ THUẬT: Khâu thường ( T1 ) </b>
<b> ( Chuẩn KTKN : 148 ; SGK : 11 )</b>
<b>A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )</b>
- Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa
cách đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu được các mũi khâu thường . các mũi khâu tương đối đều nhau .
Đường khâu ít bị dúm
<b>B .CHUẨN BỊ :</b>
- Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn
- Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :</b>
GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>I / Kiểm tra : </b>
- Việc chuẩn bị của HS
<b>II / Bài mới : </b>
<b>1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài </b>
- GV nêu mục đích bài học
<b>2 Bài giảng</b>
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và
giải thích: khâu thường cịn được gọi là khâu
tới, khâu ln.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt
phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau,
cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- HS chuẩn bị
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát
hình 3a, 3b.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim,
cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo
2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
+ Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải
thích.
+ Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải
làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ
cuối đường khâu
* Lưu ý:
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu
lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của
mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ
ô li.
- Các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên
giấy kẻ ô li.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường
khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b,
5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
- Ta làm nút chỉ
- HS đọc phần ghi nhớ.
D .CỦNG CỐ –DĂN DÒ :
- HS về nhà tập khâu mũi thường trên giấy ôli
- Dặn chuẩn bị dụng cụ học tập , kim , chỉ , vãi , kéo
.
<b>TIẾT 3: TOÁN : TIẾT 20 : GIÂY - THẾ KỶ.</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp hs:</b>
- Biết đơn vị : giây - thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. Làm được các bài tập 1; 2a,b
- Đồng hồ ĐDDH có 3 kim.
II.Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<b>1.Bài mới:12’</b>
a. Giới thiệu bài.
b.Giới thiệu về giây.
- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.
- Hs theo dõi.
+Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến
vạch kế tiếp là 1 giây.
+Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt
đồng hồ là một phút.
- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi
xuống xem là bao nhiêu giây?
c.Giới thiệu về thế kỉ.
- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ.
1 thế kỉ = 100 năm.
- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.
+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
+Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên
kí hiệu.
<b>2.Thực hành:20’</b>
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
+Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ
nào?
+Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911,
Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào?
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:2’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.`
nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1
giờ.
1 giờ = 60 phút.
- Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.
- Hs nêu : 1 phút = 60 giây.
Hs đếm khoảng thời gian.
- Hs nêu lại.
- Thế kỉ 20
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng kết quả.
năm 1890 thuộc thế kỉ 19
1911 20
1945 20
248 3
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết.
Năm 1010 thuộc thế kỉ 11
Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm
Năm 938 thuộc thế kỉ 10
<b>TIẾT 4: ĐỊA LÝ:TCT 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG </b>
<b> LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:</b>
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,
nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc, quanh co, thường bị sụt lở vào
mùa mưa.
HS khá giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiên tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt,
trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn?
<b>2.Bài mới.27’</b>
a. Giới thiệu bài.
<b>HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc.</b>
B1: Thảo luận cả lớp.
- Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở
- Tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí
tự nhiên Việt Nam?
- Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
B2:Gv kết luận : sgv.
<b>HĐ2: Nghề thủ cơng truyền thống.</b>
B1:Hs làm việc theo nhóm, quan sát tranh thảo
luận các câu hỏi cuối sgk.
B2: Gọi hs các nhóm trình bày.
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
một số dân tộc ở vùng núi HLS?
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
B3: Gv nhận xét, kết luận.
<b>HĐ3: Khai thác khống sản.</b>
+Treo tranh ảnh về khai thác khoáng sản.
- Kể tên một số khống sản có ở HLS?
- Hiện nay khống sản nào được khai thác nhiều
nhất?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân?
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác
khống sản hợp lí?
- Ngồi ra người dân ở HLS cịn khai thác những
gì?
* Gv nhận xét.
<b>3.Củng cố dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Lúa trên ruộng bậc thang, cây nông
nghiệp, công nghiệp trên đồi núi.
- 2 hs chỉ và nêu.
- Trên sườn núi.
- Tránh xói mịn đất.
- Trồng lúa.
- Nhóm 6 hs thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Màu sắc nhiều hoa văn sặc sỡ...
- May trang phục.
- Hs quan sát hình 3 đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
- Apatit, đồng...
- Apatit
- Hs quan sát tranh và mô tả.
- Khống sản được dùng làm ngun liệu
cho nhiều ngành cơng nghiệp. Vì vậy
phải khai thác và sử dụng hợp lí.