Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.79 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>- Biết đọc diễn cảm bài văn vớigiọng kể chuyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca </i>
<i>ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng </i>
<i>sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng </i>Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai
Tỏt Nc, Múng Tay c Mỏng.
<b>II. Đọc diễn cảm:</b>
- Hng dẫn học sinh đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng đoạn văn sau:
<i> Ngày xa, / ở bản kia / có 1 chú bé tuy nhỏ ng ời nhng ăn 1 lúc hết 9 chõ xơi. // Vì vậy,</i>
<i>/ ngời ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây. // Cẩu Khây lên m ời tuổi , / sức đã bằng trai m ời </i>
<i>tám, / m ời lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. // </i>
Hồi ấy, / trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt ngời và súc vật để ăn
thịt. // Chẳng mấy chốc, / làng bản tan hoang, / nhiều nơi khơng cịn ai sống sót./ Thơng
dân bản. / Cẩu Khây quyết chí lên đờng diệt trừ yêu tinh. //
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS thi c din cm.
III. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiÕt häc.
HS vit ỳng cỡ chữ.
HS viết đẹp, đúng tốc độ.
<b>2. Hoạt động :</b>
Gi¸o viên hớng dẫn các viết.
HS viết, GV kiểm tra, uốn nắn cho những em viết sai.
<b>3. Củng cố dặn dò </b>
<b>I/.Mục tiêu </b>: Giuùp HS :
-Làm thí nghiệm để nhËn ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
-Giải thớch c nguyên nhân gây ra giú.
<b>II/.Đồ dùng dạy học : </b>
-HS chuẩn bị chong chóng. -Đồ dùng thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương.
-Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.
<b>III/.Các hoạt động dạy học</b> :
<b>Hoạt độngcủa giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/.KTBC</b> :
-K/khí c/cho sự thở của người,động vật, thực vật n.t.n ?
-Th/phần nào trong k/khí q/trọng nhất đối với sự thở ?
-Cho VD chứng tỏ khơng khí cần cho sự sống của con
người, động vật, thực vật.
GV nhaän xét và ghi điểm.
<b>2/.Bài mới</b> <i>Giới thiệu bài:</i>
<b> *</b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b><i><b>Trò chơi: chơi chong chóng.</b></i>
-Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS.
-Y/cầu HS d/tay qu/caùnh xem ch/chóng có quay
không.
-HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của các bạn.
-HS làm theo yêu cầu của GV.
-HS nghe.
-H/dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi tổ đứng
thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng n và giơ
chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ
đơn đốc các bạn thực hiện. Tr/q trình chơi tìm hiểu
+Khi nào chong chóng quay ?
+Khi nào chong chóng khơng quay ?
+Làm thế nào để chong chóng quay ?
-GV tổ chức cho HS chơi ngồi sân. GV đến từng tổ
hướng dẫn HS tìm hiểu bắng cách đặt câu hỏi cho HS.
Nếu trời lặng gió, cho HS chạy để ch/chóng qu/nhanh.
-GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung sau:
+Theo em, tại sao chong chóng quay ?
+Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn
lại quay nhanh ?
+Nếu trời khơng có gió, làm thế nào để chóng quay
nhanh ?
+Khi nào ch/chóng quay nhanh, quay chậm ?
-Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng quay.
Khơng khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, khơng
khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh
làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong
chóng quay chậm. Khơng có gió tác động thì chong
chóng khơng quay.
<b>*</b><i><b>Hoạt động 2: Ngun nhân gây ra gió</b></i>
-Ch/ta sẽ c/làm t/nghiệm để tìm hiểu ng/nhân g/ra gió.
-GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như SGK, sau
đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng của nhóm
mình.
-HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK.
GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho HS vừa
làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
+Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao?
+Phần nào của hộp không có k/khí lạnh ?
+Khói bay qua ống nào ?
-Gọi các nhóm tr/bày kết quả các nhóm khác n/xét, bổ
sung.
+Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta
nhìn thấy là do có gì tác động ?
-Thực hiện theo yêu cầu. Tổ
trưởng tổ đọc từng câu hỏi để
mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ
trả lời.
-Tổ trưởng báo cáo xem nhóm
mình chong chóng của bạn nào
quay nhanh nhất.
+Chong choùng quay laø do gió
+Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo
ra gió. Gió làm quay chong
chóng.
+Muốn chong chóng quay nhanh
khi trời khơng có gió thì ta phải
chạy.
+Chong choùng quay nhanh khi
có gió thổi mạnh, qu/chậm khi
có g/thổi yếu.
-HS lắng nghe.
-HS chuẩn bị dụng cụ làm thí
nghiệm.
-HS làm thí nghiệm và quan sát
các hiện tượng xảy ra.
-Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Phần hộp bên ống A khơng
khí nóng lên là do 1 ngọn nến
đang cháy đặt dưới ống A.
+Phần hộp bên ống B có khơng
khí lạnh.
+Khói từ mẩu hương cháy bay
vào ống A và bay lên.
-GV nêu: Khơng khí ở ống A có ngọn nến đang cháy
thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Khơng khí ở ống B
khơng có nến cháy thì lạnh, khơng khí lạnh nặng hơn
và đi xuống.Khói từ mẩu hương cháy đi ra qua ống A
là do khơng khí chuyển động tạo thành gió. Khơng khí
chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch
nhiệt độ của khơng khí là nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của khơng khí.
-GV hỏi lại HS :
+Vì sao có sự chuyển động của khơng khí ?
+Khơng khí chuyển động theo chiều như thế nào ?
+Sự chuyển động của khơng khí tạo ra gì ?
<i><b>*Hoạt động 3: Sự chuyển động của k/khí trong tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>
-GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu cầu trả lời các
câu hỏi : +Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?
+Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình.
-u cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
+Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và
ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển ? (+Ban ngày
khơng khí trong đất liền nóng, khơng khí ngồi biển
-Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận : Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các
phần khác nhau của Trái đất khơng nóng lên như
nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và
cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch
nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất
liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
-Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều gió thổi.
-Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài.
<b>3/.Củng cố</b> :
-Tại sao coù gioù ?
-GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm.
<b>4/.Dặn dò</b> :
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà h/bài và s/tầm tranh, ảnh về tác hại do bão
+Sự chênh lệch nhiệt độ trong
+Sự ch/động của kh/khí tạo ra
gió.
-Vài HS lên bảng chỉ và trình
bày.
+H.6 vẽ ban ngày và hướng gió
thổi từ biển vào đất liền.
+H.7 vẽ ban đêm và hướng gió
thổi từ đất liền ra biển.
-HS thảo luận theo nhóm 4 trao
đổi và giải thích hiện tượng.
+ban đêm khơng khí trong đất
liền nguội nhanh hơn nên lạnh
hơnkhơng khí ngồi biển. Vì thế
khơng khí chuyển động từ đất
liền ra biển hay gió từ đất liền
thổi ra biển.
-Lắng nghe và quan sát hình
trên bảng.
-HS lên bảng trình bày.
gây ra.
<b>**********************************************************************</b>
Ôn các cơng thức tốn đã học .
<b>II/Chuẩn bị</b>:
Soạn bài tập
<b>III/Lên lớp</b>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1/Ổn định:</b>
<b>2/Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1</b> : Ơn các cơng thức tính tốn đã học :
GV nêu câu hỏi , gọi HS trả lời bổ sung cho nhau .
*Cho biết cơng thức tính chu vi , diện tích hình
-Chữ nhật ?
-Vng ?
*Cho biết cơng thức tìm 2 số khi biết tổng và hiÖu?
*Cho biết cách nhân nhẩm với : 10 ; 100 ; 1000 ?
*Cho biết cách nhân nhẩm với : 9 ; 11 ?
*Cho biết bảng đo :
-Đơn vị độ dài ?
-Đơn vị đo khối lượng ?
-Đơn vị đo diện tích ?
*Cho biết quan hệ các đơn vị thời gian : Giây , phút ,
giờ , ngày , tuần, tháng , năm , thế kỉ ?
<b>Hoạt động 2</b> : Luyện tập
<b> Bài 1</b> : Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất :
141 + 326 + 159 + 274 5937 + 4160 – 37 – 1160
379 x 21 359 x 75 + 359 x 25
<b>Bài 2</b> : Tìm X
X : 142 = 625 – 457 X + 136 = 11 x 192
-Gọi 2 HS lên bảng giải .Gọi một số học sinh trình bày
-Thu chấm vở , nhận xét .
<b>3/nhận xét tiết học</b>
-Thực hiện cá nhân , trả lời
bổ sung cho nhau .
-HS thực hiện
-HS thực hiện
Nhận xét , lắng nghe .
-Lng nghe nhn xột bng
-Củng cố cho HS về từ ghép , từ láy, cấu tạo câu .
<b>II.Chuẩn bị</b> :
Soạn đề bài . Bảng phụ ghi đề .
<b>III.Lên lớp</b> :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1/Ổn định</b> :
<b>Bài 1</b> : Xếp các từ sau thành 2 nhóm từ ghép ,từ láy :
đêm đơng , đủng đỉnh , đánh đuổi , đì đùng , đì đẹt , đánh
đu , đánh động , đổ đèn , đen đuổi , đánh đổ, đung đưa ,
đẹp đẽ ;
<b>Bài 2</b> : Tìm chủ ngữ , vị ngữ của các câu văn sau :
-Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc .
-Nhà Vua đã đỡ chú bé đứng dậy .
-Lúc ấy nhà Vua mới ôn tồn nói .
Chôm nhận thóc về , dôùc công chăm sóc mà thóc vẫn
không nãy mầm .
<b>Bài 3</b> : đặt hai câu kể Ai , làm gì ?
<b>3/.Nhận xét, dặn dò</b>
-Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện
-Nhận xét tiết học .
-Làm vào BT trắng . HS
lên bảng làm bảng phụ.
-2-3 em trình bày
-Lắng nghe , nhận xét .
-Thực hiện cá nhân vào vở
.
-2-3 em nêu miệng .
-Nhận xét , góp ý
-Thực hiện vào vở.
-2-3 em nêu .
-Lắng nghe.
-2-3 em.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
-Trị chơi: “<i>Chạy theo hình tam giác</i>” Y/cầu biết c/chơi và th/gia chơi chủ động tích cực.
<b>II. Đặc điểm – phương tiện </b>:
<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị cịi, dụng cụ chơi trị chơi “<i>Chạy theo hình tam giác</i> ” như cờ.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>:
<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu</b><i>:</i><b> </b>
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV Nêu mục tiêu-yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một
hàng dọc xung quanh sân trường.
+Đứng tại chỗ vỗ tay và hát , khởi động
xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối,
hơng, vai.
+Trò chơi: “<i>Bịt mắt bắt dê</i>”.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
<i><b> a) Bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản’’</b></i>
* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
-GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
-Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi vượt
chướng ngại vật dưới dự điều khiển của GV.
-HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng
dọc theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia
2m.
-HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng
<b>6 – 10 ph</b>
1 – 2 phuùt
1 phuùt
1 phuùt
2 phuùt
<b>18 – 22 ph</b>
12 – 14 phút
2 – 3 lần cự
li 10 – 15m
-L/trưởng tập hợplớp
b/cáo.
GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
<sub></sub>GV
dọc theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia
2m.
* GV tổ chức cho HS ôn tập theo từng tổ ở
khu vực đã quy định .GV theo dõi bao quát
lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an tồn
trong luyện tập
<i><b> b) Trị chơi: “Chạy theo hình tam giác”</b></i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho
HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối.
-Nêu tên trò chơi.
-GV cho HS nhắc lại cách chơi.
-GV giải thích lại ngắn gọn luật chơi và tổ
chức cho HS thi đua chơi chính thức theo tổ.
GV theo dõi nhắc các em khi chạy phải
thẳng hướn, động tác phải nhanh, khéo léo
khơng được quy phạm để đảm bảo an tồn
trong luyện tập.
-Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét,
biểu dương những tổ HS chơi chủ động.
<b>3. Phần kết thúc: </b>
-HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
-HS đi theo vòng tròn xung quanh sân tập,
vừa đi vừa hít thở sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ơn các động tác
đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư
thế cơ bản”.
<b>5 – 6 phuùt </b>
<b>4 – 6 phuùt</b>
1 phuùt
1 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
<sub></sub>GV
_ Học sinh 4 tổ chia thành
4 nhóm ở vị trí khác nhau
để luyện tập
GV
-HS tham gia chơi.
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.
GV
<b>I. Mục tiêu : </b>
Phaõn bieọt hỡnh bỡnh haứnh vụựi caực hỡnh a hoực.
II. Hot ng :
Bài 1 viết tên mỗi hình
HS làm bài chữa bài nhận xét.
GV chữa bài củng cố
Bài 2 Viết chữ có hoặc không vào các « trèng cđa b¶ng sau.
Hình
Đặc điểm 1 2 3 4 5
Có 4 cạnh vµ 4 gãc
Có 2 cặp cạnh đối diện và song song
Có 4 góc vng và 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau
Có ít nhất 1 góc vuụng
HS làm bài chữa bài nhận xét.
III. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học
tập làm văn:
- Khả năng viết bài văn miêu tả đồ vật. Dựa trên những kiến thức đã học và thực hành viết
đoạn văn miêu tả đồ vật đã học ở những tuần trớc.
- Khả năng quan sát đồ vật, dùng từ, đặt câu, khả năng diễn đạt của học sinh.
<i>a<b>) Xác định đề bài.</b></i>
Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
<i><b>b) Gợi ý:</b></i>
<i> </i>Dàn ý của bài văn tả đồ vật.
<i>1. Mở bài</i>: Giới thiệu đồ vật định tả.
<i>2. Thân bài</i>:
- Tả bao qt tồn bộ đồ vật ( hình dáng, kích thớc, màu sắc, chất liệu, cấu tạo…).
- Tả từng bộ phận của đồ vật.
<i>3. Kết luận</i>: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật .
<i>4. HS luyện viết</i>
<i>5. HS đọc bài viết ca mỡnh, nhn xột </i><i> GV Kt lun </i>
<b>Địa Lý </b>
<b>I.Mục tiêu :Học xong bài HS biết :</b>
- Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu cuỷa TP Haỷi Phoứng:
+ VÞ trÝ : ven biển ,bên bờ sông Cấm .
+ Thành phố cảng , trung tâm cơng nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch ,…
- Chỉ đợc Hải Phòng trên bản đồ (lợc đồ )
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Các BĐ :hành chính, giao thông VN.
-BĐ Hải Phòng (nếu có) .
-Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)
<b>III.Hoạt động trên lớp : </b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
-Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng
đầu của nước ta .
GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bà:
bTìm hiể u b i : à
* HĐ 1: Hải Phòng – thµnh phè cảng:
-Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính
và giao thơngVN, tranh, ảnh th/luận theo gợi ý
sau:
+TP Hải Phòng nằm ở đâu?
+Chỉ vị trí Hải Phịng trên lược đồ và cho biết
Hải Phòng giáp với các tỉnh nào ?
+Từ Hải Phịng có thể đi đến các tỉnh khác
bằng các loại đường giao thông nào?
+ Hải Phịng có những điều kiện tự nhiên
thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
+Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phịng .
*HĐ2:T/hiểu ngành c/nghiệp q/trọng
c/H/Phòng:
-Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
+So với các ngành cơng nghiệp khác, cơng
nghiệp đóng tàu ở Hải Phịng có vai trị như
thế nào?
+Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng?
.
+Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở
Hải Phịng (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu
chở khách, tàu chở hàng…)
-HS lên chỉ BĐ và trả lời câu
hỏi.
-HS khác nhận xét.
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
GVchốt ý: Các nhà máy ở Hải Phịng đã đóng
được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục
vụ cho nhu cầu trong nước mà cịn xuất khẩu.
Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có
trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng
đang hạ thủy .
* <b> Ho ạ t ngđộ 3: .Hải Phòng là trung tâm du</b>
lịch:
u cầu HS thảo luận nhoùm:
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận
theo gợi ý :
+H/Phịng có những đ/kiện nào để p/triển
ngành du lịch ?
-GV nhận xét, kết luận.
<b>4.Củng cố : </b>
-Cho HS đọc bài học
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình trước
lớp.
-HS trả lời .
-HS đọc .
-Lắng nghe .
-HS cả lớp.
<b>Mü thuËt : </b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
-HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa ,vai trò của
tranh dân gian trong đời sống xã hội .
-HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt
Nam thơng qua ND và hình thức thể hiện .
-HS u q ,có ý thức giữ gìn nghệ thuật
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
GV : - SGK , SGV
-Một số tranh dân gian ,chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
HS : - SGK
-Sưu tầm thêm tranh dân gian
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
<b>Hoạt động 1: Giới Thiệu Sơ Lược Vẽ Tranh Dân Gian</b>
+ Tranh dân gian đã có từ lâu ,là một trong những di sản
quý báu của mĩ thuật Việt Nam .Trong đó ,tranh dân gian
Đơng Hồ và Hàng Trống là hai dịng tranh tiêu biểu
+ Vào dịp tết đến nhân dân ta thường treo tranh dân gian
Hát
nên còn gọi là tranh tết .
GV cho HS xem qua một vài tranh dân gian Đông Hồ và
Hàng Trống ,sau đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về bài
học .
+ Hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đơng Hồ và Hàng
Trống mà em biết ?
+ Ngồi các dòng tranh trên ,em còn biết thêm về dòng
tranh dân gian nào nữa ?
GV nêu tên một số dịng tranh dân gian khác như làng
Sình ( Huế ) , Kim Hoàng ( Hà Tây ) …và cho HS xem một
vài bức tranh thuộc các dòng tranh này
Sau khi giới thiệu sơ lược về tranh dân gian ,GV cho HS
xem tranh ở SGK để các em nhận biết ; tên tranh ,xuất
xứ ,hình vẽ , màu sắc …
<b>Hoạt động 2: Xem tranh lí ngư vọng nguyệt và cá chép</b>
GV nên tổ chức cho HS học tập theo nhóm
GV y/c HS quan sát tranh ở trang 45 SGK và hỏi :
+ Tranh Lí vọng nguyệt có những hình ảnh nào ?
+ Tranh cá chép có những hình ảnh nào ?
+ Hai ảnh nào là chính ở hai bức tranh ?
+ Hai bức tranh có gì giống nhau và khác nhau ?
<b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Nhận xét đánh giá</b></i>
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý
kiến xây dựng bài
<b>4/ Dặn dò : Sưu tầm tranh ,ảnh về lễ hội của Việt Nam </b>
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS trả lời
HS quan saùt
HS quan sát và trả lời
câu hỏi Giống : Cùng
vẽ cá chép,hình dáng
giống nhau
Khác : Ở tranh Hàng
trống Hình cá chép nhẹ
nhàng hơn ,nét khắc
thanh mảnh . Ở trang
Đ.Hồ mập mạp ,nét
khắc dứt khoát,khoẻ
khoẳn