Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 284 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TiÕt 1 : Ngày soạn :18- 8-2012
Ngày dạy:...Lớp: 6A
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản
<b> con rồng cháu tiên</b>.
(Truyền thuyết)
<b>I. MỨC ĐỘ CÇN ĐẠT.</b>
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết
<i>Con Rồng cháu Tiên.</i>
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
dân gian thời kỳ dựng nước.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian VN
<b>III. CHUN B</b>
1. Giáo viên: + Soạn bµi
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ
cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
<b>IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP</b>
<b> 1. Ôn định tổ chức :</b>
2. Kiểm tra bài cũ:? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta đều đợc học và
ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy r»ng kh¸c gièng nhng chung mét giµn
Nhắc đến giống nịi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao q
của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời
Việt Nam từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung
một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hơm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
H§1:Tìm hiểu chung về văn bản
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- H·y kÓ tãm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trrun cã thĨ chia làm mấy
I. Tìm hiểu chung :
1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thêng
2. Bè cơc: 3 phÇn
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
? Em hÃy giải nghĩa các tõ: ng tinh, méc
<i>tinh, hå tinh vµ tËp qu¸n?</i>
HĐ2<i>: Tìm hiểu văn bản</i>
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tởng tợng
LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các lồi
khác mà tởng tợng LLQ nịi rồng, Âu Cơ
dịng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu Cơ
dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu
sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc
nhóm linh mà nhân dân ta tơn sùng và thờ
cúng. Cịn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp
tồn mĩ khơng gì sánh đợc. Tởng tợng LLQ
nịi Rồng, Âu Cơ nịi Tiên phải chăng tác
giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì
hoá, linh thiêng hoá ngn gèc gièng nßi
cđa d©n téc VN ta.? VËy qua các chi tiết
trên, em thấy hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện
lên nh thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có
ý nghĩa gì?
<i>* GV bỡnh: Chi tit l mang tính chất hoang</i>
đờng nhng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt
nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng.
Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi ngời
VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một
bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN
chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng, đẹp
đẽ, phát triển nhanh.
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tip...lờn ng Chuyn Âu Cơ sinh
nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Kh¸i niƯm trun thut:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời q khứ.
- Thêng cã u tè tëng tỵng kì ảo.
- Th hin thái độ, cách đánh giá của
II. T×m hiĨu chi tiÕt
<i> </i>
<i> 1. Giíi thiƯu L¹c Long Quân </i>
<i>-Âu cơ:</i>
Lạc Long Quân
-Nguồn gc:
Rng
-Hình dáng: mình
rồng ở dới nớc
-Tài năng:có
nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ
yêu quái
Âu Cơ
- Ngun gc:Tiờn
- Xinh đẹp
tuyệt trần
- Dạy dõn cỏc
phong tc, l
nghi...
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng
<i>cao quí.</i>
<i>2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai ng ời chia</i>
<i>con</i>
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm người
con trai, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú
mớm, lớn nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì nhấn
mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
ng-ời Việt
? Em h·y quan sát bức tranh trong SGK và
cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lc Long Quõn v u C chia con nh thế
nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nớc,
em thấy lời căn dặn của thần sau này có đợc
con cháu thực hiện khơng?
<i>* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc và</i>
giữ nớc của dân tộc ta đã chứng minh hùng
hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND
ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngợc đến
miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi
xa xơi đồng lịng kề vai sát cánh đứng dậy
diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp
thiên tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót,
nh-ờng cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn nạn
và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng
đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn
của Long Quân xa kia bằng những việc làm
thiết thực.
? Trong tun d©n gian thêng cã chi tiết
ởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết
t-ởng tợng kì ảo?
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và
Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những
chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò của nó trong
truyện này nh thế nào?
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em h·y cho biÕt, truyÖn kÕt thóc b»ng
nh÷ng sù việc nào? Việc kết thúc nh vậy có
ý nghĩa gì?
? VËy theo em, cèt lâi sù thật LS trong
truyện là ở chỗ nµo?
* GV: Là mời mấy đời vua Hùng trị vì.
Khẳng định sự thật trên đó là lăng tởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng.
Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ
của cả dân tộc.
- Dï ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào
trên đất nc ta?
HĐ 3: Tổng kết nghệ thuật và néi dung bµi
<i>häc.</i>
? Trong truyện tác giả dân gian đã s dng
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 ngêi con theo cha xuèng biÓn;
- 50 Ngêi con theo mẹ lªn nói
Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát
triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững
đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết khơng
có thật đợc dân gian sáng tạo ra nhằm
mục đích nhất định.
- Tơ tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp
đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin u, tơn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
<i>3. Giả i thích nguồ n g ố c con Rồng, cháu</i>
<i>Tiên </i>
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu
Hùng Vơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN là
con Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn
gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
- Phó Thä
nghƯ tht nµo?
? Trun thĨ hiƯn néi dung g×?
- Khái qt hố bằng sơ đồ t duy
H§5: Củng cố bài học, liên hệ thực tế.
2. Néi dung
- Gi¶i thÝch, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
- Thể hiện sự đoàn kết, thống nhÊt...
<i>* Ghi nhí: SGK- t/3</i>
KÕt h«n
LLQ ©c
( thÇn) (tiªn)
BäC 100 TRøNG
50 lªn non 50 xng biĨn
NGUåN GèC D¢N TéC
IV. L uyÖn tËp :
1. Häc xong truyÖn: Con Rång, cháu
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
* Củng cố<i> :</i> - ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kĨ tãm t¾t truyên Con Rồng cháu Tiên.
* Hớng dẫn hc nhµ
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc
quà dâng vua.
* Rỳt kinh nghim:
<b></b>
<b> Tiết 2: Ngày soạn :18-8-2012</b>
Ngày dạy: Lớp: 6A
<b> Hớng dẫn đọc thêm </b>
Văn bản Bánh chng,bánh giày
(TruyÒn thuyÕt)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
<i>Bánh chưng, bánh giầy</i>
II. TRỌNG TÂM KIÕN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nơng – một nét đẹp văn hố của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian
III. ChuÈn bÞ:
1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài
- Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chng, bánh giầy.
2. Học sinh: + Soạn bài, hc bi cũ
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ:? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng,
<i>cháu Tiên là truyện truyền thuyết?</i>
? Nªu ý nghÜa cđa trun thut "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất
chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền
ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng nh vùng biển lại nơ nức, hồ hởi chở lá dong xay
gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung
<i>về tác phẩm</i>
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Híng dÉn HS t×m hiĨu chó thÝch:
1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, trun cã thĨ chia làm mấy
phần?
Hot ng 3: Hng dn tỡm hiu chi tit
<i>vn bn</i>
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho
chúng ta biết sự kịên gì ?
? Vua Hïng chän ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? ý nh ca vua ra sao?(quan im ca
vua về việc chọn ngời nối ngôi)
? Vua đã chọn ngời ni ngụi bng hỡnh
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi cho
con nµo lµm võa ý, nèi chÝ nhµ vua.
- Các ơng lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo, dùng
gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngơi cho
chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng, bánh
giầy vào ngày tết.
2. Chó thÝch:
3. Bè cơc: 3 phÇn
a. Từ đầu...chứng giám -> Vua Hựng
chn ngi ni ngụi
b. Tiếp ....hình tròn -> Cuộc thi tài giữa
các Ông Lang
c. Còn lại ->Kt qu cuc thi
II. Đọc- hiểu chi tiÕt
<i>1. Vua Hïng chän ng êi nèi ng« i </i>
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngơi cho con.
thøc nµo?
? Điều kiện và hình thức truyền ngơi có
gì đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó khăn
đối với nhân vật, khơng hồn tồn theo
lệ truyền ngơi từ các đời trớc: chỉ truyền
cho con trởng. Vua chú trọng tài chí hơn
trởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ?
? Vì sao chỉ cú Lang Liêu đợc thần báo
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng
đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi
b tc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm gióp lƠ vËt cho Lang Liªu?
? Lang Liêu đã lm gỡ ?
? Kết quả cuộc thi tài giữa các «ng Lang
nh thÕ nµo?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu đợc
vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc chọn để nối ngôi vua?
Hoạt động 4: Khái qt tồn bộTP
? Truyện đã sử dụng NT gì ?
? Trun thut b¸nh chng, bánh giầy
có những ý nghÜa g×?
*Hs đọc ghi nh
<i>2. Cuộc thi tài giữa các Lang:</i>
- Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
- Lang Liờu:
+ Rất buồn. Trong các con vua, chàng là
ngời thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhng từ
khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc
đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang
Liêu thân thì con vua nhng phn thỡ gn
gi vi dõn thng
+ ợc thần báo mộng.
-> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.
+ Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh
chng, bánh giày
<i>3. Kết quả cuộc thi</i>
- Lang Liờu đợc chọn làm ngời nối ngơi.
Vì chàng là ngời có tài, có đức và hiếu
thảo
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: q hạt gạo, trọng nghề nông
(là nghề gốc của đất nớc làm cho ND đợc
no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự
thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân
ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con ngời có thể nối chí vua. Đem cái
q nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vơng, dâng lên vua thì đúng là con ngời
tài năng, thơng minh, hiếu thảo.
III. T ỉng kÕt
<i>1. NghƯ tht</i>:
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện
dân gian: Thi chọn người tài, yếu tố kì ảo
hoang đường
2. Néi dung :
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền và phong tục làm bánh chng, bánh
giầy , tục thờ cúng tổ tiên của ngời Việt.
- Đề cao nghỊ n«ng trång lóa níc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tơi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.
Hoạt động 4:
? §ãng vai Hïng V¬ng kể lại truyện
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tÝch mét sè chi tiÕt
trong trun mµ em thÝch nhÊt.
* Gỵi ý :
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là
chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của
truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một
đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông,
thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân
trọng của sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây
là cách "đọc", cách "thởng thức" nhận
xét về văn hố. Những cái bình thờng,
giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm
của nhân dân về hai loại bánh và phong
tục làm bánh.
IV. L uyÖn tËp :
1. TËp kĨ chun.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy.
- cao nghề nông, đề cao sự thờ kính
* Cñng cố : - ý nghĩa truyện Bánh Chng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
* Hớng dẫn về nhà : - Häc bµi, thc ghi nhí.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiÕng ViÖt
*Rút kinh nghiệm:
<b></b>
<sub> TiÕt 3:</sub> <sub>Ngày soạn: 18-8-2012</sub>
Ngày dạy: Lớp: 6A
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
<i>Lưu ý: </i>Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
- Phân tích cấu tạo của từ.
III. CHUÈn bÞ:
1. Giáo viên:
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Soạn bài
- B¶ng phơ viÕt VD vµ bµi tËp
2. Häc sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới: Ở tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ
tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ
tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
? Tríc mỗi gạch chéo là 1 từ, em hÃy cho
biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao
nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một
tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có
cấu tạo ntn?
? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nµo mét tiÕng cã thĨ coi lµ mét tõ?
? Tõ nhËn xÐt trªn em h·y rút ra khái
niệm từ là gì?
? Cho VD?
? Đặt câu với các từ sau: nhà, phố,
phường, phong cảnh
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc
ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ
<i>phức.</i>
* GV treo b¶ng phơ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em
hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lợt lên bảng điền vào bảng phân
loại.
? Qua vic lập bảng, em hãy nhận xét, từ
đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Cấu tạo của từ láy v t nghộp có gì
giống và khác nhau? cho VD
i.
Từ là gì?
1. Ví dụ:
- Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ¨n ë/.( Con Rång cháu
Tiên)
2. Nhận xét:
- VD trªn cã 9 tõ, 12 tiÕng.Cã tõ chØ
cã mét tiÕng, cã tõ 2 tiÕng.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi mét tiÕng cã thể tạo câu, tiếng
ấy trở thành một từ.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
VD: Làng ta/ phong cảnh/ hữu tình,
Dân cư/ đơng đúc/ như/ hình/ con/ long/.
- H/s đặt câu.
<i>* Ghi nhớ : T13/SGK</i>
II. T ừ đơn và từ phức :
1. Ví dụ:
Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/, chăn ni /và /có/ tục/ ngày/ tt/ lm
/bỏnh chng/, bỏnh giy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, chăm nghề,
và, cú, tục, ngày , tết, làm
- Cột từ ghép: chăn nuôi, bỏnh chng,
- Cét tõ l¸y: trång trät.
2. NhËn xÐt :
Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
Tõ phøc gåm cã 2 tiÕng trë lªn
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có
mấy loại, đó là những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
đồ cấu tạo từ ( sơ đồ t duy)
+ Kh¸c:
- Tõ ghÐp: ghÐp c¸c tiÕng cã quan hƯ víi
nhau vỊ mỈt nghÜa.
VD: Hoa hồng, giáo dục..
- Tõ l¸y: Tõ phøc cã quan hƯ l¸y âm giữa
các tiếng.
VD: o , trng trng...
* Ghi nhớ: SGK - Tr13
H§3: III. L un tËp
Bµi 1:
a. Tõ ngn gèc, con ch¸u thc kiĨu tõ ghÐp.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em...
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Theo gii tớnh: Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
<i>- Theo th bc: Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...</i>
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, b¸nh tơm, bánh khúc, bánh
khoai
- TÝnh chÊt cđa bánh: bánh dẻo, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối,
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có cựng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rng rức...
B5 :Thi tìm nhanh các từ l¸y
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hơ hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, sang sảng, thộ thộ...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông nghênh, thớt tha...
<b> * Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản</b>
* Híng dÉn vỊ nhµ : Häc bµi, thc ghi nhí.
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
* Rỳt kinh nghiệm:
<b> TiÕt 4 Ngày soạn :19-8-2012</b>
Tõ
Từ đơn Từ phức
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
<b> - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện </b>
ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
cơng vụ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể.
III. ChuÈn bÞ
1. Giáo viên: + Soạn bài. sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
2. Học sinh: + Soạn bµi
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Vẽ sơ đồ cấu tạo từ?
3. Bµi míi.
HĐ1. Khởi động
Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Đợc
sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
những thắc mắc đó.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao
<i>tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt </i>
? Trong đời sống khi cú một tư tưởng,
tỡnh cảm, nguyện vọng .. cần biểu đạt cho
mọi người biết em làm gỡ?
? Khi muốn biểu đạt một cách đầy đủ,
trọn vẹn cho người khác hiểu em lµm thÕ
nµo?
<i>* GV: Các em nói và viết nh vậy là các</i>
em đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện
ngơn từ mà mọi người hiểu đợc điều em
muốn nói -> giao tip.
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài CD được sáng tác để làm gì?
I.tìm hiểu chung về văn bản và
ph-ơng thc biểu đạt:
<i>1. Văn bản và mục đích giao tiếp:</i>
b, Suy nghĩ kỹ, soạn thảo thành VB.
c,
- Khuyên chúng ta phải có lập trờng
kiên định trong cụng việc.
? Hai câu liên kết với nhau NTN?
? Ý nghĩa của bài CD có rõ ràng khơng?
? Bài CD có thể coi là một VB khơng? Vì
sao?
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng trong buổi lễ khai giảng năm học có
phải là là văn bản không? Vì sao?
? Bức th em viết cho bạn có phải là văn
bản không? Vì sao?
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng
thức biu t.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
- Rõ ràng, trọn vẹn.
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
d- Lời phát biểu của thầy cô hiệu
tr-ởng-> - Đây là một văn bản vì đó là
chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết
về nội dung: báo cáo thành tích năm
học trớc, phơng hớng năm học mới.
đ- Bức th: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên
kết -> đó là dạng văn bản viết.
e- Tất cả đều là VB
VD: Thông báo, đề nghị...
* Giao tiÕp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
<i>đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng</i>
* Văn bản: là một chuỗi lời nói
<i>miệng hay bài viết có chủ đề thống</i>
<i>nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng</i>
<i>phơng thức biểu đạt phù hợp để thực</i>
<i>hiện mục đích giao tiếp</i>
<i><b>* Ghi nhí: T17/sgk</b></i>
<i>2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu</i>
<i>đạt:</i>
TT Kiểu VB , ptbđ Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Con ...tiờn,
bỏnh chưng...giày
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời <sub>Tả con đường làng</sub>
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. <sub>T/c với quờ hương</sub>
4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. Mụi trường, dõn số
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, ph-<sub>ơng pháp.</sub>
thuyÕt minh thÝ
nghiÖm, tà áo d ià
VN
6 Hành chính<sub>cơng vụ</sub> Trình bày ý mới quyết định thểhiện, quyền hạn trách nhiệm giữa
ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo,
* Ghi nhớ : ( sgk- 17)
Hoạt động 3: III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a - Tự sự c - Nghị luận
2. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong
truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
<b> * Cñng cố : - Văn bản là gì ?</b>
- Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt ?
*. Hớng dẫn học ở nh :à
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25-8-2012
Ngày dạy: Lớp:6A
TiÕt 5
Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
<i>Gióng</i>
II. Träng t©m kiÕn thức, kĩ năng
1. KiÕn thøc
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đợc
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thùc hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
3. Thỏi độ: Yờu quý và biết ơn những người cú cụng với đất nước.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Häc sinh: + So¹n bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Các bớc lªn líp:
1. ổn định tổ chức
<b> 2. KTBC: </b>
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta
mơ ớc điều gì?
3. Bµi míi:
HĐ1: Khởi động
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói
chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lơi cuốn biết bao
thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi
vọng rằng bài học hôm nay cô trị chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
- GV nờu yờu cầu đọc.
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
? Em h·y kÓ tãm tắt những sự viƯc
chÝnh ?
I. T×m hiĨu chung:
1. §äc:
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
<b> Hoạt động 3: Tìm chi tiết về VB</b>
? PhÇn mở đầu truyện øng víi sù viƯc
nµo?
? Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
? Khi ra đời, Gióng là ngời ntn ?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Em cú nhn xét gì về ngơn ngữ của TG
? Em hiểu thế nào về câu nói của TG?
? Em có nhận xét gì về chi tiết này?
ngựa sắt đi đánh giặc và giành chiến
thắng.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng
và những dÊu tÝch cßn lại của Thánh
Gióng.
3. Chó thÝch: sgk
II. T×m hiĨu chi tiÕt :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ớm chân vo vt chõn l -> thơ
thai 12 th¸ng míi sinh.
- CËu bÐ lªn 3 kh«ng nãi, kh«ng cời,
không biết đi;
Xuất thân bình dị nhng rất khác thờng, kì
<i>lạ.</i>
<i>2. Thỏnh Giúng ln lờn v ra trận đánh</i>
<i>giặc:</i>
* Khi nghe tiếng sứ giả kêu gọi người
tài giỏi đánh giặc cứu nước " mẹ ra mời
sứ giả vào cho con thưa chuyện"
- Lời nói rõ ràng, cứng cỏi.
-> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
* Củng cố bài: ? Kể tóm tắt truyện TG?
* Hướng dẫn học ở nhà: Tập kể chuyện, học bài cũ, soạn phần còn lại.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25-8-2012
Ngy dạy: Lớp:6A
TiÕt 6
I. mức độ cần đạt:
Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
<i>Gióng</i>
II. Träng tâm kiến thức, kĩ năng
1. KiÕn thøc
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha ông ta đợc
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
3. Thỏi độ: Yờu quý và biết ơn những người cú cụng với đất nước.
III. ChuÈn bÞ:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
<b> 2. KTBC: ? Sự ra đời của TG có gì khác thường?</b>
3. Bµi míi:
H§1 :Hướng dẫn h/s tìm hiểu tiếp.
? Sau khi gặp sứ giả TG thay đổi NTN?
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo
nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hỊ xa l¹ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà
là con của cả làng, của nhân dân.
<i>* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngêi ta vÉn</i>
tæ chøc cuéc thi nÊu c¬m, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
? Tỡm nhng chi tiết miêu tả việc Gióng
ra trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa
gì?
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Vì sao tan giặc Gióng khơng về triều để
nhận tớc lộc mà lại bay về trời?
I.
II. T×m hiÓu chi tiÕt :
1.
2.
* Sau khi gặp sứ giả:
- Giãng ăn nhiều,cả làng cùng góp gạo
ni Giúng-> lớn nhanh nh thổi, vơn vai
thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân
tộc trớc nạn ngoại xâm.
+Thể hiện sức sống mãnh liệt của DT
mỗi khi gặp khó khăn và tinh tương thân
tương ái trong lúc khó khăn.
- Bà con làng xóm góp gạo ni Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng những cái
bình thờng, giản dị, Gióng là con của
nhân dân
+ ND rÊt yªu níc, ai cịng mong Giãng
ra trËn đánh giặc cu nc.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
*Thỏnh Giúng ra trn ỏnh gic:
- Cn vũ khớ.
- Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nớc, bằng
những gì có thể giết đợc giặc
- Tinh thần: Quyết chiến, quyết thắng,
xông thẳng vào giặc mà đánh.
- Giặc nhanh chóng tan rã.
<i>3. Th¸nh Giãng bay vỊ trêi:</i>
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự
thật LS nào?
? Hãy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng
kì ảo trong truyện?
? Những chi tiết này có ý nghió NTN?
? Hình tợng TG trong truyện có ý nghĩa
gì?
HĐ2:
? Em có nhận xét gì về NT của truyện
? ND chính của truyện là gì?
<i>HS đọc ghi nhớ.</i>
Hoạt động 3
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?
- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G
cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc
với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt
thu nhỏ dần trở thành em bé cỡi trâu trở
về làng mát rợi bóng tre.
? Em hÃy so sánh và nêu nhận xét về 2
cách kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng
lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
trng muốn giữ mãi hình ảnh của ngời
anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vơ
biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non
n-ớc, là đất trời, là biểu tợng của ngời dân
Văn Lang.
* C¬ së lÞch sư cđa trun:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đơng Sơn.
<i>4, Chi tiết tưởng tượng kì ảo:</i>
- Bà mẹ thụ thai
- Tuổi thơ của Gióng, lời nói của Gióng
- Những thay đổi của Gióng
- Ngựa sắt phun lửa, Gióng bay về trời.
-> Mong muốn có người tài giỏi giết giặc
cứu nước. Thể hiện tinh thần đoàn kết
chống giặc ngoại xâm của DT.
*
<sub>ý</sub> <sub> nghĩa của hình t</sub><sub>ợng Thánh Gióng:</sub>
- Là hình tợng tiêu biĨu, rùc rì cđa ngêi
anh hïng diƯt giỈc cøu níc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh cộng đồng trong buổi đầu dựng
n-ớc. Đồng thời p/a ớc mơ chiến thắng giặc
ngoại xõm của DT.
III. Tỉng kÕt
<i><b>1.</b></i> NghƯ thuËt: Cách kể hấp dẫn,
sử dụng nhiều yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo
<i><b>2.</b></i> Néi dung: Kể chuyện TG đánh
giặc cứu nước, qua đó p/a ý
thức và sức mạnh bảo vệ đất
nước của ông cha ta.
<i><b>* Ghi nhí ( sgk )</b></i>
VI. Lun tËp: Sgk-T/23:
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù
hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật :Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp
vua Hùng đuổi giặc ,xong việc Gióng lại
trở về trời.
Phù Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa
tuổi thiếu niên, mục đích của cuộc thi là
học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nớc.
* Cñng cè b i : ?à ý nghÜa hình tợng Thánh Gióng .
*. Hớng dẫn học tập:
- Häc bµi, thc ghi nhí.Hoµn thiƯn bµi tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Giãng theo tëng tỵng cđa em.
- Chn bị bài: Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc m·i
Anh hïng mét thuë víi thÕ gian
(Ng« Chi Lan - thêi Lª)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là
Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến,
Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng Thánh Gióng dùng gậy tầm
vơng đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
* Rỳt kinh nghiệm:
Ngày soạn:27 -8-2012
Ngày dạy: lớp: 6A
TiÕt 7
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
III. ChuÈn bÞ
1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Soạn bài
2. KTBC: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới:
TiÕng ViƯt cđa chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần ViƯt, «ng
cha ta cịn mợn một số từ của nớc ngồi để làm giàu thêm ngơn ngữ của ta. Vậy từ mợn
là những từ nh thế nào? Khi mợn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn
hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thuần
<i>Việt và từ mợn</i>
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Dùa vµo chó thÝch sau văn bản Thánh
Gióng, em hÃy giải thích nghĩa của từ <i></i>
<i>tr-ợng; tráng sĩ?</i>
? Theo em, từ trợng, tráng sĩ cú ngun gốc
từ đâu?
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp khơng?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? Từ thuần Việt?
? Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố <i>sĩ</i>
? Trong các từ đó, từ nào đợc mợn từ tiếng
Hán? Những từ nào đợc mợn của tiếng nớc
khác?
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh thức chữ viết
của các từ mn?
? Vậy theo em, chúng ta thờng mợn tiếng
của nớc nào?
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mợn?
? Nguồn gốc từ mợn?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: HS hiểu nguyên tắc mợn từ
* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc
m-ợn từ có tác dụng gì?
? Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc khơng?
? Em h·y rót ra kÕt ln vỊ nguyªn tắc
m-ợn từ?
I. từ thuần Việt và từ mơn:
* Bi tập:
1. Chó bÐ vïng dËy, v¬n vai một cái
<i>bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao</i>
<i>hơn tr ỵng .</i>
- Trợng: đơn vị đo độ dài = 10 thớc
TQ cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất
cao.)
- Tr¸ng sÜ: ngêi cã søc lùc cêng tr¸ng,
chÝ khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
2. Hai từ này không phải là từ do ông
cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mợn ở
n-ớc ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
Từ thuần Việt là từ do nhân dân sáng
tạo ra
T mn l t vay mn t ca ting nớc
ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
t-ợng, đặc điểm… mà tiếng Việt cha có
từ thích hợp để biểu thị.
- VD: Tử sĩ: Ngời lính đi đánh trận bị
chết; Trung sĩ: một cấp bậc trong
qn đội…
3.
- Tõ mỵn tõ tiếng Hán: sứ giả, giang
<i>sơn, gan</i>
- T cú nguồn gốc ấn, Âu( đợc Việt
hoá ở mức cao): ti vi, xà phịng, mít
<i>tinh, ga, bơm…ra-đi-ơ, in-tơ-nét</i>.( từ
cha đợc Việt hố hoàn toàn)
4. Cách viết:
- Đối với những từ cha đợc Việt hoá
cao, khi viết cần có gạch nối ở giữa để
nối các tiếng với nhau:ra-đi-ô,
<i>in-tơ-nét </i>
- Những từ cViệt hoá cao hơn viết
nh chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh,
Mợn từ tiếng Hán, Anh, Nga…
<i><b>* Ghi nhí</b><b> 1:</b><b> ( SGK/25)</b></i>
II. n guyên tắc m ợn tõ :
* BT:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ
dân tộc
<i>bảo vệ sự trong s¸ng cđa tiÕng ViƯt.</i>
*. Ghi nhí 2: SGK -tr /25
Hoạt động 4: III. l uyện tập :
Bài 1. Ghi lại các t mn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bi 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: ngời xem- Khán: xem; giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe- Thính: nghe; giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc- Độc: đọc, giả: ngời
- Ỹu ®iĨm: ®iĨm quan träng- yÕu: quan träng; điÓm: chỗ
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng- Yếu: quan trọng; Lợc: tóm tắt
- Ỹu nh©n: ngêi quan träng
+ YÕu: quan träng
+ Nhân: ngời
Bài 3: HÃy kể tên một số từ mỵn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ụ- lụng...
Bài 4: Các từ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
<b> * Củng cố b i:</b>
<i>-Từ thuần Việt và từ mợn.</i>
-Nguyên tắc mợn từ.
* Híng dÉn häc ở nh :à
- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
<b>- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.</b>
* Rỳt kinh nghim:
TiÕt 8: Ngµy so¹n: 27 -8-2012
Ngày dạy: lớp: 6A
Tìm hiểu chung về văn tự Sự
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự
2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: nghiêm túc trong học tập
III. ChuÈn bÞ:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh: Soạn bài
IV. Các b ớc lên lớp
1. n nh t chc.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động.
Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm,
u thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó
là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức tự sự là nh thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
HĐ2: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm
<i>chung của phơng thức tự sự.</i>
? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:
- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan lµ ngêi nh
thÕ nµo?
? Theo em ngêi nghe muốn biết điều gì
và ngời kể phải làm gì?
? Trong trờng hợp trên nếu muốn cho mọi
ngời biết Lan là một ngời bạn tốt, em
phải kể những việc nh thế nào về Lan? Vì
sao? Nếu em kể một câu chuyện không
liên quan đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa khơng?
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự, văn bản này cho chúng ta biết những
sự việc gì?
? Em hÃy liệt kê các sù viƯc theo thø tù
tríc sau cđa trun
? Trun thĨ hiƯn ý nghÜa g×?
? Tù sù là gì ?
? PT TS có tác dụng gì đối với người kề?
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
* BT:
1,
a- Đối với ngời nghe là muốn tìm hiêủ,
muốn biết s vic ( cõu chuyn ).
- Đối với ngời kể là thông báo, cho biết,
giải thích, kể ...-> đáp ứng nhu cầu của
người nghe.
b - Kể những việc làm tốt của Lan đối
với các bạn, khen bạn, ca ngợi bạn...->
mọi người hiểu ỳng v Lan.
2. Văn bản: Thánh Gióng
- Cu bộ làng Gióng; thời Hùng Vương
thứ sáu; TG đánh giặc cứu nước.
- Các sự việc:
+ Sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Lớn lờn khỏc thường
+ Th¸nh Giãng đánh đuổi giặc Ân và
giành chiến thắng.
+ Giúng v tri v những dấu tích còn
- ý nghÜa: Ca ngợi lịng u nước, tinh
thần đồn kết chống giặc ngoại xâm của
DT.
<i>Kể một chuỗi các sự việc, sự việc này</i>
<i>dẫn đến sự việc kia và cuối cùng là kết</i>
<i>thúc, thể hiện một ý nghĩa…</i>
- Giúp người kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con người , nêu vấn đề , bày tỏ thái
độ khen chê.
<b> Hoạt động 3 II. Luyện tập</b>
Bµi 1:- Trun kể diễn biến t tởng của ông già mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình
tự thời gian, các sự viƯc nèi tiÕp nhau, kÕt thóc bÊt ngê; thĨ hiƯn t tởng yêu cuộc sống,
dù kiệt sức thì sống cũng h¬n chÕt- Ngơi kể thứ 3.
- Ý nghĩa: Ca ngợi trí thơng minh của ơng già
+ Tâm niệm cầu được ước thấy
Bµi 2:
- Đây là bài thơ tự sù
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhng mèo tham ăn quá
nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần
của chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có
cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài thơ tự sự.
- Yêu cầu kể li cõu chuyn trờn: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nớng thơm lừng, treo lơ lửng
trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí
choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng
còn cá nớng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc mèo ta
đang mơ.
<b> Bài 3: Cả hai văn bản dều có mội dung tù sù víi nghÜa kĨ chun, kĨ viƯc</b>
- Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ
thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần xâm lợc" là một bài trong LS
lp 6
Tự sự ở đây có vai trò giới thiƯu, têng tht, kĨ chun thêi sù hay LS.
- Củng cố b i: TS là gì ?
- Híng dÉn h/s vỊ nhµ : Häc thc ghi nhí, soạn bài tiếp.Lµm bµi tËp SGK
* Rút kinh nghiệm:
<b> TiÕt 9,10 Ngày soạn: 24/8/2011</b>
Ngày dạy: Lp: 6A
Văn bản : s¬n tinh thđy tinh.
(Truyền thuyết).
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II. tRäNG T¢M KIÕN THøC, Kü N¡NG
1. KiÕn thøc
- Nh©n vËt, sù kiƯn trong trun thut S¬n Tinh, Thủ Tinh.
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng
nớc và khát vọng của ngời ViƯt cỉ trong viƯc chÕ ngù thiªn tai lị lơt, bảo vệ cuộc sống
của mình trong một trền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
3. Thái độ: Yêu quý các nhân vật lịch sử, nêu cao tinh thần đoàn kết.
III. ChuÈn bÞ:
1. Giáoviên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Tranh ảnh.
2. Học sinh: + Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em
thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bµi míi.
H§1. Khëi <i>đéng</i>
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở thành một truyền thuyết
tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng
t-ợng hoang đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật.
Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình tợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.
Hoạtđộng 2: Tìm hiểu chung về văn bản
* GV hớng dẫn hs đọc- gv đọc, hs đọc
* Híng dẫn hs tìm các sự việc chính, k túm
tt.
? Em hÃy tìm các sự việc chính trong truyện?
* Lu ý h/s c¸c chó thÝch 1, 3, 4.
? Em h·y cho biết từ cầu hôn là từ Hán Việt
hay từ thuần Việt? HÃy giải thích nghĩa của từ
này?
? HÃy tìm bè cơc cđa trun?
? Em h·y cho biÕt néi dung tõng phÇn?
? Trun cã mÊy nh©n vËt, ai là nhân vật
chính?
? Vì sao ST,TT lại đợc coi là nhân vật chính?
- Nhân vật chính là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hai
vị thần này là biểu tợng của thiên nhiên, sơng
I. § äc - tìm hiểu chung:
1. Đọc, k :
2. C¸c sù viÖc chÝnh:
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chän rĨ
cđa vua
- Vua Hïng u cầu SÝnh lÔ
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nỉi giËn
- Hai bªn giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hång.
3. Chó thÝch:
- Cầu hôn: xin đợc lấy làm vợ
(cầu: tìm, kiếm, xin; hơn: lấy vợ, lấy
chồng)
4. Bè côc: 3 Phần
- Phần 1: Từ đầu…mỗi thứ một đôi
-> Vua Hùng kén rể
- Tiếp…Thần nớc đành rút <i>qũn</i>
<i>-></i> ST,TT cầu hơn và cuc giao tranh
gia hai thn
- Còn lại: Sự trả thù hằng năm về sau
của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn
Tinh.
5. Nhân vật chính:
- TruyÖn cã 4 nh©n vËt: VH, Mỵ
Nương, ST, TT
núi cả hai cùng đến kén rể, đều xuất hiện ở
mọi sự việc và đi suốt diễn biến câu chuyện.
? Theo em, truyện đợc gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam?
Hoạt động 3: Hớng dẫn hs đọc- hiểu chi tiết
<i>văn bản.</i>
? Vua Hùng kén rể trong hồn cảnh nào ?
? Mục đích và ý định của vua Hùng là gì ?
? ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự việc
gì?
<b>* Tiết 10</b>
? Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là có những tài gì?
? Theo em, tác giả dân gian đã dùng nghệ
thuật gì để miêu tả tài năng của hai chàng ?
? VH nhận xét về tài năng của hai vị thần này
NTN?
? Trớc tài năng của hai vị thần, Vua Hùng đã
chọn giải pháp nào đề kén đợc rể ?
? Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có ý chọn
? Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng về
phía ai? Vua Hùng là ngời nh thế nào?
? Cuối cùng ai là ngời đợc chọn làm rể vua?
? Điều đó đã dẫn đến sự kiện nào?
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc giao tranh?
? Em hÃy miêu tả lại cảnh hai vị thần giao
tranh?
-> Truyn bắt nguồn từ thần thoại cổ
đợc lịch sử hóa. Gắn với các thời đại
vua Hùng, truyện đã gắn công cuộc trị
thuỷ với thời đại mở nớc, dựng nớc
đầu tiên của ngời Việt cổ.
II. T×m hiĨu chi tiÕt:
1. Vua Hïng kÐn rÓ:
– Con gái là Mị Nơng xinh đẹp, nết
na đã đến tuổi lấy chồng.
- Muốn chọn cho Mị Nơng ngời
chồng xứng đáng.
<i> - ST- TT đến cầu hôn</i>
<i>2. S¬n Tinh, Thủ Tinh cầu hôn và</i>
<i>cuộc giao tranh giữa hai thần:</i>
a. Sn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Sơn Tinh: vẫy tay…nổi cồn bãi…
mọc núi đồi…
- Thđy Tinh: gäi giã…h« ma…
-> NT tởng tợng kì ảo hai vị thần đều
có tài và phép thuật cao cờng
- Đều xứng đáng làm rể
- Thách cới bằng lễ vật khó kiếm và
kì lạ: Voi chín ngà... nhng đều là
những vật có ở trên cạn.
-> Sản vật trên cạn nhưng hiếm ,
khơng có thực
-> Thái độ của vua Hùng cũng chính
là thái độ của nhân dân ta đối với
nhân vật. Ngời Việt thời cổ c trú ở
vùng ven núi chủ yếu sống bằng nghề
trồng lúa nớc. Núi và đất là nơi họ
xây dựng bản làng và gieo trồng, là
quê hơng, là ích lợi, là bè bạn. Sơng
cho ruộng đồng chất phù sa cùng nớc
- ST được chọn
? H·y nhËn xÐt cc giao tranh nµy?
? Trong trí rởng tợng của ngời xa, ST,TT đại
diện cho lực lợng nào?
? Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT em
thấy chi tiết nào là nổi bật nhất? Vì sao?
? Kết qu¶ cc giao tranh?
? Tại sao Sơn Tinh ln thắng Thuỷ Tinh?
? Điều đó có ý nghĩa gì?
HĐ3: Khái quát nội dung và nghệ thuật VB
? Truyện kể, năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng
nớc đánh Sơn tinh. Theo em, ngời xa đã mợn
truyện này để giải thích hiện tợng thiên
nhiên nào ở nớc ta?
? Việc Sơn Tinh luôn thắng Thuỷ Tinh phản
ánh sức mạnh và ớc mơ gì của ngời nhân dân
ta?
? Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết ST,TT
cịn có ý nghĩa nào khác khi gắn liền với thời
đại dựng nớc của các vua Hùng?
? Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng mạnh
khiến ngời đọc phải nhớ mãi. Theo em, điều
đó có đợc là do đâu?
<b> Hoạt động 4</b>
1. Kể diễn cảm câu truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ
tr-ơng xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm
nạn phá rừng trồng thêm rừng ở nớc ta?
3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền
thuyết? Và đây có phải là văn bản tự sự
không?
- Cu c giao tranh
Thuỷ Tinh Sơn Tinh
Hô ma, gọi gió,
làm thành giông
bÃodâng nớc
cuồn cn ngËp
nhµ cưa, ruéng
v-ên…
Bốc từng quả đồi,
dời từng dãy núi
dựng luỹ ngăn chặn
nớc lũ
-> Hai thần giao tranh quyết liệt.
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện
t-ợng thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho
sức mạnh của nhân dân chống thiên
- Chi tiết: nớc sông dâng... miêu tả
đúng tính chất ác liệt của cuộc đấu
tranh chống thiên tai gay go, bền bỉ
của nhân dân ta.
<i>3. KÕt qu¶ cuéc giao tranh:</i>
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng
-> Vì Sơn Tinh có nhiều sức mạnh
hơn; đó là sức mạnh tinh thần: vua
Hùng. Có sức mạnh vật chất: trận địa
đồi núi cao, vững chắc. Có tinh thần
bề bỉ, đồn kết, quyết tõm.
III. Tæng kÕt
1. Néi dung:
- Giải thích hiện tợng ma gió, bÃo
lụt;
- Phản ánh ớc mơ cđa nh©n d©n ta
muốn chiến thắng thiên tai, bÃo lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc
của cha ông ta.
2. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ
thuật kì ảo mang tÝnh tỵng trng và
khái quát cao
<b> * Ghi nhớ: SGK t-34 </b>
V. L uyÖn tËp:
<i>* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức</i>
đợc tác hại to lớn do thiên tai gây ra
nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những
biện pháp phịng chống hữu hiệu, biến
ớc mơ chế ngự thiên tai của nhân dân
thời xa trở thành hiện thực.
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của
truyền thuyết: có các chi tiết kỳ ảo
hoang đờng...
* Cñng cè b i: - à ý nghÜa truyÖn STTT
- Em yêu thích nhân vËt nµo ? vì sao?
- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của tõ.
+ NghÜa cña từ là gì ?
+ Cách giải thích nghĩa của từ ?
* Rỳt kinh nghiệm:
<b> TiÕt 10: Ngày soạn: 26/ 8 / 2011.</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
1. Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm
- Kỹ thuật: Động não, sơ đồ t duy
2. Häc sinh: - Xem trớc bài, tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ thông qua việc tra
từ điển
<b>IV. Cỏc b ớc lên lớp :</b>
<b> 1. ổn định tổ chức </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ nào:
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân xá. (Hán)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp...(ấ<sub>n Âu)</sub>
3. Bµi míi
HĐ1. Khởi động
Nghĩa của từ là gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hơm nay các em sẽ hiểu rõ
điều đó.
<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b>
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn VD
? Các chú thích trên ở văn bản nào?
- Văn bản:Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh
<b>i . N ghĩa của từ là gì?</b>
1. Ví dụ: SGK - Tr35
? Mỗi chú thÝch trªn gåm mÊy bé phËn?
? Bé phËn sau dÊu hai chÊm cho ta hiĨu
g× vỊ tõ?
? Em hiĨu tõ đi, chạy nghĩa là thế nào?
- Từ ông, bà, bố, mẹ...cho ta biết điều
gì?
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong
mô hình?
? Vậy em hiểu thế nào là nghÜa cđa tõ?
- GV treo b¶ng phơ
- Chia 3 nhãm lên bảng làm
+ Nhóm 1: Bài 1
+ Nhãm 2: Bµi 2
<b> Hoạt động 3:- HS biết cách giải thích</b>
<i>- Phơng pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình</i>
<i>- Kỹ thuật: Sơ đồ t duy</i>
* Đọc lại các chú thích đã dẫn ởphần I
? Trong hai câu sau đây, hai từ tập quán
và thói quen có có thể thay thế đợc cho
nhau khơng? Tại sao?
a. Ngời Việt có tập qn ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã giải thích ý nghĩa
nh thế nào? -> Đa ra khái niệm mà từ
<b>biểu thị</b>
* HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
<i>dũng, oai nghiêm thay thế cho nhau đợc</i>
không? Tại sao?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b.T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c.T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
? 3 từ đó là những từ nh thế nào?-> Từ
<b>đồng nghĩa</b>
- nao núng: lung lay, không vững lòng
tin ở mình nữa.
2. Nhận xét:
- Mi chỳ thớch gm hai bộ phận: một bộ
phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để
nói rõ nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đợc
tính chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ
biểu thị
- NghÜa cđa tõ øng víi phÇn néi dung
* Ghi nhí:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị
3. Bµi tËp:
1. Em hãy điền các từ đề bạt, đề đạt, đề
<i>cử, đề xuất vào chỗ trống:</i>
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên
cấp trên. (đề đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề
bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề
cử)
-... đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề
xuất)
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh, thiệt
<i>mạng... một từ thích hợp để điền vào chỗ</i>
trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua,
<i>nhiều đồng chí đã...</i>
- Chúng ta thà .... chứ nhất định không
<i>chịu mất nớc, không chịu làm nụ l.</i>
<b>II. C ách giải thích nghĩa của từ</b>
? Em có nhận xét gì về cách giải thích
nghĩa của từ nao núng
? Tìm những từ trái nghĩa với từ: cao
<i>th-ợng, sáng sủa, nhẵn nhụi?><thấp hèn,</i>
<i>tối tăm, sÇn sïi</i>
? Các từ đó đã đợc giải thích ý nghĩa nh
thế nào? ?-> Đa ra những từ trái nghĩa
? Theo em có mấy cách giải nghĩa của
từ?
* Ghi nhí: SGK- Tr35
S
ơ đồ t duy
<b>Hoạt động 4: Hoạt động nhóm III.l uyện tập</b>
* GV treo bảng phụ
Bài tập 1: Đọc một vài chú thích sau các văn bản đã học và cho biết mỗi chú thích đợc
giải nghĩa theo cỏch no?
Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
- Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
Bài 4: Giải thích các từ:
- Ging: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ)
Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không đúng "không biết ở đâu"
- Mất hiểu theo cách thông thờng là không đợc sở hữu, không có, khơng thuộc về mình.
<b> 4. Củng cố: </b>
- ThÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ?
- Có mấy cách giải thích nghÜa cña tõ?
<b> 5. Híng dÉn häc tËp: </b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Xem trớc bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
+ Đặc điểm trong văn tự sự .
+ Nhân vật trong văn tù sù.
<b> </b>
<b> TiÕt 11: Ngày soạn: 1 / 9 / 2011.</b>
(Tiết 1)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bn t s.
<b> Giải thích </b>
<b>nghĩa của từ</b>
<b>Trình bày </b>
<b>khái niệm mà </b>
<b>từ biểu </b>
<b>thÞ</b>
<b>Đ a ra từ đồng </b>
<b>nghĩa, trái </b>
<b>nghĩa</b>
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Vai trò của sự việc trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự,
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bi c th.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. Giáoviên: - Soạn bài, ọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viÕt VD
- Phương pháp: ThuyÕt tr×nh, nêu vấn đề
<b> - Kỹ thuật: động não….</b>
2. Học sinh + Soạn bài
<b> ? Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản tự sự?</b>
3. Bài mới:
H<b> Đ1 . Khởi động</b>
Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trị quan
trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ điều đó.
<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b>
<i>- HS hiểu đặc điểm của sự việc và nhân</i>
<i>vật trong văn tự sự</i>
<i>- Phơng pháp:Nêu ván đề, vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật: Động não</i>
* GV treo bảng phụ đã viết sẵn các sự
việc trong truyện ST, TT.
? Trong c¸c sù viƯc trên, đâu là sự việc
khởi đầu, sự việc phát triển, sù viƯc cao
trµo vµ sù viƯc kÕt thóc?
? Trong các sự việc trên có thể bớt đi sự
việc nào đợc khơng? Vì sao?
- Trong các sự việc trên, khơng bớt đợc
sự việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên
tục, sự việc sau sẽ khơng đợc giải thích
rõ.
? Các sự việc đợc kết hợp theo quan hệ
nào? Có thể thay đổi trật tự trớc sau của
các sự việc ấy đợc không?
- Các sự việc đợc kết hợp theo quan hệ
nhân quả, không thể thay đổi.
? Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã
thắng TT mấy lần? Nếu để TT thắng ST
<b>I. đặc điểm của sự việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự:</b>
1. Sù viÖc trong văn tự sự:
a.
Tìm hiểu các sù viƯc trong trun ST, TT
* VÝ dơ a: SGK - Tr37
- DiƠn biÕn sù viƯc:
+ Sự việc mở đầu: Vua Hùng kén rể(1)
- Khơng bớt đợc sự việc nào, vì s b thiu
tớnh liờn tc.
- Quan hệ: nhân quả
th× sÏ ra sao
- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi.
Điều đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt
của ST...
- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm
trong nớc, con ngời không thể sống và
nh thế ý nghĩa của truyện sẽ bị thay đổi
Thể hiện mong mốn( t tởng) của nhân
dân( Ngời biểu đạt)
? Sự việc trong văn bản đợc kể cụ thể
nh thế nào?( chỉ ra 6 yếu tố lm nờn cõu
chuyn)
? Do ai làm?
? Sự việc xảy ra ở đâu?
? Xảy ra vào thời gian nào
? Nguyên nhân x¶y ra sù viƯc?
? Sù viƯc diƠn biÕn ntn? KÕt qu¶ ra sao?
? Theo em có thể xố bỏ 1 trong các yếu
tố (thời gian và địa điểm...)đợc không?
- Không thể đợc vì cốt truyện sẽ thiếu
sức thuyết phục, khơng cịn mang ý
nghĩa truyền thuyết.
? Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều
kiện kén rể đi có đợc khơng? Vì sao?
- Khơng. Vì vua Hùng là ngời ra điều
kiện (khơng có lí do để hai thần thi tài)
-> Nguyên nhân, kết quả: Sự việc trớc là
nguyên nhân của sự việc sau, sự việc sau
là kết quả của sự việc trớc
? Nh vËy 6 u tè trong trun ST, TT cã
ý nghÜa g×? - Tạo nên tính cụ thể của
<i>truyện</i>
? Vai trũ của sự việc trong văn tự sự?
? Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày
nh thế nào?
<b>Hoạt động 2: HS hiểu nhân vật và vai</b>
<i>trò của nhân vật trong văn tự sự</i>
<i>- Phơng pháp: Nêu vấn đề, thuyết trỡnh</i>
<i>- K thut: ng nóo</i>
? Em hÃy kể tên các nhân vật trong văn
bản ST, TT?
? Ai l ngi lm ra sự việc?
? Ai đợc nói đến nhiều nhất?
? Ai là nhân vật chính? Vì sao ?
- ST, TT vì 2 nhân vật này thể hiện t
t-ởng chủ đề của tác phẩm ( ST: mơ c
ca ND chin thng thiờn tai)
? Ai là nhân vËt phô?
xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể
hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đạt.
b. Các yếu tố tạo nên tính cơ thĨ cđa sù
<i>viƯc:</i>
* Ví dụ b: - 6 yếu tố đó là:
+ Ngêi lµm: Hïng Vơng, ST, TT
+ Địa điểm: Thành Phong Châu
+ Thời gian: Đời vua Hïng thø 18
+ Ngun nhân: Thuỷ Tinh căm tức vì
+ Diễn biến: Hai chàng trai tài giỏi cùng
muốn lấy Mị Nơng, Thuỷ Tinh thua cuộc,
hai ngời cùng đánh nhau quyết liệt.
+ KÕt qu¶:Thủ Tinh thất bại
-> Là yếu tố quan trọng, cốt lõi của tự sự,
không có sự việc thì không có tự sù
Kết luận: Sự việc trong tự sự đợc trình bày
một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời
gian, không gian địa điểm cụ thể, do nhân
vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn
biến, kết quả.
<i><b>2</b></i>
<i><b> . </b><b> Nhân vật trong văn tự sự:</b></i>
a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự<i> : </i>
* VÝ dô:
- Ngời làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT.
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
- Nh©n vËt chÝnh: ST, TT
? Nhân vật phụ có cần thiết khơng? Có
bỏ đi đợc không?
- Nhân vật phụ không thể bỏ đi đợc.
? Nhân vật trong văn tự sự có vai trị gì?
* GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra
nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta phải
thể hiện khi muốn kể về nhân vật.
? Các nhân vật đợc thể hiện ntn trong
tác phẩm?
? Em h·y gäi tên, giới thiệu tên, lai lịch,
tài năng, viƯc lµm cđa các nhân vật
trong truyện ST, TT?
<i>* GV nhấn mạnh: Không phải nhân vật</i>
nào cũng đủ các yếu tố trên nhng tên
NV thì phải có và việc làm của nhân vật.
Vai trò của nhân vật trong văn tự sự
- Lµ ngêi lµm ra sù viƯc
- Là ngời đợc thể hiện trong văn bản.
- Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu
trong việc thể hiện chủ đề tởng của tác
phẩm.
- Nhân vật phụ giỳp nhõn vt chớnh hot
ng.
b. Các thể hiện của nhân vËt:
- Đợc gọi tên: ST,TT vua Hùng, Mị Nơng
- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài
năng.( Vua Hùng Vơng thứ 18, M Nng
xinh pST, TT cú ti)
- Đợc kể việc làm
- Đợc miêu tả
* GV s dng bảng phụ để HS
điền và nhận xét NV Lai lịch Chândung Tài năng Việc làm
Vua
Hùng Thứ 18 Không kén rể, ra diỊukiƯn
ST ë vïng
nói Tản
Viên
Không - Có tài
lạ, đem
sính lễ
trớc
Cầu hôn, giao
chiếnTT
TT ở vùng
nớc
thẳm
Không - Có tài
l Cu hụn, ỏnhST
M
N-ơng Con gáivua
Hùng
Ngời
p Theo ST v nỳi
Lạc hầu bàn bạc
<b> HS c ghi nhớ * G</b><i><b> hi nhớ</b><b> : SGK - T/ 38</b></i>
<b> 4. Củng cố :</b>
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
<b> 5. Hớng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Häc thc ghi nhí
- Lµm bµi tËp sgk
TiÕt 12 Ngày soạn: 1 / 9/ 2011.
(tiếp)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>
- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự,
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
<b>III. ChuÈn bÞ:</b>
1. Giáoviên: - Soạn bài, ọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- B¶ng phơ viÕt VD
- Phương pháp: ThuyÕt tr×nh, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
<b> - Kỹ thuật: động não….</b>
2. Häc sinh: Học bài cũ, xem và làm bài tập ở nhà
<b>IV. C¸c bíc lªn líp</b>
1. ổn định tổ chức
<b> 2. KTBC: </b>
<b> ? Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em cho đó là văn bản tự sự?</b>
3. Bài mới:
<b>H</b>
<b> Đ1 . Khởi động</b>
Giờ trước các em đã học phần lý thuyết bài sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự…
<b>III. ChuÈn bị:</b>
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bài tập, nội dung ỏp ỏn. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- B¶ng phơ viÕt VD
2. Häc sinh:
- Soạn bài và học bài
<b>IV. Các bớc lên lớp</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. KTBC :</b>
? Nêu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự ?
? Nêu vai trò của nhân vật trong văn tự sự ?
3. Bµi míi
<b> Hoạt động 4 III. Luyện tập:</b>
Bài 1: Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện ST, TT đã làm?
- Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị Nơng cho ST.
- Mị Nơng: theo chồng về núi.
- ST: Cầu hơn, đem sính lễ, rớc Mị Nơng về núi, giao chiến với TT
- TT: n cu hụn...
a. Vai trò của các nhân vËt:
- Vua Hùng( nhân vật phụ): quan điểm cuộc hôn nhân LS
- Mị Nơng: đầu mối cuộc xung đột
- TT( Nh©n vật chính) : thần thoại hoá sức mạnh của ma giã..
- ST( nh©n vËt chÝnh): ngêi anh hïng chèng lị lơt cđa nh©n d©n ViƯt cổ
b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nh©n vËt chÝnh:
Thời vua Hùng Vơng thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có chàng ST có nhiều tài lạ...ở
miền nớc thẳm có chàng TT tài năng không kém. Nghe tin vua Hùng kén chồng cho
công chúa Mị Nơng, hai chàng đến cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng cách đọ tài. ST
đem lễ vật đến trớc lấy đợc Mị Nơng. TT tức giận đuổi theo hòng cớp lại Mị Nơng. Hai
bên đánh nhau dữ dội. ST thắng bảo vệ đợc hạnh phúc của mình, TT thua mãi mãi ơm
mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhng đều thua gây ra l lt lu vc
sụng Hng.
c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính:
- Gọi: Vua Hùng kén rể : Cha nói đựơc thực chất của truyện.
- Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài dịng, đánh đồng nhân vật, khơng thoả đáng.
Bài tập 2: Tởng tợng để kể
- KĨ viƯc g×?
- Nhân vật chính là ai?
- Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu?
- Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả?
- Rót ra bµi häc?
<b> 4. Củng cố:</b>
- Đặc điểm và nhân vật trong văn tự sự.
- Vai trò nhân vật trong văn tự sự.
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Soạn: Sự tích Hồ Gơm.
<b></b>
<b> Tiết 13 Ngày soạn: 4/ 9 /2011.</b>
<b> Hớng dẫn đọc thêm. </b>
<b> Văn bản:</b>
<b> (Truyền thuyết)</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết <i>Sự tích Hồ Gươm.</i>
- Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết <i>Sự tích Hồ Gươm.</i>
- Truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh
hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.
- K li c truyn.
<b>III.chuẩn bị:</b>
1. Gíáo viên: - Soạn bài, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh vê Hå G¬m.
- Phơng pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, đọc diễn cảm, bình
- Kỹ thuật: động não
2. Học sinh: - Soạn bài.
<b>IV. các b ớc lên lớp : </b>
1. ổn định tổ chức ;
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh</b>
3. Bài mới: HĐ1. Khởi động
Hà Nội có Hồ Gơm
Níc xanh nh pha mùc
Bên hồ ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao.
<b> Hoạt động của Gv-Hs </b>
<b>HĐ2: HS tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i> * GV hớng dẫn đọc- Gọi hs đọc bài.</i>
? Giải thích các từ: bạo ngợc ,thiên
<i>hạ, tùy tịng, phó thác, T Vng,</i>
<i>Hon Kim.</i>
? Tóm tắt các sự việc chính.
- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng
chiến chống quân Minh TK15
- õu l loi truyn thuyt giải thích
nguồn gốc lịch sử của một địa danh :
Hồ Gm
- Sự tích Hồ Gơm là một trong những
Tttiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và
Lê Lợi
? Vn bn c chia làm mấy phần.
HĐ2: HS hiểu chi tiết tác phẩm
<i>- Phơng pháp: Nêu vấn đề, bình, vấn</i>
<i>đáp.</i>
<i>- Kü thuËt: §éng n·o...</i>
? Long Qu©n cho nghĩa quân Lam
Sơn mợn gơm thần trong hoàn cảnh
nào?
? Long Quân cho nghĩa quân mợn
g-ơm bằng cách nào.
? Việc Lê Thận đợc gơm ở dới nớc,
LL đợc gơm ở trên rừng, và khi hai
nửa đợc chắp lại ( vừa nh in) thành
thanh gơm báu, điều đó có ý nghĩa
gì?
- Thanh gơm thể hiện ý nguyện đoàn
kết chống giặc ngoại xâm của nhân
dân và khả năng cứu nớc có ở khắp
nơi.
? Khi LL n nh LT, ông thấy xuất
hiện điều kì lạ gì?
? Chi tiÕt thanh gơm phát sáng có ý
nghĩa gì? Ph©n tÝch ý nghÜa 2 tõ
“thn thiªn”.
* Bình: - Thanh gơm phát sáng ở góc
nhà tối( nhà LT)-> cuộc khởi nghĩa
chống quân Minh không phải bắt
nguồn từ triều đình mà bắt nguồn từ
ND( cuộc K/N Lam Sơn le lói từ
trong dân). Thanh gơm toả sáng nh
thúc giục lên đờng, nó nh có sức
mạnh tập hợp mọi ngời xung quanh
<b> Nội dung cần đạt</b>
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung.</b>
1.§äc :
2. Chó thÝch :
3.Tãm t¾t :
- Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn
khởi nghĩa, nhng đều thất bại. Long Vơng
quyết định cho nghĩa quân mợn gơm thần.
- Lê Thận đợc lỡi gơm dới biển, Lê lợi đợc
chuôi gơm trên rừng.
- Từ ngày có gơm thần nghĩa quân đánh
đâu thắng đấy, quét sạch quân thù.
- Long Vơng đòi gơm, Lê Lợi trả gơm tại
hồ Tả Vọng. Từ đó hồ có tên là Hồ Gơm hay
Hồ Hồn Kiếm.
4. Bè cơc :2 phÇn :
- P1: từ đầu...trên đất nớc: Long Quân cho
nghĩa quân mợn gơm thần
- P2: còn lại: Long Qn địi lại gơm thần.
<b>II.Đọc và tìm hiểu chi tiết :</b>
1. Long Qu©n cho nghÜa qu©n m<i><b> ợn g</b><b> ơm</b><b> </b></i>
<i><b>thần:</b></i>
* Hoàn cảnh:
- Gic Minh ụ h.
- Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần ni dy
khi ngha nhng u tht bi.
* Cách Long Quân cho nghĩa quân m ợn g ơm
thần:
- Lê Thận nhận đợc lỡi gơm dới biển.
- Lê Lợi nhân đợc chuôi gơm trên rừng.
- Gơm tra vo va nh in ->kỡ l.
* Thanh g ơm thần kì:
- Sáng rực, lạ kì.
LL... đó là ánh sáng của chính nghĩa.
- Thuận thiên: Thuận theo ý trời, gơm
đợc trao cho LL-> đề cao anh hùng
LL và đề cao t/c chính nghĩa của cuc
k/c chng quõn Minh.
? Trớc và sau khi có gơm thế lực của
nghĩa quân thế nào.
? Theo em,đó là sức mạnh của con
ngời hay sức mạnh của gơm thần ?
Tríc khi cã g¬m
- Non u.
- Trèn tr¸nh .
- ¡n uèng khỉ së
thiÕu thèn.
Sau khi cã g¬m.
- Sức mạnh tăng
tiến.
- Xụng xỏo tỡm địch.
- Chiếm đợc kho
l-ơng của địch, đầy đủ
vật chất.
Sức mạnh của tồn dân đồn kết trên dới một
lịng tham gia đánh giặc cứu nớc.
4. Củng cố: - Tóm tắt truyện Sự tích Hồ Gơm.
- Long Qu©n cho nghĩa quân mợn gơm thần.
5. HDHT: - Đọc diễn cảm truyện Sự tÝch Hå G¬m.
- ChuÈn bị phần tiếp theo của bài:
Long Quân đòi gơm thần.
<b></b>
<b>---TiÕt 14 Ngày soạn: 4/ 9/ 2011</b>
Văn bản:
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết <i>Sự tích Hồ Gươm.</i>
- Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết <i>Sự tích Hồ Gươm.</i>
- Truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh
hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.
- Kể lại được truyện.
III. ChuÈn bÞ:
- Phần tiếp theo: Long Quân đòi gơm.
- Đọc diễn cảm, tóm tắt truyện.
<b>IV. Các bớc lên lớp :</b>
1. ổn định lớp:
<b> 2. KiÓm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện Sự tích Hồ G¬m .</b>
- Long Quân cho nghĩa quân mợm gơm thần.
3. Bài mới: HĐ1. Khởi động
Hoạt động của Gv - Hs
<b>HĐ2: Tìm hiểu tiếp phần 2</b>
? Long Quân đòi gơm thần trong hoàn
<b> Nội dung cần t</b>
<b>II. c- hiu chi tit</b>
cảnh nào.
? Thn đòi gơm và vua trả gơm giữa cảnh
đất nớc hạnh phúc, n bình. Điều đó có
ý nghĩa gì?
? Bøc tranh trong sgk minh họa cảnh gì?
- LL trả gơm cho Rïa vµng
? Vậy truyền thuyết STHG có ý nghĩa gì ?
? Trong truyện xuất hiện hình ảnh Rùa
Vàng đòi gơm. Em còn biết truyền thuyết
nào xuất hiện hình ảnh rùa vàng?
- TT vỊ An D¬ng Vơng: Thần Kim Quy
giúp vua xây thành, chế nỏ thần. HĐ3:
<i><b>Tổng kết toàn văn bản</b></i>
? Nột c sc trong NT kể truyền thuyết
này là gì?
? C¸c u tè kì ảo này có ý nghĩa ntn?.
- Rùa vàng là con vật linh thiêng luôn
đ-ợc xây dựng thành các nh©n vËt trong
trun cỉ .
? ý nghÜa trun thut Sù tÝch Hå G¬m.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
H§4: HS th¶o luËn
? Truyền thuyết STHG rất đậm yếu tố
lịch sử, theo em đó là yếu tố nào?
- Tªn ngêi thËt: LL, LT
- Tên địa danh thật: Lam Sơn, Hồ T
Vng, H Gm
- Thời kì lịch sử có thật: K/N chống quân
Minh đầu TKXV
- Gic tan, đất nớc thanh bình.Vua cỡi
thuyền rồng dạo trên hồ Tả Vọng.
- Gơm chỉ dùng để đánh giặc.
- Phản ánh t tởng quan điểm yêu hịa
bình của dân tộc ta. Đánh dấu và khẳng
định chiến thắng của nghĩa quân Lam
- Giải thích nguồn gốc của Hồ Gơm hay
Hồ Hoµn kiÕm
<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht
- Các yếu tố kì ảo xen lÉn yÕu tè hiÖn
thùc
2. Néi dung
- Giải thích tên Hồ Hoàn Kiếm hay Hồ
Gơm.
- Thể hiện khát vọng hoà bình của dân
tộc.
- Đề cao tính chất toàn dân, tính chất
chính nghÜa cña cuéc khëi nghÜa Lam
S¬n
*Ghi nhí :(sgk )
<b>III</b>
<b> . Luyện tập:</b>
- Đọc diễn cảm, tãm t¾t trun.
<b> 4. Cñng cè: </b>
- Long Quân đòi gơm thần.
- Em thích nhất chi tiết nào?Vì sao.
<b> 5. HDHT</b>
- Häc bµi vµ bµi tËp.
- Luyện tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mình
- Tóm tắt truyện.
- Phân tích ý nghĩa một vài chi tiết tëng tỵng trong trun
- Soạn bài: Sọ Dừa
<b></b>
<b> Tiết 15 Ngày soạn: 6 / 9 / 2011.</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
Tìm chủ đề, dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
<b>III. ChuÈn bÞ:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Phơng pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
- Kỹ thuật: động não
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Các bớc lên lớp</b>
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: KiÓm tra 15 phót:
* Đề: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có một khái niệm chính
xác về khái niệm sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
<i> (1)…..đợc trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ</i>
<i>thể do(2)…...thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả(3)…..đợc xăp sếp theo một</i>
<i>trật tự, diễn biến sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đạt.</i>
<i> (4)..…là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản(5)…đóng</i>
<i>vai trị chủ yếu trong việc thể hiện (6)…..của văn bản(7)….chỉ giúp nhân vật chính</i>
<i>hoạt động. Nhân vật chính đợc thể hiện qua cỏc mt(8)</i>
* Đáp án: (1)Sự việc trong văn tự sự; (2)do nhân vật cụ thể; (3)sự việc trong văn tự
sự; (4) nhân vật trong văn tù sù; (5)nh©n vËt chÝn; (6)t tëng; (7)nh©n vËt phơ; (8)tên gọi,
3. Bài mới: HĐ1. Khởi động
<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Ni dung cn t</b>
<b>HĐ2:</b>
- Gi HS c
? Câu chuyện kể về ai?
? Trong phần thân bài có mấy sự viÖc
chÝnh?
? Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa bệnh trớc
cho chú bé nhà nơng bị gãy đùi đã nói
lên phẩm chất gì của ngời thấy thuốc?
? Em hãy tìm những câu văn thể hiện
tấm lịng của Tuệ Tình với ngời bệnh?
? Những việc làm và lời nói của Tuệ
Tĩnh đã cho thấy Tuệ Tĩnh là ngời
ntn?
- Là ngời có tấm lịng y đức cao đẹp.
Đó cũng là nội dung t tởng của truyện
đợc gọi là chủ đề.
? Vậy em hiểu chủ đề của bài văn tự
? Cho các nhan đề trong SGK, em hãy
chọn nhan đề và nêu lí do?
<b>i. T ìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn</b>
<b> tự sự:</b>
1. Chủ đề của bài văn tự sự:
a. Ví dụ: Bài văn mẫu SGK - 44
b. Nhn xột:
- Phần thân bài có 2 sự việc chính:
+ Từ chối việc chữa bệnh cho nhà giàu trớc.
+ Chữa bệnh cho con trai nhà nông d©n.
- Sù viƯc thø hai thĨ hiƯn:
+ Tấm lịng của ơng đối với ngời bệnh: ai
bệnh nặng, nguy hiểm hơn thì lo chữa trị
tr-ớc.
+ Thái độ hết lòng cứu giúp ngời bệnh.
- Những câu văn thể hiện tấm lịng của ơng
đối với ngời bệnh:
+ Ông chẳng những mở mang ngành y dợc
<i>dân tộc mà còn là ngời hết lòng thơng yêu</i>
<i>cứu gióp ngêi bƯnh.</i>
+ Ta phải chữa gấp cho chú bé này, để
<i>chậm tất có hại.</i>
+ Con ngêi ta cøu giúp nhau lúc hoạn nạn,
<i>sao ông bà lại nói chuyện ©n huÖ.</i>
<i><b>Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết</b></i>
<i><b>muốn đặt ra trong văn bản</b></i>
? Em có th t tờn khỏc cho bi vn
c khụng?
? Bài văn tự sự trên gồm mấy phần, và
mỗi phần có nhiệm vụ gì?
? Theo em, bài văn tự sự gồm có mấy
phần? Nội dung của từng phần?
? Từ đây, em hÃy rút ra dàn bài chung
của văn tự sự
* HS đọcghi nhớ
* Bản đồ t duy
ơng. Nhan đề này hay hơn, kín hơn, nhan đề
bộc lộ rõ q thì khơng hay.
- Các nhan đề khác:
+ Một lịng vì ngời bệnh
+ Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trớc
cho ngời ú.
<b> 2 . Dàn bài của bài văn tự sự:</b>
a. VD: Bài văn SGK - 44
b. NhËn xÐt:
- Bµi văn gồm 3 phần
- Nhiệm vụ:
+ Më bµi: Giíi thiƯu T Tĩnh( Giới thiệu
chung về nhân vật và sự việc)
+ Thân bài: Diễn biến sự việc Tuệ Tĩnh u
tiên chữa trị trớc cho chú bé con nhà nông
dân bị gãy đùi rồi mới chữa cho con nhà quí
tộc.(kể diễn biến của sự việc)
+ KÕt bµi: KÕt cơc cđa sù viƯc
* Ghi nhí<i><b> :</b><b> SGK - 45</b></i>
<b> HĐ3: II. l uyện tập</b>
<b> Bài tập1: HS đọc y/c của bài tập</b>
a. Chủ đề của truyện: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi khăm nó một vố.
Chủ đề thể hiện tập trung ở việc ngời nông dân xin đợc phần thởng 50 roi và đề nghị
chia u phn thng ú.
b. MB: Câu 1; TB: Từ ông ta...hai mơi nhăm roi; KB: Câu cuối.
Truyện Tuệ Tĩnh
MB: Nói rõ ngay chủ đề
KB: Có sức gợi bài hết mà thầy thuốc
lại bắt dầu một cuộc chữa bệnh mới.
* Chủ đề: Tấm lòng y đức cao đẹp của
Tuệ Tĩnh
Truyện Phần thởng
MB: Chỉ giới thiệu tình huống
KB: Viên quan bị đuổi ra, cịn ngời
nơng dân đợc thởng.
* Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham
lam băng cách chơi khăm nó một vố.
<b> 4 . Củng cố :</b>
- Chủ đề là gì ?
- Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần ?
<b> Mở bài: </b>
Giới thiệu
chung về
nhân vật
và sự việc
<b> Kết bài: </b>
Kết thúc
kể diễn
biÕn cđa
sù viƯc
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tìm chủ đề của các truyện: Thánh Gióng, Bánh... nói rõ cách thể hiện chủ đề
của từng truyện?
- Lập dàn ý cho hai truyện trên? Xác định rõ 3 phần, các phần mở và kết có gì
giống và khác nhau? Theo em, mỗi truyện hay nhất, hấp dẫn nhất là ở chỗ nào?
- Chuẩn bị làm bài viết số 1:
* Tham khảo các sau õy:
- Đề 1: Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.
- Đề 2: Kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất hồi còn học ë TiÓu häc.
<b></b>
<b> Tiết 16 Ngày soạn: 8 / 9 / 2011.</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được biểu đạt trong đề)
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn
tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn t s.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
-Gv: + Soạn bài
+ c sỏch giỏo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các đề vn
- Hs: + Soạn bài
<b>IV. Cỏc bc lờn lp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Làm bài tập 2
<b> 3. Bài mới. </b>
HĐ1. Khởi động
Trớc khi bắt tay vào viết bài văn tự sự ta cần phải có những thao tác gì? Làm thế
nào để viết đợc bài văn tự sự đúng và hay? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó.
<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV treo bảng phụ
? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì về
thể loại? Nội dung?
<b>I. đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn</b>
<b>tự sự:</b>
1. Đề văn tự sự<i> ( tìm hiểu đề)</i>
a. VÝ dơ: C¸c VD trong SGk - Tr 47
§Ị: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
b. NhËn xÐt:
? Các đề 3, 4, 5, 6 khơng có từ kể có phải
là đề tự sự khơng? Vì sao?
? Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy gạch
chân các từ trọng tâm của mỗi đề?
? Trong các đề trên, em thấy đề nào
nghiêng về kể ngời?
? Đề nào nghiêng về kể việc?
? Đề nào nghiêng vÒ têng thuËt?
? Ta xác định đợc tất cả các yêu cầu trên
là nhờ đâu?
- Tất cả các thao tác ta vừa làm: đọc. gạch
chân các từ trọng tâm, xác định yêu cầu
về nội dung... là ta đã thực hiện bớc tìm
hiểu đề.
? Vậy em hãy rút ra kết luận: khi tìm hiểu
đề ta cần phải làm gì?
- Đề văn tự sự có thể diễn đạt thành nhiều
dạng: tờng thuật, kể chuyện, tờng trình;
có thể có phạm vi giới hạn hoặc không
giới hạn. Cách diễn đạt các đề khác nhau:
lộ hoặc ẩn.
* Đọc ghi nhớ 1
* Gọi HS đọc đề
? Đề đã đa ra yêu cầu nào buộc em phải
thực hiện? Đề thuộc thể loại gì? Nội dung
của đề yêu cầu em làm gì?
? Sau khi xác định yêu cầu của đề em dự
định chọn chuyện nào để kể?
? Em chọn truyện đó nhằm thể hiện chủ
đề gì?
- VD nÕu em chän trun Th¸nh Giãng
em sÏ thĨ hiƯn néi dung nµo trong số
những nội dung sau đây:
- Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết chiến,
quyết thắng của Giúng.
- Cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân
vật và chøng tá trun lµ cã thËt.
? Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ
chọn kể những việc nào? Bỏ việc nào?
? Nh vậy em thấy kể lại truyện có phải
chép y nguyên truyện trong sách không?
Ta phải làm thế nào trớc khi kể:
* Chú ý: Khi chọn nội dung để kể, phải
tập trung chủ yếu vào sự việc chính định
kể, những sự việc khác chỉ kể lớt qua và
phải kể bằng lời văn của mình
- TÊt c¶ những thao tác em võa lµm là
thao tác lập ý.
+ Nội dung: câu chuyện em thích
+ Ngôn ngữ: lời văn của em
- Các đề 23,4,5,6 khơng có từ kể nhng
vẫn là đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện,
có việc.
- Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi
đề: Chuyện về ng ời bạn tốt , chuyện kỉ
niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em,
chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã
lớn.
- Trong các đề trên:
+ §Ị nghiªng vỊ kĨ ngêi: 2,6
+ §Ị nghiªng về kể việc: 3,4,5
+ Đề nghiêng về tờng thuËt: 3,4,5
- Muốn xác định đợc các yêu cầu trên ta
phải bám vào lời văn của đề ra.
<i>Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần: tìm hiểu</i>
<i>kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu</i>
<i>của đề bài</i>
<i><b>* Ghi nhớ 1: SGK - Tr48</b></i>
<i><b>2. Cách làm bài văn tự sù: </b></i>
- Cho đề văn: Kể một câu chuyện em
<i>thích bằng lời văn của em</i>
a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể
- Néi dung: c©u chun em thÝch
b. LËp ý: Cã thÓ:
- Lùa chän c©u chun ST, TT
+ Chän nh©n vËt
+ Sù viƯc chÝnh: ST chiến thắng TT.
- Nếu là chuyện TG: Là tinh thần quyết
<i>chiến của Gióng.</i>
? VËy em hiĨu thÕ nµo lµ lËp ý?
? Với những sự việc em vừa tìm đợc trên,
em định mở đầu câu chuyện nh thế nào?
? Phần diễn biến nên bắt đàu từ đâu?
? Phần kết thúc nên kể đến chỗ nào?
? Ta có thể đảo vị trí các sự việc đợc
khơng? Vì sao?
<i>- Nh vậy việc sắp xếp các sự việc để kể</i>
theo trình tự mở - thân - kết ta gọi là lập
dàn ý. Kể chuyện quan trọng nhất là biết
xác định chỗ bắt đầu và kết thúc.
? VËy thÕ nµo lµ lËp dµn ý?
? Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi đã
lập dàn ý ta phải làm thế nào?
- Lu ý viết bằng lời văn của mình tức là
diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý mình,
khơng lệ thuộc sao chép lại văn bản đã
có hay bài làm của ngời khỏc.
? Từ các ý trên, em hÃy rút ra cách làm
một bài văn tự sự?
H§3
<i>Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo</i>
<i>yêu cầu của đề, xác định: nhân vật, sự</i>
<i>việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của</i>
<i>câu truyện</i>
c. LËp dµn ý: Trun Thánh Gióng
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật:
* Thân bài:
- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt.
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt và roi sắt đợc đem đến,
TG vơn vai...
- Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí
- Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp s¾t
bay vỊ trêi
* KL: Vua nhớ công ơn phong là Phù
Đổng thiên Vơng và lập đền thờ ngay tại
quê nhà.
<i>Lập dàn ý: là sắp xếp việc gì kể trớc,</i>
<i>việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc</i>
<i>câu chuyện và hiểu ý định của ngời viết</i>
d. Viết bài: bằng lời văn của mình
- Mở bài
- Thân bài
- Kết luận
* Ghi nhí: SGK - Tr48
<b>II</b>
<b> . l un tËp</b>
Hs lun tËp viÕt bµi
<b>4. Cđng cè: Em hÃy cho biết cách làm bài văn tự sự ?</b>
<b>5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tập lập dàn ý một số đề kể chuyện tự chọn
- Ôn tâp phơng thức biểu đạt kiểu vb tự sự. Giờ sau viết bài số1
<b></b>
<b>---TiÕt17 + 18 Ngày soạn: 10-9-2011</b>
<b>I. MC CN T: HS viết đợc một bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự </b>
việc, thời gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài,
dung lợng không đợc quá 400 chữ.
<b>II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề + đáp án</b>
- Học sinh: Ôn tập + giấy bút kiển tra
<b>III. Các bớc lên lớp</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3. Bài mới</b>
<b> I. Đề bài: HÃy kể lại truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.</b>
<b> II. Yêu cầu :</b>
1. Nội dung:- Kể đúng nội dung câu chuyện theo lời văn của cá nhân, không đợc
chép lại nguyên văn câu chuyện trong SGK.
- Phải nói đợc tình cảm của mình đối với nhân vật.
2. Hình thức: - Kể chuyện dựa vào văn bản, có sáng tạo.
<b> IV. Đáp án- thang điểm</b>
1. Đáp án : A. MB (2đ): Giới thiệu n/v Thánh Gióng
B. TB (7đ): - Sự ra đời của TG
- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt...
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt, roi sắt... đợc mang đến, TG vơn vai..
- Roi săt gẫy, nhổ tre làm vũ khí
- Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp sắt bay vÒ trêi
C. KL : Vua nhớ công ơn Gióng phong là Phù Đổng thiên Vơng
2. Thang điểm
* Điểm 9,10 : Đạt đợc tối đa yêu cầu
- BiÕt x©y dùng bè cơc, vb thĨ hiƯn sù m¹ch l¹c
- Chọn ngôn ngữ, vai kĨ phï hỵp.
- Trình bày sạch, đẹp
* Điểm 7,8: - Bài làm đáp ứng đợc cơ bản các yêu cầu trên
- Bài làm cịn hạn chế về trình bầy
* Điểm 5,6 : - Bài viết cịn ở mức độ trung bình, cha có sức thuyết phục, kỹ
năng viết văn cịn hạn chế. Sai lỗi chính tả
* Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn, trình bày xấu, cẩu thả, sai
nhiều lỗi chÝnh t¶
* Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề
<b> 4 .Củng cố:</b>
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sự.
- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo
<b> 5. HDHT : </b>
- Về nhà tự viết đoạn văn tự sù.
- Xem tríc bµi: “<i><b>Tõ nhiỊu nghÜa .</b></i>”
- Tra từ điển từ chân
<b></b>
<b> TiÕt 19: Ngày soạn: 15-9-2011</b>
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
<i>Lưu ý: </i>Học sinh đã học về từ nhiều nghĩa ở Tiểu học.
<b> 1. Kiến thức</b>
- Từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
<b>III. ChuÈn bÞ:</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài.
2. Học sinh. + Soạn bài
<b>IV. Các b ớc lên lớp :</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. KTBC: </b>
- Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ? Đó là những cách nào?
<b>3. Bµi míi</b>
<b> HĐ1. Khởi động.</b>
HĐ2:
* GV treo bảng phụ- HS đọc bài thơ
? Tra từ điển và cho biết từ chân có
? Trong bài thơ, từ chân đợc gắn với
sự vật nào?
? Dùa vµo nghÜa cđa tõ chân trong từ
điển, em thử gi¶i nghÜa cđa các từ
chân trong bài?
Câu thơ:
Riêng cái võng Trờng Sơn
Không chân đi khắp nớc
? Em hiểu tác gi¶ mn nãi vỊ ai?
? VËy em hiĨu nghÜa cđa từ chân này
nh thế nào?
? Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét
gì về nghĩa của từ chân?
? H·y lÊy mét sè VD vÒ tõ nhiỊu
nghÜa mµ em biÕt?
- Mắt: Cơ quan nhìn của ngi hay
ng vt.
- Chỗ lồi lõm giống hình một con
mắt ở thân cây.
- Bộ phận giống hình một con mắt ở
? Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có
mấy nghĩa?
? Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra
kết ln g× vỊ tõ nhiỊu nghÜa?
<b> HĐ3:</b>
? Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của
từ ch©n?
? Theo em, từ chân (a) đợc hiểu theo
nghĩa nào ?
? Những từ chân(b) đợc hiểu theo
nghĩa nào ?
-> Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ
nhiều nghĩa gọi là hiện tợng chuyển
nghĩa của từ.
<b>I. Tõ nhiÒu nghĩa:</b>
1. Ví dụ: Bài thơ Những cái chân
- Tõ ch©n cã mét sè nghÜa sau:
+ Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay
động vật, dùng để đi, đứng: đau chân, nhắm
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có tác
dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giờng,
<i>chân đèn, chân kiềng...</i>
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp
giáp và bám chặt vào mặt nền: <i>chân tờng,</i>
<i>chân núi, chân răng...</i>
- Trong bài thơ, từ chân đợc gắn với nhiều sự
vật:
+ Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa Bộ
phận dới cùng của một số đồ vật, có tác dụng
đỡ cho các bộ phận khác
+ Chân võng (hiểu là chân của các chiến sĩ)
-> Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay
ng vt.
Từ chân là từ có nhiều nghĩa.
* VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa: tõ M¾t
- Tõ compa, kiỊng, bót, toán, văn có một
nghĩa
<i><b>Từ cã thĨ cã mét nghÜa hay nhiỊu nghÜa</b></i>
<b> II. HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ:</b>
1. VÝ dơ:
a. Đau chân: nghĩa gốc
b. Chân bàn, ch©n ghÕ, ch©n têng: nghÜa
chun
? Em hiĨu thÕ nµo là hiện tợng
chuyển nghĩa cña tõ?
* Cho VD c, d ( M¾t : chỗ lồi lõm
hình tròn hoặc hình thoi)
? Trong 2 VD trên, vd nào là nghÜa
gèc, vd nµo lµ nghÜa chun ?
? Em hiĨu thÕ nµo lµ nghÜa gèc vµ
nghÜa chun ?
- Trong từ điển, nghĩa gốc bao giờ
cũng đợc xếp ở vị trí số một. Nghĩa
chuyển đợc hình thành trên cơ sở của
nghĩa gốc nên đợc xếp sau nghĩa gốc.
? Trong bài thơ phần(I), từ chân đợc
dùng với những nghĩa nào ?
? Trong câu, từ đợc dùng với my
ngha?
? Em có biết vì sao lại có hiện tợng
nhiều nghĩa này không?
- Khi mi xut hiện một từ chỉ đợc
dùng với một nghĩa nhất định nhng
XH phát triển, nhận thức con ngời
cũng phát triển, nhiều sự vật của hiện
thực khách quan ra đời và đợc con
ng-ời khám phá cũng nảy sinh nhiều khái
niệm mới. Để có tên gọi cho những sự
vật mới đó con ngời có hai cách:
+ Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.
+ Thêm nghĩa mới vào cho những từ
đã có sẵn (nghĩa chuyển).
<i><b>Hiện tợng chuyển nghĩa của từ là sự thay</b></i>
<i><b>đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều</b></i>
<i><b>nghĩa.</b></i>
c. §au m¾t: NghÜa gèc
d. Mắt na, mắt cá chân: Nghĩa chuyển
<i><b>Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm</b></i>
<i><b>c s hỡnh thnh nghĩa chuyển</b></i>
<i><b>Nghĩa chuyển là nghĩa đợc hình thành trên</b></i>
<i><b>cơ sở của nghĩa gốc</b></i>
- Bài thơ có từ chân đợc dùng với nghĩa
chuyển
<i><b>Th«ng thêng trong c©u, tõ chØ cã mét</b></i>
<i><b>nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số </b></i>
<i><b>tr-ờng hợp từ có thể hiểu theo cả hai nghĩa.</b></i>
*Ghi nhớ: SGK - T/56
.
<b> H§3: III. l uyÖn tËp : </b>
<i>- Nhận biết các từ nhiều nghĩa và nghĩa của chúng.</i>
<i>- Chỉ rõ hiện tợng chuyển nghĩa của một số từ TV</i>
* Hoạt động nhóm: Chia 3 nhóm lên bảng tìm từ
- Đọc yêu cầu của bài tập 1
<b>Bài 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận c¬ thĨ ngêi cã sù chun nghÜa:</b>
a. Từ: Đầu
- Bộ phận cơ thể chứa nÃo bộ: đau đầu, nhức đầu
- B phận trên cùng đầu tiên: Nó đứng đầu danh sách HS giỏi
- Bộ phận quan trọng nhất trong một tổ chức: Năm Can là đầu đảng của băng tội
b. Tõ: Mòi
- Mịi lâ, mịi tĐt
- Mịi kim, mịi kÐo, mịi thun
- Cánh quân chia làm 3 mũi.
c. Tõ: Tay
- Đau tay, cánh tay.
<b> Bài 2: Hiện tợng chuyển nghĩa từ bộ phận của cây cối thành bộ phận của cơ thể ng</b> ời
- L¸: L¸ phỉi, l¸ l¸ch, l¸ gan...
- Quả: quả tim, quả thận.
Bài 3:
- Chỉ sự vật chỉ hành động:
+ Hộp sơn sơn cửa
+ Cái bào bào gỗ
+ Cân muối muối da
- Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị:
+ Đang bó lúa gánh 3 bó lúa.
+ Cuén bøc tranh ba cuén giÊy
+ Gánh củi đi một gánh củi.
<b>Bài 4:</b>
a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ: bụng còn thiếu một nghĩa nữa: phần phình to ë gi÷a
cđa mét sè sù vËt.
b. Nghĩa của các trờng hợp sử dụng từ bụng:
- Ê<sub>m bông: nghÜa 1</sub>
- Tèt bông: nghÜa 2
- Bơng ch©n: nghÜa 3
<b>4. Cđng cè:</b>
? ThÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
<b>5. Hớng dẫn học tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Xem trớc bài: Lời văn, đoạn văn tự sự
<b></b>
TiÕt 20 Ngày soạn: 17 / 9 / 2011.
- Hiu thế nào là lời văn, đoạn văn bản tự sự.
- Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập
văn bản.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự
sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
<b>III. ChuÈn bÞ:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- B¶ng phơ viÕt VD
Em hÃy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự?
3. Bµi míi.
HĐ1. Khởi động:
Văn tự sự là văn kể ngời, kể việc nhng xây dựng nhân vật và kể việc nh thế nào
cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội dung cơ bản của tiết học hôm nay.
<b>HĐ2: </b>
* GV treo bảng phụ
? Hai đoạn văn giới thiệu những nhân
vật nào? Giới thiệu sự việc gì?
? Mc ớch giới thiệu để làm gì?
? Hai đoạn văn, các nhân vật đợc giới
thiệu ntn?
? Em thấy thứ tự các câu văn trong đoạn
nh thế nào? Có thể đảo lộn đợc không?
? Quan sát hai đoạn văn, em thấy kiểu
câu nào đợc dùng?
*GV treo bảng phụ; Gọi HS đọc đoạn 3
? Đoạn văn kể về sự việc gì?
? Em hãy tìm những từ chỉ hành động
của TT? Nhận xét về những từ loại ấy?
? Các hành động đợc kể theo thứ tự nào
? Hành động ấy đem lại kết quả gì?
? Lời kể trùng điệp: nớc ngập...nớc
<i>dâng...gây ấn tợng gì cho ngời đọc?</i>
? Khi kể việc phải kể nh thế nào?
? Qua hai VD h·y rót ra kÕt luận về lời
văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể về
sự việc?
* Đọc lại các đoạn văn 1,2,3
? Hóy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý
chính nào? Câu nào biểu thị ý chính ấy?
? Tại sao gọi đó l cõu ch ?
? Để làm rõ ý chính, các câu trong đoạn
có quan hệ với nhau ra sao?
- Cỏc ý phụ đều đợc kết hợp với nhau để
làm rõ ý chớnh.
? Từ phần phân tích trên, em rút ra kết
luận gì về đoạn văn?
- Mi on u cú 1 ý chính. Muốn diễn
đạt ý ấy ngời viết phải biết cái gì nói
tr-ớc, cái gì nói sau, phải biết dn dt thỡ
<b>I. Lời văn, đoạn văn t sự: </b>
1. Lời văn giới thiệu nhân vật<i><b> :</b><b> </b></i>
* VD: Hai đoạn văn SGk - Tr 58
- Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật vua Hùng,
Mị Nơng; Sự việc: kén rể
- Đoạn 2: Giới thiƯu ST- TT ; Sù viƯc: kÐn
rĨ
- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp ngời đọc hiểu rõ về nhân vật và
sự việc.
- Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính
tình, tài năng, tình cảm.
- Dùng kiểu câu:
+ Vua Hựng cú ngời con gái đẹp
+ Một hơm có hai chàng trai...
+ Ngi ta gi l...
<i><b>2. Lời văn kể sù viÖc:</b></i>
* VD: Đoạn văn 3 - SGK - tr59
- Đoạn văn kể về việc TT đánh ST
- Hành động của TT: đuổi cớp, hô, gọi,
<i>làm, dâng, đánh </i> động từ gây ấn tợng
mạnh
- Các hành động đợc kể theo thứ tự trớc,
sau nối tiếp nhau, tăng tiến.
- KÕt quả: Thành Phong Ch©u nỉi lỊnh
bỊnh
- Lời kể trùng điệp gây ấn tợng mạnh, mau
lẹ về hậu quả khủng khiếp của cơn giận.
<i><b>Khi kĨ ngêi, cã thĨ giíi thiệu tên, họ, lai</b></i>
<i><b>lịch, quan hệ, tính tình, tài năng</b><b></b><b>.</b></i>
* Ghi nhớ 1: SGK - Tr59
<i><b>3. Đoạn văn:</b></i>
a. VÒ néi dung:
- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (Câu 2)
- Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hơn
(Câu 1)
- Đoạn 3: TT dâng nớc lên đánh ST
( C1)
mới thành đoạn văn đợc
? Làm thế nào để em nhìn vào mà biết
đó là đoạn vn?
*HÃy q/s các đoạn văn trên, cho biết,
mỗi đoạn gồm mấy câu?
? M u v kt thúc đợcviết ntn?
b. VỊ h×nh thøc:
- Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu.
- Mở đầu viết hoa và lùi vào một ô.
- Kết đoạn chấm xuống dòng.
<b>Hoạt động 4 II . L uyn tp</b>
- GV gọi mỗi em 1 ý trả lời
Bài 1: a. ý chính:
- ý chính: “Cậu chăn bò rất giỏi”. ý giỏi đợc thể hiện ở nhiều ý phụ:
+ Chăn suốt ngày từ sáng tới tối
+ Ngày nắng, na, con nào con nấy bụng no căng.
- Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu hành động bớc đầu
- Câu 2: nhận xét chung về hành động
- Câu 3,4: Cụ thể hoá hành động
b. Thái độ của các cơ con gái Phú Ơng đối với SD (câu 2)
- Câu 1: dẫn dt, gii thớch
c. Tính nết cô hàng nớc.
- C©u chđ chèt: c©u 2
- Các câu sau nói rõ tính trẻ con ấy đợc biểu hiện nh thế nào?
- Cách kể có thứ tự lơ gích, dẫn dắt, giải thích các sự việc.
Bài tập 2: câu b đúng vì nó đảm bảo thứ tự lơ gích.
<b>4. Cđng cè :</b>
- Lời văn và đoạn văn tù sù ?
<b>5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Thạch Sanh
<b></b>
<b> TiÕt 21 Ngày soạn: 18/9/2011</b>
Văn bản:
Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của
truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích <i>Thạch Sanh.</i>
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và
các chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
<b>B. Chn bÞ</b>
- Đọc sách giáo viên và sách bài so¹n.
- Tranh vỊ Th¹ch Sanh
2. Học sinh+ Soạn bài
<b>C. Các bớc lên lớp</b>
1. ổn định tổ chức
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động.
Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích
VN, đợc nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến cơng của TS cùng với sự
hấp dẫn của truyện với nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ
ngời đọc, ngời nghe…
<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b>
* GV hớng dẫn đọc: Chậm, rõ ràng,
? Các từ : Thái tử, thiên thần, xét về
nguồn gốc thuộc lớp từ nào mà
chúng ta đã học?
<b>Hoạt động 3:</b>
? Tìm những chi tiết nói về sự ra đời
và lớn lên của Thạch Sanh?
? Sự ra đời ấy của Thạch Sanh có gì
bình thờng, có gì khác thờng ?
? Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh kì lạ nh vậy có ý ngha gỡ
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>
1. K túm tắt: Các sự việc chính
- Thạch Sanh ra đời
- Th¹ch Sanh lín lên học võ và phép thần
thông
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em víi LÝ Th«ng
- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Th«ng cíp
c«ng.
- TS diệt đại bàng cứu cơng chúa, lại bị cớp
công.
- TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù.
- TS đợc giải oan lấy công chỳa.
- TS chiến thắng quân 18 nớc ch hầu.
TS lên ngôi vua.
2.Chú thích: Giải nghĩa các chú thích: 3,6,7,13
<b>II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết:</b>
1. Nhân vật Thạch sanh<i><b> :</b><b> </b></i>
a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:
- Là thái tử con Ngọc Hoàng.
- MÑ mang thai trong nhiều năm.
- Lớn lên mồ côi cha mẹ, sống nghèo khổ
bằng nghề kiÕm cñi.
- Đợc thiên thần dạy đủ võ nghệ...
* Bình thờng:
- Là con một ngời nông dân tốt bụng.
- Sèng nghÌo khỉ b»ng nghỊ kiÕm cđi trên
rừng.
* Khác thờng:
- TS là thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai vào
nhà họ Thạch.
- Bà mẹ mang thai trong nhiều năm.
- TS c thiên thần dạy cho đủ các món võ
nghệ.
-> ý nghÜa:
- Tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật,
làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
- ThĨ hiƯn íc m¬, niềm tin: con ngời bình
th-ờng cũng là những con ngời có năng lực, phẩm
chất kì lạ.
<b> 4. Cđng cè :</b>
- KĨ tóm tắt truyện Thạch Sanh ?
- Sự ra đời của Thạch Sanh có gì đăc biệt ?
- Chuẩn bị phần còn lại.
+ Tìm hiểu những chi tiết tởng tợng kì ảo ?
+ Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh?
+ Nhân vật Lí Thông ?
+ Em thích chi tiết nào ? (Tiếng đàn thần, niêu cơm thần ).
+ Kể tóm tắt truyện ?
+ Đọc diễn cảm truyện .
<i><b></b></i>
<b> TiÕt 22 Ngày soạn:18/9/ 2011.</b>
Văn bản
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của
truyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích <i>Thạch Sanh.</i>
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và
các chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Kể lại một câu chuyn c tớch.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
-Tranh vỊ Th¹ch Sanh
2. Học sinh: - Soạn bài
<b>C. Các b ớc lên lớp :</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? H·y kể tóm tắt truyện TS ?
3. Bài mới :
H1. Khi ng
b. Những thử thách và chiến công của Thạch
? Trc khi ly cụng chỳa, TS đã phải
trải qua những thử thách nào và đã cú
nhng chin cụng no?
- Bị mẹ con Lí Thông
lừa ®i canh miÕu thờ,
thế mạng.
- Xung hang dit i
bàng, cứu công chúa,
bị LÝ th«ng lÊp cña
hang.
- Bị hồn chằn tinh, đại
bàng báo thù, TS bị bắt
vào ngục.
- 18 nớc ch hầu kéo
quân sang đánh.
c«ng chóa, cøu con
vua Thủ TỊ
- TS đợc minh oan,
lấy cơng chúa
- ChiÕn th¾ng 18
<b>Thảo luận</b>
? Mc v tớnh cht các cuộc thử
thách và những chiến cơng của TS có
đợc cú gỡ ỏng chỳ ý?
? Trải qua những thử thách, em thấy
TS bộc lộ những phẩm chất gì?
- Những phẩm chất của TS cũng là
những phẩm chất tiêu biểu của nhân
dân ta. Vì thế truyện đợc nhân dân ta
rất u thích.
? Theo em, vì sao TS có thể vợt qua
đ-ợc những thử thách và lập đđ-ợc những
chiến cơng đó?
? Vậy, trong số những vũ khí thần kì,
em thấy vũ khí nào đặc biệt nhất? Tại
sao?
? Nếu thay từ niêu cơm bằng nồi cơm
thì ý nghĩa hình ảnh có thay đổi
khơng? Vì sao?
->Nghĩa hình ảnh giảm đi: nồi đất
nhỏ nhất gợi chất dân gian. Nồi có thể
? Lí Thơng ln đối lập với TS về tính
cách, hành động. Em hãy chỉ rõ.
? Em h·y nhËn xÐt vỊ nh©n vËt LÝ
Th«ng?
- Trong truyện cổ tích, nhân vật chính
và phản diện luôn đối lập nhau về
hành động và tính cách. Đây là một
đặc điểm XD nhân vật của thể loại
này.
? Trun kÕt thóc ntn? Qua cách kết
thúc này, ND ta muốn thể hiện điều
gì?
- C¸ch kÕt thóc phỉ biÕn trong nhiỊu
-> Thử thách ngày một tăng, mức độ ngày
càng nguy hiểm, chiến công ngày rực rỡ, vẻ
vang.
* PhÈm chÊt:
- Sự thật thà chất phác
- Sự dũng cảm và tài năng
- Nhõn hu, cao thợng, u hồ bình.
* Chi tiết tiếng đàn thần kì:
- Tiếng đàn giúp cho nhân vật đợc giải oan,
giải thoát. Nhờ tiếng đàn mà cơng chúa khỏi
câm, giải thốt cho TS, Lí Thơng bị vạch mặt.
đó là tiếng đàn của cơng lí. Tác giả dân gian
đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan
niệm và ớc mơ cơng lí của mình.
- Tiếng đàn làm cho qn 18 nớc ch hầu phải
cuốn giáp xin hàng. Nó là vũ khí đặc biệt để
cảm hoá kẻ thù. Tiếng đàn là đại diện cho cái
thiện và tinh thần u chuộng hồ bình ca
nhõn dõn ta.
* Chi tiêt niêu cơm thần kì:
- Niêu cơm có sức mạnh phi thờng cứ ăn hết
lại đầy, làm cho quân 18 nớc ch hầu từ chỗ
coi thờng, chế giễu, phải ngạc nhiên, khâm
phục.
- Niờu cm v lời thách đố đã chứng tỏ sự tài
giỏi của thạch Sanh.
- Niêu cơm thần kì là tợng chng cho tấm lịng
- Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để mu
lợi.
- Lõa TS ®i nôp mạng thay mình.
- Cớp công của TS
Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản phúc, nham
hiểm, xảo qut, bÊt nh©n, bÊt nghÜa....
<i><b>3. KÕt thóc trun</b><b> :</b><b> </b></i>
truyện cổ tích: Sọ Dừa, Tấm Cám…
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>Hoạt động 4</b>
* HS kÓ theo khả năng của mình
<b> * Ghi nhớ: SGK - Tr67</b>
<b>IV Luyện tập:</b>
- Em hÃy kể diễn cảm truyện Thạch Sanh
<b> 4. Cñng cè :</b>
- Em thÝch nhất hình ảnh nào ? Vì sao ?
- Những thử thách và chiến công mà Thạch Sanh trải qua ?
- Đọc kĩ truyện, nnh các chiến công của Thạch Sanh; kể lại đợc từng chiến cơng
theo đúng trình tự
- KĨ diƠn cảm truyện
- Soạn bài: Em bé thông minh và chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ
<b></b>
<b> TiÕt 23 Ngµy soạn: 20/9/ 2011.</b>
- Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
- Cách chữa lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.
<b>III. Chn bÞ </b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ B¶ng phơ.
2. Học sinh: Xem trớc bài
<b>IV. Các bớc lên lớp: </b>
1. ổn định tổ chức
<b> 2. KiĨm tra bµi cị: </b>
? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tợng chun nghÜa cđa tõ? Lµm bµi tËp 4
3. Bµi míi.
<b> HĐ1. Khởi động:</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
* GV treo bảng phụ đã viết sẵn VD
? Hãy gạch dới những từ giống nhau
trong đoạn trích?
? Việc lặp lại các từ đó nhằm mục đích
gì?
? Trong VD b, tõ ngữ lặp lại có tác dụng
không? Vì sao?
<b>I. Lặp từ:</b>
1. VÝ dô: SGK - Tr/68
* Đoạn a: - tõ tre 7 lÇn, giữ (4 lần), anh
<i>hùng (2 lÇn).</i>
- Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu
hài hồ cho đoạn văn xi.
? Theo em, nguyên nhân mắc lỗi là do
đâu?
? Vậy nên sửa câu này nh thế nào?
<b>Hot ng 2:</b>
* GV treo bảng phụ
? Trong VD a, em thấy từ ngữ nào ngời
viết dã dùng khơng đúng? Vì sao?
- Thăm quan không có trong từ điển TV
chỉ có thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò<i>.</i>
? Em biết từ nào phát âm gần giống với
từ thăm quan và có thể thay thế cho từ
<i>thăm quan?</i>
? Nguyên nhân dùng từ sai là do đâu?
? Đọc VD b và phát hiÖn tõ sai?
? Nguyên nhân dùng từ sai là do đâu?
? Từ nào có cách đọc gần giống với từ
? Em sÏ sưa nh thÕ nµo?
? Qua các VD trên, em h·y rót ra kÕt
ln vỊ c¸c thao t¸c sưa lỗi?
- Nguyờn nhõn mc li l do ngi vit din
t kộm
- Sửa lại:
+ Bỏ cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2.
+ Đảo cấu trúc:
Em thớch c truyện dân gian vì có nhiều
chi tiết tởng tợng, kì o.
<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm:</b>
1. Ví dụ: SGK - 68:
2. NhËn xÐt:
* VD a: Từ thăm quan dùng không đúng.
+ Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.
- Nguyên nhân: cách viết gần giống nhau
* VD b: Từ dùng sai là từ nhấp nháy
- Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình
thức ngữ âm của tõ.
+ Thay tõ nhÊp nh¸y b»ng tõ mấp máy
* Ghi nhớ: Thao tác chữa lỗi:
- Phỏt hin lỗi sai
- Tìm nguyên nhân sai
- Nêu cách chữa và chữa lại
<b> Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm II. Luyện tập</b>
- Yêu cầu HS đọc bi tp 1
- Câu a, những từ ngữ nào bị lặp? Nguyên nhân? Cách chữa?
- Câu b, c, tơng tự
<b>Bài 1: Lợc bỏ từ ngữ lặp</b>
a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan
Chữa lại:
- Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b. Bỏ "câu chuyện ấy"
Thay:
- Câu chuyện này = câu chuyện ấy
- Những nhân vËt Êy = hä
- Những nhân vật = những ngời.
- Sửa lại"
<i> Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện</i>
<i>ấy vì họ là những ngời có phẩm chất tốt đẹp.</i>
c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trởng thành.
Cõu cũn li: Quỏ trỡnh vợt núi cao cũng là quá trình con ngời trởng thành.
<b>Bài 2: Xác định nguyên nhân sai và thay thể từ dùng sai trong các câu</b>
a. Thay từ linh động bằng từ sinh động.
Nguyªn nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
* Ph©n biƯt nghÜa:
- Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tởng.
- Linh động: khơng rập khn máy móc các nguyên tắc.
b. Thay thế từ bng quang bng t bng quan.
- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm
* Phân biƯt nghÜa:
- Bµng quang: bäng chøa níc tiĨu
c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục
Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm
* Ph©n biƯt nghÜa:
- Thủ tục: những việc phải làm theo qui định
- Hủ tục: phong tục đã lỗi thời.
<b>4. Cñng cè :</b>
- Thế nào là lặp từ ?
- ThÕ nµo là lẫn lộn các từ gần âm ?
5. Híng dÉn häc tËp:
- Nhớ lại 2 loại lỗi( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thức tránh mắc lỗi
- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ cho chính xác.
- Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
- Soạn bài: Em bé thông minh
<i><b> </b></i>
<b> TiÕt 24 Ngày soạn: 24-9-2011</b>
<b> </b>
- Nhận ra u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giỏo viờn Bi chm
- Học sinh: Vở ghi chép
<b>III. Các b ớc lên lớp :</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> HĐ1. Khởi động</b>
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
*HS nhắc lại bi?
* GV nêu u điểm phân tích cụ thể mét bµi
* GV nêu nhợc điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu cầu HS xem lại bài, phát hiện li
sai v sa
<b>I- Đề bài </b>
Hóy kể lại truyện “Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
<b>II- Phân tích đề, dàn ý( T17-18)</b>
<b>III </b>–<b> NhËn xÐt u, khuyết điểm </b>
<i><b> 1. Ưu điểm :</b></i>
- Nhiều em đã biết cách làm bài :
+ Chọn đúng ngơi kể .
+ Nói đợc tình cảm của mình với nhân vật
+ Trình bày sạch đẹp .
+ BiÕt x©y dùng bè cơc, văn bản thể hiện sự mạch lạc .
- Hs : Hờng, Châm, Huế, Đỗ Ngọc, Long
2. Nh<i><b> ợc điểm :</b></i>
- Một số em cha biết cách làm bài :
+ Sai, lạc đề, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả: Đức, Khải, Dơng,
<i><b>3-Kt qu</b></i>
- Điểm trên Tb : 28 bài . - §iĨm díi Tb : 6 bài .
<i><b>4- H</b><b> ớng dẫn chữa bài</b></i>
- Lỗi chính tả : l - n, ch - tr, ...
.Hoạt động 3:
- Trả bài:
- Đọc mẫu: Châm
- Lấy điểm vào sổ .
Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<b> 4 . Củng cố :</b>
GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<i><b> 5.HDHT :</b></i>
- Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- TËp viÕt đoạn văn sửa từng đoạn sai
<i><b> </b></i>
Văn bản:
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích
<i>Em bé thơng minh.</i>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm <i>Em bé </i>
<i>thông minh</i>
- Cấu tạo <i>xâu chuỗi</i> nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua
trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ
tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh.
<b>ii. ChuÈn bị:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>iii. Cỏc bc lờn lp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. KĨ l¹i phần diễn biến của truyện thạch Sanh bằng cách tóm tắt thành một chuỗi
sự việc chính?
2. Chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần kì có ý nghĩa gì?
<b> 3. Bài mới .</b>
HĐ1. Khởi động:
Kho tµng trun cỉ tÝch VN và thế giới có một thể loại truyện rất lí thú: truyện về
các nhân vật tài giỏi, thông minhEm bé thông minh là một trong những truyện nh
thế.
<b>Hot động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV hớng dẫn cách đọc- HS đọc
3,4,6,13,16?
? Tãm tắt các sự viƯc chÝnh cđa
trun?
? Em hãy tìm bố cục văn bản ?
? Qua việc đọc và tìm hiểu , em
thấy văn bản Em bé thông
<i>minhthuộc phơng thức biểu đạt</i>
nào? - Tự sự
<b>Hoạt động 3:</b>
? Viên quan đi tìm ngời tài đã gặp
em bé trong hoàn cảnh nào?
? Viên quan đã hỏi em bé câu gì?
? Em bé đã trả lời ntn?
? Câu hỏi của viên quan và câu trả
lời của em bé có phải là câu đố
khơng? Vì sao?
- Câu nói của em bé vặn lại viên
quan là câu trả lời bình thờng nhng
thực ra là một câu đố vì cũng bất
ngờ và khó trả lời.
? Nh vậy trí thông minh của em bé
đợc bộc lộ ntn ?
- Giải đố bằng cách đố lại và đã
cứu đợc cha, khiến viên quan sửng
sốt.
HĐ4
2. Chú thích:
3. Các sự việc chÝnh:
- Vua sai cận thần đi tìm ngời tài giỏi giúp nớc.
Cận thần gặp hai cha con đang cày ruộng, ra câu
hỏi khó. Cậu bé đã trả lời bằng một câu đố lại.
- Quan về tâu vua, vua tiếp tục ra câu đố dới hình
thức lệnh vua ban. Em bé đã tìm cách đối diện
vua và giải đợc câu đố. Vua quyết định thử tài
em bé lần 3 bằng cách đa một con chim sẻ bắt
dọn thành 3 cỗ thức ăn. Em bé giải đố bằng
cách đố lại.
- Nớc láng giềng muốn xâm chiếm bờ cõi, bèn rị
la tìm ngời tài bằng một câu đố. Vua quan đều
không giải đợc phải nhờ đến em bé mới giải đợc.
Em bé đợc phong là trạng ngun.
3. Bè cơc: 3 phÇn
a. Mở đầu: Từ đầu đến Lỗi lạc
b. Tiếp: Tiếp đến Láng giềng
c. Cịn lại.
<b>II. §äc- hiĨu chi tiÕt</b>
1. Em bé giải câu đố của viên quan
* Hoàn cảnh: Hai cha con em đang làm ruộng
- Hỏi: Trâu<i>…đi đợc mấy đờng?</i>
- Đáp: Ngựa đi đợc mấya bớc<i>…trâu đi đợc mấy</i>
<i>đờng</i>
<b>-> Là câu đố vì bất ngờ và khó trả lời.</b>
- Em đã giải đố bằng cách đố lại
<b>II. Lun tËp</b>
<b> KĨ l¹i trun Em bÐ th«ng minh</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> 4.Cñng cè: </b></i>
KĨ tãm t¾t trun “ Em bÐ th«ng minh”
<i><b> 5. Híng dÉn vỊ nhµ :</b></i>
Chuẩn bị phần còn lại
<i><b></b></i>
TiÕt<b> 26 Ngày soạn: 26/ 9/2011.</b>
Văn bản: Em bÐ th«ng minh (tiÕp)
(Trun cỉ tÝch)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm <i>Em bé </i>
<i>thông minh</i>
- Cấu tạo <i>xâu chuỗi</i> nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua
trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng khơng kém phần sâu sắc trong một truyện cổ
tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu truyện c tớch.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: Soạn bài
<b>C. Cỏc bc lờn lớp</b>
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? KĨ tãm t¾t trun : “<i>Em bé thông minh</i>
3. Bài mới:
<b> HĐ1. Khởi động: </b>
Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu chung về truyện Em bé thông minh...
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> H§2</b>
? Vì sao vua có ý định thử tài em bé?
- Để biết chính xác tài ca em.
? Vua thử tài của em bằng cách nào?
- Vua ra câu đố dới hình thức lệnh vua ban.
? Lệnh của vua thực chất có phải là một câu
đố khơng? Vì sao?
? Tính chất của câu đố này ra sao?
? Em bé đã giải đố nh thế nào?
? Câu trả lời của em bé có phải là một câu đố
khơng? Vì sao?
- Là câu đố và cũng là lời giải đố, vì nó vạch
ra cái vơ lí khơng thể xảy ra đợc trong lệnh
của vua.
? ở đây, trí thơng minh của em bé đợc bộc lộ
ntn?
? LÇn thø ba, vua lại thử thách em bằng cách
nào?
? Em bộ đã giải đợc lệnh vua bằng cách nào?
? Yêu cầu của em là lời giải đố hay là một
câu đố?
? Mục đích của việc ra câu đố lần này của
vua?
- Mục đích: để khẳng định chắc chắn sự
thơng minh của em bé.
<b>II. §äc - hiÓu chi tiÕt</b>
<i><b>2. Em bé giải câu đố lần thứ nhất của</b></i>
<i><b>vua</b></i>
- Ra lệnh: Ban gạo và 3 con trâu đực…
bắt đẻ thành 9 trâu con-> câu đố
-> Câu đố hết sức phi lí, trái với qui
luật tự nhiên.
- Khóc, địi bố đẻ em bé
- Dùng câu đố để giải đố
<i><b>3. Em bé giải câu đố lần thứ hai của</b></i>
<i><b>vua</b></i>
- Vua: lệnh cho em sắp 3 cỗ thức ăn chỉ
bằng ba con chim sẻ và một cây kim
- Em bé: Yêu cầu vua rèn cho một con
dao từ cây kim để xẻ thịt chim.
? Thái độ của vua ra sao trớc sự thơng minh
của em bé?
- Vua phơc tµi, ban thëng rÊt hËu.
? Vởy là cả hai lần em bé giải đợc câu đố của
vua. Điều đó chứng tỏ em bé có những phẩm
ch đáng q nào ?
? Viên sứ thần thách đố triều đình ta nhằm
mục đích gì ?
- Mn x©m chiÕm níc ta.
? Viên sứ thần nớc ngồi thách đố triều đình
ta điều gì ?
? Em có nhận xét gì về tính chất, mức độ của
câu đố lần này?
- Tính chất nghiêm trọng, liên quan đến vận
mệnh quốc gia. Triều đình phải giải đố
? Mọi ngời giải đố bng cỏch no ?
- Dựng ming hỳt.
- Bôi sáp.
- Các đại thần vò đầu suy nghĩ, các ông
trạng, các nhà thông thái lắc đầu, bó tay->
lúng túng, lo lắng, bất lực.
? Khơng giả đố đợc, triều đình phải nhờ đến
em bé. Em bé đã giải đố bằng cách nào?
? Em thấy mức độ thử thách qua bốn lần của
em bé ra sao? Qua đó khẳng định, em bé là
ngời ntn?
- Tính chất ối oăm của câu đố ngày một
tăng tiến. Đối tợng ra câu đố cũng ngày một
cao hơn, điều đó càng làm nổi bật sự thông
Th¶o ln
? Những cách giải đố của em bé lí thú ở chỗ
nào?
- Đẩy thế bị động về ngời ra câu đố
- Làm cho ngời ra câu đố thấy cái phi lí
- Dựa vào kiến thức đời sống
- Ngời đọc bất ngờ trớc cách giải giản dị,
hồn nhiên của ngời giải.
? Trun kÕt thóc nh thế nào?
- Đây là c¸ch kÕt thóc cã hËu thêng thÊy
trong truyÖn cæ tÝch.
<b>Hoạt động 3:</b>
? Em thấy truyện hấp dẫn ngời đọc ở chỗ
nào?
? Em h·y nªu ý nghÜa cđa trun?
<b>Hoạt động 4</b>
<i>Trí thơng minh hơn ngời, lòng can</i>
<i>đảm và tính hồn nhiên.</i>
<i><b>4. Em bé giải câu đố của viên sứ thần</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b> íc ngoµi</b></i>
- Sứ thần đố: xâu chỉ qua vỏ ốc vặn.
- Triều đình nớc Nam phải giải đố.
- Em bé đã dùng kinh nghiệm từ đời
sống dân gian để giải đố.
- Cách giải đố dễ nh mt trũ chi tr
con.
<i><b></b> Sự thông minh, tài trí hơn ngêi</i>
<i><b>5. Phần th</b><b> ởng xứng đáng cho em bé</b></i>
- Em bé đợc phong làm trạng nguyên
và đợc ở gần vua.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht:
- Dùng câu đố thử tài- tạo ra tình
huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất.
- Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ
2. Néi dung
- Đề cao trí thơng minh của em bé và
ngời dân lao động.
<b>IV. Lun tËp:</b>
1. KĨ diƠn c¶m truyÖn
2. Em thÝch nhÊt chi tiÕt nµo của
truyện? Vì sao em thích?
3. Đọc truyện Lơng Thế Vinh.
<b>4 . Cñng cè :</b>
- ý nghÜa trun em bÐ th«ng minh ?
<b>5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vợt qua.
- Liªn hệ với một vài câu chuyện về Trạng Quỳnh, L¬ng ThÕ Vinh…
- KĨ trun theo lời văn của em.
- Soạn: Cây bút thần
- Xem trớc bài: Chữa lỗi về dùng từ. (tiÕp)
<i><b></b></i>
TiÕt<b> 27 Ngày soạn: 1- 10 -2011</b>
(tiếp).
<b>I. MC CN ĐẠT</b>
- Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
- Cách chữa lỗi do dùng tư không đúng nghĩa.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.
- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
<b>III. ChuÈn Bị</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- B¶ng phơ viÕt VD
2. Học sinh: - Xem trớc bài
IV. Các bớc lên lớp
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm 15 phút:</b>
Đề:
1. Tìm lỗi dùng từ trong các câu dới đây và chỉ rõ ng ời viết đã mắc lỗi gì ?. Hãy chữa
lại cho đúng
a. Khu nhµ nµy thËt lµ hoang mang.
b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp
<i> c. Bố em là thơng binh, ông có dị vật lạ ở phần mềm.</i>
<i> d. Mùa xuân về, tất cả cảnh vật nh chợt bừng tỉnh sau kì ngủ đơng dài dằng dẵng.</i>
e. Bạn Hùng là một học sinh cao ráo
<i> g. Minh lµ mét häc sinh ngang tµng.</i>
<i> 2. Hãy chỉ ra chỗ sai trong các câu sau và nêu nguyên nhân. Chữa lại cho đúng.</i>
a. Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo nhà em.
<i> b. Bạn Hoa là một cán bộ Đội rất tích cực nên cả lớp ai cũng quí mến bạn Hoa.</i>
<i> c. Bài toán này khó q nên em khơng thể giải đợc bài toán này.</i>
HĐ1. Khởi động: Giờ trớc chúng ta đã biết một số lỗi trong cách dùng từ…
<b> HĐ2.</b>
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? H·y chØ ra c¸c tõ dïng sai trong c¸c
VD?
? Vì sao dùng các từ đó là sai?
? Theo em, ngêi viÕt dïng tõ sai là do
đâu?
? Em hiu ngha ca cỏc t ú l ntn?
+ Yếu điểm: điểm quan trọng
+ Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn
do cấp có thẩm quyền quyết định chứ
không phải là do bầu cử.
+ Chứng thực: Xác nhận là đúng sự
thật.
- Trong khi nói, viết phải hiểu đúng
nghĩa của từ mới dùng. Muốn hiểu
đúng nghĩa của từ thì phải đọc sách
báo, tra từ điển và có thói quen giải
nghĩa từ (theo hai cách đã học)
? Theo em nguyên nhân sai là do
đâu?
? Em hóy cha cỏc cõu trờn cho đúng.
- Bầu: tập thể chọn ngời giao chức vụ
bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm hay
? Em hÃy nhắc lại các bớc cần thực
hiện khi chữa lỗi?
- Gọi HS đọc
<b>I. Dùng từ không đúng nghĩa </b>
1. Ví dụ: SGK - Tr 75
* Tõ sai
a. <i>u ®iĨm</i>
b. Đề bạt
c. Chøng thùc
2. NhËn xÐt:
- Các từ đó dùng sai bởi nghĩa của các từ này
không hợp trong văn cảnh. Ngời viết không
hiểu nghĩa của t.
- Nguyên nhân:
+ Không biết nghĩa hoặc
+ Hiu sai ngha, hiu cha y ngha ca
t.
- Chữa lại :
a. Thay thÕ tõ "u ®iĨm" bằng từ "nhợc
<i>điểm"</i>
b. Thay thế từ "đề bạt" = từ "bầu"
a. Thay thÕ tõ "chøng thùc" = tõ "chøng
<i>kiÕn"</i>
<b>*. Ghi nhí</b>
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân
- Cỏch khc phc chữa lỗi.
<b> Hoạt động 3: III. Luyện tập: </b>
Bài 1: Chữa lỗi dùng từ sai:
Dùng sai Dùng đúng
- Bảng ( tuyên ngôn) - bản tuyên ngôn
- Sáng lạng (tơng lai) - ( tơng lai) xán lạn
- Buôn ba (hải ngoại) - bôn ba (hải ngoại)
- (bức tranh) thuỷ mặc - ( bức tranh) thuỷ mạc
<i> - ( nói năng) tự tiện - (nói năng) tuỳ tiện</i>
Bài 2: Điền từ
a. Khinh khØnh
<i> b. KhÈn tr¬ng</i>
Bài 3: Chữa lỗi dùng từ:
a. Bộ phận (tay, chân) của ngời thờng có sự tơng ứng với các hoạt động sau:
- Tống bằng tay tơng ứng với một cú đấm
- Tung bằng chân tơng ứng với một cú đá
* Câu này có hai cách chữa:
- Thay tinh tó b»ng tinh hoa c¸i tinh tó b»ng tinh tuý
<b> 4. Cñng cè :</b>
- Nguyªn nhân dùng từ sai lỗi .
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Chuẩn bị bài kiểm tra văn .
+ Ôn tập những văn bản đã học .
+ Khái niệm truyền thuyết, cổ tích .
<b></b>
TiÕt 28 Ngày soạn: 2-10-2011
<b>I . Mc tiờu cn t :</b>
- Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức học tập của học sinh .
- Rèn luyện kĩ năng viết và trả lời câu hỏi .
<b>II . ChuÈn bÞ.</b>
<b>1. Giáo viên: Ra đề- Đáp án</b>
<b>2. Học sinh: Chuẩn bị giấy, bút </b>
<b>III. Các bớc lên lớp :</b>
1. ổn định tổ chức :
<b> 2. KiĨm tra giÊy bót cđa hs :</b>
<b> 3. Bµi míi :</b>
<b> A . Đề bài : </b>
<b> I . Trắc nghiệm: (2đ, mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ))</b>
Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất .
<b> Câu 1: Trong các văn bản sau, văn bản nào không phải là truyền thuyết ?</b>
<b> A. B¸nh chng, b¸nh giầy . C. Sơn Tinh, Thñy Tinh .</b>
B. Em bÐ th«ng minh . D. Th¸nh Giãng .
<b> Câu 2: Tại sao ngời Việt Nam ta, khi nhắc đến nguồn gốc của mình thờng xng là Con</b>
Rồng cháu Tiên.
<b>A.</b> Nhắc nhở đến tình cốt nhục, nghĩa đồng bào.
<b>B.</b> Tự hào về nguồn gốc, giống nịi cao q của mình.
<b>C.</b> Nhắc nhở nhau về tình u thơng, đồn kết dân tộc
<b>Câu 3: Nhân vật Lang Liêu liên quan đến hoạt động nào của ngời Việt cổ ?</b>
<b> A . Đấu tranh chống thiên tai . C . Lao động sản xuất .</b>
<b> B . Đấu tranh chống ngoại xâm . D . Lao động sáng tạo và xây dựng văn hóa</b>
<b>Câu 4: Chi tiết nào dới đây khơng liên quan n hin thc lch s?</b>
A. Đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng.
B. By gi cú gic n n xâm phạm bờ cõi nớc ta.
C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh nh thổi.
D. Hiện nay vẫn còn đề thờ làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng.
<b>Câu 5: Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì?</b>
A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nớc, đất đai của các bộ tộc.
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.
D. Sự ngỡng mộ Sơn Tinh, sự căm ghét Thuỷ Tinh
<b>Câu 6 : Sự tích Hồ Gơm đợc gắn với sự kiện lịch sử nào?</b>
B. Lê Lợi bắt đợc chi gơm.
C. Lê Lợ có báu vật là gơm thn.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhng thắng lợi vẻ vang của
nghĩa quân Lam Sơn.
<b>Cõu 7: Vỡ sao Thạch Sanh đợc coi là nhân vật dũng sĩ?</b>
<b>C.</b> Vì chàng có niêu cơm đầy.
<b>D.</b> Vì chàng là ngời dũng cảm theo quan niệm của nhân dân.
<b>Câu 8: Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?</b>
A. Nhân vật mồ côi, bất hạnh.
B. Nhân vật khoẻ mạnh.
C. Nhân vật thônh minh, tài giỏi.
D. Nhân vật có ngoại hình xấu xí.
<b>II . Tự luận : (8đ)</b>
<b> Câu 1 : (3đ)</b>
HÃy tóm tắt truyện Thạch Sanh bằng một đoạn văn.( từ 8-10 câu)
<b> Câu 2 : (5®)</b>
Trong truyện Em bé thông minh, em bé đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những
thử thách nào? Em có nhận xét gì về cách xây dựng những thử thách ấy?
<b> B. Ma trận.</b>
Mức độ
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn
th
dông
Êp VËn cadơngo Tỉng Sè
<b>Néi </b>
<b> dung</b> TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Thể loại C1 1
Con Rồng
Cháu Tiên C2 1
Bánh chng
bánh dày C3 1
Thánh
Gióng C4 1
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh C5 1
Sự tích
Hồ Gơm C6 1
Thạch Sanh C7 C1 1 1
Em bÐ
th«ng minh C8 C2 1 1
Sè c©u 4 4 1 8 2
Sè ®iÓm
1,0 1,0 3 5 2 8
<b> C. Đáp án </b>
<b>I .Trắc nghiƯm : (2®)</b>
1. B 2. D 3. D 4. C 5. A 6. D 7. D 8. C
II . Tù luËn: (8®)
1 . Tóm tắt truyện Thạch Sanh.
+ Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần thông
+ Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thơng
+ Mẹ con Lí Thơng lừa TS đi chết thay cho mình.
+ Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thơng cớp công.
+ TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cớp công.
+ TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù.
+ TS đợc giải oan lấy công chúa.
+ TS chiến thắng quân 18 nớc ch hầu.
+ TS lên ngôi vua
2. * Những thử thách em bé thông minh trải qua: 4 lần(2,5đ)
- Lần 1: Trả lời viên quan có nhiệm vụ đi tìm ngời tài. Trong khi ngời cha đang
ngẩn ra thì đứa con đã nhanh miệng trả lời bằng cách hỏi vặn lại viên quan.
- Lần 2: Vua thử cậu bé bằng cách đố lại cả làng. Trong khi cả làng lo lắng thì cậu
bé mách nớc: cứ giết trâu, thổi xôi ăn cho sớng miệng. Thực ra cậu đã có cách trả lời.
- Lần 3: Vua trực tiếp ra câu hỏi cho cậu bé. Cậu bé trả lời vua một cách dễ dàng
<b> - Lần 4: Cậu bé vừa nghịch vừa gỡ bí cho triều đình trớc câu đố của sứ thần…</b>
* Nhận xét cách xây dựng những thử thách(2,5đ)
- Mức độ các câu đố ngày càng khó theo thứ tự ngời hỏi: Lần thứ nhất là viên quan;
Lần thứ hai và lần ba là nhà vua; Lần 4 là sứ thần nớc ngoài.
<b> 4 . Cñng cè :</b>
- LÝ thut vỊ trun thut vµ cỉ tÝch .
<b> 5 . HDHT :</b>
- Làm lại bài kiểm tra vµo vë .
- Chuẩn bị : Làm dàn ý các đề trong sgk chuẩn bị cho tiết: Luyện nói kể
<i><b>chuyện </b></i>
<b>---Tiết 29 Ngày soạn:3 -10 -2011</b>
- Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
- Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Lập dàn bài kể chuyện.
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí,
lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật trực tiếp.
<b>III. ChuÈn bị:</b>
1. Giáo viên
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Häc sinh:
- Soạn bài. Chuẩn bị một số dàn bài đề cho trong sgk
- Luyện nói ở nhà
<b>IV. Các b ớc lên lớp :</b>
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- KiÓm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bµi míi :
Luyện nói trong nhà trờng là để nói trong một mơi trờng giao tiếp hồn tồn khác
mơi trờng XH, tập thể, cơng chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục ngời
nghe, đó là cả một nghệ thuật. Những giờ tập nói nh tiết học hơm nay là để giúp các em
đạt điều đó.
<b>Hoạt động 2</b>
? Thế nào là tự sự?
? Sự việc trong văn tự sự đợc trình
bày ntn?
? Nhân vật trong văn tự sự đợc thể
hiện ntn?
? Thế nào là chủ đề cảu văn tự sự?
? Dàn bài của bài văn tự sự?
? Lời văn, đoạn văn?
H§3.
* GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi
nhóm chuẩn bị một đề, mỗi thành
viên trình bày phần chuẩn b ca
mỡnh trc nhúm
* Yêu cầu khi trình bày:
- Tác phong: đành hồng, tự tin.
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần
phần biệt văn nói và đọc
? Nhắc lại nhiệm vụ và bố cục
từng phần của bài văn tự sự?
? Vi t gii thiu về bản thân
mình, em sẽ nói gì ở phần MB?
- Phần thân bài, em dự kiến sẽ nói
những gì?
- Đọc yêu cầu của đề b
? Gia đình em gồm những ai?
? Giới thiệu vài nét về từng ngời
? Nêu suy nghĩ về gia đình mình?
<b>Hoạt động 4:</b>
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm
- Em hãy đọc 3 đoạn văn tham
khảo trong SGk
- NhËn xÐt cña em về 3 đoạn văn?
<b>I. Lý thuyết văn tự sự </b>
<b> 1. Văn tự sự: Là phơng thức trình bày một chuỗi</b>
2. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự: Đợc trình
bày một cách cụ thể.
3. Nhân vật trong văn tự sù:
<b> - Nhân vật chính, nhân vật phụ</b>tên gọi, lai
lịch, tính nết, hình dáng, việc làm
4. Ch ca bài văn tự sự:
- Là vấn đề chủ yếu đợc đặt trong văn bản…
- Dần bài: MB, TB. KB
5. Lời văn, đoạn văn:
- KĨ ngêi kĨ viƯc…
- Mỗi đoạn văn có một ý chính-> câu chủ đề
<b>II. Luỵện tập</b>
<b> 1. Chuẩn bị: Lập dàn bài một trong các đề sau:</b>
a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình.
b. Kể về ngời bạn mà em yêu thích.
c. Kể về gia đình mình.
2. Dàn bài tham khảo:
Đề<b> a . Tự giới thiệu về bản thân mình.</b>
* Mở bài: Lời chào và lí do tự giói thiệu.
- Giới thiệu tên, tuổi
- Học tại lớp, trờng
- Vài nét về hình dáng
- Có sở thích gì?
- Có mong ớc gì khi đợc học ở lớp
- Có nguyện vọng gì đề đạt cùng các bạn
* Kết bài: cảm ơn mọi ngời đã chú ý lắng nghe.
<b>Đề b. Kể về gia đình mình.</b>
* Mở bài: Lí do kể, giới thiệu chung về gia đình
* TB:
- Kể về các thành viên trong gia đình: ơng,bà, bố,
mẹ. anh, chị, em...
- Với từng ngời lu ý tả và kể một số y: chân dung,
ngoại hình, tính cách, tình cảm, công viƯc...
* Kết bài: tình cảm của mình đối với gia đình
<b>II. Luyện nói</b>
* NhËn xÐt:
<b>4. Cđng cè :</b>
- NhËn xÐt vÒ tiÕt häc
- ViƯc chn bÞ cđa HS
- Dµn bài của bài văn tự sự .
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- LËp dµn bµi tËp nãi: KĨ mét viƯc lµm cã Ých cđa em
- Soạn: Cây bút thần
<b> - Xem trớc bài: Ngôi kể trong văn tự sù</b>
<b></b>
<b> Tiết 30 Ngày soạn: 4 -10- 2011</b>
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản Cây bót thÇn.(tiÕt 1)
(Trun cæ tÝchTrung Quèc)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện
<i>Cây bút thần.</i>
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và
ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện <i>Cây bút thần </i>hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì về kiểu nhân vật
thông minh, tài giỏi.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh tài giỏi.</b>
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại câu chuyện.
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
-.Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Cỏc bớc lên lớp</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3. Bài mới</b>
HĐ1. Khởi động:
Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại truyện kể về những con ngời
thơng minh, tài giỏi, Cây bút thần đã trở thành truyện quen thuộc với các em nhỏ. Câu
chuyện khá li kì, xoay quanh số phận của Mã Lơng, từ một em bé nghèo khổ trở thành
một hoạ sĩ lừng danh với cây bút kì diệu giúp dân diệt ác. Truyện diễn biến ra sao, bài
học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động2: </b>
* G/v hớng dẫn cách đọc - Gọi HS đọc
* GV nhận xét
? Em h·y tãm t¾t lại các sự việc chính ?
? Em hiĨu thÕ nµo là: dốc lòng, huyên
<i>náo, thỏi, mÃng xà...?</i>
? Cây bút thần thuộc kiểu văn bản nào?
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung: </b>
1. Nh÷ng sù viƯc chÝnh:
- M· L¬ng thÝch häc vÏ,
- Mã Lơng đợc thần cho cây bút
- ML vẽ cho ngời nghèo
- ML vẽ cho tên nhà giàu
- ML với tên vua độc ác
- Vua chÕt, ML vỊ víi nh©n d©n.
2. Chó thÝch:
- Truyện cổ tích về n/v có tài năng kì lạ
? Hãy xác định bố cục của văn bản?
<b>Hoạt động 3: </b>
? Đọc đoạn đầu vµ cho biÕt nh©n vËt
chÝnh cđa trun?
? ML đợc giới thiệu nh thế nào?
(Về hồn cảnh, gia đình, bản thân)
? Cách giói thiệu ML có gì giống và khác
cách giới thiệu trong những truyện cổ tích
đã học?
- Giống: cách giới thiệu nhân vật quen
thuộc của truyện cổ tích (hồn cảnh, lai
lịch) gây cho ngời đọc n tng tt p v
n/v.
- Khác: yếu tố thần kì cha xt hiƯn.
? Lµ ngêi ham häc vÏ, ML mong ớc điều
gì? - Có cây bút vẽ.
? iu bt ng nào đã đến với em?
? Cây bút có gì đặc biệt?
? Em có nhận xét gì về chi tiết này?
? Vì sao ML lại đợc thần tặng cây bút?
? Hình ảnh thần trong truyện gợi cho em
nghĩ đến những nhân vật nào trong truyện
cổ tích?
? ý nghÜa cđa nh©n vËt bơt, tiªn?
- Đây là hình ảnh đẹp trong các câu
chuyện cổ tích. Họ thờng xuất hiện kịp
thời, đúng lúc để trợ giúp cho những nhân
vật chính diện- những ngời hiền lành, tốt
bụng, chống lại cái ác. Họ là biểu tợng
cho ớc mơ của ngi xa.
? Tác giả dân gian miêu tả chi tiết này
nhằm gửi gắm điều gì
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu hình vẽ: giới thiệu nhân vật
b. Tiếp hung dữ: ML với cây bút thần
c. Còn lại: Kết thúc truyện
<b>II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết : </b>
1. Nh©n vËt M· L<i><b> ¬ng </b></i>
- Hồn cảnh: mồ cơi, chặt củi, cắt cỏ
kim sng.
- Bản thân:
+ thông minh, thích học vẽ
+ Kiên trì, say mê...
<i><b>2. MÃ L</b><b> ơng với cây bút thần</b><b> .</b><b> </b></i>
a. ML đ ợc thần cho cây bút bằng vàng.
+ Vẽ cá - bơi...
-> chi tit hoang đờng, li kì thờng có
trong cổ tích.
Say mê kiên trì khổ luyện thành tài và có
cả phơng tiện sẽ đạt tới đỉnh cao của tài
năng.
<b> 4. Cđng cè :</b>
? KĨ lại truyện Cây bút thần bằng lời văn của em?
<b> 5. Híng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Chuẩn bị tiếp phần sau
<i><b></b></i>
<i><b> Tiết 31 Ngày: 4-10-2011</b></i>
Hớng dẫn đọc thờm.
Văn bản:
<b> Cây bút thần.</b>
(tiÕp)
(Trun cỉ tÝchTrung quèc)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và
ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện <i>Cây bút thần </i>hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì về kiểu nhân vật
thơng minh, tài giỏi.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh tài giỏi.</b>
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Cỏc bc lờn lp</b>
? KĨ tãm t¾t truyện Cây bút thần
3. Bài mới :
HĐ1. Khởi động:
Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu về n/ v ML với chiếc bút có trong tay. ML sẽ làm gì
với cây bút đó…
? ML đã sử dụng cây bút thần để làm gì?
? ML đã vẽ những gì cho ngời nghèo?
? Em hãy nhận xét những đồ vật mà ML vẽ cho
ngời nghèo?
? T¹i sao ML kh«ng dïng bót thÇn vÏ cho bản
thân mà lại vẽ cho ngời nghÌo?
- ML nghèo nên thông cảm với ngời nghèo, từ
thực tế bản thân em thấu hiểu hoàn cảnh và ớc
muốn của ngời nghèo khổ. Họ thiếu cơng cụ LĐ
mặc dù họ có sức lao động Cũng nh trớc đây em
có tài nhng thiu bỳt v.
? Tại sao ML không vẽ cho họ của cải mà lại vẽ
cày cuốc?
- ML khụng giỳp h bằng của cải mà giúp họ bằng
phơng tiện LĐ. Rõ ràng em đã đem đến cho họ
những thứ cần thiết nhất cho cuộc sống lao động
lâu dài. Sự giúp đỡ đó khơng biến họ trở thành
ng-ời ăn bám mà giúp họ bằng việc LĐ chân chính để
học tự ni sống mình, tự tạo hạnh phúc chân
chính cho mình.
? Nếu có bút, em sẽ vẽ những gì cho bản thân?
? Qua sự việc ML học vẽ thành tài, ND ta mốn ta
nghĩ gì về mục đích của tài năng?
? Tài vẽ đã gây ra tai hoạ gì cho ML?
? Tại sao tên địa chủ bắt ML?
? Em hình dung tên địa chủ s bt ML v nhng gỡ
cho hn?
<b>II. Đọc - tìm hiĨu chi tiÕt</b>
<i><b>b. M· L</b><b> ¬ng vÏ cho ng</b><b> êi nghÌo</b><b> :</b></i>
- Vẽ: cày, cuốc, đèn, thùng…
--> Dụng cụ lao động
Tµi năng phục vụ nh©n d©n
phơc vơ ngêi nghÌo,
<i><b>c. ML chèng l¹i bän gian tham</b><b> :</b><b> </b></i>
* ML vẽ để trừng trị tên địa chủ:
? Nhng trong thực tế, ML đã vẽ những gì?
? Em nghĩ gì về tài năng của con ngời qua sự việc
ML vẽ để trừng trị tên địa chủ?
? Chi tiÕt NT nào đa mạch truyện tiÕp tơc ph¸t
triĨn?
? Vua bắt ML vẽ những gì? ML đã vẽ những gì ?
? ML đã thực hiện lệnh vua nh thế nào?
? T¹i sao ML dám vẽ ngợc ý vua?
- Ghột tờn vua gian ác, khơng sợ quyền uy.
? Hành động đó nói lên phẩm chất gì của ML?
? Cớp đợc bút thần, nhà vua tự vẽ lấy, hắn đã
chuốc lấy tai hoạ nh thế nào?
? Phải chăng bút thần đã hết phép mầu nhiệm?
- Bút thần càng kì diệu hơn, biết phân biệt ngời
tốt, kẻ xấu để phục vụ.
- Cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS kể lại ®o¹n
? Khi vua yêu cầu vẽ thuyền, biển, tại sao ML
đồng ý vẽ theo yêu cầu của vua?
? Khi vua lệnh ngừng vẽ, ML cứ vẽ thậm chí vẽ
càng độc hơn. Em nghĩ gì về thái độ của ML?
? So sánh cách trừng trị tên vua với tên địa chủ?
- Lấy chính lịng tham của tên vua để trừng trị vua
- Theo em, điều gì đã khiến ML chiến thắng?
? Câu chuyện kết thúc nh thế nào?
<i>- Kết thúc truyện là kể sự việc tiếp tục nh đang</i>
tiếp diễn, mở ra một hớng mới cho nhân vật, gây
sự thích thú mới cho ngời đọc.
? Qua t×m hiểu, em thấy nhân vật ML thuộc kiểu
nhân vật nào? HÃy kể tên một số nhân vật tơng tự?
- Nhân vật tài giỏi, Em bé thông minh.
<b>Thảo luận</b>
? Hãy cho biết tác dụng của tiếng đàn trong
truyện Thạch Sanh và những bức hình mà ML vẽ?
- Tiếng đàn và những bức vẽ…chúng đều là nghệ
thuật… Khẳng định sức mạnh của NT chân chính
<b>Hoạt động 4:</b>
? Trong trun cã sư dơng nhữmg chi tiết kì ảo
nào?
- ML c c gi cho cây bút vẽ mọi vật giống nh
thật
? Nh÷ng chi tiÕt NT tăng tiến ở đây là ntn?
- Vẽ biển gợn sóngbiển nối sóng
? Nôi dung ý nghĩa của truyện?
-> Dùng cây bút thần để cứu bản
thân và trng tr tờn a ch.
Tài năng không phục vụ cái ác
mà chống lại cái ác.
* ML trừng trị bọn vua quan:
- Vẽ: rồng, phợng ><cóc ghẻ, gà
trụi lông.
-> Vẽ ngợc lại ý vua
Dng cm, can m.
- Vua:
+ Vẽ núi vàng -> tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng -> mãng xà
- Có ý định trừng trị tên vua cậy
quyền tham của.
- VÏ biÓn, thun, biĨn nỉi
- Thái độ đấu tranh không khoan
nhợng bọn vua quan, quyết tâm
<b>diệt trừ cái các.</b>
<i><b>3. KÕt thóc trun:</b></i>
- ML vỊ quª cị
- ML đi khắp đó đây, dùng cây
bút tiếp tục giúp đỡ ngời nghèo.
<b>IV. Tæng kÕt:</b>
1. NghƯ tht:
- Nh÷ng chi tiết kì ảo
- Sáng tạo những chi tiết NT
tăng tiến
- KÕt thóc cã hËu
2. Néi dung:
- Thể hiện quan niệm của nhân
dân ta về công lí XH.
- Khẳng định tài năng phục vụ
nhân dân, phục vụ chính nghĩa,
chống lại cái ác.
- Khẳng định nghệ thuật chân
chính thuộc về nhân dân.
<b> Hot ng 5</b>
? Em hÃy tởng tợng và kể tiÕp truyÖn?
?. Em thÝch nhÊt chi tiÕt, h×nh ảnh nào trong
truyện vì sao
nhân dân về khả năng kì diệu của
con ngời.
<b>IV. Luyện t©p</b>
<b> 4 . Cñng cè ; </b>
- Mã Lơng dùng bút thần vào mục đích gì ?
- ý nghĩa của truyện .
<b>5. Híng dÉn häc tËp:</b>
<b> - Häc bµi, thc ghi nhí.</b>
<b> - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.</b>
- Soạn: Ông lão đánh cá và con cá vàng
- Xem tríc bµi: Danh tõ
<b> TiÕt 32: Ngày soạn: 6- 10-2011</b>
<b>I. MC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Nắm được các đặc điểm của danh từ.
- Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
<i>Lưu ý : </i>Học sinh đã học về danh từ ở Tiểu học.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm danh từ:
+ Nghĩa khái quát của danh từ.
+ Đăc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> - Nhận biết danh từ trong văn bản.</b>
- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt cõu.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1- Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- B¶ng phơ viÕt VD:
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
*GV treo bảng phụ *Gọi HS đọc
? Hãy tìm các danh từ có trong câu văn ?
? ý nghĩa khái quát của các từ đó là gì?
(Chỉ gì): Chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái
niệm……đợc gọi là DT.
? Nh vËy DT là gì?
? HÃy chú ý cụm từ in đậm, tìm DT trung
tâm trong cụm từ ấy?
? ng trc v sau DT là những từ nào?
? Vậy DT có khả năng kết hợp với loại từ
nào ở trớc và sau nó để thành cụm DT?
? Em hãy đặt câu với DT tìm đợc? Phân
tích ngữ pháp của câu đó?
- Cơ Thảo là ng ời phụ nữ đẹp
? Vậy DT giữ chức vụ gì trong câu ?
? Hãy nhận xét. Khi DT làm VN thì cú t
no ng trc ?
? Thế nào là DT? Khả năng kết hợp của
DT là ntn? Chức vụ điển hình trong câu
của DT là gì?
* c ghi nh.
<b>Hot ng 3:</b>
? Phân biệt về nghĩa các danh từ: con,
<i>viên, thúng, tạ với các danh từ đứng sau</i>
nó? những từ đó là những DT chỉ gì?
? Những từ trâu, quan, gạo, thóc là
những DT chỉ gì?
? Quan sát lại các DT chỉ đơn vị, em thấy
những từ nào dùng để tính đếm ngời hoặc
vật? - con, viên, thúng, tạ
? Những từ nào dùng để chỉ sự vật?- trâu,
<i>quan, gạo, thóc </i>
- Các loại DT đơn vị dùng để tính đếm
ngời, các loại động vật gọi là danh từ đơn
vị tự nhiên. Còn các từ dùng để tính đếm
đo lờng những sự vật khác gọi là danh từ
? DT đơn vị gồm mấy nhóm?
? V× sao cã thĨ nãi: "Nhà có ba thúng
<i>gạo rất đầy". Nhng không thể nói: "Nhà</i>
<i>có sáu tạ thóc rất nặng"?</i>
- Có thể nói "ba thúng gạo đầy" vì DT
<i>thúng chỉ số lợng ớc phỏng, không chính</i>
xác (to, nhỏ đầy, vơi) nên có thể thêm các
từ bổ sung về lợng.
Khụng th núi"sỏu t thúc rất nặng vì các
từ sáu, tạ chỉ số lợng chính xác, cụ thể
rồi, nếu thêm các từ nặng hay nhẹ đều
thừa"? Vậy DT chỉ đơn vị quy ớc gồm
mấy loại?
* Ta có thể sơ đồ hố bài học nh sau:
<b>I. Đặc điểm của danh từ:</b>
1. Ví dụ: SGK - Tr 86
* Xác định DT
- con, trâu, vua, làng, thúng, gạo, nếp:
chỉ ngời, vật, (hiện tợng, khái niệm)
<i>DT là những từ chỉ ngời, vật, khái niệm,</i>
- ba con tr©u Êy
<b>Lỵng tõ DT ChØ Tõ</b>
-> Đứng trớc DT: từ chỉ số lợng Cụm
-> Đứng sau DT : này, ấy, đó DT
<b>- Bạn Hoa là học sinh giỏi</b>
<b> CN-DT VN- DT </b>
DT là chủ ngữ trong câu.
-> Khi là VN, DT cần có từ là đứng trớc
<b> </b>
<i><b>* Ghi nhí1: T/ 86</b></i>
<b>I. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự</b>
<b>vật: </b>
1. VÝ dơ:
- Ba con tr©u - Mét viªn quan
- Ba thóng g¹o - Sáu tạ thóc
2. Nhận xét:
- Con, viên, thúng, tạ -> Chỉ đơn vị (tính
- Trâu, quan, gạo, thóc -> Chỉ sự vật.
<i><b>* Ghi nhíII: T/87 </b></i>
<b>DT</b>
DT chØ
đơn vị DT chỉ sự vật
<b>DT chỉ đơn </b>
<b>vị Tự nhiên</b>
t
<b> DT chỉ đơn</b>
<b> vị qui ớc</b>
<b>DT chỉ đơn </b>
<b>vị chính xác</b>
<b>Hoạt động 3: III. Luyện tập:</b>
Bài tập 1:
Cho nhóm loại từ: ông, anh, gã , thằng, tay, viên...và DT th kí để tạo thành các tổ hợp
từ? Nhận xét về cách dùng các loại từ đó có tác dụng gỡ?
- Ông th kí, tay th kí, gà th kí, anh th kÝ...
- Tác dụng: thể hiện thái độ, tình cảm của ngời nói, ngời viết với đối tợng
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
- Chuyên đứng trớc DT chỉ ngời: ông, bà, cô, bác, chú, dì, cháu, ngài, vị, viên...
- Chuyên đứng trớc DT chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ,
Bài 3: Liệt kê các DT:
- Ch n vị qui ớc chính xác: mét, gam, lít, héc ta, hải lí, dặm, kilơgam...
- Chỉ đơn vị qui ớc: ớc phỏng: nắm, mớ, đàn, thúng...
<b>4 .Cñng cè : </b>
- Danh từ là gì ?
- Các loại danh từ ?
<b>5. Hớng dẫn học tập:</b>
- Häc ghi nhí. Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Đặt câu và xác định chức năng NP của DT trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học và thống kê các DT chỉ ĐV và DT
chỉ sự vật trong bi.
- Xem trớc bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.
<b></b>
TiÕt 33 Ngày soạn: 8-10-2011
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ
nhất và ngôi thứ ba).
- Biết cách lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.
<b>II. TRỌNG T©M KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc - hiểu văn bản tự s.
<b>iii. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài nghiên cứu bài
- Bảng phụ viết bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Các bớc lên líp</b>
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Trình bày đoạn văn tự giới thiệu về mình?
3. Bài mới
HĐ1. Khởi động
<b>Hoạt động 2: </b>
? Khi em kể cho các bạn nghe một câu
chuyện nào đó, nghĩa là em đã thực hiện
hành động gì?
- Khi kể chuyện ta đã thực hiện hành động
giao tiếp bằng ngụn ng.
? Trong quá trình giao tiếp với ngời khác,
em thờng xng hô nh thế nào?
- T xng hụ: t, mình, tơi, cháu, em…
? Khi kể cho các bạn nghe câu chuyện
Thạch Sanh em có xng tơi nữa khơng?
- Nh vậy, trong q trình kể chuyện, để đạt
đợc mục đích của mình, em đã lựa chọn vị
trí sao cho phù hợp. Việc lựa chọn vị trí để
kể ngời ta gọi là lựa chọn ngơi kể.
? Vậy em hiểu ngơi kể là gì?
* GV treo bảng phụ- HS đọc
? Ngêi kĨ lµ ai? Ngêi kĨ có xuất hiện trong
đoạn truyện không?
? Ngi k ó gi các nhân vật trong truyện
nh thế nào?
- C¸ch kĨ nh vậy là kể theo ngôi thứ ba.
? Vậy em hiểu thế nào là kể theo ngôi thứ
ba?
- K theo ngụi thứ ba là ngời kể đóng vai
trị chứng kiến, quan sát mọi sự việc xáy ra.
? Vậy kể nh thế có u điểm gì?
? H·y thay ng«i kĨ thứ nhất vào đoạn văn
và nhận xét?
- Rt khú vỡ khó tìm đợc một ngời có thể có
mặt ở khắp mọi nơi nh vậy.
*HS đọc đoạn văn 2
? Đoạn 2 kể theo ngôi nào? làm sao em
nhận ra điều đó?
? Khi kể theo ngôi thứ nhất nh vậy, ngời kể
sẽ kể đợc nhng gỡ?
? Ngôi kể thứ nhất có vai trò ntn?
? Hãy thử thay ngôi kể thứ ba vào và nhận
xét; đoạn văn có sự thay đổi khơng?
- Khơng thayđổi nhiu, ch lm ngi k
giu mỡnh
? Nhân vật tôi trong đoạn văn là ai, Dế Mèn
hay nhà văn Tô Hoµi?
? Vậy em thấy khi chọn ngơi kể thứ nhất để
kể sẽ có mấy trờng hợp xảy ra? đó là những
trờng hợp nào?
- Đọc phần ghi nhớ SGK?
<b>Hoạt động 3:</b>
* Đọc yêu cầu của bài tập
<b>I. Ngôi kĨ vµ vai trò của ngôi kể</b>
<b>trong văn tự sự: </b>
1. Ngôi kể:
<i>Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử</i>
<i><b>2. </b></i>
<i><b> Vai trß cđa ng«i kĨ:</b><b> </b></i>
a. VD: SGK
b. Nhận xét
* Đoạn văn 1:
- Ngời kể chuyện là tác giả dân gian,
không xuất hiện trong câu chuyện.
- Ngời kể đã gọi tên các nhân vật trong
tên bằng chính tên gọi đó( vua, cậu bộ,
viờn quan....)
- Kể theo ngôi thứ ba là ngời kể giấu
mình, gọi các nhân vật bằng chính tên
gọi của chúng.
- Cách kể này mang tính khách quan có
thể kể linh hoạt, tự do mọi việc xảy ra.
* Đoạn văn 2:
- Đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất xng
<i>"t«i".</i>
- Khi chọn ngơi kể nh vậy, ngời kể sẽ
trực tiếp kể ra những điều mình nghe,
mình thấy, mình trải qua, trực tiếp nói
- Ngôi thứ nhất:
+ Tôi có thể là chính tác giả
+ Tôi có khi là nhân vật trong truyện.
* <b> Ghi nhí : SGK - tr89</b>
<b>II. Luyện tập: </b>
Bài tập 1:
Thay ngôi kĨ vµ nhËn xÐt
? ở<sub> bài tập này, em sẽ thay đổi ngôi kể nh</sub>
thế nào?
? Thay đổi nh vậy, em thấy đoạn mới có gì
khác với đoạn cũ?
* Đọc và thực hiện yêu cầu của bài tập 2
? Xác định ngôi kể trong truyện Cây bút
<i>thần?</i>
? V× sao trong c¸c trun cỉ tÝch, trun
thut ngêi ta hay kĨ chun theo ng«i thø
ba?
- Ta thấy đoạn văn mới nhiều tính
khách quan nh đang xảy ra.
Bài tập 2: Thay tất cả các từ "Thanh,
<i>chàng" bằng "tôi". ta thấy đoạn văn</i>
mới mang tính chủ quan, thân thiết.
Bài tập 3:
Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ
ba vì không có nhân vËt nµo xng tôi
trong truyện.
Bài tập 4: Kể theo ngôi thứ ba vì:
- Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích.
- Giữ khách quan rõ rệt giữa ngời kể và
các nhân vËt trong trun.
<b>4 . Cđng cè :</b>
- Ng«i kể ? Vai trò của ngôi kể ?
<b>5. Hớng dẫn häc tËp:</b>
- Häc thc ghi nhí, hoµn thiƯn bµi tËp.
- Kể lại truyện Thạch sanh bằng ngôi kể thứ nhất Thạch Sanh.
- Xem trớc bài: Thứ tự kể trong văn tù sù.
- Soạn: ông lão đánh cá và con cá vàng
<b>--- </b>
<b> Tiết 34 Ngày soạn: 10 - 10-2011</b>
Văn bản Ông lão đánh cá và con cá vàng.(t1)
(Truyện cổ tớch của A. Pu-skin)
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>
<b> </b>- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyn ÔLĐC...
- Thy c nhng nột chính về nghệ thuật trong truyện
<b>II. TRỌNG T©M KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
<b> - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một TP truyện cổ tích thần kì. </b>
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của
các yếu tố tưởng tượng, hoang đường.
<b> 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.</b>
- Phân tích các sự kiện trong truyện. - Kể lại được câu chuyện.
<b>III. ChuÈn bÞ</b> :
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Cỏc bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. KiĨm tra bµi cị: </b>
? Trình bày nội dung ý nghĩa của truyện Cây bút thần
3. Bài mới
<b> HĐ1. Khởi động</b>
Ông lão đánh cá và con cá vàng là một truyện cổ tích dân gian Nga, Đức đợc A.
Pu-skin viết lại bằng 205 câu thơ và Vũ Đình Liên, Lê Trí Viễn dịch …đây là truyện cổ
tích thú vị, rất quen thuộc với ngời đọc Việt Nam….
* HS đọc phần chú thích- ghi nhớ vài
nét về đậi thi hào Nga Pu- skin?
? Văn bản ÔLĐC…là truyện cổ tích đ
-ợc xây dựng trên một hệ thống sự việc
kể theo trình tự thời gian. Dựa vào đó,
em hãy kể lại các sự việc chính ca
truyn ?
? Tìm hiểu chú thích?
? Bài chia làm mấy phần ?
? Truyện có mÊy nh©n vËt, nhân vật
nào là chính? nhân vật nào là phơ?
H§3
? Trong truyện, em thấy ông lão đợc
? Khi bắt đợc cá và trớc lời cầu khẩn
của cá, ông đã xử s ntn? chi tit
? Qua đây, ta thÊy «ng l·o lµ ngêi
ntn ?
Th¶o ln
? Nhng khi ơng lão một mực làm theo
lệnh vợ bắt cá đền ơn thì ơng có phải
là ngời tốt nữa khơng ? Vì sao ?
- Cã: v× ngời tốt thờng thật thà, không
mu mô, thủ đoạn.
- Không: vì khi nhận ra thói xấu của
vợ ông vẫn làm theo. Mặc dù vậy ông
vẫn là ngời tốt
? Mấy lần ông l·o ra biÓn gặp cá
vàng?
? Việc kể lại những lần ông lÃo ra biển
gặp cá vàng là việc lặp lại có chđ ý.
Em h·y nªu t¸c dơng cđa biƯn pháp
nghệ thuật này?
- S lp li khụng phi ngun xi mà
có sự thay đổi, tăng tiến. Vì vậy, mỗi
lần lặp lại là mỗi lần có chi tiết mới
xuất hiện. Đây là sự lặp lại tăng tiến.
- Qua các lần lặp lại, tính cách, nhân
vật và chủ đề câu chuyện đợc tơ đậm.
1. §äc:
2. C¸c sù viƯc chÝnh:
- Hồn cảnh sống của hai vợ chồng ơng lão
đánh cá.
- Ơng lão bắt đợc cá vàng - thả cá vàng và
nhận đợc lời hứa của cá vàng.
- Mụ vợ biết đợc, bắt ơng lão địi cá vàng
đền ơn: địi máng lợn mới, địi ngơi nhà mới
đòi làm nhất phẩm phu nhân, đòi làm nữ
hồng, địi làm Long vơng bắt cá vàng hầu
hạ, gia đình mụ trở về cuộc sống nh cũ.
3. Chú thích: 2,5,7,9
4. Bố cục và nhân vật:
- Bố cục: chia 3 đoạn:
+ Từ đầukéo sợi: Hoàn cảnh sống của
vợ chồng ông lÃo
+ Tiếp…ý muốn của mụ: Những địi hỏi
vơ lý của mụ vợ…
+ Cßn lại: Vợ chồng ông lÃo trở về cảnh
sống cũ.
- Nhân vật: ông lÃo, mụ vợ, cá vàng, biển cả
- Nhân vật chính: Mụ vợ
<b>II. Đọc-Tìm hiểu chi tiết :</b>
1. Nhân vật ông lÃo:
- Ông lÃo là một ng dân nghèo khổ
ngạc nhiên thả cá xuống biển không
ũi hi gỡ.chng cn gỡ
Chăm chỉ làm ăn, lơng thiện, nhân hậu,
rộng lợng, tốt bụng.
- 5 lần «ng l·o ra biển gặp cá vàng: biện
pháp lặp lại có chủ ý:
->Tạo nên tình huống g©y sù håi hép cho
- Tìm hiểu về nhân vật mụ vỵ.
<b></b>
<b> Tiết 35 Ngày soạn:10-10-2011</b>
Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện <i>Ông lão đánh cá và con cá vàng.</i>
- Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
trong truyện
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của
các yếu tố tưởng tượng, hoang đường.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.</b>
- Phân tích các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được câu chuyện.
<b>III. ChuÈn bÞ:</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bµi
<b>IV. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. KiĨm tra bµi cị: </b>
? HÃy tóm tắt truyện ÔLĐC
3. Bµi míi
<b> HĐ1. Khởi động: Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phần 1 của văn bản</b>….
? Đối lập với ông lão là n/v nào?
? Mấy lần, mụ vợ đòi cá vàng đền ơn?
đó là những lần nào?
? Lần 1 và 2 mụ địi 2 thứ đó là thuộc về
vật chất hay tinh thần?
? Lần 2,3,4,5 địi hỏi đó thuộc về điều gì
? Qua đây, em thấy mụ vợ ơng lão là
ng-ời ntn?
? Em cã nhËn xÐt g× về lòng tham của
mụ vợ?
- Lũng tham tng lờn rt nhanh từ thấp
đến cao. Đi từ vật chất đến địa vị: từ địa
vị có trong thực tế đến địa vị tởng tợng.
Đó là lịng tham vơ độ, khơng giới hạn,
đúng nh câu thành ngữ: Đợc voi, đòi
<i>tiên.</i>
? Khi nghe chồng kể chuyện bất đợc cá
<i><b>2. Nhân vật mụ vợ </b></i>
a. Đòi đền ơn
- Lần1: đòi cái máng lợn ăn mới - Vật
- Lần 2: địi tồ nhà đẹp chất
- Lần3: làm nhất phẩm phu nhân
- Lần 4: địi làm Nữ hồng - Địa vị
- Lần 5: đòi làm Long vơng.
vàng, mụ đã nói gì với chồng?
? Lần 2, 3, 4,5 mụ có thái độ ra sao?
? Qua đây, ta thấy tính cách của mụ vợ
đối với chồng ntn?
? Sù béi b¹c cđa mụ với chồng tăng lên
nh thế nào?
Thảo ln
? Theo em, vì sao mụ vợ lại có sự thay
đổi nh vậy?
<i>- ChØ v× lòng tham mà tình nghĩa vợ</i>
chồng không còn, ngay cả tình ngời
cũng không có nốt. Ông lÃo là ân nhân
mà mụ "cạn tàu ráo máng" "trở mặt nh
trở bàn tay". Lúc đầu quan hệ của ông
lÃo với mụ là quan hệ vợ chồng về sau là
quan hệ chủ tí.
? Khơng chỉ bội bạc với chồng, mụ cịn
bội bạc với ai? Hãy tìm các chi tiết?
- Cá vàng là ân nhân của mụ thế nhng do
lịng tham vơ độ, mù quáng đã dẫn mụ
đến chỗ đòi hỏi q quắt và trơ trẽn.
Lịng tham đó đã biến mụ thành kẻ vô ơn
bạc bẽo. Đây là một sự bội bạc không thể
ngờ và không thể chấp nhận c.
? Đến đây, em hình dung mụ vợ thuộc
loại ngời nào?
? Mụ vợ tuy là ngời LĐ nghèo khổ nhng
mụ l¹i mang trong mình bản chất cđa
giai cÊp nµo?
- Mụ vợ là gia cấp cần lao nhng mụ lại
mang trong mình bản chất của giai cấp
bóc lột, thống trị, tham ác, tìm mọi cách
đạt đợc danh vọng mà không muốn mất
công lao động.
<b>- Qua nhân vật mụ vợ Pu-skin muốn</b>
chứng minh rằng cái xấu, cái ác, bội bạc
càng đợc lên ngơi khi có thêm bạn đồng
minh, đợc tiếp tay bởi sự nhu nhợc, dễ
mềm lịng, thoả mãn, cam chịu( ơng lão)
? Mỗi lần ông lão ra biển, cảnh biển
thay đổi nh thế nào?
? Hãy phân tích sự thay đổi của biển
mỗi khi ông lão ra xin cá vàng?
? BiÓn cã tham gia vào câu chuyện
không?
? Tại sao L1 biển chỉ gợn sóng êm ả?
? L2 biển đã nổi sóng ? L3 biển nổi
? Hình ảnh biển mang ý nghĩa gì?
b. Víi chång:
- Lần 1: mắng chồng: đồ ngốc
- Lần 2: quỏt to ngc
- Lần 3: mắng nh tát nớc vào mặt
- Ln 4: ni trn lụi ỡnh, tỏt vo mặt ông
lão, gọi chồng là mày, đuổi ông lão đi.
- Lần 5: nổi cơn thịnh nộ
->Từ coi thờng đến hành hạ tàn nhẫn
Sự bất nghĩa, bội bạc trong c xử của mụ
với chồng ngày càng tăng khi nhu cầu về
vật chất và địa vị ngày càng đợc ỏp ng.
c. Với cá vàng:
- Đòi làm Long vơng và bắt cá vàng phải
hầu hạ, làm theo ý muốn của mụ.
<i>Vừa tham lam, vừa bội bạc </i>
<i><b>3. Nhân vật cá vàng và biển cả:</b></i>
a. Biển cả:
- Ln 1: biển gợn sóng êm ả.
- Lần 2: biển xanh đã nổi sóng.
- Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ dội.
- Lần 4: biển nổi sóng mù mịt.
- Biển mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc: biển
thay đổi ứng với những tham vọng ngày
càng tăng tiến, biển tỏ thái độ bất bình,
mạnh mẽ đối với mụ vợ ông lão.
- Biển cũng tham gia vào câu chuyện:
biển cả hiền từ, bao dung, thanh bình
nhng biển cả cũng biết giận dữ trớc
những thói ác, thói xấu của ngời đời.
? Cùng với biển, cá vàng trừng trị mụ
nh thế no?
? Cá vàng trừng trị mụ vì tội gì, bội bạc
hay tham lam?
? Cá vàng tợng trng cho điều gì?
? Truyện kết thúc nh thế nào?
? Đó có phải là phÇn kÕt thóc cã hËu
kh«ng?
- Cách kết thúc nói lên ớc mơ về sự
công bằng của nhân dân ta. Câu chuyện
kết thúc thật hiền lành. Ơng lão vẫn thế,
chẳng đợc gì cũng chẳng mất gì, cuộc
sống trở về bình yên. Mụ vợ trở về với
địa vị vốn có, mọi sự xảy ra nh một sự
tỉnh ngộ sau một giấc mơ viển vông. Sau
cơn bão, mặt biển lại hiền hoà để khép
lại câu chuyện nh một lời thức tỉnh: Hãy
sống lơng thiện bằng chính khả năng và
sức lực của mình, hãy trân trọng những
tình cảm bình dị mà thiêng liêng.
H§4
? Theo em NT nổi bật của truyện là gì?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
? Trun cã ý nghÜa néi dung g×?
<b> Hoạt động 5</b>
Biển mang ý nghĩa ẩn dụ: cũng hiền từ
bao dung, nhng cũng tỏ thái độ bất bình,
giận dữ trớc những thói xấu của con ngời.
b. C¸ vµng:
- Cá vàng trừng trị mụ bằng cách: thu về
những gì mà cá vàng đã cho, đa mụ trở về
với cảnh nghèo đói nh xa.
- Cá vàng trừng trị mụ ở cả hai tội: tham
lam và độc ác.
Sự trừng trị của cá vàng là sự trừng trị của
cơng lí và đạo lí mà nhân dân ta là ngời
thực hiện.
4. KÕt thóc trun
- Gia đình ơng lão lại trở về cảnh sống
nh xa
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<b> 1. NghÖ thuËt:</b>
- Sù lặp lại tăng tiến của các tình huống
cốt truyện.
- Sự đối lập giữa các nhân vật.
- Sự xuất hiện các yếu tố tởng tợng,
hoang đờng.
2. Néi dung:
- Lên án thói tham lam, béi b¹c.
- Ca ngợi lòng tốt, lòng biết ơn đối với
những nhân vật nhân hu.
<b>IV. Luyện tập</b>
1. Tìm những câu ca dao, tục ngữ øng víi
phÇn kÕt thóc trun?
2. Có ngời cho rằng truyện này nên đặt tên
là "Mụ vợ ông lão đánh cá và con cá
vàng". ý kiến của em thế nào?
d©n...
<b>4 . Cđng cè :</b>
? Mụ vợ trong câu truyện là ngời ntn?
<b>5. Híng dÉn häc tËp: </b>
<b> - Häc ghi nhí.</b>
- §äc kĩ truyện và tập kể câu truyện bằng ngôi thứ 1
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một chi tiết đặc sắc trong truyện
- Soạn bài: ếch ngồi đáy giếng
- Xem trớc bài:Thứ tự kể trong văn tự sự.
<b>--- </b>
<b> Tiết 36 Ngày soạn:14-10-2011</b>
<b>I. MC CN T</b>
- Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể “xuôi”, kể “ngược” theo nhu cầu thể hiện.
<b>II. TRỌNG T¢M KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ ngược”
- Điều kiện cần có khi kể “ngược”
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.</b>
- Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình.
<b>III. Chn bÞ:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài
2. Häc sinh: - Häc bµi cị và soạn bài
<b>IV. Các bớc lên lớp</b>:
1. ổn định tổ chức
<b> 2. KTBC: </b>
<b> ?1: Thế nào là ngơi kể? Có mấy ngơi kể, đó là những ngơi nào?</b>
?2: Khi kể ở ngôi 1, ngời kể có thể kể ntn?
TL1: Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử dụng để kể truyện. Có hai ngơi
kể: Ngơi 1 và ngôi 3.
<b> TL2: Khi kÓ ë N1, ngêi kÓ cã thÓ trực tiếp kể những gì mà mình nghe, mình thấy,</b>
mình tr¶i qua, cã thĨ trùc tiÕp nãi ra c¶m tëng và ý nghĩ của mình.
<b> 3. Bµi míi:</b>
<b> H1. Khi ng </b>
Để làm tốt bài văn kể chuyện, ngời viết không chỉ biết chọn ngôi kể, sử dụng tốt lời
kể mà còn phải lựa chän thø tù kĨ sao cho phï hỵp. VËy thø tự kể là gì? Bài học hôm
nay chúng ta sẽ cïng t×m hiĨu.
<b>Hoạt động 2:</b>
? Em hãy tóm tắt các sự việc trong truyện
<i><b>Ông lão đánh cá và con cỏ vng?</b></i>
* HS tóm tắt xong- GV treo bảng phụ và
cho HS so sánh và nhận xét.
<b>I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự: </b>
1. Bài tËp1:
a. Tóm tắt: truyện Ơng lão đánh cá và
<i><b>con cá vàng.</b></i>
- Hoàn cảnh sống của hai vợ chồng ơng
lão đánh cá.
- Ơng lão bắt đợc cá vàng - thả cá vàng
và nhận đợc lời hứa của cá vàng.
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?-3
? Sự việc nào xảy ra trớc, sự việc nào xảy
ra sau? (GV cho HS nhận biết thứ tự các sự
việc nh vừa tóm tắt).
? VËy theo em, c¸c sù việc trong truyện
đ-ợc kể theo trình tự nào?
? Cách kể nh trên ngời ta gọi là kể theo thứ
tự gì?
? Kể theo thứ tự trên tạo nên hiệu quả NT
gì?( Trong truyện này?)
- Th t gia tng thấy đợc lòng tham
? Nếu ta đảo thứ tự các sự việc ấy đi thì nội
dung ý nghĩa của truyện sẽ ntn?
- Khơng đảo đợc vì nh thế nội dung truyện
sẽ không nổi bật. Không thấy đợc lòng
tham và sự bội bạc của mụ vợ…
? Em hãy kể tên một số truyện dân gian đã
học đợc k theo cỏch ny?
- Thánh Gióng; Em bé thông minh …
? Em h·y tãm t¾t ng¾n gän trun EBTM?
- Vua sai ngời đi tìm ngời tài.
- Viờn quan gp 2 cha con em bé đang cày
ruộng và ra câu đố khó.
- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại.
- Nhà vua thử tài em bé.
- Em bé giải cấu đố L1 của nhà vua.
- Nhà vua thử tài em bé L2.
- Em bé giải đố bằng cách đố lại vua.
- Sứ giả nớc ngồi dị la nhân tài nớc Nam
bằng cách ra câu đố.
- Em bé giải đố bằng trị chơi dân gian.
? Theo em, cách kể này có u điểm gì và
nhợc điểm gì?
- Cách kể này thờng đợc sử dụng trong các
truyện cổ dân gian mà thứ tự kể chỉ là kể
theo trình tự tự nhiên của sự việc. (Cịn gọi
là kể xi.)
* GV treo bảng phụ- HS đọc.
? Câu truyện đợc kể theo ngôi nào? N3
? Trong truyện có các sự việc nào xảy ra ?
? Trong 5 sự việc, sự việc nào xảy ra trong
hiện tại? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
- Sự việc hiện tại: 1, 2, 3, 5.( Số là tra nay,
<i>sự việc hôm nay)</i>
? Sự việc nào xảy ra trong quá khứ? Từ
ngữ nào cho em biết điều đó?
vàng đền ơn
- L1: Mụ bắt ơng địi máng lợn mới.
- L2: Lần sau…địi ngơi nhà mới.
- L3: Lần sau nữa…địi làm nhất phẩm
phu nhân.
- L4:…địi làm nữ hồng.
- L5: Đợc ít tuần… đòi làm Long vơng
bắt cá vàng hầu hạ.
- Cuối cùng, gia đình mụ trở về cuộc
sống nh xa.
b. NhËn xÐt:
- Các sự việc đợc kể theo trình tự thời
gian, sự việc xảy ra trớc kể trớc, sự việc
xảy ra sau kể sau, cho đến hết.
<i><b> KÓ theo thứ tự tự nhiên( kể xuôi)</b></i>
- Hiệu quả NT:
+ T¹o søc hÊp dÉn, tăng kịch tính cho
câu chuyện.
+ Có ý nghĩa tố cáo và phê phán
* Ưu điểm: - Dễ kĨ, dƠ nhí, dƠ thc
- Phù hợp với các truyện cổ
dân gian.
* Nhợc điểm: Đơn điệu, nhàm chán.
2. Bài tập 2:
a. Bài văn.
* Các sự việc chính:(5 sự việc)
1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân
-> hiện tại
2. Ngỗ kêu không ai ra cứu-> hiện tại
3. Hoàn cảnh hiện tại của Ngỗ-> hiện
<b>tại</b>
- Sự việc quá khø: 4( Mét h«m).
? Trong các sự việc trên, sự việc ở thời nào
đợc kể trớc?
- Sù viÖc hiƯn t¹i:1,2,3,( kĨ tríc).
? Sự việc q khứ (4) và hiện tại (5) đợc kể
ntn?
- Sự việc 4( quá khứ) kể sau 3 sự việc hiện
tại. Sự việc hiện tại (5) đợc kể sau cùng.
? Những sự việc trên có đợc kể theo thứ tự
thời gian không? Và đợc kể theo thứ tự
nào?
- Kh«ng kĨ theo thø tù thêi gian, mà bắt
đầu từ hậu quả xấu rồi kể ngợc lên nguyên
nhân.( Hiện tại - quá khứ - hiện tại).
<b>Kể ngợc( </b>là kể chuyện còn nhớ trong kí
ức)
? Việc kể theo thứ tự này mang lại hiệu
quả NT nµo ?
- Nh vậy để gây bất ngờ, chú ý hoặc dể thể
hiện tình cảm nhân vật, ngời ta có thể dùng
cách kể ngợc...để kể.
? Theo em khi nµo thì dùng cách kể này?
- Kể về những kỉ niệm, hồi tởng về kí
ức-Khi trởng thành, gặp nhau kĨ vỊ kØ niƯm
thêi ®i häc...)
(Văn bản: Những đứa trẻ L9 kể lại thời
niên thiếu của M. Go-r-ki).
? Cách kể này có u, nhợc điểm gì?
- Cách kể này thờng đợc sử dụng trong văn
học hiện đại, bao gồm kể chuyện đời
th-ờng, kể chuyện tởng tợng sáng tạo, kể theo
dòng hồi tởng( Chiếc lợc ngà).
? Qua 2 bài tập, em thấy có mấy thứ tự kể
trong văn tự sự? Đó là những thứ tự nào? *
* Gọi HS đọc ghi nhớ theo sơ đồ t duy
* L<b> u ý: Chọn thứ tự kể nào phụ thuộc</b>
vào đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện
<b>VD Đề : Em hãy tờng thuật buổi lễ khai</b>
giảng ....trận bóng đá... Kể theo thứ tự tự
nhiên vẫn rất quan trọng. Ta cần vận dụng
linh hoạt các cách kể sao cho hiệu quả.
5. Mọi ngời lo lắng cho Ngỗ vì Ngỗ
bị chó cắn-> hiện tại
b. Nhận xét:
- Bi vn đợc kể theo ngôi thứ ba.
- Hiện tại(1,2,3)-> Quá khứ(4)->hiện
<b>tại(5)</b>
<i><b>Không kể theo thø tù tự nhiên mà</b></i>
<i><b>theo dòng c¶m xóc; kĨ hiện tại- quá</b></i>
<i><b>khứ- hiện tại (kể ngợc).</b></i>
- Hiệu quả NT:
+ Làm nổi bật ý nghÜa cđa c©u chun
+ G©y bÊt ngê, g©y chó ý, thể hiện tình
cảm
* Ưu điểm: Sự việc phong phú.
* Nhc điểm: Ngời đọc khó theo dõi, dễ
trùng lặp
*Ghi nhí:SGK/T98
<b> TT kể trong </b>
<b> văn tự sù </b>
<b> </b>
<b> TT kÓ tù </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>nhiên(xuôi)</b>
<b>Không theo </b>
<b>TT</b>
<b>tự nhiên(ng </b>
<b>ợc)</b>
<b> Kể liên tiếp </b>
<b>c¸c</b>
<b>SV theo TT tr </b>
<b>íc </b>
<b> Sau-> n ht</b>
<b>Kể SV hiện </b>
<b>tại</b>
<b>-> quá khứ-></b>
<b> -> hiƯn t¹i</b>
<b> NT: T¹o </b>
<b>sù</b>
<b> hÊp dÉn</b>
<b>NT: G©y </b>
<b>bÊt ngê,chó </b>
<b>ý,thĨ </b>
<b> Hoạt động 2 II. Luyện tập</b>
Gọi HS đọc câu chuyện và trả lời :
Bài 1: Kể theo lối kể ngợc, ngời kể hồi tởng từ hiện tại về quá khứ
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật xng tơi.
- Yếu tố hồi tởng đóng vai trị chủ yếu trong truyện, nó giải thích mối quan hệ thõn
thit gia tụi v Liờn.
Bài 2: Phải lµm 2 bíc
* B1: Tìm hiểu đề. u cầu; + Thể loại: Kể truyện.
+ Ng«i kĨ: Cã thĨ dïng ng«i thø nhất hoặc ngôi thú ba.
* B2: LËp dµn ý:
- MB: + Giới thiệu lí do đợc đi chơi xa.
+ Khái quát không gian, thời gian lên đờng.
- TB: + Lần đầu em đợc đi chơi xa trong trờng hợp nào? Ai đa em đi( Nghỉ hè, học
tốt đợc cha mẹ thởng…).
+ N¬i Êy là đâu? Về quê, ra thành phố( BÃi biển, Lăng B¸c…)
+ Em đã trơng thấy gì trong chuyến đi ấy?(Cảnh đẹp, con ngời, khơng khí…).
+ Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi…
+ Em ớc ao điều gì sau chuyến đi ấy.
- KB: Cảm nghĩ của em sau chuyến đi
<b>4 . Cñng cè :</b>
? Cã mÊy thø tự kể trong văn tự sự ? Đó là những thø tù nµo?
- Cã hai thø tù kÓ: + KÓ theo thø tù tù nhiên( kể xuôi).
+ Kể theo thứ tự không tự nhiên( kể ngợc)
<b>5. Hớng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi vµ hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tập kể xuôi, kể ngợc một truyện dân gian.
- Chun bị cho bài viết số 2 bằng cách lập dàn ý một đề văn theo 2 ngôi kể.
<b></b>
<b> TiÕt 37 + 38 Ngày soạn:15-10-2011</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
* Thông qua bài viÕt häc sinh
- BiÕt kĨ 1 c©u trun cã ý nghĩa
- Thể hiện rõ bố cục bài văn trên bài làm
- Đánh giá khả năng tiếp thu, ghi nhớ lí thuyết tập làm văn của học sinh
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giáo viên: Ra đề, Đáp án, biểu chấm
- Học sinh: Ôn tập + giấy bút kiển tra
<b>III. Các bớc lên lớp</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới</b>
<b>I. Đề bài : Kể lại một lần em đợc đi chơi xa</b>
<b>II. Yêucầu :</b>
<b> 1. H×nh thøc :</b>
- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả.
- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể lại lần đầu tiên em đợc đi chơi xa.
<b> - Biết chọn ngôi kể và thứ tự kể.</b>
a) Mở bài: - Nêu lí do đợc đi chơi xa.
- Không gian, thời gian lên đờng.
b) Thân bài : - Cảnh dọc đờng đi
- Khơng khí trên đờng đi.
- Những nơi đợc tới thăm.
+ Lần lợt kể từng địa điểm.
+ Cảm nghĩ của em về những điểm đợc tới thăm đó.
- Thời điểm trở về.
c) Kết bài : Suy nghĩ của em về lần đầu tiên đợc đi chơi xa.
<b>III. Biểu điểm :</b>
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể lu lốt, cảm xúc thực sự, bài viết trình bày rõ ràng,
sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễ
đạt khá lu lốt, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục cha rõ ràng, diễn
- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày cha khoa học, câu văn rờm rà, rời rạc.
Nội dung bài viết cịn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ sài.
<b> 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b> 5. Híng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Chuẩn bị giờ sau luyện nói về văn kể chuyện
- Soạn: ếch ngồi đáy giếng.
<b> TiÕt 39 Ngµy soạn: 15/10-2011</b>
Văn bản
<b>I. Mức độ cần đạt</b>
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện <i>Ếch ngồi đáy giếng.</i>
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC </b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người,
ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
<b>III. CHUẩN Bị</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. CáC BứƠC LÊN LớP</b>
1. ổn định :
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?</b>
Hoạt động 1
* GV đọc mẫu - Gọi HS đọc
? Em hiÓu thÕ nào truyện ngụ ngôn?
? Giải nghĩa từ: chúa tể, nhâng nháo?
? Truyện kể dới hình thức nào?
? c im chung của nhân vật đợc kể
trong truyện?
? Có những sự việc nào liên quan đến
các nhân vật ? Mỗi sự việc tơng ứng với
đoạn truyện nào?
? Mỗi đoạn truyện có một câu trần
thuật nòng cốt, em hãy ch rừ ú l cõu
no?
<b>Hot ng 2</b>
? Câu văn nào vừa giới thiệu nhân vật,
vừa giới thiệu không gian ếch sống? Có
<i>một con ếch...giếng nọ...</i>
? Giếng là một không gian nh thế nào?
? Xung quanh ếch có những con vật nào
sống cùng?
? Em hÃy nhận xét môi trờng sống cđa
Õch ?
? Trong mơi trờng ấy, ếch ta tự thấy
? Kể về ếch với những nét tính cách nh
vậy, tác giả đã sử dụng NT gì? Nhân
hoá
? Em thÊy c¸ch kĨ vỊ cc sèng cđa
Õch trong giÕng gỵi cho ta liên ttởng tới
một môi trờng sống nh thế nµo?
? Với mơi trờng hạn, hẹp dễ khiến ngời
ta có thái độ nh thế nào?
? Nªu sù viƯc tiÕp theo của câu chuyện?
? ếch ta ra khỏi giếng bằng cách nào?
? Cái cách ra ngoài ấy thuộc về ý muốn
chủ quan hay khách quan của ếch?
- Khách quan, ngoài ý muốn của ếch
<b>I. Đọc - tìm hiểu chung</b>
1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:
- L truyn k bng vn vần hoặc văn xi.
- Mợn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về
chính con ngời để nói bóng gió, kín đáo
truyện con ngời.
- Khun nhủ, răn dạy ngời ta bài học nào
đó trong cuộc sống.
2. Gi¶i nghÜa tõ: SGK
3. Tìm hiểu chung:
- Truyện kể dới hình thức văn xuôi.
- Nhân vật là loài vật
- Sự việc: ếch sống trong giếng và ếch ra
khỏi giếng.
- Câu trần thuật:
+ ếch cứ tởng... chúa tể
+ Nó nhâng nháo... giẫm bĐp.
<b>II. § äc- hiĨu chi tiÕt : </b>
1. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng:
- Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay
đổi
- Xung quanh: một vài con, nhái, cua, ốc
<i>bé nhỏ</i>
-> Môi trờng sống chật hẹp, trì trệ, n
gin.
... Hằng ngày...khiếp sợ.
-> ếch ta oai nh một vị chúa tể, coi bầu trời
chỉ bằng cái vung.
Sự hiểu biết nông cạn lại huênh hoang
- Môi trờng hạn hẹp dễ khiến ngời ta kiêu
ngạo, không biết thực chÊt m×nh.
<i><b>2. Õ</b><b> ch ra khái giÕng:</b></i>
? Kh«ng gian ngoài giếng có gì khác
với không gian trong giếng?
? ch cú thớch nghi đợc với sự thay đổi
đó khơng?
? Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ
điều đó?
? Kết cục, chuyện gì đã xảy ra với ếch?
? Theo em, vì sao ếch lại bị giẫm bẹp?
- Cứ tởng mình oai nh trong giếng, coi
thờng mọi thứ xung quanh; do sống lâu
trong mơi trờng chật hẹp, khơng có kiến
thức về thế giới rộng lớn.
? Mỵn sù việc này, dân gian muốn
lkhuyên con ngời điều gì?
H§4
? Theo em, truyện ếch ngồi đáy giếng
ngụ ý phê phán điều gì?, khuyên răn
điều gì?
<b> HĐ5</b>
- Không gian më réng víi bÇu trêi khiÕn
Õch ta cã thĨ đi lại khắp nơi
- ch nhõng nhỏo nhỡn bu trời, chả thèm
để ý xung quanh.
- KÕt cơc: BÞ mét con trâu di qua giẫm bẹp
<i><b>ND ta muốn khuyên: không nhận thức rõ</b></i>
<i><b>giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại.</b></i>
<b>III</b>
<b> . ý nghĩa : </b>
- Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp
nh-ng huênh hoanh-ng.
- Khuyờn nhủ ngời ta phải biết mở rộng
tầm hiểu biết, không đợc chủ quan, kiêu
<b>IV</b>
<b> . LuyÖn tËp : </b>
1. Hãy tìm những thành ngữ tơng ứng với
câu chuyện <i>ếch ngồi đáy giếng. đặt câu với</i>
thành ngữ đó?
<b> 4 . Cñng cè :</b>
- ý nghĩa truyện ếch ngồi đáy giếng
<b> 5. Hớng dẫn học tập:</b>
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm theo đúng trình tự các sự việc.
- Tìm hai câu văn trong VB mµ em cho lµ quan träng thĨ hiƯn néi dung, ý nghÜa
cđa trun.
- Soạn bài: Thầy bói xem voi.
<b> TiÕt 40 Ngày soạn: 18-10-2011</b>
Văn bản Thầy bói xem voi
(Truyện ngụ ngôn)
<b>I. MC CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện <i>Thầy bói xem voi.</i>
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện <i>Thầy búi xem voi.</i>
<b>III. CHUẩN Bị</b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nêu ý nghĩa của truyện ếch ngồi đáy giếng?
3. Bài mới
<b> Hoạt động 1. Khởi động.</b>
<b> * GV đọc, gọi HS đọc, tóm tắt.</b>
? Giải nghĩa từ: thầy bói, sun sun, quạt
<i>thóc, địn càn?</i>
? Các nhân vật trong truyện này có gì
khác với các nhân vật trong truyện ch
<i><b>ngi ỏy ging?</b></i>
- Nhân vật là con ngời.
? Cã nh÷ng sù việc nào xoay quanh
những nhân vật này?
? Mỗi sự việc tơng ứng với phần nào của
văn bản?
<b>Hot ng 3</b>
? 5 ụng thy búi cú đặc điểm gì chung?
? Năm ơng thầy bói xem voi trong hồn
cảnh nào?
? ViƯc xem voi trong hoàn cảnh ấy, có có
dấu hiệu nào không bình thêng?
- Mù lại muốn xem voi khi hàng ế, ngồi
tán gẫu, chợt thấy voi đi qua nảy ra ý
? Tõ xem vµ sê cã nghĩa là gì?
- Xem: nhìn, quan s¸t mäi viƯc b»ng
m¾t…
- Sờ: dùng tay để cảm nhận tính chất của
vật…
? Tại sao gọi là xem mà lại kể là sờ voi?
- Vì các thầy đều bị mù nên phải sờ để
thảo mãn sự tò mò….
? Mợn chuyện xem voi oái oăm này, nhân
dân muốn tỏ thái độ gì đối với thầy bói?
? Sau khi sờ voi, các thầy bói lần lợt nhận
xét về voi nh thế nào?
? Biện pháp NT gì đợc dùng ở đây? Tác
dụng của BPNT này?
? Theo em, các thầy xem và tả về voi nh
thế có đúng khơng? - Đúng một phần.
? Đúng ở chỗ nào?
? Em cã nhËn xÐt g× về những nhận thức
của thầy bói về voi?
-> Nhn thc ch ỳng mt b phn
<b>I. Đọc - tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc và kể:
2. Chú thích
3. Bố cục:
- P1: từ đầu...sờ đuôi: Các thầy bói xem
voi
- P2: tiếp...chổi xể cùn: Các thầy phán về
voi
- P3: còn lại: Hậu quả của việc xem và
phán về voi
<b>II. đ ọc-Tìm hiểu chi tiết . </b>
<i><b> 1. Các thầy bói xem voi:</b></i>
- Các thầy bói: bị mù
- Hoàn cảnh: ế hàng, cha biết hình thù
con voi.
- Cách xem: Dùng tay để xem voi, mỗi
thầy sờ một bộ phận
Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các
<i>thầy bói.</i>
<i><b>2. Cỏc thy búi nhận xét về voi:</b></i>
sun sun nh con đỉa
chần chẫn nh đòn càn
Con voi bè bè nh cái quạt thóc
Sừng sững nh cột đình
tua tủa nh chổi xể cùn
- NT: so sánh, ví von, từ láy -> đặc tả
hình thù con voi nhằm tơ đậm nhận xét
sai lầm của các thầy bói
? Thái độ ca cỏc thy?
? Sai lầm của các thầy bói là ở chỗ nào?
? Nguyên nhân của những sai lầm ấy?
- Do các thầy chủ quan trong việc xem
xét voi, sờ một bộ phận mà phán toàn bộ
sự vật.
? Hậu quả của việc xem xét voi ?
? Vì sao các thầy bói xô xát nhau?
- Tt c u núi sai v voi nhng tất cả đều
cho là mình đúng
? Qua sự việc này ND ta muốn tỏ thái độ
gì với những ngời làm nghề bói tốn?
- Phê phán, chế giễu nghề thy búi.
? Mợn sự việc này, ND ta muuốn khuyên
răn điều gì?
<b> HĐ3</b>
? NT chủ yếu của truyện này là gì ?
? Nội dung truyÖn ?
? Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa
2 chuyện <i>ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói</i>
<i>xem voi</i> ?
- Giống nhau: Cả hai chuyện đều nêu ra
những bài học về nhận thức( tìm hiểu và
đánh giávề sự vật, hiện tợng) nhắc ngời ta
không đợc chủ quan trong việc nhìn nhận
sự vật và hiện tợng xung quanh.
- Khác nhau: + <i>ếch ngồi đáy giếng :nhắc</i>
nhở con ngời phải biết mở rộng tầm hiểu
biết, không đợc kiêu ngạo, coi thờng....
+ Thầy bói xem voi: là bài học về phơng
pháp tìm hiểu sự vật, hiện tợng.
Những đặc điểm tiêng của hai truyện bổ
trợ cho nhau trong bài học về nhận thức.
HĐ4
- Thái độ:
+ Tin những gì mình nhìn thấy
+ Phản bác ý kiến của ngơì khác
+ Khẳng định ý kin ca mỡnh.
<i><b>3. Hậu quả:</b></i>
- Đánh nhau toác đầu chảy máu(hại về
thể xác)
- Cha biết hình thù con voi( hại về tinh
thần)
<i><b>3. Bài học.</b></i>
Khụng nờn chủ quan trong nhận thức sự
<i>vật. Muốn nhận thức đúng sự vật phải</i>
<i>xem xét toàn diện.</i>
<b>III. Tỉng kÕt. </b>
1. NghƯ tht
- Mợn chuyện khơng bình thờng của con
ngời để khuyên răn con ngời bài học sâu
sắc nào đó( bài học về cách thức nhận
thức sự vật)
2. Néi dung:
- Phê phán nghề thầy bói.
- Khuyờn ngi ta muốn hiểu đúng sự vật
phải nghiên cứu toàn diện sự vật đó.
<b>IV. Lun tËp : </b>
1. KĨ diƠn c¶m trun?
2. Em cã suy nghÜ và rút ra bài học gì
cho bản thân sau khi häc xong trun?
<b> 4 . Cđng cè :</b>
- ý nghÜa trun ThÇy bãi xem voi .
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
<b></b>
<b> </b>
<b>TiÕt 41 : Ngày soạn : 20-10-2011</b>
(Tiếp theo)
<b>I. MụC TIÊU CầN ĐạT</b>
- Nm c nh ngha ca danh từ.
<i> Lưu ý :</i> Học sinh đã học về danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở tiểu học.
<b>I. TRäNG T¢M KIÕN THøC KÜ N¡NG</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viÕt VD vµ bµi tËp
2. Häc sinh: Soạn bài
<b>C. Các bớc lên lớp</b>:
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. KTBC : </b>
? DT đợc chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? Cho VD?
<b> 3. Bài mới</b>
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b> HĐ2</b>
* Cho hs đọc VD trên bảng phụ.
? Hãy xác định các DT trong câu trên
và điền vào bảng.
? ThÕ nào là DT chung và DT riêng?
? Nhận xét cách viết của các DT trên
- DT chung: không viết hoa, DT riêng
viết hoa.
? Em hÃy nhận xét cách viết hoa cđa
danh tõ riªng?
? Nhắc lại các qui tắc viết hoa đã
học?
? Tên ngời, tên địa lí nớc ngồi đợc
viết nh thế nào ?
<b>I. danh từ chung và danh từ riêng:</b>
1. VÝ dô: SGK -tr108
DT
chung - vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờlàng, xã, huyện.
DT
riêng - Phù Đổng Thiên Vơng, Gióng,Phù Đổng, Gia lâm, Hà Nội.
* Nhận xét:
- DT chung: là tên gọi một loài sù vËt
- DT riêng: là tên riêng của từng ngời, từng
vật, từng địa phơng…
2. C¸ch viÕt hoa danh từ riêng.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của từng tiếng tạo
tạo thành tên riêng.
* VD: Lê Thị Hoa, ViƯt Nam.
3. Qui t¾c viÕt hoa.
a.Viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam:
- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của họ
đệm, lót, tên.
* VD: - Tên ngời: Lê Thị Thanh Lan
- Tên địa lí: Hà Nội, Việt Nam.
b. Tên ngời, tên địa lí nớc ngồi:
- Tªn ngêi: (TQ) viết hoa tất cả các chữ cái
? Tên cơ quan, tổ chức, các danh
hiệu, giải thởng, huân chơng đợc viết
ntn ?
? Em h·y nhËn xÐt về cách viết hoa
của các DT riêng trong VD? Các qui
t¾c viÕt hoa ?
* Học sinh đọc ghi nhớ;sgk.
- Tên ngời và tên địa lí các nớc khác chỉ viết
hoa chữ cái đầu tiên.
* VD:
- Tên ngời: A-lếch-xây, Giơn- xi, Bơ- men...
- Tên địa lí: Mỏt-xc- va, Phi- lớp-pin
* Lu ý: Nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì
giữa các tiếng có gạch nối.
c. Đối với tên cơ quan, tæ chøc, các danh
<i>hiệu, giải thởng, huân chơng</i>
- Ch cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm
từ này dều đợc viết hoa.
* VD :Trêng Trung häc c¬ së Yên Hoà, Đảng
* <b> Ghi nhí: SGK - tr109 </b>
<b> </b>
<b> Hoạt động 3 I. L uyện tập : </b>
Bài 1:
Tìm DT chung và DT riêng
- DT chung: Ngày xa, miền, đất, bây gìơ, nớc, vị, thần, nòi, rồng, con tri, tên.
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân...
<b> Bµi 2 : </b>
Các từ in đậm trong bài:
- Chim, Mõy, Ho Mi, Nớc, Hoa: tên riêng của nhân vật vốn là lồi vật đợc nhân cách
hố.
- Nàng ú<sub>t: Tên riêng của ngời.</sub>
- Làng Cháy: Tên địa lí.
<b> Bài tập 3: </b>
Viết hoa lại các DT riêng trong đoạn thơ:
Tiền Giang, hậu Giang, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Giang, Phan Thiết, Tây
Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, miền Trung, Sông Hơng, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam
<b> 4. Cñng cè : </b>
- Sơ đồ phân loại Danh từ
? ThÕ nào là Danh từ chung và danh từ riêng ? Cho vÝ dô
<b> 5. Híng dÉn häc tËp: </b>
<b> - Học ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.</b>
- Đặt câu có sử dụng DT chung và DT riêng.
- Xem tríc bµi: ChØ Tõ.
<i><b></b></i>
<b> TiÕt 42 Ngày soạn: 24-10-2011.</b>
<b>Trả bài kiểm tra Văn</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Qua gi trả bài, giúp học snh nhận thấy kỹ năng làm bài của mình cũng nh việc huy
động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết đợc u, khuyết điểm của bài làm,tự đánh
giá về lực học của mình.
- Giáo viên nhận biết đợc khả năng của học sinh để ra các đề kiểm tra sau.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Trả bài kiểm tra, nhận xét
- Học sinh: Xem bài, rút kinh nghiệm
<b>C. Các bớc lên líp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm trabài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>
Giáo viên đọc lại nội dung của đề kiểm tra 1 lợt để học sinh nhớ lại.
<b> I. Yêu cầu của bài làm :</b>
1. H×nh thøc :
2. Néi dung:
<b> II. NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh:</b>
1. u ®iĨm :
Nh×n chung hs lµm bµi tèt.
2. Nh ợc điểm :
DT chỉ đơn vị DT ch s vt
Đơn vị tự
nhiên
Đơn vị
quy
DT chung DT riªng
ChÝn
h
x¸c
- Vẫn cịn một số em cha đọc kĩ đề: Tóm tắt truyện Thạch Sanh thành truyện
Thánh Gióng: Thuỷ, Mơ, Toản...
3. Trả bài :
- Hớng dẫn trả lời từng phần : I & II
- Học sinh đối chiếu, tự nhận thấy lỗi của bài làm : Trình bày lỗi chính tả, đúng sai và
phần trắc nghiệm.
GV: LÊy điểm vào sổ cá nhân, thu lại bài theo số thức tự của sổ gọi tên ghi điểm.
<b> 4. Cñng cè :</b>
Thu bài, nhận xét giờ trả bài.
<b> 5. HDVN : </b>
- Xem lại kiến thức từng phần
- So¹n : Lun nãi kĨ chun.
<b></b>
TiÕt 43 Ngµy soạn: 26-10-2011
<b>I. MụC TIÊU CầN ĐạT.</b>
- Nm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và
ngôi kể trong văn tự sự.
- Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân,
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trc lp
<b>III. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
<b>VI. Các bớc lên lớp:</b>
1. n định tổ chức
2. KTBC : Sù chuẩn bị của HS
<b> 3. Bài mới</b>
<b> HĐ1. Khởỉ động</b>
<b>HĐ2:Nêu yêu cầu của tiết luyện nói</b>
- Cách nói: Rõ ràng, mạch lạc, tự
tin, phân biệt giọng nói và đọc.
- Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề ra
- Đọc 4 đề kể chuyện trong SGK
<b>I. C huÈn bÞ : </b>
1. Yêu cầu của tiết luyện nói:
2. Đề bài:
a. Kể về mét chun vỊ quª.
b. Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo
đơn.
? Em dự định sẽ nói gì ở phần mở
bài?
? DiƠn biÕn cđa cuộc thăm hỏi?
? ở <sub>phần thân bài em có thể dựng</sub>
thành mấy doạn?
? Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự
? Thứ tự kể trong văn tự sự?
? Đơí với đề bài này, em sẽ kể theo
ngơi kể nào? Thứ tự kể ra sao?
- Trong thø tù kÓ ngợc, thờng có
những từ ngữ nµo?
- Đề 3,4 HS tự XD dàn bài của mình
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV đánh giá, cho điểm
a. §Ị 1: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm hoặc
bớt
b. Đề 2:
* Mở bài:
- Đi thăm vào dịp nào?
- Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai?
- D nh dn thm gia ỡnh no? õu?
* Thõn bi:
- Chuẩn bị cho cuộc đi thăm
- Tâm trạng của em trớc cuộc đi thăm?
- Trờn đờng đi, đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh gia
đình?
- Cuéc gặp gỡ thăm viếng diễn ra nh thế nào?
Lời nói, việc làm , quà tặng?
- Thỏi , li núi ca các thành viên trong gia
đình liệt sĩ?
* KÕt bµi: ra về ấn tợng của cuộc đi thăm
<b>II. L uyện nói </b>
Yêu cầu: SGK
<i><b> 4. Củng cè:</b></i>
- HS trình bày phần bài mình đã chuẩn bị .
<b> 5. Hớng dẫn về nhà :</b>
- Hoµn thiƯn bµi lun nãi
- Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
- Chuẩn bị: Cụm danh từ
<b></b>
TiÕt 44 Ngµy soạn: 26-10-2011
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT.</b>
- Nm c đặc điểm của cụm danh từ.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
<b>III. Chn bÞ:</b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD, mô hình, bài tập
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: . Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học?</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động2: </b>
* HS đọc VD trên bảng phụ
Ngày xa, có hai vợ chồng ơng lão
<b>đánh cá ở với nhau trong một túp lều</b>
<b>nát bờn b bin.</b>
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ ngữ nào?
? Các từ ngày, vợ chồng, túp lều thuộc
từ loại gì?
? Cỏc t xa, hai, ụng lão đánh cá, nát
<i>trên bờ biển, một là loại từ gì?</i>
? Tổ hợp từ: ngày xa, có hai, vợ chồng
<i>ơng lão</i>… bao gồm những từ loại nào?
- DT và các từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho
DT đợc gọi là cm DT.
? Thế nào là cụm DT?
? So sánh các c¸ch nãi sau:
? Nếu nói: túp lều với một túp lều, cách
nói nào đầy đủ hơn?
* GV cho HS tiÕp tục so sánh các cụm
từ còn lại.
? Em hóy rỳt ra nhận xét về nghĩa của
cụm DT so với nghĩa của một DT?
- Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn nghĩa
của một DT. Cụm DT càng phức tạp (số
lợng phụ ngữ càng nhiều) thì nghĩa của
cụm DT càng dầy đủ.
? Cho danh từ: thớc kẻ, em hãy tạo
thành một cụm danh từ. Sau đó đặt câu
với cụm từ đó.
? NhËn xÐt vỊ vai trß ngữ pháp của
cụm danh từ ?
? Thế nào là cụm DT, đặc điểm và vai
trò của cụm danh từ trong câu?
HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3:</b>
- HS đọc VD trờn bng ph
? Em hÃy tìm các cụm DT trong câu
trên và điền vào bảng mô hình ?
<b>i. cụm danh từ là gì?</b>
Từ đợc bổ
sung ý nghÜa Tõ bæ sung ý nghĩa
Ngày
vợ chồng
vợ chång DT
tóp lỊu
tóp lỊu
<b> xa phụ</b>
<b> hai từ,</b>
<b>ông lão đánh cá phụ</b>
<b>nát trên bờ biển ngữ</b>
<b> một</b>
-> Tổ hợp từ gồm DT và các từ bổ sung ý
nghĩa cho DT đợc gọi là cụm DT
2. Đặc điểm:
- tóp lỊu / mét tóp lÒu
DT cơm DT
- mét tóp lỊu / mét tóp lỊu n¸t
cơm DT cơm DT phøc t¹p
<i>- một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ</i>
<i>biển cụm DT phức tạp hơn</i>
-> Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức
tạp hn DT
* Đặt câu
- DT: thớc kẻ
- Cụm DT: Cái thớc kẻ này.
- Câu: Cái th<i> ớc kẻ này lµm b»ng nhùa</i>
DT
-> Cụm DT hoạt động trong câu giống nh
một danh từ
* Ghi nhí 1: sgk- T/117
<b>II. CÊu t¹o cđa cơm Danh Từ: </b>
1. Mô hình cụm danh từ
Phần trớc Phần
tâm
trung Phần sau
t2 t1 TT1 TT2 s1 s2
ba
làng
thúng
con
con
con
gạo
trâu
trâu
np
c
? Chỉ rõ các phụ ngữ đứng trớc và sau
DT?
<i>* GV: Phần trung tâm của cụm DT là</i>
một từ ghép sẽ tạo thành TT1 và TT2.
TT1 chỉ đơn vị tính toán, chỉ chủng
loại khái quát, TT2 chỉ đối tợng cụ thể.
* VD : thúng gạo
<b>(TT1- đơnvịtính tốn)(TT2-đối tợng cụ thể)</b>
? Hãy phân loại những phụ ngữ đứng
trớc ?
? Phân loại những phụ ngữ đứng sau và
cho biết chúng mang ý nghĩa gì?
? Cụm danh từ ( đầy đủ) có cấu tạo nh
thế nào ?
* Học sinh đọc ghi nhớ
* GV lấy VD v phõn tớch
cả
năm
làng
sau
- Phụ ngữ đứng trớc có hai loại:
+ cả: chỉ số lợng ớc chừng
+ ba: chỉ số lợng chính xác
- Phụ ngữ đứng sau có hai loại:
+ ấy: chỉ vị trí để phân biệt
+ đực, nếp: chỉ đặc điểm
* Nhận xét:
- Cụm DT gồm ba phần:
+ Phần TT: DT đảm nhim
+ Phần phụ trớc: phụ ngữ bổ nghĩa cho DT
vỊ sè lỵng
+ Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc xác
định vị trí của DT ấy trong khơng gian và
thời gian
<i><b>* Ghi nhớ: SGK - Tr upload.123doc.net </b></i>
<b>- Mơ hình cụm danh từ ( đầy đủ)</b>
PhÇn tríc
(PN tríc)
Phần trung tâm Phần sau
(PNsau)
t2 t1 <b> T1 T2</b> s1 s2
<b>* L u ý : Đơi khi CDT khơng có cấu tạo</b>
<b>đầy đủ nh trên</b>
Phần trớc Phần trung tâm
- VD: Cả hai gia đình, tất cả mọi ngi
Phần trung tâm Phần sau
-VD: tnh ny, em hc sinh chăm ngoan ấy
<b> Hoạt động 4 III. l uyện tập : </b>
Bài 1: - Đọc và tìm các cụm DT
a. Một ngời chồng thật xứng đáng
b. một lỡi búa của cha dể lại
c. Mét con yªu tinh ë trªn nói, có nhiều phép lạ
Bi 3: Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
Lần lợt thêm: rỉ. ấy, đó; hoặc: ấy, lúc nãy, ấy.
<b> 4. Cđng cè: - Cơm danh tõ .</b>
- CÊu t¹o cơm danh tõ ?
<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí. Hoµn thiƯn bµi tËp.
- ¤n tËp c¸c néi dung: NghÜa cđa tõ, tõ nhiỊu nghĩa, chữa lỗi, DT và cụm DT
giờ sau kiểm tra 45 phót.
<b> Tiết 45 Ngày soạn: 28-10-2011</b>
Hớng dẫn đọc thêm:
Văn bản
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
( Truyện ngụ ngôn)
<b> I. MứC Độ CầN ĐạT.</b>
- c điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản <i>Chân, tay, tai, mắt, miệng.</i>
<i>-</i> Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản <i>Chân, tay, tai, mắt, miệng.</i>
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự
đoàn kết.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
- Kể lại c truyn.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Các bớc lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ?
? Kể lại truyện <i>ếch ngồi đáy giếng? Nêu bài học trong truyện?</i>
? Bài học rút ra từ truyện Thầy bói xem voi?
<b>3. Bài mới: HĐ1. Khởi động.</b>
* GV hớng dẫn đọc: giọng linh hoạt, có sự
thay đổi thích hợp với từng nhân vật.
* Gọi 3HS lần lợt đọc
? H·y tãm tắt truyện từ 5 - 7 câu?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần ?
? Truyện có bao nhiêu nhân vật?
? Có gì độc đáo trong hệ thống các nhân
vật?
<b>I. đ ọc và tìm hiểu chung : </b>
1. Đọc
2. Tóm tắt:
Chõn, Tay, Tai, Mắt tị với lão Miệng là
lão chẳng làm gì mà đợc ăn ngon. Cả
bọn quyết định không chịu làm gì để
cho lão miệng khơng có gì ăn. Qua đơi
ba ngày, Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mệt
mỏi không buồn làm gì cả. Sau đó
chúng mới vỡ lẽ nếu Miệng khơng đợc
ăn thì chúng khơng có sức. Thế rồi,
- Từ đầu…kéo nhau về: chân tay, tai,
mắt, miệng, quyết định không làm lụng,
không chung sống với lão miệng.
- Tiếp…họp nhau lại để bàn: hậu quả
của quyết định ny
- Còn lại: Cách sửa chữa hậu quả
* Nhân vật:
- 5 nhân vật, không có nhân vật nào lµ
chÝnh.
? Theo em, cách ngụ ngôn trong truyện
này là gì?
<b> Hoạt động 3 </b>
? Tríc khi sù viƯc x¶y ra, các nhân vật
sống với nhau ntn ?
- Sống thân thiết, hoà thuận với nhau trên
cùng một cơ thể.
? Đang sống hoµ thn víi nhau, có
chuyện gì xảy ra?
? Ai l ngi phát hiện ra vấn đề? Cơ Mắt
đã nói gì với cậu Chân, cậu Tay?
? Thái độ của cô Mắt là gỡ ?
? Khi nghe cô Mắt nói vậy, cậu Chân, cËu
Tay nãi g×?
? Câu nói đó thể hiện thái độ gì?
? Sự việc tiếp diễn nh thế nào?
- Đi qua rủ bác Tai, tất cả kéo đến nhà lão
Miệng
? Vì sao Chân, Tay, Tai Mắt lại đồng lịng
chống đối lão Miệng?
- Cho r»ng l l·o MiƯng sung sớng, chỉ ngồi
ăn trong khi cả bọn phải làm.
? Tt cả tỏ thái độ gì với lão Miệng?
? Từ thái độ đó, họ có quyết định gì?
? Khi đến nhà lão Miệng, họ đã xử sự ntn?
? Em hãy nhận xét cách xử sự ấy?
? Khi cả bọn kéo đến nh, lóo Ming ó t
thỏi gỡ?
- Ngạc nhiên, khuyên mọi ngời bình tĩnh
? Nhng c bn ó t thái độ ra sao? Đợc
thể hiện qua chi tiết nào?
? Tất cả những cử chỉ, lời nói, hành động,
việc làm đó chứng tỏ thái độ gì của cả bọn
đối với lão Miệng?
Th¶o ln
? Tại sao phát hiện của cơ Mắt lại đợc cậu
Chân, cậu Tay, bác Tai đồng tình ủng hộ?
? Tuy khác nhau ở cử chỉ, lời nói nhng họ
giống nhau ở điểm nào?
- Lòng ghen ghét, đố kị.
? Quyết định không cùng chung sống với
lão Miệng đợc cả bn th hin bng hỡnh
thc no?
- Cả bọn không làm gì nữa.
? Nhng chuyn gỡ ó xy ra khi chỳng cú
quyt nh y?
? Em hÃy tìm các chi tiết miêu t¶ sù mƯt
mái cđa c¶ bän?
? Em có nhận xét gì về NT miêu tả này?
- Miêu tả chính xác các biểu hiện của bộ
phận cơ thể con ngời khi đói.
- Mợn truyện các bộ phận cơ thể ngời để
nói chuờn v ngi.
<b>II. đ ọc-Tìm hiểu chi tiết : </b>
1. Chân, Tay, Tai, Mắt quyết định
<i><b>không làm lụng, không chung sống</b></i>
<i><b>cũng lão Miệng:</b></i>
- Cô Mắt: than thở<i>…hai anh và tôi làm</i>
<i>việc mệt nhọc, lão Miệng chỉ ngồi ăn</i>
<i>khơng…chúng ta đừng làm…có sống đ</i>
<i>-ợc khơng. -> Thái độ: khơi chuyện, tìm</i>
cách kích động.
- Cậu Chân, cậu Tay: phải đấy
<i>->Thái độ: đồng tình ủng hộ.</i>
…hăm hở kéo đến nhà lão Miệng.
…khơng chào hỏi<i>…nói thẳng vào mặt</i>.
-> Thiu l , khụng tụn trng.
lắc đầu<i>không phải bàn bạc gì</i>
<i>nữa</i>
<i><b>S dt khoỏt, ng tỡnh trong vic t</b></i>
<i><b>thỏi đố kị, và đoạn tuyệt lão Miệng.</b></i>
<i><b>2. Hậu quả của quyết định không</b></i>
<i><b>cïng chung sèng</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>Cậu Chân, cậu Tay khơng muốn cất</i>
<i>mình lên…Cơ Mắt...lờ đờ. Bác Tai…ù ù</i>
<i>nh say lúa…</i>
-> TÊt c¶ mệt mỏi, uể oải, chán chờng
gần nh sắp chết.
? Theo em, vì sao cả bọn phải chịu hu qu
ú?
- Sự suy bì, tị nạnh, chia rẽ, không đoàn
kết làm việc
? Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào từ sự
việc này?
? Ai l ngi nhn ra nguyên nhân của tình
trạng cả bọn bị tê liệt sức sống đó?
? Bác Tai đã nói những gì? Em hãy phân
tích câu nói của bác Tai?
- Bác Tai chun lắng nghe và bác đã nhận
ra sai lầm. Lời nói của bác Tai thể hiện sự
ăn năn hối lỗi. Câu nói...sự thống nhất giữa
các bộ phận trong cơ thể con ngời suy rộng
hơn là trong cộng dồng, trong XH.
? Sau khi nghe câu nói của bác Tai, cả bọn
đã có suy nghĩ gì? Và họ đã sửa sai bằng
cách nào?
? Trun kÕt thóc nh thÕ nµo?
<b> HĐ4</b>
? Em hÃy cho biết nghệ thuật tiêu biểu của
truyện là gì?
? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?
* GV: Hp tỏc, tụn trng ln nhau là con
đờng sống, phát triển của XH ta hiện nay.
So bì, tị nạnh, kèn cựa nhỏ nhen là những
tính xấu cần tránh, cần phê phán.
<b> HS đọc ghi nhớ</b>
<b>HĐ5</b>
- Kể tên những truyện ngụ ngơn đã học
giác đói thành dáng vẻ của các b phn
Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì
một tập thể cũng sẽ bị suy yếu.
<i><b>3. Cách sửa chữa hậu quả:</b></i>
Chỳng ta lầm rồi<i>…chúng ta khơng</i>
<i>làm cho lão Miệng ăn thì chúng ta sẽ bị</i>
<i>tê liệt…Lão Miệng có ăn thì chúng ta</i>
<i>mới khoẻ đợc…</i>
<i>Cố gợng dậy…đến nhà lão Miệng…vc</i>
<i>Miệng dậy, đi tìm thức ănm cho Miệng</i>
-> Họ đã nhận ra sai lầm của mình,
chăm sóc chu đáo cho lão miệng, ai làm
việc ấy, không suy bì tị nạnh nữa.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht - Nhân hoá, tởng tợng.
2. Nội dung- bài học
Truyện nêu ra bài học: Trong một tập
thể, một cộng đồng XH, mỗi thành viên
không thể sống đơn độc, tách biệt mà
cần đoàn kết, gắn bó nơng tựa vào nhau.
gắn bó với nhau dể cùng tồn tại và phát
triển.
* Ghi nhí: sgk/T116:
<b>IV.</b>
<b> L uyÖn tËp : </b>
<b> 4. Cñng cè :</b>
- Khái niệm truyện ngụ ngôn ?
- ý nghĩa truyện: Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng.
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Đọc kĩ và tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự.
- Soạn bài: Treo biển và Lợn cới, áo mới
- Chn bÞ tiÕt 46 kiĨm tra TiÕng ViƯt.
<b></b>
<b> TiÕt 46 Ngày soạn:30-10-2011</b>
<b>I. MứC Độ CầN §¹T.</b>
- Tái hiện lại kiến thức tiếng Việt ó hc
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
- Đánh giá năng lực, kỹ năng làm bài của học sinh
<b>III. Chuẩn bÞ:</b>
<b>IV. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. KTBC :</b>
<b> 3. Bµi míi </b>
<b> A. M a trËn .</b>
Mức độ
NhËn biÕt Th«ng hiĨu n VË
th
dông
Êp VËn cadôngo Tæng Sè
<b>Néi dung</b> TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Từ và cấu
tạo từ C1 1
Từ mợn C2 1
Từ và cấu
tạo từ C3 1
Chữa lỗi
dùng từ C4 1
Chữa lỗi
dùng từ
C5 1
Danh từ C6 C2 1 1
Côm danh
tõ C7 C1 1 1
Côm
danh tõ C8 C3 1 1
Sè c©u 4 4 1 1 8 3
Sè ®iĨm
1,0 1,0 3 5 2 8
B<b> . Đề bài </b>
<b>I.Trc nghim: (2 điểm- mỗi câu đúng 0,25đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc đáp</b>
án đúng?
<b> Câu 1. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ tiếng Việt.</b>
A. Là từ có một âm tiết.
B. Là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
C. Là các từ n v t ghộp.
D. Là các từ ghép và từ láy.
Câu 2. Bộ phận từ mợn quan trọng nhất trong tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu?
A. Tiếng Anh B. TiÕng Ph¸p C. TiÕng H¸n. D. TiÕng Nga
<b> Câu 3. Các từ: sông núi, đát nớc, bánh chng, bánh giày, nem công, chả phợng, nhà</b>
<i>cửa, học tập thuộc loại từ nào ?</i>
<b> A.Từ láy B. Từ ghép C. Từ đơn D. Từ nhiều nghĩa. </b>
<b> Câu 4: Câu nào dới đây mắc lỗi dùng lẫn lộn từ gần âm?</b>
<b> A. Giờ ra chơi, sân trờng rộn rã tiếng cời đùa của học sinh .</b>
<b> B. Khơng khí sân trờng hơm nay đơng vui và nhộn nhịp. </b>
<b> C. Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.</b>
<b> D. Ngày mai chúng em đi tham quan viện bảo tàng.</b>
Câu 5: Vì sao ngời viết lại mắc lỗi đó.
A. V× ngêi viết không biết dùng từ.
B. Vì ngời viết không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
C. Vì ngời viết không hiểu gì về nghĩa của từ.
D. Vì ngời viÕt nghÌo vèn tõ.
Từ hơm lão Miệng khơng ăn gì, các bộ phận của cơ thể nh bác Tai, cậu Chân, cậu
<i>Tay, cô Mắt cảm thấy mệt mỏi, rã rời. Tất cả bọn chúng đều l đừ, mệt mỏi đế mức</i>
<i>khơng chịu nổi. Điều đó cho thấy mỗi thành viên trong một tập thể không thể sống tách</i>
<i>rời nhau.</i>
A. Bèn B. Hai C. Ba C. Năm
Câu7: Chuỗi từ gạch chân là:
A. Cụm danh từ. B. Câu. C. Từ D. Tiếng.
Câu 8: Cụm danh từ đầy đủ gồm mấy phần?
A. Mét B. Hai C. Ba D. Bèn
<b>II. Tù ln ( 8 ®iĨm )</b>
Câu1: Hãy tìm từ đơn, từ phức trong câu sau và xếp chúng vào hai nhóm:<i> Hơm nay</i>
<i>trời rét đậm , nhà trờng cho phép chúng em đợc nghỉ học</i>
Nhóm1: Từ đơn: ……….
Nhóm 2: Từ phức:………
<b> Câu 2(2đ) : Đặt 2 câu có danh từ học sinh làm vị ngữ và chủ ngữ trong câu .</b>
<b> Câu 3 (5 điểm ): Viết đoạn văn 5 đến 7 câu kể về mẹ em, trong đó có dùng ít nhất</b>
một danh từ chung và một danh từ riêng. ( Hãy gạch chân các danh t ú)
<b> C. Đáp án - Biểu điểm</b>
<b>I.Trắc nghiệm( 2 điểm)</b>
<b> C1: B C2: C C3: B C4: C C5: B C6: C C7: A C8: C </b>
<b>II.Tù ln:( 8 ®iĨm)</b>
<b>Câu 1(1đ): Từ đơn: trời, đợc</b>
Tõ phøc: H«m nay, rét đậm, nhà trờng, cho phép, chúng em, nghỉ học
<b>Câu 2(2đ): Đặt câu có danh từ học sinh làm CN vµ VN</b>
Học sinh lớp 6A đang lao động.
CN
Chóng em lµ häc sinh líp 6A
VN
<b>Câu 3( 5đ):Viết đúng chủ đề và nội dung rõ ràng. Có ít nhất 1 danh từ chung và 1</b>
danh từ riêng ( 4 điểm). Gạch chân các danh từ đó(1đ)
<b> 4. Cđng cè : </b>
Thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra
<b> 5. HDHT :</b>
- Ôn lại các bài đã học.
- Xem trớc bài: Chỉ từ
<b></b>
<b> TiÕt 47 Ngày soạn: 2-11-2011.</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT: </b>Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1- Giáo viên: Bài chấm và các nhận xét
2- Học sinh: Vở ghi chép
<b>IV. Các bớc lên lớp:</b>
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới.</b>
Hoạt động 1: I- Phân tích đề
<b> H§2- II . NhËn xÐt u, khut ®iĨm </b>
<i><b> 1. Ưu điểm : </b></i>
- Nắm đợc phơng pháp làm bài văn tự sự.
- Có bố cục rõ ràng.
- Lùa chän ng«i kĨ phù hợp.
<b> - Bài viết tèt: Hêng, Phóc…</b>
<b> 2. Nhỵc điểm:</b>
- Chữ viết cẩu thả, trình bày cha khoa học: Dơng, Lâm.
- Nhiu bi vn lng cng, mc li ln lộn từ gần âm: bồ đội, quan cảnh:
Đỗ Huyền, Ton, Thu
- Bài viết sơ sài: Tú, Việt Anh
- Mắc lỗi chính tả: n.l: Toản, Dun, Đỗ Huyền…
- Khơng chú ý viết hoa danh từ riêng: Thuỷ, Hà.
- Câu cụt: Lần đó vì để cho tụi em đỡ căng thẳng. Hà
<b> HĐ3 - Hớng dẫn chữa bài</b>
- Lỗi chính tả: Phân biệt n.l
- Lỗi dùng từ: Bồ đội = bộ đội ; quan cảnh = quang cảnh.
- Chú ý viết hoa danh từ riêng : Bác Hồ, Thủ Lệ...
- Viết câu đúng : Lần đó để chúng em đỡ căng thẳng, nhà trờng đã tổ chức đi
<i>tham quan.</i>
Hoạt động 4:
- Trả bài- lấy điểm
- §äc mÉu
- Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm
<i><b> 4. Cñng cè :</b></i>
GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản
<b> 5.HDHT</b>
- Xem lại lý thuyết và văn mẫu để học tập
- TËp viÕt đoạn văn sửa từng đoạn sai
<b></b>
<b> TiÕt 48 Ngày soạn : 4-11-2011</b>
<b>Luyn tp xõy dng bi t s</b>
<b>k chuyn i thng</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- Hiu cỏc yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường.
- Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường.
- Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG </b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhân vật và sự việc được kể trong chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài , ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Làm bài văn kể chuyn i thng.
<b>III. CHUẩN Bị</b>
1. Giáo viên: Soạn bài
<b>2.</b> Học sinh: Soạn bài
<b>IV. CỏC Bc lờn lp.</b>
<b> 1. ổn định tổ chức. </b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới</b>
* Gọi HS đọc các đề ở SGK
? Qua các đề vừa đọc, em hiểu thế nào
là kể chuyện đời thờng?
? Theo em, khi kể chuyện đời thờng,
các nhân vật, sự kiện phải ntn ?
<b> Hoạt động 2: </b>
? Xác định yêu cầu của đề bài?
* Gọi HS đọc "phơng hớng làm bài"
trong SGK và rút ra kết luận?
<b>Hoạt động 3:</b>
? Bài làm có sát với dàn bài đặt ra
không?
<b>Hoạt động 4</b>
- Lập dàn bài cho đề bài sau: Em hãy
<i>kể về ngời bà của em.</i>
- Kể chuyện đời thờng là kể về những câu
chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp
với những ngời quen hay lạ nhng để lại
những ấn tợng, cảm xúc nhất định.
- Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân
thật, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.
<b>II. Quá trình thc hin t s:</b>
<i><b>Đề bài: </b></i>
K chuyện về ơng hay bà của em.
1 Tìm hiểu đề bi:
- Thể loại: văn kể chuyện
- Nội dung: ông hay bµ cđa em
- Phạm vi: kể chuyện đời thờng, ngời thc,
vic thc.
2. Ph ơng h ớng làm bài:
- Lựa chọn các sự việc, chi tiết để tập trung
cho ch .
<b>iii. Tìm hiểu dàn bài mẫu: </b>
- Bài làm sát với dàn ý
- Tt c cỏc ý trong bi đều đợc phát triển
thành văn, thành các câu cụ thể.
- Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ
đề ngời ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu. IV<b> . </b>
L
<b> uyện tập:</b>
a. Mở bài: Giới thiêụ về ngêi bµ.
- Giới thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu.
b. Thõn bi:
- Kể vài nét về hình dáng
- K nhng việc làm của bà trong gia đình,
thái độ đối với mọi ngời
- Thái độ, tình cảm của em đối với bà.
c. Kết bài: cảm nghĩ...
<b>4. Cđng cè:</b>
<b>- HS tr×nh bµy bµi lun tËp</b>
- Nhắc lại cách làm bài văn kể chuyện đời thờng
<b>5. Hớng dẫn học tập: </b>
- Hoàn thiện bài tập: Viết thành bài văn đề bài trên
- Xem trớc bài: Kể chuyện tởng tợng
<b></b>
<b>---TiÕt 49- 50 Ngày soạn: 9 /11/2011</b>
<b>Viết bài Tập làm văn số 3</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:</b>
- Học sinh biết kể truyện đời thờng có ý nghĩa
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, biểu chấm.
- Học sinh: Kiến thức, giấy bút.
<b>III. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 3. Bµi míi.</b>
<b> A. Đề bài : Em hÃy kể về ngời mẹ của em.</b>
B. Yêu cầu :
1. H×nh thøc:
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu lốt, có bố cục 3 phần rõ ràng
- Viết đúng yêu cầu của đề :
- KÓ vỊ ngêi thùc, viƯc thùc
2. Néi dung
a) Mê bµi : Giíi thiƯu chung vỊ ngêi mĐ cđa mình.
b) Thân bài :
- Ngời mẹ tần tảo, đảm đang.
+ Cùng cha quán xuyến mọi công việc trong gia đình.
+ Khi mẹ vắng nhà thiếu đi tất cả những gì mẹ giành cho gia đình, bố con vụng
về trong mọi cơng việc.
- Mẹ đối với các con
+ Quan tâm tới từng bữa ăn giấc ngủ
+ Việc học của các con đợc mẹ quan tâm chu đáo. Dạy dỗ, giáo dục các con
trở thành ngời tốt
- Mẹ đối với mọi ngời:
+ thơng yêu, giúp đỡ mọi ngời khi gặp khó khăn
+ Cởi mở, hồ nhã với xóm làng...
<b> C. Biểu điểm </b>
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ không sai lỗi
chính tả.
- Điểm 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu văn
cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày khơng khoa học, cịn mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, khơng đúng thể loại.
<b> 4. Cđng cè : </b>
NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi
<b> 5. Híng dÉn vỊ nhµ : </b>
Lập dàn ý đề: Kể về sự đổi thay của quê em
<b></b>
<b> TiÕt 51: Ngày soạn: 10/11/2011.</b>
Văn bản: Treo biển
Hớng dẫn đọc thêm: Lợn cới áo mới
(Truyn ci)
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- Cú hiểu biết bước đầu về chuyện cười.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện <i>Treo biển</i> và <i>Lợn cưới, áo mới</i>
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm <i>Treo biển.</i>
- Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không cso chủ kiến trước
những ý kiến của người khác.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong <i>Lợn </i>
<i>cưới áo mới.</i>
- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính chất khoe khoang, hợm hĩnh
chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái
tự nhiên.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện cười <i>Treo biển.</i>
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
- Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện <i>Lợn cưới, áo mới</i>
- Kể lại câu chuyện.
<b>III. CHUÈN BÞ</b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. Các bớc lên lớp:</b>
1. n định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- ThÕ nµo lµ trun ngơ ngôn? Gọi tên các truyện ngụ ngôn mà em thích?
- Nêu bài học rút ra từ một câu chuyện ngụ ngôn mà em thích?
3. Bµi míi
HĐ1. Khởi động:
Các em đã học một số thể loại văn học dân gian nh: truyền thuyết, cổ tích...Hơm
nay, chúng ta tìm hiểu một thể loại mới đó là truyện cời.
<b>Hoạt động 1:</b>
*§äc chó thÝch trong SGK /124
? Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ trun cêi?
- Hiện tợng đáng cời là hiện tợng có tính
chất ngợc đời, lố bịch, trái tự nhiên thể hiện
ở hành vi, cử chỉ, lời nói của ngời đó.
- Những truyện cời có ý nghĩa mua vui gọi
là truyện hài hớc, những truyện cời có ý
nghĩa phê phán gọi là truyện châm biếm.
* HS c vn bn
- Đọc giọng hóm hỉnh, vui vẻ, hài hớc
HĐ3
? Cõu chuyện đợc bắt đầu bằng sự việc nào?
- Treo biển
? TÊm biĨn cã bao nhiªu tiÕng? - 6 tiÕng.
? Néi dung tÊm biÓn cã mÊy yÕu tố(mấy
thông tin)
? Mỗi yếu tố nhằm thông báo những thông
tin nào? Vai trò của từng yếu tố?
- Biển có 4 yếu tố, thông báo 4 thông tin
<b>a. văn bản: treo biển</b>
<b> I. Đọc và tìm hiểu chung:</b>
1. Định nghĩa về truyện c êi:
- Kể về hiện tợng đáng cời trong cuộc
sống.
- T¹o ra tiÕng cêi mua vui hay phê
phán những thói h tật xấu trong XH.
<b> II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1. Treo biển quảng cáo:
"ở đây có bán cá tơi"
- ở đây: địa điểm bán hàng
<i>- có bán: hoạt động của cửa hàng</i>
- cá: mặt hàng đợc bán.
? Theo em, có thể thêm hay bớt thông tin
nào ở tấm biển không? Vì sao?
? Nu s vic ch có vậy, đã thành truyện
c-ời cha? Vì sao?
- Cha đáng cời vì cha xuất hiện các yếu tố
khơng bình thờng có thể gây cời.
? Từ khi tấm biển đợc treo lên đến khi đợc
cất đi đã có những ai góp ý? Góp ý nh thế
nào?
? Em hãy kể lại những lời góp ý đó?
? Theo em, những lời góp ý đó nhằm mục
đích gì?
- Gãp ý cho cái biển ngắn gọn, hợp lí hơn.
? Theo em nhà hàng có nên bỏ chữ tơi đó đi
khơng, vỡ sao?
- Không. Vì mất một thông tin cần cho ngời
bán lẫn kẻ mua: chất lợng của cá.
? Cũn cỏc chữ khác, vì sao khơng bỏ đợc?
? Nếu là em, em sẽ giải thích ntn cho khách
khi họ góp ý nh vậy?
- Không thể bỏ chữ ở đây vì ngời mua sẽ
khơng rõ địa điểm bán hàng cũng khơng thể
bỏ chữ có bán vì đây là biển quảng cáo bán
hàng. Nếu nhà hàng bỏ đi tất cả các chữ ấy
đi chỉ cịn lại chữ cá thì thơng tin sẽ rất mơ
hồ, ngời mua không hiểu ý của tấm biển.
? Thái độ của nhà hàng sau khi nghe những
góp ý ú?
? Đọc truyện này những chi tiết nào làm em
cời?
- Nhà hàng nghe những lời góp ý không cần
suy nghĩ mà làm ngay một cách máy móc.
? Khi nào cái cời bộc lộ rõ nhất? Vì sao?
- Khi nhà hàng cất nốt cái biển khi nó chỉ
còn một chữ c¸.
? Đây là một sự việc đáng cời. Nhng vì sao
sự việc cất nốt cái biển đáng cời nhất?
- Đây là một việc làm ngớ ngẩn, biến việc
treo biển thành vô nghĩa và biến cái có
thành khơng. Tự mình làm mất đi cơ hội
kinh doanh. Cái ngợc đời phi lí, trái tự
nhiên làm tiếng cời bật ra.
? Theo em, ngời bán hàng đã thiếu đi một
phẩm chất. Đó là phẩm chất gì? - Thiếu bản
lĩnh, thiếu chính kiến, khơng suy xét kĩ khi
làm theo ý kiến của ngời khác dẫn đến hỏng
việc.
? ý nghÜa cái cời trong truyện?
- Tiếng cời chế giễu, phê phán nhẹ nhàng.
<b> HĐ4</b>
? Nghệ thuật chủ yếu trong văn bản?
-> Tm bin ó ỏp ứng đầy đủ thông
tin cần thiết cho ngời mua.
2. Những góp ý về cái biển:
- Ngời qua đờng- đề thừa chữ tơi.
- Khách- thừa 2 chữ có bán
- Lỏng giềng- không cần đề chữ cá
<i><b>3. Sự tiếp thu của nhà hàng:</b></i>
- L1 - bỏ chữ tơi
- L2- bá ch÷ ở đây.
- L3 bỏ chữ có bán.
- L4 ch cũn lại chữ cá- cái biển đợc
cất đi
-> Lµm theo ngay không cần suy nghĩ.
<b>III. Tổng kết</b>
1 Nghệ thuật:
- Hình thức ngắn gọn: Khai thác các
biểu hiện trái tự nhiên trong đời sống
xã hội, có khả năng gây cời.
? Tõ trun nµy em cã thĨ rót ra bài học gì?
- Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em
làm lại cái biển, em sẽ làm nh thế nào?
? Qua câu truyện, em rút ra bài học gì về
cách dùng từ?
- Dựng ỳng v phi y ý nghĩa…
* Gọi một HS đọc văn bản
* HS kể lại truyn.
? Truyện có mấy nhân vật? Những nhân vật
này có điểm gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: khoe của
- Khác nhau: mức độ khoe và vật khoe
? Em hiểu nh thế nào là khoe của?
- Khoe khoang tỏ ra có của hơn ngời, đây là
thói xấu, hay đợc biểu hiện ở cách ăn mặc,
trang sức, xây cất, bài trí nhà cửa, cách nói
năng, giao tiếp….
? Anh thứ nhất có gì để khoe?
? Theo em, một cái áo mới may có đáng để
khoe thiên hạ khơng? Vì sao?
? Anh thứ hai có gì để khoe?
? Có đáng khoe thiên hạ một con lợn làm cỗ
cới không?
? Hai anh kia đã đem những cái rất bình
th-ờng để khoe mình có của. Điều đó có đáng
? Qua sự việc này, nhân dân muốn cời diễu
tính xấu nào của ngi i?
? Anh có lợn khoe trong tình trạng nào?
? Em hiĨu nh thÕ nµo lµ "tÊt tëi"?
? Đó có phải là h/c để khoe lợn khơng? Vì
sao?
? C¸i c¸ch khoe lợn của anh ta nh thế nào?
? Lẽ ra anh ph¶i hái ngêi ta ra sao?
? Nh thÕ, trong câu hỏi của anh có lợn bị
thừa những chữ nào?
? Vì sao anh có lợn lại cố tình hỏi thõa ra
nh thÕ?
? Anh áo mới thích khoe của đến mức độ
nào?
? Cái cách đợi để khoe áo ấy đáng cời ở chỗ
nào?
? C©u nãi cđa anh ta thõa ë chỗ nào?- thừa
hẳn một vế
? Lẽ ra anh ta phải trả lời ntn ?
? Nhận xét về điệu bộ và câu trả lời của anh
ta?
H§2
? Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật
gây cời ở chỗ nào?
- Bài học về những ngời khơng có chủ
kiến, khơng suy xét kĩ khi làm theo ý
kiến của ngời khác dẫn đến hỏng việc.
<b>B. Hớng dn c thờm.</b>
Văn bản: Lợn cới áo mới
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Truyện có hai nhân vật: anh lợn cới
và anh áo mới
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b> 1. Những của đ</b><b> ợc đem khoe</b><b> :</b></i>
- Một cái áo mới may
- Một con lợn để ci
-> những cái rất bình thờng
Đáng cời, lố bịch,
ChÕ giÔu tÝnh khoe khoang, nhÊt là
khoe của.
<i><b>2. Cách khoe của:</b></i>
* Anh lợn c ới:
- Đang tất tởi chạy tìm lợn sổng
- Hỏi to: Bác có thấy con lợn cới của
<i>tôi chạy qua đây không?</i>
- Mc ớch: Khoe ln, khoe của.
* Anh áo mới:
- Kiên trì đứng hóng ở của t sỏng n
chiu i ngi ta khen
- Giơ vạt áo, bảo: "Từ lúc tôi..."
-> Điệu bộ lố bịch, tøc cêi;
<b>III. Tỉng kÕt</b>
- Sư dơng NT g©y cêi
<i>- Đó là sự gặp gỡ của 2 "kì phùng địch thủ"</i>
trong cách khoe của tiếng cời bật ra.
? Tác giả dân gian sáng tác truyện này nhằm
H§3
mét thãi h, tËt xÊu
<b>IV. Lun tËp:</b>
1. §ãng vai mét trong hai nhân vật kể
lại truyện
2. Qua câu chuyện, em rút ra bài học
gì về cách nói năng?
<b>4. Củng cố:</b>
- Nhắc lại khái niệm truyện cời? So sánh với truyện ngơ ng«n.
<b>5 Híng dÉn häc tËp:</b>
- Nhớ định nghĩa về truyn ci.
- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong 2 câu chuyện trên
- Soạn bài: Ôn tập truyện dân gian
- Xem trớc bài: Số từ và lợng từ
<i><b> </b></i>
<b> TiÕt 52 Ngày soạn: 12/11/2011.</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- Nhn bit, nm c ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
- Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Khái niệm <i>số từ </i>và <i>lượng từ </i>:
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ :
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng t khi núi, vit.
<b>III. CHUẩN Bị</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: -Soạn bài
<b>IV. CáC Bớc lên lớp.</b>
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm DT, cho VD và phân tích?
3. Bài mới:
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>
HĐ2
* GV treo bảng phụ.
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?
? Nhng t ú thuộc từ loại nào? DT
? Nhận xét về vị trí đứng của nó so với
từ mà nó bổ nghĩa?
<b>I. sè tõ</b>
1. VÝ dô: SGK - 128
* VDa: hai <-> chàng (DT)
- một trăm <-> ván, nệp (DT)
- chín: <-> ngà, cựa, hồng mao
- Một: <-> đôi
* VDb:- sáu <-> Hùng Vơng
2. Nhận xét:
? Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho DT?
- Những từ đứng trớc DT bổ sung ý
nghĩa về số lợng và đứng sau DT bổ
sung ý nghĩa về thứ tự gọi là số từ
HS đọc ghi nhớ
? Từ đôi trong một đơi (VDb) có phải là
số từ khơng? Vì sao?
- Từ đôi trong một đôi là DT chỉ đơn vị,
không phải là số từ
- Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái
quát và công dụng nh từ đôi?
- VD: cặp, tá chục…
<i><b> Hoạt ng 2:</b></i>
* GV treo bng ph
? Các từ các, cả mấy có ý nghĩa gì?
? Nó có gì giống và khác so với số từ? ?
Về vị trí và ý nghĩa?
? Em hiểu thế nào là lợng từ?
- GV sử dụng bảng phụ vẽ mô hình cụm
DT?
? Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm
DT?
b. Đứng sau DT bỉ sung ý nghÜa vỊ thø tù
<i><b>Sè tõ </b><b>là những từ chỉ số lợng và thứ tự</b></i>
<i><b>của sự vËt…</b></i>
* Ghi nhí: SGK - 128
<b>I. l ỵng tõ : </b>
1. VD: SGk - tr 129
- Từ: các, những, cả mấy
2. Nhận xét:
- Các, cả, nh÷ng, mÊy chØ lng Ýt hay
nhiỊu cđa sù vËt.
* So sánh: - Giống: cùng đứng trớc DT
- Khác: + Số từ là từ chỉ lợng và thứ tự
+ Lợng từ chỉ lợng ít hay nhiều
<i>Lỵng tõ là những từ chỉ lợng ít hay nhiều</i>
PhÇn
tríc PhÇn trung tâm Phần sau
t1 t2 t1 t2 s1 s2
<b>các</b> hoàng
tử
cả
<b>những</b>
<b> mấy</b>
<b> vạn</b>
kẻ
tớng sĩ
thua
trận
? Dựa vào vị trí của lợng từ trong cụm
DT, có thể chia lợng từ làm mấy loại? ?
Cho VD?
HS đọc ghi nhớ
3. Phân loại:
- Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả,
<i>tất thảy</i>
- Lợng tõ chØ ý nghÜa tËp hỵp hay phân
phối: những, các mọi, từng.
<i><b> * Ghi nhí: T129</b></i>
<b> </b>
<b> Hoạt động 3 III. Luyện tập</b>
Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "Không ngủ đợc"
a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lợng đứng trớc DT.
b. Bốn, năm: chỉ số thứ tự đứng sau DT.
Bài tập 2: các từ: Trăm, ngàn, muôn: đợc dùng để chỉ số lợng nhiu, rt nhiu ca s
vt.
Bài tập3: Điểm giống và khác nhau của cac số từ: từng, mỗi
- Giống nhau: tách ra tõng c¸ thĨ, tõng sù vËt
- kh¸c nhau:
+ Tõng mang ý nghĩa lần lợt theo trình tự
<b>4. Cđng cè : ? ThÕ nµo lµ sè từ và lợng từ. Lợng từ có mấy loại?</b>
<b>5 Hớng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí. Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Xác định số từ và lợng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
-Xem trớc bài : Chỉ từ và Kể chuyện tởng tợng
<b> </b>
<b> </b>
<b> TiÕt 53: Ngày soạn:15/11/2011</b>
<b> Kể chuyện tởng tợng</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.
- Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG </b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
<b>III. CHUẩN Bị</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: Soạn bài
<b>IV. CáC Bớc lên lớp.</b>
<b> 1. n định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới</b>
<b> Hoạt động1 : Khởi động</b>
HĐ2
? H·y kÓ tãm t¾t trun nơ ngôn?
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng?
? Trong truyÖn ngêi ta tởng tợng ra
những gì?
? Chi tiết nào đợc dựa vào sự thật ?
? Tởng tợng có ý nghĩa nh thế nào
trong truyện này?
- Câu chuyện kể nh một giả thuyết, để
cuối cùng phải thừa nhậ một chân lí, cơ
thể là một thể thống nhất : Miệng có
ăn thì các bộ phận mới khoẻ mạnh.
? Theo em tởng tợng trong tự sự có
<b>I.T×m hiĨu chung vỊ kĨ chun t ëng t ỵng</b>
1.Tóm tắt truyện <i>Chân, Tay, Tai, M¾t,</i>
<i>MiƯng:</i>
* Tëng tỵng:
- Các bộ phận trên cơ thể con ngời đợc tởng
tợng thành những nhân vật riêng có tên gọi,
có nhà, biết suy nghĩ, hành động nh con
ng-i.
- Chi tiết dựa vào sự thật: Đặc điểm của các
nhân vật này trong thực tế.( các bộ phận trên
cơ thể ngời)
- ý ngha: Trong XH con ngời phải biết
n-ơng tựa vào nhau, tách rời nhau rhì khơng
thể tồn tại đợc.
- Mục đích: Nhằm thể hiện một t tởng, một
chủ đề
* HS đọc truyện Lục súc tranh cơng?
? Truyện có thật trong thực tế không?
? Chỉ ra sự tởng tợng của tác giả dân
gian trong truyện này
? Nh÷ng tëng tợng ấy dựa trên sự thật
nào?
? Tng tng nh vy nhằm mục đích gì?
? Qua hai bài tập vừa tìm hiểu, em hiểu
thế nào là kể chuyện tởng tợng?
- Tëng tỵng:
+ Sáu con gia súc nói đợc tiếng ngời.
+ Sáu con kể công và kể khổ
- Sù thËt: cuéc sống và công việc của mỗi
giống vật
- Ch : Cỏc giống vật tuy khác nhau nhng
đều có ích cho con ngời khơng nên so bì.
<i><b>* Ghi nhớ: SGK - tr/133</b></i>
<b> - Truyện TT là những chuyện do ngời kể</b>
<i><b>nghĩ ra bằng trí TT của mình, khơng có</b></i>
<i><b>trong sách vở hay trong thực tế, nhng có</b></i>
<i><b>một một ý nghĩa nào đó.</b></i>
<i><b> - Truyện TT đợc kể một phần dựa vào</b></i>
<i><b>những điều có thật, có ý nghĩa, rồi TT làm</b></i>
<i><b>cho ý nghĩa thêm nổi bật</b></i>
<b> Hoạt động 3: II. Luyện tập:</b>
<b> * Đọc truyện Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu </b>
- Truyện thuộc thể loại tởng tợng vì: Chỉ có nhân vật ngời kể xng em và việc nấu
bánh chng là có thật cịn mọi chuyện khác đều do tởng tợng.
? Câu chuyện đã tởng tợng những gì? Lang Liêu đã tâm sự những gì?
- Tởng tợng một giấc mơ đợc gặp Lang Liờu.
- Tởng tợng LL đi thăm dân nấu bánh chng.
- Tởng tợng em trß chun víi LL.
? Câu chuyện tởng tợng nh vậy nhằm mục đích gì?
- Mục đích: giúp hiểu thêm về nhân vật Lang Liêu, về phong tục làm bánh ch ng,
bánh giầy ca dõn tc ta.
2. Dàn bài: Đề số 1sgkt/134
a. Më bµi:
- Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trờng mới này.
b. Thân bài:
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công với những vũ khí cũ nhng mạnh hơn gấp
bội, tàn ác h¬n gÊp béi.
- Cảnh Sơn Tinh ngày nay chống lũ lụt: huy động sức mạnh tổng lực: đất, đá, xe
ben. xe ka ma, tàu hoả, trực thăng, xe lội nớc...
- Các phơng tiện thông tin hiện đại: vô tuyến, điện thoại di động...
- Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống lụt
- Cảnh cả nớc quyên góp: Lá lành ...
- Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.
c. Kết bài: Thuỷ Tinh lại một lần nữa lại thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ 21.
<b> 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b> 5. Hớng dẫn học tập:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Làm dàn bài cho đề bài 2,5 phần luyện tập.
- Soạn: Ôn tập truyện dân gian
<b> </b>
<b> TiÕt 54: Ngày soạn:17/11/2011</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- Hiu c im th loi của các chuyện dân gian đã học.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngơn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian đã học.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
<b>III. CHUẩN Bị</b>
- Giáo viên
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
<b>IV. CáC Bíc lªn líp.</b>
<b>1.</b> <b>ổn định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra 15 phót </b>
<b> A. §Ị.</b>
<b> I. Trắc nghiệm (3đ): </b>
<b> Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng</b>
Câu 1: Dòng nào thể hiện đầy đủ nhất mục đích của truyện cời?
A. Phản ánh một mảng hiện thực cuộc sống.
B. Nªu ra các bài học giáo lí, nhằm giáo dục con ngời.
<b> Câu 2. Dòng nào thể hiện đúng nhất sự hấp dẫn của các truyện Treo biển, Lợn cới,</b>
<i>áo mới.</i>
A. Nhân vật có hành động trái tự nhiên C. Kết thúc truyện bất ngờ
B. Truyện kể ngắn gọn D. Tình huống truyện đơn giản
<b> </b>
<b> Câu 3. Dòng nào thể hiện đúng nhất bài học của truyện Lợn ci, ỏo mi?</b>
A. Phờ phỏn k thớch khen.
B. Đả kích kẻ không biết làm chủ bản thân
C. Phê phán mấy anh nhà giàu hợm của.
D. Phê phán kẻ thích khoe cđa.
<b> II. Tù ln.(7®).</b>
<b> Trình bày nội dung bài học của văn bản Treo biển</b>
<b>B. Đáp án</b>
<b> I. Tr¾c nghiƯm.</b>
C1: C C2: A C3: D.
II. Tự luận: Trình bày đúng nh ghi nhớ văn bản Treo biển (sgk/t125)
<b> 3. Bài mới </b>
<b> Hoạt động 1. Khởi động</b>
Hớng dẫn lập và điền sơ đồ
? Điền vào sơ đồ các thể loại truyện dân
gian đã hc?
* Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể
loại: trun thut, cỉ tÝch, ngơ ng«n,
trun cêi?
? Em hãy kể tên các truyện đã học trong
tõng thĨ lo¹i?
- Trun thuyết : Con Rồng, cháu Tiên,
<i>Bánh chng, bánh giầy, Thánh Giãng, Sù</i>
<i>tÝch Hå G¬m, STTT.</i>
- Cổ tích: Thạch Sanh, Em<i>…, Ơng lão</i>
<i>đánh cá…, Cây bút thần.</i>
- Ngụ ngơn : <i>ếch ngồi đáy giếng, Thày</i>
<i>bói xem voi, Đeo…, Chân, Tay, … </i>
- Truyện cời : Treo biển, Lợn cới áo
<i>mới.</i>
<b> Hoạt động 2:</b>
Nhắc lại các đặc điểm tiêu biểu của
- GV hớng dẫn HS lập bảng, liệt kê đặc
điểm tiêu biểu của từng thể loại: nhân
vật, nội dung, ý nghĩa?
<b>II. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại:</b>
<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b> <b>Ngụ ngôn</b> <b>Truyện cời</b>
- Là truyện kể về
các nhân vật và
sự kiện LS trong
qu¸ khø.
- Cã nhiỊu chi
tiết tởng tợng kì
ảo.
- Cã c¬ së lÞch
sư, cèt lâi sù thËt
lÞch sư.
-Ngêi kĨ, ngêi
nghe tin c©u
chun nh lµ cã
thËt.
- Thể hiện thái
độ và cách đánh
- Là truyện kể về
cuộc đời một số
kiểu nhân vật
quen thuộc.
- Cã nhiỊu chi
tiÕt tëng tỵng kì
ảo.
- Ngời kể, ngời
nghe không tin
câu chuyện nh là
có thật.
- Thể hiện ớc mơ,
niềm tin cđa
nh©n d©n vỊ
chiÕn thắng cuối
cùng của lẽ phải,
của cái thiện.
- Là truyện kể mợn
chuyện về loài vật,
đồ vật hoặc con
ng-ời để nói bóng gió
- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy ngời ta trong
cuộc sống.
- Là truyện kể về những
hiện tợng đáng cời trong
cuộc sống (hiện tợng có
tính chất ngợc đời, lố
bịch, trái tự nhiên)
- Cã yÕu tè g©y cêi.
- Nhằm gây cời, mua
vui hoặc phê phán
những thói h, tật xấu
trong XH từ đó hớng
ngời ta tới cái đẹp.
<b>4. Cñng cè : Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>5. Hớng dẫn häc tËp:</b>
- Häc bµi
- Soạn: Ôn tập tiÕp
<b></b>
<b> TiÕt 55 Ngày soạn: 17/11/2011</b>
.
<b>Ôn tập truyện dân gian.</b>
(t2)
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- So sánh đợc sự giống và khác nhau giữa các thể loại
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG</b>
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian đã học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
<b>III. CHUÈN BÞ</b>
1- Giáo viên
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
2.- Học sinh+ Soạn bài
<b>IV. CáC Bớc lên lớp.</b>
1. n nh t chức
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới</b>
HĐ1. Khởi động
<b> Hoạt động2: </b>
<b>Híng dÉn tr¶ lêi một số câu hỏi và bài</b>
tập chuẩn bị
- GV nhận xét:
<b>III. So sánh sự giống và khác nhau giữa</b>
<b>các thể loại: </b>
1. Truyền thuyết và cổ tích:
a. Gièng nhau:
- §Ịu cã yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Cú nhiu chi tit giống nhau: Sự ra đời
thần kì, nhân vật chính có những tài năng
phi thờng.
b. Kh¸c nhau:
Trun thut Cæ tÝch
Nhân vật Kể về các nhân vật, sự
kiện có liên quan đến LS
thời quá khứ
Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất
định
Néi dung, ý
nghÜa
Thể hiện cách đánh giá
của nhân dân đối với
nhân vật và sự kiện LS
đ-ợc kể
Thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân ta
về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối
với cái ác.
TÝnh x¸c thùc Ngêi kĨ, ngêi nghe tin<sub>câu chuyện là có thật</sub> Ngời kể, ngời nghe không tin câu chuyện<sub>là có thật</sub>
* GV: Trun ngơ ng«n thêng chÕ giƠu,
phê phán những hành động, cách ứng xử
trái với điều truyện muốn răn dạy ngời
ta. Vì thế truyện ngụ ngơn thầy bói...
th-ờng gây ci.
<i><b>2. Truyện ngụ ngôn và truyện c</b><b> ời:</b><b> </b></i>
a. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cêi.
b. Kh¸c nhau:
- Truyện cời: gây cời để mua vui hoặc phê
phán, châm biếm những sự việc, hiện
t-ợng, tính cách đáng cời.
- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy
ngời ta một bài học cụ thể nào đó trong
cuộc sống.
<b>4. Cđng cè : </b>
- Sự giống và khác nhau giữa trun thut vµ cỉ tÝch ?
- Sù gièng và khác nhau giữa truyện cời và truyện ngụ ngôn ?
<b>5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Nắm chăc nội dung đã ôn
<b>--- </b>
TiÕt 56: Ngày soạn: 19/11/2011
<b>Trả bài kiểm tra Tiếng Việt</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b> Giúp học sinh
- Nhận thấy u điểm, khuyết điểm của bài lµm
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học bài,làm bài của học
sinh.
<b>III. CHUÈN BÞ</b>
1- Giáo viên: Trả bài, nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài.
2- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, rút kinh nghiệm
<b>IV. CáC Bớc lên lớp</b>
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới</b>
<b> HĐ1. I. Nhận xét bài làm của häc sinh </b>
1. Ưu điểm : Nhìn chung bài làm đạt yêu cầu. Phần trắc nghiệm đạt 80%
- Phần tự luận: Đã biết viết đoạn văn và sử dụng đợc danh từ chung và danh từ riêng.
2. Nhợc điểm :
- Trình bày bài cẩu thả. Chữ viết xấu. Một số em không đọc rõ yêu cầu của đề nên
viết đoạn văn không đúng chủ đề. Long, Trởng...
<b> 4. Cñng cè : </b>
- Nhắc lại yêu cầu khi làm bài kiểm tra
<b> 5. Híng dÉn vỊ nhµ : </b>
- Ôn lại các bài đã học
- Xem trớc bài: Chỉ từ.
<i><b></b></i>
<b> Tiết 57 Ngày soạn : 21/11/2011</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT</b>
- Nhn bit, nm c ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC. KÜ N¡NG</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Khái niệm <i>chỉ từ</i>:
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
<b>III. CHN BÞ</b>
1. Giáo viên:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ B¶ng phơ
<b>IV. L£N LíP </b>
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? ThÕ nào là số từ? Lợng từ? Cho VD và phân tÝch?
3. Bµi míi
HĐ1. Khởi động
<b> Hoạt động 2:</b>
* GV treo bảng phụ đã viết VD
? Những từ in đậm đó bổ sung ý
nghĩa cho từ nào?
? Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ
loại nào đã học?
? HÃy so sánh các từ và cụm từ sau?
? Cách nói nào rõ ràng, cụ thể hơn?
? Em thấy những từ: nọ, kia, ấy có ý
nghĩa gì?
? So sánh 2 cặp từ sau ?
? So sánh các từ ấy, nọ, ë VD 2 víi
c¸c tõ Êy, nä ë VD 3 vừa phân tích,
chúng có điểm gì giống và kh¸c
nhau?
- Những từ: nọ. ấy, kia là chỉ từ
? Em hiểu thế nào là chỉ từ?
<b> Hoạt động 3</b>
? T×m CDT trong VD 1- PI?
?XÐt VD1, cho biết vai trò ngữ pháp
của chỉ từ trong VD1?
? Xột VD3 tìm chỉ từ, xác định chức
vụ của chỉ từ trong câu?
<b>I.</b>
<b> ChØ tõ lµ g×?</b>
1. VD: SGK - tr137
- Nä bỉ sung ý nghÜa cho «ng vua
- <b>Ê<sub>y bỉ sung ý nghÜa cho viªn quan</sub></b>
- Kia bỉ sung ý nghÜa cho lµng
-> Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ loại DT.
2. So sánh các từ và cụm từ:
- «ng vua / «ng vua nä
- viªn quan / viªn quan Êy
- lµng / lµng kia
- Nhµ / nhµ nä
Thiếu tính xác định Cụ thể, đợc xác
định rõ ràng trong
không gian
-> Các từ nọ, kia, ấy dùng để chỉ vào sự vật,
xác định vị trí của sự vật, tách biệt sự vật này
với s vt khỏc.
3. So sánh cặp từ
<sub>Viờn quan ấy / hồi ấy </sub>
Nhà nọ / đêm nọ
Xác định vị trí sự Xác định vị trí sự
vật trong không gian vật trong thời gian
- Giống: đều xác định vị trí sự vật
- Khác: + Xác định vị trí sv trong khơng gian
+ Xác định vị trí sự vật trong thời gian
<i><b>Chỉ từ là những từ dùng để trỏ, xác định vị</b></i>
<i><b>trÝ cña sù vËt trong không gian và thời gian.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ:sgkT/137</b></i>
<b>II. Hot ng ca chỉ từ trong câu:</b>
1. * VD 1-PI:
Viên quan ấy.
<i> Cánh đồng làng kia</i>
<i><b>ChØ tõ làm phụ ngữ trong côm DT, ho¹t</b></i>
<i><b>động trong câu nh một DT.</b></i>
* VD3- PI
- Hồi ấy, đêm nọ TN
? T×m chỉ từ , và cho biết vai trò NP
của chỉ từ trong câu?
? Qua các VD, hÃy cho biết chỉ từ có
vai trò gì trông câu?
2. VD 2:
a. Đó là một điều chắc chắn:
<b> CN</b>
b. Từ đấy, nớc ta chăm nghề trồng trọt…
ChØ tõ thêng lµm phơ ngữ và có thể làm CN
<i><b>hoặc TN trong câu.</b></i>
<b> Hoạt động 4 III. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1 : Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ:</b>
a. hai thứ bánh ấy: + dùng để định vị sự vật trong không gian.
+ làm phụ ngữ sau trong CDT
b. đấy, đây: + Định vị sự vật trong không gian.
+ Làm CN.
c. Nay ta đa… Định vị sự vật về thời gian và làm TN.
d. Từ đó: định vị sự vật về thời gian, và làm TN.
<b>Bài 2 : Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp</b>
a. đến chân núi Sóc = đến đấy định vị về không gian
b. Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy <i><b> định vị về không gian</b></i>
Cần viết nh vậy để không bị lặp từ.
<b>Bài 3: Không thay đợc </b> Chỉ từ có vai trị rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra những sự
vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp ngời nghe, ngời đọc định vị đợc các sự vật, thời
điểm ấy trong chuỗi các sự vật hay trong dòng thời gian vơ tận.
<b>4. Cđng cè : </b>
- Thế nào là chỉ từ. Vai trò của chØ tõ trong c©u?
<b>5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc ghi nhớ và hoàn thiện bài tập.
- Đặt câu có sử dơng chØ tõ.
- Xem tríc bµi: Lun tËp kĨ chun tëng tỵng.
<i><b></b></i>
TiÕt 58 Ngày soạn: 23/11/2011
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT</b>
- Hiu rừ vai trũ của tưởng tưởng trong kể chuyện.
- Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC. KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Tự xây dựng được bài kể chuyên tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
<b>III. CHUẩN Bị</b>
<b> </b>1- Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh:+ Soạn bài
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bµi míi
<b> HĐ1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2:</b>
? Em hãy xác định yêu cầu của đề
bài về thể loại, nội dung, phạm vi?
? Dµn bµi cđa bài văn kể chuyện
gồm mấy phần? phần mở bài ta cần
viết những g×?
- Mời năm nữa em bao nhiêu tuổi?
Lúc đó em ang hc i hc hay i
lm?
- Em về thăm trờng vào dịp nào?
? Tâm trạng của em trớc khi về tăm
? Mỏi trng sau mi nm cú gỡ thay
i?
? Cỏc thầy cô giáo trong mời năm
nh thế nào? Thầy cô giáo cũ có
nhận ra em khơng? Em và thầy cơ
đã gặp gỡ và trị chuyện với nhau ra
sao?
? Gặp lại các bạn cùng lớp em có
tâm trạng và suy nghĩ gì?
? Phút chia tay diễn ra nh thế nào?
? Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm
trờng?
<b>Hot ng 3: </b>
- Gi hS c 3 bài bổ sung
- Tìm ý và lập dàn ý cho một đề bài
<b>I. Bµi tËp lun tËp</b>
<i><b> Đề bài: Kể chuyện mời năm sau em về thăm</b></i>
lại mái trờng mà hiện nay đang học. Hãy tởng
tợng những thay đổi có thể xảy ra.
1. Tìm hiểu đề:
- ThĨ lo¹i: kể chuyện tởng tợng (kể việc)
- Nội dung: Chuyến thăm ngôi trờng cũ sau
m-ời năm.
- Phạm vi: tởng tợng về tơng lai ngôi trờng sau
mời năm.
2. Lập dàn bài:
a. Mở bài:
- Giới thiệu bản thân: tên, tuổi, nghề nghiệp.
- Thăm trờng vào ngày hội trờng 20 - 11.
b. Thân bài:
- Tâm trạng trớc khi về thăm trờng: hồi hộp,
bồi hồi,
- Cnh trnglp sau mời năm có sự thay đổi:
+ Phịng học, phịnggiáo viên đợc tu sửa khang
trang, đẹp đẽ với trang thiết b hin i.
+ Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát rợp
cả sân trờng.
+ Xung quanh sõn trng cỏc bồn hoa, cây cảnh
đợc cắt tỉa công phu.
- Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có thêm
nhiều thầy cơ giáo mới.
- Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy
cô cũng hết sức xúc động khi gặp lại trò cũ.
Thầy trò hỏi thăm nhau thân mật.s
- Các bạn cũng đã lớn, ngời đi học, ngời đi
làm. Chúng em quấn quýt ôn lại truyện cũ.
Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời ha
hn.
c. Kết bài:
- Phút chia tay lu luyến bịn rÞn.
- ấ<sub>n tợng sâu đậm về lần thăm trờng (cảm</sub>
động, yêu thơng, tự hào)
<b>II. Các đề bổ sung</b>
<b> Đề bài: Thay đổi ngơi kể, bộc lộ tâm tình</b>
của một nhân vật cổ tích mà em thích.
- Nhân vật trong truyện cổ tích khơng đợc
miêu tả đời sống nội tâm HS có thể tởng tợng
sáng tạo, nhng ý nghĩ, tình cảm của nhân vật
phải hợp lí.
<b> 4. Cđng cè : Nh¾c lại nội dung cơ bản.</b>
- So¹n : Con hỉ cã nghÜa.
<b></b>
<b> Tiết 59 Ngày soạn: 14/11/2010</b>
Hớng dẫn c thờm :
Văn b¶n
(Truyện trung đại Việt nam - Vũ Trinh)
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT</b>
- Cú hiu bit bc u về thể loại truyện trung đại.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện <i>Con hổ có nghĩa.</i>
- Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC, KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.
- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện <i>Con hổ có nghĩa.</i>
- Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ
thuật nhân hóa.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”.
- Kể lại được truyn.
<b>III. CHUẩN Bị</b>
1- Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Các bớc lên líp</b>
1. ổn định tổ chức.
<b> 2 . Kiểm tra bài cũ :</b>
? Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học?
Truyện ngụ ngôn nào em thấy thú vị nhất? Vì sao?
3 . Bài mới :
<b> HĐ1. Khởi động</b>
Các em đã đi một chặng đờng dài của VH dân gian VN qua các thể loại: truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngôn và truyện cời. Hôm nay chúng ta sẽ bớc sang chặng thứ hai,
đến với VH trung đại VN qua tác phẩm: Con hổ có nghĩa.
<b>Hoạt động 2:</b>
? Em biết gì về tác giả Vũ Trinh:
* Giới thiệu thệm về tác giả:
- Quờ: Xuõn Lan. huyn Lang Ti, trn
Kinh Bắc. Ông đỗ cử nhân năm 17
tuổi, làm quan dới thời nhà Lê và nhà
Nguyễn. Ông nổi tiếng là ngời thông
minh, học giỏi, cơng trực.
* Yêu cầu đọc:
- Chậm rãi, nhấn giọng những từ ngừ
miêu tả hành động của hai con hổ
? Kể tóm tắ lại tồn bộ văn bản
<b>I . §äc và tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả:
Vũ Trinh 1759 - 1828
2. Đọc và kể tãm t¾t:
- Bà đỡ Trần đợc hổ chồng mời về đỡ đẻ cho
hổ vợ. Xong việc, hổ chồng lại cõng bà ra
? Nêu hiểu biết của em về truyện trung
đại (thời gian, nghệ thuật, nội dung)
? Truyện thuộc thể loại nào?
? NhËn xÐt vỊ cèt trun?
? Nghệ thuật viết truyện viết truyện
thời trung đại?
? Néi dung cña truyện?
? Giải thích từ nghĩa?(sgk)
? Văn bản có mấy phần? từng phần kể
chuyện gì?
? Nhân vật trung t©m cđa truyện là
nhân vật nào? Vì sao?
- Nhân vật trung tâm là con hổ vì
truyện tập trung vào việc trả ơn ngời đã
giúp mình của hổ.
<b> H§ 2 : </b>
? Hai con hổ trong truyện đợc giới
thiệu trong tình huống nào?
? Em có nhận xét gì về hai tình huống
? Thấy hổ trong tình trạng nh vậy, bà
đỡ Trần và bác tiều phu đã có tâm
trạng ntn và đã có hành động gì?
? Em có nhận xét gì về những hành
động đó? Hầnh động đó thể hiện điều
gì ở hai nhân vật này ?
? Cảm kích trớc tấm lịng của họ, hổ đã
c xử nh thế nào?
? Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ
đối với bà đỡ trần và bác tiều nh thế
nào?
? Em có nhận xét gì về mức độ đền ơn
của hai con hổ?
- Đó chính là NT tăng cấp khi nói đến
cái nghĩa của con hổ.
? Trong thùc tÕ con hæ cã nh vËy
kh«ng?
? Em hãy nhận xét thái độ của con hổ
Tiều, hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế.
3. Chú thích:
* Truyện trung đại:
- Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX.
- Thể loại: truyện văn xi chữ Hán, cách
viết gần với kí, sử.
- Cốt truyện: đơn giản, kể theo trật tự thời
gian, nhân vật đợc thể hiện qua ngơn ngữ và
hành động, tâm lí, tâm trạng, còn đơn giản,
sơ sài.
- Nghệ thuật: H cấu nhằm mục đích giáo
huấn
- Nội dung: mang tính chất giáo huấn đạo
đức.
4. T×m hiĨu bè cơc: Gåm 2 phÇn
- Từ đầu đến... hổ sống qua đợc: Hổ trả
nghĩa bà đờ Trần.
- Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác Tiều.
<b>II</b>
<b> . §äc- T×m hiĨu chi tiÕt : </b>
1. Con hỉ tr¶ nghÜa
<i>Con hổ với bà đỡ Trần Con hổ với bác tiều</i>
* Tình huống truyện
- Hổ cái sắp sinh con, - Hổ bị hóc xơng
hổ đực đi tìm bà đỡ.
Gay go, nguy hiÓm
* Tâm trạng và hành động
- Run sợ không dám - Uống rợu, trèo lên
nhúc nhích cây, nói to
- Xoa bãp bơng hỉ - Thß tay lÊy khóc
x¬ng ra
Hành động dũng cảm, cao đẹp thể hiện
lịng nhân ái, tình cảm u thơng lồi vật
- Biếu bà cục bạc - Đem nai đến cho
bác uống rợu.
- Khi bác mất: đến
dụi đầu vào quan tài
nhảy nhót trớc mộ
khi con hổ cái sắp sinh và khi hổ con
ra đời? (ở câu truyện 1)
? Tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì?
- Nhờ NT nhân hoá, chúng ta khơng
chỉ thấy hổ có lịng biết ơn đối với ngời
đã cứu giúp mình mà hành động của
hổ đực ở câu chuyện 1 cũng giúp ngời
thấy đợc hổ cũng biết thơng vợ, quí
con...mang tính ngời đáng quí.
? Mợn truyện Con hổ có nghĩa, tác giả
muốn gửi đến chúng ta điều gì?
? Tại sao tác giả khơng lấy hình tợng
con vật khác mà lấy hình tợng con hổ?
- Con hổ - chúa sơn lâm nổi tiếng hung
dữ, tàn bạo mà hổ cịn có tình nghĩa.
Mợn truyện con hổ để nói chuyện con
ngời, câu chuyện tự nó tốt lên ý nghĩa
ngụ ngơn sâu sắc.
? Em hiĨu "nghÜa" trong trun Con hổ
có nghĩa là nh thế nào?
? Tại sao tác giả không lÊy trun 1
con hỉ với hai sự việc mà lại lấy hai
con hổ với hai sự việc khác nhau ở hai
nơi khác nhau?
- Truyện có tính chân thực hơn.
? Chỳng ta ó bit giỳp đỡ nhau cha?
biết dền ơn đáp nghĩa đới với ngời đã
giúp đờ mình cha? Cho VD cụ thể?
- Đó chính là truyền thống đạo lí tốt
đẹp của dân tộc ta "Uống nớc nhớ
<i>nguồn", "ăn quả nhớ kẻ trồng cây".</i>
<i> HĐ3</i>
? NghƯ tht chđ u cđa trun?
? Néi dung trun?
<i><b>2. Tìm hiểu</b><b> :</b><b> ý nghĩa văn bản</b><b> : </b></i>
- Lịng nhân ái( u thơng lồi vật, u
th-ơng ngời thân); tình cảm thuỷ chung, (có
tr-ớc, có sau), tình cảm ân nghĩa(biết ăn ở tốt
với ngời đã giúp đỡ mình).
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<b> 1. NghƯ tht:</b>
- Trun mang tÝnh h cấu, sử dụng NT nhân
hoá, xây dựng hình tợng mang ý nghĩa giáo
2. Ni dung: Đề cao ân nghĩa trọng đạo lí
làm ngời: con vật cịn có nghĩa huống chi là
con ngời.
<b> </b>
<b> Hoạt động 4: III. Luyện tập </b>
Bài tập trắc nghiệm:
1. Lời nhận xét nào sau đây không đúng về truyện trung đại?
A.Đó là những truyện đợc viết trong thời kì trung đại.
B. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian.
C. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn.
D. Đó là những truyện có cách viết đơn giản nhng mang ý nghĩa sâu sắc.
3. Đóng vai một trong hai con hổ kể li truyn?
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- Bức tranh miêu tả cho chi tiết nào trong truyện? Vì sao em thích chi tiết này? Kết</b>
hợp với văn bản kể lại?:
<b> - Häc ghi nhí.</b>
- Tập kể diễn cảm truỵện theo đúng trình tự các sự việc
- Soạn bài: Mẹ hiền dạy con và xem trớc Tiết 60 bài: Động từ.
<i><b></b></i>
TiÕt 60 Ngàysoạn :16/11/2011
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT</b>
- Nắm được các đặc điểm của động từ.
- Nắm được các loại động từ.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC. KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm động từ:
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ,chức vụ ngữ
pháp của động từ).
- Các loại động từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ t cõu.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- B¶ng phơ viÕt VD
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Các bớc lªn líp</b>:
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?
<i>Cô kia đi đằng ấy với ai</i>
<i>Trồng da, da héo, trồng khoai khoai hà</i>
<i>Cô kia đi đằng này với ta</i>
<i>Trång khoai khoai tèt, trång cµ cµ sai.</i>
3. Bµi míi.
<b> HĐI. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
* GV treo bảng phụ đã viết VD
? Thế nào là động từ?
- ĐT là những tự chỉ hoạt động,
trạng thái của ngời và sự vật.
? Em hãy tỡm ng t cú trong
? Những ĐT chúng ta vừa tìm
đ-ợc có ý nghĩa khái quát gì?
* Xét VD:
- Những quyển sách...
ST DT
- LÇn lỵt tõng ng<i> êi ...</i>
LT DT
? Những từ đứng trớc ĐT là từ
nào và đứng trớc DT là những từ
<b>I. Đặc điểm của động từ : </b>
1. Các ĐT có trong các câu văn:
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lÊy, lµm, lƠ
c. treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải, đề.
2. ý nghĩa khái quát của các động từ : Các động từ
trên chủ yếu chỉ hành động, trạng thái của ngời và
sự vật.
3. So s¸nh DT víi §T:
* VD:…<i><b>đã đi nhiều</b>…; <b>hãy lấy gạo…</b></i>
ĐT ĐT
…đừng làm gì cả<i>…; tơi <b>đang đi…</b></i>
ĐT ĐT
nµo?
? Hãy nhận xét khả năng kết hợp
của động từ?
? Tìm một ĐT, đặt câu với ĐT
đó?
? Phân tích thành phần câu 2 VD
? ĐT gi÷ chøc vơ ngữ pháp gì
trong câu?
- Khi lm VN, ĐT khơng địi hỏi
điều kiện gì.Trong khi đó DT
muốn làm VN phải kèm từ "là".
? Hãy PT VD?
? Khi ĐT làm CN, nó có thể kết
hợp với những từ đã, đang, sẽ…
nữa không?
<b> Hoạt động 2: </b>
* GV sư dơng bảng phụ vẽ mô
hình bảng phân loại ĐT.
? Hãy tìm những ĐT chỉ hoạt
động, trạng thái ?
? Những ĐT chỉ tình thái?
và lợng từ.
<i>T cú kh năng kết hợp với các từ: hãy, đừmg,</i>
<i><b>chớ, đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, cứ, còn</b><b>…</b><b>để to</b></i>
<i><b>thành CĐT</b></i>
* VD: - Hôm nay, tôi ®i häc muén
CN VN- §T
- Em lµ häc sinh
CN DT-VN
§T thêng làm VN trong câu
* VD: - Lao ng là vinh quang
<b> CN- ĐT VN</b>
- Häc tËp lµ nghÜa vơ cđa häc sinh
Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết hợp với
<b>đã, sẽ đang...</b>
* Ghi nhí1: SGK - tr 146
<b>II</b>
<b> . Các loại động từ chính : </b>
1. Xếp các động từ vào bảng phân loại
- ĐT chỉ hoạt động: đi, chạy, cời,đọc, đứng, hỏi,
<i>ngồi </i>
- ĐT chỉ trạng thái: buồn, vui, yêu, ghét, nhức, nứt,
<i>gÃy, ®au</i>
- ĐT chỉ tình thái: dám, toan, định.
? LÊy VD - phân tích và rút ra
KL.
- Bn dỏm làm việc đó à?
<b> ĐTTT ĐTHĐ.</b>
- Tôi định làm việc đó từ lâu
<i>rồi. </i>
§TTT ĐTHĐ
<i>- Tôi đau chân. </i>
§TH§
Thờng đòi
hỏi các ĐT
khác đi kốm
phớa sau
(ĐT tình
thái)
Khụng đòi hỏi các
ĐT khác đi kèm ở
phía sau( ĐT trạng
thái- hoạt động)
Trả lời câu
hỏi: Làm gì? <i>đi, chạy, cời, đọc,đứng, hỏi, ngồi</i>
( ĐTchỉ hành động)
-Trả lời câu
hái Lµm sao
<i>ThÕ nµo?</i>
<i>dám, </i> <i>toan,</i>
<i>định</i>
( ĐT chỉ
trạng thái)
<i>buồn, vui, yêu, ghét</i>
<i>nhức, nứt, gÃy, đau</i>
( ĐT chỉ trạng thái)
<i><b>T tình thái thờng địi hỏi có các ĐT khác đi</b></i>
<i><b>kÌm.</b></i>
<i><b>T </b><b>trng thỏi-hot ng khụng ũi hi cỏc T</b></i>
<i><b>khác đi kÌm.</b></i>
<b> Hoạt động 3 III. Luyện tập:</b>
Bµi tËp 1: * Đọc yêu cầu của bài tập 1? Tìm ĐT và phân loại.
a. Các ĐT: có, khoe, may, đem,ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy,
<i>giơ, bảo.</i>
b. Ph©n loại:
- ĐT chỉ tình thái: có(thấy)
- ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT còn lại
Bài 2: * Đọc truyện vui Thói quen dùng từ: Giải thích nguyên nhân gây cời
- Truyện buồn cời chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng keo kiệt. Anh ta
keo kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ nh đa, cho, chỉ thích dùng chững từ nh cầm,
<i>lấy </i>
<b>4. Cñng cè: </b>
- Nêu khái niệm động từ ?
- Các loại động từ chính ?
<b>5. Hớng dẫn học tập:</b>
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Cụm ĐT
<b> </b>
<b> Tiết 61 Ngày soạn : 17/11/2011</b>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- Nm c c im của cụm động từ.
<i>Lưu ý</i>: Học sinh đã học về động từ ở Tiểu học
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC. KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> §éng </b>
<b>Từ</b>
ĐT tình
thỏi ĐT hành động
trạng thái
ĐT
hành
động
ĐT
trạng
thái
Th ờng địi
hái §T khác
đi kèm
phía sau
- Sử dụng cụm động từ.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài
<b>C. Các bíc lªn líp</b>
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: Vẽ mô hình phân loại ĐT
3. Bµi míi
<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>
H§2
* GV sử dụng bảng phụ đã viết bài tập.
? Tỡm cỏc T trong cõu?
? Các từ in đậm trong VD trên bổ sung ý
nghĩa cho những ĐT nào?
- T hợp từ bao gồm ĐT và một số từ ngữ
phụ thuộc đi kèm đợc gọi là cụm ĐT.
? Thế nào l CT?
? Thử lợc bỏ từ ngữ in đậm rồi rót ra nhËn
xÐt vỊ vai trß cđa chóng?
- Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm thì chỉ cịn
lại ĐT. Đây là câu khơng có nghĩa, khơng
thể hiểu đợc.
- CĐT có ý nghĩa đầy đủ, cụ thể, rõ ràng
hơn so với ĐT đứng một mình,
* VD: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn
<i>nuôi và cách ăn, ở( so với Thần dạy)</i>
* Cho CĐT: sẽ đi học sớm, em hãy đặt câu
với CĐT đó và phân tích
? Qua VD trªn, em rót ra kÕt ln g×?
? Thế nào là cụm ĐT, cụm ĐT có đặc điểm
gì?
<i><b> Hoạt động3:</b><b> : </b></i>
? Qua VD vừa tìm hiểu, em thấy cụm ĐT
gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận
nào?
? Dùa vµo vị trí các bộ phận, em hÃy vẽ
mô hình của cụm ĐT?
? Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ
<b>I.</b>
<b> Cụm động từ là gì ? </b>
1. VD: SGK - tr 147
a. Các ĐT trong câu: đi, ra, hỏi
b. Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho ĐT:
- ĐÃ, nhiều nơi, bổ sung ý nghĩa cho ĐT
<i>đi</i>
- Cng, những câu đố oái oăm bổ sung
ý nghĩa cho ĐT ra.
CĐT là loại tổ hợp từ do ĐT với một số
<i><b>từ ngữ phụ thuộc đi kèm tạo thành.</b></i>
c. L ợc bỏ các từ ngữ in đậm :
<i> Viên quan đi, đến đâu quan cũng ra.</i>
<i><b>Nhiều ĐT phải có các từ ngữ phụ</b></i>
<i><b>thuộc đi kèm, tạo thành CĐT mới trọn</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>
d. Xột đặc điểm ngữ pháp của CĐT
Ngµy mai, em sÏ ®i häc sím
CN §T - VN
<i>Ngày mai, em đi học sớm.</i>
<b>CN §T- VN</b>
Cụm ĐT hoạt động trong câu nh động
<i><b>từ.( có thể làm VN, khi làm CN thì mất</b></i>
khả năng kèm theo các phụ ngữ trớc)
* Ghi nhớ: SGK - tr 148
<b>II. </b>
<b> Cấu tạo của cụm động từ : </b>
1 .Vẽ mơ hình cấu tạo của CĐT trong
các câu đã dẫn ở mục I
Phơ tríc PhÇn
TT Phụ sau
<i> đã</i>
<i> còng</i>
đã, sẽ, đang,
<i>ra</i> <i> nhiều nơinhững câu đố</i>
<i>oái oăm…</i>
những phụ ngữ ấy bổ sung cho ĐT trung
tâm những ý nghÜa g×?
- Phụ ngữ đứng trớc bổ sung cho ĐT các ý
nghĩa : quan hệ thời gian, sự tiếp diễn...sự
khẳng định, phủ định...
- Phụ sau bổ sung ý nghĩa cho ĐT các chi
tiết về đối tợng, hớng, địa điểm, thời gian,
mục đích, nguyên nhân...
cha, chẳng,
vẫn, hãy, chớ,
đừng...
<i><b></b></i>
<i><b> CĐT(đầy đủ) có 3 phần: Phụ trớc, TT</b></i>
<i><b>và phụ sau</b></i>
*. <b> Ghi nhí : SGk - Tr 148</b>
<b> Hoạt động 3 III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1 : Tìm các cụm ĐT có trong những câu sau:</b>
a. Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà
PT TT PS
b yêu th<i> ơng Mị N ¬ng hÕt mùc, muèn kÐn cho con mét ng êi chång thËt xøng</i>
TT PS PT TT PS
c…. <i>đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để có thì gìơ đi hỏi ý kiến em bé thơng</i>
<i>minh nọ</i>
<i> để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ</i>
<i> đi hỏi ý kiến em bé thơng minh nọ</i>
<b>Bµi tËp 2: - Vẽ mô hình các CĐT tập 1</b>
- Gäi HS lµm bµi tËp
Phần phụ trớc Trung tâm phần phơ sau
<i>1</i>
<i>cịn</i> <i>đang2</i> <i>đùa1</i> <i>nghịch2</i> <i>ở sau nhà</i>
<i>muốn</i> <i>kén</i> <i>cho con mt ngi chng tht xng</i>
<i>ỏng</i>
<i>nh</i>
<i></i> <i>tỡmcú</i>
<i>đi</i> <i>hỏi</i>
<i> cách giữ sứ thần nơi công quán...</i>
<i>thì giờ ®i hái ý kiÕn em bÐ th«ng</i>
<i>minh nä.</i>
<i> ý kiến em bé thông minh nọ</i>
<b>Bài 3. Nêu ý nghÜa cđa phơ ng÷:</b>
- Cha, không: biểu thị ý nghĩa phủ định
- Cha: biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh nhạy.
- Không: biểu thị ý phủ định khả năng.
Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của chú bé.
<b> 4. Củng cố :</b>
- Thế nào là CĐT . Cấu tạo của CĐT
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc thuéc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Tìm CĐT trong một đoạn truyuện đã học
- Đặt câu có sử dụng CĐT, xác định cấu tạo CĐT
- Soạn T62 bài: Mẹ hiền dạy con
<b></b>
<b> Tiết 62 Ngày soạn: 27/ 11/ 2011</b>
Văn bản:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện <i>Mẹ hiền dạy con.</i>
- Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử ở thời trung đại.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC - KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
- Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép nghệ
thuật) ở thời trung đại.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại <i>Mẹ hiền dạy con.</i>
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện.
<b>III. ChuÈn BÞ</b>
1- Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh: - Soạn bài
<b>iv. Các bớc lên lớp:</b>
1. n định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
?. Nªu ý nghÜa cđa trun Con hỉ cã nghÜa?
<b> 3. Bµi míi</b>
<b> HĐ1. Khởi động</b>
<i><b> Hoạt động 1:</b></i>
* GV hớng dẫn cách đọc : Đọc to, rõ
ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi nói
với mình, khi nói với con.
* Gọi HS đọc
<b>I. §äc- T×m hiĨu chung</b>
1. §äc:
<b> 2 . KĨ:</b>
? Em h·y kĨ tãm t¾t 5 sù viƯc diƠn ra
giữa mẹ con thầy Mạnh Tử và điền
vào bảng
? Nhìn vào hệ thống nhân vật và sự
Sù viƯc Con MĐ
1 bắt chớc đào
chơn, lăn, khóc chuyển nhà đếngần chợ
2 bắt chớc nô
nghịch, buôn
bán điên đảo
chuyển nhà đến
gần trờng học
3 bắt chớc học tập
lƠ phÐp vui lßng
4 tò mò hỏi mẹ:
<i>hàng xóm giết</i>
<i>lợn để làm gì?</i>
nói lỡ lời; sửa chữa
ngay bằng hành
động mua thịt cho
con ăn
5 Bỏ học về nhà cắt đứt tấm vải
đang dệt
? TruyÖn cã xuất xứ từ đâu?
? Liệt nữ có nghĩa là gì?
- Là ngời đàn bà có tiết nghĩa hoặc
có khí phách anh hùng
- Truyện đợc in trong sách Cổ học
<i>tinh hoa( tinh hoa của nền học cổ). </i>
đ-ơc tái bản nhiều lần. Nay vẫ đợc
nhiều ngi ún c
? Em biết gì về thầy Mạnh Tử?
- Trun viÕt vỊ ngêi thùc viƯc thùc,
<b>3. Chó thÝch:</b>
- Truyện Mẹ hiền dạy con đợc tuyển dịch từ
sách Liệt nữ truyện(Truyện về các bậc liệt nữ)
của Trung Quốc.
gần với kí , với sử - một loại truyện
trung đại.
<b>Hoạt động 2:</b>
? C©u chun kĨ vỊ ai? Về điều gì?
* Chú ý 3 sự việc đầu?
? Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét
? Thầy Mạnh Tử bắt chớc những
hành động nào? Bắt chớc từ đâu?
? Chứng kiến hành động của con,
ng-ời mẹ đã nghĩ gì và làm gì?
? So sánh hai sự việc đầu và sự việc
thứ ba?
? Tại sao cả hai lần, bà đều nói: chỗ
<i>này khơng phải chỗ ở của con ta </i>
<i>đ-ợc?</i>
? Lần thứ ba, bà mẹ đã chuyển nhà
đến đâu? Và bà đã thấy gì?
? Vì sao đến ở cạnh trờng học bà lại
vui lũng?
? Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử không
dùng cách khuyên hay ngăn cấm
không cho con trai theo cái xấu mà
lại quan tâm, chuyển nhà vừa phức
tạp lại vừa tốn kém?
? Qua ba sự việc đầu, em có nhận xét
gì về cách dạy con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử?
? ý ngha dy con ca bà mẹ Mạnh
Tử trong quyết định chuyển nhà l
gỡ?
- Muốn cho con thành ngời tốt trớc
hết cần tạo cho con môi trờng sống
trong sạch.
-Nhng ngay cả môi trờng cũng có
cách dạy con thành ngời tốt.
? Kể lại sù viÖc thø 4?
? Khi MT hỏi nhà hàng xóm giết
<i>lợn</i>… mẹ đã nói gì với MT?
? Tâm trạng của bà khi nghĩ lại lời
nói của mình?
? Bà đã sửa sai bằng cách nào?
? Có ngời nói rằng ở sự việc thứ t bà
mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nng
chiều con q đáng. ý kiến của em
nh thế nào?
? Làm nh thế là bà đã dạy con đức
tính gì?
? Quan sát bức tranh trong
Mạnh Tử đợc coi là hai vị thánh tiêu biểu của
đạo Nho.
<b>II. đọc - hiểu chi tiết</b>
1. D¹y con cđa b»ng cách chuyển nhà ở
M¹nh Tư MĐ M¹nh Tư
<i>Bắt chớc: đào, chơn,</i>
<i>lăn, khóc</i> <i>Chuyển nhà đến gầnchợ</i>
<i>Bắt chớc: nô nghịch,</i>
<i>buôn bán điên đảo</i> <i>Chuyển nhà đến gầntrờng học</i>
-> Cuộc sống ở hai nơi này đều ảnh hởng xấu
đến tính nết của con
<i>B¾t chíc häc tËp lƠ</i>
<i>phÐp</i> <i>Vui lßng</i>
-> Đây là mơi trờng sống có ảnh hởng tốt đến
<i><b>Tạo cho con môi trờng sống tốt đẹp lnh</b></i>
<i><b>mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ.</b></i>
<i><b>2. Dạy con bằng cấch c</b><b> xư hµng ngµy trong</b></i>
<i><b>gia đình</b></i>
- Bà nói: để cho con ăn đấy
- Hèi hËn: Ta nãi lì mồm<i>hoá ra dạy con</i>
<i>nói dối hay sao</i>
- Đi mua thịt về cho con ăn
Dy con ch tớn, c tớnh thành thật, trung
<i><b>thực, lời nói đi đơi với việc làm.</b></i>
- MT bỏ học: bà cầm dao cắt đứt tấm vải
<i>đang dệt</i>
? Em hiểu thế nào về câu nói của bà
mẹ thầy Mạnh Tử?
? Hnh ng, li núi ca b đã thể
hiện đợc động cơ, thái độ, tính cách
gì của bà khi dạy con?
? Nhờ phơng pháp dạy con nh thế, bà
mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt đợc kết quả
nh thế nào?
- Sau khi häc xong truyÖn, em hÃy
tóm tắt những bài học dạy con quí
báu của bà mẹ thầy mạnh Tö?
? Kết thúc truyện, t/g có viết: Thế
<i>chẳng là nhờ có cơng giáo dục…của</i>
<i>bà mẹ hay sao…Đây có phải là lời kể</i>
chuyện khơng? Câu nói đó có ý
nghĩa gì?
<b>Hoạt động 4:</b>
? NT chđ u cđa truyện là gì?
? Ni dung truyn mun gi ti ngi
c?
HĐ5
* Học sinh tìm câu tục ngữ
* Gọi học sinh lên bảng làm.
<i><b>ni, n chn, có chí học hành.</b></i>
- Kết quả: Con trở thành bậc i hin lu danh
s sỏch.
<i><b>3. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy</b></i>
<i><b>Mạnh Tử và ý nghĩa văn bản:</b></i>
- Tạo cho con môi trờng sống tốt đẹp;
<i>- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;</i>
<i>- Th¬ng con nhng kh«ng nuông chiều, rất</i>
<i>kiên quyÕt.</i>
Đề cao tấm lòng của ngời mẹ trong cách dạy
con nên ngời: khẳng định sự thành đạt của
con có cơng dạy dỗ của mẹ.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht:
- Cốt truyện, nhân vật đơn giản
- Dùng chuyện ngời thật, việc thật để giáo
dục con ngi.
2. Nội dung:
Ca ngợi tấm gơng sáng về tình thơng con và
cách dạy con của ngời mÑ.
* G<i><b> hi</b><b> nhí</b><b> : SGK - tr 153 </b></i>
<b>IV. Lun tËp: </b>
1. HÃy tìm những câu tục ngữ tơng ứng với
câu chuyện này?
- Gần mực thì đen
<i> - ở bầu thì tròn</i>
2. Bi tp trc nghim: Nhn xét nào đúng với
ý nghĩa truyện?
a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử.
<i><b>b. Truyện đề cao phơng pháp dạy con của</b></i>
<i><b>bà mẹ thầy Mạnh Tử.</b></i>
c. Truyện đề cao ảnh hởng của mơi trờng sống
đối với sự hình thành nhân cách con ngời.
d. Truyện khuyên các bà mẹ thơng con nhng
không nuông chiều con mà phải nghiêm khắc
<b> 4. Củng cố : GV nhắc lại kiến thức vừa học</b>
<b> 5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Häc ghi nhí.
- KĨ l¹i chun
- So¹n bài: Thầy thuốc giỏi và xem trớc tiết 63: Tính tõ vµ cơm tÝnh tõ
<b></b>
<i><b> Tiết 63 Ngày soạn: 3/12/2011</b></i>
<b>I. MứC Độ CầN ĐạT:</b>
- Nắm được các đặc điểm của tính từ và cụm tính từ.
- Nắm được các loại tính từ.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC- KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm <i>tính từ </i>:
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ
pháp của tính từ).
- Các loại tính từ.
- Cụm tính từ :
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ.
+ Nghĩa của cụm tính từ.
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết.
<b>B. Chn bị</b>:
1- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
2- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>
1. n nh tổ chức
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
VÏ m« hình cấu tạo của cụm ĐT? Cho VD và phân tÝch?
<b> 3. Bµi míi</b>
- GV sử dụng bảng phụ đã viết VD
? Bằng hiểu biết của em về tính từ đã
đợc học ở bậc Tiểu học, xác định tính
từ trong các VD trên?
? Em h·y t×m thªm mét sè tÝnh tõ
kh¸c (chØ màu sắc, mùi vị, hình
dáng)
? Những tính từ chúng ta vừa tìm cã
ý nghÜa g×?
? Vậy em hiểu thế nào là tính từ?
? Nhắc lại khả năng kết hợp của ĐT?
- ĐT có khả năng kết hợp với: hãy
<i>đừng, chớ…</i>
? TÝnh tõ cã khả năng kết hợp với
những từ này không? Lấy VD 2 tính
từ?
? Em có nhận xét gì về khả năng kết
hợp của tính từ?
<b>I. Đặc điểm của tính từ:</b>
1. Tìm tÝnh tõ trong c©u
a. BÐ, oai
b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng
2. Ví dụ các tÝnh tõ:
- Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vng...
- Ch mựi v: chua, cay, mn...
- Hình dáng: gầy gò, phốp pháp...
<i><b>Ch c im, tớnh cht ca s vật, hành</b></i>
<i><b>động, trạng thái.</b></i>
3. So sánh với ĐT:
* VD:- Tôi đang lao động….
- Bạn chớ làm việc đó…
- Anh ấy vẫn còn trẻ.
- Chị ấy cũng đẹp đấy chứ.
<i><b>Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã , sẽ,</b></i>
<b>đang, cũng, vẫn, rất, cực kì, lắm, quá...để</b>
<i><b>tạo thành CTT.</b></i>
? Tìm 1 ĐT, 1 TT, đặt câu với tính từ
và ĐT với chức năng làm CN?
- XÐt 2 VD sau:
? Theo em, tổ hợp từ nào đã là một
câu?
? Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào
đó từ nào? Thêm từ rất
- Qua VD võa ph©n tÝch, em h·y nêu
nhận xét về khả năng làm CN, VN
cđa TT so víi §T?
<b>Hoạt động 3:</b>
? Trong những tính từ vừa tìm đợc ở
mục I, tính từ nào có khả năng kết
hợp đợc với từ chỉ mức độ: rất, hơi,
<i>khá, lắm, q..?</i>
? Từ nào khơng có khả năng kết hợp
đợc với từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá,
<i>lắm, quỏ..?</i>
? Có mấy loại tính từ? Đó là những
loại nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2
<b>Hoạt động 3:</b>
Khả năng kết hợp với phó từ chỉ mệnh lệnh
<i><b>nh: hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với</b></i>
<i><b>ĐT.</b></i>
* VD:
- Em bÐ ng·. (1) -> c©u
<i> - Em bÐ th«ng minh.</i>
- Em bÐ Êy rÊt th«ng minh.
CN VN-TT
TÝnh tõ lµm VN trong câu hạn chế hơn.
Khả năng làm CN, tính từ và ĐT nh nhau.
* Ghi nhớ: SGK: tr 154
<b>II. Các loại tính từ: </b>
1. VD:
- Cỏc tớnh từ: oai, bé, nhạt, héo có khả năng
kết hợp đợc với các từ chỉ mức độ: rất, hi,
<i>khỏ, lm, quỏ</i>
* VD: rất oai, hơi bé, khá nhạt, qu¸ hÐo
-> Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ
đặc điểm tơng đối.
TT chỉ đặc điểm tơng đối (có thể kết hợp với
<i><b>từ chỉ mức độ)</b></i>
- Từ không thể kết hợp đợc: vàng hoe, vàng
<i>lịm, vàng ối, vàng tơi.</i>
- Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối.
<i><b>TT chỉ đặc điểm tuyệt đối(không thể kết</b></i>
<i><b>hợp với từ chỉ mức độ)</b></i>
* Ghi nhớ<i><b> : SGk</b><b> - Tr 154</b></i>
<b> III. Cụm tính từ:</b>
* Ví dụ : SGk -tr155
- GV treo bảng phụ đã vẽ mụ hỡnh
cụm tính từ.
- Gọi HS lên bảng điền
phần trớc Phần trung<sub>tâm</sub> phần sau
T1 T2 T1 T2 S1 S2
<i>vốn</i>
<i>ó</i> <i>rt</i> <i>yờn tnhnh</i>
<i>sáng</i> <i>lại</i>
<i>vằng</i>
<i>vc</i> <i> trên khơng</i>
? Tìm thên những phụ ngữ đứng trớc
và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ - Phụ ngữ đứng trớc chỉ mức độ, thời gian, sựtiếp diễn.
<b>TÝnh tõ</b>
TT chỉ đặc điểm
t-ơng đối (kết hợp
với từ chỉ mức
độ)
Êy bæ sung ý nghÜa cho TT về mặt
nào?
? Nêu cấu tạo của cụm TT?
- Ph ng ng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức
độ
* Ghi nhớ: SGK - tr 155
- Tìm cụm TT
- Nhận xét về cấu tạo của các cụm TT này?
Bài 1: Tìm cụm TT
- Sun sun nh con đỉa
<i> - Chần chẫn nh c địn càn</i>
<i> - Bè bè nh cái quạt thóc</i>
<i> - Sừng sững nh cái cột đình</i>
<i> - Tun tủn nh cái chổi sể cùn</i>
Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thờng, thiếu sự lớn lao, khống
đạt, khơng giúp cho việc nhận thức một s vt to ln, mi m nh con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nỉi": cho thÊy sãng biĨn rÊt m¹nh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức
kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay
<b> 4. Cđng cè : Nh¾c lại nội dung cơ bản</b>
<b> 5. Hớng dÉn häc tËp; </b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- Soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ë tÊm lßng
TiÕt 64 Ngày soạn: 5/12/2011
<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>: Gióp häc sinh:
- Qua giờ giúp học sinh thấy đợc những tồn tại của bài viết số 3. Học sinhbiết khắc
phục những tồn tại đó.
- Củng cố phơng pháp kể chuyện( kể ngời, kể ciệc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn bị
viết bi tng tng.
<b>B. Chuẩn Bị</b>
1- Giáo viên: Trả bµi, nhËn xÐt bµi viÕt cđa häc sinh
2- Học sinh: Xem lại bài, rút kinh nghiệm
<b>C. Các bớc lªn líp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
? Cơ sở để làm 1 bài văn tởng tợng là gì. Tởng tợng khác với bịa đặt ở chỗ nào?
3. Bi mi
<b> Đề bài : Em h·y kĨ vỊ ngêi mĐ cña em</b>
<b> 1. Học sinh đọc lại đề bài: ? Đề bài yêu cầu gì : Kể ngời, việc</b>
I. Nhận xét chung
1. Ưu điểm:
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát: Hờng, Duyên, Đỗ Ngọc...
- Viết đúng yêu cầu của đề : Kể về ngời
- Mét số em viết sai lỗi chính tả n,l: Toản, Long, D©n...
- Bài viết sơ sài, không có chiều sâu: Lê Ngọc, Ch©m, H...
- Một số bài bố cục không rõ ràng: Thuỷ, M¬...
- Lỗi dùng từ: Lặp từ: mẹ em: Hà, Phúc
II. Giáo viên công bố đáp án cho học sinh để học sinh đối chiếu
a) Mở bài : Giới thiệu nét chung về ngời mẹ của mình.
b) Thân bài :
- Ngời mẹ tần tảo, đảm đang.
+ Cùng cha quán xuyến mọi công việc trong gia đình.
+ Khi mẹ vắng nhà, thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình, bố con
- Mẹ đối với các con
+ Quan tâm tới từng bữa ăn giấc ngủ
+ Việc học của các con đợc mẹ quan tâm chu đáo. Dạy dỗ, giáo dục các con
trở thành ngời tốt
- Mẹ đối với mọi ngời:
+ thơng yêu, giúp đỡ mọi ngời khi gặp khó khăn
+ Cởi mở, hồ nhã với xóm làng...
III. Trả bài cho học sinh và tự đánh giá bài viết của mình theo các điểm sau :
1. Chuyện kể về ai? bài giới thiệu nhân vật đã đủ và rõ cha?
2. Sự việc lựa chọn nh thế nào? điều đó chứng tỏ emđã có sự quan sát và suy
nghĩ cha?
3. Chun có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết cđa con ngêi kh«ng.
4. Bố cục bài viết : đã đảm bảo đầy đủ 3 phần cha? Phần mở bài có gây đợc sự
chú ý cho ngời đọc khơng? Phần kết bài có giúp cho bàiviết thêm nổi bật hay không.
IV. Chữa bài
1. Lỗi chính tả.
Gi 1 số bài viết của học sinh sai nhiều lỗi chính tả lên sửa lại cho đúng :
2. Lỗi dùng từ: - Lặp từ :
<b> 4. Củng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết.</b>
- Đọc 1 bài viết tốt
<b> 5. HDVN : - Xem lại phần kĨ chun tëng tỵng.</b>
- Ôn tập
<b></b>
<b> Tiết 65 Ngày soạn : 5/12/2010</b>
Văn bản
(Truyn trung đại Việt Nam - Hồ Ngun Trừng)
A<b>. Mơc tiªu bµi häc:</b>
- Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện.
- Hiểu thêm cách viết truyện trung đại.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC- KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.
<b>B. ChuÈn BÞ:</b>
1. Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức. </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ thầy MT?
<b> 3. Bµi míi</b>
<b> HĐ1. Khởi ng</b>
<b>Hot ng 1:</b>
- GV c 1 ln
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Giải thích chú thích 9,10,16,17
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy? Kể
theo thứ tự nào?
? Bè cơc cđa trun?
<i><b> Hoạt động 2</b><b> : </b></i>
? Nhân vật chính trong truyện là nhân vËt
nµo?
? Qua phần giới thiệu, em biết gì về ơng?
? Việc lơng y họ phạm đợc vua Trần Anh
Vơng phong chức quan thái y lệnh chứng
tỏ ông là ngời thầy thuốc nh thế nào?
? Vì sao lơng y họ phạm lại đợc ngời
đ-ơng thời trọng vọng
? Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với
vị lơng y họ Phạm là gì?
? Em có nhận xét gì về tình huống đó?
? Đứng trớc tình huống đó thì lơng y họ
Phạm có cách giải quyết ra sao?
? Điều gì đợc thể hin qua li i ỏp ca
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>
1. Đọc, kể:
2. Chú thích:
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)
- T¸c phÈm: Nam ông mông lục là tËp
truyÖn kÝ viÕt bằng chữ hán trong thêi
gian Hå Nguyªn Trõng sèng lu vong ở
Trung Quốc sau khi bị bắt.
3. Giải thích tõ khã
4. Bè cơc: 3 phÇn
- Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại
<b>II. đọc- hiểu chi tiết</b>
1. Mở truyện:
- Cụ tổ bên ngoại của Trừng
- Họ: phạm
- Tên: Bân
- Chức vụ: Thái y lệnh
<i><b>Tài giỏi, có tấm lòng yêu thơng ngời</b></i>
<i><b>bệnh.</b></i>
2. Thân truyện:
- Tình huống: Giữa việc cứu ngời dân lâm
bệnh với phận làm tôi.
-> õy là tình huống thử thách gay go đối
với y đức.
«ng víi qua Trung sø?
<i>- Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản</i>
lĩnh đáng khâm phục của ơng: quyền uy
khơng thắng nổi y đức; tính mệnh của
ng-ời bệnh quan trọng hơn bản thân; sức
mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử
? Thái độ của vua Trần Anh Vơng trớc
cách xử sự của thái y?
? Qua đó, em thấy nhà vua là ngời nh thế
nào?
? KÕt thóc trun, ngêi viết muốn nói với
chúng ta điều gì?
<b> Hot động 4</b>
-> Coi träng tÝnh m¹ng cđa ngêi bệnh
hơn cả tính mạng của mình.
- Không chịu khất phục quyền uy.
- Vua Trần Anh Vơng:
+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi
-> Một vÞ vua anh minh
3. KÕt trun:
Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia -
đình vị lơng y.
* g<i><b> hi nhí</b><b> : SGK - tr 164 </b></i>
<b>IV. Lun tËp</b>
1. Đọc lời thề của Hi pơ cơ rát, so sánh
nội dung đợc ghi trong lời thề ấy với nội
dung y đức đợc thể hiện ở nhân vật Thái
y lệnh.
2. Bµi tËp 2: SGK
3. Bµi tËp 3: KĨ lại truyện theo ngôi kể
thứ nhất. của Thái Y lệnh.
<b> 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung cơ bản</b>
<b> 5. Hớng dÉn häc tËp:</b>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Soạn: Ôn tập TV
<b></b>
I<b>. Mục tiêu bµi häc:</b>
- Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp.
<b>II. TRäNG T¢M KIÕN THøC- KÜ N¡NG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng
từ, từ loại và cụm từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết
on vn.
<b>III. Chuẩn bị</b>
1- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Các bớc lên líp:</b>
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ mô hình TT? lÊy VD
3. Bµi míi
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ láy
2. Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mợn
4. C¸c lỗi dùng từ:
- Lặp từ
- Lẫn lộn từ gần âm
- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:
- Từ loại: DT, ĐT, TT, ST, LT, chỉ từ
- Cụm tõ: Cơm DT, cơm §t, cơm TT
<b> Hoạt động 2 II. Luyện tập</b>
1 - GV cho HS bốc thăm các nội dung đã học và trả lời
2. Cho các từ:
Nh©n d©n, lấp lánh, vài
Phõn loi cỏc t trờn theo cỏc s đồ phân loại 1,2,5
VD: Thuỷ Tinh: từ phức, từ mợn, DT riờng
3. Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT nh sau...bạn ấy sai ở chỗ nào?
Cơm Danh Tõ Cơm §éng Tõ Cơm Tính Từ
Những bàn chân
Cời nh nắc nẻ
Đồng không mông quạnh
Đổi tiỊn nhanh
Xanh biÕc mµu xanh
Tay lµm hµm nhai
buồn nẫu ruột
Trận ma rào
Xanh vỏ đỏ lòng
4. Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa, đẹp, sạch
sẽ, đọc, viết, suy nghĩ
<i><b> 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung ôn tập cơ bản</b></i>
<b> 5. Hớng dẫn học tập: Hoàn thiện bài tập và Ôn tập chuẩn bị thi học kì I</b>
<b></b>
TiÕt 67 - 68 Ngày soạn: 10/12/2011
<b>Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Giúp học sinh:
- Qua giờ kiểm tra, hệ thống hoá đợc kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn
học.
- Đánh giá đợc khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng nh kỹ năng làm bài tổng hợp
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: Ra đề, biểu chấm
- Học sinh: Ôn tập, kim tra
<b>III. Các bớc lên lớp:</b>
<b> 1. n định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
3. Bµi míi<i><b> A. </b></i><b>Đề bài</b>
<b>I. </b>
<b> Trc nghim : (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất trong các</b>
<i>c©u sau:</i>
A. Trun kĨ cã tÝnh chÊt g©y cêi.
B. Truyện kể về nguồn gốc dân tộc và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
C. Truyện kể về sự tích các loài vật, đồ vật.
D. Truyện kể về đồ vật, loìa vật hoặc con ngời nhằm mục đích đa ra bài học nhằm
khuyên răn con ngời.
2. Dịng nào khơng có trong định nghĩa về truyện ngụ ngôn?
A. Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
B. Nói bóng gió, kín đáo về truyện con ngời.
C. Để lên án. tố cáo.
3. Truyện ngụ ngôn thiên về chức năng nào?
A. Phản ánh hiện thực cuộc sống.
B. Phản ánh mâu thuẫn giai cấp.
C. Giáo dục và khuyên răn con ngời.
D. Truyền đạt kinh nghiệm.
4. Thành ngữ “<i>ếch ngồi đáy giếng” không nhằm nêu lên bài học gì?</i>
A. Phải biết quan sát xung quanh.
B. Phải mở rộng tầm hiểu biết.
C. Phê phán thói học địi
D. Phê phán kẻ hiểu biết hạn hẹp lại hay huyênh hoang.
5. Bài học chính của truyện “<i> Thầy bói xem voi</i>” là gì?
C. Không nên phủ nhận ý kiến của ngời khác.
D. Không nên quá tự tin vào bản thân.
6. Trong cỏc cõu vn sau, câu nào không chứa lợng từ?
A. Phú ông gọi ba con gái ra, lần lợt hỏi từng ngời.
B. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
C. Nhiều ngày trôi qua cha thấy chàng trở về.
D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
7. Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu thơ sau?
“ Rồi Bác đi dém chăn
<i> ……ngêi……ngêi mét”</i>
A. Mỗi B. Nhiều C. Từng D. Mấy
8. Lời nhận xét nào là đúng nhất về truyện “<i> Mẹ hiền dạy con</i>”
A. Truyện thể hiện tình thơng của ngời mẹ đối với con và đặc biệt là cách dạy con.
B. Truyện thể hiện lịng u kính của con đối với mẹ.
9. Dßng nào sau đây là một cụm tính từ?
A. Buôn bán điên đảo C. Liền cầm dao cất đứt tấm vải
B. Đang dệt cửi D. Còn đang thơ ấu.
10. Trong câu: Nếu ngời kia không đợc cứu, sẽ chết trong khoảnh khắc, chẳng biết
<i>trơng vào đâu có mấy cụm động từ?</i>
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn.
11. Dịng nào sau đây là cụm danh từ có cấu đầy đủ 3 phần?
A. Con chóa của ngài B. Tất cả các con cháu của ngài C. Con ch¸u.
12. Trong câu: “ Ông lão đánh cá đã chứng thực cảnh mụ vợ làm nữ hoàng” mắc lỗi
dùng từ ở dạng nào?
A. Lặp từ. B. Lẫn lộn cấc từ gần âm. C. Dùng từ không đúng nghĩa
II. <b>Phần tự luận : (7đ) </b>
Kể lại cuộc trò chuyện giữa các đồ vật hoặc con vật mà em tình cờ nghe đợc.
<b>B. Đáp án- biểu điểm</b>
<b> I. Phần trắc nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 đ.</b>
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D D C C A D C A D C B C
<b>II. Phần tự luận:( 7đ)</b>
- Bài viết phải có tình huống và giải quyế đợc tình huống một cách hợp lí.
- Phải có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Câu chuyện kể phải mang lại một ý nghĩa nào đó.
- Câu ngắn gọn, rõ ý, có hình ảnh, có cảm xúc.
- Đoạn văn phải lùi vào đầu dịng.
- Trình bày sạch đẹp.
<b> 4. Cñng cè: NhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi.</b>
<b> 5. Híng dẫn về nhà: - Chuẩn bị cho HĐ Ngữ văn.</b>
<b></b>
<b> Tiết 69 Ngày soạn:12/12/2011</b>
Hoạt động Ngữ văn:
<b>I. Mục tiêu bài học:</b> Giúp häc sinh:
bắm đợc một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phơng nơi
mình sinh sống.
Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách Ngữ văn 6 tập I để
thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
1 - Giáo viên: Yờu cu mi hc sinh chuẩn bị bằng cách thuộc lòng một truyện mà
mình u thích nhất rồi kể lại(câu chuyện có thể thuộc bất cứ một thể loại nào đã học
H/s có thể kể bất cứ chuyện gì. Truyện h/s sáng tác hay sưu tầm (miễn là h/s thích thú,
tâm đắc)
Chú ý: + Các truyện tỏ ra có cơng phu sưu tầm được đánh giá cao hơn là truyện có
sẵn trong SGK.
2 - Häc sinh: Sưu tầm truyện để kể
<b>III. C¸c bíc lªn líp: </b>
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện Thầy thuốc giỏi cất nhất ở tấm lịng? Qua câu </b>
chuyện đó, ngời viết muốn gửi tới chúng ta điều gì?
3.Bµi míi.
<b> HĐ1. Khởi động</b>
<b> HĐ2. Nội dung </b>
<b> I. Thi kể chuyện</b>
- HS chú ý
+ Kể chứ khơng phải học thuộc lịng.Lời kể rõ ràng,mạch lạc,biết ngừng đúng
chỗ,kể diễn cảm,có ngữ điệu phát âm đúng
+Tư thế tự tin,mắt nhìn thẳng vào mọi người,tiếng nói đủ nghe,không quá nhỏ
,không gào thét...
+ Biết mở đầu trước khi kể và cám ơn người nghe sau khi kể xong
+ Trong quá trình kể lưu ý: - Nội dung truyện
- Giọng kể, thứ tự kể.
- Lời mở, lời kể
- Minh hoạ nếu có.
<b> II. Kể chuyện sưu tầm, sáng tác</b>
-Truyện học sinh sưu tầm: Trên báo, truyện dân gian, các tác phẩm văn học, các câu
chuyện trong các vở kịch
- Truyện h/s sáng tác <sub></sub> tưởng tượng; đời thường
<b> III. Nhận xét.</b>
- Sau khi học sinh kể xong giáo viên cho học sinh nhận xét chỉ ra ưu điểm và nhược
điểm của bạn
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b> 4. Củng cố</b>
Khi kể chuyện cần lưu ý:
Phải nhớ được nội dung câu chuyện
Khi kể phải nhập vào các vai và kể theo đúng giọng kể của từng vai
Giọng kể vừa phải,không được đọc
<b> 5. Hướng dẫn học ở nhà</b>
<b> - Ơn lại tồn bộ chương trình ngữ văn học kì I</b>
+ Văn:Chú ý về đặc điểm của từng thể loại truyện dân gian
+ Tiếng Việt(xem lại nội dung tiết ôn tập –tiết 66)
+ TLV: - Biết kể lại sáng tạo một văn bản tự sự
- Biết kể chuyện đời thường
- Kể chuyện sáng tạo
<i><b> +Tìm hiểu phần ngữ văn địa phơng. </b></i>
Tiết 70 : Ngày soạn: 14/12/2011
Phần Tiếng Việt
<b> I. Mục tiêu bài học</b>: Giúp học sinh
Kiểm tra lại kiến thức về phát âm, chính tả, kể chuyện
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh: + Soạn bài
<b>III. Cỏc b c lên lớp</b>:
1. ổn định tổ chức.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
- Chia nhóm
- Chia 4 nhóm, cử đại diện mỗi nhóm
hai em, 1 đọc, 1 viết, thời gian 7 phút
- HS lªn bảng
- Gọi 4 HS yếu lên bảng điền
- HS nhận xÐt
- HS đứng tại chỗ
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng làm
1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch
- s / x
- R / d / gi
- l / n
2. Điền từ:
a. Bài tập 1:
- Trỏi cõy, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rợi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
b. Bài tập 2:
3. Chän tõ: bµi tËp 3
4. Bµi tËp 4,5,6
1. Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào ô
qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện,
chương trình, chẻ tre.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung,
xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện,
chim sáo, sâu bọ.
- Rũ ruợi, rắc rối, giảm giá, giáo dục,
rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp,
dao kéo, giao kèo, giáo mác.
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na,
lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút,
bếp núc, lỡ làng.
<b>2. Lựa chọn điền từ vào ô trống:</b>
a) vây, dây, giây
- vây cá, sợi dây, dây đàn, vây cánh, dây
dưa, giây phút, bao vây.
b) viết, diết, giết
- giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết
chết.
c) vẻ, dẻ, giẻ.
- hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau,
mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
<i><b>4. Cñng cè :</b></i>
- Nhận xét kết quả hoạt động
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b><b> </b></i>
- Tìm hiểu phần ngữ văn địa phơng(tiếp theo. )
<b></b>
<i><b>---TiÕt 71: Ngày soạn : 16/12/2011</b></i>
<b>Chng trỡnh Ng vn a phơng .</b>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
KiÓm tra lại kiến thức về phát âm, chính tả, kể chuyện
B. Chuẩn bị
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
- Chia nhóm
- Chia 4 nhóm, cử đại diện mỗi nhóm hai
em, 1 đọc, 1 viết, thời gian 7 phút
- Gäi 4 em lªn ®iỊn tõ bµi tËp 1
Tiết 69: Phần Tiếng Việt
1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch
- HS lên bảng
- Gọi 4 HS yếu lên bảng điền
- HS nhận xét
- HS đứng tại chỗ
- GV nhận xét
- 3 HS lờn bng lm
2. Điền từ:
a. Bài tập 1:
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rợi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
b. Bài tập 2:
3. Chän tõ: bµi tËp 3
4. Bµi tËp 4,5,6
<b>3. Chọn s hoặc x điền vào chỗ trống:</b>
Bầu trời xám xịt……sát…sấm…sáng…
xé…sung…sổ…xơ xác…sầm sậ
<b>4. Điền từ thích hợp có vần _c hoặc</b>
<b>_t vào chỗ trống</b>
- …buộc bụng, buột…, ruộc, …tuộc,…
đuột, …..chuột, …chuột,….muốt,…
chuộc.
<b>5. Viết hỏi ( ? ) hay ngã ( ~ ) vào những</b>
<b>chữ in nghiêng:</b>
- Vẽ tranh, biểu quyết, dẻ bỉu, bủn rủn,
dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày
giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
<b>6. Chữa lỗi chính tả trong những câu</b>
<b>sau</b>
- Tía đã nhiều lần căn dặn khơng được
kiêu căng
- Một cây tre chắn ngang đường chẳng
cho ai vơ rừng chặt cây, đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
<b>7. Viết chính tả.</b>
GV đọc <sub></sub> h/s chép (sau đó chữa lỗi).
Đọc đoạn văn 2 (Trích Dế Mèn phiêu
lưu kí của nhà văn Tơ Hồi). Sgk ngữ
văn 6 tập 1 Trang 88
<b> 4.Cđng cè :</b>
<b>5. Híng dÉn häc tËp:</b>
- Ôn lại kiến thức ngữ văn đã học từ u nm.
<b></b>
<b>---Tiết 72 Ngày soạn:25/12/2011</b>
<b>Trả bài thi học kì I</b>
A.
Mục tiêu bài học : Giúp học sinh
- Nhận thấy u, khuyết điểm của bài làm
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng nhận thức của tng học sinh
- Giúp các em khắc phục đợc tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bi kim tra
ln sau
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Trả bài, nhận xét
- Học sinh Xem lại bài, rút kinh nghiệm
C. Các b ớc lên lớp
1. n nh t chc.
2. Kim tra bài cũ
3. Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lợt
I/ Nhận xét chung .
II/ Tr¶ bµi:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Cịn ph thuc nhiu vo vn bn.
III/ Chữa bài :
- Phn trắc nghiệm : câu đúng
<i>- Phần tự luận : </i>
+ Yêu cầu :
- Nội dung : Dựa vào các sù viƯc chÝnh cđa chun trong khi kĨ ph¶i thĨ hiện =
lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn
bản cã s½n.
- Bài viết thể hiện đợc bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Më bµi
- Thân bài
- Kết bài :
<b>4/ Củng cố : Thu bµi, nhËn xÐt ý thøc cđa häc sinh trong giờ trả bài.</b>
<b>5/ Hớng dẫn về nhà : - Soạn bài : + Phó từ</b>
+ T×m hiĨu chung vỊ văn miêu tả
Học kì II
Ngày soạn :
02/01/2010
<i><b>Tiết 73</b></i> Vn bn: Bi hc ng
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu bài
học: Giúp học
sinh:
-Hiu c nội dung,
ý nghĩa Bài học
đời đầu tiên, thấy
đợc nét đặc sắc của
ngòi bút Tơ Hồi
trong cả hai phơng
-Rèn kĩ năng đọc
truyện đồng thoại,
đọc lời đối thoại
phù hợp với tính
cách các nhân vật,
tả vật.
-TÝch hỵp với Tiếng
Việt về khái niệm:
nhân hóa so sánh
cấu tạo và tác dụng
của câu luận, câu
tả, câu kể; với tập
làm văn về kĩ năng
chọn ngôi kể thứ
nhất.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ
C. Các b ớc lên
lớp:
1. n nh t chc.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn
bị của HS về tóm tắt
tác phẩm.
3. Bài mới Trên thế giới và nớc
ta có những nhà văn
nổi tiếng gắn bó cả
cuộc đời viết của
mình cho đề tài trẻ
em,một trong những
đề tài khó khăn và
thú vị bậc nhất. Tơ
hồi là một trong
những tác giả nh
thế.
Dế Mèn là ai? Chân
dung và tính nết
nhân vật này nh thế
nào, bài học cuộc
đời đầu tiên mà anh
ta nếm trải ra sao?
đó chính là nội
dung bài học đầu
tiên của học kì hai
Hoạt động của thầy <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Hớng dẫn HS tìm
hiĨu chung về văn
bản
i. Đọc và tìm
hiểu chung:
- 2 HS c, mi em
một đoạn.
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS tr¶ lêi, nhËn
xÐt, bæ sung.
- HS chia bè cơc
theo hiĨu biết của
mình
- HS trao i cp
1.Đọc và gi¶i nghÜa
tõ khã:
- Đoạn: Dế Mèn tự
tả chân dung mình
đọc với giọng hào
hứng, kiêu hãnh, to,
vang, chú nhấn
giọng ở các tính từ,
động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn
trịch thợng khó
chịu.
+ Giọng Dế choắt
yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc
đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối
hận đọc giọng
chậm, buồn, sâu
lắng và có phn b
thng.
2. Tác giả, tác
phẩm:
* Tác giả:
- Tên khai sinh lµ
Ngun Sen sinh
1920, huyện Hoài
- HS trả lời cá nhân
tỏc lỳc ụng 21 tui
- Th loại của tác
phẩm là kí nhng
thực chất vẫn là một
truyện "Tiểu thuyết
đồng thoại" một
sáng tác chủ yếu là
tởng tợng và nhân
hoá
- Đây là tác phẩm
văn học hiện đại lại
nhiều lần nhất đợc
chuyển thể thành
phim hoạt hình,
múa rối đợc khán
giả, độc giả nớc
ngoài hết sức hâm
mộ.
3. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu
đến "Đứng đầu
thiên hạ rồi"
Miêu tả hình dáng,
tính cách của Dế
Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại
K v bi hc ng
i u tiờn của Dế
mèn.
- 3 sù viƯc chÝnh:
+ DÕ MÌn coi thêng
DÕ Cho¾t
+ Dế Mèn trêu chị
Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế
Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn
trêu chị Cốc dẫn
đến cái chết của Dế
Choắt là sự việc
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> Tìm hiểu nội dung
văn bản
ii. Tìm hiểu văn
bản :
- GV: Gọi HS đọc
đoạn 1
- HS đọc
- Khi xuất hiện ở
đầu câu chuyện, Dế
Mèn đã là "một
chàng Dế thanh
niên cờng tráng".
1. Bức chân dung tự
hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn
hoắt, đạp phành
Chàng Dế ấy đã
hiện lên qua những
nét cụ thể nào
về:Hình dáng?
- HS theo dõi SGK
và trả lêi
- Cách miêu tả ây
gợi cho em hình ảnh
Dế Mèn nh thế nào?
- HS trao đổi cặp
- Dế Mèn lấy làm
"hãnh diện với bà
con về vẻ đẹp của
mình". Theo em Dế
Mèn có quyền hãnh
diện nh thế khơng?
- HS trả lời: có vì đó
là tình cảm chính
đáng; khơng vì nó
tạo thành thói kiêu
ngạo hại cho Dế
Mèn sau này.
- Tìm những từ
miêu tả hành động
và ý nghĩ của Dế
- HS suy nghĩ và trả
lời
- Thay: Cờng tráng
= khoẻ mạnh, to lớn
Cà khịa= gây sự
- Qua hành động
của Dế Mèn, em
thấy Dế Mèn là
chàng Dế nh thế
nào?
- Thay thế một số từ
đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa và rút ra nhận
xét về cách dùng từ
của tác giả?
- NhËn xÐt về trình
tự miêu tả của tác
giả
- Em hóy nhận xét
về những nét đẹp và
cha đẹp trong hình
dáng và tính tình
của Dế Mèn?
* GV bình: đây là
đoạn văn đặc sắc,
độc đáo về nghệ
thuật miêu tả vật.
Bằng cách nhân hoỏ
đuôi
- Đầu: to, nổi từng
tảng
- Răng: đen nhánh,
nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
Chng Dế thanh
niên cờng tráng, rất
khoẻ, tự tin, yêu đời
và rất đẹp trai.
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ,
làm điệu, nhún
chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào
cào, đá ghẹo anh
gng vú
- Đạp phanh phách,
vũ phành phạch,
nhai ngoàm ngoạm,
trịnh Trọng vút
râu...
- Tởng mình sắp
đứng đầu thiờn h.
Quá kiêu căng,
hợm hĩnh, không tự
biết mình.
Từ ngữ chính
xác, sắc cạnh
- Trỡnh t miêu tả:
từng bộ phận của cơ
thể, gắn liền miêu tả
hình dáng với hành
động khiến hình ảnh
Dế Mèn hiện lên mỗ
lúc một rõ nét
* Tãm l¹i:
cao độ, dùng nhiều
tính từ, động từ từ
láy, so sánh rất chọn
<i><b>4. Cñng cè :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>3.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ.</sub>
<i><b>4.</b></i> <sub>Soạn: Phần còn lại.</sub>
-
---Ngày so¹n :
02/01/2010
<i><b>TiÕt 74:</b></i> Văn bản:
Bi hc ng
i u tiờn
(Tụ Hồi)
A. Mục tiêu bài
häc: Gióp häc
sinh:
-Hiểu đợc nội dung,
ý nghĩa Bài học
đời đầu tiên, thấy
đợc nét đặc sắc của
ngòi bút Tơ Hồi
trong cả hai phơng
thức miêu tả và kể
chuyện.
-Rèn kĩ năng đọc
truyện đồng thoại,
đọc lời đối thoại
phù hợp với tính
cách các nhân vật,
tả vật.
nh©n hãa so sánh
cấu tạo và tác dụng
của câu luận, câu
tả, câu kể; với tập
làm văn về kĩ năng
chọn ngôi kĨ thø
nhÊt.
B. Chn bÞ:
Nh tiết 73
C. Các b ớc lên
lớp:
1. n nh t chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nhận xét về những nét đẹp và cha đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế
Mèn?
- Em hãy thuật lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đã tìm hiểu ở tiết trớc?
3- Bài mới :
<b>TiÕt 2:</b>
- Mang tÝnh kiªu căng vào
i, DM ó gõy ra chuyn
gỡ phi õn hn suốt đời?
- Tìm những chi tiết miêu
tả hình ảnh của Dế choắt?
- Em hãy cho biết thái độ
của Dế mèn đối với Dế
choắt (Biểu hiện qua lời
nói, cách xng hô, giọng
điệu)?
- En h·y nhËn xÐt cách
Dế Mèn gây sù víi chÞ
Cèc b»ng câu hát: "Vặt
lông ... tao ăn"?
- Vic D Mốn dỏm chờu
ch Cc lớn khoẻ hơn
mình có phải là hành
động dũng cảm khơng?
Vì sao?
- Nêu diễn biến tâm trạng
của Dế Mèn trong việc
trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế choắt?
- T©m tr¹ng Êy cho em
hiểu gì về Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên mà DÕ
3. Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế Mốn:
- Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt, gây sự với Cốc gây
ra cái chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Nh gà nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ;
- Hôi nh cú mèo;
- Cú lớn mà khơng có khơn;
* Dế Mèn đối với Dế Chot:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc ti víi
Cho¾t;
- Dới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu
xí, lời nhác, đáng khinh
- RÊt kiªu căng
- Mun ra oai vi D Chot, mun chng t mỡnh sp
ng u thiờn h.
* Dế Mèn khi trêu chị Cèc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xợc, ác ý, chỉ nói cho
s-ớng miệng, khơng nghĩ đến hậu qu.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà ngông
cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hÃi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thiêm
thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lờng hết
đ-ợc.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyªn
cđa DC
+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đờng
đời đầu tiên phải trả giá. DM còn có tình cảm đồng
loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài hc ng i u tiờn:
Mèn phải chịu hậu quả là
gì? Liệu đây có phải là
bài học cuối cùng?
- ý nghÜa cđa bµi häc
nµy?
- Câu cuối cùng của đoạn
trích có gì đặc sắc?
- Theo em trong lúc đứng
lặng hồi lâu nghĩ về bài
học đờng đời dầu tiên Dế
Mèn đã nghĩ gì?
thµnh.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiờu ngo
ó dn n ti ỏc.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng
mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
<i><b>Hot ng 3: </b></i> iii. Tng kt:"SGK"
- Em hãy tóm tắt nội dung
chính và những đặc sắc về
nghệ thuật kể và tả của
tác giả?
- Em học tập đợc gì từ
nghệ thật miêu tả và kể
chuyện của Tơ Hồi trong
văn bản này?
*Tãm l¹i : Đây là văn
bản mẫu nực về kiểu văn
miêu tả mµ chóng ta sÏ
häc owrv bài tập làm văn
sau này.
Cỏch quan sỏt, miờu tả lồi vật sống động; trí tởng
t-ợng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu
nh thế giới con ngời; dùng ngôi kể thứ nhất.
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>4</b></i> LuyÖn tËp
iv: Luyện tập:
1. Theo em có đặc điểm
nào của con ngời đợc gán
cho các con vật ở truyện
1. DM: Kiêu căng nhng biết hối lỗi.
DC: yếu đuối nhng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hơu và Rùa...
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>5.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ.</sub>
<i><b>6.</b></i> <sub>Soạn: Phó từ</sub>
Ngày soạn :03/01/2010
<i><b>TiÕt 75</b></i> Phã tõ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc phó từ là gì? Các loại phó từ?
-Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ
để rhể hiện các ý nghĩa khác nhau.
nhËn xÐt trong văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viÕt VD.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Phó từ là gì?
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào? Những từ đợc bổ
sung ý nghĩa thuộc t loi no?
- Nếu quy ớc những từ in đậm là X
và những từ bổ sung là Y em hÃy vẽ
mô hình cụ thể từng trờng hợp?
- Nếu gọi mô hình X + Y lµ mét
cơm tõ, nhËn xÐt vỊ vÞ trÝ và vai trò
của X?
<b>* GV: Nhng t chuyờn i kốm theo</b>
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xỏc nh mụ hỡnh X + Y hoặc Y +X
trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nớc bạc ta đừng quyên
nhau
(Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi
th-ơng lắm. Vừa thth-ơng vừa ăn năn tội
mình. Giá tơi khơng trêu chị Cốc thì
đâu đến nỗi Choắt việc gì.
(Tô Hoài)
1. Ví dụ:
- Cỏc từ: đã, cũng, vẫn, cha, thật, đợc, rất, ra
<b>bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi</b>
lạc, soi gng, a nhỡn, to, bng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, a, to, bớng...
- Mô hình:
X + Y ó i, cng ra, tht lỗi lạc.
Y + X soi gơng đợc, to ra
X có thể đứng trớc hoặc sau Y trong mơ
hình X + Y.
2. Ghi nhí: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quyên.
b. X + Y: không trêu
Y + X: thơng lắm
<i><b>Hot ng 2: </b></i> ii. Cỏc loi phú t:
* GV treo bảng phụ
* GV cho HS đọc ví d
- Những phó từ nào đi kèm với các
từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay
hoay?
- Mô hình hoá từng trờng hợp cơ thĨ
1. VÝ dơ: (SGK -Tr13)
* Các phó từ: đừng khơng, đã, đang, lắm.
* Mơ hình:
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang
loai hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
- Điền các phó tõ ë mơc I vµ II vµo
bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn
bị trớc)
PT đứng trớc PT đứng
Chỉ quan hệ
Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp
diƠn t¬ng tù cịng
ChØ sù phđ
định khơng
ChØ sự cầu
khin ng
Chỉ kết quả và
hng c, ra
Chỉ khả năng vẫn cha
* Em hÃy nêu lại các lo¹i phã tõ?
- Em hãy đặt câu có phó từ và cho
biết ý nghĩa của phó từ ấy?
2. Ghi nhí: SGK- tr14
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. luyện tập:
* GV: cho HS c bi tp
- Em hÃy tìm phó từ và nêu tác dụng
của phó từ?
* GV: Hng dn HS vit đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu
chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế
Choắt.
- di: 3 n 5 cõu
- Kĩ năng : có ý thøc dïng PT
* GV nêu đề tài để HS t
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó
từ trong đoạn văn:
a. - ó: phú t ch quan h thời gian.
- Khơng: sự phủ định
- Cßn: sù tiÕp diỊn tơng tự
- ĐÃ: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đơng, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hớng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. ĐÃ: thời gian
- Đợc: kết quả
Bài 2:
Một hơm tơi nhìn thấy chị Cốcđang rỉa
cánh gần hang mình. Tơi nói với Choắt trêu
chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy.
Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và
tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt
những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc
ngoải vô phơng cứu sống.
- PT:
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kÕt qu¶
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<i><b>7.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhí.</sub>
<i><b>8.</b></i> <sub>Hoàn thiện bài tập.</sub>
<i><b>9.</b></i> <sub>Soạn bài: Tìm hiêủ chung về văn miêu tả.</sub>
<i><b>Tiết 76</b></i> Tìm hiểu chung về
văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
-Năm sđợc những hiểu biết chung về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao
tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
-NhËn diƯn tríc nh÷ng đoạn văn, bài văn miêu tả.
-Hiu c trong nhng tỡnh huống nào thì ngời ta thờng dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết tình huống
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bng ph hot ng nhóm
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới - ở Tiểu học các em đã đợc học về văn miêu tả. Các
em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả ngời, vật, phong cảnh
thiên nhiên...Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế
nào là văn miêu tả?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt ng 1</b></i>: i. Th no l vn
miêu tả:
* GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc 3 tình
huống
- Trong 3 tình huống này,
tình huống nào cần sử
dụng văn miêu tả? Vì
sao?
- Em h·y chØ ra 2 đoạn
văn tả DÕ MÌn vµ DÕ
- Qua đoạn văn trên em
thấy DM có đặc điểm gì
nổi bật? Những chi tiết
hình ảnh nào cho thấy
điều đó?
- Dế Choắt có đặc điểm
gì khác DM, tìm chi tiết
hình ảnh đó?
- Em hÃy rút ra những
điều ghi nhớ về văn miêu
tả?
GV: Nhấn mạnh nh
1. Tìm hiểu VD:
* C 3 tỡnh huống dều sử
dụng văn miêu tả vì căn
cứ vào hồn cảnh và mục
đích giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con
đ-ờng và ngôi nhà để ngời
khác nhận ra, khơng bị
lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo
cụ thể để ngời bán hàng
không bị lấy lẫn, mất thời
gian.
- Tình huống 3: tả chân
dung ngời lực sĩ để ngời
ta hình dung ngời lc s
nh th no.
Rõ ràng, việc sử dụng
văn miêu tả ở đây là hết
sức cần thiết
* Hai on văn tả DM và
DC rất sinh động:
- Đoạn tả DM: "Bởi tôi
ăn uống điều độ...đa cả
hai chân lên vuốt râu..."
- Đoạn tả DC: "Cái anh
chàng DC...nhiều ngách
nh hang tơi..."
* Hai đoạn văn trên giúp
ta hình dung đặc điểm
của hai chàng Dế rất d
dng.
* Những chi tiết và hình
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bài tập.
- Soạn bài: Sông nớc Cà Mau
<i><b>Tiết 77</b></i> Văn bản: Sông nớc Cà Mau
(Đoàn Giỏi)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
m nhn c phụng phỳ và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nớc vùng Cà
Mau. Nắm đợc NT miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn của tác giả.
- TÝch hỵp víi tiÕng ViƯt - phÐp so s¸nh, víi TLV - quan s¸t, tëng tợng so sánh và
nhận xét trong văn miêun tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ c sỏch giỏo viờn v sỏch bi son.
+ Bn VN
+ ảnh nhà văn, tác phẩm
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bng ph hot động nhóm
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em
suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của DC?
3. Bài mới - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau
Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hơm nay chúng ta
sẽ đến với vùng dất đó qua văn bản Sông. nớc Cà
Mau.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: i. Đọc và tìm hiểu
chung:
- Nêu những hiểu biÕt
cđa em vỊ tác giả? tác
phẩm?
* GV: giới thiệu chân
dung nhà văn Đoàn Giỏi
và tác phẩm đất rừng
ph-ơng Nam.
- GV giới thiệu cách đọc
chó thÝch
3,5,10,11,12,15.
- Em h·y nhËn xÐt vỊ
ng«i kĨ vµ so sánh với
ngôi kể của bài trớc?
- Tác dụng của ngôi kể?
1.Tác giả - tác phẩm:
- Tác giả ( 1925 - 1989)
quª ë tØnh Tiền Giang,
viết văn tõ thêi kh¸ng
chiÕn chống Pháp. Ông
thờng viết về thiên nhiên
và cuộc sống con ngời
Nam Bộ.
- Tác phẩm Đất rừng
ph-ơng Nam (1957) là
truyện dài nổi tiếng nhất
của Đoàn Giỏi
- Bài văn Sông nớc Cà
Mau trích chơng 18
truyện này.
2. Đọc và giải nghÜa tõ
khã:
<i><b>4. Cñng cè :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b> 5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>10.</b></i> <sub>Học bài, Soạn bài: So sánh</sub>
<i><b>11.</b></i> <sub>Hoàn thiện bài tập.</sub>
---Ngày soạn :06/01/2010
<i><b>Tiết78</b></i> So s¸nh
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng,
tiến đén tạo ra những so sỏnh hay.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +.Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
+ Tìm các câu văn có chứa so sánh.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài cũ: Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?
3. Bài mới
<b>Hoạt động</b>
<b>của thầy</b> <b>Nội dungcần đạt</b>
<i><b>Hoạt ng</b></i>
<i><b>1: </b></i>
i. So
sánh là
gì?
8 GV treo
bng phụ
đã chuẩn bị
- Những tập
hợp từ no
cha hỡnh
ảnh so
sánh?
- Nhng s
vt, s việc
nào đợc so
sánh với
nhau?
Dựa vào cơ
sở nào để
có thể so
sánh nh
vậy?
1. T×m hiĨu
VD: (SGK
- tr24)
- TËp hỵp
tõ chứa
hình ảnh so
sánh:
Búp trên
cành, hai
dÃy trờng
thành vô
tận.
- Các sù
đợc so
- So s¸nh
nh thÕ
nh»m mơc
đíc gì?
(Hãy so
sánh với
câu không
dùng phép
so sánh)
- Em hiểu
thế nào là
so sánh?
- Câu hỏi 3
SGK: Con
mèo đợc so
sánh với
con gì?
- Con mèo
đợc so sánh
với con hổ
- Hai con
vật này có
tơng đồng,
giống nhau
về hình
thức, tính
chất, vị trí,
giữa các sự
vật, sự việc
khác.
+ Tr em l
mm non
của đất nớc
tơng đồng
với búp
trên cành,
mầm non
của cây cối.
Đây là s
t-ng ng
cả hình
thc v tớnh
cht, đó là
sự tơi non,
đầy sức
sống, chan
chøa hi
väng.
- Mục đích:
Tạo ra hình
ảnh mới mẻ
cho sự vật,
sự việc gợi
cảm giác
cụ thể, khả
năng diễn
đạt phong
phú, sing
động của
tiếng Việt
2. Ghi nhớ
(SGK- tr24)
- Hai con
vật này:
+ Giống
nhau về
hình thức
+ Kh¸c
dụng cụ thể
của sự vật
là con mèo.
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>2: </b></i> t¹o cđaii. CÊu
phÐp so
s¸nh:
GV: treo
bảng phụ
đã viết VD
- Gọi HS
đọc VD
* GV kẻ
bảng (đã
chuẩn bị
tr-ớc)
1. T×m hiĨu
VD:
Cho các
câu sau:
Càng tơi
ngoài vỏ,
càng cay
trong lòng.
b. Trờng
Sơn: chí lớn
ông cha
Cửu Long:
lòng mĐ
bao la sãng
trµo.
c. Đờng vô
xứ Nghệ
quanh
quanh
non xanh
n-ớc biếc nh
tranh hoạ
đồ.
d. Lßng ta
vui nh hội,
Nh cờ bay,
gió reo!
- Điền
những tập
hợp từ chứa
hình ảnh so
sánh vào
mô hình
phép so
sánh?
Vế A (Sự vật
c so sỏnh) Phơng diệnso sánh Từ so sánh Vế B (Sự vậtdùng so
sỏnh)
Thân em ẩn (số phận
trớ trêu) nh ớt trên cây
Chí lớn cha
ông;
Lòng mẹ bao
la
Thay bằng
du hai chm Trng Sn ;Cửu Long
(đảo vế B)
Đờng vơ xứ
NghƯ, non
xanh, níc
biÕc.
nh Tranh hoạ đồ
giã reo.
- Em có
nhận xét gì
về mô hình
cấu tạo của
phép so
sánh?
- Gọi HS
đọc ghi nhớ
- HS đọc
* NhËn xÐt:
- Ph¬ng
diƯn so
sánh có thể
lộ rõ nhng
có thể ẩn.
- Có thể có
- VÕ A vµ B
cã thĨ cã
nhiỊu vÕ.
2. Ghi nhí:
(SGK
-TR25)
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>3: </b></i>
iii.
LuyÖn
tËp:
- GV nêu
yêu cầu của
bài tập
- Các tổ thi
trong 5
phút
- GV gọi
mỗi em làm
1 câu
Bi 1:
a. So sánh
đồng loại:
Ngi l
Cha, là
Bác, là Anh
Quả tim lớn
lọc trăm
ngàn máu
nhỏ
(Tố Hữu)
Bao bà cụ
từ t©m nh
mĐ
u q
Thë ngắn
bằng trạch,
thở dài
khác loại:
- So s¸nh
vËt víi
ng-ời: Đoạn
năn viết về
Dế Choắt
- So sánh
cái cụ thể
với cái trừu
tợng:
Chí ta nh
núi Thiên
Thai ấy
Đỏ rực
chiu hụm,
dy cỏnh
ng.
(Tố Hữu)
Đây
ta nh cây
giữa rừng
Ai lay
chẳng
chuyển, ai
rung
chẳngr rời
(Ca dao)
Bài 2:
-Khoẻ nh
voi
- Đen nh
cột nhà
cháy
- Trắng nh
ngó cần
- Cao nh
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>12.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhí.</sub>
<i><b>13.</b></i> <sub>Hoµn thiƯn bµi tËp.</sub>
<i><b>14.</b></i> <sub>Lµm bµi tËp 3, 4</sub>
<i><b>15.</b></i> <sub>Soạn bài: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.</sub>
---Ngày soạn :08/01/2010
<b> </b><i><b><sub>Tiết:79</sub></b></i> <sub>Quan sát, tởng </sub>
t-ợng, so sánh và
nhận xét trong
-Vai trò của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Hình thành các kĩ năngtrên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết
kiểu bài này.
-Tớch hp vi bi bài học đờng đời đầu tiên, Sông nớc Cà Mau.
B. Chun b:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ
C. Các b ớc lên lớp :
1. n nh tổ chức.
2. Kiểmtra bài cũ: - Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần phải có
một số nng lc gỡ?
Trả lời: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Em có hiểu các khái niệm này không?
3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bµi cị, GV dÉn vµo bµi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Vai trò và</b></i>
tác dụng của quan sát,
t-ởng tợng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
i. Quan sát t ởmg t ợng so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả:
- Gi HS c on vn
- Ba đoạn văn trên ngời
- Điểm nổi bật của đối
t-ợng miêu tả là gì và đợc
thể qua những từ ngữ
hình ảnh nào?
- Để tả đợc nh trên ngời
viết cần có c nhng
nng lc gỡ?
- Tìm những câu văn có sự
liên tởng so sánh trong
mỗi đoạn?
- Sự liên tởng và so sánh
1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK - 27 -28)
* Đoạn 1:
-T chng D Chot gy m, ỏng thơng.
- ThĨ hiƯn qua các từ ngữ:, hình ảnh: Gầy gò, lêu
nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ...
* Đoạn 2:
- T cnh p th mng và hùng vĩ của sông nớc Cà
Mau - Năm Căn.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng chi chít nh m¹ng
nhƯn, trêi xanh, níc xanh, rõng xanh,r× rào bất tận,
mênh mông, ầm ầm nh thác...
* Đoạn 3:
- T cnh mựa xuân đẹp, vui, náo nức nh ngày hội.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn khổng lồ, ngàn hoa
lửangàn búp nõn, nến trong xanh...
- Các năng lực cần thiết: quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét ..cần sâu sắc, dồi dào, tinh tế.
- Các câu văn có sự liên tởng, tởng tợng so sánh và
nhận xét:
+ Nh gà nghiện thuốc phiện
+ Nh mạng nhện, nh thác, nh ngời ếch, nh dÃy trờng
thành vô tận...
- Nh thỏp ốn, nh ngọn lửa, nh nến xanh.
ấy có gì đặc sắc?
* GV cho HS đọc bài 3
- Em hãy so sánh với đoạn
nguyên văn ở trên để chỉ
- Quan sát, tởng tợng , so
sánh và nhËn xÐt cã vai
trò tác dụng gì trong văn
miêu tả?
2. Ghi nhớ : (SGK - tr280
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>16.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ.</sub>
<i><b>17.</b></i> <sub>Làm bài tập 1,2</sub>
***********************************
Ngày soạn :08/01/2010
<b> </b><i><b><sub>Tiết:80</sub></b></i> <sub>Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét</sub>
trong văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Vai trò của quan sát tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Hình thành các kĩ năngtrên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi
viÕt kiĨu bµi nµy.
-Tích hợp với bài bài học đờng đời đầu tiên, Sơng nớc Cà Mau.
B. Chuẩn bị:
- Gi¸o viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bng ph
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểmtra bài cũ: - Để viết đợc bài văn miêu tả hay, ngời viết cần phải có
một số năng lực gì?
Tr¶ lời: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Em có hiểu các khái niệm này không?
3. Bài mới Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dÉn vµo bµi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
* TiÕt 2:
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:
bài tập a. Những chữ cần điền:
+ Gơng bầu dục
+ Uốn, cong cong
+ Cổ kính
+ xám xịt
+ Xanh um
b. Tác giả lựa chọn những hình ảnh đặc sắc: Cầu son
bắc từ bờ ra đền, tháp giữa hồ...
Bài 2: Những hình ảnh tiêunbiểu và đặc sắc:
- Rung rinh, bóng m
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp,
- Trịnh trọng, khoan thai vút râu và lấy làm hÃnh diện
lắm.
- Râu dài, rất hùng dũng.
Bài 4: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hơng em, em
sẽ liên tởng và so sánh:
- Mặt trời ( mâm lửa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ...)
-Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh...)
- hàng cây (hàng quân, tờng thành)
- Nỳi i (bỏt ỳp, cua knh)
-Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm gác...)
5. Tả dòng sông hay hồ nớc quê hơng em bằng một
đoạn văn ngắn.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5 H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>18.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhí.</sub>
<i><b>19.</b></i> <sub>Hoµn thiƯn bµi tËp trong SGK</sub>
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
*******************************
Ngày soạn :10/01/2010
<i><b>Tiết :81</b></i> Văn bản: Bức tranh của em
gái tôi
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-HS cần nắm v÷mg néi dung ý nghÜa cđa trun, nghƯ tht kĨ chuyện và miêutả
tâm lí nhân vật của tác giả.
-Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2- Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì
khi viết văn miêu tả?
3.Bài mới Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận.
Song sự ân hận và hhối lỗi đó lại làm tâm hồn ta
trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện Bức tranh của em
gái tôi, viết về anh em Kiều Phơng rất thành công
trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn</b></i>
HS đọc và tìm hiểu chung <b>i. Đọc - tỡm hiuchung:</b>
- Nờu hiu bit ca em v
tác giả, tác phÈm?
* GV: Bổ sung: Tạ Duy
- GV nêu yêu cầu đọc,
đọc mẫu 1 đoạn.
- Gọi HS đọc 4 chú thích
trong SGK
* GV: Yêu cầu HS kể
tóm tắt theo bố cục :
- Chuyện về hai anh em
Mèo - Kiều Phơng anh
trai bực vì em nghịch.
- Mèo bí mật học vẽ, tài
năng hội hoạ bất ngờ đợc
phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ
của ngời anh trớc sự việc
ấy.
- Em g¸i thành công, cả
nhà mừng vui.
- Ngêi anh hèi hËn v«
cïng.
- Theo em truyện đợc kể
theo ngơi thứ mấy?
- Nhân vật chính trong
truyện là ai? vì sao em
cho đó là nhân vật chính?
- Việc tác giả chọn ngơi
kể nh vậy có thích hợp
không?
1. Tác giả, tác phẩm:
- Tạ Duy Anh sinh
9/9/1959 quê Hà Tây là
cây bút trẻ nổi lên trong
thời kì đổi mới văn học
những năm 1980.
- Truyện ngắn Bức tranh
của em gái tơi đạt giải nhì
trong cuộc thi thiếu nhi
năm 1998.
2. Đọc và giải nghÜa tõ
- Yêu cầu đọc: Phân biệt
rõ giữa lời kể, các đối
thoại diễn biến tâm lí của
nhân vt ngi anh.
- Giải nghĩa từ khó: Các
chú thÝch: 4 chó thích
trong SGK
3. Kể tóm tắt:
- Ngôi kể: ngôi thứ nhÊt,
ngêi anh xng t«i.
- Nhân vật chính trong
truyện là ngời anh và
Kiều Phơng vì chủ đề sâu
sắc của truyện là lòng
nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung
tâm là ngời anh, mang
chủ đề chính của truyện:
sự thất bại của lịng đố kị.
- Ngơi kể rất thích hợp
với chủ đề, hơn nữa để
cho sự hối lỗi đợc bày tỏ
một cách chân thành hơn,
đáng tin cậy hơn.
- Có thể đặt lại nhan đề
cđa trun nh thÕ nµo? + Chun anh em KiềuPhơng
+ Ân hận, ¨n n¨n
+ Tơi muốn khóc q!
<i><b>Hoạt động 2: Tỡm hiu</b></i>
nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu văn
bản:
- Nhân vật ngời anh đợc
miêu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. em thấy
tâm trạng ngời anh diễn
biến trong các thời điểm
nào?
- HS: DiÔn biÕn qua các
thời điểm:
+ Thỏi thng ngy i
vi em
+ Khi mọi ngời thấy em
có tài vẽ và đợc giải
+ khi nhận ra hình ảnh
- Trong cuộc sống thờng
ngày, ngời anh đối xử với
em gái nh thế nào?
1. Nh©n vËt ng êi anh:
a. Trong cuộc sống thờng
ngày với cô em gái:
- Coi thng bực bội: Gọi
em gái Kiều Phơng là
Mèo, bí mật theo dõi việc
làm bí mật của em, trê
bai em gái bẩn thỉu,
nghịch ngợm, trẻ con.
- Tò mò, kẻ cả của đứa
trai c lm anh hn tui.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại</b></i>
nội dung cơ bản
<i><b>5 H</b><b> ớng dẫn häc</b></i>
<i><b>tËp:</b></i>
- So¹n bài: Bức
tranh của em gái tôi.
********************
*****************
Ngày soạn :10/01/2010
<i><b>Tiết: 82</b></i>
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-HS cần nắm vữmg nội dung ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể chuyện và
miêutả tâm lí nhân vật của tác giả.
-Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, tập làm văn ở văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
- Häc sinh:
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
3.Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b>
<b>Tiết 2:</b>
- Thái độ của mọi ngời
trong nhà ra sao khi tài
năng của Mèo đợc phát
hiện?
- Riêng thái độ của ngời
anh ra sao?
- V× sao ngời anh lại buồn
rầu nh vậy?
- Phân tích diễn biến tâm
trạng của ngời anh khi
lÐn lót xem tranh cđa em?
- T¹i sao ngời anh lại "lén
trút ra một tiếng thở dài"
sau khi xem tranh của em
gái?
- Nếu cần nói lời khuyên
em sẽ nói gì với ngời anh
lúc này?
- HS: Ghen t là thói xấu
làm ngời ta nhỏ bé đi.
Ghen tị sẽ chia rẽ tình
cảm tốt đẹp của con ngời.
ghen tị với em, sẽ khơng
có ti cách làm anh.
- Bức chân dung đợc
miêu tả nh thế nào?
- Tại sao tác giả viết:
"Mặt chú bé nh toả ra
b. Khi bÝ mËt vỊ tµi vẽ
của Mèo đ ợc chú Tiến Lê
phát hiện:
- Mọi ng ời: xúc động,
mừng rỡ, ngạc nhiên (Bố,
mẹ, chú Tiến Lê)
- Ngời anh: Buồn rầu,
muốn khóc, thất vọng vì
mình bất tài bị vả nhà
lãng quên, bỏ rơi. Chú
cảm thấy khó chịu hay
gắt gỏng và không thể
thân với em gái vì tái giỏi
hơn mình. Ngời anh tự ái
đố kị ngay cả với em ruột
của mình. đó là bớc
chuyển biến nhất trong
diễn biến tâm trạng của
ngời anh.
+ Không nén nỗi sự tị
mị về thành cơng của em
gái - trút tiếng thở dài
nhận ra sự thật đáng buồn
+ Miễn cỡng trớc thành
công bất ngờ của em,
miễn cỡng cùng gia đình
đi xem triễn lãm tranh
đ-ợc giải của Mèo.
- Tìm những từ ngữ tả
thái độ và tâm trạng của
ngời anh lúc đó?
- Ph©n tÝch l« gÝch diễn
biến tâm trạng ấy?
- Theo em nhõn vt ngi
anh đáng yêu hay đáng
ghét vì sao?
- Cuối truyện ngời anh
muốn nói với mẹ: "
Không phải con đâu. đấy
là tâm hồn và lòng nhân
hậu của em con đấy." Câu
nói ấy gợi cho em suy
nghĩ gì về nhân vật ngời
- Tại sao bức tranh chứ
không phải nhân vật nào
khác lại có sức mạnh cảm
hố ngời anh đến thế?
- Em có thích ngời anh
nh thế không?
- Trong truyện này, nhân
vật ngời em gái hiện lên
với những nét đáng yêu,
đáng quý nào về ính tình
và tài năng?
- Theo em tài năng hay
tấm lịng của cơ em gái
đã cảm hoá đợc ngời anh?
- ở nhân vật này, điều gì
khiến em cảm mến nhất?
- Tại sao tác giả lại để
ng-nữa.Rõ ràng ngời em gái
không vẽ bức chân dung
ngời anh bằng dáng vẻ
hiện tại mà bằng tình u,
lịng nhân hậu, bao dung,
tin tởng vào bản chất tốt
đẹp của anh trai mình.
- Tâm trạng đợc miêu tả
+ Thôi miên: là từ chỉ
trạng thái con ngời bị chế
ngự mê man, vô thức
không điều khiển đợc lí
trí, bị thu hút cả tâm trí
vào bức tranh.
+ Ngạc nhiên: vì hồn
tồn khơng ngờ em gái
Mèo vẽ bức tranh đẹp
quá, ngoài sức tởng tợng
của ngời anh.
+ Hãnh diện: tự hào
cũng rất đúngvà tự nhiên
vì hố ra mìnhđẹp đẽ
nh-ờng ấy. Đây chính là
niềm tự hào trẻ thơ chính
đáng của ngời anh.
- Xấu hổ: vì mình đã xa
lánh và ghen tị với em
gái, tầm thờng hơn em
gái.
- Ngời anh đáng trách
nh-ng cũnh-ng rất đánh-ng cảm
thơng vì những tính xấu
trên chắc chắn cũng chí
nhất thời. Sự hối hận day
dứt nhận ra tài năng quan
trọng hơn, nhận ra tâm
hồn trong sáng của em
gái chứng tỏ cậu ta cũng
biết sửa mình, muốn vơn
lên, cũng biết tính ghen
ghét đố kị là xấu
- Cuối truyện ngời anh đã
nhận ra thói xấu của
mình; nhận ra tình cảm
trong sáng, nhân hậu của
em gái; biết xấu hổ, ngời
anh có thể trở thành ngời
tốt nh bức tranh của cô
em gái.
ời em vẽ bức tranh ngời
anh "hoàn thiện " đến
thế?
cái Đẹp, làm cho con
ng-ời, nâng con ngời lên bậc
thang cao nhất của cái
Đẹp, đó là chân thin
2. Nhân vật ng ời em - cô
em gái Kiều Ph ơng :
- Tớnh tình: hồn nhiên,
trong sáng, độ lợng, nhân
hậu.
- Tài năng: vẽ sự vật có
hồn, vẽ những gì yêu quí
nhất, vẽ đẹp những gì
mình yêu mến nhất nh
con mèo, ngời anh.
- Cả tài năng và tấm lòng
nhng nhiều hơn vẫn là
tấm lòng trong sáng đẹp
đẽ dành cho ngời rhân và
nghệ thuật.
- TÊm lòng trong sáng
dành cho ngời thân và
nghệ thuật
- Bức tranh là tình cảm
tốt đẹp của em dành cho
anh. Em muốn anh mình
thật tốt đẹp.
GV bình: Cái gốc của
nghệ thuật là ở tấm lòng
tốt đẹp của con ngời dành
cho con ngời. Sứ mẹnh
của nghệ thuật là hoàn
thiện vẻ đẹp của con
ng-ời. đây là một ý tởng
nghệ thuật sâu sắc mà tác
giả gửi gắm vào tác phẩm
này.
<i><b>Hoạt động 3</b></i> iii Tổng kết:
- Häc xong truyÖn, em tự
rút ra cho bản thân những
bài học gì?
- V ngh thuật XD nhân
vật, em học đợc điều gì?
Ghi nhí - SGK tr35
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> iv. Luyện tập:
1. Tả nhân vật ngời anh
theo tởng tợng của em?
2. Viết đoạn văn thật lại
tâm trạng của ngời
anhtrong truyện khi đứng
trớc bức tranh đợc giải
<i><b>4. Cñng cè :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>20.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ.</sub>
<i><b>21.</b></i> <sub>Hoàn thiện phần luyện tập</sub>
<i><b>22.</b></i> <sub>Soạn: luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu</sub>
tả.
---Ngày soạn :10/01/2010
<i><b>Tiết:83 </b></i> Luyện nói về quan sát, tởng tởng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Rốn kĩ năng nói trớc tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sá, tởng
t-ợng, so sánh v nhn xột trong vn miờu t.
-Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Häc sinh: + TËp nãi ë nhµ
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
TiÕt 1:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của tit</b></i>
luyn núi
i. yêu cầu cđa tiÕt lun
nãi:
-Tác phong: đàng hong, chng chc,
t tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, kh«ng
Êp óng.
- Nội dung: đảm bảo theo u cầu của
đề.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập</b></i> ii. Bài tp
- Lập dàn ý câu hỏi
a. Theo em Kiều Phơng là ngời nh thế
b. Hình ảnh ngời anh nh thế nào? hình
ảnh ngời anh trong bức tranh với hình
ảnh ngời anh thực của Kiều Phơng có
khác không?
- HS trao i dn ý trong 5 phút
- Tự sửa dàn ý của mình
Bµi 1:
a. Nhân vật Kiều Ph ơng:
- Hỡnh dỏng: gy, thanh mảnh, mặt lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng khểnh
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng,
nhân hậu, độ lợng tài năng
b. Nh©n vËt ng êi anh:
- Hình dáng: khơng tả rõ nhng có thể
suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy,
cao, đẹp trai, sáng sủa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc
cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
- Hình ảnh ngời anh thực và ngời anh
trong bức tranh, xem kĩ thì không khác
nhau. Hình ảnh ngời anh trai trong bức
tranh thể hiƯn b¶n chÊt và tính cách
của ngời anh qua cái nhiàn trong sáng,
nhân hậu của ngời em.
<i><b>Hot ng 3: </b></i> Bài tập 2
- GV nhËn xÐt
t-lớp, lớp nhận xét
<i><b>4. Củng cố:Nhắc lại nội dung cơ</b></i>
bản
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<i><b>23.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhí.</sub>
<i><b>24.</b></i> <sub>Hoàn thiện phần luyện tập</sub>
<i><b>25.</b></i> <sub>Soạn: luyện nói về quan</sub>
sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
ởng tợng và nhận xét làm nổi bật
những điểm chính trung thực, không tô
vẽ.
Ngày soạn :10/01/2010
<i><b>Tiết:84 </b></i> Luyện nói về quan sát, tởng tởng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Rốn kĩ năng nói trớc tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sá, tởng
t-ợng, so sánh v nhn xột trong vn miờu t.
-Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Häc sinh: + TËp nãi ë nhµ
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>TiÕt 2:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần t</b>
<i><b>Tiết 2:</b></i>
Bài tập 3
- Gọi HS trình bày trớc lớp
- HS tù sưa
- Trình bày trớc nhóm trong 10 phút,
sau đó trình bày trớc lớp .
Lập dàn ý cho bài văn: tả một đêm
trăng nơi em ở
- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở
đâu? (đẹp, đáng nhớ...)
- Đêm trăng có đặc sắc:
+ Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối,
nhà cửa, đờng làng, ngõ phố, ánh
trăng, gió... (quan sỏt)
+ Những hình ảnh so sánh, liên tởng,
t-ởng tỵng...
+ VD: Một đêm trăng kì diệu: Một
đêm trăng mà tất cả đất trời, con ngời,
vạn vật nh đang tắm gội bởi ánh
trăng...
Bài tập 4
- GV gợi ý để HS tự sửa bài của mình.
- HS tù sưa
- Trình bày trớc tổ trong 10 phút sau đó
- LËp dµn ý vµ nãi tríc lớp: Tả quang
cảnh một buổi sáng trên biển
trình bày trớc lớp
- HS lắng nghe
- Gi ý HS về nhà viết bài tập 5
s¸ng, chó ý mét số hình ảnh những liên
tởng tởng tợng:
+ Bình minh: Cầu lửa
+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa
+ Mặt biển: Phẳng lì nh tấm lụa mênh
mông
+ Bải cát: Min màng, mát rợi
+ Những con thuyền: Mật mỏi, uể oải,
nằm nghếch đầu lên bÃi cát
Bài tập 5
- Trong th gii nhng cõu chuyện cổ
tích, ngời dũng sỹ xuất hiện khá nhiều.
Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân
hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh, dũng
cảm.
- Các em đã đợc học và đọc nhiều
truyện cổ, vì thế bài này yêu cầu miêu
tả nhân vật theo chí tởng tợng của
mình. Nội dung tuỳ thuộc bvào khả
năng tởng tợng và liên tởng của mi
hc sinh.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>26.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ</sub>
<i><b>27.</b></i> <sub>Viết hoàn chỉnh bài tập 4, 5</sub>
---Ngàysoạn : 11/01/2010
<i><b>Tiết 85</b></i> Văn bản: Vợt thác
(Trích Quê Nội - Võ Quảng)
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
-Giúp HS cảm nhận đợc vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiểntên sông Thu
Bồn và vẻ đẹp của ngời LĐ đợc miêu tả trong bài.
-Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt động của
con ngời.
-TÝch hỵp víi TiÕng ViƯt vỊ biƯn pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và
hoạt cảnh của con ngời.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên: + Soạn bài+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Häc
sinh: + Soạn bài+ Bảng phụ trao đổi nhóm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ: 1. Phân tích diễn biến tâm trạng của ngời anh trong truyệnBức tranh của em gái tôi?
Nhân vật này theo em có gì đáng trách, dáng cảm thơng,
đáng q?
2. Nhân vật Kiều Phơng để lại trong em những cảm nhận
gì?
bài học gì?
3. Bi mi Nu nh trong truyện Sơng nớc Cà Mau, Đồn Giỏi đã đa ngời đoc
tham quan cảnh sắc phong phú, tơi đẹp của vùng dất cực Nam Tổ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu</b></i>
chung
i. đọc và tìm hiểu chung:
- Hóy nờu nhng hiu bit ca em
về tác giả, tác phÈm?
- GV giới thiệu cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Dùa vµo néi dung em h·y chia
bè cơc cđa bµi
- GV cho HS đọc phần chú thích
- Chú ý mt s cỏc thnh ng
- Đoạn trÝch viÕt theo thÓ loại
nào?
- Xỏc nh v trớ quan sỏt của
tác giả? Vị trí quan sát ấy có thích
hợp khơng? vỡ sao?
1. Tác giả - tác phẩm:
Võ Quảng: sinh 1920 quª ở tỉnh Quảng
Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Tác phÈm: Quª Néi sáng tác vào năm
1974, đoạn trích Vợt thác ở chơng XI của
tác phẩm.
2. c và tìm hiểu bố cục:
- Cách đọc:
+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm
+ Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp,
chờ đợi.
+ Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnhnhấn
các động, tính từ chỉ hoạt động.
+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thản.
- Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu dến "Vợt nhiều thác nớc.
Cảnh dòng sông và hai bên bờ trớc khi
thuyền vợt thác.
+ Đoạn 2: tiếp đến" Thác cổ cò"Cuộc vợt
thác của Dợng Hng Th.
+ Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và hai
bên bờ sau khi thuyền vợt thác.
3. Giải nghĩa từ khã:
- Thành ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh,
mạnh, từ trên cao xuống, dòng nớc nh bị
ngắt ra.
- Nhanh nh cắt: Rất nhanh và dứt khoát.
- Hiệp sĩ: ngời có sức mạnh và lòng hào
hiệp, hay bênh vực và giúp ngời bị nạn.
- Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả
cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngồi.
- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và
vợt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh
rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di
động.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiể nội dung </b></i>
văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu
- Có mấy phạm vi cảnh thiên
nhiên đợc miêu tả trong văn mbản
này?
- Cảnh dịng sơng đợc miêu tả
bằng những chi tit no?
1. Cảnh thiên nhiên:
* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai
bên bờ.
- Ti sao tác giả miêu tả sông chỉ
bằng hoạt động của con thuyền?
- Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu
tả bằng những chi tiết nào?
- NhËn xÐt cđa em vỊ nghƯ tht
miªu tả trên hai phơng diện: Dùng
từ và biện pháp tu tõ?
- Sự miêu tả của tác giả đã làm
hiện lên một thiên nhiên mnh thế
nào?
- Theo em có đợc cảnh tợng thiên
nhiên nh thế là do cảnh vốn nh
thế hay ngi t ra nh th?
- HS: Phần do cảnh, phần do ngời
tả có khả năng quan sát, tởng
t-ợng, có sự am hiểu và có tình cảm
yêu mến cảnh vật quê h¬ng.
Bình: Võ quảng là nhà văn của
quê hơng Quảng Nam. Những kỉ
nệm sâu sắc về dịng sơng Thu
Bồnđã khiến văn bản tả cảnh của
ông sinh động, đầy sức sống. Từ
đây sẽ thấy: muốn tả cảnh sinh
động, ngồi tài quan sát tởng tợng
phải có tình với cảnh.
- Ngời lao động đợc miêu tả trong
văn bản này là DHT. Lao động
của DHT diễn ra trong hon cnh
no?
- Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ của
DHT?
- Hình ảnh DHT lái thuyền vợt
thác đợc tập trung miêu tả trong
đoạn văn nào?
- Theo em nét nghệ thuật nổi bật
đợc miêu tả ở đoạn văn này là gì?
- Các so sánh đó gợi tả một con
ngời nh thế nào? ( Chú ý 3 hình
ảnh so sỏnh)
căng phồng, rẽ sóng lớt bon bon....chở đầy
sản vật.
Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả
con thuyền cũng là miêu tả sông.
- Hai bên bờ:
+ BÃi dâu trải bạt ngàn
+ Nhng chũm c th dỏng mónh liệt đứng
trầm ngâm lặng nhìn xung nớc.
+ Nh÷ng d·y nói cao sõng s÷ng;
+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp
nom xa nh những cụ già vung tay hơ đám
con cháu tiến về phía trớc.
Dïng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm,
sừng sững, lúp xúp).
Phộp nhân hố (những chịm cổ thụ...); Phép
so sánh (những cây to mọc giữa những
bụi...). Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét,
sinh động.
Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú,
giàu sức sống. Thiên nhiên vèa tơi đẹp, vừa
nguyên sơ, cổ kính
<b>GV: Cảnh núi cịn báo hiệu đoạn sơng lắm</b>
thác nhiều ghềnh đang đợi ún.
2. Cuộc v ợt thác của D ợng H ơng Th :
- Hoàn cảnh: lái thuyền vợt thác giữa mùa
nớc to. Nớc từ trên cao phónh giữa hai vách
đá dựng đứng. Thuyền vùng vằng cứ chực
tụt xuống.
Đầy khó khăn nguy hiĨm, cÇn tíi sù
dịng c¶m cđa con ngêi.
- Hình ảnh DHT: Nh một pho tợmg đồng
đúc, các bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọ
sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai
linh hùng vĩ.
NT so sánh, gợi tả một con ngời rắn chắc,
bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể chất và
tinh thần vợt lên gian khó. Việc so sánh
DHT nh hiệp sĩ còn gợi ra hình ảnh huyền
thoại anh hùng xa với tầm vóc và sức mạnh
phi thờng của Đam San, Xinh Nhã bằng
x-ơng bằng thịt đang hiển hiện trớc mắt ngời
đọc.
- Các hình ảnh so sánh đó có ý
nghĩa gì trong việc phản ánh ngời
LĐ và biểu hiện tình cảm của tác
giả?
thống nhất trong con ngời thể hiện phẩm
chất đáng q cảu ngời LĐ lhiêm tốn, nhu
mì đến nhút nhát trong cuộc sống đời thờng
nhng lại dũng mãnh nhanh nhẹn quyết liệt
trong cơng việc trong khó khăn thử thách.
NT so sánh cịn có ý nghĩa đề cao sức
mạnh của mgời LĐ trêm sông nớc. Biểu
hiện tình cảm quí trọng đối với ngời LĐ
trên quê hơng.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i> iii. Tổng kết: GHi nhớ-sgk-tr40
- NT đặc sắc của đoạn trích là gì?
- Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái
gì? Ca ngợi ai?
- Miêu tả cảnh vợt thác, tác giả
muốn thể hiện tình cảm nào đối
với quê hơng?
+ T×nh yêu thiên nhiên?
+ Tình yêu ngời LĐ gian khổ mà
hào hïng?
+ Hay tình yêu đất nớc dân tộc?
- HS : Có tất cả các tình cảm này
nhng rõ nhât là tình yêu cảnh vật
và ngời.
* GV: Bài văn tả cảnh, tả ngời tốt
lên tình cảm u q của tác giả đối
với cảnh vật quê hơng, nhất là tình
cảm trân trọng dành cho ngời LĐ.
Bài văn là bài ca LĐ cảu con ngời.
Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu
đát nớc, tình yêu dân tộc của tánhà
văn.
<i><b>Hoạt động 4 Củng cố luyện tập</b></i> iv: Luyện tập:
Bµi tËp1: SGK
Bài 2: Em học tập đợc gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả?
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Có trí tëng tỵng
- Có cảm xúc đối với đối tuiợng miêu tả.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<i><b>28.</b></i> <sub>Häc bµi, thuéc ghi nhí.</sub>
<i><b>29.</b></i> <sub>Hoµn thiện bài tập.</sub>
<i><b>30.</b></i> <sub>Soạn bài: So sánh</sub>
<i><b>---Tiết 86</b></i>
Ngày soạn :12/01/2010
So s¸nh (TiÕp
theo)
-So s¸nh là gì?
-Cấu tạo của phép so sánh. Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là so sánh? Phân tích cáu tạo của phép so
sánh trong VD sau:
Đây ta nh cây giữa rõng
Ai lay ch¼ng nhuyển, ai rung chẳng rời
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về</b></i>
c¸c kiĨu so s¸nh
i. Các kiểu so sánh:
* GV treo bảng phụ đã
viÕt VD
- Nhắc lại các từ so sánh
đã học ở tiết trớc?
- Trong khæ thơ có sử
dụng lại các từ so sánh ấy
không?
- Vậy những từ so sánh ở
khổ thơ này là gì?
- Từ ngữ chØ ý so s¸nh
trong hai phÐp so sánh
trên có gì khác nhau?
- Tìm VD có từ so sánh
t-ơng tự:
- Em hÃy cho biết có mÊy
kiĨu so s¸nh?
1. Tìm hiểu VD: ( SGK)
* Trong khỉ th¬ này
không có các từ so sánh
trên.
- Trong VD có hai phÐp
so s¸nh:
+ PhÐp 1:
Vế A: Những ngơi sao
Vế B: M ó thc
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:
A: Mẹ
B: Ngän giã
T: Lµ
- Tõ so sánh "chẳng
bằng" ở vÕ A kh«ng
ngang b»ng vÕ B.
- Tõ so s¸nh "lµ" vÕ A
ngang b»ng vÕ B
* VD:
- Giã thỉi lµ chỉi trêi
- Níc ma lµ ca trời
(Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm
rau
Còn hơn thịt cá nói nhau
nặng lời
(Ca dao)
2. Ghi nhí: (SGK - Tr 42)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> II. tác dng ca so
sánh:
- Tìm phép so sánh trong
đoạn văn?
- S vt no c em ra
so sỏnh v so sánh trong
hoàn cảnh nào?
- Phát biểu cảm nghĩ của
em trong đoạn văn?
- HS trao đổi cặp trong 1
- Nhờ đâu mà em có đợc
cảm nghĩ ấy?
- PhÐp so s¸nh cã tác
dụng gì khi nói và viết?
- Các câu văn có dïng
phÐp so s¸nh:
+ Cã chiÕc l¸ tùa mịi tên
nhọn...
+ Có chiếc lá nh con
chim...
+ Có chiếc lá nh thần b¶o
r»ng...
+ Có chiếc lá nh sợ hãi...
- Sự vật đợc so sánh trong
hoàn cảnh:
+ Sự vật đợc đem ra so
sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá đợc so sánh
trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hoàn
cảnh điển hình.
- Cảm nghĩ: Đoạn văn
rất hay, giàu hình ảnh gợi
cảm xúc và xúc động.
Ngời đọc trân trọng ngòi
bút tài hoa, tinh tế của tác
giả.
- Ta có cảm xúc đó là
nhờ: Tác giả đã sử dụng
phép so sánh một cách
linh hoạt, tài tình: Chỉ là
một chiếc lá thơi mà có
đủ các cung bậc tình
cảmvui, buồn của con
ngời đợc gửi gắm trong
đó: Khi thì nh mũi tên,
húc lại nh con chim lảo
đảo, có khi thì thầm, lại
có lúc sợ hãi...
2. Ghi nhí: (SGK - Tr42)
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:
- GV gäi HS làm bài tập
1 Bài 1:a. Tâm hồn tôi là một
buổi tra hè
T: (Là) So sánh ngang
bằng
b. - Cha b»ng mu«n nỗi
tái tê lòng bầm.
- Cha bng khú nhc i
bm sỏu mi.
T: (Cha bằng) So sánh
không ngang bằng
c. Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
- T: (Nh) so sánh
ngang bằng
- GV: gäi HS tr¶ lêi
* GV: hớng dẫn HS viết
đoạn
* Phân tích tác dụng gợi
hình cña phÐp so sánh:
Tâm hồn tôi là một buổi
tra hè.
- Tõm hn: S vật trừu
Bµi 2:
a. Những câu văn có sử
dụng phép so sánh trong
đoạn trích Vợt thác:
- Thuyền rÏ sãng ... nh
®ng nhí nói rõng.
- Núi cao nh đọt ngột
hiện ra...
- Những động tác...
nhanh nh cắt...
- Dợng Hơng Th nh một
pho tợng đồng đúc...
giống nh một hiệp sĩ của
Trờng Sơn oai linh...
- ... những cây to... nh
những cụ già.
b. Em thích hình ảnh:
d-ợng Hơng Th nh một pho
tợng đồng đúc... giống
nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh...
Vì: Qua hình ảnh ta thấy
đợc trí tởng tợng phong
phú của tác giả
Bài 3:
- Nội dung: tả cảnh DHT
đa thuyền vợt qua thác
dữ.
- Độ dài: 3 - 5 câu
- Kĩ năng: sử dụng hai
kiểu so sánh ngang bằng
và không ngang bằng.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>
<i><b>31.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhí.</sub>
<i><b>32.</b></i> <sub>Hoµn thiƯn bµi tập.</sub>
<i><b>33.</b></i> <sub>Son bi: Chng trỡnh a phng</sub>
---Ngày soạn :14/01/2010
<i><b>Tit 87</b></i> Chng trỡnh a
phơng Tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:
-Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng cách phát âm địa phơng.
-Cã ý thøc kh¾c phơc các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Cỏc cõu vn, th cú cha cỏc phụ âm trong bài để
chuẩn bị chơ trò chơi.
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2.KiĨmtrabµicị:
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phõn bit </b></i>
phụ âm đầu tr/ ch
1. Phân biệt phụ âm
đầu tr/ ch
- Gv c cho HS vit
- HS vit
- i bi HS sa
VD: Trò chơi:
- Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trò chỉ
- Chòng chành trên chiếc
thuyền trôi
Chung chiên mới biết
ông trời trớ trêu
- Trao cho một chiếc
tróng tròn
Chơi sao cho chiếc trống
giòn trơn tru
- Trăng chê trời thấp,
trăng treo
- Cá trê khinh trạch rúc
bùn
Trạch chê cá lùn chỉ trèn
víi lui!
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> 2. Phân bit õm
đầu S/X:
- GV treo bảng phụ viết
đoạn văn có sai lỗi chính
tả và cho HS tự sưa.
Sơng xanh nh dải lụa mờ
xa trong x<b> ơng sớm. ánh</b>
sáng mặt trời xua tan
màn x<b> ơng khiến cho</b>
dịng sơng càng sôn sao
màu xanh sao xuyến. Ai
đi xa khi trở về sứ sở đều
sững sờ trớc dịng sơng
ăm ắp bao kỉ niệm. Ngày
xa, dòng sông tuổi thơ
mênh mông nh biển.
Những con sóng nhỏ sơ
bờ sao mà thân thuộc?
Khi mặt trời xuống núi cả
khúc sông sủi nớc ùn ùn.
Lớn lên tạm biệt dịng
sơng đi xa, mỗi ngời mỗi
ngả khi trở về, chúng tôi
đứng lặng trớc dịng sơng
xa lịng bồi hồi, sốn sang
nỗi niềm sâu xa, trác ẩn.
Ai từng đắm mình trong
dịng sơng tuổi thơ thì
sớm muộn cũng tìm về
<b>sứ sở quê mình.</b>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> 3. Phân bit ph õm
l/n:
- 3 HS lên bảng viết, cả
lớp viết vào vở, HS nhận
xét xem bạn viết ỳng
khụng.
- Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng
lâng lâng
- Leo lờn đỉnh núi Lĩnh
Nam
LÊy n¾m lá sấu nấu làm
nớc xông
- Nỗi niềm này lắm long
đong
Lửng lê lêi nãi khiến
lòng nao nao...
- Lầm lùi nàng leo lên
non
Nắng lên lấp loá, nàng
còn lắc l
- Lụa là lóng lánh nõn nà
<i><b>Hot ng 4: Phõn bit </b></i>
các phụ âm đầu r/d/gi
4. Phân biệt các
phụ âm đầu r/d/gi
- GV đọc
vên
- Xem ra đánh giá con
ngi
Giỏi giang một. dịu dàng
mời, mới nên
- Rèn sắt cịn đổ
mồ hơi
Hng chi rÌn ngêi l¹i bá
dë dang
<i><b>Hoạt động 5: Trị chơi</b></i> 5. Tròi chơi:
- GV làm trọng tài - Tổ 1 đọc các câu văn,
thơ có chứa các phụ âm
trên, tổ 3, 2, 4 viết (Cử
đại diện lên bảng viết)
<i><b>5. H</b><b> íng dẫn học tập:</b></i>
- Soạn bài: Phơng pháp tả cảnh
<i><b>---Tiết 88</b></i>
Ngày soạn :18/01/2010
Phơng pháp tả
cảnh
Viết bài Tập làm
văn tả cảnh ( làm
ở nhà )
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nm đợccách miêu tả và bố cục hình thức của một bài văn, đoạn văn tả cảnh.
-Luyện tập kĩ năng quan sát và luqạ chọn, kĩ năng trình bày những điều quan
träng, lùa chon theo mét thø tù hỵp lÝ.
-TÝch hỵp văn bản Vợt thác và các biện pháp so sánh và nhân hóa.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bng ph hoạt động nhóm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra viƯc làm bài tập và soạn bài.
3. Bi mi Chỳng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên
nhiên nhng làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì thú
ấyhiện hình, sống động trên trang giấy qua một bài
hoặc đoạn văn miêu tả?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cn t</b>
<i><b>Hot ng 1: Tỡm hiu v</b></i>
phơng pháp viết văn tả
cảnh
i. Ph ơng pháp viết
văn tả cảnh:
ó vit VD
- Gọi HS đọc
- GV chia 3 nhãm chuÈn
bÞ cho 3 văn bản.
<b>Nhóm 1: Tổ 1</b>
- Vn bản đầu tiên tả
hình ảnh ai trong trong
một chặng đờng của cuộc
vợt thác?
- Tại sao có thể nói qua
hình ảnh nhân vật, ta có
thể hình dung đợc những
nét tiêu biểu của cảnh
sắc ở khúc sơng có nhiu
thỏc d?
<b>Nhóm 2: Tổ 2</b>
- Văn b¶n thø hai t¶
quang cảnh gì?
- Ngi vit đã tả quang
cảnh ấy theo một thứ tự
nào?
<b>Nhãm 3: Tæ 3 + 4</b>
- Văn bản thứ ba là một
- Từ dàn ý đó hãy nhận
xét về thứ tự miêu tả của
tác giả trong đoạn văn?
- VËy mn t¶ c¶nh
chóng ta cần ghi nhớ điều
gì?
- Nhắc lại bố cục của bài
văn tả cảnh?
* GV nhấn mạnh các bớc
khi tả và bố cục một bài
văn tả cảnh
* Đoạn a: Tả ngời chống
thuyền vợt thác.
- Qua hỡnh nh DHT,
ng-i c có thể hình dung
đợc phần nào cảnh sắcở
khúc sơng nhiều thác dữ.
Đó là bởi vì ngời vợt thác
đã phải đem hết gân sức,
tinh thần để chiến đấu
- Theo trình tự: + Từ dới
mặt sơng nhìn lên bờ.
+ Từ gần đến xa
- Trình tự tả nh thế là rất
hợp líbởi ngời tả đang
ngồi trên thuyền xuôi từ
kênh ra sông. Tất nhiên,
cái đạp vào mắt ngời ngồi
trớc hết phải là cảnh
dồng sông, nớc chảy, rồi
mới tới cảnh vật hai bên
bờ sông. Nếu tả khác đi,
ngợc lại chẳng hạn thỡ
ngi t cng phi ngi
ch khỏc i.
* Đoạn c: dµn ý gồm 3
phần:
- Mở đoạn gồm 3 câu
đầu: Tả khái quát về tác
dụng, cấu tạo, mầu sắc
của luỹ tre làng.
- Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng
của luỹ tre.
- Kết đoạn: Tả măng tre
dới gốc.
- Nhn xột về trình tự
miêu tả: Từ khái qt đến
cụ thể, từ ngồi vào trong
(trình tự không gian).
Cách tả nh vậy cũng rất
hợp lí bởi cái nhìn của
ngời tả là hớng từ bên
ngoài.
2. Ghi nhí: (SGK - tr 47)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i> ii. Luyện tập:
- Cho HS tr¶ lêi tõng ý
mét
- GV cho HS viết phần
mở bài và kết bµi
- HS viết bài
- HS đọc
Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm
trong 3 phỳt
- 4 nhóm trình bày
Bài 1: Nếu phải tả quang
cảnh líp häc trong giê
viÕt bµi TLV thì em sẽ
miêu tả nh thế nµo
a. Từ ngồi vào trong
(Trình tự khơng gian)
b. Từ lúc trống vào lp
n khi ht gi.
c. Kết hợp cả hai trình tự
trên
- Những hình ảnh cụ thể
tiêu biểu.
- cnh HS nhận đề, một
vài gơng mặt tiêu biểu
- Cảnh HS chăm chú làm
- Cảnh bên ngoài lớp học:
Sân trờng, gó, cây...
Bài 2: Tả cảnh sân trờng
lúc ra chơi:
a. C¶nh t¶ theo tr×nh tù
thêi gian
- Trống hết tiết 2, báo giờ
ra chơi đã đến
- HS tõ c¸c líp ïa ra sân
trờng
- cnh HS chi ựa
- Các trò chơi quen thuộc
- Trèng vµo líp, HS vỊ
líp
- c¶m xóc cđa ngêi viÕt
b. Cách tả theo trình tự
không gian:
- Các trò chơi giữa sân
tr-ờng, các góc sân
- Mt trò chơi đặc sắc,
mới lạ, sôi động.
Bài 3: dàn ý chi tiết bài
Biển đẹp
a. Mở bài: Biển thật đẹp
b. Thân bài:
- Cảnh biển đẹp trong
mọi thời điểm khác nhau
- Buổi sớm nắng sáng
- Buổi chiều gió mựa
ụng bc
- Ngày ma rào
- Buổi sớm nắng mờ
- Bi chiỊu l¹nh
- Bi chiỊu nắng tàn,
mát dịu
- Bin, trời đổ màu
c. Kết bài: nhận xét vì
sao biển đẹp
Tãm lại: Ngời viết không
tả theo trình tự thời gian,
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>34.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ.</sub>
<i><b>35.</b></i> <sub>Hoàn thiện bài tập.</sub>
<i><b>36.</b></i> <sub>Soạn bài: Buổi học cuối cïng</sub>
<i><b>37.</b></i> <sub>Bµi viÕt sè 5 ë nhµ</sub>
<i><b>38.</b></i> <sub>Đề bài: Hãy tả hình ảnh cây đào ( hoặc cây mai vàng ) vào dịp tết đến,</sub>
xu©n vỊ.
---Ngày soạn :24/01/2010
<i><b>Tiết 89 </b></i> Văn bản: Buổi học cuèi cïng
(Chuyện của một ngời An - dát)
(An - phông - xơ Đô - đê)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề t tởng của truyện. Qua câu chuyện về
buổi học tiếng Pháp cuối cùngtrong vùng An - Dát, truyện đề cao tình yêu tiếng
mẹ đẻ, tiếng nói dân tộc. Một trong những biểu hiện của lịng u nớc.
-Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtphù hợp với lứa tuổi qua ngoại hình nhân vật,
ngơn ngữ, cử chỉ, hành động nhân vật. đặc biệt tác dụng của nghệ thuật so sánh.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét văn bản, đọc và tóm tắt truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểmtra bàicũ: Qua bài văn Vợt thác, em học tập đợc tác giả diều gì khi viết
văn miêu tả?
2. T¹i sao tác giả ví DHT nh một hiệp sì của Trờng Sơn oai
linh hùng vĩ
3.Bàimớ
i -<sub>-</sub>Chõn dung tỏc gi An-phụng-x Đơ-đê
Bản đồ hành chính nớc Pháp, chỉ rõ vùng An-dát - Lo-ren trong
chiên stranh Pháp Phổ.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hng dn HS tỡm hiu </b></i>
chung
i. Đọc và tìm hiểu chung:
- Nêu hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm?
- GV cho HS gi¶i nghÜa chó thÝch
2.4,6,8.
- HS dựa vào sách giải nghĩa từ khó
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gäi HS tóm tắt và yêu cầu tóm tắt
phải theo bố cơc
- Trong truyện có những nhân vật
nào? Ai gây cho em ấn tợng nhất?
- Truyện đợc kể theo ngôi nào?
- Câu chuyện của thầy trò Phrăng
diễn ra trong hồn cảnh nào?
- Từ đó em hiểu nh thế nào về tên
truyện Buổi học cuối cùng?
- Em hiểu gì về bức tranh minh hoạ?
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Tác giả: An-phông-xơ Đô-dê, nhà văn
chuyên viết truyện ngắn của nớc Pháp thế
kỉ XIX (1840 -1897)
- Tác phẩm: Truyện ngắn viết sau chiến
tranh Pháp- Phổ (1870).
Pháp thua trận phải cắt vùng An-dát và
Lo-ren cho Phổ (Đức).
2. Giải nghĩa từ khó:
3. Đọc và tóm tắt tác phÈm:
- Giọng đọc chậm, xót xa và cảm động
day dứt. Lời nói của thầy Ha--men cần
đọc thật dịu dàng và buồn.
* Tóm tắt theo bố cục sau:
- Phrăng trên đờng tới trờng
- DiÔn biÕn của buổi học cuối cùng
+ Cảnh lớp học và thầy Ha-men
+ Tâm trạng của Phrăng
+ Phrng li khụng thuc bi
+ Thái độ c xử của thầy Ha-men
+ ThÇy Ha-men tiÕp tục giảng bài, hớng
dẫn viết tập.
- Gi hc kt thỳc với hành động đột ngột
của thầy Ha-men.
- Truyện có nhiều nhân vật chính và phụ
nhng hai nhân vật Phrăng và Ha-men
đóng vai trị nổi trội nhất. thầy giảo già
Ha-Men gây xúc động hơn cả.
- Chú bé học trò Phrăng vừa đóng vai trị
ngời kể chuyện, vừa là nhân vật chính.
- Hồn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi
vào tay nớc Phổ. từ đây sẽ khơng cịn đợc
học tiếng Pháp.
- Tên truyện: là buổi học tiếng Pháp cuối
cùng của ngời pháp trên đất Pháp - Một
buổi học bằng tiếng dân tộc cuối cùng.
- Thầy Ha-men đang giảng bài, các trị
đang chăm chú nghe. Trên bảng có dịng
chữ tiếng Pháp. Ngồi cửa có tên lính Phổ
đang ơm súng.
Bức tranh đó đã tóm tắt đợc nội dung của
truyện.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung </b></i>
văn bản
ii. T×M HIĨU V¡N B¶N:
- Tríc khi diƠn ra bi häc cuèi
cùng, cậu bé Phrăng đã thấy những
điều gì xảy ra:
- Trên đờng tới trờng?
- Khơng khí lớp học?
- Hãy tìm những chi tiết trong văn
bản miêu tả điều ú?
1.Nhân vật chú bé Phrăng:
a. Quang cảnh chung:
- Sau xng ca, lính Phổ đang tập. Nhiều
ngời đang đọc cáo thị của nớc Đức.
- Những điều đó báo hiệu sự việc gì
xảy ra?
bn rÇu. ThÇy Ha-men nãi: " Hôm nay
là bài học tiếng Pháp cuối cùng của các
con"
Những điều đó báo hiệu:
- Vùng Adát của Pháp đã rơi vào tay
n-ớc Đức.
- Việc học tập khơng cịn đợc nh trớc nữa.
- Tiếng Pháp sẽ khơng cịn đợc dy.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>39.</b></i> <sub>Học bài</sub>
<i><b>40.</b></i> <sub>Soạn bài: Buổi học cuối cùng( phần còn lại)</sub>
*********************************
Ngày soạn :24/01/2010
<i><b>Tiết 89 </b></i> Văn b¶n: Bi häc ci cïng
(Chuyện của một ngời An - dát)
(An - phông - xơ Đô - đê)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm vững cốt truyện, nhân vật và chủ đề t tởng của truyện. Qua câu chuyện về
buổi học tiếng Pháp cuối cùngtrong vùng An - Dát, truyện đề cao tình u tiếng
mẹ đẻ, tiếng nói dân tộc. Một trong những biểu hiện của lòng yêu nớc.
-Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtphù hợp với lứa tuổi qua ngoại hình nhân vật,
ngơn ngữ, cử chỉ, hành động nhân vật. đặc biệt tác dụng của nghệ thuật so sánh.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét văn bản, đọc và túm tt truyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n định tổ chức.
2.Kiểmtrabàicũ: Qua bài văn Vợt thác, em học tập đợc tác giả diều gì khi viết
văn miêu tả?
2. Tại sao tác giả ví DHT nh một hiệp sì của Trờng Sơn oai
linh hùng vĩ
3.Bàimới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Tiết 2:</b></i>
* GV dẫn: Nhân vật trò Phrăng đợc
miêu tả chủ yếu qua thái độ đối với
việc học tiếng Pháp và với thầy
ha-men. thái độ đó diền ra theo hai quả
trình: Từ lơ là đến thiết tha lo lắng
việc học; Từ sợ hãi đến thân thiết,
quí trng thy Ha-men.
b. Tâm trạng nhân vật Phrăng:
- Cỏc chi tiết miêu tả quá trình diễn biến
thái độ của Phrăng của Phrăng đối với
việc học tiếng Phỏp:
- HÃy tìm các chi tiết trong văn bản
miêu tả hai quá trình này?
- Trong các chi tiết miêu tả Phrăng,
chi tiết nào gợi cho em nhiều c¶m
nghÜ nhÊt?
- Các chi tiết miêu tả nhân vật
Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh
một cậu bé nh thế nào trong tởng
t-ợng của em?
- Thái độ đối với tiếng pháp và với
thầy ha-men trong buổi học cuối
cùngđã bộc lộ phẩm chất nào trong
tâm hồn trị Phrăng?
khơng thuộc bài"lịng rầu rĩ" khơng dảm
ngẩng đầu lên. Trong buổi học cuối cùng
kinh ngạc khi thấy mình "hiểu đến
thế...cha bao giờ thấy mình chăm chgú
nghe đến thế."
+ Các chi tiết miêu tả thái độ đối với thầy
Ha-men:
Từ sợ hãi: lẻn vào chỗ ngồi, đỏ mặt tía tai
khi nhìn cây thớc sắt khủng khiếp của
thầy Ha-men, đến thân thiện: quí trọng
thầy, thấy thầy mặc đẹp, qua lời thầy nhận
thấy quân Phổ là "Quân khốn nạn", nghĩ
đến việc thầy sắp ra đi, thấy tội nghệp cho
thầy, cha bao giò thấy thầy lớn lao đến
thế.
- Trong số các chi tiết miêu tả Phrăng, chi
tiết "Lòng rầu rĩ, không dám ngẩng đầu
lên" khi không đọc đợc bài trong buổi học
cuối cùng(miêu tả sự hói hận, xóy xa ca
Phrng).
Hoặc chi tiết: khi thầy Ha-men thông báo
lệnh quân Đức buộc ngời Pháp phải học
tiếng Đức, Phrăng choáng váng nghĩ: "A,
quân khốn nạn" (Biểu hiện niềm căm giận
kẻ thù, lòng yêu nớc của Phrăng).
Hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải.
- Tình yêu tiếng Pháp; quí trọng biết ơn
ngời thầy.
* GV: đó là tình u tiếng nói dân tộc,
một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc.
* GV sơ kết: Qua nhân vật Phrăng vừa là
nhân vật chính, vừa đóng vai ngời kể
buổi học cuối cùng đã đợc miêu tả
trên những phơng diện nào?
- HS: Trang phục, thái độ đối với
HS, những lời nói về việc học tiếng
Pháp, Hành động, cử chỉ lúc buổi
học kết thúc.
- Em hÃy tìm các chi tiết miêu tả
nhân vËt nµy theo các phơng diện
trên?
- Chi tiết gợi cho em nhiều cảm xúc
nhất là chi tiết nào?
- Trang phục: áo rơ-đanh-gốt màu xanh
lục, diềm lá sen, mũ bằng lụa đen thêu.
- Thái độ đối với HS: không giận gdữ,
thật dịu dàng.
- Những lời nói về việc học tiếng Pháp:
Tai hoạ lớn nhất là bao giờ cũng hoãn lại
- Hành động, cử chỉ: thầy quay về phía
bảng, cầm một hòn phấndằn mạnh hết
sức, cố viết thật to: "Nớc pháp mn
năm".
- Em hiểu gì về lời nói của thầy
Ha-men trong buổi học cuối cùng: "khi
một dân tộc rơi vào vịng nơ lệ,
chừng nào họ vẫn giữ đợc tiếng nói
của mình thì chẳng khác gì nắm đợc
chìa khố chốn lao tù."?
- C¸c chi tiết miêu tả thầy ha-men
gợi cho em về một ngời thầy nh thế
nào?
- Trong nhng lời thầy truyền lại
trong buổi học cuối cùng, điều quí
báu nhất đối với em là gì?
yêu tiếng mẹ đẻ, tiếng nói DT. Hay chi
tiết cử chỉ và chữ viết của thầy "Nớc Pháp
muôn năm" truyền tới ngời nghe lịng u
nớc sau sắc.
- Lời nói của thầy đề cao tiếng nói dân
tộc, khẳng định sức mạnh của tiếng núi
DT.
- Ta có thể hình dung về thầy: yêu nghề
dạy học, tin ở tiếng nói DT Pháp, có lòng
yêu nớc sâu sắc.
- iu quớ bỏu nht i vi ta l thầy đã
truyền dạy cho em ý nghĩa sức mạnh của
tiếng nói DT. Cho ta hiểu thêm sự cần
thiết phải học tập và giữ gìn tiếng nói DT
mình.
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập</b></i> iii. Tổng kết:(SGK - Tr 55)
- Em cảm nhận đợc gì từ truyện
BHCC?
- Em học tập đợc gì từ NT kể
chuyện cảu tác giả?
<b>GV b×nh: TiÕng nãi là một giá trị</b>
văn hoá Dt, yêu tiếng nói là yêu văn
hoá dân tộc, là biểu hiện sâu sắc của
lòng yêu nớc.
Sức mạnh của tiếng nói DT là sức
mạnh của văn hoá, không mét thÕ
lùc nµo cã thĨ thđ tiêu. Tự do của
<i><b>Hot ng 4: Luyện tập</b></i> IV. Luyện tập:
- HS viết đoạn sau đó đọc trớc lớp 1. Hãy đọc những đoạn thơ, văn viết về
sức sống và sự giàu đẹp của tiếng Việt.
2. Viết đoạn nêu cảm nhận của em về
nhân vật thầy ha-men?
<i><b>4. Cñng cè :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
<i><b>41.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhí.</sub>
<i><b>42.</b></i> <sub>Hoµn thiƯn bµi tËp.</sub>
<i><b>43.</b></i> <sub>Soạn bài: Nhân hoá</sub>
---Ngày soạn :26/01/2010
<i><b>Tiết 91</b></i> Nhân hoá
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nm c khỏi nim nhõn hố, các kiểu nhân hố.
-Nắm đợc tác dụng chính của nhân hoá, giá trị biểu cảm của nhân hoá.
B. Chn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: 1. Viết hai câu văn có sử dụng phép so sánh và cho
biết thuộc kiểu so sánh nào?
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiu</b></i>
khái niệm về nhân hoá
i. Thế nào là phép
nhân hoá:
* GV sử dơng b¶ng phơ
d· viÕt VD
- Kể tên các sự vật đợc
- Các hành động ấy đợc
gán cho những hnh
ng gỡ? Ca ai?
- Cách gọi tên các sự vật
có gì khác nhau?
* GV treo bng ph, gi
HS c
- Em hãy so sánh hai
cách diễn đạt
* GV: Những sự vật, con
vật... đợc gán cho những
thuộc tính,hành động,
cảm nghĩ...của con ngời
để biểu thị những suy
nghĩ, tình cảm, tâm rrạng
của con ngời gọi là phép
nhân hoá.
- Thế nào là nhân hoá?
tác dụng của nhân hoá?
* Bài tập nhanh: xác định
những sự vật nào đợc
nhân hoá?
- Núi cao bởi có đất
bồi
Núi chê đất thấp, núi
ngồi ở đâu
(Ca dao)
- §êng nở ngực. những
hàng dơng liễu nhỏ
ĐÃ lªn xanh nh tóc tuổi
mời lăm.
1. Tìm hiểu VD: (SGK
-tr 56-57)
- Các sự vật đợc nói đến
trong khổ thơ: Trời, cây
mía, kiến.
- Các sự vật ấy đợc gán
cho hành động của con
ngời: chuẩn bị chiến đấu:
Mặc áo giáp, ra trận, múa
gơm, hnh quõn.
- Cách gọi tên các sự vật
khác nhau:
+ Gi ông trời bằng ông.
Dùng loại từ gọi ngời để
gọi sự vt.
+ Cây mía, kiến: Gọi tên
bình thờng.
- So sánh hai cách diễn
đạt:
+ Cách diễn đạt ở mục
I.2 chỉ có tính chất miêu
tả, tờng thuật.
+ Cách diễn đạt ở mục
I.1 bày tỏ thái độ tình
cảm của con ngời - ngời
viết.
(Tè h÷u)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các kiểu nhân
hoá:
* GV treo bảng phụ đã
viÕt VD
- Tìm các sự vật dã đợc
nhân hoá trong các câu
- Có mấy kiểu nhân hố?
- Cho HS đọc ghi nhớ
1. T×m hiÓu VD:
(SGK-tr57)
- Các sự vật c nhõn
hoỏ:
a. Miệng, tai, mắt ,chân,
tay.
b. Tre,
c. Tr©u.
- Mỗi sự vật trên đợc
nhân hoá bằng cách:
a. dùng từ ngữ vốn gọi
ngời để gọi một số vật
b. Dùng từ ngữ vốn chỉ
hành động, tính chất của
ngời để chỉ hành ng,
tớnh cht ca vt.
c. Trò chuyện, xnghô với
vật nh với ngêi.
2. Ghi nhớ: SGK- Tr58
* GV chốt: nhân hoá đợc
thực hiện bằng nhiều
cách. Mỗi cách đợc gọi là
một kiểu nhân hố. Có ba
kiểu nhân hoá cơ bản
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> iii. Luyện tập:
* GV híng dÉn HS lµm
bµi tËp
Các nhóm thảo luận và
cử đại diện lên bảng trình
bày
Bài 1: xác định và nêu tác
dụng của phép nhân hoá
trong đoạn văn gồm 4
câu của Phong Thu:
+ Bến cảng...đông vui
+ Tàu mẹ, tàu con
+ Xe anh, xe em
+ Tất cả đều bận rộn
Gỵi không khí LĐ
khẩn chơng phÊn khëi
cña con ngời nơi bến
cảng.
Bi 2: so sánh hai cỏch
din t:
- Có dùng nhân hoá ở bài
1: cảm nghĩ tự hào, sung
sớng của ngời trong cuộc.
- Không dùng nhân hoá ở
bài 2: Quan sát, ghi chép,
tờng thuật khách quan
của ngời ngoài cuộc.
Bài 3: So sánh hai c¸ch
viÕt
* kh¸c nhau:
- Cách 1: Có dùng nhân
hoá bằng cách gọi chổi
rơm là cô bé, cô. đây là
văn bản biểu cảm.
- Cách 2: không dùng
phép nhân hoá. đây là
văn bản thuyết minh.
Bài 4: chỉ rõ cách nhân
hoá và nêu tác dụng của
nó:
a. Trò chuyện, xng hô với
núi nh với ngòi
tác dụng: giÃi bày tâm
trạng mong thấy ngời
th-ơng của ngời nãi.
b. Dùng những từ ngữchỉ
tính chất, hoạt động của
ngời để chỉ tính chất,
hoạt động của những con
vật.
Tác dụng: Làm cho đoạn
văn trở nên sinh động,
hóm hỉnh.
c. Dùng những từ chỉ
hoạt động, tính chất của
con ngời để chỉ hoạt
động, ti nhs chất của cây
cối và sự vật.
- T¸c dơng: Hình ảnh
mới lạ, gợi suy nghĩ cho
con ngêi.
d. Tơng tự nh mục c
- Tác dụng: gợi sự cảm
phục, lòng thơng xót và
căm thù nơi ngời đọc.
<i><b>Hoạt động 4 </b></i> Bi 5:
Viết đoạn có sử dụng
phép nhân hoá
Bài tập bổ trợ:
Xỏc định và phân tích tác
dụng của phép nhân hố
a. Yêu biết mấy những
con đờng ca hát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa
ngô non,
b. xuân ơi xuân, vui tới
mông mênh,
Biển vui dâng sóng trắng
đầu ghỊnh
(a,b
Tè H÷u)
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>
<i><b>44.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhớ.</sub>
<i><b>45.</b></i> <sub>Hoàn thiện bài tập.</sub>
<i><b>46.</b></i> <sub>Soạn bài: Phơng pháp tả ngời</sub>
<i><b>---Tiết 92</b></i> Ngày soạn :27/01/2010
Phơng pháp tả
ng-ời
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nm cỏch t ngi, hỡnh thức, bố cục của độan văn, một bài văn tả ngời.
-Kĩ năng quan sát, lựa chon, trình bày khi viết bi vn t ngi.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.
3. Bài mới Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, lồi vật, chúng ta
cịn gặp trong sách báo, trong thực tế, khơng ít đoạn,
bài văn tả ngời. nhng làm thế nào để tả ngời cho đúng,
cho hay? Cần luyện tập những kĩ năng gì?
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. Ph ơng páp viết
mét đoạn văn, bài
văn tả ng êi:
* GV: gọi HS đọc VD
- GV chia 3 nhóm trình
bày sự chuẩn bị của các
nhóm theo câu hỏi.
- Mỗi đoạn văn tả ai?
- Ngời đó có đặc điểm gì
nổi bật?
- Đặc điểm đó đợc thể
hiện ở từ ngữ, hình ảnh
nào?
- HS trao đổi nhóm trong3
phút
1. T×m hiĨu VD:
(SGK-Tr59,60,61)
a. T¶ Dợng Hơng Th
-Ngời chèo thuyền, vợt
thác.
b. T Cai Tứ - Ngời đàn
ông gian hùng.
c. Tả hai đô vật tài, mạnh:
Quắm đen và Ông Cản
Ngũ trong keo vật ở Đền
Đô.
* Những từ ngữ và hình
ảnh thể hiện:
- on 1: Nh mt pho
t-ợng đồng đúc, bắp thịt
cuồn cuộn...
- Đoạn 2: Mặt vng, má
hóp, lông mày lổm nhổm,
đôi mắt gian hùng, mồm
toe toét, tối om, răng vng
hm...
-Trong các đoạn văn trên,
đoạn nào tập trung khắc
hoạ ch©n dung nh©n vật,
đoạn nào tả ngời gắn với
công việc?
- C¸ch dïng tõ ë mồi
đoạn nh thế nào?
- Em cú nhn xột gì về bố
cục của mỗi đoạn văn
- Đoạn thứ ba gần nh một
bài văn miêu tả hồn
chỉnh có 3 phần. Em hãy
chỉ ra và nêu nội dung
chính của mỗi phần?
- Nếu phải đặt tên cho bài
văn thì em đặt tên gì?
- Quá trình tả ngời gồm
có những bớc nào?
* GV nhÊn m¹nh ghi nhí
- HS rót ra kÊt ln
- HS đọc ghi nh
khôn lờng...dứng nh cây
trồng giữa xới, thò tay
nhÊc bỉng nh gi¬ con Õch
cã bc sợi dây ngang
bụng, thần lực ghê gớm...
* Trong các đoạn văn
trên:
- on 2: Chỉ tả chân
dung nhân vật Cai Tứ nên
dùng ít động từ mà nhiều
tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung
miêu tả chân dung nhân
vật kết hợp với hành động
nên dùng nhiu ng t, ớt
tớnh t.
* Đoạn văn thứ 3 gần nh
một bài văn miêu tả hoàn
chỉnh có ba phần:
- Mở đoạn: Cảnh keo vật
chuẩn bị bắt đầu.
- Thân đoạn: Diễn biến
của keo vật. Đoạn này có
thể chia làm 3 đoạn nhỏ:
+ Những nhịp trống đầu
tiên. Quắm Đen ráo riết
tấn cơng. Ơng Cản Ngũ
lúng túng đón đỡ, bỗng bị
mất đà do bớc hụt.
+ TiÕng trèng dån lªn, gÊp
rót giơc giÃ. Quắm Đencố
mÃi cũng không bê nỗi cái
chân của ông CÃn NGũ.
+ Quắm Đen thất bại nhục
nhÃ.
- Kt don: Mi ngời kinh
sợ trớc thần lực ghê gớm
của ông Cãn Ngũ. Đặt
nhan đề cho bài văn:
- Keo vật thách đấu
- Quắm Đen thản hại
- Hội vật đền Đô năm ấy...
2. Ghi nhớ SGK- Tr 61
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện tập:
- GV híng dÉn HS lµm
bµi tËp
- HS chia 3 nhóm mỗi
nhóm làm 1 c©u
b. Em bé: Mắt đen lóng
lánh, môi đỏ chon chót,
hay cời toe toét, mũi tẹt,
thỉnh thoảng thị lị, sịt sịt,
nói ngọng...
c. Cô giáo say mê giảng
bài trên lớp: Tiếng nói
trong trẻo, dịu dàng, say
sa nh sống với nhân vật,
đơi mắt lóng lánh niềm
vui, bàn tay nhịp nhịp
viên phấn, chân bớc chậm
Bài 2: Lập dàn ý cho bài
văn miêu tả 1 trong ba đối
tợng trờn
Bài 3: Những từ có thể
thêm vào chỗ chấm...
- §á nh: T«m luéc, mặt
trời, ngời say rợu...
- Trong không khac gì:
thiên tíng, vâ tßng, con
gÊu lín, hé ph¸p trong
chùa
-Đó là hình ảnh Ông cản
Ngũ vào xới vật.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>
<i><b>47.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhí.</sub>
<i><b>48.</b></i> <sub>Hoµn thiƯn bài tập 2 cả3 dàn bài</sub>
---Ngày soạn :28/01/2010
<i><b>Tiết 93</b></i> Văn bản: Đêm nay Bác
không ngủ
(Minh
Huệ)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợngBác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u
th-ơng mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy
đ-ợc tình cảm u q, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.
-Nắm đợc những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu
hiện tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức
truyền cảm; thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ cú yu t k chuyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ trao đổi nhóm
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Em cảm nhận đợc gì từ văn bản Buổi học cuối
cùng? Trong những lời thầy Ha-men truyền lạivào
buổi học cuối cùng, điều q báu nhất đối với em là
gì?
3. Bài mới Tuổi già ít ngủ, khơng ngủ đợc cũng là chuyện bình
thờng. Nhng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Ngời
cịn vì những lí do cao đẹp và cảm động: "Cả một đời
nh thế Bác ngủ có ngon đâu". (Hải Nh)
Có một điểm không ngiủ nh thế của Bác Hồ nơi núi
rừng Việt Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở
thành nguồn cảm hứng của Bác.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn</b></i>
HS đọc và tìm hiểu chung
i. §äc và tìm hiểu
chung:
- Nêu vắn tắt những điều
lu ý về tác giả?
- GV nhấn mạnh một số
điểm
- GV nờu yờu cu c bi
th
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Em hãy cho biết thể thơ
và phơng thức biểu đạt?
- Bài thơ kết hợp kể
chuyện với miêu tả, biểu
cảm. Em hãy cho biết bài
thơ kể chuyện gì? Trong
truyện ấy xuất hiện
những nhân vật nào?
- Trong hai nhân vật
trên,theo em nhân vật nào
hiện ra qua sự miêu tả
của ngời kể chuyện?
Nhân vật nào trực tiếp
bộc lộ suy nghĩ của
mình?
1. Tác giả, tác phẩm:
- Minh Huệ: Tên khai
sinh là Nguyễn Thái, sinh
1927, quê Nghệ An, làm
thơ từ thời kháng chiến
chống thực dân Pháp.
- Tác phẩm: Chính Minh
Huệ kể lại trong hồi kí
2. H ớng dẫn đọcvà giả
nghĩa từ khó:
- Cách đọc: Giọng tâm
tình, chậm rãi, thủ thỉ,
ngắt nhịp thay đổi lần lợt
3/2, 2/3.
- Ph©n biƯt 3 giäng:
+ Giọng kể chuyện, miêu
tả của tác giả.
+ Li nói của anh đội
viên: Giọng lo lắng, nũng
nịu.
+ Lêi B¸c Hå: giäng trầm
ấm, chậm rÃi.
- Tìm hiểu chú thích
3. Tìm hiểu chung:
*GV: ở đây có hai phơng
thức: dùng miêu tả để
khắc hoạ hình tợng Bác
Hồ và dùng biểu cảm để
biểu hiện cảm nghĩ của
anh đội viên về Bác. Văn
biểu cảm là phơng thức
trực tiếp bộc lộ cảm xúc
và suy nghĩ của con ngời,
ta sẽ đợc học kĩ ở lớp 7.
- Nêu bố cục của bài?
tự sự, kết hợp kể chuyện
miêu tảvà biểu cảm.
- Bài thơ kể chuyện một
đêm không ngủ trên đờng
đi chiến dịch của Bác.
- Hai nhân vật: Bác Hồ,
anh đội viên chiến sĩ.
- Nhân vật BH hiện ra
qua sự miêu tả của ngời
kể chuyện.
Nhân vật anh đội viên
- Bè cơc: 3 ®o¹n
+ Khổ 1: (Mở truyện):
Thắc mắc của anh đội
viên vì sao bác Hồ mãi
không ngủ đợc.
+ Khổ 2 - 15 (Thân
truyện): Câu chuyện giữa
anh đội viên với Bác Hồ
trong đêm rừng Việt Bắc.
+ Khổ 16 (Kết luận): Lí
do khơng ngủ của Bác
Hồ.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b></i>
nội dung văn bn
ii. Tìm hiểu văn
bản:
- Trong bài thơ, hình ảnh
BH hiện lên qua các chi
tiết nào về:
+ Thời gian, không gian?
+ Cử chỉ?
+ Lêi nãi?
+ T©m t?
- Chi tiÕt gợi cho em
nhiều cảm xúc nhất là chi
1. Hình ảnh BH:
- Thời gian, không gian:
Trời khuya, bên bếp lửa,
ma lâm thâm, mái lều xơ
xác.
- Hình dáng: Vẻ mặt
trầm ngâm, mái tóc bạc,
ngồi đinh ninh, chòm râu
im phăng phắc.
- C ch: t la, i dộm
chn cho tng ngời, nhón
chân nhẹ nhàng.
- Lêi nãi:
Ch¸u cø viƯc ngđ
ngon
Ngày mai đi đánh
giặc
Bác thức thì mặc
bác
Bác ngủ không an
lòng.
tiết nào?
- NhËn xÐtcña em về
cách tác giả mêu tả Bác
trong văn bản này?
+ Thứ tự miêu tả?
+ Cấu tạo lời văn?
+ Sử dụng ngôn từ?
+ Tác dụng của cách
miêu tả này?
- Tëng tỵng cđa em về
BH qua các chi tiết miêu
tả của tác giả?
- Em cm nhn c tớnh
cao p no của BH đợc
thể hiện trong bài thơ?
* GV: Đó là một tình
dân quân đêm nay ngủ
ngoài rng
rải lá cây làm chiếu
Manh áo mỏng làm chăn
Càng thơng càng nóng
ruột
Mong tri sỏng mau mau
- Chi tiết: Ngời cha mái
tóc bạc: Gợi cảm xúc
th-ơng cảm, biết ơn Bác.
Chi tiết: Bác đi nhón
chân để dém chăn cho
từng ngời gợi cảm xúc
thân thơng, cảm phục đối
với Bỏc...
Miêu tả Bác theo trình
tự: Không gian, thời gian,
cử chỉ, lời nói, tâm trạng.
+ Dùng thể thơ năm tiếng
có vần, điệu
+ Dựng nhiu t lỏy gi
hỡnh (trm ngâm, đinh
ninh, phăng phắc) làm
cho hình ảnh bác hiện lên
cụ thể, sinh động, chân
thực
+ Cách miêu tả dễ đọc,
dễ nhớ, nhớ lâu.
Bác nh là ngời cha,
ng-ời ông thân thiết đang lo
lắng, ân cần chăm sóc
dàn con cháu.
- Tình thơng bao la của
Bác dành cho quân và
dân.
<i><b>4. Củng cố :Nhắc</b></i>
lại nội dung cơ bản
<i><b>5. H</b><b> ớng dÉn häc</b></i>
<i><b>tËp:</b></i>
<i><b>49.</b></i> <sub>Häc</sub> <sub>bµi,</sub>
thc ghi nhí.
<i><b>50.</b></i> <sub>Hoµn thiện</sub>
bài tập.
********************
*************
<i><b>Tiết 94</b></i> Văn bản: Đêm nay Bác
không ngủ
(Minh
Huệ)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Cm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợngBác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u
th-ơng mênh mơng, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào. Thấy đợc
tình cảm u q, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.
-Nắm đợc những đặc sắc NT của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu
hiện tình cảm, cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức
truyền cảm; thể thơ năm chữ phù hợp với bài thơ có yếu t k chuyn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bng ph trao i nhúm
C. Cỏc b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiÓm tra bài cũ: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh Bác qua văn bản
Đêm...?
3.Bimi Tui gi ớt ng, khụng ng đợc cũng là chuyện bình
thờng. Nhng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Ngời
cịn vì những lí do cao đẹp và cảm động: "Cả một đời
nh thế Bác ngủ có ngon đâu". (Hải Nh)
Có một điểm khơng ngiủ nh thế của Bác Hồ nơi núi
rừng Việt Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở
thành nguồn cảm hứng của Bác.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Tiết 2
- Tâm t của ngờ chiến sĩ
đợc thể hiện trong hai lần
anh thức dậy.
- Trong lần thức dậy lần
thứ nhất, tâm t của anh
đ-ợc thể hiện qua những
câu thơ nào?
- Bin phỏp NT no ó
đ-ợc sử dụng trong câu thơ:
Bóng bác cao lồng
lộng
ấm hơn ngọn lửa
hồng?
- Tác dụng của biện ph¸p
2. Tâm t của ng ời đội
viên chiến sĩ:
* LÇn thøc dËy lÇn thø
nhÊt:
- Tâm t của anh đợc thể
hiện qua những câu thơ:
+ Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng
th-ơng
Ngời cha mái tốc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
+ Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc
mộng
Bãng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
NT đó?
- Các chi tiết miêu tả tâm
t của anh đội viên khi
thức dậy lần đầuđã tốt
lên tình cảm nào của ngời
chiến sĩ đối với Bác?
- Tâm t của anh đội viên
trong lần thức dậy thứ ba
đợc diễn tả bằng các chi
tiết thơ nào?
- NhËn xÐt cđa em vỊ
c¸ch cấu tạo lời thơ sau:
Mời Bác ngủ Bác ơi!
Bác ơi! Mời B¸c
ngđ!
điều đó có tác dụng gì
trong việc thể hiện tâm
trạng của ngời chiến sĩ?
- Em cảm nhận đợc gì từ
lêi thơ:
Lòng vui sớng mênh
mông
Anh thøc luôn cùng
Bác?
* GV: Bỡnh: Đó là sức
mạnh cảm hố của tấm
lịmg HCM. Sự cao cả
của ngời đã nâng ngời
khác thành cao cả...
- Trong những câu thơ
miêu tả tâm t của anh đội
viên trong lần thức dậy
thứ ba, có nhiều từ láy
đ-ợc sử dụng. Từ láy nào
em cho là đặc sắc hơn
cả? Vì sao?
- Các chi tiết thơ trên đều
tập trung thể hiện tình
cảm của anh đội viên đối
với Bác Hồ. đó là tình
cảm nào?
thiết, ngỡng mộ của anh
đội viên đối vi Bỏc.
Th ơng yêu, cảm phục
tr
ớc tấm lòng yêu th ơng
bộ đội của BH.
* Lần thức dậy thứ ba:
- Tâm t của anh đội viên
đợc thể hiện qua các câu
thơ:
+ Anh hốt hoảng giật
mình
+ Anh vi vàng nằng nặc
Mời bác ngủ Bác ơi!
Trời sắp sáng mất rồi
Bác ơi! Mời Bác ngủ!
+ Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng
Lịng vui sớng mênh
mông
Anh thøc lu«n cùng
Bác.
- Đảo trật tự ngôn từ, lặp
lại các cụm từ (Mời Bác
Din t tng dần mức
độ bồn chồn, lo cho sức
khoẻ của Bác, diễn tả
tình cảm lo lắng chân
thành của ng ời đội viên
đối với Bác.
- Diễn tả niềm vui của
anh bộ đội đ ợc thức cùng
bác trong đêm Bác không
ngủ. ở bên Bác, ngời
chiến sĩ nh đợc tiếp thêm
niềm vui, sức sống.
- Từ "nằng nặc" có nghĩa
là một mực xin cho kì
đ-ợc, vì diễn tả đúng tình
cảm mộc mạc, chân
thành của ngời chiến sĩ
đối với Bác; Là từ thờng
dùng trong đời sống, rất
ít gặp trong thơ, nhng đã
đợc tác giả sử dụng đúng
lúc, đúng chỗ nên có sức
gợi cảm.
Th ơng yêu, cảm phục,
ng
<i><b>Hoạt động 4 Tổng kết</b></i> iii. tổng kết:
SGK-Tr67
- Em c¶m nhËn néi dung
ý nghÜa nµo tõ văn bản
Đêm ...
- Em nhn thc c gì về
nghệ thuật thơ?
<i><b>Hoạt động 5: </b></i> iV. Luyện tập:
1.Tại sao nhà thơ không
tả, kể về lần thức giấc thứ
hai của anh đội viên?
Có thể câu chuyện bị
trùng lặp nhng cũng có
thể lần thứ hai thức dậy
anh khơng nói gì...nghĩa
là chẳng có gì đáng k,
t.
2. Câu 2 - Phần luyện tập
SGK
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tËp:</b></i>
<i><b>51.</b></i> <sub>Häc bµi, thc ghi nhí.</sub>
<i><b>52.</b></i> <sub>Hoµn thiƯn bµi tËp.</sub>
<i><b>53.</b></i> <sub>Soạn bài: ẩn dụ</sub>
---Ngày soạn :2/2/2010
<i><b>Tiết 95</b></i> Èn dô
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
-Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng
của ẩn dụ trong thc t s dng Ting Vit.
-Bớc đầu có kĩ năng tự tạo lập ra một số ẩn dụ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
C. Cỏc b c lờn lp :
1. n nh t chc.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các kiểu nhân hoá? Cho VD có sử dụng một
trong các kiểu nhân hoá?
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy</b> <b>Ni dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> i. ẩn dụ là gì?
- Gọi HS đọc
- Cụm từ ngời cha dùng
để chỉ ai? tại sao em biết
điều đó?
1. T×m hiĨu VD:
(SGK-Tr68)
* VD1- SGK-tr68
- Cơm tõ "Ngêi cha" chØ
B¸c Hå.
- Em hÃy tìm một vài VD
tơng tự?
- Cụm từ ngời cha trong
khổ thơ của Minh Huệ và
trong khổ thơ của Tố Hữu
có gì giống nhauvà khác
- Thế nào là ẩn dụ?
- GV chốt
ngữ cảnh của khổ thơ và
của cả bài thơ.
* VD 2: Tố Hữu có nhiều
VD tơng tự:
+Bác Hồ, cha của chúng
con.
Hồn của muôn hồn.
+ Ngời là Cha, là Bác, là
Anh,
Quả tim lớn lọc trăm
dòng máu nhỏ.
(Sáng tháng
năm- Tố Hữu)
*So sánh:
- Gièng nhau: §Ịu so
s¸nh B¸c Hå víi ngêi
cha.
- Kh¸c nhau: Minh Huệ
lợc bỏ vế A chỉ còn vÕ B
+ Tè H÷u không lợc
bỏmà câu tho còn nguyên
vẹn hai vế A vµ B.
Khi phép so sánh đợc
lợc bỏ vế A ngời ta gọi là
phép so sánh ngầm hay
còn gọi là ẩn dụ.
2. Ghi nhí SGK-Tr68
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Các kiểu ẩn dụ:
* Gv treo bảng phụ
- Gọi HS đọc
- Trong câu ca dao, từ
thuyền và bến đợc dùng
với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
- Giải thích nghĩa gốc
hay nghĩa chuyển ca hai
t ú?
- Các hình ảnh thuyền và
- Vì sao em có thể liên
t-ëng nh thÕ?
1. T×m hiĨu VD:
a. Thun vỊ cã nhí bến
chăng
Bn thỡ mt d khăng
khăng đợi thuyền!
(Ca dao)
b. Chao ôi, trông con
sông, vui nh thấy nắng
giòn tan sau kì ma dầm,
vui nh nối lại chiêm bao
đứt qng.
(Ngu
n Tu©n)
c. VỊ thăm nhà Bác làng
sen
Có hàng râm bụt thắp lên
lửa hồng.
( Ngu
n §øc MËu)
d. Anh đội viên nhìn
Bác...Nằm
(Minh H)
* NhËn xÐt:
- Theo em, từ thấy nắng
giòn tan có gì đặc biệt?
- Em có nhận xét gì về
cách so sánh đó?
- Trong câu thơ của
Nguyễn Đức Mậu, các từ
thắp, lửa hồng dùng để
chỉ sự vật và hiện tợng
nào? Vì sao có thể so
sánh nh vậy
- T¹i sao cã thĨ nói Bác
là ngời Cha?
- Có mấy kiểu ẩn dụ?
GV: Chốt
- HS rót ra KL
- §äc ghi nhí
- Nghĩa gốc: "thuyền" là
sự vật, phơng tiện giao
thôngvận tải đờng thuỷ.
"Bến" : Sự vật đầu mối
giao thông.
- Nghĩa chuyển: "Thuyền'
có tính chất cơ động chỉ
ngời đi xa, "Bến" có tính
chất cố định chỉ ngời chờ
đợi.
- Thun vµ bÕn lµm ta
liên tởng tới ngời con trai
và ngời con gái yêu nhau,
xa nhau, nhí yh¬ng
nhau Dựa vào cách
thức.
b. Nng giũn tan: cách ví
von kì lạ "Giòn tan" là
âm thamh, đối tợng của
thính giác(tai) lại đợc
dùng cho đối tợng của rhị
giác (mắt). ở đây có sự
chuyển đổi cảm giác từ
thính giác sang thị giác.
dựa trên mối tơng
đồmg giữa màu đỏ của
hoa râm bụt và hình ảnh
ngọn lửa. Hình ảnh hoa
râm bụtkhe khẽ đung đa
trong gió nh là ngọn lửa
đang cháy. Cách ví dựa
vào hình thức
d. Có thể ví Bác là ngời
cha vì giữa bác và ngêi
cha cã sù gièng nhau vỊ
phÈm chÊt.
2. Ghi nhí: SGK-tr69
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> iii. Luyện tập:
- HS tr¶ lêi miƯng
- HS lm vo giy nhúm
sau ú trỡnh by
- Mỗi em trả lêi 1 c©u
Bài 1: So sánh đặc biệt và
tác dụng của 3 cách diễn
đạt:
- C¸ch 1: Miêu tả trực
tiếp, cã t¸c dơng nhËn
thøc lÝ trÝ.
- Cách 2: Dùng phép so
sánh, tác dụng định danh
li.
- Cách 3: Dùng phép ẩn
dụ, có tác dụng hình tợng
hoá.
và A.
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây
- ¡n qu¶: thõa hởng
thành quả của tiền nhân,
của cách mạng.
- Kẻ trồng cây: Tiền
nhân, ngêi ®i tríc, cha
ông, các chiến sĩ cách
mạng.
- Qu: (ngha en cú s
t-ng đồng) với thành quả
(nghã bóng).
b. Gần mực thì đen, gần
đèn thỡ rng
- Mực: đen, khó tẩy rửa
- Rạng: sáng sủa, có thể
nhìn rộng hơn
- Mc (en) : cú s tng
ng với ni hoàn cảnh
xấu, ngời xấu.
- Đèn (rạng): có sự tơng
đồng với hoàn cảnh tt,
ngi tt.
c. ĐÃ phân tích
d. Mt trời đi qua trên
lăng: mặt trời đã đợc
nhân hố.
- MỈt trêi trong lăng:
Hình ảnh Èn dơ, ngÇm
chØ BH.
- Cơ sở của sự liên tởng
+ BH đã đem lại cho đất
nớc và dân tộc những
thành quả cách mạng vô
cùng to lớn, ấm áp, tơi
sáng nh mặt trời.
+ Thể hiện lịng thành
kính, biết ơn và sự ngỡng
vọng của nhân dân VN
đơí với BH.
- Cả mặt trời và BH đều
là cội nguồn của ánh
sáng, nguồn gốc của sự
sống, hạnh phúc cho
đồng bào VN.
Bài 3: Tìm các ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác và
cho biết tác dụng:
a. ThÊy mïi håi chÝn
ch¶y qua mặt
- Thấy mùi: từ khứu giác
(mũi) chuyển sang thị
giác (mắt)
qua mỈt: tõ xóc giác
(Cảm giác khi ta tiếp xúc
với vật khác) chuyển qua
khứu giác.
- Tác dụng: tạo liên tởng
mới lạ.
b. ánh nắng chảy đầy vai
- Xúc giác thị giác
- Tác dụng: tạo liên tởng
mới lạ
-d. Ting ri rt mng
- Xỳc giỏc thính giác.
- Tác dụng: mới lạ, độc
đáo, thú vị.
d. ít tiÕng cêi cđa bè
- Xóc gi¸c, thị giác
thính giác
- Tỏc dng: mi l, sinh
ng
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>54.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ.</sub>
<i><b>55.</b></i> <sub>Hoàn thiện bài tập.</sub>
<i><b>56.</b></i> <sub>Chuẩn bị luyện nói</sub>
---Ngày soạn : 4/2/2010
<i><b>Tiết 96</b></i> Luyện nói về văn
miêu tả
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Cng c lớ thuyt văn miêu tả bằng cách tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị. Biến
kết quả quan sát thành bài nói.
-TËp nói rõ ràng, mạch lạc, bớc đầu thể hiện cảm xúc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bµi
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chc.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị cđa HS
3. Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nêu yờu</b></i>
cầu của tiết luyện nói
I. Yêu cầu của tiÕt
lun nãi:
-Tác phong: đàng hồng,
chững chạc, tự tin
- C¸ch nãi: rõ ràng, mạch
lạc, không ấp úng.
- Ni dung: m bo theo
yêu cầu của đề.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> ii. Luyện nói:
- GV yêu cầu HS nói trớc
tổ trong 15 phút
- GV cho HS nãi tríc líp
Bµi 1: Chó ý:
25 phót
- HS chia 4 nhóm trình
bày trớc tổ
- C đại diện trình bày
tr-ớc lớp
- C¸c nhãm nhËn xÐt
- GV nhËn xÐt và cho
điểm
làm gì?
- Không khÝ trêng, líp
lóc Êy.
- Âm thanh, tiếng ng
no ỏng chỳ ý?
Bài 2: Tả miệng chân
dung thầy Ha-men:
- Dáng ngời? nét mặt?
Quần áo thầy mặc lên lớp
trong buổi học cuèi
cïng?
- Giọng nói? Lời nói?
Hành động?
- Cách ửng xử đặc biệt
của thầy khi Phrăng đến
muộn?
- Tãm lại: thầy là ngời
nh thÕ nµo?
- Cảm xúc của bản thân?
Bài 3: Khi tả cần chú ý:
đi cùng ai? Tâm trạng?
cảnh nhà thầy sau năm
năm gặp lại? Thầy đón
trị nh thế nào? Khi nhận
ra HS cũ thầy có biểu
hiện gì khác thờng? Câu
nói nào của thầy hơm đó
làm em nhớ nhất? Phút
chia tay nh th no?
<i><b>4. Củng cố :Nhắc lại nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>57.</b></i> <sub>Học bài, thuộc ghi nhớ.</sub>
<i><b>58.</b></i> <sub>Hoàn thiện bài tập.</sub>
<i><b>59.</b></i> <sub>Chuẩn bị kiểm tra Văn tiết 97</sub>
<i><b>---Tiết 97</b></i> Kiểm tra Văn
A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:
-Kiểm tra nhận thức của HS về văn bản tự sự, văn xuôi và thơ hiện đậi đã học.
-Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn.
-Hình thức kiểm tra viết 1 tiết
B. ChuÈn bÞ:
- Giáo viên: Ra đề
- Học sinh: + ôn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS:
3. Bµi míi: A. Đề bài
<b>I.Trắc nghiệm: (3 ®iÓm)</b>
..."... Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh nh cắt. Thuyền cố lấn lên. Dợng
Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh hùng vĩ. Dợng Hơng Th đang vợt thác khác hẳn dợng Hơng Th ở nhà, nói
năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ."...
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng
1. on trớch trờn trớch trong tỏc phm no??
A. Vợt
thác; B. Dế Mèn phiêu lukí C. Sông nớc Cà Mau D. Bi häc cicïng
2. T¸c giả đoạn trích trên là ai?
A. Đoàn Giỏi B. Tô Hoài C. Võ Quảng; D. Tạ Duy Anh.
3. Đoạn văn trên tác giả sử dụng mấy phép so sánh?
A. 2 B. 3 C.4 D.5
4. Tác dụng của các phép so sánh đó?
...
...
...
...
5.. Hai so sánh "nh một pho tợng đồng đúc", "nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh
hùng vĩ" về dợng Hơng Th cho thấy ông là ngời nh thế nào?
A. kh mạnh, vững chắc, dũng mÃnh,
hào hùng; C. Mạnh mẽ, không sợ khó khăngian khổ;
B. Dày dạn kinh nghiệm chèo thuyền vỵt
thác; D. Chậm chạp nhng khoẻ mạnh khóai địch đợc.
<b>II. Tự luận:( 7 điểm)</b>
1. Em hÃy nêu cảm nhận và suy nghĩ của em về nhân vật Kiều Phơng trong truyện "Bức
tranh của em gái tôi" của tác giả Tạ Duy Anh. (4 điểm)
2. Trong văn bản Buổi học cuối cùng em thích nhất hình ảnh , chi tiết nào nhất? Vì sao
em thích? (3 điểm)
<b>B. Đáp án- Thang điểm</b>
<b>I.Trắc nghiƯm: (3 ®iĨm)</b>
Câu 1:A Câu2:A Câu 3: B Câu 5 : A ( mỗi câu đúng đợc 0,5 đ)
Câu 4: Nêu đợc tác dụng của các phép so sánh trong đoạn văn trên đợc 1 điểm)
<b>II. Tự luận:( 7 điểm)</b>
1. Nêu đợc cảm nhận của bản thân về nhân vật Kiều Phơng đợc (4 điểm)
2. Chỉ ra chi tiết , hình ảnh thích nhất ( 1 im)
Nói rõ vì sao em thích ( 2 điểm)
<i><b>4. Củng cè :Thu bµi vµ nhËn xÐt giê lµm bµi</b></i>
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>
<i><b>60.</b></i> <sub>Soạn văn bản: Lợm</sub>
---Ngày soạn : 4/2/2010
<i><b>Tiết 98 :</b></i> Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Bài chấm
- Học sinh: Vở ghi chép
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.