Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.88 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 6</b>
Thứ hai, ngày ... tháng ... năm ...
<b>Tiết 2,3.</b>
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
<b>BÀI TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>
A.TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đơi với việc làm, đã nói thì phải cố giữ cho
được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
- Ra quyết định.
B.KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện
dựa vào tranh minh họa
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Ra quyết định.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
2.Học sinh: Sách giáo khoa
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc lại bài:
Cuộc họp của chữ viết.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc
truyện: Bài tập làm văn.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại.
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc từng câu
+Giáo viên viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a; mời 1 hoặc 2
học sinh đọc; cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được
chú giải sau bài. Cho các em đặt câu với từ ngắn
ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn.Đôi cánh của con dế ngắn
ngủn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Ra quyết định.
- Nhân vật xưng “tơi” trong truyện này tên là gì?
- Hát
- 2 HS đọc
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài.
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn:
- Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ:
Khăn mùi soa.
- Học sinh đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ: Viết
lia lịa
- Học sinh đọc đoạn3: Đặt câu với từ
ngắn ngủn.
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
4 đoạn
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả
lời các câu hỏi:
- Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
- Vì sao Cơ-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại: Cơ-li-a khó kể ra những việc đã
làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cơ-li-a thường làm
mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cơ- li-a giúp việc
này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi.
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để
bài viết dài ra?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu
Cơ-li-a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cơ-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
- Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4.
<b> KỂ CHUYỆN </b>
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh
theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm
văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng
lời của em.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
- Ra quyết định.
a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu
chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b)Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em:
- Giáo viên nhắc học sinh: Bài tập chỉ yêu cầu em
chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn: Kể có đúng
với cốt truyện không? Diễn đạt đã thành câu chưa?
Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự nhiên
khơng?
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát
biểu ý kiến: Vì thỉnh thoảng Cơ- li-a mới
thường làm mọi việc, dành thời gian cho
Cơ-li-a học. Vì Cô-li-a chẳng phải làm
việc gì đỡ mẹ …
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3, cả
lớp đọc thầm
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh
thoảng mới làm và kể ra những việc mình
chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi
và quần.
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, trả
lời
- Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải
giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm
việc này
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra
đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm
văn.
- Lời nói phải đi đơi với việc làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố
làm cho bằng được.
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4
đoạn văn
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã
đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng
cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện:
Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a
một đề văn …
- Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
- Từng cặp học sinh tập kể
- Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1
đoạn bất kì của câu chuyện
4.Củng cố:- Giáo viên hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong
câu chuyện này khơng? Vì sao
5.Dặn dị: - Bài nhà: Giáo viên khuyến khích học sinh
về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
<b>Tiết 4.</b>
TỐN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b> I.Mục đích u cầu:</b>
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài tốn
có lời văn.
- Làm các bài tập: 1, 2, 4.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Sách giáo khoa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con.
<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
<sub></sub>Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về
tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập.
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
+Bài1:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6
của một số và làm bài
- Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra
bài của nhau
+Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Đề bài cho chúng ta điều gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bơng hoa, chúng ta
phải làm gì ?
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào bảng con
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân
tặng bạn 1/6 số bơng hoa đó. Hỏi Vân tặng
bạn bao nhiêu bông hoa?
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân
tặng bạn 1/6 số bông hoa đó.
Vân tặng bạn bao nhiêu bơng hoa?
- Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bơng hoa. Vì
Vân làm được 30 bơng hoa và đem tặng bạn
1/6 số bơng đó
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Cả lớp nhận xét và sửa bài.
+Bài 4:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã
được tơ màu 1/5 số ơ vng
- Hãy giải thích câu trả lời của em
+ Mỗi hình có mấy ơ vng?
+ 1/5 của 10 ơ vng là bao nhiêu ơ vng?
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tơ màu mấy ơ vng?
4.Củng cố :- Giáo viên hỏi: Muốn tìm 1 phần mấy
của một số ta làm thế nào?
- Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho
số phần.
5.Dặn dị: - Bài nhà: Luyện tập thêm về tìm một số
trong các phần bằng nhau của một số
- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho
số có một chữ số
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
Bài giải
Số học sinh đang tập bơi là
28 : 4 = 7 ( học sinh )
Đáp số : 7 học sinh
+ Mỗi hình có 10 ô vuông
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5= 2 (ơ vng)
- Mỗi hình tơ màu 1/5 số ô vuông
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
Thứ ba, ngày ... tháng ... năm ...
<b>Tiết 1.</b>
CHÍNH TẢ
<b>BÀI TẬP LÀM VĂN</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu:</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập có điiền tiếng có vần oe/oeo (BT2).
- Làm đúng bài tập (3) a/b.
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>III.Ho t ạ động lên l p: ớ</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 học sinh viết
lên bảng 3 tiếng có vần oam
Hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con những tiếng:nắm cơm, lắm việc, gạo
nếp, lo lắng,cái kẻng,thổi kèn, dế mèn
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ viết
- Hát
một đoạn trong bài: Bài tập làm văn.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết
chính tả
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung
tóm tắt truyện:Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như
thế nào?
b)Luyện viết từ khó:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một
số từ khó.
c)Học sinh viết bài vào vở:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ khó
lên bảng cho học sinh dò.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của
học sinh
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a)Bài tập 2:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu
của bài tập.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi làm
bài đúng nhanh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải
Câu a: khoèo chân
Câu b: người lẻo khoẻo
Câu c: ngoéo tay
b)Bài tập3: Lựa chọn
- Giáo viên chọn cho học sinh cả lớp làm bài
tập
- Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên
bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu
thanh.
Câu a: Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời Câu
b:Tơi lại nhìn, như đơi mắt trẻ thơ
Tổ quốc tôi.Chưa đẹp thế bao giờ!
Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
Xanh trời, xanh của những ước mơ…
4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học
5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về
nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả
- Chuẩn bị bài : Nhớ lại buổi đầu
đi học
- Một, hai học sinh đọc lại tồn bài .
- Cơ-li-a .
- Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa các
tiếng .
- Học sinh viết vào bảng con: làm văn, Cô-li-a,
lúng túng, ngạc nhiên ,..
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh đổi vở kiểm tra để sửa bài
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài
- Nhiều học sinh đọc lại kết quả.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải
đúng, 3 hoặc 4 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi
đã điền đúng âm và dấu thanh. Cả lớp viết bài
vào vở.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC
<b>TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2)</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>
- Kể lại được một số việc mà học sinh lớp 3 tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. (hiểu được ích lợi của việc tự làm
lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày).
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.</b>
<b>II.Chuẩn bị: </b>
1.Giáo viên: Nội dung phiếu thảo luận, sách giáo khoa.
2.Học sinh: Sách giáo khoa
<b>III.Các ho t ạ động lên l p:ớ</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ: Vì sao ta phải tự làm lấy việc
của mình ?
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:Các em đã học tiết 1 bài: Tự làm lấy việc
của mình. Hơm nay chúng ta tiếp tục học tiết 2.
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
<b>- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản</b>
<b>thân.</b>
*Mục tiêu: Học sinh tự nhận xét về những cơng việc mà
mình đã tự làm hoặc chưa làm.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
- Các em đã từng tự là lấy những việc gì của mình?
- Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào sau khi hồn thành cơng
việc?
- Giáo viên kết luận,khen ngợi những em đã biết tự làm
cơng việc của mình
Hoạt động 2 : Đóng vai
*Mục tiêu : Học sinh thực hiện một số hành động và bày
tỏ thái độ phù hợp việc tự làm lấy việc của mình.
*Cách tiến hành:
- Giao nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, cịn nhóm
khác xử lý tình huống 2.
+Tình huống 1:Ở nhà,Hạnh được phân công quét nhà,
nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn
như thế nào?
+Tình huống 2: Hơm nay, đến phiên Xn làm trực nhật
lớp. Tú bảo: Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì
tớ sẽ làm trực nhật thay cho. Bạn Xuân nên ứng xử như
- HS trả lời
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài .
- Một số học sinh trình bày ý kiến của
mình, các bạn khác nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm và xử lí
tình huống.
- Các nhóm học sinh độc lập làm việc.
- Một số nhóm trình bày trị chơi đóng
vai trước lớp .
- Học sinh đánh dấu X trước ý kiến
mình đồng ý.
- Từng học sinh làm việc độc lập.
- Học sinh trình bày, các em khác nhận
xét bổ sung
thế nào khi đó?
*Giáo viên kết luận:
- Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự qt
nhà vì đó là cơng việc mà Hạnh đã được giao.
- Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ
chơi.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu học tập có các tình huống (in sẵn)
- Giáo viên kết luận theo từng nội dung.
*Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt
hằng ngày, em hãy tự làmấy công việc của mình, khơng
4.Củng cố:- Trò chơi: Ai chăm chỉ hơn. Giáo viên nhận
xét,đánh giá kết quả.
5.Dặn dò: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các câu chuyện
về chủ đề gia đình
- Chuẩn bị bài: Quan tâm chăm sóc ơng bà
cha mẹ.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
<b>Tiết 3.</b>
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>
- Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo quản cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên, (Nêu được các tác hại của việc không giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu).
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ</b>
<b>và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 24, 25. Hình các cơ quan bài tiết nước
tiểu phóng to.
2.Học sinh: Sách giáo khoa
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các hoạt động cơ quan
bài tiết
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Chúng ta vừa học bài: Hoạt động bài
tiết nước tiểu. Hơm nay ta tìm hiểu tiếp bài:Vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu
*Cách tiến hành
+Bước 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận
theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu?
- Giáo viên có thể gợi ý :Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết
nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy,
không bị nhiễm trùng.
+Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu một số cặp học sinh lên trình bày
kết quả thảo luận
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để
tránh bị nhiễm trùng
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
<b>- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách</b>
<b>nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ</b>
<b>sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.</b>
*Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở
cơ quan bài tiết nước tiểu
*Cách tiến hành
+Bước 1: Làm việc theo cặp
- Học sinh quan sát tranh và nêu ý kiến của mình.
+Bước 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày trước lớp,
- Tiếp theo, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận
một số câu hỏi gợi ý sau
- Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên
ngồi của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có
thường xuyên tắm rửa sạch sẽ thay quần áo đặc biệt
quần áo lót, có uống đủ nước và khơng nhịn đi tiểu
hay không?
4.Củng cố :- Học sinh đọc lại ghi nhớ bài vừa học.
5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem lại bài học trang 25
- Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.
- Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu để giúp cho bộ phận ngoài của
cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không
hôi hám, không ngứa ngáy, không bị
nhiễm trùng ,….
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận cùa
mình.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Từng cặp học sinh cùng quan sát các
hình 2, 3, 4, 5 trang 25 sách giáo khoa và
nói xem các bạn trong hình đang làm gì?
- Các học sinh khác góp ý bổ sung
- Tắm rửa thường xuyên, lau khô người
trước khi mặc quần áo; Hằng ngày thay
quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
- Chúng ta cần uống đủ nước cho quá trình
mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng
ngày; Để tránh bệnh sỏi thận,,….
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
TỐN
<b>CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho một số có 1 chữ số (trường chia hết cho các lượt
chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Làm các bài tập: 1, 2(a), 3.
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: Sách giáo khoa.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia)
Hoạt động1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có
hai chữ số cho số có một chữ số.
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
- Nêu bài tốn: Một gia đình ni 96 con gà, nhốt đều
vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, chúng
ta phải làm gì ?
- Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học sinh
suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này.
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên, nếu học
sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính
để học sinh ghi nhớ.
- Vậy ta nói 96 : 3 = 32
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
+Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để
nhận xét bài của bạn
- Giáo viên sửa bài và nhận xét.
+Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một
phần ba của một số sau đó làm bài
- Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
+Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Nghe giáo viên đọc bài toán
- Phải thực hiện phép chia 96:3
- Học sinh thực hiện lại phép chia 96:3=32
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bảng con.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
- Mẹ hái được 36 quả cam mẹ biếu bà 1/3
số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả
cam ?
- Mẹ hái được 36 quả cam
- Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
- Ta phải tính 1/3 của 36
làm gì?
- Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
4.Củng cố :- Gọi vài học sinh nêu lại cách thực hiện
phép chia
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về phép
chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Mẹ biếu bà số cam là
36 : 3 = 12 ( quả cam )
Đáp số: 12 quả cam
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
Thứ tư, ngày ... tháng ... năm ...
Tiết 1.
TÂP ĐỌC
<b>NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu:</b>
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả
lời được các câu hỏi 1,, 2, 3).
<b>- Học sinh khá, giỏi thuộc 1 đoạn thơ mà mình yêu thích.</b>
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
2.Học sinh: Sách giáo khoa.
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 hoặc
3 học sinh đọc thuộc lòng bài: Ngày khai trường và
trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học của
nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc khi ơng
cịn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường.
Hoạt động 1: Luyện đọc:
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi tưởng
nhẹ nhàng, tình cảm
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
dễ lẫn
- Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó
- Giáo viên chia bài đọc thành 3 đoạn
- Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ: nao nức, mơn
- Hát
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Mỗi học sinh đọc từng câu, tiếp nối nhau
đến hết bài .
man, bỡ ngỡ, ngập ngừng
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu
trường?
- Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được
nảy nở trong lịng với cái gì?
- Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả thấy
cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của
đám học trò mới tựu trường?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- Giáo viên chọn đọc 1 đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc
- Giáo viên yêu cầu: mỗi em cần thuộc lòng 1 trong
3 đoạn của bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
4.Củng cố: - Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ so
sánh
5.Dặn dị: - Bài nhà: Khuyến khích học sinh học
thuộc cả bài.
- Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lịng
đường
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3
- Một học sinh đọc lại toàn bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu
làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm
của buổi tựu trường
- Giống như mấy cánh hoa tươi cười giữa
bầu trời quang đãng .
- Học sinh đọc thầm đọc 2, trả lời:
- Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở
thành học trò được mẹ đưa đến trường.
Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen
thuộc hằng ngày cũng thay đổi.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3,
- Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên
người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như
con chim nhìn qng trời rộng muốn bay
nhưng cịn ngập ngừng, e sợ.
- Ba hoặc bốn học sinh đọc đoạn văn
- Học sinh cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng
một đoạn văn
- Học sinh thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
<b>Tiết 2.</b>
TẬP VIẾT
<b>ƠN CHỮ HOA D, Đ</b>
<b> I.Mục đích u cầu:</b>
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và
câu ứng dụng: Dao có mài...mới khơn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ
Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li
2.Học sinh: bảng con, vở tập viết.
<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em tiếp tục
ôn chữ hoa D, Đ
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên
bảng con
a)Luyện viết chữ hoa
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ
- Giáo viên nêu cách viết chữ D:
- Cách viết chữ Đ như chữ D, nhưng ta thêm
một nét ngang ở đường kẻ 2 .
- Cách viết chữ K
- Giáo viên vừa viết vừa chỉ cho học sinh xem
b)Luyện viết từ ứng dụng
- Giáo viên mời 2 học sinh nói những điều
các em đã biết về anh Kim Đồng. Kim Đồng là
một trong những đội viên đầu tiên của Đội
Thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật
là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc
15 tuổi
Kim Đồng
c)Luyện viết câu ứng dụng
- Nội dung câu tục ngữ: Con người có chăm
học mới khơn ngoan, trưởng thành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Viết chữ D: 1 dòng
+ Viết các chữ Đ, K: 1 dòng
+ Viết tên Kim Đồng: 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ: 5 lần
- Giáo viên heo dõi và hướng dẫn các em viết
cho đúng nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách
cầm bút.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của
các em
4.Củng cố :- Học sinh nhắc lại điểm bắt đầu và
điểm kết thúc khi viết chữ D, Đ, K
5.Dặn dò: - Bài nhà: Nhắc những học sinh chưa
viết xong về nhà viết tiếp; khuyến khích học
sinh học thuộc câu tục ngữ
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài : K,
<i>D, Đ</i>
- Học sinh tập viết chữ D, Đ và chữ K trên
bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng : Kim Đ ồng
- Học sinh tập viết trên bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng : D ao có mài
mới sắc, người có học mới khôn.
- Chuẩn bị: Ôn chữ hoa E , Ê
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
Tiết 4
TOÁN
LUYỆN TẬP
<b> I.Mục đích yêu cầu:</b>
<b> - Biết làm tính chia số có hia chữ số cho một số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt</b>
chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê mơn học.
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Các em sẽ thực hiện luyện tập
phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại,
luyện tập thực hành)
+Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh
làm bài
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b). Hướng
dẫn học sinh: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42
chia 6 được 7, viết 7, 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42
bằng 0
+Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của
một số, sau đó tự làm bài
- Giáo viên sửa bài va ønhận xét.
+Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bảng con
- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bảng con.
- Một quyển truyện có 84 trang, My đã
đọc được ½ số trang đó. Hỏi My đã đọc
được bao nhiêu trang?
- 1 học sinh lên bảng làm bài ,học sinh cả
lớp làm bài vào vở
Bài giải
My đã đọc được số trang sách là
84 : 2 = 42 ( trang )
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
- Giáo viên sửa bài và nhận xét
4.Củng cố:
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
chia hai số cho một số
5.Dặn dò:
- Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về
phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Chuẩn bị bài: Phép chia hết và phép
chia có dư
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
Tiết 5
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>CƠ QUAN THẦN KINH</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu: </b>
-Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên traanh vẽ hoặc
mơ hình.
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viên: Các hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to
2.Học sinh: Sách giáo khoa
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Để bảo vệ và giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì ?
3.Bài mới:
Giới thiệu: Hơm nay chúng ta tìm hiểu các bộ
phận của cơ quan thần kinh qua bài: Cơ quan
thần kinh
Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận
của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
*Cách tiến hành
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ
quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27
SGK và trả lời câu hỏi:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần
kinh trên sơ đồ .
- Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ
bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột
sống
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần
kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu hỏi
gợi ý.
- Học sinh chỉ và nói tên các cơ quan thần
kinh trên sơ đồ .
- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các
bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể
mình hoặc cơ thể bạn
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các
bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Giáo viên giảng :Từ não và tuỷ sống có các dây
thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ các cơ
quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh
về tuỷ sống và não.
*Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não
(nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột
sống) và các dây thần kinh
Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống,
các dây thần kinh và các giác quan
*Cách tiến hành:
+Bước 1: Chơi trò chơi
- Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng
nhanh , nhạy của người chơi. Ví dụ trị chơi: Con
thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hàng.
- Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh: Các
em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ?
+Bước 2: Thảo luận nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm đọc mục:Bạn cần biết ở trang 27 SGK và
lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời
theo gợi ý:
- Não và tuỷ sống có vai trị gì?
- Nêu vai trị của các dây thần kinh và các giác
quan
- Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các
dây thần kinh hay một trong các giác quan bị
hỏng
+Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả
lời một câu hỏi.
4.Củng cố:- Gọi 3 học sinh đọc phần bạn cần
biết.
5.Dặn dò: - Bài nhà:Tập quan sát và chỉ các cơ
quan thần kinh trên cơ thể
- Chuẩn bị bài: Hoạt động thần kinh
- Học sinh thực hành trên bảng
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng bài.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng
dẫn của giáo viên
- Học sinh cả lớp tham gia trò chơi.
- Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /27
- Não và tuỷ sống có vai trị giúp điều hành
trí nhớ,suy nghĩ
- Bị liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra nếu não
hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một
trong các giác quan bị hỏng.
- Các nhóm tham gia trả lời các câu hỏi.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
Thứ năm, ngày ... tháng ... năm ...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC –DẤU PHẨY</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1
Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 (Theo hàng ngang )
2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa
<b>III.Hoạt động lên lớp: </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh làm
miệng các bài tập 1 và 3
3.Bài mới:
<sub></sub>Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ
được mở rộng vốn từ về trường học qua một
bài tập rất thú vị. ài tập giải ô chữ các em đã
được làm quen từ lớp 2. Sau đó, các em sẽ
Hoạt động 1: Giải ô chữ:
+Bài tập 1:
- Giáo viên ghi bảng, nhắc lại từng bước
thực hiện bài tập
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải
đốn từ đó là từ gì.
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng
ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một
chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có
ý nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái
khớp với số ơ trống trên từng dịng thì chắc
là em đã tìm đúng
+ Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống
theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới
xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài
tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lể mở
đầu năm học mới
- Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu,
mời 3 nhóm học sinh (mỗi nhóm 10 em) thi
tiếp sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô
trống)
- Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm
đọc kết quả của nhóm, mình, đọc từ mới
xuất hiện ở cột tô màu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết
luận nhóm thắng cuộc
Hoạt động 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích
hợp.
b) Bài tập 2:
- Hát
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc toàn văn
yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo,
quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( LÊN LỚP )
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đã viết
3 câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng
4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét chung tiết
học
5.Dặn dò: - Bài nhà: Giáo viên u cầu học
sinh về tìm và giải các ơ chữ trên những tờ
báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ chỉ
hoạt động, trạng thái - So sánh
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào
vở.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
+Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ
mỏ
+Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều
là con ngoan trò giỏi
+Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5
điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn
danh dự Đội
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
<b>Tiết 3.</b>
CHÍNH TẢ
<b>NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oe/oeo (BT1).
- Làm đúng bài tập (3) a/b.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập 2. Bảng quay để làm bài tập 3
2.Học sinh: Vở, bảng con
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh
viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết hơm nay,các em viết
chính tả bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe,viết
( Phương pháp trực quan, quan sát, đàm
thoại).
a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính
tả.
b)Luyện viết từ khó
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một
số từ khó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết
một số từ khó.
c)Học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả
- Giáo viên đọc lại cả câu cho học sinh dò
và sửa bài.
- Trong khi học sinh viết giáo viên theo dõi
và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả
a)Bài tập 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền vần
eo/oeo, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo
viên nhận xét về chính tả phát âm, chốt lại
lời giải đúng.
b)Bài tập3: Lựa chọn
- Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập3a
hoặc 3b. Giúp học sinh nắm vững yêu cầu
của bài tập
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
4.Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn
học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả cịn
mắc phải khi viết bài chính tả.
5.Dặn dò: - Bài nhà: Viết lại những chữ còn
sai để rèn lại cho đúng.
- Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới
lịng đường
- Một học sinh đọc lại đoạn viết chính tả.
- Học sinh nhận xét các từ khó
- Học sinh viết bảng con các từ khó
- Học sinh viết bài chính tả vào vở
- Học sinh dò bài và đổi vở để kiểm tra chéo.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 học sinh đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài
theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn
ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
- Hai học sinh làm bài trên bảng quay. Cả lớp
- Học sinh chữa bài theo lời giải đúng
Câu a) siêng năng, xa, xiết
Câu b) mướn, thưởng, nướng
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
Tiết 4
TOÁN
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Sách giáo khoa
2.Học sinh: Vở toán, bảng con, sách giáo khoa.
<b>III.Ho t ạ động lên l p:ớ</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay, các em thực hiện
phép chia hết và phép chia có dư
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép
chia có dư
a)Phép chia hết:
- Nêu bài tốn: Có 8 tấm bìa, chia đều thành
hai nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy tấm bìa?
- u cầu học sinh nêu cách thực hiện phép
chia 8 : 4 = 2
- Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm,
mỗi nhóm được 4 tấm bìa và khơng thừa ra
tấm bìa nào, vậy ta nói 8 : 2 là phép chia hết
Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc là tám chia hai bằng bốn
b)Phép chia có dư:
- Nêu bài tốn: Có 9 chấm trịn, chia thành hai
nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều
nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm
tròn?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9 : 2
- Vậy ta nói 9 : 2 là phép chia có dư . Ta viết 9
: 2 = 4 ( dư 1 ) và đọc là chín chia hai được
bốn, dư một
Hoạt động 2 :Luyện tập,thực hành
+Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu
từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiên phép tính của mình .
- Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn
- Các phép chia trong bài toán này được gọi là
phép chia hết hay chia có dư
- Tiến hành tương tự với phần b), sau đó yêu
cầu học sinh so sánh số chia và số dư
- Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ
hơn số chia
- Yêu cầu học sinh tự làm phần c)
+Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh trả lời trước lớp: Mỗi nhóm có 4
tấm bìa
- 8 : 2 = 4 (tấm bìa)
- Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm,
mỗi nhóm được 4 tấm bìa và khơng thừa ra
tấm bìa nào, vậy 8 chia 2 khơng thừa , ta nói
8 : 2= 4 tấm bìa
- Thực hành chia 9 chấm trịn thành 2 nhóm:
mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm trịn và
cịn thừa ra 1 chấm tròn
9 2 * 9 chia 2 được 4 viết 4
8 4
9 * 4 nhân 2 bằng 8 ; 9 trừ
1 8 bằng 1
- Học sinh lên bảng làm phần a .Học sinh cả
lớp làm bảng con
12 6 *12 chia 6 được 2 viết 2
12 2 *2 nhân 6 bằng 12;12trừ
- Các phép chia trong bài toán này gọi là
phép chia hết .
- 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 1 < 3
- 29 : 6 = 4 ( dư 5 ) 5 < 6
- Học sinh cả lớp làm bài
phần hai ,một phần ba của một số, sau đó làm
bài
+Bài 3: Hướng dẫn các em kiểm tra các phép
tính chia trong bài, muốn biết phép tính đó
đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng
phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết
quả phép tính của mình với bài tập
4.Củng cố: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện
tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho số có
một chữ số, nhận biết phép chia hết và phép
chia có dư
5.Dặn dị: - Bài nhà: Phép chia số có 2 chữ số
cho số có một chữ số
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
Thứ sáu, ngày ... tháng ... năm ...
Tiết 1.
TẬP LÀM VĂN
<b>KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>
- Bước đầu kể lại được một ý nói về ngày đầu đi học.
- Viết lại được những điều chưa kể để thành một văn ngắn (khoảng 5 câu).
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích, say mê mơn học.
<b>- Lắng nghe tích cực.</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên: Sách giáo khoa
2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm
tra học sinh
- Học sinh trả lời câu hỏi: Để tổ
chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý
những gì ? (Phải xác định rõ nội dung cuộc
họp và nắm được trình tự cơng việc trong
cuộc họp )
- Học sinh nói về vai trò của người
điều khiển cuộc họp (Người điều khiển
cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ
ràng,dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp
lí,làm cho cả tổ sơi nổi phát biểu, giao việc
rõ ràng )
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay,
gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể
về buổi đầu đến trường của mình.Sau
đó,viết lại những điều đã kể
Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm
thoại.)
a)Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học
<b>- Lắng nghe tích cực.</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi
đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có
cái riêng.Khơng nhất thiết phải kể về ngày
tựu trường,có thể kể về ngày khai giảng
hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Giáo viên gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em
đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời
tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường ?Lúc
đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết
thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học
đó
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước
lớp
b)Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể
thành một đoạn văn ngắn .
(Phương pháp luyện tập thực hành, đàm
thoại.)
- Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị,
chân thật những điều vừa kể. Các em có
thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn .Chỉ
cần viết được những đoạn văn ngắn, chân
thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng
chính tả là đạt yêu cầu
- Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài . Cả
lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm,
bình chọn những người viết tốt nhất.
4.Củng cố:- 2 học sinh có bài hay, đọc cho
cả lớp cùng nghe
- Học sinh khác nhận xét.Giáo
viên tuyên dương và nhận xét chung tiết
học
5.Dặn dị: - Bài nhà: Về nhà hồn chỉnh
bài viết ở lớp
- Chuẩn bị bài: Nghe, kể:
Khơng nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Một học sinh khá, giỏi kể mẫu
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về buổi
đầu đi học của mình
- Một học sinh đọc yêu cầu:(Viết lại những điều
em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7
câu )
- Học sinh viết những điều mình biết vào vở.
- Học sinh viết xong, vài học sinh đọc bài cho cả
lớp tham khảo và nêu nhận xét
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
_______________________________________
<b>Tiết 3.</b>
TỐN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b> I.Mục đích u cầu:</b>
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải tốn.
- Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2, 4), 3, 4.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
1.Giáo viên: Sách giáo khoa
2.Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa.
<b>III.Hoạt động lên lớp:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ
củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ
số cho số có một chữ số.
Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập
+Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ
cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh
cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Tìm các phép tính chia hết trong bài
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài.
+Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành
tương tự như với bài 1
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài
+Bài 4:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp
làm bảng con.
Học sinh
*17 chia 2 được 8 , viết 8
*8 nhân 2 được 16, 17 trừ 16 bằng 1
- Các phép tính trong bài đều là các phép tính có
dư, khơng có phép tính nào là phép tính chia hết
- Một lớp học có 27 học sinh trong đó có một
phần ba số học sinh là học sinh giỏi . Hỏi lớp đó
có bao nhiêu học sinh giỏi
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở
Bài giải
Lớp đó có số học sinh giỏi là
27 : 3 = 9 ( học sinh )
Đáp số : 9 học sinh
có thể là số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong các phép chia với số chia là 3
thì số dư lớn nhất là số nào?
- Vậy khoang tròn vào chữ nào?
- Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong
các phép chia với số chia là 4, 5, 6
- Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn.
4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét chung tiết
học
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm
về các phép chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số, phép chia hết và phép chia có
dư
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7
thể là 0, 1, 2
- Khơng có số dư lớn hơn số chia
- Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư
lớn nhất là số 2
- Khoanh tròn vào chữ B
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
_______________________________________
THỦ CÔNG
<b>GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAOVÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2)</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu: </b>
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao
tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
<b>- Với HS khéo tay: gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các</b>
<b>cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. </b>
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Giáo viên:- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công .
- Giấy thủ công mầu đỏ , màu vàng và giấy nháp .
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
2.Học sinh: - Đồ dùng học tập
<b>III. Hoạt động lên lớp: </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
3.Bài mới:
Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán
ngơi sao năm cánh và hồn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng.
Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi sao
năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, quan sát)
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các bước
gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi một học sinh khác nhắc
lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. Giáo
viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp, dán lá cờ đỏ
sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
+Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu
đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt
dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng
túng hoặc làm chưa đúng.
- Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm
(Phương pháp đàm thoại, quan sát.)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét
những sản phẩm thực hành của mình.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh
- Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong.
4.Củng cố :- Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngơi
sao
5.Dặn dị: - Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều
- Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán bông hoa
- Một học sinh nêu lại các bước gấp,
cắt, dán ngôi sao năm cánh
- Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Học sinh trưng bày sản phẩm của
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...