Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.62 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TuÇn 2
<b>T</b>
<b> ẬP ĐỌC</b>
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)</b>
I - MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phốiù hợp tính cách mạnh mẽ cuả nhân vật dế mèn.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
- Biết bênh vực và giúp đở bạn bè khi gặp kẻ khác bắt nạc.
- Học sinh tìm hiểu thêm câu 4 SGK và giải thích vì sao?
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kieåm tra bài cũ:
- Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
- Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho
chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn
nhện, giúp Nhà Trò
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi
phát âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ:
c. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào?
Câu 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
Câu 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
Bọn nhện đã hành động như thế nào?
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp
sĩ.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và
giúp đỡ HS đọc chưa đúng.)
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
(Từ trong hốc đá…..vịng vây đi khơng.)
- GV đọc mẫu (diễn cảm )
Học sinh đọc 2 lượt mỗi
-Đại diện nêu câu hỏi
để các nhóm khác trả lời
đđ®oạn 1.
-Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời
®oạn 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
-Từng cặp HS luyện đọc
-Nhận xÐt tuyªn dương những em đ®ọc tốt.
4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có
tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất cơng, bênh vực chị
Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-Học sinh đọc nối tiếp
đoạn.
-1 em đọc đoạn diển
cảm. nhận xét.
- Thi nhau nhận xét.
- Trao đổi nêu ý nghĩa
bài.
<b>---TỐN</b>
<b>CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>
<b>-Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. </b>
-Biết viết và đọc các số có sáu chữ số.
-Học sinh khá làm thêm bài 4c,d. trang 10.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ </b>
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
<b>Bài mới:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
<b>Hoạt động1: Số có sáu chữ số</b>
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
u cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các
hàng liền kề
- Một đơn vị viết thế nào? Mấy đơn vị thành một
chục?
- Một chục viết thế nào? Mấy chục thành một trăm?
- ……….
b. Giới thiệu hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
+ GV giới thiệu cũng tương tự như đơn vị, chục,
trăm.
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm
nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột
tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao
nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao
nhiêu đơn vị?
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng,
hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu
trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,… bao nhiêu đơn
vị…
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có
chữ số 0.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10
000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết
quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số
523453
Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả.
Bài tập 3: GV cho HS đọc các số.
Theo SGK trang 10.
Bài tập 4: GV cho HS viết các số tương ứng vào
vở.
- Theo dỏi nhận xét.
Củng cố :
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Sáu chữ số
HS xác định
HS thực hiện, HS cũng có thể
tự nêu số có sáu chữ số sau đó
đọc số vừa nêu
- HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài vào vở
-HS laøm baøi vào vở. nhận xét.
- tất cả học sinh đọc và cho biết
mỗi số thuộc hang nào?
-HS cả lớp thực hiện bài a,b.
-Học sinh khá làm bài c,d.
---ĐỊA LÍ
<b>DÃY HOAØNG LIÊN SƠN</b>
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy hồng Liên Sơn.
- Chỉ được hoàng Liên Sơn trên lượt đồ( bản đồ).
-Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu
cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 tháng 7.
- Học sinh khá chỉ và đọc những dãy núi chính ở bắc bộ. và giải thích vì sao Sa Pa là khu
du lịch.
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của
dãy Hoàng Liên Sơn.
Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sơng Hồng & sơng Đà?
Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu
km?
Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là
GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần
trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các
đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh
núi xi-păng), mô tả đỉnh núi
Phan-xi-păng .
GV giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong
SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên
bản đồ.
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ
quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở
thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng
của vùng núi phía Bắc
Cũng cố, dặn dị:
HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy
núi Hồng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở
trong SGK để trả lời các câu hỏi.
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy
núi Hồng Liên Sơn & mơ tả dãy núi
Hồng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao,
đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi
Hoàng Liên Sơn)
HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
Khí hậu lạnh quanh năm
HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ
Việt Nam.
- vì sao ở Hồng Liên Sơn có khí hậu lạnh
quanh năm?
- về học bài và chép bài học.
<b>---ĐẠO ĐỨC </b>
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
<b>I – MỤC TIÊU:</b>
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
-Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
GV và HS sưu tầm:- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>III – CÁC HOẠT DẠY- HỌC:</b>
1 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài
- Chia nhóm và giao vieäc
* Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình
huống :
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm
học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm
cho đúng.
c) Nói bạn thơng cảm vì làm như vậy là
khơng trung thực.
c - Hoạt động 3 : Trình bày tư liệu đã sưu
tầm được ( bài tập 4 SGK )
- Yêu cầu một vài HS trình bày , giới
thiệu .
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về
những mẫu chuyện , tấm gương đó ?
- Các nhóm thảo luận.
* Kết luận : Xung quanh chúng ta có
nhiều tấm gương về trung thực trong học
tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
Cho HS thảo luận lớp :
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phâûm vừa
xem ?
- Néu em ở vào tình huống đó, em có
hành động như vậy khơng ? Vì sao ?
* Nhận xét chung
<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>
-u cầu HS thực hiện mục thực hành
trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.
- HS thảo luận
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chun b
v ch bi hc.
Thứ ba, ngày 06 tháng 9 năm 2011
<b>Toán</b>
<b>LUYEN TAP</b>
I - MUẽC TIEU :
- vit v đọc được các số cĩ đến sáu chữ số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b>1.Bài cũ: </b>
-GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
-GV nhận xét
<b>2.Bài mới:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
<b>Hoạt động1: Ôn lại các hàng</b>
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa
đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng &
chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3
thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)
GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:
GV u cầu HS tự làm
HS nêu
HS xác định
Bài tập 2:
GV cho HS đọc các số
GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng
số đã cho.
Bài tập 3:
GV cho HS tự làm. Sau đó cho vài HS lên bảng ghi số
của mình
Bài tập 4:
GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các so61
trong từng dãy số, tự viết các số . Sau đó thống nhất
kết quả.
Cũng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài: Hàng & lớp
HS sửa & thống nhất kết quả
HS laøm baøi
HS nhận xét.
HS làm bài
HS nhận xét
---CHÍNH TẢ ( nghe- viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I – MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
- Làm đúng bài 2 và bài 3a,b.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Mười năm cõng bạn đi học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: khúc
khuỷu, gập ghềnh, liệt.
<b>b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
<b>c.</b> Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả bài 2 và</b></i>
<i><b>3b. </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2: Chọn cách viết đúng các từ đã cho trong
ngoặc đơn.
3 HS lên bảng làm
Bài 3 b: Giải câu đố (HS suy nghĩ giải vào bảng
con )
Dòng 1: Chữ răng
Dòng 2: Chữ trắng.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dị:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 3
HS dò bài.
HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi
ra ngồi lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Học sinh viết lại những từ còn sai
nhiều nhận xét.
<b>---LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HÂU – ĐOAØN KẾT
I . MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng). về chủ
điểm thương người như thể thương thân( bài tập 1, bài 4); nắm được cách dùng một số từ
có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.( bài 2,3).
- Học sinh khá giỏi nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ bài 4
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>1.Bài cũ: Cấu tạo của tiếng</b>
GV u cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
<b>Khởi động: </b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu: </b>
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
<i>Bài tập 1: </i>
<b>- Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu</b>
<b>của bài tập .</b>
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh kẻ cột theo
từng đức tính hay nêu miệng .Lưu ý hoc sinh trong
bài tập đọc đã học.
- Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận .
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Giáo viên u cầu hai học sinh đọc yêu cầu của
bài tập .
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm .
- Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra
kết luận .
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
- Giáo viên cho học sinh phân nhóm và thảo luận
theo yêu cầu của bài tập 4.
- Giáo viên cho từng nhóm trình bày.
<b>- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nhận xét</b>
<b>và kết luận .</b>
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>
GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Daáu hai chaám
- Học sinh đọc
- Học sinh thực hiện và nêu kết
quả.
- Học sinh trao đổi nhóm và trình
bày ý kiến của nhóm
- Tiếng “nhân” có nghĩa là
- Tiếng “nhân” có nghĩa là “lịng
thương người”: Các từ nhân hậu,
nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt câu
- Học sinh thảo luận nhóm về lời
khun của 3 câu tục ngữ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm bổ sung ý kiến.
Thứ tư, ng y 07 thà áng 9 năm 2011
<b>HAØNG VAØ LỚP</b>
I - MỤC TIÊU:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng
- Học sinh cả lớp làm bài 1, 2, 3.
- học sinh khá giỏi làm them bài 4, 5.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
<b>1.Bài cũ: </b>
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn, GV viết vào bảng phụ.
GV giới thiệu:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành
lớp gì?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu
HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng &
nêu lại
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000,
654 321
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
GV yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK
GV cho HS nêu kết quả còn lại.
Bài tập 2:
GV viết số 46 307 lên bảng. Chỉ lần lượt vào các chữ
số 7,0,3,6,4 yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. Cho
HS nêu : Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm,
lớp đơn vị. HS làm tiếp các ý còn lại.
GV cho HS xác định hàng và lớp của chữ số 7 (ví dụ
số 38 753 chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của
chữ số 7 là 700). HS làm tương tự.
Bài tập 3:
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
HS nghe & nhắc lại
Lớp nghìn
Vài HS nhắc lại
HS thực hiện & nêu: chữ số 1
viết ở cột ghi hàng đơn vị,
chữ số 2 ở cột ghi hàng chục,
HS phân tích và nêu kết quả.
HS làm bài
HS sửa bài
HS thực hiện
HS làm bài
HS laøm theo mẫu
Bài tập 4:
u cầu HS tự làm
Bài tập 5: HS quan sát mẫu và tự làm.
<b>Củng cố, dặn dị: </b>
Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp
của các chữ số đó.
Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.
Làm bài trong VBT
HS làm bài
HS sửa
- HS khá làm bài 4,5
HS sửa bài
<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b>
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thơng
minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báo của cha ơng.( trả lời được các câu hỏi sgk; thuộc
10 dịng đầu hoặc 12 dịng cuối).
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và cho biết em thích hình ảnh
nào nhất?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến Phật tiên độ trì.
+Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
+Đoạn 3: tiếp theo đến ơng cha của mình.
+Kết hợp giải nghĩa từ: <i>vàng cơn nắng, trắng cơn mưa</i> (trải
qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.), nhận mặt
(nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của cha
ông ta.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Tìm hiểu bài:
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của
người Việt Nam?
Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào?
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
(dùng bảng phụ)
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
3. Củng cố, dặn dị: Học sinh trả lời lại câu hỏi và nêu lại nội
dung bài.
Nhận xét tiết học.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc
học sinh đọc
học sinh thi đọc
Nhận xét
- Nêu nội dung bài.
<b>---KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I – MỤC TIÊU:
-Hiểu câu thơ nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ truyện phĩng to.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ:
HS kể lại câu chuyện sự tích hồ ba bể.( nhận xét lời kể của bạn).
2. Baøi mới:
a. Giới thiệu bài:
*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>
<i>bài</i>
Tìm hiểu câu chuyện:
-Gv đọc diễn cảm bài thơ.
Đoạn 1:
+Bà lão làm nghề gì để sinh sống?
+Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
+Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì
lạ?
Đoạn 3:
+Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì?
+Sau đó bà lão làm gì?
+Câu chuyện kết thúc như thế nào?
*<i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>
a)Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện bằng lời
của mình?
-Thế nào là kể bằng lời của mình?
-Viết các câu hỏi lên bảng. Mời 1 hs kể
đoạn 1.
b)Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm
và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c)Hs kể nối tiếp nhau toàn bộ câu chuyện.
*Chốt ý nghĩa câu chuyện:
3.Củng cố, dặn dò:
-u cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân.
- về sưu tầm những câu chuyện nói về lòng
nhân hậu.
-Đọc ba đoạn thơ.
-Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
-Mị cua bắt ốc.
-Thương và thả vaø chum.
-Nhà của sạch, lợn được cho ăn, vườn
được nhặt sạch cỏ, cơm nước nấu sẵn
-Thấy một nàng tiên từ trong vỏ ốc.
-Đập vở vỏ ốc, ơm lấy nàng tiên.
-Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau.
-Tự kể theo trí nhớ bằng lời văn xi
khơng theo phần thơ.
-Kể chuyện theo cặp.
-Kể nối tiếp và nói ý nghóa câu
chuyện.
<b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU</b>
<b>-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ </b>
đơn giản để cắt, khâu, thêu .
-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
-Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ .
<b>B. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: </b>
<b>1.Bài cũ:</b>
-Ta chọn loại vải thế nào để dùng học?
-Chỉ khâu như thế nào là phù hợp?
<b>2.Bài mới:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
Bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu,
thêu”(tt)
<i><b>2.Phát triển:</b></i>
<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim </i>
<i>hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim</i>
-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các
mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ
vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi
trong SGK.
-Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim
khâu, kim thêu khác nhau.
-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để
nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu.
-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao
tác minh hoạ.
<i>*Hoạt động 2:Hs thực hành xâu </i>
<i>chỉ vào kim, vê nút chỉ </i>
-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp
đỡ.
*<i>Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan </i>
<i>sát nhận xét một số vật liệu và </i>
<i>dụng cụ khác </i>
-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu
tên và tác dụng của chúng.
-Hs quan sát các thao tác của GV.
-Quan sát và thao tác maãu.
-Thực hành.
-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu
trên vải.
<b>3.Củng cố,Dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung trịn
lồng vào nhau. Khung tron to có vít để
điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng
khi thêu.
-Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào
nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc
khác.
-Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.
Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2011
<b>SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ</b>
I - MỤC TIÊU:
<b>- So sánh được các số có nhiều chữ số.</b>
-Biết sắp xếp 4 số tự nhiên cĩ khơng quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b>1.Bài cũ: Hàng và lớp</b>
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giới thiệu:
<b>Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số.</b>
a.So sánh 99 578 và 100 000
GV viết lên bảng 99 578 ……. 100 000, yêu cầu HS điền
dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại
chọn dấu đó
GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578
có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy
99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578
Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số, số
nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
<b>b. So sánh 693 251 và 693 500</b>
GV viết bảng: 693 251 ……… 693 500
u cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải
thích vì sao lại chọn dấu đó.
HS điền dấu & tự nêu
HS nhắc lại
GV chốt
693 251 < 693 500
hay 693 251 > 693 500
Hoạt động 2: Thực hành
<b>Bài tập 1:</b>
Yêu cầu HS tự làm bài & giải thích lại tại sao lại chọn
dấu đó.
<b>Bài tập 2:</b>
u cầu HS nêu lại đầu bài. GV nhấn mạnh để HS
nhớ là cần ghi vào bảng số lớn nhật trong bốn số đã
cho (tránh cho HS sai lầm là chỉ so sánh hai số với
nhau
Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số
đó.
<b>Bài tập 3:</b>
GV cho HS nêu cách làm. (Tìm số nhỏ nhất tách riêng
ra sau đó cứ thế làm tiếp tục. )
Bài tập 4:
u cầu HS quan sát phát hiện số lớn nhất, số bé nhất
bằng cách nêu số cụ thể, không phải lí luận.
Củng cố, dặn dò:
Chia lớp thành hai đội nam & nữ, thi đua so sánh số
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu
Laøm baøi trong VBT.
HS điền dấu & tự nêu cách
giải thích
HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài
HS laøm baøi
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- Học sinh khá làm thêm bài
4,5.
DẤU HAI CHẤM
I - MUÏC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu( NDghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của daáu hai chaám ( bài tập 1)Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi
viết văn( bài tập2
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<b>1.Bài cũ: Cấu tạo của tiếng</b>
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Giáo viên yêu cầu :
Giáo viên u cầu học sinh nhận xét về dấu
hai chấm trong câu đó .
Giáo viên chốt.
Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau
là lời giải thích .
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
<i>Bài tập 1: </i>
Câu a: Có tác dụng giải thích và báo hiệu phần
lời nói của tu hú.
Câu b: Có tác dụng giải thích .
Bài tập 2:
Viết đoạn văn nàng tiên ốc:
Củng cố - Dặn doø:
Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào
Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã học các
trường hợp dùng dấu hai chấm .
GV nhận xét tiết hoïc.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức
văn yêu cầu của bài.
- 2,3 học sinh đọc ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu .
- Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào
giấy nháp .
- 1 số học sinh đọc đoạn văn .
- Cả lớp nhận xét
<b>---TAÄP LÀM VĂN</b>
<b>KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .</b>
I - MỤC TIÊU :
- Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động
của nhân vật( nội dung ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật( chim sẻ, chim chích,)
bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b>1.Bài cũ: </b>
Thế nào là kể chuyện ?
Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
<b>a.Giới thiệu: </b>
Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? là nhân vật trong
câu chuyện. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu về “hành
động của nhân vật”. Khi kể cần phải chú ý những gì ?
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân
vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không.
Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
Giờ làm bài?
Giờ trả bài?
Lúc về?
Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?
<b>Bài tập 3: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói</b>
trên ?
Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì
tả sau.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
Khi kể chuyện cần chú ý:
- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả
sau.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23
Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn
bài.
Cả lớp đọc thầm bài văn.
Đọc yêu cầu – cá nhân đọc
thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ.
- Cùng nhận xét bài làm của
các tổ.
Không tả, không viết, nộp
giấy trắng.
Làm thinh khi cơ hỏi mãi sau
mới trả lời.
Khóc khi bạn hỏi.
Thể hiện tính trung thực.
HS tự nêu.
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Đọc yêu cầu đề bài.
Đọc thầm
Nhóm thực hiện yêu cầu 1
– Trình bày kết quả:
Sắp xếp lại các hành động.
GV khẳng định thứ tự hành động:1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
Vài HS thi kể chuyện.
<b>Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
Làm các bài luyện tập vào vở.
Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
8 Chích – Sẻ
9 Sẻ – Chích – Chích
Nhóm thực hiện u cầu 2
– Trình bày
Làm miệng, kể lại câu
chuyện theo dàn ý đã được
sắp xếp.
<b>---KHOA HOÏC</b>
<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) </b>
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy
vào ô- xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.
II-CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ đồ chơi ghép chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ như SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ:
Bài “Trao đổi chất ở người”
-Hằng ngày con người lấy gì từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì? Q trình
đó gọi là gì?
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài”Trao đổi chất ở người “(tiếp theo)
Phát triển:
Hoạt động1: Xác định những cơ quan trực tiếp
tham gia quá trính trao đổi chất
-Chia nhóm, giao cho các nhóm phiếu học tập
(kèm theo)
-Cho các nhóm trình bày kết quảvà bổ sung sửa
chữa cho nhau.
-Dựa vào kết quả làm phiếu, em hãy cho biết
những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi
chất giữa cơ thể với môi trường?
-Các cơ quan nào thực hiện quá trình đó?
-Cơ quan tuần hồn có vai trị như thế nào?
*Kết luận:
-Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và
-Nhận phiếu học tập và làm việc
theo nhóm với phiếu đó.
-Trình bày và bổ sung cho các
nhóm khác.
các cơ quan thực hiện q trình đó là:
+Trao đổi khí:Do cơ quan hơ hấp:lấy khí ơ-xi;thải
ra khí các-bơ-níc.
+Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực hiện:
lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng
cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân)
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết :Thải ra nước tiểu
và mồ hơi.
+Cơ quan tuần hồn đem máu chứa các chất dinh
dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và
Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở
người
Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ …”trong sơ đồ
*Kết luận: SGK( bạn cần biết).
<b>Cuûng cố:</b>
-Cơ quan nào thực hiện q trình trao đổi khí? …
Thức ăn?..
<b>Dặn dò:</b>
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Các nhóm thi nhau gắn phiếu.
-Trình bày kết quả từng nhóm và
nhận xét nhĩm bạn.
-Đọc phần Bạn cần biết.
Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2011
<b>To¸n</b>
<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>
I - MỤC TIÊU:
Giuùp HS
-Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
-Biết viết các số đến lớp triệu
-Học sinh cả lớp làm bài 1, 2, bài 3 cột thứ 2 sgk.
-Học sinh khá giỏi làm thêm bài 3 cột thứ nhất và bài 4 sgk.
II – CHUẨN BỊ:
GV:
-Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
<b>2.Bài mới</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu:
<b>Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có</b>
<b>hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm</b>
<b>triệu.</b>
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười
nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000
000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn cịn
gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng
khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy
chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một
chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số
mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một
trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số
một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được
học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc
tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ
nhỏ đến lớn.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1:
GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng
HS quan sát mẫu sau đó tự làm.
Bài tập 3:
Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó,
đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý cịn lại.
Bài tập 4:
GV cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau
đọc số.
Vài HS đếm .
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS phân tích mẫu
-HS làm bài
HS sửa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau
đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo. Củng cố
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số,
xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
<b>Dặn dò: </b>
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Làm bài trong VBT
thứ 2.
- Làm thêm bài 4.
- Nhận xét sữa chửa.
- thi đua nhau viết chỉ được hang và
lớp.
<b></b>
---TẬP LÀM VĂN
<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
I - MỤC TIÊU:
-Học sinh hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật kể lại được một đoạn
câu chuyện Nàng tiên ốc cĩ kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên( bài tập 2).
- Học sinh khá giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<b>1.Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật</b>
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua
những phương diện nào?
GV nhận xét
<b>2.Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>a.Giới thiệu: </b>
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận</b>
<b>xét</b>
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời
giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các
bạn về bài 2
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu
cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu
của bài.
<i>Câu 1:</i> Chị Nhà Trị có những đặc
điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
u cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu
của đề bài.
Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại
hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép
trên bảng phụ: <i>gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo</i>
<i>trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối,</i>
<i>đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đơi</i>
<i>mắt sáng & xếch.</i>
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về
chú bé?
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
u cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc
bằng văn xi, nên chọn tả ngoại hình của
nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc
là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng
góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu
dàng, nết na, lịng biết ơn của nàng với bà
lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé
nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão
để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm
mở.
+ Trang phục: người bự những phấn,
mặc áo thâm dài, đơi chỗ chấm điểm
vàng.
<i>Câu 2: </i>Ngoại hình của nhân vật Nhà
Trị thể hiện tính cách yếu đuối, thân
phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị
ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả
lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài
tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài,
dùng bút chì gạch dưới những từ miêu
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu
tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú
là con của một gia đình nơng dân
nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp
chân luôn động đậy, đôi mắt sáng &
xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn,
hiếu động, thông minh, thật thà.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
<b>Củng cố – Dặn dị:</b>
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý
tả những gì?
GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc
điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi
đặc điểm dễ làm bài viết dài dịng, nhàm
chán, khơng đặc sắc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ
nội dung đã học.
Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật.
<b>---LỊCH SỬ </b>
<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo )</b>
I-MỤC TIÊU:
<b>- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng </b>
lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;
dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng
biển.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
<b>1. Bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>-Giới thiệu: </b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
-Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
-Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các
nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao
lại biết đó là đường biên giới
-Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí
hiệu của một số đối tượng địa lí
-HS trả lời
-HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước
trả lời các câu hỏi
-GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
* GV hồn thiện câu trả lời của các nhóm
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng
-Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn
HS cách chỉ.
<b>4. Củng cố, Dặn dò: </b>
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
Nhaän xét tiết học.
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó
thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu
đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào
kí hiệu
-HS trong nhóm lần lượt làm các bài
tập a, b trong SGK.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp
kết quả làm việc của nhóm.
-HS các nhóm khác sửa chữa, bổ
sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên
bản đồ
-Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành
phố) mình trên bản đồ.
-Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố)
giáp với tỉnh (thành phố) của mình
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN,</b>
<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta-
min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn,…
- Nêu được vai trò của chất bộ đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
Bài “Trao đổi chất ở người “(TT)
Trình bày mối quan hệ của các cơ quan :tiêu hố, hơ hấp, tuần hoàn và bài tiết?
<b>2.Bài mới:</b>
Bài “Các chất dinh dưỡng có trong thức
ăn-Vai trị của chất bột đường “
Phát triển:
Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn
-Yêu cầu đọc và trả lời lần lược các câu hỏi
trong SGK.
-Cho hs học nhóm phân loại thức ăn theo
bảng sau (Kèm theo)
-Ngồi ra người ta cịn phân loại thức ăn
theo cách nào khác?
*Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các
cách sau:
-Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn
thực vật hay thức ăn động vật.
-Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng
được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo
cách này có thể chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và
chất khoáng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của chất
bột đường
-Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn
nào chứa nhiều đường bột.
-Chất đường bột có vai trị như thế nào?
-Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có
chứa đường bột là gì?
-Trong đó những thứ nào em thích ăn?
-Nhận xét sau mỗi câu hs trả lời rồi rút ra
kết luận:
+Chất đường bột là nguồn cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường
có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, một số loại củ
như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng
thuộc loại này.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Làm bảng và trình bày.
-Trả lời dựa vào mục “Bạn cần biết”
-Nhắc lại.
-Kể ra.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”/11SGK
-Trả lời.Hoạt
Hoạt động 3:Xác định nguồn gốc của
các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
-Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm
theo)
-Chữa bài làm phiếu của các nhóm.
<b>3.Củng cố, dặn dị:</b>