Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Tiet 10 Dien troBien tro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>V</b>

<b>Â</b>

<b>T</b>

<b>L</b>

<b>Ý</b>

<b>9</b>



<b>TRƯỜNG THCS CÁT HANH</b>

<b>TRƯỜNG THCS CÁT HANH</b>



<b>GD </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Thương số U/I cho biết gì? Ý nghĩa của điện trở? </b></i>
<i>Câu 1</i>


<i>Câu 2</i>


*Đối với một vật dẫn nhất định thì thương số U/I là không
đổi, do vậy đặt U/I = R là điện trở của dây dẫn( đặt trưng
cho sự cản trở dòng điện của dây dẫn).


<b>I = U/R</b>


<i><b>* Viết cơng thức, phát biểu định luật Ơm và chú </b></i>
<i><b>thích đầy đủ?</b></i>


<b>Trong đó : U là hiệu điện thế (V) , </b>
<b>I là c ờng độ dòng điện (A), R là điện trở </b>
<b>dây dẫn ( )</b>



Phát biểu định luật : C ờng độ chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây.


Sử dụng biến trở có thể làm
cho đèn từ từ sáng dần lên hoặc từ từ
tối dần đi. Cũng nhờ biến trở mà ta có


thể điều chỉnh tiếng của rađiô hay của
tivi to dần lên hay nhỏ dần đi…Vậy
biến trở có cấu tạo và hoạt động như
thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 1: Trong số các kim loại sau loại


nào dẫn điện kém nhất ?



A. Vonfram
B. S¾t


C. Nhôm


D. Đồng


Cõu tr li ỳng l :


<b>Cõu 2: Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện </b>


<b>2mm</b>

<b>2</b>

<b>. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết </b>


<b>điện trở suất của đồng là 1,7.10</b>

<b>-8</b>

<b>ô</b>

<b>m.mét.</b>








 <sub></sub>

0

,

85



10


.



2


100


.


10


.


7


,



1

8 <sub>6</sub>


<i>S</i>


<i>l</i>



<i>R</i>



<b>Giải:</b>



Áp dụng cơng thức điện trở ta có:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C1. Quan sát ảnh chụp, hình 10.1 SGK và hình dưới để


nhận dạng các loại biến trở.



a. BiÕn trë con ch¹y
b. BiÕn trë tay quay


c. BiÕn trë than
(chiÕt ¸p)


C



M N


A B


<b>C</b>


<b>A</b> <b>N</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TLC2. Biến trở khơng có tác dụng thay đổi điện trở. Vì con chạy
C khơng dịch chuyển thì dịng điện lúc nào cũng chạy qua tồn
bộ cuộn dây của biến trở và như vậy con chạy sẽ khơng có tác
dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây khi có dịng điện
chạy qua.


a. Biến trở con chạy b. Biến trở tay quay


C


M N


A B


<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


<b>I. BIẾN TRỞ:</b>


<b>C</b>


<b>A</b> <b>N</b> <b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C3. Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, chẳng


hạn với hai điểm A và N của các biến trở hình 10.1 a và


b. Khi đó dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C thì điện


trở của mạch điện có thay đổi khơng ? Vì sao ?



C


M N


A B


<b>C</b>


<b>A</b> <b>N</b> <b>B</b>


TLC3. Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi đó


nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay


đổi chiều dài của phần cuộn dây có dịng điện chạy qua,


làm thay đổi điện trở của biến trở và mạch điện.



<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C4. Trên hình 10.2 (SGK)
hoặc hình bên vẽ các ký
hiệu sơ đồ của biến trở hãy
mô tả hoạt động của biến
trở có ký hiệu sơ đồ a, b, c,d


a.



c.
b.


TLC4. Khi dịch chuyển
con chạy thì sẽ làm thay
đổi chiều dài phần cuộn
dây có dịng điện chạy qua
và do đó làm thay đổi điện


trở của biến trở. <sub>d.</sub>


<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C5. Vẽ sơ đồ



hình 10.3 (SGK)


hay sơ đồ hình


bên.



<b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dịng điện:</b>
C


M N


A B


6V


K



X



<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C6. Tìm hiểu trị số điện trở
lớn nhất của biến trở được sử
dụng và cường độ lớn nhất của
dòng điện cho phép chạy qua
biến trở đó.


C


M N


A B


6V


K


+ Đẩy con chạy C về sát điểm N
để biến trở có trị số lớn nhất.


+ Đóng cơng tắc rồi dịch chuyển
con chạy C để đèn sáng hơn.


+ Để đèn sáng mạnh nhất thì
phải dịch chuyển con chạy tới vị
trí nào ? Vì sao ?



<b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dịng điện:</b>
<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

C


M N


A B


6V


K


+ Đẩy con chạy C về
sát điểm N để biến trở
có trị số lớn nhất.


Vì lúc này dịng điện
qua tồn bộ cuộn dây.


<b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dịng điện:</b>
<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

C


M N


A B


6V



K


+ Đóng công tắc


rồi dịch chuyển


con chạy C để đèn


sáng hơn.





Vì phần cuộn dây


có dịng điện đi qua


ngắn lại nên điện trở


giảm, cường độ



dòng điện tăng dần


nên đèn sáng dần.



<b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện:</b>
<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A B


6V


K


+ Để đèn sáng mạnh
nhất thì phải dịch
chuyển con chạy tới


vị trí M.. Vì điện trở
của biến trở nhỏ nhất
(Rb = 0)




C


M N


+ Để đèn sáng mạnh
nhất thì phải dịch
chuyển con chạy tới
vị trí nào ? Vì sao ?


<b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dịng điện:</b>
<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C


M N


A B


6V


K


Biến trở có


thể dùng để

điều



chỉnh cường độ


dòng điện

trong


mạch khi thay đổi


trị số điện trở của


nó.






<b>3. Kết luận:</b>


<b> Biến trở có </b>
<b>tác dụng gì ?</b>


<b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dịng điện:</b>
<b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỶ THUẬT:</b>


Tìm hiểu cấu tạo và


nhận biết các điện trở


trong kĩ thuật



680 K 


a)


Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện


trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Than mỏng phủ ngồi


TLC7 Lớp than hay lớp kim loại
mỏng đó có thể có điện trở lớn vì
tiết diện S của chúng có thể rất
nhỏ, theo cơng thức:


V× S rÊt nhá nªn R cã thĨ rÊt lín.


<i>S</i>


<i>l</i>


<i>R</i>



C7 Trong kỹ thuật chẳng hạn
trong mạch điên rađiô, tivi …
người ta cần sử dụng các điện
trở có kích thước rất nhỏ với các
trị số khác nhau, có thể lớn tới
vài trăm mêgaôm (1M


=106<sub></sub>) .Các điện trở này được


chế tạo bằng một lớp than hay
lớp kim loại mỏng phủ ngoài
một lõi cách điện (thường bằng
sứ) .Hãy giải thích vì sao lớp
than hay lớp kim loại mỏng có
điện trở rất lớn?



<b>II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỶ THUẬT:</b>


Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện


trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C8 Hãy nhận dạng hai


cách ghi trị số các điện


trở kỹ thuật nêu dưới


đây:



Cách 1: Trị số được ghi


trên điện trở.



Cách 2: Trị số được thể


hiện bằng cỏc vũng mu


sn trờn in tr.



680 K


a)


Vòng mầu thứ năm
b)


Vòng mầu thứ nhất
Vòng mầu thứ hai


Vòng mầu thứ ba
Vòng mầu thứ t



<b>II. CC IN TR DNG TRONG KỶ THUẬT:</b>


Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện


trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C9 Đọc trị số các điện trở kỹ thuật sau:



<b>III. VẬN DỤNG:</b>


680 K 


1)


56K 


2)


1200 
3)


6,5 K 


4)


3 M 
5)


3900 



6)


<b>II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỶ THUẬT:</b>


Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện


trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C10 Một biến trở con
chạy có điện trở lớn
nhất là 20  . Dây


điện trở của biến trở
là dây hợp kim


nicrom có tiết diện


0,5 mm2 và được


quấn đều xung quanh
một lõi sứ tròn đường
kính 2 cm.Tính số


vịng dây của biến trở
này.


Chiều dài của dây hợp kim là:



6


6


20.0,5.10



9, 091( )


1,1.10


<i>RS</i>


<i>l</i>

<i>m</i>







Số vòng dây của biến trở là:


9,091


145( òng)


3,14.0,02


<i>l</i>


<i>N</i>

<i>v</i>


<i>d</i>



Giải:



<b>III. VẬN DỤNG:</b>


<b>II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỶ THUẬT:</b>


Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện


trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<sub> Biến trở là điện trở có thể thay </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Học thuộc ghi nhớ của bài</b>


<b>Đọc “Có thể em chưa biết”</b>


<b>Làm bài tập 10.1–10.14 SBT</b>


<b>Chuẩn trước bài:Bài tập </b>


<b>định luật Ôm (Làm trước 3 </b>


<b>bài tập sgk).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Haõy yêu thích việc mình làm</b></i>
<i><b>bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn</b></i>


<i><b>và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×