Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Giao an lich su lop 10 GDTX Tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.13 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>Phần một:</b></i>


<i><b> </b></i>

LÞch sư thÕ giíi



thời nguyên thủy,cổ đại và trung đại


<b>Ch</b>


<b> ¬ng I: x hội nguyên thủy</b>

<b>Ã</b>


<b>Tiết 1-Bài 1:</b>


Sự xuất hiện loài ngời và bầy ngời nguyên thủy
A. Mục tiêu: Học sinh cÇn:


- Ghi nhớ đợc những mốc thời gian và một số biểu hiện thể hiện bớc tiến qua 3 giai đoạn: đá cũ
sơ kì, đá cũ hậu kì, đá mới qua q trình phát triển của lồi ngời.


- Biết cách nhận biết thế nào là Ngời tối cổ, Ngời tinh khôn và đời sống của bầy ngời nguyên
thủy.


- Biết giải thích tại sao gọi là cuộc cách mạng đá mới?
- Tự hào Việt Nam cũng là nơi có sự xuất hiện loài ngời.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n nh:


2. Kiểm tra: không
3. Bài mới:



Hot động của giáo viên - học sinh Nội dung


GV: Kể chuyện Bà Âu Cơ và chuyện
Thợng đế sáng tạo ra mn lồi =>
Lồi ngời từ đâu mà ra? Câu chuyện
kể trên có ý nghĩa gì?


Ph¸t vÊn.


Ngời tối cổ đợc coi là ngời.
Học thêm sgk.


Häc sinh xem sgk => tr¶ lêi câu hỏi.
ý nghĩa?


Tác dụng của cung tên?


Công cụ của Ngời tinh khôn tiến bộ
hơn công cụ của Ngời tối cổ ở điểm
nào?


HS c phn ch in nh sgk.
Cõy lng thc, thực phẩm…
Chó, cừu, lợn…


1.Sự xuất hiện loài ng ời và đời sống bầy ng ời ngun
thủy:


a. Sù xt hiƯn loµi ng êi :



- Di cèt cđa Vỵn cỉ tìm thấy ở Đông Phi, Tây á và VN.
- Di cốt Ngời tối cổ tìm thấy ở Đông Phi, Gia va, Bắc
Kinh và Thanh hóa.


- Cỏch õy t khong 4 triệu năm đến 1 triệu năm Vợn cổ
thành Ngời tối c.


- Đặc điểm Ngời tối cổ: đi bằng hai chân, hai tay tự do,
hộp sọlớn hơn Vợn cổ


b. Đời sèng vËt chÊt cđa Ng êi tèi cỉ:


-Có cơng cụ đá cũ sơ kì (những mảnh đá đợc ghè đẽo thụ
s).


- Kiếm sống tập thể bằng hái lợm và săn bắt.
- Biết giữ lửa và tạo ra lửa.


2. Ng ời tinh khôn và óc sáng tạo:


- Cách đây 4 vạn năm Ngời tinh khôn xuất hiện.


- Đặc điểm Ngời tinh khôn: có cấu tạo nh ngời ngày nay
(sgk).


- Sự tiến bộ về kĩ thuật khi Ngời tinh khôn xuất hiện:
+ Biết ghè hoặc đẽo đá, mài, khoan làm cho cơng cụ gọn
và sắc hơn.


+ BiÕt chÕ t¹o cung tªn.



+ Biết đan lới đánh cá và làm đồ gốm.
3.Cuộc cách mạng thời đá mới:


- Khoảng 1 vạn năn trớc đây, thời kì đá mới bắt đầu.
Cuộc sống của con ngời có nhiều thay đổi:


+ BiÕt trồng trọt và thu hoạch theo mùa vụ.
+ Biết chăn nu«i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tại sao gọi những tiến bộ trong SX
và đ/sống của Ngời tinh khôn ở thời
đá mới là một cuộc CM?


=> với những tiến bộ trên , con ngời khơng chỉ biết thu
l-ợm những cái có sẵn trong thiên nhiên mà còn biết khai
thác từ thiên nhiên những cái cần thiết cho cuộc sống của
mình. Nên gọi thời đá mới là một cuộc cách mạng.


4. Cñng cè:


- Cách đây 4 triệu năm Ngời tối cổ xuất hiện.
- Cách đây 4 vạn năm Ngời tinh khôn xuất hiện.
5. Dặn dò:


-Trả lời câu hỏi 2 -sgk:


+Trong lao ng: Dựng những mảnh đá có sẵn -> ghè, đẽo..
Săn bắt, hái lợm ->trồng trọt, chăn nuôi
+Trong đời sống: Hang động -> nhà cửa.



Lm qun ỏo, trang sc.


___________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 2- Bài 2:</b>


x hội nguyên thủy

<b>Ã</b>



A. Mục tiêu: Häc sinh cÇn:


- Biết trình bày và giải thích đợc những nội dung cơ bản của khái niệm thị tộc và bộ lạc: hình
thức tổ chức xã hội đầu tiên của lồi ngời.


- Biết giải thích và ghi nhớ đợc ý nghĩa quan trọng của sự x/hiện công cụ bằng kim loại và
nguyên nhân vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?


- Xã hội nguyên thủy là một thời đại đại đồng mơng muội, lồi ngời ớc mơ xây dựng một thời
đại đại đồng văn minh.


- Có tinh thần đấu tranh để xây dựng một xã hội công bằng, phát triển, văn minh.
- Làm quen phơng pháp lập biểu đồ lịch sử.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của Ngời tối cổ và ngời tinh khôn?
- Tại sao gọi là “Cuộc cách mạng thời đá mới”?


3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


Dân số tăng => tách bầy.
Là một đơn vị tổ chức XH.


Sự khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
Tại sao lại có mối quan hệ này?
-do yêu cầu công việc và t/độ lđ
-do thức ăn kiếm đợc cha nhiều.
Tại sao thời gian con ngời tìm ra cỏc
KL li cỏch xa nhau nhiu?


Phát vấn


1. Thị tộc và bộ lạc:


- Th tc: l mt nhúm vi chc gia đình, với 3 thế hệ có
cùng huyết thống với nhau.


- Bộ lạc: là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có
cùng một nguồn gốc tổ tiên.


- Mối quan hệ cộng đồng giữa các thành viên trong thị
tộc và bộ lạc: là sự hợp tác lao động, mọi của cải đợc coi
là của chung,việc chung, làm chung, ăn chung.


2. Buổi đầu của thời đại kim khí:
a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại:



- Khoảng 5500 năm trớc đây, đồng đỏ đợc sử dụng.
- Khoảng 4000 năm trớc đây, đồng thau đợc sử dụng.
- Khoảng 3000 năm trc õy, st c s dng.


b. Tác dụng và ý nghÜa:


- Tác dụng: khai phá đợc nhiều vùng đất, xẻ gỗ đóng
thuyền, xẻ đá làm lâu đài…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

T h÷u? Vì sao t hữu x/hiện?


Ti sao t hu x/hin thỡ quan h cng
ng b phỏ v?


cách mạng, lần đầu tiên con ngời có thể làm ra một lợng
sản phẩm thừa.


3. Sự xuất hiện t hữu và xà hội có giai cÊp :


- Trong xã hội, một số ngời có quyền, lợi dụng chức phận
để chiếm một phần của cải làm của riêng mình => họ có
nhiều của cải hơn ngời khác => t hữu bắt đầu xuất hiện.
- Khi t hữu xuất hiện thì quan hệ cộng đồng bắt đầu bị
phá vỡ.


- Gia đình phụ hệ xuất hiện.


- Do khả năng lao động khác nhau => sự phân hóa giàu
nghèo.



4. Cđng cè:


-Trong xã hội ngun thủy, sự cơng bằng và bình đẳng là “nguyên tắc vàng”.
-Khi sản xuất d tha => t hu => giai cp


5. Dặn dò:


- Trả lời câu hỏi sgk.


- Xem trc bi 3: Cỏc quc gia c i phng ụng.


__________________________________________________
Ngày soạn:


Ngy ging:
<b> Ch ơng II: x hội cổ đại</b>

<b>ã</b>



<b>TiÕt 3-Bµi3: </b>


các quốc gia cổ đại phơng đông


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Ghi nhớ những đặc điểm về ĐKTN và sự phát triển bớc đầu của các ngành kinh tế => g/thích
ảnh hởng của những đặc điểm về ĐKTN và sự phát triển bớc đầu của các ngành kinh tế đến quá
trình hình thành nhà nớc, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị…ở p/Đơng nh thế nào?


- Trình bày và g/thích đợc: những đ/điểm của q trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nớc,
cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại p/Đông; thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?



- Ghi nhớ thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại p/Đơng.
- T hào truyền thống văn hóa, lịch sử của p/Đơng.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - Tác dụng và ý nghĩa của công cụ kim loại?
3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung


Tại sao sự chuyển sang thời đại VM
lại diễn ra ở p/ụng?


Ch yu c sgk
Phỏt vn.


1. Điều kiện tự nhiên và sù ph¸t triĨn kinh tÕ:


- Thuận lợi: nhiều nắng, nhiều ma, đất đai màu mỡ, dễ
canh tác.


- C dân trên các dịng sơng lớn ở châu á, châu Phi sống
chủ yếu bằng nghề nông, biết làm thủy lợi, chăn nuôi,
làm đồ gốm và trao đổi sản phẩm.


=> ĐKTN thuận lợi, sản xuất nông nghiệp phát triển, sản
phẩm d thừa. Mặt khác để làm thủy lợi mọi ngời phải liên
kết, gắn bó với nhau trong tổ chức cơng xã. Do vậy giai


cấp và nhà nớc dần dần xuất hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chủ ruộng đất, tăng lữ…
Làm khơng cơng cho q tộc.
Trị thủy và liên minh bộ lạc…


Vua coi mình là đại diện của thần
thánh ở trần gian.


Xem hình 2 => nhận xét.


Cách làm lịch của ngời p/Đông?
Năm có hai mùa nắng và ma.
Mỗi ngày có 24 giờ.


ý nghĩa của chữ viết?


Để tính lại RĐ, xd, tính toán


ý nghĩa của các công trình này?


3. Xó hi c i ph ơng Đơng: gồm:


- Vua và đội ngũ q tộc, quan lại…sống giàu sang bằng
sự bóc lột và bổng lc.


- Nông dân công xÃ: là lực lợng chủ yếu trong sản xuất
- Nô lệ: làm công việc nặng và hầu hạ quí tộc.


4. Ch chuyờn ch c i:



- Nhà nớc đợc lập ra để điều hành và quản lí các cơng
việc của xã hội.


- Nhà nớc do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao, giúp
vua là một bộ máy gồm tồn q tộc => gọi là chế độ
chuyên chế cổ đại.


5. Văn hóa cổ đại ph ơng Đông:
- Lịch pháp và thiên văn học:
+ Sáng tạo ra nơng lịch.


+ Tính đợc một năm có 365 ngày và chia thnh 12 thỏng.
-Ch vit:


+ Chữ đầu tiên là chữ tợng hình.


+ Viết trên vỏ cây, xơng thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
-Toán học:


+Vit ch s t 1 n 1 triệu.
+Tìm ra số Pi, phát hiện số 0.
-Kiến trúc:


+ Kim tự tháp (Ai cập).


+ Vạn lí trờng thành (Trung quốc).
+ Thµnh Ba-bi-lon (Lìng hµ).


4. Cđng cè:



-Thời gian và ĐK hình thành các quốc gia cổ đại p/Đông?
-Thế nào là chế chuyờn ch c i?


5. Dặn dò:


-Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
-Xem trớc bài 4.



---Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 4-Bài 4: </b>


các quốc gia cổ đại phơng tây- hi lạp và rơ-ma


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


-Biết trình bày và giải thích ĐKTN vùng Địa trung hải có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển
thủ công nghiệp và thơng nghiệp đờng biển, với chế độ chiếm nô ở vùng này nh thế nào?


-Giải thích đợc: từ cơ cấu kinh tế- xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nớc dân
chủ-cộng hòa ở Hi lp v Rụ-ma.


-Ghi nhớ thành tựu chính của văn hóa Hi lạp và Rô-ma.


-Củng cố quan điểm: quần chúng nhân dân là ngời sáng tạo ra lịch sử.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:


1. ổ n định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung


Quan sát hình 8 =>ĐKTN hình thành
các quốc gia cổ đại p/Tây?


Chỉ trồng đợc các cây lâu năm: cam,
chanh, ô liu


C/cụ sắt => S tăng => đ/bảo 1 phần
l-ơng thực còn thì ph¶i nhËp cđa Ai
cËp, Tây á.


Đồ gốm, da, nấu rợu, làm dầu ô liu
Đê lôt, Pi rê


Tin: ờnariu, Hỡnh chim cỳ.
Khụng cn s dõn quỏ ụng.
Tp trung thnh th.


Trớc đây còn gọi là thành bang.
VD: Thành thị A-ten:


-30000dõn A-ten: cú quyn cụng dõn
-15000 kiều dân: đợc b/bán, khơng
có quyền cơng dân.



-300000 nơ lệ : là tài sản của chủ nô
1 năm họp một lần ở quảng trờng.
Hội đồng 500 => nh quốc hội .


Tuy nhiên dân chủ hơn chế độ
chuyên chế cổ đại p/Đông.


So sánh với lịch của p/đông cổ đại?


Định lớ Pitago, Ta lột, clit,
Hờrụụt, Tusidi


Iliat Ôđixê của Hô me


Iliat:15783 câu thơ chia 24 khúc ca
Ôđixê:12110câu thơ chia 24 khúc ca
Êsin: có 90 vở kịch , còn 7 vở


Tng thần vệ nữ Milô, tợng lực sĩ
ném đĩa, đền Páctênông…


1. Thiên nhiên và đời sống của con ng ời:
a. Điều kiện tự nhiên:


-Nằm ở bờ bắc Địa Trung Hải, lãnh thổ gồm nhiều đảo.
+Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng, giao thơng biển dễ
dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.


+Khó khăn: đất ít và xấu, thiếu lơng thực.
b. Cuộc sống ban đầu của c dân:



-Nông nghiệp: Thiên niên kỉ I TCN đã sử dụng cơng cụ
sắt nên kĩ thuật cao và tồn diện hn.


-Thủ công nghiệp: nhiều ngành nghề, nhiều thợ giỏi, thợ
khéo.


-Thơng mại: sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ
th-ơng mại mở rộng. Xuất hiện trung tâm buôn bán nô lệ và
tiền tệ.


2. Thị quốc Địa Trung Hải:


-Nguyờn nhõn ra đời: do đất đai phân tán, c dân sống
bằng nghề thủ cơng và thơng nghiệp.


-Thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, bến cảng…=> gọi
là thị quốc.


-ThÞ quèc là nơi buôn bán, làm nghề thủ công và sinh
hoạt dân chủ.


-Tổ chức bộ máy nhà nớc ở thị quốc: mỗi thị quốc là một
nớc riêng, mọi công dân có qun biĨu qut những
công việc lớn của quốc gia.


-Tính chất dân chủ của thị quốc thể hiện ở Đại hội công
dân.


-Thể chế chính trị dựa trên cơ sở bóc lột và bản chất là


dân chủ chủ nô.


3. Vn húa c i Hi lạp và Rơ-ma:
-Lịch và chữ viết:


+Thành tựu: tính đợc 1 năm có 365 ngày1/4, hệ thống
chữ cái A,B,C…, số La mó.


+Giá trị: lịch chính xác, chữ cái có khả năng ghép chữ
linh hoạt.


-S ra i ca khoa hc:
+Thnh tu: (sgk).


+Giá trị: mang tính khái quát cao, là kiến thức cơ sở của
các ngành khoa học.


-Văn học:


+Thành tựu: (sgk).


+Giá trị: tính hiện thực và tính nhân văn sâu sắc.
-Nghệ thuật:


+Thành tựu: (sgk).


+Giá trị: đạt đến trình độ tuyệt mĩ.


4. Cđng cè:



- Bản chất nền dân chủ chủ nô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5. Dặn dò:


-Học bài, trả lời câu hỏi 3 cuối bài.
-Xem trớc phần 1,2 của bài 5.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Ch</b>


<b> ¬ng III: </b>


trung quèc thêi phong kiÕn


<b>TiÕt 5-Bµi 5: trung quèc thời phong kiến</b>
A. Mục tiêu: Học sinh cần:


-Nắm nét chính về quá trình hình thành và biết giải thích mối quan hệ xà hội và cấu trúc bộ máy
nhà nớc phong kiến thời Tần, Hán; biểu hiện của sự thịnh trÞ vỊ kinh tÕ, chÝnh trÞ cđa x· héi
phong kiÕn Trung quèc thêi §êng.


-Khâm phục tinh thần đấu tranh chống chế độ phong kiến của nông dân.


-Căn ghét chế độ phong kiến Trung quốc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lợc.
B. Chuẩn bị: hai bảng phụ.


C. Lên lớp:
1. ổ n nh:



2. Kiểm tra:- ĐKTN và cuộc sống ban đầu của c dân Địa trung hải?
- NÐt chÝnh vỊ thÞ quốc Địa trung hải?


3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn- học sinh Nội dung


TK V TCN đã sử dụng công cụ sắt.


Là một địa chủ phong kiến.
Học sinh vẽ s vo v.
Dựng bng ph.


Địa tô => thuế ruộng, nép b»ng lóa.
Dïng b¶ng phơ.


Hồng đế có quyền hành tuyệt i.


1.Trung Quốc thời Tần, Hán:


-Nm 221 TCN Tn Thy Hong lập ra nhà Tần, tồn tại 15
năm, bị khởi nghĩa nông dân do Trần Thắng, Ngô Quảng lãnh
đạo làm suy sụp.


-Lu Bang lập ra nhà Hán (206TCN-220).
-Xã hội phong kiến có nhiều thay đổi:


-Địa chủ bóc lột địa tô đ/v nông dân lĩnh canh => chế độ
phong kiến đợc xác lập.



-Sơ đồ bộ máy nh nc thi Tn, Hỏn:
Quan li


Nông
dân
công xÃ


Địa chủ
N/dân


giµu
ND tù
canh

canh


ND
nghÌo


ND lÜnh
canh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chiếm vùng thợng lu sơng hồng
(Cam túc), vùng Trờng giang lu vực
sơng Châu, Triều tiên, Việt cổ…
Sau khi dẹp tan các phe đối lập và
đàn áp k/n nơng dân.


Ph¸t vÊn.


RĐ cơng và RĐ bỏ hoang.


Luyện sắt, đóng thuyền.


“Con đờng tơ lụa” trên đất liền và
trên biển mở rộng.


Cai quản cả quân sự và dân sự.
Con em quí tộc và địa chủ.
C/S của nhà Đờng đ/v An nam?


-Nhµ níc thi hành chính sách bành trớng.


2. S phỏt trin ca chế độ phong kiến d ới thời Đ ờng: Lý Uyờn
lp ra nh ng (618-907).


a.Về kinh tế:
-Nông nghiệp:


+Giảm tô, bít su dÞch.


+Thực hiện chế độ qn điền.
+Chọn giống, xác định thời vụ.


-Thủ công nghiệp: các xởng thủ công x/hiện nhiều.
-Thơng nghiệp: thịnh đạt


=>Kinh tế phát triển tơng đối toàn diện và có nhiều thành tựu.
b.Về chính trị:


-Hồn thiện bộ máy chính quyền từ TW đến địa phơng.
-Cử ngời thân tín trấn ải biên cơng=> Tiết độ sứ.



-Mở khoa thi để chọn ngời ra làm quan.
c.Về đối ngoại:


-TiÕp tôc chÝnh sách xâm lợc.


-Nm 874, khi ngha Hong So lt nhà Đờng.
4. Củng cố:


-Sự phát triển của chế độ phong kiến Trung quốc dới thời Đờng?
5. Dặn dị:


-§äc tríc mơc 3,4 của bài 5.


-Su tầm tranh ảnh về kiến trúc, nghệ thuật của Trung quốc thời phong kiến.


---Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 6- Bµi 5: trung quèc thời phong kiến (tt)</b>
A. Mục tiêu: Học sinh cần:


-Nhn bit và ghi nhớ đợc các vua triều Minh đã thi hành nhiều biện pháp phát triển kinh tế,
củng cố chế độ chuyên chế tập quyền và mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở Trung quốc nh
thế nào?


-Biết đánh giá những ảnh hởng do chính sách áp bức dân tộc của triều Thanh đ/v sự phát triển
lịch sử Trung quốc?



-Ghi nhớ thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến.
Hồng đế


Thõa t íng (quan văn) Thái úy(quan vâ

)


Th¸i thó (qn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Biết quí trọng di sản VH và nhận biết đợc những ảnh hởng của VH Trung quốc đ/v VH Việt
Nam.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: -Sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc dới thời Đờng?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung



Tần->Hán->Tấn->Tùy->Đờng->Tống->Nguyên->Minh->Thanh.
Lật đổ nhà Nguyên.


C«ng trêng thủ công=> q/hệ chủ-thợ.
Bắc kinh, Nam kinh.


Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công.
Quân chủ chuyên chế.


R tp trung vào tay quí tộc, địa
chủ.



C/s ¸p bøc d©n téc cđa triỊu m·n
Thanh ®/v ngëi TQ? ¶nh hởng của
c/s này đ/v sự pt lịch sử TQ?


Nông dân liên tiếp nổi dậy.


Khổng Tử: nhân và lễ
Tam cơng- ngũ thờng


Nêu tên một số tác giả, tác phẩm tiêu
biểu.


1. Trung Quốc thời Minh, Thanh:
a.Thời Minh (1368-1644):


-Ngời sáng lập: Chu Nguyên Chơng.


-Đầu thế kỉ XVI, mÇm mèng QHSX-TBCN xt hiƯn.
BiĨu hiƯn:


+Thủ cơng nghiệp: nhiều xởng thủ công lớn ra đời: quan
hệ chủ -thợ xuất hiện.


+Thơng nghiệp: nhiều nhà buôn lớn trao đổi hàng trong
v ngoi nc.


+Nông nghiệp: chủ bỏ vốn trớc, thu sản phẩm sau.
+Thành thị mọc lên nhiều và phồn thịnh.



-Chính trị:


+B chức Thừa tớng và Thái úy thay vào đó là chức
Th-ợng th phụ trách 6 bộ.


+Hoàng đế nắm mọi quyền hành và trực tiếp nắm quân
đội.


-X· héi:


+Nông dân chịu su cao => khởi nghĩa nông dân.
+Năm 1644, khởi nghĩa Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
b. Thời Thanh (1644-1911):


-Bộ tộc Mãn Thanh đánh bại Lý Tự Thành lập ra nhà
Thanh.


-Chính sách áp bức dân tộc: bắt ngời Trung Quốc theo
phong tục Mãn, mua chuộc địa chủ ngời Hán.


-Những ảnh hởngcủa chính sách trên: nông dân khởi
nghĩa => triều Thanh suy yếu => phơng Tây nhịm ngó.
Thêm và đó là chính sách “Bế quan tỏa cảng”=> xung đột
với phơngTây=> chế độ phong kiến suy sp.


4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến:
-T tởng:


+Nho giáo giữ vai trò quan trọng.



+Phật giáo thịnh hành thời Đờng và thời Tống.
-Văn học (sgk).


-Sử học, kiến trúc, toán, thiên văn, y dợc(sgk).


-Kĩ thuật: 4 phát minh quan trọng là giấy, kĩ thuật in, la
bàn và thuốc súng.


4. Củng cố:


-Mầm mèng kinh tÕ TBCN thêi minh.


-Văn hóa Trung quốc đóng góp nh thế nào cho VH nhân loại?
5. Dặn dị:


Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Trung Quốc theo nội dung sau:


Tên triều đại Tổ chức bộ máy CQ Tình hình kinh tế Chính sách đối ngoại
Tần- Hỏn


Đờng


Minh-Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

---Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>Ch</b></i>


<i><b> ơng IV:</b></i>



n độ thời phong kiến


<b>Tiết 7-Bài 6: </b>


c¸c quèc gia ấn và văn hóa truyền thống ấn


A. Mục tiêu: Häc sinh cÇn:


-Nhận biết đợc ấn độ là nớc có nền VM lâu đời, phát triển cao và có ảnh hởng sâu rộng ở châu á
và thế giới; những nét chính về VH truyền thống của ấn độ.


-Có ý thứ tôn trọng nền VH truyền thống ấn độ; tăng cờng sự hiểu biết, quan hệ thân tình về
kinh tế và VH giữa hai dân tộc Việt Nam và ấn .


-Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
B. Chuẩn bị:


C. Lờn lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - 10 phút (trắc nghiệm).
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn- hc sinh Nội dung


Lợc đồ ấn độ cổ đại-sgk
Qua hơn 10 đời vua.


Ma-ga-đa hùng cờng, tiến hành
c/tranh đánh thắng nhiều đối thủ.
A-sô-ca: vua thứ 11.



Chia rẽ đến đầu công nguyên.
Do vua Gúp - ta lập nên


Vơng triều gúp-ta có 9 đời vua
Khơng cho ngi Trung ỏ xõm ln.


Phát vấn.


Nơi phát tích là Tp Kapilavaxtu (chân
núi Himalya), là quê hơng của nhà
hiền triết Sitđacta, sau thành Phật tổ,
hiệu Sakya Muni(Thích ca Mâu ni).
Brama: sáng tạo thế giới


Siva: hủy diệt
Visnu:bảo hộ
Inđra:sấm sét


Vùng sông ấn: 3000 năm TCN
Vùng sông Hằng:1000 năm TCN
Anh hùng ca: Mahabarata


Ramayana


1.Thêi k× các quốc gia đầu tiên:


-Khong 1500 nm TCN, ven sông Hằng, một số nhà
nớc đầu tiên ra đời, mạnh nhất là nhà nớc Ma-ga-đa.
-Vua mở nớc là Bim-bi-sa-ra, đến thế kỉ III TCN x/hiện
vị vua kiệt xuất là A-sô-ca, ông đã thống nhất gần hết


bán đảo ấn.


-Cuối thế kỉ III TCN, A-sô-ca qua đời => ấn Độ bớc và
chia rẽ.


2. Thời kì v ơng triều Gúp-ta và sự phát triển văn hóa
truyền thống ấn độ:


a. V ¬ng triỊu Góp-ta (319-467):


-Đến đầu cơng ngun, miền bắc ấn Độ thống nhất dới
sự thống trị của vơng triều Gúp-ta. Sau đó chiếm cao
nguyên Đê-can, làm chủ gần toàn bộ miền Trung ấn.
-Sau vơng triều Gúp-ta là Hậu Gúp-ta (467-606) và vơng
triều Hác-sa (606-647).


b. Nét đặc sắc của nền văn hóa truyền thống ấ n Độ (định
hình và phát triển từ TK IV-TK VII):


-PhËt gi¸o: x/hiện từ buổi đầu nớc Ma-ga-đa, truyền bá
mạnh thời A-sô-ca và các vơng triều tiếp theo.Kiến trúc
Phật giáo phát triển


-n Độ giáo (Hin đu giáo): thờ hệ thống Tam thần
(Brama, Siva,Visnu) và Inđra. Xây dựng nhiều ngôi đền
bằng đá và tạc tợng thánh bằng đá, đồng…


-Chữ viết: ra đời sớm. Ban đầu là chữ đơn giản (Brahmi),
sau đó sáng tạo thành chữ Phạn (Sanskrit).



-Văn học cổ điển: mang tinh thần và triết lí Hin-đu giáo.
Tóm lại: Thời Gúp-ta đã định hình văn hóa truyền thống
ấn Độ (tơn giáo, kiến trúc tợng, văn học) có giá trị vĩnh
cửu, xuyên suốt thời gian lịch sử của lồi ngời.


4. Cđng cè:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5. Dặn dò:


-Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
-Xem trớc bµi 7.


* Việt Nam: chịu ảnh hởng VH ấn Độ (chữ Chăm cổ dựa trên chữ Sanskrit, đạo Bà-la-môn của
ngời Chăm, kiến trúc tháp Chàm, đạo Phật và các công trình chùa…).


* Chùa Hang: phát hiện vào năm 1829; tên A-gian-ta (tên một làng quê cách đó 11 km). Là 1
trong quần thể 29 chùa hang ở vùng này đợc xây dựngtừ TK II đến TK VI. Mỗi cột đá cao từ nền
hang đến đỉnh hang, có hoa văn và đợc chạm khắc khác nhau, trong hành lang, lối đi, tiền sảnh,
phòng tu… còn 500 bức họa… vẽ bằng màu vàng thể hiện các câu chuyện dân gian, truyền
thuyết về đức Phật, đời sống, phong tục ấn Độ thi kỡ ú.



Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 8-Bài 7: </b>


Sự phát triển của lịch sử và nền văn hóa đa dạng của ấn độ


A. Mục tiêu: Học sinh cần:



-Ghi nhớ đợc nét chính về sự phát triển của lịch sử và sự lan tỏa VH truyền thống trên lãnh thổ
ấn Độ trong thời gian từ TK VII đến TK XII; nét chính về vơng triều Hồi giáo Đê-li, vơng triều
Mơ-gơn.


-Cã ý thøc t«n träng nỊn văn hóa truyền thống ấn Độ; ý thức tôn trọng và giữ gìn di sản văn hóa
dân tộc Việt Nam.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - Sự phát triển của văn hóa truyền thống ấn Độ?
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn- hc sinh Nội dung


Sau khi Hac-sa chết (648) ấn Độ
chia cắt nam và bắc, mỗi miền chia
thành 3 nớc.


Do cq TW suy yếu và do hoàn cảnh
khách quan (đ/nớc rộng lớn…)
Tại sao trong tình trạng chia rẽ, phân
tán => văn hóa ấn Độ vẫn phát
triển?-> phản ánh sự phát triển tự
c-ờng của các địa phơng…


VN, Lµo, Cam-pu-chia…


Vì sao ấn Độ không chống đợc cuộc


tấn công của ngời Hồi giáo gốc Thổ?
Đóng đơ ở Đê-li.


Hai nền VH đặc sắc gặp nhau: ấn
Độ Hin đu và ả rp Hi giỏo.


1.Sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền thống trên
toàn lÃnh thổ ấ n Độ:


-Đến TK VII, ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân
tán. Nổi lên vai trò của Pa-la (vùng Đông bắc) và
Pa-la-va (miền Nam).


-Mặc dù phân tán, mỗi nớc vẫn tiếp tục phát triển nền văn
hóa riêng của mình trên cơ sở văn hóa truyền thống ấn
Độ.


-Văn hóa ấn Độ TK VII - XII phát triển sâu rộng trên
toàn lÃnh thổ và có ảnh hởng ra bên ngoài.


2.V ơng triều Hồi giáo §ª-li (1206-1526):


-Hồn cảnh ra đời: do sự phân tán, khụng sc chng
li cuc tn cụng t bờn ngoi.


-Năm 1206, ngời Thổ (Tuốc) xâm nhập ấn Độ, lập nên
v-ơng triều Hồi giáo Đê-li.


-Chớnh sỏch thng tr:
+ỏp t o Hồi vào ấn Độ.



+Giành quyền u tiên về ruộng đất và địa vị trong bộ máy
quan lại.


-Văn hóa: đạo Hồi đợc truyền bá vào ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Do cháu nội của Ti mua Leng là
Babua lập ra.Là thời kì cuối cùng của
chế độ PK ấn Độ.


Giahan Ghita và Sagiahan => cai trị
chuyên quyền, đàn áp khc nghit


-Vị trí (sgk).


3.V ơng triều Mô-gôn (1526-1707):


-1398, vua Ti mua Leng tấn công ấn Độ, đến 1526 lập
v-ơng triều Mơ-gơn.


-Díi thêi A-c¬-ba (1556-1605) ph¸t triĨn thịnh vợng.
Biểu hiện (sgk- tr. 43).


-Giai on cui, do chính sách thống trị hà khắc => ấn
Độ khủng hoảng => đứng trớc thách thức xâm lợc của Bồ
Đào Nha và Anh.


-Xây dựng hai cơng trình lớn là: lâu đài Thành đỏ và
Lăng Tagiơ Mahan.



4. Cñng cè:


-NÐt chính về hai vơng triều Đê-li và Mô-gôn.
-Vị trí của hai vơng triều này trong lịch sử ấn Độ?
5. Dặn dò: Học bài và xem trớc bài 8.


*Lng m: cơng trình này thu hút tới 20000 cơng nhân và các nhà kiến trúc lao động liên tục
trong 22 năm. Là lăng mộ của Hoàng hậu Mun-ta Ma-han vợ vua Sac-đja-khan.


Lăng mộ có 2 tầng: tầng dới bằng đá , tng trờn bng ỏ trng.


Lăng là một công trình Hồi giáo thực sự, duy nhất ở ấn Độ, một công trình hoàn hảo nhất thế
giới (Hồ Chí Minh toàn tập).


___________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Ch</b>


<b> ơng V: đông nam á thời phong kiến</b>
<b>Tiết 9-Bài 8: Sự hình thành và phát triển </b>

các vơng quốc chính ở đơng nam á


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


-Trình bày đợc quá trình ra đời các vơng quốc cổ ở Đông Nam á; ghi nhớ đợc những nét chính
về các g/đoạn phát triển lịch sử, nét nổi bật của tiến trình lịch sử và văn hóa của khu vc.


-Có tinh thần đoàn kết, hợp tác giữa các dân téc trong khu vùc.



-Phân tích ĐKTN và xác định vị trí các quốc gia cổ đại, phong kiến trong khu vực.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: - Nét chính về vơng triều Đê-li?
3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung


Quan sát lợc đồ tr.47 =>ĐKTN của
khu vực ĐNA có t/lợi và k/khăn gì?
đồng bằng khơng thật rộng, địa hình
phân tán bởi những dãy núi và rừng
nhiệt đới.


ãc eo(An giang)


Takôla(bán đảo Mã lai)


1. Sự ra đời của các v ơng quốc cổ ở Đông Nam á :
a. Điều kiện tự nhiên:


-Thuận lợi: đất đai màu mỡ, gió mùa kèm theo ma thích
hợp cho việc trồng trọt. Lúa nớc là cây lơng thực chính
của khu vực.


-Khó khăn: địa hình phân tán, khơng có thảo ngun và
đồng bằng rộng lớn.



b. Điều kiện ra đời các v ơng quốc cổ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Làm gốm, đúc đồng…
đầu CN biết sử dng st.
Sgk(tr.46)


Vì sao gọi là quốc gia Pk dân tộc?
Chân lạp-> ngời Khơ me


Cham-pa-> ngi Chm
i Vit-> ngi Vit
Lỳa, gạo, cá…


Vải, đồ sứ, thuốc nhuộm, gỗ, hơng
liệu, đá quí…


Giữa Th XIX trở thành thuộc địa của
TB phơng Tõy.


xuất hiện các trung tâm buôn bán nổi tiếng, nông nghiệp
là ngành sản xuất chính


-ảnh hởng của nền VH ấn Độ.


-Thời gian hình thành: khoảng10 thế kỉ đầu công nguyên.
2. S ự hình thành và phát triển của các v ơng quốc phong
kiến Đông Nam á :


-Các vơng quốc cổ nhỏ bé, địa hình phân tán hẹp và tranh


chấp lẫn nhau => sụp đổ => hình thành nên các quốc gia
phong kiến dân tộc (TK VII-TK X).


-Gọi là quốc gia phong kiến dân tộc vì mõi quốc gia đợc
hình thành dựa trên cơ sở phát triển của một dân tộc nhất
định.


-BiĨu hiƯn cđa sù ph¸t triển:


+Kinh tế: hình thành các vùng kinh tế quan trọng; có khả
năng cung cấp khối lợng lớn về lơng thực, sản phẩm thủ
công, sản phẩm thiên nhiên.


+Vn húa: xõy dng đợc nền văn hóa riêng với những nét
độc đáo.


-Nưa thÕ kỉ XVIII suy thoái.


4. Củng cố:


-Khái quát lại các giai đoạn lịch sử của khu vực ĐNA:
+Hình thành: TK VII-X.


+Phát triển: TKX- nửa đầu TK XVIII.
+Suy vong: từ nửa sau TK XVIII.
5. Dặn dò:


-Hc bi c, c trc bi mi.


-Su tầm tranh ảnh về vvơng quốc Cam-pu-chia và Lào.



___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 10-Bài 9: </b>


V¬ng quèc cam-pu-chia và vơng quốc lào


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


-Nhn bit đợc nét chính về sự hình thành vơng quốc Cam-pu-chia, biểu hiện thịnh vợng của nhà
nớc Cam-pu-chia phong kiến (thời kì Ăng-co); Vơng quốc Lan xang và chính sách đối nội, đối
ngoại của các vua Lan xang, nét tiêu biểu ca VH Cam-pu-chia v Lo.


-Bồi dỡng tình cảm yêu quí, tôn trọng truyền thống lịch sử của hai dân tộc, tinh thần đoàn kết
của 3 dân tộc Đông Dơng.


B. Chun bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: - Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến ĐNA thế kỉ X-XVIII ?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung


Hs đọc sgk=> trình bày sự h/thành
và phát trin ca t nc Cpc?


Địa hình: nh một lòng chảo khỉng


lå, xung quanh lµ vïng rõng vµ cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nguyên bao bọc, còn đáy là Biển
Hồ…


Quần c bc Bin H.
Kinh ụ ng-co


Xâm lợc Cham-pa
Trên cơ sở chữ Phạn.
Mang dấu ấn Hin-đu giáo.
1863 bị pHáp chiếm.


Trên cơ sở thống nhất các mờng Lào.
Vua Xulinha Vôngxa


Thổ cẩm, cánh kiến, ngà voi
Chống quân x/lợc Mianma


Trên cơ sở chữ viết của ngời Cpc và
Mianma


Là trung tâm Phật giáo của §NA.


-ThÕ kØ VI, v¬ng quèc Phï Nam tan r·, ngêi Khơ me lập
nớc Chân Lạp trên cao nguuyên Cò Rạt.


b. Thời kì phát triển: thời kì Ăng-co (802-1432).


-V kinh t: nông nghiệp, ng nghiệp, thủ công nghiệp đều


phát triển.


-Về đối ngoại: chinh phục các nớc trong khu vực.
-Về văn hóa:


+S¸ng tạo ra chữ Khơ me cổ.


+Vn húa vit v vn hóa dân gian phát triển.
+Kiến trúc: quần thể Ăng-co Vát và Ăng-co Thom.
c. Thời kì suy vong: cuối thế kỉ XIII đến 1863(sgk).
2. V ơng quốc Lào:


a. Quá trỡnh ra i:


-C dân cổ: ngời Lào Thơng.


-Thế kỉ XIII, ngời Thái di c xuống, gọi là Lào Lùm.
-Năm 1353, Pha Ngõm lËp níc Lan Xang (TriƯu Voi).
b. Thêi k× ph¸t triĨn (TK XV-XVII):


-Chính sách đối nội: vua chia nớc thành các mờng đặt
quan cai trị. Đời sống kinh tế ổn định, có nhiều sản vật
q…


-Chính sách đối ngoại:hịa hiếu vi cỏc nc lỏng ging
-Vn húa:


+Sáng tạo ra chữ viÕt riªng.


+Đời sống văn hóa tinh thần phong phú.


+Thế kỉ XIII, đạo Phật đợc truyền bá vào Lào.
+Kiến trúc Phật giáo độc đáo: Thạt Luổng.
c. Thời kì suy vong:Thế kỉ XVIII n 1893
4. Cng c:


-Các giai đoạn chính của lịch sử Cam-pu-chia và Lào.
5. Dặn dò:


-Học bài, trả lời câu hái sgk.


*Ăng-co Vát: theo tiếng Khơ me là “Thành phố chùa”, xây dựng năm 1122. Khu vực đền rộng
1500m x1300m. Khu vực ăng-co Vát rộng 200 ha, bao quanh là một hồ nớc và một bức tờng
thành bằng đá. Một con đờng lớn dẫn vào cổng chính.Trong đền có khu hồi tháp, bao quanh
bằng một hàng cột, 4 góc có 4 thỏp.Trờn tng cú nhiu phự iờu


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày gi¶ng:
<b>Ch</b>


<b> ơng VI: tây âu thời trung đại</b>
<b>Tiết 11-Bài 10:</b>


Thời kì hình thành và phát triển


của chế độ phong kiến ở tây âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


-NhËn biÕt nh÷ng nÐt chÝnh của qua trình hình thành XHPK ở châu Âu; phân biệt cơ cấu XH PK


ở châu Âu với XHPK phơng §«ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Sự phát triển hợp qui luật lich sử nhân loại từ xã hội chiếm nô đến xã hội phong kiến.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n nh:


2. Kiểm tra: - Những nét tiêu biểu cđa VH Cam-pu-chia vµ VH Lµo?
3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung


TK V, đq Rô-ma bị ngời Giéc-man
xâm chiếm. 476 tớng Ơđơacrơ làm
chính biến lật đổ Hoàng đế cuối
cùng của tây Rơ-ma là Rơmuut,
Ơguxtulut


Vq Tây Gốt, Đông Gốt


Thủ lĩnh các bộ lạc, các quí téc ngêi
GiÐc-man…


Có đặc quyền, đặc lợi…
Giữa TK IX


Nơng nô tự do trong quá trình sản
xuất :có gia đìnhriêng, nhà ở, cơng
cụ sản xuất…=> quan tâm sản xuất.


Có qn đội, tịa án, luật pháp riêng.
Cũng có thành thị do lãnh chúa lập
ra.


Ph¸t vÊn.


1. Sự hình thành các v ơng quốc phong kiến ở Tây Âu:
-Từ thế kỉ III, đế quốc Rô-ma khủnh hoảng, sản xuất sút
kém, nô lệ khởi nghĩa…Năm 476, ngời Giéc-man tiêu
diệt đế quốc Rô-ma => thời đại phong kiến bắt đầu ở
Châu Âu.


-ChÝnh sách của ngời Giéc-man:


+Thủ tiêu bộ máy nhà nớc cũ, lập vơng quốc của ngời
Ăng-glô Xắc-xông, vơng quốc Phơ-răng


+Chim rung đất của chủ nơ Rơ-ma.


+Xng vua, phong tíc vÞ cho các tớng lĩnh =>gọi là quí
tộc vũ sĩ.


+Nh th c cấp đất => gọi là quí tộc tăng lữ (theo Kitụ
giỏo).


+Quí tộc + quan lại => lÃnh chúa phong kiến.
Nông dân + nô lệ => nông nô.


Nông nô lệ thuộc lÃnh chúa=> QHSX phong kiến hình
thành.



2. Xó hi phong kiến Tây Âu:
a. Lãnh địa:


-Lãnh địa là những vùng đất đai rộng lớn bị quí tộc và
nhà thờ biến thành khu đất riêng.


-Lãnh địa gồm đất của lành chúa và đất khẩu phần.
Trong lãn địa có lâu đài, nhà tờ, nhà kho, chuồng trại…
-Nông nô là ngời sản xuất chính trong lãnh địa và lệ
thuộc vào lãnh chúa.


b. Đặc điểm của lãnh địa:


-Kinh tế: là nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, đóng kín.
-Về chính trị: mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc
lập. Lãnh chúa có quyền nh một ơng vua.


3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại:


-Nguyên nhân ra đời: từ TK XI, SX phát triển. Các thợ
thủ công tập trung ở các ngã ba đờng, bến sông để buôn
bán => thành thị ra đời.


-Bộ mặt của thành thị trung đại: c dân chủ yếu là thơng
nhân, thợ thủ cơng tập hợp trong phờng hội, thơng hội.
-Vai trị của thành thị (sgk).


4. Cñng cè:



-Lãnh địa và đặc điểm của lãnh địa?
-Học thuộc phần vai trò của thành thị.
5. Dặn dò:


-Làm bài tập: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày giảng:


<b>Tit 12-Bi 11: tây âu thời hậu kì trung đại</b>
A. Mục tiêu: Học sinh cần:


-Trình bày nguyên nhân, diễn biến một số cuộc phát kiến địa lí; trình bày và giải thích những
biểu hiện của sự nảy sinh CNTB ở châu Âu sau những cuộc phát kiến địa lí.


-Giải thích vì sao có sự xuất hiện trào lu Văn hóa Phục hng? Vai trị của phong trào này đối với
văn hóa, t tởng của châu Âu. Nét chính của chiến tranh nơng dân c.


-Củng cố ý thức tôn trọng những di sản văn hóa của các dân tộc trên thế giới; có hiểu bết cơ bản
về tôn giáo, hiểu thêm chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nớc ta.


B. Chun b:
C. Lờn lớp:
1. ổn định:


2. Kiểm tra: - Lãnh địa và đặc điểm của lãnh địa?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung


Tại sao sang thế kỉ XV con ngời lại


tiến hành phát kiến địa lí?


Con đờng qua Tõy ỏ v TH b ngi
Rp chim.


Phần chữ nhỏ tr. 60
Đọc sgk tại lớp.


Trái Đát hình cầu, đem lại cho C. Âu
nguồn hơng liệu và gia vị quí.


Xuất hiện giai cÊp t s¶n…


Số vốn ban đầu mà thơng nhân và
quí tộc tích lũy đợc do đâu mà có?
Bằng cớp bóc thuộc địa.


ở Anh” Rào ruộng cớp đất”.


Hình thức sản xuất có qui mơ tơng
đối lớn, thích hợp với nền kinh tế
mới.


K/n Văn hóa Phục hng?


Phong trào bắt đầu từ Italia rồi lan
sang châu Âu.


Giỏo hi Kitụ là chỗ dựa vững chắc
của chế độ phong kiến.



1. Những cuộc phát kiến địa lí:
a. Ngun nhân và điều kiện:


-S¶n xuất phát triển => nhu cầu về hơng liệu, vàng bạc,
thị trờng tăng.


-Tỡm ra con ng giao lu, buụn bán giữa châu Âu và
ph-ơng Đông.


-Khoa học- kĩ thuật có những bớc tiến quan trọng.
b. Các cuộc phát kiến địa lí lớn (sgk).


c. Hệ quả của phát kiến địa lớ:


- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, thị trờng mới, con
đ-ờng mới


- Tăng cờng giao lu văn hóa giữa các châu.


- Thỳc y nhanh s tan ró của quan hệ phong kiến và sự
ra đời của CNTB.


- Nảy sinh q trình cớp bóc thuộc địa và bn bán nơ lệ.
2. Sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu:


a.Qu¸ trình tích lũy t bản nguyên thủy:


-Sau cỏc cuc phát kiến địa lí, quí tộc và thơng nhân Tây
Âu tích lũy đợc số vốn ban đầu thành giai cấp t sản.


-Nông dân và thợ thủ công bị tớc đoạt hết t liệu sản xuất,
bị phá sản thành ngời làm thuờ.


b. Biểu hiện hình thức kinh doanh TBCN:


-Xuất hiện các công trờng thủ công: sản xuất theo dây
chuyền, chuyên môn hóa, hình thành quan hệ chủ-thợ.
-Xuất hiện tầng lớp phú thơng.


-Trong nông nghiệp: xuất hiện trang trại TBCN.


c. Bin đổi quan trọng nhất trong xã hội Tây Âu: hình
thành hai giai cấp mới: t sản và vơ sản.


3. Phong trào văn hóa Phục h ng:
-Đặc điểm:


+Phê phán xà hội phong kiến và giáo hội.
+Đề cao giá trị con ngời.


+Đòi tự do cá nhân.


- ý nghĩa:cổ vũ và mở đờng cho văn hóa châu u phỏt
trin.


4.Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân:
a. Cải cách tôn giáo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiến hành cải cách bằng các biện
pháp ôn hòa.



Đọc sgk.


- Nội dung: nh»m b·i bá c¸c thđ tơc, lƠ nghi phiỊn to¸i
cđa Giáo hội (không thủ tiêu Giáo hội).


- Kết quả: xà hội Tây Âu phân hóa thành Tân giáo và Cựu
giáo.


b. Chiến tranh nông dân (sgk).


4. Củng cố:


- H qu ca các cuộc phát kiến địa lí? Phong trào văn hóa Phục hng và cải cách tơn giáo?
5. Dặn dị: Học bi tit sau ụn tp.


___________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 13-Bài 12: </b>


<b> </b>

ôn tập lịch sử thế giới



thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Ghi nhí nh÷ng nÐt chÝnh về sự tiến triển của xà hội nguyên thủy, giải thích các mối quan hệ
trong xà hội nguyên thủy; cắt nghĩa và sao xà hội nguyên thủy là bớc đi dầu tiên của loài ngời
mà dân tộc nào cũng phải tr¶i qua.



- Ghi nhớ, giải thích đợc những điều kiện hình thành, cơ cấu xã hội có giai cấp và nhà nớc, sự
khác biệt giữa phơng Đông cổ đại với phơng Tây cổ đại.


- Ghi nhớ đợc những nét khác biệt về cơ cấu giai cấp, tính chất nhà nớc của xã hội ở phơng Đông
và phơng Tây


B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Lên lớp:


1. n định:


2. Kiểm tra: - Nguyên nhân, hệ quả, các cuộc phát kiến địa lí lớn?
3. Bài mới:


Néi dung


1. Xã hội nguyên thủy: Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyờn thy:
1 triu nm


Đá cũ sơ kì Đá cũ hậu kì40.000 năm
(hoàn chỉnh)


10.000 năm


Đá mới 6.000 nămKim khí
Rìu tay thô sơ.


Săn bắt, hái lợm.
ở trong hang.



Dao, nạo, lao, cung
tên.


Hái lợm, săn bắn.
ở nhµ lỊu, cã quần
áo, trang sức.


Rìu, dao, liềm, hái.
Làm gốm và dệt thđ


Chăn ni, trồng trọt cơng.trao đổi sản phẩm.
Ngời tối


cỉ-BÇy ngêi nguyªn
thđy .


Ngời tinh khơn.
Thị tộc- Bộ lạc.
Cùng lao động,
đẳng.


KÝnh träng ngêi giµ


hëng thơ vµ b×nh


Gia đình phụ hệ.
T hữu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Xã hội cổ đại phơng Đông Xã hội cổ đại phơng Tây


Thời gian Bắt đầu từ khoảng 3500 năm TCN.


KÕt thóc và những thế kỉ cuối TCN. Bắt đầu từ khoảng 1000 năm TCN.Kết thúc vào năm 476.
Địa điểm Đồng bằng các dòng sông: Nin (Ai


cập); Hoàng hà (Trung quốc);


Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ (Lỡng hà); ấn,
Hằng (ấn Độ).


Núi và cao nguyên vùng Địa
Trung H¶i.


Cơng cụ <sub>Đá, gỗ, đồng…</sub> Sắt.


Kinh tÕ Chđ u là nông nghiệp, các ngành
thủ công nghiệp và buôn bán bắt đầu
phát triển.


Chủ yếu là thủ công nghiệp và
th-ơng nghiệp.


XÃ hội Vua chuyên chế.


Quí tộc, nông dân công xÃ, thợ thủ
công.


Ban chấp chính.


Chủ nô, thợ thủ công, nông dân tự


do, nô lÖ.


3. Xã hội phong kiến - trung đại:


Néi dung XÃ hội phong kiến phơng Đông XÃ hội phong kiến phơng Tây
Thời gian


hình thành Khoảng những thế kỉ cuối TCN. Chậm hơn phơng Đông khoảng 5thế kỉ (năm 476).
Thời gian


suy vong Khoảng các thế kỉ XVII- XIX (trớckhi chủ nghĩa t bản phơng Tây đặt
chân đến).


Khoảng thế kỉ XV- XVI ( chuẩn bị
cho sự ra đời của chủ nghĩa t bản )
Cấu trúc xã hội Xã hội có hai giai cp : a ch v


nông dân. XÃ hội có hai giai cấp: LÃnh chúavà nông nô.


4. Củng cố: Nhắc học sinh kẻ các bảng vào vở.
5. Dặn dò: Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.


- Thị quốc Địa Trung H¶i.


- Trung quốc phong kiến thời Đờng.
- Nét đặc sắc của nền văn hóa ấn Độ.
- Lãnh địa, đặc điểm kinh tế của lãnh địa.
- Phát kiến địa lí.


- Sự nảy sinh chủ nghĩa t bản ở Tây âu.



___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 14 : </b>


Kim tra viết


A. Mục đích:


- KiĨm tra nhËn thøc cđa häc sinh.
- LÊy ®iĨm hƯ sè II.


- Rèn tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
B. Chuẩn bị: giáo viên soạn hai đề chẵn, lẻ.
C. Lên lớp:


1. ổ n định:


2. KiÓm tra: kiÓm tra viÕt, tËp trung.


3. Bài mới: giaos viên phát đề, học sinh làm bài.
4. Đáp án:


- Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,25 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

5. Dặn dò: Tiết sau học bài 21.


____________________________________
Ngày soạn:



Ngày giảng:
<i><b>Phần hai:</b></i>


lch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX


<b>Ch</b>


<b> ¬ng I: </b>


Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X


<b> Tiết 15-Bài13: Việt Nam thời nguyờn thy</b>


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Chng minh c: cách ngày nay 30- 40 vạn năm, trên đất nớc ta đã có ngời Tối cổ sinh sống.
- Giải thích đơn giản và ghi nhớ đợc các giai đoạn phát triển của công xã nguyên thủy ở Việt
Nam từ khi hình thành đến khi tan rã.


- Những điểm chính về cuộc sống của c dân Phùng nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
- Bồi dỡng lòng yêu quê hơng, đất nớc. Vai trò của lao động.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n nh:


2. Kiểm tra: - Không.
3. Bài mới:


Hot ng của giáo viên- học sinh Nội dung



ĐKTN của nớc ta đã có thuận lợi
nh thế nào cho Ngời tối cổ sinh
sống?


C«ng cơ cđa ngêi tèi cỉ tìm thấy ở
đâu?


Cỏch ngy nay khong 2 vn nm
ngi ti cổ thành ngời tinh khôn.
Học sinh đọc sgk => dấu tích ngời
tinh khơn tìm thấy ở đâu? Cuộc
sống của họ diễn ra ntn?


ThÞ téc?


DÊu tÝch Ngêi tinh kh«n của nền
văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn tìm
thấy ở đâu?


Cuộc sống vật chất của họ tiến bộ
hơn c dân văn hóa Sơn Vi ở những
điểm nào?


1. Nh÷ng dÊu tÝch Ng êi tèi cỉ ë ViƯt Nam:


- Địa hình miền Bắc có nhiều rừng rậm, nhiều hang, động.
Có nhiều thức ăn, khí hậu ấm, nóng thuận lợi cho cuộc
sống ban đầu của Ngời tối cổ.


- Nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ của Ngời tối cổ, có niên


đaị cách ngày nay khoảng 30- 40 vạn năm, đợc tìm thấy ở
Lạng Sơn, Đồng Nai, Bình Phớc…


- Ngời tối cổ sống thành từng bầy, họ săn bắt thú rng v
hỏi lm hoa qu sng.


2. Sự hình thành và phát triển của Công xà thị tộc:
a. Cuộc sống của chủ nhân nền văn hóa Sơn Vi:


- Cỏch ngy nay khoảng từ 3 vạn năm đến 1 vạn 2 nghìn
năm, răng hóa thạch và nhiều cơng cụ đá của Ngời tinh
khơn tìm thấy ở Thái Ngun, Phú Thọ, Sơn La, Thanh
Hóa, Nghệ An, Quảng Trị…=> các nhà khảo cổ gọi là văn
hóa Sơn Vi.


- Chủ nhân nến văn hóa Sơn Vi c trú trong hang, động, mái
đá ngồi trời, ven bờ sơng, suối. Họ sống thành các thị tộc,
sử dụng công cụ đá ghè đẽo, lấy săn bắt, hái lợm làm
nguồn sống chính.


b. Cuộc sống của chủ nhân nền văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn:
- Cách ngày nay khoảng 6000 12000 năm dấu tích Ngời
tinh khôn tìm thấy ở Hòa Bình- Bắc Sơn => các nhà khảo
cổ gọi là văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn.


- Cuc sng ca ch nhõn nn vn hóa Hịa Bình- Bắc Sơn:
+ Vật chất: định c lâu dài trong các hang, động, mái đá gần


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giai đoạn hậu kì đá mới.
Đặc điểm cơng cụ đá mới?


ýnghĩa của kim loại?
Sơ kì đồng thau.


Häc sinh vỊ nhµ hoàn thành bảng
thống kê vào vở.


+ Tinh thần: nảy sinh ý niệm về tín ngỡng vật tổ sơ khai, ý
niệm về một thế giới bên kia, biết làm đồ trang sức.


+ Những biểu hiện của “Cách mạng đá mới” ở nớc ta: biết
sử dụng kĩ thuật ca, khoan đá, làm đồ gốm bằng bàn xoay,
dùng cuốc đá. Dân số tăng, trao đổi sản phẩm đợc đẩy
mạnh giữa các bộ lạc.


2. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa
n


íc:


- Cách ngày nay khoảng 3000- 4000 năm, nớc ta đã biết
khai thác, sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để
chế tạo công cụ và các vật dụng trong đời sống.


- Nhờ sự ra đời của thuật luyện kim, nghề nông trồng lúa
n-ớc trở nên phổ biến; cuộc sống no đủ hơn, c dân định c lâu
dài trong các công xã thị tộc mu h.


- Cuộc sống của c dân văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh,
Đồng Nai:



C dân Địa bàn c


trú Công cụ laođộng Hoạt độngkinh tế
P/Ngun


Sa Hnh
§ång Nai


4. Cđng cè:


Những bằng chứng để khẳng định cách ngày nay khoảng 30 - 40 vạn năm trên đất nớc ta có
Ng-ời tối cổ sinh sống => NgNg-ời tinh khơn… các nền văn hóa lớn.


5. DỈn dò: Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 16-Bài 14: </b>


các quốc gia cổ đại trên đất nớc Việt Nam


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Nắm nét chính về cơ sở và điều kiện dẫn đến sự ra đời của quốc gia Văn Lang- Âu Lạc; những
nét cơ bản trong đời sống vật chất và tinh thần của c dân Văn Lang- Âu Lạc.


- Quèc gia cæ Chăm- Pa hình thành nh thế nào? Nét chính về văn hóa Chăm - Pa từ thế kỉ II- thế
kỉ X .



- Quá trình hình thành quốc gia cổ Phù Nam.


- Nhận thức đúng về cội nguồn dân tộc, tự hào và ý thức bảo vệ nền văn hóa đa dạng, phong phú
của dân tộc.


- Bồi dỡng lòng yêu quê hơng, tinh thần đồn kết, gắn bó các dân tộc trên đất nớc ta.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - Cc sèng cđa chđ nhân nền văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn?
3. Bài mới:


Hot động của giáo viên- học sinh Nội dung


Sự tiến bộ của c dân Đông Sơn và c
dân Phùng Nguyên: đồ đồng phổ
biến, bắt đầu có đồ sắt.


1.Quèc gia Văn Lang- Âu Lạc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Vỡ sao nh nc VL-AL ra đời? =>
Chống nhà Tần.


- Lạc hầu: giúp vua cai trị nớc.
- Lạc tớng: đứng đầu 15 bộ (nớc).
- Bồ chính: đứng đầu xóm, làng.


Nét cơ bản của đời sống vật chất,


tinh thần của c dõn VL-AL?


Tục lệ cới xin, ma chay, lễ hội dần
hình thµnh.


Cuối thế kỉ II, nhân lúc nhà Hán rối
loạn, nhân dân huyện Tợng Lâm
(quận Nhật Nam) dới sự lãnh đạo của
Khu Liên đã nổi dậy giành quyền tự
chủ.


Bắt nguồn từ chữ Phạn của ấn Độ.
Quốc gia cổ Chăm-Pa phát triển
trong các thế kỉ X-XV=> sau đó suy
thối, hội nhập trở thành một bộ
phận lãnh thổ, c dân, văn hóa Việt
Nam .


Cách ngày nay khoảng 1500- 2000
năm c dân sống ở châu thổ sông Cửu
Long=> thời đại đồ đồng, sắt =>
hình thành nền văn hóa óc eo => nay
thuộc huyện Thoại sơn (An giang).


nơng thôn ra đời, chế độ phụ hệ xuất hiện).


- Điều kiện: yêu cầu trị thủy và cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm.


- Tỉ chøc nhµ níc:


s


- CÊu tróc x· héi gåm: vua, quí tộc, dân tự do, nô tì.
- Đời sống vật chất:


+ Thức ăn: lơng thực chính là thóc gạo, ngoài ra còn có
ngô, khoai, sắn và thịt, cá, rau, củ.


+ Tập quán: ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm
mình.


+ Trang phc: n mc vỏy, nam úng kh.
- i sng tinh thn:


+ Sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên
+ Sùng kính các vị anh hùng.


2. Quốc gia cổ Chăm - Pa:


- Cuối thế kỉ II, Khu Liên lập nớc Lâm ấp.


- Th k VI đổi tên thành Chăm-Pa.


- Kinh tÕ: n«ng nghiƯp trång lúa, công cụ bằng sắt, sức
kéo trâu bò, làm các nghề thủ công và khai thác lâm sản.
- XÃ hội: gồm quí tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô
lệ.


- Vn húa: t th k IV cú ch viết, theo đạo Hin-đu và
Phật giáo; ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng ngời chết.



3. Quèc gia cæ Phï Nam:


- Trên cơ sở văn hóa óc Eo, khoảng thế kỉ I, quốc gia cổ
Phù Nam hình thành.


- Kinh t: làm nông nghiệp, các nghề thủ công, đánh cá,
buôn bán ngoại thơng đờng biển phát triển.


- Văn hóa: ở nhà sàn, tín ngỡng là Hin-đu giáo và Phật
giáo, nghệ thuật điêu khắc, ca múa nhạc phát triển độc
đáo.


- X· héi: gồm quí tộc, bình dân và nô lệ.
4. Củng cố:


- Nét tơng đồng của 3 quốc gia trên:


+ Kinh tÕ: công cụ, nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi, trồng các loại cây, củ, quả.
+ Văn hóa: ở nhà sàn, thích ca hát, nhảy múa, lễ hội, tín ngỡng.


5. Dặn dò:


- Häc bµi, xem bµi tËp 4- tr.79.
- Xem tríc bµi 15.


Vua


Lạc Hầu Lạc Tớng



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 17-Bài 15: </b>


thi bắc thuộc và các cuộc đấu tranh



giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Ghi nhớ tình hình nớc ta từ sau thất bại của An Dơng Vơng năm 179 TCN => đầu thế kỉ X;
chính sách cai trị, đơ hộ thâm độc của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta.


- Biết trình bày và phân tích: trong thời Bắc thuộc, tình hình kinh tế, xã hội nớc ta tuy có những
chuyển biến nhất định nhng bị kỡm hóm nhiu mt.


- Bồi dỡng lòng tự hào về sức sống mÃnh liệt của dân tộc.
B. Chuẩn bị: B¶ng phơ.


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - Nét chính về quốc gia Văn Lang- Âu Lạc?
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn- hc sinh Ni dung


- Năm 179TCN nhà Triệu sáp nhập
vào Nam Việt.



- Năm 111 TCN , nhà Hán chia
thành 3 qn …


BiĨu hiƯn trong c/s bãc lét vỊ kinh tế
của phong kiến p/Bắc đ/v nhân dân
ta?


Phát vấn?


Chỳng có đạt đợc mục đích trên
khơng? Vì sao?


Dïng b¶ng phụ


Học sinh chép bản thống kê vào vở.


I. Ch độ cai trị của các triều đại phong kiến ph ơng Bắc
và những chuyển biến trong kinh tế, văn hóa, xã hội Việt
Nam:


1. Chế độ cai trị:


a. Tổ chức bộ máy cai trị: các triều đại phong kiến phơng
Bắc đều tổ chức bộ máy cai trị ở nớc ta và cử quan lại
ng-ời Hán sang cai trị tới cấp huyện.


b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa:
* Về kinh tế:



- Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề.
- Cớp ruộng đất, thực hiện chính sách đồn điền.
- Độc quyền muối và st.


* Về văn hóa:


- Bin phỏp: truyn bỏ Nho giỏo vào nớc ta, mở trờng dạy
chữ Hán, đa ngời Hán vào ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo
phong tục Hán, áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay đàn
áp nhân dân.


- Mục đích: đồng hóa dân tộc ta để vĩnh viễn thơn tính
n-ớc ta.


- Kết quả: Nho giáo chỉ ảnh hởng tới một số vùng, còn
nhân dân ta vẫn giữ đợc tiếng nói, phong tục, tập quán
truyền thng ca mỡnh.


2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hãa vµ x· héi:
Chun biÕn vỊ kinh tÕ Chun biến về văn hóa


-xó hi
- Cụng c st đợc sử dụng


phæ biÕn.


- Đẩy mạnh khai hoang,
mở rộng S trồng trọt.
- Xây dựng nhiều cơng
trình thủy lợi, ng giao


thụng.


- Thủ công nghiệp, thơng
mại có nhiều chun biÕn.


- TiÕp nhËn u tè tÝch cùc
cđa văn hóa Trung Hoa
thời Hán, Đờng và “ViƯt
hãa” nã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4. Cđng cè:


- Âm mu thâm độc của các triều đại phơng Bắc trong việc tổ chức cai trị, bóc lột, đàn áp dân tộc
ta?


5. Dặn dò: Xem tiếp phần II của bài. Trả lời câu hỏi tr.73.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 18-Bài 16: </b>


thời bắc thuộc và các cuộc đấu tranh


giành c lp dõn tc (tt)



A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Trình bày và chứng minh đợc: trong suốt thời kì Bắc thuộc, tuy kéo dài hơn nghìn năm, nhng
nhân dân ta không cam chịu mất nớc, mất độc lập mà kiên trì, bền bỉ, quyết liệt trong cuộc đấu


tranh giành lại quyền độc lập.


- Ghi nhí nÐt chÝnh vỊ diƠn biến, phân tích ý nghĩa to lớn của các cuộc khëi nghÜa: Hai Bµ Tr ng,
Lý BÝ, Khóc Thõa Dơ, chiến thắng Bạch Đằng.


- Bi dng lũng bit n t tiên, truyền thống đánh giặc giữ nớc căm thù phong kiến phơng Bắc đã
đô hộ nớc ta.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n n định:


2. Kiểm tra: - Chính sách đơ hộ của phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung
Học sinh đọc phần chữ in nhỏ =>


n/xÐt.


Trng Trắc, Trng Nhị con 1 vị tớng
thuộc dòng dõi Hùng Vơng.


Thái thú Tô Định bỏ chạy về nớc.


Mựa hè năm 42, Mã Viện đợc vua
Hỏn c sang xõm lc nc ta


Chống nhà Lơng.



Năm 545, Lý Nam §Õ giao qun
cho TriƯu Quang Phơc (Triệu Việt
V-ơng).Năm 571 Lý Phật Tử cớp ngôi .
603 nhà Tùy xâm lợc.


II. Cuc u tranh ginh c lp( từ TK I-TK X):


1. Khái quát phong trào đấu tranh từ TK I đến đầuTK X:
- Các cuộc đấu tranh lớn (sgk).


- ý nghĩa: thể hiện tinh thần bất khuất, không cam chịu
kiếp nô lệ, bền bỉ đấu tranh giành lại quyền ĐLDT.


2. Mét sè cc khëi nghÜa tiªu biĨu:
a. Khëi nghÜa Hai Bµ Tr ng:


- DiƠn biến: Mùa xuân năm 40, tại Hát Môn (Phúc
Thọ-Hà T©y) khëi nghÜa Hai Bµ Trng bïng nổ chống nhà
Đông Hán và giành thắng lợi.


- Kt qu: Trng Trc lờn lm vua, xây dựng chính quyền
tự chủ, xá thuế 2 năm liền, bãi bỏ luật pháp hà khắc và
chế độ lao dịch của chính quyền cũ.


- ý nghĩa: mở đầu cho cuộc đấu tranh chống áp bức, đô
hộ của nhân dân Âu Lạc.


b. Khëi nghÜa Lý BÝ vµ sù thµnh lËp nhà n ớn Vạn Xuân:
- Diễn biến: Năm 542, khởi nghÜa Lý BÝ bïng nỉ, thø sư
Giao Ch©u bá thµnh Long Biên(Bắc Binh) về Trung


Quốc. Lý Bí chiếm thành , khởi nghĩa thắng lợi.


- Kết quả: năm 544, Lý Bí lên ngôi, hiệu là Lý Nam Đế,
lập nớc Vạn Xuân (năm 603 kết thúc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhân cơ hội nhà Đờng suy yếu


Dng ỡnh Nghệ cha vợ Ngô Quyền
bị Kiều Công Tiễn giết hại, NQ đánh
KCT => KCT cầu cứu nhà Hán…


c. Cuéc khëi nghÜa Khóc Thõa Dơ:


- Diễn biến: năm 905, Khúc Thừa Dụ nổi dậy đánh
chiếm Tống Bình (Hà Nội), giành quyền tự chủ. Năm
907, Khúc Hạo lên thay, xây dựng chính quyền độc lập,
tự chủ.


- ý nghĩa: Tạo điều kiện và tiền đề cho cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm của nhân dân ta đi đến thng li vo
nm 938.


d. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938:


- Din bin: mựa ụng nm 938, Ngụ Quyền lãnh đạo
nhân dân đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
- ý nghĩa: chấm dứt thời kì nớc ta bị phong kiến Trung
Quốc đơ hộ hơn 1000 năm và mở ra thời kì độc lập lâu
dài của Tổ quốc.



4. Cđng cè:


- Đóng góp của Hai Bà Trng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngơ Quyền cho cuộc u tranh ginh c
lp thi bc thuc?


5. Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, xem trớc bài 17.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Ch</b>


<b> ng II Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV</b>

<b>:</b>


<b>Tiết 19-Bài 17:</b>


Quá trình hình thành và phát triển


của nhà nớc phong kiến (từ thế kỉ x đến thế kỉ xv)


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Hiểu đợc: sau khi giành đợc độc lập, tự chủ, tầng lớp thống trị xây dựng nhà nớc phong kiến, tổ
chức chính quyền chặt chẽ theo chế độ quân chủ tập quyền, nhng nhà nớc phong kiến Việt Nam
vẫn giữ đợc mối quan hệ gần gũi với nhân dân, duy trì đợc đồn kết dân tộc, giữ vững thống nhất
và chính quyền quốc gia.


- Båi dìng ý thức dân tộc, niềm tự hào và tinh thần đoàn kết trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.


B. Chuẩn bị: Bảng phụ.


C. Lờn lp:
1. n nh:


2. Kiểm tra: - Trình bày những nét chính của chiến thắng Bạch Đằng?
3. Bài mới:


Hat động của giáo viên- học sinh Nội dung


Sau 1000 năm Bắc thuộc, đất nớc
ta đứng trớc những thách thc v
yờu cu lch s no?


Năm 944, Ngô Quyền mất=> loạn
12 sứ quân.


Thái hậu Dơng V©n Nga mêi Lê
Hoàn lên ngôi.


Em nhận xét về bộ máy nhà níc


I. B ớc đầu xây dựng nhà n ớc độc lập ở thế kỉ X:


- Năm 939, Ngô Quyền xng vơng, đóng đơ ở Đơng Anh (Hà
Nội) => xây dựng nhà nớc độc lập, tự chủ.


- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh, xng Hồng đế, đặt niên hiệu Thái
Bình, tên nớc Đại Cồ Việt, đóng đơ ở Hoa L (Ninh Bình).
- Cuối thời Đinh, Lê Hồn lên ngơi, lập nhà Tiền Lê.


- Bộ máy nhà nớc thời Đinh, Tiền Lờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TW thời Đinh, Tiền Lê?


B mỏy nh nớc tuy cịn s khai
nh-ng thể hiện tính dân tộc ở chỗ đặt
thêm tăng ban vừa quản lí về tơn
giáo vừa góp phần phát triển đất
n-ớc.


Bớt chun chế vì dới vua cịn có
tể tớng và các quan đại thần.


Sảnh: môn hạ sảnh, thợng th sảnh.
Viện: hàn lâm viện, quc s vin.
i: ng s i.


Đứng đầu c¸c lé chØ cã mét vµi
chøc quan.


CÊp phđ, hun, ch©u chØ cã mét
chøc quan.


Vua trực tiếp quyết định mọi việc.
Có thể trực tiếp bãi miễn hoặc bổ
nhiệm các chức vụ, quyết định mọi
việc không cần qua các chức quan
trung gian => chuyên chế ở mức
độ cao.



Dân sự: đô ti.
Quân sự: thừa ti.
Hiến ti: an ninh.


Quan lại phải trải qua thi cử, đỗ đạt
mới đợc bổ nhiệm.


+ ĐF: chia cả nớc làm 10 đạo.
+ Quân đội: theo hớng chớnh qui.


II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà n íc phong kiÕn ë c¸c thÕ kØ
XI- XV:


1.Tỉ chøc bé máy nhà n ớc:
a. Thời Lý, Trần, Hå:


- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa L về Thăng Long.
- Năm 1054, Lý Thánh Tông đặt Quốc hiệu Đại Việt.
- Bộ máy nhà nớc trung ơng:


- Chính quyền địa phơng:


+ Chia nớc thành lộ, trấn: do Hồng thân, quốc thích cai quản.
+ Dới là phủ, huyện, châu: quan lại triều đình trơng coi.


+ Cơ sở là xã: đứng đầu là xã quan.


=> tæ chøc bé máy quân chủ chuyên chế gọn nhẹ, không
cồng kềnh.



b. Thời Lê Sơ:


- Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, lập triều Lê Sơ.
- Những năm 60 của thế kỉ XV, tiến hành cải cách hành chính.
- Chính quyền trung ơng:


Vua


Văn ban Võ ban Tăng ban


Vua


Tể t ớng Đại thần


Sảnh Viện Đài


Vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bộ luật thành văn đầu tiên.


Lut phỏp thi kỡ ny nhm bo v
quyn li của giai cấp thống trị, an
ninh đất nớc và một số quyền lợi
chân chính của nhân dân …


Khi có chiến tranh, nhà nớc cho
phép vơng hầu tuyển mộ quân
tham gia đánh giặc…


- Chính quyền địa phơng:



+ Chia nớc thành 13 đạo thừa tuyên. Mỗi đạo có 3 ti trông coi
các mặt dân sự, quân sự, an ninh.


+ Dới đạo là phủ, huyện, châu, xã.


=> Bộ máy nhà nớc quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao,
hoàn thiện.


2. Luật phỏp v quõn i:


- Năm 1042, Lý Thánh Tông ban hành Hình Th.
- Thời Trần có Hình luật.


- Thời Lê cã Qc triỊu h×nh lt.


- Qn đội: có cấm qn và ngoại binh, đợc tuyển theo chế
độ” Ngụ binh nông”.


3. Hoạt động đối nội, đối ngoại (sgk).
4. Cng c:


- Tóm tắt nội dung chính của bài.


5. Dn dò: Học bài, đọc kĩ phần 3 trong sgk. Xem trc bi 18.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 20-Bài 18: </b>


công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế


trong các thế kỉ x-xv



A. Mục tiêu: Häc sinh cÇn:


- Hiểu đợc: qua 5 thế kỉ độc lập, mặc dù có nhiều biến động, khó khăn, nhân dân ta đã xây dựng
đợc một nền kinh tế đa dng v hon thin:


+ Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu.


+ Thủ công nghiệp, thơng nghiệp phát triển đa d¹ng, phong phó.


- Trong chế độ phong kiến, ruộng đất tập trung và giai cấp địa chủ=> mâu thuẫn giai cấp tăng.
- Tự hào về những thành tựu kinh tế m dõn tc ó t c.


- Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét và liên hệ thực tế.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n n định:


2. Kiểm tra: - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nớc thời Tiền Lê? Nhận xét?
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bối cảnh lich sử Đại Việt từ thế kỉ
X-XV tác động nh thế nào đến sự phát
triển kinh tế?



Thời Lê Sơ áp dụng c/s quân điền
Do đâu mà nông nghiệp phát triển?
Tại sao lúc bấy giờ g/c thống trị lại
quan tâm đến sản xuất nông nghiệp?
-> đất nớc mới độc lập, cần phải
củng cố chính quyền…


Các làng nghề thủ cơng ra đời: Thổ
Hà, Bát Tràng.


Súng thần cơ(đại bác)


Thun chiến có lầu(do Hồ Nguyên
Trừng sáng chế vào cuối thời Trần)
Chợ làng, chợ huyện, chợ chùa
36 phố phờng.


Cảng Vân Đồn.


Thi Lê, ngoại thơng bị thu hẹp(do
tác động của tính tự túc, tự cấp của
nền kinh tế phong kiến khi nó gi vai
trũ thng tr)


Phát vấn.


1. Mở rộng và phát triển n«ng nghiƯp:


a. Bối cảnh lịch sử thế kỉ X-XV: đây là giai đoạn đầu của
thời kì độc lập, cũng là lúc Đại Việt trở thành một quốc


gia thống nhất.


b. Sự phát triển kinh tế nông nghiệp, biểu hiện:
- Mở rộng diện tích ruộng đất.


- Mở mang hệ thống đê điều.


- Phát triển sức kéo và gia tăng các loại cây nông nghiệp.
c. Nguyên nhân phát triển và ý nghĩa:


- Nhµ níc vµ nh©n d©n cïng gãp søc ph¸t triĨn n«ng
nghiƯp.


- Chính sách của nhà nớc thúc đẩy nơng nghiệp phát triển
=> nhân dân ấm no, hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định,
độc lập đợc củng cố.


2. Ph¸t triĨn thđ c«ng nghiƯp:


- Về thủ cơng nghiệp nhân dân: các nghề thủ công cổ
truyền đợc phát triển, chất lợng sản phẩm ngày càng cao.
- Về thủ công nghiệp nhà nớc: thành lập các xởng thủ
công chuyên lo đúc tiền, rèn đúc vũ khí, đóng thuyền
chiến…


3. Më réng th ¬ng nghiƯp:
a. Néi th ¬ng:


- Chợ mọc lên khắp nơi



- Kinh ụ Thng Long tr thành đô thị lớn, là trung tâm
buôn bán và làm ngh th cụng.


b. Ngoại th ơng:


- Thi Lý-Trn nh nc cho xây dựng nhiều bến cảng để
buôn bán với nớc ngoi.


- Vùng biên giới Việt - Trung cũng hình thành các điểm
buôn bán.


4. Tỡnh hỡnh phõn húa xó hi v cuộc đấu tranh của nông
dân:


- Sự phát triển kinh tế trong hoàn cảnh chế độ phong kiến
đã thúc đẩy sự phân hóa xã hội.


- Ruộng đất tập trung vào tay địa chủ, quí tộc, quan lại.
- Giai cấp thống trị ăn chơi xa xỉ, không chăm lo đến sản
xuất và đời sống nhân dân.


- Thiên tai, mất mùa, đói kém làm cho đời sống nhân dân
cơ cực.


=> Nh÷ng cuéc khëi nghĩa nông dân bùng nổ, làm cho
nhà Trần rơi vào tình trạng khủng hoảng.


4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sgk. Xem trớc bài 19.



___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 21-Bài 19: </b>


những cuộc kháng chiến



chống ngoại xâm ở các thế kỉ x-xv


A. Mục tiêu: Học sinh cÇn:


- Gần 6 thế kỉ đầu thời độc lập, nhân dân Việt Nam liên tiếp phải tổ chức các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. Nhân dân ta đã chủ động, sáng tạo đánh bại các cuộc xâm
l-ợc; nổi lên những trận đánh lớn và các nhà chỉ huy quân sự tài năng.


- Bồi dỡng lòng yêu nớc, ý thức bảo vệ nền thống nhất, độc lập của Tổ quốc, ý thức đoàn kết, tự
hào dân tộc.


- Bồi dỡng kĩ năng dùng bản đồ…
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - Biểu hiện sự phát triển kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thơng nghiệp ở thế
kỉ X-XV?


3. Bài mới:



Hot ng của giáo viên- học sinh Nội dung


Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con là
Đinh Liễn bị sát hại => triều đình
gặp khó khăn. Đinh Toàn lên ngơi
cịn nhỏ => nhà Tống xâm lợc nớc ta.
Thái hậu Dơng Vân Nga và triều
đình suy tơn Lê Hồn lên ngơi.
Phát vấn.


Âm mu xâm lợc nớc ta của nhà
Tống: nhà Tống bị khủng hoảng phải
đối phó với các nớc Liêu, Hạ, trong
nớc nhân dân nổi dậy => vua Tống
chủ trơng đánh Đại Việt hi vọng
dùng chiến cơng ngồi biên giới để
trấn áp tình hình trong nớc, khiến các
nớc Liêu, Hạ kiêng nể…


Ung châu là căn cứ hậu cần lớn của
nhà Tống (có thành kiên cố với 5000
quân). LTK quyết đánh Ung Châu.
Cuộc kháng chiến chống Tống có gì
đặc biệt? ->có giai on khỏng chin
ngoi lónh th.


Bài thơ Thần của LTK.


Quân Mông Cổ xâm lợc Nam Tống,
làm chủ Trung Quèc réng lớn, lập



I. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm l ợc Tống:
1. Cuộc kháng chiến chống Tống thời TiỊn Lª:


- Lê Hồn lên làm vua, lãnh đạo cuộc kháng chiến.


- Năm 981, quân Tống tiến vào nớc ta, bị nhân dõn ta
ỏnh bi.


- Nguyên nhân thắng lợi:


+ Triều đình nhà Đinh vì quyền lợi dân tộc.
+ ýchí của qn dân Đại Việt.


+ Sù chØ huy mu lỵc của Lê Hoàn.


4. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077):


- Giai đoạn 1: Lý Thờng Kiệt tổ chức thực hiện “Tiên phát
chế nhân”, đem quân đánh trớc để chặn thế mạnh của địch.
Năm 1075 đánh sang đất Tống => sau đó rút về nớc phịng
thủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nên nhà Nguyên => chinh phục á,
Âu.


Thế giặc mạnh và hung bạo.


Nhà quân sự Trần Hng Đạo, Trần
Thủ Độ, Trần Khánh D



L1:trận Đông Bộ Đầu(bến sông
Hồng, gần dốc hàng Than, Hà nội)
L2: trận Hàm Tử, Chơng Dơng, Vạn
Kiếp.


L3: trn Bch ng.
Phỏt vn.


Nhà Trần suy vong, 1400 nhµ Hồ
thành lập, quân Minh xâm lợc nớc ta,
nhà Hå tỉ chøc kh¸ng chiến nhng
thất bại.


Nớc ta rơi vào ách thống trị của nhà
Minh.


Giai on u hot ng ở vùng núi
Thanh Hóa.


Giai đoạn 2 chủ động đánh chiếm
vùng đất phía nam và mở rộng tấn
công ra Bắc.


So sánh K/n Lam Sơn với các cuộc
k/c thời Lý, Trần: k/n Lam Sơn diến
ra trong hồn cảnh bị nhà Minh đơ
hộ, cịn các cuộc k/c trớc diễn ra khi
nớc ta là một quốc gia độc lập, có
chủ quyền.



thÕ kØ XIII:


- Những năm 1258, 1285, 1287-1288, quân
Mông-Nguyên 3 lần kéo sang xâm lợc nớc ta.


- Cỏc vua Trn đã lãnh đạo nhân dân đánh giặc giữ nớc.
- Thắng lợi tiêu biểu: Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chơng
D-ơng, Vạn Kiếp, Bạch Đằng.


- Nguyên nhân thắng lợi: có vua hiền, tớng tài. Triều đình
đồn kết nội bộ và nhân dân đoàn kết chống xâm lợc.
III. Phong trào đấu tranh chống quân xâm l ợc Minh và
khởi nghĩa Lam Sơn:


- Năm 1407, cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà
Hồ thất bại => nớc ta rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
- Năm 1418, khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ (do Lê Lợi và
Nguyễn Trãi lãnh đạo).


- Chiến thắng Chi Lăng- Xơng Giang (cuối 1427)đánh tan
10 vạn quân cứu viện, khiến giặc Minh tháo chạy về nớc.
- Đặc điểm:


+ Từ cuộc chiến tranh ở địa phơng phát triển thành cuộc
chiến tranh giải phóng dân tộc.


+ T tởng nhân nghĩa đợc đề cao.


+ Nghĩa quân có đại bản doanh và căn cứ địa.



4. Cñng cè:


- Trải qua 5 thế kỉ độc lập, không một ntriều đại nào không phải tiến hành kháng chiến chống
ngoại xâm.


- Với tinh thần chủ động, sáng tạo, lòng yêu nớc sâu sắc và lòng tự hào dân tộc nhân dân ta đã
đánh bại mi cuc xõm lc ca k thự.


5. Dặn dò:


- Lµm bµi tËp 1/tr.100 vµo vë.


- Tìm tài liệu đọc thêm về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhõn dõn ta.
___________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 22-Bài 20: </b>


xây dựng và phát triển



văn hóa dân tộc trong các thế kỉ x- xv


A. Mục tiêu: Học sinh cÇn:


- Hiểu đợc sau khi giành lại nền độc lập, tự chủ mặc dù trải qua nhiều biến động nh ng nhân dân
ta vẫn nỗ lực xây dựng một nền văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc. Nền văn hóa này vừa phong
phú, đa dạng vừa thấm đợm tinh thần yêu nớc, tự hào dân tộc. Trải qua các triều đại Đinh -Lê
-Lý-Trần - Hồ -Lê Sơ ở các thế kỉ X-XV, công cuộc xây dựng nền văn hóa đợc tiến hành đều đặn
và nhất quán => giai đoạn hình thành nền văn hóa Đại Việt (văn hóa Thăng Long).



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, t duy, phát hiện những nét đẹp trong văn hóa.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: - Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Tống thế kỉ XV?
3. Bài mới:


Hot ng ca giáo viên- học sinh Nội dung


T tëng cđa Khỉng Tư.


Chi phối giáo dục, thi cử. Song
không phổ biến trong nhân dân.
Nhà nớc quân chủ chuyên chế t
mc cao.


Phù hợp t tởng của nhân dân.


Sut 10 thế kỉ Bắc thuộc nhân dân ta
không đợc học hành, giáo dục không
ai quan tâm. Vào thế kỉ XI nhà nớc
phong kiến đã quan tâm đến giáo
dục.


Trờng đại học đầu tiên của nớc ta.
Hạn chế: chủ yếu phục vụ nhu cầu
chính trị, xã hội, ít quan tâm đến


khoa học- kĩ thuật và phát triển kinh
tế.


Hịch tớng sĩ, Bình Ngơ đại cáo, Nam
quốc sơn h


Nguyễn TrÃi, Lê Thánh Tông


Tợng Quỳnh lâm, Tháp Báo thiên,
chuông Qui điền


Hỡnh rng cun trong lá đề…
Đua thuyền, …


NhËn xÐt?


I. T t ởng, tôn giáo: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo đều
phát triển mạnh.


1. Nho gi¸o:


- Du nhập vào nớc ta thời bắc thuộc.


- Thời Lý- Trần dần trở thành hệ t tởng chính thống của
giai cÊp thèng trÞ.


- Thời Lê Sơ giữ địa vị độc tơn.
2. Phật giáo:


- Giữ vị trí đặc biệt trong đời sống tinh thần của nhân


dân.


- Thời Lý- Trần: Phật giáo đợc phổ biến rộng rãi, nhà Lý
coi là quốc o.


- Thời Lê Sơ, Phật giáo bị hạn chế, thu hẹp và đi vào
trong nhân dân.


II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học- kĩ thuật:
1.Giáo dục:


- Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho xây dựng Văn
Miếu.


- Năm 1075, mở khoa thi Nho đầu tiên.


=> Tỏc dng ca giỏo dc l o tạo ngời ra làm quan,
ngời tài cho đất nớc, nâng cao dõn trớ


2. Văn học:


- Văn học chữ Hán phát triển mạnh, xuất hiện hàng loạt
các bài thơ, bài hịch, bài phú nổi tiếng.


- Văn học chữ Nôm: cũng hình thành và phát triển, là
một sự sáng tạo và là một sản phẩm của tinh thần dân
tộc.


- c im của văn học: thể hiện tinh thần dân tộc, lòng
yêu nớc, tự hào dân tộc, ca ngợi chiến công oai hùng,


cảnh đẹp q hơng, đất nớc.


3. NghƯ tht:
- KiÕn tróc:


+ Theo hớng Phật giáo: chùa, đền, tháp.


+ ¶nh hëng Nho giáo: cung điện, thành quách.


- iờu khc: nh hng Pht giáo và Nho giáo song vẫn
mang những nét độc đáo riờng.


- Nghệ thuật sân khấu, ca múa nhạc mang đậm tính dân
gian truyền thống.


- Nhận xét:


+ Văn hóa Đại Việt thế kỉ X-XV phát triển phong phú,
đa dạng.


+ Chịu ảnh hởng của văn hóa nớc ngoài song vẫn mang
đậm tính dân tộc và dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

4. Củng cố:


- Khái quát nội dung cơ bản của toàn bài.


5. Dặn dò: học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết -bài 16, 17, 19, 20.


___________________________________________________


Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 23: kiĨm tra viÕt</b>


A. Mục đích:


- KiĨm tra nhËn thøc cđa häc sinh.
- LÊy ®iĨm hƯ sè 2.


- Rèn luyện tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
B. Chuẩn bị: giáo viên soạn 2 đề chẵn, lẻ.


C. Lên lớp:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra: viết


3. Bài mới: g/v phát đề, học sinh làm bài tập trung.
4. Biểu điểm:


- Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,25đ.


- Phần tự luận: yêu cầu học sinh làm bài rõ ràng, logic. Không viết dới dạng đề cơng.
5. Dặn dò: Tiết sau học bại mới - bài 21.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Ch</b>



<b> ơng III: ViÖt Nam tõ thÕ kØ XVI - thÕ kØ VIII</b>
<b>TiÕt 24-Bµi 21:</b>


những biến đổi của nhà nớc phong kiến

trong các thế kỉ XVI -XVIII


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Biết sự sụp đổ của triều Lê Sơ => sự phát triển của các thế lực phong kiến.


- Sự ra đời và chính sách của nhà Mạc đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian.


- Trình bày những nét cơ bản về cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong các thế kỉ
XVI - XVIII => sự chia cắt đất nớc, mỗi miền có chính quyền riêng.


- Bồi dỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nớc thống nhất, tinh thần dân tộc.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - Không.
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn - hc sinh Nội dung


Triều đình Lê Sơ là t/đ thịnh trị trong
l/s phong kiến Việt Nam; bộ máy
nhà nớc hoàn chỉnh, giáo dục, thi cử
đạt đến giai đoạn cực thịnh, kinh tế


phát triển … nhng cuối triều Lê vua
chỉ lo ăn chơi xa xỉ, quan lại sách
nhiễu => các thế lực phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tranh giµnh qu lùc => đ/s nhân
dân cực khổ.


Biểu hiện?


Mạc Đăng Dung nhận thấy sự bất
lực của nhà Lê, buộc vua Lê nhờng
ngôi.


Mạc Đăng Dung dâng sổ sách cho
nhµ Minh.


Nguyễn Kim “Phù Lê diệt Mạc”
Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm (con
rể) đợc phong thái s nắm binh quyền
=> giết Nguyễn Uông (con cả
Nguyễn Kim), Nguyễn Hoàng (con
thứ Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ
đất Thuận Hóa.


Sù tranh giµnh qun lùc giữa hai
daòng họ => chiến tranh.


Triu Lờ c tái thiết với danh nghĩa
thống trị toàn bộ đất nớc do vua Lê
đứng đầu, nhng thực chất quyền


hành nằm trong tay chúa Trịnh. Tại
sao chúa Trịnh không lật đổ nhà Lê?
Vì nhà Lê cịn ảnh hởng trong nhân
dân và tầng lớp sĩ phu.




Từ Quảng Bình => Nam bộ ngày
nay=> làm chủ vùng đất rộng lớn để
đối phó với chính quyền đàng Ngồi.
Điểm khác biệt với chính quyền
Đàng Ngồi? =>khơng có chính
quyền TW => nên khụng gi l nh


- Đầu thế kỉ XVI, nhà Lê lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
- Năm 1527, Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê, lập nhà
Mạc.


b. Chính sách của nhà Mạc:


- Xõy dng chớnh quyn theo mụ hỡnh cũ của nhà Lê.
- Tổ chức thi cử để chọn quan lại.


- Giải quyết vấn đề ruộng đất => góp phn n nh t
n-c.


2. Đất n ớc bị chia c¾t:


a. ChiÕn tranh Nam - B¾c triỊu:



- Cựu thần nhà Lê, lập chính quyền ở Thanh Hóa gọi là
Nam triều, đối đầu với nhà Mạc (Bắc triều) ở Thăng
Long.


- Năm 1542-1592 chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ
=> nhà Mạc bị lật đổ, đất nớc thống nhất.


b. ChiÕn tranh TrÞnh - Ngun:


- ở Thanh Hóa: Nam triều nằm trong tay họ Trịnh.
- ở phía nam: họ Nguyễn xây dựng chính quyền riêng.
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn (1627-1672), không phân
thắng bại, hai bên giảng hịa, lấy sơng Gianh làm giới
tuyến chia cắt đất nớc thành Đàng Trong và Đàng Ngồi
với hai chính quyền riêng biệt.


3. Nhµ n ớc phong kiến Đàng Ngoài:


- Cuối thế kỉ XVI Nam triều chuyển về Thăng Long.


- Chính quyền trung ơng:


- Chớnh quyền địa phơng, tuyển dụng quan lại, luật pháp
nh triều Lê.


-Quân đội: có quân thờng trực và quân ngoại binh.
- Đối ngoại: quan hệ hịa hảo với nhà Thanh.
4. Chính quyền ở Đàng Trong:


- Thế kỉ XVII, lãnh thổ mở rộng đến Nam bộ ngày nay.


- Chính quyền địa phơng:


Triều ỡnh Lờ


(Bù nhìn) Phủ chúa Trịnh(Nắm quyền)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nớc phong kiến.


Nhng cha hoàn chỉnh.


- Năm 1744, chúa Nguyễn Phúc Khoát xng vơng, thành
lập chính quyền trung ơng


4. Củng cố:


- Nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài 22.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 25-Bài 22: </b>


tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Nhn bit c s phỏt trin kinh tế thể hện trên các lĩnh vực: nông nghiệp, thủ cơng nghiệp,
th-ơng nghiệp của Việt Nam trong tình hình nớc ta có biến động.



- Ghi nhớ: do chính sách mở cửa nên các hoạt động buôn bán với nớc ngồi đợc mở rộng, kinh tế
hàng hóa phát triển mạnh mẽ => tạo điều kiện cho sự hình thành và phồn vinh của một số đô thị
trên cả hai min.


- Nhận thức tính hai mặt của kinh tế thị trêng.
B. ChuÈn bÞ:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - Nh÷ng nÐt chÝnh vỊ chÝnh qun phong kiến Đàng Ngoài?
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn - học sinh Nội dung


C¸c thÕ lùc phong kiÕn lo tranh
giành quyền lực.


Vợt qua yêu cầu tự cung, tự cÊp.
NghỊ gèm, dƯt v¶i.


ở đơ thị thợ thủ cơng tập trung lập
phờng hội => vừa sản xuất vừa buôn
bán.


1. Tình hình nông nghiệp ở các thế kỉ XVI- XVIII:


- Từ cuối thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XVI: ruộng đất
tập trung vào tay địa chủ, quan lại; nhà nớc không quan
tâm đến sản xuất => nông nghiệp kém phát triển.



- Từ nửa sau thế kỉ XVII, nông nghiệp dần ổn định: ruộng
đất đợc mở rộng, thủy lợi đợc củng cố, giống cây trồng
phong phú…


2. Sù ph¸t triĨn cđa thđ c«ng nghiƯp:


- Nghề thủ cơng truyền thống tiếp tục phát triển đạt trình
độ cao.


- Xuất hiện các nghề thủ công mới; khắc in bản gỗ, làm
đờng trắng, làm đồng hồ, tranh sơn mài…


- Nghề khai mỏ phát triển ở cả hai đàng.
3. Sự phát triển của th ơng nghip:


a. Nội th ơng:


Chúa
12 dinh


Huyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Cơ bản là chợ phiên.


Ngời Nhật: Hội An.
Ngời Tàu: hng Yên.
Phát vấn


Đọc sgk tại lớp.



- Hình thành nhiều chợ.


- Làng buôn và trung tâm buôn bán hình thành.
- Buôn bán giữa miền xuôi và miền ngợc gia tăng.
b. Ngoại th ơng: phát triển mạnh;


- Tu buụn cỏc nc n tp np.


- Thơng nhân môt số nớc lập phố xá, cửa hàng buôn bán
lâu dài.


c. Nguyên nhân phát triển:


- Phỏt kin a lý => giao lu đơng - tây.


- Chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh- Nguyễn.
4. Sự h ng khởi của các đô thị:


- Một số đô thị tiêu biểu: Kẻ Chợ, Phố Hiến, Hội An,
Thanh Hà…


- Vào đầu thế kỉ XIX, một số đô thị suy tàn.
4. Củng cố:


- Do c/s hạn chế của nhà nớc phong kiến nên cuối thế kỉ XVIII Việt Nam vẫn là nớc nông nghiệp
lạc hậu.


5. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài 23.



Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 26-Bài 23: </b>


phong trào tây sơn và sự nghiệp thống nhất đất nớc,


bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII



A. Mơc tiªu: Häc sinh cÇn:


- Trình bày hồn cảnh bùng nổ phong trào Tây Sơn; nét chính của phong trào Tây Sơn trong q
trình đánh đổ các tập đồn phong kiến chúa Nguyễn, tiến qn ra Bắc đánh đổ chính quyền
Lê-Trịnh xóa bỏ tình trạng chia cắt, bớc đầu thống nhất đất nớc.


- Nét chính về diễn biến cuộc k/c chống Xiêm, chống Thanh để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Những c/s cơ bản của vua Quang Trung sau khi thành lập vơng triều Tây Sơn và công lao của
ông trong công cuộc xây dựng đất nớc.


- Giáo dục truyền thống yêu nớc, đấu tranh cho sự nghiệp toàn vẹn lãnh thổ của đất nớc.Tự hào
về truyền thống đấu tranh của nông dân Việt Nam.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - Sù ph¸t triĨn của nông nghiệp, thủ công nghiệp thế kỉ XVI-XVIII?
3. Bài míi:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


Sự k/hoảng của chế độ p/k ĐN:


Ruộng đất bị địa chủ cớp đoạt, thuế
khóa nặng nề…


ĐT: “Gạo đắt nh vàng, tình trạng đói
khổ bày ra lắm cảnh thơng tâm khó
tả, các xác chết chồng chất lên
nhau”.


3 anh em họ Nguyễn (gốc họ Hồ),
lớn lên gặp lúc Quốc phó Trơng Phúc
Loan chuyên quyền, nhân dân lầm
than cực khổ => đã xây dựng căn cứ
địa ở Tây Sơn (BĐ) với khẩu hiệu
đánh đổ Trơng phúc Loan, lấy của
nhà giàu chia cho dân nghèo.


I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất n ớc
cuối thế kỉ XVIII:


- Giữa thế kỉ XVIII, chế độ phong kiến ở cả hai đàng
khủng hoảng => phong trào nông dân bùng nổ.


- Năm 1771, khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn
(Bình Định) => lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nghÜa quân Tây Sơn bắt vµ giÕt 2
chóa Ngun Phóc D¬ng, Nguyễn
Phúc Thuần, còn ngời cháu Nguyễn
ánh chạy thoát.



Nm 1782-1783, Nguyn Huệ 2 lần
đem quân đánh Nguyễn ánh ở Gia
Định => Nguyễn ánh chạy sang
Xiêm cầu cứu.


S«ng Tiền-Tiền giang.


Sau trận thua này, ngời Xiêm sợ quân
Tây Sơn nh giỈc.


Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo qn ra
Bắc tiêu diệt họ Trịnh. Ơng tơn phù
vua Lê, kết hơn với cơng chúa Ngọc
Hân (con vua Lê Hiển Tơng) => sau
đó về Phú Xuân (Huế).


ở ngoài Bắc, Nguyễn Hữu Chỉnh
giúp Lê Chiêu Thống phản bội Tây
Sơn => bị quân Tây Sơn đánh bại =>
LCT cu cu nh Thanh.


Do Tôn Sĩ Nghị chỉ huy.


Thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở
ra Bắc.


Khơng giải quyết đợc các yêu cầu
lịch sử, phong trào khởi nghĩa vẫn
tiếp tục.



N.Nhạc: TW hoàng đế- Qui Nhơn
N.Lữ: Đơng Định Vơng- Gia Định
N.Huệ: Bắc Bình Vơng- Thuận Hóa
Dịch sách chữ Hán, chữ Nơm.


ChÝnh s¸ch cña Quang Trung thể
hiện ý muốn của một ông vua muốn
thực hiện những c/s cải cách => nhng
cha có ảnh hởng lớn trên toàn quốc.


II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỉ XVIII:
1. Kháng chiến chống quân Xiêm (1785):


- Nguyễn ánh cầu viện quân Xiêm => 5 vạn quân Xiêm
tiến vào nớc ta.


- Năm 1785, Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích
Rạch Gầm- Xồi Mút đánh tan qn Xiêm. Nguyễn ỏnh
chy sang Xiờm.


2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789):


- Vua Lê Chiêu Thống cầu cứu, 29 vạn quân Thanh kéo
vào níc ta.


-Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế (Hiệu
Quang Trung) chỉ huy quân tiến ra Bắc.


- Mùng 5 Tết 1789, nghĩa quân thắng lớn ở Ngọc
Hồi-Đống Đa, tiến vào Thăng Long đánh bại quân xâm lợc.


- Phong trào nông dân Tây Sơn đã bớc đầu hoàn thành sự
nghiệp thống nhất đất nớc và bảo vệ Tổ quốc.


III. V ¬ng triỊu Tây Sơn:


- Nm 1778, Nguyễn Nhạc xng Hoàng đế (Hiệu Thái
Đức), vơng triều Tây Sơn thành lập (tồn tại đến 1793).
- Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế (Hiệu
Quang Trung), thống trị từ Thuận Hóa ra Bắc (tồn tại đến
1802).


- ChÝnh s¸ch cđa Quang Trung:


+ Đối nội: thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân
dân sản xuất, lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi
cử, quân đội.


+ Đối ngoại: hòa hảo với nhà Thanh, Lào, Chân Lạp.
- Năm 1792, Quang Trung qua đời triều đình lục đục.
Năm 1802, Nguyễn ánh tấn công, các vơng triều Tây Sơn
lần lợt sụp đổ.


4. Cđng cè:


- T×m hiĨu thêm tài liệu về khởi nghĩa Tây sơn và ngời anh hùng Nguyễn Huệ.
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập sgk tr.120.


___________________________________________________
Ngày soạn:



Ngày giảng:
<b>Tiết 27-Bài 24: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Nắm vững ở thế kỉ XVIII, văn hóa Việt Nam có nét phát triển mới, phản ánh tình trạng xà héi.
- NÐt chÝnh vỊ sù ph¸t triĨn cđa PhËt gi¸o, Đạo giáo, sự xuất hiện của tôn giáo mới: Thiên chóa
gi¸o.


- Giai đoạn này, văn học chữ Hán mất dần địa vị độc tơn; phát triển trào lu văn hóa, nghệ thuật
dân gian phong phú, phản ánh cuộc sống của nhân dân. Khoa học- kĩ thuật có những chuyển
biến mới.


- Bồi dỡng ý thức tôn trọng những giá trị văn hóa, tinh thần của nhân dân.
B. Chuẩn bị:


C. Lờn lp:
1. n nh:


2. Kiểm tra: - Trình bày những nét chính về vơng triều Tây Sơn?
3. Bài mới:


Hot động của giáo viên - học sinh Nội dung


Do trật tự phong kiến đảo lộn.
Nhng không bằng thời Lý, Trần.
Do s giao lu kinh t.


Thờ cúng tổ tiên, tôn thờ những ngời
có công với nớc.



Nội dung vẫn nặng Nho học, hạn chế
sự phát triển kinh tế.


Văn học chữ Nôm: Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc
Khoan


Đọc sgk.


Hớng dẫn häc sinh vÒ nhµ ghi néi
dung vµo vë.


I. Về t t ởng, tôn giáo:
- Nho giáo suy tho¸i.


- Phật giáo, Đạo giáo đợc khơi phục và phát triển.
- Đạo Thiên chúa đợc truyền bá rộng rãi.


- Các truyền thống tốt đẹp đợc phát huy.
II. Phát triển giỏo dc v vn hc:


1. Giáo dục:


- Đàng Ngoài: mở rộng giáo dục Nho học.


- Đàng Trong: Năm 1646, chúa Nguyễn mở khoa thi đầu
tiên.


- Thời Quang Trung: chữ Nôm thành chữ viết chính thức.


2. Văn học:


- Văn học chữ Hán giảm sút, văn học chữ Nôm phát triển
mạnh.


- Văn học dân gian với các thể loại phong phú, mang đậm
tính dân tộc, phản ánh tâm t, nguyện vọng của nhân dân.
- Chữ Quốc ngữ xuất hiện.


III. Nghệ thuật và khoa học- kĩ thuật:
1. Nghệ thuật:


- Các công trình kiến trúc có giá trị: Chùa Thiên Mụ,
t-ợng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay, các tt-ợng La
Hán chùa Tây Phơng


- Nghệ thuật dân gian hình thành.
- Nghệ thuật sân khấu phát triển.


2. Khoa học- kĩ thuật (học sinh về nhà ghi nội dung)
- Sử học.


- Quân sự.
- Triết häc.
- Y häc.
- KÜ tht.
4. Cđng cè:


- Tãm t¾t néi dung của bài.



5. Dặn dò: - Làm bài tập 3 sgk vµo vë.
- Xem trớc bài 25.


___________________________________________________
Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ch</b>


<b> ¬ng IV: ViƯt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX</b>
<b>Tiết 28-Bài 25:</b>


tình hình chính trị, kinh tế, văn hãa


díi triỊu nguyễn(nửa đầu thế kỉ XIX)


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Ghi nhớ những nét chung về chính trị, kinh tế, văn hóa nớc ta dới triều Nguyễn nửa đầu thế kØ
XIX.


- Vơng triều Nguyễn không tạo đợc điều kiện để phát triển đất nớc cho bắt kịp thời đại.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến sự phát triển của t nc.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.


C. Lờn lớp:
1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - T×nh hình khoa học- kĩ thuật thế kỉ XVI- XVIII?
3. Bài míi:



Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


Hồn cảnh: CNTB đang p/t, các nớc
TB đẩy mạnh x/l thuộc địa.


Trong nớc: chế độ phong kiến Việt
Nam bớc vào giai đoạn suy vong…
Đổi tên nớc là Việt Nam, sau đổi
thành Đại Nam.


Gồm 398 điều, mô phỏng luật của
nhà Thanh với những qui định xử
phạt hà khắc, đề cao uy quyền của
Hồng đế và triều đình.


Khoảng 20 vạn ngời, có đại bác,
súng tay, thuyền chiến.


Không tiếp nhận việc đặt quan hệ
ngoại giao của họ => c/s ngoại giao
bảo thủ không giao lu với các nớc
tiên tiến => nửa đầu thế kỉ XIX,
Việt Nam vẫn là nớc lạc hậu…
Nhng đất cơng ít, đối tợng hởng lại
nhiều => tác dụng khụng ln.


Dân có thể tự khai hoang hoặc nhà
nớc bỏ vốn ban đầu


Song vn khụng khắc phục đợc l


lt.


Đọc tại lớp.


Do c/s thu và chế độ kiểm sốt
ngặt nghèo.


Các đơ thị tàn lụi.


Vẽ sơ đồ vào vở, học thêm sgk.


1. X©y dùng vµ cđng cè bộ máy nhà n ớc- chính sách
ngoại giao:


a.Nh Nguyễn thành lập: Năm 1802, Nguyễn ánh lên
ngôi (Niên hiệu Gia Long) => nhà Nguyễn thành lập,
đóng đơ Phỳ Xuõn (Hu).


b. Tổ chức bộ máy nhà n íc:


- Tổ chức bộ máy nhà nớc: theo mô hình tập quyền
chuyên chế, mọi quyền hành tập trung vào tay Hoàng đế.
- Về luật pháp: ban hành”Hoàng Việt luật lệ”.


- Về quân đội: đợc tổ chức qui củ và trang bị vũ khí đầy
đủ.


c. Ngo¹i giao:


- Thần phục nhà Thanh, bắt Lào và Cam-pu-chia thần


phục mình.


- Vi phng Tõy: khớc từ quan hệ, thi hành chính sách
“đóng cửa”.


2. T×nh hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn:
a. Nông nghiƯp:


- Thực hiện chính sách qn điền.
- Khuyến khích khai hoang.
- Sửa đắp đê điều.


b. Thđ c«ng nghiƯp(sgk)
c. Th ơng nghiệp:


- Nội thơng phát triển chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Các lĩnh vực Thành tựu


Giỏo dc Giỏo dc Nho học đợc củng cố, tổ chức
các kì thi để tuyển chọn quan lại.
Tôn giáo Độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiờn Chỳa


giáo


Văn học <sub>Văn học chữ Nôm phát triển …</sub>


Sử học Quốc sử quán đợc thành lập, nhiều bộ
sử lớn đợc biên soạn…



Kiến trúc Kinh đô Huế, lăng tẩm, thành lũy ở các
tỉnh, cột cờ Hà nội.


NghÖ thuật


dân gian Tiếp tục phát triển


4. Củng cố:


- Bộ máy nhà nớc triều Nguyễn theo mô hình nhà nớc phong kiến tập quyền chuyên chế.
- Ưu điểm, hạn chế của c/s kinh tế, văn hóa.


5. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài 26.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 29-Bài 26:</b>


tình hình x hội ở nửa đầu thế kỉ XIX

<b>ã</b>


và phong trào đấu tranh của nhân dân


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Ghi nhớ đợc những nét chính về tình hình xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XIX dần dần trở lại ổn
định nhng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi.


- Nhận biết đợc: mặc dù nhà Nguyễn cố gắng giải quyết những khó khăn của xã hội, nhng mâu
thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị ngày càng gay gắt. Đời sống ngời dân ngày càng
cực khổ, su thuế nặng nề, mất mùa, đói kém xảy ra thờng xuyên.



- Các cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục, lan rộng trong cả nớc.
- Có thái độ căm ghét áp bức, bóc lột.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. n nh:


2. Kiểm tra: -Tình hình văn hóa- giáo dục thời Nguyễn?
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viên - học sinh Nội dung


Nhà Nguyễn lên ngôi sau giai đoạn
nội chiến, đại diện cho tập đoàn
phong kiến thống trị => xã hội khơng
có gì thay đổi.


Ph¸t vấn.


Con ơi mẹ bảo con này
Lao dịch: 60 ngày/năm


1. Tỡnh hình xã hội và đời sống nhân dân:
a. Xã hội:


- X· héi chia thµnh hai giai cÊp:


+ Giai cấp thống trị: vua quan, địa chủ, cờng hào.
+ Giai cấp bị trị: nông dân, thợ thủ công.



- Quan lại tham ô, địa chủ, cờng hào ức hiếp nhân dân.
b. Đời sống nhân dân:


- Chịu su cao, thuế nặng, chế độ lao dịch nặng nề, thiên
tai, mất mùa, đói kém thờng xuyên xảy ra.


- Đời sống nhân dân cực khổ => mâu thuẫn xã hội gay
gắt => các cuộc đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ë S¬n Nam Hạ (Nam Định, Thái
Bình)


ứng Hòa(Hà Tây).
Lê Văn Khôi chỉ huy
Phát vấn.


Nguyên nhân:


- Tỏc ng của phong trào nông dân
trên khắp cả nớc.


- Mâu thuẫn, bất mãn với triều đình.


triỊu Ngun, c¸c cc nỉi dËy của nhân dân nổ ra rầm
rộ khắp nơi. Tiêu biểu:


- Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821- 1827).
- Khởi nghĩa Cao B¸ Qu¸t (1854 - 1855).
- Khëi nghÜa cđa binh lÝnh (1833- 1835).


* Đặc điểm:


- Phong trào nổ ra ngay từ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm
quyền.


- Nổ ra liên tục, sè lỵng lín.


- Có cuộc khởi nghĩa qui mơ lớn, thời gian kéo dài.
3. Cuộc đấu tranh của các dân tộc ít ng ời:


- ở phía Bắc: khởi nghĩa của ngời Tày ở Cao Bằng
(1833-1835) do Nông Văn Vân lãnh đạo.


- ë phÝa Nam: khëi nghĩa của ngời Khơ me.
=> Giữa thế kỉ XIX, khởi nghĩa tạm lắng.


* Phan Bỏ Vnh (?- 1827) ngi lng Minh Giám (Vũ Th- Thái Bình), giỏi võ. Khoảng năm
1821-1822, vùng châu thổ sơng Hồng gặp đói lớn, nhà nớc phong kiến và bọn địa chủ cờng hòa lại
tăng cờng bóc lột. Nhân dân nhiều nơi ở vùng Nam Định, Thái Bình, Hải Dơng đã bất bình, nổi
dậy chống lại nhà nớc phong kiến. Phan Bá Vành nhân đó đã lấy làng Minh Giám làm nơi tập
hợp lực lợng, phát động khởi nghĩa. Nghĩa quân đi đến đâu cũng lấy của nhà giàu chia cho dân
nghèo, nên đợc nhiều ngời hởng ứng. Năm 1826, Minh Mạng huy động lực lợng đàn áp cuộc
khởi nghĩa. Nghĩa quân phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định). Đầu năm 1827, quân
triều đình bao vây Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết, khởi nghĩa thất bại.


* Cao Bá Quát (1808- 1855), quê ở Phú Thụy- Gia Lâm- Hà Nội. Năm 1831, ông đỗ cử nhân.
Thuở nhỏ ông sống cảnh nghèo khổ, nhng có nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay, chữ tốt.
Song mấy lần thi Hội, ông đều phạm trờng qui nên bị đánh hỏng. Năm 1844, làm quan Bộ Lễ tại
kinh đô Huế…Năm 1847, ông làm ở Hàn lâm viện… sớm nhận rõ bộ mặt xấu xa của vua quan
triều đình, ơng từ quan. Cao Bá Qt là một nhà thơ lớn, ơng để lại hàng nghìn bài thơ chữ Nôm


và chữ Hán, thể hiện rõ bản lĩnh, tài năng, ý chí của mình và ln đề cao các anh hùng dân tộc,
các nhà nho nhân cách, đồng thời phản ánh nỗi khổ cực của dân nghèo. Năm 1853- 1854, các
tỉnh Bắc Ninh, Sơn Tây bị hạn hán, nhân dân đói khổ, lịng ngời bất mãn với triều đình. Nhân cơ
hội này, ơng tổ chức khởi nghĩa và trở thành thủ lĩnh của khởi nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên
khởi nghĩa chỉ kéo dài đợc mấy tháng. Cao Bá Quát hi sinh tại trận địa. Sau đó, triều đình Tự
Đức ra lệnh tru di ba họ. Bà con nội ngoại của Cao Bá Quát nhiều ngời bị giết hại. Sách vở của
ộng bị đốt hủy.


4. Cñng cè:


- Các cuộc đấu tranh cuối cùng bị thất bại nhng phản ánh đợc tinh thần đấu tranh dũng cảm của
nhân dân trong đấu tranh chống áp bức.


5. DỈn dò: Học bài, xem trớc bài 27.


___________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:


sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX


<b>Tiết 30-Bài 27: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

A. Mơc tiªu: Häc sinh cÇn:


- Chứng minh đợc: trong q trình tồn tại, nhân dân Việt Nam đã từng bớc hợp nhất, đoàn kết lại
để xây dựng cho mình một quốc gia thống nhất, có tổ chức nhà nớc hồn chỉnh, có nền kinh tế
đa dạng và phát triển, có nền văn hóa tơi đẹp với bản sắc riêng.


- Giải thích đợc: trong quá trình xây dựng đất nớc nhân dân Việt Nam liên tục cầm vũ khí chống


ngoại bang xâm lợc, bảo vệ vững chắc Tổ quốc thân u.


- Cđng cè lßng yêu nớc, tinh thần tự hào dân tộc, biết trân trọng giữ gìn và bảo vệ văn hóa truyền
thống của d©n téc.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - 15 phót.


Câu hỏi: Tình hình xã hội và đời sống nhân dân nửa đầu thế kỉ XIX?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Ni dung


Của các tộc ngời Việt cổ.


Vùng Tây Nam bé
Vïng Nam trung bé


Híng dÉn häc sinh hoàn thành
bảng thống kê.


Vì sao chia cắt? => nhµ níc suy
tho¸i, c¸c thÕ lùc phong kiÕn c¸t
cø.


Häc sinh vỊ nhµ lµm



1. Các thời kì xây dựng và phát triển đất n ớc:


* Khoảng thế kỉ VII TCN, quốc gia Văn Lang sau đó là Âu
Lạc ra đời => nền văn minh lúa nớc hình thành.


* Năm 179 TCN- 938 nớc ta bị phong kiến phơng Bắc đô hộ
=> thời Bắc thuộc => nhân dân ta đấu tranh để tự giải phóng
và giữ gìn nền văn hóa của tổ tiên.


- ThÕ kØ I, quèc gia cổ Phù Nam hình thành. Cuối thế kỉ II, nớc
Lâm ấp hình thành.


* Bng thng kờ cỏc triu i phong kiến Việt Nam( X- XIX):
Triều


đại T/gian Ngờisáng lập Quốchiệu Kinhđô
- Chính trị: đến cuối thế kỉ XV bộ máy nhà nc xõy dng hon
chnh.


- Kinh tế: nông nghiệp phát triển.


- Văn hóa - giáo dục: từ 1070 phát triển.


* Thế kỉ XVI- XVIII đất nớc chia cắt Đàng Trong- Đàng
Ngoài.


* Năm 1802, Nguyễn ánh thiết lập triều đại phong kin nh
Nguyn.


- Năm 1858, thực dân Pháp xâm lợc nớc ta.


2. Công cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc:


Thi gian Cuộc kháng chiến Ngời lãnh đạo
4. Củng c:


- Lịch sử nớc ta là lịch sử của một dân tộc vừa dựng nớc, vừa giữ nớc.


- Cỏc th hệ ngời dân Việt Nam nối tiếp nhau xây dựng một đất nớc hồn chỉnh, thống nhất và
phát triển.


5. DỈn dò: Học bài, hoàn thành các bảng thống kê. Xem trớc bài 28.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 31-Bài 28:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Trình bày và giải thích vì sao nhân dân các dân tộc đều có lịng u nớc, nhân dân Việt Nam
cũng có q trình hình thành truyền thống yêu nớc với những điều kiện lịch sử của mình.


- Trình bày và giải thích đợc truyền thống u nớc Việt Nam ln gắn chặt với ý thức đồn kết
các tầng lớp nhân dân, các tộc ngời sống trên đất nớc Việt Nam, truyền thống đó đợc phát triển
và tơi luyện trong các thế kỉ phong kiến độc lập.


- Ghi nhớ nét đặc trng của truyền thống yêu nớc Việt Nam thời phong kiến.


- Båi dìng ý thøc ph¸t huy truyền thống yêu nớc và ý thức dân tộc, lòng biết ơn đ/v các anh hùng
dân tộc.



B. Chun b:
C. Lờn lớp:
1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - Kh«ng.
3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


Lịng u nớc bắt nguồn từ đâu?
Từ tình cảm trong từng bộ tộc, rồi
mở ra bộ lạc, thành một tình cảm
rộng lớn hơn, bao quát hơn ở cả
quốc gia Văn Lang- đó là lịng u
nớc.


Đánh bại nhà Tần- Âu Lạc ra đời.
đấu tranh chống phong kiến phơng
Bắc.


Sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc
không phải của một ngời, một nhóm
ngời mà là sự nghiệp của tất cả các
dân tộc sống trên đất nớc Việt Nam.
Nên truyền thống u nớc Việt Nam
ln gắn chặt với tinh thần đồn kt.


1. Sự hình thành của truyền thống yêu n ớc Việt Nam:
- Cơ sở của lòng yêu nớc Việt Nam là những mối quan hệ
sơ khai về kinh tế, chính trị và những yếu tố văn hóa của


quốc gia Văn Lang.


- Lòng yêu nớc dần dần trở thành truyền thống yêu nớc là
nhờ những thử thách trong lao động, cuộc sống, yêu cầu
cần gắn kết cộng đồng (làm thủy lợi…), nhng đặc biệt là
những thử thách do yêu cầu cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.


2. Phát triển và tôi luyện truyền thống yêu n ớc trong các
thế kỉ phong kiến độc lập:


- Hơn 1000 năm dới ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phơng Bắc, đất nớc ta hầu nh bị chững lại trong cảnh
nô lệ, lạc hậu, đói nghèo. Nhiệm vụ khơi phục lại mọi
mặt sản xuất và đời sống vật chất, tinh thần đợc đặt ra cấp
thiết và nặng nề đối với dân tộc.


- Trong thời phong kiến độc lập, các triều đại phong kiến
phơng Bắc: Tống, Nguyên, Minh,Thanh vẫn tiếp tục đa
quân sang xâm lợc nớc ta với mu toan thiết lập lại chế độ
đô hộ. Nhân dân lại tiếp tục chống ngoại xâm, bảo v T
quc.


- Sự nghiệp xây dựng và phát triển nền kinh tế tự chủ và
một nền văn hóa là sự thể hiện lòng yêu nớc, quyết tâm
v-ơn lên, góp phần vào sự nghiệp giữ nớc.


=> Truyn thng yờu nớc Việt Nam đợc tơi luyện và phát
triển trong hồn cnh trờn.



- Truyền thống yêu nớc Việt Nam còn mang yếu tố vì
dân, thơng dân.


3. Nột c tr ng ca truyền thống yêu n ớc Việt Nam thời
phong kiến: là chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc.


4. Cđng cè:


- Kh¾c sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là một
truyền thống quí báu của ta.


5. Dặn dò: Học bài tiết sau kiểm tra học kì I.


___________________________________________________
Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tiết 32: kiểm tra học kì I</b>
A. Mục đích:


- KiĨm tra nhËn thøc cđa häc sinh.
- LÊy ®iĨm hƯ sè 3.


- Rèn luyện tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
B. Chuẩn bị: giáo viên soạn 4 đề chẵn, lẻ. Nộp về khoa.
C. Lên lớp:


1. ổ n định:
2. Kiểm tra: Viết


3. Bµi míi: KiĨm tra tËp trung theo kÕ hoạch.


4. Biểu điểm:


- Phn trc nghim: mi cõu ỳng 0,25.


- Phần tự luận: yêu cầu học sinh làm bài rõ ràng, logic. Khơng viết dới dạng đề cơng.
5. Dặn dị: Tit sau hc bi mi - bi 21.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<i><b>Phn ba</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

lịch sử thế giới cận đại


<b>ch</b>


<b> ¬ng I: các cuộc cách mạng t s¶n</b>


(từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)



<b>TiÕt33-Bµi 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng t sản Anh</b>
A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Gii thớch c cách mạng t sản là một hiện tợng xã hội hợp qui luật, là kết quả của sự xung đột
giữa LLSX mới với QHSX phong kiến lạc hậu.


- Trình bày đợc nguyên nhân, diễn biến chính và ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng t sản ở
buổi đầu thời cận đại.


- Xác định đợc bản chất của cách mạng t sản không thủ tiêu áp bức, bóc lột.
- Mặt tích cực và hạn chế của cách mạng t sản.



- Biết phân tích để hiểu đợc bản chất sự kiện lịch sử.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n nh:


2. Kiểm tra: - Không.
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn - hc sinh Ni dung


Đọc phần ch÷ in nhá tr.142


Cã nh÷ng trung tâm thơng mại nổi
tiếng: U-trếch, Am-xtéc-đam
Đánh thuế nặng.


n ỏp nhng ngi theo Tân giáo.
1/1579 đại biểu các tỉnh m/Bắc họp
hội nghị ở U-trch (sgk- tr. 143)


1. Cách mạng Hà Lan:
a. Nguyên nhân cách mạng:


-Đến giữa thế kỉ XVI, Nê-đéc-lan là một vùng kinh tế
phát triển nhất châu Âu, nhng về chính trị bị Tây Ban
Nha thống trị.


- Chính sách kìm hÃm kinh tế và ngăn cấm tôn giáo =>


nhân dân Nê-đéc-lan >< Tây Ban Nha sâu sắc => cách
mạng bùng nổ.


b. Diễn biến:


-Tháng 8/1566, nhân dân miền Bắc Nê-đéc- lan khëi
nghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Dới hình thức chiến tranh giải phóng
lật đổ ách thống trị phong kiến nớc
ngoài.


Hạn chế: nhân dân cha đợc hởng
quyền tự do dân chủ, nơng dân
khơng đợc ruộng đất.


Gi¶i thÝch.


Q tộc mới tớc đoạt ruộng đất của
nơng dân, biến họ thành ngi lm
thuờ.


Giải thích.


Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cách
mạng(phần chữ nhỏ- tr.144)


Cỏch mng t n nh cao.


Bảo vệ quyền lợi của t sản và quí tộc


mới.


Giải thích.
Học sinh tự ghi.


Cộng hòa với tên gọi Hà Lan.


- Năm 1648, nền độc lập của Hà Lan chính thức đợc
công nhận.


c. ý nghÜa:


- Là cuộc cách mạng t sản đầu tiên trên thế giới, lật đổ
thế lực phong kiến nớc ngoài, mở đờng cho chủ nghĩa t
bản phát triển.


- Báo hiệu một thời đại mới- thời đại của các cuộc cách
mạng t sản và bớc đầu suy vong của chế độ phong kiến.
2. Cách mạng t sản Anh:


a. T×nh h×nh n íc Anh tr ớc cách mạng:


- Đầu thế kỉ XVII, Anh có nền kinh tế phát triển nhất
châu Âu. Biểu hiện:


+ Sản xuất công trờng thủ công chiếm u thế so với sản
xuất phờng hội.


+ Ngoại thơng phát triển => thúc đẩy nhanh quá trình
tích lũy vốn của giai cấp t sản.



+ Nông nghiệp phong kiến chuyển thành nông nghiệp t
bản chủ nghĩa.


+ Tầng lớp quí tộc mới chiếm u thÕ trong x· héi.
b. DiÔn biÕn:


- Giai đoạn 1642- 1648: nội chiến giữa vua và quí tộc
mới, t sản cùng nhõn dõn lao ng.


- Năm 1649, vua Sác-lơ I bị xử tử, Anh thành nớc Cộng
hòa.


- Nm 1653, Crụm- Oen lên làm Bảo hộ công, thiết lập
nền độc tài quân sự.


- Tháng 12/1688, chế độ quân chủ lập hiến đợc thiết lập.
c. ý nghĩa:


- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đờng cho chủ nghĩa t bản
phát triển.


- Là cuộc cách mạng t sản có ý nghĩa trọng đại trong thời
kì quá độ từ chế độ phong kin sang ch t bn.


4. Củng cố:


- Nguyên nhân, ý nghĩa của cách mạng t sản?
5. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài 30.



___________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tit 34-Bi 30: chiến tranh giành độc lập</b>


của các thuộc địa Anh ở bắc mĩ


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Giải thích đợc đây là một cuộc cách mạng t sản diễn ra dới hình thức chiến tranh giải phóng
dân tc.


- Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghÜa cña chiÕn tranh.


- Nhận thức đợc độc lập dân tộc là nguyện vọng chính đáng và mong muốn của tất cả các dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

B. Chuẩn bị:
C. Lên lp:
1. n nh:


2. Kiểm tra: -Trình bày cách mạng Hà Lan?
- Trình bày cách mạng Anh?
3. Bài mới:


Hot động của giáo viên - học sinh Nội dung


Quan sát lc sgk.



Vì cạnh tranh với chính quốc.
Phát vấn.


Chớnh ph Anh cấm Bắc Mĩ sản xuất
nhiều loại hàng công nghiệp, cấm mở
doanh nghiệp, không đợc tự do buôn
bán, anh giữ độc quyền xuất, nhập
khẩu => tổn hại quyền li ca t sn,
ch nụ, nhõn dõn


phần chữ in nhỏ sgk- tr.147=>sự kiện
chè Bô-xtơn


Cách mạng do Giooc-giơ
Oa-Sinh-Tơn chỉ huy.


Toàn bộ quân Anh đầu hàng.
Tam quyền phân lập:


-Quốc hội: lập pháp.
- Tổng thống: hành pháp.
- Tòa án: t pháp.


1. Sự phát triển của chủ nghĩa t bản ở Bắc Mĩ. Nguyên
nhân bùng nổ chiến tranh:


a. Bi cnh ra đời các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và sự phát
triển kinh tế:


- Giữa thế kỉ XVIII, Anh lập đợc 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.


- Công thơng nghiệp t bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa phát
triển mạnh => chính phủ Anh tìm cách cản trở việc kinh
doanh.


b. Nguyªn nh©n chiÕn tranh:


Nhân dân thuộc địa ><chính phủ Anh.


2. DiƠn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chủng quốc
Mĩ:


a. Duyên cớ (sgk).
b. Diễn biến:


- Tháng 4/1775, chiến tranh bùng nỉ.


- Ngày 4/7/1776 thơng qua Tun ngơn độc lập, thành
lập Hp chng quc M.


- Năm 1782, chiến tranh kết thúc.


- Tháng 9/1783, Anh buộc phải kí hịa ớc Véc-xai, thừa
nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.


3. Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập:
- Hiến pháp 1787 ra đời, củng cố vị trí của nhà nớc mới,
bảo vệ quyền lợi của t sản và chủ nô, ngăn chặn phong
trào dân chủ.


- ýnghĩa: bên cạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thắng


lợi của chiến tranh còn tạo điều kiện cho chủ nghĩa t bản
phát triển ở Bắc Mĩ.


4. Củng cố:


- Vai trị của Giooc-giơ Oa-Sinh-Tơn?
- ýnghĩa tun ngơn độc lập?


5. DỈn dò: Học bài, xem trớc bài 31.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 35-Bài31: cách mạng t sản pháp cuối thế kỉ XVIII</b>
A. Mục tiêu: Học sinh cÇn:


- Nhận thức đợc cách mạng t sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng xã hội triệt để,
lật đổ chế độ phong kiến, mở đợng cho chủ nghĩa t bản phát triển ở Pháp, góp phần đẩy mạnh
cuộc đấu tranh chống thế lực phong kiến ở châu Âu.


- Nêu đợc những sự kiện cơ bản về diễn biến cách mạng qua các giai đoạn, vai trò của quần
chúng nhân dân và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Nhận thức đợc đấu tranh giai cấp là động lực thúc đẩy xã hội tiến bộ.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng sơ đồ, lập niên biểu.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:


1. ổ n định:


2. Kiểm tra: - Trình bày duyên cớ, diễn biến của chiến tranh giành độc lập?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


Cuối thế kỉ XVIII, kinh tế Pháp có
điểm gì nổi bật?


Quan sát hình 56. Phát vấn.


- Ngời nông dân già nua, ốm yếu
nh-ng lại phải cõnh-ng trên lnh-ng hai nh-ngời
béo, khỏe


Đứng đầu là vua Lu-i XVI.


Từ quyền lợi của hai đẳng cấp dẫn
đến >< gì?


§a ra lÝ thut về xây dựng nhà nớc
mới.


Ngy 5/5/1789, Lu-i XVI triệu tập
hội nghị 3 đẳng cấp để vay tiền và
ban hành thêm thuế mới => ĐC3
phản đối, tự tuyên bố thành lập quốc
hội, vua và quí tộc chuẩn bị tấn công
ĐC3 bằng bạo lực… ĐC3 tấn công


ngục Ba-xti…


Khẩu hiệu “Tự do-Bình đẳng-Bác ái”
Vua Lu-i tìm cách chống phá cách
mạng, câu kết với áo, Phổ tấn công
Pháp (4/1792).


11/7/1792 quèc héi tuyªn bè “Tỉ
qc l©m nguy”…


Nh©n d©n Pa-ri b¾t giam vua vµ
hoµng hËu.


Quèc héi khai mạc, tuyên bố phế
truất vua.


Phái Gia-cô-banh không muốn đa
cách mạng tiến xa


I. N ớc Pháp tr ớc cách mạng:
1. Tình h×nh kinh tÕ, x· héi:
a. Kinh tÕ:


- Cuèi thÕ kØ XVIII, vẫn là nớc nông nghiệp.


- Cụng thng nghip ó phát triển, máy móc đợc sử dụng
ngày càng nhiều.


b. ChÝnh trÞ- x· héi:



- Cuối thế kỉ XVIII, vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên
chế.


- Xã hội chia 3 đẳng cấp:
+ Đẳng cấp 1: Tăng lữ.
+ Đẳng cấp 2: Quí tộc.


=> Hai đẳng cấp này có mọi đặc quyền, khơng phi úng
thu.


+ Đẳng cấp 3: (nông dân, bình dân thành thị, t sản) =>
không có quyền gì, phải nộp mọi thứ thuế và thực hiện
các nghĩa vụ khác.


=> §C1 + §C2 >< §C3.


2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực t t ởng: trào lu Triết học
ánh sáng với Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ru-xô, đấu tranh
chống chế độ phong kiến chuyên chế, góp phần dọn đờng
cho cuộc cách mạng xã hi Phỏp.


II. Tiến trình của cách mạng:


1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ lập hiến:


a. Cách mạng bùng nổ: ngày 14/7/1789, nhân dân chiếm
ngục Ba-xti => cách mạng bïng nỉ.


b. NỊn qu©n chđ lËp hiÕn:



- Sự kiện ngày 14/7, đa đại t sản tài chính lên nắm quyền
=> gi l phỏi lp hin.


- Tháng 8/1789, ban hành Tuyên ngôn Nhân quyền và
dân quyền (nội dung sgk).


- Ban hành chính sách khuyến khích công thơng.


- Tháng 9/1791 thông qua Hiến pháp, thiết lập nền quân
chủ lập hiến.


2. T sản công th ơng cầm quyền. Nền Cộng hòa đ ợc thành
lập:


- Ngày 10/8/1792, t sản công thơng lên nắm quyền.
- Ngày 21/9/1792, thiết lập nền Cộng hòa thứ nhất. Ngày
21/1/1793, vua Lu-i XVI bị xử chém.


- Ngày 2/6/1793, chính quyền chuyển sang phái
Gia-cô-banh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Chớnh quyn ng u là luật s
Rô-be-spi-e.


Đạo luật ngày 3/6 chia ruộng đất
thành lô nhỏ bán cho nông dân theo
phơng thức trả dần…


42 vạn ngời tình nguyện tham gia đội
quân cách mạng.



Sù ph©n hãa néi bé lµm cho phái
Gia-cô-banh suy yếu.


Học sinh về nhà ghi bài vào vở.


mạng:


- Thỏng 6/1793, Hin phỏp mi c thụng qua, tuyên bố
chế độ Cộng hòa, ban bố quyền dân chủ rộng rãi và mọi
sự bất bình đẳng về đẳng cấp bị xóa bỏ.


- C¸c biƯn ph¸p cđa chÝnh qun:


+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.


+ Ban hành luật giá tối đa đối với lơng thực, thực phẩm
để ngăn chặn nạn đầu cơ, tích trữ.


+ Ban hµnh lt về mức lơng tối đa của công nhân.
+ Dẹp tan nội loạn và ngoại xâm.


=> Cỏc bin phỏp tớch cc của phái Gia-cô-banh đã đa
cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao.


4. Thời kì thoái trào(sgk)


III. ý ngha của cách mạng t sản Pháp:
- Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế.
- Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng t sản.



- Quần chúng nhân dân đóng vai trị quyết định trong quá
trình cách mạng.


- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa t bản
ở các nớc tiên tiến.


*Pháo đài Ba-xti đợc xây dựng để bảo vệ kinh thành Pa-ri, có hào sâu xung quanh để ngăn cách
với bên ngồi, có cầu treo và đại bác phòng giữ. Pháo đài cao 24m, tờng bao xung quanh dày 3m
với 8 tháp canh cao 30m. Về sau, pháo đài đợc dùng để giam cầm những ngời có t tởng và hoạt
động chống chế độ phong kiến, do vậy, nhà ngục này cũng là biểu tợng cho uy quyn ca ch
phong kin.


4. Củng cố:


- Các bớc đi lên của cách mạng Pháp?


5. Dặn dò: Làm bài tập 2 -tr.158. Xem trớc bài 32.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>ch</b>


<b> ¬ng II: </b>


cácnớc Âu-Mĩ (từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)
<b>Tiết 36-Bài32: cách mạng công nghiệp ở chõu u</b>



A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Nhn thc c vai trị quan trọng của cách mạng cơng nghiệp: góp phần tạo ra khối lợng sản
phẩm khổng lồ cho chủ nghĩa t bản, khẳng định tính u việt của PTSX mới.


- Nêu đợc hệ quả của cách mạng công nghiệp (kinh tế, xã hội)và ý nghĩa của nó đ/v sự phát triển
của chủ nghĩa t bản.


- Nhận thức rõ: cách mạng cơng nghiệp góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao
động. Song mặt khác sự bóc lột của giới chủ đ/v công nhân cũng ngày càng tinh vi và triệt để
hơn; đời sống cua rngời lao động bị sa sút bởi đồng lơng thấp kém, sự cách biệt giàu-nghèo ngày
càng rõ rệt, mâu thuẫn xã hội trở nên sâu sắc.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n nh:


2. Kiểm tra: - Nền chuyên chế Gia-cô-banh?
3. Bài míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Cách mạng cơng nghiệp gạt bỏ trở
ngại phong kiến, q trình tích lũy t
bản diễn ra sớm nhờ bóc lột sức lao
động trong nớc với cớp bóc thuộc
địa, có nhiều tiến bộ kĩ thuật.


Vì sao? - đây là ngành lâu đời, cần ít
vốn đầu t.


Sư dơng 16-18 cäc suèt do 1 công


nhân điều khiển.


Ông cho xây dựng xởng dệt đầu tiên
ở nớc Anh.


Tăng năng suất lên gần 40 lần so với
dệt tay.


Nhà máy dệt cã thĨ x©y dựng ở
những nơi thuận tiện.


Năm 1814, Xti-phen-xơn chế tạo
thành công chiếc đầu máy xe lửa đầu
tiên.


Vì sao?


Số máy hơi nớc tăng từ 5000 chiếc
lên 27000 chiếc


Sn lng than, st, thộp, di ng
st tng gp ụi


Phát vấn?


Em hiểu thế nào là cách mạng công
nghiệp?


1. Cách mạng công nghiệp ở Anh (từ những năm 60 của
thế kỉ XVIII và kết thúc vào những năm 40 của thế kỉ


XIX).


- Cỏch mng cụng nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh vì có đủ
3 điều kiện: t bản, nhân công và sự phát triển k thut.


- Những phát minh đầu tiên là trong ngành vải bông.
- Quá trình phát minh máy móc:


+ Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ s¸ng chÕ m¸y kéo sợi
Gien-ni.


+ Năm 1769, Ac-crai-tơ chế ra máy kéo sợi chạy bằng
sức nớc.


+ Năm 1785, Et-mơn Cac-rai chế tạo máy dệt chạy bằng
sức nớc.


+ Nm 1784, mỏy hơi nớc do Giêm-Oat phát minh đợc đa
vào sử dụng.


=> Lao động bằng tay dần đợc thay thế bằng máy móc,
khởi đầu qua trình cơng nghiệp hóa ở Anh.


- Đầu thế kỉ XIX, tàu thủy và xe lửa đã xuất hiện với đầu
máy hơi nớc.


- Đến giữa thế kỉ XIX, nớc Anh đợc mệnh danh là “Công
xởng của thế giới .


2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức:



a. Pháp: bắt đầu từ công nghiệp nhẹ, vào những năm 30
của thế kỉ XIX => đa công nghiệp Pháp lên đứng thứ hai
trên thế giới.


b. ë Đức: diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XIX, máy
móc cũng thâm nhập vào nông nghiệp.


3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp:
- Về kinh tÕ:


+ Nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông
dân xuất hiện.


+ Sản xuất bằng máy đã nâng cao năng suất lao động.
+ Cách mạng công nghiệp thúc đẩy nông nghiệp và giao
thông vận tải phát triển.


- Về xà hội: hình thành hai giai cấp t sản và vô sản.


- Cụng nghip t bn phỏt trin, cụng nhân bị bóc lột nặng
nề và tinh vi => mâu thuẫn xã hội => bùng nổ các cuộc
đấu tranh của cụng nhõn chng t sn.


4. Củng cố:


- Cách mạng công nghiệp là gì? - Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp?
5. Dặn dò:


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Xem trớc bài 33.



___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 37-Bài33: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Nhn thc c: gia th k XIX, một phong trào dân tộc dân chủ chống chế độ phong kiến diễn
ra sôi nổi ở nhiều nớc Âu, Mĩ dới nhiều hình thức, khẳng định sự tồn thắng của phơng thức sản
xuất, tạo điều kiện cho chủ nghĩa t bản phát triển mạnh mẽ.


- Nêu đợc những nét chủ yếu về quá trình thống nhất đất nớc Đức, Italia, nội chiến ở Mĩ, kết quả
và ý nghĩa của những phong trào này.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n nh:


2. Kiểm tra: - Hệ quả của cách mạng công nghiệp?
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn - hc sinh Ni dung


Trong 10 năm (1849-1859) số lợng
công nhân tăng từ 5 vạn lên 18 vạn.
Quí tộc t sản hóa: Gioongke


38 vơng quốc lớn nhỏ, mạnh nhất là


áo, Phổ.


Giai cấp vô sản cha trởng thành,
không thể tiến hành cách mạng từ
dới lên.


Bi-xmỏc ó tin hành 3 cuộc chiến
tranh: chống Đan Mạch (1866),
chống áo(1864), chống
Pháp(1870-1871).


Quyết định Đức là một liên bang
gồm 22 bang và 3 thành phố tự do.
Đọc phần ghi chú tr.165.


Chỉ có Pi-ê-mơn-tê đợc độc lập.


Ca-vua liªn minh víi Pháp gây chiến
tranh với áo.


Ga-ri-ban-đi thực hiện một loạt chính
sách tiến bộ.


Vua Pi-ê-môn-tê là Em-ma-nu-en II
làm quốc vơng.


Sau khi g/p Vê-nê-xi-a và Rô-ma.
Do quần chúng nhân dân đấu tranh
thực hiện.



Do thiên nhiên u đãi, do dân di c...
Chủ nơ ít quan tâm đến quan tâm đến
áp dụng tiến bộ khoa học -kĩ thuật…


1. Cuộc đấu tranh thống nhất n ớc Đức:
a. Tình hình n ớc Đức giữa thế kỉ XIX:


- Kinh tế t bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng, cơng
nhân tăng nhanh, tầng lớp q tộc t sản hóa ra đời.


- Đất nớc phân tán, cản trở bớc đờng kinh doanh của giai
cấp t sản.


b. DiƠn biÕn qu¸ trình thống nhất Đức:


- Giai cp t sn tha hip với q tộc phong kiến nên q
trình thống nhất đất nớc đợc thực hiện bằng con đờng
chiến tranh giữa các vơng triều “Từ trên xuống”, thơng
qua vai trị của quí tộc quân phiệt Phổ, đại diện là
Bi-xmác.


- Ngày 18/1/1871, đế chế Đức đợc thành lập, vua Phổ
làm Hồng đế.


2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia:


a. Tình hình Italia giữa thế kỉ XIX: Đất nớc bị chia xẻ
thành nhiều vơng quốc nhỏ, phần lớn theo chế độ quân
chủ chuyên chế và lệ thuộc đế quốc áo => các quốc gia
trì trệ, lạc hậu, kinh tế chậm phỏt trin.



b. Diễn biến quá trình thống nhất Italia:


- Ca-vua (thủ tớng Pi-ê-môn-tê) chủ trơng dùng chiến
tranh để thống nhất đất nớc.


- Tháng 4/1860, phong trào khởi nghĩa của nhân dân đảo
Xi-xi-li-a bùng nổ (do Ga-ri-ban-đi lãnh đạo), giải phóng
tồn bộ miền Nam Italia.


- Tháng 10/1860, miền Nam Italia sáp nhập vào
Pi-ê-môn-tê thành lập vơng quốc Italia theo ch quõn ch
lp hin.


- Năm 1870, Italia hoµn toµn thèng nhÊt.


- Cuộc đấu tranh thống nhất Italia, là một cuộc cách
mạng t sản đợc tiến hành “Từ dới lên”.


3. Néi chiÕn ë MÜ:


a. T×nh h×nh n íc MÜ gi÷a thÕ kØ XIX:


- Kinh tế phát triển nhanh chóng, đặc biệt miền Bắc và
miền Tây. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền (bóc lột
nơ lệ).


- Chế độ nơ lệ cản trở sự phát triển tồn diện của chủ
nghĩa t bản Mĩ => t sản và trại chủ miền Bắc >< chủ nơ
miền Nam => nội chiến.



b. DiƠn biến và kết quả nội chiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Trỳng c tổng thống năm 1860, đại
diện quyền lợi của t sản và trại chủ
MB.


Nô lệ và dân tự do gia nhập quân đội
liên bang.


- Nhờ những chính sách tiến bộ của tổng thống Lin-cơn
(Năm 1862, kí sắc lệnh cấp đất miền Tâycho dân di c.
Ngày 1/1/1863 ban hành sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ)
nên thắng lợi đã thuộc về giai cấp t sản miền Bắc.


- Nội chiến 1861-1865 là cuộc cách mạng t sản thứ hai ở
Mĩ, đã xóa bỏ chế độ nơ lệ ở miền Nam, tạo điều kiện
cho chủ nghĩa t bản Mĩ phát triển ton din.


4. Củng cố:


- Điểm lại những nội dung chính cua rbài.
5. Dặn dò:


- Mặt tích cực của các cuộc chiến tranh trên?


-Trả lời : Giải quyết yêu cầu khách quan là thanh toán mọi trở lực ngăn cản sự phát triển của chủ
nghĩa t bản.


___________________________________________________


Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 38-Bài34: </b>


cỏc nớc t bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ ngha
A. Mc tiờu: Hc sinh cn:


- Nắm nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị của các nớc Anh, Pháp, Đức, Mĩ


- Thành tựu chủ yếu về khoa học- kĩ thuật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX => thúc đẩy sự phát
triển vợt bậc của lực lợng sản xuất xà hội.


- Nhng nm cui th kỉ XIX, chủ nghĩa t bản dần chuyển sang chủ nghĩa đế quốc => sự ra đời
các công ti độc quyền, bóc lột nhân dân tinh vi hơn => >< xó hi sõu sc.


-Trân trọng những công trình nghiên cứu, phát minh của các nhà khoa học trong việc khám phá
nguồn năng lợng vô tận của tự nhiên.


- ỏnh giỏ, nhận xét sự ra đời các công ti độc quyền.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: - Trình bày cuộc nội chiến Mĩ?
3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung



Gọi học sinh phát biểu về những
định luật ny.


ứng dụng trong y học.
Phát hiện ra vi trùng


1. Những thµnh tùu vỊ khoa häc- kÜ tht ci thÕ kØ XIX
đầu thế kỉ XX:


a. Trong lĩnh vực vật lí:


- Phát minh về điện của Ôm, Jun, Len-xơ => mở ra khả
năng ứng dụng nguồn năng lợng mới.


- Phỏt minh v phóng xạ của Bec-cơ-ren, vợ chồng Ma-ri
Quy-ri đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lợng
mới.


- Ph¸t minh cđa R¬n-ghen vỊ tia X.
b. Trong lÜnh vùc sinh häc:


- Häc thuyết Đác-uyn về tiến hóa và di truyền.
- Phát minh của Lu-i Pa-xtơ về vắc- xin
- Páp-lôp nghiên cứu hệ thÇn kinh…


c.Trong lĩnh vực hóa học: Định luật tuần hồn hóa học
của Men-đê-lê-ep.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Sư dơng lß Bet-xme, M¸c-tanh.



TiÕn bé khoa häc- kÜ thuËt cã tác
dụng gì đ/v nền sản xuất?


Tích tụ t bản?


Cỏc hình thức độc quyền.


Khống chế mọi hoạt động kinh.
Xuất cảng t bản.


Với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
Là những mâu thuẫn nào?


- Kĩ thuật luyện kim đợc cải tiến.
- Tuốc-bin chạy bằng sức nớc.
- Dầu hỏa đợc khai thác.
- Công nghip húa hc ra i.


- Phát minh ra điện tín, « t«, m¸y bay.


Tóm lại: những tiến bộ về khoa học- kĩ thuật đã làm thay
đổi căn bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế t bản chủ
nghĩa, đánh dấu bớc tiến mới của chủ nghĩa t bản ở giai
đoạn này.


2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền:
a. Nguyên nhân:


- TiÕn bé khoa häc- kÜ thuËt => s¶n xuÊt công nghiệp
phát triển => tích tụ t bản.



- Cỏc ngnh kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang tổ
chức độc quyền.


b. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc:


- Trong công nghiệp: thành lập các công ti độc quyền
lũng đoạn i sng kinh t.


- Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng: hình thành t bản
tài chính.


- Đầu t vốn ra níc ngoµi.


- Mỗi đế quốc cịn có đặc điểm riờng:


+ Mĩ: là sự hình thành các Tơ-rơt khổng lồ với những tập
đoàn tài chính giàu sụ.


+ Anh: Đế quốc thùc d©n.


+ Pháp: đế quốc cho vay nặng lãi.
- Xuất hiện nhiều mâu thuẫn:
+ Đế quốc >< Đế quốc.


+ Nhân dân thuộc địa >< Đế quốc.
+ T sản >< Nhân dõn lao ng.
4. Cng c:


- Tóm tắt nội dung toàn bµi.



5. Dặn dị: Phân tích đặc điểm chủ nghĩa đế quc. Xem trc bi 35.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>Tiết 39+ 40 -Bµi35: </b>


các nớc Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trớng thuộc địa


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Nắm nét khái qt về tình hình kinh tế, chính trị của các nớc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX, nét chung và đặc điểm riêng.


- Đây là thời kì các nớc đế quốc đẩy mạnh xâm lợc thuộc địa, phân chia lại thi trờng thế giới =>
ĐQ><ĐQ, ĐQ>< thuộc địa sâu sắc.


- Nâng cao nhận thức về bản chất chủ nghĩa đế quốc.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: - Sự ra đời và đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc?
3. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

M¸y mãc cũ, không đầu t công


nghiệp, bị Mĩ, Đức vợt qua.


Xem bảng thống kª tr. 147.


5 ngân hàng ở khu Xi-ti Ln Đơn.
Giai cấp t sản chú trọng nhập khẩu
l-ơng thực hơn đầu t vào nông nghiệp.
Lơng thực Anh chỉ tự túc đợc 4
tháng.


Hình thức là một quốc vơng nhng
thực chất theo chế độ đại nghị có
gồm thợng viện và hạ viện.


Thuộc a; 1/4 S lc a, 1/4 dõn s
th gii.


Giải thích.
Nguyên nhân?


Tiểu nông chiếm đa số nông hộ.
Đát đai phân tán, manh món kh«ng
hco phÐp sư dơng m¸y mãc và kĩ
thuật canh tác mới.


Tập trung vào ngân hàng: 5 ngân
hàng lớn ở Pa-ri nắm 2/3 t bản của
các ngân hàng trong cả nớc.


Nm 1908: 38 tỉ F.


Năm 1914: 50-60 tỉ F.
Nền CH thứ nhất: 1792.
Nền CH thứ hai: 1848-1849.
Nền CH thứ ba: tồn tại đến 1940.
Phái CH sớm chia thành hai nhóm:
Ơn hịa và Cấp tiến.


Nền CH thờng xảy ra khủng hoảng
(1875-1914) 50 lần thay đổi chính
phủ.


Để trả mối thù với Đức, xâm chiếm
thuộc địa.


Sau chiến tranh I, thuộc địa chiếm S
gần 11 triệu km vng, dân số: 55,5
triệu dân.


<b>TiÕt 40:</b>


BiĨu hiƯn sù phát triển công nghiệp
Đức sau khi thống nhất?


Nguyên nhân phát triển?


Trong những năm 1890-1900, SLCN
Đức tăng 163 %( Anh: 49%, Ph¸p:
65%).


Từ 1871- 1901 dân thành thị tăng từ


36% đến 54,3%.


1. N íc Anh:


a. T×nh h×nh kinh tÕ:


- Từ cuối thập niên 70, mất dần đại vị độc quyền cơng
nghiệp, mất ln vai trị lũng đoạn thị trờng thế giới.
- Anh vẫn chiếm u thế về tài chính, xuất cảng t bản, thơng
mại, hải quân và thuộc địa.


- Công nghiệp: nhiều tổ chức độc quyền ra đời.
- Nơng nghiệp: phải nhập khẩu lơng thực.


b. T×nh h×nh chÝnh trị:


- Thể chế chính trị: quân chủ lập hiến, bảo vệ quyền lợi
của giai cấp t sản.


- L thi kỡ mở rộng hệ thống thuộc địa, đặc biệt ở châu
á, châu Phi.


- Đặc điểm đế quốc Anh: CNĐQ thực dân.
2. N ớc Pháp:


a. T×nh h×nh kinh tÕ:


- Cuèi thập niên 70 trở đi, công nghiệp bắt đầu phát triển
chậm lại.



- Sự xâm nhập của phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa
vào nông nghiệp diễn ra chậm.


- u thế kỉ XX, các công ti độc quyền ra đời.
- Đặc điểm: CNĐQ cho vay nặng lãi.


b. T×nh h×nh chính trị:


- Sau 9/1870, thành lập nền Cộng hòa thứ 3. Nền Cộng
hòa này thờng xuyên xảy ra khủng hoảng.


- Chạy đua vũ trang, tiến hành chiến tranh xâm lợc thuc
a chõu ỏ, chõu Phi.


II. Các n ớc Đức và Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:
1. N ớc Đức:


a. Tình hình kinh tế:


- Sau 1/1871, nền kinh tế phát triển mau lẹ vơn lên đứng
đầu châu Âu.


- Tác động của kinh tế đến xã hội:
+ Cơ cấu dân c thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

H×nh thức Cac-ten, Xanh-đi-ca(giải
thích)


Phn lớn ruộng đất tập trung trong
tay quí tộc, địa chủ.



Hồng đế là ngời đứng đầu: vua Phổ,
có quyền hn ti cao


Quyền lập pháp trong tay Hội Đồng
Liên bang (Thỵng viƯn) và Quốc
hội(Hạ viện).


Ch ngha quõn phit Ph c giới t
sản ủng hộ ảnh hởng khơng nhỏ đến
chính sách của nhà nớc.


Khoảng 30 năm sau nội chiến, nền
kinh tế Mĩ có bớc phát triển nhanh
chóng. Từ một nớc nơng nghiệp có
nền kinh tế phụ thuộc châu Âu, Mĩ
nhanh chóng trở thành một quốc gia
công, nông nghiệp đứng hàng đàu
thế giới. Nguyên nhân? Chế độ nô lệ
bị bãi bó, nguồn lao động từ dân
nhập c, sử dụng thành tựu Kh-KT, thị
trờng trong nớc mở rộng sang phía
Tây của ngời da .


Ngời khởi xớng là Rốc-phe-lơ sáng
lập ra Tơ-rơt dầu lửa Stan-đa năm
1870.


cao vai trũ Tng thng thụng qua
i diện của một trong hai ng


thng c.


Đảng Cộng hòa: t bản công nghiệp
và tài chính.


Đảng Dân chủ: t bản nông nghiệp và
trại chủ


- Hỡnh thnh cỏc cụng ti độc quyền, các tổ chức này gắn
liền với ngân hàng thnh t bn ti chớnh.


- Nông nghiệp phát triển chậm chạp.
b. Tình hình chính trị:


- L mt Liờn bang, theo chế độ quân chủ lập hiến, phục
vụ giai cấp t sản và q tộc hóa t sản.


- Chính sách đối ngoại:


+ Cơng khai địi chia lại thị trờng thế giới.
+ Ráo riết chạy đua vũ trang.


- Vì vậyđặc điểm CNĐQ Đức là chủ nghĩa quân phiệt,
hiếu chiến.


2. N íc MÜ:


a. T×nh h×nh kinh tÕ:


- Cuối thế kỉ XIX, kinh tế phát triển mạnh, vơn lên đứng


đầu thế giới.


- Các công ti độc quyền ra đời dới hình thức Tơ-rơt.
- “Các Tơ-rơt Mĩ là biểu hiện cao nhất của nền kinh tế
của CNĐQ hay của CNTB độc quyn(Lờ-nin).


b. Tình hình chính trị:


- Hai ng Cng hũa v Dân chủ thay nhau cầm quyền,
nhất trí trong việc củng cố quyền lực của giai cấp t sản,
phân biệt i x vi ngi lao ng.


- Đối ngoại:


+ Thụn tớnh đất đai của thổ dân In-đi-an.
+ Mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình Dơng.
+ Bành trớng khu vực Mĩ LaTinh.


4. Củng cố: Khái quát nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.


- Cách mạng t sản Anh.
- Cách mạng t sản Pháp.


- Cách mạng công nghiệp Anh.


- Anh và Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


___________________________________________________
Ngày soạn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

A. Mơc tiªu: Nh»m:


- KiĨm tra nhËn thøc cđa häc sinh.
- LÊy ®iĨm hƯ sè 2.


- Rèn luyện tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn hai đề chẵn, lẻ.


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. Kiểm tra: -Hình thức học sinh làm bài viết tập trung.
3. Bài mới: Giáo viên phát đề


4. BiĨu ®iĨm:


- Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,25 đ.


- Phần tự luận: học sinh viết bài lôgic, đúng nội dung, khơng viết dới dạng đề cơng.
5. Dặn dị: Tit sau hc bi 36.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<b>ch</b>


<b> ơng III: phong trào công nhân </b>



(t u thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)


<b>Tiết 42-Bài36: </b>


sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
A. Mục tiêu: Học sinh cÇn:


- Có những hiểu biết về q trình ra đời và tình cảnh của giai cấp vơ sản cơng nghiệp, những
cuộc đấu tranh chống giai cấp t sản của họ. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tởng, những
mặt tích cực và hạn chế của nó.


- Bồi dỡng, nâng cao ý thức đấu tranh chống mọi hiện tợng áp bức, bất công trong xã hội.


- Nhận thức đúng vai trò, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân đối với sự phát triển hợp qui
luật của xã hội.


- Biết phân tích sự kiện lịch sử để rút ra những kết luận có tính khái qt.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - Không.
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn - học sinh Nội dung


Nguyên nhân ra đời của giai cấp vụ
sn cụng nghip?


Phát vấn.


Phát vấn.


Tại sao họ lại đập phá máy móc?
Kết quả?


Phát vấn.


1. S ra i v tỡnh cnh của giai cấp vô sản công nghiệp.
Những cuộc đấu tranh đầu tiên:


- Chủ nghĩa t bản phát triển => ra đời giai cấp t sản công
nghiệp và giai cấp vô sản công nghiệp.


- Nguồn gốc giai cấp vô sản: nông dân mất ruộng đất đi
làm thuê, thợ thủ công phá sn.


- Đời sống của giai cấp vô sản:
+ Không có TLSX => làm thuê.


+ Lao ng vt v, lng thp => cơng nhân >< t sản =>
đấu tranh.


- Hình thức đấu tranh đầu tiên: đập phá máy móc, đốt
cơng xng => u tranh t phỏt.


- Hạn chế: lầm tởng máy móc là kẻ thù.
- Tác dụng:


+ Phá hoại cơ sở, vật chất của t sản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Đọc thêm sgk.


Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn, cha có
đờng lối, chính sỏch rừ rng


Phát vấn.


Mặt trái của chủ nghĩa t bản?


c phần chữ nhỏ sgk. =>Những
việc làm của các ơng có để ngời
khác học tập đợc không? Vỡ sao?


Phát vấn.


Nếu không còn thế giới thì cho học
sinh häc sgk.


+ Thành lập đợc tổ chức cơng đồn.


2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở nửa đầu
thế kỉ XIX:


a. Pháp:ở năm 1831, 1834 công nhân dệt Li-ơng khởi
nghĩa địi tăng lơng, giảm giờ làm, thiết lập nền Cộng hòa.
b. ở Anh: từ 1836- 1848, diễn ra phong trào Hiến chơng
đòi phổ thông đầu phiếu, tăng lơng, giảm giờ làm.


c. ë Đức: năm 1844, công nhân Sơ-lê-din khởi nghĩa.
- Kết quả: thất bại.



- Nguyên nhân thất bại (sgk).


- ý ngha: ỏnh dấu sự trởng thành của công nhân, là tiền
đề dẫn đến của chủ nghĩa xã hội khoa học.


3. Chñ nghÜa x· héi kh«ng t ëng:


a. Hồn cảnh ra đời: chủ nghĩa t bản ra đời với những mặt
trái, đó là: sự bóc lột tàn nhẫn của t sản đối với ngời lao
động, cuộc sống cơ cực của công nhân, tình trạng thất
nghiệp, tệ nạn xã hội ngày càng phổ biến… Nên những
ngời tiến bộ muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.


b. Néi dung:


- Chủ nghĩa xã hội khơng tởng ra đời với những đại biểu:
Xanh-xi-mơng, Phu-ri-ê, Ơ-oen. Họ chủ trơng đi đến chủ
nghĩa xã hội bằng cách tun truyền, thuyết phục, nêu
g-ơng.


- MỈt tÝch cùc:


+ Thấy mặt trái chế độ t bản là bóc lột ngời lao động.
+ Phê phán xã hội t bản, mong muốn xõy dng mt xó hi
tt p hn.


- Mặt hạn chế:


+ Cha nhận thức đợc qui luật phát triển của chế độ t bản.


+ Khơng thấy đợc vai trị và sức mạnh của giai cấp công
nhân, nên các kế hoạch đề ra đều không thực hiện dợc =>
không tởng.


c. ý nghĩa: chủ nghĩa xã hội là một trào lu t tởng tiến bộ,
có tác dụng cổ vũ những ngời lao động và là một trong
những tiền đề cho học thuyết Mác sau này.


4. Cđng cè:


- Tãm t¾t nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài 37.


___________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 43-Bài37: </b>


mác và ăng- ghen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Cú nhng hiu biết về cuộc đời và công lao to lớn của các nhà sáng lập CNXH khoa học đối
với sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân. Sự ra đời và vai trò của tổ chức “Đồng minh
những ngời cộng sản”, những luận điểm cơ bản của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản và ý nghĩa
quan trọng của văn kiện này.


- Giáo dục lòng biết ơn đối với những ngời sáng lập ra CNXH khoa học; Giáo dục tinh thần quốc
tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cp cụng nhõn.



- Hiểu khái niệm: phong trào công nhân, phong trào cộng sản, CNXH không tởng, CNXH khoa
học.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - Trình bày những nét chính về CNXH không tëng?
3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Ni dung


Đọc phần trích sgk.


Gv k một vài nội dung tác phẩm
“Tình bạn vĩ đại và cảm động”.
Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm
tóm tắt hoạt động của một ngời.


Häc kÜ.


Gồm có lời mở đầu và 4 chơng.
C1: T sản và Vơ sản: trình bày một
cách khái quát quy luật phát triển
của xã hội t bản, vạch rõ mục đích
đối lập giữa t sản và vô sản và sứ
mệnh lịch sử của giai cấp vô sản.
C2: Vô sản và Cộng sản: mối quan
hệ giữa những ngời cộng sản và giai


cấp vô sản, nêu rõ tính chất, nhiệm
vụ trớc mắt và mục đích cuối cùng
cuat ng cng sn


C3: Sách báo xhcn và CSCN.


C4: Quan hệ của những ngời cộng
sản đối với các đảng đối lập.


Trong những năm 1848-1851, Tun
ngơn nhanh chóng đợc dịch ra nhiều
thứ tiếng Anh, Pháp, Italia, Tây Ban
Nha …


1. Buổi đầu hoạt động cách mạng của C. Mác và Ph.
Ăng-ghen:


- Cơ sở tình bạn: thấu hiểu, đồng cảm với những ngời lao
động, cùng chung chí hớng là giải phóng nhân dân lao
động thốt khỏi áp bức, bóc lột.


- Hoạt động của Mác (sgk).
- Hoạt động của Ăng-ghen (sgk).


2. Tổ chức Đồng minh những ngời cộng sản và Tuyên
ngôn của Đảng cộng sản:


a. Tổ chức Đồng minh những ng ời cộng sản:
- Thành lập: 6/1847 tại Luân Đôn.



- Mục đích: lật đổ giai cấp t sản, xác định sự thống trị của
giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hi t sn c.


b. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản:


- Ra đời: 2/1848. Là cơng lĩnh của Đồng minh do Mác và
Ăng-ghen soạn thảo.


- Néi dung kh¸i qu¸t:


+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là lãnh
đạo cuộc đấu tranh chống sự thống trị và ách áp bức bóc
lột của giai cấp t sản, xây dựng chế độ cộng sản chủ
nghĩa.


+ Giai cấp công nhân phải thành lập chính đảng của
mình. Thiết lập nền chun chính vơ sản. Đồn kết các
lực lợng cơng nhân trên thế giới.


+ Dùng bạo lực để lật đổ trật tự xã hội hiện có và kêu gọi
quần chúng đứng lên làm cách mạng.


- ý nghÜa:


+ Là văn kiện có tính chất cơng lĩnh đầu tiên của CNXH
khoa học, đánh dấu bớc đầu kết hợp CNXH với phong
trào cụng nhõn.


+ Từ đây giai cấp công nhân có lí luận cách mạng soi
đ-ờng.



4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Trong những năm 40 của thế kỉ XIX, Mác và Ăng- ghen vừa tích cực tham gia phong trào cơng
nhân vừa xây dựng lí luận cách mạng và đặc biệt quan tâm đến việc thành lập tổ chức của phong
trào công nhân quốc tế.


+ Hai ông đã tổ chức lại Đồng minh những ngời chính nghĩa (1836) thành Đồng minh những
ng-ời cộng sản(1847).


+ Là những ngời soạn thảo ra Cơng lĩnh của Đồng minh dới hình thức một bản Tuyên ngôn để
chỉ dẫn cho giai cấp công nhân con đờng đấu tranh thốt khỏi áp bức, bóc lột, đa cỏch mng vụ
sn n thng li.


5. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài 38.


___________________________________________________
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 44-Bài38: quèc tÕ thø nhÊt vµ công x pa-ri 1871</b>

<b>Ã</b>


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Có hiểu biết về hồn cảnh ra đời của Quốc tế thứ nhất, tổ chức quốc tế đầu tiên của giai cấp vơ
sản. Những hoạt động và vai trì của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế. Sự
thành lập Cơng xã Pa-ri và những chính sách của nhà nớc mới.


- Đợc giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp công
nhân, củng cố niềm tin vào thắng li ca s nghip cỏch mng.



B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Lªn líp:


1. ổ n định:


2. KiĨm tra: - Nội dung và ý nghĩa Tuyên ngôn của Đảng cộng sản?
3. Bài mới:


Hot ng ca giỏo viờn - hc sinh Nội dung


Do khơng đồn kết, hỗ trợ lẫn nhau
trong đấu tranh, các nớc t bản cấu
kết với nhau để chống giai cấp vơ
sản.


Bi lÔ cã 2000 ngêi tham dù, có
công nhân Anh, Pháp, Đức cùng
nhiều nớc khác


-ĐH I- Giơ-ne-vơ - 9/1866.


-ĐH II-Lô-dan (Thụy Sĩ) - 9/1867.
-ĐH III- Bruy-xen (Bỉ) - 9/1868.
-ĐH IV- Ba-lơ (Thụy Sĩ) - 9/1969.
-ĐH V-La Hay (Hà Lan) - 9/1872.
*Phái Pru-đông (Pháp) => giải quyết
v/đ xã hội thông qua những biện
pháp kinh tế thuần túy, phủ nhận đấu
tranh chính trị và mọi hình thức nhà


nớc.


*Phái Lát-xan (Đức) hớng cuộc đấu
tranh của công nhân vào mục tiêu
kinh tế, phản đối hình thức đấu tranh
chính trị…


*Phái Ba-cu-nin (Nga) đề cao hành
động tự phát của quần chúng, phản
đối mọi hình thức nhà nớc.


I. Quốc tế thứ nhất:
1. Hoàn cảnh ra đời:


- Giữa thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của công nhân
diễn ra mạnh mẽ nhng đều thất bại => yêu cầu thống nhất
lực lợng của giai cấp công nhân quốc tế trở nên cấp thiết.
- Ngày 28/9/1864, Quốc tế thứ nhất thành lập tại Luân
Đôn với tên gọi Hội liên hiệp lao động quốc tế.


2. Hoạt động của Quốc tế thứ nhất (từ 9/1864 đến
7/1876):Thông qua cỏc i hi:


- Đấu tranh chống các khuynh hớng, t tởng phi vô sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Quc t th nht đã có tác động nh
thế nào đ/v phong trào công nhân
quốc tế?


Kinh tế t bản chủ nghĩa phát triển =>


sự tăng cờng độ và thời gian lao
động đ/v công nhân và cuộc sống
khó khăn => >< xã hội.


Na-pơ-lê-ơng III gây chiến tranh với
Phổ. Ngày 4/9/1870 nhân dân Pa-ri
khởi nghĩa lật đổ đế chế II, chính
phủ lâm thời t sản đợc thành lập và
xin đình chiến, mở cửa cho quân Phổ
tiến vào nớc Pháp. Nhân dân Pa-ri tổ
chức thành các đơn v Quc dõn
quõn


Đọc phần chữ in nhỏ sgk.


Dùng bảng phụ tổ chức bộ máy nhà
nớc Công xà Pa-ri.


Giải thích.


Trao TLSX cho công nhân.


Qua c¬ cÊu tỉ chøc và những việc
làm của Công xà Pa-ri, em có nhận
xét gì?


Phát vấn.


công nhân



- Truyền bá chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân.
- ảnh hởng của Quốc tế thứ nhất đến phong trào công
nhân quốc tế: công nhân tham gia nhiều vào phong trào
đấu tranh chính trị, nhiều tổ chức quần chúng đợc thành
lập.


- Vai trò của Quốc tế thứ nhất (sgk).
II. Công xà Pa-ri 1871:


1. Cuộc cách mạng 18-3-1871 và sự thành lập Công xÃ:
a. Nguyên nhân:


- Mõu thun ca xó hi t bn => công nhân đấu tranh.
- Sự phản bội của giai cấp t sản Pháp (đầu hàng Đức để
đàn áp quần chúng)=> cách mạng.


- Diễn biến: ngày 18/3/1871 chính quyền của giai cấp t
sản bị lật đổ.


2. C«ng x· Pa-ri- Nhµ n íc kiĨu míi:


- Ngày 26/3/1871, Công xã Pa-ri đợc thành lập theo
nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.Cơ quan cao nhất của
Nhà nớc mới là Hội đồng Công xã. Hội đồng gm nhiu
y ban


- Những việc làm của Công xÃ:


+ Gii tán quân đội và cảnh sát cũ thay vào đó là lực lợng
vũ trang nhân dân.



+ Tách nhà thờ ra khỏi những hoạt động của trờng học và
nhà nớc.


+ Thi hành nhiều chính sách tiến bộ: cơng nhân đợc làm
chủ những xí nghiệp mà bọn chủ bỏ trốn, Cơng xã kiểm
soát chế độ tiền lơng, giảm bớt lao động ban đêm, cấm
cúp phạt công nhân. Đề ra chủ trơng giáo dục bắt buộc…
=>Nh vậy, với cơ cấu và hoạt động thực tế trên, chứng tỏ
Công xã Pa-ri là một nhà nớc kiểu mới- Nhà nớc vơ sản,
do dân và vì dân.


- Bµi häc kinh nghiƯm (häc sinh tù häc).


4. Cđng cè:


- Hoàn cảnh ra đời của Quốc tế thứ nhất và những hoạt động của tổ chức này. Vai trò của Mác
đ/v Quốc tế thứ nhất?


- Những chính sách tiến bộ của Công xã Pa-ri đã thể hiện bản chất của một nhà nớc mới- nhà
n-ớc vô sản, đáp ng nguyn vng ca ngi lao ng.


5. Dặn dò:


- Học bµi, xem tríc bµi 39.


- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc Công xã Pa-ri vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày giảng:
<b>Tiết 45-Bài39: quốc tế thứ hai</b>


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Nắm những nét lớn về phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Hoàn cảnh
ra đời Quốc tế hai và những hoạt động của tổ chức này đ/v phong trào công nhân quốc tế.


- Củng cố lòng tin vào cuộc đấu tranh của giai cấp cơng nhân, thể hiện lịng biết ơn, kính trọng
những đóng góp to lớn của Ăng-ghen và Lê-nin đ/v phong trào công nhân quốc tế, đặc biệt là
thái độ không khoan nhợng trong cuộc đấu tranh chống các biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội.
- Rèn kĩ năng phân tích, nhận định các sự kiện và đánh giá vai trò của cá nhân trong lịch sử.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - Chøng minh Công xà Pa-ri là nhà nớc kiểu mới?
3. Bài míi:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


Đời sống cơ cực => đấu tranh.
Đọc phần chữ in nhỏ tr. 197.


1/5 trở thành ngày Quốc tế lao động.
Gọi 1 học sinh lên bảng thống kê.
Học sinh về nhà tự ghi.


Sự ra đời của các đảng công nhân
hoặc các nhóm XHCN thời kì này đã
phản ánh điều gì? => thể hiện sự
nhận thức của đội ngũ công nhân các


nớc và yêu cầu thành lập một tổ
chức quốc tế mi


Công nhân làm việc một ngày từ
12-14 giờ.


Tranh ginh thuộc địa.


Tờngthuật: Vào khoảng 9 giờ, phòng
họp Đại hội đợc trang hồng đẹp đẽ
đã đơng nghịt ngời. Trên một tấm
phơng màu đỏ ở cuối khán đài nổi
lên dịng chữ vàng ghi câu nói của
Mác:”Vơ sản tất cả các nớc, đoàn
kết lại!”. ở bên phải và bên trái khán
đài treo hai biểu ngữ: “Đảng Công
nhân” và “ủy ban trung ơng cách
mạng”. Phần lớn đại biểu Pháp đều
tham gia các đảng ny. Phớa trờn hai


1. Phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX:


- Nguyên nhân: Số lợng công nhân tăng nhanh, ý thức
giác ngộ cách mạng cao hơn.


- Phong tro cụng nhân đòi cải thiện đời sống, đòi quyền
tự do dân chủ phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu: ngày
1/5/1886 công nhân Si-ca-gơ (Mĩ) tổng bãi cơng địi thực
hiện chế độ ngày làm 8 giờ, buộc giới chủ phải nhợng bộ.
- Nhiều Đảng cơng nhân, Đảng xã hội, nhóm cơng nhân


tiến bộ c thnh lp:


+ 1875: Đảng công nhân xà hội dân chủ Đức.
+ 1876: Đảng công nhân xà hội Mĩ.


+ 1879: Đảng công nhân Pháp.


+ 1883: Nhúm gii phúng lao ng Nga.
+ 1884: Liên minh xã hội dân chủ Anh…


=>Yêu cầu thành lập một tổ chức quốc tế mới để đoàn kết
lực lợng công nhân thế giới ngày càng trở nên cấp thiết.
2. Quốc tế thứ hai:


a. Hoàn cảnh ra đời:


- CNTB phát triển ở giai đoạn cao, giai cấp t sản tăng
c-ờng bóc lột nhân dân lao động.


- Chính sách chạy đua vũ trang => đời sống nhân dân cực
khổ.


- Nhiều đảng và tổ chức công nhân tiến bộ ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

biểu ngữ là lá cờ đỏ. Mặt trớc khán
đài nổi lên một khẩu hiệu to, nêu rõ
mục đích và u cầu của cơng nhân
gia nhập Đảng Xã hội, đó là: “Tớc
đoạt giai cấp t sản về các mặt chính
trị và kinh tế, xã hội hoa scacs t liệu


sản xuất”. Đúng 10 giờ, Đại hội khai
mạc. Đại diện Ban tổ chức chào
mừng các đại biểu Pháp, Đức và
nhiều nớc châu Âu về dự để cùng
nhau thành lập một tổ chức mới của
giai cấp công nhân – Quốc tế thứ
hai.


Dới sự lãnh đạo của Ăng-ghen.
Từ khi Ăng-ghen qua đời, thiếu sự
lãnh đạo đúng đắn, QT2 bị chủ
nghĩa cơ hội (là khuynh hớng t tởng
chính trị dới nhiều hình thức khác
nhau trong phong trào công nhân
song đều phản bội quyền lợi của giai
cấp vô sản,chủ trơng từ bỏ những
nguyên tắc của cách mạng vô sản,
thỏa hiệp, hợp tác vô nguyên tắc với
giai cấp t sản )lũng đoạn. Đồng thời
giai đoạn này nhiều công nhân có
tay nghề cao đợc hởng lơng cao,
khơng có nhu cầu và nguyện vọng
lật đổ CNTB mà chỉ muốn cải biến
nó.


CN cơ hội xem đấu tranh nghị trờng
là hình thức chủ yếu để giành chính
quyền về tay giai cấp công nhân.
Các đảng trong Quốc tế hai xa dần
đờng lối đấu tranh cách mạng(trừ


Lê-nin và những ngời Bôn-sê-vich
trong đảng công nhân xã hội dân chủ
Nga), biến thành những đảng thỏa
hiệp với giai cấp t sản, đấy nhân dân
lao động vào cuộc chiến tranh vì lợi
ích của các nớc đế quốc.


c. Hoạt động:


- Giai đoạn 1889- 1895: đồn kết phong trào cơng nhân
nhiều nớc, thúc đẩy việc thnh lp chớnh ng vụ sn
nhiu nc


- Giai đoạn từ sau 1895: bị chủ nghĩa cơ hội lũng đoạn.


* Do thiếu nhất trí về đờng lối chiến lợc, chia rẽ về tổ
chức, dẫn đến các đảng thỏa hiệp với giai cấp t sản =>
Quốc tế hai tan rã khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng
nổ (1914).


4. Cñng cè:


- GV điểm lại những nội dung chính của bài: những nét lớn của phong trào công nhân quốc tế
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sự ra đời của Quốc tế hai, vai trò của Ăng-ghen trong việc thúc
đẩy sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế, nguyên nhân dẫn đến Quốc tế hai bị tan rã.
5. Dặn dị: Học bài, xem trớc bài 40.


___________________________________________________
Ngµy soạn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 46-Bài40: </b>


lê-nin và phong trào công nhân nga đầu thế kỉ XX


A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Cú nhng hiu biết về đóng góp của Lê-nin trong phong trào cơng nhân Nga và đặc điểm của
Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga.


- Nắm đợc những nét lớn về tình hình nớc nga đầu thế kỉ XX và diễn biến chớnh ca cỏch mng
Nga 1905-1907.


- Kính yêu và biết ơn Lê-nin, những lÃnh tụ của giai cấp vô sản thế giíi.


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. Hiểu đúng khái niệm: cách mạng dân chủ t
sản kiểu cũ, cách mạng dân chủ t sản kiểu mới, chuyên chế vô sản.


B. Chuẩn bị:
C. Lên lớp:
1. ổ n định:


2. KiÓm tra: - NÐt chÝnh vỊ Qc tÕ thø hai?
3. Bµi míi:


Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung


Lấy tên Liên hiệp đấu tranh giái
phóng giai cấp cơng nhân.


Cha có cơng lĩnh, điều lệ vì BCHTW
đều bị bắt.



Trong đảng chia hai phái:
Bơn-sê-vich và Men-sê-Bơn-sê-vich(giải thích)
Đọc học sinh ghi và giải thích thêm.


Đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX,
nớc Nga cha tiến hành cách mạng t
sản đã chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa.


Nga Hoàng bóp ghẹt mọi quyền tự
do, dân chủ, nên hầu hết nhân dân
bất mãn với chế độ này.


Làm bộc lộ những hạn chế của nớc
Nga và làm cho tình hình chính trị
của đất nớc lâm vào khủng hoảng
nghiêm trọng, đẩy những mâu thuẫn
vốn có trong xã hội Nga lên đến đỉnh
điểm.


Cã thĨ cho häc sinh vỊ nhµ tù häc.


I. Hoạt động b ớc đầu của V.I.Lê-nin trong phong trào
cơng nhân Nga:


1. TiĨu sư Lª-nin (sgk).


2. Hot ng b c u ca Lờ-nin:



- Năm 1895, thống nhất các nhóm mác-xít ở Xanh
Pê-tec-bua.


- Tháng 3/1898, Đại hội thành lập Đảng công nhân xà hội
dân chủ Nga triệu tập ở Min-xcơ.


- Năm 1900, xuất bản báo Tia lửanhằm truyền bá chủ
nghĩa Mác vào phong trào công nh©n Nga.


- Tháng 7/1903, Đại hội II của Đảng cơng nhân xã hội
dân chủ Nga ở Luân Đôn, thông qua cơng lĩnh và điều lệ
Đảng. Đây là đảng vô sản kiểu mới vì:


+ Triệt để đấu tranh vì giai cấp cụng nhõn v nhõn dõn
lao ng.


+ Tuân thủ và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác.
+ Đấu tranh chống khuynh híng chđ nghÜa c¬ héi.


-Trong thời gian này, Lê-nin viết nhiều tác phẩm nhằm
phê phán chủ nghĩa cơ hội, khẳng định vai trị của giai
cấp cơng nhân và nhấn mạnh tầm quan trọng của cuộc
đấu tranh chính trị trong sự nghip gii phúng ngi lao
ng.


II. Cách mạng 1905-1907 ở Nga:
1.Tình hình n ớc Nga tr ớc cách mạng:


- Kinh t: các công ti độc quyền ra đời, đội ngũ công
nhân trở nên đơng đảo.



- Chính trị: chế độ Nga Hồng >< nhân dân.


- Sù thÊt b¹i cđa Nga trong chiÕn tranh Nga- Nhật => xÃ
hội mâu thuẫn sâu sắc => cách mạng bùng nổ.


2. Cách mạng bùng nổ:
a. Diễn biến:


- Ngày 9/191905, công nhân Pê-tec-bua biểu tình hịa
bình, bị Nga Hồng đàn áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Cách mạng Nga có điểm gì khác các
cuộc cách mạng t sản trớc đó?


Do giai cấp vơ sản lãnh đạo, sự tham
gia đông đảo của nhân dân lao động,
giải quyết những nhiệm vụ của cách
mạng dân chủ t sản và đặt cơ sở cho
việc chuyển sang cách mạng xã hội
chủ nghĩa, thiết lập nền chun chế
vơ sản.


Ph¸t vÊn.


lËp ë nhiều nơi


- Tháng 12/1905, khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va và
nhiều thành phố khác.



- Cuối năm 1907, phong trào cách m¹ng chÊm døt.


b. Tính chất: là cuộc cách mạng dân chủ t sản kiểu mới
(do giai cấp vô sản lãnh đạo trong thời đại đế quốc chủ
nghĩa).


c. ý nghÜa:


- Giáng một đòn mạnh mẽ và chế độ Nga Hoàng.


- ảnh hởng đến phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các
n-ớc đế quốc.


- Thøc tỉnh nhân dân các nớc phơng Đông.
4. Củng cố:


-GV chốt lại những nội dung chính của bài, học sinh ghi nhớ đợc: nguyên nhân dẫn đến cách
mạng Nga 1905-1907, diễn biến chính và ý nghĩa của cuộc cách mạng này.


5. Dặn dò: Xem lại nội dung lịch sử đã học ở học kì II, tiết sau ơn tập chuẩn b cho thi hc kỡ II.
___________________________________________________


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tit 47: ôn tập lich sử thế giới cận đại</b>
A. Mục tiêu: Học sinh cần:


- Ghi nhớ những nội dung chính của chơng trình lịch sử học kì II, chủ yếu nội dung của lich sử
thế giới cận đại, biết thế nào là cách mạng t sản và những nhiệm vụ mà cách mạng t sản phải giải


quyết. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Biết phân tích những sự kiện chính để rút ra ý
nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm.


- Chuẩn bị kiến thức cho thi học kì.
B. Chuẩn bị:


C. Lên lớp:
I. ổ n định:


II. KiÓm tra: - 15 phút: Trình bày diễn biến, tính chất, ý nghĩa của cách mạng Nga 1905-1907?
III. Bài mới:


GV cho học sinh ôn tập thông qua hệ thống câu hỏi:


1. Tình hình nớc Anh trớc cách mạng t sản? Diễn biến, ý nghĩa của cách mạng t sản Anh? Năm
1649 có ý nghĩa gì đ/v tiến trình cách mạng Anh?


2. Tình hình kinh tế, xà hội Pháp trớc cách mạng 1789?


3. Ti sao nói nền chun chế Gia-cơ-banh là đỉnh cao của cỏch mng t sn Phỏp?


4. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu: chú ý cách mạng công nghiệp Anh. Hệ quả của cách
mạng công nghiệp?


5. Cuc u tranh thng nht nớc Đức, Italia, nội chiến ở Mĩ?


6. Những thành tựu về khoa học-kĩ thuật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Những phát minh khoa
học nào đợc ứng dụng vào sản xuất?


7. Đặc điểm của CN đế quốc?



8. Sự ra đời của giai cấp vô sản công nghiệp, những cuộc đấu tranh đầu tiên?
9. Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa của CNXH không tởng?


10. Nội dung khái quát, ý nghĩa của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản?
11. Hoàn cảnh ra đời và hoạt động của Quốc tế th nht?


12. Nguyên nhân, Diễn biến, bài học kinh nghiệm cđa C«ng x· Pa-ri?
13. Qc tÕ thø hai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

IV. Củng cố:


- Nhắc nhở học sinh học bài thi thông qua hệ thống câu hỏi trên.


</div>

<!--links-->

×