Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN DS8 CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.75 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>CHƯƠNG I</b></i>


<b>PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC</b>
<b> *****</b>


<b>TUẦN 1</b> <b> Tiết 1 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B+C) = AB + AC.
Trong đó A, B, C là các đơn thức.


<b>Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá ba hạng tử và không có quá hai biến.</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.</b></i>


<i><b>- HS</b> : </i>Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7.
<i><b>- Phương phapù : Qui nạp, đàm thoại</b></i>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<i>- Tính các tích sau:</i>





a) (-2x3<sub>) (x</sub>2<sub>) =-2x</sub>3<sub>.x</sub>2<sub> = -2x</sub>5
b) (6xy2<sub>)(</sub> 1


3 x3y)


= 6xy2 1


3 x3y = 2x4y3


-Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ
về đơn thức một biến, đơn thức hai
biến?


-Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ về
đa thức một biến, đa thức hai biến?
- Tính các tích sau:


a) (-2x3<sub>)(x</sub>2<sub>) </sub>
b) (6xy2<sub>)(</sub> 1


3 x3y)


- GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực
hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các
kết quả của phần hệ số, các phần biến
cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào
tích cuối cùng


- HS trả lời tại chỗ:



* Đơn thức là một biểu thức
đại số trong đó các phép toán
trên các biến chỉ là những
phép nhân hoặc luỹ thừa
khơng âm. (ví dụ…)


* Đa thức là tổng của các đơn
thức. (ví dụ…)


- HS làm tại chỗ, sau đó trình
bày lên bảng:


a) (-2x3<sub>)(x</sub>2<sub>)= -2x</sub>3<sub>x</sub>2<sub> = -2x</sub>5
b)(6xy2<sub>)(</sub> 1


3 x3y)=6xy2
1
3


x3<sub>y= 2x</sub>4<sub>y</sub>3


- HS nghe hiểu và ghi nhớ
<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (2’)</i>


<b>§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI</b>


<b>ĐA THỨC</b>



- Phép nhân đơn thức với đa thức có gì
mới lạ, phải thực hiện như thế nà?Để


hiểu rõ, ta hãy nghiên cứu bài học hôm
nay.


- HS nghe và chuẩn bị tâm thế
học bài mới…


- HS ghi vào vở


<i>Hoạt động 3 : Vào bài mới (20’)</i>


<i><b>1.Qui tắc: </b></i>


<i>a/ Ví dụ : </i>


5x.(3x2<sub> –4x + 1) </sub>


= 5x.3x2<sub> + 5x.(-4x) + 5x.1 </sub>
= 15x3<sub> – 20x</sub>2<sub> + 5x</sub>


b/ <i>Qui tắc: (sgk tr4)</i>


A.(B+C) = A.B +A.C
<i><b>2.Áp dụng</b>:</i>


<i>Ví dụ : Làm tính nhân </i>


(-2x3<sub>).(x</sub>2 <sub>+ 5x - </sub> 1


2 )



Giải


… = (-2x3<sub>).x</sub>2<sub>+ (-2x</sub>3<sub>).5x + (-2x</sub>3<sub></sub>


)(-1


2 ) = -2x5-10x4+x3


- Cho HS thực hiện ?1 (nêu yêu cầu
như sgk)


- GV theo dõi. Yêu cầu 1 HS lên bảng
trình bày


- Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau
- Từ cách làm, em hãy cho biết qui tắc
nhân đơn thức với đa thức?


- GV phát biểu và viết công thức lên
bảng


- GV đưa ra ví dụ mới và giải mẫu trên
bảng


- GV lưu ý: Khi thực hiện phép nhân
các đơn thức với nhau, các đơn thức có
hệ số âm được đặt ở trong dấu ngoặc
tròn (…)


- HS thực hiện (mỗi em làm


bài với ví dụ của mình)
- Một HS lên bảng trình bày
5x.(3x2<sub> –4x + 1) </sub>


= 5x.3x2<sub> + 5x.(-4x) + 5x.1 </sub>
= 15x3<sub> – 20x</sub>2<sub> + 5x</sub>


- Cả lớp nhận xét,HS đổi bài,
kiểm tra lẫn nhau


- HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 4</b> : Củng cố (15’)</i>
<i>* Thực hiện <b>?2</b> </i>


(

3<i>x</i>3<i><sub>y −</sub></i>1
2<i>x</i>


2
+1


5xy

)

.6xy3


= 3x3<sub>y.6xy</sub>3<sub>+(-</sub> 1


2 x2).6xy3 +
1
5


xy.6xy3<sub> = 18x</sub>4<sub>y</sub>4<sub> – 3x</sub>3<sub>y</sub>3<sub> + </sub> 6



5 x2y4


* <i>Thực hiện <b>?3</b></i>


S= 1<sub>2</sub> [(5x+3) + (3x+y).2y]
= 8xy + y2<sub> +3y </sub>


Với x = 3, y = 2
thì S = 58 (m2<sub>)</sub>
<i><b>Bài tập 1 trang 5 Sgk</b></i>
a) x2<sub>(5x</sub>3<sub>- x -</sub> 1


2 )


b) (3xy– x2<sub>+ y)</sub> 2


3 x2y


c) (4x3<sub> – 5xy +2x)(-</sub> 1


2 xy)


- Ghi ?2 lên bảng, yêu cầu HS tự giải
(gọi 1 HS lên bảng)


- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Thu và kiểm nhanh 5 bài của HS
- Đánh giá, nhận xét chung



- Treo bảng phụ bài giải mẫu
- Đọc ?3


- Cho biết cơng thức tính diện tích
hình thang?


- u cầu HS thực hiện theo nhóm
- Cho HS báo cáo kết quả …


- GV đánh giá và chốt lại bằng cách
viết biểu thức và cho đáp số


- Ghi đề bài 1(a,b,c) lên bảng phụ, gọi
3 HS (mỗi HS làm 1 bài)


<i><b>Bài tập 1 trang 5 Sgk</b></i>


- Nhận xét bài làm ở bảng?
- GV chốt lại các giải


- Một HS làm ở bảng, HS khác
làm vào vở


- HS nộp bài theo yêu cầu
- Nhận xét bài giải ở bảng
- Tự sửa vào vở (nếu sai)
- HS đọc và tìm hiểu ?3
S = 1/2(a+b)h


- HS thực hiện theo nhóm nhỏ


- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả …


- 3 HS cùng lúc làm ở bảng, cả
lớp làm vào vở


a) 5x5<sub>-x</sub>3<sub>-1/2x</sub>


b) 2x3<sub>y</sub>2<sub>-2/3x</sub>4<sub>y+2/3x</sub>2<sub>y</sub>2
c)-2x4<sub>y+2/5x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-x</sub>2<sub>y</sub>
- HS nhận xét bài ở bảng
- Tự sửa vào vở (nếu có sai)
<i><b>Hoạt động 5 </b>: Hướng dẫn về nhà (3’)</i>


<i><b>Bài tập 2 trang 5 Sgk</b></i>


<i><b>Bài tập 3 trang 5 Sgk</b></i>
<i><b>Bài tập 6 trang 5 Sgk</b></i>


GV dặn dò, hướng dẫn:
- Học thuộc qui tắc
<i><b>Bài tập 2 trang 5 Sgk </b></i>


<b>*</b> Nhân đơn thức với đa thức, thu gọn
sau đó thay giá trị


<i><b>Bài tập 3 trang 5 Sgk</b></i>


<b>*</b> Cách làm tương tự
<i><b>Bài tập 6 trang 5 Sgk</b></i>



<b>*</b> Cách làm tương tự


- Ôn đơn thức đồng dạng, thu gọn đơn
thức đồng dạng.


- HS nghe dặn


A.(B+C) = A.B +A.C


- Qui tắc chuyển vế


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 1</b> <b>Tiết 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC </b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một biến đã
sắp xếp cùng chiều.


<b>Kĩ năng:</b> HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (khơng có q hai biến và mỗi đa thức khơng có quá
ba hạng tử); chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i>: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.


- <i><b>HS</b></i> : Ôn đơn thức đồng dạng và cách thu gọn đơn thức đồng dạng.


-<i><b> Phương án </b></i>: Qui nạp – đàm thoại.



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


1/ Phát biểu qui tắc nhân đơn
thức với đa thức. (4đ)


2/ Làm tính nhân: (6đ)
a) 2x(3x3<sub> – x + ½ ) </sub>


b) (3x2<sub> – 5xy +y</sub>2<sub>)(-2xy) </sub>


- Treo bảng phụ, nêu câu hỏi
và biểu điểm


- Gọi một HS


- Kiểm tra vở bài tập vài em
- Đánh giá, cho điểm


- GV chốt lại qui tắc, về dấu


- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và
thực hiện phép tính.


- Cả lớp làm vào vở bài tập.
a) 6x4<sub>-2x+x</sub>



b) -6x3<sub>y+10x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-2xy</sub>3


- Nhận xét bài làm ở bảng


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>


<b>§2. NHÂN ĐA THỨC</b>


<b>VỚI ĐA THỨC</b>



- GV vào bài trực tiếp và ghi
tựa bài lên bảng


- HS ghi vào vở


<i><b>Hoạt động 3</b> : Quy tắc (20’)</i>


<i><b>1. Quy tắc:</b></i>


<i>a) Ví dụ</i> :


(x –2)(6x2<sub> –5x +1) </sub>


= x.(6x2<sub> –5x +1) +(-2).</sub>


(6x2<sub>-5x+1) </sub>


= x.6x2<sub> + x.(-5x) +x.1 +</sub>


(-2).6x2<sub>+(-2).(-5x) +(-2).1</sub>



= 6x3<sub> – 5x</sub>2<sub> + x –12x</sub>2<sub> +10x –</sub>


2


= 6x3<sub> – 17x</sub>2<sub> +11x – 2 </sub>


<i>b) Quy tắc: (Sgk tr7)</i>


?1 (½xy – 1).(x3<sub> – 2x – 6) </sub>


= ½xy.(x3<sub>–2x–6) –1(x</sub>3<sub>–2x–6)</sub>


= ½x4<sub>y –x</sub>2<sub>y – 3xy – x</sub>3<sub>+ 2x</sub>


+6


<b> *</b> Chú ý: Nhân hai đa thức


sắp xếp


6x2<sub> –5x + 1 </sub>


x – 2
- 12x2<sub> + 10x –2 </sub>


- Ghi baûng:


(x – 2)(6x2<sub> –5x +1)</sub>



- Theo các em, ta làm phép
tính này như thế nào?


* Gợi ý: nhân mỗi hạng tử
của đa thức x-2 với đa thức
6x2<sub>-5x+1 rồi cộng các kết </sub>
quả lại


- GV trình bày lại cách làm
- Từ ví dụ trên, em nào có
thể phát biểu được quy tắc
nhân đa thức với đa thức
- GV chốt lại quy tắc
- GV nêu nhận xét như Sgk
- Cho HS làm ?1 Theo dõi
HS làm bài, cho HS nhận
xét bài làm cuả bạn rồi đưa
ra bài giải mẫu


- Giới thiệu cách khác
- Cho HS đọc chú ý SGK


- HS ghi vào nháp, suy nghĩ cách làm
và trả lời


- HS nghe hướng dẫn, thực hiện phép
tính và cho biết kết quả tìm được
- HS sửahoặc ghi vào vở


- HS phát biểu


- HS khác phát biểu
……


- HS nhắc lại quy tắc vài laàn


- HS thực hiện ?1 . Một HS làm ở
bảng – cả lớp làm vào vở sau đó nhận
xét ở bảng


(½xy – 1).(x3<sub> – 2x – 6) = </sub>
= ½xy.(x3<sub>–2x–6) –1(x</sub>3<sub>–2x–6)</sub>
= ½x4<sub>y –x</sub>2<sub>y – 3xy – x</sub>3<sub>+ 2x +6</sub>
- HS đọc SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

6x3<sub> – 5x</sub>2<sub> + x </sub>


6x3<sub> –17x</sub>2<sub> + 11x –2 </sub> - Hỏi: Cách thực hiện?


- GV hướng dẫn lại một
cách trực quan từng thao tác


- Nghe hiểu và ghi bài (phần thực
hiện phép tính theo cột dọc)


<i><b>Hoạt động 4</b> : Aùp dụng (14’)</i>


<i><b>2. Aùp dụng :</b></i>


?2 a) (x+3)(x2 <sub>+3x – 5) = … </sub>



… = x3<sub> + 6x</sub>2<sub> + 4x – 15 </sub>


c) (xy – 1)(xy + 5) = …
… = x2<sub>y</sub>2<sub> + 4xy – 5 </sub>


?3 S= (2x+y)(2x –y) = 4x2<sub> –</sub>


y2


S = 4(5/2)2<sub> –1 = 25 –1 </sub>


= 24 m2


- GV yêu cầu HS thực hiện ?
2 vào phiếu học tập


- GV yêu cầu HS thực hiện ?
3


- GV nhận xét, đánh giá
chung


- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập
a) (x+3)(x2 <sub>+3x – 5) = … </sub>


… = x3<sub> + 6x</sub>2<sub> + 4x – 15 </sub>


d) (xy – 1)(xy + 5) = …
… = x2<sub>y</sub>2<sub> + 4xy – 5 </sub>



- HS thực hiện ?3 (tương tự ?2)
S= (2x+y)(2x –y) = 4x2<sub> –y</sub>2<sub> </sub>


S = 4(5/2)2<sub> –1 = 25 –1 = 24 m</sub>2


<i><b>Hoạt động 5</b> : Dặn dò (5’)</i>


<i><b>Bài tập 7 trang 8 Sgk </b></i>
<i><b>Bài tập 8 trang 8 Sgk</b></i>
<i><b>Bài tập 9 trang 8 Sgk</b></i>


- Học thuộc quy tắc, xem lại
các bài đã giải


- <i>Bài tập 7 trang 8 Sgk</i>


<b>* </b>Áp dụng qui tắc


- <i>Bài tập 8 trang 8 Sgk</i>


<b>*</b> Tương tự bài 7


- <i>Bài tập 9 trang 8 Sgk</i>


<b>*</b> Nhân đa thức với đa thức,


thu gọn sau đó thay giá trị


- HS nghe dặn . Ghi chú vào vở
- Xem lại qui tắc



- Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tính
giá trị


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TUẦN 2 </b> <b>Tiết 3 LUYỆN TẬP </b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với
đa thức


<b>Kĩ năng:</b> Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ
thể.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i>: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng


- <i><b>HS</b></i> : Ôn các qui tắc đã học.


<i>- <b>Phương án </b></i>: Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (10’)</i>



1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức
với đa thức (4đ)


2/Tính: (x-5)(x2<sub>+5x+25) (5đ)</sub>


Từ kết quả trên =>


(5-x)(x2<sub>+5x+25)</sub>


giải thích? (1đ)


- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm
tra ; gọi 1 HS


- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Cho HS nhận xét bài làm
- Chốt lại vấn đề: Với A,B là hai


đa thức ta có : <b>(-A).B= -(AB)</b>


- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và
thực hiện phép tính ; cịn lại làm tại
chỗ bài tập


=> x3<sub>- 125</sub>


=> 125- x3


- Cả lớp nhận xét



- HS nghe GV chốt lại vấn đề và
ghi chú ý vào vở


<i><b>Hoạt động 2</b> : Luyện tập (25’)</i>


<i><b>Bài 12 trang 8 Sgk</b></i>


A= (x2<sub>-5)(x+3)+(x+4)(x-x</sub>2<sub>)</sub>


A= -x-15


a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= 15,15
<i><b>Bài 13 trang 8 Sgk</b></i>
Tìm x, biết :


(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x)
= 81


48x2<sub>-12x-20x+5+3x-48x</sub>2<sub></sub>


-7+112x = 81
83x = 83
x = 1


- <i>Bài 12 trang 8 Sgk</i>



- HD : thực hiện các tích rồi rút
gọn. Sau đó thay giá trị


- Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm câu
a+b, nhóm 3+4 làm câu c+d
- Cho HS nhận xét.


- Cho HS nhận xét. GV nhận xét,
đánh giá


- Ghi đề bài lên bảng


<i>Bài 13 trang 8 Sgk</i>


- Gọi một HS làm ở bảng.
- Còn lại làm vào tập


- Cho HS nhận xét
- Chốt lại cách làm


- Đọc yêu cầu của đề bài
- Nghe hướng dẫn


- HS chia nhóm làm việc
A= -x-15


a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= 15,15


- Đọc, ghi đề bài vào vở


(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x) =81


48x2<sub>-12x-20x+5+3x-48x</sub>2<sub>-7+112x </sub>


=81
83x = 83
x = 1


- Nhận xét kết quả, cách làm


<i><b>Hoạt động 3</b> : Củng cố (5’)</i>


A.(B+C) = AB+BC


(A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD


- Nhắc lại các qui tắc đã học cách
làm bài dạng bài 12, 13?


- Cho HS nhận xét


- HS phát biểu qui tắc


- Cách làm bài dạng bài 12, 13


<b>*</b> Nhân đơn thức,đa thức với đa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (5’)</i>



<i><b>Bài tập 11 trang 8 Sgk </b></i>
<i><b>Bài tập 14 trang 9 Sgk</b></i>
<i><b>Bài tập 15 trang 9 Sgk</b></i>


- <i>Bài tập 11 trang 8 Sgk</i>


<b>*</b> Nhân đơn thức,đa thức với đa


thức, sau đó thu gọn
- <i>Bài tập 14 trang 9 Sgk</i>


<b>*</b> x, x+2, x+4


- <i>Bài tập 15 trang 9 Sgk</i>


<b>*</b> Tương tự bài 13


A(B+C)= AB+BC


(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
(x+2)(x+4)=x(x+2)


- HS nghe dặn , ghi chú vào vở


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN 2</b> <b>T4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ</b>




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức : bình phương một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình
phương.


<b>Kĩ năng:</b> Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính, nhanh tính
nhẩm.


<b>Thái độ:</b> Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp
lí.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.


- <i><b>HS</b></i> : Học và làm bài ở nhà, ôn : nhân đa thức với đa thức.


- <i><b>Phương pháp </b></i>: Nêu vấn đề, qui nạp – đàm thoại


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


1/ Phát biểu qui tắc nhân đa
thức với đa thức. (4đ)


2/ Tính : (2x+1)(2x+1) = (6đ)



- Treo bảng phụ (hoặc ghi bảng)
- Gọi một HS


- Cho cả lớp nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm


- Một HS lên bảng, cả lớp theo
dõi và làm nháp


=> 4x2<sub>+4x+1</sub>


- HS nhận xét


<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (1’)</i>


<b>§3. NHỮNG HẰNG</b>


<b>ĐẲNG THỨC ĐÁNG</b>



<b>NHỚ</b>



- Khơng thực hiện phép nhân có
thể tính tích trên một cách nhanh
chóng hơn không?


- Giới thiệu bài mới


- HS tập trung chú ý, suy nghĩ…
- Ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3</b> : Tìm qui tắc bình phương một tổng (11’)</i>



<b>1. Bình phương của một</b>
<b>tổng: </b>


<i><b>(A + B)</b><b>2</b><b><sub> = A</sub></b><b>2</b><b><sub> + 2AB + B</sub></b><b>2</b></i>


<i>Áp dụng: </i>


a) (a+1)2<sub> = a</sub>2<sub> + 2a + 1 </sub>


b) x2<sub>+ 4x+ 4 = … = (x+2)</sub>2


c) 512<sub> = (50 + 1)</sub>2<sub> = … = 2601</sub>


d) 3012<sub>=(300+1)</sub>2 <sub>= …= 90601</sub>


-GV yêu cầu: Thực hiện phép
nhân: (a+b)(a+b)


- Từ đó rút ra
(a+b)2<sub> =</sub>


- Tổng quát: A, B là các biểu thức
tuỳ ý, ta có (Ghi bảng)


- Dùng tranh vẽ (H1 sgk) hướng
dẫn HS ý nghĩa hình học của
HĐT


- Phát biểu HĐT trên bằng lời?


- Cho HS thực hiện áp dụng sgk
- Thu một vài phiếu học tập của
HS


- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV nhận xét đánh giá chung


- HS thực hiện trên nháp
(a+b)(a+b) = a2<sub>+2ab+b</sub>2


- Từ đó rút ra:
(a+b)2<sub> = a</sub>2<sub>+2ab+b</sub>2


- HS ghi bài


- HS quan sát, nghe giảng
- HS phát biểu


- HS làm trên phiếu học tập, 4 HS
làm trên bảng


a) (a+1)2<sub> = a</sub>2<sub> + 2a + 1 </sub>


b) x2<sub>+ 4x+ 4 = … = (x+2)</sub>2


c) 512<sub> = (50 + 1)</sub>2<sub> = … = 2601</sub>


d) 3012<sub>= (300+1)</sub>2
<sub>=… = 90601</sub>



- Cả lớp nhận xét ở bảng
- Tự sửa sai (nếu có)


<i><b>Hoạt động 4</b> : Tìm qui tắc bình phương một hiệu (8’)</i>


<b>2. Bình phương của một</b>
<b>hiệu:</b>


- Hãy tìm cơng thức (A –B)2<sub> (?3) </sub>


- GV gợi ý hai cách tính, gọi 2
HS cùng thực hiện


- HS làm trên phiếu học tập:
(A – B)2<sub> = [A +(-B)]</sub>2<sub> = …</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>(A-B)</b><b>2</b><b><sub> = A</sub></b><b>2</b><b><sub> –2AB+ B</sub></b><b>2 </b></i>


Aùp dụng


a) (x –1/2)2<sub> = x</sub>2<sub> –x + 1/4 </sub>


b) (2x–3y)2<sub> = 4x</sub>2<sub> –12xy+9y</sub>2


c) 992<sub> = (100–1)</sub>2<sub> = … = 9801</sub>


- Cho HS nhận xét


- Cho HS phát biểu bằng lời ghi
bảng



- Cho HS làm bài tập áp dụng
- Theo dõi HS làm bài


- Cho HS nhận xét


- HS nhận xét rút ra kết quả
- HS phát biểu và ghi bài


- HS làm bài tập áp dụng vào vở
a) (x –1/2)2<sub> = x</sub>2<sub> –x + 1/4 </sub>


b) (2x–3y)2<sub> = 4x</sub>2<sub> –12xy+9y</sub>2


c) 992<sub> = (100–1)</sub>2<sub> = … = 9801</sub>


- HS nhận xét và tự sửa


<i><b>Hoạt </b>động<b> 5</b> : Tìm qui tắc hiệu hai bình phương (11’)</i>


<b>3. Hiệu hai bình phương </b>:
<i><b>A</b><b>2</b><b><sub> – B</sub></b><b>2</b><b><sub> = (A+B)(A –B)</sub></b></i>


Aùp dụng:


a) (x +1)(x –1) = x2<sub> – 1 </sub>


b) (x –2y)(x +2y) = x2<sub> –4y</sub>2


c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) =


602<sub> –4</sub>2<sub> = … = 3584 </sub>


- Thực hiện ?5 :


- Thực hiện phép tính (a+b)(a-b) ,
từ đó rút ra kết luận a2<sub> –b</sub>2<sub> = … </sub>


- Cho HS phát biểu bằng lời và
ghi công thức lên bảng


- Hãy làm các bài tập áp dụng
(sgk) lên phiếu học tập


- Cả lớp nhận xét


- HS thực hiện theo yêu cầu GV
(a+b)(a-b) = a2<sub> –b</sub>2


=> a2<sub> –b</sub>2 <sub>= (a+b)(a-b)</sub>


- HS phát biểu và ghi bài
- HS trả lời miệng bài a, làm
phiếu học tập bài b+c


a) (x +1)(x –1) = x2<sub> – 1 </sub>


b) (x –2y)(x +2y) = x2<sub> –4y</sub>2


c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) =
602<sub> –4</sub>2<sub> = … = 3584</sub>



- Cả lớp nhận xét


<i><b>Hoạt động 6</b> : Củng cố (7’)</i>


<i>Bài tập ?7 </i>


+ Cả Đức và Thọ đều đúng
+ HĐT : (A-B)2<sub> = (B-A)</sub>2


<i>- Bài Tập 16(bc), 18(ab):</i>


16b/ <i><b>9x</b><b>2</b></i><sub>+</sub><i><b><sub>y</sub></b><b>2</b></i><sub> +6xy = (3x +y)</sub>2


c/ <i><b>25a</b><b>2</b></i><sub>+</sub><i><b><sub>4b</sub></b><b>2</b></i><sub>–20ab = (5a-2b)</sub>2


18a) <i><b>x</b><b>2</b></i><sub> +6xy +</sub><i><b><sub>9y</sub></b><b>2</b></i><sub>= (</sub><sub>x</sub><sub>+3y)</sub>2


b) <i><b>x</b><b>2</b></i><sub> –10xy+</sub><i><b><sub>25y</sub></b><b>2</b></i>


= (<i><b>x</b></i>–<i><b>5y</b></i>)2


- GV yêu cầu


1/ Đức và Thọ ai đúng?
2/ Sơn rút ra được HĐT?
- Cho HS làm các bài tập Sgk
(tr11)


* Gợi ý: xác định giá trị của A,B



bằng cách xem A2<sub> = ? </sub>


 A


B2<sub> = ? </sub>
B


Yêu cầu HS nhận xét


- HS đọc ?7 (sgk trang 11)
- Trả lời miệng: …


- Kết luận: (x –y)2<sub> = (y –x)</sub>2


- HS hợp tác làm bài theo nhóm
16b/ <i><b>9x</b><b>2</b></i><sub>+</sub><i><b><sub>y</sub></b><b>2</b></i><sub> +6xy = (3x +y)</sub>2


c/ <i><b>25a</b><b>2</b></i><sub>+</sub><i><b><sub>4b</sub></b><b>2</b></i><sub>–20ab = (5a-2b)</sub>2


18a) <i><b>x</b><b>2</b></i><sub> +6xy +</sub><i><b><sub>9y</sub></b><b>2</b></i><sub>= (</sub><sub>x</sub><sub>+3y)</sub>2


b) <i><b>x</b><b>2</b></i><sub> –10xy+</sub><i><b><sub>25y</sub></b><b>2</b></i><sub> = (</sub><i><b><sub>x</sub></b></i><sub>–</sub><i><b><sub>5y</sub></b></i><sub>)</sub>2


- Nhận xét bài làm của bạn


<i><b>Hoạt động 7</b> : Hướng dẫn học ở nhà (2’)</i>


<i><b>Bài tập 16 trang 11 Sgk </b></i>



- Học thuộc lòng hằng đẳng thức


chú ý dấu của hằng đẳng thức
-<i>Bài tập 16 trang 8 Sgk</i>


<b>*</b> Áp dụng HĐT 1+2


- HS nghe dặn


<i><b>Bài tập 17 trang 11 Sgk</b></i>
<i><b>Bài tập 18 trang 11 Sgk</b></i>


- <i>Bài tập 17 trang 11 Sgk</i>


<b>* </b>VT: Áp dụng HĐT 1


VP: Nhân đơn thức với đa thức


- <i>Bài tập 18 trang 11 Sgk</i>


<b>*</b> Tương tự bài 16


(A + B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2AB + B</sub>2


(A-B)2<sub> = A</sub>2<sub> –2AB+ B</sub>2


- Ghi chú vào vở


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 3</b> <b>Tiết 5. LUYỆN TẬP </b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> Củng cố, mở rộng ba hằng đẳng thức đã học.


<b>Kĩ năng:</b> Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.


<b>Thái độ:</b> Phát triển tư duy lơgic, thao tác phân tích tổng hợp.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Bảng phụ, phiếu học tập.


- <i><b>HS</b></i> : Học bài cũ, làm bài tập ở nhà


<i>- <b>Phương pháp</b></i> : Đàm thoại gợi mở, học nhóm


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


1/ Viết ba HĐT đã học (6đ)
2/ Viết các bthức sau dưới dạng
bình phương 1 tổng (hiệu) (4đ)


a) x2<sub> +2x +1</sub>



b) 25a2<sub> +4b</sub>2<sub> –20ab </sub>


- Treo bảng phụ – đề kiểm tra
- Kiểm vở bài làm ở nhà (3HS)
- Cho HS nhận xét


- GV đánh giá cho điểm


- Một HS lên bảng, còn lại chép
đề vào vở và làm bài tại chỗ.
a) (x+1)2


b) (5a-2b)2


- Nhận xét bài làm ở bảng
- Tự sửa sai (nếu có)


<i>Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)</i>


<i><b>Bài 20 trang 12 Sgk</b></i>
x2<sub> + 2xy +4y</sub>2<sub> = (x +2y)</sub>2<sub> </sub>


(kết quả này sai)
<i><b>Bài 21 trang12 Sgk</b></i>
Tính nhanh


a) 9x2<sub>-6x+1= (3x-1)</sub>2


b) (2x+3y)2<sub>+2(2x+3y)+1</sub>



= (2x+3y+1)2


- Vế phải có dạng HĐT nào? Hãy
tính (x+2y)2<sub> rồi nhận xét?</sub>


- Gọi 2 HS cùng lên bảng


* Gợi ý với HS yếu: đưa bài toán
về dạng HĐT (áp dụng HĐT
nào?)


- Cho HS nhận xét ở bảng


- GV đánh giá chung, chốt lại …


- Đọc đề bài và suy nghĩ


VP= x2<sub>+4xy+4y</sub>2


VT≠VP =>(kết quả này sai)
- Hai HS cùng lên bảng còn lại
làm vào vở từng bài


a) 9x2<sub>-6x+1= (3x-1)</sub>2


b) (2x+3y)2<sub>+2(2x+3y)+1</sub>


= (2x+3y+1)2



- HS nhận xét kết quả, cách làm
từng bài


<i><b>Bài 23 trang 12 Sgk</b></i>
Chứng minh


* (a+b)2<sub> =(a-b)</sub>2<sub> +4ab</sub>


VP = a2<sub> -2ab + b</sub>2<sub> +4ab </sub>


= a2<sub> +2ab +b</sub>2<sub> = (a+b)</sub>2


=VT


* (a-b)2<sub> =(a+b)</sub>2<sub> –4ab </sub>


VP = a2<sub> +2ab + b</sub>2<sub> –4ab </sub>


= a2<sub> –2ab +b</sub>2<sub> = (a-b)</sub>2<sub> =VT</sub>


<i>Áp dụng:</i>


a) (a -b)2<sub> = 7</sub>2 <sub>- 4.12=49 -48 =1</sub>


b)(a+b)2<sub>=20</sub>2<sub>+4.3=400-12=388</sub>


- Hướng dẫn cách thực hiện bài
chứng minh hai biểu thức bằng
nhau. Yêu cầu HS hợp tác theo
nhóm làm bài



- Cho đại diện nhóm trình bày, cả
lớp nhận xét.


- GV nêu ý nghĩa của bài tập
- Áp dụng vào bài a, b?


- Cho HS nhận xét, GV đánh giá


- HS đọc đề bài 23.


- Nghe hướng dẫn sau đó hợp tác
làm bài theo nhóm û : nhóm 1+3
làm bài đầu, nhóm 2+ 4 làm bài
còn lại.


* (a+b)2<sub> =(a-b)</sub>2<sub> +4ab</sub>


VP = a2<sub> -2ab + b</sub>2<sub> +4ab </sub>


= a2<sub> +2ab +b</sub>2<sub> = (a+b)</sub>2


=VT


* (a-b)2<sub> =(a+b)</sub>2<sub> –4ab </sub>


VP = a2<sub> +2ab + b</sub>2<sub> –4ab </sub>


= a2<sub> –2ab +b</sub>2<sub> = (a-b)</sub>2<sub> =VT</sub>



- HS nghe và ghi nhớ


- HS vận dụng, 2 HS làm ở bảng
a) (a -b)2<sub> = 7</sub>2 <sub>- 4.12= 49 -48 = 1</sub>


b)(a+b)2<sub>=20</sub>2<sub> +4.3=400-12=388</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Hoạt động 3 : Củng cố (3’)</i>


- Nêu nhận xét ưu khuyết điểm


của HS qua giờ luyện tập - Nêu các vấn đề thường mắc sailầm.


<i>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (2’)</i>


<i><b>Bài tập 22 trang 12 Sgk </b></i>
<i><b>Bài tập 24 trang 12 Sgk</b></i>
<i><b>Bài tập 25 trang 12 Sgk</b></i>


- Xem lại lời giải các bài đã giải.
- <i>Bài tập 22 trang 11 Sgk </i>


<b>* </b>Tách thành bình phương của


một tổng hoăïc hiệu
- <i>Bài tập 24 trang 11 Sgk</i>


<b>*</b> Dùng HĐT


- <i>Bài tập 25 trang 11 Sgk</i>



<b>* </b>Tương tự bài 24


(A + B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2AB + B</sub>2


(A-B)2<sub> = A</sub>2<sub> –2AB+ B</sub>2


- HS nghe dặn và ghi chú vào vở


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TUẦN 3</b> <b>Tiết 6. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>- Kiến thức :</b> HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lập phương
của một hiệu.


<b>- Kỹ năng :</b> HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Bảng phụ , phiếu học tập


- <i><b>HS</b></i> : Thuộc bài (ba hằng đẳng thức bậc hai), làm bài tập ở nhà.


- <i><b>Phương pháp</b></i> : Nêu vấn đề – Qui nạp .


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>



<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


1/ Viết 3 hằng đẳng thức (6đ)
2/ Tính :


a) (3x – y)2<sub> = … (2đ)</sub>


b) (2x + ½ )(2x - ½ ) (2đ)


- Treo đề bài


- Gọi một HS lên bảng
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Đánh giá cho điểm


- Một HS lên bảng


- HS còn lại làm vào vở bài
tập


1/ … = 9x2<sub> – 6xy + y</sub>2


2/ … = 4x2<sub> – ¼ </sub>


<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (2’)</i>


<b>§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG</b>



<b>THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)</b>



- GV vào bài trực tiếp: ta đã học
ba hằng đẳng thức bậc hai …
- Chúng ta tiếp tục nghiên cứu về
các hằng đẳng thức bậc ba


- Chú ý nghe, chuẩn bị tâm
thế vào bài


- Ghi bài vào vở
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm HĐT lập phương một tổng (15’)</b></i>


<i><b>4. Lập phương của một tổng: </b></i>


<b>(A+B)3<sub>= A</sub>3<sub>+3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2<sub>+B</sub>2</b>




Aùp dụng:
a) (x + 1)3<sub> =</sub>


b) (2x + y)3<sub> =</sub>


- Nêu ?1 và yêu cầu HS thực hiện
- Ghi kết quả phép tính lên bảng
rồi rút ra công thức (a+b)3<sub> = …</sub>


- Từ công thức hãy phát biểu bằng
lời?



- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý,


ta cũng có: (A+B)3<sub> = … </sub>


- Cho HS phát biểu bằng lời thay
bằng từ “hạng tử” (?2)


- Ghi bảng bài áp dụng


- Ghi bảng kết quả và lưu ý HS
tính chất hai chiều của phép tính


- HS thực hiện ?1 theo yêu
cầu :


* Thực hiện phép tính tại chỗ
* Đứng tại chỗ báo cáo kết
quả


- HS phát biểu, HS khác hoàn
chỉnh nhắc lại…


(A+B)3<sub>= A</sub>3<sub>+3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2<sub>+B</sub>3


- HS phát biểu (thay từ “số”
bằng từ “hạng tử”)


- HS thực hiện phép tính
- a) (x + 1)3<sub> =x</sub>3<sub>+3x</sub>2<sub>+3x+1</sub>



- b) (2x +


y)3<sub>=4x</sub>3<sub>+12x</sub>2<sub>y+6xy</sub>2<sub>+y</sub>2


<i>Hoạt động 4 : (Tìm HĐT lập phương một hiệu) (13’)</i>


<i><b>5. Lập phương của một hiệu:</b></i>


<b>(A-B)3<sub>= A</sub>3<sub>-3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2 <sub>-B</sub>3</b>


<i>Aùp dụng:</i>


a) (x -1/3)3<sub>=..= x</sub>3<sub>-x</sub>2<sub>+x - 1/27 </sub>


b) (x-2y)3<sub>=…=x</sub>3 <sub>-6x</sub>2<sub>y+12xy</sub>2<sub>-y</sub>3


c) Khẳng định đúng: 1, 3
(A-B)2<sub> = (B-A)</sub>2


- Nêu ?3


- Ghi bảng kết quả HS thực hiện
cho cả lớp nhận xét


- Phát biểu bằng lời HĐT trên ?4
- Làm bài tập áp dụng


- Gọi 2 HS viết kết quả a,b lên
bảng (mỗi em 1 câu)



- Gọi HS trả lời câu c


- HS làm ?3 trên phiếu học
tập


- Từ [a+(-b)]3<sub> rút ra (a-b)</sub>3


(A-B)3<sub>= A</sub>3<sub>-3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2 <sub>-B</sub>3


- Hai HS phát biểu bằng lời
a) (x -1/3)3<sub>=..= x</sub>3<sub>-x</sub>2<sub>+x - 1/27 </sub>


b) (x-2y)3<sub>=…=x</sub>3 <sub>-6x</sub>2<sub>y+12xy</sub>2<sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(A-B)3


 (B-A)3 - GV chốt lại và rút ra nhận xét - Cả lớp nhận xét


- Đứng tại chỗ trả lời và giải
thích từng câu


<i>Hoạt động 5 : Củng cố (7’)</i>


1/ Rút gọn (x+2)3<sub>-(x-2)</sub>3<sub> ta được:</sub>


a) 2x2<sub>+2 b)2x</sub>3<sub>+12x</sub>2


c) 4x2<sub>+2 d)Kết quả khác</sub>



2/Phân tích 4x4<sub>+8x</sub>2<sub>+4 thành tích</sub>


a)(4x+1)2<sub> b) (x+2)</sub>2


c)(2x+1)2<sub> d) (2x+2)</sub>2


3/ Xét (x2<sub> +2y)</sub>3<sub>=x</sub>3 <sub>+ ax</sub>4<sub>y + 18x</sub>2<sub>y</sub>2


+by3<sub>. Hỏi a,b bằng ?</sub>


a/ a=4 b=6 b)a=6 b=4
c/ a=9 b=6 d)a=6 b=9


- Chia 4 nhóm hoạt động, thời
gian (3’).


- GV quan sát nhắc nhở HS nào
không tập trung


- Sau đó gọi đại diện nhóm trình
bày


- u cầu các nhóm nhận xét lẫn
nhau


- HS chia nhóm làm bài


- Câu 1 b đúng
- Câu 2 d đúng
- Câu 3 b đúng



- Cử đại diện nhận xét bài của
nhóm khác


<i>Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà (3’)</i>


<i><b>Bài tập 26 trang 12 Sgk </b></i>
<i><b>Bài tập 27 trang 12 Sgk</b></i>
<i><b>Bài tập 28 trang 12 Sgk</b></i>


- Học bài: viết công thức bằng
các chữ tuỳ ý, rồi phát biểu bằng
lời.


- <i>Bài tập 26 trang 12 Sgk</i>


<b>* </b>Áp dụng hằng đẳng thức 4,5


- <i>Bài tập 27 trang 12 Sgk</i>


<b>* </b>Tương tự bài 26


- <i>Bài tập 28 trang 12 Sgk</i>


<b>* </b>Tương tự bài 26


- HS nghe dặn và ghi chú vào
vở


(A+B)3<sub>= A</sub>3<sub>+3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2<sub>+B</sub>3



(A-B)3<sub>= A</sub>3<sub>-3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2 <sub>-B</sub>3


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM</b>


………...
………...
...


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>- Kiến thức :</b> HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương; phân
biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng hai lập phương”, “Hiệu hai lập phương” với các khái niệm
“Lập phương một tổng”, “Lập phương một hiệu”


<b>- Kỹ năng :</b> HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- GV : Bảng phụ , phiếu học tập


- HS : Thuộc bài (năm hằng đẳng thức đã học), làm bài tập ở nhà.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, qui nạp.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>



<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


1/ Viết các hằng đẳng thức
lập phương một tổng, lập
phương một hiệu?


2/ Aùp dụng tính:
a) (2x2<sub> +3y)</sub>3
b) (1/2x –3)3


- Treo bảng phụ (đề kiểm tra)
- Gọi một HS lên bảng
- Kiểm vở bài làm vài HS


- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV đánh giá, cho điểm


- HS đọc câu hỏi kiểm tra


- Một HS lên bảng, còn lại làm vào
phiếu học tập


(2x2<sub> +3y)</sub>3<sub>= 4x</sub>3<sub>+18x</sub>4<sub>y+18x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+27y</sub>3
(1/2x -3)3<sub>= 1/8x</sub>3<sub>-9/2x</sub>2<sub>+9/2x-27</sub>
- Nhận xét bài làm ở bảng


- Tự sửa sai



<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (3’)</i>
<b>§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG</b>


<b>THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)</b>


- GV vào bài trực tiếp: ta đã học năm
hđt đáng nhớ là …


- Chúng ta tiếp tục nghiên cứu hai hằng
đẳng thức bậc ba còn lại …


- HS ghi tựa bài vào vở


<i><b>Hoạt động 3 : Tổng hai lập phương (13’)</b></i>
<i><b>6. Tổng hai lập phương:</b></i>


Với A và B là các biểu thức
tuỳ ý ta có:


<b>A3<sub>+B</sub>3<sub>= (A+B)(A</sub>2<sub>-AB+B</sub>2<sub>)</sub></b>


Qui ước gọi A2<sub> – AB + B</sub>2<sub> là </sub>
bình phương thiếu của một
hiệu A – B


Aùp dụng:


a) x3<sub>+8 = (x+8)(x</sub>2<sub>- 2x+ 4)</sub>
b) (x+1)(x2<sub> –x+1) = x</sub>3<sub> + 1 </sub>



- Nêu ?1 , yêu cầu HS thực hiện
- Từ đó ta rút ra a3<sub> + b</sub>3<sub> = ? </sub>


- Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta
có?


- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời hằng
đẳng thức


- GV phát biểu chốt lại: <i>Tổng hai lập </i>
<i>phương của hai bthức bằng tích của </i>
<i>tổng hai bthức đó với bình phương thiếu</i>
<i>của hiệu hai bthức đó</i>.


- Ghi bảng bài toán áp dụng


- GV gọi HS nhận xét và hoàn chỉnh


- HS thực hiện ?1 cho biết kết quả:
(a + b)(a2<sub> – ab + b</sub>2<sub>) = … = a</sub>3 <sub>+ b</sub>3
A3<sub>+B</sub>3<sub>= (A+B)(A</sub>2<sub>-AB+B</sub>2<sub>) </sub>
- HS phát biểu bằng lời …
- HS nghe và nhắc lại (vài lần)


- Hai HS lên bảng làm


a) x3<sub>+8 = (x+8)(x</sub>2<sub>- 2x+ 4)</sub>
b) (x+1)(x2<sub> –x+1) = x</sub>3<sub> + 1</sub>


<i>Hoạt động 4: Hiệu hai lập phương (12’)</i>



<i><b>7. Hiệu hai lập phương:</b></i>
Với A và B là các biểu thức
tuỳ ý ta có:


<b>A3<sub>-B</sub>3<sub>= (A-B)(A</sub>2<sub>+AB+B</sub>2<sub>)</sub></b>


Qui ước gọi A2<sub> + AB + B</sub>2<sub> là </sub>
bình phương thiếu của một
tổng A + B


- Nêu ?3 , yêu cầu HS thực hiện
- Từ đó ta rút ra a3<sub> - b</sub>3<sub> = ? </sub>


- Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta
có?


- Nói và ghi bảng qui ước, yêu cầu - HS
phát biểu bằng lời Hđt


- GV phát biểu chốt lại: <i>Hiệu hai lập </i>
<i>phương của hai bthức bằng tích của </i>
<i>hiệu hai bthức đó với bình phương thiếu</i>
<i>của tổmg hai bthức đó</i>.


- Treo bảng phụ (bài toán áp dụng), gọi


-HS thực hiện ?3 cho biết kết quả:
(a -b)(a2<sub> + ab + b</sub>2<sub>) = … = a</sub>3 <sub>- b</sub>3



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Aùp dụng: </i>


a) (x –1)(x2<sub>+x+1) = x</sub>3<sub> –1 </sub>
b) 8x3<sub> –y</sub>3<sub> = (2x)</sub>3<sub> – y</sub>3


= (2x –y)(4x+2xy+y2<sub>)</sub>
c) (x +2)(x2 <sub>-2x + 4) = x</sub>3 <sub>- 2</sub>3
= x3<sub> – 8 </sub>
A3<sub>+B</sub>3<sub> = (A+B)(A</sub>2<sub>-AB+B</sub>2<sub>)</sub>
A3<sub>-B</sub>3<sub> = (A -B)(A</sub>2<sub>+AB+B</sub>2<sub>)</sub>


3HS lên bảng .


- Cho HS so sánh hai công thức vừa học
- GV chốt lại vấn đề


- Ba HS làm ở bảng (mỗi em một
bài), còn lại làm vào vở


a) (x –1)(x2<sub>+x+1) = x</sub>3<sub> –1 </sub>
b) 8x3<sub> –y</sub>3<sub> = (2x)</sub>3<sub> – y</sub>3


= (2x –y)(4x+2xy+y2<sub>)</sub>
c) (x +2)(x2 <sub>-2x + 4) = x</sub>3 <sub>- 2</sub>3
= x3<sub> – 8 </sub>
- Nhận xét bảng sau khi làm xong
- HS suy nghĩ, trả lời…


- HS theo dõi và ghi nhớ …



<i>Hoạt động 4 : Củng cố (10’)</i>


- Ta có bảy hằng đẳng thức
đáng nhớ:


(A+B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2A + B</sub>2
(A –B)2<sub> =A</sub>2<sub> – 2A + B</sub>2
A2<sub> – B</sub>2<sub>= (A +B)(A -B)</sub>
(A +B)3<sub>=A</sub>3<sub>+3A</sub>2
B+3AB2<sub>+B3</sub>


(A -B)3<sub> = A</sub>3<sub> –3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2<sub> –</sub>
B3


A3<sub> + B</sub>3<sub> =(A +B)(A</sub>2 <sub>-AB </sub>
+B2<sub>) </sub>


A3<sub> – B</sub>3 <sub>=(A –B)</sub>
(A2<sub>+AB+B</sub>2<sub>)</sub>


- Gọi HS lần lượt nhắc lại bảy hằng
đẳng thức đã học (treo bảng phụ và mở
ra lần lượt)


- Khi A = x, B = 1 thì các cơng thức trên
được viết dưới dạng như thế nào?
- GV chốt lại và ghi bảng


- HS thay nhau nêu các hằng đẳng
thức đã học



(A+B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2A + B</sub>2
(A –B)2<sub> =A</sub>2<sub> – 2A + B</sub>2
A2<sub> – B</sub>2<sub>= (A +B)(A -B)</sub>
(A +B)3<sub>=A</sub>3<sub>+3A</sub>2<sub> B+3AB</sub>2<sub>+B3</sub>
(A -B)3<sub> = A</sub>3<sub> –3A</sub>2<sub>B+3AB</sub>2<sub> –B</sub>3
A3<sub> + B</sub>3<sub> =(A +B)(A</sub>2 <sub>-AB +B</sub>2<sub>) </sub>
A3<sub> – B</sub>3 <sub>=(A –B)(A</sub>2<sub>+AB+B</sub>2<sub>)</sub>


<i>Hoạt động 5: Dặn dò (5’)</i>


<i><b>Bài tập 30 trang 16 Sgk </b></i>
<i><b>Bài tập 31 trang 16 Sgk</b></i>
<i><b>Bài tập 32 trang 16 Sgk</b></i>


- Viết mỗi công thức nhiều lần.
- Diễn tả các hằng đẳng thức đo bằng
lờiù.


- <i>Bài tập 30 trang 16 Sgk </i>
<b>* </b>Áp dụng hằng đẳng thức 6,7
- <i>Bài tập 31 trang 16 Sgk</i>
<b>* </b>Tương tự bài 30


- <i>Bài tập 32 trang 16 Sgk</i>
<b>* </b>Tương tự bài 30


- HS nghe dặn


x3<sub> + 1 = (x +1)(x</sub>2 <sub>- x +1)</sub>


x3<sub> – 1 = (x –1)(x</sub>2<sub> + x + 1)</sub>


- Ghi chú vào vở


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TUẦN 4</b> <b> Tiết 8 LUYỆN TẬP </b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS được củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học.


<b>Kĩ năng:</b> HS vận dụng các hằng đẳng thức giải các bài toán.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Bảng phụ, thước.


- <i><b>HS</b></i> : Ôn tập các hằng đẳng thức đã học, làm bài tập ở nhà.


- <i><b>Phương pháp</b></i> : Đàm thọai, gởi mở, nhóm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


1/ Viết công thức tổng hai lập


phương, hiệu hai lập phương (5đ)
2/ Viết các biểu thức sau dưới
dạng tích: (5đ)


a) 8x3<sub> – 1</sub>


b) 27 + 64y3


- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm
tra. Gọi một HS


- Thu và kiểm giấy vài em
- Cho HS nhận xét


- Sửa sai và đánh giá cho điểm


- Một HS lên bảng, còn lại làm
vào giấy


a) 8x3<sub> – 1=(2x-1)(4x</sub>2<sub>+2x+1)</sub>


b)27+64y3<sub>=(3+4y)(9-24y+16y</sub>2<sub>)</sub>


- HS được gọi nộp giấy làm bài.
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Tự sửa sai (nếu có).


<i><b>Hoạt động 2</b> : Sửa bài tập ở nhà (7’)</i>


<i><b>Bài 31 trang 16 Sgk</b></i>



a)VP: (a + b)3<sub> – 3ab(a + b) </sub>


= a3<sub> + 3a</sub>2<sub>b+ 3ab</sub>2<sub>+ b</sub>3<sub>–3a</sub>2<sub>b –3ab</sub>2


= a3<sub> + b</sub>3<sub> . </sub>


Vậy :a3<sub> + b</sub>3<sub> = (a+b)</sub>3<sub>-3ab(a+b) </sub>


b) (a – b)3<sub> + 3ab(a-b) = a</sub>3<sub> – 3a</sub>2<sub>b </sub>


+3ab2<sub> – b</sub>2<sub> = a</sub>3<sub>- b</sub>3


- Ghi bài tập 31 lên bảng , cho
một HS lên bảng trình bày lời
giải, GV kiểm vở bài làm HS
- Cho HS nhận xét lời giải của
bạn, sửa chữa sai sót và chốt lại
vấn đề (về cách giải một bài
chứng minh đẳng thức).


- HS lên bảng trình bày lời giải,
cịn lại trình vở bài làm trước
mặt


- HS nhận xét sửa sai bài làm ở
bảng


- HS nghe ghi để hiểu hướng
giải bài toán cm đẳng thức



<i><b>Hoạt động 3</b> : Luyện tập trên lớp (28’)</i>


<i><b>Bài 33 trang 16 Sgk </b></i>
a) (2+xy)2<sub> = 4 + 4xy + x</sub>2<sub>y</sub>2


b) (5 -3x)2<sub> = 25 - 30x + 9x</sub>2


c) (5 – x2<sub>)(5+ x</sub>2<sub>) = 25 – x</sub>4


d) (5x –1)3<sub>= 125x</sub>3<sub>– 50x</sub>2<sub> + 15x –1 </sub>


e) (x -2y)(x2 <sub>+2xy + 4y</sub>2<sub>)=x</sub>3<sub>- 8y</sub>3


f) (x+3)(x2<sub>-3x+9) = x</sub>3<sub> + 27 </sub>


-Treo bảng phụ.Gọi một HS
lên bảng, yêu cầu cả lớp cùng
làm


- Cho vài HS trình bày kết
quả, cả lớp nhận xét


- GV nhận xét và hoàn chỉnh


- HS làm việc cá nhân
- Một HS làm ở bảng
a) (2+xy)2<sub> = 4 + 4xy + x</sub>2<sub>y</sub>2


b) (5 -3x)2<sub> = 25 - 30x + 9x</sub>2



c) (5 – x2<sub>)(5+ x</sub>2<sub>) = 25 – x</sub>4


d) (5x –1)3<sub>=125x</sub>3<sub>–50x</sub>2<sub>+15x–1 </sub>


e)(x -2y)(x2 <sub>+2xy + 4y</sub>2<sub>)=x</sub>3<sub>- 8y</sub>3


f) (x+3)(x2<sub>-3x+9) = x</sub>3<sub> + 27</sub>


- Trình bày kết quả – cả lớp
nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Tự sửa sai và ghi vào vở
<i><b>Bài 34 trang 17 Sgk</b></i>


a) (a+b)2<sub> – (a-b)</sub>2<sub> = … = 4ab </sub>


b) (a+b)3<sub>-(a-b)</sub>3<sub>-2b</sub>3<sub> =…= 6a</sub>2<sub>b </sub>


c) (x+y+z)2<sub>–2(x+y+z)(x+y)+(x+y)</sub>2


= … = z2


- Ghi đề bài 34 lên bảng, cho
HS làm việc theo nhóm nhỏ
ít phút


- Gọi đại diện một vài nhóm
nêu kết quả, cách làm


- GV ghi bảng kiểm tra kết


quả


- HS làm bài tập theo nhóm nhỏ
cùng bàn


- Đại diện nêu cách làm và cho
biết đáp số của từng câu


- Sửa sai vào bài (nếu có)


<i>Bài 35 trang 17 Sgk</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

= 342<sub> + 66</sub>2<sub> + 2.34.66 = (34 + 66)</sub>2


= 1002<sub> = 10.000 </sub>


b)742<sub> + 24</sub>2<sub> – 48.74 </sub>


= 742<sub> + 24</sub>2<sub> – 2.24.74 </sub>


= (74 – 24)2<sub> = 50</sub>2<sub> = 2500.</sub>


phép tính này có đặc điểm
gì? (câu a? câu b?)


- Hãy cho biết đáp số của các
phép tính. GV trình bày lại


a) Có dạng bình phương của
một tổng



b) Bình phương của một hiệu
- HS làm việc cá thể-nêu kết quả
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố (5’)</b></i>


1/ Rút gọn (x+1)3<sub>-(x-1)</sub>3<sub> ta được:</sub>


a) 2x2<sub>+2 b)2x</sub>3<sub>+6x</sub>2


c) 4x2<sub>+2 d)Kết quả khác</sub>


2/Phân tích 4x4<sub>+8x</sub>2<sub>+4 thành tích</sub>


a)(4x+1)2<sub> b) (x+2)</sub>2


c)(2x+1)2<sub> d) (2x+2)</sub>2


3/ Xét (2x2<sub> +3y)</sub>3<sub>=4x</sub>3 <sub>+ ax</sub>4<sub>y + </sub>


18x2<sub>y</sub>2<sub> +by</sub>3<sub>. Hỏi a,b bằng ?</sub>


a/ a=27 b=9 b)a=18 b=27
c/ a=48 b=27 d)a=36 b=27


- Chia 4 nhóm hoạt động, thời
gian (3’).


- GV quan sát nhắc nhở HS nào
khơng tập trung



- Sau đó gọi đại diện nhóm trình
bày


- u cầu các nhóm nhận xét lẫn
nhau


- HS chia nhóm làm bài


- Câu 1 b đúng
- Câu 2 d đúng
- Câu 3 b đúng


-Cử đại diện nhận xét bài của
nhóm khác


<i><b>Hoạt động 5</b> : Dặn dò (5’)</i>


<i><b>Bài tập 36 trang 17 Sgk </b></i>
<i><b>Bài tập 38 trang 17 Sgk</b></i>


- Học lại các hằng đẳng thức
- <i>Bài tập 36 trang 17 Sgk </i>


<b>* </b>Biến đổi sau đó thay giá trị
- <i>Bài tập 38 trang 17 Sgk</i>


<b>* </b>Phân tích từng vế sau đó


sosánh



- Xem lại tính chất phép nhân
phân phối đối với phép cộng


- HS nghe dặn , ghi chú vào
vở


- Áp dụng hằng đẳng thức 1,4
- Áp dụng 7 hằng đẳng thức


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TUẦN 5</b> <b>Tiết 9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>
<b>BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b> :


<b>Kiến thức:</b> HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa
thức.


<b>Kĩ năng:</b> HS biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung với các đa thức không quá ba hạng
tử.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Bảng phụ, thước , phấn màu



- <i><b>HS</b></i> : Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ, nhân đơn thức, nhân đa thức.


- <i><b>Phương pháp</b></i> : Đàm thoại


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (8’)</i>


- Viết 7 hđt đáng nhớ: (7đ)
(x+y)2<sub> = </sub>


(x -y)2<sub> = </sub>


x2<sub> – y</sub>2<sub> = </sub>


(x+y)3<sub> = </sub>


(x –y)3<sub> =</sub>


x3<sub> +y</sub>3<sub> = </sub>


x3<sub> – y</sub>3<sub> = </sub>


- Rút gọn biểu thức: (3đ)
(a+b)2<sub> + (a –b)</sub>2<sub> = </sub>


- Treo bảng phụ. Gọi một HS lên


bảng. Cả lớp cùng làm bài tập
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV đánh giá cho điểm


- Một HS lên bảng viết công thức
và làm bài


- Cả lớp làm vào vở bài tập
Nhận xét, đánh giá bài làm của
bạn trên bảng


(a+b)2<sub> +(a –b)</sub>2<sub> = … = 2a</sub>2<sub> + 2b</sub>2


<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (2’)</i>


§

<b>6. PHÂN TÍCH ĐA</b>



<b>THỨC THÀNH NHÂN</b>


<b>TỬ BẰNG PHƯƠNG</b>


<b>PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ</b>



<b>CHUNG</b>



- Chúng ta đã biết phép nhân đa
thức ví dụ: (x +1)(y - 1)=xy–x+y– 1
thực chất là ta đã biến đổi vế trái
thành vế phải. Ngược lại, có thể
biến đổi vế phải thành vế trái?



- HS nghe để định hướng công
việc phải làm trong tiết học.
- Ghi vào tập tựa bài học
<i><b>Hoạt động 3</b> : Ví dụ (15’)</i>


<i><b>1/ Ví dụ 1: </b></i>


Hãy phân tích đa thức 2x2<sub>– </sub>


4x thành tích của những đa
thức.


2x2<sub>-4x = </sub><b><sub>2x</sub></b><sub>.x+</sub><b><sub>2x</sub></b><sub>.2 = </sub><b><sub>2x</sub></b><sub>(x-2)</sub>


<i>Ví dụ 2:</i>


Phân tích đa thức sau thành
nhân tử 15x3 <sub>- 5x</sub>2<sub> +10x</sub>


Giải: 15x3 <sub>- 5x</sub>2<sub> +10x = </sub>


= 5x.3x2 <sub>- </sub><sub>5x</sub><sub>.x + </sub><sub>5x</sub><sub>.2 </sub>


= 5x.(3x2<sub> – x +2)</sub>


- Nêu và ghi bảng ví dụ 1


- Đơn thức 2x2<sub> và 4x có hệ số và </sub>


biến nào giống nhau ?


- GV chốt lại và ghi bảng


Nói:Việc biến đổi như trên gọi là
phân tích đa thức thành nhân tử.
- Vậy phân tích đa thức thành nhân
tử là gì?


- Cách làm như trên… gọi là
phương pháp đặt nhân tử chung
- Nêu ví dụ 2, hỏi: đa thức này có
mấy hạng tử? Nhân tử chung là gì?
- Hãy phân tích thành nhân tử?
- GV chốt lại và ghi bảng bài giải
- Nếu chỉ lấy 5 làm nhân tử chung ?


2x2<sub> = </sub><b><sub>2x </sub></b><sub>. x</sub>


4x = <b>2x </b>. 2
- HS ghi bài vào tập


<b>- Phân tích đa thức thành nhân </b>
<b>tử là biến đổi đa thức đó thành </b>
<b>một tích của những đa thức </b>


- HS hiểu thế nào là phương pháp
đặt nhân tử chung


- HS suy nghĩ trả lời:
+ Có ba hạng tử là…



+ Nhân tử chung là <b>5x</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chưa đến kết quả cuối cùng


<i><b>Hoạt động 4 </b>: Áp dụng (15’)</i>


<i><b>2/ Aùp dụng : </b></i>
Giải?1 :


a) x2<sub> – x = x.x – x.1 = x(x-1)</sub>


b) 5x2<sub>(x –2y) – 15x(x –2y) </sub>


= 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-2y)
= 5x(x-2y)(x-3)


c) 3(x - y) –5x(y - x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x - y)(3 + 5x)


@ <b>Chú ý : </b>A = - (- A)
Giải ?2 :




3x2<sub> – 6x = 0 </sub>
 3x.(x –2) = 0


 3x = 0 hoặc x –2 = 0



 x = 0 hoặc x = 2


- Ghi nội dung ?1 lên bảng


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
nhỏ, thời gian làm bài là 5’


- u cầu đại diện nhóm trình bày


- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV sửa chỗ sai và lưu ý cách đổi
dấu hạng tử để có nhân tử chung
- Ghi bảng nội dung ?2


<b>*</b> Gợi ý: Muốn tìm x, hãy phân tích


đa thức 3x2<sub> –6x thành nhân tử</sub>


- Cho cả lớp nhận xét và chốt lại


- HS làm ?1 theo nhóm nhỏ cùng
bàn.


- Đại diện nhóm làm trên bảng
phụ. Sau đó trình bày lên bảng
a) x2<sub> – x = x.x – x.1 = x(x-1)</sub>


b) 5x2<sub>(x –2y) – 15x(x –2y) </sub>



= 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-2y)
= 5x(x-2y)(x-3)


c) 3(x - y) – 5x(y - x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x - y)(3 + 5x)


- Cả lớp nhận xét, góp ý


- HS theo dõi và ghi nhớ cách đổi
dấu hạng tử


- Ghi vào vở đề bài ?2


- Nghe gợi ý, thực hiện phép tính
và trả lời


- Một HS trình bày ở bảng
3x2<sub> – 6x = 0 </sub>


 3x . (x –2) = 0


 3x = 0 hoặc x –2 = 0


 x = 0 hoặc x = 2


- Cả lớp nhận xét, tự sửa sai


<i><b>Hoạt động 5 </b>: Dặn dò (5’)</i>



<i><b>Bài 39 trang 19 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 40 trang 19 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 41 trang 19 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 42 trang 19 Sgk</b></i>


- Đọc Sgk làm lại các bài tập và
xem lại các bài tập đã làm
- <i>Bài 39 trang 19 Sgk</i>


<b>* </b>Đặt nhân tử chung


- Bài 40 trang 19 Sgk


<b>*</b> Đặt nhân tử chung rồi tính giá trị
- Bài 41 trang 19 Sgk


<b>*</b> Tương tự ?2


- Bài 42 trang 19 Sgk


<b>*</b> 55n+1 <sub>= ?</sub>


- Xem lại 7 hằng đẳng thức để tiết
sau học bài <b>§7</b>


- HS nghe dặn và ghi chú vào tập
- Chú ý dấu, đặt đến kết quả cuối
cùng


- Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số


- Xem lại 7 hằng đẳng thức đáng
nhớ


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TUẦN 5</b> <b>T10. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>


<b> BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đằng
thức thơng qua các ví dụ cụ thể.


<b>Kĩ năng:</b> HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.


- <i><b>HS</b></i> : Ôn kỹ các hằng đẳng thức đáng nhớ.


- <i><b>Phương pháp</b></i> : Đàm thoại


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)</i>



- Phân tích đa thức thành
nhân tử :


a) 3x2<sub> - 6x (2đ) </sub>


b) 2x2<sub>y + 4 xy</sub>2<sub> (3đ)</sub>


c) 2x2<sub>y(x-y) + 6xy</sub>2<sub>(x-y) </sub>


(3đ)


d) 5x(y-1) – 10y(1-y) (2đ)


- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cả lớp làm vào bài tập


+ Khi xác định nhân tử chung của
các hạng tử , phải chú ý cả phần hệ
số và phần biến.


+ Chú ý đổi dấu ở các hạng tử
thích hợp để làm xuất hiện nhân tử
chung .


- Cho cả lớp nhận xét ở bảng
- Đánh giá cho điểm


- HS đọc yêu cầu kiểm tra



- Hai HS lên bảng thực hiện phép
tính mỗi em 2 câu


a) 3x2<sub> - 6x = 3x(x -2) </sub>


b) 2x2<sub>y + 4 xy</sub>2<sub> = 2xy(x +2y)</sub>


c) 2x2<sub>y(x-y) + 6xy</sub>2<sub>(x-y) </sub>


= 2xy(x-y)(x+3y)


d) 5x(y-1) – 10y(1-y) = 5x(y-1) +
10y(y-1) = 5(y-1)(x+y)


- Nhận xét ở bảng .Tự sửa sai (nếu
có)


<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (2’)</i>


<b>§7. PHÂN TÍCH ĐA</b>


<b>THỨC THÀNH NHÂN</b>



<b>TỬ BẰNG PHƯƠNG</b>


<b>PHÁP DÙNG HẰNG</b>



<b>ĐẢNG THỨC</b>



- Chúng ta đã phân tích đa thức
thành nhân tử bằng cách đặt nhân


tử chung ngồi ra ta có thể dùng 7
hằng đẳng thức để biết được điều
đó ta vào bài học hơm nay


- Nghe giới thiệu, chuẩn bị vào bài
- Ghi vào vở tựa bài


- HS ghi vào bảng :
<i><b>Hoạt động 3 </b>: Ví dụ (15’)</i>


<i><b>1/ Ví dụ: </b></i>


Phân tích đa thức sau thành
nhân tử :


a) x2<sub> – 6x + 9 = </sub>


b) x2<sub> – 4 = </sub>


c) 8x3<sub> – 1 = </sub>


Giải ?1


a) x3<sub> + 3x</sub>2<sub> +3x +1 = (x+1)</sub>3


b) (x+y)2<sub>–9x</sub>2<sub> =(x+y)</sub>2<sub>– (3x)</sub>2


= (x+y+3x)(x+y-3x)


Giải ?2



- Ghi bài tập lên bảng và cho HS
thực hiện


- Chốt lại: cách làm như trên gọi là
phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp dùng hằng đẳng
thức


- Ghi bảng ?1 cho HS


- Gọi HS báo kết quả và ghi bảng


- Chốt lại cách làm: <i>cần nhận dạng</i>


<i>đa thức</i> (biểu thức này có dạng
hằng đẳng thức nào? Cần biến đổi
ntn?…)


- Ghi bảng nội dung ?2 cho HS


- HS chép đề và làm bài tại chỗ
- Nêu kết quả từng câu


a) = … = (x – 3)2


b) = … = (x +2)(x -2)


c) = … = (2x-1)(4x2<sub> + 2x + 1)</sub>



- HS thực hành giải bài tập ?1 (làm
việc cá thể)


a) x3<sub> + 3x</sub>2<sub> +3x +1 = (x+1)</sub>3


b) (x+y)2<sub> – 9x</sub>2<sub> = (x+y)</sub>2<sub> – (3x)</sub>2


= (x+y+3x)(x+y-3x)


- Ghi kết quả vào tập và nghe GV
hướng dẫn cách làm bài


- HS suy nghĩ cách làm …


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1052<sub> – 25 = 105</sub>2<sub> – 5</sub>2


= (105+5)(105-5) = 110.100
= 1100


tính nhanh bằng cách tính nhẩm
- Cho HS khác nhận xét


1052<sub> – 25 = 105</sub>2<sub> – 5</sub>2


= (105+5)(105-5) = 110.100 = 1100
- HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 4 </b>: Áp dụng (7’)</i>


<i><b>2/ Áp dụng: </b></i>(Sgk)



(2n+5)2<sub>-5</sub>2


=(2n+5+5)(2n+5-5)
=2n(2n+10)=4n(n+5)


- Nêu ví dụ như Sgk


- Cho HS xem bài giải ở Sgk và
giải thích


<b>*</b> Biến đổi (2n+5)2<sub>-25 có dạng 4.A</sub>


<b>*</b> Dùng hằng đẳng thức thứ 3


- Cho HS nhận xét


- HS đọc đề bài suy nghĩ cách làm
- Xem sgk và giải thích cách làm


(2n+5)2<sub>-5</sub>2<sub>=(2n+5+5)(2n+5-5)</sub>


=2n(2n+10)=4n(n+5)
- HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (10’)</b></i>
<i><b>Bài 43 trang 20 Sgk</b></i>


a) x2<sub>+6x+9 = (x+3)</sub>2



b) 10x – 25 – x2


= -(x2<sub>-10x+25)= -(x+5)</sub>2


c) 8x3<sub>-1/8</sub>


=(2x-1/2) (4x2<sub>+x+1/4)</sub>


d)1/25x2<sub>-64y</sub>2


= (1/5x+8y)(1/5x-8y)


<i>Bài 43 trang 20 Sgk</i>


- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp
cùng làm


- Gọi HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


a) x2<sub>+6x+9 = (x+3)</sub>2


b) 10x – 25 – x2<sub> = -(x</sub>2<sub>-10x+25)</sub>


= -(x+5)2


c) 8x3<sub>-1/8=(2x-1/2)(4x</sub>2<sub>+x+1/4)</sub>


d) 1/25x2<sub>-64y</sub>2<sub> = </sub>



(1/5x+8y)(1/5x-8y)


- HS nhận xét bài của bạn


<i><b>Hoạt động 6</b> : Dặn dò (3’)</i>


<i><b>Bài 44 trang 20 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 45 trang 20 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 46 trang 20 Sgk</b></i>


- Xem lại cách đặt nhân tử chung
- <i>Bài 44 trang 20 Sgk</i>


<b>*</b> Tương tự bài 43


-<i>Bài 45 trang 20 Sgk</i>


<b>*</b> Phân tích đa thức thành nhân tử


trước rồi mới tìm x
- <i>Bài 46 trang 20 Sgk</i>


<b>*</b> Dùng hằng đẳng thức thứ 3 để


tính nhanh


- Xem trước bài <b>§8</b>


- HS nghe dặn. Ghi chú vào tập



<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TUẦN 6</b> <b>Tiết 11 §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>


<b> </b> <b> BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ</b>




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử mỗi nhóm để làm xuất hiện
các nhân tử chung của các nhóm.


<b>Kỹ năng :</b> Biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử, khơng q hai biến.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b> - <i><b>GV</b></i> : bảng phụ , thước kẻ.


- <i><b>HS</b></i> : học và làm bài ở nhà, ôn nhân đa thức với đa thức.


- <i><b>Phương pháp </b></i>: Phân tích, đàm thoại


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (7’)</i>



1. Phân tích đa thức thành
nhân tử :


a) x2<sub> – 4x + 4 (5đ)</sub>


b) x3<sub> + 1/27 (5đ)</sub>


2. Tính nhanh:


a) 542<sub> – 46</sub>2<sub> (5đ)</sub>


b) 732<sub> – 27</sub>2<sub> (5đ)</sub>


- Treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng
- Cả lớp cùng làm


- Kiểm tra bài tập về nhà của HS


- Cho HS nhận xét bài làm ở bảng
- Đánh giá cho điểm


- HS lên bảng trả lời và làm
1/ a) x2<sub> – 4x + 4 = (x-2)</sub>2<sub> </sub>


b)x3<sub>+1/27=(x+1/3)(x</sub>2


+1/3x+1/9)
2/ a)542<sub> – 46</sub>2



= (54+46)(54-46) = 100.8=800
b) 732<sub> – 27</sub>2<sub> = </sub>


(73+27)(73-27)=100.46=4600


- HS nhận xét bài trên bảng
- Tự sửa sai (nếu có)


<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (2’)</i>


<b> </b>


<b>§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC</b>
<b>THÀNH NHÂN TỬ BẰNG</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP NHĨM</b>
<b>CÁC HẠNG TỬ</b>


- Xét đa thức x2<sub> – 3x + xy -3y, có thể </sub>


phân tích đa thức này thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng
hằng đẳng thức được ko?(có nhân tử
chung ko? Có dạng hằng đẳng thức nào
khơng?)


- Có cách nào để phân tích? Ta hãy nghiên
cứu bài học hơm nay


- HS nghe để tìm hiểu


- HS trả lời : khơng …


- HS tập trung chú ý và ghi bài


<i><b>Hoạt động 3</b> : Tìm kiến thức mới (15’)</i>


<i><b>1. Ví dụ</b></i> <i><b>: </b></i>


Phân tích đa thức sau thành
nhân tử :


a) x2<sub> – 3x + xy – 3y</sub>


= (x2<sub> – 3x) + (xy – 3y)</sub>


= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x +y)
b) 2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x+3) + z(3+x)
= (x+3)(2y+z)


- Ghi bảng ví dụ


Hỏi: có nhận xét gì về các hạng tử
của đa thức này ?


<b>*</b> Gợi ý : Nếu chỉ coi là một đa thức


thì các hạng tử khơng có nhân tử


chung. Nhưng nếu coi là tổng của
hai biểu thức, thì các đa thức này
như thế nào?


- Hãy biến đổi tiếp tục


- GV chốt lại và trình bày bài giải
- Ghi bảng ví dụ 2, yêu cầu HS làm
tương tự


- Cho HS nhận xét bài giải của bạn
- Bổ sung cách giải khác


- GV kết luận về phương pháp giải


- HS ghi vào vở


- HS suy nghĩ (có thể chưa trả lời
được)


- HS suy nghĩ – trả lời


- HS tiếp tục biến đổi để biến đa
thức thành tích …


x2<sub>-3x+xy–3y=(x</sub>2<sub>–3x)+(xy –3y)</sub>


= x(x–3)+y(x–3)=(x–3)(x +y)
- HS nghe giảng, ghi bài
- HS lên bảng làm



b) 2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x+3) + z(3+x)
= (x+3)(2y+z)


- Nhận xét bài làm ở bảng
- Nêu cách giải khác cùng đáp số
- Nghe để hiểu cách làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>2. Aùp dụng : </b></i>
<i><b>?1 </b></i>


Tính nhanh 15.64+ 25.100
+36.15 + 60.100


<i>Giải </i>


15.64+25.100+36.15+60.100
= (15.64+36.15)+(25.100+
60.100)


= 15(64+36) + 100(25+60)
=15.100+100.85=100(15+85)
= 100.100 = 10 000


?2


(xem Sgk)



- Ghi bảng ?1


- Cho HS thực hiện tại chỗ


- Chỉ định HS nói cách làm và kết
quả


- Cho HS khác nhận xét kết quả,
nêu cách làm khác .


- GV ghi bảng và chốt lại cách làm


- Treo bảng phụ đưa ra ?2


- Cho HS thảo luận trao đổi theo
nhóm nhỏ


- Cho đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng


- Ghi đề bài và suy nghĩ cách làm
- Thực hiện tại chỗ ít phút .
- Đứng tại chỗ nói rõ cách làm và
cho kết quả …


- HS khác nhận xét kết quả và
nêu cách làm khác (nếu có) :
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= 15(64+36) + 25.100 + 60.100


= 15.100 + 25.100 + 60.100
= 100(15 + 25 + 60) = 100.100
= 10 000


- HS đọc yêu cầu của ?2


- Hợp tác thảo luận theo nhóm
1-2 phút …


- Đại diện các nhóm trả lời


<i><b>Hoạt động 5 </b>: Củng cố (7’)</i>


<i><b>Bài 47b,c trang 22 Sgk</b></i>
b) xz + yz – 5. (x + y)
= z. (x+y) – 5. (x + y)
= (x + y) (z - 5)
c) 3x2 <sub>–3xy – 5x + 5y</sub>


= 3x(x + y) – 5(x + y)
= (x + y)(3x - 5)


<i>Bài 47b,c trang 22 Sgk</i>


- Gọi HS lên bảng. Cả lớp cùng làm
tập


- Thu và chấm bài vài em


- Cho HS nhận xét bài trên bảng



- Ghi bài tập vào
b) xz + yz – 5. (x + y)
= z. (x+y) – 5. (x + y)
= (x + y) (z - 5)
c) 3x2 <sub>–3xy – 5x + 5y</sub>


= 3x(x + y) – 5(x + y)
= (x + y)(3x - 5)


- HS nhận xét bài của bạn


<i><b>Hoạt động 6 </b>: Dặn dò (2’)</i>


<i><b>Bài 47a trang 22 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 48 trang 22 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 49 trang 22 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 50 trang 23 Sgk</b></i>


<i>Bài 47a trang 22 Sgk</i>


<b>*</b> Tương tự bài 47, chú ý dấu trừ


<i>Bài 48 trang 22 Sgk</i>


<b>*</b> a) Dùng hằng đẳng thức A2<sub> – B</sub>2<b><sub>*</sub></b>


b,c) Dùng hằng đẳng thức (A B)2
<i>Bài 49 trang 22 Sgk</i>



<b>*</b> Tương tự bài 48


<i>Bài 50 trang 23 Sgk</i>


- Ôn lại các phương pháp phân tích


- Xem lại hằng đẳng thức


- HS nghe dặn


- Ghi chú vào vở bài tập


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TUẦN 6</b> <b>Tiết 12 §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>
<b> </b> <b> BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ (tt)</b>






<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> Củng cố, khắc sâu nâng cao kỹ năng phân tích ra nhân tử


<b>Kĩ năng:</b>Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích ra nhân tử.



- HS giải bài tập thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : bảng phụ , thước ke, phấn màu


- <i><b>HS</b></i> : học và làm bài ở nhà, ôn nhân đa thức với đa thức.


- <i><b>Phương pháp </b></i>: Vấn đáp, nhóm


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (10’)</i>


1. Phân tích đa thức thành
nhân tử :


a) <sub></sub> x – ay + <sub></sub> x - by
=(a+b)(x-y) (5đ)
b) ax+bx-cx+ay+by-cy=?
(5đ)


2. Tính nhanh:


a) x2<sub>-xy+x-y (5đ)</sub>


b) 3x2<sub>-3xy-5x+5y (5đ)</sub>



- Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng
- Cả lớp cùng làm


- Kiểm tra bài tập về nhà của HS


- Cho HS nhận xét bài làm ở bảng
- Đánh giá cho điểm


- Hai HS lên bảng trả lời và làm
HS1 :


a) <i><b>a</b></i>x – ay + <i><b>b</b></i>x - by
=(a+b)(x-y) (5đ)


b) ax + bx – cx + ay + by - cy
=x(a+b-c)+y(a+b-c)


=(a+b-c)(x+y)
HS2 :


a) x2<sub>-xy+x-y =x(x-y)+(x-y)</sub>


= (x-y)(x+1)
b) 3x2<sub>-3xy-5x+5y </sub>


= 3x(x-y)-5(x-y)=(x-y)(3x-5)
- HS nhận xét bài trên bảng
- Tự sửa sai (nếu có)


<i>Hoạt động 2 : Luyện tập (28’)</i>



<i><b>Bài 47b trang 22 Sgk</b></i>
xz+yz-5(x+y)


=z(x+y)-5(x+y)
=(x+y)(z-5)


<i><b>Bài 48 trang 22 Sgk</b></i>
a) x2 <sub>+ 4x - y</sub>2 <sub>+ 4</sub>


= x2<sub> + 4x + 4 - y</sub>2


= ( x + 2 )2 <sub>- y</sub>2


= ( x + 2 + y ) ( x + 2 – y )
b) 3x2 <sub>+ 6xy + 3y</sub>2 <sub>-3z</sub>2


= 3(x2 <sub>+ 2xy + y</sub>2 <sub>-z</sub>2<sub>)</sub>


= 3 [(x+y)2<sub>- z</sub>2<sub>]</sub>


= 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z]
c) x2 <sub>-2xy+y</sub>2<sub>-z</sub>2<sub>+2zt-t</sub>2


<i>Bài 47b trang 22 Sgk</i>


- Gọi HS lên bảng làm
- Hướng dẫn HS yếu, kém
- Gọi HS khác nhận xét



<i>Bài 48 trang 22 Sgk</i>


- Dùng tính chất giao hốn của phép
cộng


- x2<sub> + 4x + 4 có dạng hđt gì ?</sub>


- ( x + 2 )2 <sub>- y</sub>2<sub> có dạng hđt gì ?</sub>


- Chia HS làm 4 nhóm . Thời gian
làm bài là 5’


- Đại diện nhóm trình bày


- HS lên bảng làm bài
xz+yz-5(x+y)


=z(x+y)-5(x+y)
=(x+y)(z-5)


- HS khác nhận xét
a) x2 <sub>+ 4x - y</sub>2 <sub>+ 4</sub>


= x2<sub> + 4x + 4 - y</sub>2


= ( x + 2 )2 <sub>- y</sub>2


= ( x + 2 + y ) ( x + 2 – y )


- Nhóm 1+2 làm câu b, nhóm 3+4


làm câu c


b) 3x2 <sub>+ 6xy + 3y</sub>2 <sub>-3z</sub>2


= 3(x2 <sub>+ 2xy + y</sub>2 <sub>-z</sub>2<sub>)</sub>


= 3 [(x+y)2<sub>- z</sub>2<sub>]</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

= (x2 <sub>-2xy+y</sub>2<sub>)-(z</sub>2<sub>-2zt+t</sub>2<sub>)</sub>


= (x-y)2<sub> – (z-t)</sub>2


= (x-y+z-t)()x-y-z+t)
<i><b>Bài 49 trang 22 Sgk</b></i>


a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5
+3,5.37,5


=
(37,5.6,5+3,5.37,5)-( 7,5.3,4+6,6.7,5)


=37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6)
= 37,5.10-7,5.10


= 375 – 75 = 300
b) 452<sub>+40</sub>2<sub>-15</sub>2<sub>+80.45</sub>


= 452<sub>+2.45.40+40</sub>2<sub>-15</sub>2


= (45+40)2-152



= (45+40+15)(45+40-15)
= 100.70 = 7000


- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn


<i>Bài 49 trang 22 Sgk</i>


- Hướng dẫn HS làm


- Dùng tính chất kết hợp và giao
hốn để nhóm các hạng tử thích hợp
- Dùng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng


- Làm tiếp tục


- Chia HS làm 4 nhóm. Thời gian
làm bài là 5’


- Nhắc nhở HS khơng tập trung


- u cầu các nhóm nhận xét


= (x2 <sub>-2xy+y</sub>2<sub>)-(z</sub>2<sub>-2zt+t</sub>2<sub>)</sub>


= (x-y)2<sub> – (z-t)</sub>2


= (x-y+z-t)()x-y-z+t)
- Nhóm khác nhận xét


a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5
+3,5.37,5


=
(37,5.6,5+3,5.37,5)-( 7,5.3,4+6,6.7,5)


=37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6)
= 37,5.10-7,5.10


= 375 – 75 = 300
- Các nhóm làm câu b
b) 452<sub>+40</sub>2<sub>-15</sub>2<sub>+80.45</sub>


= 452<sub>+2.45.40+40</sub>2<sub>-15</sub>2


= (45+40)2-152


= (45+40+15)(45+40-15)
= 100.70 = 7000


- Các nhóm nhận xét lẫn nhau


<i><b>Hoạt động 3 </b>: Củng cố (5’)</i>


Điền vào chỗ trống :
x3<sub>z+x</sub>2<sub>yz-x</sub>2<sub>z</sub>2<sub>-xyz</sub>2


= x2<sub>z(x+y)- xz</sub>2<sub>(x+y)</sub>


= (x+y)( <sub></sub> - <sub></sub> )


= (x+y)( <sub></sub> - <sub></sub> ) <sub></sub>


- Gọi HS lên bảng điên vào chỗ
trống


- Gọi HS nhận xét


- HS lên bảng điền
x3<sub>z+x</sub>2<sub>yz-x</sub>2<sub>z</sub>2<sub>-xyz</sub>2


= x2<sub>z(x+y)- xz</sub>2<sub>(x+y)</sub>


= (x+y)( x2<sub>z – xz</sub>2<sub> )</sub>


= (x+y)( x- z ) xz
- HS nhận xét


<i>Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)</i>


<i><b>Bài 50 trang 22 Sgk</b></i> - <i>Bài 50 trang 22 Sgk</i>


<b>*</b> Phân tích đa thức thành nhân tử,


sau đó cho từng thừa số bằng 0
- Về nhà xem lại tất cả phương pháp
để tiết sau ta áp dụng tất cả các
phương pháp đó để phan tích đa
thức thành nhân tử


- HS ghi nhận và ghi vào tập



<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TUẦN 7</b> <b>Tiết 13. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH </b>
<b> </b> <b> PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP</b>








<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS vận dụng được các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.


<b>Kĩ năng:</b> HS làm được các bài tốn khơng q khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các
bài toán phối hợp bằng hai phương pháp là chủ yếu.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b> - <i><b>GV</b></i> : Giáo án diện tử


- <i><b>HS</b></i> : Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.


- <i><b>Phương pháp</b></i> : Vấn đáp; nhóm


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


Phân tích các đa thức sau


thành nhân tử:


a) x2<sub> + xy + x + y</sub>


b) 3x2<sub> – 3xy + 5x – 5y </sub>


- Đưa ra đề kiểm tra
- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra bài tập về nhà của HS


- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài
làm ở bảng


- Đánh giá cho điểm


- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra
- 2 HS lên bảng trả lời và làm bài,
cả lớp làm vào vở bài tập


a) x2<sub> + xy + x + y</sub>


= x(x+y) + (x+y)=(x+1)(x+y)
b) 3x2<sub> – 3xy + 5x – 5y </sub>


= 3x(x-y)+5(x-y)=(x-y)(3x+5)
- Tham gia nhận xét câu trả lời và
bài làm trên bảng


- Tự sửa sai (nếu có)



<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (1’)</i>


<b>T13 - §9. PHÂN TÍCH ĐA</b>
<b>THỨC THÀNH NHÂN</b>
<b>TỬ BẰNG CÁCH PHỐI</b>


<b>HỢP NHIỀU PHƯƠNG</b>
<b>PHÁP</b>


- Chúng ta đã học các phương pháp
cơ bản phân tích đa thức thành nhân
tử , đó là những phương pháp nào?
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ nghiên cứu cách phối hợp các
phương pháp đó để phân tích đa
thức thành nhân tử.


- HS nêu ba phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Ghi tựa bài mới.


<i><b>Hoạt động 3 </b>: Tìm tịi kiến thức (14’)</i>


<i><b>1.Ví dụ </b><b> : </b><b> </b></i>


<i>Ví dụ 1 </i>: Phân tích đa thức
sau thành nhân tử:


5x3<sub> + 10x</sub>2<sub> + 5xy</sub>2



Giải :


5x3<sub> + 10x</sub>2<sub> + 5xy</sub>2<sub> = </sub>


= 5x.(x2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub>)</sub>


= 5x.(x + y)2


<i>Ví dụ 2 </i>: Phân tích đa thức
sau thành nhân tử:


x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – 9</sub>
<b>Giải :</b>


x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – 9 = </sub>


= (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) – 9 </sub>


= (x – y)2<sub> – 3</sub>2


= (x – y + 3)(x – y – 3)


- Ghi bảng ví dụ 1, hỏi để gợi ý:


<b>* </b>Có nhận xét gì về các hạng tử của


đa thức này? Chúng có nhân tử
chung khơng? Đó là nhân tử nào?



<b>- Hãy vận dụng các phương pháp </b>
<b>đã học để phân tích? </b>


- Ghi bảng, chốt lại cách giải (phối
hợp hai phương pháp…)


- Ghi bảng ví dụ 2, hỏi để gợi ý:


<b>*</b> Có nhận xét gì về ba hạng tử đầu


của đa thức này?


<b>* </b>(x – y)2<sub> – 3</sub>2<sub> = ?</sub>


- Ghi bảng, chốt lại cách giải (phối
hợp hai phương pháp…)


- Ghi vào tập ví dụ 1, suy nghĩ
cách làm


- Quan sát biểu thức và trả lời: có
nhân tử chung là 5x


- HS thực hành phân tích đa thức
thành nhân tử : nêu cách làm
- Ghi bài và nghe giải thích cách
làm


- Ghi vào vở ví dụ 2



- Có ba hạng tử đầu làm thành một
hằng đẳng thức thứ 2


x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – 9 = </sub>


= (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) – 9 </sub>


= (x – y)2<sub> – 3</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Luyện tập</b>


<b> Phân tích đa thức sau </b>
<b>thành nhân tử :</b>


1) x2<sub> + 2x + 1 – y</sub>2


Bt 51c/sgk:


2) 16 – x2<sub> + 2xy – y</sub>2


?1/2x3<sub>y – 2xy</sub>3<sub> – 4xy</sub>2<sub> – 2xy </sub>


Giải


2x3<sub>y - 2xy</sub>3 <sub>- 4xy</sub>2<sub> – 2xy = </sub>


= 2xy(x2<sub> – y</sub>2<sub> –2y – 1) </sub>


= 2xy[x2<sub> –(y</sub>2<sub> +2y + 1)]</sub>



= 2xy[x2<sub> –(y+1)</sub>2<sub>] = </sub>


= 2xy(x + y + 1)(x – y – 1)
Bt 51b/sgk:


- Ghi bảng ?1và bt 51b cho HS


thực hành giải theo <b>tổ và theo bàn</b>


- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
làm bài …


- Cho HS nhận xét bài giải của bạn,
rồi nói lại hoặc trình bày lại các
bước thực hiện giải toán


<b>Hs làm việc cá nhân:</b>
<b>2 HS lên bảng</b>


- Ghi bảng ?1 cho HS làm
2x3<sub>y - 2xy</sub>3 <sub>- 4xy</sub>2<sub> – 2xy = </sub>


= 2xy(x2<sub> – y</sub>2<sub> –2y – 1) </sub>


= 2xy[x2<sub> –(y</sub>2<sub> +2y + 1)]</sub>


= 2xy[x2<sub> –(y+1)</sub>2<sub>] = </sub>


= 2xy(x + y + 1)(x – y – 1)
- Cho HS nhận xét bài giải của


bạn, rồi nói lại hoặc trình bày lại
các bước thực hiện giải toán


<i><b>Hoạt động 4</b> : Vận dụng(7’) </i>


<i><b>3. Vận dụng :</b></i>
?2a : Giải


a) x2<sub> + 2x + 1 – y</sub>2<sub> = </sub>


= (x2<sub> +2x + 1) – y</sub>2<sub> = </sub>


= (x+1)2<sub> – y</sub>2


= (x+1+y)(x+1 –y)


Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có:
(94,5+1+ 4,5)(94,5 +1 –4,5)
= 100.91 = 9100.


- Đưa ra ?2. Cho HS làm.


- GV nhắc nhở HS không tập trung - HS suy nghĩ cá nhâna) x2<sub> + 2x + 1 – y</sub>2<sub> = </sub>


= (x2<sub> +2x + 1) – y</sub>2<sub> = </sub>


= (x+1)2<sub> – y</sub>2


= (x+1+y)(x+1 –y)



Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có:
(94,5+1+ 4,5)(94,5 +1 –4,5)
= 100.91 = 9100.


<i><b>Hoạt động 5 </b>: Củng cố (15’)</i>


<i><b>Bài t</b><b>ập</b></i>


<i><b>Phân tích đa thức sau thành </b></i>
nhân tử : x3<sub> + 8 – 4x</sub>2<sub> – 8x</sub>


<i><b>Bài 52 trang 24 Sgk</b></i>


HS làm theo nhĩm


- Gọi HS nhận xét


<i>Bài 52 trang 24 Sgk</i>


<b>*</b> Biến đổi (5n+2)2<sub>- 4 = 5A</sub>


- HS treo bảng phụ
- HS nhận xét


<i><b>Hoạt động 6 </b>: Dặn dò (3’)</i>


<i><b>Bài 51a trang 24 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 53 trang 24 Sgk</b></i>


<i>Bài 51a trang 24 Sgk</i>


<i>Bài 53 trang 24 Sgk</i>


<b>*</b> Làm theo gợi ý


- Về nhà xem lại các cách phân tích
đa thức thành nhân tư û. Tiết sau
“<i><b>Luyện tập</b></i>“


- HS ghi nhận vào tập


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TUẦN 7</b> <b>Tiết 14. LUYỆN TẬP </b>







<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS biết thêm phương pháp “tách hạng tử” , cộng , trừ thêm cùng một số hoặc cùng một hạng tử vào biểu
thức.


<b>Kĩ năng:</b> HS được rèn luyện về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (ba phương pháp cơ bản) .


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Bảng phụ, thước, phấn màu …


- <i><b>HS</b></i> : Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân từ đã học; làm bài tập về nhà.


- <i><b>Phương pháp </b></i>: Vấn đáp, nhóm


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’</b></i>)
<i><b>Bài 56 trang 25 Sgk</b></i>


a) x2<sub>+1/2x +1/16 tại x = 49.75</sub>


b) x2<sub> – y</sub>2 <sub>- 2y - 1 tại x = 93 và y=6</sub>


Giải
a) x2<sub>+1/2x +1/16 = (x + ¼)</sub>2


= (49.75+0.25)2<sub>= 50</sub>2<sub> = 2500</sub>


b) x2<sub> – y</sub>2 <sub>- 2y – 1 </sub>


= x2<sub> – (y</sub>2 <sub>+ 2y +1)</sub>


= x2<sub> – (y+1)</sub>2


= (x + y + 1)(x – y – 1 )
= ( 93+6+1)(93 – 6 – 1)
= 100. 86 = 8600


- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra
- Gọi HS lên bảng. Cả lớp cùng làm


- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm
ở bảng


- GV đánh giá cho điểm


- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra
- Hai HS lên bảng trả lời và làm
a) x2<sub>+1/2x +1/16 = (x + ¼)</sub>2


= (49.75+0.25)2<sub>= 50</sub>2<sub> = 2500</sub>


b) x2<sub> – y</sub>2 <sub>- 2y – 1 </sub>


= x2<sub> – (y</sub>2 <sub>+ 2y +1)</sub>


= x2<sub> – (y+1)</sub>2


= (x + y + 1)(x – y – 1)
= ( 93+6+1)(93 – 6 – 1)
= 100. 86 = 8600


- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài
làm trên bảng (sau khi xong)


- HS tự sửa sai (nếu có)
<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập (31’)</b></i>


<i><b>Bài 54 trang 25 Sgk</b></i>
a) x3<sub>+ 2x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> –9x</sub>



b) 2x –2y –x2<sub> +2xy –y</sub>2


c) x4<sub> – x</sub>2


Giải
a) x3<sub>+ 2x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> –9x</sub>


= x(x2<sub>+ 2xy + y</sub>2<sub> –9)</sub>


= x[(x+y)2<sub> - 3</sub>2<sub> ]</sub>


= x(x+y+3)(x+y-3)
b) 2x –2y –x2<sub> +2xy –y</sub>2


= 2(x-y) – (x2<sub> -2xy +y</sub>2<sub>)</sub>


= 2(x-y) – (x-y)2


= (x-y)(2-x+y)
c) x4<sub> – x</sub>2<sub> = x</sub>2<sub> (x</sub>2<sub>-1)</sub>


= x2<sub> (x -1)(x+1)</sub>


<i><b>Bài 55 trang 25 Sgk</b></i>
a) x3<sub> – 1/4x = 0</sub>


b) (2x –1)2<sub> – (x +3)</sub>2 <sub>= 0</sub>


c) x2<sub>(x-3)+12-4x = 0</sub>



Giải
a) x3<sub> – 1/4x = 0</sub>


x[x2<sub> – (½)</sub>2<sub>] = 0</sub>


x (x - ½ ) (x+½) = 0


Khi x=0 hoặc x - ½ = 0 hoặc
x+½ =0


 x = 0


- Ghi bảng đề bài 54, yêu cầu HS làm bài
theo nhóm.Thời gian làm bài 5’


- Gọi bất kỳ một thành viên của nhóm
nêu cách làm từng bài.


- Cho cả lớp có ý kiến nhận xét
- GV đánh giá cho điểm các nhóm
- Đưa ra bảng phụ lời giải mẫu các bài
toán trên.


- Ghi bảng bài tập 55b sgk : giải như thế
nào?


- GV nói lại cách giải, ghi chú ở góc
bảng, gọi 2HS cùng lên bảng
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài


- Thu, kiểm bài làm của vài em


- HS hợp tác làm bài theo nhóm.
a) x3<sub>+ 2x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> –9x</sub>


= x(x2<sub>+ 2xy + y</sub>2<sub> –9)</sub>


= x[(x+y)2<sub> - 3</sub>2<sub> ]</sub>


= x(x+y+3)(x+y-3)
b) 2x –2y –x2<sub> +2xy –y</sub>2


= 2(x-y) – (x2<sub> -2xy +y</sub>2<sub>)</sub>


= 2(x-y) – (x-y)2


= (x-y)(2-x+y)
c) x4<sub> – x</sub>2<sub> = x</sub>2<sub> (x</sub>2<sub>-1)</sub>


= x2<sub> (x -1)(x+1)</sub>


- Đại diện nhóm trình bày bài giải lên
bảng phụ. Đứng tại chỗ nêu cách làm
từng bài.


- Cả lớp nhận xét góp ý bài giải của
từng nhóm


- HS sửa sai trong lời giải của mình nếu



- Chép đề bài; nêu cách giải : phân tích
vế trái thành nhân tử. Cho mỗi nhân tử
= 0  x …


- 2 HS cùng giải ở bảng, cả lớp làm vào
vở


a) x3<sub> – 1/4x = 0</sub>


x[x2<sub> – (½)</sub>2<sub>] = 0</sub>


x (x- ½) (x+½) = 0


Khi x = 0 hoặc x - ½ = 0 hoặc
x + ½ = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 x - ½ = 0


x = ½


 x + ½ = 0


x = - ½
b) (2x –1)2<sub> – (x +3)</sub>2<sub> = 0 </sub>


(2x – 1+x+3)(2x–1–x–3) = 0
(3x +2)(x – 4) = 0


Khi 3x + 2 = 0 hoặc x – 4 = 0



 3x + 2 = 0


3x = - 2
x = -2/3


 x – 4 = 0


x = 4


c) x2<sub>(x – 3 ) + 12 – 4 x = 0</sub>


x2<sub>(x – 3 ) - 4(x – 3 ) = 0</sub>


(x – 3 ) (x2<sub> – 4) = 0</sub>


(x-3) (x-2) (x+2) = 0


Khi (x-3) = 0 hoặc (x-2) = 0 hoặc
(x+2) = 0


 x + 2 = 0


x = -2


 x – 3 = 0


x = 3


 x – 2 = 0



x = 2


- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV chốt lại cách làm:


+ Biến đổi biểu thức về dạng tích
+ Cho mỗi nhân tử bằng 0, tìm x tương
ứng.


+ Tất cả giá trị của x tìm được đều là giá
trị cần tìm


 x - ½ = 0


x = ½


 x + ½ = 0


x = - ½
b) (2x –1)2<sub> – (x +3)</sub>2<sub> = 0 </sub>


(2x-1+x+3)(2x–1–x–3) = 0
(3x + 2)(x – 4) = 0
Khi 3x + 2 = 0 hoặc x –4 = 0


 3x + 2 = 0


3x = -2
x = -2/3



 x – 4 = 0


x = 4


c) x2 <sub>(x – 3) +12 – 4x = 0</sub>


x2<sub>( x – 3) – 4(x-3) = 0</sub>


(x-3) (x2<sub> – 4) = 0</sub>


(x – 3)(x – 2)(x+2) = 0


Khi (x – 3) = 0 hoặc (x – 2) = 0 hoặc
(x+2) = 0


 x + 2 = 0


x = -2


 x - 3 = 0


x = 3


 x – 2 = 0


x = 2


- HS nhận xét bài làm ở bảng



- HS nghe để hiểu và ghi nhớ cách giải
loại toán này


<i>Hoạt động 3 : Củng cố (5’)</i>
1/ Thu gọn (y+4)(y – 4) bằng


a) y2<sub> – 2 b) y</sub>2<sub> – 4 </sub>


c) y2<sub> – 16 d) y</sub>2<sub> – 8 </sub>


2/ Thu gọn 2x2<sub>+4x+2 bằng :</sub>


a) 2(x+1)2<sub> b) (x+1)</sub>2


c) (2x+2)2<sub> d) (2x+1)</sub>2


3/ Thu gọn (y2+2y+1) – 4 bằng
a) (y+1+4)(y+1-4)


a) (y+1+8)(y+1-8)
a) (y+1+16)(y+1-16)
a) (y+1+2)(y+1-2)


- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét


- GV hoàn chỉnh


- HS lên bảng chọn


1c 2a 3d
- HS nhận xét


<i><b>Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)</b></i>
<i><b>Bài 57 trang 25 Sgk</b></i>


<i><b>Bài 58 trang 25 Sgk</b></i>


- Học ôn các phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử


<i>Bài 57 trang 25 Sgk</i>


a) Tách hạng tử –4x= - 3x – x
b) Tách hạng tử 5x= 4x + x
c) Tách hạng tử –x= 2x – 3x
d) Thêm và bớt 4x2 <sub>vào đa thức</sub>


<i>Bài 58 trang 25 Sgk</i>


* Hai số nguyên liên tiếp phải có 1 số chia
hết cho mấy ? và 1 số chia hết cho mấy ?


- Ôn phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.


- HS nghe dặn


- HS ghi chú vào vở bài tập


- Hai số nguyên liên tiếp phải có 1 số


chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 3


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TUẦN 8</b> <b>Tiết 15. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC</b>





<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS nắm được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.HS biết được khi nào thì đơn thức A
chia hết cho đơn thức B


<b>Kĩ năng:</b> Thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (chủ yếu là trong các trường hợp chia hết).


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b> -GV : Bảng phụ (ghi đề bài kt, bài giải mẫu…), phấn màu.
- HS : Ôn chia hai luỹ thừa cùng cơ số, làm các bài tập về nhà.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</i>
<i>Phân tích các đa thức sau thành </i>


<i>nhân tử : </i>


a) x4<sub> – 2x</sub>3<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> (4đ)</sub>
b) x3<sub>y</sub>2<sub> – x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> – x + y (4đ) </sub>


c) x2<sub> + 5x + 4 (2đ) </sub>


- Treo bảng phụghi đề . Gọi một HS
đọc đề


Gọi HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm


- Kiểm tra vở bài tập vài em


- Cho HS khác nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm


- GV chốt lại nói các cách làm khác
nhau của câu c


- HS đọc đề bài


- Một HS lên bảng làm
a) x4<sub> – 2x</sub>3<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> </sub>
= x2 <sub>(x</sub>2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> )</sub>
= x2<sub> (x-y)</sub>2


b) x3<sub>y</sub>2<sub> – x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> – x + y </sub>
= x2<sub>y</sub>2<sub>(x – y) – (x – y)</sub>
= (x – y)(x2<sub>y</sub>2<sub> – 1)</sub>
c) x2<sub> + 5x + 4 </sub>
= x2<sub> + 4x + x + 4</sub>
= x(x + 4) + ( x+ 4)
= (x+4) (x + 1)



- Nhận xét bài làm ở bảng
- Nghe ghi và hiểu được
<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (1’)</i>


<b>§11. CHIA ĐƠN THỨC CHO</b>
<b>ĐƠN THỨC</b>


- Khi nhân đơn thức cho đơn thức ta
làm như thế nào ?


- Vậy khi chia đơn thức với đơn thức
có giống như vậy khơng, để biết
được điều đó ta vào bài học hôm nay


- Ta nhân hệ số với hệ số, biến vơi
biến


- HS ghi tựa bài vào vở


<i><b>Hoạt động 3</b>: Tìm qui tắc (20’)</i>


Q = A : B (B<sub>0)</sub>


A : Đa thức bị chia
B : Đa thức chia
Q : Đa thức thương
<i><b>1. Qui tắc : </b></i>


<b>Với mọi x </b><b> 0, m,n </b><b> N, m</b><b> n </b>



thì :


xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub><b>m-n </b><sub>nếu m > n </sub>


xm<sub> : x</sub>n<sub> = 1 nếu m = n </sub>


<b>?1 </b>


a) x3<sub> : x</sub>2<sub> = x</sub>
b) 15x7<sub> : 3x</sub>2<sub> = 5x</sub>5
c) 20x5<sub> : 12x = 5/3x</sub>4


<b>?2 </b>


a) 15x2<sub>y</sub>2<sub> : 5xy</sub>2<sub> = 3x </sub>
b) 12x3<sub>y : 9x</sub>2<sub> = 4/3xy </sub>




Nhận xét : (trang 26 SGK)


- Nhắc lại định nghĩa về một số
nguyên a chia hết cho một số nguyên
b?


- Trong phép chia đa thức cho đa
thức, ta cũng có định nghĩa tương tự.
Em nào có thể nêu được?



- GV chốt lại: (như sgk) …


- Nhắc lại qui tắc và công thức của
phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Cho HS làm ?1


- Gọi 3 HS lên bảng làm


- Cho HS khác nhận xét kết quả
- GV chốt lại cách làm


- Cho HS làm ?2


- Gọi 2 HS lên bảng làm


- Cho HS khác nhận xét kết quả
- Khi nào đơn thức A chia hết cho
đơn thức B?


- Muốn chia đơn thức A chia đơn


- Số nguyên a chia hết cho số
nguyên b  0 nếu có số nguyên q


sao cho a = b. q


- Cho hai đa thức A và B (B 0).


Đa thức A chia hết cho đa thức B
nếu có đa thức Q sao cho A= B.Q


- HS nhắc lại …


- HS nhắc qui tắc và công thức
xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m – n
- HS thực hiện ?1


a) x3<sub> : x</sub>2<sub> = x</sub>
b) 15x7<sub> : 3x</sub>2<sub> = 5x</sub>5
c) 20x5<sub> : 12x = 5/3x</sub>4
- HS nhận xét


- HS thực hiện ?2


a) 15x2<sub>y</sub>2<sub> : 5xy</sub>2<sub> = 3x </sub>
b) 12x3<sub>y : 9x</sub>2<sub> = 4/3xy</sub>
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



Qui tắc : (trang 26 SGK) thức B ta làm như thế nào ? - HS nêu qui tắc
<i><b>Hoạt động 4</b> : Áp dụng (7’)</i>


<i><b>2. Aùp dụng :</b></i>


<b>?3</b>


a) 15x3<sub>y</sub>5<sub>z : 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> = 3xy</sub>2<sub>z </sub>
b)12x4<sub>y</sub>2<sub> :(-9xy</sub>2<sub>) = - 4/3x</sub>3
Thay x = -3, y= 1,005, ta được :
P = -4/3(-3)3<sub> = -4/3.(-27) = 36</sub>



- Cho HS làm ?3


- Gọi 2 HS lên bảng làm


- Cho HS khác nhận xét kết quả
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS thực hiện ?3


a) 15x3<sub>y</sub>5<sub>z : 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> = 3xy</sub>2<sub>z </sub>
b)12x4<sub>y</sub>2<sub> : (-9xy</sub>2<sub>) = - 4/3x</sub>3
Thay x = -3, y= 1,005, ta được :
P = -4/3(-3)3<sub> = -4/3.(-27) = 36</sub>
- HS khác nhận xét


- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 5 </b>: Củng cố (10’)</i>


<i><b>Bài 59 trang 26 SGK</b></i>
a) 53<sub> : (-5)</sub>2


b)


5 3


3 3


:



4 4


   


   


   


c) ( 12) : 8 3 3


<i><b>Bài 60 trang 27 SGK</b></i>
a) <i>x</i>10: (<i>x</i>)8


b)(<i>x</i>) : (5 <i>x</i>)3
c)( <i>y</i>) : (5  <i>y</i>)4


<i><b>Chọn câu đúng nhất :</b></i>
1/ Kết quả


2
:


<i>x y x</i><sub> bằng ?</sub>


a) x3<sub>y b) xy</sub>
c) x d) y
2/ Kết quả


2
3 3



(<i>x y xy</i>) : <sub>bằng ?</sub>


a) x2<sub>y b) – x</sub>2<sub>y</sub>
c) – x2<sub>y</sub>2 <sub> d) x</sub>2<sub>y</sub>2


3/ Kết quả <i>x y</i>4 2: (<i>x</i>)2bằng ?
a) x6<sub>y</sub>2 <sub> b) –x</sub>6<sub>y</sub>2
c) – x2<sub>y</sub>2<sub> d) x</sub>2<sub>y</sub>2


<i><b>Bài 59 trang 26 SGK</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng làm . Cả lớp
cùng làm vào tập


- Cho HS khác nhận xét
<i><b>Bài 60 trang 27 SGK</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng làm . Cả lớp
cùng làm vào tập


- Cho HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS lên bảng chọn


- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài


- HS lên bảng làm
a) 53<sub> : (-5)</sub>2 <sub>= - 5</sub>


b)


5 3


3 3


:


4 4


   


   


    <sub> = </sub>
2


3
4


 
 
 


c)


3 3


3
3



( 12) 12 3


8 8 2


    


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


   


- HS khác nhận xét
- HS lên bảng làm
a)<i>x</i>10: (<i>x</i>)8  ( <i>x</i>)2
b)(<i>x</i>) : (5  <i>x</i>)3 <i>x</i>2
c) ( <i>y</i>) : (5  <i>y</i>)4 <i>y</i>
- HS khác nhận xét
- HS lên bảng chọn
1) b


2) b
3) c


- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 6</b> : Dặn dị (2’)</i>


<i><b>Bài 61 trang 27 SGK</b></i>
<i><b>Baøi 62 trang 27 SGK</b></i>



<i><b>Baøi 61 trang 27 SGK</b></i>


<b>* </b>Làm tương tự bài 60
<i><b>Bài 62 trang 27 SGK</b></i>


<b>*</b> Làm tương tự bài ?3b


- Về xem lại cách chia đơn thức
cho đơn thức để tiết sau học bài


<i>“<b>§11. CHIA ĐA THỨC CHO </b></i>
<i><b>ĐƠN THỨC”</b></i>


- HS về xem lại qui tắc chia đơn
thức cho đơn thức


- Chia đơn thức cho đơn thức rồi
sau đó mới thay giá trị x,y
vào kết quả vừa tìm được
- HS ghi chú vào tập


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TUẦN 8</b> <b>Tiết 16 . CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS biết được đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức
A đều chia hết cho B; HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.



<b>Kĩ năng:</b> HS thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (trong trường hợp chia hết) và
biết trình bày lời giải ngắn gọn (chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng kết quả lại với nhau).


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : bảng phụ, thước


- <i><b>HS</b></i> : Ôn phép chia đơn thức cho đơn thức, làm bài ở nhà.


- <i><b>Phương pháp</b></i> : Qui nạp, nêu vấn đề


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm tra bài cũ (8’)</i>


1/ Phát biểu quy tắc chia một
đơn thức A cho đơn thức B
(trường hợp A chia hết cho B)
(5đ)


2/ Tính:


a) x5<sub> : (-x)</sub>3<sub> (2đ)</sub>


b) 4x3<sub>y</sub>2<sub> : 2x</sub>2<sub>y (3đ) </sub>


- Treo bảng phụ ghi đề


- Gọi HS lên bảng


- Cả lớp làm vào vở bài tập
- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS


- Cho HS nhận xét câu trả lời
- GV đánh giá cho điểm


- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra


- Một HS lên bảng trả lời và làm bài
1/ Phát biểu qui tắc trang 26 SGK
2/ Tính :


a) x5<sub> : (-x)</sub>3<sub> = (-x)</sub>2<sub> </sub>


b) 4x3<sub>y</sub>2<sub> : 2x</sub>2<sub>y = 2xy </sub>


- HS nhận xét


- HS tự sửa sai (nếu có)


<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (2’)</i>


<b>§11. CHIA ĐA THỨC CHO</b>


<b>ĐƠN THỨC</b> - Ở tiết trước các em đã biết chia đơn thức cho đơn thức .
Hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu cách chia đa


thức cho đơn thức


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3</b> : Qui tắc (15’)</i>


<i><b>1. Qui tắc : </b></i>


<b>?1</b>


<i>Qui tắc : trang 27 SGK</i>


<i>Ví du ï: Thực hiện phép tính </i>


(30x4<sub>y</sub>3<sub> – 25x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> –3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>): 5x</sub>2<sub>y</sub>3


= (30x4<sub>y</sub>3 <sub>: 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>) - (25x2y</sub>3<sub> : </sub>


5x2y3) -(3x4<sub>y</sub>4<sub>: 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>


- Cho HS làm ?1


- Ghi bảng các ví dụ của HS
- Cho cả lớp nhận xét


- Đa thức tìm được là thương
của phép chia của đa thức


…… cho đơn thức 3xy2<sub>. </sub>



- Vậy muốn chia một đa thức
A cho một đơn thức B ta làm
như thế nào?


- Hoàn chỉnh qui tắc


- Ghi bảng ví dụ cho HS làm


<i>Thực hiện phép tính </i>


(30x4<sub>y</sub>3<sub> – 25x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> –3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>): 5x</sub>2<sub>y</sub>3


- Thực hiện ?1 theo yêu cầu của GV
- HS1 đưa ra một vd…


- HS2 đưa ra một vd…


- Cả lớp nhận xét về các ví dụ của
bạn: tính chia hết, kết quả của các
phép chia, tổng thu được…


- Phát biểu cách tìm => qui tắc
- HS nhắc lại


- Một HS lên bảng thực hiện
(30x4<sub>y</sub>3<sub> – 25x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> –3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>): 5x</sub>2<sub>y</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

= 6x2<sub> – 5 – 3/5x</sub>2<sub>y</sub> <sub>- Lưu ý cho HS: có thể tính </sub>


nhẩm…



-(3x4<sub>y</sub>4<sub>: 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>


= 6x2<sub> – 5 – 3/5x</sub>2<sub>y</sub>


<i><b>Hoạt động 4 </b>: Vận dụng (13’)</i>


<i><b>2. Áp dụng : </b></i>


<b>?2</b>


a) Nhận xét : Lời giải của bạn
Hoa là đúng.


(4x4<sub>-8x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+12x</sub>5<sub>y):(- 4x</sub>2<sub>)</sub>


= [-4x2<sub>(-x</sub>2<sub>+2y</sub>2<sub>–3 x</sub>3<sub>y)]:(- 4x</sub>2<sub>)</sub>


= -x2<sub> + 2y</sub>2<sub>- 3x</sub>3<sub>y</sub>


b) Làm tính chia:


(20x4<sub>y – 25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> –3x</sub>2<sub>y) : 5x</sub>2<sub>y </sub>


= (20x4<sub>y: 5x</sub>2<sub>y) - (25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>: 5x</sub>2<sub>y) </sub>


- (3x2<sub>y: 5x</sub>2<sub>y)</sub>


= 4x2<sub> – 5y –3/5 </sub>



- Treo bảng phụ đưa ra ?2
a) Để HS nhận xét cách làm
của bạn Hoa


- GV: Nếu A = B.Q thì A:B =
Q


b) Cho HS làm


- Ta có thể làm với cách khác
khơng ?


- GV chốt lại có hai cách : làm
phép chia theo qui tắc , phân
tích thành nhân tử rồi rút gọn.


- HS quan sát, xem cách làm của bạn
Hoa, suy nghĩ và trả lời…


- HS khác nhận xét…
- HS thực hiện


<b>@ </b>(20x4<sub>y – 25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> –3x</sub>2<sub>y) : 5x</sub>2<sub>y </sub>


= (20x4<sub>y: 5x</sub>2<sub>y) - (25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>: 5x</sub>2<sub>y) - </sub>


(3x2<sub>y: 5x</sub>2<sub>y)</sub>


= 4x2<sub> – 5y –3/5 </sub>



<b>@</b> (20x4<sub>y – 25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> –3x</sub>2<sub>y) : 5x</sub>2<sub>y </sub>


= [x2<sub>y(20x2 – 25y – 3)] : 5x</sub>2<sub>y</sub>


= = 4x2<sub> – 5y –3/5 </sub>


- Cả lớp nhận xét đúng sai.


<i><b>Hoạt động 5</b>: Củng cố (5’)</i>


<i><b>Bài 63 trang 28 SGK </b></i>


Khơng làm tính chia hãy xét
xem đa thức A có chia hết cho
đơn thức B không :


A = 15xy2<sub> + 17xy</sub>3<sub> + 18y</sub>2


B = 6y2


<i><b>Bài 63 trang 28 SGK </b></i>
- Gọi HS đọc đề . Cho HS
phân tích để hiểu yêu cầu của
bài


- Gọi HS trả lời
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh


- HS đọc đề và phân tích


- Vì A = 15xy2<sub> + 17xy</sub>3<sub> + 18y</sub>2


= y2<sub>(15x + 17xy + 18)</sub>


Nên A chia hết cho B
- HS nhận xét


- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)</i>


<i><b>Bài 64 trang 28 SGK</b></i>
<i><b>Bài 65 trang 29 SGK </b></i>
<i><b>Bài 65 trang 29 SGK </b></i>


<i><b>Bài 64 trang 28 SGK </b></i>


<b>*</b> Chia đa thức cho đơn thức


theo 2 cách


<i><b>Bài 65 trang 29 SGK </b></i>


<b>*</b> (y – x)2<sub> = ?</sub>


<i><b>Bài 66 trang 29 SGK </b></i>


<b>*</b> Đặt nhân tử chung xem ai


đúng ai sai ?



- Vễ xem lại qui tắc và cách
làm . Tiết sau học bài <b>§12</b>


- HS vễ xem lại cách làm chia đa
thức cho đơn thức theo 2 cách
- (y – x)2<sub> =(x – y)</sub>2


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TUẦN 9 </b> <b> </b> <b>Tiết 17. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP </b>





<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> HS hiểu được khái niệm phép chia hết và chia có dư, nắm được các bước trong thuật toán thực hiện phép
chia đa thức 1 biến đã sắp xếp


<b>Kĩ năng:</b> HS thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B trong đó, chủ yếu B là một nhị thức. Trong trường hợp
B là một đơn thức, HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không hết .


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b> - <i><b>GV</b></i> : Bảng phụ, thước


- <i><b>HS</b></i> : Ôn phép chia đa thức cho đơn thức, làm bài ở nhà.
- <i><b>Phương pháp</b></i> : Qui nạp, nêu vấn đề



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>
1/ Phát biểu quy tắc chia một đa thức A


cho đơn thức B (trường hợp chia hết
(4đ)


2/ Làm tính chia :


a/ (-4x5<sub> +5x</sub>2<sub> – 6x</sub>3<sub>) : 2x</sub>2<sub> (3đ)</sub>


b/(6x2<sub>y</sub>2<sub> +9x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> –21xy) : 3xy (3đ) </sub>


- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra
- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra vở bài tập vài HS
- Cho HS nhận xét


- GV đánh giá cho điểm
- GV chốt lại, sửa sai (nếu có)


- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra


- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả
lớp làm vào vở bài tập



1/ Qui tắc trang 27 SGK
2/ a/ (-4x5<sub> +5x</sub>2<sub> – 6x</sub>3<sub>) : 2x</sub>2<sub> </sub>


= - 2x3<sub> + 5/2– 3x</sub>


- HS tham gia nhận xét
- Tự sửa sai (nếu có)
<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</b></i>


<b>§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN</b>
<b>ĐÃ SẮP XẾP</b>


- GV vào bài trực tiếp: chúng ta đã
nghiên cứu phép chia đơn thức,
chia đa thức cho đơn thức…
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
nghiên cứu tiếp …


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i>Hoạt động 3 : Phép chia hết (15’)</i>
<i><b>1. Phép chia hết </b><b> : </b></i>


<i>Ví dụ </i>:Thực hiện phép chia
(2x4<sub> –3x</sub>3<sub>–3x</sub>2<sub>+6x-2) : (x</sub>2<sub> –2) </sub>




2x4<sub> -13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub>+11x-3 x</sub>2<sub>-4x-3 </sub>



- 2x4<sub> - 8x</sub>3 <sub>- 6x</sub>2<sub> 2x</sub>2<sub>-5x+1</sub>


-5x3<sub> +21x</sub>2<sub> +11x -3 </sub>


- -5x3<sub> +20x</sub>2<sub> +15x </sub>


x2<sub> - 4x -3 </sub>
- x2<sub> - 4x -3 </sub>


0
Vậy ta có:


(2x4<sub> –3x</sub>3<sub>–3x</sub>2<sub>+6x-2): (x</sub>2<sub> –2)</sub>


= 2x2<sub> – 3x + 1 </sub>


- Để thực hiện phép chia đa thức A
cho đa thức B, trước hết ta sắp xếp
các hạng tử trong mỗi đa thức theo
luỹ thừa giảm dần rồi thực hiện
phép chia tương tự phép chia trong
số học. Ví dụ …


- GV hướng dẫn từng bước
Bước 1


+ Chia hạng tử bậc cao nhất của đa
thức bị chia cho hạng tử bậc cao
nhất của đa thức chia



+ Tìm dư thứ nhất : nhân 2x2<sub> với </sub>


đa thức x2<sub>-4x-3 rồi lấy đa thức bị </sub>


chia trừ đi tích tìm được
Bước 2


+ Chia hạng tử bậc cao nhất của dư
thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất
của đa thức chia


+ Tìm dư thứ hai : nhân 2x2<sub> với </sub>


đa thức x2<sub>-4x-3 rồi lấy đa thức bị </sub>


chia trừ đi tích tìm được


Bước 3 : Tương tự đến dư cuối
cùng bằng 0


- Nghe giảng, nhớ lại phép chia số học.


- HS ghi ví dụ


- Nghe hướng dẫn và thực hiện :
2x4 <sub>: x</sub>2<sub> = 2x</sub>2


2x4<sub> -13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub>+11x-3 x</sub>2<sub> -4x-3 </sub>



- 2x4<sub> - 8x</sub>3 <sub>- 6x</sub>2<sub> 2x</sub>2


-5x3<sub> +21x</sub>2<sub> +11x -3 </sub>


-5x3<sub> : x</sub>2<sub> = -5x</sub>


2x4<sub> -13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub>+11x-3 x</sub>2<sub>-4x-3 </sub>


- 2x4<sub> - 8x</sub>3 <sub>- 6x</sub>2<sub> 2x</sub>2<sub>-5x</sub>


-5x3<sub> +21x</sub>2<sub> +11x -3 </sub>


- -5x3<sub> +20x</sub>2<sub> +15x </sub>


x2<sub> - 4x -3 </sub>




2x4<sub> -13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub>+11x-3 x</sub>2<sub> -4x-3 </sub>


- 2x4<sub> - 8x</sub>3 <sub>- 6x</sub>2<sub> 2x</sub>2<sub>-5x+1</sub>


-5x3<sub> +21x</sub>2<sub> +11x -3 </sub>


- -5x3<sub> +20x</sub>2<sub> +15x </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Phép chia có dư bằng 0 là phép chia
hết


- Yêu cầu HS làm ?



- Cho HS khác nhận xét


- x2<sub> - 4x -3 </sub>


0
- HS làm ?


(x2<sub> -4x-3) .(2x</sub>2<sub>-5x+1) = 2x</sub>4<sub>-5x</sub>3<sub>+x</sub>2<sub></sub>


-8x3<sub>+20x</sub>2<sub>-4x-6x</sub>2<sub>+15x-3</sub>


= 2x4<sub> -13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub>+11x-3 </sub>


- HS khác nhận xét
<i>Hoạt động 4 : Phép chia có dư (10’)</i>


<i><b>2. Phép chia có dư</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>Ví dụ </i>:Thực hiện phép chia
(5x3<sub> – 3x</sub>2<sub> +7) : (x</sub>2<sub> +1) </sub>


5x3<sub> – 3x</sub>2<sub> +7 x</sub>2<sub> +1 </sub>


- 5x3<sub> +5x 5x – 3 </sub>


-3x2<sub>–5x +7 </sub>


- -3x2<sub> - 3 </sub>



-5x +10
Vậy: 5x3<sub> – 3x</sub>2<sub> + 7 </sub>


= (x2<sub> +1)(5x –3) –5x +10 </sub>


<i>Lưu ý: trang 31 SGK </i>


- Hãy áp dụng cách làm như ở ví
dụ 1 để làm ví dụ 2


- GV nêu lại phép chia, lưu ý HS
viết cách khoảng đa thức bị chia
khi khuyết hạng tử …


- Ta có phép chia này là phép chia
có dư : A = B.Q + R


(bậc của R nhỏ hơn bậc của B)
- Nêu lưu ý như sgk


- HS thực hiện theo yêu cầu GV


- Một HS thực hiện ở bảng, còn lại làm
phép chia tại chỗ …


5x3<sub> – 3x</sub>2<sub> +7 x</sub>2<sub> +1 </sub>


5x3<sub> +5x 5x – 3 </sub>


-3x2<sub> –5x+7 </sub>



-3x2<sub> - 3 </sub>


-5x +10
- HS nghe hiểu và ghi nhớ
- Nghe hiểu, đọc lại lưu ý SGK
<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (10’)</b></i>


Điền vào ô trống


- Khi chia đa thức 1 biến cho đa thức 1
biến ta có các bước gì ?


1/ Sắp xếp các …trong mỗi đa thức theo
…… giảm dần


2/ Chia hạng tử bậc …của đa thức bị
chia cho hạng tử bậc … của đa thức chia
3/ Tìm dư thứ nhất bằng cách lấy thương
vừa tìm được nhân với … rồi lấy ……
trừ đi tích tìm được


- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS đọc đề


- Cho HS nhâïn xét


- HS đọc đề


- HS lên bảng điền vào ô trống



1/ Sắp xếp các <i><b>hạng tử</b></i> trong mỗi đa thức
theo <i><b>luỹ thừa</b></i> giảm dần


2/ Chia hạng tử bậc <i><b>cao nhất</b></i> của đa thức
bị chia cho hạng tử bậc <i><b>cao nhất </b></i>của đa
thức chia


3/ Tìm dư thứ nhất bằng cách lấy thương
vừa tìm được nhân với <i><b>đa thức chia</b></i> rồi
lấy <i><b>đa thức bị chia</b></i> trừ đi tích tìm được
- HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dị (2’)</b></i>
<i><b>Bài 67 trang 31 SGK</b></i>


<i><b>Bài 68 trang 31 SGK</b></i>
<i><b>Baøi 69 trang 31 SGK</b></i>


<i><b>Baøi 67 trang 31 SGK</b></i>


<b>*</b> Làm tương tự như ví dụ


<i><b>Bài 68 trang 31 SGK</b></i>


<b>*</b> Dùng hằng đẳng thức biến đổi
rồi mới chia


<i><b>Baøi 69 trang 31 SGK</b></i>



<b>*</b> Làm tương tự như ví dụ
- Về nhà xem lại cách chia đa
thức một biến đã sắp xếp
- Tiết sau <i><b>“ Luyện tập §12.”</b></i>


- HS về xem lại 7 hằng đẳng thức


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TUẦN 9</b> <b>Tiết 18. LUYỆN TẬP </b>





<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> Ôn lại khái niệm phép chia hết, phép chia có dư, nắm lại các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa
thức 1 biến đã sắp xếp


<b>Kĩ năng:</b> HS được rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết A = B.Q + R


Rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b> - <i><b>GV</b></i> : bảng phụ, thước, phấn màu …


- <i><b>HS</b></i> : Ôn phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, phân tích đa thức thành nhân tử
- <i><b>Phương pháp </b></i>: Phân tích ; hợp tác nhóm.



<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)</i>
1/ Thực hiện phép chia đa thức a) (x3<sub> –</sub>


x2<sub> –7x +3) : (x –3)</sub>


b) (x2<sub> + 2xy +y</sub>2<sub>) : (x +y)</sub>


2/ Thực hiện phép chia đa thức a) (2x4


–3x3<sub> –3x</sub>2<sub> +6x) : (x</sub>2<sub> –3)</sub>


b) (x2<sub> - 2xy +y</sub>2<sub>) : (y-x) </sub>


- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở bài tập
- Kiểm tra vở bài tập vài HS
- Bài 1b và 2b dùng hằng đẳng thức


- Cho HS nhận xét bài làm
- Sửa lại những chỗ sai của HS
- GV đánh giá cho điểm


- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra
- Hai HS lên bảng làm bài


- HS1 :


a) x3<sub>– x</sub>2<sub> –7x +3 x -3 </sub>


- x3<sub>–3x</sub>2<sub> x</sub>2<sub> +2x-1</sub>


2x2<sub> –7x+3 </sub>


- 2x2<sub> – 6x </sub>


-x +3
- -x +3
0
b) (x2<sub> + 2xy +y</sub>2<sub>) : (x +y)</sub>


= (x+y)2<sub> : (x+y) = x+y</sub>


- HS2 :


a) 2x4<sub> –3x</sub>3<sub> –3x</sub>2<sub> +6x x</sub>2<sub> -3 </sub>


- 2x4<sub> –6x</sub>2<sub> 2x</sub>2<sub> -3x-3</sub>


-3x3<sub> +3x</sub>2<sub> +6x </sub>


- -3x2<sub> +9x </sub>


3x2<sub> - 3x </sub>


- 3x2<sub> - 3x</sub>



0
b) (x2<sub> - 2xy +y</sub>2<sub>) : (y-x)</sub>


= (x-y)2 <sub>: (y-x) = y-x</sub>


- HS tham gia nhận xét
- Tự sửa sai (nếu có)
<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập (32’)</b></i>


<i><b>Bài 71 trang 32 SGK</b></i>


Không thực hiện phép chia, hãy xét
xem đa thức A có chia hết cho đa thức
B không?


a) A = 15x4<sub> – 8x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> ;</sub>


B = ½ x2


b) A = x2<sub> – 2x +1</sub>


B = 1 – x


<i><b>Bài 71 trang 32 SGK</b></i>


- Treo bảng phụ ghi đề bài 71
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm


- HS đọc đề và suy nghĩ cá nhân


- HS hợp tác làm bài theo nhóm.
- Nhóm 1,2 làm câu a,b C1; nhóm 3,4
làm câu a,b C2


a) 15x4<sub> –8x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> ½ x</sub>2<sub> </sub>


- 15x4<sub> 30x</sub>2<sub> -16x</sub>2<sub> +2 </sub>


-8x3<sub> +x</sub>2


- -8x2<sub> </sub>


x2<sub> </sub>


- x2<sub> </sub>


0


a) (15x4<sub> –8x</sub>3<sub> +x</sub>2<sub> ) : (½ x</sub>2<sub>)</sub>


= [x2(15x2<sub>-8x+1)]: (½ x</sub>2<sub>)</sub>


= (15x2<sub>-8x+1) : ½ </sub>


= 30x2<sub> -16x</sub>2<sub> +2 </sub>


b) x2<sub> –2x +1 - x + 1</sub>


- x2 <sub> - x -x+1 </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Bài 72 trang 32 SGK </b></i>
Làm tính chia :


(2x4<sub>+x</sub>3<sub>–3x</sub>2<sub>+5x–2) : (x</sub>2<sub>–x +1) </sub>


- Gọi bất kỳ một thành viên của nhóm
nêu cách làm từng bài.


- Cho cả lớp có ý kiến nhận xét
- GV đánh giá cho điểm nhóm


- Đưa ra bảng phụ lời giải mẫu các bài
toán trên.


- GV kết luận : Khi chia một đa thức
cho một đơn thức ta có thể thực hiện
phép chia theo qui tắc hoặc phân tích
đa thức bị chia thành nhân tử …
<i><b>Bài 72 trang 32 SGK </b></i>


- Viết đề lên bảng
- Cho HS lên bảng làm


- Cho HS nhận xét bài làm
Lưu ý cho HS :


+ Viết số mũ theo luỹ thừa giảm dần
của biến


+ Khi đa thức bị chia khuyết một hạng


tử nào đó -> viết cách khoảng


+ Lưu ý dấu khi thực hiện phép trừ .


- - x +1
0


b) (x2<sub> –2x +1) : (1 –x)</sub>


= (x-1)2<sub> : (1 –x) = 1 – x </sub>


- Đại diện nhóm trình bày bài giải lên
bảng phụ. Đứng tại chỗ nêu cách làm
từng bài.


- Cả lớp nhận xét góp ý bài giải của
từng nhóm


- HS sửa sai trong lời giải của mình
nếu có


- HS nghe hiểu và ghi nhớ cách làm


- HS đọc đề
- HS lên bảng làm


2x4<sub>+ x</sub>3 <sub>-3x</sub>2<sub>+5x–2 x</sub>2<sub>–x +1</sub>


- 2x4<sub>- 2x</sub>3<sub>+2x</sub>2<sub> 2x</sub>2<sub> +3x-2</sub>



3x3<sub> -5x</sub>2<sub>+5x-2 </sub>


- 3x2<sub> -3x</sub>2<sub>+3x </sub>


-2x2<sub> +2x-2</sub>


- -2x2<sub> +2x-2</sub>


0
- HS khác nhận xét


- HS nghe và ghi nhớ cách làm


- Tự sửa sai vào vở …
<i><b>Hoạt động 3 : Dặn dị (3’)</b></i>


<i><b>Bài 70 trang 32 SGK</b></i>
<i><b>Bài 73 trang 32 SGK</b></i>
<i><b>Baøi 74 trang 32 SGK</b></i>


<i><b>Baøi 70 trang 32 SGK</b></i>


<b>*</b> Chia đa thức cho đơn thức


<i><b>Baøi 73 trang 32 SGK</b></i>


<b>* </b>Dùng hằng đẳng thức


<i><b>Baøi 74 trang 32 SGK</b></i>



<b>*</b> Chia đa thức một biến đã sắp xếp
sau đó cho số dư bằng 0 để tìm a
- Về soạn 5 câu hỏi ơn Chương I
trang 32 SGK


- Tiết sau ôn tập Chương I


- HS về xem lại hằng đẳng thức
- HS thực hiện phép chia


- HS về soạn 5 câu hỏi ôn Chương I
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TUẦN 10</b> <b> Tiết 19. ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<b>Kiến thức:</b> Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương.


<b>Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- <i><b>GV</b></i> : Thước, bảng phụ.


- <i><b>HS</b></i> : Ôn tập kiến thức của chương (trả lời 5 câu hỏi ở mục A trang 32)
- <i><b>Phương pháp</b></i> : Đàm thoại, gợi mở, hợp tác theo nhóm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>



<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Ơn tập lí thuyết (15’)</b></i>


1. Nhân đơn thức với đa thức
A . (B + C) = AB + AC
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A+B)(C+D)


= AC + AD + BC + BD
Các hằng đẳng thức đáng nhơ ù:


(bảng phụ)
3. Chia đơn thức cho đơn thức.
4. Chia đa thức cho đơn thức
5. Chia đa thức cho đa thức


- Trong chương I này chúng ta đã
tìm hiểu những vấn đề gì ?


- Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa
thức? Nhân đa thức với đa thức? GV
nhắc lại và ghi bảng công thức
- Viết 7 HĐT đáng nhớ?


- Khi nào thì đơn thức A chia hết
cho đơn thức B?


- Khi nào thì đa thức A chia hết cho


đơn thức B ?


- Khi nào thì đa thức A chia hết cho
đa thức B?


(GV chốt lại từng nội dung)


- Nhân đơn thức cho đa thức, đa thức cho
đa thức . cách phân tích đa thức thành nhân
tử, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức
một biến đa sắp xếp


- HS đứng tại chỗ trả lời qui tắc nhân đơn
thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức


- HS ghi công thức vào vở
- HS ghi ra 7 hằng đẳng thức


- Khi biến của B đều là biến của A, số mũ
mỗi biến nhỏ hơn…


- Khi tất cả các hạng tử của A chia hết chia
hết cho B


- Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tồn
tại đa thức Q sao cho


A = BQ
<i><b>Hoạt động 2 : Bài tập (23’)</b></i>



<i><b>Bài 75 trang 33 SGK</b></i>
Làm tính nhân :
a) 5x2<sub>.(3x</sub>2<sub> –7x +2)</sub>


b) 2/3xy(2x2y – 3xy +y2)


<i><b>Bài 75 trang 33 SGK</b></i>
- Ghi bảng đề bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm vào tập


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh


- HS thực hành làm phép tính tại chỗ
(hđộng cá nhân)


- HS cho biết kết quả :
a) 5x2<sub>.(3x</sub>2<sub> –7x +2)</sub>


= (5x2<sub>. 3x</sub>2<sub>) - (5x</sub>2<sub>. 7x) + (5x</sub>2<sub>. 2)</sub>


= 15x4<sub> – 35x</sub>3<sub> +10x</sub>2


b) 2/3xy(2x2<sub>y – 3xy +y</sub>2<sub>)</sub>


= (2/3xy.2x2<sub>y) – (2/3xy3xy) + (2/3xy. y</sub>2<sub>)</sub>


= 4/3x3<sub>y</sub>2<sub> – 2x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + 2/3xy</sub>3



- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Bài 76 trang 33 SGK </b></i>


Rút gọn biểu thức :
a) (2x2<sub> –3x)(5x</sub>2<sub> –2x +1) </sub>


b) (x – 2y)(3xy + 5y2<sub> + x)</sub>


<i><b>Bài 79 trang 33 SGK </b></i>


Phân tích đa thức thành nhân tử :


<i><b>Bài 76 trang 33 SGK </b></i>
- Ghi bảng đề bài tập 78
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS cả lớp cùng làm


- Cho cả lớp nhận xét kết quả
- GV hoàn chỉnh bài


<i><b>Bài 79 trang 33 SGK </b></i>
- Ghi bảng đề bài tập 79


- Hai HS cùng làm ở bảng
) (2x2<sub> –3x)(5x</sub>2<sub> –2x +1)</sub>


= (2x2<sub>. 5x</sub>2<sub>) – (2x</sub>2 <sub>2x) + (2x</sub>2<sub>.1) – (3x. 5x</sub>2<sub>) +</sub>



(3x.2x) – (3x. 1)
= 10x4<sub> –19x</sub>3<sub> + 8x</sub>2<sub> –3x </sub>


b) (x – 2y)(3xy + 5y2<sub> + x)</sub>


= (x.3xy)+(x.5y2<sub>)+(x.x)– (2y.3xy) – </sub>


(2y.5y2<sub>) – (2y.x) </sub>


= 3x2<sub>y+5xy</sub>2<sub> – 6xy</sub>2<sub> – 10y</sub>3<sub> – 2xy</sub>


= 3xy2<sub> – xy</sub>2<sub> – 10y</sub>3<sub> – 2xy</sub>


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a) x2<sub> – 4 + (x –2)</sub>2


b) x3<sub> – 2x</sub>2<sub> + x – xy</sub>2


c) x3<sub> – 4x</sub>2<sub> –12x + 27</sub>


- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động.
Thời gian làm bài là 5’


- Nhắc nhở HS chưa tập trung


- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm



a) x2<sub> – 4 + (x –2)</sub>2


= (x+2)(x-2) + (x –2)2


= (x –2)(x + 2 + x –2)
= 2x (x –2)


b) x3<sub> – 2x</sub>2<sub> + x – xy</sub>2


= x (x2<sub> –2x +1 –y</sub>2<sub>) </sub>


= x [(x-1)2<sub> –y</sub>2<sub>]</sub>


= x (x –1 + y) (x –1 –y)
c) x3<sub> – 4x</sub>2<sub> –12x + 27</sub>


= (x3<sub> + 3</sub>3<sub>) – 4x (x – 3)</sub>


= (x+3)(x2<sub> – 3x + 9) – 4x (x – 3)</sub>


= (x+3)( x2<sub> – 3x + 9– 4x)</sub>


= (x+3)( x2<sub> – 7x + 9)</sub>


- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i>Hoạt động 3 : Củng cố (5’)</i>



<i><b>Trắc nghiệm</b></i> :


1/ Kết quả của phép tính
(x – 5) .(x+5) là :


a) 25 – x2<sub> b) x</sub>2 <sub>+ 25</sub>


c) x2 <sub>– 10 d) x</sub>2<sub> – 25</sub>


2/ Phân tích đa thức 2x2<sub> – 4x + 1 </sub>


thành nhân tử kết quả là :
a) x2<sub> – 1 b) (x + 1)</sub>2


c) (2x – 1)2 <sub> d) (x – 1)</sub>2


3/ Kết quả của phép nhân
(7x2<sub> – 2x + 1) (-3x</sub>2<sub>)</sub>


a) 21x4<sub> – 6x</sub>3<sub> – 3x</sub>2


b) - 21x4<sub> + 6x</sub>3<sub> – 3x</sub>2


c) 21x2<sub> + 6x – 3x</sub>


d) Kết qủa khác


- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng chọn
- Cả lớp cùng làm


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS đọc đề
- HS lên bảng chọn
1d 2c 3b
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)</i>
<i><b>Bài 77 trang 33 SGK </b></i>


<i><b>Bài 78 trang 33 SGK </b></i>


<i><b>Bài 77 trang 33 SGK </b></i>


* Dùng hằng đẳng thức thu gọn sau
đó thay giá trị của x và y


<i><b>Bài 78 trang 33 SGK </b></i>


* Dùng hằng đẳng thức và nhân đa
thức cho đa thức để thu gọn
- Học ơn tồn bộ lý thuyết của
chương ; xem lại các bài đã giải.
- Làm các bài tập cịn lại trong phần
ơn tập chương. Tiết sau tiếp tục Ôn
Chương I


- Xem lại hằng đẳng thức



- Xem kại hằng đẳng thức và qui tắc nhân
đa thức cho đa thức


- HS nghe dặn


- HS ghi chú vào vở bài tập


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TUẦN 10</b> <b>Tiết 20. ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>-


<b>Kiến thức:</b> Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương.


<b>Kĩ năng:</b> Rèn kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>- <i><b>GV</b></i> : Thước, bảng phụ.


- <i><b>HS</b></i> : Ôn tập kiến thức của chương (trả lời 5 câu hỏi ở mục A trang 32)


- <i><b>Phương pháp</b></i> : Đàm thoại, gợi mở, hợp tác theo nhóm.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


<b>NỘI DUNG </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)</i>



1/ Tìm x biết :


a) (x+1)(x-1) – x(x – 3)= 0
b) (3x2<sub> + 15x) : 3x = 6</sub>


2/ Tính :


a) 21a4<sub>b</sub>2<sub>x</sub>3<sub> : 3a</sub>2<sub>bx</sub>2


b) (2x +1)2


- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm bài


- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS


- Cho HS khác nhận xét


- GV hoàn chỉnh bài, cho điểm


- HS đọc đề


- HS lên bảng làm
HS1 :


a) (x+1)(x-1) – x(x – 3)= 0
x2<sub> – 1 –x</sub>2 <sub>+ 3x = 0 </sub>



- 1 + 3x = 0
3x = 1
x = 1/3
b) (3x2<sub> + 15x) : 3x = 6</sub>


x+5 = 6
x = 1
HS2 :


a) 21a4<sub>b</sub>2<sub>x</sub>3<sub> : 3a</sub>2<sub>bx</sub>2 <sub>= 7a</sub>2<sub>bx</sub>


b) (2x +1)2<sub> = 4x</sub>2<sub>+4x+1</sub>


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Luyện tập (28’)</i>


<i><b>Bài 80 trang 33 SGK</b></i>
Làm tính chia :


a) (6x3<sub> –7x</sub>2<sub> –x +2) : (2x +1) </sub>


b) (x4<sub>–x</sub>3<sub>– x</sub>2<sub>+3x):(x</sub>2<sub>-2x +3)</sub>


c) (x2<sub> –y</sub>2<sub> +6x +9):(x +y+3)</sub>


<i><b>Bài 80 trang 33 SGK</b></i>



- Ghi bảng đề bài tập 80 yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm bài


- Cho HS khác nhận xét


- 3 HS lên bảng làm
HS1 :a)


6x3<sub> –7x</sub>2<sub> –x + 2 2x + 1 </sub>


6x3<sub> +3x</sub>2<sub> 3x</sub>2<sub> –5x +2 </sub>


-10x2<sub> –x + 2 </sub>


-10x2<sub> –5x </sub>


4x +2
4x +2
0
HS2 :b)


x4 <sub>– x</sub>3 <sub>– x</sub>2 <sub>+ 3x x</sub>2<sub>-2x +3</sub>


x4<sub>– 2x</sub>3<sub>– 3x</sub>2<sub> x</sub>2<sub>+x</sub>


x3<sub> + 2x</sub>2<sub> + 3x</sub>


x3 <sub>+ 2x</sub>2<sub> + 3x</sub>



0


c) (x2<sub> –y</sub>2<sub> +6x +9) : (x +y+3)</sub>


= [(x2<sub> +6x +9)–y</sub>2<sub>] : (x +y+3)</sub>


= [ (x+3)2 )–y2<sub>] : (x +y+3)</sub>


= (x+y+3)(x+3 – y) : (x +y+3)
= (x+3 – y)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Bài 81 trang 33 SGK </b></i>
Tìm x biết :


a) 2/3x(x2<sub> –4) = 0</sub>


b) (x+2)2<sub> – (x – 2)(x+2) = 0</sub>


- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 81 trang 33 SGK </b></i>
- Ghi bảng đề bài tập 81
- Nêu cách giải bài toán?


- Cho HS chia nhóm hoạt động .
Thời gian làm bài là 5 ‘


- Nhắc nhở HS chă tập trung


- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho cả lớp nhận xét kết quả


- GV hoàn chỉnh bài


- HS sửa bài vào tập


Đáp : dạng A .B = 0  A = 0 hoặc B = 0 và


tìm x


- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm
hoạt động


a) 2/3x(x2<sub> –4) = 0</sub>


2/3x(x +2)(x –2) = 0


Khi x = 0 hoặc x+2= 0 hoặc x-2= 0


 x = 0 ; x = 2; x = -2


b) (x+2)2<sub> – (x – 2)(x+2) = 0</sub>


(x+2) (x+2 – x +2) = 0
(x +2) 4 = 0
x + 2 = 0
x = -2
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét kết quả
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 3 : Củng cố (5’)</i>



<i><b>Trắc nghiệm</b></i> :


1/ Kết quả của phép chia
(6x2<sub> – 2x</sub>2<sub> + 10x) : 2x</sub>


a) 3x2<sub> – x + 5</sub>


b) 3x4<sub> –x</sub>3<sub> + 5x</sub>2


c) 3x3<sub> -2x</sub>2<sub> + 5x</sub>


d) Kết qủa khác


2/ Kết quả của phép chia
(x3<sub>+x</sub>2<sub> ): (x+1) (x – 1)</sub>


a) x b) x2


c) x – 1 d) x +1


3/ Cho đẳng thức (x + *)2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub>


6x + 9 muốn có hằng đẳng thức
thì thay dấu * là :


a) x b) 2x


c) 3 d) Kết quả khác



- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS lên bảng chọn
- Cả lớp cùng làm
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS đọc đề


- HS lên bảng chọn


1a 2a 3c
- HS khác nhận xét


- HGS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)</i>
<i><b>Bài 82 trang 33 SGK</b></i>


<i><b>Bài 83 trang 33 SGK</b></i>


<i><b>Bài 82 trang 33 SGK</b></i>


* Sử dụng hằng đẳng thức số 2
<i><b>Bài 83 trang 33 SGK</b></i>


* Đặt dấu trừ trước kết quả sau đó
tách hạng t 1 = ẳ + ắ


- V nh xem lại kiến thức cũ và các
cách giải các bài tập để tiết sau kiểm


tra 1 tiết


- HS về xem lại hằng đẳng thức
- Dùng phương pháp tách hạng tử
- HS chú ý nghe và ghi chú vào
tập


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×