Tải bản đầy đủ (.docx) (330 trang)

Bo giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 330 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC YÊN </b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ HANG CHÚ</b>



<b> </b>



<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>


<b> Giáo viên: NGUYỄN HỮU THÀNH</b>
<b> Lớp : 5A</b>


<b> Trường : Tiểu học xã Hang Chú</b>
<b>Năm học: 2010 - 2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Soạn: 14/8/2010
Giảng: Thứ hai – 16/8/2010
Tiết 1: <b>Chào cờ</b>


Tiết 2: <b>Thể dục</b>


Tiết 3: <b>Toán </b> <b> </b>

<i><b>Ôn tập</b></i>



I. <b>Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS : </b></i>


 Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.


 Ôn tập cách viết viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
II. <b>Đồ dùng </b>


Các tấm bìa một số phân số
III. <b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>TG</i> <i>Hoạt động học</i>


1. <b>Giới thiệu bài mới</b>


2. <b>Dạy - học bài mới</b>


<b> a. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về</b>
<b>phân số.</b>


- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số
2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.


- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể
hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS
dưới lớp viết vào giấy nháp


- GV tiến hành tương tự với các hình thức cịn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :


100
40
;
4


3
;
10


5
;
3
2


.


Sau đó y/c HS đọc.


<b> b. Hướng dẫn ơn tập cách viết thương hai số</b>
<b>tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng</b>
<b>phân số</b>


 <i><b>Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng</b></i>


<i><b>phân số</b></i>


- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.


- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép
chia trên dưới dạng phân số.


- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.


2’



33’


- HS nghe GV giới thiệu
bài.


- HS trả lời : Đã tô màu
băng giấy.


- HS nêu : Băng giấy được
chia thành 3 phần bằng
nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã
tô màu băng giấy.


- HS viết và đọc :
đọc là <i>hai phần ba.</i>


- HS quan sát các hình, tìm
phân số thể hiện được phần
tơ của mỗi hình, sau đó viết
và đọc.


- HS đọc lại các phân số
trên.


- 3 HS lên bảng, HS dưới
lớp làm vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.



- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia
nào ?


- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.


<i>Chú ý 1.</i>


- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả
của phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng ntn?


 <i><b>Viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân số.</b></i>
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,...
và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành
phân số có mẫu số là 1.


- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi:
Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có
mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?


- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao
mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có
tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích
bằng VD.


- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.


- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân


số.


- GV hỏi :1có thể viết thành phân số như thế nào?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích
vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu
số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.


- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân
số.


- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?


làm của bạn.


- HS : Phân số có thể coi là
thương của phép chia 1 : 3
- HS :


+ Phân số có thể coi là
th-ương của phép chia 4 : 10


<b>+</b> Phân số có thể coi là
th-ương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả
lớp đọc thầm.


- HS nêu : Phân số chỉ kết
quả của phép chia một số tự
nhiên cho 1 số tự nhiên
khác 0 có tử là số bị chia và


mẫu là số chia của phép
chia đó.


- 1 số HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....


- Ta lấy tử số chính là số tự
nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu :


VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1
= 5/1


- 1 HS lên bảng viết phân
số của mình.


VD : 1 = 3/3 =12/12 =
32/32 =...


- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1
= 3/3


- Một số HS lên bảng viết
phân số của mình, HS cả
lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 =
0/352...



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Luyện tập - thực hành</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.


- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.


- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều
HS thực hành đọc phân số trước lớp.


<i><b>Bài 2</b></i>


- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.


- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho
điểm học sinh.


<i><b>Bài 3</b></i>


- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tơng tự bài 2.


<i><b>Bài 4 </b></i>


- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.


- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số


của mình.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về


nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


khác 0.


- HS đọc thầm đề bài trong
sách giáo khoa.


- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ
tử, mẫu của phân số trong
bài.


- HS nối tiếp nhau làm bài
trớc lớp, mỗi học sinh đọc
và nêu tử số, mẫu số của 1
trong bài.


- Y/c chúng ta các thương
dưới dạng phân số.


- 2 HS lên bảng viết phân
số của mình, HS cả lớp làm
vào VBT.



- HS làm bài :


32 = 32<sub>1</sub> ; 105 = 105<sub>1</sub> ;
1000 = 1000<sub>1</sub>


- 2 HS lên bảng viết phân
số của mình, HS cả lớp làm
vào VBT.


a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.


- HS lần lợt nêu chú ý 3, 4
của phần bài học để giải
thích.


Tiết 4: Nhạc
Tiết 5<b>: TẬP ĐỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> I. Mục dích yêu cầu:</b>


1. Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tựu
trường, sung sướng, siêng năng, nơ lệ, non sơng...


-Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối
với học sinh Việt Nam



- Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài
2. Đọc - hiểu :


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80
năm giời nơ lệ, cơ đồ, hồn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu ...


- Hiểu nội dung bài : Qua bức thư BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy,
yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của
cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu
mạnh.


3. Học thuộc lòng đoạn thư:" Sau 80 năm....của các em"


<b> II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh hoạ trang 4 SGK


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động dạy TG Hoạt động học


<b>A Ôn định tổ chức</b>


Kiểm tra sách, vở môn học của học sinh.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>



-Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc
em.


Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
bức tranh?


GT tranh minh hoạ bài tập đọc
H: <i>Bức tranh vẽ cảnh gì?</i>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bà</b>i.<b> </b>
<b>a. Luyện đọc</b>:<b> </b>


- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Yêu cầu hs chia đoạn


* Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1.


- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS .


* Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 2.


1’
34’


-HS hát 1 bài


- HS quan sát



-Tranh vẽ Bác Hồ & các bạn
thiếu nhi trên khắp mọi miền tổ
quốc, h/ả lá cờ TQ tung bay
theo hình chữ S.


- Bức tranh vẽ cảnh BH đang
ngồi viết thư cho các cháu thiếu
nhi.


- 1 hs đọc toàn bài


- hs chia đoạn và đánh dấu đoạn
- Hs đọc nối tiếp lân 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
khó phần chú giải.


- H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu,
kiến thiết


- GV nhận xét câu vừa đặt.


+ Những cuộc chuyển biến khác thường mà
BH đã nói trong thư là cuộc CM tháng
8-1945 của ND ta dưới sự lãnh đạo của chủ
tịch HCM.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu - diễn cảm tồn bài.



<b>b) Tìm hiểu bài</b>


- GV chia nhóm phát phiếu học tập


N1<i>: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai</i>
<i>trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với</i>
<i>những ngày khai trường khác?</i>


Tiểu kết - rút ý 1:


<b>ý1: nét khác biệt của ngày khai giảng</b>
<b>tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng</b>
<b>trước đó.</b>


-N2: <i>Hãy giải thích về câu của BH " các em</i>
<i>được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi</i>
<i>sinh của biết bao đồng bào các em"?</i>


- N3: <i>Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều</i>
<i>gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?</i>"


- N4: <i>Sau các mạng tháng tám , nhiệm vụ</i>
<i>của toàn dân là gì?</i>


- N5: <i>HS có trách nhịêm như thế nào trong</i>
<i>công cuộc kiến thiết đất nước?</i>


đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi
và đọc thầm.



- 1 HS đọc chú giải .


- Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ
đồ mà tổ tiên ta để lại


- Cơn bão chan-chu đã làm chấn
động hoàn cầu.


- Mọi người đều ra sức kiến
thiết đất nước.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- HS thảo luận theo nhóm


- Đó là ngày khai trường đầu
tiên ở nước VN DCCH, ngày
khai trường đầu tiên khi nước ta
giành được độc sau 80 năm bị
thực dân pháp đô hộ. Từ ngày
khai trường này các em HS
được hưởng 1 nền giáo dục
hoàn toàn VN.


- Từ tháng 9- 1945 các em HS
được hưởng một nền GD hồn
tồn VN. Để có được điều đó
dân tộc VN phải đấu tranh kiên
cường hi sinh mất mát trong
suốt 80 năm chống thực dân


pháp đô hộ.


- Bác nhắc các em HS cần nhớ
tới sự hi sinh xương máu của
đồng bào để các em có ngày
hơm nay. Các em phải xác định
được nhiệm vụ học tập của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét .


TK<b>: Rút ý 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc</b>
<b>và HS trong công cuộc kiến thiết đất</b>
<b>nước</b>


? CH: <i>Trong bức thư BH khuyên và mong</i>
<i>dợi chúng ta điiêù gì?</i>


? -Nội dung bài nói lên điều gì?


c) <b>Lun đọc lại và đọc thuộc lòng</b>


H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho
phù hợp với nội dung?


- GV đọc diễn cảm đoạn 2,yêu cầu học sinh
theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn
giọng.


- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn


giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó
sửa chữa.


- GV y/c HS luyện đọc theo cặp .
- 3 HS thi đọc đoạn thư.


lại làm cho nước ta theo kịp các
nước khác trên toàn cầu.


- HS phải cố gắng siêng năng
học tập , ngoan ngoãn nghe thầy
yêu bạn để lớn lên xây dựng đất
nước làm cho dân tộc VN bước
tới đài vinh quang, sánh vai với
các cường quốc năm châu
- Đại diện các nhóm báo cáo,
các bạn khác bổ xung


- BH khuyên HS chăm học,
nghe thầy yêu bạn. Bác tin
tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự
nghiệp của cha ông, xây dựng
nước VN đàng hoàng to đẹp,
sánh vai với các cường quốc
năm châu.


ND<i><b>: Qua bức thư BH khuyên</b></i>
<i><b>các em HS chăm học, nghe</b></i>
<i><b>thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng</b></i>
<i><b>HS các thế hệ sẽ kế tục xứng</b></i>


<i><b>đáng các sự nghiệp của cha</b></i>
<i><b>ông, xây dựng nước non Việt</b></i>
<i><b>Nam cường thịnh, sánh vai với</b></i>
<i><b>các nước giàu mạnh.</b></i>


- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng
thân ái.


- Đ2: đọc với giọng xúc động,
thể hiện niềm tin.


- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu
dùng bút chì gạch chân các từ
cần nhấn giọng, gạch chéo vào
chỗ cân chú ý ngắt giọng


- HS thực hiện:


+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: xây
dựng lại, trông mong, chờ đợi,
tươi đẹp, hay không, sánh vai,
phần lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp
- Tuyên dương HS đọc tốt


<b>3. Củng cố dặn dò :</b>



- Nhắc lại nội dung bài
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- Luyện đọc theo cặp.


- 3 em thi đọc, lớp theo dõi,
nhận xét


- 2 HS đọlớp theo dõi và bình chọn - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư:
" Sau 80 năm .... công học tập
của các em"


- Lớp theo dõi nhận xét


Soạn: 15/08/2010


Giảng: Thứ ba 17/08/2010
Tiết 1: Tốn


Ơn tập:

<i><b>Tính chất cơ bản của phân số</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS : </b></i>


 Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.


 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.



<b>II. </b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<i> Hoạt </i>
<i>động dạy </i>


<i>TG</i> <i> Hoạt </i>
<i>động học </i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên
bảng yêu cầu học
sinh làm các bài tập
GV tự ra


3’
32’


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>a. Giới</b>
<b>thiệu bài:</b>


GV: Giờ học tốn
hơm nay sẽ giúp các
em củng cố các tính
chất cơ bản của
phân số, sau đó áp
dụng tính chất này


để rút gọn và quy
đồng mẫu số các
phân số.


<b> b. Hướng</b>
<b>dẫn ôn tập</b>


<i><b>Ví dụ 1</b></i>


- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp
vào ơ trống


5
6=


5


6<i>×</i>❑❑=



Sau đó u cầu học
sinh tìm số thích
hợp điền vào chỗ
trống.


- GV nhận xét bài
làm của học sinh
trên bảng, gọi một


số HS dưới lớp đọc
bài làm của mình.
- GV hỏi : Khi nhân
cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự
nhiên khác 0 ta được
gì?


<i><b>Ví dụ 2 </b></i>


- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp
vào ơ trống


20
24=


20


24 <i>÷</i>❑❑=


Sau đó yêu cầu học
sinh tìm số thích
hợp điền vào chỗ
trống.


- HS nghe GV giới
thiệu bài.



- 1 HS lên bảng làm
bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp.
VD :


5
6=


5<i>×</i>4
6<i>×</i>4=


20
24


<i><b>Lưu ý :</b></i> Hai ơ trống
phải cùng điền 1 số


- HS : khi nhân cả tử
và mẫu của 1 phân
số với 1 số tự nhiên
khác 0 ta được 1
phân số bằng phân
số đã cho.


- 1 HS lên bảng làm
bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp.
VD :


20


24=


20<i>÷</i>4
24<i>÷</i>4 =


5
6


<i><b>Lưu ý :</b></i> Hai ơ trống
phải cùng điền 1 số


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét bàI
làm của học sinh
trên bảng, gọi một
số HS dưới lớp đọc
bài làm của mình.
- GV hỏi : Khi chia
cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự
nhiên khác 0 ta được
gì?


<b> c. Ưng dụng tính</b>
<b>chất cơ bản của</b>
<b>phân số</b>


 <i><b>Rút gọn phân</b></i>


<i><b>số</b></i>



- GV : Thế nào là
rút gọn phân số ?
- GV viết phân số


90


120 lên bảng và


y/c HS rút gọn phân
số trên.


- GV hỏi : Khi rút
gọn phân số ta phải
chú ý điều gì ?


- Y/c HS đọc lại hai
cách rút gọn của các
bạn trên bảng và cho
biết cách nào nhanh
hơn.


- GV : Có nhiều
cách rút gọn phân số
nhưng cách nhanh
nhất là ta tìm được
số lớn nhất mà tử số
và mẫu số đều chia
hết cho số đó.


 <i><b>Ví dụ 2</b></i>



- GV hỏi : thế nào là
quy đồng mẫu số
các phân số ?


- GV viết lên bảng


khác 0 ta được 1
phân số bằng phân
số đã cho.


- HS : là tìm được 1
phân số bằng phân
số đã cho nhưng có
tử và mẫu bé hơn.
- Hai HS lên bảng,
HS dưới lớp làm
vào nháp.


- Ta phải rút gọn
phân số đến khi
được phân số tối
giản.


- Cách lấy cả tử và
mẫu của phân số
chia cho 30 nhanh
hơn.


- Là làm cho các


phân số đã cho có
cùng mẫu số nhưng
vẫn bằng các phân
số ban đầu.


- Hai HS lên bảng,
HS dưới lớp làm
vào nháp.


- HS nhận xét.


- 1 HS nêu trước
lớp, cả lớp theo dõi
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

các phân số 2/5 và
4/7, y/c HS quy
đồng mẫu số hai
phân số trên.


- GV y/c HS nhận
xét bàI bạn làm trên
lớp.


- GV y/c HS nêu lại
cách quy dồng mẫu
số các phân số.
- GV viết tiếp phân
số 3/5 và 9/10 lên
bảng, y/c HS quy


đồng.


- GV hỏi : Cách quy
đồng ở hai ví dụ trên
có gì khác nhau ?
- GV nêu : Khi tìm
mẫu số chung không
nhất thiết các em
phải tính tích của
các mẫu số, nên
chọn MSC là số nhỏ
nhất cùng chia hết
cho các mẫu số.


<b>3. Luyện tập - thực</b>
<b>hành</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- GV y/c HS đọc đề
bài và hỏi :


Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS làm
bài.


- GV y/c HS chữa
bài của bạn trên
bảng.



- GV nhận xét và
cho điểm HS


- VD1, MSC là tích
mẫu số của hai phân
số. VD2, MSC
chính là mẫu số của
1 trong 2 phân số.
- Y/c rút gọn phân
số.


- 2 HS lên bảng, HS
dưới lớp làm vào
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

15
25=


15<i>÷</i>5
25<i>÷</i>5=


3
5<i>;</i>


18
27=


18<i>÷</i>9
27<i>÷</i>9=



2
3<i>;</i>


36
64=


36<i>÷</i>4
64<i>÷</i>4=


9
16


<i><b>Bài 2 </b></i>


- GV tổ chức cho
HS làm bài tập 2
tương tự như cách tổ
chức bài tập 13.


- HS làm, sau đó
chữa bài cho nhau.


 2/3 và 5/8.
Chọn 3 8
= 24 là MSC
ta có :


2
3=



2<i>×</i>8
3<i>×</i>8=


16
24 <i>;</i>


5
8=


5<i>×</i>3
8<i>×</i>3=


15
24


 1/4 và 7/12.
Ta nhận thấy
12 : 4 = 3.
Chọn 12 là
MSC ta có :


1
4=


1<i>×</i>3
4<i>×</i>3=


3
12 .



Giữ nguyên


7
12


 5/6 và 3/8 ta
nhận thấy 24 :
6 = 4; 24 : 8 =
3. Chọn 24 là
MSC ta cú :


5
6=


5<i>ì</i>4
6<i>ì</i>4=


20
24 <i>;</i>


3
8=


3<i>ì</i>3
8<i>ữ</i>3=


9
24



<i><b>Bi 3 </b></i>


- GV y/c HS rỳt gn
phõn số để tìm các
phân số bằng nhau
trong bài.


- HS tự làm vào
VBT.


 Ta có :


12
30=
12:6
30:6=
2
5<i>;</i>
12
21=
12:3
21: 3=


4
7<i>;</i>


20
35=


20 :5


35 :5=


4
7<i>;</i>


40
100=


40:20
100 :20=


2
5


 Vậy :


2
5=
12
30=
40
100 <i>;</i>
4
7=
12
21=
20
35


- GV gọi HS đọc


các phân số bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhau mà mình tìm
được và giải thích rõ
vì sao chúng bằng
nhau.


- GV nhận xét và
cho điểm HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


GV tổng kết giờ
học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài tập
hướng dẫn luyện tập
thêm


theo dõi và kiểm tra
bài.




Tiết 2<b>. Khoa học</b>


<b> </b>

<b>Bài 1: Sự sinh sản</b>


<b>I. Mục Tiêu</b>


<i><b>Giúp HS:</b></i>



 Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm
giống với bố mẹ mình.


 Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.


<b>II. Đồ dùng.</b>


-Gv Tranh ảnh trong SGK


-HS chuẩn bị ảnh gia đình mình


<b>III. Các Hoạt đọng dạy học</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giới thiệu chương trình học:
+ GV giới thiệu SGK


+ Giới thiệu: ở lớp 4, các em đã được
học môn Khoa học. Lớp 5 các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu những điều mới mẻ
về khoa học.


+ Yêu cầu: Em hãy mở mục lục và
đọc tên các các chủ đề của sách.


Hỏi: Em có nhận xét gì về sách Khoa
học 4 và Khoa học 5?


+ Giới thiệu bài:



<i><b>3. HĐ 1: trò chơi: "</b><b>bé là con ai?"</b><b>(10’)</b></i>


- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình
vẽ (tranh, ảnh) và phổ biến cách
chơi: Đây là hình vẽ các em bé và bố
(mẹ) của các em, dựa vào đặc điểm
của mỗi người các em hãy tìm bố mẹ
cho từng em bé, sau đó dán hình và
phiếu cho đúng cặp.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ
dùng phục vụ cho từng nhóm.


- Đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn.


- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.
- Yêu cầu đại diện của 2 nhóm khác
lên kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn
lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ
con)?


- Nếu HS trả lời đúng, GV cùng học
sinh cả lớp vỗ tay hoan nghênh .
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã
tìm đúng bố mẹ cho em bé. Nhắc
nhóm nào làm sai, ghép lại cho đúng.



+ 1 HS đọc: Khoa học 5


+ 1 HS đọc tên các chủ đề thành tiếng
trước lớp.


<i>Con người và sức khoẻ; Vật chất và năng</i>
<i>lượng; Thực vật và động vật; Môi trượng</i>
<i>và tài nguyên thiên nhiên.</i>


+ So với sách Khoa học 4 sách Khoa học 5
có thêm chủ đề Mơi trường và tài nguyên
thiên nhiên


- Lắng nghe


- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong
nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ cho từng
em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh
của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán
phiếu lên bảng.


- HS hỏi - trả lời
Ví dụ:


+ Đây là hai mẹ con vì họ cùng có tóc
xoăn giống nhau.


+ Đây là hai bố con vì họ cùng có nước da
trắng giống nhau.



+ Đây là gia đình của em bé vì em bé co
mũi cao, nước da trắng giống bố mẹ.


+ Đây là bố mẹ của em bé vì em có đơi
mắt to, trịn giống bố mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV hỏi để tổng kết trị chơi:


+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ )
cho từng em bé?


+ Qua trị chơi, em có nhận xét gì về
trẻ em và bố mẹ của chúng?


- Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ
sinh ravà có những đặc điểm giống
với bố mẹ mình. Nhờ đó mà nhìn vào
đặc điểm bên ngồi chúng ta cũng có
thể nhận ra bố mẹ của em bé.


<i><b>4. HĐ 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở</b></i>
<i><b>người (10’)</b></i>


+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung
tranh cho HS 2 trả lời.


+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng
định được bạn nêu đúng hay sai.
- Treo các tranh minh hoạ (khơng có


lời nói của nhân vật). u cầu HS lên
giới thiệu về các thành viên trong gia
đình bạn Liên.


- Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu
đầy đủ, lời văn hay, nói to rõ ràng.
- GV hỏi HS cả lớp:


+ Gia đình bạn Liên có mấy thế
hệ?


+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong
mỗi gia đình.


- Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi
dịng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Do vậy, loài người được tiếp tục từ
thế hệ này đến thế hệ khác. Lúc đầu
gia đình nào cũng bắt đầu từ bố mẹ
rồi sinh con, có cháu chắt...tạo
thành dịng họ.


<b>5. Hoạt động 3:( 10’)</b>


- Trao đổi theo cặp và trả lời:


+ Nhờ em bé có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.



+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. ....


+ Hiện nay gia đình ban Liên có ba người.
Đó là bố, mẹ ban Liên và bạn Liên.


+ Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có bốn
người, mẹ ban Liên sắp sinh em bé . Mẹ
bạn Liên đang có thai.


- 2 HS (cùng cặp) nối tiếp nhau giới thiệu.
Ví dụ: Đây là ảnh cưới của bố mẹ bạn
Liên. Sau đó bố mẹ bạn Liên sinh ra bạn
Liên và sắp tới mẹ bạn Liên sẽ sinh em bé.
Trước khi ra đời, em bé sống ở trong bụng
mẹ.


- 2 HS ngồi cùng bàn có thể trao đổi, thảo
luận để cùng tìm ra câu trả lời. Sau đó,
một HS phát biểu ý kiến trước lớp.


+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: Bố mẹ
bạn Liên và bạn Liên.


+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ
trong mỗi gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hướng dẫn, giúp đỡ các em gặp khó
khăn.


Gợi ý: Gia đình em nào sống chung cùng


ơng bà thì chúng ta vẽ ảnh về ơng bà. Sau
đó ơng bà sinh ra bố (hoặc mẹ)và cơ, chú
(hoặc cậu, dì), bố mẹ lấy nhau sinh ra em
(hoặc em bé) hoặc sinh ra anh chị rồi đến
em. Cơ (chú), cậu (dì) lấy chồng (vợ) cũng
sinh em bé (anh, chị).


Các em nên vẽ hình theo kiểu phim hoạt
hình (bằng các nét cơ bản) nhưng vẫn phải
thể hiện rõ được những đặc điểm giống
nhau của các thành viên trong gia đình.


<b>- Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình </b>
<b>mình.</b>


- GV hỏi và yêu cầu học sinh trả lời nhanh:
+ Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và
bố mẹ của các em?


+Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình,
dịng họ được kế tiếp nhau?


+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?


- Kết luận: Sự sinh sản ở người có vai trị
và ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự sống
trên Trái Đất. Nhờ có khả năng sinh sản
của con người mà cuộc sống của mỗi gia
đình, dịng họ và cả lồi người được duy


trì, kế tiếp nhau từ thế hệ này sang thế hệ
khác.


* Nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài
và thuộc bài tại lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết 3: <b>Luyện từ và câu</b>


<b>BÀI 1: Từ đồng nghĩa</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn, khơng hồn tồn


- Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng
nghĩa.


- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét
- Giấy khổ to , bút dạ


<b> III. </b>Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Giới thiệu bài:</b> Bài học hôm nay giúp
các em hiểu về Từ đồng nghĩa( ghi bảng)


<b>2. Phần Nhận xét</b>


* <b>Bài 1</b>


- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập1.Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ
in đậm


- Gọi HS xác định từ in đậm và nêu ý nghĩa
của từ in đậm . Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa
của 1 từ.


- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS


- <i>CH: em có nhận xét gì về nghĩa của các từ</i>
<i>trong mỗi đoạn văn trên?</i>


<b>GV kết luận: </b>những từ có nghĩa giống
nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
* <b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng
dẫn:


+ cùng đọc đoạn văn.



15’


- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy
nghĩ tìm hiểu nghĩa của từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến:


+ Xây dựng: làm nên cơng tình
kiến trúc theo một kế hoạch
nhất định.


+ kiến thiết: xây dựng theo quy
mô lớn


+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt,
tươi ánh lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng
đoạn văn.


+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí
xác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của
từng câu trong đoạn văn trước và sau khi
thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa


- Gọi HS phát biểu


- HS đọc yêu cầu



- HS làm việc theo nhóm


- 2 HS phát biểu nối tiếp nhau
phát biểu về từng đoạn, cả lớp
nhận xét và thống nhất:


+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và
xây dựngcó thể thay đổi vị trí
cho nhau vì nghĩa của chúng
giống nhau.


+ Đoạn văn b: các từ vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thể thay đổi vị trí cho
nhau vì như vậy khơng miêu tả
đúng đặc điểm của sự vật.


<b>Kết luận</b>: Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của
các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hồn tồn gọi là
từ đồng nghĩa hoàn toàn.


Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay thế cho
nhau vì nghĩa của chúng khơng giống nhau hồn tồn. Vàng xuộm chỉ màu vàng
của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Vàng lịm là màu vàng
của quả chín, gợi cảm giác có vị ngọt. những từ có nghĩa khơng giống nhau hồn
tồn gọi là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


<i>CH: thế nào là từ đồng nghĩa?</i>



<i> Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?</i>
<i> Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn</i>
<i>toàn?</i>


<b> 3. Ghi nhớ</b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK


- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ
đồng nghĩa hồn tồn, khơng hồn tồn
- GV gọi HS trả lời và ghi bảng


- HS nối tiếp nhau trả lời


- HS đọc SGK 2 HS đọc to
- HS thảo luận


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
lợn-heo, má- mẹ.


+ Từ đồng nghĩa không hồn
tồn: đen sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ
ối.




<b>Kết luận:</b> từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. những tườ đồng nghĩa
hồn tồn có thể thay được cho nhau khi nói viết mà khơng ảnh hưởng đến nghĩa


của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang
những sắc thái khác nhau.


<b>4. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập


- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn,
GV ghi bảng


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS
lên bảng làm


CH: <i>Tại sao em lại sắp xếp các từ:</i>
<i>nước nhà, non sông vào 1 nhóm?</i>


<i> CH: Từ hồn cầu, năm châu có nghĩa</i>
<i>chung là gì?</i>


<b> Bài tập 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ
cho từng nhóm


- Nhóm nào làm xong dán lên bảng,


đọc phiếu của mình


GV nhận xét và kết luận các từ đúng


<b> Bài 3</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét


20’


- HS đọc yêu cầu
- HS đọc


- HS thảo luận


+ nước nhà- non sơng
+ hồn cầu- năm châu


- Vì các từ này đều có nghĩa
chung là vùng đất nước mình, có
nhiều người cùng chung sống.
+ Từ hồn cầu, năm châu cùng
có nghĩa là khắp mọi nơi khắp
thế giới.


- HS đọc


- HS thảo luận và làm bài theo


nhóm


- Các nhóm trình bày bài
- nhóm khác nhận xét bổ xung
Víêt đáp án vào vở


+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp,
xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ
lệ, tráng lệ


+ To lớn: to, lớn, to đùng, to
tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ..
+ học tập: học, học hành, học
hỏi....


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS làm bài vào vở


- 5-7 HS nêu câu của mình
HS khác nhận xét


VD: Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.
Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh


Chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ của chúng em.
Chiếc máy xúc khổng lồ đang xúc đất đổ lên xe ben.


<b>5. Củng cố dặn dò</b>


- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
cho ví dụ?



- Nhận xét câu trả lời



Tiết 4: <b>Đạo đức</b>


<b>Bài 1: Em là học sinh lớp 5</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học này, HS biết:


- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.


- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu.


- vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5


<b>II. Tài liệu và phương tiện </b>


- Các bài hát về chủ đề Trường em
- Giấy trắng , bút màu


- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tiết 1</b>



<b>Khởi động</b>: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân


<b>* Hoạt động 1:</b> Quan sát tranh và thảo luận


<b> a) Mục tiêu:</b> HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là
HS lớp 5


<b> b) Cách tiến hành:</b>


1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận
cả lớp theo các câu hỏi sau:


<i>+ Tranh vẽ gì?</i>


<i>+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối</i>
<i>khác?</i>


10’


- Tranh vẽ hS lớp 5 đón các
em HS lớp 1 trong ngày khai
giảng


- Các bạn HS lớp 5 đang
chuẩn bị học


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng</i>
<i>đáng là HS lớp 5?</i>


<b>*-Hoạt động 2</b>:<b> </b> Làm bài tập trong SGK



<b> a) Mục tiêu:</b> Giúp HS xác định được
nhiệm vụ của HS lớp 5


<b>b) Cách tiến hành:</b>


1. GV nêu yêu cầu bài tập:
- GV nhận xét kết luận


<b>* Hoạt động 3</b> :<b> </b> Tự liên hệ( bài tập 2)
<b>a) Mục tiêu:</b> Giúp HS tự nhận thức
về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện
để xứng đáng là HS lớp 5


<b>b) Cách tiến hành</b>


1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ
2. Yêu cầu HS trả lời


GV nhận xét và kết luận: <b>các em cần cố</b>
<b>gắng phát huy những điểm mà mình đã</b>
<b>thực hiện tốt và khắc phục những mặt</b>
<b>cịn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.</b>


<b>* Hoạt động 4</b>:<b> </b> Trị chơi phóng viên
<b>a) Mục tiêu:</b> Củng cố lại nội dung
bài học.


<b> b) Cách tiến hành</b>



- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các HS khác về
một số nội dung có liên quan đến chủ đề
bài học. VD:


<i>- Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?</i>
<i>- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS</i>
<i>lớp 5?</i>...


- GV nhận xét kết luận


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
<b>IV:Củng cố dặn dò</b>


- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này:


+ Mục tiêu phấn đấu
+ Những thuận lợi đã có
+ Những khó khăn có thể gặp


6’


7’


8’


4’


- HS lớp 5 là lớp lớn nhất


trường


- HS lớp 5 phải gương mẫu
về mọi mặt để các em HS
khối khác học tập


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ thảo lụân bài
tập theo nhóm đơi


- Vài nhóm trình bày trước
lớp


Nhiệm vụ của HS là: Các
điểm a,b,c,d,e mà HS lớp 5
cần phải thực hiện.


- HS suy nghĩ đối chiếu
những việc làm của mình từ
trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5


- HS thảo luận nhóm đơi
- HS tự liên hệ trước lớp.
- HS thảo luận và đóng vai
phóng viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Biện pháp khắc phục khó khăn


+ Những người có thể hỗ trợ , giúp đỡ em


khắc phục khó khăn


- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về
HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường
em


- Vẽ tranh về chủ đề trường em


<b>Tiết 5. Mĩ thuật</b>



<b>Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ</b>


<b>I. Muc tiêu</b>


- HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm <i>thiếu nữ bên hoa huệ</i> và hiểu vài nét về hoạ
sĩ Tô Ngọc Vân


- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và mầu sắc trong tranh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV : SGK,SGV


- tranh <i>thiếu nữ bên hoa huệ</i>…
- HS :SGK, vở ghi


<b>III . Các hoạt động dạy học chủ y</b>ếu


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<b>Hoạt động 1</b> (10’)


<b>Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu 1 vài bức tranh đã


chuẩn bị Hs quan sát


Hs đọc mục 1 trang 3
GV : em hãy nêu vài nét về họa sĩ Tô


Ngọc Vân?


Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài năng ,có
nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật hiện
đại


ông tốt nghiệp trường mĩ thuật đông
dương sau đă thành giảng viên của
trường


sau CM tháng 8 ông đảm nhiệm chức
hiệu trưởng trường mĩ thuật việt nam..
GV: em hãy kể tên những tác phẩm nổi


tiếng của ông?


Tác phẩm nổi tiêng của ông là: <i>thiêu nữ</i>
<i>bên hoa huệ, thiếu nữ bên hoa sen, hai </i>
<i>thiếu nữ và ....</i>



<b>Hoạt động 2: (15’)</b>


<b> xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ</b>


GV cho hs quan sát tranh Hs thảo luận theo nhóm
+ hình ảnh chinh của bức tranh là gì? Là thiếu nữ mặc áo dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

lớn trong tranh
+ bức tranh cịn những hình ảnh nào


nữa?


Hình ảnh bình hoa đặt trên bàn


+ mầu sắc của bức tranh như nào? Chủ đạo là mầu xanh ,trắng, hồng hoà
nhẹ nhàng , trong sáng


+ tranh được vẽ bằng chất liệu gì? Sơn dầu


GV : yêu cầu hs nhắc lại 1-2 hs nhắc lại
Hoạt động 3: nhận xét đánh giá


GV nhận xét chung tiết học


Khen ngợi những HS trăm, cá nhân tích
cực phát biểu XD bài


Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên


nhiên và chuẩn bị bài học sau


Hs lắng nghe


Soạn: 16/08/2010


Giảng: Thứ tư 18/08/2010
Tiết 1: Tập đọc


<b>Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa</b>


<b> I. Mục tiêu</b>


<b>1. Đọc thành tiếng</b>


- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư,.
treo lơ lửng, lạ lùng..


- Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.


<b>2. Đọc hiểu</b>


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá


- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt được sắc thái nghĩa của
các từ chỉ màu vàng


- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện


lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động & trù phú, qua đó thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê hương.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Tranh minh hoạ trang 10 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lịng đoạn
thư


<i>H: Vì sao ngày khai trường tháng 9- 1945</i>
<i>được coi là ngày khai trường đặc biệt?</i>
<i> H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của tồn</i>
<i>dân là gì?</i>


<i> H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin</i>
<i>rất nhiều vào các em HS?</i>


- GV nhận xét cho điểm


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- GT tranh minh hoạ bài tập đọc


<i>H: Em có nhận xét gì về bức tranh?</i>



5’


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi


- HS trả lời câu hỏi


- Hs nhận xét
- HS quan sát


- Bức trnh vẽ cảnh làng q vào
ngày mùa, những thửa ruộng chín
vàng, bà con nơng dân đang thu
hoạch lúa. Bao trùm lên bức tranh
là một màu vàng


GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. Mỗi nhà văn có một cách
quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tơ Hồi đã vẽ lên một bức
tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó
trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( ghi bài lên bảng)


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


a<b>) Luyện đọc</b>


<b>- </b>Mời 1 em đọc toàn bài


GV chia đoạn, cho hs đọc nối tiếp L1


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Đọc nối tiếp lần 2.



* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
- GV đọc mẫu


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài


- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng đó?


- Gọi HS nêu


15’


10’


- HS đọc tồn bài


HS1: "Mùa đông.... rất khác
nhau"


HS2: "Có lẽ bắt đầu...bồ đề treo
lơ lửng"


HS3: "Từng chiếc lá....quả ớt đỏ
chót"


HS4: "Tất cả... là ra đồng ngay."
- 4 HS đọc kết hợp nêu chú giải


- 2 HS luyên đọc theo cặp
- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

.


GV: Mọi vật đều được tác giả quan sát rất tỉ
mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê
vào ngày mùa là màu vàng. Những màu
vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc
vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của
từng cảnh vật


* <b>TK: Rút ý 1</b>: Màu sắc bao trùm lên làng
quê vào ngày mùa là màu vàng.


H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm
giác gì?


* <b>TK: Rút ý 2:</b> Những màu vàng cụ thể của
cảnh vật trong bức tranh làng quê


- Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết:
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế
nào?


+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức


- HS nêu:


+ Lúa: vàng xuộm. Nắng: vàng


hoe


Quả xoan: vàng lịm. Lá mít: vàng
ối


Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi
Quả chuối: chín vàng


Bụi mía: vàng xọng rơm thóc:
vàng giịn


Con gà con chó: vàng mượt
mái nhà rơm: vàng mới


Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm
- Màu vàng xuộm : vàng đậm trên
diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã
chín vàng


- Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu
tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe
giữa mùa đông là nắng đẹp,
không gay gắt, không gợi cảm
giác oi bức


- vàng lịm: màu vàng của quả
chín, gợi cảm giác rất ngọt


- vàng ối; vàng rất đậm, trải đều
khắp mặt lá



- Vàng tươi: màu vàng của lá,
vàng sáng, mát mắt


- chín vàng: màu vàng tự nhiên
của quả


- vàng xọng: màu vàng gợi cảm
giác mọng nước


- vàng giòn: màu vàng của vật
được phơi nắng, tạo cảm giác khơ
giịn


HS đọc thầm-TLCH


- Thời tiết ngày mùa rất đẹp,
khơng có cảm giác héo tàn, hanh
hao lúc sắp bước vào mùa đông.
Hơi thở của đất trời, mặt nước
thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không
nắng, không mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tranh như thế nào?


+ Những chi tiết về thời tiết và con người
gợi cho ta cảm nhận điếu gì về làng quê
ngày mùa?


* <b>TK: Rút ý 3:</b> Thời tiết và con người cho


bức tranh làng quê thêm đẹp.


+ bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương?


đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo
đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai
cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi
ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết và con người ở đây gợi
cho bức tranh về làng quê thêm
đẹp và sinh động. con người cần
cù lao động.


- Tác giả rất yêu làng quê VN..
GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình
ảnh. Nhà văn Tơ Hồi đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào
ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau,
với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả đối với quê hương.


-Nêu nội dung của bài?


<b>c) Luện đọc lại.</b>


?: giọng đọc bài này như thế nào?


?: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật ,
chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi
đọc bài?



- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng....
mái nhà phủ một màu rơm vàng mới


- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Thi đọc


- Nhận xét HS đọc hay


5’


ND: <i>Bài văn miêu tả quang cảnh</i>
<i>làng mạc ngày mùa, làm hiện lên</i>
<i>một bức tranh làng quê thật đẹp,</i>
<i>sinh động & trù phú, qua đó thể</i>
<i>hiện tình u tha thiết của tác giả</i>
<i>đối với quê hương</i>.


-Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng
đọng


- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ
màu vàng


- HS nghe


- 2 HS đọc cho nhau nghe


- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên
Lớp theo dõi và bình chọn



<b>3. Củng cố -dặn dị</b>


?: Theo em , nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì?
+ chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.
- Nhắc lại nội dung bài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tiết 2. <b>Địa lí</b>


<b>Bài 1</b>

<b>Việt Nam - đất nước chúng ta</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
 Mơ tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.


 Nêu được diện tích của lãnh thổ việt nam.


 Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.
 Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


 Bản đồ các nước trên thế giới


 Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đơng Nam Á
 Các hình minh hoạ của SGK.



 Các thẻ từ ghi tên các đảo, các quần đảo của nước ta, các nước có chung
biên giới với Việt Nam: <b>Phú Quốc ;</b> <b>Côn Đảo</b> <b>; Hoàng Sa ;</b>


<b>Trường Sa ;</b> <b>Trung Quốc</b> <b>;</b> <b>Lào ;</b> <b>Cam-Pu</b> <b></b>


<b>-Chia .</b>Phiếu học tập cho học sinh (chuẩn bị 1 phiếu trên khổ giấy to, các
phiếu khác viết trên giấy học sinh).


<b>III. C</b>ác hoạt động dạy - học chủ yếu


<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu bài mới (1’)</b>


- GV giới thiệu chung về nội dung<i> phần Địa Lí 5 </i>trong chương trình <i>Lịch sử và</i>
<i>địa lí 5, </i>sau đó nêu tên bài học:


+ Phần Địa lí 5 gồm 2 nội dung lớn: Trình bày về một số hiện tượng tự nhiên, các
lĩnh vực kinh tề - xã hội của Việt Nam; một số hiện tượng địa lí của các châu
lục, của khu vực Đông Nam Á và một số nước đại diện cho các châu lục.


+ Trong bài học đầu tiên của phần Địa lí lớp 5, chúng ta cùng tìm hiểu vị trí địa lí,
giới hạn lãnh thổ của Việt Nam.


<i><b>Hoạt động (10’)</b></i>


<b>Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta</b>


- GV hỏi học sinh cả lớp: Các em có biết
đất nước ta nằm trong khu vục nào


của thế giới khơng? Hãy chỉ vị trí của
Việt Nam trên bản đồ.


- GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ
vị trí của Việt Nam trên bản đồ huy
động kiến thức theo kinh nghiệm bản
thân để trả lời. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV treo lược đồ Việt Nam trong khu
vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta
cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và
giới hạn của Việt Nam.


- GV nêu yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh nhau
hãy cùng quan sát Lược đồ Việt Nam
trong khu vục Đông Nam Á trong
SGK và:


+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược
đồ.


+ Nêu tên các nước giáp phần đất liền
của nước ta.


+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần
đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của


nước ta.



- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả
thảo luận.


- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
sau đó hỏi cả lớp: Vậy, đất nước Việt
Nam gồm những bộ phận nào?


Dương


+ Việt nam nằm trong khu vực Đông
Nam Á


- HS quan sát lược đồ, nghe GV giới
thiệu để xác định nhiệm vụ học tập
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát


lược đồ, sau đó lần lượt từng em chỉ
lược đồ và nêu câu trả lời cho bạn
nhận xét. Kết quả làm việc là:


+ Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới
của nước ta.


+ Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung
Quốc , Lào , Cam - pu - chia.


+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta
vừa nêu: Biển Đơng bao bọc các phía
đơng, nam, tây nam của nước ta.
+ Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa



chỉ vừa nêu tên: Các đảo của nước ta
là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc, ... các quần đảo là Hoàng
Sa, Trường Sa.


- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ
vừa trình bày về vị trí địa lí và giới
hạn của Việt Nam theo các yêu cầu
trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét,
bổ xung ý kiến.


- HS nêu: Đất nước Việt Nam gồm phần
đất liền, phần biển, các đảo và các
quần đảo.


- GV kết luận: <i>Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông</i>
<i>Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo.</i>


<i><b>Hoạt động 2(10’)</b></i>


một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả


lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có
nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với
các nước trên thế giới bằng đường bộ,
đường biển và đường hàng không?
(<i>Gợi ý:</i> Từ Việt Nam có thể đi đường
bộ sang các nước nào? Vị trí giáp


biển và có đường bờ biển dài có thuận
lợi gì cho việc phát triển giao thông


- HS suy nghĩ theo gợi ý của GV và rút
ra câu trả lời cho mình.


Câu trả lời đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đường biển của Việt Nam?).


- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp


- GV nhận xét câu trả lời của HS và
chính xác lại câu trả lời cho HS (nếu
cần).


 Việt Nam giáp biển, có đường bờ
biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu
với các nước trong khu vực và trên
thế giới bằng đường biển.


 Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết
lập đường bay đến nhiều nước trên
thế giới.


- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả
lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất câu trả lời như trên.


<i><b>Hoạt động 3(10’)</b></i>



<b>H</b>ình dạng và diện tích
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát


cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và
yêu cầu các em trao đổi trong nhóm
để hồn thành phiếu.


- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn
thành phiếu của nhóm mình(1 nhóm
làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).
Nội dung phiếu thảo luận:


<b>phiếu thảo luận</b>


<i>Bài:<b>Việt Nam - đất nước chúng ta</b></i>


<i>Nhóm: ...</i>


Các em hãy cùng xem lược đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu về
diện tích của một số nước châu Á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:


<b>1. phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? em hãy đánh dấu </b><b> vào ô </b>



<b>sau các ý đúng</b>


a) hẹp ngang



b) rộng, hình tam giác




c) chạy dài



d) có đường biển như hình chữ S



<b>2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ơ </b>... <b>trong các câu sau:</b>


a) Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài
...


b) Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ở ... chưa đầy
...


c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng ...


d) So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam - pu - chia thì diện tích
nước ta rộng hơn diện tích các nước ... và hẹp hơn
diện tích của ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.


- GV yêu cầu nhóm HS đã làm vào
phiếu khổ giấy to lên bảng trình bày
kết quả thảo luận.


- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
tuyên dương các nhóm làm việc tốt.


- Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ (nếu
có).



- Nhóm HS được yêu cầu dán phiếu của
nhóm lên bảng và trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến (nếu cần).


Đáp án:


1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
2. a)1650km


b) Đồng Hới; 50km
c) 330000km2


d) Lào, Cam - pu - chia; Trung
Quốc, Nhật Bản.


- GV kết luận: <i>Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc </i>
<i>-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào -Nam theo đường thẳng</i>
<i>dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng</i>
<i>Bình) chưa đầy 50km.</i>


<b>Củng cố, dặn dị (4’)</b>


GV tổ chức cuộc thi giới thiệu "Việt
Nam đất nước tôi"


- GV nêu cách chơi: Mỗi tổ cử 1 bạn
(hoặc 1 nhóm bạn) tham gia cuộc thi.
Các em sẽ nhận được 1 lược đồ Việt


Nam trong khu vực Đông Nam Á
nhưng còn trống 1 số chú thích, một
bộ gồm 7 thẻ từ ghi tên các đảo, quần
đảo của Việt Nam, các nước giáp với
phần đất liền của Việt Nam. Các em
sử dụng các đồ dùng này, vận dụng
các kiến thức trong bài để giới thiệu
với các bạn về vị trí địa lí, giới hạn,
hình dạng, diện tích của Việt Nam.


- Các tổ nghe GV hướng dẫn, sau đó
nhận đồ dùng và chuẩn bị trong tổ. Có
thể chọn một nhóm bạn, sau đó phân
chia các phần giới thiệu cho từng bạn.
Sau đây là một ví dụ về bài giới thiệu
của HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV cho các tổ bốc thăm thứ tự thi, sau
đó gọi đại diện các tổ lên trình bày theo
thứ tự đã bốc thăm.


- GV cho HS cả lớp bình chọn nhóm
giới thiệu về đất nước Việt Nam hay,
đúng, hấp dẫn nhất.


- GV nhận xét về cuộc thi, tuyên dương
nhóm giới thiệu hay nhất.


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.



lược đồ).


- Đại diện các nhóm tham gia trình bày
trước lớp.


- HS cả lớp cùng bình chọn (có thể theo
hình thức giơ tay, chấm điểm).


<b>Tiết 3. chính tả</b>



<b>Bài: Việt Nam thân yêu</b>


<b> I. Mục tiêu</b>


- Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.
- Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh, g/ gh, c/k


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động học</b>


.<b>A. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> Tiết chính tả hơm nay
các em sẽ nghe đọc để viết bài thơ Việt
Nam thân yêu và làm bài tập chính tả
phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k



<b>2. Hướng dẫn nghe -viết</b>


a<b>) Tìm hiểu nội dung bài thơ</b>


- Gọi 1 HS đọc bài thơ


<i>CH: Những hình ảnh nào cho thấy nước </i>
<i>ta có nhiều cảnh đẹp?</i>


<i>CH: Qua bài thơ em thấy con người VN </i>
<i>như thế nào?</i>


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b>


- Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ vừa tìm
được


1’


3’


3’


- HS nghe và ghi vở đầu bài


- HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm


- Biển lúa mêng mơng dập dờn
cánh cị bay, dãy Trường Sơn cao
ngất, mây mờ bao phủ.


- Con người VN rất vất vả, phải
chịu nhiều thương đau nhưng ln
có lịng nồng nàn u nước, quyết
đánh giặc giữ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>- CH: Bài thơ được tác giả sáng tác theo </i>
<i>thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như </i>
<i>thế nào?</i>


<b>c) Viết chính tả</b>


- GV đọc cho HS viết


<b>d) Soát lỗi và chấm bài</b>


- Đọc tồn bài cho HS sốt
- Thu bài chấm


- Nhận xét bài của HS


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài theo cặp



Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh
ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k
- Gọi hS đọc bài làm


- GV nhận xét bài
- 1 HS đọc toàn bài
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài


- GV nhận xét chữa bài


15’


10’


- Bài thơ được sáng tác theo thể
thơ lục bát. Khi trình bày, dịng6
chữ viết lùi vào 1 ơ so với lề, dịng
8 chữ viết sát lề.


- HS viết bài


- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở
cho nhau để sốt lỗi, ghi số lỗi ra
lề


- 5 HS nộp bài



- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2


- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- thứ tự các tiếng cần điền: <i>ngày- </i>
<i>ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- </i>
<i>ngày- ghi- của- kết- của- kiên- kỉ.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu


- 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS
cả lớp làm vào vở bài tập


- HS khác nhận xét


Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại
Âm " cờ" Viết là <b>k</b> Viét là <b>c</b>


Âm " Gờ" Viết là <b>gh</b> Viết là <b>g </b>


Âm " ngờ" Viết là <b>ngh</b> Viết là <b>ng</b>


- Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui
tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh


- 3 hs phát biểu


+ Âm " cờ" đứng trước i,e,ê viết là k,


đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ...
+ âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết g đứng
trước các âm còn lại viết là gh


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ngh


<b>3. Củng cố dặn dò (3’)</b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3


Tiết 4.<b>Tốn</b>


<i><b>Ơn tập : So sánh hai phân số</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS : </b></i>


 Nhớ cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.


II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<b> Hoạt động dạy </b> <i>TG</i> <i> Hoạt động học </i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học
sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết trước.



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy học - bài mới</b>


* . Giới thiệu bài:


<b> a. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh</b>
<b>hai phân số</b>


<i><b>*) So sánh hai phân số cùng mẫu số</b></i>


- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai
phân số trên.


- GV hỏi : Khi so sánh các phân số
cùng mẫu ta làm thế nào ?


<i><b>*) So sánh các phân số khác mẫu số ta</b></i>
<i><b>làm thế nào ?</b></i>


- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
3/4 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai
phân số trên.


5’


30’



- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS so sánh và nêu :
<sub>7</sub>2<5


7<i>;</i>
5
7>


2
7


- HS : khi so sánh các phân số cùng
mẫu số, ta so sánh tử số của các phân
số đó, phân số nào có tử lớn hơn thì
lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn
thì phân số đó nhỏ hơn.


- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai
phân số rồi so sánh.


Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :
3<sub>4</sub>=3<i>×</i>7


4<i>×</i>7=
21
28 <i>;</i>



5
7=


5<i>×</i>4
7<i>×</i>4=


20
28


Vì 21 > 20 nên 21<sub>28</sub>>20


28 <i>;</i>
3
4>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các
phân số khác mẫu ta làm thế nào ?


<b> b. Luyện tập - thực hành</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
1 HS đọc bàI làm của mình trước lớp.


<i><b>Bài 2</b></i>


- GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm
gì ?



- GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải
làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- Ta quy địng mẫu số các phân số đó,
sau đó so sánh như với phân số cùng
mẫu số.


- HS làm bài, sau đó theo dõi bài hữa
của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn.


- Chúng ta cần so sánh.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phần.


a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :


8
9=


8<i>×</i>2
9<i>×</i>2=


16


18 <i>;</i>


5
6=


5<i>×</i>3
6<i>×</i>3=


15
18


Giữ ngun 17<sub>18</sub> ta có 15<sub>18</sub><16


18<
17


18 Vậy
5


6<
8
9<


17


18


b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
1<sub>2</sub>=1<i>×</i>4



2<i>×</i>4=
4
8<i>;</i>


3
4=


3<i>×</i>2
4<i>×</i>2=


6


8 Giữ


nguyên 5<sub>8</sub>


Vì 4 < 5 < 6 nên 4<sub>8</sub><5


8<
6


8 vậy
1
2<


5
8<


3
4



- GV nhận xét và cho điểm.
3. <b>củng cố, dặn dò</b>


GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


Tiết 5:TẬP LÀM VĂN


<i><b>Cấu tạo của bài văn tả cảnh</b></i>


<b> I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu
của từng phần


- Phân tích được cấu tạo của một bài văn cụ thể
- Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vặy


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giấy khổ to, bút dạ


- Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Dạy bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>



<i>H: Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy</i>
<i>phần? là những phần nào?</i>


GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay
khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần
của bài văn có nhiệm vụ gì ? các em cùng
tìm hiểu ví dụ.


<b> 2. Phần Nhận xét</b>
<b>* Bài 1.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài


<i>H: Hồng hơn là thời điểm nào trong</i>
<i>ngày?</i>


GV: Sơng Hương là dịng sơng thơ mộng,
hiền hồ chảy qua thành phố Huế. Chúng
ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát
dịng sơng theo trình tự nào? Cách quan
sát ấy có gì hay?


- u cầu HS thảo luận nhóm trao đổi về
mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định
các đoạn văn của mỗi phần và nội dung
của đoạn văn đó.


- GV u cầu nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm trả lời đúng



?: <i>Em có nhận xét gì về phần thân bài của</i>


1’


14’


- HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài
văn đã học: bài văn tả cảnh gồm
có 3 phần là mở bài, thân bài,
kết bài


- HS đọc yêu cầu


- Hoàng hôn là thời gian cuối
buổi chiều , khi mặt trời mới lặn.


- 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết
câu trả lời ra giấy nháp


- các nhóm trình bày kết quả và
đọc phiếu của mình, nhóm khác
bổ xung.


- Bài văn có có 3 phần :


+ Mở bài( Đoạn 1): cuối buổi
chiều....


yên tĩnh này: Lúc hồng hơn,


Huế đặc biệt n tĩnh.


+ Thân bài( đoạn 2,3) Mùa thu...
chấm dứt:: Sự thay đổi sắc màu
của sông Hương từ lúc hồng
hơn đến lúc lên đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>bài văn?</i>


<b>* Bài 2</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm


+ Đọc bài văn <i>Quang cảnh làng mạcngày</i>
<i>mùa</i> và <i>Hồng hơn trên sôngHương.</i>


+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn
với nhau.


- Các nhóm lên bảng trình bày
- GV nhận xét bổ xung


đầu của nó: sự thức dậy của Huế
sau hồng hơn.


- Thân bài của đoạn văn có 2
đoạn. Đó là :



+ Đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc
của Sơng Hương từ lúc bắt đầu
hồng hônđến lúc tối hẳn.


+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con
người bên bờ sơng từ lúc hồng
hơn đến lúc thành phố lên đèn.
- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận nhóm 5


- các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ xung


<b> KL lời giải đúng: </b>


<i><b>+ Giống nhau</b></i>: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho
nhận xét ấy.


<i><b>+ Khác nhau: </b></i>


- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa . tả tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng


+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh của vật.
+ Tả thời tiết hoạt động của con người.


- Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gianvới thứ
tự:



+ Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hồng hơn.
+ Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hồng hơn.


+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sơng lúc bắt đầu hồng
hơn đến khi thành phố lên đèn.


+ Tả sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.
?<i>: Qua ví dụ trên em thấy:</i>


<i>+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần</i>
<i>nào?</i>


<i> + Nhiệm vụ chính của từng phần trong</i>
<i>bài văn tả cảnh là gì?</i>


+ Bài văn tả cảnh gồm có
3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài


+ mở bài: Giới thiệu bao
quát về cảnh sẽ tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3. Ghi nhớ </b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4<b>. Luyện tập</b>


- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập



- HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn
sau;


+ Đọc kỹ bài văn Nắng trưa
+ Xác định từng phần của bài văn
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ xác định trình tự miêu tả của bài văn:
mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung
từng đoạn.


- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày
kết quả


20’


+ Kết bài: Nêu nhận xét
hoặc cảm nghĩ của người
viết.


- 3 HS đọc


- HS đọc bài Nắng trưa
- HS thảo luận theo cặp,
ghi ra giấy


- 1 nhóm trình bày, nhóm
khác bổ xung


<b>KL:</b> Bài Nắng trưa gồm có 3 phần:



<b>+ mở bài:</b> Nắng cứ như.... xuống mặy đát: nêu nhận xét chung về nắng trưa


<b>+ Thân bài:</b> Buổi trưa ngồi trong nhà... thửa ruộng chưa xong : cảnh vật trong
nắng trưa


Thân bài có 4 đoạn


<i>- Đoạn 1</i>: Buổi trưa ngồi... bốc lên mãi: hơi đất trong nắng trưa dữ dội


<i>- Đoạn 2:</i> Tiếng gì... mi mắt khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong
nắng trưa


<i>- Đoạn 3:</i> con gà nào ... cũng im lặng: Cây cối và con vật trong nắng trưa.


<i>- Đoạn 4:</i> ấy thế mà....chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.


<b> + Kết bài</b>: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ.


<b>B. Củng cố- dặn dò</b>


H: bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS


- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ


Soạn: 16/8/2010


Giảng: Thứ năm: 19/8/2010
Tiết 1: TỐN



<b>Ơn tập: So sánh hai phân số </b>

(tiếp theo)



I. <b>Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 So sánh phân số với đơnvị.


 So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 So sánh hai phân số cùng tử số.


<b>II. C</b>ác hoạt động dạy – học chủ yếu


<i>Hoạt động dạy</i> TL <i>Hoạt động học</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học
sinh làm các bài tập ở vở bài tập


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy học - bài mới</b>


a<b>. Giới thiệu bài:</b>


b.<b>Hướng dẫn ôn tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu
so sánh.



- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- HS : Thế nào là phân số lớn hơn 1,
phân số bằng 1, phân số bé hơn 1.


<b>* Bài 2</b>


- GV viết lên bảng các phân số : <sub>5</sub>2
và <sub>7</sub>2 , sau đó yêu cầu HS so sánh hai
phân số trên.


- GV cho HS so sánh theo cách so sánh
hai phân số có cùng tử số trình bày
cách làm của mình.


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
5’


1’


25’


- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS nêu :


+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.


+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau.


+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
nhỏ hơn mẫu số.


- HS nêu :


4


5<1 ;
9


8 > 1 ;
4
5<


9
8


- HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến
hành theo 2 cách :



+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so
sánh.


+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi
và bổ xung ý kiến để đưa ra cách so sánh.
Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta
so sánh các mẫu số với nhau.


+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân
số đó bé hơn.


+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

lại của bài.


<b>* Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS so sánh các phân số
rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn
cách so sánh quy đồng mẫu số để so
sánh, quy đồng để so sánh hay so sánh
qua đơn vị sao cho thuận tiện , không
nhất thiết phải làm theo một cách.


<b>* Bài 4</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- HD hs tóm tắt bài tốn trên bảng


- GV u cầu HS tự làm bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò</b>


<b>- Cho </b>hs nhắc lại một số cách so sánh
p.số


- GV tổng kết tiết học – dặn dò HS.


- HS tự làm bài vào vở bài tập, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) So sánh 3<sub>4</sub> và 5<sub>7</sub>
Kết quả : 3<sub>4</sub> > 5<sub>7</sub> .
b) So sánh <sub>7</sub>2 và 4<sub>9</sub>


2
7 <


4
9 .


c) So sánh 5<sub>8</sub> và <sub>5</sub>8 ; 5<sub>8</sub> < <sub>5</sub>8 .
- 1 HS đọc đ bài trước lớp.


- HS so sánh hai phân số 1<sub>3</sub> < <sub>5</sub>2
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.


Tiết 2.LỊCH SỬ



<b>BÀI 1: " </b>

<b>Bình Tây Đại nguyên soái" Trương Định</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học HS nêu được:


- Trương Định là một trong những gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì


- Ơng là người có lịng u nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyêt
cùng nhân dân chống giặc Pháp xâm lược


- Ông được nhân dân khâm phục tin yêu và suy tơn là " Bình Tây Đại Ngun
Sối"


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình vẽ trong SGK
- Bản đồ hành chính VN
- Phiếu học tập


- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố
III. HĐ dạy học


Hoạt động dạy TL Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự
chuẩn bị của HS


<b> B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài</b>: Trương Định
là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành


2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

cho ông tình cảm đặc biệt tơn
kính như vậy? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay


<b>2. Nội dung bài</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1</b>: <b>Tình hình</b>
<b>đất nước ta sau khi thực dân</b>
<b>pháp mở cuộc xâm lược.</b>


- GV yêu cầu HS làm việc với
SGK


<i>?: Nhân dân Nam Kì đã làm gì</i>
<i>khi thực dân pháp xâm lược</i>
<i>nước ta?</i>


<i> ?:Triều đình nhà nguyễn có thái</i>
<i>độ như thế nào trước cuộc xâm</i>
<i>lược của TDP?</i>


GV: chỉ bản đồ vừa giảng bài:
ngày 1-9- 1859 TDP tấn công Đà
Nẵng mở đầu cho cuộc chiến
tranh xâm lược nước ta nhưng


ngay lập tức chúng bị nhân dân
ta chống trả quyết liệt. Đáng chú
ý nhất là phong trào kháng chiến
chống thực dân pháp của nhân
dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định , phong trào này đã thu
được một số thắng lợi và làm cho
thực dân pháp hoang mang lo sợ.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2:Trương</b>
<b>Định kiên quyết cùng nhân dân</b>
<b>chống quân xâm lược.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- GV phát phiếu cho 4 nhóm,
mời 1 em đọc to nội dung phiếu


<b>?1:</b> Năm 1862 vua ra lệnh cho
Trương Định làm gì? Theo em
lệnh nhà vua đúng hay sai? vì
sao?


1’


7’


8’


- HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả
lời



- Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng
lên chống thực dân pháp xâm lược.
Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu
biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương
Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu
huân, võ Duy Dương, Nguyễn Trung
Trực..


- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ,
khơng kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất
nước.


- Các nhóm nhận phiếu


- HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm
trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét,
bổ xung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>?2</b>: Nhận được lệnh vua Trương
định có thái độ và suy nghĩ như
thế nào?


<b>?3:</b> Nghĩa quân và nhân dân đã
làm gì trước boăn khoăn đó của
Trương Định? việc làm đó có tác
dụng như thế nào?


<b>?4:</b> Trương Định đã làm gì để
đáp lại lịng tin yêu của nhân


dân?


- GV nhận xét kết quả thảo luận
GV KL: Năm 1862 triều đình
nhà Nguyễn kí hồ ước nhường 3
tỉnh miền đơng Nam Kì cho
TDP. Triều đình ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực
lượng nhưng ông kiên quyết
cùng nhân dân chống quân xâm
lược.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3:</b> <b>Lòng tự</b>
<b>hào của nhân dân ta với " Bình</b>
<b>Tây đại nguyên soái"</b>


- H: nêu cảm nghĩ của em về
Bình tây đại ngun sối trương
Định?


<i> ?: Hãy kể thêm một vài mẩu</i>


8’


8’


lệnh xuống buộc Trương Định phải giải
tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh
binh ở An giang .Theo em lệnh của nhà
vua là khơng hợp lí vì lệnh đó thể hiện


sự nhượng bộ của triều đình với TDP,
kẻ đang xâm lược nước ta và trái với
nguyện vọng của nhân dân.


+ Nhận được lệnh vua Trương Định
boăn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải
tn lệnh vua, nếu khơng sẽ phải chịu
tội phản nghịch, nhưng dân chúng và
nghĩa quân không muốn giải tán lực
lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng
chiến.


+ Nhĩa quân và nhân dân đã suy tơn
Trương Định là " Bình tây đại ngun
sối". Điều đó đã cổ vũ động viên ơng
quyết tâm đánh giặc.


+ Trương Định đã dứt khốt phản đối
lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại
cùng nhân dân đánh giặc.


- Ông là người yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân
tộc, cho đất nước . Em vơ cùng khâm
phục ông.


- HS kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>chuyện về ông mà em biết?</i>



<i>?: nhân dân ta đã làm gì để bày</i>
<i>tỏ lịng biết ơn và tự hào về ơng?</i>


GV: Trương Định là một tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống
thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.


<b>3. Củng cố dặn dị (1’)</b>


- Nhận xét giờ học


- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau


Tiết 3.KỸ THUẬT


<i><b>Đính khuy hai lỗ</b></i>

( Tiết 1 )


<b>I. Mục tiêu</b>


HS cần phải:


- Biết cách đính khuy 2 lỗ


- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Mẫu đính khuy hai lỗ


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:



+ Một số khuy 2 lỗ.


+ 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn
+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm
+ Chỉ khâu và kim khâu thường


+ Kim khâu len và kim khâu thường
+ Phấn vạch , thước


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b>


- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học


<b> 2 Nội dung bài</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: <b>Quan sát và nhận xét</b>


- GV cho HS quan sát một số mẫu khuy 2
lỗ và hình 1a( SGK)


H: Em có nhận xét gì về đặc điểm , hình
dạng, kích thước, màu sắc của khuya 2
lỗ?



1’ - HS nghe


- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

H: Em nhận xét gì về khoảng cách giữa
các khuy , so sánh vị trí của các khuy và
lỗ trên hai nẹp áo?


GVKL: Khuy dược làm bằng nhiều vật
liệu khác nhau với nhiều kích thước khác
nhau, hình dạng khác nhau. khuy được
đính vào vải bằng các đường khâu qua 2
lỗ khuy để nối khuy với vải. trên 2 nẹp áo,
vị trí của khuy ngang bằng với vị trí lỗ
khuyết. khuy được cài qua khuyết để gài 2
nẹp áo của sản phẩm vào nhau.


<b>* Hoạt động 2:</b> <b>Hướng dẫn thao tác kĩ</b>
<b>thuật.</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung mục II. SGK
H: Nêu tên các bước trong quy trình đính
khuy?


- u cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK
và quan sát H2 SGK


H: Nêu cách vạch dấu điểm đính khuy?


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác


trong bước 1


- GV quan sát hướng dẫn nhanh lại một
lượt các thao tác trong bước 1.


- HD HS đọc mục 2b và quan sát hình 4
SGK để nêu cách đính khuy.


- GV hướng dẫn cách đính khuy bằng kim
to :


+ Lần khâu thứ nhất: lên kim qua lỗ khuy
thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ 2 .
Các lần khâu đính cịn lại GV cho HS lên
thực hiện


- HD HS quan sát hình 5 ,6 SGK


H: Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và
10’


24’


nhau. Khuy được đính vào vải bằng
đường khâu 2 lỗ...


- Khoảng cách giữa các khuy ngang
bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được
cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản
phẩm vào nhau.



- HS đọc SGK
- Có 2 bước:


+ Vạch dấu các điểm đính khuy
+ đính khuy vào các điểm vạch dấu
- Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch
dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm
- Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ,
khâu lược cố định nẹp


- Lât mặt vải lên trên. vạch dấu đường
thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm
vạch dấu 2 điểm cách nhau 4 cm trên
đường dấu


- 2 HS lên thực hành
- HS quan sát


- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS lên thực hiện
- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

kết thúc đính khuy?


- GV nhận xét và hướng dẫn HS thực
hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước
đính khuy.



- Gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao
tác đính khuy 2 lỗ.


- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp ,
vạch dấu các điểm đính khuy.


lỗ.


- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm
cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.


* Củng cố dặn dò:


- NX tiết học và dặn hs tiết sau tiếp tục
học bài này


- HS theo dõi


Tiết 4. Thể dục


Tiết 5: Lyện từ và câu


<i><b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b></i>


<b> I. Mục tiêu</b>


- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho


- Phân biệt được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể.



- rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- Từ điển HS


- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng


<b>III. Các hoạt động- dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>?: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?</i>
<i>H: Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?</i>
<i>cho ví dụ?</i>


<i>?: Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn</i>
<i>tồn? cho ví dụ?</i>


- GV nhận xét cho điểm


<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a) giới thiệu bài</b>


5’


- 2 HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>b) Hướng dẫn làm bài tập</b>


* <b>Bài 1:</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung bài


- Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm 6
(Mỗi nhóm có 1 bảng nhóm)


- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
trên bảng


- GV kết luận
* <b> Bài 2:</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS đọc câu mình vừa viết được.


- GV nhận xét câu.
* <b>Bài 3</b>


<b>- </b>Mời hs nêu yêu cầu bài tập


- Tổ chức HS làm bài theo nhóm đơi.
- GV nhận xét


Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực,
gầm vang, hối hả



- HS đọc bài hoàn chỉnh


<b>KL:</b> Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng
những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu
cảm của từ sẽ thay đổi


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>
<b>- </b>NX giờ học


- Dặn hs xem lại các bài tập đã làm và xem
trước bài mới.


10’


8’


10’


2’


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ
điển , trao đổi để tìm từ đồng nghĩa
a) Chỉ màu xanh


b) chỉ màu đỏ
c) chỉ màu trắng


d) chỉ màu vàng


- Các nhóm nhận xét cho nhau


- HS theo dõi GV nhận xét rồi viết
các từ đồng nghĩa vào vở


- HS đọc yêu cầu
- Nhiều em đọc câu.
- HS nhận xét câu của bạn
VD:


+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước
biển xanh lơ.


+ canhd đồng xanh mướt ngô khoai.
+ Bạn nga có nước da trắng hồng
- HS nêu yêu cầu bài tập


- Các nhóm thảo luận


- 1 HS lên làm bài trên bảng lớp
- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Soạn: 17/08/2010


Giảng: Thứ sáu 20/08/2010
Tiết 1: TOÁN


<i><b>Phân số thập phân</b></i>




I.<b>Mục tiêu</b>


Giúp HS :


- Biết thế nào là một phân số thập phân.


- Biết có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển
các phân số này thành phân số thập phân.


II. <b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>


Hoạt động dạy TL Hoạt động học


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập GV tự ra


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2.Dạy học bài mới</b>
<b>a .Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm
hiểu về phân số thập phân.


<b> b.Giới thiệu phân số thập phân</b>


- GV viết lên bảng các phân số :



3
10 ;


5
100 ,


17


1000 ;…. và yêu cầu


HS đọc.


- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số
của các phân số trên ?


- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là
10, 100, 1000,… được gọi là các phân số


5’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- HS đọc các phân số trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV viết lên bảng phân số 3<sub>5</sub> và nêu
yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân
bằng phân số 3<sub>5</sub>



- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được
phân số thập phân <sub>10</sub>6 bằng với phân
số 3<sub>5</sub> đã cho ?


- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân
số 7<sub>4</sub> ; 20<sub>125</sub> ;….


- GV nêu kết luận.


+ Có một phân số có thể viết thành phân
số thập phân.


+ Khi muốn chuyển một phân số thành
phân số thập phân ta tìm một số nhân với
mẫu để có 10, 100, 1000,… rồi lấy cả tử
và mẫu số nhân với số đó để được phân
số thập phân.


<b>c.Luyện tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV viết các phân số thập phân lên bảng
và yêu cầu HS đọc.


<b>* Bài 2</b>


- GV lần lượt đọc các phân số thập phân
cho HS viết.



- GV nhận xét bài của HS trên bảng.


<b>* Bài 3</b>


- GV cho HS đọc các phân số trong bài,
sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại,
phân số nào có thế có thể viết thành phân
số thập phân ?


<b>* Bài 4</b>


10’


20’


- HS nghe và nhắc lại.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm


3
5 =


3<i>×</i>2
5<i>×</i>2 =


6
10



- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ
- Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta
nhân cả tử và mẫu của phân số 3<sub>5</sub>
với 2 thì được phân số <sub>10</sub>6 là phân
số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập
phân bằng với các phân số đã cho và
nêu cách tìm của mình.


- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số
thập phân.


- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết
vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo
thứ tự của GV đọc.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


- HS đọc và nêu : Phân số <sub>10</sub>4 ;


17


1000 là phân số thập phân.


- HS nêu : Phân số 69<sub>2000</sub> có thể viết
thành phân số thập phân :


69



2000 =


69<i>±</i>5


2000<i>×</i>5 =
345
10000


- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số
thích hợp điền vào ơ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- GV : Mỗi phần trong bài diễn giải cách
tìm một phân số thập phân bằng phân số
đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước
làm để chọn được số thích hợp điền vào
chỗ trống.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm
HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà


làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa
bài và tự kiểm tra bài của mình


Tiết 2: TẬP LÀM VĂN


<i><b>Luyện tập tả cảnh</b></i>


<b> I. Mục tiêu </b>


- Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh
đồng.


- Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh


- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bày theo
dàn ý


<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


- HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng
- Giấy khổ to, bút dạ


<b> III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 2 GS lên bảng


<i>H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả</i>
<i>cảnh?</i>


<i>H: nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa</i>


- GV nhận xét, đánh giá


<b>B. Dạy bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> 1. giới thiệu bài</b>


- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một
buổi trong ngày của HS


- GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả
cảnh, hôm nay các em thực hành
luyện tập về quan sát cảnh, lập dàn ts
cho bài văn trả cảnh


<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


* <b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp



GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó
khăn, Yêu cầu HS ghi lại ý chính
trong câu hỏi


- Gọi HS trình bày


<i>H: Tác giả tả những sự vật gì trong</i>
<i>buổi sớm mùa thu?</i>


<i>H: Tác giả đã quan sát sự vật bằng</i>
<i>các giác quan nào?</i>


<i>H: tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát</i>
<i>tinh tế của tác giả ?</i>


<b>KL:</b> Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh
rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan
để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh
vật.


Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết
cách quan sát cảm nhận sự vật bằng
nhiều giác quan: xúc giác, thính giác,
thị giác và đơi khi là cả sự liên tưởng.
Để chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta
cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả
cảnh


* <b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


1’


15’


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
bài của các bạn


- HS đọc yêu cầu


- HS trao đổi và làm bài


- Tả cánh đồng buổi sớm, đám
mây, vòm trời, những giọt mưa,
những sợi cỏ, nhữnggánh rau,
những bó hoa huệ của người bán
hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng,
mặt trời mọc


- Tác giả quan sát bằng xúc
giác( cảm giác của làn da): thấy
sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa
loáng thoáng rơi trên khăn và tóc,
những sợi cỏ đẫm nước làm ướt
lạnh bàn chân


Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây
xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài


giọt mưa ....


- Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi
trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc
xỗ ngang vai của Thuỷ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh
một buổi trong ngày


- Nhận xét khen ngợi những HS có ý
thức chuẩn bị bài, quan sát tốt


- HS làm bài cá nhân


Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu?
vào thời gian nào? lí do em chọn cảnh
vật để miêu tả là gì?


Thân bài:+ Tả nét nổi bật của cảnh
vật


+ Tả theo thời gian


+ Tả theo trình tự từng bộ
phận


- GV chọn bài làm tốt đẻ trình bày
mẫu


<b> 3. củng cố dặn dò</b>



- Nhận xét giờ học
- chuẩn bị bài sau


13’


3’


- HS đọc bài


- HS làm vào vở


- Lớp nhận xét


Tiết 3: KHOA HỌC


Bài 2:

<i><b>Nam hay nữ</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS:</b></i>


- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã
hội.


- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam
và nữ.


- Ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết,
yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các hình minh hoạ trang 6 -7 SGK, hình 3 - 4.
- Bảng nhóm.


- VBT khoa học


- HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước).
- Mơ hình người nam và nữ.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


HĐ dạy TL HĐ học


<b>* HOẠT ĐỘNG KHỞI </b>
<b>ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Kiểm tra bài cũ theo các
câu hỏi:


+ Em có nhận xét gì về trẻ
em và bố mẹ của chúng?
+ Sự sinh sản ở người có ý
nghĩa như thế nào?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con
người khơng có khả năng
sinh sản?



- Nhận xét câu trả lời và
cho điểm từng học sinh.


<b>* Giới thiệu bài mới:</b>


- GV hỏi: Con người có
những giới tính nào?


+ Giới thiệu: Trong bài học
hơm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về những điểm giống
và khác nhau giữa nam và
nữ.


<i><b>HOẠT </b></i>
<i><b>ĐỘNG 1</b></i>


<b>Sự khác nhau giữa nam </b>
<b>và nữ về đặc điểm sinh </b>
<b>học</b>


- GV tổ chức cho HS thỏ
luận theo cặp với hướng
dẫn như sau:


+ Cho bạn xem tranh em
vẽ bạn nam và bạn nữ, sau
yêu cầu bạn cho biết vì sao
bạn nhận ra bạn nam và
bạn nữ?



+ Trao đổi với nhau để tìm
một số điểm giống và khác
nhau giữa bạn nam và bạn
nữ.


+ Khi một em bé mới sinh
dựa vào cơ quan nào của
cơ thể để biết đó là bé trai


1’


10’


- Trả lời các câu hỏi của
GV, bạn khác nhận xét.


- Giới nam và giới nữ


- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo
thành 1 cặp cùng làm việc
theo hướng dẫn. Ví dụ vẽ
kết quả làm việc:


+ Vẽ bạn nam và bạn nữ
khác nhau vì giữa nam và
nữ có nhiều điểm khác
nhau.


+Giữa nam và nữ có nhiều


điểm giống nhau như có
các bộ phận trong cơ thể
giống nhau, cùng có thể
học, chơi, thể hiện tình
cảm, ... nhưng cũng có
nhiều điểm khác nhau như
nam thì thường cắt tóc
ngắn, nữ lại để tóc dài,
nam mạnh mẽ, nữ lại dịu
dàng...


+ Khi một em bé mới sinh
ra người ta dựa vào bộ
phận sinh dục để biết đó là
bé trai hay bé gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

hay bé gái?


- GV tổ chức cho HS báo
cáo kết quả thảo luận trước
lớp.


GV nghe và ghi nhanh các
ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét các ý kiến
của HS, sau gạch chân các
đặc điểm khác biệt về mặt
sinh học mà HS nêu được,
rồi đưa ra kết luận



<i>Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác</i>
<i>nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất</i>
<i>định, cơ quan sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác</i>
<i>biệt về mặt sinh học. Ví dụ:</i>


<i>+ Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.</i>


<i>+ Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng,. Nếu trứng gặp tinh trùng thì</i>
<i>người nữ có thai và sinh con.</i>


- Cho hs quan sát hình
chụp trứng và tinh trùng.
<i><b>HOẠT </b></i>
<i><b>ĐỘNG 2</b></i>


<b>Phân biệt các đặc điểm về</b>
<b>mặt sinh học và xã hội </b>
<b>giữa nam và nữ.</b>


- Yêu cầu hs thảo luận
thành nhóm 4: Đọc và tìm
hiểu nd trị chơi “Ai nhanh,
ai đúng”. Mỗi nhóm nhận
1 bảng phụ để ghi kết quả
- Mời các nhóm trình bày
bài trên bảng


- NX, giúp hs thống nhất
kết quả, khen nhóm thảo
luận tốt.



- KL: Giữa nam và nữ có
những điểm khác biệt về
mặt sinh học song lại có rất
nhiều điểm chung về mặt
XH.


<i><b>HOẠT </b></i>
<i><b>ĐỘNG 3</b></i>


8’


11’


- Nghe GV hướng dẫn nd
thảo luận


- Nhận bảng phụ và thảo
luận, trình bày kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ
xung.


- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một
vài HS nêu ý kiến của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Vai trò của nữ


- GV cho HS quan sát hình 4 trang 9
SGK và hỏi: ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi
cho em suy nghĩ gì?



- GV nêu: Như vậy khơng chỉ nam mà nữ
cũng có thể chơi đá bóng. Nữ cịn làm
được những gì khác? Em hãy nêu một số
ví dụ về vai trị của nữ ở trong lớp, trong
trường và địa phương hay ở những nơi
khác mà em biết (GV ghi nhanh ý kiến
của HS lên bảng)


- GV hỏi: em có nhận xét gì về vai trị
của nữ?


thao mà cả nam và nữ đều chơi
được chứ không dành riêng cho,
nam như nhiều người vẫn nghĩ.


- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp,
mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 ví dụ.
+ Trong trường: nữ dạy học,


+ Trong lớp: nữ làm lớp phó, tổ
trưởng,....


+ ở địa phương: nữ làm chủ tịch
hội phụ nữ...


- Trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi


+ Phụ nữ có vai trị rất quan trọng


trong xã hội. Phụ nữ làm được tất
cả mọi việc mà nam giới làm, đáp
ứng được nhu cầu lao động của xã
hội.


<i>Kết luận: Trong gia đình, ngồi xã hội phụ nữ có vai trị quan trọng khơng kém nam </i>
<i>giới. Vai trị của nam và nữ khơng cố định mà có thể thay đổi. Trong gia đình, phụ nữ</i>
<i>làm cơng việc nội trợ, kiếm tiền, cùng ni dạy con cái. Ngày càng có nhiều phụ nữ </i>
<i>tham gia vào các công tác xã hội, giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo,</i>
<i>quản lý các ngành, các cấp. ở mọi lĩnh vực phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh của con </i>
<i>đường vinh quang</i>


* NX dặn dò:
- NX tiết học


- Xem lại bài, tiết sau học tiếp


Tiết 4: Kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Giúp HS:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của từng
tranh bằng 1-2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện; ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>



- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK


<b>III. Các hoạt động dạy - h</b>ọc


HĐ dạy HĐ học


<b>1. Giới thiêu bài</b>


Trong tiết kể chuyện đầu tiên của năm học
này, các em sẽ được nghe kể về chiến công
của một thanh niên yêu nước mà tên tuổi của
anh đã đi vào lịch sử VN: anh LTT. Qua câu
chuyện này chúng ta sẽ phần nào thấy được
sự thông minh và dũng cảm của anh.


<b>2. GV kể chuyện</b>


- Lần 1: Kể và yêu cầu hs nêu tên nhân vật
trong chuyện, GV viết lên bảng


- Lần 2: Kể theo tranh minh họa, mời 1 em
đọc phần chú giải


- Lần 3: Kể theo tranh minh họa


<b>3. Hướng dẫn hs kể chuyện và trao đổi về </b>
<b>ý nghĩa câu chuyện.</b>


a. BT1:



- Mời 1 em đọc yêu cầu đề bài


- Yêu cầu hs thảo luận cặp trong 2 phút để
tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh


- Đưa bảng phụ có ghi câu thuyết minh cho
mỗi tranh, mời 1 em đọc lại


+ Tranh 1: LTT rất sáng dạ, được cử ra nước
ngoài học tập


+ Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ
chuyển và nhận thư từ, tài liệu


+ Tranh 3: Trong cơng việc, anh rất bình tĩnh
và nhanh trí.


+ Tranh 4: Trong 1 buổi mít tinh, anh bắn
chết 1 tên mật thámvà bị giặc bắt.


+ Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên
ngang khẳng định lý tưởng CM của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, LTT hát vang
bài Quốc tế ca.


<b>1’</b>


5’



25’


- Nghe cô kể và nêu tên nhân
vật: LTT, đội Tây, mật thám Lơ
- grăng, luật sư


- Nghe GV kể và quan sát tranh
minh họa


- Lớp đọc thầm yêu cầu bài tập
- Thảo luận


- Đại diện các nhóm nêu lời
thuyết minh cho mỗi tranh,
nhóm khác theo dõi, n.xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

b. BT2-3:


- Mời 1 em đọc yêu cầu bài tập


- Lưu ý hs: Chỉ cần kể dúng cốt truyện,
không cần lặp lại nguyên văn như thầy kể.
Kể song cần trao đổi với bạn về nội dung và
ý nghĩa câu chuyện.


- u cầu hs kể theo nhóm đơi


- Mời 3 đại diện thi kể, lớp theo dõi và có thể
dặt câu hỏi xoay quanh nội dung và ý nghĩa
câu chuyện



- GV nhấn mạnh lại ý nghĩa truyện


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- NX tiết học


- Dặn hs: Về nhà kể lại câu chuyện cho
người khác nghe và chuẩn bị trước bài của
tuần 2.


4’


- Lớp đọc thầm u cầu bài tập


- Kể theo nhóm đơi


- 3 đại diện thi kể, lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn bạn kể
hay nhất


Tiết 5

<b>: SINH HOẠT</b>



<i>I. Nhận xét chung </i>


1. Đạo đức:


Nhìn chung, các em ngoan ngỗn, lễ phép, kính thầy u bạn, khơng đánh
cãi chửi nhau, khơng văng tục nói bậy.



Bên cạnh đó vẫn cịn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong giờ học
như: Sồng, Co, Phí....


<b> </b>2. Học tập


Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, mực, các
đồ dùng học tập. Trong lớp nhìn chung các em chú ý nghe giảng, hăng hái phát
biểu ý kiến xây dựng bài, cụ thể: Hờ, Lan, Mị, Sò….


3. Thể dục.


Tuần đầu các em còn nhiều bỡ ngỡ dẫn đến tập chưa đều, xếp hàng còn
chậm.


4. Vệ sinh.


Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng .
5. SH Đội :Tuần này chưa SH


<i>II . Phương hướng tuần tới </i>


- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Nhắc nhở HS:


+ Có ý thức tu dưỡng đạo đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Giúp đỡ người già cả, ốm đau, các em nhỏ.
+ Chú ý an tồn giao thơng khi đi và về nhà.





</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b> </b></i>


<i><b> Soạn: 21/08/2010</b></i>


<i><b> Giảng: Thứ hai ngày 23/08/2010</b></i>


<b>Tiết 1: CHÀO CỜ</b>
<b>Tiết 2: Thể dục</b>
<b>Tiết 3.TOÁN</b>


<b>Luyện Tập</b>



I.


<b> Mục tiêu</b>


Giúp HS :


 Nhận biết các phân số thập phân.


 Chuyển một phân số thành phân số thập phân.


 Giải bài tốn về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước.


<i>II. </i>


<i><b> các hoạt động dạy – học chủ yếu</b></i>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS viết
lại các số thập phân (BT2) của tiết học
trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên
bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia
số vào vở và điền vào các phân số thập
phân.


- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập
phân trên tia số.


4’


1’


7’



- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>* Bài 2</b>


- GV hỏi : <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm</i>
<i>gì?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


7’


- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết
các phân số đã cho thành phân số thập
phân.


11
2 =


11<i>×</i>5
2<i>×</i>5 =
55


10



15
4 =


15<i>×</i>25
4<i>×</i>25 =


375
100


31
5 =


31<i>×</i>2
5<i>×</i>2


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b> * Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


6’


- HS : Bài tập yêu cầu viết các
phân số đã cho thành các phân
số thập phân có mẫu số là 100.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


6
25 =


6<i>ì</i>4
25<i>ì</i>4 =
24


100


500
1000 =


500<i>ữ</i>10
1000<i>ữ</i>10 =
50


100


18
200 =


18 :2
200 :2 =
9


100



- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


<b>* Bài 4</b>


- GV yêu cầu HS đọc các đề bài, sau đó
nêu cách làm bài.


- GV yêu cầu HS làm bài.


6’


- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm
tra bài của mình.


- HS nêu : Ta tiến hành so sánh
các phân số, sau đó chọn dấu so
sánh thích hợp điền vào chỗ trống.
- 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<sub>10</sub>7 < <sub>10</sub>9 <sub>10</sub>5 = 50<sub>100</sub>
92<sub>100</sub> > 87<sub>100</sub> <sub>10</sub>8 > 29<sub>100</sub>
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của


bạn trên bảng.


- GV hỏi HS cách so sánh <sub>10</sub>8 >



- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì làm
lại cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

29
100 .


- GV có thể hỏi tương tự với các cặp
phân số khác.


<b> * Bài 5</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán


- GV hỏi : <i>Lớp học có bao nhiêu học</i>
<i>sinh?</i>


- <i>Số học sinh giỏi toán như thế nào so</i>
<i>với số học sinh cả lớp ?</i>


- Em hiểu câu “<i>Số học sinh giỏi toán</i>
<i>bằng </i> <sub>10</sub>3 <i> số học sinh cả lớp” </i>như thế
nào ?


- GV yêu cầu HS tìm số HS giỏi tốn.
- GV u cầu HS trình bày Bài giải vào
vở bài tập, nhắc HS cách tìm số học sinh
giỏi Tiếng Việt tương tự như cách tìm số
học sinh giỏi Toán.


- GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.



<b>3. củng cố – dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


8’


1’


8
10 =


8<i>×</i>10
10<i>×</i>10 =


80
100 .


Vì 80<sub>100</sub> > 29<sub>100</sub> . Vậy <sub>10</sub>8 >


29
100


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- HS : Lớp học có 30 học sinh.



- Số học sinh giỏi toán bằng <sub>10</sub>3 số
học sinh cả lớp.


- Tức là nếu số học sinh cả lớp chia
thành 1o phần bằng nhau thì số học
sinh giỏi tốn chiếm 3 phần như thế.
- HS tìm và nêu :


- Số HS giỏi toán là 30 x <sub>10</sub>3 = 9 học
sinh.


- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


Bài giải


Số học sinh giỏi Toán là :
30 <sub>10</sub>3 = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :


30 <sub>10</sub>2 = 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
6 học sinh


Tiết 4.Nhạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Nghìn năm văn hiến</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Đọc thành tiếng</b>



- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính...
- đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với
văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.


- Đọc diễn cảm tồn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
<b>2. Đọc - hiểu</b>


- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích...


- Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời đó là những bằng
chứng về nền văn híến lâu đời của nước ta


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Tranh minh hoạ trang 16 SGK


- Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/
o/


III. Các hoạt động dạy- học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc
ngày mùa. -TLCH nội dung bài.


- GV nhận xét cho điểm



<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
H: <i>Tranh vẽ cảnh ở đâu?</i>


<i> Em biết gì về di tích lịch sử này?</i>


GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong
Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch
sử nổi tiếng ở HN. Đây là trường đại học
đầu tiên của VN- một chứng tích về nền
văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Chúng ta
cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước
qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc</b>


- 1 HS khá đọc toàn bài


- Gv chia đoạn: bài chia 5 phần
+Phần 1: Từ đầu ...như sau.


+Phần 2:Triều Đại Lý...số trạng nguyên
+Phần 3:Triều Đại Hồ...số TN 27
+Phần 4:Triều Đại Mạc...số TN 46
+Phần 5: Ngày nay...nền văn hiến.


4’



2’


11’


- 3 HS đọc3 đoạn


- HS quan sát


- Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc
Tử Giám


- Văn miếu là di tích lịch sử nổi
tiếng ở thủ đô HN . Đây là trường
đại học đầu tiên của VN ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ GV sửa lỗi cho HS


+ GV ghi từ khó đọc - Hd HS đọc
- Gọi HS nối tiếp đọc bài( Lần 2)
- Luyện đọc theo cặp (lần 3)
- GV đọc mẫu tồn bài


<b> 3. Tìm hiểu bài</b>


- u cầu HS đọc thầm đoạn 1


<i>H: Đến thăm văn miếu, khách nước ngồi</i>
<i>ngạc nhiên vì điều gì?</i>



<i>H: đoạn 1 cho ta niết điều gì?</i>


GV ghi bảng ý đoạn 1: <i><b>VN có truyền</b></i>
<i><b>thống khoa cử lâu đời</b></i>


- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem:


<i>+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi</i>
<i>nhất?</i>


<i>+ triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất</i>?


14’


- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến,
văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ,
chứng tích.


5 HS đọc kết hợp nêu chú giải


- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
nghe.


- HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi
biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở
khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính
từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng vào năm 1919, các triều
vua VN đã tổ chức được 185 khoa


thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ


- VN có truyền thống khoa thi cử lâu
đời


- HS đọc


- Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi
nhất: 104 khoa


- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất,
1780 tiến sĩ.


GV: văn miếu vừa là nơi thờ Khổng Tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho
của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông
cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy
của nước ta...


<i>H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền</i>
<i>thống văn hố VN?</i>


<i>H: đoạn cịn lại của bài văn cho em biết</i>
<i>điều gì?</i>


- GV ghi bảng <i><b>ý 2 : Chứng tích về một</b></i>
<i><b>nền văn hiến kâu đời</b></i>


<i><b>H: bài văn nói lên điều gì?</b></i>


- GV ghi bảng nội dung chính của bài



<b>4.Lutện đọc lại</b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài


<i>H: 3 bạn đọc giọng đã phù hợp với nội</i>
<i>dung bài chưa ?</i>


- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn
8’


- VN là một nước có nền văn hiến lâu
đời...


- Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu
đời


- <b>VN có truyền thống khoa thi cử</b>
<b>lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám</b>
<b>- là một bằng chứng về nền văn</b>
<b>hiến lâu đời của nước ta</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

hướng dẫn đọc
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc


<b>C. Củng cố- dặn dò:</b>



- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học


1’


nhấn giọng


- HS đọc và bình chọn bạn đọc hay
nhất


<i><b> Soạn: 22/08/2010</b></i>


<i><b> Giảng: Thứ ba, 24/08/2010</b></i>


Tiết 1: TỐN


<b>Ơn Tập</b>



<b>Phép cộng và phép trừ hai phân số</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS :


 Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>



- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập
về phép cộng và phép trừ hai phân số.


<b>2.2.Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép</b>
<b>trừ hai phân số.</b>


- GV viết lên bảng hai phép tính :


3
7 +


5
7 ;


10
15 -


3
15


- GV yêu cầu HS thực hiện tính.



- GV hỏi : <i>Khi muốn cộng hai phân số có</i>
<i>cùng mẫu số ta làm như thế nào ?</i>


4’


1’
11’


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


3
7 +


5
7 =


3<i>±</i>5
7 =


8
7
10



15 -
3
15 =


10<i>−</i>3
15 =


7
15


- 2 HS lần lượt trả lời :


<i>+ Khi muốn cộng hai phân số cùng</i>
<i>mẫu số ta cộng các tử số với nhau</i>
<i>va giữ nguyên mẫu số.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính :


7
9 +


3
10 ;


7
8 -


7



9 và yêu cầu HS


tính.


- GV hỏi : <i>Khi muốn cộng( hoặc trừ) hai</i>
<i>phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?</i>


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


<b>2.3.Luyện tập – thực hành</b>
<b> * Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


7’


<i>nhất cho tử số của phân số thứ hai</i>
<i>và giữ nguyên mẫu số.</i>


- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính,
HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.


7


9 +
3


10 =
70


90 +


27
90 =
70+27


90 =
97
90
7


8 -
7


9 =
63


72 -
56
72 =
63<i>−</i>56


72 =
7
72


- 2 HS nêu trước lớp :


+ Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân
số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số


hai phân số đó rồi thực hiện tính
cộng (hoặc trừ) như với các phân số
cùng mẫu số.


- HS khác nhắc lại cách cộng (trừ)
hai


phân số cùng mẫu, khác mẫu.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


6
7 +


5
8 =


48
56 +


35
56 =


48+35


56 =
83


56


1
4 +


5
6 =
3


12 +
10
12 =


13
12
3


5 -
3
8 =


24
40 -


15
40 =


24<i>−</i>15
40 =


9



40
9
4 -


1
6 =
8


18 -
3
18 =


8<i>−</i>3
18 =


5
18


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS.


<b> * Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi giúp
đỡ các HS kém. Nhắc các HS này :


+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để
tính.



+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số
giống nhau.


7’


- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì
sửa lại cho đúng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

3 + <sub>5</sub>2 = 3<sub>1</sub> + <sub>5</sub>2 = 15<sub>5</sub>+2 = 17<sub>5</sub>
4 - 5<sub>7</sub> = 4<sub>1</sub> - 5<sub>7</sub> = 28<sub>7</sub> <i>−</i>5


7=
28<i>−</i>5


7 =
23


7


1 – ( <sub>5</sub>2+1


3 ) = 1 -
11


5 =
15
15 <i>−</i>


11
15=



4
15


- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài :


<i>+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao </i>
<i>nhiêu phần hộp bóng ?</i>


+ <i>Em hiểu </i> 5<sub>6</sub> <i> hộp bóng nghĩa là thế</i>
<i>nào ?</i>


<i>+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần ?</i>


+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả
hộp.


+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.


- GV đi kiểm tra Bài giải của một số HS,
yêu cầu các em giải sai chữa lại bài cho
đúng.



<b>3.củng cố – dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


9’


1’


- Theo dõi bài chữa của bạn và kiểm
tra bài của mình.


- HS đọc đề bài.


- HS suy nghĩ và tự làm bài.


+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm


1
2+


1
3 =


5


6 hộp bóng.


+ <i>Nghĩa là hộp bóng chia làm 6</i>


<i>phần bằng nhau thì số bóng đỏ và</i>
<i>bóng xanh chiếm 5 phần như thế.</i>
<i>+ Số bóng vàng chiếm 6 – 5 = 1</i>
<i>phần.</i>


+ Tổng số bóng của cả hộp là 6<sub>6</sub> .
+ Số bóng vàng là 6<sub>6</sub><i>−</i>5


6=
1


6 hộp


bóng.


<i>Bài giải</i>


Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng
xanh là :


1
2+


1
3=


5


6 (số bóng trong hộp)



Phân số chỉ số bóng vàng là :


6
6<i>−</i>


5
6=


1


6 (số bóng trong hộp)


Đáp số : <sub>6</sub>1 hộp bóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Bài 2 - 3</b>:

<b>Nam hay nữ (</b>

tiếp

<b>)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS:</b></i>


 Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã
hội.


 Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam
và nữ.


 Ln có ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết,
yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



 Các hình minh hoạ trang 6 -7 SGK, hình 3 - 4 phóng to (nếu có điều
kiện).


 HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước).
 Mơ hình người nam và nữ.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>*Hoạt động 4:</b>


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
nêu yêu cầu: hãy thảo luận và cho biết
em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây
khơng? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu
học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho
HS).


1. Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái
là của phụ nữ


2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả
gia đình.


3. Đàn ơng là trụ cột trong gia đình.
Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe
theo đàn ơng.


<b>33’</b> - HS nhận nhiệm vụ



- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm
có từ 4 đến 6 HS cùng thảo luận và bày
tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến.


Ví dụ:


1. Cơng việc nội trợ, chăm sóc con cái
khơng phải là cơng việc của riêng phụ
nữ. Phụ nữ hàng ngày cũng phải đi làm
để xây dựng kinh tế gia đình nên nam
giới hãy chia sẻ với nữ giới cơng việc
nội trợ, chăm sóc con cái. Chăm sóc
con cái cịn là thể hiện tình u thương
của cha mẹ.


2. Đàn ông không phải là người kiếm
tiền nuôi cả gia đình. Việc kiếm tiền là
trách của mọi thành viên trong gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

4. Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kỹ thuật.


5. Trong gia đình nhất định phải có con
trai.


6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ
cần nội trợ giỏi.



GV nhận xét kết luận SGK


<b>C.Củng cố dặn dò</b>


Nhận xét giờ học - dặn dò HS
Chuẩn bị bài sau


<b>2’</b>


cái.


4. Nghề nghiệp là sự lựa chọn theo sở
thích và năng lực của mỗi người. Con
gái cũng có thể làm kỹ thuật giỏi, con
trai cũng có thể trở thành những đầu
bếp tài giỏi. Vì thế cơng việc nội trợ và
kỹ thuật thì cả con trai và con gái đều
nên biết.


5. Trong gia đình nhất định phải có
con trai là chưa đúng. Con trai, con gái
là như nhau, cùng được chăm sóc, học
hành, ni dạy, đều có khả năng làm
việc như nhau và đều có nghĩa vụ
chăm sóc, giúp đỡ cha mẹ.


6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ
cần nội trợ giỏi là không đúng. Ngày
nay phụ nữ làm rất nhiều công việc
quan trọng trong xã hội. Con gái cần


phải được học hành, tiếp thu những
tiến bộ của khoa học kỹ thuật đáp




Tiết 3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Mở rộng vốn từ: Tổ quốc</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc


- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm
- Từ điển HS


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
+ <i>Thế nào là từ đồng nghĩa?</i>



<i> + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn</i>
<i>toàn?</i>


4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i> + Thế nào là từ đồng nghĩa khơng</i>
<i>hồn tồn?</i>


- Nhận xét câu trả lời của HS


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của
bạn


<b> B. Dạy bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>:


<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>* Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư
gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc
thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra
giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ
Tổ Quốc


- Gọi HS phát biểu , GV ghi bảng các
từ HS nêu



- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
H: <i>Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?</i>


GV giải thích: Tổ Quốc là đất nước
gắn bó với những người dân của nước
đó. Tổ Quốc giống như một ngơi nhà
chung của tất cả mọi người dân sống
trong đất nước đó


<b>* Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời. GV ghi bảng


- GV nhận xét kết luận


<b>* Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm 4


+ phát giấy khổ to, bút dạ
+ GV có thể gợi ý


+ Gọi nhóm làm xong trước
dán phiếu bài làm lên bảng, đọc phiếu
- GV ghi nhanh lên bảng


1’


7’


6’


7’


- NX bài làm trên bảng


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo yêu cầu
- Tiếp nối nhau phát biểu


+ Bài thư gửi các học sinh: nước,
nước nhà, non sông


+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước,
quê hương


- Tổ Quốc: đất nước , được bao đời
xây dựng và để lại, trong quan hệ
với những người dân có tình cảm
gắn bó với nó.


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận


- Tiếp nối nhau phát biểu


+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất
nước, quê hương, quốc gia, giang


sơn, non sông, nước nhà


- 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa
- Lớp ghi vào vở


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS thảo luận nhóm và viết vào
phiếu bài tập


- Nhóm báo cáo kết quả
nhóm khác bổ xung


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nhận xét khen ngợi


H: <i>Em hiểu thế nào là quốc doanh?</i>
<i>Đặt câu với từ đó?</i>


H: <i>Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu</i>
<i>với từ đó</i>


<b>* Bài tập 4</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập


- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ
ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất
tổ, nơi chôn rau



- Gọi HS nhận xét ý hiểu của bạn
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận
xét sửa chữa cho từng em


9’


HS dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa
tiếng quốc ( quốc ca, quốc tế, quốc
doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc
kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc
sách, quốc dân, quốc phòng quốc
học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản,
quốc tang, quốc tịch, quuốc
vương, ...)


- <i>Quốc doanh do nhà nước kinh</i>
<i>doanh </i>


VD: Mẹ em làm trong doanh
nghiệp quốc doanh.


- Quốc tang: tang chung của đất
nước


VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã
để quốc tang 5 ngày


- HS đọc yêu cầu


- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo


ý hiểu:


+ quê hương: quê của mình về mặt
tình cảm là nơi có sự gắn bó tự
nhiên về tình cảm.


+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ
sinh ra mình


+ Q cha đất tổ: nơi gia đình dịng
họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh
sống từ lâu đời có sự gắn bó tình
cảm sâu sắc


+ Nơi chơn rau cắt rốn: nơi mình
sinh ra , nơi ra đời, có tình cảm gắn
bó tha thiết


- 8 HS lần lượt đọc bài làm của
mình


+ Em yêu Sơn La quê em
+ Mai Sơn là quê mẹ của tôi


+ Ai đi đâu xa cũng ln nhớ về
q cha đất tổ của mình


+ Bà tơi luôn mong khi chết được
đưa về nơi chôn râu cắt rốn của
mình



- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo
ý hiểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV: quê cha đất tổ, quê mẹ, quê
hương, nơi chơn rau..., cùng chỉ một
vùng đất, trên đó có những dịng họ
sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau,
với đất đai, rất sâu sắc. Từ tổ Quốc có
nghĩa rộng hơn các từ trên..


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng
nghĩa với từ Tổ Quốc


1’


tình cảm là nơi có sự gắn bó tự
nhiên về tình cảm.


+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ
sinh ra mình


+ Q cha đất tổ: nơi gia đình dịng
họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh
sống từ lâu đời có sự gắn bó tình
cảm sâu sắc



+ Nơi chơn rau cắt rốn: nơi mình
sinh ra , nơi ra đời, có tình cảm gắn
bó tha thiết


Tiết 4: ĐẠO ĐỨC


<b>Bài 1</b>

:

<b>Em là học sinh lớp 5</b>

(tiết 2)



<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học này, HS biết:


- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.


- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu.


- vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5


<b>II. Tài liệu và phương tiện </b>


- Các bài hát về chủ đề Trường em
- Giấy trắng , bút màu


- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu


<b> III. C</b>ác hoạt động dạy học


<i><b>HĐ dạy</b></i> TL <i><b>HĐ học</b></i>



A. KTBC:


Cho hs nhắc lại nội dung ghi nhớ ở tiết
trước. NX , đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Thảo luận về kế hoạch
phấn đấu


<b> a) Mục tiêu</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục
tiêu.


- Động viên HS có ý thức vươn lên về
3’


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5


<b> b) Cách tiến hành</b>


- u cầu từng nhóm HS trình bày kế
hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ
- u cầu HS trình bày


- GV nhận xét chung


<b>GVKL:</b> Để xứng đáng là HS lớp 5,


chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,
rèn luyện một cách có kế hoạch.


<b>* Hoạt động 2:</b> Kể chuyện về các tấm
gương HS lớp 5 gương mẫu


<b>a) Mục tiêu:</b> HS biết thừa nhận và
học tập theo các tấm gương đó


<b>b) cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS kể về các tấm gương trong
lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong
sách báo, đài..


<b>- KL:</b> Chúng ta cần học tập theo các tấm
gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.


<b> * Hoạt động 3:</b> Hát, múa, đọc thơ, giới
thiệu tranh vẽ về đề tài trường em


<b> a) Mục tiêu:</b> GD HS tình yêu và
trách nhiệm đối với trường lớp


<b> b) Cách tiến hành</b>


- Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của
mình trước lớp


- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ


đề trường em


- GV nhận xét KL: Chúng ta rất vui và
tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý
và tự hào về trường của mình, lớp mình.
Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách
nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để
xứng đáng là HS lớp 5. Xây dựng trường
lớp tốt


<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- Học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học


11’


10’


1’


- HS thảo luận trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi nhận xét


- HS lần lượt kể


- HS cả lớp theo dõi và thảo luận về
những điều có thể học tập được từ
những tấm gương đó



- HS giới thiệu tranh vẽ
- HS múa hát, đọc thơ


Tiết 5: MĨ THUẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>I.Mục tiêu</b>


-HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
-HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.


-HScảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.


<b>II. Chuẩn bị</b>


SGK, SGV.


-Một số đồ vật được trang trí


-Một số bài trang trí hình cơ bản (hình vng, hình trịn, hình chữ nhật, đường
diềm)


III. Các hoạt động dạy- học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>



<b>2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét</b>


- GV cho HS quan sát màu sắc trong các
bài vẽ trang trí đã chuẩn bị


<i>+ Có những màu nào ở bài trang trí ?</i>
<i>+ Mỗi màu được vẽ ở những hình nào </i>
<i>+ Màu nền và màu họa tiết giống nhau </i>
<i>hay khác nhau?</i>


<i>+ Độ đậm nhạt của các màu trong bài có </i>
<i>giống nhau khơng </i>


<i>+ Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là </i>
<i>đẹp?</i>


<b>3. Hoạt động 2: Cách vẽ màu </b>


GV hướng dẫn HS cách vẽ màu
GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
GV: Muốn vẽ được bài vẽ trang trí có
màu đẹp cần lưu ý


+ Biết cách sử dụng màu


+ Không dùng quá nhiều màu trong
một bài trang trí


+ Những họa tiết giống nhau vẽ cùng


màu và cùng độ đậm nhạt


<b>4. Hoạt động 3: Thực hành</b>


Yêu cầu HS thực hành


GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng
túng


<b>5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b>


- GV cùng HS nhận xét một số bài


2’
1’
6’


10’


11’


5’


HS kiểm tra sự chuẩn bị


HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS kể tên các màu vẽ ở trong
tranh


Họa tiết giống nhau được vẽ


cùng màu


Khác nhau


Vẽ màu đều, có đậm, có nhạt
HS quan sát


HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò HS:


<i><b> Soạn: 23/08/2010</b></i>


<i><b> Giảng:Thứ tư,ngày 25/08/2010</b></i>


Tiết 1: TẬP ĐỌC


<b> </b>

<b>Sắc màu em yêu</b>



I


<b> . Mục tiêu </b>


1. Đọc thành tiếng


- Đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát


- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết



2. Đọc hiểu


- Hiểu từ ngữ: đội viên, bầu trời cao vợi, bát ngát- Hiểu nội dung bài thơ: Tình
cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua
đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước.


3. Học thuộc lòng 1 số khổ thơ.


<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


Tranh minh hoạ trong SGK


Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài
Nghìn năm văn hiến


<i>H: Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến</i>
<i>thăm văn miếu?</i>


<i>H: Em biết điều gì qua bài văn?</i>


- GV nhận xét cho điểm



<b> B. Dạy bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>


Treo tranh minh hoạ bài tập đọc


<i> Yêu cầu HS mô tả lại những gì vẽ trong</i>
<i>tranh?</i>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> a) Luyện đọc</b>


- Gọi HS đọc bài thơ.


+ <i>Bài thơ gồm mấy khổ thơ?</i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ ( lần 1)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.


- <i>Trong bài có từ nào khó đọc?</i>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ ( lần 2)
+ <b>cao vợi</b>: Bầu trời trong và quang mây


4’


2’


12’


- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn


và trả lời câu hỏi


- HS quan sát và mơ tả núi đồi, làng
xóm, ruộng đồng


- 1 HS đọc toàn bài thơ.
- 8 Khổ thơ.


- 4 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 2
khổ thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

khiến cho ta cảm giác bầu trời rất cao.
<b>+ bát ngát</b>: rất nhiều, khơng đếm xuể,
khơng nhìn thấy hết.


- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm bài


<i>H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?</i>
<i>H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh</i>
<i>nào?</i>


<i>H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả</i>
<i>sắc màu VN?</i>


<i>H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ</i>


<i>đối với q hương đất nước?</i>


<i>H: Em hãy nêu nội dung bài thơ?</i>


- GV ghi nội dung bài: <i><b>Bài thơ nói lên</b></i>
<i><b>Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với</b></i>
<i><b>cảnh vật và con người VN</b></i>


<b>c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng</b>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ


- GV đọc mẫu lần 2, yêu cầu hs nghe và
phát hiện những chỗ đọc nhấn mạnh.


<i><b>* Yêu cầu HS luyện đọc lại </b></i>và tự đọc
12’


9’


- 2 HS đọc nối tiếp


- HS theo dõi


- Lớp đọc thầm lướt bài thơ.


+ Bạn nhỏ yêu thương tất cả những
sắc màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng,
đen, tím, nâu



- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ,
màu khăn quàng


- Màu xanh: Màu của đồng bằng,
rừng núi, biển cả, bầu trời


- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa
cúc mùa thu, của nắng


- Màu trắng: Màu của trang giấy,
hoa hồng bạch, của tóc bà,...


- Màu đen: Hịn than, đơi mắt bé,
màn đêm n tĩnh


- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim,
nét mực , chiếc khăn..


- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng
- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với
những cảnh vật, sư vật, con người
gần gũi thân quen với bạn nhỏ.
- Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất
nước


- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con
người xung quanh mình


- Bài thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ với những sắc màu, những con


người , mọi sự vật xung quanh
mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê
hương , đất nước tha thiết của bạn
nhỏ.


- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

thuộc lòng bài


- GV đọc mẫu hai khổ thơ: 7,8
+ Cho lớp đọc theo cặp


+ Đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương hs


- GV cho hs nhẩm đọc thuộc lòng những
khổ thơ mình thích.


- GV nhận xét tun dương HS đọc tốt


<b>- </b>NX , ghi điểm


<b>3. Củng cố -dặn dò</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tết học


- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ



1’


- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc
diễn cảm


- lớp theo dõi, bình chọn.


- Nhẩm học thụơc lịng những khổ
thơ mình thích


- 2-3 em đọc thuộc lịng


<i><b> </b></i>


Tiết 2.ĐỊA LÝ


<b>Địa hình và khống sản</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được một số đặc điểm chính của địa hình,
khống sản nước ta.


 Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên
bản đồ (lược đồ).


 Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ
than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ.



<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


 Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khống sản Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.


 Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới (3’)
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời


các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ
Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á
và trên quả địa cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Giới thiệu bài


liền là bao nhiêu ki - lô - mét vuông?



<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b>Địa hình Việt Nam</b> (12’)
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau


cùng quan sát lược đồ địa hình Việt
Nam và thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của


nước ta.


+ So sánh diện tích của vùng đồi núi
với vùng đồng bằng của nước ta.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy


núi của nước ta. Trong các dãy núi
đó, những dãy núi nào có hướng tây
bắc - đơng nam, những dãy núi nào
có hình cánh cung?


+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng
bằng và cao nguyên ở nước ta.


- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.


- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


- GV hỏi thêm cả lớp: <i>Núi nước ta có</i>


<i>mấy hướng chính, đó là những</i>
<i>hướng nào?</i>


- Mời hs nêu những hiểu biết của mình
về địa hình VN.


- HS nhận nhiệm vụ và cúng nhau thực hiện.
Kết quả làm việc tốt là:


+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên
lược đồ.


+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều
lần (gấp khoảng 3 lần).


+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí
của dãy núi đó trên lược đồ:


 Các dãy núi hình cánh cung là: Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều
(ngồi ra cịn dãy Trường Sơn Nam).
 Các dãy núi có hướng tây bắc - đông


nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn
Bắc.


+ Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên
hải miền Trung.


+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon


Tum, Plây - ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm
Viên, Di Linh.


- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm
vụ trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ
xung ý kiến (nếu cần)


- 1 HS phát biểu ý kiến, cả lớp nghe và bổ
xung ý kiến (nếu cần):


Núi nước ta có hai hướng chính đó là
hướng tây bắc - đông nam và hình vòng
cung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b> </b><i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>Khoáng sản Việt Nam</b> (12’)
- GV treo lược đồ một số khoáng sản


Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau:


<i>+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược</i>
<i>đồ này dùng để làm gì?</i>


+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của
em,hãy <i>nêu tên một số loại khống</i>
<i>sản ở nước ta. Loại khống sản nào</i>
<i>có nhiều nhất?</i>



+ <i>Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a - pa</i>
<i>- tít, bơ - xít, dầu mỏ.</i>


- GV nhận xét các câu trả lời của HS,
sau đó yêu cầu HS vừa chỉ lược đồ trong
SGK vừa nêu khái quát về khoáng sản ở
nước ta


- GV nhận xét, hoàn thiện phần trình
bày của HS.


- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời
câu hỏi. Mối HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, các
học sinh khác theo dõi và bổ xung cho
bạn để có câu trả lời đúng nhất:


+ Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam
giúp ta nhận xét về khống sản Việt Nam
(có các loại khống sản nào? Nơi có loại
khống sản đó?).


+ Nước ta có nhiều loại khống sản như dầu
mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng,
bơ - xít, vàng, a - pa - tít, ... Than đá là
loại khống sản có nhiều nhất.


+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị
trí nào thì nêu trên vị trí đó.


 Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng


Ninh.


 Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch
Khe (Hà Tĩnh).


 Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai)
 Mỏ bơ - xít có nhiều ở Tây Nguyên.
 Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc,


Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên Biển
Đông ...


- HS làm việc theo cặp, lần lượt từng HS
trình bày theo các câu hỏi trên, HS kia
theo dõi và nhận xét, sửa chữa, bổ sung
phần trình bày cho bạn.


- 1 số HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


- GV nêu kết luận: <i>Nước ta có nhiều loại khống sản như: than, dầu mỏ, khí tự</i>
<i>nhiên, sắt, thiếc, đồng, bơ - xít, vàng, a - pa - tít, ... trong đó than đá là loại</i>
<i>khống sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.</i>


<i><b>Hoạt động 3 </b></i><b>(10’)</b>


Nh ng ích l i do ữ ợ địa hình v khống s n mang l i cho nà ả ạ ước ta


- GV chia HS thành các nhóm 4, phát
cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập và yêu


cầu các em cùng thảo luận để hoàn
thành phiếu.


- HS chia tành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 em, nhận nhiệm vụ và triển
khai thảo luận để hồn thành phiếu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Bài: <b>Địa hình và khống sản</b></i>
<i><b>Nhóm: </b>...</i>


Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành các bài tập sau:


<b>1.Hồn thành các sơ đồ sau theo các bước</b>


<i>Bước 1: </i>Điền thông tin thích hợp vaod chỗ "..."


<i>Bước 2: </i>Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ.
a)


b)


<b>2. Theo các em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản như thế nào cho</b>
<b>hợp lí? Tại sao phải làm như vậy?</b>


...
...


- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.



- GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm
trình bày theo 1 bài tập. GV theo dõi
HS báo cáo và sửa chữa hoàn thiện
câu trả lời của HS.


- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
tuyên dương các nhóm làm việc tốt.


- Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ (nếu có).
- 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến (nếu cần).


Đáp án:


1. a) nông nghiệp (trồng lúa)


b) khai thác khống sản; cơng nghiệp
Vẽ mũi tên theo chiều 


2. Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi bổ
đất để đất khơng bị bạc màu, xói mịn ...
Khai thác và sử dụng khống sản phải tiết
kiệm, có hiệu quả vì khống sản khơng
phải là vơ tận.


- GV kết luận: <i>Đồng bằng nước ta chủ yếu do phù sa của sơng ngịi bồi đắp, từ</i>
<i>hàng nghìn năm trước nhân dân ta đã trồng lúa trên các đồng bằng này, tuy</i>
<i>nhiên để đất khơng bạc màu thì việc sử dụng phải đi đôi với bồi bổ cho đất. Nước</i>


<i>ta có nhiều loại khống sản có trữ lượng lớn cung cấp ngun liệu cho nhiều</i>
<i>ngành cơng nghiệp, nhưng khống sản không phải là vô tận nên khai thác và sử</i>
<i>dụng cần tiết kiệm và hiệu quả.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- GV tổng kết bài: <i>Trên phần đất liền của nước ta, </i> 3<sub>4</sub> <i> diện tích là đồi núi, </i> 1<sub>4</sub>
<i>diện tích là đồng bằng. Nước ta có nhiều khống sản như than ở Quảng Ninh, a </i>
<i>-pa - tít ở Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh, bơ - xít ở Tây Ngun, dầu mỏ và khí tự nhiên ở</i>
<i>biển Đơng, ...</i>


- Mời 1 em đọc tóm tắt cuối bài.


- GV dặn dò HS về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khống sản
trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.


Tiết 3.CHÍNH TẢ


<i><b>Lương Ngọc Quyến</b></i>


<b> I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Nghe- viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến


- Hiểu được mơ hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình


<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
- Giấy khổ to, bút dạ


<b> III. Các hoạt động dạy- học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ</b>


- GV đọc 3 hS lên
bảng viết


- Gọi 1 HS phát
biểu quy tắc chính
tả viết đối với <i>c/k,</i>
<i>g/gh, ng/ngh</i>


- GV nhận xét ghi
điểm


<b> B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Lương Ngọc
Quyến là nhà yêu
nước, ông sinh năm
1885 mất 1917.
Tấm lịng kiên trung
của ơng được mọi
người biết đến. Tên
ông nay được đặt


4’



2’


20’


- Đọc viết các từ
ngữ: <i>ghê gớm, gồ</i>
<i>ghề,</i>


<i>kiên quyết, cái kéo,</i>
<i>cây cọ, kì lạ, ngô</i>
<i>nghê</i>


- HS nghe


1 HS đọc to


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

phố, trường học ở
các tỉnh...


<b>2. Hướng dẫn</b>
<b>nghe- viết</b>


<b>a) Tìm hiểu nội</b>
<b>dung bài viết</b>


- Gọi 1 HS đọc toàn
bài


<i>H: Em biết gì về</i>



<i>Lương</i> <i>Ngọc</i>


<i>Quyến</i>?


H<i>: ơng được giải</i>
<i>thốt khỏi nhà giam</i>
<i>khi nào?</i>


<b>b) Hướng dẫn</b>
<b>viết từ khó</b>


- Yêu cầu HS nêu từ
ngữ khó, dễ lẫn khi
viết


- NX chữ viết của
hs.


<b>c) Viết chính tả</b>


- GV đọc cho HS
viết


<b> d) Soát lỗi, chấm</b>
<b>bài </b>


<b>- </b>Chấm tại lớp 5
bài, nhận xét chất
lượng bài viết.



- Yêu cầu lớp đổi
vở cho nhau để soát
lỗi.


<b>3. Hướng dẫn làm</b>
<b>bài chính tả</b>


<b> * Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu
cầu và nội dung của


8’


Pháp và bị giặc
khoét bàn chân,
luồn dây thép buộc
chân ơng vào xích
sắt.


- Ơng được giải
thốt vào ngày
30-8-1917 khi cuộc
khởi nghĩa Thái
Nguyên do đội cấn
lãnh đạo bùng nổ.
- HS nêu: Lương
Ngọc Quyến, Lương
Văn Can, lực lượng,
khoét, xích sắt,


mưu, giả thoát.
- 3 HS lên bảng
viết, HS dưới lớp
viết vào vở nháp;
nhận xét chữ viết
trên bảng.


- HS viết bài
- HS soát lỗi


- HS đọc yêu cầu
bài tập


- HS làm bài vào
vở, 1 HS lên bảng
làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

bài tập


- Yêu cầu HS tự làm
* <b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu
cầu


H: <i>Dựa vào bài tập</i>
<i>1 em hãy nêu mơ</i>
<i>hình cấu tạo của</i>
<i>tiếng</i>



- GV đưa ra mơ
hình cấu tạo của vần
và hỏi: <i>vần gồm có</i>
<i>những bộ phận</i>
<i>nào?</i>


- Các em hãy chép
vần của từng tiếng
in đậm trong bài tập
1 vào mơ hình cấu
tạo vần


- Gọi HS nhận
xét-GV chữa bài


đệm, âm chính, âm
cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b> 3. Củng cố- dặn dò (1’)</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
- Về nhà viết lại những từ viết sai
Tiết 4.TOÁN


<b> Ôn Tập Phép nhân và phép chia hai phân số</b>



I.


<b> Mục tiêu</b>



Giúp HS :


 Củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.


<b>II. </b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài
tập 3,4 trong VBT của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS


<b>2.Dạy – học bài mới</b>


4’


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.


Tiếng Vần


Âm đệm Âm chính Âm cuối


Trạng a ng


Nguyên yê n


Nguyễn yê n



Hiền iê n


Khoa a


Thi i


Làng a ng


Mộ ô


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


<b>2.2.Hướng dẫn ôn tập về cách</b>
<b>thực hiện phép nhân và phép chia</b>
<b>hai phân số.</b>


a) Phép nhân hai phân số


- GV viết lên bảng phép nhân


2
7<i>×</i>


5


9 và yêu cầu HS thực hiện


phép tính.



- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- GV hỏi : <i>Khi muốn nhân hai phân</i>
<i>số với nhau ta làm như thế nào ?</i>


b) Phép chia hai phân số


- GV viết lên bảng phép chia


4
5:


3


8 và yêu cầu HS thực hiện


tính.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- GV hỏi <i>: Khi muốn thực hiện phép</i>
<i>chia một phân số cho một phân số</i>
<i>ta làm như thế nào ?</i>


<b>2.3.Luyện tập – thực hành</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.



1’


12’


8’


- HS nghe.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


2
7<i>×</i>


5
9 =


2<i>×</i>5
7<i>×</i>9=


10
63


- HS nhận xét đúng/sai.


- HS : Muốn nhân hai phân số với
nhau ta lấy tử số nhân tử số mẫu số
nhân mẫu số.



- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


4
5:


3
8 =


4
5<i>×</i>


8
3=


4<i>×</i>8
5<i>×</i>3=


32
15


- HS nhận xét đúng sai.


- HS : Muốn chia một phân số cho
một phân số ta lây phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.



a) <sub>10</sub>3 <i>×</i>4
9=


3<i>×</i>4
10<i>×</i>9=


12
90=


2


15 b) 4
3
8=


4<i>×</i>3
8 =


1<i>×</i>3
2 =


3
2


6<sub>5</sub>:3
7=


6
5<i>×</i>



7
3=


6<i>×</i>7
5<i>×</i>3 =


14


5 3 :
1


2=¿ 3
2


1=3<i>×</i>2=6


3<sub>4</sub><i>×</i>2
5=


3<i>×</i>2
4<i>×</i>5=


6
20=


3


10
1
2:3=



1
2<i>×</i>


1
3=


1
2<i>×</i>3=


1
6




</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

của bạn trên bảng, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.


<b>* Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó
hỏi : <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì</i>
<i>?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


7’


- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi
tính.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) <sub>10</sub>9 <i>×</i>5
6=


9<i>×</i>5
10<i>×</i>6=


3<i>×</i>3<i>×</i>5
5<i>×</i>2<i>×</i>2<i>×</i>3=


3
4


b) <sub>25</sub>6 :21
20=


6
25<i>×</i>


20
21=


6<i>×</i>20
25<i>×</i>21=


3<i>×</i>2<i>×</i>5<i>×</i>4
5<i>×</i>3<i>×</i>5<i>×</i>7=



8
35


c) 17<sub>13</sub> :51
26=


17
13<i>×</i>


26
51=


17<i>×</i>26
13<i>×</i>51=


17<i>×</i>13<i>×</i>2
13<i>×</i>17<i>×</i>3=


2
3


- GV yêu cầu HS nhận xét bài của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự


làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò</b>


GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


7’


1’


- Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


Bài giải


Diện tích của tấm bìa là :


1
2<i>×</i>
1
3=
1


6 (m²)


Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau
thì diện tích của mỗi phần là :


1
6:3=


1


18 (m²)


Đáp số :


Tiết 5: TẬP LÀM VĂN


<b>Luyện tập tả cảnh</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn rừng trưa và chiều tối
- Hiểu được cách quan sát dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn


- viết được đoạn văn miêu tả một buổi tối trong ngày dựa vào dàn ý đã lập. Yêu
cầu tả cảnh vật chân thật, tự nhiên, sinh động.


<b> II. đồ dùng dạy học</b>


- Giấy khổ to, bút dạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

III. Các hoạt động dạy- học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A. kiểm tra bài cũ</b>


- 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi
chiều trong ngày


- GV nhận xét cho điểm


<b> B. Dạy bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài:</b> Tiết trước các em
đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một
buổi trong ngày. chúng ta cùng đọc 2
bài văn Rừng trưa và Chiều tối để thấy
được nghệ thuật quan sát cách dùng từ
để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó
học tập để viết được một đoạn văn tả
cảnh của mình


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
+ Đọc kĩ bài văn



+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích.


- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét


4’


1’


12’


- 2 HS đứng tại chỗ đọc


- HS đọc


- 2 HS trao đổi, thảo luận làm bài
theo hướng dẫn


- HS trình bày


- HS nhận xét bài của bạn


- Hình ảnh: Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây
nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ . Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân
trắng như cây nến


- Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy 1 mùi hương lá
tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời. Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang


bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt trời , lá
tràm thơm ngát


<b> Bài 2</b>


- HS đọc yêu cầu


- HS giới thiệu cảnh mình định tả


- Gọi HS trình bày


- GV nhận xét , cho điểm
<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


17’


1’


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS giới thiệu


+ Em tả cảnh buổi sáng ở bản em
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em
+ Em tả cảnh buổi trưa ..


- 3 HS làm vào giấy khổ to các em
khác làm vào vở



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn
văn, quan sát một cơn mưa và ghi lại


<i><b> </b></i>


<i><b> Soạn : 23/08/2010</b></i>


<i><b> Giảng:</b><b>Thứ năm, ngày;26/08/2010</b></i>




Tiết 2: TOÁN


<b>Hỗn số</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS :


 Nhận biết được hỗn số
 Biết đọc, viết hỗn số


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


 Các hình vẽ trong SGK vẽ vào giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III.


<b> Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>


<i>Hoạt động dạy</i> TL <i>Hoạt động học</i>



<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập 2 của tiết trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.


<b> Dạy – học bài mới</b>


2.1.<b>Giới thiệu bài</b>


2.2<b>.Giới thiệu bước đầu về hỗn số</b>


- GV treo tranh như phần bài học cho
HS quan sát và nêu vấn đề :Thầy cho
bạn An 2 cái bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh.
Hãy tìm cách viết số bánh màThầy đã
cho bạn An. Các em có thể dùng số,
dùng phép tính.


4’


1’


20’


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.



- HS nghe.


- HS trao đổi với nhau, sau đó một số
em trình bày cách viết của mình trước
lớp.


Ví dụ : Cơ đã cho bạn An :
* 2 cái bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh
* 2 cái bánh + 3<sub>4</sub> cái bánh
* ( 2+3


4 ) cái bánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra sau đó giới thiệu :


+ Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh thầy đã cho bạn An,
người ta dùng hỗn số.


+ Có 2 cái bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh ta viết gọn thành 2 3<sub>4</sub> cái bánh.
+ Có 2 và 3<sub>4</sub> hay 2 + 3<sub>4</sub> viết thành 2 3<sub>4</sub>


+ 2 3<sub>4</sub> gọi là hỗn số,đọc là hai và ba phần tư.
+ 2 3<sub>4</sub> có phần nguyên là 2, phần phân số là 3<sub>4</sub>
- GV viết to hỗn số 2 3<sub>4</sub> lên bảng, yêu


cầu hs chỉ rõ phần nguyên, phần phân
số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số.
- GV yêu cầu HS viết hỗn số 2 3<sub>4</sub> .



- GV hỏi : Em có nhận xét gì về phân số


3


4 và 1 ?


- GV nêu : Phần phân số của hỗn số bao
giờ cũng bé hơn đơn vị.


2.3.<b>Luyện tập (25’)</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV treo tranh 1 hình trịn và 1<sub>2</sub> hình
trịn được tơ màu và nêu u cầu : Em
hãy viết hỗn số chỉ phần hình trịn được
tơ màu.


- GV hỏi : <i>Vì sao em viết đã tơ màu 1</i>
1


2 <i> hình trịn ?</i>


- GV treo các hình cịn lại của bài, u
cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được
biểu diễn ở mỗi hình.


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn
số trên trước lớp.


<b>* Bài 2</b>



- GV vẽ hai tia số như trong SGK lên
bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó
đi giúp đỡ các HS kém.


- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp,
sau đó cho HS đọc các phân số và các


- Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ
từng phần của hỗn số 2 3<sub>4</sub> .


- HS viết vào giấy nháp và rút ra cách
viết : Bao giờ cũng viết phần nguyên
trước, viết phần phân số sau.


- HS : 3<sub>4</sub> < 1.


- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số :
1 1<sub>2</sub> <i>một và một phần hai.</i>


- Vì đã tơ màu 1 hình trịn, tơ thêm


1


2 hình nữa, như vậy đã tơ màu 1
1


2 hình trịn.


- HS viết và đọc các hỗn số :


a) 21


4 đọc là<i> hai một phần tư.</i>


b) 24


5 đọc là <i>hai và bốn phần năm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

hỗn số trên từng tia số.


<b>3. củng cố – dặn dò(1’)</b>


GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


Tiết 2: LỊCH SỬ


<b>Bài 2: Nguyễn Trường Tộ</b>


<b>mong muốn canh tân đất nước</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học HS nêu được:


- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.


- Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu
nước của ông .


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu học tập, chân dung Nguyễn Trường Tộ.
III. Các hoạy động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>Hoạt động hoc</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng và hỏi:


<i>H: Em hãy nêu những boăn khoăn suy</i>
<i>nghĩ của Trương Định khi nhận lệnh vua?</i>
<i>H: Em cho biết tình cảm của nhân dân</i> <i>ta</i>
<i>đối với trương Định?</i>


<i>H: Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương</i>
<i>Định?</i>


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


4’


2’


-3 HS lần lượt trả lời



<b>2. Nội dung bài</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn tường Tộ ( 8</b>’)
- GV tổ chức cho HS hoạt động


theo nhóm


+ Các nhóm đọc thơng tin và ghi
vào phiếu theo trình tự sau:


<i>- Năm sinh, năm mất của ông.</i>
<i>- Quê quán của ông.</i>


<i>- Trong cuộc đời của mình ông đã</i>
<i>được đi đâu và tìm hiểu những gì?</i>


- HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi
- HS cùng xem và đọc SGK sau đó ghi
vào phiếu bài tập


- Nguyễn trường Tộ sinh năm 1830, mất
năm 1871


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>- ơng có suy nghĩ gì để cứu nước</i>
<i>nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?</i>


- Gv gọi đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ xung


- GV nhận xét sau đó ghi những nét


chính về tiểu sử của Nguyễn
Trường Tộ


GV: vì sao lúc đó Nguyễn Trường
Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện
canh tân đất nước. Chúng ta tìm
hiểu tiếp phần hoạt động 2


thông minh , học giỏi được nhân dân trong
vùng gọi là Trạng Tộ.


Năm 1860, ông được sang Pháp. Trong
những năm ở Pháp ông chú ý quan sát ,
tìm hiểu sự văn minh giàu có của nước
pháp. Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện
canh tân đất nước thì nước nhà mới thốt
khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh
được.


Đại diện các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: <i><b>Tình hình nước ta trước sự xâm lược </b></i>
<i><b> của thực dân Pháp</b></i><b> </b>(10’)


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
cùng trao đổi để trả lời câu hỏi.


<i>H: Theo em, tại sao thực dân pháp</i>
<i>có thể dễ dàng xâm lược nước ta?</i>


<i>điều đó cho thấy tình hình đất nước</i>
<i>ta lúc đó thế nào?</i>


GV gợi ý HS trả lời


<i>H: Theo em, tình hình nước ta như</i>
<i>trên đã đặt ra yêu cầu gì để không bị</i>
<i>lạc hậu?</i>


- HS thảo luận theo cặp


Thực dân Pháp dễ dàng xâm lược nước ta vì:
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân
Pháp


- Kinh tế nước ta nghèo nàn lạc hậu .
- Đất nước không đủ sức tự lập , tự cường.
- Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự
cường


Đại diện nhóm phát biểu theo gợi ý của GV,
các HS khác nhận xét bổ xung


Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự
cường.


GV: vào nửa cuối thế kỉ X I X , khi thực dân Pháp xâm lược nước ta , triều đình
nhà Nguyễn nhượng bộ chúng , trong khi đó nước ta cũng rất nghèo nàn lạc hậu
khôn gđủ sức tự lực tự cường. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh nước ta lúc bấy
giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã


gửi lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước .
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về những đề nghị của ông.


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: <i><b>Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ</b></i><b>.</b>
<b>(9’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GV nêu câu hỏi để HS vừa đọc vừa trả lời câu hỏi
GV gợi ý HS trả lời và kết luận


- Yêu cầu HS Làm việc cá nhân với SGK


<i>H: Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề</i>
<i>nghị gì để canh tân đất nước?</i>


<i>H: Nhà vua và triều đình có thái độ như</i>
<i>thế nào với những đề nghị của ơng ? vì</i>
<i>sao?</i>


<i>H: Hãy lấy ví dụ chứng minh sự lạc hậu</i>
<i>của vua quan nhà Nguyễn?</i>


GV KL: với mong muốn canh tân đất
nước, phụng sự quốc gia, Nguyễn trường
Tộ đã gửi đến nhà vua và triều đình nhiều
bản điều trần dề nghị cải cách đất nước .
Tuy nhiên những nội dung hết sức tiến bộ
đó của ơng khơng được vua Tự Đức và
triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo
thủ và lạc hậu . Chính điều đó góp phần
làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự


đô hộ của thực dân pháp .


<b> 3. Củng cố dặn dò (2’)</b>


H: Nhân dân ta đánh giá như thế nào về
con người và những đề nghị canh tân đất
nước của ông?


- Nhận xét tiết học


- Về sưu tầm thêm các tài liệu về chiếu
cần vương , nhân vật lịch sử Tôn Thất
Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi.


- HS đọc SGK


- Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các
việc sau để canh tân đất nước :


+ Mở rộng quan hệ ngoại giao , buôn bán
với nhiều nước.


+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát
triển kinh tế.


+ Xây dựng quân đội hùng mạnh


+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc ,
đóng tàu , đúc súng...



- Triều đình không cần thực hiện các đề
nghị của Ông. Vua Tự Đức bảo thủ cho
rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều
khiển đất quốc gia rồi.


- Vua quan nhà Nguyễn không tin rằng đèn
treo ngược vẫn sáng, xe đạp 2 bánh chuyển
động rất nhanhmà không bị đổ là chuyện
bịa đặt.


- Nhân dân tỏ lịng kính trọng , coi ơng là
người có hiểu biết sâu rộng , có lịng u
nước , mong muốn dân giàu nước mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

TIẾT 3: <b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Tìm được từ đồng nghĩa phân loại các từ đồng nghĩa thành nhóm thích hợp
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ



<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>TL Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài</b>


- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có
tiếng Quốc mà mình vừa tìm được.
- Nhận xét câu của bạn


- GV nhận xét cho điểm


<b>B. Bài mới</b>


1. <b>Giới thiệu bài</b>


Tiết học hôm nay các em cùng luyện
tập về từ đồng nghĩa, viết 1 đoạn văn
có sử dụng các từ đồng nghĩa.


2. <b>Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn


- Nhận xét kết luận bài đúng: <b>các từ</b>


<b>đồng nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ,</b>
<b>mạ</b>


<b> Bài 2</b>


- HS đọc yêu cầu


- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm
và hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ đọc các từ cho sẵn


+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.


+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau
vào 1 cột trong phiếu


- Gọi nhóm làm xong trước dán
phiếu lên bảng, đọc phiếu,


<b>3’</b>


<b>1’</b>


<b>8’</b>


<b>10’</b>


- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài : vệ
quốc, ái quốc, quốc ca, quốc gia,
quốc dân, quốc doanh, quốc giáo,


quốc hiệu, quốc học, quốc hội, quốc
huy, quốc khánh, quốc kì, quốc
sách,


- HS nhận xét ý kiến
- Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu


- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vào vở


- Nhận xét bài của bạn


- HS đọc yêu cầu


- HS làm việc theo nhóm
Các nhóm từ đồng nghĩa


1 2 3


bao la lung linh vắng vẻ
mênh


mông


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- GV nhận xét KL lời giải đúng


<i>H: các từ ở từng nhóm có nghĩa</i>
<i>chung là gì?</i>



<b>Bài 3</b>


- HS đọc yêu cầu bài
- yêu cầu HS tự làm bài


- Cho điểm những HS viết đạt yêu
cầu


VD: Cánh đồng lúa quê em rộng
mênh mông bát ngát. Đứng ở đầu
làng nhìn xa tắp, ngút tầm
mắt.Những làn gió nhẹ thổi qua làn
sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung
thăng gặm cỏ ven bờ suối. ánh nắng
chiều vàng chiếu xuống mặt si lấp
lánh.


<b>3. Củng cố dặn dị </b>


- Nhận xét giờ học


<b>12’</b>


<b>1’</b>


thang


- Đều chỉ một không gian rộng lớn,
rộng đến mức vô cùng vô tận



- Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào
- Đều gợi tả sự vắng vẻ không có
người khơng có biểu hiện hoạt động
của con người.


người khơng có biểu hiện hoạt động
của con người.


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của
mình


- Lớp nhận xét


- HS viết theo gợi ý của GV


- 3 HS đọc bài của mình làm trong
vở viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tiết 5: KỸ THUẬT


<b>Đính khuy hai lỗ ( tiết 2 )</b>


<b>I. Mục tiêu</b>



HS cần phải:



- Biết cách đính khuy 2 lỗ


- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận và sự khéo léo.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy 2 lỗ.


+ 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn
+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm
+ Chỉ khâu và kim khâu thường


+ Kim khâu len và kim khâu thườn
+ Phấn vạch , thước


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ ( 2’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>HS thực hành</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2
lỗ.


- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm


cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.


- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1
và sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực
hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS
đính 2 khuy trong thời gian 2 tiết học.
mỗi tiết 1 khuy.


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu cần đạt của
sản phẩm ở cuối bài.


- HS thực hành đính khuy 2 lỗ.


- GV quan sát uốn nắn cho những hS
còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ
thuật.


<b>* HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Đánh giá sản</b></i>
<i><b>phẩm</b></i>


- Yêu cầu hS trưng bày sản phẩm.


- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm
(SGK) GV ghi các yêu cầu lên bảng để
HS dựa vào đó để đánh giá.


- GV nhận xét kết quả thực hành của HS
theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hồn


thành B, hồn thành tốt A+<sub>.</sub>


<b>IV. Nhận xét dặn dị</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần
học tập và kết quả thực hành của HS


<b>12’</b>


3’


- HS thực hành


- HS nhắc lại


- HS để dụng cụ lên bàn


- HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thực hành trong 2 tiết


<i><b> </b></i>


<i><b> Soạn : 24/08/2010</b></i>


<i><b> Giảng: Thứ sáu, 27/08/2010</b></i>


Tiết 1: <b>TOÁN</b>


<b>Hỗn số (tiếp theo)</b>




<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS :


 Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.


 Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


 Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số 25<sub>8</sub> .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>


4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học tốn hơm nay chúng
ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học


cách chuyển một hỗn số thành phân
số.


<b>2.2.Hướng dẫn chuyển hỗn số</b>
<b>thành phân số</b>


- GV dán hình như phần bài học trong
SGK lên bảng.


- GV yêu cầu : Em hãy đọc hỗn số chỉ
số phần hình vng đã được tô màu.
- GV yêu cầu tiếp : Hãy đọc phân số
chỉ số hình vng đã được tơ màu.
- GV nêu : Đã tô màu 25


8 hình


vng hay đã tô màu 21<sub>8</sub> hình
vng. Vậy ta có :


25
8 =


21
8


- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách giải
thích vì sao 25


8 =


21


8 .


- GV cho HS trình bày cách của mình
trước lớp, nhận xét các cách giải mà
HS đưa ra, sau đó yêu cầu :


- Hãy viết hỗn số 25


8 thành tổng


của phần nguyên và phần thập phân
rồi tính tổng này.


- GV viết to và rõ lên bảng các bước
chuyển từ hỗn số 25


8 ra phân số
21


8 .


Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong
hỗn số 25


8 .


- GV điền tên vào các phần của hỗn
số 25



8 vào phần các bước chuyển


để có sơ đồ như sau :


1’


12’


- HS nghe.


- HS quan sát hình.


- HS nêu : <i>Đã tơ màu </i> 25


8 <i> hình</i>
<i>vng.</i>


- HS nêu : Tơ màu 2 hình vng
tức là đã tơ màu 16 phần. Tơ màu
thêm 5<sub>8</sub> hình vng tức là tô màu
thêm 5 phần.


Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy
có 21<sub>8</sub> hình vng được tơ màu.


- HS trao đổi với nhau để tìm cách
giải thích.


- HS làm bài :



25


8 =


2+5


8=
2<i>×</i>8


8 +
5
8=


2<i>×</i>8+5


8 =


21
8


- HS nêu :


+ 2 là phần nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Phần nguyên Mẫu số Tử số




25



8 <b> = </b>


2<i>×</i>8+5


8 <b> = </b>
21


8 <b> </b>


- GV yêu cầu : Dựa vào sơ đồ trên, em hãy
nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.


<b>2.3.Luyện tập – thực hành</b>
<b>* Bài 1:</b>


- GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi :


<i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của
mình.


<b>* Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu


cầu của bài.


- GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm
bài.


7’


8’


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và bổ xung ý kiến đến khi có câu
trả lời hồn chỉnh như phần nhận xét
của SGK.


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.


- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển
hỗn số thành phân số.


- 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- 1 HS đọc trước lớp : Bài tập yêu
cầu chúng ta chuyển các hỗn số
thành phân số rồi thực hiện phép
tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.



<b> </b>


a) 21
3+


4
3=


7
3+


13
3 =


20


3 b)
92


7+5
3
7=


65
7 +


38
7 =


103


7


c) 10 3
10<i>−</i>4


7
10=


103
10 <i>−</i>


47
10=


56
10


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3
tương tự như cách tổ chức bài tập 2.


7’


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

a) 21


3<i>×</i>5


1
4=
7
3<i>×</i>
21
4 =
147
12 =
49


4 b; 3
2
5<i>×</i>2


2
7=
17
5 <i>×</i>
16
7 =
272
35


c) 81
6:2
1
2=
49


6 :
5
2=
49
6 <i>×</i>
2
5=
98
30=
49
15
<b>3. củng cố – dặn dị</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập trong vở bài tập .


<b>1’</b>


Tết 2: <b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Luyện tập làm báo cáo thống kê</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


- HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê:
giúp thấy rõ kết quả, so sánh được các kết quả.


- Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ HS trong lớp.


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2


III. Các hoạt động dạy học


<b>HĐ dạy</b> <b>TL</b> <b>HĐ của HS</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một
buổi trong ngày


- Nhận xét cho điểm


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


H<i>: bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho</i>
<i>ta biết điều gì?</i>


<i>H: Dựa vào đâu em biết điều đó?</i>


GV: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến đã
giúp các em biết đọc bảng thống kê số
liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì,
cách lập bảng như thế nào? Bài học hơm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó ( ghi
bảng)



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


* <b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn:


<i>+ đọc lại bảng thống kê</i>


4’


2’


17’


- 3 HS đọc đoạn văncủa mình


- Cho ta biết VN có truyền thống
khoa cử lâu đời


- Dựa vào bảng thống kê số liệu các
khoa thi cử của từng triều đại


- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời
ra giấy nháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>+ trả lời từng câu hỏi</i>


H<i>: Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ</i>
<i>năm 1075- 1919?</i>


<i>H: Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng</i>
<i>nguyên của từng triều đại?</i>


<i>H: Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên</i>
<i>bia còn lại đến ngày nay?</i>


<i>H: Các số liệu khắc trên được trình bày</i>
<i>dưới những hính thức nào?</i>


<i>H: các số liệu thống kê trên có tác dụng</i>
<i>gì?</i>


<b>KL:</b> Các số liêu được trình bày dưới 2
hình thức đó là nêu số liệu và trình bày
bảng số liệu


* <b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS trình bày bài trên bảng
- nhận xét bài



<i>H: Nhìn vào bảng thống kê em biết được</i>
<i>điều gì?</i>


<i>H: Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?</i>
<i>H: Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?</i>
<i>H: Bảng thống kê có tác dụng gì?</i>


- Nhận xét câu trả lời của HS
3<b>. Củng cố- dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn hS về nhà lập bảng thống kê 5 gia
đình ở gần nơi em ở về; số người, số con


10’


2’


nhóm khác bổ xung


- Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi:
185 số tiến sĩ: 2896


- 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê
- Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc
trên bia: 1006


- được trình bày trên bảng số liệu
- Giúp người đọc tìm thơng tin dễ


dàng, dễ so sánh số liệu giữa các
triều đại.


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở


- 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm
vào vở


- HS nhận xét bài trên bảng


VD: Bảng thống kê số liệu của từng
tổ lớp 5 Suối Thán


<b>Tổ</b> <b>SốHS Nữ Nam K,G</b>


Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
TSHS


- Số tổ trong lớp, số HS trong từng
tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi
trong từng tổ


- Tổ …
- Tổ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

là nam, số con là nữ





<b>Tiết 3:</b> KỂ CHUYỆN


<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
các anh hùng danh nhân của đất nước.


- Hỏi ý nghĩa truyên các bạn kể.


- Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi,... về câu truyên mà
các bạn kể.


- Rèn luyện thói quen ham đọc sách


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- HS và GV sưu tầm 1 số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 trang 19


III. Các hoạt động dạy học


<b>HĐ dạy</b> <b>TL</b> <b>HĐ học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


H: <i>câu truyện Lí Tự Trọng ca ngợi ai,</i>


<i>về diều gì?</i>


- GV nhận xét cho điểm


<b>B. dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


- Gọi HS giới thiệu truyện mà mình
mang đến lớp học


<b>GV:</b> Nước VN ta có nền văn hiến lâu
đời với lịch sử 4000 năm dựng nước
và giữ nước. trong các cuộc chiến
tranh bảo vệ hồ bình, giành độc
lậpcho dân tộc, nhiều chiến công của
các anh hùng , danh nhân đã đi vào
lịch sử dân tộc. Trong tiết học hơm
nay, các em cùng kể lại chun mà
mình đã được nghe, đọc về các anh
hùng danh nhân của nước ta.( ghi
bảng)


<b>2. Hướng dẫn kể truyện</b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi HS đọc đề bài


GV gạch chân các từ: đã nghe, đã
4’



1’


8’


- NX bạn kể và trả lời


- Vài em giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.


- HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đọc, anh hùng, danh nhân


<i>H: Những người như thế nào thì</i>
<i>được gọi là anh hùng, danh nhân?</i>


- Gọi HS đọc phần gợi ý


<b>GV:</b> Trong chương trình tiếng Việt
lớp 2,3,4 các em đã được học rất
nhiều truyện về các anh hùng, danh
nhân như: Hai Bà Trưng, Chàng trai
làng Phù Đổng... Chúng ta còn đọc
nhiều truyện danh nhân khác nữa.
Hày kể câu chuyện sẽ kể về anh
hùng, danh nhân, về chiến công của
họ mà em định kể ngày hôm nay
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. GV ghi
nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:


4 điểm


+ Cách kể hay, có phối hợp với
giọng điệu cử chỉ : 3 điểm


+ Nêu đúng ý nghĩa câu truyên: 1
điểm


+ Trả lời được câu hỏi của các bạn:
1 điểm


<b>b) kể trong nhóm</b>


Chia nhóm 4


- GV giúp đỡ từng nhóm


<b>c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu</b>
<b>truyện</b>


- GV tổ chức bình chọn


+ Bạn có câu chuyện hay nhất
+ Bạn kể truyện hấp dẫn nhất


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Về kể lại chuyên cho người thân


nghe


12’
9’


1’


có cơng trạng với đất nước, tên tuổi
được người đời ghi nhớ.


- Anh hùng là người lập công trạng
đặc


biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất
nước


- 4 HS nối tiếp đọc


- HS kể tên câu chuyện mình sẽ kể


- HS kể theo nhóm 4


- HS cùng kể , nhận xét cho nhau
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để
hỏi lại bạn


- HS nhận xét lời kể của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tiết 4: KHOA HỌC



<b> Bài 4</b>


<i><b> Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS: </b></i>


Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng
của người mẹ và tinh trùng của người bố.


Mơ tả khái qt q trình thụ tinh.


Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Các hình ảnh trong SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện).
Các miếng giấy ghi từng chú thích của q trình thụ tinh và các thẻ ghi:


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)</b>


- <b>Kiểm tra bài cũ: </b>


+ GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra
bài trước.



+ Nhận xét cho điểm từng HS.


<b>- Giới thiệu bài:</b>


+ Đưa ra 2 hình minh hoạ trứng và
tinh trùng (tiết trước). Yêu cầu 1 HS
lên bảng viết tên của từng hình vẽ.
+ Hỏi: <i>Người phụ nữ có khả năng</i>
<i>có thai và sinh con khi nào?</i>


+ Nêu: Cơ quan sinh dục nữ có khả
năng tạo ra trứng. Nếu trứng gặp
tinh trùng thì người nữ có khả năng
mang thai và sinh con. Vậy quá
trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hơm nay.


- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi:


+ HS 1: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh học?


+ HS2: Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?


- 1 HS lên bảng viết tên.


+ Người phụ nữ có khả năng có thai và sinh ra
con khi cơ quan sinh dục của họ tạo ra trứng,


trứng gặp tinh trùng.


- Lắng nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG 1 ( 10’)</b>


<i><b>Sự hình thành cơ thể người</b></i>


- GV nêu câu hỏi: - HS tiếp nối nhau trả lời, nếu sai HS khác trả


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết
định giới tính của mỗi người?


+ Cơ quan sinh dục nam có chức
năng gì?


+ Cơ quan sinh dục nữ có chức
năng gì?


+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang
thai thì em bé được sinh ra?


- Giảng giải: Cơ quan sinh dục nữ
tạo ra trứng, cơ quan sinh dục nam
tạo ra tinh trùng. Cơ thể của mỗi
con người được hình thành từ sự kết
giữa trứng của người mẹ và tinh
trùng của người bố. Quá trình kết
hợpvới tinh trùng gọi là thụ tinh.


Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp
tử. Hợp tử phát triển thành bào thai,
sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ,
em bé sẽ được sinh ra.


lời lại.


+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới
tính của mỗi người.


+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng


+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh
trùng.


+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở
trong bụng mẹ.


- Lắng nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (10’)</b>


<i><b>Mơ tả khái qt q trình thụ tinh</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp:
cùng quan sát kĩ hình minh hoạ sơ
đồ q trình thụ tinh và đọc các chú
thích để tìm xem mỗi chú thích phù
hợp với hình nào.



- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi
chú thích dưới mỗi hình minh họa
và mơ tả khái qt q trình thụ tinh
theo bài mình làm.


- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.


- Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh
hoạ). Khi trứng rụng, có rất nhiều
tinh trùng muốn vào gặp trứng
nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh
trùng. Khi tinh trùng và trứng kết
hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử.
Đó là sự thụ tinh.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng
bút chì nối vào các hình với chú thích trong
SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- Nhận xét.


- 2 HS mơ tả lại.


+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.


+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào
trong trứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>HOẠT ĐỘNG 3 (8’)</b>


<i><b>Các giai đoạn phát triển của thai nhi</b></i>


- GV giới thiệu hoạt động: Trứng
của người mẹ và tinh trùng của
người bố kết hợp với nhau để tạo
thành hợp tử. Hợp tử phát triển
thành phôi rồi thành bào thai. Vậy
bào thai phát triển như thế nào?
chúng ta cùng tìm hiểu.


- GV nêu yêu cầu: Hãy đọc mục
Bạn cần biết trang 11 SGK và quan
sát các hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 và
cho biết hình nào chụp thai được 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9
tháng.


- GV gọi HS nêu ý kiến.


- GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm
cảu thai nhi, em bé ở từng thời điểm
được chụp trong ảnh.


- HS nghe và xác định nhiệm vụ của hoạt động.


- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát
hình và xác định các thời điểm của thai nhi


được chụp.


- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng
hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng.


+ Hình 3: Thai được 8 tuần.
+ Hình 4: Thai được 3 tháng.
+ Hình 5: Thai được 6 tuần.
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời:


+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng
của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của
người, vẫn cịn một cái đi.


+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một
con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân
nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân
đối. Đầu rất to.


+ Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ
phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể
cân đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần.


- Nhận xét, khen ngợi những HS đã
mô tả được sự phát triển của thai nhi
ở các giai đoạn khác nhau.


- Kết luận: hợp tử phát triển thành
phôi rồi thành bào thai. Đến tuần


thứ 12 (tháng thứ 3), thai đã có đầy
đủ các cơ quan của cơ thể và có thể
coi là một cơ thể người. Đến
khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé
thường xuyên cử động và cảm nhận
được tiếng động ở bên ngoài. Sau
khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ,


+ Thai được khoảng 9 tháng đã là một cơ thể
người hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

em bé được sinh ra.


<b>HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC (2’)</b>


- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?


+ Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết.
- Nhận xét câu trả lời của HS


- Nhận xét tiết học. khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục <i>Bạn cần biết, </i>ghi lại vào vở và tìm hiểu xem phụ nữ
có thai nên và khơng nên làm gì.


<b>Tiết 5:SINH HOẠT</b>
<i>I<b>. Nhận xét chung </b></i>


1. Đạo đức:



Nhìn chung, các em ngoan ngỗn, lễ phép, kính thầy u bạn, khơng đánh
cãi chửi nhau, khơng văng tục nói bậy.


Bên cạnh đó vẫn cịn một số em chưa ngoan ,cịn mất trật tự trong giờ học
như: Páo, Co, Sang, Tủa


2. Học tập


. Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, mực, các
đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng.


4. Vệ sinh.


Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng .


<i>II <b>. Phương hướng tuần tới </b></i>


- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Nhắc nhở HS:


+ Có ý thức tu dưỡng đạo đức


+ Kính trọng, lễ phép với người trên ở mọi nơi, mọi lúc.
+ Hoà nhã với bạn bè, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Giúp đỡ người già cả, ốm đau, các em nhỏ.


+ Chú ý an tồn giao thơng khi đi học và về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b> </b>



<b> </b><i><b> Soạn: 27/08/2010</b></i>


<i><b> Giảng:</b></i> <i><b>Thứ hai, ngày 30/08/2010</b></i>


<b>Tiết 1:CHÀO CỜ</b>
<b>Tiết 2: Thể dục</b>
<b>Tiết 3: Toán</b>


<b> Luyện tập</b>



I.


<b> Mục tiêu</b>


Giúp HS :


 Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
 Củng cố kỹ năng làm tính, so sánh các hỗn số.


<b>II. </b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại
bài tập 3 của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.



<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học này chúng ta cùng làm các
bài tập luyện tập về hỗn số.


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b> * Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên
bảng <i>: Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số</i>
<i>thành phân số.</i>


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b> * Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV viết lên bảng : 3 9


10 … 2
9


10 , yêu


cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai
hỗn số trên.



- GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS
đưa ra, khuyến khích các em chịu tìm tịi,
phát hịên cách hay, sau đó nêu : Để cho
thuận tiện, bài tập chỉ yêu cầu các em đổi


5’


1’


8’


12’


- 2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS vừa lên bảng làm bài lần
lượt trả lời, HS cả lớp theo dõi
để nhận xét.


- HS đọc thầm.


- HS trao đổi với nhau để tìm
cách so sánh.



- Một số HS trình bày cách so
sánh của mình trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

hai phân số.


- Mời 3 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài,
hỏi hs về cách làm.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài.


- GV yêu cầu HS làm bài.


12’


lại của bài.


- 3 HS chữa bài trên bảng lớp,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nêu yêu cầu bài tập


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập


a) 11


2+1


1
3=
3
2+
4
3=


9+8


6 =
17


6 b)
22


3<i>−</i>1
4
7=
8
3<i>−</i>
11
7 =


56<i>−</i>33


21 =


23


21 ;


c) 22
3<i>×</i>5


1
4=
8
3<i>×</i>
21
4 =


4<i>×</i>3<i>×</i>2<i>×</i>7


3<i>×</i>4 =14 d) 3
1
2: 2


1
4=
7
2:
9
4=
7
2<i>×</i>
4
9=
14
9



- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng
(phép trừ) hai phân số cùng, khác mẫu số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. củng cố – dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.


2’


- HS nhận xét đúng/sai


- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp
theo dõi và nhận xét, bổ xung ý
kiến.





Tiết 4. Nhạc


Tiết 5.TẬP ĐỌC


<b>Lòng dân</b>



<b>I. Mục tiêu</b>



<b> 1. Đọc thành tiếng</b>


-Đọc đúng các từ: lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, rục rịch, nào,
nói lẹ, quẹo...


- Đọc trơi chảy tồn bài, biết ngắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và
lời nhân vật. đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể câu cầu khiến, câu cảm trong
vở kịch.


<b>2. Đọc hiểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong
cuộc đấu trí dể lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ trang 25 SGK
III. Các hoạt động dạy- học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ Sắc màu em yêu


- GV nhận xét cho điểm


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


H<i>: Các em đã được học vở kịch nào ở</i>
<i>lớp 4?</i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang
25 và mô tả những gì mình nhìn thấy
trong tranh.


<b>GV:</b> tiết học hơm nay các em sẽ học
phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là
vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ
trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe
cũng đã hi sinh trong kháng chiến.
Chúng ta cùng học bài để thấy được
lòng dân đối với cách mạng như thế
nào?


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


a<b>) Luyện đọc</b>


- Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật,
cảnh trí, thời gian


- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp
với tính cách từng nhân vật



- Chia đoạn


+ Đoạn 1: Anh chị kia!.... Thằng nầy
là con.


+ Đoạn 2:Chồng chị à?.... Rục rịch tao
bắn.


+ Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy
nhau


- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ: lâu mau, lịnh, tui, con
heo.


4’


1’


12’


- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.


- Vở kịch <i><b>Ở vương quốc tương lai</b></i>


- HS nghe


- 1 hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, lắng nghe.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Gọi Hs đọc lần 2.


- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc lại phần Cảnh trí và trả lời:


<i>H: Câu chuyện xảy ra ở đâu?</i>


- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn kịch


<i>H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy</i>
<i>hiểm?</i>


12’


- HS đọc theo cặp


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch


- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà
nông thôn Nam bộ trong thời kì
kháng chiến


- Chú bị đich rượt bắt. Chú chạy vơ
nhà của dì Năm



H<i>: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú</i>
<i>cán bộ?</i>


H<i>: Qua hành động đó em thấy dì Năm</i>
<i>là người như thế nào?</i>


GV ghi bảng<b>:</b> <b>Sự dũng cảm nhanh trí</b>
<b>của dì Năm.</b>


<i>H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn</i>
<i>thích thú nhất , vì sao?</i>


<i>H: Nêu nội dung chính của đoạn kịch?</i>


GV : Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu
trí cứu cán bộ cách mạng.


<b>KL:</b> vở kịch lịng dân nói lên tấm lịng
của người dân Nam Bộ đối với Cách
Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho
bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí
đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng.


<b>c) Luyện đọc dúng.</b>


- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch


- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn


nhóm đọc hay nhất


- Nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dị</b>


10’


- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo
khoác để thay, rồi bảo chú ngồi
xuống chõng ăn cơm, vờ làm như
chú là chồng dì để bọn địch khơng
nhận ra.


- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm
lừa địch.


- Thích chi tiết dì Năm khẳng định
chú cán bộ là chồng vì dì rất dũng
cảm.


- Thích chi tiết bé An ồ khóc vì rất
hồn nhiên và thương mẹ.


- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm
, dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọn
giặc tưởng dì sẽ khai , hố ra dì lại
xin chết và muốn nói với con trai
mấy lời trăng trối.



- <b>Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu</b>
<b>trí cứu cán bộ </b>


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về xem phần 2 của vở kịch 1’


<i><b> </b></i>


<i><b> Soạn: 28/08/2010</b></i>


<i><b> Giảng: Thứ ba ngày 31/08/2010</b></i>


<b>Tiết 1: TOÁN</b>


<b>Luyện tập chung</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


 Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập
phân.


 Chuyển một hỗn số thành phân số.


 Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho hs chữa 1 số bài tập ở tiết trước
giao về nhà.


- NX và đánh giá


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
<b>2.2. HD luyện tập</b>
<b>* Bài 1:</b>


- Cho hs nêu yêu cầu bài tập.


- Cho hs nhắc lại về phân số thập phân
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 4 em làm
bài trên bảng


- NX và đánh giá bài làm của hs.


<b>* Bài 2:</b>


- Cho hs nêu yêu cầu bài tập.


- Cho hs nhắc lại cách chuyển 1 hỗn số
thành phân số


- Mời 1 em thực hiện miệng luôn phần
đầu.



- Mời 3 em nối tiếp lên bảng làm bài
- NX và đánh giá bài làm của hs.


<b>* Bài 3:</b>


- Cho hs nêu yêu cầu bài tập


<b>3’</b>


<b>1’</b>
<b>7’</b>


<b>6’</b>


<b>8’</b>


- Lớp cùng chữa bài


- Nêu yêu cầu bài tập


- Nhắc lại đặc điểm của phân số
thập phân.


- Làm bài, chữa bài


- Nêu yêu cầu bài tập


- Muốn chuyển một hỗn số thành
phân số ta lấy phần nguyên nhân


với mẫu số rồi cộng tử số, giữ
nguyên mẫu số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

HD mẫu: <b>1dm = … m</b>


- Các phần còn lại cho hs làm bài vào vở
rồi nêu kết quả, 1số em giải thích cách
làm


- NX và đánh giá bài làm của hs.


<b>* Bài 4:</b>


- Cho hs nêu yêu cầu bài tập
HD mẫu:


- 3 phần còn lại mời 3 em lên bảng làm
bài.


- NX và đánh giá bài làm của hs.
- Hỏi 1 số em cách làm


<b>* Bài 5:</b>


- Mời 2 em đọc đề bài


- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.


- Cho hs nhắc lại MQH giữa m, cm, dm
- Mời 1 em làm bài trên bảng



- NX và đánh giá bài làm của hs.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Cho hs nhắc lại cách chuyển một số
phân số thành phân số thập phân;
Chuyển một hỗn số thành phân số.
- Giao bài tập về nhà trong sách VBT.


<b>6’</b>


<b>4’</b>


<b>1’</b>


- Làm bài, chữa bài


- Nêu yêu cầu bài tập


- Làm bài, chữa bài, 1 số em nêu
cách làm bài.


- Đọc đề bài.


- KQ: 3m 27cm = 327cm
3m 27cm = 32 <sub>10</sub>7 dm
3m 27cm = 3 27<sub>100</sub> m


Tiết 2.KHOA HỌC



<b>Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS:</b></i>


Kể được những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai
để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.


Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình
phải làm để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.


Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Bảng nhóm


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>


<i><b>HĐ dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>HĐ học</b></i>


<b>* HĐ KHỞI ĐỘNG</b>


- Kiểm tra bài cũ.


- GV gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài trước.
+ Nhận xét và cho điểm từng HS
- GV giới thiệu bài



+ Hỏi: <i>Theo em. người mẹ và thai nhi </i>
<i>có ảnh hưởng đến nhau khơng? Tại </i>
<i>sao</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>Phụ nữ có thai nên và khơng nên </b>
<b>làm gì?</b>


- GV chia HS thành 2 nhóm, mỗi
nhóm lấy 1 bảng nhóm. Yêu cầu HS
thảo luận theo hướng dẫn sau:


+ Các em hãy cùng quan sát các
hình minh hoạ trang 12 SGK và dựa
vào các hiểu biết thực tế của mình để
nêu những việc phụ nữ có thai nên
làm và khơng nên làm.


- 2 nhóm làm xong dán bài lên bảng,
đọc những việc mà nhóm mình tìm
được.


- Gọi các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh các ý kiến đó lên bảng để tạo
thành phiếu hồn chỉnh.


- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.



<b>Nên:</b>


- Ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm:
tôm, cá. thịt lợn, thịt gà, thịt bò, trứng,
ốc, cua,...


- ăn nhiều hoa quả, rau xanh.
- ăn dầu thực vật, vừng lạc.


- ăn đủ chât bột đường, gạo, mì,
ngơ...


- Đi khám thai định kì.


<b>3’</b>


<b>10’</b>


- 3 HS lên bảng trả lời:


+ HS 1 trả lời câu hỏi: <i>Cơ thể của</i>
<i>mỗi con người được hình thành</i>
<i>như thế nào?</i>


+ HS 2 trả lời câu hỏi: <i>Hãy mơ tả</i>
<i>khái qt q trình thụ tinh?</i>


+ Người mẹ và thai nhi có ảnh
hưởng rất lớn đến nhau vì thai nhi
sống trong bụng mẹ khoảng 9


tháng mới ra đời.


- HS chia nhóm theo yêu cầu. Sau
đó cùng thảo luận và viết vào
phiếu thảo luận ý kiến của nhóm
mình.


- Trình bày kết quả thảo luận


- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
cho nhóm bạn.


- Cả lớp hồn thành phiếu đầy đủ
như sau:


<b>Khơng nên:</b>


- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.
- Uống rượu, cà phê.


- Sử dụng ma tuý và các chất kích
thích.


- ăn qúa cay, quá mặn.
- Làm việc nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Vận động vừa phải.
- Có những hoạt động giải trí.



- Ln tạo khơng khí, tinh thần vui vẻ,
thoải mái.


- Làm việc nhẹ


- Yêu cầu HS đọc mục <i>Bạn cần biết </i>


trang 12.


<i>- GV kết luận nội dung HĐ 1.</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


<b>Trách nhiệm của mọi thành viên </b>
<b>trong gia đình với phụ nữ có thai</b>


- u cầu HS làm việc theo cặp, cùng
thảo luận để trả lời câu hỏi: <i>Mọi người</i>
<i>trong gia đình cần làm gì để quan</i>
<i>tâm, chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có</i>
<i>thai?</i>


- Gợi ý: <i>Quan sát hình 5, 6, 7 trang</i>
<i>13 SGK và cho biết các thành viên</i>
<i>trong gia đình đang làm gì? Việc làm</i>
<i>đó có ý nghĩa gì với phụ nữ mang</i>
<i>thai? Hãy kể thêm những việc khác</i>
<i>mà các thành viên trong gia đình có</i>
<i>thể làm để giúp đỡ người phụ nữ khi</i>
<i>mang thai.</i>



- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng
-Gọi HS nhắc lại những việc mà người
thân trong gia đình nên làm để chăm
sóc phụ nữ có thai.


<b>- Kết luận</b>: Người phụ nữ mang thai
có nhiều thay đổi về tính tình và thể
trạng. Do vậy, chuẩn bị cho em bé
chào đời là trách nhiệm của mọi người
trong gia đình. Đặc biệt là người bố.
Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ
trước khi có thai và trong thời kỳ
mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ
mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt ,
đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh,
giảm được nguy hiểm có thể xảy ra
khi sinh con.


<b>10’</b>


<b>10’</b>


thuốc trừ sâu, các hoá chất độc hại.
- Tiếp xúc với âm thanh quá to,
quá mạnh


- Uống thuốc bừa bãi



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi.


- Trình bày, bổ sung.


+ Người chồng: làm giúp vợ việc
nặng, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho
vợ, động viên, an ủi vợ, chăm sóc
vợ từng việc nhỏ...


+ Con: cần giúp mẹ những việc
phù hợp với khả năng và lứa tuổi
của mình: nhặt rau, lau nhà, lấy
quần, áo, bóp chân tay, ngoan
ngỗn, học giỏi để mẹ vui lòng, hát
hoặc kể chuyện cho mẹ nghe
những lúc mệt mỏi,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hoạt động 3</b>


<b>Thảo luận và giải quyết tình huống</b>


- Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi
nhóm một tình huống và u cầu thảo
luận, tìm cách giải quyết.


+ Tình huống: Em đang trên đường
đến trường rất vội vì hơm nay em dậy
muộn thì gặp cơ Dợ hàng xóm đi cùng
đường. Cơ Dợ đang mang bầu lại phải


xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì
khi đó?


- GV gợi ý cho HS giải quyết theo chủ
đề: Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ
có thai.


- Gọi 2 nhóm lên xử lý tình huống
trước lớp.


- Nhận xét. khen ngợi các nhóm tốt,
có việc làm thiết thực và cách ứng xử
chu đáo, lịch sự với phụ nữ có thai.


<b>- Kết luận:Mọi người đều có trách </b>
<b>nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ.</b>
<b>phụ nữ có thai.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC</b>


- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu
hỏi:


<i>+ Phụ nữ có thai cần làm những việc</i>
<i>gì để thai nhi phát triển khoẻ mạnh</i>


<b>2’</b>


- Hoạt động trong nhóm. Đọc tình
huống, tìm cách giải quyết.



Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét về cách xử lý.


- Trả lời câu hỏi của GV
.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.


- Dặn HS về nhà thuộc mục B<i>ạn cần biết, </i>ghi tóm tắt những ý chính vào vở.
- Ln cóý thức giúp đỡ phụ nỡ có thai.


- Dặn HS sưu tầm ảnh chụp của mình hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.


Tiết 3.LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Mở rộng vốn từ: Nhân dân</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân
dân VN


- Tích cực hố vốn từ của HS: tìm từ, sử dụng từ


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>



- Giấy khổ to, bút dạ
- Vở bài tập


III. Các hoạt động dạy- học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong
đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa
- GV nhận xét ghi điểm




<b> B. Dạy bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>


Tiết luyện từ hôm nay các em cùng
tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ, tục
ngữ, thành ngữ về nhân dân.


<b>2. Hường dẫn làm bài tập</b>
<b> * Bài 1</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của
bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo 2 nhóm



- NX phần thảo luận của các nhóm, kl
phương án trả lời đúng.


* <b>Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đơi
- HS đọc thành ngữ , tục ngữ trên


4’


1’


10’


11’


- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình


- HS cả lớp theo dõi.


- HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc
các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận thành 2 nhóm


- 2 nhóm dán bài làm lên bảng, các
nhóm nhận xét bài của nhau.



- Đáp án:


a) Thợ điện, thợ cơ khí
b) Thợ cấy, thợ cầy
c) Tiểu thương, chủ tiệm
d) Đại uý, trung uý,..
e) Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g) HS tiểu học, HS trung học..
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo nhóm đơi
- HS trả lời:


+Chịu thương chịu khó: Cần cù chăm
chỉ..


+ Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo
có nhiều sáng kiến và dám thực hiện
sáng kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

* <b>Bài tập 3</b>


- HS đọc nội dung bài


- Lớp đọc thầm truyện Con rồng cháu
tiên


- Yêu cầu HS làm theo nhóm đơi
- HS nối tiếp nhau trả lời miệng



<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Yêu cầu về làm lại các bài tập, tìm
thêm từ ở BT3 và đặt câu


8’


1’


và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc


+ Mn người như một: đồn kết thống
nhất ý chí và hành động.


+ Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người
đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
- HS đọc nội dung bài


- HS đọc
- HS làm bài
- HS trả lời


a. Vì người VN đều được sinh ra từ bọc
trăm trứng của mẹ Âu Cơ.


b. đồng môn, đồng bọn, đồng ca…
c. Nhiều em nêu câu của mình
VD: Cả lớp đồng thanh hát một bài


Ngày thứ hai cả trường mặc đồng phục
..


Tiết 4: <b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Bài 2 : Có trách nhiệm về việc làm của mình</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.


- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.


- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,
đổ lỗi cho người khác.


<b> II. Tài liệu và phương tiện </b>


- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng
cảm nhận và sửa lỗi .


- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


Tiết 1


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>



-Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét, ghi điểm


<b>B. Bài mới </b>


<b> 1. Giới thiệu bài:</b> Trong cuộc sống
4’


2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

hằng ngày chúng ta đôi khi mắc lỗi
với mọi người . Vậy chúng ta phải có
trách nhiệm như thế nào với việc làm
đó . Bài học hôm nay giúp các em
hiểu rõ hơn .


<b> 2. Nội dung bài</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: tìm hiểu
truyện: Chuyện của bạn Đức


<b> a) Mục tiêu</b>: HS thấy rõ
diễn biến của sự việc và tâm trạng
của Đức , biết phân tích đưa ra quyết
định đúng.


<b> b) Cách tiến hành</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm câu
chuyện



H: Đức gây ra chuyện gì?


H<i>: Sau khi gây ra chuyện , Đức cảm</i>
<i>thấy thế nào?</i>


<i> H: Theo em , Đức nên giải quyết</i>
<i>việc này như thế nào cho tốt? vì sao?</i>


GV: Đức vơ ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức và Hợp biết .
Nhưng trong lịng Đức cảm thấy day
dứt và suy nghĩ mình phải có trách
nhiệm về hành động củan mình .
Các em đã đưa ra giúp Đức một số
cách giải quyết vừa có tình vừa có lí.
Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút
ra ghi nhớ


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong
SGK


<b> * Hoạt động 2:</b> Làm bài tập trong
SGK


a) Mục tiêu: HS xác định được
những việc làm nào là biểu hiện của
người sống có trách nhiệm hoặc
khơng có trách nhiệm.



b) Cách tiến hành


- GV cho lớp hđ nhóm 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm


- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả
15’


8’


- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp
nghe


- HS thảo luận nhóm đơi theo câu hỏi
trong SGK


- Đức vơ ý đá quả bóng vào bà Doan và
chỉ có Đức và Hợp biết


- Trong lịng đức tự thấy phải có trách
nhiệm về hành động của mình và suy
nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.
- HS nêu cách giải quyết của mình
- Cả lớp nhận xét bổ xung.


- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

thảo luận
- GVKL:


+ a, b, d, g, là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm


+ c, đ, e, Không phải là biểu hiện của
người sống có trách nhiệm


+ Biết suy nghĩ trước khi hành động,
dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì
làm đến nơi đến chốn.... là những
biểu hiện của người sống có trách
nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần
học tập.


* <b>Hoạt động 3:</b> bày tỏ thái độ( bài
tập 2)


a) Mục tiêu: HS biết tán thành những
ý kiến đúng và không tán thành
những ý kiến không đúng.


b) Cách tiến hành


- GV cho hs nêu từng ý kiến của bài
tập 2


lớp nghe và bày tỏ ý kiến.



- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán
thành hoặc phản đối ý kiến đó.


KL: Tán thành ý kiến a, đ


- không tán thành ý kiến b, c, d.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- về chuẩn bị trò chơi đóng vai theo
bài tập 3.


10’


1’


- HS bày tỏ ý kiến


Tiết 5: MĨ THUẬT


<b> </b>

<b>Bài 3: </b>

<b>Vẽ tranh: Đề tài trường em</b>


<b>A.Mục tiêu.</b>


-HS biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài trường em


-HS yêu mến và có ý thức giữ gìn bảo vệ mơi trường.


<b>B.Chuẩn bị </b>



- GV: Một số tranh ảnh về nhà trường, tranh ở bộ đồ dùng dạy học
- HS: SGK, vở thực hành.


C. Các hoạt động dạy- học


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>I.Kiểm tra đồ dùng </b>
<b>II. Dạy bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài:</b> GV giới thiệu ghi đầu
bài


<b>2.Hoạt động 1: </b>Tìm, chọn nội dung đề
tài


- GV giới thiệu tranh ảnh gợi ý, yêu cầu
HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường.


H<i>: Em hãy kể tên một số hoạt động ở </i>
<i>trường ?</i>


GV: nhắc HS chọn hoạt động cụ thể để
vẽ tranh. Để vẽ được tranh về đề tài nhà
trường, cần chú ý nhớ lại các hình ảnh,
hoạt động và lựa chọn nội dung yêu
thích phù hợp với khả năng, chánh
chọn những nội dung khó phức tạp.


<b>3. Hoạt động 2: cách vẽ tranh </b>



Cho HS xem tranh tham khảo ở SGK,
DDDH,và gợi ý cách vẽ


<b>3.Hoạt động 3: Thực hành.</b>


Yêu cầu HS vễ tranh về đề tài trường
em


GV q/s và giúp đỡ HS


<b>4. Hoạt động 4: nhận xét, đánh giá</b>


GVcùng HS nhận xét bài
+ Cách chọn nội dung


+ Cách vẽ màu ( đậm nhạt rõ hay
chưa rõ trọng tâm)


GV xếp loại, khen ngợi những HS có
bài vẽ hồn thành


GV nhận xét chung tiết học .
Dặn dò HS chuẩn bị bài sau


2’
1’
6’


8’



13’
5’


HS kiểm tra lại sự chuẩn bị
HS nghe


HS quan sát và nhớ lại các hình
ảnh về nhà trường .VD


+ Khung cảnh chung của trường.
+ Hình dáng của cổng trường, sân
trường,dãy nhà, hàng cây...


VD: tưới cây, chơi nhảy dây...
HS nghe


HS q/s và chọn các hình ảnh để
vẽ tranh về trường em.


+ Vẽ cảnh nào? có những hoạt
động gì?


+Sắp xếp hình ảnh chính hình ảnh
phụ cho cân đối.


+Vẽ màu theo ý thích


HS thực hành vẽ tranh
HS nhận xét bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b> Soạn:29/08/2010</b>


<b> Giảng: Thứ tư </b>ngày<b> 01/09/2010</b>


Tiết 1.TẬP ĐỌC


<i><b>Lòng dân ( tiếp theo)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: tía, mầy, chỗ nào, trói lại,
làng này, lâm văn nên...


 Đọc trơi chảy được tồn bài, biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với
lời nhân vật. đọc đúng ngữ điệu của các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu
cảm thán trong vở kịch


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa các từ ngữ : tía, chỉ, nè..


 Hiểu nội dung vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu trí trong
cuộc đấi trí để lừa giặc, cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắt của
người dân nam Bộ đối với cách mạng


<b> II. Đồ dùng dạy - học</b>


 Tranh minh hoạ trang 30 SGK



 Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần luyện đọc


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS đọc vở kịch Lòng dân


- gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở
kịch


- GV nhận xét ghi điểm


<b> B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<i> Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là</i>
<i>chi tiết nào?</i>


GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế
nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp


GV ghi đầu bài lên bảng.


<b> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>nội dung bài</b>


<b>a) luyện đọc</b>



- Gọi 1 HS đọc bài


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng
đoạn kịch


GV sửa lỗi phát âm cho HS


4’


1’


14’


- HS đọc.
- 1 HS nêu
- HS nhận xét


- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào
nói lời trăng trối với An


- HS nhắc lại đầu bài


- HS đọc cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ khó trong SGK
- Tìm đoạn dài khó đọc


- GV ghi bảng


- Gọi HS đọc
- GV đọc


- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài</b>


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 để trả
lời câu hỏi


H: <i>An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như</i>
<i>thế nào?</i>


H: <i>Những chi tiết nào cho thấy dì Năm</i>
<i>ứng sử rất thơng minh?</i>


H: <i>Vì sao vở kịch được đặt tên là lịng</i>
<i>dân?</i>


H<i>: Nội dung chính của vở kịch là gì?</i>


GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi
bảng ): <i><b>Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí</b></i>
<i><b>dũng cảm lừa giặc , tấm lịng son sắt</b></i>
<i><b>của người dân Nam Bộ đối với cách</b></i>
<i><b>mạng</b></i>


KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con
dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để
cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lịng son
sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách


Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn
sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân
là chỗ dựa vững chắc nhất của CM
.Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng
dân.


<b>c) Luyện đọc lại</b>


-GV nêu cách đọc


- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân
12’


8’


- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS nghe


- HS tìm
- HS đọc


- Khi bọn giặc hỏi An: ơng đó có
phải tía mầy không? An trả lời
hổng phải tía làm chúng hí hửng
tưởng An sợ nên đã khai thật.
không ngờ , An thông minh làm
chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng
ba, chứ hổng phải tía.



- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ
chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của
chồng, bố chồng để chú cán bộ
biết mà nói theo


- Vì vở kịch thể hiện tấm lịng của
người dân với cách mạng. Lòng
dân là chỗ dựa vững chắc nhất của
cách mạng.


- Vở kich ca ngợi dì Năm và bé
An mưu trí dũng cảm để lừa giặc
cứu cán bộ.


- HS đọc lại nội dung bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

vật


- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn
đọc


- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà đọc toàn bộ vở kịch.
phân vai dựng lại vở kịch và xem trước


bài sau


1’


- HS đóng trong nhóm
- HS thi


- HS nhận xét, bình chọn.


<b>Tiết 2: TỐN</b>


<i><b>Luyện tập chung</b></i>


<b>A. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, hs được củng cố về:


+ Công trừ hai phân số. Tính giá trị biểu thức với phân số.


+ Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên
đơn vị đo.


+ Giải bài tốn tìm 1 số biết giá trị một phần của số đó.
B. Các HĐ dạy học chủ yếu


<i><b>HĐ dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>HĐ học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
lại bài tập 2 của tiết trước.



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn
luyện về phép cộng và phép trừ các phân
số. Sau đó làm các bài tốn chuyển đổi
đơn vị đo và giải bài tốn về tìm một số
khi biết giá trị của một phân số đó.


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b> * Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS
khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý
chọn mẫu số chung bé nhất có thể.


<b>3’</b>


<b>1’</b>


<b>7’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.



- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

c) 3<sub>5</sub>+1
2+
3
10=
6
10+
5
10 +
3
10=
14
10=
7
5


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


<b>* Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- Lưu ý HS :


+ Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu
số bé nhất có thể.



+ Nếu kết quả chưa phải là phân số tối
giản thì cần rút gọn về phân số tối
giản.


- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án
mình chọn trước lớp.


<b>* Bài 4</b>


- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài
sau đó đi hướng dẫn các HS yếu.
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


<b>* Bài 5</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu
cầu HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi :
+ Em hiểu câu “ <sub>10</sub>3 <i>quãng đường </i>
<i>AB dài 12km” như thế nào ?</i>



- GV yêu cầu HS làm bài, hướng dẫn
riêng cho các HS yếu :


+ <i>Biết </i> <sub>10</sub>3 <i> quãng đường dài 12km, </i>
<i>em hãy tìm </i> <sub>10</sub>1 <i> của quãng đường.</i>
<i>+ Biết </i> <sub>10</sub>1 <i> của quãng đường, làm </i>
<i>thế nào tìm được cả quãng đường ?</i>


- GV cho HS đọc bài chữa trước lớp
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>7’</b>


<b>6’</b>


<b>6’</b>


<b>9’</b>


1’


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 5<sub>8</sub><i>−</i>2
5=
25
40<i>−</i>
16
40=


9
40


b) 1 1
10 <i>−</i>
3
4=
11
10<i>−</i>
3
4=
22
20 <i>−</i>
15
20=
7
20


c) <sub>3</sub>2+1


2<i>−</i>
5
6=
4
6+
3
6<i>−</i>
5
6=
2


6


- HS tự làm bài.
Khoanh vào c


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì
sửa lại cho đúng.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở
bài tập.


- HS trao đổi và phát biểu ý kiến :
Nghĩa là quãng đường AB chia
thành 10 phần bằng nhau thì 3
phần dài 12km


- HS làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia
quãng đường AB thành 10 phần
bằng nhau thì 3 phần dài 12 km


Mỗi phần dài là :
12 : 3 = 4 (km)


Quãng đường AB dài là :


4 x 10 = 40 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>3. củng cố – dặn dò</b>


GV tổng kết tiết học


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập lại
các bài tập


chuẩn bị bài sau.
Luyện tập chung.

Tiết3.ĐỊA LÝ


<b>Bài 3: Khí hậu</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.


 Nhận biết mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu nước ta (một cách đơn
giản).


 Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc


 So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc - Nam.
 Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân



dân ta.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới (4’</b>)
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời


các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


- Giới thiêu bài:


+ GV hỏi: <i>Hãy kể một số đặc điểm về</i>
<i>khí hậu của nước ta mà em biết.</i>


+ <b>GV nêu</b>: Trong bài học hơm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khí hậu


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:



+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình
nước ta.


+ Kể tên một số loại khống sản của nước
ta và cho biết chúng có ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

của Việt Nam và những ảnh hưởng
của khí hậu đến đời sống và sản xuất.


<i><b> </b></i><b> HOẠT ĐỘNG 1 (12’)</b>


Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- GV chia HS thành các nhóm 2, phát


phiếu học tập cho từng nhóm và yêu
cầu HS thảo luận để hoàn thành
phiếu


- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có
2 em, nhận nhiệm vụ và triển khai
thảo luận để hồn thành phiếu sau:


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<i>Bài: <b>Khí hậu</b></i>


<i>Nhóm ...</i>


Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hồn thành các bài tập sau:


<b>1. Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu, sau đó đánh dấu </b><b> vào ô </b>


trước ý đúng


a) Việt Nam nằm trong đới khí hậu:


 Ơn đới. <sub></sub> Nhiệt đới <sub></sub> Hàn đới
b) Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là:


 Nóng <sub></sub> Lạnh <sub></sub> Ơn hồ
c) Việt Nam nằm gần hay xa biển?


 Gần biển <sub></sub> Xa biển


d) Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ VIệt Nam khơng?


 Có gió mùa hoạt động <sub></sub> Khơng có gió mùa hoạt động
e) Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam là:
<sub></sub> Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa.


 Mát mẻ quanh năm.


 Mưa quanh năm.


<b>2. Xem lược đồ khí hậu Việt Nam, sau đó nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B</b>
<b>sao cho thích hợp:</b>


<b>A</b>


Thời gian gió mùa
thổi



<b>B</b>


Hướng gió
(1) Tháng 1 (a) Tây nam
(2) Tháng 7 (b) Đông bắc


(c) Đông nam
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các


nhóm gặp khó khăn.


-GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày


-GV u cầu 2 nhóm HS lên bảng trình
bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình
bày theo 1 bài tập. GV theo dõi HS báo
cáo và sửa chữa hoàn thành câu trả lời


- Nêu khó khăn và nhờ GV giúp đỡ
(nếu có).


- 2 nhóm HS lên bảng và trình bày
kết quả thảo luận, các nhóm khác
theo dõi và bổ xung ý kiến (nếu
cần).


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS


tuyên dương các nhóm làm việc tốt.
- GV tổ chức cho HS dựa vào phiếu học
tập thi trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt
đới gió mùa của Việt Nam.


- GV nhận xét phần trình bày của các HS,
khen ngợi HS được cả lớp bình chọn.


d) Có gió mùa hoạt động


e) Có mưa nhiều, gió mưa thay
đổi theo mùa.


<b>2. </b>(1) nối với (b)


(2) nối với (a) với (c)


- Khoảng 3 HS lần lượt thi trước
lớp, có sử dụng quả địa cầu và lược
đồ khí hậu Việt Nam trong khi trình
bày. HS cả lớp theo dõi, nhận xét và
bổ xung ý kiến cho bạn, sau đó bình
chọn bạn trình bày hay, đúng nhất.
- <b>GV kết luận:</b> <b>Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói</b>
<b>chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (12’)</b>
<b>Khí hậu các miền có sự k</b>hác nhau
- Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa



miền Bắc và miền Nam nước ta.(Dãy
núi BMã)


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
đọc SGK, xem lược đồ khí hậu Việt Nam
để thực hiện các nhiệm vụ sau:


+ Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận
xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình
giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh.




+ <i>Miền Bắc có những hướng gió nào</i>
<i>hoạt động? ảnh hưởng của hướng gió</i>
<i>đến khí hậu miền Bắc?</i>


+ <i>Miền Nam có những hướng gió</i>
<i>nào hoạt động? ảnh hưởng của hướng</i>
<i>gió đến khí hậu miền Nam?</i>


+ Yêu cầu 1 hs chỉ trên lược đồ miền khí
hậu có mùa đơng lạnh và miền khí hậu
có nóng quanh năm.


- GV gọi một số HS lên bảng trình bày
kết quả thảo luận theo yêu cầu: <i>Nước</i>
<i>ta có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm</i>



- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau
thực hiện.


Kết quả là:


+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1
của Hà Nội thấp hơn nhiều so với
của Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Nhiệt độ trung bình vào thành 7


của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh gần bằng nhau.


+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc
có gió mùa đơng bắc tạo ra khí hậu
mùa đơng, trời lạnh, ít mưa.


+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc
có gió mùa đơng nam tạo ra khí
hậu mùa hạ, trời nóng và nhiều
mưa.


+ ở miền Nam vào khoảng tháng 1
có gió đơng nam, tháng 7 có gió
tây nam, khí hậu nóng quanh năm,
có một mùa mưa và một mùa khơ.
+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao


quanh của từng miền khí hậu.
- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ trên



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>chủ yếu của từng miền khí hậu?</i>


- GV theo dõi, sửa chữa hoàn chỉnh câu
trả lời cho HS.


- GV hỏi HS cả lớp: <i>Nếu lãnh thổ nước</i>
<i>ta khơng trải dài từ Bắc vào Nam thì khí</i>
<i>hậu có thay đổi theo miền khơng?</i>


từng miền khí hậu. HS cả lớp theo
dõi, nhận xét và bổ xung ý kiến.
- 1 HS nêu ý kiến, HS cả lớp theo
dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất: Nếu lãnh thổ nước ta khơng trải
dài từ Bắc vào Nam thì khí hậu sẽ
khơng thay đổi theo miền.


- GV giảng thêm: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa hai miền Nam, Bắc còn do
ảnh hưởng của dãy núi Bạch Mã. Dãy núi này kéo dài ra đến biển, nằm giữa hai
thành phố Huế và Đà Nẵng tạo thành một bức tường chắn gió. Khi gió mùa đơng
bắc thổi tới đây, ít khi vượt qua được dãy núi này. Vì vậy, phía bắc của núi (miền
Bắc) có mùa đơng lạnh cịn phía nam của dãy Bạch Mã (miền Nam) lại nóng
quanh năm. Cũng vì thếdãy núi này được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền
Bắc - Nam nước ta.


- <b>GV kết luận</b>: <i>Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và Miền Nam.</i>
<i>Miền Bắc có mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa</i>
<i>mưa và mùa khô rõ rệt.</i>



<b>HOẠT ĐỘNG 3 (5’)</b>


Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao


đổi trả lời các câu hỏi sau:


+ <i>Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì</i>
<i>cho sự phát triển cây cối ở nước ta?</i>


+ <i>Tại sao nói nước ta có thể trồng được</i>
<i>nhiều loại cây khác nhau?</i> <i>(Gợi ý:</i>
<i>Mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu</i>
<i>khác nhau. Khí hậu nước ta lại thay</i>
<i>đổi theo mùa, theo vùng sẽ ảnh</i>
<i>hưởng thế nào đến các loại cây?)</i>


+ <i>Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường</i>
<i>sảy ra hiện tượng có hại gì với đời</i>
<i>sống và sản xuất của nhân dân?</i>


+ <i>Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản</i>
<i>xuất và đời sống?</i>


- GV theo dõi và sửa chữa các câu trả lời
cho HS sau mỗi lần phát biểu.


- HS nghe câu hỏi của GV, suy nghĩ và
xung phong phát biểu ý kiến:



+ Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối
dễ phát triển.


+ Vì mỗi loại cây có u cầu về khí hậu
khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu
theo mùa và theo vùng giúp nhân dân
ta có thể trồng được nhiều loại cây.
+ Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra
bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của
cho nhân dân.


+ Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu
nước cho đời sống và sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất
của nhân dân ta.


<b>Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam


- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà thực hành: Trình bày khí hậu Việt Nam trên


lược đồ, chuẩn bị bài sau.


Tiết 4. TẬP LÀM VĂN


<b>Luyện tập tả cảnh</b>



<b> I. Mục tiêu</b>



Giúp HS:


- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp
với nội dung chính của mỗi đoạn.


- Viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực tự nhiên dựa
vào dàn ý đã lập


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to


- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu 2 HS mang vở lên để GV
kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu
tả một cơn mưa


- Nhận xét bài làm của HS
<b>B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b>





<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


<i>H: đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?</i>


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác
định nội dung chính của mỗi đoạn


- Gọi HS trả lời


4’


1’
14’


- 2 HS mang bài lên chấm điểm


- HS dọc yêu cầu


- Tả quang cảnh sau cơn mưa
- HS thảo luận nhóm đơi


- Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào, ào
ạt tới rồi tạnh ngay.



- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật
sau cơn mưa.


Đoạn 3: cây cối sau cơn mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- GV nhận xét kết luận


H<i>: Em có thể viết thêm những gì vào</i>
<i>đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?</i>


- Yêu cầu hS tự làm bài


- Yêu cầu 2 HS trình bày bài trước lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa
để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét cho điểm


* <b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn
mưa mình đã lập để viết


- HS làm bài


- 2 HS trình bày bài của mình. GV và
HS cả lớp nhận xét



- Gọi HS đọc bài của mình


- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu


<b> 3. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát
trường học và ghi lại những điều quan
sát được


15’


1’


+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình
ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà
con, chú mèo khoang sau cơn mưa
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn
miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt
động của con người trên đường phố
- HS làm vào giấy nháp


- Lớp nhận xét


- HS đọc yêu cầu


- Cả lớp viết vào vở


- 2 HS lần lượt đọc bài . cả lớp nhận
xét


- Vài HS đọc bài viết của mình



---Tiết 5.CHÍNH TẢ


<b> </b>

<b>Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh</b>



I


<b> . Mục tiêu</b>


Giúp HS :


Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: Sau 80 năm giời nô lệ... nhờ một phần lớn ở công
học tập của các em.


- Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được qui tắc dấu thanh của tiếng.


<b> II. Đồ dùng học tập</b>


Bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo của vần
III. Các hoạt động dạy- học


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>A. kiểm tra bài cũ</b>



H<i>: Phần vần của tiếng gồm những bộ</i>
<i>phận nào?</i>


GV nhận nxét đánh giá


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>




<b> 2. Hướng dẫn viết chính tả</b>


a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn


H: <i>câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều</i>
<i>gì?</i>


b) Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm từ khó


- u cầu 3 HS viết từ khó vừa tìm được,
dưới lớp viết vào nháp.


c) Viết chính tả


d) Thu chấm bài: Chấm bài, nhận xét chất
lượng bài viết, sửa vài lỗi mà hs mắc phải


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập </b>


<b>* Bài 2</b>


- HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài
tập


- Gọi 2 HS làm trên bảng, mỗi em 1 câu
thơ.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt lại bài làm đúng


4’


1’
22’


12’


-Phần vần của tiếng gồm: âm
đêm, âm chính, âm cuối


- 3-5 HS đọc thuộc lịng đoạn văn
- Câu nói đó của bác thể hiện
niềm tin của Người đối với các
cháu thiếu nhi- chủ nhân tương lai
của đất nước


- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu
hèn, kiến thiết, vinh quang, cường
quốc..



- HS tự viết bài theo trí nhớ
- HS nộp bài


- HS đọc


- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả
lớp làm vào vở bài tập


- HS nhận xét bài làm của bạn
Đáp án:


<b>Tiếng</b>


<b>Vần</b>


<b>Âm đệm</b> <b>Âm chính</b> <b>Âm cuối</b>


em e m


yêu yê u


màu a u


tím i m


hoa o a


cà a



hoa o a


sim i m


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trả lời :


H: <i>Dựa vào mơ hình cấu tạo vần em hãy</i>
<i>cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần</i>
<i>được đặt ở đâu?</i>


KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu
nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác
đặt phía trên âm chính


<b> 3. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học. Giao BTVN


1’


- HS đọc yêu cầu bài tập
- đấu thanh đặt ở âm chính
- HS nghe sau đó nhắc lại




Soạn: 31/08/2010


Giảng: Thứ năm ngày: 2/9/2010




<b> </b>


Tiết 1.TOÁN


<b>Luyện tập chung</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về :


 Phép nhân và phép chia phân số.


 Tìm thành phần chưa biết của phép tính.


 Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
 Giải bài tốn liên quan đến tính diện tích các hình.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


 Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>


- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét



<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học tốn hơm nay chúng ta
cùng luyện tập về phép nhân, phép chia
các phân số. Tìm thành phần chưa biết
của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành
số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số,
giải bài toán liên quan đến diện tích các
hình.


4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi
HS :


<i>+ Muốn thực hiện phép nhân hai phân số</i>
<i>ta làm như thế nào ?</i>


<i>+ Muốn thực hiện phép chia hai phân số </i>
<i>ta làm thế nào ?</i>


<i>+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn </i>
<i>số ta làm thế nào ?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.



7’


- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.


- 2 HS lên bảng làm bài a,b. HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 2</b>


- GV hỏi : <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm </i>
<i>gì?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


10’


- HS : bài tập yêu cầu chúng ta tìm
thành phần chưa biết của phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- GV cho HS nhận xét bài, sau đó yêu
cầu 4 HS vừa lên bảng làm bài nêu rõ
cách tìm x của mình.



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b> * Bài 3</b>


- GV hd mẫu rồi cho hs làm bài.
- Cho hs chữa bài


<b>* Bài 4</b>


- GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ của
bài tập, sau đó yêu cầu HS đọc đề bài và
quan sát hình.


- GV yêu cầu : <i>Hãy chỉ phần đất còn lại </i>
<i>sau khi đã làm nhà và đào ao.</i>


- GV hỏi : <i>Làm thế nào để tính được diện</i>
<i>tích phần cịn lại sau khi đã làm nhà và </i>
<i>đào ao ?</i>


<i>- Vậy trước hết ta cần tính những gì ?</i>


7’
10’


- 4 HS lần lượt nêu cách tìm số
hạng chưa biết của tổng, số bị trừ
chưa biết của phép trừ, thừa số
chưa biết của phép nhân, số bị chia
chưa biết của phép chia để giải


thích.


- HS đọc đề bài và quan sát hình.
- 1 HS lên chỉ hình trên bảng, cả
lớp theo dõi.


- Ta lấy tổng diện tích mảnh đất
trừ đi diện tích của ngơi nhà và ao.
- Cần tính được :


a) 7<sub>9</sub><i>×</i>4
5=


28


45 b) 2
1
4<i>×</i>3


2
5=


9
4<i>×</i>


17
5 =


153
20


;


c) 1<sub>5</sub>:7
8=


1
5<i>×</i>


8
7=


8


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS đọc phần tính tốn trước
lớp và kết luận khoanh vào B là đúng.


<b>3. củng cố – dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


1’


+ Diện tích của mảnh đất.
+ Diện tích của ngơi nhà.
+ Diệc tích của ao.



- HS làm bài vào giấy nháp.




-


---Tiết 2: LỊCH SỬ


<b>Bài 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế</b>


<b> I. Mục tiêu</b>


Sau bài học HS có thể:


- Thuật lại được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy
vào đêm mồng 5- 7- 1885.


- Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần
Vương ( 1885- 1886) .


- Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.


<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành huế, đồn Mang cá,
tồ khâm Sứ.


- Bản đồ hành chính VN
- Hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của HS



III. Các hoạt động dạy - học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b> A. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi HS lên trả lời câu hỏi


H: <i>nêu những đề nghị canh tân đất</i>
<i>nước của Nguyễn Trường Tộ?</i>


H: <i>những đề nghị đó có được vua quan</i>
<i>nhà Nguyễn nghe theo không ?</i>


GV nhận xét ghi điểm


<b>4’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b> 1. Giới thiệu bài</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b> <b>Người đại diện phía</b>
<b>chủ chiến</b>


- GV: năm 1884 triều đình nhà Nguyễn
kí hiệp ước cơng nhận quyền đơ hộ của
TDP trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước
này, tình hình nước ta có những nét
chính nào? hãy đọc SGK và trả lời câu
hỏi sau:



H: <i>quan lại triều đình nhà Nguyễn có</i>
<i>thái độ đối với TDP như thế nào?</i>


H: <i>Nhân dân ta phản ứng như thế nào</i>
<i>trước sự việc triều đình kí hiệp ước với</i>
<i>TDP?</i>


- GV nhận xét KL: sau khi triều đình
nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận
quyền đô hộ của TDP, nhân dân ta kiên
quyết chiến đấu không khuất phục ; các
quan lại nhà Nguyễn chia thành 2 phái :
Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ
trương và phái chủ hoà.


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2:</b></i> <b>Nguyên nhân , diễn</b>
<b>biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở</b>
<b>kinh thành Huế.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm


H: <i>Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc</i>
<i>phản công ở kinh thành huế?</i>


H: <i>Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh</i>


1’
8’


9’



- HS nghe và đọc SGK sau đó trả lời
câu hỏi


- Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia
thành 2 phái


+ Phái chủ hoà chủ trương thương
thuyết với TDP.


+ Phái chủ chiến, đại diện là Tôn
Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân
dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân
pháp, giành lại độc lập dân tộc. để
chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Tôn
thất thuyết cho lập các căn cứ ở vùng
rừng núi từ Quảng Trị đến Thanh
Hố . Ơng cịn lập các đội nghĩa binh
ngày đêm luyện tập sẵn sàng đánh
Pháp.


- Nhân dân ta không chịu khuất phục
thực dân Pháp.


- Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu
phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị
để chống pháp. Giặc pháp lập mưu để
bắt ông nhưng không thành .


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>thành Huế ( cuộc phản công diễn ra khi</i>


<i>nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần</i>
<i>phản công của quân ta như thế nào?)</i>
<i>- Vì sao cuộc phản cơng thất bại?</i>


GV nhận xét kết quả thảo luận


<b>* </b><i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b> <b>Tôn Thất Thuyết, vua</b>
<b>Hàm Nghi và phong trào Cần Vương </b>


H: <i>Sau khi cuộc phản công ở kinh thành</i>
<i>Huế thất bại. Tôn Thất Thuyết đã làm</i>
<i>gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào</i>
<i>với phong trào Cần Vương?</i>


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- GV nhắc lại kiến thức của bài
- Nhận xét giờ học


- dặn chuẩn bị bài sau


10’


3’


- Đêm mồng 5- 7- 1885, cuộc phản
công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng
tiếng nổ rầm trời của súng thần công .
Quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy
tấn công vào đồn Mang cá và toà


Khâm Sứ Pháp. Bị đánh bất ngờ ,
quân Pháp cô cùng bối rối. Nhưng
nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng
thì đánh trả. Qn ta chiến đấu oanh
liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu,
lực lượng ít.


- Từ đó phong trào chống Pháp bùng
lên mạnh mẽ trong cả nước.


+ Tôn thất Thuyết đã đưa vua Hàm
Nghi và đoàn tuỳ tùng lên núi Quảng
Trị để tiếp tục kháng chiến.


Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua
Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu
gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp
vua.


HS đọc bài học trong SGK



---Tiết 3.KỸ THUẬT


<b>Thêu dấu nhân</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


HS cần phải:



- Biết cách thêu dấu nhân.


- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- u thích tự hào với sản phẩm làm được.


<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích
thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 35 x 35
cm, kim khâu len, len khác màu vải. Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung
thêu.


<b> III. Các hoạt động dạy- học</b> Tiết 1


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng
học tập của HS. GV nhận xét


<b> B. Bài mới </b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>


GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học


<b> 2. Nội dung bài </b>



<b> * Hoạt động 1:</b> <b>QS và nhận xét</b>
<b>mẫu</b>


- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân


<b> H</b>: <i>Em hãy quan sát hình mẫu và</i>
<i>H1 SGK nêu đặc điểm hình dạng của</i>
<i>đường thêu dấu nhân ở mặt phải và</i>
<i>mặt trái đường thêu?</i>


H: <i>So sánh mặt phải và mặt trái của</i>
<i>mẫu thêu chữ V với mẫu thêu dấu</i>
<i>nhân?</i>


H<i>: mẫu thêu dấu nhân thường được</i>
<i>ứng dụng ở đâu</i>?( Cho hS quan sát
một số sản phẩm được thêu trang trí
bằng mũi thêu dấu nhân)


<b>GV KL</b>: thêu dấu nhân là cách thêu
để tạo thành các mũi thêu giống như
dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2
đường thẳng song songở mặt phải
đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng
dụng để thêu trang trí...


<b>* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ</b>
<b>thuật </b>



- Yêu cầu HS đọc mục II SGK và q.s
H2


H: Nêu cách vạch dấu đường thêu
dấu nhân?


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác
vạch dấu


2’


1’


7’


24’


- HS để đồ dùng lên bàn


- HS nghe


- HS quan sát


- Mặt phải là những hình thêu như
dấu nhân. Mặt trái là những đường
khâu cách đều và thẳng hàng song
song với nhau


- Mặt phải khác nhau còn mặt trái
giống nhau.



- Thêu dấu nhân được ứng dụng để
thêu trang trí hoặc thêu chữ trên
các sản phẩm may mặc như: váy,
áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí
trải bàn...


- HS nêu Vạch 2 đường dấu song
song cách nhau 1 cm


- Vạch các điểm dấu thẳng hàng
với nhau trên 2 đường vạch dấu
- HS lên bảng thực hiện các đường
vạch dấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- YC HS quan sát H3 và đọc mục 2a
SGK


H: nêu cách bắt đầu thêu


GV căng vải lên khung thêu và hướng
dẫn cách bắt đầu thêu


Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại
điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải
đường dấu.


- Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan
sát H4a, 4b, 4c, 4d SGK



H: <i>Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ</i>
<i>nhất, thứ hai?</i>


GV hướng dẫn chậm các thao tác
thêu mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai .
Lưu ý:


+ Các mũi thêu được luân phiên thực
hiện trên 2 đường kẻ cách đều.


+ Khoảng cách xuống kim và lên kim
ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng
cách xuống kim và lên kim ở đường
dấu thứ nhất.


+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ,
chặt vừa phải để mũi kim không bị
dúm


- Gọi HS lên thực hiện tiếp các mũi
thêu


- Yêu cầu HS quan sát H5


H: <i>Nêu cách kết thúc đường thêu</i>


- Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác kết
thúc đương thêu


- GV treo bảng phụ ghi quy trình thực


hiện thêu dấu nhân và hướng dẫn lại
nhanh các thao tác thêu dấu nhân
- Yêu cầu HS nhắc lại


- HS thực hành thêu trên giấy


<b>3. Củng cố dặn dò.</b>


* NX tiết học và dặn dò: Tiết sau học
tiếp bài này.


1’


- HS đọc SGK và quan sát
- HS nêu


- Lớp quan sát


- 1 HS lên bảng thực hiện các thao
tác thêu tiếp theo


- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

---Tiết 4: Thể dục




---Tiêt 5: Luyện từ và câu



<b>Luyện tập về từ đồng nghĩa</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


1. Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn đoạn
văn.


2. Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm người
VN đối với q hương đất nước.


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- VBT, Bút dạ, 1 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TL</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- KT lại bài tập 3: Mời 1 số em nêu
những từ tìm thêm ở BT 3


- GV nhận xét ghi điểm


<b> B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b> : luyện tập về từ
đồng nghĩa



<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


* <b>Bài tập 1</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập


- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan
sát tranh minh hoạ trong SGK và làm
bài vào vở.


- GV dán bài tập lên bảng, phát bút dạ
và gọi 3 HS lên bảng làm


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* <b> Bài 2</b>


- HS đọc nội dung bài tập


- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong
3’


1’
8’


8’


- 1- 2 HS làm bài tập 3


- HS nghe



- HS đọc


- 3 HS lên bảng làm


- HS đọc lại đoạn văn đã làm


<b>Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn,</b>
<b>Tuấn các thùng giấy, Tân và</b>
<b>Hưng khiêng lều trại, Phượng</b>
<b>kẹp báo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

câu tục ngữ lá rụng về cội
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho


* <b>Bài tập 3</b>


- HS đọc yêu cầu


- Gọi HS trả lời: <i>Trong các khổ thơ,</i>
<i>em thích nhất khổ thơ nào? Em thích</i>
<i>nhất màu nào, khi nói đến màu đó ,</i>
<i>em nghĩ đến những sự vật nào?</i>


- Yêu cầu hs viết đoạn văn.


- Nhận xét, ghi điểm


<b>3. Củng cố dặn dò</b>: Nhận xét tiết học
- Về làm lại bài tập vào vở



14’


1’


- HS nghe
- HS đọc


- lớp trao đổi thảo luận và trả lời
- Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ
trên.


- HS đọc
- trả lời


- Lớp viết doạn văn, 1 số em đọc
đoạn văn viết được. VD:


+ Trong sắc màu, màu em thích
nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng
lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là
màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ
thắm của chiếc khăn quàng đội
viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp
lặn, màu đỏ rực của bếp lửa , màu
đỏ tía của mào gà , màu đỏ au trên
đôi má em bé...




<i><b> Soạn: 01/09/2010</b></i>



<i><b>Giảng:</b><b>Thứ sáu,</b> ngày <b>03/09/2010</b></i>


Tiết 1: TOÁN


<i><b> </b></i>

<b>Ơn tập về giải tốn</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về


Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm lại bài tập 2 của tiết học trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>
<b>2.2.Hướng dẫn ơn tập</b>


<b>a) Bài tốn về tìm hai số khi biết</b>
<b>tổng và tỉ số của hai số đó.</b>



- GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên
bảng.


- GV hỏi : <i>Bài toán thuộc dạng</i>
<i>tốn gì ?</i>


- GV hd HS vẽ sơ đồ và giải bài
toán.


?
Số bé:


Số lớn:


121


?


- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


+ Hãy nêu các bước giải bài tốn
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.


- GV nhận xét ý kiến của HS.


<b> Bài gải(SGK)</b>


<b>b) Bài toán về tìm hai số khi biết </b>


<b>hiệu và tỉ số của hai số đó.</b>


- GV u cầu HS đọc bài tốn 2.
- GV hỏi <i>: Bài tốn thuộc dạng </i>
<i>tốn gì ?</i>


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải
toán.


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải
toán.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- GV yêu cầu HS nêu các bước giải
bài toán tìm hai số khi biết hiệu và


1’
8’


6’


- HS nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp
đọc thầm.


- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở


Bài giải (SGK)


- HS nhận xét đúng/sai.


+ Các bước giải bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
* Tìm tổng số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị của một phần.
* Tìm các số.


- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước
lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- HS nêu : Bài tốn thuộc dạng tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
+ Các bước giải bài tốn tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh hoạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

tỉ số của hai số đó.


- GV nhận xét ý kiến HS.


- GV hỏi tiếp : <i>Cách giải bài tốn</i>
<i>“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số</i>
<i>của hai số đó” có khác gì so với</i>
<i>giải bài tốn “Tìm hai số khi biết</i>
<i>hiệu và tỉ số của hai số” ?</i>


<b>2.3.Luyện tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
gọi HS đọc bài chữa trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS và
cho điểm.


<b>* Bài 2</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.


- GV hỏi : Bài tốn thuộc dạng tốn
gì ? Vì sao em biết


- GV yêu cầu HS làm bài


19’


* Tìm các số.



Bước tìm giá trị của một phần và
bước tìm số bé (lớn) có thể gộp vào
với nhau.


- Hai bài toán khác nhau là :


+ Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số” ta tính tổng số
phần bằng nhau cịn bài tốn “Tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó” ta tính hiệu số phần bằng
nhau.


+ Để tính giá trị của một phần bài
tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số ta lấy tổng hai số chia cho
tổng số phần bằng nhau. Bài tốn
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số ta lấy hiệu chia cho hiệu số
phần bằng nhau.


HS làm bài tương tự như bài toán
<b>Bài giải (SGK)</b>


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp cả
lớp đọc thầm trong SGK.


- Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.


Vì bài tốn cho ta biết số lít nước
mắm loại một có nhiều hơn số lít
nước mắm loại hailà 12<i>l</i> (hiệu của
hai số)và số lít nước mắm loại một
gấp 3 lần số nước mắm loại hai
HS lên bảng làm


Bài giải


Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau


3 – 1 = 2 (phần)


Số lít nước mắm loại hai là :
12 : 2 = 6 (l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>* Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề toán.


- GV hỏi : <i>Bài toán cho em biết</i>
<i>những gì?</i>


<i>- Bài toán yêu cầu chúng ta tính</i>
<i>những gì?</i>


- <i>Ta đã biết gì liên quan đến chiều</i>
<i>rộng và chiều dài ?</i>



- GV hỏi : Vậy ta có thể dựa vào bài
tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó để tìm chiều rộng và
chiều dài.


- GV u cầu HS làm bài.


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>


NHận xét tiết học, giao bài tập về
nhà


1’


Đáp số: 12 <i>l</i>




<i><b>Bài giải :</b></i>


Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ
nhật là :


120 : 2 = 60 (m)


Ta có sơ đồ :
Chiều rộng :


Chiều dài :



Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là :


5 + 7 = 12 (phần)


Chiều rộng của hình chữ nhật là :
60 : 12 x 5 = 25 (m)


Chiều dài của mảnh vườn là :
60 – 25 = 35 (m)


Diện tích của mảnh vườn là :
25 x 35 = 875 (m2)


Diện tích lối đi là :
875 : 25 = 2


Đáp số : Chiều rộng : 25m
Chiều dài : 35 m;


Lối đi : 35m2


Tiết 2.TẬP LÀM VĂN


<b>Luyện tập tả cảnh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Giúp HS:


- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp
với nội dung chính của mỗi đoạn.



- Viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực tự nhiên dựa
vào dàn ý đã lập


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to


- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu 2 HS mang vở lên để GV
kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu
tả một cơn mưa


- Nhận xét bài làm của HS
<b>B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b>




<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập


<i>H: đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?</i>


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác
định nội dung chính của mỗi đoạn


- Gọi HS trả lời


- GV nhận xét kết luận


H<i>: Em có thể viết thêm những gì vào</i>
<i>đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?</i>


- Yêu cầu hS tự làm bài


- Yêu cầu 2 HS trình bày bài trước lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa


4’


1’
14’


- 2 HS mang bài lên chấm điểm


- HS dọc yêu cầu



- Tả quang cảnh sau cơn mưa
- HS thảo luận nhóm đơi


- Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào,
ào ạt tới rồi tạnh ngay.


- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật
sau cơn mưa.


Đoạn 3: cây cối sau cơn mưa.


- Đoạn 4: đường phố và con người
sau cơn mưa.


+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết
hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn
gà con, chú mèo khoang sau cơn
mưa


+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn
miêu tả một số cây, hoa sau cơn
mưa


+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt
động của con người trên đường phố
- HS làm vào giấy nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét cho điểm



* <b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn
mưa mình đã lập để viết


- HS làm bài


- 2 HS trình bày bài của mình. GV và
HS cả lớp nhận xét


- Gọi HS đọc bài của mình


- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu


<b> 3. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát
trường học và ghi lại những điều quan
sát được


15’


1’



- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp viết vào vở


- 2 HS lần lượt đọc bài . cả lớp
nhận xét


- Vài HS đọc bài viết của mình


Tiết 3.KHOA HỌC


<b>Bài 6:</b>

<i><b>Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


Kể được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dưới 3
tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


Nêu được đặc điểm của tuổi dậy thì.


Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con
người.


<b>II. đồ dùng dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>HĐ dạy</b></i> TL <i><b>HĐ học</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


- Kiểm tra bài cũ:



+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về
nội dung bài 5.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- GV giới thiệu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>Sưu tầm và giới thiệu ảnh</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà
mình mạng đến lớp. Gợi ý: Đây là ai?
ảnh chụp lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết
làm gì hoặc có những hoạt động đáng
u nào?


- Nhận xét, khen ngợi những HS giới
thiệu hay, giọng rõ ràng, lưu loát.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


<b>Các giai đoạn phát triển từ lúc mới </b>
<b>sinh đến tuổi dậy thì</b>


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu các giai
đoạn lúc mới sinh đến tuổi dậy thì chúng
ta cùng chơi trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng?".



- GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau
đó phổ biến cách chơi và luật chơi:


+ Cách chơi: Các thành viên cùng đọc
thơng tin và quan sát tranh sau đó thảo
luận và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và đúng là
nhóm thắng cuộc.


- GV cho HS báo cáo kết qủa trò chơi
trước lớp.


- GV nêu đáp án đúng, tuyên dương
nhóm thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các
đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.


4’


6’


12’


+ HS 1 trả lời câu hỏi


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.



- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới
thiệu bức ảnh mà mình mang
đến lớp.


- HS tiến hành chơi trong nhóm,
ghi kết quả của nhóm mình vào
giấy và nộp cho GV.


- Nhóm làm nhanh nhất trình
bày các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.


- HS tiến hành chơi trong nhóm,
ghi kết quả của nhóm mình vào
giấy và nộp cho GV.


- Nhóm làm nhanh nhất trình
bày các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>HĐ dạy</b></i> TL <i><b>HĐ học</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


- Kiểm tra bài cũ:


+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về
nội dung bài 5.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.


- GV giới thiệu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>Sưu tầm và giới thiệu ảnh</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà
mình mạng đến lớp. Gợi ý: Đây là ai?
ảnh chụp lúc mấy tuổi? Khi đó đã biết
làm gì hoặc có những hoạt động đáng
yêu nào?


- Nhận xét, khen ngợi những HS giới
thiệu hay, giọng rõ ràng, lưu loát.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


<b>Các giai đoạn phát triển từ lúc mới </b>
<b>sinh đến tuổi dậy thì</b>


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu các giai
đoạn lúc mới sinh đến tuổi dậy thì chúng
ta cùng chơi trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng?".


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau
đó phổ biến cách chơi và luật chơi:


+ Cách chơi: Các thành viên cùng đọc
thông tin và quan sát tranh sau đó thảo


luận và viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và đúng là
nhóm thắng cuộc.


- GV cho HS báo cáo kết qủa trò chơi
trước lớp.


- GV nêu đáp án đúng, tuyên dương
nhóm thắng cuộc. Sau đó gọi HS nêu các
đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.


4’


6’


12’


+ HS 1 trả lời câu hỏi


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới
thiệu bức ảnh mà mình mang
đến lớp.


- HS tiến hành chơi trong nhóm,


ghi kết quả của nhóm mình vào
giấy và nộp cho GV.


- Nhóm làm nhanh nhất trình
bày các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.


- HS tiến hành chơi trong nhóm,
ghi kết quả của nhóm mình vào
giấy và nộp cho GV.


- Nhóm làm nhanh nhất trình
bày các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Kết luận: ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể chúng ta có sự thay đổi,
tính tình cũng có sự thay đổi rõ rệt. Dưới 3 tuổi trẻ em đã biết nói, biết đi, biết tên
mình, nhận ra quần áo, đồ chơi của mình. Từ 3 đến 6 tuổi, trẻ em rất hiếu động,
thích chạy nhảy, leo trèo, thích nói chuyện với người lớn và rất giàu trí tưởng
tượng. Từ 6 đến 10 tuổi, cơ thể chúng ta đã hoàn chỉnh các bộ phận và chức năng
của cơ thể. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.


<b> HOẠT ĐỘNG 3</b>


<b>Đặc điểm và tầm quan trọng của </b>
<b>tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi </b>
<b>người</b>


- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp với
hướng dẫn như sau:



+ Đọc thông tin trong SGK trang 15.
+ Trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy
thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với
cuộc đời của mỗi con người?


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
trước lớp.


+ Hướng dẫn chủ toạ nêu câu hỏi, HS
dưới lớp phát biểu, thư kí ghi lại ý
kiến


Gợi ý cho chủ toạ các câu hỏi:
+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì khơng?
+ Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của
mỗi con người?


12’


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và đưa ra câu trả lời.


Ví dụ:


+ Trả lời: Tuổi dậy thì xuất hiện ở
con gái thường bắt đầu vào khoảng
10 đến 15 tuổi, con trai trường bắt


đầu vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi.
+ HS: Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi
người phát triển nhanh cả về chiều
cao và cân nặng.


+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát
triển, con gái xuất hiện kinh
nguyệt, con trai có hiện tượng xuất
tinh.


+ Có nhiều biến đổi về tình cảm,
suy nghĩ và khả năng hoà nhập
cộng đồng.


+ Cơ thể chúng ta có nhiều thay
đổi về tâm sinh lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>có nhiều biến đổi. Các em có nhu cầu muốn kết bạn, bày tỏ tình cảm, suy nghĩ, </i>
<i>khả năng hồ nhập cộng đồng phát triển. Những tình cảm đó rất đáng trân trọng.</i>
<i>Nó giúp các em gần gũi, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống, học tập. Chính </i>
<i>vì những lý do đó mà tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi</i>
<i>người. Nó đánh dấu một sự phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC (1’)</b>


- Nhận xét tiết học,khen ngợi nhỡng HS hăng hái tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ đặc điểm nổi bật của các giai đoạn phát
triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người
trong từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.



<b>Tiêt 4.KỂ CHUYỆN</b>


<b> Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một việc làm tốt góp phần
xây dựng quê hương, đất nước.


- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lí.


- Biết nhận xét, đánh giá nội dung câu chuyện và lời kể của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bảng lớp ghi sẵn đề bài


- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý:
+ Hướng xây dựng cốt chuyện.


+ Nhân vật có việc làm gì được coi là tốt để góp phần xây dựng quê hương đất
nước.


+ những cố gắng và khó khăn của người đó khi hoạt động.
+ kết quả của việc làm đó?


+ Suy nghĩ của em về hành động của người đó?
III. Các hoạt động dạy - học



<i><b>HĐ dạy</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>HĐ học</b></i>


<b>A . KTBC:</b>


- Mời 1 em kể lại 1 câu chuyện về một anh
hùng , danh nhân của nước ta.


- NX đánh giá


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. HD học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài</b>


- Mời 1 em đọc to đề bài


- HD HS phân tích đề bài, gạch chân những
từ ngữ làm toát lên yêu cầu đề bài


4’


1’
4’


- 1 em kể, lớp nghe và nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

dựng quê hương, đất nước.


- Lưu ý hs: Câu chuyện kể phải là những


câu chuyện được tận mắt chứng kiến hoặc
thấy trên ti vi, phim ảnh và cũng có thể là
câu chuyện của chính em.


<b>3. Gợi ý kể chuyện</b>


- Mời 3 em đọc gợi ý trong SGK


- Lưu ý hs về hai cách kể chuyện trong Gợi
ý 3.


+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến,
kết thúc.


+ Giới thiệu người có việc làm tốt:
Người ấy là ai? Người đó có lời nói, hành
động gì đẹp? Em có suy nghĩ gì về hành
động hay lời nói của ng đó?


- Mời 1 số em giới thiệu về câu chuyện
mình sẽ kể.


- Lưu ý hs: Có thể viết nháp lời kể của
mình (chỉ ghi chi tiết chính của chuyện)


<b>4. HS thực hành kể chuyện</b>


a. Kể theo cặp


- Yêu cầu hs kể theo cặp câu chuyện và nêu


suy nghĩ của mình về nhân vật trong


chuyện


- QS sát hs làm việc và giúp đỡ các em kể.
b. Thi kể trước lớp


- Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình
về nhân vật trong chuyện và có thể hỏi bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.


- NX và đánh giá phần kể của hs.


<b>5. Củng cố dặn dò</b>


- NX tiết học


- Xem trước tiết kể chuyện tuần sau


7’


23’


1’


- Đọc gợi ý trong SGK


- 1 số em giới thiệu về câu
chuyện mình sẽ kể.



- Kể theo cặp


- Mời 1 số em kể, nêu suy
nghĩ của mình về nhân vật
trong chuyện, các bạn khác
theo dõi và nhận xét bạn kể,
có thể hỏi bạn về nội dung ý
nghĩa.


<i></i>


---Tiết 5: <b>SINH HOẠT</b>
<i>I<b>. Nhận xét chung </b></i>


1. Đạo đức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

2. Học tập


. Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, mực, các
đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, bên cạnh đó các em vẫn chưa mạnh
dạn phát biểu xây dựng bài , các em quá nhút nhát . Từ tuần sau trở đi các em cần
mạnh dạn hơn.


4. Vệ sinh.


Các emVS tương đối sạch sẽ.


<i>II <b>. Phương hướng tuần tới </b></i>


- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.


- Nhắc nhở HS:


+ Có ý thức tu dưỡng đạo đức


+ Kính trọng, lễ phép với người trên ở mọi nơi, mọi lúc.
+ Hoà nhã với bạn bè, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Giúp đỡ người già cả, ốm đau, các em nhỏ.


+ Chú ý an tồn giao thơng khi đi học và về nhà.


- Đặc biệt lưu ý: Bạn Co, Ma, Máy... về nhà cần đọc thật nhiều vào .




<i><b>Soạn: 03/09/2010</b></i>
<i><b> Giảng: Thứ hai, ngày </b></i>
<i><b>06/09/2010</b></i>


<b>Tiết 1: CHÀO CỜ</b>
<b>Tiết 2: Thể dục </b>
<b>Tiết 3: TỐN</b>


<b>Ơn tập và bổ sung về giải toán</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS :


 Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ.



 Biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


 Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

lại bài tập 2 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


- Trong giờ học toán này các em sẽ làm
quen với dạng tốn có liên quan hệ tỷ lệ và
học cách giải các bài tốn có liên quan đến
quan hệ tỉ lệ.


<b>2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ</b>
<b>(thuận)</b>


<b>a) Ví dụ</b>


- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung
của ví dụ và yêu cầu HS đọc.


- GV hỏi : <i>1 giờ người đó đi được bao</i>
<i>nhiêu ki-lơ-mét ?</i>



- <i>2 giờ người đó đi được bao nhiêu </i>
<i>ki-lơ-mét </i>


<i>- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.</i>
<i>- 8 km gấp mấy lần 4 km ?</i>


<i>+ Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần</i>
<i>thì quãng đường đi được gấp lên mấy</i>
<i>lần ?</i>


<i>- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?</i>
<i>- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?</i>
<i>- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?</i>


- <i>Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì</i>
<i>quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?</i>


- Qua ví dụ trên, <i>bạn nào có thể nêu mối</i>
<i>quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường</i>
<i>đi được ?</i>


- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu
kết luận : <b>Khi thời gian gấp lên bao</b>
<b>nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng</b>
<b>gấp lên bấy nhiêu lần</b>


- GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào mối quan
hệ tỉ lệ này để giải toán.



<b>b) Bài toán</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi : <i>Bài tốn cho em biết những</i>
<i>gì ?</i>


- GV : <i>Bài tốn hỏi gì ?</i>


1’


10’


lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : 1 giờ người đó đi được
4km.


- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.


- 8km gấp 4km 2 lần.


- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì
quãng đường đi được gấp lên 2
lần.



- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì
quãng đường đi được gấp lên 3
lần.


- HS trao đổi với nhau, sau đó một
vài em phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS nghe và nêu lại kết luận.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,
các HS khác đọc thầm


- Bài toán cho biết 2 giờ ôtô đi
được 90km.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.


- GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng như
phần bài học SGK đã trình bày.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải
bài tốn.


- GV cho một số HS trình bày cách giải
của mình trước lớp. Nếu đúng các cách
như SGK thì GV khẳng định lại cho HS cả
lớp ghi nhớ cách giải.



- Cho hs tìm cách giải ( theo 2 cách )khác
nhau


<b>2.3.Luyện tập – thực hành</b>
<b> * Bài 1</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi <i>: Bài tốn cho em biết gì ?</i>
<i>- Bài tốn hỏi gì ?</i>


- Ghi tóm tắt: <i>Tóm tắt</i>


5m : 80000 đồng
7m : … đồng ?


- GV hỏi <i>: Theo em, nếu giá vải không</i>
<i>đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua</i>
<i>được sẽ như thế nào ?</i>


<i>- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua</i>
<i>được sẽ như thế nào ?</i>


- GV : <i>Em hãy nêu mối quan hệ giữa số</i>
<i>tiền và số vải mua được ?</i>


- GV u cầu dựa vào bài tốn ví dụ và
làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên


7’


- HS tóm tắt bài tốn. 1 HS Tóm
tắt trên bảng.


Tóm tắt
2 giờ: 90km
4 giờ: ...km ?


HS trao đổi để tìm cách giải bài
tốn.


- HS trình bày cách giải của mình
trước lớp, sau đó trình bày <i>Bài</i>
<i>giải.</i>


- HS trình bày Bài giải như SGK
vào vở.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài tốn cho biết mua 5m vải thì
hết 80 000 đồng.


- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì
hết bao nhiêu tiền.


- HS : Số tiền mua vải gấp lên thì
số vải mua được cũng tăng lên.
- Số tiền mua vải giảm đi thì số
vải mua được sẽ giảm đi.



- HS : Khi số tiền gấp lên bao
nhiêu lần thì số vải mua được sẽ
gấp lên bấy nhiêu lần.


- HS làm bài theo cách “rút về
đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng
lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


- Theo dõi bài chữa của bạn, sau
đó tự kiểm tra bài của mình.


<i><b>Bài giải</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 2</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : <i>Bài tốn cho em biết gì ?</i>
<i>- Bài tốn hỏi gì ?</i>


- GV hỏi : <i>Nếu số người và năng suất</i>
<i>trồng cây của đội khơng đổi thì số cây</i>
<i>trồng sẽ như thế nào nếu ta gấp (giảm) số</i>
<i>ngày trồng lên (đi) một số lần ?</i>


<i>- GV yêu cầu HS giải toán.</i>



- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán


- GV hỏi : <i>Bài toán cho em biết gì ?</i>


<i>Bài tốn hỏi gì ?</i>


9’


8’


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : Bài toán cho biết một đội
trồng rừng cứ ba ngày trồng được
1200 cây thông.


- Bài tốn hỏi trong 12 ngày đội
đó trồng được bao nhiêu cây
thông.


- Khi gấp (giảm) số ngày trồng
cây lên bao nhiêu lần thì số cây
trồng được sẽ gấp (giảm) đi bấy
nhiêu lần.


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả


lớp làm bài vào vở bài tập


- Giải BT theo hai cách


<i><b>Cách 1: </b></i>
<i><b>Bài giải</b></i>


Trong một ngày trồng được số cây
là:


1200: 3 =400(cây)


Trong 12 ngày trồng được số cây


400 x 12 = 4800(cây)
Đáp số : 4800cây


<i><b>Cách 2: </b></i>


<i><b> Bài giải</b></i>


Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là:
12 : 3 = 4(lần)


Trong 12 ngày trồng được số cây


1200 x 4 = 4800(cây)
Đáp số: 4800 cây


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- Bài toán cho biết xã có 4000
người.


a) Trong một năm cứ 1000 người
thì tăng 15 người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- GV yêu cầu HS <i>tóm tắt</i> và giải bài tốn. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1
làm 1 phần của bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



a) <i><b>Tóm tắt</b></i>


1000 người : 21 người
4000 người : … người ?


<i><b>Bài giải</b></i>


Số lần 4000 người gấp 1000 người là :
4000 : 1000 = 4 (lần)


Một năm sau dân số của xã tăng thêm :
21 x 4 = 88 (người)


Đáp số : 88 người
b<i>) <b>Tóm tắt</b></i>



1000 người : 15 người
4000 người : …. Người ?


<i><b>Bài giải</b></i>


Một năm sau dân số của xã tăng :
15 x 4 = 60 người


Đáp số : 60 người
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn


trên bảng,


GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. củng cố – dặn dò (1’) </b>


- GV tổng kết giờ học sau đó dặn dị HS.
Xem trước tiết 17 và làm bài tập trong
VBT


HS nhận xét bài trên bảng


HS tự kiểm tra bài của mình trong vở .
chữa bài theo lời giải đúng




<b>---Tiết 4: Nhạc</b>





<b>---Tiết 4: Nhạc</b>


Tiết 5: TẬP ĐỌC


<b>Những con sếu bằng giấy</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài


- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngồi:


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu
tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cơ bé Xa- da- cơ,
mơ ước hồ bình của thiếu nhi.


2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng
sống, khát vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới


<b> II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân,
về vụ nổ bom nguyên tử nếu có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

III. Các hoạt động dạy- học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- 1 Nhóm HS đọc vở kịch Lịng dân.
H: <i>Nội dung của vở kịch là gì?</i>


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm
Cánh chim hồ bình và nội dung các bài
học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun
đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.


- Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
đọc


H<i>: Bức tranh vẽ ai? người đó đang làm</i>
<i>gì?</i>


GV: Đây là cơ bé Xa- da- cô Xa- Xa- ki
người nhật. Bạn gấp những con chim làm
gì? Các em cùng tìm hiểu để thấy được số
phận đáng thương của cô bé và khát vọng
hồ bình của trẻ em tồn thế giới


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


<b> a) Luyện đọc</b>


- GV đọc toàn bài
- HS đọc bài


- Chia đoạn: bài chia 4 đoạn


- HS đọc nối tiếp lần 1
Gv ghi từ khó đọc lên bảng
- HS đọc nối tiếp lần 2


- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đưa câu dài khó đọc


+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
- HS đọc mẫu tồn bài


<b> b) Tìm hiểu bài</b>


<b>* HS đọc thầm đoạn</b> và đọc câu hỏi1
H<i>: Xa- da- cơ bị nhiễm phóng xạ ngun</i>
<i>tử từ khi nào?</i>


3’


2’


15’


12’



- 1 Nhóm HS đọc
- HS nêu nội dung


- Bức tranh vẽ cảnh một bé gái
đang ngồi trên giường bệnh và
gấp những con chim bằng giấy.
Bức ảnh chụp một tượng đài con
chim trắng.


- HS nhắc lại
- HS nghe


- 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc
thầm


Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.


- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc


- Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to
câu hỏi 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>H: Em hiểu thế nào là bom nguyên tử</i>?
- GV ghi <i><b>ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử</b></i>
<i><b>xuống Nhật bản</b></i>


<b>* HS đọc đoạn 2 </b>


<i>H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây</i>
<i>ra cho nước Nhật là gì?</i>


<i>H: Phóng xạ là gì?</i>


- KL: Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết
thúc. Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom
nguyên tử mới chế tạo xuống nước Nhật
để chứng minh sức mạnh của nước Mĩ,
hòng làm cho cả thế giới phải khiếp sợ
trước loại vũ khí giết người hàng loạt này.
Các em thấy số liệu thống kê những nạn
nhân bị chết ngay sau khi 2 quả bom nổ
( gần nửa triệu người) . Số nạn nhân chết
dần chết mòn trong khoảng 6 nămvì bị
nhiễm phóng xạ nguyên tử


gần 100 000 người, đấy là chưa kể những
người phát bệnh sau đó 10 năm như
Xa-da- cô. . Thảm hoạ do bom nguyên tử gây
ra thật khiếp sợ.


GV ghi <i><b>ý 2 : Hậu quả mà 2 quả bom đã</b></i>
<i><b>gây ra.</b></i>



<b>* HS đọc thầm Đ3 </b>


H: C<i>ô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của</i>
<i>mình bằng cách nào?</i>


<i>H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn</i>
<i>kết với Xa- da- cơ?</i>


GV KL và ghi <i><b>ý 3: Khát vọng sống của</b></i>
<i><b>xa- da- cô</b></i>


<b> * HS đọc đoạn còn lại</b>


<i>H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ</i>
<i>nguyện vọng hồ bình?</i>


- Là loại bom có sức sát thương
và công phá mạnh nhiều lần bom
thường.


- HS nhắc lại ý 1


- HS đọc thầm đoạn 2, 1 HS đọc
câu hỏi 2


- Cướp đi mạng sống của gần nửa
triệu người. Đến năm 1951, lại có
thêm gần 100 000 người chết do
nhiễm phóng xạ



- Là chất sinh ra khi nổ bom
nguyên tử , rất có hại cho sức
khoẻ con người và môi trường.
- HS nghe


- HS nhắc lại


- Bằng cách ngày ngày gấp sếu ,
vì em tin vào một truyền thuyết
nói rằng nếu gấp đủ một nghìn
con sếu treo quanh phòng em sẽ
khỏi bệnh.


- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới
đã gấp những con sếu và gửi tới
cho Xa- da- cô


- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i>H: Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì</i>
<i>với Xa- da- cơ?</i>


<i>H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?</i>


GV ghi <i><b>ý 4: Ước vọng hồ bình của HS</b></i>
<i><b>thành phố Hi- rơ- xi- ma</b></i>


<i>H: Nội dung chính của bài là gì?</i>



- GV KL ghi bảng nội dung bài


<b> c) Đọc diễn cảm</b>


<b>- </b>HD hs cách đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp toàn bài


- GV chọn đoạn 3: GV đọc mẫu, cho hs
đọc theo cặp, thi đọc.


- GV nhận xét


<b> </b>


<b>3. Củng cố dặn dị</b>


<i>Câu chun muốn nói với các em điều gì?</i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài


7’


1’


nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.
Chân tượng đài khắc những dòng
chữ thể hiện nguyện vọng của các
bạn: Mong muốn thế giới này


mãi mãi hồ bình


VD:


- Chúng tơi căm ghét chiến tranh
- Tơi căm ghét những kẻ đã làm
bạn phải chết....


- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em
toàn thế giới.


<i><b>- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân, nói lên khát vọng sống,</b></i>
<i><b>khát vọng hồ bình của trẻ em</b></i>
<i><b>toàn thế giới.</b></i>


- 4 HS đọc nối tiếp


- HS luyện đọc trên bảng phụ
đoạn 3


- Luyện đọc theo cặp
- 3 nhóm thi đọc


- Lớp nhận xét chon nhóm đọc
hay nhất


HS nhắc lại nội dung bài



*****************************************************************


<i><b> Soạn: 04/09/2010</b></i>


<i><b> Giảng: Thứ ba, ngày 07/09/2010</b></i>


Tiết 1: TOÁN


<b>Luyện tập</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS rèn luyện kỹ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại
bài tập 2 của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


- Trong tiết học toán này các em sẽ cùng


làm các bài tốn có liên quan đến tỉ lệ đã
học ở tiết 16.


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b> * Bài 1</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi : <i>Bài toán cho em biết gì ? Bài</i>
<i>tốn hỏi gì ?</i>


- <i>Biết giá tiền của một quyển vở không đổi,</i>
<i>nếu gấp số tiền mua vở lên một lần thì số</i>
<i>vở mua được sẽ như thế nào ?</i>


- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải.
<i>Tóm tắt</i>


12 quyển : 24000 đồng
30 quyển : ... đồng ?


GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV hỏi : <i>Trong hai bước tính của lời giải,</i>
<i>bước nào gọi là bước “rút về đơn vị”?</i>
<b>* Bài 2</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV : <i>BT cho em biết gì và hỏi em điều</i>
<i>gì ?</i>



- Biết giá của một chiếc bút không đổi, em
hãy nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua
và số tiền phải trả.


<i>- 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái</i>
<i>bút ?</i>


- <i>Vậy số tiền mua 8 cái bút như thế nào so</i>


4’


1’


8’


8’


- 2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu
lần thì số vở mua được sẽ gấp lên
bấy nhiêu lần.



- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Mua 1 quyển vở hết số tiền là :
24 000 : 12 = 200 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là :


2000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng
- HS nhận xét bài bạn làm.


- HS : <b>Bước tính giá tiền của</b>
<b>một quyển vở gọi là bước rút</b>
<b>về đơn vị.</b>


- 1 HS đọc đề bài toán.


- Bài tốn cho biết mua hai tá bút
chì hết 30 000 đồng. Hỏi mua 8
cái bút như thế thì hết bao nhiêu
tiền ?


- Khi gấp (giảm) số bút muốn
mua bút bao nhiêu lần thì số tiền
phải trả cũng gấp (giảm) bấy
nhiêu lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i>với số tiền mua 24 cái bút ?</i>



- GV yêu cầu HS làm bài.


<i>Tóm tắt</i>


24 bút : 30 000 đồng
8 bút : ... đồng ?


* GV cho hS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.


- GV hỏi : <i>Trong bài toán trên bước nào</i>
<i>gọi là bước tìm tỉ số ?</i>


<b>* Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi : <i>Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?</i>


- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số
học sinh và số xe ôtô.


- GV yêu cầu HS làm bài.
<i>Tóm tắt</i>


120 học sinh : 3 ơtơ
160 học sinh : ... ôtô ?


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng


lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 4</b>


- GV gọi HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<i>Tóm tắt</i>


2 ngày : 76000 đồng
5 ngày : đồng


9’


9’


lần thì được 8 cái bút.


- Số tiền mua 8 cái bút bằng số
tiền mua 24 cái bút giảm đi 3 lần.
- 1 HS lên bảng làm bài.


<i>Bài giải</i>


Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là
:


24 : 8 = 3 (lần)



Số tiền phải trả để mua 8 cái bút
là:


30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000


đồng
- 1 HS chữa bài của bạn.


- <b>Bước tính số lần 8 cái bút</b>
<b>kém 24 cái bút được gọi là</b>
<b>bước tìm tỉ số.</b>


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- HS : Bài toán cho biết để chở
120 học sinh cần 3 xe ơtơ. Hỏi có
160 học sinh thì cần mấy xe ôtô
như thế ?


- Khi gấp (giảm) số HS bao
nhiêu lần thì số xe ơtơ cần để chở
HS cũng gấp (giảm) bấy nhiêu
lần.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.



<i>Bài giải</i>


Mỗi ôtô chở được số học sinh là :
120 : 3 = 40 (học sinh)


Số ôtô cần để chở 160 học sinh
là :


160 : 40 = 4 (ôtô)


Đáp số : 4 ôtô
- 1 HS chữa bài của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số
ngày làm và số tiền công nhận được biết
mức trả công một ngày không đổi.


<b>3. củng cố – dặn dò</b>


GV tổng kết giờ học, dặn dò HS. 1’


HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>



Số tiền công được trả cho 1 ngày
làm là :


72 000 : 2 = 36 (đồng)
Số tiền công đc trả cho 5 ngày


công là


36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số : 180 000 đồng



---Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Từ trái nghĩa</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa .


2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt từ trái nghĩa


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập


<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- HS đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của
những sự vật theo một ý , một khổ thơ
trong bài sắc màu em yêu.


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b>: Từ trái nghĩa


<b>2. Phần nhận xét</b>
<b> * Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu của bài tập


H: <i>hãy so sánh nghĩa của các từ in</i>
<i>đậm: phi nghĩa, chính nghĩa</i>


3’


1’
12’


- HS trả lời


- HS đọc yêu cầu


+ Phi nghĩa: trái với đạo lí, cuộc


chiến tranh phi nghĩa là cuộc
chiến tranh có mục đích xấu xa,
khơng được những người có
lương tri ủng hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

GV: phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có
nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ
trái nghĩa.


* <b>Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập


H: <i>Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu</i>
<i>tục ngữ sau?</i>


GVnhận xét và cho hs giải nghĩa từ vinh,
nhục *


<b>Bài tập 3</b>


- HS đọc yêu cầu bài


H: <i>cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục</i>
<i>ngữ trên có tác dụng như thế nào trong</i>
<i>việc thể hiện quan niệm sống của người</i>
<i>VN ta?</i>


<b>2.Ghi nhớ</b>



- HS đọc ghi nhớ


<b>3.Luyện tập</b>
<b>* Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Gọi 3 HS lên bảng làm nối tiếp
- GV nhận xét


* <b>Bài tập 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm


- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- GV giúp hs giải nghĩa một số câu a, b


<b>* Bài tập 3</b>


- HS nêu yêu cầu


- Nêu yc: Làm bài Vào vở rồi nêu kết
quả


GV nhận xét chữa bài


5’
13’



Chiến đấu vì chính nghĩa là
chiến đấu vì lẽ phải chống lại
cái xấu, chống lại áp bức bất
công


- HS đọc


+ Sống/ chết , vinh/ nhục


*vinh: được kính trọng, đánh giá
cao.


*Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
+ Cách dùng từ trái nghĩa trong
câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế
tương phản, làm nổi bật quan
niệm sống rất cao đẹp của người
VN : Thà chết mà được tiếng
thơm còn hơn sống mà bị người
đời khinh bỉ


- HS đọc ghi nhớ trong SGK


- HS đọc


- HS lên bảng gạch chân cặp từ
trái nghĩa trong một thành ngữ
tục ngữ.


+ Đục/ trong; đen/ sáng; rách/


lành; dở/ hay.


- HS đọc


- 3 HS lên điền từ


+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/
dưới.


- HS đọc
HS làm bài


+ Hồ bính/ chiến tranh, xung
đột


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>* Bài tập 4</b>


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở


<b>4. củng có dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học


- HS học thuộc các thành ngữ.


1’


giận, căm thù, ghét bỏ, thù ghét,
thù hận, ...



+ Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái,
xung khắc


- HS đọc


- Lớp làm vào vở, 2 HS đặt câu
gv ghi bảng


+ Ông em thương yêu tất cả con
cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa
nào.


+ Chúng em ai cũng u hồ
bình. ghét chiến tranh.


HS đặt câu rồi đọc câu mình đặt
VD: Mọi người đều u thích


<i>hịa bình</i>, căm ghét chiến tranh.
Chúng ta nên <i>thương yêu</i>


nhau, không nên <i>thù ghét</i> bất cứ
ai.



---Tiết 3: KHOA HỌC


<b>Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</b>




<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>Giúp HS: </b></i>


 Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi
già.


 Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào


 Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đọan phát triển cơ thể của
con người.


<b>II. đồ dùng dạy - học</b>


 Các hình minh hoạ1, 2, 3, 4 phơ tơ và cắt rời từng hình; các tờ giấy ghi đặc
điểm của các lứa tuổi; giấy khổ to kẻ sẵn 3 cột


HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp
khác nhau


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi HS lên bảng chỉ vào hình vẽ 1,
2, 3, 5 của bài 6 và cho biết: <i>Đây là</i>
<i>lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của</i>



5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i>lứa tuổi ấy?</i>


+ Nhận xét cho điểm HS.


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>Hoạt động của con người ở từng </b>
<b>giai đoạn: vị thành niên, trưởng </b>
<b>thành, tuổi già</b>


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4
trong SGK và nêu yêu cầu:Các em
hãy quan sát tranh, thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:


+ <i>Tranh minh hoạ giai đoạn nào của</i>
<i>con người?</i>


+ Nêu một số đặc điểm của con người
ở giai đoạn đó. (Cơ thể của con người
ở giai đoạn đó phát triển như thế nào?
Con người có thể làm những việc gì?)
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.



- GV nhận xét kết quả thảo luận của
HS, sau đó cho HS mở SGK đọc các
đặc điểm của từng giai đoạn phát
triển của con người.


- GV cho HS kết hợp cả kết quả thảo
luận và SGK để nêu lại đặc điểm của
từng giai đoạn phát triển của con
người.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


<b>Sưu tầm và giới thiệu người trong </b>
<b>ảnh</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu HS
giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu
tầm được với các bạn trong nhóm: Họ
là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này
có đặc điểm gì?


- Gọi HS giới thiệu trước lớp.


10’


9’


- HS làm việc theo nhóm, cử 1 thư


ký ghi lại các ý kiến của các bạn
vào phiếu.


- Một số nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình. Các nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.


- 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc
điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp.


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn
bị của các thành viên.


- Hoạt động trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


- Nhận xét, khen ngợi những HS
- <b>KL </b>: Ở mỗi giai đoạn của cuộc đời
có những đặc điểm khác nhau


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>


<b>Ich lợi của việc biết được các giai </b>
<b>đoạn phát triển của con người</b>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp và
trao đổi, thảo luận, trả lời cầu hỏi:


+ <i>Biết được các giai đoạn phát triển</i>
<i>của của con người có lợi ích gì?</i>


- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến
trước lớp.


+ GV làm chủ toạ, điều hành HS báo
cáo ý kiến


- Yêu cầu thư ký đọc ý kiến của các
bạn.


- Nhận xét, khen ngợi những HS luôn
hăng hái tham gia xây dựng bài.


9’


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi.


- Hoạt động cả lớp.
Ví dụ:


+ Chủ toạ: Chúng ta đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời?


+ HS: Chúng ta đang ở giai đoạn
đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi
dậy thì.



+ Chủ toạ: Việc biết được từng giai
đoạn phát triển của con người có
ích gì?


+ HS: tiếp nối nhau nêu ý kiến:
* Biết được đặc điểm của tuổi dậy
thì giúp chúng ta không e ngại, lo
sợ về những biến đổi của cơ thể về
thể chất và tinh thần. Tránh được
sự lôi kéo của các hoạt động không
lành mạnh. Giúp chúng ta có chế
độ ăn uống. làm việc, học tập phù
hợp để cơ thể phát triển toàn diện.
* Biết được đặc điểm của tuổi
trưởng thành giúp mọi người hình
dung được sự trưởng thành của cơ
thể mình, tránh được những sai
lầm, nông nổi của tuổi trẻ có kế
hoạch học tập làm việc phù hợp với
sứ khoẻ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Kết luận:</b> <i>Các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác</i>
<i>là tuổi dậy thì biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có ích lợi cho cuộc sống của</i>
<i>chúng ta. Chẳng hạn, biết được đặc điểm của tuổi dậy thì cũng như đặc điểm của tuổi</i>
<i>vị thành niên giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về vật chất, tinh</i>
<i>thần và các mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó chúng ta sẵn sàng đón</i>
<i>nhận mà khơng hề sợ hãi, bối rối,.... đồng thời giúp chúng ta có thể tránh được những</i>
<i>nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người.</i>



<b>HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC(2’)</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những Hs có ý thức tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành
niên đến tuổi già.



---Tiết 4: ĐẠO ĐỨC


<b>Có trách nhiệm về việc làm của mình</b>


(tiếp theo)



<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.


- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.


- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,
đổ lỗi cho người khác.


<b> II. Tài liệu và phương tiện </b>


- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng
cảm nhận và sửa lỗi .



- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ


<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tiết 2</b>


<b>HĐ dạy</b> <b>TL</b> <b>HĐ học</b>


<b>- KTBC: </b>Cho hs nhắc lại nội dung phần
Ghi nhớ.


<b>* HOẠT ĐỘNG 1</b>: <b> Xử lí tình huống</b>


( BT3- SGK)


<b> a) Mục tiêu:</b> HS biết lựa chọn cách giải
quyết phù hợp trong mỗi tình huống


<b>b) Cách tiến hành</b>


- Gv chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm
vụ mỗi nhóm sử lí một tình huống


- N1: Em mượn sách của thư viện đem
3’
20’


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

về, không may để em bé làm rách.


- N2: Em được phân công phụ trách


nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội
Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến
tham gia chuẩn bị .


- N3: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật
bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng
mải vui , em về muộn.


KL: <b>Mỗi tình huống đều có nhiều cách</b>
<b>giải quyết. Người có trách nhiệm cầ</b>
<b>phải chọn cách giải quyết nào thể hiện</b>
<b>rõ trách nhiệm cuỉa mình và phù hợp</b>
<b>với hồn cảnh.</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2</b>: <b>Tự liên hệ bản</b>
<b>thân</b>


<b>a) Mục tiêu:</b> Mỗi HS có thể tự liên hệ
bản thân kể lại mmột việc làm của mình
dù rất nhỏ và tự rút ra bài học.


<b>b) Cách tiến hành</b>


- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ
mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm :


+ <i>Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã</i>
<i>làm gì?</i>



<i>+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?</i>


- Khen những em có biểu hiện của người
sống có trách nhiệm, nhắc nhở những em
chưa có trách nhiệm.


<b>KL:</b> Khi giải quyết cơng việc hay sử lí
tình huống một cách có trách nhiệm,
chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược
lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù
không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy
náy trong lòng.


* Người có trách nhiệm là người trước
khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn
thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách
thức phù hợp ; Khi làm hỏng việc hoặc có
lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng


10’


2’


- Hs thảo luận theo nhóm


- Đại diện nhóm trả lời kết quả
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ
xung


- HS suy nghĩ và kể lại cho bạn


nghe


- HS trình bày trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

làm lại cho tốt.


<b> * Củng cố dặn dò</b>


- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học.


-Dặn HS chuẩn bị bài sau
Bài 3:
Có chí thì nên



---Tiết 5: MĨ THUẬT :


<b>Vẽ theo mẫu : Vẽ khối hộp và khối cầu</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu: biết quan sát, so sánh , nhận
xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.


- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu


- HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu.


<b>II. Chuẩn bị </b>



1. GV: SGK, SGV


Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu
2. HS: SGK, vở thực hành, bút chì, tẩy
III. Các hoạt động dạy - học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài :</b> GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học


<b>2. Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét</b>


GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp yêu cầu
HS q/s


<i>+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay </i>
<i>khác nhau?</i>


<i>+Khối hộp có mấy mặt ?</i>
<i>+Khối cầu có đặc điểm gì ?</i>


<i>+ Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt </i>


<i>của khối hộp không?</i>


<i>+So sánh các độ đậm nhạt của khối hộp </i>
<i>và khối cầu?</i>


<i>+Nêu tên một số đồ vật có dạng khối hộp</i>
<i>hoặc khối cầu ?</i>


3’
1’
6’


-HS nghe


-HS q/s nhận xét về đặc diểm, hình
dáng kích thước, độ đậm nhạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>3. Hoạt động 2:Cách vẽ</b>


-GV yêu cầu HS q/s mẫu
* Vẽ hình khối hộp:


- Vẽ khung hình của khối hộp


- Xác định tỉ lệ các mặt khối bằng nét
thẳng


- Hồn chỉnh hình
* Vẽ hình khối cầu



- Vẽ khung hình khối cầu là hình vng
- Vẽ các đường chéo và trục ngang, trục
dọc của khung hình


- Phác các hình bằng nét thẳng, rồi sửa
thành nét cong đều.


<b>4. Hoạt động 3: Thực hành</b>


GV theo dõi và giúp đỡ HS. Khi HS vẽ
hình cần nhắc các em q/s và so sánhđể
xác định đúng


<b>5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá</b>


GV cùng HS nhận xét và đánh giá bài
HS


<b>6. Dặn dò </b>


Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà


7’


12’


5’
1’


- HS q/s mẫu và hình gơi ý cách vẽ


- Theo dõi GV vẽ mẫu


HS thực hành vẽ vào vở


HS nhận xét bài của bạn


*****************************************************************


<i><b>soạn: 05/09/2010</b></i>


<b> </b><i><b>Giảng : Thứ tư,ngày 08/09/2010</b></i>


Tiết 1: TẬP ĐỌC


<b>Bài ca về trái đất</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.


2. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ
cuộc sống bình yên và quyền bình dẳng giữa các dân tộc .


3. Học thuộc lòng bài thơ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK


- bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.



<b>III</b>. Các hoạt động dạy- học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


- HS đọc bài những con sếu bằng giấy
H: <i>Bài nói lên nội dung gì?</i>


3’


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) luyện đọc </b>


- 1 HS đọc bài


- Chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ


+ Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ
khó học sinh hay đọc sai lên bảng


+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ Trong
SGK



+ Lần 3: Đọc nối tiếp trong nhóm đơi
- GV đọc mẫu bài thơ


<b>b) Tìm hiểu nội dung bài</b>


- HS đọc thầm đoạn 1; đọc câu hỏi 1
H: <i>Hình ảnh trái đất có gì đẹp?</i>


- Cho hs đọc thầm khổ thơ 2 và 1 em đọc
câu hỏi.


H: <i>Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 ý nói</i>
<i>gì?</i>


<b>GV ghi ý 1</b>:<b> </b><i><b>Trái đất này là của trẻ em</b></i>


- Cho hs đọc thầm khổ thơ 3 và 1 em đọc
câu hỏi 3


H:<i>Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên</i>
<i>cho trái đất? </i>


<b>GV ghi ý 2:</b> <i><b>Phải chống chiến tranh, giữ</b></i>
<i><b>cho trái đất bình yên và trẻ mãi.</b></i>


H<i>: 2 câu thơ cuối bài ý nói gì?</i>


H: <i>Bài thơ muốn nói với em điều gì?</i>



1’
12’


13’


- Lớp nghe, đọc thầm bài thơ
- 3 HS đọc nối tiếp


- HS đọc từ khó
- HS đọc


- HS nêu chú giải
- Lớp đọc thầm đoạn
- 1 HS đọc câu hỏi


+ Trái đất như quả bóng xanh
giữa bầu trời xanh, có tiếng chim
bồ câu và nhữnh cánh chim hải âu
vờn trên sóng biển.


+ Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng,
nhưng đều thơm và quý, như mọi
người trên thế giới dù là da vàng,
da trắng, da đen đều có quyền
bình đẳng, tự do như nhau, đều
đáng quý đáng yêu.


+ Chúng ta phải cùng nhau chống
chiến tranh, chống bom nguyên
tử, bom H, bom, A, xây dựng một


thế giới hồ bình. Chỉ có hồ bình
, tiếng cười mới mang lại sự bình
yên trẻ mãi không già cho trái
đất.


+ khẳng định trái đất và tất cả mọi
vật đều là của những con người
u chuộng hồ bình.


+ Bài thơ muốn nói rằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>GV ghi ý 3:</b> <i><b>Mọi trẻ em trên thế giới đều</b></i>
<i><b>bình đẳng</b></i>


H: <i>Em hãy nêu nội dung chính của bài</i>
<i>thơ?</i>


- GV ghi ý nghĩa bài lên bảng


<b>c) Đọc diễn cảm</b>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV đọc mẫu


+ HS đọc theo cặp
+ Đại diện 3 cặp thi đọc
- HS đọc thuộc lòng theo cặp
- HS thi đọc thuộc lòng tiếp nối
- GV nhận xét ghi điểm



<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc
trước bài một chuyên gia máy xúc.


10’


1’


 Phải chống chiến tranh, giữ
cho trái đất bình yên và trẻ
mãi.


 Mọi trẻ em trên thế giới
đều bình đẳng.


- <i><b>Bài thơ là lời kêu gọi đồn kết</b></i>
<i><b>chống chiến tranh, bảo vệ cuộc</b></i>
<i><b>sống bình yên và quyền bình</b></i>
<i><b>đẳng giữa các dân tộc.</b></i>


- HS nhắc lại
- HS đọc nối tiếp


- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
-HS theo dõi



- Lớp theo dõi, bình chọn
- HS đọc thuộc lòng theo cặp
- HS thi đọc


- Lớp nhận xét



---Tiết 2: TỐN


<b>Ơn tập và bổ sung về giải tốn</b>

(tiếp theo)


<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS :


 Làm quen với bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
 Biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


 Bài tập ví dụ viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.


<b>III. HĐ dạy – học chủ yếu</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
lại bài tập 2 của tiết học trước.



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>


4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>2.1.Giới thiệu bài:</b>


- Trong tiết học toán này các em sẽ làm
quen với mối quan hệ tỉ lệ và giải bài
tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


<b>2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:</b>
<b>a) Ví dụ </b>


- GV treo bảng phụ có viết sắn nội dung
của ví dụ và yêu cầu HS đọc.


- GV hỏi : <i>Nếu mỗi bao đựng được 5 kg</i>
<i>thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu</i>
<i>bao?</i>


- <i>Nếu mỗi bao đựng 10 kg gạo thì chia</i>
<i>hết số gạo đó cho bao nhiêu bao ?</i>


+ <i>Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao tăng</i>
<i>từ 5 kg đến 10 kg thì số bao gạo như thế</i>
<i>nào?</i>



<i>+ 5 kg gấp mấy lên thì được 10 kg ?</i>
<i>+ 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được</i>
<i>10 bao gạo ?</i>


<i>+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần</i>
<i>thì số bao gạo thay đổi như thế nào ?</i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.


- GV hỏi : <i>Nếu mỗi bao đựng được 20 kg</i>
<i>gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu</i>
<i>bao ?</i>


+ <i>Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg</i>
<i>lên 20 kg thì số bao gạo như thế nào ?</i>
<i>+ 5kg gấp mấy lên thì được 20 bao</i>
<i>gạo ?</i>


<i>+ 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được</i>
<i>5 bao gạo ?</i>


<i>+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần</i>
<i>thì số bao gạo thay đổi như thế nào ?</i>


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.


<b>b) Bài toán</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.



1’


8’


8’


- HS nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm.


- HS : Nếu mỗi bao đựng đuợc 5
kg gạo thì số gạo đó chia hết cho
20 bao.


- Nếu mỗi bao đựng được 10 kg
thì số gạo đó chia hết cho 10
bao.


+ Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng
từ 5kg đến 10kg thì số bao gạo
giảm từ 20 xuống còn 10 bao.
+ 10 : 5 = 2. 5 kg gấp lên thì
được 10kg.


+ 20 : 10 = 2. 20 bao gạo giảm
đi hai lần thì được 10 bao gạo.
+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi
bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo
giảm đi 2 lần.



- 2 HS lần lượt nhắc lại.


- HS :Nếu mỗi b đựng 20 kg
gạo thì chia hết số gạo đó cho 5
bao.


+ Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi
bao tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số
bao gạo giảm từ 20 bao xuống
còn 5 bao.


+ 20 : 5 = 4, 5kg gạo gấp lên 4
lần thì được 20kg.


+ 20 : 5 = 4 , 20 bao gạo giảm đi
4 lần thì được 5 bao gạo.


+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp
lên 4 lần thì số bao gạo giảm đi
4 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- GV hỏi : <i>Bài toán cho biết gì ?</i>
<i>- Bài tốn hỏi ta điều gì ?</i>


- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm
cách giải bài tốn.


- GV cho HS nêu hướng giải của mình.
- GV nhận xét cách mà HS đưa ra.


* <i>Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị</i>


-GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, sau đó
hỏi :


+ <i>Biết mức làm của mỗi người như</i>
<i>nhau, vậy nếu số người làm tăng thì số</i>
<i>ngày sẽ thay đổi thế nào ?</i>


- <i>Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần</i>
<i>12 người, nếu muốn đắp xong 1 ngày thì</i>
<i>cần bao nhiêu người ?</i>


GV viết tóm tắt :
2 ngày : 12 người.


4 ngày : ... người ?


- Cho hs xác định bước nào là bước “rút
về đơn vị”


GV kết luận: <i><b>Bước tìm số người cần để</b></i>
<i><b>làm xong nền nhà trong 1ngày gọi là</b></i>
<i><b>bước “Rút về đơn vị” </b></i>


* <i>Giải bằng cách tìm tỉ số</i>


- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ
lệ giữa số người làm việc và số ngày làm
xong nền nhà.



- GV hỏi <i>: So với 2 ngày thì 4 ngày gấp</i>
<i>mấy lần 2 ngày ?</i>


- <i>Biết mức làm của mỗi người như</i>
<i>nhau, khi gấp số ngày làm xong nền nhà</i>
<i>lên 2 lần thì số người cần làm thay đổi</i>
<i>như nào?</i>


- <i>Vậy để làm xong nền nhà trong 4 ngày</i>
<i>thì cần bao nhiêu người ?</i>


- GV u cầu HS trình bày lời giải bài
tốn.


- Bài toán cho ta biết làm xong
nền nhà trong 2 ngày thì cần có
12 người.


- Bài tốn hỏi để làm xong nền
nhà trong 4 ngày thì cần bao
nhiêu người.


- HS trao đổi thảo luận để tìm ra
lời giải.


- Một số HS trình bày cách của
mình trước lớp.


Bàigiải(SGK)



+ Mức làm của mỗi người như
nhau, khi tăng số người làm việc
thì số ngày sẽ giảm.


- Nếu muốn đắp xong nền nhà
trong 1 ngày thì cần 12 x 2 = 24
(người)


- 1 em làm bài trên bảng, lớp
làm bài vào vở, nhận xét bài bạn.
<b>Bài giải(</b>SGK)


- HS nêu: Mức làm của mối
người như nhau, khi gấp số
người làm bao nhiêu lần thì số
ngày làm xong nền nhà giảm bấy
nhiêu lần.


4 ngày gấp 2 ngày số lần
4 : 2 = 2 (lần)


- Biết mức làm của mỗi người
như nhau, khi gấp số ngày cần
để làm xong nền nhà lên 2 lần
thì số người cần làm giảm đi 2
lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- GV nhận xét phần lời giải của HS.
- Cho HS nêu : <b>Bước tìm xem 4 ngày</b>


<b>gấp 2 ngày mấy lần gọi là bước “Tìm</b>
<b>tỉ số”</b>


<b>2.3.Luyện tập thực hành</b>
<b>*Bài 1</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi : <i>Bài tốn cho biết những gì ?</i>
<i>+ Bài tốn hỏi gì ?</i>


+ <i>Biết mức làm của mỗi người như</i>
<i>nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc</i>
<i>một số lần thì số người cần để làm việc</i>
<i>sẽ thay đổi thế nào ?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.
<i>Tóm tắt</i>


7 ngày : 10 người
5 ngày : ... người ?


GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV kết luận về lời giải đúng, sau đó
hỏi:


+ <i>Vì sao để tính số người cần để làm</i>
<i>xong cơng việc trong 1 ngày chúng ta</i>


<i>lại thực hiện phép nhân 10 x 7 ?</i>


+ <i>Vì sao để tính người cần để làm xong</i>
<i>công việc trong 5 ngày chúng ta lại thực</i>
<i>hiện phép tính 70 : 5 ?</i>


+ <i>Trong hai bước giải toán, bước nào</i>
<i>gọi là bước “rút về đơn vị”</i>


<b>* Bài 2</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


9’


9’


lớp viết vào vở.


<b>Bài giải</b>(SGK)


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


+ Biết mức làm của mỗi người
như nhau, khi gấp hay giảm số
ngày làm việc bao nhiêu lần thì
số người cần để làm việc sẽ
giảm hoặc gấp lên bấy nhiêu lần.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Để làm xong cơng việc trong 1
ngày thì cần số người là :


10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong cơng việc trong 5


ngày thì cần số người là :
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số :14


người


- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả
lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Vì 1 ngày kém 7 ngày 7 lần
nên số người làm xong việc
trong 1 ngày gấp 7 lần số người
làm xong việc trong 7 ngày.
+ Vì 1 ngày kém 5 ngày 5 lần,
vậy số người làm xong việc
trong 1 ngày gấp số người làm
xong việc trong 5 ngày 5lần.
+ <i><b>Bước tìm số người cần để</b></i>
<i><b>làm xong việc trong 1 ngày gọi</b></i>
<i><b>là bước “rút về đơn vị”</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- <i>Bài tốn cho biết những gì ?</i>
<i>- Bài tốn hỏi gì ?</i>


<i>+ Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi</i>
<i>như thế nào nếu ta tăng số người ăn một</i>
<i>số lần.</i>


- GV yêu cầu HS giải bài tốn.
<i>Tóm tắt</i>


120 người : 20 ngày
150 người : ... ngày ?


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV có thể đặt câu hỏi phân tích lời giải
bài tốn tương tự như cách hỏi ở bài tập
1.


<b>* Bài 3:</b> HD hs về nhà làm bài.


<b>3. củng cố – dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học sau đó dặn dị HS.
1’


HS cảlớp đọc thầm trong SGK.
+ Khi tăng số người ăn bao
nhiêu lần thì số ngày ăn hết chỗ
gạo đó giảm bấy nhiêu lần.


<i>Bài giải</i>


Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày
cần số người là :


120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày 150 người ăn hết số gạo


đó là :


2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số : 16


ngày


- HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.


Tiết 3: ĐỊA LÝ


<b>Bài 4</b>

:

<b>Sơng ngịi</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học, HS có thể:


 Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam.
 Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.


 Nêu được vai trị của sơng ngịi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.


 Nhận biết được mối quan hệ địa lí khí hậu - sơng ngịi (một cách đơn giản).


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>


H: <i>Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới</i>
<i>gió mùa ở nước ta?</i>


4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

GV nhận xét cho điểm


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>
<b>2. Hoạt động 1: </b>


<b> Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày</b>
<b>đặc và sơng có nhiều phù sa </b>


GV treo lược đồ sơng ngịi Việt Nam và
hỏi HS:



<i>Đây là lược đồ gì? </i>


<i> Lược đồ này dùng để làm gì?</i>


- GV nêu yêu cầu: Hãy quan sát lược đồ
sơng ngịi và nhận xét về hệ thống sơng
ngịi của nước ta theo các câu hỏi sau:
+ <i>Nước ta có nhiều hay ít sơng? Chúng</i>
<i>phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra</i>
<i>được kết luận gì về hệ thống sơng ngịi của</i>
<i>Việt Nam?</i>


GVKết luận: Nước ta có hệ thống sơng
ngịi dày đặc và phân bố ở khắp đất
nước.


+ Đọc tên các con sông lớn của nước ta và
chi vị trí của chúng trên lược đồ.


<i>+ Sơng ngịi ở miền Trung có đặc điểm</i>
<i>gì? Vì sao sơng ngịi ở miền Trung có đặc</i>
<i>điểm đó?</i>


+ <i>Ở địa phương ta có những sơng nào?</i>
<i>+ Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các</i>


<i>dịng sơng ở địa phương mình có màu</i>
<i>gì?</i>



1’
9’


chung là nóng, có mưa nhiều và
gió, mưa thay đổi theo mùa.
- HS đọc tên lược đồ và nêu:


Lược đồ sơng ngịi Việt Nam,
được dùng để nhận xét về mạng
lưới sơng ngịi.


- HS làm việc cá nhân, quan sát
lược đồ, đọc SGK và trả lời câu
hỏi của GV. Mỗi câu hỏi 1 HS
trả lời, các HS khác theo dõi và
bổ xung ý kiến.


+ Nước ta có rất nhiều sông. Phân
bố ở khắp đất nước....


+ Các sông lớn của nước ta là:
Sông Hồng, sơng Đà, sơng Thái
Bình,... ở miền Bắc; sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai,... ở
miền Nam; sông Mã, sông Cả,
sông Đà Rằng,... ở miền Trung.
+ Dùng thước chỉ, chỉ từ nguồn


theo dịng sơng đi xuống biển
(phải chỉ theo dòng chảy của


sông, không chỉ vào 1 điểm
trên sơng).


+ Sơng ngịi ở miền Trung thường
ngắn và dốc, do miền Trung
hẹp ngang, địa hình có độ dốc
lớn.


+ HS trả lời theo hiểu biết. VD:
Sông Đà


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- GV giảng giải: Màu nâu đỏ của nước
sơng chính là do phù sa tạo nên. Vì 3<sub>4</sub>
diện tích nước ta là đồi núi dốc, khi có
mưa nhiều, mưa to, đất bị bào mịn trơi
xuống lịng sơng làm cho sơng có nhiều
phù sa.


- GV u cầu:


Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu
được về sơng ngịi Việt Nam.


vừa tìm hiểu được về sơng ngịi Việt Nam.
- <b>GV kết luận</b>: <i><b>Mạng lưới sơng ngịi</b></i>
<i><b>nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp</b></i>
<i><b>trên cả nước. Nước sơng có nhiều phù</b></i>
<i><b>sa.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 2 </b>



<b> Sơng ngịi nước ta có lượng nước </b>
<b>thay đổi theo mùa</b>


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, u
cầu các nhóm kẻ và hồn thành nội
dung bảng thống kê sau (GV kẻ sẵn
mẫu bảng thống kê lên bảng phụ, treo
cho HS quan sát


10’


Một vài HS nêu trước lớp cho đủ
ý:


 <b>Dày đặc</b>


 <b>Phân bố rộng khắp đất nước</b>


<b>Có nhiều phù sa.</b>


- HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm có 2 HS, cùng đọc SGK
trao đổi và hoàn thành bảng thống
kê (phần in nghiêng là để HS
điền).


Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa mưa <i>Nước nhiều, dâng lên</i>



<i>nhanh chóng</i>


<i>Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người</i>
<i>và của cho nhân dân</i>


<i>Mùa khơ</i> <i>Nước ít, hạ thấp, trơ lịng</i>
<i>sơng</i>


<i>Có thể gây ra hạn hán thiếu nước</i>
<i>cho đời sống và sản xuất nông</i>
<i>nghiệp, sản xuất thuỷ điện, giao</i>
<i>thông đường thuỷ gặp khó khăn</i>


- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp.


- GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của
HS


- GV hỏi HS cả lớp: <i>Lượng nước trên sơng</i>
<i>ngịi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí</i>
<i>hậu?</i>


- GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan
hệ giữa khí hậu với sơng ngịi và giảng lại


- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết
quả, các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

cho HS mối quan hệ này


<b>GV kết luận</b>: <i>Sự thay đổi lượng mưa theo mùa của khí hậu Việt Nam đã làm chế</i>
<i>độ nước của các dịng sơng ở Việt Nam cũng thay đổi theo mùa. Nước sông lên</i>
<i>xuống theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta</i>
<i>như: ảnh hưởng tới giao thông đường thuỷ, ảnh hưởng tới hoạt động của các nhà</i>
<i>máy thuỷ điện, đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ở ven sông.</i>


<b> </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 3 </b>


<b> Vai trị của sơng ngịi</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận và
ghi ra giấy


<b>C. Củng cố dận dò</b>


- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các
câu hỏi:


+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ do những con sông nào
bồi đắp nên?


+ Kể tên và chỉ vị trí của một số
nhà máy thuỷ điện của nước ta mà


8’



3’


- Ví dụ về một số vai trị của sơng
ngịi:


1. Bồi đắp lên nhiều đồng bằng.


2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản
xuất.


3. Là nguồn thuỷ điện.
4. Là đường giao thông.


5. Là nơi cung cấp thuỷ sản như tơm,
cá,...


6. Là nơi có thể phát triển nghề ni
trồng thuỷ sản ...


- 1 HS khá tóm tắt thay cho kết luận
của hoạt động: <i>Sơng ngịi bù đắp phù</i>
<i>sa, tạo nên nhiều đồn</i>g<i> bằng. Ngồi</i>
<i>ra, sơng còn là đường thuỷ quan</i>
<i>trọng, là nguồn cung cấp thuỷ điện,</i>
<i>cung cấp nước, cung cấp thuỷ sản cho</i>
<i>đời sống và sản xuất của nhân dân.</i>


- Một số HS thực hiện yêu cầu trước
lớp.



+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông
Hồng bồi đắp nên.


+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của
hai con sông là sông Tiền và sông
Hậu bồi đắp nên.


+Vị trí của 1 số nhà máy thuỷ điện:


Mùa
mưa


Mưa to, mưa
nhiều


Nước sơng
nhiều


Nước
sơng


thay
đổi
theo
mùa
Khí


hậu


Mùa khơ Ít mưa, khơ



hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

em biết.


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
về nhà học bài, làm lại các bài tập
thực hành của tiết học và chuẩn bị
bài sau.


 Thuỷ diện Hồ Bình trên sông Đà
Thuỷ điện Trị An trên sông Đồng
Nai ...




---Tiết 4: CHÍNH TẢ


<b>Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp học sinh:


- Nghe- viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ


- Luyện tập về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ


<b>III. </b>Các hoạt động dạy - học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Dán giấy có mơ hình cấu tạo vần lên
bảng


- Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần
của tiếng trong câu <i>Chúng tôi muốn thế</i>
<i>giới</i> <i>này mãi mãi hồ bình</i> vào bảng
cấu tạo vần.


- Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên
bảng


- HS nhận xét về các dấu thanh trong
tiếng mà bạn đã đánh dấu


H: <i>Phần vần của tiếng gồm những bộ</i>
<i>phận nào?</i>


H: <i>Dấu thanh được đặt ở vị trí nào</i>
<i>trong tiếng?</i>


- GV nhận xét cho điểm



<b>B. Dạy bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả</b>


a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi hS đọc đoạn văn


5’


1’
20’


- HS lên bảng viết.


- HS nhận xét bài trên bảng của
bạn


- HS nhận xét


- Phần vần của tiếng gồm: âm
đệm, âm chính, âm cuối


- Dấu thanh được đặt ở âm chính.


- HS đọc đoạn văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>sang hàng ngũ quân ta?</i>


<i>H: Chi tiết nào cho thấy Phăng Đơ </i>


<i>Bơ-en rất trung thành với đất nước VN?</i>
<i>H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là</i>
<i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?</i>


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b>


- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi
viết


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được


c) Viết chính tả


d) Soát lỗi, chấm bài


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b>


* Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài tập


- H: <i>tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo</i>
<i>vần có gì giống và khác nhau?</i>


- GV nhận xét KL: Tiếng chiến và tiếng
nghĩa cùng có âm chính là ngun âm
đơi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa
khơng có.



* Bài 3


H; Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở
các tiếng chiến và nghĩa...


GVKL: Khi các tiếng có ngun âm
đơi mà khơng có âm cuối thì dấu thanh
được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm .còn các tiếngcó ngun âm đơi mà
có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở
chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đơi


<b>3. Củng cố dặn dị</b>


- Nhận xét giờ học


8’


1’


lược.


- Bị địch bắt , dụ dỗ, tra khảo,
nhưng ơng nhất định khơng khai
- vì Phrăng Đơ Bơ- en là người
lính Bỉ nhưng lại làm việc cho
quân đội ta, nhân dân ta thương
yêu gọi anh là bộ đội cụ Hồ



- Phrăng Đơ Bô-en, phi nghĩa,
chiến tranh, phan Lăng, dụ dỗ,
chính nghĩa.


- HS đọc và viết


- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả
lớp làm vào vở


- Về cấu tạo hai tiếng


+ giống nhau: Hai tiếng đều có
âm chính gồm 2 chữ cái


+ Khác nhau: tiếng chiến có âm
cuối, tiếng nghĩa khơng có âm
cuối.


HS nhận xét bài của bạn


- Dấu thanh được đặt ở âm chính
- tiếng nghĩa khơng có âm cuối,
dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu
ghi nguyên âm đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- dặn HS về học ghi nhớ quy tắc đánh
dấu thanh trong tiếng




---Tiết 5: TẬP LÀM VĂN


<b>Luyện tập tả cảnh</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình lập được dàn ý chi tiết bài
văn miêu tả ngôi trường.


- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- 2 tờ giấy khổ to cho hs viết đoạn văn
III. Các HĐ dạy - học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cơn mưa.
- Nhận xét cho điểm


<b> B. Dạy bài mới </b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>


- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trường
học của HS .



- Giới thiệu bài


<b> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý trong
SGK


<i>- H: Đối tượng em định miêu tả là gì?</i>
<i>- H: Thời gian em quan sát là lúc nào?</i>


- <i>Em tả những phần nào của cảnh</i>
<i>trường?</i>


<i>- Tình cảm của em với mái trường?</i>


- Yêu cầu HS tự lập dàn ý


- GV nhắc HS đọc kĩ phần lưu ý trong
SGK để xác định góc quan sát để nắm
bắt những đặc điểm chung và riêng của


4’


2’


15’



- 3 HS đọc bài . Lớp nhận xét


- 2 HS trình bày kết quả quan sát
và ghi chép được.


- HS đọc yêu cầu
- Ngôi trường của em


- Buổi sáng/ Trước buổi học/ Sau
giờ tan học.


- Sân trường, lớp học,vườn
trường, phòng truyền thống, hoạt
động của thầy và trò


+ Em rất yêu quý và tự hào về
trường của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Gọi hS đọc dàn ý của mình


- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để
có một dàn ý mẫu


<b>Bài tập 2</b>


- Gọi hS đọc yêu cầu


<i>H: Em chọn đoạn văn nào để tả?</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài



- Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán lên
bảng, đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho từng HS


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình


- Nhận xét cho điểm


<b> 3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học dặn HS về nhà viết
lại đoạn văn nếu chưa đạt yêu cầu. Đọc
trước các đề văn trang 44 SGK để
chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra viết


13’


1’


- HS đọc yêu cầu


- HS nối tiếp nhau giới thiệu :
+ Em tả sân trường


+ Em tả vườn trường
+ Em tả lớp học...



- 2 HS viết bài vào giấy khổ to ,
HS cả lớp làm bài vào vở


- 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc
bài. HS cả lớp nhận xét và nêu ý
kiến nhận xét sửa chữa cho bạn
- 2-> 3 HS đọc bài làm của mình


*****************************************************************


<i><b>Soạn: 06/09/2010</b></i>


<i><b> Giảng: Thứ năm, ngày 09/09/2010</b></i>


Tiết 1: TOÁN


<b>Luyện tập</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về :


 Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)


 Giải bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Họat động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>



GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
lại bài tập 2 của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


3’


1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
làm các bài tập có liên quan đến mối
quan hệ tỉ lệ đã học ở tiết trước.


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi :+ Bài tốn cho biết gì ? Bài
tốn hỏi gì ?


- HD hs: Đã biết người đó mua 25 quyển
vở hết bao nhiêu tiền chưa? Vậy phải
làm thế nào để biết được?


? Cũng số tiền đó. Khi giá tiền của một


quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển
vở mua được thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


8’


- HS nghe.


- 1 HS đọc đề bài toán trước
lớp, HS cả lớp đọc thầm trong
SGK.


- Chưa. Ta lấy 25 x 3000 = …
+ Cùng số tiền đó, khi giá tiền
của mỗi quyển vở giảm đi bao
nhiêu lần thì số quyển vở mua
được gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS làm bài, có thể có hai cách
như sau.


<i>Tóm tắt</i>


3000 đồng : 25 quyển
1500 đồng : .... quyển ?


<i>Bài giải</i>


<b>Cách 1 Cách 2</b>


Người đó có số tiền là : 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là :


3000 x 25 = 75 000 đồng 3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì
mua được số vở là : mua được số vở là :


75 000 : 1500 = 50 (quyển) 25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển Đáp
số : 50 quyển


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp, yêu cầu HS nêu bước tìm tỉ
số trong bài Bài giải, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.


<b>* Bài 2</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Bài toán cho chúng ta biết gì
và hỏi chúng ta điều gì ?


+ Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi,
khi tăng số con thì thu nhập bình quân
hằng tháng của mỗi người sẽ thay đổi như


9’


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nêu bước tìm tỉ số.


- HS nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

nào ?


+ Muốn biết thu nhập bình quân hằng
tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền
trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


<i>Tóm tắt</i>


3 người : 800 000 đồng/người/tháng
4 người : .... đồng/người/tháng ?


- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi : Biết mức đào của mỗi người
như nhau,nếu số người gấp lên thì số mét
mương đào được thay đổi như thế nào ?
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn rồi giải.


10’


giảm.


+ Phải tính xem khi có 4 người thì
thu nhập bình quân của mỗi người
hàng tháng là bao nhiêu tiền.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Tổng thu nhập của gia đình đó là :
800 000 x 3 = 2 400 000(đồng)
Khi có thêm một người con thì
bình quân thu nhập hằng tháng


của mỗi người là :


2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Như vậy, bình quân thu nhập hàng


tháng của mỗi người đã giảm là :
800 000 – 600 000 = 200 000


(đồng)


Đáp số : 200 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- HS nêu : Mức làm của mỗi
người như nhau, khi gấp số người
bao nhiêu lần thì số mét mương
đào được cũng gấp bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả


lớp làm bài vào SGK. Có thể giải
theo 2 cách sau


<i><b>Bài giải</b></i>


<b> </b>


<b> Cách 1 Cách 2</b>


Số người sau khi tăng thêm là : 20 người gấp 10 người số lần là :
10 + 20 = 30 người 20 : 10 = 2 (lần)
30 người gấp 10 người số lần là Một ngày 20 người đào được số
mét (lần) mương là :


Một ngày 30 người đào được số mét 35 x 2 = 70 (m)
là : Sau khi tăng thêm 20 người thì
một


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Đáp số : 105m 35 + 70 = 105 (m)


Đáp số 105 (m)
- GV gọi HS chữa bài của bạn trước lớp,


sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 4</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?Bài


tốn hỏi gì ?


+ Khi gấp (hoạc giảm) số ki-lơ-gam gạo ở
mỗi bao một số lần thì số bao chở được
thay đổi như thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>3. củng cố dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.


8’


1’


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS trả lời :


+ Khi gấp số kg gạo ở mỗi bao
lên bao nhiêu lần thì số bao gạo
chở được giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.


<i><b>Bài giải</b></i>


Số kg xe chở được nhiều nhất là:
50 x 300 = 15000(kg)


Nếu mỗi bao gạo nặng 75kg thì
số bao chở được nhiều nhất là:
15000 : 75 = 200(bao)
Đáp số: 200 bao



---Tiết 2: LỊCH SỬ


Bài 4:

<b>Xã hội việt nam cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này HS biết:


- Cuối thế kỉ XI X - Đầu thế kỉ X X , nền kinh tế - xã hội nước ta có nhiều biến
đổi do chính sách khai thác thuộc địa của pháp.


- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội


<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Hình trong SGK phóng to
- Bản đồ hành chính VN


- Tranh ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở VN thời bấy giờ.
III. Các hoạt động dạy- học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi 3 HS lên bảng , nhắc lại ý nghĩa của
cuộc phản công ở kinh thành Huế.


4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Nhận xét và ghi điểm


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: Xã hội VN cuối thế kỉ X
I X đầu thế kỉ X X


<b>2. Nội dung bài</b>


<b>* Hoạt động 1: .</b><i><b>Những thay đổi của nền</b></i>
<i><b>kinh tế VN cuối thế kỉ XI X - đầu thế kỉ X</b></i>
<i><b>X</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2, cùng
đọc SGK, quan sát các hình để thảo luận:
H: <i>Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền</i>
<i>kinh tế nước ta có những ngành nào?</i>


H: <i>Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN</i>
<i>chúng đã thi hành những biện pháp nào để</i>
<i>khai thác bóc lột vơ vét tài nguyên của nước</i>
<i>ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời</i>
<i>của những ngành kinh tế nào ?</i>



H: <i>Ai là người được hưởng những nguồn lợi</i>
<i>do phát triển kinh tế?</i>


<b>GVKL</b>: Từ cuối thế kỉ XIX TDP tăng
cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ
vét tài nguyên và bóc lột ND ta. Trước sự
xuất hiện của các ngành KT mới đã làm cho
XH nước ta thời thay đổi như thế nào.
Chúng ta tìm hiểu tiếp


<b>* Hoạt động 2:</b> <i><b>Những thay đổi trong xã</b></i>
<i><b>hội VN cuối thế kí XI X - đầu thế kỉ X X .</b></i>


- HS tiếp tục thảo luận theo cặp


H: <i>Trước khi TDP vào XL nước ta, XHVN</i>
<i>có những giai cấp nào?</i>


1’
13’


16’


- HS thảo luận nhóm 2, trình
bày kết quả thảo luận


+ Trước khi TDP xâm lược nền
kinh tế của nước ta chủ yếu dựa
vào nông nghiệp là chính. bên
cạnh đó tiểu thủ cơng nghiệp


ũng phát triển như: dệt gốm,
đúc đồng.


+ ...Chúng khai thác khoáng sản
của nước ta như khai thác than
(QN) thiếc(Tĩnh túc- Cao bằng)
bạc ở Ngân Sơn (Bắc Cạn)
Vàng ở Bồng Miêu (QN)
+ Chúng xây dựng các nhà máy
điện, nước, xi măng để bóc lột
người LĐ nước ta bằng đồng
lương rẻ mạt


+ Chúng cướp đất của nông dân
để XD đồn điền trồng cà phê ,
chè, cao su.


Lần đầu tiên ở VN có đường
ơ-tơ, đường day xe lửa


+ Người Pháp là những người
được hưởng nguồn lợi đó


- HS thảo luận theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

H: <i>Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN XH</i>
<i>có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp</i>
<i>nào ?</i>


H: <i>Nêu những nét chính về đời sống của</i>


<i>công nhân và nông dân VN cuối thế kỉ XI </i>
<i>X-đầu thế kỉ X X?</i>


<b>GV KL:</b> Trước đây XH VN chỉ có 2 giai
cấp địa chủ và nơng dân nay xã hội xuất
hiện những giai cấp tầng lớp mới: CN, chủ
xưởng, nhà bn, viên chức, trí thức...


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét ngiờ học
- Chuẩn bị bài sau


1’


+ Sau khi TDP đặt ách thống trị
ở VN, sự xuất hiện của các
ngành KT mới kéo theo sự thay
đổi của XH . Bộ máy cai trị
thuộc địa hình thành: thành thị
phát triển, bn bán mở mang
làm xuất hiện các tầng lớp mới
như: viên chức, trí thức, chủ
xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp
công nhân.


+ Nơng dân VN bị mất đất mất
ruộng đói nghèo phải vào trong
các nhà máy, xí nghiệp đồn
điền và nhận những đồng lương


rẻ mạt nên đời sống vô cùng
cực khổ.



---Tiết 3: KỸ THUẬT


<i><b>Thêu dấu nhân</b></i>

(tiếp theo)



<b> I. Mục tiêu</b>


HS cần phải:


- Biết cách thêu dấu nhân.


- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- u thích tự hào với sản phẩm làm được.


<b> II. đồ dùng dạy- học</b>


- Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích
thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm


- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 35 x 35 cm
+ Kim khâu len


+ Len khác màu vải.



+ Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>HĐ dạy</b> <b>TL</b> <b>HĐ học</b>


* <b>HĐ 3: HS thực hành</b>


- Gọi hS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- GV nhận xét


- GV nhắc lại hệ thống cách thêu dấu
nhân


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- Yêu cầu HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm


( Mục III SGK)


- HS thực hành thêu trong thời gian
- GV quan sát uốn nắn hS còn lúng túng.


<b>* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm</b>


- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
- GV ghi bảng và nêu yêu cầu đánh giá
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm của các
bạn.


- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập .



<b>IV. Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


28’


10’


2’


- HS nhắ lại cách thêu dấu nhân
và 1 HS lên thực hành thêu mẫu
lại cho cả lớp theo dõi


- HS nêu


- HS thực hành thêu dấu nhân
theo nhóm đơi


- 5 nhóm HS trưng bày sản
phẩm


- 3 HS lên đánh giá bài của bạn
- HS nghe



---Tiết 4 : Thể dục




---Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Luyện tập về từ trái nghĩa</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa dể làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với mơt số cặp từ trái nghĩa tìm được.


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
III. Các hoạt động dạy học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ ở bài tập 1, 2 tiết trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: Luyện tập về từ trái
nghĩa.



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


B<b>ài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập


- GV gợi ý HS : Các em chỉ gạch chân
dưới các từ trái nghĩa có trong câu thành
ngữ, tục ngữ


+ Em hiểu nghĩa của những câu thành
ngữ, tục ngữ trên như nthế nào?


GV giải thích cho HS nghe


<b>Bài tập 2</b>


- HS nêu yêu cầu


- HS điền trên bảng lớp làm vào vở
GV nhận xét




<b>Bài tập 3.</b>


- HS đọc yêu cầu


- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
GV nhận xét



1’
5’


6’


5’


- HS đọc yêu cầu


- 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở


a) Ăn <i>ít</i> ngon <i>nhiều</i>


b) Ba <i>chìm </i>bảy <i>nổi</i>


c) Nắng chóng <i>trưa,</i> mưa chóng <i>tối</i>


d) Yêu <i>trẻ, trẻ</i> hay đến nhà; kính


<i>già già</i> để tuổi cho.


+ ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất
lượng tốt hơn ăn nhiều mà khơng
ngon


+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng mưa, mưa chóng
tối:



Tời nắng có cảm giác chóng đến
trưa, trời mưa có cảm giác tối đến
nhanh.


+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý
trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi,
nhà lúc nào cũng vui vẻ,; kính
trọng người già thì mình cũng được
thọ như người già.


HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên.
- HS đọc


- HS làm bài : Lời giải


a) Trần Quốc Toản tuổi <i>nhỏ</i> mà chí


<i>lớn</i>


b) <i>Trẻ già</i> cùng đi đánh giặc.
c) <i>Dưới trên</i> đồn kết một lịng.
d) Xa-da-cơ <i>chết</i> nhưng hình ảnh
của em cịn <i>sống</i> mãi trong kí ức
lồi ngườinhư lời nhắc nhở về
thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
- HS đọc


- HS làm bài



a) Việc <i>nhỏ</i> nghĩa <i>lớn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>Bài tập 4</b>


-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể gợi ý cho HS


- HS làm vào vở vài HS lên bảng làm


<b>Bài tập 5</b>


đặt câu với từ em vừa tìm ở trên
- HS làm vào vở


- Vài HS trả lời
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học


6’


6’


1’


may


c) Thức <i>khuya</i> dậy <i>sớm</i>



d) Chết <i>trong </i>còn hơn <i>sống</i> đục
HS làm bài: Lời giải


+ <i><b>a) Tả hình dáng</b></i>: cao/ thấp; cao/
lùn; cao vống/ lùn tịt


+ <i><b>b) tả hành động</b></i>: khóc/ cười;
đứng/ ngồi;


+ <i><b>c) tả trạng thái</b></i>: buôn/ vui; lạc
quan/ bi quan..


+ <i><b>d)Tả phẩm chất</b></i>: tốt/ xấu; hiền/
dữ..


- HS làm bài


+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú
chó gầy nhom


+ Đáng q nhất là trung thực. cịn
dối trá thì chẳng ai ưa.




**********************************************************************


<i><b>Soạn:07/09/2010</b></i>



<i><b> Giảng: Thứ sáu, ngày 10/09/2010</b></i>


Tiết1: TOÁN


<b>Luyện tập chung</b>



I.


<b> Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về :


 Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
 Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.


 Giải bài tốn có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.


<b>II. </b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại
bài tập 4 của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>



- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm
4’


1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

các bài tốn có lời văn theo các dạng đã học.


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Hd HS vẽ sơ đồ.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 2</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự
như cách tổ chức bài tập 1.


- Cho hs lên trên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt bài
toán rồi giải bài.



- Cho lớp nhận xét


- GV nhận xét và KL bài làm đúng.


<b>* Bài 3</b>


- Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : <i>Khi quãng đường đi giảm một số</i>
<i>lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế</i>
<i>nào ?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


8’


8’


8’


- HS nghe.


- 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.



<i><b> Bài giải</b></i>


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:


2 + 5 = 7(phần)
Số học sinh nam là:
28 : 7 x 2 = 8(em)
Số học sinh nữ là :
28 – 8 = 20(em)
Đáp số: nam 8em
nữ 20em
- Vẽ sơ đồ, làm bài, chữa bài


<i><b>Bài giải</b></i>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là :


2 – 1 = 1 (phần)


Chiều rộng của mảnh đất hình
chữ nhật là :


15 : 1 = 15 (phần)
Chiều dài của mảnh đất là :


15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất là :



(15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số : 90 m
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài,
HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.


- HS : Khi quãng đường đi
giảm bao nhiêu lần thì số lĩt
xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu
lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>Tóm tắt</i>


100 km : 12l
50 km : ...l ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 4</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : <i>Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi</i>
<i>ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày</i>
<i>hồn thành kế hoặch thay đổi như thế nào ?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. củng cố – dặn dò</b>


- GV tổng kết tiết học dặn dò HS.


10’


1’


HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


<i>Bài giải</i>


100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 (km)


Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít
xăng là :


12 : 2 = 6 (l)


Đáp số : 6l
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài
trước lớp.


- HS trao đổi và nêu : Khi số bộ
bàn ghế đóng được mỗi ngày
gấp lên bao nhiêu lần thì số


ngày hồn thành thu hoạch
giảm đi bấy nhiêu lần.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.


HS cả lớp theo dõi để nhận xét,
sau đó tự kiểm tra bài của
mình.



---Tiết 2: TẬP LÀM VĂN


<b>Tả cảnh</b>

<b>( Kiểm tra viết)</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hồn chỉnh.
- HS trình bày bài viết một cách rõ ràng, sạch sẽ.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.


+ Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết



<b>III. </b>Các HĐ dạy học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra giấy bút của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu và hd HS làm bài</b>


Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn
hoàn chỉnh về tả cảnh


- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Lưu ý hs:


+ Có thể chọn 1 trong 3 đề bài trong
SGK


+ Hỏi 1 số em xem các em chọn đề
nào? Để viết tốt bài đó các em đã hình
dung thấy cảnh như thế nào?...


<b>2. Thực hành viết</b>


- Cho HS viết bài


- QS và nhắc nhở thêm nếu cần thiết.


- Thu bài và chấm


<b>3. Củng cố dặn dò</b>


- Nêu nhận xét về ý thức viết bài của
hs


- Dặn hs về nhà xem lại bài viết


4’


29’


1’


- HS nghe
- HS đọc đề bài
Nghe hd viết bài


- HS viết bài
- 5 HS nộp bài



---Tiết 3: KHOA HỌC


<b>Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì</b>



<b>I. Mục tiêu: </b><i><b>Giúp HS:</b></i>


 Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới).


 Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới).


 Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì.


 Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


 Các hình minh họa trang 18, 19 SGK.
 Phiếu học tập theo nhóm nam, nhóm nữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <b>TL</b> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KHỞI</b>
<b>ĐỘNG</b>


- Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi HS lên bảng nắc lai
nội dung của Bài 7.( Mời
hs nhắc lại một số đặc


5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

điểm của từng giai đoạn)
+ Nhận xét, cho điểm từng
HS.



- Giới thiệu bài:


+ Hỏi: <i>Các em đang ở</i>
<i>giai đoạn nào của cuộc</i>
<i>đời? Hằng ngày, ai giúp</i>
<i>em lựa chọn quần áo làm</i>
<i>vệ sinh cá nhân?</i>


+ GV giới thiệu bài.


<b>HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>Những việc nên làm để</b>
<b>giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi</b>
<b>dậy thì</b>


+ <i>Em cần làm gì để giữ vệ</i>
<i>sinh cơ thể?</i>


- GV ghi nhanh các ý kiến
của HS lên bảng.


- GV nêu: ở tuổi dậy thì
bộ phận sinh dục phát
triển. ở nữ giới có hiện
tượng kinh nguyệt, ở nam
giới bắt đầu có hiện tượng
xuất tinh. Trong thời gian
này, chúng ta cần phải làm
vệ sinh sạch sẽ và đúng
cách. Các em cùng làm


phiếu học tập để tìm hiểu
về vấn đề này.


- Phát phiếu học tập cho
nhóm (1 nhóm nam ) và
yêu cầu các em tự đọc, tự
hoàn thành các bài tập
trong phiếu.


- GV đi hướng dẫn, giúp
đỡ HS gặp khó khăn.


18’


- HS nêu câu trả lời: Ví
dụ:


+ ở giai đoạn đầu của tuổi
vị thành niên hay tuổi dậy
thì.


+ Em tự làm vệ sinh cá
nhân và lựa chọn quần áo.


<i><b>+ </b>Thường xuyên tắm giặt,</i>
<i>gội đầu.</i>


<i>+ Thường xuyên thay</i>
<i>quần áo lót.</i>



<i>+ Thường xuyên rửa bộ</i>
<i>phận sinh dục....</i>


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i><b> Phiếu học tập</b></i>


vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam


Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai.


<b>1. Cần rửa bộ phận sinh dục:</b>


a. Hai ngày một lần.
b. Hằng ngày.


<b>2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:</b>


a. Dùng nước sạch.
b. Dùng xà phòg tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Rửa thật nhẹ nhàng


<b>3. Khi thay quần lót cần chú ý:</b>


a. Thay hai ngày một lần.
b. Thay mỗi ngày một lần.


c. Giặt và phơi quần lót trong bóng dâm
d. Giặt và phơi quần lót ngồi nắng.


.


- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày
kết quả thảo luận


- <b>NX, kl ý kiến đúng</b>


Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục
hằng ngày bằng nước sạch. Khi rửa
bộ phận sinh dục các em có thể dùng
xà phịng tắm, các em nữ có thể dùng
dung dịch nước vệ sinh phụ nữ trong
những lần thay đồ khi có kinh nguyệt.
Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới
chú ý kéo bao quy đầu về phía người
để rửa sạch cả bao quy đầu và quy
đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngồi, khơng
rửa bên trong vì đề phịng có chất tẩy
mạnh làm thay đổi mơi trường trong
âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm
đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp
hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh,
các em cần lưu ý lau từ phía trước ra
phía sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ
hậu mơn lên bộ phận sinh dục, gây
nguy cơ viêm nhiễm. Khi có kinh
nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh
ít nhất 4 lần 1 ngày. Mỗi lần thay phải
sử dụng nước ấm rửa bộ phận sinh



dục và thay quần lót. 10’


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT</b>


Y/c HS làm việc theo cặp
Gọi HS trả lời


GV nhận xét và kết luận


<i>Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi</i>
<i>người. Một chiếc quần lót dược</i>
<i>xem là tốt khi nó vừa vặn với cơ</i>
<i>thể, bằng chất vải bơng, thấm ẩm</i>
<i>tốt và thống khí. Nam giới lưu ý</i>
<i>khơng dùng quần lót bó, q chật</i>
<i>vì như vậy tinh hồn sẽ bị áp sát</i>
<i>vào cơ thể sẽ bị nóng và ảnh</i>
<i>hưởng tới việc xuất tinh trùng. Nữ</i>
<i>giới lưu ý chọn áo vừa vặn với cơ</i>
<i>thể cả dây ngang ngực. Nếu áo quá</i>
<i>rộng sẽ dễ bị xê dịch, không có tác</i>
<i>dụng nâng đỡ ngực, còn áo quá</i>
<i>chật thì cản trở việc tuần hồn</i>
<i>máu và bí mồ hơi. Các em lưu ý</i>
<i>thay đồ lót hằng ngày.</i>


<b>HỌAT ĐỘNG KẾT THÚC </b>


- Cho hs nhắc lại nd chính của bài
học, 1 em đọc phần “Bóng đèn tỏa



sáng”. NX tiết học.


2’


Các nhóm q/s các hình 4, 5, 6, 7
trong SGK và trả lời câu hỏi


HS chỉ và nói tên nội dung của
từng hình


HS nghe



Tiết 4: KỂ CHUYỆN


<b>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV những hình ảnh minh hoạ phim
trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi ảnh, kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm
ở Mỹ lai ; kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cở chỉ một cách tự nhiên.


2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyên: Ca ngợi hành động dũng cảm của những
người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ
trong cuộc chiến tranh xâm lược VN.


3. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ viết sẵn ngày tháng năm xảy ra
vụ thảm sát Sơn Mĩ ( 16- 3- 1968) tên những người Mỹ trong câu chuyện .


III. Các hoạt động dạy - học


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. KTBC:</b>


- Mời 1 em kể về một việc làm tốt góp
phần XD quê hương, đất nước.


- NX, đánh giá


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>


<b>2. GV kể chuyện</b> (3 lần)


- Lần 1: Kể và đưa bảng phụ ghi ngày
tháng, tên riêng kèm chức vụ, cơng
việc của những lính Mỹ.


- Lần 2: kể kết hợp chỉ trên tranh minh
họa


- Lần 3: nt


<i>+ Câu chuyện xảy ra vào thời gian </i>
<i>nào?</i>



<i>+Truyện phim có những nhân vật </i>
<i>nào ? </i>


<b>3. HD hs kể chuyện, trao đổi về ý </b>
<b>nghĩa câu chuyện</b>


<b>a. Kể chuyện theo nhóm:</b>


- u cầu hs kể chuyện trong nhóm
đơi, mỗi bạn kể nd 1 tranh sau đó kể lại
tồn bộ câu chuyện.


- GV theo dõi, giúp đỡ nhóm nào cịn
lúng túng.


<b>b. Thi kể trước lớp</b>


- Kể theo nhóm: GV mời 1-2 nhóm lên
kể nối tiếp theo tranh.


- Kể cá nhân:Mời 2,3 em lên kể toàn bộ
câu chyện, lớp trao đổi với bạn về nd
và ý nghĩa câu chuyện


- Cho hs nhận xét phần kể của các bạn
- NX biểu dương em nào có phần kể


3’



2’
10’


10’’


9’


1’


<b>- </b>1 em kể lớp theo dõi, nhận xét


- Nghe cô giới thiệu
- Nghe cô kể chuyện


- Xảy ra vào thời gian ngày
16/3/1968.


- Tôm – xơn: chỉ huy đội bay
Côn-bơn: xạ thủ súng máy.
An-đrê-ốt-ta : cơ trưởng .
Hơ bớt :anh lính da đen


Rơ-nan: một người lính bền bỉ


- Kể chuyện theo cặp


- Một số nhóm lên kể, lớp theo
dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

hấp dẫn và tự nhiên nhất.



<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


- NX tiết học


- Kể lại câu chuyện cho ng khác nghe


- NX và bình chọn bạn kể hay
nhất



---Tiết 5: <b>SINH HOẠT</b>


<i><b>I. Nhận xét chung </b></i>


1. Đạo đức:


Nhìn chung, các em ngoan ngỗn, lễ phép, kính thầy u bạn, khơng đánh
cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong
giờ học như: Vàng, Pà, Ma...


2. Học tập


. Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực,
các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, nhưng hăng hái phát biểu ý
kiến xây dựng bài, cụ thể: Tổ 1 và 4. Bên cạnh vẫn còn bạn Pay, hay quên sách
vở, bạn Pà và bạn Vàng nói chuyện trong giờ học.


4. Vệ sinh.



Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng ...


<i><b>II</b><b>. Phương hướng tuần tới </b></i>


- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Nhắc nhở HS đặc biệt lưu ý: Các HS Tổ 1và 4 cần khắc phục ngay trong tuần
tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<i><b> Soạn: 10/09/2010</b></i>


<i><b>Giảng: Thứ hai ngày 13/09/2010</b></i>


<b>Tiết 1: Chào cờ </b>
<b>Tiết 2: Thể dục.</b>
<b>Tiết 3: TỐN</b>


<b> Ơn tập: Bảng đơn vị đo độ dài</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về :


 Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơnvị
đo độ dài.


 Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.


 Giải bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>



Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; nội dung BT 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> TL <i><b>Họat động học</b></i>


<b>1.kiểm tra bài cũ</b>


- Cho hs chữa bài 3 trong VBT
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài</b>


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b> * Bài 1</b>


<b>a. </b>GV nêu yêu cầu a, mời hs nhắc lại
y/c


- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập


- Cho hs nhắc lại các đơn vị lớn hơn m,
nhỏ hơn m, GV ghi lên bảng phụ


- Lần lượt cho hs xác định MQH giữa
các đơn vị trong bảng bằng những câu
hỏi nhỏ.



<b>b. </b>Cho hs nhận xét về MQH giữa các
đơn vị đo liền kề nhau


- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:


<i>+ Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ?</i>
<i>+ Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?</i>


- Đính nhận xét b lên bảng, cho hs nhắc
lại


4’


1’
8’


- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.
- HS đọc đề bài.


- HS nhắc lại các đơn vị lớn hơn m,
nhỏ hơn m


- XĐ MQH giữa các đơn vị trong
bảng


- HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Mời hs nêu yêu cầu bài tập
- Đưa bảng phụ


- Lưu ý hs : Điền số hoặc phân số thích
hợp vào chỗ chấm.


- HD phần đầu của phần a và phần c
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp


- Mời đại diện một số cặp làm bài trên
bảng, lớp nhận xét, chữa bài


- GV hỏi thêm hs xem tại sao lại có kq
như vậy?


- NX bài làm và KQ của HS


<b>* Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV HD phần đầu : 4km 37m = ....m
? <i>Km gấp m bao nhiêu lần?</i>


- Yêu cầu hs nêu cách đổi


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài. Mời 3 em nối tiếp làm bài
trên bảng lớp



- Nhận xét bài làm của HS, sau đó cho
điểm.


<b>* Bài 4</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- Cho hs xác định cái đã biết và cái cần
tìm trong bài tốn.


- HD hs tóm tắt BT bằng sơ đồ.


- Mời hs nêu cách làm bài, 1 em làm bài
trên bảng.


- NX và đánh giá bài làm của hs.


<b>3. củng cố – dặn dò</b>


<b>- </b>Cho hs nhắc lại mqh giữa hai đơn vị đo
độ dài liền kề nhau


GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


<b>8’</b>


<b>8’</b>



<b>1’</b>


- Nêu yêu cầu bài tập


- làm bài theo cặp, đại diện một số
cặp làm bài trên bảng, lớp nhận xét,
chữa bài


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu :


4km37 = 4km + 37m
= 4000m + 37
= 4037m


Vậy 4km37m = 4037m


- 3 em nối tiếp làm bài trên bảng
lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong
SGK.


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập và
chữa bài.


- KQ: a. 935km; b. 1726 km


- nhắc lại mqh giữa hai đơn vị đo
độ dài liền kề nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>


---Tiết 5:TẬP ĐỌC


<b>Một chuyên gia máy xúc</b>



<b> I. Mục tiêu</b>


1. Đọc lưu lốt tồn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm
thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các
lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.


2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân tình của
một chuyên gia nước bạn với một cơng nhân VN, qua đó thể hiện vẻ đpj của tình
hữu nghị giữa các dân tộc


<b> II. Đồ dùng dạy- học</b>


- Tranh ảnh về các cơng trình do chun gia nước ngồi hỗ trợ xây dựng: nhà
máy Thuỷ điện Hồ Bình


- Bảng phụ ghi câu dài để hd hs đọc diễn cảm


<b> III. Các hoạt động dạy- học</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. kiểm tra bài cũ</b>



- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về
trái đất


- GV nhận xét ghi điểm


<b> B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


Trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ
quốc, chúng ta thường xuyên nhận được
sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm
châu.Bài Một chuyên gia máy xúc thể
hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương
thân tương ái của bạn bè nước ngoài với
nhân dân VN .


<b> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a) Luyện đọc</b>


- 1 HS đọc


- Gv chia đoạn ( 4đoạn)


- Đọc nối tiếp



+ lần1:GV ghi từ khó HS đọc:
nhạt lỗng, điểm tâm, vàng óng, khn


5’


1’


13’


- 2 HS đọc thuộc lịng


- HS nghe


- HS đọc, cả lớp đọc thầm bài
+ Đoạn 1: Đó là...sắc êm dịu


+ Đoạn 2: Chiếc máy xúc...Giản đi
+ Đoạn 3: Đoàn xe tải...chuyên gia
máy xúc.


+ Đoạn 4: còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

câu dài: Thế là /A- lếch- xây đưa bàn tay
vừa to/ vừa chắc ra /nắm lấy bàn tay đầy
dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói:


+ lần 2:GV kết hợp giải nghĩa từ
: ngoại quốc, …các từ chú giải ( SGK)
+ Lần 3: HS đọc bài theo cặp
- GV đọc toàn bài



<b> b) Tìm hiểu bài</b>


* Đoạn 1:


- HS đọc câu hỏi


H<i>: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở</i>
<i>đâu?</i>


* Đoạn 2:


H: <i>Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì</i>
<i>đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?</i>


* Đoạn 3,4:


H: <i>Cuộc gặp gỡ giữa hai ng bạn đồng</i>
<i>nghiệp diễn ra như thế nào?</i>


- Yêu cầu hs đọc thầm lướt cả bài:


H: <i>Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì</i>
<i>sao?</i>


- Giảng : chuyên gia máy xúc A-
lếch-xây cùng vơi nhân Liên Xô luôn kề vai
sát canh với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ
nhân dân ta trong công cuộc xây dựng
đất nuớc . Dáng vẻ của anh A- lếch - xây


khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý, gợi nên
ngay cảm giác đầu thật giản dị, thân
mật. Anh có vẻ mặt chất phát, dáng dấp
của một người lao động. Tất cả đều toát
lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn của 2


13’


- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
Đại diện một số cặp đọc
- HS đọc thầm doạn 1
- 1 HS đọc câu hỏi


+ <i>Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở</i>
<i>công trường xây dựng </i>


HS đọc thầm đoạn 2 trả lời


+ <i>Anh A-lếch- xây có vóc người</i>
<i>cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên</i>
<i>như một mảng nắng , thân hình</i>
<i>chắc và khoẻ trong bộ quần áo</i>
<i>xanh công nhân, khuôn mặt to chất</i>
<i>phác.</i>


<i>+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn</i>
<i>đồng nghiệp rất cởi mở và thân</i>
<i>mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt</i>
<i>đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau</i>


<i>bằng bàn tay đầy dầu mỡ</i>


<i>+ Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất</i>
<i>hiện ở công trường </i>


<i>+ chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh</i>
<i>Thuỷ và anh A- lếch xây. Họ rất</i>
<i>nhau về công việc . Họ rất nói</i>
<i>chuyện rất cởi mở, thân mạt . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

người thể hiện tình hữu nghị giữa các
dân tộc.


H: <i>Nội dung bài nói lên điều gì?</i>


- GV ghi nội dung bài


<b> c) đọc diễn cảm (đoạn 4)</b>


- Mời 4 em đọc bài nối tiếp
- GV đọc mẫu đoạn 4,


- Treo bảng phụ , mời 1 em đọc, lớp
nghe và xđ cách ngắt giọng “Thế là
/A-lếch- xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc
ra /nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tơi
lắc mạnh và nói:”


- Cho HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
diễn cảm đoạn 4



- GV nhận xét ghi điểm


<b>3. Củng cố dặn dị</b>


<b>? em con biết cơng trình nào ở nước ta</b>
<i>do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xd</i>
<i>không?</i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học bài và xem trước
bài Ê- mi- li, con...


6’


3’


- <i><b>Kể về tình cảm chân thành của</b></i>
<i><b>một chuyên gia nước bạn với một</b></i>
<i><b>cơng nhân VN, qua đó thể hiện</b></i>
<i><b>tình hữu nghị giữa các dân tộc</b></i>
<i><b>trên thể giới.</b></i>


- HS nhắc lại nội dung bài
- HS đọc


- luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn
cảm đoạn 4



<i>- Cầu Mỹ Thuận, cầu Thăng Long</i>


*****************************************************************


<b> </b><i><b>Soạn : 11/09/2010</b></i>


<i><b> Gảng :Thứ ba,14/09/2010</b></i>


Tiết 1: : TỐN


<b>Ơn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng</b>



<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về :


 Các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng.
 Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.


 Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


Bảng phụ viết sẵn bài tập 1


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×