Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

VAN 6 KY I 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.71 KB, 149 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>


<i>Ngày soạn: 17/8/2011</i>
<i>Ngày giảng: 22/8/2011</i>


<b> </b>


<b>TiÕt 1</b>


<b>Con rång cháu tiên</b>
A. Mc tiờu


A. Mc tiu
HS nm c


Khái niêm thể loại truyền thuyết


- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
đoạn đầu.


- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm
VHDG thời kì dựng nớc.


- Rốn k năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.


- NhËn ra 1 sè chi tiết tởng tợng kì ảo trong truyện.
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên


<b>B. Chun bị. - GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh minh họa.</b>
- HS: SGK, bài son nh.



<b>C. </b>


<b> Tiến trình lên lớp .</b>
<b>I. Tổ chức. </b>


Kiểm tra sĩ số.


II. Kiểm tra . Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi
truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung.
Truyện có nội dung gì, ý nghĩa ra sao? Vì sao ND ta qua bao đời, rất tự hào và
u thích câu chuyện này? Tiết học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu
hỏi ấy.


- GV: Hướng dẫn HS cách đọc kể.
+ Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các
chi tiết li kì, thuần tưởng tượng.


+ Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại
của Lạc Long Quân và Âu Cơ.


Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở.
Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần,
chậm rãi.



- GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn
bản


Nhận xét của em khi nghe bạn đọc
văn bản?


- Gọi HS đọc chú thích có dấu *


Qua theo dõi bạn đọc, em hãy nhắc
lại thế nào là truyền thuyết?


<b>Tiếp xúc văn bản</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>
a. Khái niệm.


- Loại truyện dân gian kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

em hiểu thế nào là Ngư Tinh, Thủy
cung, Thần nông, tập quán, Phong
Châu


-Trả lời theo chú thích 1,2, 3,5,7 ở
SGK


<i>? Nhân vật LLQ v u Cà Â</i> <i>ơ đợc giới</i>
<i>thiệu ntn? (Nguồn gốc, hình dáng, t i</i>à


năng)


Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ?
Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ sinh ra
bọc trăm trứng nở thành trăm người
con khỏe đẹp?


Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con
như thế nào?


Ý nguyện nào của người xưa muốn
thể hiện qua việc chia con của họ?
Năm mươi con theo cha xuông biển,
năm mươi con theo mẹ lên núi. Biển
là biểu tượng của Nước. Núi là biểu
tượng của Đất. Chính nhờ sự khai


b. Từ khó.


3. Bố cục


- Đoạn 1: Từ đầu đến “Long trang”.
Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên
đường”.Việc sinh con và chia con của
Lạc Long Quân và Âu Cơ.


- Đoạn 3: Phần còn li: Giải thích
nguồn gốc con Rồng, cháu Tiªn.



<b>II. Phân tích:</b>


<b>1. Giới thiệu Lạc Long Qn và Âu </b>
<b>Cơ.</b>


- Lạc Long Quân là thần nòi rồng, ở
dưới nước, con thần Long Nữ.


- Sức khỏe vơ địch, có nhiều phép lạ.
+ Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh,
Mộc Tinh.


+ Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và
cách ăn ở.


- Âu Cơ dòng tiên ở trên núi, thuộc
dịng họ Thần Nơng.


+ Xinh đẹp tuyệt trần.


- Cả hai đều là con thần khỏe mạnh,
gặp nhau ở đất lạc Việt, lấy nhau cùng
ở cung điện Long trang.


<b>2. Việc sinh con và chia con cuả Lạc </b>
<b>Long Quân và Âu Cơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phá, mở mang của một trăm người
con Long Quân và Âu Cơ mà đất
nước Văn Lang xưa, tổ quốc Việt


Nam ngày nay của chúng ta hình
thành, tồn tại và phát triển.


- Gọi HS đọc đoạn 3


Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con
rồng cháu Tiên”.


Nghệ thuật của truyện có gì nổi bật?


Ơng cha ta sáng tạo ra câu chuyện
này nhằm mục đích gì?


Truyện đã bồi đắp cho em những tình
cảm nào?


Em hãy kể diễn cảm truyện “Con
rồng cháu tiên”?


<b>3. Ý nghĩa của truyện:</b>


- Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao q,
thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện
ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân
dân ta ở mọi miền đất nước


<b>III. Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật:



Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
(như hình tượng các nhân vật thần có
nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm
trứng…).


2. Nội dung:


- Giải thích, suy tơn nguồn gốc giống
nịi.


- Thể hiện ý nguyện đồn kết, thống
nhất của cộng đồng người Việt
<b>IV. Luyện Tập.</b>


- Tự hào dân tộc, u q truyền thống
dân tộc, đồn kết, thân ái với mọi
người.


<b>IV. Củng cố. Giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện</b>
<b>V. HDVN.</b>


- Học bài và đọc phần “Đọc thêm”.


- Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.
Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau hc.


<i>Ngày soạn: 17/8/2011</i>
<i>Ngày giảng: /8/2011</i>


<b>Tit: 2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(Truyền thuyết)
<b>A. Mục tiêu: </b>


-Học sinh hiểu đợc nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
trong văn bản.


- Cèt lâi lÞch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta


- Cách giải thích của ngời Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nơng- một nét văn hố của ngời Việt.


- §äc hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- NhËn ra nh÷ng sù viƯc chÝnh trong trun.
Gi¸o dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc.
<b>B. Chuẩn bị </b>


- Học sinh : Soạn bài


- Giáo viên : - Tranh Lang Liêu dâng lễ vật cúng Tiên Vơng
<b>C. Tiến trình lên lớp. </b>


<b>I. n nh tổ chức : Kiểm tra sĩ số . </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


1. Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”?


- Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người
Việt.



- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta.


<b>III. Các hoạt động dạy học. </b>
<b>Giới thi thiệệu b i: u b i: àà</b>


Mỗi khi tết đến xuân về, ngời VN chúng ta lại nhớ đến câu đối quen thuộc rất
nổi tiếng :Thịt mỡ da hành câu đối đỏ .Cây nêu, tràng pháo, bánh chng xanh
Bánh chng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh rất nổi tiếng, rất ngon, rất bổ không thể
thiếu đợc trong mâm cỗ ngày tết của dân tơc VN mà cịn mang bao ý nghĩa sâu
xa, lý thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn tứ 1 truyền thuyết nào của
thời Vua Hùng?


GV hướng dẫn hs cách đọc.


Giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý lời
nói của Thần trong giấc mộng của
Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng.
Giọng vua Hùng đĩnh đạc,chắc, khỏe.
- Kể ngắn gọn nhưng đủ ý và mạch
lạc.


Truyện gồm có mấy đoạn? Nội dung
của mỗi đoạn?


Vua Hùng chọn người nối ngơi trong
hồn cảnh nào, với ý định ra sao và
bằng hình thức gì?


<b>I. Tiếp xúc văn bản</b>


<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>
Gọi 1 HS đọc các chú thích
1,2,3,4,7,8,9,12,13.


- Truyện có ba đoạn:


 Đoạn 1: Từ đầu …. “chứng giám”:
Hùng Vương chọn người nối ngôi.
Đoạn 2: Tiếp theo...“Hình tròn”:


Cuộc đua tài dâng lễ vật.


Đoạn 3: phần còn lại – kết quả cuộc
thi tài.


<b>II. Phân tích.</b>


<b>1. Hồn cảnh, ý định, cách thức vua</b>
<b>Hùng chọn người nối ngơi.</b>


- Hồn cảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Việc các lang đua nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon chứng tỏ điều gì?


Lang Liêu tuy cũng là Lang nhưng
khác các Lang ở điểm nào?



Vì sao Lang Liêu buồn nhất? - Vì
chàng khó có thể biện được lễ vật như
các anh em, chàng không chỉ tự xem
mình kém cỏi mà cịn tự cho rằng
khơng làm trịn “chữ” hiếu với vua
cha.


Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế
nào?


-Sau khi thần mách bảo Lang Liêu
đã làm gì?


Em có nhân xét gì về cách làm bánh
của Lang Liêu?


Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang
Liêu được thần giúp đỡ?


- Trong các lang (con vua), chàng là
người “thiệt thòi nhất”


- Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên,
chàng “ra ở riêng, chỉ chăm lo việc
đồng áng, trồng lúa, trồng khoai”.
Lang Liêu thân là con vua nhưng
phận thì rất gần gũi dân thường.


- Quan trọng hơn, chàng là người duy
nhất hiểu được ý thần: “Hãy lấy gạo


làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Còn
các lang khác chỉ biết cúng Tiên
Vương sơn hào hải vị - những món ăn
ngon nhưng vật liệu để chế biến thành
các món ăn ấy thì con người khơng
làm ra được.


Đến ngày tế lễ Tiên Vương, vua Hùng


trung chăm lo cho dân được no ấm.
Vua đã già muốn truyền ngôi.


- Ý của vua: Người nối ngơi phải nối
được chí vua, khơng nhất thiết phải là
con trưởng.


- Hình thức: Điều vua địi hỏi mang
tính chất một câu đố đặc biệt để thử
tài (nhân lễ…truyền ngôi cho).


<b>2. Cuộc đua tài dâng lễ vật</b>


a. Các lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon – không hiểu ý vua cha.
b. Lang Liêu.


- Mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, chăm
việc đồng áng


- Chàng được thần mách bảo lấy gạo


làm bánh vì gạo ni sống người, ăn
không chán lại làm ra được


- Lang Liêu làm hai thứ bánh khác
nhau: bánh hình trịn (bánh giầy),
bánh hình vng (bánh chưng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chọn lễ của ai để tế lễ Trời, Đất cùng
Tiên Vương?


Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh
giầy” có ý nghĩa gì?


Nhận xét của em về nghệ thuật của
truyện?


<b>3. Kết quả cuộc thi tài.</b>


-Hùng Vương chọn bánh của Lang
Liêu để tế Trời Đất cùng Tiên Vương.
- Lang Liêu được truyền ngôi vua.
<b>III. Tổng kết.</b>


1. Nội dung:


- Truyện vừa giải thích nguồn gốc của
bánh chưng, bánh giầy, vừa phản ánh
thành tựu văn minh nông nghiệp ở
buổi đầu dựng nước



- Đề cao lao động, đề cao nghề nơng.
- Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, tổ
tiên của nhân dân ta.


2. Nghệ thuật:


- Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu cho truyện dân gian.


<b> IV. Luyện tập</b>


- Đọc truyện này em thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?


- Cảnh nhân dân ta nấu bánh chưng,
bánh giầy trong ngày Tết.


- Ý nghĩa của phong tục ngày Tết
nhân dân ta làm bánh chưng, bánh
giầy?


Khi đón xuân hoặc mỗi khi được ăn
bánh chưng, bánh giầy, bạn hãy nhớ
tới truyền thuyết về hai loại bánh này,
sẽ thấy bánh ngon dẻo, thơm, bùi, dịu
ngọt hơn gấp bội


<b>IV. Củng cố. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì?</b>
<b>V. HDVN. Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT.</b>



Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”.
<i>Ng y soan: /18/8/2011à</i>


<i>Ng y già</i> <i>ảng: 8/2011</i>


<b>Tiết 3</b>


<b>từ và cấu tạo của từ tiÕng viÖt</b>
<b>A. M ụ c tiêu.</b>


- H/s nắm chắc định nghĩa về từ , từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
+ Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.


- Nhận diên phân loại đợc Kn các từ loại và phân tích cấu tạo từ:
Giáo dục h/s u q và ham thích tìm hiểu TViệt


Luyện kĩ năng nhận diện (xác định) từ và sử dụng từ.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ
Học sinh:


Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>C.Tiến trình lên lớp.:</b>


<b>I. Ổn định lớp 6A: 6B: 6C: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
Giới thiệu bài


H c qua hai v n b n “Con r ng, cháu Tiên”, “Bánh ch ng, bánh gi y”, cácọ ă ả ồ ư ầ
em th y ch t li u ấ ấ ệ để hình th nh nên v n b n ó l t . V y t l gì v à ă ả đ à ừ ậ ừ à à
nó c u t o ra sao, ti t h c hơm nay chúng ta s tìm hi u b i “T v c u ấ ạ ế ọ ẽ ể à ừ à ấ
t o c a t ti ng Vi t”.ạ ủ ừ ế ệ


<b>I. Từ là gì?</b>
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau?


VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.


(Con rồng, cháu Tiên)


- 12 tiếng.


- Gọi HS đọc ví dụ


Câu các em vừa đọc có mấy tiếng?
Số tiếng ấy chia thành bao nhiêu từ?
dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được


điều đó?


- Có 9 từ.


- Dựa vào các dấu gạch chéo



Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu
tạo giống nhau khơng?


Khơng giống nhau, có từ chỉ có một
tiếng, có từ gồm có hai tiếng.
Vậy các đơn vị được gọi là tiếng và từ


có gì khác nhau?


- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.


Khi nào một tiếng được coi là một từ? - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ


Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu.


VD: nhà, cửa, trồng trọt, cây cối, thầy
giáo…


<b>II. Từ đơn và từ phức:</b>
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau và


gọi HS đọc:


VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/
trồng trọt/ chăn ni/ và/ có/ tục/ ngày/


Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.


(Bánh chưng, bánh giầy)


- Treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại
như trang 13 SGK.


Theo kiến thức đã học ở bậc Tiểu học
thì từ một tiếng và từ hai tiếng trở lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ta gọi là gì?


Em hãy điền các từ trong câu trên vào


bảng phân loại? Kiểu cấu
tạo từ


Ví dụ


Từ đơn Từ, ấy, nước,ta, chăm, nghề,và,có
tục,ngày,Tết, làm,


Từ phức Từ ghép


Chăn ni, bánh chưng, bánh giầy.
Từ láy


Trồng trọt
Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho


biết thế nào là từ đơn, thế nào là từ
phức?



1. Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
2. Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều


tiếng.


Từ phức chia làm mấy loại? Chia thành hai loại: từ ghép và từ láy
Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì


giống nhau và khác nhau? - Giống: Đều là từ phức.
- Khác:


a.Những từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
<b>VD: Cá rơ, máy may, hoa hồng….</b>
b.Những từ phức có quan hệ láy âm


giữa các tiếng được gọi là từ láy.
<b>VD: Nho nhỏ, xanh xanh, chót vót,</b>


chênh vênh.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- GV: Chốt lại những kiến thức của tiết
học.


<b>III. Luyện tập.</b>
- GV: Cho HS thảo luận nhóm để làm



bài tập.


- Gọi HS đọc bài tập 1.


Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc
kiểu cấu tạo từ nào.


1.a/ Các từ “nguồn gốc”, “con cháu”
thuộc kiểu từ ghép.


Tìm những từ đồng nghĩa với từ
“nguồn gốc”?


b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc:
Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nịi


giống….
Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân


thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông
bà…


c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu
mợ, cơ dì, chú cháu, anh em, cha


con…
- Gọi HS đọc bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mẹ, anh chị, cậu mợ, chú thím, dì
dượng….



- Theo bậc (trên dưới): bác cháu, chú
cháu, chị em, dì cháu, mẹ con….
Từ láy “thút thít” trong câu “Nghĩ tủi


thân, cơng chúa út ngồi khóc thút thít”
miêu tả cái gì?


4. Từ láy “thút thít” miêu tả tiếng khóc
của người.


Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác
dụng ấy?


- Những từ láy cũng có tác dụng miêu
tả: Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi,


nỉ non…
Em hãy nêu yêu cầu bài tập 5? 5. Tìm các từ láy:


a. Tả tiếng cười: khanh khách, khúc
khích, sằng sặc, hơ hố, ha hả, hềnh


hệch….


b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, lè
nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu…
c. Tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả
lướt, nghênh ngang, ngông nghênh….
<b>IV. Củng cố. Em hãy nhắc lại thế nào là từ ghép và từ láy?</b>



<b>V. HDVN. </b>


 Về nhà học bài và làm bài tập 3.


 Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.


<i>Ng y soà</i> <i>ạn: /8/2011</i>
<i>Ng y già</i> <i>ảng: 8/20111</i>


<b>tiÕt 4</b>


<b>Giao tiếp, Văn bản và phơng thức biểu đạt</b>
<b>A. Mục tiờu: .</b>


<b> - Bớc đầu hiểu biết về giao tiếp,văn bản và phơng thức biểu đạt.</b>


- Nắm đợc mục đích giao tiếp,kiểu văn bản và các phơng thức biểu đạt.
<b> - Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận t tởng tình cảm bằng phơng tiện</b>
ngơn từ: giao tiếp,văn bản,phơng thức biểu đạt,kiểu văn bản.


<b>- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phơng thức biểu đạt </b>
để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả,biểu cm,lp


luận,thuyết minh và hành chính công vụ.


- Bc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp.



- Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án


HS. Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định lớp: 6A: 6B: 6C: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
<b>III. các hoạt động dạy học.</b>


Giới thiệu bài.


Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao
tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt
nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra
sao? B i h c hôm nay s gi i quy t i u ó.à ọ ẽ ả ế đ ề đ


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản và</b>
<b>phương thức biểu đat.</b>


<b>1. Văn bản và mục đích giao tiếp?</b>
Trong đời sống, khi có một tư tưởng,


tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu
đạt cho mọi người hay ai đó được


biết thì em làm thế nào?


Em sẽ nói hay viết cho người khác
biết.


Khi biểu đạt tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ,
trọn vẹn cho người khác hiểu thì em
phải làm như thế nào?


GV: Nói hoặc viết để thể hiện tư
tưởng, tình cảm, nguyện vọng của
mình cho người khác biết thì ta gọi là
giao tiếp.


- Phải nói có đầu có đi, có mạch
lạc, lí lẽ.


<b> Em hiểu thế nào là giao tiếp?</b>


Trong cuộc sống con người, trong xã
hội, giao tiếp có vai trị vơ cùng quan
trọng. Khơng có giao tiếp con người
không thể hiểu nhau, xã hội sẽ không
tồn tại.


a. Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận
tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngơn từ.



<b>- Gọi HS đọc câu ca dao “Ai ơi giữ…</b>
mặc ai”.


Câu ca dao này được sáng tác ra để
làm gì? Chủ đề của nó?


- Câu ca dao trên được sáng tác ra để
khuyên nhủ.


- Chủ đề: giữ chí cho bền.
Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như


thế nào (về luật thơ và về ý)?


- Câu 8 nói rõ thêm “giữ chí cho bền”
nghĩa là gì, là “khơng dao động khi
người khác thay đổi chí hướng”,
“chí” đây là “chí hướng, hồi bão, lí
tưởng”.


- Vần là yếu tố liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

câu sau với câu trước, làm rõ ý cho
câu trước.


Theo em câu ca dao đó đã có thể coi
là một văn bản chưa? Vì sao?


- Câu ca dao đó là một văn bản vì nó
có chủ đề và các ý trong bài liên kết


mạch lạc với nhau


Vậy văn bản là gì?


Văn bản có thể ngắn, thậm chí có thể
có một câu, có thể dài, rất dài gồm rất
nhiều câu, đoạn có thể được nói lên
hoặc được viết ra.


b. Văn bản Là chuỗi lời nói miệng
hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết, mạch lạc, vận dụng phương
thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp.


Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu
trưởng trong lễ khai giảng năm học
có phải là một văn bản khơng? vì
sao?.


- Lời phát biểu cũng là văn bản, vì là
chuỗi lời, có chủ đề. Chủ đề lời phát
biểu của thầy (cô) hiệu trưởng thường
là nêu thành tích năm qua và nêu
nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ
vũ GV, HS hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học. Đây là văn bản nói.


Bức thư em viết cho bạn bè, người
thân có phải là một văn bản khơng?



Bức thư là văn bản viết, có thể thức,
có chủ đề xuyên suốt là thơng báo
tình hình và quan tâm tới người nhận
thư.


Những đơn xin học, bài thơ, truyện
cổ tích, câu đối, thiếp mời dự đám
cưới… có phải đều là văn bản
không?


- Tất cả đều là văn bản, vì chúng có
mục đích, u cầu thơng tin và thể
thức nhất định


<b>2. Kiểu văn bản và phương thức</b>
<b>biểu đạt của văn bản.</b>


- GV: Nêu tên các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt, mục đích giao
tiếp của mỗi loại cho HS biết.


<b> Nêu ví d v các ki u v n b n?</b>ụ ề ể ă ả


<b>TT</b>


<b>Kiểu văn</b>
<b>bản,</b>
<b>phương</b>
<b>thức biểu</b>



<b>đạt</b>


<b>Mục đích</b>
<b>giao tiếp</b>


1 Tự sự


Trình bày
diễn biến sự


việc.


2 Miêu tả


Tái hiện
trạng thái sự


vật, con
người
3 Biểu cảm Bày tỏ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xúc
4 Nghị luận.


Nêu ý kiến
đánh giá, bàn


luận



5 Thuyết<sub>minh.</sub>


Giới thiệu
đặc điểm,
phương


pháp.


6 Hành chính,<sub>cơng vụ</sub>


Trình bày ý
muốn, quyết
định nào đó,
thể hiện
quyền
hạn,trách
nhiệm giữa
người và
người
<b>- Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


<b>- Gọi HS đọc 6 tình huống trong</b>
SGK trang 17.


Em hãy lựa chọn kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt phù hợp với các
tình huống đó?


a. Hành chính cơng vụ.
b. Tự sự.



c. Miêu tả.
d. Thuyết minh.
e. Biểu cảm.
g. Nghị luận.
<b>II. Luyện tập</b>
- Gọi HS đọc bài 1.


Chỉ ra phương thức biểu đạt ở từng
đoạn Ivăn, đoạn thơ?


1. Phương thức biểu đạt của các đoạn
văn, đoạn thơ.


a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
Truyền thuyết “Con rồng, cháu


Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? vì sao
em biết như vậy?


2. Truyền thuyết “Con rồng, cháu
Tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự, vì kể
lại việc, kể về người và lời nói, hành
động của họ theo một diễn biến nhất
định.



<b>IV. Củng cố:</b>


<b> Thế nào là giao tiếp, văn bản? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Về nhà học bài và soạn bài “Thánh Gióng” để hơm sau hc.


Tân Phú, ngày....tháng....năm 2011
Tổ chuyên môn duyệt


<b>Tuần 2</b>


<i>Ngày soạn: 24/8/2011</i>
<i>Ngày giảng: /8/2011</i>


<b>Tiết 5</b>


<b>thánh gióng</b>


<i>(Truyền thuyết)</i>
<b>A. mục tiêu: </b>


Nm c những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của
Thánh Gióng.


- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nớc.


- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh gi nớc của ông cha ta đợc
kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.


- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.


- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời
gian.


Giáo dục lịng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại
xâm của dân tộc, lịng biết ơn đối với những anh hùng có cơng với đất nớc.


<b>B. chn bÞ : </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh vẽ, tài liệu.
- Học sinh: Học bài. Soạn bài theo câu hỏi Sgk. Tập đọc và kể chuyện.
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>


6A:
6B:
6C:
<b>II. KiĨm tra bµi cị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b> Giới thiệu bài. Chủ đề đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên</b>
suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh
<i>Gióng là truyện dân gian thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Là một trong</i>
những truyện cổ hay đẹp nhất, bài ca chiến thắng hào hùng nhất chống giặc của
nhân dân Việt Nam xa.



Nhà thơ Tố Hữu đã có những
câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng: <i>Ơi sức trẻ xa trai</i>
<i>Phự ng</i>


<i>Vơn vai lớn bổng</i>
<i>dậy ngàn cân</i>


<i>Cỡi lng ngùa s¾t bay</i>
<i>phun lưa</i>


<i>Nhỉ bụi tre làng</i>
<i>đuổi giặc ÂAn</i>


Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng
là ngời nh thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sÏ râ qua trun thut Th¸nh
<i>Giãng.</i>


<i><b>I. Tiếp xúc văn bản.</b></i>
GV hớng dẫn đọc : Đọc to, lu loát, rõ


ràng, thay đổi giọng theo từng đoạn.
GV đọc mẫu.


- HS đọc


Gv: Gọi Hs đọc chú thích Sgk.
Chú ý các chú thích:


1,2,4,6,10,11,17,18,19



<b>1. §äc.</b>
<b>2. Chó thÝch</b>


?Truyện chia làm mấy đoạn ? Đặt tiêu


ủề cho caực ủoaùn <b>3. B </b>Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra <b>ố cục:</b> bố cục 4 đọan :
đời của Gióng .


Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng
địi đi đánh giặc .


Đ3 : Tiếp .. “ cứu nớc” -> Gióng
đợc ni lớn để đánh giặc .


Đ4 : Cịn lại : Gióng đánh thắng
giặc và bay về trời .


<b>II. Phân tích văn bản.</b>
? Gióng ra đời nh thế nào? <b>1. Sự ra đời của Gióng</b>
Hs: Trình bày.


Gv: Nhận xét. - Bà mẹ ớm thử vết chân lạ ngoàiđồng -> Thụ thai 12 tháng. Sinh ra
Gióng -> 3 năm khơng biết nói,
c-ời, đặt đâu ngồi đó..


? Em có nhận xét gì về sự ra i ca


Gióng? -> Kì lạ, khác thờng -> Về sau sẽtrở thành anh hùng.
Hs: Trình bày. Gv: Bình giảng. <b>2. Câu nói đầu tiên</b>



? Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi


nào? - Khi nghe sứ giả tìm ngời giết giặccứu nớc.
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều


ú cú ý ngha gỡ? (Ca ngợi điều gì?) - Tiếng nói đầu tiên là câu nói yêunớc, chống ngoại xâm: Đòi đánh
giặc -> Ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nớc (đợc đạt lên hàng đầu). ->
Lịng u nớc ln thờng trực trong
mỗi con ngời ngay từ ấu thơ.


? Sau khi gặp sứ giả Giúng cú s thay i


gì? <b>3. Cả làng, cả n íc nu«i Giãng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giãng.


? Gióng lớn nhanh để làm gì? -> Gióng lớn nhanh nh thổi ->
Tráng sĩ -> Để đánh giặc.


? Sù lín nhanh cđa Giãng cã ý nghÜa g×? -> T×nh đoàn kết, thơng yêu của
nhân dân khi tổ quốc bị đe doạ.
Sức sèng m·nh liÖt, kú diƯu cđa
d©n téc ta mỗi khi gặp khó khăn.
? Gióng là biểu tợng của ai? -> Giãng tiªu biĨu cho søc m¹nh


đồn kết toàn dân, sức mạnh của
Gióng là sức mạnh cộng đồng, tinh
thần yêu nớc của nhân dân.



Hs: Đọc và kể lại đoạn Gióng đánh giặc. <b>4. Gióng cùng tồn dân đánh</b>
<b>giặc</b>


? Đi đánh giặc, Gióng địi hỏi những gì? - Gióng địi sứ giả tâu vua rèn ngựa
sắt, roi sắt, áo giáp sắt.


? Roi sắt gãy, Thánh Gióng ỏnh gic nh


thế nào? - Roi sắt gÃy, Gióng nhổ tre bên đ-ờng quật vào giặc.
? Chi tiết roi sắt g·y, Giãng nhỉ ngay bơi


tre bên đờng làm gậy đánh giặc có ý nghĩa
gì?


-> Khơng chỉ đánh giặc bằng vũ
khí vua ban (hiện tại) mà cịn cả vũ
khí t to (n gin: cõy c ca quờ
hng).


(Cán, gơm, cuốc, thng...


-> Gióng cùng tồn dân chiến đấu
và chiến thắng giặc ngoại xâm.
? Em có nhận xét gì về cách kể và cách tả


của dân gian? -> Cách kể gọn gàng, rõ ràng vàcuốn hút.
Gv: Cho Hs xem tranh Thánh Gióng đánh


giặc. <b>5. Kết thúc truyện, Gióng bay vềtrời.</b>


? Đánh giặc xong, Thánh Gióng làm gì? - Đánh xong giặc: cởi áo giáp sắt
để lại, bay thẳng lên trời từ đỉnh
Sóc Sơn.


? Những dấu tích lịch sử nào cịn sót lại
cho đến nay chứng tỏ rằng câu chuyện
trên khơng hồn tồn 100% là truyền
thuyết?


- Phï Đổng Thiên Vơng, Làng
Cháy.


? Hình ảnh Thánh Gióng bay lên trời có ý
nghĩa gì?


Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Bình giảng.


- Giúng khơng địi hỏi cơng danh
mà xem hoàn thành nhiệm vụ l
quan trng nht.


? Qua những chi tiết trên, ta thÊy Giãng lµ


ngời nh thế nào? -> Hình tợng Gióng sống mãi, là vị
thần giúp dân đánh giặc


? Hình tợng Gióng có ý nghĩa nh thế nào
đối với nhân dân, dân tộc ta?


6.



<b> ý nghÜa cđa trun : </b>


- Gióng là hình ảnh cao đẹp của
ng-ời anh hùng đánh giặc .


- Gióng là biểu tợng của ý thức và
sức mạnh tự cờng của dân tộc .
- Là hình ảnh mang trong mình sức
mạnh của cả cộng đồng dân tộc,
của tổ tiên thần thánh


? TruyÒn thuyết Thánh Gióng có sử dụng


những biện pháp nghƯ tht nµo? <b>III. Tỉng kÕt</b>- NghƯ tht:


+ NhiỊu u tố mang tính chất tởng
tợng, kỳ ảo.


+ Ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu.
? Nêu những nét tiêu biểu về nội dung vµ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk).


Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại


mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng" <b>IV. Luyện tập:</b>- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi
thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích
của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt,
lao động tốt góp phần vào sự



nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
<b>IV. Củng cố:</b>


- Gäi mét sè Hs nªu néi dung chÝnh cđa bµi häc.


- Hệ thống lại kiến thức ó
hc.


- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
<b>V. Dặn dò: </b>


- Đọc, kể đợc truyện.


- Häc thuéc ghi nhí, nắm nội dung truyện.
- Làm bài tập 2 ở phần luyện tập.


- Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


____________________________


<i>Ngày soạn: 25/8/2011</i>
<i>Ngày giảng: /8/2011</i>


<b>Tiết 6</b>

<b>từ mợn</b>


A. mục tiêu


- H/s hiu đợc thế nào là từ mợn.



- BiÕt c¸ch sư dơng từ mợn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Khái niệm từ mợn.


- Nguồn gốc của từ mợn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mợn từ trong tiÕng viƯt.


- Vai trị của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản.


- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mợn.
- Viết đúng những từ mợn.


- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mợn.
- Sử dụng từ mợn trong nói và viết.


Có thái độ đúng với từ mợn.
<b>B. chuẩn bị : </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ, một số ví dụ.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tip thu d hn.


<b>C. tiến trình lên lớp: </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức</b>
<b>II. Kiểm tra bi c: </b>


- Nêu khái niệm về từ? Cho 5 tõ
ghÐp, 5 tõ l¸y?



<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Giíi thiệu bài. Đời sống xà hội ngày càng phát triển, các nớc trên thế giới cần</b>
phải giao lu với nhau trªn mäi lÜnh vùc. Cho nªn, trong khi giao tiÕp, thêng sư
dơng tiÕng ViƯt, nhng cịng cã lóc ph¶i vay mợn tiếng nớc ngoài. Vậy vì sao phải
vay mợn? Vay mợn nớc nào? Nó có tác dụng gì? Nội dung của bài học giúp
chúng ta hiểu thêm.


<i><b>I. Từ thuần Việt và từ mơn</b></i>
Gv: Treo bảng phụ. <b>1. Ví dụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Trong câu đó có những từ Hỏn Vit


nào? (Trợng, tráng sĩ, biến thành). - Trợng: Đơn vị đo dài bằng 10 thíc,Trung Qc cỉ (tøc lµ 3,33 m). ở đây
hiểu là rất cao.


Hs: Lựa chọn, trả lời.


? Dựa vào phần chú giải của văn bản
<i>Thánh Gióng hÃy giải thích nghĩa các</i>
từ Trợng, Tráng sĩ trong câu văn?
Hs: Thảo luận, trình bày.


Gv: Nhận xét, chốt.


- Trỏng s: Ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.
(Tráng: khoẻ mạnh, to lớn, cờng tráng;
Sĩ: Ngời trí thức thời xa và ngời đợc tơn


trọng nói chung).


? Tìm nhanh những từ ghép Hán Việt
có yếu tố “Sĩ” đứng sau?


? C¸c tõ chóng ta vừa tìm là từ thuần
Việt hay từ mợn. (Từ mợn).


Ví dơ: HiƯp sÜ, thi sÜ, dòng sÜ, vâ sÜ,
chiÕn sÜ, h¹ sÜ, thợng sĩ ...


-> Từ mợn ở đây dùng rất phù hợp , tạo
sắc thái phù hỵp trang träng cho câu
văn.


? Xem phim nào chúng ta hay nghe
những từ Tráng sĩ, trợng.


Hs: Phim Trung Quốc.


? Theo em, từ trợng và tráng sĩ có


nguồn gốc từ đâu? - Tõ mỵn cđa tiếng Hán. Mợn tiếngTrung Quốc cổ, phiên âm theo phát âm
tiếng Việt gọi là từ Hán Việt.


? Vậy, thÕ nµo lµ tõ mợn, từ thuần


Việt? * Từ mợn là những từ mà ngôn ngữchúng không có, phải mợn của ngôn
ngữ nớc ngoài.



* Từ thuần Việt là những từ do cha ông
chúng ta sáng tạo ra.


? Theo em, bé phËn tõ mỵn quan
träng nhÊt cđa tiÕng ViƯt là từ mợn
của nớc nào?


-> Bộ phận từ mợn quan trọng nhất của
tiếng Việt là tiếng Hán, ngoài ra còn
m-ợn ngôn ngữ của các nớc Châu Âu.
Gv: Treo bảng phụ. Hs: Đọc to.


? Trong số các từ mợn ở Sgk, từ nào


c mn từ tiếng Hán? - Mợn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn,gan.
<i>- Mợn ngôn ngữ ấn Âu: </i>


? Trong số các từ mợn ở Sgk, từ nào
đợc mợn từ tiếng nớc ngoài? Nhận xét
cách viết của từ mợn?


+ Tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, điện,
ga, bơm, Xô Viết) -> Viết nh từ thuần
Việt -> Đợc Việt hoá cao.


+ Ra-đi-ô, In-tơ-net -> Dùng gạch
ngang để nối các tiếng -> Cha c Vit
hoỏ hon ton.


? Vì sao có cách viết khác nhau giữa



cỏc t nh vy? -> Cỏc t mợn đã đợc Việt hố thì viếtnh từ thuần Việt, các từ mợn cha đợc
Việt hố hồn tồn thì phải dùng gạch
nối để nối các tiếng với nhau.


? Tại sao chúng ta phải vay mợn tiếng
nớc ngoài? Chủ yếu là của nớc nào?
Từ mợn đợc viết nh thế nào?


<b>3. Ghi nhớ: (Sgk)</b>
Hs: Đọc mục ghi nhớ. Gv: Chốt lại.


<b>II. Nguyên tắc m ợn từ</b>
Hs: Đọc đoạn trích ý kiến cđa Hå ChÝ


Minh vỊ tõ mỵn.


? Qua ý kiÕn cđa Bác, em hiểu việc
mợn từ nớc ngoài vào ngôn ngữ tiếng
Việt có những mặt tÝch cùc vµ tiêu
cực gì?


Gv: Liên hệ thực tế cho Hs hiểu râ.


<b>1. VÝ dơ:</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


- TÝch cùc: Lµm phong phó hơn vốn từ
của tiếng Việt.



- Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp, mất đi sự trong sáng vốn có
của tiếng Việt nếu mợn từ một cách tuỳ
tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Gv: Chèt néi dung ghi nhí.


<b>III. Luyện tập</b>
Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu bài tập 1,


ghi nhớ các từ mợn, xác định nguồn
gốc từ mợn.


Gv: Cho Hs thảo luận, sau đó gọi lên
bản trình bày.


Gv: NhËn xÐt, cho điểm.


* Bài tập 1: Các từ mợn:


a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ.


b. Hán Việt: Gia nhân.
c. Anh: Pốp, In-tơ-nét.


Gv: Cho Hs thảo luận 2 em một. * Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạothành các từ Hán Việt.
Sau đó gọi lên làm. a. Khán (xem), giả (ngời), thính (nghe),
giả (ngời), độc (đọc), giả (ngời). -> Giả:
ngời.



b. YÕu (quan träng), ®iĨm (®iĨm), u
(quan träng), lỵc (tãm t¾t), yÕu (quan
träng), nh©n (ngêi). -> Ỹu: quan träng.
Gv tỉ chøc cho Hs chơi trò chơi. * Bài tập 3:


Chia lớp làm 2 tỉ.


Trả lời, tính điểm. a. Đơn vị đo lờng: mét, km, kg, tạ, tấn...
Đội nào bó tay -> Thua. b. Tên các bộ phận của xe đạp: ghi


đông, pê đan, gác-đờ-bu, gác-đờ-sên...
c. Tờn cỏc vt: Ra-i-ụ, Vi-ụ-lụng
Bi 4..


Hs: Trình bày. - Các từ mợn: Phôn, fan, nốc ao.


Gv: Nhận xét, bổ sung. - Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh
giao tiếp thân mật, víi ngêi th©n, bạn
bè. Cũng có thể viết những tin trên bào
(Nhu: ngắn gọn; Nhợc: không quan
trọng)


<b>IV. Củng cố: </b>


- Thế nào là từ mợn? Nguồn gốc
và nguyên tắc mợn từ.


- Tõ mỵn, ngn gốc, cách
viết các từ và nguyên tắc mợn từ.



- Hệ thống lại bài học.


- Nhắc lại các nguồn gốc từ
mợn.


<b>V. HDVN: </b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bµi NghÜa cđa tõ.


<i> ____________________________________</i>
<i>Ngày soạn: 26/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: /8/2011 </i>
<b>TiÕt 7</b>


<b>T×m hiĨu chung về văn tự sự</b>
<b>A. mục tiêu: </b>


- Có hiểu biết bớc đầu về văn tự sự.


- Vn dng kin thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
Đặc điểm của văn tự sự.


- Nhận biết đợc văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GD t tëng häc sinh qua ý nghĩa của các văn bản tự sự.
<b>B. chuÈn bÞ : </b>



- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày các phơng thức
biểu đạt của văn bản?


- Làm bài tập 2 (Sgk)
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Giới thiệu bài. Khi còn nhỏ cha đến trờng, và cả ở bậc tiểu học, học sinh trong</b>
thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe bà, mẹ kể chuyện, các em kể cho
cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú. Vậy, thế
nào là văn tự s, vai trò của phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống giao tiếp ntn
hôm nay các em tìm hiểu.


<b>I. </b>


<b> ý nghĩa và đặc điểm chung của</b>
<b>ph</b>


<b> ¬ng thøc tù sự </b>
? Hằng ngày, các em có kể chuyện và



nghe kĨ chun kh«ng? Kể những
chuyện gì?


- Nghe, k chuyn vn học (cổ tích),
chuyện đời thờng, chuyện sinh
hoạt, ...


? Theo em, kể chuyện để làm gì? Cụ
thể hơn, khi kể chuyện, ngời nghe
muốn biết điều gì?


- Kể chuyện để biết, để nhận thức về
ngời, sự vật, sự việc, để giải thích,
khen, chê...


+ Ngêi kĨ: Thông báo, cho biết, giải
thích.


+ Ngi nghe: Tỡm hiu, bit.
? Truyn Thỏnh Giúng m cỏc em ó


đ-ợc học có phải là một văn bản tự sự
không?


=> Tác dụng của tự sự (ý nghĩa).
? Văn bản tù sù Th¸nh Giãng cho ta


biết những điều gì? (Truyện kể về ai? ở


thời nào? Làm việc gì? Diễn biến của


sự việc, kÕt qu¶ ra sao, ý nghÜa cđa sù
viƯc nh thÕ nào?)


- Kể về: Thánh Gióng, thời vua Hùng
Vơng thứ 6.


1. Sự ra đời của Thánh Gióng.


2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.


3. Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ
cỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi
sắt đi đánh giặc...


5. Thánh Gióng đánh tan giặc.


6. Th¸nh Giãng lªn nói, cëi bỏ áo
giáp sắt bay lên trời.


7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích cịn li ca Thỏnh
Giúng.


? Truyện Thánh Gióng ca ngợi điều gì?


(ý nghÜa) -


ý nghĩa: Ca ngợi công đức của vị


anh hùng làng Gióng. Thể hiện chủ đề
đánh giặc cứu nớc của ngời Việt cổ.
? Vì sao nói truyện Thánh Gióng ca


ngợi cơng đức của vị anh hùng làng
Gióng?


+ Tiêu biểu cho ngời anh hùng đánh
giặc.


+ Mang sức mạnh của cộng đồng.
+ Là biểu tợng của lòng yêu nớc.
? Nếu kể các chi tiết trên không hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Em có nhận xét gì về cách trình bày
các sự việc trong trun?


? Từ ví dụ trên, em hãy nêu đặc điểm
của phơng thức tự sự?


Hs: §äc to ghi nhí (Sgk).


* Trình bày một chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia -> Kết
thúc -> Thể hiện ý nghĩa -> Tự sự.
* Ghi nhớ: (Sgk).


Gv cho 2 Hs đọc truyện Ông già và
<i>thần chết và trả lời hỏi ở Sgk. ? Trong</i>
mẫu chuyện, phơng thức tự sự thể hiện


nh thế nào?


<b>II. LuyÖn tập</b>
<i> * Bài tập 1:</i>


Phơng thức tự sự trong truyện: Kể lại
một câu chuyện theo trình tự thời gian
gồm các sự việc sau:


+ chặt củi, mang về.
+ Đờng xa, kiÖt søc.


+ Than thở muốn chết đỡ vất vả.
+ Thần cht xut hin.


+ Ông già sợ hÃi.


+ Núi khỏc i: Nhờ thần chết vác củi.
- Phơng thức tự sự: Tự sự bằng đối
thoại.


? ý nghÜa của câu chuyện này là gì?
Hs: Thảo luận, trình bµy.


Gv: NhËn xÐt, kÕt ln.


- KÕt thóc trun bÊt ngê, ngôi kể thứ
ba. Truyện là diễn biến t tởng của ông
già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện
t tởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì


sống cũng hơn chết. Ca ngợi trí thông
minh của ông già.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Đặc điểm của phơng thức tù sù.


- ý nghĩa của phơng thức tự sự.
- Hệ thống kiến thức về khái niệm tự sự, ý nghĩa và đặc điểm của tự sự.


- KĨ c¸c sù việc theo trình tự
tr-ớc sau trong truyện Bánh chng, bánh giầy.


<b>V. HDVN:</b>


- Học bài.


- Nắm chắc lý thuyết. Biết vận dụng vào làm một số bài tập.
- Làm các bài tập trong sách bài tập (6, 7 - Trang 14).


- Chuẩn bị bài Sự việc vá nhân vật trong văn tự sự.
<i> </i> <i> </i>


<i> </i>


<i>Ngày soạn: 26/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: /8/2011 </i>
<b>TiÕt 8</b>



<b>Tìm hiểu chung về văn tự sự</b>
<b>A. mục tiêu: </b>


- Có hiểu biết bớc đầu về văn tự sự.


- Vn dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
Đặc điểm của văn tự sự.


- Nhận biết đợc văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GD t tởng học sinh qua ý nghĩa của các văn bản tù sù.
<b>B. chuÈn bÞ : </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Giới thiệu bài. ở tiết 1 các em đẫ phần nào hiểu đợc ý nghĩa và đặc điểm chung </b>
của phơng thức tự sự , nhng để hiểu rõ hơn về kiểu văn bản này chúng ta tiếp tục
đi tìm hiểu


Bµi tËp 2: <b>II. Lun tËp</b>



*


<b> Bài tập 2 : </b>
Hs: Đọc bài thơ Sa bẫy.


? Bài thơ có phải là văn bản tự sự
không? Tại sao?


Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, kết luận.


õy là bài thơ thuộc phơng thức tự sự
(thơ tự sự), vì nó kể chuyện bé Mây và
mèo con bàn nhau bẫy chuột nhng mèo
tham ăn nên đã mắc vào bẫy. -> Mục
đích chế giễu tính tham lam của mèo.
? Kể lại câu chuyện trên? - Kể cần nắm đợc các chi tit:


+ Bé Mây và mèo con bàn cách bẫy
chuột.


+ Tin rằng chuột sẽ sa bẫy.
+ Mơ xử án lũ chuột.
+ Mèo con sa bẫy.
Gv cho Hs đọc 2 văn bản trong bài tập


3. <b> Bµi tËp 3</b>* văn bản tự sự:<b> : Hai văn bản ë bµi tËp 3 lµ</b>
+ KĨ chun.


? Hai văn bản Huế - khai mạc trại điêu


khắc quốc tế lần thứ 3 và Ngời Âu Lạc
đánh tan quân xâm lợc có phải là văn
bản tự sự khơng? Vì sao?


? Tù sự ở đây có vai trò gì?


+ Kể sự việc.


- Văn bản 1: là một bản tin, nội dung
kể l¹i cuéc khai mạc trại điêu khắc
quốc tế lần thứ 3 tại thành phố Huế
chiều 3-4-2002 diễn ra nh thế nào?
Hs: Thảo luận, trình bày.


Gv: Nhn xột, bổ sung. - Văn bản 2: Kể về sự kiện lịch sử ng-ời Âu Lạc đánh tan quan Tần xâm lc
ra sao-> T s.


Hs: Đọc yêu cầu bài tập 4. <b>* Bài tập 4:</b>
Gv cho Hs xem lại văn bản Con Rồng,


<i>cháu Tiên. </i>


Gv: Yờu cu 1 hoc 2 Hs đại diện kể
vắn tắt, đầy đủ nội dung của truyện.
? Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì
sao ngời Việt Nam ta tự xng là con
Rồng, cháu xng ?


Cã nhiỊu c¸ch kĨ kh¸c nhau.
Hs: Thảo luận, trình bày.



Gv: Nhận xét, bổ sung. Ghi điểm. - Cách 1: Tổ tiên ngời Việt xa là cácVua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc
Long Quân và Âu Cơ sinh ra. L¹c
Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi
Tiên. Do vËy, ngêi ViÖt xng là con
Rồng, cháu Tiên.


*


<b> Bài tập 5:</b>
Yêu cầu Hs đọc bài tập 5 (Sgk).


Gv: Cho Hs thảo luận, sau đó trình bày
theo gợi ý Sgk.


Hs: Tự làm.
GV: Chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>IV. Củng cố:</b>


- Đặc điểm của ph¬ng thøc tù sù.


- ý nghĩa của phơng thức tự sự.
- Hệ thống kiến thức về khái niệm tự sự, ý nghĩa và đặc điểm của tự sự.
<b>V. HDVN:</b>


- Học bài.


- Nắm chắc lý thuyết. Biết vận dụng vào làm một số bài tập.
- Chuẩn bị bài Sự việc vá nhân vật trong văn tự sự.



-Về nhà học bài và soạn bài “Sơn Tinh, Thy Tinh hụm sau hc


<i>Tân Phú, ngày...tháng...năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 3</b>


<i>Ngày soạn:..../8/2011</i>
<i>Ngày giảng:.../9/2011</i>


<b>Tiết 9</b>


<b>Sơn Tinh, Thủy tinh</b>
<b>A. mơc tiªu: </b>


- Hiểu và cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.


- Nắm đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện.


- Nh©n vËt, sù kiƯn trong trun thut S¬n Tinh, Thủ Tinh.


- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của
ngời Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình trong
1 truyền thuyết.


- Nh÷ng nÐt chÝnh vỊ nghƯ tht cđa trun: Sư dơng nhiỊu chi tiÕt k× lạ,hoang
đ-ờng.



- Rốn k nng c - hiu vn bn truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.


- Xác định ý nghĩa của truyn.
- K li c truyn.


- Khơi gợi HS ớc mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
<b>B. chuÈn bÞ : </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh vẽ, tài liệu.


- Häc sinh: Học bài. Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở Sgk. Tóm tắt những
nội dung chủ yếu của truyện. Liệt kê một số từ khó.


<b>C. </b>


<b> tiến trình lªn líp: </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể sáng tạo truyện Thánh
<i>Gióng? </i>


- Nêu ý nghÜa trun Th¸nh
<i>Giãng?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Giới thiệu bài: Hằng năm, cứ vào mùa đông (10 -> 12) thì trời lại ma nh trút </b>
n-ớc, lũ lụt xảy ra triền miên. Vì sao vào thời gian này, ma và lũ lụt lại xảy ra.


Nhân dân ta đã giải thích hiện tợng này bằng truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu truyền thuyết này để giải thích hiện tợng nêu
trên.


<i><b>Hoạt động 1 </b></i> <b>I.Tiếp xúc văn bản</b>


Gv hớng dẫn Hs đọc: giọng chậm rãi
ở hai đoạn đầu; sôi nổi, nhanh, gấp ở
cuộc giao tranh, đoạn cuối bình tĩnh.


<b>1. §äc, kể</b>
Gv: Yêu cầu Hs kể to, rõ ràng nội dung


cốt trun.


Hs: KĨ. Gv: NhËn xÐt.


Hs: §äc chó thÝch. <b>2. Chú thích:</b>
? Trong văn bản trên, có những từ nào


làm cho em khó hiểu.


Hs: Nêu. Gv cùng Hs giải thích.


Gv: Giải thích các từ: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh, Tản Viên, lạc hậu, ván, cồn.


? Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm
mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn?



* Bố cục: 3 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu -> mỗi thứ một đôi:
Vua Hùng thứ 18 kén rể.


- Đoạn 2: Tiếp theo -> Thần nớc đành
<i>rút lui: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hụn v</i>
cuc giao tranh xy ra.


- Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm
về sau cđa Thủ Tinh vµ chiến thắng
của Sơn Tinh.


? Nhân vật chính trong truyện này là


ai? <b>II. Phân tích văn bản.1. Vua Hùng kén rể.</b>
( Sơn Tinh và Thuỷ Tinh).


? Truyn đợc gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam? (Thời đại các
vua Hùng).


? Vua Hïng kÐn rÔ trong ®iỊu kiƯn


nh thế nào? - Lý do kén rể:+ Vua chỉ có một ngời con gái xinh
đẹp.


+ Cả hai chàng trai đến cầu hôn cùng
một lúc, đều tài giỏi.



? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ngời nh thế


nào? - S¬n Tinh: Chóa miỊn non cao.- Thủ Tinh: Chóa vïng nớc thẳm.
=> Có tài cao, phép lạ.


? C hai chàng đến cầu hơn, có ai
thua kém ai hay không?


? Trớc tài năng của hai vị thần, vua
Hùng đã làm gì để chọn con rể cho
mình?


- Hai chàng đều xứng đáng làm rể vua
Hùng -> Không biết chọn ai -> Thách
cới.


Điều kiện: Chọn rể bằng cách thi tài
mang lễ vật đến sớm: voi chín ngà, gà
<i>chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ</i>
<i>một đôi, 100 ván cơm nếp, 100 nẹp</i>
<i>bánh chng...</i>


? Em có nhận xét gì về các lễ vật mµ


vua Hùng đa ra? -> Lễ vật là sản vật của miền rừng núi-> Vua Hùng đã có cảm tỡnh vi Sn
Tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Thuỷ Tinh.</b>
? Cuộc đua tài, kÐn rĨ cđa S¬n Tinh,



Thuỷ Tinh diễn ra nh thế nào? - Sơn Tinh đem sính lễ đến trớc, cới đợcMị Nơng.
? Không lấy đợc vợ nên Thuỷ Tinh đã


làm gì? - Thuỷ Tinh đến sau, khơng lấy đợc vợ,đùng đùng nổi giận, hô ma gọi gió
đánh Sơn Tinh -> Cuộc giao tranh xảy
ra.


? Sơn Tinh đã đối phó Thuỷ Tinh nh


thế nào? - Sơn Tinh không hề run sợ, chống cựmột cách quyết liệt: nớc dâng lên bao
nhiêu, chàng cho núi dâng lên bấy
nhiêu; chàng bốc từng quả đồi để ngăn
lũ...


? Kết quả cuộc giao tranh nh thế nào? - Kết quả: Sơn Tinh dành chiến thắng.
Thuỷ Tinh thất bại -> Hàng năm dâng
nớc đánh Sơn Tinh.


<b>III. ý nghÜa t ợng tr ng của các nhân</b>
<b>vật</b>


? Vỡ sao Sn Tinh, Thuỷ Tinh đợc coi
là nhân vật chính của truyện?


(Tham gia thùc hiÖn c¸c sù kiÕn
chÝnh, thĨ hiƯn t tởng của văn bản).
? Theo em S¬n Tinh, Thủ Tinh cã


phải là những nhân vật có thật khơng? * Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những nhânvật hoang đờng, kì ảo do ngời xa tởng
t-ợng ra.



? Nhân dân ta xây dựng hai hình tợng


nhõn vt này nhằm mục đích gì? - Thủy Tinh là thần Nớc, là tợng trngcho sức mạnh ma gió, bão lụt hàng năm
(đợc hình tợng hố).


- Sơn Tinh là thần Núi, là sức mạnh vĩ
đại của nhân dân ta trong việc đấu tranh
chống lũ lụt hàng năm. -> Ước mơ
chiến thắng thiên tai để bảo vệ cuộc
sống, bảo vệ mùa màng.


<b>IV. ý nghÜa cđa trun </b>
Gv cho Hs th¶o ln vỊ ý nghÜa cđa


trun, ghi vào bảng phụ, treo lên
bảng và trình bày.


- Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm.
- Thể hiện søc m¹nh, íc mơ chế ngự
thiên tai của ngời Việt cổ.


? Truyện nhằm giải thích điều gì? Thể


hiện ớc mơ gì? Nhằm ca ngợi ai? - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớccủa các vua Hùng (Tản Viên - con rĨ
vua Hïng).


- Xây dựng đợc những hình tợng k o,
c sc.



? Theo truyền thuyết này thì vì sao có
hiện tợng lũ lụt xảy ra hàng năm? (Do
Thuỷ Tinh næi giËn -> Đánh Sơn
Tinh).


? Nêu những nét tiêu biểu của truyện?


Truyện nhằm thể hiện ý nghĩa gì? <b>III. Tỉng kÕt. Ghi nhí: (Sgk).</b>
Hs: §äc to ghi nhí. Gv: Chèt.


<b>V. Luyện tập</b>
Gọi 4 Hs đóng vai: Sơn Tinh, Thuỷ


Tinh, vua Hùng và Mị Nơng. Yêu cầu kể: Đúng, đủ; Diễn cảm; Rõràng, mạch lạc.
Kể lại toàn b cõu chuyn.


Hs: Trình bày. Gv: Nhận xét.


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nên mới nghĩ ra cuộc đua tài tìm sản
vật quý về nộp sính lễ. ý kiÕn em thÕ
nµo?


<b>IV. Cđng cè: </b>


- Tóm tắt đợc nội dung cốt
truyện.


- C¸ch thøc kÐn rÓ của vua


Hùng.


- Cuộc đua tài của hai Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh.


- ý nghĩa tợng trng cđa S¬n
Tinh, Thủ Tinh.


- ý nghÜa cđa trun.
<b>V. H íng dÉn vỊ nhµ. </b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Nắm các chi tiết hoang đờng, kì lạ trong truyện.


- Lµm bµi tËp ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài Sự tích hồ Gơm.


<i> __________________________________</i>


<i>Ngày soạn: 8/2011</i>
<i>Ngày giảng: /9/2011</i>


<b>TiÕt 10</b>
<b>NghÜa cđa tõ</b>
<b>A. mơc tiêu: </b>


- Khái niệm nghĩa của từ
- Cách giải thích nghÜa cđa tõ.


- Rèn khả năng giải thích nghĩa của từ, dùng từ đúng nghĩa,tra từ điển để hiểu


nghĩa của t.


- Giáo dục lòng ham thích tìm hiểu và tích luü vèn tõ tiÕng ViÖt.


- Ra quyết định : Lựa chọn cách sử dụng từ TV đúng nghĩa trong thực tiễn giao
tiếp của bản thân.Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ
những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.


<b>B. chuÈn bÞ : </b>


<b> - pp: Suy nghĩ, Phân tích VD, thực hành...</b>


- Giỏo viờn: Nghiờn cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ. Từ điển tiếng Việt.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tip thu d hn.


<b>C. tiến trình lên lớp: </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bi c: </b>


- Thế nào là từ mợn? Kể tên các
nguồn gốc từ mợn? Cho ví dụ?


<b>III. Cỏc hot động dạy học.</b>


<b>Giới thiệu bài. Các em đã biết, từ là đơn vị dùng để đặt câu mà câu bao giờ</b>
cũng diễn đạt một ý trọn vẹn. Vậy để câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì bản thân từ
phải có nghĩa. Vậy, nghĩa của từ là gì? Cách giải thích nh thế nào?



Hoặc: Từ là một đơn vị hai
mặt trong hệ thống ngơn ngữ. Đó là mặt hình thức và mặt nghĩa. Về mặt hình
thức thì từ có 3 hình thức cơ bản đó là hình thức ngữ âm, hình thức cấu tạo và
hình thức ngữ pháp. Cịn về mặt nghĩa thì từ có những mặt nghĩa nh thế nào? Tiết
này chúng ta sẽ tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Gọi Hs đọc to ví dụ ở bảng phụ. <b>2. Nhận xét:</b>


- LÉm liƯt: hïng dịng, oai nghiêm.


- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin
ở mình n÷a.


-+ Tập qn: Thói quen của một cng
ng...


.
? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận nếu lÊy dÊu (:) lµm chn?
? Bé phËn nµo trong chó thích nêu
lên nghĩa của từ?


-> Mỗi chú thích gồm 2 bé phËn:


+ Tríc dÊu 2 chÊm: Tõ cÇn g.thÝch
(H.thøc)


+ Sau dÊu 2 chÊm: PhÇn g.thÝch (Néi
dung)



? NghÜa cđa tõ øng víi phần nào


trong mô hình bên? <i><b>Mô hình:</b></i> <i><b>từ =</b></i> <i><b>h×nh thøc</b><b>néi dung</b></i>
-> NghÜa cđa tõ øng víi phần nội dung.
Thế nào là nghĩa của từ? => Nghĩa cđa tõ lµ néi dung sù vËt, tÝnh


chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
Hs: Đọc ghi nhớ. <b>3. Ghi nhớ: (Sgk).</b>


Gv: Chèt l¹i néi dung ghi nhí.


<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ</b>
Hs đọc lại phần chú thích ó dn


mục I. Đọc to phần giải thích nghĩa
của tõ.


<b>1. VÝ dơ: (Sgk)</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


- Chó thÝch 1: Nªu quan niệm, ý nghĩa
đ-ợc biểu thị bằng một khía cạnh.-> Đa ra
khái niệm mà từ biểu thị .


- Chú thích 2 Đa ra những từ đồng nghĩa.
- Chú thích 3: Đa ra từ trái nghĩa với từ
cần giải thích.


? Cã thĨ gi¶i thÝch nghÜa cđa tõ
b»ng mÊy c¸ch?



Gọi Hs đọc mục ghi nhớ. <b>3. Ghi nhớ: (Sgk).</b>
Gv: Chốt lại mục ghi nhớ.


<b>III. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
Hs đọc lại chú thích văn bản Sơn


<i>Tinh, Thủ Tinh. (Sgk).</i> - Hai c¸ch giải nghĩa của từ:a. Sơn Tinh, Thủ Tinh: Gi¶i thÝch bằng
cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
? Xem các chú thích, hÃy cho biết


cách giải thÝch nghÜa cña các từ
theo cách nào?


b. Cu hơn: Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ biểu thị.


c. Tản Viên: Miêu tả đặc điểm sự vật.
d. Lạc Hầu: Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị.


Hs: Thảo luận, trình bày. e. Phán: Đa ra từ đồng nghĩa.


Gv: NhËn xÐt, kÕt luận. g. Sính lễ: Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị.


h. Hồng hào: Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị.



<b>2. Bài tập 2 </b>
Cho Hs hoạt động theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Đối chiếu phần nghĩa và phần từ để


các em chọn phù hợp. - Học lỏm: Nghe hoặc thấy ngời ta rồi làmtheo, chứ không đợc ai trực tiếp dạy bảo.
- Học hỏi: Tìm tịi, hỏi han để học tập.
- Học hành: Học có văn hố, có thầy cơ,
có chơng trình, có hớng dẫn.


<b>3. Bài tập 3</b>
Gv cho Hs đọc yêu cầu bài tập 3. a. Trung bình.
Cho các em thảo luận. Trình bày. b. Trung gian.
c. Trung niên.
<b>4. Bài tập 4</b>
Cho Hs hoạt động theo nhóm.


? Giải thích từ theo cách đã biết.
- Giếng?


- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc. => Giải thích bằng khái
niệm mà từ biểu thị.


- Rung rinh? - Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ
nhàng, liên tiếp. => Giải thích bằng khái
niệm mà từ biểu thị.


- Hèn nhát? - Hèn nhát > < Dũng cảm, gan dạ: Thiếu


can đảm, thái độ sợ sệt (đến mức khinh
bỉ). => Giải thích bằng cách dùng từ trái
nghĩa.


<i><b>5. Bài tập 5</b></i>
Gv cho Hs đọc mẫu chuyện (Sgk)


<i>Thế thì không mất.</i>


Gv: Tổ chức häc sinh th¶o luËn
gi¶i thÝch tõ mÊt.


Gi¶i thÝch tõ mÊt theo nghÜa ®en.
Gi¶i thÝch tõ mÊt theo nghĩa văn
bản.


Gv: Nhận xét, ghi ®iÓm.


- Mất: Theo cách giải thích nghĩa của
Nguyễn Văn Nụ sai, vì: Mất hiểu theo
nghĩa thông thờng là khơng cịn đợc sở
hữu một vật nào đó, khơng thuộc về mình
nữa. (Có thể vẫn thấy nó, biết nó ở đâu).
Sai: Vì vẫn biết ống vơi đang ở đâu nhng
lại khơng cịn quyền sở hữu nó nữa.


<b>IV. Cđng cè: </b>


- NghÜa cđa tõ lµ gì?



- Trình bày cách gi¶i thÝch
nghÜa cđa tõ?


<b>V. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Học thuộc và hiểu phần ghi nh.
- Xem li cỏc bi tp ó lm.


- Làm các bài tập trong sách bài tập (6, 7 - Trang 17)


- Chuẩn bị bài Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chun nghÜa cđa tõ.
<i> _______________________________</i>


<i>Ngµy soạn: /8/2011</i>
<i>Ngày giảng: /9/2011</i>


<b>TiÕt 11 </b>


<b>Sù viƯc vµ nhân vật trong văn bản tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu </b>


- Vai trò của nhân vật và sự việc trong văn tù sù.


- ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Chỉ ra đợc sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.


- Xác định sự việc nhân vật trong một bài cụ thể.
GD đạo đức học sinh qua các nhân vt.


<b>B. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> I. ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra: </b>


<b>? Tù sù là gì? Tác dụng của phơng thức tự sự? </b>


(L phơng thức trình bày 1 chuỗi các sự vật, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.)


<b>III. Hoạt động dạy và họ c </b>


<i><b>* Giới thiệu bài :Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này</b></i>
có vai trị quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý


nghĩa? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
GV dùng bảng phụ treo 7 sự việc lên


b¶ng.


- Gọi HS đọc ví dụ:


? Em hÃy chỉ ra các sự việc khởi đầu,
sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự
việc kết thúc trong các sự việc trên?


? Trong cỏc s vic trờn cú thể bớt đi sự
việc nào đợc khơng? Vì sao?


- Trong các sự việc trên, khơng bớt đợc
sự việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính liên


tục, sự việc sau sẽ khơng đợc giải thích
rõ.


? Các sự việc đợc kết hợp theo quan hệ
nào? Có thể thay đổi trật tự trớc sau của
các sự việc ấy đợc không?


- Các sự việc đợc kết hợp theo quan hệ
nhân quả, không thể thay đổi. Vì s.việc
trớc là nguyên nhân sự việc sau


? Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã
thắng TT mấy lần?


- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi.
Điều đó ca ngợi sự chin thng l lt
ca ST...


HÃy tởng tợng nếu TT thắng th× sÏ ra
sao?


- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm
trong nớc, con ngời khơng thể sống và
nh thế ý nghĩa của truyện sẽ bị thay đổi
? Qua việc tìm hiểu các sự việc, em hãy
rút ra nhận xét về trình tự sắp xếp các
sự việc?


ChØ ra c¸c u tè sau trong trun ST,
TT:



? ViƯc do ai làm? (nhân vật)
+ Hùng Vơng, ST, TT


? Vic xảy ra ở đâu? (địa điểm)
+ ở Phong Châu


? Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
+ Thời vua Hïng


? Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
-Vua Hùng kén rể, TT khơng lấy đợc
Mỵ Nơng)


? X¶y ra nh thế nào? (diễn biến)


<b>I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự:</b>


<b>1. Sự việc trong văn tự sự:</b>
<b>a.Mẫu: SGK - Tr37</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Sự việc mở đầu: 1
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự viƯc cao trµo: 5,6
- Sù viƯc kÕt thóc: 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ DiƠn biÕn: c¶ 7 sù viƯc



? KÕt qu¶ ra sao? (kết quả) Sự việc trớc
là nguyên nhân của sự việc sau, sự việc
sau là kết quả của sự viƯc tríc


? Theo em có thể xố bỏ yếu tố thời
gian và địa điểm đợc không?


- Khơng thể đợc vì cốt truyện sẽ thiếu
sức thuyết phục, khơng cịn mang ý
nghĩa truyền thuyết.


? Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều
kiện kén rể đi có đợc khơng? Vì sao?
- Khơng thể bỏ việc vua Hùng ra điều
kiện vì khơng có lí do để hai thần thi tài
? 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý
nghĩa gì?


- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của truyện
? Theo em đặc điểm của s.việc trong
văn tự phải đảm bảo những yếu tố nào?
? Hãy kể tên các nhân vt trong truyn
ST-TT?


- (5 nhân vật)


?Ai là ngời làm ra sù viƯc?


- Ngêi lµm ra sù viƯc: Vua Hïng, ST,


TT.


?Ai đợc nói đến nhiều nhất?
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
? Ai là nhân vật chính?


- Nh©n vËt chÝnh: ST, TT
? Ai là nhân vật phụ?


-Vua Hùng, Mị Nơng, Lạc hầu


? Nhõn vt ph cú cn thit khơng?Có
bỏ đi đợc khơng?


- Nhân vật phụ khơng thể bỏ đi đợc.
? Nhân vật trong văn tự sự có vai trị
gì?


? Các nhân vật đợc thể hiện nh thế nào?
GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra
nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta phải
thể hiện khi muốn kể về nhân vật.
? Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai
lịch, tài năng, việc làm của các nhân
vật trong truyện ST, TT?


<i>GV sử dụng bảng phụ để HS điền v</i>
nhn xột


NV Tên gọi Lai lịch Chân


dung


Tài năng
Vua


Hùng VuaHùng Thứ 18 Không
ST ST ở vùng núi


Tản Viên


Không - Có tài lạ
TT TT ở vùng nớc Không - Có tài lạ


- S việc trong văn tự sự phải đợc
trình bày cụ thể, chi tiết.


- Phải đảm bảo đợc 6 yếu tố: Địa
điểm, thời gian, nhân vật thực hiện,
nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
<b>2. Nhân vật trong văn tự sự:</b>


- Vai trò của nhân vật:
+ Là ngời làm ra sự viÖc


+ Là ngời đợc thể hiện trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trị chủ yếu
trong việc thể hiện chủ đề tởng của
tác phẩm.


+ Nhân vật phụ giúp nhân vật chính


hoạt động.


- C¸ch thĨ hiƯn của nhân vật:
- Đợc gọi tên


- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài
năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thẳm
Mị


N-ng Mị N-ơng con vuaHùng Ngơiđẹp
Lạc


hÇu


? Qua phân tích, em hiểu: Sự việc, nhân
vật trong văn tự sự là gì? Cách kể nhân
vật?


- HS c ghi nh.
- GV chốt kiến thức.


<b>* Ghi nhí (sgk- 38)</b>


<b>IV. Cđng cố:</b>


- Đặc điểm của việc và nhân vật trong văn tù sù?
<b>V. H íng dÉn vỊ nhµ.</b>



- Học bài, làm bài tập 1,2 để giờ sau tìm hiểu tiếp
- Chuẩn bị bài “ Sự tích Hồ Gơm


<i> ______________________________</i>
<i>Ngày soạn: /8/2011</i>


<i>Ngày giảng: /9/2011</i>


<b>Tiết 12 </b>


<b>Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu </b>


- Vai trò của nhân vật và sự việc trong văn tự sự.


- ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Chỉ ra đợc sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.


- Xác định sự việc nhân vật trong một bài cụ thể.
GD đạo đức học sinh qua các nhân vật.


<b>B. ChuÈn bÞ : GV: Bảng phụ</b>


Hs: Chuẩn bị theo hớng dẫn.
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


<b> I. n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra: </b>


<b>? Tự sự là gì? Tác dụng của phơng thức tù sù? </b>



(Là phơng thức trình bày 1 chuỗi các sự vật, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.)


<b>III. Hoạt động dạy và họ c </b>


<i><b>* Giới thiệu bài : Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố </b></i>
này có vai trị quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý
nghĩa? Bài học hơm nay các em tiếp tục tìm hiểu qua tiết luyện tập.


<b>*Híng dÉn lun tËp</b>


? Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật
trong truyện ST, TT đã làm?


? Vai trò của các nhân vật?
- HS đọc bi tp.


- Nêu yêu cầu.


- HS lm bi tp vo vở.
- Một HS đứng tại chỗ trả lời.


<b>II/ LuyÖn tËp: </b>
<b>1/ Bµi tËp1:</b>


+ Vua Hùng: Nhân vật phụ khơng thể
thiếu vì ơng là ngời quyết định cuộc
hôn nhân lịch sử.



+ Mị Nơng: Nhân vật phụ khơng thể
thiếu vì khơng có nàng thì khơng có
truyện 2 thần xung đột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV ghi bảng.


- HS tóm tắt truyện theo sự việc và các
nhân vật chính.


- HS c yờu cu bài tập Phần C.
- HS thảo luận nhóm bàn.


- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc BT. Nêu u cầu.


HS. Vậy truyện này có dựa vào một
văn bản cụ thể nào không?


(Không, phải h cấu)


HS. Có thể kể ra các trờng hợp không
vâng lời?


(Trèo cây bị ngÃ.
Tắm sông mét m×nh .
Quay cãp khi kiĨm tra….)


HS. Vậy câu chuyện em định kể có
những nhân vật nào?



HS. Nh÷ng sù việc gì xảy ra trong câu
chuyện của em?


- HS làm ra giấy nháp.


- Trỡnh by d nh ca mỡnh.
- HS nhạn xét


- GV bæ xung.


hïng chèng lị lơt cđa nh©n vËt viƯt
cỉ .


+ T.Tinh: Nhân vật chính, đợc nói tới
nhiều  h/ảnh thần thoại hoá sức mạnh
của bão lũ ở vùng châu thổ Sơng Hồng.
* Tóm tắt truyện theo s.việc các nhân
vật chính:


- Vua Hïng kÐn rĨ.


- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hơn.
- Vua Hùng ra sính lễ.


- Sơn Tinh đến trớc đợc vợ, Thuỷ Tinh
đến sau nổi giận đem quân đánh Sơn
Tinh. Nớc ngập ruộng đồng, ngập nhà
cửa, thành Phong Châu nh nổi lềnh
bềnh trên biển nớc.



- Sơn Tinh không hề nao núng bốc từng
quả đồi, rời từng dãy núi…


- Thuỷ Tinh sức đã cạn kiệt đành rút
lui.


- Hàng năm TT vẫn đem quân đánh ST,
nhng không đợc đành rút quân về.
* TP đợc đặt tên “ST - TT” Vì đó là tên
của 2 thần, 2 Nhân vật chính của
truyện  khơng thể đổi các tên khác.
Vì: - Tên thứ 1: Cha rõ ND chính.


- Tên thứ 2: Thừa (Hùng Vơng, Mị
Nơng, chỉ đóng vai phụ)


- Tên thứ 3: Cha thực hn y
c. ca truyn.


<b>2. Bài tập 2:</b>


HS tởng tợng ra câu chuyện viết ra giấy
nháp những dự đinh sẽ kĨ vỊ c©u


chun Êy.


* Xác định sự việc:


- Sự việc gì? Diễn ra ở đâu?



- Diễn biến của câu chuyện ra sao?
Kết thúc nh thế nào?


* Xỏc nh nhõn vt:
- Nhng ai tham gia?


<b>IV. Củng cố:</b>


- Đặc điểm của việc và nhân vật trong văn tự sự?
<b>V. H ớng dẫn về nhà.</b>


- Học bài


- Chuẩn bị bài Sự tích Hồ Gơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần 4</b>


<i>Ngày soạn: 6/9/2011</i>
<i>Ngày giảng: /9/2011</i>


<b>Tiết 13</b>


<b>s tớch h gm</b>
<b>(Hng dẫn đọc thêm)</b>
<b>A. mục tiêu: </b>


- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gơm.
- Truyền thuyết địa danh.


- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về ngời anh hùng


Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.


- Phân tích để thấy đợc ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tởng tợng trong truyện
- Kể li c truyn.


- Giáo dục HS lòng tự hào về danh lam thắng cảnh và truyền thống chống giặc
ngoại xâm của dân tôc.


<b>B. chuẩn bị : </b>


- Giỏo viờn: Nghiờn cứu bài. Soạn bài chu đáo. Những bức tranh, ảnh về
Hồ Gơm, về vùng đất Lam Sơn, đền thờ vua Lờ Thanh Hoỏ.


- Học sinh: Học bài. Đọc và soan bài theo câu hỏi Sgk.
<b>C. tiến trình lên líp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nªu ý nghÜa trun S¬n
Tinh, Thủ Tinh


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Giới thiệu bài: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa</b>
lớn ở nửa đầu thế kỉ XV, kéo dài 10 năm, bắt đầu từ Lê Lợi dấy binh ở Lam Sơn


(Thanh Hoá) và kết thúc bằng sự kiện nghĩa quân Lam Sơn đại thắng quân Minh,
nhà Lê dời đô về Thăng Long.


Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh
hùng của khởi nghĩa Lam Sơn. Nhân dân ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi khơng bằng
chỉ đền thờ, tợng đài, lễ hội mà bằng cả những sáng tác nghệ thuật dân gian.
Truyện thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn rất phong phú, trong
đó tiờu biu cú S tớch H Gm.


<b>I. Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1. Đọc:</b>


Đọc: Giọng chậm rÃi gợi không khí cổ
tích.


Gv: Đọc. Hs: Đọc, kể tóm tắt nội dung
của truyện.


Hs: Đọc chú thích Sgk. <b>2. Chú thích:</b>


? Có những từ nào khó cần giải thích? Chú ý các chú thích: 1, 3, 4, 6, 12.
Hs: Nªu tõ khã. Gv cïng Hs gi¶i


nghÜa. (Xem chó thÝch Sgk - Trang 42).
? Sù tÝch Hồ Gơm là truyện trun


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Theo em, trun nµy cã thĨ chia lµm


mấy phần nội dung của mỗi phần? cho nghĩa quân mợn gơm thần để đánhPhần 1: Từ đầu -> đất nớc: Long Quân
giặc)



- Phần 2: Còn lại: Long Quân đòi gơm
sau khi đất nớc hết giặc.


<b>II. Néi dung: </b>


<b>1. Long Quân cho nghĩa quân m ợn </b>
<b>g</b>


<b> ơm thần.</b>


<b>a. Lý do cho mợn gơm:</b>
? Vì sao Long Qu©n cho nghÜa qu©n


Lam Sơn của Lê Lợi mợn gơm thần? - Giặc Minh đô hộ nớc ta, chúng làmnhiều điều bạo ngợc, nhân dân căm
giận chúng.


- NghÜa qu©n ta nỉi dËy chống lại ở
Lam Sơn, lực lợng còn yếu, nhiều lần
bị thua.


? Cuc khi ngha c ai giúp đỡ? -> Cho mợn gơm thần giết giặc.


=> Đợc tổ tiên, thần thiêng giúp đỡ,
ủng hộ.


? Lê Lợi nhận đợc gơm thần của Long
Quân nh thế nào?


Gv: Gi¶i thÝch: ThuËn Thiªn: ThuËn


theo ý trêi.


<b>b. Lê Lợi nhận đợc gơm thần.</b>


- Lê Thận kéo cá -> bắt đợc lỡi gơm
d-ới nớc (3 lần).


-> Gia nhËp đoàn quân khởi nghĩa
Lam Sơn. Lỡi gơm khi gặp Lê Lợi thì
<i>sáng rùc hai ch÷ “ThuËn Thiên -></i>
Không biết vật báu.


- Lờ Li trờn đờng bị giặc đuổi, thấy
chuỗi gơm nạm ngọc (ở ngọn cây đa),
đem về tra vào lỡi gơm thì vừa nh in.
-> Lê Thận dâng gơm thần lên cho Lê
Lợi: ý trời phó thác.


* Tác dụng của gơm thần:
? Trong tay Lê Lợi, gơm thần đã phát


huy tác dụng nh thế nào? - Sức mạnh của nghĩa quân đợc nhânlên gấp bội.
- Là vũ khí thần diệu để đi đến thắng li
hon ton.


<b>c. ý nghĩa cách Long Quân cho mợn</b>
<b>gơm.</b>


? Cách Long Quân cho mợn gơm có gì



c ỏo? - Lỡi gơm dới nớc, chuôi gơm trêncây.
? Tại sao Thần tách lỡi và chuôi ra


mỗi cái mỗi nơi? - Câu chuyện mợn gơm trở nên ly kỳ,hấp dẫn, thiêng liêng và huyền bí.
? Cách Long Vơng cho mợn gơm có ý


nghĩa gì?


Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét.
Gv: KÕt luËn.


- Các nhân vật đợc lỡi gơm dới nớc,
chuôi gơm trên rừng. -> Sức mạnh cứu
nớc có khắp nơi, từ miền sông nớc đến
miền rừng núi, miền ngợc, miền xuôi
cùng đi đánh giặc.


? Chi tiÕt c¸c bé phËn cđa g¬m rêi
nhau, mỗi cái mỗi nơi nhng ghép lại
thì khớp nh in nói lên điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Chỉ ra sức mạnh của gơm thần đối


với nghĩa quân Lam Sơn? -> Gơm thần làm cho nhuệ khí nghĩaquân tăng lên -> Giúp họ đánh thắng
giặc.


<b>2. Long Quân đòi lại g ơm thần.</b>
? Long Quân cho rùa vàng lờn ũi li


gơm khi nào?



<b>a. Hoàn cảnh:</b>


- Nhõn dõn ó đánh đuổi giặc Minh,
đất nớc thái bình.


- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngôi và nhà
Lê dời đô về Thăng Long.


? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn ra


nh thế nào? <b>b. Cảnh đòi gơm và trao lại gơm.</b>- Vua Lê Lợi ngự thuyền Rồng dạo
chơi trên hồ Tả Vọng. Long Quân sai
Rùa Vàng lên đòi lại gơm thần
(Thuyền đến giữa hồ Rùa Vàng nhô
lên, thân kiếm rung động). Vua Lê
trao gơm, Rùa Vàng đớp lấy thanh
g-ơm và ln xung.


? Vì sao nhận gơm ở Thanh Hoá mà tr¶


kiếm ở Thăng Long? -> Việc trả lại gơm ở (Hà Nội) ThăngLong mở ra một thời kỳ mới, thời kỳ hồ
bình độc lập dân tộc.


<b>3. </b>


<b> ý nghĩa văn bản </b>
? Theo em, trun nµy có những ý


nghĩa gì? - Ca ngỵi tÝnh nhân dân, toàn dân,chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam


Sơn.


- Đề cao, suy tôn Lê Lợi - Vua Lê.
? Truyện nhằm giải thích điều gì? - Giải thích nguån gèc tªn gọi Hồ


Hoàn Kiếm.


- Thể hiện khát vọng hoà bình của dân
tộc.


? Rùa Vàng trong truyÒn thuyÕt Việt
Nam tợng trng cho ai, tợng trng cho cái
gì?


- Rùa Vàng tợng trng cho tổ tiên, khí
thiêng sông núi, tình cảm của nhân
dân.


? Truyện ca ngợi điều gì và giải thích


iu gỡ? <b>III. Tng kt.</b>* Ghi nh: (Sgk)
Hs đọc ghi nhớ (Sgk - T.43).


<b>IV. LuyÖn tËp</b>
Gv cho Hs thảo luận tại lớp câu hỏi 2


(Luyện tập).


? Vỡ sao tác giả dân gian không để Lê
Lợi đợc trực tiếp nhận cả chuôi gơm và


lỡi gơm cùng một lúc?


Bài tập 2: Tác giả dân gian không để Lê
Lợi nhận ngay một lúc chi và lỡi gơm
là có ngụ ý:


Nếu nhận cùng một lúc sẽ khơng thể
hiện đợc tính chất tồn dân, trên dới
một lịng của nhân dân trong cuộc
khởi nghĩa.


-> Muèn kh¸ng Minh thắng lợi thì
quân với dân phải một lòng cùng nhau
hợp tác.


Gv ó giải thích ở phần trên. Bài tập 3: Lê Lợi nhận gơm ở Thanh
Hoá nhng trả gơm ở Hồ Gơm - Thăng
Long vì Thăng Long là thủ đơ tợng
tr-ng cho cả nớc -> T tởtr-ng u hồ bình,
tinh thần cảnh giác của cả nớc.


<b>IV. Cđng cè:</b>


- C©u hái 6 (Sgk), ý nghĩa
cách Long Quân cho mợn gơm thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nội dung và nghệ thuật của
truyện.


- ý nghÜa cđa trun.


- HƯ thèng kiÕn thøc.
<b>V. H íng dẫn về nhà. </b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Kể chuyện bằng ngôn ngữ của mình.


- Lm bi tp 3, 4 (Sgk - T.43). Làm bài tập 1, 3 (SBT - T.20).
- Chuẩn bị bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.


<i> ________________________________</i> <i> </i>
<i>Ngµy soạn: 6/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: /9/2011</i>


<b>Tiết 14</b>


ch v dn bài của bài văn tự sự
<b>A. mục tiêu: </b>


- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.


- Những biểu hiện của mối quân hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.


- Tìm chủ đề, lập dàn bài và viết đợc phần mở bài cho bài văn tự sự.-
- GD ý thức chẩn bị trớc khi viết bài.


<b>B. chuÈn bÞ</b> :



- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.


- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn. Trả lời các câu hỏi
trong Sgk ra giy nhỏp.


<b>C. tiến trình lên lớp: </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II</b>


<b> . Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Giới thiệu bài: Muốn hiểu bài văn tự sự trớc hết ngời đọc cần nắm đợc chủ đề</b>
của nó, sau đó tìm hiểu bố cục của bài văn. Vậy, chủ đề là gì? Bố cục có phải là
dàn ý khơng? Làm thế nào để xác định đợc chủ đề và dàn ý của tác phẩm văn
học? Tiết học này giới thiệu bài tự sự hoàn chỉnh gồm chủ đề và dàn bài, chuẩn
bị cho các em làm bài viết thứ nhất.


<b>I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài </b>
<b>của bài văn tự sự</b>


Gv cho Hs đọc bài văn mẫu Sgk. <b>1. Ví dụ: (Sgk)</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
? ở phần thân bài, Tuệ Tĩnh ó lm


những gì? - Tuệ Tĩnh làm 2 việc: từ chèi viƯc ch÷abƯnh cho ngêi nhµ giµu tríc vì bệnh
ông ta nhẹ. Ch÷a ngay con trai ngời
nông dân, v× bƯnh chó bÐ nguy hiĨm


h¬n.


? Qua 2 sù viƯc trªn, thĨ hiƯn phÈm


chất gì của Tuệ Tĩnh? - Hết lòng thơng yêu, cứu giúp ngờibệnh -> ý chính (vấn đề chủ yếu) ->
Chủ đề.


? ý chÝnh mµ ngêi kĨ mn thĨ hiƯn


trong văn bản này là gì? - Y đức chữa bệnh cứu ngời của TuệTĩnh: Không phân biệt giàu nghèo, sang
hèn trong xã hội -> Hết lòng thơng yêu,
cứu giúp ngời bệnh.


? ý chính đó đợc thể hiện trực tiếp


trong những câu văn nào trong bài? - Hai câu đầu của bài: Ngời ta cứu giúp<i>nhau lúc hoạn nạn, sao ông bà lại nói</i>
<i>chuyện ơn nghĩa (thể hiện qua lời nói,</i>
còn thể hiện qua việc làm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ời ta gọi là gì?


? Trong 3 tờn truyn ó cho, tên nào


phù hợp? Vì sao? - Cả 3 tên truyện đều phù hợp. Đều thểhiện đợc chủ đề của bài văn.
- Hai nhan đề sau đã chỉ ra chủ đề khá
sát. Tấm lịng nhấn mạnh tới khía cạnh
tình cảm cảm của tuệ Tĩnh, còn Y đức là
đạo đức nghề y, nói tới đạo đức nghề
nghiệp của Tuệ Tĩnh.



? Thế nào là chủ đề? <b>a. Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời</b>
viết muốn đặt ra trong văn bản (đề cao,
ca ngợi, lên án, phê phán, chế giễu).
? Về vi trí, chủ đề có thể nằm ở đâu? - Nằm ở đoạn mở đầu, đoạn giữa, đoạn


kÕt thúc hoặc có thể toát lên trong toàn
bộ nội dung bµi.


? Theo em, chủ đề có liên quan đến


tên (tiêu đề) của bài văn khơng? - Có: Vì tiêu đề, tên gọi phải thể hiệnnội dung chủ đề.
? Vậy trong các tiêu đề sau:


- Tuệ Tĩnh và 2 ngời bệnh.
- Y đức Tuệ Tĩnh.


- T TÜnh.


Có tiêu đề nào khơng nêu lên đợc chủ


đề của bài văn không? - Có: Nhan đề thứ t: lấy tên nhân vậtchính -> Chung chung, khơng tốt lên
đợc tấm lịng của Tuệ Tĩnh.


Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk) * Ghi nhớ: (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.


<b>b. Dµn bài văn tự sù: Thêng cã 3</b>
phần:


? Dàn bài văn tù sù thêng có mấy



phần? Mỗi phần có tên gọi là gì? <i>+ Phần đầu: Mở bài.+ Phần giữa: Thân bài.</i>
<i>+ Phần cuối: Kết bài.</i>
? Nhiệm vụ của mỗi phần trong bài


vn t s l gỡ? - M bi: Giới thiệu chung về nhân vậtvà sự việc.
- Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
- Kết bài: Nêu lên kết cục của sự việc.
? Trong 3 phần đó của bài văn tự sự,


cã thÓ thiÕu, bá qua mét phần nào
không? Vì sao?


-> Dn bi ca bài văn tự sự không thể
thiếu phần nào trong 3 phần đó vì thiếu
một trong 3 phần ngời đọc khó theo
dõi, khó thấy đợc diễn biến, kết thúc
câu chuyên nh thế nào?


Hs: Trình bày.


Gv: Nhận xét, kết luận. => Trong 3 phần, phần đầu và cuối th-ờng ngắn gọn, phần thân bài dài hơn,
chi tiết hơn.


? Vậy, dàn bài của bài văn tự sự có


phi là bố cục của nó hay khơng? * Ghi nhớ: (Sgk)
Gv gọi 1 hoặc 2 Hs đọc phần ghi nhớ.


<b>II. Luyện tập</b>


Gv cho Hs đọc to bài văn có nhan đề


<i>Phần thởng (Sgk 45, 46).</i> <b>Bài tập 1:</b>
? Xác định chủ đề của truyện? Chủ đề


nằm ở phần nào? Vì sao em biết? <b>a. Chủ đề: </b>- Ca ngợi trí thơng minh và lịng trung
thành đối với vua của ngời nông dân.
- Tố cáo, chế giễu thói tham lam của
tên cận thần


Gv: Cho Hs thảo luận nhóm, sau đó
gọi đại diện lên trình bày.


Gv: NhËn xÐt, ghi ®iĨm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

là phạt.
Hs: Thảo luận, trình bày.


Gv: Nhn xột, ghi điểm. - Chủ đề: Tốt lên từ tồn bộ nội dungcủa truyện. Thể hiện tập trung ở sự việc:
ngời nông dân xin đợc thởng 50 roi và
đề nghị chia đều phần thởng đó (khơng
thể hiện ở câu cụ thể no).


<b>b. 3 phần của truyện:</b>
<i>Mở bài: Câu đầu</i>


<i>Thân bài: Các câu tiếp theo. </i>
<i>Kết bài: Câu cuối.</i>


Hs: Thảo luận, trình bµy.



Gv: Nhận xét, bổ sung. <b>c. So sánh: Truyện về Tuệ Tĩnh và</b><i>Phần thởng giống nhau về bố cục có 3</i>
phần. Kết bài cả hai bài đều hay.


- Kh¸c nhau:


+ Mở bài bài Tu Tnh núi rừ rng ch
.


+ Mở bài Phần thởng chỉ giới thiệu tình
huống, toát lên từ toàn bộ néi dung
truyÖn.


Kết bài bài Tuệ Tĩnh có sức gợi bài hết
rồi mà thầy thuốc lại bắt đầu một cuộc
đời chữa bệnh mới.


Kết bài Phần thởng là viên quan bị đuổi
ra, cịn ngời nơng dân đợc thởng.


Sù viƯc ë hai trun cã kÞch tÝnh, gây
bất ngờ. Truyện Tuệ Tĩnh bất ngờ ở đầu.
Truyện PhÇn thëng bÊt ngê ở cuối
truyện.


Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xÐt, bæ sung.


d. Câu chuyện thú vị ở chỗ: Lời cầu xin
phần thởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ,


ngoài dự kiến của tên quan và của ngời
đọc, nhng nói lên sự thơng minh, tự tin,
hóm hỉnh của ngời nơng dân.


<b>IV. Cñng cè: </b>


- Chủ đề trong văn tự sự là gì?
- Bài văn tự sự thờng có mấy
phần?- Nhiệm vụ của từng phần?.


- Mối quan hệ giữa sự việc,
chủ đề, nhan đề của bài băn tự sự.


- Hệ thống bài học.


- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
<b>V. H ớng dẫn về nhà.</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 2 (Sgk - Trang 46) và bài tập 3, 4 (SBT - Trang 21).
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.


<i>________________________________________</i>
<i>Ngµy soạn: 7/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 9/2011</i>


<b>Tiết 15</b>



<b>Tỡm hiu và cách làm bài văn tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Những biểu hiện của mối quân hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.


- Tìm chủ đề, lập dàn bài và viết đợc phần mở bài cho bài văn tự sự.-
GD ý thức chuẩn bị trớc khi làm bài.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV chuẩn bị sẵn kĩ đề Thánh Gióng, bảng phụ ghi các đề văn
- HS chuẩn bị các đề bài ra nháp theo gợi ý của SGK.


(Chó ý t×m sù viƯc chÝnh trong chun ST- TT, Sự tích Hồ Gơm)
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> ? Chủ đề là gì? Nêu dàn ý của bài văn tự sự ?</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>* Giíi thiƯu bµi</b>


Muốn viết đợc một bài văn tự sự hay, thể hiện đợc nội dung và ý muốn kể ,
chúng ta phải có những thao tác nào? Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kỹ
năng đó.



- GV treo bảng phụ
- HS đọc các đề


? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì
về thể loại? Nội dung?


? Các đề 3,4,5,6 khơng có từ kể có phải
là đề tự sự khơng? Vì sao?


- Các đề 2,3,4,5,6 khơng có từ kể nhng
vẫn là đề tự sự vì đề yêu cầu có chuyện,
có việc.


? Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy
gạch chân các từ trọng tâm của mỗi đề?
Chuyện về ngời bạn tốt, chuyện kỉ
niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em,
chuyện quê em đổi mới, chuyện em đã
lớn.


? Trong các đề trên, em thấy đề no
nghiờng v k ngi?


+ Đề nghiêng về kể ngời: 2,6
? Đề nào nghiêng về kể việc?
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
? Đề nào nghiêng về tờng thuật?
+ Đề nghiêng về tờng thuật: 3,4,5



? Ta xác định đợc tất cả các yêu cầu
trên là nhờ đâu?


- Muốn xác định đợc các yêu cầu trên
ta phải bám vào lời văn của đề ra.


<i>* GV: Tất cả các thao tác ta vừa làm: </i>
đ-ơc. gạch chân các từ trọng tâm, xác
định yêu cầu về nội dung... là ta đã
thực hiện bớc tìm hiểu đề.


? Vậy em hãy rút ra kết luận: khi tìm
hiểu đề ta cần phải làm gì?


<i>* GV: Đề văn tự sự có thể diễn đạt</i>


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài</b>
<b>văn tự sự . </b>


<b>1. Tìm hiểu đề văn tự sự</b>


*. VÝ dơ: C¸c VD trong SGk - Tr 47
* Nhận xét:


- Đề 1: Yêu cầu
+ Kể chun


+ Nội dung: câu chuyện em thích
+ Ngơn ngữ: Lời văn của em
- Đề 3, 4, 5, 6  Là t s.



+ Đề 3, 4, 5 Nghiêng về kể việc, tờng
thuật.


+ Đề 2 &6 Nghiêng về kể ngêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thành nhiều dạng: tờng thuật, kể
chuyện, tờng trình; có thể có phạm vi
giới hạn hoặc không giới hạn. cách
diễn đạt các đề khác nhau: lộ hoặc ẩn.
- H Đọc ý 1 trong phần ghi nhớ


- Gọi HS đoc đề


? Đề đã đa ra yêu cầu nào buộc em
phải thực hiện?


? Sau khi xác định yêu cầu của đề em
dự định chọn chuyện nào để kể?


- Chän trun Th¸nh Giãng


? Em chọn truyện đó nhằm thể hiện
chủ đề gì?


<i>* GV: VD nÕu em chän trun Th¸nh</i>
Giãng em sÏ thĨ hiƯn néi dung gì trong
số những nội dung nào sau đây:


- Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết


chiến, quyết thắng của Gióng.


- Cho thấy nguồn gốc thần linh của
nhân vật và chứng tỏ truyện là có thật.
? Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ
chọn kể những việc nào? Bỏ việc nào?
? Nh vậy em thấy kể lại truyện có phải
chép y nguyên truyện trong sách
không? Ta phải làm thế nào trớc khi kể:
G :Tất cả những thao tác em vừa làm là
thao tác lập ý.


? VËy em hiĨu thÕ nµo lµ lËp ý?


Với những sự việc em vừa tìm đợc trên,
em định mở đầu câu chuyện nh thế
nào?


+ Më ®Çu:


- Giới thiệu nhân vật “đời vua Hùng thứ
6....nói, biết cời...đấy”


(Vì khơng có nhân vật thì khơng thể có
sự việc, khơng kể đợc vì nhân vật là
ng-ời làm ra sự việc...)


- Phần diễn biến nên bắt đàu từ đâu? ?
Diễn biến câu chuyện diễn ra ntn? Tìm
hiểu sự việc chớnh?



+ Phần phát triển truyện (diễn biến)
- Thánh Giãng cÊt tiÕng nói yêu cầu
vua làm ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt.
- Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh.


- Trở thành tráng sĩ oai phong, lẫm liệt.
- Gióng xông ra trận giết giặc.


- Roi sắt gÃy, Gióng nhổ tre quật vào
giặc.


- Thắng giặc Gióng bay về trời.


<b>? Có thể đảo vị trí các s.việc đợc</b>
khơng? Vì sao? (Khơng. Vì khơng đảm
bảo sự liên tục lơgíc nối tiếp)


<b>? Kể chuyện quan trọng nhất là xác</b>
định đợc chỗ bắt đầu và chỗ kết thúc 
Vậy chuyện Thánh Gióng kết thúc


hiểu kỹ lời văn của đề để nắm vng
yờu cu ca bi.


<b>2. Cách làm bài văn tự sự:</b>


<b>Cho vn: K một câu chuyện em</b>
thích bằng lời văn của em.



<i>a. Tìm hiểu đề:</i>
- Thể loại: kể


- Néi dung: c©u chun em thÝch


<i>b. LËp ý: - Lùa chän c©u chun </i>
+ Chän nh©n vËt


+ Sù viÖc chÝnh:


- Xác định nội dung theo yêu cầu của
đề đó là: Xác định nhân vật, sự việc
diễn biến kết quả và ý nghĩa của
truyện.


<i>c. LËp dµn ý: Truyện TGióng</i>
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật:


* Thân bài:


- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt.
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.


- Khi nga st v roi sắt đợc đem đến,
TG vơn vai...


- Roi s¾t gÉy lÊy tre lµm vị khÝ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

b»ng s.viƯc nµo?
+ KÕt thóc:



- Vua nhớ cơng ơn, phong Phù Đổng
Thiên Vơng, lập đền thờ. Các di tích để
lại.


<i>* GV: Nh vậy việc sắp xếp các sự việc</i>
để kể theo trình tự mở - thân - kết ta
gọi là lập dàn ý. Kể chuyện quan trọng
nhất là biết xác định chỗ bắt đầu và kết
thúc.


? VËy thÕ nµo lµ lËp dµn ý?


? Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi đã
lập dàn ý ta phải làm thế nào?


- GV treo bảng phụ các cách mở bài:
1. T.Gióng là vị anh hùng đánh giặc nổi
tiếng trong truyền thuyết, lên 3mà
khơng biết nói, biết cời, đặt đâu nằm
đấy.


2. Ngày xa ở làng Gióng có một chú bé
rất lạ đã lên 3 mà không....


3. Ngày xa, giặc Ân xâm phạm nớc ta
có một chú bé... chú bé ấy là T.Gióng.
4. Ngời nớc Nam ta khơng ai là khơng
biết Thánh Gióng, Thánh Gióng là một
ngời đặc biệt. Đã 3 tuổi mà...



<b>? Nhận xét các cách diễn đạt trên? (Có</b>
dẫn nguyên văn bản không? Hãy đọc
lại lời dẫn trong văn bản Thánh Gióng)
<i><b>GV chốt: Khi kể lại chuyện không kể</b></i>
nguyên xi lời văn trong văn bản nhng
vẫn giữ đợc cốt truyện  gọi là kể bằng
lời văn của mình.


* GV: Lu ý viết bằng lời văn của mình
tức là diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý
mình, khơng lệ thuộc sao chép lại văn
bản đã có hay bài làm của ngời khác.
?Từ các ý trên, em hãy rút ra cách làm
một bài văn tự sự?


HS đọc ghi nhớ


* KL: Vua nhớ công ơn phong là Phù
Đổng thiên Vơng và lập đền thờ ngay
tại quờ nh


<b>* Lập dàn ý:</b>


- Sắp xếp các s.việc theo trình tự hợp lí
theo bố cục 3 phần: MB- TB- KL Cuối
cùng là viết thành văn.


d. Viết bài: bằng lời văn của mình
* Mở bài



* Thân bài
* kết luận


* Ghi nhí: SGK - Tr48
<b>IV. Cđng cè:</b>


(?) GV hệ thống lại ND lí thuyết đã học
<b>V. H ớng dẫn về nhà.</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ & học bài
- Đọc li cỏc truyn thuyt ó hc


<i>Ngày soạn: 7/9/2011</i>
<i>Ngày giảng: 9/2011</i>


<b>TiÕt 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Cấu trúc, Yêu cầu của đề văn tự sự( qua từ ngữ đợc diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề,lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.


- Rèn thói quen tìm hiểu đề,đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách
làm một bài văn tự sự.


- Bớc đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
GD ý thức chuẩn bị trớc khi làm bài.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>



- GV Soạn bài, chuẩn bị sẵn kĩ đề Thánh Gióng,
- HS chuẩn bị các đề bài ra nháp theo gợi ý của SGK.


(Chó ý t×m sù viƯc chÝnh trong chuyện ST- TT, Sự tích Hồ Gơm)
<b>C. Tiến trình lªn líp:</b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày cách làm bài văn tự sự:
<b> III. Các hoạt động dạy học : </b>
<b>* Giới thiệu bài</b>


Muốn viết đợc một bài văn tự sự hay, thể hiện đợc nội dung và ý muốn kể ,
chúng ta phải có những thao tác nào? Bài hôm nay sẽ tiếp tục giúp các em rèn
luyện kỹ năng đó.


<b> </b>


<b> </b>
<b>* Híng dÉn lun tËp</b>


HS đọc bài tập-> Nêu u cầu BT


GV híng dẫn HS xây dựng một dàn ý
cụ thể.


- HS viết vào giấy nháp sau đó trình


bày, nhận xét bổ sung


Ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết theo yêu
cầu của đề văn trên.


- Dµn ý kể chuyện Thánh Gióng.
A/ Mở bài:


- G.thiệu nhân vật Thánh Gióng
+ Đời Hùng Vơng thứ 6.


+ Làng Gióng.


+ Hai vợ chồng sinh đợc một chú bẽ
xinh đẹp xong lờn 3 khụng bit núi bit
ci.


B/ Thân bài:


<i>1. Gióng bảo vua làm cho ngựa sắt, roi</i>
<i>sắt.</i>


- Giặc Ân xâm lợc


- Sự ra đi tìm ngời cứu nớc.


- Giãng nãi víi sứ giả (Câu nói của
Gióng)...


<i>2. Gióng lớn nhanh kì lạ.</i>


- Gióng ăn khoẻ lớn nhanh.
- Dân làng góp gạo nuôi chú bé.
<i>3. Gióng thành tráng sĩ.</i>


- Nga st, roi st c đem đến.
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ.
- Cầm roi ra trận


<i>4. Gióng đánh giặc</i>
- Ngựa hí vang phun lửa.
- Giặc chết nh dạ.


<i>5. Roi s¾t gÉy Giãng nhỉ tre quật vào</i>
<i>giặc.</i>


<i>6. Giặc tan, Gióng cùng ngựa về trời.</i>


<b>II. </b>


<b> Lun tËp:</b>


Bµi tËp: H·y viÕt hoµn chØnh câu
chuyện TG bằng lời văn của em.


<i><b>* Mở bµi</b></i>


- Cách 1: Nói đến chú bé lạ


Đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng
Gióng có hai vợ chồng ơng lão sinh


đ-ợc một đứa con trai. đã lên 3 mà khơng
biết nói, biết cời, biết đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

C/ KÕt luËn


- Vua nhớ ơn, lập đền thờ phong làm
Phù Đồng Thiên Vơng.


<b>IV. Cđng cè:</b>


(?) GV hệ thống lại ND lí thuyết đã học
<b>V. H ớng dẫn về nhà.</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ & học bài
- Đọc lại các truyền thuyt ó hc


- Chuẩn bị giờ sau viết bài tập làm văn số 1


<i>Tân Phú, ngày tháng năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 5</b>


<i>Ngày soạn: /9/2011</i>
<i>Ngày giảng: /9/2011</i>


<b>TiÕt 17, 18</b>
<b>Bµi viÕt sè 1</b>

A




<b> . Mơc tiªu : </b>


<b>-</b> Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể


<b>-</b> Học sinh viết đợc 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời
gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
<b>- Làm bài văn tự s </b>


- ý thức vận dụng các kỹ năng


- ý thức tập trung làm bài tốt .
<b>B: Đề bài và điểm số</b>


<b> bi: K li mt truyn ó biết (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em</b>
Điểm s: 10


<b>C: </b>


<b> Đáp án và thang điểm ( Hớng dẫn chấm) </b>
<b>I/ Yêu cầu chung </b>


- HS xác định đúng yêu cầu của đề, kể đúng nội dung, cốt truyện, nhân vật,
sự việc của câu chuyện .


- Lời kể phải có chọn lọc, sáng tạo, không sao chép .
- Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt lời văn lu lóat .
<b>II/ Yêu cu c th: </b>


1. Mở bài ( 1,5đ) : Giíi thiƯu chung nh©n vËt, sù viƯc .



2. Thân bài ( 7đ) : Kể đợc diễn biến của truyện theo trình tự .
3. Kết bài ( 1,5đ) : Kết cục câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- HS đọc kĩ đề , nhớ lại văn bản : Thời gian, nhân vật, nguyên nhân, diễn biến sự
việc, kết quả (kết thúc)


- LËp dµn ý tríc khi lµm bµi : MB – TB – KB


- Chú ý cách trình bày, dùng từ ngữ, diễn đạt, dấu câu và lỗi chính tả
- Đề bài chỉ làm bằng cách dùng lời văn của mình .


1/ §iĨm 8- 9- 10


- Hình thức: Sạch sẽ, ít sai lỗi chính tả, bố cục rõ ràng, văn diễn cảm
- Nội dung: Đầy đủ diễn biến sự việc, nhân vật có lời kể sáng tạo
2/ Điểm 5- 6- 7 :


- Hình thức: Sai ít lỗi chính tả
- Bố cục rõ ràng, văn ít diễn cảm .


- Ni dung: y đủ sự việc, nhân vật có ít lời kể sáng to
3/ im 3-4


- Trình bày cha sạch, sai nhiều lỗi


- Cha đầy đủ nội dung, diễn đạt còn yếu
4/ Điểm 1-2


Làm sai yêu cầu của đề.
<b>D: Tổ chức kiểm tra.</b>


<b>1. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


- GV: đọc đề, chép đề lên bảng, giải quyết thắc mắc của hs (nếu có)
- Học sinh làm bài.


- GV: HÕt giê thu bµi
<b>3. NhËn xÐt:</b>


GV nhËn xÐt giê viÕt bµi.
<b>E: H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


Xem lại bài đề bài, ơn li kin thc v vn t s.


- Chuẩn bị bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
<i> </i>


<i> ____________________________________</i>
<i>Ngày soạn: /9/2011</i>


<i>Ngày gi¶ng: /9/2011</i>


<b>TiÕt 19 </b>


<b>tõ nhiỊu nghÜa và</b>


<b>hiện tợng chuyển nghĩa của từ</b>
<b>A. mục tiêu : </b>



- Tõ nhiỊu nghÜa


- HiƯn tỵng chun nghĩa của từ.


- Luyện kỹ năng: Nhận biết từ nhiều nghÜa.


- Bớc đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.


- Ra quyết định : Lựa chọn cách sử dụng từ TV đúng nghĩa trong thực tiễn giao
tiếp của bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ
những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa


- GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.
<b>B. </b>


<b> ChuÈn bÞ :</b>


GV : Soạn bài, bảng phụ (chép bài thơ những cái chân)
HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I.Tổ chøc:


II. KiĨm tra bµi cị:


<b>? Em hiểu thế nào là từ mợn? nêu nguyên tắc mợn từ?</b>
<b>III. các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ngời đã thêm nghĩa mới vào . Chính vì vậy mà nảy sinh ra hiện tợng từ nhiều


nghĩa . Vậy thế nào là từ nhiều nghĩa ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về
điều đó .


- GV treo bảng phụ (ghi mẫu) lên bảng.
Yêu cầu HS đọc.


? Tra tõ ®iĨn vµ cho biÕt tõ chân có
những nghĩa nào?


- Từ chân có một sè nghÜa sau:


+ Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay
động vật, dùng để đi, đứng:


+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật,
có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác:
chân giờng, chân đèn, chân kiềng...
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật,
tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền:
chân tờng, chân núi, chân răng...


? Qua bài thơ, em thấy những sự vật
nào có chân?


? Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ
điển, em thử giải nghĩa của các từ chân
trong bài?


? Câu thơ:



Riêng cái võng Trờng Sơn
Không chân đi khắp nớc
? Em hiểu tác giả muốn nói vỊ ai?
+ Ch©n vâng (hiểu là chân của các
chiến sĩ)


?Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ
chân có gì khác và giống nhau?


- Ging : Chân -> nơi tiếp xúc đất
- Khác:


+ Chân gậy -> đỡ bà


+ Chân “ com pa” -> com pa quay
+ “Chân kiềng” đỡ thân kiềng và xoong
đặt trên kiềng


+ Chân bàn: đỡ thân bàn và mặt bàn
? Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì
vế nghĩa của từ chân?


? H·y lÊy mét sè VD vÒ tõ nhiỊu nghÜa
mµ em biÕt?


- VD vỊ tõ nhiỊu nghÜa: tõ m¾t


- Cơ mắt thì ngày cũng nh đêm …nh
buồn ngủ mà không ngủ đợc



- Những quả na đã bắt đầu mở mắt
- Gốc bàng to quá, có những cái mắt to
hơn cái gáo dừa


- T×m một số từ có một nghĩa?


? Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kết
luận gì về từ nhiều nghĩa?


<i><b>HS c ghi nh: SGK-56</b></i>


? Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của
từ chân?


<b>I. Từ nhiều nghĩa:</b>


<b>1. VD: Bài thơ Những cái chân</b>
<b>2. Nhận xét:</b>


- Có 4 sù vËt cã ch©n: gËy, com pa,
kiềng, cái bàn


+ Chõn gy, chõn bn, kiềng, com pa 
Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có
tác dụng đỡ cho các bộ phận khác


- Sự vật khơng có chân : Cái võng
 Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời
hay động vt.



Từ chân là từ có nhiều nghĩa.


- Từ compa, kiềng, bút, toán, văn. có
một nghĩa.


Từ có thể có mét nghÜa hay nhiỊu
nghÜa.


<b>* Ghi nhí 1: (SGK Tr 56)</b>


<b>II. HiƯn t ỵng chun nghÜa cđa tõ.</b>
<b>1. MÉu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa
nào?


(B phận tiếp xúc với đất của cơ thể
ngời hoặc động vật).


? Qua VD chúng ta đã đợc tìm hiểu về
nghĩa của từ "Chân" Hãy cho biết:
Muốn hiểu theo nghĩa 2, ta phải làm
thế nào?


(HiÓu tõ nghÜa ban đầu)


? Trong cõu, từ đợc dùng với mấy
nghĩa?


<b>GV : Trong câu, từ có thể đợc dùng với</b>


1 nghĩa hoặc nhiều nghĩa. Trong từ
điển, nghĩa gốc bao giờ cũng đợc xếp ở
vị trí số một. Nghĩa chuyển đợc hình
thành trên cơ sở của nghiã gốc nên đợc
xếp sau nghĩa gốc.


? Gọi nghĩa ban đầu là nghĩa gốc.
Những nghĩa sau lµ nghÜa chun.
<b>? Em hiĨu thÕ nµo vỊ nghÜa gèc vµ</b>
nghÜa chun?


<b>- HS đọc ghi nhớ.</b>


- Đọc bài tập  xác định yêu cầu.
( hoạt động độc lập)


- GV đọc chậm rãi  h.sinh viết.
- HS đổi chấm chéo.


- GV chÊm 5 bµi lÊy ®iĨm


- Mèi quan hệ giữa các nghĩa cđa tõ
ch©n:


- Nghĩa đầu : Bộ phận tiếp xúc với đất
của ngời - động vật => Nghĩa gốc
+ Chân bàn, chân ghế, chân tờng: nghĩa
chuyển


- Thơng thờng trong câu từ chỉ có một


nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một
số trờng hợp từ có thể hiu theo c hai
ngha


- Nghĩa đầu tiên gợi là nghĩa gốc
(nghĩa đen) là cơ sở suy ra nghÜa sau.
C¸c nghÜa sau lµm phong phó cho
nghĩa đầu tiên (nghĩa chuyển).


<b>* Ghi nhớ 2: ( SGK Tr 56)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>* Bài tập1:</b>
a.đầu


- Bộ phận cơ thể chứa nÃo bộ: đau đầu,
nhức đầu


- B phn trên cùng đầu tiên:
Nó đứng đầu danh sách HS gii


- Bộ phận quan trọng nhất trong một tổ
chức:


Năm Can là đầu bảng băng tội pham
ấy.


<i>b. Mũi:</i>


- Mũi lá, mịi tĐt



- Mịi kim, mịi kÐo, mịi thun
- C¸nh quân chia làm ba mũi.
<i>c. Tay:</i>


- Đau tay, cánh tay


- Tay nghề, tay vịn cầu thang,
- Tay anh chị, tay sóng...
<b>* Bµi tËp 2:</b>


- u cầu kể một số trơng hợp chuyển
nghĩa của một số từ chỉ bp cây cối đợc
chuyển nghĩa để cấu tạo từ cho bộ phận
cơ th ngi.


Giải:


- Quả Quả tim: Cánh hoa Cánh tay.
- Lá Lá phổi: Bắp chuối Bắp chân.
<b>* Bµi tËp 3:</b>


- Chỉ sự vật  chỉ hành động:
+ Hộp sơn  sơn của


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ C©n muèi  muèi da


- Những từ chỉ hành động chuyển
thành từ chỉ đơn v:



+ Đang bó lúa gánh 3 bó lúa.
+ Cuộn bức tranh ba cuộn giấy
+ Gánh củi đi một gánh củi.
<b>* Bài số 5:</b>


Chỉnh tả ( nghe viÕt)


- Yêu cầu viết đúng phụ âm: r,d,gi.
+ Viết từ chỗ “Một hôm cô út mang
cơm  giấu đem cho chàng”


<b>IV. Cñng cè:</b>


- Nhắc lại nội dung ghi nhớ: Từ
có thể có mấy nghĩa? Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? Trong câu cụ thể, từ
đợc dùng với mấy nghĩa?


- Hiện tợng từ nhiều nghĩa; Phân
biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


<b>V. HDVN:</b>


- Học bài cũ.


- Làm các bài tập 4 (Sgk - T.57)
và bài tập 5 (Sách bài tập - T.23-24).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Ngày soạn: /9/2011</i>
<i>Ngày giảng: /9/2011</i>



<b>Tiết 20</b>


<b>lời văn, đoạn văn tự sự</b>
<b>A. mục tiêu : </b>


- Li văn tự sự: dùng để kể ngời và kể việc.


- Đoạn văn tự sự: gồm 1 số câu đợc xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
- Bớc đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý,vận dụng vào đọc- hiu vn bn


tự sự.


- Biết viết đoạn văn, lời văn tự sự.


GD ý thức lựa chọn, tìm lời văn thích hợp khi kể chuyện.
<b>B. chuẩn bị : </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
<b>C. tiến trình lên lớp : </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức:</b>
<b>II:</b>


<b> Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới.</b>
<b>III: Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Giới thiệu bài. Một bài văn gồm có nhiều đoạn văn liên kết với nhau để tạo</b>


thành. Mỗi đoạn văn thì gồm nhiều câu văn liên kết lại với nhau. Các câu văn ấy
cũng là lời văn tự sự. Vậy, để rõ hơn thế nào là lời văn tự sự, đoạn văn thì tiết học
này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiu.


<b>I. Lời văn trong văn tự sự</b>
? Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta


thờng nghe những nhận xét nh: Lời văn
cha trôi chảy, lời văn khô khan... Vậy,
em hiểu thế nào là lời văn.


- Li vn õy hiu l cách thức diễn
đạt, kiểu diễn ngôn.


Gv gọi Hs đọc 2 on vn trong Sgk


-Trang 58. <b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật . </b>
? Đoạn văn (1) và (2) kể về những


nhân vật nào? - Đoạn 1: Kể về nhân vật Vua HùngVơng, Mị Nơng.
- Đoạn 2: Kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
? Hai đoạn văn giới thiệu sự việc gì? - Sù viÖc:


+ Vua Hùng muốn kén rể (Đoạn 1).
+ Hai chàng trai đến cầu hôn (Đoạn
2).


? Khi kể về các nhân vật trên, tác giả


dõn gian ó giới thiệu những gì? - Giới thiệu tên, lai lịch, quan hệ, tínhtình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật để


chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu của
câu chuyện sau này.


? Giíi thiƯu nh©n vËt ngêi ta thêng


dùng những từ, cụm từ gì? - Thờng dùng từ: có, là. Hoặc cụm từ:<i>Ngời đẹp nh hoa, tính nết hiền dịu, </i>
<i>ng-ời ta gọi chng l...</i>


? Nói tóm lại, khi giới thiệu về nhân


vt, ngời ta thờng giới thiệu những gì? => Lời giới thiệu nhân vật thờng kể vềtên tuổi, lai lịch, tài năng, tính tình...
Gv cho Hs đọc đoạn 3 Sgk - Trang 59. <b>2. Lời văn kể sự việc.</b>


? Đoạn văn trên kể về điều gì? - Kể về sự việc (hành động) của nhân
vật.


? Các nhân vật đã có những hành động


gì? - Hành động của nhân vật:+ Thuỷ Tinh đến sau, không lấy đợc
vợ, đem quân đuổi theo đánh Sơn
Tinh.


+ Hơ ma, gọi gió...
? Tác giả dùng từ ngữ gì để diễn tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

những từ ngữ chỉ hành động ấy? <i>nổi giận, đem, đuổi, đánh, cớp, hô,</i>
<i>gọi, làm, dâng...</i>


? Các hành động ấy đợc kể theo thứ tự



nh thế nào? - Kể theo thứ tự hợp lý, sự việc trớc, kểtrớc, sự việc sau, kể sau. Sự việc này
phải dẫn đến sự việc khác theo thứ tự
tăng dần (từ thấp đến cao).


? Kết quả của các hành động ấy là gì? - Kết quả của hành động: ngập lụt
<i>ngập ruộng đồng... biển nớc.</i>


? Lêi kÓ trïng ®iƯp: níc ngËp... níc
<i>ngËp... níc ngËp g©y cho em Ên tợng</i>
gì?


- Li k trựng điệp: dẫn đến lũ lụt
dâng cao, gây cảm giác kinh hoàng
cho ngời đọc. Tạo hình ảnh khủng
khiếp về nạn lũ lụt.


? Khi kĨ sù viƯc trong văn tự sự chúng


ta chỳ ý k nhng iu gỡ? => Khi kể việc thì kể các hành động,việc làm, kết quả và sự đổi thay do các
hành động ấy em li.


? Trong văn tự sự, khi kể việc thì kĨ vỊ


những gì? * Văn tự sự chủ yếu là văn kể ngời vàkể việc.
Gv cho Hs đọc lại 3 đoạn văn (Sgk,


trang 58, 59). <b>3. Đoạn văn . </b>


? Mỗi đoạn văn gồm mấy câu? - Đoạn 1: 2 câu; đoạn 2: 6 câu; đoạn 3:
3 câu. -> Đoạn văn thờng gồm nhiều


câu (Cũng có những đoạn văn chỉ có 1
câu).


- ý chính:
? Mỗi đoạn văn trên biểu đạt ý chính


nào? Câu nào trong đoạn biểu đạt ý
chính?


+ Đoạn 1: Vua Hïng muèn kÐn rĨ
(C©u 2).


+ Đoạn 2: Có hai ngời đến cầu hơn,
đều có tài lạ nh nhau, đều xứng đáng
làm rể vua Hùng. (Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh đến cầu hôn). (Câu 1, 4)


+ Đoạn 3: Thuỷ Tinh dâng nớc đánh
Sơn Tinh (Câu 1)


- Những câu còn lại biểu đạt ý chính.
? Các câu nêu ý chính ấy ngời ta gọi là


câu gì? - Các câu nêu ý chính gọi là câu chủđề.
? Nếu đảo lộn lại thứ tự các câu có đợc


khơng? Vì sao? Phân tích cụ thể? - Khơng đảo lộn đợc thứ tự các câu vìnếu đảo ngợc “<i>Vua Hùng muốn kén rể</i>
<i>thật xứng đáng, bởi vì ơng có một ngời</i>
<i>con gái đẹp nh hoa, tính nết hiền dịu”</i>
thì đó là văn giải thích lí do chứ không


phải là văn kể nữa.


? Các câu khác diễn đạt ý phụ có mối
quan hệ gì với ý chính? (Tác dụng của
các ý phụ với ý chính?).


- Mối quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn không rời rạc mà kết hợp chặt chẽ
với nhau để dẫn đến ý chính, giải thích
cho ý chính và làm nổi bật ý chính.
? Xét về mặt nội dung thì đoạn văn đợc


thĨ hiƯn nh thế nào? (Hoặc: Thông
th-ờng một đoạn văn diễn tả mÊy ý?)


=> Mỗi đoạn văn thờng diễn đạt một ý
chính. Câu diễn đạt (nêu lên) ý chính
ấy gọi là câu chủ đề. Các câu khác
diễn đạt những ý phụ để dẫn đến ý
chính đó hoặc giải thích cho ý chớnh,
lm ý chớnh ni lờn.


? Xét về mặt hình thức thì đoạn văn


-c th hin nh th no? - Về hình thức: Mở đầu viết lùi vào,hết đoạn chấm xuống dịng. Mỗi đoạn
có nhiều câu có chủ đề thống nhất, có
liên kết giữa các câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

chÝnh: Thánh Gióng cỡi ngựa sắt phun
lửa giết chết giặc Ân.



Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ (Sgk) <i><b>* Ghi nhớ (Sgk)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 (14 phút)</b></i> <b>III. Luyện tập</b>
Gv cho Hs đọc 3 đoạn văn a, b, c


(Sgk).


- Đoạn văn a:


? Đoạn văn a? Kể về việc Sọ Dừa chăn bò rất giỏi ở
nhà Phú ông. Câu chủ đề Cậu chăn bò
<i>rất giỏi. Đoạn văn triển khai chủ đề</i>
theo thứ tự từ cái chung, kết quả đến
cụ th, chi tit.


- Đoạn văn b:


? on vn b? Kể về tính tình cơ em út hiền lành của
cơ út. Câu chủ đề: Câu 2: Cịn cơ em
<i>út hiên lành... tử tế. Câu 1: Dẫn dt</i>
vn .


? Đoạn văn c? - Đoạn văn c:


ý chính: Kể về tính trẻ con của cô
hàng nớc. Câu chủ đề: Câu 2: Và tính
<i>cơ cũng nh tuổi cơ, cịn trẻ con lắm.</i>
Các câu sau: Giải thích làm rõ ý chính
của đoạn văn.



- Đoạn b: Kể theo thứ tự trớc, sau.
- Đoạn a, c: Câu chủ đề trớc, các câu
sau giả thích, cụ thể hố để ngời đọc
cảm nhận đợc.


<b>Bµi tËp 2:</b>


Câu b đúng vì: Kể hành động của ngời
gác rừng theo thứ tự trớc sau.


Câu c sai vì kể về hành động của ngời
gác rừng lẫn lộn trớc sau.


<b>IV. Cñng cè: </b>


- Trong văn tự sự, khi kể ngời,
kể việc thì kể những điều gì?


- Th no là một đoạn văn?
Câu chủ đề?


- HÖ thèng l¹i kiÕn thøc bài
học.


- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
<b>V. HDVN:</b>


- Hs về nhà cần học bài cũ, lý thuyết ghi nhớ (Sgk).


- Lµm bµi tËp 3, 4 (Sgk - 60), bµi tËp 5, 6, 7 (Sách bài tập - 25).


- Xem trớc bài Luyện nói trên lớp.


<i> </i>
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tuần 6</b>


<i>Ngày soạn: 9/2011</i>
<i>Ngày giảng: 9/2011.</i>


<b>Tiết 21</b>
<b>Thạch sanh</b>


Trun cỉ tÝch
<b>A. Mơc tiªu </b>


- Nhãm trun cỉ tÝch ca ngợi ngời dũng sĩ .


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian của truyện cổ tÝch Th¹ch Sanh


<b>- Bớc đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trng thể loại .</b>


- Biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi
tiết đặc sắc trong truyn


- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.



- Kể lại một câu chuyện cổ tích


<b>GD lòng hớng thiện, căm ghét cái ác.</b>
<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Giáo viên: + Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh vẽ Thạch Sanh


- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Tiến trình lên lớp : </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ ch ức.</b>


<b>II. KiÓm tra bài cũ: Nêu ý nghià của truyện sự tích hồ gơm? Trong truyện, em</b>
thích chi tiết nào nhất? V× sao?


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Giới thiệu bài.</b>


Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ
tích VN, đợc nhân dân ta rất u thích. Cuộc đời và những chiến cơng của TS
cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, xay
mê rất nhiều thế hệ ngời đọc, ngời nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật
TS, cơ trị chúng ta cựng nhau tỡm hiu...


- Yêu cầu: Chậm, rõ ràng,gợi không
khí cổ tích, chú ý phân biệt giọng kể và
giọng nhân vật.



- GV nờu yờu cu c
- c mu 1 on
- Gi HS c tip


<b>I</b>


<b> .tiếp xúc văn bản.</b>
1. Đoc.


2. Tóm tắt


GV tóm tắt l¹i trun TS bằng một
chuỗi sự việc chính.


- Thch Sanh ra i


- Thạch Sanh lớn lên học võ và phép
thần thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Chỳ thớch: giải nghĩa các từ
3;6;7;8;9;11;12 và 13


? TruyÖn Th¹ch Sanh thuéc thể loại
nào?


- GV cho HS đọc phần chú thích
SGK/53 để tìm hiểu thế no l truyn
c tớch .



.


? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?


? Tỡm nhng chi tit núi v s ra i v
ln lờn ca Thch Sanh?


- Là thái tử con Ngọc Hoàng
- Mẹ mang thai trong nhiều năm


- Lớn lên mồ côi cha mẹ, sống nghèo
khổ bằng nghề kiếm cñi


- Đợc thiên thần dạy đủ võ nghệ...
? Trong những chi tiết ấy, em thấy
những chi tiết nào là bình thờng, chi
tiết nào mang tính chất khác thờng?
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất
thân của Thạch Sanh?


? Kể về sự ra đời của Thạch Sanh, nhân
dân muốn thể hiện điều gì? (quan niệm
<i>gì) về ngời anh hùng dũng sĩ? </i>


+ ThĨ hiƯn íc m¬, niỊm tin: con ngời
bình thờng cũng là những con ngời có


Thông


- Mẹ con Lí Thông lừa TS đi chết thay


cho mình.


- Th¹ch Sanh diƯt ch»n tinh bị Lí
Thông cớp c«ng.


- TS diệt đại bàng cứu cơng chúa, lại bị
cớp cụng.


- TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan
vµo tï.


- TS đợc giải oan lấy cơng chúa.
- TS chiến thắng quân 18 nớc ch hầu.
TS lên ngôi vua.


<b>2. chó thÝch</b>


<b>3. Thể loại: Truyện cổ tích (k/n SGK)</b>
Thạch Sanh là truyện cổ tích về ngời
dũng sĩ cứu ngời bị hại, vạch mặt kẻ
vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân
xâm lợc. Truyện thể hiện ớc mơ, niềm
tin vào đạo đức, công lý xã hội và lý
t-ởng nhân đạo, u hịa bình của nhân
dân ta.


<b>4. Bè côc</b>


- Đoạn 1: Từ đầu đến “mọi phép thần
thông”->Sự ra đời của Thạch Sanh


- Đoạn 2: Tiếp theo cho đến “phong
cho làm Quận công”->TS thắng chằn
tinh .Lí Thơng cớp cơng TS .


- Đoạn 3: Tiếp theo đến “hóa kiếp
thành bọ hung”->TS đánh nhau với đại
bàng cu công chúa ,cứu con vua Thủy
Tề .Lý Thơng bị trừng phạt .


- Đoạn 4: Cịn li ->Hnh phỳc n vi
TS


<b>II. Phân tích văn bản</b>
<b>1. Nhân vËt Th¹ch Sanh:</b>


<b>a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch</b>
<b>Sanh:</b>


<i>+B×nh th êng : Con cđa n«ng d©n tèt</i>
bơng; cc sèng nghÌo qua nghề kiếm
củi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

năng phẩm chất kì lạ.


GV:K về sự ra đời của Thạch Sanh
vừa bình thờng, vừa khác thờng nhằm
thể hiện quan niệm của nhân dân ta
ngày xa về ngời anh hùng dũng sĩ.


Thạch Sanh là chàng dũng sĩ dân


gian có nguồn gốc thần tiên phi
thường nhưng cũng rất cụ thể, rõ
ràng.


<b>IV: Cđng cè: Kh¸i niƯm trun cỉ tÝch.</b>


<i> Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gỡ bỡnh thng, cú gỡ khỏc l?</i>
<b>V: HDVN:</b>


Học bài, soạn tiÕp tiÕt 2 theo c©u hái sgk.


<i> _____________________________________</i>
<i>Ngày soạn: 9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 9/2011.</i>


<b>Tiết 22</b>
<b>Thạch sanh</b>


Truyện cổ tích
<b>A. Mục tiêu </b>


- Nhãm trun cỉ tÝch ca ngỵi ngêi dịng sÜ .


- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian cđa trun cỉ tÝch Th¹ch Sanh


<b>- Bớc đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trng thể loại .</b>


- Biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi


tit c sc trong truyn.


- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.


- Kể lại một câu chuyện cổ tích


<b>- GD lòng hớng thiện, căm ghét cái ác.</b>
<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Giáo viên: + Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh vẽ Thạch Sanh


- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. Tiến trình lên lớp : </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức.</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì bình thờng, có gì</b>
<i>khác lạ?</i>


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Giới thiệu bài.</b>


Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ
tích VN, đợc nhân dân ta rất u thích. Cuộc đời và những chiến cơng của TS
cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, xay


mê rất nhiều thế hệ ngời đọc, ngời nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật
TS, cô trị chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp.


cho biết Thạch Sanh gặp rất nhiều thử
thách trớc khi lấy đợc công chúa . Vậy
em hãy kể lại nhửừng thửỷ thaựch ủo?


<b>II. Phân tích văn bản</b>
<b>1. Nhân vật Thạch Sanh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Những thử thách :
+ Diệt chằn tinh
+ Dit i bng


+ Bị bắt giam vào ngục


+ Bị quân mời tám nớc kéo sang đánh .
? Và chàng đã lập những chiến cơng
nào?


- BÞ mĐ con Lý Thông lừa đi canh miếu
thờ có chằn tinh ăn thịt ngời -> Thạch
Sanh dùng búa, võ thuật giết chằn tinh,
chặt ®Çu ®em vỊ.


- Xuống hang sâu diệt đại bàng, cứu công
chúa, bị Lý Thông lấp hang -> Thạch Sanh
dùng cung tên vàng bắn đại bàng trọng
th-ơng



- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù
->Thạch Sanh bị bắt phải ngồi tù ->Thạc
Sanh cứu con vua Thủy Tề và đợc tặng cây
đàn, gảy đàn làm công chúa khỏi bệnh
- Kết hôn với công chúa, bị 18 nớc ch hầu
đem quân sang đánh


? Em có nhận xét gì về mức độ và tính
chất các cuộc thử thách và những chiến
công của TS đạt dợc?


? Theo em, do mâu thuẫn, Thạch Sanh
đã vợt qua những thử thách nào?


- Thạch Sanh đã vợt qua tất cả nhờ tài
năng, phm cht


? Trải qua những thử thách, em thấy TS
bộc lộ những phẩm chất gì?


? Theo em Thch Sanh l nhân vật đại
diện cho cái thiện hay cái ác ?


<i>* GV : những phẩm chất của TS cũng là</i>
những phẩm chất tiêu biểu của nhân
dân ta. Vì thế truyện cổ tích đợc nhân
dân ta rất yêu thích.


? Lý Thơng là nhân vật đối lập hồn tồn
với Thạch Sanh về tính cách và hành động.


Em hãy chỉ ra những nét tính cách đối lập
đó?


<b>Th¹ch Sanh Lý Thông</b>
- hiền lành, thật thà - Độc ác, xáo trá
- Dũng cảm - hèn nhát


- Giàu tình nghĩa - bÊt h¹nh, bÊt
nghÜa


- Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để
mu lợi.


- Lõa TS đi nôp mạng thay mình.
- Cớp công của TS


? Em hãy nhận xét về nhân vật Lí
Thơng? Lí thơng đại diện cho cái thiện
hay cái ác?


<i>* GV: Trong truyÖn cỉ tÝch, nh©n vËt</i>


- Thạch Sanh vợt qua nhiều thử thách
(Chém chằn tinh, diệt đại bàng, bị bắt
giam vào ngục, diệt hồ tinh, bị quân
m-ời tám nớc ch hầu kéo sang đánh)
- Chiến công: chém chằn tinh thu đợc
bộ cung tên vàng, diệt đại bàng cứu
cụng chỳa, diệt hồ tinh, cứu thái tử con
vua thuỷ tề đợc vua tặng cây đàn thần,



đuổi quân 18 nước ch hÇu.


 Thử thách ngày một tăng, mức độ
ngày càng nguy hiểm, lập nhiều chiến
công hiển hách,thu đợc nhiều chiến lợi
phẩm quý.


* PhÈm chÊt<b> : </b>


- Thật thà, chất phác, sống tình nghĩa
- Can đảm, dũng cảm và đầy tài năng
- Nhân đạo, u hịa bình (tha tội chết
cho mẹ con Lý Thông; Thiết đãi 18
n-ớc ch hầu)


-> Thạch Sanh là nhân vật chức năng
hành động theo lẽ phải giỳp dõn tr ỏc.


<b>2. Nhân vật Lí Thông:</b>


- Di trỏ, nham hiểm,xảo quyệt
- Hèn nhát, ích kỷ, độc ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

chính và phản diện ln đối lập nhau
về hành động và tính cách. đây là một
đặc điểm XD nhân vật của thể loại.
? Em có nhận xét gì về các yếu tố nghệ
thuật đợc sử dụng trong truyện?



? Sắp xếp các tình tiết nh thế nào ?
<i>+ Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo</i>
léo : công chúa lâm nạn gặp Thạch
Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm
nghe tiếng đàn bỗng khỏi bệnh , giải
oan và kết vợ chồng với Thạch Sanh .
G: Nhờ có phẩm chất và tài năng lại
thêm các vũ khí thần kì mà Thạch Sanh
đã vợt qua rất nhiều thử thách khó khăn
? Trong nhửừng vuừ khớ maứ Thách Sanh


dùng thì vũ khí nào mang yếu tố thần
kì?


? Tiếng đàn tượng trưng cho điều gỡ ?
* Giúp nhân vật đợc giải oan -> ớc mơ
về công lý.


- Tợng trung cho tình u, cơng lí, nhân
đạo, hồ bình, khẳng định tài năng, tâm
hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm
hồn ngh s.


? Niêu cơm thần tợng trng về điều gì
của dân ta ?


* Làm lui quân 18 nớc ch hầu .


+ Niêu cơm thần tợng trng cho tình
th-ơng, nhân ái, ớc vọng đoàn kết, yêu hòa


bình của nhân dân ta .


? Em có nhận xét gì về cách kết thóc
trun?


- Cách kết thúc có hậu thể hiện cơng lí
XH (ở hiền gặp lành, cái thiện chiến
thắng cái ác) và ớc mơ của nhân dân ta
về một sự đổi đời. Đây là cách kết thúc
phổ biến trong truyện cổ tích.


? Qua đó phản ánh ớc mơ gì của
ngời lao động ?


Thể hiện ớc mơ, niềm tin về đạo
đức, công lý xã hội và lý tởng nhân
đạo, yêu hoà bình của nhân dân ta


- Có nhiều chi tiết tởng tợng thần
kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa.


HS đọc mục ghi nhớ




Nhân vật phản diện (đại diện cho cái
ác) bị trng pht


<b>3.</b>



<b> Nghệ thuật:</b>


- Sắp xếp các tình tiÕt tù nhiªn, khÐo
lÐo.


- Sử dụng những chi tiết thn k :
+ Ting n .


+ Niêu cơm thần .


- KÕt thóc cã hËu thĨ hiƯn c«ng lý cđa
x· héi và ớc mơ của nhân dân ta thời
x-a .


<b>* ý nghĩa:Thạch sanh thể hiện ớc mơ, </b>
niềm tin của nhân dân về sự chiến
thắng của những con ngời chÝnh nghÜa,
l¬ng thiƯn.


<b>III.Tỉng kÕt </b>


* Ghi nhí: SGK - Tr67
<b>IV. Luyện tập:</b>


1.Cho HS xem tranh và yêu cầu miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Theo em, bức tranh tr 65 minh hoạ
cảnh gì? Dùng ngơn ngữ của nình để
kể lại đoạn truyện đó?



2. Trong trun, em thÝch nhÊt chi tiÕt
nµo?


<b>IV. Cđng cè</b><i>: </i><b> </b>


- Truyện Thạch Sanh là truyện cổ tích về ngời dũng sĩ nh thế nào ?
- Truyện có những sự việc thần kỳ nào ? hÃy kể ra .


<b>V: HDVN:</b>


- Học bài vừa học : Thuộc lòng phần ghi nhớ và nhớ lại các sự việc .
- Soạn bài mới : Chữa lỗi dùng từ (sgk/68).


-Trả lời các câu hỏi (1),(2),(3) thuộc I,II
- Xem trớc và soạn đủ các bài tập .
<i> Ngày soạn: 9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 9/2011.</i> <i> </i> <i> </i>
<b>Tiết 23</b>


<b>chữa lỗi dùng từ</b>
<b>A. mục tiêu : </b>


- Các lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm .
- Cách sửa chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm


- Bớc đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng tõ .
- Dïng tõ chÝnh x¸c khi nãi, viÕt .


- Các lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm .


- Cách sửa chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm


- Bớc đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ .
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.


GD ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV
<b>B. chuÈn bÞ : </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Mét tõ cã thĨ cã mÊy nghÜa?
ThÕ nµo lµ nghÜa gèc? ThÕ nµo lµ nghÜa chun? Cho vÝ dơ?


- Gv gäi Hs lên làm bài tập 3
<i>(Sgk - Trang 57).</i>


<b>III. Cỏc hot động dạy học.</b>


<b>Giới thiệu bài:Trong khi nói và viết, chúng ta thờng sử dụng một từ đợc lặp đi</b>
lặp lại nhiều lần, điều đó thể hiện vốn từ riêng, cách diễn đạt kém của các em.
Việc lặp đi lặp lại nh vậy đợc hiểu là một loại lỗi lặp từ, đó là sự dùng từ trùng
lặp gây cảm giác nặng nề, nhàm chán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em phát hiện
ra lỗi và nguyên nhân mắc lỗi.



<b>I. Lặp từ</b>
Gv cho 2 Hs đọc hai ví dụ a, b trong


mơc nµy. (Sgk - Trang 68) <b>1. VÝ dơ: (Sgk)2. Nhận xét:</b>
? Trong ví dụ a, những từ ngữ nào


đ-ợc lặp đi lặp lại nhiều lần nhiều lần?
Cụ thể lặp lại mấy lần?


* Đoạn a:
- Tre (7 lần).
- Giữ (4 lần).


- Anh hùng (2 lần).
-> Điệp từ.


? Việc lặp lại các từ ngữ trên có tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

ngời, bảo vệ đất nớc, là biểu tợng cho
tính cách anh hùng trong lao động và
chiến đấu của dân tộc ta. Tạo nhịp điệu
hài hồ cho bài văn.


? ở ví dụ b, những từ ngữ nào đợc
lặp đi lặp lại nhiều ln? C th lp li
my ln?


* Đoạn b.



Lặp truyện dân gian (2 lần).
? Việc lặp từ ở câu b có giống với lặp


từ ở câu a không? Nó có đem lại tác
dụng gì cho câu văn không?


- Không. Đó là lỗi lặp. Nó làm cho câu
văn nặng nề hơn.


Gv tổ chức cho Hs chữa lỗi lặp từ ở
đoạn b.


? Chữa lại câu mắc lỗi lặp từ? Khi bỏ
từ lặp đi, em thấy câu nh thế nào?


- Chữa: Em rất thích đọc truyện dân
<i>gian vì truyện có nhiều chi tiết tởng </i>
<i>t-ợng, kì ảo. -> Câu vẫn rõ nghĩa, diễn đạt</i>
thanh thoát, nhẹ nhàng.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm</b>
Gv cho Hs đọc 2 ví dụ a, b. <b>1. Ví dụ: (Sgk)</b>


<b>2. NhËn xÐt:</b>
(Gv: Yêu cầu Hs gạch chân dới các


từ dùng sai âm trong câu a, b. Rồi
giải thích t¹i sao dïng sai ©m nh
vËy.)



? Câu a và b có những từ nào dùng
khơng đúng? Viết lại các từ dùng sai
cho đúng?


a. Thăm -> Tham: Lẫn lộn 2 từ gần âm.
(Tham, quan: Xem tận mắt để mở rộng
tầm hiểu biết; Thăm quan: Vơ nghĩa,
khơng có trong từ điển tiếng Việt).


<i>b. Nhấp nháy -> Mấp máy: Lẫn lộn từ</i>
láy gần âm và giữa nghĩa của từ (Nhấp
<i>nháy: mở ra nhắm lại liên tiếp hoặc có</i>
ánh sáng khi loé ra, khi tắt liên tiếp;
<i>Mấp máy: có nghĩa cử động khẽ và liên</i>
tiếp => nhớ khơng chính xác thành nhấp
nháy.


? T¹i sao cã hiÖn tỵng dïng sai tõ


nh vậy? -> Nguyên nhân dïng sai: Kh«ng nhíchÝnh xác hình thức ngữ âm của từ.
* Chú ý:


? Muốn tránh mắc lỗi dùng sai từ thì


phi lm gỡ? - Muốn tránh mắc lỗi dùng sai từ thìphải nhớ chính xác nghĩa của từ.
- Khi nói, đặc biệt là khi viết phải hết
sức tránh lặp từ một cách vô ý thức
khiến cho lời nói trở nên nặng nề, dài
dòng.



- Chỉ dùng từ nào mình nhớ chính xác
hình thức ngữ ©m.


? Trong 2 vÝ dơ a, b trªn. VÝ dơ nµo


đúng, ví dụ nào sai? Ví dụ: a. Đó là qùa khuyến mại.b. Đó là quà khuyến mãi.
<b>III. Luyện tập</b>


? H·y lỵc bá các từ ngữ trïng lỈp


trong các câu? <i>Bài tập 1:</i>a. Bỏ các từ: Bạn Lan (ai, cũng, lấy làm).
-> Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên
<i>cả lớp đều quý mến.</i>


Gv cho Hs thảo luận, sau đó gọi lên
làm.


Gv: NhËn xÐt, ghi ®iĨm.


b. Bỏ: Câu chuyện đó, thay bằng: câu
chuyện ấy, những nhân vật ấy, là những
nhân vật và thay thế một số từ, cụm từ.
-> Sau khi nghe cô giáo kể, chúng ta ai
<i>cũng thích những nhân vật trong câu</i>
<i>chuyện ấy vì họ đều là những ngời trởng</i>
<i>thành.</i>


c. Lín lªn.


-> ... vợt qua núi cao cũng là ... con ngời


tr-ëng thµnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

trong 3 câu. a. Linh động -> Sinh động.


+ Linh động: Không quá nặng nề vào
nguyên tắc, đổi thay nhiều cách.


? Hãy thay từ dùng sai bằng những
từ khác trong những câu dới đây và
chỉ ra nguyên nhân chủ yếu của việc
dùng sai đó?


+ Sinh động: Có khả năng gợi ra nhiều
hình ảnh, nhiều dạng, nhiều vẻ khác
nhau hợp với hiện thực của đời sống.
-> Nguyên nhân: Nhớ không chính xác
hình thức ngữ âm.


b. Bµng quang -> Bµng quan.
+ Bµng quang: Bäc chøa níc tiĨu.


+ Bàng quan: Kẻ đứng ngồi cuộc mà
nhìn, coi nh khơng liên quan đến mình
(Thái độ thờ ơ).


c. Thđ tơc -> Hđ tơc.


+ Thủ tục: Những việc phải làm theo quy
định.



+ Hủ tục: Việc làm, phong tục đã lỗi
thời.


* Nguyªn nhân mắc lỗi: Không nhớ,
chính xác hình thức ngữ âm, hiĨu sai
nghÜa cđa tõ.


<b>IV. Cđng cè: </b>


<b>-</b> ChØ dùng từ khi nào?
<b>-</b> Đọc ghi nhớ


<b>V.HDVN:</b>
- Bài vừa học :


+Về nhà nắm lạicác lỗi thờng gặp khi sử dông tõ .


+Chú ý về nghĩa của từ để tránh việc dùng từ lẫn lộn ;tránh lặp từ mà không phải
là phép lặp .


- Học bài mới : Trả bài Tập làm văn số 1, HS chú ý về nhà chuẩn bị dàn ý để sửa
bài cho tốt hơn .


<i>Ngµy soạn: 9/2011</i>
<i>Ngày gi¶ng: 9/2011.</i>


<b>TiÕt 24 </b>


<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>
<b>A. mục tiêu: </b>



- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy đợc những u điểm và khuyết điểm


Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình . Từ đó có hớng khắc phục những u
nhợc điểm


- Qua đó củng cố phơng pháp làm bài văn tự sự
- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự


- ý thøc lµm bµi tèt


<b>B. Chuẩn bị: -GV chấm, chữa bài chi tiết.</b>
-HS : xem lại bài, tự sửa lỗi
<b>C. Nội dung:</b>


<b>I. </b>


<b> n định tổ chức : Lớp 7B:</b>
<b>II. Kiểm tra: ( Trong giờ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>I. Đề bài. </b>
Gv yêu cầu Hs đọc lại đề tập làm


văn số 1. Kể lại một truyện đã biết (truyền thuyết, cổtích) bằng lời văn của em
? Đề yêu cầu những gì? * Yêu cầu: Kể lại truyện bằng lời văn của em,
bảo đảm bài văn có đầy đủ 3 phần và đủ nội
dung chớnh ca truyn .


<b>II. Xây dựng dàn bài khái quát</b>
<b>1. Mở bài: ( 1,5đ) : Chọn câu chuyện.</b>


- Giới thiƯu chung nh©n vËt, sù viƯc .


<b>2. Thân bài ( 7đ) : Kể đợc diễn biến của</b>
truyện theo trình tự .


<b>3.Kết bài ( 1,5đ) : Kết cục câu chuyện. </b>
- Chn cõu chuyn ó phự hp cha?


Giải thích nhân vật ra sao? Diễn
biến câu chuyện nh thế nào? Kết


thỳc truyện đã phù hợp cha? <b>III. Nhận xét u, nh ợc điểm</b>
<b>Ưu điểm:</b>


Gv: Tìm ra những u điểm, nhợc
điểm trong bài làm của học sinh,
sau đó đọc cho học sinh nghe.


Gv: Chọn ra một bài viết tốt để đọc
cho Hs nghe.


- Cách làm, chọn truyện, đã đạt đợc những
yêu cầu của đề ra...


- Mét sè em viÕt kh¸ tèt, biÕt kể lại bằng lời
văn của mình, bám sát nội dung truyện.


<b>Nhợc điểm:</b>
Gv: Chọn ra một bài mắc nhiều



khuyt điểm để chỉ ra cho Hs rõ. - Một số em hiểu đề song viết thiếu ý cơ bản,diễn đạt cha trong sáng.
- Nhiều em sai lỗi chính tả, dấu chấm câu,
chữ viết cẩu thả, viết hoa tùy tiện.


G/v: Trả bài cho học sinh
H/s nhận đợc cụ thể kết quả về
điểm.


G/v: §äc 1 sè đoạn văn viết tốt có
nêu tên H/S.


Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu
tên học sinh)


<b>III- Trả bài </b>


Trả bài cho học sinh:


- Trả bài,nhận xÐt cơ thĨ theo tõng bµi viÕt
cđa häc sinh.


- Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số
đoạn văn viết tốt.


- Một số đoạn mắc lỗi đọc trớc lớp
( tránh nêu tên học sinh)


- H/s nhận bài kiểm tra đối chiếu bài làm của
minh với đáp án, nhận xét của G/v và điểm
bài kiểm tra của mình.



G/v bao qu¸t, nghe ý kiến phát biểu của H/s
(nếu có)


G/v yêu cầu học sinh ghi điểm kiểm tra của
mình vào sổ liên.


<b>IV. Cđng cè: </b>


- Những u, khuyết của mình để khắc phục, sửa chữa cho bài viết sau tốt hơn
- Hệ thống lại kiến thức về văn kể chuyện.


- Dµn bài của bài văn tự sự
- Nhận xét giờ học.


<b>V. HDVN:</b>


- Xem lại bài viết kể chuyện của mình.


- Tự khắc phục các lỗi vào vở bài tập, hoàn thiện bài viết. Xây dựng dàn bài dự
bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Tân Phú, ngày...Tháng 9 năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<i> </i> <i> </i>


<b>Tuần 7</b>


<i>Ngày soạn: 9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 25</b>


<b>em bé thông minh</b>
<i> Trun cỉ tÝch</i>
<b>A. Mục tiêu : </b>


- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.


- GD lòng tự hào, trân trọng những con ngời thông minh, nhanh trí.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


GV: Tranh minh hoạ, soạn bài, sgk,sgv.
HS: Soạn bài


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. ổn định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra: </b>


? Những chiến công của Thạch sanh? Nêu ý nghĩa của truyện.
<b>III. Các hoạt động dậy và học : </b>


<b> Giới thiệu bài: Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có một thể loại truyện </b>
rất lí thú: truyện về các nhân vật tài giỏi, thơng minh. Trí tuệ dân gian VN sắc sảo
và vui hài ở đây đợc tập trung vào việc vợt qua những thử thách của t duy, đặt và
giải nhiều câu đố ối oăm, hóc hiểm trong những tình huống phức tạp. Từ đó tạo


nên tiếng cời, sự hứng thú, khâm phục của ngời nghe. Em bé thông minh là một
trong những truyện thuộc loại ấy.


- GV hớng dẫn cách đọc


Đọc với giọng vui, hóm hỉnh chú ý lời
đối thoại giữa các nhân vật.


- GV hớng dẫn HS đọc theo 4 đoạn,
mỗi đoạn tơng ứng với 1 thử thách.
- GV đọc 1 đoạn  h/s đọc nối tiếp  GV


<b>I. Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1. Đọc, tóm tắt</b>


Tóm tắt các sự việc chính của truyện?
- Vua sai cận thần đi tìm ngêi tµi giái
gióp níc.


- Cận thần gặp hai cha con đang cày
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm “
Em bé thông minh ”. Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử
thách mà nhân vật đã vợt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. Tiếng cời vui vẻ,
hồn nhiên nhng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát
vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nh©n xÐt.


? Em bÐ thuộc kiểu nhân vật nào trong
truyện cổ tích?



- Em bộ thơng minh là truyện cổ tích
về nhân vật thông minh, đề cao trí
khơn dân gian, trí khôn kinh nghiệm,
tạo đợc tiếng cời vui vẻ, hồn nhiên,
chất phát mà không kém phần thâm
thúy của nhân dân trong đời sống hằng
ngày.


? Em hiểu: Oái oăm, hoàng cung, nhà
thông thái, dịch thử nghĩa ntn? (sgk)
? Căn cứ vào các sự việc trên, có thể
chia văn bản thành mấy phần? Nội
dung chÝnh cđa tõng phÇn?


? Để tìm ngời tài giỏi, vua đã làm cách
nào?


- Vua sai viên quan đi tìm ngời tài,
bằng cách ra những câu đố oái
oăm....Gặp cha con em bé đang cày
ruộng.


? Viên quan và vua là ngời thế nào?
(Vua là ngời anh minh tài đức ,mong
muốn đất nớc thái bình, ln chăm lo
việc nớc, viên quan là một ngời tận tuỵ,
trung thành với vua)


<b>Diễn biến của truyện tiếp theo ntn,</b>


<b>những thử thách đối với em bé là gì</b>
<b>giờ sau các em tìm hiểu tip.</b>


ruộng, hỏi câu hỏi oái oăm.


- cu bộ ó trả lời bằng một câu đố lại.
- Quan về tâu vua, vua tiếp tục ra câu
đố dới hình thức lệnh vua ban.


- Em bé đã tìm cách đối diện vua và
giải đợc câu đố.


- Vua quyết định thử tài em bé lần 3
bằng cách đa một con chim sẻ bắt dọn
thành 3 cỗ thức ăn.


- Em bé giải đó bằng cách đố lại.


- Nớc láng giềng muốn xâm chiếm bờ
cõi, bèn rị la tìm ngời tài bằng một câu
đố.


- Vua quan đều không giải đợc phải
nhờ đến em bé mới giải đợc.


- Em bé đợc phong là trạng ngun.


<b>2. Chó thÝch</b>
<b>3. Bè cơc: 3 phần:</b>



- Phần 1: Từ đầu -> thật lỗi lạc. (Vua
sai quan đi tìm ngời tài).


- Phn 2: Tiếp ->Nớc láng giềng.
(Những lần giải đố...)


- Phần 3: Còn lại ( Em bé đợc phong
làm trng nguyờn)


<b>II. Phân tích văn bản</b>


<b>1. Mở đầu truyện:Vua sai quan đi</b>
<b>tìm ngời tài</b>


- Vua tìm ngời tài giái gióp níc


-Viẽn quan ủi nhiều nụi tỡm kieỏm, ra
câu đố oái oăm nhửng cha thaỏy.


 Viên quan tận tuỵ, trung thnh, vua
anh minh ti c .


<b>IV. Củng cố :</b>


-? Viên quan và vua là ngời thế nào?


Mở đầu truyện:Vua sai quan đi tìm ngời tài bằng cách nào
<b>V. HDVN</b>


- Học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i> ________________________________</i>
<i>Ngày soạn: 9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 26</b>


<b>em bÐ th«ng minh</b>
<i> Trun cỉ tÝch</i>
<b>A. Mơc tiªu : </b>


- Tù nhËn thøc giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.


- GD lòng tự hào, trân trọng những con ngời thông minh, nhanh trí.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


PP: Thảo luân nhóm, pt


GV: Tranh minh hoạ, soạn bài, sgk,sgv.
HS: Soạn bài


<b>C. Tin trỡnh lờn lp:</b>
<b>I. n nh tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra: </b>


Mở đầu truyện:Vua sai quan đi tìm ngời tài bằng cách nào


.III.<b> Các hoạt động dậy và học : </b>


<b> Giới thiệu bài: Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có một thể loại truyện </b>
rất lí thú: truyện về các nhân vật tài giỏi, thông minh. Trí tuệ dân gian VN sắc sảo
và vui hài ở đây đợc tập trung vào việc vợt qua những thử thách của t duy, đặt và
giải nhiều câu đố ối oăm, hóc hiểm trong những tình huống phức tạp. Từ đó tạo
nên tiếng cời, sự hứng thú, khâm phục của ngời nghe. Em bé thông minh là một
trong những truyện thuộc loại ấy và hôm nay các em tiếp tục đợc tìm hiểu.


? Truyện cổ tích, ngời ta thờng dùng
cách gì để chọn ra ngời tài giỏi?
(ở trong truyện này cũng nh nhiều
truyện dân gian khác, ngời xa thờng
dùng cách ra câu đố oái oăm để phát
hiện ra ngời tài giỏi)


? Sự mu trí thơng minh của em bé đợc
thử thách qua mấy ln?


4 ln th thỏch


? Quan gặp em bé trong hoàn cảnh
nào?


- Em beự xuaỏt thaõn trong moọt gia đình
ntn?


Viên quan đã thử trí thơng minh của
em bé bằng cách nào? ( Câu đố oái
oăm)



? Nêu nhận xét về câu đố?


(Th«ng thêng ngêi dân cày chỉ quan


<b>II. Phân tích (tiếp)</b>


<b>2. Din bin của truyện: Những thử</b>
<b>thách đối với em bé.</b>


<b>* LÇn thư thách thứ nhất:</b>


- Hoàn cảnh: hai cha con ®ang cµy
ruéng


em bé xuất thân từ ngời lao động


-Viên quan ra câu hỏi: Trâu của lão cày
một ngày đợc mấy đờng?


- Câu đố khó, đột ngột, bất ngờ khơng
trả lời đợc chính xác.


- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm “
Em bé thông minh ”. Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử
thách mà nhân vật đã vợt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. Tiếng cời vui vẻ,
hồn nhiên nhng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát
vọng về sự cơng bằng của nhân dân lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

tâm đến diện tích cày đợc nhiều hay ít


chứ khơng quan tâm đến bao nhiêu
đ-ờng cày.đây là câu đố khó, ít ai để ý).
<b>?Biểu hiện của ngời cha trớc câu hỏi </b>
của viên quan nh thế nào?


- Ngêi cha ngÈn ngêi ra cha biÕt tr¶
lêi ra sao?


<b>? Em bé đã giúp cha giải đố bằng cách</b>
nào?


? Nhận xét về cách giải đố của em bé?
- Câu hỏi của em bé cũng oái oăm nh
câu đố của quan.


<b>? Qua câu hỏi của viên quan và lời giải </b>
của em bé em có nhận xét gì về em bé?
? Thái độ của viên quan?


- Viªn quan: bÊt ngê, sửng sốt, phát
hiện ra ngời tài


- Cho học sinh quan sát bức tranh
(SGK 70) ? Bức tranh mơ tả cảnh gì?
? Lần thứ hai, ai trực tiếp ra câu đố?


Vua ra đố dưới hình thức nào?


? Nội dung của câu đố lần hai?



+ Ban cho làng 3 tháng gạo nếp, 3 con
trâu đực, nuôi đẻ thành 9 con, lệnh năm
sau nộp đủ.


? Em có nhận xét gì về câu đố này?


Câu đố lần này có khó hơn lần viên
quan đố khơng?


- Câu đố rất khó, trái với quy luật tự
nhiên. Nhng mang tính chất nghiêm
trọng. .."cả làng phải chịu tội"


? Trớc câu đố của vua, thái độ của cả
làng ra sao?


+ Lo lắng, cho là tai vạ gieo giắc cho
nhân lµng.


? Thái độ của em bé trớc lệnh của vua
ntn?


+ Em bé bình tĩnh...bảo mọi ngời thịt
trâu.. đồ sôi để ăn..


<b>? Em bé đã giải đố ntn?</b>


Lên đờng vào kinh... vờ khóc trớc sân
rồng rồi trả lời vua: Mẹ chết sớm...cha
không chịu đẻ em bé...



? Kết quả nhà vua có thái độ ntn?
- (Cời, thán phục )


<b>? VËy em cã nhËn xÐt g× vỊ em bé qua </b>
lần thử thách thứ 2.


?Ln th 3 để tin chắc rằng em bé là
người thông minh, có tài thật vua đã


* Em bé hỏi lại : Ngựa của ông đi một
ngày đợc mấy bớc?


->Giải đố b»ng cách đố lại, đẩy thế bí


của mình sang ngi ra .


- Em bé là ngời thông minh nhanh
nhẹn cứng cỏi không run sợ trớc kẻ có
quyền lực


<b>* Lần thử thách thứ hai:</b>


- Vua ra cõu dới hình thức lệnh vua
ban.


Ni làm sao để trâu đực đẻ đợc con


- Em bé đã tìm cách đối diện vua, đa
vua và quần thần vào bẫy của mình, để


nhà vua tự nói ra điều phi lý của điều
kiện ơng đa ra.giải câu đố bằng tài biện
bác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

thử bằng cách nào?


+ Ra câu đố khi hai cha con đang ăn
cơm: Đa cho 1 con chim sẻ, bắt phải
dọn 3 cỗ thức ăn.


? Vớí câu đố đó em bé đáp lại ntn?
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của
em bé?


- Câu trả lời của em bé mang tính chất
thách đố lại .


Em bé thật thông minh.
? Thái độ của vua?


? Lần thứ t ai đố? Đố nh thế nào?
+ Câu đố do sứ thần nớc ngoài ra: Đa
cho vỏ ốc dài, rỗng 2 đầu, yêu cầu xâu
chỉ qua vỏ ốc.


? Thái độ và cách giải đố của các quan
đại thần?


 Vua qua lúng túng, lo lắng, bất lực.
? So sánh câu đố này với những câu đố


trên xem có gì đặc biệt.


( Câu đố này khác 3 câu đố trên vì có ý
nghĩa chính trị, ngoại giao, giải đợc thì
tự hào, khơng giải đợc thì nhục nhã,
xấu hổ, sỹ diện quốc gia bị tơn thơng
nghiêm trọng  câu đố ối oăm đến mức
cả triều đình khơng ai giải thích đợc.
Tà năng của em càng đợc đề cao)
<b>? Em bé giải đố trong h/cảnh nào.Em </b>
bé đã giải thích đố ntn?


? Qua lần giải lời em bé tỏ ra là ngời
ntn?


?


KÕt cơc c©u chun ntn?


<b>? Qua nh©n vËt em bé thông minh tác </b>
giả muốn nói lên điều gì.


? Trong truyện đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào?


- Dùng câu đố thử tài- tạo ra tình
huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất


- Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ


tăng dần của những câu đố và cách giải
đố tạo nên tiếng cời hài hớc.


HS đọc ghi nhớ nhấn mạnh ý c bn.


<b>* Lần thử thách thứ ba:</b>


- Vua lÖnh cho hai cha con pha thịt
chim sẻ thành 3 cỗ thức ăn.


- Em bộ gii đố bằng cách đố lại vua:
đa cây kim  vua rốn dao.


- Vua phục tài, ban thởng rất hậu.
<b>* lần thư th¸ch thø t:</b>


- Sứ thần nớc ngồi đố: làm cách nào
xâu đợc sợi chỉ qua vỏ ốc vặn.


+ Em bé vừa nghịch vừa hát 1 bài đồng
dao.


- Em bé có trí tuệ hơn ngời. Trí thơng
minh của em bé góp phần cứu nguy
cho đất nớc.


<b>3. Kết thúc truyện: Phần th ởng xứng</b>
<b>đáng cho em bé.</b>


- Em bé đợc phong làm trạng nguyên,


đợc ở gần vua.


<b>* </b>


<b> ý nghÜa truyÖn: </b>


- Đề cao sự thơng minh, trí khơn, kinh
nghiệm đời sống dân gian.


- Tạo tiếng cời vui vẻ, hài hớc, mua vui
hồn nhiên trong đời sống.


<b>III Tæng kÕt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>IV. LuyÖn tËp:</b>


- Cho HS đọc thêm truyện. “Lơng Thế
Vinh” ( sgk –<i> 74).</i>


<b>IV: Cđng cè:</b>


Em h·y nªu néi dung cđa trun “em bÐ th«ng minh”


Truyện “em bé thơng minh” tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào
để lôi cuốn ngời đọc?


<b>V. HDVN:</b>


Nắm đợc nội dung ,ý nghĩa của truyện



- Về nhà tập kể lại bốn lần thử thách mà em bé thông minh đã vợt qua .
Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ.


<i> </i>
<i> </i>


<i>Ngày soạn: 9/2011</i>
<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 27</b>


<b>chữa lỗi dùng từ ( tiÕp</b>
<b>theo)</b>


<b>A. Mơc tiªu </b>


- Lỗi do dùng từ khơng đúng nghĩa


- Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa


- Dïng tõ chÝnh xác, tránh lỗi về nghĩa của từ


- Ra quyt nh: Nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng t a ph ng thng
gp


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tởng, thảo luận chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về
cách sử dụng từ.


- Học sinh tìm tòi, hiểu biết sâu về tiếng Việt


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Bảng phụ


<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định lớp : Kiểm tra sĩ số</b>:


<b>II. Kiểm tra : Kiểm tra bài sọan của học sinh </b>
<b>III: các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>* Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa . </b></i>
Vì vậy khi nói và viết, một lỗi thờng gặp là dùng từ cha đúng nghĩa. Vậy bài học
hôm nay các em sẽ hiểu đợc ngun nhân mắc lỗi đó là gì ?


GV dùng bảng phụ bài tập (sgk - 75)
Phát hiện lỗi chữa lỗi.


- Cho HS c trong câu phát hịên lỗi.
<b>?Tại sao dùng “yếu điểm” lại l sai?</b>
Yu im cú ngha l gỡ?


<b>+Yếu điểm: Điểm quan trọng, chỗ </b>
quan trọng.


<b>? Phi thay "yu im" bng t no </b>
cho ỳng?


? Đọc câu b: Phát hiện từ dùng sai:


? Đề bạt có nghĩa là gì?


<b>+ bạt: Cấp có thẩm quyền cử một </b>
ngời nào đó giữ chứ vụ cao hơn.
?Trong câu văn này phải hay bằng từ
nào cho đúng?


- Bầu chọn = cách biểu quyết hoặc
bỏ phiếu để giao cho làm 1 chức vụ
nào đấy


<b>I. Dùng từ không đúng nghĩa:</b>
<b>1. VD:</b>


<b>2. Nhận xét</b>


a. Thay từ yếu điểm => nhợc điểm.
* Nguyên nhân dùng sai:


+ Không biết nghĩa .


b. Đề bạt => bầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>? c câu c phát hiện từ dùng cha</b>
đúng? thay bằng từ nào cho đúng?


<b>+Chứng thực: Xác nhận là đúng sự </b>
thc.


Thay chứng kiến: Trông thấy tận mắt


sự việc.


<b>? Theo em nguyên nhân mắc lỗi trên</b>
là gì?


<i>* GV: Trong khi núi, viết phải hiểu</i>
đúng nghĩa của từ mới dùng. Muốn
hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc
sách báo, tra từ điển và có thói quen
giải nghĩa từ (theo hai cách đã học)
<i>Tổng kết rút ra ghi nhớ</i>


<b>Híng dÉn lun tËp</b>


- HS đọc BT-> Nêu yêu cầu của đề.
- HS thảo luận nhúm 2.


- Đại diện 3 nhóm lên trình bày kết
quả.


- GV bæ sung.


- HS đọc BT2-> nêu yêu cầu.
- HS lên bảng điền từ.


- HS đọc BT 3 -> nêu yêu cầu.
- HS làm độc lập.


- HS nhËn xÐt-> GV sưa ch÷a.



c. Chứng thực => chứng kiến.
* Ngun nhân dùng sai:
+ Hiểu nghĩa khơng đầy đủ.


*Híng kh¾c phơc :


+ Cần khi dùng từ: Không hiểu hoặc
ch-a hiĨu râ th× chch-a dïng.


+ Cần tra từ điển để hiểu rõ từ.
<b>* Ghi nhớ (SGK-75)</b>


<b>II. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1(SGK-75)</b>


Gạch dới các kết hợp từ đúng:
Bản (tun ngơn)


T¬ng lai sáng lạn.
Bôn ba hải ngoại
Bức tranh thuỷ mạc
Tuỳ tiện nói năng.
<b>Bài tập 2: Điền từ.</b>
a. dùng: Khinh khỉnh.
b. Dùng: Khẩn trơng.
c. Dùng: Băn khoăn.
<b>Bài tập 3:</b>


Sửa lỗi dùng từ cha chÝnh x¸c:
a. Cã 2 c¸ch sưa:



- Thay "cú đá" bằng "cú đấm", giữ
nguyên từ "tống"


- Thay "tống" bằng "tung", giữ nguyên
"cú đá".


b. Thay "thùc thµ b»ng "khẩn".


- Thay "bao biện" bằng "nguỵ biƯn"
c. Thay "tinh tó" b»ng "tinh t".
-Hc "tinh tú" bằng "tinh hoa"
<b>IV. Củng cố:</b>


? Những lỗi các em hay mắc khi viết văn là gì?
Cách sửa chữa?


<b>V: HDVN:</b>


- Học bài. Hoàn thiện các bài tập trong SGK vµ SBT.


- Chuẩn bị: Kiểm tra văn học. Xem lại tồn bộ kiến thức các truyền thuyết, cổ
tích đã học.


Soạn bài : Danh từ ; HS học bài “chữa lỗi dùng từ để kiểm tra miệng chú ý phần
ví dụ và luyện tập.



<i>Ngày soạn: 9/2011</i>
<i>Ngày giảng: 10/2011 </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Làm được một bài kiểm tra hoàn chỉnh.


- Nắm được kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ tích.
- Kiểm tra kiến thức của học sinh về truyền thuyết và cổ tích .


- Làm đề trắc nghiệm , tổng hợp kiến thức


- Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo .


<b>B: Đề bài và điểm số</b>
<b>I. Trc nghim : ( 3điểm)</b>


<b>* Hãy đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách ghi ra tờ giấy thi đáp án</b>
<b>đúng nhất ? (Mỗi câu 0,5 điểm)</b>


<b>Câu1: Trong các truyện sau truyện nào là truyền thuyết ? </b>
A. Thạch Sanh B. Em bé thông minh


C. Sọ Dừa <b> D. Sự tích Hồ Gươm </b>
<b>C©u 2: Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nhằm giải thích?</b>


A. Nguån gèc gièng nßi. B. Đánh giặc cứu nớc.


C. ý nguyện thống nhất cộng đồng. D. Hiện tợng ma gió lụt bão.


<b>câu 3 : Truyền thuyết “ Thánh Gióng “ phản ánh rõ nhất quan niệm và ước</b>
<b>mơ gì của nhân dân ta ? </b>


A. Người anh hùng đánh giặc cứu nước


B. Vũ khí hiện đại để giết giặc


C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
D. Tình làng nghĩa xóm .


<b> câu 4 : Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì ? </b>
<b>A. Khơng muốn nợ nần</b>


B. Không cần đến thanh gươm
<b>C. Muốn cuộc sống thanh bình </b>


D. lê Lợi đã tìm được chủ nhân của thanh gươm


<b>câu 5 : Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang ? </b>
<b>A. Nhờ may mắn và tinh ranh </b>


B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
C. Nhờ có Vua u mến


D. Nhờ thơng minh hiểu biết và dựa vào kinh nghiệm của dân gian .


<b>Câu 6: Truyện Em Bé Thông Minh đề cao</b>


A: Sự thơng minh, trí khơn dân gian
B: Phẩm chất và tài năng
C: Cơng lí xã hội


D: Lòng dũng cảm


<b>PhÇn II: Tù ln (7 điểm</b><i>)</i>



<b>Câu 1 (3đ)</b>- Nờu ý ngha ca truyn <i>Con Rng cháu Tiên</i>”?


<b>Câu 2 (4đ): Khi miêu tả tài năng của Sơn Tinh và Thủy Tinh, tác giả dân </b>
gian đã sử dụng những yếu tố tưởng tượng kì ảo nào? Hãy nêu ý nghĩa của hình
tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh?


<b>C: Đáp án và thang điểm (Hướng dẫn chấm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án D D A D D A


<b>Phần II: Tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 1: (3đ)- Ý nghĩa truyện “</b><i>Con Rồng cháu Tiên</i>”:


- Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao q, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
(1,5đ)


- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân
dân ta ở mọi miền đất nước (1,5đ)


<b>Câu 2 (4đ):</b>


* Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những nhân vật hoang đờng, kì ảo do ngời xa tởng tợng
ra. (0,5đ)


-Tài năng của Sơn Tinh: vẫy tay về phía Đơng, phía Đơng nổi cồn bãi
(0.5đ); vẫy tay về phía Tây, phía Tây mọc lên từng dãy núi đồi (0.5đ)



-Tài năng của Thủy Tinh: gọi gió, gió đến (0.5đ); hơ mưa, mưa về (0.5đ)
-Ý nghĩa hình tượng của mỗi nhân vật


- Thđy Tinh là thần Nớc, là tợng trng cho sức mạnh ma gió, bÃo lụt hàng năm
(đ-ợc hình tợng hoá).(0,5đ)


- Sn Tinh là thần Núi, là sức mạnh vĩ đại của nhân dân ta trong việc đấu tranh
chống lũ lụt hàng năm.(0,5đ)


-> Ước mơ chiến thắng thiên tai để bảo vệ cuộc sống, bảo vệ mùa màng. (0,5đ)
<b>D: Tổ chức kiểm tra.</b>


<b>1. Tỉ chøc:</b>
<b>2: KiĨm tra:</b>


GV phát đè cho HS, GV đọc đề, học sinh theo dõi.


GV coi kiÓm tra, học sinh làm bài, hết giờ giáo viên thu bài.
<b>3: NhËn xÐt giê lµm bµi kiĨm tra cđa học sinh.</b>


<b>E: HDVN:</b>


Về nhà tự xem lại cách làm bài kiểm tra ở lớp, tự sửa chữa
Ôn tập lại phần VHDG


Soạn bài: Luyện nói kể truyện


<i>Tân Phú, ngày...tháng...năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>



<b>Tuần 8</b>


<i>Ngày soạn: /10/2011</i>
<i>Ngày giảng: /10/2011</i>


<b>tiết 29</b>


<b>luyện nói kể chun</b>
<b>A. Mơc tiªu:</b>


Cách trình bày miệng 1 bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị
- Lập dàn bài k truyn


- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thĨ kĨ chun theo 1 thø tù hỵp lÝ,
lêi kĨ rõ ràng, mạch lạc, bớc đầu biết thể hiện cảm xúc.


- Phân biệt lời ngời kể truyện và lời nhân vËt nãi trùc tiÕp.
- M¹nh dan, tù tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- GV: sgk,sgv,soạn bài.
- HS chuẩn bị bài tập.
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> n định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra.</b>


<b>? Lời văn tự sự khi kể ngời và việc cần đạt đợc những u cầu nào?</b>



(Khi kĨ cã thĨ giíi thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa
của nhân vật.


Khi k vic: K cỏc hoạt động việc làm, Kết quả và sự đổi thay do các hoạt động
ấy đem lại).


<b>III: Các hoạtđộng dạy học:</b>


Giới thiệu bài.: Nói là hình thức giao tiếp tự nhiên của con ngời. Kể chuyện bằng
ngơn ngữ nói giữa ngời này với ngời khác là hình thức giao tiếp tự nhiên hàng
ngày  Vậy chúng ta cần sử dụng ngôn ngữ, cách diễn đạt ntn trong văn kể
chuyện ....Bài hôm nay giúp các em rèn luyện kĩ năng đó.


- GV ghi 3 đề bài lên bảng (a, b, c).


- HS th¶o luËn nhãm


- Hai nhóm trình bày kết quả phần a.
- Thống nhất dµn ý:


- Đại diện từng nhóm đứng lên nói
thành bài văn theo dàn ý.


Chý ý: Nói to, rõ ràng để mọi ngời
cùng nghe. Nói tự nhiên, tự tin đàng
hồng, mắt nhìn mọi ngời. Tránh nói
lắp, nói sai chính tả.


+ Mở bài: Chào các bạn ! để có thể


hiểu nhau, hôm nay tôi xin tự giới
thiệu về mình.


+ Thân bài: Tôi tên là Nguyễn Văn A,
HS lớp 6/1 trờng THCS Tập NgÃi. Tết
này tôi tròn 12 tuổi.


Gia đình tơi gồm 4 thành viên: Cha,
mẹ, em gái tôi và bản thân tôi.


H»ng ngày tôi thờng giúp mẹ rửa
chén, quét nhà, trông em …


Sở thích của tơi là đọc truyện cổ tích,
xem phim hoạt hình. Tôi mơ ớc sau
này trở thành bác sĩ giỏi để cứu ngời.
+ Kết bài: Cm n cỏc bn.


- Nhóm 3,4 trình bày kết quả.


- Đại diện từng nhóm lên nói trớc lớp.
- HS nhËn xÐt.


- Gv chữa các lỗi dùng từ. Nhận xét
bài diễn đạt chuẩn có thể cho điểm
nếu HS luyện tốt.


<b>I. ChuÈn bÞ:</b>


1. Lập dàn bài một trong các đề sau:


a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân
mình.


b. Kể về gia đình mình.


c. K v mt ngy hot ng ca
mỡnh.


* Yêu cầu khi trình bày:


- Tỏc phong: nh hong, t tin.
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần
phần biệt văn núi v c.


<b>2. Dàn bài tham khảo:</b>
<b> Đề bài 1: </b>


Tự giới thiệu về bản thân.
<b>* Dµn bµi:</b>


<b>A: Më bµi: Lêi chµo vµ lý do tù giới </b>
thiệu.


<b>B: Thân bài:</b>


- Tờn, tui, a ch v vi nét về hình
dáng.


- Gia đình gồm những ai( Bố, m,
ụng, b)...



- Công việc hàng ngày của bản thân.
- Vài nét về tình hình, sở thích, ớc
mơ.


<b>C: Kết bài: - Lời cảm ơn ngời nghe.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ HS lần lợt tự phát biểu.


+ Chn mt s HS trình bầy trớc lớp
HS nhận xét, Gv nhận xét, sửa chữa
cách dùng từ, diễn đạt.


<b>- Hớng dẫn HS đọc và nhận xét ở </b>
đoạn văn tham khảo (sgk –<i> 78,79)</i>
<b>Gợi ý: 3 đoạn văn trên đều ngắn gọn, </b>
giản dị, nội dung mạch lạc rõ ràng rất
phù hợp với việc tập nói.


- Nhãm 5,6 tr×nh bày kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm nói trớc lớp.


- HS nhận xét cách nói của bạn.
- GV NhËn xÐt chung vỊ sù tËp nãi:
+ ViƯc chuẩn bị bài của h.s


+ Về quá trình và kết quả tập nói của
HS


+ Về cách nhận xét của HS về bài


nhận xét của bạn.


Kể về gia đình mình:
*. Dàn bài:


A. Më bµi:


+ Lý do kể, giới thiệu chung về gia
đình (Nơi ở, hồn cảnh chung...)
B: Thân bài:


+ Kể về các thành viên trong gia đình:
Ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị...


+ Với từng ngời: Kể, tả một số ý
(Chân dung ngoại hình, tính cách,
tình cảm, hđộng, cơng việc hàng
ngày)


C: KÕt bµi:


Tình cảm của mình với gia đình.
*. Luyện nói:


<b> §Ị bµi 3:</b>


Kể về một ngày hoạt động của mình.
<b>* Dàn ý:</b>


<b>A. Më bµi:</b>



- Giới thiệu đơi nét về bản thân.
- Sở thích của mình (a hoạt động….)
<b>B. Thân bài:</b>


- Hoạt động đầu tiên trong ngày.
- Hoạt động thứ hai….


- Thái độ trong khi làm.
- Sở thích, nguyện vọng.
- Mong muốn….


<b>C. KÕt bµi:</b>


Suy nghĩ sau một ngày làm việc.
- Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe.
* Tập nói:


<b>IV. Cđng cè :</b>


- GV nhận xét về các bài nói của HS.


- GV nêu những u, khuyết điểm của các em vừa luyện nói lu ý các em khắc
phục cho lần nói sau .


<b>V. HDVN:</b>


- Về nhà tiếp tục luyện nói cho các đề (b),(d) sgk/77
Soạn bài : Cây bút thần, trang 80,sgk



Cách soạn :


- Đọc truyện ít nhất 2 lần
- Tìm hiểu các từ khó


- Trả lời các câu hỏi Đọc hiểu văn bản
- Học bài: em bé thông minh


- Lập dàn bài và tập nói các đề (b),(d) trong SGK/77
<i> _______________________________</i>
<i>Ngy son: /10/2011</i>


<i>Ngày giảng: /10/2011</i>


<b>TiÕt 30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật
và ớc mơ về những khả năng kì diệu của con ngời.


- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến, sự đối lập gia cỏc nhõn vt


- Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tµi
giái.


- Nhận ra và phân tích đợc các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại câu chuyện.


- Ca ngợi, tôn trọng tài năng nghệ thuật.



- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.


<b>B. Chuẩn bị: </b>
- Giáo án, tranh vẽ
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I: </b>


<b> ổn định tổ chức:</b>
<b>II: </b>


<b> KiÓm tra: </b>


? Kể T2 <sub>lại chuyện Em bé thông minh Nªu ý nhÜa cđa trun? Em cã suy </sub>


nghĩ gì về nhân vật em bé trong truyện?
<b>III: Các hoạt động dạy học:</b>


<b>* Giíi thiƯu bµi </b>


Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc loại truyện kể về những con
ng-ời thông minh, tài giỏi. Cây bút thần đã trở thành truyện quen thuộc với cả trăm
triệu ngời dân Trung Quốc và VN từ bao đời nay. Câu chuyện khá li kì, xoay
quanh số phận của Mã Lơng, từ một em bé nghèo khổ trở thành một hoạ sĩ lừng
danh với cây bút kì diệu giúp dân diệt ác. Truyện diễn biến ra sao, bài học hơm
nay, cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


GV hớng dẫn đọc: Chậm rãi bình tĩnh,


chú ý phân biệt lời kể và lời một số
nhân vật trọng truyện.


- GV đọc một đoạn  HS đọc nối tiếp
GV nhận xét.


? Trun cã nh÷ng sù viƯc chính nào?


- HS tìm hiểu chú thích: Lu ý chú
thÝch: 1,3,4,7,8 (sgk –<i> 83,84)</i>


? Em hiĨu thÕ nµo lµ dốc lòng, huyên
náo, thỏi, mÃng xà...?


? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
Giới hạn và nội dung của từng đoạn.


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<b>1. Đọc</b>


Tóm tắt các sự việc chính


+ MÃ Lơng thích học vẽ, say mê, kiên
trì ở mäi lóc, mäi n¬i.


+ Mã Lơng đợc thần cho cây bút
+ ML vẽ cho ngời nghèo


+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo



+ Vua chÕt ML về với nhân dân.
<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>


<b>3. Bố cục : 5 Đoạn</b>


on 1: T u “Lấy làm lạ”
->Mã Lơng học vẽ và có đợc cây bút
thần.


Đoạn 2: Tiếp → “Vẽ cho thïng”
->M· L¬ng vÏ cho nh÷ng ngêi nghÌo
khỉ.


Đoạn 3: Tiếp →“Phóng như bay”
->Mã Lơng dùng bút thần trừng trị tên
địa chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- HS theo dõi đoạn 1(sgk- 80)


GV treo bức tranh minh hoạ cảnh MÃ
Lơng chặt củi.


? Mó Lơng đợc sinh ra trong một gia
đình nh thế no?


- Cha mẹ mất sớm, nhặt củi kiếm ăn
qua ngµy


Nghèo đến nỗi khơng có tiền mua bút.


?Qua những chi tiết đó em có cảm
nhận gì về hồn cảnh của Mã Lơng?
?Ngoài hoàn cảnh bất hạnh và đáng
th-ơng thì Mã Lth-ơng cịn có đặc điểm gì
nổi bật?? Sở thích của em là gì?


? Đối với cơng việc học vẽ thì
ML có thái độ như thế nào?
- Ham học: không ngừng học
vẽ, không bỏ phí ngày nào,
tiến bộ mau, vẽ ở mọi nơi


? Tìm chi tiết thể hin iu ú?
- Khi kiếm củi trên núihình vẽ.
? Em có nhận xét gì về những
bức tranh ML vẽ?


- giống hệt như ngồi thực tế
? Khi chưa có bút vẽ thì ML đã
vẽ như thế nào?


- lấy que vẽ dưới đất, trên
tường


? Qua những bức tranh đó, em
nhận xét gì về việc vẽ của ML?
- vẽ rất giỏi


? Vậy nhờ đâu ML vẽ giỏi,
thành công như vậy?



? Trước sự thành cơng đó ML
mong gì?


- có bút


? ML được bút trong hồn cảnh
nào?


+ Mã Lơng mơ đợc cụ già thởng cho
cây bút bằng vng lp lỏnh.


Giấc mơ tan cây bút vẫn trong tay .
? Thái độ của ML khi có bút?
- sung sướng


? Em có nhận xét gì về chi tiết này?
? Vì sao thần cho Mã Lơng cây bút ?
- HS hoạt động nhóm bàn.


- Vì ML có tõm, ti, chớ, thụng


->MÃ Lơng dùng bút thần chống lại tên
vua hung ác, tham lam.


on 5: Còn li


-> Những truyền tục về MÃ Lơng và
cây bút thần.



<b>II. nội dung. </b>


<b>1. Mã Lơng học vẽ và có c cõy bỳt </b>
<b>thn</b>


* Hoàn cảnh sống của MÃ Lơng.


MÃ Lơng là cậu bé nghèo, mồ côi cha
mẹ, tự kiếm sống.




Bt hnh, ỏng thng


- Em rất thông minh và thích học vẽ,
có tài vẽ.


=> MÃ Lơng vÏ giái nhê sự say
mê, cần cù, chăm chỉ, thông
minh, khiếu vẽ


- Mã Lơng đợc thần cho cây bút bằng
vàng .


Chi tiết kỳ lạ thú vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

minh. Kđịnh tài năng là do sự kiên trì,
rèn luyện mà có Say mê kiên trì khổ
luyện thành tài và có cả phơng tiện sẽ
đạt tới đỉnh cao ca ti nng.



? Tgiả dân gian XD hình ảnh ông tiên
cho MÃ Lơng cây bút thần mà không
phải ngêi thêng cho, chi tiÕt nµy cã ý
nghÜa ntn?


* GV: đây là hình ảnh đẹp trong các
câu chuyện cổ tích. Họ thờng xuất hiện
kịp thời , đúng lúc để trợ giúp cho
những nhân vật chính diện. Họ giúp đỡ
ngời hiền lành, tốt bụng, chống lại cái
ác. Họ là biêu tng cho c m ca ngi
xa.


? Tài năng của MÃ Lơng do sự cần cù
mà có hÃy tìm câu thành ngữ nói về nội
dung này?


- Có chí thì nên


Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
? Hãy kể lại những việc Mã Lơng đã
làm, khi có cây bút thần trong tay?
- Vẽ chim - tung cánh


- VÏ cá - bơi...


GV chuyn ý: Mó Lng ó kh luyn
thnh tài, em đã sử dụng cái tài đó
cùng cây bút ra sao giờ sau chúng ta sẽ


tìm hiểu tiếp.


- Cây bút thần là ớc mơ đời đời của
ng-ời dân lao động, tô đậm, thần kỳ hố
tài vẽ của Mã Lơng đó là phần thởng
xứng đáng cho người cú tõm, tài
chớ, niềm say mờ, khổ cụng
học tập


( Là phơng tiện để em phát triển tài
năng)


<b>IV. Củng cố: Mã Lơng học vẽ và có đợc cây bút thần ntn?</b>
<b>V. HDVN: - Học bi</b>


- K li c truyn


- Soạn bài tiếp tiết 2 theo c©u hái sgk.:


<i> ________________________________</i>
<i>Ngày soạn: /10/2011</i>


<i>Ngày giảng: /10/2011</i>


<b>Tiết 31</b>


<b>Đọc thêm: Cây bút thần</b>
<i>(Truyện cổ tích Trung Quốc)</i>
<b>A. Mục tiêu:</b>



- Quan nim của nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật
và ớc mơ về những khả năng kì diệu của con ngời.


- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến, sự đối lập giữa các nhân vt


- Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài
giỏi.


- Nhn ra và phân tích đợc các chi tiết nghệ thuật kì o trong truyn.
- K li cõu chuyn.


- Ca ngợi, tôn trọng tài năng nghệ thuật.


- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>C. Tiến trình lªn líp:</b>
<b>I: </b>


<b> ổn định tổ chức:</b>
<b>II: </b>


<b> KiĨm tra: </b>


? KĨ T2 <sub>l¹i chun “Em bé thông minh Nêu ý nhĩa của truyện? Em có suy </sub>


nghĩ gì về nhân vật em bé trong truyện?


<b>III: Các hoạt động dạy học:</b>


<b>* Giới thiệu bài: Có đợc cây bút thần trong tay Mã Lơng đã sử dụng cây bút vào </b>
những việc gì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hơm nay.


? ML đã sử dụng cây bút thần làm gì?
? ML đã vẽ những gì cho ngời nghèo?
? Em có nhận xét gì về những vật đó?
? Bút thần có thể vẽ ra cả vàng bạc,
châu báu nhng tại sao em chỉ vẽ cày,
cuốc mà em khụng vẽ cho Vàng,
Bạc, lỳa gạo ? vẽ những thứ ấy để
làm gì? Điều này có ý nghĩa ntn?


- muốn họ tự lao động, không
muốn họ lười nhác...


GV giảng: Mã Lơng không vẽ vàng
bạc, châu báu, lúa, gạo, ngô,
khoai….để hởng thụ mà vẽ các đồ
dùng là phơng tiện sản xuất cần thiết
cho cuộc sống để nhân dân lao động ,
sản xuất, làm ra của cải vật chất. Khi
đó của cải mới có giá trị và lâu bền.
? Qua đó nhân dân muốn ta nghĩ gì về
mục đích của tài năng ?


- Đây chính là quan niệm của nhân dân
về mục đích của nghệ thuật chân chính:
tài năng phục vụ cho nhân dân, phục vụ


cho ngời nghèo.


<i>* GV chuyển ý: Chính những việc làm</i>
đầy nhân ái của ML không ngờ lại là
đầu mối dẫn đến tai hoạ sau này.


Học sinh đọc đoạn 3 .


? Trong khi em dùng cây bút thần để
vẽ cho ngời nghèo thì có chuyện gì
xảy ra?


? Khi biết Mã Lơng có cây bút thần
hắn đã làm gì? Mục đích của hắn?
? Em hình dung địa chủ sẽ bắt ML vẽ
những gì cho hn?


- Vẽ nhà cao cửa rộng, vựa thóc, vàng
bạc...


? Nhng trong thực tế, ML có vẽ cho tên
địa chủ khơng?


? Khi ML khơng vẽ cho mình tên địa
chủ đã có thái độ nh thế nào?


<b>II:Néi dung.</b>


<b>2. M· L ¬ng vÏ cho ng êi nghÌo:</b>
- ML vÏ cho tÊt c¶ ngêi nghÌo trong


lµng:


+ Vẽ cho cầy, cuốc, thùng, đèn...
(Tất cả những thứ đó là phơng tiện lao
động)


+ Vẽ : cày, cuốc, thùng… những công
cụ lao động, đồ dùng sinh hoạt hằng
ngày.


-> Khẳng định giá trị của lao động,
của cải mà con ngời hởng thụ phải do
chính con ngời làm ra.


.


 Tµi năng của MÃ Lơng phục vụ cho
ngời nghèo, phục vơ nh©n d©n.


<b>3. Mã L ơng vẽ để trừng trị tên địa</b>
<b>chủ:</b>


- Tên địa chủ biết đợc.


- Bắt MÃ Lơng vẽ theo ý muốn của hắn.


- Không vẽ theo yêu cầu của tên địa
chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV Giảng : Tên địa chủ nghĩ thầm...


? Nhng khi hắn đến chuồng ngựa thì sự
việc gì xảy ra?...


? Trớc cảnh đó hắn đã làm gỡ?


- Sai đầy tớ giết MÃ lơng cớp cây bút
thần.


? Qua các chi tiết đó em thấy tên địa
chủ là ngời nh thế nào?


+ Tên địa chủ: Độc ác, tham lam .
? Hắn có thực hiên đợc khơng? Mã
L-ơng đã làm gì?


- Em vÏ thang, vỵt têng.


? Mã Lơng có trốn đợc khỏi tên địa chủ
khơng? Tên địa chủ đã làm gì?


- Cỡi ngựa đuổi theo Mã Lơng.
- ML Vẽ cung tên bắn chết địa chủ.
GV: Đối với 1 tên địa chủ độc ác ,tham
lam Mã Lơng đã trừng trị 1 cách kiên
quyết .


? Qua đó em nghĩ gì về tài năng của
ML khi vẽ để trừng trị tên địa chủ?
? Sau khi đã giết tên địa chủ và thốt
thân Mã Lơng đã làm gì ?



ML đến 1 thị trấn vẽ tranh để bán, vì sơ
xuất nên bị lộ đến tai nhà vua. Vua baột


Mã Lương ve kinh ủoõ


Theo dõi đoạn 4 (sgk - 82)


? Vua bắt MÃ Lơng vẽ những gì?


? Em ó thc hiện lệnh vua nh thế nào?
? Tại sao ML dám vẽ ngợc ý vua?
Hành động đó nói lên phẩm chất gì của
ML?


? Thái độ của vua nh thế nào?


? Cớp đợc bút thần, nhà vua tự vẽ lấy,
hắn đã chuốc lấy tai hoạ nh thế nào?
? Phải chăng bút thần đã hết phép mầu
nhiệm?


- Trong truyện này cây bút thần khơng
có tác dụng khi nằm trong tay địa chủ,
vua mà chỉ có tác dụng khi nằm trong
tay Mã Lơng. Bút thần càng kì diệu
hơn, biết phân biệt ngời tốt, kẻ xấu để
phục vụ.


? Không vẽ nổi, tên vua đã dùng đến


thủ đoạn gì ?


?Trớc thủ đoạn đó, ML đã đối phó ntn?
? Vua đã yêu cầu em vẽ những gì?
? Khi vua yêu cầu vẽ thuyền, biển, tại
sao ML đồng ý vẽ theo yêu cầu của
vua?


? Em thấy ML đã sử dụng tài năng của
mình trừng trị tên vua ntn?


- Dùng cây bút thần để cứu bản thân


- Tên địa chủ đuổi theo…em vẽ cung
tên bắn chết tên địa chủ.


 Tài năng không phục vụ cái ác mà
chống lại cái ác.


<b>4. MÃ L ơng trừng trị bọn vua quan:</b>


Bắt em vẽ Rồng vẽ con cóc ghẻ.
Bắt vẽ Phợng vẽ con gà trụi lông


Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền
uy.


Dng cm, can m


Vua tức giận cớp cây bút thần và nhốt


em vào ngục


+ V nỳi vng tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng  mãng xà


- Vua cớp bỳt thn ca em nhng khụng
v c.


- Vua dỗ dành em, MÃ Lơng vờ vẽ theo
ý hắn


- Em vẽ thuyền, gió, bÃo, chôn vùi vua,
quần thần.


-> Trừng trị cái ¸c, thùc hiƯn c«ng lÝ x·
héi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Em nghĩ gì về tài năng của ML qua
sự việc vẽ để trừng trị tên vua?


GV: Mã Lơng đã thực hiện ý định diệt
trừ bọn vua quan một cách quyết liệt .
Qua đó nhân dân muốn thể hiển quan
niệm : tài năng đợc dùng để diệt trừ cái
ác. Đó cũng chính là ớc mơ của nhân
dân về cuộc sống công bằng, hạnh
phúc.


? Câu chuyện kết thúc nh thế nào?
<i>* GV: Kết thúc truyện là kể sự việc tiếp</i>


tục nh đang tiếp diễn, mở ra một hớng
mới cho nhân vật, gây sự thích thú mới
cho ngời đọc


? Nghệ thuật chủ yếu của truyện là
gì?


gọi H đọc ghi nhớ SGK.
<b>* Luyện tập</b>


- Gv híng dẫn về nhà kể (làm ở nhà)


- MÃ Lơng là con ngời dũng cảm,
thông minh .


<b>5. Những truyền tục về MÃ L ơng và</b>
<b>cây bút thần.</b>


ML dựng cõy bỳt tiếp tục giúp đỡ ngời
nghèo.


<b>* NghƯ tht </b>


- S¸ng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng
tiến.


- Kết thúc có hậu.
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>1. NT.</b>



- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng
tiến.


Kết thúc có hậu
2. Nội dung.


<b>*Ghi nhớ: (sgk - 85) </b>
<b>IV. Lun tËp</b>


<b>IV. Cđng cè:</b>


<i> HƯ thèng néi dung bài.</i>
<b>V. HDVN:</b>


- Học bài.


- soạn bài: danh từ.


<i> _____________________________</i>


<i>Ngày soạn: /10/2011</i>
<i>Ngày giảng: /10/2011</i>


<b>Tiết 32</b>
<b>danh từ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- Khái niệm danh tõ :



+ NghÜa kh¸i qu¸t cđa danh tõ


+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
- Các loại danh từ.


- Nhận biết danh từ trong văn bản


- Phõn bit danh t chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu


Nghiªm tóc, høng thó. Cã ý thøc trau dåi vèn tiÕng ViƯt
<b>B. Chn bÞ : </b>


GV: SGK, SGV, B¶ng phơ ghi mÉu.
HS: Chn bị bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>II: Kiểm tra: </b>


<b>? Nêu những nguyên nhân mắc lỗi dùng từ thờng gặp?</b>
<b>a.</b> Sinh ấy là ngời rất kiên cố.


<b>b.</b> Thy cô đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức. 
<b>III: Các hoạt động dạy và học : </b>


Các em đã làm quen với khái niệm DT đã học ở bậc Tiểu học. Vậy danh từ là gì
DT giữ vai trị gì trong câu. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghiên cứu kĩ hơn
về danh từ, các nhóm danh từ.


- Gv dïng b¶ng phô ghi mÉu (sgk -


<i>86)</i>


- H/s đọc mẫu chú ý từ ngữ in đậm.
<b>? Hãy xác định DT trong cụm DT in </b>
đậm dới đây.


<b>? Trong DT “Con Trâu Đâu là danh </b>
từ chính? ( Trâu DT chÝnh)


<b>? Xung quanh DT trong côm DT nãi </b>
trên có những từ nào ?


( Từ, Ba chỉ số lợng, ấy chỉ từ)
Gv từ ba là số từ, ấy là chỉ từ,ST là
gì, chỉ từ là gì? ta sẽ học ở các tiết
sau.


<b>? Tìm thêm các DT khác trong câu </b>
trên?


<b>? t cõu vi DT, Vua, Làng...</b>
VD: Vua có lịng thơng dân .
Làng em toàn nhà lợp ngói.
<b>? DT trong câu em vừa đặt nằm ở bộ </b>
phận nào của câu? ( Chủ ngữ)


Gv ®a ra VD: Trên xe là thúng gạo
nếp.


<b>? XĐ DT? Nhận xét chức vụ của DT </b>


trong câu trên?


<b>L</b>


<b> u ý: Khi DT làm VN cần có từ “ Là”</b>
đứng trớc.


<b>? Qua tìm hiểu B.tập trên em thấy DT </b>
biểu thị những gì? Có thể kết hợp với
những từ nào để lập cụm DT, chức vụ
chủ yếu của DT trong câu là gì?
<b>- HS ghi nhớ sgk -86.</b>


<b>GV chèt kiÕn thøc:</b>
- Kh¸i niƯm DT.


- Knăng kết hợp + chức vụ ngữ pháp.
<b>Gv treo bảng phụ.</b>


<b>? HÃy chỉ ra DT trong từng câu ?</b>
( Gv gạch chân)


<b>? Ngha ca cỏc DT in đậm có gì </b>
khác các DT đứng sau?


<b>? Thử thay thế các DT in đậm bằng </b>
những từ khác?


- H/s thay : Con chú; Viên Ông;
thúng tạ; tạ cân.



<b>? Em thy trng hp no n v tớnh </b>


<b>I. Đặc điểm của DT.</b>
<b>1. VD mÉu .</b>


<b>2. NhËn xÐt:</b>


- DT con Tr©u  chỉ vật.
+ Con: chỉ loại


+ Trâu: chỉ vật:


- DT: Vua:, Làng, thúng, gạo nếp.
Vua Chỉ ngời.


Lng Tờn a danh.


Thúng gạo nếp sự vật (Đơn vị)


- DT ch kết hợp với từ chỉ số lợng phía
trớc, với một số từ ngữ khác ở phía sau.
Danh từ chỉ ngời, tên địa danh….
<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và DT chỉ sự </b>
<b>vật</b>


<b> . </b>
<b>1. MÉu .</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>



- Con, viên, tạ, thúng  chỉ đơn vị để tính,
đếm ngời, vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

đếm, đo lờng thay đổi? và trờng hợp
nào đơn vị tính đếm đo lờng khơng
thay đổi? Vì sao?


Gợi ý: Thay con = chú, bác; Viên =
ông, tên; tên  đơn vị tính đếm đo lờng
khơng thay đổi vì các đơn vị đó
khơng chỉ nêu tên đơn vị mà còn là
số đếm.


+ Thay thúng = rá, rổ; tạ = cân,
tấn...  đơn vị tính đếm, đo lờng sẽ
thay đổi vì các từ đó chỉ số đo, số
đếm.


<b>? V× sao có thể nói: Nhà có 3 thúng </b>
gạo rất đầy. nhng không có thể nói:
Nhà có 6 tạ thóc rÊt nỈng?


<b>? Cụm từ: “ Sáu tạ thóc có thể thêm ” </b>
rất nặng ở phía sau đó khơng?


( Khơng đợc : 6 tạ thóc  ( SL Cxác
thêm sẽ thừa)


<b>? Qua tìm hiểu em thấy DT có mấy </b>
loại lớn và DT đơn vị gồm mấy


nhóm?


- H/s c ghi nh


- GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản.
Hớng dẫn h/s làm B.tập


- H/s c B.tp Xnh yêu cầu.


- H/s đọc B.tập xác định yêu cầu.
( H/ s hoạt động nhóm)


+ nhóm 1,2,3  từ chuyên đứng trớc
DT chỉ ngời.


+ Nhóm 4,5,6  từ chuyên đứng trớc
các DT chỉ đồ vật.


- Đọc B.tập  xác định y/cầu.
GV dùng bảng phụ HS điền.
HS. Xác định y/cầu B.tập 4.
GV đọc  HS viết


- DT chỉ đơn vị: + Chỉ đơn vị qui ớc.
+ Chỉ đơn vị tự nhiên.
+ DT chỉ đơn vị tự nhiên; con, viên...
+ DT chỉ đơn vị chính xác ( tạ)


+ DT chỉ đơn vị ớc chừng (thúng)
+ DT chỉ sự vật : (Trâu, quan, gạo,


thóc...)


- Danh từ chỉ đơn vị.
- Danh từ chỉ sự vật.
<b>* Ghi nhớ: ( sgk - 87)</b>
<b>III. Luyện tập: </b>
<b>1. B.tập 1:</b>


- Y/ cầu liệt kê với các danh từ chỉ sự vật
và đạt câu với một trong các DT ấy.
- Gợi ý: Bán, ghế, nhà cửa, chú mèo.
* Đặt câu: Chú mèo nhà em rất đẹp.
- Y/cầu: Liệt kê các từ loại :


+ Từ chuyên đứng trớc DT chỉ ngời
(Ông, bà)


+ Loại từ đúng trớc danh từ chỉ đồ vật
( chiếc, tầu, cái, tờ...)


<b>2. B.tËp 3: </b>


- Y/cầu : Liệt kê các DT chỉ đơn vị chính
xác và chỉ đơn vị ớc chừng.


a. Chỉ đơn vị qui ớc chính xác : m. km,
g, lít...


b. Chỉ đơn vị ớc chừng: Nắm mơ, đầu,
tháng...



<b>3. B.tËp 4: </b>


- Đọc viết chính tả “từ đầu.. dày đặc các
hình vẽ”(Bài cây bút thần)


- Y/cầu: đúng . x, s d, r,l,n...


<b>IV. Cñng cè:</b>


- GV dùng bảng phụ phân loại DT theo sơ đồ sau.
Danh từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>


<b>V. HDVN:</b>


- Nắm được đặc điểm của danh từ ; phân biệt được danh từ chỉ đơn vị và danh từ
chỉ sự vật


:Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
-Đọc những đoạn văn (1),(2)


-Trả lời các câu hỏi a,b,c,d,đ,e(sgk)


<i>T©n Phó, ngày...tháng 10 .năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuẩn 9</b>


<i>Ngày soạn: /10/2011</i>


<i>Ngày giảng: /10/2011</i>


<b>Tiết 33</b>


<b>ngôi kể và lời kể trong văn tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu </b>


- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.


- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.


- La chn v thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản t s.


Có ý thức lựa chọn ngôi phù hợp khi kể.
<b>B. chuẩn bị : </b>


<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>
<b>Trò: Trả lời các câu hỏi ở Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lªn líp : </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra. </b>


- Kể về một ngày hoạt động của mình.
<b>III: Các hoạt động dạy học.</b>



<b>Giới thiệu bài. Khi kể chuyện bắt buộc phải xác định mối quan hệ giữa</b>
ngời kể với sự việc đợc kể, chỗ đứng để quan sát và gọi tên sự vật, nhân vật và
miêu tả chúng. Tiết học này giúp các em hiểu thêm một hiện tợng thờng gặp
trong Tập làm văn là ngơi kể, khi nào thì xng "tơi", khi nào thì kể theo ngơi thứ
ba, mỗi ngơi kể có u thế gì, nó liên quan đến sắc thái biểu hiện tình cảm của bài
văn nh thế nào?


<b>I . Ngôi kể và vai trò của ngôi kể</b>
<b>trong văn tự sự</b>


Đvị tự nhiên Đvị qui ớc DT Chung DT Riªng


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Hs đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi. <b>1. Ví dụ: (Sgk)</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
? Đoạn 1 đợc kể theo ngôi nào? Dựa


vào dấu hiệu nào để nhn ra iu ú?


- Đoạn 1: Kể theo ngôi thứ ba, ngời kể
giấu mình, không biÕt ai kÓ, gọi các
nhân vật bằng tên gọi của chúng.


? Đoạn 2 đợc kể theo ngôi nào? Làm


sao nhận ra điều đó? - Đoạn 2: Kể theo ngơi thứ nhất: ngờikể hiện diện, xng "tôi": - Dế Mèn.
? Ngời xng "tơi" trong đoạn 2 là nhân


vËt (DÕ MÌn) hay tác giả (Tô Hoài)? - Ngời kĨ xng "t«i" trong tác phẩmkhông nhất thiết chính là tác giả.
? Trong hai ngôi kể trên, ngôi kể nào có



thể tự do, không bị hạn chế? - Ngôi kể thø ba, ngêi kĨ cã thĨ linhho¹t kĨ tù do những gì diễn ra với nhân
vật.


Cũn ngụi k no ch đợc kể những gì


mình biết và trải qua? - Ngơi kể thứ nhất, ngời kể có thể trựctiếp kể ra những gì mình biết và đã trải
qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tởng, ý
nghĩ của mình.


? Nếu đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành
ngôi kể thứ ba, thay "tơi" bằng Dế
Mèn. Lúc đó, em sẽ có một đoạn văn
nh thế nào?


- Đổi ngơi kể trong đoạn 2 thành ngôi
kể thứ 3, thay "tôi" bằng Dế Mèn, đoạn
văn trở thành đoạn văn kể chuyện,
khơng mang ý tự kể về mình của nhân
vật (Dế Mèn)., đoạn văn không thay
đổi nhiều, chỉ làm cho ngời giấu mình.
? Có thể đổi ngơi kể thứ ba trong đoạn


1 thành ngôi thứ nhất xng "tơi" đợc
khơng? Vì sao?


- Khã, v× khã t×m một ngời có thể có
mặt ở mọi nơi nh vậy.


? Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị,



ngời kể cần phải làm gì? - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị,ngời kể có thể lựa chọn ngôi kể thích
hợp.


? Ngôi kể là gì? Thế nào là ngôi kể


thứ nhất, ng«i kĨ thø ba? 3. Ghi nhí: (Sgk).
? Ngêi kĨ lựa chọn ngôi kể thích hợp


có tác dụng gì?


<b>II. Luyện tập</b>
Gv yêu cầu Hs làm các bài tập 1, 2, 3,


4 (Sgk).


? Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn
thành ngôi thứ ba và nhận xét ngôi kể
đem lại điều gì mới cho đoạn văn?


<i>Bài tập 1: Thay đổi ngôi kể: Thay "tôi"</i>
bằng "Dế Mèn" (hoặc nó) để chuyển
ngôi kể thứ nhất sang ngôi kể thứ ba:
Ngời kể có thể kể tự do những gì diễn
ra với nhân vật, có sắc thái khách quan,
khơng mang ý tự kể về mình của nhân
vật (nội dung khơng thay đổi).


? Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn
thành ngôi thứ nhất và nhận xét ngôi
kể đem lại điều gì khác cho đoạn văn?



<i>Bài tập 2: Thay đổi ngơi kể thứ ba thành </i>
thứ nhất -> mang ý tự kể -> tơ đậm thêm
sắc thái tình cảm của đoạn văn (nội dung
khơng thay đổi).


? Trun C©y bót thần kể theo ngôi


nào? Vì sao nh vậy? <i>Bài tập 3: Truyện "Cây bút thần" kể </i>theo ngôi thứ ba. Ngêi kĨ cã thĨ linh
ho¹t, tù do kĨ những gì diễn ra với
nhân vật MÃ Lơng.


? Vì sao trong c¸c trun cỉ tÝch,
trun thut ngêi ta hay kể chuyện
theo ngôi thứ ba mà không kể theo
ng«i thø nhÊt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Các truyện dân gian em đã học đợc kể theo ngôi thứ mấy?
<b>V: HDVN: - Học thuộc bài. Làm bài tập 5, 6.</b>


- Xem trớc bài: "Thứ tự kể trong văn tự sự".
<i>Ngày soạn: 10/2011</i>


<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 34: Đọc thêm</b>


<b>ụng lão đánh cá và con cá vàng</b>
<i> ( Truyện cổ tích của A. Pu- Skin </i>



<b>A. mơc tiªu. </b>


- Nh©n vËt, sù viƯc, cèt trun trong 1 tác phẩm truyện cổ tích thần kì.


- S lp lại tăng tiến của các tình tết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện
của các yếu tố tng tng, hoang ng.


- Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.
- Phân tích các sự kiện trong truyÖn.


- Kể lại đợc câu truyện.


- Tù nhËn thøc giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.


- Giỏo dc lũng bit ơn những ngời nhân đạo, tốt bụng. Căm ghét kể bc ỏc vong
õn bi ngha.


<b>B. chuẩn bị : </b>


<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, tranh minh họa.</b>


<b>Trò: Đọc, tóm tắt truyện, soạn bài theo các câu hỏi ở Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp : </b>


<b>I. </b>


<b> n định tổ chức: </b>


<b>II. Kiểm tra: </b>


- Kể tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyện "Cây bút thần".
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>Giới thiệu bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng" là một truyện cổ tích dân</b>
gian Nga, Đức đợc A. Pu- Skin (đại thi hào Nga) viết lại bằng 205 câu thơ (tiếng
Nga) và đợc Vũ Đình Thi, Lê Trí Viễn dịch qua văn bản tiếng Pháp. Câu chuyện
vừa giữ đợc nét chất phác, dung dị với những biện pháp nghệ thuật, rất quen
thuộc của truyện cổ tích dân gian, vừa rất điêu luyện, tinh tế trong sự miêu tả và
tổ chức truyện.


<b>I. Tiếp xúc văn bản</b>
- Giáo viên đọc mẫu. Học sinh đọc.


NhËn xÐt. 1. Đọc.


? Theo em, truyện có thể chia làm mấy
phần? nội dung của từng phần?


<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>
Từ khã sgk


<b>3. Bè cơc </b>
- 3 phÇn


Më trun: Giíi thiệu nhân vật và hoàn
cảnh


Thõn truyn: ễng lóo ỏnh cỏ bt c


cỏ ri th cỏ


- Kết truyện: Vợ chồng ông l·o trë l¹i
cc sèng nh xa: mét tóp lỊu nát với
một cái máng lợn sứt mẻ


<b>II. nội dung</b>


<b>1. Ông lÃo bắt đ ợc cá vàng.</b>


? ễng lóo bt c cá vàng nh thế nào? - Kéo lới lần 3 -> bắt đợc cá vàng -> cá
van xin -> thả cá -> đền ơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

«ng l·o nh thÕ nµo?


? Điều đó chứng tỏ ơng lão là ngời nh
thế no?


? Trong truyện ông lÃo ra biển mấy lần
gọi cá vàng theo yêu cầu của mụ vợ?


Mi lần ông lão ra biển gọi cá vàng
nhằm mục đích gì và cảnh biển mỗi lần
nh thế nào? giờ sau các em tìm hiu
tip.


=> Thật thà, không tham lam.
Lần 1: Đòi cái máng lợn(Vật chất
Lần 2: Đòi cái nhà rộng (Vật chất
Lần 3: Muốn làm nhất phẩm phu nhân


(Danh vọng)


Lần 4: Muèn lµm nữ hoàng (Quyền
lực)


Lần 5: Muốn làm Long Vơng, bắt cá
vàng hầu hạ và làm theo ý mn cđa
mơ (Uy qun)


<b>IV. Cđng cè: </b>


- KĨ sù viƯc chÝnh cđa tun.
<b>V. HDVN:</b>


- Kể lại đợc truyện một cách ngắn gọn, diễn cảm.
- Soạn trớc bài mới (tiếp tiết 2 theo cõu hi sgk).


<i>Ngày soạn: 10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 35: Đọc thêm</b>


<b>ụng lóo ỏnh cỏ v con cỏ vàng</b>
<i> ( Truyện cổ tích của A. Pu- Skin </i>


<b>A. mục tiêu. </b>


- Nhân vật, sự viƯc, cèt trun trong 1 t¸c phÈm trun cỉ tÝch thần kì.


- S lp li tng tin ca cỏc tỡnh tết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện


của các yếu tố tởng tợng, hoang đờng.


- §äc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.
- Phân tích c¸c sù kiƯn trong trun.


- Kể lại đợc câu truyện.


- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.


- Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng sử thể hiện tinh
thần nhân ái sự công bằng.


- Giáo dục lòng biết ơn những ngời nhân đạo, tốt bụng. Căm ghét kể bạc ác vong
ân bội nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài , tranh minh họa</b>


<b>Trò: Đọc, tóm tắt truyện, soạn bài theo các câu hỏi ở Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp : </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra: </b>


- Kể tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyện "Cây bút thần".
<b>III. Các hoạt động dạy học. : </b>


<b>Giới thiệu bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng" là một truyện cổ tích dân</b>
gian Nga, Đức đợc A. Pu- Skin (đại thi hào Nga) viết lại bằng 205 câu thơ (tiếng


Nga) và đợc Vũ Đình Thi, Lê Trí Viễn dịch qua văn bản tiếng Pháp. Câu chuyện
vừa giữ đợc nét chất phác, dung dị với những biện pháp nghệ thuật, rất quen
thuộc của truyện cổ tích dân gian, vừa rất điêu luyện, tinh tế trong sự miêu tả và
tổ chức truyện.


<b> </b>


<b>ý muốn của mụ vợ</b> <b>II. Nội dung2. Cảnh biển</b>
Lần 1: Đòi cái máng lợn(Vật chất) - Gợn sóng ªm ¶.


Lần 2: Địi cái nhà rộng (Vật chất) - Biển xanh đã nổi sóng.
Lần 3: Muốn làm nhất phẩm phu nhân


(Danh väng) - BiĨn xanh nỉi sãng d÷ dội.
Lần 4: Muốn làm nữ hoàng (Quyền lực) - Nổi sóng mù mịt.


Lần 5: Muốn làm Long Vơng, bắt cá
vàng hầu hạ và lµm theo ý mn cđa
mơ (Uy qun)


- Một cơn dông tố kinh khủng kéo
đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm.


=> Lam tham vơ độ. => Tức giận, thái độ của nhân dân.
? Qua 5 lần địi hỏi, em có nhận xét gì


vỊ mơ vỵ. - Mụ vợ tham lam.


? Kể lại những lần ông lÃo ra biển gọi
cá vàng, tác giả dân gian dïng biƯn


ph¸p nghƯ thuật nào? Nhằm tác dơng
g×?


- Biện pháp lặp lại, tăng tiến, tạo tình
huống phát triển, tính cách nhân vật
và chủ đề câu chuyện đợc tơ đậm.
? Qua mỗi lần địi hỏi thái độ của mụ


vợ đối với chồng nh thế nào? - Thái độ: mắng "đồ ngốc" -> quát tohơn "đồ ngu" -> mắng nh tát nớc vào
mặt "Đồ ngu! Ngốc sao ngốc thế"
-> Giận dữ, nổi trận lơi đình tát vào
mặt ông lão -> nổi cơn thịnh nộ, sai
ngời đi bắt ụng lóo n.


? Đối với chồng, mụ vợ là ngời nh thế


nào? => Bội bạc.


? Em có nhận xét gì về lòng tham lam
và sụ bội bạc của nhân vật mụ vợ?
? Khi nào sự bội bạc của mụ tăng tới tột
cùng?


* Lũng tham v s bi bc ca mụ vợ
tăng dần đến tột đỉnh (khi mụ muốn
làm Long Vơng và bắt cá vàng hầu
hạ, làm theo ý muốn của mình. Ngời
và trời đều khơng thể dung tha.


? Trớc sự đòi hỏi của mụ vợ thỏi ca



ông lÃo nh thế nào? - Ông lÃo nghe và làm theo.
? Em có nhận xét gì về nhân vật ông


lÃo? - Ông lÃo nhu nhợc > < mụ vợ
? Kể về 2 nhân vật mụ vợ và «ng l·o,


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>II. KÕt thóc c©u chun</b>
? C©u chun kÕt thóc nh thÕ nµo?


? Cách kết thúc đó có ý nghĩa gì? - Thu lại mọi thứ đã ban phát, trả lạitúp lều nát ngày xa, và trên bậc cửa,
mụ vợ đang ngồi trớc cái máng lợn
sứt mẻ -> Trừng trị kẻ tham lam, bi
bc.


<i><b>Thảo luận: </b></i>Cá vàng trừng trị mụ vợ vì


tội tham lam hay tội bội bạc? - Trừng trị mụ vợ vì tội tham lam vàtội bội bạc (bội bạc lớn hơn).
? Nêu ý nghĩa tợng trng của hình tợng


con cá vàng? <b>- ý nghĩa tợng trng của hình tợng</b>
<b>con cá vàng:</b>


+ S bit n, tm lũng ca nhõn dân
đối với ngời đã cứu giúp khi hoạn nạn
-> đại diện cho cái thiện, lòng tốt.
+ Ước mơ của nhân dân: Trừng trị
đích đáng kẻ tham lam, bội bạc.


<b>III. Luyện tập</b>


? Có ý kiến cho rằng truyện này nên đặt


tên là Mụ vợ ông lão đánh cá và con cá
<i>vàng. </i>ý kiến của em thế nào?


<b>Bài tập 1: Có ý kiến cho rằng truyện</b>
này nêu đặt tên "Mụ vợ ông lão đánh
cá và con cá vàng". ý kin ca em th
no?


Đặt tên nh vậy cũng có cơ sở vì:
+ Mụ vợ cúng là 1 nhân vËt chÝnh cđa
trun.


+ ý nghĩa của truyện là phê phán, nêu
bài học đích đáng cho những kẻ tham
lam, bội bạc.


<i> </i> <i> </i>
<b>IV. Cñng cố: </b>


Giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện
<b>V. HDVN:</b>


- Kể lại đợc truyện một cách ngắn gọn, diễn cảm.
- Soạn trớc bài mới: Thứ tự kể trong văn bản tự sự.


<b> ____________________________ </b>
<i>Ngày soạn: 10/2011</i>



<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 36</b>


<b>thứ tự kể trong văn tự sự</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- Hai cách kể hai thứ tự kể : kể xuôi, kể ngợc
- Điều kiện cần có khi kể “ngỵc”


- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung
- Vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình


RÌn lun t duy lôgich
<b>B. chuẩn bị:</b>


<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, su tầm một số bài văn mẫu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>C. tiến trình lên lớp : </b>
<b>I. </b>


<b> n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra: </b>


- Thế nào là ngơi kể thứ nhất? Cho ví dụ?
- Thế nào là ngơi kể thứ ba? Cho ví dụ?
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b>Giới thiệu bài: Trong tự sự hiện đại, bao gồm kể chuyện đời thờng, kể chuyện </b>
t-ởng tợng sáng tạo, kể theo thứ thứ, kể theo dịng hồi tt-ởng và có thể kể ngợc.


Chọn thứ tự kể nào phụ thuộc vào đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu đạt nội
dung, sao cho thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt nhất.


<b>I. T×m hiĨu thø tự kể trong văn tự sự</b>
Tóm tắt c¸c sù viƯc trong trun


"Ơng lão đánh cá và con cá vàng" và
cho biết các sự việc trong truyện kể
theo thứ t no? Hiu qu ngh thut
l gỡ?


<i>1. Tóm tắt các sù viƯc trong trun </i>
" Em bÐ th«ng minh".


_ Giới thiệu ơng lão đánh cá


- Ơng lão bắt đợc cá vàng và thả cá vàng
- Năm lần ra biển gặp cá vàng và kết quả
mỗi lần


- Đó là sự ra tăng của lòng tham ngày
càng táo tợn của mụ vợ ông lão đánh cá
và cuối cùng bị trả giá


- Các sự việc kể theo thứ tự tự nhiên có ý
nghĩa tố cáo, phê phán


- Lỳc u cỏ vng trả nghĩa ơng lão là có
lí nhng mụ vợ địi hỏi nhiều thành ra lợi
dụng, cuối cùng mụ vợ làm việc phi


nghĩa bị trả giá


=> Các sự việc tuân theo thứ tự, việc gì
xảy ra trớc kể trớc, việc gì xảy ra sau kể
sau, cho đến hết làm ý nghĩa của truyện
nổi bật


<b>2. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi.</b>
? Thø tù thùc tÕ cđa c¸c sù viÖc


trong bài văn đã diễn ra nh thế nào? - Ngỗ mồ côi cha mẹ, bỏ học, liêu lỏng,bị mọi ngời xa lánh.
- Ngỗ đốt lửa lừa mọi ngời đến, làm cho
họ mất lịng tin.


- Khi Ngỗ bị chó di cn tht, kờu cu
thỡ khụng ai n cu.


- Ngỗ bị chó dại cắn phải băng bó, tiêm
thuốc.


? Bi vn đã kể theo thứ tự nào? * Kể theo thứ tự đảo ngợc: bắt đầu từ hậu
quả xấu rồi ngợc lên kể nguyên nhân.
? Kể theo thứ tự này có tác dụng


nhấn mạnh đến điều gì? => Tác dụng: Nhấn mạnh đến sự bấtngờ, gây chú ý cho ngời đọc, làm nổi bật
ý nghĩa của một bài học.


Gọi hs đọc phần ghi nhớ ở Sgk. <b>II. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: Câu chuyện đợc kể theo thứ</b>


tự, truyện kể ngợc, theo dịng hồi tởng.
-Chuyện kể theo ngơi thứ nhất. Nhân vật xng
"tơi".


- Yếu tố hồi tởng đóng vai trị làm cơ sở
cho việc kể ngợc.


<b>IV. Cñng cè: </b>


- Thế nào là kể theo thứ tự tự nhiên? Thế nào là kể ngợc? Kể ngợc
nhằm có tác dụng gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Học thuộc phần ghi nhớ. Nắm cách thức khi làm một bài văn tự sự.
- Làm bài tập 2.


- Chuẩn bị cho bài viết số 2.


<i><b> </b></i>


<i>Tân Phú, ngày...tháng 10 năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<i> </i>
<b>Tuần 10</b>


<i>Ngày soạn: 10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 37, 38</b>



<b> viết bài tập làm ăn số 2</b>
<b>A. Mơc tiªu:</b>


- HS củng cố kiến thức về văn tự sự, nâng cao hơn là kể chuyện đời thờng.
- H/S biết kể một câu chuyện có ý nghĩa .


- Biết vận dụng ngôi kể, thứ tự kể để thực hiện bài viết có bố cục hồn chỉnh hợp
lý về ni dung, ý ngha.


- Rèn cho h/s kĩ năng viết văn thể hiện tình cảm suy nghĩ nhận xét của mình.
- Làm bài nghiêm túc.


<b>B: Đề bài và điểm số</b>


<b> bài: Kể một việc tốt mà em đã làm</b>
Điểm số: 10


<b>C: </b>


<b> H íng dÉn chÊm </b>
<b>I/ Yêu cầu chung </b>


- HS xỏc nh ỳng yêu cầu của đề, kể nội dung sự việc mà em đã làm. Lời
kể phải có chọn lọc, sáng tạo, không lan man


- Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt lời văn lu lóat .
<b>II/ Yêu cu c th: </b>


a. Mở bài ( 1,5đ) : Giới thiƯu cơ thĨ viƯc tèt.



Tuần trớc, trong đợt thi đua học tập và làm theo năm điều Bác Hồ dạy, em đã
làm một việc tốt: nhặt đợc của rơi, tr li ngi b mt


<b>b. Thân bài. (7đ)</b>
- Diễn biÕn cđa sù viƯc


+ Buổi tra, đi học về, em nhặt đợc một túi nhỏ da màu đen.


+ Em cố ý chờ ngời đánh rơi quay lại nhng mãi không thấy ai đến tìm.
+ Em đem đến nộp cho cơng an phờng


+ Nhà trờng biết tin đã tuyên dơng em trong buổi chào cờ đầu tuần.
+ Chủ nhân của chiếc túi sách tìm đến tận nhà em cảm ơn.


<b>c. Kết bài. (1,5đ)</b>


+ Em rt vui vỡ ó lm c một việc nhỏ nhng có ích. Cha mẹ, thầy cơ đều khen
em là một đội viên ngoan.


* L
u ý


- HS đọc kĩ đề


- LËp dµn ý tríc khi lµm bµi : MB – TB – KB


- Chú ý cách trình bày, dùng từ ngữ, diễn đạt, dấu câu và lỗi chính tả
1/ Điểm 8- 9- 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Nội dung: Kể đợc việc tốt, lời kể sáng tạo


2/ Điểm 5- 6- 7 :


- H×nh thøc: Sai Ýt lỗi chính tả
- Bố cục rõ ràng, văn ít diƠn c¶m .


- Nội dung: Kể đợc việc tốt nhng lời văn ít lời kể sáng tạo
3/ Điểm 3-4


- Trình bày cha sạch, sai nhiều lỗi
- Nội dung sơ sài, diễn đạt còn yếu
4/ Điểm 1-2


Làm sai yêu cầu của đề.
<b>D: Tổ chức kiểm tra.</b>
<b>1. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


- GV: đọc đề, chép đề lên bảng, giải quyết thắc mắc của hs (nếu có)
- Học sinh làm bài.


- GV coi kiÓm tra, hÕt giê thu bµi
<b>3. NhËn xÐt:</b>


GV nhËn xÐt giê viÕt bµi.
<b>E: H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


Xem lại bài đề bài, ơn lại kiến thức về văn tự sự.
- Chuẩn bị bài: ếch ngồi ỏy ging, thy búi xem voi.



<i>Ngày soạn: 10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>TiÕt 39</b>


<b>ếch ngồi đáy giếng</b>
<i>(Truyện ngụ ngôn)</i>
<b>A . Mc tiờu:</b>


- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong 1 tác phẩm ngụ ngôn.
- ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Ngh thut c sắc của truyện : Mợn truyện lồi vật để nói chuyện con ngời,
ẩn bài học triết lí ; Tình huống bt ng, hi hc, c ỏo


- Đọc hiểu văn bản trun ngơ ng«n.


- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống hồn cảnh thực tế
- Kể lại c truyn.


- Tự nhận thức giá trị cách ứng sử khiêm tốn, dũng cảm biết học hỏi trong cuộc
sống.


- Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tởng, cảm nhận
của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn.
- Giáo dục tinh thần khiêm tốn học hỏi, phê phán bệnh chủ quan kiêu ngạo và
thận trọng khi xem xét đánh giá sự vt.


<b>B. chuẩn bị : </b>



<b>Thầy: sgk, sgv, soạn bµi</b>


<b>Trị: Đọc, soạn bài đầy đủ theo đầy đủ theo câu hỏi ở Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp : </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>


<b>II. Kiểm tra: Kết hợp bài mới.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

ngời a thích khơng chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì cách
giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó.


<b>I. Tiếp xúc văn bản.</b>
Giáo viên đọc mẫu.


Gọi 2 học sinh đọc. <b>1. Đọc.</b>


Chó ý mét sè tõ: <b>2. Chó thích:</b>
- Chúa tể.


- Dềnh lên: dâng cao.


- Nhâng nháo: ngông ngênh, không
coi ai ra gì.


- Ng ngụn: núi cú ng ý; khơng trực


tiếp nói ra điều muốn nói, để ngời
nghe, ngời đọc tự suy ra mà hiểu (ngụ
= hàm chứa ý kín đáo; ngơn = lời núi).
<b>II. Phõn tớch</b>


<b>1. Môi tr ờng sống và cách nhìn nhËn</b>
<b>vỊ thÕ giíi cđa Õch.</b>


? Õch sèng trong m«i trêng nh thÕ


nµo? -


Õch sèng lâu ngày trong mét c¸i
giÕng.


- Xung quanh chØ cã mét vài con vật
nhỏ: nhái, cua, ốc.


- Tiếng kêu "ồm ộp" làm cho các con
vật nhỏ hoang sợ.


? Em có nhận xét gì về môi trờng sống


ca ch? -> Mụi trng sống nhỏ bé.
? Từ mơi trờng đó nên ếch đã cú cỏch


nhìn nhận về thế giới nh thế nào? => Bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cáivung và nó thì oai nh một vị chúa tể =>
Tầm nhìn của ếch hạn hẹp, ít hiểu biết.
<b>2. </b>



<b> ế ch bị con trâu giẫm bẹp.</b>
? ếch bị con trâu giẫm bẹp trong hoàn


cnh nào? - Trời ma to, nớc dềnh lên, tràn bờ, đaếch ra ngồi (hồn cảnh).
- Nghênh ngang đi dạo, khơng thèm để
ý đến xung quanh.


-> Bị trâu giẫm bẹp.
? Nguyên nhân chính dẫn đến cái chết


của ếch là gì? * Vì ếch quá chủ quan, kiêu ngạo.
<b>3. Bài học và ý nghĩa của truyện.</b>
? Qua truyện, em rút ra đợc bài học gì


cho bản thân? - Bài học: Không đợc huênh hoang,kiêu ngạo để chuốc hoạ vời thân.
? Truyện nhằm phê phán và khuyên


nhñ ngêi ta ®iỊu g×? -


ý nghĩa: Phê phán những kẻ hiểu biết
hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên
nhủ ngời ta phải cố gắng mở rộng tầm
hiểu biết của mình, khơng đợc chủ
quan, kiêu ngạo.


<b>III. Tỉng kÕt</b>
Híng dÉn Hs thùc hiƯn phÇn ghi nhí ë


Sgk. Gọi Hs đọc ghi nhớ.



* Ghi nhí: (Sgk)
<b>IV. Lun tËp</b>


HS lµm bµi tËp 1 sgk/ 101 <b>Bµi tập 1: Hai câu văn trong văn bản</b>
thể hiện nội dung, ý nghÜa cđa trun.
C©u 1: Õch cø tëng bầu trời... vị chúa
tể.


Câu 2: Nó nhâng nháo... giẫm bẹp.
<b>IV. Cđng cè: </b>


- Bµi häc vµ ý nghÜa cđa trun?
<b>V. HDVN:</b>


- Đọc lại truyện.
- Học ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngày soạn: 10/2011</i>
<i>Ngày giảng: 10/2011</i>


<b>Tiết 40</b>


<b>thầy bói xem voi</b>
<b>A.mục tiêu:</b>


- Đặc ®iĨm cđa nh©n vËt, sù kiƯn , cèt trun trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.


- Cỏch k truyn ý v, tự nhiên, độc đáo.
- Đọc - hiểu văn bản truyện ng ngụn.



- Liên hệ các sự kiện trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện thầy bói xem


- Tự nhận thức giá trị cách ứng sử khiêm tốn, dũng cảm biết học hỏi trong cuộc
sống.


- Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tởng, cảm nhận
của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn.
voi.


- Giỏo dc tinh thần khiêm tốn học hỏi, phê phán bệnh chủ quan kiêu ngạo và
thận trọng khi xem xét đánh giá sự vật.


<b>B. chuÈn bÞ:</b>


<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, một số t liệu tham khảo liên quan đến bài</b>
học.


<b>Trò: Đọc, soạn bài đầy đủ theo đầy đủ theo câu hỏi ở Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp : </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>


<b>II. Kiểm tra. Nêu bài học ý nghĩa từ tuyện: "ếch ngồi đấy giếng"?</b>
<b>III. Tổ chức các họt động dạy học.</b>


<b>Giới thiêu bài:Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn</b>


cũng là một loại truyện cổ dân gian đợc mọi ngời rất a thích. Truyện "ngụ ngơn"
đợc mọi ngời a thích khơng chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì
cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó. Hơm nay các em tiếp tục đợc tìm
hiểu truyện: thầy bói xem voi.


<b>I.Tiếp xúc văn bản. </b>
Gv hớng dẫn Hs đọc to, rõ ràng thể


hiÖn giọng điệu của nhân vật.


<b>1. Đọc</b>


Gv c mu, gi Hs đọc. <b>2. Chú thích:</b>


Chó ý mét sè chó thÝch. - ThÇy bãi, chun gÉu, sun sun, chÇn
chÉn, bÌ bÌ, tun tủn.


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<b>1. Cỏch cỏc thy búi xem voi phán</b>
<b>về voi - thái độ phê phán.</b>
? Các thầy bói xem voi nh thế nào? - Chung tiền biếu quản voi để xem.


M¾t háng


-> phải sờ. Voi quá lớn, mỗi thầy xem
đợc một thứ:


? C¸c thÊy bãi ph¸n vỊ con voi nh thÕ



nào? - Phán:+ Sờ vòi: sun sun nh con đỉa.


+ Sờ ngà: chần chẫn nh cái đòn càn.
+ Sờ tai: bè bè nh cái quạt thóc.
+ Sờ chân: sừng sững nh cái cột nhà.
+ Sờ đuôi: tun tủn nh cái chổi sể cùn.
? Sự miêu tả có đúng với mỗi bộ phận


họ sờ khơng? Có đúng với con voi thực
tế khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? ở đây, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả voi? Nhằm tác
dụng gì?


-> Hình thức ví von (so sánh) và từ láy
đặc tả hình thù con voi


=> Câu chuyện sinh động, tô đậm cái
sai lầm về cách xem voi và phán về voi
của các thầy.


? Cả năm thầy đều phán sai về con voi
nhng ai cũng khăng khăng cho là mình
đúng, điều đó thể hiện thái độ gì? Thái
độ đó dẫn đến kết quả ra sao?


- Cả năm thầy đều phán sai về con voi
nhng ai cũng khăng khăng cho mình là
đúng



=> Thể hiện thái độ chủ quan, sai lầm;
đầy tự tin -> ỏnh nhau toỏc u, chy
mỏu.


<b>2. Sai lầm của các thầy bói.</b>
? Cách xem voi của các thầy sai ở chỗ


no? Thể hiện điều gì? - Mỗi thầy chỉ sở đợc một bộ phận màđã phán là toàn bộ con voi.
=> Cách xem phiến diện: dùng bộ
phận để chỉ toàn thể => Thể hiện "cái
mù về nhận thức" và "cái mù về phơng
pháp nhận thức".


<b>3. Bài học.</b>
? Qua truyện, em rút ra đợc bài học gì


cho bản thân? - Sự vật, hiện tợng rộng lớn gồm nhiềumặt, nhiều khía cạnh khác nhau. Nếu
chỉ mới biết một mặt, một khía cạnh
mà đã cho rằng đó là tồn bộ sự vật thì
dễ sai lầm.


- Mn hiĨu biÕt vÒ sù vËt, sù viƯc
ph¶i xem xÐt chóng mét cách toàn
diện.


- Phi cú cỏch xem xột sự vật cho phù
hợp với mục đích.


- L¾ng nghe ý kiến ngời khác và xem


lại ý kiến của mình, không nên chủ
quan, tự tin quá mức trở thành bảo thủ.


Hớng dẫn Hs thực hiện phần ghi nhí.


<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Nội dung.</b>
<b>2. nghệ thuật</b>
<b>- ghi nhớ (sgk)</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ
? Nêu điểm chung và điểm khác nhau


của bài học trong 2 truyện: "ếch ngồi
đáy giếng" và "Thầy bói xem voi".


<b>IV. Lun tËp</b>
<b>Bµi tËp.</b>


- Điểm chung: Cả 2 truyện đều nêu ra
những bài học về nhận thức (tìm hiểu
và đánh giá về sự vật, hiện tợng), nhắc
ngời ta khơng đợc chủ quan trong việc
nhìn nhận sự vật, hiện tng xung
quanh.


- Điểm riêng:


+ "ch ngi đáy giêng": Nhắc nhở con
ngời ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết
của mình, khơng đợc kiêu ngạo, coi


thng i tng xung quanh.


+ "Thầy bói xem voi": Là phơng pháp
tìm hiểu sự vật, hiện tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>IV. Cđng cè: </b>


- Thế nào là ngụ ngơn? Bài học ở 2 truyện "ếch ngồi đáy giếng" và
"Thầy bói xem voi" có những điểm chung và điểm riêng nào?


<b>V. HDVN:</b>


- Học thuộc bài.


- Soạn bài: "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng".
Giờ sau häc bµi: danh tõ.


<i> </i>


<i>Tân phú, ngày...tháng 10 năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 11</b>


<i>Ngày soạn: 10/2011</i>
<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>TiÕt 41</b>


<b>Danh tõ (tiÕp theo)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.


- Nhn bit danh t chung và danh từ riêng.
- Viết hao danh từ riêng ỳng quy tc.


- Giáo dục HS tình cảm yêu mến ngôn ngữ tiếng việt.
<b>B. chuẩn bị:</b>


<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ.</b>
<b>Trò: Xem trớc bài ở nhà.</b>


<b>C. tiến trình lªn líp : </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>
<b>II. Kiểm tra. </b>


- Thế nào là danh từ? Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là gì? Cho ví dụ?
- Danh tõ TiÕng ViƯt cã mÊy lo¹i lín? Cho vÝ dơ?


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


Danh từ có 2 loại: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ sự vật
gồm danh từ chung và danh từ riêng. Khi viết danh từ riêng phải viết hoa.


<b>I. Danh từ chung và danh từ riêng</b>
Gọi Hs đọc ví dụ ở Sgk. <b>1. Ví dụ: (Sgk)</b>



<b>2. NhËn xÐt:</b>


? Chỉ ra những danh từ ở ví dụ (Sgk)? - Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã,
huyện


-> Danh từ chung.


- Phù Đổng Thiên Vơng, Gióng, Phù
Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.


-> Danh từ riêng.


? Thế nào là danh tõ chung? - Danh tõ chung: chØ ngêi, vËt nãi
chung.


? ThÕ nµo lµ danh tõ riêng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>II. Cách viết danh từ riªng</b>
<b>1. VÝ dơ:</b>


<b>2. NhËn xÐt:</b>


? Viết họ tên của em lên bảng? - Nguyễn Thị Hằng -> Tên ngời,
- Hà Nội -> Tên địa lí Việt Nam.
? Thủ đô của nớc VN là gì?


? Thủ đơ của TQ là gì? - Bắc Kinh


- V¬ng Thõa ¢n



-> Tên ngời, tên địa lý nớc ngoài phiên
phiên âm qua âm Hán Vit.


=> Viết hoa chữ cái đâu tiên của mỗi
tiếng.


? Tác giả của tiểu thuyết Tây Du Kí là
ai?


? i vi tên ngời, tên địa lí Việt Nam,
tên ngời, tên địa lý nớc ngoài phiên âm
qua âm Hán Việt viết nh thế nào?
? Chỉ ra các danh từ riêng trong các vớ


dụ dới đây? <b>Ví dụ:</b>- Mat-xcơ-va.
- Vich-to Huy-gô tác giả "Nh÷ng ngêi


khốn khổ". - Vich-to Huy-gơ.- Mat-xim Gooc-ki.
- Mat-xcơ-va là thủ đô của Nga.


- Ki-ep là thành phố của Uc-crai-na. -> Tên ngời, địa lí nớc ngồi phiên âm
trực tiếp.


? Đối với tên ngời, địa lí nớc ngồi,
phiên âm trực tiếp (khơng qua âm Hán
Việt) viết nh thế nào?


=> Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
bộ phận (đầu tiên) tạo thành tên riêng


đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng
thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
Ví dụ:


- ban nh©n d©n phêng 5.
- Giải thởng Bông mai vàng.


- Huõn chng Lao ng hng nhất.
- Liên hợp quốc -> Cụm từ


-> Tªn c¬ quan, tỉ chức, giải thởng
huân ch¬ng, danh hiƯu, thëng... là
những cụm từ


=> Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng
đầu tiên tạo thành cụm từ.


Gv hớng dÉn Hs t×m hiĨu mơc ghi nhí


(Sgk). 3. Ghi nhí: (Sgk).


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: </b>
? Tìm danh từ chung và danh từ riêng


trong on vn? - Danh t chung: ngày xa, miền, đất,nớc, vị, thần, nòi, rồng, con trai, thần,
tên.


- Danh tõ riªng: Lạc Việt, Bắc Bộ,
Long Nữ, Lạc Long Quân.



<b>Bài tập 2:</b>
Các từ:
? C¸c tõ in đậm dới đây có phải là


danh từ riêng không? Vì sao?


a. Chim, Mây, Nớc, Hoa, Hoạ Mi.
b. út.


c. Cháy


=> Đều là danh từ riêng vì chúng đợc
dùng để chỉ tên riêng của ngời, vật.
<b>IV.Củng cố: </b>


- Em hãy nêu cách viết hoa tên người,tên địa lí Việt Nam.
- Em hãy nêu cách viết hoa tên người,tên địa lí nước ngồi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Em hãy nêu cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu,
huy chương ...


<b>V. HDVN:</b>


- nắm vững nội dung ghi nhớ và các bài tập cũng như ví dụ .
- Chuẩn bị bài mới : <i>Trả bài kiểm tra văn</i>


<i> </i>
<i> ________________________________</i>
<i>Ngày soan: /10/2011</i>



<i>Ngày giảng: / /2011</i>


<b>Tiết 42</b>


<b>trả bài kiểm tra văn</b>
<b>A. mục tiêu: </b>


- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy đợc những u điểm và nhợc điểm của mình
Khi làm bài kiểm tra văn theo hai hình thức trắc nghiệm và tự luận. Từ đó có
h-ớng khắc phục những u điểm và nhợc điểm


- Qua đó củng cố phơng pháp - kĩ năng làm bài kiểm tra văn.
<b>B. Chuẩn bị: -GV chấm, chữa bài chi tiết.</b>


- HS tù «n lại kiến thức, phần VHDG
<b>C. Nội dung:</b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : Lớp </b>
<b>II. Kiểm tra: ( Trong giờ) </b>


<b>III. Tiến hành: GV nêu yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ giờ trả bài</b>
GV nhắc lại đề bài


<b>I. Trắc nghiệm : </b>


<b>* Hãy đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách ghi ra tờ giấy thi đáp án</b>
<b>đúng nhất ? </b>



<b>Câu1: Trong các truyện sau truyện nào là truyền thuyết ? </b>
A. Thạch Sanh B. Em bé thông minh


C. Sọ Dừa <b> D. Sự tích Hồ Gươm </b>
<b>Câu 2: Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nhằm giải thÝch?</b>


A. Nguån gốc giống nòi. B. Đánh giặc cứu nớc.


C. ý nguyện thống nhất cộng đồng. D. Hiện tợng ma gió lụt bão.


<b>câu 3 : Truyền thuyết “ Thánh Gióng “ phản ánh rõ nhất quan niệm và ước</b>
<b>mơ gì của nhân dân ta ? </b>


A. Người anh hùng đánh giặc cứu nước
B. Vũ khí hiện đại để giết giặc


C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
D. Tình làng nghĩa xóm .


<b> câu 4 : Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì ? </b>
<b>A. Khơng muốn nợ nần</b>


B. Không cần đến thanh gươm
<b>C. Muốn cuộc sống thanh bình </b>


D. lê Lợi đã tìm được chủ nhân của thanh gươm


<b>câu 5 : Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang ? </b>
<b>A. Nhờ may mắn và tinh ranh </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

D. Nhờ thông minh hiểu biết và dựa vào kinh nghiệm của dân gian .


<b>Câu 6: Truyện Em Bé Thông Minh đề cao</b>


A: Sự thơng minh, trí khơn dân gian
B: Phẩm chất và tài năng
C: Cơng lí xã hội


D: Lòng duừng caỷm


<b>Phần II: Tự luận</b>


<b>Câu 1 (3đ)</b>- Nêu ý nghĩa của truyện “<i>Con Rồng cháu Tiên</i>”?


<b>Câu 2 (4đ): Khi miêu tả tài năng của Sơn Tinh và Thủy Tinh, tác giả dân </b>
gian đã sử dụng những yếu tố tưởng tượng kì ảo nào? Hãy nêu ý ngha ca hỡnh
tng Sn Tinh, Thy Tinh?


<b>+ Đáp án, thang điểm</b>


<b>1. Yêu cầu về ni dung: </b>


- HS hon thành bài kiểm tra với đầy đủ 2 phần : trắc nghiệm và tự luận
theo đáp án sau :


<b>Phẩn I: Trắc nghiệm (3đ), mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ</b>


Câu 1 2 3 4 5 6



Đáp án D D A D D A


<b>Phần II: Tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 1: (3đ)- Ý nghĩa truyện “</b><i>Con Rồng cháu Tiên</i>”:


- Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao q, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
(1,5đ)


- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân
dân ta ở mọi miền đất nước (1,5đ)


<b>Câu 2 (4đ):</b>


* Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những nhân vật hoang đờng, kì ảo do ngời xa tởng tợng
ra. (0,5đ)


-Tài năng của Sơn Tinh: vẫy tay về phía Đơng, phía Đơng nổi cồn bãi
(0.5đ); vẫy tay về phía Tây, phía Tây mọc lên từng dãy núi đồi (0.5đ)


-Tài năng của Thủy Tinh: gọi gió, gió đến (0.5đ); hơ mưa, mưa về (0.5đ)
-Ý nghĩa hình tượng của mỗi nhân vật


- Thđy Tinh lµ thần Nớc, là tợng trng cho sức mạnh ma gió, bÃo lụt hàng năm
(đ-ợc hình tợng hoá).(0,5đ)


- Sn Tinh là thần Núi, là sức mạnh vĩ đại của nhân dân ta trong việc đấu tranh
chống lũ lụt hàng năm.(0,5đ)


-> Ước mơ chiến thắng thiên tai để bảo vệ cuộc sống, bảo vệ mùa màng. (0,5đ)


<b>2</b>


<b> . Hình thức</b><i><b>: </b></i><b> </b>


- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài..
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.


<b> Những u điểm trong bài viết của học sinh:</b>
- Phần lớn học sinh xác định đúng yêu cầu
Phần trắc nghiệm: Đa phần các em lm rt tt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>* Nhợc điểm:</b>


- Nhiu bi viết nội dung đủ song trình bày ẩu, khơng rõ ràng
- Một số bài viết nội dung yếu, sai chính t nhiu


<b>* Trả bài:</b>


- GV Tr bi kim tra cho HS (đã chấm chữa cụ thể)


- HS nhận bài kiểm tra, đối chiếu bài làm của mình với đáp án, với những
nhận xét của giáo viên và điểm bài kiểm tra của mình.


- Cho HS ph¸t biĨu ý kiÕn.


- GV bao quát, lắng nghe và giải đáp thắc mc.


(Sau khi học sinh không còn ý kiến, GV yêu cầu học sinh ghi điểm của mình vào
số liên lạc rồi nộp lại bài).



<b> IV. Cñng cè:</b>


<b> - Sự cần thiết của giờ trả bài.</b>


- Nhc li mục tiêu cần đạt của bài viết và những yêu cầu cơ bản khi làm
bài kiểm tra.


- NhËn xÐt giờ trả bài.
<b>V. H ớng dẫn về nhà:</b>


- Hc sinh xem kỹ lại bài viết.
- Sửa chữa những lỗi đã mắc.
- Soạn bài: luyện nói kể truyện


<i> _________________________________</i>
<i>Ngày soạn: 10/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>tiết 43</b>


<b>luyện nãi kĨ trun</b>
<b>A. Mơc tiªu :</b>


- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể 1 câu truyện của bản thân.


- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu truyện của bản thân trớc lớp.
- Giáo dục t/yêu quê hơng đất nớc, T/yêu c/sống, yêu vn chng.



<b>B.Chuẩn bị:</b>
Gv: + Soạn bài,


+ Đọc sách giáo viên
HS: Chuẩn bị dàn bài
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. ổ n định tổ chức.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ.</b>


?. Khi kĨ trun ngêi ta thêng kĨ theo thø tù nµo? T/d cđa mỗi thứ tự kể.
Định hớng: - Kể xuôi ( Kể theo thứ tự tự nhiên)


- Kể ngợc:(kể kết quả trớc, nguyên nhân sau ) Gây bất ngờ, chú ý.)
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b> Giới thiệu bài. Để việc giao tiếp bằng ngôn ngữ trong cuộc sống hàng ngàyđạt</b>
hiểu quả cao hơn chúng ta tiếp tục học về luyện nói trong tiết học này.


Gv: Đọc chép đề bài lên bảng.
Yêu cầu tìm hiểu đề.
H/s: Tìm hiểu đề.


Gv: Yêu cầu h/s lập dàn ý đại cơng.
- Dựa vào dàn bài tham khảo trong sgk
để lập dàn ý.


? Với đề bài trên nội dung phần mở
bài cần nêu nhng gỡ?


<b>I. Chuẩn bị:</b>


<b>1: Đề bài 1:</b>


- Kể về một chuyến về quê.
<b>* Dàn ý:</b>


<b>A. Mở bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

? Theo em với đề bài trên phần thân
bài cần nêu những ý gì?


? Trên đờng về quê em thấy những gì?
đi bằng phơng tiện gì?


? Về đến quê em đã nhìn thấy những
cảnh gì?


? Những ngày ở quê em đi những đâu?
làm việc gì?


? Phần kết bài cần nêu những ý gì?
- H/s đọc đề bài - GV ghi bảng:


? Nêu yêu cầu của đề? XĐ ngôi kể,
thứ tự kể?


? Phần mở bài cần nêu ý nào?
? Theo em phần TB cần nêu những ý
lớn nào?


? Trong mi ý lớn đó cần khai thác


những nội dung gỡ?


? Phần kết luận cần nêu ý cơ bản gì?


Gv chia lớp thành 4 nhóm, tập nói theo
dàn bài của nhóm mình


- Mi nhúm cử đại diện một bạn lên
nói trớc lớp.


- GV theo dâi sưa chữa.


- về t thế phải thoải mái, nghiêm chỉnh
- Lời nãi to, râ


- Mắt luôn hớng vào ngời nghe.
- Tránh nói nh đọc thuộc lịng.
- Nơi dung phải đúng u cu.
- Biu dng cỏi hay, sỏng to.


B. Thân bài:


<b> + Kể lại tâm trạng khi về quê.</b>


- Lũng xôn xao, đêm trằn trọc, dậy thật
sớm.


<b> + Trên đờng về quê.</b>
<b>-</b> Phơng tiện đi.
<b>-</b> Cảnh trên đờng...


<b> + Về đến q:</b>


<b>-</b> Tõ xa nh×n vỊ làng.
<b>-</b> Đờng vào làng.


<b>-</b> Cổng làng những ngôi nhà
trong làng.


<b>-</b> Nhà ông bà ở:...
<b> + Những ngày ở quê.</b>


<b>-</b> Thăm gia đình, nội, ngoại.
( Lời nói của mọi ngời...)
<b>-</b> Vui chơi cùn bạn bè.
<b> C. Kết bài:</b>


<b>-</b> Tình cảm của em đối với
q hơng.


<b>2. §Ị 2: </b>


Kể về cuộc đi thăm gia đình liệt sĩ
neo đơn.


<b>A. Më bµi :</b>


Thăm gia đình liệt sỹ neo đơn vào dịp
nào, ai tổ chức, thm ai?


B. Thân bài:



<b> + Chuẩn bị đi thăm.</b>


Tập trung ở đâu? Ăn mặc.
<b> + Tâm trạng trớc khi đi:</b>


Håi hép x«n xao.
+ Khi đi.


<b>-</b> Phơng tiện đi.


<b>-</b> Khụng khớ, thời tiết.
<b>-</b> Cảnh trên đờng.
+ Đến nhà:


<b>-</b> Nhµ ë phè nµo? tả qua
ngôi nhà.


<b>-</b> Quang cnh gia ỡnh.
<b>-</b> Cuc gp g din ra (Thp


hơng, tặng quà)
<b>C: Kết luận:</b>


<b>-</b> Nêu ấn tợng của em về
cuộc đi thăm.


<b>II. Luyện nói:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Sau mỗi đại diên hs lên nói, gv gọi hs


nhận xét ( nd, giọng, nét mặt, cử chỉ)
- Đề nghị hs hoan nghênh khích lệ tinh
thần sau mỗi bạn trình bày.


Gv lµ ngêi nhËn xÐt sau cïng, sưa ch÷a
cho hs


-Biểu dương những diễn đạt hay, sáng
tạo


<b>IV. Cđng cè: </b>


- Kể một hoạt động trong cuộc sống hàng ngày của em.
<b>V. HDVN:- Chú ý cách kể, tập kể.</b>


- Lập lại dàn bài.


- Tập nói.Chuẩn bị bài: Cụm danh từ
<i>Ngày soạn: 10/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>tiÕt 44</b>
<b>cơm danh tõ</b>
<b>A. Mơc tiªu:</b>


- NghÜa cđa cơm danh tõ.


- Chức năng cú pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh t.



- ý nghĩa của phụ ngữ trớc và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.


- Giáo dục cho h/s lòng yêu mến tiếng việt.
<b>B. chuẩn bị:</b>


<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ kẻ cấu trúc cụm danh từ.</b>
<b>Trò: Xem trớc bài mới.</b>


<b>C. tiến trình lên lớp</b>
<b>I. </b>


<b> n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra. </b>


- ThÕ nµo là danh từ riêng, danh từ chung? Cho ví dụ?
- Nêu các cách viết hoa danh từ riêng?


<b>III. Cỏc hot ng dy hc:</b>


<b>Giới thiệu bài: Danh từ kết hợp víi mét sè thµnh tè phơ tríc vµ mét sè</b>
thµnh tè phơ sau lËp thµnh cơm danh tõ.


<b>I. Cụm danh từ là gì.</b>
Xác định các cụm danh từ. <b>1. Cụm danh từ</b>
? Các từ in đậm trong câu bổ sung ý


nghĩa cho những từ nào? - Ngày xcá a, hai vợ chồng ông lão đánh
một túp lều nát trên bờ biển



? ThÕ nµo lµ cơm danh tõ?


- Tõ "xa" bổ sung cho ý nghĩa cho từ
"ngày"


Từ "hai" -> "vợ chång"


Từ "Ông lão đánh cá" -> "vợ chồng"
"một", " nát trên bờ biển" -> "túp lều"
=> Cụm danh từ: tổ hợp từ do danh từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.


Tìm hiểu đặc điểm ngữ nghĩa của


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

So s¸nh c¸c c¸ch nãi råi rót ra nhËn
xÐt vỊ nghÜa cđa cơm danh tõ so víi
nghÜa cđa mét danh từ và nghĩa giữa
các cụm danh từ?


- Tỳp lu / một túp liều: xác định số
l-ợng.


- Một túp lều / một túp lều nát: xác định
số lợng + đặc điểm của túp lều.


- Một túp lều nát / một túp lều nát trên
bờ biển: xác định số lợng + đặc điểm
của túp lều + vị trí của túp lều trong


không gian.


? Em có nhận xét gì về nghĩa và cấu
tạo của cụm danh từ so với danh từ?
Nghĩa giữa các côm danh tõ?


=> - Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn
nghĩa của một mình danh từ; cấu tạo
cụm danh từ phức tạp hơn nhiều.


- Số lợng phụ từ càng tăng (cấu tạo
càng phức tạp), nghĩa cụm danh từ càng
đầy đủ hơn.


Tìm hiểu đặc điểm ngữ pháp của cụm


danh từ. <b>3. Tìm hiểu cụm danh từ, đặt câu,nhận xét.</b>
? Em hãy tìm một số cụm danh từ rồi


đặt câu với cụm danh từ đó? - Những bông hoa này / rất đẹp CN
- Chúng em / là những học sinh giỏi
VN


? Hoạt động của cụm danh từ trong
câu (chức vụ cú pháp) so với danh từ
nh thế nào?


* Cụm danh từ hoạt động trong câu
giống nh một danh từ (CN, VN + từ là
đứng trớc).



Tỉng kÕt mơc I thµnh néi dung ghi


nhí. <b>4. Ghi nhí: (Sgk).</b>


<b>II. CÊu t¹o cđa cơm danh tõ</b>


1. Tìm cụm danh từ trong câu và xác
định v trớ tng b phn.


? Tìm các cụm danh từ ë vÝ dơ (Sgk)


và cho biết vị trí của từng bộ phận? - Làng ấy- Ba thúng gạo nếp
- Ba con trâu đực
- Ba con trâu ấy
- Chín con
- Năm sau
- Cả làng


2. Điền các cụm danh từ đã tìm c vo
mụ hỡnh cm danh t.


<b>Phần trớc</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>


<i><b>T</b><b>2</b></i> <i><b>T</b><b>1</b></i> <i><b>T</b><b>1</b></i> <i><b>T</b><b>2</b></i> <i><b>S</b><b>1</b></i> <i><b>S</b><b>2</b></i>


làng ấy


ba thúng gạo nếp



ba con trõu c


ba con trâu ấy


chín con


năm sau


cả làng


? Trong cơm danh tõ, c¸c phụ ngữ ở
phần trớc bổ sung cho danh từ về mặt
nào?


* Trong cụm danh từ:


- Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho
danh từ các ý nghĩa về số và lợng.
? Các phụ ngữ sau bæ sung cho danh tõ


về mặt nào? - Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặcđiểm của sự vật mà danh từ biểu thị
hoặc xác định vị trí của vật ấy trong
khơng gian hay thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>III. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1, 2:


? Tìm cụm danh từ trong câu: a. Một ng ời chồng thật xứng đáng
T1 T1 S1



b. Một l ỡi búa của cha để lại
T1 T1 S1


c. Mét con yªu tinh ë trªn nói cã nhiỊu
phÐp l¹


T1 T1 S1


<b>IV. Cđng cè: </b>


- ThÕ nµo lµ cơm danh tõ? CÊu t¹o cđa cơm danh tõ?
<b>V. HDVN: </b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.


- Xem trớc bài mới: chân, tay, tai, măt, miệng
<b> </b>


<i>Tân Phú, ngày...thăng 10 năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 12</b>


<i>Ngày soạn: /10/2011</i>
<i>Ngày giảng: / /2011</i>


<b>Tiết 45</b>


<b>(HDĐT) Chân, tay, tai, mắt, miệng.</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


- Đặc điểm thể loại truyện ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, tai, Mắt, Miệng.
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về đoàn
kết.


- Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngơn.
- Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
- K li c truyn.


- Tự nhận thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết tơng thân tơng ¸i
trong cc sèng.


- øng sư cã tr¸ch nhiƯm vµ cã tinh thần đoàn kết tơng thân tơng ái.


- Giỏo dc ý thức tự học tập, rèn luyện, nâng cao ý thức tập thể hồ hợp cộng
đồng.


<b>B. chn bÞ:</b>


<b>Thầy: Nghiên cứu, soạn bài chu đáo.</b>
<b>Trò: Đọc, soạn bài đầy đủ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra: </b>


- Thế nào là truyện ngụ ngôn? Bài học tác giả dân gian gửi gắm qua
truyện "ếch ngồi đáy giếng" và "Thầy bói xem voi"? là gì?



<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>Giới thiệu bài: Đây là truyện ngụ ngôn mà trong đó nhân vật là những bộ</b>
phận của cơ thể con ngời đã đợc nhân hoá. Truyện mợn các bộ phận của cơ thể
để nói chuyện con ngời. Những truyện ngụ ngơn Việt Nam có đề tài tơng tự "Lục
súc tranh công".


<b>I.Tiếp xúc văn bản.</b>
Giọng đọc cần sinh động và có sự


thay đổi thích hợp với từng nhân vật
và từng đoạn. Đoạn đầu mang giọng
than thở, bất mãn. Đoan 4, nhân vật
đến gặp lão Miệng có giọng hăm hở,
nóng vội. Đoạn kết giọng uể oải, lờ
đờ.


<b>1. §äc</b>


<b>2. Chó thÝch: (Sgk)</b>
<b>II. Nội dung</b>


<b>1. Nguyên nhân xảy ra sự việc</b>
? Trong truyện, những nhân vật nào


xuất hiện? - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.- Trí tởng tợng phong phú và nghệ thuật
h cÊu.


? Theo em, việc tác giả dân gian biến


các cơ quan của thân thể ngời thành
những nhân vật có gì c ỏo?


- Các bộ phận trong cơ thể trở thành
nhân vật biết nói năng, suy nghĩ, so bì:
? Ai so bì với ai? Vì sao họ lại so b×?


? Từ sự so bì đó họ đi đến quyết định
gì?


+ Cơ Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai so
bì với lão Miệng, vì tất cả làm việc mệt
nhọc, vất vả quanh năm, cịn lão Miệng
khơng làm gì chỉ ngồi ăn khơng -> đình
cơng.


<b>2. Cuộc đình cơng và kết quả.</b>
? Họ đình cơng bằng hình thức nào?


Nhằm mục đích gì? - Họ khơng làm gì nữa -> trừng phạt lãomiêng.
? Thời gian cuộc đình cơng bao lâu? - Kéo dài đến ngày thứ 7.


? Kết quả cuộc đình cơng nh thế nào?
Thể hiện qua những chi tiết cụ thể
nào?


- Kết quả: Lão Miệng bị trừng trị: "nhợt
nhạt cả mơi". Những kẻ đình cơng cũng
bị trừng phạt: cả bọn mệt mỏi, rã rời;
cậu Chân, Tay không cất lên nổi mình,


cơ Mắt lờ đờ, bác Tai lúc nào cũng ù ù.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả


cảm giác đói. => Miêu tả cảm giác đói phù hợp thựctế.
? Từ kết quả của cuộc đình cơng giúp


họ nhận ra điều gì? - Cả bọn nhận ra sai lầm -> đến nhà lãoMiệng sửa sai -> sống thân thiết, mỗi
ngời một việc, không ai trị nạnh ai.
<b>III. ý nghĩa văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Tõ mèi quan hƯ nµy, trun nh»m


khun nhủ, răn dạy ta điều gì? * Bài học: Mỗi cá nhân, thành viêntrong tập thể không thể sống tách biệt
mà phải nơng tựa vào nhau, gắn bó với
nhau để cựng tn ti.


=> Biết hợp tác và tôn trọng công søc cđa
nhau.


Híng dÉn Hs thùc hiƯn phÇn ghi nhí. <b>III. Tổng kết.</b>
Ghi nhớ: (Sgk).
- Thế nào là ngụ ngôn. <b>IV. Luyện tập</b>
<b>IV. Củng cố:</b>


- Kể diễn cảm lại truyện? Nêu bài học.
<b>V. HDVN:</b>


<b>- Nm c ni dung , ý nghĩa của truyện.</b>


- Đọc kỹ truyện , tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc .


- Học thuộc lịng định nghĩa truyện ngụ ngơn và kể tên các truyện ngụ ngôn đã
- Son bi treo bin; ln ci, ỏo mi


<i>Ngày soạn: 10/2011</i>
<i>Ngày giảng: / /2011</i>


<b>TiÕt 46</b>


<b>KiÓm tra tiÕng viƯt</b>
A.


<b> Mơc tiªu:</b>


-Giúp học sinh ôn lại kiến thức về phần tiếng việt, đồng thời qua bài làm của
các em giáo viên có thể đánh giá đợc mức độ nhận thức của từng học sinh.
- Làm đề trắc nghiệm , tự luận, tổng hợp kiến thức


- Rèn luyện học sinh tính c lp, suy ngh v sỏng to
<b>B: Đề bài và ®iÓm sè</b>


<b>I. Trắc nghiệm : ( 3điểm)</b>


Hãy chọn và ghi ra tờ giấy thi đáp án đúng:
<b>Câu 1: Trong các từ sau từ nào là từ láy?</b>
<b> A. Tráng sĩ: B. Ngựa sắt: </b>
<b> C. Lẫm liệt: D. Oai phong</b>


<b>C©u 2: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy?</b>
<b> A. Nao nóng: B. Rót qu©n: </b>



<b> C. Vững vàng: D. Ròng rÃ</b>


<b>Câu 3: Bộ phận từ mợn quan trọng hất trong tiếngViệt có nguồn gốc từ đâu ? </b>
<b>A. TiÕng Anh </b> <b>B. TiÕng Ph¸p </b>


<b>C. TiÕng H¸n </b> <b>D. TiÕng Nga </b>


Câu 4: Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
<b> A. Quyết định : B. Đen sì: </b>


<b> C. Mµu vµng: D. Vui vỴ:</b>


<b> Câu 5: Nhận xét nào là định nghĩa đầy đủ nhất về nghĩa của từ ? </b>
<b>A. Nghĩa của từ là khái niệm mà từ biểu thị. </b>


<b>B. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. </b>
<b>C. Nghĩa của từ là tính chất mà từ biểu thị </b>
<b>D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. </b>
Câu 6: Tên gời, tên địa lí VN đợc viết hoa ntn ?


A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
B. Viết hoa tất cả các tên riêng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Phần II. Tự luận: (7đ)</b>


<b>Cõu 1: (2) Xỏc định và sữa lỗi hoa cho các danh từ riêng sau?</b>
a, Ai đi nam bộ


TiÒn giang, hËu giang



Ai vô thành phố Hồ chí minh


rùc rì tªn vµng.
b, - nguyễn văn Anh, trần thị Thu hơng


<b>Cõu 2: (2) Thờm cỏc thnh phn phụ đứng trớc vào những danh từ sau để tạo </b>
thành cụm danh từ?


<b> Nhà, bàn, học sinh, sách</b>


<b>Câu 3. (3đ) Tìm cụm danh từ trong những câu sau</b>
a, MÃ Lơng lấy bót vÏ mét con chim.


b, Cã mét con Õch sèng lâu ngày trong một giếng nọ.
<b>C. H ớng dẫn chấm</b>


<b>Phn I. Trắc nghiệm (3đ): mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>A</b>


<b>Phần tự luận (7đ):</b>
<b>Câu 1: (2đ)</b>
Sửa lỗi:


a, (0,5®) ...Nam Bé
TiỊn Giang, HËu Giang
...Hå ChÝ Minh...



b, (0,5®) Nguyễn Văn Anh, Trần Thị Thu Hơng,
<b>Câu 2: (2,5đ)</b>


<b> - một ngôi nhà</b>
- năm cái bàn
- bèn häc sinh
- ba quyển sách
<b>Câu 3 (3đ):</b>


<b>a, (1®) mét con chim</b>


b, (2®) mMét con Õch, mét giÕng nä.
<b>D: Tỉ chøc kiĨm tra.</b>


<b>1. Tỉ chøc:</b>
<b>2: KiĨm tra:</b>


GV phát đè cho HS, GV đọc đề, học sinh theo dõi.


GV coi kiểm tra, học sinh làm bài, hết giờ giáo viên thu bµi.
<b>3: NhËn xÐt giê lµm bµi kiĨm tra của học sinh.</b>


<b>E: HDVN:</b>


Về nhà tự xem lại cách làm bài kiểm tra ở lớp, tự sửa chữa
Ôn tập lại kiến thức phần tiếng Việt.


Son bi: luyn tp xõy dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thờng
Giờ sau trả bài.



-


<i> ________________________</i>
<i>Ngày soạn: 10/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>Tiết 47</b>


<b>trả bài tập làm văn số 2</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


- Đánh giá cụ thể về những u khuyết điểm của học sinh về các mặt, bố cục các
bài, cách dùng từ đặt câu, nội dung ý nghĩa của sự việc, cách viết lỗi chính tả. đề
ra phơng hớng sửa cha, khc phc.


- Phát hiện và sửa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>B. Chuẩn bị: -GV chấm, chữa bài chi tiết.</b>
-HS : xem lại bài, tự sửa lỗi
<b>C. Nội dung:</b>


<b>I. </b>


<b> n định tổ chức : Lớp 7B:</b>
<b>II. Kiểm tra: ( Trong gi) </b>


<b>III. Tiến hành: GV nêu yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ giờ trả bài</b>
<b>I. Đề bài. </b>



Gv yờu cu Hs đọc lại đề tập làm


văn số 2. Kể một việc tốt mà em đã làm


? Đề yêu cầu những gì? * Yêu cầu: Kể lại một việc tốt mà em đã làm.
đảmbảo bài văn có đầy đủ 3 phần, lời văn
chọn lọc, khơng lan man.


Gv híng dÉn hs x©y dùng dàn bài


khái quát <b>II. Xây dựng dàn bài khái quát</b>


a. Mở bài ( 1,5đ) : Giới thiệu cụ thể viÖc
tèt.


Tuần trớc, trong đợt thi đua học tập và làm
theo năm điều Bác Hồ dạy, em đã


làm một việc tốt: nhặt đợc của rơi, trả lại
ng-ời b mt


<b>b. Thân bài. (7đ)</b>
- Diễn biến của sự viÖc


+ Buổi tra, đi học về, em nhặt đợc một túi
nhỏ da màu đen.


+ Em cố ý chờ ngời đánh rơi quay lại nhng
mãi không thấy ai đến tìm.



+ Em đem đến nộp cho cơng an phờng
+ Nhà trờng biết tin đã tuyên dơng em trong
buổi chào cờ đầu tuần.


+ Chủ nhân của chiếc túi sách tỡm n tn
nh em cm n.


<b>c. Kết bài. (1,5đ)</b>


+ Em rất vui vì đã làm đợc một việc nhỏ nhng
có ích. Cha mẹ, thầy cơ đều khen em là mt
i viờn ngoan


<b>III. Nhận xét u, nh ợc điểm</b>
<b>Ưu ®iĨm:</b>


Gv: Tìm ra những u điểm, nhợc
điểm trong bài làm của học sinh,
sau đó đọc cho học sinh nghe.


Gv: Chọn ra một bài viết tốt để đọc
cho Hs nghe.


- Cách làm, chọn việc, đã đạt đúng với những
yêu cầu của đề ra cha?


- Một số em viết khá tốt, biết tởng tợng để kể
lại một việc làm tt. li vn hp dn.


<b>Nhợc điểm:</b>


Gv: Chọn ra mét bµi m¾c nhiỊu


khuyết điểm để chỉ ra cho Hs rõ. - Một số em hiểu đề song trình bày lủng củng,diễn đạt cha trong sáng.
- Nhiều em sai lỗi chính tả, dấu chấm câu,
chữ viết cẩu thả, viết hoa tùy tiện.


G/v: Trả bài cho học sinh
H/s nhận đợc cụ thể kết quả về
im.


G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có
nêu tên H/S.


Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu
tên học sinh)


<b>III- Trả bài </b>


Trả bài cho học sinh:


- Trả bài,nhận xét cụ thể theo tõng bµi viÕt
cđa häc sinh.


- Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số
đoạn vn vit tt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

( tránh nêu tên học sinh)


- H/s nhận bài kiểm tra đối chiếu bài làm của
minh với đáp án, nhận xét của G/v và điểm


bài kiểm tra của mình.


G/v bao qu¸t, nghe ý kiến phát biểu của H/s
(nếu có)


G/v yêu cầu học sinh ghi điểm kiểm tra của
mình vào sổ liên.


<b>IV. Cđng cè: </b>


- Những u, khuyết của mình để khắc phục, sửa chữa cho bài viết sau tốt hơn
- Hệ thống lại kiến thức về văn kể chuyện.


- Dµn bµi của bài văn tự sự
- Nhận xét giờ học.


<b>V. HDVN:</b>


- Xem lại bài viết của mình.


- Tự khắc phục các lỗi vào vở bài tập, hoàn thiện bài viết.
-Đọc tríc bµi: Lun tËp...


.


-


<i> ____________________________</i>
<i>Ngày soạn: 10/2011</i>



<i>Ngày giảng: / /2011</i>


<b>TiÕt 48</b>


<b>Luyện tập xây dựng bài tự </b>
<b>sự-kể truyện đời thờng.</b>


<b> </b>
<b>A. Mơc tiªu:</b>


- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường .
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường .
-Làm một bài văn kể chuyện đời thường .


-Mạnh dạn, chủ động luyện tập.
<b>B. Chuẩn bị</b>


GH: chuẩn bị bài, đề luyện tập
HS: chuẩn bị một dàn bài trớc
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. ổ n định tổ chức. </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>? Trong văn tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào? Thứ tự kể nào? u, nhc</b>
im ca nhng cỏch k ú?


<b>III. Tiến trình lên líp. </b>


Kể truyện đời thờng là khái niệm chỉ phạm vi đời sống hàng ngày, là kể những


chuyện xung quanh ta: trong nhà, hàng xóm, trờng, lớp.


Vậy văn kể truyện đời thờng có đặc điểm gì? cách kể có gì lu ý, chúng ta tìm
hiểu bài học hôm nay.


- HS đọc 7 đề trong (sgk- 119)


<b>?. Hãy xác định phạm vi yêu cầu của</b>
từng đề bài trờn?


( Thảo luận nhóm bàn 3 phút )
- Đại diện nhóm trình bầy.


- HS + Gv nhận xét Sửa chữa ghi
bảng.


<b>I. Tỡm hiu đề:</b>
<b>1. Mẫu</b>


<b>* Đề a: Kể về một kỷ niệm đáng nhớ.</b>
- Yêu cầu: Kể, Kỉ niệm đáng nhớ.
<b>* Đề b: Kể một chuyện vui sinh hoạt.</b>
Yêu cầu: Kể., một chuyện vui sinh hoạt.
<b>* Đề c: Kể về một ngời bạn mới quen.</b>
Yêu cầu: Kể., Ngời bạn mới quen.
<b>* Đề d : Kể cuộc gặp gỡ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>?. Em có nhận xét gì về phạm vi yêu</b>
cầu(ND) về các đề bài trên?



- Ph¹m vi: Réng không hạn chế,
chuyện xẩy ra hµng ngµy.


<b>Gv : Đều là kể về các câu chuyện</b>
hàng ngày từng trải qua, từng gặp với
những ngời quen hoặc xa lạ nhng để
lại ấn tợng chính xác nhất định nào
đó. Cách kể nh vậy gọi là kể chuyện
đời thờng.


<b>? Qua tìm hiểu các đề trên em hiểu</b>
thế nào là kể chuyện đời thờng.


<b> Gv: Đời thờng đợc hiểu là phạm vi</b>
đời sống thờng nhật, hàng ngày.


- Yêu cầu chung: Ngời kể phải tôn
trọng ngời thực, việc thực nhng cần
lựa chọn những sự việc diễn biến tiêu
biểu để làm nổi bật tính cách, tâm
hồn tình cảm của con ngời.


<b>? Em hãy đặt một đề văn tự sự.</b>
(- Kể về ngời bạn thân thiết của em.
- Kể về những thay đổi ở trờng em.
- Kể về một buổi tối ở gia đình em.)
Gv lấy một đề văn tự sự cụ thể.


<b>? Em hãy chỉ ra những từ ngữ quan</b>
trọng của đề?



<b>? Xác định yêu cầu của đề.</b>
<b>? Khi kể về ông nên kể những gì?</b>
<b>? Nêu phơng hớng cụ thể khi làm</b>
bài?


<b>Gv: Khơng nhất thiết phải XD truyện</b>
có tình tiết diễn biến bất ngờ nh cổ
tích, ngụ ngơn, truyện cời, mà là các
sự việc chi tiết phải đợc chọn lọc để
tập chung vào một chủ đề, không gặp
đâu để đó, nhớ gì ghi đấy làm bài văn
rời rạc tản mạn.


- GV hớng dẫn đề cụ thể.


<b>?. PhÇn mở bài có nhiệm vụ làm gì?</b>
<b>?. Phần thân bài cần tập chung kể về</b>
những việc làm gì của ông?


( ễng l Cb v hu tui cao, tóc bạc,
tính hiền, thích trồng cây xơng rang,
chăm sóc việc học tập của cháu,
chăm lo cho gia đình.)


<b>?. Phần kết bài cần nêu đợc những</b>
vấn đề gì ?


<b>?. Theo em, bài làm có sát với đề với</b>
dàn bài khơng ? vì sao? ( Sát vì tất cả


các ý trong dàn bài đều đợc PT thành
văn, các sự việc trong bài đều xoay
quanh chủ đề ngời ông. )


<b>* Đề đ : Kể về những đổi mới của quê</b>
hơng em.


Yêu cầu: Kể, sự đổi mới của quê em.
<b>* Đề e : Kể về thầy, cô giáo của em.</b>
Yêu cầu: Kể, Thầy ( Cô) giáo của em.
<b>* Đề g : Kể về 1 ngời thân của em.</b>
Yêu cầu: Kể, Một ngời thân của em.
<b>2. Nhận xét:</b>


- Khi kể chuyện đời thờng là kể về
những sự việc, nhân vật trong cuộc sống
thực tế xung quanh.


<b>II. Lun tËp:</b>
<b>1. Bµi tập1:</b>


<b>Đề bài: Em hÃy kể chuyện về ng</b> ời ông
hay bà của em.


<b>* Tỡm hiu , tỡm ý.</b>


<b>* Yêu cầu: Kể về ông của em ( Kể tính</b>
tình phẩm chất của ông và thể hiện tình
cảm, yêu mến, kính trọng của em.)



<b>* Phơng hớng làm bài.</b>
- Giới thiệu chung về ông.


- K việc làm, tính nết tình cảm của ơng
với mọi ngời. Với em : sự việc, chi tiết
phải chọn lọc vào 1 chủ đề gây ấn tợng
<b>2. Lập dàn bài cho trờn:</b>


<b>a. Mở bài:</b>


- Giới thiệu chung về ông em.
<b>b. Thân bài:</b>


- Kể về ý thức của ông em.
+ Thích trồng cây.


+ Cháu thắc mắc, ông giải thích.


- Kể về tình cảm của ông đối vi cỏc
chỏu.


+ Chăm sóc việc học hành của các cháu.
+ Kể chuyện cho cháu nghe.


+ ễng chăm lo sự bình yên cho gia đình.
<b>c. Kết bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>?. Từ bài làm tham khảo trên em có</b>
nhận xét gì cách kĨ chun vỊ mét
nh©n vËt?



( Kể chuyện về nhân vật cần chú ý
kể đợc đặc điểm tính cách riêng, sở
thích riêng, có các chi tiết việc làm
đáng nhớ, có ý nghĩa.)


- GV đa ra bài tập 3:
- HS đọc bài tập.


- Hoạt động nhóm (dãy)
+ Dãy 1 MBi.


+ DÃy 2 một đoạn thân bài.
+ DÃy 3 KBài.


- H/s các nhóm lên bảng trình bầy.
- Gv + H/s nhận xét KLuận.


<b>3. Bµi sè 3:</b>


<b> Làm dàn ý sơ lợc cho đề bi :</b>


Kể một kỉ niệm với thầy ( Cô) giáo của
em.


<b>* Dàn bài.</b>
<b>A. Mở bài. </b>


- Giới thiệu 1 kỉ niệm với cô giáo và ý
nghĩa của nó với bản thân em.



<b>B. thân bài. </b>


- Từ giới thiệu về mình và quan hệ với
cô giáo.


- Tỡnh hung xẩy ra sự việc đã trở thành
kỉ niệm.


- DiÔn biÕn sù viƯc.
<b>C. KÕt bµi:</b>


- Suy nghĩ của em về sự việc sẩy ra ( T/c
của em đối với thầy cô giáo)


<b>IV. Củng cố :</b>


- Kể chuyện đời thường là kể về những nhân vật và sự việc như thế nào ?
- Bố cục của một bài kể truyện đời thường gồm có mấy phần ? hãy kể ra .
<b>V: HDVN:</b>


- Bài vừa học : Hiểu thế nào là đề văn kể chuyện đời thường và biết cách lập
một dàn bài cho loại đề ấy .


Chuẩn bị bài mới : Viết bài tập làm văn số 3 (làm tại lớp)


<i>T©n Phú, ngày...tháng...năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>Ngày soạn: 11/2011</i>


<i>Ngày giảng: 11/2011</i>


<b>TiÕt 49; 50</b>


<b>viÕt bµi tập làm văn số 3</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- H/s vn dng kiến thức về văn tự sự, kể lại câu truyện về nhân vật có thật trong
đời thờng. Kể lại đợc các sự việc thể hiện phẩm chất, tính cách đặc điểm của
nhân vật. Các sự việc có ý nghĩa. Xây dựng bài có bố cục rõ ràng chặt chẽ câu
văn mạch lạc, dùng từ trong sáng. Chữ viết sạch, đúng chớnh t.


- Rèn kỹ năng viết văn kể truyện.


- Giáo dục tình cảm yêu thơng con ngời. Làm bài nghiêm túc
<b>B: Đề bài và điểm số</b>


<b>Đề bài: Kể về một ngời thân của em.</b>
<b>Điểm số: 10</b>


<b>C: H ớng dẫn chấm. </b>
<b>I/ Yêu cầu chung </b>


- Thể loại: Tự sự – kể chuyện đời thờng


- HS xác định đúng yêu cầu của đề, lời kể phải có chọn lọc, sáng tạo, khơng
lan man


- Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt lời văn lu lóat .
<b>II/ Yêu cầu cụ thể: </b>



- Nội dung: Bài viết phải nêu đợc các ý sau.


- Tự chọn đối tợng để kể: Ông, bà, bố mẹ, anh chị em
- Phải khắc họa đợc cụ thể về một ngời thân trong gia đình.


- Chọn lọc các sự việc, chi tiết có thật, có ý nghĩa để khắc sâu về sở thích, tính
cách của nv


- Kể đợc đặc điểm của nv, hợp với lứa tuổi, có tính cách ý thích riêng; những
việc làm của nv phải có ý nghĩa nổi bật phẩm chất đáng ca ngợi.


- Có thể tởng tợng h cấu 1 chút song không đợc làm thay đổi diện mạo đời thờng
để biến thành chuyện thần kì.


/ Hình thức: Diễn đạt, dtừ chính xác, biết dựng đoạn, chữ viết sạch, đẹp.
- Bố cục 3 phần hợp lý cân đối.


a) MB: Giới thiệu nv và t/c’ của em đối với nhân vật. (2đ)
b) TB: (6đ) - Sở thích của nv


- TÝnh c¸ch, phÈm chÊt cđa nv
+ Chịu khó, chăm chỉ


+ Tỡnh yờu, chm súc
+ Chu đáo, quan tâm …


(ngời kể phải lựa chọn 1 số việc cụ thể, tiêu biểu để làm nổi bật phẩm
chất, tình cảm ca ngợi)



c) KB: (2đ) Cảm nghĩ, t/c’ của mình đối với nhân vật.
Biểu điểm


Điểm 9, 10: Đạt đợc các yêu cầu trên.


Điểm 7, 8: Hiểu đề, nêu đầy đủ các yêu cầu trên. Có thể mắc 1 -> 2 lỗi
chính tả, cịn có ý cha hay, cha sâu.


Điểm 5, 6: Hiểu đề song cịn thiếu ý, sai chính tả, d.đạt, dt ( từ 1 – 4 lỗi)
Điểm 3, 4: Thiếu nhiều ND, các ý còn sơ sài


Điểm 1, 2: Không biết làm bài tự sự, xa đề, không rõ ý
Điểm 0: Bỏ giấy trắng


<b>D: Tæ chøc kiÓm tra.</b>
<b>1. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


- GV: đọc đề, chép đề lên bảng,.
- Học sinh làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- GV nhËn xÐt giê viÕt bµi.
<b>E: H íng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Xem kĩ lại cách kể chuyện đời thờng.
- Xem lại các đề bài, luyện tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Treo biển; Lợn ci ỏo mi



Đọc trả lời các câu hỏi.


___________________________________
<i>Ngày soạn: 11/2011</i>


<i>Ngày giảng: 11/2011</i>


<b>TiÕt 51</b>
<b>Treo biÓn</b>


<b>(Hớng dẫn đọc thêm): Lợn cới - ỏo mi</b>
(Truyn ci)


<b>A. mục tiêu:</b>


Phê phán những thói h tật xấu trong cuộc sống.
<b>B. chuẩn bị: </b>


<b>- Thầy: Soạn bài - Nghiên cứu bài.</b>


<b>- Trò: Đọc, tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài.</b>
<b>C. tiến trình lªn líp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. </b>


<b> KiÓm tra bµi cị: </b>



<b> - Kể tóm tắt lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Nªu ý nghÜa cđa</b>
trun?


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<i><b> * Giới thiệu bài: Ngời Việt Nam chúng ta rất biết cời, dù ở bất kì</b></i>
tình huống, hồn cảnh nào. Vì vậy, rừng cời dân gian Việt Nam rất phong phú.
Rừng cời ấy có đủ các cung bậc khác nhau. Có tiếng cời vui hóm hỉnh, hài hớc
nhng khơng kém phần sâu sắc để mua vui. Có tiếng cời sâu cay, châm biếm để
phê phán những thói h tật xấu và đả kích kẻ thù... Truyện Treo biển và Lợn cới
<i>áo mới cũng phản ánh đợc một số điểm tiêu biểu của thể loại truyện cời và sự</i>
độc đáo, sâu sắc của tiếng cời dân gian Việt Nam.


<b>I. Tiếp xúc văn bản</b>
Giáo viên hớng dẫn đọc: to, rõ


ràng.Cho Hs đọc truyện và nắm chỳ
thớch Truyn ci.


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích:</b>
- Truyện cời:


+ Thiên về mua vui: truyện hài hớc.
+ Thiên về ý phê phán: trun ch©m
biÕm.


- Khái niệm truyện cời. Đặc điểm thể loại của truyện cời với nhân vật, sự kiện,
cốt truyện trong truyện cời: Treo biển và Lợn cới- áo mới. Cách kể hài hớc về


ngời hành động khơng suy xét khơng có chủ kiến trớc những ý kiến của ngời
khác. Phê phán những ngời hay có tính khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cời
cho ngời khác. Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ lố bịch,
trái tự nhiên của nhân vật. ý nghĩa hài hớc mua vui, phê phán những thói h, tật
xấu... trong cỏc cõu chuyn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>II. Phân tích</b>


<b>Văn bản : "Treo biểm)</b>


<b>1. Nội dung tấm biển ở "đây có bán</b>
<b>cá t ơi".</b>


? Nh hng treo bin lm gỡ? - Giới thiệu sản phẩm cần bán.
? Nội dung tấm biển treo có mấy yếu


tố? Đó là những yếu tố nào? - 4 yếu tố, thông báo 4 nội dung: + "<i>ở đây": xác định địa điểm cửa</i>
hàng.


+ "Có bán": Hoạt động của cửa
hàng.


+ "Cá": Mặt hàng (đối tợng mua
bán).


+ "Tơi": Chất lợng của sản phẩm.
? Nội dung ấy có phù hợp và cần thiết


với công viƯc cđa nhµ hàng hay
không?



- Phù hợp, cần thiết, là cách làm thông
thờng của mọi cửa hàng buôn bán.
<b>2. Những ng êi gãp ý . </b>


? Có mấy ngời "gúp ý" v cỏi bin


ở cửa hàng bán cá? - 4 ngời:+ ý1: Bỏ chữ "tơi".


+ ý2: Bỏ chữ "ở đây".


+ ý3: Bỏ chữ "có bán".
+ ý4:Bỏ chữ "cá".
? Em có nhận xét gì về 4 ý kiến gãp ý


về nội dung của tấm biển? - 4 ý kiến giống nhau: bỏ bớt chữ trêncái biển của cửa hàng. Lời góp ý đều
có cách lập luận đanh thép, chủ quan
mang tính cá nhân (mà lại rất tự tin).
? Kết quả ra sao? Chi tiết nào gây cời? - Mỗi ý đều có vẻ hợp lý.


- Cuối cùng cất nốt cái biển: không
hợp lý (không thể thông báo đợc những
thông tin cần thiết cho hoạt động mua
bán cá ở cửa hàng).


<b>3. Chi tiÕt g©y c ời. </b>
? Đọc truyện này, những chi tiết nào


làm em cời? Khi nào cái cời bộc lộ rõ
nhất? V× sao?



- Mỗi lần có ngời góp ý, nhà hàng
không cần suy nghĩ: "nghe nói, bỏ
ngay" -> Ai nói gì, làm theo nấy, thiếu
chủ kiến, không suy nghĩ, cân nhắc,
không hiểu ý nghĩa của những chữ đã
viết ra ở biển và mục đích của việc treo
biển.


- C¸i cêi béc lé nhất ở cuối truyện: từ
"treo biển" -> cất luôn cái biĨn -> Ỹu
tè g©y cêi.


<b>4. </b>


<b> ý nghĩa của truyện.</b>
? Mựơn câu chuyện nhà hàng b¸n c¸


nghe ai "góp ý" về tên biển cũng làm
theo, tác giả dân gian muốn gửi gắm
đến ngời đọc điều gì? (? Truyện ngụ ý
cho bài học gì về cuộc i?).


- Tạo tiếng cời vui vẻ.


- Phê phán nhẹ nhàng những ngời thiếu
chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ
khi nghe những ý kiến khác.


(HS phát biểu, GV dẫn d¾t HS rót ra



nội dung ghi nhớ). <b>III.Tổng kết:</b> Ghi nhớ (Sgk
Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.


<b>IV. LuyÖn tËp</b>
? NÕu nhµ hµng b¸n c¸ trong truyện


nhờ em làm lại cái biển, em sẽ "tiếp
thu" hoặc phản bác nh÷ng "ý kiÕn"
cđa bèn ngêi nh thế nào hoặc sẽ làm
lại cái biển ra sao?


- Có thể giữ lại hoặc bá 1 sè yÕu tố
trong 4 yếu tố: "Bán cá tơi"


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-? Bài học về cách dùng từđ-? ợc mục đích, đủ ni dung).


<b>HDĐT: Văn bản "Lợn c ới, áo mới" </b>
? Trun cã mÊy nh©n vËt? - Trun cã 2 nh©n vËt.


<b>1. Nhân vật thứ nhất:</b>
? Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng


hóng ở cửa? - Có tính thích khoe của -> đứng hóngở cửa chờ ngời đi qua để khoe áo mới.
? Em hiểu thế nào về tính khoe của? - Là thói thích tỏ ra, trng ra cho ngời ta
biết là giàu có. Biểu hiện ở cách ăn
mặc, trang sức, nói năng... -> Thói xấu.
? Tâm trạng, thái độ của anh ta nh thế


nào? - Đứng trớc từ sáng đến chiều chờ ngờiđi qua để khoe, tâm trạng nôn núng ->


L bch.


? Điều gì khiến ta thấy nhân vật này lố


bịch, buồn cời? - Không thÊy ai hái -> Tức lắm =>Tình huống gây cời.
? Khi anh mất lợn hỏi thăm về lợn, cử


chỉ và câu trả lời của anh ta ra sao?
HÃy phân tích yếu tố thừa trong câu
trả lời của anh ta?


- Chộp đợc anh mất lợn hỏi thăm về
lợn, lập tức giơ vạt áo trớc mặt anh mất
lợn để khoe: "Từ lúc tôi mặc chiếc áo
<i>mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào</i>
<i>chạy qua đây cả!" => Thích khoe</i>
khoang ghê gớm.


<b>2. Nh©n vËt thø 2:</b>
? Anh mÊt lỵn khoe cđa trong t×nh


huống nào? - Nhà có việc lớn (đám cới), lợn bịsỏng mất, đang hớt hải đi tìm nhng
cũng tận dụng cơ hội để vừa hỏi thăm
vừa khoe của: :"Bác có thấy con lợn
<i>c-ới của tôi...?".</i>


? Lẽ ra, anh ta nên hỏi nh thế nào là
đủ? Từ "cới" (lợn cới) có phải là từ
thích hợp để chỉ con lợn bị sỏng và là
thông tin cần thiết cho ngời hỏi


khơng?


- Từ "cới" (lợn cới) khơng thích hợp, vì
khong nêu đợc điểm đặc biệt nào của
con lợn bị sỏng => Từ "cới" là thông
tin thừa, nhng nhất định phải nói, vì đối
với anh chàng thích khoe đây là việc
đáng nói hết -> Chi tiết gây cời.


? Tác giả dân gian đã dùng biện pháp


nghÖ thuật gì, tác dụng cả nó? - Bộ dạng tất tởi > < lời hỏi thăm nặng tính khoe khoang.
Thoạt nghe: khó hiểu.


Hiểu ra: bật cời vì sự lố bịch.
<b>3. Lí do gây c ời: </b>


? Đọc truyện "Lợn cới, áo mới" vì sao


em li ci? - Ci về hành động, ngơn ngữ của từngnhân vật thích khoe của quá đáng, lố
bịch.


- Sự ganh đua của 2 nhân vật trong việc
khoe của (khoe áo: kiên nhẫn chờ đợi,
bị anh có lợn khoe trớc nhng vẫn
không bỏ lỡ cơ hội). Kết thúc truyện
bất ngờ.


<b>4. ý nghÜa cđa trun</b>



? ý nghÜa cđa trun cêi Lỵn cới, áo


<i>mới ?</i> - Phê phán, chế giễu khoe của, nhữngkẻ quá ham khoe của.
? Nêu nghệ thuật của truyện Lỵn cíi,


<i>áo mới ?</i> - Sử dụng thành cơng biện pháp nghệthuật đối xứng và phóng đại.
<b>IV. Củng cố: </b>


- Thế nào là truyện cời.
- Nêu ý nghĩa của truyện "Treo biển" và
"lợn cới áo mới".


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Chuẩn bị bài mới : Số từ, lượng từ (trang 128,129/sgk)


Trả lời các câu hỏi tỡm hiu bi (mc 1,2,3)


<i>Ngày soạn : 11/2011</i>
<i>Ngày giảng: 11/2011</i>


<b>tiết 52</b>


<b>số từ và lợng từ</b>
<b>A. mục tiêu:</b>


-Khái niêm số từ và lợng từ


- ý nghĩa khái quát của sồ từ và lợng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lợng từ.
- Khả năng kết hợp của số từ và lợng từ.
- Chức vụ ngữ pháp của số từ và lợng từ.


-Nhận diện số từ và lợng từ.


-Phõn bit s t với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lợng từ khi nói, viết.
- Có ý thức tìm hiểu và trau dồi vốn từ TV
<b>B. chuẩn bị : </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ.</b>
<b>- Trò: Đọc tìm hiểu bài trớc ở nhà.</b>
<b>C. tiến trình lªn líp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thế nào là cụm danh từ?


- Cho c¸c danh tõ sau, em hÃy phát triển thành cụm danh từ, rồi điền vào mô
hình cụm danh từ: Hoàng tử, Hùng Vơng, Voi, Gµ, Ngùa.


- Chép cụm danh từ sau vào mơ hình cụm danh từ:
Tất cả những bông hồng đỏ ấy.
T1 T1 T1 T2 S1 S2


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>*Giới thiệu bài. Bên cạnh những từ loại đã học nh danh từ, cụm danh từ</b></i>
cịn có số từ, lợng từ. Vậy số từ và lợng từ là gì, bài hơm nay cỏc em tỡm hiu.


<b>I. Số từ</b>


Giáo viên đa bảng phô (ghi 2 vÝ dô ë


Sgk - Trang 128). <i>1. Ví dụ: (Sgk). </i>
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. <i> 2. Nhận xét:</i>
? Các từ in đậm (gạch chân) bổ sung


ý nghÜa cho tõ nµo trong c©u? - Hai: Bỉ sung ý nghÜa cho danh từ<i>Chàng; còn từ một trăm: bổ sung ý</i>
nghÜa cho danh tõ v¸n, nÕp.


? Các từ in đậm ë c©u a bỉ sung ý
nghÜa g×?


- ChÝn bỉ sung ý nghÜa cho tõ ngµ, cùa,
<i>hång mao.</i>


- Một bổ sung ý nghĩa cho danh từ đơi.
? Vị trí của chúng so với từ mà chúng


bổ nghĩa? -> Các từ này đứng trớc sự vật biểu thịsố lợng sự vật.
? Từ in đậm ở ví dụ b bổ sung ý nghĩa


gì? - Sáu bổ sung ý nghĩa cho danh từ<i>Hùng Vơng.</i>
-> Đứng sau danh từ, biểu thị thứ tự.
? Từ đơi trong cụm từ một đơi có phải


là số từ khơng? Vì sao? - Đơi -> Danh từ chỉ đơn vị, đứng ở vịtrí của danh từ chỉ đơn vị. ("Đôi": danh
từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lợng
(cặp, tá, chục...) (Có thể thêm số từ
đứng trớc).



=> Khơng thể nói: Một đơi con bị.
? Qua tìm hiểu bài, em hiểu thế nào là


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

tõ? - ghi nhí sgk


<b>II. L ỵng tõ</b>
? ý nghÜ cđa c¸c tõ ë vÝ dơ trên (từ in


đậm) có gì giống và khác với nghÜa
cđa sè tõ?


<i>1. VÝ dơ: (Sgk - Tr. 129).</i>
<i>2. NhËn xét: </i>


Các, những, cả, mấy -> Lợng từ.


- Giống: Đứng trớc danh từ, bổ nghĩa cho
danh từ.


- Khác: chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật.


<b>Phần trớc</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>


<i><b>T</b><b>2</b></i> <i><b>T</b><b>1</b></i> <i><b>T</b><b>1</b></i> <i><b>T</b><b>2</b></i> <i><b>S</b><b>1</b></i> <i><b>S</b><b>2</b></i>


các hoàng tử


những kẻ thua trận


cả mấy vạn tớng lĩnh



quân sĩ
? Xếp các cụm danh từ trên vào mô


hình danh từ. Dựa vào vị trÝ trong cơm
danh tõ, em thÊy sè tõ cã thĨ chia làm
mấy nhóm?


- Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có
thể chia lợng từ thành hai nhóm:


+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
Ví dụ: Cả, tất cả, cả thảy...
Học sinh nêu- Giáo viên diễn giảng,


bổ sung. + Nhãm chØ ý nghÜa tËp hỵp hay phânphối.
Ví dụ: Các, những, mọi, mỗi, từng...
? Thế nào là lợng từ? <b>3. Ghi nhớ: (Sgk)</b>


? Da vo v trí trong cụm danh từ có
thể chia lợng từ thành mấy nhóm?
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk).


<b>III. Luyện tập</b>
? Tìm số từ trong bài thơ? Xác định ý


nghÜa cña sè tõ Êy.


Giáo viên nêu yêu bài tập, học sinh
làm việc độc lập - lờn bng.



<i><b>Bài tập 1: </b></i>


- Một, hai, ba, năm
-> Tõ chØ sè lỵng sù vËt.
- (canh) bèn, (canh) năm


-> S t ch th t ca canh (s vt).
? Các từ in đậm trong câu thơ đợc


dïng víi nghÜa nh thÕ nµo? <i><b>Bµi tập 2: </b></i>- Trăm (núi) ngàn (khe) muôn... -> Số
từ chỉ số lợng nhiều, rất nhiều (không
chính xác).


Hot ng nhúm <i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Từng, mỗi:
Nhóm 1, 2: Tìm điểm giống nhau ca


từ từng và từ mỗi + Gièng: T¸ch ra tõng sù vËt, tõng c¸thĨ.
+ Khác:


Nhóm 3, 4: Tìm điểm khác nhau của


2 t đó. <i>Từng: vừa mang ý nghĩa lần lợt theo</i>trình tự cá thể này đến cá thể khác.
<i>Mỗi: Nhấn mạnh, tách riêng để nhấn</i>
mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lợt.
<b>IV. Củng cố: </b>


- ThÕ nµo lµ số từ? Thế nào là lợng từ? Cho ví dụ?
<b>V. HDVN: </b>



- Học thuộc lòng ghi nhớ.


- Tập chép (Bài tập 4) vào vở rèn chữ.


- Đọc tìm hiểu trớc bài: Kể chuyện tởng tợng (Tập kể, tóm tắt ở nhà
chuyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng).




</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 14</b>


<i>Ngày soạn: 11/2011</i>
<i>Ngày giảng: 11/2011</i>


<b>Tiết 53</b>


<b>Kể truyện tởng tợng</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tởng tợng trong tự sự


- kể truyện tởng tợng ở mức đơn giản.
<b>- Phát huy t duy sỏng to .</b>


<b>B. chuẩn bị: </b>



- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.


- Trò: Kể lại chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. n nh tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


Thế nào là kể chuyện đời thờng? Khi kể chuyện đời thờng cần đảm bảo
những yêu cầu nào?


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Kể chuyện đời thờng và kể chuyện sáng tạo giống</b></i>
và khác nhau ở điểm nào? Kể chuyện tởng tợng địi hỏi những u cầu gì? Bài
học hơm nay giúp các em trả lời các câu hỏi đó.


<b>I. T×m hiĨu chung vỊ kĨ chun t ëng</b>
<b>t ợng</b>


Yêu cầu 1 Hs kể tóm tắt chuyện. <b>1.Truyện: "Chân, Tay, Tai, M¾t, </b>
<i><b>MiƯng"</b></i>


Hs tãm t¾t. <b>a. Tãm t¾t:</b>


<b>b. NhËn xét:</b>
? Trong truyện này, ngời kể tởng tợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

? Trong thực tế, cuộc sống của Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng có biết nói, biết


so bì, biết đình cơng thật khơng?


có nhà riêng: cơ Mắt, cậu Chân, cậu Tay,
bác Tai so bì với lão Miệng, cùng nhau
"đình cơng" để lão Miệng khơng đợc ăn
xổi ở thì nữa. Kết quả là cả 5 đều rã rời,
mệt mõi. Cuối cùng hiểu ra thì lại hồ
thuận nh cũ.


? Trong trun, chi tiÕt nµo dùa vµo


sự thật, chi tiết nào đợc tởng tợng ra? - Chi tiết dựa vào sự thật: Đây là nhữngbộ phận trong cơ thể con ngời với những
quan hệ gắn bó với nhau, phụ thuộc vào
nhau: Miệng đợc ăn; chân, tay, tai, mắt
phải làm việc. Miệng không ăn -> Chân,
tay, tai, mắt đều rã rời.


- Chi tiết đợc tởng tợng: Các bộ phận
đ-ợc nhân hoá, biết suy nghĩ, biết nói
năng, hành động nh con ngời ( biết so
bì, biết đình cơng)


? Chuyện "Chân, Tay, Tai, Mắt,
<i>Miệng" là hoàn toàn bịa đặt, tởng tợng</i>
ra nhằm tác dụng gì?


* Bịa đặt, tởng tợng để làm nổi bật một
sự thật thông thờng con ngời sống trong
xã hội phải biết nơng tựa vào nhau, tách
rời nhau thì khơng tồn tại đợc.



? Trong tự sự, có đợc phép tởng tợng


tuỳ tiện không? - Tởng tợng không đợc tuỳ tiện mà phảidựa vào lơgic tự nhiên.
Học sinh đọc và tóm tắt truyện. <b>2. Truyện "Lục súc tranh cơng".</b>


- Tëng tỵng:
? Trong truyện này ngời ta tởng tợng


những gì?


<i>+ Sỏu con gia súc nói đợc tiếng ngời.</i>
+ Sáu con này kể cơng và kể khổ.
? Những tởng tợng ấy dựa trên những


sự thật nào? - Tởng tợng dựa trên sự thật về cuộcsống và công việc của mỗi giống vật.
? Tởng tợng ấy nhằm mục ớch gỡ?


? Trong loại truyện này muốn làm cho
câu chun lý thó, hÊp dÉn, nªn sư
dơng biện pháp tu từ nào?


- Mc ớch: Th hiện một t tởng. Các
giống vật tuy khác nhau nhng đều có ích
cho con ngời, cho nên so bì nhau.


- Sư dơng biƯn ph¸p nghƯ thuật nhân
hoá.


Truyn: "cỏc giấc mơ trò truyện với


Lang Liêu". Truyện tởng tợng giấc mơ
đợc gặp Lang Liêu, tởng tợng Lang Liêu
đi thăm dân tình nấu bánh chng, em hỏi
chuyện Lang Liêu và Lang Liêu trả lời.
(Chú ý: 3 câu hỏi của nhân vật đối với
Lang Liêu để chàng: bộc lộ suy nghĩ khi
làm ra bánh chng bánh giầy, nguyên
nhân làm ra bánh chng khơng phải vì
nghèo, vì...; cách làm bánh không chỉ là
do thần mách bảo mà phải lao tâm, khổ
tứ).


<b>* Ghi nhí: (Sgk)</b>
? ThÕ nµo lµ tëng tỵng?


? Truyện tởng tợng đợc kể ra dựa trên
cơ sở no?


Giáo viên dẫn dắt học sinh rút ra nội
dung ghi nhí.


- Tởng tợng là truyện do ngời kể nghĩ ra
bằng trí tởng tợng của mình khơng có
trong sách vở, thực tế nhng có một ý
nghĩa nào đó.


- Trun tëng tợng một phần dựa vào
những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tởng
tợng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa
thêm næi bËt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Bài 1: Lập dàn ý đề 1</b>
<i>Hoạt động nhóm:</i>


- Các nhóm thảo luận, xây dựng dàn
bài, cử đại diện trình bày trớc lớp.
- Lập dàn ý 1


GV cho HS thấy sự tàn phá ghê gớm
của bÃo lũ và sức mạnh tổng lực cđa
ND chèng b·o lị ngµy nay


MB: Giới thiệu trận lũ ở miền Trung ->
ST-TT đại chiến với nhau


TB: TT khiêu chiến = những vũ khí,...
sức mạnh và sự tàn ác.


+ST thi nay: Huy ng sc mnh tng
lc: Đất, đá, xe, máy bay, thuyền, bê
tông


+ Các phơng tiện thông tin hiện đại: Vô
tuyến điện thoại


+ Các L2<sub>: Dân, bộ đội, Cơng an chống</sub>


lị.


+ Cả nớc quyên góp ủng hộ



KB: TT thua những chµng ST cđa thÕ kû
21


<b>IV. Cđng cè: </b>


- Giáo viên đánh giá kết quả bài tập của mỗi nhóm.
- Rút kinh nghiệm chung.
<b>V. HDVN</b>


- Về nhà viết thành một bài văn kể chuyện tởng tợng cho đề 4 (Tr. 134).
- Lập dàn bài cho đề 5.


- Chuẩn bị cho tiết: "Luyện tập kể chuyện tởng tợng".
- Ôn tập lại các truyện dân gian đã học.


__________________________________
<i>Ngày soạn: 11/2011</i>


<i>Ngày giảng: 11/2011</i>


<b>Tiết 54</b>


<b>Ôn tập truyện dân gian</b>


<b>A. mơc tiªu: </b>


- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích
truyện cời, truyện ngụ ngơn.



- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.


- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại 1 vài truyện dân gian đã học.


- GiÌo dừc h/s Tườ yàu thÝch vẨn hồc dẪn gian, yàu quý trẪn trồng ngởi lao
ng.


<b>B. chuẩn bị: </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài </b>
<b>- Trò: Soạn bài theo câu hỏi ở Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> n định tổ chức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>* Giới thiệu bài: Chơng trình Ngữ văn 6 giới thiệu cho học sinh một</b></i>
số thể loại tiêu biểu của truyện cổ gian gian Việt Nam và thế giới. Học sinh đã
đ-ợc giới thiệu sơ lđ-ợc định nghĩa các thể loại đđ-ợc học: năm truyện thuộc thể loại
truyền thuyết, năm truyện cổ tích, 4 truyện ngụ ngơn và hai truyện cời.


<b>1. Đọc và nhắc lại định nghĩa các</b>
thể loại truyện dân gian em ó
hc?


<b>2. Đọc lại các truyện dân gian </b>


trong sgk.


<b>3. Kể tên các truyện dân gian của</b>
VN và nớc ngoài đã học theo thể
loại mà em đã học và đọc vào
bảng kẻ sẵn


<b> 1/ Trun d©n gian </b>


Trun thut, cỉ tÝch , ngơ ng«n, trun
c-êi.


<b>Truyền thuyết</b> <b>Truyện cổ<sub>tích</sub></b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cời</b>
1. Con rồng cháu tiên Sọ Dừa. ếch ngồi đáy giếng Treo biển
2. Bánh chng, bỏnh


giầy. Thạch Sanh. Thầy bói xem voi Lợn cới áo mới
3. Thánh Gióng. Em bé T.Minh Đeo nhạc cho mèo.


4. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh Cây bút Thần Chân, tay, tai. mắt,
miệng


5 Sự tích Hồ Gơm. Ông lÃo ...
<b>Thể</b>
<b>Loại</b>
Truyền
thuyết
<b>Cổ</b>
<b>tích</b>



<b>Tên văn bản</b>
- Con Rồng
cháu Tiên.
- Bánh chng,
bánh giầy.
- Thánh Gióng.
Sự tích hồ Gơm


.- Thạch Sanh.


- Em bé thông
ming


- Cây bút thần


<b>Nhân vật</b>
- Thần Thánh.
- Con ngời+
Thần


- Thần + ngời.
- ThÇn + ngêi


Con ngêi
( Dịng sÜ)
- Con ngêi
( Nhân vật
T.Minh)


- Con ngời


(nhân vật có
tài năng kì lạ)


<b>YT ngh thut</b>
- Hoang ng,
t-ng tng, kỡ o
- Thần kì (Lang
Liêu nằm mộng)
- Tkì, hoang đờng
TTợng, kỡ o


- Hoang ng.


- Tởng tợng, thần
kì.




Xâu chuỗi các sự
việc tình huống.


- Chi tiết tởng


<b>t-ND ý nghĩa</b>
- Giải thích ng/gốc
dân tộc và phong tục
tập quan.


- Gii thích ng/gốc
sự vật, đề cao lđ nhà


nơng.


- Mơ ớc của ND về
ngời A/hùng cứu nớc
và sức mạnh bảo về
đất nớc của dân tộc.
- Gthích hiện tợng lũ
lụt, sức mạnh và ớc
mơ chinh phục Tài
năng của dân tộc ta.
- Đề cao giá trị chân
chính của con
ng-ờivà tình thơng đối
với ngời bất hạnh.
- Đề cao trí TMinh
của con ngời và
tiếng cời vuivẻ hồn
nhiên trong cuộc
sống


- Ước mơ niềm tin
về đạo đứcClý XH
và TThần ngân đạo,
yêu hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Ngơ</b>
<b>ng«n</b>


Trun
cêi



-Ơng lão đánh
cá và con cá
vàng


ếch ngồi đáy
giếng


-ThÇy bãi sem
voi


- đeo nhạc cho
mèo


- chân, tay,
tai,mắt, miệng


- treo biển
- Lợn cới áo


mới


- Con Ngời


- con vËt


-ngêi + vËt


- vËt



-bộ phận cơ
thể con ngời _
đợc nhân hoá
nh con ngời
- con ngời
- con ngời


ợng thần kì.
- Sự lập lại tăng
tiến các tình
huống truyện,
nhân vậtđối lập.
- Ytố TTợng,
hoang ng
- n d


-ẩn dụ


- ẩn dụ


- Nhân hoá , ẩn
dụ


- tình huống gây
cời


- Lũng bit ơn đối
Vớinhững ngời nhân
hậu.



- Phê phán những kẻ
tham lam độc ác.
- phê phán những kẻ
biết ít mà huênh
hoang , khuyên nhủ
con ngời khơng
chủ quan , biết nhìn
xa trơng rộng


- bài học về cách
đánh giá sự vật, phê
phỏn cỏch nhỡn
phin din


- phê phán ý tởng
viển vông , thiếu
thực tế , khuyên dăn
con ngời phải cân
nhắc tính khả thi
trong mọi công việc
- khuyên mọi ngòi
phải biết đoàn kết ,
sống vì tập thể,
không nên tị nạnh.
- phê phán những
ngời làm việc thiếu
chủ kiến


<b>IV. Củng cố : Nội dung và nghệ thuật của các truyện đã học</b>
<b>V. HDVN: - Việc ôn tập lại các đơn vị kiến thức.</b>



Học thuộc lòng các định nghĩa truyện dân gian và phân biệt được sự khác
nhau giữa các thể loại.


- Giê sau häc tiÕp tiÕt 2


<i> _________________________________</i>


<i>Ngµy soạn: 11/2011</i>
<i>Ngày giảng: 11/2011</i>


<b>Tiết 54</b>


<b>Ôn tập truyện dân gian</b>


<b>A. mơc tiªu: </b>


- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích
truyện cời, truyện ngụ ngôn.


- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- GiÌo dừc h/s Tườ yàu thÝch vẨn hồc dẪn gian, yàu quý trẪn trồng ngởi lao
ng.


<b>B. chuẩn bị: </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài </b>


<b>- Trò: Soạn bài theo câu hỏi ở Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lªn líp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy hoc.</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Chơng trình Ngữ văn 6 giới thiệu cho học sinh một</b></i>
số thể loại tiêu biểu của truyện cổ gian gian Việt Nam và thế giới. Học sinh đã
đ-ợc giới thiệu sơ lđ-ợc định nghĩa các thể loại đđ-ợc học: năm truyện thuộc thể loại
truyền thuyết, năm truyện cổ tích, 4 truyện ngụ ngơn và hai truyện cời.


<b>IV. Đặc điểm của các thể loại</b>
Yêu cầu Hs kẻ bảng để nêu đặc im


của các thể loại?
<b>Thể</b>


<b>loại</b> <b>Tác phẩm cụthể</b> <b>Nhân vật</b> <b>Yếu tố kỳ ảo</b> <b>Nội dung ý nghĩa</b>
Truyền


thuyết


Con Rồng Cháu
Tiên.


Thánh Gióng


Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh


Bánh chng, bánh
giầy


Sự tích Hồ Gơm


Thần thánh.
Thần ngời.
Nhân vật
lịch sử.


Hoang ng,
k o, phi
th-ng.


Giải thích nguồn gốc
dân tộc, phong tục tập
quán, hiện tợng tự
nhiên. Mơ ớc chiến
thắng thiên nhiên, giặc
ngoại xâm.


Cổ


tích Thạch SanhEm bé th«ng
minh


Cây bút thần


Ơng lão đánh cá
và con cá vng


thông minh
và ngời
nghèo.


Có nhiều yếu
tố hoang
đ-ờng, kỳ ảo.


Ca ngợi anh hùng dân
tộc, dũng sĩ vì dân diệt
ác. Ngêi nghÌo, th«ng
minh, tài giỏi, ở hiền
gặp lành, kẻ tham bị
trừng trị.


Ngụ
ngôn


-ch ngi ỏy
ging


-Thầy bói xem
voi


-Đeo nhạc cho
mèo



-Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng


Vật Ngời
Vật


Bộ phận cơ
thể.


Không có yếu
tố hoang
đ-ờng.


Ng ý rn dy con ngời
về đạo đức, lối sống
phê phán những cỏch
nhỡn thin cn, hp hũi.


Truyện
cời


-Treo biển


-Lợn cới, áo mới


Ngời Không có yếu
tố kỳ ảo nhng
có nhiều u
tè g©y cêi.



ChÕ giƠu, ch©m biếm,
phê phán những tªn
xÊu, ngêi tham, khoe
khoang, bđn xØn...


a, so s¸nh trun cỉ tÝch , trun
thut


<b>V: </b>so s¸nh sù gièng nhau và khác nhau
giữa cỉ tÝch , trun thut, trun ngơ
ng«n, trun cêi:


<b>* Gièng nhau : </b>


- đều có yếu tố tởng tợng , kỳ ảo


- co nhiÒu chi tiết ( mô típ) giống nhau
<b>* khác nhau </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>b. so s¸nh trun ngơ ng«n </b>–
<b>trun cêi :</b>


<b>? Truyện ngụ ngôn truyện cời</b>
có gì giống và khác nhau.


ND i vi nhõn vt , s kin lịch sử làm
cho ngời đọc , ngời nghe tin là câu truyện
có thật


- Cổ tích : kể về cuộc đời của một số kiểu


nhân vật nhất định , thể hiện quan niệm ớc
mơ của ND về chiến thắng cuối cùng giữa
cái thiện với cái ác , cái công bằng thắng
cái bất công…


<b>* Giống nhau : </b>thờng chế giễu , phê phán
những cái xấu của con ngời và khuyên dăn
ngời đời 1 bài học nào đó .


<b>* kh¸c nhau : </b>


- Mđích truyện cời : Gây cời để mua vui
hoặc phê phán, châm biếm những sự việc,
hiện tợng, T/cách trái với tự nhiên.


-Mđích truyện ngụ ngơn: Khun nhủ, răn
dậy ngời ta một vấn đề cụ thể nào đó trong
cuộc sống.


<b>VI. Thi kể truyện dân gian (đã học hoặc</b>
<b>đã đọc.</b>


<b>IV</b>


<b> . Củng cố: - Sự giống nhau và khác nhau giữa các thể loại văn học dân gian.</b>
<b>V. HDVN: - Nắm vững đặc điểm các thể loại truyện dân gian đã học.</b>


- Học kỹ nội dung đã ôn tập.
- Tập kể sáng tạo các truyn c tớch, truyn thuyt.



- Vẽ tranh, làm thơ, sáng tác truyện dựa vào truyện dân gian.
- Soạn bài: "Con hæ cã nghÜa".


__________________________________
<i>Ngày soạn: 11/2011</i>


<i>Ngày giảng: 11/2011</i>


<b>Tiết 56</b>


<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- HS nhận thấy rõ u, nhợc điểm trong bài làm của mình, biết cách và có hớng tự
sửa chữa các lỗi đã mắc. Tiếp tục củng cố kiến thức về ting Vit.


- RLKN chứa các lỗi về cách viết dt, phân tích cụm DT.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác sửa chữa lỗi.


- Lắng nghe tích cực


<b>B. Chuẩn bị: -GV chấm, chữa bài chi tiÕt.</b>


- HS: NHớ lại các kiến thức về từ T.Việt.
<b>C. Nội dung:</b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : Lớp </b>
<b>II. Kiểm tra: ( Trong giờ) </b>



<b>III. Tiến hành: GV nêu yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ giờ trả bài</b>
GV nhắc lại đề bài, hớng dẫn học sinh một đáp án chuẩn


<b>Phần I. Trắc nghiệm : (3đ) </b>
Mỗi câu trả lời đúng được (0,5 đ)


<b>C©u</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

...Hå ChÝ Minh...


b, (1đ) Nguyễn Văn Anh, Trần Thị Thu Hơng,
<b>Câu 2: (2đ) mỗi ý đợc 0,5</b>


<b> - một ngôi nhà, năm cái bàn, bốn học sinh, ba quyển sách</b>
<b>Câu 3 (3®):</b>


<b>a, (1®) mét con chim</b>


b, (2®) mét con Õch, mét giÕng nä.


<b>* GV nhận xét những u điểm trong bài viết của học sinh:</b>
- Phần lớn học sinh xác định đúng yêu cầu


- PhÇn trắc nghiệm: Đa phần các em làm rất tốt.


- Phần tự luận; viết đúng danh từ, xác định đúng cụm danh từ, biết thêm
từ ngữ phụ trớc để tạo thành cụm danh từ.



- 1 số bài làm tốt: trình bày sạch đẹp, khoa học.
<b>* Nhợc điểm:</b>


- Nhiều bài viết đúng song trình bày ẩu, không rõ ràng
- Một số bài viết nội dung yếu, sai chính tả nhiều


- Có 1 số bài còn làm sai một số câu trong phần trắc nghiệm


- Phần tự luận: còn một số bài cha xác định đợc cụm danh từ, cha biết thêm
thành tố phụ trớc cho danh từ để trở thành cụm danh t.


- Mắc nhiều lỗi chính tả


- GV Tr bài kiểm tra cho HS (đã chấm chữa cụ thể)


- HS nhận bài kiểm tra, đối chiếu bài làm của mình với đáp án, với những
nhận xét của giáo viên và điểm bài kiểm tra của mình.


- Cho HS ph¸t biĨu ý kiÕn.


- GV bao qt, lắng nghe và gii ỏp thc mc.


(Sau khi học sinh không còn ý kiến, GV yêu cầu học sinh ghi điểm của mình vào
số liên lạc rồi nộp lại bài).


<b> IV. Cñng cè: - Sự cần thiết của giờ trả bài.</b>


- Nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài viết và những yêu cầu cơ bản
khi làm bài kiểm tra.



- NhËn xét giờ trả bài.
<b>V. H ớng dẫn về nhà:</b>


- Hc sinh xem kỹ lại bài viết.
- Sửa chữa những lỗi đã mắc.
- Soạn bài: ch t


<i>Tân Phú, ngày.... tháng.... năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 15</b>


<i>Ngày soạn: 11/2011</i>
<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>TiÕt 57</b>
<b>ChØ tõ</b>
<b>A. mơc tiªu </b>


- Kh¸i niƯm chØ tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Nhận diện đợc chỉ từ.


-Sử dụng đợc chỉ từ trong khi nói và viết


- GD ý thøc trau dåi vèn tõ Tv, giữ gìn sự trong sáng của TV.
<b>B. chuẩn bị : </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ.</b>


<b>- Trò: Đọc tìm hiểu bài trớc ở nhà.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
Thế nào là số từ, lợng từ?


- Xác định số từ trong đoạn trích sau:


"Giúp cho một thúng xơi vị
Một con lợn béo, một vị rợu tăm
Giúp cho đơi chiếu em nằm


Đơi chăn em đắp, đơi tằm em đeo".
Từ "đơi" có phải là số từ khơng? Vì sao?
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>* Giíi thiệu bài: Trong cụm danh từ:</b></i>
Một ngày nọ...


Hai con trâu nµy...


"Một", "hai" là số từ, "ngày", "con trâu" là danh từ TT, cịn "này", "nọ"
thuộc từ loại gì? Chúng hoạt động ra sao trong câu? Bài học hôm nay sẽ giúp em
hiểu rõ.


<b>I. Chỉ từ là gì?</b>
Gọi Hs đọc ví dụ 1 (Sgk- Tr. 137). <i>1. Ví dụ: (Sgk).</i>


? Các từ in đậm bổ nghĩa cho những


từ nào từ? <i>2. Nhận xét:</i>a. - Ông vua nọ.
? Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ


loại nào đã học? - Viên quan ấy- Làng kia (Cánh đồng làng kia).
- Cha con nh n


? Các từ in đậm (nọ, ấy, kia) có vai
trò gì? Vị trí của nó trong cụm danh
tõ?


-> Các từ nọ, ấy, kia dùng để trỏ sự vật
trong không gian nhằm tách sự vật này
với sự vật khỏc.


Vị trí: Đứng sau danh từ.
? So sánh các từ và các cụm từ sau


(Sgk)?


b. A1: Ông vua


Ông vua nä


A2: Viªn quan 2. Viên quan ấy


? Cách nói nào có u điểm hơn? Vì


sao? - Cách nói ở Vd Athiếu tính xác định. 1, A2: Cha rõ ràng,


Học sinh thảo luận


Phát biểu ý kiến độc lập. - Các nói ở Vd Btừ nọ, ấy... nên làm cho cụm danh từ đợc1, 2. Nhờ thêm vào các
xác định rõ hơn, cụ thể hơn về vị trí
trong khơng gian.


Hoạt động nhóm => Từ in đậm dùng để trỏ vào sự vật,xác định vị trí của sự vật trong khụng
gian.


Giáo viên phát phiếu học tập <b>c. So sánh các cặp:</b>
Nhóm 1, 2: Thảo luận, giải quyết bài


tập 2. - Viên quan ấy- Ông vua nọ a
Nhóm 3, 4: Thảo luận, giải quyết bài


tập 3. - Hồi ấy- Đêm nọ
? Nghĩa của các từ ấy, nọ trong Vd ở


bài tập 3 có điểm nào giống và khác
với các tõ Êy, nä ë bµi tËp 2?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

? Các từ nọ, kia là chỉ từ. Vậy, em


hiu chỉ từ là gì? (Học sinh trả lời, Giáo viên chốt).
<b>II. Hoạt động của chỉ từ trong câu</b>
1. Ví dụ: (Sgk)


2. Nhận xét:
? Xác định chức vụ ngữ pháp ca cỏc



từ ở bài tập 1, 2, 3? - Viên quan ấy, ông vua nọ-> Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ, bổ
nghĩa cho cụm danh từ.


Giáo viên dẫn dắt học sinh phân loại,
làm rõ.


Vd2: Ông vua nọ muốn tìm ngời tài giỏi.


-> Kết hợp víi cơm danh tõ lµm
CN.


- Håi Êy -> Lµm trạng ngữ trong cụm
danh từ.


* Trong câu, chỉ từ kết hợp với danh từ
lập thành cụm danh từ có thể làm CN,
trạng ngữ, bổ ng÷.


Hoạt động nhóm Định hớng:
a. Đó: Làm CN.


b. Đấy: Làm trạng ngữ.
3. Ghi nhớ: (Sgk).
Trong câu, chỉ từ m nhim chc


vụ gì? - Chỉ từ thờng làm phụ ngữ trong cụmdanh từ.
- Chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ
trong câu.


<b>III. Luyn tp </b>


? Tìm chỉ từ. Xác định ý nghĩa v


chức vụ của các chỉ từ ấy? <b>Bài tập 1:</b>a. ấy: Định vị sự vật trong không gian.
Làm phần phụ ngữ sau trong cụm danh
từ: hai thứ bánh ấy. Làm bổ ngữ trong
câu.


b. Đấy, đây: Định vị sự vật trong không
gian.


Làm chủ ngữ trong câu.


c. Nay: Định vị sự vật trong thời gian.
Làm trạng ngữ trong câu.


d. Đó: Định vị sự vật về thời gian.
Làm trạng ngữ.


? Thay các cơm tõ in ®Ëm b»ng
nh÷ng tõ thÝch hợp và giải thích vì
sao cần thay nh vậy?


<b>Bài tập 2: </b>


a. n chân núi Sóc Sơn -> Đến đấy, đến
đó.


b. Làng bị lửa thiêu cháy -> Làng ấy.
=> Mục đích: thay để đoạn văn không bị
lặp từ



<b>Bài tập 3:</b>
- Năm ấy.
- Chiều hơm đó
- Đêm nay


=> Khơng thể thay thế các chỉ từ này
bằng những từ hoặc cụm từ khác. (Chỉ
có thể đổi chỗ cho nhau).


- Vì đây là 3 chỉ từ làm trạng ngữ chỉ
thời gian trong câu văn, thời gian khó
xác định trong loại truyện cổ tích.
<b>I.</b>


<b> . Cđng cè: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>V. HDVN.</b>


- Lµm bµi tËp bỉ sung (bµi tËp 4, 5, 6) ë SBT.
- Häc bµi, tìm hiểu trớc bài Động từ.


- Chuẩn bị dàn bài kể chuyện tởng tợng.
<i> </i>


<i>Ngày soạn: 11/2011</i>
<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>Tiết 58</b>



<b>Luyện tập kể chuyện tởng tợng</b>
<b>A. mục tiêu </b>


- Tng tợng và vai trò của tợng tợng trong tự sự.
- Tự xây dựng đợc dàn bài kể truyện tởng tợng
- Kể truyện tợng tợng.


- Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và sử lí thơng tin để kể truyện tởng
t-ợng.


- Giao tiếp, ứng sử: trình bày suy nghĩ/ ý tởng để kể các câu truyện phù hợp vi
mc ớch giao tip.


<b>B. chuẩn bị: </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>


<b>- Trũ: Hc bi - Chun b trc dn bài chi tiết ở nhà theo đề đã cho.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>Giới thiệu bài: Nắm vững các đặc điểm của kể chuyện tởng tợng sáng tạo qua</b></i>
việc luyện tập xây dựng một dàn bài chi tiết. Luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý
(tởng tợng, nhân hố, so sánh...) trình bày thành một dàn bài hồn chỉnh.



<b>I. Tìm hiểu đề và lp dn ý</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là kể chuyện tởng tợng? Kể
chuyện tởng tợng dựa trên cơ sở nào?


- ra: K chuyn mời năm sau em trở lại thăm ngôi trờng hiện giờ em đang
học. Hãy tởng tợng những thay đổi có th xy ra.


<i>Gợi ý: Đề bắt buộc học sinh phải tởng tợng hoàn toàn và tởng tợng phải dựa vào</i>
con ngêi vµ sù viƯc cã thËt.


- KiĨu bµi: KĨ chun tởng tợng.
- Nội dung chủ yếu:


+ Chuyến về thăm trờng cũ sau 10 năm xa cách.


+ Cảm xúc, tâm trạng của em trong và sau chuyến thăm ấy.


* Lu ý: Chuyện kể về thời tơng lai nhng không đợc tởng tợng viễn vơng mà phải
có căn cứ vào sự thật hin ti.


* Hớng dẫn xây dựng dàn bài
? Mời năm nữa là em bao nhiêu tuổi?


Em vn ang hc hay đã đi làm? Lý do
về thăm trờng cũ?


<b>1. Më bµi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>2. Thân bài:</b>


? Tâm trạng của em trớc khi về thăm


tr-ng? -Tõm trng trc lỳc v thm trờng cũ.
? Những thay đổi của mái trờng sau 10


năm xa cách? Có gì thêm, có gỡ i
mi?


- Cảnh gặp gỡ với thầy cô gi¸o cị, víi
c¸c chó c¸n bộ, nhân viên trong
tr-ờng...


? Thầy cô có nhận ra em không? Em và
thầy cô sẽ nói gì với nhau trong giây
phút gặp gỡ bất ngê?


- Gặp lại bạn bè, sân trờng, ghế đá...
những kỉ niệm xa đợc hồi tởng lại...
những đổi thay trong cuộc sống của
mỗi ngời...


- Sự thay đổi của mái trờng trong tơng
lai với những thiết bị, quanh cảnh mới
mẻ.


- Những thay đổi về thầy, cô giáo:
những thầy cô đã già đi, có những
thầy, cơ giáo mới.


- Các bạn cùng lớp, cùng lứa nay đã


lớn: có bạn là kĩ s, bác sĩ, giáo viên,
du học nớc ngồi, có bạn nữ đã lấy
chồng. Cuộc hội ngộ chắc sẽ nhắc li
nhng k nim c.


? Câu chuyện hàn huyên với bạn bÌ? <b>3. KÕt bµi:</b>


- Phót chia tay lu lun...


- Suy nghĩ của em khi chia tay với
tr-ờng: cảm động, yêu thơng và tự hào
về nhà trờng, về thầy cô giáo, về bạn
bè...


<b>II. Luyện tập</b>
Nhóm 1,2: a. Mợn lời một đồ vật hay


con vật gần gũi với em để kể chuyện
tình cảm giữa em và đồ vật hay con vt
ú.


Đề: a, c. Gợi ý:


- a: lm này, học sinh phải
chọn đồ vật, phát biểu theo vị trí,
quan hệ của đồ vật ấy đối với con
ng-ời.


Nhãm 3, 4: c. Tëng tỵng mét đoạn kết
mới cho truyện cổ tích: Sọ Dừa.



- Đề c: Truyện cổ tích vốn có đoạn kết
rồi, nay tìm một kiĨu míi theo mét ý
nghÜa kh¸c nh trun "Con Cß víi
trun ngơ ng«n".


<b>IV. Cđng cè: </b>


- Dựa vào dàn ý đã thống nhất -> Viết thành bài văn hoàn chnh vo v
son.


<b>V. HDVN:</b>


- Đọc thêm bài tham khảo: Con cò với truyện ngụ ngôn.


- Lp dn bi v vit thành đoạn văn đề c ở phần các đề bài bổ sung.
- Lập lại dàn bài đề bài viết số 3.



<i> </i> <i> </i>


<i>Ngày soạn: 11/2011</i>
<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>TiÕt 59</b>


<b>(HD§T) Con hỉ cã nghÜa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Đặc điểm thể loại truyện trung đại. ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện
Con hổ có nghĩa. Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng


BPNT nhân hoá.


- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại. Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tợng
“ con hổ có nghĩa ”. Kể lại đợc truyện.


- Tự nhận thức giá trị của sự đền ơn đáp nghĩa trong cuộc sống.


- ứng sử thể hiện lòng biết ơn với những ngời đã cu mang giúp đỡ mình.
- Sống có nghĩa tình, biết giúp đỡ kẻ hoạn nạn, nhận ơn phải đền ơn.
<b>B. chun b : </b>


<b>- Thầy: Bài soạn, tranh minh hoạ.</b>


<b>- Trò: Đọc, tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
Kết hợp trong giờ
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Trong chơng trình Ngữ văn 6 có hai truyện: Con hổ có nghĩa và</b></i>
<i>Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng đợc gọi chung là truyện trung đại Việt Nam. Bởi</i>
lẽ, trong lịch sử văn học Việt Nam, thời trung đại (thờng đợc tính từ thế kỉ X đến
cuối thế kỉ XIX); thể loại truyện văn xi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú
và thờng mang tính chất giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện
đại. Các tác giả thời trung đại rất đề cao đạo lí trong văn chơng. Bài Con hổ có


<i>nghĩa là một ví dụ.</i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản</b>
Gv hớng dẫn Hs đọc - kể toàn truyện


một lần (gợi khơng khí li kỳ, cm
ng).


<b>1. Đọc:</b>
Yêu cầu Hs giải thích từ khó.


Giáo viên lu ý nhấn mạnh chú thích 1,
6.


<b>2. Chú thÝch:</b>


Khái niệm: Truyện Trung đại (Sgk
-Tr. 143)


Gv cung cấp khái niệm Truyện Trung
đại.


<b>II. Néi dug</b>
? TruyÖn cã kÕt cÊu nh thÕ nµo?


(? Theo em, truyện này có thể chia làm
mấy phần? Mỗi phần từ đâu đến đâu?
Nội dung của từng phần.


- TruyÖn bao gåm 2 truyÖn nhá nèi kÕt


víi nhau:


a. Truyện con Hổ và bà đỡ Trần ở
Đơng Triều.


b. Trun con Hỉ thø 2 vµ bác Tiểu
mỗ ở Lạng Sơn.


<b>1. Những điểm giống nhau</b>
? Tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa


hai truyện về cốt truyện, cách kể, ngôi
kể, nhân vật, biện pháp nghệ thuËt?


- Về cốt truyện: Ngời giúp hổ thốt
nạn, hổ biết ơn, đền đáp.


- VỊ c¸ch kĨ, ngôi kể: Kể theo trình tự
thời gian, ngôi thứ ba.


- Nh©n vËt Hỉ (nh©n vËt chÝnh), ngêi
(nh©n vËt phơ).


- Những biện pháp nghệ thuật chủ
yếu: Nhân hoá, đối chiếu.


<b>2. Những điểm khác nhau</b>
? ở truyện 1, bờ đỡ Trn giỳp H trong


hoàn cảnh nào? *



truyn 1: Hổ chồng chủ động đến
cõng bà đỡ Trần đi đỡ đẻ cho Hổ cái.
? Mức độ đền ơn của vật đối với ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? ë truyÖn 2 b¸c TiỊu mỗ giúp Hổ
trong hoàn cảnh nµo? *


ở truyện 2: Bác Tiều mỗ chủ động
liều mình cứu Hổ thốt chết do hóc
x-ơng.


? Mức độ đền ơn của vật đối với ngời
ra sao?


Giáo viên dẫn dắt học sinh rút ra: Tình
tiết trong truyện 2 tơng đối phức tạp
hơn, hấp dẫn hơn.


- Hổ đền ơn bằng thịt thú rừng.


- Khi Bác Tiều mất, Hổ đau đớn,
th-ơng tiếc. Cứ đến dịp giỗ bác, Hổ lại
mang một con thú rừng đặt trc ca
nh.


? Yếu tố nào làm cho câu chuyện thó


vị? - Bằng nghệ thuật nhân hoá, tác giảxây dựng hình tợng con Hổ giống nh
con ngời, mang tính ngời đáng quý.


Hổ đực hết lo cho Hổ cái, vui khi Hổ
con ra đời, lu luyến khi tiễn biệt ân
nhân. Con Hổ bị hóc xơng đợc bác
Tiều cứu -> Nhớ và đền ơn bác cả lúc
bác đã mất, dụi đầu vào quan tài, chạy
quanh quan tài...


<b>3. Chuyện xảy ra giữa bà đỡ Trần</b>
<b>với con hổ thứ nhất.</b>


? Chuyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ Trần


với con hổ thứ nhất? - Hổ gõ cửa, cõng bà đỡ vào rừng sâu.- Hổ cầu cứu bà đỡ Trần giúp hổ cái
sinh đẻ.


? Trong chun, chi tiÕt nµo g©y em em


xúc động nhất? Vì sao? - Hổ đền ơn bà một cục bạc mời lạngrồi tiễn bà ra về.
Chi tiết cảm động nhất: "Hổ đực cầm
tay bà nhìn hổ cái, nhỏ nớc mắt"


-> Hổ đực thơng yêu hổ cái, lo lắng
cho hổ cái khi sinh đẻ -> Tình cảm
đáng ca ngợi.


<b>4. Chun x¶y ra giữa bác Tiều với</b>
<b>con hổ thứ hai.</b>


? Gia bỏc Tiều và con hổ thứ hai đã



xảy ra chuyện gì? - Hổ mắc xơng ngang họng, đau đớnđợc bác tiều cứu giúp.
- Hổ đền ơn một con nai.


- Lúc bác tiều chết, hổ đến bên quan
tài tỏ lòng thơng tiếc.


- Mỗi dịp giỗ bác tiều, hổ đa thịt đến
cúng.


? Theo em chi tiết nào thú vị nhất? Vì


sao? * Chi tiÕt thó vÞ nhÊt: "Tõ xa, nh×nthÊy hỉ dïng đầu dụi vào quan tài,
gầm lên, chạy quanh quan tài vài vòng
rồi đi".


=> H au n, xút xa trc cỏi cht
ca ân nhân.


<b>5. Sự đền ơn của hai con hổ trong</b>
<b>hai truyện.</b>


? Em có suy nghĩ gì về sự đền ơn của


hai con hổ trong hai truyện? - Con hổ đền ơn bà đỡ chỉ có 1 lần.- Con hổ đền ơn bác Tiều mãi mãi (khi
bác Tiều chết) -> Sâu nặng ân nghĩa.
- Không trùng lặp, nâng cấp chủ đề.
<b>6. Biện pháp nghệ thuật cơ bản.</b>
? Tại sao lại dựng lên chuyện "Con hổ


cã nghÜa" mµ không là "Con ngêi cã


nghÜa"?


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Qua đó nhằm đề cao điều gì? => Đề cao ân nghĩa trong đạo làm
ng-ời.


? ý nghĩa của truyện? => Qua đó răn dạy con ngời biết sống
có đạo nghĩa, đề cao ân nghĩa trong
đạo làm ngời.


<b>III. Tæng kÕt. Ghi nhí: (Sgk)</b>
? BiƯn ph¸p nghệ thuật cơ bản trong


truyện là gì? Nhằm thể hiện nội dung
gì?


Gi 2 học sinh đọc ghi nhớ. Thảo
<i><b>luận: ?Tại sao ngời viết dùng con Hổ</b></i>
để nói chuyện cái nghĩa của con ngời?)


<b>IV. Tỉng kÕt.</b>


- Vì Hổ là chúa sơn lâm vốn hung dữ,
tàn bạo mà vẫn biết quý trọng đạo
nghĩa: đặt đạo nghĩa lên hàng đầu
huống gì là con ngời.


<b>IV. Củng cố: - Thế nào là truyện trung đại. Kể tóm tắt lại truyện.</b>


- Truyện Con hổ có nghĩa dùng phơng
thức biểu đạt nào? Thuộc loại truyện kể i thng hay truyn k tng tng?


<b>V. HDVN:</b>


- Đọc thêm.


- Lµm bµi tËp ë trang 144.


- Kể lại một con chó có nghĩa với chủ.
- Chuẩn bị bài: Mẹ hiền dạy con.
<i> - Giờ sau học bài động từ</i>


<i> </i>


<i> ___________________________ </i>
<i>Ngày soạn: 11/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>Tiết 60</b>
<b>Động tõ</b>
<b>A. mơc tiªu.</b>


- khái niệm động từ: ý nghĩa khái quát của động từ. đặc điểm ngữ pháp của động
từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ). Các loại động
từ.


- Nhận biết động từ trong câu. Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành
động, trạng thái. Sử dụng động từ để đặt câu.


- GD ý thøc trau dåi vèn tõ Tv, giữ gìn sự trong sáng của TV.
<b>B. chuẩn bị : </b>



<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>


<b>- Trò: Đọc và tìm hiểu trớc bài ở nhà.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. ổn định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ về chỉ từ định vị sự vật trong không
gian và chỉ từ định vị sự vật trong thời gian.


- Tìm chỉ từ trong câu sau: "Nay, tôi phải đi rồi" (Tơ Hồi). Xác
định ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ ấy.


Nay: ý nghĩa: Xác định vị trí của vật trong thời gian.
Chức vụ: Trạng ngữ.


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: Động từ là từ loại thờng bắt gặp trong cuộc sống,</b></i>
đợc sử dụng nhiều trong khi nói và viết, khi miêu tả hành động, trạng thái.


<b>I. Đặc điểm của động từ</b>
HS đọc, quan sát bài tập 1 (Sgk) <b>1. Ví dụ: (Sgk).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Hãy tìm các từ thuộc từ loại động từ


trong các ví dụ a, b, c? a. Đi, đến, ra, hỏi.b. Lấy, làm, lễ (cúng).



c. Treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải,
đề.


=> Chỉ hành động sự vật.


- Có, phải: chỉ trạng thái sự vật.
? ý nghĩa khái quát của các động từ vừa


tìm đợc là gì? <b>*2. ý nghĩa: Các động từ trên chỉ</b>hành động, trạng thái của sự vật.
? Các động từ đó kết hợp với các từ nào


đứng trớc? - Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang,<i>hãy, đừng, chớ, cũng... đứng trớc.</i>
<b>3. Đặc điểm:</b>


? Tìm sự khác biệt giữa động từ và danh
từ (về những từ đứng xung quanh nó
trong cụm từ, về khả năng làm vị ngữ?


- Danh từ: không có khả năng kết
hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hóy,
<i>ng, ch...</i>


- Danh từ giữ chức vụ điển hình trong
câu là chủ ngữ...


Cho hc sinh t cõu, tỡm CN, VN -> rút
ra chức vụ điển hình của danh từ và
động từ trong câu.


* Trong câu, động từ giữ chức vụ


điển hình là vị ngữ.


VÝ dơ: Trêi / ma.


Em bé / khóc
? Tìm thử một số ví dụ, động từ làm chủ


ngữ? * Đôi khi động từ cũng làm CN trongcâu (khơng cịn khả năng kết hợp với
chỉ từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ...
? Động từ có những đặc điểm gì khác


víi danh tõ?


<b>Danh tõ</b> <b>§éng tõ</b>


- Khơng kết hợp đợc với: đã, sẽ, đang,


hãy, đừng, chớ... - Có khả năng kết hợp với: hãy, đừng,chớ, đã, sẽ, đang...
- Thờng làm Cn trong câu. - Thờng làm VN trong câu.


- Khi làm VN phải có từ "là" đứng trớc. - Khi làm CN mất khả năng kết hợp
với: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ...
? Động từ là gì? Động từ thờng kết hợp


với những từ nào để trở thành cụm động
từ? Chức vụ điển hình của động từ trong
câu là gì?


3. Ghi nhí: (Sgk)



Gọi 2 học sinh đọc lại ghi nhớ.


<b>II. Các loại động từ chính</b>
? Trong tiếng Việt có mấy loại động từ


chÝnh?


- Trong tiếng Việt có 2 loi ng t
chớnh.


? Động từ tình thái trả lêi cho c©u hái


nào? Thờng làm theo u cầu gì? <b>1. Động từ tình thái:</b>- Trả lời cho câu hỏi làm gì? Thờng
địi hỏi động từ khác đi kèm theo.
Cho ví du? Ví dụ: Dám (nhận lỗi), toan (bỏ


trốn), định (quay vê)...
? Động từ chỉ hành động, trạng thái có


cần động từ khác đi kèm theo khơng? <b>2. Động từ chỉ hành động, trạngthái</b>
- Không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
- Động từ chỉ hnh ng, trng thỏi
chia lm 2 loi nh:


Giáo viên giới thiƯu.


Học sinh cho ví dụ minh hoạ. a. Động từ chỉ hành động (trả lờicâu hỏi làm gì?)
b. Động từ chỉ trạng thái (trả lời
câu hỏi làm sao? Thế nào?).



<b>Bảng phân loại</b>
Thờng địi hỏi động từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tr¶ lêi c©u hái


làm gì? Chạy, cời, đi, đọc, đứng, hỏi, ngồi =>Động từ chỉ hoạt động.
Trả lời câu hỏi:


Lµm sao? Lµm
thÕ nµo?


Dám, định, toan =>


Động từ tình thái. Buồn, đau, gãy, ghét, nhức, nứt, vui,yêu => Động từ chỉ trạng thái.
? Tìm thêm những từ có đặc điểm tơng


tự động từ thuộc mỗi nhóm trên? - Động từ địi hỏi có danh từ khác đi kèm: có thể, nên, cần, phải, chịu...
- Động từ khơng địi hỏi có động từ
khác đi kèm: bắt, đánh, dắt, dẫn, mất,
chìm, nổi...


Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk) * Ghi nhớ: (Sgk)
<b>III. Luyện tập</b>
? Tìm động từ trong truyện Lợn cới, áo


<i>mới, cho biết các động từ ấy thuộc </i>
những loại nào?


<i><b>Bài tập 1: Các động từ: khoe, may, </b></i>
đợi, khen, đem, đứng, thấy, hỏi, chạy,


giơ, bảo, mặc, đi, tức...


- Động từ chỉ trạng thái: tức, tức tối...
<i>- Động từ chỉ tình thái: đứng, đem...</i>
? Đọc truyện vui Thói quen dùng từ và


cho biÕt c©u chun buồn cời ở chỗ
nào?


Học sinh lµm bµi tËp theo nhãm.


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


Chi tiết gây cời ở chỗ: Sự đối lập
giữa 2 động từ, "đa" và "cầm" trong
văn bản => Nổi rõ sự tham lam, keo
kiệt của anh nhà giàu.


<b>IV</b>


<b> . Củng cố: - Động từ là gì? Động từ chủ yếu giữ chức vụ gì trong câu? Có</b>
mấy loại động từ chính? Làm cách nào để phân biệt chúng?


<b>V. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3, 4, 5 ở sách bài tập.</b>
- Tìm hiểu trớc bài Cụm ng t.


<i>Tân Phú, ngày. tháng.. năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 16</b>



<i>Ngày soạn: 11/2011</i>
<i>Ngày giảng; / /2011</i>


<b>Tiết 61</b>
<b>cụm động từ</b>
<b>A. mục tiêu:</b>


- Nghĩa của cụm động từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.


- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động
từ-- Sử dụng cụm động từ


- GD ý thøc trau dåi vèn từ Tv, giữ gìn sự trong sáng của TV.
<b>B. chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>C. tiến trình lên lớp: </b>
<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm của động từ? Cho ví dụ minh hoạ?
- các loại động từ chính?


<b>III. các hoạt động dạy học.</b>



<i><b> Giới thiệu bài: Giáo viên cho học sinh quan sát 2 ví dụ: cắt (động từ) và đang</b></i>
<i>cắt (cụm động từ). Vậy, cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ ra sao? Vai</i>
trị của nó nh thế nào so với động từ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này.


<b>I. Cụm động từ là gì?</b>
1. Ví dụ: (Sgk)


2. NhËn xét:
HS: Đọc, quan sát ví dụ ở mục (1) Tr.


147 - Đã, nhiều nơi: bổ sung ý nghĩa cho độngtừ đi.
? Các từ in đậm bổ sung cho những


động từ nào? - Cũng, những câu đố... mọi ngời bổ sungý nghĩa cho động từ ra.
=> Tạo thành cụm động t.


? Thử lợc bỏ những từ ngữ in đậm rồi


nhn xét về vai trò của chúng? - Nếu lợc bỏ chúng thì câu sẽ khơng đầyđủ ý nghĩa.
=> Từ in đậm bổ nghĩa cho động từ (nhiều
khi chúng không thể thiếu đợc).


? Đặt câu có sử dụng cụm động t v


phân tích vai trò của nó trong câu? Ví dụ: Em bé / đang ngủTôi / sẽ đi du lịch. Khác: Tôi / đi.
? So sánh nghĩa và cấu tạo của côm


danh từ so với động từ? * Chức vụ của cụm động từ trong câu: làmVN.
? Vậy, em hiểu cụm động từ là gì?



Cụm động từ và động từ khác nhau
nh thế nào về cấu tạo và ý nghĩa?


* Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ
và một số từ phụ thuộc nó tạo thành.
Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ
thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới
trọn nghĩa.


<i><b>Bµi tËp nhanh:</b></i>


? Tìm 1, 2 động từ, phát triển thành


cụm động từ? - Đá -> hay đá bóng.
? Đặt câu với cụm động từ ấy? - Nam thờng hay đá bóng.
? Nhận xét về cấu tạo và hoạt động


của cụm động từ trong câu? * Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn, cócấu tạo phức tạp hơn động từ, hoạt động
trong câu giống nh động từ (làm VN).
2 học sinh đọc ghi nhớ - Sgk. 3. Ghi nhớ: (Sgk)


<b>II. Cấu tạo của cụm động từ</b>
Giáo viên dẫn dắt học sinh vẽ mơ hình


cụm động từ trong câu đã dn phn


I. <b>1. Mô hình:</b>


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau



ĐÃ Đi Nhiều nơi


Cng Ra Nhng câu đố... mọi ngời.
? Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở


phần trớc, phần sau của cụm động từ?


<b>2. Tìm phụ ngữ trong cụm </b>
<b>động từ</b>


Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung
cho động từ các ý nghĩa:


+ Quan hệ thời gian: đã, sẽ,
đang...


Phần trớc: Còn, vẫn, đã, đang, hãy, đừng, chớ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Phần sau: Đợc, ngay, câu trả lời... + Khẳng định hoặc phủ định
hành động: nhất định, không,
ch-a...


? Những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung
tâm những ý nghĩa gì? GV: diễn giảng, bổ
sung.


HS: cho vÝ dơ minh ho¹.


- Các phụ ngữ ở phần sau bổ
sung chi tiết về đối tợng, hớng


(đi ra/ đi vào; chạy lên/ chạy
xuống), địa điểm, thời gian, mục
đích, nguyên nhân, phơng tiện,
cách thức (đi/ ngay; liền, mãi,
ln)...


? Cụm động từ có mấy phần? ở phần phụ trớc,
phụ sau trong cụm động từ bổ sung cho động
từ trung tâm những ý nghĩa gì?


<b>3. Ghi nhớ: (Sgk)</b>
2 học sinh đọc ghi nhớ


<b>III. Lun tËp</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
Häc sinh làm việc theo nhóm. Định hớng:


- Cỏc cm ng từ có trong câu:
Điền các cụm động từ vào mơ hình. <i><b>Bài tập 2:</b></i>


<b>PhÇn tríc</b> <b>PhÇn TT</b> <b>PhÇn sau</b>


cịn đang đùa nghịch ở sau nhà


muốn kén cho con... xứng đáng
yêu thơng Mị Nơng hết mực
đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn


để đó thì giờ



®i hái ý kiÕn em bé thông minh nọ
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Cha: ph nh tơng đối (hành động cịn có thể xảy ra trong tơng lai).
- Không: phủ định tuyệt đối (hành động không xảy ra).


=> Cả hai phụ ngữ này đều cho thấy sự thơng minh nhanh trí của em bé:
cha cha kịp nghĩ ra câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà chính viên
quan khơng thể trả lời c.


<b>IV. Củng cố: </b>


- Giáo viên dẫn dắt học sinh hệ thống lại
kiến thức bài học.


<b>V. HDVN:</b> - Làm bài tËp 4, häc kÜ bµi.


- Xem vµ sưa bµi TLV số 3 trớc ở nhà.
- Soạn bài Mẹ hiền dạy con.


<i>Ngày soạn: 11/2011</i>
<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>TiÕt 62</b>


<b>đọc thêm: Mẹ hiền dạy con</b>
<i>Truyện trung đại</i>
<b>A. mục tiêu </b>


- Nh÷ng hiĨu biÕt bíc đầu về Mạnh Tử


- Những sự việc chính trong truyện
- ý nghÜa cđa trun


- Cách viết truyện gần với viết kí ( ghi chép sự việc), viết sử ( ghi chép chuyện
thật) ở thời trung đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Tự nhận thức giá trị của tình yêu thơng và phơng pháp giáo dục con cái trong
cuộc sống


- Đảm nhiệm trách nhiệm với ngời khác
- Giáo dục lòng biết ơn cha mẹ.


<b>B. chuẩn bị : </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>


<b>- Trò: Đọc, tập kể lại truyện, trả lời câu hỏi Sgk.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- KĨ l¹i trun Con hỉ có nghĩa. Theo em, tại sao tác giả không
chọn con vật có nghĩa nh thỏ, gấu, voi mà lại chọn con hæ?


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b> Giới thiệu bài: Truyện Mẹ hiền dạy con đợc tuyển dịch từ sách Liệt nữ truyện</b></i>


của Trung Quốc, nhng có cách viết giống với truyện trung đại nên đợc xếp vào
cụm bài gọi là Truyện trung đại.


<b>I. Tiếp xúc văn bản</b>
Giáo viên hớng dẫn đọc.


Gọi học sinh đọc, kể, tóm tắt truyện 1. Đọc, kể:


2. Chó thÝch: (2), (3), (4), (8).
<b>II. Néi dung</b>


<b>1. Những sự việc xảy ra:</b>
? Chuyện gồm mấy sự việc? Truyện gồm 5 sự việc:


? Trình bày tóm tắt từng sự việc theo
thứ tự kể?


<b> bảng tóm tắt sự viƯc</b>


<b>Sù viƯc</b> <b>Con</b> <b>MĐ</b>


1. Nhµ ë gÇn nghÜa


địa - Bắt chớc đào, chôn, lăn,khóc - Dọn nhà ra gần chợ
2. ở gần chợ - Bắt chớc nô nghich cách


buôn bán điên đảo - Dọn nhà đến cạnh trờnghọc


3. ë gÇn trêng häc - B¾t chíc häc tËp lƠ phÐp,



cắp sách vở - Chỗ này là chỗ con ta ởđợc đây.


4. Nhµ hµng xãm


giết lợn - Hỏi mẹ - Đùa, hối hận, mua thịtcho con ăn.
5. Mạnh Tử đi học - Bỏ học về nhà chơi - Đang dệt cửi, cầm dao
cắt đứt tấm vải đang dệt
nói rằng: "...".


? Bà mẹ làm những việc trên nhằm mục


ớch gỡ? => Dy con.


<b>2. ý nghĩa của việc dạy con</b>
? Vì sao cậu bé Mạnh Tử sống ở đâu lại


bt chc cách sống của ngời ở đó?


- Tâm hồn trẻ thơ ngây, cha biết phân
biệt đúng sai, xấu tốt, thói quen tr l
hay bt chc.


? Vì sao bà mẹ Mạnh Tử ph¶i chun


nhà 2 lần? - Vì bà quan tâm đến việc phát triểnnhân cách của con, lo cho tơng lai của
con.


? Ba sự việc đầu cho thấy mơi trờng
sống có quan hệ ra sao đến việc hình
thành nhân cách con trẻ?



* Ba sự việc đầu: Thể hiện rõ mơi
tr-ờng sống có tác động, ảnh hởng quyết
định đến sự hình thành nhân cách trẻ
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Tử nói lên điều gì? lựa chọn mơi trờng sống phù hợp cho
sự giáo dục, phát triển nhân cách của
con, ngăn ngừa những tác động xấu.
Tạo cho con mơi trờng sống tốt đẹp
? Tìm một số câu tục ngữ có nội dung


răn dạy tơng tự? - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.- ở bầu thì trịn, ở ống thì dài.
? Tìm và phân tích ý nghĩa của sự việc


thứ t? Câu trả lời con của ngời mẹ có
đúng với thực tế khơng? Vì sao lúc đó
bà lập tức mua thịt về cho con ăn?


* Sự việc thứ t: Mẹ Mạnh Tử nói lỡ
lời, nói đùa -> dối con -> sửa chữa
mua thịt lợn về cho con ăn thật.


-> Suy nghĩ nhận ra sai lầm về phơng
pháp dạy con -> Lập tức sửa sai để
dạy con tính trung thực, lời nói phải
đi đơi với việc làm.


? Mục đích của bà? - Khơng đợc dạy con nói dối, dạy chữ
<i>tín cho con qua chính việc làm của</i>


mình. Thể hiện chữ tín đối với con
(dạy đức tính thành thật, khơng nói
dối) -> Dạy đạo đức.


HS: Lỵc thuật sự việc thứ năm


( Học sinh nêu) <i>* Sự việc thứ năm:</i>


<i><b>Tho lun nhúm:</b></i> - Hnh ng ca b mẹ: Thái độ đứt


khoát, bất ngờ, kiên quyết nhng lại tế
nhị, thâm thuý để hớng con vào việc
học tập chuyên cần.


-> Không xúc phạm, làm con bị thơng
tổn mà giúp con tự so sánh, tự nhận
thức để luyện chí học hành.


? Em có nhận xét gì về hành động ca
ngi m?


? Vì sao bà không nói thẳng hay la rầy,
mắng mỏ con?


<b>3. ý nghĩa của truyện</b>
? Cảm nhận của em về bà mẹ Mạnh Tử


và phơng pháp dạy con của bà? - Rất thơng yêu con, hiểu biết, hiỊnlµnh nhng tÝnh tình dứt khoát, kiên
quyết giáo dục con.



- Dạy con trớc hết phải chọn m«i
tr-êng tèt cho con.


- Dạy con vừa có đạo đức, vừa có chí
học hành.


- Lời nói đi đơi với việc làm, vừa phải
nêu gơng, vừa hành động, vừa dịu
dàng, vừa kiên quyết.


? T¸c dơng, kÕt qu¶ của phơng pháp
dạy con của bà?


? Từ khái niệm "truyện trung đại" đã
học, em có nhận xét gì về cách viết
truyện "Mẹ hiền dạy con".


<i>* C¸ch viÕt trun "MĐ hiỊn d¹y</i>
<i>con".</i>


- Cã néi dung phong phó.
- Mang tÝnh chÊt gi¸o hn.


- Truyện đợc viết gần với kí (ghi chép
sự việc); với sử (ghi chép chuyện
thật).


- Cốt trun đơn giản.


? Trong trun, bµ mĐ dạy con nh thế


nào?


- Nhõn vt c miờu t chủ yếu qua
ngôn ngữ trực tiếp của ngời kể, qua
hành động và ngôn ngữ đối thoại của
nhân vật (có khi xen lời bình của ngời
kể).


Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ <b>III. Tổng kết. Ghi nhớ: (Sgk)</b>
<b>IV. Luyện tập.</b>


Từ truyện mẹ con thầy Mạnh Tử xa,
em có suy nghĩ gì về đạo làm con của
mình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- KĨ tãm t¾t trun: n¾m néi dung, nghƯ tht.
- Luyện tập bài tập 2, 3.


- HÃy phát biểu cảm nghĩ về bà mẹ của thầy Mạnh Tử.
<b>V. HDVN. </b>


- Häc bµi, lµm bµi tËp 1( Tr. 153).


- Tìm một số câu tục ngữ, câu chuyện liên quan đến bài học.


<i>_________________________________ </i>
<i>Ngày soạn: 11/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>



<b>Tiết 63</b>


<b>tính từ và cơm tÝnh tõ</b>
<b>A. mơc tiªu:</b>


- Khái niệm tính từ: ý nghĩa khái quát của tính từ. đặc điểm ngữ pháp của tính từ
( khả năng kết hợp của tính từ, chc v ng phỏp ca tớnh t ).


- Các loại tÝnh tõ.
- Cơm tÝnh tõ:


- ý nghÜa cđa phơ tríc vµ phơ sau trong cơm tÝnh tõ.
- nghÜa cđa cơm tÝnh tõ.


- chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cum tính từ.


<b>- Nhận biết tính từ trong văn bản. Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tơng đối và tính</b>
từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.


- GD ý thức trau dồi vốn từ Tv, giữ gìn sự trong sáng của TV.
<b>B. chuẩn bị : </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ</b>
<b>- Trò: Đọc, tìm hiểu bài trớc ở nhà.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>



<b> ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là cụm động từ?


- Cho một động từ, phát triển thành cụm động từ, điền vào mơ hình, phân
tích cấu tạo của cụm động từ đó?


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<i><b>Giới thiệu bài: Đây là tiết học cuối cùng trong một loạt những tiết học về từ loại</b></i>
và cụm từ ở kỳ I. ở Tiểu học, các em đã đợc học về tính từ. Bài học hơm nay
giúp các em hiểu rộng hơn về đặc điểm của tính từ và cụm tính t.


` <b>I. Đặc điểm của tình từ</b>


HS: Đọc ví dụ 1. <b>1. VÝ dơ: Sgk</b>


? T×m tÝnh tõ trong hai vÝ dơ a, b? <b>2. NhËn xÐt: C¸c tÝnh tõ là:</b>
a. Bé, oai.


b. Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi
? HÃy nêu thêm một số tính từ mà


em bit? - TT chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng...- TT chỉ mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt...
- Dũng cảm, gan dạ, nhanh chậm, yên
tĩnh, ồn ào, trẻ, già, nhỏ, xấu, đẹp, tròn..
? Cho biết ý nghĩa khái quát của


chúng? -> Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật,hoạt động, trạng thái => Tính từ.



<i><b>Bµi tËp nhanh:</b></i> Ví dụ:


? Đặt câu với những tính từ trên? Chú thỏ này / bé quá!
? Qua việc tìm hiểu em h·y nªu ý


nghĩa khái qt của tính từ? Định hớng:- TT là những từ chỉ đặc điểm tính chất
của sự vật, hành động, trạng thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? Đặt câu có sử dụng tính từ? Ex: Em bé / thơng minh lắm.
Bông hoa / rất đẹp.


(? So sánh động từ với tính từ về khả
năng kết hợp với các từ: đã, sẽ,
đang, cũng, vẫn, chớ, đừng...?)


- Đã già/sẽ già; đã/đi; sẽ/đi ... hãy, đừng,
chớ...


? TT có khả năng kết hợp với các từ
<i>đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ nh động</i>
từ khơng?


- Cả hai đều có khả năng kết hợp với các
từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn... để tạo thành
cụm tính từ.


- ít có khả năng kết hợp với các từ hãy,
<i>đừng, chớ... </i>



? TT có khả năng làm CN, VN trong


cõu nh ng t khơng? - Cả hai đều có thể làm CN, VN trongcâu. Tuy nhiên khả năng làm làm VN
của tính từ hạn chế hơn động từ.


Ví dụ: Mẹ tơi vẫn cịn trẻ.
Học sinh đọc ghi nhớ. <b>3. Ghi nhớ: (Sgk).</b>


<b>II. Các loại tính từ</b>
? Trong các tính từ vừa tìm đợc,


những tính từ nào có khả năng kết
hợp đợc với tính từ chỉ mức độ (rất,
hơi, khá, lắm, quá)? Những từ nào
khơng có khả năng kết hợp với các
từ chỉ mức độ?


- Có hai loại tính từ đáng lu ý:


+ TT chỉ đặc điểm tơng đối ( Tính từ có
khả năng kết hợp đợc với các từ chỉ mức
độ: bé, oai, nhạt, héo...)


VÝ dô: Món cà ri này / cay quá thôi.
Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,


mp ỳ, ... + TT chỉ đặc điểm tuyệt đối (không kếthợp đợc với các từ chỉ mức độ: vàng hoe,
vàng lịm, vàng i, vng ti...).


Ví dụ: vàng ối, vàng lịm...


-> Không thể nói:


Quả cam này rất vàng lịm.
? Tính từ cã mÊy lo¹i? * Ghi nhí: (Sgk).


2 học sinh đọc nội dung ghi nhớ.


<b>III. Cơm tÝnh tõ</b>


<i><b>Hoạt động nhóm:</b></i> <b>1. Vẽ mơ hình cấu tạo của cụm tính từ.</b>
? Tìm tính từ trung tâm trong các


côm tÝnh tõ cho ë vÝ dô môc 1(Tr.
155).


Vốn đã rất yên tĩnh
Nhỏ lại
Sáng vằng vạc ở trên không
? Dựa vào kiến thức đã học về cụm


từ (cụm danh từ, cụm động từ), hãy
vẽ mơ hình cụm tính từ in đậm Sgk?


<b>Phần trớc </b> <b>Phần TT</b> <b>Phần sau</b>
Vốn đã rất yờn tnh


nhỏ


sáng lạivằng vặc ở...
? Tìm thêm những từ ngữ có thể làm



phụ ngữ ở phần trớc, phần sau cụm
tính tõ. Cho biÕt nh÷ng phơ ng÷ Êy
bỉ sung cho tÝnh từ trung tâm những
ý nghĩa gì?


<b>2. Tìm phụ ngữ cho cơm tÝnh tõ:</b>
<b>a. Phơ tríc:</b>


- ý nghĩa về thời gian: đã, sẽ, đang, mới,
từng...


- ý nghĩa về sự tiếp diễn: vẫn, cứ, còn,
đều, cũng, lại...


- ý nghĩa về mức độ: hơi, rất, quá...
- ý nghĩa về sự khẳng định hay phủ định:
có, khơng, cha, chẳng, chả...


<b>b. Phơ sau:</b>


- ý nghĩa về sự so sánh: đẹp nh tiên, cao
hơn anh ấy...


- ý nghĩa về mức độ: vô cùng, quá, lắm,
tuyệt vời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

? Cho biÕt nh÷ng phơ ng÷ trớc và
phụ ngữ sau bæ sung cho tính từ
trung tâm những ý nghÜa g×?



- Các phụ ngữ trớc biểu thị quan hệ thời
gian, sự tiếp diễn tơng tự, mức độ của
đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay
phủ định.


- Các phụ ngữ sau biểu thị vị trí, sự so
sánh, mức độ, phạm vi hay nguyên nhân
của đặc điểm, tính chất.


<b>3. Ghi nhí: (Sgk).</b>
<b>IV. Lun tËp</b>
Cho häc sinh thùc hiƯn ë líp bµi tËp


1, 2. <b>Bài tập 1: Tìm cụm tính từ:</b>a. Sun sun nh con đỉa.
b. Chần chẫn nh cái đòn càn.
c. Bè bè nh cái quạt thóc.
d. Sừng sững nh cái cột đình.
đ. Tun tủn nh cái chổi sể cùn.
<b>Bài 2. </b>


Các tính từ đều là từ láy, có tác dụng gợi
hình, gợi cảm


- H×nh ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm
thờng , kh«ng gióp cho viÖc nhËn thøc
mét sù vËt to lín, míi mỴ nh con voi.
- Đặc điểm chung của năm ông thầy bói:
nhận thức hẹp chđ quan.



<b>IV. Cđng cè: </b>


- Nêu đặc điểm của tính t? Cú my loi
tớnh t?


- Nêu cấu tạo của cụm tính từ? Cho ví dụ?
Vẽ mô hình?


<b>V. HDVN: </b>


- Häc bµi, lµm bµi tËp sè 3, 4.


- Ôn tập Tiếng Việt học kì I (theo yêu cầu gợi ý Sgk - Tr. 157).


<i>_______________________ </i>
<i>Ngày soạn: 11/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>Tiết 64</b>


<b>trả bài tập làm văn số 3</b>
<b>A. mục tiêu:</b>


- Tự giác, rèn luyện thờng xuyên


<b>B. Chuẩn bị: -GV chấm, chữa bài chi tiết.</b>


- HS: nhớ lại các kiến thức về văn tự sự, kể truyện đời thờng


<b>C. Nội dung:</b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : Lớp </b>


<b>II. Kiểm tra: - Thế nào là kể chuyện đời thờng?</b>


- Bài văn kể chuyện đời thờng có những yêu cầu gì?
<b>III. Tiến hành: GV nêu yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ giờ trả bài:</b>


Đánh giá khả năng tạo lập văn bản và các u, khuyết điểm trong bài tập của học
sinh. Rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa bài viết của bản thân học sinh: lỗi chính tả,
dùng từ, diễn đạt...


<b>1. GV nhắc lại đề bài, ghi đề bài lên bảng.</b>
<i><b>- Đề bài: kể về một ngời thân của em.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

xỏc nh yờu cu ra


Yêu cầu của phần mở bài, thân bài,
kết bài.


s


Nhận xét chung vỊ bµi lµm cđa häc
sinh


G/v: Trả bài cho học sinh
H/s nhận đợc cụ thể kết quả về


điểm.


G/v: §äc 1 số đoạn văn viết tốt có
nêu tên H/S.


Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu
tên học sinh)


<b>2. Dẫn dắt học sinh xác định yêu cầu đề ra</b>
- Thể loại: Tự sự – kể chuyện đời thờng
- Nội dung: Bài viết phải nêu đợc các ý sau.
- Tự chọn đối tợng để kể: Ông, bà, bố mẹ, anh
chị em


- Phải khắc họa đợc cụ thể về một ngời thân
trong gia đình.


- Chọn lọc các sự việc, chi tiết có thật, có ý
nghĩa để khắc sâu về sở thích, tính cách của
nv


- Kể đợc đặc điểm của nv, hợp với lứa tuổi, có
tính cách ý thích riêng; những việc làm của nv
phải có ý nghĩa nổi bật phẩm chất đáng ca
ngợi.


- Có thể tởng tợng h cấu 1 chút song không
đ-ợc làm thay đổi diện mạo đời thờng để biến
thành chuyện thần kì.



- Bố cục 3 phần hợp lý cân đối.


a) MB: Giới thiệu nv và t/c’ của em đối với
nhân vật. (2đ)


b) TB: (6®) - Së thÝch cđa nv


- Tính cách, phẩm chất của nv
+ Chịu khó, chăm chØ


+ Tình u, chăm sóc
+ Chu đáo, quan tâm …


(ngời kể phải lựa chọn 1 số việc cụ thể,
tiêu biểu để làm nổi bật phẩm chất, tình cảm
ca ngợi)


c) KB: (2đ) Cảm nghĩ, t/c’ của mình đối với
nhân vật.


<b>3. NhËn xÐt chung vỊ bµi lµm cđa học sinh</b>
<b>* Ưu điểm</b>


- Mt s em vit khỏ tt, biết kể lại các sự
việc theo một trình tự nhất nh, lụgich. Li
vn trụi chy, cú cm xỳc.


<b>* Nhợc điểm .</b>


- Một số em hiểu đề song viết thiếu ý cơ bản,


diễn đạt cha trong sáng.


- NhiÒu em sai lỗi chính tả, dấu chấm câu,
chữ viết cẩu thả.


<b>4. Trả bài </b>


Trả bài cho học sinh:


- Trả bài,nhận xét cụ thể theo tõng bµi viÕt
cđa häc sinh.


- Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số
đoạn văn viết tốt.


- Một số đoạn mắc lỗi đọc trớc lớp
( tránh nêu tên học sinh)


- H/s nhận bài kiểm tra đối chiếu bài làm của
minh với đáp án, nhận xét của G/v và điểm
bài kiểm tra của mình.


G/v bao qu¸t, nghe ý kiÕn ph¸t biĨu cđa H/s
(nếu có)


G/v yêu cầu học sinh ghi điểm kiểm tra của
mình vào sổ liên.


<b>IV. Củng cố: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>V. HDVN: </b>


- Xem lại bài đã làm, chữa lỗi, rút kinh nghiêm.
- Chuẩn bị đề s 4 - Tr. 13.


- Ôn tập ghi nhớ toàn bé kiÕn thøc TLV ë häc k× I.


<i>Tân Phú, ngày...tháng...năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 17</b>


<i>Ngày soạn: 12/2011</i>


<i>Ngáy giảng: /2011 </i>


<b>tiết 65</b>


<b>thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng</b>
<b> (Truyện Trung Đại)</b>


<b>A. mục tiêu : </b>


- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh


- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự
việc.


- Truyện nêu cao gơng sáng của một vị lơng y chân chính


- Đọc hiểu văn bản truyện trung đại.


- Phân tích đợc các sự việc thể hiện y đức của vị thái y lệnh trong truyện
- kể lại đợc truyện.


- Tự nhận thức và xác định lối sống có trách với ngời khác trên cơng vị cá nhân.
- Giáo dục tinh thần kính phục nhân cách trong sáng, cao thợng của những ngời
hết lòng phụng sự nhân dân


<b>B. chuÈn bị: </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>


<b>- Trò: Đọc, nắm bố cục, diễn biến truyện. Trả lời câu hỏi Sgk.</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể lại truyện Mẹ hiền dạy con theo ngôi kĨ thø nhÊt.
- Nªu ý nghÜa cđa trun?


<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

của Hồ Nguyên Trừng nói về một bậc lơng y chân chính, giỏi về nghề nghiệp,
nhng quan trọng hơn là giàu lòng nhân đức.


<b>I. Tiếp xúc văn bản.</b>


Gv tổ chức cho Hs đọc, kể tóm tắt


truyện, nắm chú thích Sgk. 1. Đọc, kể:2. Chú thích:
<b>1. Ch </b>


? Truyện ca ngợi, nêu gơng ai? - Nêu cao gơng sáng cđa mét bËc l¬ng y
chân chính.


<b>2. Bố cục: 3 phần:</b>
? Tìm bố cục, nêu ý chính của mỗi


phần?


a. Phn 1: T u ...."đợc ngời đơng thời
<i>trọng vọng": Giới thiệu thân thế, công đức </i>
của lơng y Phạm Bân.


b. Phần 2: Tiếp theo..."xứng đáng với lịng
<i>ta mong mỏi": Một tình huống gay cấn, thử</i>
thách; qua đó y đức của bậc lơng y c th
thỏch v bc l.


Giáo viên chuyển tiếp, dẫn dắt häc


sinh phân tích chi tiết. c. Phần 3: Cịn lại: Hạnh phúc chân chínhlâu dài của gia đình vị lơng y.
<b>II. Phân tích văn bản.</b>


<b>1. Cơng đức của l ơng y Phạm Bân với</b>
<b>nhân dõn trong vựng.</b>



? Tác giả giới thiệu vị lơng y b»ng


giọng văn nh thế nào? - Đem tiền bạc, của cải, tài năng chữa bệnh,cứu giúp ngời nghèo.
- Nhiều năm liền đói kém, dịch bệnh, ơng
dựng thêm nhà đón bệnh nhân nghèo, cứu
sống hàng ngàn ngời.


? Vì sao vị lơng y này đợc ngời


đ-ơng thời trọng vọng, cảm phục? => Giàu y đức, giàu lòng nhân ái.<b>2. Phẩm chất của cụ qua tình huống thử</b>
<b>thách gay cấn.</b>


? H·y lỵt tht t×nh hng trun ë


phần thân bài? - Bị đặt trớc sự lựa chọn quyết liệt.- Cứu ngời bệnh nguy cơ / thực hiện lệnh
vua.


- Cứu tính mạng ngời / cứu mạng mình.
? Ta thấy vị lơng y bị đặt trớc sự lựa


chän nh thÕ nµo?


? Cụ quyết định ra sao? -> Quyết định cấp cứu cho ngời bệnh nặng.
? Lời cảnh báo của viên quan sứ có


lay chuyển đợc ý cụ không? Qua
đây, em có nhận xét gì về phẩm
chất của cụ?


=> Nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục,


thơng ngời hơn cả thơng thân.


? Thái độ của vua Trần Anh Vơng
diễn biến ra sao trớc cách c xử của
Thái y lệnh


+ Lúc đầu vua quở trách vì tức giận
1 kể bề tôi đã dám kháng chỉ lệnh
vua nhng khi nghe thái y lệnh trình
bày sự việc vua đã khơng những hết
giận mà còn ngợi ca y đức của vị
l-ơng y chân chính, nghề giỏi đức
cao.


- Qua cách xử sự đó, em thấy vua là
ngời ntn ? n?


<b>3. Vua Trần Anh V ơng. </b>


quở trách tøc giËn .. ca ngỵi”


Là 1 đáng minh quân sáng suốt là ngời
nhân đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>4. ý nghÜa cña truyện</b>
? Qua câu chuyện có thể rút ra cho


những ngời làm nghề y hôm nay và
mai bài học gì?



- ó là thầy thuốc trớc hết phải có tấm lịng
nhân đức, thơng ngời, bên cạnh đó, phải có
tài năng nghề nghiệp -> Phẩm chất của thầy
thuốc giỏi.


? So sánh nội dung y đức ở văn bản
<i>"Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng"</i>
với văn bản "Kể về Tuệ Tĩnh"?


- Thầy Tuệ Tĩnh và Thái y lệnh đều là 2
thầy thuốc có tấm lịng thơng ngời.


- Cùng rơi vào 1 tình huống gay cấn: hai
ng-ời bệnh đều cần chữa trị cùng 1 lúc.


- Cùng quyết định chữa ngời bệnh nguy cấp
trớc, dù họ nghèo; chữa ngời bệnh nhẹ sau,
dù họ giàu, có quyền lực.


Kh¸c nhau:


- Tình huống gay cấn xảy ra đối với Thái y
lệnh gay gắt hơn so với Tuệ Tĩnh: Vì đây là
cuộc đụng độ giữa y đức với quyền lực tối
cao có liên quan đến đạo làm tơi, đến tính
mạng của mình. Cịn ở trờng hợp Tuệ Tĩnh,
chỉ mới là cuộc đụng độ giữa y đức với
quyền thế của 1 vị quý tộc (thấp hơn vua
nhiều).



=> Cả hai truyện đều ca ngợi y đức cao đẹp
của 2 thầy thuốc.


Hai học sinh đọc mục ghi nhớ * Ghi nhớ: (Sgk)
<b>IV. Luyện tập</b>
? So sanh nhan đề có gì khác nhau?


Em tán thành cách nào? Lí do? Bài tập 2: Nhan đề "Thầy thuốc giỏi cốtnhất ở tấm lòng": mới chỉ đề cập đến tấm
lòng.


- "Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng":
khẳng định tấm lòng là gỗ rễ, nhng bên
cạnh đó phải có tay nghề cao.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Kể lại truyên. Truyện nhằm ca ngợi điều gì về nghề thầy thuốc.
- Tìm hiểu, trả lời câu hái 4 vµ lµm bµi tËp
1 (Sgk).


<b>V. HDVN:</b>


- Bµi tËp số 2. Đọc thêm Sgk.


- Trả lời câu hỏi ôn tËp ë trang 156.


___________________________________


<i>Ngày soạn: 12/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>tiết 66</b>


<b>ôn tập tiếng việt</b>
<b>A. mục tiêu </b>


- Cđng cè kiÕn thøc vỊ cÊu t¹o cđa tõ tiÕng việt, từ mợn, nghĩa của từ, lỗi dùng
từ, từ loại vµ cơm tõ.


- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết
đoạn văn.


- GD ý thøc «n tËp, cđng cè kiÕn thøc thờng xuyên, trau dồi vốn từ TV, giữ gìn
sự trong sáng của TV.


<b>B. chuẩn bị: </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>
<b>- Trò: Ôn tập, học thuộc ghi nhớ.</b>
<b>C. tiến trình lªn líp: </b>


<b>I. ổn định tổ chức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


Giới thiệu bài: củng cố những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ I. Củng cố
kỹ năng vận dụng, tích hợp vi phn Tp Lm Vn.


<b>I. Ôn tập</b>


Học sinh suy nghĩ và trả lời lại sơ


h thng hoỏ sgk. <b>1. - Sơ đồ 1: (Sgk)</b>
Sơ đồ 1:


<b>Sơ đồ 2:</b>


<b>Sơ đồ 3:</b>


<b>Sơ đồ 4</b>


<b>Sơ đồ 5: Từ loại và cụm từ:</b>
a. Từ loại:


- Danh từ: chỉ sự vật, hiện tợng, khái niệm...
- Động từ: chỉ hoạt động, trạng thái...


- Tính từ: chỉ đặc điểm, tính chất...


- Số từ: chỉ số đếm, số thứ tự, số hiệu sự vật...
- Lợng từ: chỉ lợng ít hay nhiều của sự vật...


- Chỉ từ: trỏ vào sự vật, xác định vị trí sự vật trong không gian, thời gian.
b. Cụm từ:


- Côm danh tõ: Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy.
T2 T1 T1 T2 S1 S2


- Cụm động từ: Đang đọc sách.
PT PTT PS


- Cụm tính từ: Cịn trẻ lắm
PT PTT PS


Phân loại từ theo nguồn gốc


Từ thuần Việt Từ m ợn


Từ m ợn tiếng
Hán


Từ m ợn các
ngôn ngữ khác.


Lỗi dùng từ


Lặp từ Lẫn lén c¸c tõ


gần âm Dùng từ khơng đúng nghĩa
Nghĩa của từ


NghÜa chun
NghÜa gèc


CÊu t¹o tõ


Từ đơn Từ phức


Tõ ghÐp Từ láy


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>II. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. Cho 3 từ sau: Nhân dân, lấp lánh, vài</b>


Hóy phõn loi cỏc từ theo sơ đồ phân loại 1, 3, 5.
- Nhân dân: Từ Hán Việt, danh từ, từ phức.
- Lấp lánh: Từ thuần Việt, từ láy, tính từ.
- Vài: Từ thuần Việt, từ đơn, lợng từ.


<b>Bài 2. Cho các từ sau, em hãy xác định từ loại sau đó phát triển thành cụm từ:</b>
chân, cời, xanh, ma, buồn.


- Chân (danh từ) -> Những bàn chân (cụm danh từ).
- Cời (động từ) -> Cời nh nắc nẻ (cụm động từ).


- Xanh (tính từ) -> Xanh biếc màu xanh (cụm tính từ).
- Ma (động từ) -> Ma xối xả (cụm động từ).


- Buồn (động từ) -> Buồn nẫu ruột (cụm động từ).
<b>Bài 3. Cho đoạn văn sau:</b>


Vua ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải
nuôi làm sao cho 3 con trâu ấy để thành chín con, hẹn năm sau phải nộp đủ, nếu
khơng thì cả làng phải tội.


H·y chØ ra c¸c sè tõ, cơm danh từ, lợng từ, chỉ từ có trong đoạn văn.
- Số tõ: ba, chÝn.


- Cụm danh từ: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy.
- Lợng từ: cả.


- ChØ tõ: Êy.



<b>Bài 4: Trong câu sau: "Thế là Sọ Dừa đến nhà phú ông ở. Cậu chăn bị rất giỏi",</b>
có mấy cụm động từ? Phân tích cu to 2 cm:


- Đến nhà phú ông
PTT PS
- Chăn bò rất giỏi
PTT PS


<b>Bài 5: Trong câu "Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đờng quật vào giặc" có</b>
mấy cụm danh t? Phõn tớch.


- Những cụm tre cạnh ® êng.
T1 T1 T2 S1


<b>IV. Cñng cè: </b>


- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm một số
dạng bài tập ở sách bài tập trắc nghiệm 6.


- Cấu tạo tõ, nghÜa cđa tõ, tõ lo¹i, cơm tõ.
<b>V. HDVN:</b>


- ở nhà ôn tập kỹ phần bài tập, giáo viên cho bổ sung học thuộc
lòng mục ghi nhớ của mỗi bài học chuẩn bị kiểm tra học kỳ.


_______________________________


<i>Ngày soạn 12/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>Tiết 67- 68</b>


<b>kiĨm tra häc kú i</b>
<b>A. Mơc tiªu:</b>


- Kiểm tra, đánh giá sự nhận thức, sự học tập của học sinh theo hớng tích hợp
các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phân môn Văn học, tiếng Việt và tập làm văn
của môn Ngữ văn trong một bài kiểm tra.


- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận.
- Giáo dục HS thái nghiờm tỳc trong kim tra


<b>B: Đề bài và điểm số </b>
<b>Phần I: trắc nghiệm (3đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Cõu 1: Đây là loại truyện dân gian có nội dung ngắn, sự việc và nhân vật ít nhng</b>
đem đến những bài học thâm thúy đợc đúc kết lại.


A. Trun thut
B. Cỉ tÝch


C. Ngơ ng«n
D. Trun cêi


<b>Câu 2 : Bài học sau đây được rút ra từ truyện nào ?</b>


"Truyện khuyên người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng
một cách toàn diện."



A. Ếch ngồi đáy giếng.
B. Thầy bói xem voi.


C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
D. Đeo nhạc cho mèo


<b>Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là danh từ?</b>
A. Giáo viên


B. Giảng dạy
C. Tận tâm
D. Nghiêm khắc


<b>Cõu 4</b><i><b> :</b></i><b> Cõu "</b><i>Anh y là người rất kiên cố</i>." mắc lỗi gì ?
A. Lỗi lặp từ;


B. Lỗi lẫn lộn các từ gần âm;
C. Lỗi dùng từ sai nghĩa;


D. Lỗi dùng từ sai vị trí.


<b>Câu 5 :Trong câu "Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước."</b>
có mấy cụm danh từ?


A. Một cụm
B. Hai cụm
C. Ba cụm
D. Bốn cụm.



<i><b>Câu 6 </b>:</i> Có mấy loại ngơi kể trong văn tự sự, đó là các ngôi nào ?


A. Hai loại : Ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai
B. Hai loại : Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
C. Hai loại : Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba
D. Ba loại : Ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba
<b>PhÇn II: tù luËn ( 7 điểm )</b>


<b>Câu 1 : (1đ) Nêu ý nghĩa của truyện </b><i><b>:</b>" <b>Em bé thông minh</b></i> ".


<b>Câu 2 :(1đ</b><i><b>)</b></i> Đặt mét câu có cụm động từ. <i>( Gạch chân cụm động từ đó)</i>
<b>Câu 3: (5đ) Em hÃy kể về ngời thân của em (ông, bà, bố mẹ, anh, chị, em)</b>
<b>C: H ớng dẫn chấm</b>


<b> I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm ( Mỗi cõu trả lời đỳng đợc 0,5 đ</b><i><b> )</b></i>


<b>Câu</b>
<b>số</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp</b>
<b>án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>P</b>


<b> hÇn tự luận (7đ)</b>


<b> </b><i><b>Câu 1 :</b></i>Nêu đúng 2 ý sau :



- Đề cao sự thông minh và trí khơn dân gian; (0,5đ)


- Từ đó, tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hằng ngày.
(0,5đ)


<i><b> Câu 2 :</b></i><b> (1đ)</b>


- Đặt câu đúng theo yêu cầu (1đ)


- Thiếu dấu chấm cõu, không gạch chân cụm động từ (-05đ).
VD: Mẹ em đang gặt lúa.


Cơm §T
<i> Câu 3: (5®) </i>


<i><b>* u cầu chung:</b></i>


<i><b>VỊ KÜ năng:</b></i>


- Bit cỏch làm bài văn kể chuyện đời thường, biết chọn chi tiết, sự việc và sắp xếp
theo thứ tự hợp lí.


- Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt lưu lốt.
- Trình bày sạch sẽ khơng mắc lỗi chính tả.


- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể cho phù hợp


<i><b>VÒ kiÕn thøc:</b></i>



Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo những
nội dung chủ yếu dưới đây.


<i><b>* Yêu cầu cụ thể:</b></i>


<b>a. Më bµi: ( 1đ)</b>


- Giíi thiƯu chung vỊ ngời thân : Tuổi, nghề nghiệp, tình cảm của em....
<b>b. Thân bài:( 3)</b>


- K v hỡnh dỏng, tớnh tỡnh ca người thân.( 0,5đ)


- Kể về viƯc lµm, cư chØ... thĨ hiƯn phÈm chÊt cđa ngêi th©n.( 0,5 đ)
<b> - Kể về khả năng, sở thích của người thân .( 0,5đ)</b>


- Sự quan tâm của người thân đối với từng người trong gia đình..( 0,5đ)


- Tình cảm của ngời thân với mình: Chăm lo chu đáo , hớng dẫn học tập, lao
động...( 0,5 đ)


- Víi xãm lµng, víi ngêi xung quanh: hoà nhÃ, thân mật.( 0,5)
c. Kết bài : (1đ)


- Tình cảm của em đối với người thõn và trách nhiệm của em.
Lưu ý


- Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt cả yêu cầu về kỹ năng và kiến thức.
- Học sinh có thể trình bày những ý khác với các nội dung nêu trên miễn là
hợp lý và chính xác.



- Khuyến khích những bài làm có tính riêng và sáng tạo
<b>D: Tỉ chøc kiĨm tra.</b>


<b>1. Tỉ chøc:</b>
<b>2: KiĨm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

GV coi kiĨm tra, học sinh làm bài, hết giờ giáo viên thu bµi.
<b>3: NhËn xÐt giê lµm bµi kiĨm tra cña häc sinh.</b>


<b>E: HDVN:</b>


Về nhà tự xem lại cách làm bài kiểm tra ở lớp, tự sửa chữa
Chuẩn bị bài: hot ng Ng vn: thi k truyn


<i>Tân Phú: ngày...tháng...năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 18</b>


<i>Ngày soạn: 12/2011</i>
<i>Ngayg gi¶ng: /2011</i>


<b>TiÕt 69</b>


<b>hoạt động ngữ văn: thi kể truyện</b>
<b>A. mục tiêu :</b>


- Động viên, lôi cuốn toàn lớp tham gia.


- Rốn cho học sinh thói quen u thích mơn văn, kể chuyện.


- Chủ động, bỡnh tnh, t tin, mnh dn.


<b>B. chuẩn bị: </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>


<b>- Trũ: Chun b chuyn dõn gian đã học hoặc su tầm thêm.</b>
<b>C. tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Giới thiệu bài.Thi kể chuyện là một hoạt động rất bổ ích để giúp</b>
học sinh rèn luyện khả năng kể chuyện nói năng lu lốt, mạnh dạn trớc tập thể
đồng thời qua sự nhận xét, đánh giá về cách kể cũng phần nào giúp các em cảm
thụ đợc cái hay, cái đẹp của tác phẩm văn học.


GV: giíi thiƯu chơng trinh cuộc thi (HS
có khả năng trình bày lu loat, diễn cảm).


- GV nêu yêu cầu:


- GV: Chia 03 nhãm theo 03 tỉ.


- HS: Chän cư häc sinh kĨ theo yêu cầu
- HS: Thực hiện theo trình tự


- Học sinh thi giữa các tổ
- Thi các cá nhân


<b>I. Tổ chức ch ơng trình thi kể truyện</b>
<b>1. Giới thiệu chơng trinh cuộc thi </b>
- Cử học sinh dẫn chơng trình (lớp
tr-ởng)


- Cử ban giám khảo ( 3 tổ trởng, líp
phã häc tËp)


- Các đề thi, đáp án
+ Truyện c tớch
+ Tiu thuyt
+ Truyn ci
+ Ng ngụn


<b>2. Những yêu cầu khi thi kể chuyện</b>
a. - yêu cầu kể trun:


- Chun kĨ cã søc hÊp dÉn.


- Lêi kĨ râ ràng, rành mạch, kể diễn
cảm, có ngữ điệu.


- Tỏc phong: chững chạc, điềm đạm, tự
tin.


- Biết cách giới thiệu mở đầu câu
chuyện, cảm ơn ngời nghe khi đã kể


xong câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

GV tæng kÕt, tuyên dơng , phê bình


- Moói nhoựm lên bốc thăm và


thực hiện theo u cầu.


-Ban giám khảo căn cứ vào
đáp án để chấm điểm.


- Thi các cá nhân (cá nhân bốc thăm ->
trả lời -> BGK đánh giá, cho điểm
- Xen kẽ các tiết mục văn nghệ
<b>3. Tổng kết, đánh giá</b>


- Tổng hợp điểm các cá nhân, các tổ
Tổng kết, đánh giá, xếp loại nhất, nhì,
ba


<b>IV</b>


<b> . Cđng cè:</b>


<b> - Giáo viên tổng kết, đánh giá, cho điểm các nhóm, động viên các em về</b>
nhà làm bài tập kể chuyện cho bạn bè, ngời thân của mình để nâng cao kỹ năng
kể chuyện.


<b>V. HDVN:</b>



- Xem trớc phần chơng trình Ngữ Văn địa phơng.
_____________________________________
<i>Ngày soạn: 12/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011</i>


<b>Tiết 70</b>


<b>chơng trình ngữ văn địa phơng</b>
<b>A. mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Một số lỗi chính tả do phát âm sai thờng thấy ở địa phơng.
- Một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.


- GD ý thức trau dồi vốn từ Tv, giữ gìn sự trong sáng của TV.GD t tởng yêu quý
và trân trọng những giá trị văn hoá truyền thống..


<b>B. chuẩn bị : </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>
<b>- Trò: Chuẩn bị nh đã dặn.</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể câu chuyện dân gian ở địa phơng em.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


<b> * Giới thiệu bài: </b>ở mỗi vùng, mỗi địa phơng có cách phát âm khác nhau,


một số vùng phát âm cha chính xác -> viết sai chính tả, cần sửa cho đúng.


Đối với các tỉnh miền Bắc, đọc và viết
đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi
Đối với các tỉnh miền Trung, min
Nam.


<b>I. Nội dung luyện tập.</b>
<b>1. Đối với các tỉnh miền Bắc</b>
- tr, ch: s/x: r/ d/gi: l/n


<b>2. Đối víi c¸c tØnh miỊn Trung, miỊn </b>
<b>Nam.</b>


- Đọc viết đúng vần: ac, at, an, ang, ớc,
ớt, ơng, ơn.


+ LƯch l¹c, nhếch nhác, xệch
xạc, san sát, man mác, khang khác.


+ Dỵc liƯu, mu chíc, lít thít,
xanh mít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>- Thi viết đúng phụ âm và dấu hỏi, </b>
ngó.


* Chữa lỗi chính tả có trong những câu
sau:


<b>2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống.</b>


a, vây, dây, giây.


b. viÕt, giÕt, diÕt.
c. vỴ, dỴ , giỴ


<b>3. Chọn s hoặc x để điền vào chỗ </b>
<b>trống cho phù hợp</b>


<b>4. §iỊn từ thích hợp có vần -uốc hoặc</b>
<b>-uốt vào chỗ trống.</b>


<b>5. viết hỏi hay ngà ở nhơngx chỗ in </b>
<b>nghiêng.</b>


<b>6. chữa lỗi chính tả.</b>
<b>7. Viết chính tả.</b>


- Võy cỏ, si dõy, dây da, giây
phút, giết giặc, da diết, văn viết, vẻ
vang, da dẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ tranh,
biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng,
hởng thụ, ngày giỗ, lỗ mảng, lỗ chỗ,
ngẫm nghĩ, đã kích, đã đi...


- Tía đã nhiều lần cắn răng dặn
rằng khơng đợc kiêu căng.


- Một cây tre chắn ngang đờng
chẳng cho ai vơ rừng chặt cây, đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.


<b>IV</b>


<b> . Cđng cè: </b>


- Tổng kết, đánh giá phần văn học gian
gian địa phơng.


<b>V. HDVN:</b>


- Xem trớc bài Chơng trình địa phơng Văn và Tập làm văn


<i>Tân Phú, ngày...tháng...năm 2011</i>
<b>Tổ chuyên môn duyệt</b>


<b>Tuần 19</b>


<i>Ngày soạn: 12/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011 </i>
<b>TiÕt 71</b>


<b>chơng trình ngữ văn địa phơng</b>
<b>A: Mục tiêu.</b>


- Một số truyện và sinh hoạt văn hóa dân gian của địa phơng.


- Kể truyện dân gian đã su tầm hoặc giới thiệu: biểu diễn một trò chơi dân gian
hoặc sân khấu hóa một truyện cổ dân gian đã học.



<b>B. chuÈn bÞ : </b>


<b>- Thầy: Nghiên cứu, soạn bài.</b>
<b>- Trị: Chuẩn bị nh đã dặn.</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I. ổ n định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kể câu chuyện dân gian ở địa phơng em.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

1. HS su tầm một số truyện cổ tích Việt Nam
- HS kể truyện, hs nhận xét, gv nhận xét ,đánh giá.
2. GV su tầm và kể một số truyện dân gian Việt Nam.


<b>TruyÖn: Chàng Khờ </b>


Chàng Khờ đi mua một con bò. Mấy lâu mong ước, nay mới tậu được
con bị, Khờ thích lắm, chăn dắt cả ngày. Bị chóng béo. Sợ kẻ trộm vào dắt
mất, đêm đêm bị đã cột vào ràn (chuồng) rồi, Khờ còn cẩn thận vác chõng


đặt chặn cửa, nằm canh. Nhưng Khờ vẫn để mất bò. Một đêm, Khờ ngủ
say, kẻ trộm vào. Chúng khiêng chõng đặt nơi khác rồi bắt mất bò. Để trêu
Khờ, chúng còn cạo trọc đầu Khờ. Sáng dậy mất bò, Khờ hoảng quá. Khờ
tru tréo rồi chạy lung tung tìm bị. Khi đã mệt, soi gương, Khờ lại bảo: "A!
Thằng trọc mất bị chứ khơng phải là tao".


<b>TruyÖn: Ba Chàng Rể</b>



Hai vợ chồng nhà nọ khá giàu có cũng chỉ sinh được một cơ con gái. Cơ
này có nhan sắc. Có ba chàng trai ngấp nghé làm rể: Một tú tài, một khóa
sinh và một nông dân. Chẳng may phú ông qua đời, bà vợ bảo: "Ai làm bài
văn tế ông nghe mà cảm động thảm thiết sẽ gả con gái cho".


Tưởng văn chương là nghề múa tay trong bị, chàng tú tài làm một bài văn
chữ Hán đối nhau chan chát và đầy điển tích, nhưng mới bắt đầu đọc chữ
"duy" đã bị anh chàng nông dân đứng lên cãi: "Duy là giữ lại. Bố chết
được chôn cất là hay, tại sao lại bảo giữ lại". Không ngờ bị một anh vô học
phá ngang, chàng tú tài bèn bỏ ra về. Đến chàng thứ hai nhờ người gà bài
văn tế mở đầu cũng có chữ "duy". Thấy đọc "duy" bị bắt bẻ, anh bèn đọc
"di" nhưng lại bị anh nông dân bác: "di" là dời, bố chết chưa được mồ yên
mả ấm lại bảo dời đi đâu?". Thẹn quá, anh chàng cũng bỏ luôn. Đến lượt
anh nông dân, chẳng tài văn chương giấy má gì cả, đến trước quan tài, quỳ
xuống vừa khóc vừa khấn nơm: Ơ hơ! Ơ hơ! Ô hô!


Nhớ ông xưa: Mình trịn trùng trục, râu dài lê thê . Ăn rồi,
phát bờ, dọn khe, đan mủng đan sề . Ru con ẵm cháu, trồng cà dái dê. Ơng
bỏ đi mơ (đâu)? Ơng lại chẳng về. Nói đến đó, bà vợ người quá cố xúc
động quá, khóc sướt mướt. Thế là anh chàng nơng dân được làm rể.
3. Cho học sinh kể hoặc biểu diễn những trò chơi dân gian ở địa phương.
<b>IV. Củng cố: Nhận xét ý thức giờ học</b>


<b>V. HDVN: - Tiếp tục sưu tầm truyện dân gian Việt Nam.</b>
- Đọc và kể lại những truyện dân gian đó.
<i> __________________________________</i>
<i>Ngày soạn: 12/2011</i>


<i>Ngày giảng: /2011 </i>
<b>TiÕt 72</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Thông qua tiết trả bài, giúp học sinh nhận ra những u điểm, nhợc điểm
của mình trong khâu phân tích đề, phơng pháp làm bài, kỹ năng vận dụng kiến
thức để giải quyết yêu cầu đề ra.


- Cñng cè kiÕn thøc Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Rèn óc phân tích, tổng hợp.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- GV : chấm, chữa bài chi tiết.


- HS : xem lại đề bài, xây dựng dàn bài cho đề tập làm văn.
<b>C. Nội dung:</b>


<b>I. </b>


<b> ổ n định tổ chức : </b>


<b>II. KiÓm tra: ( Trong giê) </b>


<b>III. Tiến hành: GV nêu yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ giờ trả bài</b>
G/V cho H/S đọc lại 6 câu hi trc


nghiệm?


?Phạm vi kiến thức phần trắc nghiệm
hỏi về những nội dung gì?


?ý kin v chn P/A đúng?


-G/V: đa ra P/ A đúng


HS đọc lại các câu hỏi phần trắc
nghiệm.


-Ph¹m vi kiÕn thức ở câu 1là gì?
- Ni dung.


-Cht li cỏc ý cần đạt ở câu 1.
-Phạm vi kiến thức ở câu 2 là gì?
- Nội dung.


-Chốt lại các ý cần t cõu 2


Câu 3.


Yêu cầu của các phần mở bài, thân bài,
kết bài ntn?


<b>I. Đề bài:</b>


A.Phn trc nghim: 3 điểm.
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5đ
Cõu 1. C


Câu 2. B
Câu 3. A
Câu 4. C
Câu 5. A
Câu 6. B



<b>B. Phần tự luận: 7 điểm.</b>


<i><b>Cõu 1 :</b></i>Nờu ỳng 2 ý sau :


- Đề cao sự thơng minh và trí
khơn dân gian; (0,5đ)


- Từ đó, tạo nên tiếng cười vui
vẻ, hồn nhiên trong đời sống hằng
ngày. (0,5đ)


<i><b> Câu 2 :</b></i><b> (1đ)</b>


Đặt cõu đỳng theo yờu cầu (1đ)
-Thiếu dấu chấm cõu, khụng gch chõn
cm ng t (-05).


VD: Mẹ em đang gặt lóa.
Cơm §T
<i> Cõu 3: (5đ) </i>


<b>a. Mở bài: ( 1)</b>


- Giíi thiƯu chung vỊ ngêi th©n : Ti,
nghỊ nghiƯp,… tình cảm của em....
<b>b. Thân bài:( 3)</b>


- K v hỡnh dáng, tính tình của người
thân.( 0,5đ)



- Kể về viƯc lµm, cư chØ... thĨ hiƯn
phÈm chÊt cđa ngêi th©n.( 0,5 đ)


<b> - Kể về khả năng, sở thích của người</b>
thân .( 0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Nhận xét u, nhợc điểm:


+G/V trả bài cho häc sinh.


+H/S t×m ra những điểm mạnh, điểm
yếu trong bài KT của mình.


G/v: Đọc 1 số bài văn viết tốt có nêu
tên H/S.


Đọc 1 số bài văn viết yếu không nêu
tên H/S


- Tỡnh cảm của ngời thân với mình:
Chăm lo chu đáo , hớng dẫn học tập,
lao động...( 0,5 đ)


- Với xóm làng, với ngời xung quanh:
hoà nhÃ, thân mËt….( 0,5đ)


c. KÕt bµi : (1đ)


- Tình cảm của em đối với người thõn


và trách nhiệm của em.


<b>* Nhận xét u nhợc điểm.</b>


<b>- Phn trc nghim nhiu em làm rất</b>
tốt song vẫn còn một số em xác nh
cũn sai mt s cõu.


<b>- Phần tự luận: </b>


<b>Câu 1: ND các em làm tốt</b>


<b>Cõu 2: a phn cỏc em đã đặt đợc câu</b>
có cụm động từ song vẫn còn một số
em đặt câu chỉ là động từ, hết câu
không kết thúc bằng dấu chấm.


<b>C©u 3.</b>


Nhiều em xác định đúng yêu cầu của
đề, làm bài rất tốt song bên cạnh đó
nhiều em cha cố gắng làm bài, (nội
dung sơ sài, lủng củng, viết sai chớnh
t.)


<b>II.Trả bài cho H/S: </b>


-H/S nhn bài với kết quả cụ thể về
điểm và những nhận xét chung về việc
làm bài KT học kì I, đối chiếu bài làm


của mình với nhận xét của GV và điểm
bài kiểm tra.


GV nghe ý kiÕn ph¸t biểu của học sinh
( nếu có).


Yêu cầu HS ghi ®iĨm kiểm tra của
mình vào sổ liên lạc, nộp lại bài kiểm
tra cho GV.


<b>IV .Củng cố : - Rót kinh nghiƯm , nhÊn m¹nh phơng pháp làm bài </b>


<b> - Sự cần thiết của giờ trả bài kiểm tra văn tổng hợp</b>
- NhËn xÐt ý thøc giê häc.


<b>V:HDVN:</b>


- TiÕp tôc «n tËp kiÕn thøc.


- Hoàn thiện sửa bài. Đọc tham khảo đề kiểm tra học kì ở sgk /188, vận
dụng kiến thức vào bài


- Soạn bài : Bài học đờng đời đầu tiên.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×