Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.69 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b><sub>Lịch sử</sub></b>
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu cùa nhà Trần: Vua quan ăn chơi sa
đoạ ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên
quan coi thường phép nước. Nông dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
- Hồn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu
của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một vị đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần,
lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại ngu.
- HSKG: Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số
ruộng cho quan lại, quý tộc ; quy định lại số nơ tì phục vụ trong gia định q
tộc. Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Q Ly
thất bại: khơng đồn kết được tồn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào
lực lượng quân đội.
- Giáo dục HS thêm yêu lịch sử Việt Nam.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- GV : SGK, phiếu học tập.
- HS : SGK, Tập học.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- GV giới thiệu đôi nét và nhắc nhở HS
cách học phân môn lịch sử
<b>3. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu:</b>
- GV nêu mục tiêu của tiết học
<b> b. Hoạt động 1: Tình hình đất nước</b>
<b>cuối thời Trần.</b>
- Cho HS đọc SGK và thảo luận theo các
câu gợi ý sau:
+ Tình hình đất nước ta cuối thời Trần như
thế nào ?
+ Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác
cơng việc trị vì đất nước ta nữa hay không ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
c. <b>Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế</b>
<b>nhà Trần.</b>
- HS quan sát, lắng nghe
- HS nêu tên bài.
- HS thảo luận theo HD.
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ;
trong triều một số quan lại bất
bình, Chu Văn An dâng sớ xin
chém 7 tên quan coi thường phép
nước. Nơng dân và nơ tì nổi dậy
đấu tranh.
+ Một triều đại khác sẽ thay thế
nhà Trần.
- GV gọi HS đọc “Trước tình hình ... nhà
Minh đơ hộ”.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận theo
các câu hỏi sau:
+ Em biết gì về Hồ Quý Ly ?
+ Triều Trần chấm dứt năm nào ? Nối tiếp
nhà Trần là triều đại nào ?
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành cải cách gì để
đưa nước ta thốt khỏi tình hình khó khăn ?
+ Việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà
Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai ?
Vì sao ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung, tranh luận
thêm câu hỏi sau:
+ Hồ Quý Ly tự xưng làm vua vào năm
nào ?
+ Hồ Quý Ly đổi tên nước là gì ?
+ Tại sao nhà Hồ không chống nổi quân
Minh xâm lược ?
- GV kết luận.
<b> 4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS nghe
- HS đọc.
- HS chú ý để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi
Lăng): Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống
quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những
trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. Diễn biến trận Chi Lăng:
quân địch do Liễu Thăng chi huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến, nhử
Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công,
Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ
cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: Thua trận ở Chi Lăng và một số
trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngơi hồng đế
(năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ...).
- HSKG: Nắm được lí do vì sao qn ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận đị đánh
địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường
đi nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm ; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc
vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
- Giáo dục HS yêu quý nước Việt Nam.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- GV : SGK, hình trong SGK.
- HS : SGK, Tập học.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi có liên quan đến
bài đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu:</b>
- GV nêu mục tiêu của tiết học
<b> b. Hoạt động 1: Bối cảnh dẫn đến trận</b>
<b>Chi Lăng.</b>
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi
Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược
nước ta. Nhà Hồ khơng đồn kết được tồn
dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407).
Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu
là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi
khởi xướng. v.v..
<b> c. Hoạt động 2: Quan sát lược đồ trận</b>
<b>Chi Lăng.</b>
- Cho HS quan sát lược đồ trận chi lăng trong
- HS trả bài.
- HS nghe.
- HS nêu tên bài học.
- HS theo dõi.
<b> d. Hoạt động 3: Diễn biến trận Chi Lăng</b>
- GV cho HS đọc SGK và thuật lại diễn biến
chính của trận Chi Lăng theo gợi ý sau:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị
binh ta đã hành động như thế nào ?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào
trước hành động của quân ta ?
+ Kị binh của nhà Minh đã thua trận ra sao ?
+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
e. Hoạt động 4: Kết quả, ý nghĩa của
<b>trận đánh.</b>
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận theo các
câu hỏi sau:
+ Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã
thể hiện sự thông minh như thế nào ?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh
ra sao ?
+ Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa
như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
<b> 4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc SGK, suy luận chuẩn
bị thuật lại theo nhóm.
- HS thuật lại diễn biến chính
của trận Chi Lăng.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS phát biểu.
- HS chú ý để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật
Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
- Một số điểm của Bộ luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập HS.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu : </b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b> b. Hoạt động 1: Sơ lược về nhà nước </b>
<b>thời Hậu Lê.</b>
- GV gợi ý, nêu các câu hỏi sau:
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là
người thành lập ? Đặt tên nước là gì ? Đóng
đơ ở đâu ?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê
như thế nào?
<b> c. Hoạt động 2: Sơ đồ nhà nước thời </b>
<b>Hậu Lê và quyền lực của nhà vua.</b>
- Cho HS xem sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng về tổ
chức bộ máy hành chính thời Lê.
- Yêu cầu dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1
và nội dung SGK tìm những sự việc thể hiện
dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền
tối cao.
- GV: Vua là người đứng đầu nhà nước, có
quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung
vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
d. Hoạt động 3: <b>Bộ luật Hồng Đức.</b>
- GV gợi ý, nêu câu hỏi.
+ Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tơng
đã làm gì ?
- HS trả bài.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu tên bài.
- HS thảo luận trả lời:
+ Nhà Hậu Lê được Lê Lợi
thành lập vào năm 1428, lấy
tên là Đại Việt như xưa và
đóng đơ ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt
với triều Lê do Lê Hoàn lập ra
vào thế kỉ thứ 10.
+ Dưới thời Hậu Lê, việc quản
lí đất nước ngày càng được
củng cố và đạt tới đỉnh cao vào
thời vua Lê Thánh Tông.
- HS quan sát và trình bày lại.
+ Vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên
của nước ta đều có tên Hồng Đức ?
+ Hãy nêu những nội dung chính của bộ luật
Hồng Đức.
+ Theo em, với những nội dung cơ bản như
trên, bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như
thế nào trong việc cai quản đất nước ?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
- GV kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu
tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai
quản đất nước. Nhờ có bộ luật này và những
chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối
ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước
ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn
vua, nhân dân ta có câu:
<i>Đời vua Thái Tổ, Thái Tơng</i>
<i>Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn</i>
<b> 4. Củng cố dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
Đức và ban hành bộ luật Hồng
Đức. Đây là bộ luật hoàn chỉnh
đầu tiên của nước ta.
+ Gọi là bản đồ và bộ luật
Hồng Đức vì chúng đều ra
đời dưới thời vua Lê Thánh
Tông. Lúc ở ngôi vị, nhà vua
lấy niên hiệu là Hồng Đức
(1470 - 1497).
+ Nội dung cơ bản của bộ luật
Hồng Đức bảo vệ quyền lời của
nhà vua, quan lại, địa chủ, bảo
vệ chủ quyền quốc gia, ... phụ
nữ.
+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ
giúp vua Lê cai quản đất nước.
Nó củng cố chế độ phong kiến
tập quyền, phát triển kinh tế và
ổn định xã hội.
+ Luật Hồng Đức đề cao ý thức
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS chú ý để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Giáo dục HS tích cực học tập vì đất nước.
<b>II/ Chuẩn bị.</b>
- Tranh <i>Vinh quy bái tổ </i>và<i> Lễ xướng danh </i>(nếu có).
- Phiếu học tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Ổn định</b>
<b>2.Kiểm tra</b>
- Gọi HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới</b>
<b> a)Giới thiệu</b>
- GV giới thiệu bài.
<b> b. Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời</b>
<b>hậu Lê.</b>
- GV gợi ý HS thảo luận nhóm theo định
hướng: Hãy cùng đọc SGK và thảo luận để
hoàn thành nội dung phiếu học tập trong bài.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cùng HS nhận xét, góp ý.
- GV kết luận.
<b> c. Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến</b>
<b>khích học của nhà hậu Lê.</b>
- GV gợi ý, nêu các câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc
học tập.
- HS trả lời.
- HS nêu tên bài.
- HS nhóm thảo luận theo HD
- Đại diện nhóm trình bày ý
trong phiếu.
- Vài HS dựa vào nội dung
phiếu trình bày tóm tắt về tổ
chức giáo dục dưới thời
Hậu Lê (về tổ chức trường
học, về nội dung học, về nền
nếp thi cử).
- HS nghe.
- GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến
vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã
góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây
dựng đất nước mà cịn nâng cao trình độ dân trí
và văn hố người Việt.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
học tập.
- HS đọc.
- HS chú ý để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác
giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tống, Nguyễn Trãi, Ngô
Sĩ Liên.
- Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK, Tập học.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
- G yêu cầu HS trả lời cầu hỏi theo nội
dung bài đã học
- GV nhận xét, ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<b> a) Giới thiệu</b>
- GV nêu mục tiêu của tiết học
<b> b) Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn các nhóm thực hiện
các gợi ý sau: <i>Hãy cùng đọc SGK và hoàn</i>
<i>thành bảng thống kê về các tác giả tác</i>
<i>phẩm văn học thời Hậu Lê.</i>
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu
trả lời các câu hỏi:
<i>+ Các tác phẩm văn học thời kì này được</i>
<i>viết bằng chữ gì ?</i>
<i> + Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn</i>
<i>học lớn thời kì này ?</i>
<i> + Nội dung của các tác phẩm thời kì này</i>
<i>nói lên điều gì ?</i>
- GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn
học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống
của xã hội thời Hậu Lê.
- GV đọc cho HS nghe một số đoạn thơ,
đoạn văn của tác giả thời kì này.
<b> c. Hoạt động 2: Khoa học thời</b>
<b>Hậu Lê.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn các nhóm thực hiện
theo gợi ý sau: <i>Hãy cùng đọc SGK, hoàn</i>
<i>thành bảng thống kê về các tác phẩm, tác</i>
<i>giả khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.</i>
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu
trả lời các câu hỏi:
<i>+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được</i>
<i>các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời</i>
- HS trả bài.
- HS nghe.
- HS nêu tên bài học.
- HS nhóm nhận phiếu thảo luận.
Sau đó cùng đọc SGK, thảo luận
để hồn thành phiếu.
- Các nhóm dán phiếu thảo luận
- HS thực hiện theo HD.
<i>+ Các tác phẩm văn học thời kì</i>
<i>này được viết bằng chữ Hán và</i>
<i>chữ Nôm.</i>
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nhóm nhận phiếu thảo luận.
Sau đó cùng đọc SGK, thảo luận
để hồn thành phiếu.
- Các nhóm dán phiếu thảo luận
lên bảng để cả lớp cùng kiểm tra
hoặc một nhóm đại diện báo cáo
kết quả trước lớp.
- HS thực hiện theo HD.
<i>Hậu Lê.</i>
<i> + Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu</i>
<i>biểu trong mỗi lĩnh vực trên.</i>
- GV: dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa
4. Củng cố, dặn dị:
+ Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những
tác giả nào là tiêu biểu cho thời kì này ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
<i>học, y học.</i>
- HS nghe.
+ Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông
là 2 tác giả tiêu biểu.
- HS đọc.
- HS chú ý để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử của nước ta từ buổi
đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước ; năm
- Kể lại một trong những sự kiện lịch tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu
Lê (thế kỉ XV).
- Giáo dục HS ghi nhớ ơn những người đã có công ơn dựng nước và giữ nước.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Băng thời gian giai đoạn lịch sử.
- Một số tranh, ảnh liên quan đến nội dung ôn tập.
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra </b>
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi theo nội
dung bài đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới : </b>
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b. Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và
<b>sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến </b>
<b>thế kỉ XV. </b>
- GV Củng cố về bốn giai đoạn lịch sử:
Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời nhà
Lý, nước Đại Việt thời nhà Trần và nước
Đại Việt thời Hậu Lê.
- GV phát phiếu học tập và gợi ý, hướng
dẫn HS hoàn thành nội dung của phiếu:
+ Em hãy ghi các giai đoạn lịch sử tiêu biểu
từ năm 938 đến thế kỷ XV ?
+ Hoàn thành bảng thống kê về các triều
đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỷ XV và
các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu tiên
độc lập đến thời Hậu Lê ?
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận.
<b> c. Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, </b>
<b>nhận vật lịch sử đã học.</b>
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi, định hướng
kể theo gợi ý:
+ Kể về sự kiện lịch sử: sự kiện đó là sự
kiện gì ? Xảy ra lúc nào ? Xảy ra ở đâu ?
Diễn biến chính của sự kiện ? Ý nghĩa của
sự kiện đó với lịch sử dân tộc ta ?
+ Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là
gì ? Nhân vật đó sống ở thời kì nào ? Nhân
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận.
<b> 4. Củng cố , dặn dò : </b>
- Cho HS nêu lại kết quả ôn tập.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả bài.
- HS nghe.
- HS đọc tên bài.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS chú ý, theo dõi.
- HS suy nghĩ, chuẩn bị.
- HS thi kể về các sự kiện lịch
sử, các nhân vật lịch sử mà mình
đã chọn.
- HS nêu.
<b>Lịch sử</b>
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: Từ
đầu thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nguyên nhân của
sự việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái
phong kiến. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến
cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phi đi lính và
chết trận, sản xuất khơng phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong.
- Giáo dục HS ln có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 2 .Kiểm tra: </b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi theo nội dun bài
đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b. Hoạt động 1: Sự sụp đổ của triều
<b>Hậu Lê.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn và yêu cầu HS làm
đọc SGK <i>mô tả sự suy sụp của triều đình nhà</i>
<i>Lê từ đầu thế kỉ XVI</i> <i>?</i>
<i> (Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày</i>
<i>đêm. Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.</i>
<i>Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỉ”,</i>
<i>gọi vua Lê Tương Dực là “vua Lợn”. Quan</i>
<i>lại trong triều đánh giết lẫn nhau tranh giành</i>
<i>quyền lực).</i>
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
<b> c. Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự</b>
<b>phân chia Nam - Bắc triều.</b>
- GV gợi ý, hướng yêu cầu HS đọc SGK,
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Mạc Đăng Dung là ai ?
+ Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình
nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?
+ Nam triều là triều đình của dòng họ phong
kiến nào ? Ra đời như thế nào ?
+ Vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều ?
+ Chiến tranh Nam - Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm ? Kết quả như thế nào ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
<b> d. Hoạt động 3: Diễn biến chính của</b>
<b>Trịnh - Nguyễn phân tranh. </b>
- GV gợi ý, nêu vấn đề thảo luận.
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
+ Sau năm 1592, tình hình ở nước ta như thế
nào ?
+ Diễn biến chính của chiến tranh Trịnh
-Nguyễn thế nào ?
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong,
Đàng Ngoài.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
<b> c. Hoạt động 4: Nguyên nhân, hậu quả.</b>
- HS trả lời.
- HS nghe
- HS nêu tên bài học.
- HS đọc SGK và trả lời.
- HS trình bày.
- HS nghe.
- HS đọc SGK, rồi cùng nhau
thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- GV gợi ý, nêu vấn đề thảo luận
+ Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng
như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì
mục đích gì ?
+ Ngun nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh
+ Cuộc chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn đã gây
ra hậu quả gì ?
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
<b> 4. Củng cố, dặn dò: </b>
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thảo luận.
- HS một số em trả lời.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nghe để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: Từ thế kỉ XVI, các chúa
Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn
hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằn sông Cửu
Long. Cuộc khân hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang
hố, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
- Giáo dục HS ln có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI - XVII.
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2 .Kiểm tra: </b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi theo nội dun bài
đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b. Hoạt động 1: Bản độ Việt Nam thế kỉ
<b>XVI - XVII.</b>
- GV giới thiệu về bản đồ Việt Nam thế kỉ
XVI - XVII.
- Cho HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa
phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và
Quang Nam đến Nam Bộ ngày nay.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
<b> c. Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ</b>
<b>chức khẩn hoang.</b>
- GV gợi ý, hướng yêu cầu HS đọc SGK,
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn
hoang ở Đàng trong ?
+ Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp
gì giúp dân khẩn hoang ?
+ Đoàn người khẩn hoang đã đi đến
những đâu ?
+ Người khẩn hoang đã làm gì những nơi
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
<b> d. Hoạt động 3: Kết quả của cuộc</b>
<b>khẩn hoang.</b>
- GV gợi ý, nêu vấn đề thảo luận.
+ So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước
và sau cuộc khẩn hoang.
Tiêu chí
so sánh
Tình hình Đàng Trong
Trước khi
khẩn hoang Sau khi khẩn hoang
Diện tích
đất
Đến hết vùng
Quảng Nam
Mở rộng đến đồng
bằng sơng Cửu
Long.
Tình trạng
đất
Hoang hóa
nhiều
Đất hoang giảm, đất
được sử dụng tăng.
Làng xóm,
dân cư
Làng xóm,
dân cư thưa
thớt.
Có thêm làng xóm
và ngày càng trù
phú.
+ Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở
phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống
hồ hợp, xây dựng nền văn hố chung trên cơ
sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng.
- HS nêu tên bài học.
- HS theo dõi.
- HS suy nghĩ tìm.
- HS trình bày.
- HS nghe.
- HS đọc SGK, rồi cùng nhau
thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS nhóm đơi thảo luận.
<b> 4. Củng cố, dặn dò: </b>
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS nghe để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: Khoảng năm 700
TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Năm 179 TCN đến
năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Giáo dục HS tự hào và bảo vệ quê hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- 2 giấy khổ to ghi sẵn các sự kiện LS, một số phiếu ghi sẵn các giai đoạn LS.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1.Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi theo nội dung bài
đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b. Hoạt động 2: Hai giai đoạn đầu tiên
<b>trong lịch sử.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn HS ghi tên các giai
đoạn lịch sử tương ứng theo bảng thời gian
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
<b> c. Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu</b>
<b>biểu.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn và yêu cầu mỗi nhóm
ghi tên các sự kiện Lịch sử ứng với trục thời
gian lịch sử.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
d. Hoạt động 3: Ôn tập nội dung các
<b>giai đoạn lịch sử.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn thảo luận theo gợi ý
như sau:
+ Kể về đời sống văn hoá người Lạc Việt
dưới thời Văn lang (sản xuất, ăn mặc, lễ hội)
+ Nêu kết quả và ýnghĩa lịc sử về cuộc khởi
nghĩa Hai Bà trưng ?
+ Nêu kết quả và ý nghĩa lịch sử về trận đánh
trên sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh
đạo ?
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
<b> 4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài: Đinh
Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu lại bài học và trả lời
câu hỏi (tiết 7).
- HS nghe.
- HS nghe và nhắc tên bài.
- HS suy nghĩ.
- HS một số em trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình
bày.
- HS nêu.
Lịch sử
- Nắm được những về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: Sau khi Ngô
Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy
chia cắt đất nước. Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống
nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở núi Hoa Lư, Ninh Bình, là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Giáo dục HS nhớ ơn những người có cơng với đất nước.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Phiếu học tập của HS.
<b>III. Các hoạt động day - học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Ổn định</b>
<b> 2. Kiểm tra </b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi theo nội dung bài
đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b> 3. Bài mới </b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
- GV nêu mục tiêu bài học.
<i> </i><b>b) Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau </b>
<b>khi Ngơ Quyền mất.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn trả lời câu hỏi sau: <i>Sau </i>
<i>khi Ngơ Quyền mất, tình hình nước ta như thế </i>
<i>nào ? </i>
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận: ... Yêu cầu bức thiết trong
hồn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về
một mối.
c) Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn
<b>12 xứ quân.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn HS nhóm đơi thảo luận
theo các câu hỏi sau:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã
có cơng gì ?
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV giải thích các từ ngữ: <i>Hồng</i> là Hồng
đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với
Hoàng đế Trung Hoa. <i>Đại Cồ Việt</i>: nước Việt
lớn. <i>Thái bình</i>: yêu ổn, khống có loạn lạc và
chiến tranh.
- GV kết luận.
<i> </i><b>d) Hoạt động 3: Đất nước ta sau khi </b>
<b>thống nhất</b>
- GV gợi ý, yêu cầu HS các nhóm lập bảng so
sánh tình hình đất nước trước và sau khi được
thống nhất theo mẫu đã chuẩn bị.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
<b> 4. Củng cố, dặn dò:</b>
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nêu tên bài.
HS suy nghĩ trả lời: <i>triều đình</i>
<i>lục đục tranh nhau ngai </i>
- HS trình bày.
- HS nghe.
- HS nhóm đơi thảo luận.
- HS một số em trình bày.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
- u cầu HS đọc nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
nhất (Năm 981)”
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS nghe để chuẩn bị.
Lịch sử
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất do
Lê Hoàn chỉ huy: Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp
với lòng dân. Tường thuật (sử dụng bản đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lươc lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy,
bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở sông Bạch Đằng
(đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Gáo dục HS tinh thần yêu q hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b> Hình SGK (phóng to) Phiếu học tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b> 2. Kiểm tra </b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi theo nội dung
bài đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b> 3. Bài mới </b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
- GV nêu mục tiêu bài học.
<b> b)</b> <b>Hoạt động 1: Tình hình nước ta </b>
<b>trước khi qn Tống xâm lược và đơi nét </b>
<b>về Lê Hồn</b>
- GV gọi HS đọc đoạn 1 từ “Năm 979 …
nhà Tiền Lê” trong SGK.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận trả lời
các câu hỏi sau:
+ Em biết gì về Lê Hồn ?
+ Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh
nào ?
+ Việc Lê Hồn lên ngơi vua có được dân
ủng hộ khơng ?
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
<b> c) Hoạt động 2: Diễn biến cuộc kháng </b>
<b>chống quân Tống xâm lược.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các câu hỏi sau:
+ Quân Tống xâm lược nước ta năm nào ?
+ Chúng tiến vào nước ta bằng những
đường nào ?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào ?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không ?
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV gọi HS lên kể lại diễn biến chính cuộc
kháng chiến chống quân ta trên lược đồ.
- GV kết luận.
<b> d) Hoạt động 3: Kết quả của cuộc </b>
<b>kháng chiến chống quân Tống xâm lược.</b>
- GV gợi ý HS thảo luận theo câu hỏi sau:
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nêu tên bài học.
- HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- HS một số em trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS kể lại.
- HS nghe.
<i>Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân</i>
<i>Tống đã đem lại những đã đem lại kết quả </i>
<i>gì cho nhân dân ta ?</i>
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
<b> 4.Củng cố,dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài: Nhà
Lý rời đô ra Thăng Long.
- GV nhận xét tiết học.
- HS một số em trình bày: <i>Chiến </i>
- HS đọc.
- HS nghe để chuẩn bị.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Nêu được những lí do khiến lí Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La : vùng
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có
cơng dời đơ ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
- Giáo dục HS tự hào về người có cơng với đất nước.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>III. Hoạt động dạy - học :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra :</b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đã học.
- GV nhận xét và ghi điểm .
<b> 3. Bài mới :</b>
<b> a. Giới thiệu: </b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b> b) Hoạt động 1: Nhà Lý thành lập.</b>
- GV đặt vấn đề để HS thảo luận:
+ Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm
quyền ?
+ Nhà Lý ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
<b>c) Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La,</b>
<b>đặt tên kinh thành là Thăng Long.</b>
- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đơ
Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ
trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu
Vùng đất
Nội dung
so sánh
Hoa Lư Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Khơng phải
trung tâm
- Rừng núi
hiểm trở,
chật hẹp
- Trung tâm
đất nước
- Đất rộng,
bằng phẳng,
màu mỡ.
- GV đặt vấn đề thảo luận.
+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
+ Ai là người quyết định dời đô ra Thăng
Long ? Việc dời đơ ra Thăng Long có ý nghĩa
gì ?
- GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại
La thành Thăng Long . Sau đó, Lý Thánh Tơng
đổi tên nước là Đại Việt.
- GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”.
<b> d) Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long</b>
<b>dưới thời Lý.</b>
- GV hỏi HS: Thăng Long dưới thời Lý được
xây dựng như thế nào ?
- GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận và kết
luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện,
đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập
nên phố, nên phường.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu tên bài.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS nghe.
- HS lên bảng xác định .
- HS lập bảng so sánh .
- HS thảo luận.
+ Để cho con cháu đời sau
xây dựng cuộc sống ấm no.
- HS theo dõi.
- HS nghe.
- HS trả lời.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV cho HS đọc phần bài học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài học .
- HS nghe để thực hiện.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời lý: Nhiều vua nhà
lý theo đạo phật. Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- HS khá, giỏi mơ tả ngôi chùa mà em biết.
- Giáo dục HS biết trân trọng về chùa thời Lý.
- GDBVMT: vẻ đẹp của chùa, ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ơng,
hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.
- PHT của HS .
<b>III. Hoạt động dạy - học : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm .
<b> 3. Bài mới :</b>
<b> a. Giới thiệu: </b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b> b. Hoạt động 1: Sự phát triển của đạo</b>
<b>phật dưới thời Lý.</b>
- GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật … rất
thịnh đạt.”
- GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời Lý,
đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?”.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận: đạo Phật có nguồn gốc từ
Ấn Độ, ...
c. Hoạt động 2: Chùa trong đời sống
<b>sinh hoạt của nhân dân</b>
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác
dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Gợi ý,
hướng dẫn HS đọc SGK và vận dụng hiểu
biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống
sau những ý đúng :
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư <sub></sub>
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật <sub></sub>
v.v..
- GV cùng lớp nhận xét, chỉnh sữa.
- GV kết luận.
<b> d. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số ngôi</b>
<b>chùa thời Lý.</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn HS mô tả chùa Một
Cột, chùa Keo, tượng Phật A - di - đà.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV kết luận.
<b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Cho HS đọc nội dung bài học SGK.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu tên bài.
- HS đọc.
- HS thảo luận.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận và điền
dấu X vào ơ trống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS thực hiện theo HD.
- HS mô tả.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nghe để chuẩn bị.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt (có thể
sử dụng lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt và bài thơ tương
truyền của Lý Thường Kiệt): Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến
trên bờ nam sông Như Nguyệt. Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ
chức tiến công. Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh
trại giặc. Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về cơng lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- HSKG: Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thơng minh, lịng
dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- Giáo dục HS tinh thần yêu nước, tự hào về người có cơng với đất nước.
<b>II. Chuẩn bị: - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .</b>
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm .
<b> 3. Bài mới :</b>
<b> a. Giới thiệu: </b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b> b. Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ</b>
<b>động tấn cống quân xâm lược Tống.</b>
- Cho HS đọc SGK.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận.
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến
nào đúng ? Vì sao ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì:
Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngơi
cịn q nhỏ, qn Tống đã chuẩn bị xâm
lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang
đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương
của giặc rồi kéo về nước.
<b> c. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông</b>
<b>Như Nguyệt.</b>
- GV gợi ý, yêu cầu HS thuật lại diễn biến
trận đánh theo lược đồ.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật qn sự
đánh vào lịng người, kích thích được niềm
tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh
thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể
hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
- GV giải thích bốn câu thơ trong SGK.
- GV kết luận.
d. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng
<b>lợi của cuộc kháng chiến.</b>
- GV gợi ý thảo luận: Nguyên nhân nào dẫn
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu tên bài.
- HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072
… rồi rút về”
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS một số em trình bày.
- HS nghe.
- HS chú ý.
- HS xem lược đồ & thuật lại
diễn biến .
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thảo luận: do quân dân ta
- GV kết luận.
e. Hoạt động 4: Kết quả của cuộc
<b>kháng chiến.</b>
- GV gợi ý thảo luận: Kết quả của cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Cho HS đọc nội dung bài học SGK.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- HS thảo luận: Quân Tống chết
đến quá nửa, số còn lại suy sụp
tinh thần. Lý Thường Kiệt đã
chủ động giảng hoà để mở
đường cho giặc thoát thân.
Quách Quỳ vội vàng chấp nhận
- HS một số em trình bày.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nghe để chuẩn bị.
- HS nghe.
<b>Lịch sử</b>
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là
Đại Việt: Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý
Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HSKG: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước:
chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nơng
dân sản xuất.
- Giáo dục HS tự hào về đất nước.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
- Phiếu học tập và hình minh họa. Hình minh hoạ trong SGK.
<b>III.Hoạt động dạy - học :</b>
<b>HOAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>
- GV gọi HS trả lời câu hỏi liên quan đến nội
dung bài đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm .
<b> 3. Bài mới :</b>
<b> a. Giới thiệu: </b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của
<b>nhà Trần.</b>
- HS trả lời.
- HS nghe.
- GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII
…. nhà Trần thành lập”.
- GV gợi ý HS trả lời.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thể kĩ XII như thế
+ Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế
nhà Lý như thế nào ?
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
c. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng
<b>đất nước.</b>
- GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu
chéo vào ơ trống sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện theo phiếu BT:
<sub></sub> Đứng đầu nhà nước là vua.
v.v..
<sub></sub> Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân
đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh
thì tham gia chiến đấu.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
d. Hoạt động 3: Quan hệ giữa vua,
<b>quan, dân dưới thời nhà Trần.</b>
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua với quan và vua với dân dưới thời
nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa ?
v.v...
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc nội dung bài học SGK.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận theo
gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- HS trả lời: đặt chuông ở thềm
cung điện cho dân đến đánh
khi có điều gì cầu xin, oan ức.
Ở trong triều, sau các buổi yến
tiệc, vua và các quan có lúc
nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
- HS nghe.
- HS đọc.
<b>Lịch sử</b>
Nêu được một số sự kiện về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông
-Nguyên, thể hiện :
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện
như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát
Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện
ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu
thì qn ta tiến cơng quyết liệt và giành được thắng lợi ; hoặc quân ta dùng kế
cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng ) .
-Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ơng nói chung và
qn dân nhà Trần nói riêng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Hình trong SGKphóng to .
-PHT của HS .
-Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra :
- Nhà Trần có biện pháp gì và thu
được kết quả như thế nào trong việc
đắp đê?
-Ở địa phương em nhân dân đã làm gì
để phịng chống lũ lụt ?
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh
hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới
thiệu .
b.Phát triển bài :
- GV nêu một số nét về ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên.
*Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân:
-GV cho HS đọc SGK từ “lúc
đó…..sát thác.”
-GV phát PHT cho HS với nội dung
sau:
+Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời :
“Đầu thần … đừng lo”.
+Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô
đồng thanh của các bô lão : “…”
+Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “…
phơi ngoài nội cỏ … gói trong da
ngựa , ta cũng cam lòng”.
+Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh
tay hai chữ “…”
-GV nhận xét ,kết luận:
*Hoạt động 2 :
-GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả
ba lần … xâm lược nước ta nữa”.
-Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân
nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là
đúng hay sai ? Vì sao ?
-GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC
chống qn xâm lược Mơng- Ngun
kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế
nào đối với lịch sử dân tộc ta?
-Theo em vì sao nhân dân ta đạt được
thắng lợi vẻ vang này ?
*Hoạt đông 3 :
- GV cho HS kể về tấm gương quyết
tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
-GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ
yêu nước này.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
-Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại
Việt thắng quân xâm lược Mông –
Nguyên ?
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu
nói, câu viết của một số nhân vật thời
nhà Trần (đã trình bày trong SGK) .
-Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS
trình bày tinh thần quyết tâm đánh
giặc Mông –Nguyên của quân dân
nhà Trần.
- Một số HS trình bày.
-HS nhận xét , bổ sung .
- 1 HS đọc .
-Cả lớp thảo luận ,và trả lời: Đúng .Vì
lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,ta
rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu
dần đi vì xa hậu phương :vũ khí lương
thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu .
- HS trả lời theo ý hiểu
-Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm vũ
khí và mưu trí đánh giặc.
-HS kể .
-Về nhà học bài và sưu tầm một số
gương anh hùng của dân tộc ; chuẩn bị
-Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp .
<b>Lịch sử</b>
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Dưới thời vua nhà Trần, quân Mông – Nguyên đã 3 lần sang sâm chiếm nước ta
và cả 3 lần chúng đều bị đánh bại .
Quân và dân nhà Trần 3 lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông – Nguyên là
do có lịng đồn kết, quyết tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay.
Kể về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản .
Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu học tập . Tranh minh họa sgk.
Sưu tầm những mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra + Nêu kêt quả công cuộc
đắp đê của nhà Trần?
- GV nhận xét, ghi điểm .
3. Bài mới:
<i>a. GTB</i>: Nêu mục tiêu y/c tiết học .
b. Các hoạt
HĐ1: Tìm hiểu ý trí quyết tâm đánh
giặc của vua tơi nhà Trần .
- Gọi HS đọc phần 1 trong sgk
TLCH:
+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi
nhà Trần giất quyết tâm đánh giặc.
- GV kết luận, chuyển ý :
HĐ2: Tìm hiểu kế sách đánh giặc
của vua tơi nhà Trần và kq’ cuả cuộc
- HS trả lời .
- Nhận xét.
HS theo dõi .
* HĐ cả lớp .
- HS đọc phần 1 tiếp nối nhau phát
+Trần Thủ Độ “ đầu thần ...lo”.
Điện Diên Hồng … “ Đánh”
Trần Hưng Đạo …..
Các chiến sĩ tự thích vào tay mình 2
chữ “ sát thát”( giết giặc)
Hoạt động nhóm.( 6 nhóm).
kháng chiến .
- GV phát phiếu học tập theo nhóm
ND phiếu như sau:
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như
thế nào khi chúng mạnh và khi chúng
yếu ?
+ Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều
rút khỏi Thăng Long có ý nghĩa như
thế nào ?
+ Với cách đánh thơng minh đó vua
tôi nhà Trần đã đạt được kết quả như
thế nào? Y nghĩa của cuộc kháng
chiến đó ?
+ Theo em, vì sao nhân dân ta đạt
HĐ3: Thi K/C tấm gương yêu nước
của Trần Quôc Toản .
- GV tổ chức cho HS kể những câu
chuyện đã tìm hiểu được về tấm
gương yêu nước của Trần Quốc
Toản.
- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ
Trần Quốc Toản.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Nhóm khác nx .
+ …Mạnh: vua tôi nhà Trần chủ động
rút lui.
+ … Yếu : vua tôi nhà Trần chủ động
tấn công quyết liệt buộc chúng … nước
ta.
+ Tác dụng rất lớn, làm cho giặc khi
vào Thăng Long không thấy một bóng
người…bảo tịan lực lượng.
+ Sau 3 lần thất bại … không giám xâm
lược nước ta lần nữa, độc lập dân tộc
được giữ vững .
+ Vì dân ta địan kết, quyết tâm cầm vũ
khí và mưa trí đánh giặc.
- Hoạt động cả lớp .
- Một số HS kể trước lớp .
- Cả lớp theo dõi, bổ xung.
- Lắng nghe, thực hiện.
<b>Lịch sử</b>
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỷ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu
tranh giành độc lập ; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt
thời Trần
- Ham thích tìm hiểu mơn Lịch sử .
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng thời gian
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Yê cầu HS nêu lại ND bài học
và trả lời một số câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học
b. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
<i>- GV gắn lên bảng bảng thời gian và yêu </i>
<i>cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương </i>
<i>ứng với thời gian</i>
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung
(mục 2 và mục 3, SGK)
- GV nhận xét
<b>d. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>
<b>d. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>
<b>- GV yêu cầu HS chuẩn bị mục 4, SGK</b>
<b>- GV yêu cầu HS chuẩn bị mục 4, SGK</b>
<b>- GV nhận xét.</b>
<b>- GV nhận xét.</b>
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
- Hát
- 2HS thực hiện
- HS nghe và nhắc lại tên bài
- HS lên bảng ghi nội dung
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS nhận xét
- HS làm việc cá nhân
- HS báo cáo kết quả làm việc
trước lớp