Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.9 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: Ngày 1 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc:</b>
<b> BẠN CỦA NAI NHỎ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>-KT:Biết đọc liền mạch các từ:chặn lối,chạy như bay,lo,ngã ngửa.Cụm từ trong câu; </b>
ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
<b>-KN:Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, </b>
giúp người. ( trả lời được các CH trong sgk)
<b>-TĐ:GD hs biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.</b>
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản trong bài:</b>
-Xác định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân,biết tôn trọng và thừa
nhận người khác có những giá trị khác.
-Lắng nghe tích cực.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ Sgk.
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
<b>IV.Các hoạt động dạy hoc:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> Tiết 1</b>
1.Kiểm tra bài cũ:5’
-Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui.
-Trả lời một số câu hỏi cuối bài.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện đọc:30’
a. GV đọc mẩu toàn bài:
-Gv đọc to,rõ ràng phân biệt rõ giọng đọc
của các nhân vật
-Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài
b.Hướng dẫn Hs phát âm từ khó:
-Gv cho Hs đọc:chặn lối,chạy như bay,ngã
ngửa….
-Đọc từng câu:
c.Hướng dẫn ngắt giọng
-Gv treo bảng phụ có ghi các câu dài cho Hs
luyện đọc
b. Đọc từng đoạn:
-2 em đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
-Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- 1Hs đọc
-3-5 Hs đọc.Cả lớp đọc đồng thanh từ
khó
-Hs nối tiếp đọc từng câu
- Yêu cầu hs đọc
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm
- GV theo dõi
d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh s
<b> Tiết 2</b>
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’
-Y/c đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
-Y/c đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn mình ?
-Y/c Hs đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi :
-Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một
điểm tốt gì của bạn ấy?
- Em thích nhất điểm nào?
-Gv cho Hs thảo luận nhóm 2 :
- Theo em người bạn tốt là người như thế
nào?
- Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì
người khác chưa?
2. 4. Luyện đọc lại:10’
- Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại tồn
bộ câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương
3. Củng cố, dặn dị:5’
- 1 hs đọc lại tồn bài
-Gv : Qua câu chuyện em học được điều gì
ở bạn của Nai Nhỏ?
- Nhận xét giờ học:
- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở
một số em đọc chưa tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn”
Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện
này.
-Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ trên
một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác
đuổi bắt cậu Dê Non.//
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
-Đi chơi xa cùng bạn.
-Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con
-Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.
-Mỗi hành động đó nói lên một điều
là :bạn của Nai nhỏ thông minh,nhanh
nhẹn,khỏe mạnh,dũng cảm.
-Tự nêu ý kiến của mình.
-Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
-Tự nêu ý kiến
-Hs suy nghĩ trả lời
- Các nhóm phân vai và luyện đọc
-Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi,
nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt
- Đọc bài
- Nêu ý kiến của mình
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>Tiết 11: KIỂM TRA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
<b>-KT:Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước.</b>
-KN: -Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100
- Giải tốn bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo viên đánh giá được mức độ học tập của học sinh.
<b>-TĐ: Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
-Gv:đề kiểm tra
-Hs:giấy,bút.thước kẻ…
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2 Bài mới:
Phát đề bài kiểm tra cho học sinh làm:
Bài 1: Viết các số :
a. Từ 60 đến 80 : ...
b. Từ 55 đến 65 :...
Bài 2:
a.Viết số liền sau của 99 là ?
b.Viết số liền trước của 68 là ?
63 95 40 89 5
+ - + - +
34 24 45 16 34
Bài4 : Mẹ và Trang hái được 55 bông hoa.Mẹ hái được 25 bông hoa.Hỏi Trang hái
được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5 : Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng sau:
A B
GV Theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ một số em yếu.
GV Thu bài và kiểm bài.
Đáp án và biểu điểm:
- Bài1: 2 điểm.
- Bài 2: 1 điểm.
- Bài 3: 2,5 điểm (mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)
- Bài 4: 2,5 điểm.
<b>BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> -KT:-Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi</b>
<b> -Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi</b>
-KN: Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
<b>(Ghi chú: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi)</b>
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản :</b>
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với vấn đề của bản thân
<b>III. Đồ dùng dạy học : </b>
-Nội dung câu chuyện :Cái bình hoa
-Giấy khổ lớn,bút viết bảng
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:4’</b>
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ có tác dụng gì?
- Hãy nêu thời gian biểu của em?
- Nhận xét tuyên dương,ghi điểm.
2 Bài mới: 30’
<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>
Trong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi và bài học
hôm nay sẽ giup các em biết nhận lỗi và sửa lỗi.Gv
ghi đề bài.
<b>2.2. Giảng bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”(15’)</b></i>
Mục tiêu: Học sinh xem xác định được ý nghĩa của
hành vi nhận và sữa lỗi.
Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm cho học sinh
theo dõi và thảo luận.
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét, bổ sung.
-Gv:Trong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi nhất là
những em ở lứa tuổi nhỏ,nhưng điều quan trọng là
biết nhận lỗi và sửa lỗi thế mới tiến bộ và được mọi
người yêu mến.
<i><b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.(10’)</b></i>
Mục tiêu: Học sinh biết cách bày tỏ ý kiến và thái độ
của mình.
Cách tiến hành:
- 1 em nêu.
- 2 em đọc thời gian biểu của mình.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm4
-Tự thảo luận và nêu.
-Hs lắng nghe
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh bày tỏ thái
bằng thẻ.Giơ thẻ đỏ nếu đồng ý.Thẻ xanh nếu không
đồng ý.Thẻ vàng lưỡng lự.
+ Người nhận lỗi là người dũng cảm?
+ Nếu có lỗi chỉ tự chữa lỗi khơng cần nhận lỗi?
+ ...
- Nêu ý kiến cho học sinh đưa thẻ và giáo viên có thể
hỏi thêm vì sao em chọn cách đó?
- Nhận xét, kết luận:Bất cứ ai khi mắc lỗi đều phải
nhận lỗi và sửa lỗi có thế mới mau tiến bộ.
<b>3 Củng cố-dặn dị:</b>
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ ở vở bài tập.
- Về nhà tự luyện thêm, chuẩn bị tiết 2 thực hành.
- Suy nghĩ đưa ra ý kiến, giải thích lí
do
- Lắng nghe
-2 em đọc.
-Nghe, ghi nhớ
<i><b>Ngày soạn: Ngày 2 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>TOÁN: </b>
<b> (Tiết 12): PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10</b>
<b>I Mục tiêu: </b>
- KT: Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
<b>+ Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.</b>
+ Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
+ Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
<b>- KN:</b>
<b>+ Thực hiện dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.</b>
+ Thực hiện viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
+ Thực hiện cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
+ Thực hiện xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
- TĐ: Phát huy tính tích cực trong học tốn.
<b>II Đồ dùng dạy học:</b>
- Que tính, bảng gài, mơ hình đồng hồ.
<b>III Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính:</b>
94 – 23 ; 45 – 20 ;
-Gọi 1 em làm bảng lớp,cả lớp làm bảng con.
-Nhận xét, ghi điểm.
<b>2 Bài mới: </b>
<b>2.1.Giới thiệu bài: Gv ghi đề.</b>
<b>2.2.Giảng bài mới:</b>
Hướng dẫn cách cộng bằng que tính.
-Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác.
-Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que
tính.
-Viết lên bảng: 6 + 4 = 10
-Hướng dẫn đặt tính cột dọc
-GV cho Hs cộng thêm nhiều phép tính khác
<b>2.3.Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng </b>
10.
a.Số ?:
6 +……= 10
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các
phép tính.
b.Viết theo mẫu :
-Gv nhận xét.
<b>Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết </b>
quả bằng 10
- Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi
học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài 3:Tính nhẩm</b>
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng.
<b>Bài 4:Rèn kĩ năng xem đồng hồ.</b>
- Giáo viên để mơ hình đồng hồ lên bàn yêu cầu
học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ.
<b>4.Củng cố ,dặn dị:</b>
- Nhắc lại bài học hơm nay.
- Về nhà làm bài trong SGK và xem bài tiết sau.
-Hs lắng nghe
-Lấy que tính cùng làm với giáo
viên.
-Học sinh quan sát và tự đặt được
theo cột dọc.
-Hs cộng.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Nêu nối tiếp:
a.4+6=10 ;2+8=10 ;9+1=10…
b.10=9+1 ;10=8+2 ;10=7+3…
-Đọc yêu cầu.
- 3 hs làm bảng ,dưới lớp làm VBT
-Làm nối tiếp bằng miệng.
-Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả.
-Nhận xét bạn.
-1 em nhắc lại.
<b>MĨ THUẬT</b>
<b>( GV :Đinh Thị Hồng dạy)</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>(Tiêt 3)BẠN CỦA NAI NHỎ</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
-KT:Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về
bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
(BT2)
-TĐ: GD hs sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn
(Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3(phân vai, dựng lại câu
chuyện)
<b>II Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ ở SGKphóng to.
- Các trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ.
<b>III Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt độngdạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :5’</b>
-Yêu cầu học sinh kể câu chuyện : Phần thưởng.
-Nhận xét, ghi điểm.
<b>2 Bài mới :</b>
<b>2.1Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta sẽ đi kể lại</b>
câu chuyện đã học :Bạn của Nai nhỏ.
<b>2.2Bài mới :</b>
<b>a.Kể lại từng đoạn của chuyện :15’</b>
-Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải.Lần 2
bằng tranh.
-Học sinh nêu yêu cầu 1.
*Kể từng đoạn trong nhóm:.
-Học sinh kể trong nhóm.Nhóm 3 người dựa vào
tranh và gợi ý để kể chuyện
-Cần cho học sinh kể đủ cả 3 đoạn truyện.
*Kể chuyện trước lớp:
-Gọi một số nhóm kể trước lớp:
+Bức tranh 1:-Gv treo tranh y/c quan sát:bức
tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì?
Bạn của nhỏ Nai đã làm gì?
+Bức tranh 2 và 3 Gv gợi ý tương tự cho Hs kể.
-Nhận xét nhóm bạn.
-Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể
về bạn.
-Nhận xét lời bạn.
b.Nói lại lời của cha Nai nhỏ 5’
-Khi Nai nhỏ xin đi chơi ,cha bạn ấy đã nói gì?
-Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ đã nói gì?
c.Kể tồn bộ câu chuyện:5’
-Hướng dẫn kể phân vai:
+ Có mấy vai?
-2 em kể lại câu chuyện.
-Nhận xét bạn.
- Hs lắng nghe
-Lắng nghe giáo viên kể.
-1 em nêu yêu cầu bài 1.
- Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3.
-3 nhóm kể trước lớp.
-Lớp theo dõi nhận xét
-2 em nhắc lại.
-Cha không ngăn cản con.Nhưng
con hãy kể cho cha nghe về bạn của
con.
-3 Hs trả lời
- Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện.
- Lần 2 : Học sinh là người dẫn chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét
bạn kể.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3 Củng cố, dặn dò :5’</b>
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của
mình.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học :
- Về nhà tự kể cho người thân nghe.
- Thực hiện
- Kể phân vai. Lớp lắng nghe và
-1 em kể.
- Nêu ý kiến
- Nghe, ghi nhớ
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ</b>
<b> I Mục tiêu: </b>
- KT: Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ
(sgk)
<b> - KN: Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ</b>
- TĐ: GD hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
<b> II Đồ dùng dạy học:</b>
- Chép sẵn đoạn cần viết vào bảng lớp.
III Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>
-Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ sai ở tiết trước
vào bảng của mình.
-Nhận xét, sửa chữa.
<b>2Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2.2. Hướng dẫn tập chép:5’</b>
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết
-Gọi 2 học sinh đọc lại.
+ Đoạn này kể về ai?
+ Vì sao cha Nai Nhỏ n lịng cho con đi chơi xa
cùng bạn?
b.Hướng dẫn cách trình bày:
? Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ
cái đầu tiên phải viết như thế nào?
c.Hướng dẫn viết từ khó:khoẻ,nhanh nhẹn,..
d. Chép bài: 15’
-Tự viết vào bảng con.
-Hs lắng nghe
- Lắng nghe
-2 em đọc.
-Kể về Nai Nhỏ.
-Cha Nai Nhỏ thấy n
lịng vì con mình có một
người bạn tốt.
-Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài.
- Theo dõi học sinh chép bài
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho
học sinh.
e.Sốt lỗi: Đọc cho học sinh dị bài.
g. Chấm bài:
<b>- Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học sinh.</b>
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập:5’</b>
<b>Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh.</b>
-Yêu cầu học sinh làm bảng con.
-Nhận xét, chữa bài.
*Lưu ý:Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với
âm e, ê, i.
<b>Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ hay đỗ.</b>
-Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.
- Nhận xét bài bạn.
3 Củng cố-dặn dò:5’
-Nhận xét giờ học.
- Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều (nếu có)
-Viết bảng con
-Chép bài vào vở.
-Đổi vở cho bạn
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo yêu cầu.
-Nhắc lại lưu ý.
-Nêu miệng:cây tre,mái
che,trung thành...đổ rác,thi
đỗ...
- Nghe, ghi nhớ
<i><b> THỂ DỤC</b></i>
<b>(Tiết 5):QUAY PHẢI,QUAY TRÁI.TRÒ CHƠI:NHANH LÊN BẠN ƠI !</b>
-KT : Tiếp tục ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Học quay phải, quay trái. Ơn
trị chơi : Nhanh lên bạn ơi !
-KN : Rèn tính nhanh nhẹn, trật tự.
-TĐ : Ý thức rèn luyện thân thể khoẻ mạnh.
<b>II.Địa điểm:</b>
Sân trường đã được vệ sinh sạch sẽ,đảm bảo an toàn cho tiết học.
<b>IIICác hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS.</b></i>
<i><b>1.Phần mở đầu :</b></i>
-Giáo viên phổ biến nội dung.
- Tập họp hàng.
-Ôn cách chào báo cáo
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu.
.- Chơi trị chơi : Diệt các con vật có hại
<sub></sub>
<i><b>2.Phaàn cơ bản :</b></i>
-Tập họp hàng dọc điểm số, báo cáo
-Chuyển đội hình vịng trịn sang hàng dọc.
-Giáo viên hướng dẫn quay phải, quay trái
- Tập hợp hàng , dóng hàng , đứng nghiêm ,
nghỉ quay phải , trái , điểm số từ 1 đến hết :
Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi ( 2 lần )
- Nhận xét
<i><b>3.Phần kết thúc</b></i> :
- Đứng vỗ tay và hát
-Gv cùng Hs hệ thống lại bài hocï
- Nhận xét tiết học . Về nhà oân laïi các
động tác đã học.
- Hs thực hiện
<sub></sub>
- Hs thực hiện
-Hs lắng nghe.
<i><b>Ngày soạn: Ngày 3 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ Tư ngày 5 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>TẬP ĐỌC:</b>
<b>GỌI BẠN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- KT:+ Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
+Đọc đúng các từ:xa xưa,thủa nào,sâu thẳm,lang thang…
- KN: Hiểu ND và ý nghĩa bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời
được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
- TĐ: GD hs yêu quý tình bạn
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản:</b>
-Tự nhận thức về bản thân:là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của c/s.
-Thể hiện sự cảm thông.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ ở SGK.
- Bảng phụ ghi từ khó câu khó để luyện đọc.
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>
-Gọi đọc bài:Bạn của Nai Nhỏ
-Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
<b>2 Bài mới: </b>
2.1. Giới thiệu bài:
<b>2.2Luyện đọc: 15’</b>
-2 em đọc bài.Trả lời câu hỏi
- Hs lắng nghe
a.GV đọc mẩu toàn bài
<b>b.Hướng dẫn luyện đọc câu:</b>
- Yêu cầu hs đọc từng dịng
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm
<b>c Đọc từng đoạn:</b>
- Yêu cầu hs đọc từng khổ thơ
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài
- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn
d Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm
-GV theo dõi
<b>e Thi đọc:</b>
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
<b>g Đọc đồng thanh:</b>
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần
<b>2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’ </b>
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Bê vàng và dê trắng sống ở đâu?
? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
? Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì?
? Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê
bê?
? Qua bài thơ ta thấy điều gì?
<b>2.4Học thuộc lịng bài thơ: 5’</b>
- u cầu hs nhìn bảng đọc, gv xóa dần bảng.
- Gọi hs xung phong đọc
- Nhận xét ghi điểm
<b>5. Củng cố, dặn dò:</b>
- 1 hs đọc lại toàn bài
? Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn?
- Nhận xét giờ học:
- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở
một số em đọc chưa tốt.
- Về nhà học thuộc lòng tồn bài.
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc
- Tìm và nêu:xa xưa,thủa nào.sâu thẳm…
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc
- Luyện đọc:Tự xa xưa/thủa nào.
Trong rừng xanh/sâu thẳm
Đôi bạn/sống bên nhau
Bê Vàng/và Dê trắng/
Vẫn gọi hồi:/Bê!//Bê!/
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
-Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Ơ rừng xanh sâu thẳm.
-Vì trời hạn hán.
-Chạy khắp nẻo tìm Bê.
-Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm
Bê.
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê
Trắng.
-Luyện đọc và học thuộc lòng.
- 4-5 em đọc thuộc lòng
-Tự nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b> I Mục tiêu: </b>
- KT:Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
- KN Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3)
- TĐ:Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, u thích mơn học.
<b> II Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
<b> III Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 Kiểm tra bài cũ:5’</b>
-Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau:
+Tên em là gì
+Em học lớp mấy
<b>2.1Giới thiệu bài:</b>
Gv ghi đề bài.
<b>2.2Giảng bài mới:25’</b>
<b>Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh sgk.</b>
-Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung
tranh.
- Giáo viên ghi lên bảng.
*Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.
-Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?
<b>Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.</b>
-Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên
gạch chân từ chỉ sự vật.
-Gọi nhắc lại tồn bộ các từ đó.
<b>Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau:</b>
Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ?
-Ghi mơ hình lên bảng.Hướng dẫn cách xác
định mẫu câu.
-Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ?
-Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở.
-Chấm, chữa bài.
<b>3. Củng cố-dặn dò 5’:</b>
-Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật ?
- Nhận xét giờ học
-Về nhà xem lại các bt.Chuản bị cho bài sau.
- 2 em lên bảng làm.Lớp nhận
xét.
+ Tên em là gì ?
+ Em học lớp mấy ?
-HS lắng nghe.
-Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát tranh lần lượt
nêu :Bội đội,công nhân...
-Nhắc lại.
-Tự tìm thêm.
-Nêu yêu cầu.
- Suy nghĩ, trả lời
- Nối tiếp nêu :bạn,thước kẻ,cô
-Đọc yêu cầu bài.
….Ai ?
…là gì/
-Làm bài vào vở.
-2 em nêu lại các từ đó.
- Nghe, ghi nhớ
<b>TOÁN :</b>
<b>I Mục tiêu: </b>
KT: +Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,
dạng 26 + 4; 36 + 24
+Biết giải bài toán bằng một phép cộng
KN: -Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24
- Thực hiện giải bài tốn bằng một phép cộng
<b>TĐ: Phát huy tính tích cực, say mê học tốn.</b>
II Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép, bảng gài.
III Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:5’</b>
Điền số: 7 + …… = 10
10 = 2 +……
-Nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>
Hôm nay chúng ta sẽ đi học và làm các bài tập
về phép cộng trong phạm vi 100.
<b>2.2 Bài mới:1’2</b>
-Giới thiệu : 26 + 4 =?
-Hướng dẫn học sinh thao tác bằng que tính.
-Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc
-Giới thiệu: 36 + 24 =?
-Hướng dẫn tương tự ví dụ trên.
<i><b>*Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng</b></i>
sai kết quả.
-Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị?
<b>Bài 1: Tính.</b>
Củng cố cách tính cho học sinh.
-Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Gọi 3 em lên bảng làm.
-Yêu cầu hs nêu lại cách tính
<b>Bài 2: Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài tốn.
-Làm vào bảng con.
-Hs lắng nghe.
-Lấy que tính thao tác tìm kết quả.
-Đặt tính theo cột dọc.(1 em lên bảng, lớp
bảng con)
-Làm tương tự.
-Hàng đơn vị đều có chữ số 0.
-Đọc yêu cầu.
-Hs làm bảng con
- HS đọc
- Yêu cầu hs giải vào vở
-Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
-Chấm, chữa bài.
<b>Bài 3:-Gv y/c Hs đọc đề bài:</b>
<b>-Gv gợi ý Hs cách làm.</b>
-Gv nhận xét
<b>3 Củng cố-dặn dò:5’</b>
- Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét giờ học
-Về nhà làm các BT trong SGK.
- 1 em lên bảng giải, lớp tự giải vào vở.
Bài giải:
Hai tổ trồng được số cây là:
17 + 23 =40(cây)
Đáp số:40 cây
- Hs làm bài:25+5=30 ; 42+28=70…
-Hs lắng nghe.
<b>THỦ CÔNG:</b>
<b>(Tiết 3): GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>
<b> -KT: Biết cách gấp máy bay phản lực</b>
<b> -KN: Gấp được máy bay phản lực</b>
<b> -TĐ: GD hs tính cẩn thận, yêu lao động.</b>
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy thủ cơng.
-Tranh quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh hoạ.
-Giấy màu khổ A4, giấy nháp.
III.Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 Kiểm tra bài cũ:</b>
-1 em hãy gấp nhanh 1 cái tên lửa.
- Nhận xét, chấm điểm động viên
<b>2 Bài mới: </b>
2.1 Giới thiệu bài: Gv ghi đề.
2.2 Bài mới:
* Giáo viên đưa mẫu cho học sinh quan sát và
nhận xét mẫu.
- Em có nhận xét gì về hình dáng, cấu tạo của
chiếc phản lực?
- Em hãy so sánh giữa tên lửa và máy bay phản
lực có điểm gì giống và khác nhau?
* Hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay
phản lực giống tên lửa.
-Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. Bẻ
các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa.
-1 em làm trước lớp.
-Nhận xét mẫu.
- Tự so sánh cả lớp nghe và nhận xét.
-Giáo viên vừa làm, vừa nói 2 lần như vậy.
-Gọi 2 đến 3 em nhắc lại các bước làm dựa vào
tranh quy trình.
- Cả lớp nghe và nhận xét bạn nêu.
* Có thể cho học sinh làm thử bằng giấy nháp.
-Theo dõi các em làm và giúp đỡ các em còn
lúng túng.
<b>3 Củng cố- dặn dị:</b>
-Gọi 2 em nhắc lại quy trình làm máy bay phản
lực.
-Về nhà tự làm lại đầy đủ các bước.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Nhắc lại các bước làm.
-Nhận xét bạn.
- Làm thử bằng giấy nháp.
-2 em nhắc lại.
<b>THỂ DỤC</b>
<b>(Tiết 6):QUAY PHẢI , QUAY TRÁI</b>
<b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
-Ôn quay phải,quay trái.
-Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài phát triển chung.
<b>II.</b> <b>Địa điểm:</b>
-Sân trường đảm bảo vệ sinh,an toàn tập luyện
<b>III.</b> Các hoạt động dạy và học:
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1 . Phần mở đầu : </b>
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung buổi học
- Đứng vỗ tay và hát
-Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp
- Trò chơi : Diệt các con vật có hại
<b>2 . Phần cơ bản : </b>
- Quay phải , quay trái
- Động tác vươn thở : 3 – 4 lần
- Động tác tay : 4 lần
- Ơn 2 động tác mới học : 1 – 2 lần , mỗi ĐT 2
x 8 nhòp
- Trò chơi : Qua đương lội ( 2 lần )
<b>3 . Phần kết thúc : </b>
- Đứng vỗ tay và hát
- Cúi người thả lỏng : 6 – 8 lần
- GV cùng HS hệ thống bài học
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện.
-HS học động tác vươn thở
- HS học động tác tay
- Hs chơi trò chơi : Lần 1 chơi thử ;
--- Lần 2 chơi có thi đua theo tổ
- Nhận xét giờ học . Về nhà ôn 2 động tác
vừa hoc . Chuẩn bị bài sau “ Động tác chân .
TC : Kéo cưa lừa xẻ -Hs lắng nghe.
<i><b>Ngày soạn: Ngày 4 tháng 9 năm 2012.</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>TOÁN:</b>
<b>Tiết 14: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
-KT:+Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 8 (Bài 1 - dòng 1)
+Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24(BT 2. 3)
+Biết giải toán bằng một phép tính ( Bài 4)
-KN: Rèn cho hs kĩ năng làm tính, giải tốn nhanh, chính xác các loại tốn trên
<b>II. Đồ dùng dạy học: -SGK,VBT toán.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy hoc:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 Kiểm tra bài cũ:5’</b>
Gọi học sinh làm:Đặt tính rồi tính:34+6;45+45;
-Nhận xét, ghi điểm.
<b>2 Bài mới:</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài:</b>
GV Ghi đề
<b>2.2.Giảng bài mới:15’</b>
Bài 1: Tính nhẩm.
-Gọi HS đọc đề.
-Gọi học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
-Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập
-Đổi VBT cho bạn để bạn kiểm tra.
-Yêu cầu nêu kết quả.
-Gv nhận xét
Bài 3:Số?:
-Yêu cầu làm bài vào Vbt.
-Nhận xét bài làm của bạn.
Bài4:
-Gọi 2 em đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào
vở.
-Chấm, chữa bài.
-2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng
con.
-Đọc yêu cầu.
-Nêu miệng nối tiếp từng bài:
9+1+8=18 ;9+1+6=16…
-HS làm bài.
-Đổi VBT để bạn kiểm tra.
-Nêu kết quả.
-5 Hs lên bảng làm bài:
22+8=30 ; 87+3=90 ; 25+25=50
33+7=40+8=48 ; 27+33=60+20=80
-Làm theo yêu cầu:
Bài giải:
Bài 5: Số?:
-Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài.
-Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn
thẳng.
<b>3 Củng cố-dặn dị:5’</b>
-Nhắc lại đề bài hơm nay học.
-Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có
nhiều cố gắng trong học tập.
-Về nhà làm bt trong SGK và chuẩn bị bài sau.
19+11=30(dm)
Đáp số:30dm
-Dùng thước để đo.
-Nêu kết quả bài làm của mình.
-1 em nhắc lại.
<b>ÂM NHẠC</b>
<b>Ôn Tập Bài Hát: THẬT LÀ HAY</b>
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát và vận động phụ hoạn đơn giản và thuộc lời ca.
- GD hs lòng say mê yêu âm nhạc.
<b>II. Chuẩn bị của GV: Đàn, Nhạc cụ đệm, gõ (Song loan, thanh phách…)</b>
<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu </b>
ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi khi học hát.
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong q trình ơn bài hát.
2. B i m i:à ớ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Thật là hay.
- Đệm giai điệu bài Thật là hay.
- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, tác
giả của bài hát.
- Hướng dẫn HS ơn lại bài hát bằng nhiều hình
thức:
+ Bắt giọng cho HS hát (GV giữ nhịp bằng tay)
+ Đệm đàn.
- Mời HS hát theo dãy, nhóm, cá nhân.
<b>* Hoạt động 2: Hát kết hợp đánh nhịp 2/4.</b>
- Hướng dẫn HS cách đánh nhịp 2/4: Có một
phách mạnh, một phách nhẹ. Phách mạnh đánh
xuống, phách nhẹ kéo lên. Sử dụng ngón trỏ để
đánh nhịp.
- Điều khiển lớp tập đánh nhịp
- Hướng dẫn HS hát kết hợp đánh nhịp 2/4
- Gọi một vài em thực hiện tốt lên đánh nhịp điều
khiển cho cả lớp hát.
- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Trò chơi Dùng nhạc đệm bằng
một số nhạc cụ gõ.
- Hướng dẫn cả lớp sử dụng các nhạc cụ gõ:
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe theo
yêu cầu của GV.
- Bài hát đã học:
+ Thật là hay
+ Tác giả bài hát: Hoàng Lân
- Hát theo dãy, nhóm, cá nhân.
- Thực hiện cách đánh nhịp theo
hướng dẫn của GV.
- Tập đánh nhịp:
+ Cả lớp
+ Từng dãy, nhóm.
+ Cá nhân.
- Hát kết hợp đánh nhịp 2/4:
+ Cả lớp.
+Từng dãy
+ Cá nhân
- Cá nhân lên đánh nhịp cho cả
lớp hát.
- Gọi từng nhóm 4 em (Mỗi em một loại nhạc cụ
gõ khác nhau) lên gõ lại âm hình tiết tấu trên.
- Cho từng HS thể hiện lại âm hình tiết tấu để
kiểm tra khả năng thực hành.
- Hỏi HS tiết tấu trên nằm trong bài hát nào
không?
- Hỏi tiếp: Trong câu hát nào?
- Hướng dẫn HS dùng nhạc cụ gõ, gõ đệm theo
bài hát thật là hay.
- Gọi HS nhận xét.
* Nhận xét – dặn dò:
- Dặn dò HS về ôn lại bài hát Thật là hay, tập
đánh nhịp 2 theo bài hát thật đều, đúng.
hình tiết tấu.
- HS gõ theo.
Thực hiện theo nhóm 4 em.
+ Bài Thật là hay.
+ Nghe véo von trong vòm cây…
- Vừa hát kết hợp dùng nhạc cụ gõ
- Nhận xét các nhóm vừa thi xong
(Nhóm nào hay nhất, nhóm nào
chưa đều)
- HS nghe.
- HS ghi nhớ.
<b>CHÍNH TẢ</b>
(Nghe -viết):GỌI BẠN
<b>I. Mục tiêu: 2</b>
<b> -KT:Nghe-viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn</b>
<b>- KN:Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2; BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ.</b>
<b> -TĐ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở. </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2,3.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy hoc:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi
đỗ.
-Nhận xét học sinh viết.
<b>2 Bài mới: </b>
2.1 Giới thiệu bài:Trong giờ chính tả hơm nay các
em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi
bạn và làm các bt chính tả.
<b>2.2 Hướng dẫn viết chính tả:</b>
a.Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- Đọc 2 khổ thơ cuối bài.
- Gọi 2 em đọc lại.
+ Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
+ Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dịng?
- Có những dấu câu nào?
c.Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang,
d. Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Kể từ lề tụt vào 3 ô.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu
-Viết bài vào bảng con.
-Hs lắng nghe
- 2 em đọc.
- Bê Vàng đi tìm cỏ .Vì trời hạn hán.
- Dê trắng đã đi tìm bạn.
- Đoạn văn có 8 câu.
- Tự nêu.
-Viết vào bảng con.
cầu bộ môn.
+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.
Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài.
-Gọi 1 em làm mẫu.Cả lớp làm vở nháp.
Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ.
Nghe ngóng,ngon ngọt
Bài 3: Gọi 2 em đọc yêu cầu.
Làm bài vào bảng con.Nhận xét bạn
Đáp án:Trò chuyện,che chở… Màu mỡ, cửa mở….
<b>3 Củng cố- dặn dò:</b>
- Viết lại từ sai nhiều trong bài.
- Dặn Hs về nhà tự luyện thêm.
-Đổi vở soát lỗi bạn.
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo yêu cầu.
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài nhận xét bài bạn.
-Viết vào bảng con.
<i><b>Ngày soạn: Ngày 5 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>(Tiết 15) 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5</b>
I Mục tiêu:
<b>KT: +Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.</b>
+Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. Giải tốn bằng một phép
tính cộng.
<b>KN:-Thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.</b>
- Thực hiện trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng
- Giải tốn bằng một phép tính cộng.
<b>TĐ: Giáo dục học sinh u thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác</b>
II Đồ dùng dạy hoc: Que tính.
III Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:Đặt tính rồi tính:</b>
25 + 5 ;4 + 26 ;
-Nhận xét bài bạn.
-Chấm điểm.
2.1 Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu và ghi tên bài
2.2 Bài mới:12
*Giới thiệu phép cộng 9 + 5
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Ngồi cách sử dụng que tính cịn có cách nào khác
-Làm bảng con.
-Hs lắng nghe
nữa không?
-Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc.
*Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức: 9 cộng
với một số.
-Yêu cầu học thuộc lịng bảng đó.
-Kiểm tra và xố dần.
<b>Luyện tập:15</b>
Bài 1:Tính nhẩm
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.
-Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp từng bài.
-Nhận xét bạn.
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
-Yêu cầu học sinh làm vào VBT.
-Nhận xét bài bạn.
Bài 3:Số ?:
-Gv gọi 4 Hs lên bảng làm bài
-Gv nhận xét,Hs chữa bài vào vở
Bài 4: Bài giải.
-Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải vào vở.
-Chấm điểm nhận xét kĩ bài cho học sinh.
<b>3 Củng cố-dặn dò:5’</b>
-Gọi 2 em đọc lại bảng cộng 9+ một số.
-Về nhà tự ôn lại và làm các bt trong SGK.
-Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn
của giáo viên.
-Học thuộc lịng bảng đó.
-Đọc u cầu
-Nêu miệng nối tiếp:
9+2=11 ; 9+4=13 ; 9+5=14 ;9+6=15
2+9=11 ; 4+9=13 ;5+9=14 ; 6+9=15...
-HS làm vào VBT.
-4 Hs lên bảng làm bài:
9+7=16+4=20 ; 9+2=11+9=20
9+8=17+23=40 ; 9+4=13+17=30
-Tự giải vào vở.
-2 em nêu.
<b>TẬP LÀM VĂN: </b>
<b> Tiết 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI, LẬP DANH SÁCH HỌC SINH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b> -KT:+Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn </b>
(BT1)
<b> +Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và ChimGáy(BT2); lập được danh sách từ</b>
3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)
<b> -KN: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử </b>
dụng lời văn cho phù hợp.
<b> -TĐ: GD HS ý thức học tơt, rèn tính cẩn thận.</b>
-Tư duy sáng tạo:khám phá và kết nối các sự việc,độc lập suy nghĩ
-Hợp tác
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ bài tập 1.
-Phiếu bài tập
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 em đọc bản Tự thuật.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2 Bài mới:</b>
2.1. Giới thiệu bài:
Gv vừa nói vừa ghi tên đề bài lên bảng.
2.2.H/d Hs làm bài tập:
Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội
dung câu chuyện Gọi bạn.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi để làm.
- Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại tồn bộ
câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét nhóm bạn kể.
Bài 2:Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy
ra
- Gọi 2 em đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập.
-Nêu cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu
ở sgk.
- Yêu cầu các em làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài cho học sinh.
3 Củng cố- dặn dò:
- Chốt lại nội dung học hôm nay.
- Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà
mình theo thứ tự an pha bê.
-2 em đọc.
-Đọc u cầu bài.
-Thảo luận nhóm đơi.
- 2 đến 3 nhóm nêu.
-2 em kể.
- Nhận xét nhóm bạn kể.
- Đọc yêu cầu bài.
-Làm bài vào phiếu.
-Nêu cách sắp xếp.
-Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
- Nhắc lại đề bài.
<b>TẬP VIẾT :</b>
<b>(Tiết 3) : CHỮ HOA B</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>
-KT:Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn(1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
-KN: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-TĐ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Chữ mẫu hoa B .
-Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.
<b> III. Các hoạt động dạy hoc:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1 Kiểm tra bài cũ:</b>
-Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2 Bài mới:</b>
2.1Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu và ghi tên đầu bài.
2.2 Hướng dẫn viết chữ B hoa:
-Yêu cầu quan sát nhận xét:
+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li?
-Hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch
sang phải đầu móc hơi cong.
- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải
nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Giáo viên viết mẫu:
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
2.3H/d viết cụm từ ứng dụng.
-Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng
- Em hiểu cụm từ đó như thế nào?
-Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum họp’’
-Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các
tiếng của cụm từ đó.
- Luyện bảng con tiếng: “Bạn”
- Luyện giấy nháp cả cụm từ đó.
2.4 H/d viết vào vở:
-Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi
viết đúng cho học sinh.
2.5 Chấm, chữa bài cho học sinh.
-Thu vở chấm,nhận xét cho điểm.
<b>3 Củng cố-dặn dò:</b>
-Yêu cầu viết bảng con B hoa, Bạn.
-Về nhà tự luyện thêm.
-Làm đúng yêu cầu.
- Nhận xét bạn.
-Quan sát,nhận xét
- 3 nét,nét thẳng đứng và 2 nét cong
phải,cao 2,5 ô li.
-Quan sát giáo viên viết.
-Viết bảng con.
-Đọc to cụm từ đó.
-Tự nêu
-Chữ cao 2, 5 li: B, h.
-Luyện bảng con.
-Luyện vở.
-Viết bảng con.
<b>TỰ NHIÊN &XÃ HỘI:</b>
- KT: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay
cơ chân.
- KN: Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà cơ thể cử động được
- TĐ: GD hs có ý thức giúp cơ phát triển và săn chắc.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản:</b>
-Kĩ năng tự nhận thức.
-Kĩ năng tự phục vụ và tự bảo vệ
<b>III. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ hệ cơ.Vở bài tập.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: Cả lớp cùng chơi trị: Đưa tay ra</b>
nào?
-Qua trị chơi em thấy mình đã khởi động
những khớp nào?
<b>2. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
-Gv giới thiệu và ghi tên bài.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động1: Quan sát hệ cơ.</b></i>
Mục tiêu: Học sinh nắm được tên gọi một số cơ
trên cơ thể.
Cách tiến hành: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu quan sát sờ nắn và mô tả cơ bắp cánh
tay.
-Duỗi cánh tay và quan sát.
-Báo cáo kết quả và nhận xét.
Kết luận: Hệ cơ khi co thì ngắn và chắc
-Quan sát và lên bảng chỉ vào tranh.
- Nêu một số cơ khác trên cơ thể mà em biết?
Chỉ vào tranh.
-Cho học sinh chỉ lên cơ thể của mình các cơ
mà em biết.
-Yêu cầu nhận xét bạn.
<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận.</b></i>
-Mục tiêu: Biết được vận động và tập thể dục
thường xuyên sẽ giúp cơ săn chắc.
Cách tiến hành: Trả lời câu hỏi.
-Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
Kết luận:Cần ăn uống đầy đủ, tập thể dục
thường xuyên sẽ cho cơ phát triển tốt
-Chơi trò chơi.
- Tự nêu.
- Hs lắng nghe.
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát sờ nắn trên cơ thể.
-Báo cáo kết quả.
-Nêu lại kết luận.
-Chỉ vào tranh (4 - 5 em)
-Nêu và học sinh nhận xét bạn.
- 3 - 4 em
-Quan sát bạn và nhận xét.
-Tự nêu.
<b>3 Củng cố-dặn dò:</b>
? Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể có thể co,
duỗi được?
- Nhận xét giờ học
- Tthực hiện tốt những điều đã học
-Nhờ cơ mà ta có thể co duỗi được
- Lắng nghe
<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>BÀI 1: AN TỒN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I Mục tiêu: :</b>
1. Kiến thức:
-HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp
trên đường.
- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (khơng có hè
đường ,hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh)
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường .
- Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư.
3. Thái độ:
- Đi bộ trên vỉa hè , khơng đùa nghịch dưới lịng đường để đảm bảo an toàn
<b>II Chuẩn bị :</b>
-Tranh , 5 phiếu học tập
-2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm
<b>III Nội dung an tồn giao thơng:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1- Ổn định lớp:</b>
<b>2- Dạy bài mới : </b>
Hoạt động 1 : Giới thiệu an tồn và nguy hiểm:
-Giải thích thế nào là an toàn ,thế nào là nguy
+An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va
quệt , khơng bị ngã , bị đau,...đó là an tồn
+Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn
-Chia lớp thành các nhóm
- Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi
nào là an toàn , hành vi nào là nguy hiểm
-Nhận xét, kết luận : Đi bộ hay qua đường
nắm tay người lớn là an toàn ; Đi bộ qua đường
phải tuân theo tín hiệu đèn giao thơng là đảm bảo
an tồn ; Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy
hiểm ; Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác chở là
nguy hiểm
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm phân biệt hành vi
- HS lắng nghe
-Chia nhóm , thảo luận
+Nhóm1 : Tranh 1
+Nhóm2 : Tranh 2
+Nhóm3 : Tranh 3
+Nhóm4: Tranh 4
+Nhóm5 : Tranh 5
-Đại diện nhóm trình bày và giải thích
ý kiến của nhóm mình.
an tồn và nguy hiểm
-Chia lớp thành 5 nhóm ,phát cho mỗi nhóm một
phiếu với các tình huống sau:
+Nhóm 1 : Em và các bạn đang ơm quả bóng đi
từ nhà ra sân trường chơi . Quả bóng bỗng tuột
khỏi tay em ,lăn xuống đường . Em có vội vàng
chạy theo nhặt bóng khơng? Làm thế nào em lấy
được bóng ?
+Nhóm 2 : Bạn em có mộ hố chơi nhưng đường
phố lúc đó rất đơng xe đi t chiếc xe đạp mới , bạn
em muốn chở em ra p lại .Em có đi hay khơng ?
Em sẽ nói gì với bạn em ? -+Nhóm 3 : Em cùng
mẹ chuẩn bị qua đường , cả hai tay mẹ em đều
bận xách túi . Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua
đường ?
+Nhóm 4 : Em và một số bạn đi học về , đến chổ
có vỉa hè rộng. các bạn rủ em cùng chơi đá cầu .
Em có cùng chơi khơng ? Em sẽ nói gì với bạn ?
+ Nhóm 5:Có mấy bạn ở phía bên kia đường
đang đi chơi ,các bạn vẫy em sang đi cùng nhưng
bên kia đường đang có nhiều xe cộ đi lại .Em sẽ
làm gì ? làm thế nào để qua đường đi cùng với
- Gv nhận xét,kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ
em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ
của người lớn khi cần thiết ,không tham gia vào
các trị chơi hoặc đá bóng đá cầu trên vỉa hè ,
đường phố và nhắc nhở bạn mình khơng tham gai
vào các hoạt động đó .
Hoạt động 3 : An toàn trên đường đến trường
Cho HS nói về an tồn trên đường đi học:
+ Em đến trường trên con đường nào ?
+ Em đi như thế nào để được an toàn ?
Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ đi
lại ,ta phải chú ý khi đi đường :Đi trên vỉa hè
hoặc đi sát lề đường bên phải .Quan sát kĩ trước
khi đi qua đường để đảm bảo an toàn.
3 - Củng cố :
Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các em cần:
+Khơng chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo
doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè).
+Khơng đi bộ một mình trên đường, khơng lại
gần xe máy, ơ tơ vì có thể gây nguy hiểm cho các
-Chia lớp thành 5 nhóm .
-Các nhóm thảo luận từng tình
huống ,tìm ra cách giải quyết tốt
nhất .
-Hs trình bày ý kiến của nhóm mình
-Hs lắng nghe
em.
+Không chạy, chơi dưới lòng đường.
+Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.
- Hs Lắng nghe