Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.95 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 2
Người soạn: <i><b>Phạm Thị Tuấn</b></i> Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2012
Anh văn ( 2)
<b>Toán: LUYỆN TẬP.</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải tốn .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
- Hệ thống bài tập
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
<b>Hoạt động1 : Ôn tập về phân số </b>
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân
số.
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân
số
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- HS làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
phải.
<b>Bài 1 :</b>
a)Viết thương dưới dạng phân số.
8 : 15 7 : 3 23 : 6
b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
19 25 32
<b>Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:</b>
a) 4<sub>5</sub>và7
9 b)
2
3 và
5
12
<b>Bài 3: (HSKG)</b>
H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:
3<sub>5</sub><i>;</i>6
7<i>;</i>
12
<b>4.Củng cố dặn dò. </b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
- HS nêu
Bài 1 : Giải :
a) 8 : 15 = <sub>15</sub>8 ; 7 : 3 = 7<sub>3</sub> ; 23 : 6 = 23<sub>6</sub>
b) 19 = 19<sub>1</sub> ; 25 = 25<sub>1</sub> ; 32 = 32<sub>1</sub>
Bài 2:Giải :
a) 4<sub>5</sub>=4<i>×</i>9
5<i>×</i>9=
36
45 ;
7
9=
7<i>×</i>5
9<i>×</i>5=
35
45 .
B) <sub>3</sub>2=2<i>×</i>4
3<i>×</i>4=
8
12 và giữ nguyên
5
12 .
Bài 3 : Giải :
12
20=
12: 4
20: 4=
3
5 ;
18
21=
18:3
Vậy : 3<sub>5</sub>=12
20=
60
100 ;
6
7=
18
21
- HS lắng nghe và thực hiện..
<b> Tiếng Việt:</b> <b> LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Nội dung, phấn màu.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
<b>Hoạt động1: - HS nhắc lại thế nào là từ</b>
đồng nghĩa? Cho VD?
- GV nhận xét.
<b>Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 1</b><i>:</i><b> </b>
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a)
Ăn, xơi;
b) Biếu, tặng.
c) Chết, mất.
<b>Bài 2: </b>
H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào
những câu sau.
- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn,
- Mặt hồ … gợn sóng.
- Sóng biển …xơ vào bờ.
- Sóng lượn …trên mặt sơng.
<b>Bài 3:</b>
Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê,
<i><b>bưng, đeo, vác.</b></i>
LUYỆN THÊM:
HS luyện viết bài 2 thực hành chính tả
Gv theo dõi, nhắc nhở Hs tư thế ngồi, viết
chữ,
Chữa bài tập, nhận xét, sửa sai
<b>3.Củng cố dặn dò.</b>
- Nhận xét giờ học
<i><b>- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.</b></i>
- HS thực hiện.
<i><b>Bài giải:</b></i>
a)Cháu mời bà xơi nước ạ.
Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.
Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bơng hoa.
c)Ơng Ngọc mới mất sáng nay.
Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.
<i><b>Bài giải:</b></i>
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xơ vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
<i><b>Bài giải :</b></i>
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hơm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Viết tả: Lương Ngọc Quyến
Ghi lại phần vần của các tiếng trong bảng:
Trạng Nguyên Nguyễn Hiền làng Mộ
Trạch, huyện Bình Giang, khoa thi…
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị</b>: nội dung.
III. Hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra</b>: <b> </b>
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại.
<b>3. Bài mới</b>: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập
làm văn trước ( Tuần 1).
- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1
để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa
hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.
<b>Bài làm gợi ý:</b>
- Làng xóm cịn chìm đắm trong màn đêm.
Trong bầu khơng khí đầy hơi ẩm và lành
lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những
chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ
cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh
ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng
trên các bếp. Ngoài bờ ruộng, đã có bước
chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng
gọi nhau í ới. Tảng sáng, vịm trời cao xanh
mênh mơng. Những tia nắng đầu tiên hắt trên
các vịm cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà con
xã viên đã đổ ra đồng, cấy mùa, gặt chiêm.
Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc
một gay gắt. Trên các con đường nhỏ, từng
đoàn xe chở lúa về sân phơi.
- GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận
xét.
- GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>: <b> </b>
- Giáo viên hệ thống bài.
- HS nêu
- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm
văn trước.
HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để
viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa
hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm.
Vd :
Tờ mờ sáng. Tiếng gà gáy trễ cịn sót lại đâu
đây. Trời lành lạnh. Xa xa, sương kết lại
thành một màng trắng đục, khiến cho cảnh vật phía
trước trở nên mờ ảo, chờn vờn. Trong vườn nhà
ngoại, sương còn đọng lấm tấm, bám rõ nét
nhất là trên tàu lá chuối. Nó tích tụ lại thành những
hạt nhỏ trịn trịa, lóng lánh như viên kim
cương, rồi lăn dài trên lá, rơi và
biến nhanh trong đất. Ông mặt trời đã hiện diện ở
phương đông vung vãi ánh nắng vàng tươi. Tuy
nhiên ở khu vườn vẫn còn khẽ khàng
<b>Toán (Thực hành)</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
- Tiếp tục rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán .
<b>II.Chuẩn bị</b> <b>:</b>
- Hệ thống bài tập
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Bài mới: </b>Giới thiệu – Ghi đầu bài.
<b>Hoạt động1 : Ơn cách thực hiện 4 phép </b>
<b>tính về phân số </b>
- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : cùng
mẫu số và khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
phải
<b>Bài 1</b> : So sánh hai PS theo hai cách khác
nhau:
a) 3<sub>4</sub>và 4
3
b) 11<sub>8</sub> và 7
10
<b>Bài 3</b>: Khối lớp 5 có 80 hoch sinh, tronh đó
có 90<sub>100</sub> số HS thích học tốn, có 70<sub>100</sub> số
HS thích học vẽ. Hỏi có bao nhiêu em thích
học tốn? Bao nhêu em thích học vẽ?
<b>4.Củng cố dặn dị.</b>
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số :
Cùng mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số
a<i>) Cách 1</i> : 3<sub>4</sub>= 9
4
3=
16
12
Ta thấy : <sub>12</sub>9 <16
12 hay
3
4<
4
3
<i>Cách 2</i> : Ta thấy : 3<sub>4</sub><1 mà 4
3>1
Vậy : 3<sub>4</sub><4
3
Bài 3 :Ta có : 90<sub>100</sub>= 9
10 <i>;</i>
70
100=
7
10
Số HS thích học tốn có là :
80<i>×</i> 9
10=72 (em)
Số HS thích học vẽ có là :
80<i>×</i> 7
10=56 (em)
<i><b>Thứ bảy ngày 01 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Toán: </b></i> <b>Tiết 1: LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu :</b> Củng cố về :
- Cách đọc, viết hỗn số
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Tính tốn với hỗn số
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán .
<b>II.Chuẩn bị</b> <b>:</b>
- Hệ thống bài tập
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Bài mới: </b>Giới thiệu – Ghi đầu bài.
<b>Hoạt động1</b> <b>: Ôn cách đọc , viết hỗn số</b> <b>; </b>
<b>chuyển hỗn số thành phân số</b>
- GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số
H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số?
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải
<b>Bài 1</b> : : Chuyển các hỗn số sau thành
phân số:
2
; 7
; 4
; 5
; 9
; 3
<b>Bài 2</b> : Tính:
a) 4
+ 2
b) 7 - 2
c) 2
d) 5
: 3
<b>Bài 3</b>: Tìm x
a) x - 1
= 2
) 5
: x = 4
<b>4.Củng cố dặn dị.</b>
- Nhận xét giờ học.
-Ơn lại qui tắc cơng, trừ, nhân, chia PS.
- HS lấy ví dụ về hỗn số
- HS đọc, viết hỗn số
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
*Kết quả :
13
5 <i>;</i>
15
2 <i>;</i>
35
8 <i>;</i>
59
11 <i>;</i>
109
12 <i>;</i>
34
9
*Kết quả :
a) 43<sub>6</sub> b) 13<sub>3</sub>
c) 17<sub>4</sub> d) 5<sub>3</sub>
Kết quả :
a) 29<sub>10</sub> b) 72<sub>63</sub>
<b>Tiếng Việt (Thực hành): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>: Nội dung bài.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>: HS nhắc lại thế nào là
từ đồng nghĩa?
- Giáo viên nhận xét chung.
<b>3. Bài mới: </b>
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS
<b>Bài 1</b>:
H: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
<b>Bài 2</b>:
H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
<b>Bài 3</b>:<b> </b>
H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả,
máy bay, tàu bay.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>:
- Nhận xét giờ học
- HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài.
- HS nêu.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Bài 1:
<i><b>a. Vàng chanh, vàng choé, vàng kệch, vàng</b></i>
<i><b>xuộm, vàng hoe, vàng ối, vàng tươi,…</b></i>
<i><b>hồng,…</b></i>
<b>c.</b> <i><b>Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím nhạ</b></i>t<i><b>, tím </b></i>
<i><b>than</b></i>,…
<i><b>Bài2:</b></i>
Màu lúa chín <i><b>vàng xuộm</b></i>.
Tóc nó đã ngả màu <i><b>vàng hoe</b></i>.
Mẹ mới may cho em chiếc áo màu <i><b>hồng nhạt</b></i>.
Trường em may quần đồng phục màu <i><b>tím </b></i>
<i><b>than.</b></i>
<b>Bài 3:</b>
- <i><b>Tàu bay</b></i> đang lao qua bầu trời.
- Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp <i><b>máy bay</b></i>
bằng giấy.
- Bố mẹ em về quê bằng <i><b>tàu hoả.</b></i>
- Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến <i><b>xe lửa</b></i> 8 giờ sáng
vào Vinh rồi.
<b>Việt (Thực hành) :</b> <b>LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. </b>
- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.
- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị</b>: nội dung.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra</b>: <b> </b>
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại.
<b>3. Bài mới</b>: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập
làm văn trước.
- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết
1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc
chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng
xóm.
- Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS
<b>Bài làm gợi ý:</b>
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn,
tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tơi
bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang
tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực
rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn
đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai
cánh, rồi ba cánh…Một màu đỏ thắm như
nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những
giọt sương long lanh như hạt ngọcđọng
trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan
tạo nên mn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ
những chiếc lá khế vàng như con thuyền
trên sóng vừa được cơ gió thổi tung lên rồi
nhẹ nhàng xoay trịn rơi xuống.
- GV cho HS trình bày, nhận xét.
- GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng
tạo.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>: <b> </b>
- Giáo viên hệ thống bài.
- HS nêu
- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm
văn trước.
- HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1
đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc
chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng
xóm.
Mặt trời đứng trên đỉnh đầu. Tạm gác lại việc
ngoài đồng và trong vườn, mọi người trong gia
đình ngoại tơi đã trở về nhà để dùng cơm trưa và
nghỉ ngơi.
Ngoài sân, nắng vẫn xối xuống như đổ lửa.
Những chiếc lá non trên cây như mềm nhũng ra.
Có tàu lá chuối, sắn héo, xụ xuống trơng khơ
khốc. Chỉ có mặt đất dưới những tàn cây cao to,
tán lá xịe rộng như xồi, mận, bưởi là cịn cho
bóng râm, nhưng các tia nắng vẫn hùng hổ xuyên
qua kẽ lá đổ xuống hừng hực. Khơng gian thật
vắng lặng. Khơng có tiếng chim kêu. Tội nghiệp
cho những ngọn dừa là lãnh đủ cái nắng như thiêu
đốt, có tàu dừa khơ rời khỏi thân cây trong lúc
này. Ơng ngoại tơi người trần trụi, mắt trao tráo
nằm trên bộ ván ngựa. Cái quạt trên tay ông lúc
nào cũng huơ huơ nghe phành phạch. Trong khi
cậu Hai thì đong đưa chiếc võng ở hàng ba. Tiếng
ru con "ù ơ" của một người mẹ ở đâu đó vọng lại
nghe thật buồn.