BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
*****
ĐÀNG QUANG VƯƠNG
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỢ GIÚP
TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đồng Nai, Năm 2017
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
*****
ĐÀNG QUANG VƯƠNG
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỢ GIÚP
TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ SỐ: 60.48.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN VĂN LĂNG
Đồng Nai, Năm 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Với những lời đầu tiên, em xin dành sự cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy
PGS.TS Trần Văn Lăng đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong q trình hồn
thành luận văn.
Em cũng xin cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Lạc Hồng đã tận tình truyền
dạy kiến thức trong quá trình em học tập tại trường, những kiến thức đó đã giúp em
rất nhiều trong việc học tập và nghiên cứu sau này. Xin cảm ơn tới những người thân
trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt trong quá trình
làm luận văn.
Tuy nhiên do kiến thức và thời gian có giới hạn nên luận văn này khó tránh
khỏi thiếu sót, kính mong q thầy cơ và các bạn đóng góp thêm để luận văn được
hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, ngày 03 tháng 11 năm 2017
HỌC VIÊN
Đàng Quang Vương
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong luận văn là sản phẩm của riêng cá
nhân, là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu khoa học độc lập. Trong toàn bộ
nội dung của luận văn, những điều được trình bày hoặc là của cá nhân hoặc là được
tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng
và được trích dẫn hợp pháp.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy
định cho lời cam đoan của mình.
Đồng Nai, ngày 03 tháng 11 năm
2017
HỌC VIÊN
Đàng Quang Vương
iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
TÓM TẮT LUẬN VĂN
(Dùng cho học viên và người hướng dẫn)
Đề tài: Xây dựng hệ thống trợ giúp tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ
thông.
Ngành: Công nghệ thông tin
Mã số: 60.48.02.01
Học viên: Đàng Quang Vương
Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Lăng
NỘI DUNG TÓM TẮT
1. Nội dung được giao và kết quả mong đợi của người hướng dẫn
- Thu thập các dữ liệu liên quan nằm trong phạm vi nghiên cứu đề tài như: Tổng
điểm trung bình theo từng mơn học (Tốn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Văn, Lịch sử,
Địa lý, Ngoại ngữ) của lớp 10, 11, 12; thông tin cá nhân; phiếu khảo sát học sinh;
phiếu nhận xét giáo viên chủ nhiệm và tập dữ liệu huấn luyện.
- Tập trung nghiên cứu, phân tích các vấn đề liên quan đến tư vấn hướng nghiệp
của các nhóm nghề dựa trên cơ sở lý luận của tiến sĩ John Holland.
- Nghiên cứu thuật toán ID3 (Interactive Dichotomizer 3), cách thức khai phá
dữ liệu từ tập dữ liệu có sẳn trong trường học về kết quả học tập, thông tin cá nhân,…
của học sinh. Từ tập dữ liệu huấn luyện sử dụng phần mềm Weka để tạo cây quyết
định bằng thuật toán ID3, sau đó rút ra tập luật từ cây quyết định này.
- Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu sau khi có kết quả thu thập dữ liệu.
- Phân tích và thiết kế hệ thống để có các chức năng chương trình “Xây dựng
hệ thống trợ giúp tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông”.
- Thực nghiệm và đánh giá chương trình.
2. Cách thức giải quyết vấn đề
iv
Giải pháp đưa ra để giải quyết vấn đề bài toán “Xây dựng hệ thống trợ giúp tư
vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông” được thực hiện theo các bước
sau:
- Bước 1: Từ tập dữ liệu huấn luyện sử dụng phần mềm Weka để tạo cây quyết
định bằng thuật tốn ID3, sau đó rút ra tập luật từ cây quyết định này.
- Bước 2: Nạp tập dữ liệu huấn luyện vào cơ sở dữ liệu; cài đặt thuật toán dựa
vào tập luật được rút ra từ cây quyết định.
- Bước 3: Nạp các thông tin (đối tượng tư vấn).
+ Thông tin điểm, xếp loại, thông tin cá nhân vào cơ sở dữ liệu.
+ Thực hiện nhập phiếu khảo sát của học sinh.
+ Thực hiện nhập phiếu nhận xét của giáo viên về học sinh được khảo sát.
→ Sau khi thực hiện các bước trên xong, tiến hành chạy thuật toán tư vấn.
- Bước 4: Chạy thuật toán tư vấn, kết quả được thực theo từng bước như sau:
+ Tính xếp loại học tập của học sinh dựa vào điểm số của từng môn học của
3 năm học 10, 11, 12.
+ Tính điểm khảo sát và xếp loại khảo sát của học sinh.
+ Tổng hợp điểm xếp loại học tập + điểm xếp loại khảo sát + điểm xếp loại
nhận xét của giáo viên => tiến hành so khớp để tìm ra kết quả.
Việc so khớp được thực hiện như sau:
+ So khớp với dữ liệu trong tập huấn luyện: nếu trùng khớp với một trong
số dữ liệu trong tập huấn luyện thì lấy kết quả dữ liệu đó làm kết quả tư vấn → kết
thúc chương trình.
+ Nếu không trùng khớp với dữ liệu trong tập huấn luyện thì thực hiện so
khớp với thuật tốn luật cây quyết định, kết quả của sau khi chạy thuật toán sẽ là kết
quả tư vấn →kết thúc chương trình.
Kết hợp các yếu tố trên triển khai xây dựng thành một phần mềm có giao diện
tương tác với người dung bằng Windows Form. Luận văn sử dụng hệ quản trị cơ sở
dữ liệu SQL Server 2012, Microsoft framework 4.5, Entity framework (ORM), lập
trình hướng đối tượng (OOP) và sử dụng cơng nghệ Visual Studio 2017 để viết
chương trình luận văn bằng ngôn ngữ C#.
3. Đánh giá về mặt khoa học của kết quả
v
- Luận văn đã đưa ra một giải pháp từ việc phân loại dữ liệu trên các phiếu khảo
sát thông tin lựa chọn ngành học, đến việc tiến hành khai thác xử lý chúng để đưa ra
các tri thức cần thiết. Các tri thức này được tối ưu hóa và đem vào sử dụng một cách
hiệu quả trong việc tư vấn chọn ngành học cho học sinh.
- Luận văn đã đi sâu vào tính ứng dụng thực tiễn, đưa ra cách thức xử lý và thi
hành các tri thức được chiết xuất một cách hiệu quả.
- Về mặt lý thuyết, nêu được giải pháp ứng dụng kỹ thuật phân lớp dữ liệu vào
bài toán tư vấn chọn ngành học cho học sinh THPT.
- Về mặt thực tiễn, luận văn đã đáp ứng được mục tiêu ban đầu đặt ra, hệ thống
đã khai phá được các thông tin lựa chọn ngành học của học viên, nhằm hỗ trợ các em
học sinh mới lựa chọn cho mình một ngành học phù hợp. Thuật toán ID3 hỗ trợ việc
lựa chọn ra những kết quả tối ưu, phù hợp nhất trong một tập hợp dữ liệu khổng lồ.
Từ đó, những dữ liệu trả về sẽ được tận dụng tối đa trong công việc, những nhà tư
vấn chỉ việc dùng kết quả đó để thực hiện cơng việc tiếp theo của mình và tư vấn cho
học sinh về những ngành học phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Những vấn đề còn tồn tại so với nội dung được giao (nếu có)
- Luận văn chỉ mới tập trung nghiên cứu đưa ra các nhóm nghề và nhiều ngành
học của nhóm nghề đó. Chưa có chi tiết chọn ngành học chính xác hơn.
- Dữ liệu thu thập chưa bao quát hết tất cả những thông tin của học sinh, chưa
có phương pháp tối ưu hóa dữ liệu khi thực hiện trên dữ liệu lớn.
- Phiếu khảo sát của giáo viên cịn mang tính định tính chưa có định lượng.
Đồng Nai, ngày 03 tháng 11 năm 2017
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
PGS.TS Trần Văn Lăng
HỌC VIÊN
Đàng Quang Vương
vi
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 Lý do thực hiện đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục tiêu của luận văn .......................................................................................2
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ....................................................................2
1.4 Nội dung thực hiện ...........................................................................................2
1.5 Phương pháp thực hiện .....................................................................................3
1.6 Dự kiến kết quả ................................................................................................3
1.7 Kết cấu luận văn (các chương mục) .................................................................4
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP ................................... 4
2.1 Khái niệm ...........................................................................................................4
2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ ........................................................................................5
2.2.1 Mục tiêu .......................................................................................................5
2.2.2 Nhiệm vụ .....................................................................................................5
2.3 Các loại hình tư vấn hướng nghiệp ....................................................................6
2.3.1 Tư vấn hướng nghiệp theo nhóm ................................................................6
2.3.2 Tư vấn hướng nghiệp cá nhân .....................................................................6
2.3.3 Tư vấn tuyển sinh ........................................................................................6
2.3.4 Tư vấn viên ..................................................................................................7
vii
2.4 Lí thuyết mật mã John Holland .........................................................................8
2.4.1 Giới thiệu .....................................................................................................8
2.4.2 Nội dung cơ bản ..........................................................................................8
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP .. 17
3.1 Phát biểu bài toán .............................................................................................17
3.2 Thu thập dữ liệu ...............................................................................................17
3.2.1 Tiến hành thu thập dữ liệu đầu vào ...........................................................18
3.2.2 Xử lý dữ liệu và chuyển đổi dữ liệu ..........................................................18
3.2.3 Chọn lựa kỹ thuật khai phá........................................................................18
3.3 Xây dựng chương trình ....................................................................................19
3.3.1 Dữ liệu đầu vào .........................................................................................19
3.3.2 Mơ tả một số thuộc tính dữ liệu đầu vào ...................................................20
3.3.3 Dữ liệu đầu ra ............................................................................................27
3.4 Cấu trúc chương trình .....................................................................................30
3.5 Thuật tốn Interactive Dichotomizer 3 (ID3) ..................................................31
3.5.1 Lịch sử phát triển .......................................................................................31
3.5.2 Mã giả giải thuật ID3.................................................................................31
3.5.2.1 Thuật toán ID3 [7] [8] ........................................................................31
3.5.2.2 Lựa chọn thuộc tính kiểm tra .............................................................32
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM ................................................................................41
4.1 Giải pháp xây dựng hệ thống ...........................................................................41
4.2 Yêu cầu khi cài đặt thuật tốn..........................................................................42
4.3 Cơ sở dữ liệu ....................................................................................................42
4.4 Mơ hình cấu trúc hệ thống chương trình: ........................................................46
4.5 Chương trình ....................................................................................................47
4.6 Đánh giá độ chính xác của cây quyết định ......................................................55
4.6.1 Dùng Weka sử dụng giải thuật ID3: ..........................................................55
4.6.2 Kết quả đánh giá ........................................................................................56
4.7 Kết luận và hướng phát triển ...........................................................................57
4.7.1 Kết quả đạt được từ nghiên cứu ................................................................57
4.7.2 Đóng góp luận văn ....................................................................................58
viii
4.7.3 Hạn chế ......................................................................................................58
4.7.4 Hướng phát triển luận văn .........................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Thuật ngữ
A
Artistic
ANH
Anh văn
C
Conventional
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
DANTOC
Dân tộc
DIA
Địa
E
Enterprise
HOA
Hóa
I
Investigative
ID3
Interactive Dichotomizer 3
KETQUA
Kết quả
KPDL
Khai phá dữ liệu
KT
Kỹ thuật
KTGD
Kinh tế gia đình
LY
Lý
NC
Nghiên cứu
NĐTV
Người được tư vấn
NT
Nghệ thuật
NV
Nghiệp vụ
PKSHS
Phiếu khảo sát học sinh
PNXGV
Phiếu nhận xét giáo viên chủ nhiệm
QL
Quản lí
R
Realistic
S
Social
SU
Sử
ix
THPT
Trung học phổ thơng
TOAN
Tốn
TP
Thành phố
TTKTTHHN
Kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
TVHN
Tư vấn hướng nghiệp
TVV
Tư vấn viên
VAN
Văn
XH
Xã hội
WEKA
Waikato Environment for Knowledge Analysis
x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1 Câu hỏi trắc nghiệm sở thích theo lí thuyết của nhóm kỹ thuật ................ 23
Bảng 3.2 Câu hỏi trắc nghiệm sở thích theo lí thuyết của nhóm nghiên cứu ........... 23
Bảng 3.3 Câu hỏi trắc nghiệm sở thích theo lí thuyết của nhóm nghệ thuật ............ 24
Bảng 3.4 Câu hỏi trắc nghiệm sở thích theo lí thuyết của nhóm xã hội ................... 24
Bảng 3.5 Câu hỏi trắc nghiệm sở thích theo lí thuyết của nhóm quản lý ................. 25
Bảng 3.6 Câu hỏi trắc nghiệm sở thích theo lí thuyết của nhóm nghiệp vụ ............. 25
Bảng 4.1 Bảng phân chia dữ liệu test 10-fold cross – validation ............................. 56
Bảng 4.2 Kết quả đánh giá theo phương pháp 10-fold cross – validation ................ 57
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1 Sáu nhóm tính cách theo lí thuyết mật mã John Holland ........................... 9
Hình 3.1 Bảng dữ liệu kết quả học tập của học sinh................................................. 20
Hình 3.2 Bảng dữ liệu kết quả học tập của học sinh................................................. 34
Hình 3.3 Cây sau khi chọn thuộc tính PKSHS (ID3) ............................................... 37
Hình 3.4 Bảng xác định thuộc tính Node 1 .............................................................. 38
Hình 3.5 Cây sau khi chọn thuộc tính DIA thay cho Node 1 (ID3) ......................... 39
Hình 3.6 Bảng xác định thuộc tính Node 2 ............................................................... 39
Hình 3.7 Cây kết quả (ID3) ....................................................................................... 40
Hình 4.1 Cấu trúc dữ liệu và mối quan hệ dữ liệu .................................................... 43
Hình 4.2 Bảng dữ liệu tập huấn luyện. ..................................................................... 44
Hình 4.3 Bảng dữ liệu thông tin học sinh dùng để tư vấn ........................................ 45
Hình 4.4 Bảng dữ liệu điểm học tập của học sinh trong 3 năm học phổ thơng ........ 45
Hình 4.5 Mơ hình cấu trúc hệ thống ......................................................................... 46
Hình 4.6 Đăng nhập hệ thống chương trình .............................................................. 47
Hình 4.7 Giao diện chính của chương trình .............................................................. 47
Hình 4.8 Tập dữ liệu huấn luyện ............................................................................... 49
Hình 4.9 Cây quyết định từ tập dữ liệu huấn luyện .................................................. 50
Hình 4.10 Danh sách nhóm nghề .............................................................................. 50
Hình 4.11 Các câu hỏi dùng để kháo sát học sinh của các nhóm nghề .................... 51
Hình 4.12 Thơng tin cá nhân của học sinh ................................................................ 51
Hình 4.13 Danh sách bảng điểm học sinh ................................................................. 52
Hình 4.14 Thẻ tư vấn (nhập phiếu khảo sát, nhận xét, tư vấn hướng nghiệp) .......... 52
Hình 4.15 Phiếu khảo sát học sinh ............................................................................ 53
Hình 4.16 Phiếu nhận xét của giáo viên chủ nhiệm .................................................. 53
Hình 4.17 Kết quả tư vấn .......................................................................................... 54
Hình 4.18 Kết quả danh sách chi tiết các nghề khi tư vấn ........................................ 55
Hình 4.19 Giao diện kết quả chạy thuật toán ID3 trong phần mềm Weka ............... 56
xii
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do thực hiện đề tài
Tư vấn hướng nghiệp được xem là một vấn đề nóng hiện nay, nhất là trong
trường phổ thông. Khi được định hướng đúng đắn về nghề, mỗi người sẽ yên tâm với
nghề mình đã lựa chọn, có thái độ chủ động, tích cực học tập, rèn luyện để có thể hoạt
động tốt lĩnh vực nghề nghiệp trong tương lai. Thường thì chỉ khi gần đến kỳ thi tuyển
sinh hàng năm, các trường đại học, cao đẳng và trung cấp mới kết hợp với các cơ
quan truyền thơng, các tổ chức chính trị - xã hội để tổ chức đi tư vấn tuyển sinh ở các
trường trung học phổ thông (THPT). Điều này chỉ mới cung cấp được một số thông
tin cơ bản về trường thi, khối thi, điểm chuẩn, nguyện vọng, …
Trong cơng tác tư vấn hướng nghiệp cũng có các đề tài liên quan được đề cập
tới như: “Xây dựng hệ chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trường trung
học phổ thông” [1], “Ứng dụng logic mờ xây dựng hệ trợ giúp tư vấn hướng nghiệp”
[2], “Xây dựng hệ thống hỗ trợ tư vấn tuyển sinh và đào tạo tín chỉ tại trường Đại học
Quảng Nam” [3]. Các đề tài nêu trên chỉ thực hiện ở mức độ đưa ra được lý thuyết
về tư vấn hướng nghiệp, không có cơ sở thực tế, chỉ mang tính định tính khơng có
định lượng và chưa làm rõ được các vấn đề về chủ thể đối tượng được tư vấn (học
sinh khối 12). Qua đó cho thấy có nhiều mặt cịn hạn chế, chẳng hạn:
-
Chưa dựa vào kết quả học tập của đối tượng được tư vấn trong 3 năm học (lớp
10, 11, 12) của các môn học.
-
Thông tin cá nhân (khu vực, giới tính, dân tộc, điểm ưu tiên, gia cảnh, …) chưa
có.
-
Chưa có nhận xét đánh giá khách quan của giáo viên chủ nhiệm về đối tượng
tư vấn.
-
Phiếu khảo sát trên lớp đưa ra các nhóm nghề cho học sinh chọn lựa (đối tượng
học sinh lớp 12 năm nay).
-
Chưa dựa vào căn cứ về dữ liệu quá khứ những em đã học xong lớp 12 trong
vòng 3 năm học (từ 2013-2014 đến 2015-2016) để làm cơ sở minh chứng.
Bên cạnh đó, trong ngành giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận cũng chưa có đề
tài nào nghiên cứu liên quan đến tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ
thông. Nhằm giải quyết những vấn đề trên về hạn chế của các đề tài khác, đề tài “Xây
dựng hệ thống trợ giúp tư vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông” được
2
đặt ra nhằm khắc phục một số hạn chế nói trên. Đề tài được xây dựng nhằm phần nào
hỗ trợ công tác giáo dục hướng nghiệp tỉnh nhà, đồng thời giúp các em học sinh tự
tin, chủ động trong việc chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách, năng lực bản thân
và các phụ huynh có thể giúp con em mình chọn con đường đi chính xác và phù hợp.
1.2 Mục tiêu của luận văn
Sử dụng các công cụ trong khai phá dữ liệu để xây dựng hệ thống trợ giúp tư
vấn hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông. Áp dụng thử nghiệm cho một
vài trường trung học phổ thông thuộc tỉnh Ninh Thuận.
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
-
Số liệu được thu thập trên 800 học sinh của 3 trường THPT (An Phước,
Nguyễn Huệ, Phạm Văn Đồng) thuộc Sở giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận
với những số liệu sau:
o (1) Kết quả học tập của của các em học sinh (đối tượng là các em hiện
tại đang học lớp 12 tại 3 trường THPT (An Phước, Nguyễn Huệ, Phạm
Văn Đồng) thuộc Sở giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Thuận và dữ liệu được
chọn từ các môn học của 3 năm học thuộc cấp 3 (năm học 2014-2015,
2015-2016, 2016-2017).
o (2) Thông tin cá nhân (khu vực, giới tính, dân tộc, điểm ưu tiên, gia
cảnh, …).
o (3) Phiếu khảo sát trên lớp đưa ra các nhóm nghề cho học sinh chọn lựa
(đối tượng học sinh lớp 12 năm nay).
o (4) Phiếu nhận xét đánh giá khách quan của giáo viên chủ nhiệm về đối
tượng tư vấn (học sinh lớp 12).
o (5) Thu Thập dữ liệu trong 3 năm học cấp 3 (từ năm học 2013-2014
đến 2015-2016) và lấy dữ liệu các môn học từ lớp 10 đến 12 để so sánh
với kết quả thi tốt nghiệp lớp 12 và đại học để phân tích và đưa ra kết
quả.
1.4 Nội dung thực hiện
-
Thu thập các dữ liệu liên quan mà nằm trong phạm vi nghiên cứu đề tài.
-
Xây dựng bài toán từ kết quả thu được (1), (2), (3), (4), (5) trong phạm vi
nghiên cứu. Từ kết quả thu được ta sẽ sử dụng kỹ thuật khai phá dữ liệu; khi
khai phá dữ liệu, luận văn dùng thuật toán ID3 trong phần mềm Weka để đưa
3
ra cây quyết định với những kết quả mong muốn và dự đoán những phương
án tối ưu nhất của vấn đề.
-
Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu sau khi có kết quả thu thập dữ liệu.
-
Phân tích và thiết kế hệ thống để có các chức năng chương trình.
-
Xây dựng chương trình hệ thống trợ giúp tư vấn hướng nghiệp cho học sinh
trung học phổ thông.
-
Thực nghiệm và đánh giá
1.5 Phương pháp thực hiện
-
Sử dụng phiếu khảo sát về nhóm nghề, phiếu nhận xét đánh giá khách quan
của giáo viên chủ nhiệm về học sinh (đối tượng tư vấn).
-
Tiến hành phân tích thiết kế dữ liệu và hệ thống (sử dụng phần mềm bảng tính
Microsoft Excel, các cơng cụ khai phá dữ liệu từ dữ liệu thu thập được).
-
Sử dụng ngơn ngữ lập trình C# để viết phần mềm ứng dụng.
1.6 Dự kiến kết quả
Phần mềm ứng dụng “Xây dựng hệ thống trợ giúp tư vấn hướng nghiệp cho
học sinh trung học phổ thông”.
-
Dữ liệu đầu vào (Input):
o (1) Tổng điểm trung bình theo từng mơn học (Tốn, Vật lý, Hóa học,
Văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ, Sinh học) của lớp 10, 11, 12 (nếu chưa
có điểm cả năm, chỉ cần lấy điểm trung bình học kỳ 1).
o (2) Thơng tin cá nhân (khu vực, giới tính, dân tộc, điểm ưu tiên, gia
cảnh, …).
o (3) Phiếu khảo sát trên lớp đưa ra các nhóm nghề cho học sinh chọn lựa
(đối tượng học sinh lớp 12 năm nay).
o (4) Phiếu nhận xét đánh giá khách quan của giáo viên chủ nhiệm về đối
tượng tư vấn (học sinh lớp 12).
-
Dữ liệu đầu ra (Output):
Dựa vào các số liệu đầu vào (1), (2), (3), (4) thì chương trình sẽ đưa ra kết quả
1 trong 6 nhóm nghề nghiệp chính (nhóm nghề dựa trên cơ sở lý luận tư vấn hướng
nghiệp của tiến sĩ John Holland): nhóm kỹ thuật, nhóm nghiên cứu, nhóm nghệ thuật,
nhóm xã hội, nhóm quản lý, nhóm nghiệp vụ.
4
1.7 Kết cấu luận văn (các chương mục)
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, danh
mục các bảng, danh mục các hình vẽ, kết luận và hướng phát triển, tài liệu tham khảo,
luận văn có 4 chương gồm:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Giới thiệu về tư vấn hướng nghiệp.
Chương 3: Xây dựng hệ thống hỗ trợ tư vấn hướng nghiệp.
Chương 4: Thực nghiệm.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
2.1 Khái niệm
5
Tư vấn hướng nghiệp (TVHN) được hiểu là hệ thống những biện pháp tâm lí,
giáo dục và một số biện pháp khác được các chuyên viên TVHN, các thầy /cô giáo
làm nhiệm vụ TVHN…(gọi chung là tư vấn viên - TVV) sử dụng nhằm phát hiện,
đánh giá sở thích nghề nghiệp, khả năng về thể chất, trí tuệ của học sinh, sinh viên,
thanh, thiếu niên… (gọi chung là người được tư vấn - NĐTV); đối chiếu các khả năng
thực có của mỗi em với những yêu cầu của bậc học cao hơn hoặc những yêu cầu của
nghề đặt ra đối với người lao động, có cân nhắc đến nhu cầu nhân lực của địa phương
và xã hội. Từ đó, giúp cho NĐTV tự tìm ra giải pháp và từng bước giải quyết vấn đề
để chọn được hướng học hoặc chọn nghề phù hợp. Tùy theo đối tượng và nhu cầu tư
vấn, TVHN có thể là:
Tư vấn hướng học: Giúp các em lựa chọn ban học, ngành học, trường học
phù hợp ở cấp học, bậc học cao hơn.
Tư vấn chọn nghề: Giúp các em lựa chọn ngành nghề và cơ sở đào tạo nghề
vừa phù hợp với nguyện vọng, sở thích, khả năng của các em, vừa phù hợp với hoàn
cảnh gia đình và nhu cầu nhân lực của địa phương, xã hội.
2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ
2.2.1 Mục tiêu
Mục tiêu cuối cùng của TVHN đối với học sinh trung học là giúp các em xây
dựng được kế hoạch nghề nghiệp tương lai trong suốt thời gian đi học và ra được
quyết định chọn ngành, nghề phù hợp. Kế hoạch này có thể thay đổi theo thời gian,
tùy vào sự trưởng thành và kiến thức của các em về bản thân, về các cơ hội nghề
nghiệp trong thị trường tuyển dụng cũng như những con đường khác nhau để thực
hiện kế hoạch ấy. TVHN là một quá trình lâu dài, được thực hiện qua các loại hình
như tư vấn nhóm và tư vấn cá nhân.
2.2.2 Nhiệm vụ
▪ Phát hiện và đánh giá được những sở thích, khả năng nghề nghiệp hiện
có của học sinh;
▪ Khuyến khích, động viên học sinh tự giáo dục, rèn luyện và phát triển
những khả năng còn thiếu;
▪ Hướng dẫn /hỗ trợ học sinh chuẩn bị sẵn sàng về tâm lí cũng như những
hiểu biết thực tế đối với nghề nghiệp mà các em định chọn;
6
▪ Giúp học sinh tìm ra giải pháp và từng bước giải quyết vấn đề để chọn
được hướng học hoặc chọn nghề phù hợp.
2.3 Các loại hình tư vấn hướng nghiệp
2.3.1 Tư vấn hướng nghiệp theo nhóm
TNHN theo nhóm là loại hình TVHN mà trong đó, nhiều học sinh (nam, nữ)
cùng lớp hoặc cùng khối lớp được TVHN trong cùng thời gian, không gian nhất định.
Tùy điều kiện, khả năng của từng cơ sở giáo dục và người làm TVHN, có thể tổ chức
TVHN nhóm nhỏ hoặc nhóm lớn. Nếu làm tốt loại hình TVHN theo nhóm, có nghĩa
là làm từ sớm, có chiến lược và lồng ghép được TVHN vào các hoạt động giáo dục
khác để tận dụng ngân sách, nhân lực và làm cho hoạt động được phong phú mà vẫn
đạt các mục tiêu đề ra thì sẽ đạt được “một mũi tên trúng nhiều đích”.
2.3.2 Tư vấn hướng nghiệp cá nhân
Để xây dựng nền tảng cho công tác TVHN cá nhân, trước hết TVV cần phải
học và hiểu rõ các LTHN. Có hiểu rõ các LTHN thì TVV mới có cơ sở để giải thích
hoặc hiểu được các trường hợp chọn lựa và phát triển nghề nghiệp khác nhau. LTHN
là nền móng cho TVHN cá nhân cũng như các hoạt động khác trong CTHN. Hiểu rõ
các LTHN cịn giúp TVV dự đốn được những kết quả có thể sẽ xảy ra khi làm TVHN
cá nhân và biết trước được những ảnh hưởng của môi trường tới các quyết định lựa
chọn, phát triển nghề nghiệp của NĐTV.
Tuy nhiên, khơng phải LTHN nào cũng thích hợp với tất cả TVV và NĐTV.
Vì vậy, TVV cần phải hiểu sâu từng LTHN để tìm ra và áp dụng được những LTHN
phù hợp với đặc điểm văn hoá, đặc điểm tâm sinh lí, trình độ, … của NĐTV và thực
tế của từng vùng, miền.
Nhóm lí thuyết đặc tính cá nhân và đặc điểm nghề
Nhóm lí thuyết này nhấn mạnh năng lực nhận biết và phát triển các đặc điểm
cá nhân của mỗi người trong việc tìm mơi trường cơng việc phù hợp với họ. Nhóm lí
thuyết này được TVV sử dụng để giúp NĐTV nhận ra mình là ai qua tìm hiểu những
đặc điểm của bản thân liên quan đến nghề nghiệp như khả năng, sở thích, cá tính, giá
trị nghề nghiệp và dùng kết quả này để tìm cơng việc phù hợp với bản thân. Một ví
dụ điển hình của nhóm lí thuyết đặc tính cá nhân và đặc điểm nghề là Lí thuyết mật
mã Holland.
2.3.3 Tư vấn tuyển sinh
7
Tư vấn tuyển sinh là một loại hình TVHN, trong đó học sinh (nam, nữ) được
cung cấp thơng tin về các cơ sở đào tạo sau THCS và sau THPT, từ trường nghề, TC
nghề đến các trường CĐ, ĐH để các em có thêm thơng tin trước khi đăng kí tuyển
sinh vào các cơ sở đào tạo. Hiện nay ở nước ta, tư vấn tuyển sinh thường được thực
hiện theo hình thức tồn trường hoặc nhóm lớn vào trước thời gian học sinh đăng kí
thi tuyển sinh (khoảng tháng 3 - tháng 4 hàng năm). Trong thực tế, còn rất nhiều
người, nhiều tổ chức nhầm lẫn giữa hai cụm từ “tư vấn tuyển sinh” và “TVHN”. Cần
phân biệt rõ ràng: tư vấn tuyển sinh chủ yếu là cung cấp thông tin về các cơ sở đào
tạo. Nếu làm tư vấn tuyển sinh có chất lượng thì sẽ có cả TVHN trong đó. Cịn TVHN
chủ yếu là tư vấn hướng học và tư vấn chọn nghề, trong đó bao hàm cả tư vấn tuyển
sinh để cung cấp thông tin về thị trường đào tạo nghề để các em học sinh có cơ sở đối
chiếu, lựa chọn hướng đi phù hợp. Vì vậy, tư vấn tuyển sinh chỉ là một bước trong
quy trình TVHN mà thơi.
2.3.4 Tư vấn viên
Trong hệ thống giáo dục nước ta chưa có chương trình đào tạo chính thức cho
vị trí TVHN trong các trường trung học và cũng chưa có vị trí chính thức (biên chế)
dành cho người đảm nhiệm vai trò TVHN cá nhân trong trường học. Do vậy, không
phải cơ sở giáo dục nào cũng có TVV mà thường chỉ có ở một số trung tâm Kĩ thuật
tổng hợp - hướng nghiệp (TTKTTHHN) và một số trường phổ thông quan tâm đến
việc TVHN cho học sinh. Vai trò này được thực hiện một cách tự phát nhằm đáp ứng
nhu cầu tham vấn về việc lựa chọn hướng học, chọn nghề của học sinh hoặc cha mẹ
học sinh.
Tuy nhiên, chúng tôi luôn tin rằng, các giáo viên, cán bộ đảm nhận nhiệm vụ
TVHN có thể làm tốt cơng tác này, nếu:
▪ Có tâm huyết với cơng việc TVHN;
▪ Nắm vững những kiến thức cơ bản của các LTHN;
▪ Có kiến thức và có khả năng thực hiện tốt những kĩ năng cơ bản của
TVHN cá nhân;
▪ Chịu khó tìm hiểu để có kiến thức cập nhật về thị trường tuyển dụng
trong nước, về các doanh nghiệp, các làng nghề truyến thống và thủ
công mĩ nghệ, các cơ sở kinh doanh nhỏ và vừa trong vùng;
8
▪ Có kiến thức về giới và nhạy cảm với các định kiến giới, phân biệt đối
xử giới.
Bên cạnh những yêu cầu trên, người giữ vai trò TVV còn là người hiểu rõ thực
trạng CTHN ở cơ sở giáo dục của mình, ln cộng tác chặt chẽ với giáo viên chủ
nhiệm lớp để có được những thơng tin cần thiết về học sinh cần được tư vấn và có
những kĩ năng cần thiết của người làm TVHN, nhất là kĩ năng thực hiện hành vi quan
tâm và kĩ năng lắng nghe, chia sẻ.
2.4 Lí thuyết mật mã John Holland
2.4.1 Giới thiệu
Lí thuyết mật mã John Holland (Holland codes) thuộc nhóm Lí thuyết đặc
tính cá nhân và đặc điểm nghề [9], được phát triển bởi nhà tâm lí học John Holland
(1919-2008). Ông là người nổi tiếng và được biết đến rộng rãi nhất qua nghiên cứu lí
thuyết lựa chọn nghề nghiệp. Có thể nói, lí thuyết mật mã John Holland là lí thuyết
thực tế nhất, có nền tảng nghiên cứu nhất và được các chuyên gia TVHN trong và
ngoài nước Mỹ sử dụng nhiều nhất.
2.4.2 Nội dung cơ bản
Lí thuyết mật mã John Holland đưa ra một số luận điểm rất có giá trị trong
hướng nghiệp, trong đó có 2 luận điểm cơ bản là:
▪ Nếu một người chọn được công việc phù hợp với tính cách của họ thì
họ sẽ dễ dàng phát triển và thành công trong nghề nghiệp. Nói cách
khác, những người làm việc trong mơi trường tương tự như tính cách
của mình hầu hết sẽ thành cơng và hài lịng với cơng việc.
▪ Hầu như ai cũng có thể được xếp vào 1 trong 6 kiểu tính cách và có 6
mơi trường hoạt động tương ứng với 6 kiểu tính cách, đó là: nhóm kĩ
thuật (KT); nhóm nghiên cứu (NC); nhóm nghệ thuật (NT); nhóm xã
hội (XH); nhóm quản lí (QL); nhóm nghiệp vụ (NV).
Nội dung cơ bản của 6 nhóm tính cách theo lí thuyết mật mã John Holland [9]
được thể hiện trong hình dưới đây:( htt
9
thể hiện, l
Hình 2.1 Sáu nhóm tính cách theo lí thuyết mật mã John Holland quản
6 loại tính cách và các kiểu mơi trường làm việc theo học thuyết lí thuyết
mật mã John Holland:
❖ NHÓM KĨ THUẬT (REALISTIC – R):
Kiểu thực tế cụ thể - thao tác kỹ thuật (ký hiệu KT)
1/ Đặc điểm
Những người ở nhóm kĩ thuật có sở thích và khả năng khám phá, sử dụng máy
móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân như các ngành nghề thuộc về cơ
khí, ơ tơ, điện, tin học hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự khéo léo của tay chân như thể
thao, nấu nướng, chăm sóc cây xanh, thủ công mỹ nghệ, …
Khả năng của những người thuộc nhóm này cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thực tế - cụ thể.
- Thể lực tốt – suy nghĩ thực tế.
- Tư duy – trí nhớ tốt.
- Say mê, nghiêm túc thực hiện các quy trình kỹ thuật.
- Sáng tạo, khéo tay, tỉ mỉ.
- Năng lực chú ý vững vàng.
10
- Thị lực tốt.
- Trí tưởng tượng khơng gian tốt.
- Phản ứng cảm giác, vận động nhanh, chính xác.
- Chịu đựng trạng thái căng thẳng.
- Kiên trì, nhạy cảm.
- Khí chất thần kinh ổn định.
2/ Môi trường làm việc tương ứng
Các cơng việc liên quan đến điều khiển máy móc, đồ vật hoặc chăm sóc, bảo
vệ vật ni, cây trồng, làm việc ngồi trời, địi hỏi sự khéo léo chân tay khi sử dụng
các cơng cụ, máy móc hoặc trong hoạt động thể thao.
Nghề phù hợp điển hình: chăm sóc cây xanh; điều khiển, sử dụng, sửa chữa
máy móc; nghề thủ cơng; huấn luyện viên thể hình, cảnh sát, cứu hỏa…
Chống chỉ định:
- Dị ứng dầu mỡ, hóa chất.
- Lao, hen, hẹp van tim, viêm thận.
- Loạn thị, loạn sắc, mù màu.
- Run tay và mồ hôi quá nhiều.
- Tâm lý không ổn định.
3/ Các ngành nghề đào tạo
Vận hành máy, chế tạo máy, cơ khí ứng dụng, tự động, bảo trì và sửa chữa ơ
tơ, thiết bị điện, lắp đặt điện, bảo hành, sửa chữa điện, điện tử, tin học, xây dựng,
trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, mộc dân dụng, mộc mỹ nghệ,
thể thao, nấu ăn, làm vườn và chăm sóc cây xanh, may mặc, thêu nghệ thuật, đan,
móc, điêu khắc, nhân viên kỹ thuật phịng lab, tài xế, lái tàu…
❖ NHĨM NGHIÊN CỨU (INVESTIGATIVE - I)
Kiểu người kiên trì - khoa học - nghiên cứu (ký hiệu NC)
1/ Đặc điểm
Những người ở nhóm nghiên cứu có sở thích và khả năng làm việc độc lập,
nghiên cứu say mê về một lĩnh vực nào đó như cơng nghệ sinh học, CNTT, nghiên
cứu về văn hóa xã hội, …
Có khả năng làm việc với hệ thống khái niệm khoa học, tìm ra quy luật chung
để trình bày dưới dạng hệ thống ký hiệu. Ở mức cao hơn, những người nhóm này có
11
khả năng hoạt động giao tiếp trí tuệ, tư duy trừu tượng, lao động sáng tạo khoa học
bậc cao để phát hiện quy luật và thiết kế chiến lược khoa học kĩ thuật và khoa học xã
hội.
Khả năng của những người thuộc nhóm này cần phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
- Khoa học - kiên trì.
- Phát triển mạnh tư duy logic.
- Kiên trì làm việc có phương pháp, ham hiểu biết.
- Có óc tị mị, quan sát tinh tế.
- Nhạy cảm, phán đoán, ứng xử kịp thời, tự đặt ra u cầu cao và nghiêm khắc
đối với chính mình.
- Có tính quyết đốn, thất bại khơng nản.
- Có tính tưởng tượng khơng gian và nhận biết tốt hình dạng vật thể.
- Có năng lực vượt khó, thơng minh, có kĩ năng sống thích ứng.
2/ Mơi trường làm việc tương ứng
CNTT, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường, giáo dục, văn hóa, ….
Nghề phù hợp điển hình: Nghiên cứu khoa học, nghiên cứu trong các lĩnh vực tự
nhiên, xã hội, giáo dục, môi trường, bác sĩ, kĩ thuật viên y tế, kĩ thuật viên phịng thí
nghiệm, …
Chống chỉ định:
- Lao.
- Thiếu máu.
- Động kinh.
- Tim mạch.
- Tâm thần.
3/ Các ngành nghề đào tạo
Kĩ sư công nghệ phần mềm, nhân viên các phịng thí nghiệm, các nhà nghiên
cứu trong các lĩnh vực: Văn hóa, giáo dục, động vật học, thực vật học, cơng nghệ sinh
học, mơi trường, tâm lí học, lập trình viên, tốn học, vật lí, hóa học, sử học, địa lí,
văn học, chuyên viên nghiên cứu thị trường, giảng viên đại học, …
❖ NHÓM NGHỆ THUẬT (ARTISTIC - A):
Kiểu người sáng tạo, tự do, văn học, nghệ thuật (ký hiệu NT)