Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.29 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỨ NGÀY</b> <b>MÔN</b> <b>ĐẦU BÀI</b>
<b>THỨ HAI</b>
<b>2/ 1 /2012</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>THỨ BA</b>
<b>3 / 1/2012</b>
<b>KT</b>
<b>TỐN</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>4 /1 / 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TLV</b>
<b>THỨ NĂM</b>
<b>KC </b>
<b>LTVC</b>
<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>THỨ SÁU</b>
<b>6 / 1 / 2012</b>
<b>TLV</b>
<b>SHTT</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b> Người công dân số Một</b>
<b> *******</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh
Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (khơng cần giải thích lí do).
- HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn: Từ đầu đến …<i>nghĩ đến đồng bào không</i> ?
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới
- Giới thiệu:
+ Treo tranh và giới thiệu về chủ điểm <i>Người công</i>
<i>dân.</i>
+ Vở kịch <i>Người công dân số Một</i> là vở kịch viết về
Chủ tịch Hồ Chí Minh từ khi cịn là một thanh niên
trăn trở tìm đường cứu dân, cứu nước. Đoạn trích trên
nói về những năm tháng người thanh niên Nguyễn Tất
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
a) <i>Luyện đọc</i>
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lời giới thiệu, nhân vật,
cảnh trí diễn ra đoạn kịch.
- Đọc mẫu với giọng diễn cảm.
- Cho xem tranh.
- Ghi bảng các từ ngữ: <i>phắc-tuya, Sa-xô-lu Lơ-ba, Phú</i>
<i>Lãng Sa</i> để lớp luyện đọc.
- Yêu cầu chia đoạn cho bài văn.
- Bài văn được chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … <i>Sài Gòn làm gì ?</i>
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … <i>Sài Gòn.</i>
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3
đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới,
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại vở kịch.
b) <i>Tìm hiểu bài</i>
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt
trả lời các câu hỏi:
- Hát vui.
- Chuẩn bị sách TV lớp 5 tập 2.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- Luyện đọc đúng các từ ngữ ghi
bảng.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
+ <i>Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? </i>
+ <i>Tìm việc ở Sài Gịn.</i>
<i> + Những câu nói nào cho thấy anh Thành luôn nghĩ</i>
<i>đến dân, đến nước ?</i>
+ <i>Chúng ta là đồng bào; cùng màu đỏ da vàng với</i>
<i>nhau. Nhưng … nghĩ đến đồng bào khơng ? Vì anh với</i>
<i>tôi … chúng ta là công dân nước Việt.</i>
<i> + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc</i>
<i>khơng ăn nhập gì với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể</i>
<i>hiện điều đó; </i>yêu cầu HS khá giỏi giải thích lí do.
- Nhận xét và giải thích:<i> Câu chuyện giữa hai người</i>
<i>nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo</i>
<i>đuổi một ý khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn</i>
<i>việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh</i>
<i>Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.</i>
c) <i>Hướng dẫn đọc diễn cảm </i>
- Hướng dẫn cách đọc: đọc giọng rõ ràng, mạch lạc,
thay đổi linh hoạt, phân biệt lơi tác giả với lơi nhân
vật; phân biệt lơi hai nhân vật, thể hiện được tâm trạng
khác nhau của từng người:
+ Giọng anh Lê hồ hởi, thể hiện tính cách của một
người có tinh thần u nước, nhiệt tình với bạn bè
+ Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể
hiện sự trăn trở suy nghĩ về vận nước.
- Yêu cầu HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
- Đọc mẫu .
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: <i>Nêu ý nghĩa, nội</i>
<i>dung của bài văn.</i>
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- GDHS: Với quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước,
người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã lái
con tàu đất nước đi đến bến bờ độc lập, đem lại cuộc
sống thanh bình, ấm no cho tồn dân tộc Việt Nam.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài phần tiếp theo của bài <i>Người công dân</i>
<i>số Một</i>
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ HS khá giỏi tiếp nối nhau giải
thích lí do.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- Chú ý.
- HS khá giỏi được chỉ định phân vai
đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội
dung bài
<b>TOÁN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết tính diện tích hình thang (BT1a).
- Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan (BT2a).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bộ đồ dùng học Tốn lớp 5.
- Hình thang bằng giấy, kéo, thước.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Vẽ hình thang và nêu đặc điểm nhận biết hình thang
cùng các yếu tố của nó.
+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài <i><b>Diện tích hình thang</b></i> sẽ giúp các em
cách tính diện tích hình thang cũng như biết vận dụng
quy tắc, cơng thức tính vào các bài tập liên quan.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hình thành cơng thức tính diện tích hình thang </b>
-Đính hình thang ABCD lên bảng với các kích thước và
u cầu tính diện tích hình thang.
: B
A
D H C
A
M
D H C K
- Hướng dẫn hình thành công thức:
+ Xác định trung điểm M của cạnh BC rồi cắt rời tam
giác ABC.
+ Ghép MB với MC sao cho B trùng với C, ta được tam
giác ADK.
+ Yêu cầu nêu nhận xét về diện tích hình thang ABCD
và diện tích hình tam giác ADK, đồng thời tính diện tích
hình tam giác ADK rồi so sánh số đo diện tích của hai
hình với nhau.
+ u cầu nhận xét về cạnh đáy và chiều cao của tam
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và thực hiện theo yêu
cầu rồi nêu kết quả.
- Quan sát, chú ý và thực hiện theo
yêu cầu
giác ADK với hai cạnh đáy và chiều cao của hình thang
ABCD để rút ra cơng thức tính diện tích hình thang.
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình thang:
<i>Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân</i>
<i>với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho hai.</i>
S : diện tích
a, b: cạnh đáy
h : chiều cao
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1a : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang
+ u cầu đọc bài 1a.
+ Hướng dẫn HS viết các số đo theo dạng công thức và
ghi bảng: a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
+ Yêu cầu nhắc lại quy tắc và cơng thức rồi tính vào
bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
<b>S = </b> (12+<sub>2</sub>8)<i>×</i>5 <b> = 50cm2</b>
b/ S = (9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2<sub>) </sub>
- Bài 2a : Rèn kĩ năng vận dụng vào giải các bài tập liên
quan
+ Nêu yêu cầu và vẽ hình bài 2a.
+ u cầu nêu các kích thước của hình.
+ Yêu cầu thực hiện vào bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a.<b> S = </b> (9+4<sub>2</sub>)<i>×</i>5 <b> = 32,5cm2</b>
* b/ S = (7+ 3) x 4 : 2 = 20 (cm2<sub>)</sub>
Bài 3 :Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3. (HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
Diện tích hình thang là :
( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2<sub>)</sub>
Đáp số : 10020,01 m2
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc và cơng thức tính diện tích
hình thang.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống để tính
diện tích hình thang.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu và quan sát
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
Xác định yêu cầu và quan sát hình.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý.
<b>S =</b>
(<i>a</i>+<i>b</i>)<i>× h</i>
bài trong SGK. Chuẩn bị bài <i>Luyện tập.</i>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Em yêu quê hương</b>
(tiết 1)
<b>******</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm
không phù hợp với quê hương).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về
danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
<b>III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
Trình bày một phút.
- Dự án.
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trong SGK.
- Bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương, đất nước.
- Thẻ màu.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>Nêu những việc cần làm khi</i>
<i>hợp tác với những người xung quanh</i>.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Ai cũng có quê hương. Tình yêu hương
được mỗi người thể hiện bằng những việc làm cụ thể
nhằm góp phần bảo vệ và xây dựng q hương. Đó cũng
chính là nội dung bài <i><b>Em yêu quê hương</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện </b><i><b>Cây đa làng em</b></i>
- Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể hiện tình
yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
+ Yêu cầu đọc truyện <i>Cây đa làng em</i>.
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận các câu hỏi
sau:
. <i>Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?</i>
. <i>Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? Vì sao bạn Hà</i>
<i>làm như vậy ?</i>
+ Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
<i>Bạn Hà đóng góp tiền để chữa bệnh cho cây đa. Việc</i>
<i>làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.</i>
<b>* Hoạt động 2: Tự liên hệ </b>
- Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện
tình yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi trong BT1 theo
nhóm đơi.
+ Yêu cầu trình bày kết quả trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e)
thể hiện tình yêu quê hương.
+ Ghi bảng mục ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế </b>
- Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm để
thể hiện tình yêu quê hương của mình.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu trao đổi và trả lời các câu hỏi:
. <i>Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê mình ?</i>
. <i>Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê</i>
<i>hương ?</i>
+ Nhận xét, kết luận và tuyên dương HS đã biết thể
hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm phù hợp
với khả năng của mình.
BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể
hiện tình yêu quê hương.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GDKNS: Với những việc làm cụ thể để thể hiện tình
yêu quê hương của mình, các em đã góp phần làm cho
q hương ngày càng thêm tươi đẹp.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và thể hiện tình yêu quê hương bằng
những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài <i>Em yêu quê hương.</i>
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động theo yêu cầu:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Xung phong trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>************</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt 3: tấn công và tiêu diệt cứ điểm
đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh
hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Bản đồ Hành chánh Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
Nhận xét và sửa chữa bài kiểm tra.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Thực dân Pháp đã xây dựng ở Điện Biên Phủ
một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường
Đông Dương, nhưng với tinh thần anh dũng, mưu trí, qn
dân ta đã tạo nên một mốc son chói lọi. Bài <i><b>Chiến thắng lịch</b></i>
<i><b>sử Điện Biên Phủ </b></i>sẽ cho các em thấy trang sử vẻ vang của
dân tộc ta.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và thực hiện
nhiệm vụ theo sự phân cơng sau:
+ Nhóm 1: Chỉ ra cứ điểm để khẳng định rằng <i>tập đoàn cứ</i>
<i>điểm Điện Biên Phủ</i> là <i>pháo đài</i> kiên cố nhất của Pháp tại
chiến trường Đông Dương trong những năm 1953-1954.
+ Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian trong chiến dịch
Điện Biên Phủ.
+ Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu
trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện
Biên Phủ.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt ý.
<b>* Hoạt động 2: </b>
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
+ <i>Căn cứ vào các đợt tấn công, nêu diễn biến sơ lược về</i>
<i>chiến dịch Điện Biên Phủ.</i>
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm
trưởng điều khiển nhóm hoạt
động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
<i> + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.</i>
- Treo bản đồ và yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý.
4/ Củng cố
- Ghi bảng nội dung chính và yêu cầu đọc.
- GDHS: Với lòng yêu nước nồng nàn cùng tinh thần chiến
đấu dũng cảm, dân qn ta với những vũ khí thơ sơ đã chiến
thắng thực dân Pháp xâm lược với nhiều vũ khí tối tân, hiện
đại. Chiến thắng Điện Biên Phủ lịch sử đã gây tiếng vang
khắp thế giới, ghi trang sử vàng trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài <i>Ôn tập</i>.
- Chỉ bản đồ, tiếp nối nhau
trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
<b>Ngày dạy: Thứ ba, 03-01-2012</b>
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>Nuôi dưỡng gà</b>
<b>***********</b>
- Biết mục đích của việc ni dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở
gia đình hoặc địa phương (nếu có).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa.
- Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ?
+ Việc sử dụng nhiều loại thức ăn để ni gà có mục đích gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Để việc nuôi gà thu được sản phẩm đạt chất
lượng cao, khi nuôi gà, chúng ta cần phải biết mục đích của
việc ni gà cũng như biết chọn thức ăn phù hợp với mục đích
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc ni</b>
<b>dưỡng gà </b>
- Nêu khái niệm: <i>Công việc cho gà ăn uống được gọi chung là</i>
<i>nuôi dưỡng gà</i>.
- Yêu cầu tham khảo mục I SGK, tham khảo và trả lời các câu
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
hỏi sau:
+ Nêu mục đích của việc ni dưỡng gà.
+ <i>Cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.</i>
+ Nêu ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
<i>+ Gà khỏe mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt.</i>
- Nhận xét, kết luận: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ
yếu là cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng và hợp vệ sinh.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống </b>
- Cách cho gà ăn:
+ Yêu cầu tham khảo mục 2a SGK và xem tranh minh họa.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
. <i>Việc ni gà được chia thành mấy thời kì, đó là những</i>
<i>thời kì nào ?</i>
+ Ba thời kì: gà con, gà giò, gà đẻ trứng.
. <i>Nêu cách cho gà ăn trong từng thời kì.</i>
<i>+ Chất bột đường, đạm cung cấp năng lượng và tạo thịt, mở</i>
<i>cho gà giị;chất đạm, khống tham gia tạo trứng cho gà đẻ.</i>
. <i>Hãy so sánh cách cho gà ăn mà em đã học với cách cho</i>
<i>gà ăn ở gia đình ?</i>
+ Nhận xét, kết luận: Tùy theo từng mục đích ni gà mà cho
gà ăn thức ăn phù hợp.
- Cách cho gà uống:
+ Giải thích: Nước có vai trị cần thiết cho cơ thể động vật.
Động vật khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
+ Yêu cầu tham khảo mục 2b SGK và xem tranh minh họa.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
. <i>Vì sao phải cho gà uống nước ?</i>
+ <i>Thức ăn của gà là thức ăn khô nên phải thường xuyên cho</i>
<i>gà uống nước.</i>
. <i>Cho gà ăn uống như thế nào ? </i>
<i>+ Thức ăn và nước uống phải sạch và được đựng trong máng</i>
<i>sạch.</i>
+ Nhận xét, kết luận: Cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng, hợp
vệ sinh và phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng trong từng thời kì
sinh trưởng của gà.
<b>* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập </b>
- Phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng:
<i>1) Vì sao phải cho gà ăn uống đầy đủ và hợp lí</i>:
a.Gà khoẻ mạnh, ít bệnh
b. Gà lớn nhanh
c. Gà sinh sản tốt
d. Các ý trên đều đúng
<i>2) Gà được nuôi dưỡng tốt là</i>:
a. Thức ăn, uống phải đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh và phù
nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tham khảo SGK và tiếp nối
nhau trả lời:
<i> + Tiếp nối nhau phát biểu.</i>
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tham khảo SGK và tiếp nối
nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
hợp với thời kì tăng trưởng
b. Chú trọng về thức ăn hơn là nước uống
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: 1-d; 2-a
4/ Củng cố
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ.
- GDHS: Vận dụng những kiến thức đã học về nuôi dưỡng gà,
các em sẽ biết cách cho gà ăn uống theo từng thời kì phát triển
của gà cũng như từng ục đích ni gà để thu được sản phẩm
với chất lượng cao.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Vận dụng bài học để chăn nuôi gà ở nhà.
- Chuẩn bị bài <i>Chăm sóc gà. </i>
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau đọc.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Câu ghép</b>
<b>******</b>
- Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là do câu có nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý
của những vế câu khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép (BT1, mục III);
thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu cầu BT2 ( trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm.
- Bảng phụ ghi đoạn văn mục I.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài kiểm tra HKI.
- Nhận xét, thống kê điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài <i><b>Câu ghép </b></i>sẽ giúp các em hiểu được cấu
tạo của câu ghép và làm thế nào để nhận biết được câu
ghép.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Phần nhận xét </b>
- Yêu cầu đọc nội dung phần nhận xét.
- Hỗ trợ: Đọc thầm đoạn văn, đánh số thứ tự trước mỗi câu
trong đoạn; gạch chéo để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ; gạch
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
chân một gạch dưới chủ ngữ và hai gạch dưới vị ngữ.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, treo bảng phụ và chốt ý: Câu ghép có từ hai vế
câu trở lên, mỗi vế câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ. Tuy nhiên
không thể tách vế câu thành câu đơn, vì như thế sẽ tạo
thành những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
* Phần Ghi nhớ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi gợi ý:
+ <i>Thế nào là câu ghép ?</i>
<i> + Nêu cấu tạo của vế câu và mối quan hệ giữa các vế</i>
<i>trong câu ghép.</i>
- Nhận xét, ghi bảng nội dung và mơ hình cấu tạo của câu
ghép:
CN / VN, CN / VN
vế câu 1 vế câu 2
+ <i>Câu ghép là câu có nhiều vế câu ghép lại với nhau.</i>
<i> + Mỗi vế câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ và thể hiện ý có quan </i>
<i>hệ với ý của vế câu khác.</i>
<b>* Phần Luyện tập </b>
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Hỗ trợ: Đọc thầm đoạn văn, đánh số thứ tự trước mỗi câu
trong đoạn; gạch chéo để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ; tìm
xem câu nào có từ hai cụm C-V bình đẳng với nhau trở lên
thì đó là câu ghép, trong đó mỗi cụm C-V là một vế câu.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng và lưu ý: Trong câu ghép, mỗi
cụm C-V bình đẳng là một vế câu.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Yêu cầu phát biểu ý kiến và HS khá giỏi giải thích lí do.
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Hỗ trợ:
. Đọc và xác định ý của từng vế câu đã cho.
. Điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép sao
cho vế câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ và ý của vế câu có sự liên
kết với vế câu đã cho.
+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm HS làm bài tốt.
4/ Củng cố
- Giáo viên hỏi lại tựa bài.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- Nhận xét, bổ sung và chú ý về
mơ hình cấu tạo câu ghép.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và tiếp nối nhau
trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trình bày theo
yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Yêu cầu nhắc nội dung ghi nhớ.
- Nắm được khái niệm về câu ghép, các em sẽ vận dụng để
nhận biết được câu ghép trong đoạn văn cũng như xác định
được vế câu trong đoạn văn, từ đó sẽ đặt được câu ghép ở
dạng đơn giản.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài <i>Cách nối các vế câu ghép</i>.
- Học sinh trả lời.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
<b>TOÁN</b>
<b>Luyện tập </b>
<b>***</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết tính diện tích hình thang (BT1; BT3a).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu cơng thức và quy tắc tính diện tích hình thang.
+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về diện
tích hình thang qua các bài tập trong tiết <i><b>Luyện tập.</b></i>
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS tính vào bảng
con.
+ Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS: Thông qua cách tính
diện tích hình thang, các em được củng cố cách thực hiện
các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân.
a) (14 + 6) 7 : 2 = 70cm2
b) ( <sub>3</sub>2 + 1<sub>2</sub> ) 9<sub>4</sub> : 2 = 21<sub>16</sub> m2
c) (2,8 + 1,8) 0,5 : 2 = 1,15m2
Bài 2 Cho hs đọc yêu cầu BT2 . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện
theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại
Đáy bé thửa ruộng hình thang là :
120 x 2 : 3 = 80 (m).
Chiều cao thủa ruộng hình thang là :
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là :
(120 + 80 ) x 75 : 2 = 7500 (m2<sub>)</sub>
Số thóc của thửa ruộng thu hoạch được là :
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
Đáp số : 4837,5 kg
- Bài 3 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang
+ Vẽ hình và nêu yêu cầu bài 3.
+ Hỗ trợ:
. u cầu nêu cách tính diện tích hình thang.
. Yêu cầu so sánh kích thước của các hình thang
AMCD, MNCD, NBCD với nhau và với hình chữ nhật
ABCD.
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận và viết
kết quả vào bảng con.
+ Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích.
+ Nhận xét, sửa chữa: a- Đ ; b - S
4/ Củng cố
- u cầu nhắc lại quy tắc và cơng thức tính diện tích hình
thang.
- Nắm được kiến thức tính diện tích hình thang, các em có
thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống
với số tự nhiên, phân số, số thập phân một cách chính xác
và nhanh chóng.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
. Làm thế nào để tính đáy bé và chiều cao hình thang.
+ HS khá giỏi làm ở nhà.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài
trong SGK.
- Chuẩn bị bài <i>Luyện tập chung. </i>
- HS thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả
- Quan sát hình và xác định yêu
cầu.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo u cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>Dung dịch</b>
<b>***</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số đdung dịch bắng cách chưng cất.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Hỗn hợp là gì ? Nêu ví dụ.
+ Nêu cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cát trộn với nước là một hỗn hợp. Muối
hòa tan trong nước có là hỗn hợp khơng ? Bài <i><b>Dung</b></i>
<i><b>dịch</b></i> sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: Thực hành: tạo ra dung dịch - Mục</b>
tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch và kể tên một số
dung dịch.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu mỗi nhóm tạo ra một
dung dịch muối, nước hoặc đường, nước và ghi theo
mẫu sau:
Tên và đặc điểm của từng
chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc
điểm của dung dịch.
1.
---
+ Yêu cầu trình bày kết quả thực hành.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
<b> . Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì ?</b>
. Dung dịch là gì ?
. Kể tên một số dung dịch mà em biết.
+ Nhận xét, kết luận: Hai chất trở lên trộn lẫn với nhau
gọi là dung dịch, trong đó phải có chất lỏng và các chất
còn lại phải hòa tan trong chất lỏng đó.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>
- Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách tách các chất trong
dung dịch
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu tham khảo mục
<i>Hướng dẫn thực hành</i> trang 77 SGK và thực hiện các ý
sau:
. Dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong
SGK.
. Thực hành thí nghiệm.
. So sánh với kết quả ban đầu sau khi nếm thử.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và kết luận.
4/ Củng cố
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Ghi bảng mục <i>Bạn cần biết</i> trang 76-77 SGK.
- Tổ chức trò chơi <i><b>Đố bạn</b></i>:
+ Chia lớp thành nhóm đơi, u cầu ghi đáp án vào
bảng con sau khi nghe đọc câu hỏi.
+ Đọc lần lượt từng câu hỏi:
<b> . Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử</b>
dụng phương pháp nào ?
Để sản xuất muối từ nước biển, người ta làm cách nào ?
+ Nhận xét, nêu đáp án đúng và bình chọn nhóm thực
hiện đúng cả hai câu.
- Vận dụng kiến thức đã học, các em pha chế những
dung dịch làm gia vị hay thức uống trong gia đình.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Ghi bài học vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài <i>Sự biến đổi hóa học.</i>
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tham gia trị chơi
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực</b>
<b>*******</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xi.
- Làm được BT2; BT3a/b.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm viết những vần thơ hoặc những câu văn có chữ cần điền.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài chính tả kiểm tra.
- Nhận xét, thống kê điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả
<i>Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực</i> với hình thức văn
xi, đồng thời luyện viết đúng các tiếng có chứa âm
<i>r/d/gi</i> hoặc âm chính <i>o/ơ</i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn nghe - viết </b>
- Đọc bài <i>Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực</i>.
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết hoa
tên riêng, những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và
hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn xi.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu
cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng thời
nêu những từ ngữ khó và viết vào
- Chú ý.
- Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với
giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>
- Bài tập 2
+ Nêu yêu cầu bài tập 2.
+ Hỗ trợ:
. Ô 1: điền âm <i>r, d </i>hoặc <i>gi</i>.
. Ô 2: điền âm <i>o</i> hoặc <i>ô</i>.
+ Yêu cầu đọc thầm, phát bảng nhóm và thực hiện
theo nhóm đơi.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài tập 3b
+ Nêu yêu cầu bài tập 3b.
+ Hỗ trợ:
. Điền vần có chứa <i>o</i> hay <i>ơ</i> thích hợp vào ô trống.
. Suy nghĩ và giải câu đố.
+ Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thực hiện và phát
bảng nhóm cho 2 nhóm.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh lên bảng viết lại một số từ viết sai trong
bài chính tả vừa viết.
- Nhận xét sửa chữa.
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của dân
tộc ta. Trước lúc hi sinh, ơng có câu nói lưu danh
muôn thưở: <i>Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam</i>
<i>thì mới hết người Nam đánh Tây</i>.
5/ Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng
những từ ngữ đã viết sai.
- Đọc trước bài <i>Cánh cam lạc mẹ</i> để chuẩn bị viết
chính tả nghe - viết.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm treo bảng và trình
bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Chú ý lắng nghe.
<b>Ngày dạy: Thứ tư, 04-01-2012</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Người cơng dân số Một (tiếp theo)</b>
<b>*******</b>
<b>I. Mục đích, u cầu</b>
dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (khơng giải thích lí do) trong SGK.
- HS khá giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện tính cách của
từng nhân vật và trả lời cả 4 câu hỏi.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 1 của vở kịch.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 4 HS đọc theo vai vở kịch <i>Người công dân</i>
<i>số Một</i> và trả lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Phần tiếp
theo của vở kịch <i><b>Người cơng dân số Một</b></i> sẽ cho các
em thấy lịng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu
nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
a) <i>Luyện đọc</i>
- Đọc mẫu.
- Ghi bảng và luyện đọc đúng các từ ngữ: <i>La-tút-sơ</i>
<i>Tê-rê-vin, A-lê-hấp</i>.
- Yêu cầu từng nhóm 2 HS nối tiếp nhau đọc theo 2
đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới,
khó; đồng thời giải thích hai câu nói của anh Thành và
anh Lê về cây đèn: ngọn đèn được anh Thành hiểu
theo nghĩa bóng (chỉ ánh sáng của một đường lối mới,
soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc).
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại tồn vở kịch.
b) <i>Tìm hiểu bài</i>
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt
+ Anh Thành và anh Lê đều là những thanh niên u
nước nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
+ <i>Sự khác nhau giữa anh Thành và anh Lê là:</i>
<i> </i><b>.</b><i> Anh Thành: Không cam chịu, tin tưởng vào con</i>
<i>đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để</i>
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý nghe.
- Luyện phát âm đúng các từ ngữ
được ghi bảng.
- Từng nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc
theo đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … Lại cịn
say sóng nữa.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn
trả lời.
<i>cứu dân, cứu nước.</i>
<b> .</b><i> Anh Lê: Tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nơ lệ vì</i>
<i>cảm thấy mình yếu đuối nhỏ bé trước vật chất của kẻ</i>
<i>xâm lược.</i>
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước
được thể hiện qua những lời nói và cử chỉ nào ?
<i>+ Thể hiện sự quyết tâm qua:</i>
<b> .</b><i> Lời nói: Để giành lại non sơng chỉ có hùng tâm</i>
<i>tráng khí là chưa đủ, phải có trí, có lực …Tơi muốn</i>
<i>sang nước họ …học cái trí khơn của họ để cứu dân</i>
<i>mình. Làm thân nơ lệ …là đầy tớ cho người ta. Đi</i>
<i>ngay có được khơng anh ? Sẽ có một con đường khác</i>
<i>anh ạ.</i>
<b> .</b><i> Cử chỉ: Xòe hai bàn tay ra: "Tiền đây chớ đâu ?"</i>
+ Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai?
+ <i>Người thanh niên yêu nước là Nguyễn Tất Thành,</i>
<i>sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh - Bác Hồ.</i>
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao có thể gọi
như vậy ?
<i>+ Vì ý thức là người cơng dân của nước Việt Nam độc</i>
<i>lập được thức tỉnh rất sớm ở người thnah niên Nguyễn</i>
<i>Tất Thành. Với ý thức này, Người đãra nước ngồi tìm</i>
<i>con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc</i>
<i>lập cho đất nước.</i>
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) <i>Hướng dẫn đọc diễn cảm </i>
- Yêu cầu 4 HS khá giỏi phân vai đọc toàn bộ vở kịch.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: Treo bảng phụ và hướng
dẫn đọc phân biệt lời các nhân vật:
+ Giọng anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho
bạn.
+ Giọng anh Thành hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn
chấn vì sắp được lên đường.
- Đọc mẫu đoạn 1.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: <i>Nêu nội dung, ý</i>
<i>nghĩa của vở kịch.</i>
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- GDHS:Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã lái con tàu
đất nước đi đến bến bờ độc lập, đem lại cuộc sống
thanh bình âm no cho tồn dân tộc.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả
lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả
lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời:
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- 4 HS khá giỏi chọn vai và đọc.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội
dung bài<i>.</i>
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài <i>Thái sư Trần Thủ Độ.</i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Luyện tập tả người</b>
(Dựng đoạn mở bài)
<b>*******</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra HKI.
- Nhận xét, thống kê điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Ở lớp Bốn, các em đã học về hai 2 kiểu mở
bài trực tiếp và gián tiếp. Trong tiết học này, các em sẽ
được củng cố kiến thức về hai kiểu mở bài qua việc viết
đoạn văn mở bài cho bài văn tả người trong tiết <i><b>Luyện</b></i>
<i><b>tập tả người</b></i> .
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Củng cố hai kiểu mở bài </b>
- Yêu cầu nhắc lại hai kiểu mở bài.
- Nhận xét và treo bảng phụ ghi hai kiểu mở bài.
<b>* Hướng dẫn luyện tập </b>
- Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu trình bày ý kiến và chỉ ra sự khác nhau giữa
hai cách mở bài.
+ Nhận xét, kết luận:
a) Mở bài kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người bà
trong gia đình.
b) Mở bài kiểu gián tiếp: giới thiệu hồn cảnh, sau đó
giới thiệu bác nông dân đang cày ruộng.
- Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
. Chọn một trong bốn đề đã cho để viết đoạn mở bài,
nên chọn đề nói về đối tượng mà em u thích, em có tình
cảm, hiểu biết về người đó.
- Hát vui.
- Chú ý và sửa chữa.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét và đọc lại.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
<b> . Khi viết đoạn mở bài, các em cần giới thiệu người</b>
được tả là ai, tên gì, có quan hệ như thế nào với em; em
kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào ?
. Viết hai đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
+ Yêu cầu giới thiệu đề đã chọn.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ u cầu trình bày đoạn văn đã viết và nói rõ đoạn mở
bài viết theo kiểu nào.
- Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay và bổ sung
cho hoàn chỉnh đoạn văn viết trên bảng nhóm.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại hai kiểu mở bài.
- Với hai kiểu mở bài đã học, các em có thể chọn kiểu mở
bài thích hợp để viết cho bài văn tả người.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Những đoạn mở bài chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh.
- Xem lại hai kiểu kết bài đã học ở lớp bốn để chuẩn bị
cho tiết <i>Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)</i>.
- Tiếp nối nhau giới thiệu
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày theo
yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
<b>TOÁN</b>
<b>Luyện tập chung</b>
<b>*********</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết tính diện tích hình tam giác vng, hình thang (BT1, BT2).
- Biết giải bài tốn có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ củng cố về cách diện tích hình tam
giác vng, hình thang cũng như giải bài tốn có liên quan
đến diện tích và tỉ số phần trăm qua các bài tập thực hành
trong tiết <i><b>Luyện tập chung</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1 Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vng
+ Gọi HS đọc u cầu bài.
+ Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
+ Hỗ trợ: Hai cạnh góc vng của hình thang vng chính
là cạnh đáy và chiều cao của tam giác.
+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS thực hiện vào
bảng con.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a) S = 3 4 : 2 = 6cm2
b) S = 2,5 1,6 : 2 = 2m2
c) S = <sub>5</sub>2 <sub>6</sub>1 : 2 = <sub>30</sub>1 dm2
- Bài 2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vng,
hình thang
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tam giác và cách
tình diện tích hình thang.
+ Hỗ trợ:
. Vẽ hình lên bảng và ghi các kích thước như trong
SGK.
. Chiều cao của hình thang ABED chính là chiều cao của
tam giác BEC.
+ Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 1,2 : 2 = 0,78 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác
BEC là:
2,46 - 0,78 = 1,68(dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 1,68dm2
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài tốn có liên quan đến diện
tích và tỉ số phần trăm
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
. Vẽ hình lên bảng và ghi các kích thước như trong
SGK.
. Dựa vào diện tích của hình thang để tính diện tích
+ Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ u cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2<sub>)</sub>
Diện tích trồng đu đủ là:
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu
2400 30 : 100 = 720 (m2<sub>)</sub>
Số cây đu đủ được trồng là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
Diện tích trồng chuối là:
2400 25 : 100 = 600 (m2<sub>)</sub>
Số cây đu đủ được trồng là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng nhiều hơn cây đu đủ là :
600 – 480 = 120 (cây)
Đáp số: 480 cây đu đủ
600 cây chuối
4/ Củng cố
- u cầu nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác và cách
tình diện tích hình thang.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào
bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính
xác và nhanh chóng.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài
trong SGK.
- Chuẩn bị com pa để học bài <i>Hình trịn</i>. <i>Đường trịn.</i>
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý lắng nghe.
<b>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 05-01-2012</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>Chiếc đồng hồ</b>
<b> *******</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể
đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện <i>Chiếc đồng hồ</i>, Bác Hồ muốn
khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt
cơng việc được phân cơng, khơng nên suy bì, chỉ nghĩ đến cơng việc riêng của mình.
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những
người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui và hạnh
phúc cho người khác.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Hát vui.
- Giới thiệu: Khi biết nhiều cán bộ chưa an tâm với cơng
tác được giao, Bác Hồ kính u của chúng ta đã kể câu
chuyện <i><b>Chiếc đồng hồ</b></i> để giải thích về trách nhiệm của
mỗi người trong xã hội. Các em cùng nghe để biết nội
dung câu chuyện.
- Ghi bảng tên câu chuyện.
<b>* Kể chuyện </b>
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và đọc thầm các yêu
cầu.
- Kể với giọng thân mật và vui ở đoạn đối thoại giữa
Bác Hồ với các cán bộ trong hội nghị.
+ Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: <i>tiếp</i>
<i>quản, đồng hồ quả quýt</i>.
+ Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
<b>* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện (1 phút)</b>
- Gọi HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài.
- Hỗ trợ: Kể chuyện kết hợp với trao đổi để tìm ra ý
nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm đơi
- u cầu từng cặp kể cho nhau nghe, mỗi em kể theo 2
tranh.
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và kết hợp trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn.
b) Tổ chức thi kể trước lớp:
- Yêu cầu từng nhóm tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
- Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể toàn bộ
câu chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn.
- Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS
đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện.
4/ Củng cố
- Ghi bảng ý nghĩa câu chuyện.
- GDHS: Qua câu chuyện, chúng ta hiểu rằng: mỗi
người lao động trong xã hội đều gắn bó với một cơng
việc, cơng việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. Do
vậy, khi nhận công việc được phân công, mỗi người
chúng ta đều phải phấn đấu hồn thành cơng việc được
giao.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm và đọc kĩ một câu chuyện nói về tấm gương sống
- Nhắc tên câu chuyện.
- Quan sát và đọc thầm các yêu cầu.
- Chú ý.
- Lắng nghe và quan sát tranh.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Kể chuyện theo tranh với bạn ngồi
cạnh.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Từng nhóm xung phong thi kể
chuyện theo tranh.
- HS xung phong thi kể chuyện và
trả lời câu hỏi chất vấn của bạn.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi.
- Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu.
và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Cách nối các vế câu ghép</b>
<b>*****</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép
không dùng từ nối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo
yêu cầu BT2.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giấy khổ to, mỗi tờ ghi một câu ghép trong BT1 phần Nhận xét.
- Bảng nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Thế nào là câu ghép.
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm bài tập trong phần
<i>Luyện tập</i> của bài Câu ghép.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại. Các vế
câu được ghép với nhau bằng cách nào ? Bài <i><b>Cách nối</b></i>
<i><b>các vế câu ghép </b></i>sẽ giúp các em biết các phương thức để
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Phần Nhận xét </b>
- Gọi HS đọc BT1, 2 của phần Nhận xét.
- Hướng dẫn: Đọc thầm đoạn văn, khoanh vào những từ
ngữ hoặc dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Đính giấy viết từng câu ghép, yêu cầu HS thực hiện trên
bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
<b>* Phần Ghi nhớ </b>
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>Từ kết quả phân tích trên, em</i>
<i>thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy</i>
<i>cách, đó là những cách nào ?</i>
- Nhận xét và ghi bảng nội dung ghi nhớ.
<b>* Hướng dẫn luyện tập </b>
- Bài 1: Rèn kĩ năng nhận biết được câu ghép trong đoạn
văn
+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- HS được chỉ định lên bảng thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau phát
biểu.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối
đọc.
hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
. Đoạn a có 1 câu ghép 4 vế câu .
+ Từ xưa … xâm lăng ( 2 trạng ngữ ) thì tinh thần … sơi
nổi , / nó kết thành … to lớn , / nó lướt qua … khó khăn , /
nó nhấn chìm … lủ cướp nước . ( nối trực tiếp bằng dấu
phẩy , từ thì nói trạng ngữ với các vế câu ) .
b/ có 1 câu ghép 3 vế câu .
Nó nghiếng răng ken két , / nó cưởng lại anh , / nó khơng
chịu khuất phục ( các vế câu nối trực tiếp bằng dấu phẩy )
c/ có 1 câu ghép 3 vế câu .
. Chiếc lá thống trịng trành , / chú nhái bén … giữ thăng
bằng , / rồi chiếc thuyền … xi dịng . ( dấu phẩy vá từ
rồi ) .
- Bài 2: Rèn kĩ năng viết được đoạn văn theo yêu cầu
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Hướng dẫn: Đoạn văn viết có thể có 4 hoặc 6 câu tả về
ngoại hình một người bạn, nhưng trong đó có ít nhất một
câu ghép.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ u cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, ghi điểm cho HS viết đoạn văn hay.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét chốt lại nội dung bài.
Nắm vững kiến thức về cách nối các vế câu ghép, các em
- Nhận xét tiết học.
- Đoạn văn viết chưa đạt, viết lại ở nhà.
- Chuẩn bị bài <i>Mở rộng vốn từ: Cơng dân.</i>
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo u cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
<b>TỐN</b>
<b>Hình trịn. Đường trịn</b>
<b>*****</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nhận biết được hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn (BT1).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu làm lại BT2 trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trong thực tế, các em đã gặp những đồ vật
có dạng hình trịn, đường trịn. Hình trịn, đường trịn có
những yếu tố như thế nào ? Các em sẽ được biết qua bài
<i><b>Hình trịn. Đường trịn</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Giới thiệu về hình trịn, đường trịn </b>
- Đính hình trịn lên bảng, u cầu HS nêu tên của hình.
- Dùng com pa vẽ lên bảng một vòng tròn và yêu cầu HS
cho biết tên gọi của hình đã vẽ.
- Nhận xét và giới thiệu: <i>Đầu phấn của com pa vạch ra</i>
<i>một đường tròn, phần bên trong đường trịn là hình trịn.</i>
- u cầu HS vẽ hình trịn vào giấy nháp.
- u cầu quan sát hình vẽ trên bảng, giới thiệu:
+ <i>Đầu nhọn của com pa là tâm O của đường tròn, đầu</i>
<i>phấn vạch ra đường tròn.</i>
<i> + Lấy điểm A trên đường tròn, nối điểm A với tâm O.</i>
<i>Đoạn thẳng OA là bán kính của hình trịn.</i>
- u cầu xác định tâm và vẽ 2-3 bán kính trên hình trịn
đồng thời nhận xét về các bán kính đó.
- Vẽ đường kính và giới thiệu: <i>Đoạn thẳng MN của hình</i>
<i>trịn đi qua tâm O gọi là đường kính của hình trịn.</i>
- u cầu vẽ đường kính rồi nêu nhận xét về đường kính
và bán kính của hình trịn.
- Nhận xét, kết luận: Đường kính bằng hai bán kính.
A
O tâm của đường tròn
OA: bán kính
M O N MN: đường kính
MN = 2OA
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1: Rèn kĩ năng nhận biết được hình trịn, đường trịn
và các yếu tố của hình trịn
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng phần và hướng dẫn:
a) Xác định tâm rồi vẽ.
b) Tìm bán kính, xác định tâm rồi vẽ.
+ Yêu cầu vẽ vào vở.
+ Theo dõi, uốn nắn thao tác.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vẽ hình trịn
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và tiếp nối nhau nêu
<i>.</i>
- Quan sát và tiếp nối nhau nêu
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp
nối nhau phát biểu.
- Quan sát và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp
nối nhau phát biểu.
- Quan sát và nối tiếp nhau nhắc
lại.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát và chú ý.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
. Vẽ đoạn thẳng AB 4cm.
. Dùng com pa vẽ hai hình trịn có tâm A và B, đều có
bán kính là 2cm.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét sửa chữa.
4/ Củng cố
- u cầu nêu các u tố của hình trịn.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm BT3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Dựa vào các ô vng trong hình mẫu để xác định
đường kính, bán kính của từng hình trịn.
+ Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài
trong SGK.
- Chuẩn bị bài <i>Chu vi hình trịn. </i>
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
4cm
A A
B
2cm 2cm
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>Sự biến đổi hóa học</b>
<b>***</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng của ánh sáng.
- Phát biểu được sự biến đổi hóa học.
- Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>
- Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống khơng mong đợi xãy ra trong khi tiến hành thí
nghiệm (của trị chơi).
- Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
<b>III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
- Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ.
- Trị chơi
<b>IV. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình và thông tin trang 78-81 SGK. Đường, nến, muỗng cán dài. Phiếu học tập.
<b>V. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Hát vui.
+ <i>Dung dịch là gì ? Nêu ví dụ.</i>
+ <i>Nêu cách tách các chất trong dung dịch</i>.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài <i><b>Sự biến đổi hóa học</b></i> sẽ giúp các em hiểu
thế nào là sự biến đổi hóa học cũng như phân biệt được sự
biến đổi hóa học với sự biến đổi lí học.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: Thí nghiệm </b>
- Mục tiêu: GDKNS- HS biết:
+ Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này sang
chất khác.
+ Phát biểu về sự biến đổi hóa học.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm lần lượt làm
các thí nghiệm: đốt một tờ giấy và đun đường trên ngọn
lửa rồi thảo luận các hiện tượng trong thí nghiệm và ghi
kết quả theo mẫu sau:
<b>PHIẾU THỰC HÀNH</b>
<b>Thí nghiệm</b> <b>Mơ tả hiện </b>
<b>tượng</b>
<b>Giải thích </b>
<b>hiện tượng</b>
1.
2.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thí nghiệm.
+ Nhận xét và kết luận: Tờ giấy và đường sau thí nghiệm
khơng cịn giữ ngun tính chất ban đầu của nó, đó là sự
biến đổi hóa học.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
. <i>Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác gọi là</i>
<i>gì ?</i>
+ <i>Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác gọi là sự</i>
<i>biến đổi hóa học.</i>
<i><b> .</b> Thế nào là sự biến đổi hóa học ?</i>
<i>+ Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang</i>
<i>chất khác</i>
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Mục tiêu: HS biết phân biệt được sự biến đổi hóa học và
sự biến đổi lí học
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu quan sát hình, tham khảo SGK trang 78 và
thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 4:
<b> . </b><i>Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? Tại sao</i>
<i>bạn lại kết luận như vậy ?</i>
. <i>Trường hợp nào có sự biến đổi lí học ? Tại sao bạn</i>
<i>lại kết luận như vậy ?</i>
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thí nghiệm và thực hiện theo yêu
cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Thảo luận, tiếp nối nhau trả lời
<i>.</i>
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hiện theo yêu cầu.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét và sửa chữa.
4/ Củng cố
- Ghi bảng mục <i>Bạn cần biết</i> SGK.
- Những hiện tượng xảy ra xung quanh ta ln có sự biến
đổi. Với kiến thức bài học, các em sẽ phân biệt được sự
biến đổi hóa học.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài <i>Sự biến đổi hóa học ( tiếp theo).</i>
- Tiếp nối nhau đọc.
<b>Đại lí</b>
<b>Châu Á</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu
Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ
Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản
đồ (lược đồ).
- HS khá giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á.
- Bản đồ, lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ châu Á trống.
III. Hoạt động dạy học
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài kiểm tra HKI.
- Nhận xét, thống kê điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Nước ta thuộc châu lục nào ? Châu Á có vị
trí, giới hạn như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu về <i>Địa</i>
<i>lí thế giới</i> với bài <i><b>Châu Á</b></i> để biết các châu lục và các đại
dương trên thế giới, đồng thời biết được một số đặc
điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn </b>
- Yêu cầu quan sát hình 1 SGK, chia lớp thành nhóm 4,
- Hát vui.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau trả lời: <i>Việt Nam</i>
<i>thuộc châu Á.</i>
thảo luận các câu hỏi sau:
+ <i>Nêu tên các châu lục và đại dương trên Trái Đất.</i>
<i> + Nêu tên các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp</i>
<i>giáp.</i>
<i> + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với</i>
<i>diện tích các châu lục khác.</i>
- Yêu cầu chỉ trên quả Địa cầu và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trên Trái Đất có 6 châu và 4
đại dương. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; 1 phía giáp với
châu Âu và 3 phía giáp với biển, đại dương. Châu Á có
diện tích lớn nhất so với các châu lục khác.
<b>* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên </b>
- Chia lớp thành nhóm đơi, u cầu quan sát hình 2, tìm
trên lược đồ các chữ a, b, c, d, e để biết các cảnh thiên
nhiên đó được chụp ở khu vực nào của châu Á.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.
- Yêu cầu quan sát lược đồ châu Á, đọc chú giải và đọc
tên một số một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông
lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).
- Yêu cầu chỉ một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng,
- Nhận xét, kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng
bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
4/ Củng cố
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
- Tổ chức trò chơi <i><b>Ai nhanh, ai đúng</b></i>:
+ Phát lược đồ trống, yêu cầu HS khá giỏi ghi tên các
châu lục và đại dương giáp với châu Á.
+ Sau 1 phút, yêu cầu treo lược đồ trên bảng.
+ Nhận xét và tuyên dương HS thực hiện nhanh và
đúng.
- Biết được vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của
châu Á, các em phần nào sẽ lí giải được đặc điểm khí
hậu của châu Á.
5/ Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ và xem lại bài.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài <i>Châu Á.</i>
- Quan sát hình 1 SGK, nhóm trưởng
điều khiển nhóm hoạt động theo u
cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả kết
hợp chỉ bản đồ.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Quan sát hình, lược đồ, thảo luận và
thực hiện theo nhóm đơi.
- Ttếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát lược đồ và tiếp nối nhau
đọc.
- Tiếp nối nhau thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS được chỉ định tham gia trò chơi.
<b>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 06-01-2012</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Luyện tập tả người</b>
(Dựng đoạn kết bài)
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài
trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- HS khá giỏi làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết hai kiểu kết bài: mở rộng và khơng mở rộng.
- Bảng nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trình bày hai kiểu mở bài đã viết lại hoàn chỉnh.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ tiếp tục được củng cố kiến thức về
hai kiểu kết bài cho bài văn tả nười qua các bài tập trong
tiết <i><b>Luyện tập tả người</b></i> .
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Củng cố kiến thức về hai kiểu kết bài </b>
- Yêu cầu nêu hai kiểu kết bài đã học.
- Nhận xét, treo bảng phụ ghi hai kiểu kết bài.
<b>* Hướng dẫn luyện tập </b>
- Bài 1: Nhận biết được hai kiểu kết bài
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu trình bày ý kiến đồng thời chỉ ra sự khác nhau
giữa kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
+ Nhận xét, kết luận:
<b> . Kết bài không mở rộng: Tiếp nối lời tả về bà, nhấn</b>
mạnh tình cảm với người được tả.
. Kết bài mở rộng: Sau khi tả bác nơng dân, nói lên tình
cảm với bác, bình luận vai trị của người nơng dân với xã
hội.
- Bài 2: Viết được hai đoạn kết bài
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 4 đề bài trang 2 SGK.
+ Hỗ trợ:
. Chọn lại đề đã viết đoạn mở bài để viết đoạn kết bài.
. Viết hai đoạn kết bài: kết bài mở rộng và kết bài
không mở rộng theo đề đã chọn.
+ Yêu cầu giới thiệu đề đã chọn.
+ Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày.
+ Nhận xét, ghi điểm cho HS viết tốt hai đoạn kết bài và
chọn để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh đoạn văn đã viết trên
bảng nhóm viết tốt.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung và đọc tiếp
nối.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại hai kiểu kết bài mở rộng và không mở
rộng.
- Với hai kiểu kết bài đã học, các em có thể chọn kiểu bài
thích hợp để viết cho bài văn của mình.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn BT3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
. Suy nghĩ để ra đề bài cho bài văn tả người.
. Viết đoạn kết bài theo hai kiểu với đề đã cho.
+ Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà.
- Những đoạn văn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị cho tiết <i>Kiểm tra viết.</i>
- Tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.
<b>TỐN</b>
<b>Chu vi hình trịn</b>
<b>*****</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết quy tắc tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn có yếu tố thực tế về
chu vi hình trịn (BT1a,b; BT2c; BT3).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trịn bằng bìa có bán kính 2cm.
- Bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài <i><b>Chu vi hình trịn </b></i>sẽ giúp các em nắm
được quy tắc tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải
bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình trịn.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Giới thiệu quy tắc tính chu vi hình trịn </b>
- Hướng dẫn thực hiện đo chu vi hình trịn có bán kính
2cm:
+ Đánh dấu điểm A bất kì trên đường tròn.
+ Đặt điểm A ngay vạch 0 của thước kẻ và lăn hình trịn
trên thước, khi điểm A của đường trịn dừng ngay số nào
trên thước thì ta được số đo của đường tròn.
- Nhận xét, giới thiệu:
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
+ Độ dài đường trịn gọi là chu vi hình trịn, hình trịn
có bán kính 2cm có chu vi hình trịn khoảng 12,5cm đến
12,6cm.
+ Để tính chu vi hình trịn, người ta nhân bán kính hoặc
đường kính với số 3,14
- Ghi bảng quy tắc và cơng thức tính chu vi hình trịn.
- Hỗ trợ cách tính chu vi hình trịn khi biết bán kính hình
trịn: đường kính bằng hai lần bán kính.
- Lưu ý HS: Tính chu vi hình trịn cần nhớ số 3,14
A
C = MN 3,14
M N C = 2 OA 3,14
O
- Nêu lần lượt từng ví dụ và vận dụng cơng thức tính để
minh họa.
<i>Muốn tính chu vi hình trịn ta lấy đường kính nhân với</i>
<i>số 3,14</i>
C = d 3,14
(C: chu vi hình trịn, d: đường kính hình trịn)
Hoặc: <i>Muốn tính chu vi hình trịn ta lấy hai lần kính</i>
<i>nhân với số 3,14</i>
C = 2 r 3,14
(C: chu vi hình trịn, r: bán kính hình trịn)
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1 : Vận dụng tính chu vi hình trịn
+ Gọi HS đọc u cầu bài.
+ Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình trịn khi biết
đường kính hình trịn.
+ Ghi bảng lần lượt từng câu a, b; yêu cầu HS tính vào
bảng con.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a) C = 0,6 3,14 = 1,884cm
b) C = 2,5 3,14 = 7,85dm
* c/ 4<sub>5</sub> = 0,8 x 3,14 = 2,512 m
- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình trịn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình trịn khi biết bán
kính hình trịn.
+ Ghi bảng từng câu c u cầu HS tính vào bảng con.
+ Nhận xét sửa chữa.
*a/ 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27,cm
*b/ 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm
c/ 1<sub>2</sub> = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
- Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng để giải bài tốn có yếu tố
- Chú ý.
- Nối tiếp nhau nêu
- Chú ý.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo
yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo
yêu cầu
thực tế về chu vi hình tròn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ: Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Chu vi của bánh xe là
0,75 3,14 = 2,355(m)
Đáp số: 2,355m
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình trịn.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
để tính chu vi hình trịn một cách chính xác vào bài tập
cũng như trong thực tế cuộc sống.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3
bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài <i>Luyện tập. </i>
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>
<b>TUẦN 19</b>
<b> I.Mục tiêu:</b> - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20,
biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp trong giờ học .
* Học tập:
- Làm bài và chuẩn bị bài.
- Thi ñua học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm.
- Phụ đạo bạn HS yếu trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn cịn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể
* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào
Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần
<b>III. Kế hoạch tuần 14:</b>
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.
* Hoïc taäp:
- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập .
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần .
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp
- Tập luyện thể thao .