Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.26 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NGÀNH KINH TÊ</b>
<b>1.Trình bày về những điều kiện thuận lợi, khó khăn,tình hình sản xuất, phân bố cây</b>
<b>lương thực ở nước ta.</b>
<i><b>Những điều kiện thuận lợi, khó khăn và vai trò: </b></i>
- ĐK tự nhiên, tài nguyên đất nước, khí hậu cho phép PTSX LT phù hợp với các vùng sinh
thái nông nghiệp. Tuy nhiên thiên tai ( bão, lụt, hạn hỏn..) và sâu bệnh vẫn thường xuyên
xảy ra.
- Đẩy mạnh sx LT có tầm quan trọng đặc biệt nhằm đảm bảo LT cho một nước hơn 80
triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. Việc đảm bảo an
ninh kương thực cũn là cơ sở để đa dạng hoá sx nông nghiệp.
*Tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực:
- Dt gieo trồng tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) 6,04 triệu ha (1990)
7,5 tr ha (2002) sau đó giảm còn >7,3 tr ha (2005).
- Do áp dụng rộng rói cỏc biện phỏp thõm canh nụng nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các
giống mới, nên năng suất tăng mạnh nhất là vụ đông xuân. Năm 2005 năng suất đạt 49 ta
̣/ha/vụ ( 1980: 21 tạ/ha; 1990: 31,8 tạ /ha/vụ).
- Sản lượng lúa tăng mạnh: 11,6 tr tấn (1990) hiện nay khoảng 36 tr tấn.
- Từ chỗ sx không đảm bảo đủ nhu cầu hiện nay trở thành một trong 3 nước xuất khẩu
nhiều gạo nhất thế giới (3-4 tr tấn/năm). bỡnh quõn LT cú hạt: 470 kg/người/năm.
- ĐBSCL vùng sx LT lớn nhất, chiếm trên 50% Dt và >50% sản lượng lúa cả nước. ĐBSH
vùng sx Lt lớn thứ 2 và là vùng năng suất cao nhất cả nước
<b>2. Phân tích vai trị của cây cơng nghiệp </b>
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- Khai thác được thế mạnh của vùng đồi núi và trung du, phá thế độc canh trong nông
nghiệp, đưa nông nhiệp phát triển đa canh
- Tạo nguồn nguyên liệu phong phú cung cấp cho các ngành ... và phân bố lại sản xuất
công nghiệp
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng
- Giải quyết việc làm, góp phần phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước
- Nâng cao đời sống của nhân dân, giải quyết nhu cầu...
<b>3. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế</b>
<b>biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp</b>
<b>của nước ta .</b>
- Có điều kiện chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây công nghiệp:
+ Mặt hàng có giá trị kinh tế cao. Dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất khẩu
+ Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp
- Xây dựng vùng chuyên canh gắn với cơ sở chế biến
+ Gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp, tạo ra các liên hợp nông – công
nghiệp
+ Đây chính là bước đi trên con đường hiện đại hoá nông nghiệp
- Góp phần giảm cước phí vận chuyển, giảm giá thành sản phẩm. Cho phép sản phẩm cây
công nghiệp của nước ta xâm nhập và đứng vững trên thị trường thế giới.
<b>4. Điều kiện để phát triển cây công nghiệp .</b>
a. Điều kiện tự nhiên và thiên nhiên
- Cơ sở vật chất và chính sách
c. Khó khăn
- Mùa khô kéo dài..., cơ sở hạ tầng ..., công nghiệp chế biến còn nhỏ bé..., thị trường xuất
khẩu không ổn định...
<b>5. Chứng minh rằng ngành thủy sản của nước ta ngày càng có vai trò quan trọng </b>
<b>trong nền kinh tế?</b>
- Tỷ trọng đóng góp của ngành thủy sản trong cơ cấu Nông-lâm-ngư nghiệp ngày càng
tăng( Từ 16,3% năm 2000 lên 26,4% năm 2007.)
- Thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế của nhiều địa phương,
nhất là vùng ven biển
- Các mặt hàng thủy sản trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta, năm 2007 xuất
khẩu thủy sản đạt 3,74 tỉ USD, chiếm 7,7% giá trị hàng xuất khẩu. . .
- Thủy sản góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn, đưa nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho CN chế biến thực phẩm, cung cấp thực phẩm đa dạng cho
con người và thức ăn cho chăn nuôi.
- Tạo việc làm, tăng thêm thu nhập cho nhân dân và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thủy
sản nước ta.
<b>6. Phân tích mới quan hệ giữa cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp nước ta.</b>
- Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ là hai bộ phận hợp thành một thể thống nhất. Vỡ vậy
giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
Cơ cấu ngành tạo điều kiện thuận lợi sự hình thành cơ cấu lãnh thổ công nghiệp.
+ Nền công nghiệp chậm phát triển, cơ cấu ngành đơn giản (nghĩa là chỉ phát triển một vài
ngành) trong chừng mực nhất định sẽ làm cho việc hình thành cơ cấu lãnh thổ gặp nhiều
trở ngại.
+ Nền công nghiệp phát triển, cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng sẽ tạo điều kiện cho việc
xuất hiện các trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
- Cơ cấu lãnh thổ công nghiệp tác động trở lại làm cho cơ cấu ngành trở nên hoàn thiện
hơn.
+ Cơ cấu công nghiệp được hình thành sẽ làm nền công nghiệp của cả nước cũng như từng
vùng có điều kiện phát triển tốt hơn, mang lại hiệu quả cao hơn.
+ Tuy nhiên tác động trở lại của cơ cấu lãnh thổ đến cơ cấu ngành công nghiệp thường
được biểu hiện một cách gián tiếp.
<b>7. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Những ngành công nghiệp nào được </b>
<b>xác định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay? Tại sao nước ta phải đẩy mạnh </b>
<b>phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?</b>
<b>a.Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm:</b>
+ Là ngành có thế mạnh lâu dài mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xó hội và có tác động
mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
+ Những ngành công nghiệp nào được xác định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay
- Công nghiệp năng lượng.
- Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
- Công nghiệp dệt - may.
- Công nghiệp cơ khí điện tử….
+ Nước ta phải đẩy mạnh phỏt triển các ngành công nghiệp trọng điểm với mục đích:
- Tận dụng thế mạnh lâu dài, đặc biệt thế mạnh về tài nguyên, về nguồn lao động và thị
trường
- Tránh tụt hậu về kinh tế so với các nước trên thế giới.
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển và khụng ngừng nõng cao đời sống nhân dân.
<b>b.Công nghiệp năng lượng là ngành trọng điểm ở nước ta là vì:</b>
+ Là ngành có thế mạnh lâu dài:
- Thế mạnh về nguyên, nhiên liệu: Đa dạng và phong phú:
Than đá trữ lượng 3 tỉ tấn, than nâu hàng chục tỉ tấn, than bùn..
Dầu khí: trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3<sub> khí...</sub>
Thủy năng: khoảng 30 triệu kw, cho sản lượng điện 260-270 tỉ kwh, tập trung chủ yếu ở
hệ thống sông Hồng(37%), sông Đồng Nai(19%).
Một số nguồn năng lượng khác như gió mặt trời, thủy triều...
- Về thị trường tiêu thụ:Nhu cầu tiêu dùng năng lượng, nhiên liệu cho CNH-HĐH kinh tế,
cho đời sống và xuất khẩu tăng.
- Chính sách của nhà nước: Đẩy mạnh phát triển CN năng lượng, đưa ngành điện lực đi
trước một bước trong phát triển kinh tế...
- Các thế mạnh khác như: lao động trình độ chuyên môn ngày càng cao, tiến bộ KHKT và
sự phát triển của ngành CN khai thác nguyên nhiên liệu.
+ Có hiệu quả kinh tế-XH cao:
- Đã xây dựng nhiều nhà mày điện, nhất là những nhà máy có công suất lớn( dẫn chứng),
sản lượng điện tăng nhanh từ 8,8 tỉ kwh(1990) lên 52,1 tỉ kwh(2005), góp phần thúc đẩy
quá trình CNH.
- Ngành tạo ra mặt hàng xuất khẩu giá trị cao: than, dầu khí đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD/
năm.
Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu giá trị sx ngành CN..
- Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao mức sống cho người lao động.
+ Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác:
Tác động toàn diện đối với tát cả các ngành kt về quy mô sx, khoa học công nghệ và chất
lượng sản phẩm.
+ Năm nhà máy điện có công suất lớn nhất đã hoạt động ở nước ta hiện nay:
STT Nhà máy Công suất(MW) Địa điểm.
1 Nhiệt điện Phú My 4164 Bà Ria- V.Tàu
2 Thủy điện Hòa Bình 1920 S. Đà(Hòa Bình)
3 Nhiệt điện Cà Mau 1500 Cà Mau
4 Nhiệt điện Phả Lại 1040 Hải Dương
5 Thủy điện Yaly 720 S. Xê xan(Gia Lai)
<i><b>*Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp điện lực?</b></i>
- Nguồn năng lượng:
+ Tiềm năng thuỷ điện nước ta rất lớn. Về lí thuyết công suất có thể đạt khoảng 30 triệu
kw với sản lượng từ 260-270 tỉ kwh. Tiềm năng này tập trung chủ yếu trên hệ thống sông
Hồng ( 37%) và hệ thống sông Đông Nai (19%).
+ Dầu khí tập trung ở các bể tầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa trữ lượng 3 đén 4 tỉ tấn
dầu và hàng trăm tỉ m3 <sub>khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng</sub>
khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
+ Các nguồn năng lượng khác ( gió, thuỷ triều, năng lượng Mặt trời...) cũng rất lớn.
- Thị trường tiêu thụ: nhu cầu cho sx và sinh hoạt ngày càng tăng.
- Chính sách nhà nước: được xếp là ngành CN trọng điểm, được đầu tư ưu tiên PT...
<i><b>c.Tại sao công nghiệp điện lực phải đi trước một bước?</b></i>
- Vì: Đây là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, tạo nền tảng cho sự PT của các ngành KT khác.
- Nhu cầu về điện trong sx và sinh hoạt trong những năm tới của nước ta rất lớn, và ngày
càng tăng.
<b>8.Chứng minh rằng trong những năm gần đây hoạt động xuất, nhập khẩu của nước </b>
<b>ta có những chuyển biến tích cực.</b>
a) Xuất khẩu
- Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục (dẫn chứng).
- Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú (dẫn chứng).
- Thị trường xuất khẩu được mở rộng (nêu và phân tích).
b) Nhập khẩu
- Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh (dẫn chứng).
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu (kể tên).
- Các thị trường nhập khẩu chủ yếu (kể tên).
<b>9. Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của nước ta .</b>
a. Tài nguyên du lịch tự nhiên .
* Địa hình .
- Nước ta địa hình đa dạng bao gồm : đồi núi , đồng bằng , ven biên , hải đảo tạo nên nhiều
cảnh quan đẹp . cụ thể .
+ Địa hình caxto , với hơn 200 hang động đẹp có khả năng khai thác du lịch , nhiều thắng
cảnh nổi tiếng như : VHLong ( di sản thiên nhiên thế giới - được công nhận 1994 ) ; Động
phong Nha ( trong quần thể di sản thiên nhiên TG Phong Nha – Kẻ Bàng được cộng nhận
2003 ) , Ninh Bình ( Hạ long cạn ) .
+ Với bở biển dài , nhiều bãi tăm đẹp có giá trị về du lịch . có 125 bãi tăm từ B – N , trong
đó nhiều bãi dài từ 15 – 18 km .
* Khí hậu .
- Với sự phân hóa của khí hậu đã tạo ra nhiều thuận lợi cho ngành du lịch nước ta phát
triển ( như phân hóa theo mùa , không gian và đặc biệt là độ cao ) nêu dẫn chứng .
Tuy nhiên KH có nhiều trở ngại như hậu quả của thiên tai và sự phân mùa của khí hậu .
* Nguồn nước .
- Nguồn nước dồi dào kể cả trên mặt và nước ngầm là cơ sở để phát triển nhiều loại hình
du lịch như :
+ Các hồ đập tự nhiên , nhân tạo cũng các hệ thống sông , suối đã trở thành những điểm du
lịch quan trọng như : Hồ Ba Bề , Hòa Bình , Thác Bà , Dầu Tiếng … sông nước ở ĐBSCL
, suối , thác ….
+ Nguồn nước ngầm cũng có giá trị lớn về DL như nước khoáng thiên nhiên , nước nóng
…có sức thu hút cao đối với nhiều du khách trong và ngoài nước
* Sinh vật . Nước ta có > 30 vườn quốc gia và nhiều khu bảo tồn thiên nhiên khác cùng là
cơ sở để thu hút khách DL và phát triển DL sinh thái .
TNDL nhân văn nước ta rất phong phú gắn liền với lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và
giữ nước .
* Các di tích văn hóa , lịch sử .
- Là loại TNDLNV có giá trị hàng đầu .
- Trên phạm vi toàn quốc , hiện có khoảng 4 vạn di tích các loại , trong đó có khoảng
2600 di tích đã được nhà nước xếp hạng .
- Tiêu biểu nhất là các di tích đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới như quần thể
kiến trúc cố đô Huế ( năm 1993 ) , phố cổ Hội An ( 1999 ) và di tích Mĩ Sơn ( 1999 ) .
Ngoài ra còn có 2 di sản phi vật thể của TG là nhã nhạc cung đình Huế và không gian
văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên . Và gần đây nhà nước đã đề nghị UNESCO công nhận
thêm : Hát ca trù , quan họ Bắc Ninh .
* Các lễ hội .
- Diễn ra hầu như trên khắp các địa phương trong nước và luôn gắn liền với các di tích văn
hóa – lịch sử .
- Phần lớn các lễ hội diễn ra ở các tháng đầu năm âm lịch sau tết nguyên đán , với thời
gian dài , ngắn khác nhau .
- Trong số này kéo dài nhất là lễ hội chùa Hương ( tới 3 tháng ) . Các lễ hội thường gắn
với sinh hoạt văn hóa dân gian như hát đối đáp của người Mường , ném còn của người
Thái , lễ đâm Trâu và hát trường ca thần thoại của Tây Nguyên ….
- Nước ta còn giàu tiềm năng về văn hóa dân tộc , văn nghệ dân gian và hàng loạt các làng
nghề truyền thống và những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao . Đây cũng là loại
TN nhân văn có khả năng khai thác để phục vụ mục đích du lịch .
<b>5. Trình bày hiện trạng phát triển ngành chăn ni ở nước ta? Giải thích vì sao chăn</b>
<b>nuôi gia cầm lại phát triển mạnh ở các đồng bằng?</b>
I-Nước ta ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Anh ( chị) hãy:
<i>1- Phân tích những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nền nông</i>
<i>nghiệp nhiệt đới?</i>
<i>2- Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt</i>
<i>đới?</i>
II.Trình bày về những điều kiện thuận lợi, khó khăn,tình hình sản xuất, phân bố cây lương
thực ở nước ta.
III. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Những ngành công nghiệp nào được xác
định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay? Tại sao nước ta phải đẩy mạnh phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm?
IV-Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm 2000 2005
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thủy sản
Tổng
129140,5
7673,9
26498,9
163313,3
183342,4
1. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
2. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
I-Nước ta ngày càng khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Anh ( chị) hãy:
<i>1- Phân tích những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nền nông</i>
<i>nghiệp nhiệt đới?</i>
<i>2- Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt</i>
<i>đới?</i>
II.Trình bày về những điều kiện thuận lợi, khó khăn,tình hình sản xuất, phân bố cây lương
thực ở nước ta.
III. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Những ngành công nghiệp nào được xác
định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay? Tại sao nước ta phải đẩy mạnh phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm?
IV-Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm 2000 2005
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thủy sản
129140,5
7673,9
26498,9
163313,3
183342,4
9496,2
63549,2
256387,8
1. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
2. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
2.Giải thích vì sao việc phát triển vùng chuyên canh cây công nhiệp bao gồm công nghiệp
chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nơng nhiệp của
đất nước?
3.Cho b¶ng sè liệu: Khối lợng luân chuyển hàng hoá phân theo các loại hình vận tải ở nớc
ta, năm 2000 và 2005. ( Đơn vị: Triệu tấn)
Năm Tổng số Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
2000 45355,7 1955,0 7888,5 4267,6 31244,6
2005 79749,0 2948,4 11567,7 5524,4 59708,5
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mơ và cơ cấu khối lợng luân chuyển hàng
hoá phân theo các loại hình vận tải ở nớc ta?
4.Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công nghiệp
điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
<b> 5.Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)</b>
<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>1999</b> <b>2003</b> <b>2006</b>
<b>Diện tích (nghìn ha)</b>
<b>Sản lượng (nghìn tấn)</b>
6042
19225
6765
24963
7653
31393
7452
34568
7324
35849
a.Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990 - 2006
b.Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích , sản lượng , năng suất lúa của
nước ta thời kỳ trên.
c. Nhận xét và giải thích sự biến động về diện tích , sản lượng , năng suất lúa của
nước ta từ năm 1990 đến 2006
<b>1..Giải thích tại sao Đồng Bằng Sông Hồng và các vùng phụ cận lại là khu vực có mức độ</b>
tập trung lãnh thổ công nghiệp vào loại cao nhất ở nước ta.
2.Giải thích vì sao việc phát triển vùng chuyên canh cây công nhiệp bao gồm công nghiệp
chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nhiệp của
đất nước?
3.Cho bảng số liệu: Khối lợng luân chuyển hàng hoá phân theo các loại hình vận tải ở nớc
ta, năm 2000 và 2005. ( Đơn vị: Triệu tấn)
Năm Tổng số Đờng sắt Đờng bộ Đờng sông Đờng biển
2000 45355,7 1955,0 7888,5 4267,6 31244,6
2005 79749,0 2948,4 11567,7 5524,4 59708,5
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mơ và cơ cấu khối lợng luân chuyển hàng
hoá phân theo các loại hình vận tải ở nớc ta?
4.Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, hãy giải thích tại sao công nghiệp
điện lực lại trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
<b> 5.Cho bảng sớ liệu: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)</b>
<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>1999</b> <b>2003</b> <b>2006</b>
<b>Diện tích (nghìn ha)</b>
6042
19225
6765
24963
7653
31393
7452
34568
7324
35849
a.Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990 - 2006
b.Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích , sản lượng , năng suất lúa của
nước ta thời kỳ trên.