Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

GIAO AN HOA 8 CHUAN KTKN 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 149 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn : 21/8/2012</i>
<b>Tiết :1- Bài 1 MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC</b>


<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>


1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
2. Hố học có vai trị rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.


3. Cần phải làm gì để học tốt mơn hố học?


* Khi học tập mơn hố học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến
thức, xử lí thơng tin, vận dụng và ghi nhớ.


* Học tốt mơn hố học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
<i><b>2. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà.</b></i>


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
<b>2. Học sinh :Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.</b>
<b>3. Dụng cụ và hoá chất:</b>


- ống nghiệm, pipét


- Dung dịch NaOH , dd Đồng (II) sunphat, dd axit clohiđric, đinh sắt.
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp</b>



<b>2. Nêu vấn đề bài mới: Hoá học là gì ? Hố học có vai trị gì trong cuộc sống của</b>
<i>chúng ta ? Phải làm gì để học tốt mơn Hố học ?</i>


3. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên cứu hóa học là gì ? (15 phút)</b>


<b>I. Hố học là gì ?</b>


HS : Quan sát thí nghiệm :
<i>Thí nghiệm 1:</i>


Khi cho natrihiđroxit vào ống nghiệm đựng
dd đồng (II) sunphat thấy có kết tủa không
tan trong dung dịch xuất hiện.


Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
<i>Thí nghiệm 2 :</i>


Cho đinh sắt nhỏ vào ống đựng dd axit
clohiđric thấy có chất khí tạo thành và bay
lên quanh đinh sắt


Nhận xét : Có chất mới tạo thành.
HS : Nhận xét được như SGK.


GV : Biểu diễn thí nghiệm cho HS
quan sát; yêu cầu HS nêu hiện tượng
quan sát được, nhận xét sự thay đổi


trong thí nghiệm của các hố chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động II: Nghiên cứu vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta.</b>
(12 phút)


<b>II. Hố học có vai trị gì trong cuộc sống </b>
<b>của chúng ta?</b>


HS : Cá nhân trả lời câu hỏi - lấy ví dụ:
Đồ dùng trong nhà : Soong, nồi, ấm...


Sản phẩm hoá học : Thuốc trừ sâu, thuốc trừ
cỏ, phân đạm ...


Sản phẩm hố học phục vụ gia đình và học
tập: Mực, thuốc cảm, bút bi ....


HS : Môn hố hoc có vai trị rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.


GV : Cho HS trả lời câu hỏi trong
SGK


GV : Chúng ta muốn biết tại sao
người ta lại làm ra được nó mà
khơng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người thì cần phải nghiên cứu
và học tốt mơn hố học. Vậy mơn
<i>hố học có tầm quan trọng như thế</i>
<i>nào ?</i>



<b>Hoạt động III.Cần phải làm gì để học tốt mơn hố học ? (10 phút)</b>
<b>III. Các em cần phải làm gì để học tốt</b>


<b>mơn Hố học ?</b>


<b>1. Các hoạt động học tập:</b>
HS : Trả lời: Có 4 bước:


- Thu thập và tìm kiếm thơng tin.
- Xử lí thơng tin.


- Vận dụng.
- Ghi nhớ.


<b>2. Học tập mơn Hố học như thế nào cho</b>
<b>tốt ?</b>


HS : Trả lời :


- Biết làm thí nghiệm.


- Có hứng thú say mê, chủ động, sáng tạo.
- Nhớ kiến thức một cách chọn lọc thông
minh.


- Thường xuyên rèn luyện lịng ham thích
đọc sách.


GV : Cho HS nghiên cứu SGK và


trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết các
<i>bước hoạt động học tập mơn Hố</i>
<i>học?</i>


GV : Theo em học tập mơn hố học
<i>như thế nào là tốt ?</i>


GV : Nhận xét, đánh giá
<b>4. Củng cố - hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Nghiên cứu chương I : Mục tiêu, Bài học cụ thể.


- Nghiên cứu bài "Chất". Hãy cho biết chất có ở đâu. Chất tinh khiết là gì ?Hỗn hợp là
<i>gì ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày soạn : 21/8/2012</i>
<b>CHƯƠNG I. CHẤT  NGUYÊN TỬ  PHÂN TỬ</b>


<i><b>Tiết : 2 Bài 2: CHẤT</b></i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


Biết được: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất.



(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lícủa chất )
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.


- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp


- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi
hỗn hợp muối ăn và cát.


<i><b>3 Trọng tâm </b></i>


- Tính chất của chất


- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
<b>II. Phương tiện.</b>


<i>1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.</i>
<i>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.</i>
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Nêu vấn đề bài mới: Theo em chất có ở đâu ? Làm thế nào để phân biệt, nhận biết</b></i>
<i>tính chất của chất ?</i>


<b>3. Tiến trình học bài:</b>



<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên cứu chất có ở đâu ? (18 phút)</b>


<b>I. Chất có ở đâu ?</b>
HS : Trả lời câu hỏi :


Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi, bàn,
ghế ,sách vở


HS :.Phân loại theo 2 loại:


Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách


HS : Lấy ví dụ:


GV : Nêu câu hỏi:


<i> ? Em hãy kể một số vật thể mà</i>
<i>em biết xung quanh em.</i>


GV :


? Em hãy phân loại các vật thể
<i>trên theo quá trình hình thành của</i>
<i>chúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ví dụ : Nồi làm từ nhôm,cửa sổ làm từ thép,
dây điện làm từ đồng, lốp làm từ cao su...
<b> Vật thể</b>



tự nhiên nhân tạo
một số chất vật liệu
Chất hay


hỗn hợp chất
HS : Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi như
SGK.


? Vật thể nhân tạo được làm từ những
<i>vật liệu cụ thể như : Nhôm, sắt, thép,</i>
<i>đồng, nhựa, cao su...Em hãy kể một</i>
<i>vài vật thể được làm từ những vật liệu</i>
<i>trên.</i>


GV: Tổng kết thành sơ đồ.


GV : Qua những ví dụ trên và sơ đồ
<i>em hãy cho biết chất có ở đâu ?</i>
<b>Hoạt động II:Nghiên cứu tính chất của chất. (17 phút)</b>


<b>II. tính chất của chất</b>


<b>1. mỗi chất có những tính chất nhất định.</b>


HS : Nghiên cứu trả lời câu hỏi.- lấy ví dụ.
- Để xác định các tính chất đó ta có thể dùng
dụng cụ đo.


HS : Học sinh suy nghĩ lấy ví dụ.



<b>2. Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?</b>
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:


- Giúp phân biệt chất này với chất khác, nhận
biết chất


- Biết cách sử dụng chất.


- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống
và sản xuất.


GV : Mỗi chất có nhũng tính chất nhất
định, khác nhau. Những tính chất
khơng làm thay đổi chất là tính chất vật
lí, những tính chất làm biến đổi chất là
tính chất hố học.


? Em hãy lấy ví dụ về tính chất vật
<i>lí của chất, cho biết làm thế nào để xác</i>
<i>định được tính chất đó.</i>


GV : Để xác định tính chất vật lí của
chất ta có thể dùng dụng cụ đo như :
Xác định nhiệt độ nóng chảy dùng nhiệt
kế, xác định khối lượng riêng dùng
thước, cân....Nhưng để xác định tính
chất hố học ta phải làm thí nghiệm.
? Em hãy lấy ví dụ một số tính chất
<i>hố học diễn ra ở ngoài đời sống xung</i>


<i>quanh chúng ta.I</i>


GV : Vậy việc hiểu biết tính chất của
<i>chất có lợi gì ?</i>


GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận


<b>Hoạt động III.:Củng cố - Vận dụng. (7 phút)</b>
<b>1. Củng cố.</b>


HS : Củng cố lại bài học
<b>2. Vận dụng.</b>


HS : Trả lời cá nhân.


a. Vật thể nhân tạo: Bút viết, sách học....
Vật thể tự nhiên : Cây, lá cây....


GV : Cho học sinh cũng cố lại kiến
thức đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Vì mọi vật thể đều được cấu tạo từ những
chất.


HS : Làm bài tập 2 theo nhóm.


- Vật thể làm từ nhơm : Nồi nhôm, chậu
nhôm, dây điện.


- Vật thể làm bằng thuỷ tinh : Cốc uống


nước, lọ hoa, kính.


- Vật thể làm bằng chất dẻo : Vỏ dây
điện, chậu nhựa, ca đựng nước...


GV : Nhận xét, đánh giá


GV : Cho học sinh làm bài tập 2 theo
nhóm.


GV : Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Nghiên cứu phần còn lại của bài


- Bài tập : Làm bài từ bài 3 đến bài tập 6 SGK trang 11.


- Hướng dẫn bài tập 6 : Lấy một cốc nước vôi trong, dùng ống thổi thổi hơn thở sục vào
trong cốc nước vơi trong đó. Nếu có xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ trong hơi thở có
khí cacbonic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày soạn : 26/8/2012</i>
<i><b>Tiết : 3 Bài 2: CHẤT</b></i>


<b> (Tiếp theo)</b>


<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Học sinh biết được như thế nào là chất tinh khiết, hợp chất, một chất chỉ khi khơng trộn
lẫn chất nào mới có tính chất nhất định, cịn hỗn hợp thì khơng.


<i><b>2. Kỹ năng : </b></i>


HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm, quan sát thí nghiệm nhận
xét và đánh giá kết quả đạt được.


<b>3.Trọng tâm: cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng thí nghiệm,</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên:Soạn bài, Lọ Nước Cất, 1 Chai nước khoáng


<b>2. Học sinh :Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa.</b>
<b>3. Đồ dùng thí nghiệm : </b>


1 chai nước khoáng, ống nước cất, 1đèn cồn, 1lọ thuỷ tinh, 1nhiệt kế, muối ăn.
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết chất có ở đâu ? Lấy ví dụ về vật thể tự nhiên, </b>
<i>vật thể nhân tạo.</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Theo em chất tinh khiết là chất như thế nào? Làm thế nào để</i>
<i>tách các chất ra khỏi nhau ?</i>



4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên cứu chất tinh khiết (25 phút)</b>


<b>1. Hỗn hợp</b>


HS : Trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Sự giống nhau: Đều là nước.


- Sự khác nhau : Nước cất chỉ có một chất là
nước, còn nước khống có thêm các chất
khống.


HS :.Trả lời câu hỏi theo nhóm.


- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau.


- Chất tinh khiết là chất chỉ bao gồm một
chất tạo thành.


<b>2. Chất tinh khiết.</b>


GV : Cho học sinh quan sát chai nước
khoáng và ống nước cất:


<i> ? Em hãy quan sát thành phần hoá</i>
<i>học ghi trong chai nước khoáng và</i>


<i>nước cất nêu sự giống và khác nhau</i>
<i>của chúng.</i>


GV :


? Nước cất gọi là chất tinh khiết cịn
<i>nước khống là hỗn hợp. Theo em hỗn</i>
<i>hợp là gì? Chất tinh khiết là gì?</i>


YK : Theo em nước ao, hồ, sông suối
<i>là loại nước gì ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS : Trả lời câu hỏi.


- Dựa vào nhiệt độ bay hơi khác nhau của các
chất người ta thu được nước từ nước tự
nhiên.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.


- Dựa vào tính chất của nước: Sơi ở 1000<sub>C,</sub>


nóng chảy ở 00<sub>C.</sub>


HS : Chỉ những chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất định.


<b>3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.</b>


HS : Suy nghĩ.


- Hoà tan vào nước


HS : Có thể tách các chất dựa vào độ tan
khác nhau của chúng trong nước.


HS : Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau ta có
thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp.


? Dựa vào yếu tố nào người ta có thể
<i>chưng cất nước tự nhiên để thu nước</i>
<i>tinh khiết. </i>


GV: Cho học sinh nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi:


KG : Làm thế nào để khẳng định nước
<i>cất là nước tinh khiết.</i>


? Theo em chất như thế nào mới
<i>có những tính chất nhất định.</i>


GV : Cho học sinh quan sát hỗn hợp
muối ăn và cát.


?Làm thế nào ta tách được muối
<i>ăn ra khỏi cát.</i>


GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh
quan sát- yêu cầu học sinh nhận xét.
GV : Lấy vài giọt dung dịch muối thu


được đun cho bay hơi hết nước - cho
học sinh quan sát chất rắn thu
được-nhận xét.


GV: Nhận xét, đánh giá
<b>Hoạt động II: Vận dụng (10 phút)</b>


HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.


-Lấy một ít nước vơi trong vào ống nghiệm,
dùng ống hút thổi hơi thở của mình vào, hơi
thở làm đục nước vôi trong. Vậy trong hơi
thở của chúng ta có khí CO2. HS : Làm việc


cá nhân.


a.Tính chất giống nhau: Đều tồn tại ở trạng
thái lỏng, hoà tan được nhiều chất.


Tính chất khác nhau : Nước cất có nhiệt độ
sơi là 1000<sub>C cịn nước khống khơng có nhiệt</sub>


độ sơi ổn định, nhiệt độ nóng chảy của nước
cất là 00<sub>C cịn nước khống khơng ổn định.</sub>


GV : Cho học sinh làm bài tập 6 SGK
trang 11 theo nhóm.


GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận
GV : Cho học sinh làm bài tập 7 SGK.


GV : Cho cả lớp nhận xét, đánh giá
-giáo viên kết luận.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 8 SGK trang 11.
- Chuẩn bị thực hành:


HS : Chuẩn bị một bản báo cáo thực hành theo mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> Tiết : 4 Bài 3 : BÀI THỰC HÀNH 1:</b></i>


<b>LÀM QUEN VỚI NỘI QUY TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ</b>
<b>DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ, HỐ CHẤT. LÀM SẠCH MUỐI ĂN CĨ LẪN</b>


<b>TẠP CHẤT LÀ CÁT.</b>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng
một số dụng cụ, hoá chất trong phịng thí nghiệm.


- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.



<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở
trên.


- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3. Trọng tâm</b>


- Nội quy và quy tắc an tồn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất


- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, </b>
chuẩn bị báo cáo thực hành, hố chất được phân cơng.


<b>3. Dụng cụ và hố chất.</b>


<b>-Dụng cụ : Mỗi nhóm : 3 ống nghiệm, 1đèn cồn, 1cốc thuỷ tinh, 1phễu lọc, giấy lọc, đũa</b>
thuỷ tinh, kẹp gỗ.


-Hoá chất : Paraphin, lưu huỳnh, muối ăn, cát, nước cất.
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :GV cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo</b>


nhóm mình.


3. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Tìm hiểu quy tắc phịng thí nghiệm (7 phút)</b>
HS : Nghiên cứu trang 154-155 SGK để


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hiểu một số quy tắc an toàn trong phịng
thí nghiệm.


GV : Cho học sinh nghiên cứu trang
154-155 SGK để tìm hiểu một số quy tắc an
tồn trong phịng thí nghiệm.


<b>Hoạt động II:</b><i>Thí nghiệm theo dõi sự nóng chảy của paraphin và lưu huỳnh(12</i> phút)
HS : Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì


nghiệm 1


HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng
dẫn của giáo viên.


HS : Quan sát hiện tuợng thí nghiệm.
- ở nhiệt độ khoảng 420C paraphin


bắt đầu nóng chảy.


- Khi nước sơi~1000C lưu huỳnh vẫn
chưu nóng chảy



Nhận xét : Nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh > nhiệt độ nóng chảy của paraphin.


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước
tiến hành thí nghiệm 1.


GV : Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ,
cho hố chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm-quan sát hiện tượng - Nhận xét nhiệt độ
nóng chảy của 2 chất.


GV : Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
khoảng 1130<sub>C nên khi nước sôi nó vẫn</sub>


chưa nóng chảy.


<b>Hoạt động III.</b>Thí nghiệm tách riêng từng chất trong hỗn hợp muối ăn và cát. (15 phút)


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn
lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên - quan sát và nhận xét
hiện tượng.


- Khi hoà hỗn hợp vào nước thì muối tan
cịn cát khơng tan, lọc kết tủa ta thu được


cát và dung dịch muối.


Cô cạn dung dịch muối thấy có kết tinh
-đó chính là muối ăn.


Nhận xét: Muối ăn tan trong nước còn cát
khơng tan trong nước.


Nhiệt độ nóng chảy , bay hơi của muối ăn
cao hơn nước


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn của giáo viên


GV : Vậy dựa vào độ tan trong nước của
một số chất ta có thể tách các chất ra khỏi
nhau, để tách một muối ra khỏi nước ta có
thể cơ cạn dung dịch chứa muối đó.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh
các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.


- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.


- Nghiên cứu trước bài " Nguyên tử": Em hãy nghiên cứu bài "Nguyên tử" và cho biết
<i>nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


Biết được:- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.


- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.


- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) khơng mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
được sắp xếp thành từng lớp.


- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.


(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp
dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).


<i><b>3. Trọng tâm </b></i>


- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron


- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
<b>II. Phương tiện.</b>



1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i :ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ – Nêu vấn đề (5 phút)</b>


HS : Trả lời câu hỏi.
HS : Suy nghĩ.


GV : ? Em hãy nêu cách sử dụng kẹp
<i>gỗ ? Nêu cách đun ống nghiệm ?</i>


GV : Theo em ngun tử là gì? Nó có
<i>cấu tạo như thế nào?</i>


GV : Để biết điều này chúng ta cùng
nghiên cứu bài " nguyên tử"


<b>Hoạt động II:Nghiên cứu nguyên tử là gì (10 phút)</b>
<b>1. Nguyên tử là gì?</b>


HS : Trả lời câu hỏi.


-Các chất được cấu tạo từ những hạt vơ cùng
nhỏ bé trung hồ về điện liên kết với nhau



GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK.
<i> ? Em hãy cho biết các chất được cấu</i>
<i>tạo như thế nào.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS :.Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo
nhóm.


Nguyên tử có cấu tạo từ hạt nhân mang điện
tích dương và lớp vỏ tạo bởi các electron
mang điện tích âm.


<i>? Vậy ngun tử có cấu tạo như thế</i>
<i>nào.</i>


GV : Cho lớp nhận xét, đánh giá - giáo
viên bổ sung và kết luận.


<b>Hoạt động III: Hạt nhân nguyên tử. (13 phút)</b>
<b>2. Hạt nhân nguyên tử.</b>


HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.


-Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các
hạt nơtron(n) không mang điện và các hạt
proton (p) mang điện tích dương.


HS : Làm việc cá nhân.
- Hiđro : Số e = số p = 1
- Oxi : Số e = số p =8
- Natri : Số e = số p =11



Vậy : Trong nguyên tử số hạt e = số hạt p
HS : Nhận xét: Khối lượng nguyên tử được
coi là khối lượcng hạt nhân.


YK : ?Em hãy nghiên cứu SGK cho biết
<i>cáu tạo hạt nhân nguyên tử.</i>


GV : Nhận xét, đánh giá, kết luận


GV : Những nguyên tử cùng loại thì có
cùng số p trong hạt nhân.


<i> ?Em hãy nhận xét sơ đồ cấu tạo</i>
<i>nguyên tử hiđro, oxi, natri. Nhận xét số</i>
<i>hạt e và số hạt p trong nguyên tử.</i>


GV : Trong nguuyên tử mn = mp.


me <<mn;mp


? Em có nhận xét gì về khối lượng
<i>ngun tử so với khối lượng hạt nhân.</i>
GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động IV: Nghiên cứu lớp electron. (12 phút)</b>


HS : Nhận xét.


- Các e luôn chuyển động quanh hạt nhân rất
nhanh.



HS : Hoạt động nhóm.


- Các e xếp thành từng lớp quanh hạt nhân,
mỗi lớp có một số e nhất định


-Lớp thứ nhất gần hạt nhân nhất có tối đa 2
e.


- Lớp thứ hai : Tối đa 8 e...


GV : ? Em có nhận xét gì về sự chuyển
<i>động của các e trong nguyên tử.</i>


<i> ? Em có nhận xét gì về sự xắp xếp</i>
<i>các electron quanh hạt nhân và đặc</i>
<i>điểm của sự xắp xếp đó.</i>


KG:Theo em tại sao các hạt e lại quay
<i>quanh hạt nhân mà khơng bị hút vào</i>
<i>nó </i>


GV : Cho HS nhận xét câu trả lời của
nhóm, bổ sung.


<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>
- Hướng d n b i t p 5 : ẫ à ậ


<b>Nguyên tố</b> <b>Số p</b> <b>Số e</b> <b>Số lớp e</b> <b>Số e lớp ngoài<sub>cùng</sub></b>



<b>Heli</b> 2 2 1 2


<b>Cacbon</b> 6 6 2 4


<b>Nhôm</b> 13 12 3 3


<b>Canxi</b> 20 20 4 2


<i>Ngày soạn: 28/08/2012 </i>
Tiết : 6 Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một ngun tố hố
học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.


- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Đọc được tên một ngun tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn ngun tố dựa vào kí hiệu hóa
học.


- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
nguyên tố hoá học.


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2 Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Kiểm tra bài cũ – Nêu vấn đề (5 phút)</b>


HS1: Trả lời câu hỏi, hs2 nhận xét, bổ sung


cho đúng.


HS : Suy nghĩ bài mới.


GV : Em hãy cho biết nguyên tử là gì ?
<i>Những nguyên tử như thế nào thì cùng</i>
<i>loại? Cấu tạo nguyên tử ?</i>


GV : Theo em nguyên tố là gì? Nguyên
<i>tố phân bố như thế nào trên vỏ trái đất?</i>
<b>Hoạt động II:Nghiên cứu nguyên tố hoá học là gì (17 phút)</b>


<b>1. Định nghĩa.</b>


HS : Trả lời câu hỏi theo nghiên cứu của cá
nhân.


- Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong


nguyên tử.


HS :.Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo
nhóm.


- Có thể phát biểu lại định nghĩa : Nguyên tố
hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng điện tích hạt nhân.


<b>2. Kí hiệu hố học.</b>


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK.
<i> ? Em hãy cho biết nguyên tố hoá</i>
<i>hoc là gì.</i>


GV : Vậy số proton trong hạt nhân là số
đặc trưng cho mỗi nguyên tố.


Vì mỗi p mang một điện tích
dương, nên khi biêt số điện tích hạt
nhân ta cũng tính được số p.


? Vậy em nào phát biểu lại định
<i>nghĩa về nguyên tố hoá học theo cách</i>
<i>khác.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS : Nghiên cứu SGK trả lời.


- Nguyên tố hố học được kí hiệu bao gồm
một hoặc hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu


được quy ước viết bằng chữ in hoa.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- 2H, 3Cu, 7Al.


viên bổ sung và kết luận.


GV : Để thống nhất tên gọi trên toàn thế
giới và viết tên nguyên tố hoá học ngắn
gọn người ta đã dùng kí hiệu hố học.
? Vậy kí hiệu hố học của nguyên
<i>tố được viết như thế nào.</i>


GV : Theo quy ước kí hiệu ngun tố
cịn được coi là biểu diễn một nguyên
tử.


KG : Vậy em hãy cho biết hai nguyên
<i>tử hiđro, 3 nguyên tử đồng, 7 nguyên tử</i>
<i>nhôm được kí hiệu như thế nào ?</i>


<b>Hoạt động III:Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? (10 phút)</b>
Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm mục III Trang 19 sgk.


<b>Hoạt động IV:Luyện tập - củng cố. (10 phút)</b>
HS :


BT 3:


a. 2C nghĩa là 2 nguyên tử cacbon.


3Ca nghĩa là ba nguyên tử canxi
5O nghĩa là 5 nguyên tử oxi.
b. 3N, 7Ca, 4Na.


GV : Cho HS làm bài tập, 3 SGK trang
20.


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.


<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập SGK.


<i>Ngày soạn:4/09/2011</i>
<i><b>Tiết : 7 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b></i>


<i>(tiếp)</i>
<b>I. mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>2. Kỹ năng : HS biết dựa vào bảng 1 trong SGK để : -Tìm nguyên tử khối khi biết tên</b></i>
nguyên tố. Và ngược lại khi biết nguyên tử khối thì biết tên ngun tố và
kí hiệu hố học.


<b>I. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho biết ngun tố hố học là gì ? Kí hiệu của nguyên tố</b>
<i>hoá học được viết ra sao.</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối có đơn vị là gì </b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên cứu nguyên tử khối. (20 phút)</b>


<b>1. Định nghĩa.</b>


HS :.Lắng nghe, ghi nhớ.


- Quy ước: Lấy 1\12 khối lượng nguyên
tử C làm đơn vị cacbon(đvC).


- Từ đó ta có: mC = 12 (đvC), có thể viết


C = 12 ĐVC


HS : Nghiên cứu VD SGK .


VD: H=1đvC;Ca = 40 đvC;O= 16 đvC.
HS : Suy nghĩ trả lời câu hỏi.



- Có thể viết Ca =40.... được vì đây chỉ
là sự so sánh khối lược với nhau , đvC
chỉ là một hư số.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên
tử tính bằng đơn vị cacbon.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK.
Khối lượng nguyên tử của một ngun
tố tính bằng gam có giá trị vơ cùng nhỏ,
không thể dùng các dụng cụ để cân
được. Để tiện so sánh các giá trị khối
lượng với nhau người ta dùng một đơn
vị khối lượng gọi là ĐVC.


GV : Từ đó khi so sánh khối lượng của
các nguyên tố khác với cacbon người ta
đã tính được tương ứng các khối lược
theo đvC của các nguyên tố khác.


GV : ? Chúng ta có thể viết Ca=40..
<i>được không .</i>


GV : Các giá trị trên là những "Nguyên
tử khối" của nguyên tử ? Vậy theo em
<i>nguyên tử khối là gì.</i>


GV : Mỗi nguyên tử có một nguyên tử
khối riêng biệt.



GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
bảng 1 trang 42 SGK để tra nguyên tử
khối của một số nguyên tố.


<b>Hoạt động II:Luyện tập - củng cố. (15 phút)</b>


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 4,6.
BT 4 : - Lấy 1\12 khối lượng C làm đơn
vị cacbon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
BT 6 : - X nặng gấp hai lần nguyên tử
N, nên nguyên tử khối X=2N= 2. 14 = 28
.Vậy X là nguyên tử Silic: Si.


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
bổ sung- giáo viên đánh giá, kết luận.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2, 5, 7 SGK trang 20.


- Nghiên cứu trước bài " Đơn chất và hợp chất.". Em hãy nghiên cứu bài "Đơn chất –


<i>Hợp chất – Phân tử và cho biết đơn chất là gì, hợp chất là gì, chúng khác nhau ở điểm</i>
<i>nào ?</i>


<i>Ngày soạn:5/09/2011</i>
<i><b>Tiết : 8 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ</b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn
chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Khái niệm đơn chất và hợp chất


- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, Tranh mơ hình một số mẫu chất
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy cho bi t nguyên t hố h c l gì ? Ngun t kh i l </b></i>ế ố ọ à ử ố à



gì.


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên cứu đơn chất là gì (13 phút)</b>


<b>1. Đơn chất là gì ?</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo
cá nhân.


-Đơn chất là những chất được tạo nên từ
một nguyên tố hoá học.


HS : Lấy ví dụ.


Đơn chất đồng, đơn chất nhơm, đơn chất
vàng, đơn chất bạc...


<b>2. Đặc điểm cấu tạo.</b>


HS : Nghiên cứu mơ hình trả lời.


- Đơn chất kim loại: Các ngun tử liên kết
với nhau xắp xếp khít nhau theo trật tự
nhất định.


- Đơn chất phi kim : Các nguyên tử của
đơn chất thường liên kết với nhau theo một
số nhất định, thường là hai.



HS : Lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.


GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ
SGK.


<i>? Em hãy cho biết đơn chất là gì.</i>


GV : ? Vậy em hãy lấy ví dụ về những
<i>đơn chất ở tự nhiên mà em biết.</i>


GV : Cho lớp nhận xét, đánh giá - giáo
viên bổ sung và kết luận.


GV : ? Dựa vào mơ hình 1.10 và 1.11
<i>trong SGK em hãy cho biết sự khác</i>
<i>nhau về cấu tạo giữa đơn chất kim loại</i>
<i>và đơn chất phi kim.</i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK lấy
ví dụ về các đơn chất kim loại và phi
kim.


<b>Hoạt động II:Nghiên cứu Hợp chất là gì ? (12 phút)</b>
<b>1. Hợp chất là gì ?</b>


HS : Học sinh nghiên cứu ví dụ -nhận xét.
- Các hợp chất đều được tạo nên từ hai
nguyên tố hoá học trở lên.



HS : Trả lời như SGK.
<b>2. Đặc điểm cấu tạo.</b>


HS : Nghiên cứu mơ hình - nhận xét.


- Mỗi hạt nước được tạo bởi một nguyên tử
oxi liên kết với hia nguyên tử hiđro.


GV : ?Giáo viên cho học sinh nghiên
<i>cứu ví dụ của muối ăn, nước, đá</i>
<i>vôi ....Yêu cầu học sinh nhận xét về</i>
<i>thành phần nguyên tố của các hợp</i>
<i>chất.</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
kết luận.


GV : ?Từ ví dụ trên em hãy cho biết
<i>hợp chất là gì.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

h1.12-- Mỗi hạt muối ăn được tạo nên từ một
nguyên tử Na với một nguyên tử Cl.


Nhận xét: Trong hợp chất nguyên tử của
các nguyên tố kế hợp với nhau theo tỉ lệ
nhất định.


h1.13 SGK nhận xét đặc điểm cấu tạo
của các nguyên tử trong hợp chất.



GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ
sung-giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động III:Luyện tập - củng cố. (10 phút)</b>
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập.


BT1: a-....đơn chất..
-....hợp chất..


-....một nguyên tố hoá học....
- ....hợp chất....


b-....đơn chất kim loại..
-....đơn chất phi kim..
-....phi kim....


BT 3:


a. Đơn chất: Phốt pho đỏ, kim loại Magiê,
vì chúng đều được tạo nên từ một ngun
tố hóa học.


b. Hợp chất: Khí amoniac, axit clohiđric,
glucozơ, canxicacbonat, vì chúng được tạo
nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.


GV : Cho HS làm bài tập 1, 3 SGK
trang 25-26.


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung


-giáo viên nhận xét, đánh giá


<b>. Hướng dẫn học bài:</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu trước phần còn lại của bài "Đơn chất và hợp chất- phân tử.". Em hãy
<i>nghiên cứu phần còn lại của bài học và cho biết phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ?</i>


<i> Ngày soạn: 13/09/2011</i>
<i><b>Tiết : 9 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ.</b></i>


<i>(Tiếp)</i>
<b>. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hố học của một chất.


Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau.


- Biết được các chất có hạt hợp thành từ phân tử hoặc nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Kỹ năng : </b>


- Quan sát mơ hình về trạng thái của chất


<b>- Tính phân tử khối của một số phân tử của đơn chất và hợp chất </b>



<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b>
tập thể cao.


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị.tranh H1.10,1.11, 1.12, 1.13 sgk
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút)</b>


HS : Lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.
HS2 : Nhận xét, bổ sung cho đúng.


HS : Suy nghĩ tìm cách trả lời


GV : Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời
câu hỏi


<i>- Em hãy cho biết đơn chất là gì ? Hợp</i>
<i>chất là gì ? Lấy ví dụ minh hoạ</i>


<i>- Theo em đơn chất khác hợp chất ở</i>
<i>điểm nào ?</i>



GV : Theo em phân tử là gì? Cách
<i>tính phân tử khối như thế nào ?</i>


<b>Hoạt động II:Nghiên cứu phân tử là gì (13 phút)</b>
<b>1. Định nghĩa.</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo
cá nhân.


-Phân tử là hạt đại diện cho chất, được tao
thành từ một số nguyên tử liên kết với
nhau, mang đầy đủ tính chất hố học của
một chất.


<b>2. Phân tử khối.</b>


HS : Nghiên SGK trả lời.


- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính
bằng đơn vị cacbon.


HSKG : Trả lời câu hỏi.


- Vì phân tử được tạo nên từ những nguyên
tử nên phân tử khối của nó bằng tổng


GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ
SGK.



<i> ? Em hãy cho biết phân tử là gì.</i>


GV : Với đơn chất kim loại nguyên tử
là hạt hợp thành và có vai trị như phân
tử.


GV : Cho HS nghiên cứu SGK - nêu
khái niệm phân tử khối(PTK).


KG : Vậy theo em làm thế nào để tính
<i>được khối luợng phân tử ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nguyên tử khối của các nguyên tử trong
phân tử đó.


<b>Hoạt động II :Luyện tập - củng cố. (10 phút)</b>
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập.


BT4: a. Học sinh trả lời được phân tử là
gì ?


b. Phân tử cảu hợp chất được cấu tạo
tử các nguyuên tử của các nguyên tố khác
nhau.


VD: Phân tử nước tạo nên từ 1O liên kết
với 2H.


Phân tử của đơn chất chỉ được tạo
nên từ các nguyên tử của một nguyên tố


liên kết với nhau.


VD: Phân tử khí oxi được tạo nên tử 2
nguyên tử O liên kết với nhau.


BT 6:


a.PTK:Khí Cacbonđioxit=12+16+16=44
đvC


b.PTK: Khí Metan =12+4 =16 đvC
c.PTK: axit Nitric = 1+14+48 =63 đvC


GV : Cho HS làm bài tập 4, 6 SGK
trang 26.


KG : Tại sao phân tử của chất khí lại
<i>chuyển động tự do được cịn phân tử</i>
<i>của chất lỏng và chất rắn thì khơng</i>
<i>được ?</i>


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung
-giáo viên nhận xét, đánh giá.


GV : Cho các nhóm nhận xét, bổ sung.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b> Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Bài tập : Làm bài tập 5, 7, 8 SGK trang 26.



- Nghiên cứu trước bài "Thực hành : Sự lan toả của chất".


- Chuẩn bị cho thực hành :* Mỗi nhóm một bản báo cáo thí nghiệm theo mẫu đã cho.
* Nghiên cứu kĩ mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm.


<i>Ngày soạn: 13/09/2011</i>
<i><b>Tiết : 10- Bài 7 :Bài thực hành 2</b></i>


<b> SỰ KHUẾCH TÁN CỦA CÁC PHÂN TỬ</b>
<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí.


- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch
tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.


- Viết tường trình thí nghiệm.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Sự lan tỏa của một chất khí trong khơng khí
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
<b>II. Phương tiện.</b>



1. Giáo viên : Soạn bài,


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, </b>
chuẩn bị báo cáo thực hành.


<b>3. Dụng cụ và hố chất.</b>


<b>-Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 2 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, 1 đũa thuỷ tinh, 1nút</b>
cao su


-Hố chất : Bơng, dd amoniac, thuốc tím, nước cất, giấy quỳ tím.
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra:Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo nhóm mình.</b>
3. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
Ho t ạ động 1: Thí nghi m theo giõi s lan to c a amoniac. (12 phút)ệ ự ả ủ
<i><b>1. Thí nghiệm 1.</b></i>


HS : Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì
nghiệm 1


HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng
dẫn của giáo viên.


- Lấy 2 ống nghiệm, ống 1 đựng dd amoniac
và ống 2 khô.



ống 1 cho giấy quỳ tím vào, quan sát.
ống 2 cho giấy quỳ tím ẩm vào đáy ống
nghiệm, đặt ống nghiệm nằm ngang, lấy một
ít bơng đã tẩm dd amoniac đặt ở miệng ống
nghiệm, đậy kín nút cao su vào ống nghiệm
2.


<i><b>Nhận xét : </b></i>


- ống nghiệm 1: Làm quỳ tím chuyển màu
xanh.


- ống nghiệm 2 : Lúc đầu giấy quỳ tím
khơng đổi màu, sau một thời gian giấy quỳ
tím chuyển màu xanh.


HS : Nhận xét : Trong ống nghiệm 2 khí
amoniac đã lan toả từ bông sang giấy quỳ


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thí nghiệm 1.


GV : Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ,
cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm-quan sát hiện tượng .


GV : Trong dd amoniac có chất amoni
hồ tan làm cho giấy quỳ tím ở ống


nghiệm 1 chuyển màu xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tím ẩm, khí này tan vào nước có trong giấy
quỳ tím tạo thành dd amoniac nên làm giấy
quỳ chuyển màu xanh


<i>xanh.</i>


<b>Hoạt động III.Thí nghiệm sự lan toả của kalipemanganat. (15 phút)</b>
<i>2. Thí nghiệm 2.</i>


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn
lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên - quan sát và nhận xét hiện
tượng.


- Cho vào hai cốc nước mỗi cốc một ít hạt
kalipemanganat.


Cốc 1 dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều.
Cốc 2 để yên, quan sát.


Nhận xét:


- Cốc 1 : Khi khuấy kalipemanganat tan
nhanh vào nước làm toàn bộ nước trong
dung dịch chuyển màu tím.



- Cốc 2 : Quan sát ta thấy màu tím từ các
hạt thuốc tím lan toả dần lên trên.


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí
nghiệm.


GV : Cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên


GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả
lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của các
thành viên trong nhóm, đánh giá sự
thành cơng của thí nghiệm.


<b>4. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho hs thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho hs các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.


Hướng dẫn hs trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Nghiên cứu trước bài " Luyện tập".


<i>Ngày soạn: 19/09/2011</i>
<i><b>Tiết : 11- Bài 8 : BÀI LUYỆN TẬP 1</b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thúc về các khái niệm cơ bản : Chất - đơn chất và hợp</b>


chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học và phân tử


Củng cố : Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là
hạt hợp thành của đơn chất kim loại.


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn hợp;</b>
theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TT: Chất - đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học và phân tử</b>


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Kiến thức cần nhớ. (15 phút)</b>


HS : Nghiên cứu sơ đồ - lấy ví dụ.
Vật thể


( Tự nhiên và nhân tạo)
Chất


Đơn chất Hợp chất



<b>Kim loại Phi kim Vô cơ Hữu cơ</b>
HS : Lấy ví dụ:


HS : Nêu các khái niệm theo yêu cầu của
giáo viên


GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ
mối quan hệ giữa các khái niệm trong
SGK.


YK : Em hãy lấy ví dụ về các vật thể
<i>được tạo nên từ đơn chất, hợp chất ?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
bổ sung.


? Em hãy nêu các khái niệm:
<i>Nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn</i>
<i>chất, hợp chất, phân tử; nêu cấu tạo</i>
<i>nguyên tử.</i>


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
bổ sung - giáo viên nhận xét, đánh giá


<b>Hoạt động II: Luyện tập. (25 phút)</b>
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 1.


a. - Vật thể : Chậu ; chất : Nhôm, chất dẻo.
- Vật thể : Thân cây; chất : Xenlulozơ.
b. - Phương pháp tách.



Dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp.
Cho hỗn hợp còn lại vào nước, gỗ nhẹ hơn
nước nên nỗi lên trên- ta tách được gỗ;
nhơm nặng hơn nước chìm xuống ta tách
được nhơm.


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
a. Số p = số e = 12


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 1 SGK trang30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Số lớp e = 3


Số e lớp ngoài cùng = 2
b. Điểm khác nhau:


- Magie : Có 3 lớp e, 12 p
- Canxi : Có 4 lớp e, 20 p
Điểm giống nhau:


- Magie và Canxi đều có 2e lớp ngoài cùng.
HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 3.
a. PTK: X = 31.2 = 62


b. 2. NTK: X + NTK: O = 62


NTK: X = 23 vậy nguyên tố là Natri :
Na.



GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 2 SGK trang 31.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
KG : Mg và Ca có tính chất hoá học
<i>tương tự nhau, em dựa vào yếu tố nào</i>
<i>để khẳng định điều đó ?</i>


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 3 SGK trang31.


GV : Cho đại diện các nhóm bổ sung,
đánh giá, nhận xét.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 4, 5 SGK trang 31.


- Nghiên cứu trước bài "Công thức hoá học.". Hãy nghiên cứu bài mới và tự trả lời
<i>câu hỏi : Cơng thức hố học dùng làm gì ? Cách biểu diễn cơng thức hố học của đơn</i>
<i>chất và cơng thức hố học của hợp chất ?</i>


- Bài tập bồi dưỡng đội tuyển : Phân tử của một chất gồm S và O có % về khối lượng
<i>của S là 50%, em hãy xác định tỉ lệ về số nguyên tử của S và O trong phân tử trên ?</i>



<i>Ngày soạn: 20/09/2011</i>
<i><b>Tiết : 12 Bài 9: CƠNG THỨC HỐ HỌC </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Cơng thức hố học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.


- Cơng thức hố học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hố học của một ngun tố (kèm
theo số ngun tử nếu có).


- Cơng thức hố học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra
chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.


- Cách viết cơng thức hố học đơn chất và hợp chất.


- Cơng thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét cơng thức hố học, rút ra nhận xét về cách viết cơng thức hố học của đơn
chất và hợp chất.


- Viết được cơng thức hố học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.


- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Cách viết cơng thức hóa học của một chất


- ý nghĩa của cơng thức hóa học


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút)</b>


HS1 : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của


giáo viên.


HS2 : Nhận xét, bổ xung cho đúng.


HS : Suy nghĩ, tìm cách trả lời.


GV : Theo em phân tử là gì? Cách tính
<i>phân tử khối như thế nào?</i>


GV : Cơng thức hố học dùng làm gì?
<i>Cách viết cơng thức hố học như thế</i>
<i>nào?</i>



<b>Hoạt động II :Nghiên c u cơng th c hố h c c a </b>ứ ứ ọ ủ đơn ch t (10 phút)ấ
<b>1. Cơng thức hố học của đơn chất.</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá
nhân.


-Công thức hoá học của đơn chất kim loại
được biểu diễn bằng kí hiệu của kim loại đó.
VD : Cơng thức hố học của nhơm là:Al,
của đồng là Cu....


- Cơng thức hố học của phi kim: Thường
có thêm chỉ số ở chân kí hiệu của phi kim .
VD : Cơng thức hố học của khí oxi là :
O2....


GV : Cơng thức hố học(CTHH) dùng
để biểu diễn chất.


<i> ? Theo em cơng thức hố học của</i>
<i>đơn chất được biểu diễn như thế nào.</i>
GV : Với đơn chất kim loại được cấu
<i>tạo từ những nguyên tử kim loại với</i>
<i>nhau thì cơng thức hố học biểu diễn</i>
<i>như thế nào ?</i>


GV : Với phi kim thường được tạo nên
<i>tử phân tử bởi 2 ngun tử thì cơng</i>
<i>thức hố học được biểu diễn như thế</i>


<i>nào ?</i>


YK : Theo em số 2 ở dưới chân oxi có
<i>ý nghĩa gì ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Cơng thức hố học của hợp chất.</b>


HS : Hoạt động cá nhân dự đoán.
CTHH của muối ăn sẽ là : NaCl


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
-CTHH của phân tử cacbonđioxit là : CO2.


- CTHH dạng chung của các chất:


AxBy hoặc AxByCz trong đó A, B, C là


nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử; x, y, z là
chỉ số, nếu chỉ số bằng 1 thì khơng ghi.


GV : Giáo viên lấy một ví dụ cụ thể
cho học sinh đốn cơng thức hố học.
VD : Phân tử muối ăn được tạo bởi
một nguyên tử Na liên kết với một
nguyên tử Cl ? Theo em phân tử muối
<i>ăn sẽ có cơng thức hoá học như thế</i>
<i>nào.</i>


GV : ? Từ đó em hãy cho biết nếu
<i>phân tử cacbonđioxit được tạo thành từ</i>


<i>một nguyên tử C liên kết với 2O thì</i>
<i>cơng thức hố học phân tử này là gì..</i>
GV : Số 2 ở dưới chân bên phải oxi gọi
là chỉ số, nó cho biết số nguyên tử O
tham gia liên kết với C.- giáo viên đưa
ra công thức dạng chung.


<b>Hoạt động IV:ý ngh a c a cơng th c hố h c. (15 phút)</b>ĩ ủ ứ ọ


<b>3. ý nghĩa của cơng thức hố học.</b>
HS : Hoạt động nhóm nêu ý nghĩa.


Mỗi cơng thức hố học cịn chỉ một phân tử
chất, ngoại trừ đơn chất kim loại. CTHH cho
ta biết những yếu tố sau:


- Nguyên tố nào tạo ra chất.


- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo ra
chất.


- Phân tử khối của chất.


HS : -Phân tử trên được tạo nên bởi 2 H liên
kết với 1S và 4O.


- PTK = 94.


GV : Cho HS nghiên cứu SGK cho biết
ý nghĩa của công thức hoá học.



GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung
-giáo viên nhận xét, đánh giá.


GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ :
Nêu ý nghĩa mà em biết được từ CTHH
sau : H2SO4.


KG : Em hãy tính % khối lượng của S
<i>và O trong CTHH SO2 ?</i>


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1 đến 4 SGK trang 33- 34.
- Hướng dẫn bài tập 3 :


a. CaO – PTK: CaO = 56 (đvC)
b. NH3 – PTK: NH3 = 17 (đvC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bài tập dành cho đội tuyển : Một hợp chất gồm Cu, S và O có %về khối lượng lần lượt
<i>là 40%, 20%, 40%. Em hãy lậo CTHH của hợp chất trên ?</i>


- Nghiên cứu trước bài "Hóa trị". Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết hố trị là
<i>gì ? Làm thế nào để tính được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử ?</i>



<i>Ngày soạn: 26/09/2011</i>
<i><b>Tiết : 13 Bài 10: HOÁ TRỊ. </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.


- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong
hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.


- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tìm được hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hố học cụ
thể.


- Lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hoá trị của hai ngun tố hố học
hoặc ngun tố và nhóm ngun tử tạo nên chất.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Khái niệm hóa trị


- Cách lập cơng thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>



<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Công thức hố học dùng làm gì? Nêu ý nghĩa của cơng thức hố</b>
<i>học ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Hố trị là gì ? Cách tính hố trị của các nguyên tố như thế nào</b>
<i>?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


Ho t ạ động I:Hoá tr c a m t nguyên t ị ủ ộ ố được xác định b ng cách n o? (17 phút)ằ à
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá


nhân.


- Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử
hiđro liên kết với nó.


VD : Trong phân tử CH4 , C có hố trị IV,


H2O, O có hố trị II.


HS nghiên cứu tìm cách xác định được:
Na hoá trị I; Mg hoá trị II; Al hoá trị III.


HS YK : Có 3 nguyên tử hiđro



HS : Vì nhóm PO4 liên kết với 3H nên nó


cũng có hố trị III


GV : Muốn so sánh thường phải chọn
mốc so sánh, ở đây hiđro có 1 e và 1p
nên trong phân tử để so sánh khả năng
liên kết của hiđro với các nguyên tử
khác người ta gán cho hiđro có hố trị I,
rồi tính hố trị của các ngun tố liên
kết với nó


<i>KG : Theo em người ta tính hố trị của</i>
<i>các ngun tố khác theo hiđro như thế</i>
<i>nào ? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ ?</i>
GV : Với O có hố trị II người ta cũng
xác định được hoá trị của các nguyên tố
khác khi liên kết với O.


-VD : Em hãy xác định hoá trị của Na,
<i>Mg, Al trong các phân tử sau: Na2O,</i>


<i>MgO, Al2O3 ?</i>


GV : Vậy với CTHH: H<i>3PO4 thì nhóm</i>


<i>ngun tử PO4 có hố trị là bao nhiêu?</i>


YK : Em hãy cho biết trong phân tử
<i>H3PO4 có mấy nguyên tử Hiđro ?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

SGK.


<i><b>Hoạt động II”Nghiên cứu quy tắc hoá trị. (18 phút)</b></i>
<b>1. Quy tắc.</b>


HS : Hoạt động cá nhân dự đoán.
- Theo đầu bài ta có:


1xIII = 3xI . Vậy tích chỉ số và hố trị của
N = tích chỉ số và hố trị của H


HS : Từ cơng thức trên ta có : a . x = b . y.
HS: Trong cơng thức hố học : Tích chỉ số
và hố trị của ngun tố hoặc nhóm ngun
tử này bằng tích chỉ số và hố trị của nguyên
tố hoặc nhóm nguyên tử kia.


<b>2. Vận dụng.</b>


HS : Suy nghĩ - Nghiên cứu SGK trả lời.
- Gọi hoá trị của Fe là a ta có:


- Theo quy tắc hoá trị : a x 1 = I x 3, vậy a =
III. Hoá trị của sắt trong hợp chất trên là III.


GV : Giáo viên lấy một ví dụ cụ thể cho
học sinh so sánh.


VD : Từ công thức phân tử NH3 , biết



N có hố trị III ?Em hãy so sánh tích
<i>chỉ số và hố trị của Nvới tích chỉ số và</i>
<i>hố trị của hiđro.</i>


GV : ? Từ đó em hãy đưa ra quy tắc
<i>cho công thức chung sau: AxBy, với A có</i>


<i>hố trị a, B có hố trị b.</i>


<i>KG : Em hãy phát biểu thành lời quy</i>
<i>tắc trên ?</i>


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung,
đánh giá.


GV : ? Vậy theo em nếu biết cơng thức
<i>hố học ta có thể biết đựơc hố trị của</i>
<i>ngun tố hoặc nhóm ngun tử trong</i>
<i>cơng thức đó hay khơng.</i>


<i> VD : Em hãy tính hố trị của Fe trong</i>
<i>hợp chất FeCl3, biết Cl có hoá trị I ?</i>


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.



- Bài tập : Làm bài tập 1 đến 4 SGK trang 37- 38.
- Hướng dẫn bài tập 4 :


a. Zn hoá trị II; Cu hoá trị I; Al hoá trị III
b. Fe hoá trị II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Ngày soạn: 26/09/2010</i>
<i><b>Tiết : 14 HOÁ TRỊ. </b></i>


<i>( Tiếp)</i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : HS hiểu được : HS hiểu được hoá trị của một nguyên tố (hoặc nhóm</b>
nguyên tử) biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (nhóm nguyên tử )
trong phân tử chất, được xác định theo H làm một đơn vị và O làm hai
đơn vị.


<b>2. Kỹ năng : HS biết cách lập cơng thức hố học khi biết hố trị của các nguyên tố hoặc</b>
nhóm nguyên tử trong phân tử chất.


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
- Cách lập cơng thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : :</b>


<i>Hố trị là gì? Nêu cách tính hố trị của ngun tố hoặc nhóm nguyên tử ?</i>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b>


<i>Làm thế nào để lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hố trị của ngun tố</i>
<i>hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử chất đó ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<i><b>Hoạt động I:Nghiên cứu lập cơng thức hố học của hợp chất theo hố trị.(17phút)</b></i>


HS : Nghiên cứu ví dụ trong SGK .


VD : Lập CTHH của hợp chất tạo bởi lưư
huỳnh hoá trị VI và oxi.


- Gọi công thức chung là SxOy.


- Theo quy tắc hóa trị ta có:


VI . x = II . y chuyển thành tỉ lệ ta có:


<i>x</i>
<i>y</i>=¿


II
VI =



1
3


Theo tính chất của 2 phân số bằng nhau: x =
1; y = 3.


Vậy cơng thức tìm được là : SO3


HS : Đưu ra quy tắc chung như SGK.


GV : Cho học sinh nghiên cứư ví dụ
trong SGK - nêu các bước lập cơng
thức hố học theo hố trị.


YK : Tích chỉ số và hố trị của S là
<i>gì ? Tích chỉ số và hố trị của O là gì ?</i>
<i>(biết S có hố trị VI và O có hoá trị II)</i>


GV : Cho học sing cả lớp nhận xét, bổ
sung, đánh giá.


GV : Yêu cầu học sinh đưa ra quy tắc
chung cho bài toán.


<i><b>Hoạt động II:Củng cố - Luyện tập. (18 phút)</b></i>
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 5.


a. Gọi cơng thức chung là PxHy, theo quy tắc


hố trị ta có: III . x = I . y, chuyển thành tỉ lệ


ta có : <i>x<sub>y</sub></i>=¿ <i>I</i>


III =
1
3


Theo tính chất của 2 phân số bằng nhau: x
= 1; y = 3.


Vậy cơng thức tìm được là : PH3.


- Tương tự ta tìm được các cơng thức:
CS2; Fe2O3.


b. NaOH ; CuSO4; Ca(NO3)2


HS KG : Trả lời và nêu được cách lập nhanh
cơng thức hố học :


- Rút gọn hoá trị của các nguyên tố
hoặc nhóm nguyên tử cần lập công
thức với nhau.


- Lấy hoá trị đã rút gọn của nguyên tố
hoặc nhóm nguyên tử này làm chỉ số
của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử
kia.


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 5 SGK trang 38.



GV : Cho lớp nhận xét, đáh giá .


KG : Ngoài việc áp dụng đúng quy tắc
<i>để lập công thức em hãy suy nghĩ và</i>
<i>cho biết cịn cách nào khác lập nhanh</i>
<i>cơng thức hố học không ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS : Làm bài tạp 6- giải thích.
- CTHH viết sai MgCl; NaCO3; KO


- Sửa lại : MgCl2; K2O; Na2CO3


làm bài tập 6 SGK trang 38.


GV : Cho lớp nhận xét, đáh giá - giáo
viên nhận xét, cho điểm.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 7,8 SGK trang 38.


- Hướng dẫn bài tập 7 : Công thức phù hợp với hố trị của Nitơ có hố trị IV là : NO2.


- Nghiên cứu bài "Bài luyện tập 2".



<i>Ngày soạn: 3/10/2010</i>
<i><b>Tiết : 15 Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2</b></i>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức : Củng cố : Cách ghi và ý nghĩa của cơng thức hố học; khái niệm hố trị</b></i>
và quy tắc hoá trị.


<i><b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Tính hố trị của các ngun tố; biết đúng hay sai cũng</b></i>
như lập được công thức hoá học khi biết hoá trị.


<b>3.Trọng tâm: Cách ghi và ý nghĩa của cơng thức hố học</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Tiến trình học bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<i><b>Hoạt động I: Kiến thức cần nhớ. (15 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS : Nghiên cứu SGK nêu đặc điểm.


- CTHH của đơn chất : Tạo nên từ một
nghuyên tố hoá học.



CTHH của đơn chất kim loại cũng còn biểu
diễn một nguyên tử kim loại đó.


CTHH của đơn chất phi kim thường được
biểu diễn bằng kí hiệu của phi kim và chỉ số
của nó.


- CTHH chung của hợp chất: AxBy hoặc


AxByCz trong đó A, B, C là kí hiệu của các


ngun tố, còn x, y,z là chỉ số.


- Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử chất trừ
đơn chất kim loại.


HS : Nêu khái niêm hoá trị và quy tắc hoá trị.
HS YK : Hoá trị của H là I, của O là II.


HS : Nêu cách xác định hoá trị ; Lập cơng
thức hố học .


<i> ? Em hãy cho biết đặc điểm</i>
<i>CTHH của đơn chất, hợp chất.</i>


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
bổ sung.


GV : Cho học sinh nêu khái niệm hoá
trị, quy tắc hoá trị.



YK : Em hãy cho biết hoá trị của H và
<i>O là bao nhiêu ?</i>


GV : Cho học sinh nêu cách xác định
hố trị và cách lập cơng thức hố học
khi biết hố trị.


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
bổ sung - giáo viên nhận xét, bổ sung,
đánh giá


<i><b>Hoạt động II: Luyện tập. (25 phút)</b></i>
<b>2. Luyện tập.</b>


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 1.
-Trong CTHH : Cu(OH)2.


Gọi a là hóa trị của Cu, b là hóa trị của OH.
Theo quy tắc hố trị ta có:


a.1 = b. 2 chuyển thành tỉ lệ:
<i>a<sub>b</sub></i>=¿ 2


1 =
II


<i>I</i>


Vậy a = II và b = I.



Kết luận : Hoá trị của Cu là II, nhóm OH là
I..


- Làm tương tự ta có:


- PCl5 : P hoá trị V, Cl hoá trị I


- SiO2 : Si hoá trị IV.


- Fe(NO3)3 : Fe hoá trị III, NO3 hoá trị I.


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 2.
- XO : Vậy X hoá trị II.


- YH3 : Vậy Y hoá trị III.


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 1 SGK trang41.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 2 SGK trang 41.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Gọi chỉ số của X là x, Y là y ta có:
II . x = III . y


Từ đó rút ra x = 3, y = 2.Vậy phương án đúng
là D.



HS KG : Vì II và III khơng rút gọn được nên
lấy 2 làm chỉ số của Y và III là chỉ số của X ta
được : X3Y2.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 3,4 SGK trang 41.
- Hướng dẫn bài tập 4 :


a. KCl có PTK = 74,5 (đvC); BaCl2 có PTK = 208 (đvC); AlCl3 có phân tử khối


là 187,5 (đvC).


- Nghiên cứu trước bài, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.


<i></i>
<i><b>---Tiết : 16 KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT</b></i>


Phô tô đề


<b>CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>



<i>Ngày soạn: 09/10/2011</i>
<i><b>Tiết : 17 Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó khơng có sự biến đổi chất này thành chất
khác.


- Hiện tượng hố học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện
tượng hố học.


- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học.
<b>II. Phương tiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b></i>
<b>3. Dụng cụ - hoá chất:</b>


<i><b>- Dụng cụ : ống nghiệm, nam châm, đèn cồn, đũa thủy ,mơ hình 2.1 phóng to SGK.</b></i>
<i><b>- Hố chất : Bột lưư huỳnh, bột sắt, đường.</b></i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu mục tiêu chính của chương II ? </b></i>


<i><b>3. Nêu vấn đề bài mới: Th n o l hi n t</b></i>ế à à ệ ượng v t lí, hi n tu ng hố h c?ậ ệ ợ ọ
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Nghiên cứư hiện tượng vật lí. (15 phút)</b></i>
<b>I. Hiện tượng vật lí. </b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời.


- Đây là những hiện tượng biến đổi trạng thái
của nước. Không xảy ra sự biến đổi nước
thành chất khác.


HS : Khi hồ tan đường vào nước khơng sảy
ra sự biến đổi đường thành chất khác mà chỉ
do tính tan của đường.


HS : Nghiên cứu trả lời câu hỏi như SGSK.


GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ
Hình 2.1 SGK phóng to ? Theo em
<i>trong các quá trình trên đã xảy ra sự</i>
<i>biến đổi yếu tố nào ? Trong các q</i>
<i>trình trên có xảy ra sự biến đổi</i>
<i>thành chất khác của nước hay</i>
<i>không.</i>


YK : Khi hoà tan đường vào nước


<i>tạo thành dung dịch nước đường thì</i>
<i>đường có bị biến đổi thành chất khác</i>
<i>được không ?</i>


GV : Những hiện tượng trên là
những hiện tượng vật lí ? Vậy theo
<i>em hiện tượng vật lí là gì.</i>


Ho t ạ động II:Nghiên c u hi n tu ng hoá h c. (20 phút)ứ ệ ợ ọ
<b>II. Hiện tượng hố học.</b>


<i>Thí nghiệm 1:</i>


HS:Quan sát giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1:
- Trước khi nung hỗn hợp Fe và S, cho nam
châm lại gần hỗn hợp thì Fe bị hút lên nam
châm.


- Sau khi nung hỗn hợp tạo thành chất rắn, đưa
nam châm lại gần thì khơng thấy chất rắn bị hút
nữa.


HS : Sắt sau khi nung đã bị biến đổi thành chất
khác khơng có tính từ.


<i><b>Thí nghệm 2:</b></i>


HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2.


- Cho đường vào 2 ống nghiệm , đun nóng ống


nghiệm 2.


- ở ống nghiệm 2 đường màu trắng chuyển
thành chất rắn màu đen, đồng thời có những
giọt nước bám vào thành ống nghiệm.


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của
hai thí ngiệm .


GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học
sinh quan sát.


KG : Trong phản ứng trên ta chỉ cần
<i>đốt cho phản ứng sảy ra ở dưới, sau</i>
<i>đó phản ứng tự diễn ra lan lên cho</i>
<i>đến hết. Vì sao ?</i>


GV : ? Qua thí nghiệm trên em có
<i>nhận xét gì về sự biến đổi trong thí</i>
<i>nghiệm của các chất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Nhận xét : Đường sau khi đun đã bị phân huỷ</i>
thành chất khác.


HS : Trả lời được như SGK.
HS : Lấy ví dụ:


Hiện tượng hố học : Đốt cháy các chất.


Hiện tượng vật lí : Sương sớm mai, mưa, gió ....



GV : Cho lớp nhận xét, đánh giá
-giáo viên nhận xét, cho điểm.


GV : ? Qua thí nghiệm trên em có
<i>nhận xét gì về sự biến đổi chất trong</i>
<i>ống nghiệm 2.</i>


GV : Những hiện tưọng trên là những
hiện tượng hoá học ? Vậy theo em
<i>hiện tượng hố học là gì.</i>


GV : ? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc
<i>sống những hiện tượng vật lí và hố</i>
<i>học mà em biết.</i>


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung,
đánh giá cho đúng.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Bài tập : Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 47.


- Nghiên cứu trước bài " Phản ứng hoá học". Sau khi nghiên cứu bài mới em hãy cho
<i>biết phản ứng hố học là gì ? Khi nào thì phản ứng hoá học sảy ra ?</i>


<i>Ngày soạn: 09/10/2011</i>


<i><b>Tiết : 18 Bài 13: PHẢN ỨNG HỐ HỌC </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Phản ứng hố học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần
thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.


- Để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo
thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra…


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản
ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra.


- Viết được phương trình hố học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.


- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo
thành).


<i><b>3.Trọng tâm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học
xảy ra.


<b>II. Phương tiện.</b>



1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ : Tranh hình 2.5 phóng to.</b>
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Theo em hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hố học là gì ? Lấy</b>
<i>ví dụ minh hoạ ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Em có biết chất có thể biến đổi thành chất khác ? Q trình đó</b>
<i>gọi là gì ? Trong đó có gì thay đổi?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Định nghĩa. (12 phút)</b>


<b>1. Định nghĩa.</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá
nhân.


- Quá trình biến đổi từ chất này thành chât khác
gọi là phản ứng hoá học.


HS :


HS YK: - Chất ban đầu gọi là chất phản ứng


(chất tham gia phản ứng).


- Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm.


HS : Nghiên cứu phương trình hố học bằng
chữ .


HS KG : Dấu cộng trước phản ứng có nghĩa là :
phản ứng với , tác dụng với...


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
thử nêu khái niệm phản ứng hoá học.
YK : Cho cả lớp nhận xét, đánh
<i>giá.-? Vậy theo em những chất trước và</i>
<i>sau phản ứng gọi là gì.</i>


GV : Giới thiệu phương trình bằng
chữ cho học sinh nghiên cứu.


VD : Sắt + Lưu huỳnh  Sắt(II)oxit
KG : Vậy theo em dấu + trước phản
<i>ứng có ý nghĩa gì ?</i>


GV : Cho học sinh đọc cả phương
trình trong ví dụ trên.


<b>Hoạt động II: Diễn biến của phản ứng hoá học. (10 phút)</b>
<b>2. Diễn biến của phản ứng hố học.</b>


HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.



- Trước phản ứng H liên kết với H; O liên kết
với O.


- Sau phản ứng H liên kết với O.


- Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H
cũng như số nguyên tử O không thay đổi.


- Các phân tử trước phản ứng đã thay đổi thành
chất mới sau phản ứng.


HS : Trong quá trình phản ứng liên kết giữa các
nguyên tử đã thay đổi để phân tử chất trở thành
chất mới.


GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ
H 2.5 SGK và trả lời câu hỏi trong
yêu cầu.


YK : Em hãy đếm xem trước phản
<i>ứng có bao nhiêu nguyên tử hiđro,</i>
<i>bao nhiêu nguyên tử Oxi ? Sau phản</i>
<i>ứng có bao nhiêu nguyên tử Hiđro và</i>
<i>bao nhiêu nguyên tử Oxi ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HS : Rút ra kết luận như SGK. GV : Từ đó giáo viên cho học sinh
rút ra kết luận như SGK.


<b>Hoạt động III: Khi nào phản ứng hoá học sảy ra ? (13 phút)</b>


<b>3.Khi nào phản ứng hoá học sảy ra ?</b>


HS : Hoạt động nhóm .


- Khi để riêng thì các chất không phản ứng với
nhau.


HS : Các chất phản ứng cần phải tiếp xúc với
nhau.


HS : Không phải vậy, mà có khi cần đun nóng,
nung nóng, cần chất xúc tác....


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
h2.6, Giáo viên cho học sinh quan sát
thí nghiệm cụ thể.


? Khi để riêng dd axit với kẽm
<i>thì phản ứng có sảy ra hay không.</i>
<i> KG : Vậy để các chất phản ứng với</i>
<i>nhau cần phải có điều kiện gì ?</i>


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung
-giáo viên nhận xét, đánh giá.


<i>KG : Có phải tất cả các chất chỉ cần</i>
<i>tiếp xúc với nhau đều sảy ra phản</i>
<i>ứng hay không ?</i>


GV : Cho học sinh rút ra nhận xét


như trong SGK.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
Làm bài SGK trang 50.


- Hướng dẫn bài tập 3 : Parafin + Khí Oxi <sub>❑</sub>⃗ Khí Cacbon đi Oxit + Hơi nước.


<i>Ngày soạn: 14/10/2011</i>
<i><b>Tiết : 19 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. </b></i>


<i><b>(Tiếp)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1.Kiến thức</b>
Biết được:


- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc
cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.


- Để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất
mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thốt ra…
<b>2. Kĩ năng</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về
phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hố học xảy ra.



- Viết được phương trình hố học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.


- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo
<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>


TT: bản chất của phản ứng hoá học
<b>II. PHƯƠNG TIỆN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Theo em trong phản ứng hoá học: Yếu tố nào thay đổi, yếu tố nào</b>
<i>không thay đổi ? </i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Em có biết làm thế nào để nhân biết một phản ứng hố học sảy</b>
<i>ra ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: L m th n o </b>à ế à để nh n bi t có ph n ng hoá h c s y ra ? (12 phút)ậ ế ả ứ ọ ả
<b>1. Dấu hiệu nhận biết.</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi theo cá
nhân.


- Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện: Có
kết tủa. Có chất khí bay lên, có sự biến đổi
màu, có sự biến đổi nhiệt độ và ánh sáng...



GV : Em dựa vào các thi nghiệm đã
<i>làm và nghiên cứu SGK hãy thử đưa</i>
<i>ra các cách nhận biết có phản ứng</i>
<i>sảy ra ?</i>


GV : Cho cả lớp nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động II: Luy n t p. (25 phút)</b>ệ ậ


<b>2. Luyện tập.</b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 2.


a). Vì mỗi phân tử là hạt đại diện cho chất,
trừ kim loại hạt đại diện là nguyên tử.


b). Trong phản ứng chỉ sảy ra sự thay đổi liên
kết của các nguyên tử , kết quả là chất mới
được tạo thành.


c). Số lượng nguyên tử của mỗi ngun tố
khơng thay đổi trong q trình phản ứng.


HS : Hoạt động cá nhân - trả lời.


PTHH : Paraphin + Khí oxi  Khí
cacbonđioxit + hơi nước.



HS YK : Trả lời được câu hỏi:


- Khi phản ứng sảy ra có toả nhiệt và phát
sáng.


GV : Cho học sinh làm bài tập 2 SGK
trang 50.


KG : Hạt đại diện cho phi kim và hợp
<i>chất là nguyên tử hay phân tử ? Giải</i>
<i>thích tại sao ? </i>


GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét,
đánh giá.


GV : Cho học sinh làm bài tập 3 SGK
trang 50.


YK : Trong phản ứng của Paraphin
<i>trong cây nến với khí oxi ngồi khơng</i>
<i>khí. Em dựa vào hiện tượng nào để</i>
<i>nhận biết có phản ứng sảy ra ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.



- Bài tập : Làm bài tập 1, 4 , 5, 6 SGK trang 50- 51.


- Nghiên cứu kĩ bài thực hành"Dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học".
- Chuẩn bị : Mỗi nhóm một bao diêm, một que đóm, một ống thổi, một tường trình hố
học.


- Nghiên cứu kĩ mục tiêu của thí nghiệm, các bước thí nghệm hố học.
- Chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm theo mẫu.


<i>Ngày soạn: 15/10/2011</i>
<i><b>TIẾT : 20 Bài 14 (Bài thực hành 3): PHẢN ỨNG HOÁ HỌC VÀ DẤU HIỆU</b></i>


<b> CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1.Kiến thức </b></i>


Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.


- Hiện tượng hố học: đá vơi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí nghiệm nêu
trên.


- Quan sát, mơ tả, giải thích được các hiện tượng hố học.
- Viết tường trình hố học.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>



- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học


- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản


<i><b>4. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực,</b></i>
hăng hái.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>- Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 4 ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, 1 đũa thuỷ tinh.</b>
<b>- Hoá chất : Dd Natricacbonat, dd Canxihiđroxit, thuốc tím, nước cất.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo</b>
cáo nhóm mình.


3. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hoà tan và đun nóng kalipemanganat. (13 phút)</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1.</b></i>


HS : Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì
nghiệm 1



HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng
dẫn của giáo viên.


- Lấy 2 ống nghiệm, ống 1 đựng nước và
ống 2 khơ.


ống 1 cho thuốc tím vào, khuấy đều , quan
sát.


ống 2 cho thuốc tím vào đáy ống nghiệm,
đun nóng ống nghiệm, đồng thời lấy que
đóm đang cháy cho vào miệng ống nghiệm
-quan sát, sau một thời gian lấy nước cho vào
ống nghiệm 2 khuấy đều - quan sát


<i><b>Nhận xét : </b></i>


HS YK: ống nghiệm 1: Thuốc tím tan làm
nước có màu tím.


- ống nghiệm 2 : Cho que đóm vào thấy que
đóm bùng cháy, cho nước vào khuấy thấy
chất rắn không tan xuất hiện, lắng xuống,
nước vẫn trong.


HS KG : Trước khi nung, thuốc tím tan
được vào nước, sau khi nung chất rắn có
màu đen, khơng tan vào nước, chứng tỏ chất
rắn màu đen sau nung là chất mới.



GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thí nghiệm 1.


GV : Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ,
cho hố chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm-quan sát hiện tượng .




GV : Cho học sinh giải thích hiện tượng
trên.


YK : Khi chưa hồ tan vào nước thuốc
<i>tím có màu gì? Khi tan vào nước, hỗn</i>
<i>hợp có màu gì ?</i>


KG : Bằng cách nào chứng minh được
<i>trong ống nghiệm 2 có sảy ra hiện</i>
<i>tượng hoá học ?</i>


GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động II.Thí nghiệm thực hiện phản ứng với canxihiđroxit. (15 phút)</b>
<i><b>2. Thí nghiệm 2.</b></i>


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn


lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên - quan sát và nhận xét hiện
tượng.


- Cho vào cốc 1 một ít nước, cốc 2 một ít


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

dung dịch canxihiđroxit. Dùng ống hút thổi
vào cả hai ống nghiệm.


<i><b>Nhận xét: </b></i>


- Cốc 1 : Khơng có hiện tượng gì.


- Cốc 2 : Hơi thở làm vẩn đục nước vôi
trong.- cốc 2 có phản ứng hố học xảy ra.


YK : Em hãy nêu hiện tượng quan sát
<i>được trong thí nghiệm ?</i>


GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả
lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của các
thành viên trong nhóm, đánh giá sự
thành cơng của thí nghiệm.



<b>4. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh
các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.


Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.


Về nhà:- Nghiên cứu trước bài " Định luật bảo toàn khối lượng ". Em hãy nghiên cứu
<i>bài mới và so sánh tổng khối lượng của các chất tham gia với tổng khối lượng của các </i>
<i>chất sản phẩm ?</i>


<i>Ngày soạn: 24/10/2011</i>
<i><b>Tiết : 21 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i><b>1Kiến thức</b></i>


Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối
lượng các sản phẩm.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối
lượng các chất trong phản ứng hoá học.


- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất
còn lại.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>



- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
- Vận dụng định luật trong tính tốn.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - hoá chất : </b>


<i> Dụng cụ : Cân robecvan, ống nghiệm, cốc đựng ống nghiệm.</i>
<i> Hoá chất :dd BaCl2, dd Na2SO4.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết phản ứng hố học là gì ? Làm thế nào dể nhận</b>
<i>biết một phản ứng hoá học sảy ra ? Dấu hiệu nhận biết phản ứng hố</i>
<i>học là gì ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Theo em khối lượng của các chất biến đổi như thế nào trong</i>
<i>phản ứng hoá học.</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên c u thí nghi m. (10 phút)</b>ứ ệ


<b>1. Thí nghiệm.</b>


HS : Nghiên cứu SGK nêu mục tiêu , các
bước tiến hành thí nghiệm.



HS : Quan sát giáo viên làm thí nghiệm,
nhận xét hiện tượng.


- Cho vào một bên đĩa cân cốc đựng hai
ống nghiệm : ống1 đựng dung dịch BaCl2,


ống 2 đựng dung dịch Na2SO4, cho quả


cân vào phía đĩa cân còn lại cho cân bằng.
Nhận xét : - Trước khi cho dd ở ống 1 vào
dd ở ống 2 thì khối luợng ở hai bên cân
bằng nhau.


- Sau khi cho dd ở ống 1 vào
dd ở ống 2 thì khối lượng 2 bên quả cân
vẫn bằng nhau.


HS KG : Điều đó chứng tỏ khối lượng của
các chất trước phản ứng bằng khối lượng
của các chất sau phản ứng, hay tổng khối
lượng của các chất khơng thay đổi trong
q trình phản ứng hố học sảy ra.


GV : Cho học sinh nghiên cưú SGK
nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí
nghiệm.


GV : Tiến hành thí nghiệm biểu diễn
cho học sinh quan sát- yêu cầu học sinh
nhận xét sự thay đổi số chỉ của cân.



YK: Trước phản ứng kim chỉ ở vạch
<i>nào? Sau phản ứng kim chỉ ở vạch</i>
<i>nào ?</i>


GV : Khối lượng của các chất và quả
<i>cân như thế nào.</i>


HS KG : Điều đó chứng tỏ điều gì ?
GV : Cho hoạ sinh nhận xét kết quả thu
được.


<b>Hoạt động II : </b>Định lu t . (10 phút)ậ
<b>2. Định luật.</b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời được như
SGK.


HS : Hoạt động nhóm giải thích định luật.
- Do trong phản ứng hoá học chỉ thay đổi
liên kết của các nguyên tử, số nguyên tử
của mỗi nguyên tố không đổi nên khối
lượng của các chất không đổi trong qua


GV : Nội dung nhận xét của các em
chính là định luật bảo tồn khối lượng.
<i>Em hãy nghiên cứu SGK hử nêu định</i>
<i>luật bảo tồn khối luợng ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

trình phản ứng sảy ra. GV : Cho học sinh các nhóm nhận


xét,đánh giá.


<b>Hoạt động III: áp d ng. (15 phút)</b>ụ


<b>3. áp dụng.</b>


HS : Hoạt động nhóm , áp dụng định luật
bảo toàn khối lượng để viết.


- mBaCl ❑2 + mNa ❑2 SO ❑4  mBaSO
❑<sub>4</sub> <sub>+ m</sub><sub>NaCl</sub>


HS : Rút ra cơng thưc chung.
- Nếu có : A + B  C +D
Thì : mA + mB = mC + mD.


Bài tập 3:


- Theo bài ra ta có:
a) m<sub>Mg + </sub>m<sub>O</sub>


2  mMgO


b) khối lượng của khí oxi tham gia phản
ứng là:


m<sub>O</sub>


2 = mMgO - mMg = 15- 9 = 6 (g)



GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK .
<i> - Vậy ở trong thí nghiệm trên nếu gọi</i>
<i>khối lượng của BaCl2 là mBaCl</i> ❑2 <i>, khối</i>


<i>lượng của Na2SO4 là mNa</i> ❑2 <i>SO</i> ❑4 <i>,</i>


<i>khối lượng của sản phẩm BaSO4 là mBaSO</i>


❑<sub>4</sub> <i><sub>, khối lượng của sản phẩm NaCl là</sub></i>


<i>mNaCl ta có thể viết như thế nào về khối</i>


<i>lượng của các chất đó ?</i>


GV : Thơng qua thí nghiệm trên và cách
<i>biểu diễn khối lượng trong phản ứng hoá</i>
<i>học, em hãy viết phương trình khối</i>
<i>lượng áp dụng cho công thức chung : </i>


<i>A + B  C + D ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho
đúng.


GV hướng dẫn hs giải bài tập 3 sgk
trang 54


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho
đúng.



<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1 đến SGK trang 54.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Ngày soạn: 24/10/2011</i>
<i><b>Tiết : 22 </b></i>


<b>Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Phương trình hố học biểu diễn phản ứng hố học.
- Các bước lập phương trình hố học.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Biết lập phương trình hố học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Biết cách lập phương trình hóa học


- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật
bảo tồn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập



<b>II. PHƯƠNG TIỆN.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Đồ dùng học tập : Tranh vẽ phóng to trang 55 SGK, hình 2.5 SGK phóng to.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Kiểm tra - Nêu vấn dề. (5 phút)</b>


HS1 : Trả lời câu hỏi., làm bài tập


GV : - Em hãy nêu nội dung của định
<i>luật bảo toàn khối lượng ?Vận dụng</i>
<i>định luật bảo toàn khối lượng làm bài</i>
<i>tập sau :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Bài làm :


Công thức khối lượng của phản ứng trên là :
mCa + mO ❑2 = mCaO


Vậy mCa = mCaO - mO ❑2 = 11,2 -3,2 = 8


(gam)



HS2 : Nhận xét, bổ sung.


<i>gam khí Oxi ( O2), sau phản ứng thu</i>


<i>được11,2 gam CaO. Tính m ?</i>


<i>GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung,</i>
giáo viên đánh giá.


GV : Theo em một phản ứng được biểu
<i>diễn như thế nào để vừu ngắn gọn vừa</i>
<i>đầy đủ ?</i>


<b>Hoạt động II :Lập phương trình hố học. (20 phút)</b>
<b>I. Lập phương trình hố học.</b>


<b>1. Phương trình hố học.</b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài theo yêu cầu.
- Khí hiđro + Khí oxi  Nước.


HS YK: Khí hiđro, khí oxi là chất phản ứng,
nước là sản phẩm.


HS KG : Thay công thức hố học vào phương
trình chữ.


H2 + O2 H2O


HS :



Nhận xét : Sơ đồ trên chưa đúng theo định
luật bảo toàn số nguyên tử của mỗi nguyên
tố.


HS : Ta có thể thêm số phân tử chất vào 2
bên cho đủ.


- Thêm một phân tử nước vào bên phải:
H2 + O2 2H2O


- Thêm một phân tử hiđro vào bên trái sơ đồ:
2H2 + O2 2H2O


HS : Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>2. Các bước lập phương trình hố học.</b>


HS : Nghiên cứu ví dụ - trả lời.
- Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng .


GV : Cho học sinh nghiên cưú tranh
hình trang 55 SGK và tranh hình 2.5
SGK.


<i>- Em hãy quan sát tranh hình 2.5 SGK</i>
<i>và viết phương trình bằng chữ của</i>
<i>phản ứng trên ?</i>


<i>YK: Trong phản ứng trên những chất</i>


<i>nào là những chất tham gia phản ứng,</i>
<i>những chất nào là sản phẩm ?</i>


KG : Em hãy thay các chất trong
<i>phương trình bằng chữ trên bằng các</i>
<i>cơng thức hố học ?</i>


GV : Kết quả vừa thay gọi là sơ đồ của
phản ứng.


GV : Em hãy quan sát sơ đồ phản ứng
<i>xem đã đúng theo định luật bảo toàn số</i>
<i>nguyên tử của mỗi nguyên tố chưa ?</i>
GV : Em hãy suy nghĩ làm cho sơ đồ
<i>trên biểu diễn đúng định luật ?</i>


GV : Số 2 đứng trước CTHH của nước
gọi là hệ số.


GV : Sau khi đã đúng với định luật ta
viết lại:


2H2 + O2  2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Bước 2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi
nguyên tố.


- Bước 3 : Viết phương trình hố học. GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2
nêu các bước lập phương trình hố học.



GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét,
đánh giá.


<b>Hoạt động III : Luyện tập . (15 phút)</b>
HS : Hoạt động cá nhân trả lời .


a. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn
phản ứng hoá học, gồm CTHH của các
chất tham gia và sản phẩm, hệ số của các
chất.


b. Sơ đồ của phản ứng chỉ biểu diễn các chất
bằng CTHH, viết bằng mũi tên nét đứt,
chưa biểu diễn định luật bảo toàn số
nguyên tử của mỗi nguyên tố.


GV : Cho học sinh làm bài tập 1 a, b
SGK trang 57.


GV : ? Em hãy vận dụng kiến thức đã
<i>học để giải thích cho định luật trên.</i>
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.



- Bài tập : Làm bài tập 2 , 3 , 4a, 5a , 6a ,7 SGK trang 58.
- Hướng dẫn bài tập 7 :


2Cu + O2 ❑⃗ 2CuO


Zn + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ ZnCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>


CaO + 2HNO3 ❑⃗ Ca(NO3)2 + H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Ngày soạn: 30/10/2010</i>
<i><b>Tiết : 23 -Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC</b></i>


<b> ( Tiếp )</b>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : HS hiểu được : ý nghĩa của phương trình hố học là cho biết tỉ lệ về số</b>
phân tử, số nguyên tử của các chất cũng như các cặp chất trong phương
trình hố học.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- HS xác định được tỉ lệ của các chất trong phản ứng hoá học.


- Biết lập phương trình hố học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hố học cụ thể.


<b>3.Trọng tâm : ý nghĩa của phương trình hố học</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Kiểm tra - Nêu vấn đề. (5 phút)</b>


HS1 : Trả lời, lập PTHH.


HS2 : Nhận xét, bổ sung


GV : Em hãy nêu các bước lập phương
<i>trình hố học ? Lập PTHH của phản</i>
<i>ứng sau ; </i>


<i>- Cho khí Hiđro ( H2) tác dụng với khí</i>


<i>Clo (Cl2) tạo thành khí HiđroClorua</i>


<i>(HCl).</i>


GV : Nhận xét, đánh giá


GV : Theo em phương trình hố học
<i>cho ta biết những ý nghĩa gì ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>II. ý nghĩa của phương trình hóa học.</b>
HS : Hoạt động cá nhân trả lời .



- Phương trình hố học cho ta biết:


Tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử giữa các
chất trong phản ứng


HS : Phản ứng:


2H2 + O2  2H2O


Vậy tỉ lệ : H2 : O2 : H2O = 2: 1: 2


HS KG: Cách xác định : Tỉ lệ của các chất
trong phản ứng hoá học cũng bằng tỉ lệ về hệ
số trong phương trình hố học đó.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK.
<i> .Em hãy nghiên cứu SGK cho biết :</i>
<i>phương trình hoa học cho ta biết ý</i>
<i>nghĩa như thế nào ?</i>


GV : Em hãy cho biết tỉ lệ về số phân tử
<i>giữa các chất trong phản ứng của khí</i>
<i>hiđro với oxi ?</i>


KG : Em hãy nêu cách xác định tỉ lệ
<i>của các chất trong phản ứng hoá học ?</i>
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá.



<b>Hoạt động III: Luyện tập . (15 phút)</b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời .
PTHH :


a. 4Na + O2  2Na2O


b. P2O5 + 3H2O  2H3PO4


Tỉ lệ :
a. 4 : 1 : 2
b. 1 : 3 : 2


HS : Hoạt động cá nhân làm bài.
PTHH: Mg + H2SO4  MgSO4 + H2.


- Tỉ lệ :


Mg : H2SO4 = 1 : 1


Mg : MgSO4 = 1 : 1


Mg : H2 = 1 : 1


GV : Cho học sinh làm bài tập 2 ý b
SGK trang57.


<i> Em hãy cho biết hệ số của Na, O2,</i>


<i>Na2O trong phương trình trên ?</i>



GV : Cho học sinh nhận xét,đánh giá,
bổ sung cho đúng.


GV : Cho học sinh làm bài tập 5b SGK
trang 58.


GV : Cho học sinh nhận xét,đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>



Ngày soạn:01/11/2011
<i><b>Tiết : 24 – Bài 17 BÀI LUYỆN TẬP 3 </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


Củng cố kiến thức về : Phản ứng hố học, định luật bảo tồn khối lượng,phương
trình hố học.


<i><b>2. Kỹ năng : </b></i>



Rèn luyện kĩ năng : Phân biệt được hiện tượng hố học, lập phương trình hố học khi
biết các chất phản ứng và sản phẩm.


<i><b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b></i>
tập thể cao.


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Kiến thức cần nhớ. (15 phút)</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời theo cá nhân.
- Định nghĩa :


- Bản chất : Là sự thay đổi liên kết của các
nguyên tử .


- Điều kiện : Các chất phản ứng phải tiếp
xúc với nhau, có phnr ứng cần đun nóng,
nung, cần ánh sáng, xúc tác....


- Dấu hiệu nhận biết : Có chất mới tạo
thành : Có kết tủa, có chất khí, thay đổi


màu, toả nhiệt ....


HS KG : Hoạt động cá nhân trả lời.
- Định luật:


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi.


<i> ? Em hãy nêu định nghĩa, dấu</i>
<i>hiệu nhận biết, điều kiện xảy ra, bản</i>
<i>chất của phản ứng hoá học..</i>


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung ,
đánh giá - giáo viên đánh giá, cho
điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Giải thích: Do tổng số nguyên tử của mỗi
nguyên tố không thay đổi nên tổng khối
lượng của các chất trước và sau phản ứng
không đổi.


HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên.


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung ,
đánh giá - giáo viên đánh giá, cho
điểm.


GV : Em hãy cho biết phương trình
<i>hóa hoc biểu diễn gì ? Nó có ý nghĩa</i>
<i>như thế nào?</i>



<b>Hoạt động II: Luyện tập. (25 phút)</b>
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 1.


-Tên các chất tham gia và sản phẩm:
Khí nitơ, khí hiđro, khí amoniac


- Trước phản ứng H liên kết với H; N liên
kết với N làm cho phân tử H2 và phân tử N2


bị biến đổi. Sau phản ứng 3 nguyên tử H
liên kết với 1 nguyên tử N tạo ra phân tử
NH3 .


- Số nguyên tử của nguyên tố N trước phản
ứng giữ nguyên và bằng 2 nguyên tử ; số
nguyên tử H trước phản ứng bằng sau phản
ứng và bằng 6 nguyên tử.


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 2.
- ý D đúng.


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 4.
- Phương trình hố học:


C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O.


- Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 2


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm


làm bài tập 1 SGK trang 60.


YK : Em hãy cho biết khí Hiđo có
<i>CTHH là gì ? Khí Nitơ có CTHH là gì</i>
<i>?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 2 SGK trang 60.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 4 SGK trang 61.


KG : Em hãy cho biết trong phương
<i>trình trên, nếu C2H4 có số phân tử là</i>


<i>2 phân tử thì số phân tử của các chất</i>
<i>cịn lại là bao nhiêu ?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.



<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 3,5 SGK trang 61.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Ngày tháng 11 năm 2011</i>
<b>Tiết 25: KIỂM TRA VIẾT</b>


<i><b>Phô tô đề</b></i>


Ngày 07/11/2010
<b>Chương 3: Mol và tính tốn hóa học</b>


<i><b>Tiết : 26 Bài 18: MOL </b></i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu
chuẩn (đktc): (0o<sub>C, 1 atm).</sub>


<b>2. Kỹ năng </b>


- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
<b>3. Trọng tâm: Khối lượng mol là gì ? Thể tích mol chất khí là gì ?</b>


<b>II. Phương tiện.</b>



1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Ki m tra b i c - Nêu v n </b>ể à ũ ấ đề (5 phút)


HS : Nghiên cứu SGK nêu mục tiêu của
chương


HS : Suy nghĩ, tìm câu trả lời


GV : Em hãy nêu mục tiêu của
<i>chương 3 ?</i>


GV : Theo em mol là gì ? khối lượng
<i>mol là gì ? Thể tích mol chất khí là gì</i>
<i>?</i>


<b>Hoạt động II:Nghiên c u Mol l gì ? (12 phút)</b>ứ à


<b>1. Mol là gì ? </b>


HS : Nghiên cứu SGK :


- Mol (n) là lượng chất chứa 6. 1023



nguyên tử hoặc phân tử chất đó.


GV : Cho học sinh nghiên cưú SGK
- Trả lời câu hỏi đề mục.


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá.


GV : Theo định nghĩa : Cứ 1 mol bất
kì chất nào đều chứa 6. 1023<sub> hạt phân</sub>


tử hoặc nguyên tử chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS KG: Nếu biết số mol ta có thể tính
được sơ phân tử hoặc sơ nguyên tử.


Cứ 1 mol muối có 6. 1023<sub> phân tử muối</sub>


ăn; vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023<sub> phân tử</sub>


muối.


<i>tính được số nguyên tử hoặc số phân</i>
<i>tử chất đó khơng ? </i>


<i> Hãy tính số phân tử của NaCl có</i>
<i>trong 2 mol NaCl ?</i>


GV : Số 6. 1023<sub> gọi là sơ avogađro, kí</sub>



hiệu là N.


<b>Hoạt động IIIKh i l</b>ố ượng mol l gì ? (13 phút).à
<b>2. Khối lượng mol là gì ?</b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời được như
SGK.


- Khối lượng mol là khối lượng của N hạt
phân tử hay nguyên tử chất đó.


- Khối lượng mol kí hiệu là M.
HS : Hoạt động nhóm .


- Khối lượng mol của một chất có trị số
bằng trị số của phân tử khối hoặc nguyên
tử khối chất đó.


- Vì vậyđể xác định khối lượng mol của
một chất ta tính phân tử khối hoặc nguyên
tử khối chất đó rồi thay đơn vị là gam.


HS : MAl ❑2 O ❑3 = 102 (gam)


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
<i>cho biết khối lượng mol là gì ?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm nhận
xét,đánh giá.



GV : Em hãy nghiên cứu SGK cho
<i>biết cách xác định khối lượng mol ?</i>


GV : Em hãy xác định khối lượng mol
<i>của Al2O3 ?</i>


<b>Hoạt động III:Thể tích mol chất khí là gì ? (13 phút)</b>
<b> 3. Thể tích mol chất khí là gì ?</b>


HS : Thể tích mol chất khí (V) là thể tích
chiếm bởi N phân tử chất khí đó.


HS YK : Là thể tích của 1 mol chất khí.


HS : Lắng nghe, ghi nhớ.


- ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) : 00<sub>C và</sub>


1atm, 1 mol khí chiếm 22,4l.


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 1.
- 9 . 1023


- 3 . 1023


- 1,5. 1023


- 0,3 . 1023



GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK .
Em hãy cho biêt thể tích mol
<i>chất khí là gì ?</i>


YK : Theo em thể tích mol chất khí là
<i>thể tích của mấy mol chất khí ?</i>


GV : Người ta đã xác định được
rằng : Những chất khí có số mol như
nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và
áp xuất thì đều chiếm một thể tích khí
bằng nhau.


- ở 00<sub>C và 1atm 1 mol bất kì một chất</sub>


nào cũng chiếm thể tích bằng 22,4 l.
GV : Cho học sinh làm bài tập 1 SGK
trang 65.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Nghiên cứu trước bài "Chuyể đồi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích".


<i>Theo em khối lượng, lượng chất và thể tích của chất khí có mối quan hệ gì với</i>


<i>nhau, mối liên hệ đó được biểu diễn như thế nào ?</i>


<i>Ngày 13/11/2011</i>
<i><b>Tiết : 27 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH </b></i>


<b> VÀ LƯỢNG CHẤT</b>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m)</b>
và thể tích (V).


<b>2. Kỹ năng : - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi</b>
biết các đại lượng có liên quan.


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>TT: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất</b>


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Tiến trình học bài:</b>


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút)</b>


HS1 : Trả lời câu hỏi của giáo viên, HS2



nhận xét, bổ sung cho đúng.


HS : Suy nghĩ, tìm câu trả lời


GV : Em hãy cho biết mol là gì ? khối
<i>lượng mol là gì ? Thể tích mol chất</i>
<i>khí là gì ?</i>


GV : Biết số mol của một chất ta cóthể
<i>tính được khối lượng của chất đó</i>
<i>khơng ?</i>


<b>Hoạt động II:Nghiên cứu chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào </b>
(20 phút)


<b>1. Chuyển đổi giữa lương chất và khối</b>
<b>lượng chất như thế nào ? </b>


HS : Nghiên cứu SGK :


1 mol H2 có khối lượng M H ❑2 = 2 gam.


GV : Học sinh nghiên cứu SGK ,
nghiên cứu ví dụ - trả lời câu hỏi.
<i> ? Theo em 1 mol khí H2 có khối</i>


<i>lượng là bao nhiêu.</i>


<i> 2 mol H2 có khối lượng là bao</i>



<i>nhiêu?</i>


<i> 3 mol H2 có khối lượng là bao</i>


<i>nhiêu ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

2mol H2có khối lượng 2. M H ❑2 = 4 gam


3mol H2có khối lượng 3. M H ❑2 = 6 gam


...
n mol H2 có khối lượng n. M H ❑2 gam


HS : Ta có cơng thức tính khối lượng của
H2 :


m H ❑2 = n. M H ❑2 , trong đó


n : Lượng chất; M H ❑2 là khối lượng mol


chất; m H ❑2 là khối lượng chất.


HS KG: Khi biết khối lượng chất ta cũng
tính được lượng chất :


m = n . M <i>→</i> n = <i><sub>M</sub>m</i> <i>→</i> M = <i>m<sub>n</sub></i>


GV : Vậy nếu gọi khối lượng của H<i>2 là</i>



<i>m thì ta sẽ lập được công thức tính</i>
<i>khối lượng như thế nào ?</i>


<i> Hãy tính số phân tử của NaCl có</i>
<i>trong 2 mol NaCl ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Đây cũng là cơng thức dùng để
tính khối lượng chất cho các chất khi
biết số mol : m = n . M.


KG : Vậy khi biết khối lượng chất ta có
<i>tính được lượng chất khơng ?Khi biết</i>
<i>khối lượng chất và lượng chất ta có</i>
<i>tính được khối lượng mol không ?</i>
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
cho điểm.


<b>Hoạt động III:Luy n t p (15 phút).</b>ệ ậ


<b>2. Luyện tập. </b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập.
a. nFe = <i><sub>M</sub>m</i> = 28<sub>56</sub>=0,5 (mol)


nCu = <i><sub>M</sub>m</i> = 64<sub>64</sub> = 1 (mol)


nAl = <i><sub>M</sub>m</i> = <sub>27</sub>5,4 = 0,2 (mol)


c. nCO ❑2 = <i>m</i>



<i>M</i> =


0<i>,</i>44


44 = 0,01 (mol)
nH ❑2 = <i><sub>M</sub>m</i> = 0<i>,</i><sub>2</sub>04 = 0,02 (mol)


nN ❑2 = <i>m</i>


<i>M</i> =


0<i>,</i>56


28 = 0,02 (mol)
Vậy số mol của hỗn hợp khí là:


nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol)


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
<i>3a, c ý 1.</i>


YK : Em hãy nêu lại khái niệm số mol ?


GV : Quan sát, hướng dẫn cho học sinh
làm bài .


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
Giáo viên cho điểm.



<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 4 SGK trang 67.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Ngày soạn: 14/11/2011</i>
<i><b>Tiết : 28 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH </b></i>


<b> VÀ LƯỢNG CHẤT</b>
<i>(Tiếp)</i>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và</b>
thể tích (V).


<b>2. Kỹ năng : - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi</b>
biết các đại lượng có liên quan.


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>TT: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất</b>


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>



<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Kiểm tra bài cũ - Nêu vấn đề (5 phút)</b>


HS1 : Trả lời câu hỏi của giáo viên, HS2 nhận


xét, bổ sung cho đúng.


HS : Suy nghĩ, tìm câu trả lời


GV : Em hãy viết công thức biểu thị
<i>mối quan hệ giữa n, m,M và cho biết ý</i>
<i>nghĩa của các đại lượng đó ?</i>


GV : Biết số mol của một chất ta có
<i>thể tính được thể tích của chất khí ở</i>
<i>điều kiện xác định khơng ?</i>


<b>Hoạt động II:</b>Nghiên c u chuy n ứ ể đổi gi a lữ ượng ch t v th tích c a ch t khí ? (20ấ à ể ủ ấ
phút)


<b>1. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích</b>
<b>chất khí như thế nào ? </b>


HS : Nghiên cứu SGK :



1 mol H2 ở đktc có thể tích V H ❑2 =22,4


l.


GV : Học sinh nghiên cứu SGK ,
nghiên cứu ví dụ - trả lời câu hỏi.
<i> ? Theo em 1 mol khí H2 ở đktc có</i>


<i>thể tích là bao nhiêu.</i>


<i> 2 mol H2 ở đktc có thể tích là bao</i>


<i>nhiêu ?</i>


<i> 3 mol H2 ở đktc có thể tích là bao</i>


<i>nhiêu ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2mol H2ở đktc có thể tích 2. V H ❑2 = 2.


22,4 l


3mol H2ở đktc có thể tích 3. V H ❑2 =


3.22,4 l


...
n mol H2 ở đktc có thể tích n. V H ❑2 (lit)


HS : Ta có cơng thức tính thể tích chất khí


ở đktc :


V = n . 22,4 (lit), trong đó n : Lượng
chất; V là thể tích chất khí được đo ở đktc


HS : Khi biết thể tích của chất khí đo ở đktc
ta có thể tính được lượng chất :


Từ : V = n . 22,4 <i>→</i> n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>


<i>n mol H2 ở đktc có thể tích là bao</i>


<i>nhiêu ?</i>


GV : Vậy ta sẽ lập được cơng thức
<i>tính thể tích chất khí ở đktc như thế</i>
<i>nào ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


KG : Vậy khi biết thể tích của chất
<i>khí đo ở đktc ta có tính được lượng</i>
<i>chất khơng ? </i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
cho điểm.


<b>Hoạt động III:Luy n t p (15 phút).</b>ệ ậ



<b>2. Luyện tập. </b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập.
b. VCO ❑2 = 22,4 . 0,175 = 3,92 (lít)


VH ❑2 = 22,4 . 1,25 = 28 (lít)


VN ❑2 = 22,4 . 3 = 67,2 (lít)


c. nhh = 0,05 ( mol)


Vậy Vhh = 0,05 . 22,4 =1,12 (lít)


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 2.


Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào
nhiệt độ, áp suất chất khí : Câu a và d đúng.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
<i>3b, c ý 2.</i>


YK : 1mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn
<i>có thể tích là bao nhiêu ?</i>


GV : Quan sát, hướng dẫn cho học
sinh làm bài .


GV : Cho học sinh nhận xét,đánh giá.
Giáo viên cho điểm.



GV : Cho học sinh làm bài tập 2
SGK trang 67.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh
giá, bổ sung cho đúng.


<b>3. Hướng dẫn học bài: - Hướng dẫn bài tập 6 : </b>


+ Tính số mol của các khí :nH ❑2 = 0,5 (mol); nO ❑2 = 0,5 (mol); nN ❑2 = 0,125


(mol); nCO ❑2 = 0,75 (mol)


<b>0</b>
<b>0.1</b>
<b>0.2</b>
<b>0.3</b>
<b>0.4</b>
<b>0.5</b>
<b>0.6</b>
<b>0.7</b>
<b>0.8</b>


<b>Khí Hiđro</b> <b>Khí Nitơ</b>


<b>Thể tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Nghiên cứu bài "Tỉ khối của chất khí.". Qua nghiên cứu bài mới em hãy cho biết tỉ
<i>khối của chất khí A so với chất khí B là gì ? Tỉ khối của chất khí A so với khơng khí là</i>
<i>gì ?</i>



<i>Ngày 20/11/2011</i>
<i><b>Tiết : 29 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức : </b>
- HS biết cách


- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí.
<b>2. Kỹ năng </b>


- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khơng khí.
<b>3.Trọng tâm : - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí </b>


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<i>Em hãy viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa n, V và cho biết ý nghĩa của các đại</i>
<i>lượng đó ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới:</b>


Làm thế nào để biết khí nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần ?
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à



<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<b>Hoạt động I:B ng cách n o bi t </b>ằ à ế được khí A n ng hay nh h i khí B ? (15 phút)ặ ẹ ơ
<b>1. Làm cách nào biết được khí A nặng</b>


<b>hay nhẹ hơn khí B ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

HS : Suy luận - tìm ra câu trả lời:


- Cùng thể tích, cùng số mol . Vậy chất
khí nào có khối lượng mol lớn hơn sẽ
nặng hơn.


- Vậy để so sánh khí nào nặng hơn khí
nào ta so sánh khối lượng mol của các
chất khí.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Ta phải tính tỉ khối của chất khí :
Tỉ khối của chất khí được kí hiệu là d.
Tỉ khối của khí A so với khí B được kí hiệu
là dA/B..


dA/B =
M<i><sub>A</sub></i>


<i>MB</i> ( 1)


HS : Từ 1 suy ra : MB =



<i>M<sub>A</sub></i>


<i>dA</i>/<i>B</i> (2)


Từ 1 suy ra : MA = dA/B . MB. (3)


<i> Chúng ta đã biết ở cùng điều kiện</i>
<i>những chất khí khác nhau có cùng số</i>
<i>mol thì chiếm thể tích bằng nhau. Vậy</i>
<i>làm thế nào để biết khí nào nặng hay</i>
<i>nhẹ hơn khí nào ? </i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Để biết khí nào nặng hơn khí
<i>nào bao nhiêu lần ta phải làm gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
KG : Liệu chúng ta có thể tính được
<i>MA , MB hay khơng ?</i>


<b>Hoạt động II:B ng cách n o có th bi t </b>ằ à ể ế được khí A n ng hay nh h n khơng khí.ặ ẹ ơ
(20 phút).


<b>2. Bằng cách nào biết khí A nặng hay nhẹ</b>
<b>hơn khơng khí ? </b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên.


- So sánh khối lượng mol để biết khí A nặng


hay nhẹ hơn khơng khí.


- Tính tỉ khối của A so với khơng khí để biết
nặng hay nhẹ hơi bao nhiêu lần.


dA/kk =


<i>MA</i>


<i>M</i>kk =


<i>M<sub>a</sub></i>


29 (4)
HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Từ 4 suy ra : MA = dA/kk .29


HS : Làm bài tập 1 SGK.


a. Tất cả các khí đều nặng hơn khí H2.


dCO ❑2 /H ❑2 = 44


2 =22 lần
dSO ❑2 /H ❑2 = 64


2 =32 lần
dN ❑2 /H ❑2 = 28


2 =14 lần



GV : Thông báo cho học sinh biết
khối lượng mol trung bình của khơng
khí là 29.


GV : Vậy muốn biết khí A nặng hay
<i>nhẹ hơn khơng khí và nặng hay nhẹ</i>
<i>hơn bao nhiêu lần ta làm thế nào ?</i>
GV : Cho học sinh làm bài tập 2 SGK
trang 67.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh
giá.


KG : Vậy chúng ta có thể tính được
<i>MA hay khơng khi biết tỉ khối của nó</i>


<i>so với khơng khí ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
làm bài tập 1 SGK để áp dụng.


YK : Em hãy dựa vào bảng trang 42
<i>SGK cho biết khối lượng mol của khí</i>
<i>Hiđro là bao nhiêu ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2,3 SGK trang 69.
- Hướng dẫn bài tập 3 :


a. Ta có thể thu những khí Cl2, CO2 vào bình bằng cách đặt đứng bình vì chúng


nặng hơn khơng khí.


b. Ta có thể thu các khí H2, CH4 bằng cách đặt úp bình vì chúng nhẹ hơn khơng


khí.


- Nghiên cứu bài "Tính theo cơng thức hố học". Theo em khi biết CTHH chúng ta có
<i>thể tính được phần trăm về khối lượng của các ngun tố trong CTHH đó hay khơng ?</i>


<i>Ngày 21/11/2011</i>
<i><b>Tiết : 30 Bài 21: TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1.Kiến thức Biết được:</b></i>


- Ý nghĩa của cơng thức hố học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể
tích (nếu là chất khí).


- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
khi biết cơng thức hố học


- Các bước lập cơng thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối


lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Dựa vào cơng thức hố học:


+ Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và
hợp chất.


+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết cơng
thức hố học của một số hợp chất và ngược lại.


- Xác định được cơng thức hố học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về
khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối
lượng mol của chất từ cơng thức hóa học cho trước


- Lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
<b>II. Phương tiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các bước tính tỉ khối của chất khí A so với chất khí B ?</b>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Làm thế nào để tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong</b>


<i>hợp chất ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<b>Hoạt động I:Bi t cơng th c hố h c c a h p ch t - tính th nh ph n ph n tr m c a</b>ế ứ ọ ủ ợ ấ à ầ ầ ă ủ


các nguyên t trong h p ch t . (17 phút)ố ợ ấ
<b>1. Biết cơng thức hố học hãy tính % về</b>


<b>khối lượng của các nguyên tố trong hợp</b>
<b>chất ?</b>


HS : Suy luận - tìm ra câu trả lời:


- Phải tính được khối lượng mol của hợp
chất, tính được khối lượng nguyên tử
của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.


- Ta phải tính số mol của mỗi nguyên tố có
trong một mol hợp chất.


HS : Nêu được các bước tiến hành như SGK.


GV : Học sinh nghiên cứu SGK ,
nghiên cứu ví dụ - trả lời câu hỏi.
<i> Muốn tính % về khối lượng của các</i>
<i>nguyên tố trong hợp chất ta phải tính</i>
<i>được gì ? </i>



GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


GV : Muốn tính được khối lượng
<i>nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1</i>
<i>mol hợp chất ta phải lam gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Vậy em hãy nêu các bước tiến
<i>hành tính % về khối lượng của các</i>
<i>nguyên tố trong hợp chất ?</i>


<b>Hoạt động II:Luy n t p - C ng c . (20 phút).</b>ệ ậ ủ ố


<b>2. Luyện tập</b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên.


a. MCO = 12+ 16 = 28 (gam)


- Trong một mol CO có : 1 mol C và 1 mol
O.


- %mC = 12<sub>28</sub> .100 %=42<i>,</i>9 % .


- %mO = 100% - 42,9% = 57,1%


Tương tự ở CO2 ta cũng tính được :



- %mC = 27,3% và %mO = 72,7 %


HS : Hoạt động nhóm.


a. Trong 1,5 mol đường có 1,5 . 12 = 18 mol
C; 1,5. 22 = 33 mol H và 1,5.11= 16,5 mol O.
b. MC ❑12 H ❑22 O ❑11 = 12 .12 + 22.1 +


16.11 =342 gam.


c. Trong 1 mol đường có : 144 gam C; 22
gam H và 176 gam O.


GV : Cho học sinh làm bài tập 1 SGK
trang 71.


GV : Vậy qua đây chúng ta thấy :
Muốn tính % của nguyên tố còn lại
trong hợp chất ta lấy 100% trừ đi %
của các nguyên tố đã tính .


GV : Cho học sinh làm bài tập 5 SGK
trang 71.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Bài tập : Làm bài tập 1 b, c SGK trang 71.


- Nghiên cứu phần còn lại của bài "Tính theo cơng thức hố học". Nghiên cứu xem
<i>khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các ngun tố chúng ta có thể xác </i>


<i>định được cơng thức hố học của hợp chất hay khơng ?</i>


<i>Ngày 28/11/2011</i>
<i><b>Tiết : 31 Bài 21: TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC</b></i>


<i>(Tiếp theo)</i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : - HS biết cách bước tính % về khối lượng của các ngun tố trong cơng</b>
thức hố học.


<b>2. Kỹ năng : - HS giải được bài tốn tính % về khối lượng của các nguyên tố trong một</b>
công thức hoá học.


<b>3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>TT: bước tính % về khối lượng của các ngun tố trong cơng thức hố học.</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các bước tính % về khối lượng của các nguyên tố</b>
<i>trong hợp chất ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Làm thế nào để xác định cơng thức hố học khi biết % về khối</b>
<i>lượng của câc nguyên tố trong hợp chất ?</i>



4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Bi t th nh ph n ph n tr m c a các nguyên t trong h p ch t - Tìm</b></i>ế à ầ ầ ă ủ ố ợ ấ


CTHH c a h p ch t . (17 phút)ủ ợ ấ
<b>1. Biết % về khối lượng của mỗi nguyên</b>


<b>tố trong hợp chất - tìm CTHH của hợp</b>
<b>chất.</b>


HS : Suy luận - tìm ra câu trả lời:


- Phải tính được số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong 1 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

hợp chất.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Ta phải tính được khối lượng nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp
chất.


HS : Vì tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ
về số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
hợp chất.


HS : Nêu được các bước tiến hành như
SGK.



GV : Muốn tính được số mol nguyên tử
<i>của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp</i>
<i>chất ta phải tính được gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh
giá.


GV : Vì sao ta biết số mol nguyên tử
<i>của mỗi nguyên tố ta lại xác định được</i>
<i>cơng thức hố học ?</i>


GV : Vậy em hãy nêu các bước tìm
<i>cơng thức hố học của hợp chất khi</i>
<i>biết % về khối lượng của mỗi nguyên</i>
<i>tố trong hợp chất ?</i>


KG : Nếu chỉ biết được % khối lượng
<i>của các nguyên tố ta có thể xác định</i>
<i>CTHH của hợp chất không ? ( Giáo</i>
viên hướng dẫn học sinh tìm CTHH).
<i><b>Hoạt động II: Luy n t p - C ng c . (20 phút).</b></i>ệ ậ ủ ố


<b>2. Luyện tập</b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên.


a. Khối lượng của Cl trong 1 mol hợp chất
là :



mCl =


58<i>,</i>5 . 61<i>,</i>68


100 =35<i>,</i>5 gam
mNa = 58,5 - 35,5 = 23 gam


Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol hợp chất là :


nCl =
35<i>,</i>5


35<i>,</i>5=1 mol
nNa = 23<sub>23</sub>=1 mol


Suy ra trong một phân tử hợp chất trên
có 1 nguyên tử Cl và 1 nguyên tử Na. Vậy
công thức hoá học của hợp chất là : NaCl
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập :


- mCu = 80 . 80<sub>100</sub> =64 gam;


- mO = 80-64= 16 gam.


- nCu =
64


64=1 mol


- nO = 16<sub>16</sub>=1 mol


- Trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử Cu
và 1 nguyên tử O. Vậy cơng thức hố học
của hợp chất là : CuO.


GV : Cho học sinh làm bài tập 2 SGK
trang 71.


YK : Em hãy cho biết nguyên tử khối
<i>của Cl và Na là bao nhiêu ?</i>


GV : Vậy qua đây chúng ta thấy :
Muốn tính % của nguyên tố còn lại
trong hợp chất ta lấy 100% trừ đi % của
các nguyên tố đã tính .


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
bổ sung cho đúng.


GV : Cho học sinh làm bài tập 4 SGK
trang 71.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.



- Bài tập : Làm bài tập 2 b, 5 SGK trang 71.


- Nghiên cứu của bài "Tính theo phương trình hố học". Nghiên cứu SGK và tự tìm
<i>hiều để nêu cách tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hoá </i>
<i>học ?</i>


<i>Ngày 29/11/2011</i>
<i><b>Tiết : 32 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.


- Các bước tính theo phương trình hố học.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hố học cụ thể.


- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định
hoặc ngược lại.


Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối
lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước


- Lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên II. Phương tiện.


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Làm thế nào để xác định cơng thức hố học khi biết % về khối</b>
<i>lượng chất tham gia và sản phẩm ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Làm thế nào để tính được khối lượng chất tham gia và sản</i>
<i>phẩm theo phương trình hố học ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<i><b>Hoạt động I: Bằng cách nào tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm(20 phút) </b></i>
<b>1. Bằng cách nào tính được khối lượng</b> GV : Học sinh nghiên cứu SGK ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>chất tham gia và sản phẩm ?</b>
HS : Suy luận - tìm ra câu trả lời:


- Phải tìm được số mol của sản phẩm ta
phải tính được số mol của sản phẩm
theo phương trình hố học.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.


- Ta phải tính được số mol của chất tham
gia và dựa vào phương trình hố học để tính


số mol của sản phẩm .


HS : Ta phải tính được số mol của nó.


HS : Ta phải tính được số mol của chất tham
gia phản ứng ta phải tính đựơc số mol của
sản phẩm tạo thành, rồi dựa vào phương
trình hố học để tính số mol của chất tham
gia .


HS : Đưa ra các bước tính như SGK.


<i> Muốn tìm khối lượng của sản phẩm</i>
<i>ta phải làm gì ?</i>


<i>YK : Em hãy nêu cơng thức tính số</i>
<i>mol theo khối lượng ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh
giá, bổ sung cho đúng.


GV : Muốn tính được số mol của sản
<i>phẩm ta phải làm gì ?</i>


GV.Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ
2 SGK - trả lời câu hỏi.


GV : Muốn tính được khối lượng chất
<i>phản ứng ta phải làm gì ?</i>



GV : Muốn tính được số mol của chất
<i>tham gia ta phải làm gì ?</i>


KG : Theo em cịn cách nào tìm khối
<i>lượng của sản phẩm mà khơng cần</i>
<i>tính số mol của sản phẩm ?</i>


GV : Giáo viên cho học sinh cả lớp
nhận xét, đánh giá.


GV : Vậy em hãy dựa vào các ví để
đưa ra các bước tính khối lượng của
chất tham gia và sản phẩm.


VG : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
<b>Hoạt động II: Luyện tập - Củng cố . (17 phút)</b>


<b>2. Luyện tập</b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên.


a. PTHH : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


- nFe = <sub>56</sub>2,8=0<i>,</i>05 mol


- Theo phương trình hố học : Cứ 1 mol Fe
cần 2 mol HCl. Vậy 0,05 mol Fe cần 0,1 mol
HCl.



- mHCl = n. M = 0,1.35,5 = 3,55 gam.


GV : Cho học sinh làm bài tập 1 b
SGK trang 75.


GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét,
bổ sung.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 3 a SGK trang 75.


Hướng dẫn bài tập 4 : PTHH : 2CO + O2  2CO2 .


b. Tính sơ mol O2 theo phương trình hố học.


c. Mỗi một ý cần tính số mol của các chất trong phản ứng rồi tính số mol của CO cịn
lại, tính số mol của O2 cần dùng theo phương trình hố học, số mol của CO2 tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Nghiên cứu phần cịn lại của bài " Tính theo phương trình hố học". Em hãy
<i>nghiên cứu phần cịn lại của bài và nêu cách tiến hành tính thể tích của chất khí tham</i>
<i>gia hoặc sản phẩm theo phương trình hố học ?</i>


<i>Ngày 4/12/2011 </i>


<i><b>Tiết : 33 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC . </b></i>


<b>(Tiếp)</b>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : - HS biết cách bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo</b>
phương trình hố học.


<b>2. Kỹ năng : - HS giải được bài tốn tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo</b>
phương trình hoá học.


<b>3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>TT: bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hố học.</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu cách tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm</b>
<i>theo phương trình hố học ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Làm thế nào để tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm</b>
<i>theo phương trình hố học ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>



<b>Hoạt động I: Bằng cách nào tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm .</b>
<i><b>(20 phút)</b></i>


<b>1. Bằng cách nào tính được thể tích</b>
<b>chất tham gia và sản phẩm ?</b>


HS : Suy luận - tìm ra câu trả lời:


- Phải tìm được số mol của sản
phẩm đó trong phương trình hóa
học.


- Ta phi tính được số mol của chất tham


GV : Học sinh nghiên cứu SGK , nghiên
cứu ví dụ 1- trả lời câu hỏi.


<i> Muốn tìm thể tích của sản phẩm ta</i>
<i>phải làm gì ?</i>


<i>YK : Giáo viên cho học sinh nêu CT tính</i>
<i>thể tính của một chất khí ở điều kiện tiêu</i>
<i>chuẩn ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

gia và dựa vào phương trình hố học để
tính số mol của sản phẩm .


HS : Ta phải tính được số mol của nó.
HS : Ta phải tính được số mol của chất


chất tham gia, hoặc sản phẩm trong phản
ứng hoá học ( đã cho số liệu).


HS : Đưa ra các bước tính như SGK.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2
SGK - trả lời câu hỏi.


GV : Muốn tính được thể tích của chất
<i>tham gia trong phản ứng hố học ta phải</i>
<i>làm gì ?</i>


GV : Muốn tính được số mol của chất
<i>tham gia trong phản ứng ta phải làm</i>
<i>gì ?</i>


GV : Giáo viên cho học sinh cả lớp nhận
xét, đánh giá.


GV : Vậy em hãy dựa vào các ví để đưa
ra các bước thể tích của chất tham gia và
sả phẩm theo phương trình hố học.
GV: Cho học sinh nhận xét, đánh giá ,
bổ sung cho đúng.


KG : Theo em có cách khác tính thể tích
<i>chất khí tham gia phản ứng mà khơng</i>
<i>cần tính số mol ?</i>



<b>Hoạt động II: Luyện tập - Củng cố . (17 phút)</b>
<b>2. Luyện tập</b>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
của giáo viên.


a. PTHH : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


- nFe =
2,8


56 =0<i>,</i>05 mol


- Theo phương trình hố học : Cứ 1 mol
Fe thu được 1 mol khí H2. Vậy 0,05 mol


Fe thu được 0,05 mol khí H2.


- VH ❑2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 =


1,12 lít.


GV : Cho học sinh làm bài tập 1 a SGK
trang 75.


GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét, bổ
sung.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>



Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2, 3c,d SGK trang 75.
- Hướng dẫn bài tập 3 c, d :


c : PTHH : CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>


Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì theo PTHH sẽ sinh ra 3,5


mol CO2. Vậy thể tích khí CO2 là : 3,5 x 22,4 = 78,4 lit khí .


d : nCO ❑2 = 13<i>,</i>44


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Theo PTHH nCaCO ❑3 = nCaO = nCO ❑2


mCaCO ❑3 = 0,6 x 100 = 60 (gam); mCaO = 0,6 x 56 = 18,6 (gam).


- Nghiên cứu bài " Luyện tập". Hệ thống lại kiến thức và làm bài tập phần bài tập
chuẩn bị cho tiết luyện tập sau.


<i>Ngày 5/12/2010</i>
<i><b>Tiết : 34 Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4</b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n, M ,m, V</b>chất khí.



- HS biết ý nghĩa của tỉ khối của chất khí, Biết cách xác định tỉ khối của
chất khí.


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Tính theo phương trình hố học.</b>


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b>
tập thể cao


<b>TT: chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n, M ,m, V</b>chất khí.


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Kiến thức cần nhớ. (15 phút)</b>


I. Kiến thức cần nhớ.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời theo nhóm.
- m= n.M; n = <i><sub>M</sub>m</i>


- V = n. 22,4; n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>


HS : Hoạt động cá nhân trả lời.



- Ta tìm khối lượng mol của các chất khí đó
và so sánh chúng với nhau.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi.


<i> ? Em hãy quan sát sơ đồ sau và</i>
<i>tìm hiểu nó qua việc nêu các cơng thức</i>
<i>hố học liên quan.</i>


Khối lượng chất Số mol chất




Thể tích chất khí
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
YK : Em hãy cho biết làm thế nào để
<i>so sánh được các chất khí khác nhau</i>
<i>nặng hay nhẹ so với nhau ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên.


đánh giá - giáo viên đánh giá, cho
điểm.


GV : Em hãy cho biết làm thế nào mà
<i>người ta tính được khối lượng của chất</i>
<i>khí hoặc thể tích của chất khí trong</i>


<i>một phản ứng hoá học ?</i>


<b>Hoạt động II: Luyện tập. (25 phút)</b>
II. Luyện tập.


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 1.
- Tỉ lệ về số mol của S và O là :
nS : nO = <sub>32</sub>2 :<sub>16</sub>3 =2 :6=1:3


Vậy CTHH đơn giản nhất của hợp chất là :
SO3


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 3.


a. MK ❑2 CO ❑3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138


gam.


b. Trong 1 mol hợp chất có 2 mol K, 1 mol C,
3 mol O.


- %mK =
78


138.100 %=56 . 5 %
- %mC = 12<sub>138</sub> .100 %=8,7 %


- %mO = 100%- 56,5%- 8,7% = 34,8%


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 4.


a. PTHH :


CaCO3+ 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O


- nCaCO ❑3 = 0,1 mol


- Theo phương trình hố học : Cứ 1 mol
CaCO3 thu được 1 mol CaCl2 , vậy 0,1 mol


CaCO3 thu được 0,1 mol CaCl2.


- mCaCl ❑2 = 0.1. 111 = 11,1 (gam).


b. nCaCO ❑3 = 0,05 mol


- Theo phương trình hố học ta tính được nCO
❑<sub>2</sub> <sub>= 0,05 mol.</sub>


- VCO ❑2 = 0,05. 22,4 = 1,12 (lit)


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 1 SGK trang 79.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 3 SGK trang 79.



GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 4 SGK trang 61.


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá.


GV : Cho học sinh làm bài tập 4 SGK
trang 79 .


KG : Em hãy trình bày cách khác tính
<i>khối lượng CaCl2 mà khơng cần tính</i>


<i>số mol của chúng ?</i>


GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Ngày soạn 12/12/2011</b></i>
<i><b>Tiết : 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I </b></i>



<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : Được hệ thống lại kiến thức đã học theo hệ thống lơ ghíc, liền mạch.</b>
<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Hệ thống kiến thức đã học theo một hệ thống lo ghíc.</b>
<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, hăng say xây dựng bài, có tinh thần</b>


tập thể cao.


<b>TT: hệ thống lại kiến thức đã học theo hệ thống lơ ghíc, liền mạch.</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
Ho t ạ động I:Ôn t p v ch t . (10 phút)ậ ề ấ


<b>1. Ôn tập về chất.</b>


HS : Dựu vào sơ đồ trong SGK trả lời các
câu hỏi của giáo viên.


HS : Là phân tử, hoặc nguyên tử đối với đơn
chất.


HS : Cơng thức hố học của một chất được


biểu diễn bằng các kí hiệu của các nguyên tố
và chỉ số.


HS : Trong CTHH AxBy với A có hố trị a;


B có hố trị b ta có:
a.x = b.y.


GV : Cho học sinh hệ thống lại các kiến
thức về chất qua sơ đồ :


<b>Chất</b>


<b>Đơn chất Hợp chất</b>


<b>Kim loại Phi kim Vô cơ Hữu cơ</b>
GV : Hạt đại diện cho chất là hạt như
<i>thế nào ?</i>


GV : Cơng thức hố học của một chất
<i>được biểu diễn ra sao ?</i>


GV : Nêu quy tắc hoá trị?


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung, đánh
giá cho đúng.


Ho t ạ động II: Ôn t p v ph n ng hoá h c . (12 phút)ậ ề ả ứ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS : Quan sát sơ đồ của giáo viên đưa


-nghiên cứu trả lời câu hỏi.


HS : Phương trình hố hoc biểu diễn phản
ứng hoá học, gồm CTHH của các chất trong
phản ứng và các kí hiệu.


HS : Để cân bằng phương trình hố học ta
dựa vào định luật bảo tồn sơ nguyên tử của
mỗi nguyên tố .


Trong phản ứng hố học khối lượng của
chất tham gia giảm dần cịn khôi lượng của
sản phẩm tăng dần, nhưng tổng khối lượng
của các chất không thay đổi.


<i>trả lời các câu hỏi.</i>


<b>Biến đổi chất</b>


<b>Hiện tượng</b>


<b>Vật lí Hố học</b>


<b> Phản ứng hoá hoc</b>
GV : Em hãy cho biết phương trình hố
<i>học biểu diễn gì ?</i>


GV : Dựa vào yếu tố nào để cân bằng
<i>phương trình hố học ?</i>



GV : Trong phản ứng hoá học khối
<i>lượng của các chất thay đổi như thế nào</i>
<i>?</i>


<i><b>Hoạt động III</b></i>


Ôn t p v mol v tính tốn hố h c . (13 phút)ậ ề à ọ
HS : Quan sát sơ đồ của giáo viên đưa


-nghiên cứu trả lời câu hỏi.


HS : Quan sát sơ đồ viết các công thức tính
có liên quan đến sơ đồ .


- n = <i><sub>M</sub>m</i> ; n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>
- m = n. M; M = <i>m<sub>n</sub></i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ và
<i>trả lời các câu hỏi.</i>


<b> VChất khí</b>


<b>m n M</b>
<b> </b>


<b> dChất khí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- V = n. 22,4; dA/B =
<i>M<sub>A</sub></i>
<i>MB</i>



HS : Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Tính khốilượng mol của hợp chất, tính số
mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, tính %
về khối lượng của các nguyên tố trong hợp
chất


- HS : Nêu các bước tính .


- HS : Nêu các bước tính theo phương trình
hố học :


Viết phương trình hố học, tính số mol của
chất tham gia và tạo thành (chất đã cho số
liệu) , từ phương trình hố học tính số mol
chất tham gia hoặc tạo thành sau phản
ứng( chất bài toán yêu cầu tìm).


GV : Em hãy nêu các bước tính % về
<i>khối lượng của các nguyên tố trong</i>
<i>hợp chất ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : ? Em hãy nêu các bước xác định
<i>cơng thức hố học khi biết % về khối</i>
<i>lượng của các nguyên tố trong hợp</i>
<i>chất.</i>


GV : Cho hoc sinh nêu các bước tính
<i>theo phương trình hố học ?</i>



GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung ,
đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


<b></b>


<b>---TIẾT 36 :</b> <b> KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<i><b> ( phô tô từ ngân hàng đề kiểm tra )</b></i>


<b>Chương 4: O XI – KHƠNG KHÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>I. mục tiêu.</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với
khơng khí.


- Tính chất hố học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ
cao: nhiều phi kim (S, P... ) Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.


- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>



- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét
về tính chất hố học của oxi.


- Viết được các PTHH.


- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


 Tính chất hóa học của oxi
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cu - hố chất :</b>


<i>a. Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su, muỗng sắt, đèn cồn, diêm</i>
<i>b. Hoá chất : Phốt pho đỏ, lưu huỳnh, lọ chứa oxi.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Oxi có những tính chất hố học nào ?</b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<i><b>Hoạt động I:Nghiên cứu tính chất vật lí của oxi . (15 phút)</b></i>
<b>I. Tính chắt vật lí .</b>



HS : Quan sát lọ đựng khí oxi,nghiên cứu
SGK - nhận xét theo gợi ý của SGK.


<i>- Khí oxi là chất khí, khơng màu, khơng</i>
<i>mùi,ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí,</i>
<i>(hóa lỏng – 183 o<sub>C, có màu xanh nhạt)</sub></i>


GV : Cho học sinh quan sát lọ chứa khí
oxi - cho học sinh các nhóm nhận xét.
<i> YK : Quan sát lọ chứa khí oxi em thấy</i>
<i>nó có màu gì ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Hoạt động II:Tính chất hố học . (20 phút)</b></i>
<b>II. Tính chất hố học.</b>


<b>1. Tác dụng với phi kim.</b>


<i>a.Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh.</i>
HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu, các
bước thí nghiệm 1.


HS : Làm thí nghiệm theo SGK dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.


- Lấy vào muỗng sắt một ít lưu huỳnh, đốt
trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa lưu huỳnh
đang cháy vào lọ chứa khí oxi.


HS : Nhận xét hiện tượng.



- Lưu huỳnh cháy trong khơng khí với ngọn
lửa nhỏ, cháy trong lọ chứa oxi mãnh liệt.
HS : Nghiên cứu - trả lời .


Do mật độ tiếp xúc giữa oxi và lưu huỳnh
lớn hơn ngồi khơng khí.


HS : Viết phương trình hố học.
PTHH : S + O2 ⃗<i>t</i>0 SO2


<i>b. Thí nghiệm 2 : Tác dụng với phốt pho.</i>
HS : Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí
nghiệm.


HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm.


- Lấy một ít phốt pho đỏ vào muỗng sắt, cho
vào lọ chứa oxi, đốt cháy phốt pho ngồi
khơng khí , đưu nhanh vào lọ chứa oxi
-quan sát.


HS : Nhận xét hiện tượng theo nhóm.


Phốt pho đỏ cháy mãnh liệt hơn trong lọ
chứa oxi tạo ra khói trắng dày đặc bám vào
thành lọ.


GV : Cho học sinh nghiên cứu các thí
nghiệm trong SGK nêu mục tiêu của
thí nghiệm 1.



GV : Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.


GV : Em có nhận xét gì về sự cháy
<i>của lưu huỳnh ở ngồi khơng khí và ở</i>
<i>trong lọ chứa oxi ?</i>


KG : Tại sao lưu huỳnh cháy trong
<i>khí oxi lại mãnh liệt hơn ?</i>


GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét,
bổ sung - Viết phương trình hố học.




GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm 2 trong SGK , nêu mụ tiêu
của thí nghiệm, các bước tiến hành thí
nghiệm.


GV : Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS : Viết phương trình hố học:


4P + 5O2 ⃗<i>t</i>0 2 P2O5


HS ở cả hai thí nghiệm đều cần có nhiệt độ


cao làm xúc tác.


HS : ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng
với nhiều phi kim tạo ra oxit.


<i><b>Bài tập:1</b></i>


a)Viết phương trình phản ứng:
S + O2 ⃗to SO2 (1)


<b>n</b>S = 16<sub>32</sub> = 0,5 mol
Theo (1) thì <b>n</b>S = <b>n</b>O2 = 0,5 mol


b) Tính Thể tích khí oxi cần dùng là :


V <sub>O = 22,4 . 0,5 = 11,2 lít</sub>




GV: Khói trắng đó là điphotpho
<i>pentaoxit (P2O5) em hãy viết phương</i>


<i>trình hố học ?</i>


<i> Qua các phản ứng ở hai thí nghiệm</i>
<i>em có nhận xét gì về điều kiện của</i>
<i>phản ứng ?</i>


GV : Vậy em có kết luận gì về tính
<i>chất của oxi với phi kim ?</i>



GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét bổ
sung, giáo viên chỉnh sửa kết luận cho
đúng.


<i><b>Bài tập:2 Đốt 16 g lưu huỳnh (S)</b></i>
<i>trong khí oxi (O2), sản phẩm sinh ra</i>


<i>là lưu huỳnh đi oxit (SO2)</i>


<i>a) Viết phương trình hóa học ?</i>
<i>b) Tính Thể tích khí oxi cần dùng?</i>


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1, 4, 6 SGK trang 84.


- Nghiên cứu phần cịn lại của bài " Tính chất của oxi .".


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>TIẾT : 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI </b></i>
<i>( Tiếp)</i>


<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : - HS biết được : - Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham</b>


gia phản ứng với nhiều kim loại và hợp chất.


<b>2. Kỹ năng : - HS viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số</b>
kim loại và hợp chất, biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong
phịng thí nghiệm.


<b>3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>


<b>TT: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim</b>
loại và hợp chất


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cu - hố chất :</b>


<i>a. Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su, đèn cồn.diêm</i>
<i>b. Hoá chất : Dây sắt, lọ chứa oxi.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy viết các phương trình biểu diễn tính chất của oxi với phi</b>
<i>kim ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Oxi có tác dụng được với kim loại và hợp chất khơng ?</b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à



<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên c u tính ch t hố h c c a oxi . (20 phút)</b>ứ ấ ọ ủ


<b>2. Tác dụng với kim loại.</b>


a. Thí nghiệm : Tác dụng với sắt.


HS : Nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí
nghiệm.


HS : Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.


- Lấy dây sắt quấn một ít than gỗ vào một đầu
, đầu còn lại kẹp chắc vào kẹp sắt, cho vào lọ
chứa oxi đã có một ít cát, lấy ra nung cho than
cháy đỏ sau đó đưa dây sắt nhanh vào lọ
-Quan sát hiện tượng.


HS : Dây sắt cháy mãnh liệt tạo ra các hạt màu
nâu bắn tung toé , sáng chói.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm, nêu mục tiêu và các bước
tiến hành thí nghiệm.


GV : Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HS : Viết phương trình hố học.


PTHH : 3Fe + 2O2 ⃗<i>t</i>0 Fe3O4


<b>3. Tác dụng với hợp chất.</b>


HS :Nghiên cứu ví dụ trong SGK trả lời câu
hỏi.


- Khí oxi có thể phản ứng với nhiều hợp chất,
như tham gia phản ứng cháy với các chất cháy
thông thường ...


- HS : Trong các phản ứng oxi ln có hố trị
II.


GV : Cho hoc sinh viết phương trình
hố học bằng cách nghiên cứu thông
tin trong SGK.


GV : Theo em oxi có phản ứng với
<i>hợp chất khơng ?</i>


GV : Em có nhận xét gì về hố trị của
<i>oxi trong phản ứng ?</i>


<b>Hoạt động II:Luyện tập . (17 phút)</b>
<b>4. Luyện tập.</b>


HS : Làm bài tập 1, hoạt động cá nhân.
- ....Phi kim rất hoạt động..



- ....phi kim..
- ....kim loại..
- ....hợp chất....


HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Phản ứng cháy của khí butan:


2C4H10 + 13O2 ⃗<i>t</i>0 8 CO2 + 10 H2O


GV : Cho học sinh làm bài tập 1 trong
SGK trang84.


GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ
sung.


GV : Cho học sinh làm bài tập 3 SGK
trang84.


GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét,
bổ sung.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2,5 SGK trang 84.
- Hướng dẫn bài tập 5* :



+ Trong 24 gam đá có : 0,12 gam lưu huỳnh, ta có nS = 0,00375 (mol).


+ Khối lượng của C trong 24 gam là : 23,52 (gam), ta có nC = 1,96 (mol).


+PTHH : C + O2 ❑⃗ CO2 (1)


S + O2 ❑⃗ SO2 (2)


+ Theo 1 nC = nCO ❑2 = 1,96 (mol), vậy VCO ❑2 = 22,4 x 1,96 = 43,904 (l)


+ Theo 2 nS = nSO ❑2 = 0,00375 (mol), vậy VSO ❑2 = 0,00375x22,4 = 0,084


(l).


- Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi .". Em hãy
<i>nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxihoa là gì ? Phản ứng hố hợp là gì ? Oxi có ứng </i>
<i>dụng gì trong đời sống và sản xuất ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Tiết : 39 Bài 25 SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP </b></i>
<b>ỨNG DỤNG CỦA OXI</b>


<b>I.Mục tiêu.</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.


- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
<b>2.Kĩ năng</b>



- Xác định được có sự oxi hố trong một số hiện tượng thực tế.


- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
<b>3. Trọng tâm</b>


 Khái niệm về sự oxi hóa


 Khái niệm về phản ứng hóa hợp
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : em hãy nêu tính chất hố học của oxi, viết phương trình hố học</b>
<i>minh hoạ ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Theo em sự oxi hoá là gì ?Phản ứng hố hợp là gì ? Oxi có</i>
<i>ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên c u s oxi hố l gì ? (12 phút)</b>ứ ự à


<b>1. Sự oxi hoá. </b>



HS : Nghiên cứu SGK :


Ví dụ : Khí oxi tác dụng với S và P đỏ.
PTHH : S + O2 ⃗<i>t</i>0 SO2


4P + 5O2 ⃗<i>t</i>0 2P2O5


HS : Nêu được khái niệm như SGK.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
-Trả lời câu hỏi SGK mục a.


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá.


GV : Hai phản ứng trên là hai phản ứng
<i>có sự oxi hố lưu huỳnh và phốt pho của</i>
<i>oxi. Vậy theo em sự oxi hoá là gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét , đánh giá.
<b>Hoạt động II: Nghiên cứu phản ứng hoá hợp là gì ? (13 phút).</b>


<b>2. Phản ứng hố hợp.</b>
HS : Hoạt động cá nhân .


Các phản ứng trên đều tạo ra một sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

từ nhiều chất phản ứng.


HS : Hoạt động cá nhân trả lời như SGK.



HS : Lắng nghe, ghi nhớ.


GV : Các phản ứng trên là những phản
<i>ứng hoá hợp. Vậy em hãy cho biết phản</i>
<i>ứng hố hợp là gì ?</i>


GV : Đa số các phản ứng của oxi với các
phi kim, kim loại cùng với sự tạo thành
sản phẩm là một lượng nhiệt được thoát
ra, những phản ứng như vậy được gọi là
phản ứng toả nhiệt.


<b>Hoạt động III: Nghiên cứu ứng dụng của oxi. (13 phút)</b>
<b> 3. ứng dụng của oxi.</b>


HS : Quan sát, nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi.


- ứng dụng của oxi: Dùng làm thuốc nổ,
dùng cho hô hấp, làm nhiên liệu cho tên
lửa,dùng làm khơng khí dàu oxi, dùng cho
hàn xì,dùng làm khí nén oxi cho thợ lặn, phi
cơng, cung cấp cho người bệnh....


Phân loại : ứng dụng của oxi được chia
thành 2 loại.


- Dùng cho hô hấp của người và đọng vật,
dùng làm nhiên liệu.



GV : Cho học sinh quan sát hình vẽ 4.4
phóng to - từ cuộc sống nêu ứng dụng
của oxi trong cuộc sống, sản xuất.


GV : Em hãy phân loại các ứng dụng
<i>của oxi ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập SGK trang 87.


- Nghiên cứu trước bài "Oxit.". Theo em Oxit là gì ? Oxit được phân loại như thế
<i>nào ? Oxit được gọi tên như thế nào ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1.Kiến thức</b>
+ Định nghĩa oxit


+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều
hóa trị


+ Cách lập CTHH của oxit


+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
<b>2.Kĩ năng</b>


+ Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit


+ Lập được CTHH của oxit


+ Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
<b>3. Trọng tâm</b>


+ Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ


+ Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên


<b>4. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết sự oxi hoá là gì ?Phản ứng hố hợp là gì ? </b>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em oxit là gì ? cách gọi tên oxit như thế nào ?</b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên c u nh ngh a oxit (10 phút)</b>ứ đị ĩ



<b>1. Định nghĩa . </b>
HS : Lấy ví dụ :


Ví dụ : SO2, P2O5 , Fe3O4


Nhân xét : Thành phần các oxit trên đều
có oxi và một nguyên tố khác, là hợp
chất.


HS : Nêu định nghĩa như SGK.


- Oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố,
trong đó có một nguyên tố là oxi.


GV : Em hãy kể tên một vài oxit mà em
<i>đã biết ? Viết công thức của nó và nhận</i>
<i>xét thành phần của các oxit đó ?</i>


GV : Cho học sinh nêu định nghĩa oxit.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động II: Nghiên c u công th c - phân lo i oxit. (13 phút).</b>ứ ứ ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

HS : Hoạt động nhóm .


Cơng thức chung của oxit là : MxOy


Theo quy tắc hoá trị: a.x = II . y


<b>3. Phân loại oxit.</b>


HS : hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên.


- Oxit được chia thành 2 loại :


Oxit axit ( thường là oxit của phi kim) và
Oxit bazơ ( thường là oxit của kim loại).


<i>là M, có chỉ số là x, hoá trị là a, chỉ số</i>
<i>của oxi là y , thì cơng thức của oxit là gì</i>
<i>?</i>


GV : Cho cac nhóm nhận xét, đánh giá.
GV : Em hãy nghiên cứu SGK và cho
<i>biết oxit được phân thành mấy loại ?</i>


GV: Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động III: Nghiên cứu tên gọi oxit. (13 phút)</b>
<b> 4. Tên gọi oxit.</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Tên các oxit có sự khác nhau:


a. Oxit axit: ( Tiền tố chỉ số nguyên tử
phi kim) + Tên phi kim + ( Tiền tố chỉ số
nguyên tử oxi) + oxit.



b. Oxit bazơ : Tên kim loại ( Kèm theo
hoá trị của kim loại đa hố trị) + Oxit.
HS : Lấy ví dụ minh hoạ


- P2O5 : Điphôtphopenta oxit


- Fe2O3: Sắt(III)oxit.


GV : Thông báo cách gọi tên chung:
Tên nguyên tố + oxit


GV : Vậy theo em tên của oxit axit và
<i>oxit bazơ có giống nhau khơng ?</i>


GV : Cho học sinh lấy ví dụ cụ thể để
minh hoạ cho câu trả lời của mình.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1đến 5 SGK trang 91.
- Hướng dẫn bài tập 2 :


a. CTHH : P2O5



b. CTHH : Cr2O3.


- Hướng dẫn bài tập 5 :


Các công thức viết sai : NaO, Ca2O.


- Nghiên cứu trước bài "Điều chế khí oxi - phản ứng phân huỷ.". Nghiên cứu bài mới
<i>và cho biết: Oxi được điều chế trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế</i>
<i>nào ? Phản ứng phân huỷ là gì ?</i>


<i><b>Ngày soạn 15/01/2012</b></i>
<i><b>Tiết : 41 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>1.Kiến thức</b>


+ Hai cách điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và cơng nghiệp. Hai cách thu khí oxi
trong phịng TN


+ Khái niệm phản ứng phân hủy
<b>2.Kĩ năng</b>


+ Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4


+ Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phịng TN và cơng
nghiệp


+ Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
<b>3. Trọng tâm</b>


<b>+ Cách điều chế oxi trong phịng TN và CN ( từ khơng khí và nước) </b>


+ Khái niệm phản ứng phân hủy


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - Hoá chất : </b>


<i>a. Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, lọ thuỷ tinh đựng khí nút cao su, bơng, ống dẫn khí,</i>
<i>chậu thuỷ tinh.</i>


<i>b. KMnO4, KClO3, MnO2, nước.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết oxit là gì ?Phân loại và tên gọi oxit ? </b>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Theo em oxi được điều chế trong phịng thí nghiệm và trong</i>
<i>công nghiệp như thế nào ? Phản ứng phân huỷ là gì ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<b>Hoạt động I: Nghiên cứu điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm . (18 phút)</b>
<b>1. Điều chế khí oxi trong phịng thí</b>


<b>nghiệm . </b>



HS : Ta có thể lấy các hợp chất chứa oxi
để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm.
HS : Nghiên cứu thí nghiệm trong SGK
theo nhóm - Làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của giáo viên.


<i> Thí nghiệm 1 : Cho KMnO</i>4 vào ống


GV : Để điều chế khí oxi trong phịng
<i>thínghiệm ta có thể lấy hố chất có đặc</i>
<i>điểm như thế nào để điều chế ?</i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm trong SGK để làm thí nghiệm
theo nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nghiệm đun nóng, đặt tàn đóm đỏ lên đầu
ống nghiệm - quan sát hiện tượng.


Hiện tượng : Tàn đóm đỏ bùng cháy.
HS : Khi nhiệt phân muối KMnO4 ta được


khí oxi tạo thành.
PTHH :


2KMnO4 ⃗<i>t</i>0 K2MnO4+ MnO2 + O2


HS : Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy
khơng khí : Đặt đứng bình, cho ống dẫn


khí sát đáy bình và thu khí; thu bằng cách
đẩy nước.


<i> Thí nghiệm 2 : Cho một ít KClO</i>3 vào


ống nghiệm và tiến hành thí nghiệm nhiư
thí nghiệm 1, quan sát; cho một ít MnO2


vào ống nghiệm chứa KClO3 và làm thí


nghiệm như thí nghiệm 1, quan sát- nhận
xét hiện tượng ở cả 2 ống nghiệm.


HS : Khi cho MnO2 vào ống nghiệm thì


khí O2 thốt ra nhiều hơn nên que đóm


cháy nhanh và mạnh hơn.


HS : Để điều chế khí oxi trong phịng thí
nghiệm ta dùng các hợp chất giàu oxi và
dễ phân huỷ để phân huỷ chúng.


dụng cụ thí nghiệm.


GV : Vậy em có nhận xét gì về phản
<i>ứng nhiệt phân trên ?</i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
viết phương trình phản ứng sảy ra.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm 2 trong SGK theo nhóm, làm
thí nghiệm theo nhóm.


GV : Dựa vào tính chất vật lí của oxi
<i>em hãy nêu các phương pháp thu khí</i>
<i>oxi ?</i>


GV : Cho học sinh làm thí nghiệm theo
nhóm, hướng dẫn cho học sinh quan sát
và nhận xét hiện tượng.


GV : Hướng dẫn học sinh cách lắp
dụng cụ thu khí oxi trong phịng thí
nghiệm, cho 1 hs biểu diễn thí nghiệm ,
cả lớp quan sát, nhận xét, bôt sung.
GV : Vậy qua các thínghiệm trên em
<i>hãy rút ra kết luận chung về nguyên tắc</i>
<i>điều chế khí oxi trong phịng thí</i>
<i>nghiệm ?</i>




GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung,
đánh giá.


<b>Hoạt động II: Sản suất khí oxi trong cơng nghiệp . (7 phút).</b>
<b>2. Sản xuất khí oxi trong cơng nghiệp.</b>


HS : Nguồn ngun liệu sẵn có, vơ tận có


nhiều oxi là nước và khơng khí.


GV : Trong cơng nghiệp người ta dùng
<i>những nguyên liệu sẵn có và nhiều</i>
<i>trong tự nhiên để khai thác khí oxi.</i>
<i>Theo em những nguyên liệu nào trong</i>
<i>tự nhiên sẵn có giàu oxi ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

HS : Hoạt động cá nhân :


Thu từ nước : Dùng phương pháp điện
phân nước ta thu được khí oxi và khí hiđro.
Thu từ khơng khí : Dùng tháp chưng cất để
chưng cất khí oxi.


khơng khí.


GV : Giải thích cac q trình thu khí oxi
trong cơng nghiệp chơ học sinh hiểu.
<b>Hoạt động III: Nghiên cứu phản ứng phân huỷ . (10 phút)</b>


<b> 3. Phản ứng phân huỷ .</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
PTHH :


a. 2KClO3 ⃗<i>t</i>0 2KCl + 3O2


b.2KMnO4 ⃗<i>t</i>0 K2MnO4 +MnO2 + O2



c. CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2


Số chất phản ứng : a, b, c đều bằng 1.
Số chất sản phẩm : a 2, b 3, c 2


HS : Trả lời được như SGK.


HS : Làm bài tập 1 .


Những chất có thể dùng để điều chế khí
oxi trong phịng thí nghiệm là :


KClO3 ; KMnO4.


GV : Cho học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK - điền số thích hợp vào ô trống.


GV : Những phản ứng trên là những
<i>phản ứng phân huỷ. Vậy em hãy cho</i>
<i>biết phản ứng phân huỷ là gì ?</i>


GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét,
đánh giá.


GV : Cho hoc sinh làm bài tập 1 SGK
trang 94.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng



<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2 đến 6 SGK trang 94.


- Nghiên cứu trước bài "Không khí - Sự cháy .". Trả lời câu hỏi :


<i>Thành phần của khơng khí có những chất khí nào ? Sự cháy là gì, khác gì so với </i>
<i>sự oxihố chậm ?</i>


<i>Ngày soạn :17/01/2012</i>
<i><b>Tiết : 42 Bài 28: KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY </b></i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức</b>


+ Thành phần của khơng khí theo thể tích và khối lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.


+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy
trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả.
+ Sự ơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bị ơ nhiễm.


<b>2.Kĩ năng</b>



+ Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của khơng khí


+ Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và
sản xuất.


+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy.
<b>3. Trọng tâm</b>


+ Thành phần của khơng khí.


+ Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.


+ Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - Hoá chất : </b>


<i>a. Dụng cụ: Đèn cồn, nút cao su, chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh chia độ thông đáy</i>
<i>b.Nước, khơng khí, phốt pho đỏ, diêm.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu phương pháp điều chế khí oxi trong phịng thí</b>
<i>nghiệm ?Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? </i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em khơng khí có thành phần như thế nào ?</b>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<b>Hoạt động I:Nghiên c u thí nghi m xác </b>ứ ệ định th nh ph n c a khơng khí . (12 phút)à ầ ủ
<b>1. Thí nghiệm.</b>


HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm :
HS : Nghiên cứu thí nghiệm trong SGK,
lắp dụng cụ theo hướng dẫn của giáo viên.
<i> Thí nghiệm :</i>


<i>Đốt phốt pho đỏ trong muỗng sắt rồi đưa</i>
<i>nhanh vào ống thuỷ tinh hình trụ đặt trong</i>
<i>chậu nước, đậy nút cao su theo giõi sự</i>
<i>dâng nước trong ống thuỷ tinh.</i>


GV : Để xác định thành phần chính
của khơng khí ta cần làm thí nghiệm.
GV : Hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí
nghiệm - tiến hành thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

HS : Nhận xét : Trước khi đốt phốt pho
vạch nước ở vị trí số1, sau khi đốt phốtpho
vạch nước ở vị trí số 2.


HS : Khi ống nghiệm được đậy kín thì khí
oxi đã làm cho P cháy tạo ra khói trắng tan
trong nước.



HS : Do khí oxi đã tác dụng nên làm cho
áp xuất giảm làm cho nước dâng lên bằng
thể tích khí oxi đã mất đi trong q trình
phản ứng.


HS : Dựa vào phản ứng trong thí nghiệm ta
có thể xác định được thành phần của khí
oxi trong khơng khí gần bằng 1/5 thể tích
khơng khí, thể tích của khí N2 trong khơng


khí gần bằng 4/5 thể tích khơng khí.


GV : u cầu học sinh nêu vạch nước
trước khi đốt phốt pho và sau khi đốt.


GV : Khi ống nghiệm được đậy kín
<i>chất nào đã làm cho P đỏ cháy ?</i>


GV : Tại sao nước lại dâng lên ?
GV : Biết trong khơng khí chủ yếu là
<i>khí N2 trơ và khí oxi, em hãy cho biết</i>


<i>thành phần của hai khí này dựa vào</i>
<i>thí nghiệm đã làm ?</i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
để biết thành phần cụ thể của khí oxi
và khi nitơ.


<b>Hoạt động II: Ngồi khí Nitơ và khí Oxi, khơng khí cịn có khí nào khác ?(10 phút)</b>


<b>2. Ngồi khí Nitơ và khí Oxi, khơng khí</b>


<b>cịn khí nào khác ?</b>


HS : Trả lời câu hỏi SHK .


- Hiện tượng chứng tỏ không khí chứa hơi
nước: Hiện tượng đọng sương vào buổi
sáng.


- Hiện tượng chứng tỏ khơng khí chứa khí
CO2 : Hiện tượng tạo màng trắng với nước


vôi tôi ở hố vôi.


HS : Hoạt động cá nhân :


Thành phần của khơng khí gồm 21% khí
oxi, 78% khí nitơ và 1% cịn lại là của các
khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, bụi


khói...)


GV : Cho học sinh trả lời câu hỏi
SGK.


GV : Giáo viên cho học sinh nghiên
cứu SGK - nêu thành phần của khơng
khí.



GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động III: Bảo vệ khơng khí trong lành . (5 phút)</b>
<b> 3. Bảo vệ khơng khí trong lành .</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Khơng khí bị ô nhiễm làm gây ảnh
hưởng đến sức khoẻ con người, đời sống
động thực vật, phá hủy các kì quan, phá
huỷ các cong trình ....


- Phương pháp bảo vệ khơng khí trong
lành : Sử lí rác thải, khí thải của các nhà
máy, bệnh viện, lị đốt, phương tiên giao
thơng....


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Bảo vệ môi trường là sức khoẻ của mỗi
người.


GV : Cho học sinh cả lớp nhận xét,
đánh giá.


<b>Hoạt động IV:Luyện tập . (10 phút)</b>
<b>4. Luyện tập.</b>


<b> HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 1.</b>


Thành phần của khơng khí là : Câu C
đúng.



HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 3 :
- Sự cháy trong khơng khí có nhiệt độ
thấp hơn trong khí oxi vì : Cháy trong
khơng khí có mật độ khí oxi cao hơn.
Mặt khác trong khơng khí khi cháy một
phần nhiệt bị sử dụng để đốt nóng khí nitơ
nên nhiệt độ toả ra thấp hơn trong khí oxi.


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm,
làm bài tập 1 SGK.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : cho học sinh làm bài tập 3 SGK
trang 99.


GV :Cho học sinh nhận xét, đánh giá
-giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm.
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài, đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2,7 SGK trang 99.


- Hướng dẫn bài tập 7 : Mỗi giờ người lớn hít vào 0,1 m3<sub> khí oxi, cơ thể giữ lại 1/3 thể</sub>


tích khí oxi : Tức 0,1/3 m3<sub> khí oxi. Vậy trong một ngày một đêm người lớn hít vào 24 x</sub>



0,1/3 = 0,8 m3<sub> khí oxi.</sub>


- Nghiên cứu phần cịn lại của bài "Khơng khí - Sự cháy .". Theo em sự oxihố chậm
<i>là gì ? Sự cháy là gì ?</i>


<i>Ngày soạn :30/01/2012</i>
<i><b>Tiết : 43 KHƠNG KHÍ - SỰ CHÁY</b></i>


<i>( tiếp)</i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : - HS biết được sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxi</b>
hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>2. Kỹ năng : HS biết các biện pháp dập tắt sự cháy thông thường.</b>


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>


<b>TT: sự cháy là sự oxihoa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxihoa chậm là sự oxihoa có</b>
toả nhiệt nhưng khơng phát sáng


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết khơng khí có những thành phần chất khí nào ?</b>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em sự cháy và sự oxi hố có quan hệ gì với nhau ?</b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên c u s cháy . (12 phút)</b>ứ ự


<b>1.Sự cháy. </b>


HS : Nhớ lại hiện tượng trong bài tính chất
của oxi, bài thực hành trả lời câu hỏi của
giáo viên.


- Lưu huỳnh và phốt pho khi phản ứng với
oxi đều cháy toả nhiệt và phát sáng.


- HS : Các phản ứng trên đều sảy ra sự oxi
hoá


HS : Nêu được khái niệm sự cháy như
SGK.


HS : Khác nhau : Sự cháy trong khơng khí
sảy ra chậm hơn, nhiệt toả ra ít hơn.


Giống nhau : Đều sảy ra sự oxi hoá.


GV : Phản ứng của lưu huỳnh với oxi,
<i>phốt pho với oxi có kèm theo hiện</i>
<i>tượng gì ?</i>



GV : Yêu cầu học sinh viết phương
<i>trình hoá học và cho biết các phản</i>
<i>ứng đó có sảy ra sự oxi hố khơng ?</i>
GV : Trong các phản ứng trên đều sảy
<i>ra sự cháy. Vậy em hãy cho biết sự</i>
<i>cháy là gì ?</i>


GV : Sự cháy trong khơng khí và sự
<i>cháy trong khí oxi có gì khác nhau ?</i>
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động II:S oxi hoá ch m . (10 phút).</b>ự ậ


<b>2. Sự oxi hoá chậm.</b>


HS : Nghiên cứu ví dụ giáo viên đưa ra để
trả lời câu hỏi .


Phản ứng trên cũng sảy ra sự oxi hố, toả
nhiệt nhưng khơng phát sáng.


Vậy sự oxi hố chậm là sự oxi hố có toả
nhiệt nhưng khơng phát sáng.


HS : Lấy được ví dụ về sự oxi hoá chậm.


HS : Lắng nghe - ghi nhớ.


GV: Trong tự nhiên các đồ vật bằng


gang, thép dần bị ghỉ, sét do chuyển
dần thành oxit khi tác dụng với oxi
khơng khí.


Ví dụ : 4Fe + 3O2 ❑⃗ 2 Fe2O3 + Q


<i>Trong phản ứng này có sự oxi hố</i>
<i>chậm. Vậy theo em sự oxi hố chậm là</i>
<i>gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


GV : Cho học sinh lấy ví dụ về sự oxi
hoá chậm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

sự cháy.


VD : Đống than để đống có thể bị bốc
cháy nếu gặp thời tiết thích hợp, rừng
nứa bị cháy khi trời nóng....


<b>Hoạt động III:Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy . (8 phút)</b>
<b> 3. Điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy</b>


<b>.</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :
- Điều kiện phát sinh sự cháy :



+ Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải đủ oxi cung cấp cho sự cháy.
- Biện pháp dập tắt sự cháy :


+ Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với oxi.


HS : Liên hệ thực tế nêu phương pháp cụ
thể :


- Dùng nước để hạ nhiệt độ cháy.


- Dùng đất, cát, chăn .... để cách li chất
cháy với khí oxi.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
-Nêu điều kiện để phát sinh sự cháy và
biện pháp dập tắt sự cháy.


GV : Cho cả lớp nhận xét, đánh giá.


GV : Cho học sinh nêu phương pháp
cụ thể để dập tắt sự cháy.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


<b>Hoạt động IV:Luyện tập . (7 phút)</b>
<b>4. Luỵên tập.</b>


<b> HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 6.</b>


- Vì săng nhẹ hơn nước nên khi cho nước
vào săng lạ nổi lên lan tràng theo nước và
vẫn cháy, vì vậy sẽ khơng dập tắt sự cháy
được mà lại làm cho đám cháy lan rộng
thêm.


- Vì thế nên chỉ có cách là phủ đất,
cát,chăn.... lên để cách li oxi với săng.


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm,
làm bài tập 6 SGK trang 99.


GV :Cho học sinh nhận xét, đánh giá
-giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 3, 4, 5 SGK trang 99.- Nghiên cứu bài "<i><b>Luyện tập 5 ."</b><b>.</b></i>


<i>Ngày soạn 4/01/2012</i>
<i><b>Tiết : 44 Bài 30: BÀI THỰC HÀNH 4:ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ OXI VÀ THỬ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>1.Kiến thức</b>


+ Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
+ Phản ứng cháy của S trong khơng khí và oxi
<b>2.Kĩ năng</b>



+ Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Thu


2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy khơng khí, một bình khí oxi theo
phương pháp đẩy nước.


+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong khơng khí và trong oxi, đốt sắt trong O2


+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng


+ Viết phương trình phản ứng điều chế oxi và phương trình phản ứng cháy của S, dây
Fe


<b>3. Trọng tâm</b>


+ Biết tiến hành thí nghiệm điều chế oxi trong phịng TN
+ Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.


+ Phản ứng cháy của S trong khơng khí và oxi
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, </b>


chuẩn bị báo cáo thực hành.
<b>3. Dụng cụ và hoá chất.</b>


<b>- Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 2 ống nghiệm, 1lọc thuỷ tinh có nút nhám, 1 đèn</b>
cồn, 1 muỗng sắt, nốt cao su, bơng, chậu thuỷ tinh chứa nước, ống dẫn
khí hình chữ L và ống dẫn khí hình chữ Z.



<b>- Hố chất : Thuốc tím, Lưu huỳnh.</b>
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí</b>
nghiệm, và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình.


3. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: </b>Đ ềi u ch v thu khí oxi. (17 phút)ế à


<i><b>1. Thí nghiệm 1.</b></i>


HS : Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì
nghiệm 1


HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng
dẫn của giáo viên.


- Cho vào ống nghiệm một ít thuốc tím,
đặt một ít bơng lên đầu ống nghiệm, lắp


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thí nghiệm 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

dụng cụ như hình 4.8 lên giá thí nghiệm,
đun nóng cả ống nghiệm, sau đó đun ở


phần chứa thuốc tím.


HS : Đặt hơi chúc miệng ống nghiệm
xuống khi đun nhiệt không tập trung tại
đáy ống nghiệm sẽ tránh được vỡ ống
nghiệm trong q trình đun.


HS : Miếng bơng ở đầu ống nghiệm có tác
dụng chắn khơng cho bụi đi vào ống dẫn
khí cùng khí oxi thu được.


HS : Hoạt động nhóm thu khí vào bình
thuỷ tinh và ống nghiệm


HS : Dùng tàn đóm đỏ cho lên miệng ống
nghiệm, nếu tàn đóm bùng cháy chứng tỏ
ống nghiệm đã đầy khí oxi.


GV : Tại sao ta lại phải đặt hơi chúc
<i>miệng ống nghiệm xuống ?</i>


<i>GV : Miếng bơng ở đầu ống nghiệm có</i>
<i>tác dụng gì ?</i>


GV : Cho học sinh tiến hành thu khí
oxi theo các phương pháp thu đẩy
khơng khí và thu đẩy nước.


GV : Làm thế nào để nhận biết khí oxi
<i>đã đầy trong lọ chứa khi thu bằng</i>


<i>phương pháp đẩy không khí ?</i>


GV : Cho học sinh báo cáo kết quả thu
khí của các nhóm.


<b>Hoạt động II. Thí nghi m th tính ch t c a oxi. (13 phút)</b>ệ ử ấ ủ


<i><b>2. Thí nghiệm 2.</b></i>


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn
lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên - quan sát và nhận xét
hiện tượng.


- Cho vào muỗng sắt một ít lưu huỳnh
bằng hạt đậu, đốt cháy ngồi khơng khí,
sau đó đưa vào ống nghiệm chứa oxi.
Nhận xét:


-Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt
hơn cháy ngồi khơng khí.


PTHH : S + O2 ⃗<i>t</i>0 SO2 + Q


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí
nghiệm.



GV : Cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.


GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả
lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của
các thành viên trong nhóm, đánh giá sự
thành cơng của thí nghiệm.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh
các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.


- Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Về nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hố chất.
- Ơn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra.


<i>Ngày soạn :07/02/2012</i>
<i><b>Tiết : 45 BÀI LUYỆN TẬP 5 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

1.Kiến thức


Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa
<b>2.Kĩ năng</b>



Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ
năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng
phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm
sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b>
tập thể cao.


<b>TT: về oxi, khơng khí, sự oxi hố, sự cháy, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Kiến thức cần nhớ. (15 phút)</b>


1. Kiến thức cần nhớ.


HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi
của giáo viên đưa ra.


HS : Oxi đóng vai trị là chất oxi hoá
trong các phản ứng của các chất với nó.
HS: Đó là sản phẩm tạo ra đều là oxit,
và các phản ứng đó đều có sảy ra sự oxi


hố.


HS : Sự cháy có toả nhiệt và phát sáng,
cịn sự oxi hố chậm chỉ toả nhiệt nhưng
khơng phát sáng.


GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ:
<b>hơp chất giàu oxi</b>


<b>Khí oxi</b>


<b> TC vật lí TC hố học</b>
<b> Sự oxi hoá</b>
<b> Đơn chất Hợp chất</b>
<b> </b>


<b> Oxit</b>
<b> </b>


<b>Oxit axit Oxit bazơ</b>


GV : Trong các phản ứng của oxi với
<i>các chất thì nó đóng vai trị là chất gì ?</i>
GV : Đặc điểm chung của phản ứng
<i>giữa oxi với đơn chất là gì ?</i>


GV : Theo em sự oxi hố chậm khác
<i>với sự cháy ở điểm nào ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 1.


- PTHH :


a. C + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2


b. 4P + 5O2 ⃗<i>t</i>0 2P2O5


c. 2H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 2H2O


d. 4Al + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2Al2O3


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 3.
a. Các oxit axit: CO2, SO2, P2O5 vì chúng


là những oxit của phi kim và oxi.


b. Các oxit bazơ : Na2O, MgO, Fe2O3 vì


chúng là những oxit của kim loại với
oxi.


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 8.
a. PTHH :


2KMnO4 ⃗<i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2


- VO ❑2 trong phản ứng = 20. 100 +


2.100 = 2200 ml = 2,2 (lít)
- nO ❑2 = 2,2



22<i>,</i>4<i>≈</i>0,1 (mol)
- Theo phương trình hố học :


nKMnO ❑4 = 2 nO ❑2 = 0,2 (mol)


- mKMnO ❑4 = 0,2 . 158 = 31,6


(gam)


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 SGK trang 100.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 3 SGK trang 101


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 8 SGK trang 101.


GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.



- Bài tập : Làm bài tập 2, 4, 5, 6, 7 SGK trang101.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết


<b>Tiết 46: Kiểm tra viết</b>
<i>(Theo ngân hàng đề)</i>


<i>Ngày soạn :15/02/2012</i>
<b>CHƯƠNG 5 : HIĐRO - NƯỚC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>1.Kiến thức: Biết được: </b>


- Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.


- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử
và chất khử.


-ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
<b>2.Kĩ năng</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất
hóa học của hiđro.


- Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
<b>B. Trọng tâm</b>


- Tính chất hóa học của hiđro
- Khái niệm về chất khử, sự khử.



<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>TT: biết và hiểu hiđro có tính khử , hỗn hợp khí hiđro gây ra phản ứng nổ.</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - hố chất:</b>


<i>a. Dụng cụ :Bộ điều chế khí hiđro, lọ thuỷ tinh, ống dẫn khí, lọ thuỷ tinh chứa khí oxi.</i>
<i>b. Hố chất : dd HCl lỗng, Zn dạng viên, ống nghiệm chứa sẵn khí hiđro.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu mục tiêu của chương V ?</b>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em có những tính chất gì ?</b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên c u tính ch t v t lí c a khí hi ro . (10 phút)</b>ứ ấ ậ ủ đ


<b>I.Tính chất vật lí . </b>


<i>a. Quan sát và làm thí nghiệm.</i>
HS : Quan sát - nhận xét:


- Khí hiđro là chất khí, không màu,
không mùi, không vị.



HS : Điều đó chứng tỏ khí hiđro nhẹ hơn
khơng khí.


dH ❑2/kk = <sub>29</sub>2


GV : Cho học sinh quan sát lọ đựng khí
hiđro, nhận xét trạng thái, màu sắc của
hiđro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>b. Trả lời câu hỏi.</i>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.


- khí hiđro nhẹ hơn khơng khí bằng 2/29
lần.


- Khí hiđro ít tan trong nước.


GV : Cho học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
-Kết luận như SGK.


<b>Hoạt động II:Nghiên c u thí nghi m c a khí hi ro v i khí oxi . (13 phút).</b>ứ ệ ủ đ ớ


<b>II. Tính chất hố học .</b>
<b>1. Tác dụng với oxi.</b>
<i>a. Thí nghiệm:</i>



HS : Quan sát thí nghiệm của khí hiđro với
oxi khơng khí và oxi trong lọ chứa oxi
-nhận xét hiện tượng sảy ra và viết phương
trình hố học.


- Đốt khí hiđro trong khơng khí : Phản ứng
cháy toả nhiệt, sáng màu trắng xanh, úp ống
nghiệm lên trên ngọn lửa đang cháy ta thấy
có những giọt nước bám trên thành bình.
- Khi đốt cháy khí hiđro trong lọ chứa oxi
ta thấy khí hiđro cháy mạnh hơn, ta còn
nghe thấy tiếng xì xì phát ra trong quá trình
phản ứng, đồng thời có những giọt nước
bám vào thành bình.


HS : Sản phẩm tạo ra ở cả hai thí nghiệm là
nước.


- PTHH : 2H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 2H2O


GV : Biểu diễn thí nghiệm về phản ứng
của khí hiđro với oxi khơng khí và với
oxi trong lọ chứa oxi cho học sinh quan
sát.


GV : Em hãy nhận xét về sản phẩm tạo
<i>ra trong quá trình phản ứng ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
<b>Hoạt động III:Trả lời câu hỏi . (12 phút)</b>



<b> b. Trả lời câu hỏi</b>


HS : Nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu
hỏi trong SGK.


- Hiện tượng : Khi cho hỗn hợp trong ống
nghiệm vào gần ngọn lửa thì hỗn hợp nổ
mạnh.


HS : Khi hỗn hợp phản ứng toả nhiều nhiệt
làm cho thể tích của hơi nước tăng đột ngột
gây chấn động đến lớp khơng khí bên ngồi
và gây tiếng nổ.


GV : Làm thí nghiệm phản ứng nổ cho
<i>học sinh quan sát - nhận xét hiện tượng</i>
<i>và trả lời câu hỏi trong SGK ?</i>


GV : Tại sao hỗn hợp lại nổ mạnh ?
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
-Giáo viên nhận xét, đánh giá , bổ sung
cho đúng.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài. - Bài tập : Làm bài tập 6 SGK trang 109.



<i>Ngày soạn :19/02/2012</i>
<i><b>Tiết : 48 Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO</b></i>


<i>(Tiếp)</i>
<b> I. mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>2. Kỹ năng : HS biết cách làm thí nghiệm thử tính chất của khí hiđro với đồng(II)oxit.</b>
<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>


<b>TT: HS biết hiđro có tính khử , có thể tác dụng với nhiều hợp chất</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - hoá chất:</b>


<i>a. Dụng cụ :ống nghiệm, ống dẫn khí, bộ điều chế khí hiđro, đèn cồn, diêm.</i>
<i>b. Hoá chất : CuO, ddHCl, Zn viên.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu tính chất vật lí và tính chất hố hoc của hiđro với khí</b>
<i>oxi, và viết phương trình hố học ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em khí hiđro có thể tác dụng với hợp chất được khơng </b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<b>Hoạt động I:Nghiên c u tác d ng c a </b>ứ ụ ủ đồng(II)oxit v i khí hi ro . (20 phút)ớ đ
<b>2.Tác dụng với Đồng(II)oxit . </b>


<i>a. Quan sát thí nghiệm.</i>


HS : Nêu mục tiêu của thí nghiệm, nêu các
bộ phận chính trong thí nghiệm.


HS : Quan sát - nhận xét:


- Khi chưa đun nóng : Khơng cóhiện tượng
gì, chứng tỏ khơng phản ứng.


- Khi đun nóng : Sau một thời gian thấy
bột màu đen chuyển thành màu đỏ gạch,
đồng thời có hơi nước bám ở sung quanh
thành ống nghiệm.


HS : Bột màu đỏ gạch là Cu, hơi nước
chứng tỏ có nước thốt ra trong q trình
phản ứng.


- PTHH : CuO + H2 ⃗<i>t</i>0 Cu + H2O


<i>b. Trả lời câu hỏi.</i>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Kết luận : Như SGK.


GV : Biểu diễn thí nghiệm của khí hiđro


với CuO cho học sinh quan sát, yêu cầu
học sinh nêu mục tiêu của thí nghiệm, các
bộ phận chính của thí nghiệm , màu sắc,
trạng thái của hố chất.


TN: -Lấy một ống nghiệm khơ cho vào
đáy ống nghiệm một ít bột CuO, đặt nằm
ngang ống nghiệm miệng ống hơi trúc
xuống, dàn đều bột CuO màu đen ở đáy
ống nghiệm, cho khí hiđro đi qua CuO
khi chưa đun nóng.


-Nung nóng bột trong ống nghiệm .
- Đưa ống dẫn khí hiđro vào sát đáy
ống nghiệm, nơi có bột CuO nung nóng.
GV : Dựa vào các hiện tượng trong phản
<i>ứng em hãy dự đoán các sản phẩm sinh</i>
<i>ra trong phản ứng và viết phương trình</i>
<i>hố học biểu diễn phản ứng sảy ra </i>


GV : Trong phản ứng trên khí hiđro đã
chiếm oxi của CuO nên nó có tính khử,
khơng những phản ứng với CuO mà nó
cịn phản ứng với nhiều oxit kim loại
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>luận gì về tính khử của hiđro với oxit kim</i>
<i>loại ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá


-Kết luận như SGK.


<b>Hoạt động II:Nghiên c u ng d ng c a khí hi ro - Luy n t p . (17 phút).</b>ứ ứ ụ ủ đ ệ ậ


<b>III. ứng dụng của khí hiđro.</b>


HS : Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng.
- Dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, tên
lửa, dùng cho đèn xì hiđro- oxi để hàn, cắt
kim loại.


- Dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp
NH3, axit và nhiều hợp chất hữu cơ khác.


- Dùng làm chất khử để điều chế một số
kim loại từ oxit của chúng.


- Dùng làm khinh khí cầu, bóng thám
khơng.


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 3.
a. ....nhẹ nhất..


...tính khử..
b...tính khử....
....chiếm oxi..
...oxi hoá...
....nhường oxi..


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK


-H5.3 nêu ứng dụng của khí hiđro.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm làm
bài tập 3 SGK.


GV : Cho các nhóm nhân xét, đánh giá
-giáo viên nhận xét hoạt động của các
nhóm, đánh giá, cho điểm.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1, 2, 4, 5 SGK trang 109.
- Hướng dẫn bài tập 6* :


PTHH : 2H2 + O2 ❑⃗ 2H2O


Theo phương trình ta có : V khí H2 gấp 2 lần V khí O2, từ bài tốn ta thấy thể tích


của khí hiđro cịn dư sau phản ứng.


Số mol của khí Oxi là : <sub>22</sub>2,8<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub>=0<i>,</i>125 (mol).


Theo PTHH : nH ❑2 O = 2.nO ❑2 = 0,25 (mol). Suy ra mH ❑2 O = 0,25 x 18 =


4,5 (gam).



<i>Ngày soạn : 20/02/2012</i>
<i><b>Tiết : 49 Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>1.Kiến thức</b>


+ Phương pháp điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp, cách thu
khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí


+ Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên
tố khác trong phân tử hợp chất.


<b>2.Kĩ năng</b>


+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và
cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.


+ Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4


loãng) + Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế
trong các PTHH cụ thể


+ Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc
<b>B. Trọng tâm</b>


+ Phương pháp điều chế hiđro trong phòng TN và CN
+ Khái niệm phản ứng thế


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - Hoá chất :</b>


<i>a. Dụng cụ : ống nghiệm, ống dẫn khí, nút cao su, bình kíp, chậu thuỷ tinh, bình điện</i>
<i>phân nước.</i>


<i>b. Hố chất : Nước, ddHCl, kẽm viên.</i>
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết chất oxi hố là gì, chất khử là gì, sự oxi hố, sự</b>
<i>khử là gì, phản ứng oxi hố - khử là gì ? Viết phương trình hoá học để</i>
<i>minh hoạ .</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em khí hiđro trong phịng thí nghiệm được điều chế như</b>
<i>thế nào ?phản ứng thế là gì ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<b>Hoạt động I:Nghiên c u ph</b>ứ ương pháp i u ch khí hi ro trong phịng thí nghi m .đ ề ế đ ệ
(20 phút)


<b>I. Điều chế khí hiđro.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

HS : Hoạt động nhóm nghiên cứu thí
nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến


hành thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo
nhóm.


Thí nghiệm: Cho một mãnh kẽm vào ống
nghiệm chứa 2 đến 3 ml ddHCl nhận xét
hiện tượng - đậy miệng ống nghiệm bằng
nút cao su có ống dẫn khí, đốt ngọn lửa trên
đầu ống dẫn khí , lấy ống
nghiệm khác úp lên ngọn lửa đang
cháy-nhận xét hiện tượng sảy ra.


Nhận xét :


- Có bọt khí bám sung quanh mảnh kẽm và
nổi lên


- Đầu ống nghiệm bốc cháy với ngọn lửa
sáng xanh, có hơi nước đọng lại trong ống
nghiệm úp lên phía trên ngọn lửa.


HS : Khí thốt ra là khí hiđro.


-PTHH : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 <i>↑</i>


<b>b. Thu khí hiđro trong phịng thí nghiệm.</b>
HS : Dựa vào câu gợi ý của giáo viên để
nêu các phương pháp thu khí hiđro.


- Thu bằng cách đẩy khơng khí : Đặt đứng
ống nghiệm, cho đầu ống dẫn khí vào sát


đáy ống nghiệm thu khí, khí hiđro nhẹ hơn
khơng khí sẽ đẩy khơng khí ra ngồi .


- Thu bằng cách đẩy nước : Đặt úp ồng
nghiệm chứa đầy nước vào chậu nước cho
ngập miệng ống nghiệm, đưa ống dẫn khí
vào miệng ống nghiệm, khí hiđro ít tan
trong nước nổi lên chiếm chỗ của nước
trong ống nghiệm.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm trong SGK nêu mục tiêu và các
bước tiến hành thí nghiệm - Làm thí
nghiệm theo nhóm.


GV :Cho học sinh nhận xét hiện tượng
sảy ra trong thí nghiệm.


GV : Khí thốt ra tác dụng với oxi
<i>khơng khí tạo ra hơi nước . Vậy theo em</i>
<i>khí đó là khí gì ?</i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK viết
phương trình hố học.


GV : Em hãy dựa vào tính tan của khí
<i>hiđro trong nước và tính nhẹ hơn khơng</i>
<i>khí để nêu phương pháp thu khí hiđro</i>
<i>trong phịng thí nghiệm ?</i>



GV : Cho học sinh quan sát hình 5.5
SGK để trả lời câu hỏi.


VG : Cho 2 học sinh biểu diễn thí
nghiệm cho cả lớp quan sát.


<b>Hoạt động IIPhản ứng thế là gì ? (15 phút).</b>
<b>II. Phản ứng thế là gì ?</b>


<b>1. Trả lời câu hỏi.</b>


HS : Nghiên cứu ví dụ SGK và trả lời câu
hỏi.


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 <i>↑</i>


Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 <i>↑</i>


Trong các phản ứng trên Zn và Fe đã thay
thế nguyên tử hiđro trong các axit và giải
phóng khí hiđro.


<b>2. Định nghĩa.</b>


GV : Cho học sinh nghiên cứu hai ví dụ
trong SGK và trả lời câu hỏi .


GV : Cho học sinh nhận xét, giáo viên
bổ sung và chỉnh sửa lại cho đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

HS : Trả lời câu hỏi như trong SGK.
HS : Làm bài tập 1.


- Các phản ứng ở trường hợp a và trường
hợp c dùng để điều chế khí hiđro trong
phịng thí nghiệm.


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 <i>↑</i>


2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 <i>↑</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
làm bài tập 1 để vận dụng.


GV : Cho cả lớp nhận xét, đánh giá, bổ
sung cho đúng.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK trang 117.
-Hướng dẫn làm bài tập 4<i>*<sub>:</sub></i>


<i> + Viết phương trình hố học của Fe với các axit, Zn với các axit.</i>
+ Tính số mol khí hiđro trong các phản ứng ở mỗi trường hợp .


+ Dựa vào phương trình hố học để tính số mol của Fe hoặc Zn , từ đó tìm khối lượng
của chúng.



<b>Tiết 50 : Ngày soạn : 21/02/2012</b>
<b>Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH</b>


<b>CHẤT CỦA HIĐRO</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>1.Kiến thức:+ Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) .</i>
Đốt cháy khí hiđro trong khơng khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy khơng khí


+ Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO


<b>2.Kĩ năng</b>


+ Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy khơng khí.
+ Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO


+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng


+ Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO
và H2


+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an tồn, có kết quả
<b>3. Trọng tâm</b>


Biết tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro, thử tính chất khử của H2 trong phịng TN.


<b>II. Phương pháp.</b>


Sử dụng phương pháp thực hành trực tiếp.


<b>III. Phương tiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, </b>
chuẩn bị báo cáo thực hành.


<b>3. Dụng cụ và hoá chất.</b>


<b>- Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 4 ống nghiệm, 1 đèn cồn, 1 muỗng sắt, nốt cao su,</b>
chậu thuỷ tinh chứa nước, ống dẫn khí hình chữ L và ống dẫn khí hình
chữ Z.


<b>- Hố chất : Zn viên, CuO bột, ddHCl.</b>
<b>IV. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí</b>
nghiệm, và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình.


3. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:</b>Đ ềi u ch khí hi ro. (10 phút)ế đ


<i>1. Thí nghiệm 1:Điều chế khí hiđro.</i>


HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thì nghiệm 1 - Tiến hành
thí nghiệm 1 theo hướng dẫn của giáo
viên.



HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng
dẫn của giáo viên.


- Cho vào ống nghiệm chứa 3- 4 ml ddHCl
khoảng 2-3 viên Zn, lắp ống dẫn khí và
nốt cao su vào ống nghiệm, thử độ tinh
khiết của khí hiđro, đốt ở đầu ống dẫn khí
hiđro - nhận xét hiện tượng.


HS : Dẫn khí thu được vào ống nghiệm,
đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa
đèn cồn, nếu còn lẫn nhiều khơng khí thì
sẽ có tiếng nổ to, nếu đã khá tinh khiết thì
chỉ nghe tiếng nổ rất nhỏ.


HS : Khi đố khí để ống nghiệm khơ úp lên
đầu ngọn lửa đang cháy, thấy có hơi nước
chứng tỏ là khí hiđro đã phản ứng với khí
oxi trong khơng khí để tạo ra nước.


HS : PTHH :


Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 <i>↑</i>


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thí nghiệm 1.


GV : Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ,
cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm.


Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm- quan sát hiện tượng .


GV : Làm thế nào để biết khí hiđro đã
<i>tinh khiết hay chưa ?</i>


GV : Cho học sinh nêu cách chứng
minh khí thốt ra là khí hiđro.


GV : Cho học sinh nêu hiện tượng
quan sát và viết phương trình hố học.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng


<b>Hoạt động II.Thí nghiệm thu khí hiđro. (11 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn
lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên .


- Lấy một ống nghiệm khơ úp lên đầu ống
dẫn khí, để đầu ống dẫn khí lên sát đáy
ống nghiệm, để sau khoảng một phút rồi
đưa miệng ống nghiệm vào sát ngọn lửa
đèn cồn.


Nhận xét:



-Khí trong ống nghiệm đã tạo ra một tiếng
nổ nhỏ, do khí hiđro đã phản ứng với khí
oxi ngồi khơng khí.


HS : Tiến hành thí nghiệm thu khíhiđro
qua nước theo hướng dẫn của giáo viên.


HS : Vì cách này đã loại được một số khí
tan được trong nước, mặt khác khơng có
lẫn khơng khí so với khi thu khơng khí.


nghiệm.


GV : Cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.


GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả,
cả lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của
các thành viên trong nhóm, đánh giá
sự thành cơng của thí nghiệm.


GV : Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm thu khí qua nước.


GV : Tại sao ta thu khí hiđro lại thu
<i>được khí tinh khiết hơn thu bằng cách</i>
<i>đẩy khơng khí ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.



<b>Hoạt động III.Thí nghi m th tính ch t c a khí hi ro. (11 phút)</b>ệ ử ấ ủ đ


<i>3. Thí nghiệm 3 : Thử tính chất của khí</i>
<i>hiđro..</i>


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn
lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên .


- Lấy một ống nghiệm khơ cho vào đó
một ít bột CuO màu đen, cho ống dẫn khí
sát đáy ống nghiệm (sau khi đã thử độ
tinh khiết của khí hiđro.). Dẫn khí hiđro
vào để tiếp xúc với CuO, đốt nóng ống
nghiệm nơi có bột CuO mạnh.


Nhận xét:


- Nơi có bột CuO có xuất hiện chất rắn
màu đỏ gạch, đồng thời có hơi nước xuất
hiện ở thành bình.


PTHH: CuO + H2 Cu + H2O.


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí


nghiệm.


GV : Cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.


GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả
lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của
các thành viên trong nhóm, đánh giá sự
thành cơng của thí nghiệm.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Về nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hoá chất.


<i>Ngày soạn : 4/03/2012</i>
<i><b>Tiết : 51. BÀI LUYỆN TẬP 6 </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>


<i>1. Kiến thức: Các mục từ 1 đến 7 phần kiến thức ghi nhớ trong sgk </i>
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, sự khử, chất
oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản


ứng phân hủy .


Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên một
phản ứng oxi hóa – khử cụ thể , phân biệt được các loại phản ứng


Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính tốn theo phương trình
Học sinh khơng hiểu lầm: phản ứng thế khơng phải là phản ứng oxi hóa – khử , hay


phản ứng hóa hợp ln ln là phản ứng oxi hóa –khử ..


<i><b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b></i>
tập thể cao.


<b>II. Phương pháp. Sử dụng phương pháp nhóm & đàm thoại, trao đổi thân mật.</b>
<b>III. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>2. Tiến trình học bài: </b>


<b>Hoạt động I:Kiến thức cần nhớ. (15 phút)</b>


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi


của giáo viên đưa ra.


HS : Hiđro đóng vai trị là chất khử trong
các phản ứng của các chất với nó.



HS: Đó là sản phẩm tạo ra đều là kim
loại, nước, và các phản ứng đó đều sảy ra
sự khử các oxit kim loại.


HS : Nó cũng là phản ứng thế vì hiđro đã
thay thế kim loại trong hợp chất oxit.


GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ:
<b>Phản ứng thế</b>


<b>Khí hiđro</b>


<b> TC vật lí TC hố học</b>
<b> Tính khử</b>


<b> </b>
<b> Đơn chất Hợp chất</b>
(khí oxi, phi kim..) (oxit kim loại yếu)
GV : Trong các phản ứng của hiđrovới
<i>các chất thì nó đóng vai trị là chất gì ?</i>
GV : Đặc điểm chung của phản ứng
<i>giữa hiđro với hợp chất kim loại yếu là</i>
<i>gì ?</i>


GV : Theo em phản ứng của khí hiđro
<i>với đơn chất kim loại có phải là phản</i>
<i>ứng thế hay khơng ?</i>


GV : Qua phản ứng chúng ta thấy phản


ứng thế của đơn chất với hợp chất cịn là
phản ứng oxi hố - khử.


GV : Cho học sinh nhắc lại các khái
niệm trong phản ứng oxi hoá - khử.
<b>Hoạt động II:Luyện tập. (25 phút)</b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 1.
- PTHH :


a. H2 + Fe2O3 ⃗<i>t</i>0 3H2O + 2Fe


b. 4H2 + Fe3O4 ⃗<i>t</i>0 4H2O +3Fe


c. 2H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 2H2O


d. H2 + PbO ⃗<i>t</i>0 H2O + Pb


- Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá
- khử, phản ứng a, b, d là những phản
ứng thế, phản ứng c là phản ứng hố hợp.


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 2.
- Cho cho que đóm đang cháy vào 3 lọ.
- Lọ nào bùng cháy mạnh hơn là lọ chứa
oxi.


- Lọ nào làm cho que đóm tắt là lọ chứa
khí hiđro.



- Lọ nào cháy bình thường là lọ chứa
khơng khí.


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 SGK trang
upload.123doc.net.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 2 SGK trang
upload.123doc.net.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 3.
- Với dụng cụ và hố chất như trên thì ta
có thể điều chế và thu khí hiđro. : ý C
đúng


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm làm
bài tập 3 SGK trang upload.123doc.net.
GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 4, 5, 6, SGK trang117.


- Hướng dẫn bài tập 4* : a. PTHH : Zn + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>



Fe + H2SO4 ❑⃗ FeSO4 + H2


b. nH ❑2 = 2<i>,</i>24


22<i>,</i>4=0,1 (mol). Theo phương trình hố học nZn = nFe = nH ❑2 =0,1


(mol).


Ta có mFe = 56x0,1 = 5,6 (gam) ; mZn = 65x0,1 = 6,5 (gam).


<i><b>Ngày soạn 7/3/2012</b></i>
<b>Tiết : 52 Bài 36: NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


+ Thành phần định tính và định lượng của nước


+ Tính chất của nước: Nước hịa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều
chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit


( P2O5, SO2,...) .


+ Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ
nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


+ Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được
nhận xét về thành phần của nước.



+ Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit.
+ Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể
<i><b>3.. Trọng tâm</b></i>


+ Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước.
+ Tính chất hóa học của nước


+ Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>
<b>3. Dụng cụ - Hoá chất :</b>


<i>a. Dụng cụ : Bình điện phân nước, bộ điều chế khí hiđro, bộ điều chế khí oxi, ống</i>
<i>nghiệm, diêm .</i>


<i>b. Hoá chất : Nước, dd HCl, kẽm viên, CaO, H2SO4.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết tính chất vật lívà tính chất hố học của khí hiđro,</b>
<i>Viết phương trình hố học để minh hoạ ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Thành phần định tính của nước và thành phần định lượng của</b>
<i>nước là gì ?</i>



4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên cứu thí nghiệm phân huỷ nước . (15 phút)</b>
<b>I. Thành phần hoá học của nước .</b>


<b>1. Phân huỷ nước.</b>
<b>a. Quan sát thí nghiệm.</b>


HS : Hoạt động nhóm nghiên cứu thí
nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến
hành thí nghiệm .


Thí nghiệm: Phân huỷ nước từ dụng cụ
phân huỷ như hình 5.10 SGK.


<b>b. Trả lời câu hỏi.</b>
HS: Nhận xét :


- Trước phân huỷ mực nước ở cả hai
nhánh của bình địên phân bằng nhau.
- Trong quá trình phân huỷ ta thấy ở hai
điện cực có khí thốt ra bay lên và chiếm
chỗ của nước.


- Thể tích khí thốt ra ở nhánh A bao giờ
cũng gấp đơi thể tích của khí thốt ra ở
nhánh B.


- HS : Dự đốn:



- Khí thốt ra ở nhánh A có thể là khí
hiđro, khí thốt ra ở nhánh B có thể là khí
oxi.


HS : Suy nghĩ.


- HS : Khi đốt ở nhánh A ta thấy có ngọn
lửa cháy màu xanh nhạt đồng thời có
tiếng nổ nhỏ, vậy khí đó là khí hiđro.
Khi để tàn đóm đỏ lại gần đầu ống


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm trong SGK nêu mục tiêu và các
bước tiến hành thí nghiệm .


GV :Tiến hành thí nghiệm cho học sinh
quan sát và nhận xét hiện tượng.


GV : Trước khi phân huỷ mực nước ở cả
<i>hai ống nghiệm như thế nào ?</i>


GV : Trong quá trình phân huỷ hiện
<i>tượng em quan sát được là gì ?</i>


GV : Em hãy so sánh thể tích của khí
<i>thốt ra ở hai nhánh của bình địên phân</i>
<i>?</i>


GV : Theo em khí thốt ra đó là những


<i>khí gì ?</i>


GV : Làm thế nào để chứng minh cụ đó
<i>là khí hiđro và khi oxi ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

dẫn khí ở nhánh B ta thấy tàn đóm đỏ
bùng cháy, chứng tỏ khí trong nhánh B là
khí oxi.


HS : Vậy qua phản ứng ta có thể viết
được phương trình hố học :


-PTHH : 2H2O ⃗DP 2H2 + O2


GV : Cho học sinh nhận xét, rút ra kết
luận như trong SGK, viết phương trình
hố học.


<b>Hoạt động II:Nghiên cứu sự tổng hợp nước. (12 phút).</b>
<b>2. Sự tổng hợp nước .</b>


HS : Nghiên cứu hình 5.11 SGK và trả lời
câu hỏi.




HS : Trước phản ứng tỉ lệ về thể tích của
khí hiđro và khí oxi là 1:1.


HS : Trả lời câu hỏi như trong SGK.


HS : Sau phản ứng trong bình cịn lại là 1
thể tích khí oxi.


- Cứ một thể tích khí oxi phản ứng với
hai thể tích khí hiđro, hay tỉ lệ về số mol
của khí oxi và khí hiđro là 1:2.


PTHH: 2H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 2H2O


HS : Dựa theo phương trình hố học để
tính tỉ lệ :


mO : mH = 8 : 1


GV : Cho học sinh quan sát hình 5.11
a, b trong SGK .


GV : Trước phản ứng tỉ lệ về thể tích
<i>của khí hiđro và khí oxi như thế nào?</i>
GV : Sau phản ứng trong bình cịn lại
<i>là khí gì ?</i>


GV : Em có nhận xét gì về tỉ lệ của hai
<i>khí khi phản ứng với nhau ?</i>


GV : Từ phản ứng trên em hãy tính tỉ lệ
<i>về khối lượng của hiđro và oxi trong</i>
<i>hợp chất nước ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, kết luận


như trong sgk.


<b>Hoạt động III: Nghiên c u tính ch t v t lí c a n</b>ứ ấ ậ ủ ước. (10 phút).
<b>3. Tính chất vật lí của nước.</b>


HS : Nghiên cứu SGK đưa ra tính chất vật
lí của nước.


- Nước nguyên chất ở trạng thái lỏng
không màu, không mùi, không vị, sôi ở
1000<sub>C ( 1atm ), và hố rắn ở 0</sub>0<sub>C thành</sub>


nước đá và tuyết, có khốilượng riêng ở
40<sub>C là 1g/ml.</sub>


- Nước có thể hồ tan được nhiều chất
rắn, lỏng, khí.


HS : Lắng nghe, ghi nhớ.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK và
liên hệ với các bộ mơn vật lí, địa lí.... để
đưa ra tính chất vật lí của nước.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


GV : Khi nước hoà tan được các chất
thường tạo thành dung dịch của chất đó.



<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Nghiên cứu phần còn lại của bài"Nước .".


<i>Ngày soạn :10/03/2012</i>
<b>Tiết : 53 Bài 36: NƯỚC</b>


<i>( Tiếp)</i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức : - HS biết và hiểu tính chất hố học của nước.</b></i>


<i><b> - HS biết những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp</b></i>
khắc phục tình trạng đó.


<i><b>2. Kỹ năng : HS hiểu và viết được phương trình hố học, thể hiện các tính chất hoá học</b></i>
nêu trên của nước, tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, tính tốn thể
tích của chất khí theo phương trình hố học.


<i><b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b></i>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - Hoá chất :</b>



<i>a. Dụng cụ : cốc thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn, diêm .</i>
<i>b. Hoá chất : Nước, P, Na, CaO.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết thành phần định tính và định lượng của nước ?</b>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Nước có những tính chất hố học nào ?</b>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>II. Tính chất của nước .</b>


<b>1. Tác dụng với một số kim loại.</b>
<b>a. Quan sát thí nghiệm.</b>


HS : Hoạt động nhóm nghiên cứu thí
nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến
hành thí nghiệm .


Thí nghiệm: Cho một ít Na vào cốc thuỷ
tinh, đậy phễu thuỷ tinh lên trên và thu khí
vào ống nghiệm như hình vẽ 5.12. Bịt
miệng ống nghiệm vừa thu khí được đưa
đến gần ngọn lửa đèn cồn.


<b>b. Nhận xét.</b>


- Na phản ứng mãnh liệt với nước, thu
được khí bay lên, đồng thời toả nhiệt.


- Khi đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn
lửa đèn cồn ta nghe tiếng nổ nhỏ, đồng
thời có nước bám trong ống nghiệm,
chứng tỏ khí bay lên là khí hiđro.


HS : Viết phương trình hố học :
- PTHH :


2Na + 2H2O <i>→</i> 2NaOH + H2


HS : ở điều kiện bình thường các kim loại
trên khơng tác dụng với nước, vậy chỉ có
một số kim loại phản ứng với nước tạo
thành dd bazơ và giải phóng khí hiđro.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm
trong SGK nêu mục tiêu và các bước tiến
hành thí nghiệm .


GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.


GV : Em hãy nêu hiện tượng và giải thích
<i>hiện tượng quan sát được ?</i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK và
viết phương trình hố học .


GV : ở điều kiện bình thường Fe, Al,
<i>Cu ....có tác dụng với nước không ?</i>



GV : Cho học sinh nhận xét, rút ra kết
luận như trong SGK, viết phương trình
hố học.


<b>Hoạt động II: Nghiên cứu tác dụng của oxit bazơ với nước. (8 phút).</b>
<b>2. Tác dụng với oxit bazơ.</b>


HS : Nghiên cứu làm thí nghiệm theo
nhóm.


- Cho một cục vôi sống nhỏ vào bát sứ,
rót nước vào, quan sát hiện tượng sảy ra.
- Hiện tượng : Có hơi nước bốc lên, vơi
sống chuyển thành vôi tôi nhão, toả nhiều
nhiệt.


Khi cho giấy quỳ tím vào
sản phẩm thì giấy quỳ tím đổi màu thành
màu xanh, chứng tỏ chất tạo thành có tính
bazơ.


HS : Viết phương trình hố học :
- CaO + H2O Ca(OH)2 + Q


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm nêu mục tiêu của thí nghiệm,
các bước tiến hành thí nghiệm - Làm
thí nghiệm theo nhóm.



GV : Cho học sinh nhận xét, viết
phương trình hố học.


GV : Nhiều oxit kim loại phản ứng
được với nước tạo thành bazơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>3. Tác dụng với oxit axit.</b>


HS : Nghiên cứu thí nghiệm theo hướng
dẫn của giáo viên - làm thí ngiệm theo
nhóm.


- Thí nghiệm : Đốt P ngồi khơng khí sau
đó đưa vào lọ chứa một ít nước, đậy kín,
lắc đều cho chất khí tạo thành tan trong
nước, nhúng giấy quỳ tím vào lọ nước.
- Nhận xét : Khí tạo thành tan trong nước
làm đỏ giấy quỳ tím, vậy chứng tỏ khí đó
đã tác dụng với nước để tạo thành dd axit.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm và nêu mục tiêu của thí
nghiệm - tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

PTHH: 4P + 5O2 ⃗to 2P2O5


P2O5 + 3H2O <i>→</i> 2H3PO4


HS : Nghiên cứu SGK trả lời : Một số oxit


axit phản ứng được với nước để tạo thành
dd axit.


hoá học.


GV : Qua phản ứng trên em có nhận
<i>xét gì về phản ứng của nước với oxit</i>
<i>axit ?</i>


<b>Hoạt động IV.Nghiên cứu vai trò của nước . (10 phút).</b>
<b>III. Vai trị của nước- Chống ơ nhiễm</b>


<b>nguồn nước.</b>


<b>1. Vai trị của nước.</b>


HS : Nghiên cứu sgk nêu vai trị của
nước.


- Nước có vai trò rất quan trọng trong đời
sống của chúng ta.


<b>2. Chống ô nhiễm nguồn nước.</b>


HS : Nghiên cứu thực tế và nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi.


- Cần tiết kiệm nước, không vứt rác bừa
bãi, không thải chất bẩn từ các nhà máy
chưa được sử lí vào nguồn nước sạch, mỗi


người phải có ý thức tự giác bảo vệ nguồn
nước trong sạch.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
đưa ra vai trò của nước trong đời sống
và sản xuất


GV : Nước ngày càng bị ô nhiễm
nhiều gây nên những ảnh hưởng không
nhỏ đến đời sống và sản xuất cho
chúng ta. Vậy để ngăn chặn tình trạng
<i>ơ nhiễm nguồn nước theo em chúng ta</i>
<i>phải làm gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- nH ❑2 = 112


22<i>,</i>4=50 (mol), theo PTHH thì nH ❑2 O = nH ❑2 = 50 (mol) . Vậy khối


lượng nước ở dạng lỏng thu được là : 50 x 18 = 900 (gam).


- Nghiên cứu bài"Axit - Bazơ - Muối .". Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết axit là
<i>gì ? Bazơ là gì ? Chúng được phân loại như thế nào ?</i>



<i>Ngày soạn :13/03/2012</i>
<i><b>Tiết : 54 - Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUỐI</b></i>


<b>I.Mục tiêu</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


+ Biết được: Định nghĩa axit, theo thành phần phân tử
+ Cách gọi tên axit .


+ Phân loại axit.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


+ Phân loại được axit theo cơng thức hóa học cụ thể


+ Viết được CTHH của một số axit khi biết hóa trị của gốc axit
+ Đọc được tên một số axit theo CTHH cụ thể và ngược lại
+ Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím
<b>3. Trọng tâm</b>


+ Định nghĩa axit Cách gọi tên axit
+ Phân loại axit


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết tính chất vật lí và tính chất hố học của nước,</b>
<i>Viết phương trình hố học để minh hoạ ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em axit là gì ? chúng được phân loại và gọi tên như thế</b>
<i>nào ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hoạt động I:Nghiên cứu về axit </b>
<b>I. Axit .</b>


<b>1. Khái niệm.</b>
HS : Lấy ví dụ.


- HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4...


HS: Nhận xét theo nhóm :


- Các axit trên đều có một hoặc nhiều
nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tố
hoặc một nhóm nguyên tử khác.


- HS : Nêu khái niệm axit như SGK.


<b>2. Phân loại.</b>


HS : Phân loại các axit theo nhóm :


- Ta có thể phân loại các axit thành hai
loại :



Axit khơng có oxi : HCl


Axit có oxi : HNO3, H2SO4, H3PO4,


H2CO3 .


HS : Phân loại axit như SGK.
<b>3. Tên gọi . </b>


HS : Nêu tên gọi của các loại axit.
- Axit có oxi :


Axit có nhiều oxi ( Trong cùng một
nguyên tố phi kim).


Axit + Tên phi kim + ic
Axit có ít oxi.


Axit + Tên phi kim + ơ


- Axit khơng có oxi.


Axit + Tên phi kim + hiđric
Ví dụ : HCl : Axit clo hiđric
HBr : Axit Brom hiđric....
HS : Lắng nghe, ghi nhớ.


GV : Cho học sinh nghiên cứu lấy ví
dụ như yêu cầu của SGK.



GV : Em có nhận xét gì về thành phần
<i>của các axit trên ?.</i>


GV : Nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử
<i>liên kết với hiđro đó gọi là gốc axit.</i>
<i>Vậy em hãy cho biết axit là gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng.


GV : Em hãy dựa vào các axit đã lấy
<i>ví dụ trên phân loại chúng theo những</i>
<i>loại có thể có ?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung
cho đúng.- yêu cầu học sinh từ đó phân
loại axit .


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK và
nêu tên gọi của các loại axit .


GV : Ta chỉ phân loại các axit có ít oxi
và nhiều oxi đối với cùng một nguyên
tố phi kim - Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK lấy ví dụ cụ thể cho mỗi
trường hợp .


GV : Mỗi axit có một gốc axit tương
ứng - gv lấy ví dụ và gọi tên một số


gốc axit tương ứng.


Ho t ạ động II: B i t pà ậ
Bài tập 2:Viết cơng thức hóa học của các


axit có gốc axits cho dưới đây và cho biết
tên của chúng


Gv cho h c sinh l m theo nhóm v g i ọ à à ọ
i di n nhóm lên b ng l m nhóm khác


đạ ệ ả à


so sánh c cho i m.à đ ể


Công THH Tên axit Gốc axit
- Cl
= SO3


= SO4


Hs lên bảng làm,hs khác nhận xết


Công
THH


Tên axit Gốc
axit


HCl Axitclorua - Cl



H2SO3 Axitsunfurơ = SO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-HSO4


=CO3


=PO4


=S
-Br
-NO3


H2SO4 Axitsunfuric -HSO4


H2CO3 Axitcacbonic =CO3


H3PO4 Axitphophoric =PO4


H2S Axitsunfua =S


HBr Axitbromua -Br


HNO3 Axitnitrat -NO3


Học sinh nhóm khác nhận xét.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài



<i>Ngày soạn:14/3/2012</i>
<b>Tiết 55: Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUỐI</b>


<i><b>Tiếp</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức</b>


+ Biết được: Định nghĩa bazơ theo thành phần phân tử ,Cách gọi tên bazơ
Phân loại bazơ


<b>2.Kĩ năng</b>


+ Phân loại được bazơ, theo cơng thức hóa học cụ thể


+ Viết được CTHH của một số bazơ, khi biết hóa trị của kim loại
+ Đọc được tên một số bazơ, theo CTHH cụ thể và ngược lại
+ Phân biệt được một số dung dịch bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính được khối lượng một số bazơ tạo thành trong phản ứng
<b>3. Trọng tâm</b>


+ Định nghĩa bazơ, Cách gọi tên bazơ , Phân loại bazơ
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em axit là gì ? chúng được phân loại và gọi tên như thế</b>
<i>nào ?</i>


<b>4. Tiến trình học bài:</b>


<b>Hoạt động I Nghiên c u h p ch t Baz</b>ứ ợ ấ ơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>1. Khái niệm.</b>


HS : Nghiên cứu trả lời câu hỏi trong
SGK.


- Ví dụ : NaOH, KOH, Ca(OH)2,


Cu(OH)2....


HS : Các bazơ trên đều có một nguyên tử
kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm
hiđroxit (-OH).


HS : Trả lời như SGK.
<b>2. Cơng thức hố học:</b>


HS : Nêu cơng thức hóa học chung.


CTHH chung của các bazơ là : M(OH)n.


<b>3. Phân loại các bazơ.</b>


HS : Nêu cách phân loại :


Bazơ được chia thành hai loại : Bazơ tan
và bazơ không tan.


<b>4. Tên gọi.</b>


HS : Nghiên cứu ví dụ :
NaOH : Natri hiđroxit
KOH : Kali hiđroxit.


Cu(OH)2 : Đồng (II) hiđroxit.


- Vậy tên gọi của các bazơ là :


Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với
kim loại đa hoá trị) + Hiđroxit.


GV : Cho học nghiên cứu trả lời các
câu hỏi trong SGK.


GV : Em có nhận xét gì về sự giống
<i>nhau của các hợp chất bazơ trên ?</i>
GV : Những hợp chất đó gọi là các
<i>hợp chất bazơ. Vậy theo em bazơ là</i>
<i>gì?</i>


GV : Nếu gọi kim loại chung có kí
<i>hiệu là M và hố trị của M là n, thì</i>
<i>cơng thức hóa học của bazơ là gì ?</i>



GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nên cách phân loại các bazơ.


GV : Cho học sinh nhận xét, kết luận
như trong sgk.


GV : Cho học sinh nghiên cứu tên gọi
của các bazơ đã lấy ví dụ trên và u
cầu học sinh từ đó đưa ra tên gọi cho
hợp chất bazơ.


GV : Cho học sinh nhận xét bổ sung
cho đúng.


Ho t ạ động II: B i t pà ậ
Bài tập 2:Viết cơng thức hóa học của


banzơ tương ứng với các oxit axit sau:
HS : Làm bài tập 4 :


- Các bazơ tương ứng :


NaOH, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2,


Cu(OH)2, Al(OH)3.


<b>Bazơ</b> <b>Oxit tương ứng.</b>
NaOH



LiOH
Fe(OH)2


Ba(OH)2


Cu(OH)2


Al(OH)3


Hs lên bảng làm,hs khác nhận xết


Học sinh nhóm khác nhận xét.
<b>Bazơ</b> <b>Oxit tương ứng.</b>


NaOH Na2O


LiOH Li2O


Fe(OH)2 FeO


Ba(OH)2 BaO


Cu(OH)2 CuO


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Làm bài tập, xem trước mục muối



<i>Ngày soạn : /03/2012</i>
<i><b>Tiết : 56 - Bài 37: AXIT - BAZƠ - MUỐI</b></i>


<i><b> (Tiếp)</b></i>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : - HS biết và hiểu cách phân loại muối ,muối trung hoà.</b>


- HS biết phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều gốc axit.


<b>2. Kỹ năng : HS đọc được tên các hợp chất muối khi biết công thức của chúng và</b>
ngược lại.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cơng thức hố học, phương trình hố học
và tính theo phương trình hố học.


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b>
<b>TT: cách phân loại muối, muối trung hoà</b>


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các khái niệm axit, bazơ và cách phân loại chúng ?</b>
<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Theo em muối là gì ? chúng được phân loại và gọi tên như thế</b>



<i>nào ?</i>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên c u v mu i . (18 phút)</b>ứ ề ố


<b>III. Muối.</b>
<b>1. Khái niệm.</b>
HS : Lấy ví dụ.


- NaCl, K2SO4, Ca(NO3)2, CaCO3,


NaHCO3, Ba(HSO4)2, Ca(HCO3)2....


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

HS: Nhận xét theo nhóm :


- Các muối trên trong thành phần đều có
kim loại và gốc axit.


- HS : Nêu khái niệm muối như SGK.
<b>2. Cơng thức hố học của muối.</b>


HS : Nêu thành phần của cơng thức hố
học của muối.


-Thành phần gồm hai phần :
Phần kim loại và phần gốc axit.


Mỗi gạch trước gốc axit tương ứng với hố


trị của gốc đó.


<b>3. Phân loại muối . </b>
HS : Phân loại muối.


Muối được chia thành hai loại :


- Muối axit : Trong phân tử vẫn còn nguyên
tử hiđro chưa bị thay thế bằng nguyên tử
kim loại.


- Muối trung hoà : Là muối trong phân tử
các nguyên tử trong gốc axit đã bị thay thế
hết bằng kim loại.


HS : Suy nghĩ, trả lời.


- Hoá trị của gốc axit đúng bằng số nguyên
tử hiđro đã được thay thế bằng kim loại
trong muối.


<b>4. Tên gọi của muối.</b>


HS : Nghiên cứu ví dụ - Nêu cách gọi tên
muối .


-Tên gọi : Tên kim loại (Kèm theo hoá trị
đối với kim loại đa hoá trị) + tên gốc axit.


GV :. Vậy em hãy nêu khái niệm muối


<i>là gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét về thành
phần của muối trong cơng thức hố
học của chúng.


GV : Cho học sinh bổ sung cho
đúng.-yêu cầu học sinh từ đó phân loại muối
.


GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ
đã lấy và thử phân loại các muối.
GV : Em có nhận xét gì về mối quan
<i>hệ của hoá trị trong gốc axit với số</i>
<i>nguyên tử hiđro đã được thay thế</i>
<i>bằng nguyên tử kim loại ? </i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu tên gọi
một số muối trong ví dụ và đưa ra tên
gọi cho muối.


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng.


<b>Hoạt động II:Củng cố - Luyện tập . (17 phút).</b>
IV. Luyện tập.


HS : Làm bài tập 2 trang 130 theo nhóm.
- Các axit tương ứng :



HCl, H2SO3, H2SO4, H2SO4, H2CO3, H3PO4,


H2S, HBr, HNO3.


GV : Cho học sinh nghiên cứu bài tập
trong SGK và làm bài tập số 2 trang 130
theo nhóm.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng


GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 4
theo cá nhân.


GV : Cho h c sinh nh n xét, ánh giáọ ậ đ
cho úng .đ


<b>Axit</b> <b>Oxit tương ứng.</b>


H2SO4 SO3


H2SO3 SO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

HNO3 N2O5


H3PO4 P2O5


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:


- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1, 3 , 5, 6 SGK trang 130.


<i>Ngày soạn :20/03/2012</i>
<i><b>Tiết : 57 Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6</b></i>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NƯỚC</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


+ Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


+ Thực hiện các thí nghiệm trên thành cơng , an tồn ,tiết kiệm.
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
+ Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm
<i><b>3.. Trọng tâm</b></i>


Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của nước: tác dụng với một số
kim loại, một số oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra
dung dịch axit.


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa, </b>



chuẩn bị báo cáo thực hành.
<b>3. Dụng cụ và hoá chất.</b>


<b>- Dụng cụ : Mỗi nhóm : 1 lọ thuỷ tinh, 1 cốc thuỷ tinh, một chén sứ, giấy lọc, nút cao</b>
su, đèn cồn, muỗng sắt.


<b>- Hoá chất : Na rắn, CaO, P đỏ, nước, giấy quỳ tím.</b>
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh : Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí</b>
nghiệm, và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình.


3. Ti n trình h c b i:ế ọ à


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Hoạt động I: </b>


<i><b>Tác dụng của nước với natri kim loại . (10 phút)</b></i>
<i><b>1. Thí nghiệm 1:Tác dụng với natri kim</b></i>


<i>loại..</i>


HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thì nghiệm 1 - Tiến hành thí
nghiệm 1 theo hướng dẫn của giáo viên.
HS : Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng
dẫn của giáo viên.


- Cho một mẫu Na kim loại vào một tờ giấy


lọc ướt đã uốn cong hai đầu


Hiện tượng : Mẫu Na nhanh chóng bị chảy
ra và bốc cháy.


HS : Do Na tác dụng với nước trong giấy
lọc đồng thời toả nhiệt, nhiệt độ này đã đủ
đến nhiệt độ cháy của Na nên ta thấy Na
cháy trong giấy lọc.


HS : PTHH :


2Na + 2H2O <i>→</i> 2NaOH + H2 <i>↑</i>


<i>(1)</i>


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thí nghiệm 1.


GV : Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ,
cho hố chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm-quan sát hiện tượng .


GV : Tại sao mẫu Na lại cháy ?


GV : Cho học sinh viết phương trình hố
học.


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho


đúng.


<b>Hoạt động II.</b>


<i><b>Thí nghiệm nước tác dụng với vơi sống . (11 phút)</b></i>
<i><b>2. Thí nghiệm 2 : Tác dụng của nước với</b></i>


<i>vơi sống.</i>


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn
lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên .


- Cho một cục CaO nhỏ vào chén sứ, nhỏ
nước dần dần vào chén, sau khi phản ứng
sảy ra cho một đến hai giọt phenolphtalein
vào chén sứ hoặc mẫu giấy q tím vào chén
sứ - Quan sát hiện tượng .


Nhận xét:


-Hiện tượng : Phản ứng sảy ra làm nước sôi
lên, đồng thời có hơi nước bay lên, sản
phẩm tạo thành là chất nhão, và một phần
dung dịch.





Nhỏ dung dịch phênolphtalein vào ta thấy
dung dịch đổi màu đỏ .


- PTHH : CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2. (2)


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí
nghiệm.


GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn của giáo viên.


GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả
lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của các
thành viên trong nhóm, đánh giá sự
thành cơng của thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>Thí nghiệm tác dụng của nước với điphotpho penta oxit. (13 phút)</b></i>
<i><b>3. Thí nghiệm 3 : Thí nghiệm tác dụng của</b></i>


<i>nước với điphotpho penta oxit.</i>


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các
bước tiến hành thí nghiệm. Các nhóm cịn
lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên .



- Lấy một mẫu P nhỏ bằng hạt đậu vào
muỗng sắt, đốt cháy P ở ngồi khơng khí rồi
đưa vào lọ thuỷ tinh đã đựng một ít nước,
đậy nút cao su cho P cháy trong lọ thuỷ
tinh, cháy song lắc đều cho khí tan hết vào
nước. Cho mẫu giấy quỳ tím vào lọ thủy
tinh, quan sát hiện tượng và giải thích, viết
phương trình hố học.


Nhận xét:


- P cháy sinh ra khói màu trắng, khói này
tan được trong nước tạo thành dung dịch
làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ.
PTHH: 5O2 + 4P ⃗to 2P2O5 (3)


P2O5 + 3H2O <i>→</i> 2H3PO4


<i>(4)</i>


Vậy khí tan trong nước tạo thành dung dịch
axit.


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí
nghiệm.


GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn của giáo viên.



GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả
lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của các
thành viên trong nhóm, đánh giá sự
thành cơng của thí nghiệm.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, cho học sinh
các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo cáo thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>Ngày soạn :21/03/2012</i>
<i><b>Tiết : 58 . BÀI LUYỆN TẬP 7 </b></i>


<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức: Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập</b>
2 bài “Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “


<b>2.Kĩ năng: Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit</b>
axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng


+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit,
khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.


+ Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên


+ Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
+ Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng



<b>3. Trọng tâm: + Hóa tính của nước. + Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại</b>
+ Tính tốn theo phương trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nước ,có lượng dư axit
hoặc bazơ


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I Ki n th c c n nh . (15 phút)</b>ế ứ ầ ớ


<b>I. Kiến thức cần nhớ.</b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của
giáo viên.


- Từ tỉ lệ thể tích khí hiđro và khí oxi là 2 :


1 ta có tỉ lệ về số mol của các khí trên là 2: 1


- Vậy trong phân tử nước cứ hai nguyên tử


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi của giáo viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

hiđro liên kết với một nguyên tử oxi tạo ra
phân tử nước, từ đó ta có : mO: mH = 16 : 2


= 8:1.


HS : Viết phương trình hố học chứng
minh các tính chất của nước.


-PTHH :


2Na + H2O <i>→</i> 2NaOH + H2


CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2


SO2 + H2O <i>→</i> H2SO3


HS : Đối với muối và bazơ.


- Giống nhau : Đều có nguyên tử kim loại
trong phân tử.


- Khác nhau : Trong bazơ khơng có gốc
axit mà có nhóm hiđroxit trong phân tử.
Đối với muối và axit.


<i>- Giống nhau : Đều có gốc axit trong phân</i>
tử .


<i>- Khác nhau : Trong muối có kim loại liên</i>


kết với gốc axit, cịn trong axit khơng có.
HS : Dựa vào nhóm hiđroxit ta có thể xác
định được nhanh hoá trị của kim loại trong
bazơ : Hoá trị của kim loại bằng số nhóm
hiđroxit. Và dựa vào số ngun tử hiđro ta
có thể xác định nhanh chóng hố trị của
gốc axit trong hợp chất axit : Hoá trị của
gốc axit bằng số nguyên tử hiđro trong
hợp chất axit.


HS : Nêu cách gọi tên các hợp chất đã học


GV : Viết các phương trình hoá học
<i>để chứng minh các tính chất của</i>
<i>nước ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Theo em sự giống và khác nhau
<i>giữa thành phần của muối với axit,</i>
<i>bazơ là gì ?</i>


GV : Làm thế nào để xác định được
<i>hoá trị của nguyên tử kim loại trong</i>
<i>bazơ và hoá trị của gốc axit trong hợp</i>
<i>chất axit ?</i>


GV : Cho học sinh nêu cách gọi tên
muối, bazơ, axit .


<b>Hoạt động II:Luyện tập. (25 phút)</b>


<b>II. Luyện tập.</b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 1.
- PTHH :


a. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2


b. 2K + 2H2O 2KOH + H2


Cả 2phản ứng đều là phản ứng oxi hoá
-khử, phản ứng thế.


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 3.
CTHH của các hợp chất là :


- CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2


Ca3(PO4)2, Na2HPO4, NaH2PO4.


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 5 .
- PTHH :


Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O


102 3.98


Vậy trong phản ứng trên Al2O3 dư.


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 SGK trang 131.



GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 3 SGK trang 131.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- mAl ❑2 O ❑3 = 102. 49


294 =17 gam
- mAl ❑2 O ❑3 dư= 60 - 17 = 43 gam.


GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2, 4 SGK trang131.
- Chuẩn bị kiểm tra


<b></b>
<b>---Tiết 59: KIỂM TRA VIẾT</b>



<i><b> (photo đề)</b></i>


<i>Ngày soạn: 3/04/2012</i>
<i><b>CHƯƠNG 6. DUNG DỊCH</b></i>


<b>TIẾT 60: Bài 40 : DUNG DỊCH</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa
bão hoà.


- Biện pháp làm q trình hồ tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong
nước.


- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung mơi, dung dịch bão hồ
với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Khái niệm về dung dịch


- Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - Hoá chất :</b>


<i>a. Dụng cụ : cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, diêm .</i>
<i>b. Hoá chất : Nước, đường, xăng, dầu ăn.</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Dung dịch là gì ? Cách pha chế dung dịch bão hồ và dung</i>
<i>dịch chưa bão hồ ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên cứu dung môi, chất tan, dung dịch. (15 phút)</b>
<b>I. Dung môi, chất tan, dung dịch .</b>


<i>a. Thí nghiệm 1 :</i>


HS : Hoạt động nhóm nghiên cứu thí
nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến
hành thí nghiệm .


Thí nghiệm: Cho một ít đường hồ tan vào
trong cốc nước.


HS: Nhận xét :



- Đường tan vào nước tạo thành dung dịch
nước đường.


HS : Trong cốc nước đường chỗ nào cũng
như nhau về thành phần, màu sắc, vị ngọt
hay nước đường là hỗn hợp đồng nhất của
đường và nước.


HS : Nêu được các khái niệm như SGK .
<i>b. Thí nghiệm 2 :</i>


HS : Làm thí nghiệm 2 theo nhóm, nhận xét,
đánh giá.


- Cho một ít dầu ăn vào săng và vào nước
đựng trong hai cốc.


Nhận xét : Dầu ăn tan được trong xăng,
không tan trong nước.


- Vậy xăng là dung mơi của dầu ăn cịn nước
khơng phải là dung mơi của dầu ăn.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm trong SGK nêu mục tiêu và các
bước tiến hành thí nghiệm .


GV : Cho học sinh tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.



GV : Em hãy quan sát và nhận xét xem
<i>trong cốc nước đường những điểm khác</i>
<i>nhau có khác nhau về thành phần hay</i>
<i>khơng ?</i>


GV : Đường gọi là chất tan, nước là
<i>dung mơi, cịn hỗn hợp đồng nhất của</i>
<i>đường và nước được gọi là dung dịch</i>
<i>nước đường. Vậy em hãy nêu các khái</i>
<i>niệm : Chất tan, dung môi, dung dịch ?</i>
GV : Cho học sinh nghiên cứu và làm
thí nghiệm 2 theo nhóm .


GV : Cho hoc sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động II: Nghiên cứu dung dịch chưa bão hoà - Dung dịch bão hoà . (11 phút).</b>
<b>II. Dung dịch chưa bão hồ - Dung dịch</b>


<b>bão hịa.</b>
<i>- Thí nghiệm :</i>


HS : Nghiên cứu làm thí nghiệm theo nhóm.
- Cho dần dần đường vào cốc nước khuấy
liên tục - Nhận xét.


- Hiện tượng : Ban đầu đường tan vào nước
tạo thành dung dịch, nhưng nếu cứ hồ thêm
đường vào nước thì đường không tan được
vào nước nữa.



GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm nêu mục tiêu của thí nghiệm,
các bước tiến hành thí nghiệm - Làm thí
nghiệm theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

HS : Trả lời được như SGK.


<i>bão hồ là gì ? Dung dịch bão hồ là</i>
<i>gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động III</b>


<i><b>Nghiên cứu các phương pháp hoà tan chất rắn nhanh hơn vào nước . (10 phút).</b></i>
<b>III. Làm thế nào để quá trình hoà tan chất</b>


rắn vào nước được nhanh hơn.


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Khuấy dung dịch.


- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.


HS : Giải thích được như SGK.


GV : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi


trong đề mục.


GV : Yêu cầu học sinh giải thích các
quá trình trên.


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
đánh giá cho đúng.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1 đến 5 SGK trang 138.
- Hướng dẫn bài tập 3 :


+ Ta nhỏ từ từ dung môi nước vào trong cốc đựng dd NaCl bão hoà, khuấy đều,
ta được dd NaCl chưa bão hồ.


+ Có hai cách : a. Hoà thêm muối NaCl vào trong dung dịch cho đến khí có muối
khơng tan, lọc lấy phần dung dịch ta được dd NaCl bão hoà.


b. Đun dd NaCl cho bay hơi bớt nước, khi xuất hiện tinh thể thì
ngừng đun, để nguội, lọc lấy phần dung dịch ta được dd NaCl bão hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>Ngày soạn : 08/04/2012</i>
<i><b>Tiết : 61</b></i>


<b>Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC</b>
<b>I. mục tiêu.</b>



<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích.


- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể.
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số
liệu thực nghiệm.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Độ tan của một chất trong nước
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>3. Dụng cụ - Hoá chất :</b>


<i>a. Dụng cụ : Tấm kính thủy tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thủy tinh, diêm, đèn cồn.</i>
<i>b. Hoá chất : Nước, muối NaCl, CaCO3 .</i>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết dung dịch là gì ? Dung dịch chưa bão hoà, dung</b>


<i>dịch bão hoà là những dung dịch như thế nào ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Độ tan của một chất trong nước là gì ? Những yếu tố nào ảnh</b>
<i>hưởng đến nó ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Nghiên cứu chất tan và chất không tan . (18 phút)</b>
<b>I. Chất tan và chất khơng tan .</b>


<b>1. Thí nghiệm :</b>


HS : Hoạt động nhóm nghiên cứu thí
nghiệm : Nêu mục tiêu và các bước tiến
hành thí nghiệm .


<i>a. Thí nghiệm 1 : Cho vài mẫu CaCO</i>3


vào cốc nước, khuấy đều, lọc lấy phần
nước, nhỏ vài giọt nước đã lọc cho vào
tấm thuỷ tinh đem đun nóng cho nước
bay hơi.


HS: Nhận xét :


- Khơng có chất rắn bám ở chỗ nước bay
hơi, chứng tỏ CaCO3 không tan trong


nước.


<i>b. Thí nghiệm 2 :</i>



HS : Làm thí nghiệm 2 theo nhóm, nhận
xét, đánh giá.


- Cho một ít muối ăn NaCl vào cốc nước
và làm như thí nghiệm 1.


Nhận xét : Có chất rắn màu trắng bám
vào mảnh thuỷ tinh,có vị mặn.


- Vậy muối ăn tan được trong nước.
HS : Có những chất tan được trong nước,
có những chất không tan đựơc trong
nước, có chất tan nhiều, chất tan ít trong
nước.


<b>2. Tính tan của một số hợp chất trong</b>
<b>nước.</b>


HS : Hoạt động cá nhân, nêu được tính
tan của một số hợp chất trong nước :
- axit : Hầu hết tan trừ H2SiO3 không tan


trong nước.


- Bazơ : Hầu hết không tan trừ một số
tan như : NaOH, KOH, Ba(OH)2, và


Ca(OH)2 ít tan.



- Hợp chất của Na và K đều tan.


- Hợp chất của nhóm nitrat(NO3) đều tan.


- Phần lớn các muối clorua, sunfat tan
được, phần lớn các muối cacbonat không
tan.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm 1, 2 trong SGK nêu mục tiêu và
các bước tiến hành thí nghiệm .


GV : Cho học sinh nghiên cứu và làm
thí nghiệm 2 theo nhóm .


GV : Cho hoc sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


GV : Qua thí nghiệm trên em rút ra
<i>nhận xét gì ?</i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu
được tính tan của một số chất trong
nước thường gặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

HS : Nghiên cứu bảng tính tan của một
số chất theo hướng dẫn của giáo viên.



<b>Hoạt động II: Nghiên cứu độ tan của một số chất trong nước . (17 phút).</b>
<b>II. Độ tan của một chât trong nước .</b>


<b>1. Định nghĩa.</b>


HS : Nghiên cứu SGK nêu định nghĩa.
- Độ tan S của một chất trong nước là số
gam chất tan tan trong 100 gam nước để
tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt
độ xác định.


HS : Trả lời :


- Có nghĩa là : ở 250<sub>C 100 gam nước hoà</sub>


tan được tối đa 204 gam đường để tạo
thành dung dịch bão hoà.


<b>2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ</b>
<b>tan.</b>


<b>a. Đối với chất rắn :</b>


HS : Nghiên cứu và nhận xét :


- Nhiệt độ càng tăng thì độ tan của các
chất rắn càng tăng trừ Na2SO4 khi nhiệt


độ tăng thì độ tan lại giảm.


<b>b. Đối với chất khí :</b>


HS : Nghiên cứu sơ đồ, nhận xét đánh
giá.


- Khi nhiệt độ càng tăng, áp xuất càng
giảm thì độ tan của một chất khí trong
nước càng giảm và ngược lại.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK và
nêu định nghĩa về độ tan của một chất
trong nước.


GV : Em hãy cho biết trong thí dụ ở
<i>SGK độ tan của đường là 204 gam ở</i>
<i>250<sub>C nghĩa là gì ?</sub></i>


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.


GV : Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ
hình 6.5 phóng to nêu nhận xét của
mình về ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ
tan của các chất rắn trong nước.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK nêu
nhận xét của mình về sự ảnh hưởng đến
độ tan của một chất khí trong nước theo
sơ đồ hình 6.6 SGK .


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,


bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động III:Luyện tập - Củng cố . (5 phút).</b>
<b>III. Luyện tập. </b>


HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Khi tăng nhiệt độ, độ tan của chất rắn
trong nước phần lớn là tăng ( trừ
Na2SO4) nên phương án C là đúng


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK làm
bài tập 2 SGK trang 142.


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
đánh giá cho đúng.


GV : Cho học sinh củng cố bài, đọc
phần ghi nhớ .


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1 đến 5 SGK trang 142.


- Hướng dẫn bài tập 5 : Ta thấy cứ 250 gam nước thì hoà tan tối đa 53 gam Na2CO3.


Vậy 100 gam nước hoà tan được tối đa 53<sub>250</sub><i>x</i>100=¿ 21,2 (gam)


Vậy độ tan của Na2CO3 là S = 21,2 gam.



- Nghiên cứu bài"Nồng độ dung dịch .". Nghiên cứu bài mới và cho biết nồng độ phần
<i>trăm là gì ? Nêu cơng thức tính nồng độ phần trăm ?</i>




<i>Ngày soạn : 09/04/2012</i>
<i><b>Tiết : 62 </b></i>


<b>Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>
<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1..Kiến thức</b></i>


- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ moℓ (CM).


- Cơng thức tính C%, CM của dung dịch


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.


- Vận dụng được công thức để tính C%, CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng


có liên quan.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Biết cách tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch
<b>II. Phương tiện.</b>



1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết độ tan của một chất trong nước là gì ? Những yếu</b>
<i>tố nào ảnh hưởng đến độ tan của các chất rắn, các chất khí ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Nồng độ phần trăm là gì ? Cơng thức tính nồng độ phần</i>
<i>trăm ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I</b>


<i><b>Nghiên cứu về nồng độ phần trăm . (15 phút)</b></i>
<b>I. Nồng độ phần trăm .</b>


HS : Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa của
nồng độ phần trăm.


- Nồng độ phần trăm của một chất (C%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

cho ta biết số gam chất tan có trong 100
gam dung dịch.


- Cơng thức tính nồng độ phần trăm :
C%= <i>m</i>ct



<i>m</i>dd


<i>x</i>100 % . (1)
Trong đó : mct là khối lượng chất tan,


còn mdd là khối lượng dung dịch.


mdd= mdm + mct. (2)


mdm là khối lượng dung môi.


HS : Hoạt động cá nhân nêu phương pháp
tính khối lượng chất tan và khối lượng
dung dịch.


Từ (1) suy ra : mct=


<i>C</i>%.<i>m</i><sub>dd</sub>


100
mdd=


<i>m</i><sub>ct</sub>


<i>C</i>%<i>x</i>100 % .


trong công thức.


GV : Từ cơng thức tính nồng độ phần


<i>trăm trên em hãy cho biết cách tính</i>
<i>khối lượng chất tan và khối lượng dung</i>
<i>dịch ?</i>


GV : Cho hoc sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động II: Củng cố - Luyện tập . (20 phút).</b>
<b>II. Luyện tập.</b>


HS : Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm.
- Vì trong 200 gam dd BaCl2 5% có 10


gam BaCl2 nên phương án B là đúng.


HS : Trả lời theo cá nhân.
-C%= 32<sub>2000</sub> <i>x</i>100 %=1,6 % .


HS : Làm bài tập 7 theo nhóm.
Nồng độ phần trăm của muối ăn là:
-mdd=36+100=136 gam.


-C%= 36<sub>136</sub> <i>x</i>100 %=26<i>,</i>47 %


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK và
làm bài tập1 trang 145.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.



GV : Cho học sinh làm bài tập 5 b
SGK trang 146.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng.


GV : Cho học sinh làm bài tập 7 SGK
trang 146.


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá cho đúng.


GV : Cho học sinh củng cố bài .


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 5a, c SGK trang 146.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Ngày soạn : 13/04/2012</i>
<i><b>Tiết : 63 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b></i>


<i><b>(Tiếp)</b></i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức : - HS biết và hiểu được ý nghĩa của nồng mol/l, nhớ được công thức tính</b></i>
nồng độ mol/l .



<i><b>2. Kỹ năng : HS biết vận dụng cơng thức tính nồng độ mol/l vào tính tốn các bài tốn</b></i>
có liên quan.


<i><b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b></i>
<b>TT ý nghĩa của nồng mol/l, nhớ được cơng thức tính nồng độ mol/l .</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho ý nghĩa của nồng độ phần trăm và viết cơng thức tính</b>
<i>nồng độ phần trăm của một chất ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: Nồng độ mol/l là gì ? Cơng thức tính nồng độ mol/l ?</b>
4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I: Nghiên c u v n ng </b>ứ ề ồ độ mol/l . (15 phút)
<b>I. Nồng độ mol/l .</b>


HS : Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa của
nồng độ mol/l.


- Nồng độ mol/l của một chất (CM) cho ta


biết số mol của chất tan có trong 1 lít dung
dịch.



- Cơng thức tính nồng độ mol/l :
CM=


<i>n</i>


<i>V</i><sub>dd</sub> . (1)


Trong đó : n là số mol chất tan, cịnV là
thể tích dung dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

HS : Hoạt động cá nhân nêu công thức
tính số mol chất tan và thể tích dung dịch .
- Từ 1 ta có : n = CM . Vdd. (2)


V = <i><sub>C</sub>n</i>


<i>M</i> (3).


GV : Từ cơng thức tính nồng độ mol/l
<i>trên em hãy cho biết cách tính số mol</i>
<i>chất tan và thể tích dung dịch ?</i>


GV : Cho hoc sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>Hoạt động II: C ng c - Luy n t p . (20 phút).</b>ủ ố ệ ậ


<b>II. Luyện tập.</b>



HS : Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm.
- nKNO ❑3 = 20


101=0<i>,</i>198 (mol)
- CM = 0<sub>0</sub><i>,<sub>,</sub></i>198<sub>85</sub> =0<i>,</i>223 (mol/l).


HS : Trả lời theo cá nhân làm bài tập 3.
- Nồng độ của các dung dịch là :


a. CM = <sub>0</sub><i><sub>,</sub></i>1<sub>75</sub>=1<i>,</i>33 (mol/l).


Tương tự ta có :


b.0,33 mol/l; c. 0,625 mol/l ; d. 0,04 mol/l.


GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK và
làm bài tập 2 trang 145.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


GV : Cho học sinh làm bài tập 3 SGK
trang 146.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng.


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá cho đúng.



GV : Cho học sinh củng cố bài .


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 4, 6 SGK trang 146.
- Hướng dẫn bài tập 6 :


<b>Chất rắn</b> <b>Số gam</b>


NaCl 131,625


MgCl2 2


MgSO4 3,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>Ngày soạn : 14/04/2012</i>
<b>Tiết 64 - Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>


<b>I.Mục tiêu</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>


Các bước tính tốn, tiến hành pha chế dung dịch, pha lỗng dung dịch theo nồng độ
cho trước.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


Tính tốn được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho


trước.


<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : : Em hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ mol/l và viết cơng thức tính</b>
<i>nồng độ mol/l một dung dịch ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Làm thế nào để pha chế được dung dịch với nồng độ cho</i>
<i>trước ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>


<b>Hoạt động I:Nghiên c u cách pha ch dung d ch v i n ng </b>ứ ế ị ớ ồ độ cho trước . (18 phút)
<b>I. Pha chế dung dịch với nồng độ cho</b>


<b>trước .</b>


<b>1. Pha chế dung dịch với nồng độ phần</b>
<b>trăm cho trước.</b>



HS : Thực hiện yêu cầu của giáo viên
theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

HS : Trước tiên ta phải tính được khối
lượng chất tan CuSO4 có trong dung


dịch :


- mCuSO ❑4 = 10 .50


100 =5 (gam)


Sau đó ta phải tìm được khối lượng
nước cần lấy để pha chế :


- mdm= 50 - 5 =45 (gam).


HS : Nêu cách tiến hành pha chế dung
dịch đã cho :


- Cân lấy 5 gam chất tan CuSO4 cho vào


cốc có dung tích phù hợp, cân lấy 45 gam
nước rót từ từ vào cốc đựng chất tan đã
cho, khuấy nhẹ ta được 50 gam dd CuSO4


10% như trên.


HS : Nêu các bước chung như SGK.


<b>2. Pha chế dung dịch với nồng độ mol/l</b>
<b>cho trước.</b>


HS : Nghiên cứu ví dụ, nêu các bước tính
đại lượng và pha chế dung dịch.


- Tính số mol chất tan.
- Tính khối lượng chất tan.
Các bước pha chế:


- Cân lấy khối lượng chất tan đã tính, cho
vào cốc thuỷ tinh có dung tích phù hợp,
rót nước từ từ vào cốc thuỷ tinh cho đến
vạch thể tích đã cho như yêu cầu, khuấy
nhẹ ta được dung dịch cần pha chế.


phần trăm cho trước.


GV : Để pha chế dung dịch có nồng độ
<i>phần trăm cho trước của dung dịch</i>
<i>CuSO4 ta phải tính được đại lượng nào</i>


<i>?</i>


GV : Cho học sinh nêu cách tiến hành
pha chế dung dịch theo số liệu đã tính
tốn.


Từ bài tốn giáo viên cho học sinh nêu
các bước chung để pha chế dung dịch


theo nồng độ phần trăm cho trước.


GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ b
trong SGK nêu các bước tính tốn để
pha chế dung dịch.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng- Giáo viên nhận xét,
đưa ra kết luận đúng nhất.


<b>Hoạt động II:C ng c - Luy n t p . (20 phút).</b>ủ ố ệ ậ


<b>II. Luyện tập.</b>


HS : Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm.
a. mNaOH = 50 .15<sub>100</sub> =7,5 (gam)


-Khối lượng nước cần lấy là :
mdm = 50 - 7,5 = 42,5 (gam)


Cách pha : Cân lấy7,5 gam NaOH cho
vào cốc thuỷ tinh có dung tích phù hợp,
cân lấy 42,5 gam nước rót từ từ vào cốc


GV : Cho học sinh nghiên cứu và làm
bài tập sau :


a . Pha chế 50 gam dung dịch NaOH có
nồng độ 15%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

thuỷ tinh chứa NaOH khuấy nhẹ ta được
dd đã cho.


b. Số mol chất tan là :
n = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)


Khốilượng chất tan cần cân là:
m = 0,2 . 40 = 8 gam.


- Các bước pha chế : Cân lấy 8 gam
NaOH cho vào cốc có dung tích phù hợp,
rót từ từ nước đến vạch 100ml khuấy nhẹ
ta được dd đã cho.


GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 2, 4 SGK trang 149.
- Hướng dẫn bài tập 4 :


Dd
Đại lượng


NaCl
(a)



Ca(OH)2


(b)


BaCl2


(c)


KOH
(d)


CuSO4


(e)


mct 30 g 0,148 g 30 g 42 g 3 g


mH ❑2 O 170 g 199,85 g 120 g 270 g 17 g


mdd 200 g 200 g 150 g 312 g 20 g


Vdd (ml) 181,82 200 125 300 17,4


Ddd (g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15


C% 15 0,074 20 13,5 15


CM 2,82 0,01 0,14 2,5 1,08



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i>Ngày soạn :21/04/2012</i>
<b>Tiết 65 - Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>


<i><b>(Tiếp)</b></i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức : - HS biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dung dịch</b></i>
như : Lượng chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối
lượng dung môi, thể tích dung mơi, để từ đó đáp ứng u cầu pha loãng
một dung dịch với nồng độ cho trước.


<i><b>2. Kỹ năng : HS biết cách pha loãng một dung dịch theo số liệu đã tính tốn.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.</b></i>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết các bước pha chế dung dịch với nồng độ cho</b>
<i>trước ?</i>


<b>3. Nêu vấn đề bài mới: </b><i>Làm thế nào để pha loãng được dung dịch với nồng độ cho</i>
<i>trước ?</i>


4. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>



<i><b>Hoạt động I: Nghiên cứu cách pha loãng dung dịch với nồng độ cho trước . </b></i>
<b>II. Pha loãng dung dịch với nồng độ</b>


<b>cho trước .</b>


<b>1. Pha loãng dung dịch với nồng độ</b>
<b>mol/l cho trước.</b>


HS : Thực hiện yêu cầu của giáo viên
theo nhóm.


HS : Trước tiên ta phải tính số mol chất
tan có trong 100ml dd MgSO4 0,4 M :


- n = 0,4 . 0,1 = 0,04 (mol)


Sau đó ta phải tìm thể tích dung
dịch MgSO4 2M :


GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví
dụ ở ví dụ a để biết các bước tính tốn
cách pha loãng dung dịch với nồng độ
mol/l cho trước.


GV : Để pha lỗng dung dịch có nồng
<i>độ mol/l cho trước của dung dịch</i>
<i>MgSO4 ta phải tính được đại lượng nào</i>


<i>?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- V = 1000. 0,4<sub>2</sub> =20 (ml)


HS : Nêu cách tiến hành pha loãng dung
dịch đã cho :


- Đong lấy 20 ml dd MgSO4 cho vào bình


thuỷ tinh có dung tích phù hợp, rót nước
đến vạch 100 ml khuấy nhẹ ta được 100
ml dung dịch MgSO4 0,4 M.


HS : Nêu các bước chung như SGK.
<b>2. Pha loãng dung dịch với nồng độ</b>
<b>phần trăm cho trước.</b>


HS : Nghiên cứu ví dụ, nêu các bước tính
đại lượng và pha lỗng dung dịch.


- Tính khối lượng chất tan.


- Tính khối lượng dung dịch ban đầu.
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha
loãng.


Các bước pha chế:


- Cân lấy khối lượng dung dịch ban đầu
đã tính tốn, cho vào cốc thuỷ tinh có
dung tích phù hợp, cân lấy khối lượng


nước cần pha loãng, rót từ từ nước đã cân
vào cốc thuỷ tinh đã chứa chất tan, khuấy
nhẹ ta được dung dịch cần pha lỗng.


Từ bài tốn giáo viên cho học sinh nêu
các bước chung để pha loãng dung dịch
theo nồng độ mol/l cho trước.


GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ b
trong SGK nêu các bước tính tốn để
pha lỗng dung dịch.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng- Giáo viên nhận xét,
đưa ra kết luận đúng nhất.


<b>Hoạt động II: Củng cố - Luyện tập . (20 phút).</b>
<b>II. Luyện tập.</b>


HS : Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm.
a. Số mol của chất tan là:


- n =0,5 . 0,2 = 0,1 (mol)


Thể tích của dung dịch cần lấy để pha :
- V = 1000. 0,1<sub>2</sub> =50 (ml)


Cách pha chế : Đong lấy 50 ml dung
dịch NaCl 2M cho vào cốc có dung tích
phù hợp, rót nước từ từ vào cốc cho đến


vạch 200 ml, khuấy nhẹ ta được dung
dịch như yêu cầu.


b. Khối lượng KOH :
- m = <sub>100</sub>5 . 100=5 (gam).


Khối lượng dung dịch KOH ban đầu
cần lấy là :


- m = <sub>10</sub>5 . 100=50 (gam).


Khối lượng nước cần lấy để pha :


GV : Cho học sinh nghiên cứu và làm
bài tập sau :


a . Pha 200 ml dung dịch NaCl 0,5 M
từ dung dịch NaCl 2M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- mdm = 100- 50 =50 (gam).


Cách pha chế : Cân lấy 50 gam dung
dịch KOH 5% cho vào cốc có dung tích
phù hợp, cân lấy 50 gam nước cho từ từ
vào cốc đựng chất tan khuấy nhẹ ta được
dung dịch đã cho.


GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.



<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà :</b>


Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 1, 3, 5 SGK trang 149.
- Hướng dẫn bài tập 5 :


+ Khối lượng dung dịch muối : mdd = 86,26 – 60,26 = 26 gam.


+ Khối lượng muối tan : mct = 66,26 – 60,26 = 6 gam.


+ Vậy cứ 20 gam nước hoà tan được 6 gam muối, ta có độ tan của muối là :
S = <sub>20</sub>6<i>x</i>100=30 (gam).


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>Ngày soạn :21/04/2012</i>
<i><b>Tiết : 66 - Bài 48 (Bài thực hành 7):</b></i>


<b> PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>


Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm sau:
Pha chế dung dịch (đường, natri clorua) có nồng độ xác định.


Pha lỗng hai dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ xác định.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>


- Tính tốn được lượng hố chất cần dùng.



- Cân, đo được lượng dung mơi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng
hoặc thể tích dung dịch cần thiết.


- Viết tường trình thí nghiệm.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>


- Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.


<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa,</b>
chuẩn bị báo cáo thực hành.


<b>3. Dụng cụ và hố chất.</b>


<b>- Dụng cụ : Mỗi nhóm : 1 cân điện tử, ống đong thể tích hình trụ, bình tam giác có chia</b>
độ, lọ thuỷ tinh có chia độ, đũa thuỷ tinh.


<b>- Hoá chất : đường, nước cất, NaCl.</b>
<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị thí</b>
nghiệm, và báo cáo thí nghiệm của nhóm mình, kiểm tra chuẩn bị về tính
tốn trong các thí nghiệm của học sinh.


3. Ti n trình h c b i:ế ọ à



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>1. Thí nghiệm 1:Pha chế dung dịch</b></i>
<i><b>với nồng độ phần trăm.</b></i>


HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu,
các bước tiến hành thì nghiệm 1 - Tiến
hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn của
giáo viên.


HS : Cân 7,5 gam đường khan cho vào
lọ thuỷ tinh có dung tích 100 ml, cân
lấy 42,5 gam nước cho vào lọ thuỷ tinh
trên, khuấy nhẹ ta được 50 gam dung
dịch đường có nồng độ 15%.


<i><b>2. Thí nghiệm 2: Pha chế dung dịch</b></i>
<i><b>với nồng độ mol/l.</b></i>


HS : Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Cân 1,17 gam NaCl cho vào cốc thuỷ
tinh có dung tích 150 ml, thêm nước
vào đến vạch 100 ml, khuấy nhẹ dung
dịch ta được 100 ml dd NaCl có nồng
độ 0,2 M.


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thí nghiệm 1.



GV : Hướng dẫn học sinh cân hoá chất và
tiến hành pha chế dung dịch .


Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm-quan sát hiện tượng .


GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho
đúng.


GV : Cho học sinh nghiên cứu thí nghiệm
2, nêu mục tiêu , các bước tiến hành thí
nghiệm 2 - Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh làm thí nghiệm.


GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá
kết quả đạt được.


Ho t ạ động II.Thí nghi m pha loãng dung d ch v i n ng ệ ị ớ ồ độ cho trước . (15 phút)
<i>1. Thí nghiệm 1 : Pha lỗng dung dịch</i>


<i>với nồng độ phần trăm cho trước.</i>


HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu
các bước tiến hành thí nghiệm. Các
nhóm còn lại bổ sung.


HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của giáo viên .


- Cân lấy 16,7 gam dung dịch đường


15% cho vào cốc có dung tích 100ml,
thêm 33,3 gam nước vào cốc thuỷ tinh
khuấy nhẹ ta được dung dịch theo yêu
cầu.


HS : Hoạt động nhóm nêu các bước
tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của
giáo viên.


- Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2 M
vào cốc thuỷ tinh có dung tích 100 ml
có chia độ, rót từ từ nước vào cốc thuỷ
tinh cho đến vạch 50 ml khuấy nhẹ ta
được 50 ml dung dịch NaCl 0,1 M.


GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn của giáo viên.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Yêu cầu học sinh nêu các kết quả
tính tốn và nêu các bước làm thí nghiệm
để pha lỗng dung dịch NaCl 0,2.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả, cả
lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của các
thành viên trong nhóm, đánh giá sự thành
cơng của thí nghiệm.



<b>4. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo cáo thí nghiệm.
Về nhà:


- Nghiên cứu lại các bài để chuẩn bị cho ôn tập cuối năm.


<i>Ngày soạn :1/05/2012</i>
<i><b>Tiết : 67 </b></i><b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : HS biết độ tan của một chất trong nước là gì, và những yếu tố nào ảnh</b>
hưởng đến độ tan của một chất trong nước.


- HS hiểu ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch.
<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính tốn theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với</b>


những yêu cầu cho trước.


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b>
tập thể cao.


<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, phiếu học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động I:Ki n th c c n nh . (15 phút)</b>ế ứ ầ ớ


<b>1. Kiến thức cần nhớ.</b>


HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi
của giáo viên đưa ra theo nhóm :


- Độ tan của một chất trong nước là số
gam chất tan tan được trong100 gam
nước.


- Nếu nâng nhiệt độ sẽ làm độ tan của
chất rắn tăng lên, độ tan của chất khí giảm
và ngược lại.


GV : Phát phiếu học tập có những câu
hỏi sau cho học sinh hoạt động nhóm
nghiên cứu trả lời các câu hỏi :


<i>-Độ tan của một chất trong nước là gì ?</i>
<i>-Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ thay đổi như</i>
<i>thế nào đến độ tan của chất rắn và độ</i>
<i>tan của chất khí trong nước ?</i>


GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.



GV : Phát phiếu học tập ghi các câu hỏi
sau và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
trả lời câu hỏi :


<i>- Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần</i>
<i>trăm và nồng độ mol/l của dung dịch và</i>
<i>cơng thức tính các nồng độ đó?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

HS : Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi :
- CM = <i><sub>V</sub>n</i> , từ đây ta có thể tính được n


và V.


- C% = <i>m</i>ct
<i>m</i>dd


.100 % <sub> , từ đây ta có thể tính</sub>


được mct và mdd.


HS : Nêu các bước tính tốn và thí
nghiệm pha dung dịch với nồng độ mol
và nồng độ phần trăm cho trước như
SGK.


- Tính các đại lương cần xác định.


- Pha chế theo các đại lượng đã xác định.



<i>quan đến nó ?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá, bổ sung cho đúng.


GV : Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân nêu các bước tính và làm thí
nghiệm pha dung dịch theo yêu cầu của
bài toán .


<b>Hoạt động II: Luy n t p. (25 phút)</b>ệ ậ


<b>2. Luỵên tập.</b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 1.
a. -ở 200<sub>C 100 gam nước có thể hoà tan</sub>


tối đa 31,6 gam KNO3, 20,7 gam CuSO4


để tạo thành dung dịch bão hoà.


- ở 1000<sub>C 100 gam nước có thể hồ</sub>


tan tối đa 246 gam KNO3 , 75,4 gam


CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà.


b. -100 gam nước có thể hồ tan tối đa
1,73 gam CO2( 200C , 1 atm) và 0,07 gam



(ở 600<sub>C , 1atm) để tạo thành dung dịch</sub>


bão hoà.


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 2.
a. mct = 50 .20<sub>100</sub> =10 gam.


Vậy C% của dung dịch sau khi pha
loãng là : C% = 10<sub>50</sub>.100 %=¿ 20%.


b.CM=


<i>n</i>
<i>V</i>=


<i>m</i>
<i>M</i>
<i>m</i><sub>dd</sub>


<i>d</i>


= <i>m</i>.<i>d</i>


<i>M</i>.<i>m</i><sub>dd</sub>=


10. 1,1 .1000


50. 98 =2,2 mol/l
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 5.



a. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch


cần pha là :


m = <sub>100</sub>4 . 400=16 gam.


Khối lượng nước cần lấy để pha là :
mdd = 400 - 16 = 384 gam.


Vậy ta cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 SGK trang 151.


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 2 SGK trang 151.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

cốc thuỷ tinh có dung tích phù hợp, cân
386 gam nước cho từ từ vào cốc chứa
chất tan, khuấy nhẹ ta được dung dịch cần
pha.


b. Khối lượng NaCl cần lấy là :
m = 0,3 .3. 58,5 =52,65 gam.


Vậy ta cân lấy 52,65 gam NaCl vào cốc
có dung tích phù hợp, pha nước vào cho
đến vạch 300ml thì khuấy nhẹ ta được


dung dịch cần pha chế.


GV : Cho học sinh đánh giá, nhận xét
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


- Bài tập : Làm bài tập 3, 4, 6, SGK trang151.


- Hướng dẫn bài tập 4* : Ta có nNaOH = <sub>40</sub>8 =0,2 (mol)


a. CM = 0,2<sub>0,8</sub>=0<i>,</i>125 mol/l.


b. Ta có CM1 x V1 = CM2 x V2 nên ta có : V2 = 0<i>,</i>125<sub>0,1</sub><i>x</i>0,2=0<i>,</i>25 (lit).


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>Ngày soạn :2/05/2012</i>
<i><b>Tiết : 68 ÔN TẬP HỌC KÌ II </b></i>


<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về chất,</b>
nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, những đơn chất và hợp chất cụ
thể.


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các dạng chất đã học, viết phương trình</b>
hố học....



<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b>
tập thể cao.


<b>TT: hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
Ho t ạ động I: Ki n th c c n nh . (28 phút)ế ứ ầ ớ


<b>1. Kiến thức cần nhớ.</b>


HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi
của giáo viên đưa ra.


HS: Nêu các khái niệm , cách phân loại,
gọi tên các đơn chất, hợp chất trong
chương trình học ở lớp 8 theo yêu cầu của
giáo viên.


HS : Sự khác nhau đó là :


- Đơn chất kim loại dẫn điện, dẫn nhiêt tốt,


có ánh kim, tồn tại chủ yếu ở dạng rắn.
- Đơn chất phi kim chủ yếu tồn tại ở cả ba
trạng thái, khơng có ánh kim, dẫn điện,
dẫn nhiệt kém.


HS : Oxit axit cấu tạo từ phi kim và oxi
còn oxit bazơ cấu tạo từ kim loại và oxi.
HS : Nêu các khái niệm phân tử khối,
nguyên tử khối, khối lượng mol .


GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ:
<b>Nguyên tố</b>


<b> </b>
<b>Chất</b>


<b> Đơn chất Hợp chất</b>
<b> </b>


<b>Oxi Hiđro Oxit Bazơ Axit </b>
<b>Muối</b>


GV : Cho học sinh nêu các khái niệm :
Đơn chất, hợp chất.


- Nêu các khái niệm và nêu tên gọi,
cách phân loại của các hợp chất : Oxit,
bazơ, muối, axit.


GV : Em hãy nêu sự khác nhau giữa


<i>đơn chất kim loại và đơn chất phi</i>
<i>kim ?</i>


GV : Oxit axit khác oxit bazơ ở điểm
<i>nào ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

phân tử khối, nguyên tử khối, khối
lượng mol


<b>Hoạt động II:Luy n t p. (15 phút)</b>ệ ậ


<b>2. Luyện tập.</b>


HS : Hoạt động cá nhân làm bài tập 1.
- PTHH :


a. Ca + 2H2O ❑⃗ Ca(OH)2 + H2 <i>↑</i>


b. 4KNO3 ⃗<i>t</i>0 2K2O + 4NO2 + O2


c. 2Al + 3H2SO4 ❑⃗ Al2 (SO4)3 + 3H2


d. P2O5 + 3H2O ❑⃗ 2H3PO4


HS : Hoạt động cá nhân trả lời.


b là phản ứng phân huỷ, d là phản ứng hoá
hợp, c là phản ứng thế cũng là phản ứng
oxi hoá - khử.



HS Giải thích và nêu được các khái niệm
về các loại phản ứng.


GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập sau :


Viết phương trình phản ứng hố
học của các phản ứng sau đây:


a. Ca + H2O ❑⃗


b. KNO3 ⃗<i>t</i>0


c. Al + H2SO4 ❑⃗


d. P2O5 + H2O ❑⃗


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.


GV : Trong các phản ứng trên phản
<i>ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản</i>
<i>ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng</i>
<i>oxi hoá - khử, em hãy nêu các khái</i>
<i>niệm về các phản ứng trên ?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh
giá.



<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>Ngày soạn :2/05/2012</i>
<i><b>Tiết : 69 ƠN TẬP HỌC KÌ II </b></i>


<i><b> (Tiếp)</b></i>
<b>I. mục tiêu.</b>


<b>1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hố học về tính</b>
tốn trong hố học ở trương trình lớp 8.


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Tính theo cơng thức hố học và phương trình hố</b>
học, chuyển đơit giữa các đại lượng n, m, M, Vkhí , Vdd, d, Cm, C%....


<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần </b>
tập thể cao.


<b>TT: hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học</b>
<b>II. Phương tiện.</b>


1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
<b>2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài.</b>


<b>III. Hoạt động học tập .</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


2. Ti n trình h c b i:ế ọ à


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i>
Ho t ạ động I: Ki n th c c n nh . (28 phút)ế ứ ầ ớ


<b>1. Kiến thức cần nhớ.</b>


HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi
của giáo viên đưa ra.


HS: Hoạt động nhóm nêu các cơng thức :
- n, CM , Vdd:


n = CM . Vdd ; CM =


<i>n</i>


<i>V</i><sub>dd</sub> , Vdd=


<i>n</i>
<i>C<sub>M</sub></i>


HS : Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong
công thức.


- n, m, M :


n = <i><sub>M</sub>m</i> ; m = n.M ; M = <i>m<sub>n</sub></i> .


HS : Nêu được ýa nghĩa của các đại


lượng trong công thức vừa nêu.


- n, Vkhí : n = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub> ; V = 22,4 . n


- n, C% : C% = <i>n<sub>m</sub></i>.<i>M</i>


dd


. 100 % <sub>; n=</sub>


GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ:
<b> Cm</b>


<b> Vkhí Vdd</b>


<b> n</b>


<b> m M </b>
<b> C% </b>


GV : Cho học sinh nêu các cơng thức
có biểu diễn mối quan hệ của các đại
lượng như sơ đồ trên.


GV : Em hãy nêu ý nghĩa của các đại
<i>lượng trong công thức vừa nêu ?</i>


GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung cho
đúng.



GV: Em hãy biểu diễn công thức tính
<i>nồng độ C% theo nồng độ dung dịch ?</i>


GV : Cho học sinh nghiên cứu, nhận
xét, đánh giá cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>C</i>%.<i>m</i><sub>dd</sub>
<i>M</i>. 100


HS : Hoạt động cá nhân biểu diễn nồng
độ phần trăm theo nồng độ dung dịch.


C%=


<i>C<sub>M</sub></i>.<i>V</i><sub>dd</sub>.<i>M</i>
<i>V</i>dd.<i>d</i>


. 100 %=<i>CM</i>.<i>M</i>


<i>d</i> . 100 %


Trong đó : M là khối lượng mol của chất
tan, d là khối lượng riêng của dung dịch.
HS Dùng cơng thức tính tỉ khối của chất
khí :


- dA/B =


<i>M<sub>A</sub></i>



<i>MB</i> ; MA= dA/B. MB; MB=
<i>M<sub>A</sub></i>


<i>dA</i>/<i>B</i> .


Đối với khơng khí : <i>M</i> kk = 29.


HS : Nêu các bước tính theo phương trình
hố học :


- Viết phương trình hố học.


- Tính số mol của chất đã cho dữ liệu có
thể chuyển đổi thành số mol trong bài
toán.


- Theo phương trình hố học tính số mol
của chất bài tốn yêu cầu xác định.


Chuyển sang khối lượng hoặc thể tích,
nồng độ ... Theo u cầu của bài tốn.


<i>nặng hay nhẹ hơn khí nào bao nhiêu</i>
<i>lần ?</i>


GV : Cho học sinh nêu các bước tính
theo phương trình hố học.


GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.



<i><b>Hoạt động II: Luyện tập. (15 phút)</b></i>
<b>2. Luyện tập.</b>


HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 1.
a. MCaSO ❑4 = 40+48+32 =120 gam.


%mCa = 40<sub>120</sub> .100 %=33<i>,</i>3 %


%mO = 48<sub>120</sub>.100 %=40 %


%mS = 100 - 40 - 33,3 = 26,7%.


b. Gọi cơng thức là SxOy ta có :


Theo đề bài : 32<sub>16</sub><i>x<sub>y</sub></i>=50
50=


1
1


Vậy 32x = 16y, vì x, y là những số
nguyên dương nên ta có x= 1; y = 2
Vậy cơng thức hố học của hợp chất
là : SO2.


GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập sau :


a. - Tính phần trăm về khối lượng của


<i>các ngun tố trong cơng thức hố học</i>
<i>CaSO3 ?</i>


b. - Xác định cơng thức hố học của
<i>hợp chất gồm 50% về khối lượng của</i>
<i>S và oxi ?</i>


GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>3. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147></div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Ti t 70: KI M TRA CU I N Mế Ể Ố Ă


<i>Điểm</i> <i>Lời nhận xét của giáo viên</i>


<i><b>Đề bài:</b></i>


<b>Câu 1:a) Độ tan của một chất trong nước là gì? Cho ví dụ. </b>


………
………
………
………
………
………
………
………


b) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? Cho ví dụ.



………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>Câu 2: </b>


Em hãy tính tốn và trình bày cách pha chế 80 g dung dịch Na2SO4 có nồng độ 20%.


Tính tốn Cách pha chế


………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..


………...
………...
………...
………...


………...
………...
………...
………...
………...
<b>Câu 3:</b>


Hòa tan 20 g BaCl2 vào40 g nước. Em hày tính nồng độ của dung dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>Câu 1: 4 điểm</b>


a) Độ tan của một chất trong nước là gì? Cho ví dụ.


<i>- Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đó tan trong 100 g nước để</i>
<i>tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.</i>


<i>- Ví dụ: SNaCl(250C) = 36 g, có nghĩa là: ở 250C, trong 100g nước chỉ có thể hịa tan</i>


<i>tối đa 36 g NaCl để tạo ra dung dịch NaCl boa hòa.</i>
b) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? Cho ví dụ.


<i>- là nhiệt độ, đối với độ tan của chất khí trong nước cịn phụ thuộc vào áp suất.</i>
<i>Ví dụ: S NaCl (1000C) = 39,8 g,</i>


<i>S O2 (200C,1atm) = 0,005 g, S O2 (600C,1atm) = 0,001 g </i>


<b>Câu 2: 3 điểm</b>


Tính tốn Cách pha chế



<i>-Tìm khối lượng chất tan</i>
<i>m NaSO4 = </i>


20<i>x</i>80


100 <i>= 16 (g)</i>
<i>-Tìm khối lượng dung môi</i>
<i>mdm= mdd= 80- 16=54 (g)</i>


<i>Cân lấy 16 g Na2SO4 khan cho vào cốc </i>


<i>có dung tích 100ml nước cất, rồi đổ dần</i>
<i>dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 80 </i>
<i>dung dịch Na2SO4</i>


<b>Câu 3: 3 điểm</b>


<i>-Tìm khối lượng của dung dịch BaCl2 :</i>


<i> mdd= 20+40 = 60 g</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×