Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

giao an su 6 chuan ca nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.02 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
Tiết 1: Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Bước đầu hiểu nội dung khái niệm lịch sử và nhận thức lịch sử diễn ra như thế
nào?


- Nắm được lịch sử là một mơn khoa học; mục đích của việc học mơn lịch sử.
- Nắm được những căn cứ để biết và khôi phục lại lịch sử.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Lòng quý trọng những giá trị lịch sử, sự cần thiết phải học lịch sử.
- Tinh thần thái độ, trách nhiệm đối vơi việc học tập môn liccvhj sử.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu hình thành kĩ năng nhận biết, đối chiếu so sánh , rút ra kết luận.
- Kĩ năng quan sát và sử dụng tranh ảnh lịch sử.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Tranh ảnh LS, sơ đồ minh hoạ.
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành, phát triển của con người và xã hội


lồi người. Vì vậy, cần phải hiểu rõ lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì? Căn cứ vào đâu
để biết và khơi phục lại hình ảnh quá khứ trong lịch sử thế giới vầ dân tộc? Đây là nội
dung bài học ngày hôm nay.


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ: Con
người , cây cỏ, mọi vật đều sinh ra, lớn lên và
thay đổi không ngừng theo thời gian. GV lấy một
VD chứng minh điều đó.


<i>?: Thế thì xã hội xã hội lồi người có diễn ra như</i>
<i>vậy khơng?</i>


HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mìnhđể trả
lời, HS khác bổ sung,GV KL và nhấn mạnh: xã
hội loài người cũng như vậy, luôn thay đổi theo
thời gian từ lúc sinh ra cho đến nay.


GV giải thích rõ hơn: những gì mà các em trải
qua những biến đổi của thời gian thì đều có lịch
sử.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV trình bày và khẳng định: Lịch sử là một khoa



<i><b>1. Lịch sử là gì?</b></i>


- Lịch sử là những gì diễn ra trong
quá khứ.


- Lịch sử xã hội loài người là toàn
bộ những hoạt động của con người
từ khi xuất hiện đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

học nhằm tìm hiểu và dựng lại tồn bộ những
hoạt động của con người và xã hội loài người
trong quá khứ.


<b>Hoạt động 3:</b>


Trước hết, GV tổ chức cho HS quan sát hình 1:
“một lớp học ở trường làng thời xưa” trong SGK.
<i>?: Em hãy cho biết lớp học trong hình 1 với lớp </i>
<i>học ở trường em đang học có gì khác nhau </i>
<i>khơng?</i>


Trước khi HS trả lời, GV gợi ý:


- Có sự khác nhau giữa lớp học thời xưa với
<i>trường học của em hiện nay ở những điểm nào? (</i>
cách bố trí lớp học, thầy giáo, HS ngồi ở đâu<
như thế nào…so với lớp học ngày nay.)


- Sự thay đổi về tổ chức lớp học xưa và nay do
<i>đâu? ( chủ yếu do con người tạo nên)</i>



HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung
và KL:


GV cho HS thảo luận nhóm:


<i>?: Em hãy cho biết học lịch sử để làm gì?</i>


HS thảo luận và trinh bày kết quả, đại diện nhóm
khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và KL:
GV có thể cho HS lấy một số VD trong cuộc
sống…để thấy rõ sự cần thiết phải học lịch sử.


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>?: Hãy cho biết những dấu tích mà lồi người để </i>
<i>lại đến ngày nay?</i>


Trước khi HS trả lời, GV gợi ý: chẳng hạn như
sách vở, những câu chuyện kể, di tích cịn tồn
tại…


HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và KL:


GV giới thiệu hình 2 “ Bia tiến sĩ” – SGK , là
một trong những di tích mà con người để kại và
yêu cầu HS xác định thuộc loại tư liệu nào.
GV gợi ý cho HS nêu VD về các loại tài liệu
được dùng khi học lịch sử.



<i>?: Những tư liệu này có giúp gì để chúng ta học </i>
<i>lịch sử không?</i>


HS trả lời, GV nhận xét, đồng thời nhấn mạnh:
Những tư liệu chính là cơ sở chính xác để giúp


<i><b>2. Học lịch sử để làm gì?</b></i>


- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn
của tổ tiên, cha ơng, làng xóm; biết
được tổ tiên ơng cha đã sống, lao
động như thế nào để tạo dựng đất
nước ngày nay.


- GD sự quý trọng những gì mình
đang có, biết ơn những người làm ra
nó, cũng như thấy được trchs nhiệm
mình phải làm gì cho đất nước.
<i><b>3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại </b></i>
<i><b>lịch sử?</b></i>


- Những câu chuyện, những lời mô
tả chuyển từ đời này sang đời khác-
gọi là tư liệu truyền miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

con người hiểu và dựng lại lịch sử quá khứ của xã
hội loài người.


GV giải thích câu danh ngơn trong SGK “ Lịch


sử là thầy dạy của cuộc sống” để HS thấy được vì
sao chúng ta cần phải học lịch sử.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?: Lịch sử là gì? dựa vào đâu để biết lịch sử? Vì sao ta phải học lịch sử?</i>
- Bài tập:


<i>?: Em hiểu gì về cuốn lịch của gia đình em dùng để tính thời gian trong năm?</i>


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
Tiết 2: Bài 2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được mục đích của việc xác định thời gian.
- Hiểu được cách tính thời gian của con người thời xưa.


- Nhận thức được vì sao trên thế giới cần có một thứ lịch chung.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Tơn trọng những giá trị văn hoá mà con người để lại.


- Lòng biết ơn người xưa đã phát minh ra lịch để tính thời gian mà ngày nay
chúng ta đang sử dụng.



<b>3. Kĩ năng:</b>


- Tính thời gian các sự kiện đã diễn ra.


- Bước đầu có kĩ năng đối chiếu so sánh giữa âm lịch và dương lịch.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Quyển lịch ( cả âm lịch và dương lịch)
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Lịch sử lồi người với mn vàn sự kiện đã diễn ra vào những khoảng thời gian
khác nhau; theo dịng thời gian, xã hội lồi người đã thay đổi không ngừng. Chúng ta
muốn hiểu được và dựng lại lịch sử cần trả lời câu hỏi: “ tại sao cần phải xác định thời
gian?”, “ Người xưa đã xác định thời gian như thế nào?”. Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài học hơm nay.


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV nêu vấn đề cho HS thấy rõ: Lịch
sử loài người với muôn vàn các sự kiện xảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vào những thời gian khác nhau. Con người , nhà
cửa, làng mạc…đều ra đời, thay đổi, xã hội loài
người cũng như vậy.



<i>?: Làm thế nào để hiểu và dựng lại lịch sử?</i>
HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mìnhđể trả
lời, HS khác bổ sung,GV KL:


GV lấy VD khi quan sát tìm hiểu một cơng trình
kiến trúc, hay một di tích lịch sử nào đó người ta
có thể biết được nó cách ngày nay bao nhiêu năm.
<i>?: Việc xác định thời gian có cần thiết không?</i>
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng
GV KL: Việc xác định thời gian diễn ra các sự
kiện là cần thiết, quan trọng để tìm hiểu và học
tập lịch sử, nhằm hiểu rõ quá trình diễn ra các sự
kiện.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV cho HS đọc đoạn cuối mục 1-SGK.


<i>?: Hãy cho biết con ngươì dựa vào đâu và bằng </i>
<i>cách nào để tính thời gian?</i>


HS trả lời , GV nhận xét , bổ sung và KL:


<b>Hoạt động 3:</b>


Trước hết, GV tổ chức cho HS đọc đoạn đầu mục
2-SGK .


<i>?: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?</i>
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung cho


bạn.


GV nhận xét và KL:


<i>?:Người xưa đã chia thời gian như thế nào?</i>
Sau khi HS trả lời, GV bổ sung và KL. Đồng thời
nhấn mạnh: Mỗi dân tộc , mỗi quốc gia, khu vực
lại có cách tính lịch riêng; có hai cách tính: theo
sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất
gọi là âm lịch và sự di chuyển xung quanh mặt
trời của trái đất gọi là dương lịch.


GV cho HS đọc bảng trong SGK “những ngày
lịch sử và kỉ niệm”.


<i>?: Bảng ghi những đơn vị thời gian nào và có </i>
<i>những loại lịch nào? </i>


- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải
sắp xếp sự kiện theo thời gian.


- Việc tính thời gian là cần thiết.


- Con người đã ghi lại những việc
làm của mình, từ đó nghĩ ra cách
tính thời gian.


- Dựa vào các hiện tượng tự nhiên,
được lặp đi, lặp lại thường xuyên:
hét sáng đến tối, hết mùa đông đến


mùa lạnh.


<i><b>2. Người xưa đã tính thời gian như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- Dưạ vào quan sát và tính tốn,
người xưa đã tính được thời gian
mọc, lặn, di chuyển của mặt trời,
mặt trăng và làm ra lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV gợi ý:


+ Đơn vị thời gian: ngày, tháng, năm.
+ Các loại lịch: âm lịch, dương lịch.


HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
KL


<b> Hoạt động 4:</b>


GV cho HS đ ọc SGK.


<i>?:Thế giới cần có một loại lịch khơng? Vì sao?</i>
HS trả lời, HS khác bổ sung. GV nhận xét, bổ
sung và KL:


GV trình bày: dương lịch được hồn chỉnh để các
dân tộc đều có thể sử dụng, đó là cơng lịch.


GV giải thích thêm: Trong Cơng lịch năm tương


truyền chúa Giê su ra đời, được lấy làm năm của
cơng ngun, trước năm đó là trước cơng


ngun(TCN), cơng lịch 1 năm có 12 tháng hay
365 ngày ( năm nhuận có thêm 1 ngày); 100 năm
là 1 thế kỉ, 1000 là một thiên niên kỉ.


Gv cho HS quan sát và hướng dẫn cách tính thời
gian theo hình vẽ trong SGK.


<i><b>3. Thế giới có cần một loại lịch </b></i>
<i><b>chung hay khơng?</b></i>


- Thế giới cần thiết có một loại lịch
chung thống nhất.


- Do sự giao lưu giữa các nước, các
dân tộc, các khu vực ngày càng mở
rộng nên đặt ra nhu cầu thống nhất
cách tính thời gian.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?:Muốn dưng lại và hiểu lịch sử ta cần phải làm gì?</i>


<i>?: Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Thế giới cần có một loại lịch không?</i>
- Bài tập:


<i>?:Con người đã xuất hiện như thế nào?</i>



Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tiết 3 : Bài 3</i> <b>XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hiểu được đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ cũng như
nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ.


- Nắm được các khái niệm lịch sử trong bài.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Tôn trọng những giá trị của lao động sản xuất trong q trình chuyển biến của
lồi vượn và sự phát triển của xã hội laòi người.


- Giáo dục tinh thzàn yêu lao động, tinh thần lao động.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu có kĩ năng quan sát hình ảnh và tập rút ra nhận xét của cá nhân.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Tranh ảnh SGK, tài liệu liên quan đến bài học.
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Các loại tài liệu khoa học cho chúng ta biết con người không phải sinh ra cùng


một lúc với trái đất và các động vật khác, cũng như khơng phải sinh ra con người đã cố
hình dạng, sự hiểu biết và lao động sáng tạo như ngày nay..Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta hiểu sơ lược về sự xuất hiện loài người và tổ chức xã hội loài người đầu tiên.
<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV treo tranh ảnh Người tối cổ lên
bảng.


GV cho HS thảo luận nhóm:


<i>?:Em hãy quan sát hình người tối cổ và so sánh </i>
<i>họ giống với loài động vật nào?</i>


<i>?: Loài vượn cổ này xuất hiện cách đây bao </i>
<i>nhiêu năm?</i>


<i>?: loài vượn cổ này đã có những thay đổi gì về </i>
<i>hình dạng để thích nghi với cuộc sống?</i>


<i>?: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở </i>
<i>những đâu? Có niên đại như thế nào?</i>


HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để
thảo luận, trình bày kết quả .GV nhận xét, bổ
sung và KL:


<b>Hoạt động 2:</b>



GV cho HS quan sát hình 3 và 4 SGK.


<i>?: Hãy quan sát hình 3 và 4 SGK và trình bày </i>
<i>cuộc sống của người tối cổ?</i>


HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng
GV KL: Họ sống thành từng bầy trong các hang
đá và lao động .


<i><b>1. Con người đã xuất hiện như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Ở miền Đông châu Phi, đảo Gia-va
( In-đô-nê-xi-a), gần Bắc kinh (trung
Quốc); cách đây khoảng 3-4 triệu
năm, đã xuất hiện người tối cổ.
- Người tối cổ đã biết sống thành
từng bầy , ở trong các hang động
hoặc các túp lều làm bằng cành cây,
lợp lá.


- Họ sống bằng hái lượm và săn bắt.
Công cụ chủ yếu là những mảnh
tước đá được ghè đẽo thô sơ, họ đã
phát hiện và biết dùng lửa.


<i><b>2. Người tinh khôn sống như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>



- Người tinh khơn hình thành vào
khoảng 40 000 trước đây.


- Người tinh khôn tổ chức thành
những thị tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 3:</b>


GV cần nói rõ về thể tích não của người tối cổ so
với người tinh khơn, về hình dáng…Nhấn mạnh
sự thay đổi đó là do kết quả của một quá trình lao
động , đấu tranh để sinh tồn trải qua hàng triệu
năm.


<b>Hoạt động 4:</b>


GV đưa ra gợi ý cho HS thảo luận nhóm, nhận
xét hình vẽ và so sánh, như: về cách sống; hình
thức tìm kiếm thức ăn; vật dụng phục vụ cho đời
sống…giữa người tối cổ và người tinh khôn…
HS thảo luận , bổ sung giữa các nhóm, sau đó GV
treo bảng so sánh lên bảng thay cho lời KL:


GV giải thích thêm về thị tộc bao gồm những
nhóm người với vài chục gia đình, có quan hệ họ
hàng gần gũi, thậm chí do cùng một mẹ đẻ ra, nên
có cùng một dịng máu- có quan hệ huyết thống,
sống quây quần bên nhau.


<b>Hoạt động 5:</b>



GV cần làm rõ sự phát triển từng bước của công
cụ lao động và nguyên liệu chế tạo công cụ của
người tinh khôn. Cho HS quan sát các vật mẫu.
<i>?: Trong chế tác công cụ, Người tinh khơn có </i>
<i>điểm gì mới so với người tối cổ?</i>


HS trả lời , GV nhận xét , bổ sung và KL:
<b>Hoạt động 6:</b>


<i>?:Tác dụng của việc tìm ra nguyên liệu mới và </i>
<i>những công cụ sản xuất mới? Hậu quả của nó?</i>
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung cho
bạn.


GV nhận xét và KL:


Đồng thời nhấn mạnh: sự phát triển của công cụ
sản xuất, đặc biệt là công cụ kim loại đã giúp con
người có thể mở rộng khai phá đất trồng trọt...Sản
phẩm làm ra ngày càng nhiều, một số người lao
động giỏi, một số người đứng đầu thị tộc lợi dụng
uy tín chiếm đoạt của cải dư thừa…Trong xã hội
nguyên thuỷ bắt đầu xuất hiện kẻ giàu, người
nghèo. Phương thức làm chung, ăn chung, cùng
làm, cùng hưởng khơng cịn nữa. Xã hội nguyên


và săn bắt, săn bắn và trồng trọt,
chăn ni…



- Về hình thể: Người tinh khơn có
cấu tạo cơ thể gần giống như người
hiện đại , thể tích não phát triển,
khéo léo hơn…


- Về vật dụng: họ biết làm đồ trang
sức , làm đồ gốm…


<i><b>3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan </b></i>
<i><b>rã?</b></i>


- Người tinh khôn luôn cải tiến công
cụ đá, 4000 năm TCN con người đã
chế được công cụ bằng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp ra đời.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?: Sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thể hiện tiến bộ của con </i>
<i>người ở </i> <i>những mặt nào?</i>


- Bài tập:


<i>?:Các quốc gia cổ đại phương Đơng đã được hình thành ở đâu bao giờ?</i>


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tiết 4: Bài 4</i> <b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG</b>



<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Các
quốc gia cổ đại (nhà nước) đầu tiên ra đời ở phương đông.


- những nét cơ bản về kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Hiểu được thế nào là nhà nước cổ đại phương Đông.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Lòng quý trọng những giá trị lịch sử, sự cần thiết phải học lịch sử.
- Tinh thần thái độ, trách nhiệm đối vơi việc học tập môn liccvhj sử.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Thấy được tronh xã hội cổ đại đã phân chia giai cấp, coa những sự bất bình
đẳng, phân biệt giàu nghèo song xã hội cổ đại lax hội phát triển cao hơn xã hội
nguyên thủy, căm ghét sự áp bức bất công.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Tranh ảnh, tài liệu tham khảo…


<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời, những


nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện ở phương Đông. Vậy các quốc gia cổ đại đó hình
thành như thế nào? Xã hội cổ đại có những đặc điểm gì?... Đó là những vấn đề mà
chúng ta tìm hiểu trong bài học hơm nay.


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV treo bản đồ các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây đến thế kỉ II TCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lên bảng và giới thiệu cho HS vị trí các quốc gia
cổ đại phương Đơng: Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà,
Trung Quốc.


<i>?:Vì sao cuối thời nguyên thủy, cư dân tập trung </i>
<i>tập trung ngày càng đông ở các con sông lớn?</i>
HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mìnhđể trả
lời, HS khác bổ sung,GV KL và nhấn mạnh: Từ
khi xuất hiện kim loại, công cụ sản xuất cải tiến,
con người ở các vùng đất đã chuyển dần xuống
các con sông lớn làm ăn và sinh sống từ đó xã hội
nguyên thủy tan rã nhường chổ cho xã hội có
nhà nước và giai cấp ra đời.


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 8-SGK, theo trình
tự từ trái qua phải tìm hiểu nội dung và miêu tả


bức tranh.


<i>?: Những điều kiện để dẫn tới việc hình thành </i>
<i>các quốc gia cổ đại phương Đơng?</i>


+ Ở hình 8-(hàng trên) GV hướng dẫn HS nắm
nội dung: cảnh cư dân , phụ nữ đang làm các sản
phẩm phục vụ gia đình; nam giới gặt đập lúa…
(hàng dưới) khiêng sản phẩm và lúa đến cống nạp
cho quý tộc.


+ Khi nơng nghiệp trồng lúa trở thành nghề
chính, con người sống định cư lâu dài, các ngàng
sản xuất khác cũng phát triển, dẫn đến xã hội
phân hóa và số người giàu muốn làm chủ vùng
đất của mình.


Vào khoảng thời gian cách đây 6000-5000 năm,
những thuận lợi trên đã tạo điều kiện cho sự ra
đời của các quốc gia cổ đại phương Đông đầu
tiên: Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc là
những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử
lồi người.


<b>Hoạt động 3</b>


GVcho HS thảo luận nhóm:


<i>? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương </i>
<i>Đơng là gì?</i>



<i>?: Ai là người chủ yếu tạo ra sản phẩm ni sống</i>
<i>xã hội?</i>


<i>?: Hình thức họ canh tác như thế nào?</i>


<i>?: Xã hội cổ đại phương Đơng có mấy tầng lớp </i>
<i>chính?</i>


HS dựa vào SGK thảo luận trình bày kết quả, GV


- Đất ven sông màu mỡ, thuận lợi
cho việc trồng trọt phát triển.


- Nông nghiệp trồng lúa trở thành
ngàng kinh tế chính, xã hội phân hóa
giàu nghèo. Nhà nước ra đời.


- Khoảng 6000-5000 năm trước đây,
các quốc gia cổ đại phương Đông dã
xuất hiện: Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng
Hà, Trung Quốc


<i><b>2. Xã hội cổ đại phương Đông bao </b></i>
<i><b>gồm những tầng lớp nào?</b></i>


- Nông dân: nhận ruộng đất cày cấy
và nộp sản phẩm và làm lao dịch.
- Quý tộc, quan lại: có nhiều của cải
và quyền thế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhận xét, bổ sung và KL:


+Kinh tế nơng nghiệp là chính, vì vậy nơng dân
là lực lượng đông đảo nhất và cũng là lực lượng
chủ yếu ni sống xã hội lúc đó; hình thức canh
tác chủ yếu lúc đó chủ yếu là nhận ruộng của
công xã để cày cấy và nộp một phần thu hoạch và
làm lao dịch không công cho các quý tộc và vua
quan …dưới họ(nông dân) là tầng lớp nơ lệ.
+ Như vậy, ngồi nơng dân và nơ lệ là hai tầng
lớp bị trị cịn có tầng lớp thống trị gồm quý tộc,
vua quan.


<b>Hoạt động 4:</b>


Cho HS quan sát hình 9 nêu rõ thần Sa-mat trao
bộ luật cho vua Ham-mu-ra-bi.


<i>?: Hãy cho biết sự kiện này có ý nghĩa gì?</i>
GV hưỡng dẫn HS đọc diều 42,43.


<i>?: Nêu nhận xét bộ luật này bảo vệ quyền lợi cho </i>
<i>tầng lớp nào?</i>


HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và KL:


<b>Hoạt động 5</b>



GV yêu cầu HS nhắc lại tên các tầng lớp xã hội
và hướng dẫn các em tập vẽ một sơ đồ đơn giản
về tổ chức nhà nước.


Gợi ý:


- Đứng đầu nhà nước là vua, dưới có quý tộc,
quan lại…


- Quyền hành của nhà vua là tuyệt đối, từ việc đặt
ra pháp luật đến việc hành pháp.


Hình 9 khơng những thể hiện uy quyền mà cịn
nói lên vua là người thay mặt các thần thánh cai
quản cả phần xác lẫn phần hồn của mọi người.
Tóm lại nhà nước như vật gọi là nhà nước quân
chủ chuyên chế.


Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và KL:
GV nói rõ thêm ở mỗi nước Vua được gọi tên
khác nhau: AiCập gọi là Pha-ra-ôn, Lưỡng Hà
gọi là En-si, Trung Quốc gọi là Thiên tử…


- Bộ luật Ham-ra-mu-bi nhằm bảo
vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị.


<i><b>3. Nhà nước chuyên chế cổ đại </b></i>
<i><b>phương Đơng.</b></i>


- Vua có quyền hành tuyệt đối.


- Giúp việc cho vua là bộ máy hành
chính từ trung ương đến địa phương
do quan lại, quý tộc đứng đầu.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bài tập:


<i>?: Tìm hiểu sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Tây?</i>


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tiết 5: Bài 5</i> <b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY</b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thấy được sự khác biệt về những điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành các
quốc gia cổ đại phương tây khác với các quốc gia cổ đại phương Đông.


- Nắm được các quốc gia chính trong xã hội cổ đại phương Tây.
- Hiểu được chế độ chiếm hữu nơ lệ và hình thức nhà nước.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Thấy rõ được sự bất bình đẳng trong xã hội.
- Căm ghét chế độ áp bức, bóc lột.


<b>3. Kĩ năng:</b>



- Làm quen với việc tự lập bảng so sánh về sự giống và khác nhau giữa hai khu
vực.


- Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế -xã hội
của hai khu vực Đông và Tây


B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Các tranh ảnh , tài liệu cóa liên quan…
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành trên điều kiện tự nhiên là nằm
ven các con sông lớn, đất đai phì nhiêu với các ngành kinh tế phát triển…Các quốc gia
cổ đại phương Tây ra đời và phát triển trong điều kiện khác với phương Đông như thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các thắc mắc trên.


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV treo bản đồ các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây đến thế kỉ II TCN
lên bảng và giới thiệu cho HS vị trí địa lí, địa
hình, điều kiện tự nhiên…( vùng Nam Âu, địa
hình bờ biển khúc khuỷu tạo ra những hải cảng…


ít sơng ngịi…khơng thuận tiện cho phát triển
nơng nghiệp…)


<i><b>1. Sự hình thành các quốc gia cổ </b></i>
<i><b>đại phương Tây.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>?:So với các quốc gia cổ đại phương Đơng thì </i>
<i>các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời sớm hơn </i>
<i>hay muộn hơn?</i>


HS dựa vào lược đồ và SGK , vốn hiểu biết của
mìnhđể trả lời, HS khác bổ sung,GV KL và nhấn
mạnh: Tuy không thuận lợi về phát triển nông
nghiệp , song là một vùng nằm ở ven bờ địa trung
hải, khơng có sóng to, gió lớn, thuyền bè đi lại dễ
dàng nên con người cũng dần tụ tập tại đây.
Ra đời chậm hơn các quốc gia cổ đại phương
Đơng. Địa hình của các quốc gia cổ đại phương
Tây khơng hình thành trên lưu vực các con sông
lớn, nông nghiệp không phát triển.


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV yêu cầu HS quan sát và chỉ trên bản đồ vị
trí hai quốc gia cổ đại phương Tây.


<i>?:Nghề sản xuất chính ở đây là gì?</i>


HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung
và kết luận: Do điều kiện tự nhiên không thuận


lợi cho việc trồng lúa nên người dân ở đây đã
trồng một số loại cây lưu niên như nho, ô liu để
nấu rượu và các nghề thủ công phát triển…
Bấy giờ các quốc gia cổ đại phương Đông đã
phát triển, Người Hi Lạp, Rô-ma đã biết sử dụng
lợi thế phát triển nghề hàng hải của mình sang
các quốc gia xcoor đại phương Đông để buôn
bán trao đổi hàng hóa…


<b>Hoạt động 3</b>


<i>?: Nền kinh tế chính của hai quốc gia này là gì? </i>
<i>Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành tầng lớp </i>
<i>nào?</i>


( Cơng thương nghiệp và ngoại thương; chủ
xưởng, chủ lò, chủ thuyền và những người giàu,
có thế lực chính trị. Họ là tầng lớp chủ nô).
<b>Hoạt động 4:</b>


GV cho HS thảo luận nhóm:


<i>?:Em hãy trình bày về cuộc sống của chủ nô và </i>
<i>nô lệ?</i>


HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.


GV KL, đồng thời nhấn mạnh: Tầng lớp nô lệ
làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ


công, chèo thuyền…Thân phận của họ hoàn toàn


- Kinh tế ở đây chủ yếu là thủ công
và thương nghiệp.


- Các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời muộn hơn so với ở phương
Đông.


<i><b>2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma </b></i>
<i><b>gồm những giai cấp nào?</b></i>


- Sự phát triển của sản xuất thủ cơng
và thương nghiệp đã hình thành hai
giai cấp: chủ nơ và nơ lệ.


+ Chủ nơ: giàu có và có thế lực
chính trị, sống sung sướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phụ thuộc vào chủ nô. Họ bị coi như một thứ
hàng hóa để mua bán, bị đánh đập…Xã hội như
vậy gọi là xã hội chiếm nô. Do cuộc sống khổ
cực và bị đối xử tàn bạo nên họ đã nổi dậy. Năm
73-71 TCN ở Ro-ma nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn
do Xpac-ta-cút lãnh đạo…


<b>Hoạt động 5</b>


GV nêu rõ về số lượng nô lệ ở Hi Lạp và Rơ-ma
và những đóng góp của họ trong xã hội.



<i>?: Về số lượng, mối quan hệ giữa chủ nô và nô lệ</i>
<i>như thế nào?</i>


HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận:


<b>Hoạt động 6:</b>


<i>?: Xã hội cổ đại phương Tây có những giai cấp </i>
<i>nào?</i>


HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung,


GV KL, đồng thời nhấn mạnh: Xã hội có hai giai
cấp chính là chủ nơ và nơ lệ. Nô lệ rất đông đảo,
là lực lượng sản xuất chủ yếu nuôi sống xã hội ,
nhưng bị bóc lột tàn nhẫn…


Chủ nơ nắm nọi quyền hành về kinh tế, chính
trị…


Trong các quốc gia này, dân tự do và quý tộc có
quyền bầu ra những người cai quản đất nước theo
hạn định.


Như ở Hi Lạp, họ bầu ra “Hội đồng cơng xã” hay
cịn gọi là “ Hội đồng 500”, cơ quan có quyền lực
tối cao của quốc gia ( có 50 phường, mỗi phường
cở ra 10 người điều hành công việc trong một


năm. Chế độ này có từ thế kỉ I TCN tồn tại đến
thế kỉ V)


Đó là chế độ dân chủ khơng có vua. Ở Rơ-ma có
vua đứng đầu.


- Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ, tiêu
biểu là khởi nghĩa do Xpac-ta-cút
lãnh đạo (73-71 TCN).


<i><b>3. Chế độ chiếm hữu nơ lệ:</b></i>


- Nơ lệ là lực lượng chính tạo ra của
cải, vật chất…song họ khơng có bất
cứ quyền hành gì.


- Chủ nơ nắm mọi quyền hành về
chính trị , kinh tế.


- Chế độ chính trị: Người dân tự do
có quyền bầu cử người đứng đầu đất
nước.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?:Những nét cơ bản về sự hình thành, kinh tế, xã hội các quốc gia cổ đại </i>
<i>phương Tây?</i>


<i>?: Thế nào là nhà nước chiếm hữu nô lệ?</i>


- Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tiết 6: Bài 6</i> <b>VĂN HÓA CỔ ĐẠI </b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Đơng và
phương


Tây trên các lĩnh vực.


- Những đóng góp của những thành tựu văn hóa cổ đại đến xã hội loài người.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Trân trọng những giá trị văn hóa cổ đại mà con người để lại.


- Lịng khâm phục sự sáng tạo, tinh thần lao động của con người thời xưa đã để lại
những cơng trình kiến trúc, những kì quan thế giới đặc sắc.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Kĩ năng quan sát, phân tich, so sánh.Thẩm mĩ hội họa, kiến trúc.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Các tranh ảnh , tài liệu cóa liên quan…



<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Ở thời cổ đại khi con người bước vào xã hội có giai cấp và nhà nước thì tiến đến
một xã hội văn minh. Trong thời kì này của lịch sử, các dân tộc đã sáng tạo ra nhiều
thành tựu văn hóa rực rỡ với những kì quan của thế giới mà ngày nay chúng ta được
chiêm ngưỡng.


2. Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV gợi cho HS nhớ lại việc con người
đã tìm ra và biết cách tính thời gian như thế nào?
Đó là những kiến thức đã học ở bài mở đầu. Sau
đó GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong SGK.
<i>?:Con người đã dựa vào đâu để tính thời gian và </i>
<i>họ đã sáng tạo ra cái gì để tính thời gian?</i>


HS dựa vào lược đồ và SGK , vốn hiểu biết của
mìnhđể trả lời, HS khác bổ sung,GV KL:


<i>?: Ngồi sáng tạo ra lịch người phương Đơng </i>
<i>cịn đạt được những thành tựu nào khác?</i>


<i><b>1. Các dân tộc phương Đông thời </b></i>
<i><b>cổ đại đã có những thành tựu văn </b></i>
<i><b>hóa gì?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét,bổ sung và
KL:


GV cho HS quan sát hình 11-SGK “ chữ tượng
hình Ai Cập” và có thể gợi ý để HS tự lấy VD về
các vật liệu mà người phương Đông viết chữ
thông qua những bộ phim Trung Quốc mà các em
đã xem.


GV trình bày: Cùng với việc sáng tạo ra chữ viết,
người phương Đơng cịn có những thành tựu
trong lĩnh vực tốn học. Người Ai Cập cổ đại đã
nghĩ ra phép đếm đến 10 và rất giỏi về hình học
( hằng năm họ phải tính lại diện tích những thửa
ruộng bị đất phù sa làm mất bờ mùa nước lên,
xây dựng các kim tự tháp); tính được số pi bằng
3,16. Người lưỡng Hà giỏi về số học( do họ bn
bán nên thường xun phải tính tốn). Người Ấn
Độ sáng tạo ra các con số mà ngày nay chúng ta
đang dùng.


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận
nhóm:


<i>?:Hãy cho biết người phương Đơng cổ đại cịn </i>
<i>sáng tạo ra những thành tựu trên lĩnh vực nào?. </i>
<i>kể tên những cơng trình đó?</i>



HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả,
GV nhận xét, bổ sung và kết luận:


Sau đó GV cho HS quan sát hình 12,13 SGK và
giới thiệu thêm về những kiến trúc khác…


<b>Hoạt động 3</b>


<i>?:Người Hi Lạp, Rơ-ma đã sáng tạo ra lịch và </i>
<i>cách tính thời gian như thế nào?. Có gì khác so </i>
<i>với người phương Đông?</i>


HS dựa vào SGK trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.


GV KL: Người Hi Lạp và Rô-ma đã sáng tạo ra
lịch theo sự di chuyển của trái đất xung quanh
mặt trời, đó là dương lịch.


Họ tính 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành
12 tháng. Dương lịch khác âm lịch của người
phương Đông ở chỗ: Dương lịch dựa theo sự di
chuyển của trái đất xung quanh mặt trời, còn âm
lịch là dựa theo sự di chuyển của mặt trăng xung
quanh trái đất.


nói lên ý nghĩa của con người.


- Những thành tựu trong tốn học:


tính được số Pi bằng 3,16; phát hiện
ra số 0…


- Tạo ra những cơng trình kiến trúc
độc đáo như: Kim tự tháp ở Ai Cập,
thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, vạn lí
trường thành ở Trung Quốc…


<i><b>2. Người Hi Lạp và Rơ-ma đã có </b></i>
<i><b>những đóng góp gì về văn hóa:</b></i>
- Dựa vào sự di chuyển của trái đất
xung quanh mặt trời để tính thời
gian- Dương lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>?:Về chữ viết người Rơ-ma và Hi Lạp có những </i>
<i>sáng tạo gì?</i>


HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận:


GV cho HS đọc SGK, Sau đó tổ chức cho HS
thảo luận nhóm:


<i>?:Người Hi Lạp và Rô-ma đã đạt được những </i>
<i>thành tựu khoa học nào?</i>


HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả, HS
khác bổ sung,


GV KL, đồng thời nhấn mạnhquaNgười Hi Lạp,


Rơ –ma đạt trình độ khá cao trên nhiều lĩnh vực
như: Số học, Hình học, Thiên văn, Vật lí, Triết
học, Sử học, Địa lí…với những nhà khoa học nổi
tiếng như: Ta-lét, pi-ta-go, Ơ-cơ-lít, trong tốn
học, Ác-si-mét trong vật lí, Hê-rơ-đốt, Tu-xi-đít
trong sử học…


GV trình bày: Nền văn học Hi Lạp với những tác
phẩm nổi tiếng I-li-át, Ơ-đi-xê của Hơ-me; những
vở kịch thơ độc đáo Ơ-re-xti của ét-sin, Ơ- đíp
làm vua của Xô-phô- clơ.


?: Trong lĩnh vực kiến trúc, người Hi Lạp và
Rơ-ma đã đạt được những thành tựu gì?


HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV KL:


Người Hi Lạp và Rô-ma đã sáng tạo những công
trình kiến trúc độc đáo như đền Pác-tê-nơng ở
A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ
ném đĩa, tượng thần vệ nữ ở Mi-lô…


GV cho HS quan sát hình 14,15, 16, 17 SGK để
thấy những thành tựu văn hõa cổ đại mà người Hi
Lạp và người Rô-ma sáng tạo ra.


ra hệ chữ cái a,b,c mà ngày nay
chúng ta vẫn đang dùng.



- Đạt trình độ khá cao về nhiều lĩnh
vực như: Số học, Hình học, Thiên
văn, Vật lí, Triết học, Sử học, Địa
lí...


- Sáng tạo ra những cơng trình độc
đáo về kiến trúc, điêu khắc…


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?:Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng và phương</i>
<i>Tây?</i>


<i>?:Cho biết những cơng trình văn hóa cổ đại mà ngày nay con người đang sử </i>
<i>dụng?</i>


- Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tiết 7: Bài 7</i> <b>ÔN TẬP </b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.
- Sự xuất hiện loài người trên trái đất.



- Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản
xuất.


- Các quốc gia cổ đại.


- Những thành tựu văn hóa cổ đại.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người.
- Trân trọng thành tựu văn hóa thời kì cổ đại .


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát và so sánh cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại.


- Các tranh ảnh , tài liệu về các cơng trình nghệ thuật…
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Chúng ta đã được học các vấn đề lịch sử thời kì cổ đại như: con người xuất hiện
trên trái đất; sự phát triển của con người và loài người; sự xuất hiện các quốc gia cổ đại
và sự phát triển của nó; những thành tựu văn hóa lớn của lịch sử thế giới cổ đại …Hơm
nay chúng ta sẽ ôn tập lại nội dung của những vấn đề đó để nắm kiến thức một cách kĩ
càng và sâu sắc hơn.


2. Dạy và học bài mới:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV dùng bản đồ thế giới cổ đại , cho
HS quan sát.


<i>?: Những dấu vết của người tối cổ được phát </i>
<i>hiện ở đâu?</i>


HS dựa vào lược đồ và SGK , vốn hiểu biết của
mìnhđể trả lời, HS khác bổ sung,GV KL:


<b>Hoạt động 2:</b>


GV hướng dẫn HS xem lại hình 5-SGK.


<i>?: So sánh tượng đầu người tối cổ và người tinh </i>
<i>khôn ?</i>


GV cho HS quan sát hình các cơng cụ, hình ảnh


<i><b>1. Những dấu vết của người tối cổ </b></i>
<i><b>được phát hiện ở đâu?</b></i>


- Đông phi, Nam Âu, châu Á.


<i><b>2. Điểm khác nhau giữa người tinh</b></i>
<i><b>khôn và người tối cổ:</b></i>



- Về con người:..


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

về người nguyên thủy để HS so sánh.
HS quan sát, so sánh, trình bày ý kiến.
GV nhận xét, bổ sung và KL:


<b>Hoạt động 3:</b>


Trước hết, GV hướng dẫn HS xem lại lược đồ các
quốc gia cổ đại hình 10 SGK.


<i>?: Hãy chỉ trên lược đồ tên các quốc gia cổ đại?</i>
HS thực hiện, GV cho HS khác nhận xét, bổ sung
, cuối cùng GV KL:


<b>Hoạt động 4</b>


<i>?:Các tầng lớp xã hội chính các quốc gia cổ đại </i>
<i>phương Đơng?</i>


HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả,
GV nhận xét, bổ sung và kết luận:


<b>Hoạt động 5</b>


<i>?:Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì?</i>
<i>?: Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước gì?</i>
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung. GV KL:



<b>Hoạt động 6:</b>


<i>?:Những thành tựu văn hõa cổ đại phương đơng </i>
<i>là gì</i>


HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận:


<i>?:Trình bày những thành tựu văn hóa cổ đại </i>
<i>phương Tây?</i>


HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả, HS
khác bổ sung,


GV KL, đồng thời nhấn mạnhquaNgười Hi Lạp,
Rơ –ma đạt trình độ khá cao trên nhiều lĩnh vực
như: Số học, Hình học, Thiên văn, Vật lí, Triết
học, Sử học, Địa lí…với những nhà khoa học nổi
tiếng như: Ta-lét, pi-ta-go, Ơ-cơ-lít, trong tốn
học, Ác-si-mét trong vật lí, Hê-rơ-đốt, Tu-xi-đít
trong sử học…


GV trình bày: Nền văn học Hi Lạp với những tác
phẩm nổi tiếng I-li-át, Ơ-đi-xê của Hơ-me; những
vở kịch thơ độc đáo Ơ-re-xti của ét-sin, Ơ- đíp
làm vua của Xơ-phơ- clơ.


<b>Hoạt động 7:</b>


GV cho HS khái quát các thành tựu văn hóa lớn


của thời cổ đại, sau đó GV nhận xét, bổ sung và


<i><b>3. Thời cổ đại có những quốc gia </b></i>
<i><b>lớn nào?</b></i>


- Phương Đơng có: Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.


- Phương Tây: Hy Lạp và Rơ-ma.
<i><b>4. Các tầng lớp chính ở thời cổ đại:</b></i>
- Phương Đông: Quý tộc (vua,
quan), nông dân công xã và nô lệ.
- Phương Tây: Chủ nô, nô lệ.
<i><b>5. Các loại nhà nước thời cổ đại:</b></i>
- Nhà nước cổ đại phương Đông là
nhà nước chuyên chế.


- Nhà nước cổ đại phương Tây là
nhà nước dân chủ chủ nô Aten- “ội
đồng 500”


<b>6. Những thành tựu văn hóa cổ </b>
<b>đại:</b>


- Phương Đông: Sáng tạo ra lịch,
thiên văn, chữ viết, toán học, kiến
trúc..


- Phương Tây: Sáng tạo ra dương
lịch, bảng chữ cái a,b,c…khoa học,


kiến trúc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KL: Thời cổ đại loài người đã đạt được
những thành tựu văn hóa phong phú,
đa dạng trên nhiều lĩnh vực…


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?:Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng và phương</i>
<i>Tây?</i>


<i>?:Cho biết những cơng trình văn hóa cổ đại mà ngày nay con người đang sử </i>
<i>dụng?</i>


- Bài tập:


?: Người nguyên thủy đã xuất hiện ở những nơi nào trên đất nước ta?
Ngày soạn: 17 / 10…. / 2010 Ngày d¹y: 20/10(b) ,21/10 (a,c)
<i>Tiết 8: Bài 8</i> <b>THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>
<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thây được từ xa xưa, trên đất nước ta đã có con người sinh sống.


- Trải qua hàng chục vạn năm lao động , người tối cổ đã chuyển dần thành Người
tinh khôn .



- Việc chế tác đá, cải tiến công cụ trong từng giai đoạn phát triển.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- HS ý thức được lịch sử lâu đời của nước ta.


- Vai trò của lao động đối với sự hoàn thiện của con người và thúc đẩy sự phát
triển của xã hội.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Hoµn th nhà kĩ năng quan sát , nhận xét và bước đầu biết so sánh.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Bản đồ Việt Nam ghi rõ các địa danh phát hiện được dấu tích của người nguyên
thủy theo từng giai đoạn phát triển.


- Bộ mẫu phục chế về công cụ bằng đá thời nguyên thủy hoặc tranh ảnh phù hợp.
- Tranh ảnh, tài liệu tham khảo…


<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta có một lịch sử lâu đời, trải qua các
thời kì của xã hội nguyên thủy và cổ đại. Các thời kì đó diễn ra như thế nào?. Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


2. Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trũ</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: GV cần cho HS nắm đợc thế nào là</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dấu tích (Cái cịn lại của thi xa xa ,ca quỏ kh
tng i xa)


?Nhắc lại đăc điểm của ngời tối cổ


Trc ht, GV m tả cảnh quan thời nguyờn thủy
ở nước ta, qua đó khẳng định: người nguyờn thủy
chủ yếu sống dựa vào thiờn nhiờn nờn địa hỡnh,
khớ hậu đú rất thuận lợi cho cuộc sống của họ.
? Những dấu tích của ngời tối cổ đợc tìm thấy ở
đâu trên đất nớc ta ? Đó là những dấu tích nào
<b>Hoạt động 2:</b>


- GV nêu câu hỏi về người tối cổ, HS dựa vào
SGK để trình bày. GV bổ sung, hồn thiện.
<b>Hoạt động 3</b>


GVcho HS đọc phần còn lại SGK.


<i>?: Những địa điểm nào đã tìm thấy dấu tích của </i>
<i>người tối ccoorQua các địa điểm tìm thấy , em có</i>
<i>nhận xét gì?</i>


Khi HS phát biểu, GV chỉ trên lược đồ những địa
điểm có dấu tích của người tối cổ, gợi ý cho HS
biết trả lời câu hỏi, nhận xét. GV tóm tắt và KL:
<b>Hoạt động 4:</b>


GV giới thiệu: Trải qua một thời gian dài hàng


chục vạn năm, khoảng thời gian từ 2-3 vạn năm
cách ngày nay, Người tối cổ đã chuyển thành
người tinh khôn…


<b>Hoạt động 5</b>


GV u cầu HS làm việc với SGK, phân cơng
nhóm 1-2 trả lời câu hỏi. Các nhóm khác theo dõi
và bổ sung…


<i>?: Những địa điểm có dấu tích của người tinh </i>
<i>khơn ở giai đoạn đầu? Em có nhận xét gì qua </i>
<i>việc phát hiện thêm các địa điểm này?</i>


- Nhóm1: Nêu địa điểm và nhận xét vùng cư trú.
- Nhóm 2: Nêu và nhận xét về cơng cụ.


HS dựa vào SGK và gợi ý của GV thảo luận,
trình bày kết quả.


GV chỉ trên lược đồ.


<i>?: Em hãy nêu những công cụ chủ yếu của họ? </i>
<i>Quan sát hình 19,20 và cho nhận xét của em?</i>
Sau khi đặt câu hỏi, GV treo hình 19, 20 lên
bảng, gợi ý HS quan sát và giúp HS nhận biết.
HS dựa vào SGK và hình ảnh trả lời, GV nhận
xét, bổ sung và KL:


- Phát hiện nhiều di tich của Người


tối cổ ở nhiều nơi trên đất nước ta:
Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai.


<i><b>2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh </b></i>
<i><b>khôn sống như thế nào?</b></i>


- Từ 3-2 vạn năm cách ngày nay,
Người tối cổ chuyển biến thành
Người tinh khôn…


- Địa điểm: Mái đá Ngườm ( Thái
Nguyên), Sơn Vi ( Phú Thọ), Lai
Châu, Bắc Giang, Nghệ An…


- Công cụ: Bằng đã được ghè đẽo
thô sơ.


<i><b>3. Gai đoạn phát triển của Người </b></i>
<i><b>tinh khôn có gì mới?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động 6:</b>


GV u cầu HS đọc mục 3 SGK, GV nêu sơ lược
về thời gian và địa điểm ( trên lược đồ) có dấu
tích sinh sống của Người tinh khơn giai đoạn phát
triển.


<i>?: Ở giai đoạn này Người tinh khơn có những </i>
<i>điểm gì mới?</i>



GV hướng dẫn HS tìm ý ở SGK và quan sát hình
20 , 21, 22, 23 hoặc hiện vật phục chế.


GV nhắc cho HS chú ý các từ: hang động, mái
đá, mài đá, rìu ngắn, rìu có vai, công cụ bằng
xương, sừng, đồ gốm…


<i>?: Những tiến bộ trong chế tác cơng cụ có tác </i>
<i>dụng gì?</i>


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<b>Tóm tắt các giai đoạn phát triển của Người nguyên thủy trên đất nước ta.</b>
Các giai đoạn Thời gian (cách ngày


nay)


Đặc điểm Công cụ


Người tối cổ
Người tinh khôn
+ Giai đoạn đầu
+ Gai đoạn phát
triển


- Bài tập:


<i>?:Tìm hiểu về đời sống của Người nguyên thủy trên đất nước ta?</i>



Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 9</i>


<i>Tiết 9: </i>


Bài 9


<b>ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI</b>


<b>NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>
<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Thấy được ý nghĩa quan trọng của sự đổi mới trong đời sống vật chất của người
nguyên thủy.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục ý thức lao động và tinh thần cộng đồng.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh hiện vật.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Tranh ảnh, mẫu vật phục chế phục vụ cho bài học.
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>



Việc cải tiến công cụ sản xuất đã đưa lại cuộc sống ngày càng tốt hơn. Nhu cầu tổ
chức xã hội và đời sống tinh thần cũng thay đổi. Sự thay đổi đó biểu hiện ở Người
ngun thủy thời Hịa Bình-Bắc Sơn- Hạ Long như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài 9 để
hiểu rõ vấn đề này.


2. Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i>?: Những điểm mới về cơng cụ và sản xuất của </i>
<i>thời Hịa Bình- Bắc Sơn là gì?</i>


GV cho HS đọc SGK, hướng dẫn quan sát hình
21, 22, 23, 25, gải thich ý nghĩa các tên gọi Sơn
Vi, Hịa Bình, Bắc Sơn, Hạ Long được dùng
trong bài.


Câu hỏi trên được chia thành 2 câu hỏi nhỏ
+ ?: Điểm mới về công cụ và đồ dùng?
HS trả lời xong, GV hỏi tiếp:


<i>?: Việc làm đồ gốm khác gì với làm cơng cụ đá?</i>
( Gợi ý: muốn làm gốm phải phát hiện đất, nhào
nặn, nung…→ chứng tỏ bộ óc con người phát
triển hơn, bàn tay khéo léo hơn, đồ dùng nặn theo
ý muốn…Sự tiến bộ này là một phát minh của
người nguyên thủy).



<i>+ ?:Điểm mới về công cụ sản xuất?</i>
HS trả lời xong, GV hỏi tiếp:


?: Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi?
HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung, GV
nhận xét và KL:


<b>Hoạt động 2:</b>


Trước hết, GV trình bày về nơi ở của người
nguyên thủy ( ngoài hang động , mái đá → biết


<i><b>1. Đời sống vật chất:</b></i>


- Công cụ thời Hịa Bình- Bắc Sơn
chủ yếu là đá được mài, ngồi ra cịn
dùng tre, gỗ, xương, sừng làm cơng
cụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

làm túp lều bằng cỏ hoặc lá cây…).


Sau đó GV chốt lại và chuyển ý: Khi cuộc sống
được bảo đảm hơn → xuất hiện nhu cầu mới về
tổ chức xã hội và tinh thần…


<b>Hoạt động 3</b>


<i>?: Dựa vào kiến thức đã học ở bài 3: Hãy cho </i>
<i>biết Bầy và Nhóm khác nhau thế nào? Nhóm </i>
<i>người có cùng huyết thống sống với nhau gọi là </i>


<i>gì?</i>


HS dựa vào kiến thức đã học trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung, GV KL:


<b>Hoạt động 4:</b>


GV gọi HS đọc SGK .


<i>?: Căn cứ vào đâu để khẳng định: Người nguyên </i>
<i>thủy đã biết sống thành từng nhóm và định cư lâu</i>
<i>dài ở một nơi?</i>


HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung
và KL, đồng thời nhấn mạnh: điều đó chứng tỏ
nơi đó có nhiều người sinh sống rất lâu…


<i>?: Tại sao số người tăng lên lại cần người đứng </i>
<i>đầu?</i>


GV gợi ý: Trong một gia đình, trong một lớp
học…


Có thể mở rộng: Vì sao lại tơn người phụ nữ cao
tuổi nhất? ( Vai trò người phụ nữ trong việc đưa
lại nguồn thức ăn thường xuyên…)


<b>Hoạt động 5</b>


GV yêu cầu HS làm việc với SGK, quan sát hình


26 và nghe một HS đọc đoạn thứ nhất của mục 3.
<i>:? Hãy đọc tên các hiện vật ở hình 26 và cho </i>
<i>biết: Những hiện vật đó được người nguyên thủy </i>
<i>dùng để làm gì?</i>


GV gợi ý cho HS hiểu: đây là điểm mới của
người nguyên thủy, chứng tỏ đời sống vật chất đã
cao hơn ==> xuất hiện nhu cầu làm đẹp…


GV cho Lớp đọc phần còn lại, quan sát hình 27.
<i>?: Hãy nêu thêm những điểm mới trong đời sống </i>
<i>tinh thần của người nguyên thủy?</i>


<i>?: Em có suy nghĩ gì về việc chơn cơng cụ sản </i>
<i>xuất theo người chết?</i>


<i><b>2. Tổ chức xã hội: </b></i>


- Họ sống thành từng bầy, trong các
hang động.


- Quan hệ xã hội hình thành: Quan
hệ huyết thống - Mẫu hệ.


<i><b>3. Đời sống tinh thần:</b></i>


- Biết dùng đồ trang sức bằng đá, đất
nung.


- Hình thành quan niệm tơn giáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>?: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người ngun thủy thời Bắc Sơn-Hịa </i>
<i>Bình- Hạ Long?</i>


- Bài tập:


<i>?:Tìm hiểu về những chuyển biến trong đời sống cuối thời nguyên thủy?</i>


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 10</i>


<i>Tiết: 10 </i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


- Kiểm tra đánh giá mức độ học tập của HS về khóa trình lịch sử thế giới cổ đại và
lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến trước sự ra đời của nước Văn Lang.


- Kiểm tra kĩ năng tư duy và trình bày thông tin lịch sử thế giới và lịch sử Việt
Nam. Cũng cố những điều đã học.


- Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng cho HS thế giới quan về thế giới cổ đại và lịch
sử Việt Nam từ nguồn gốc đến tước khi ra đời nhà nước Văn Lang .


- Điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy- học của thầy và trị.
<i><b>B. Nội dung:</b></i>


- Cách tính thời gian trong lịch sử.



- Các quốc gia cổ đại phương Đơng và Phương Tây
- Văn hóa cổ đại.


- Buổi đầu lịch sử nước ta.


- Những chuyển biến trong đời sống kinh tế trước khi thành lập nước Văn Lang.
<i><b>C. Ma trận hai chiều:</b></i>


Mức độ
<i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Nhận biêt</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Cộng</b></i>


TN TL TN TL TN TL


- Cách tính thời gian trong lịch sử 1C


0,5


<i><b>0,5</b></i>
- Các quốc gia cổ đại phương Đông và


phương Tây.


1 C
2,0


<i><b>2,0</b></i>


- Văn hóa cổ đại 2C



1,0


<i><b>1,0</b></i>


- Buổi đầu lịch sử nước ta. 1C


0,5


1C
3,0


<i><b>3,5</b></i>
- Những chuyển biến trong đời sống


kinh tế trước sự ra đời nhà nước Văn
Lang


1C
3,0


<i><b>3,0</b></i>


<i><b>Tổng</b></i> <i><b>2.0đ</b></i> <i><b>4,5đ</b></i> <i><b>3.5đ</b></i> <i><b>10,0đ</b></i>


<i><b>D. Đề kiểm tra:</b></i>
<b>I. Trắc nghiệm (2đ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A. 1787 năm. B. 2028 năm C. 2230 năm D. 2029 năm



<b>Câu 2: Người nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả chữ số 0 mà ta đang </b>
<i>dùng hiện nay?</i>


A. Người Ai Cập B. Người Ấn Độ


C. Người Hi Lạp D. Người Trung Quốc


<b>Câu 3: Người phương Đông cổ đại đều sử dụng loại chữ nào sau đây?</b>


A. Chữ Nôm. B. Chữ Hán


C. Chữ tượng hình D. Hệ thống chữ cái a,b,c…


<b>Câu 4: Di cốt người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào trên đất nước ta?</b>


A. Nghệ An B. Thanh Hóa C. Cao Bằng D. Lạng Sơn.


<b>II. Tự luận (8đ):</b>


<b>Câu 1 (2đ): Thế nào là nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông?</b>


<b>Câu 2 (3đ): Hãy cho biết những điểm cơ bản về tổ chức xã hội và đời sống tinh thần </b>
<i>của người nguyên thủy trên đất nước ta?</i>


<b>Câu 3 (3đ): Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Nghề trồng lúa nước được </b>
<i>ra đời ở đâu?</i>


<i><b>E. Đáp án- Biểu điểm:</b></i>


<b>I.Trắc nghiệm: HS chọn đúng 1 đáp án được 0,5 điểm.</b>



Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: B


<b>II. Tự luận:</b>
<b>Câu 1: </b>


- Vua có quyền hành tuyệt đối: từ việc đặt ra luật pháp đến việc hành pháp.
(1,0đ)


- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương do
quan lại, quý tộc đứng đầu.(1,0đ)


<b>Câu 2:</b>


<i>- Tổ chức xã hội:</i>


+ Họ sống thành từng bầy, trong các hang động.(0,5)


+ Quan hệ xã hội hình thành: quan hệ huyết thống - mẫu hệ.(1.0)
<i>- Đời sống tinh thần:</i>


+ Biết dùng đồ trang sức bằng đá, đất nung.(0,5)
+ Hình thành quan hệ tôn giáo.(1.0)


<b>Câu 3: </b>


- <i>Thuật luyện kim ra đời:</i>


+ Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm đã phát minh ra thuật luyện kim.(0,5)
+ Kim loại đầu tiên là đồng.(0,5)



+ Nhờ đó đã mở ra một thời đại mới trong chế tạo công cụ lao động, năng suất lao
động tăng lên.(0,5)


- <i>Nghề trồng lúa nước ra đời:</i>


+ Nước ta là quê hương của nghề trồng lúa nước.(0,5)


+ Địa điểm trồng lúa nước ở đồng bằng, ven sông, ven biển.(0,5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 11</i>


<i>Tiết 11 </i>


<b>Bài 10</b>


<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b>
<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được những chuyển biến lớn trong đời sống của người nguyên thủy: nâng
cao kĩ thuật mài đá, phát minh ra thuật luyện kim, nghề trồng lúa nước ra đời.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục ý thức sáng tạo trong lao động .
<b>3. Kĩ năng:</b>



- Hình thành kĩ năng nhận xét, so sánh , liên hệ thực tế.
<i><b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


- Tranh ảnh, mẫu vật phục chế phục vụ cho bài học.
- Bản đồ.


<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Cách đây khoảng trên dưới 3000 năm, người nguyên thủy sống trên đất nước ta đã
đạt được những thành tựu quan trọnh trong đời sống kinh tế, tạo ra những chuyển biến
quan trọng.


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


GV cho HS thảo luận nhóm:


<i>?:Vào cuối thời ngun thủy, cơng cụ sản xuất của </i>
<i>người Việt cổ đã được cải tiến như thế nào?</i>


GV hướng dẫn HS thảo luận .


HS đọc mục 1-SGK và xem hình 28,29,30.


HS thảo luận . trình bày kết quả, GV bổ sung, nhận
xét và KL: Mài đá và nâng cao chất lượng đồ gốm.
Đồng thời chuyển ý: Thời đó, người Việt cổ khơng


chỉ biết mài đá cho sắc, nâng cao chất lượng đồ
gốm, mà họ còn biết sử dụng kim loại; biết luyện
kim để tạo ra những hợp chất của đồng , cứng hơn


<i><b>1. Công cụ sản xuấy được cải </b></i>
<i><b>tiến như thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đồng nguyên chất.
<b>Hoạt động 2:</b>


<i>?: Thế nào là thuật luyện kim?</i>


HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và KL: Là cách
nấu kim loại để chế tác công cụ lao động và đồ
dùng.


<b>Hoạt động 3</b>


<i>?:Bằng chứng nào chứng tỏ người Phùng Nguyên, </i>
<i>Hoa Lộc đã biết luyện kim?</i>


HS dựa vào kiến thức đã học trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung, GV KL: tìm thấy cục đồng, xỉ đồng,
dây đồng và dùi đồng.


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>?:Tại sao nói nghề làm gốm phát triển đã tạo điều </i>
<i>kiện phát minh ra thuật luyện kim?</i>



HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
KL, đồng thời nhấn mạnh: có lị nung được đồ gốm
mới có nồi nấu quặng. Muốn đúc được kim loại
phải có khn đúc bằng đất sét…


<b>Hoạt động 5</b>


GV yêu cầu HS làm việc với SGK


<i>?Hãy nêu ý nghĩa của việc phát minh ra thuật </i>
<i>luyện kim?</i>


HS trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và KL:
<b>Hoạt động 6:</b>


<i>?: Những dấu tích nào chứng tỏ người bấy giờ đã </i>
<i>biết trồng lúa?</i>


HS dựa vào SGK trả lời, HS khác bổ sung.
GV nhận xét và KL: Dấu vết gạo cháy, thóc lúa
trên các bình vị…


<b>Hoạt động 7:</b>


<i>?:Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu?</i>
HS: ở ven sông, đồng bằng ven biển…


<i>?: Vì sao từ đây, con người có thể định cư lâu dài </i>


<i>ở đồng bằng ven các con sông lớn?</i>


HS dựa vào SGK trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và KL:


<i><b>2. Thuật luyện kim đã được phát </b></i>
<i><b>minh như thế nào?</b></i>


- Nhờ sự phát triển của nghề làm
đồ gốm đã phát minh ra thuật
luyện kim.


- Kim loại đầu tiên là đồng.


- Mở ra một kỉ nguyên mới trong
việc chế tạo công cụ lao động,
năng suất lao động tăng nhanh.
<i><b>3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở </b></i>
<i><b>đâu và trong điều kiện nào?</b></i>
- Nước ta là quê hương của nghề
trồng lua nước.


- Địa điểm trồng lúa nước ở đồng
bằng ven sông, ven biển.


- Đất phù sa màu mỡ, đủ nước
tưới, thuận lợi cho sinh hoạt.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>?:Tìm hiểu về những chuyển biến trong đời sống xã hội cuối thời nguyên thủy?</i>
Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 12</i>


<i>Tiết 12: </i>


<b>Bài 11</b>


<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI</b>
<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được: Do kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có những chuyển biến
trong quan hệ giữa người với người. Trên đất nước ta nảy sinh những vùng văn hóa lớn,
đặc biệt là văn hóa Đơng Sơn.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS ý thức về cội nguồn cho dân tộc.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét , so sánh , và sử dụng bản đồ.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Tranh ảnh, cơng cụ phục chế.
- Bản đồ.



<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Do kinh tế phát triển nên xã hội của người nguyên thủy đã có những chuyển biến
trong quan hệ giữa người với người. Trên đất nước ta đã nảy sinh những vùng văn hóa
lớn, đặc biệt là văn hóa đơng sơn. Nước ta chuẩn bị bước sang một thời đại mới.


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV cho HS đọc mục 1-SGK. HS thảo
luận nhóm:


<i>?:Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng </i>
<i>bằng đồng hay làm một đồ dùng bằng đất nung </i>
<i>so với việc làm một công cụ bằng đá?</i>


<i>?: Sự phân công lao động đã được hình thành </i>
<i>như thế nào?</i>


HS thảo luận, trình bày kết quả.


GV nhận xét , bổ sung và KL. Đồng thời nhấn
mạnh:


+ Phân công lao động theo giới tính: Phụ nữ làm
việc nhà , nơng nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải.
Nam giới một bộ phận làm nông nghiệp, đi săn



<i><b>1. Sự phân công lao động đã được </b></i>
<i><b>hình thành như thế nào?</b></i>


- Xã hội có sự phân công lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bắt, đánh cá; một bộ phận phụ trách việc chế tác
công cụ , làm đồ trang sức..


+ Phân công lao động theo nghề nghiệp: nông
nghiệp và thủ công nghiệp.


GV giải thích thêm: các nghề thủ cơng ra đời rồi
thủ công tách khỏi nông nghiệp là một bước tiến
của xã hội.


Sản xuất ngày càng phát triển dẫn đến sự cần
thiết phải phân cơng lao động. Từ đó, trong xã
hội có sự thay đổi mới.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>?:Vào cuối thời ngun thủy xã hội có gì đổi </i>
<i>mới?</i>


GV có thể nêu câu hỏi gợi ý:


<i>?: Em có nhận xét gì về những ngơi mộ cổ này?</i>
( xã hội bắt đầu phân hóa)



HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung
và KL, ghi bảng:


<b>Hoạt động 3</b>


GV cho HS thảo luận nhóm với các câu hỏi nhận
thức cho cả mục:


<i>?: Nêu những nền văn hóa lớn nảy sinh ở đâu? </i>
<i>Vào lúc nào?</i>


<i>?: Nền văn hóa Đơng Sơn hình thành trên những </i>
<i>vùng nào?</i>


<i>?: Những cơng cụ nào góp phần tạo nên bước </i>
<i>chuyển biến trong xã hội?</i>


GV nêu những câu hỏi gợi mở và hướng dẫn HS
thảo luận.


HS trả lời, GV nhận xét bổ sung và KL:
Đồng thời GV nhấn mạnh thêm:


- Vào khoảng các thế kỉ VIII- I TCN, trên đất
nước ta hình thành 3 nền văn hõa lớn: Óc Eo ở
Tây Nam Bộ, Sa Huỳnh ở Nam Trung Bộ, Đông
Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.


- Nền văn hóa Đơng Sơn hình thành chủ yếu ở
vùng đồng bằng sông Hồng, sông Mã và sông Cả.


Chủ nhân của văn hóa Đơng Sơn là người Lạc
Việt.


- Những cơng cụ góp phần tạo nên bước chuyển
xã hội thời Đông Sơn là các công cụ đồng đã thay
thế cho các cơng cụ đá, có vũ khí đồng, đặc biệt
là sự xuất hiện lưỡi cày đồng.


bộ phận chế tác công cụ, làm đồ
trang sức.


<i><b>2. Xã hội có gì đổi mới?</b></i>


- Hình thành chiềng chạ và bộ lạc.
- Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu
hệ.


- Người lớn tuổi có vai trị quan
trọng.


- Có người giàu, người nghèo.
<i><b>3. Bước phát triển mới về xã hội </b></i>
<i><b>được nảy sinh như thế nào?</b></i>


- Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN đã
hình thành những nền văn hóa phát
triển: Ĩc Eo ở Tây Nam Bộ, Sa
Huỳnh ở Nam Trung Bộ và Đông
Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?:Nêu lại những chuyển biến về xã hội cuối thời nguyên thủy trên đất nước ta?</i>
- Bài tập:


<i>?: Tìm hiểu về sự ra đời nhà nước Văn Lang?</i>


<b>……….</b>


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 13</i>


<i>Tiết 13: </i>


<b>Bài 12</b>


<b>NƯỚC VĂN LANG</b>
<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu và biết được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
- Đó là một thời kì sơ khai, một tổ chức quản lí đất nước bền vững, đánh dấu giai
đoạn mở đầu thời kì dựng nước.


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Bồi dướng cho HS lịng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, đánh giá và vẽ sơ đồ.
B. Chuẩn bị của GV và HS.


- Bản đồ .


- Bộ mẫu phục chế. Sơ đồ tor chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương.
- Tranh ảnh, tài liệu tham khảo…


<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Vào khoảng thế kỉ VII TCN , người Việt Nam chúng ta đã thành lập một nhà
nước riêng do mình làm chủ. Học bài 12, chúng ta sẽ biết được rằng nước Văn Lang
được thành lập và được tổ chức như thế nào?


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV cho HS đọc mục 1-SGK.
Cho HS thảo luận nhóm:


<i>?: Nước Văn Lang ra đời trong hồn cảnh nào?</i>
GV hướng dẫn HS thảo luận – HS dựa vào SGK


<i><b>1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong</b></i>
<i><b>hoàn cảnh nào?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thảo luận, trình bày kết quả, GV nhận xét bổ sung
và KL:


<i>?: Truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh nói lên hoạt động</i>
<i>gì của nhân dân hồi đó?</i>


HS trả lời , GV nhận xét, bổ sung : Truyện Sơn
Tinh-Thủy Tinh chứng tỏ bấy giờ đã xảy ra lũ lụt
và hằng năm nhân dân ta đã phải đắp đất ngăn
nước, chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng , xóm làng.
<i>?: Em nghĩ gì về vũ khí trong các hình SGK bài </i>
<i>11? Hãy liên hệ các loại vũ khí đó với truyện </i>
<i>Thánh Gióng?</i>


HS quan sát hình trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ
sung: Hình 31,32 chụp các loại vũ khí thời Đơng
Sơn, gồm các lưỡi giáo đồng, dao đồng. Với sự
xuất hiện nhiều loại vũ khí chứng tỏ sự phát triển
của nghề săn bắt, nhưng chủ yếu chứng tỏ rằng
tronh xã hội đã có sự tranh chấp, xung đột giữa
vùng này với vùng khác. Truyện Thánh Gióng đã
phản ánh cuộc chiến đấu của nhân dân chống
giặc ngoạu xâm.


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>?: Em hãy nêu nguyên nhân ra đời của nước Văn</i>
<i>Lang?</i>



HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung và KL: Muốn có an ninh
n ổn làm ăn phải có nhà nước vì:


+ Xã hội đã phân chia thành người giàu, người
nghèo.


+ Nghề nông và cuộc sống ở các làng bản bị lũ
lụt đe dọa.


+ Giữa các vùng, các bộ lạc đã xảy ra tranh chấp,
xung đột hoặc bị giặc bên ngoài đe dọa.


<b>Hoạt động 3</b>
GVcho HS đọc mục 2 SGK.
Cho HS thảo luận nhóm:


<i>?:Nước Văn Lang được thành lập như thế nào, </i>
<i>thời gian, địa điểm, do ai đứng đầu, đóng đơ ở </i>
<i>đâu?</i>


GV hướng dẫn HS thảo luận, trìng bày kết quả.
GV nhận xét, bổ sung và KL:


<b>Hoạt động 4:</b>


- Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại
xâm cần có người đứng đầu lãnh
đạo.



<i><b>2. Nước Văn Lang thành lập</b></i>


- Thời gian: Khoảng thế kỉ VII TCN.
- Địa điểm: Vùng đồng bằng Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ ngày nay.


- Người đứng đầu: Hùng Vương.
- Nơi đóng đơ: Văn Lang ( Bạch
Hạc-Phú Thọ ngày nay)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV yêu cầu HS làm việc với SGK . Cho HS thảo
luận nhóm:


<i>?:Nhà nước Văn Lang được chia làm mấy cấp, </i>
<i>Với những chức vụ gì? Em có nhận xét gì về nhà </i>
<i>nước thời Hùng Vương?.</i>


HS dựa vào SGK và gợi ý của GV thảo luận,
trình bày kết quả.


GV nhận xét, đồng thời treo bảng sơ đồ nhà nước
Văn Lang lên bảng để đối chiếu.


Nêu nhận xét :


+Bộ máy nhà nước đơn giản, chỉ có vài chức
quan. Chưa có quân đội, chưa có pháp luật.
+ Đã có các cấp từ trung ương đến làng xã, có
người chỉ huy cao nhất và có người chỉ huy từng


bộ phận.


<b>Hoạt động 5:</b>


GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK,


<i>?: Sự ra đời nhà nước Văn Lang có ý nghĩa như </i>
<i>thế nào đối với người Việt Nam chúng ta?</i>


GV hướng dẫn HS tìm ý ở SGK, trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: Sự ra đời
nhà nước Văn Lang chứng tỏ cách đây khoảng
2700 năm, người Việt Nam chúng ta đã có một
nước riêng do mình thành lập và làm chủ, khơng
cịn là những làng bản, chiềng chạ riêng rẽ,
khơng có quan hệ gì với nhau.


<i><b>chức như thế nào?</b></i>


- Nhà nước Văn Lang được chia làm
3 cấp:


+ Trung ương do Hùng Vương đứng
đầu, có Lạc Hầu, Lạc Tướng giúp.
+ Bộ: do Lạc Tướng đứng đầu.
+ Làng, bản ( chiềng chạ) do Bồ
chính đứng đầu.


- Có một nhà nước riêng, tuy tổ chức
còn đơn giản.



<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?: Những lí do ra đời nhà nước Hùng Vương?</i>


<i>?: Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này?</i>
- Bài tập:


<i>?:Tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của người Văn Lang?</i>
……….


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 14</i>


<i>Tiết 14: </i>


<b>Bài 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG</b>
<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


Thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật
chất, tinh thần riêng, vừa đầy đu, vừa phong phú, tuy còn sơ khai.


<b>2. Tư tưởng:</b>



- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hóa dân tộc..
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Hình thành kĩ năng liên hệ thực tế , quan sát hình ảnh và nhận xét.
<i><b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


- Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí mặt trống…
- Một số mẩu chuyện về vua Hùng Vương.


<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Nhà nước Văn Lang được thành lập, có nhà nước cai quản chung, do vua Hùng
đứng đầu. Thời Văn Lang, nhân dân ta đã xây dựng cho mình một cuộc sống và tinh
thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú…Để hiểu rõ hơn đời sống vật chất và tinh thần
của cư dân Văn Lang như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.
<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


GV giới thiệu: Văn Lang là một nước nơng
nghiệp.


<i>?:Ngồi nơng nghiệp ra cư dân Văn Lang cịn có</i>
<i>các nghề gì?</i>


HS dựa vào SGK trả lời , HS khác bổ sung.
GV KL:



+ Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người
Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng cơng cụ gì?
+ Lương thực chính của cư dân Văn Lang chủ
yếu là gì?


+ Ngồi cây lương thực chính (lúa) người Văn
Lang cịn biết trồng những loại cây gì?


<b>Hoạt động 2:</b>


<i>?:Ngồi trồng trọt cư dân Văn Lang cịn biết các </i>
<i>nghề gì?</i>


<i>?: Cư dân Văn Lang sinh sống bằng những nghề </i>
<i>thủ cơng nào?</i>


GV cho HS quan sát hình 36,37,38 trả lời câu


1. Nông nghiệp và các nghề thủ
<i><b>công.</b></i>


- Văn Lang là nước nông nghiệp , cư
dân trồng lúa, hoa màu, cây ăn
quả…


- Nghề đánh cá, nuôi gia súc phát
triển.


- Các nghề thủ công như làm đồ
gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền


được chun mơn hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hỏi, GV nhận xét, bổ sung và KL:


<i>?: Qua các hình trên em nhận thấy nghề nào </i>
<i>được phát triển thời bấy giờ?</i>


GV miêu tả trống đồng Ngọc Lũ.


Ngồi kĩ thuật đúc đồng cư dân Văn Lang cịn
biết rèn sắt.


<b>Hoạt động 3</b>


GV cho HS đọc SGK.


<i>?:Cư dân Văn Lang ở như thế nào? Họ sinh sống</i>
<i>ở những khu vực nào? Đi lại bằng các phương </i>
<i>tiện gì là chủ yếu?</i>


HS dựa vào kiến thứêuSGK và đã học để trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung, GV KL. Đồng thời
phân tich, miêu tả thêm về đặc điểm địa hình
miền bắc nước ta lúc đó ( sơng ngịi nhiều).


<i>?: Thức ăn chính của cư dân Văn Lang là gì? Ăn </i>
<i>mặc ra sao? Trang điểm như thế nào?</i>


<b>Hoạt động 4: </b>



GV cho HS thảo luận nhóm:


<i>?Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?</i>
HS dựa vào SGK thảo luận , GV nhận xét, bổ
sung và KL. Đồng thời cho HS quan sát hình 38,
rồi yêu cầu HS miêu tả, nhận xét.


<i>?:Những phong tục đó cịn được lưu truyền trong</i>
<i>các làng xóm hiện nay khơng?</i>


GV cho HS quan sát hình trống đồng và giải
thích về ngơi sao giữa mặt trống ( tượng trưng
cho thần mặt trời mà người dân Văn Lang tôn
thờ).


- Đúc lưỡi cày, vũ khí, trống đồng,
…đạt tới trình độ kĩ thuật cao.


<i><b>2. Đời sống vật chất của cư dân </b></i>
<i><b>Văn Lang ra sao?</b></i>


- Nhà ở: phổ biến là nhà mái cong
hình thuyền, mái trịn mui thuyền.
+ Nhà làm bằng gỗ tre, nứa lá..
+ Ở thành làng, chạ gồm vài chục
gia đình, ven đồi, ven sơng, ven
biển.


- Ăn uống: thức ăn chính là cơm
nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.



- Mặc: Nam thì đóng khố, mình trần,
đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa
có yếm che ngực.


- Trang điểm:


+ Mái tóc cắt ngắn, bỏ xõa hoặc búi
tó, tết đi sam.


+ Họ thích đeo các đồ trang sức như
vịng tay, hạt chuỗi, khun tai…
Phụ nữ mặc váy xịe kết bằng lơng
chim, đội mũ cắm bằng lông chim.
<i><b>3. Đời sống tinh thần cư dân Văn </b></i>
<i><b>Lang có gì mới?</b></i>


- Chia thành nhiều tầng lớp xã hội
khác nhau: quyền quý, dân tự do, nơ
tì…


- Sự phân biệt giữa các tầng lớp
chưa sâu sắc.


- Tổ chức lễ hội, vui chơi:


+ Trai gái ăn mặc đẹp, nhảy múa, ca
hát trong tiếng trống, khèn, tiếng
chiêng…



+ Đua thuyền, giã gạo…
- Về tín ngưỡng:


+ Người Lạc Việt thờ cúng các lực
lượng như núi , sông, mặt trăng, mặt
trời, đất , nước…


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

theo các công cụ và đồ trang sức
quý.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?Trình bày những chuyển biến mới trong đời sống của người Văn Lang?</i>
- Bài tập:


<i>?:Tìm hiểu về sự ra đời của nước Âu Lạc?</i>


<b>……….</b>


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 15</i>


<i>Tiết 15: </i>


<b>Bài 14</b>


<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>



<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu
dựng nước, hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An
Dương Vương.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức cảnh giác với kẻ thù
<b>3. Kĩ năng</b>


Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
<i><b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


- Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc; lược đồ các cuộc kháng chiến.
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Theo sử cũ, vào cuoisthế kỉ III TCN đời vua Hùng thứ 18, đất nước Văn Lang
khơng cịn bình n như trước nữa vì “ vua khơng lo sửa sang võ bị, chỉ ham ăn uống
vui chơi. Lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn”. Năm 218 TCN, vua
Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi. Quân Tần kéo đến vùng Bắc
Văn Lang, nơi người Lạc Việt và người Âu Việt đang sinh sống. Cuộc kháng chiến của
người Lạc Việt và Âu Việt đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học.
<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



Trước hết, GV phân tich tình hình nước Văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Lang đời vua Hùng thứ 18.
GV cho HS đọc SGK.


GV sử dụng bản đồ Văn Lang và Âu Lạc:


<i>?: Vùng Bắc Văn Lang là nơi sinh sống của tộc </i>
<i>người nào?</i>


<i>?: Họ đánh giặc như thế nào?</i>
GV dùng lược đồ:


<i>?: Người chỉ huy cuộc kháng chiến là ai?</i>
HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV miêu tả cuộc kháng chiến của người Tây Âu
và Lạc Việt.


<i>?: Quân Tần gặp khó khăn như thế nào?</i>
<i>?: Kết quả cuộc kháng chiến ra sao?</i>


HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.


<i>?: Em có suy nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của </i>
<i>người Tây Âu-Lạc Việt?</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


GV dùng lược đồ cho HS quan sát hai vùng đất


cũ của người Tây Âu và Lạc Việt.


<i>?: Trong cuộc kháng chiến chống qn Tần, ai </i>
<i>là người có cơng lớn?</i>


HS trao đổi và trả lời.


<i>?: Sau khi chiến thắng Thục Phán đã làm gì để </i>
<i>ổn định đất nước?</i>


SH đọc SGK và trả lời câu hỏi.


<i>?: Thục Phán cho đóng đơ ở đâu?</i>


HS đọc SGK và trả lời. GV nhận xét, bổ sung và
KL:


<b>Hoạt động 3</b>


GV dùng bản đồ mơ tả nơi đóng đơ của An
Dương Vương; Phong Khê là nơi đất rộng, đông
dân, nằm ở trung tâm đất nước, vừa gần sơng
Hồng vừa có sơng Hồng chảy qua. Sơng Hồng
nhỏ nhưng lại là đường nối với sông Hồng ở
mạn nam và nối với sông Cầu ở mạn bác., rất
thuận lợi cho việc đi lại.


GV cho HS đọc SGK.


<i>?: Em hãy cho biết bộ máy nhà nước Âu Lạc </i>



- Hồn cảnh:


+ Vua khơng lo sửa sang võ bị.
+ Ham ăn chơi; không chú ý đến đê
điều.


+ Nguy cơ xâm chiếm của nhà Tần.
- Diễn biến:


+ Năm 218 TCN quân Tần sang xâm
lược.


+ Nhân dân đã khơng chịu đầu
hàng, mà đồn kết lo tổ chức đánh
quân Tần xâm lược dưới sự chỉ huy
của Thục Phán.


- Kết quả:


+ Người Việt đã đại phá quân Tần,
giết được hiệu úy Đồ Thư.


+ Nhà Tần phải hạ lệnh bãi binh.
- Nguyên nhân: Họ đã đồn kết,
dũng cảm, có tướng tài giỏi.
<i><b>2. Nước Âu Lạc ra đời:</b></i>


- Thục Phán là người tài giỏi.



- 207 TCN vua Hùng buộc phải
nhường ngôi cho Thục Phán.
- Thục Phán tự xưng là An Dương
Vương, tổ chức lại bộ máy nhà
nước.


- Hai vùng đất cũ của người Tây Âu
và Lạc Việt được hợp thành một
nước có tên là Âu Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>được tổ chức như thế nào?</i>


<i>?: Theo em quyền lực của nhà vua lúc này so </i>
<i>với trước ra sao?</i>


HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. GV tóm
tắt và KL:


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>?: Từ khi nước Văn Lang thành lập đến khi </i>
<i>nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỉ?</i>
HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


<i>?: Theo em nước Âu Lạc có những thay đổi gì </i>
<i>về nơng nghiệp?</i>


HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


<i>?: Các nghề thủ cơng có thay đổi khơng?</i>


GV cho HS quan sát hình 39,40.


<i>?: Theo em cơng cụ mới ở đây là gì?</i>
HS quan sát hình và trả lời.


- Tổ chức nhà nước:


+ Đứng đầu là vua( An Dương
Vương) nắm mọi quyền hành.
+ Giúp việc cho vua có Lạc Hầu,
Lạc Tướng.


+ Cả nước chia làm nhiều bộ do Lạc
tướng đứng đầu.


+ Các làng, chạ do Bồ chimhscai
quản.


+ Quyền lực của vua cao hơn trước.
<i><b>3. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi:</b></i>
- Hơn 4 thế kỉ, Âu Lạc có nhiều thay
đổi:


+ Lưỡi cày đồng được cải tiến và
được dùng phổ biến hơn.


+ Lúa gạo, khoai, dâu… nhiều hơn.
+ Các nghề gốm, dệt, đồ trang sức…
đều tiến bộ; luyện kim phát triển.



<b>3. Kiểm tra H</b> ĐNT – Bài tập:
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời An Dương Vương?</i>
- Bài tập:


<i>?:Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?</i>


<b>………</b>


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 16</i>


<i>Tiết 16: </i>


<b>Bài 15</b>


<b>NƯỚC ÂU LẠC (TT)</b>


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>


<i>Sau khi học xong bài học, HS cần:</i>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu
dựng nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức cảnh giác với kẻ thù
<b>3. Kĩ năng</b>


Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.


<i><b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


- Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa.


- Một số câu chuyện: Nỏ thần; Mị Châu-Trọng Thủy.
<i><b>C. Tiến trình dạy-học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>


Như các em đã biết, sự ra đời của nước Âu Lạc đánh dấu một bước ngoặt lớn
trong thời kì dựng nước của dân tộc. Vị tướng Thục Phán tài giỏi cùng tinh thần chiến
đấu của người Tây Âu và Lạc Việt đã khẳng định ý chí chống giực giữ nước của dân tộc
ta. Vậy, trong các thế kỉ sau nước Âu Lạc đã phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.


<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Trước hết, GV sử dụng sơ đồ thành Cổ Loa cho
HS quan sát. Đồng thời nhấn mạnh các ý lớn về
thành Cổ Loa.


GV cho HS đọc SGK và trình bày các nội dung
sau về thành Cổ Loa:


+ Có 3 vịng khép kín.
+ Chu vi 16000 m.



+ Chiều cao thành khoảng 5-10 m.
+ Mặt thành rộng trung bình 10 m.
+ Chân thành rộng từ 10 – 20 m.


+ Các thành đều có hào bao quanh, rộng từ 10 –
30 m, các hào thông nhau.


+ Bên trong thành nội là những khu nhà ở và làm
việc của gia đình An Dương Vương và các Lạc
Hầu, Lạc Tướng.


+ Cổ Loa là một khu quân thành ( khu thành quân
sự, phục vụ chiến đấu).


<i>?:Em có nhận xét gì về việc xây cơng trình thành </i>
<i>Cổ Loa vào thế kỉ III-II TCN ở nước Âu Lạc?</i>
GV cho HS đọc SGK.


<i>?: Lực lượng quốc phòng của nước Âu Lạc được </i>
<i>tổ chức như thế nào?</i>


HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>1. Thành Cổ Loa và lực lượng </b></i>
<i><b>quốc phịng:</b></i>


- Thành Cổ Loa:


+ Là cơng trình kiến trúc mang tính
nghệ thuật độc đáo thời đó.



+ Công phu và quy mô lớn.


+ Là một quân thành của Âu Lạc.
- Lực lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV KL:


<b>Hoạt động 2:</b>


GV giảng theo SGK về sự thành lập nhà Triệu
của Triệu Đà.


GV cho HS đọc SGK.


<i>?: Em hãy nhận xét tinh thần chiến đấu ban đầu </i>
<i>của quân dân Âu Lạc?</i>


HS trao đổi và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV kết luận:


<i>?Triệu Đà đã nhiều lần thất bại và đã có âm mưu</i>
<i>gì?</i>


SH đọc SGK và trả lời câu hỏi.
<b>Hoạt động 3</b>
GV kể chuyện Mị Châu-Trọng Thủy.


<i>?:Theo em chuyện Mị Châu-Trọng Thủy nói lên </i>
<i>điều gì?</i>



HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. GV tóm tắt
và KL: phải cảnh giác với kẻ thù…


GV mô tả lại sự thất bại của An Dương Vương.
<i>?:Sự thất bại của An Dương Vương để lại bài </i>
<i>học gì?</i>


HS trả lời câu hỏi.


GV kết luận: ln cảnh giác với kẻ thù, cần có sự
đồn kết dân tộc.


Đồng thời liên hệ tới thực tế trong lịch sử và hiện
nay.


rìu chiến, dao găm, đặc biệt là nỏ.
+ Có thành Cổ Loa kiên cố, vững
chắc.


+ Có lực lượng quân đội manh và vũ
khí hiện đại.


<i><b>2. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong </b></i>
<i><b>hoàn cảnh nào?</b></i>


- Triệu đà vẫn mang tư tưởng bành
trướng, muốn chiếm Âu Lạc.


- Quân dân Âu Lạc vẫn đoàn kết,


dũng cảm chiến đấu với vũ khí tốt đã
đánh bại các cuộc tấn công của quân
Triệu. Giữ vững nền độc lập của đất
nước.


- Triệu đà giả vờ xin hòa và dùng
mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
- Năm 179 TCN, Triệu Đà sai quân
xâm lược Âu Lạc.


- An Dương Vương khơng đề phịng,
lại mất hết tướng giỏi nên đã thất
bại.


- Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà
Triệu.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
- Kiểm tra HĐNT:


<i>?:Nguyên nhân sụp đổ và bài học kinh nghiệm của nhà nước Âu Lạc?</i>
- Bài tập:


<i>Về nhà chuẩn bị và ôn tập kiểm tra học kì I</i>


<b>……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Tiết 19 : </i>


Làm bài tập lịch sử



<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<b>1. Kiến thức:</b>


Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta
cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.


- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.


- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
<b>3. Tư tưởng:</b>


Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một
cách có hệ thống.


<i><b>B. Chuẩn bị:</b></i>


- Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
- Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.


<i><b>C. Tiến trình dạy - học:</b></i>


<b> 1. Giới thiệu bài mới</b>


Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời
kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng
tâm .



<b> 2. Dạy và học bài mới </b>


<b>Hoạt động </b>
<b>của thầy và trò</b>


<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV dùng lược đồ VN.
Gọi HS xác định địa điểm
- Hướng dẫn HS lập sơ đồ.


<b>Hoạt động 2:</b>


-GV cùng HS hệ thống lại kiến
thức


<i>? Căn cứ vào đâu em xác định</i>
<i>những tư liệu này?.</i>


( Khảo cổ học)


<i>? Tổ chức xã hội của người</i>
<i>nguyên thuỷ VN như thế nào?.</i>


<i><b>1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên</b></i>
<i><b>trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).</b></i>


- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ
sinh sống.



* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn),
núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.


* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ
đá .


<i><b>2. Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn</b></i>
<i><b>nào ?.</b></i>


- Sơn Vi- đồ đá cũ


-VH Hồ Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí->
đồng thau xuất hiện.


- Tổ chức xã hội:


- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.


<i><b>Giai đoạn</b></i> <i><b>Địa điểm</b></i> <i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Công cụ sản xuất</b></i>


<i><b>Người tối cổ</b></i> Sơn Vi Hàng chụcvạn năm đồ đá cũ (ghè đẽo)


<i><b>Người tinh khơn </b></i>
<i><b>(G.đoạn đầu) </b></i>


Hồ Bình, Bắc
Sơn



40- 30 vạn năm đồ đá mới ( đá được
mài tinh sảo).


<i><b>Người tinh khôn</b></i>
<i><b>( G.đoạn phát triển)</b></i>


Phùng Nguyên –
Hoa Lộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động 3</b>:


<i>? Vùng cư trú chủ yếu của người Van</i>
<i>Lang, Âu Lạc?</i>


<i>? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và</i>
<i>Lạc Việt?</i>


<i>? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể</i>
<i>hiện sư phát triển cao của nền kinh</i>
<i>tế?.</i>


( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng,
gốm…)


<i>? Kinh tế phát triển dẫn đến sự phân</i>
<i>hoá xã hội như thế nào?</i>


(Có kẻ giàu người nghèo)



<i>? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và</i>
<i>đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu</i>
<i>gì?.</i>


( chống thiên tai và ngoại xâm)


<b>Hoạt động 4:</b>


- GV giải thích:


+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng
cho nền văn ming Văn Lang, Âu
Lạc.Nhìn vào các hoa văn của trống
đồng người ta thấy những văn hoá vật
chất và tinh thần thời kỳ đó, trống
dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió
hồ.


+ Thành Cổ Loa: là kinh đơ của Âu
Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hố của đất nước, khi có chiến tranh là
thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.


<i><b>3. Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của</b></i>
<i><b>nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.</b></i>


- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông
lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ


- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở


thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến
trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều
công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày,
cuốc, đặc biệt là trống đồng


- Các quan hệ xã hội:


+ Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội
ngày càng rộng


+ Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày
càng rõ


- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản
xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hố lớn (tiêu biểu
là Đơng Sơn).


- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa
nước…)


- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).


<i><b>4. Cơng trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang,</b></i>
<i><b>Âu Lạc.</b></i>


- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.



<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>
<i>- Kiểm tra HĐNT:</i>


- GV khái quát nội dung bài học.


<i>- Bài tập:</i>


Về nhà chuẩn bị và ôn tập kiểm tra học kì I
*Rót kinh nghiƯm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tiết 20


Ngày soạn: 9 / 1/ 2011 Ngày d¹y 19/1( 6 b.c) 20/1(6 a)


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<b>1.Kiến thức: </b>


Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đnhs gia khả năng nhận thức của HS.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt


<i><b>B. Chuẩn bị:</b></i>


- Ra đề,đáp án.



- Ôn các kiến thức đã học.


<i><b>C. Kiểm tra .</b></i>


1. <b> bi</b>.


Phần I. Trắc nghiệm : 2đ


Chn ỏp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào trớc câu trả lời đúng :
Câu 1. Vờn treo Ba bi lon là thành tựu văn hoá của :


A. Ai CËp B.Lìng Hµ C. La M· D. Hy Lạp
Câu 2Chủ nô và nô lƯ lµ 2 giai cÊp chÝnh cđa :


A. X· héi chiếm hữu nô lệ


B. XÃ hội TBCN


C. XÃ héi nguyªn thủ .


D. X· héi phong kiÕn .


Câu 3:Nhà nớc Văn Lang ra đời cách đây khoảng :


A. Bèn nghìn năm .


B. Hai nghìn năm .


C. Ba nghìn năm .



Câu 4. Nhà nớc Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh ;
A.Do hợp nhất các bộ lạc khác .


B.Bé l¹c Văn Lang là bộ lạc có ngời thủ lĩnh tài giỏi nhất .
C Do xâm lấn .


D.Cả a,b


Cõu 5 . Nghề luyện kim đợc chun mơn hố cao ở thi k :
A.Nh nc Vn Lang .


B Nhà nớc Âu Lạc .
C.Thời Phùng Nguyên .
Phần II;Tự luận :


<b>Cừu 1(3 im ) Vẽ sơ đồ </b>tố chức bộ máy nhà nớc Âu Lạc ? Em có so sánh gì với bộ
máy nhà nớc thời vua Hùng ?


<b>Câu 2 (3):</b> <i><b>Trình bày nguyên nhân , diẽn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống</b></i>
<i><b>xâm lược Tần?.</b></i>


<b>Câu 3(2đ)</b>


<i><b>Thế nào là nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Trắc nghiệm: 2điểm : Mỗi câu 0,4 ®iÓm
C1: b , C2-a, C3-a , C4-d ,C5 a


Tự luận :


Câu 1: 3điểm


- V ỳng s b mỏy nh nc Âu Lạc. (2im)


- Nhận xét: Nhà nước đơn giản gièng nh nhµ nớc Văn Lang ch cú vi chc quan, cha


cú quân đội, chưa có pháp luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi
có chiến tranh mọi người cùng chiến đấu. Tuy nhiªn qun lùc cđa nhà vua cao hơn thời
vua Hùng (1)


Câu 2: 3điểm


- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh
thổ(1đ).


- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây – Trung
Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng
người Tây Âu và Lạc Việt vẫn kiên cường kháng chiến . Họ cử người kiệt tuấn là Thục
Phán làm chỉ huy, ban ngày tắt hết khói lửa, ban đêm mới ra đánh, khiến qn giặc tiến
khơng được thối khơng song. (1,5)


- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần (0,5)


<b>Câu 3: (2đ)</b>


- Vua có quyền hành tuyệt đối: từ việc đặt ra luật pháp đến việc hành pháp.(1đ)
- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương do


quan lại, quý tộc đứng đầu.(1đ)



 Cđng cè : NhËn xÐt giê kiĨm tra


 Híng dẫn : Đọc trớc bài 17


Rút kinh nghiệm :


Ngày ....tháng ...năm...


TiÕt 19 Lµm bài tập lịch sử


<b>LM BI TP LCH S</b>
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về: </b>
- Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta.


- Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ.
- Đời sống của người nguyên thuỷ.


- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ .
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.


- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.


<b>2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
- Nắm vững các kiến thức đã học.


<b>C.Tiến trình dạy học :</b>



<b>1. Giới thiệu bài : “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ</b>
chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm
nay sẽ giúp các em điêù đó.


2. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS
lên bảng xác định thời gian, địa điểm
của người tối cổ, người tinh khôn (ở
2giai đoạn) trên đất nước ta.


- Công cụ sản xuất của người
nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người
tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn
đầu, giai đoạn p.triển.


<b>Hoạt động 2</b>
- GV đọc bài tập.


- HS thảo luận - đưa ra ý kiến
- GV nhận xét, KL.


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập



- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.


<b>Hoạt động 4:</b>


- GV treo lược đồ bộ máy nhà nước
Văn Lang.


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


<i><b>2. Bài</b><b> </b><b> tập2</b><b> : Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu</b></i>
mà em cho là đúng.


Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức
độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì
những lí do sau đây .


 Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
 Lúc này đàn ơng ít hơn lao động.


 Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong


việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo
cuộc sống cho gia đình và thị tộc.


 Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có


mặt ở nhà.



<i><b> 3.Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời</b></i>
để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội.


A. Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê
chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống
úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng.


B. Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến
xâm lấn cướp bóc.


C. Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ
lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>? Em hãy thuyết minh về bộ máy</b></i>
<i><b>nhà nước Văn Lang?.</b></i>


- 2 HS thuyết minh, -> nhận xét.
- GVKL.


-GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm
bài - GVKL;


Gọi HS trình bày.


<i><b>? Nội dung cơ bản đời sống vật</b></i>
<i><b>chất của cư dân Văn Lang?.</b></i>


HĐ nhóm


<i>?So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà</i>


<i>nước Văn Lang để tìm ra sự giống</i>
<i>nhau về tổ chức, khác nhau về tính</i>
<i>chất nhà nước?</i>


- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GVKL


<i><b>? Hãy trình bày lại diễn biến của</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng?.</b></i>


Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……….sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xi nói
rõ ngun nhân, mục tiêu của cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng.


<b>a. Tìm hiểu bộ máy nhà nước Văn lang:</b>


<b>b. Đời sống cư dân Văn Lang: </b>


Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được
hình thành bởi các lí do sau.


A. Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm
thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa
màng.


B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân
thiết hiểu biết nhau hơn.



C. Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức,
chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ
thù.


D. Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên.
<b>d. khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>


e.Bài tập


Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào
lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để.


A. Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính
quyền.


B. Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn.
C.Thơn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ
quyền.*


D. Ko nhằm mục đích nào cả.
<i><b>g. Bài tập</b></i>


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>


- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
- Hướng dẫn học bài.


- Ôn tập kiến thức đã học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
Tiết 29.


Tuần 30


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến
bài 20.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử.


3. Thái độ: GD HS u thích mơn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm
bài kiểm tra.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>
- Ra đề, đáp án, phơ tơ đề.
- Ơn tập tốt.


<b>C. Tiến trình dạy học :</b>
<b>Đề bài.</b>


<b>Câu 1(3đ): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm</b>
<i>40).</i>


<b>Câu 2(4đ): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì</b>
<i>sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên?</i>


<b>Câu 3(3đ): Nước Cham Pa độc lập ra đởi như thế nào?</b>



<b>Đáp án.</b>
<b>Câu1: (3đ)</b>


* Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc


* Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một
thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành
thắng lợi nhanh chóng.


Câu 2: (4đ)


* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm
quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.


* Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo,
đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta.


- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của
mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

* Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình
quyền đơ hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, cịn
đại đa số nhân dân nghèo khơng có tiền cho con ăn học.


- Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt,
có sức sống mãnh liệt.



TiÕt 19

<b>Lµm bài tập lịch sử</b>


<i><b>A. Mc tiờu:</b></i>


<b>1. Kin thc: Gip HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sõu kiến thức về: </b>
-Những dấu tích về ngời tối cổ trên đất nớc ta .


-So sánh ngời tối cổ với ngời tinh khôn .
-Tnời nguyên thuỷ trên đất nớc ta


- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.


<b>2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…</b>


<b>3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.</b>
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>


- Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
- Nắm vững các kiến thức đã học.


<b>C.Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Giới thiệu bài : “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ</b>
chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm
nay sẽ giúp các em điêù đó.


2. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS
lên bảng xác định thời gian, địa điểm
của người tối cổ, người tinh khôn (ở
2giai đoạn) trên đất nước ta.


<b>Hoạt động 2</b>
- GV đọc bài tập.


- HS thảo luận - đưa ra ý kiến
- GV nhận xét, KL.


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


<i><b>2. Bài</b><b> </b><b> tập2</b><b> : Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu</b></i>
mà em cho là đúng.


Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức
độ, có nhiều cơng lao với thị tộc làm chủ vì
những lí do sau đây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động 3:</b>


- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập


- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.



<b>Hoạt động 4:</b>


- GV treo lược đồ bộ máy nhà nước
Văn Lang.


<i><b>? Em hãy thuyết minh về bộ máy</b></i>
<i><b>nhà nước Văn Lang?.</b></i>


- 2 HS thuyết minh, -> nhận xét.
- GVKL.


-GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm
bài - GVKL;


Gọi HS trình bày.


<i><b>? Nội dung cơ bản đời sống vật</b></i>
<i><b>chất của cư dân Văn Lang?.</b></i>


HĐ nhóm


<i>?So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà</i>
<i>nước Văn Lang để tìm ra sự giống</i>
<i>nhau về tổ chức, khác nhau về tính</i>
<i>chất nhà nước?</i>


- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GVKL


<i><b>?.</b></i>



 Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong


việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo
cuộc sống cho gia đình và thị tộc.


 Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có


mặt ở nhà.


<i><b> 3.Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời</b></i>
để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội.


A. Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê
chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống
úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng.


B. Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến
xâm lấn cướp bóc.


C. Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ
lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn.


D. Tất cả các yêu cầu trên.
<i><b>4. Bài tập :</b></i>


<b>a. Tìm hiểu bộ máy nhà nước Văn lang:</b>


<b>b. Đời sống cư dân Văn Lang: </b>



Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được
hình thành bởi các lí do sau.


A. Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm
thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa
màng.


B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân
thiết hiểu biết nhau hơn.


C. Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức,
chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ
thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn: 9/1/2011


Ngày d¹y: 12/1(6 b,c) 13/1(6a)
<i>Tiết 20</i>


<b>ChươngIII.</b>


<b>THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP</b>


<b>Bài 17</b>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


1.Kiến thức:



Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị Phong kiến phương Bắc thống trị, sử
gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên
nhân dẫ đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được nhân
dân ủng hộ đã nhanh chóng thành cơng. ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất
nước ta giành được độc lập.


2. Kỹ năng:


Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng
cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tơn dân
tộc. Lịng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy và trò</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>
- Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng


- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hồn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ
máy cai trị nhà Hán


<i><b>C. Tiến trình dạy học :</b></i>


1.Giới thiệu bài mới : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị
nên đất nước ta bị Triệu Đà thơn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán
đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy
cơ bị đồng hố, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu
tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.


2. Bài mới :



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1:


<i><b>? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


( Nước Âu Lạc mất đất, mất tờn và trở thành 1 bộ
phận đất đai của TQ. Từ đú cỏc triều đại phong kiến
TQ thay nhau thống trị đụ hộ nước ta hơn 1000 năm,
1000 năm bắc thuộc. thời Bắc thuộc đợc tính từ
khoảng thời gian từ sau thất bại của An Dơng Vơng
năm 179 –TCN khi nớc ta bị Triệu Đà thơn tính sáp
nhập vào nớc Nam Việt cho đến khi Ngô Quyền đánh
bại quân Nam Hán trên sông Bặch Đằng 938 mời kết
thúc –sử cũ gọi là thời Bắc thuộc )


- GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.


GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt.
Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai
Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước
ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam
(bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam)
gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.


GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận
Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai
trị từ trung ương đến địa phương.



- Hoạt động nhóm


<b>? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của</b>
<b>nhà Hán?. </b>


- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.


<i><b>1. Nước Âu Lạc từ thế kỷ II</b></i>
<i><b>trước công ngun đến thế kỷ I</b></i>
<i><b>có gì thay đổi.?</b></i>


-Năm 179 TCN Triệu Đà sát
nhập nước Âu Lạc và Nam
Việt, chia Âu lạc làm 2 qun
Giao Chỉ và Cửu Chân .


- Năm 111TCN nhà Hán chiếm
Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3
quận, gộp với 6 quận của TQ
thành Châu Giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>? Em hiểu thứ sử, đơ , thái thú là gì?</b></i> (Hoặc GV
giải


thích).


+ Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra
để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở
nước phụ thuộc.



+ Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến
TQ đặt ra để trơng coi 1quận.


- Thái thú coi chính trị .
- Đơ úy coi quân sự.


<i><b>? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành</b></i>
<i><b>Châu Giao nhằm mục đích gì?</b></i>


( Muốn chiếm đóng lâu dài, xố tên nước ta, biến
nước ta thành quận, huyện của TQ. )


<i><b>? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà</b></i>
<i><b>Hán?</b></i>


( Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận,
còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc
phải để người Âu Lạc trị dân như cũ.)


- GV giảng theo SGK.


Sau khi xây dựng xong bộ máy cai trị nhà Hán ra sức
bóc lột vơ vét của cải của nhân dân ta.


<i><b>? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm</b></i>
<i><b>mục đích gì?</b></i>


(Đồng hố dân ta, đồng hố có nghĩa là làm thay đổi
bản chất, làm cho giống như của mình.)



<i><b>? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán?</b></i>
(Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…)


- GV dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta
đã làm gì.


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV giảng theo SGK: “ Bấy giờ….giết .”
<i><b>? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu</b></i>
<i><b>Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy?</b></i>


(Vì ách đơ hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta
căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là


- Ách thống trị của nhà Hán:
+Bắt dân ta nộp các loại thuế:
muối,sắt.


+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai,
sừng tê giác, ngà voi…


+ Đưa người Hán sang ở với
dân ta, bắt dân ta theo phong tục
Hán.


<i><b>2 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà</b></i>
<i><b>Trưng bùng nổ.</b></i>



Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.)


- GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết….
- GV treo bản đồ- Hướng dẫn HS theo dõi.
- GV giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ.
- GVđọc 4 câu thơ.


<i><b>? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa?</b></i>


( Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự
nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng.)


- GV cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng
SGKGV chỉ


các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh.
<i><b>? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


( ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến
mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc
khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ )


- GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK.


<i><b>? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?</b></i>



- GV. Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi dậy
đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất khuất
của DT thời kỳ đầu công nguyên.


Diễn biến:


- Mùa xuân năm 40 Hai Bà
Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát
Môn (Hà Tây).


- Cuộc khởi nghĩa được các
tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ,
chỉ trong thời gian ngắn nghĩa
quân đã làm chủ Mê Linh, tiến
đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả:


- Thái thú Tô Định bỏ trốn vỊ
Nam H¶i , qn Hán bị đánh
tan, khởi nghĩa giành thắng lợi.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài </b>
- Kiểm tra HĐNT :


GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc khởi
nghĩa.


- GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó.



( Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy….cuộc khởi nghĩa này
cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn được.)


- Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:


- Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.
? Sau khi giành độc lập hai bà Trưng đã làm gì.
*Rót kinh nghiƯm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn: /…16. / 1…. / 2011
Ngày d¹y: 26/1(6b,c). / 27/1(6a)


<i>Tiết 21</i>


Bài 18


<b>TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC H¸N</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức:


Sau khi thắng lợi hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền
độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân
dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân
dân ta.


<b>2.Kỹ năng: </b>



Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
3. Thái độ:


Giáo dục cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh
hùng DT thời hai bà Trưng.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b></i>


+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.


+ Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43).
+ Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44


<i><b>C. Tiến trình dạy học :</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài mới :</b>


Ở bài trước các em đã tìm hiểu ng/nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
hai bà Trưng, ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến
trong điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước cịn nhiều khó khăn, cuộc kháng
chiến diễn ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV giảng theo SGK “ sau khi…..bãi bỏ”. Và giải
thích.


<i><b>? Trưng Trắc được suy tơn làm vua, việc đó có ý</b></i>


<i><b>nghĩa và tác dụng như thế nào?</b></i>


( Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua,
đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh
để chiến thắng quân xâm lược).


- GV giảng theo SGK “ Được tin….nghĩa quân”.


<i><b>1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau</b></i>
<i><b>khi giành được độc lập</b><b> .</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền</b></i>
<i><b>nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe,</b></i>
<i><b>thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà</b></i>
<i><b>không tiến hành đàn áp ngay?</b></i>


( Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với
các cuộc đấu tranh của nhân dân ta và thực hiện
bành chướng lãnh thổ về phía Tây Bắc.)


- GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã
bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó
với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm
tuy ngắn(2 năm)


Nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo
vệ độc lập của nhân dân.


<b>Hoạt động2: </b>



- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường tiến</b></i>
<i><b>quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta?</b></i>
( Lực lượng đơng mạnh, có đầy đủ vũ khí, lương
thực, chọn Mã Viện chỉ huy.)


<i><b>? Vì sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo</b></i>
<i><b>quân xâm lược này?</b></i>


( Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác,
lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương
Nam..)


- GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân
cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của
Mã Viện.


“ Sáu chục người ta sức mỏi mịn
Riêng ơng yên giáp nhảy bon bon…’’
- HS quan sát kênh chữ SGK.


Gọi HS trình bày ( điền kí hiệu vào lược đồ cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Hán).


- GV mô tả và ghi.


- Bà phong chức tước cho những
người có cơng, tổ chức lại chính
quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật


pháp nhà Hán.


<i><b>2. Cuộc kháng chiến chống xâm</b></i>
<i><b>lược Hán (42- 43) đã diến ra như</b></i>
<i><b>thế nào?.</b></i>


- Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân
tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các
loại, dân phu , do Mã Viện chỉ
huy.


- Tháng 4- 42 tấn công Hợp Phố.


Diễn biến:


- Mã Viện vào nước ta theo 2
đường:


+ Quân bộ: Qua quỷ Môn quan,
xuống Lục Đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Gọi HS đọc đoạn in nghiêng.


<i><b>? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy?</b></i>
<i><b>Có phải vì thời tiết ở đây q khắc nghiệt không?</b></i>
( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng
cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã
bỏ mạng)


- GV giảng tiếp theo SGK.



<i><b>? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn?</b></i>


( Lực lượng của ta yếu ….ko để rơi vào tay giặc..)
<i><b>? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý nghĩa</b></i>
<i><b>lịch sử như thế nào?</b></i>


- GV cho HS xem H 45 và liờn hệ “ Kỷ niệm hai bà
Trưng vào ngày 8-3 và nhõn dõn lập đền thờ”.
- GVKL: Với lực lượng kẻ thự đụng mạnh, dưới sự
lónh đạo hai bà Trưng, nhõn dõn ta đó chiến đấu
anh dũng nhg cuối cựng bị thất bại, hai bà Trưng hi
sinh anh dũng.Cuộc khỡi nghĩa thất bại song tinh
thần chiến đấu quả cảm của hai bà mãi là tấm gơng
sáng cho muôn đời sau .Chúng ta các thế hệ con
cháu luôn cảm phục và biết ơn hai Bà Trng ,nhiều
nơi nhân dân đã lập đền thờ ...


Lãng Bạc.


- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc
để nghênh chiến.


- Quân địch đông và mạnh, Trưng
Vương quyết định lui quân về Cổ
Loa- Mê Linh, địch ráo riết đuổi
theo, quân ta rút về Cẩm Khê,
quân ta chiến đấu ngoan cường,
tháng 3 - 43 Hai Bà Trưng hi sinh,
cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến


tháng 11 - 43 mi kt thỳc.


Mùa thu năm 40 MÃ Viện thu quân
về nớc ,quân đi mêi phÇn khi về
chỉ còn 4,5 phần .


í ngha: Cuc khi ngha Hai Bà
Trưng và cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Hán thời Trưng
Vương tiêu biểu cho ý chí quật
cường bất khuất của nhân dân ta.


3


<b> .Kiểm tra HĐNT – Bài tập : </b>


Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ.
- Kiểm tra HĐNT :


Điến dữ kiện cho khớp với thời gian


Niên đại Sự kiện lịch sử


4 - 42
3 - 43
11 - 43


Mùa thu năm 44
- Hướng dẫn học bài.



+ Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
+ Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.


*Rót kinh nghiƯm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn: /…26. / …1. / 2011


Ngày dạy: 9 /2(6b,c) 10/2(6a)
<i>Tiết 22</i>


Bài 19


TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành nhiều biện
pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ
máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá”
được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.


- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm
nước ta lâu dài mà cịn muốn xố bỏ sự tồn tại của DT ta.


- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thốt khỏi tai hoạ đó.
<b>2. Kỹ năng: </b>


Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc thuộc.


-Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg Bắc.
<b>3. Thái độ: </b>


Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó.
<i><b>B. Chuẩn bị cùa thầy và trị:</b></i>


- Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1


- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
<i><b> C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài mới : </b>


Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường, nhg do lực lượng quá
chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai
trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng.ta tìm
hiểu bài hơm nay


<b>2.Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
Hoạt động 1:


- GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình bày.
- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền đất</b></i>
<i><b>Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao?</b></i>
( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam).



- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.


<i><b>1. Chế độ cai trị của các triều</b></i>
<i><b>đại PK phương Bắc đối với</b></i>
<i><b>nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ</b></i>
<i><b>VI.</b></i>


- Sau khi đàn áp được cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng nhà
Hán vẫn giữ nguyên Châu
Giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu
sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngơ gọi
vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành
chính Châu Giao có sự thay đổi.


<i><b>? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này?</b></i>


( Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng(người Việt),
vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện
lệnh là người Hán ).


- GV giải thích: lao dịch và cống nạp.
- GV cho HS đọc chữ in nghiêng.


<i><b>? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô</b></i>
<i><b>hộ?</b></i>



( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó
chính là ngun nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.)
- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa</b></i>
<i><b>người Hán sang ở nước ta?</b></i>


(Đồng hoá dân ta).


<i><b>? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá</b></i>
<i><b>dân ta? </b></i>


(Biến nước ta thành quận, huyện của TQ).


<i><b>? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hố dân</b></i>
<i><b>ta ?</b></i>


HS thảo luận.


- GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời
Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều
biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận
của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân
ta theo phong tục tập quán Hán…thực hiện chính sách
“đồng hoá” dân ta…xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
Hoạt động 2:


- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt?</b></i>



Cơng cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt nên
nhọn, sắc, bền hơn cơng cụ và vũ khí bằng đồng. Do
vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có
hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế
phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế được sự chống
đối của nhân dân…


- GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn vẫn
phát triển.


<i><b>? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao</b></i>
<i><b>Châu vẫn phát triển?</b></i>


Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều cơng cụ nhiều cơng cụ…


Châu Giao thành Quảng Châu
(thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu
Lạc cũ).


- Bộ máy cai trị: Đưa người
Hán sang làm huyện lệnh ( cai
quản huyện).


-Nhân dân Giao Châu chịu
nhiều thứ thuế, lao dịch và
cống nạp ( sản phẩm quí…thợ
khéo).


- Chúng tăng cường đưa người


Hán sang Giao Châu, bắt nhân
dân ta học tiếng Hán, theo luật
pháp và phong tục tập quán
người Hán.


<i><b>2. Tình hình kinh tế của</b></i>
<i><b>nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ</b></i>
<i><b>VI có gì thay đổi?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…Thế kỷ
III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi
bằng sắt.


- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nơng</b></i>
<i><b>nghiệp Giao Châu vẫn phát triển?</b></i>


(Trâu, bị cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).


- GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc
dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát
triển...


- GV: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng
cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát
triển.


- Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I
dùng trâu, bị cày bừa, có đê


phịng lụt, trồng 2 vụ lúa trên
năm, trồng cây ăn quả…với
kỹ thuật cao, sáng tạo.


- Về thủ công nghiệp- thương
nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển
nhiều chủng loại: bát, đĩa,
gạch…Nghề dệt phát triển: vải
bông, vảigai…dùng tơ tre dệt
thành vải “ vải Giao Chỉ”.
- Chính quyền đơ hộ giữ độc
quyền ngoại thương.


3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập :
Kiểm tra HĐNT:


- Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?
Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.


1. Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hố dân ta ?
 Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.


 Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.


 Cả hai ý trên.


- Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Nắm vững nội dung bài.


- Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.


- Vẽ sơ đồ H 55.


Ngày....tháng...năm2011


Ngy son: 13 . / 2…. / 2011
<i>Ngày dạy:16/2(6b,c)17(6a)</i>


<i>Tit 23</i>


<b>Bi 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>A. Mc tiờu bi học</b><b> </b><b> :</b></i>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu được:</b>


- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta có
nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đơ
hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông
dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày
cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả
nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị.


- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hố” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên
trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.


- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
<b>2. Kỹ năng: </b>


Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thơng qua biểu đồ.
<b>3. Thái độ: </b>



Giáo dục lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hố, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã
anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.


<b>B. Chu</b><i><b> ẩ</b><b> n b</b><b> ị</b><b> của thầy và trò</b><b> :</b></i>


- Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.
<b> - Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.</b>


<i><b>C. Tiến trình dạy học</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>
<b> 1. Giới thiệu bài mới :</b>


Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các
thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đơ hộ tìm mọi cách kìm hãm,
nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo
theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu
Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc
khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào.ta tìm
hiểu bài hơm nay.


<b>2.Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b> Hoạt động 1:</b>


- GV treo sơ đồ phân hố xã hội.


- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển
biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ
I-TK IV



- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.


<i><b>? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển</b></i>
<i><b>biến xã hội nước ta?.</b></i>


( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hố thành 3
tầng lớp: Q tộc, cơng dân cơng xã và nơ tỳ->có sự
phân chia giàu nghèo… =>xã hội Âu Lạc trước khi
bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hố …)


<b>1. Những chuyển biến về xã hội</b>
<b>và văn hoá ở nước ta ở các thế</b>
<b>kỷ I ->VI.</b>


Xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Thời kỳ đô hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến nắm
quyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày càng
nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn.
- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền
thống trị trở thành địa chủ địa phương, họ có thế lực
ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và địa chủ Hán
chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng
lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc.


- Nông dân công xã bị chia thành nông dân công xã
và nông dân lệ thuộc.


- Nụ tỳ là tầng lớp thấp hốn nhất của xó hội.)


<b>Thời Văn Lang -Âu Lạc </b> <b>Thời kì bị đơ hộ </b>


Vua Quan lại đô hộ


Quý tộc Hào trởng ngời Vit ,a ch ngi
Hỏn


Nông dân công xà Nông dân công xÃ
Nông dân lệ thuộc


Nô tì Nô tì


=> GVKL:


- GV giảng theo SGK.


HS đọc đoạn chữ in nghiêng.


<i><b>? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì?</b></i>


( Đồng hố dân ta).
- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập</b></i>
<i><b>quán và tiếng nói của tổ tiên?</b></i>


( Trường học do chính quyền đơ hộ mở để dạy tiếng
Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con
em mình đi học, cịn đại đa số nơng dân lao động


nghèo khổ ko có điều kiện cho con em mình đi học,
vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói
của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc
từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và
có sức sống bất diệt.


- GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền
thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng
hoá dân ta…sống theo mọi phong tục tập quán của
người Hán> Song nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng,
sống theo phong tục tập quán của người Việt.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Gọi HS đọc đoạn đầu.


<i><b>? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của</b></i>


Văn hóa:


- Ở các quận nhà Hán mở trường
học dạy chữ Hán, nho giáo, phật
giáo ,đạo giáo, luật lệ phong tục
Hán vào nước ta.


- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng
nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nép
sống, phong tục của mình
( nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh
trưng, bánh dày).



- Nhõn dõn học chữ Hỏn theo
cỏch đọc của riờng mỡnh.đồng
thời cũng tiếp thu những tinh hoa
của nền văn hoá Trung Quốc và
các nớc khác làm phong phú
thêm nền văn hố của mình


<i><b>2. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu</b></i>
<i><b>(248).</b></i>


a. Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>cuộc khởi nghĩa?</b></i>


<i><b>? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì?</b></i>


( Đất rộng, người đơng, hiểm trở độc hại…khó cai
trị )


- GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân……..bà Triệu”.
<i><b>? Em hiểu biết gì về bà Triệu ?</b></i>


- GV đọc đoạn in nghiêng.


<i><b>? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì?</b></i>


( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập
dân tộc )



- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu?</b></i>
( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho qn Ngơ khiếp
sợ..)


? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại?


( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế
hiểm độc.)


<i><b>? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa?</b></i>


- HS quan sát kênh hình 46.


? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ
công ơn bà triệu.


- GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà
Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, xong vì lực
lượng quá chênh loch, quân Ngô lại lắm mưu nhiều
kế, nên khởi nghĩa thất bại.


- GV cũng cố bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến
chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc
thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân
dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về
kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và
ni dưỡng ý chí giàng độc lập dân tộc.



b. Diễn biến:


- Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở Phú
Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), bà Triệu
lãnh đạo nghĩa quân đánh quân
Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp
Giao Châu.


- Giặc: Huy động lực lượng vừa
đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội
bộ của ta.


KÕt qu¶:Cuéc khëi nghÜa thất
bại ,bà Triệu hy sinh trªn nói
Tïng


c. Ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu
cho ý chí quyết giành lại độc lập
của dân tộc ta.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập :</b>


? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
- Bài tập: (bảng phụ)


Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng.


Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
A. Lực lượng quá chênh lệch



B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+ Ôn các bài 17, 18, 19, 20.


+ Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.


Ngày ....tháng ....năm 2011


Ngày soạn:18/2/2011


Ngày dạy:23/2(6b-c),24/2 (6a)
TiÕt :24


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức: Giỳp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sõu kiến thức về: </b>
- Nớc Âu Lạc từ thế kỉ II TCN cị gì i thay .


-Nguyên nhân ,diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai bà Trng (năm 40)


-Nhng chớnh sỏch cai tr v bóc lột của bọn phong kiến phơng Bắc đối với nc ta t th
k I-VI


-Nguyên nhân ,diễn biến cuộc khởi nghÜa bµ TriƯu
<b>2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…</b>


<b>3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.</b>
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>



- Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
- Nắm vững các kiến thức đã học.


<b>C.Tiến trình dạy học :</b>
Tỉ chøc :


KiĨm tra:15 phót


V× sao cc khíi nghÜa bà Triệu bùng nổ năm 248?


Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa bà Triệu ,ý nghĩa lịch sử của những cuộc
khởi nghĩa của cha ông ta buổi đầu giữ nớc ?


2. Bi mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập


- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.


<b>Hoạt động 4:</b>
- GVKL.


-GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm



<i><b>I> N</b><b>éi dung:</b></i>


<b>1. Đất nớc và nhân dân Âu Lạc dới thời thuộc</b>
Hán có gì thay đổi ?


2.Nguyªn nhân ,mục tiêu , diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trng .(năm 40)


3.Diễn biến cuéc kh¸ng chiÕn chống xâm lợc
Hán .


4 Vic nhõn dân lập đền thờ hai bà Trng khắp nơi
đã nói lên điều gì


5.Những chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta từ thế kỉ
I-VI


6.CHøng minh rằng dới sự cai trị của nhà Hán
nền kinh tÕ níc ta vÉn ph¸t triĨn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

bài - GVKL;
Gọi HS trình bày.
HĐ nhóm


- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GVKL


<i><b>? Hãy trình bày lại diễn biến của</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng?.</b></i>



Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……….sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôi nói
rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng.


II.Bài tập


Chính quyền đơ hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào
lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để.


A. Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính
quyền.


B. Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn.
C.Thơn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ
quyền.*


D. Ko nhằm mc ớch no c.
<i><b>g. Bi tp Theo sách bài tập lÞch sư</b></i>


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>


- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
- Hướng dẫn học bài.


- Ôn tập kiến thức đã học.



- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày ...tháng ...năm 2011




Ngy soạn:26/2/2011
Ngày dạy:


Tiết 25


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 17 đến
bài 20.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử.


3. Thái độ: GD HS u thích mơn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm
bài kiểm tra.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>
- Ra đề, đáp án, phơ tơ đề.
- Ơn tập tốt.


<b>C. Tiến trình dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Đề bài.</b>



<b>Câu 1(3đ): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm</b>
<i>40).</i>


<b>Câu 2(4đ): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì</b>
<i>sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên?</i>


<b>Cõu 3(3đ): Qua hai cuộc khởi nghĩa Hai bà Trng (Năm 40),Bà Triệu ( Năm 248) em</b>
<i>có suy nghĩ gì về truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc ta từ xa đến nay?</i>


<i>Đáp án.-BiĨu ®iĨm</i>
<b>Câu1: (3đ)</b>


* Ngun nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc


* Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một
thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành
thắng lợi nhanh chóng.


Câu 2: (4đ)


* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm
quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.


* Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo,
đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta.


- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của


mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)


- Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình.


* Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình
quyền đơ hộ mở dạy chữ Hán,¸ong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, cịn
đại đa số nhân dân nghèo khơng có tiền cho con ăn học.


- Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt,
có sức sống mónh lit.


Câu 3: 3 điểm


-Khõm phc nhng ngi ph nữ anh hùng bất khuất
-Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nớc của cha ông .


-Biết ơn, có ý thức noi theo ,giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông .
-Không ngừng học tập ...


*Cđng cè :THu bµi ,nhËn xÐt giê kiểm tra .
* Hớng dẫn: Đọc soạn bài 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn:. / …. / 2011
Ngày dạy:


<i>Tiết 23</i>


Bài 21


<b>KHỞI NGHĨA LÍ BÍ</b>


<b>NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: HS nắm được


- Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách
thống trị tàn bạo của nhà lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí.


- Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu
hết các quận huyện của Giao Châu, nhà lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhg đều
thất bại.


- Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử Dân tộc.
<b>2. Kỹ năng: </b>


Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ
năng cơ bản về đọc lược đồ.


<b>3. Thái độ:</b>


Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước
Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy và trị :</b></i>


- Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa).
- Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu.


<i><b>C. Tiến trình dạy học</b><b> :</b><b> </b></i>
1. Giới thiệu bài:



Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị.
Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nơ
lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn
Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?diễn biến, K.quả. ý nghĩa
của cuộc khởi nghĩachúng .ta tìm hiểu bài hôm nay.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


-GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu
Diễn cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó
nhà Lương đơ hộ Giao Châu, chúng xiết chặt
ách đô hộ nhân dân ta.


- GV: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và
đặt tên mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia
lại.


( GV chỉ trên lược đồ ).


<i><b>1. Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ</b></i>
<i><b>như thế nào.</b></i>


- Về mặt hành chính:


Nhà Lương chia lại các quận, huyện
và đặt tên mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa
nước ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất
Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà
Lương chia thành 6 quận.


- GV giảng theo SGK.


- HS đọc phần chữ in nghiêng.


<i><b>? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với</b></i>
<i><b>nước ta?.</b></i>


( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn,
người Việt không được giữ những chức vụ quạn
trọng).


- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của</b></i>
<i><b>nhà Lương đối với Giao Châu?.</b></i>


( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân
dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
chống lại ách đô hộ của nhà Lương.)


- GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống
trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với
dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ
chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tơn thất


các dịng họ mới được giữ chức vụ quan trọng,
dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống
nhân dân vơ cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân
dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dõn ni
dy u tranh


<b>Hot ng 2:</b>


<b>?</b><i>Trình bày những hiểu biết cđa em vỊ LÝ BÝ </i>
- Giới thiệu qua về Lí Bí.


<i><b>? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên</b></i>
<i><b>nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí?</b></i>


- GV giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”.


<i><b>? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng</b></i>


Bắc Bộ).


+ Ái Châu ( Thanh Hoá )


+ Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu
(Nghệ Tĩnh).


+ Hoàng Châu (Quảng Ninh)


- Về việc sắp đặt quan lại cai trị:
Người cùng họ với vua L¬ng và các
họ lớn mới được giữ chức vụ quan


trọng.


- Biện pháp bóc lột: Chúng đặt ra
hàng trăm thứ thuế, vơ vét của cải
và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ.


<i><b>2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn</b></i>
<i><b>Xuân thành lập.</b></i>


- Nguyên nhân: Do ách thống trị
của nhà Lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí?</b></i>


( Vì ốn hận qn Lương, mong muốn giành
độc lập cho Tổ quốc).


<i><b>? Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào</b></i>
<i><b>lược đồ và trình bày diễn biến?</b></i>


- GV bổ sung và chốt lại.


<i><b>? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu</b></i>
<i><b>của quân khởi nghĩa?</b></i>


( Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn,
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết,
thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân
Lương bị thất bại nặng nề.)



<i><b>? Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ?</b></i>


( Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong
muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất
nước.)


<i><b>? Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn</b></i>
<i><b>Xn có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


( chứng.tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng,
sánh vai và không lệ thuộcvào TrungQuốc Đây
là ý trí của đân tộc VN.)


- GV: Đây là bộ máy nhà nước phong kiến độc
lập trung ương tập quyền sơ khai.


- GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo
của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu
tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi
nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên sau
nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh


+ Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm
hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu
Tư bỏ thành Long Biên chạy về
TQ.


+ Tháng 4 - 42 nhà Lương huy


động quân sang đàn áp, bị quân ta
đánh bại, ta giảI phóng thêm Hồng
Châu ( Q.Ninh).


+ Đầu năm 543 nhà Lương tấn công
lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở
Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân
Lương bại trận.


- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thắng
lợi, Lí Bí lên ngơi hồng đế gọi là
Lí Nam Đế, đặt tên nước là Vạn
Xn, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng
đơ ở cửa sông Tô Lịch (HN).


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

cho bại trận,khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngơi
đặt tên nước là Vạn Xuân->khẳng định nước ta
có chủ quyền.


- GVCC bài:Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà
Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng
cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân
ta đã nổi dậy đấu tranh,cuộc khởi nghĩa diẽn ra
trong 1 thời gian ngắn và thu được thắng lợi,
quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước
Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa
lịch sử to lớn đối với dân tộc ta.


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập :</b>



? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ
BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí :


A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao
B. Lên ngơi vua


C. Lên ngơi Hồng đế
* Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài cũ.


- Đọc trước bài 22 và trả lời câu hỏi trong SGK.


Ngày ...tháng ....năm 2011


Ngy son: . / . / 2011


Ngày dạy:
<i>Tuần 25</i>


<i>Tiết 24</i>


Bài 22


<b>KHỞI NGHĨA LÍ BÍ</b>


<b>NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (TIẾP)</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


1.



<b> Kiến thức : HS hiểu được.</b>


- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực phong kiến Trung Quốc ( triều đại nhà
Lương sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập
lại chế độ như cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành
lại chủ quyền cho đất nước.


- Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc
khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc.
<b>2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.</b>


<b>3. Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ông cha</b>
ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của dân tộc.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>
- Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.


- Đọc trước bài 22.tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK
<b> C. Tiến trình dạy học : </b>


1. Giới thiệu bài: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành cơng, Lí Bí lên ngơi
hồng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn.
Nhưng 5-545 Phong kiến phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang
xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất
dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.


2. Dạy và học bài mới:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc
khởi nghĩa nhg đều thất bại, nhà Lương đã dồn
sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3.


- GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng
chiến:


Tháng 5 - 545 nhà Lương cử Dương Phiêu và
Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến
chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta,
theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo
hướng vịnh Bắc Bộ tiến vào đất lion, cánh quân
bộ men theo ven biển xuống sơng Thương.


- GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh,
trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực
lượng còn non yếu, quân ta do Lí Nam Đế chỉ
huy kéo lên vùng Lục Đầu (Hải Dương) đón
đánh địch nhưng vì lực lượng yếu hơn khơng cản
được địch, phải lui về giữa thành ở cửa sông Tô
Lịch (HN)


- GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra
quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông,
thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí
thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú
Thọ).



<i><b>3. Chống quân Lương xâm lược.</b></i>


- Thỏng 5- 545 quõn Lơng cử
D-ơng Phiêu và Trần Bá Tiênchỉ huy
một đạo quân lớn tiến vào nước
ta theo 2 đường thuỷ và bộ.


- Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui
quân về giữ thành ở cửa sông Tô
Lịch (HN).


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi
Phú Thọ, sau đó đem qn đóng ở hồ Điền Triệt.
- GV mơ tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên
bản đồ.


<i><b>? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là</b></i>
<i><b>sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại</b></i>
<i><b>sao?.</b></i>


( Không phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu
Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn
tiếp diễn…)


- GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước,
lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông
mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu
chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta


chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho
Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu
Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân
Lương như thế nào.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>?</b>HiĨu biÕt cđa em vỊ TriƯu Quang Phôc .
- GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ.
Gọi HS đọc SGK.


<i><b>? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn</b></i>
<i><b>Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến?.</b></i>


( Là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um
tùm, ở giữa có 1 bãi đất khơ giáo có thể ở được.
Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể
dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám
cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở
đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển
lực lượng…)


- GV mô tả những nét chính của cuộc kháng
chiến trên lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi
ko tiêu diệt được quân ta , Trần Bá Tiên thất
vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá
Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu Quang
Phục phản cơng chiếm Long Biên và thu được
thắng lợi.



<i><b>? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống quân Lương xâm lược do</b></i>


- Đầu năm 546 quân Lương chiếm
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem
qn đóng ở hồ Điền Triệt.


- Lợi dụng một đêm mưa gió,
quân giặc đánh úp hồ Điền Triệt,
Lí Nam Đế phải chạy vào động
Khuất Lão (Tam Nơng- Phú Thọ).
- Năm 548 Lí Nam Đế mất.


<i><b>4. Triệu Quang Phục đánh bại</b></i>
<i><b>quân Lương như thế nào.</b></i>


- Triệu Quang Phục chọn Dạ
Trạch làm căn cứ kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Triệu Quang Phục lãnh đạo?</b></i>


( Nhân dân ủng hộ, tận dụng ưu thế của Dạ
Trạch, chiến tranh du kích p.triển, lực lượng
quân lượng chán nản luôn bị động trong chiến
đấu.)


- GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài,
biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến
hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh
đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược.


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Vì sao nhà Tuỳ lại u cầu Lí Phật Tử sang</b></i>
<i><b>chầu? Vì sao Lí Phật Tử khơng sang?.</b></i>


( Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn âm
mưu thơn tính và đồng hố Dân tộc ta. Do vậy
nhà Tuỳ địi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó
có thể bắt ơng rồi lập chính quyền cai trị ở nước
ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên
thối thác không đi và tích cực chuẩn bị lực
lượng đề phòng.)


- GV giảng theo SGK.


- GVKL: Sau cuộc kháng chiến chống quân
Lương xâm lược giành thắng lợi, Triệu Quang
Phục lên ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước,
nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50 năm.
( Triệu Việt Vương ở ngơi trên 20 năm; Lí Phật
Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ
thành lập ở TQ và đem quân xâm lược nước ta.
- GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và
Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến
đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ
quyền. Song âm mưu thơn tính và đồng hoá DT
ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược
nước ta. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ.



<i><b>5. Nước Vạn Xuân độc lập đã</b></i>
<i><b>kết thúc như thế nào?.</b></i>


- Đánh bại quân Lương, Triệu
Quang Phục lên ngôi vua, gọi là
Triệu Việt Vương, ông cho tổ
chức lại chính quyền.


- 20 năm sau Lí Phật Tử cướp
ngôi Triệu Việt Vương, Lí Phật
Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí
Nam Đế.


- Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang
trầu, Lí Phật Tử không sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập :</b>


HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương trên bản đồ.


Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì?
A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến.


B.Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo.
C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về.


D.cả 3 lý do trên.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm nội dung bài



- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ lược đồ H 48, 49.


Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
<i>Tuần 26</i>


<i>Tiết 25</i>


Bài 23


<b>NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<b>1. Kiến thức: </b>


Từ thế kỉ VII nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại các khu
vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đơ hộ và đồng hố,
tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.


- Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu
nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.


<b>2. Kỹ năng: </b>


Biết phân tích và đánh giá cơng lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc
và vẽ bản đồ lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>



Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì đọc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu
quên mình vì dân tộc, vì đất nước.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>


- Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan
và Phùng Hưng.


- Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ.
<b>C. Tiến trình dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân
ta. Đó chính là nội dung bài học hơm nay.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


- GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ.


<i><b>? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con</b></i>
<i><b>đường từ Tống Bình sang TQ và đến các</b></i>
<i><b>quận huyện.?</b></i>


( Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1
trong trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các
cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính
quyền đơ hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp
luỹ, tăng cường uân chiếm đóng, sửa đường..


? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới
ách thống trị của nhà Đường?.


( Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp
đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm
đường giao thơng


…để có thể mau chóng đàn áp những cuộc
nổi dậy của nhân dân ta..)


Gọi HS đọc : “ Ngồi thuế…..nộp cống”.
<i><b>? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều
thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng
bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao
nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ
vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta.
Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến
Trường An là một công việc đầy gian khổ.
<i><b>? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà</b></i>
<i><b>Đường có gì khác so với các thời trước?.</b></i>
( Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới,
nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta
bằng các hình thức tơ thuế, cống nạp rất nặng


<i><b>1. Dưới ách đo hộ của nhà Đường</b></i>
<i><b>nước ta có gì thay đổi.</b></i>



- Năm 618 nhà Đường thành lập và đô
hộ nước ta.Nhà Đường đổi Giao Châut
hành An Nam đô hộ phủ, chia nước ta
thành 12 châu, các châu huyên do người
TrungQuốc cai trị.


- Trụ sở của phủ đặt ở Tống Bình (HN).
- Chúng tiến hành sửa đường giao thơng
thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc
và đến các quận huyện và dựng thêm
thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

nề…-> nhân dân nổi dậy.)
<b>Hoạt động 2:</b>


- GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan
theo SGK.


- GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bon
thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu
để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một
ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn
phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng
gắt, càng mệt mỏi lịnh người càng ốn giận
quân đô hộ, Mâi Thúc Loan hô hào mọi
người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi
nghĩa chống bọn đơ hộ, mọi người đồng lịng
nghe theo…


<i><b>? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người</b></i>


<i><b>khởi nghĩa?</b></i>


( Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà
Đường với nhân dân ta , đẩy họ đến chỗ sẵn
sàng nổi dậy khi có thời cơ…)


- GV trình bày những nét chính của cuộc
khởi nghĩa trên lược đồ.


- GVKL: Do sự bóc lột tàn bạo của nhà
Đường, dưới sự lãnh đạo của MTL, nhân dân
nổi dậy đấu tranh. Tuy cuộc khởi nghĩa thất
bại song thể hiện tinh thần đấu tranh kiên
cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu ko
mệt mỏi để giành độc lập cho DT.


<b>Hoạt động 3: </b>


- GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo
SGK…mến phục.


- GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử cao
Chính Bình sang làm đơ hộ An Nam, đây là
viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và


<i><b>2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).</b></i>


- Nguyên nhân: Do chính sách thống trị
của nhà Đường.



- Diễn biến:


+ Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ,
nghĩa quân nhanh chóng chiếm được
Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễm
Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây
dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và
xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế
liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và
Chăm Pa tấn cơng thành Tống Bình và
giành thắng lợi.


+ Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn
quân sang đàn áp .


- Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền
bạc của nhân dân ta….


<i><b>? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng</b></i>
<i><b>ứng?.</b></i>


( Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân
dân ốn hận bọn đơ hộ).


<i><b>? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ.



- GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng,
nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước
gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ
mong manh”.


- GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống
trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành
chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều
lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Mai
Thúc loan và Phùng Hưng…


- Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em
Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở
Đường Lâm (Ba Vì


Hà Tây), được nhân dân hưởng ứng và
giành quyền làm chủ vùng đất của mình.
+ Sau đó Phùng Hưng kéo quân về bao
vây phủ Tống Bình và đã chiếm được
thành.


+ Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An
nối nghiệp cha.


+ Năm 791 nhà Đường sang đàn áp,
Phùng Hưng ra hàng.


- Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9
năm.



3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập :


<i><b>? Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?.</b></i>


<i><b>? Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng?</b></i>
BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước:


A. Đặt nhiều thứ thuế


B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn
C. Nộp cống vải quả


D. Cả ba ý trên đều đúng
Ra bài tập và hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
Tuần 27


Tiết 26


Bài 24


<b>NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<b>1. Kiến thức: HS hiểu được.</b>


- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện Tượng
Lâm đến một qc gia lớn mạnh, sau này dám tấn cơng cả quốc gia Đại Việt.



- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.


<b>2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.</b>
<b>3. Tư tưởng: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia</b>
đình các dân tộc Việt Nam.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b></i>


- Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp
Chăm.


- Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm.
<i><b>C. Tiến trình dạy học :</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài : Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất</b>
phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của
quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán,
lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã
xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách,
đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở
Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn?
Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>2. Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> Hoạt động 1:</b>


- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.



+ Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân, Nhật Nam, ứât Lâm, Thương Ngô, Đam
Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+ 6 quận thuộc TQ: quận Nhật Nam gồm 5 huyện:
Tây Quyển, Chu Ngơ, Tí Cảnh, Lô Dung và Tượng
Lâm. Tượng Lâm là huyện xa nhất về phía Nam ( Từ
đèo Hải Vân đến đèo Đại Lãnh…-> Tượng Lâm.
- GV giảng tiếp theo SGK.


<i>? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong</i>
<i>hoàn cảnh nào?.</i>


<i>? Em có nhận xét gì về q trình thành lập và mở</i>
<i>rộng Chăm Pa?.</i>


( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…)


- GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách
thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng
Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nước
Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực
lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng
going, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa,
đóng đơ ở Sin ha pu ra ( Trà Triệu- Quảng Nam).
Hoạt động 2:


Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2.



<i><b>? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế</b></i>
<i><b>của nhân dân Chăm Pa.?</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của</b></i>
<i><b>Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.?</b></i>


( Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh tế
như nhân dân các vùng xung quanh như biết sử dụng
công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2
vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, bn
bán với nước ngồi…)


Hồn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II
nhà Hán suy yếu, khơng thể
kiểm sốt được các quận ở xa,
lợi dụng cơ hội đó vào năm
192- 193 nhân dân huyện
Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo
của Khu Liên đã nổi dậy chống
lại quân đô hộ của nhà Hán và
giàng được độc lập, Khu Liên
tự xưng là vua, đặt tên nước là
Lâm ấp.


Quá trình phát triển:


- Vua Lâm ấp tấn công các
nước láng giềng, mở rộng lãnh
thổ về phía Bắc và phía Nam,
sau đó đổi tên nước thành Chăm


Pa, đóng đơ ở Sin ha pu ra
( Quảng Nam).


<i><b>2. Tình hình kinh tế, văn hoá</b></i>
<i><b>Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ</b></i>
<i><b>X</b></i>


Kinh tế:


- Trồng trọt: Nguồn sống chủ
yếu là nông nghiệp lúa nước,
ngồi ra trồng cây ăn quả, cây
cơng nghiệp.


- Khai thác rừng, đánh cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người</b></i>
<i><b>Chăm Pa là gì.?</b></i>


- HS quan sát H52, 53.


<i><b>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người</b></i>
<i><b>Chăm.?</b></i>


( Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ thuật
và đIêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn
người Chăm…)



- GV giảng tiếp đoạn cuối và kết luận: Nước Chăm Pa
cũng như Giao Châu có nền kinh tế rất phát triển.
- GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở huyện
Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau này
dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X kinh tế,
văn hoá của Chăm Pa rất phát triển.


=> Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước
VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam


Văn hoá: Từ thế kỷ IV người
Chăm Pa đã có chữ viết riêng,
bắt nguồn từ chữ ấn Độ.


- Tôn giáo: Theo đạo bà La
Môn và đạo phật.


- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng
người chết, ở nhà sàn và ăn trầu
cau.


- Kiến trúc: Có nền kiến trúc
đặc sắc, độc đáo như tháp
Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ
Sơn.


<b>3. Kiểm tra HĐNT_ Bài tập:</b>


<i>? Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ?</i>


Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng.
- Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.


 ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.


 Thế kỷ II nhà Hán suy yếu


 Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh.


- Thành tựu quan trọng nhất của người Chăm là gì.
 Kiến trúc.


 Điêu khắc.


 Cả hai ý trên.


- Nắm nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn: …. / …. / 201 Ngày soạn: …. / …. / 201
Tuần 28


Tiết 27.


<b>Bài 25</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức : </b>



-Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ
bản của chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước
chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc
thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc.


- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm
độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh,
tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc
Loan, Phùng Hưng.


- Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân
dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy
nền kinh tế nước nhà phát triển.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
<b>3.Thái độ:</b>


HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức
vươn lên bảo vệ nền văn hố dân tộc.


<b>B.Chuẩn bị của thầy và trị</b><i><b> :</b><b> </b></i>
- kẻ bảng phụ.


- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
<b>C.</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>



Chúng ta đã tìm hiểu xong tồn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản
chúng ta tiến hành ôn tập


<b>2 .Dạy và học bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


- GV hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.


<b>? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn</b>
<i><b>lịch sử nước ta từ năm 179</b></i>


<i><b>1. Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung</b></i>
<i><b>Quốc đối với nước ta.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>TCN đến thế kỷ X là thời kỳ</b></i>
<i><b>Bắc thuộc?.</b></i>


( Sau thất bại của ADV năm 179
TCN, nước ta liên tục bị các
triều đại PK phương Bắc thống
trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời
kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc thuộc
kéo dài từ năm 179 TCN đến
năm 905.)


<i><b>? Trong thời gian Bắc thuộc</b></i>


<i><b>đất nước ta bị mất tên, bị chia</b></i>
<i><b>ra nhập vào với các quận</b></i>
<i><b>huyện của TQ với những tên</b></i>
<i><b>gọi khác nhau như thế nào ?.</b></i>
- GV cho HS hoạt nhóm với các
cột GV đưa ra: thời gian, tên
nước, đơn vị hành chính-> HS
thảo luận, lên bảng


điền.-> GV nhận xét.


<i><b>? Chính sách cai trị của các</b></i>
<i><b>triều đại phong kiến Trung</b></i>
<i><b>Quốc đối với nhân dân ta trong</b></i>
<i><b>thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?</b></i>
<i><b>Chính sách thâm hiểm nhất</b></i>
<i><b>của họ là gì.?</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV kẻ bảng, đặt câu hỏi
hướng dẫn HS trả lời, bổ sung
điền vào bảng.


Triều
đại


(t),thế
kỷ



Tên nước Đơn vị hành
chính
Hán
Ngơ
Lương
Đường
I-III
III
VI
VII
Châu Giao
Giao Châu
Giao Châu
An Nam
đơ hộ phủ.


9 quận(3Âu Lạc,
6 TQ).


3quận(Â.Lạc cũ)
6 quận


12 châu


- Chính sách cai trị:


Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào
cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm
hiểm nhất là chúng muốn đồng hố DT ta.



<b>2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.</b>


<i><b>t</b></i>
<i><b>t</b></i>


<i><b>T.gian</b></i> <i><b> Tên</b></i>
<i><b>cuộck/</b></i>
<i><b>n</b></i>


<i><b> Người</b></i>
<i><b> L.đạo</b></i>


<i><b> Tóm tắt diễn biến chính</b></i> <i><b> ý nghĩa</b></i>


1 Năm40 Hai bà
Trưng


Hai bà
Trưng


Mùa xuân năm 40,hai bà Trưng phất
cờ k/n ở Mê Linh.Nghĩa quân nhanh
chóng chiếm được toàn bộ Châu
Giao.


Cuộc khởi
nghĩa giành
được thắng
lợi.



2 248 Bà


Triệu


Triệu Thị
Trinh


Năm 248 khởi nghĩabùng nổ ở Phú
Điền (T.Hoá), rồi lan sang khắp
Giao Châu.


Cuộc k/n
giành được
thắng lợi.
3


542-602


Lí Bí Lí Bí Năm 542 Lí Bí phất cờ k/n, trong
vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nhanh chóng chiếm hầu hết các quận
huyện.M.xuân 544 Lí Bí lên ngơi
hồng đế đặt tên nước là Vạn Xn.


thắng lợi


4 Đầu
TKVIII



Mai
Thúc
Loan


Mai
Thúc
Loan


MTL kêu gọi nhân dân k/n, ngiã
quân nhanh chóng chiếm được Hoan
Châu, ơng liên kết với nhân dân khắp
Giao Châu,Chăm Pa chiếm được
Tống Bình


5 Trong
khoảng

776-791


Phùng
Hưng


Phùng
Hưng


Khoảng 776 Phùng Hưng và em là
Phùng Hải phát động k/n ở Đường
Lâm, nghĩa quân nhanh chóng chiếm
được thành Tống Bình.



<b>Hoạt động 3.</b>


<i><b>? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể</b></i>
<i><b>của chuyển biến về kinh tế, văn hoá</b></i>
<i><b>nước ta thời Bắc thuộc ?</b></i>


<b>? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ</b>
<i><b>tổ tiên ta vẫn giữ được những phong</b></i>
<i><b>rục tập quán gì? ý nghĩa của điều</b></i>
<i><b>này ?.</b></i>


<b>3. Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội.</b>
- Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.


- Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm
thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.


- Thủ cơng nghiệp: phát triển dệt, gốm, bn
bán…


- Văn hố: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão
được tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói
của tổ tiên, sống theo nếp riêng với những
phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc.


-Xã hội: Quan lại đô hộ


Hào trưởng Việt - Địa chủ hán
Nông dân công xã



Nông dân lệ thuộc
Nô tỳ.


- Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ
được tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống
với những đặc trưng riêng của DT: xăm mình,
nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày
=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói,
phong tục nếp sống của dân tộc khơng gì có thể
tiêu diệt được.


3. Kiểm tra HĐNT .


- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
- Hướng dẫn học bài:


- Nắm vững nội dung ôn tập.


- Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tiết 28
Tuần 29


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về: </b>
- Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta.


- Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ.


- Đời sống của người nguyên thuỷ.


- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ .
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.


- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.


<b>2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…</b>


<b>3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.</b>
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>


- Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
- Nắm vững các kiến thức đã học.


<b>C.Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Giới thiệu bài : “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ</b>
chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm
nay sẽ giúp các em điêù đó.


2. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS
lên bảng xác định thời gian, địa điểm
của người tối cổ, người tinh khôn (ở
2giai đoạn) trên đất nước ta.



- Công cụ sản xuất của người
nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người
tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn
đầu, giai đoạn p.triển.


<b>Hoạt động 2</b>
- GV đọc bài tập.


- HS thảo luận - đưa ra ý kiến
- GV nhận xét, KL.


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


<i><b>2. Bài</b><b> </b><b> tập2</b><b> : Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu</b></i>
mà em cho là đúng.


Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức
độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì
những lí do sau đây .


 Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
 Lúc này đàn ơng ít hơn lao động.


 Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong


việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo
cuộc sống cho gia đình và thị tộc.


 Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động 3:</b>


- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập


- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.


<b>Hoạt động 4:</b>


- GV treo lược đồ bộ máy nhà nước
Văn Lang.


<i><b>? Em hãy thuyết minh về bộ máy</b></i>
<i><b>nhà nước Văn Lang?.</b></i>


- 2 HS thuyết minh, -> nhận xét.
- GVKL.


-GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm
bài - GVKL;


Gọi HS trình bày.


<i><b>? Nội dung cơ bản đời sống vật</b></i>
<i><b>chất của cư dân Văn Lang?.</b></i>


HĐ nhóm



<i>?So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà</i>
<i>nước Văn Lang để tìm ra sự giống</i>
<i>nhau về tổ chức, khác nhau về tính</i>
<i>chất nhà nước?</i>


- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GVKL


<i><b>? Hãy trình bày lại diễn biến của</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng?.</b></i>


<i><b> 3.Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời</b></i>
để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội.


A. Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê
chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống
úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng.


B. Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến
xâm lấn cướp bóc.


C. Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ
lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn.


D. Tất cả các yêu cầu trên.
<i><b>4. Bài tập :</b></i>


<b>a. Tìm hiểu bộ máy nhà nước Văn lang:</b>


<b>b. Đời sống cư dân Văn Lang: </b>



Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được
hình thành bởi các lí do sau.


A. Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm
thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa
màng.


B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân
thiết hiểu biết nhau hơn.


C. Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức,
chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ
thù.


D. Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên.
<b>d. khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>


e.Bài tập


Chính quyền đơ hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào
lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để.


A. Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính
quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……….sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôi nói


rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng.


quyền.*


D. Ko nhằm mục đích nào cả.
<i><b>g. Bài tập</b></i>


<b>3. Kiểm tra HĐNT – Bài tập:</b>


- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
- Hướng dẫn học bài.


- Ôn tập kiến thức đã học.


- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn: 9…. / 4…. / 2011
Ngày d¹y: 13 / 4(6b,c), 14/4 (6 a)


<i><b> Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X</b></i>
<i>Tiết 30 Bài 26.</i>


<b>CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG</b>
<i><b>A. Mục tiêu bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


1.Kiến thức:


- Nhận biết hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành đợc quyền tự chủ .



-Hiếủ đợc ý nghĩa những việc làm của Khúc Thừa Dụ :chấm dứt trên thực tế áchđô hộ
của phong kiến phơng Bắc .


-Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lợc (lần thứ nhất dới sự lãnh đạo của
D-ơng Đình Nghệ .


2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phõn tớch nhận định sử dụng lợc đồ để trình bày các sự
kiện ,tờng thuật diễn biến các trận đánh .


3. Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành
chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong
kiến Trung Quốc đơ hộ.


B/ <b> Chuẩn bị của thầy và trị :</b>


- Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”.
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu.
C .


<b> Tiến trình dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ
đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban
đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn


2


<b> .Bài mới .</b>



Hoạt động 1<b> : </b>


- Học sinh đọc mục 1 sgk


GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và
giảng tiếp theo SGK


<i><b>? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa</b></i>
<i><b>Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì?</b></i>


( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể
hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An
Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An
Nam vẫn thuộc nhà Đường.)


- GV giảng tiếp theo SGK.


<b> ? </b><i><b>Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì ?.</b></i>


( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt
đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người
Việt do người Việt tự quản và tự quyết định
tương lai của mình.)


- GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được
quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn
chuyển sang độc lập hoàn toàn.


- GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy


đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc
Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân
dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là
Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương
của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được
quyền tự chủ.


<b>Hoạt động 2 :</b>


- HS đọc kênh chữ nhỏ SGK.


- GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhưng
vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy
nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta.
Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ
động đối phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ
sang làm con tin.


1


<b> . Khúc thừa Dụ dựng quyền tự</b>
<b>chủ trong hoàn cảnh nào . </b>


Hoàn cảnh:


- Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy
yếu.


- Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc
Cô Tổn bị giáng chức… Khúc Thừa


Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy chiếm
Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ
x©y dùng 1 chÝnh qun tù chđ.


- Năm 906 vua Đường buéc ph¶i
phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ
An Nam đô hộ phủ.Đất nước ta giành
được quyền tự chủ.


Chủ trương ca h Khỳc:


- Năm 907 Khúc Thừa Dụ mất , Khúc
Hạo lên thay cha, quyết định xây
dựng đất nước theo đường lối “ Chính
sự cốt chuộng khoan dung nhân dân
đều được yên vui”.


+ Chia lại khu vực hành chính.


+ Cử người trơng coi mọi việc đến tận
xã .


+ Định lại mức thuế.


+Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc.
+ Lập lại sổ hộ khẩu.


Mục đích :Chứng tỏ ngời Việt tự cai
quản và tự quyết định tơng lai của
mình ,chấm dứt trên thực tế ách đơ hộ


của phong kiến TQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>? Khúc Hạo gửi con trai mình sang nhà Nam</b></i>
<i><b>Hán làm con tin nhằm mục đích gì.?</b></i>


( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây
dựng, göi con sang làm con tin nhằm kéo dài
thời gian hồ hỗn để củng cố lực lượng chuẩn
bị đối phó.)


- GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay
tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thốt
khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa
Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin
vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực
lượng lớn tấn công xâm lược nước ta.


<i><b>? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm</b></i>
<i><b>lược nước ta.?</b></i>


- GV treo lược đồ câm.


<b>? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c</b>
<i><b>chống Nam Hán.?</b></i>


- GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.


GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm
lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân
dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và


tiếp tục xây dựng quyền tự chủ.


- GVKL bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm
905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự
xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song
không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà
Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta.
Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân
dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây
dựng quyền tự chủ.


<b>Nguyên nhân:</b>


- Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định
xâm lược nước ta từ lõu.


- Trc tip: -Năm 917 Khóc H¹o
mÊt ,Khóc Thõa MÜ lªn thay .Khúc
Thừa Mĩ sang thần phục nhà Hậu
Lương.


<b>Diễn biến:</b>


- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán
xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị
bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán cử
Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ
quan đơ hộ ở Tống Bình.


- Năm 931 Dương Đình Nghệ được


tin đã kéo qn từ Thanh.Hố ra Bắc
tấn công thành Tống Bình, chiếm
được thành và chủ động đón đánh
quân Nam Hán tiếp viện.


<b> Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh</b>
tan quân Nam Hán giành quyền tự
chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết
độ sứ.


<b>3. Kiểm tra HĐNT- bài tập :</b>


? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
Hướng dẫn học bài.


- Học thuộc bài cũ.


- Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.


- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Vẽ lược đồ H55.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày ....tháng....năm 2011


Ngy son: 17 / 4. / 2011


Ngày dạy:20/4 (6 b,c) 21/4 (6 c)
Tiết 31 Bài 27 .


<b>NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938</b>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<b>1. Kiến thức: - Tình hình nớc ta từ sau khi Dơng Đình Nghệ bị giết đến khi Ngơ Quyền</b>
mang quân từ ái Châu ( Thanh Hoá )ra Bắc ,chuẩn bị chống xâm lợc.


- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối
cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa
lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của
DT ta.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.
<b>3. Tư tưởng:</b>


Giáo dục cho HS lịng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngơ Quyền là người anh
hùng DT, người có cơng lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng
định nền độc lập của TQ.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy và trò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh.
- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57.
<i><b>C .Tiến trình dạy học</b><b> </b><b> .</b></i>


1 .


<b> Giới thiệu bài : Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách</b>


đơ hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính.
Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hồn tồn và
Ngơ Quyền đã hồn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh
tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.


<b>2. Dạy và học bài mới .</b>


<b>Hoạt động 1: HS đọc phần 1sgk </b>


- GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô
Quyền (đoạn in nghiêng).


- Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra
Bắc”.


( chỉ bản đồ).


<i><b>? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích</b></i>


<b>1.Ngơ Quyền đã chuẩn bị đánh</b>
<b>quân xân lược Nam Hán ntn.</b>


- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều
Công Tiễn giết chết để làm Tiết độ
sứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>gì.?</b></i>


(Trị tội tên phản bội Kiều Cơng Tiễn, bảo vệ nền
tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).



- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam</b></i>
<i><b>Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.?</b></i>


( Kiều Cơng Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam
Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết
độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn
cắn gà nhà”.


- GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng
Tháo”....


- GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta
Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c…..
- GV giới thiệu về sơng Bạch Đằng theo SGK.
<b>? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc</b>
<i><b>trên sông Bạch Đằng?</b></i>


( Sơng Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan
trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến
thắng qn thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ
triều…)


- GV giảng theo SGK.


<i><b>? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ</b></i>
<i><b>động độc đáo ở điểm nào?</b></i>



(- Chủ động đón đánh quân xâm lược.


- Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên
sông.)


- GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại
xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ động
đón đánh qn xâm lược, ơng chọn địa hình là
cửa sơng Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc
ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc
đáo.


<b>Hoạt động 2: Học sinh đọc phần 2SGK.</b>


- GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn
biến-ghi tóm tắt.


ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.


- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam
Hán để chống Ngô Quyền.


Kế hoạch của Ngô Quyền:


- Năm 938 được tin quân Nam Hán
vào nước ta, Ngơ Quyền nhanh chóng
kéo qn vào thành Đại La ( Tống
Bình- HN) giết Kiều Công Tiễn
chuẩn bị đánh giặc.



- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên
sơng Bạch Đằng.


- Ơng dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị
sắt đóng xuống lịng sông Bạch Đằng
nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân
mai phục hai bên bờ.


<b>2. Chiến thắng Bạch Đằng năm</b>
<b>938. </b>


a.


<b> Diễn biến : </b>


- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến
của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo
chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
- Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra
khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi
cọc ngầm lúc triều đang lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- GV cho HS xem tranh 56.


<i><b>? Kết quả cuộc chiến như thế nào ?.</b></i>


- GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào
ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận
đó diễn ra vào cuối năm 938.



? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1
<i>chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?</i>


( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời
gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược
nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập
tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của
bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền
độc lập của Tổ quốc.)


<i>? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c</i>
<i>chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2?</i>


( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng
được vị trí và địa thế của sơng Bạch Đằng, chủ
động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo,
bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại
của DT.)


<b>? Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm</b>
<i><b>938?</b></i>


- GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của
Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.


- GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở
ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền
độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời
đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô


Quyền.


- GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn
cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam Hán
xâm lược nước ta lần 2. NQ và nhân dân chuẩn
bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. Đây là
cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống
ngoại xâm của DT, cuối cùng đã chiến thắng.
Chiến thắng này có ý nghĩa vô cùng trọng đại
đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của DT
ta.


lực đáng quật trở lại.


<i><b>b. Kết quả</b><b> :</b><b> Quân Nam Hán thua to,</b></i>
vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về
nước. Trận Bạch đằng của Ngô
Quyền kết thúc thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>3. Kiểm tra HĐNT – bài tập :</b>
- Phiếu bài tập:


1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2.
2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm.


3. Quê của Ngô Quyền.


4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán.


5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào.


- Hướng dẫn học bài:


- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ơn tập.
*Rót kinh nghiƯm :


Ngày ....tháng...năm 2011


...
Ngy son: 24/4/2011


Ngày dạy:27/4 (6b,c) 28/4( 6c)
Tiết 33


<b>Bài 28</b>


<b>ÔN TẬP</b>
A.


<b> Mục tiêu bài học : </b>
1. <b>Kiến thức :</b>


- Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X.
Những thành tựu văn hoá tiêu biểu


- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc


2. <b>Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các </b>
nhân vật lịch sử



3. <b>Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị </b>
anh hùng dân tộc


B. <b> Chuẩn bị của thầy và trò : </b>
- Nội dung ôn tập


-Kiến thức đã học
C.


<b> Tiến trình dạy học : </b>


1.Giới thiệu bài : Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ
X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau


2. <b> Các hoạt động dạy và học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>? Lịch sử thời kỳ này đã trải qua </b>
<i><b>những giai đoạn lớn nào? </b></i>


<i> Hoạt động 2</i><b> : </b>


<i><b>? Diễn ra vào thời gian nào, tên </b></i>
<i><b>nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ?</b></i>
<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b>? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong </b></i>
<i><b>thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử </b></i>
<i><b>của các cuộc khởi nghĩa đó ? </b></i>


\



<b>Hoạt động 4:</b>


<i><b>? Sự kiện lịch sử nào khẳng định </b></i>
<i><b>thắng lợi hoàn toàn của nhân dân </b></i>
<i><b>ta ?</b></i>


<i> Hoạt động 5:</i>


<i><b>?Hãy miêu tả những công trình </b></i>
<i><b>nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?</b></i>


- 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và
sơ kỳ kim khí


<b>2. Thời dựng nước.</b>


-Diễn ra từ thế kỷ VII TCN
-Tên nước đầu tiên : Văn Lang
-Vị vua đầu tiên : Hùng Vương


<b>3. Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.</b>
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo
hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn
cai trị nước ta


- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong
trào đấu tranh giảI phóng dân tộc


- Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn


Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế
-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện
tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân
tộc


-Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) .
-KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ).
Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần
thứ nhất


-Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) .
Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài


<b>4. Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn </b>
<b>toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc</b>
<b>lập.</b>


-Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền ( 938 )
đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hồn
tồn ách đơ hộ hơn 1000 năm của các triều đại
phong kiến phương Bắc


<b>5. Cơng trình nghệ thuật.</b>
-Trống đồng Đông Sơn.
-Thành Cổ Loa.


<b> 3. Kiểm tra HĐNT : </b>


- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn về nhà



+ Làm bài tập theo mu SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngy son: 30/4/2011


Ngy Dạỵ: 4/5 (6b,c) ,5/5(6a)
Tiết 34.


<b>KIỂM TRA HäC K×</b>
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến
bài 20.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử.


3. Thái độ: GD HS u thích mơn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm
bài kiểm tra.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò :</b>
- Ra đề, đáp án, phơ tơ đề.
- Ơn tập tốt.


<b>C. Tiến trình dạy học : </b>
<b>Đề bài.</b>


<b>Câu 1(4đ): Trình bày , diễn biến, kết quả ,ý nghĩa lịch sử chiến thắng Bặch Đằng của</b>
<i>Ngô Quyền (Năm 938)Ngô Quyền có công lao gì trong cuộc k/c chống quân Nam</i>
<i>Hán xâm lợc nớc ta lần thứ hai?</i>



<b>Câu 2(4đ): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì</b>
<i>sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên?</i>


<b>Cõu 3(2đ): Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập giúp em hiểu những gì về tổ</b>
<i>tiên ta? </i>


<b>Đáp án.</b>
<b>Câu1: (4đ) </b>


.


<b> Diễn biến : </b>


- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào
cửa biển nước ta.


- Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc
triều đang lên.


- Nước triều rút Ngơ Quyền dốc tồn lực đáng quật trở lại.


<i><b> . Kết quả</b><b> :</b><b> Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch</b></i>
đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.


<i><b>. ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc</b></i>
thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.


Câu 2: (4đ)


* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm


quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của
mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)


- Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình.


* Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình
quyền đơ hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, cịn
đại đa số nhân dân nghèo khơng có tiền cho con ăn học.


- Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc ca ngi Vit,
cú sc sng mónh lit.


Câu3 (2đ) :


Dân tộc ta có truyền thống yêu nớc .


Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nớc .
ý thức vơn lên bảo vệ nền văn hoá của dân tộc.


Mỗi chúng ta cần có ý thức giữ gìn .phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
*Củng cố :Nhận xét giờ kiểm tra .


*Hớng dẫn : Tìm hiểu l/s địa phơng


</div>

<!--links-->

×