Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Lý thuyết Toán lớp 5: Hỗn số (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.18 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lý thuyết Toán</b>

<b> lớp 5</b>

<b>: Hỗn số (tiếp theo)</b>


<b>1. Phép cộng và phép trừ hỗn số</b>


* Để thực hiện phép cộng và phép trừ hỗn số, ta có hai cách làm sau:
<b>Cách 1:</b> Chuyển hỗn số về phân số


+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ
hai phân số vừa chuyển đổi.


<b>Ví dụ: </b>Thực hiện phép tính:


a)


1

6



4

1



5

15

<sub>b) </sub>


1

1



5

3



2

4



<i><b>Lời giải</b></i>:


a)


1

6

21 21 63 21 84




4

1



5

15

5

15 15 15 15



b)


1

1 11 13 22 13 9



5

3



2

4

2

4

4

4

4



<b>Cách 2:</b> Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, sau đó thực hiện phép cộng (trừ)
phần nguyên và phép cộng (trừ) phần phân số.


<b>Ví dụ:</b> Thực hiện phép tính:


a)


1

7



1

2



6

12

<sub>b) </sub>


3

1



5

2



4

8




<i><b>Lời giải</b></i>:


a)



1

7

1

7

9

3

3



1

2

1 2

3

3

3



6

12

6 12

12

4

4





 

<sub></sub>

<sub></sub>

 

 



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b)



3

1

3 1

5

5



5

2

5 2

3

3



4

8

4 8

8

8





<sub></sub>

<sub></sub>

 





<b>2. Phép nhân và phép chia hỗn số</b>



+ Để thực hiện nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân
(hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.


<b>Ví dụ</b>: Thực hiện phép tính:


a)


7

3



4

1



8

13

<sub>b) </sub>


2

7



4 :1


5 15



<i><b>Lời giải</b></i>:


a)


7

3

39 16 39 16 3 2



4

1

6



8

13

8

13

8 13

1 1










b)


2

7

22 22

22 15



4 :1

:

3



5 15

5 15

5

22


<b>3. So sánh hỗn số</b>


* Để thực hiện so sánh hỗn số, ta có hai cách dưới đây:


<b>Cách 1</b>: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân
số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.


<b>Ví dụ:</b> So sánh hai hỗn số:

1


5



4

<sub> và </sub>

2


2



3



<i><b>Lời giải</b></i>:



Ta có:


1

21


5



4

4

<sub> và </sub>


2 8


2



3 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

21 21 3 63

8 8 4 32


;



4

4

12

3 3 4 12













63 32


12 12

<sub> nên </sub>


1

2




5

2



4

3



<b>Cách 2:</b> So sánh phần nguyên và phần phân số. Khi so sánh hai hỗn số:


- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần
ngun nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn


- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn
hơn thì hỗn số đó lớn hơn.


<b>Ví dụ:</b> So sánh các hỗn số sau:


a)

1


2



4

<sub> và </sub>

5


3



6

<sub>b) </sub>


5


4



12

<sub> và </sub>

5



4



8



<i><b>Lời giải</b></i>:


a)

1


2



4

<sub> và </sub>

5


3


6


Hỗn số

1


2



4

<sub> có phần nguyên bằng 2 và hỗn số </sub>

5


3



6

<sub> có phần nguyên bằng 3</sub>


Vì 2 < 3 nên


1

5



2

3




4

6



b)

5


4



12

<sub> và </sub>

5


4



8



Hai hỗn số có cùng phần nguyên nên ta so sánh phần phân số của hai hỗn số




5

5



12 8

<sub> nên </sub>


5

5



4

4



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×