Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA 10NC Tiet3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 2)</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển
động mơ tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.


- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác
định được các đặc trưng động học của chuyển động.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Lập phương trình chuyển động.
- Vẽ đồ thị.


- Khai thác đồ thị.
<b>3. Thái độ</b>


- Nghiêm túc học tập theo hướng dẫn của giáo viên
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt khơng khí.


- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
<b>2. Học sinh</b>


- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?


- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.


<b>3. Gợi ý ứng dụng CNTT</b>


- Soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ, luyện tập củng cố.


- Mô phỏng chuyển động bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của chuyển động
thẳng đều.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Diễn giảng, vấn đáp,


- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


Ổn định lớp, điểm danh
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Câu 1: Độ dời là gì ?</b>


<b>Câu 2: Vận tốc trung bình là gì ?</b>
<b>Câu 3: Vận tốc tức thời là gì ?</b>
3. Bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động thẳng</b>



<b>đều.</b>


GV: Yêu cầu: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
HS: Đọc SGK. Trả lời câu hỏi C2.


<b>4. Chuyển động thẳng đều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Cùng HS làm thí nghiệm SGK


HS: Nhận xét về chuyển động của bọt khí và rút
ra khái niệm về chuyển động thẳng đều


GV: Hướng dẫn: HS vẽ hình, xác định tọa độ
chất điểm.


HS: Vẽ hình biểu diễn


GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận.


-Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng
đều?


-So sánh vận tốc trung bình và vận tốc tức thời?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi


GV: Cùng HS làm các thí nghiệm kiểm chứng.
<b>Hoạt động 2: Thiết lập phương trình của</b>
<b>chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo</b>
<b>thời gian.</b>



GV : Yêu cầu: HS chọn hệ quy chiếu.


HS: Viết cơng thức tính vận tốc từ đó suy ra
cơng thức (2.6)


GV: Nêu câu hỏi cho HS tìm được cơng thức và
vẽ được các đồ thị.


HS: Vẽ đồ thị 2.6 cho 2 trường hợp


HS: Xác định độ dốc đường thẳng biểu diễn
GV: Nêu ý nghĩa của hệ số góc?


HS: Vẽ đồ thị H 2.9
GV: Nêu câu hỏi C6
HS: Trả lời câu hỏi C6


<i><b>b) Phương trình chuyển động thẳng đều </b></i>
Gọi x0 là toạ độ của chất điểm vào lúc


t 0 = 0, theo cơng thức  ta có :


<i>t</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>v</i><sub></sub>  0


hay x = x0 + v.t 


Cơng thức <sub></sub> gọi là phương trình chuyển động


của chất điểm trong chuyển động thẳng đều.
<sub></sub> Đồ thị của tọa độ theo thời gian t là một
đường thẳng cắt trục tung tại điểm x = x0 và có


hệ số góc bằng :


tan<i>α</i>=<i>x − x</i>0


<i>t</i> =<i>v</i>


 Hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời
gian bằng vận tốc của chất điểm.


<i><b>c) Đồ thị vận tốc theo thời gian </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 3: Bài tập vận dụng </b>
GV : Trình bày cách chọn trục tọa độ.


GV : Sau khi vẽ hình, HS có thể nhắc lại cơng
thức tính vận tốc ?


HS : Thảo luận nhóm làm bài tập


<b>5 ) Bài tập vận dụng </b>


Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai điểm A
và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược
chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h,
của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động của


các xe như chuyển động của chất điểm và đường
đi là thẳng.


a) Viết phương trình chuyển động của hai
xe. Từ đó, tìm thời điểm và vị trí hai xe
gặp nhau.


b) Giải bài toán trên bằng đồ thị
<i><b>Bài giải </b></i>


<i>a) Phương trình chuyển động của hai xe </i>


Gốc tọa độ O : Tại A


Chọn: Chiều (+) Ox : Chiều từ A đến B
MTG: Lúc 2 xe bắt đầu chuyển động
(t0 = 0 )


Ta có PTCĐ: x = x0 + v(t – t0)


Xe A : xA = x0A + vA(t - t0) = 40t (1)


Xe B : xB = x0B + vB(t - t0) = 120 – 20t (2)


Khi 2 xe gaëp nhau  xA = xB


 40t = 120 – 20t  t = 2h


Thế t =2 vào (1)  x = 40t = 80 km



Vậy sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vị trí cách A
80 km.


<b>4. Củng cố và luyện tập.</b>


GV: + Nêu câu hỏi thảo luận nhóm. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
+ Yêu cầu: HS trình bày đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b>


-Học bài củ, làm các bài tập ở SGK, SBT


-Chuẩn bị bài mới: Khảo sát thực nghiệm Chuyển động thẳng đều
+ Ơn lại các kiến thức của chuyển động thẳng đều.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×