<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HỘI CHỨNG CÒI CỌC SAU CAI </b>
<b>HỘI CHỨNG CÒI CỌC SAU CAI </b>
<b>SỮA </b>
<b>SỮA </b>
<b>(PMWS </b>
<b>-(PMWS -Post Weaning Multisystemic </b>
<b>Post Weaning Multisystemic </b>
<b>Wasting Disease)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>PMWS?</b>
Hội chứng còi cọc sau cai sữa (PMWS) là
một bệnh nguy hiểm trên heo
Hay gặp chủ yếu trên heo từ 6 -12 tuần
Dấu hiệu lâm sàng đa dạng:
• Tăng tỉ lệ loại thãi và chết
• Gầy ốm
• Thở khó
• Da nhợt nhạt (thỉnh thoảng)
• Vàng da (thỉnh thoảng)
• Tiêu chảy kéo dài (thỉnh thoảng)
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Nơi nào PMWS đã xảy ra?</b>
• Phát hiện lần đầu ở Canada vào năm 1991
• Hiện nay đã và đang lan rộng khắp các nước
có ngành chăn ni heo là một trong những
ngành sản xuất chính bao gồm:
– Châu Âu
– Châu Mỹ
– Châu Á
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>PMWS Ở CHÂU Á</b>
Quốc gia Năm ghi
nhận
<b>Đài Loan</b> <b>1995</b>
<b>Nhật</b> <b>1996</b>
<b>Thái Lan</b> <b>1999</b>
<b>Nam Triều </b>
<b>Tiên</b> <b>2000</b>
<b>Trung Quốc</b> <b>2001</b>
<b>Philippin</b> <b>2002</b>
<b>Mã Lai</b> <b>2004</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>BỆNH PMWS Ở VIỆT NAM</b>
• Theo Lâm Thị Thu Hương và ctv (2005) xét
nghiệm các mẫu hạch heo thu thập từ 4 trại
chăn nuôi công nghiệp của tp.HCM và các tỉnh
lân cận bằng kỹ thuật PCR, kết quả có 36%
mẫu +.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH</b>
• Do circovirus týp 2 (PCV2)
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>CÁCH LÂY LAN</b>
• Lan truyền chủ yếu từ heo này
đến heo khác
• Có thể lan truyền từ nái chửa đến
đến bào thai. Có thể là một trong
những ngun nhân gây xẩy thai
• Khơng lây lan cho những động vật
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>mummified</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>CÁCH SINH BỆNH</b>
• Heo con nhiễm PCV2 sớm từ những ngày đầu trong
cuộc sống, virus có thể sinh sản khơng kiểm sốt
bên trong những tế bào miễn dịch
• Sự sinh sản phát triển rộng của virus làm hư hại hệ
thống miễn dịch của heo -> heo trở nên mẫn cảm
với những tác nhân gây bệnh khác như : virus, vi
khuẩn
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Có phải tất cả những heo nhiễm virus </b>
<b>Circo đều bị bệnh?</b>
• Khơng, khơng phải tất cả những heo nhiễm bệnh
đều bị bệnh
• Những heo con sinh ra từ nái có mức kháng thể
thấp rất mẫm cảm với bệnh
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
• Khơng thể, virus Circo týp 2 là mầm
bệnh cần thiết để gây ra PMWS
• Khơng có virus Circo týp 2, khơng
thể có PMWS
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>Những tác nhân đồng nhiễm khác</b>
<b>Những mầm bệnh khác có thể kết hợp </b>
<b>với virus circo để gây ra PMWS ?</b>
• Virus gây bệnh “tai xanh”(PRRSV)
• Virus cúm (SIV)
• Virus parvo (PPV)
• Vi khuẩn gây bệnh viêm đa màng, đa
khớp<i> (Haemophilus parasuis)</i>
• Vi khuẩn gây bệnh viêm phổi màng phổi
<i>(Actinobacillus pleuropneumoniae)</i>
• <i>Liên cầu khuẩn (Streptococcocus suis) </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Cơ chế sinh bệnh</b>
• Tuần tuổi đầu tiên
<b>KÍCH THÍCH LẦN ĐẦU</b>
<b>KÍCH THÍCH LẦN ĐẦU</b>
<b>Đáp ứng miễn dịch</b>
<b>Đáp ứng miễn dịch</b>
• Giai đoạn sau
PCV2
PCV2
<b>Tăng trưởng</b>
<b>Tăng trưởng</b>
PCV2
PCV2<b>Tăng trưởng bình thườngTăng trưởng bình thường</b>
<b>Miễn dịch mẹ </b>
<b>Miễn dịch mẹ </b>
<b>truyền tốt </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Cơ chế sinh bệnh</b>
• Tuần tuổi đầu tiên
<b>Suy yếu miễn dịch </b>
<b>Suy yếu miễn dịch </b>
• Giai đoạn sau
<b>Miễn dịch mẹ truyền thấp</b>
<b>Miễn dịch mẹ truyền thấp</b> PCV2PCV2
<b>Tăng trưởng</b>
<b>Tăng trưởng</b>
PCV2
PCV2<b>VirusVirus</b>
<b><sub>PMWS</sub></b>
<b><sub>PMWS</sub></b>
<b>Vi khuẩn</b>
<b>Vi khuẩn</b>
<b>STRESS</b>
<b>STRESS</b>
<b>Đáp ứng miễn dịch kém</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Cách nào để chúng ta biết được trong </b>
<b>trại chúng ta có PMWS hay khơng?</b>
• Dựa vào dấu hiệu lâm sàng trên heo
sau cai sữa từ 6 – 12 tuần tuổi
• Bệnh tích điển hình khi khám tử - bệnh
tích đại thể và dưới kính hiển vi – bệnh
tích vi thể
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>0</b>
<b>5</b>
<b>10</b>
<b>15</b>
<b>20</b>
<b>25</b>
<b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11 12</b> <b>13 14 15 16</b>
Tuần tuổi thường thấy dấu hiệu lâm sàng
% heo nhiễm
<b>Tuổi mẫn cảm với PMWS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>Dấu hiệu lâm sàng của PMWS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Dấu hiệu lâm sàng của PMWS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Dấu hiệu lâm sàng của PMWS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>Dấu hiệu lâm sàng của PMWS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>Dấu hiệu lâm sàng của PMWS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>Dấu hiệu lâm sàng khác của bệnh do virus </b>
<b>circo PCV2</b>
<b>(Dr. Jean michel, 2007)</b>
•
<b>HOẠI TỬ TAI</b>
<i><b>Bắt đầu tổn </b></i>
<i><b>thương </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>Dấu hiệu lâm sàng khác của bệnh do virus </b>
<b>circo PCV2</b>
<b>(Dr. Jean michel, 2007)</b>
<b>Tiêu chảy trên </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>Dấu hiệu lâm sàng khác của bệnh do virus </b>
<b>circo PCV2</b>
<b>(Dr. Jean michel, 2007)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>Tuỳ theo tuổi </b>
Nguồn F. MADEC, 1999
<b>Tỉ lệ chết ? </b>
<b>0</b>
<b>5</b>
<b>10</b>
<b>15</b>
<b>20</b>
<b>25</b>
<b>30</b>
<b>35</b>
<b>40</b>
<b>45</b>
<b>S</b>
<b>ố </b>
<b>h</b>
<b>eo</b>
56 63 70 77 84 91 lớn hơn
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
• Tất cả những thương tổn có thể khơng tìm thấy
trên một cá thể
• Quầy thịt:
– Gầy cịm
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
<b>Bệnh tích đại thể khi khám tử</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<b>Bệnh tích đại thể khác khi khám tử</b>
<b>Bệnh tích đại thể khác khi khám tử</b>
<b>Sưng gan</b> <b>Sưng hạch </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
<b>Bệnh tích vi thể</b>
• Cấu trúc nang bình thường bị tổn thương lan rộng
với sự thiếu hụt tế bào limpho trong những vùng tế
bào limpho B và T và được thay bằng một khối đồng
nhất hay loang lỗ, sự xâm nhập của mơ bào thỉnh
thỗng thấy trộn lẫn với tế bào đa nhân khổng lồ.
• Có sự hiện diện một số lượng lớn tế bào ưa kiềm
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
<b>Xác định những trường hợp PMWS</b>
Theo Hội nghị hợp nhất Châu âu nhất lần thứ 6
năm 2005 (European Consortium 6th
Framework, 2005) - dựa trên những tiêu chí
của Sorden
• Dấu hiệu lâm sàng
• Bệnh tích đại thể
• Bệnh tích vi thể đặc trưng
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<b>Cách kiểm soát PMWS?</b>
Madec đề ra chương trình 20 điểm để làm giảm
tỉ lệ chết do PMWS
Tuy nhiên chương trình này rất khó thực hiện,
đặc biệt trong những trại nuôi thương phẩm
lớn
Để thực hiện dễ dàng hơn, có thể sửa đổi chương
trình 20 điểm của Madec thành 5 điểm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>Cách kiểm sốt PMWS?</b>
• Hạn chế gửi ghép trong vịng 24 giờ đầu sau khi
sinh
• Cai sữa theo ổ, khơng cai sữa theo kích thước
• Vách ngăn chuồng cai sữa nên là vách ngăn kín
• Vệ sinh, sát trùng giữa các đợt ni.
• Áp dụng cùng nhập cùng xuất.
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
<b>Cách kiểm sốt PMWS?</b>
<b>Thiếu vách ngăn kín giữa các ơ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
<b>Cách kiểm sốt PMWS?</b>
<b>Thiếu vách ngăn kín giữa các ơ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
<b>Cách kiểm sốt PMWS?</b>
<b>Chuồng cai sữa nuôi nhốt số lượng </b>
<b>lớn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<b>Cách kiểm sốt PMWS?</b>
<b>Chuồng </b>
<b>nái ni </b>
<b>con</b>
<b>Chuồng </b>
<b>sau cai </b>
<b>sữa</b>
<b>Chuồng </b>
<b>ni thịt</b>
<b> Lý tưởng...</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
<b>Cách kiểm sốt PMWS?</b>
• Các biện pháp phịng và kiểm sốt (quản
lý, kiểm sốt những bệnh khác, an tồn
sinh học…) xem ra có hiệu quả một phần
• Biện pháp trị liệu: kháng sinh, thuốc hạ sốt
và liệu pháp huyết thanh học, kém hiệu
quả.
• Sử dụng vắc xin để phòng các bệnh đồng
nhiễm, lưu ý thời điểm tiêm và chất bỗ trợ
sử dụng trong vắc xin nhất là vắc xin
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<b>Cách kiểm sốt PMWS?</b>
• Khơng có một biện pháp nào có thể
làm giảm hồn tồn thiệt hại do
virus Circo gây ra , trừ khi …
• …
<b>sử dụng vắc xin (CIRCOVAC) </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
<b>Vắc xin phịng PMWS : </b>
<b>CIRCOVAC</b>
<b>Vắc xin chết, có chất bỗ trợ</b>
<b>Qui trình khuyến cáo </b>
–
<b>Tiêm lần đầu</b>
:2 lần
• Hậu bị: tiêm trước khi phối
giống
• Heo nái 6 và 3 tuần trước khi
sinh
–
<b> Tiêm lập lại: </b>
3 tuần trước
khi sinh
<b>CIRCOVAC</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
<b>Tại sao là vắc xin tiêm cho nái ?</b>
• Nếu điều chế vắc xin để tiêm cho heo con có những bất lợi
sau:
– Virus PCV2 có thể gây ra sự suy giảm miễn dịch
– Virus PCV2 thường gây nhiễm trên heo con rất sớm (ngay
ngày tuổi đầu tiên)
– Tác động gây kích thích miễn dịch sớm có thể gây ra tác
hại
– Tốn chi phí hơn (về nhân cơng và tiền bạc)
• Vắc xin tiêm cho nái :
– Có thể bảo vệ năng suất sinh sản cho heo nái
– Vắc xin tiêm cho nái thì rất an tồn.
– Chi phí tốn ít hơn và dễ thực hiện hơn.
– Kháng thể mẹ truyền cao và đồng nhất, có thể bảo vệ cho
heo con ngày những ngày đầu sau khi sinh chống lại
PMWS
– Giảm sự bài thãi virus qua phân trên heo sau cai sữa
<b>Heo con rất cần sự bảo hộ thông qua heo </b>
<b>Heo con rất cần sự bảo hộ thông qua heo </b>
<b>nái</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
<b>Tại sao là vắc xin tiêm cho nái ?</b>
<b>Tăng trọng/ngày trong vòng 3 tuần sau khi công cường độc</b>
-150
-50
50
150
250
350
450
550
650
62 65 67 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 83 87 88 89 91
<b>N° des porcelets</b>
<b>G</b>
<b>ra</b>
<b>m</b>
<b>m</b>
<b>e</b>
<b>s</b>
<b>Miễn dịch mẹ truyền cao</b> <b>Miễn dịch mẹ truyền </b>
<b>thấp</b>
<b>Source : Protection against PCV2 experimental challenge in 3-week-old piglets by maternal antibodies </b>
<b>Source : Protection against PCV2 experimental challenge in 3-week-old piglets by maternal antibodies </b>
C. Charreyre1<sub>, S. Bésème</sub>2<sub>, L. Bœuf-Tedeschi</sub>2<sub>, M. Bublot</sub>2<sub>, and G. Reynaud, 17th IPVS, Ames Iowa, USA</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
<b>Tại sao là vắc xin tiêm cho nái ?</b>
<b>Score clinique moyen</b>
0
10
20
30
40
0 2 4 6 8 <sub>10</sub> <sub>12</sub> <sub>14</sub> <sub>16</sub> <sub>18</sub> <sub>20</sub> <sub>22</sub> <sub>24</sub> <sub>26</sub>
Days post challenge
High maternal antibodies
Low maternal antibodies
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
<b>Kết quả thực tế tại Đức</b>
<b>Sau khi sử </b>
<b>dụng</b>
<b>Trước tiêm</b>
<b>Sau khi sử </b>
<b>dụng</b>
<b>Trước tiêm</b>
<b>Sau khi sử </b>
<b>dụng</b>
<b>Trước tiêm</b>
1.7
3.0
2.6 ± 3.9
(p<0.05
)
4.1
5.7
109
<b>Heo vỗ </b>
<b>béo</b>
2.3
3.1
4.8 ± 5.8
(p<0.05
)
6.9
8.0
198
<b>Heo cai </b>
<b>sữa</b>
3.8
11.0
2.9 ± 4.9
(p<0.05
)
5.6
13.9
198
Heo
theo mẹ
Giảm %
STD
Tỉ lệ chết
(%)
Số trại
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
<b>Kết quả thực tế tại Đức</b>
<b>Sau khi sử </b>
<b>dụng</b>
<b>Trước tiêm</b>
<b>Sau khi sử </b>
<b>dụng</b>
<b>Trước tiêm</b>
<b>Sau khi sử </b>
<b>dụng</b>
<b>Trước tiêm</b>
91.8
749.0
+33.2
g/d
(p=0.00
0)
92.0
715.9
77
<b>Heo vỗ </b>
<b>béo</b>
151.3
371.2
+25.9
g/d
(p=0.00
0)
143.1
345.3
116
<b>Heo cai </b>
<b>sữa</b>
126.0
179.6
+7.6
g/d
(p=0.00
0)
121.4
172.0
91
<b>Heo </b>
<b>theo mẹ</b>
Chênh
lệch
STD
TB (g/d)
Số trại
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
<b>Kết quả thực tế tại Pháp</b>
01/10/05 - 31/10/06
01/02/05 –
30/09/05
01/02/04
-31/01/05
Thời gian
638
<b>10.7%</b>
7.1%
3.6%
17 801
<b>Trước </b>
CAI SỮA- VỖ BÉO
663
642
T.trong từ 8-115kg
<b>6.8%</b>
<b>7.0%</b>
<b>% loại thãi</b>
19 840
12 276
Số heo theo dõi
4.7%
4.9%
% loại thãi
Vổ béo
2.1%
2.0%
% loại thãi
Sau cai sữa
<b>Sau </b>
<b>Chuyển tiếp</b>
<b>Giai đoạn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
<b>KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM Ở VIỆT NAM</b>
<b>ST</b>
<b>T</b> <b>Chỉ tiêu theo dõi</b> <b>ĐC</b> <b>TN</b> <b>Chênh lệch</b>
1 TL Heo bài thải virus qua phân
sau CS (%)
41,13 9,37 <b>- 31.76</b>
2
Tỉ lệ còi và loại
thải trong g/đ
theo mẹ (%) 5,98 5,38 <b>- 0,60</b>
3
Tỉ lệ còi và loại
thải trong g/đ
sau cai sữa – 70
ngày (%)
3,76 1,46 <b>- 2,3</b>
4 P bq cai sữa <sub>(kg)</sub> <sub>±1,0</sub>6,60 <sub>a</sub> <sub>±1,07</sub>7,11 <sub>b</sub> <b>+0,51</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
<b>Hiệu quả kinh tế</b>
<b>Tiền bán giống (đ/kg)</b> <b>70,000</b>
<b>Thức ăn (tập ăn+nái nuôi con) (đ/kg)</b> <b>20,550</b>
<b>TTTA trong gd tập ăn - bán giống (kgTA/kg)</b> <b>1.05</b>
<b>TL nuôi sống tăng (%)</b> <b>2.9</b>
<b>Số con cai sữa /ổ/nái</b> <b>9</b>
<b>P bán giống (kg)</b> <b>20</b>
<b>Tăng trọng thêm (kg)</b> <b>1</b>
<b>Chi phí Circovac/ liều</b> <b>133,000</b>
<b>Tiền thu thêm từ bán giống/ổ (đ)</b> <b>326,561</b>
<b>Tiền thu thêm do tăng trọng thêm/ổ (đ)</b> <b>435,803</b>
<b>Tổng thu thêm /ổ (đ)</b> <b>762,363</b>
<b>Chi phí vắc xin lần thứ 1 (đ)</b> <b>266,000</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
<b>KẾT LUẬN</b>
• PMWS là một hội chứng bệnh mới và làm thiệt hại về
kinh tế khá lớn do làm tăng tỉ lệ chết và loại thãi heo
sau khi cai sữa
• Virus Circo týp 2 - PCV2 là nguyên nhân gây ra
PMWS
• Thực hiện các biện pháp quản lý tốt có thể giúp làm
giảm tỉ lệ chết nhưng không triệt để
</div>
<!--links-->