Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.53 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 6
<i><b>Cách ngôn : Lá lành đùm lá rách </b></i>
Thứ Mơn Đề bài
Thứ hai
Tốn
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Luyện tập
Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vng
Bài tập làm văn
Bài tập làm văn
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Tốn
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng và đi theo nhịp 1-4…
Cơ Hà dạy
Cơ Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Tốn
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Nhớ lại buổi đầu đi học
Luyện tập
Ôn tập bài hát “đếm sao-TC âm nhạc”
Từ ngã về trường học – dấu phẩy
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
Thứ năm
Tập viết
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
Thể dục
Ơn chữ viết hoa D, Đ
Phép chia hết và phép chia có dư
Nghe – viết : Nhớ lại buổi đầu đi học
Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
Đi chuyển hướng phải trái. TC “Mèo đuổi chuột”
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục
HĐTT
ATGT
Luyện tập
Kể lại buổi đầu đi học
Tự làm lấy việc của mình (t2)
Cơ quan thần kinh
Tìm hiểu thầy HT, HP các thầy cô CN, bảo vệ…
Biển báo hiệu giao thông đường bộ .
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Toán : Luyện tập
I/Mục tiêu : Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài tốn
có lời văn .Củng cố cho HS tìm các phần bằng nhau của một số.
II. Chuẩn bị: SGK, giáo án. SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học: B i 1 B i 3 B i 4à à à
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài 2.
GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài (nêu MĐYC)
b) ND bài:
BT 1: GV đọc bài toán gọi 3 HS lên bảng làm phần a,
3 HS lên làm phần b.
GV nhận xét
Bài 3: Tương tự.
Gọi 1 em lên bảng
Bài 4: GV kẻ các ơ sẵn có HS xác định đã tơ màu vào
1/5 số ơ vng ở hình nào ?
HS nhận xét
12 cm : 2 = 6 cm 18 : 6 = 3 10 : 2 = 5
54 : 6 = 9 ngày
HS nhận xét
Giải
số HS lớp 3A đang tập bơi là
28 : 4 = 7 (bạn)
3. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà làm vở bài tập.
Mĩ thuật : Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vng
Cơ Xuân Thu dạy
Tập đọc - Kể chuyện : Bài tập làm văn
I/ Mục đích yêu cầu :
* Tập đọc Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đơi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn
nói. ( Trả lời được các CH trong SGK )
* Kể chuyện :Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện
dựa vào tranh minh họa .
*(KNS)
II Đồ dùng Tranh minh hoạ chuyện SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết
Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
(KNS) -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
-Ra quyết định. -Đảm nhận trách nhiệm.
- Nhân vật xưng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ?
- Vì sao Cơ - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cơ - li - a làm cách gì để bài
viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cơ - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu
Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cơ - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- 1, 2 HS đọc
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đơi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc
đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Cô - li - a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- HS trao đổi nhóm, trả lời
- Cơ - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới
làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ
làm như giặt áo lót, ....
- Cơ - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt
quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
- Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy
trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là :
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của
chuyện
IV. Củng cố, dặn dị Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này khơng ? Vì sao ? GV khuyến khích
HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Tốn : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết cho tất cả
các lượt chia ) Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án. SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: B i 1B i 2 (a ) B i 3à à à
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 2.
GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài (Nêu YC của bài)
b) HD thực hiện phép chia.
GV nêu bài toán (SGK)
phép tính bài tốn.
Bài tốn cho biết gì ?
BT hỏi gì ?
Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ga ta làm thế
nào ?
GV ghi bảng
Muốn thực hiện được phép tính ta phải làm gì ?
Lưu ý: Cột dọc là iẻu hiện phép chia <-> là dấu :
- Khác với phép nhân từ phải sang trái từ hàng đơn :
nhưng phép chia ta thực hiện từ trái sang phải, bắt đầu
từ hàng cao nhất.
GV HDHS thực hiện như SGK.
c) Luyện tập.
Bài 1:
GV: Nêu yêu cầu của bài toán và cho HS thực hiẹn.
Bài 2: YC HS nêu cách tính 1/3 của 69.
Bài 3: Gọi 1 HS nêu BT.
Gọi 1 HS tóm tắt
1 HS lên giải
Cửa hàng bán được số nho là
16 : 4 = 4 (kg)
ĐS: 4 kg
- HS lắng nghe
Phải thực hiện phép chia 96 : 3
96 : 3 = ?
- Đặt tính:
96 3
32
9 chia 3 được 3 viết 3. 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 - 9
bằng 9.
hạ 6: 6 chia 3 được 2 viết 2 ; 2 nhân 3 bằng 6 ; 6
-6 = 0
96 : 3 = 32
3 HS thực hiện
69 : 3 = 23 96 : 3 = 32 36 : 3 = 12
giải
Số cam mẹ biếu là:
36 : 3 = 12 (quả)
ĐS: 12 quả cam
4/Củng cố - dặn dị: Về làm vở bài tập.
Chính tả ( nghe - viết ) Bài tập làm văn
I/ Mục đích yêu cầu :
II. Đồ dùng Bảng phụ viết ND BT2, BT3 Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Ho t ạ động c a th y Ho t ủ ầ ạ động c a trịủ
A. Kiểm tra bài cũ Viết tiếng có vần oam
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào
+ Viết : làm văn, Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, ..
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 Đọc yêu cầu BT
- 3 em lên bảng viết
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Cô - li - a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các
tiếng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS làm bài cá nhân
- 3 em thi làm bài trên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả.
Đạo đức : Tự làm lấy việc của mình (Tiết 2)
I/Mục tiêu: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy
việc của mình. biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà ở trường.
Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện cơng việc của mình.
*(KNS)
II/Đồ dùng: Phiếu học tập cá nhân. Một số đồ vật cần cho trị chơi đóng vai.
III/Các ho t ạ động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Tự làm lấy việc của mình"
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
+ Em đã tự mình làm những việc gì?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hồn thành cơng
việc?
- GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy
việc của mình và khuyến khích những học sinh khác
noi theo.
Hoạt động 2: Đóng vai.
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống
thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy cơng việc của bản
thân.
- GV giao việc cho HS.
- HS trả lời bài tập 2 trang 9 vở bài tập Đạo đức.
+ Tự mình làm Tốn và các bài tập Tiếng Việt.
+ Em cảm thấy vui và tự hào vì đã tự mình làm.
* Một nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1,
1 nửa cịn lại thảo luận xử lý tình huống 2 rồi thể
hiện qua trị chơi đóng vai (xem SGV trang 39).
- GV kết luận:
+ Khuyên Hạnh nên tự quét nhà.
+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ
chơi.
Hoạt động 3:
- Thảo luận nhóm – Xem sách GV.
1) GV phát phiếu học tập cho HS.
4) GV kết luận theo từng nội dung.
- Kết luận chung:
* Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày
trước lớp.
2) Từng HS độc lập làm việc.
3) HS nêu kết quả trước lớp.
* Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày,
em hãy tự làm lấy cơngviệc của mình, khơng nên
dựa dẫm vào người khác
Củng cố - Dặn dò: Dặn xem lại bài ở nhà Nhận xét tiết học
Anh văn : Cô Hà dạy (2 tiết)
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học
I/ Mục đích yêu cầu :
Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .Hiểu ND : Những kĩ niệm đẹp đẽ của nhà
- Học thuộc lòng một đoạn văn.
II. Đồ dùng Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn văn cần HD HS luyện đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Ho t ạ động c a th y Ho t ủ ầ ạ động c a tròủ
A. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài : Ngày khai
trường Trả lời câu hỏi trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu)
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem
là một đoạn )
- GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
3. HD tìm hiểu bài
- Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi
tựu trường ?
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy
cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
- GV chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ
em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đơi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn
- 1 HS đọc lại toàn bài
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Ngoài đường lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác
giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu
trường
trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ...
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bữ ngỡ, rụt rè của
đám học trò mới tựu trường ?
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn
- GV HD HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Bỡ ngữ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi
từng bước nhẹ, ....
(HS khá giỏi)
- 3, 4 HS đọc đoạn văn
- HS cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn
4/Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học Về nhà nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết
TLV tới
Tốn : Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia ) .
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải tốn.Tìm 1/4 của 1 số. Giải tốn có
lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học: Bài 1 Bài 2 Bài 3
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 vở BT.
2. Dạy bài mới:a) giới thiệu bài: (nêu mục tiêu)
b) Nội dung bài:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán
1/b GV làm mẫu
Bài 2: Tìm 1/4 của 20, 40, 89
GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
Gọi 1 HS lên bảng
Giải
Số giờ của một nửa ngày là
24 : 2 = 12 (giờ)
ĐS: 12 giờ
Đặt tính rồi tính.
3 HS lên bảng
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 80 : 4 = 20
HS nhận xét
Bài giải
Số trang My đọc được là
84 : 2 = 42 (trang)
ĐS: 42 trang
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà làm vở bài tập.
Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Đếm sao-TC : âm nhạc
Cô Kim Thu dạy
Luyện từ và câu Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I/ Mục đích u cầu :
Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ) . Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ
thích hợp trong câu văn ( BT2 ) Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giả ơ chữ
Ơn tập về dấu phẩy
II. Đồ dùng Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1, bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần
5
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1- Đọc yêu cầu BT
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Giải ô chữ
- GV nhận xét
- Lời giải : Lễ khai giảng
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- 3 nhóm lên bảng làm
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả
- HS làm bài vào vở nháp
+ Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào
chỗ thích hợp
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở
nháp
- 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
4/Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà tìm và giải các ơ chữ trên báo hoặc tạp chí.
TNXH : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu . Kể được tên
một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu .Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên
*(KNS)
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 24, 25 phóng to Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng
to
III/ Hoạt động dạy học:
- GV nêu câu hỏi: Kể tên các bộ phận bài tiết nước
tiểu? Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:- Nêu mục đích u cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
b) Tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan nước
tiểu?
KL: Giữ vệ sinh cơ quan nước tiểu để tránh bị
nhiễm trùng
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
(KNS) -KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách
nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình
SGK
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp
* Hoạt động cả lớp:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên
ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- KL chung: Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu ta phải làm gì?
- 1 HS trả lời: Gồm thận, bóng đái, ống dẫn nước
tiểu, ống đái
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại đề bài, ghi bài
-> Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ
phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ,
không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm
trùng
- Nêu được một số cách đề phòng một số bệnh của
cơ quan bài tiết nước tiểu
- Từng cặp quan sát hình 2, 3, 4 trang 25 và đặt câu
hỏi trả lời các nội dung
+ Các bạn đang làm gì?
+ Việc đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ
quan bài tiết nước tiểu?
- 1 số cặp lên trình bày trước lớp, các cặp khác bổ
sung, nhận xét
-> Nên tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước
khi mặc quần áo, hàng ngày thay quần áo, đặc biệt là
quần áo lót
-> Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá
trình mất nước do việc thải nước tiểu ra ngoài để
tránh bị sỏi thận
4. Dặn dị: Về nhà ơn bài, chuẩn bị bài sau Cần uống đầy đủ nước và vệ sinh thân thể
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Tập viết Ôn chữ hoa D, Đ
I/ Mục đích yêu cầu :
Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ) , D , H ( 1dòng ) viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng
dụng . Dao có mài ...mới khơn ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ . Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua BT
ứng dụng Viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khơn bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng, câu tục ngữ Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Ho t ạ động c a th y Ho t ủ ầ ạ động c a tròủ
A. Kiểm tra bài cũ Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở
bài trước Viết : Chu Văn An, Chim
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- Nói nhứng điều em biết về Kim Đồng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Con người
phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
4. Chấm, chữa bài GV chấm bài Nhận xét bài viết của
HS
- Chu Văn An, Chim khôn kêu tiéng rảnh rang /
Người khơn ăn nói dịu dàng đễ nghe
- K, D, Đ
- HS tập viết D, Đ, K vào bảng con
- Kim Đồng
- HS tập viết trên bảng con : Kim Đồng
- Dao có mài mới sắc / người có học mới khơn
- HS tập viết chữ Dao trên bảng con
- HS viết bài
IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét chung giờ học Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Toán : Phép chia hết, phép chia có dư
I. Mục tiêu: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .Biết số dư bé hơn số chia
II. Đồ dùng dạy học: Các tậm bìa có các chấm trịn (SGK), SGK, giáo án SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học: B i 1 B i 2 B i 3à à à
1. Kiểm tra bài cũ:1 HS lên bảng làm bài tập 1.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài (nêu mục tiêu)
* Phép chia hết
- GV: Nêu bài tốn
- Có 8 chấm trịn chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi
nhóm có mấy chấm trịn.
- u cầu HS nêu cách thực hiện
Ta nói: 8 : 2 là phép chia hết
Viết: 8 : 2 = 4
Đọc là: Tám chia hai bằng bón.
* Phép chia có dư.
- GV: nêu bài tốn: có 9 chấm tròn chia đều 2 phần
bằng nhau. Hỏi mỗi phần được mấy chấm trịn.
- Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng qt.
GV: Có 9 chấm trịn chia đều 2 phần bằng nhau thì
- Đặt tính rồi tính
8 2
- 8 4
0
= Chín chấm chia 2 phần mỗi phần được 4 chấm
và thừa 1 chấm.
9 2 - Chín chia 2 được 4 viết 4
- 8 4 4 nhân 2 bằng 8;
1 9 trừ đi 8 bằng 1
mỗi phần được 4 chấm trpnf, còn thừa ra 1 chấm tròn.
Vậy 9 chia 2 được 4 thừa 1 ta nói 9:2 là phép chia có
dư.
Viết: 9:2=8 (dư 1)
Đọc là chín chia 2 được 4 dư 1.
* lưu ý: số dư bao giừo cũng phải nhỏ hơn số dư.
Luyện tập
Bài 1/a: GV làm mẫu.
- Yêu cầu 3 HS thực hiện
GV: nhận xét sửa sai.
1/b: GV làm mẫu.
- GV: yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
1/c: Gọi 3 HS lên bảng.
Gv: Chữa bài:
Bài 2: Yêu cầu HS điền Đ- S vào ô trống
Tai sao lại điền (Đ) và ngược lại.
Bài 3:
GV: treo hình TQ.
đã khoanh vào 1/2 số ơ tố trong hình nào.
b: Củng cố- dặn dò:Nhận xét tiết học và làm vào vở
bài tập:
- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình a.
Chính tả ( nghe - viết ) Nhớ lại buổi đầu đi học
I/ Mục đích yêu cầu :
Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xi Làm đúng BT điền tiếng có vân eo /
oeo ( BT1 ) Làm đúng BT (3) a / b Rèn kĩ năng viết chính tả : Biết viết hoa các chứ đầu dòng, đầu câu, ghi
đúng các dấu câu Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
II. Đồ dùng Bảng lớp viết BT 2, BT3 Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Ho t ạ động c a th y Ho t ủ ầ ạ động c a tròủ
A. Kiểm tra bài cũ Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh
xao, giếng sâu, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị- GV đọc một lần đoạn văn cần
viết
- Viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, ...
b. GV đọc bài viết - GV theo dõi uốn nắn HS viết
c. Chấm, chưa bài- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 1, 2 HS đọc lại
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Cả lớp làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng làm sau đó đọc kết quả
- Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười
ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ...
- 2 HS lên bảng làm
4/Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
Thủ công : Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
I/Mục tiêu : Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao
vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. hình dán tương đối phẳng, cân đối.
Tạo hứng thú ,yêu thích sản phẩm
II/Chuẩn bị : Mẫu lá cờ dỏ sao vàng kích thước lớn, giấy màu, kéo, thước , bút,hồ dán Bảng quy trình
gấp , cắt lá cờ đỏ sao vàng
III/Các hoạt động :
1/Khỡi động:
2/ Bài cũ: Gấp con ếch Nêu các bước gấp con ếch?
3/ Giới thiệu bài’
4/ Các ho t ạ động
Giáo viên Học sinh
* HĐ1 Hứng dẫn quan sát
- Mục tiêu : Nắm được đặc điểm, hình dáng của lá cờ đỏ sao
vàng
- Phương pháp: Trực quan,vấn đáp ,thảo luận
- Cách tiến hành:
. GV giới thiệu mẫu lá cờ bằng giấy màu
. Hỏi: Lá cờ hình gì?
. Nhận xét ngơi sao vàng như thế nào?
-Vị trí ngơi sao như thế nào?
-Giáo dục ý nghĩa của lá cờ
* HĐ2 Hướng dẫn mẫu
- Mục tiêu Nắm được quy trình gấp và cắt
- Phương pháp: trực quan, thực hành ,.động não
- Cách tiến hành :
- GV treo bảng quy trình gấp , cắt , dán lá cờ lên bảng
-Nêu các bước gấp lá cờ đỏ sao vàng?
-G V ghi từng bước lên bảng
.Bước 1:gấp giấy để được ngơi sao vàng 5 cánh
-Từ hình 1 đến hình 5: gv lưu ý cách gấp giống hoa5 cánh
.Bước 2:cắt ngôi sao 5 cánh
Từ hình 5 kẻ đường chéo từ điểm I-K dùng kéo cắt theo đường vẽ
Mở hình ra ta được ngôi sao 5
cánh-.Bước 3:dán ngôi sao 5 cánh vào giấy màu đỏ
Dánh dấu vị trí ngơi sao, dặt ở giữa hình chữ nhật và dán cân đối
*GV lưu ý khi dán 1 cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài
phía trên lá cờ
- Hđ lớp. Cá nhân
- Hs quan sát vật mẫu
--Hình chữ nhật
-5 cánh bằng nhau
-Nằm ở giữa lá cờ
- H T: cá nhân
- Hs theo dõi
-Gồm 3 bước:
.B1: Gấp ,cắt ngôi sao 5 cánh
.B2:Cắt ngôi sao 5 cánh
.B3:Dán ngôi sao để được lá cờ
- H S nêu lại
- 1 h s lên thực hiện
- HS quan sát hình mẫu
- H S theo dõi
4/Củng cố: Trò chơi Thi gấp tiếp sức GV yêu cầu đại diện mỗi tổ 6 bạn gấp tiếp sức GV phát mỗi
nhóm 1 tờ giấy thực hiện xong lên dán bảng Về chuẩn bị thực hành
Thể dục : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng và đi theo nhịp1-4 hàng dọc.
Đi vượt chướng ngại vật thấp
I. Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. Biết
III. N i dung v phộ à ương pháp, lên l pớ
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
-Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Giậm chân đếm theo nhịp
-Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
- Tại chỗ vỗ tay hát.
2. Phần cơ bản (25 phút)
Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng
ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. Biết cách đi
vượt chướng ngại thấp.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân
- Củng cố,
- Nhận xét
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Gv chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo
Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân
Gv hô nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hơ nhịp, G giúp đỡ
Gv nêu tên trị chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
Gv nêu tên động tác, sau đó hơ nhịp cho HS tập Gv
kiểm tra uốn nắncho các em.
HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS
nhóm mình
Gv đi giúp đỡ sửa sai.
HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
Gv nêu tên động tác làm mẫu vừa giải thích động tácvà
cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hô cho HS
tập
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ
sửa sai.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
đi một vòng sân.
HS + G củng cố nội dung bài.
Gv nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa
nắm được.
Gv ra bài tập về nhà.
HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Toán : Luyện tập
I/Mục tiêu: Xác định được phép chia hết và phép chia có dư Vận dụng được phép chia hết trong giải
toán .Củng cố về đặc điểm của phép chia hết, pháp chia có số dư dặc điểm của số dư.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ Sách giáo khoa, vở ghi, vở ghi bài tập SGK, VBT, vở ghi.
III/Các hoạt động dạy học: Bài 1 Bài 2 ( cột 1,2,4 ) Bài 3 Bài 4
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm bài tập 1.
GV:nhận xét:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (nêu mục tiêu)
b) ND bài.
Bài 1: tính.
- Gọi 4 HS lên bảng
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Từng cặp HS lên bảng thực hiện.
- GV chữa bài
Bài 3:
- 1 HS đọc bài tốn
- Hướng dẫn nhẩm tính bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số HS giỏi là
- Gọi HS lên thực hiện
Bài 4:
- Trong các phép tính có số dư với số chia là 3 số dư
lớn nhất của các phép chia đó có thể là số nào
Có số dư lớn hơn hoặc bằng 0/
Số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào
- 0,1,2.
0/
Là số 2
3/Củng cố Dặn dò - nhận xét tiết học Về nhà làm bài vào vở bài tập.
Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học
I/ Mục đích yêu cầu :
Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học . Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn
văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình. Rèn kĩ
năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
*(KNS)
II/Đồ dùng : Vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
Ho t ạ động c a th y Ho t ủ ầ ạ động c a tròủ
A. Kiểm tra bài cũ Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần
phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay
buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến
trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết
thúc thế nào Cảm súc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
(KNS) -Giao tiếp. -Lắng nghe tích cực.
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều
vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự
cơng việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích
cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự
hợp lí, làm cho cả tổ sơi nổi phát biểu, giao việc ró
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá gioỉ kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi
học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn
văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dị GV nhận xét tiết học Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
TNXH : Cơ quan thần kinh
I/ Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mơ
hình Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
- Nêu cách vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
- Ghi bài lên bảng
b) Tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1: Quan sát
- GV cho HS thảo luân nhóm 4
- Giao nhịêm vụ: Đọc yêu cầu SGK, quan sát tranh
SGK
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh
trong sơ đồ?
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi
hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
- u cầu các nhóm trình bày trước lớp
+ GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng,
gọi đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ
KL: Vừa chỉ vào hình vẽ và giảng: Từ não và tuỷ
sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi trong cơ
thể. Từ các cơ quan bên trong( tuần hồn, hơ hấp, bài
tiết,...) và các cơ quan bên ngồi( mắt, mũi, tai, lưỡi,
da,...) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ
sống và não. Cơ quan thần kinh gồm bộ não( nằm
trong hộp sọ), tuỷ sống( nằm trong cột sống) và các
dây thần kinh
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Tổ chức hướng dẫn cho HS chơi trò chơi: “ Hà Nội –
Huế – Sài Gòn” để cho HS phản ứng nhanh, nhạy.
Kết thúc trò chơi, hỏi:
+ Các em đã sử dụng các giác quan nào để chơi?
- Nêu nhiệm vụ cho các nhóm:
+Não và tuỷ sống có vai trị gì?
+ Nêu vai trị của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì xảy ra nếu não, tuỷ sống hoặc các dây thần
kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
- Yêu cầu các nhóm trả lời
- 1 HS nêu: Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay
quần áo,....
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại tên bài, ghi bài vào vở
1. Các bộ phận của cơ quan thần kinh
- HS thảo luận nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển
các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh hình 1,
2 trang 26, 27 và TLCH GV nêu và giao:
+ Cơ quan thần kinh gồm có não, tuỷ sống và các
dây thần kinh
+ Trong đó bộ não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống
nằm trong cột sống
- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các
bạn chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình
hoặc trên cơ thể bạn
- Các đại diện nhóm lên trình bày và chỉ trên sơ
đồ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nghe giảng
2. Vai trò của cơ quan thần kinh
- HS chơi trò chơi: Bạn nào sai sẽ bị phạt: hát một
bài trước lớp
-> Mắt, tai, tay, chân,...
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
đọc mục cần biết trang 27 và liên hệ với những
quan sát trong thực tế để trả lời nhiệm vụ, GV yêu
cầu:
-> Não và tuỷ sống là TƯTK điều khiển mọi hoạt
-> Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận
được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ
sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng
thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan
- Cơ thể sẽ ngừng hoạt động gây đau yếu
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung
4. Củng cố, dặn dò: Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh? HS dựa vào bài học để nêu: cá nhân,
đồng thanh Vai trò của cơ quan thần kinh Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động thần kinh”.
Thể dục : Đi chuyển hướng phải, trái TC : “Mèo đuổi chuột”
II. Địa điểm, phương tiện trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. chuẩn bị 1 cịi,
dụng cụ chướng ngại vật thấp, kẻ sân chơi trò chơi.
III. N i dung v phộ à ương pháp, lên l pớ
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Giậm chân đếm theo nhịp
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
Tại chỗ vỗ tay hát.
2. Phần cơ bản
Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
-Trò chơi vận động
Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân
- Củng cố, - Nhận xét - Dặn dò
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Gv chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo
Gv điều khiển HS chạy 1 vịng sân
Gv hơ nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hô nhịp, G giúp đỡ
Gv nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
Gv nêu tên động tác, sau đó hơ nhịp cho HS tập Gv
kiểm tra uốn nắncho các em.
HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS
nhóm mình
Gv đi giúp đỡ sửa sai.
HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tácvà
cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hô cho HS
tập theo từng hàng.
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ
sửa sai.
Gv chia nhóm, các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
tập luyện G giúp đỡ sửa sai.
Gv nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi , luật chơi.
Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS đọc vần điệu,chơi thử theo nhóm
Gv điều khiển giúp đỡ
Gv nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa
nắm được.
Hoạt động tập thể : Tìm hiểu thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó và các thầy cô khác
I/ Mục tiêu :Học sinh nắm được các thành phần trong ban lãnh đạo nhà trường : Hiệu trưởng, hiệu
Giáo dục tình cảm sự kính trọng các thầy cơ giáo trong nhà trường.
II/ Hoạt động :
Ổn định nề nếp lớp : bắt một bài hát
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ;
Về học tập :
Chuyên cần, làm bài tập về nhà, thái độ và hành vi trong giờ học.
Quan hệ với bạn bè và thầy cô trong học tập. Thường xuyên phát biểu xây dựng bài.
Giúp đỡ nhau trong học tập và lao đọng.
Về tác phong :
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng , đầu tóc, vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học trong
tuần, trật tự trên lớp.
Về hạnh kiểm :
Lễ phép với thầy cơ giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ.
Tổ chức báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần.
Giới thiệu lãnh đạo nhà trường.
1.Hiệu trưởng : Ngô Viết Sử
Phụ trách cơng tác chung của nhà trường.
2.Hiệu phó : Phạm Ngọc
Phụ trách công tác chuyên môn
3.Tổng phụ trách đội : Trần Công Thanh.
Phụ trách công tác đội trong nhà trường.
Giới thiệu thêm một số thầy cô khác trong nhà trường và nhiệm vụ của từng người.
3/ Củng cố chủ đề :
Nhận xét tổng kết tiết sinh hoạt chuẩn bị chủ đề tuần tới.
Phổ biến công tác tuần 7.
Tổng kết sinh hoạt văn nghệ.
An tồn giao thơng Biển báo hiệu giao thông đường bộ .
A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : - Học sinh biết hình dáng màu sắc và nội dung 2 nhóm biến báo giao
thơng : Biển báo nguy hiểm , biển chỉ dẫn .
- Giải thích được ý nghĩa các biển báo hiệu : 204 , 210 , 211, 423 ( a, b ) , 434 , 443
2.Kĩ năng : -Biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của
biển báo .
3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về sự hiệu lệnh và sự chỉ dẫn biển báo hiệu giao thông .
B/ Chuẩn bị : - Ba biển báo đã học ở lớp 2 : Số 101 , 102 , 112
- Các biển báo khác kích cỡ to : 204 , 210 , 211, 423 ( a, b ) …bảng tên mỗi biển .
C/ Lên l p :ớ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra nội dung bài giao thông đường sắt đã học
-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Để củng côc lại một số biển báo . Bài học hôm nay các
em sẽ tìm hiểu “ Biển báo hiệu GTĐB“.
b)Hoạt động 1
-Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới
-Giáo viên lần lượt dựng từng nhóm biển báo trên nền
phịng học lên bảng hướng dẫn học sinh chia nhóm và đi
vòng quanh và hát kết hợp đếm 1, 2 , 3 .
-Giáo viên hô “ Kết bạn “ thì học sinh sẽ chạy về biển số
của mình .
-Yêu cầu các nhóm đọc tên và nội dung của biển báo hiệu
giao thơng của nhóm mình ?
*Nhóm thứ nhất tên là gì ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu biển mới :
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm .
-Giao cho mỗi nhóm 2 loại biển báo .
-Hãy nêu nội dung cụ thể của từng biển báo về hình dáng ,
màu sắc , hình vẽ ?
*Vậy theo em những biển báo này thường đặt ở đâu ?
Biển báo hiệu nguy hiểm có tác dụng gì ?
-Giáo viên ghi bảng kết luận về biển chỉ dẫn như sách giáo
-Hai em lên nêu nội dung của bài học về
Giao thông đường sắt
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp theo dõi giáo viên và thực hiện chia
nhóm tham gia trị chơi .
-Các nhóm đi vịng tròn vừa hát vừa đếm theo
1 – 2 -3 .Khi nghe hiệu lậnh của giáo viêncác
nhóm đồng thanh hơ : “ Kết bạn “ rồi chạy về
biển có mang số của mình .
- Nhận xét nêu nơi dung và đặc điểm của biển
-Nhóm 1 :- Tơi là biển cấm .
- Nhóm 2 : Tơi dành cho người đi bộ
–Nhóm 3 : - Tơi là đường một chiều
-Học sinh chia thành 4 nhóm theo yêu cầu của
giáo viên .
khoa .
* Nhận biết đúng biển báo :
*Giáo viên cho học sinh chơi “ trò chơi tiếp sức” Điền tên
vào biển đã có sẵn .
-Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm .
-u cầu hai nhóm thi điền nhanh vào ơ tróng biển có
sẵn ?
- Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm điền nhanh và đúng
nhất .
-Bức tranh này vẽ gì ? Hãy nêu nội dung của bức tranh ?
-Theo em con đường như thế nào là chưa an toàn ?
-Giáo viên ghi kết luận như sách giáo khoa lên
d)củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Yêu cầu vài học sinh nêu lại tên gọi các biển báo và nội
dung bài học .
-Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước
bài mới .
-Hình dáng : Tam giác .
- Màu : nền màu vàng , xung quanh viền màu
đỏ .
- Hình vẽ : Hình vẽ màu đen thể hiện nội
dung
-Lớp nhận xét bổ sung nếu có .
-Lớp tiến hành chia thành 2 nhóm theo yêu
cầu của giáo viên .
-Các nhóm cử ra mỗi nhóm 5 bạn tham gia
trị chơi .
- 5 bạn đại diện lên điền tên bảng vào bảng đã
có sẵn
-Các nhóm khác nhận xét chéo và bình chọn
nhóm điền nhanh và điền đúng nhất .