Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an lop 5 tuan 5 nam 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.29 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



NĂM HỌC: 2012 – 2013

<b>Thứ</b>



<b>ngày</b>

<b>Môn PPCT</b>

<b>Bài dạy</b>



HAI


17/9/2012



9

Một chuyên gia máy xúc



T

21

Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài



LS

5

Phan Bội Châu và phong trào Đông du


Đ Đ

5

Có chí thì nên



BA


18/9/2012



KT

5

Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống …



LTVC

9

MRVT: Hịa bình



T

22

Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng


KH

9

<sub>TH: Nói "Khơng!" … chất gây nghiện</sub>



CT

5

Nghe-viết: Một chun gia máy xúc




19/9/2012




10

Ê-mi-li, con …



TLV

9

Luyện tập làm báo cáo thống kê



T

23

Luyện tập



NĂM


20/9/2012



KC

5

KC đã nghe, đã đọc



LTVC

10

Từ đồng âm



T

24

Đề- ca-mét vng. Héc-tơ- mét vng


KH

10

TH: Nói "Khơng!" … chất gây nghiện


ĐL

5

Vùng biển nước ta



SÁU


21/9/2012



TLV

10

Trả bài văn tả cảnh



T

25

Mi-li-mét vuông. Bảng … diện tích


SH

5

Sinh hoạt cuối tuần.



<b>GVCN: Hồ Minh Tâm</b>



<b>Ngày dạy: Thứ hai, 17-09-2012</b>



<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Một chuyên gia máy xúc</b>


<b>*******</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình hữu nghị giữa chuyên gia nước bạn với công nhân
Việt Nam.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 4.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Giáo viên hỏi lại tựa bài trước.


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng 1 hoặc 2
khổ thơ hay cả bài thơ Bài ca trái đất và trả lời câu hỏi


có nội dung vừa đọc.


- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, chúng ta thường
xuyên nhận được sự giúp đỡ của các nước bạn. Bài <i><b>Một</b></i>
<i><b>chuyên gia máy xúc</b></i> sẽ thể hiện phần nào tình hữu nghị
giữa chun gia Liên xơ với nhân dân Việt Nam ta.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


a) Luyện đọc


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.


- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc theo 4
đoạn.


- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.


- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài


- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt


trả lời các câu hỏi:


<b>?</b> Anh Thủy gặp anh A-lếch- xây ở đâu ?
+ Ở công trường xây dựng


<b>?</b> Dáng vẻ của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh
Thủy chú ý ?


+ Người cao lớn, tóc vàng; thân hình chắc, khỏe; khn
<i>mặt to, chất phác.</i>


<b>?</b> Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra
như thế nào ?


+ Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết


- Hát vui.


- Học sinh trả lời.


- HS được chỉ định thực hiện.
- Lớp nhận xét.


- Xem tranh và nghe giới thiệu.


- Nhắc tựa bài.


- 1 HS đọc to.


- Từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau


đọc tùng đoạn.


- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ
ngữ khó, mới.


- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.


- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh trả lời.


- Lớp nhận xét bổ sung.


- Thảo luận nhóm đơi trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.


- Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>của hai người</i>


<b>?</b> Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Chi tiết nào trong
<i>bài khiến em nhớ nhất ?</i>


- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm


- Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn
bài.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm:



+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu đoạn 4.


+ Yêu cầu theo cặp.


+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố


- Yêu cầu HS Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.


- Không chỉ chuyên gia Liên xô mà ngày nay trên đất
nước ta, các nước bạn khắp nơi trên thế giới luôn giúp
chúng ta xây dựng đất nước. Tình hữu nghị đó ln được
thắt chặt và giữ vững.


5.Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Ê-mi-li, con ....


+ HS khá giỏi tiếp nối nhau trả
lời.


- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu


trả lời.


- HS khá giỏi được chỉ định tiếp
nối nhau đọc diễn cảm.


- Chú ý.
- Lắng nghe.


- Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh.
- Xung phong thi đọc.


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài..


- Chú ý theo dõi.


<b>T</b>

<b>ỐN</b>



<b>Ơn tập: Bảng đơn vị đo độ dài</b>


<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng (BT1).


- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài (BT2a,c;
BT3).


- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu (SGK).
- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ .


- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT
SGK.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các
kiến thức về độ dài qua bài <i><b>Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.</b></i>
- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1:


+ Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự xuôi,
ngược.


+ Treo bảng phụ kẻ theo mẫu như yêu cầu BT1.



+ Yêu cầu mỗi em điền vào một cột và cho ví dụ minh họa.
+ Yêu cầu so sánh hai đơn vị liền kề nhau.


+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.


<i>+ Đơn vị lớn bằng 10 lần đơn vị bé.</i>
<i>+ Đơn vị bé bằng </i> <sub>10</sub>1 <i> đơn vị</i>
- Bài 2:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Ghi bảng lần lượt từng số đo của câu a, c; yêu cầu thực
hiện vào bảng con.


+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu kết quả bài 2b.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ 135 m = 1350 dm ; 342 dm = 3420cm ; 15 cm = 150 mm
*( b/ 8300m = 830 dam ; 4000m = 40 hm ; 25000m = 25 km )
c/ 1 mm = <sub>10</sub>1 cm<i>;</i>1cm= 1


100<i>m;</i>1<i>m</i>=
1
1000 km


- Bài 3:


+ Nêu yêu cầu bài.



+ Yêu cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa; lưu ý HS cột 2. Kết luận:
4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 30m
- Bài 4:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách giải.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM là :
791 + 144 = 935 (km )


b/ Quảng đường Hà Nội đến TPHCM là :
791 +935 = 1726 (km )


Đáp số : a/ 934 km ; b/ 1726 km


4/ Củng cố


- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự xuôi,


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Lớp nhận xét.



- Nhắc tựa bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát bảng.


- Suy nghĩ và nối tiếp nhau thực
hiện.


- Tiếp nối nhau phát biểu
lớn.


- Nhận xét, bổ sung.


- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS khá giỏi nêu.


- Đối chiếu với kết quả.
- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc to.


- HS khá giỏi thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ngược.



- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, các em sẽ vận dụng vào
thực tế cuộc sống. Các em sẽ biết lượng vải đề may áo,
quần; quãng đường cần phải đi, …


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập vào vở.


- Chuẩn bị bài Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.


- Chú ý theo dõi.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Phan Bội Châu và phong trào Đơng du</b>


<b>************</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):


+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc
tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ơng day dứt
tịm con đường giải phóng dân tộc.


+ Từ năm 1905-1907, ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để
trở về đánh Pháp, cứu nước. Đây là phong trào Đông du.



- HS khá giỏi biết được vì sao phong trào Đơng du thất bại: do sự cấu kết của thực
dân Pháp với chính phủ Nhật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trong SGK.
- Bản đồ thế giới.
- Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ .


- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:


+ Từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất
hiện những ngành kinh tế nào ?


+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng
lớp mới nào trong xã hội ?


- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân


dân cả nước đứng lên kháng chiến chống Pháp nhưng các
phong trào đấu tranh đều thất bại. Đấu thế kỉ XX xuất hiện
hai nhà yêu nước tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hướng mới, khuynh hướng
đó các em sẽ được biết qau bài <i><b>Phan Bội Châu và phong</b></i>
<i><b>trào Đông du.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* Hoạt động 1 </b>.


- Cho xem ảnh Phan Bội Châu và giới thiệu đôi nét về cuộc
đời, hoạt động của Phan Bội Châu


<b>* Hoạt động 1</b>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hồn
thành phiếu học tập và trình bày:


PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:


+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục
đích gì ?



<i>+ Mục đích là cứu nước.</i>


+ Kể lại những nét chính về phong trào Đơng du.


<i>+ Đưa những người yêu nước sang đào tọa ở nước Nhật tiên</i>
<i>tiến để có kiến thức khoa học, kĩ thuật; sau đó đưa họ về hoạt</i>
<i>động cứu nước.</i>


+ Nêu ý nghĩa của phong trào Đông du.
+ Khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta
- Nhận xét, treo bản đồ cho xem tranh và chốt ý.


<b>* Hoạt động 2 </b>


-Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:


+ Tại sao Phan Bội Châu dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi
giặc Pháp ?


<i>+ Từ một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam, Nhật Bản</i>
<i>tiến hành cải cách và đã trở nên cường thịnh. Do đó Phan</i>
<i>Bội Châu hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp</i>
+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào ?


+ Nêu câu hỏi, yêu cầu HS khá giỏi trả lời: Tại sao phong
<i>trào Đông du thất bại ?</i>


<i>+ Phong trào Đông du thất bại.</i>


<i> + Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.</i>


+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào
đối với phong trào cách mạng của nước ta ?


- Nhận xét, tuyên dương HS nêu ý đúng và chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.


4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Giới thiệu con đường mang tên nhà yêu nước Phan Bội
Châu ở thành phố Sóc Trăng.


5. Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.


- Quan sát và lắng nghe.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hồn thành phiếu học tập dựa
vào SGK và cử đại diện nhóm
trình bày:


.


- Nhận xét, bổ sung.



- Suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý
kiến.


.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.


- Học sinh nêu lại.


- Tiếp nối nhau phát biểu.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Có chí thì nên</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>******</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.


- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.


- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.


- HS khá giỏi xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và
biết lập kế hoạch vượt khó khăn.



<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b> :


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu
ý chí trong học tập và trong cuộc sống).


- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.


<b>III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Thảo luận nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày 1 phút.


<b>IV. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trong SGK.


- Vài mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó.
- Thẻ màu.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ



- Yêu cầu kể lại việc làm thể hiện người có trách nhiệm
hoặc thiếu trách nhiệm và rút ra bài học.


- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Trong cuộc sống, con người thường phải
đối mặt với những khó khăn, thử thách. Lâm vào hồn
cảnh như vậy, các em phải làm gì? <i><b>Bài Có chí thì nên</b></i> sẽ
giúp các em biết cách giải đáp thắc mắc trên.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin </b>


- Mục tiêu: HS biết được hồn cảnh và những biểu hiện
vượt khó của Trần Bảo Đồng.


- Cách tiến hành:


+ Yêu cầu đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.


+ Yêu cầu thảo luận và trình bày lần lượt từng câu hỏi:
<b>.</b> Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong
cuộc sống và trong học tập ?


<b>.</b> Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên
như thế nào ?


<b>.</b> Em học tập những gì từ tấm gương đó ?



- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nhận xét, kết luận: Dù gặp hồn cảnh khó khăn nhưng
nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì
vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.


<b>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống </b>


- Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí
vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:


+ Yêu cầu thảo luận BT1, 2 theo nhóm đơi.


+ Nêu lần lượt từng câu hỏi trong từng bài tập, yêu cầu
giơ thẻ màu để bảy tỏ ý kiến và giải thích.


+ Nhận xét, kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu
hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể
hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và
cuộc sống.


- Ghi bảng mục ghi nhớ.
4/ Củng cố



- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- GDHS:Trong mọi hồn cảnh khó khăn, chúng ta cần có
những quyết tâm để vượt qua khó khăn, thử thách.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Sưu tầm những tấm gương vượt khó.


- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Có chí thì nên.


- Nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Suy nghĩ, bày tỏ ý kiến bằng
cách giơ thẻ màu và tiếp nối
nhau giải thích.


- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc to.


- Thảo luận và rút ra bài học.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.


<b>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18-09-2012</b>
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Một số dụng cụ nấu ăn </b>



<b>và ăn uống trong gia đình</b>



<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
trong gia đình.


- Biết giữ vệ sinh, an tồn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thơng thường trong gia đình.
- Tranh mộ số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.


- Bảng nhóm, phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Kiểm tra sản phẩm thêu dấu nhân.
- Nhận xét, đánh giá.


3/ Bài mới



- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giới thiệu: <i><b>Bài Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống</b></i> sẽ
giúp các em biết cách giữ vệ sinh, an toàn dụng cụ đun nấu,
ăn uống trong gia đình.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1: Xác định dụng cụ đun, nấu, ăn uống</b>
<b>thông thường trong gia đình</b>


- Chia lớp thành nhóm 5, phát bảng nhóm và yêu cầu: Kể
<i>tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thơng thường trong gia</i>
<i>đình. </i>


- u cầu trình bày kết quả.


- Nhận xét, chọn bài có nhiều dụng cụ nhất và bổ sung thêm.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, cách</b>
<b>bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia</b>
<b>đình</b>


- Chia lớp thành nhóm 4, u cầu quan sát hình trong SGK
và hoàn thành phiếu học tập sau:


PHIẾU HỌC TẬP
Loại dụng



cụ


Tên các dụng
cụ cùng loại


Tác
dụng


Sử dụng,
bảo quản
Bếp đun


Dụng cụ
nấu


Dụng cụ
bày thức
ăn, uống
Dụng cụ
cắt, thái
thức ăn
Các dụng
cụ khác


- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét và cho xem tranh minh họa.


<b>* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập</b>


- Yêu cầu trả lời câu hỏi:



+ Nêu cách sử dụng loại bếp đun trong gia đình.


+ Kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.


- Nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố


- Ghi bảng mục ghi nhớ.


- Việc giữ gìn và bảo quản tốt một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình sẽ giúp gia đình các em có những bữa
ăn ngon và như thế gia đình sẽ có sức khỏe tốt.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc tựa bài.


- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động.


- đại diện nhóm treo bảng và
trình bày.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nhóm trưởng điều khiển


nhóm hoạt động.


- Đại diện nhóm treo bảng và
trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và quan
sát tranh.


- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Giữ vệ sinh và bào quản tốt một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.


- Chuẩn bị bài Chuẩn bị nấu ăn.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Mở rộng vốn từ: Hịa bình</b>



<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu nghĩa của từ hịa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hịa bình
(BT2).


- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
(BT3).


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bảng nhóm.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu nêu ví dụ cặp từ trái nghĩa và đặt câu với cặp từ
đã nêu.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Học vể chủ điểm Cánh chim hịa bình, vậy từ
<i>hịa bình có nghĩa như thế nào ? Các em sẽ tìm được những</i>
từ cùng nghĩa với từ hịa bình qua bài <i><b>Mở rộng vốn từ: Hịa</b></i>
<i><b>bình</b></i>.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài 1: .


+ Yêu cầu HS đọc bài tập 1.



+ Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả.


+ Nhận xét, kết luận: ý b (trạng thái khơng có chiến tranh)
- Bài 2: .


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.


+ Giúp HS hiểu các từ: thanh thản, thái bình.


+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đơi và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: bình yên, thanh bình, thái bình.
- Bài 3:


+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Hướng dẫn:


<b>.</b> Viết đoạn văn khoảng 5 câu (có thể 4 hoặc 6-7 câu)
<b>.</b> Cảnh thanh bình ở miền quê hoặc thành phố.


+ Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to.



- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.


- 2 HS đọc to.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.


- 2 HS đọc to.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Nhận xét, tuyên dương bài viết hay và đúng yêu cầu.
4. Củng cố


- Cho hs nhắc lại tựa bài


- Cho hs nêu vd từ đồng nghĩa với từ tổ quốc


Hiểu được nghĩa của từ hịa bình cũng như tìm được một số
từ đồng nghĩa với từ hịa bình, các em sẽ có vốn từ phong
phú, từ đó sẽ vận dụng thích hợp trong giao tiếp cũng như
trong viết văn.


5. Dặn dò .


- Nhận xét tiết học.



- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Từ đồng âm.


- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh thực hiện .
- Chú ý theo dõi


<b>T</b>

<b>ỐN</b>



<b> </b>

<b>Ơn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng</b>


<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng (BT1).
- Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối
lượng (BT2; BT4).


- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu (SGK).
- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>



1.Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT
SGK.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các
kiến thức về đo khối lượng qua bài <i><b>Ôn tập: Bảng đơn vị</b></i>
<i><b>đo khối lượng.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1:


+ Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự
xuôi, ngược.


+ Treo bảng phụ kẻ theo mẫu như yêu cầu BT1.


+ Yêu cầu mỗi em điền vào một cột và cho ví dụ minh
họa.


+ Yêu cầu so sánh hai đơn vị liền kề nhau.



- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát bảng.


- Suy nghĩ và nối tiếp nhau thực
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.


+ Đơn vị lớn bằng 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng <sub>10</sub>1 đơn vị lớn.
- Bài 2:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Ghi bảng lần lượt từng số đo; yêu cầu thực hiện vào
bảng con.


+ Nhận xét, sửa chữa; lưu ý HS bài 2c, d


a/ 18 yến = 180kg ; 200ta5 = 20000kg ; 35 tấn = 35000 kg
b/ 430kg = 43 yến ; 2500 kg = 25 tạ ; 16000 kg = 16 tấn
c/ 2kg326g = 2326g ; 6 kg 3 g = 6003g



d/ 4008 g = 4 kg 8g ; 9050 kg = 9 tấn50 kg
- Bài 3:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Yêu cầu 1 HS khá giỏi giải trên bảng, lớp làm vào vở.
+ yêu cầu HS khá giỏi giải thích cách làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


2 kg 50 g = 2500g ; 6090 kg > 6 tấn 8 kg ;
13 kg 85 g < 13 kg 805 g ; 1<sub>4</sub> tấn = 250 kg
- Bài 4:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS yếu:


<b>.</b> Em có nhận xét gì về 1 tấn với 300kg ?


<b>.</b> Làm thế nào để biết được số ki-lô-gam đường ngày thứ
hai bán được ?


<b>.</b> Biết được số kí-lơ-gam đường bán trong 3 ngày và bán
được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 thì ta làm thế nào
để tính số kí-lơ-gam đường bán trong ngày thứ ba ?


+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.



+ u cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.


+ Yêu cầu HS có cách làm khác trình bày.
: Số đường cửa hàng bán ngày thứ hai là :


300 x 2 = 600 (kg )


Số đường bán trong ngày 1 và 2 là :
600 + 300 = 900 ( kg )


Số đường bán ngày thứ ba là :
1000 – 900 = 100 ( kg )


Đáp số : 100 kg
4. Củng cố


- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự
xuôi, ngược.


- Nắm được bảng đơn vị đo khối lượng, các em sẽ vận
dụng vào thực tế cuộc sống. Các em sẽ giúp mẹ đi chợ hay
tính tốn phụ bố tính được lượng lúa thu hoạch sau mỗi


- Nhận xét, bổ sung.


- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đối chiếu với kết quả.



- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc to.


- HS yếu suy nghĩ và trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu:


- Treo bảng và trình bày.


- HS trình bày cách làm khác.


- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

mùa.
5. Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Thực hành: </b>



<b>Nói "Khơng !" với các chất gây nghiện</b>


<b>***********</b>




<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :</b>


- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV
cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.


- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây
nghiện


<b>III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Lập sơ đồ tư duy
- Hỏi chun gia
- Trị chơi


- Đóng vai
- Viết tích cực


<b>IV. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình và thơng tin trang 20-21 SGK.


- Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.


- Phiếu học tập (SGK).


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Ở tuổi dậy thì, các em đã làm gì
<i>để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần?</i>


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Rượu bia, thuốc lá, ma túy là những chất gây
nghiện rất có hại cho sức khỏe, nhất là ở lứa tuổi dậy thì.
Vậy khi rơi vào tình huống bị ép sử dụng rượu bia, thuốc lá,
ma túy; các em phải làm thế nào ? Các em sẽ có cách xử lí
thích hợp sau khi học bài <i><b>Thực hành: Nói "</b><b>Khơng !" đối với</b></i>
<i><b>các chất gây nghiện</b></i>.


- Ghi bảng tựa bài.


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin </b>


- Mục tiêu: Lập được bảng tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma
túy.


- Cách tiến hành:


+ Yêu cầu đọc thông tin trang 20-21 SGK, thảo luận theo
nhóm đơi và hồn thành phiếu học tập:


PHIẾU HỌC TẬP
Tác hại


của rượu
bia


Tác hại
của thuốc




Tác hại
của ma


túy
Đối với


người sử
dụng
Đối với


người xung


quanh


+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, cho xem tranh sưu tầm và kết luận: các chất
gây nghiện rất có hại cho những người sử dụng và những
người xung quanh. Riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà
nước nghiêm cấm , vì vậy, sử dụng, mua bán, vận chuyển
ma túy là những việc làm vi phạm pháp luật.


<b>* Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc thăm, trả lời câu hỏi </b>


- Mục tiêu: Củng cố cho HS về tác hại của rượu bia, thuốc
lá, ma túy.


- Cách tiến hành:


+ Chuẩn bị 3 hộp phiếu đựng các câu hỏi có liên quan đến
rượu bia, thuốc lá, ma túy.


+ Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám
khảo, phát đáp án và thống nhất cách cho điểm. Các nhóm
lần lượt bốc thăm và trả lời. nam và nhóm nữ, phát phiếu
học tập cho nhóm.


- Nhận xét tuyên dương nhóm có số đểm cao nhất.
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 21 SGK.



4/ Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- GDHS: Biết được tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma túy;
các em tuyệt đối không sử dụng dù chỉ một lần thử. Bên
cạnh đó, các em là những tuyên truyền viên vận động cho
mọi người chung quanh hiểu mà khơng sử dụng.


5/ Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.


- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Tác hại của rượu, bia,
<i>thuốc lá, ma túy. </i>


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung và quan
sát.


- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động theo u cầu.
- Nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>Nghe-viết</b>



<b>Một chuyên gia máy xúc</b>


<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.


- Tìm được các tiếng chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có , ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa hoặc ua để điền vào
2 trong 4 câu thành ngữ ở BT3, HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Treo bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo vần, yêu cầu chép
phần vần của các tiếng: biến - rìu - chìa - chiều và nêu vị
trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.


- Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết lại cho đúng


chính tả một đoạn trong bài <i><b>Một chuyên gia máy xúc </b></i>và
củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên
âm đôi uô hoặc ua.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn nghe - viết </b>


- Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát âm
chính xác.


- Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai,
cách viết tên riêng người nước ngoài.


- Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước
ngoài và hướng dẫn cách viết.


- Nhắc nhở:


+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể văn xi.


- u cầu gấp SGK, GV đọc từng câu, từng cụm từ thật
rõ để HS viết.


- Đọc lại bài chính tả, yêu cầu tự soát và lỗi.


- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài tập 2


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe.


- Đọc thầm và chú ý.


- Nêu những từ ngữ khó và viết
vào nháp.


- Chú ý.


- Gấp sách và viết theo tốc độ
quy định.


- Tự soát và chữa lỗi.


- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Yêu cầu nêu các tiếng có chứa vần hoặc ua và nêu
cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó.


+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài tập 3


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Yêu cầu điền uô hoặc ua vào 2 trong 4 câu thành ngữ,
HS khá giỏi thực hiện cả 4 câu; phát bảng nhóm cho 2
đối tượng thực hiện, lớp làm vào vở.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét và sửa chữa theo bài của từng đối tượng.
4. Củng cố


- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có
chứa hoặc ua.


- Nắm được mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu
thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi
đúng dấu thanh vào tiếng có chứa hoặc ua.


5/ Dặn dò .


- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các BT vào vở.



- Học thuộc khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con … để
chuẩn bị bài chính tả nhớ viết trong tiết sau.


- Tiếp nối nhau trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.


- HS đọc yêu cầu.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


<b>Ngày dạy: Thứ tư, 19-09-2012</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Ê-mi-li, con …</b>


<b>*******</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của môt công dân Mĩ tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.



- Trả lời được 4 câu hỏi trong SGK và thuộc 1 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc
khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, xúc cảm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 4.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc bài Một chuyên gia máy
<i>xúc và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. </i>


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giới thiệu: Để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam, chú Mo-ri-xơn đã dũng cảm tự thiêu giữa thủ đô nước
Mĩ. Xúc động trước hành động của chú, nhà thơ Tố Hữu đã
viết bài thơ <b>Ê-mi-li, con …</b> Các em cùng đọc bài thơ nhé.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


a) Luyện đọc


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ.


- Giới thiệu tranh, ghi bảng và luyện đọc đúng tên nước
ngồi trong bài.


- u cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- u cầu HS khá giỏi đọc lại bài.


- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài


- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả
lời các câu hỏi:


+ Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú
Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li.


+ Giọng chú Mo-ri-xơn nghiêm trang, nén xúc động; giọng
<i>bé Ê-mi-li ngây thơ, hồn nhiên.</i>


+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của chính
quyền Mĩ ?



+ Đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vơ nhân đạo.
+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì trước khi từ biệt ?
+ Trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn khi mẹ
<i>đến hãy ôm hôn cho cha và nới với mẹ: <b>Cha đi vui xin mẹ</b></i>
<i><b>đừng buồn</b>.</i>


+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn ?
<i>+ Cảm phục và xúc động</i>


- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm


- Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn
bài.


- Hướng dẫn đọc diễn cảm:


+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu đoạn 4.


+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng:


+ Yêu cầu đọc chọn 1 khổ thơ để đọc nhẩm. HS khá giỏi
đọc nhẩm khổ thơ 3 và 4.


+ Tổ chức thi đọc thuộc lòng theo đối tượng.
+ Nhận xét và ghi điểm HS đọc thuộc lòng tốt.


4. Củng cố


- Xem tranh và nghe giới thiệu.


- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.


- Quan sát tranh, nghe giới thiệu
và luyện đọc đúng.


- Từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau
đọc tùng đoạn.


- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu
từ ngữ khó, mới.


- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.


- Thực hiện theo yêu cầu:


- Học sinh trả lời.


- Nhận xét và bổ sung sau mỗi
câu trả lời.


- HS khá giỏi được chỉ định tiếp
nối nhau đọc diễn cảm.


- Chú ý.


- Lắng nghe.


- Xung phong thi đọc.


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt.


- Thực hiện theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.


- Quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn ngọn lửa
mình đốt lên sẽ làm mọi người nhận ra cuộc chiến tranh phi
nghĩa của chính quyền Giơn-xơn ở Việt Nam mà hợp sức
ngăn chặn tội ác.


5. Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.


- Chuẩn bị bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai.


- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc
lại nội dung bài


<i>- Chú ý</i>



<b>TOÁN</b>


<b>Luyện tập</b>


<b>*****</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật và hình vng.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.


- Cả lớp làm bài tập 1, 3; HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:


+ Đọc bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự xuôi, ngược.
+ Làm lại BT 2, 3 SGK.


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các bài tập thực hành hôm nay sẽ giúp các
em củng cố các kiến thức về đơn vị đo cũng như cách tính
diện tích hình chữ nhật, hình vng qua bài <b>Luyện tập</b>.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1:


+ Yêu cầu đọc bài tập 1.


+ Ghi bảng tóm tắt và nêu câu hỏi hỗ trợ HS yếu:
<b>.</b> Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?


<b>.</b> Em có nhận xét gì về các đơn vị đo trong bài ?


<b> .</b> Để tìm được số cuốn vở sản xuất được, em cần biết gì ?
+ Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.


+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.


1tấn 300kg =1300kg
2tấn 700kg = 2700kg


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to.



- Suy nghĩ và nối tiếp nhau trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Số giấy vụn cả hai liên đội thu được:
1300 + 2700 = 4000 (kg) hay 4 tấn


4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số vở sản xuất được là:
50 000 2 = 100 000 (cuốn vở)


Đáp số: 100 000 cuốn vở
- Bài 2:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.


Đổi 120 kg = 120000 g


Đà điểu gấp chim sâu số lần là :
120000 : 60 = 2000( lần )


Đáp số : 2000 lần
- Bài 3:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Vẽ hình và hỗ trợ HS yếu:



<b>.</b> Hình vẽ mảnh đất gồm những hình nào ?


<b>.</b> Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình
vng.


+ u cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.


Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
14 x 6 = 84 ( m2<sub> )</sub>


Diện tích hình vng NCEM là :
7 x7 = 49 ( m2<sub> )</sub>


Diện tích mảnh đất là :
84 + 49 = 133 ( m2<sub> )</sub>


Đáp số : 133m2


- Bài 4:


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách vẽ.
+ Nhận xét, sửa chữa.


:+ Diện tích hình chữ nhật ABCD đã cho .


+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
4 x 3 = 12 ( m2<sub> )</sub>



Nhật xét : 12 = 6 x 2 = 2 x 6 =12 x 1 = 1 x 12


Vậy có thể vẽ các hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm , chiều
rộng là 2 cm hoặc chiều dài 12 cm , chiều rộng 1 cm . Hs tự vẽ
4/ Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Yêu cầu học sinh nêu lại bảng đơn vị đo diện tích
Vận dụng kiến thức đã học, các em sẽ giúp bố mẹ để tính
tốn dất đai của mình.


5/ Dặn dị (1 phút)
- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập vào vở.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to.
- HS khá giỏi nêu.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to.


- Quan sát hình và suy nghĩ, trả
lời.



- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc to.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chuẩn bị bài Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Luyện tập làm báo cáo thống kê</b>


<b>*******</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết thống kê hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.


- HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>:


-Tìm kiếm và xử lí thơng tin.


-Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin).


-Thuyết trình kết quả tự tin.


<b>III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phân tích mẫu
-Rèn luyện theo mẫu
-Trao đổi trong nhóm tổ
-Trình bày một phút


<b>IV. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm kẻ bảng thống kê.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu nêu tác dụng của bảng thống kê.
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Bài <i><b>Luyện tập báo cáo thống kê</b></i> sẽ giúp các
em biết cách trình bày kết quả điểm số của mình cũng như
của các bạn trong tổ bằng biểu bảng thống kê.



- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


-<b> Bài 1:</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.


+ Hướng dẫn: Đây là dạng thống kê đơn giản, các em chỉ
cần trình bày theo hàng ngang.


+ Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.


- <b>Bài tập 2:</b>


+ Nêu yêu cầu đề.
+ Lưu ý HS:


<b>.</b> Kẻ bảng thống kê đủ hàng, đủ cột.


<b>.</b> Trao đổi bảng thống kê điểm với các bạn trong tổ.
+ Yêu cầu 2 HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.



- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.


- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Nhận xét, treo bảng nhóm kẻ sẵn mẫu lên.


+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm và u cầu
thực hiện.


+ u cầu trình bày kết quả.


+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu tác dụng của bảng thống kê
kết quả học tập của cả tổ.


+ Nhận xét, tun dương nhóm trình bày đúng và có kết
quả học tập tốt.


4/ Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tác dung của bảng thống kê.


Biết cách lập bảng thống kê, các em sẽ thống kê được
điểm số của mình cũng như của các bạn trong tổ để theo
dõi. Từ đó đề ra hướng phấn đấu học tập cho bản thân.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Viết lại bảng thống kê vào vở và ghi nhớ cách lập bảng
thống kê.


- Chuẩn bị bài Trả bài văn tả cảnh.


- Quan sát.


- Nhóm trường điều khiển nhóm
hoạt động.


- Đại diện nhóm treo bảng, trình
bày.


- HS khá giỏi nối tiếp nhau nêu.
- Nhận xét, góp ý.


- Học sinh nêu.
- Chú ý theo dõi.


<b>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 20-09-2012</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>


<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>



- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Sưu tầm một số sách, báo, truyện với đề tài ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chuẩn đánh giá bài KC.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai và nêu ý
nghĩa câu chuyện.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ kể cho các bạn nghe những câu
chuyện đã sưu tầm được về đề tài ca ngợi hịa bình, chống
chiến tranh trong tiết <i><b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b></i>.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn học sinh kể chuyện </b>



a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.


- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ cần chú ý:
<i>đã nghe, đã đọc, ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.</i>
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc 4 gợi ý.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hướng dẫn:


+ Trong gợi ý 1 là những đề tài mà các em sẽ kể chuyện.
+ Nên tìm những câu chuyện ngồi SGK để kể, khi nào
khơng tìm được mới kể chuyện đã học.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Yêu cầu giới thiệu tên, chủ đề câu chuyện kể.


b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- KC trong nhóm


+ Yêu cầu kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


+ Lưu ý: Đối với những câu chuyện khá dài, chỉ kể 1 hoặc
2 đoạn, phần còn lại sẽ kể tiếp vào giờ chơi hoặc cho bạn
mượn sách về đọc.


- Kể trước lớp:


+ Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
+ Ghi tên HS và tên truyện được kể lên bảng.
- Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung truyện có hay và mới khơng ?
+ Cách kề chuyện.


+ Khả năng hiệu chuyện của người kể.
4, Củng cố .


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Qua những câu chuyện mà các bạn vừa kể, các em thấy
mọi người trên thế giới đều yêu hòa bình và căm ghét
chiến tranh.


5. Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


- Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để chuẩn bị cho tiết
<i>Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.</i>



- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.


- Hai bạn ngồi cùng bàn kể
chuyện cho nhau nghe và cùng
trao đổi câu chuyện.


- Xung phong thi kể trước lớp.
- Dựa vào tiêu chuẩn để nhận
xét và góp ý.


- Học sinh nêu.
- Theo dõi.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Từ đồng âm</b>



<b>*****</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).


- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt
các từ đồng âm (2 trong 3 số từ ở BT 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu
chuyện vui và qua các câu đố.


- HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh ảnh các sự vật, hiện tượng, hoạt động … có tên gọi giống nhau.
- Bảng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh thanh bình trong BT 3
trang 47 SGK.


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu và nhận diện
được từ đồng âm qua bài <i><b>Từ đồng âm</b>.</i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Phần nhận xét:</b>


- Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
- Bài 2:


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.



+ Yêu cầu suy nghĩ và phát biểu.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:
<b>.</b><i><b>Câu</b></i>: một cách bắt cá, tôm,…


<b> .</b><i><b>Câu</b></i>: đơn vị của lời nói …


<b>* Phần ghi nhớ:</b>


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từ <i><b>câu</b></i>
<i>trong hai câu trên ?</i>


- Nhận xét, kết luận: Từ câu trong hai câu văn trên phát âm
giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, gọi là từ đồng âm.
- Ghi bảng ghi nhớ.


- Yêu cầu đọc nhẩm và thi đọc thuộc lòng trước lớp, cho ví
dụ minh họa.


<b>* Phần luyện tập:</b>


- Bài 1:


+ Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập 1.
+ Yêu cầu thực hiện theo cặp và trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ Đồng ( trong cánh đồng ) khoảng đất rộng bằng phẳng dùng
để cày , cấy trồng trọt .


- Đồng ( trong tượng đồng ) kim loại có màu đỏ dể dát mỏng ,


kéo sợi thường làm dòng điện và chế hợp kim .


- Đồng ( trong 1 nghìn đồng )đơn vị tiền tệ .


b/ Đá ( hòn đá ) chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng
tảng , từng hịn .


Đá ( đá bóng ) dùng chân súc bóng vào khung thành đối
phương


c/ Ba (ba và má ) chỉ người bố .
- Ba ( ba tuổi ) chỉ số 3


- Bài 2:


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.


+ Yêu cầu chọn 3 trong số 3 từ của BT để thực hiện vào
vở, HS khá giỏi làm cả 3 từ; phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS đọc to.


- Suy nghĩ và giải thích từ <i><b>câu</b></i>


trong mỗi câu.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, góp ý.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Đọc nhẩm và xung phong thi
đọc thuộc lòng.


- 2 HS đọc to.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Yêu cầu từng đối tượng trình bày.


+ Nhận xét, tuyên dương HS có bài làm hay.
- Bài 3:


+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Giải thích từ tiền tiêu.


+ u cầu trình bày và HS khá giỏi nêu tác dụng của từ
đồng âm trong mẫu chuyện vui.



+ Nhận xét, kết luận: Nam nhằm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền
tiêu ( tiền đẻ chi tiêu ) với tiếng tiêu trong từ đồng âm : tiền
tiêu ( vị trí quan trọng , nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu
vực trú quân , hướng về phía địch ) .


- Bài 4:


+ Yêu cầu đọc lần lượt từng câu đố trong BT4.


+ Yêu cầu suy nghĩ, trình bày và HS khá giỏi nêu tác
dụng của từ đồng âm trong câu đố.


+ Nhận xét, nêu lời giải đúng: a) Con chó thui.
b) Hoa súng và cây súng.


4/ Củng cố


- Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ.


- Hiểu và nhận dạng được từ đồng âm, các em sẽ vận dụng
thích hợp vào bài văn, giao tiếp.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập vào vở.


- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác..



- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.


- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau đọc.


<b>TOÁN</b>


<b> </b>

<b>Đề-ca-mét vng. Héc-tơ-mét vng</b>


<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông,
héc-tô-mét vuông.


- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vng, héc-tơ-mét vng
(BT1, BT2).



- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông, đề-ca-mét vuông với
héc-tô-mét vuông.


- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản) (BT3).
- HS khá giỏi làm cả 4 BT.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ vẽ hình vng có cạnh 1dam, 1hm (thu nhỏ).
- Bảng nhóm và bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT
SGK.


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Thông tường người ta dùng đon vị mét vuong
để đo diện tích của một hình. Tuy nhiên đối với đất ruộng
hay đất rừng, để tính diện tích ta dùng đơn vị gì ? Bài <i><b></b></i>
<i><b>Đề-ca-mét vng. Héc-tơ-mét vng</b></i> sẽ giúp các em giải đáp
thắc mắc trên.



- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Giới thiệu đơn vị đo diện tích </b>


- Hình thành biểu tượng đề-ca-mét vuông
+ Nêu câu hỏi gợi ý:


<b>.</b> Các em đã học những đơn vị đo diện tích nào ?
<b>.</b> Mét vng là gì ? Kí-lơ-mét vng là gì ?


<b>.</b> Treo bảng phụ vẽ hình vng có cạnh 1 dam và u
cầu cho biết đề-ca-mét vng là gì ?


+ Ghi bảng và giới thiệu: Đề-ca-mét vuông là diện tích
hình vng có cạnh 1 đề-ca-mét. Đề-ca-mét vng viết tắt
là dam ❑2 .


- Phát hiện giữa đề-ca-mét vuông và mét vng
+ u cầu quan sát hình vẽ và cho biết:


<b>.</b> Hình vng có cạnh bao nhiêu đề-ca-mét ?


<b> . </b>1dam = … m ?


<b> . </b>Diện tích hình vng có cạnh 1dam là bao nhiêu
đề-ca-mét vuông ?


<b> . </b>Diện tích hình vng có cạnh 10m là bao nhiêu mét
vuông ?



<b>.</b> Vậy 1dam ❑2 = … m ❑2 ?


+ Giới thiệu và ghi bảng: <b>1dam</b> ❑2 <b> = 100 m</b> ❑2
- Hình thành biểu tượng héc-tơ-mét vng


+ Nêu câu hỏi gợi ý:


<b>.</b> Treo bảng phụ vẽ hình vng có cạnh 1 hm và u
cầu cho biết héc-tơ-mét vng là gì ?


<b>.</b> Héc-tơ-mét vuông viết tắt như thế nào ?


+ Nhận xét và ghi bảng: Héc-tơ-mét vng là diện tích
hình vng có cạnh 1 héc-tơ-mét. Héc-tơ-mét vng viết
tắt là hm ❑2 .


- Phát hiện giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông
+ Yêu cầu quan sát hình vẽ và cho biết:


<b>.</b> Hình vng có cạnh bao nhiêu héc-tô-mét ?


<b> . </b>1hm = … dam ?


<b> . </b>Diện tích hình vng có cạnh 1hm là bao nhiêu
héc-tô-mét vuông ?


<b> . </b>Diện tích hình vng có cạnh 10dam là bao nhiêu
đề-ca-mét vuông ?



- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Quan sát hình và tiếp nối nhau
phát biểu.


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


- Quan sát hình và nối tiếp nhau
phát biểu.


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


- Quan sát hình, suy nghĩ và nối
tiếp nhau trả lời.


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


- Quan sát hình, suy nghĩ và nối
tiếp nhau trả lời.


- Tiếp nối nhau nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>.</b> Vậy 1hm ❑2 = … dam ❑2 ?


+ Giới thiệu và ghi bảng: <b>1hm</b> ❑2 <b> = 100 dam</b> ❑2


<b>* Thực hành</b>



- Bài 1:


+ Ghi bảng lần lượt từng số đo diện tích, yêu cầu HS đọc.
+ Nhận xét, sửa chữa.


105dam2<sub> : một trăm linh năm đề-ca-mét vuông.</sub>


. 32600dam2<sub> : ba mươi hai ngàn sáu trăm đề-ca-mét vuông . </sub>
492 hm2<sub> : bốn trăm chín mươi hai héc-tơ-mét vng .</sub>


180350 hm2<sub> : một trăm tám chục ngàn ba trăm năm mươi </sub>


héc-- Bài 2:


+ Đọc lần lượt từng số đo diện tích, yêu cầu ghi vào bảng
con.


+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ 271 dam2<sub> ; b/ 18954 dam</sub>2<sub> ; c/ 603 hm</sub>2<sub> ; d/ 34620 hm</sub>2
- Bài 3:


+ Nêu yêu cầu bài.


a) Viết bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu làm vào bảng
con. + Nhận xét, sửa chữa; Lưu ý cách chuyển đổi của số
đo: 12hm ❑2 5dam ❑2 = 1205 dam ❑2


760m ❑2 = 7 dam ❑2 60m ❑2



b) Hướng dẫn theo mẫu và ghi bảng lần lượt từng số đo,
yêu cầu làm vào bảng con.


+ Nhận xét, sửa chữa.


: a/ 2dam2<sub> = 200m</sub>2<sub> ; 30hm</sub>2<sub> = 3000dam</sub>2<sub> ; 3dam</sub>2<sub> 15 m</sub>2 <sub>=</sub>


315m2


12hm2<sub>5 dam</sub>2<sub> = 1205 dam</sub>2 ; <sub> 200 m</sub>2 <sub> = 2 dam</sub>2<sub> ; 760 m</sub>2<sub> =</sub>


7 dam2<sub>60m</sub>2


b/ 1m2<sub> = </sub> 1


100 dam2 ; 1 dam2 =
1


100 hm2 ;3m2 =
3
100


dam2


8 dam2<sub> = </sub> 8


100 hm2 ; 27m2 =
27



100 dam2 ; 15dam2 =
15


100 hm2


- Bài 4:


+ Nêu yêu cầu bài.


+ Hướng dẫn theo mẫu và yêu cầu HS khá giỏi nêu cách
làm.


+ Nhận xét, sửa chữa.


16dam2<sub>91m</sub>2<sub> = 16</sub> 91


100 dam2 ; 32dam25m2 = 32
5


100 dam2


4/ Củng cố


- Yêu cầu nhắc mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét
vuông; giữa héc-tô-mét vuông và mét vuông.


- Nắm vững kiến thức đã học, các em vận dụng vào bài
tập.


đọc.



- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đối chiếu với kết quả.


- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đối chiếu kết quả.


- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu.


- Đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.


- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu.


- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.


Xác định yêu cầu.


- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu.


- Nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5/ Dặn dò



- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập vào vở.


- Chuẩn bị bài Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích.

<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Vùng biển nước ta</b>


<b> *****</b>



<b>I. Mục đích, u cầu</b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước khơng bao giờ đóng băng.


+ Biển có vai trị điều hịa khí hậu, là đường giao thơng quan trọng và cung
cấp nguồn tài nguyên to lớn.


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng như: Nha Trang, Hạ
Long, Vũng Tàu, … trên bản đồ (lược đồ).


- HS khá giỏi biết những khó khăn, thuận lợi của vùng biển. Thuận lợi: khai thác
thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai …


<b>BVMT: </b>- Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên.


- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với mơi trường khơng khí, nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ khu vực Biển Đông.


- Tranh ảnh sưu tầm về khu du lịch, nghỉ mát ở ven biển.
- Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1 .Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số con sông lớn của nước
ta.


+ Sơng ngịi của nước ta có đặc điểm như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Nước ta gồm một phần đất liền và một bộ phận
rộng lớn thuộc Biển Đơng. Biển của nước ta có đặc điểm gì
và có vai trị như thế nào đối với sản xuất và đời sống nhân
dân ta ? Bài <i><b>Vùng biển nước ta</b></i> sẽ cho các em thấy điều đó.
- Ghi bảng tựa bài.



<b>* Hoạt động 1 </b>: <b>Vùng biển nước ta </b>- Treo lược đồ và yêu
cầu quan sát.


- Chỉ và giới thiệu nước ta trên lược đồ.


- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Biển Đông bao bọc


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.


- Nhắc tựa bài.


- Quan sát lược đồ và chú ý.
- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>phía nào phần đất liền của nước ta ?</i>


- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Vùng biển nước ta là một bộ
phận của Biển Đông.


<b>* Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta </b>


- Phát phiếu học tập, yêu cầu thảo luận và thực hiện theo
nhóm đơi


PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm của vùng



biển nước ta


Ảnh hưởng của biển
đối với đời sống và


sản xuất
Nước khơng bao giờ


đóng băng
Miền bắc và miền
Trung hay có bão
Hàng ngày, nước biển
có lúc dâng lên, có lúc


hạ xuống.


- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.


<b>* Hoạt động 3: Vai trò của biển </b>


- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận câu hỏi: Biển có
<i>vai trị như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất</i>
<i>của nhân dân ta ?</i>


- Yêu cầu trình bày kết quả.


- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nêu những khó khăn
<i>và thuận lợi của người dân vùng biển ?</i>



- Nhận xét, cho xem tranh ảnh sưu tầm và kết luận: Biển
điều hòa khí hậu, là nguồn tài ngun và là đường giao
thơng quan trọng.


- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại
4.Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài,


- Biển có vai trị quan trọng đối với đời sống và sản xuất của
nhân dân ta. Do vậy, mỗi chúng ta phải bảo vệ biển và khai
thác nguồn tài ngun biển một cách hợp lí.


5. Dặn dị .


- Nhận xét tiết học.


- Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào
thực tế.


- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Đất và rừng.


- Nhận xét, bổ sung.


- Hoàn thành phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.



- Đại diện nhóm điều khiển
nhóm hoạt động.


- Đại diện nhóm tiếp nối trình
bày.


- HS khá giỏi nối tiếp nhau trả
lời


- Nhận xét, bổ sung và quan sát
tranh ảnh.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu.
- Chú ý theo dõi.


<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Nói "Khơng !" với các chất gây nghiện</b>


(tiếp theo)


<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :</b>



- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV
cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.


- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây
nghiện


<b>III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Lập sơ đồ tư duy
- Hỏi chun gia
- Trị chơi


- Đóng vai
- Viết tích cực


<b>IV. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình và thơng tin trang 20-23 SGK.


- Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Phiếu học tập (SGK).


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>



1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Nêu tác hại của thuốc lá, rượu bia, ma túy


+ Tại sao chúng ta không nên sử dụng các chất gây
nghiện ?


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em đã biết được tác hại của rượu bia,
thuốc lá, ma túy. Khi gặp các chất gây nghiện, các em cần
có thái độ như thế nào ? Phần tiếp theo của bài <i><b>Thực</b></i>
<i><b>hành: Nói "</b><b>Khơng!" với các chất gây nghiện </b></i>sẽ giúp các
em có thái độ xử lí thích hợp.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 3: Trò chơi "Chiếc ghế nguy hiểm" </b>- Mục
tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ
gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà có
người vẫn làm. Từ đó, các em có ý thức tránh xa nguy
hiểm.


- Hát vui.



- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Cách tiến hành:


+ Trang trí chiếc ghế, đặt giữa cửa lớp và giới thiệu: Đây
là chiếc ghế đã bị nhiễm điện cao thế, ai đụng vào ghế
hoặc đụng vào những người bị nhiễm điện sẽ bị điện giật
chết.. Các em đi từ ngoài vào lớp tránh đụng ghế cũng như
đụng vào người chạm vào ghế.


+ Yêu cầu HS ra hành lang để đi vào lớp.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
<b>.</b> Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?


<b>.</b> Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm và
thận trọng để không dụng ghế ?


+ Nhận xét, kết luận: Trị chơi giúp ta lí giải được tại sao
có nhiều người biết chắc nếu họ thực hiện một hành vi nào
đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người
khác mà họ vẫn làm, thậm chí vì tị mị xem nó nguy hiểm
như thế nào. Điều đó cũng tương tự như việc thử và sử
dụng ma túy.


<b>* Hoạt động 4: Đóng vai </b>


- Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử
dụng các chất gây nghiện.


- Cách tiến hành:



+ Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Khi chúng ta từ
<i>chối ai đó một điều gì thì các em sẽ nói gì ?</i>


+ Ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng và kết luận:


<b> .</b> Hãy nói rằng bạn khơng muốn làm việc đó.


<b>.</b> Hãy giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy
nếu bị rủ rê.


<b>.</b> Hãy tìm cách ra khỏi nơi đó nếu bị lơi kéo.


+ Chia lớp thành 4 nhóm, u cấu bốc thăm chọn tình
huống:


<b>.</b> Tình huống 1: Bị ép hút thuốc.
<b>.</b> Tình huống 2: Bị ép uống rượu, bia.
<b>.</b> Tình huống 3: Bị ép dùng thử hê-rơ-in.
+ u cầu các nhóm trình diễn.


- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 23 SGK.
4/ Củng cố


-Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- GDHS: Các em ln nói "Khơng!" với các chất gây
nghiện, dùng chỉ một lần dùng thử.


5/ Dặn dò (1 phút)


- Nhận xét tiết học.


- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Dùng thuốc an tồn.


- Trang trí chiếc ghế.


- Thực hiện theo u cầu.


- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời.


- Nhận xét, bổ sung.


- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.


- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu lại.
- Theo dõi.


<b>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 21-09-2012</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>*******</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>



Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu…);
nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, … <b>III.</b>
<b>Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Qua kết quả của bài văn tả cảnh, các em sẽ rút
ra được ưu, khuyết điểm của bài kiểm tra của mình cũng
như của các bạn qua tiết <i><b>Trả bài văn tả cảnh</b></i>.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Nhận xét chung và và hướng dẫn chữa một số lỗi điển</b>
<b>hình</b>


- Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.



- Hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình về điển hình về ý và
cách diễn đạt.


+ Yêu cầu 1 HS chữa trên bảng, lớp chữa vào vở.
+ Yêu cầu trao đổi về bài trên bảng.


+ Nhận xét và chữa lại cho đúng.


<b>* Trả bài và hướng dẫn chữa bài</b>


- Trả bài.


- Hướng dẫn chữa lỗi.


+ Yêu cầu đọc bài và tự chữa lỗi.


+ Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo cặp.
- Học tập những đoạn văn hay:


+ Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.


+ Hướng dẫn để tìm ra cái hay, cái đúng trong đoạn văn,
bài văn.


- Yêu cầu viết lại một đoạn văn chưa đạt trong bài.
- Yêu cầu trình bày bài văn đã viết lại.


- Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết lại hay.
4/ Củng cố



- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- GDHS: Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài văn của
mình và của bạn cũng như học tập cái hay trong đoạn văn,
bài văn, các em có được kinh nghiệm về bài văn tả cảnh. Từ
đó, các em sẽ vận dụng vào bài viết của mình.


5/ Dặn dò


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Quan sát.


- Chú ý lắng nghe.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận bài.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Đổi bài với bạn ngồi cạnh để
soát.



- Lắng nghe.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét tiết học.


- Những bài văn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà.
- Quan sát cảnh sống nước để chuẩn bị cho tiết TLV tới.


<b>TỐN</b>


<b>Mi-li-mét vng. Bảng đơn vị đo diện tích</b>



<b>***********</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét
vuông và xăng-ti-mét vng (BT1, BT2a cột 1)


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đo
diện tích (BT3).


- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ vẽ hình vng có cạnh dài 1cm.


- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo diện tích giống như SGK.



<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:


+ Nêu mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét
vuông, giữa đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông.
+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Để đo những diện tích nhỏ, người ta dùng
đơn vị gì và nó có quan hệ như thế nào với những đơn vị
đo diện tích đã học ? Bài <i><b>Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị</b></i>
<i><b>đo diện tích</b></i> sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Giới thiệu đơn vị đo diện tích: Mi-li-mét vng </b>


- u cầu nêu những đơn vị đo diện tích đã học.


- Giới thiệu, treo bảng phụ vẽ hình vng và u cầu trả
lời câu hỏi:



+ Để đo những diện tích nhỏ, người ta thường dùng đơn
vị mi-li-mét vuông.


+ Dựa vào những kiến thức đã học về đơn vị đo diện tích,
hãy cho biết mi-li-mét vng là gì ?


+ Mi-li-mét vng được viết tắt như thế nào ?


+ Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và
xăng-ti-mét vuông.


- Nhận xét, kết luận và ghi bảng:


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Tiếp nối nhau phát biểu.


- Quan sát, theo dõi và nối tiếp
nhau trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>.</b> Mi-li-mét vuông viết tắt là <b>mm</b> ❑2


<b>.1cm</b> ❑2 <b>= 100mm</b> ❑2 <b>; 1mm</b> ❑2 <b>= </b> <sub>100</sub>1 <b>cm</b> ❑2


<b>* Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích </b>



- Yêu cầu nêu các đơn vị đã học.
- Treo bảng phụ kẻ theo mẫu, yêu cầu:


+ Điền vào bảng mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
liền kề nhau theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.


+ Nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền
kề nhau.


- Hồn chỉnh bảng đơn vị đo diện tích và yêu cầu đọc.


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị
mi-li-mét vng


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu làm vào vở, kiểm tra và trình bày theo nhóm
đơi.


+ u cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ 29mm2 <sub>: Hai mươi chín mi-li-mét vng .</sub>
305 mm2 <sub>: Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông .</sub>
1200 mm2<sub> : Một ngàn hai trăm mi-li-mét vuông .</sub>
b/ 168 mm2<sub> ; 2310 mm</sub>2



- Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2a.


+ Hỗ trợ HS: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị
bé liền kề nên một đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số
trong số đo diện tích.


+ Ghi bảng lần lượt từng số đo trong bài 2a (cột 1), yêu
cầu làm vào bảng con.


+ Nhận xét, sửa chữa.


a/ 2 cm2<sub> = 200 mm</sub>2<sub> * 1 m</sub>2<sub> = 10000 cm</sub>2
12 km2<sub> = 1200 hm</sub>2 <sub>5 m</sub>2<sub> = 50000 cm</sub>2
1hm2<sub> = 100 m</sub>2 <sub>12m</sub>2<sub>9dm</sub>2<sub> = 1209dm</sub>2
7 hm2<sub> = 700 m</sub>2 <sub>37dam</sub>2<sub> 24m</sub>2<sub>= 3724m</sub>2
* b/ 800mm2<sub> = 8 cm</sub>2<sub> 3400dm</sub>2<sub> = 34 m</sub>2


12000 hm2<sub> = 120 km</sub>2<sub> 90000m</sub>2<sub> = 9 hm</sub>2
150 cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub> 50cm</sub>2<sub> 2010m</sub>2<sub> = 20dam</sub>2<sub> 10m</sub>2


- Bài 3 : Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.


+ Yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
+ Yêu cầu 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.


1mm2<sub> = </sub> 1



100 cm2 ; 8mm2 =
8


100 cm2


29mm2<sub> = </sub> 29


100 cm2 ; 1dm2 =
1
100 m2


- Tiếp nối nhau nêu.


- Quan sát và thực hiện theo yêu
cầu.


- Nhận xét, bổ sung và nối tiếp
nhau đọc.


- 2 HS đọc.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Xung phong trình bày.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc.
- Chú ý.



- Thực hiện theo yêu cầu.


- Nhận xét, đối chiếu kết quả.


- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

7dm2<sub> = </sub> 7


100 m2 ; 34dm2 =
34
100 m2


4/ Củng cố


- Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự xi,
ngược.


- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích, các em vận dụng
vào thực tế cuộc sống cũng như trong bài tập.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Xem lại các bài đã làm vào vở; HS khá giỏi làm toàn bộ
bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài Luyện tập.


- Tiếp nối nhau đọc.


- Chú ý theo dõi.


<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>
<b>TUẦN 5</b>


<b>I.Mục tiêu:</b> - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.


- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.


<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.


- Duy trì SS lớp ……….
- Nề nếp lớp ………..
* Học tập:


- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
* Văn thể mĩ:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ ………...
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ……….
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học………
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : ………
* Hoạt động khác:


- Sinh hoạt Đội đúng quy định.



- Bắt đầu thực hiện phong trao nuôi heo đất.
- Một số em chưa đăng kí nhập học.


<b>III. Kế hoạch tuần 6:</b>


* Nề nếp:


- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.


* Học tập:


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 6.
- Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học.


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.


- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.


* Hoạt động khác:


- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài
giờ lên lớp.



- Vận động HS ra lớp.


- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.


- Chuẩn bị băng ron diễu hành hưởng ứng tháng ATGT và phòng chống TNXH.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×