Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.59 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 3</b>
<i>Ngày soạn: 25 / 8 / 2012</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012</i>
<b>Tiết 1: </b>
<b> </b>
<i><b>I. Lễ chào cờ.</b></i>
- Giáo viên cho học sinh tập hợp lớp và làm lễ chào cờ, hát quốc ca, đội ca,hô đáp
khẩu hiệu.
<b>II Nhận xét chung:</b>
<i>1/ Ưu điểm:</i>
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học tương đối đều, đúng giờ. Vẫn có vài HS nghỉ học
vô tổ chức vào những ngày mưa.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 96-97 %
<i>b/ Nề nếp học tập: </i>
- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây
dựng bài, thực hiện học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của cơng khơng bày bẩn vứt rác ra sân trường.
<b>2 </b><i><b>Những tồn tại</b></i><b>:</b>
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, cịn một số HS khơng học ở nhà
<i><b>3. Phương hướng tuần 3</b></i>
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần khơng để HS nghỉ học tràn lan.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
<b>III. Hoạt động tập thể Chủ điểm “Truyền thống nhà trường ” </b>
- Múa hát và chơi trò chơi theo yêu cầu của lớp trực tuần
( GV trực tuần hướng dẫn thực hiện)
---
<b>I, Mục đích yêu cầu:</b>
<i>1.Kĩ Năng:</i>
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
( Trả lời được câu hỏi SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức
thư).
<i>3. Giáo dục hs biết chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống</i>
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh minh hoạ bài tập đoc.
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc thuộc lịng bài thơ: Truyện cổ
nước mình.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- ý hai dịng thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
2.1, Giới thiệu bài:
- G.v giới thiệu bài thông qua tranh về
<i>2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </i>
<i>bài:</i>
<i>a, Luyện đọc:</i>
- Chia đoạn?
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa đọ cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu
nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu.
<i>b, Tìm hiểu bài:</i>
Đoạn 1:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?
- Bạn Hồng đã mất mát đau thương như
thế nào?
- Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào?
- Đặt câu với từ “ hi sinh”.
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Hs đọc bài.
- Hs chú ý nghe.
- Chia làm 3 đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- H.s đọc đoạn trong nhóm 2.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2 h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe.
- Bạn lương không biết bạn Hồng từ
trước, chỉ biết sau khi đọc báo.
- Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3
cho thấy bạn Lương rất thông cảm với
bạn Hồng?
- Những câu văn nào cho thấy bạn
Lương biét cách an ủi bạn Hồng?
- Ở nơi địa phương bạn Lương, mọi
người đã làm gì để động viên, giúp đỡ
đồng bào lũ lụt?
- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ
Hồng?
- Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào?
- Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì?
- Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
Những dòng đó có tác dụng gì?
- Bức thư thể hiện nội dung gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- Luyện đọc diễn cảm.
- Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, dặn dò.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người
khơng may gặp hoạn nạn, khó khăn?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu các câu văn trong bài.
- H.s nêu.
- Mọi người đang quyên góp giúp đỡ
đồng bào gặp hoạn nạn.
- Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền
bỏ ống được.
- “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm.
- Lời an ủi động viên của Lương đối với
Hồng và tấm lòng của mọi người đối với
đồng bào bị lũ lụt.
- H.s đọc.
- Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người
viết thư.
- Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự
chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn
gặp đau thương mất mát trong cuộc
sống.
- H.s đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
H.s thi đọc diễn cảm.
- H.s nêu.
<i>Nhận xét:</i>...
---
<b> ( GV Đào Thị Thuỷ soạn giảng )</b>
--- &
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu , hs được củng cố về hàng và lớp.
- Áp dụng làm được bài tập 1,2,3 SGK . Hs yếu làm bài 1,2 và 3( a,b)
- Hs có ý thức trong học tập và u thích mơn học
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu)
- Nội dung bảng bài 1.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Gọi hs đọc các số sau :
86535821, 123567891,
<i><b>2. Hướng dẫn hs đọc và viết số.</b></i>
- Gv đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị yêu
cầu hs viết lại số đã cho trong bảng ra
phần bảng của lớp.
- Cho hs đọc số này
- Cho hs nêu lại cách đọc số
<i><b>3. Thực hành </b></i>
<i>Bài 1 :</i>
Cho hs nêu yêu cầu bài
- Hs viết vào bản con và đọc
- Gv nhận xét
<i>Bài 2</i>
Gv viết lần lượt các số lên bảng và
gọi hs đọc.
+ 7 312 836
+ 57 602 511
<i>Bài 3 </i>
Giáo viên đọc lần lượt các số cho hs
viết bảng con
Gv nhận xét
<i><b>4. Củng cố dặn dò</b></i>
<b>- 2 </b>hs đọc
- 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm
bảy nghìn bốn trăm mười ba
+ Tách thành từng lớp
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba
chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
- 32 000 000
- 32 516 000
- 32 516 497
- 834 291 712
- 308 250 705
- 500 209 037
+ Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám
trăm ba mươi sáu
+ Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai
nghìn năm trăm mười một
- Hs nêu yêu cầu và viết bảng con
- Gv cho hs nêu lại cách đọc, viết các
số có nhiều chữ số
- Dặn hs về học bài và làm bài 4 sgk
- 2 hs trả lời
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Hiểu Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta.
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, nhữn nét chính
về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Yêu quê hương đất nước, giữ gìn bản sắc văn hố của dân tộc
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Hình vẽ sgk.
- Phiếu học tập cho h.s.
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>.
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải sử dụng
như thế nào?
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
2.2, Sự ra đời của nhà nước Văn Lang.
- G.v treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.
- Vẽ trục thời gian.
- G.v giới thiệu trục thời gian:
- Xác định địa phận của nước Văn Lang
và kinh đô Văn Lang trên bản đồ? Xác
định thời điểm ra đời của nhà nước Văn
Lang trên trục thời gian.
<i>2.3, Bộ máy nhà nước Văn lang:</i>
- G.v đa ra khung sơ đồ còn để trống nội
dung.
- Tổ chức cho h.s thảo luận hoàn thành
sơ đồ.
- Nhận xét, bổ sung.
<i>2.4, Đời sống của người Lạc Việt:</i>
- G.v đa ra khung bảng thống kê phản
ánh đời sống tinh thần, vật chất của
người Lạc Việt.
- 1 hs trả lời và thực hiện trên bản đồ.
- H.s quan sát lược đồ.
- H.s quan sát trục thời gian, ghi nhớ
năm CN, năm TCN, năm SCN.
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn
Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử
dân tộc ta ra đời
- H.s xác định vị trí trên lược đồ.
- H.s quan sát sơ đồ để trống, thảo luận
nhóm hồn thành sơ đồ.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm
tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí,..
- Yêu cầu h.s đọc sgk, quan sát hình vẽ
- Nhận xét, bổ sung hồn thiện bảng nội
dung.
răng, ăn trầu,..
- H.s hoàm thành bảng phản ánh đời
sống vật chất, tinh thần của người Lạc
Việt.
Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội
- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
- Đúc đồng: giáo
mác, tên,rìu, lưỡi
cày…
- Nặn đồ đất
- Đóng thuyền.
-Cơm xơi
- Bánh trưng,
bánh dày
- uống rượu
- Làm mắm.
- Phụ nữ dùng đồ trang
sức, búi tóc hoặc cạo trọc
đầu.
- Nhà sàn
- Quây quần
thành làng
- Vui chơi,
nhảy múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Địa phương em còn lưu giữ những tục
lệ nào của người Lạc Việt?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs liên hệ trả lời
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
--- &
<i>---Ngày soạn: 26 / 8 / 2012</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012</i>
<b>Tiết 1:Kể chuyện:</b>
<b>I, Mục đích yêu cầu:</b>
- H.s kể được câu chuyện ( mẩu chuỵện, đoạn chuyện ) đã nhe, đã đọc có nhân vật,có
ý nghĩa,nói về lịng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGk )
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Su tầm các chuyện nói về lịng nhân hậu.
- Bảng phụ viết phần gợi ý 3 sgk.
III, Các ho t ạ động d y h c ch y u:ạ ọ ủ ế
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
- H.s giới thiệu những câu chuyện đã
chuẩn bị.
2.2, Hướng dẫn kể chuyện:
- G.v ghi đề bài trên bảng.
- Gợi ý h.s xác định trọng tâm của đề.
- yêu cầu đọc phần gợi ý sgk.
- Lòngnhân hậu được biểu hiện như thế
nào?
- Lấy ví dụ một truyện nói về lịng nhân
hậu.
-Em đã sưu tầm câu chuyện của mình ở
đâu?
- G.v tuyên dương những h.s có những
câu chuyện ngồi sgk.
- u cầu h.s đọc kĩ gợi ý 3 trên bảng.
- G.v đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm.
+ Truyện ngoài sgk: + 1 điểm.
+ Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ
điệu bộ thể hiện rõ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi hoặc đặt được câu
hỏi cho bạn: 1 điểm.
b, Kể chuyện trong nhóm:
- Tổ chức cho h.s kể chuyện theo nhóm
4.
- G.v gợi ý câu hỏi cho h.s thảo luận sau
khi kể.
c, Tổ chức cho h.s thi kể chuyện:
- G.v hướng dẫn h.s nhận xét, bình chọn
bạn kể hay, hấp dẫn nhất.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Kể lại câu chuyện cho bạn bè, người
thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã
được nghe, đư ợc đọc nói về lòng nhân
hậu.
- H.s nêu.
- H.s đọc gợi ý 3.
- H.s theo dõi tiêu chuẩn đánh giá.
- H.s đọc lại các tiêu chuẩn đánh giá.
- H.s kể chuyện theo nhóm 4.
- H.s trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- H.s tham gia thi kể chuyện.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát
các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập chính tả bài 2(a).
- Hs có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Bảng phụ viết bài tập 2 a
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- G.v đọc cho h.s viết một số từ.
Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy bài mới.</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Hướng dẫn viết chính tả.</i>
- G.v đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi
ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Trình bày bài thơ như thế nào?
- Lưu ý h.s khi viết một số từ khó.
- G.v đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ
để h.s nghe viết bài.
- G.v đọc để h.s soát lỗi.
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét, hướng dẫn h.s sửa lỗi.
<i>2.3, Hướng dẫn làm bài tập.</i>
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
Tre- chịu–trúc-cháy- tre - tre - trí -chiến
-tre.
- “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” em
hiểu nghĩa là gì?
- Đoạn văn muốn nói với ta điều gì?
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết bảng
- H.s chú ý nghe.
- Bà vừa đi vừa chống gậy.
- Nói lên tình thương của hai bà cháu
dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà.
- H.s chú ý nghe để viết bài.
- H.s soát lỗi.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài tập.
- H.s làm bài vào vở.
- H.s nêu.
<b>I, Mục đích yêu cầu:</b>
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi
nhớ ).
- Nhận biết được từ đơn từ phức trong đoạn thơ ( BT1 mục III ) ; bước đầu làm quen
với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( BT2,3 )
- Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ viết đoạn văn để kiểm tra.
- Bảng lớp viết câu văn:
<i>Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên </i>
<i>tiến.</i>
- Viết sẵn nội dung bài tập 1.
III, Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu tác dụng và cách ghi dấu hai
chấm.?
- Đọc đoạn văn kể về câu chuyện Nàng
tiên ốc kết hợp dùng dấu hai chấm.
- Nhận xét, đánh giá.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
- G.v nêu mục tiêu tiết học.
<i>2.1, Phần nhận xét:</i>
- G.v đưa ra ví dụ câu văn như sgk.
- Mỗi từ trong câu được phân cách bằng
dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
Số lượng tiếng trong mỗi từ như thế
nào?
Bài 1: Hãy chia các từ trong câu trên
thành hai nhóm:
+ Nhóm: Từ chỉ gồm 1 tiếng ( Từ đơn)
+ Nhóm: từ gồm nhiều tiếng ( Từ phức)
- Nhận xét.
Bài 2:
- Từ gồm có mấy tiếng?
- Tiếng dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
<i>2.3, Phần ghi nhớ:</i>
- H.s đọc câu văn ví dụ.
- Câu văn này có 14 từ. Có từ có một
tiếng và có từ có nhiều tiếng.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s sắp xếp từ vào hai nhóm.
+ Nhóm 1: Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều,
năm, liền, Hanh, là.
+ Nhóm 2: giúp đỡ, học hành, học sinh,
tiên tiến.
- Từ gồm 1 hay nhiều tiếng.
- H.s nêu.
- Nêu ghi nhớ sgk.
- Nêu một số từ đơn, một số từ phức.
<i>2.4, Luyện tập:</i>
<i>Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng </i>
dấu gạch chéo để phân cách giữa các từ.
- Nhận xét.
<i>Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 </i>
từ đơn, 3 từ phức.
- Tổ chức cho h.s làm bài theo nhóm 2.
- Nhận xét.
<i>Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với </i>
một từ phức vừa tìm được ở bài 2.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Thế nào là từ đơn, cho ví dụ?
- Thế nào là từ phức, cho ví dụ?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s lấy ví dụ về từ đơn và từ phức.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc đoạn thơ.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của rbài.
- H.s làm bài theo nhóm 2, Tìm và ghi lại
từ đơn, từ phức có trong từ điển.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đặt câu.
- H.s đọc câu văn đã nêu.
- H.s nêu.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- Củng cố về cách đọc, viết các số đến lớp triệu và kĩ năng nhận biết giá trị của từng
chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
-Hs áp dụng làm được bài 1,2 và bài 3( a,b,c) bài 4( a,b) .
- Hs có ý thức trong học tập
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Bảng bài tập 1.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập.
<i><b>2, Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết các số
đến lớp triệu, kĩ năng nhận biết giá trị
của từng chữ số theo hàng, lớp.
<i>Bài 1: Viết theo mẫu.</i>
- Tổ chức cho h.s thảo luận, hoàn thành
bài theo nhóm 2.
- Nhận xét.
<i>Bài 2: Đọc số sau.</i>
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp theo hàng
dọc.
- Nhận xét cách đọc của h.s
<i>Bài 3: Viết các số sau.</i>
- G.v đọc các số cho h.s viết số.
- Nhận xét.
<i>Bài 4: Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 </i>
<i>trong mỗi số sau.</i>
- Hướng dẫn h.s kẻ bảng trình bày bài.
- Nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc số. Hs yếu đọc cột 1
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s viết số: 613 000 000; 131 000 000;
512 326 103; 86 004 702; 800 004 720.
- Nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
+Hs yếu làm (a)
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
--- &
<i><b>---Buổi chiều Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012</b></i>
Tiết 1: Đạo đức
<b>Tiết 3: </b>
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo hững tấm gương HS
nghèo vượt khó
<b>II, Tài liệu, phương tiện</b>:
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<b>1, Kiểm tra bài cũ:</b>
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
<b>2, Dạy bài mới:</b>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
Vượt khó trong học tập.
<i>2.2,Kể chuyện:Một học sinh nghèo vượt </i>
<i>khó</i>
- G.v kể chuyện.
- Tóm tắt nội dung câu chuyện.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4:
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập
+ Trong hồn cảnh khó khăn như vậy,
bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua,
vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập
tinh thần vượt khó của bạn.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đơi:
+ Nếu ở trong hồn cảnh khó khăn như
bạn Thảo em sẽ làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
<i>2.3, Bài tập 1:</i>
- Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn
những cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- G.v đưa ra các cách lựa chọn.
- Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí.
- Qua bài học này em rút ra được bài học
gì cho bản thân?
- G.v nêu phần ghi nhớ.
<b>3, Hoạt động nối tiếp</b>.
- Thực hiện hoạt động phần thực hành.
- Chuẩn bị bài sau.
- Một vài nhóm trả lời.
- H.s thảo luận theo cặp.
- H.s nêu yêu cầu của bài tập.
- H.s đọc các cách làm đã cho.
- H.s đưa ra cách lựa chọn.
- H.s nêu bài học .
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu</b><i><b>:</b></i>
- Củng cố lại cho hs cách đọc, viết các số đến lớp triệu
- Biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Hs có ý thức trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Vở bài tập toán
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>.
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
32 640 507 , 178 320 005
<i><b>2.Ôn tập.</b></i>
- Cho hs nêu lại các hàng của lớp đv, lớp
nghìn, lớp triệu
Bài 4(15)
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Gọi hs trả lời
- Gv nhận xét
Bài 4 (16)
- Cho hs nêu yêu cầu bài
- Cho hs làm bảng con
- Gv nhận xét
<i><b>3. Củng cố dặn dò .</b></i>
- Hs nêu lại nội dung bài
- Gv nhận xét giờ học
- 2 hs nêu yêu cầu bài
+ Số trường THCS là 9 873
B, 500 000
C, 500
- Hs yếu đọc viết các số của bài tập
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
--- &
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Củng cố về nhận biết từ đơn và từ phức.
- Xác định được một số từ đơn, từ phức trong đoạn văn ở mức độ đơn giản.
- Hs u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Vở bài tập Tiếng Việt.
- Đoạn văn : Mười năm cõng bạn đi học.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Từ như thế nào gọi là từ đơn?
- Từ như thế nào gọi là từ phức?
- Gv nhận xét đánh giá
<i><b>2. Ôn tập:</b></i>
- Cho hs làm lại bài tập 2
+ Cho hs làm bài vào vở nháp.
+Gọi hs nêu kết quả bài
+ G v nhận xét
- Từ chỉ một tiếng gọi là từ đơn
-Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ
phức
- Hs tự tìm và ghi vào nháp
+ 5 từ đơn , 5 từ phức
- Cho hs đọc bài ( Mười năm cõng bạn
đi học )
+ Yêu cầu hs tìm các từ đơn, từ phức
trong câu đầu của bài văn.
+ Gọi hs trả lời.
+ Gv nhận xét
<i><b>3. Củng cố dặn dò.</b></i>
- Gv nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị
bài sau
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm
+ Hs tìm từ đơn, từ phức trong bài
Từ đơn: ở, xã, huyện, tỉnh,ai,cũng, biết,
Từ phức: Vinh Quang, Chiêm Hoá,
Tuyên Quang, câu chuyện, …
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
--- &
<i>---Ngày soạn: 27 / 8 / 2012</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012</i>
Tiết 1: <b>Tập đọc:</b>
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật
trong câu chuyện . Hs yếu đọc trơn được 2 câu của bài
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm thương xót
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (Trả lời được CH 1,2,3).
- Biết thương yêu giúp đỡ những người nghèo khổ.
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc bài Thư thăm bạn.
- Nêu nội dung chính của bức thư.
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài: </i>
- G.v treo tranh, bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài học: Người ăn xin.
<i>2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </i>
<i>bài.</i>
<i>a, Luyện đọc:</i>
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- Hs đọc bài.
- Hs nêu nội dung bài cũ.
- H.s chia đoạn.
- G.v sửa đọc cho h.s
- Hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ
ngữ khó.
- G.v đọc mẫu tồn bài.
<i>b, Tìm hiểu bài:</i>
Đoạn 1:
-Cậu bé gặp ơng lão ăn xin khi nào?
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
như thế nào?
- Điều gì đã khiến ơng lão trơng thảm hại
như vậy?
Đoạn 2:
- Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm
của cậu với ông lão ăn xin?
- Hành động và lời nói ân cần của cậu
chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão
như thế nào?
- Em hiểu “tài sản”,“lẩy bẩy” như thế
nào?
Đoạn 3:
- Cậu bé khơng có gì để cho ơng lão
nhưng ơng lại nói với cậu như thế nào?
- Em hiểu là cậu bé đã cho ơng lão cái
gì?
- Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng
cảm thấy cậu được thứ gì đó từ ơng.
Theo em cậu bé đã nhận được thứ gì?
- Nội dung chính của bài?
- H.s đọc theo nhóm 3.
- H.s hiểu nghĩa một số từ.
- 1 – 2 h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
- Gặp khi đang đi trên phố, ơng đứng
- Ơng lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt, đơi mơi tái nhợt,..
- Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại
như vậy.
- ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
- H.s đọc đoạn 2.
- Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để
tìm một cái gì đó cho ơng lão, cậu nắm
chặt tay ơng.
- cậu nói với ơng lão: Ơng đừng giận
cháu,cháu khơng có cái gì để cho ơng cả.
- Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu
chân thành xót thương cho ơng lão, tơn
trọng và muốn giúp đỡ ông.
- Tài sản: của cải, tiền bạc.
- Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự
chủ được.
- ý 2: Cậu bé xót thương ơng lão, muốn
giúp đỡ ơng.
- H.s đọc đoạn3.
- Ơng nói: Như vậy là cháu đã cho lão
rồi.
- Cậu bé đã cho ơng tình cảm, sự cảm
thông và thái độ tôn trọng.
- Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu
xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông.
- Cậu nhận được ơng lão lịng biết ơn, sự
đồng cảm. Ơng đã hiểu được tấm lòng
của cậu bé.
- ý 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và
cậu bé.
<i>c, Đọc diễn cảm:</i>
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
<i><b>3, Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Nội dung chính của bài?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu tiếp sức nội dung bài.
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
--- &
<b>I, Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND Ghi nhớ )
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách: trực tiếp và gián tiếp.( BT mục III )
- Hs mạnh dạn trước đông người.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1- Nhận xét.
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3.
- Phiếu: Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú
ý tả những gì?
- Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân
vật?
- Hãy tả đặc điểm ngoại hình của nhân
vật Ông lão ăn xin trong truyện Người
ăn xin.
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy – học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Phần nhận xét:</i>
Bài 1: Tìm những câu ghi lại lời nói, ý
nghĩ của nhân vật cậu bé trong truyện
Người ăn xin.
- Hs nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên
điều gì?
- Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết
Bài 3:
- G.v tổ chức cho h.s thảo luận theo cặp:
Lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong
hai cách kể có gì khác nhau?
- G.v kết luận:
+ Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp.
+ Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp.
- Ta cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật để làm gì?
- Có những cách nào để kể lại lời nói, ý
nghĩ của nhân vật?
<i>2.3, Ghi nhớ:</i>
- Tìm những đoạn văn có lời dẫn trực
tiếp và lời dẫn gián tiếp?
<i>2.4, Luyện tập:</i>
Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn
gián tiếp trong đoạn văn sau:
- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra?
- G.v kết luận.
Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp sau
thành lời dẫn trực tiếp.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời
dẫn trực tiếp phải chú ý điều gì?
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành
lời dẫn gián tiếp.( Tương tự bài 2)
- Nhận xét, đánh giá.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- Nói lên cậu bé là người nhân hậu, giàu
tình thương yêu con người và thơng cảm
với nỗi khổ của ơng lão.
- Nhờ lời nói và ý nghĩ của cậu bé mà
đánh giá được tính nết của cậu.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận nhóm 2.
+ Cách a: Kể lại nguyên văn lời nói của
ơng lão và cậu bé,
+ Cách b: kể lại lời nói của ơng lão bằng
lời của mình.
- Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vậy để
thấy rõ tính cách của nhân vật.
- Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn
gián tiếp.
- H.s nêu ghi nhớ sgk.
- H.s tìm và nêu đoạn văn có lời dẫn
trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- H.s tìm và nêu lời dẫn trong đoạn văn.
- Dựa vào dấu câu.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- Chú ý: Thay đổi từ xưng hơ, đặt lời nói
trực tiếp vào trong dấu ngoặc kép hay
sau dấu gạch đầu dòng kết hợp với dấu
hai chấm.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài.
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hs mạnh dạn trong các hoạt động tập thể và u thích mơn học.
<b>II, Chuẩn bị:</b>
- Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ.
- Bảng phụ chép sẵn bài tập cao độ và tiết tấu.
- Nhạc cụ quen dùng.
III, Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<i><b>1, Phần mở đầu:</b></i>
- Hát ôn bài hát Em u hồ bình.
<i><b>2, Phần hoạt động.</b></i>
<i>2.1, Ơn bài hát.</i>
- Chia lớp làm 2 nhóm:
+ Nhóm hát
+ Nhóm đệm theo tiết tấu lời ca.
- Lu ý: Nhóm gõ đệm phải luyện tập
thành thạo mới kết hợp cả hai nhóm.
<i>2.2, Hát kết hợp phụ hoạ:</i>
- G.v hướng dẫn động tác phụ hoạ.
- G.v làm mẫu vừa hát vừa kết hợp động
tác phụ hoạ.
<i>2.3, Bài tập cao độ và tiết tấu:</i>
- Nhận biết các nốt: Đô, mi, son, la trên
khuông nhạc.
- Vỗ tay theo bài tập tiết tấu – sgk.
- Thay thế bằng các âm tượng thanh.
* Làm quen với bài tập âm nhạc.
- G.v đọc mẫu.
- Hướng dẫn gõ tay theo phách ( ứng với
nốt đen và dấu lặng đen)
<i><b>3, Phần két thúc:</b></i>
- Hát bài hát: Em yêu hoà bình kết hợp
động tác phụ hoạ.
- Nhận xét tiết học.
- H.s hát ơn.
- H.s ơn theo nhóm.
- H.s chú ý quan sát động tác phụ hoạ.
- H.s vừa hát kết hợp động tác phụ hoạ
- H.s nhận biết trên khuông nhạc các nốt
nhạc.
- H.s thực hiện bài tập tiết tấu.
- H.s chú ý nghe.
- H.s hát kết hợp động tác phụ hoạ.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu, nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí
của nó trong mỗi số.
- Áp dụng làm được bài 1( nêu giá trị của chữ số 3) bài 2(a,b) bài 3(a) bài 4 SGK.
- Hs có ý thức trong học tập
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3, bảng bài tập 4.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Hướng dẫn luện tập:</i>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết số, sắp
xếp thứ tự các số đến lớp triệu .
Củng cố bài toán thống kê số liệu.
Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3
và 5 trong mỗi số sau.
- Yêu cầu đọc số.
- Nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi
số.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- G.v treo bảng số liệu.
- Bảng số liệu thống kê nội dung gì?
- Nêu số dân của từng nước trong bảng.
- Trả lời các câu hỏi sgk.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: * Giới thiệu lớp tỉ.
- G.v viết: 1 000 000 000.
1 nghìn triệu được gọi là một tỉ.
- 1 tỉ gồm mấy chữ số là những chữ số
nào?
- Viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
- Yêu cầu hoàn thành bảng sgk.
- Hs chữa bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc số.
- Xác định giá trị của chữ số 3 và 5 trong
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s viết số: 5 760 342; 5 706 342;
50 076 342; 57 634 002.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Quan sát bảng số liệu.
- Bảng thống kê dân số một nước vào
tháng 12/ 1999.
- H.s trả lời các câu hỏi sgk.
- H.s chú ý nghe.
- Nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
--- &
- H.s có thể kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,
…) một số thức ăn chứa nhiều chất béo ( mỡ, dầu, bơ, …)
-Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thểhấp thụ các vi - ta - min A, D, E, K
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa
chất béo và sử dụng chất đạm, béo hợp lý
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trang 12, 13 sgk.
- Phiếu học tập.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ
thể.
<i><b>2, Dạy bài mới.</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài: </i>
Vai trò của chất đạm và chất béo.
<i>2.2, Tìm hiểu vai trị của chất đạm và chất </i>
béo.
Mục tiêu: Nói tên và vai trị của các loại thức
ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12, 13 sgk
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 2: nêu tên
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
- Nêu vai trò của chất đạm, chất béo.
- G.v kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng
và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự
phát triển của trẻ em.chất đạm có nhiều ở thịt
cá, trứng, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng,
Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể
hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K. Thức ăn
giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số
thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu
nành, lạc, vừng
2.3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo.
MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật
-Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Hs chú ý nghe.
- Hs làm việc với phiếu học tập.
Phiếu học tập.
<i>1, Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm.</i>
<i>STT</i> <i>Tên thức ăn chứa nhiều đạm</i> <i>Nguồn gốc T.V</i> <i>Nguồn gốc Đ.V</i>
<i>1</i> <i>Đậu nành</i> <i>X</i>
<i>2</i> <i>Thịt lợn</i> <i>X</i>
<i>3</i> <i>Trứng</i> <i>X</i>
<i>4</i> <i>Thịt vịt</i> <i>X</i>
<i>5</i> <i>Cá</i> <i>X</i>
<i>6</i> <i>Đậu phụ</i> <i>X</i>
<i>7</i> <i>Tơm</i> <i>X</i>
<i>8</i> <i>Thịt bị</i> <i>X</i>
<i>9</i> <i>Đậu Hà Lan</i> <i>X</i>
<i>10</i> <i>Cua, ốc.</i> <i>X</i>
<i>2, Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo.</i>
<i>STT Tên thức ăn chứa nhiều chất béo</i> <i>Nguồn gốc T.V</i> <i>Nguồn gốc Đ.v</i>
<i>1</i> <i>Mỡ lợn</i> <i>X</i>
<i>2</i> <i>Lạc</i> <i>X</i>
<i>3</i> <i>Dầu ăn</i> <i>X</i>
<i>4</i> <i>Vừng</i> <i>X</i>
<i>5</i> <i>Dừa</i> <i>X</i>
- Nhận xét phiếu học tập.
- Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo
đối với cơ thể.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012</i>
--- &
- Bước đầu nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên.
- Áp dụng làm được bài 1,2,3 và 4(a) trong SGK. Hs yếu làm bài 1,2,3.
- Hs có ý thức trong học tập
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
-Vẽ sẵn tia số như sgk.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
<i>2.2, Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự </i>
nhiên:
- Lấy ví dụ một vài số đã học.
- Đọc các số mà bạn vừa nêu.
- G.v: Các số đó là các số tự nhiên.
- Kể thêm một vài số tự nhiên khác .
- G.v nêu ra một vài số không phải là số
tự nhiên.
- Sắp xếp số tự nhiên từ bé đến lớn.
- Dãy số trên là dãy các số gì? Được sắp
xếp theo thứ tự nào?
- G.v: Dãy số đó được gọi là dãy số tự
nhiên.
- Nhận biết dãy số tự nhiên.
- G.v giới thiệu tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
- Điểm gốc của tia số biểu diễn số nào?
- Cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia
số.
<i>2.3, Giới thiệu một số đặc điểm của dãy </i>
- H.s lấy ví dụ.
- H.s đọc.
- H.s nêu thêm một vài số tự nhiên.
- H.s sắp xếp các số tự nhiên tìm được
theo thứ tự.
- H.s chú ý nghe.
- Biểu diến số 0.
- Khi thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào
ta được số liền sau của số đó.
<i>số tự nhiên.</i>
<i>2.4, Luyện tập:</i>
Mục tiêu: Nhận biết số tự nhiên và dãy
số tự nhiên.
Bài 1: Viết số tự nhiên của mỗi số sau
vào ơ trống.
- Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một
số tự nhiên ta làm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của
mỗi số sau:
- Cách tìm số tự nhiên liền trước?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số tự nhiên vào chỗ trống để
có 3 số tự nhiên liên tiếp.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết số tự nhiên thích hợp vào chỗ
chấm trong mỗi dãy số sau.
-Yêu cầu h.s nhận xét dãy số trước khi
điền
- Chữa bài, nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Chuẩn bị bài sau.
- 0 là số tự nhiên nhỏ nhật.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
1 đơn vị.
- H.s nêu yêu cầu bài tập.
- Ta cộng thêm 1 vào số đó.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được số tự
nhiên liền trước.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
- Hs nhận xét
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn : Thái, Mơng, Dao,…
- Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và
trang phục của một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn.
- Tơn trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở Hồng Liên Sơn.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hồng Liên
Sơn.( nếu có).
III, Các ho t ạ động d y h c ch y u.ạ ọ ủ ế
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu đặc điểm của dãy hoàng Liên Sơn?
- Nêu tên và xác định vị trí các dãy núi
khác ở phía Bắc trên bản đồ.
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài: </i>
<i>2.2, Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của </i>
<i>một số dân tộc ít người.</i>
- Dân cư ở Hồng Liên Sơn đông đúc
hay thưa thớt so với đồng bằng?
- Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng
Liên Sơn?
- Xếp thứ tự các dân tộc: Dao, Mơng,
Thái theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến
nơi cao?
- Người dân ở những vùng núi cao
thường đi lại bằng những phương tiện
gì? Vì sao?
<i>2.3, Bản làng với nhà sàn:</i>
- Đọc sgk, quan sát tranh, ảnh về bản
làng, nhà sàn.
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
- Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn sống ở nhà sàn?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi?
<i>2.4, Chợ phiên, lễ hội, trang phục:</i>
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ
phiên? Tại sao chợ lại bán hàng hoá này?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn? Lễ hội đó được tổ
chức vào mùa nào? Trong lễ hội có
những hoạt động gì?
- Nhận xét gì về truyền thống của các
dân tộc trong hình 4,5,6?
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Dân cư tha thớt.
- H.s kể tên: Thái, dao, mông,…
- Thái – dao – Mông.
- Đi bộ, ngựa.
- H.s quan sát tranh.
- Nằm ở sườn núi cao, thung lũng.
- Bản có ít nhà.
- để chống thú dữ, tránh ẩm thấp.
- Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa..
- Nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.
- H.s thảo luận nhóm.
- Mua bán, trao đổi hàng hố.
- Hàng thổ cẩm, mộc nhĩ, măng,…
- H.s kể tên
- Đặc điểm tiêu biểu về dân cư, trang
phục, lễ hội,… của dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn?
- Chuẩn bị bài sau.
<i>NhËn xÐt: ……….</i>
--- &
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )
chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4)
- Biết cách mở rộng vốn từ có tiến hiền, tiếng ác ( BT1)
- Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Bài tập 1, 2 sgk.
- Từ điển.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ?
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết.
<i>2.2, Hướng dẫn làm bài tập:</i>
Bài 1: Tìm các từ:
+ Chứa tiếng hiền.
+ Chứa tiếng ác.
- Tổ chức cho h.s hoạt động theo nhóm 4
- Nhận xét, bổ sung.
- Giải nghĩa một số từ vừa tìm được, đặt
câu với một vài từ đó.
Bài 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp.
- u cầu h.s làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
Bài 3: Hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
- Hs nêu.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài.
+ hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền hoà,
hiền từ, hiền thục, …
+ hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác
hại, ác khẩu, tàn ác, …
- H.s giải nghĩa từ và đặt cậu
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Em thích câu thành ngữ nào nhật? Vì
sao?
Bài 4: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ,
tục ngữ dưới đây như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung cho h.s.
- Câu thành ngữ, tục ngữ này có thể
dùng trong tình huống nào?
<i><b>3, Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Học thuộc lịng câu thành ngữ, tục ngữ
trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s đọc câu thành ngữ, tục ngữ.
- H.s nêu ý nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
<b>---Buổi chiều</b> Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012
<b>Tiết 1: Kĩ Thuật</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo
đường vạch dấu. Đường cắt có mấp mơ.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.
<b>III.Các hoạt động chủ yếu</b> :
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1 / Kiểm tra : </b>
- Việc chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
<b>2 / Bài mới : </b>
<i>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài </i>
- GV nêu mục đích bài học
<i>b/ Bài giảng</i>
<b>Hoạt động 1 </b>: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu.
- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.
- GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được
chính xác.
<b>Hoạt động 2</b>: Thao tác kĩ thuật
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các
đường vạch dấu, đường cắt vải theo
đường vạch dấu.
- HS nêu các bước cắt vải theo đường
vạch dấu.
- Vạch dấu trên vải
- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện
thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách
nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.
- Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS đọc phần ghi nhớ
* Lưu ý:
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+ Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải
để cắt theo đúng đường vạch dấu.
<b>Hoạt động 3:</b> HS thực hành
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi
đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng
cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt
theo đường vạch dấu.
<b>Hoạt động 4</b>: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm
thực hành.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá kẻ cắt ,
đường cắt thời gian .
<b>3 .Củng cố –dăn dò :</b>
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học
tập và kết quả thực hành .
- Hướng dẫn HS đọc trước và chuẩn bị
vật liệu dụng cụ
- HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách
- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu
đường cong lên mảnh vải.
- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách
cắt vải theo đường vạch dấu.
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ
- HS thực hành
- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự
đành giá sản phẩm thục hành
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố về cách đọc viết các số đến lớp triệu và dãy số tự nhiên.
- Đọc viết thành thạo các số đến lớp triệu
- Có ý thức trong học tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Số TN bé nhất là số nào?
- Có số TN lớn nhất khơng
<i><b>2. Ơn tập.</b></i>
<i>Bài 1:Viết số TN liền sau của mỗi số sau</i>
105, …. , 2930, , 5673802, …..
Gọi hs lên bảng viết.
Gv nhận xét
<i>Bài 2: Viết các số TN liên tiếp vào chỗ </i>
chấm,và đọc các số đó?
2345123, ……, …….., …….,
……….., ………, ………, 4567892
- Gọi hs viết bảng lớp và đọc
- Gv nhận xét
<i> Bài 4(19) Viết số thích hợp vào chỗ </i>
chấm.
- Gọi hs viết bảng
- Gv nhận xét
<i><b>3. Củng cố nhặn dò</b></i>
- Cho hs nhắc lại nội dung bài
-Gv nhận xét gìơ học
- Số TN bé nhất là số 0
- Khơng có số tự nhiên lớn nhất
105, 106, 2930, 2931,
5673802, 5673803
2345123, 2345124, 2345125, 2345126
4567889, 4567890, 4567891, 4567892
-Hs lần lượt đọc các số trên
- 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20
- 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19 21
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>---Tiết 3: Tập đọc</b>
<b> </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>.
-KN: Hs đọc rành mạch trôi chảy và diễn cảm được hai bài tập đọc ở tuần 3. HS yếu
đọc đánh vần được một bài.
- KT: Hiểu các từ ngữ trong bài và nội dung 2 bài tập đọc của tuần 3.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>.
- SGK Tiếng Việt
- DK: Cá nhân, nhóm, lớp.
<b>III. </b>Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Hs đọc bài Mẹ ốm
- Gv nhận xét cho điểm.
<i><b>2. Ôn tập</b></i>
<i> a. Ôn bài: Thư thăm bạn</i>
- Cho học sinh đọc tiếp sức theo đoạn , kết hợp
trả lời cac câu hỏi theo nội dung đoạn
- Cho hs thi đọc diễn cảm
<i>b. Ôn bài: Người ăn xin</i>
-Cho học sinh đọc tiếp sức theo đoạn văn kết hợp
trả lời các câu hỏi theo nội dung của bài
- Gv nhận xét
<i><b>3. Củng cố dặn dò.</b></i>
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- HS đọc tiếp sức theo đoạn
- Thi đọc diễn cảm
- HS yếu đọc đánh vần bài
- HS đọc tiếp sức theo đoạn
- Thi đọc diễn cảm bài
- HS yếu đọc đánh vần bài
<i>Nhận xét: </i>...
--- &
<i>---Ngày soạn: 29/8/2012</i>
<i>Ngày giảng</i>
<i>Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012</i>
( GV: Hà Thanh Tùng soạn giảng)
--- &
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của
một bức thư( ND Ghi nhớ)
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
( mục III ).
- u thích mơn học và thích viết thư
<b>II, Đồ dùng dạy học</b>:
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ.
- Bảng lớp viết săn đề bài phần luyện tập.
<b>III, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban.
- Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì?
<i><b>2, Dạy học bài mới:</b></i>
<i>2.1, Giới thiệu bài: Viết thư.</i>
<i>2.2, Phần nhận xét:</i>
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?
- Theo em người ta viết thư để làm gì?
- Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình
gia đình và địa phương của Hồng Như thế
nào?
- Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì?
- Theo em nội dung bức thư cần có những
gì?
- Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết
thúc của một bức thư?
<i>2.3, Ghi nhớ sgk.</i>
<i>2.4, Luyện tập:</i>
<i>a, Tìm hiểu đề:</i>
- Đề bài.
- Xác định trọng tâm của đề.
- Tổ chức cho h. s thảo luận theo các nội
dung:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô
như thế nào?
+ Cần hỏi thăm bạn những gì?
+ Em cần kể cho bạn nghe những gì?
+ Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn?
<i>b, Viết thư:</i>
- Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết.
- Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũi, tình cảm
bạn bè chân thành.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s trả lời.
- Viết thư thăm hỏi, động viên,…
- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi người nhận thư.
- Thơng báo tình hình người viết thư.
- Nhận xét:
+ Phần đầu: Ghi địa điểm, thời gian
viết thư, lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc, lời hứa
hẹn.
- H.s đọc ghi nhớ sgk.
- H.s đọc đề.
- Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở
trường khác để hỏi thăm, kể tình hình
lớp, trường em.
- H.s thảo luận theo các gợị ý.
- H.s viết thư.
- H.s đọc bức thư đã viết.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<b>I, Mục đích u cầu:</b>
- Kể tên những thức ăn chữa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…),
chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, …) và chất xơ ( các
loại rau ).
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - min, chất khống, chất
xơ.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ sgk trang 14, 15 .
- Phiếu dùng cho các nhóm.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>.
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo?
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo
đối với cơ thể.
2, Dạy học bài mới:
<i>2.1, Giới thiệu bài:</i>
<i>2.2, Thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất</i>
khoáng, chất xơ.
Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng,chất
xơ.
Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Thảo luận nhóm 6.
- Hồn thành bảng:
- Hs nêu.
- H.s thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
<i>Tên thức ăn</i> <i>Nguồn gốc đ.v</i> <i>Nguồn gốc t.v</i> <i>Chứa vitamin</i> <i>Chứa chất</i>
<i>khống</i>
<i>Chứa chất</i>
<i>xơ.</i>
<i>Rau cải....</i>
- Nhận xét.
<i>2.3, Vai trị của vi-ta-min, chất khống, </i>
<i>chất xơ và nước.</i>
*Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất
khoáng,chất xơ và nước.
- Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
Vai trị của vi-ta-min đó?
- Kết luận: V là những chất không tham
gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể…
(.SGK)
- Kể tên một số chất khống mà em biết.
Nêu vai trị của chất khống đó?
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất
khống đối với cơ thể.
- H.s nêu.
- H.s kể tên.
- Kết luận: sgk.
- Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại
thức ăn có chứa chất xơ?
- Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít
nước? Tại sao cần uống đủ nước?
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Đọc mục Bạn cần biết sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s trả lời.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
- Giúp h.s biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Áp dụng làm
bài 1,2,3 SGK
- Có ý thức trong học tập
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Vở bài tập toán
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Đặc điểm của dãy số tự nhiên?
- Nhận xét.
<i><b>2, Dạy bài mới:</b></i>
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Đặc điểm của hệ thập phân:
- Hoàn thành bài tập sau:
10 đơn vị = …chục
10 chục = …trăm.
10 trăm = …nghìn.
….nghìn = 1 chục nghìn.
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1
- Ta gọi đây là hệ thập phân.
- Hệ thập phân là gì?
<i>2.3, Cách viết số trong hệ thập phân:</i>
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số là
những chữ số nào?
- Hãy sử dụng 10 chữ số đó để viết các
- H.s lên bảng hoàn thành bài tập.
- Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó.
- Hệ thập phân là: cứ 10 đơn vị ở hàng
này thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên
liền với nó.
số. (g.v đọc để h.s viết.)
- G.v với 10 chữ số ta có thể viết được
mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số
999.
- Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở vị trí
khác nhau thì có giá trị khác nhau. Giá
trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó
<i>2.4, Luyện tập:</i>
Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết số trong hệ
thập phân.
Bài 1: Viết theo mẫu:
- G.v phân tích mẫu.
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.( Theo
mẫu)
M: 387 – 300 + 80 + 7.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi
số sau.
- Hướng dẫn h.s trình bày bài theo bảng.
- Nhận xét.
<i><b>3, Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- Nêu yêu cầu.
- H.s làm bài theo mẫu.
- H.s nêu yêu cầu.
- Quan sát mẫu.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài.
<i>NhËn xÐt:</i>……….
--- &
<i><b>---Tiết 5: </b></i><b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: </b>
<b>- Đánh giá các hoạt động trong tuần 3</b>
- Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể
- Nêu nhiệm vụ học tập và chương trình học ở tuần 4
-Ơn một số bài hát nhà trường
GV và HS: Nội dung sinh hoạt Đội
<i>III.Hoạt động dạy học:</i>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>1.ổn định lớp</b></i>:
-Hát tập thể
<i><b>2: Hoạt động chính</b></i> :
<i><b>* HĐ1</b></i>: Tổng kết tuần 3
GV yêu cầu học sinh báo cáo
-Gọi chi đội trưởng lên điều khiển
<b>* HĐ 2: GV đánh giá chung</b>
- GV nhận xét đánh giá ưu, khuyết điểm của
tập thể, cá nhân trong tuần 3
* HĐ 3 Phương hướng tuần 4
-Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu
quả học tập
-Qn triệt tình trạng nói chuyện riêng trong
học tập.
-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" Giữ
trường em xanh, sạch, đẹp.
- Tiếp tục luyện viết chữ chuẩn bị thi viết
chữ đẹp
- Tập 2 bài múa do liên đội trường quy định
-Hát các bài hát về trường lớp.
-Chi đội trưởng diều khiển
Phân đội trưởng đánh giá các hoạt
động của phân đội mình trong tuần
vừa qua.
Chi đội trưởng đánh giá hoạt động
Đội tuần học qua
*Ưu điểm: Hình thành được nề nếp
của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
*Tồn tại: Trong lớp chưa chú ý nghe
giảng ( Chư, Nhà)
- Cả lớp cùng thực hiện
<i>1. Nhận xét tuần 3</i>
- Gv nhận xét chung trong tuần 3
- Cho hs bình chọn hs được tuyên dương và nêu hs bị phê bình trong tuần
- Gv nhận xét cụ thể từng mặt của lớp trong tuần.
- Nâng cao tỉ lên chuyên cần.
- Học thêm buổi chiều thứ ba và chiều thứ năm
<b>II. Văn nghệ</b>.
- Cho hs hát lại bài hát em u hồ bình và bài hát quốc ca
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006.
Thể dục:
<b>Tiết 5: Đi đều, đứng lại, quay sau. </b>
<b> Trò chơi kéo cưa lừa xẻ</b>.
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu noận biết đúng
hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
<b>III, Nội dung, phương pháp</b>:
Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu.
- G.v noận lớp, phổ biến nội dung
tiết học.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
2, Phần cơ bản:
6-10 phút
18-22 phút.
- h.s tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ
số.
2.1, Đội hình, đội ngũ:
- Ơn đi đều, đứng lại, quay sau:
2.2, Trò chơi vận động .
- Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.
- G.v phổ biến luật chơi.
- Tổ chức cho h.s ôn lại vần điệu.
- Tổ chức cho h.s chơi thử.
- Tổ chức cho h.s chơi.
- Nhận xét, biểu dương những h.s
chơi đúng.
3, Phần kết thúc.
- Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3
tạo thành vòng tròn nhỏ.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
8-10 phút.
8-10 phút.
4-6 phút.
- H.s ơn các động tác đội hìno, đội
ngũ.
+ lần 1,2: G.v điều khiển.
+ lần 3,4: H.s ôn theo tổ.
+ lần 5,6: G.v điều khiển cả lớp ôn
tập củng cố.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
Thứ tư ngày tháng 9 năm 2006.
Mĩ thuật:
<b>Tiết 3: Vẽ tranh đề tài: các con vật quen thuộc</b>.
<b>I, Mục tiêu:</b>
- H.s nhận biết, hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật
quen thuộc.
- H.s biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ mầu theo ý thích.
- H.s yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật ni.
<b>II,Chuẩn bị:</b>
- Tranh, ảnh một số con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ của h.s lớp trước.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu vẽ.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy – học bài mới.
2.1, Giới thiệu bài:
Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc.
2.2, Hướng dẫn chọn nội dung đề tài:
- G.v đưa ra tranh, ảnh các con vật quen
thuộc.
- Nêu tên các con vật đó.
- Các con vật dó có hình dáng, màu sắc
như thế nào?
- Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
- Các bộ phận chính của con vật?
- Ngồi những con vật đó ra em cịn biết
những con vật nào khác?
- Em thích nhật con vật nào? Vì sao?
- Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và
màu sắc của con vật em định vẽ.
2.3, Cách vẽ con vật:
- Hình gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ phác hình dáng chung của con vật.
+ Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đặc
điểm.
+ Sửa chữa hoàn chỉnh hình và vẽ màu.
- Ngồi ra có thể vẽ thêm các chi tiết khác
cho bức tranh thêm sinh động.
2.4, Thực hành vẽ:
- Yêu cầu h.s nhớ lại đặc điểm, hình
dáng,màu sắc của con vật định vẽ. Sắp
xếp hình cho cân đối.
- G.v quan sát và gợi ý hướng dẫn bổ
sung cho h.s.
2.5, Nhận xét, đánh giá:
- Chọn một số bài có ưu – nhược điểm
nổi bật để nhận xét.
- Khen ngợi những h.s có nài vẽ đẹp.
3, Củng cố, dặn dò:
- Quan sát các con vật trong cuộc sống để
tìm ra đặc điểm về hình dáng, màu sắc
của chúng.
- Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.
- H.s nêu tên các con vật trong tranh.
- H.s nhận xét về hình dáng, đặc điểm…
của con vật.
- H.s kể tên một vài con vật khác.
- H.s nói tên con vật u thích.
- H.s miêu tả con vật định vẽ.
- H.s quan sát hình gợi ý cách vẽ.
- H.s thực hành vẽ.
- H.s tự nhận xét bài vẽ của mình và của
bạn.
- H.s chọn bài vẽ đẹp, sinh động.
Kĩ thuật:
<b>Tiết 5: Khâu thường</b>. ( Tiếp theo).
<b>I, Mục tiêu:</b>
- H.s biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh quy trình.
- Kim khâu len, chỉ, thước, kéo, phấn vạch.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>;
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình khâu thường.
- Khi khâu cần chú ý điều gì?
- Nhận xét.
2, Dạy – học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp )
2.2, Tổ chức cho học sinh thực hành khâu
thường.
- G.v nhắc lại và hướng dẫn thêm cách
kết thúc đường khâu.
- G.v giới hạn thời gian và yêu cầu thực
hành: Khâu đường khâu thường từ đầu
đến cuối đường vạch dấu.
- G.v theo dõi, uốn nắn những thao tác
chưa đúng.
2.3, Đánh giá kết quả học tập của học
sinh:
- Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm.
- G.v đưa ra các tiêu chí đánh giá sản
phẩm.
- G.v nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức thực hành của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu .
- H.s thực hành khâu thường.
- H.s trưng bày sản phẩm.
- H.s tự nhận xét sản phẩm của mình và
của bạn.
Thứ năm ngày tháng 9 năm 2006.
Thể dục:
<b>Tiết 6: đi đều vòng trái- vòng phải- đứng lại.</b>
<b>Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.</b>
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác,
đúng với khẩu lệnh.
- Học động tác mới: đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng
định hướng cho h.s, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
<b>II, Địa điểm, phương tiện:</b>
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, 4-6 khăn sạch để chơi trò chơi.
Nội dung Định
lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu tập
luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
- Thực hiện động tác giậm chân tại
chỗ.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau.
- Học : Đi đều vòng trái, vòng
phải.
2.2, Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”
- G.v nêu tên, giải thích cách chơi
và luật chơi.
- Chú ý sử dụng khăn để bịt mắt
sao cho đúng luật và đảm bảo vệ
sinh.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp vòng tròn.
- Đi theo vòng tròn, thực hiện động
tác thả lỏng, đứng quay mặt vào
nhau.
- Hệ thống nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
6-8 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng, điểm số báo cáo
sĩ số.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- H.s ôn theo tổ.
- G.v làm mẫu động tác.
- G.v hô khẩu lệnh, h.s chú ý thực
hiện động tác.
- G.v chú ý sửa độ dài, tốc độ bước
đi của h.s.
- H.s chú ý nghe để nắm được luật
- H.s chơi thử.
- H.s tham gia chơi trò chơi.
- G.v nhận xét tuuyên dương h.s
chơi tốt.
- H.s tập hợp thành vòng tròn.
- H.s thực hiện các động tác thả
lỏng.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006.
Âm nhạc:
<b>Tiết 3: Ôn tập bài hát: Em u hồ bình</b>.
<b>Bài tập cao độ và tiết tấu</b>.
<b>I, Mục tiêu:</b>
- Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu.
<b>II, Chuẩn bị:</b>
- Nghiên cứu một vài động tác phụ hoạ.
- Bảng phụ chép sẵn bài tập cao độ và tiết tấu.
- Nhạc cụ quen dùng.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
1, Phần mở đầu:
- Hát ơn bài hát Em u hồ bình.
2, Phần hoạt động.
2.1, Ơn bài hát.
- Chia lớp làm 2 nhóm:
+ Nhóm hát
+ Nhóm đệm theo tiết tấu lời ca.
- Lưu ý: Nhóm gõ đệm phải luyện tập
thành thạo mới kết hợp cả hai nhóm.
2.2, Hát kết hợp phụ hoạ:
- G.v hướng dẫn động tác phụ hoạ.
- G.v làm mẫu vừa hát vừa kết hợp động
tác phụ hoạ.
2.3, Bài tập cao độ và tiết tấu:
- Nhận biết các nốt: Đô, mi, son, la trên
khuông nhạc.
- Vỗ tay theo bài tập tiết tấu – sgk.
- Hướng dẫn gõ tay theo phách ( ứng với
nốt đen và dấu lặng đen)
3, Phần két thúc:
- Hát bài hát: Em u hồ bình kết hợp
động tác phụ hoạ.
- Nhận xét tiết học.
- H.s hát ơn.
- H.s ơn theo nhóm.
- H.s chú ý quan sát động tác phụ hoạ.
- H.s vừa hát kết hợp động tác phụ hoạ
- H.s nhận biết trên khuông nhạc các nốt
nhạc.
- H.s thực hiện bài tập tiết tấu.
- H.s chú ý nghe.
- H.s hát kết hợp động tác phụ hoạ.
Kĩ thuật:
<b>Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường</b>.
( tiết 1)
<b>I, Mục tiêu:</b>
- H.s biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
<b>II, Đồ dùng dạy học:</b>
- Mẫu khâu ghép hai mép vải.
- Chỉ khâu hoặc len.
- Kim khâu, kéo, thước, phấn vạch.
<b>III, Các hoạt động dạy học</b>:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình khâu thường?
- Thực hiện khâu thường.
2, Dạy bài mới:
2.1, Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu:
- G.v giới thiệu mẫu.
- Nhận xét gì về đường khâu, mũi khâu?
- G.v giới thiệu một số sản phẩm có
- Kết luận về đường khâu ghép hai mép
vải và ứng dụng của nó.
2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Hình 1,2,3 sgk.
- Mỗi hình vẽ nêu nên điều gì?
-G.v lưu ý: Vạch dấu trên mặt trái của
vải, áp mặt phải của hai mảnh vải vào
nhau rồi khâu lược, vuốt sợi chỉ và vải
phẳng sau vài mũi khâu.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nắm chắc các bước thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: thực hành.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s nhận xét.
- H.s quan sát một số sản phẩm có đường
khâu ghép.
- H.s quan sát các hinmhf vẽ sgk.
+ H1: Cách vạch dấu.
+ H2,3: Cách khâu lược, khâu ghép hai
<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b> - </b>Biết kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện
- Áp dụng kể lại lời nói ý nghĩ của cậu bé và ơng lão ăn xin trong bài người ăn xin
- Hs yêu thích môn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Vở bài tập Tiếng Việt . Bài văn người ăn xin
III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
-Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ
của nhân vật?
- Gv nhận xét
<i><b>2. Ôn tập</b></i>
- Hs đọc lại bài người ăn xin
- Tìm câu nói lời nói của cậu bé và
của ông lão
- 2 hs trả lời
- Tìm câu nói về ý nghĩ của cậu bé
và của ông lão ăn xin.
- Hs kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật trong câu chuyện người
ăn xin.
<i><b>3. Củng cố dặn dò</b></i>
- Gv nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị
bài sau.
- Hs nêu
- 3 hs kể