Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.25 KB, 149 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngµy soạn:
<b>I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm văn xuôi trung đại: Những đặc điểm nổi bật của thể loại
này nhằm phân biệt với văn xuôi hiện đại.
- Nắm được vẻ đẹp nội dung và đặc sắc nghệ thuật của văn xuôi trung đại được
thể hiện qua mỗi tác giả, tác phẩm đã học.
- Biết cảm nhận , phân tích một tác phẩm văn xuôi trung đại. Có kĩ năng để nhận
ra những khác biệt giữa truyện trung đại với truyện hiện đại.
- Có kĩ năng tổng hợp khái quát để đánh giá về ý nghĩa giá trị của tác phẩm.
<b>II. CHUẨN BI</b>:
G: Soạn giáo án, chuẩn bị hệ thống các bài tập.
H: - Đọc lại các tác phẩm văn xuôi Trung đại đã học trong chương
trình Ngữ văn 9.
- Nắm chắc các giá trị nội dung và nghệ thuật của các truyện.
<b>IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:
1Kiểm tra: - Hãy kể tên các tác phẩm văn xuôi trung đại mà em đã được học trong
chương trình? Cho biết trong các tác phẩm ấy em thích nhất tác phẩm nào? Tại sao?
2. Bài mới: Trong chương trình Ngữ văn, bộ phân văn học trung đại chiếm một số
<i>lượng không nhiều, nhưng các truyện văn xuôi trung đại là những câu chuyện có những vẻ </i>
<i>đẹp riêng. Vậy vẻ đẹpcủa những tác phẩm này ở những điểm nào? Cách hiểu và phân tích </i>
<i>những tác phẩm này như thế nào?</i>
G: Giới thiệu nội
dung chuyên đề.
<b>?:</b><i><b>Em hiểu thế nào</b></i>
<i><b>về khái niệm văn </b></i>
<i><b>xuôi trung đại?</b></i>
H: Trao đổi, thống
nhất.
<b>?:</b><i><b>Trong chương </b></i>
<i><b>trình Ngữ văn </b></i>
<i><b>THCS em đã được </b></i>
<i><b>học những tác </b></i>
<i><b>phẩm văn xuôi </b></i>
<i><b>trung đại nào?</b></i>
H: Phát biểu cá
nhân.
<b>I. Khái niệm văn xuôi trung đại:</b>
- Văn xuôi trung đại là những tác phẩm văn xuôi ra đời từ thế
kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX, hết thế kỉ XIX
- Là những tác phẩm văn xuôi ra đời và phát triển trong môi
tường xã hội phong kiến trung đại qua nhiều giai đoạn.
- Văn xuôi ở thời kì trung đại có nhiều đặc điểm chung về tư
tưởng, về quan điểm thẩm mĩ, về ngôn ngữ.
- Văn xuôi trung đại có những giai đoạn phát triển mạnh mẽ,
kết tinh được thành tựu ở những tác giả lớn, những tác phẩm
xuất sắc cả về chữ Hán và chữ Nôm.( Nguyễn Trãi, Nguyễn
Du, Nguyễn Dữ, Ngô Gia Văn Phái...)
<b>II. Những tác giả, tác phẩm văn xuôi trung đại đã học </b>
<b>trong chương trình ngữ văn THCS: </b>
- - Chiếu dời đô – Lí Công Uẩn
- - Hịch tướng si – Trần Quốc Tuấn.
- - Đại cáo Bình Ngô – Nguyễn Trãi.
- - Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ
- - Hoàng Lê Nhất thống chí – Ngô gia Văn Phái.
- - Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ.
<b>?:</b><i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>những nét chính về</b></i>
<i><b>vẻ đẹp nội dung và </b></i>
H: Trao đôi, bổ
sung
G; Chốt
<b>?</b>: <i><b>Phân tích ý </b></i>
<i><b>nghĩa của yếu tố kì </b></i>
<i><b>ảo trong chuyện </b></i>
<i><b>NCGNX ?</b></i>
H: Thảo luận, trao
đổi, dại diện phát
biểu.
<b>?: </b><i><b>Vẻ đẹp về giá trị </b></i>
<b>1.</b> <i><b>“ Chuyện người con gái Nam Xương</b></i><b>” của </b>
<b>Nguyễn Dữ:</b>
* <b>Nội dung</b>:
- Chuyện người con gái Nam Xương là một trong hai mươi
tác phẩm của Tuyền kì mạn lục.
- Qua câu chuyện về cuộc sống và cái chết thương tâm của Vũ
- Qua cuộc đời của Vũ Nương, Nguyễn Dữ tố cáo cuộc chiến
tranh phi nghĩa đã làm tan vỡ hạnh phúc lứa đôi, đồng thời thể
hiện sự cảm nhận sâu sắc với khát vọng cũng như bi kịch của
người phụ nữ trong xã hội xưa.
- Tác phẩm cũng là sự suy ngẫm , day dứt trước sự mỏng
manh của hạnh phúc trong kiếp người đầy bất trắc.
<b>* Nghệ thuật</b>:
- Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật xây
dựng truyện, miêu tả nhân vật, tự sự kết hợp với trữ tình.
- Tác phẩm cho thấy nghệ thuật XD tính cách nhân vật già
dặn. Sự đan xen thực - ảo một cách nghệ thuật, mang tính
thẩm mĩ cao.
- Yếu tố kì ảo, có ý nghĩa hoàn chỉnh thêm nét đẹp của nhân
vật VN:
+ Nàng vẫn nặng tình với cuộc đời, với chồng con, với quê
nhà...
+ Khao khát được phục hồi danh dự ( dù không còn là con
người của trần gian)
+ Những yếu tố kì ảo đã tạo nên một kết thúc có hậu cho
truyện, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân về lec công
bằng( Người tốt dù bị oan khuất cuối cùng đã được đèn trả
xứng đáng, cái thiện bao giờ cũng chiến thắng)
+ Tuy vậy kết thúc có hậu ấy cũng không làm giảm đi tính
bi kịch của câu chuyện: Nàng chỉ trở về trong chốc lát, thấp
thoáng, lúc ẩn, lúc hiện giữa dòng sông rồi biến mất không
phải chỉ vì cái nghĩa với Linh Phi, mà điều chủ yếu là ở nàng
chẳng còn gì để về, đàn giải oan chỉ là một chút an ủi với
người bạc phận chứ không thể làm sống lại tình xư, nỗi oan
được giải, nhưng hạnh phúc thực sự đâu có thể tìm lại được.
+ VN không quay trở về, biểu hiện thái độ phủ định , tố cáo
xã hội PK bất công đương thời không có chỗ dung thân cho
người phụ nữ <sub></sub>Khẳng định niềm thương cảm của tác giả đối với
số phận bi thương của người phụ nữ trong chế độ PK.
+ Kết thúc truyện như vậy sẽ càng làm tăng thêm sự trừng
phạt đối với T. Sinh. VN không trở cề TS càng phải cắn dứt,
ân hận vì lỗi lầm của mình.
<b>2.</b> “<i><b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”</b><b> </b></i><b>của Phạm Đình Hổ.</b>
<i><b>nội dung và nghệ </b></i>
<i><b>thuật của tác </b></i>
<i><b>phẩm? So sánh với </b></i>
<i><b>thể truyện?</b></i>
H: Bàn bạc, thống
nhất, trả lời.
<b>?:</b><i><b>Đặc sắc về giá </b></i>
<i><b>trị nội dung và </b></i>
<i><b>nghệ thuật của </b></i>
<i><b>đoạn trích?</b></i>
H: Trao đổi, thống
nhất.
<b>?:</b><i><b>Khi phân tích </b></i>
<i><b>một tác phẩm </b></i>
<i><b>truyên trung đại </b></i>
<i><b>cần chú ý điểm gì? </b></i>
- Tái hiện cuộc sống xa hoa bề ngoài và sự mục ruỗng của kỉ
cương phép nước mục ruỗng của kỉ cương phép nước thời
chúa Trịnh:
+ Chúa Trịnh Sâm ham mê tuần du triền miên, hết ngự li
cung...
+ Biết ý chúa thích chơi “ Trân cầm dị thú, cổ mộc quái
thạch, và chậu hoa cây cảnh ở chôn dân gian”, bọn hoạn quan
thừa gió bẻ măng gây ra không biết bao nhiêu tai họa cho dân.
- Tỏ thái độ phê phán đối với thói hư tật xấu của vương triều
trước, đồng thời nhắc nhở cảnh tỉnh với triều đại đương thời.
* <b>Nghệ thuật</b>:
- Bài văn được ghi chép theo thể tùy bút:
+ Ghi chép người thực việc thực một cách chân thực, sinh
động, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, đánh
giá về con người và cuộc sống.
+ Nhà văn ghi chép tùy hứng, tản mạn, không cần theo hệ
thống, cấu trúc nào cả, nhưng vẫn nhất quán theo cảm hứng
chủ đạo, giàu chất trữ tình.
( Truyện thuộc loại văn tự sự, có cốt truyện, hệ thống nhân vật
được khắc họa nhờ hệ thống chi tiết nghệ thuật phong phú, đa
dạng bao gồm các sự kiện, các sung đột, chi tiết miêu tả nội
tâm, ngoại hình, khắc họa tính cách nhân vật).
<b>3.</b>
<b> </b><i><b>“Hoàng Lê nhất thống chí” – Hồi thứ </b></i>
<i><b>mười bốn của Ngô Gia Văn Phái</b></i>.
* <b>Nội dung</b>:
- Kể lại chiến công oanh liệt, sức mạnh và tài năng quân sự
của quang Trung tiêu diệt hai mươi vạn quân Thanh.
- Khắc họa chân thực sự hèn nhát, bất lực của quận Thanh và
vua tôi Lê Chiêu Thống.
<b> * Nghệ thuật:</b> - Nghệ thuật tương phản<sub></sub> khắc họa rõ nét , sắc
sảo tính cách nhân vật <sub></sub> Người đọc thấy được tính khách quan,
tinh thần dân tộc và thái độ phê phán của tác giả.
<b>IV. Cách phân tích một tác phẩm truyện trung đại:</b>
- Khi phân tích một tác phẩm truyện cần chú ý về nhân vật, về
chủ đề, về giá trị nội dung, hay giá trị nghệ thuật của truyện.
- Cần biết đưa ra những nhận xét đánh giá một cách rõ ràng, có
luận cứ và lập luận thuyết phục.
- Trong quá trình phân tích cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến
riêng của mình về tác phẩm .
- Bài nghị luận về tác phẩm truyện cần đảm bảo các ý sau:
a) Mở bài: + Giới thiệu tác phẩm ( Đôi nét về tác giả, tác
phẩm, ...)
+ Đánh giá sơ bộ về tác phẩm.
b) Thân bài:
- Phân tích các giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
( có luận cứ luận chứng cho từng luận điểm)
G: Hướng dẫn H
luyện tập.
H: Viết từng đoạn
văn phần TB.
<b>V. Luyện tập</b>:
BT1: Em hãy phân tích “ Chuyện người con gái Nam Xương”
<b>*Dàn ý:</b>
a) MB: giới thiệu tác giả và tác phẩm.
VD: + “CNCGNX” là truyện ngắn hay trong “Truyện truyền
kì mạn lục”, một tác phẩm văn xuôi bằng chữ Hán ở Việt Nam
TKXVI.
+ Truyện được Nguyễn Dữ trên cơ sở một truyện DGVN
có truyện và nhân vật gắn với một không gian, một chứng tích
cụ thể để phản ánh một vấn đề bức thiết của xã hội đương thời,
đó là thân phận con người nói chung, người phụ nữ trong
XHPK.
b) TB:
* Giá trị tố cáo xã hội của truyện thể hiện qua :
- Cuộc đời bất hạnh của nhân vật VN
- Những nguyên nhân xã hooijtaoj nên nỗi bất hạnh đó.
*Giá trị nhân đạo:
- Đề cao phẩm giá, ca ngợi tài đức và những tình cảm cao
đẹp của VN.
- Xót xa trước bất hạnh của nàng, ao ước cho nàng được
sống hạnh phúc.
c) KB: - Đánh giá nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Ý nghĩa của truyện đới với đời sớng.
<b>H íng dÉn häc ë nhµ </b> - Ơn tập kĩ.
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
<b>Rót kinh nghiƯm </b>
===================================
Dut ngµy : Ngày lập kế hoạch:
Ngµy thùc hiƯn :
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>:
Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm từ Hán – Việt, phân biệt với các từ mượn.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa, vai trò và giá trị của việc sử dụng từ Hán –
Việt.
- Thấy được những lỗi cần tránh trong việc sử dụng từ Hán – Việt:
Nguyên nhân, hậu quả.
- Có kĩ năng sử dụng đúng từ Hán – Việt và kĩ năng phát hiện sửa lỗi loại
từ này.
G: Soạn bài ch̉n bị hệ thớng bài tập.
H: Ơn kĩ phần kiến thức đã học về từ Hán – Việt.
<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
<b>HĐ 1: Tìm hiểu khái </b>
<b>niệm từ hán Việt , </b>
<b>phân biệt với các từ </b>
<b>mượn khác</b>.
<b>?1</b>: <i><b>Thế nào là tư Hán </b></i>
<i><b>Việt? Phân biệt từ Hán</b></i>
<i><b>Việt với các từ mượn </b></i>
<i><b>của các nước khác?</b></i>
H: Trả lời cá nhân
G: Chốt.
<b>HĐ 2: Hướng dẫn tìm </b>
<b>hiểu ý nghĩa, vai trò, </b>
<b>giá trị của sử dụng từ </b>
<b>H-V.</b>
<b>?2</b>: <i><b>Muốn hiểu được </b></i>
<i><b>nội dung của từ Hán </b></i>
<i><b>Việt thì làm thế nào? Ý </b></i>
<i><b>nghĩa của tư H-V?</b></i>
H: Trao đổi, thảo luận
<b>I.Khái niệm từ Hán Việt</b>:
- Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, phát âm theo
cách Việt.
- Từ Hán Việt chiếm một số lượng lớn trong vốn từ Tiếng
Việt.
- Phân biệt từ Hán Việt với các từ mượn: từ mượn là từ
lấy từ tiếng nước ngoài nhưng đã phần nào thích nghi với
những chuẩn mực của tiếng Việt( trong đó bao gồm cả từ
Hán Việt, Anh, Pháp, Nga...), cho nên được dùng theo
cách thông thường mặc dù người sử dụng cảm thấy rất rõ
nguồn gốc ngoại lai của nó.
VD: - Thảo mộc : cây cỏ ( từ H-V)
- Sôcôla( bột ca cao đã được chế biến có vị ngọt và
béo), roocket( tên lửa) ...
<b>II. Nội dung, ý nghĩa, vai trò và giá trị của việc sử </b>
<b>dụng từ Hán – Việt</b>:<b> </b>
- Để hiểu được nội dung của từ ghép Hán Việt, cần hiểu
được ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt
- Ngày nay trong kho tàng từ ngữ tiếng Việt đang tồn tại
hàng loạt cặp từ thuần việt và Hán Việt có có nghĩa tường
đương nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa về sắc thái ý
nghĩa về màu sắc biểu cảm, phong cách.
VD: quốc gia = nước nhà, giang sơn = sông núi, vãng lai
= qua lại, thổ huyết = hộc máu...
- Về sắc thái ý nghĩa: có sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái
quát nên mang tính chất tĩnh tại, không gợi hình.
VD: Thảo mộc = cây cỏ, viêm = loét, thổ huyết = hộc
máu...
- Về sắc thái biểu cảm, cảm xúc: nhiều từ hán Việt mang
sắc thái trang trọng, thanh nhã( trong khi đó nhiều từ
thuần Việt mang sắc thái thân mật, trung hòa, khiếm
nhã...)
VD: Phu nhân = vợ, hi sinh = chết...
- Về sắc thái phong cách: từ Hán Việt có phong cách gọt
giũa và thường được dùng trong phong cách khoa học,
chính luận, hành chính( còn tiếng Việt nhìn chung có
màu sắc đa phong cách: giọt giũa, cổ kính, sinh hoạt,
thông dụng...
VD: huynh đệ = anh em, bằng hữu = bạn bè, thiên thu =
mãi mãi, khẩu phật tâm xà = miệng nam mô bụng bồ dao
găm...
<b>HĐ3: Hướng dẫn sử </b>
<b>dụng từ Hán Việt.</b>
<b>?3</b>: <i><b>Khi sử dụng từ </b></i>
<i><b>Hán Việt cần chú ý </b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>
H: Thảo luận, trao đổi.
<b>HĐ 4: Hướng dẫn </b>
<b>luyện tập</b>
H: Đọc bài tập
Trao đổi, trả lời.
đồng nghĩa , từ Hán Việt có sắc thái trừ tường, trang
trọng, tao nhã, cổ kính còn từ thuần Việt mang sắc thái cụ
thể, gần gũi. Vì thế người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm trang, biểu thị thái
độ tôn kính, trân trọng, làm nổi bật ý nghĩ lớn lao của
sự vật, sự việc.
VD; Nói : Hội phụ nữ( không nói hội đàn bà), Hội nhi
<i>đồng Cứu quốc( không nói hội trẻ em cứu nước)...</i>
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm
VD: Nói: Đại tiện, tiểu tiện, hậu môn ... để tránh thô tục,
khiếm nhã.
+ Tạo sắc thái cổ xưa, làm cho người đọc nhưi được
sống trong bầu không khí xã hội xa xưa
VD: Dùng các từ: trẫm, bệ hạ, thần, hoàng hậu, yết kiến,
<i>phò mã...trong các truyền thuyết, truyện cổ tích.</i>
<b>III. Khi sử dụng từ Hán Việt cần chú ý:</b>
- Nói viết đúng các từ gần âm Từ Hán Việt với từ thuần
Việt.
VD: Tham quan thì nói( viết thành thăm quan) , vong gia
thì nói ( viết thành phong gia)...
- Cần hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt .
VD: từ yếu điểm, biển thủ là từ Hán Việt khác nghĩa với
<i>điểm yếu, đầu biển trong tiếng Việt</i>
- Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: lựa
chọn từ để phù hợp với thái độ của mình với người nói,
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp( VD: Xơi – ăn, cầm đầu
– thủ lình, đề nghị – xin phiền...)
- Không lạm dung từ Hán Việt, nhưng nếu sử dụng đúng
VD: Sau ngôi đền có nhiều dị vật ( sâu ngôi đền có nhiều
<i>vật lạ)</i>
<b>IV.Luyện tập</b>:
Em có nhận xét gì về cách dùng từ, ngắt nhịp trong đoạn
thơ trích trong “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du dưới đây:
Quân trung / gươm lớn / giáo dài,
<i>Vệ trong thị lập / cơ ngoài song phi.</i>
<i> Sẵn sàng tề chỉnh / uy nghi,</i>
<i>Vác đòng chật đất / tinh kì rợp sân.</i>
<i> Trướng hùm / mở giữa trung quân,</i>
<i>Từ công sánh với / phu nhân cùng ngồi.</i>
* Gợi ý: - Đoạn văn dùng nhiều từ Hán Việt.
- Cách ngắt nhịp.
<b>H</b>
<b> íng dÉn häc ë nhµ </b> : -Ơn kĩ về từ Hán Việt.
<b>Buæi 3: </b> <i><b>tõ vùng - c¸c biƯn ph¸p tu tõ</b></i>
<i><b> từ tiếng việt theo đặc điểm Cấu tạo</b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mơc tiªu</b>: <i>Gióp häc sinh</i>:
1. KiÕn thøc:
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
2. Kü năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
<b>B. Chuẩn bị cđa GV vµ HS:</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ: Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong câu sau:
<i> Chị gái tôi có dáng ngời dong dỏng cao</i>.
* Tổ chức dạy học bài mii
- GV: T đơn là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
- HS nêu, lÊy VD.
- GV: Từ phức đợc chia thành những
kiểu phc no?
- HS trả lời.
- GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy
VD cụ thể từng trờng hợp?
- HS nêu, lấy VD.
- GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy VD
cụ thể từng trờng hợp?
- HS nêu, lấy VD.
<b>I Từ phân theo cấu tạo</b>
<b>1. Từ đơn và từ phức.</b>
<b>A- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng có </b>
nghĩa. VD: bố, mẹ, xanh,...
<b>B- Tõ phøc lµ tõ gồm có hai tiếng </b>
hay nhiều tiếng.
VD: bà ngoại, sách vë, s¹ch sÏ,...
Tõ phøc gåm:
+ Từ ghép: là từ đợc tạo cách ghép các
tiếng có quan hệ về ý. VD: sách vở, ...
<b>2. Tõ ghÐp:</b>
<i>a. Từ ghép đẳng lập:</i>
Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa các
tiếng có quan hệ bình đẳng, độc lập
ngang hng nhau, khụng cú ting chớnh,
ting ph.
VD: bàn ghế, sách vë, tµu xe,...
<i>b. Tõ ghÐp chÝnh phơ:</i>
Tõ ghÐp chính phụ là từ ghép mà giữa
các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng
phụ.
VD: bà + ....(bà nội, bà ngoại, bà thím,
bà mợ,...)
<b>3. Từ láy:</b>
<i>a. Láy toàn bộ:</i>
Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả
âm, vần giữa các tiếng.
VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,...
Lu ý: Tuy nhiờn để dễ đọc và thể hiện
một số sắc thái biểu đạt nên một số từ
láy toàn bộ có hiện tợng biến đổi âm
điệu. VD: đo đỏ, tim tím, trăng trắng,...
<i>b. L¸y bé phËn:</i>
+ Về âm: rì rầm, thì thào, ...
+ về vần: lao xao, lích rích,...
Bài tập 1: Hãy hồn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Bài tập 2: Cho các từ láy sau: <i>lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ,</i>
<i>ầm ầm, chơm chơm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xơn </i>
<i>xao, chuồn chuồn.</i>
a. Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ <i>róc rách</i> và <i>bìm bịp</i>.
Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: <i>viên </i>(ngời ở trong một tổ chức hay chun làm
một cơng việc nào đó), <i>trởng </i>(ngời ng u), <i>mụn </i>(ca).
Gợi ý:
Bài tập 1: cần hoàn thành:
Bi tập 2: Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả:
<i>lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, </i>
Bµi tập 3: <i>viên: </i>giáo viên, nhân viên, kế toán viên,...
<i>trởng:</i> hiệu trởng, lớp trởng, tổ trởng,...
<i>môn:</i> ngọ môn, khuê môn,...
<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
Cấu tạo từ
Tiếng Việt
Cấu tạo tõ
TiÕng ViƯt
Từ đơn Từ phức
Tõ ghÐp Tõ l¸y
Tõ ghÐp §L <sub>Tõ ghÐp CP</sub> <sub>Tõ l¸y Tbé</sub> <sub>Tõ l¸y bé phËn</sub>
- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trích <i>Cảnh </i>
<i>ngày xn.</i>
- Chn bÞ: <i> NghÜa cđa tõ</i>
Rót kinh nghiÖm
* * * * * * * * *
<b>Bi 4</b>
<i><b> </b></i>
1. KiÕn thøc:
- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa bóng,
hiện tợng chuyển nghĩa của từ, hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái nghĩa, cấp
độ khái quát nghĩa của từ, trờng từ vựng.
- Ph©n biƯt mét sè hiện tợng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV: Son bi và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ: Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối
đoạn trích <i>Cảnh ngày xn.</i>
* Tỉ chức dạy học bài mii
- GV: Hóy v s khái quát về nghĩa
của từ tiếng Việt?
- HS vẽ đúng.
- GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa bóng
của từ? Lấy VD lm rừ?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: ThÕ nµo là hiện tợng chuyển
nghĩa cđa tõ?
- HS nªu.
- GV: Thế nào là từ đồng õm, t ng
ngha, t trỏi ngha? VD?
- HS nêu và lấy VD.
<b>I. Khái quát về nghĩa của từ</b>
- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu
của từ.
- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở
nghĩa gốc của từ.
VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen
ăn (ăn phấn, ăn ảnh,...): nghĩa bóng
<b>ii. hiƯn tỵng chun nghÜa</b>
<b>cđa tõ</b>
Chuyển nghĩa: Là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
<b>iii. hiện tợng từ đồng âm </b>
<b>-đồng nghĩa - trái nghĩa</b>
a. Từ đồng âm
<i>Từ đồng âm</i> là những từ phát âm giống
nhau nhng nghĩa khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau. Từ đồng âm giống
nhau về chính tả cũng có thể khác nhau về
chính tả.
VD: cái bàn, bàn bạc, ...
Nghĩa của
từ
- GV: Thế nào là từ ngữ nghĩa rông, từ
ngữ nghĩa hẹp? VD?
- HS nêu và lấy VD.
- GV: Thế nào là trờng từ vựng? VD?
- HS nêu và lấy VD.
b. Từ đồng nghĩa
<i>Từ đồng nghĩa</i> là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau
VD: chÕt/mÊt/toi/hi sinh,...
c. Tõ tr¸i nghÜa
Tõ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ng-ợc nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghÜa kh¸c nhau.
- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo
các hình tợng tơng phản, gây ấn tơng
mạnh, lời nói thêm sinh động.
VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,...
<b>iv. cấp độ khái quát nghĩa của từ </b>
<b>-trờng từ vựng</b>
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
NghÜa cña mét tõ ng÷ cã thể rộng hơn
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại
và có nghĩa hẹp.
VD: Cây: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.
<i>Cây </i> là từ ngữ nghĩa rộng so với <i>lá, hoa, </i>
<i>cành, thân, gốc, rễ </i>và <i>lá, hoa, cành, thân,</i>
<i>gốc, rễ</i> là từ ngữ nghĩa hẹp so với c<i>ây. </i>
2. Trờng từ vựng:
Trờng từ vựng là tập hợp những từ có Ýt
nhÊt mét nÐt chung vỊ nghÜa.
VD: Trêng tõ vùng <i>tr¹ng thái tâm lí</i> gồm:
giận dữ, vui, buồn,...
<i><b>Luyện tập</b></i>
Bi tp 1: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhau. Dựa
<i>Gỵi ý:</i>
- Từ đồng âm lẫn từ có hình thức âm thanh giống nhau nhng hoàn toàn khác xa nhau
về nghĩa.
VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ - tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về nghĩa.
VD: mùa xuân, tuổi xuân,... đều có chung nét nghĩa chỉ sự sống tràn trề
Bµi tËp 2: Tõ “Bay” trong tiÕng Việt có những nghĩa sau( cột A) chọn điền các ví dụ
cho bên dới ( vào cột B) tơng øng víi nghÜa cđa tõ ( ë cét A)
tt A- NghÜa cđa tõ B- vÝ dơ
1. Di chuyển trên khơng
2. Chuyển động theo làn gió
3. Di chuyển rất nhanh
4. Phai mất ,biến mất
5. Biểu thị hành động nhanh ,dễ dàng
a- Lời nói gió bay.
b- Ba vu«ng phÊp phíi cê bay däc( Tó S¬ng).
c- Mây nhởn nhơ bay- Hơm nay trời đẹp lắm( Tố Hữu).
d- Vụt qua mặt trận- Đạn bay vèo vèo( Tố Hữu).
e- Chèi bay chèi biÕn.
Bài tập 3: Phân tích nghĩa trong các câu thơ sau:
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi ngời vô tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
(ánh trăng - Nguyễn Du)
Gỵi ý:
- Hai câu đầu: Gợi lên hình ảnh ánh trăng tròn vành vạnh bất chấp mọi sự thay đổi, s
vụ tỡnh ca ngi i.
- Hai câu cuối: Hình ảnh ánh trăng im lặng nh nhắc nhở con ngời nhớ về quá khứ tình
nghĩa thuỷ chung.
Bi tp 4: a. Trong câu văn “<i>Không! Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn hay vẫn </i>
<i>đáng buồn nhng lại đáng buồn theo một nghĩa khác” (Lão Hạc - Nam Cao)</i>
cụm từ “đáng buồn theo một nghĩa khác” ở đây đợc hiểu với nghĩa nào?
A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thơng tâm.
B. Buồn vì một ngời tốt nh Lão Hạc mà lại phải chết một cách dữ dội.
C. Buồn vì cuộc đời có q nhiều đau khổ, bất cơng.
D. Vì cả ba điều trên.
b. T no cú th thay thế đợc từ “bất thình lình” trong câu “Chẳng ai hiểu lão chết vì
bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình nh vậy” (Lão Hạc - Nam Cao)
A. nhanh chóng B. đột ngột C. dữ dội D. quằn quại
<i>Gỵi ý: </i>a. D b. B
Bìa tập 5: Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách
dùng từ ở đoạn trớch sau :
<i>Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trờng học, chúng thẳng tay chém, giết những</i>
<i>ngời yêu nớc thơng nòi của ta, chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể</i>
<i>máu.</i>
Gi ý: Trng t vng : Tm, bể. Cùng nằm trong trờng từ vựng là nớc nói chung.
- Tác dụng : Tác giả dùng hai từ tắm và bể khiến cho câu văn có hình ảnh sinh
động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>
- Nắm vững toµn bé kiÕn thøc tiÕt häc; Lµm hoµn chØnh bµi tập vào vở BT
- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
Thõm thuý , thm thớa, nghờnh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.
Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
Nghênh ngang: Hành vi kém văn hố.
Hiªn ngang: T thÕ cđa ngêi anh hïng.
- Chn bÞ: <i>Tõ tiếng Việt theo nguồn gốc - chức năng </i>
Rót kinh nghiƯm
* * * * * * * * *
<b>Buæi 5 </b><i><b> </b></i>
Ngày thực hiện :
<b>A. Môc tiªu: </b> <i>Gióp häc sinh</i>:
1. KiÕn thøc:
Củng cố những hiểu biết về từ tiếng Việt theo nguồn gốc: từ mợn, từ Hán Việt,
từ địa phơng, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ, từ tợng thanh - từ tợng hình.
2. Kü năng:
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- HS: c và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
<b>* Tỉ chøc d¹y häc bµi míi</b>
<i><b>Hoạt động 1: Củng cè lÝ thuyết</b></i>
? Thế nào là từ mợn? Có những bộ phận
từ mợn nào là chủ yếu trong tiếng Việt?
- HS nêu khái niệm và các bộ phận từ
m-ợn. GV bổ sung qua sơ đồ.
? Thế nào là từ địa phơng? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? ThÕ nµo lµ biƯt ngữ xà hội? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là thuật ngữ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tợng thanh ? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
? Thế nào là từ tợng hình? VD?
- HS nêu khái niệm và VD.
<b>i. Củng cè lÝ thuyÕt</b>
<b> 1. Tõ mỵn</b>
Từ mợn là những từ mợn từ tiếng của nớc
ngoài để biểu thị sự vật, hiện tợng, đặc
điểm ... mà tiếng Việt cha có từ thật thích
hợp để diễn đạt.
<b> 2. Từ địa phơng</b>
Từ địa phơng là những từ đợc sử dụng
phổ biến ở một địa phơng, vùng miền
nhất định.
VD: mô (đâu), tê (kia), răng (sao), rứa
(thế)...là những từ ở địa phơng vùng Bắc
Trung Bộ (Thanh Hố).
<b> 3. BiƯt ng÷ x· héi</b>
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ đợc dùng
trong mt tng lp xó hi nht nh.
Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ, thờng đợc dùng
trong các văn bản khoa học, công nghệ.
VD: thạch nhũ (Địa lí), từ vựng (Ngôn
ngữ học),...
<b> 5. Từ tợng thanh - từ tợng hình.</b>
- Từ tợng thanh là những từ mô phỏng âm
thanh của ngời, vật trong tự nhiên và đời
sống.
VD: oa oa, hu hu, hô hố,...
- Từ tợng hình là từ mô phỏng hình dáng,
điệu bộ của ngời, vật.
VD: Kht khng, l đừ,...
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
Bài tập 1:
a) Trong c¸c từ sau, từ nào không phải là từ tợng hình?
A. vật và B. rũ rợi C. xôn xao D. xộc xệch
b) Từ nào dới đây không phải là từ Hán Việt?
A. vụ ch B. nhõn dõn C. b úc D. chõn lý
c) Trong đoạn thơ sau có mấy từ Hán Việt ?
Thanh minh trong tiết tháng ba
Từ mợn
Từ mợn tiếng
Hán
(Từ Hán Việt)
Từ mợn các
ngôn ngữ khác
L l to m, hi l đạm thanh
Gần xa nô nức yến anh.
Chị em sắm sửa b hnh chi xuõn.
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
<i>Gợi ý: </i>
a) B b) C c) 11
Bài tập 2: Tìm các từ láy tợng thanh, từ láy tợng hình trong các câu, đoạn thơ sau:
a. <i>Ao thu l¹nh lÏo níc trong veo</i>
<i>Mét chiÕc thuyền câu bé tẻo teo</i>
(<i>Thu điếu - </i>Nguyễn Khuyến)
b. <i>Trời thu trong vắt mấy tầng cao</i>
<i>Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu</i>
(<i>Thu vịnh - </i>Nguyễn Khuyến)
c. <i>ụi! T khụng n cú</i>
<i>Xảy ra nh thế nào?</i>
<i>Nay má hây hây gió</i>
<i>Trên lá xanh rào rào</i>
( <i>Quả sấu non trên cao - </i>Xuân Diệu)
<i>Gợi ý: </i>Từ láy tợng thanh: <i>rào rào; </i>từ láy tợng hình: <i>lạnh lẽo, tẻo teo, lơ phơ, hắt hiu,</i>
<i>hây hây, rào rào.</i>
Bi tp 3: Xỏc nh cỏc từ địa phơng có trong đoạn thơ sau:
<i>Chuối đầu vờn đã lổ</i>
<i>Cam đầu ngõ đã vàng</i>
<i>Em nhớ ruộng nhớ vờn</i>
<i>Không nh anh rng c!</i>
(<i>Thăm lúa - </i>Trần Hữu Thung)
<i>Gợi ý: lổ:</i>trổ, <i>răng </i>(sao)
<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT
- BTVN:
1. Giải nghĩa các thuật ngữ sau và cho biết nó thuộc môn, lĩnh vực khoa học nào:
đơn chất, truyện, đơn bo,truyn Nụm.
2. Đọc đoạn thơ: <i>Gần miền có một mụ nào... Dớp nhà thờ tợng ngời thơng dám</i>
<i>nài ! - </i>” Trun KiỊu (Ngun Du)<i>. </i>Thèng kª tõ Hán Việt theo mẫu:
+ Năm từ theo mẫu viễn khách:
+ Năm từ theo mẫu tứ tuần:
+ Năm từ theo mẫu vấn danh
- Chuẩn bị: <i>Khái quát về các biện ph¸p tu tõ tõ vùng</i>
Rót kinh nghiƯm
* * * * * * * * *
Bi 6 : Kh¸i qu¸t vỊ c¸c biƯn ph¸p tu tõ tõ vùng
DuyÖt ngµy : Ngµy lËp kÕ hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mơc tiªu</b>:<b> </b> <i>Gióp häc sinh</i>:
1. KiÕn thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu tõ tiÕng ViƯt. Ph©n biƯt mét sè
phÐp tu tõ so sánh - ẩn dụ - hoán dụ - nhân hoá.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- HS: c và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
<b>* Tỉ chøc d¹y häc bµi míi</b>
<i><b>Hoạt động 1: Củng cè lÝ thuyết</b></i>
- GV cho HS nêu khái
niệm các phép tu từ từ
vựng và lấy đợc các VD.
- HS làm theo yêu cầu
của GV.
<b>i. Cñng cè lÝ thuyÕt</b>
<i>Các biện pháp tu từ từ vựng: </i>So sánh,ẩn dụ, nhân hoá,
hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.
<b>1. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự </b>
việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho s din t.
VD: Trẻ em nh búp trên cành
<b>2. Nhõn hoá: là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để </b>
miêu tả hành động của con ngời để miêu tả vật, dùng loại
từ gọi ngời để gọi sự vật không phải là ngời làm cho sự
vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con ngời.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi tên
cho sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng đồng (giống
nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
<b>4. Hốn dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự </b>
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời trẻ: dựa
vào dấu hiệu bên ngoài).
<b>5. ip ng: l t ng (hoc cả một câu) đợc lặp lại nhiều</b>
lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm
xúc...
VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
6. Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm
tạo sắc thái dớ dm hi hc.
VD: Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man mÃi mịt mờ
<b>7. Núi quỏ l biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mơ, </b>
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh,
gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi m ời tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
<b>8 Núi gim, núi trỏnh là một biện pháp tu từ dùng cách </b>
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Bác Dơng thơi đã thơi rồi
Níc m©y man mác ngậm ngùi lòng ta.
<i><b>Hot ng 2: Luyn tp</b></i>
Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?
Gợi ý: 1.( 1®iĨm)
Trả lời đợc :
- ẩn dụ, hốn dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự
của từ, các nghĩa này đợc ghi trong t in.
tợng mang tính biểu cảm cho câu nói; Không phải là phơng thức chuyển nghĩa tạo
nên sự phát triển nghĩa của từ ngữ.
Bi tp 2: Bin pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ?
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .
( Trun KiỊu - Ngun Du )
A. Èn dơ C. Tơng phản
B. Hoán dụ D. Nói giảm , nói tránh .
<i>Gợi ý: </i>C
Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
<i>Mặt trời xuống biĨn nh</i>
“ <i> hßn lưa</i>
<i> Sóng đã cài then đêm sp ca</i>
A. Nhân hoá và so sánh C. ẩn dụ và hoán dụ.
B. Nói quá và liệt kê. D. Chơi chữ và điệp từ.
<i>Gợi ý: A</i>
Bài tập 4: HÃy chỉ ra biện pháp tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trờ đi qua trên lăng
Thy mt mặt trời trog lăng rất đỏ.
<i>Gợi ý:</i> Phép tu từ ẩn dụ: Mợn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ.
<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận
dụng các phép tu từ.
- Chn bÞ: <i>Luyện tập làm bài tập về các biện pháp tu tõ tõ vùng</i>
<b>Rót kinh nghiƯm</b>
* * * * * * * * *
<b>Buæi 7: </b>
Dut ngµy : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu: </b> <i>Giúp học sinh</i>:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt qua làm các bài tập
thực hành.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
- GV: Son bi và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ: Làm bài tập GV giao về nhà.
<b>* Tỉ chøc HS lun tËp</b>
<b>Bài tập 1: Xác định và phân tích phép tu từ cú trong cỏc on th sau:</b>
<i>A.</i> <i>Đau lòng kẻ ở ngêi ®i </i>
<i>Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm</i>. (Nguyễn Du)
<i>B.</i> <i> Rễ siêng khơng ngại đất nghèo</i>
<i>Tre bao nhiªu rƠ bÊy nhiªu cần cù </i>(Nguyễn Duy)
<i>Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?</i> (Chinh phụ ngâm khúc<i>)</i>
<i>D. </i> <i>Bàn tay ta làm nên tất cả </i>
<i>Cú sc ngời sỏi đá cũng thành cơm</i> (Chính Hữu)
Gợi ý: A. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khơn xiết giữa ngời đi và kẻ ở.
B. Nhân hố - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenh con ngời Việt Nam trong
suốt chiều dài lịch sử dân tộc.
C. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát gia ngời đi và kẻ
ở. Từ đó tơ đậm nỗi sầu chia li, cơ đơn của ngời chinh phụ.
D. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con ngời.
<b>Bài tập 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?</b>
A. Thơi để mẹ cầm cũng đợc.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có nh dạo trớc đâu.
C. Bác trai đã khá rồi chứ.
D. L·o hÃy yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D
<b>Bi tp 3:</b> Cho các ví dụ sau: <i>Chân cứng đá mềm, đen nh cột nhà cháy, dời non lấp </i>
<i>biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh nh tàu lá, long trời lở đất.</i>
Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
Gợi ý: B
<b>Bài tập 4: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:</b>
“ Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
Ngơi sao ấy lặn, hố bình minh.
Cơn ma vừa tạnh, Ba Đình nắng
Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình”
(<i>Tè H÷u)</i>
Gợi ý: - Xác định đợc các phép tu từ có trong đoạn thơ:
hốn dụ: <i>Hồn thơm</i>; ẩn dụ: <i>Ngơi sao, bình minh</i>
Tõ ng÷ cïng trờng từ vựng chỉ các hiện tợng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn
ma, tạnh, nắng.
- Phõn tớch cỏch diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể
hiện sự vĩnh hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trờng tồn cùng thiên
nhiên đất nớc, giảm nhẹ nỗi đau xót sự ra đi của Ngời. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái
biểu cảm vừa thể hiện tấm lịng thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.
<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>
- Nắm vững toµn bé kiÕn thøc tiÕt häc;
- BTVN: Lµm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: <i>Trau dåi vèn tõ.</i>
<b>Rót kinh nghiƯm</b>
* * * * * * * * *
Bu«Ø 8
luyÖn tËp trau dåi vèn tõ
Dut ngµy : Ngày lập kế hoạch:
Ngµy thùc hiƯn :
<b>A. Mơc tiªu</b>:<b> </b> <i>Gióp häc sinh</i>:
1. KiÕn thøc:
- Cđng cố những hiểu biết về cách trau dồi vốn từ: Cách nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ, cách làm tăng vốn từ.
2. Kỹ năng:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ: ? Nêu những cách trau dồi vốn từ?
<b>* Tổ chức HS hot ng</b>
Hoạt đeng 1: Củng ce kĩ năng rèn luyÖn trau dåi vèn tõ
? Nêu những cách để trau dồi vốn từ?
- HS xác định đợc 2 cách rèn luyn
trau di vn t chớnh.
? Tại sao cần phải nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ?
- HS lí giải
? Ta có thể làm tăng vốn từ cho bản thân
bằng những cách nào?
- HS rút ra kinh nghiệm cá nhân. GV bổ
sung, rút ra kết luận chung.
<b>i. kĩ năng rèn luyện trau dồi</b>
<b>vốn từ</b>
<b>1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ</b>
<b>và cách dùng từ</b>
- Một từ có thể nhiều nghĩa, ngợc lại một
- Vì vậy cần phải có ý thức nắm đợc
nghĩa của từ và sắc thái ý nghĩa của từ
trong từng trờng hợp thì mới có thể dùng
từ một cách chính xác.
<b>2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ </b>
- Gặp từ ngữ khó khơng hiểu thì ta phải
nhờ họ giải thích để hiểu biết và nắm
chắc đợc nghĩa của từ.
- Khi xem sách vở, báo chí nếu gặp từ
ngữ nào mình khơng hiểu nghĩa thì phải
tra từ điển hoặc hỏi những ngời tin cậy để
nắm đợc nghĩa của từ đó để hiểu đợc ni
dung ca vn bn.
- những từ mới cần ghi chÐp cÈn thËn...
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<b>ii. luyÖn tËp</b>
<b>Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ: </b><i>đánh, chín , gánh, nắm</i> trong các trờng hợp sau:
- đánh cho mấy đòn, đánh đuổi giặc, đánh đàn, đánh cờ, đánh chuối để trồng, đánh
hàng ra chợ.
- quả cây đã chín, cơm canh đã chín, vá chín săm xe, ngợng chín mặt.
- nắm tay lại để đấm, nắm vắt xơi, nắm chính quyền, nắm kiến thức.
<b>Bài tập 2: Phát hiện lỗi dùng từ sau và chữa lại cho đúng:</b>
a. Anh em công nhân đã nhận đầy đủ tiền bù lao của mấy ngày làm thêm ca.
b. Ba tiếng kẻng dóng lên một hồi dài.
c. mét kÜ s ngêi Nga lµ cha rt cđa sóng AK.
d. Trong chiến tranh, nhiều chiến sĩ cách mạng đã bị tra tấn hết sức cực đoan.
e. Cách đây 25 năm, điểm chuẩn dể du học nớc ngoài là 21 điểm vào năm 1981.
<b>Bài tập 3: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa của các từ trong từng cặp từ sau: thám </b>
báo - quân báo; tình báo - gián điệp; trinh sát - trinh thám; đối thủ - đối phơng.
<b>Bài tập 4: Đặt câu với các từ ngữ Hán Việt sau : tinh tú, điều tiết, tiết tháo, phá gia </b>
chi tử, cơng luận, độc thoại.
Gỵi ý:
Bài tập 1: đánh (đánh cho mấy đòn): làm đau, làm tổn thơng bằng tác động của một
lực (nghĩa gốc), các từ đánh còn lại dùng theo nghĩa chuyển.
Bài tập 2: a. bù lao = thù lao; b. cha ruột = cha đẻ; c. cực đoan = dã man; ...
Bài tập 3: Mẫu : lính có nhiệm vụ dị xét thu thập tình hình quân sự phục vụ chiến
đấu cho địch thì gọi là <i>thám báo, </i>cho ta thỡ gi l <i>quõn bỏo.</i>
Bài tập 4: Mẫu: Ông ấy vẫn giữ vững tiết tháo của một nhà nho.
<b>* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>
- Nắm vững toµn bé kiÕn thøc tiÕt häc;
- BTVN: Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT.
- Chuẩn bị: <i>Chủ đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về lịch sử văn học Việt </i>
<i>Nam.</i>
<b>Rót kinh nghiÖm</b>
* * * * * * * * *
<b>Buổi 9 </b>
- Nắm một cách có hệ thống nội dung , ý nghĩa và cách tiếp cận các văn bản
nhật dụng đã học ở THCS .
- Tiếp tục bồi dỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xung quanh cuộc
sống của em .
<b>B . ChuÈn bÞ : </b>
GiÊy trong , máy chiếu , bút dạ .
<b>C . Tin trỡnh t chức các hoạt động trên lớp </b><i><b> :</b></i>
<b>* </b><i>KiÓm tra bài cũ</i> : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bÞ cđa häc sinh .
<b>* </b><i>Bài mới</i> : Đây là tiết ơn tập cuối cùng , ơn tập tồn bộ các văn bản nhật dụng
đã học trong chơng trình Ngữ văn THCS .
<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn tp </b></i>
<b>I . Khái niệm văn bản nhật dụng .</b>
<b>Hot động 2 : II Hệ thống hoá nội dung vn bn nht dng .</b>
<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Tên văn bản</b></i>
<i><b>ND</b></i> <i><b>Ni dung</b></i> <i><b>Chủ đề , đề tài</b></i> <i><b>PT biểu</b><b>đạt</b></i>
<i><b>6</b></i>
1. CÇu Long
Biên chứng nhân
lịch sử .
2. Động Phong
Nha .
3. Bức th của thủ
lĩnh da đỏ .
- N¬i chøng kiến những sự
kiện lịch sư hµo hïng , bi
tráng của Hà Nội .
- Là kì quan thế giới , thu hút
khách du lịch , tự hào và bảo
vệ danh thắng này .
- Con ngời phải sống hoà hợp
với thiên nhiên , lo bảo vệ
môi trờng .
- Giới thiệu và bảo
vệ di tÝch lÞch sư ,
danh lam thắng
cảnh.
- Giới thiệu danh
lam thắng cảnh .
- Quan hệ giữa
thiên nhiên và con
ngời .
- TS + MT
+ biĨu
c¶m .
- TM +
MT .
- NL + BC
<i><b>7</b></i>
4. Cæng trêng
më ra .
5. MĐ t«i .
6. Cc chia tay
7. Ca Huế trên
sông Hơng .
- Tỡnh cm thiêng liêng của
cha mẹ với con cái . Vai trò
của nhà trờng đối vi mi
con ngi .
- Tình yêu thơng , kÝnh träng
cha mĐ lµ tình cảm thiêng
liêng của con c¸i .
- Tình cảm thân thiết của hai
anh em và nỗi đau chua xót
khi ở trong hồn cảnh gia
đình bất hạnh .
- Vẻ đẹp của sông Hơng VH
và những con ngời tài hoa xứ
Huế .
- Giáo dục , nhà
tr-ờng , gia đình , trẻ
em .
- nt
- nt
- Văn học dân gian
- TS + MT
+ TM +
NL + BC .
TS+ MT +
NL + BC
- TS + NL
+ BC .
- TM +
NL + TS +
BC .
<i><b>8</b></i>
8. Thông tin về
ngày trái đất
năm 2000 .
9. Ôn dch v
thuc lỏ .
10. Bài toán dân
số .
- Tác hại của việc sử dụng
bao bì ni lông với môi trờng
- Tác hại của thuốc lá đến
kinh tế và sức khoẻ .
- Mèi quan hÖ giữa dân số và
sự phát triển xà hội .
- Môi trờng
- Chống tệ nạn ma
tuý , thuốc lá
- Dân số và tơng
lai nhân loại .
<i><b>9</b></i>
11. Tuyờn b th
gii về sự sống
còn , quyền đợc
bảo vệ và phát
triển của trẻ
em .
12. Đấu tranh
cho một thế giới
hoà bình .
13. Phong c¸ch
Hå ChÝ Minh .
- Trách nhiệm chăm sóc ,
bảo vệ và phát triển của trẻ
em của cộng đồng quốc tế .
- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân và trách nhiệm ngăn
chặn chiến tranh vì hoà bình
thế giới .
- Vẻ đẹp của phong cách
HCM , tự hào , kính yêu về
Bác .
- QuyÒn sèng con
ngêi .
- Chèng chiÕn
tranh , b¶o vệ hoà
bình thế giới .
- Hội nhập với thế
giới và giữ gìn bản
sắc văn hoá d©n
téc .
- NL +
TM + BC
- NL + BC
- NL + BC
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bảng hệ thống hoá của cá nhân , giáo viên
bổ sung , chiếu trên màn hình bảng trên .
<b>? Nhng vn trờn có đạt các yêu cầu của một văn bản nhật dụng khơng ? Có</b>
mang tính cập nhật khơng ? Có ý nghĩa lâu dài khơng ? Có giá trị văn học khơng
( có ) .
<b>? Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng ? </b>
( Có thể sử dụng tất cả mọi phơng thức biểu đạt của văn bản ) .
<i><b>Hot ng 3 : </b></i>
<b>III . Phơng pháp học văn b¶n nhËt dơng .</b>
+ Lu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng .
+ Liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng .
+ Có ý kiến , quan điểm riêng trớc vấn đề đó .
+ Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề đợc
đặt ra trong văn bản nhật dụng .
+ Căn cứ vào đặc điểm và phơng thức biểu hiện để phân tích một văn bản nhật
dụng .
<i> </i>
<i><b>Lê Anh Trà</b></i>
(gv híng dẫn hs tìm hiểu các nội dung )
<b>I.oc va tim hiểu chú thích </b>
<b> </b><i><b>Xuất xứ</b></i>
Năm 1990, nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ, có nhiều bài viết về Người.
“Phong cách Hồ Chí Minh” là một phần trong bài viết Phong cách Hồ Chí Minh, cái
<i>vi đại gắn với cái giản dị của tác giả Lê Anh Trà.</i>
<b>2. </b><i><b>Bố cục của văn bản</b></i>
Văn bản có thể chia làm 2 phần:
- Từ đầu đến “rất hiện đại”: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa dân tộc nhân loại.
- Phần còn lại: Những nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1.Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa</b></i>
- Hoàn cảnh: C̣c đời hoạt đợng cách mạng đầy truân chuyên.
+ Gian khổ, khó khăn.
+ Tiếp xúc văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới.
- Động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh tìm hiểu sâu sắc về các dân tộc và văn hóa thế giới
xuất phát từ khát vọng cứu nước.
- Học tập miệt mài, sâu sắc đến mức uyên thâm.
<i><b>2. Vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh </b></i>
Chủ tịch Hồ Chí Minh có một phóng cách sống vô cùng giản dị:
- Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ vừa là nơi tiếp khách, vừa là nơi làm
việc, đồng thời cũng là nơi ngủ.
- Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp…
- Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa…
Biểu hiện của đời sống thanh cao:
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong nghèo khó.
- Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời.
- Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện 1 quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự
giản dị, tự nhiên.
Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng đến các vị hiền triết ngày xưa:
- Nguyễn Trãi: Bậc thầy khai quốc công thần, ở ẩn.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở ẩn.
<i><b>3. Những biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật vẻ đẹp trong cách sống </b></i>
<i><b>của Hồ Chí Minh </b></i>
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen những lời kể là những lời bình luận rất tự
nhiên: “Có thể nói ít vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
giới, văn hóa thế giới sâu sắc như chủ tịch Hồ Chí Minh”…
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ của các vị hiền triết, cách sử dụng từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy
sự gần gũi giữa chủ tịch Hồ Chí Minh với các vị hiền triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền
văn hóa nhân loại, hiệu đại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam,…
<b>III. Tổng kết</b>
<i>Về nghệ thuật:</i>
- Kết hợp hài hòa giữa thuyết minh với lập luận.
- Chọn lọc chi tiết giữa thuyết minh với lập luận.
- Ngôn từ sử dụng chuẩn mực.
<i>Về nội dung:</i>
- Vẻ đẹp trong phẩm chất Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn
hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Kết hợp giữa vĩ đại và bình dị.
- Kết hợp giữa trùn thớng và hiện đại.
<b>Rót kinh nghiƯm</b>
* * * * * * * * *
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
1: Tác giả: (1822-1888), tục gọi là Đồ Chiểu. Sinh tại quê mẹ: Tân Thới – Gia Định;
quê cha: Phong Điền, Thừa Thiên – Huế.
- Thời đại: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn chuyên chế phản động, thực dân Pháp
xâm lược nước mất nhà tan, nhân dân vô cùng lầm than, nhiều cuộc khởi nghĩa bị
nhấn chìm trong biển máu.
- Cuộc đời:
+ Nghèo khổ bất hạnh, mù lòa, học vấn dở dang, hôn nhân bội ước, mất nước.
+ là tấm gương sáng, một nhân cách lớn về nghị lực sống và cống hiến cho đời, về
lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Sự nghiệp sáng tác: Ông đã để lại nhiều áng văn chương có giá trị với 2 chủ đề;
+ truyền dạy đạo lí làm người: Lục Vân Tiên, Dương Từ- Hà Mậu.
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước, ý chí cứu nước: Chạy giặc, văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc…
2: Tác phẩm:
a. Thể loại: Truyện thơ
b. Giá trị của tác phẩm:
+ Xem trọng tình nghĩa giũa con người với con người.
+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy.
+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng về lẽ công bằng và những điều tốt đẹp
trong cuộc đời.
- Nghệ thuật:
+ Có kết cấu theo từng chương, hồi.
+ Xây dựng nhân vật theo lối lí tưởng hóa, tính cách của nhân vật được bộc lộ qua cử
chỉ, lời nói, hành động.
+ Ngôn ngữ bình dân, đậm chất Nam Bộ.
3.3: Các trích đoạn:
<b>a. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA.</b>
a.1: Vị trí: nằm ở phần đầu tác phẩm.
a.2: Đại ý: Phảm chất của hai nhân vật chính, hành động nghĩa hiệp của LVT qua đó
thể hiện khát vọng cứu người giúp đời của tác giả.
a.3: Phân tích:
- Nhân vật Lục Vân Tiên
+ hành động đánh cướp:
* …ghé lại bên đàng
=> Hành động mau lẹ, kịp thời không tính toán so đo.
* …tả đột hữu xông
Khác nào… Đương Dang
=> Hành động đẹp, dũng cảm của một bậc anh hùng, hảo hán.
+ Cách đối xử với Kiều Nguyệt Nga:
Ân cần chu đáo.
Hiểu lễ giáo.
Khiêm nhường, từ chối mọi sự đền ơn của Nguyệt Nga, coi việc cứu người là
lẽ tự nhiên, là bổn phận.
=> là một nhân vật lí tưởng, chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài mà cũng rất
từ tâm nhân hậu.
+ Lời nói: Từ tốn, dịu dàng, có học thức=> Nhận ra ý nghĩa to lớn của hành động cứu
người của Lục Vân Tiên và coi trọng ân nghĩa đó.
+ Cử chỉ: “ lạy rồi sẽ thưa”
=> Nguyệt Nga là một người con gái đằm thắm, trọng ân nghĩa.
a.4: Nghệ thuật: Khắc họa tính cách nhân vật qua hành động, lời nói. Hệ thống ngôn
ngữ đa dạng, phù hợp với tình tiết của sự việc. Ngôn ngự mộc mạc, bình dị mang
màu sắc địa phương Nam Bợ.
<b>3 Lun tập </b>
HÃy phân tích nhân vật Lục Vân Tiên
<b>D Híng dÉn häc ë nhµ :</b>
Lµm trän vĐn bµi tËp .
Rót kinh nghiƯm
* * * * *
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cò.</b>
<b>C Néi dung </b>
I: Vị trí: Phần 2 của tác phảm.
II: Đại ý: thể hiện sự đối lập giũa cái thiện và cái ác, giũa nhân cách cao cả và những
toan tính thấp hèn, đồng thời thể hiện niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp ở
IIIPhân tích:
- Hành động tội ác của Trịnh Hâm:
+ Nguyên nhân: do lòng ghen ghét, đó kị từ trước
+ Hoàn cảnh: LVT bị mù lòa, hoàn toàn phụ thuộc vào TH.
+ Hành động:
Thời điểm đêm khuya
Không gian: giũa vời
Động tác: Xô ngay, giả tiếng…
=> Hành động mau lẹ, dứt khoát, có kế hoạch từ trước => Sự bất nhân, gian xảo, độc
ác. TH là hiện thân của cái Ác.
- Việc làm nhân đức và tính cách cao cả của ông ngư:
+ Việc làm nhân đức:
…vớt ngay lên bờ
Hối con…mặt mày
Lời thơ đậm chất Nam Bộ, thể hiện hành động cứu người khẩn trương, hối hả,
không hề so đo, tính toán. Đó là một hành động đẹp, đầy nhân đức.
+…lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng…trả ơn
Lời thơ dứt khoát, khẳng định chắc chắnquan điểm sống trọng nghĩa khinh tài
của ông ngư và cũng chính là của người lao động.
Lời thơ phóng khoáng, cho thấy đó là một cuộc sống hòa nhập với thiên nhiên,
trong sạch, ngoài vòng danh lợi. Một cuộc sống tự do, tự chủ, có thể ứng phó
với mọi tình thế => Bợc lợ nhân cách cao cả của ơng ngư.
Ơng Ngư là hiện thân của cái Thiện: nhân đức, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài.
<b>IV LuyÖn tËp </b>
Vấn đề đạo đức mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm Lục Vân Tiên .
<b>D Hớng dẫn học ở nhà :</b>
Lµm trän vĐn bµi tËp .
Rót kinh nghiƯm
* * * * *
<b> Buæi 12: Ngun du vµ Trun KiỊu </b>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.</b>
<b>C. Nội dung: </b>
<b>I/ Giới thiệu tác giả :</b>
GV nêu khái quát nội dung.
<b> 1/ </b><i><b>Tác giả</b></i><b> : </b> - Nguyễn Du tên tự là Tố Nh- hiệu là Thanh Hiên. Quê ở Tiên Điền
Nghi Xuân Hà Tĩnh
- Sinh trởng trong một gia đình q tộc, có truyền thỗng văn học, nhiều đời làm
quan.
- Cha là tiến sĩ Nguyễn Nghiễm, anh là Nguyễn Khảm, tõng gi÷ chøc tĨ tíng.
<i> Bao giờ Ngàn Hống hết cây</i>
<i> Sông Rum hết nớc họ này hÕt quan </i>”
<b> 2/ </b><i><b>Thời đại :</b></i>
Cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, bão
táp khởi nghĩa Tât Sơn. Đỉnh cao là diệt: Nguyễn Trịnh Xiêm đại phá quân Thanh, nhng
rồi lại nhanh chóng thất bại- Nguyễn ánh đánh bại Tây Sơn:
<i> “ Một phen thay đổi sơn h</i>
<i> Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu . </i>
Với thời đại ấy, xã hội ấy đã ảnh hởng lớn đến cuộc đời , sự nghiệp, tính cách
của Nguyễn Du.
<b>3/ </b><i><b>Sự nghiệp - cuộc đời của Nguyễn Du:</b></i>
<i>* Cuộc đời: </i>
- Giai đoạn ấu thơ và thanh niên: Mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ lúc 12 tuổi .
Sống và học tập ở Thăng Long (anh trai ).là ngời hào hoa, phong nh·, häc giái nhng
®i thi chØ ®Ëu tam trêng.
- Những năm lu lạc: Sống cuộc đời gió bụi, lúc ở quê vợ Thái Bình, (1786 –
1796 ), lúc ở Hà Tĩnh (1796 –1802 ). Trung thành với nhà Lê, chống lại Tây Sơn…
ông sống gần gũi với nhân dân.
- Giai đoanh làm quan với nhà Nguyễn: Đợc nhà Nguyễn tin dùng, giữ chức
Cai bạ, Tham tri bộ lễ, Chánh sứ tuế cống…nhng ông vẫn cảm thấy bất đắc chí, gị
bó.
- 1820 đi sứ sang Trung Quốc lần thứ 2- Cha kịp đi – qua đời.
- HiÓu sâu rộng cuộc sống con ngời, có tấm lòng nhân ¸i.
<i>* Đánh giá : “ Tố Nh có con mắt trơngkhắp sáu cõi, có tấm lịng nghĩ đến cả nghìn</i>
đời. Lời văn tả hình nh có máu chảy đầu ngọn bút, nớc mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai
đọc đến cũng cảm thấy thấm thía, ngậm ngùi ”.
( Mộng Liên Đờng chủ nhân ).
<b>4/ </b><i><b>Tác phẩm:</b></i>
- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn, Thác lời trai phờng nón, Văn
tế sống hai cô gái Trờng Lu
<b>II/ Giới thiƯu trun KiỊu :</b>
<i><b>1. Ng̀n gớc:</b></i>
* Trun Kiều còn có tên gọi khác là Đoạn trờng tân thanh. Là một truyện thơ
viết bằng chữ Nôm, dài 3254 câu thơ lục bát.
- Dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân- một
nhà văn Trung Quốc- sống ở đời nhà Thanh . Kể về cuộc đời Thuý kiều ở thế kỷ
XVI, nhà Minh.
- Truyện Kiều không phải bản dịch, mà là sáng tạo của nhà thơ.- Da theo cụt
truyờn Kim Võn Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung quốc) nhưng phần
sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn.
- Lúc đầu có tên: “Đoạn trường Tân Thanh”, sau đổi thành “Truyện Kiều”.
Kết luận: Là tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Nôm.
+ Tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại cốt truyện và nhân vật.
+ Sáng tạo về nghệ thuật: Nghệ thuật tự sự, kể chuyện bằng thơ.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc.
+ Tả cảnh thiên nhiên.
* Thời điểm sáng tác:
- Viết vào đầu thế kỷ XIX (1805-1809)
- Gồm 3254 câu thơ lục bát.
rập,…
<i>* Đại ý:</i>
Truyện Kiều là một bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo; là tiếng nói
thương cảm trước số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án những thế lực xấu
xa và khẳng định tài năng, phẩm chất, thể hiện khát vọng chân chính của con người.
<i><b>2. Tóm tắt tác phẩm:</b></i>
GV cho HS tãm tắt tác phẩm -bố cục 3 phần.
<i> 1- Gặp gỡ và Đính ớc:</i>
- Thân thế tà sắc cđa hai chÞ em Th KiỊu.
- Cảnh chơi hội đạp thanh và gặp kim trọng.
- Kiều – Kim chủ động đính ớc và thề nguyền.
- Kim Träng vỊ Liªu Dơng chịu tang chú.
<i>2- Gia biến và lu lạc:</i>
<i> 3- Đoàn viên :</i>
<b>III/ Giá trị Truyện Kiều :</b>
<b> * Néi dung : GV nªu ngắn gọn.</b>
<i>A : Giá trị hiện thực: </i>
- Bc tranh XHPK bất công, tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ngời.
- Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
<i>B : Giá trị nhân đạo :</i>
- Lên án ch phong kin vụ nhõn o.
- Cảm thông số phËn, bi kÞch con ngêi.
- Đề cao khẳng định tài năng, nhân phẩm, ớc mơ, khát vọng chân chính của con
ngi.
<i><b> Đó là một bản án, một tiếng kêu thơng, một ớc mơ, và một cái nhìn bÕ t¾c.</b></i>
<b>* NghƯ tht : </b>
- Ngôn ngữ: Giầu đẹp, khả năng biểu cảm phong phú.
- Thể loại: Thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao của nghệ thuật điêu luỵện. Kể, tả (tả
thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, tả hành động nhân vật, đặc biệt là miêu tả, phân tích
tâm lí nhân vật ) đã đạt thành cơng vợt bậc.
<b>IV/ Lun tËp:</b>
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
- Häc bµi cị ë nhµ
<b>Bi 13</b>
<b>CHỊ EM THUy KIỀU</b>
<i><b>(Trích Truy</b><b>ệ</b><b>n Ki</b><b>ề</b><b>u - Nguy</b><b>ễ</b><b>n Du)</b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về đoạn trích .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cò.</b>
<b>C. Néi dung: </b>
<b>I.Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Đọc - chú thích</b></i>
<i>a) Đọc</i>
<i>b) Chú thích</i>
<i><b>2. Vị trí đoạn trích</b></i>
Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm: “Gặp gỡ và đính ước”
<i><b>3. Bố cục</b></i>
Đoạn trích có thể chia làm 3 phần
- Bốn câu đầu: Vẻ đẹp chung của chị em Vân - Kiều.
- Bốn câu tiếp theo: Vẻ đẹp của Thuý Vân.
- Mười hai câu còn lại: Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều.
<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Giới thiệu vẻ đẹp chung của chị em Kiều - Vân</b></i>
<i>“Đầu lòng hai ả tố nga”. Sự kết hợp giữa từ thuần Việt với từ Hán Việt khiến cho </i>
lời giới thiệu vừa tự nhiên vừa sang trọng.
<i>Mai cốt cách, tuyết tinh thần</i>
<i>Mỗi người một vẻ muời phân vẹn mười</i>
Hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm tượng trưng, thể hiện vẻ đẹp trong trắng, thanh tao, trang
nhã đến mức hoàn hảo. Nhưng mỗi người vẫn mang một vẻ đẹp riêng.
<i>Mai: mảnh dẻ thanh tao</i>
<i>Tuyết: trắng và thanh khiết.</i>
Tác giả đã chọn 2 hình ảnh mỹ lệ trong thiên nhiên để ngầm so sánh với người thiếu
nữ.
<i><b>2. Vẻ đẹp của Thuý Vân.</b></i>
<i>- Trang trọng khác vời</i>
<i>- Khuôn trăng đầy đặn: Khuôn mặt đầy đặn, đẹp như trăng rằm.</i>
<i>- Nét ngài nở nang: lông mày sắc nét, đậm.</i>
- Hoa cười ngọc thốt đoan trang
<i>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</i>
Tác giả đã sử dụng các biện pháp ẩn dụ, so sánh đặc sắc, kết hợp với những thành
ngữ dân gian để làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Vân, qua đó, dựng lên một chân dung
khá nhiều chi tiết có nét hình, có màu sắc, âm thanh, tiếng cười, giọng nói.
Sắc đẹp của Thuý Vân sánh ngang với nét kiều diễm của hoa lá, ngọc ngà, mây tuyết,
… toàn những báu vật tinh khôi, trong trẻo của đất trời.
Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp hài hoà với thiên nhiên, tạo hoá. Thiên nhiên chỉ
“nhường” chứ không “ghen”, không “hờn” như với Thuý Kiều. Điều đó dự báo một
cuộc đời êm ả, bình yên.
<i><b>3. Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều.</b></i>
- Nghệ thuật đòn bẩy: Vân là nền để khắc hoạ rõ nét Kiều.
<i>Kiều càng sắc sảo mặn mà </i>
<i>So bề tài sắc lại là phần hơn.</i>
Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh đòn bẩy để khẳng định vẻ đẹp vượt trội của Thuý
Kiều.
- Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.
<i>- Hoa ghen- liễu hờn</i>
<i>- Nghiêng nước nghiêng thành</i>
Nghệ thuật ẩn dụ, dùng điển cố: “Nghiêng nước nghiêng thành”.
- Sắc: Kiều là một trang tuyệt sắc với vẻ đẹp độc nhất vô nhị.
<i>Thông minh vốn sẵn tính trời</i>
<i>Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm</i>
<i>Cung thương làu bậc ngũ âm</i>
<i>Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.</i>
Tác giả đã hết lời ca ngợi tài sắc của Kiều: một người con gái có tâm hồn đa cảm, tài
sắc toàn vẹn.
- Chữ tài chữ mệnh khéo mà ghét nhau
<i>- Chữ tài đi với chữ tai một vần.</i>
Qua vẻ đẹp và tài năng quá sắc sảo của Kiều, dường như tác giả muốn báo trước một
số phận trắc trở, sóng gió.
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật</i>
Nghệ thuật tả người từ khái quát đến tả chi tiết; tả ngoại hình mà bộc lộ tính cách, dự
báo số phận.
- Ngôn ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh ước lệ, các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, so sánh,
dùng điển cố.
<i>2. Về nội dung</i>
Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lý tưởng của người phụ nữ phong kiến.
Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mỹ tiến bộ, triết lý vì con người: trân
trọng yêu thương, quan tâm lo lắng cho sớ phận con người.
<b>IV/ Lun tËp:</b>
Viết bài Phân tích vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều .
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
- Häc bµi cị ë nhµ
<b> CẢNH NGÀY XUÂN</b>
<i><b>(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về đoạn trích .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>B. Ph¬ng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.</b>
<b>C. Nội dung: </b>
<b>I. Đọc và tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Đọc</b></i>
<i><b>2.Vị trí đoạn trích</b></i>
Đoạn trích nằm ở phần đầu (phần 1) của tác phẩm.
<i><b>3.Bố cục</b></i>
Có thể chia đoạng trích làm 3 phần.
- Bốn câu đầu: Gợi khung cảnh ngày xuân
- Tám câu tiếp: Gợi tả khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
- Sáu câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Khung cảnh ngày xuân</b></i>
Vừa giới thiệu thời gian, vừa giới thiệu không gian mùa xuân. Mùa xuân thấm thoắt
<i>Cỏ non xanh tận chân trời</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa</i>
- Cảnh vật mới mẻ tinh khôi giàu sức gợi cảm.
- Không gian khoáng đạt, trong trẻo.
- Màu sắc hài hoà tươi sáng.
- Thảm cỏ non trải rộng với gam màu xanh, làm nền cho bức tranh xuân. Bức tranh
tuyệt đẹp về mùa xuân, cảnh sống động có hồn, thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Du.
So sánh với câu thơ cổ:
- Bút pháp gợi tả vẽ lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân có:
+ Hương vị: Hương thơm của cỏ.
+ Màu sắc: Màu xanh mướt cảu cỏ.
+ Đường nét: Cành lê điểm vài bông hoa.
“Phương thảo liên thiên bích”: Cỏ thơm liền với trời xanh.
“Lê chi sổ điểm hoa”: Trên cành lê có mấy bông hoa.
Cảnh vật đẹp dường như tĩnh lại.
+Bút pháp gợi tả câu thơ cổ đã vẽ lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân có hương vị, màu
sắc, đường nét:
- Hương thơm của cỏ non (phương thảo).
Cả chân trời mặt đất đều một màu xanh (Liên thiên bích).
- Đường nét của cành lê thanh nhẹ, điểm vài bông hoa gợi cảnh đẹp tĩnh tại, yên
bình.
Tác giả sử dụng thành công nghệ thuật miêu tả gợi cảm cùng với cách dùng từ ngữ
và nghệ thuật tả cảnh tài tình, tạo nên một khung cảnh tinh khôi, khoáng đạt, thanh
khiết, giàu sức sống.
<i><b>2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.</b></i>
Ngày xuân: Lễ tảo mộ(đi viếng và sửa sang phần mộ người thân).
Hội đạp thanh (giẫm lên cỏ xanh): Đi chơi xuân ở chốn làng quê.
<i>Gần xa nô nức yến anh</i>
<i>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân</i>
<i>Dập dìu tài tử giai nhân</i>
<i>Ngựa xe như nước áo quần như nêm</i>
<i>Ngổn ngang gò đống kéo lên</i>
<i>Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay</i>
- Các danh từ (yến anh, chị em, tài tử, giai nhân…): gợi tả sự đông vui nhiều người
cùng đến hội.
- Các động từ (sắm sửa, dập dìu…): thể hiện không khí náo nhiệt, rộn ràng của ngày
hội.
- Các tính từ (gần xa, nô nức…): làm rõ hơn tâm trạng người đi hội.
Cách nói ẩn dụ gợi hình ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én,
chim oanh ríu rít, vì trong lễ hội mùa xuân, tấp nập, nhộn nhịp nhất vẫn là nam thanh
nữ tú (tài tử, giai nhân).
<i><b>3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về</b></i>
Điểm chung: vẫn mang nét thanh dịu của mùa xuân.
Khác nhau bởi thời gian, không gian thay đổi (sáng - chiều tà; vào hội - tan hội).
- Những từ láy “tà tà, thanh thanh, nao nao” không chỉ dừng ở việc miêu tả cảnh vật
mà còn bộc lộ tâm trạng con người. Hai chữ “nao nao” “thơ thẩn” gợi cảm giác, cảnh
vật nhuốm màu tâm trạng.
Thiên nhiên đẹp nhưng nhuốm màu tâm trạng: con người bâng khuâng, xao xuyến về
một ngày vui sắp hết, sự linh cảm về một điều sắp xảy ra.
Cảm giác nhộn nhịp, vui tươi, nhường chỗ cho nỗi bâng khuâng, xao xuyến trước lúc
chia tay: không khí rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả nhạt dần, lặng dần.
<b>III.Tổng kết</b>
<i>1.Về nghệ thuật</i>
- Miêu tả thiên nhiên theo trình tự thời gian, không gian kết hợp tả với gợi tả cảnh thể
hiện tâm trạng.
- Từ ngữ giàu chất tạo hình, sáng tạo, độc đáo.
- Tả với mục đích trực tiếp tả cảnh (so sánh với đoạn Thuý Kiều ở lầu Ngưng Bích: tả
cảnh để bộc lộ tâm trạng.)
<i>2. Về nội dung</i>
Đoạn thơ miêu tả bức tranh thiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, mới mẻ và
giàu sức sớng
<b>IV/ Lun tập:</b>
Viết bài Phântích khung cảnh ngày xuân .
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
- Häc bµi cị ë nhµ
* * * * * *
<b> KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về đoạn trích .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cò.</b>
<b>C. Néi dung: </b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản</b>
<i><b>1. Đọc</b></i>
<i><b>2. Vị trí đoạn trích</b></i>
Đoạn trích nằm ở phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc). Sau khi biết mình bị lừa vào
chốn lầu xanh, Kiều uất ức định tự vẫn. Tú Bà vờ hứa hẹn đợi Kiều bình phục sẽ gả
chồng cho nàng vào nơi tử tế, rồi đưa Kiều ra giam lỏng ở lầu Ngưng Bích, đợi thực
hiện âm mưu mới.
- Sau khi chị em Kiều đi tảo mộ chơi xuân trở về, Kiều gặp gỡ và đính ước với Kim
Trọng.
- Gia đình Kiều bị vu oan, cha và em trai bị bắt.
- Nàng quyết định bán mình chuộc cha và em, nhờ Thuý Vân giữ trọn lời hứa với
chàng Kim.
- Nàng rơi vào tay họ Mã, bị Mã Giám Sinh làm nhục, bị Tú Bà ép tiếp khách, Kiều
tự vẫn. Tú Bà giả vờ khuyên bảo, chăm sóc thuốc thang hứa gả cho người khác, thực
ra là đưa Kiều ra ở Lầu Ngưng Bích để thực hiện âm mưu mới.
<i><b>3. Kết cấu</b></i>
Đoạn trích chia làm 3 phần:
- 6 câu thơ đầu: khung cảnh tự nhiên.
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ của Kiều.
- 8 câu cuối: Nỗi buồn sâu sắc của Kiều.
<b>II. Đọc, tìm hiểu đoạn trích</b>
<i><b>1. 6 câu thơ đầu</b></i>
<i>- Ngưng Bích (tên lầu): đọng lại sắc biếc.</i>
- Khoá xuân: khoá kín tuổi xuân, ý nói cấm cung. Trong trường hợp này, tác giả có
ý mỉa mai cảnh ngộ trớ trêu, bất hạnh của Kiều.
Thuý Kiều ngắm nhìn “vẻ non xa”, “mảnh trăng gần” như ở cùng chung một vòm
trời, trong một bức tranh đẹp.
- Một khung cảnh tự nhiên mênh mông hoang vắng, rợn ngợp, thiếu vắng cuộc sống
của con người.
- Bốn bề xa trông bát ngát, cồn cát vàng nổi lên nhấp nhô như sóng lượn mênh
mông.
- Bụi hồng trải ra trên hàng dặm xa.
- Gợi vòng tuần hoàn khép kín của thời gian.
Con người bị giam hãm tù túng trong vòng luẩn quẩn của thời gian, không gian.
- Nỗi cô đơn buồn tủi, chán chường, những vò xé ngổn ngang trong lòng trước hoàn
cảnh số phận éo le.
<i><b>2. 8 câu tiếp</b></i>
Không phải Kiều không thương nhớ cha mẹ, nhưng sau gia biến, nàng coi như đã
làm trọn bổn phận làm con với cha mẹ. Bao nhiêu việc xảy ra, giờ đây một mình ở
lầu Ngưng Bích, nàng nhớ về người yêu trước hết (nàng coi mình đã phụ tình Kim
Trọng).
- Nhớ cảnh thề nguyền.
- Hình dung Kim Trọng đang mong đợi.
- Nỗi nhớ không gì có thể làm phai nhạt.
- Ân hận giày vò vì đã phụ tình chàng Kim.
Nỗi nhớ theo suốt nàng 15 năm lưu lạc sau này.
<i>b) Nỗi nhớ cha mẹ</i>
- Xót xa cha mẹ đang mong tin con.
- Xót thương vì không được chăm sóc cha mẹ già yếu.
- Xót người tựa cửa hôm mai: Câu thơ này gợi hình ảnh người mẹ tựa cửa trông tin
con.
<i>- Quạt nồng ấp lạnh: mùa hè, trời nóng nực thì quạt cho cha mẹ ngủ, mùa đông, trời </i>
lạnh giá thì vào nằm trước trong giường (ấp chiếu chăn) để khi cha mẹ ngủ, chỗ nằm
đã ấm sẵn. Câu này ý nói Thuý Kiều lo lắng không biết ai sẽ phụng dưỡng cha mẹ.
- Sân Lai: Sân nhà lão Lai Tử. Theo truyện xưa thì Lai Tử là một người con rất hiếu
Nỗi lòng tưởng nhớ người yêu, xót thương cha mẹ thể hiện tấm lòng vị tha, nhân
hậu, thuỷ chung, giàu đức hy sinh.
Nàng nhớ người thân, cố quên đi cảnh ngộ đau khổ của mình.
<i><b>3. 8 câu cuối</b></i>
Mỗi câu lục đều bắt đầu bằng “buồn trông”.
- Cửa bể lúc chiều
<i>hôm, thuyền ai thấp </i>
<i>thoáng cánh buồm </i>
<i>xa xa</i>
<i>- Ngọn nước mới sa </i>
<i>- Hoa trôi man mác </i>
<i>về đâu.</i>
Nhớ về quê hương. Đây là một hình ảnh khá
quen thuộc trong thơ cổ, gợi nỗi nhớ quê: “Quê
hương khuất bóng hoàng hôn- Trên sông khói
sóng cho buồn lòng ai” (Thơ Thôi Hiệu)
Liên tưởng thân phận mình như bông hoa kia,
trôi dạt vô định.
- Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Không còn chút hy vọng, tất cả một màu
xanh.
Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc, diễn tả tâm trạng buồn tràn ngập niềm chua xót
về mối tình tan vỡ, nõi đau buồn vì cách biệt cha mẹ, lo sợ hãi hùng trước con tai
biến dữ dội, lúc nào cũng như sắp ập đến, nỗi tuyệt vọng của nàng trước tương lai vô
định.
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật.</i>
Bút phát miêu tả tài tình (tả cảnh ngụ tình), khắc hoạ tâm lý nhân vật, ngôn ngữ độc
thoại, điệp ngữ liên hoàn, đối xứng, hình ảnh ẩn dụ.
<i>2. Về nội dung.</i>
Nỗi buồn nhớ sâu sắc của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích chính là tâm trạng cô đơn lẻ
loi, ngổn ngang nhiều mối, đau đớn vì phải dứt bỏ mối tình với chàng Kim, xót
thương cha mẹ đơn côi, tương lai vô định.
<b>IV/ Luyện tập:</b>
Viết bài Phân tích tâm trạng của Kiều qua tám câu thơ cuối .
- Lµm bµi tËp.
- Häc bµi cị ë nhµ
* * * * * *
<b>Buæi 15</b>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về đoạn trích .
- Rèn luyn k nng lm vn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dÉn «n lun kiÕn thøc cị.</b>
<b>C. Néi dung: </b>
<b>I.Tìm hiểu vị trí đoạn trích</b>
Đoạn trích thuộc phần Gia biến và lưu lạc,mở đầu kiếp đoạn trường cảu người con
gái họ Vương.
Gia đình Kiều bị thằng bán tơ vu oan. Cha và em bị bắt giam. Kiều quyết định bán
mình để lấy tiền cứu cha và em. Mụ mối đưa người khách đến. Đoạn thơ viết về việc
Mã Giám Sinh mua Kiều, cuộc mua bán được nguỵ trang dưới hành thức lễ vấn
danh.
<b>II.Phân tích nhân vật Mã Giám Sinh.</b>
- Tuổi tác: Trạc ngoại tứ tuần.
- Áo quần bảnh bao.
- Thài độ bất lịch sự đến trơ trẽn: “ghế trên ngồi tót sỗ sàng”.
- Ăn nói cộc lốc nhát gừng.
- Cách giới thiệu lập lờ, lấp lửng, làm nổi bật nhân vật đóng kịch làm sang.
- Không dùng nghệ thuật ước lệ mà tả thực.
Mã Giám Sinh là một người quá lứa (ngoài 40) mà “mày râu nhẵn nhụi”, ăn mặc
bảnh bao, chau chuốt thái quá, kệch cỡm giữa tuổi tác và hình thức, bộc lộ tính trai
lơ.
- Dù núp dưới hình thức lễ vấn danh, dạm hỏi nhưng xuyên suốt bài thơ là một cuộc
mua bán:
+ Xem hàng: đắn đo cân sắc cân tài.
+ Hỏi giá.
+ Mặc cả: cò kè bớt một thêm hai.
Tác giả mô tả lô-gic, chặt chẽ như cảnh mua bán hàng hoá.
Mã Giám Sinh bộc lộ bản chất là một con buôn sành sỏi, lọc lõi, mất hết nhân tính.
+ Ép cung… thử bài…
+ Mặn nồng…
+ Bằng lòng… tuỳ cơ dặt dìu.
Thái độ cẩn trọng, sợ mua hớ, thức chất là hỏi giá (được che đậy bằng những lời mĩ
miều).
Về bản chất, Mã Giám Sinh điển hình cho loại con buôn lưu manh, vừa giả dối, bất
nhân vừa ti tiện.
<i>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà</i>
<i>Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng</i>
<i>Ngại ngùng dợn gió e sương</i>
<i>Nhìn hoa bóng thẹn trông gương mặt dày</i>
Hình ảnh tội nghiệp với nỗi đau đớn tái tê.
- Kiều trong hoàn cảnh phức tạp, tâm trạng éo le.
- Nàng xót xa vì gia đình bị tai bay vạ gió mà mình phải bán mình, phải dứt bỏ mối
tình vơi Kim Trọng để lúc này nàng tự thấy hổ thẹn, tự coi mình là người bội ước.
- Giờ đây đứng trước một kẻ như Mã Giám Sinh làm sao nàng không đau đớn, tái tê
khi rơi vào tay hắn.
Nàng đau khổ đến câm lặng, hành động như một cái máy, những bước chân tỷ lệ
thuận với những hàng nước mắt.
Đau đớn, tủi nhục, ê chề, Kiều là hiện thân của những con người đau khổ, là nạn
nhân của thế lực đồng tiền.
<b>IV. Tìm hiểu tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du.</b>
Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện cụ thể trên hai phương diện:
- Tác giả tỏ thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người, đồng thời tố cáo
thế lực đồng tiền chà đạp lên con người.
+ Miêu tả Mã Giám Sinh với cái nhìn mỉa mai, châm biếm.
+ Lời nhận xét: “Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong”, thể hiện sự chua xót, căm
phẫn, tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp lên con người.
- Niềm cảm thương sâu sắc trước thực trạng nhân phẩm con người bị hạ thấp, bị chà
đạp, biểu hiện cụ thể qua hình ảnh nhân vật Thuý Kiều.
<b>V. Kết luận chung về đoạn trích.</b>
<i>1. Về nghệ thuật.</i>
Nghệ thuật: tả người(nhân vật phản diện) tả thực, từ dắt, tả ngoại hình để làm nổi bật
bản chất nhân vật.
<i>2. Về nội dung.</i>
- Thể hiện giá trị hiện thực, nhân đạo, làm cho người đọc thấy được bộ mặt ghê tởm
của bọn buôn người.
- Cảm thông nỗi đau khổ của người phụ nữ tài sắc, tố cáo thực trạng xã hội, lên án
thế lực đồng tiền trong xã hội phong kiến suy tàn.
<b>IV/ Luyện tập:</b>
Viết bài Phân tích nhân vật MÃ Giám Sinh .
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
- Häc bµi cị ë nhµ
* * * * * *
<b>Bi 16</b>
<b>ĐỒNG CHÍ</b>
<i><b>Chính Hữu</b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>C. Néi dung: </b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>
- Chính Hữu, sinh năm 1926
- Là nhà thơ quân đội
- Quê Can Lộc - Hà Tĩnh
- 20 tuổi tòng quân, là chiến sĩ trung đoàn thủ đô.
- Đề tài viết chủ yếu về người chiến sĩ.
* Bài thơ ra đời năm 1948, trong tập <i>Đầu súng trăng treo(</i>1968<i>)</i>
- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến đấu,
hoàn cảnh chiến đấu thiếu thốn, khó khăn, nhờ có tình đồng chí giúp họ vượt qua
những khó khăn.
- Lúc đầu đăng trên tờ báo của đại đội, sau đó đăng trên báo Sự thật (báo nhân dân
ngày nay).
Bài thơ được đồng chí Minh Quốc phổ nhạc. Tác giả viết bài thơ Đồng chí vào đầu
năm 1948, tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh.
<i><b>2. Đọc</b></i>
<i><b>3. Bố cục</b></i>
Bài thơ có thể chia thành 3 phần:
7 câu thơ đầu: cơ sở hình thành tình đồng chí đồng đội.
10 câu tiếp: Biểu hiện sức mạnh của tình đồng chí đồng đội.
3 câu cuối: Biểu tượng của tình đồng chí.
<b>II. Đọc, tìm hiểu bài thơ</b>
<i><b>1. Khổ thơ 1:</b></i> Cơ sở hình thành tình đồng chí.
<i>Quê hương anh nước mặn đồng chua</i>
<i>Làng tôi nghèo đất cày trên sỏi đá</i>
- Giới thiệu như một lời trò chuyện tâm tình.
- Thành ngữ “nước mặn đồng chua” gợi tả địa phương, vùng miền.
- “Đất cày trên sỏi đá” gợi tả cái đói, cái nghèo như có từ trong lòng đất, làn nước.
- Anh bộ đội Cụ Hồ là những người có nguồn gốc xuất thân từ nông dân(cơ sở của
tình đồng chí đồng đội)
- Các anh từ khắp mọi miền quê nghèo của đất nước, từ miền núi, trung du, đồng
bằng, miền biển, họ là những người nông dân mặc áo lính.
- Họ chung mục đích, chung lý tưởng cao đẹp.
“Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ”.
- Tình đồng chí đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà chia se mọi
gian lao cũng như niềm vui, đó là tình cảm tri kỷ của những người bạn, những người
đồng chí.
- Đồng chí là những người cùng chung lý tưởng cách mạng đấu tranh giải phóng dân
tộc.
- Câu đặc biệt chỉ có 2 tiếng như khép lại tình yêu đặc biệt cảu khổ thơ 1… nó như
dồn nén, chất chứa, bật ra thật thân thiết và thiêng liêng như tiếng gọi tha thiết của
đồng đội, ấm áp và xúc động là cao trào của mọi cảm xúc, mở ra những gì chứa đựng
ở những câu sau.
<i><b>2. Muời câu thơ tiếp:</b></i> Biểu hiện của tình đồng chí đồng đội
<i>Ruộng nương anh gửi bạn thân cày</i>
- Những hình ảnh gần gũi thân quen gắn bó thân thiết với người dân, đối với người
nông dân thì ruộng nương, mái nhà là những gì quý giá nhất gắn bó máu thịt nhất với
họ, họ không dễ gì từ bỏ được
-“Mặc kệ” vốn là từ chỉ thái độ vô trách nhiệm, trong bài thơ từ “mặc kệ” lại mang
một ý nghĩa hoàn toàn khác - chỉ thái độ ra đi một cách dứt khoát, không vướng bận
khi mang dáng dấp của một kẻ trượng phu, cũng là sự thể hiện một sự hy sinh lớn,
một trách nhiệm lớn với non sông đất nước, bởi họ ý thức sâu sắc về việc họ làm:
<i>Ta hiểu vì sao ta chiến đấu</i>
<i>Ta hiểu vì sao ta hiến máu.</i>
“Giếng nước, gốc đa” là hình ảnh nhân hoá, hoán dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ
về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương.
<i>Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh</i>
<i>Sốt run người……chân không giày.</i>
- Bút pháp miêu tả hết sức chân thực, mộc mạc, giản dị, câu thơ như dựng lại vả một
thời kỳ lịch sử gian khổ khốc liệt nhất của chiến tranh những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp
Vũ khí, trang bị, quân trang, quân dụng, thuốc men… đều thiếu thốn. Đây là thời kỳ
cam go khốc liệt nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Chính Hữu đã không hề né tránh, không hề giấu giếm mà khắc hoạ một cách chân
- Chia sẻ cuộc sống khó khăn gian khổ nơi chiến trường bằng tình cảm yêu thương
gắn bó.
“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
Hình ảnh rất thực, rất đời thường, mộc mạc, giản dị chứa đựng bao điều:
- sự chân thành cảm thông
- Hơi ấm đồng đội
- Lời thề quyết tâm chiến đấu, chiến thắng
- Sự chia sẻ, lặng lẽ, lắng sâu
<i><b>3. Ba câu cuối:</b></i> Biểu tượng của tình đồng chí đồng đội
- Trong cái vắng lặng của rừng hoang sương muối, cái tê buốt giá rét luồn vào da thịt,
cái căng thẳng của trận đánh sắp tới, người lính vẫn hiện lên với một vẻ đẹp độc đáo,
vầng trăng lơ lửng chông chênh trong cái mênh mông bát ngát.
- Từ “treo” đột ngột nối liền bầu trời với mặt đất thật bất ngờ và lý thú.
Hình ảnh cô đọng, gợi cảm, nổi bật biểu tượng vẻ đẹp về tình đồng chí đồng đội, về
cuộc đời người chiến sĩ.
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật</i>
Từ ngữ, hình ảnh chân thực, gợi tả, cô đọng, hàm xúc, giàu sức khái quát, có ý nghĩa
sâu sắc.
<i>2. Về nội dung</i>
Bài thơ ca ngợi tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó, ấm áp của các anh Bộ đội Cụ
Hồ trong những năm đầu của c̣c kháng chiến chớng Pháp.
<b>IV/ Lun tËp:</b>
Phân tích 3 câu cuối để thấy cái hay cái đẹp trong thơ Chính Hữu .
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
* * * * * *
<b>Buæi 17</b>
<i><b>Phạm Tiến Ḍt</b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>B. Ph¬ng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.</b>
<b>C. Nội dung</b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản </b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm.</b></i>
Phạm Tiến Duật sinh năm 1941.
Quê: Phú Thọ.
- Nhà thơ trẻ, trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Chiến đấu ở binh đoàn vận tải Trường Sơn.
- Phong cách: sôi nổi, hồn nhiên, sâu sắc.
- Đoạt giải nhất về cuộc thi thơ của tuần báo Văn nghệ, 1970.
- Tác phẩm chính:
+ Vầng trăng quầng lửa (1971)
+ Thơ một chặng đường (1994)
Bài thơ được viết năm 1969, in trong tập thơ “Vầng trăng quầng lửa”.
<i><b>2. Đọc, chú thích (SGK)</b></i>
- Nhan đề : nói về những chiếc xe không kính để ca ngợi những người chiến sĩ lái xe
vận tải Trường Sơn, kiên cường, dũng cảm, sôi nổi trẻ trung trong những năm chiến
tranh chống Mỹ.
- Thu hút người đọc ở vẻ khác lạ độc đáo. Đó là chất thơ của hiện thực chiến tranh.
<b>II. Đọc, tìm hiểu bài thơ</b>
<i><b>1. Hình ảnh những chiếc xe không kính</b></i>
Xe không kính vì bom giật, bom rung.
- Động từ mạnh, cách tả thực rất gần gũi với văn xuôi, có giọng thản nhiên pha một
chút ngang tàn, khơi dậy không khí dữ dội của chiến tranh.
- Không kính, không đèn.
- Không có mui, thùng xe xước.
Liên tiếp một loạt các từ phủ định diễn tả độc đáo chân thực những chiếc xe trên
đường ra trận. Trong chiến tranh, những hình ảnh như vậy không phải là hiếm.
Những người lính có một tâm hồn thơ nhạy cảm, ngang tàng, tinh nghịch. Những
chiếc xe không kính hiện lên thực tới mức trần trụi, khơi gợi sự khốc liệt của chiến
tranh trong những năm chống Mỹ cam go khốc liệt. Dù trải qua muôn vàn gian khổ,
những chiếc xe ấy vẫn băng băng ra chiến trường.
<i><b>2. Hình ảnh người chiến sĩ lái xe.</b></i>
- Họ vẫn ở tư thế ung dung, hiên ngang, oai hùng mặc dù trải qua muôn vàn thiếu
+ Nhìn: đất, trời, nhìn thẳng
+ Thấy: gió vào xoa mắt đắng; con đường chạy thẳng vào tim; sao trời đột ngột cánh
chim.
Đó là cái nhìn đâm chất lãng mạn, chỉ có ở những con người can đảm, vượt lên trên
những thử thách khốc liệt của cuộc sống chiến trường.
- Điệp từ, nhịp thơ dồn dập, giọng khoẻ khoắn, tràn đầy niềm vui.
- Phạm Tiến Duật cũng là một người lính, anh chứng kiến những người lính ở bao
hoàn cảnh khác nhau với chất liệu thực tế tư thế của người lái xe, tư thế làm chủ hoàn
cảnh, ung dung tự tại bao quát trời thiên nhiên.
- Tư thế sẵn sàng băng ra trận, người lính hoà nhập vào thiên nhiên, tìm thấy niềm
vui, niềm hạnh phúc trong chiến đấu.
- Nhà thơ cảm nhận được tốc độ đang lao nhanh của chiếc xe: “Gió vào xoa mắt
đắng”, “Con đường chạy thẳng vào tim”: cả thiên nhiên vũ trụ như ùa vào buồng lái.
Bụi phun, mưa tuôn, mưa xối,gió xoa mắt đắng, người lính vẫn cười ngạo nghễ (cười
<i>ha ha):Thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan, sôi nổi, vui tươi; sẵn sàng vượt qua </i>
mọi khó khăn gian khổ để hoàn thành nhiệm vụ.
Đó là những con người có tính cách tươi trẻ, vui nhôn, luôn yêu đời. Tinh thần lạc
quan và tình yêu cuộc sống giúp họ vượt qua những gian lao thử thách.
“Những chiếc xe từ trong bom rơi… bắt tay qua cửa kính vỡ rồi”
Người đọc lần đẩu tiên bắt gặp trong thơ những hình ảnh thật lãng mạn, hào hùng:
những người lính bắt tay qua cửa kính vỡ. Cái bắt tay thay cho mọi lời chào hỏi, lời
hứa quyết tâm, ra trận, lời thề quyết chiến thắng, truyền sức mạnhcho nhau vượt qua
gian khổ.
- Bếp Hoàng Cầm dựng giữa trời.
- Chung bát đũa: gia đình
- Mắc võng chông chênh: tình đồng chí, đồng đội keo sơn, gắn bó.
<i>Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.</i>
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
Cách kết thúc bài thơ rất bất ngờ nhưng cũng rất giàu sức thể hiện: mặc cho bom rơi,
đạn nổ, mặc cho gió, mưa quất thẳng vào buồng lái, mặc cho muôn vàn thiếu thốn,
hiểm nguy, những chiếc xe vẫn chạy, “chỉ cần trong xe có một trái tim”. Đó là trái
tim yêu nước,mang lý tưởng khát vọng cao đẹp, quyết tâm giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
Hình ảnh người chiến sĩ lái xe gắn liền với sự hy sinh gian khổ của những cô gái
thanh niên xung phong.
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật</i>
- Nhiều chất hiện thực, nhiều câu văn xuôi tạo sự phóng khoáng, ngang tàng, nhịp
thơ sôi nổi trẻ trung tràn đầy sức sống.
<i>2. Về nội dung.</i>
- Hình ảnh người chiến sĩ lái xe hiên ngang dũng cảm, lạc quan, bất chấp mọi khó
khăn gian khổ, chiến đấu vì miền Nam, vì sự nghiệp thống nhất õt nc.
<b>IV/ Luyện tập:</b>
Phân tích hình ảnh ngời chiến sĩ lái xe .
<b>D/ Bài tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
* * * * * *
<b>Bi 18</b>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ năng làm vn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thøc cò.</b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm (1919)</b></i>
- Tên thật : Cù Huy Cận
- Gia đình nhà nho
- Quê : Nghệ Tĩnh.
- Là nhà thơ lớn của phong trào thơ mới
Một số tác phẩm chính:
- Lửa thiêng, 1940
<i>- Trời mỗi ngày mỗi sáng, 1958.</i>
<i>- Đất nở hoa, 1960.</i>
<i>-Hai bàn tay em, 1967.</i>
<i>- Bài ca cuộc đời, 1963.</i>
<i>- Gieo hạt, 1984.</i>
<i>- Ngày hằng sống ngày thơ, 1975.</i>
<i>- Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá được sáng tác ngày 4-10-1958 ở Quảng Ninh, in </i>
trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng”.
Xuân Diệu nói: “món quà đặc biệt vùng mỏ Hồng Gai Cẩm Phả cho vừa túi thơ của
Huy Cận là bài Đoàn thuyền đánh cá”.
<i><b>2. Đọc - chú thích (SGK)</b></i>
<i><b>3. Bố cục</b></i>
Bài thơ có thể chia làm 3 phần
Khổ 1-2: Cảnh ra khơi.
Khổ 3-6: Cảnh đoàn thuyền đánh cá.
Khổ 7: Cảnh trở về.
<b>II. Đọc, tìm hiểu tác phẩm</b>
<i><b>1. Cảnh ra khơi</b></i>
- Khung cảnh hoàng hôn trên biển vừa diễm lệ vừa hùng vĩ đầy sức sống.
<i>Mặt trời xuống biển như hòn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa</i>
- Nghệ thuật so sánh nhân hoá: vũ trụ như một căn nhà khổng lồ bước vào trạng thái
nghỉ ngơi.
Diễn tả niềm vui yêu đời, yêu lao động, yêu cuộc sống tự do, tiếng hát của những con
người làm chủ quê hương giàu đẹp.
<i><b>2. Cảnh đánh cá</b></i>
<i><b>-</b></i> Khung cảnh: vầng trăng, mây cao, biển bằng…
Các loại cá: các nhụ, cá chim, cá dé…
* Khung cảnh biển đêm: thoáng đãng lấp lánh, ánh sáng đẹp, vẻ đẹp lãng mạn kỳ ảo
- Nhà thơ đã tưởng tượng ngược lại, bóng sao lùa nước Hạ Long làm nên tiếng thở
của đêm, một sự sáng tạo nghệ thuật - biển đẹp màu sắc lấp lánh: hồng trắng, vàng
chéo, vảy bạc, đuôi vàng loé rạng đông.
- Thuyền lái gió… dò bụng biển…dàn đan thế trận.
<i>- Gõ thuyền có nhịp trăng cao, kéo xoăn tay… chùm cá nặng.</i>
Cảnh lao động với khí thế sôi nổi, hào hứng, khẩn trương, hăng say.
Tinh thần sảng khoái ung dung, lạc qua, yêu biển, yêu lao động.
- Âm hưởng của tiếng hát là âm hưởng chủ đạo, niều yêu say mê cuộc sống, yêu
biển, yêu quê hương, yêu lao động.
- Nhịp điệu khoẻ, đa dạng, cách gieo vần biến hoá, sự tưởng tượng phóng phú, bút
pháp lãng mạn.
<i><b>3. Cảnh trở về (khổ cuối)</b></i>
<i>- Câu hát căng buồm</i>
<i>- Đoàn thuyền chạy đua</i>
<i>- Mặt trời đội biển</i>
<i>- Mắt cá huy hoàng…</i>
Cảnh kỳ vĩ, hào hùng, khắc hoạ đậm nét vẻ đẹp khoẻ mạnh và thành quả lao động
của người dân miền biển.
- Ra đi hoàng hôn, vũ trụ vào trạng thái nghỉ ngơi.
- Sau một đêm lao động miệt mài, họ trở về trong cảnh bình minh, mặt trời bừng
sáng nhô màu mới, hình ảnh mặt trời cuối bài thơ là hình ảnh mặt trời rực rỡ với
muôn triệu mặt trời nhỏ lấp lánh trên thuyền: Một cảnh tượng huy hoàng của thiên
nhiên và lao động.
<b>III. Tổng kết.</b>
<i><b>1. Về nghệ thuật</b></i>
Nghệ thuật: bài thơ được viết trong không khí phơi phới, phấn khởi của những con
người lao động với bút pháp lãng mạn, khí thế tưng bừng của cuộc sống mới tạo cho
bài thơ một vẻ đẹp hoành tráng mơ mộng.
<i><b>2. Về nội dung</b></i>
Ca ngợi sự giàu đẹp của biển, sự giàu đẹp trong tâm hồn của những người lao động
mới, phơi phới tin yêu cuộc sống mới, ngày đem chạy đua với thời gian để cống hiến,
để xây dựng, họ là những con người đáng yêu.
<b>IV/ Lun tËp:</b>
Phân tích hình ảnh con ngời lao động giữa biển khơi .
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
- Häc bµi cị ë nhµ
* * * * * *
<b>Buæi 19</b>
I. Mơc tiªu.
Giúp học sinh nắm đợc một số kiến thức và kĩ năng sau:
- Nội dung: Hệ thống hoá đợc các biện pháp tu từ đã học, hiểu biết thêm các
biện phỏp tu t khỏc.
- Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích vai trò và tác dụng của một số biện
pháp tu từ thờng gặp trong tác phẩm văn học.
của một số biện pháp nghệ thuật khi tìm hiểu.
II Chuẩn bÞ
- Các biện pháp nghệ thuật tu từ đã học ở lớp 6,7.8 và các tác phẩm văn học
thơ trong SGK Ngữ văn.
- Tiết 1: Ôn lại kiến thức cơ bản về các biện pháp tu từ đã học.
- 4
<b>III Tiến trình </b>
<i>từ qua thực hành phân tích tácphẩm</i>".
*. B<b> ớc 1 : Ôn lại kiến thức cơ bản về các biện pháp tu từ đã học.</b>
Đọc và tìm hiểu các câu hỏi ở tài liệu:
C©u 1.
Em đã học những biện pháp tu từ nào?
Gợi ý:
So sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ ,điệp ngữ, nói qua, nói giảm, nói tránh,
chơi chữ, đảo ngữ, liệt kê...
C©u 2.
Hãy nêu định nghĩa các biện pháp tu từ đã học?
Gợi ý:
Xem lại nội dung phần ghi nhớ đã học ở các lớp 6- 7 - 8.
Ví dụ: ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên gọi của
sự vật hiện tợng khác có nét tơng đồng. Có bốn loại ẩn dụ:
- Èn dụ hình thức.
- ẩn dụ cách thức.
- ẩn dụ phẩm chất.
- n d chuyn i cm giỏc.
Cõu 3.
Đọc đoạn ăn "<i>Sài Gòn ... vắt lại nh thuỷ tinh"</i>.
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Phân tích?
Gợi ý:
- Cỏc bin phỏp : i, ip t, so sỏnh...
Vớ d:
- So sánh "<i>Sài Gòn cứ trẻ hoài nh một cầy tơ..."</i> -> trẻ trung sôi nổi và tràn
đầy sức sống.
2. B<b> ớc 2 : Ôn lại kiến thức cơ bản về các biện pháp tu từ đã học.</b>
Tìm hiểu bài đọc "<i>Vai trò và tác dụng của một số biện pháp tu từ trong tác</i>
<i>phẩm văn học".</i>(tài liệu)
C©u 1. (Tµi liƯu/6)
Trong các biện pháp tu từ ở đoạn văn vừa đọc (tài liệu) có biện pháp tu t no
em cha c hc?
Gợi ý:
Có biện pháp "ớc lệ tợng trng"
Câu 2. (tài liệu/6)
Biờn phỏp tu t no đợc sử dụng nhiều nhất trong văn bản nghệ thuật?
Gợi ý:
Cã biƯn ph¸p: so sanh, Èn dơ, ho¸n dơ => Sử dụng nhiều.
Câu 3.
Khi phân tích văn bản có biện pháp tu từ, em phải chú ý điều gì? (tài liƯu/6)
Gỵi ý:
- Cần chỉ ra đợc các biện pháp tu từ, sau đó phân tích vai trị và tác dụng của
chúng trong việc thể hiện nội dung, t tởng của tác phẩm văn học.
3. B<b> íc 3 : Lµm bµi tËp thùc hµnh.</b>
Bµi 1. Tµi liƯu / 7
Gỵi ý:
a, Các từ, cụm từ gạch chân -> dùng ẩn dụ và cách đối tơng hỗ
b, Cách nói "<i>Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da"</i>
"<i>Hoa ghen thua thắm liễu hơn kÐm xanh"</i>
Có tác dụng (qua so sánh, tiểu đối, động từ nhấn mạnh vẻ đẹp của Thuý Kiều
vợt lên cả thiên nhiên => sắc sảo, mặn mà bị thiên nhiên ghen ghét, đố kị => báo hiệu
cuộc đời đầy sóng giú ca Thuý Kiu.
c, (tài liêu) ?
ú l nhng hỡnh ảnh ớc lệ (<i>Làn thu thuỷ nét xuân sơn</i>) .... => ẩn dụ về vẻ đẹp
của chị em Kiều: trong trắng, đầy đặn, kiêu sa đầy sức sống.
d, (tµi liƯu) ?
Hai cụm từ<i> hoa cời ngọc thốt, nghiêng nớc nghiêng thành</i> thể hiện vẻ đẹp của
chị em Kiều.
Thuý Vân có nụ cời tơi nh hoa, tiếng nói trong nh ngọc, sắc đẹp của Kiều có
thể làm cho đổ quán siêu đình, nghiêng ngả ... (vẻ đẹp có sức cuốn hút kì lạ - đặc biệt
các đấng qn vơng...)
Bµi 2. Tài liệu / 7
Gợi ý:
a, Cỏc cõu trờn u có điểm giống nhau về sử dụng lối chơi chữ => lợi dụng
những nét đặc sắc về ngữ âm => nhấn mạnh tài sắc thờng đi với tai hoạ <i> Tài mệnh </i>
<i>t-ơng đối</i> đặc biệt trong xã hội phong kiến kìm hãm quyền sống tự do của con ngời đặc
biệt là ngời phụ nữ.
Còn câu ca dao => Tạo nên sự hài hoà về mặt ngữ âm, nghe dễ nhớ, dễ hiểu.
Từ<i> núi non</i> đợc tách làm hai <i>tuổi già</i> tách làm hai => Đố vui về sự vật.
Bµi 3. Tài liệu / 8
Gợi ý:
- <i>bàn tay-></i> hoán dụ.
- <i>c ....nh...bi cỏt</i>-> so sỏnh.
- <i>Không!... nhất định ... nhất đinh không chịu làm nô lệ</i> -> điệp từ
-<i> Sớm mai xuân từ căn hầm giã chiến</i> -> ẩn dụ
- <i>Lom khom ; lác đác </i>-> đối ngữ, đảo ngữ.
-<i> Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ</i>
<i>Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai</i> -> đối ngữ, đảo ngữ, điệp từ.
=> Tác dụng: Ví dụ. <i>bàn tay</i> -> chỉ ngời lao động -> công sức lao động bỏ ra
sẽ đợc thành công, ca ngợi sức lao động, trí tuệ con ngời => thay đổi s vt.
b, Tìm năm thành ngữ về ẩn dụ, nói qu¸, so s¸nh
- ẩn dụ: <i>Rán sành ra mỡ; Chuột sa chĩnh gạo; Mèo mù vớ cá rán; Ba voi</i>
<i>không đợc bát nớc sáo; Chết đuối vớ đợc cọc...</i>
- Nói quá:<i> Vắt cổ chày ra nớc; Mồn loa mép dải; ....</i>
- So sánh: <i> Đẹp nh tiên; Xấu nh ma; Chậm nh rùa; ....</i>
Phân tích:
Ví dụ: <i>Rán sành ra mì</i> : Èn dơ, nãi qu¸ -> chØ sù bđn xØn, keo kiƯt...
Bµi 4. Tµi liƯu / 8
Làm bài tập trắc nghiƯm
Gỵi ý:
a, Đáp án đúng (B)
b, Đáp án đúng (A)
c, <i>Cæ tay em trắng nh ngà</i>
<i>ụi mt em lic nh l dao cau.</i>
<i>Miệng cời nh thể hoa ngâu</i>
<i>Cái khăn đội đầu nh th hoa sen.</i>
Câu hỏi: (tài liêu)
Gi ý. Cỏc biện pháp tu từ đã học: <i>So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, đảo ngữ, điệp</i>
<i>ngữ, đối ngữ, liệt kê, núi quỏ ...</i>
b
Câu hỏi: (tài liệu)
Gi ý: Khi phõn tích văn bản nghệ thuật cần chỉ rõ các biện pháp tu từ để
phân tích, vai trị tác dụng của chúng rồi suy ra nội dung, t tởng của văn bản. Không
nên diễn nôm văn bản.
c, Kiểm tra, đánh giá.
- Trắc nghiệm: (tài liêu)
- Tự luận: (tài liệu)
Gợi ý:
- Phần trắc nghiệm: 1-đáp án C
2-ỏp ỏn B
- Phần tự luận: Các biện pháp tu từ ở đoạn thơ: điệp từ<i> cùng trông...</i> điệp từ
nối tiếp <i>thấy ... thấy; ngàn dâu - ngàn dâu,</i> câu hỏi tu từ<i> ai sầu hơn ai</i> ?
=> Cỏc bin pháp tu từ điệp từ -> nỗi nhớ mong khắc khoải của ngời chinh phụ ->
nối sầu thấm vào cảnh vật, sự xa cách là quá lớn. Sự thay đổi về màu xanh<i> xanh xanh</i>
- Lµm bµi tËp.
- Häc bµi cị ë nhµ
* * * * * *
<b> </b><i><b>Bằng Việt</b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ nng lm vn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn lun kiÕn thøc cị.</b>
<b>C Néi dung</b>
<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>
- Bằng Việt: tên thật là Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quê ở Thạch Thất - Hà
Tây.
- Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ
- Là một luật sư
- Đề tài: thường viết về những kỷ niệm, ước mơ của tuổi trẻ, gần gũi với người đọc
trẻ tuổi, bạn đọc trong nhà trường. Tập thơ Bếp lửa viết năm 1968.
- Bài thở Bếp lửa được viết năm 1963, khi tác giả là sinh viên đang học ở Liên Xô.
<i><b>2. Tìm hiểu chú thích</b></i>
<i><b>3. Bố cục</b></i>
- Bài thơ mở ra với hình ảnh bếp lửa, từ đó gợi về những kỷ niệm tuổi thơ được sống
bên bà được bà chăm sóc.
Nay cháu đã trưởng thành, suy nghĩ và thấu hiểu về cuộc đời bà với lẽ sống giản dị
và cao quý của bà. Cuối cùng nguời cháu muốn gửi niềm thương, nhớ mong với bà.
Mạch thơ đi từ hồi tưởng đến hiện tại, tù kỷ niệm đến suy ngẫm.
Bài thơ chia làm 2 phần:
Phần 1 (Từ đầu đến “niềm tin dai dẳng”): những hồi tưởng về bà và tình bà cháu.
Phần 2 (còn lại): Những suy ngẫm về bà, về bếp lửa, nỗi nhớ với bà.
<i><b>4. Đại ý</b></i>
<b>II. Tìm hiểu bài thơ</b>
<i><b>1. Khổ thơ 1</b></i>
- Tên bài thơ là Bếp lửa, câu mở đầu cũng viết về bếp lửa: khắc sâu hình ảnh bếp lửa,
khẳng định nỗi nhớ dai dẳng khắc sâu bắt đầu sự khởi nguồn của khổ thơ
<i>Một bếp lửa chờn vờn sương sớm</i>
- Sự cảm nhận bằng thị giác một bếp lửa thực: bập bùng ẩn hiện trong sương sớm.
- Bếp lửa (câu 2) được đốt lên bằng sự kiên nhẫn, khéo léo, chắt chiu của người
nhóm lửa gắn liền với nỗi nhớ gia đình.
- Thời gian luân chuyển, sự lận đận, vất vả mưa nắng dãi dầu, niềm thương yêu sâu
sắc, nỗi nhớ về cội nguồn.
<i><b>2. 3 khổ thơ tiếp</b></i>
- Tám năm ròng,
- Giặc đốt làng
Đó là thời điểm từ bé đến lớn, ký ức về nỗi cay cực đói nghèo.
4 tuổi: đói mòn đói mỏi, đói dai dẳng, kéo dài, khô rạc ngựa gầy.
- Liên hệ nạn đói năm 1945.
- 4 tuổi mà đã quen mùi khối: tràn ngập tuổi thơ, thấm sâu vào xương thịt, ký ức.
Hình ảnh khói cay thể hiện nỗi gian nan vất vả, đắm chìm trong khổ nghèo.
- Tám năm ròng:
Tu hú kêu:
Tác giả diễn tả thời gian dài không phải là đốt lửa mà là nhóm lửa: sự khó khăn bền
bỉ, kiên trì, nhóm lửa có âm thanh tha thiết của quê hương, dường như mỗi việc làm
của bà đều có âm thanh của tiếng chim tu hú.
- Không vui náo nức báo hiệu mùa hè về mà kêu trên cánh đồng xa, loài chim không
Kể chuyện, dạy cháu làm, chăm cháu học…
Người bà đại diện cho một thế hệ những người bà trong chiến tranh, những thời điểm
khó khăn của đất nước.
<i><b>3. Khổ thơ cuối</b></i>
- Mấy chục năm…
- Thói quen dậy sớm, nhóm lửa.
Nhóm bếp lửa: Nhóm niềm yêu thương… ngọt bùi.
<i>Nhóm… nồi xôi gạo… sẻ chung vui</i>
<i>Nhóm… dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ.</i>
- Hình ảnh bếp lửa là sự nuôi dưỡng, nhen nhóm tình cảm yêu thương con người, thể
hiện nỗi nhớ, lòng biết ơn, khơi gợi lên cho cháu một tâm hồn cao đẹp.
Nỗi nhớ về cội nguồn, tình yêu thương sâu nặng của người cháu với bà
III Lun tËp
- Em h·y ph©n tÝch làm rõ ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh Bếp lửa trong bài thơ .
<b>D/ Bài tập về nhà:</b>
- Làm bài tập: Tình cảm bà cháu trong bài thơ
- Häc bµi cị ë nhµ
* * * * * *
<i><b> Nguyễn Khoa</b></i>
<i><b>Điềm</b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cò.</b>
<b>C Néi dung</b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
- Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm, sinh ngày 15-4-1943.
- Quê quán: Thôn Ưu Điềm, xã Phong Hoà, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên -
Huế.
- Thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Những năm tháng chiến tranh ác liệt chiến đâu chống Mỹ cứu nước ở cả 2 miền
Nam Bắc.
- Thời kỳ này cuộc sống của cán bộ, nhân dân ta trên các chiến khu rất gian nan,
thiếu thốn, vừa bám rẫy bám đất tăng gia sản xuất vừa chiến đấu bảo vệ căn cứ.
<i><b>2. Đọc chú thích (SGK)</b></i>
<i><b>3. Bố cục</b></i>
Bài thơ được chia thành 3 khúc hát. Mỗi khúc hát đều mở đầu bằng “Em Cu Tai ngủ
trên lưng mẹ ơi - Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ” và kết thúc bằng lời ru trực
tiếp của người mẹ (gồm 4 dòng thơ, với dòng mở đầu: “ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ
ngoan a-kay hỡi”).
<b>II. Đọc, tìm hiểu bài thơ</b>
<i><b>1. Hình ảnh người mẹ Tà Ôi</b></i>
Hình ảnh người mẹ được gắn với hoàn cảnh công việc cụ thể.
- Người mẹ bền bỉ quyết tâm trong công việc kháng chiến, đồng thời thắm thiết yêu
em, yêu bộ đội, yêu buôn làng, đất nước.
- Mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến công việc vất vả.
“Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội… làm gối”
- Mẹ đang làm công việc của người dân lao động, sản xuất ở chiến khu Trị - Thiên,
mẹ đang tỉa bắp trên núi Kalư. Sự gian khổ của mẹ ở giữa rừng núi mênh mông, heo
- Mẹ cùng các anh trai, chị gái tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ di chuyển lực lượng
để kháng chiến lâu dài, tinh thần quyết tâm, tự tin vào chiến thắng.
<i><b>2. Tình cảm, khát vọng của bà mẹ Tà Ôi</b></i>
Mối quan hệ giữa lời ru trực tiếp của người mẹ với hoàn cảnh, công việc mà mẹ đang
làm là mối liên hệ tự nhiên và chặt chẽ. Mẹ ước: “con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
- Mai sau con lớn vung chày lún sân” vì mẹ đang giã gạo; Mẹ ước: “Con mơ cho mẹ
hạt bắp lên đều - mai sau con lớn phát mười Ka-lưi” vì mẹ đang tỉa bắp trên núi; con
mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ - mai sau con lớn làm người tự do” vì mẹ đang địu con
để “đi giành trận cuối”.
Qua ba đoạn thơ, lần lượt hiện lên những công việc cùng tấm lòng của người mẹ trên
chiến khu gian khổ: bền bỉ, quyết tâm trong công việc, thắm thiết yêu con và khát
khao đất nước được độc lập, tự do
Câu 1 Giải thích nhan đề của tác phẩm
gơi ý : Chỉ có một em bé cu Tai , nhng tác giả lại viết là những em bé . Đây là một
cách khái quát trong thơ . Em cu Tai là một hình ảnh cụ thể ,nhng có biết bao nhiêu
em bé khác đã lớn lên trên lng của cuă những bà mẹ ngời dân tộc Tà Ơi . Cũng có
biết bao nhiêu bà mẹ ngoài đời nhng nhà thơ chỉ viết một từ mẹ mà thơi .Một em bé
để nói rất nhiêu em bé . Nhiều bà mẹ nhng chỉ để nói về một ngời mẹ .Nhan đề của
bài thơ do đó đã trở thành một ý thơ. Bài thơ ca ngợi ngời mẹ miền núi ,cũng nh biết
bao nhiêu ngời mẹ Việt Nam khác. ở họ tình yêu con và tình yêu bộ đội ,yêu dân
làng, yêu nớc hoà quyện làm nên sức mạnh quật cờng để chiến đấu và chiến thắng kẻ
Gơi ý
- Hình ảnh ngời mẹ là nguồn cảm xúc vô tân cho thi ca :
Chúng ta đã gặp bà má Hâu giang trong thơ Tố Hữu bà mẹ '' nắng cháy lng địu con
lên rẫy bẻ từng bắp ngô cũng của Tố Hữu. Rồi hình ảnh ngời mẹ đào hầm từ khi tóc
cịn xanh đến khi phơ phơ đầu bạc của Dơng Hơng Ly hay ngời mẹ khơng có yếm
đào nón mê thay nón quai thao đội đầu ca Nguyn Duy .
- Hình ảnh ngời mẹ trong thơ Ngun Khoa §iỊm: NK§ gãp…
<i><b>1. Về nghệ tḥt</b></i>
Hình thức lời ru, giọng điệu ngọt ngào, trìu mến.
<i><b>2. Về nội dung</b></i>
Qua hình ảnh tấm lòng người mẹ Tà-ôi, tác giả thể hiện tình yêu quê hương, đất nước
tha thiết, ý chí chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng thớng nhất nước nhà.
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bài tập: hình ảnh ngời mẹ trong thơ NKĐ.
- Häc bµi cị ë nhµ
* * * * * *
<b> NguyÔn Duy</b>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>B. Ph¬ng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.</b>
<b>C Nội dung</b>
<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>
Nhà thơ Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 tại phường
Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá.
Là nhà thơ - chiến sĩ, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Phong cách thơ độc đáo - nhất là ở thể thơ lục bát (uyển chuyển mượt mà, hiện đại ở
thi liệu, cấu tứ).
- 1966: Nhập ngũ
- 1975: Làm báo văn nghệ.
Hiện sống tại thành phố Hồ Chí Minh
- Giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ 1972-1973; Giải A Hội Nhà văn Việt Nam
(1984).
<i><b>2. Đọc</b></i>
<i><b>3. Bố cục</b></i>
3 phần:
(1) 2 khổ thơ đầu: Vầng trăng trong hoài niệm.
(2) 3 khổ thở giữa: Vầng trăng trong hiện tại
(3) Khổ thơ cuối: Vầng trăng trong suy tưởng.
<b>II. Tìm hiểu bài thơ</b>
1. Hai khổ thơ đầu.
Sống:
Với sông
Với biển
nhiên
Gắn bó với đồng, với sông, với bể.
Gắn bó với vầng trăng (tri kỉ, tình nghĩa).
Nghệ thuật nhân hoá, khắc hoạ vẻ đẹp tình nghĩa thuỷ chung của trăng đối với người
lính trong những năm kháng chiến. Khó khăn gian khổ của cuộc sống nơi núi rừng
cùng chiến tranh. Trăng đã đến với tình cảm chân thành.
Tình bạn giữa trăng và người lính gắn bó sâu nặng đằm thắm như những người bạ tri
kỷ. Trăng như hiểu được tình cảm của con người.
-Trần trụi với thiên nhiên
- Hồn nhiên như cây cỏ.
Thể hiện vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ.
- Trăng và người lính như có sự đồng cảm, sẻ chia: tình nghĩa bền vững mãi mãi.
<i><b>2. Ba khổ thơ tiếp theo</b></i>
Tác giả khắc hoạ vầng trăng ở những thời điểm:
- Từ hồi về thành phố
- Thình lình đèn điện tắt
Vì cuộc sống nơi thành phố đầy đủ tiện nghi, người lính đã quen với vật chất cao
sang “ánh điện, cửa gương”, lãng quên trăng, quên đi những ngày tháng gian khổ,
những năm tháng chiến tranh ác liệt, quên đi tình cảm chân thành cao đẹp. Chính sự
lãng quên ấy đã phá vỡ tình bạn (hàm chứa tình cảm chua xót, bất ngờ).
- Hoàn cảnh đối lập : hình ảnh vầng trăng luôn thuỷ chung, ân nghĩa, thể hiện giá trị
thức tỉnh tình người cao đẹp.
Sự xuất hiện đột ngột của trăng trong bối cảnh đèn điện tắt. Vầng trăng bất ngờ mà
Điều đáng nói ở đây là chỉ có con người thay đổi, còn vầng trăng thì ra sao?
“Đột ngột vầng trăng tròn”: trăng vẫn đến với bạn bằng tình cảm tràn đầy nguyên
vẹn, vẫn chung thuỷ với người bạn năm xưa. Con người có thể quay lưng lại với quá
khứ còn trăng vẫn vậy, vẫn đánh thức tâm hồn họ.
“Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng
Như là đồng là bể
Như là sông, là rừng”
“Mặt” nhìn “mặt” con người đối diện với
vầng trăng
Ánh trăng đánh thức những kỷ niệm quá khứ - đánh thức lại tình bạn năm xưa, đánh
thức những gì con người lãng quên. Những hình ảnh “đồng - bể - sông - rừng” lặp
lại gợi tả điều gì? Tả những kỷ niệm quá khứ gần gũi thân quen gắn bó sâu sắc.
Cảm xúc của tác giả trong bài thơ này là nỗi niềm “rưng rưng”, trào dâng xúc động
với những kỷ niệm về những năm tháng gian lao của người lính đã từng gắn bó với
thiên nhiên, đất nước.
<i><b>3. Khổ thơ cuối.</b></i>
Trăng:
- Tròn vành vạnh
- Kể chi người vô tình
- Im phăng phắc
Trăng cứ tròn vành vạnh, tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹ nguyên chẳng thể phai
mớ. Trăng không thay đổi, vẫn tràn đầy vẹn nguyên, thế mà lại bị con người lãng
quên.
Nhắ nhở người đọc thái độ sống ân nghĩa thuỷ chung.
- Từ sự im lặng ấy, trăng như một nhân chứng nghĩa tình nghiêm khắc nhắc nhở con
người phải day dứt, trăn trở để nhìn lại chính mình, tìm lại mình, tìm lại những điều
lãng quên trong quá khứ, một quá khứ đẹp và bất diệt
- Điều làm xúc động lòng người là trăng không chỉ thuỷ chung mà còn rất cao
thượng vị tha, lặng lẽ khoan dung.
<b>III . Bµi tËp </b>
1. Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ tợng trng cho điều gì ?
<b>III. Tụng kt</b>
- Cam xuc cua tac giả trong bài thơ được thể hiện qua một câu chuyện riêng, bằng sự
kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình.
- Giọng điệu tâm tình, nhịp thơ khi thì trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi
thì ngâm Kiều Nguyệt Nga tha thiết, khi thì thầm lặng suy tư.
- Hình ảnh vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc: biểu tượng cho quá khứ tình
nghĩa, là vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng của cuộc sống mang chiều sâu tư tưởng triết lý;
tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên tràn đầy bất diệt.
- Ngơn ngữ thơ giàu sức gợi cảm.
<b>D/ Bµi tËp về nhà:</b>
- Làm bài tập: phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau : Ngửa
mặt lên..sông là rừng .
- Học bài cũ ở nhµ
<b> </b><i><b>ChÕ Lan Viªn </b></i>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>B. Ph¬ng pháp: Hớng dẫn ôn luyện kiến thức cũ.</b>
<b>C Nội dung</b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản </b>
1. Tác giả - tác phẩm
<i>a) Tác giả</i>
Chế Lan Viên (1920 - 1989)
- Là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Tên khai sinh : Phạm Ngọc Hoan.
- Quê: Quảng Trị, lớn lên ở Bình Định.
- Trước Cách mạng tháng 8 - 1945 là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới.
- Nhà th¬ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có đóng góp quan trọng cho nền
thơ ca dân tộc thế kỷ XX.
- Phong cách nghệ thuật rõ nét độc đáo: suy tưởng, triết lý, đậm chất trí tuệ và tính
hiện đại.
- Hình ảnh thơ phong phú đa dạng: kết hợp giữa thực và ảo, được sáng tạo bằng sức
mạnh của liên tưởng, tưởng tượng nhiều bất ngê lÝ thó
<i>b) Tác phẩm</i>
<i><b>2 . Thể thơ</b></i>
Bài thơ được viết theo thể tự do, trong đó nhiều câu mang dáng dấp của thơ 8 chữ,
thể hiện tình cảm âm điệu một cách linh hoạt, dễ dàng biến đổi.
- Cách cấu tạo các câu thơ dòng thơ gợi âm điệu, tạo âm hưởng của lời ru. Vì vậy, dù
không sử dụng thơ lục bát trong câu thơ nhưng tác giả vẫn gợi được âm hưởng lời hát
ru. Bài thơ của Chế lan Viên không phải lời hát ru thực sự. Bởi giọng điệu của bài
thơ còn là giọng suy ngẫm - có cả yếu tố triết lý. Nó làm bài thơ không cuốn ta vào
âm điệu của lời ru êm ái đều đặn mà hướng tâm trí của người đọc vào sự suy ngẫm,
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò trong bài thơ.</b></i>
a. Hình ảnh con cò đến với tuổi ấu thơ qua những lời ru:
+ Con cò bay lả bay là
Bay từ của phủ bay ra cánh đồng.
+ Con cò bay lả bay là
Bay từ cổng phủ bay về Đồng Đăng
+ “Đông Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh”.
Gợi nhớ những câu ca dao ấy.
Từ những câu ca dao gợi vẽ khung cảnh quen thuộc của cuộc sống thời xưa từ làng
quê yên ả đến phố xá sầm uất đông vui.
- Gợi lên vẻ nhịp nhàng thong thả, bình yên của cuộc sống xưa vốn ít biến động.
Câu thơ
b “Cò một mình cò phải kiếm lấy ăn
Con cò xa tổ
Cò gặp cành mềm
Cò sợ xáo măng”
Liên tưởng đến câu ca dao:
- Con cò mà đi ăn đêm…
… đau lòng cò con.
- Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.
- Cái cò đi đón cơn mưa
Tối tăm mù mịt ai đưa cò về.
Hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ - người phụ nữ nhọc nhằn vất vả lặn lội
kiếm sống mà ta bắt gặp trong thơ Tú Xương khi viết về hình ảnh bà Tú:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
- Qua lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đến với tâm hồn tuổi thơ một cách vô thức.
Đây chính là sự khởi đầu con đường đi vào thế giới tâm hồn con người, , đi vào thế
giới của tiếng hát lời ru của ca dao dân ca - điệu hồn dân tộc.
Hình ảnh con cò tượng trưng cho hình ảnh người phụ nữ nhọc nhằn vất vả, lặn lợi
kiếm sớng.
<i><b>b Hình ảnh con cị đi vào tiềm thức tuổi thơ trở nên gần gũi theo cùng con người </b></i>
<i><b>trên mọi chặng đường đời.</b></i>
Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi
Đến tuổi đến trường:
Mai khôn lớn, con theo cò đi học
Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân
Đến lúc trưởng thành:
Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ
Trước hiên nhà
Và trong hơi mát câu văn…
Hình tượng con cò được xây dựng bằng sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú mang
ý nghĩa biểu trưng về lòng mẹ, sự dìu dắt nâng
đỡ dịu dàng bền bỉ của người mẹ.
<i><b>2 Từ hình ảnh con cò suy ngẫm và triết lý về ý nghĩa lời ru và lòng mẹ đối với </b></i>
<i><b>cuộc đời mỗi con người.</b></i>
Nhà thơ đã khái quát quy luật tình cảm tình mẹ, tình mẫu tử bền vững rộng lớn, sâu
sắc.
- Câu thơ đậm âm hưởng của lời ru. Đúc kết ý nghĩa phong phú của hình tượng con
cò và vai trò của lời ru.
- Phần cuối những câu thơ như điệp khúc lời ru ngân nga dịu ngọt.
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Làm bài tập: Phân tích ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh con cò trong bài thơ.
- Học bµi cị ë nhµ
<b>(</b><i><b>Viễn Phương</b></i><b>)</b>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ nng lm vn ngh lun.
<b>B. Phơng pháp: Hớng dẫn ôn lun kiÕn thøc cị.</b>
<b>C Néi dung</b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>
a)Tác giả: Viễn Phương
- Tên: PhanThanh Viễn sinh năm 1928.
- Quê: Long Xuyên - An Giang.
- Tham gia các hoạt động văn nghệ tại thành phớ Hờ Chí Minh.
- Ơng là nhà thơ, chiến sĩ suốt 2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc
Mĩ.
- Từng bị bắt giam ở nhà giam Gia Định.
- Trưởng thành từ công tác tuyên huấn văn nghệ.
- Trong những năm chiến tranh, kể cả những năm bị bắt giam cầm, vẫn bền bỉ sáng
tác.
b) tác phẩm
Tháng 4-1976 , công trình xây dựng lăng Bác vừa mới hoàn thành, miền Nam vừa
được giải phóng. Mĩ đã cút, nguỵ đã nhào.
Nhân dân miền Nam có dịp thực hiện lòng mong mỏi của mình: ra thăm lăng chủ tịch
Hồ Chí Minh.
Bốn khổ thơ thể hiện mạch cảm xúc tự nhiên, hợp lý:
- Khổ 1: Cảm xúc về cảnh bên ngoài lăng(hình ảnh hàng tre)
- Khổ 2: Cảm xúc trước hình ảnh dòng người vào viếng Bác và sự vĩ đại của Bác.
- Khổ 3: Khi đến trước linh cữu Bác, suy nghĩ về sự bất tử của Bác và nỗi tiếc
thương vô hạn.
- Khổ 4: Khát vọng của nhà thơ được ở mãi bên lăng Bác.
<b>II. Đọc - tìm hiểu bài thơ</b>
<i>1. Khổ thơ 1</i>
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
- Câu thơ như một lời tâm sự, từ ngữ dung dị, tự nhiên, cách xưng hô thân mật, gần
gũi, giọng điệu cảm xúc(như người con về thăm cha).
- Từ “con” thân thương vốn là cách xưng hô thông thường của đồng bào miền Nam.
Cách xưng hô ấy với Bác càng không phải là mới lạ.
- Người không con mà có triệu con.
- Bác kêu con đến bên bàn
- Nhưng ở đây, từ “con” mang chất giọng ngọt ngào của người dân Nam Bộ, thái độ
thành kính, gợi lên cảm xúc mãnh liệt. Ở nơi xa xôi cách trở ngàn trùng, những
người con từ chiến trường miền Nam (bao năm bom đạn chiến tranh) nay trở về thăm
Bác như thầm gọi Bác, nói với Bác rằng:
“Bác ơi, con đã về thăm Bác đây, đồng bào miền Nam đã về thăm Bác đây”. Lúc
sinh thời, một trong những tâm nguyện lớn nhất của bác là được thăm đồng bào miền
Nam và đồng bào miền Nam được đón Bác “miền Nam luôn ở trong trái tim tôi”. Tố
<i>Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà.</i>
<i>Miền Nam mong Bác nỗi mong cha.</i>
Ước nguyện đó chưa thành thì Bác mất. Bởi vậy người dân miền Nam ra thăm Bác
chứ không phải viếng Bác.
- Từ “thăm” thay cho từ “viếng”: kìm nén đau thương nói tránh - khẳng định Bác còn
sống mãi.
- Ấn tượng đầu tiên sâu sắc về hình ảnh hàng tre quanh lăng Bác vừa thực vừa tượng
trưng.
Hàng tre:
+ Bát ngát, thẳng hàng (tả thực)
+ Xanh xanh Việt Nam (tượng trưng)
- Xung quanh lăng Bác trồng nhiều tre và trúc. Tre cũng là hình ảnh quen thuộc là
biểu tượng của nhân dân Việt Nam.
Cây tre diệt giặc từ mấy ngàn năm trước trong truyền thuyết Thánh Gióng đến hình
ảnh cây tre trong ca dao, trong văn Thép Mới: “Tre ăn ở với người đời đời kiếp
kiếp”. Cây tre góp phần làm nên dáng đứng Việt Nam.
Hình ảnh hàng tre thể hiện lòng tôn kính, trang nghiêm. Dường như dân tộc Việt
Nam quần tụ quanh Bác. “Hàng tre” như gợi tả đội quân danh dự bên người.
- Hình ảnh hàng tre vừa tượng trưng vừa thực, gợi tả được sự giản gị, gần gũi nhưng
<i>2. Khổ thơ 2</i>
Ngày ngày mặt trời đi qua bên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
mang lại cuộc sống ấm no cho nhân dân, cho dân tộc. Hình ảnh đó thể hiện lòng tôn
kính và biết ơn, đồng thời gợi nên sự cao cả vĩ đại, lớn lao:
“Bác sống như trời đất của ta…”.
Ngày ngày mặt trời: Thời gian theo dòng liên tục.
Ngày ngày dòng người: đi trong không gian đặc biệt thương nhớ.
- Bằng điệp từ “ngày ngày”, nhà thơ đã đúc kết một sự thực cảm động diễn ra ngày
này qua ngày khác. Biết bao dòng người với nỗi tiếc thương vô hạn cứ lặng lẽ lần
lượt vào lăng viếng Bác.
- Câu thơ sâu lắng có âm điệu kéo dài như diễn tả dòng người vô tận, khái quát được
thật sâu sắc tình cảm sâu nặng của nhà thơ với Bác Hồ.
- 79 mùa xuân, cũng là hình ảnh ẩn dụ (khi mất, Bác 79 tuổi).
<i>3. Khổ thơ 3</i>
Bên Bác, nhà thơ ở trong trạng thái cảm xúc say sưa ngây ngất, gần gũi, thân thương
- niềm rung động sâu sắc khi lần đầu tiên đến bên Bác.
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
“Trời xanh” cũng là hình ảnh ẩn dụ, là biểu tượng bất diệt của Bác Hồ - Người đã ra
đi nhưng lý tưởng sự nghiệp của Người vẫn còn mãi.
- Cụm từ “vẫn biết >< mà sao” dùng như một sự đối lập. Đó là sự mâu thuẫn giữa lý
trí (biết rằng hình ảnh Bác vẫn còn sống mãi, cũng như lý tưởng cao quý của Người)
và tình cảm (đau đớn, xót xa khi nhận thức được thực tại).
Những hình ảnh: mặt trời, vầng trăng, trời xanh là biểu tượng của thiên nhiên trường
tồn, vĩnh cửu, bất diệt được ví với Bác. Bác như hoá thân vào non sông xứ sở, Bác
trường tồn mãi mãi, vĩ đại, lớn lao ngang tầm trời đất.
<i>4. Khổ thơ 4</i>
<i>Mai về miền Nam thương trào nước mắt</i>
<i>Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.</i>
- Nhịp thơ dàn trải, điệp từ “muốn làm” được lặp lại 3 lần gợi cảm xúc bâng khuâng,
xốn xang, lưu luyến, không muốn rời xa Bác, như muốn hoá thân vào thiên nhiên xứ
sở quanh lăng Bác để được gần Bác, dâng lên bác niềm tôn kính. Lời tâm nguyện
chân thành tha thiết, thể hiện cảm xúc lưu luyến, trào dâng không muốn rời xa.
Hàng tre(khổ 1): Biểu tượng dân tộc Việt Nam kiên cường bất khuất.
Cây tre(khổ 4): Tấm lòng trung hiếu của tác giả, của đồng bào miền Nam đối với
Bác, nhân dân miền Nam đối với Bác.
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp: Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phơng.
- Häc bµi cị ë nhµ
<b> </b>
<b> * * * * * * *</b>
<b> </b>
<b> </b>
Duyệt ngày : Ngày lập kế hoạch:
Ngày thực hiện :
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm đợc những nội dung cơ bản nhất về tác phẩm .
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>C Néi dung</b>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm </b></i>
<i>a) Tác giả</i>
Thanh Hải (1930-1980).
Quê : Phong Điền - Thừa Thiên Huế.
- Tham gia hoạt động văn nghệ từ cuối năm kháng chiến chống Pháp đến kháng
chiến chống Mĩ.
- Là một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học cách mạng ở miền Nam
từ những ngày đầu tiên.
- 1965, được tặng giải thưởng văn học Nguyễn Đình Chiểu.
- Giọng thơ Thanh Hải là tiếng thét căm thù tội ác quân xâm lược, là khúc tâm tình
tha thiết của đồng bào chiến sĩ miền Nam gửi ra miền Bắc.
<i>b) Tác phẩm</i>
Bài thơ được sáng tác tháng 11-1980 khi ông nằm trên giường bệnh. Đây là sáng tác
cuối cùng của nhà thơ Thanh Hải.
<i><b>4. Bố cục.</b></i>
Bài thơ có thể chia làm 4 phần:
- Khổ đầu (6 dòng): Cảm xúc trước mùa xuân của trời đất.
- 2 khổ 2,3: Hình ảnh mùa xuân đất nước.
- 2 khổ 4,5: Suynghĩ và ước nguyện của nhà thơ.
- Khổ cuối là lời ca ngợi quê hương, đất nước và giai điệu dân ca xứ Huế.
<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Mùa xuân của thiên nhiên đất trời</b></i>
<i>Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i>Một bông hoa tím biếc</i>
<i>Ơi con chim chiền chiện</i>
<i>Hót chi mà vang trời.</i>
Hình ảnh chọn lọc tiêu biểu điển hình của mùa xuân.
- Từ “mọc” được đặt ở đầu câu: nghệ thuật đảo ngữ nhằm : nhấn mạnh, khắc hoạ sự
khoẻ khoắn. “Mọc” tiềm ẩn một sức sống, sự vươn lên, trỗi dậy. Giữa dòng sông
rộng lớn, không gian mênh mông chỉ một bông hoa thôi mà không hề gợi lên sự lẻ
loi đơn chiếc. Trái lại, bông hoa ấy hiện lên lung linh, sống động, tràn đầy sức (sống)
xuân.
- Màu sắc: gam màu hài hoà dịu nhẹ tươi tắn. Màu xanh lam của nước sông (dòng
sông Hương) hào cùng màu tím biếc của hao, một màu tím giản dị, thuỷ chung,
mộng mơ và quyến rũ. Đó là màu sắc đặc trưng của xứ Huế.
- Âm thanh: Tiếng chim chiền chiện, loài chim của mùa xuân.
Cách dùng các từ than gọi “ơi”, “chi”: mang chất giọng ngọt ngào đáng yêu của
người xứ Huế (thân thương, gần gũi), mang nhiều sắc thái cảm xúc như một lời trách
yêu.
Khung cảnh mùa xuân có không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang
vọng - một sắc xuân của xứ Huế. Một không gian bay bổng lại đằm thắm dịu dàng,
tươi tắn.
- Chỉ có một bông hoa tím biếc
- Chỉ có một dòng sông xanh.
Mùa xuân trong thơ Thanh Hải chẳng có mai vàng, đào thắm cũng chẳng có muôn
hoa khoe sắc màu rực rỡ. Mùa xuân trong thơ Thanh Hải thật giản dị, đằm thắm.
- Cảm xúc say sưa ngây ngất xốn xang rạo rực trước cảnh đất trời vào xuân.
Giọt long lanh rơi:
- Giọt sương
- Giọt nắng
- Giọt mùa xuân
- Giọt hạnh phúc
- Giọt âm thanh
Tiếng chim chiền chiện hót vang trời nhưng không tan biến vào không trung. Nó như
ngưng đọng lại thành từng giọt âm thanh, như những hạt lưu li trong vắt long lanh
chói ngời. Ở đây có sự chuyển đổi cảm giác: từ thính giác đến thị giác, xúc giác.
Những yếu tố huyền ảo trong bài thơ được thể hiện một cách sáng tạo, gợi cảm và tài
tình.
- “tôi đưa tay tôi hứng”: Sự trân trọng vẻ đẹp của thi nhân đối với vẻ đẹp chất nhạc
của trời với sông của chim với hoa thể hiện sự đồng cảm của thi nhân trước thiên
nhiên và cuộc đời.
<i><b>2. Hình ảnh mùa xuân đất nước</b></i>
<i>Mùa xuân người cầm súng</i>
<i>Lộc giắt đầy quanhlưng</i>
<i>Mùa xuân người ra đồng</i>
Lộc non chồi biếc: Sức sống của con người. Đây là những hình ảnh tượng trưng, kết
cấu đối xứng.
Tả thực: Mùa xuân là mùa ra quân, mùa chiến thắng, mùa xuân cũng là mùa người
nông dân ra đồng gieo trồng lúa xuân.
Ý nghĩa tượng trưng: 2 nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, xây dựng đất nước.
<i>Đất nước như vì sao</i>
<i>Cứ đi lên phía trước.</i>
Một đất nước với 4000 năm dựng nước và giữ nước đã trải qua muôn vàn khó khăn
thử thách, gian khổ ác liệt, tưởng chừng như không thể vượt qua, thế mà vẫn kiên
cường, hiên ngang, dũng cảm như chính quê hương của tác giả - một mảnh đất kiên
trung, ngoan cường, bất khuất.
Nghệ thuật so sánh: “Đất nước như vì sao”.
Sự trường tồn vĩnh cửu của thiên nhiên được so sánh với tầm vóc củadân tộc Việt
Nam:
“Sống vững chãi 4 ngàn năm sừng sững… nhõn ai chan hoa
<i><b>3 . </b><b>Ước nguyện của tác giả :</b></i>
Qua đó, tác giả thể hiện niềm tin vào cách mạng, vào tương lai của đất nước, định
hướng, mục đích sống của mỗi con người. Đó cũng là sức sống, sức vươn lên không
ngừng của đất nước vào xuân.
<i>Ta làm con chim hót</i>
<i>Ta làm một nhành hoa</i>
<i>Ta nhập vào hoa ca</i>
<i>Một nốt trầm xao xuyến..</i>
Tác giả muốn làm:
- Một nốt trầm (sự vui vẻ, yêu đời).
Nhưng tất cả đều một thôi: một con chim trong muôn ngàn loài chim, một nhành hoa
trong biết bao loài hoa, mộtnốt trầm trong bè trầm bao la của thế giới âm nhạc.
- Trong cái không khí réo rắt đầy đủ các cung bậc âm thanh, nhà thơ thiết tha hiến
dâng, hoà nhập vào cuộc sống vui tươi sôi nổi ấy. Thật đáng trân trọng biết nhường
nào khi ta biết rằng, suốt một đời người - một đời thơ, Thanh Hải đã cống hiên nhiều
tâm huyết cho sự nghiệp chung của dân tộc mà ông chỉ khiêm tốn xin làm một nốt
trầm xao xuyến nhậpvào bản hoà ca chung. Lời ước nguyện chân thành tha thiết:
Làm một mùa xuân nho nhỏ, cống hiến phần tốt đẹp, dù nhỏ bé của mình cho mùa
xuân lớn của đất nước, của cuộc đời chung. Sự chuyển đổi cách xưng hô từ tôi
(riêng) sang ta (chung) chính là sự thể hiện của khát vọng hoà nhập ấy.
<i>Một mùa xuan nho nhỏ</i>
<i>Lặng lẽ dâng cho đời</i>
<i>Dù là tuổi hai mươi </i>
<i>Dù là khi tóc bạc</i>
- Hình ảnh có tính chất biểu tượng: “mùa xuân - tuổi hai mươi”: trẻ trung sung sức;
“Tóc bạc”: trở về già.
Mạch cảm xúc chuyển từ sôi nổi sang trầm lắng.
Tình cảm trào dâng, suy tư được thể hiện nội dung chính con người luôn gắn bó, hoà
nhập với thiên nhiên, đất nước, bất chấp không gian, thời gian nghịch cảnh. Đó là sự
dâng hiến thầm lặng.
- Khổ thơ đầu được mở đầu bằng một phong cảnh Huế: hoa nở, chim hót, dòng sơng
êm đềm.
<b>NĨI VỚI CON</b>
<b>(Y Phương)</b>
<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>
<i>a) Tác giả</i>
- Y Phương sinh năm 1948, tên khai sinh là Hứa Vĩnh Sước.
- Quê : Trùng Khánh - Cao Bằng, dân tộc Tày.
-1993: Chủ tịch hội văn nghệ Cao Bằng.
- Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy đầy hình
ảnh của con người miền núi.
<i>b) Tác phẩm</i>
- Bài thơ trích trong cuốn “Thơ Việt Nam” (1945-1985), NXB Giáo dục 1997
<i>c) Chủ đề bài thơ</i>
- Lời người cha nói với con về lòng yêu thương con cái, ước mong thế hệ mai sau
<i><b>2. Đọc và tìm hiểu chú thích</b></i>
(SGK )
<i><b>3. Bố cục của văn bản</b></i>
Văn bản có thể chia làm hai phần
- Phần 1 (từ đầu đến “ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời”): Con lớn lên trong tình yêu
thương nâng đỡ của cha mẹ trong đời sống lao động của quê hương.
- Phần 2 (còn lại) : Lòng tự hào với sức sống mạnh mẽ bền bỉ với truyền thống cao
đẹp của quê hương và niềm mong ước con hãy kế tục xứng đáng truyền thống đó.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương.</b></i>
<i>Chân phải bước tới cha</i>
<i>Chân trái bước tới mẹ</i>
<i>Một bước chạm tiếng nói</i>
<i>Hai bước chạm tiếng cười</i>
- Hình dung đứa trẻ đang tập đi từng bước chập chững đầu tiên trong sự chờ đón, vui
mừng của cha mẹ.
- Diễn tả sự trưởng thành của con trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ
<i>Đan lờ cài nan hoa</i>
<i>Vách nhà ken câu hát.</i>
- Hình ảnh thơ gợi công việc lao động cụ thể qua việc miêu tả được chất thơ của
cuộc sống lao động hồn nhiên ấy bằng cách sử dụng những động từ (cài, ken) đi kèm
với các danh từ (nan hoa - câu hát) tạo thành những kết cấu từ ngữ giàu sức khái
quát, diễn tả tuy mộc mạc mà gợi cảm về cuộc sống lao động cần cù và tươi vui của
người dân lao động miền núi. Giữa cuộc sống lao động cần cù ấy con từng ngày lớn
lên.
<i>Rừng cho hoa</i>
<i>Con đường cho những tấm lòng</i>
<i>Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới</i>
<i>Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời.</i>
Vẫn bằng cách miêu tả mộc mạc, gợi cảm giác mạnhmẽ, tác giả đã thể hiện khung
cảnh núi rừng quê hương thật thơ mộng và nghĩa tình. Thiên nhiên ấy đã chở che
nuôi dưỡng con cả tâm hồn và lối sống.
<i><b>2. Những đức tính cao đẹp của “người đồng mình” và mong muốn của người cha </b></i>
<i><b>đối với con</b></i>
- Bền gan vững chí:
<i>Cao đo nỗi buồn</i>
<i>Xa nuôi chí lớn.</i>
- Yêu tha thiết quê hương:
<i>Sống trên đá không chê đá gập ghềnh</i>
<i>Sống trong thung không chê thung nghèo đói.</i>
- Mộc mạc, hồn nhiên, khoáng đạt:
<i>Sống như sông, như suối.</i>
<i>Người đồng mình thô sơ da thịt.</i>
- Mạnh mẽ giàu chí khí - niềm tin,và tự hào về quê hơng mình.
<i> Ngi ụng minh tự đập đá kê cao quê hương</i>
<i>Còn quê hương thì làm phong tục.</i>
Tóm lại, cách nói của người dân miền núi diễn đạt vừa cụ thể (ví von so sánh cũng
cụ thể có lúc như mơ hồ, đằng sau cái diễn đạt có lúc như mơ hồ lại là sự chính xác
hợp lý), sức gợi cảm đặc biệt bộc lộ nội dung đặc sắc:
Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
Còn quê hương thì làm phong tục.
Qua cách viết cách nói ấy ta thấy được niềm tự hào của người cha khi nói với con về
quê hương mình
“Người đồng mình thô sơ da thịt
Chẳng máy ai nhỏ bé đâu con”.
- Từ việc diễn tả “người đồng mình” sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ
gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc, đói nghèo. Từ đó người cha mong muốn
<b>Bµi tËp</b>
Hai bước tới tiếng cười
Người đồng mình yêu lắm con ơi
Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rừng cho hoa
Con đường cho những tấm lịng"
(<i>Nói với con</i>, Y Phương)
1. Khi viết đoạn văn (theo kiểu diễn dịch) cảm nhận về những câu thơ trên, một bạn
học sinh đã mở đầu đoạn văn của mình với câu chủ đề (câu chốt): "Những câu thơ
trên thể hiện niềm mong ước, giục giã của cha để con sống có ý chí, kế tục truyền
thống cao đẹp của quê hương". Theo em, câu chốt ấy có sát khơng? Hãy giải thích
ngắn gọn ý kiến của mình.
<b>SANG THU</b>
<b>(Hữu Thỉnh)</b>
<b>I. Đọc - tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1 . Tác giả, tác phẩm</b></i>
a) Tác giả
Nguyễn Hữu Thỉnh sinh năm 1942
Quê: Tam Dương - Vĩnh Phúc
- Nhập ngũ năm 1963, rồi trở thành cán bộ tuyên huấn trong quân đội và bắt đầu sáng
tác thơ.
- Tham gia ban chấp hành hội nhà văn Việt Nam các khoá: III, IV,V
- Từ năm 2000, là tổng thư ký Hội nhà văn Việt nam.
- Hữu Thỉnh là người viết nhiều, viết hay về những con người, cuộc sống ở nông
thôn về mùa thu: cảm giác bâng khuâng, vấn vương trước đất trời trong trẻo đang
biến chuyển nhẹ nhàng.
b) tác phẩm
- Bài thơ được sáng tác vào cuối năm 1977, in lần đầu tiên trên báo Văn nghệ. Sau đó
được in lại nhiều lần trong các tập thơ.
<i><b>2. Đọc, tìm hiểu chú thích</b></i>
- Đọc bài thơ
- Chú thích (SGK)
<b>II. Đọc,hiểu văn bản</b>
<i><b>Khổ thơ 1:</b></i>
<i>Bỗng nhận ra hương ổi</i>
<i>Phả vào trong gió se</i>
<i>Sương chùng chình qua ngõ</i>
<i>Hình như thu đã về.</i>
- Tín hiệu của mùa thu đã về (sự chuyển mùa cuối hạ đầu thu)
+ Hương ổi: Đầu thu (cuối tháng 7 đầu tháng 8) mùa ổi chín rộ.
Từ “phả”: Hương ổi ở độ đậm nhất thơm nồng quyến rũ, hoà vào gió heo may của
mùa thu lan toả khắp không gian tạo ra một mùi thơm ngọt mát, của trái ổi chín vàng
- hương thơm nông nàn hấp dẫn của những vườn cây sum suê trái ngọt ở nông thôn
Việt Nam.
+ Gió se: Gió khe khẽ, hơi lạnh chỉ có ở mùa thu
+ Là những hạt sương: nhỏ li ti giăng mắc nhẹ nhàng như “cố ý” chậm lại thong thả
Hạt sương sớm mai cũng như có tâm hồn, có cảm nhận riêng cũng nhẹ nhàng, thong
thả qua ngưỡng cửa (qua ngõ) của mùa ghu vậy (ngõ thực và cũng là cửa ngõ thời
gian thông giữa 2 mùa)
-Kết hợp một loạt các từ: “Bỗng - phả - hình như” thể hiện tâm trạng ngỡ ngàng, cảm
xúc bâng khuâng, cảm nhận tinh tế của tác giả tâm hồn thi sĩ biến chuyển nhịp nhàng
với phút giao mùa của cảnh vật. Từng cảnh thu của tạo vật đã thấp thoáng hồn người
sang thu: chùng chình, bịn rịn, lưu luyến, bâng khuâng, chín chắn, điềm đạm.
* GV chốt: khổ thơ nói lên những cảm nhận ban đầu của nhà thơ về cảnh sang thu
<i><b>Khổ thơ 2</b></i>
<i>Sông được lức dềnh dàng </i>
<i>Chim bắt đầu vội vã</i>
<i>Có đám mây mùa hạ</i>
<i>Vắt nửa mình sang thu.</i>
+ Dòng sông thướt tha mềm mại, hiền hoà trôi một cách nhà hạ, thanh thản, gợi lên
vẻ đẹp êm dịu của bức tranh thiên nhiên mùa thu.
+ Những cánh chim chiều bắt đàu vội vã tìm về tổ trong buổi hoàng hôn (không còn
nhởn nhơ rong chơi hoài bởi tiết trời mùa hạ).
+ Hình ảnh đám mây mùa hạ với sự cảm nhận đầy thú vị, sự liên tưởng độc đáo “vắt
nửa mình sang thu”: Cảm giác giao mùa được diễn tả cụ thể và tinh tế bằng một hình
ảnh đám mây của mùa hạ mềm mại dịu dàng như một dải lụa thả hồn mình sang thu .
Hữu Thỉnh không chỉ cảm nhận thị giác mà là sự cảm nhận bằng chính tâm hồn tinh
tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên tha thiết .
Tóm lại: Bằng sự cảm nhận qua nhiều giác quan , sự liên tưởng thú vị bất ngờ, với
tâm hồn nhạy cảm tinh tế của tác giả, tất cả không gian cảnh vật như đang chuyển
mình từ tư điềm tĩnh bước sang thu.
<i><b>Khổ thơ 3</b></i>
<i>Vẫn còn bao nhiêu nắng</i>
<i>Đã vơi dần cơn mưa….</i>
<i>- Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng đã nhạt dần (tuy không còn nét tươi </i>
mới của đầu hạ), nắng đã yếu dần bởi gió se đã đến.
-Mưa: Tác giả dùng từ “vơi” có giá trị gợi tả như sự đong đếm những vật có khối
lượng cụ thể để diễn tả cái số lượng vô định - diễn tả cái thưa dần, ít dần, hết dần
những cơn mưa rào ào ạt bất ngờ của mùa hạ. Tất cả đều chầm chậm, từ từ, không
vội vã, không hối hả.
Hai câu thơ cuối:
<i>Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
<i>Trên hàng cây đứng tuổi.</i>
- Ý nghĩa tả thực:
+ Hình tượng sấm thường xuất hiện nhiều và bất ngờ đi liền với những cơn mưa rào
chỉ có ở mùa hạ (sấm cuối mùa, sấm cuối hạ cũng bớt đi, ít đi lúc sang thu).
+ Hàng cây cổ thụ, cảnh vật thiên nhiên vào thu không còn giật mình, bất ngờ bởi
tiếng sấm mùa hạ.
- Nghĩa ẩn dụ (đầy tính suy ngẫm)
+ Hàng cây đứng tuổi: Hình ảnh gợi tả những con người từng trải đã từng vượt qua
những khó khăn, những thăng trầm của cuộc đời. Qua đó, con người càng trở nên
vững vàng hơn.
<b> </b>
<i><b>Nguyễn Minh Châu</b></i>
<b>I.Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1.Tác giả, tác phẩm:</b></i>
a) Tác giả:
Nguyễn Minh Châu (1930 - 1989)
- Quê Quỳnh Lưu – Nghệ An
- Ơng gia nhập qn đợi năm 1950, sau đó trở thành nhà văn quân đội.
- Nguyễn Minh Châu là cây bút văn xuôi tiêu biểu cho thời kì kháng chiến chống
Mĩ.
- Các tác phẩm tiêu biểu:
Tiểu thuyết: Cửa sông, Dấu chân người lính.
Truyện ngắn: Mảnh trăng cuối rừng, Bức tranh.
<i>b) Tác phẩm</i>
Truyện ngắn Bến quê in trong tập truyện cùng tên, xuất bản năm 1985.
Truyện có ý nghĩa triết lí giản dị mà sâu sắc, mang tính trải nghiệm, có ý nghĩa tổng
kết cuộc đời một con người.
<b>2. Đọc – tìm hiểu chú thích:</b>
a) Đọc văn bản.
<b>3. Tóm tắt truyện</b>
- Nhân vật Nhĩ trong truyện từng đi khắp mọi nơi trên trái đất, cuối đời anh bị cột
chặt vào giường bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghèo – đến nỗi khó tự dịch chuyển
được vài phân trên chiếc giường hẹp kê bên cửa sổ.
- Thời điểm đó, anh phát hiện ra vùng đất bên kia sông, nơi bến quê quen thuộc- một
vẻ đẹp bình dị mà hết sức quyến rũ.
- Nhận được sự chăm sóc ân cần của vợ, Nhĩ mới cảm nhận được sự vất vả, tần tảo-
tình yêu và đức hy sinh thầm lặng của người vợ. Anh khao khát được đặt chân lên bờ
bãi bên kia sông – cái miền đất gần gũi và trở nên xa vời với anh.Anh đã nhờ đứa con
trai sang sông giúp mình nhưng con anh đã bỏ lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong
ngày. Nhân vật đã chiêm nghiệm được cái quy luật đầy nghịch lý : Con người ta trên
đời khó tránh khỏi những điều vòng vèo chùng chình.
<b>4. Tìm hiểu tình huống truyện</b>
Hai tình huống cơ bản:
+ Nhĩ bị liệt toàn thân nằm trên giường bệnh
+ Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi ven sông và người thân.
- Tạo ra một chuỗi các tình huống nghịch lí, tác giả muốn lưu ý người đọc đến một
nhận thức về cuộc đời: cuộc sống và số phận của một con người chứa đầy những sự
bất thường – nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự định và ước muốn cả
những hiểu biết và toan tính của người ta.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Phân tích những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ</b></i>
<i><b>a. C ảm nh ận v ề thiên nhi ờn</b></i>
- Sắc hoa bằng lăng nhợt nhạt
- Không con nóng hầm hập và cái nắng loá loá.
Tit tri đã sang thu.
- Sơng Hồng màu đỏ nhạt
- Vịm tri nh cao hn
Khung cảnh bình lặng có chiỊu s©u chiỊu réng.
Nhĩ cảm nhận cảnh vật bằng cảm xúc tinh tế - không gian và những cảnh sắc ấy vốn
quen thuộc gần gũi nhưng lại rất mới mẻ với Nhĩ. Lần đầu tiên anh cảm nhận tất cả
vẻ đẹp và sự giàu có của nó.
b. Cảm nhận của Nhĩ về người thân:
- Cảm nhận về người vợ:
+ Những ngón tay gầy guộc, âu yếm vuốt ve bên vai chồng.
+ Liên đang mặc tấm áo vá…
“ Suốt đời anh làm em khổ tâm… Mà em cứ nín thinh…” “có hề sao đâu”.
Đoạn văn diễn tả sự thấu hiểu và biết ơn sâu sắc của Nhĩ với vợ:
“Cũng như cảnh bãi bồi đang nằm phơi mình bên kia – tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên
<i>vẹn những nét tần tảo và chịu đựng hi sinh từ bao đời xưa – và cũng chính nhờ vào </i>
<i>điều đó mà sau nhiều tháng bôn tẩu tìm kiếm …, Nhi đã thấy được nơi nương tựa là </i>
<i>gia đình trong những ngày này”.</i>
-Cách miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về tâm hồn con
người, về cách viết rất tài hoa của Nguyễn Minh Châu.
<b>2. Tìm hiểu một đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật của truyện: sáng tạo những </b>
<b>hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng</b>
Hình ảnh biểu tượng thường có hai lớp nghĩa: nghĩa thực và nghĩa biểu tượng qua
hình ảnh.
Một số hình ảnh mang nghĩa biểu tượng:
- Hình ảnh bãi bồi ven sông và toàn bộ khung cảnh: Vẻ đẹp của đời sống vừa bình dị
vừa thân thuộc – hình ảnh của quê hương xứ sở của mỗi người.
- Hình ảnh bờ sông bên này bị sụt lở:
“tiếng những tảng đất lở bên này sông…đổ ụp vào trong giấc ngủ của Nhĩ lúc gần
sáng. Bông hoa bằng lăng cuối thu sắc tím đậm hơn”: sự sống của nhân vật Nhĩ đã
vào những ngày cuối tuần.
- Người con trai sà vào trò chơi đám cờ thế gợi ra những điều mà Nhĩ cho là vòng
vèo, chùng chình không tránh khỏi.
- Hành động của Nhĩ có vẻ khác thường ở cuối truyện: đu mình nhô người ra ngoài
giơ một cánh tay gầy guộc ra phía ngoài cửa sổ khoát khoát như đang khẩn thiết ra
hiệu cho một người nào đó: phải thoát ra, dứt ra khỏi sự chùng chình để hướng tới
giá trị đích thực, giản dị mà bền vững.
<b> NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Trích)</b>
<b> (Lê Minh Khuê)</b>
<b>I.Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>
Lê Minh Khuê sinh năm 1949
- Quê: Tĩnh Gia – Thanh Hoá.
- Là Thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mĩ.
- Viết văn từ những năm 70.
Là cây bút truyện ngắn, ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế, sâu sắc đặc biệt là khi viết về
phụ nữ.
b) Tác phẩm:
<i>Những ngôi sao xa xôi là một trong những tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê.</i>
* Xuất xứ: Viết năm 1971 – cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đang diễn ra ác
liệt.
* Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất thông qua lời kể của nhân vật chính. Lựa chọn ngôi kể này, nhà văn
đã tạo được thuận lợi để biểu hiện đời sống nội tâm với nhiều cảm xúc ấn tượng hồi
tưởng của nhân vật làm hiện lên vẻ đẹp trong sáng hồn nhiên của những cô gái thanh
niên xung phong.
* Tóm tắt truyện: (SGV 150 - 151)
- Ba nữ thanh niên xung phong làm thành một tổ trinh sát mặt đường tại một trọng
điểm trên tuyến đường Trường Sơn gồm ba cô gái rất trẻ: Định – Nho – Chị Thao
(lớn tuổi hơn một chút).
- Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom – đo khối lượng đất đá phải san lấp do
bom địch gây ra – đánh dấu những vị trí bom chưa nổ và phá bom.
- Họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm – tách xa đơn vị, cuộc sống gian khổ
khó khăn nhưng họ vẫn có những nét vui vẻ hồn nhiên của tuổi trẻ, mơ mộng, yêu
thương, gắn bó trong tình đồng đội.
- Truyện tập trung miêu tả nhân vật Phương Định – nhân vật chính – cô gái giàu cảm
xúc, mơ mộng, hồn nhiên luôn nhớ những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ, gia đình, thành
phố thân yêu.
- Phần cuối tập trung miêu tả hành động và tâm trạng của các nhân vật trong 1 lần
phá bom – Nho bị thương và sự lo lắng chăm sóc của hai người.
<b>II. Đọc – hiểu truyện</b>
<i><b>1. Những nét tính cách chung của 3 cô gái TNXP trong tổ trinh sát mặt đường</b></i>
- Hoàn cảnh sống, chiến đấu: bom đạn – nguy hiểm – ác liệt – gian khổ - khó khăn.
+ Ở trong một cái hang dưới chân cao điểm.
+ Đường bị đánh lở loét màu đất đỏ trắng lẫn lộn.
+ Hai bên đường không có lá xanh – những thân cây bị tước khô cháy…
+ Một vài thùng xăng – ô tô méo mó han gỉ.
- Công việc:
+ Đo khối lượng đất đá lấp vào hố bom
+ Đếm – phá bom chưa nổ.
+ Những công việc mạo hiểm với cái chết – khó khăn – gian khổ.
+ Luôn căng thẳng thần kinh.
+ Đòi hỏi sự dũng cảm và hết sức bình tĩnh.
- Chúng tôi bị bom vùi luôn.
- Khi bò trên cao điểm chỉ thấy hai con mắt lấp lánh cười: Hàm răng trắng khuôn mặt
nhem nhuốc – “Những con quỉ mắt đen”.
- Thần chết không thích đùa: nằm trong ruột quả bom.
- Đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay ầm ĩ.
- Thần kinh căng như chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy trên những nền
đất có nhiều quả bom chưa nổ.
- Thời tiết nóng bức: trên 30˚.
Họ là những cô gái trẻ, dễ xúc cảm, hay mơ mộng.
- Dễ vui và cũng dễ trầm tư
- Thích làm đẹp cho cuộc sống của mình ngay ở trên chiến trường.
- Nho thích thêu thùa.
- Chị Thao chăm chép bài hát.
- Phương Định thích ngắm mình trong gương, ngồi bó gối mơ mộng rồi hát.
* Họ cũng có những nét cá tính riêng.
- Chị Thao lớn tuổi hơn một chút, làm tổ trưởng từng trải hơn – không dễ dàng hồn
nhiên – ước mơ và dự tính về tương lai- có vẻ thiết thực hơn, nhưng cũng không
thiếu những khao khát rung động của tuổi trẻ. Chị chiến đấu dũng cảm, bình tĩnh
nhưng lại rất sợ khi nhìn thấy máu chảy.
- Quê hương của họ: Họ là những cô gái còn rất trẻ đến từ Hà Nội – là thanh niên
xung phong.
+ Tinh thần trách nhiệm cao với nhiệm vụ.
+ Dũng cảm.
+ Tình đồng đội gắn bó.
<i><b>2. Nét tính cách riêng của mỗi người.</b></i>
<i>a) Nhân vật Phương Định</i>
Là một cô gái Hà Nội xung phong vào chiến trường.
- Từ một cô gái thành phố vào chiến trường
- Có một thời học sinh hồn nhiên, sống vô tư bên mẹ trong một căn buồng nhỏ ở
thành phố yên tĩnh trong những ngày thanh bình trước chiến tranh ở thành phố của
mình.
- Những kỉ niệm ấy luôn sống lại trong cô ngay giữa chiến trường dữ dội – nó vừa là
niềm khao khát, vừa làm dịu mát tâm hồn trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt của
chiến trường.
+ Có những năm tháng tuổi thơ hồn nhiên – êm đềm bên mẹ.
+ Là một cô gái hồn nhiên hay mơ mộng, nhiều ước mơ, thích ca hát, khá xinh đẹp
<b>Buæi 12: Ngun du vµ Trun KiỊu </b>
<b>I/ Giới thiệu tác giả :</b>
GV nêu khái quát nội dung.
<b> 1/ </b><i><b>Tác giả</b></i><b> : </b> - Nguyễn Du tên tự là Tố Nh- hiệu là Thanh Hiên. Quê ở Tiên Điền
Nghi Xuân Hà Tĩnh
- Sinh trởng trong một gia đình q tộc, có truyền thỗng văn học, nhiều đời làm
quan.
- Cha lµ tiÕn sÜ Ngun Nghiễm, anh là Nguyễn Khảm, từng giữ chức tể tớng.
<i> “ Bao giê Ngàn Hống hết cây</i>
<i> Sông Rum hÕt níc hä nµy hÕt quan </i>”
<b> 2/ </b><i><b>Thời đại :</b></i>
Cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, bão
táp khởi nghĩa Tât Sơn. Đỉnh cao là diệt: Nguyễn Trịnh Xiêm đại phá quân Thanh, nhng
rồi lại nhanh chóng thất bại- Nguyễn ánh đánh bại Tây Sơn:
<i> Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu . </i>”
Với thời đại ấy, xã hội ấy đã ảnh hởng lớn đến cuộc đời , sự nghiệp, tính cách
của Nguyễn Du.
<b>3/ </b><i><b>Sự nghiệp - cuộc đời của Nguyễn Du:</b></i>
<i>* Cuộc đời: </i>
- Giai đoạn ấu thơ và thanh niên: Må c«i cha lóc 9 ti, må c«i mĐ lóc 12 tuổi .
Sống và học tập ở Thăng Long (anh trai ).là ngời hào hoa, phong nhÃ, học giỏi nhng
đi thi chØ ®Ëu tam trêng.
- Những năm lu lạc: Sống cuộc đời gió bụi, lúc ở quê vợ Thái Bình, (1786 –
1796 ), lúc ở Hà Tĩnh (1796 –1802 ). Trung thành với nhà Lê, chống lại Tây Sơn…
ông sống gần gũi với nhân dân.
- Giai đoanh làm quan với nhà Nguyễn: Đợc nhà Nguyễn tin dùng, giữ chức
Cai bạ, Tham tri bộ lễ, Chánh sứ tuế cống…nhng ơng vẫn cảm thấy bất đắc chí, gị
bó.
- 1820 đi sứ sang Trung Quốc lần thứ 2- Cha kịp đi – qua đời.
- HiĨu s©u réng cc sèng con ngời, có tấm lòng nhân ái.
<i>* ỏnh giỏ : “ Tố Nh có con mắt trơngkhắp sáu cõi, có tấm lịng nghĩ đến cả nghìn</i>
đời. Lời văn tả hình nh có máu chảy đầu ngọn bút, nớc mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai
đọc đến cũng cảm thấy thấm thía, ngậm ngùi ”.
( Mộng Liên Đờng chủ nhân ).
<b>4/ </b><i><b>Tác phẩm:</b></i>
- Chữ Hán: Thanh hiên Thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm (có
tới 243 bài chữ Hán ).
- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn, Thác lời trai phờng nón, Văn
tế sống hai cô gái Trờng Lu
<b>II/ Giíi thiƯu trun KiỊu :</b>
<i><b>1. Nguồn gốc:</b></i>
* Truyện Kiều còn có tên gọi khác là Đoạn trờng tân thanh. Là một truyện thơ
viết bằng chữ Nôm, dài 3254 câu thơ lục bát.
- Dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân- một
nhà văn Trung Quốc- sống ở đời nhà Thanh . Kể về cuộc đời Thuý kiều ở thế kỷ
XVI, nhà Minh.
- Truyện Kiều không phải bản dịch, mà là sáng tạo của nhà thơ.- Da theo cụt
truyờn Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung quốc) nhưng phần
- Lúc đầu có tên: “Đoạn trường Tân Thanh”, sau đổi thành “Truyện Kiều”.
Kết luận: Là tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Nôm.
+ Tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại cốt truyện và nhân vật.
+ Sáng tạo về nghệ thuật: Nghệ thuật tự sự, kể chuyện bằng thơ.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc.
+ Tả cảnh thiên nhiên.
* Thời điểm sáng tác:
- Viết vào đầu thế kỷ XIX (1805-1809)
- Gồm 3254 câu thơ lục bát.
rập,…
<i>* Đại ý:</i>
Truyện Kiều là một bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo; là tiếng nói
thương cảm trước số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án những thế lực xấu
xa và khẳng định tài năng, phẩm chất, thể hiện khát vọng chân chính của con người.
<i><b>2. Tóm tắt tác phẩm:</b></i>
GV cho HS tóm tắt tác phẩm -bố cục 3 phần.
<i> 1- Gặp gỡ và Đính ớc:</i>
- Thân thế tà sắc của hai chị em Thuý Kiều.
- Kiều – Kim chủ động đính ớc và th nguyn.
- Kim Trọng về Liêu Dơng chịu tang chú.
<i>2- Gia biến và lu lạc:</i>
<i> 3- Đoàn viên :</i>
<b>III/ Giá trị Truyện Kiều :</b>
<b> * Nội dung : GV nêu ngắn gọn.</b>
<i>A : Giá trị hiện thực: </i>
- Bc tranh XHPK bt cụng, tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ngời.
- Số phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
<i>B : Giá trị nhân đạo :</i>
- Lên án chế độ phong kiến vụ nhõn o.
- Cảm thông số phận, bi kịch con ngêi.
- Đề cao khẳng định tài năng, nhân phẩm, ớc mơ, khát vọng chân chính của con
ngời.
<i><b> Đó là một bản án, một tiếng kêu thơng, một ớc mơ, và một cái nhìn bế tắc.</b></i>
<b>* Nghệ thuËt : </b>
- Ngôn ngữ: Giầu đẹp, khả năng biểu cảm phong phú.
- Thể loại: Thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao của nghệ thuật điêu luỵện. Kể, tả (tả
thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, tả hành động nhân vật, đặc biệt là miêu tả, phân tích
tâm lí nhân vật ) đã đạt thành cơng vợt bậc.
<b>IV/ Lun tËp:</b>
ViÕt bµi giíi thiƯu vỊ Ngun du -Trun KiỊu .
<b>D/ Bµi tËp vỊ nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp.
- Học bài cũ ở nhà
<i><b>Các dạng bài tập trong phần đoạn trích truyện Kiều </b></i>
<b>Đề 6 phần A</b>
<b> t14,ỏp ỏn t55</b>
<b>Câu 1</b>
Chép lại chính xác 4 dòng thơ đầu trong đoạn trích Cảnh ngày xuân trích trong
<i><b>Truyện Kiều</b></i> của Nguyễn Du. Viết khoảng 5 câu nhận xét về nội dung và nghệ thuật
của đoạn thơ đó.
Học sinh chép chính xác 4 dòng thơ cho 0,5 điểm (nếu sai 3 lỗi chính tả hoặc từ ngữ
trừ 0,25 điểm) :
<i>Ngày xuân con én đưa thoi,</i>
<i>Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.</i>
<i>Cỏ non xanh tận chân trời,</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. </i>
Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ (1 điểm)
<i><b>3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về</b></i>
Điểm chung: vẫn mang nét thanh dịu của mùa xuân.
- Những từ láy “tà tà, thanh thanh, nao nao” không chỉ dừng ở việc miêu tả cảnh vật
mà còn bộc lộ tâm trạng con người. Hai chữ “nao nao” “thơ thẩn” gợi cảm giác, cảnh
vật nhuốm màu tâm trạng.
Thiên nhiên đẹp nhưng nhuốm màu tâm trạng: con người bâng khuâng, xao xuyến về
một ngày vui sắp hết, sự linh cảm về một điều sắp xảy ra.
Cảm giác nhộn nhịp, vui tươi, nhường chỗ cho nỗi bâng khuâng, xao xuyến trước lúc
chia tay: không khí rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả nhạt dần, lặng dần.
Đề 10t18,đáp án t60
Đế 1t9 ,đáp án t49
Tuổi tác: Trạc ngoại tứ tuần.
- Mày râu nhẵn nhụi.
- Áo quần bảnh bao.
- Thài độ bất lịch sự đến trơ trẽn: “ghế trên ngồi tót sỗ sàng”.
- Ăn nói cộc lốc nhát gừng.
- Cách giới thiệu lập lờ, lấp lửng, làm nổi bật nhân vật đóng kịch làm sang.
- Không dùng nghệ thuật ước lệ mà tả thực.
Mã Giám Sinh là một người quá lứa (ngoài 40) mà “mày râu nhẵn nhụi”, ăn mặc
bảnh bao, chau chuốt thái quá, kệch cỡm giữa tuổi tác và hình thức, bộc lộ tính trai
lơ.
- Dù núp dưới hình thức lễ vấn danh, dạm hỏi nhưng xuyên suốt bài thơ là một cuộc
mua bán:
+ Xem hàng: đắn đo cân sắc cân tài.
+ Hỏi giá.
+ Mặc cả: cò kè bớt một thêm hai.
Tác giả mô tả lô-gic, chặt chẽ như cảnh mua bán hàng hoá.
Mã Giám Sinh bộc lộ bản chất là một con buôn sành sỏi, lọc lõi, mất hết nhân tính.
+ Ép cung… thử bài…
+ Mặn nồng…
+ Bằng lòng… tuỳ cơ dặt dìu.
Thái độ cẩn trọng, sợ mua hớ, thức chất là hỏi giá (được che đậy bằng những lời mĩ
miều).
Về bản chất, Mã Giám Sinh điển hình cho loại con buôn lưu manh, vừa giả dới, bất
nhân vừa ti tiện.
<b>Bµi tËp</b>
1 Nhận xét về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du qua đoạn trích <i><b>Mã Giám Sinh </b></i>
<i><b>mua Kiều</b></i>.
Nhận xét nghệ thuật tả người của Nguyễn Du qua đoạn trích <i><b>Mã Giám Sinh mua </b></i>
<i><b>Kiờu </b></i>cõn t c cac y c ban sau :
Đáp ¸n:
- Bút pháp tả thực được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả nhân vật Mã Giám Sinh.
Bằng bút pháp này, chân dung nhân vật hiện lên rất cụ thể và toàn diện : trang phục
áo quần bảnh bao, diện mạo mày râu nhẵn nhụi, lời nói xấc xược, vô lễ, cộc lốc "Mã
Giám Sinh", cử chỉ hách dịch ngồi tót sỗ sàng... tất cả làm hiện rõ bộ mặt trai lơ đểu
giả, trơ trẽn và lố bịch của tên buôn thịt bán người giả danh trí thức.
<b>Bµi tËp</b>
Viết đoạn văn khoảng 8 đến 10 câu nhận xét về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du
qua đoạn trích <i><b>Chị em Thuý Kiều</b></i> (Ngữ văn 9 -Tập một).
<b>Câu 2:</b> (1,5 điểm)
Học sinh cần viết được các ý cụ thể :
- Tả chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng, lấy vẻ đẹp
của thiên nhiên để so sánh với vẻ đẹp của con người :
+ Thuý Vân : Đoan trang, phúc hậu, quý phái : hoa cười ngọc thốt, mây thua nước
<i>tóc, tuyết nhường màu da. </i>
+ Thuý Kiều : Sắc sảo mặn mà, làn thu thuỷ, nét xuân xanh, hoa ghen, liễu hờn.
- Dùng lối ẩn dụ để ví von so sánh nhằm làm bật lên vẻ đẹp đài các của hai cô gái mà
qua đó, nhà thơ muốn đề cao vẻ đẹp của con người.
- Thủ pháp đòn bẩy, tả Vân trước, Kiều sau cũng là một bút pháp tài hoa của Nguyễn
Du để nhấn vào nhân vật trung tâm : Thuý Kiều, qua đó làm nổi bật vẻ đẹp của nàng
Kiều cùng những dự báo về nỗi truân chuyên của cuộc đời nàng sau này.
<b>Câu 3</b>
Chép lại bốn câu thơ nói lên nỗi nhớ cha mẹ của Thuý Kiều trong đoạn trích <i><b>Kiều ở </b></i>
<i><b>lầu Ngưng Bích</b></i> và nhận xét về cách dùng từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ.
Yêu cầu :
- Chép chính xác 4 dòng thơ :
<i>"Xót người tựa cửa hôm mai,</i>
<i>Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?</i>
<i>Sân Lai cách mấy nắng mưa,</i>
<i>Có khi gốc tử đã vừa người ôm."</i>
- Nhận xét cách sử dụng từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ : dùng những điển tích, điển
cố sân Lai, gốc tử để thể hiện nỗi nhớ nhung và sự đau đớn, dằn vặt không làm tròn
chữ hiếu của Kiều. Các hình ảnh đó vừa gợi sự trân trọng của Kiều đối với cha mẹ
<b>Câu 4</b>
Phân tích ý nghĩa của các từ láy trong đoạn thơ :
"Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh."
(Trích <i><b>Truyện Kiều</b></i> - Nguyễn Du)
Học sinh phát hiện các từ láy nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu và thấy tác dụng của
chúng : vừa chính xác, tinh tế, vừa có tác dụng gợi nhiều cảm xúc trong người đọc.
Các từ láy vừa gợi tả hình ảnh của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con người.
- Từ láy ở hai câu sau báo hiệu cảnh sắc thay đổi nhuốm màu u ám thê lương. Các từ
gợi tả được hình ảnh nấm mồ lẻ loi đơn độc lạc lõng giữa ngày lễ tảo mộ thật đáng
tội nghiệp khiến Kiều động lòng và chuẩn bị cho sự xuất hiện của hàng loạt những
hình ảnh của âm khí nặng nề trong những câu thơ tiếp theo.
<i><b> KiỊu ë lÇu ngng bÝch</b></i>
<i><b>1. 6 câu thơ đầu</b></i>
<i>- Ngưng Bích (tên lầu): đọng lại sắc biếc.</i>
- Khoá xuân: khoá kín tuổi xuân, ý nói cấm cung. Trong trường hợp này, tác giả có ý
mỉa mai cảnh ngộ trớ trêu, bất hạnh của Kiều.
Thuý Kiều ngắm nhìn “vẻ non xa”, “mảnh trăng gần” như ở cùng chung một vòm
trời, trong một bức tranh đẹp.
- Một khung cảnh tự nhiên mênh mông hoang vắng, rợn ngợp, thiếu vắng cuộc sống
của con người.
- Bốn bề xa trông bát ngát, cồn cát vàng nổi lên nhấp nhô như sóng lượn mênh mông.
- Bụi hồng trải ra trên hàng dặm xa.
- Gợi vòng tuần hoàn khép kín của thời gian.
Con người bị giam hãm tù túng trong vòng luẩn quẩn của thời gian, không gian.
- Nỗi cô đơn buồn tủi, chán chường, những vò xé ngổn ngang trong lòng trước hoàn
cảnh số phận éo le.
<i><b>2. 8 câu tiếp</b></i>
<i>a) Nỗi nhớ Kim Trọng</i>
Không phải Kiều không thương nhớ cha mẹ, nhưng sau gia biến, nàng coi như đã
làm trọn bổn phận làm con với cha mẹ. Bao nhiêu việc xảy ra, giờ đây một mình ở
lầu Ngưng Bích, nàng nhớ về người yêu trước hết (nàng coi mình đã phụ tình Kim
Trọng).
- Nhớ cảnh thề nguyền.
- Hình dung Kim Trọng đang mong đợi.
- Nỗi nhớ không gì có thể làm phai nhạt.
- Ân hận giày vò vì đã phụ tình chàng Kim.
- Xót xa cha mẹ đang mong tin con.
- Xót thương vì không được chăm sóc cha mẹ già yếu.
- Xót người tựa cửa hôm mai: Câu thơ này gợi hình ảnh người mẹ tựa cửa trông tin
con.
<i>- Quạt nồng ấp lạnh: mùa hè, trời nóng nực thì quạt cho cha mẹ ngủ, mùa đông, trời </i>
lạnh giá thì vào nằm trước trong giường (ấp chiếu chăn) để khi cha mẹ ngủ, chỗ nằm
đã ấm sẵn. Câu này ý nói Thuý Kiều lo lắng không biết ai sẽ phụng dưỡng cha mẹ.
- Sân Lai: Sân nhà lão Lai Tử. Theo truyện xưa thì Lai Tử là một người con rất hiếu
thảo, tuy đã già rồi mà còn nhảy múa ở ngoài sân để cha mẹ vui.
Nỗi lòng tưởng nhớ người yêu, xót thương cha mẹ thể hiện tấm lòng vị tha, nhân
hậu, thuỷ chung, giàu đức hy sinh.
Nàng nhớ người thân, cố quên đi cảnh ngộ đau khổ của mình.
<i><b>3. 8 câu cuối</b></i>
Mỗi câu lục đều bắt đầu bằng “buồn trông”.
- Cửa bể lúc chiều
<i>hôm, thuyền ai thấp </i>
<i>thoáng cánh buồm </i>
<i>xa xa</i>
<i>- Ngọn nước mới sa </i>
<i>- Hoa trôi man mác </i>
<i>về đâu.</i>
sóng cho buồn lòng ai” (Thơ Thôi Hiệu)
Liên tưởng thân phận mình như bông hoa kia,
trôi dạt vô định.
- Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Không còn chút hy vọng, tất cả một màu
xanh.
Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc, diễn tả tâm trạng buồn tràn ngập niềm chua xót về
mối tình tan vỡ, nõi đau buồn vì cách biệt cha mẹ, lo sợ hãi hùng trước con tai biến
dữ dội, lúc nào cũng như sắp ập đến, nỗi tuyệt vọng cua nang trc tng lai vụ
inh.
<i><b>Các dạng bài tập ở bài ngời con gáI nam xơng</b></i>
<b>Câu 1 : HÃy tóm tắt ngắn gọn truyện ngời con gáI Nam xơng?</b>
Câu 2 : Giải thích nhan đề truyện : Truyền kỡ mn lc. Ni dung chớnh ca tỏc
phm?
<b>Câu 3:Tìm những chi tiết truyền kì .chi tiết thực trong tác phẩm</b>
Yếu tố truyền kì ở cuối truyện có vai trò g× ?
Thuỷ cung và những cảnh Vũ Nương hiện về trên bến sông cùng những lời nói của
nàng khi kết thúc câu chuyện. Các chi tiết đó có tác dụng làm tăng yếu tố li kì và làm
hoàn chỉnh nét đẹp của nhân vật Vũ Nương, dù đã chết nhưng nàng vẫn muốn rửa
- Câu nói cuối cùng của nàng : “Đa tạ tình chàng, thiếp chẳng thể trở về nhân gian
<i>được nữa” là lời nói có ý nghĩa tố cáo sâu sắc, hiện thực xã hội đó không có chỗ cho</i>
nàng dung thân và làm cho câu chuyện tăng tính hiện thực ngay trong yếu tố kì ảo :
người chết không thể sống
<b>Câu 4: Trong truyện Ngời con gái Nam Xơng hình ảnh cái bóng có vai trị đặc biệt </b>
quan trong. Em hãy trình bày một đoạn vn thy s quan trong ú
- Làm cho câu chuyện hấp dẫn hơn truyện cổ tích
- Giữ vai trò thắt nút mở nút câu chuyện
- Góp phần thể hiện tnhs cách nhân vật
+ Bé Đản ngây thơ
+Trơng Sinh đa nghi
+Vũ Nơng yêu thơnh chồnh con và hết sức giữ gìn trinh tiết
- Góp phần tố cáo XHPK suy tàn khiến hạnh phúc của con ngời hết sức máng manh
<b>Câu 2</b>: (6 điểm)
Vận dụng các kĩ năng nghị luận văn học để nêu những suy nghĩ về số phận của người
phụ nữ qua 2 tác phẩm : <i><b>Bánh trôi nước</b></i> của Hồ Xuân Hương và <i><b>Chuyện người con</b></i>
<i><b>gái Nam Xương</b></i> của Nguyễn Dữ, yêu cầu đạt được các ý sau :
<b>a</b>. Nêu khái quát nhận xét về đề tài người phụ nữ trong văn học, số phận cuộc đời của
<b>b</b>. Cảm nhận về người phụ nữ qua 3 tác phẩm :
* Họ là những người phụ nữ đẹp có phẩm chất trong sáng, giàu đức hạnh :
- Cô gái trong <i><b>Bánh trôi nước</b></i> : được miêu tả với những nét đẹp hình hài thật chân
thực, trong sáng : “Thân em vừa trắng lại vừa tròn”. Miêu tả bánh trôi nước nhưng
lại dùng từ thân em - cách nói tâm sự của người phụ nữ quen thuộc kiểu ca dao : thân
em như tấm lụa đào... khiến người ta liên tưởng đến hình ảnh nước da trắng và tấm
thân tròn đầy đặn, khoẻ mạnh của người thiếu nữ đang tuổi dậy thì mơn mởn sức
sống. Cô gái ấy dù trải qua bao thăng trầm bảy nổi ba chìm vẫn giữ tấm lòng son. Sự
son sắt hay tấm lòng trong sáng không bị vẩn đục cuộc đời đã khiến cô gái không chỉ
đẹp vẻ bên ngoài mà còn quyến rũ hơn nhờ phẩm chất của tấm lòng son luôn toả
rạng.
- Nhân vật Vũ Nương trong <i><b>Chuyện ngươì con gái nam Xương</b></i> : mang những nét
đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
+ Trong cuộc sống vợ chồng nàng luôn “giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào
<i>vợ chồng phải đến thất hoà". Nàng luôn là người vợ thuỷ chung yêu chồng tha thiết,</i>
những ngày xa chồng nỗi nhớ cứ dài theo năm tháng : "<i>mỗi khi thấy bướm lượn đầy</i>
<i>vườn, mây che kín núi" nàng lại âm thầm nhớ chồng.</i>
+ Lòng hiếu thảo của Vũ Nương khiến mẹ chồng cảm động, những ngày bà ốm đau,
nàng hết lòng thuốc thang chăm sóc nên khi trăng trối mẹ chồng nàng đã nói : "Sau
<i>này, trời xét lòng lành, […], xanh kia quyết chẳng phụ con". Khi mẹ chồng khuất</i>
núi, nàng lo ma chay chu tất, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ của mình.
+ Nàng là người trọng danh dự, nhân phẩm : khi bị chồng vu oan, nàng một mực tìm
lời lẽ phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình. Khi không làm dịu được lòng ghen
tuông mù quáng của chồng, nàng chỉ còn biết thất vọng đau đớn, đành tìm đến cái
chết với lời nguyền thể hiện sự thuỷ chung trong trắng. Đến khi sống dưới thuỷ cung
nàng vẫn luôn nhớ về chồng con, muốn được rửa mối oan nhục của mình.
- Nhân vật Thuý Kiều:
+ Vẻ đẹp nhan sắc ,tài năng
+ Hiu tho
+ Chung thuỷ trong tình yêu
* Ho la những người chịu nhiều oan khuất và bất hạnh, không được xã hội coi trọng :
- Người phụ nữ trong bài thơ <i><b>Bánh trôi nước</b></i> của Hồ Xuân Hương đã bị xã hội xô
đẩy, sống cuộc sống không được tôn trọng và bản thân mình không được tự quyết
định hạnh phúc :
- Vũ Nương bị chồng nghi oan, cuộc sống của nàng ngay từ khi mới kết hôn đã
không được bình đẳng vì nàng là con nhà nghèo, lấy chồng giầu có. Sự cách biệt ấy
đã cộng thêm một cái thế cho Trương Sinh, bên cạnh cái thế của người chồng, người
đàn ông trong chế độ gia trưởng phong kiến. Hơn nữa Trương Sinh là người có tính
đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức, lại thêm tâm trạng của chàng khi trở về
không vui vì mẹ mất. Lời nói của đứa trẻ ngây thơ như đổ thêm dầu vào lửa làm thổi
bùng ngọn lửa ghen tuông trong con người vốn đa nghi đó, chàng "đinh ninh là vợ
<i>hư". Cách xử sự hồ đồ độc đoán của Trương Sinh đã dẫn đến cái chết thảm khốc của</i>
Vũ Nương, một sự bức tử mà kẻ bức tử lại hoàn toàn vô can.
Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong kiến chỉ xem trọng quyền uy
của kẻ giàu và của người đàn ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương
<b>c</b>. Đánh giá chung : Số phận người phụ nữ trong xã hội xưa bị khinh rẻ và không
được quyền định đoạt hạnh phúc của mình, các tác giả lên tiếng phản đối, tố cáo xã
hội nhằm bênh vực cho người phụ nữ. Đó là một chủ đề manh tính nhân văn cao cả
của văn học đương thời.
ĐôI nét sơ lợc về các tác phẩm còn lại phần văn học trung
đại
<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRINH</b>
<b>(Trích: </b><i><b>Vũ trung tuỳ bút</b></i><b>)</b>
<i><b>Phạm Đình Hổ</b></i>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
- Phạm Đình Hổ(1768-1839)
- Quê: Hải Dương.
- Sinh ra trong mợt gia đình khoa bảng.
- Ơng sớng vào thời chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng nên có thời gian
muốn ẩn cư, sáng tác văn chương, khảo cứu về nhiều lĩnh vực.
- Thơ văn của ông chủ yếu là ký thác tâm sự bất đắc chí của một nho sĩ sinh không
gặp thời.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
<i><b>- </b>Vũ trung tuỳ bút là một tác phẩm văn xuôi xuất sắc ghi lại một cách sinh động và </i>
hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nước ta thời đó. Cung cấp những kiến thức về
văn hoá truyền thống (nói chữ, cách uống chè, chế độ khoa cử, cuộc bình văn trong
nhà Giám,…), về phong tục (lễ đội mũ, hôn lễ, tệ tục, lễ tế giáo, phong tục,…) về địa
lý (những danh lam thắng cảnh), về xã hội, lịch sử,…
<i><b>3. Chú thích (SGK)</b></i>
<i><b>4. Đại ý</b></i>
Đoạn trích ghi lại cảnh sống xa hoa vô độ của chúa Trịnh và bọn quan lại hầu cận
trong phủ chúa.
+ Ghi chép sự việc con người theo cảm hứng chủ quan, không gò bó theo hệ thống
kết cấu nhưng vẫn tuân theo một tư tưởng cảm xúc chủ đạo.
+ Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức đánh giá của tác giả về con người và cuộc
sống.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Cuộc sống của chúa Trịnh và bọn quan lại</b></i>
- Xây dựng nhiều cung điện, đền đài lãng phí, hao tiền tốn của.
- Thích đi chơi, ngắm cảnh đẹp.
- Những cuộc dạo chơi bày trò giải trí hết sức lố lăng tốn kém.
- Việc xây dựng đền đài liên tục.
- Mỗi tháng vài ba lần Vương ra cung Thuỵ Liên…
- Việc tìm thú vui của chúa Trịnh thực chất là để cướp đoạt những của quý trong
thiên hạ để tô điểm cho cuộc sống xa hoa.
Bằng cách đưa ra những sự việc cụ thể, phương pháp so sánh liệt kê - miêu tả tỉ mỉ
sinh động, tác giả đã khắc hoạ một cách ấn tượng rõ nét cuộc sống ăn chơi xa hoa vô
độ của vua chúa quan lại thời vua Lê, chúa Trịnh.
- “Cây đa to, cành lá… như cây cổ thụ”, phải một cơ binh hàng trăm người mới
khiêng nổi.
- Hình núi non bộ trông như bể đầu non…
- Cảnh thì xa hoa lộng lẫy nhưng những âm thanh lại gợi cảm giác ghê rợn, tang tóc
đau thương, báo trước điềm gở: sự suy vong tất yếu của một triều đại phong kiến.
- Thể hiện thái độ phê phán, không đồng tình với chế độ phong kiến thời Trịnh - Lê.
<i><b>2. Thủ đoạn của bọn quan hầu cận</b></i>
Được chúa sủng ái, chúng ngang nhiên ỷ thế hoành hành, vừa ăn cướp vừa la làng.
Đó là hành vi ngang ngược, tham lam, tàn bạo, vô lý bất công.
- Các nhà giàu bị vu cho là giấu vật cung phụng.
- Hòn đá hoặc cây cối gì to lớn quá thì thậm chí phải phá nhà, huỷ tường để khiêng
ra.
- Dân chúng bị đe doạ, cướp bóc, o ép sợ hãi.
- Thường phải bỏ của ra kêu van chí chết, có khi phỉa đập bỏ núi non bộ - hoặc phá
bỏ cây cảnh để tránh khỏi tai vạ…
Tăng tính thuyết phục, kín đáo bộc lộ thái độ lên án phê phán chế độ phong kiến.
- Bằng cách xây dựng hình ảnh đối lập, dùng phương pháp so sánh liệt kê những sự
việc có tính cụ thể chân thực, tác giả đã phơi bày, tố cáo những hành vi thủ đoạn của
bọn quan lại hầu cận.
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật</i>
Thành công với thể loại tuỳ bút:
- Phản ánh con người và sự việc cụ thể, chân thực, sinh động bằng các phương pháp:
liệt kê, miêu tả, so sánh.
- Xây dựng được những hình ảnh đối lập.
<i>2. Về nội dung</i>
Phản ánh cuộc sống xa hoa vô độ cùng với bản chất tham lam, tàn bạo, vô lý bất
công của bọn vua chúa, quan lại phong kiến.
<b>HOÀNG LÊ NHẤT THỚNG CHÍ</b>
<b>(</b><i><b>Hời thứ 14, trích</b></i><b>)</b>
<i><b>Ngơ Gia Văn Phái</b></i>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
Ngô gia văn phái là một nhóm các tác giả dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai (Hà
Tây) - một dòng họ lớn tuổi vói truyền thống nghiên cứu sáng tác văn chương ở nước
ta.
* Ngô Thì Chí (1753-1788)
- Con của Ngô Thì Sỹ, em ruột của Ngô Thì Nhậm, từng làm tới chức Thiên Thư
bình chướng tỉnh sự, thay anh là Ngô Thì Nhậm chăm sóc gia đình không thích làm
quan.
- Văn chương của ông trong sáng, giản dị, tự nhiên mạch lạc.
- Viết 7 hồi đầu của Hoàng Lê nhất thống chí cuối năm 1786.
* Ngô Thì Du (1772-1840)
- Cháu gọi Ngô Thì Sĩ là bác ruột.
- Học rất giỏi, nhưng không dự khoa thi nào. Năm 1812 vua Gia Long xuống chiếu
cầu hiền tài, ông được bổ làm đốc học Hải Dương, ít lâu lui về quê làm ruộng, sáng
tác văn chương.
- Là người viết tiếp 7 hồi cuối của Hoàng Lê nhất thống chí (trong đó có hồi 14).
- Tác phẩm có tính chất chỉ ghi chép sự kiện lịch sử xã hội có thực, nhân vật thực, địa
điểm thực.
- Là cuốn tiểu thuyết lịch sử - viết bằng chữ Hán theo lối chương hồi.
- Gồm 17 hồi.
<i><b>2. Chú thích</b></i>
(SGK)
<i><b>3. Tác phẩm</b></i>
- Tác phẩm là bức tranh hiện thực rộng lớn về xã hội phong kiến Việt Nam khoảng
30 năm cuối thế kỷ XVII và mấy năm đầu thế kỷ XIX, trong đó hiện lên cuộc sống
thối nát của bọn vua quan triều Lê - Trịnh.
- Chiêu Thống lo cho cái ngai vàng mục rỗng của mình, cầu viện nhà Thanh kéo
quân vào chiếm Thăng Long.
- Người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh, lập nên triều đại Tây
Sơn rồi mất. Tây Sơn bị diệt, Vương triều Nguyễn bắt đầu (1802).
<i><b>4.Bố cục</b></i>
Hồi 14 có thể chia làm ba phần:
- Phần một (từ đầu đến “hôm ấy nhằm vào ngày 25 tháng Chạp năm Mậu Thân
(1788)”): Được tin quan Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc Bình Vương lên ngôi
hoàng đế và cầm quân dẹp giặc.
- Phần hai (từ “Vua Quang Trung tự mình đốc suất đại binh” đến “rồi kéo vào
thành”): Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung.
- Phần ba (còn lại): Hình ảnh thất bại thảm hại của bọn xâm lăng và lũ vua quan bán
nước.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</b></i>
- Tiếp được tin báo, Bắc Bình Vương “giận lắm”.
- Họp các tướng sỹ - định thân chinh cầm quân đi ngay; lên ngôi vua để chính danh
vị (dẹp giặc xâm lược trị kẻ phản quốc).
Ngày 25-12: Làm lẽ xong, tự đốc suất đại binh cả thuỷ lẫn bộ, đến Nghệ An ngày
29-12.
- Gặp người cống sĩ (người đỗ cử nhân trong kỳ thi Hương) ở La Sơn.
a) Nguyễn Huệ là người bình tĩnh, hành động nhanh, kịp thời, mạnh mẽ, quyết đoán
trước những biến cố lớn.
b) Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén mưu lược
- Khẳng định chủ quyền dân tộc.
- Nêu bật chính nghĩa của ta - phi nghĩa của địch và dã tâm xâm lược của chúng -
truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta.
- Kêu gọi đồng tâm hiệp lực, ra kỷ luật nghiêm, thống nhất ý chí để lập công lớn.
Lời dụ lính như một lời hịch ngắn gọn có sức thuyết phục cao (có tình, có lý).
- Kích thích lòng yêu nước, truyền thống quật cường của dân tộc, thu phục quân lính
khiến họ một lòng đồng tâm hiệp lực, không dám ăn ở hai lòng.
c) Nguyễn Huệ là người luôn sáng suốt, mưu lược trong việc nhận định tình hình, thu
phục quân sĩ.
- Theo binh pháp “Quân thua chém tướng”.
- Hiểu tướng sĩ, hiểu tường tận năng lực của bề tôi, khen chê đúng người, đúng việc.
- Sáng suốt mưu lược trong việc xét đoán dùng người.
- Tư thế oai phong lẫm liệt.
- Chiến lược: Thần tốc bất ngờ, xuất quân đánh nhanh thắng nhanh (hơn 100 cây số
đi trong 3 ngày).
- Tài quân sự: nắm bắt tình hình địch và ta, xuất quỷ nhập thần.
- Tầm nhìn xa trông rộng - niềm tin tuyệt đối ở chiến thắng, đoán trước ngày thắng
lợi.
d) Là bậc kỳ tài trong việc dùng binh: bí mật, thần tốc, bất ngờ.
Trận Hà Hồi: vây kín làng, bắc loa truyền gọi, quân lính bốn phía dạ ran, quân địch
“rụng rời sợ hãi”, đều xin hàng, không cần phải đánh. Trận Ngọc Hồi, cho quân lính
lấy ván ghép phủ rơm dấp nước làm mộc che, khi giáp lá cà thì “quăng ván xuống
đất, ai nấy cầm dao chém bừa…” khiến kẻ thù phải khiếp vía, chẳng mấy chốc thu
được thành.
Bằng cách khắc hoạ trực tiếp hay gián tiếp, với biện pháp tả thực, hình tượng người
anh hùng dân tộc hiện lên đẹp đẽ tài giỏi, nhân đức.
- Khi miêu tả trận đánh của Nguyễn Huệ, với lập trường dân tộc và lòng yêu nước,
tác giả viết với sự phấn chấn, những trang viết chan thực có màu sắc sử thi.
<i><b>2. Hình ảnh bọn xâm lược và lũ tay sai bán nước.</b></i>
a) Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh:
- Không đề phòng, không được tin cấp báo.
- Ngày mồng 4, quân giặc được tin Quang Trung đã vào đến Thăng Long:
+ Tôn Sĩ Nghị sợ mất mặt, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp,
nhằm hướng bắc mà chạy.
+ Quân sĩ hoảng hồn, tranh nhau qua cầu, xô nhau xuống sông, sông Nhị Hà bị tắc
nghẽn.
b) Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nước, hại dân:
- Vua Chiêu Thống vội cùng bọn thân tín “đưa thái hậu ra ngoài”, chạy bán sống bán
chết, cướp cả thuyền của dân để qua sông, “luôn mấy ngày không ăn”.
- Đuổi kịp Tôn Sỹ Nghị, vua tôi “nhìn nhau than thở, oán giận chảy nước mắt” đến
mức “Tôn Sỹ Nghị cũng lấy làm xấu hổ”.
<b>III. Tổng kết</b>
Với cảm quan lịch sử và lòng tự hào dân tộc, các tác giả đã tái hiện một cách chân
thực, sinh động hình ảnh Nguyễn Huệ và hình ảnh thảm bại của quân xâm lược cùng
bọn vua quan bán nước.
<i>2. Về nghệ thuật</i>
- Khắc hoạ một cách rõ nét hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ giàu chất sử thi.
<b>B-CÁCH LÀM BÀI KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN THCS VÀ THI VÀO LỚP </b>
<b>10</b>
<b>* Cấu tạo đề thi và cách làm bài:</b>
Cấu trúc đề thi thường có 2 phần trắc nghiệm và tự luận
I. Phần trắc nghiệm thường có từ 4 đến 6 câu mối câu có giá trị điểm từ 0,25 đến
0,5 điểm.
Khi làm bài các em đừng vội vàng mà nên tiến hành theo các bước sau:
- Đọc kĩ yêu cầu của từng câu hỏi ( phải dành khoảng 5à 7 phút).
- Đọc xem các câu hỏi có nội dung liên đới bắc cầu giữa câu nọ với câu kia
không?
- Xác định ý đúng bước 1 bằng cách dùng bút chì khoang nhẹ vào các ý đó.
- Dùng phương pháp phân tích loại trừ tình huống để loại các ý trả lời gây
nhiễu.
- Khi thấy chắc chắn thìquyết định lựa chọn.
- Nếu thấy chưa chắc chắn thì tạm dừng và chuyển sang phần tự luận để làm,
làm xong phần tự luận quay lại làm tiếp sẽ có quyết định khách quan hơn.
* Khi đã qua các bước trên, thấy hoàn toàn yên tâm thì mới khoanh hoặc ghi ý
lựa chọn tránh tẩy xoá hoặc đánh dấu gây nhiễu.
II. Phần tự luận thường có từ 3 đến 4 câu liên quan tới các kiến thức về Tiếng Việt,
Tập làm văn và Tác phẩm văn học, chiếm khoảng 6 đến 8 điểm.
<i><b>Câu 1: Thường là chép tḥc lịng mợt đoạn thơ, một bài thơ đã học trong </b></i>
<i><b>chương trình hoặc yêu cầu tóm tắt tiểu sử tác giả hoặc tóm tắt nội dung tác phẩm </b></i>
<i><b>văn xuôi.</b></i>
Khi làm dạng bài tập này, các em phải cần chú ý những điểm sau:
1,1. Với câu hỏi yêu cầu chép thuộc lòng:
- Bình tĩnh hình dung nhớ lại tên bài thơ.
- Xác định xem bài thơ đó của tác giả nào; đoạn thơ đó thuộc bài thơ nào? Câu
thơ đầu của đoạn đó là câu gì? Bài thơ hoặc đoạn thơ đó viết theo thể thơ gì? để khi
chép lại trình bày theo đúng cách trình bày của khổ thơ.
- Chép nháp.
- Đọc lại.
- Kiểm tra chính tả, dấu câu, ở bản nháp.
- Viết vào bài làm.
<b>Ví dụ 1: </b><i>Hãy chép thuộc lòng 4 câu thơ đầu của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của </i>
<i>Huy Cận.</i>
Với câu hỏi này các em phải làm đảm bảo yêu cầu sau:
<b>Ví dụ 2: </b><i>Hãy chép thuộc lòng 4 câu thơ miêu tả Thuý Vân trong đoạn “ Chị em Thuý</i>
<i>-</i> Ta khẳng định đây là đoạn thơ nằm ở giữa đoạn thơ “Chị em Thuý Kiều” của
Nguyễn Du. Vì vậy ta phải chép lại đoạn thơ đó như sau:
… “ V ân
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”…
<i> (Chị em Thuý Kiều-Truyện Kiều-Nguyễn</i>
<i>Du)</i>
<b>Ví dụ 3: </b><i>Hãy chép thuộc lòng 6 câu thơ cuối trong bài thơ tiếng gà trưa của nhà thơ </i>
<i>Xuân Quỳnh.</i>
<i>- </i>Ta khẳng định đây là đoạn cuối cùng của bài thơ tiếng gà trưa vì vậy ta phải
chép như sau:
... “Cháu
Ổ trứng hồng tuổi thơ”
<i>(Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh)</i>
1,2. Với câu hỏi thuộc dạng tóm tắt tiểu sử tác giả hoặc tóm tắt nội dung tác
phẩm văn xuôi
Khi làm các câu hỏi thuộc dạng này các em cần viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh,
có câu chủ đề và các ý triển khai.
<b> Về tiểu sử tác giả nên theo các bước sau:</b>
-Tên thật, tên hiệu, tên chữ, các bút danh khác (nếu có)
-Năm sinh, năm mất (nếu có)
-Khái quát sự nghiệp văn chương theo từng chặng
-Khái quát phong cách nghệ thuật độc đáo hoặc nét riêng đặc sắc
-Các tác phẩm chính (kể tên ít nhất 2 tác phẩm)
Ví dụ: Tóm tắt tiểu sử nhà thơ Chế Lan Viên
<i> Chế Lan Viên (1920-1989) tên thật là Phan Ngọc Hoan, quê ở huyện Cam Lộ, </i>
<i>tỉnh Quảng Trị nhưng lớn lên ở Bình Định.</i>
<i> Trước Cách mạng tháng Tám 1945, Chế Lan Viên đã nổi tiếng trong phong trào</i>
<i>Thơ mới với một hồn thơ “kỳ dị” (Hoài Thanh).</i>
<i> Sau Cách mạng ông tiếp tục có nhiều tìm tòi sáng tạo, trở thành một trong </i>
<i>những tên tuổi hàng đầu của nền thơ Việt Nam thế kỷ XX.</i>
<i> Thơ Chế Lan Viên mang tính trí tuệ và triết lý sâu sắc.</i>
<i> Năm 1996, ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học </i>
<i>nghệ thuật.</i>
<i> Các tập thơ chính: Điêu tàn (1937), Hoa ngày thường – Chim báo bão (1967)…</i>
<i><b>Lưu ý, khi làm bài, nếu không nhớ tác giả quê ở huyện, xã nào thì chỉ viết tên tỉnh</b></i>
<i><b>cũng được.</b></i>
<b> Đới với bài tập u cầu tóm tắt tác phẩm văn xuôi, các em nên tóm tắt theo </b>
nhân vật chính với các chi tiết quan trọng (tránh sa vào những chi tiết vụn vặt, tản
mạn).
<b>Ví dụ, nhân vật kể chuyện trong </b><i>Chiếc lược ngà</i> của nhà văn Nguyễn Quang Sáng là
ông Ba nhưng khi tóm tắt nên theo nhân vật chính là anh Sáu, cha bé Thu.
2,1. <i><b>Thường yêu cầu viết một đoạn văn từ 8-10 câu</b></i> theo một trong các phương
pháp viết đoạn văn (diễn dịch, quy nạp…), bình luận về một câu nói, trong đó có
thành phần biệt lập, khởi ngữ hoặc sử dụng phép liên kết đã học.
Khi làm những dạng bài tập này các em nên tập trung viết đoạn văn hoàn chỉnh
trước rồi sau đó thêm thành phần biệt lập, khởi ngữ hoặc phép liên kết sau.
Khi đã hoàn thành, một yêu cầu bắt buộc là các em phải chỉ ra cụ thể, đâu là câu
chủ đề, đâu là các thành phần mà đề tài yêu cầu.
Đề bài thường ra những câu tục ngữ hoặc danh ngôn mang tính triết lý như “Tốt
gỗ hơn tốt nước sơn”, “ Không thầy đố mày làm nên”, “Không có việc gì khó – Chỉ
sợ lòng không bền – Đào núi và lấp biển – Quyết chí ắt làm nên”…
<b> Khi bình luận những câu như vậy, các em nên theo các bước sau:</b>
-Giới thiệu câu tục ngữ, danh ngôn (trích nguyên văn)
-Giải thích
-Đánh giá đúng sai
-Bình luận mở rộng: liên hệ thực tế, liên hệ bản thân…
-Rút ra ý nghĩa của câu danh ngôn, tục ngữ
<b>Ví dụ: Viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) nêu suy nghĩ của em về lời dạy của Bác </b>
Hồ: “<i><b>Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời</b></i>”. Trong đó có 2 thành phần biệt lập,
1 phép liên kết đã học.
<b>Bài làm: </b>
Hồ Chủ Tịch, <i>vị lãnh tụ vi đại của dân tộc Việt Nam</i>, đã để lại nhiều câu nói nổi
tiếng có giá trị như những lời răn dạy. <i>Có lẽ</i> không ai là không biết câu: “Học hỏi là
một việc phải tiếp tục suốt đời”. Học hỏi có nghĩa là tiếp thu tri thức mà nhân loại từ
sách vở, từ cuộc sống, từ những người xung quanh ta. Học hỏi là một quá trình lâu
dài chứ không thể trong một thời gian ngắn bởi vậy Bác Hồ nói đó là việc phải tiếp
tục suốt đời, không ngừng nghỉ, không mệt mỏi. Tri thức nhân loại thì vô tận và mỗi
giây mỗi phút trôi qua là bao tri thức mới được ra đời. Nếu không liên tục học hỏi thì
chúng ta sẽ nhanh chóng bị lạc hậu. Học phải đi đôi với hỏi để hiểu sâu sắc kiến
thức, biến tri thức thành của mình chứ không phải là sự tiếp nhận thụ động. Câu nói
của Bác ra đời đã lâu nhưng đến nay vẫn còn nguyên giá trị. Mỗi người Việt Nam
phải học theo lời dạy của Người để không ngừng tiến bộ. <i>Và</i> bản thân Hồ Chủ Tịch
cũng là tấm gương sáng ngời của một con người suốt đời học hỏi.
Sau đó phải ghi rõ:
<i>vị lãnh tụ vi đại của dân tộc Việt Nam:</i> là thành phần biệt lập, thành phần phụ chú
<i>có lẽ:</i> thành phần biệt lập, thành phần tình thái
<i>và</i>: phép liên kết, phép nối
2,2. Phân tich giá trị sử dụng của các phép tu từ, từ loại trong đoạn văn hoặc
đoạn thơ.
Khi làm đề này các em cần:
- Đọc kĩ đoạn thơ đó, nhớ, và ghi vào bài làm: Đoạn thơ đó năm ở bài thơ nào?
của tác giả nảo? nội dung của bài thơ đó nói về vấn đề gì? nghệ thuật chủ đạo của
bài thơ là gì?
- Ghi ra nháp các tín hiệu nghệ thuật sử dụng trong các câu thơ đó, xác định xem
phép tu từ hoặc từ loại nào là chủ công làm toát lên nội dung của đoạn thơ đó.
- Ghi rõ các từ ngữ biểu hiện các phép tu từ đó
- Đọc lại nháp nếu thấy yên tâm và tin tưởng thì chép vào bài làm. Còn nếu chưa
yên tâm thì tạm dừng ở mức làm nháp. chuyển sang làm các phần tiếp theo và sẽ làm
tiếp sau khi đã hoàn thành các phần khác của bài làm.
<b>VÍ DỤ: Nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong những câu thơ sau: </b>
<i>Nao nao dòng nước uốn quanh,</i>
<i>Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.</i>
<i>Sè sè nấm đất bên đường,</i>
<i>Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.</i>
Chúng ta phải làm như sau:
-Đây là 4 câu thơ trong đoạn “Cảnh ngày xuân” trích truyện Kiều của Nguyễn
Du. 4 câu thơ đã sử dụng các từ láy như: nao nao, nho nh<i>ỏ, sè sè, rầu rầu. trong </i>đó
các từ láy<i> “nao nao, rầu rầu</i>”<i> l</i>à các từ láy góp phần quan trọng tạo nên sắc thái
cảnh vật và tâm trạng con người.
- Việc sử dụng từ láy đó có tác dụng trong đoạn thơ, cụ thể là:
+ Các từ láy <i>nao nao, rầu rầu</i> là những từ láy vốn thường được dùng để diễn tả tâm trạng
con người.
+ Trong đoạn thơ, các từ láy <i>nao nao, rầu rầu</i> chẳng những biểu đạt được sắc thái cảnh
<b>vật (từ </b><i>nao nao</i>: góp phần diễn tả bức tranh mùa xuân thanh nhẹ với dòng nước lững lờ trôi xuôi
trong bóng chiều tà; từ <i>rầu rầu</i>: gợi sự ảm đạm, màu sắc úa tàn của cỏ trên nấm mộ Đạm Tiên) mà
còn <i><b>biểu lộ rõ nét tâm trạng con người</b></i> (từ <i>nao nao</i>: thể hiện tâm trạng bâng khuâng, luyến tiếc,
xao xuyến về một buổi du xuân, sự linh cảm về những điều sắp xảy ra - Kiều sẽ gặp nấm mộ Đạm
Tiên, gặp Kim Trọng; từ <i>rầu rầu</i>: thể hiện nét buồn, sự thương cảm của Kiều khi đứng trước nấm
mồ vô chủ).
+ Được đảo lên đầu câu thơ, các từ láy trên có tác dụng nhấn mạnh tâm trạng con người
-dụng ý của nhà thơ. Các từ láy <i>nao nao, rầu rầu</i> đã làm bật lên nghệ thuật tả cảnh đặc sắc trong
đoạn thơ: cảnh vật được miêu tả qua tâm trạng con người, nhuốm màu sắc tâm trạng con người.
<b>Câu 3 (5 điểm): Thường yêu cầu phân tích thơ hoặc phân tích nhân vật trong tác </b>
phẩm văn xuôi.
Yêu cầu bắt buộc là trước khi thi, các em phải đọc kỹ SGK
Đọc<i> Kết quả cần đạt</i> để biết những đơn vị kiến thức cần nắm
Đọc kỹ <i>văn bản</i> tác phẩm: đối với thơ, yêu cầu thuộc lòng, với văn xuôi thì
phải nhớ
các chi tiết và tóm tắt lại được.
Đọc <i>chú thích</i> để hiểu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.
Đọc chú thích để hiểu từ khó (đặc biệt là điển tích, điển cố, từ khó trong văn
học cổ, những từ địa phương…)
Xem lại<i> Đọc – hiểu văn bản</i> và trả lời lại các câu hỏi.
Nhớ kỹ phần <i>ghi nhớ.</i>
Đối với dạng bài phân tích một đoạn thơ hoặc một đoạn trích thì phải nhắc lại vị
trí của đoạn, khi phân tích phải đặt trong chỉnh thể tác phẩm để hiểu hơn đoạn trích.
Khi đề bài yêu cầu phân tích nhân vật hoặc những vấn đề liên quan đến nội dung,
các em cũng phải nhắc đến những yếu tố nghệ thuật mà tác giả sử dụng để chuyển tải
nội dung (nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, nghệ thuật miêu tả nhân vật…)
Về thời gian làm bài, các em cần phân bố thời gian hợp lý cho các câu. Không
nên mất quá nhiểu thời gian cho câu ít điểm, đến khi làm câu nhiều điểm hơn lại
không còn thời gian.
Tránh tình trạng làm bài “đầu voi, đuôi chuột” sự phân bố thời gian không hợp
lý.
Sự cẩu thả trong một bài văn rất dễ đem lại sự phản cảm cho người chấm, dù bài
làm tốt.
Nên làm dàn ý trước khi viết bài để bài làm không bị lộn xộn, thiếu ý.
Hãy viết văn giản dị, trong sáng. Tránh diễn đạt quá cầu kỳ, hoa mỹ bởi rất dễ sa
vào sáo rỡng.
<b>a.</b> "Nhưng cịn cái này nữa mà ơng sợ, có lẽ cịn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều." (Kim
Lân, Làng)
b. "Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng
hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài." (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) Viết
một đoạn văn nghị luận (từ 10 đến 12 câu) nêu suy nghĩ của em về đạo lý "Uống nước nhớ
nguồn". <b>(3 điểm).</b>
Trong hai trường hợp sau, trường hợp nào từ "xuân" được dùng theo nghĩa gốc, trường hợp nào
dùng theo nghĩa chuyển?<b>(1 điểm)</b>
"Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân"
Xác định và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:<b>(2 điểm)</b>
"Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
Một trong những thành công nghệ thuật nổi bật của truyện ngắn Làng là nhà văn Kim Lân đã xây
dựng được tình huống truyện đặc sắc. Theo em đó là tình huống nào? Qua tình huống đó tác giả
muốn thể hiện điều gì?<b>(1 điểm)</b>
Trong hai trường hợp sau, trường hợp nào từ "mặt trời" sử dụng theo nghĩa gốc, trường hợp nào
được dùng theo nghĩa chuyển?<b>(1 điểm)</b>
"Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ"
Cho hai câu thơ sau:
(Sang thu - Hữu Thỉnh)
a. Xác định biện pháp tu từ trong hai câu thơ trên.<b>(0.5 điểm)</b>
b. Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh "đám mây mùa hạ".<b>(1.5 điểm)</b>
<b>b.</b>
nước."
a. Hãy phân tích ngữ pháp của câu văn trên.<b>(1 điểm)</b>
b. Lấy câu văn trên là câu chủ đề, em hãy viết tiếp thành một đoạn văn khoảng 25 câu theo kiểu
tổng phân
-Nhà hoạt động chính trị Vũ Khoan nhắc nhở thế hệ trẻ: "chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới".
Hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về việc "chuẩn bị hành trang" của em.<b>(2,0 điểm)</b>
1. Chép chính xác bài thơ Sang thu.
2. Dùng 5 câu văn giới thiệu về tác giả và bài thơ trên, trong đó có một câu dùng thành phần phụ
chú.(Gạch chân câu có thành phần phụ chú)
3. Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh:
"Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu".
1. Tóm tắt đoạn trích truyện Những ngơi sao xa xơi của Lê Minh Khuê (trong Ngữ văn 9, tập hai)
bằng một đoạn văn khoảng 10 câu.
2. Gạch chân 4 từ mượn gốc Hán có trong đoạn văn em vừa viết
Câu văn dưới đây có một số lỗi về diễn đạt:
"Xong đoạn trích Chiếc lược ngà khơng chỉ thể hiện tình cảm sâu sắc của người cha dành cho con.
Qua đoạn trích ấy cịn cho ta thấy tình u cha thắm thiết của đứa con thơ ngây."
1. Nếu hai câu văn trên là những câu mở đầu cho một đoạn văn thì theo em, đoạn văn đó phải có
đề tài gì?
2. Hãy viết đoạn văn về đề tài đó, sao cho:
- Phần mở đoạn là hai câu trên đã được sửa hết lỗi về diễn đạt.
- Phần thân đoạn gồm 10 câu, trong đó có một lần sử dụng lời dẫn trực tiếp.
Câu 1. Trong bài thơ Cành phong lan bể, Chế Lan Viên có viết: "Con cá song cầm đuốc dẫn thơ về".
Ở bài Đồn thuyền đánh cá, Huy Cận cũng có một câu thơ giàu hình ảnh tương tự. Em hãy chép
chính xác khổ thơ có câu thơ đó theo sách Ngữ văn 9 và cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Câu 3. Dưới đây là câu chủ đề cho một đoạn văn trình bày cảm nhận về khổ thơ được chép theo
yêu cầu ở câu 1:
"Chỉ với bốn câu thơ, Huy Cận đã cho ta thấy một bức tranh kì thú về sự giàu có và đẹp đẽ của biển
cả quê hương".
Em hãy viết tiếp khoảng 8 đến 10 câu để hoàn chỉnh đoạn văn theo phép lập luận diễn dịch, trong
đó có một câu ghép và một câu có thành phần tình thái. (u cầu xác định rõ câu ghép và thành
phần tính thái).
Đoạn cuối cảnh chia tay của cha con ông Sáu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang
Sáng) được kể như sau:
" Trong lúc đó, nó vẫn ơm chặt lấy ba nó. Khơng ghìm được xúc động và khơng muốn cho con thấy
mình khóc, anh Sáu một tay ơm con, một tay rút khăn lau nước mắt, rồi hôn lên mái tóc con:
- Ba đi rồi ba về với con.
- Khơng! - Con bé thét lên, hai tay nó siết chặt lấy cổ, chắc nó nghĩ hai tay khơng thể giữ được ba
nó, nó dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba nó, và đơi vai nhỏ bé của nó run run.
Nhìn cảnh ấy, bà con xung quanh có người khơng cầm được nước mắt, cịn tơi bỗng cảm thấy khó
thở như có bàn tay ai nắm lấy trái tim tôi."
(Sách Ngữ văn 9, tập một - NXB Giáo dục 2005, tr199)
<b>Câu 1</b>. Vì sao khi chứng kiến giây phút này, bà con xung quanh và nhân vật "tôi" lại có cảm xúc
<b>Câu 2</b>. Người kể chuyện ở đây là ai? Cách chọn vai kể ấy góp phần như thế nào để tạo nên thành
công của Chiếc lược ngà?
1. Hãy kể tên các kiểu văn bản trong chương trình Ngữ văn trung học cơ sở.
2. Trong chương trình Ngữ văn 9, em đã học các văn bản nghị luận nào? (Nêu tên văn bản và tác
giả)
Cho đoạn văn sau:
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. Hạt
nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...). Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những
giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân
đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ đầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho
mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.”
( Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)
1. Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng được dùng trong đoạn văn
trên.<b>(1.5 điểm)</b>
2. Chỉ rõ tính liên kết của đoạn văn.<b>(1.5 điểm)</b>
1. Tóm tắt đoạn trích truyện ngắn Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) trong sách giáo khoa Ngữ
2. Phân tích tình cảm cha con của ông Sáu và bé Thu. Từ câu chuyện, em rút ra được cho mình bài
học gì?<b>(4 điểm)</b>
Em hãy phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ trong những câu thơ sau:
"Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ"
(Quê hương - Tế Hanh)
"Chân phải bước tới cha
Chân trái bước tới mẹ
Một bước chạm tiếng nói
Hai bước tới tiếng cười
Người đồng mình yêu lắm con ơi
Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rừng cho hoa
Con đường cho những tấm lịng"
(Nói với con, Y Phương)
1. Khi viết đoạn văn (theo kiểu diễn dịch) cảm nhận về những câu thơ trên, một bạn học sinh đã
mở đầu đoạn văn của mình với câu chủ đề (câu chốt): "Những câu thơ trên thể hiện niềm mong
ước, giục giã của cha để con sống có ý chí, kế tục truyền thống cao đẹp của q hương". Theo em,
câu chốt ấy có sát khơng? Hãy giải thích ngắn gọn ý kiến của mình.
2. Hãy viết đoạn văn từ 7 đến 8 câu theo kiểu diễn dịch để nêu cảm nhận của em về khổ thơ trên.
Trong đoạn văn, em hãy sử dụng ít nhất hai phép liên kết câu (gạch dưới những từ ngữ này).
<b>Phần I</b> (4 điểm)
Cho đoạn trích: “…Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ. Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi
mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ
ngẩn đến tôi cũng ngạc nhiên, đơi khi bị ra mà cười một mình.
Tơi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tơi là một cơ gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối
mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Cịn mắt tơi thì các anh lái xe bảo: “Cơ có cái
nhìn sao mà xa xăm!”.
(Lê Minh Khuê – Sách Ngữ Văn 9 tập 2)
1. Những câu văn này được rút trong tác phẩm nào? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ấy.
2. Xác định lời dẫn trực tiếp và câu đặc biệt trong đoạn trích trên.
3. Giới thiệu ngắn gọn (khơng quá nửa trang giấy thi) về nhân vật tôi trong tác phẩm đó.
4. Kể tên một tác phẩm khác viết về người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ mà em đã học
trong chương trình Ngữ văn 9 và ghi rõ tên tác giả.
<b>Phần II </b>(6 điểm)
Trong bài thơ Đồng chí, Chính Hữu đã viết rất xúc động về người lính chiến sĩ thời kháng chiến
chống Pháp:
“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
Anh với tơi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân khơng giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
1. Từ “đồng chí” nghĩa là gì? Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ của mình là Đồng chí.
2. Trong câu “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” nhà thơ sử dụng phép tu từ gì? Nêu rõ hiệu quả
nghệ thuật của biện pháp tu từ ấy.
3. Dựa vào đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) theo cách lập luận tổng hợp –
phân tích – tổng hợp trong đó có sử dụng phép thế và một phủ định để làm rõ sự đồng cảm, sẻ
chia giữa những người đồng đội (Gạch dưới câu phủ định và những từ ngữ dùng làm phép thế)
<b>GỢI Ý TRẢ LỜI </b>
<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TP HÀ NỘI, 2008-2009</b>
<b>Phần I (4 điểm)</b>
1. Những câu văn này được rút từ tác phẩm Những ngôi sao xa xôi. Tác phẩm viết năm 1971, lúc
cuộc kháng chiến chống Mỹ của dân tộc đang diễn ra ác liệt.
2. Câu có lời dẫn trực tiếp: "Cịn mắt tơi thì các anh lái xe bảo: “Cơ có cái nhìn sao mà xa xăm!”."
Câu đặc biệt: “Im ắng lạ”
3. Giới thiệu ngắn gọn (không quá nửa trang giấy thi) về nhân vật tôi trong tác phẩm đó.
Cần nêu được những ý chính sau đây:
- Phương Định là nhân vật chính và là nhân vật kể chuyện.
- Là con gái Hà Nội vào chiến trường, cơ có một thời thiếu nữ hồn nhiên, vơ tư lự bên người mẹ, ở
một căn phòng nhỏ tại một đường phố yên tĩnh trong những ngày thanh bình, trước chiến tranh.
- Là một cô gái đẹp, vẻ đẹp nữ tính, ẩn chứa chiều sâu tâm hồn.
- Cuộc sống chiến trường luôn đối mặt với những thử thách nguy hiểm và cái chết đã tôi luyện ở
Phương Định lịng quả cảm, khơng sợ hi sinh.
- Và chiến trường đã ba năm, đã dày dạn với thử thách nguy hiểm và luôn đối mặt với cái chết
nhưng Phương Định không mất được sự hồn nhiên, trong sáng, lạc quan và những ước mơ về tương
lai. Ở cuối đoạn trích, chỉ một cơn mưa đá vượt qua cũng đánh thức dậy ở cô rất nhiều kỉ niệm và
nỗi nhớ thành phố quê hương, tuổi thơ thanh bình.
4. Kể tên tác phẩm khác
Các em có thể kể một trong các tác phẩm sau:
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính – Phạm Tiến Duật
- Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng.
<b>Phần II. (6 điểm)</b>
1. Từ “đồng chí” nghĩa là người có cùng chí hướng, lí tưởng
- Tác giả đặt tên bài thơ của mình là Đồng chí, nhan đề ấy đã thể hiện tập trung cảm hứng chủ đạo
của bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng.
2. Trong câu thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”, nhà thơ đã sử dụng biện pháp hốn dụ.
“Giếng nước gốc đa” là hình ảnh để chỉ quê hương. Đây là cách nói tế nhị và giàu sức gợi: nói q
hương nhớ người ra lính mà thực ra là người lính nhớ quê nhà. Nỗi nhớ hai chiều nên càng da diết.
Đặt trong mạch văn bản, biện pháp nghệ thuật này góp phần tơ đậm tình đồng chí của những
người lính: Hiểu lịng nhau, hiểu cả nỗi niềm của người thân của nhau nơi hậu phương.
3. Đoạn văn cần đạt yêu cầu sau:
- Khoảng 10 câu theo yêu cầu của đề. Trình tự nghị luận là Tổng – Phân – Hợp, trong đó có sử
dụng phép thế và một câu phủ định
- Bám sát vào phần văn bản (Đoạn thơ đã cho) làm rõ sự đồng cảm, sẻ chia giữa những người đồng
đội.
+ Sự cảm thơng sâu xa những hồn cảnh, tâm tư, nỗi niềm sâu kín của nhau.
+ Cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính, cùng chịu chung những cơn sốt
Viết một văn bản nghị luận (không quá một trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về đức hi sinh.<b>(3</b>
<b>điểm)</b>
Cảm nhận và suy nghĩ của em về đoạn thơ:<b>(5 điểm)</b>
"Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng,
Ra đậu dặm xa dò bụng biển,
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lịng mẹ
Ni lớn đời ta tự buổi nào."
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)
<b>Gợi ý làm bài</b>
<b>Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT TH Hồ Chí Minh, 2008 </b>
<b>-2009</b>
<b>Ngày thi: 18/06/2008</b>
<b>Thời gian làm bài: 120 phút</b>
<b>Câu 1.</b>
- Học sinh chép chính xác và đầy đủ bốn câu thơ cuối trong bài thơ
<i>Bếp lửa của Bằng Việt: </i>
"Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở :
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?..."
- Yêu cầu:
+ Chép chính xác đoạn thơ, khơng thiếu câu, thiếu từ ngữ, khơng
sai chính tả.
+ Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Câu thơ thứ nhất:
"Đề huề lưng túi gió trăng,
Sau <b>chân</b> theo một vài thằng con con."
Từ <b>“chân</b><i><b>”</b></i> trong hai câu thơ này được dùng theo nghĩa gốc chỉ một
bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi,
đứng.
- Câu thơ thứ hai:
"Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
<b>Chân</b> mây mặt đất một màu xanh xanh."
Từ “<b>chân</b><i><b>”</b></i> trong câu này được dùng theo phương thức chuyển
nghĩa <b>ẩn dụ</b>. “<b>Chân”</b> có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật
tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền (như: chân tường, chân đồi, chân
tủ...).
<b>Câu 3. </b>
* Yêu cầu về hình thức:
- Bài viết mạch lạc, súc tích, lập luận lơgic, luận điểm chính xác,
tiêu biểu.
- Độ dài đảm bảo đúng yêu cầu của đề (không quá một trang giấy
thi)
- Hành văn trôi chảy, không mắc các lỗi dùng từ, đặt câu và lỗi
chính tả
* u cầu về nội dung:
Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách khác nhau, song
cần đảm bảo một số ý chính sau:
sinh được mọi người yêu mến, trân trọng, được cộng đồng ngợi ca
và tôn vinh.
- Những biểu hiện thực tế của đức hy sinh trong cuộc sống:
+ Trong cuộc sống, đức hy sinh được thể hiện vô cùng phong phú:
trong lịch sử cũng như trong hiện tại, trong chiến tranh khốc liệt
gian khổ cũng như trong thời bình, trong lao động, sản xuất, học
tập... Nhiều lúc, đức hy sinh được thể hiện âm thầm bình dị mà
thiêng liêng, cao quí (như sự hy sinh của cha mẹ dành cho con, của
thầy cô giáo dành cho các thế hệ học trò...). Đặc biệt, Bác Hồ là
tấm gương cao cả, đã hy sinh cả cuộc đời cho sự nghiệp giải phóng
dân tộc, cho hạnh phúc của nhân dân.
+ Tuy vậy, trong cuộc sống vẫn cịn khơng ít người có lối sống ích
kỉ, chỉ chăm lo cho lợi ích của riêng mình mà khơng quan tâm đến
người khác, khơng đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng, xã
hội đáng bị phê phán.
- Đức hy sinh từ lâu đã trở thành truyền thống quý báu của dân tộc
mà chúng ta cần gìn giữ và khơng ngừng phát huy. Để giữ gìn và
phát huy đức tính tốt đẹp đó, mỗi người cần có lịng nhân ái, biết
yêu thương, quý trọng, biết lắng nghe, cảm thông và sẵn sàng chia
sẻ với người khác.
<b>Câu 4. </b>
<b>* </b>u cầu về hình thức:
- Bài viết có bố cục ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài) rành mạch,
rõ ràng.
- Các ý được trình bày rõ ràng, rành mạch, dẫn chứng phù hợp, xác
đáng.
- Diễn đạt trôi chảy, không mắc các lỗi dùng từ, đặt câu và các lỗi
chính tả.
Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và đoạn thơ trích:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm : Giữa năm 1958, Huy Cận có chuyến
đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. Từ chuyến đi thực tế
này, hồn thơ Huy Cận mới thực sự nảy nở trở lại và dồi dào trong
cảm hứng về thiên nhiên đất nước, về lao động và niềm vui trước
cuộc sống mới. Bài Đoàn thuyền đánh cá được sáng tác trong thời
gian ấy và in trong tập thơ Trời mỗi ngày lại sáng (1958). Cả bài
thơ là một bức tranh đẹp, tráng lệ về hình ảnh biển cả và người
ngư dân.
- Đoạn thơ trên gồm các khổ thơ 3, 4, và 5 của bài thơ Đoàn
<i>thuyền đánh cá.</i>
2. Thân bài:
- Hình ảnh con người lao động (những ngư dân): Hình ảnh con
người lao động được tái hiện trong khung cảnh lao động hăng say,
khẩn trương, đầy hào hứng (Ta hát bài ca gọi cá vào - Gõ thuyền
đã có nhịp trăng cao). Trong khung cảnh đó, con người hiện lên
khỏe khoắn, hứng khởi với tư thế hiên ngang, tầm vóc lớn lao sánh
cùng vũ trụ (Thuyền ta lái gió với buồm trăng - Lướt giữa mây cao
với biển bằng). Không chỉ lao động say mê, khai thác nguồn lợi từ
biển cả, những "người con của biển" cũng thể hiện tình yêu, lịng
biết ơn, sự gắn bó của mình đối với biển khơi giàu có, vĩ đại, với
nguồn sống phong phú bất tận của con người (Biển cho ta cá như
lịng mẹ - Ni lớn đời ta tự buổi nào).
- Hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ vừa lớn lao kì vĩ vừa lỗng
lẫy, đẹp đẽ, lung linh huyền ảo. Khơng gian được mở rộng bao la,
khống đạt mà rất đỗi nên thơ với biển, trăng, sao, gió, mây
bằng). Khơng chỉ là một khơng gian bao la, rộng mở, thiên nhiên
cịn mang vẻ đẹp đẽ, giàu có, phong phú với những sản vật, những
quà tặng của tự nhiên cho cuộc sống con người (Cá nhụ cá chim
cùng cá đé - Cá song lấp lánh đuốc đen hồng). Bức tranh thiên
nhiên cịn mang vẻ đẹp lung linh, huyền ảo: "Cái đi em quẫy
trăng vàng chóe - Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long".
- Đoạn thơ đã thể hiện những sáng tạo độc đáo về mặt nghệ thuật
của nhà thơ: Sự kết hợp giữa bút pháp hiện thực và lãng mạn
(đoạn thơ đậm đà màu sắc lãng mạn với thủ pháp khoa trương,
phóng đại), sự sáng tạo các hình ảnh thơ vừa lớn lao kì vĩ, vừa lung
3. Kết bài:
Đoạn thơ là khúc ca ca ngợi thiên nhiên đất nước giàu đẹp, phong
phú, ca ngợi những con người lao động mới - những người làm chủ
cuộc sống, lao động hăng say góp phần dựng xây xã hội mới. Đồng
thời, đoạn thơ, cũng như bài thơ Đoàn thuyền đánh cá cũng dánh
dấu bước chuyển biến mới trong cảm hứng nghệ thuật, trong tư
tưởng, tình cảm của nhà thơ Huy Cận.
Tưởng tượng rằng em là nhân vật người họa sĩ trong truyện ngắn
<i>Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long). Hãy viết một bài thuyết minh</i>
ngắn (từ 15-20 dòng) để giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của con
người và cảnh vật Sa Pa mà người hoạ sĩ đã nhận ra. Bài thuyết
minh có sử dụng yếu tổ nghị luận và miêu tả (cảnh vật và nội
tâm). <b>(3 điểm</b>
Nét đẹp chuyển thu trong bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh. <b>(4.5</b>
<b>điểm</b>
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi.<b>(2.5 điểm)</b>
gọi, con bé giật mình, trịn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Cịn anh, anh khơng ghìm nổi xúc động.
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ.Với vẻ mặt xúc
động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt nhìn tơi như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy và
kêu thét lên: "Má! Má!" Cịn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh
sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy."
(Ngữ văn 9, tập 1)
1. Nhân vật có được nhắc đến nhưng chưa xuất hiện trong đoạn trích là nhân vật nào?
A. Nhân vật người cha
B. Nhân vật người mẹ
C. Nhân vật người con
D. Nhân vật kể chuyện
2. Câu "Cịn anh, anh khơng ghìm nổi xúc động" là câu có thành phần gì?
A. Phụ chú
B. Tình thái
C. Khởi ngữ
D. Gọi, đáp
3. Chi tiết nào thể hiện rõ nhất nỗi bàng hoàng, đau đớn của người cha khi đứa con khơng nhận ra
mình?
A. Giọng lặp bặp run run
B. Vết thẹo dài bên má phải đỏ ửng lên, giần giật
C. Hai tay vẫn đưa về phía trước
D. Hai tay buông xuống như bị gãy
4. Nhân vật xưng "tôi" trong đoạn trích là ai?
A. Nhân vật người mẹ
B. Nhân vật người kể chuyện
C. Nhân vật người con
D. Nhân vật người cha
5. Nhận định nào sau đây đúng với tâm trạng của người con trong đoạn trích?
A. Khơng muốn nhận cha
B. Muốn nhưng giả vờ không
C. Sợ, không nhận ra cha
D. Ghét cha
6. Trong lời thoại của hai cha con chỉ có loại câu gì?
A. Câu trần thuật
B. Câu nghi vấn
7. Từ nào dưới đây là từ địa phương Nam Bộ?
A. "lặp bặp"
B. "dễ sợ"
C. "thẹo"
D. "lạ"
8. "Lạ lắm, đến mức phải ngạc nhiên"-đó là nghĩa của từ nào dưới đây?
A. Lạ lùng
B. Lạ mặt
C. Lạ miệng
D. Lạ tai
B. Chiếc lược ngà
10. Thành phần trạng ngữ trong câu "Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh" chỉ yếu tố gì?
A. Khơng gian
B. Thời gian
C. Mục đích
D. Phương tiện <i>Nếu bạn thấy có vấn đề trong câu hỏi này, hãy bấm vào đây để gửi ý kiến của</i>
<i>bạn cho Hocmai.vn. </i>
Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải có câu:
"Ta làm con chim hót"
...
1.Chép chính xác 7 câu nối tiếp câu thơ trên.
2.Nêu hồn cảnh sáng tác bài thơ.Hồn cảnh đó có ý nghĩa như thế nào trong việc bày tỏ cảm xúc
của nhà thơ?
3. Ở phần đầu của bài thơ, tác giả dùng đại từ "Tôi", nhưng ở đoạn thơ vừa chép lại sử dụng đại từ
"Ta".Vì sao vậy?
4. Mở đầu đoạn văn phân tích 8 câu thơ trên, một học sinh viết: "Từ xúc cảm trước mùa xuân của
thiên nhiên đất nước, Thanh hải đã bày tỏ khát vọng mãnh liệt muốn dâng hiến cho cuộc đời."
Coi đây là câu mở đoạn, hãy hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết tiếp phần thân đoạn có độ dài
khoảng 10 câu, trong đó có lời dẫn trực tiếp và kết đoạn là một câu hỏi tu từ.
<b>(7 điểm)</b>
Dưới đây là một phần của truyện ngắn Làng ( Kim Lân):
"-Thế nhà con ở đâu?
-Nhà ta ở làng Chợ Dầu.
-Thế con có thích về làng Chợ Dầu không?
-Có.
Ơng lão ơm khít thằng bé vào lịng, một lúc lâu ông lại hỏi:
-À, thầy hỏi con nhé.Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
-Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh mn năm!
Nước mắt ơng lão giàn ra, chảy rịng rịng trên hai má.Ơng nói thủ thỉ:
-Ừ đúng rồi, ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ."
(Sách Văn học 9, tập hai-NXB Giáo dục. Sách Ngữ văn 9 thí điểm, tập một-NXB Giáo dục)
1.Qua đoạn đối thoại này, em thấy tâm trạng ơng Hai có gì đặc biệt? Điều đó thể hiện nỗi niềm sâu
kín của nhân vật này như thế nào?
2.Vì sao khi xây dựng hình tượng nhân vật chính ln hướng về làng Chợ Dầu nhưng Kim Lân lại
đặt tên truyện ngắn của mình là Làng chứ không phải là Làng Chợ Dầu ?
3. Em hãy nêu tên hai tác phẩm văn xuôi Việt Nam đã được học, viết về đề tài người nông dân và
ghi rõ tên tác giả.
<b>(3 điểm)</b>
1.Mở đầu bài thơ Viếng lăng Bác, Viễn Phương viết:
"Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi!Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng "
và ở cuối bài,nhà thơ bày tỏ nguyện ước: "Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này". Theo em, những
hình ảnh nào là ẩn dụ? Em cảm nhận được từ các hình ảnh ẩn dụ đó ý nghĩa sâu xa như thế nào về
tình cảm thiêng liêng cao đẹp của nhân dân với Bác Hồ kính u?
liên tưởng đến tình u thương đồn kết của người Việt Nam(Ghi rõ tên tác giả,tác phẩm).
<b>(4 điểm)</b>
1. Một bài thơ trong sách Văn học 9 có câu:
"Làn thu thuỷ,nét xuân sơn "
....
a) Hãy chép 9 câu thơ nối tiếp câu thơ trên.
b) Đoạn thơ em vừa chép có trong tác phẩm nào, do ai sáng tác?
Kể tên nhân vật được nói đến trong đoạn thơ.
2. Từ "Hờn" trong câu thơ thứ hai của đoạn thơ trên bị một bạn viết sai thành từ"buồn".Em hãy giải
thích ngắn gọn cho bạn hiểu rằng chép sai như vậy đã ảnh hưởng lớn đến ý nghĩa câu thơ.
3. Để phân tích ý nghĩa đoạn thơ đó, một học sinh có câu: "Khác với Thuý Vân,Thuý Kiều mang một
vẻ đẹp "sắc sảo mặn mà" về cả tài lẫn sắc."
a) Nếu dùng câu văn trên làm mở đoạn của một đoạn văn tổng phân hợp thì đoạn văn ấy mang đề
tài gì?
b) Viết tiếp sau câu mở đoạn trên khoảng từ tám đến mười câu để hoàn chỉnh đoạn văn với đề tài
em vừa xác định.Trong đoạn có một câu ghép đẳng lập(gạch một gạch dưới câu ghép đẳng lập đó)
Nêu hai tình huống thể hiện tình cha con sâu sắc trong truyện ngắn Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang
Sáng).<b>(1,0</b>
Nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong những câu thơ sau: <b>(1 điểm)</b>
"Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Sè sè nấm đất bên đường,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh."
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của tình yêu thương. (Học sinh không viết quá một trang giấy)
<b>(2,0 điểm).</b>
Cho biết hàm ý trong các câu sau (phần tô đậm): <b>(1 điểm)</b>
- Vợ chàng quỷ quái tinh ma,
Phen này <b>kẻ cắp bà già gặp nhau</b>.
- Dễ dàng là thói hồng nhan,
<b>Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều.</b>
<i>Đồng chí (Chính Hữu) và Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính (Phạm Tiến Duật) là hai bài thơ tiêu biểu</i>
viết về đề tài người lính cách mạng trong hai thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ. So sánh hình ảnh
người lính cách mạng ở hai bài thơ này.
Khản), nhà anh vợ (Đoàn Nguyễn Tuấn), có lúc làm con nuôi một võ quan họ Hà, và
nhận chức nhỏ: chánh thủ hiệu uý. Do tình hình đất nước biến động, chính quyền Lê
Trình sụp đổ, Tây Sơn quét sạch giặc Thanh, họ Nguyễn Tiên Điền cũng sa sút tiêu
điều: "Hồng Linh vô gia, huynh đệ tán". Nguyễn Du trải qua 10 năm gió bụi. Năm
1802, ra làm quan với triều Nguyễn được thăng thưởng rất nhanh, từ tri huyện lên
đến tham tri (1815), có được cử làm chánh sứ sang Tàu (1813). Ông mất vì bệnh thời
khí (dịch tả), không trối trăng gì, đúng vào lúc sắp sửa làm chánh sứ sang nhà Thanh
lần thứ hai.
Nguyễn Du có nhiều tác phẩm. Thơ chữ Hán như Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp
<i>ngâm, Bắc hành tạp lục. Cả ba tập này, nay mới góp được 249 bài nhờ công sức sưu </i>
tầm của nhiều người. Lời thơ điêu luyện, nhiều bài phản ánh hiện thực bất công trong
xã hội, biểu lộ tình thương xót đối với các nạn nhân, phê phán các nhân vật chính
diện và phản diện trong lịch sử Trung Quốc, một cách sắc sảo. Một số bài như Phản
Tác phẩm tiêu biểu cho thiên tài Nguyễn Du là Đoạn trường tân thanh và Văn tế
<i>thập loại chúng sinh, đều viết bằng quốc âm. Đoạn trường tân thanh được gọi phổ </i>
biến là Truyện Kiều, là một truyện thơ lục bát. Cả hai tác phẩm đều xuất sắc, tràn trề
tinh thần nhân đạo chủ nghĩa, phản ánh sinh động xã hội bất công, cuộc đời dâu bể.
Tác phẩm cũng cho thấy một trình độ nghệ thuật bậc thầy.
<i>Truyện Kiều đóng một vai trò quan trọng trong sinh hoạt văn hoá Việt Nam. Nhiều </i>
nhân vật trong Truyện Kiều trở thành điển hình cho những mẫu người trong xã hội
cũ, mang những tính cách tiêu biểu Sở Khanh, Hoạn Thư, Từ Hải, và đều đi vào
thành ngữ Việt Nam. Khả năng khái quát của nhiều cảnh tình, ngôn ngữ, trong tác
phẩm khiến cho quần chúng tìm đến Truyện Kiều, như tìm một điều dự báo. Bói
<i>Kiều rất phổ biến trong quần chúng ngày xưa. Ca nhạc dân gian có dạng Lẩy Kiều. </i>
Sân khấu dân gian có trò Kiều. Hội họa có nhiều tranh Kiều. Thơ vịnh Kiều nhiều
không kể xiết. Giai thoại xung quanhi cũng rất phong phú. Tuồng Kiều, cải lương
<i>Kiều, phim Kiều cũng ra đời. Nhiều câu, nhiều ngữ trong Truyện Kiều đã lẫn vào kho</i>
tàng ca dao, tục ngữ. Từ xưa đến nay, Truyện Kiều đã là đầu đề cho nhiều công trình
nghiên cứu, bình luận và những cuộc bút chiến. Ngay khi Truyện Kiều được công bố
(đầu thế kỷ XIX) ở nhiều trường học của các nho sĩ, nhiều văn đàn, thi xã đã có trao
đổi về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Đầu thế kỷ XX, cuộc tranh luận về
<i>Truyện Kiều càng sôi nổi, quan trọng nhất là cuộc phê phán của các nhà chí sĩ Ngô </i>
Đức Kế, Huỳnh Thúc Kháng phản đối phong trào cổ xuý Truyện Kiều do Phạm
Năm 1965, Nguyễn Du chính thức được nhà nước làm lễ kỷ niệm, Hội đồng hoà bình
thế giới ghi tên ông trong danh sách những nhà văn hoá thế gii. Nha lu niờm
bài phát biểu khai giảng của HS . Năm học 2012 -2013
Kính thưa các quí vị đại biểu!
Kính thưa các thầy giáo, cô giáo!
Thưa toàn thể các bạn học sinh thân mến!
Hoà chung với không khí tưng bừng náo nức của ngày tựu trường năm học mới
2012-2013 em vô cùng vinh dự được thay mặt cho h¬n ... bạn học sinh của
trường Tiểu học và THCS Minh Hạc noi lờn cam xúc của mình.
Trước hết, xin cho phép em được gửi tới các quí vị đại biểu, các thầy giáo, cô giáo,
các bậc phụ huynh lời kính chúc sức khoẻ chân thành nhất.
Kính thưa các quí vị đại biểu!
Kính thưa các thầy giáo, cô giáo!
Thưa toàn thể các bạn học sinh thân mến!
Sau ba tháng hè vui chơi thoả thích, hôm nay tiếng trống khai trường lại gióng lên
những hồi giục giã thúc giục bao bước chân lớp lớp tuổi trẻ học đường cả nước náo
nức bước vào 1 năm học mới với rất nhiều niềm vui: Vui vì được gặp lại thầy cô, bạn
bè và ngôi trường thân yêu sau những ngày xa cách, vui vì lại được tiếp tục khám
phá những chân trời tri thức mới mở ra qua từng trang sách, vui vì một năm học mới
cùng phấn đấu học tập và rèn luyện thật tốt vì ngày mai lập nghiệp, mỗi điểm 10, mỗi
việc làm tốt của chúng ta sẽ là những đoá hoa tươi thắm tô điểm thêm cho trng
Tiểu học và THCS Minh Hạc<b> </b>thờm rực rỡ. Chúng ta hãy cùng nhau chung sức quyết
tâm xây dựng trường Minh H¹c trở thành “nhà trường thân thiện, học sinh tích cực”,
thực hiợ̀n đúng phương chõm học thọ̃t, thi thọ̃t, học lấy kiến thức cho bản thân để
phục vụ xã hội góp phõ̀n hoàn thiợ̀n mục tiờu, chương trình đào tạo của nhà trường
Trong niềm vui vô hạn của ngày khai giảng năm học mới, thay mặt
cho ... bạn học sinh em xin hứa trước quí vị đại biểu, hứa với các thầy cô
chúng em sẽ quyết tâm tu dưỡng, rèn luyện toàn diện và chăm chỉ học hành để trở
thành con ngoan, trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan của Bác Hồ. Chúng em sẽ noi
gương các anh chị khoá trước, giữ gìn và xây dựng truyền thớng nhà trường để
trường Minh H¹c<b> </b>ngày một rực rỡ, là nơi gửi gắm tình yêu thương, tin tưởng, niềm
kính trọng của lớp lớp thế hệ học sinh và các bậc phụ huynh là niềm tự hào của các
thầy cô đã và đang công tác, giảng dạy ở đây.
Cuụ́i cùng, em xin kính chúc các quí vị đại biờ̉u dụ̀i dào sức khoẻ và hạnh phúc
đờ̉ quan tõm hơn nữa tới ngụi trường của chúng em. Xin kính chúc các thõ̀y, các cụ -
những người mẹ hiờ̀n của chúng em – mụ̣t năm học mới tràn đõ̀y niờ̀m vui và thành
đạt. Xin chóc các bạn bước vào năm học míi đầy phấn chấn tù tin và đạt thành
tÝch cao trong học tp tu ding
Choc buổi lễ khai giảng năm học 2012 -2013 thành công ruc ri
Em xin trân trọng cảm ơn!
<b> Đấu tranh cho một thế giới hòa bình </b>
<i> (G¸c - xi - a M¸c – kÐt)</i>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Mét sè hiểu biết về tình hình thế giíi những năm 1980 liên quan đến văn bản
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể xác thùc, cách so sánh rõ ràng, giàu
sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Nhận thức đợc mèi nguy hại của chạy đua vò trang, chiến tranh hạt nhân
<b>2. KÜ năng: </b>
<b>- </b>c hiu vn bn nht dng bn về mét vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hồ
bình của nhân loại.
<b>3. Thái độ: </b>u ho bỡnh, ghột chin tranh
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cò: </b><i>Em hãy trình bày vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh?</i>
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>* Giíi thiệu bài:</b></i> Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả bom nguyên
tử đầu tiên ném xuèng 2 thành phè Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quèc Mỹ đã
làm 2 triệu ngời Nhật Bản thiệt mạng và còn di họa đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế
giíi phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời còng phát minh ra những vò khÝ hủy
diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Tõ đã đến nay và cả trong tơng lai nguy cơ
mét cuéc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giíi luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa
nhân loại. Đấu tranh vì mét thế giíi hịa bình ln là mét trong những nhiệm vụ vẻ
vang nhng còng khã khăn nhất của nhân dân các níc. Hôm nay chóng ta nghe tiếng
nãi của mét nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải thởng Nô ben văn học,
tác giả của những tiểu thuyết hiện thùc huyền ảo lõng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a
Mác-két.
<i>? Dùa vào phần cho thích em hÃy giii</i>
<i>thiệu vài nét chính về tác giả.</i>
? Trình bày hiểu biết của em vỊ t¸c
<i>phÈm.</i>
<b>- G/v híng dẫn học sinh:</b> Văn bản đề
cập đến nhiều lĩnh vùc quân sù,
chÝnh trị, KH địa chất, víi nhiều
thuật ngữ, tên gọi các loại vò khÝ … nên
cần chó ý đọc chÝnh xác, làm rõ tõng
luận cứ của tác giả.
- G/v đọc mét đoạn, học sinh đọc tiếp.
- G/v cho học sinh giải nghĩa các tõ:
<i>Dịch hạch, FAO, kỉ địa chất.</i>
+ Chó ý thêm các to: hạt nhân, nguyên
<i>tử.</i>
<i>? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào?</i>
<i>? Cho biết văn bản ca thể chia làm</i>
<i>mấy phần?</i>
<b>I. giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà văn Cô-lôm-bi-a
ngời ca nhiều đang gap cho nền hoà bình nhân loại
thông qua các hoạt đeng xà hei và sáng tác văn học.
- Đợc nhận giải thởng Nô ben về văn học năm 1982.
<b>2. Tác phẩm: </b>
TrYch to tham luận “Thanh gơm Đa-mô-clet” của nhà
văn đọc tại héi nghị nguyên thủ quèc gia 6 níc ấn Đé, Mờ
hi cô, Thụy Điển, ác-hen-ti-na, Hy lạp, Tan-da-ni-a vào
tháng 8/ 1986<b> </b>
<b>II. đọc, hiểu văn bản:</b>
<b>1. §äc: </b>
<b>2. Chó thÝch: </b>
<b> </b>
<b>3. KiĨu lo¹i văn bản - Bố cục: </b>
- Văn bản nhật dụng: Nghị luận chYnh trị xà hei.
- Be cục: 4 phần.
<i>? Theo dõi vào văn bản, nêu luận điểm</i>
<i>và hệ thống luận cứ của nã?</i>
<b>* Ln ®iĨm:</b>
Chiến tranh hạt nhân là mét hiểm họa
khủng khiếp đang đe dọa toàn thể
loài ngời và mọi sù sèng trên trái đất.
Vì vậy đấu tranh để loại bá nguy cơ
ấy cho mét thế giíi hịa bình là nhiệm
vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.
<b>* LuËn cø:</b>
- Kho hạt nhân đang đợc tàng trữ cã
khả năng hủy diệt cả trái đất và các
hành tinh khác trong hệ mặt trời.
- Cuéc chạy đua vò trang đã làm mất
đi khả năng cải thiện đời sèng cho
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi
ngợc lại lY trY của loài ngời mà còn
ng-ợc lại vii lY trY của tu nhiên, phản lại su
tiến haa.
- Tt cả chóng ta cã nhiệm vụ ngăn
chặn cuéc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh cho mét thế giíi hịa bình.
<b>(Học sinh đọc đọan đầu văn bản).</b>
? Bằng những lí lẽ và chứng cí nào, tác
<i>giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh</i>
<i>hạt nhân?</i>
<i>? Nh÷ng lÝ lÏ này ca ý nghĩa gì?</i>
<i>? Chứng cí nµo lµm em ngạc nhiên</i>
<i>nhất?</i>
<i>? Theo em, cỏch a lí lẽ và chứng cí</i>
<i>trong đoạn văn bản này cã gì đặc</i>
<i>biệt?</i>
<i>? Những điều đã khiến đoạn văn mở</i>
<i>đầu cã sức tác động nh thế nào đến</i>
<i>ngời đọc, ngời nghe?</i>
<i>? Qua các phơng tiện thông tin đại</i>
<i>chóng (đài, báo), em cã thêm chứng cí</i>
<i>nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân</i>
<i>vẫn đe dọa cuộc sống trái đất?</i>
- Thử bom nguyên tử, lò phản ứng hạt
nhân, tên lửa đạn đạo trên thế giíi, …
<i><b>* TiÕt 2.</b></i>
<b>(Học sinh đọc đoạn 2.)</b>
<i>? Để làm rõ luận cứ này tác giả đã đa</i>
<i>ra những dẫn chứng thuc cỏc lnh vuc</i>
<i>no?</i>
- Hàng loạt dẫn chứng thuec các lÜnh
vùc: x· héi, y tÕ, tiÕp tÕ thùc phÈm,
+ Cßn lại.
<b>4. Phân tYch: </b>
<i><b>a, Nguy c chin tranh ht nhõn đe dọa sự sống trên</b></i>
<i><b>trái đất:</b></i>
<b>* LÝ lÏ:</b>
- Về lý thuyết cã thể tiêu diệt … hệ mặt trời.
- Không cã mét đứa con nào … vận mệnh thế giíi.
<b>* Chøng cí:</b>
- Ngày 08/08/1986 …… hành tinh.
- Tất cả mọi ngời … 4 tấn thuèc nổ.
- Tất cả chỗ đã … trên trái đất.
=> Cách vào đề trùc tiếp và bằng những lý lẽ sắc sảo,
chứng cứ rất xác thùc, dùa trên sù tÝnh toán khoa học đã
thu hót ngời đọc và gây ấn tợng mạnh mẽ về tÝnh chất
hệ trọng của vấn đề đang đợc nai tii.
<i><b>b, Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực k× tèn kÐm:</b></i>
=> Cuéc chạy đua vò trang chuẩn bị cho chiến tranh
hạt nhân đã và đang cíp đi của thế giíi nhiều điều
kiện để cải thiện cuéc sèng của con ngời, nhất là ở
các níc nghèo.
gi¸o dôc.
<i>? Dùa vào các chứng cứ trong đoạn văn</i>
<i>em hãy lập bảng so sánh các lĩnh vùc</i>
<i>đời sống víi chi phí chuẩn bị chiến</i>
<i>tranh hạt nhân?</i>
(Häc sinh th¶o ln nhãm trình bày;
Giáo viên khái quát lại bằng cách treo
? Theo dõi bảng so sánh, em hÃy nhận
<i>xét và rot ra kết luận?</i>
- Dựng so sánh đèi lập: Mét bên chi phÝ
nhằm tạo ra sức mạnh hủy diệt tơng
đ-ơng víi mét bên dùng chi phÝ đã để
cứu hàng trăm triệu trẻ em nghèo khổ,
hàng tỷ ngời đợc phòng bệnh, hàng
trăm triệu ngời thiếu dinh dìng.
<i>? Cách lập luận của tác giả ở đây cã</i>
<i>gì đặc biệt?</i>
<i>? T¸c dơng cđa c¸ch lËp luận này ?</i>
<i>? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ gì</i>
<i>về chiến tranh hạt nhân?</i>
- Cuec chy ua chin tranh hạt nhân
là cùc kú vơ lÝ vì tèn kém nht, t
a nht, vụ nhõn o nht.
- Cần loại ba chiến tranh hạt nhân vì
cuec seng hòa bình hạnh phoc trên thế
giii này.
<i>? Em ca bit nhõn loi đã tìm cách</i>
<i>nào để hạn chế chạy đua chiến tranh</i>
<i>hạt nhân?</i>
- Hiệp íc cấm thử vò khÝ hạt nhân.
- Hạn chế sè lợng đầu đạn hạt nhân …
<b>(Học sinh đọc đoạn 3.)</b>
<i>? Phần văn bản này cã 3 đoạn văn, mỗi</i>
<i>đoạn đều nãi đến 2 chữ <b>trái đất</b>. Em</i>
<i>đọc đợc cảm nghĩ của tác giả khi liên</i>
<i>tục nhắc lại danh từ <b>trái đất</b> trong</i>
<i>phần này?</i>
<i>? Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái</i>
<i>làng nhá trong vò trụ, nhng lại là nơi</i>
<i>độc nhất cã phép màu của sù sống</i>
<i>trong hệ mặt trời. Em hiểu nh thế</i>
<i>nào về ý nghĩ ấy ?</i>
(Học sinh thảo luận nhãm).
- Trong vò trụ, trái đất chỉ là mét hành
tinh nhá, nhng là hành tinh duy nhất cã
sù sèng.
- Khoa học vò trụ cha khám phá đợc sù
sèng ở nơi nào khác, ngoài trái đất.
- Đã là sù thiêng liêng, kì diệu của trái
đất nhá bé của chóng ta.
<i>? Quá trình sống trên trái đất đã đợc</i>
<i>tác giả hình dung nh thế nào?</i>
những vÝ dụ so sánh trên nhiều lĩnh vùc, là những con sè
biết nãi -> Làm nổi bật sù tèn kém ghê gím của cuéc
chạy đua chiến tranh hạt nhân - > vô nhân đạo
- Ngời đọc ngạc nhiên, bất ngờ tríc những sù thật hiển
nhiên mà rất phi lÝ - > Gợi cảm xóc mỉa mai, châm
biếm ở ngời đọc.
<i><b>c, Chiến tranh hạt nhân là hành đéng cực kì phi lÝ:</b></i>
- Trái đất là thứ thiêng liêng cao quý hơn cả, đáng đợc
chóng ta yêu quý trân trọng.
Không đợc xâm phạm, hủy hoi trỏi t.
- 180 năm bông hồng mii nở
- Tri qua bèn kỉ địa chất … vì yêu.
=> Phải lâu dài lắm míi cã đợc sù sèng trên trái đất
này. Mọi vẻ đẹp trên thế giíi không phải mét sím mét
chiều mà cã đợc.
- Đa ra những chứng cứ tõ khoa học địa chất và cổ sinh
học về nguồn gèc và sù tiến hãa trên trái đất.
- KÕt hỵp víi các hình ảnh sinh đeng.
=> Nu n ra, chin tranh hạt nhân sẽ đẩy lùi sù tiến
hãa; trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu hủy mọi
<i><b>d, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân:</b></i>
- Đa là tiếng nai của công luận thế giii cheng chiÕn
tranh.
<i>? Em hiểu gì về sù sống trái đất từ</i>
<i>hình dung của tác giả?</i>
<i>? Theo em cã gì độc đáo trong cách</i>
<i>lập luận của tác giả?</i>
? Tõ ®ã ta cã nhËn thøc nh thÕ nµo vỊ
<i>tÝnh chÊt phản tiến haa, phản tu nhiên</i>
<i>của chiến tranh hạt nhân? </i>
<b>(Học sinh đọc đoạn cuối.)</b>
<i>? Em hiểu thế nào về “bản đồng ca</i>
<i>của những ngời đòi hái một thế giíi</i>
<i>khơng cã vò khí và một cuộc sng hũa</i>
<i>bỡnh, cụng bng?</i>
?<i>ý tởng của tác giả về việc mở ra một</i>
<i>nhà băng lu trữ trí nhi ca thể tồn tại </i>
? Em hiểu gì về tác giả to y tởng đa
của ông?
- L ngi quan tâm sâu sắc đến vấn
đề vò khÝ hạt nhân víi niềm lo lắng
và công phẫn cao đé.
- Vô cùng u chuéng cuéc sèng trên trái
đất hịa bình.
? Nªn hiĨu ý tởng này của nhà văn muốn
<i>nhấn mạnh điều gì?</i>
<i>? Những thông điệp nào đợc gửi tíi</i>
<i>chóng ta từ văn bản “<b>Đấu tranh cho</b></i>
<i><b>mét thế giíi hịa bình</b>”?</i>
(Học sinh đọc ghi nhí).
<i>? Em học tập đợc gì về cách viết văn</i>
<i>nghị luận từ văn bản?</i>
- Thông điệp về mét cuéc sèng đã tõng tồn tại trên trái
đất.
- Thông điệp về những kẻ đã xãa bá cuéc sèng trên trái
đất bằng vò khÝ ht nhõn.
=> Nhân loại cần giữ gìn kY ức của mình, lịch sử sẽ
lên án những thế luc hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm họa hạt nhân. <i><b> </b></i>
<b>5</b>
<b> .Tæng kÕt:</b>
* Ghi nhí: SGK
- Luận điểm đóng đắn, hệ thèng luận chứng rành
mạch, đầy sức thuyết phục, cách so sánh bằng nhiều
dẫn chứng toàn diện và tập trung, lời văn đầy nhiệt
tình.
<b>Iii. lun tËp:</b>
<b>Bài1. Theo em vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là “</b><i><b>Đấu tranh cho mét thế giíi hịa</b></i>
<i><b>bình</b></i><b>”.</b>
(Học sinh thảo luận nhãm - đại diện trình bày.)
- Néi dung văn bản híng tíi met th giii hũa bỡnh.
<b>Bài 2. Phát biểu cảm nghĩ cđa em sau khi häc bµi.</b>
<b>4. Cđng cè - híng dẫn vO nhà :</b>
- Su tầm tranh ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân
- Chuẩn bị bài tiếp theo <i><b>Tuyên bố thế giii về sống còn của trẻ em</b></i>..
________________________________________
<b>Tuần2- Tiết 8</b>
<b>Ngay soạn: 29/8/2011</b>
<b>Ngay dạy: 1/ 9/ 2010</b>
<b>các phơng châm hội tho¹i</b>
<i>(TiÕp)</i>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
<b>-</b> Nắm đợc néi dung phơng châm quan hệ, cách thức và lịch sù
<b>- </b>Nhận biÕt và phân tích được cách s dung phơng châm quan hệ, cách thức và lịch sù trong
t×nh huèng giao tiÕp cơ thĨ.
- BiÕt vËn dơng những phơng châm này trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b>- Thế nào là phơng châm về lợng ? Phơng châm vÒ chÊt ?
- Lµm BT 4, 5.
<b>3. Bµi míi</b>
<i>? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống</i>
<i>hội thoại nh thế nào?</i>
<i>? Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra nếu</i>
<i>xuất hiện những tình huống hội thoại</i>
<i>nh vậy?</i>
<i>? Qua ®ã cã thĨ rót ra bµi häc g×</i>
<i>trong giao tiÕp?</i>
(Học sinh đọc ghi nhí.)
<b>* Học sinh đọc</b>
<i>? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ</i>
<i>những cách nãi nh thế nào?</i>
<i>? Những cách nãi đã ảnh hởng nh thế</i>
<i>nào đến giao tiếp?</i>
<i>? Cã thể rot ra bài học gì?</i>
<i>? Ca th hiu cõu "Tôi đồng ý ... ông </i>
<i>ấy" theo mấy cách? (2 cách)</i>
C1: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho "nhận
<i>định" thì hiểu là: Tôi đồng ý víi</i>
những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
C2: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho
"truyện ngắn" thì hiểu là: Tơi đồng ý
víi những nhận định về truyện ngắn
của ông ấy (do ông ấy sáng tác).
<i>? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ</i>
<i>điều gì?</i>
(Hc sinh c ghi nhí - SGK.)
<b>* Học sinh đọc truyện.</b>
<i>? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong</i>
<i>truyện đều cảm thấy mình đã nhận </i>
<i>đ-ợc từ ngời kia một cái gì đã?</i>
Cả hai đều cảm nhận đợc tình cảm
mà ngời kia dành cho mình, đặc biệt
là tình cảm của cậu bé đèi víi ông lão
ăn xin. Đèi víi mét ngời ở hồn cảnh bần
cùng cậu khơng hề tá ra khinh miệt, xa
lánh mà vẫn cã thái đé và lời nãi hết
sức chân thành, thể hiện sù tôn trọng
và quan tâm đến ngời khác.
<i>? Cã thĨ rót ra bµi häc gì từ truyện</i>
<i>này?</i>
( Hc sinh c ghi nhi.)
<b>I. ph ơng châm quan hệ:</b>
<b>1. VY dụ: </b>
- Thành ngữ: Ông nai gà, bà nai vịt.
<b>2. Nhận xét: </b>
- a là tình huèng héi thoại mà mỗi ngời nãi về met
ti khỏc nhau.
- Ngời nai và ngời nghe không hiÓu nhau.
=> Khi giao tiếp phải nãi đóng đề tài đang héi thoại
tránh lạc đề
<b>3. KÕt luËn: </b>Ghi nhi - SGK
<b>Ii. ph ơng châm cách thức:</b>
<b>1. VY dụ: </b>
+ Dây cà ra dây muống.
<i>+ Long bong nh ngậm hột thị.</i>
<b>2. Nhận xét: </b>
- TN 1: nai năng dài dòng, rờm rà.
- TN 2: nai năng ấp ong, không rành mạch, không thoát
y.
- > Ngi nghe kha tip nhn hoặc tiếp nhận không
đóng néi dung đợc truyền đạt. Điều đã làm cho giao
tiếp không đạt kết quả mong muèn.
=> Nãi phải ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch tránh mơ hồ
Khơng vì mét lý do nào đã đặc biệt thì khơng nên nãi
những câu mà ngời nghe cã thể hiểu theo nhiều cách.
<b>3. KÕt luËn: </b> Ghi nhi: SGK.
<b>Iii. ph ơng châm lịch sự:</b>
<b>1. VÝ dô: </b>
<b>2. NhËn xÐt: </b>
- Cả 2 đều cảm nhận đợc sù chân thành và tôn trọng
nhau.
=> Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời đei thoại, không
phân biệt sang hÌn, giµu – nghÌo.
<b>3. KÕt ln: </b>Ghi nhí - SGK
<b>IV. luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1 </b>(h/sinh lên bảng làm.)
- Suy nghĩ, lua chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Ca thái đe tôn trọng, lịch su vii ngời đei thoại.
<b>* Một số câu ca dao, tục ngữ ca ND tơng tự:</b>
<i>- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang</i>
<i>Ngời khôn nai tiếng dịu dàng dễ nghe.</i>
<i>- Vàng thì thử lửa, thư than</i>
<i>Chng kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.</i>
<i>- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi</i>
<i>Còng đợc lời nãi cho nguôi tấm lịng</i>
<b>Bµi tËp 2 </b>
PhÐp tu tõ tõ vùng cã liên quan truc tiếp vii phơng châm lịch su là phép nai giảm, nai
tránh.
VD: Bn hỏt cong khụng n ni nào.
<b>Bài tập 3 </b> (Học sinh đứng tại chỗ làm.)
a- Nãi m¸t d- Nãi leo
b- Nãi hít e- Nãi ra đầu ra đoa
c- Nai mac
Cỏc to ng trờn ch những cách nãi liên quan đến phơng châm lịch sù (a); (b); (c); (d) và
phơng châm cách thức (e).
<b>Bài tập 4 </b>(h/sinh thảo luận nhãm - đại diện trình bày.)
a- Khi ngời nãi chuẩn bị hái về mét vấn đề không đóng vào đề tài mà hai ngời đang
trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình khơng tn thủ phơng châm quan hệ, ngời nãi dùng
cách diễn đạt trên.
b- Trong giao tiếp, đơi khi vì mét lý do nào đã, ngời nãi phải nãi mét điều mà ngời đã
nghĩ là sẽ làm tổn thơng thể diện của ngời đèi thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng, tức là xuất phát tõ
việc chó ý tuân thủ phơng châm lịch sù, ngời nãi dùng những cách diễn đạt trên.
c- Những cách nãi này báo hiệu cho ngời đèi thoại biết là ngời đã đã không tuân thủ
ph-ơng châm lịch sù và phải chấm dứt sù khơng tn thủ đã.
<b>Bµi tËp 5 </b>
<i>- Nai băm nai bổ: nai bep chát, xỉa xai, thô bạo (phơng châm lịch su).</i>
- Nai nh m vo tai: nãi mạnh, trái ý ngời khác, khã tiếp thu (phơng châm lịch sù).
- Điều nặng tiếng nhẹ: nãi trách mãc, chì chiết (phơng châm lịch sù).
- Nửa óp nửa mở: nãi mập mờ, ìm ờ, không nãi ra hết ý (phơng châm cách thức).
- Mồm loa mép dải: lắm lời, đanh đá, nãi át ngời khác (phơng châm lịch sù).
- Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muèn tham dù mét việc nào đã, không muèn
- Nãi nh dùi đục chấm mắm cáy: nãi không khéo, thô tục, thiếu tế nh (phng chõm lch
su)
<b>Bài tập 6:</b>
Hai tên : Rằng MÃ Giám Sinh
Hai quê: Rằng huyện Lâm Thanh cong gần
<b>(Truyện KiOu</b> – NguyÔn Du)
Trong lời giíi thiệu lai lịch, MGS đã vi phạm phơng châm héi thoại nào?
<b>4. Cñng cè - híng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Häc thuéc bµi - Lµm bµi tËp vµo vë.
__________________________________
<b>Tuần2 - Tiết 9</b>
<b>Ngay soạn: 3/9/2011</b>
<b>Ngay dạy: 6/9/2011</b>
<b>s dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
<b>- </b>Củng cè kiến thức ó hc v vn TM
- Hiểu vai trò, tác dụng của yếu te miêu tả trong văn TM: làm cho đei tợng hiện lên sinh đeng,
nổi bật, gây ấn tợng
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Quan sát các su vật, hiện tợng
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong tạo lập văn bản TM
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò</b>:
<i>? Xác định và chỉ ra tác dụng của BPNT đợc sử dụng trong văn bản TM </i><b>“Họ nhà Kim</b><i>”</i>
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>* Giíi thiƯu bµi</b></i><b>: </b>Để bài thuyết minh sinh đeng hấp dẫn, ngời ta không chỉ đa
vào các BPNT, kết hợp vii tu su mà còn cần kết hợp vii miêu tả. Vai trò của yếu te
<b>- Hc sinh c văn bản.</b>
<i>? Nhan đề của văn bản cã ý nghĩa gì?</i>
<i>? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc</i>
<i>điểm tiờu biu ca cõy chui?</i>
- Hầu nh ở nông thôn ... chó lò.
- Ngêi phô nữ nào ... hoa quả.
- Quả chuei ... hấp dẫn.
- Mỗi cây chuei ... chuei chYn.
<i>? Chỉ ra những câu văn ca yếu tố miêu tả về cây</i>
<i>chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả?</i>
- Đi khắp noi rong.
- Cây chuei là thức ăn ... hoa, quả.
<i>? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài này</i>
<i>ca thể bổ sung những gì?</i>
<i>? Em hÃy cho biết thêm công dụng của thân cây</i>
<i>chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối?</i>
- Thân cây chuei ca thể thái ghém làm rau seng,
dùng làm "phao".
- Hoa chuei làm man ăn...
- Quả chuei ...
- Lá chuei làm lá gai bánh...
<i>? bi thuyết minh sinh động ngoài việc sử dụng</i>
<i>các yếu tố NT cã thể hợp yếu tố nào ? Tác dụng ?</i>
<b>I. t×m hiĨu u tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh:</b>
<b>1. Tìm hiểu văn bản: </b>
<i><b>Cõy chuối trong đời sống Việt Nam</b></i>
* Nhan đề của văn bản nhấn mạnh: Vai trò của
cây chuèi đèi víi đời sèng vật chất và tinh thần
của ngời Việt Nam tõ xa tii nay.
- Thân tròn, mát rợi, mọng nic, ...
- Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gia, vẫy ang
ả dii ánh trăng, ...
- C chuei ca th gt vá để thấy mét màu trắng
mì màng ...
=> Nổi bật đợc đặc điểm của cây chuèi.
- Bổ sung thêm mét sè công dụng.
(Học sinh đọc ghi nhí - SGK.)
<b>II. luyÖn tËp:</b>
<b>Bài tập 1: </b>Phân biệt văn bản thuyết minh cã sử dụng yếu tè miêu tả víi văn bản miêu tả?
Các yếu tè MT trong bài văn TM phải thùc hiện nhiệm vụ của TM là cung cấp những
thông tin chÝnh xác, những đặc im, li Ych ca ei tng.
<b>Bài tập 2: </b>(h/sinh lên bảng làm) Hoàn thiện các câu văn:
- Thân cây chuei dáng thẳng, tròn nh met cái cet trụ mọng nic gợi cảm giác mát mẻ dễ
chịu.
- Lỏ chuei ti xanh rờn, ìn cong díi ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật nh mời gọi
ai đã trong đêm khuya thanh vng.
- Lá chuei khô lat ổ nằm voa mềm mại, voa thoang thoảng mùi thơm dân dÃ.
- Quả chuei chYn vàng voa bắt mắt, voa dậy lên met mùi thơm ngọt ngào quyến ro.
- Bắp chuei màu phơn phit hång ®ung ®a trong giã chiỊu nom gièng nh mét cái bop lửa
của thiên nhiên kì diệu.
- Nừn chuei mu xanh non cuèn tròn nh mét bức th còn phong kÝn đang đợi giã mở ra.
<b>4. Cñng cè - hing dẫn vO nhà :</b>
Viết đoạn văn TM về met sù vËt tù chän cã sư dơng u tè miªu tả.
__________________________________
<b>Tuần 2- Tiết 10 </b>
<b>Lun tËp sư dơng yếu tố miêu tảtrong văn bản thuyết</b>
<b>minh</b>
A/ Mc tiờu cn t:
<b>1. Kiến thức</b>: Vai trò, tác dụng của yếu te miêu tả trong văn TM
<b>2. Kĩ năng: </b>Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh đeng, hấp dẫn
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b><i>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ca tác dụng gì ?</i>
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiệu bài</b>: Vai trò miêu tả trong văn TM cong rất quan träng, giê häc h«m nay chóng </i>
ta sÏ lun tập đa yếu te MT vào văn bản TM.
<i>? yêu cầu vấn đề gì?</i>
<i>? Víi vấn đề trên, cần trỡnh by nhng ý</i>
<i>gỡ?</i>
<i><b>* Đề bài</b></i>: <b>Con trâu ở làng quª ViƯt Nam</b>
<b>I. tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý:</b>
<b>1. Tìm hiểu đO: </b>
- Giii thiệu (thuyết minh) về con trâu ở làng quê VN
<b>2. Tìm y: </b>
- Con trâu là sức kéo chủ yếu.
- Con trâu là tài sản lin nhất.
- Con trâu trong lễ héi, đình đám truyền thèng.
- Con trâu đèi víi tuổi thơ.
<i>? PhÇn më bài ra sao?</i>
<i>? Phần thân bài cần phát triển những ý</i>
<i>nào?</i>
<i>? Phần kết bài ?</i>
<b>* Giáo viên chú y học sinh</b>: Xây dung
đoạn mở bài voa ca nei dung thuyết minh
voa ca yếu te miêu tả con trâu ở làng quê
<b>* Giáo viên chú y học sinh</b>: Thuyết minh
trâu cày, boa rueng, kéo xe, chở loa, trục
loa.
(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày,
sửa chữa, bổ sung)
<b>* Giáo viên chú ý học sinh</b>: cảnh chăn
trâu, con trâu ung dung gặm cá là mét
hình ảnh đẹp của cuéc sèng thanh bình
lng quờ .
(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày,
sửa chữa, bổ sung.)
<i>? Kết thoc cần nêu ý gì?</i>
<i>? Ca thể kết hợp miêu tả ntn?</i>
(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày,
sửa chữa, bổ sung.)
<b>3. LËp dµn ý:</b>
<i><b>a, Më bµi:</b></i>
Giíi thiệu chung về con trâu trên đồng ruéng Việt Nam.
<i><b>b, Thân bài: </b></i>
- Con trâu trong nghề làm ruéng: Là sức kéo để cày,
bõa, kéo xe, trục lóa, ...
- Con trâu trong lễ héi, đình đám.
- Con trâu: nguồn cung cấp thịt, da để thuéc, sõng trâu
dùng làm đồ mỹ nghệ.
- Con trâu là tài sản lin nhất của ngời nông dân VN
- Con trâu đei vii tuổi thơ.
<i><b>c, Kết bài: </b></i>
Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân.
<b>ii. viết bài:</b>
<b>1. Viết đoạn mở bài: </b>
- VD: "Con trâu là đầu cơ nghiệp"
Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lòi kéo cày trên
đồng ruéng là hình ảnh rất quen thuéc, gn goi ei vii
ngi nụng dõn Vit Nam.
<b>2. Viết đoạn thân bài: </b>
- Giii thiệu con trâu trong việc làm rueng
- Con trâu vii tuổi thơ ở nông thôn.
<b>3. Viết đoạn kết bài</b>
<b>4. Củng cố - hing dẫn vO nhà :</b>
- Lập dàn ý cho đề văn thuyết minh về met loi hoa.
- Triển khai y trong đa thành đoạn văn TM ca sử dụng yếu te miêu tả.
<b>Tuần3 - Tiết 11, 12</b>
<b>Ngay soạn: 5/9/2011</b>
<b>Ngay dạy: 8,9/9/2011</b>
<b>tuyên bố thế giíi vỊ sù sèng cßn, </b>
<b>quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- Thấy đợc phần nào thùc trạng cuéc sèng của trẻ em trên thế giíi hiện nay; những thách thức, cơ
héi và nhiệm vụ của chóng ta
- Quan điểm về vấn đề quyền đợc bảo vệ và phát triển ca tr em VN
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>- </b>Nõng cao k năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Trân trọng, đề cao quyền quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em. Biết ơn sù quan tâm của
Đảng và nhà níc về vấn nờu trong vn bn
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò</b><i>?</i>
<i> Sù gần gòi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sãng thần là ở những</i>
<i>điểm nào?</i>
<i>? Cã thể lập một nhà băng lu trữ trí nhí của con ngời nh tác giả đề nghị đợc khơng ? Vì</i>
<i>sao ? Sáng kiến của tác giả cã ý nghĩa gì ?</i>
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>* Giíi thiệu bài:</b></i> Trẻ em Việt Nam còng nh trẻ em trên thế giíi hiện nay đang đứng tríc
những thuận lợi to lín về sù chăm sãc, nuôi dìng, giáo dục nhng đồng thời còng đang gặp những
thách thức, những cản trở không nhá ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của các em. Mét phần "
<i><b>Tuyên bố thế giíi ... thế giíi</b></i> " họp tại Liên hợp quèc (Mĩ) cách đây 16 năm (1990) đã
nãi lên tầm quan trọng của vấn đề này.
<i>? Dùa vµo phần "cho thích" hÃy cho biết</i>
* G/v híng dẫn học sinh cách đọc: Mạch
lạc, rõ ràng, khóc triết tõng mục.
- G/v đọc 1 đoạn.
- Học sinh đọc.
- G/v gäi h/sinh gi¶i nghÜa mét sè tõ, cụm
to
<i>? Văn bản thuộc kiểu loại văn bản gì?</i>
<i>? Theo em, bố cục của văn bản ca thể chia</i>
<i>làm mấy phần?</i>
<i>? Nêu nội dung của từng phần?</i>
<i>? Nhn xét, đánh giá của em về cách</i>
<i>trình bày, sắp xếp bố cục của tác giả?</i>
(Học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu.)
<i>? Nêu n/ dung và ý nghĩa của 2 đoạn vừa</i>
<i>đọc?</i>
- Đọan 1 làm nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn
đề, giíi thiệu mục đÝch và nhiệm vụ
của héi nghị cấp cao thế giíi.
- Đoạn 2: khái quát những đặc điểm, yêu
cầu của trẻ em, khẳng định quyền đợc
<b>I. Giíi thiƯu chung: </b>
- TrÝch "<i><b>Tuyªn bè cđa héi nghị cấp cao thế giii về trẻ</b></i>
<i><b>em</b></i>" họp tại trụ sở Liên hợp quec (Mĩ) ngày 30/9/1990; in
trong "Việt Nam và các văn kiện quec tế về quyền trẻ
em".
<b>Ii. Đọc, hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc: </b>
<b>2. Chú thYch: </b>
+ Chế đe A-pác-thai.
+ Công ic.
+ Tăng trởng
+ Vô gia c
<b>3. Kiểu văn b¶n - Bè cơc: </b>
<i><b>a, KiĨu văn bản:</b></i>
- Văn bản nhật dụng; nghị luận chYnh trị x· héi.
<i><b>b, Bè cơc: </b></i> gåm 17 mơc, chia lµm 4 phần:
- Mở đầu: LY do của bản tuyên be.
- Sù thách thức của tình hình: Thùc trạng trẻ em trên thế
giíi tríc các nhà lãnh đạo chÝnh trị các níc.
- Cơ héi: Những điều kiện thuận lợi để thùc hiện
nhiệm vụ quan trọng.
- NhiƯm vơ: nh÷ng nhiƯm vơ cơ thể.
=> rõ ràng, hợp ly
<b>4. Phân tYch: </b>
<i>? Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách</i>
<i>nhìn nh thế nào về đặc điểm tâm</i>
<i>sinh lí trẻ em, về quyền sống của trẻ em?</i>
? Em nghĩ gì về cách nhìn nh thế của
céng đồng thế giíi đèi víi trẻ em?
<i>? Tõ c¸ch nhìn ấy, em ca suy nghĩ gì</i>
<i>về lời tuyên bố này?</i>
( Học sinh thảo luận nham.)
- Quyn seng ca tr em là vấn đề quan
trọng và cấp thiết trong thế giíi hiện đại.
- Céng đồng quèc tế đã cã sù quan tâm
đặc biệt đến vấn đề này.
- Trẻ em thế giíi cã quyền kì vọng về
những lời tuyên bè đã đa ra.
<i>? Nhận xét về cách nêu vấn đề của 2</i>
<i>đ/v?</i>
<b>TiÕt 2</b>
* Học sinh đọc thầm.
<i>? Tuyªn bè cho r»ng trong thuc tế, trẻ em</i>
<i>phải chịu bao nhiêu nỗi bất hạnh? Dua</i>
<i>theo các mục 4, 5, 6 em hÃy khái quát những</i>
<i>nỗi bất hạnh mà trẻ em thế giii phải chịu</i>
<i>đung.</i>
<i>? Theo hiu bit ca em, ni bt hnh</i>
<i>no l lín nhất đối víi trẻ em?</i>
(Häc sinh béc lé.)
<i>? Những nỗi bất hạnh đã của trẻ em cã</i>
<i>thể đợc giải thoỏt bng cỏch no?</i>
(Thảo luận nham.)
- Loại ba chiến tranh, bạo luc.
- Xaa đai nghèo, ...
<b>* G/v:</b> Tuyờn be cho rằng những nỗi bất
hạnh của trẻ em là những sù thách thức mà
<i>? Từ đã em hiểu tổ chức Liên hợp quốc đã</i>
<i>cã thái độ nh thế nào tríc những nỗi bất</i>
<i>hạnh của trẻ em trên thế giíi?</i>
(Học sinh đọc.)
? Hãy tãm tắt lại các điều kiện thuận lợi
<i>cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay</i>
<i>cã thể đẩy mạnh việc chăm sãc, bảo vệ</i>
<i>trẻ em.</i>
<i>? Những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt Nam</i>
<i>nh thế nào để níc ta cã thể tham gia</i>
<i>tích cùc vào việc thuc hin tuyờn b v</i>
<i>quyn tr em?</i>
(Thảo luận nham)
- Đặc điểm tâm sinh ly trẻ em: trong trắng, hiểu biết,
ham hoạt đeng và đầy ic vọng nhng dễ bị tổn thơng và
còn phụ thuec.
- Quyền seng của trẻ em:
+ Phi đợc sèng trong vui tơi thanh bình, đợc chơi, đợc
học và phát triển.
+ Tơng lai của chóng phải đợc hình thành trong sù hịa hợp
và tơng trợ.
- DƠ xóc ®éng và yếu đuei tric su bất hạnh.
- Muen ca tng lai, trẻ em thế giíi phải đợc bình đẳng,
khơng phân bit v c giop i v mi mt.
=> Cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đei vii trẻ em.
- Nêu vấn đề: gọn và rõ, cã tÝnh chất khẳng định.
<i><b>b, Sự thách thức của tình hình: </b></i>
* Trẻ em đang:
- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo luc, của su
phân biệt chủng tec, su xâm lợc, chiếm đang và thôn
tYnh của nic ngoài.
- Chịu đung những thảm họa của đai nghèo, khủng hoảng
kinh tế, của tình trạng vô gia c, dịch bệnh, mù chữ, môi
trờng xueng cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dìng vµ bƯnh
tËt.
* Thách thức: là những khã khăn tríc mắt cần phải ý thức
để vợt qua. Các nhà lãnh đạo chÝnh trị là những ngời ở
c-ơng vị lãnh đạo các quèc gia. Họ đặt quyết tâm vợt qua
=> Nhận thức rõ thuc trạng đau khổ trong cuec seng của
trẻ em trên thế giii; quyết tâm giop các em vợt qua những
nỗi bất hạnh này.
<i><b>c, Cơ hei: </b></i>
- Níc ta cã đủ phơng tiện và kiến thức
(thông tin, y tế, trờng học, ...) để bảo vệ
sinh mệnh của trẻ em.
- Trẻ em níc ta đợc chăm sãc và tôn trọng
(các líp học mầm non, phổ cập tiểu học trên
<i>phạm vi cả níc, bệnh viện nhi, nhà văn hãa</i>
<i>thiếu nhi, các chiến dịch tiêm phòng</i>
<i>bệnh, ...)</i>
- ChÝnh trị ổn định, kinh tế tăng trởng
đều, hợp tác quèc tế ngày càng mở réng.
<i>? Em hãy đọc thầm và tãm tắt các nội</i>
<i>dung chính ca phn nờu nhim v c</i>
<i>th.</i>
- Tăng cờng sức khae và chế đe dinh ding
của trẻ em.
- Quan tõm nhiu hơn đến trẻ em bị tàn
tật và cã hoàn cảnh sèng đặc biệt.
- Các em gái phải đợc đèi xử bình đẳng
nh các em trai.
- Bảo đảm cho trẻ đợc học hết bậc giáo
dục cơ sở, ...
<i>? Trẻ em Việt Nam đã đợc hởng những</i>
<i>quyền lợi gì từ những nỗ lùc của Đảng và</i>
<i>Nhà níc (Thảo luận nhãm.)</i>
- Quyền đợc học tập, chữa bệnh, vui
chơi...
- Víi c¸c biĨu hiƯn cơ thĨ...
<i>? Qua bản tuyên bố, em nhận thức nh thế</i>
<i>nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo</i>
<i>vệ, chăm sãc trẻ em, về sù quan tâm của</i>
<i>cộng đồng quốc tế đối víi vấn đề này?</i>
(Học sinh đọc ghi nhí)
- Sù hợp tác và đoàn kết quèc tế ngày càng cã hiệu quả
cụ thể trên nhiều lĩnh vùc, phong trào giải trõ quân bị
đợc đẩy mạnh tạo điều kiện cho mét sè tài nguyên to lín
cã thể đợc chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế, tăng
cờng phóc lợi xã héi.
<i><b>d, NhiƯm vơ cơ thĨ: </b></i>
* Cã 2 néi dung:
- Nªu nhiƯm vơ cơ thĨ
- Nêu biện pháp để thùc hiện nhiệm vụ đã.
+ Các níc cần đảm bảo đều đặn sù tăng trởng kinh tế
để cã điều kiện vật chất chăm lo đến đời sèng trẻ em.
+ Tất cả các níc cần cã những nỗ lùc liên tục và phèi hợp
trong hành đéng vì trẻ em.
<i><b> </b></i>
<b>5. Tæng kÕt - ghi nhí:</b>
<b>Iii. luyÖn tËp:</b>
- Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sù quan tâm của Đảng và chÝnh quyền địa
phơng nơi em ở đèi víi trẻ em. (Học sinh thảo luận nhãm - đại diện trình bày)
<b>4. Cđng cè - híng dÉn vÒ nhµ :</b>
Tìm hiểu thùc tế cơng việc chăm sãc bảo vệ tr em a phng
- Su tầm tranh ảnh, bài viết của trẻ em và su quan tâm của cá nhân, chYnh quyền vii trẻ
em.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Chuyện ngời con gái Nam Xơng".
___________________________________
<b>Tuần 3 - Tiết 13</b>
<b>Ngay soạn: 6/9/2011</b>
<b>các phơng châm hội thoại </b>
<i>(Tiếp)</i>
A/ Mc tiờu cn t:
- Nắm đợc mèi quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm héi thoại và tình huèng giao tiếp
- Hiểu đợc phơng châm héi thoại không phải là những quy định bắt buéc trong mọi tình huèng
giao tiếp; vì nhiều lÝ do khác nhau, các phơng châm héi thoại ca khi khụng c tuõn th.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Lua chọn đong p/ c hei thoại trong quá trình giao tiếp
- Hiểu đong nguyên nhân của việc không tuân thủ p/ c hei thoại
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò: </b><i>? Trong giao tiếp thế nào là tuân thủ phơng châm quan hệ, cách</i>
3. Bài mii
- Học sinh đọc VD.
<i>? C©u hái cđa nh©n vËt chàng rể ca</i>
<i>tuân thủ đong phơng châm lịch su</i>
<i>không ? Tại sao ?</i>
<i>? Câu hai ấy ca sử dụng đong chỗ, đong</i>
<i>loc không ? Tại sao ?</i>
<i>? Từ câu chuyện trên, em rót ra đợc bài</i>
<i>học gì trong giao tiếp?</i>
(Học sinh đọc ghi nhí - SGK)
<i>? Em hãy cho biết các phơng châm hội</i>
<i>thoại đã học?</i>
<i> ? Trong các bài học ấy, những tình</i>
<i>huống nào phơng châm hội thoại không </i>
<i>đ-ợc tuân thủ?</i>
- Chỉ ca 2 tình hueng trong phần phơng
châm lịch su là tuân thủ phơng châm
hei thoại, các tình hueng còn lại không
tuân thủ.
(Hc sinh c vY d 2.)
<i>? Cõu trả lời của Ba cã đáp ứng đợc yêu</i>
<i>cầu của An khơng ?</i>
<i>? Trong tình huống này, phơng châm hội</i>
<i>thoại nào khơng đợc tn thủ?</i>
<i>? Vì sao Ba khơng tn thủ phơng châm</i>
<i>hội thoại đã nêu?</i>
<i> Vì Ba không biết chiếc máy bay đầu</i>
tiên đợc chế tạo vào năm nào. Để tuân
thủ phơng châm về chất (không nãi điều
mà mình khơng cã bằng chứng xác thùc)
nên Ba phải trả lời chung chung nh vậy.
<i>? Giả sử, cã một ngời mắc bệnh ung th</i>
<i>đã đến giai đoạn cuối (cã thể sắp chết)</i>
<i>thì sau khi khám bệnh, bác sỹ cã nên nãi</i>
<i>thật cho ngời ấy biết hay khơng ? Tại</i>
<i>sao ?</i>
<b>I. quan hƯ giữa ph ơng châm hội thoại và</b>
<b>tình huống giao tiếp:</b>
<b>1. VÝ dô: </b>
<b>2. NhËn xÐt: </b>
- Câu hái cã tuân thủ phơng châm lịch sù vì nã thể hiện sù
- Sử dụng không đóng chỗ, đóng lóc, vì ngời đợc hái
đang ở trên cây cao, phải vất vả trèo xuèng để trả lời.
<b>3. KÕt luËn Ghi nhí</b>: - SGK.
Khi giao tiếp không những phải tuân thủ các phơng châm
héi thoại mà cịn phải nắm đợc các đặc điểm của tình
huèng giao tiếp nh: nãi víi ai ? nãi khi nào ? nãi ở đâu ?
nãi nhằm mục đÝch gì ?
<b>Ii. Những tr ờng hợp không tuân thủ ph - </b>
<b>ơng châm hội thoại:</b>
<b>1. VY dụ: </b>
<b>2. Nhận xét: </b>
- Không nên nai thật vì ca thể sẽ khiến cho
bệnh nhân hoảng sợ, tuyệt vọng.
<i>? Vic "nãi dối" của bác sỹ cã thể chấp nhận</i>
<i>đợc hay không ? Tại sao ?</i>
- Cã thể chấp nhận đợc vì nã cã lợi cho
bệnh nhân, gióp cho bệnh nhân lc quan
trong cuec seng.
<i>? Việc nai tránh đi ấy, là bác sỹ không</i>
<i>tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?</i>
<i>? Em hÃy nêu một số tình huống mà ngời</i>
<i>nai không nên tuân thủ phơng châm ấy</i>
<i>một cách máy mac.</i>
- Khi nhận xét về hình thức và tuổi tác
của ngời đei thoại.
- Khi ỏnh giá về học lùc hoặc năng
khiếu của bạn bè.
? Khi nai "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì ca
<i>phải ngêi nãi kh«ng tuân thủ phơng</i>
<i>châm về lợng không?</i>
? Theo em, nên hiểu ý nghĩa câu nai này
<i>nh thế nµo ?</i>
Tiền bạc chỉ là phơng tiện để sèng
chứ không phải là mục đÝch cuèi cùng
của con ngời. Câu này muèn nhắc nhở
con ngời rằng ngồi tiền bạc để duy trì
cuéc sèng, con ngời còn cã những mèi
quan hệ thiêng liêng khác trong đời sèng
tinh thần nh quan hệ cha con , anh em,
bạn bè, đồng nghiệp ...
<i>? Vậy, việc không tuân thủ các phơng</i>
<i>châm hội thoại bắt nguồn từ những</i>
- Không tuân thủ phơng châm về chất.
- Nếu xét về nghĩa hiển ngôn (bề mặt của câu chữ)
thì cách nai này không tuân thủ phơng châm về lợng.
- Nếu xét về nghĩa hàm ẩn: cách nai này vẫn tuân thủ
phơng châm về lỵng.
<b>3. KÕt ln </b>:
<b>* Ghi nhi</b>: SGK.
<b>Iii. luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1</b> (học sinh lên bảng làm.)
- ei vii cu bộ 5 tui thỡ "<i><b>Tuyn tập truyện ngắn Nam Cao</b></i>" là chuyện viển vông mơ
hồ; vì vậy câu trả lời của ơng bè đã khơng tuân thủ phơng châm cách thức.
- Tuy nhiên, đèi víi những ngời đã đi học thì đây cã thể l cõu tr li ong.
<b>Bài tập 2</b> (học sinh thảo luận nham.)
- Thái đe và lời nai của Chân, Tay, Tai, Mắt không tuân thủ phơng châm lịch su.
- Vic khơng tn thủ ấy là vơ lý vì khách đến nhà ai phải chào hái chủ nhà rồi míi nãi
chuyện; nhất là ở đây, thái đé và lời nãi của các vị khách thật hồ đồ, chẳng cã căn cứ gỡ c.
<b>4. Củng cố - hing dẫn vO nhà :</b>
Tìm trong trun d©n gian mét sè vÝ dơ vỊ viƯc vận dụng hoặc vi phạm p/ c hei thoại
trong các tình hueng cụ thể và rot ra nhận xét.
_____________________________________
<b>bµi viÕt sè 1</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>Cñng cè ly thuyết làm văn TM
<b>2. K nng: </b>Vit c bi văn thuyết minh theo yêu cầu cã sử dụng biện pháp nghệ thuật và
miêu tả mét cách hợp lý v hiu qu.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Đề
- Trò: Vở TLV
C/ Phơng pháp:
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co</b>
<b>3. Bài míi</b>
<b>I. đề bài:</b>
- Giíi thiệu nét đặc sắc của chùa Phong Hanh TP Hi Dng
<b>Ii. Yêu cầu - Biểu ®iĨm:</b>
<b>1. Më bµi:</b>
- Giíi thiệu chùa Phong Hanh.
- Sù gắn ba vii i seng nhõn dõn.
<b>2. Thân bài:</b>
- Nguồn gec.
- Q trình xây dùng và tơn tạo.
- Nét đặc sắc.
- Su gắn ba vii truyền theng quê hơng.
<b> 3. Kết bài: </b>
- Thái đe của em và mäi ngêi.
<b>*. §iĨm 8, 9: </b>
- Bài làm đóng u cầu thể loại; bè cục rõ ràng, diễn đạt lu loỏt.
- Sử dụng yếu te miêu tả và biện pháp nghệ thuật met cách linh hoạt.
- Các phơng pháp thuyết minh sử dụng khéo léo làm nổi bật đei tợng thuyết minh.
<b>*. Điểm 6, 7: </b>
- Bài làm đong yêu cầu thể loại, be cục tơng đei rõ ràng.
- S dụng yếu tè miêu tả, biện pháp nghệ thuật khéo léo víi phơng pháp thuyết minh.
- Còn mắc lỗi nhá v cỏch din t, dựng to.
<b>*. Điểm 5: </b>
- Bài làm đong yêu cầu thể loại, be cục cha thật râ rµng.
- Cịn cha linh hoạt khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tè miêu tả.
- Còn mắc lỗi diễn đạt.
<b>*. §iĨm d íi 5 : </b>
- Bµi lµm yÕu, cha lµm rõ đei tợng thuyết minh.
- Hoặc, không đong yêu cầu thể loại.
<b>4.Củng cố hing dẫn vO nhà : </b>
- Nắm chắc kiến thức về kiểu bài thuyết minh
- Soạn bài : Chuyện ngời con gái Nam Xơng
________________________________
<b>Ngày so¹n: 10/9/2011</b>
<b>Ngày d¹y: 13,16/9/2011</b>
<b>chuyện ngời con gái nam xơng </b>
<i>( Nguyễn Dữ)</i>
A/ Mc tiờu cn t:
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- </b>Bic đầu làm quen vii,tác giả ND và thể loại truyện truyền kì
- Thy rõ sè phận oan trái của ngời phụ nữ díi chế đé phong kiến và vẻ đẹp truyền thèng của
h.
- Thành công của tác giả trong nghệ thuật kể chuyện.
- Mei liên hệ giữa tác phẩm và cổ tYch <b>Vợ chàng Trơng</b>
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Vn dng kin thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm truyền kú.
- Cảm nhận đợc giá trị hiện thùc, nhân đạo và những sáng tạo nghệ thuật của ND
- Kể lại đợc truyện
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Căm phẫn xã héi PK bất công; đồng cảm xãt thơng những kiếp ngời bất hạnh và trân trọng
những vẻ đẹp của con ngời.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án tài liệu liên quan
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cò: </b><i>? Em hãy nêu những nỗi bất hạnh mà trẻ em phải chịu? Làm thế nào</i>
<i>để mất đi những bất hạnh ấy ?</i>
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b>* Giíi thiệu bài:</b></i> Văn học trung đại Việt nam kéo dài tõ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX. Năm
thế kỷ của chặng phát triển đầu chóng ta đã làm quen ở líp 6, 7, 8. Líp 9, chóng ta tiếp tục tìm
hiểu 3 chặng tiếp theo của VHTĐ. Chuyện ngời con gái Nam Xơng – là tác phẩm tiêu biểu của
VHTĐVN thế kỷ XVI. Hôm nay chong ta c hc.
<i>? Trình bày hiĨu biÕt cđa em về tác</i>
<i>giả ?</i>
<i>? Em hiểu thế nào là <b>"</b><b>Truyền kì mạn</b></i>
<i><b>lục</b>" ?</i>
<i>? Trình bày hiểu biÕt cđa em vỊ tác</i>
<i>phẩm <b>"</b><b>Truyền kì mạn lục</b>" của Nguyễn</i>
<i>Dữ ?</i>
<b>I. giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>
<b>- </b> Nguyễn Dữ seng ở thế kỷ XVI, ngời huyện Trờng Tân,
nay là Thanh Miện Hải Dơng. Tuy học reng, tài cao
nh-ng ND tránh vònh-ng danh lợi, chỉ làm quan met năm rồi về
seng ẩn dật tại quê nhà.
- ễng c coi l cha đẻ của loại hình truyền kì Việt Nam.
<b>2. T¸c phÈm: </b>
<b>* </b><i><b>Truyền kì mạn lục</b></i>
- Ra đời vào thế kỷ XVI
- Ghi chép tản mạn những truyện li kú đợc lu truyền
- Gồm 20 truyện, thể truyền kú, viết bằng chữ Hán theo
lèi văn xuôi biền ngẫu cã xen mét sè bài thơ.
- Nhân vật chÝnh: + Phụ nữ: đẹp nhng bất hạnh
+ TrÝ thức PK sèng ngồi vịng lễ giáo.
- Kết thóc mỗi truyện đều cã lời bình.
- Giá trị : + ND: Hiện thùc và nhân đạo
+ NT: Su kết hợp yếu te h/ thuc và truyền ku
=> Đợc coi là <b>Thiên cổ ku bút</b> = bot lạ ngàn xa.
<b>* </b><i><b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b></i>
- Là met trong những truyện hay nhất của <b></b><i><b>Truyền ku mạn</b></i>
<b>II. c, hiu vn bn:</b>
<b>1. Đọc, kể tam tắt truyện: </b>
<i>? Truyện ca những su việc chính nào ?</i>
<i>? Em hÃy tam tắt .</i>
(Học sinh tam tắt; giáo viên nhận xét, bổ
sung.)
- G/v gọi học sinh giải nghĩa mét sè tõ,
cơm tõ trong chó thÝch (SGK).
<i>? Nªu bè cơc cđa trun ?</i>
(Học sinh đọc thầm: tõ đầu đến "... quan
<i>san".</i>
<i>? Ngay từ đầu tác phẩm, Vò Nơng đợc</i>
<i>giíi thiệu là con ngời nh thế nào ?</i>
<i>? Thái độ, cách c xử của Vò Nng khi</i>
<i>chng i lớnh?</i>
- Rat chén rợu đầy.
- Chẳng dám mong đeo ấn phong hầu.
- Chỉ xin ngµy vỊ mang theo 2 chữ
<i>? Vo Nơng là ngời nh thế nào qua lời</i>
<i>dặn dò đa?</i>
(Hc sinh theo dừi on tip ... “... cha
mẹ đẻ")
<i>? Thời gian chồng vắng nhà, Vò Nơng đã</i>
<i>sống ra sao?</i>
<i>? Tìm những chi tiết thể hiện Vò Nơng</i>
<i>luôn nhí đến chồng ?</i>
"Ngày qua tháng lại ... ngăn đ<i> ợc " => Là</i>
những hình ảnh íc lệ, mợn cảnh vật thiên
nhiên để diễn tả sù trôi chảy của thời
gian.
<i>? Em cã nhận xét gì về chi tiết này ?</i>
(H/s đọc li trng trei ca m chng
Tr-ng)
? Lời trăng trối của bà giop ta hiểu rõ
<i><b>b, Kể tam tắt truyện:</b></i>
<b>* Sự việc chYnh:</b>
- Cuec hôn nhân giữa T/ Sinh và Vo Nơng, su xa cách vì
- Cuec gặp gì giữa Phan Lang và Vò Nơng trong đéng
Linh Phi. Vò Nơng đợc giải oan.
<b>2. Chó thÝch: </b>
<b>3. ThĨ lo¹i - Bè cơc: </b>
<i><b>a, ThĨ lo trun kú</b></i>
Là thể loại văn xi tù sù viết bằng chữ Hán cã
nguồn gèc tõ TQ. Mô pháng cèt truyện dân gian hoặc dã
sử đợc lu truyền réng rãi trong nhân dân nhng sáng tạo về
t tởng, tình tiết, lời văn, nhân vật… Đặc biệt, truyện
truyền kú cã sù kết hợp giữa yếu tè hoang đờng kú ảo nãi
về yêu ma víi những chuyện thùc thời trung đại để phản
ánh cuéc sèng của con ngời.
<i><b>b, Bè côc:</b></i>
- Tõ đầu "... cha mẹ đẻ mình" -> Cuéc hơn nhõn gia
Tr-ng Sinh v Vo NTr-ng ...
- Đoạn 2: Tiếp "... qua rồi" -> Nỗi oan khuất và cái chết bi
thảm của Vo Nơng.
- on 3: Cũn li -> Vò Nơng đợc giải oan.
<b>4. Ph©n tÝch: </b>
<i><b>a, Nhân vật Vũ N</b><b> ơng:</b></i>
<b>* Khi ở nhà</b>: TYnh thïy mÞ, nÕt na, t dung tèt.
<b>* Míi vÒ nhà chồng</b>: "giữ gìn khn phép" khơng làm
gì để xảy ra cảnh vợ chồng "thất hòa".
<b>* Khi chồng đi lÝnh</b>: Đằm thắm thiết tha -> không trông
mong vinh hiển mà chỉ cầu cho chồng đợc bình an trở
về, cảm thơng tríc những nỗi vất vả, gian lao mà chồng sẽ
phải chịu đùng, nãi lên nỗi khắc khoải nhí nhung ca
mỡnh.
<b>* Chồng đi vắng</b>:
- Vo Nng l ngời vợ thủy chung, yêu chồng tha thiết, luôn
nhí đến chồng.
- Chăm sãc mẹ chồng ân cần, dịu dàng, chân thành nh
víi mẹ đẻ.
- Làm lụng nuôi con, ân cần, trìu mến víi con.
=> là ngời phụ nữ hiền thục, lo toan vn c ụi b.
<i>thêm điều gì về VN?</i>
<i>? Qua phần tìm hiểu, em thấy Vo Nơng</i>
<i>là ngời phụ nữ nh thế nào ?</i>
<b>Tiết 2.</b>
GV: Ngời phụ nữ ấy đáng lẽ phải đợc
sèng mét cuéc sèng hạnh phóc, song nàng
phải chịu nỗi oan ức tày trời
<i>? Nỗi oan khuất của Vò Nơng bắt đầu từ</i>
<i>đâu? ? Câu nãi của đứa con dễ làm</i>
<i>cho ngời nghe hiểu lầm nhng cã phải đã</i>
<i>là tất cả nguyên nhân của nỗi oan khuất</i>
<i>của Vò Nơng hay còn do nguyên nhân</i>
<i>nào nữa ?</i>
<i>? Tríc lời nãi của con, Trơng Sinh cã thái</i>
<i>độ nh thế nào ?</i>
<i>? Em cã suy nghÜ g× về cách c xử của</i>
<i>TS?</i>
<i>? Nh vậy nguyên nhân nỗi oan của Vo </i>
<i>N-ơng là do đâu?</i>
+ Nguyên nh©n trùc tiÕp tõ ng êi
chång v« häc, vò phu, ghen tuông, đec
đoán
+ T t ëng träng nam khinh n÷ trong
x· héi phong kiến x a là nguyên nhân gián
tiếp đẩy Vo Nơng vào thảm cảnh và cái
<i><b>. Vỡ trng nam nên </b></i>XHPK xa đã
dung tóng, tiếp tay cho hành đéng tăm
tèi, mù quáng của Trơng Sinh; cho Trơng
Sinh quyền đợc kết téi vợ mà không cần
giải thÝch lÝ do, mắng nhiếc, đánh
đập, xua đuổi, dồn đẩy vợ đến chỗ
chết mà vẫn vô can.
<i><b>. Vì khinh nữ nên: </b></i>ngời phụ nữ dù
xinh đẹp, đức hạnh nh Vò Nơng còng
không đợc bênh vùc, bảo vệ. Họ bị tíc
đoạt quyền bình đẳng, quyền đợc tơn
trọng, quyền sèng và quyền hạnh phóc…
+ Chiến tranh phong kiến là
nguyên nhân sâu xa dẫn đến bi kịch
của Vò Nơng. Bởi lẽ khơng cã chiến tranh
thì làm gì cã chia li đau đín? Vò Nơng
thuỷ chung, đức hạnh sao phải giãi bày
thanh minh? Thái đé lạnh lùng tàn nhẫn
của Trơng Sinh nữa biết đâu chẳng cã
mét phần nguyên nhân tõ cuéc chiến
tranh PK phi nghĩa? Chiến tranh cã thể
lắm đã làm lòng chàng Trơng chai sạn
để rồi dửng dng tríc lời khẩn cầu rím
máu của Vò Nơng, đẩy nàng đến đờng
cùng tuyệt vọng…
? Nếu “<i><b>CNCGNX</b>” kết thóc ở đoạn VN</i>
<i>nhảy xuống sơng Hồng Giang và TS</i>
<i>nhận ra sai lầm thì nội dung đã cã thể</i>
<i>coi là trọn vẹn. (Chuyện kể dân gian</i>
<i>còng kết thóc ở đã). Song, tác giả sáng tạo</i>
<i>thêm đoạn VN đợc Linh Phi cứu, sống díi</i>
<i>thuỷ cung rồi cã dịp hiện về trên kiệu</i>
<b>* Vò Nơng</b>: Mét ngời phụ nữ đẹp ngời, đẹp nết: đảm
đang, hiu tho, chung thy v trong trng.
<i><b>b, Nỗi oan của Vị N</b><b> ¬ng:</b></i>
- Bắt đầu tõ câu nãi của đứa con "Thế ra ông còng ..."
- TÝnh đa nghi ca Trng Sinh
-> Trơng Sinh:
+ La um cho hả giËn.
+ Bá ngoài tai mọi lời phân trần của vợ và của hàng xãm,
mắng nhiếc và đánh đuổi vợ, ...
=> Đa nghi làm cho mù quáng + uy quyền của ngời đàn
ơng trong gia đình + Ýt học.
- >Vò N¬ng:
+ Lời thoại 1: Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lịng mình.
thủy chung, son sắt => hết lịng tìm cách hn gn hnh
phoc.
+ Lời thoại 2: Nỗi đau đin, thất vọng khi bị đei xử bất
công.
+ Li thoi 3: Tht vọng tét cùng đến thành tuyệt vọng, lời
than nh mét lời nguyền.
=> Bi kịch tâm hồn: Cuéc đời ngời phụ nữ khi mất đi 2
điều ý nghĩa thiêng liêng là chồng con và danh tiết -> tìm
đến cái chết
<i><b>c, Chi tiết ku ảo cuối truyện</b></i>
-<b> Làm thành kết thúc ca hậu, thoả mÃn mơ ic</b>
<b>của quần chúng</b> về su công bằng
- <b>Gap phần hoàn thiện nhân cách VN</b>: vị tha,
tình nghĩa.
<i>hoa khi chng lập đàn giải oan để nãi</i>
<i>lời giã biệt… Những chi tiết kú ảo cuối</i>
<i>truyện cã ý nghĩa gì?</i>
<i>?NhËn xÐt kh¸i quát về nội dung, nghệ</i>
<i>thuật và ý nghĩa văn bản?</i>
tht là ngời chết không sèng lại đợc, trần giíi không đem
tíi và đảm bảo hạnh phóc cho ngời đàn bà. Thế nên
“<b>CNCGNX</b>” tríc sau vẫn là câu chuyện về bi kịch của
mét kiếp ngời…
- Hơn nữa<b> chi tiết kú ảo, hoang đờng còng</b>
<b>chÝnh là yếu tố cần cã, là đặc trng thể loại của</b>
<b>truyện truyÒn kú</b> kết hợp víi yếuthùc để phản ánh
những vấn đề của XH đơng thời. Điều này lý giải vì sao
<b>“TKML</b>” của NDữ đợc ngời đơng thời coi là “<b>Thiên cổ</b>
<b>kú bút</b>”.
=> Cách kết thóc võa cã hậu võa khơng cơng thức, li kì
hấp dẫn, bất ngờ gieo vào lịng ngời đọc nhiều thơng
cảm.
<b>5. Tỉng kÕt: </b>
* ND: Vẻ đẹp nhân vật Vò Nơng
* NT: Khai th¸c vèn dân gian nhng sáng tạo về nhân vật,
lời văn, tình tiÕt.
* YN: Phê phán thãi ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ
đẹp truyền thèng của ngời phụ nữ VN.
<b>Iii. luyÖn tËp:</b>
<b>Bài 1. Học sinh đọc bài thơ "Lại viếng Vò Thị". </b>ý kiến của em thế nào ?
(Häc sinh thảo luận nham - trình bày.)
<i>Bài 2. Vai trò của chi tiÕt c¸i bãng.</i>
<i><b>Hình ảnh cái bóng xuất hiện tởng vơ tình ngẫu nhiên nhng thực ra là một chi tiết quan </b></i>
<i><b>trọng trong tác phẩm. Với mỗi nhân vật trong truyện, cái bóng có một ý nghĩa riêng. Chỉ bóng mình</b></i>
<i><b>trên tờng bảo đó là cha Đản. với Vũ Nơng, cái bóng trở thành biểu tợng của tình chồng vợ gắn bó </b></i>
<i><b>tuy hai mà một. Với bé Đản cái bóng là ngời cha bí ẩn </b></i>“<b>đêm nào cũng đến</b>” “<i><b>, </b></i> <b>mẹ Đản đi cũng đi, </b>
<b>mẹ Đản ngồi cũng ngồi ,</b>”<i><b> nhng </b></i>“<b>nín thin thít , chẳng bao giờ bế Đản cả</b>” “ ”<i><b>. Với Tr</b><b>ơng Sinh, cái </b></i>
<i><b>bóng xuất hiện lần thứ nhất- gián tiếp trong lời bé Đản là bằng chứng không thể chối cãi về sự h </b></i>
<i><b>hỏng của vợ. Mọi nghi ngờ, mâu thuẫn đều khởi sinh từ đây. Cái bóng trở thành đầu mối, điểm thắt </b></i>
<i><b>nút của câu chuyện. Xuất hiện lần thứ hai, khi cùng con bên đèn, cái bóng mở mắt cho T.Sinh về sự</b></i>
<i><b>thật tội ác do chính chàng gây ra. Nh vậy, lại cũng chính cái bóng chiêu tuyết cho nàng Vũ Nơng </b></i>
<i><b>đức hạnh tháo gỡ, giải toả mọi băn khoăn, thắc mắc. Vừa thắt nút, vừa cởi nút, cái bóng là chi tiết </b></i>
<i><b>nghệ thuật đắt giá góp phần tạo kịch tính và thúc đẩy sự phát triển của câu chuyện.</b></i>
<b>4. Cñng cè - hing dẫn vO nhà :</b>
- Tìm hiểu thêm về tác giả NDữ và tác phẩm <i><b>Truyền ku mạn lục</b></i>
- Viết 1 đoạn sau khi Vo Nơng biến mất, chàng Trơng, bé Đản sẽ ra sao theo tởng tợng
của em.
- Chuẩn bị bài tiếp theo, soạn "<i><b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b></i>".
____________________________________
<b>Tuần 4- Tiết 18</b>
<b>Ngay soạn: 12/9/2011</b>
<b>Ngay dạy: 16/9/2011</b>
<b>Xng hô trong hội thoại.</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc</b>:
- HÖ thèng tõ ngữ xng hô TV
- Su phong pho, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của na
- Đặc điểm của việc sử dụng to ngữ xng hô trong TV
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Hiểu rõ mei quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng to ngữ xng hô trong văn bản cụ thể.
- Biết sử dụng to ngữ xng hô phù hợp hoàn cảnh giao tiếp
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co</b>
<i>? HÃy nêu quan hệ giữa p/c hội thoại vii tình huống giao tiếp?</i>
<i>? Trong các tình huống giao tiếp, chong ta thờng gặp những vai XH nào?</i>
+ Vai quan hệ thân tec: ông - bà, cô - dì, cho - bác
+ Vai quan hệ bạn bè: Mày - tao, cậu - ti
+ Vai quan hƯ ti t¸c: B¸c - ch¸u…
+ Vai quan hƯ theo chức vụ XH: Ngài - tôi
+ Vai quan hệ giii tYnh: ông - bà, anh - chị...
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giíi thiệu bài</b></i><b>: </b>Để giao tiếp đạt hiệu quả, ngời tham gia héi thoại không những phải coi
trọng các phơng châm héi thoại mà còn cần chó ý đến xng hô. Hệ thèng tõ ngữ xng hô TV
phong phó, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm nh thế nào và cách sử dụng nã ra sao, bài học hôm
nay sẽ phần nào gióp chóng ta hiểu rõ.
.
<i>? Trong TV, chong ta thờng gặp những từ</i>
<i>ngữ xng hô nào?</i>
<i>? Em hÃy chia các từ ngữ xng hô này thành</i>
<i>các ngôi?</i>
<i>? Cùng là ngơi thứ nhất, nhng trong các</i>
<i>tình huống giao tiếp khác nhau những từ</i>
<i>ngữ này cã thay thế cho nhau đợc không?</i>
<i>? Hãy so sánh sử dụng những từ ngữ xng hô</i>
<i>trong tiếng Anh mà các em đã học.</i>
<i>?Trong giao tiếp đã bao giờ em gặp tình</i>
<i>huống khơng biết xng hụ ntn cha?</i>
- Xng hô vii be mẹ mình là thầy cô giáo ở
trờng, tric mặt các bạn.
- Xng hô víi em họ, cháu họ nhiều tuổi.
- H/s đọc tip 2 on trYch SGK
<i>? Hai đoạn trích a, b trích trong VB nào?</i>
<i>Của ai?</i>
<i>? Đoạn trích a và b xuất hiện trong những</i>
<i>hoàn cảnh giả thiết nào?</i>
<i>? Hãy xác định từ ngữ xng hô trong 2</i>
<i>đoạn trích trên.</i>
<i>? Phân tích sù thay đổi trong cách xng</i>
<i>hô của DM và DC giải thích vì sao?</i>
? ở líp 8, em đã học 1 đoạn trích, trong
<i>đoạn đối thoại ngắn nhân vật đã thay</i>
<i>đổi cách xng hô 3 lần để nâng dần vị</i>
<i>thế của mình lên so víi ngời đối thoại. Đã</i>
<i>là nhân vật? Trong đoạn trích? Của ai?</i>
<i>Nhân vật đã xuất hiện trong tình huống</i>
<i>giao tiếp nào? Cách xng hô của nhân vật</i>
<i>đã?</i>
<i>? Vậy để xng hô cho thích hợp trong các</i>
<i>tình huống giả thiết, ngời nãi cn cn c</i>
<i>vo õu?</i>
<b>I. Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng từ ngữ x - </b>
<b>ng hô:</b>
<b>1. VD</b>:
- Tơi, tao , tí, mình, chóng tơi, chóng tao, mày, mi, nã,
<i>hắn, anh, em… (Đại tõ nhân xng + danh to ch quan h</i>
gia ỡnh)
- Sắc thái biểu cảm:
+ Suồng sÃ: Mày tao
+ Thân mật: anh, chị em
+ Trang trọng: quí ông, quí bà
- Tiếng Anh:
+ Ngụi thứ nhất: I (đơn) We (phức)
+ Ngôi thứ 2: you (cả đơn và phức)
+ Ngôi thứ 3: she (phụ nữ)
=> TV ca 1 hệ theng to ngữ xng hô rất phong pho, tinh tế
và giàu sắc thái biểu cảm => Trong mỗi tình hueng giao
tiếp vii mỗi mei quan hệ cụ thể cần lua chọn cách xng hô
cho phù hợp.
- Đoạn trÝch a: Dế choắt nhờ Dế mèn đào ngách, thoỏt,
he nhng DM kiờu cng
- Đoạn trYch b: DM hei hận vì tei ngông của mình còn
DC đang hấp hei.
a, Em - anh (DC víi DM)
Ta - cho mày (DM vii DC)
b, Tôi - anh (DM víi DC vµ DC víi DM)
Đoạn b : Cách xng hơ bình đẳng => DM khơng cịn ngạo
mạn, hách dịch vì đã nhận ra "téi ác" của mình, cịn DC
thì hết mặc cảm hèn kém mà nãi víi DM theo t cỏch 1
ngi bn.
- Cách xng hô: - Cháu - «ng
<i> - T«i - «ng</i>
<i> - Bµ - mµy</i>
<b>2. Bài học : Ghi nhí</b> - SGK
H/s đọc ghi nhí trên bảng phụ
<b>Bài 1</b>: Xác định những tõ ngữ xng hô đợc sử dụng trong đoạn trÝch văn bản “<b>Trong lòng</b>
<b>mẹ</b>” – Nguyên Hồng (Làm miệng)
<b>Bài 2: </b>Tác dụng của những tõ ngữ xng hô đã xác định ở bài 1 (Làm miệng)
<b>4. Cñng cè - híng dÉn vÒ nhà :</b>
Tìm các vY dụ về việc lua chọn to ngữ xng hô khiêm nhờng và tôn trọng ngời đei thoại.
____________________________________
<b>Tuần 4- Tiết 19</b>
<b>Ngay soạn: 18/9/2011</b>
<b>Ngay dạy: 20/9/2011</b>
<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dÉn gi¸n tiÕp</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<b>- </b>Nắm đợc cách dẫn trùc tiếp và lời dẫn trùc tiếp; cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Nhn ra c cỏch dn truc tip và cách dẫn gián tiếp.
- Sử dụng đợc cách dẫn trùc tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình to lp vn bn
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò: </b>
<i><b>? </b>Xác định những từ ngữ xng hô đợc sử dụng trong văn bản <b>Lóo Hc</b> Nam Cao</i>
<b>3. Bài mii</b>
<i>? Cho biết phần in đậm trong VD a, b thì</i>
<i> ? Các phần in đậm đợc ngăn cách víi bộ</i>
<i>phận đứng tríc bằng dấu gì?</i>
<i>? Cả 2 đoạn trích, cã thể đảo vị trí của</i>
<i>phần in đậm lên tríc đợc không?</i>
<i>? Khi đảo 2 bộ phận sẽ ngăn cỏch bng du</i>
<i>gỡ?</i>
=> Nhắc lại nguyên văn lời nai hay y nghĩ
của ngời hoặc nhân vật là lời dẫn truc tiếp
- đa vào ngặc kép.
- H/s c SGK (54)
- H/s đọc 2 VD tiếp theo trên bảng phụ.
<i>? Phần in đậm trong VD a, b là lời nãi hay</i>
<i>ý nghĩ?</i>
<i>? Các phần in đậm trên cã đợc tách ra khái</i>
<i>phần đứng tríc nã bằng dấu hiệu gỡ</i>
<i>khụng?</i>
<i>? Ca thể thay từ đa bằng từ gì?</i>
=> ThuËt l¹i lêi nãi hay ý nghĩ của ngời
hoặc nhân vật là lời dẫn gián tiếp không
- H/s đọc SGK (trang 54)
<b>I. C¸ch dÉn trùc tiÕp:</b>
<b>1. VÝ dơ</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
- Phần in đậm ở VD a là lời nai
- Phần in đậm ở VD b là y nghĩ trong đầu.
- Dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
- Ca thể đảo đợc.
- Cần thêm dấu gạch ngang để ngăn cỏch 2 phn.
<b>3. Bài học:</b> Ghi nhi - SGK
<b>II. Cách dẫn gián tiếp:</b>
<b>1. VY dụ</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
- VD a là lời nai (ca to <b>khuyên </b>ở phần lời của ngời đei
thoại).
VD b là y nghĩ (ca to <b>hiểu</b> và phần lêi cđa ngêi dÉn
cã tõ <b>r»ng</b>).
- VD a kh«ng cã dấu hiệugì.
- VD b ca dấu hiệu là to <b>rằng.</b>
- To <b>là</b> ca thể thay vào vị trY to <b>rằng</b> trong trờng hợp
này.
<b>3. Bài học:</b> Ghi nhi - SGK
<b>Bµi tËp 1 : </b> (trang 54)
- Cả 2 đều là cách dẫn trùc tiếp
- on a - l li dn
- Đoạn b - lµ ý dÉn
<b>Bµi tËp 2: </b>SGK
<b>Bµi tËp 3 </b>: Thuật lại nhân vật Vo Nơng trong đoạn
trYch theo cách nai gián tiếp (trang 55 SGK)
<b>Bài tập 4 </b>: Viết đoạn văn ca sử dụng cả hai cách dẫn.
<b>4. Củng cố - hing dẫn vO nhà :</b>
- Sửa lỗi dùng lời dẫn gián tiếp, truc tiếp trong bài làm của mình.
<b>Tuần 4- Tiết 20</b>
<b>Ngay soạn: 19/9/2011</b>
<b>Ngay dạy: 22/9/2011</b>
<b>Luyện tập tóm tắt Văn bản tự sù</b>
<b>(Tù häc cã híng dÉn)</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
<b>- </b>ơn tập củng cè hệ thèng hố kiến thức về tãm tắt VB tù sù đã học ở líp 8. Bao gồm: Các yếu tè
của thể loại tù sù và yêu cầu cần đạt của văn bản tãm tắt tỏc phm tu su.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Tam tắt VB tu su theo các mục đYch khác nhau
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cò: </b><i>?ở líp 8 các em đã học "Tãm tắt VBTS". Hãy nãi lại tãm tắt VBTS là</i>
<i>gì?</i>
<i> ? Khi tam tắt VB tu su ca điều gì cần lu ý ?</i>
<b>3. Bài mii</b>
- H/s c cỏc tỡnh huèng trong SGK của bài
tập 1
<i>? Cã mấy tình huống đề cập trong bài</i>
<i>tập?</i>
<i>? Cả 3 tình huống đều yờu cu gỡ?Mc</i>
<i>ớch?</i>
<i>? Nêu lên các tình huống khác trong cuộc</i>
<i>sống mà em thấy khi cần phải vận dụng</i>
<i>kĩ năng tãm t¾t VB tù sù?</i>
+ Trao đổi các vấn đề liờn quan n tỏc
phm
+ Lu trữ tài liệu học tập
+ Giíi thiƯu t¸c phÈm rù sù
<i>? Vậy thế nào là tãm tắt VB tù sù?</i>
- H/s đọc SGK.
- H/s đọc SGK.
<i>? Nhắc lại các yếu tố của thể loại tu sù ? </i>
- Nh©n vËt, sù viƯc....
<i>Em thấy sù việc chính của truyện đã nêu</i>
<i>đầy đủ cha?</i>
<i>? Cã thiÕu sù việc nào quan trọng không?</i>
<i>? Nếu ca , là su viƯc nµo?</i>
<i>? Các sù việc trên đã hợp lí cha? Cã gì</i>
<i>cần gì thay đổi khơng? Em sửa ntn?</i>
<b>I. Sù cần thiết của việc tóm tắt VB tự sự:</b>
<b>1. Bài tập:</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
- 3 tình hueng.
- Tam tắt VB
- Giop ngời đọc, ngời nghe nắm đợc néi dung chÝnh của
VB
=> Tãm tắt VB tù sù là mét nhu cầu tất yếu do cuéc
sèng đặt ra cã tÝnh phổ cập cao.
<b>3. Bài học:</b> Ghi nhi - SGK
<b>II. Thực hành tóm tắt 1 VB tù sù:</b>
<b>1. Bài tập 1 </b>trang 58
- Khá đầy đủ.
- TS cùng con ngồi nã chỉ bãng TS trên tờng và nãi đã là
ngời hay đến víi mẹ nã. TS hiểu nỗi oan của vợ.
- Sù việc thứ 7 cha hợp lÝ. Cã thể sửa: Một đêm TS cùng
<i>con ngồi bên ngọn đèn dầu… qua rồi.</i>
- Sù việc 8: TS nghe Phan Lang kể bèn lập đàn giải
<i>oan…</i>
<b>2. Bµi tËp 2</b> trang 59:
- H/s tam tắt dua trên cơ sở những việc
chYnh trong SGK.
<i>? Qua các BT trên, em thấy khi tam tắt VB</i>
<i>phải cho ý điều gì?</i>
- VB tãm tắt phải ngắn gọn nhnáitung thành víi cèt
truyện, đầy đủ nhân vật và sù việc chÝnh, đợc tổ
chức thành mét chỉnh thể thèng nhất, dễ theo dõi.
- Ngôn ngữ cô đọng, câu văn cã khả năng bao quát nhiều
sù kiện.
<b> III. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1. </b>Nêu các su việc chYnh cần tam tắt trong truyện ngắn <i><b>LÃo Hạc</b></i> Nam Cao.
Các sù viÖc chÝnh gåm:
+ Lão Hạc vợ mất, có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó.
+ Con trai Lão bỏ đi làm phu đồn điền, lão chỉ còn lại “cậu Vàng”.
+ Sau trận ốm nặng, vì muốn giữ vườn cho con, lão đành phải bán chó.
+ Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo lo hậu sự và nhờ ông trông coi mảnh vườn.
+ Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy, từ chối mọi sự giúp đỡ.
+ Một hôm lão xin Binh Tư bả chó. Ông giáo rất buồn khi biết chuyện này.
<i>+ Rồi lão Hạc chết thật dữ dội, không ai biết vì sao, ngoi tr Binh T va ụng giao.</i>
<b>Bài tập2: </b>Tam tắt truyện ngắn <i><b>LÃo Hạc</b></i> Nam Cao trong khoảng 10 -> 12 dòng.
<b>4. Củng cố - hing dẫn vO nhà :</b>
- Tam tắt <i><b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b></i> NDữ theo hai mục đYch :
+ Kể cho bạn bè cùng biết -> chi tiết hơn
+ Đa vào bài nghị luận phân tYch tác phẩm -> ngắn gọn hơn
___________________________________
<b>TuÇn 5- TiÕt 21 </b>
<b>Ngày soạn: 19/9/2011 </b>
<b>Ngày dạy: 22/9/2011</b>
<b>Sự phát triển của từ vùng</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<b>- </b>Nắm đợc tõ vùng của mét ngôn ngữ không ngõng phát triển. Mét trong những cách quan trọng
để phát triển tõ vùng TV là biến đổi, phát triển nghĩa của tõ.
- Ca 2 phơng thức phát triển nghĩa của to trên cơ sở nghĩa gec.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Nhận biết y nghĩa của to trong các cụm to và trong văn bản
- Phân biệt hai phơng thức tạo nghĩa míi cđa tõ víi phÐp tu tõ Èn dơ, ho¸n dô
<b>3. Thái độ: </b>
<b> - </b>Cã ý thøc dïng tõ đong nghĩa.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò: </b><i>? Em hiĨu thÕ nµo lµ cách dẫn truc tiếp và gián tiếp?</i>
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiệu bài</b></i><b>: </b>Quy luật biến đổi, phát triển của muôn vật -> sù biến đổi, phát triển
- H/s đọc VD1(SGK trang 55, 56)
<i>? Từ "kinh tế" trong bài thơ <b>Vào nhà ngục</b></i>
<i><b>Quảng Đông cảm tác</b> ca ý nghĩa là gì?</i>
<i>? NghÜa Êy hiÖn nay cã cßn dùng nữa</i>
<i>không?</i>
<i>? Qua đa em ca nhận xét gì về nghĩa</i>
<i>của từ?</i>
- Đọc VD2 (a, b)
? Trong VD 2a các từ xuân ca ý nghĩa
<b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ:</b>
<b>1. VÝ dô </b>
- Cã nghĩa là kinh bang tế thế: lo việc níc việc đời.
- Không, mà hiểu theo nghĩa: Toàn bé hành đéng của
con ngời trong lao đéng sản xuất, trao đổi, phân phèi và
sử dụng của cải vật chất làm ra.
=> Nghĩa của tõ không phải bất biến. Nã cã thể thay
đổi theo thời gian. Cã những nghĩa cò mất đi và cã
những nghĩa míi đợc hỡnh thnh.
<i>gì? Nghĩa nào là nghĩa gốc?</i>
? Xuâ<i> n chuyển nghĩa theo phơng thức</i>
<i>nào?</i>
<i>? T¬ng tù nh vËy víi tõ “tay”?</i>
<i>? Bài học nào em rót ra đợc từ sù phân</i>
<i>tích những ví dụ trờn?</i>
- H/s c SGK.
<i>- Xuân 2: Chỉ tuổi trẻ (nghÜa chun) - ph¬ng thøc Èn</i>
dơ
- Tay 1: Bé phận phÝa trên của cơ thể ngời, tõ vai - các
ngãn dùng để cầm, nắm (nghĩa gèc)
- Tay 2: Ngêi chuyªn hoạt đeng hay giai về met môn, met
nghề nào đa (nghĩa chuyển) - phơng thức hoán dụ
<b>2. Bài học:</b> Ghi nhí - SGK
- Tõ vùng không ngõng đợc bổ sung, phát triển
- Mét trong những cách quan trọng để phát triển tõ vùng
TV là biến đổi, phát triển nghĩa của tõ.
- Cã 2 ph¬ng thøc ph¸t triĨn nghÜa cđa to trên cơ sở
nghĩa gec là phơng thức ẩn dụ và phơng thức hoán dụ.
<b> II. LuyÖn tËp:</b>
<b>Bài tập 1: </b><i>? Xác định nghĩa gốc và các nghĩa chuyển của từ "chân". Nêu rõ phơng thức</i>
<i>chuyển nghĩa?</i>
a. NghÜa gèc: chØ bé phËn cơ thĨ ngêi
b. Nghĩa chuyển: 1 vị trÝ (ngời) tham gia trong đéi tuyển (phơng thức hoán dụ)
c. Nghĩa chuyển: bé phận dùng để trụ, đì của cái kiềng, (phơng thức ẩn dụ)
d. Nghĩa chuyển: phần tiếp xóc víi đất của mây (phơng thức ẩn dụ)
<b>Bµi tËp 2: </b>Nhận xét nghĩa của to trà trong những cách dùng: trà atisô, trà sâm...
Trong tr atisụ, tr sõm to "trà" đợc dùng víi nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ. Đã
là những sản phẩm tõ TV đùơc chế biến thành dạng khơ, dùng để pha níc uèng.
<b>4. Cđng cố - hing dẫn vO nhà :</b>
- Làm các bài tập còn lại
- c met se mc trong to in và xác định nghĩa gèc, nghĩa chuyển của tõ đã. Chỉ ra
trình tù trình bày nghĩa gèc, nghĩa chuyển trong tõ điển.
______________________________________
<b>Tuần 5- Tiết 22,23</b>
<b>Ngày soạn: 20/ 9/2011 </b>
<b>Ngày dạy: 23/ 9/ 2011</b>
<b>Hoàng Lê nhất thống chí</b> <b>-</b><i><b>Ngô Gia Văn Phái</b></i>
<b>Hồi thứ 14.</b>
<b>Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận.</b>
<b>Ba Thăng Long Chiêu Thống trốn ra ngoài.</b>
A/ Mc tiờu cn t:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
<b>- </b>Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người
anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ.
- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghờ thuõt cua on trich.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Quan sat cac sự việc được kể trên bản đồ
- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu
nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc
- Liên hệ nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Giáo dục lòng tự hào về truyền thống ngoại xâm kiờn cng cua cha ụng
B/ Chuẩn bị của thầy và trß
- Thầy: Giáo án – bảng phụ - Bản đồ chiến dịch Tây Sơn đại phá quân Thanh
- Trò: Bi son
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b>
<i>? Sau khi học xong văn bản, em có nhận xét gì về thái độ của tác giả trước sự xa hoa, </i>
<i>nhũng nhiễu của chúa Trịnh và bọn hoạn quan?</i>
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>* Giíi thiệu bài: </b></i>Khái quát tình hình lịch sử nước ta cuụ́i TK XVIII , đõ̀u TK XIX -> Cuụ̣c
nụ̉i dọ̃y của phong trào Tõy Sơn là mụ̣t tṍt yờ́u. Giai đoạn lịch sử ấy đợc ghi lại chân thùc sinh
đéng trong <i><b>HLNTC</b></i> mà giờ học hơm nay chóng ta cã dịp tìm hiểu.
<i><b>?</b> Dựa vào chú thích (*), hãy giới thiệu về tác</i>
<i>giả của văn bản ?</i>
- Vờ̀ tác phõ̉m, yêu cầu h/s đọc SGK
<i>? Nêu xuất xứ đoạn trích?</i>
- Giỏo viờn nờu yờu cầu khi đọc: ngữ điệu phù
hợp víi tõng nhân vật; lời kể, tả trận đánh
<i>? Kh¸i qu¸t néi dung ®o¹n trÝch?</i>
<i>? Khi nhận đợc tin cáo cấp của đô đốc</i>
<i>Nguyễn Văn Tuyết, Nguyễn Huệ đã cã thái</i>
<i>độ và quyết định gì?</i>
<i>? Hành động của ông sau đã? </i>
<i>?Qua đây em hãy nêu nhận xét, đánh giá của</i>
<i>mình về ngời anh hùng áo vải ?</i>
? Theo dâi tiÕp VB, Quang Trung kh«ng chỉ
<i>là con ngời mạnh mẽ, quyết đoán mà ông còn</i>
<i>là ngời ntn nữa?</i>
- Giáo viên phân tYch lời dụ quân lYnh (trang
66); phân tYch việc Quang Trung dùng Ngô
Thì Nhậm chủ mu rot quân khai Thăng Long,
tha tei cho Ngô Văn Sở.
<i>? ý mun lõu di trỏnh chuyn binh đao để</i>
<i>phóc cho nhân dân cho em thấy thêm khả</i>
<i>năng nào của Quang Trung?</i>
<i>? Trận đại phá quân Thanh, Nguyễn Hu</i>
<i>dựng binh nh th no?</i>
<i>? Hình ảnh vua Quang Trung trong chiÕn</i>
<i>trËn ?</i>
<i>- Cìi voi đèc thóc, xông pha tên đạn, bày mu</i>
tÝnh kế -> oai phong lẫm liệt vô cùng.
<i>? Hãy liệt kê mu kế đánh giặc của QT?</i>
<i>? Th«ng qua các su việc trên, em thấy Quang</i>
<i>Trung là vị vua ntn?</i>
<b>I . Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả: </b><i>Ngụ gia văn phái</i> gồm nhóm tác giả thuộc
dòng họ Ngô Thì ở Thanh Oai – Hà Tây (nay thuộc Hà
Nội)
- Hai tác giả chính: Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du
<b>2. T¸c phÈm:</b>
- Là ćn tiểu thút lịch sử viết theo lối chương hồi,
chữ Hán, có quy mô lớn (17 hồi) ghi chép về sự việc
thống nhất của vương triều nhà Lê vào thời điểm Tây
Sơn diệt Trịnh (cuối XVIII -> nhng nm õu XIX)
<b>II. Đọc </b> <b> tìm hiểu ®o¹n trÝch</b>
<b>1</b>
<b> . Vị trí đoạn trích: </b>Hời thứ 14 trong <i><b>HLNTC</b></i>
<b>2. Đọc:</b>
<b>3. Chú giải</b>:<b> </b>
- c sut i binh: ch huy, c vo on quõn lin.
<b>4. Đại y:</b>
- Đoạn trYch miêu tả chiến thắng lẫy long của vua
Quang Trung, su thảm bại của quân ting nhà Thanh và
se phận lo vua quan phản nic, hại dân.
<b>5. Phân tYch:</b>
<i><b>a. Hình tợng ngời anh hùng Nguyễn Huệ.</b></i>
<i>* . Con ng ời mạnh mẽ, quyết đoán.</i>
- Gin lm, lin hp các tíng sĩ, định thân chinh
cầm quân để đánh đuổi chóng.
- Nghe lời tíng sĩ lên ngơi hồng đế, đèc quõn ra
Bc.
- Tổ chức hành quân thần tec.
- Tuyển binh, duyÖt binh lín ë NghÖ An.
- Dụ tíng sĩ, định kế hoạch hành quân đánh giặc
- Sáng suèt trong việc phân tÝch thời cuéc và thế
t-ơng quan giữa ta và địch.
+ Khẳng định chủ quyền " đất nào sao ấy"
+ Nêu bật dã tâm của giặc
+ Nhắc lại truyền theng cheng giặc
+ Kêu gọi quân lYnh
+ KØ luËt nghiªm.
- Sáng suet, nhạy bén trong việc xét đoán, dùng ngời
<i>*. Ca tầm nhìn xa trông rộng</i>
- Cha ỏnh, QT đã thấy thắng
- Cịn đang đuổi thù hơm nay đã lo đến chÝnh sách
hồ hữu sau cuéc chiến và ni dìng lùc lợng trong 10
năm tiếp theo…
<i>*. Kú tµi trong việc dùng binh</i>
- 25 tháng chạp xuất quân ở Phó Xu©n (HuÕ)
- Chỉ đi bé mà mét tuần sau đã ra đến Tam Điệp
cách Huế 500 km; trên đờng ra Bắc còn kịp tuyển
lÝnh, duyệt binh, dụ quân…
- 30 tháng chạp mở tiệc khao quân, hẹn 7 tháng giêng
sẽ vào ăn tết ở Thăng Long nhng chiều mùng 5 tháng
giêng năm Kỉ Dậu, đoàn quân đã tiến vào kinh
thành Thăng Long
<i>*. Cã nhiều m u kế đánh giặc:</i>
- Bắt gọn quân do thám.
- Đánh nghi binh.
- Dùng đéi quân cảm tử khiêng ván
- Lùa voi dày đạp.
<b>TiÕt 2:</b>
- H/s theo dõi "Lại nãi Tôn Sĩ Nghị… đợc
<i>nữa" (trang 69)</i>
<i>? Trong mấy ngày Tết, ting lĩnh nhà Thanh ở</i>
<i>Thăng Long ntn?</i>
<i>? Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi thì</i>
<i>phản ứng ra sao?</i>
<i>? Em thấy chi tiết nào bi thảm nhất?</i>
- Tho lun: Nguyờn nhân nào dẫn đến thất
<i>bại mau chãng và thảm hại của quân Thanh?</i>
+ Chủ quan khinh địch, kiêu căng.
+ Chiến đấu không vì mục đÝch chYnh
+ Quân Tây Sơn quá hùng mạnh.
<i>? Vua tụi Lờ Chiêu Thống đã cã hành động gì</i>
<i>khi nghe tin quân Tây Sơn tiến đến nơi?</i>
<i>? Hồi 14 của tác phẩm đã mang lại cho em</i>
<i>những hiểu biết gì về ngời anh hùng dân tộc</i>
<i>Nguyễn Huệ?</i>
<i>? Sè phËn cđa qu©n Thanh và vua tôi Lê Chiêu</i>
<i>Thống?</i>
<i>? Em ca nhận xét gì về NT của hồi 14?</i>
cầm quân, linh hån cña cuéc chiÕn chèng qu©n
Thanh, lËp chiến công lẫy long trong lịch sử.
<i><b>b. Hình ảnh bọn c</b><b> ip n</b><b> ic và bán n</b><b> ic</b><b> </b>.<b> </b></i>
<i>*. Su thảm bại của quân t íng nhµ Thanh.</i>
- Mấy ngày Tết chỉ chăm chó vào yến tiệc, vui
chơi, khơng đề phịng cảnh giác.
- Tây Sơn đánh đến nơi:
+ Tíng: kỴ treo cỉ tù vÉn, kẻ sợ mất mật, ngua không
kịp đang yên, ngời không kịp mặc áo giáp, chuồn tric
qua cầu phao.
+ Quân: Tan tác ba chạy, tranh nhau qua cầu sang
sông, xô đẩy nhau rơi xueng chết rất nhiều, sông
Nhị Hà tắc nghẽn.
=> Đéi quân xâm lợc ô hợp, bất tài, kiêu căng nhng hèn
nhát, khơng cã sức chiến đấu.
<i>*. Sè phËn cđa bọn vua tôi phản n ic, hại dân.</i>
- Vei vó rời bá cung điện đem mẹ chạy theo Tôn Sĩ
Nghị, cíp cả thuyền của dân để qua sơng.
- BÞ NghÞ ba rơi
- Thu nhặt tàn quân kéo về
=> Bạc nhợc, tham quyền ce vị, thảm hại
<b>6. Tổng kết </b>:
- H/s đọc phần ghi nhí (SGK trang 72)
<b>III. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tập 1:</b> Cách miêu tả của tác giả về hai cuộc tháo chạy (một của quân ting nhà Thanh
<i>và một của Lê Chiêu Thống) ca gì khác biệt? HÃy giải thÝch v× sao ?</i>
- Cả 2 cuéc tháo chạy đều tả thùc, víi những chi tiết cụ thể, những âm hng khỏc nhau.
+ Đoạn miêu tả quân Thanh: nhịp điệu nhanh, mạnh, hei hả -> thể hiện su hả hê sung sing của
+ Đoạn miêu tả vua tôi Lê Chiêu Theng: nhịp điệu chậm hơn, âm hởng ca phÇn ngËm ngïi, chua
xãt.
nỗi mủi lịng tríc sù sụp đổ của mét vơng triều mà mình tõng phụng thờ.
<b>Bài tập 2:</b><i> Cã thể nãi "Hồng Lê nhất thống chí" là tiểu thuyết lịch sử vì sao ?Nếu vẽ</i>
<i>minh hoạ cho hồi thứ 14 thì bức tranh em định vẽ sẽ ntn? (Vì truyện này liên quan đến sù thật</i>
lịch sử. Sù thật cuéc sèng đợc ghi chép díi hình thức tiểu thuyết)
<b>4. Cđng cè - híng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Nắm diờ̃n biờ́n các sự kiợ̀n lịch sử và cảm nhọ̃n, phõn tích đợc mụ̣t sụ́ chi tiờ́t nghợ̀ thuọ̃t đặc sắc.
- Học và nắm nụ̣i dung (hình ảnh Quang Trung, bọn giặc, vua Lờ Chiờu Thụ́ng...)
- Chuẩn bị: “<i><b>Truyện Kiều</b></i>” của Nguyễn Du
____________________________________
<b>Tuần 5 - Tiết 24</b>
<b>Ngày soạn: 24/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 27/ 9/2011</b>
<b>Sự phát triển của từ vựng </b><i>(tiÕp theo)</i>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc</b>
<b>- </b>Tạo từ ngữ mới
<b>- </b>Mượn từ ngữ của tiếng nc ngoai
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhõn biờt t ng mi c tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa.
- Biết lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiép.
B/ ChuÈn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài cò: - </b>Lµm bµi tËp 4, 5 (trang 57)
- Trình bày 2 phơng thức phát triển nghĩa của to.
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiệu bµi</b></i>:
Giờ tríc chóng ta đã biết đến mét trong những cách phát triển tõ vùng là biến đổi và mở
réng nghĩa của tõ. Hơm nay chóng ta sẽ tìm hiểu cách thức phát triển khác của tõ vùng.
<i>? Hãy cho biết trong thời gian gần đây cã</i>
<i>những từ ngữ nào míi đợc cấu tạo trên cơ sở</i>
<i>các từ sau: <b>Điện thoại, kinh tế, di đéng, trÝ</b></i>
<i><b>thức</b>.</i>
<i>? Gi¶i thÝch nghÜa của những từ ngữ mii</i>
<i>cấu tạo đa?</i>
<i>? HÃy tìm những từ ngữ mii xuất hiện cấu</i>
<i>tạo theo mô hình <b>x+tặc</b>?</i>
<i>? Tạo từ ngữ míi trong tiếng việt nh vậy</i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>
HS đọc ghi nhi, SGK
<i>? HÃy tìm những từ Hán Việt trong 2 ®o¹n</i>
<i>trÝch a, b (trang 73)</i>
- H/s đọc VD2 (a, b) trang 73 cho biết
những tõ nào để chỉ những khái niệm nêu
ra mc a, b.
<i>? Những từ này ca nguồn gốc từ đâu?</i>
<i>? Vậy muốn phát triển từ vung, ngoài cách</i>
- H/s c ghi nhi.
<b>I. Phát triển từ vựng bằng cách tạo từ</b>
<b>ngữ míi</b>:<b> </b>
<b>1.VÝ dơ</b>:
- MÉu: <b>x+ y</b> (x vµ y là các to ghép)
+ in thoi di ng: in thoại vô tuyến nhá mang
theo ngời, đợc sử dụng trong vùng phủ sãng của cơ sở
cho thuê bao.
+ Kinh tÕ trí thức: Nền kinh tế dua chủ yếu vào việc
sản xuất, lu thông, phân phei các sản phẩm ca hàm lợng
tri thức cao.
<b>- </b>Mẫu <b>x+ tặc</b>: Những kẻ chuyên cip trên máy bay.
<i>+ Hải tặc: Những kẻ chuyên cip trên tàu biển.</i>
<i>+ Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên</i>
rong.
+ Nghịch tặc: Kẻ phản bei làm giặc.
Làm cho ven to ngữ tăng lên.
<b>2. Bài học:</b><i><b> Ghi nhí </b></i>(SGK)
<b>II. Më réng vèn tõ b»ng c¸ch m ợn từ</b>
<b>ngữ của tiếng n ớc ngoài</b>.<b> </b>
<b>1.VY dụ</b>:
<b>- Các từ Hán việt là:</b>
a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mé, héi đạp thanh…
b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám…
<b>- C¸c tõ</b>:
a. AIDS, đọc là "ết"
b. Ma - két - tinh.
-> Tõ mỵn cđa tiÕng níc ngoµi.
<b>2. Bµi häc:</b><i><b> Ghi nhí </b></i>(SGK)
<b>III. Lun tập:</b>
<b>Bài tập 1: </b>Tìm 2 mô hình ca khả năng tạo ra những to ngữ mii nh kiểu <b>x+tặc</b> ở trªn (mơc
1, 2)
a. x+tËp: häc tËp, kiÕn tËp, su tËp, luyÖn tËp…
b. x+tËp: häc tËp, kiÕn tËp, su tËp, luyÖn tËp…
<b>Bài tập 2 :</b> Tìm 5 tõ ngữ míi đợc dùng phổ biến gần đây và giải thÝch nghĩa của
<i>- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuéc giao lu, đèi thoại trùc tiếp víi</i>
nhau qua hệ thèng (camera) giữa các địa điểm cách xa nhau.
- Công viên nic: Công viên trong đa chủ yếu là những trò chơi dii nic nh: trợt nic, bơi
thuyền, tắm biển nhân tạo
- ng cao tốc: đờng xây dùng theo tiêu chuẩn chất lợng cao dành cho các loại xe cơ giíi
chạy víi tèc e cao (khong 100km/h)
<b>Bài tập 3 :</b>
<i><b>a. Từ mợn của tiếng Hán.</b></i>
- Măng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
<i><b>b. Từ mợn của các ngôn ngữ châu Âu:</b></i>
- Xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô
<b>4. Củng cố - h ing dẫn vO nhà :</b>
- Muen phát triển to vung của ngôn ngữ TV cần cho y các cách nào?
- Làm BT 4 (trang 74)
- Đọc đoạn văn " Bắc Bình Vơng. Mậu Thân (1788) "(Hồi 14 HLNTC) trang 63.
- Xem trong các to sau, to nào không phải là to Hán Việt?
<i>a, T cỏo c, Niên hiệu</i>
<i>b, Hoàng đế d, Tri t</i>
____________________________________
<b>Tuần 5,6 - Tiết 25,26</b>
<b>Ngày soạn: 26/ 9/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 29/ 9 / 2011</b>
<b>"Truyện Kiều" cđa Ngun Du.</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc</b>
<b>- </b>Hiểu đợc cuéc đời và sù nghiệp sáng tác của ND
- Nắm đợc nhân vật, sù kiện, cèt truyện của "<b>Truyện KiÒu</b>"
- Giá trị néi dung và nghệ thuật chủ yếu ca "<b>Truyn KiOu</b>"
<b>2. Kĩ năng:</b>
- c, hiu truyn th Nụm lục bát trong văn học trung đại
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuéc đời và sù nghiệp sáng tác của mét tác giả VHTĐ
<b>3. Thái độ</b>
- Tù hào về nền văn học dân tec
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài d¹y
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cò: </b><i>? Học xong hồi 14 của tác phẩm "<b>Hoàng Lê…..</b> " em cảm nhận đợc </i>
<i>những gì về ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? </i>
<b>3. Bµi míi</b>
<i>“Tiếng thơ ai động t tri</i>
<i>Nghe nh non nic vng li ngn thu</i>
<i>Ngàn năm sau nhi Nguyễn Du</i>
<i>Tiếng thơ nh tiếng mẹ ru mỗi ngµy”</i>
Chóng ta đang nãi đến đại thi hào Nguyễn Du cùng tác phẩm Truyện KiÒu của ông.
- H/s đọc trang 77.
<i>? Nêu những hiểu biết của em về Nguyễn</i>
<i>Du?</i>
<i>? Thi đại mà Nguyễn Du sống là khoảng</i>
<i>thời gian nào? Cã đặc điểm gì?</i>
<i>? Đọc phần giíi thiệu Nguyễn Du em thấy</i>
<i>? Theo dâi phÇn giíi thiƯu SGK, em thÊy</i>
<i>Ngun Du ca hoàn toàn sáng tạo ra truyện</i>
<i>Kiều không? Ông dua vào tác phẩm nào, của</i>
<i>ai? ở đâu?</i>
<i>? Vậy trun KiỊu cã phải là tác phÈm</i>
<b>I. NguyÔn Du</b>:<b> </b>
- Nguyễn Du (1765 - 1820) tên tù: Tè Nh, hiệu là
Thanh Hiên. Quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân,
Hà Tĩnh. Sinh trởng trong 1 gia đình đại quÝ téc cã
truyền thèng văn học.
- Ông lín lên trong 1 thời đại cã nhiều biến đéng dữ déi
(cuèi TK 18 đầu TK 19) chế đé phong kiến VN
khủng hoảng trầm trọng, phong trào ND nổi dậy khắp
nơi, xã héi lóc ấy đã ảnh hởng đến Nguyễn Du.
- Trong những biến đéng dữ déi của lịch sử nhà thơ
đã sèng nhiều năm lu lạc, tiếp xóc víi nhiều cảnh đời.
Ông ra làm quan bất đắc dĩ víi triều Nguyễn, đã
tõng đi sứ sang Trung Quèc. Năm 1820 đợc lệnh đi sứ
lần 2 nhng cha kịp đi thì bị bệnh mất tại Huế.
=> Là ngời cã kiến thức sâu réng, am hiểu văn hố
dân téc, cã trái tim giàu u thơng.
- Lµ mét thiên tài văn học, danh nhân văn hoá thế giii,
ông sáng tác nhiều tác phẩm ca giá trị lin bằng chữ Hán
và chữ Nôm.
+ Về chữ Hán ca 3 tập gồm 243 bài (Thanh Hiên thi
tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục)
+ Về chữ Nôm xuất sắc nhất là (Đoạn trờng tân thanh)
thờng gọi <b>Truyện KiOu</b>.
<b>II. Truyện KiỊu</b>:<b> </b>
<b>1. Ngn gèc trun:</b>
- Dùa theo cèt truyện <b>Kim Vân KiÒu truyện</b> của
Thanh Tâm Tài nhân (mét nhà văn TQ đời nh
Thanh).
Nhng, không là 1 tác phẩm dịch mà là sáng tạo của
Nguyễn Du.
<i>dịch hay không?</i>
<i>? Giá trị của tác phẩm ở đâu?</i>
- Giáo viên gợi y kết hợp dua vào nei dung
tam tắt truyện Kiều trong SGK, h/s lần lợt
kể lại truyện theo 3 đoạn
<i>? Tại sao nai truyện Kiều ca giá trị hiện</i>
<i>? Em hiểu giá trị nhân đạo của truyện đợc</i>
<i>thể hiện ở nhng im no? </i>
<i>? Những thành tuu nghệ thuật chủ yếu của</i>
<i>"</i>
<b>Truyện KiOu</b><i>"?</i>
- Giáo viên cã thÓ minh hoạ met vài dẫn
chứng ngắn gọn và chọn lọc.
tỏc v i.
<b>2. Tam tắt truyện.</b>
a. Gặp gi và đYnh ic.
b. Gia biến và lu lạc.
c. Đoàn tụ.
<b>3. Giá trị truyện KiOu:</b>
<i><b>a. Về nei dung</b></i>: ca 2 giá trị lin.
- Giá trị hiện thuc:
+ Bc tranh hiện thùc về XHPK bất công, tàn bạo chà
đạp lên cuéc sèng con ngời
+ Sè phận bất hạnh của ngời phụ nữ đức hạnh, tài hoa
- Giá trị nhân đạo sâu sắc:
+ Lµ tiÕng nãi thơng cảm tric se phận bi kịch của con
ngời.
+ Lên án, te cáo những thế luc tàn bạo xấu xa.
+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và
những khát vọng chân chÝnh của con ngời.
<i><b>b. VỊ nghƯ tht:</b></i>
- KÕt tinh thµnh tuu nghệ thuật văn học dân tec trên tất
cả các phơng diện ngôn ngữ và thể loại.
<b>4. </b>
<b> Cđng cè - híng dÉn vÒ nhµ :</b>
<b>Bµi1:</b> KĨ tãm tắt "<b>Truyện KiOu</b>" ngắn gọn.
<b>Bài 2:</b> Soạn "<b>Chị em Thuy KiÒu</b>"
____________________________________
<b> _____________________</b>
<b>Tuần 6- Tiết 27,28</b>
<b>Ngày soạn: 27/ 9/ 2011</b>
<b>Ngày dạy: 30/ 9/ 2011</b>
<b>Chị em Thuý Kiều</b>
<i> (TrÝch "</i><b>Trun KiÒu</b>" - Ngun Du)
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. Kiến thức: </b>
- Thấy đợc tài năng, tấm lòng của đại thi hào dân téc ND qua mét đoạn trÝch trong TP.
- Bót pháp nghệ thuật tợng trng íc lệ của ND trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của ND: Ngợi ca vẻ đẹp nhan sắc, tài năng, phẩm giá con ngời.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Đọc- hiểu mét truyện thơ Nơm thời kì trung đại.
- Theo dõi diễn biến sù việc trong TP.
- Phân tÝch đợc mét sè chi tiết NT tiêu biểu cho bót pháp nghệ thuật íc lệ của ND
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục HS biết yêu quÝ, trân trọng cái đẹp.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b><i>? Trình bày</i> <i>vắn tắt giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật cđa</i>
<b>Trun KiÒu </b><i>?</i>
<b>3. Bµi míi</b>
<i>* Giíi thiệu bài: </i>Trong <b>Truyện KiÒu</b> ND đã miêu tả nhiều bức chân dung trong đã nổi
bật hơn cả là chân dung TV - TK. Chóng ta hãy cùng chiêm ngìng vẻ đẹp của h qua on
trYch...
<i>? Đoạn trích nằm ở vị trí nµo cđa TP?</i>
- GV híng dẫn đọc: giọng vui tơi, trân trọng,
trong sáng.
- HS: đọc đoạn trÝch
- Giải thÝch nghĩa to
<i>? Ca thể chia đoạn trích thành mấy phần?</i>
<i>Nội dung, trọng tâm nằm ở phần nào? Vì sao</i>
<i>em lại nghÜ nh thÕ ?</i>
- H/s đọc 4 câu đầu
<i>? Bèn câu thơ giii thiệu ai?</i>
<i>?Em hiểu nghĩa của câu thơ là thế nào?</i>
<i>(cho thích SGK)</i>
<i>? Câu thơ nào sử dụng thành ngữ? thành ngữ</i>
<i>đa muốn nai gì?</i>
<i>?Em nhn thy nhng phơng thức biểu đạt</i>
<i>nào xuất hiện trong đoạn thơ?</i>
<i>?Sù kÕt hợp của nhiều phơng thức trên đem</i>
<i>lại hiệu quả gì của đoạn thơ?</i>
<i>? Hai chị em Kiều là ngời con gái ntn?</i>
- Đọc mời sáu câu tiếp?
<i>? Bốn câu thơ giii thiệu nhân vật nào?</i>
<i>? Tác giả giii thiệu bức chân dung của Vân</i>
<i>bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?</i>
<i>? Nhà thơ tả chân dung qua khuôn mặt ntn?</i>
<i>? Mợn vẻ đẹp của tù nhiên để nãi về vẻ đẹp</i>
<i>con ngời, nh vậy tác giả đã sử dụng biện pháp</i>
<i>nghệ thuật gì? Biện pháp đã nhằm mục</i>
<i>đích gì?</i>
<i>? Theo em, víi cách miêu tả nh thế Nguyễn Du</i>
<i>đã tù báo cuộc đời Thuý Vân sẽ diễn ra theo</i>
<i>chiu hing no?</i>
<b>I. Vị trí đoạn trích: </b>
- Phần đầu <b>Gặp gi và đYnh ic</b>
<b>I. Đọc, Tìm hiểu đoạn trích:</b>
<b>1. Đọc</b>.<b> </b>
- Gi h/s c
<b>2. Giải nghĩa từ .</b>
- ả: cô (tiếng miền khác)
<b>3. Bố cục</b>
- Bỗn câu đầu
- Mời sáu câu tiếp theo
- Ben câu cuei
<b>4. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>1. Bốn câu đầu</b></i>: giíi thiệu hai chị em Kiu v Võn.
- L ngi con gỏi p.
- Mỗi ngời met vẻ mời phân vẹn mời
V p ca 2 chị em cã những nét khác nhau nhng
đều toàn vẹn, khơng chê đợc điểm nào.
- Tù sù (2 dịng u)
- Miêu tả (dòng 3)
- Biểu cảm (dòng 4)
Voa kể việc, voa khắc hoạ nhân vật, voa bec le
thái đe của tác giả.
V p ca 2 ch em cã những nét khác nhau nhng
đều tồn vẹn.
<i><b>2.Mêi s¸u câu thơ tiếp</b></i>:
*Ben câu đầu:
- Thuy Vân.
<i>+ Trang trng khác vời - vẻ đẹp cao sang, quÝ phái,</i>
khác thờng, Yt ngi sỏnh c
<i>+ Khuôn trăng</i>
<i>+ Nét ngài</i>
<i>+ Hoa cời, ngäc thèt</i>
<i>+ M©y thua, tuyÕt nhêng</i>
So sánh, ẩn dụ, íc lệ - vẻ đẹp đầy sức sèng nhng
<b>TiÕt 2</b>
- H/s đọc
<i>? Những dòng thơ nào tập trung tả sắc đẹp</i>
<i>của Kiều?</i>
<i>? Từ đôi mắt đẹp Thuý Kiều, em liên tởng</i>
<i>đến vẻ đẹp nào khác của nàng?</i>
<i>? Vẻ đẹp của Kiều báo hiệu điều gì?</i>
- Đọc những câu thơ "Thông minh.. nÃo
nhân"
<i>? Nguyễn Du đã giíi thiệu ca ngợi tài hoa của</i>
<i>nàng ntn?</i>
<i>? Bản nhạc hay nhất của Kiều là gì? Tại sao</i>
<i>đa là bản nhạc hay nhất?</i>
Thảo luận:
<i>? Trong 2 bức chân dung Thuý Vân và Thuý</i>
<i>Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật</i>
<i>hơn vì sao?</i>
<i>? Tại sao tác giả tả Thuý Vân tric, tả Thuý</i>
<i>Kiều sau?</i>
<i>? Bốn câu cuối nêu nội dung gì?</i>
<i>? on th s dng bot phỏp nghệ thuật gì?</i>
<i>? Víi nghệ thuật ấy, em cảm nhận c gỡ </i>
<i>on trớch?</i>
Bình lặng, suôn sẻ.
* Mời hai câu tiếp:
- Nhan sắc Thuy Kiều.
+ Làn thu thuỷ
<i>+ Nét xuân sơn</i>
Nột p ca ụi mt v ỏnh mắt.
Vẻ đẹp tâm hồn.
+ Hoa ghen… liƠu hên
<i>+ Nghiªng nic, nghiêng thành</i>
- > Kiu p ton vn, c v hình thể lẫn tâm
hồn, khơng cã cái đẹp nào sánh kịp.
Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành Ýt, dữ nhiu. Chõn
dung Kiều cong là chân dung mang tYnh cách se
phận.
- Tài năng của Kiều:
+ Thông minh trời pho.
+ Ton din: cm kì thi hoạ (vẽ tranh, làm thơ, ca
hát, chơi đàn, sáng tác nhạc) -> trái tim đa sầu, đa
cảm.
=> Vẻ đẹp của Kiều là sù kết hợp của cả sắc tài
-tình. Đóng là 1 giai nhân tuyệt thế.
<i><b>3. Bèn c©u cuèi:</b></i>
- Ca ngợi đức hạnh của 2 chị em: nết na, đứng đắn.
<i><b>5. Tổng kết:</b></i>
- H/s đọc ghi nhí SGK trang 83.
Hình thể, néi tâm, tÝnh nết đẹp
Con ngời đáng tin yêu, ca ngợi.
- Trân trọng, tin yêu những giá trị cao đẹp của con
ngời.
<b>III. LuyÖn tËp:</b>
<b>Bài 1:</b> So sánh nghệ thuật ND dùng để miêu tả Thuý Vân - Thuý Kiều?
- Gièng nhau: Bót pháp nghệ thuật tợng trng íc l...
- Khác nhau:
<b>Bài 2:</b> Nhân vật Thuý Kiều hiện lên qua đa?
- Đẹp toàn diện cả về nhan sắc, tài năng, tâm hồn
<b>Bi 3</b><i>: Cm hng nhõn o của ND? </i>
- Ngợi ca vẻ đẹp nhan sắc, tài năng, phẩm giá con ngời.
<b>4. </b>
<b> Cñng cè - hing dẫn vO nhà :</b>
- Học thuec đoạn trYch.
- Soạn: Cảnh ngày xuân.
<b>Tuần 6- Tiết 29</b>
<b>Ngày soạn: 2/ 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 4/ 10/ 2011</b>
<b>Cảnh ngày xu©n</b>
(TrÝch <b>TrunKiÒu</b><i>- Ngun Du)</i>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Hiểu về NT tả cảnh của Nguyễn Du qua mét đoạn trÝch.
- Sù đồng cảm của ND víi những tâm hồn trẻ tui.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phỏt hin, phõn tYch c cỏc chi tiết MT cảnh TN trong đoạn
- Cảm nhận đợc tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, BC và đa yếu tè miêu tả, biểu cảm vào bài văn tù sù.
<b>3. Thỏi : </b>
<b>- </b>Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài 15 phút:</b> So sánh cách Nguyễn Du miêu tả ngoại hình hai nhân vật
chYnh diện Thuy Vân và Thuy Kiều trong đoạn trYch.
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiệu bài:</b></i>
Nguyễn Du không chỉ là met bậc thầy trong NT miêu tả ngời mà còn bậc thầy trong NT tả
cảnh. Sau bức chân dung 2 nàng te nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân lễ hei
<i>? Đoạn trích nằm ở vị trí nào của TP?</i>
- GV hing dn đọc: giọng chậm rãi, khoan
thai, tình cảm trong sáng.
- HS: đọc đoạn trÝch
- Giải thÝch nghĩa tõ.
<i>? Em h·y khái quát nội dung đoạn trích?</i>
<i>? Ca thể chia đoạn trích thành mấy phần? </i>
? Em ca nhận xét gì về trình tu miêu tả
<i>của tác giả?</i>
- H/s c 4 cõu u.
<i>? Bốn câu thơ đầu gợi lên khung cảnh mùa</i>
<i>nào?</i>
<i>? Cảm nhận của em về bức tranh mùa xuân</i>
<i>trong đa?</i>
<i>? Và nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du?</i>
<b>I. Vị trí đoạn trích:</b>
- Phần đầu <b>Gặp gi và đYnh ic</b>
<b>II. Đọc - hiểu Đoạn trích: </b>
<b>1. Đọc</b>.<b> </b>
<b>2. Gi¶i nghÜa tõ </b>
<i>-</i> <i>thiều quang</i>
<i>-</i> <i>tảo mộ</i>
<i>-</i> <i> p thanh</i>
<b>3. Đại y: </b>
Đoạn trYch tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh và
cảnh du xuân của chị em Kiều.
<b>4. Bố cục</b>
- 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân.
- 8 câu tiếp: cảnh lễ hei trong tiết thanh minh.
- 6 câu cuei: cảnh chị em Kiều chơi xuân trở về.
Trình tu miêu tả; To khái quát (khung c¶nh chung mïa
xuân) đến cụ thể (cảnh lễ héi và con ngi)
<b>5. Phân tYch:</b>
<i><b>a. Khung cảnh ngày xuân</b></i>.
<i>- Con Ðn ®a thoi – nghƯ tht Èn dơ, nhân hoá -></i>
thời gian trôi nhanh
<i>- Thiu quang chớn chc đã ngoài sáu mơi -> ánh sáng</i>
đẹp của mùa xuân trở đi trở lại đã hơn 60 ngày, hết
=> Hai câu đầu võa nãi thêi gian (ngµy xuân trôi
mau, tiết trời sang tháng ba) voa gợi không gian (trong
tháng cuei cùng của mùa xuân những cánh én vẫn ren
ràng bay liệng giữa bầu trời)
- Ca non xanh tËn ch©n trêi
- HS đọc tám câu thơ tiếp.
<i>? Trong ngày thanh minh cã những hoạt</i>
<i>động nào cùng diễn ra một lóc? (Lễ và héi)</i>
<i>? Ngời đi chơi hội là ai?</i>
<i>? Tìm những từ ghép và từ láy là tính từ,</i>
<i>danh từ, động từ diễn tả khơng khí lễ hội?</i>
<i>? Qua tìm hiểu em thấy bức tranh lễ hội</i>
<i>ntn? (Đông vui náo nhit)</i>
- HS c 6 cõu cuei.
<i>? Cảnh vật không khí mùa xuân trong 6 câu</i>
<i>cuối ca gì khác vii bốn câu thơ đầu?</i>
<i>? Em hình dung một cảnh tợng ntn từ những</i>
<i>chi tiết miêu tả trong đa?</i>
<i>? Tric cnh vt cuối chiều, em cảm nhận </i>
<i>đ-ợc điều gì ở tâm trạng chị em Kiều?</i>
<i>? Từ nào gợi tả tâm trạng rõ nhất? (nao nao)</i>
<i>? Đánh giá tổng hợp về nội dung và nghệ</i>
<i>thuật của đoạn trích? </i>
- Cho h/s xem tranh " chị em Kiều du xuân"
Trờn nn mu xanh non của thảm cá trải réng tíi chân
trời, còn điểm xuyết mét vài bông hoa lê trắng – nghệ
thuật đảo ngữ -> gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân:
míi mẻ, tinh khôi, giàu sức sèng, kháng đạt trong trẻo,
nhẹ nhàng thanh khiết.
Bøc tranh mïa xu©n diƠm lƯ và tơi sáng.
<i><b>b. Cảnh lễ hei trong tiết thanh minh</b></i>
<i>- Lễ tảo mộ - sửa sang me ngời thân</i>
<i>- Hi đạp thanh - đi chơi xuân nơi đồng quê</i>
- Gần xa, nơ nức, yến anh – ẩn dụ
- ChÞ em sắm sửa
- Dập dìu tài tử giai nhân
=> nam thanh, nữ tó nhén nhịp, tấp nập víi ngùa xe,
trang phục... -> Không khÝ đông vui, rén ràng, náo nức.
- Thoi vàng vã rắc tro tiền giấy bay -> đèt tiền giấy
hàng mã để tởng nhí những ngời thân đã khuất. Đã là
<i><b>c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:</b></i>
- Thời gian, không gian thay đổi.
- Cảnh và ngời Ýt, tha, vắng.
- Nỗi lòng bâng khuâng xao xuyến
=> Vẻ đẹp tâm hồn: tha thiết víi niềm vui cuéc sèng
Nhạy cảm và sâu lắng.
<b>6. Tæng kÕt:</b>
Phơng thức miêu tả kết hợp các yếu tè tù sù, sử dụng
nhiều tõ ghép, tõ láy, biện pháp tu tõ so sánh, ẩn dụ.
Đoạn thơ là bức tranh thiên nhiên, lễ héi mùa xuân tơi
đẹp, trong sáng. (h/s đọc ghi nhí SGK)
<b>Hoạt động 2 :</b>
- Mơc tiªu<b>: </b>VËn dơng đa yếu te miêu tả, biểu cảm vào bài văn tu su. Giáo dục HS lòng yêu thiên
nhiên.
- PP: Phát vấn tổng hợp
<b>III. Luyện tập:</b>
<i>T bc tranh "</i><b>Cảnh ngày xuân</b><i>" trong thơ Nguyễn Du, em cảm nhận đợc những vẻ đẹp</i>
<i>nào của cuộc sống đang diễn ra?</i>
<b>4. </b>
<b> Cđng cè - híng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Học thuec đoạn trYch.
- Soạn: Kiều ở lầu Ngng BÝch.
__________________________________
<b>TuÇn 6- TiÕt 30</b>
<b>Ngày so¹n: 3/ 10/ 2011 </b>
<b>Ngày d¹y: 6/ 10/ 2011</b>
<b>ThuËt ng÷</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Tìm hiểu y nghĩa của thuật ngữ trong tõ ®iĨn
- Nâng cao năng lùc sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu VB và tạo lập VB KH, cơng
nghệ.
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Gi¸o dơc HS ý thøc lùa chän vµ sư dơng tht ngữ phù hợp vii mục đYch giao tiếp.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b><i>? Trình bày các cách phát triển từ vung trong tiếng Việt? Chữa bài</i>
<i>tập 3/74.</i>
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiu bài</b></i> Trong xu thế phát triển của cuéc sèng hiện đại, khi khoa học và cơng
nghệ đãng vai trị ngày càng quan trọng đèi víi con ngời thì líp tõ biểu thị các khái niệm KH và CN
gọi là thuật ngữ đợc đa vào chơng trình học. Giờ học hơm nay chóng ta cã dịp tìm hiểu về líp tõ vung
c bit ny!
- Giáo viên dùng bảng phụ.
- H/s theo dõi và tìm hiểu:
<i>? Hai cách giải thích a, b về nghĩa của từ "</i><b>níc"</b>
<i>và từ </i><b>"muối</b><i>", cách giải thích nào thơng dụng, ai</i>
<i>còng cã thể hiểu đợc? Cách giải thích nào yêu</i>
<i>cầu phải cã kiến thức chứng minh về hoá học</i>
<i>míi hiểu đợc?</i>
- Đọc những định nghĩa trên bảng phụ và trả lời:
<i>? Em đã đọc định nghĩa này ở bộ môn nào?</i>
<i>? Từ ngữ in đậm chủ yếu đợc dùng trong VB</i>
<i>nào?</i>
GV: Những to ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ thêng dïng trong VB khoa häc c«ng
nghƯ nh thÕ gäi là thuật ngữ.
<i>? Vậy em hiểu thuật ngữ là gì?</i>
? Các thuật ngữ: <b>thạch nho, ba dơ, ẩn dụ, phân</b>
<b>số thập phân </b><i>ca còn nghĩa nào khác không?</i>
- Giáo viên kết luận: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu
thị 1 khái niệm và ngợc lại mỗi khái niệm chỉ
biểu thị bằng 1 thuËt ng÷.
- H/s đọc tiếp VD trên bảng phụ. (VD2 trang 88
SGK)
<i>? Trong VD a, b cho biÕt VD nµo từ </i><b>"muối</b><i>" ca</i>
<i>sắc thái biểu cảm?</i>
- Giáo viên rot ra kết luận 2
<b>I. Thuật ngữ là gì?</b>
<b>1. VY dụ:</b>
<b>2. Nhận xét: </b>
- Cách thứ nhất: Giải thYch nghĩa của to ngữ thông thờng.
- Cách thứ 2: Là cách giải nghÜa cđa tht ng÷.
- Thạch nhò - mơn địa lÝ
- Ba dơ - mơn hố học.
- <i>ẩn dụ - mơn ng vn</i>
- Phân số thập phân - toán học
- VBKH, công nghệ
<b>3. Ghi nhi:</b> (SGK trang 88)
<b>II. Đặc điểm của tht ng÷:</b>
<b>1. VÝ dơ:</b>
<b>2. NhËn xÐt: </b>
- Các thuật ngữ: thạch nhò, ba dơ, ẩn dụ, phân số thập phân
không còn nghĩa nào khác, chỉ cã 1 nghĩa nh SGK ó gii
thYch.
- Muối ở VD b : chỉ tình cảm sâu đậm của con ngời -> na
là 1 ẩn dụ.
nghĩa bang bẩy - > là thuật ngữ.
<b>3. Ghi nhí:</b> (SGK trang 89)
<b>III. Lun tËp:</b>
1. <b>Bµi tËp 1</b> trang 89 SGK
2. <b>Bµi tËp 2</b> trang 89 SGK
? <b>Điểm tựa</b> cã đợc dùng nh 1 thuật ngữ vật lí khơng?
- Khơng
<i>? ë trong bµi tËp cã ý nghÜa gì?</i>
- Nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến be.
3<b>. Bài tập 3</b> trang 90 SGK
4. <b>Bµi tËp 4</b> trang90 SGK
<b>4. Cđng cè - h íng dẫn vO nhà :</b>
- Học thuec phần ghi nhi.
- Làm bµi tËp 5 trang 90 SGK.
_____________________________________
<b>Tuần 7- Tiết 31 </b>
<b>Ngay soạn: 1/ 10/ 2010 </b>
<b>Ngay dạy: 6/ 10/ 2010</b>
<b>Trả bài tập làm văn sè1</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b> Cñng cè kiến thức về văn thuyết minh.
<b>2. K nng: </b>Nhn ra u điểm, nhợc điểm trong bài tập làm văn sè 1 và biết sửa các lỗi về diễn
đạt và chÝnh tả.
<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục HS ý thức tù giỏc.
B/ Chun b ca thy v trũ
- Thầy: Bài chấm
- Trũ: Lp dn y, xem li
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài cò: </b><i>Trình bày đặc điểm thể loại của kiểu bài thuyết minh?</i>
<b>3. Bµi míi: </b>
- GV chép đề bài lên bảng
<i>? Hãy xác định kiểu văn bản phi lm ?</i>
- Văn thuyết minh.
<i>? Nêu yêu cầu của bài văn thuyết minh trên ?</i>
- Giii thiệu chùa Phong Hanh.
<i>- </i>Vận dụng đợc mét sè biện pháp ngh/th và
yờu te miờu t vo bi vn.
<i>? Từ đa xây dung dàn ý?</i>
- GV nhận xét u, nhợc điểm - > Đọc bài hay
<b>I. : </b>Giii thiu nột c sc ca chựa Phong Hanh
TP Hải Dơng
<b>II. Dàn ý: </b>
<b>1. Më bµi:</b>
- Giíi thiệu chùa Phong Hanh.
- Sù gắn ba vii i seng nhõn dõn.
<b>2. Thân bài:</b>
- Nguồn gec.
- Q trình xây dùng và tơn tạo.
- Nét đặc sắc.
- Su gắn ba vii truyền theng quê hơng.
<b> 3. Kết bài: </b>
- Thái đe của em và mọi ngời.
<b>III: Nhận xét, đánh giá:</b>
nhÊt -> dë nhÊt => rot kinh nghiệm -> trả
bài -> lấy điểm...
- Yêu cầu HS dùa vào lời phê của cô giáo
trong bài làm của mình để phát hiện và
sửa lỗi sai.
- Trao đổi bài cho nhau -> nhận xét
- Đa sè HS nắm đợc yêu cầu của đề, biết vận dụng yêu
tè miêu tả, sử dụng mét sè biện phỏp ngh thut vo
bi.
- Met se bài văn ca nei dung phong pho, rõ be cục ba
phần, văn viết ca cảm xoc, các phơng pháp thuyết minh
sử dụng khéo léo làm nổi bật đei tợng. ( Thuỷ, Lan
Anh)
<b>2. Nh ợc điểm :</b>
- Met sè bài làm còn sơ sài hoặc lan man, diễn đạt
câu, ý cha rõ ràng, thiếu linh hoạt khi sử dụng các biện
pháp nghệ thuật và yếu tè miêu tả ( Hùng, Dòng, ChÝ
Huy). Cã bài làm yếu, cha làm rõ đèi tợng thuyết minh
(Duy, Phó, Lĩnh)
<b>3. KÕt qu¶: </b>GV vào sổ điểm
<b>4. Sửa lỗi:</b>
- Lỗi chYnh tả: Bài cđa Hoµn,
- Lỗi diễn đạt : Bài của Thảo, Quèc Huy, Dung
+ Dùng tõ không chÝnh xác: Bài của Dung, My
+ Đặt câu viết đoạn còn dài, lan man: Bài của Hằng,
Dong, Hùng
+ Dung đoạn, trình tu cha hợp lY: Bài của An, Khánh
+ Ngắt câu tuu tiện: Bài của Duy, Phó, Phong...
<b>4. Cñng cè - h íng dÉn vÒ nhà :</b>
- Sửa lỗi trong bài làm của mình.
- Chuẩn bị bài: "<b>Miêu tả trong văn tự sự</b>"
___________________________________
<b>Tuần 7- Tiết 32,33</b>
<b>Ngày soạn: 4/ 10/ 2010 </b>
<b>Ngày dạy: 7/ 10/ 2010</b>
<b>Kiều ở lầu Ngng BÝch</b>
<b>(</b><i><b>TrÝch trun KiỊu - NguyÔn Du</b></i><b>)</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng
thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sc cua Nguyờn Du.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Bụ sung kiờn thc đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại nội tâm và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm <b>Truyện Kiều.</b>
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
<b>3. Thái độ: </b>
- Biết cảm thông, chia sẻ trc sụ phõn con ngi.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò: </b>
<b>? </b><i>Đọc tḥc lòng đoạn trích <b>Cảnh ngày xuân</b> ? Nội dung chính của đoạn trích?</i>
<i><b>?</b> Thành công của ND trong nghệ thuật ta canh?</i>
<b>3. Bài mii</b>
<i>? Đoạn trích nằm ở vị trí nào của TP?</i>
- GV hing dn c: giọng biểu cảm phù hợp
víi tâm trạng nhân vật.
- HS: đọc đoạn trÝch
- Giải thÝch nghĩa tõ.
<i>? Em h·y kh¸i quát nội dung đoạn trích?</i>
<i>? Ca thể chia đoạn trích thành mấy</i>
<i>phần? </i>
- H/s c 6 câu đầu.
<i>? Khơng gian, cảnh vật ở lầu Ngng Bích</i>
<i>đợc giii thiu ntn?</i>
<i>? Còn thời gian ?</i>
? Giữa không gian và thời gian ấy nổi bật
<i>lên</i> <i>tình cản, tâm trạng nào cđa nµng</i>
<i>? Nghệ thuật ND đã dùng để diễn tả tâm</i>
<i>trạng ấy?</i>
- Võa dïng tõ trùc tiÕp miêu tả tâm trạng
(bẽ bàng), ND voa gián tiếp thể hiện tâm
trạng nhân vật qua ngoại cảnh.
- HS c tám câu thơ tiếp.
<i>? Tám câu nêu nội dung gì?</i>
<i>? Đầu tiên Kiều nhí ai?</i>
<i>? Nỗi nhí chàng Kim đợc tỏc gi miờu t nh</i>
<i>th no? </i>
<i>? Tâm trạng sau đa?</i>
<i>? Đọc những câu thơ diễn tả niềm xat </i>
<i>th-ơng cha mẹ?Phân tích? </i>
<i>? Nhi nh thế ca hợp lí không? Vì sao?</i>
- Hợp lY và tuân thủ đong diễn biến tâm
trạng của Kiều khi ấy.
<i>? Qua 8 câu thơ miêu tả nỗi nhi của Kiều,</i>
<i>em hiểu Kiều là ngời ntn?</i>
<i>? Miêu tả tâm trạng nhân vật trong 8 câu</i>
<i>giữa, ND lại dùng cách nào?</i>
<i>- Gián tiếp qua ngôn ngữ đec thoại nei</i>
tâm.
<b>I. Vị trí đoạn trích:</b>
- Nằm ở phần hai <b>Gia biến và lu lạc</b> trong <b>Truyờn</b>
<b>Kiờu</b> cua Nguyờn Du.
<b>II. Đọc - hiểu Đoạn trích: </b>
<b>1. Đọc</b>.<b> </b>
<b>2. Giải nghĩa từ </b>
<b>3. Đại y: </b>Tập trung miêu tả tâm trạng Kiều khi ë lÇu
Ng-ng bÝch.
<b>4. Bè cơc</b>
- 6 câu đầu: khung cảnh không gian, thời gian ở lầu
Ng-ng bÝch; tâm trạNg-ng cô đơn và cảnh Ng-ngé bi kịch của K.
- 8 câu tiếp: nỗi nhí chàng Kim và lũng xat thng cha
m.
- 8 câu cuei: nỗi buồn nhiều cung bËc trong t©m t KiỊu<b> </b>
<b>5. Ph©n tÝch:</b>
<i><b>a. Sáu câu thơ đầu</b></i>: Khung cảnh khơng gian, thời gian ở
- Ta gỈp tríc hết là không gian, cảnh vật:
<i>+ Non xa</i>
<i>+ Trăng gần.</i>
<i>+ Cát vàng</i>
<i>+ Bụi hồng</i>
<i>+ Bốn bề bát ngát xa trông </i> gợi su mênh mông, rợn ngợp
của không gian.
- Thi gian: “mây sím, đèn khuya” -> tuần hoàn, khép
kÝn.
- Tình cảnh : “khố xn” -> bị giam láng, cầm tù
- Tâm trạng : B bng, cụ n
<i><b>b. Tám câu thơ tiếp:</b></i> Nỗi nhi chàng Kim và lòng xat
th-ơng cha mẹ.
* Nhi Kim Trọng
- Tởng là hình dung, tởng tợng.
- Ngi dii nguyệt chén đồng” là hoán dụ chỉ chàng
Kim, gắn víi k nim p v ờm trng th
- Tin sơng là tin tức về Kiều mang manh, nhạt mờ nh
sơng nh khãi.
- Đéng tõ “trông”, “chờ” tách ra thành cặp đèi xứng, đi
cùng víi những danh tõ chỉ thời gian “rày”, “mai”- đã
nhấn tả nỗi nhí khôn nguôi, dai dẳng trong lũng chng
Kim.
- Bên trời gac bể là met thành ngữ biến thể gợi không
gian quê ngời xa xôi và xa lạ.
- B v l tỡnh cnh l loi đơn đéc của Kiều trong
hiện tại.
- “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” cã hai cách hiểu.
Đã là tấm lịng thơng nhí Kim Trọng khơng khi nào nguôi
quên. Hoặc tâm hồn trắng trong, thanh sạch của Kiều
bị dập vùi hoen è biết khi nào gét rửa đợc.
=> Ngôn ngữ đéc thoại néi tâm víi lời thơ Ýt, ý thơ
nhiều, tình thơ cảm đéng cùng nhịp 2-2-2 nh tiếng
thổn thức đứt đoạn đã diễn tả đợc chân thùc, sâu sắc
nỗi lịng Kiều thơng nhí ngời u.
* Th ¬ng cha mẹ
<i>- Xat là đau đin, xat xa, lòng nh muei xát. </i>
- Quạt nồng ấp lạnh -> thành ngữ - > chỉ su gần goi,
phụng ding.
- Sân Lai, gốc Tử -> điển tYch, điển ce gợi về quê
nhà, cha mẹ
- Cỏch my nng ma -> võa thể hiện thời gian xa cách
võa nãi đợc sức tàn phá của tù nhiên, ma nắng víi cảnh
vật, con ngời. -> cha mẹ ngày thêm già yếu.
<b>TiÕt 2</b>
- HS đọc 8 câu cuèi.
Đọc on cuụi: Canh la thc hay h?
? Tám câu cuei diễn tả tâm trạng gì của
Kiều?
? Mụi canh võt ờu có nét riêng nhưng lại
có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em
hãy phân tích và chứng minh điều đó?
<i>- GV: Phân tích kỹ hơn để HS hiểu rõ tâm </i>
trạngThúy Kiều. (Tình trong cảnh ấy, cảnh
trong tình này) (Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng
đã 1 lần nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm
Tiên: “Sè sè... dầu dầu...” (Tiếng sóng vỗ
khác sóng kêu?
? Ở tám câu thơ trên biện pháp NT gì được
sử dụng?
? Bên cạnh việc dùng điệp ngữ buồn trơng,
ND cịn dùng nghệ thuật nào để diễn tả
tâm trạng nàng Kiều?
? Cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như
thế nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân
vật?
<i>- GV: Tác dụng nhằm diễn tả tâm trạng </i>
Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi ->
bế tắc, tuyờt vong cua Thuy Kiờu.
? Đánh giá tổng hợp về nei dung và nghệ
thuật của đoạn trYch?
tõm, thnh ng và điển tÝch đợc sử dụng sáng tạo, ND
đã nãi đợc tâm trạng xãt thơng rất cảm đéng của Kiều.
Là ngời tình thuỷ chung, ngời con hiếu thảo và vị
tha giu c hi sinh.
<i><b>3. Tám câu cuối:</b></i> Nỗi buồn của Kiều.
* Tõm trng buụn lo, tuyờt vọng:
- Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo
- Mỗi cặp câu -> Một nỗi nhớ, nỗi buồn
+ “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” -> thân phận bơ vơ nơi
đất khách
+ “Cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số phận chìm nổi
long đong vô định
+ “Chân mây mặt đất”, nội cỏ dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt
mờ ->đó là nỗi đau tê tái cõi lòng.
+ Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế ngồi” -> âm thanh
dữ dội -> biểu tượng tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống
-> Kiều lo âu sợ hãi
<i>*Nghệ thuật:</i>
- Láy:
+ Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm thanh: tĩnh -
động
-> Nỗi lo âu kinh sợ của Kiều ngày 1 tăng
- Điệp: “Buồn trông” 4 lần-> điệp khúc của tâm trạng
- Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế tắc, tuyệt vọng
=> Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi ->
bế tắc, tuyệt vọng
<b>6. Tæng kÕt:</b>
Víi nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật đặc sắc
thông qua ngôn ngữ đéc thoại néi tâm và tả cảnh ngụ
tình, ND trong đoạn trÝch đã khắc hoạ rõ nét, sèng
đéng tâm trạng cụ đơn, buụ̀n tủi của nàng Kiều những
<b>III. Lun tËp:</b>
<b>Bài 1: Thử tìm những biểu hiện của nhân đạo trong đoạn trÝch</b>
- Thái đé trân trọng ngợi ca vẻ đẹp phẩm giá con ngời.
- Tiếng nãi lên án, tè cáo các thế lùc tàn bạo chà đạp, vùi dập tài sắc, nhân phẩm con ngời
- Đồng cảm, thơng xãt, sẻ chia víi khổ đau bất hạnh của con ngời
<b>Bµi 2: TriĨn khai ý 3 thành đoạn văn ngắn</b>
ý
3: c biệt, gãp phần làm nên giá trị nhân đạo trong đoạn trÝch là sù đồng cảm, th-
ơng xãt, sẻ chia của ND víi khổ đau bất hạnh của con ng ời. Tiếng nãi đồng cảm ấy không đợc
trùc tiếp diễn tả mà gián tiếp thể hiện qua lời thơ bi thiết đậm chất trữ tình, mỗi chữ, mỗi câu
đều chứa chan cảm xóc. Nhà thơ đã lắng nghe, thấu hiểu tâm t buồn khổ và cảnh ngé bi kịch
của Kiều => miêu tả tâm trạng nàng Kiều mét cách chân thùc, tinh tế, xóc eng.
- Học thuec đoạn thơ.
- Chuẩn bị bài: Miêu tả trong vănbản tu su
<b>Tuần 7- Tiết 34</b>
<b>Ngày soạn: 8/ 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 11/ 10/ 2011</b>
<b>Miêu tả trong văn bản tự sự</b>
A/ Mc tiờu cn t:
<b>1. Kiến thøc:</b>
- Hiểu đợc vai trò của yếu tè miêu tả trong văn bản tù sù.
<i><b>- </b></i>Sù kết hợp các PTBĐ trong 1 vn bn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phỏt hin v phõn tÝch đợc t/d của MT trong VBTS
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt (nhất là miêu tả) trong văn bản tù sù.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục HS biết sáng tạo khi làm văn.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b><i>Thế nào là văn TS? Đặc điểm phân biệt của thể văn này?</i>
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiu bi:</b></i> Thế nào là văn tù sù các em đã rõ. Làm cách nào để bài văn tù sù thêm
sinh đéng, hấp dẫn, bài học hôm nay sẽ phần nào trả lời câu hái ấy!
Giáo viên gọi h/s đọc đoạn trÝch.
<i>? Đoạn trích kể về việc gì?</i>
<i>? Tãm tắt các sù việc trong đoạn trích.</i>
<i>? Nếu chỉ kể lại các sù việc "trần trụi" nh</i>
<i>vậy thì câu chuyện cã sinh động khơng?</i>
<i>? Đoạn trích trên của Ngơ gia văn phái rất</i>
<i>hấp dẫn và sinh động là vì đâu?</i>
<i>? Em h·y chØ ra nh÷ng yÕu tố miêu tả</i>
<i>trong đoạn trích?</i>
<i>? Bài học rot ra từ đây, khi làm văn tu</i>
<i>su ?</i>
H/s c chm ghi nhi.
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>tự sự.</b>
<b>1. VY dụ: </b>Đoạn trYch <b>Hoàng Lê nhất thống chY</b>
<b>- </b>K v trn Tây Sơn đánh đồn Ngọc Hồi
- Sù việc diễn ra:
+ Vua Quang Trung cho ghép ván lại, mời ngời khiêng
mét bc tin sỏt n Ngc Hi.
+ Quân Thanh bắn ra, không trong ngời nào sau đa
phun khai lửa.
+ Quõn ca vua Quang Trung khiêng ván nhất tề xông
lên đánh.
+ Chèng đì không nổi, tíng nhà Thanh là Sầm Nghi
Đèng thắt cổ chết. Quân Thanh đại bại.
- Kể nh trên míi trả lời đợc câu hái việc gì xảy ra? chứ
cha trả lời đợc câu hái: việc đã xảy ra ntn?-> km sinh
<i>ng, hp dn</i>
=> Cần đa thêm vào yếu te miêu tả: Khai toả mù trời,
<i>giặc chạy tán loạn, dẫm lên nhau mà chết; thây chất</i>
<i>đầy noi, máu chảy thành sông...</i>
<b>3. Ghi nhi:</b> (SGK)
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>
<i>? Tìm những yếu tốtả ngời, tả cảnh trong 2 đoạn trích <b>Chị em Thuy Kiều</b> và<b> Cảnh</b></i>
<i><b>ngày xuân</b>?</i>
a. Tả ngời: Vân xem Kiều càng
b. Tả cảnh: Ca non. tà tà bang ngả
- Tác dụng: Các yếu te miêu tả làm cho đei tợng hiện lên cụ thể, sinh ®éng, hÊp dÉn.
<b>4. Cđng cè - h íng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Häc thuéc ghi nhí.
- Lµm bµi tËp 2.3 (SGK)
_____________________________________
<b>TuÇn 7- Tiết 35</b>
<b>Ngày dạy: 13/ 10/ 2011</b>
<b>Trau dåi vèn tõ</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<b>- </b>Nắm đợc những định híng chÝnh để trau dồi vèn tõ : hiểu rõ nghĩa của tõ và cách dùng to,
tng cng ven to mii.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Rèn kĩ năng giải nghĩa to, dùng to chYnh xác.
<b>3. Thỏi : </b>
<b>- </b>Giáo dục HS y thức giữ gìn su trong sáng của Tiếng Việt.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Nêu vY dụ- phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò: </b><i>? Tht ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho VD - Chữa bài </i>
tập
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiu bi: </b></i>Tõ là chất liệu để tạo nên câu. Muèn diễn tả chÝnh xác và sinh đéng
những suy nghĩ,tình cảm, cảm xóc của con ngời, ngời nãi phải biết rõ những tõ mà mình dùng và
cã vèn tõ phong phó. Thế nên trau dồi vèn tõ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn
đạ. Giờ học hơm nay chóng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này!
GV cho h/s đọc kĩ VD.
<i>? TV cã khả năng đáp ứng các nhu cầu giao</i>
<i>? Muốn phát huy tốt khả năng của TV mỗi chong</i>
<i>ta phải làm gì? </i>
? Xỏc nh li din đạt trong các câu <i> chữa</i>
<i>l¹i.</i>
<i>?Vì sao ngời viết mắc các lỗi trên?</i>
- H/s đọc chậm ghi nhí.
- Giáo viên u cầu h/s đọc đoạn văn Tơ Hồi
nãi về vic trau di ven to.
<i>? Qua câu chuyện của Tô Hoµi em rót ra bµi</i>
<i>häc?</i>
H/s đọc ghi nhí.
<b>I. Rèn luyện nm vng ngha ca t</b>
<b>và cách dùng từ.</b>
<b>1. VY dô: </b>SGK
<b>2. NhËn xÐt:</b>
- TV cã khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của
chóng ta vì Tiếng Việt rất giàu, đẹp và ln phát
- Muèn ph¸t huy tet khả năng của TV mỗi chong ta phải
không ngõng trau dåi vèn tõ cđa m×nh; vËn dơng tèt TV
trong nai, viết vì đa là cách giữ gìn su trong sáng của
TV, thể hiện lòng tu hào dân tec, y thức giữ bản sắc
văn hoá dân tec
<i>- Chữa lỗi:</i>
a. Việt Nam cã rất nhiều thắng cảnh đẹp.
(Thõa thắng hoặc đẹp) -> Việt Nam cã rất nhiều
thắng cảnh.
b. Các nhà khoa học dù đoán những chiếc bình này đã
cã cách đây khoảng 2500 năm.
(Thay dù ®o¸n = íc ®o¸n, pháng ®o¸n)
c. Trong những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy mạnh
quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của XH.
(Thay đẩy mạnh = mở rộng)
-> Ngêi viÕt dïng sai v× cha hiĨu ®óng nghÜa tõ.
<b>3. Ghi nhí:</b> (SGK)
<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.</b>
<b>1. VÝ dô: </b>SGK
<b>2. NhËn xÐt </b>:<b> </b>
- Nhà văn Tơ Hồi nãi đến việc phải "học lời ăn tiếng
nãi của ND" để trau dồi vèn tõ của mình.
- > Bài học: phải rèn luyện để biết thêm những tõ ch
biết để làm tăng vèn tõ
<b>3. Ghi nhí </b>: (SGK)
<b>III. Lun tËp</b>
<b>Bµi tập 1:</b>
- Hậu quả là kết quả xấu
<i>- Tinh tó: sao trªn trêi</i>
<b>Bài tập 2:</b> Xác định nghĩa của yếu tè Hán Việt
- Tuyệt chủng: Bị mất hẳn nòi gièng.
<i>- Tuyệt giao: Cắt đứt mọi quan hệ</i>
<i>- Tuyệt tù: Không cã con nèi dõi</i>
<i>- Tuyệt thùc: Nhịn ăn hoàn toàn.</i>
<i>- Tuyệt đỉnh: Điểm cao nhất, mức cao nhất</i>
<i>- Tuyệt mật: Giữ bí mật tuyệt đối</i>
<i>- Tuyệt tác: Tác phẩm nghệ thuật tuyệt mĩ.</i>
- Đồng bào: Những ngời sinh ra trong cùng bào thai (T2<sub> LLQ) cùng huyết theng, nòi gieng</sub>
<i>- Đồng bộ: Các be phận hữu quan phei hợp vii nhau nhịp nhàng.</i>
<i>- Đồng chí: Cùng chY hing, cùng chung lY tởng.</i>
<i>- Đồng dạng: Ca cùng met dạng nh nhau</i>
<i>- §ång khëi: Cïng vïng dËy trong cïng mét thêi ®iĨm</i>
<i>- Đồng môn: Cùng học met thầy, 1 môn phái</i>
<i>- ng niên: Cùng mét tuổi (đồng tuế)</i>
<i>- Đồng sù: Những ngời làm việc cùng nhau</i>
<i>- Đồng ấu: Trẻ em còn nhá</i>
<i>- Đồng dao: Lời hát dân gian của trẻ em</i>
<i>- Đồng thoại: Truyện viết cho trẻ em</i>
<b>Bài tập 3</b>: Sửa lỗi dùng to trong câu
a. Thay im lặng = yên tĩnh, vắng vẻ
b. Thay thành lập = thiết lập
c. Thay cảm xóc = cảm động, xóc động
d. Thay dù đoán = pháng đoán, íc đoán
<b>Bài tập 4:</b> Nhà thơ Chế Lan Viên cho rằng đõng vì những mùa béi thu vật chất mà quên
mất cả mét mùa ngôn ngữ đẹp đẽ trong ứng xử hàng ngày. Muèn giữ gìn sù giàu đẹp của ngôn
ngữ dân téc xin hãy bắt đầu tõ việc học tập lời ăn tiếng nãi của nhân dân lao đéng.
<b>Bài tập 5:</b> Để tăng vèn tõ cần: quan sát, lắng nghe, đọc…, ghi chép… tập viết…
<b>4. Cñng cè - h íng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Häc thuéc ghi nhi - Làm các bài tập còn lại.
- Giờ sau viÕt bµi tù sù – TLV sè 2
______________________________________
<b>Tuần 8- Tiết 36,37</b>
<b>Ngày soạn: 11/ 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 14/ 10/ 2011</b>
<b>Viết bài tập làm văn số 2 - văn tự sự</b>
A/ Mc tiờu cn đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<b>- </b>Biết vận dụng những kiến thức đó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
cảnh vật, con người, hành ụng.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Ren luyờn ki nng diễn đạt, trình bày.
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Nghiêm túc trong gi lam bai
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: - Thc hanh.
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>* Giíi thiƯu bµi: </b></i> Chúng ta đã ơn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ
thực hành viết bài về văn miêu tả kết hợp vi t s.
Tởng tợng sau 20 năm, vào met ngày hè, em về thăm lại trờng co. H·y viÕt th cho b¹n häc
håi Êy kĨ l¹i bi thăm trờng đầy xoc đeng đa.
<b>I. Yêu cầu:</b>
<b>1</b>. Bài viết be cục rõ ràng 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. Dạng viết th
- Làm đong kiểu bài văn tu su (tởng tợng) Sau 20 năm về thăm trờng co
- Lời văn rõ ràng giản dị, trong sáng, biểu cảm
- Kết hợp yếu te miêu tả (tả ngời, tả cảnh)
- Ngôi kể thứ nhất
<b>2</b>. Dàn y chung:
a. MB:
- Phần đầu bức th.
- Giii thiệu ngày về thăm trêng
b. TB:
- 20 năm xa trờng - nhiều thay đổi.
- Cảnh cò, thầy xa, trờng líp đổi thay nhiều
- Tình cảm của tơi sau khi thăm trờng
- Gặp cơ giáo chủ nhiệm năm xa nay đã già
- Trß chuyện cùng cây phợng vĩ, thăm lại lip học năm xa
c. KB:
- Cảm xoc của nhân vật tôi sau ngày về thăm
Kết thoc bức th: choc, thăm, chào.
<b>II. Biểu điểm</b>
<i>1. Bố cục rõ ràng 3 phần : Đong hình thức bức th (1đ)</i>
<i>2. Phần mở bài: lời văn ngắn gän, hÊp dÉn, xóc ®éng (1®)</i>
<i>3. Phần thân bài: đủ ý, lời văn ngắn gọn, trong sáng, giản dị, dễ hiểu, biểu cảm, Ýt sai </i>
chÝnh tả (6đ)
<i>4. Phần kết bài: đóng yêu cầu, tình cảm, bài học (1đ)</i>
<i>5. Chữ viết sạch, đẹp, sai Ýt lỗi chÝnh tả (1đ)</i>
- Gi¸o viên theo dõi học sinh làm bài
- Thu bài và nhËn xÐt giê lµm bµi cđa h/s
<b>4. Cđng cè - h ing dẫn vO nhà :</b>
- Ôn tập kĩ lY thuyết văn tu su
- Tập viết các đoạn văn ca kết hợp yếu te miêu tả
- Soạn bài <b>Lục Vân Tiên cứu KNN</b>
<b> </b>
<b>___---_____________________</b>
<b>Tuần 8- Tiết 38,39</b>
<b>Ngày soạn: 11/ 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 13,18/ 10/ 2011</b>
<b>Lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga</b>
(Trích "<b>Truyện Lục Vân Tiên</b><i>" - Nguyễn Đình Chiểu)</i>
A/ Mc tiờu cn t:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu và lÝ giải đợc vị trÝ TP và đãng gãp của NĐC cho kho tàng VHDT. Nắm đợc cèt truyện
và những cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Hiểu đợc khát vọng cứu đời gióp ngời của tác giả và phẩm chất của nhân vật Lục Vân Tiên.
- Thấy đợc đặc trng phơng thức khắc hoạ tÝnh cách nhân vt ca Nguyn ỡnh Chiu.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>- </b></i>Đọc - hiểu met đoạn trYch thơ.
- Nhn din v hiu t/d ca các tõ địa phơng Nam Bé đợc sử dụng trong đoạn trÝch.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng nv lÝ tởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc hoạ
trong đoạn trÝch.
<b>3. Thái độ: </b>
- Gi¸o dơc HS tấm lòng dong cảm, seng ca tình nghĩa.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>2. Kiểm tra bài co: KT 15 phót</b>
? Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả ngoại hình nhân vật của ND qua những đoạn
trÝch <b>TK </b>đã học.
<b>3. Bµi míi</b>
* <i><b>Giíi thiệu bài: </b></i>Cè thủ tíng Phạm Văn Đồng đã tõng nãi “Trên trời cã những vì sao khác
thờng thoạt đầu míi nhìn cha thấy sáng. Nguyễn Đình Chiểu- nhà thơ yêu níc Nam Bé TK XIX
<i>?H·y nªu những nét cơ bản về tác giả</i>
<i>Nguyễn Đình Chiểu?</i>
<i>?Những tác phẩm chính của Nguyễn Đình</i>
<i>Chiểu?</i>
<i>?Trình bày những nét chính về tác phẩm</i>
<i>Lục Vân Tiên?</i>
<i>?Hon cnh ra đời của truyện Lục Vân</i>
<i>Tiên, đặc điểm, thể loại.</i>
<i>?Em hãy đọc phần chữ in nhá và tãm tt</i>
<i>tht ngn gn truyn Lc Võn Tiờn?</i>
<i>?Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác</i>
<i>phẩm?</i>
<i>?Nêu vị trí đoạn trích häc?</i>
<i>?G/v híng dẫn đọc: Đọc rõ ràng, chó ý</i>
<i>những chi tiết kể về hành động của Van</i>
<i>Tiên thì đọc quyết liệt, thái độ của Vân</i>
<i>Tiên Víi Kiều Nguyệt Nga đọc giọng ân</i>
<i>cần.</i>
<i>?Giải thích một số từ :hồ đồ, lẫy lừng, kh</i>
<i>?Néi dung chÝnh cđa đoạn trích?</i>
<i>?Đọc đoạn thơ:Vân Tiên ghé lạithân</i>
<i>vong,,?</i>
<i>G/v Lc Võn Tiờn vốn là một chàng trai 16</i>
<i>tuổi, vừa rời trờng học bíc vào đời, lòng</i>
<i>đầy hăm hở, muốn lập công danh, cứu ngời</i>
<i>gióp đời.</i>
<i>?Trong đoạn mở đầu Lục Vân Tiên đợc</i>
<i>miêu tả nh thế nào về thái độ, lời nãi, hành</i>
<i>động ?</i>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
Quê mẹ:TânThii - Gia Định (TPHCM)
Quê cha: Phong Điền- Thoa Thiên Huế
Đỗ to tài năm 1843 (21 tuổi) 1849 bị mù.
- Dạy học, làm thuec chữa bệnh cho nhân dân
- TYch cuc tham gia kháng chiến cheng thuc dân Pháp.
- Là nhà thơ lin của dân tec.
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
Lc Vân Tiên, Dơng Tử, chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ
cần giuéc, Ng tiều vấn đáp ý thiêng.
* Trun Lơc V©n Tiªn.
- Là truyện thơ nơm (để kể hơn là đọc) dài 2082 câu
thơ lục bát kết cấu kiểu chơng hồi vũng quanh din
bin cuec i nhõn vt chYnh.
*Tam tắt: SGK
*Giá trÞ néi dung:
- Truỵện đợc viết kể nhằm mục đÝch truyền dạy đạo
lÝ làm ngời: đạo cha con, nghĩa vợ chồng, tình bạn bè,
lịng u thơng gióp đì con ngời. Truyện còng đề cao
tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu ứng phò nguy thể
hiện khát vọng của nhân dân về nhng iu tet p
ca cuec i.
*Giá rị nghệ thuật:
- S dụng ngôn ngữ méc mạc giản dị, gần víi lời ăn
tiếng nãi của nhân dân, đặc biệt là nhân dân nam
be.
- kết cấu gần vii cổ tYch, tạo nên kết thóc cã hËu .
- Truyện Lục Vân Tiên đợc coi l truyn Kiu ca
<b>II.Tìm hiểu đoạn trích</b>
<i><b>1.Vị trY đoạn trYch</b></i>
- Nằm ở phần đầu của truyện
<i><b>2. §äc </b></i>
- G/v đọc mẫu, gọi h/s đọc
- nhận xột
<i><b>3.Chú thYch</b></i>
- Theo SGK
<i><b>4. Đại y</b></i>
- Đoạn trYch kể lại việc Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga khai tay bọn cip.
<i><b>5. Phân tYch</b></i>
<b>a.Nhân vật Lục Vân Tiên</b>
*Đei vii bọn cíp
- Lời nãi: giận dữ, vạch mặt bọn cíp , bí đảng hung đồ,
thãi hồ đồ hại dân
- Hành đéng: bẻ cây làm gậy, tả xung hữu đét ->Hành
đéng quyết liệt dòng cảm, chàng chỉ cã mét mình lại
<i>?Nét đẹp trong tính cách của Vân Tiên là</i>
<i>gì?</i>
<i><b>TiÕt 2:</b></i>
<i>?§äc tiÕp: DĐp råi…anh hïng</i>
<i>?Thái độ của Vân Tiên đơí víi hai cơ gái?</i>
<i>Qua đã em hiểu thêm điều gì về Võn</i>
<i>Tiờn?</i>
<i>?Cho ý câu thơ: </i>
<i>Vân tiên nghe nai liền cờianh hùng</i>
<i>?Diễn xuôi lại những điều Vân Tiên trả lời</i>
<i>Nguyệt Nga?</i>
<i>?Câu trả lời của Vân Tiên giop cho em hiểu</i>
<i>về chàng nh thế nào?</i>
<i>?Qua nhân vật Vân Tiên em thấy tác giả</i>
<i>muốn gửi gắm điều gì?</i>
<i>?Đọc tiếp đoạn trích?</i>
<i>?Nguyt Nga ó đáp lại lời hái han ân cần</i>
<i>của Vân Tiên nh thế nào?</i>
<i>?Em cã nhận xét gì về lời đáp ấy?</i>
<i>?Cách xng hơ, nãi năng c xử của Nguyệt Nga</i>
<i>cã gì đáng chó ý?</i>
<i>?TÝnh c¸ch cđa Ngut Nga béc lé qua ®ã</i>
<i>nh thÕ nµo?</i>
<i>?Suy nghĩ, tình cảm của em i vii</i>
<i>Nguyt Nga?</i>
<i>?Khái quát lại nội dung, nghệ thuật của đoạn</i>
<i>trích?</i>
<i>?H/s c ghi nhi sgk?</i>
nguy gia ng du thấy bất bằng mà tha,, Hành
đéng nghĩa hiệp của Vân Tiên Thật cao đẹp : diệt
trõ cái ác đem lại cuéc sèng yên bình cho mọi ngời, bênh
vuc k yu.
*Đei vii hai cô gái
- Hai : ai than khãc ë trong xe nµy?
Vân Tiên nghe nai đeng lòng
- n cn hai han, tìm cách an ủi “ta đã trõ dịng lâu
la,,->con ngời giàu tình cảm, cã thái đé ứng xử đẹp, biết
đéng viên an ủi ngời khác khi gặp hon nn.
- Vân tiên nghe nai liền cời
- Làm ơn không phải trông mong ngời trả ơn. Bởi thấy
việc nghĩa mà không làm thì không phải là ngời anh
hïng.
- Coi việc làm vì nghĩa là mét bổn phận trách nhiệm
chứ không phải là mét công trạng. ChÝnh vì thế chàng
khơng muèn nhận cái lạy tạ ơn của hai cô gái, tõ chèi lời
mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để cha nàng đền
đáp.
->H/a Lôc Vân Tiên là hình ảnh lY tởng mà NĐC gửi
gắm niềm tin và ic mong của mình: thấy việc ngghĩa
thì làm, diệt tro cái ác cứu ngời đem lại su bình yên cho
cuec seng con ngời.
<b>b. Nhân vật KiOu Ngut Nga</b>
- Trình bày vấn đề rõ ràng khóc triết, võa đáp ứng
đầy đủ những điều Lục Vân Tiên thăm hái võa thể
hiện chân thành niềm cảm kÝch, xóc đéng của mình.
- Xng hơ: tríc xe qn tử…
Xin cho tiện thiếp…
- Nãi nng: chot tụi liu yu o th
->Cô gái thùy mị nÕt na, cã häc thøc, biÕt c¸ch c xư lƠ
nghi.
- C xử: làm con đâu dám cÃi cha
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngơi
->bn khon, ỏy nỏy tỡm cách đền ơn ngời cứu mạng dù
hiểu rằng đền đáp bao nhiêu còng là cha đủ.
- Kiều Nguyệt Nga là cô gái khuê các, thùy mị cã học
thức và rất mùc đằm thắm, ân tình.
<b>*Tỉng kÕt</b>
- Ghi nhí sgk
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Truyện LVT là truyện KiỊu cđa Nam Bé:
Vân Tiên ,Vân Tiên,Vân Tiên
Cho tôi met tiền tôi kể chuyện thơ
Nhng nghệ sĩ hát rong vùng đồng bằng sông Cửu Long thờng giáo đầu bằng câu ca nh thế và
ngay sau đã buổi diễn xíng dân gian đợc đông đảo ngời hởng ứng quây tròn quanh ngời kể
chuyện.Ngời diễn,ngời nghe giao hoà say đắm hàng giờ,hàng buổi.Mét trong đoạn truyện mà
mọi ngời yêu thÝch là đoạn trÝch này.Yêu thÝch khơng phải vì nghĩa lÝ thâm trầm nh truyện
Kiều mà tríc hết ở phẩm chất tèt đẹp của 2 nhân vật-vì tấm lịng dung dị nhân nghĩa của
nhà thơ
?Em hãy so sánh các nhân vật,việc làm,lời nãi,hành đéng của văn bản víi bé phim đợc nhà đạo
<b>IV.H ớng dẫn về nhà</b>
- Đọc thuec đoạn trYch
- Soạn bài tiếp theo.
_____________________________________
<b>Tuần 8- Tiết 40 </b>
<b>Ngày soạn: 16/ 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 19/ 10/ 2011</b>
<b>Miêu tả nội tâm trong văn b¶n tù sù</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
-Hiểu đợc vai trò của yếu tè miêu tả néi tâm trong văn bản tù sù.
<i>- </i>Vai trß, t/d cđa MT nei tâm trong văn bản tu su.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phỏt hiện và phân tÝch đợc t/d của MT néi tâm trong VBTS
- Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện vii MT nei tâm khi làm bài văn TS
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Gi¸o dục HS biết sáng tạo khi làm văn.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: SGK
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co</b><i><b>: </b>? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn tu su ?</i>
<b>3. Bài mii</b>
<i><b>* Giii thiệu bài:</b></i>
Nu nh trong những tác phẩm DG nhân vật chủ yếu tù béc lé mình qua hành đéng, sù
việc ,ngơn ngữ...và tÝnh cách nv còng đơn giản mét chiều thì đến giai đoạn sau này của văn
học viết các nv míi cã tâm trạng, néi tâm. Đây là mét bíc tiến NT. Vậy vai trò của MT néi tâm
và quan hệ giữa nã víi ngoại hình nv ntn - giờ học hơm nay chóng ta sẽ cùng tìm hiểu!
GV cho HS đọc lại VB " <b>KiÒu ở lầu Ngng</b>
<b>BÝch</b>"
? Em hãy tìm những câu thơ miêu tả cảnh
<i>và những câu thơ tả tâm trạng Thuý Kiều?</i>
<i>Tại sao em biết đợc điều đã?</i>
? Miêu tả nội tâm cã tác dụng ntn đối víi
<i>việc khắc hoạ nhân vật trong VB tù su?</i>
- HS c on vn VD2
? Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật
<i>của tác giả.</i>
<i>? Vậy thế nào là miêu tả nội tâm trong VB</i>
<i>tu su. Ngời ta miêu tả nội tâm bằng cách</i>
<i>nào?</i>
HS c chm ghi nhi.
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong</b>
<b>VB tù sù.</b>
<b>1. VÝ dô: </b>SGK
<b>2. NhËn xÐt </b>:<b> </b>
* Tả cảnh:
- Tric lầu bụi hồng dặm kia.
<i>- Buồn trông ghế ngồi</i>
* Miêu tả nei tâm.
- Bên trời gac bể ngời ôm.
Bit c là nhờ các dấu hiệu
+ Miêu tả bên ngoài quan sỏt c (cnh tu nhiờn, con
ng-i)
+ Miêu tả nei t©m tøc suy nghÜ cđa KiỊu, vỊ th©n
phËn, vỊ QH, về cha mẹ.
- Su phân biệt miêu tả TN và nei tâm chỉ là tơng đei.
- Miêu tả nei tâm Khắc hoạ chân dung tinh thần của
nhõn vt. Yu tè này khơng tái hiện đợc bằng miêu tả
ngoại hình.
* Ngoại hình: Mặt co rom, vết nhăn xô, nic mắt chảy,
<i>đẩu ngẹo, miệng mếu -> Nei tâm: đau khổ cïng cùc</i>
<b> II. Lun tËp</b>
<b>Bµi tập 1.</b>
<i>Thuật lại đoạn trích MGS mua Kiều ( T 97) bằng văn xuôi. Cho ý miêu tả nội tâm cđa</i>
<i>nµng KiỊu.</i>
Sau khi Kiều quyết định bán mình chuéc cha, mét mụ mèi đã đánh hơi thấy mãn hời
liền sèt sắng dẫn ngời đến nhà Vơng ông. Gã đàn ông ấy khoảng hơn 40 tuổi, ăn mặc chải
chuèt tíi mức đám dáng. Cứ nhìn cách ăn mặc cầu kì của gã, ngời ta còng cã thể đoán đợc đây
là mét gã đàn ông vô công rồi nghề hoặc thuéc loại ăn chơi đàng điếm. Khi vào nhà Vơng
ông, gia chủ cha kịp mời thì gã đã ngồi tãt lên ghế mét cái thật ngạo mạn, xấc xợc. Đến khi chủ
nhà hái han trị chuyện thì gã béc lé rõ chân tíng của mét kẻ vô học bằng những câu trả lời céc
<b>4. Cđng cè - h íng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Đọc thuec ghi nhi
- Làm bài tập 2, 3 (SGK)
______________________________________
<b>Tuần 9- Tiết 41</b>
<b>Ngày soạn: 18 / 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 20/ 10/ 2011</b>
<b>chng trình địa phơng (phần văn)</b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Hiểu biết thêm về các nhà văn, nhà thơ ở địa phơng
- Hiểu biết về những tác phẩm văn học viết về địa phơng
- Những biến chuyển của văn hc a phng sau 1975
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Su tm, tuyn chọn, đọc – hiểu, thẩm bình văn thơ viết về địa phơng
- So sánh đặc điểm VHĐP giữa các giai đoạn.
<b>3. Thái độ: </b>Quan tâm và yêu mến văn học a phng
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thy: Giỏo án – bảng phụ – tài liệu liên quan – tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Su tầm những bài văn, th v a phng, ca a phng
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b>Phần chuẩn bị của HS
<b>3. Bài míi</b>
<i><b>* Giíi thiệu bài</b></i>: Cùng víi các địa phơng khác, Hải Dơng của chóng ta tõ xa đến nay là
quê hơng của nhiều tác gia lín: danh nhân văn hoá thế giíi Nguyễn Trãi, thần đồng thơ Trần Đăng
Khoa... Giờ học hơm nay chóng ta sẽ cã dịp tìm hiểu thêm về những tác giả địa phơng và những
sáng tác vit v Hi Dng mn yờu!
<b>I. Bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học của Hải D ơng từ 1975</b>
<b>n nay</b>
STT Họ và tên Năm sinh Quê quán Tác phẩm
<b>I</b> <b>Thơ</b>
1 Bùi Hải Đăng 1945 Nghĩa An
-HD - Giải C VHNT Côn Sơn
2 Nguyễn Long Phi 1941 Đồng Tâm- NG - Chiếc lá- tËp - NXB Thanh Niªn 1995
3 Ngun ViƯt Thanh 1949 Vĩnh
Hoà-NG - Đờng hoa ca - NXB TN 1998
4 Trần Đăng Khoa 1958 Quec Tuấn
-NS - Gac sân khoảng trời - Đảo chìm
1 Đỗ Thị Hiền Hoà 1948 ChY Linh - HD - Cô ấy là vợ tôi
2 Nguyễn ThÞ ViƯt
Nga 1976 Thanh Miện-HD - Hoa cóc tÝm - NXB trẻ 1998- Đờng đời - NXB trẻ 2000 (giải nhì)
Giáo viên híng dẫn học sinh bổ sung phần tìm hiểu cá nhân vào bảng.
<b>II. Lun tËp : </b>
- Häc sinh giíi thiƯu t¸c phẩm mình su tầm
- GV bổ sung thêm về tác giả Việt Nga (văn) ; Lam Điền (thơ) sáng tác sau 1975
- Nhận xét về tác giả, tác phẩm tric và sau 1975
+ Tric 1975: Hoà vii cảm hứng chung của VHKC... -> dòng văn học CM voa ngồn ngén
+ Sau 1975: Văn học bắt nhịp vii cuec seng mii sau chiến tranh -> phản ánh những trăn trở
, vật len trong met cuec chiến mii kẻ thù không rõ mặt là cái xấu, cái ác ở ngay giữa chong ta ->
trần trụi, gai gac hơn trong giọng điệu và bot pháp....
<b>4. Cđng cè - h íng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Häc sinh tiếp tục tìm hiểu, hoàn thành bảng theng kê.
- Soạn bài: Đồng chY
______________________________________
<b>Tuần 9- Tiết 42</b>
<b>Ngày soạn: 18/ 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 20 / 10/ 2011</b>
<b>Tỉng kÕt vỊ tõ vùng </b>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1.KiÕn thøc:</b>
- Một số khái niệm liên quan đến từ vựng
- Ơn tập, hệ thớng kiến thức, nắm vững và vận dông tốt những kiến thức về từ vựng đã học trong
chương trình từ lớp 6 đến lớp 9
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Sử dung t hiờu qua trong nói ,viết ,đọc – hiểu vb và tạo lập vb
<b>3. Thái độ: </b>
- Lùa chän vµ sư dơng to phù hợp vii mục đYch giao tiếp
- Luyện tập sử dụng to theo tình hueng giao tiếp cụ thể
-Giữ gìn su trong sáng của TV
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: (</b>Kết hợp trong giờ)
<b>3. Bài mii</b>
? Từ trong tiÕng viƯt ph©n làm mấy loại? (bảng
phụ)
? Th no là từ đơn? Cho ví dụ.
<i>? Thế nào là từ phc? Cho vớ d.</i>
<i>? Từ phức chia làm mấy loại? ThÕ nµo lµ ghÐp? VÝ</i>
<i>? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.</i>
<i>? Xác định từ láy, từ ghép ở VD (sgk)</i>
<i>? Những từ láy cã nghĩa giảm nhẹ? </i>
<i>? Những từ láy cã nghĩa tăng mạnh?</i>
<b>I. Từ đơn và t phc.</b>
<b>1. Phân loại: </b>
- To n: to ch gm mét tiếng
VD: sách, bót, thíc...
- Tõ phøc: tõ gåm hai hoặc nhiều tiếng
VD: cái bot, quyển vở, buồn bÃ...
+ Tõ ghép: là những tõ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng cã quan hệ víi nhau về
nghĩa.
VD: xe p, hoa lan, sỏch v.
+ To láy: là những to phức ca quan hệ âm giữa
các tiếng.
VD: p , lnh mạnh, xanh xanh.
<b>2. Xác định từ láy, từ ghép</b>.
a. Tõ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, ba buộc, tơi
<i>tốt, bọt bèo, ca cây, đa đan, nhờng nhịn, rơi</i>
<i>rụng, mong muốn.</i>
b. To láy: nho nha, gật gù, xa xôi, lấp lánh
<i>? Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?</i>
- Bài tËp nhanh - lµm theo nhãm
<i>? Xác định thành ngữ, tục ngữ và giải thích ý</i>
<i>nghĩa?</i>
a. Tục ngữ: hồn cảnh, mơi trờng XH cã ảnh hởng
quan trọng đến tÝnh cách đạo đức con ngời.
b. Thành ngữ: làm việc không đến nơi đến chèn
bá dở, thiếu trỏch nhim.
c. Tục ngữ: muen giữ gìn thức ăn, vii cha phải treo,
vii mèo phải đậy.
d. Thnh ng: tham lam, đợc cái này lại muèn cái
khác.
e. Thành ngữ: sù thông cảm, thơng xãt giả dèi nhằm
đánh lõa ngời khác.
? T×m thành ngữ chỉ ĐV, TV"
- Thnh ng ch eng vt: nh chã víi mèo, đầu voi
- Thành ngữ chỉ thùc vật: bãi bể nơng dâu, bèo dạt
<i>mây trôi, cắn rơm cắn cá, cây cao bãng cả, cây</i>
<i>nhà lá vờn, bẻ hành bẻ tái, dây cà ra dây muống…</i>
<i>? Giải thích ý nghĩa và đặt câu víi thành ngữ?</i>
+ Chã cắn áo rách: đã trong hoàn cảnh khèn khổ, lại
gặp thêm tai hoạ dồn dập ập đến.
+ Bãi bể nơng dâu: thời gian, cuéc đời thay đổi ghê
gím khiến con ngời giật mình suy nghĩ.
<i>? T×m dÉn chøng sư dụng thành ngữ trong văn học?</i>
<i>- Thân em: bẩy nổi ba chìm vii nic non</i>
<i>?Nêu khái niệm nghĩa từ?</i>
<i>? Chọn cách hiểu đong?</i>
<i>? Thế nào là từ nhiều nghĩa?</i>
<i>? Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa của từ?</i>
? Từ "hoa" đợc dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa
<i>chuyển? </i>
<i>? Cã thể coi đây là hiện tợng nhiều nghĩa làm</i>
<i>xuất hiện từ nhiều nghĩađợc không? Vì sao?</i>
- Nghĩa chuyển: hoa (đẹp, sang trọng, tinh khiết)
Nghĩa chỉ cã trong câu thơ này ngời lâm thời
Đây không phải là nghĩa chuyển, tõ hoa không
phải tõ nhiều nghĩa nã chỉ cã nghĩa lâm thời cha
đợc cè định hoá, cha đợc chó giải trong tõ điển.
<i>? Nêu khái niệm?</i>
<i>? Phân biệt hiện tợng từ nhiều nghĩa và t ng</i>
<i>õm?</i>
? Nêu khái niệm?
<i>? Chọn cách hiểu đong? (Chọn c)</i>
<i>? Dùa trên cơ sở nào từ "xuân" thay thế từ "tuổi" </i>
<i>?Việc thay từ cã tác dụng diễn đạt khụng?</i>
<i>? Nêu khái niệm?</i>
<i>? Tìm các cặp từ ca quan hƯ tr¸i nghÜa?</i>
<b>nghÜa</b>.<b> </b>
a. Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho
<i>nhá, lành lạnh, xôm xốp...</i>
b. Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát
<i>sàn sạt</i>
<b>II Thành ngữ</b>
- N: Thnh ng l loi cm to ca cấu tạo cè
<b>III. NghÜa cđa tõ</b>
- Lµ néi dung (sù vËt, tÝnh chÊt, quan hệ, hoạt
đeng) mà to biểu thị
- Chọn a
- Chọn b
<b>IV. Tõ nhiÒu nghÜa và hiện tợng</b>
<b>chuyển nghĩa</b>
- To ca thể cã mét nghĩa hay nhiều nghĩa
- Hiện tợng chuyển nghĩa là hiện tợng thay
đổi nghĩa của tõ tạo ra những tõ nhiều nghĩa
trong đã cã:
+ NghÜa gèc: nghÜa xuÊt hiện to đầu làm cơ
sở hình thành nghĩa khác
+ Ngha chuyển: nghĩa đợc hình thành trên
cơ sở nghĩa gèc.
- VD: Mùa xuân càng xuân
- Trong 1cõu, to ch ca 1nghĩa nhất định.
- Mét sè trờng hợp tõ cã thể hiểu cả hai nghĩa.
<b>V. Từ đồng âm</b>
- ĐN: Là tõ gièng nhau về hình thức âm thanh
(phát âm) nhng nghĩa khác nhau, không liên
quan gỡ n nhau.
- Phân biệt: + Hiện tợng to nhiều nghÜa: mét
tõ cã chøa nhiỊu nÐt nghÜa kh¸c nhau.
+ Hiện tợng đồng âm: Hai tõ cã
ngữ âm gièng nhau nhng nghĩa khác nhau.
<b>VI. Từ ng ngha</b>
- ĐN: Là to ca nghĩa gieng nhau hoặc gần
gieng nhau.
+ Xuân: chỉ met mùa trong năm, khoảng thời
gian t¬ng xøng víi met năm - mét ti
chun nghÜa theo ph¬ng thøc hoán dụ lấy be
phận chỉ toàn thể.
- Xuân : thể hiện t tởng lạc quan của t/ giả.
- > Tác dụng: tránh hiện tợng lặp to.
<b>VII. Từ trái nghĩa</b>
- Là những to ca nghĩa trái ngợc nhau.
- Met to nhiều nghĩa ca thể thuec nhiều cặp
to trái nghĩa khác nhau.
- Tõ trái nghĩa đợc dùng trong thế đèi, tạo hiện
tợng tơng phản gây ấn tợng mạnh làm lời nãi
thêm sinh đéng.
<i>? ThÕ nµo lµ mét tõ cã nghÜa réng? nghÜa hĐp?</i>
Bµi tËp 2 mơc VIII
Tõ (xét về đặc điểm cấu tạo)
Tõ: - Tõ đơn
- Tõ phøc: - Tõ ghÐp: - Tõ ghÐp CP , - Tõ ghÐp
§L
- Tõ l¸y: - Tõ l¸y HT
- Tõ l¸y BP: - To láy vần
- To láy âm
<i>? Nêu khái niệm?</i>
- H/s làm bài tËp 2
- Cặp tõ trái nghĩa tuyệt đèi: cã tÝnh chất
phủ định nhau, không thể võa A võa B, không
thể kết hợp các phụ tõ chỉ mức đé: rất, hơi,
<i>quá, lắm.</i>
- Trờng hợp cặp tõ trái nghĩa tơng đèi không
<b>VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của</b>
<b>từ ngữ</b>
- NghÜa mét tõ cã thể reng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của to ngữ khác.
+ Met to ngữ coi là ca nghĩa reng hơn khi ph¹m
vi nghÜa cđa tõ ngữ đa bao hàm phạm vi
nghĩa của met se to ngữ khác.
+ Met to ng c coi l cã nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa của tõ ngữ đã đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của tõ ngữ khác.
<b>IX. Tr êng tõ vựng</b>
- Là tập hợp của những to ca Yt nhất met nét
chung về nghĩa.
a. Trờng to vung: tắm, bể.
b. Tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm, làm
câu nai ca sức te cáo mạnh hơn.
<b>4. Củng cố - h ing dẫn vO nhà :</b>
- Tiếp tục ôn về to vung
<b>Tuần 9 - Tiết 43</b>
<b>Ngay soạn: 18 / 10/ 2011 </b>
<b>Ngày d¹y: 21/ 10/ 2011</b>
<b>tỉng kÕt vỊ tõ vùng</b>
<i><b>(TiÕp)</b></i>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
<b>- </b>Hs nắm vững và biết vận dụng những kiến thức vÒ từ vựng đã học từ lớp 6-9 ( Sự phát triển của
từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ )
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Nhn din c to mn, to HV, thuật ngữ, biệt ngữ xã héi
<i>- </i>Hiểu và sử dụng tõ vùng chÝnh xác trong giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Gi¸o dơc HS ý thức giữ gìn su trong sáng của tiếng Việt.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ
- Trò: Bài chuẩn bị
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh t chc</b>
<b>2. Kiểm tra bài co: </b>Trong quá trình tổng kết to vùng
<b>3. Bµi míi</b>
<i>? Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ?</i>
<i>? Tìm ví dụ cho những cách phát triển từ vùng</i>
<i>đã nêu?</i>
GV: Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát
triển tõ vùng theo tất cả những cách thức đã nêu
ởtrên vì nếu khơng cã sù phát triển nghĩa thì
sẽ khơng đáp ứng đợc nhu cầu giao tiếp ngày
càng tăng của ngời bản ngữ.
? Nh¾c lại khái niệm?
<b>I. Sự phát triển của từ vựng</b>
<b>1. Các c¸ch ph¸t triĨn cđa tõ vùng:</b>
- Ph¸t triĨn nghÜa của to
- Phát triển se lợng to ngữ:
+ Tạo thêm to mii
+ Mợn tiếng nic ngoài
<b>2. VY dụ</b>
- Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ: (con) chuét -> mét be phận
của máy tYnh
- Tạo to ngữ mii: rong phòng he, sách đa
- Mợn tiếng nic ngoài: in - tơ - nét, SART (bệnh dịch)
<b>II. Từ m ợn</b>
<i>?Chọn nhận định đóng trong những nhận</i>
<i>định SGK?</i>
- Nhn nh C
<i>? Nhắc lại khái niệm?</i>
<i>? Chn nhận định đóng trong những nhận</i>
<i>định SGK?</i>
- Nhận định b
<i>? Nhắc lại khái niệm?</i>
<i>? Nêu vai trò của thuật ngữ?</i>
<i>- Chóng ta đang sèng trong thời đại khoa học,</i>
công nghệ phát triển mạnh mẽ. Trình đé dân
trÝ của ngời Việt khơng ngõng đợc nâng cao.
thuật ngữ ngày càng trở nên quan trọng.
<i>? Kể ra một số từ ngữ là biệt ngữ xà hội?</i>
? Nhắc lại các cách trau dồi ven to?
ca to thYch hp để biểu thị.
<b>2. L u ý:</b>
- Nhãm tõ săm, lốp… tuy là vay mợn nhng đã đợc Việt
hố hồn tồn, về âm, nghĩa -> đợc dùng gièng nh tõ
thuần Việt nh trõu, bũ
- Nham to axYt, ra-đi-ô là những to vay mợn cha đ
Việt hoá, phát âm kha hơn to thuần Việt.
<b>III. Từ Hán Việt</b>
To Hỏn Vit l to mợn của tiếng Hán đợc phát âm và
dùng theo cách dựng ca ngi Vit.
<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xà héi</b>
<b>1. Thuật ngữ:</b> là những tõ biểu thị khái niệm khoa
học, công nghệ và đợc dùng trong các văn bản khoa học,
công nghệ.
<b>2. Biệt ngữ xã hội</b>: một vé (mét trăm USD), vào cầu,
<i>sập tiệm, nhìn đểu, đầu gấu, bảo kê...</i>
<b>V. Trau dåi vèn tõ</b>
C¸ch trau dåi vèn tõ:
- Hiểu nghĩa của to và cách dùng to
- Rốn luyn để biết thêm những tõ cha biết làm tăng
vèn tõ.
<b>VI. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:Giải thYch nghĩa của từ.</b>
- Bỏch hoa ton th: tõ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức ca cỏc ngnh
- Bảo hộ mậu dịch: (chYnh sách) bảo vệ sản xuất trong nic cheng lại su cạnh tranh của
hàng hoá nic ngoài trên thị trờng nic mình
<i>- Du thảo: thảo ra để thông qua (ĐT)</i>
bản thảo để đa thông qua (DT)
<i>- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chÝnh thức và toàn diện của mét nhà níc ở níc ngoài do</i>
mét đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu.
<i>- Hậu duệ: con cháu ngời đã chết </i>
<i>- KhÈu khÝ: KhÝ phách con ngời toát ra to lời nai</i>
<b>Bài :Sửa lỗi</b>
a. Sai to béo bổ = béo bở (mang lại nhiều lợi nhuận)
b. Sai tõ đạm bạc = tệ bạc (khơng nhí gì ơn nghĩa)
c. Sai tõ tấp nập = tíi tấp (liên tiếp, dồn dập)
<b>4. Cñng cè - h íng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Gv khắc sâu kiến thức đã ơn tập
- Học bài, ôn tập kiến thức.
____________________________________
<b>Tuần 9- Tiết 44</b>
<b>Ngày soạn: 18 / 10/ 2011 </b>
<b>Ngày dạy: 21 / 10/ 2011</b>
<b>trả bài tập làm văn số 2</b>
A/ Mc tiờu cn t:
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tổng hợp, củng cố kiến thức đã học về văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Nắm các ưu
khuyết điểm đối với bài làm, sửa chữa các lỗi về liên kết, bố cục, diễn đạt... trong bai vn t s.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Ren ki nng tim hiểu đề, lập dàn ý và viết bài văn hoàn chỉnh.
- Giáo dục hs tính sáng tạo, tự nhận xét, đánh giá cơng việc đã làm.
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Nghiªm toc rot kinh nghiệm sau mỗi việc làm.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
C/ Phơng pháp: thảo luận, đei chiếu, tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò</b>
<b>3. Bµi míi</b>
- GV gọi hs đọc lại đề bài.
<i>? Xác định thể loại?</i>
<i>? Nội dung đề bài yêu cầu?</i>
<i>? Hình thức thể hiện?</i>
<i>? Xõy dung dn ý?</i>
<b>I. Đề bài : </b>
<b>Đề</b>
<b> </b>: <i>Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về</i>
<i>thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học</i>
<i>hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.</i>
<b>II. Tìm hiểu đề:</b>
- ThĨ lo¹i: tù sù
- Néi dung: bi thăm trờng sau 20 năm.
- Hình thức: met bức th.
<b>III. Dµn ý:</b>
Mở bài: Lời thăm hỏi đầu thư và nêu t/huống được về
thăm trường cũ
Thân bài:
- Giả định 20 năm sau bản thân đã trưởng thành và xa
quê giờ mới trở về thăm q/h và mái trường xưa
+ Cảnh: Cã gì quen? Cã gì lạ? Thay đổi thế nào?
+ Ngời: Thầy cô - cò, míi; bác bảo vệ; những học
sinh...
+ Gặp gi: Gặp ai? Nai chuyện gì?
+ Cảm xoc: xóc ®éng, nhí nhung, båi håi, lu luyÕn
- Kĩ niệm xưa ùa về sống lại trong k/ức…
- Kết thúc ra sao?
Kết bài:
-Lời chào cuối thư , lời hứa hen
<b>IV. Nhận xét chung</b>
<b>1. Ưu điểm </b>
- Ni dung: a sè học sinh nắm dợc yêu cầu của đề.
+ BiÕt vận dụng phơng pháp kể chuyện theo thời gian, không gian.
+ Sử dụng yếu te miêu tả hợp lY (tả cảnh, tả ngời) trong văn bản tu su.
+ Ca cảm xoc chân thuc trong bài viết.
<i>- Hình thức: Trình bày s¹ch sÏ</i>
+ Bè cục rõ ràng ba phần: MB, TB, KB.
+ Các đoạn văn rành mạch, diễn đạt lu loát.
+ Lỗi chÝnh tả mắc Ýt hơn.
<b>2. Nh ỵc điểm</b>
- Met se bài làm sơ sài, chữ xấu
+ Duy, Tïng, ChÝ Huy, Phong, Th¶o…
- Cã vận dụng yếu tè miêu tả nhng cha linh hoạt, mờ nhạt, chó ý tả cảnh mà không coi trọng
việc tả ngời - c bit l ngh thut t tõm trng.
+ Đại, Khánh, Hùng, Tùng, Thảo...
- Nhiều bài nặng phần miêu tả hoặc bec le cảm xoc , không nhiều các chi tiết sù viÖc
cã ý nghÜa.
+ Phó, Minh H»ng, Quúnh Trang, Minh Phơng
- Câu dài, chấm câu cha đong nguyên tắc
+ Phơng Linh, Trà My, Lan Anh, Tiên Dung...
<b>V. Sửa lỗi </b>
- Học sinh xem lại các lỗi đánh dấu đá trong bài .
- Giáo viên giải đáp thắc mắc - đọc bài khá (Thuỷ)
- H/s trao đổi, gãp ý các bài trên.
<b>4. Cñng cè - h íng dÉn vO nhà :</b>
- H/s tu chữa lỗi trong bài làm cđa m×nh.
____________________________________
<b>Đồng chí</b>
<i><b> (ChÝnh Hữu)</b></i>
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính
cách mạng thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài : chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cụ uc, giau y
nghia biờu tng.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Ren luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm
thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
<b>3. Thái độ: </b>
<b>- </b>Yêu mến kính träng anh bụ ụi cu Hụ
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Giáo án bảng phụ tài liệu liên quan tranh, ảnh minh hoạ
- Trò: Bài soạn
C/ Phơng pháp: Thuyết trình - phát vấn phân tYch tổng hợp
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. n nh tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cò: </b>Thu châm tài liệu su tầm về văn học địa phơng của 5 HS
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>* Giíi thiƯu bµi</b>: Hình ảnh người lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp là một biểu</i>
tượng hết sức đẹp đÏ của thi ca giai đoạn 1945-1954. Trong số các nhà thơ viết về người lính nỗi
bật nhất là nhà thơ Chính Hữu với bài thơ “<b>Đồng chí</b>”. Giờ học hôm nay chong ta ca dịp tìm
hiểu...
- H/s đọc chó thÝch (SGK)
- Gv: ChÝnh Hữu viết bài thơ "Đồng chÝ"
vào đầu năm 1948, tại nơi ông nằm điều trị
bệnh. Bài thơ thể hiện tình cảm tha thiết,
sâu sắc của tác giả víi những ngời đồng chÝ,
đồng đéi của mình.
- Gv: đọc chậm rãi, tình cảm.
- Gv đọc Hs đọc Gv nhận xét
? Bài đợc viết theo thể thơ nào?
<i>? Văn bản cã thể chia làm mấy đoạn?</i>
<i>? Trong cảm nhận của nhà thơ, tình đồng</i>
<i>chí liên quan đến những con ngời víi những</i>
<i>không gian cụ thể nào?</i>
<i>? Những hình ảnh " níc mặn đồng chua”,</i>
<i>“đất cày lên sái đá" nãi lên điều gì về nguồn</i>
<i>gốc xuất thân của anh và tơi?</i>
<i>? Cịn hình ảnh “Sóng bên sóng đầu sát bên</i>
<i>đầu”? ? Nh vậy, theo em, tình đồng chí </i>
<i>đ-ợc hình thành trên những cơ sở nào?</i>
<i>? Tại sao câu thơ thứ bẩy lại chỉ cã hai tiếng</i>
<i>"đồng chí" và dấu chấm cảm? Cách viết đã</i>
<b>I . Giíi thiƯu chung</b>
<b>1. Tác giả:</b> ChÝnh Hữu (tên Trần Đình Đắc) sinh
1926, quê ở huyện Can Léc Hà Tĩnh. Ông đợc nhà níc
trao tặng giải thởng HCM về VHNT (năm 2000)
<b>2. Tác phẩm</b>: Bài thơ sáng tác đầu năm 1948 khi tác
giả tham gia chiến dịch Việt Bắc (thu ụng 1947)
<b>II. Đọc- Hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc</b>
<b>2. Chú thYch</b>
<i><b>- </b>Đồng chí: xng hô của những ngời cùng chung chY </i>
h-ing trong quân đei, xt hiƯn vµ dùng phổ biến
mấy mơi năm qua.
<b>3. Bè côc</b>
- Đoạn 1 (7 câu đầu): Những cơ sở của tình đồng
chÝ.
- Đoạn 2 (10 câu tiếp): Những biểu hiện và sức mạnh
của tình đồng chÝ.
- Đoạn 3: (3 câu cuèi): Bức tranh đẹp về tình đồng
<b>4. Ph©n tÝch</b>
a
<b> </b><i><b>. Cơ sở của tình đồng chÝ.</b></i>
- "Quê hơng anh níc mặn đồng chua
<i>Làng tôi nghèo đất cày lên sái đá"</i>
-> Tình đồng chÝ bắt nguồn sâu xa tõ sù tơng đồng
về cảnh ngé xuất thân nghèo khã.
- " Sóng bên sóng… thành đôi tri kỉ"
Họ cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong
chin đấu.
<i><b>=> Từ giai cấp mà nên, từ lý tởng mà có, bắt nguồn</b></i>
<i><b>từ những cơ sở ấy, tình đồng chí trở nên thiêng liêng</b></i>
<i><b>và có lý do để bền chặt mãi mãi</b><b>…</b></i>
<b>TiÕt 2</b>
- Đọc thầm 3 câu thơ đầu phần 2.
<i>? Tìm chi tiết, từ ngữ cã thể khai thác? </i>
<i>? Em cã thấy trong 3 câu th biu hin no</i>
<i>ca tỡnh ng chớ? </i>
<i>? Và chân dung ngời lính?</i>
<i>? ở 6 câu tiếp, ngời lính phải trải qua những</i>
<i>gian kha nào?</i>
<i>?Qua a ta ca thy biu hiện của tình đồng</i>
<i>chí và chân dung tinh thần ngời lớnh?</i>
<i>? Bài thơ kết thoc bằng hình ảnh?</i>
<i>? Phõn tích vẻ đẹp độc đáo của bức tranh</i>
<i>rừng đêm nơi chin ho?</i>
<i>?Đánh giá tổng hợp về nội dung nghệ thuật</i>
<i>và ý nghĩa của bài thơ?</i>
- HS c ghi nhi SGK
năm qua. Hơn thế “Đồng chí!” cịn đợc coi là bản lề
khép lại cơ sở và mở ra những biểu hiện cụ thể của
tình đồng chÝ trong khổ thơ tiếp. Hay nãi khác đi,
<i>“đụ̀ng chí” đứng riờng tách bài thơ thành hai phần: nửa</i>
trờn là quy nạp (như thờ́ là đụ̀ng chí), nửa dưới là diờ̃n
dịch (đụ̀ng chí là như thờ́ này nữa), tạo cṍu trúc chính
luọ̃n hết sức đéc đáo cho bài thơ trữ tình.
<i><b>b. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chÝ</b></i>
- "Ruộng nơng anh … ngời ra lớnh"
Họ cảm thông sâu xa những tâm t, nỗi lòng của
nhau: a l ni nhi nh, l tình cảm lóc lên đờng tịng
qn đánh giặc -> Biểu hiện của tình đồng chÝ:
hiểu nhau.
- Chµng trai cµy vèn gắn ba vii máu thịt vii mảnh
rueng, vii ngôi nhà tranh nghèo của mình -> yêu quê
sâu nặng.
- Mc k -> hi sinh tuổi trẻ, hi sinh hạnh phóc cá
nhân, giã tõ gia đình, quê hơng lên đờng chiến đấu
-> ly tng seng p
- "Anh vii tôi... không giày
+ Thời tiết buet giá, khắc nghiệt
+ Quân trang thiếu then, áo quần sơ sài, phong phanh
+ Bệnh tật hành hạ
Gian khã nhng hä cïng nhau sỴ chia.
- Nụ cời buốt giá- bõng sáng lên trong gia rột -> lc
quan, yờu i
- Tay nắm... bàn tay -> tình cảm chân thành, mec
mạc
<i><b>c.Bc tranh đẹp về tình đồng chÝ</b></i>
- " Đêm nay… trăng treo"
Nổi lên trên nền cảnh rõng đêm giá rét là ba hình
ảnh gắn kết víi nhau: ngời lÝnh, khẩu sóng, vầng
trăng. Trong cảnh "rừng hoang sơng muối" những ngời
lÝnh phục kÝch, đứng bên nhau, chủ đéng ”chờ giặc
<i>tíi.” Sức mạnh của đồng đéi đã vợt lên tất cả những</i>
khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ, thiếu
thèn. Tình đồng chÝ đã sởi ấm lịng họ giữa cảnh
rõng hoang mùa đơng, sơng muèi giá rét khiến họ trở
nên mơ méng lãng mạn -> mở lòng cho ánh trăng thiên
nhiên ùa tíi…
- Câu thơ cuèi bài thật đẹp: hình ảnh đèi nhau,
ngắt làm hai nhịp nh nhịp lắc của cái gì lơ lửng
chông chênh trong sù bát ngát. “Đầu sóng”- gắn víi
khơng gian trận địa, đạn bom, khãi lửa cịn “trăng
<i>treo” lại là hình ảnh của thiên nhiên trong mát và cuéc</i>
sèng thanh bình. Sù kết hợp tù nhiên giữa “đầu
<i>sóng” và “trăng treo” làm toát lên ý nghĩa chân</i>
chÝnh, cao cả của cuéc chiến tranh cứu níc: chóng ta
bền gan chiến đấu, gian khổ hi sinh chÝnh vì vầng
trăng kia, vì cuéc sèng thanh bình. Kết hợp đợc mét
cách hài hoà thùc tại và mơ méng, chất chiến đấu và
chất trữ tình, tâm hồn chiến sĩ và tâm hồn thi sĩ,
câu thơ là biểu tợng cao đẹp về tình đồng chÝ và
chân dung ngời lÝnh. Nã còng đủ hàm sóc để làm
tùa đề cho cả tập thơ và là biểu tợng của thơ ca
kháng chiến mét thời - nền thơ kết hợp chất hiện
thùc và lãng mạn.
<b>5. Tỉng kÕt</b>: SGK
<b>III. Lun tËp:</b>
? Thử nhận diện chân dung tinh thần của anh bộ đội thời chống P qua bi th?
<b>- Xuất thân nông dân</b>
<b>- LY tởng sống đẹp</b>
+ Sẵn sàng vợt qua khã khăn thử thách để hoàn thành nhiệm vụ
<b>- §êi sèng tinh thÇn phong phó</b>
+ Lạc quan, u đời
+ Mơ méng lãng mạn
+ Nặng lòng víi quê hơng
+ Gắn bã víi đồng đéi
<b>4. Cñng cè - h íng dÉn vÒ nhµ :</b>
- Viết đoạn văn phân tÝch hình ảnh " Đầu sóng trăng treo"
- Lập dàn ý chi tiết đề Phân tích hình ảnh ngời línhtrong bài
- Soạn bài: Bài thơ về tiểu đéi xe không kÝnh
______________________________________
<b>Tuần10- Tiết 49 </b>
<b>Ngay soạn: 24/ 10/ 2011 </b>
<b>kiểm tra truyện trung đại</b>
GV phát đề phô tô
A/ Mục tiêu cần đạt:
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- Nắm được kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam : những thể loại chủ yếu , giá trị nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu
- Qua bài kiểm tra : Đánh giá được trình độ HS về các mặt kiến thức và năng lực diễn t
<b>2. Kĩ năng: </b>
-Rốn luyn k nng vn dng các kiến thức đã học để làm bài viết
<b>3. Thái : </b>
<b>- </b>Giáo dục HS y thức học bài ở nhà
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Đề
- Trò: Giấy KT
C/ Phơng pháp:
D/ Tiến trình bài dạy
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò</b>
<b>3. Bµi míi</b>
<b>I. §Ị bµi</b>
<b>I/ Phần trắc nghiệm:(3 điểm) chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm</b>
<b>Câu 1</b>: Trong 6 câu thơ đầu, khi ở lầu Ngưng Bích, Kiều đã nhìn thấy những gì?
A.Núi, trăng, cát vàng,bụi hồng, mây.
B. Non xa, trăng gần, cồn cát, mây sớm, đèn khuya.
C. Núi, trăng, cồn cát, bụi hồng, mây, đèn.
D. Núi, trăng, cồn cát vàng, bụi hồng.
<b>Câu2</b>: Có thể thay thành ngữ “nghi gia nghi thất” bằng cách diễn đạt nào ?
A . Đông con nhiều cháu ; B . Trong ấm ngoài êm
C.Nên cửa nên nhà ; D. Bách niên giai lão
<b>Câu 3: </b>Nhận xét nào đúng nhất về các cuộc dạo chơi của chúa trong văn bản “Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh”
A Bày đặt cầu kì ; B . Bắt chước, lố lăng
C .Nhiều người hầu hạ ; D. Chuẩn bị tỉ mỉ
<b>Câu 4: </b>Nhận xét nào đúng về giá trị nội dung của “Truyện Kiều”?
A. Giá trị nhân đạo sâu sắc ; B . Giá trị hiện thực lớn lao
C Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc;
D . Giá trị hiện thực và yêu thương con người
<b>Câu 5: </b>Nguyễn Du dùng bút pháp nghệ thuật gì để tả chị em Thúy Kiều?
A . Bút pháp tả thực ; B . Bút pháp ước lệ
C . Bút pháp tự sự ; D. Bút pháp lãng mạn
C . Phân tích diễn biến tâm lí ; D . Sử dụng từ ngữ dân gian
<b>Câu 7</b>: Nhận xét nào thể hiện rõ cách dụng binh tài giỏi của Quang Trung?
A. Tổ chức cuộc hành quân thần tốc giành thắng lợi;
C . Giữ được bí mật tuyệt đối
B. Sắp xếp quân tiền, hậu, tả, hữu, trung hợp lí; D. Vừa hành quân vừa đánh giặc
<b>Câu 8</b>: <i><b>Truyện Lục Vân Tiên</b></i> có kết thúc như thế nào ?
A . Đầu cuối tương ứng; B . Không có hậu
C. Dang dở ; D. Có hậu
<b>Câu 9:</b>Sau khi dẹp xong lũ kiến chòm ong, ai là người trả lời câu hỏi “Ai than khóc ở trong xe
nầy”?
A Nguyệt Nga ; B . Kim Liên
C . Người hầu Vân Tiên ; D. Một trong số tàn quân của Phong Lai
<b>Câu 10: </b>Gia đình Ngư ông đã làm gì để cứu Vân Tiên?
A. Hơ lửa ấm ; B . Đổ cháo nóng
C Cuốn chăn chiếu; D . Hô hấp nhân tạo
<b>Câu 11: </b>Nội dung chính của đoạn trích “Cảnh ngày xuân” là gì?
A . Tả vẻ đẹp của ba chị em ;
B . Tả lại cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân
C . Tả cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết thanh minh ;
D. Tả lại cảnh thiên nhiên rực rỡ
<b>Câu 12 </b>: Cụm từ “khóa xuân” trong câu “Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân” được hiểu là gì?
A . Khóa kín tuổi xuân ; B . Mùa xuân đã hết
C . Bỏ phí tuổi xuân ; D . Tuổi xuân đã tàn phai
<b> II/</b> <b>Tự luận điểm: 7 điểm</b>
<b>Câu1:</b> (2đ) “Chuyện người con gái Nam Xương” câu chuyện có thể kết thúc khi qua lời bé Đản,
Trương Sinh hiểu vợ bị oan. Thế nhưng Nguyễn Dữ lại thêm phần Vũ Nương ở cung nước,
trở về trần gian rồi ra đi. Điều đó có ý nghĩa gì ?
<b>Câu 2</b>: (1đ) Nêu việc dạo chơi của chúa Trịnh qua đoạn trích “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ?
<b>Câu 3</b>: (4đ) . Phân tích vẻ đẹp của Thúy Vân trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
<b>Hoạt động 2 : Đáp án</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm</b>
<b>1. C</b> <b>; 2. C</b> <b> ; 3. A ; 4. C ; 5. B</b> <b>; 6. A</b>
<b>7. A</b> <b>; 8. D</b> <b> ; 9. B ; 10. A ; 11. B</b> <b>; 12. A</b>
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Câu 1:</b> (2đ) – Truyện có những yếu tố hoang đường, kì ào tạo sự hấp dẫn cho tác phẩm.
- Tác giả Nguyễn Dữ thấu hiểu , thông cảm với những người phụ nữ trong xã
hội phong kiến luôn phải chịu những oan trái, bất hạnh. Nên ông muốn câu
chuyện kết thúc có hậu. Những người phụ nữ như Vũ Nương phải có một
cuộc sống êm ấm hạnh phúc, như qui luật của cuộc sống “Ở hiền gặp lành”.
<b>Câu 2</b>: <b>(</b> 1điểm)Việc dạo chơi của chúa Trịnh:
- Mỗi tháng ba, bốn lần
-Binh lính dàn hầu vòng quanh bốn mặt hồ.
-Các nội thần đều bịt khăn, mặc áo đàn bà, bày bách hóa chung quanh bờ hồ để bán.
-Xây dựng đền đài liên miên gây tốn kém, lãng phí.
<b>Câu 3:</b> (4điểm)Vẻ đẹp của Thúy Vân:
- Khuôn mặt phúc hậu
- Lông mày đẹp
* Thúy Vân có một vẻ đẹp đoan trang phúc hậu, vẻ đẹp của nàng được thiên
nhiên ban tặng nhường cho, như dự báo cuộc đời nàng sau này sẽ được êm ấm,
hạnh phúc.
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 9 – TIẾT 49</b>
Câu /
Phần
TN
Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Kiều ở lầu Ngưng
Bích x
2 Chuyện người
con gái Nam
Xương
x
3 Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh x
4 Truyện Kiều <sub>x</sub>
5 Chị em Thúy
Kiều x
6 Mã Giám Sinh
mua Kiều x
7 Hoàng Lê Nhất
Thống Chí x
8 Truyện Lục Vân
Tiên x
9 Lục Vân Tiên
Cứu Kiều Nguyệt
Nga
x
10 Lục Vân Tiên
Gặp Nạn x
11 Cảnh Ngày Xuân
x
12 Cảnh Ngày Xuân
x
Phần
TL
1 Chuyện người
con gái Nam
Xương
x
2 Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh x
3 Chị em Thúy
Kiều x
Tổng số câu (13 câu)
Tổng điểm
6
(1.5đ)
6
(1.5đ)
3
(3.0đ)