<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sở GIáO DụC Và ĐàO
TạO HảI DƯƠNG
<b>Kỳ Thi Thử vào lớp 10 THPT - Đề 1</b>
<b>năm học 2012 </b>
<b> 2013</b>
Môn Thi : Ngữ Văn
Thi gian : 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày 18 tháng 6 năm 2012
( §Ị thi gåm 1 trang)
<b>Đề Bài</b>
<b>Câu 1( 2 điểm):</b>
Đọc kĩ đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi :
<i><b>“ Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần.</b></i>
<i><b>Tơi có nghĩ tới cái chết. Nhưng là một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Cịn cái</b></i>
<i><b>chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ khơng? Khơng thì làm cách nào để châm mìn</b></i>
<i><b>lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ thêm: đứng cẩn thận, mảnh bom ghim vào cánh</b></i>
<i><b>tay thì khá phiền. Và mồ hôi thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo trong</b></i>
<i><b>miệng.”</b></i>
( “ Những ngôi sao xa xôi” – Lê Minh Khuê - SGK Ngữ Văn 9 , tập 2- NXB GD)
a. Giới thiệu đôi nét về tác giả Lê Minh Khuê?
b. Đoạn truyện kể về điều gì? Ai là người kể chuyện? Cách chọn ngơi kể như vậy
có thuận lợi gì cho việc thể hiện nội dung của tác phẩm?
c. Qua đoạn truyện, em có cảm nhận gì về nhân vật người kể chuyện ?
<b>Câu 2 ( 3 điểm):</b>
<b> </b>
Trong một buổi sinh hoạt lớp với chủ đề “ Học tập”, em đã thuyết phục các
bạn trong lớp để các bạn hiểu rằng: Tự học là một trong những cách học hiệu quả
<i><b>nhất giúp ta thực sự tiến bộ.</b></i>
<b> </b>
Hãy ghi lại ý kiến đó của mình bằng một bài nghị lun ngn.
<b>Câu 3( 5 điểm)</b>
V p ca nhõn vật Vũ Nơng trong tác phẩm "
<i><b>Chuyện ngời con gái Nam </b></i>
<i><b>X-ơng"</b></i>
của Nguyễn Dữ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Hướng dẫn chấm đề thi thử vào PTTH - </b>
<b>§Ị 1</b>
<b>Câu 1 ( 2 điểm)</b>
<b>Ý</b>
<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Biểu</b>
<b>điểm</b>
a
- Tiểu sử: LMK ( 1948) – Tĩnh Gia – Thanh Hóa.
- Là cây bút nữ chuyên về truyện ngắn.
0,25 đ
b. 1
- Đoạn truyện kể về tâm lí của Phương Định trong
một lần đi phá bom.
0,25 đ
b. 2
-Truyện được kể theo ngôi thứ nhất. Người kể
chuyện là Phương Định – nhân vật chính.
b.3
Tác dụng:
+ Mọi hình ảnh, sự kiện, con người nơi trọng điểm ác
liệt của chiến tranh sẽ được hiện lên qua cái nhìn và
thái độ của chính người trong cuộc nên rất chân thực
và khách quan.
+Tác giả có điều kiện đi sâu vào miêu tả thế giới nội tâm nhân
vật qua những lời độc thoại nội tâm.
0,5 đ
c.
- Qua lời kể của Phương Định ta thấy:
+ P. Định là một nữ thanh niên xung phong gan dạ,
dũng cảm.( Công việc hằng ngày của cô và đồng đội
là phát hiện và phá bom. Công việc ấy trở thành bình
thường “ quen rồi”. Đối mặt với cái chết cơ có nghĩ
<i>đến cái chết nhưng là một cái chết mờ nhạt, khơng</i>
<i>cụ thể.</i>
+ Là cơ gái có tinh thần trách nhiệm với cơng việc
được giao (cái chính là liệu mìn có nổ?)
+ P.Định cịn mang những nét chung của các cơ gái
trẻ: quan tâm đến hình thức của mình, cơ không sợ hi
sinh nhưng lại sợ bị thương, cánh tay có sẹo sẽ làm
cho mình khơng cịn xinh đẹp nữa( lo lắng mảnh
<i>bom ghim vào cánh tay thì khá phiền)</i>
<i><b>-> P.Định vừa mang những phẩm chất chung của</b></i>
<i><b>các cô thanh niên xung phong vừa mang những</b></i>
<i><b>nét chung của các cô gái trẻ.</b></i>
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
<b>Câu 2 ( 3 điểm)</b>
<b>A.Yêu cầu chung:</b>
<b>* Thể loại: </b>
Nghị luận xã hội, dạng bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
* Nội dung: Nghị luận về quan điểm : Trong học tập, tự học là cách học hiệu quả
<i><b>nhất giúp ta thực sự tiến bộ.</b></i>
<b>* Bố cục:</b>
Đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng, diễn đạt lưu loát.
<b>B.Yêu cầu cụ thể</b>
:
<b> </b>
HS cần đạt được các ý cơ bản sau:
<b>A. Mở bài: Giới thiệu về vấn đề: tinh thần tự học, đưa ý kiến .( 0,25,đ)</b>
<b>B. Thân bài: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
- Học là quá trình con người thu nhận kiến thức, rèn luyện kĩ năng dưới sự hướng dẫn
của người khác ( thường là thầy cô giáo).
- Tự học: là việc con người học tập bằng chính sức lực, khả năng của mình.
<b>2. ý nghÜa cđa tinh thÇn tù häc: ( 0, 75 đ)</b>
- Tự học giúp ta chủ động suy nghĩ, chủ động ghi nhớ lý thuyết, chủ động thực hành
- Tự học giúp tiếp thu kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau…
- Tự học giúp tiết kiệm thời gian, có nhiều hứng thú trong học tập...
3. CÇn cã tinh thÇn tù häc nh
<b>ư</b>
<b> thÕ nµo? ( 0,25 đ)</b>
- Chủ động học tập mọi lúc mọi nơi, tớch cực đào sõu suy nghĩ, tỡm tũi, sỏng tạo, kết
hợp lý thuyệt và thực hnh...
<b>4. Nêu một số tấm g</b>
<b></b>
<b>ơng về tinh thần tự học: Bác Hồ và một số nhà khoa</b>
học khác. ( 0,25 đ)
<b>5. Phê phán thái độ ỷ nại, thiếu tự lập trong học tập của một số học sinh</b>
<b>hiện nay. ( 0,75 đ)</b>
- Phơ thc vµo bài giảng, sách tham khảo
thiếu sáng tạo.
- Học thêm tràn lan, không chịu tự suy nghĩ...
- Hậu quả: Học nhanh quên, lý thuyết suông, kiến thức rỗng…
<b>C. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của tinh thần tự học. ( 0,25 đ)</b>
-
ý
nghĩa của vấn đề tư tưởng này đối với ngày nay.
<b>* Tiêu chuẩn cho điểm:</b>
<b>- Điểm 3: Đạt các yêu cầu nêu trên, văn viết mạch lạc, thuyết phục, không mắc những</b>
lỗi diễn đạt thông thường.
<b>- Điểm 2: Đạt được quá nửa yêu cầu về nội dung, còn mắc một số lỗi về diễn đạt.</b>
<b>- Điểm 1: Đạt khoảng một nửa yêu cầu về nội dung, mắc nhiều lỗi về hình thức.</b>
<b>- Điểm 0: Lạc đề, sai c ni dung v phng phỏp.</b>
<b>Câu 3:(5đ)</b>
1 Yêu cầu chung:
- Kiểu bài nghị luận văn học
- Vn ngh lun: Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nơng trong "Chuyện ngời con gỏi Nam
Xng"
- Trình bày dới dạng một bài văn hoàn chỉnh, có bố cục mở bài, thân bài, kết bài.
2. Yêu cầu cụ thể
- B cc rừ rng, bit cách triển khai luận điểm(0.5đ)
- Học sinh trình bày đợc những nội dung sau:
Giới thiệu khái quát về nhân vật Vũ Nơng, vẻ đẹp của nàng đợc thể hiện trên những
ph-ơng diện sau:
<i><b>- Nàng là ngời con gái đẹp ngời, đẹp nết, khéo léo trong cách c xử, có ý thức giữ</b></i>
<i><b>gìn hạnh phúc gia đình (0.5đ)</b></i>
+ Tính tình thuỳ mị nết na, lại thêm t dung tốt đẹp
+ Ln giữ gìn khn phép, khơng để bất hồ.
<i><b>- Víi mĐ chång, nµng là ngời con dâu hiếu thảo: (0.5đ) </b></i>
+ Chăm sóc mẹ chồng khi bà ốm đau....
+ Lo ma chay t lễ chu đáo nh với cha mẹ đẻ => Nàng làm mọi việc khơng chỉ là
trách nhiệm mà cịn bởi tấm lịng chân thành, u kính với mẹ chồng.
<i><b>- Nàng là ngời yêu thơng chồng, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha (1.5đ)</b></i>
+ Khi Trng Sinh ra trn, trc phỳt chia tay, Vũ Nơng đã dành cho chồng những lời l
ht sc cm ng
+ Khi Trơng Sinh đi lính, nàng ở nhà thuỷ chung chờ chồng, ba năm cách biệt vẫn giữ
gìn một tiết, tô son điểm phấn từng nguôi lßng, ngâ liƠu....
+ Nàng thuỷ chung vị võ nhớ mong, để vơi đi nỗi nhớ, nàng chỉ vào cái bóng mình
trên vách...Nỗi buồn trải dài theo sự biến đổi của thời gian
+ Khi bị chồng nghi oan, nàng đã cố gắng dùng những lời lẽ giãi bày để cố gắng hàn
gắn hạnh phúc gia đình. Trơng Sinh đối xử tàn nhẫn, nàng khơng một lời ốn thán, chỉ biết
khóc lóc kêu oan
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<i><b>- Nàng là ngời mẹ yêu thơng con tha thiết: Để bù đắp tình cảm ngời cha cho con,</b></i>
nàng đã chỉ vào bóng mình trên vách mà đau ngờ hành động vô t trong sáng ấy lại gây ra nỗi
hàm oan cho mình(0.5đ)
- Nàng là ngời phụ nữ đảm đang: Khi Trơng Sinh ra trận, mọi cơng việc trong gia
đình đều đặt lên đơi vai nàng, vừa nuôi con nhỏ, vùa phụng dỡng mẹ chồng... (0.5đ)
<i><b>- Nàng là ngời trọng danh dự, có tấm lòng luôn nhớ về quê hơng. (0.75đ)</b></i>
+ Khi Trng Sinh bụi nh, xúc phạm danh dự, sau mọi cố gắng giãi bày khơng thành,
nàng đã lấy cái chết để bày tỏ lịng mình, đây là hành đọng quyết liệt để bảo tồn danh dự.
+ Khi sống dới thuỷ cung, nàng khao khát đợc giải oan và chỉ khi đợc giải oan nàng
mới thanh thản trở về cõi h vô
+ Sống dới thuỷ cung, cuộc sống vật chất đầy đủ, nhng lòng nàng luôn hớng về quê
hơng
</div>
<!--links-->