Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

SKKN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.75 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> I. Tên đề tài:</b>



<b>BƯỚC ĐẦU TẬP HỌC SINH GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN</b>


<b>LỚP 2</b>



<b>II.</b>


<b> ĐẶT VẤN ĐỀ : </b>


Đối với các em học sinh lớp Hai, việc giải toán đúng, vững vàng là một
yêu cầu cao đối với các em. Từ đặc điểm tư duy của các em cịn mang tính cụ
thể nên việc giải toán phải đi dần từng bước: từ cái dễ đến cái khó, từ đơn giản
đến phức tạp. Ở lớp Hai, giáo viên có thể dùng một số phương pháp thích hợp,
sơ đồ đoạn thẳng hay sử dụng ngơn ngữ để mơ tả...Trong giải tốn, học sinh cần
phải suy nghĩ một cách tích cực và linh hoạt, biết phát hiện những dữ kiện hay
điều kiện chưa được nêu một cách rõ ràng, biết suy nghĩ sáng tạo trong một mức
độ nào đó ở lứa tuổi các em.


<b>III.CƠ SỞ LÍ LUẬN:</b>


Để góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn tốn lớp ở tiểu học , đồng
thời để đáp ứng nhu cầu giúp giáo viên giảng dạy lớp 2 nắm vững được phương
pháp dạy các dạng toán ở các dạng bài như :cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100,
nhân, chia trong pham vi các bảng tính,giải một số phương trình đơn giản dưới
dạng bài tìm x, tính giá trị biểu thức số(dạng đơn giản), đo và ước lượng độ dài,
khối lượng, dung tích, nhận biết hình và bước đầu tập vẽ hình, tính độ dài , tính
chu vi, giải một số dạng bài toán đơn về cộng, trừ, nhân, chia.Bước đầu biết diễn
đạt bằng lời, bằng kí hiệu một số nội dung đơn giản của bài học và bài thực
hành, tập dượt so sánh, lựa chọn , phân tích, tổng hợp,trừu tượng hố, khái qt
hố,phát triển trí tưởng tượng trong q trình áp dụng các kiến thức và kĩ năng
Tốn 2 trong học tập và trong đời sống.



<b>IV.CƠ SỞ THỰC TIỄN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hoặc làm một cách rập khuôn theo dạng nhất định, giáo viên chỉ cần ra khác một
tí là các em làm sai.


<b>V.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:</b>


Từ thực trạng ban đầu như đã nêu, tôi đã suy nghĩ và áp dụng một số biện
pháp để giúp các em khắc phục được các lỗi trong q trình giải tốn.


<b> *Biện pháp:</b>


Trước tiên, giáo viên cần phải xác định lại các bước thực hiện hướng dẫn
nhằm giúp học sinh nắm được khi giải tốn:


1.Tìm hiểu kĩ đề bài tốn
2.Lập kế hoạch giải


3.Thực hiện kế hoạch giải


<b>1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ đề bài tốn:</b>


Ở bước đầu tiên, giáo viên cần giúp học sinh hiểu rõ cách diễn đạt bằng
lời văn của bài toán. Cấu trúc của bài toán giải thường có ba yếu tố cơ bản: Dữ
kiện - điều kiện và ẩn số.


-Dữ kiện là những cái đã cho, đã biết có trong đề bài.
-Điều kiện là quan hệ giữa dữ kiện và ẩn số.



-Ẩn số là cái chưa biết, cái cần tìm (thường là câu hỏi của bài tốn)


<b>Ví dụ 1:</b> Tồn có 18 viên bi. Tùng có ít hơn Tồn 4 viên bi. Hỏi Tùng có
mấy viên bi?


<i>Với bài tốn này thì:</i>


-Dữ kiện là “số bi của Tồn: 16 viên”


-Điều kiện là “Tùng có ít hơn Toàn: 4 viên bi”
-Ẩn số là “số bi của Tùng”


Khi học sinh nắm được các yếu tố cơ bản của bài tốn, các em có khả
năng tóm tắt đề bài toán dưới dạng ngắn gọn hoặc sơ đồ đoạn thẳng. Với <b>ví dụ</b>
<b>1</b>, học sinh có thể tóm tắt bằng 2 cách.


<b>Cách 1</b> <b>Cách 2</b>


Toàn : 16 viên bi
Tùng ít hơn Tồn : 4 viên bi
Tùng : ... bi ?


Toàn :
Tùng :


Ở bước này, tơi ln tập cho học sinh có thói quen tóm tắt được đề bài
bằng hai cách và các em có thể đọc được đề bài tốn qua tóm tắt vừa nêu.


16 viên
bi



? viên bi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch giải và thực hiện kế hoạch giải : </b>


<b>2.1.</b>Sau khi đã đọc kĩ đề bài tốn biết cách tóm tắt bài tốn, học sinh cần
phân tích đúng tình huống để nhận thức được ý nghĩa tốn học của đề bài tốn
thơng qua các từ: thêm, bớt, ít hơn, nhiều hơn, dài hơn, ngắn hơn để chọn
phép tính thích hợp cho bài tốn.


<b>Ví dụ 2:</b> Hà gấp được 17 thuyền. Mai gấp được <i><b>“nhiều hơn”</b></i> Hà 5
thuyền. Hỏi Mai gấp được mấy thuyền?


Từ “nhiều hơn” thường gợi cho học sinh làm <b>phép tính cộng</b>, tuy nhiên
vẫn có một số trường hợp phép tính thích hợp là <b>phép trừ</b>


*Để thực hiện kế hoạch giải đúng, muốn chọn được phép tính thích hợp,
học sinh phải biết phân tích và tổng hợp.


<b>Ví dụ 4:</b> Lan có <b>9</b> nhãn vở. Hồng có nhiều hơn Lan <b>4</b> nhãn vở. Hỏi Hồng
có mấy nhãn vở?


-Tơi cho học sinh đọc đề bài tốn và hỏi:
+Đề bài tốn cho biết gì? (Lan có <b>9</b> nhãn vở).


+Cái gì là điều kiện của bài tốn? (Hồng có nhiều hơn Lan <b>4</b> nhãn vở)
+Cái gì cần tìm? (Hồng có mấy nhãn vở?)


Học sinh tóm tắt bài tốn bằng 1 trong 2 cách:



<b>Cách 1</b> <b>Cách 2</b>


Lan có : 9 nhãn vở
Hồng có nhiều hơn Lan : 4 nhãn vở
Hồng có : ... nhãn vở?


Lan :
Hồng :


<b> Phân tích:</b>


GV hỏi:


+Số nhãn vở của Lan là bao nhiêu? (9 nhãn vở)


+Số nhãn vở của Hồng là bao nhiêu? (chưa biết, biết rằng số nhãn vở của
Hồng nhiều hơn số nhãn vở của Lan là 4 cái)


<b>Tổng hợp:</b>


+Muốn tìm số nhãn vở của Hồng ta làm thế nào? (Lấy số nhãn vở của Lan
cộng với số nhãn vở của Hồng nhiều hơn Lan:


<b>9 + 4 = 13</b> (nhãn vở)


<b>2.2. Biến đổi bài tốn:</b>


-Trong tốn giải, giáo viên có thể đổi một số từ trong bài toán cho rõ hơn,
cụ thể hơn bằng lời nói để giúp các em hiểu và làm đúng nếu học sinh có sự
nhầm lẫn.



9 nhãn vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Ví dụ 5:</b>


<b>a</b>.Xn có <b>12</b> bơng hoa. Xn có <b>ít hơn</b> Hạ <b>3</b> bơng hoa. Hỏi Hạ có mấy
bơng hoa?


-Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh dễ hiểu


<b>b</b>.Xuân có <b>12</b> bơng hoa. Hạ có nhiều hơn Xn <b>3</b> bơng hoa (Xn có <i><b>“ít</b></i>
<i><b>hơn”</b></i> Hạ hoặc có thể nói: Hạ có <i><b>“nhiều hơn”</b></i> Xn). Hỏi Hạ có mấy bơng hoa?


Với đề bài học sinh có thể dễ nhận ra hơn, dễ chọn phép tính thích hợp hơn.
<b>.</b>Luyện cho học sinh có thói quen sau khi giải tốn cần phải <b>kiểm tra</b> lại,
thử chọn lại:


-Với ví dụ 5a<i> : Nếu học sinh nhầm khi thấy đề có từ “ít hơn”. Thực hiện</i>
phép trừ:


Số <b>bơng hoa</b> của <b>Xn</b>: <b>12- 3 = 9 (bông hoa)</b>


+Học sinh kiểm tra và so sánh đối chiếu với đề bài.


<b>Xuân < Hạ</b>
<b>12 < 9</b>


Vậy bài giải này sai vì: <b>12</b> khơng thể bé hơn <b>9</b>


+Học sinh phải thực hiện phép cộng



Số bông hoa của Xuân: <b>12 + 3 = 15 (bông hoa)</b>
<b>Xuân < Hạ</b>


<b>12 < 15</b>


Bài giải đúng: <b>12</b> bé hơn <b>15</b>


-Giáo viên giúp học sinh đánh giá từng cách giải để tạo cho học sinh hứng
thú tìm cách giải.


Cách giải (2) đơn giản hơn cách giải (1). Vậy ngồi việc tìm cách giải
khác nhau học sinh có quyền chọn cách giải đơn giản nhất.


*Để giúp học sinh nắm được cách giải tốn, tơi cịn đưa thêm các dạng toán.
<i>1.Đưa ra các bài toán thiếu dữ kiện, học sinh phải điền đủ điều kiện rồi giải </i>


<b>Ví dụ</b>:<b> </b> +Điền thêm để bài toán giải bằng <b>phép cộng</b>.


*Hà có <b>8</b> con tem. Hằng có...Hà <b>5</b> con tem. Hỏi Hằng có mấy
con tem?


+Điền thêm để bài tốn giải bằng <b>phép trừ</b>


*Mai gấp được <b>12</b> chiếc thuyền. Đào gấp...Mai <b>4</b> chiếc thuyền. Hỏi
Đào gấp được mấy chiếc thuyền?


<i>2.Đưa ra các bài toán thiếu câu hỏi, học sinh tự đặt câu hỏi rồi giải : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>3.Cho bài tốn dưới dạng tóm tắt, sơ đồ. Học sinh tự lập đề tốn rồi giải</i>



<b>Ví dụ:</b>


Tóm tắt Sơ đồ


Cam: 17 cây
Quýt: 15 cây


Em: 8 tuổi


Anh: 4 tuổi


<b>VI.</b>


<b> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:</b>


Sau khi áp dụng các biện pháp nêu trên, học sinh nắm được đề bài toán,
thực hiện tóm tắt hoặc sơ đồ đoạn thẳng phù hợp với đề bài tốn. Học sinh biết
tìm cách giải thích hợp rồi kiểm tra lại. Học sinh giải tốn, làm toán đúng hơn,
kết quả giải toán của các học sinh lớp tôi cao hơn trước. Đến nay khoảng 95%
học sinh biết tóm tắt đề tốn, nắm các yếu tố cơ bản của đề tốn, 90% học sinh
biết nhìn sơ đồ tóm tắt đọc đề tốn, giải đúng. Cịn lại 2- 5% học sinh do quá
yếu, tiếp thu toán chậm, lười suy nghĩ, ít động não nên giáo viên cần phải kiên
trì giúp các em từng bước nắm được kiến thức đã học.


<b> VII.KẾT LUẬN:</b>


-Qua thực tiễn giáo dục, tập học sinh giải toán có lời văn lớp Hai một
cách có hiệu quả, tơi rút ra bài học:



-Cần phải kiên trì uốn nắn những sai sót của các em, giúp các em đạt yêu
cầu về giải tốn.


-Chúng ta tin tưởng rằng với lịng yêu nghề, mến trẻ, sự tận tụy công việc,
mỗi giáo viên chúng ta có thể giúp cho học sinh học giải toán tốt hơn.


Trên đây là một số biện pháp, mà tôi đã thực hiện đối với học sinh lớp hai
trong thời gian qua để giúp học sinh nâng cao hiểu biết về giải tốn. Nếu có gì
cịn thiếu sót, cịn hạn chế, rất mong được sự đóng góp của các đồng nghiệp./.
<b>VIII. ĐỀ NGHỊ: </b>


Đề nghị nhà trường trong những lần họp phụ huynh đầu năm, nên nhắc nhở
phụ huynh quan tâm đến việc học tốt các mơn học, nhất là mơn tốn.


Phụ huynh phải sắm đầy đủ đồ dùng học toán cho các em như: sách, vở, các
dụng cụ học tập khác.


Giáo viên phải đầu tư bài giảng, lồng các trò chơi vào từng tiết học, để thu hút
các em khi đến lớp cùng các bạn vừa học, vừa chơi.


Bản thân muốn đề cập đến đề tài này nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đưa
chất lượng lớp, trường cao hơn nữa.


Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài vẫn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong quý đồng nghiệp đóng góp ý kiến để tạo điều kiện cho học
sinh học tốt mơn tốn, nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh.




? cây



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Đại Hồng, ngày 1 tháng 1 năm 2012</i>


<b>Người viết</b>


<i><b> Nguyễn Thị Thanh Thủy</b></i>


<b>I X.TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1/ Toán lớp 2 Nhà xuất bản giáo dục


2/ Thiết kế bài giảng toán 2. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
3/ Toán 2, Sách giáo viên.


4/ Tài liệu bồi dưỡng giáo viên dạy các môn học lớp 2.
5/ Phương pháp dạy học các môn học lớp 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

X.MỤC LỤC


<b>TT</b> <b>TIÊU ĐỀ</b> <b>TRANG</b>


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10



Tên đề tài
Đặt vấn đề


Cơ sở lí luận
Cơ sở thực tiễn
Nội dung nghiên cứu


Kết quả nghiên cứu
Kết luận


Đề nghị
Tài liệu tham khảo
Mục lục


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mẫu SK1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – hạnh phúc


<b> PHIẾU ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>
<b> Năm học: 2011 – 2012</b>


I.Đánh giá xếp loại của HĐKH Trường Tiểu học Trần Phước.


1. Tên đề tài: <b> BƯỚC ĐẦU TẬP HỌC SINH GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN</b>
<b>LỚP 2</b>




2.Họ và tên tác giả: NGUYỄN THỊ THANH THUỶ.


3.Chức vụ: Giáo viên . Tổ 2


4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài:


a. Ưu điểm:...
...
...
b. Hạn chế:...
...
...
5 Đánh giá xếp loại:


Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường ...
...
Thống nhất xếp loại:...


Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH


( Kí ghi rõ họ tên ) ( Kí đóng dấu ghi rõ họ tên )
...


...
...


II. Đánh giá xếp loại của HĐKH Phòng GD&ĐT...
Sau khi thẩm định đánh giá đề tài trên, HĐKH Phòng GD & ĐT ...
Thống nhất xếp loại:...


Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH



( Kí, ghi rõ họ tên ) ( Kí đóng dấu ghi rõ họ tên )
...


...


III.Đánh giá xếp loại của HĐKH Sở GD & ĐT Quảng Nam.


Sau khi thẩm định đánh giá đề tài trên, HĐKH Sở GD & ĐT Quảng Nam
Thống nhất xếp loại:...


Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH
( Kí, ghi rõ họ tên ) ( Kí, ghi rõ họ tên )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Năm học: 2011 – 2012


( Dành cho người tham gia đánh giá xếp loại SKKN )
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC


Trường ( Phòng, sở ) : Tiểu học Trần Phước.


- Đề tài: <b>BƯỚC ĐẦU TẬP HỌC SINH GIẢI TỐN CĨ LỜI </b>
<b>VĂN LỚP 2</b>


- Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
- Đơn vị: Lớp 2/C Trường Tiểu học Trần Phước
- Điểm cụ thể:


PHẦN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI


ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI ĐỀ TÀI



ĐIỂM
TỐI
ĐA


ĐIỂM
ĐẠT
ĐƯỢC
11.Tên đề tài


2.Đặt vấn đề


1


3. Cơ sở lí luận 1


4.Cơ sở thực tiễn 2


5.Nội dung nghiên
cứu


9
6. Kết quả nghiên


cứu


3


7. Kết luận 1



8.Đề nghị
9. Phục lục


1
10.Tài liệu tham


khảo


11. Mục lục


12. Phiếu đánh giá
xếp loại


1


13. Thể thức văn
bản chính tả.


1
Tổng cộng


20điểm
Căn cứ số điểm đạt được, đề tài được xếp loại:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×