Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.82 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Hieåu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui
cho người khác . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) .
<b>II. Chuẩn Bị :</b>
- Tranh minh hoïa SGK .
- Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc .
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét ghi điểm .
3/ bài mới
a/ GT : Hôm nay các em sẽ được học bài Chuỗi ngọc lam . Đây là một
câu chuyện rất cảm động đề cao tình cảm của con người tình cảm đó như
thế nào chúng ta đi vào bài học hôm nay .
-Gv ghi tựa bài .
b/ luyện đọc
- Gv cho hs đọc bài
- GV hướng dẫn cách đọc : phân biệt được lời các nhân vật , thể hiện
đúng tính cách của từng nhân vật : cô bé ngây tho , hồn nhiên ; chú
pi-e nhân hậu , tế nhị ; chị cô bé ngây thẳng thật thà .
- Cho hs đọc nối tiếp
- Cho hs đọc từ khó và chú giải.
- Cho hs đọc theo cặp
- Cho hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm
c/ tìm hiểu bài
- Cho hs đọc thầm lại bài văn .
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị gái nhân ngày lễ
nô-en mẹ mất chị đã thay mẹ nuôi em gái .
- GV nêu tiếp câu hỏi .
+Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng? Chi tiết nào trong bài
cho biết điều đó ?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận : Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc . Cô bé mở khăn
tay đổ lên bàn một nắm xu và nói … con lợn đất …Pi-e trầm ngâm gỡ
mảnh giấy ghi giá tiền .
- GV nêu tiếp câu hỏi 2 .
+ Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e để làm gì ?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận : Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi
ngọc lam ở tiệm của pi-e không . Chị biết em chị khơng có nhiều tiền .
- GV nêu tiếp câu hỏi 3.
+Vì Sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ?
- Cho HS làm bài
Kiểm tra sỉ số
3 HS dọc bài kết hợp trả lòi
câu hỏi
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
Hs đánh dấu
HS lắng nghe
Hs đọc 2 lượt
2hs
2hs
Hs lắng nghe
Cả lớp đọc thầm
HS lắng nghe câu hỏi
HS làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
HS lắng nghe câu hỏi
HS làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
HS lắng nghe câu hỏi
HS làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận : Vì Pi-e thấy tấm lòng của em bé đối với chị gái .
- Cho HS nêu nội dung bài .
- GV chốt lại treo bảng nội dung .
d/Luyện đọc diễn Cảm
-Cho HS đọc lại cả bài
-GV hướng dẫn cho HS đọc
-GV đính bảng đoạn luyện đọc
-Cho HS thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt .
4/Củng cố-Dặn dò
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS nêu lại nội dung bài .
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diển cảm lại bài .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
3HS nêu
3HS đọc lại
3 hs đọc nối tiếp
HS lắng nghe
1/3 lớp luyện đọc
3HS thi đọc
Lớp bình chọn
1HS
3HS
HS lắng nghe
TỐN
TIẾT 66
A/ Yêu cầu
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải
tốn có lời văn .
- Cả lớp giải được BT1a ,2 .
* Hs khá , giỏi giải được BT 1b , 3.
B / Chuẩn bị .
- Bảng phụ ghi quy tắt như SGK .
C / lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS thực hiện phép tính .
2,75 : 10 = ?
17,6 :100 = ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên thương tìm được là số thập phân .
-Gv ghi tựa bài .
b/ Hình thành quy tắt chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm
được làm số thập phân .
- GV đính bảng phụ VD1 .
- Ta thực hiện phép chia 27 : 4 = ? (m) .
- Thông thường ta đặt tính rồi tính như sau :
27 4 . 27 chia 4 được 6 , viết 6 ; 6 nhân 4 bằng 24 ; 27 trừ
30 6,75 (m) 24 bằng 3 , viết 3 .
2 0 . Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết
0 thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30 ; 30 chia 4
được 7 , viết 7 .7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2
. Viết thêmchu74 số 0 vào bên phải 2 được 20 ; 20
Hát vui
3 hs thực hiện
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
Chia 4 được 5 , viết 5 . 5 nhân 4 bằng 20 ; 20 trừ 20
bằng 0 , viết 0
- Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) .
- GV nêu tiếp VD 2 : 43 : 52 = ?
- Cho HS thực hiện GV ghi bảng .
. Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52 , ta có thể làm như
sau :
43,0 52 . Chuyển 43 thành 43,0 .
. Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52
140 0,82 ( Chia cố thập phân cho số tự nhiên )
36
- GV cho HS rút ra kết luận .
- GV chốt lại đính bảng tóm tắt .
c/ Luyện tập .
Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . .( hs khá giỏi , giải BT1b)
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
a/ 12:5 = 2,4 ; 23:4 = 5,75 ; 882: 36 = 24,5
* b/ 15:8 = 1,875 ; 75:12 = 6,25 ; 81:4 = 20,25 .
Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
Số vải để may một bộ quần áo là :
70 : 25 = 2,8 (m) .
Số mét vải may 6 bộ quần áo là :
2,8 x 6 = 16,8 (m) .
Đáp Số : 16,8 m .
Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 .( hs khá giỏi , giải BT3)
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
Gv chốt lại :
.Chuyển đổi về số thập phân . Thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên thương là một số thập phân : 0,4 ; 0,75 ; 3,6 .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
thương tìm được là số thập phân .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1 HS thực hiện
Lớp quan sát nhận xét
2 HS nêu
3 HS đọc lại
1hs
Hs làm cá nhân
3 HS nêu miệng
Lớp nhận xét
1hs
Hs làm theo cặp
Vài hs trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
Hs làm việc theo nhóm 4
1hs
3hs
Hs lắng nghe
CHÍNH TẢ (NHỚ– VIẾT )
Tiết 14:
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .
- Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu in theo cầu của BT3; làm được BT (2)a,b ; hoặc
BT-CT phương ngữ do GV soạn .
- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to kẽ bảng nội dung BT 2a .
- 2 tờ phiếu khổ to để HS làm BT .
C/ lên lớp`
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS viết lại các từ sai tiết trước như : sương giá , xương sống ,
- GV nhận xét .
3/ bài mới
a/ GT: Hôm nay các em sẽ được thực hành viết đúng một đoạn trong
bài Chuỗi ngọc lam .
-GV nghi tựa bài
b/ viết chính tả
- Cho hs đọc đoạn chính tả một lượt .
+ Theo em đoạn chính tả nói gì ?
- GV kết luận : Niềm hạnh phúc sung sướng vơ hạn của bé Gioan
và lịng nhân hậu của Pi-e .
-Gv hướng dẫn hs phát hiện từ khó : lúi húi , Gioan , rạng rỡ ,
nô-en .
-Gv đọc cho hs viết chính tả .
-Gv đọc cho hs soát lỗi .
-GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm .
c/ thực hành
Bài 2 : Cho Hs đọc yêu cầu BT 2 :
- GV chọn câu a .
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2a .
GV giao việc : BT cho 4 cặp từ bắt đầu bằng tr/ch các em có
nhiệm vụ tìm tìm những từ ngữ chúa các tiếng đã cho theo từng
cặp .
- Cho HS làm bài . GV gián 2 tờ giấy khổ to lên bảng cho HS chơi
trò chơi tiếp sức ) .
- Theo lệnh của GV mỗi nhóm tìm từ ngữ chứa tiếng của một cặp từ
. Khi hết thời gian nhóm nào tìm được đúng nhiều từ là thắng cuộc
.
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .
a/
Tranh ảnh , bức
tranh , tranh thù
, tranh công
Trưng bày , đặc
trưng , sáng
trưng , trưng
cầu ,…
Trúng đích ,
bắn trúng ,…
Leo trèo , trèo
cây , trèo cao té
đau ,…
Quả chanh ,
chanh cốm ,
canh chua ,…
Bánh chưng ,
chưng cất ,
chưng hửng ,…
Chúng ta ,
chúng mình ,…
Hát chèo , chèo
đò , chèo chống
, chèo lái ,…
Bài 3 :Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc : Đọc thầm lại mẫu tin .
. Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền vào ô số 1 .
. Tìm tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào ơ số 2 .
- Cho HS làm bài . ( GV dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng
lớp .
- Cho HS trình bày kết quả .
Hát vui
3 HS lên bảng viết
HS lắng nghe
HS nhắc lại
3hs đọc
3 HS trả lời
3 HS luyện viết
HS viết chính tả vào vở
HS tự soát lỗi
Lớp đổi vở soát lỗi
1 hs
HS thực hiện chơi mỗi nhóm 5
HS
Lớp cịn lại động viên
Lớp nhận xét
HS làm bài theo hướng dẫn của
GV
. Thứ tự ô số 1 : đảo , hào , dạo , trong , tàu , vào .
. Thứ tự ô số 2 : trước , trường , chở , trả .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại bài tập 3.
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài , viết lại các từ còn sai .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ BA /24/11/ 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 27 :
A/ yêu cầu
- Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh
từ riêng đã học ( BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4
(a,b,c ) .
* HS khá , giỏi làm được toàn bộ BT4 .
B/ chuẩn bị
- 2 tờ giấy khổ to + bút dạ .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS đặt câu với các cặp quan hệ từ sau :
Vì …nên…; nếu …thì…
- GV nhận xét ghi diểm
3/ bài mới
a/ GT : Trong tiết học hôm nay các em sẽ được ôn lại những điều đã học
về danh từ , đại từ các em sẽ được rèn luyện kỹ năng sử dụng danh từ , đại
từ quan hệ bài tập cụ thể .
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .
- Gv giao việc : Các em đọc thầm đoạn văn đã cho . Tìm danh từ riêng
trong đoạn văn và danh từ chung .
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình bày kết quả .
Gv chốt lại :
. Danh từ riêng : Nguyên .
. Danh từ chung : Giọng , chị gái , hàng , nước mắt , vệt , má , chị , tay
, má , mặt , phía , ánh , đèn , tiếng hát , mùa xuân , năm .
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT2 .
- Cho HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
. Khi viết danh từ riêng : ( các cụm từ chỉ tên riêng ) nói chung ta phải
viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên
riêng ) đó .
Bài : Cho hs đọc yêu cầu BT3 .
Kiểm tra sĩ số
2 HS đặt câu
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc
HS nhận việc
HS làm cá nhân
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
3 HS phát biểu
lớp nhận xét
- Gv giao việc : HS đọc lại đoạn văn BT1 dùng bút chì gạch 2 gạch
dưới đại từ xưng hơ của đoạn văn vừa đọc .
- Cho hs làm bài . ( GV dán 2 tờ phiếu lên bảng cho HS làm bài )
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
. Đại từ chỉ ngôi : chị , tôi , ba , cậu , chúng tôi .
Bài : Cho hs đọc yêu cầu BT3 . ( HS khá , giỏi làm được toàn bộ BT4)
- Gv giao việc :Đọc lại đoạn văn BT1.
. Tìm danh từ hoặc động từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu :
Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
- Cho hs làm bài . ( GV dán tờ phiếu lên bảng cho HS làm bài )
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
a/ Nguyên quay sang tôi giọng ngẹn ngào . Nguyên nhìn tơi cười trong
DT DT
Kéo vệt trên má .
. Tôi chẳng buồn lao mặt nữa .
Đại từ
. Chúng tơi đứng như vậy nhìn ra xa sáng rực ánh đèn …
b/ Một năm mới bắt đầu .
Cụm DT
c/ Chị là chị gái của em nhé .
Đại từ gốc DT
. Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
Đại từ gốc DT
d/ Chị là chị gái của em nhé .
. Chị là chị của em mãi mãi .
Danh từ vị ngữ (từ chị trong hai câu trên ) phải đứng sau từ là .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại cách viết danh từ và đại từ .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
HS nhận việc
2 HS làm bài trên phiếu
Lớp giải vào vở BT
Lớp nhận xét
1 hs đọc
HS nhận việc
HS làm trên phiếu
Lớp làm nháp
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
TOÁN
TIẾT 67 :
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là là một số thập phân và vận dụng
trong giải tốn có lời văn .
- Cả lớp làm được BT1, 3 , 4 .
* Hs khá .giỏi giải được BT2.
B / lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho hs nêu lại quy tắt và thực hành BT sau .
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Để giúp các em củng cố những kiến thức đã học về phép chia
Hát vui
số tự nhiên cho một số tự nhiên thương là số thập phân . Hôm nay chúng
ta thực hành luyện tập .
-Gv ghi tựa bài
c/ luyện tập
Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài .
- Cho đại diện trình bày kết quả và giải thích .
- Gv chốt lại :
a/ 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01.
b/ 35,04 : 4 – 6,87 = 8,67 – 6,87 = 1,89 .
c/ 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 .
d/ 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 .
Bài 2 Cho hs đọc yêu cầu BT2 . ( HS khá , giỏi giải BT2) .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại
a/ 8,3 x 0,4 = 3,32 và 8,3 x 10 : 25 = 3,32
Vậy 8,3 x 0,4 = 8,3 x10 : 25 .
b/ 4,2 x 1,25 = 5,25 và 4,2 x 10 : 8 = 5,25
Vậy 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8
c/ 0,24 x 2,5 = 0,6 và 0,24 x 10 : 4 = 0,6
Vậy 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4
Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu BT3 .
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
Gv chốt lại :
Chiều rộng hình chữ nhật là .
24 x 2 : 5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn là .
( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là .
24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : P :67,2 m
S : 230, 4 m2
Bài 4: Cho hs đọc yêu cầu BT4 .
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại
Quãng đường xe máy đi trong một giờ là :
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi trong một giờ là :
103 : 2 = 51,5 (km)
Trong 1 giờ quãng đường ô tô đi nhiều hơn xe máy là :
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5 km .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc
Hs làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
Hs làm theo cặp
Cho HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs
Hs làm theo nhóm 4
Cho HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs
Làm theo 3 nhóm
Đại diệntrình bày
Lớp nhận xét
1hs
Hs lắng nghe
TIẾT 27 :
- Nhận biết một số tính chất của gạch ngói .
- Kể tên một số loại gạch ngói và công dụng của chúng .
Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch ngói .
- Thông tin và tranh trang 56, 57 SGK .
- Sưu tầm thơng tin tranh ảnh về đồ gốm nói chung .
- Một vài viên gạch , ngói khơ , chậu nước .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Kiểm tra bài đá vôi .
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Hơm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp về gốm xây dựng gạch
ngói .
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung
H Đ 1 :thảo luận . ( làm việc theo nhóm ).
- GV giao việc : Các nhóm sắp xếp các thông tin tranh ảnh sưu tầm
được về các loại gốm vào giấy khổ to tùy theo sáng kiến của mỗi
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận .
+ Tấc cả các loại đồ gốm điều làm bằng gì ?
+ Gạch – ngói khác đồ sành , sứ ở điểm nào ?
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
. Tấc cả các loại đồ gốm điều được lảm bằng đất sét .
. Gạch , ngói hoặc nồi đất … được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao
không trán men . Đồ sành , sứ điều là những đồ gốm được trán men . Đặc
biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng , cách làm tinh xảo .
H Đ 2 :Quan sát .
- GV giao việc :HS làm việc các bài tập quan sát tranh trang 56 , 57
SGK .
- Cho HS làm việc .
- Cho HS trình bày kết quả .
Hình Cơng dụng
Hình 1 Dùng để xây tường
Hình 2a Dùng để lát sân hoặc vĩa hè
Hình 2b Dùng để lát sàn nhà
Hình2c Dùng để ốp tường
Hình 4 Dùng để lợp mái nhà
+ Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình 4c .
+ Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngói ở hình 4a .
- Kết luận : Có nhiều loại gạch ngói gạch dùng để xây tường , lát sân , lát
vĩa hè , lát sàn nhà , ngói dùng để lợp mái nhà .
Hát vui
3 HS nêu tóm tắt và trả lời .
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
H Đ 3 :Thực hành .
- GV giao việc : Quan sát viên gạch ngói nhận xét .
. Làm thực hành thả một viên gạch , ngói khơ vào chậu nước nhận xét
và giải thích hiện tượng đó .
- HS làm thí nghiệm .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận : Gạch ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa
khơng khí và dễ vở . Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vở .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho nêu lại mục bạn cần biết .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
HS làm 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét .
1hs
3hs
Hs lắng nghe
KỂ CHUYỆN
TIẾT 14 :
A/ yêu cầu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
* HS khá , giõi kể lại được toàn bộ câu chuyện .
B/ chuẩn bị
-Tranh minh họa SGK .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS kể lại việc tốt hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi
trường .
- GV nhận xét
3/ bài mới
a/ GT : Hôm nay thầy sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện rất cảm
động về việc bác sĩ Pa-x tơ đã cứu sống được em bé khi bị chó dại cắn chỉ
nằm chờ chết . Qua câu chuyện sau ..
- Gvghi tựa bài
b/ nội dung
H Đ 1 :GV kể chuyện
- GV kể lần 1 (không tranh).
- GV ghi bảng tên nhân vật + ngày tháng đáng nhớ .
. Bác sĩ Lu-I – Pa – x tơ .
. Cậu bé Giô – dép .
. Thuốc vắc – xin .
. Ngày 6-761885 ; 7-7-1885 .
- GV kể lần hai kết hợp tranh .
H Đ 2 :HS kể chuyện .
- Cho HS kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và lời kể của GV .
- Cho HS kể từng đoạn theo nhóm .
- Cho HS thi kể .
- GV nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt .
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện .
Hát vui
2 HS kể lại
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS lắng nghe quan sát
4/ Củng cố - Dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài .
- Cho hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
- Gv nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ TƯ /25/11/ 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 28 :
A/ yêu cầu
- Đọc trôi chảy và diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
- Hiểu nội dung : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người , là tấm lòng của hậu
phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . ( trả lời được các câu hỏi SGK , thuộc lòng
2-3 khổ thơ ) .
B / chuẩn bị
- Tranh minh họa SGK .
- Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho hs đọc bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Bài thơ hạt gạo làng ta là một trong số những bài thơ hay nhất
của anh đã được phổ nhạc . Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống
lao động và chiến đấu hào hứng của dân tộc ta trong khán chiến chống Mĩ
-Gv ghi tựa bài
b/ luyện đọc
- Cho hs đọc cả bài .
- Cho HS đọc chú giải .
- Gv hướng dẫn cách đọc : đọc giọng nhẹ nhàng , thiết tha
nghĩ nhanh chuyển nhanh sang dòng sau . Khổ 2-3 … dòng mới chọn vẹn
1 ý nhấn giọng điệp từ có ,… những .
- Cho hs đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó : phù sa , trành , quyết .
- Cho hs đọc theo cặp .
- Cho hs đọc cả bài .
- Gv đọc diễn cảm .
c/ tìm hiểu bài
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 .
- Lớp trưởng nêu tiếp câu hỏi 1 .
+Hạt gạo được làm nên từ những gì ?
Gv chốt lại : Hạt gạo làng ta được làm nên từ sự tinh túy của đất ,
của nước , của công lao con người .
- Cho HS đọc khổ 2 .
- Lớp trưởng nêu tiếp câu hỏi 2 .
+Những hình ảnh nào nói lên nổi vất vả của người nông dân?
- Gv chốt lại :
Kiểm tra sỉ số
3hs
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1hs
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp 2 lượt
2hs đọc
2hs đọc
Hs nghe
Lớp đọc thầm
Lớp làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
. Những hình ảnh đó là :
Mẹ em xuống cấy” .
- Cho HS đọc phần còn lại .
- Lớp trưởng nêu tiếp câu hỏi .
+Em hiểu câu “ Em vui em hát hạt vàng làng ta” như thế nào ?
+ Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
Gv chốt lại :
. Hạt gạo quý hơn vàng vì hạt gạo góp phần đánh mĩ .
. Thiếu nhi đã thay cha anh ngoài chiến trường gắng sức lao động
làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến cụ thể “ có cơng các bạn …
Quang trành quết đất” .
- Cho hs nêu nội dung bái .
- Gv chốt lại đính bảng nội dung như mục yêu cầu .
c/ đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp lại cả bài .
-Gv hướng dẫn cho HS đọc
-Gv đính bảng đoạn luyện đọc thuộc lòng
-Cho HS thi đọc thuộc lòng .
-Gv nhận xét tuyên dương
4/Củng cố-Dặn dò
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS nêu lại nội dung bài
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diễn cảm lại bài .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .
Lớp nhận xét
Lớp làm nhóm 3
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
3hs nêu
3hs nhắc lại
3 HS đọc
5- 7 hs luyện đọc
3 hs thi đọc
2 hs đọc
1hs
3hs
Hs lắng nghe
TOÁN
TIẾT 68 :
Biết :
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
- Vận dụng giải ác bài tốn có lời văn .
-Cả lớp làm được BT1 , 3.
* Hs khá ,giỏi làm BT2 .
B/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
-Cho HS nêu lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên thương tìm được là số thập phân và thực hành phép tính .
11 : 4 = ?
7258 : 19 = ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Ơn lại tính chất của phép chia một số tự nhiên mở rộng tính
chất đối với số thập phân .
-Gv ghi tựa bài
b/Ơn tập lại tính chất phép chia và mở rộng một số tính chất đối với số
* Cho HS tính và so sánh kết quả .
. 25 : 4 và (25 x 5 ) : (4 x 5)
Hát vui
2 HS
= 6,25 = 6,25
Vậy 25 : 4 = (25 x 5 ) : ( 4 x 5 )
. 4,2 : 4 và (4,2 x 10 ) : (4 x 10 )
= 0,6 =0,6
Vậy 4,2 : 4 = (4,2 x 10 ) : (4 x 10 )
. 37,8 : 9 và ( 37,8 x 100 ) : ( 9 x 100 )
= 4,2 = 4,2
Vậy 37,8,: 9 = ( 37,8 x 100 ) : ( 9 x 100 )
- Cho HS rút ra kết luận .
- GV chốt lại tóm tắt cho HS đọc lại .
- Cho HS nêu VD1 .
- Ta thực hiện phép chia : 57 : 9,5 = ?
- Ta có : 57 : 9,5 = (57 x 10 ) : ( 9,5 x 100 )
57 : 9,5 = 570 : 95
Thơng thường ta đặt tính rồi tính .
570 9,5 . Phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số .
. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia )
0 6 (m) được 570 , bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95
. Thực hiện phép chia 570 : 95
- Vậy 57 : 9,5 = 6 (m) .
- Cho HS nêu VD2 .99 : 8,25 = ?
- Thực hiện :
- Ta đặt tính rồi tính như sau :
9900 8,25 .Phần thập phân của số 8,25 ( số chia ) có hai chữ
số .
1650 12 . Viết thêm hai chữ số khâng vào bên 99 được
0 9900 ; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825 .
. thực hiện phép chia 9900 : 825
- Cho HS rút ra kết luận .
- GV chốt lại tóm tắt cho HS đọc lại .
c/ luyện tập
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- . Gv chốt lại :
a/ 7 : 3,5 = 2
b/ 702 : 7,2 = 97,5
c/ 9 : 4,5 = 2
d/ 2 :12,5 = 0,16
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
a/ 32 : 0,1 = 320 ; 32 : 10 = 3,2
b/ 168 : 0,1 = 1680 ; 168 : 10 = 16,8
c/ 934 : 0,01 = 93400 ; 934 : 100 = 9,34 .
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
.- Gv chốt lại :
1 mét thanh sắt đó cân nặng là :
16 : 0,8 = 20 (kg )
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 mét cân nặng là :
3 HS nêu cách tính
3 HS nêu
3 HS nêu
3-4 HS đọc lại
1 hs đọc
Hs làm việc cá nhân
4 hs trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
Hs làm việc nhóm đơi
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp Số : 3,6 kg
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại quy tắt chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1hs
3hs
Hs lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 14 :
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ .
- Tôn trọng , quan tâm , không phân biệt đối xử với chị em gái , bạn gái và người phụ nữ khác
trong cuộc sống hằng ngày .
* - Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ .
- Biết chăm sóc , giúp đỡ chị em gái , bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày .
B / chuẩn bị
- Thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3 .
- Tranh ảnh bài thơ , bài hát nói về người phụ Nữ Việt Nam .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS đọc lại mục ghi nhớ tiết trước .
- GV nhận xét .
3/ bài mới
a/ GT : Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ biết về người phụ Nữ và vì
sao chúng ta cần phải tơn trọng qua tiết học hôm nay các em sẽ biết
được điều đó .
- Gv ghi tựa bài .
b/ nội dung
H Đ 1: Tìm hiểu thơng tin ( trang 22 , 23 SGK ).
- GV giao việc : quan sát tranh và thông tin chuẩn bị giới thiệu nội
dung từng tranh SGK .
- Cho HS làm việc .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận : Bà Nguyễn Thị Định , Nguyễn Thị Trâm , chị
Nguyễn Thị Hiền và hình ảnh “mẹ địu con làm nương” đều là
những người phụ nữ không chỉ có vai trị quan trọng trong gia
đình mà cịn góp phần rất lớn vào cơng cuộc đấu tranh bảo vệ xây
dựng đất nước ta , trên các lĩnh vực, quân sự , khoa học , thể
thao , kinh tế .
+ Em hãy kể các công việc của phụ Nữ trong gia đình , trong xã hội
+ Tại sao những người phụ Nữ là những người đáng được kính
trọng ?
- GV cho HS nêu mục ghi nhớ .
- GV chốt lại mục ghi nhớ .
H Đ2: Làm bài tập 1SGK.
Hát vui
3 HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
- GV giao nhiệm vụ : cho các nhóm thảo luận BT1 .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :
. Các việc làm biểu hiện tôn trọng phụ Nữ là : a b .
. Việc làm biểu hiện chư tôn trọng phụ Nữ là : c , d .
H Đ 3 :Bài tỏ thái độ ( BT2 SGK ) .
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 .
- Hướng dẫn HS cách bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu .
- GV lần lượt nêu từng ý kiến .
- Cho HS giải thích .
- GV kết luận :
. Tán thành ý kiến a , d .
. Không tán thành ý kiến b, c , đ vì các ý kiến này thể hiện sự
thiếu tơn trọng phụ Nữ .
4/ Củng cố - Dặn dò
- Cho HS nhắc lại tựa bài .
+ Cho HS nêu lại ghi nhớ .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà xem lại bài : và chú ý thể hiện sự tơn trọng của mình đối
với những phụ Nữ xung quanh các em .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
Cả lớp bày tỏ theo quy ước
Lop81 nhận xét
1 HS nêu
3 HS trình bày
HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 27:
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp , thể thức , nội dung của biên bản (ND ghi nhớ ) .
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1, mục 3 ) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở
BT1(BT2) .
B/ chuẩn bị
- Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS trình bày lại dàn ý đã lập ở tiết trước có sữa chữa .
- GV nhận xát ghi điểm .
3/ bài mới
a/ GT : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được thế nào là biên bản
về cuộc họp , nội dung của biên bản về về cuộc họp tổ hoặc họp lớp .
- Gv ghi tựa bài .
b/ Nội dung
H Đ 1 : Cho HS làm BT1 + 2 .
- Cho HS đọc phần yêu cầu và toàn biên bản họp chi đội
- GV giao việc : Cho HS đọc biên bản và nhớ nội dung biên bản là gì ?
Biên bản gồm mấy phần ? Trả lời 3 câu hỏi .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV chốt lại :
a/ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để lưu lại toàn bộ nội dung của đại
hội chi đội .
b/ Cách mở bài biên bản giống và khác nhau ở chổ :
. Giống : có quốc hiệu , tiêu ngữ , thời gian , địa điểm , tên văn bản .
. Khác : biên bản cuộc họp khơng có tên đơn vị , đoàn thể tổ chức
cuộc họp .
- Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn .
. Giống : có chữ kí của người viết biên bản .
. Khác : biên bản cuộc họp có hai chữ kí ( của chủ tọa và thư kí )
khơng có lời cảm ơn như đơn .
H Đ 2 :Luyện tập .
BT1: Cho HS đọc yêu cầu BT1 .
- GV giao việc :
. Đọc lại BT .
. Chọn trường hợp cần làm biên bản .
. Lí giải rõ lí do vì sao cần làm .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV chốt lại :
. Câu a ,c , e , g cần ghi biên bản .
H Đ 2 : Hướng dẫn BT2 .
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc :
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương .
VD : a/ BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI .
c/ BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN .
e/ BIÊN BẢN XỬ LÍ VI PẠM PHÁP LUẬT VỀ GIAO
THÔNG .
g/ BIÊN BẢN XỬ LÍ VIỆC XÂY DỰNG NHÀ TRÁI PHÉP .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nhắc lại quy tắt chung .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại cách lập biên bản của biên bản mẫu và đọc thuộc
quy tắt chung .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1 HS đọc yêu cầu
HS nhận việc
HS làm bài theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
HS làm bài cá nhân
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ NĂM /26/11/ 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 28 :
A/ yêu cầu
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta , viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2) .
B/ chuẩn bị
- 2 tờ phiếu khổ to kẽ bảng phân loại : động từ , tính từ , quan hệ từ BT1 .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- GV viết lên bảng hai câu văn cho HS tìm danh từ chung , danh từ
riêng trong câu văn đó .
- GV nhận xét ghi điểm .
3/ bài mới
a/ GT : Trong tiết học hôm nay các em tiếp tục được ơn lại động từ ,
tính từ , quan hệ từ sau đó các em sẽ viết 1 đoạn văn ngắn trên cơ sở
những kiến thức đã học được .
-Gv ghi tựa bài
b/ Nội dung
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1.
-Gv giao việc :đọc lại đoạn văn .
. Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại sau cho đúng .
- Cho hs làm bài . ( GV dán lên bảng 2 tờ phiếu phân loại đã kẻ
sẵn ) .
- Cho ha trình bày kết quả .
Động từ Tính từ Quan hệ từ Đại từ
Trả lời , nhịn ,
vịn , hắt , thấy ,
lăn , trào đón ,
bỏ ,
Xa , vời vợi ,
lớn
Qua , ở , với Nó
Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
- Gv giao việc :
. HS đọc lại khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta
. Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc , viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực .
. Chỉ rỏ 1 động từ , 1 tính từ , 1 quan hệ từ em đã dùng trong
đoạn văn ấy .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương những HS viết đoạn văn đúng về
nội dung , dùng đúng từ đã quy định , đặt câu hay .
4/ Củng cố -Dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS đọc lại đoạn văn mình viết .
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài hoàn thành lại các bài tập vào vở .
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1hs
Hs nhận việc
2 Hs làm phiếu
Lớp làm nháp
Lớp nhận xét
1hs
Hs nhận việc
HS làm cá nhân
Vvài HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
LỊCH SỬ
TIẾT 14 :
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên lược đồ , nắm đượ ý
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta
để mau chóng kết thúc chiến tranh .
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù , đường bộ và đường thủy ) tiến công lên Việt Bắc .
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau , Đoan Hùng ,…
Sau hơn 1 tháng bị sa lầy , địch rút lui , trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội .
+ Ý nghĩa : ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc , phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu
não và chủ lực của ta , bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến .
B/ chuẩn bị
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu Đông 1947 .
- Tư liệu chiến dịch Việt Bắc thu Đông 1947 .
- Phiếu học tập cho HS .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS đọc tóm tắt bài thà hi sinh tất cả chứ không chịu
mất nước và trả lời câu hỏi .
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp bài . Thu Đông 1947
Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp”.
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung :
H Đ1 :Hoạt động nhóm .
- GV giao việc :
+ Muốn nhanh chống kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm
gì ?
+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của Pháp
?
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :Muốn nhanh chống kết thúc chiến tranh thực dân
Pháp tấn công căn cứ địa Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não của ta .
. Tại vì căn cứ địa Việt Bắc là cơ quan đầu não chủ lực của ta .
H Đ2: Làm việc cả lớp và theo nhóm .
- GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của Việt Bắc thu Đông
1947 .
- GV giao việc :
+Lực lượng của địch khi tấn công lên Việt Bắc ?
+Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình
thế như thế nào ?
+Sau 75 ngày đêm đánh địch , ta đã thu được kết quả ra sao ?
+ Chiến thắng này có tác dụng gì đến cuộc kháng chiến của nhân
dân ta ?
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :
. Thực dân Pháp huy động lực lượng lớn chia làm 3 muỗi tấn công
Việt Bắc .
. Sau hơn 1 tháng địch sa lầy ở Vệt Bắc địch buộc phải rút lui
nhưng đường rút lui bị quân ta chận đánh dữ dội .
. Sau 75 ngày đêm chiến đấu quân ta đã chiến thắng vẽ vang diết
chết hơn 3000 tên địch , bị bắt hàng trăm tên , bắn rơi 16 máy bay hàng
trăm xe cơ giới bị phá hủy , nhiều tàu chiến và ca nơ bị bắn chìm .
- Cho HS đọc mục ghi nhớ .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại diễn biến của 75 ngày đêm chiến đấu của quân
ta ?
-Gv nhận xét tiết học
- Về nhà đọc thuộc tóm tắt .
Hát vui
3em
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
HS quan sát
HS nhận việc
HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
3 HS đọc ghi nhớ
1hs
3hs
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
TOÁN
TIẾT 69 :
Biết :
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn .
- Cả lớp làm được BT1, 2 , 3 .
* Hs khá ,giỏi giải BT4 .
B/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
Cho HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập
phân và giải BT .
36 : 7,2 = ? ; 48 : 1,25 = ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a / GT : Để giúp các em củng cố một số nội dung về phép chia số thập
phân . Tiết học hôm nay các em học bài luyện tập .
-Gv ghi tựa bài .
b/ luyện tập
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả
Gv chốt lại : a/ 5 : 0,5 = 10 và 5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104 và 52 x 2 = 104
. Một số chia cho 0,5 bằng số đó nhân 2 .
b/ 3 : 0,2 = 15 và 3 x 5 = 15
. Một số chia cho 0,2 thì bằng số đó nhân 5 .
18 : 0,25 = 72 và 18 x 4 = 72
. Một số chia cho 0,25 thì bằng số đó nhân 4 .
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT 2 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
a/ X x 8,6 = 387 b/ 9,5 x X = 399
X = 45 X = 42
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT 2 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
Số dầu ở cả hai thùng là :
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là :
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai
Bài 4 : Cho hs đọc yêu cầu BT 4 . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
Hát vui
3 HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 hs đọc
Hs làm theo cặp .
1 hs
HS làm bài cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs
Hs làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
- Gv chốt lại :
Diện tích hình vng là (HCN) .
25 x 25 = 625 (m2<sub>)</sub>
Chiều dài thửa ruộng hình chử nhật là :
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chử nật là :
( 50 + 12,5 )x 2 = 125 (m)
Đáp số : 125 m .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS thi giải BT sau : 10 : 2,5 = ? .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
Lớp nhận xét
1hs
3 HS nêu lại
Hs lắng nghe
KHOA HỌC
TIẾT 28 :
A/ yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của xi măng .
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng .
- Quan sát nhận biết xi măng .
* Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể khơng cần dạy một số vật liệu ít gặp , chưa thật sự thiết
thực với HS .
B/ chuẩn bị
- Thông tin và hình trang 58 ,59 SGK .
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại nguồn gốc và tính chất của nhơm .
- GV nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết được vật liệu , tính chất
và cơng dụng của xi măng .
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung .
H Đ1 :Thảo luận .
- Gv giao việc :
+ Ở địa phương bạn xi măng được dùng để làm gì ?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta .
- Cho hs làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
. Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà .
. Hoàng thạch , Bỉnh Sơn , Nghi Sơn , Bắc Sơn , Hà Tiên , …
H Đ 2 :Thực hành xử lí thơng tin .
- GV giao việc :Các em đọc thông tin và hình trang 59 SGK và trả
lời câu hỏi .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :
Hát vui
3 HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
. Tính chất : ( mùa xám xanh , nâu đất hoặc trắng ) không tan khi
trơng với 1 ít nước , dẻo , khơ , kết thành tảng cứng như đá .
. Bảo quản nơi khơ , thống khí , nếu để nơi ẩm sẽ kết lại thành
tảng , cứng như đá , không dùng được .
. Tính chất của vửa xi măng : khi mới trộn , dẻo , khi khô trở nên
cứng , không tan , không thấm nước . khi trộn phải dùng ngay để khô sẽ
bị hỏng .
. Các vật liệu thành bê-tông : xi măng , cát , sỏi trộn điều với nước .
. Bê-tông cốt thép : xi măng , cát sỏi với nước rồi đổ vào khn có
cốt thép . Bê-tông cốt thép chịu được các lực kéo , nén và uốn được dùng
để xây nhà cao tầng , cầu , đập nước .
- GV nêu câu hỏi :
+ Xi măng được làm từ những vật liệu nào ?
- GV chốt lại : Xi măng được làm từ đất xét , đá vôi và một số chất
khác .
4 / củng cố - Dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài .
- Cho HS nêu lại tính chất và cách bảo quản của xi măng .
- Gv nhận xét tiết học .
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài học tiết sau .
3 HS trả lời
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ SÁU / 27/11/ 2009
ĐỊA LÝ
TIẾT 14:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta :
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông .
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất
nước .
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất , quốc lộ 1A .
- Sử dụng bản đồ , lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của đường giao thông vận tải .
* HS khá , giỏi :
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta : tỏa khắp nước ; tuyến
đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam .
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam : do hình
dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam .
B / chuẩn bị
-Bản đồ giao thông Việt Nam .
-Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng .
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại ghi nhớ của bài công nghiệp (TT) .
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT: Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các loại đường và
phương tiện giao thông ..
- Gv ghi tựa bài
b/ nội dung
H Đ 1 :Các loại hình giao thơng vận tải .
- GV giao việc :
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em
biết ?
+ Quan sát hình 1 cho biết loại hình vận tải nào có vai trị quan trọng
nhất trong việc chun trở hàng hóa ?
- HS làm bài .
- HS trình bày kết quả .
. Nước ta có đủ các loại đường giao thông đường sắt , đường ô tô ,
đường sông , đường biển , đường hàng không .
. Đường ô tô quan trọng nhất trong việc chuyên trở hàng hóa và hành
khách .
- GV nói thêm một số phương tiện giao thơng của các loại đường giao
thơng đó .
H Đ 2 :Làm việc theo cặp . ( HS khá , giỏi + Nêu được một vài đặt điểm
phân bố mạng lưới giao thông của nước ta .
+Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy
theo chiều Bắc-Nam ) .
- GV giao việc :
+ Dựa vào hình 2 và bản đồ hành chính Việt Nam , cho biết tuyến
đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu . Kể tên một số
thành phố mà đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi qua .
+ Chỉ trên hình 2 các sân bay quốc tế các cảng biển lớn của nước ta .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :
* ( . Tỏa khắp nước ; tuyến đường chính theo hướng bắc –Nam .
. Quốc lộ 1A đường sắt Bắc-Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt
dài nhất chạy dọc theo chiều dài đất nước .
. Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội) Tân Sơn Nhất (TPHM)
Đà Nẵng .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại mục ghi nhớ .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà đọc thuộc tóm tắt .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm việc theo cặp
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS nhận việc
HS làm bài cá nhân
Vài HS trình bày
1hs
3hs
Hs lắng nghe
TỐN
TIẾT 70 :
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn .
- Cả lớp giải được các BT 1( a,b,c) , 2.
* HS khá , giỏi giải BT1d , 3 .
B / chuẩn bị .
- Bảng phụ ghi quy tắt như SGK .
C / lên lớp
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại quy tắt chia một số thập phân cho một số tự
nhiên và thực hành BT .
. 235,6 : 62 = ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Để chia được một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế
nào ? Hơm nay ta tìm hiểu tiếp bài “ chia một số thập phân cho một số
thập phân” .
-Gv ghi tựa bài
b./ Hình thành quy tắt chia một số thập phân cho một số thập phân .
- GV đính bảng phụ VD1 :
. Ta phải thực hiện phép chia : 13,56 : 6,2 = ? (kg)
. Ta có : 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10 ) : ( 6,2 x 10 )
23,56 : 6,2 = 325,6 : 62
23,5,6 6,2 . Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số .
49 6 3,8 (kg) .Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải
0 một chữ số được 235,6 ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2
được 62 .
- Thực hiện phép chia 235,6 : 62 .
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) .
- GV nêu tiếp VD 2 : 82,55 : 1,27 = ?
- Ta đặt tính rồi tính như sau :
82,55 1,27 . Phần thập phân của số 82,55 và 1,27 cùng có
2 chữ số ; bỏ dấu phẩy ở 2 số đó được 8255
6 35 65 và 127
0 . Thực hiện phép chia 8255 : 127
- Cho HS rút ra nội dung bài học .
- GV chốt lại đính bảng nội dung
b/ luyện tập
Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . ( HS khá , giỏi giải BT1d).
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
a/ 19,72 : 5,8 = 3,4 ; b/ 8,216 : 5,2 = 1,58
c/ 12,88 : 0,25 = 51,52 ; * d/ ( 17,4 : 1,45 = 12 ) .
Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
1 lít dầu hỏa cân nặng là :
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là :
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số : 6,08 kg
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
Hát vui
3 hs trình bày
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS thực hiện
Lớp quan sát
1 HS thực hiện
Lớp quan sát
3 HS nêu
3 HS đọc lại
1hs
Hs làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1hs
Hs làm nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1hs
Ta có : 429,5 : 2,8 = 153 dư (1,1)
Vậy may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo còn thừa 1,1 mét vải .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại quy tắt tính .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1hs
3hs
Hs lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 28 :
A/ yêu cầu
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội đúng thể thức , nội dung , theo gợi của
SGK .
B/ chuẩn bị
- Bảng phụ 3 phần chính của biên bản cuộc họp .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại 3 phần chính của biên bản cuộc họp .
- Gv nhận xét ghi điểm.
3/ bài mới
a/ GT : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ tập ghi biên bản một cuộc
họp tổ của lớp hoặc của chi đội em .
- Gv ghi tựa bài .
b/ Nội dung .
HS làm BT .
- Cho HS đọc yêu cầu của đề .
- GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngử quan trọng của
đề bài .
Đề : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội .
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK .
- Cho HS đọc lại 3 phần chính của biên bản cuộc họp ( GV đính
bảng phụ lên cho HS đọc ) .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương nhóm làm việc tốt .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho HS nhắc lại tựa bài .
- Cho HS nêu lại biên bản của mình và dàn ý chung của biên bản .
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và sửa lại dàn ý .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
Hát vui
3 hs nêu lại
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc
1 HS đọc
2 HS đọc lại
HS làm bài 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1hs
3hs đọc
Hs lắng nghe
TIẾT 14 :
- Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích .
B/ chuẩn bị
C/lên lớp
Hoạt động của gv
- GV kiểm tra phần bảo quản sản phẩm của HS .
- GV nhận xét .
3/ bài mới
a/ GT :Tiết học hôm nay các em tiếp tục thực hiện hoàn thành sản
phẩm và trưng bày đánh giá sản phẩm của mình .
-GV ghi tựa bài .
b/ HS thực hành
- Cho HS thực hành và sữa chữa những sản phẩm chưa hoàn thành
để trưng bày sản phẩm .
- Nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá .
- GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo hai mức . hoàn
thành (A) chưa hoàn thành (B) những HS hoàn thành sản phẩm
trước thời gian và đảm bảo kỹ thuật , đẹp được đánh giá mức (A+<sub>) .</sub>
4/ Củng cố - Dặn dò
- Cho HS nhắc lại tựa bài .
- Cho HS nhắc lại các thao tác thực hành .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà xem lại và hoàn thành lại sản phẩm cho tốt .
Chuẩn bị bài học tiết sau .
Hát vui
HS trưng bày
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS trưnh bày sản phẩm theo
nhóm
Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
của các nhóm