Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Toan 7 tuan 0320112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.67 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



LUYỆN TẬP


<b>I . MỤC TIÊU : </b>


*Kiến thức: - Củng cố qui tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.


*Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh, tìm x, tính giá thị biểu thức, sử dụng máy
tính.


*Thái độ: - Phát triển tư duy qua các bài tốn tìm GTLN, GTNN của một biểu
thức.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bảng phụ.


- HS: Bảng nhóm,máy tính.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> </b></i>3. Bài m i:ớ


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


-GV: Yêu cầu Hs đọc đề
và làm bài 28/SBT
- Cho Hs nhắc lại qui tắc
dấu ngoặc đã học.



- Yêu cầu Hs nói cách
làm bài 29/SBT.


- Hoạt động nhóm bài
24/SGK.


- Hs đọc đề,làm bài
vào tập.


-4 Hs lên bảng trình
bày.


- Hs: Khi bỏ dấu
ngoặc có dấu trừ
đằng trước thì dấu
các số hạng trong
ngoặc phải đổi
dấu.Nếu có dấu trừ
đằng trước thì dấu
các số hạng trong
ngoặc vẫn để
nguyên.


- Hs: Tìm a,thay vào
biểu thức,tính giá trị.


-Hoạt động nhóm.


<i><b>Bài 28/SBT:</b></i>



A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1)
= 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
= 0


B = (5,3 – 2,8) – (4 + 5,3)
= 5,3 – 2,8 - 4 – 5,3
= -6,8


C = -(251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281)
= -251.3 - 281 + 3.251 – 1 + 281
= -1


D = -(5
3


+ 4
3


) – (-4
3


+ 5
2
)
= -5


3
- 4


3


+ 4


3
-5


2
= -1


<i><b>Bài 29/SBT:</b></i>


P = (-2) : (2
3


)2<sub> – (-</sub><sub>4</sub>


3
).3


2


= -18
7
Với


a = 1,5 =2
3


,b = -0,75 = -4
3



<i><b>Bài 24/SGK:</b></i>


<b>Tuần 3</b>


<b>Ngy soạn: 22/08/2011</b>


<b>Ngy dạy: …../…/……</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mời đại diện 2 nhóm
lên trình bày,kiểm tra
các nhóm cịn lại.


a. (-2,5.0,38.0,4) –
[0,125.3,15.(-8)]


= (-1).0,38 – (-1).3,15
= 2,77


b. [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2]
= 0,2.[(-20,83) + (-9,17)
= -2


<b>Rèn luyện sử dụng</b>
<b>máy tính.</b>


- GV: Hướng dẫn sử
dụng máy tính.


- Làm bài 26/SGK.



-Hs: Nghe hướng
dẫn.


- thực hành.
<b>Bài tập Tìm x,tìm GTLN,GTNN(22’)</b>
- Hoạt động nhóm bài


25/SGK.


- Làm bài 32/SBT:
Tìm GTLN: A = 0,5 -|x
– 3,5|


-Làm bài 33/SBT:
Tìm GTNN:


C = 1,7 + |3,4 –x|


- Hoạt động nhóm. <i><b>Bài 32/SBT:</b></i>


Ta có:|x – 3,5| <sub> 0</sub>


GTLN A = 0,5 khi |x – 3,5| = 0 hay x
= 3,5


<i><b>Bài 33/SBT:</b></i>


Ta có: |3,4 –x| <sub> 0</sub>


GTNN C = 1,7 khi : |3,4 –x| = 0 hay x


= 3,4


<b>2.</b> <i><b>Củng cố</b></i> : Củng cố từng phần qua các bài tập


<i><b>3. Hướng dẫn:</b></i>


- Xem lại các bài tập đã làm.


- Làm bài 23/SGK, 32B/SBT,33D/SBT.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>




<b>§ 5.</b>

<b> LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>*Kiến thức: - HS hiểu được luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.</b>


<b>*Kỹ năng: - Nắm vững các qui tắc nhân,chia hai luỹ thừa cùng cơ số,luỹ thừ của</b>
luỹ thừa.


- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức vào tính tốn.


<b>*Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận, tránh sai sót khi thực hiện phép toán lũy thừa.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV : Bảng phụ ghi các công thức.
- HS : bảng nhóm,máy tính.



<b>Tuần 3</b>


<b>Ngy soạn: 22/08/2011</b>


<b>Ngy dạy: …../…/……</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP : </b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b><b> : </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> :(5’)</b></i>


- Cho a <sub> N. Luỹ thừa bậc n của a là gì ?</sub>


- Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.Cho VD.
3.Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: Luỹ thừa với</b></i>
<i><b>số mũ tự nhiên(7’)</b></i>


-GV: Đặt vấn đề.


Tương tự đối với số tự
nhiên hãy ĐN luỹ thừa bậc
n(n <sub> N,n > 1) của số hữu</sub>
tỉ x.


-GV: Giới thiệu các qui
ước.



- Yêu cầu Hs làm

?1


Gọi Hs lên bảng.


-Hs: lũy thừa bậc n
của số hữu tỉ x là tích
của n thừa số bằng
nhau,mỗi thừa số
bằng x.


- Nghe GV giới thiệu.


- Làm

?1



<i><b>1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên:</b></i>
<i><b>- ĐN: SGK/17</b></i>


n


n thừasố
x <sub>  </sub>x.x.x...x


(x <sub> Q,n </sub><sub> N,n > 1)</sub>
- Qui ước:


x1<sub> = x, x</sub>0<sub> = 1.</sub>


- Nếu x = <i>b</i>
<i>a</i>



thì :
xn<sub> = ( </sub><i><sub>b</sub></i>


<i>a</i>
)n <sub>= </sub><i><sub>b</sub></i>


<i>a</i>
.<i>b</i>


<i>a</i>
.<i>b</i>


<i>a</i>
...<i>b</i>


<i>a</i>


=
n
n
a
b


?1



(-0,5)2<sub> = 0,25</sub>


(-5
2



)2<sub> = -(</sub>125


8
)
(-0,5)3 <sub>= -0,125</sub>


(9,7)0<sub> = 1</sub>


<i><b>Hoạt động 2</b><b> :Tích và</b></i>
<i><b>thương của hai lũy thừa</b></i>
<i><b>cùng cơ số(10’)</b></i>


-GV : Cho a <sub> N,m,n </sub><sub> N</sub>
m <sub> n thì:</sub>


am<sub>. a</sub>n<sub> = ?</sub>


am<sub>: a</sub>n<sub> = ?</sub>


-Yêu cầu Hs phát biểu
thành lời.


Tương tự với x <sub> Q,ta có:</sub>
xm<sub> . x</sub>n<sub> = ?</sub>


xm<sub> : x</sub>n<sub> = ?</sub>


-Làm

?2



-Hs : phát biểu.




am<sub>. a</sub>n<sub> = a</sub>m+n


am<sub>: a</sub>n<sub> = a</sub>m-n


xm<sub> . x</sub>n<sub> = x</sub>m+n


xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m-n


-Làm

?2



<i><b>2.Tích và thương của hai lũy thừa</b></i>
<i><b>cùng cơ số:</b></i>


Với x <sub> Q,m,n </sub><sub> N</sub>
xm<sub> . x</sub>n<sub> = x</sub>m+n


xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m-n


( x <sub>0, m </sub><sub> n)</sub>


?2



a. (-3)2 <sub>.(-3)</sub>3<sub> = (-3)</sub>2+3<sub> = (-3)</sub>5


b. (-0,25)5<sub> : (-0,25)</sub>3


= (-0,25)5-3<sub> = (-0,25)</sub>2





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>của lũy thừa(10’)</b></i>


-GV:Yêu cầu HS làm
nhanh

?3

vào bảng.
- Đặt vấn đề: Để tính lũy
thừa của lũy thừa ta làm
như thế nào?


- Làm nhanh

?4

vào
sách.


-GV đưa bài tập điền đúng
sai:


1. 23 <sub>. 2</sub>4<sub> = 2</sub>12


2. 23 <sub>. 2</sub>4<sub> = 2</sub>7


- Khi nào thì am<sub> . a</sub>n<sub> = a</sub>m.n


- Hs làm vào bảng.
- Ta giữ nguyên cơ số
và nhân hai số mũ.


( xm<sub>)</sub>n <sub> = x</sub>m.n


<i><b>Chú ý:</b></i>



Khi tính lũy thừa của một lũy thừa,
ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số
mũ.


<i><b>4.Củng cố:(10’)</b></i>


- Cho Hs nhắc lại ĐN lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, qui tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng
cơ số,qui tắc lũy thừa của lũy thừa.


- Hoạt động nhóm bài 27,28,29/SGK.


- Hướng dẫn Hs sử dụng máy tính để tính lũy thừa.


<i><b>5. Hướng dẫn:(3’)</b></i>


- Học thuộc qui tắc,công thức.


- Làm bài 30,31/SGK, 39,42,43/SBT.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b> </b>


§3

CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG



THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>*Kiến thức: - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến.</b>
Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong cịn lại bằng nhau, hai góc
đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.



<b>*Kỹ năng: - HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp</b>
góc trong cùng phía.


<b>*Thái độ: - Tư duy: tập suy luận.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ.


HS: SGK, thươc thẳng, thước đo góc, bảng nhóm
<b>III: CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


Tuần <b>3</b>


<b>Ngy soạn: 22/08/2011</b>


<b>Ngy dạy: …../…/……</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b><b> Góc so le</b></i>
<i><b>trong. Góc đồng vị (15</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


-GV yêu cầu HS vẽ đường


thẳng c cắt a và b tại A và B.
-GV giới thiệu một cặp góc
so le trong, một cặp góc
đồng vị. Hướng dẫn HS
cách nhận biết.


GV: Em nào tìm cặp góc so
le trong và đồng vị khác?
GV: Khi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng thì tạo
thành mấy cặp góc đồng vị?
Mấy cặp góc so le trong?
Củng cố: GV yêu cầu HS
làm ?1


Vẽ đường thẳng xy cắt xt và
uv tại A và B.


a) Viết tên hai cặp góc so le
trong.


b) Viết tên bốn cặp góc
đồng vị.


-HS: Hai cặp góc so le trong
và bốn cặp góc đồng vị.
?1


a) Hai cặp góc so le trong:





A<sub>4</sub><sub> và </sub>B <sub>2</sub><sub>; </sub>A <sub>3</sub><sub> và </sub>B <sub>1</sub>
b) Bốn cặp góc đồng vị:




A<sub>1</sub><sub> và </sub>B <sub>1</sub><sub>; </sub>A <sub>2</sub><sub> và </sub>B <sub>2</sub><sub>; </sub>A <sub>3</sub><sub> và</sub>




B<sub>3</sub><sub>; </sub>A <sub>4</sub><sub> và </sub>B <sub>4</sub>


<b>1) Góc so le trong. Góc</b>
<b>đồng vị:</b>


- A 1 và




B<sub>3</sub><sub>; </sub>A <sub>4</sub><sub> và </sub>B <sub>2</sub><sub> được</sub>
gọi là hai góc so le trong.
- A <sub>1</sub><sub> và </sub>B <sub>1</sub><sub>; </sub>A <sub>2</sub><sub> và </sub>B <sub>2</sub><sub>; </sub>A <sub>3</sub>
và B 3;




A4 và



B4 được gọi là


hai góc đồng vị.


<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Tính chất (15</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


GV cho HS làm ?2:


Trên hình 13 cho A <sub>4</sub><sub> = </sub>B <sub>2</sub><sub> =</sub>
450<sub>.</sub>


a) Hãy tính A <sub>1</sub><sub>, </sub>B <sub>3</sub>
b) Hãy tính A <sub>2</sub><sub>, </sub>B <sub>4</sub>


c) Hãy viết tên ba cặp góc
đồng vị còn lại với số đo của
chúng.


GV cho HS so sánh và nhận
xét kết quả.


=> Rút ra tính chất.


?2


a) Tính A <sub>1</sub><sub> và </sub>B <sub>3</sub><sub>:</sub>
-Vì A <sub>1</sub><sub> kề bù với </sub>A <sub>4</sub>
nên A <sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub> – </sub><sub>A</sub>



4 = 1350


-Vì B <sub>3</sub><sub> kề bù với </sub>B <sub>2</sub>
=> B <sub>3</sub><sub> + </sub>B <sub>2</sub><sub> = 180</sub>0


=> B <sub>3</sub><sub> = 135</sub>0


=> A <sub>1</sub><sub> = </sub>B <sub>3</sub><sub> = 135</sub>0


b) Tính A <sub>2</sub><sub>, </sub>B <sub>4</sub><sub>:</sub>


-Vì A <sub>2</sub><sub> đối đỉnh </sub>A <sub>4</sub><sub>; </sub>B <sub>4</sub><sub> đối</sub>
đỉnh B <sub>2</sub>


=> A <sub>2</sub><sub> = 45</sub>0<sub>; </sub><sub>B</sub>
4 =




B<sub>2</sub><sub> = 45</sub>0


c) Bốn cặp góc đồng vị và
số đo:




A<sub>2</sub><sub> = </sub>B <sub>2</sub><sub> = 45</sub>0<sub>; </sub><sub>A</sub>
1 =





B<sub>1</sub><sub> =</sub>
1350<sub>; </sub><sub>A</sub>


3 =


B<sub>3</sub><sub> = 135</sub>0<sub>; </sub><sub>A</sub>
4


= B 4 = 450


<b>2) Tính chất:</b>


Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong
các góc tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng nhau
thì:


a) Hai góc so le trong cịn lại
bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4.</b> <b>Củng cố (12 phút) </b>
<b>Bài 21 SGK/89:</b>


a) IPO và góc POR là một cặp góc sole trong.
b) góc OPI và góc TNO là một cặp góc đồng vị.
c) góc PIO và góc NTO là một cặp góc đồng vị.
d) góc OPR và góc POI là một cặp góc sole trong.


GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc.


<b>Bài 17 SBT/76:</b>


Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc cịn lại.
<b>2.</b> GV gọi HS điền và giải thích.


<b>5. Hướng dẫn:1’</b>


- Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...


<b>§4</b>

<b>. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG</b>



<b>SONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>*Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)</b>


- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một
đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.


<b>*Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho</b>
trước và song song với đường thẳng ấy.


- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai
đường thẳng song song.



<b>*Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi thực hiện vẽ hình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thước thẳng, bảng nhóm, Ê ke.
<b>III: CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


Tuần <b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:7’</b>


HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77
HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89


2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng.


<b>3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b><b> Dấu hiệu</b></i>
<i><b>nhận biết hai đường thẳng</b></i>
<i><b>song song.(15’)</b></i>


-GV cho HS nhắc lại kiến
thức hai đường thẳng song
song ở lớp 6.


-GV cho HS quan sát hình


vẽ của hai bạn ở phần kiểm
tra bài cũ. Có hai đường
thẳng nào song song với
nhau khơng?


Vậy: Ta có c cắt a và b và
trong các góc tạo thành có
một cặp góc sole trong bằng
nhau hoặc một cặp góc đồng
vị bằng nhau thì hai đường
thẳng như thế nào với nhau?
=> Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.


<i><b>Củng cố:</b></i> Xem hình 17, các
đường thẳng nào song song
với nhau.


-GV: muốn chứng minh hai
đường thẳng song song với
nhau ta phải làm gì?


HS nhắc lại


HS: Bài 20: a//b
Bài 22: a//b


HS: hai đường thẳng a và
b song song với nhau.



HS: a//b
m//n


HS: Ta chứng minh cặp
góc sole trong hoặc đồng
vị bằng nhau.


<i><b>1. Nhắc lại kiến thức lớp 6</b></i>
<i><b>2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường</b></i>
<i><b>thẳng song song.</b></i>


<i><b>*Tính chất SGK</b></i>


Kí hiệu: a//b


<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Vẽ hai đường</b></i>
<i><b>thẳng song song.(10’)</b></i>


?2 Cho đường thẳng a và
điểm A nằm ngoài đường
thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng
b đi qua A và song song với
a.


GV cho HS hoạt động nhóm
và trình bày cách vẽ.


HS: trình bày.


C1: Vẽ hai góc sole trong


bằng nhau.


C2: Vẽ hai góc đồng vị
bằng nhau.


<i><b>3) Vẽ hai đường thẳng song</b></i>
<i><b>song:</b></i>


<i><b>Xem SGK/91</b></i>


<i><b>4.</b></i>


<i><b> Củng cố.(11’)</b></i>


<b>Bài 24 SGK/91:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole
trong bằng nhau thì a song song với b.


GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại)
<b>Bài 25 SGK/91:</b>


Cho A và B. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua A và đường thẳng b đia qua B: b//a.
GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực hiện.


GV: Lấy C  a, D  b. giới thiệu hai đoạn thẳng song song và giới thiệu hai tia song song.
=> Nếu hai đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này
song song mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia.


Giải



-Vẽ đường thẳng a.


-Vẽ đường thẳng AB: aAB = 600


(aAB = 300<sub>; </sub>aAB <sub>= 45</sub>0<sub>)</sub>


-Vẽ b đi qua B: ABb = aAB


<i><b>5. Hướng dẫn:(2’)</b></i>


- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
-Chuẩn bị bài luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày tháng năm 2011</b>


Ký duyệt tuần 3


<b>TT</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×