Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.37 MB, 150 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuaàn 1 </b> <b> NS:11/08/2011</b>
<b>Tieát 1</b> <b> ND:18/08/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Biết được vai trị của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Biết k/n về bản vẽ kĩ thuật
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên:</i>
-H1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5,6,7 SGK.
<i>2.Hoïc sinh:</i>
-Xem trước bài ở nhà.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>
<i>3.Bài mới</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<i>H</i><b>Đ</b><i> 1 </i>(10’)
-Người công nhân sẽ dựa vào hình nào để chế
tạo ra sản phẩm.
-Nội dung của bản vẽ kỹ thuật mà người thiết
kế phải thể hiện những gì?
-Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ thuật
khác nhau. Em hãy kể ra một số lĩnh vực kỹ
thuật đã học ở bài 1?
-Mỗi lĩnh vực đều phải có trang bị những loại
máy thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà
xưởng.Do đó bản vẽ kỹ thuật được chia làm 2
loại lớn. Đó là 2 loại nào?
-Công dụng của BVKT?
<b>-Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?</b>
<b>HĐ 2 (10’)</b>
-Cho HS quan sát H1.1
-Trong giao tieỏp haống ngaứy con ngửụứi thửụứng
duứng caực ngoõn ngửừ gỡ để diễn đạt t tởng, tình
cảm ,truyền ủát thõng tin cho nhau ?
-Cho HS q/s vật thể (bàn, ghế, bút, …)
-S/p đó được làm ra như thế nào?
-Cho HS quan sát H1.2
-Dựa vào đâu mà người cơng nhân có thể làm
ra những sản phẩm đó.
-BVKT có cần phải theo quy ước thống nhất
nào khơng? Tại sao?
-BVKT có ý nghĩa như thế nào đối với sản
xuất?
<b>I.KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT</b>
-Vào bản vẽ kỹ thuật
-Hình dạng, kết cấu, kích thước và những
yêu cầu khác để xác định sản phẩm
-Kiến trúc, xây dựng, cơ khí, điện lực, …
-2 loại: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng
-Thiết kế và chế tạo sp .
<b>KL:-Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các</b>
<i><b>thơng tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và</b></i>
<i><b>các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và</b></i>
<i><b>thường vẽ theo tỷ lệ.</b></i>
<i><b>-Chia làm 2 loại lớn:</b></i>
<i><b>+Bản vẽ cơ khí: dùng trong ngành chế</b></i>
<i><b>tạo máy và thiết bị.</b></i>
<i><b>+Bản vẽ xây dựng: dùng trong ngành</b></i>
<i><b>kiến trúc và xây dựng.</b></i>
<i><b>-Bản vẽ kỹ thuật được dùng để thiết kế</b></i>
<i><b>và chế tạo mọi lĩnh vực kỹ thuật.</b></i>
<b>II. BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN</b>
<b>XUẤT .</b>
-Tiếng nói, chữ viết, cử chỉ, hình vẽ, ...
-HS quan sát.
-Trước hết là phải được thiết kế và sau sẽ thi
công.
-Dựa vào bản vẽ kỹ thuật.
-Theo quy ước thống nhất chung để mọi
người đều cĩ thể hiểu được.
<i><b>-BVKT là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>
<i><b>cấu, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật</b></i>
<i><b>liệu ...</b></i>
<b>HĐ 2</b>(10’)
-Hướng dẫn HS quan sát H1.3
-Muốn sử dụng có hiệu quả và an tồn các đồ
dùng thì chúng ta phải làm gì?
-BVKT đóng vai trị như thế nào đối với sản
xuất và đời sống? Nếu khơng có BVKT thì vấn
đề gì sẽ xảy ra? Nêu ví dụ cụ thể.
<b>-BVKT có ý nghĩa như thế nào đối với</b>
<b>đời sống?</b>
<b>III. BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI</b>
<b>SỐNG</b>
-Phải đọc bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình
ảnh.
-Đóng vai trị quan trọng.
BVKT là tài liệu cần thiết kèm theo sản
phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, ….
=> <i><b>KL:</b></i> <i><b>BVKT giúp người tiêu dùng sử dụng</b></i>
<i><b>sản phẩm 1 cách hiệu quả và an toàn .</b></i>
<b>HĐ 3 </b>(10’)
-Hướng dẫn HS tham khảo H1.4, và bổ sung
bằng những vốn kiến thức thực tế của bản thân
HS.
-Bản vẽ được dùng trong những lĩnh vực kỹ
thuật nào? Đặc điểm của các bản vẽ ở mỗi lĩnh
vực như thế nào?
- Theo em, mơn học cơng nghê 8 sẽ có liên quan
với những môn học nào khác ?
-GV đánh giá, rút ra kết luận
<b>IV.BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH</b>
<b>VỰC KỸ THUẬT</b>
-Cơ khí
-Nơng nghiệp
-Xây dựng
-Giao thơng
-Điện lực
-…………
<i><b>=> BVKT dùng trong các lĩnh vực : Cơ khí,</b></i>
<i><b>kiến trúc, xây dựng ...</b></i>
<i><b>- Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất,</b></i>
<i><b>đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn</b></i>
<i><b>khoa học kĩ thuật khác.</b></i>
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-Phân biệt tranh vẽ và BVKT
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Chuẩn bị bài 2 trong SGK
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
………
………
………
<b>Tuần 2 </b> <b> NS:18/08/2011</b>
<b>Tieát 2</b> <b> ND:25/08/2011</b>
-Hiểu được các phép chiếu, các hình chiếu vng góc và vị trí các hình chiếu .
- Biết được sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu .
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
-Tranh vẽ các hình bài 2/SGK.
-Mơ hình hình hộp chữ nhật.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2. Bài cũ : </i>(5’)
-Tại sao nói BVKT là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ?
-Bản vẽ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? Cho VD.
-Vì sao chúng ta cần phải học vẽ kỹ thuật?
<b>TL: 1. </b>Vì nó diễn tả hình dạng và kết cấu ...của sản phẩm theo các quy tắc thống nhất.
<b>2. </b>BVKT là một dạng ngơn ngữ bằng hình ảnh và ngơn ngữ đó được thể hiện theo một nguyên
tắc chung nhất ứng dụng phổ biến trong sản xuất và đời sống.
<b>3. H</b>ọc VKT để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo học tốt các mơn tự nhiên.
<i>3.Bài mới</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1 </b>(5’)
-Dưới tia sáng của ánh mặt trời hay của đèn,
chỗ ta đứng dưới mặt đất xuất hiện điều gì ?
=>Bóng đó được gọi là hình chiếu .
GV kết luận về khái niệm hình chiếu
<b>I.KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU.</b>
-Xuất hiện bóng của ta
=>Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng,
<i><b>hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là</b></i>
<i><b>hình chiếu của vật thể.</b></i>
<b>HÑ 2 (10’)</b>
Hướng dẫn HS quan sát H2.2 và nhận xét đặc
điểm của các tia chiếu.
-Có 3 loại tia chiếu: xun tâm, // và vng
góc ứng với 3 phép chiếu.
<b>II.CÁC PHÉP CHIẾU</b>
HS: .+ Các tia chiếu đồng quy ở một điểm.
+ Các tia chiếu // với nhau.
+ Các tia chiếu vng góc với mặt
phẳng chiếu.
-HS tự ghi bài và vẽ H 2.2
KL:+ PC xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy
<i><b>ở một điểm.</b></i>
<i><b>+ PC song song: các tia chiếu // với nhau.</b></i>
<i><b>+ PC vng góc: các tia chiếu vng góc với</b></i>
<b>HĐ 3 </b>(15’)
Quan sát khối chữ nhật:
-Khối hộp Chữ Nhật có bao nhiêu mặt?
-So sánh các mặt của khối, nhận xét. (Bỏ bớt 3
mặt giống nhau của 3 đôi).
-Mỗi lần chiếu được bao nhiêu mặt?
-Phải cần mấy lần chiếu mới thể hiện được
hết các mặt của khối?
Q.sát H2.3 , kể tên 3 mặt chiếu.
<b>III.CÁC HC VUÔNG GÓC</b>
<i>1.Các MP chiếu</i>
-Có 6 mặt
-Có 3 mặt đơi giống nhau
-Mỗi lần chiếu được 1 mặt
-Cần 3 lần chiếu được 3 mặt chiếu.
-HS quan sát hình, kể tên 3 mặt chiếu.
-Sẽ nhận được 3 hình chiếu
HS tự ghi bài và vẽ hình 2.3
-Như vậy sẽ nhận được mấy HC?
GV: rút ra kết luận.
<i>2.Các hình chiếu</i>
<i>-HC đứng có hướng chiếu từ trước tới</i>
<i>-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống.</i>
<i>-HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua</i>
<b>HĐ 4 </b>(4’)
-Yêu cầu HS quan sát H2.3 và 2.4, nói lên vị
trí các HC.
GV: Nêu 1 số lưu ý trên bản vẽ kĩ thuật.
<b>IV.VỊ TRÍ CÁC HC</b>
-HS chỉ vị trí 3 hình chiếu
HS tự ghi bài và vẽ hình 2.5
<b>KL:</b>
<i><b>-HC bằng ở dưới HC đứng.</b></i>
<i><b>-HC cạnh ở bên phải HC đứng.</b></i>
<i>4.Củng cố </i>(5’)
-Hs trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10
-Hướng dẫn HS quan sát H2.5 trang 10 và 2 bảng 2.1; 2.2 trang 11 SGK để làm bài tập.
-GV hướng dẫn HS vẽ khung bản vẽ, khung tên trên giấy A4, chuẩn bị cho bài thực hành.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 2, xem phần lưu ý và phần đọc thêm cuối bài 2 .
-Đọc trước bài 4 .
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
………
………
………
<b>Tuần 3 </b> <b> NS:25/08/2011</b>
<b>Tiết 3</b>
<b>ND:01/09/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức</i> :
-Biết được các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều .
<i>2. Thái độ:</i>
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ các hình bài 4/SGK.
-Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
-Mơ hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
-Các vật mẫu như: hộp thuốc lá,….
<i>2.Học sinh</i>
-Một số mẫu khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp </i>(1)
<i>2.Baứi cuừ </i>(5)
- Khái niệm hình chiếu? Có mấy mp chiếu?
- Có mấy hình chiếu? Vị trí các hình chiÕu?
<i>TL: </i><b>1.</b> Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình
chiếu của vật thể.
-Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng .
. -HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<i>H</i><b>Đ</b><i> 1 </i>(5’)
-GV cho HS xem các mơ hình: hình hộp chữ
nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều .
-Các khối hình học đó được bao bọc bởi
những hình nào?
-Liên hệ đến các vật thể nào trong đời sống?
<b>I. KHỐI ĐA DIỆN</b>
-HS quan saùt.
-Bởi những đa giác phẳng (tam giác, hình chữ
nhật,…
-Hộp diêm, bút chì, kim tự tháp, viên gạch…
<b>HĐ 2 </b>(10’)
Gọi 1 HS lên bảng q/s mô hình HHCN.
-HHCN gồm có mấy mặt, là những hình gì?
-u cầu HS vẽ hình 4.2.
-Cho 1 học sinh đặt HHCN vào giữa 3 mặt
phẳng hình chiếu.
-Chọn hình chiếu của hình hộp chữ nhật gắn
lên bảng?
-Giới thiệu tên các hình chiếu (trên bảng)?
<b>II.HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<i>1.Khái niệm</i>
<b>-HS quan sát.</b>
- 6 mặt, là HCN.
<b>KL:-</b><i><b>HHCN được bao bởi 6 hình chữ nhật.</b></i>
-HS làm theo hướng dẫn của GV.
<i>2. Hình chiếu</i>
=> GV nhận xét , kết luận.
-Hình chiếu đứng phản ánh mặt nào của
HHCN?
-Kích thước của HC đứng là chiều nào của
khối chữ nhật.
Tương tự cho HC bằng và HC cạnh.
=>GV nhận xét , kết luận.
-Đều là hình chữ nhật.
-Mặt trước của HHCN.
-HC đứng: chiều dài và chiều cao.
-HC bằng: chiều dài và chiều rộng.
-HC đứng: chiều cao và chiều rộng.
HS ghi bài và vẽ hình.
HS trả lời bảng 4.1 SGK.
<b>HĐ 3 </b>(10’)
-Gọi một HS Lên bảng quan sát mô hình khối
lăng trụ.
-Khối đa diện được bao bởi hình gì?
-GV giới thiệu nhanh các vật thể có hình lăng
trụ đều khác .
=>Kết luận.
-Gọi 1 HS lên bảng thể hiện HC.
-Các hình chiếu là hình gì?
-Các hình chiếu thể hiện kích thước nào của
hình lăng trụ?
-Cho HS điền vào bảng 4.2.
<b>III.HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU</b>
<i>1.Khái niệm</i>
-HS quan sát mô hình .
-3 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.
-HS trả lời :Bút chì, lăng kính(thuỷ tinh),…
<b>KL:-Được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa</b>
<i><b>giác đều, các mặt bên là các HCN bằng</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
<i>2. Hình chiếu</i>
- Hình chữ nhật, hình tam giác.
-Cạnh đáy, chiều cao đáy và chiều cao lăng
trụ.
HS ghi bài và vẽ hình.
HS trả lời bảng 4.2 SGK.
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-Giáo viên cho hs đọc phần ghi nhớ
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
- Đọc trước phần cịn lại .
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
<b>Hình chiếu</b> <b>Hình dạng</b> <b>Kích thước</b>
HC đứng HCN C`dài, C`cao
HC bằng HCN C`dài, C`rộng
HC cạnh HCN C`rộng, C`cao
<b>Hình chiếu</b> <b>Hình dạng</b> <b>Kích thước</b>
………
………
………
………
<b>Tuaàn 4 </b> <b> NS:01/09/2011</b>
<b>Tiết 4</b>
<b>ND:08/09/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức</i> :
-Biết được các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều .
- Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể .
<i>2. Thái độ:</i>
Có ý thức học tập mơn VKT.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ các hình bài 4/SGK.
-Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
<i>2.Học sinh</i>
-Một số mẫu khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp </i>(1)
<i>2.Baứi cuừ </i>(5)
- Khái niệm hình chiếu? Có mấy mp chiếu?
- Có mấy hình chiếu? Vị trí các h×nh chiÕu?
<i>TL: </i><b>1.</b> Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình
chiếu của vật thể.
-Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng .
-Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng .
-Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh .
<b>2</b><i><b>. -HC đứng có hướng chiếu từ trước tới.</b></i>
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua .
. -HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<i>H</i><b>Đ</b><i> 1 </i>(5’)
-Cho Hs q/s mô hình.
-Hình chóp khác lăng trụ đều ở điểm nào ?
-Giáo viên giảng giải đặc điểm hình chiếu
của hình chóp đều.
-Gọi HS nhắc lại.
<b>IV. HÌNH CHĨP ĐỀU</b>
<i>1.Khái niệm</i>
-Hs q/s mô hình
-Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có
chung đỉnh .
-Mặt đáy là hình vng.
<b>KL:-Được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác</b>
<i><b>đều, các mặt bên là các hình tam giác </b><b>cân</b><b> có</b></i>
<i><b>chung một đỉnh.</b></i>
HS ghi bài và vẽ hình.
HS trả lời bảng 4.3 SGK.
<i>2.Hình chiếu</i>
<b>HĐ 2 </b>(10’)
GV cho HS đọc bài tập sgk và làm theo nhóm
Cho các bản vẽ hình chiếu 1,2, và 3 của các
<b>BÀI TẬP </b>
HS: Đọc bài .
<b>Hình chiếu</b> <b>Hình dạng</b> <b>Kích thước</b>
HC đứng Tam giác cân C`dài cạnh đáy, C`cao hình chóp
HC bằng Hình vng C`dài cạnh đáy
vật thể ( H. 4.8) :
a. Hãy xác định hình dạng của các vật thể đó .
b. Đánh dấu (x) vào ơ thích hợp của bảng 4.4
để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ 1, 2,
3 với các vật thể A, B và C .
Baûng 4.4 :
Vật thể
Bản vẽ
A B C
1
2
3
Bảng 4.4 :
Vật thể
Bản vẽ
A B C
1 X
2 X
3 X
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-Giáo viên cho hs đọc phần ghi nhớ
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-HS về nhà kẻ bảng 4.1 ,4.2 ,4.3, vẽ hình & trả lời câu hỏi ở SGK
-Chuẩn bị bài 3,5 (thực hành tại lớp)
-Chuẩn bị thước, viết chì gơm và giấy vẽ.
<b>---o0o---KÍ DUYEÄT</b>
………
………
………
<b>Tuần 5 NS:08/09/2011</b>
<b>Tiết 5 ND:15/09/2011 </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
-Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
-Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
<b>2. Kĩ năng: </b>-HS đọc và nhận dạng được các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều trên bản vẽ.
<b>3. Thái độ: </b>Có ý thức học tập mơn VKT.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên</b>
-H3.1, Bảng 3.1 SGK/ trang 14.
-Mô hình cái nêm.
-Giấy A4 có sẵn khung bản vẽ, khung tên, thước, viết chì, gơm
-Mỗi tổ chuẩn bị phiếu thực hành theo mẫu bảng 5.1, một mô hình mẫu
<b>III.TIẾN TRÌNH:</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2. Bài cũ : </i>(5’)
-Thế nào là hình lăng trụ đều? Trả lời câu hỏi 1 sgk.
- Thế nào là hình chóp đều ? Trả lời câu hỏi 2 sgk.
<b>TL: 1. </b>-Được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều, các mặt bên là các HCN bằng nhau.
-Hình tam giác.
<b>2. </b>-Được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân có chung
một đỉnh. -Hình vuông.
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1</b>(5’)
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Cho HS đọc mục tiêu, nội dung, trình tự tiến
hành.
Gv lưu ý HS cần làm thực hành theo đúng
trình tự , giữ vệ sinh lớp học.
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
-HS đọc bài.
-Dụng cụ vẽ: Thước, êke, ..
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp…
-Đọc trước phần có thể em chưa biết trang
11/SGK.
-HS làm thực hành theo sự hướng dẫn của
GV.
<b>II.NỘI DUNG</b>
-Hồn thành bảng 3.1.
-Vẽ lại hình chiếu cho đúng vị trí.
<b>III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH</b>
-Bước 1: Đọc nội dung bài thực hành.
-Bước 2: Làm bài trên giấy khổ A4.
-Bước 3: Kẻ bảng 3.1 và hoàn thành bảng 3.1.
-Bước 4: Vẽ lại hình chiếu.
<b>HĐ 2 </b>(10’)
-Hướng dẫn HS trình bày bài làm trên giấy
vẽ.
<i><b>Lưu ý: khi vẽ chia làm 2 bước:</b></i>
+Bước vẽ mờ: chiều rộng nét vẽ khoảng
0.25mm.
+Bước tô đậm: chiều rộng nét vẽ đậm khoảng
0.5mm.
-Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần hình vẽ.
<b>-GV quan sát HS làm bài.</b>
-Hướng dẫn HS làm bài nếu cần.
<b>IV.TIẾN HAØNH THỰC HAØNH</b>
-HS làm bài theo từng cá nhân.
-HS cần chú ý những điều mà GV nhắc .
<b>HĐ 3</b>(10’)
-Giới thiệu bài thực hành ,cho HS đọc mục
tiêu .
-Giới thiệu mơ hình.
-Lấy mô hình B( nhắc lại các hình chiếu ?)
-Lấy mô hình C
-Mô hình D , A
<i>Chú ý: Nét đứt trong hình để biểu hiện điều</i>
gì?
<b>V.NỘI DUNG</b>
-HS nhận biết các HC từ mơ hình .
-Thể hiện đường bị che khuất.
-Hồn thành bảng 5.1
<b>HĐ 4 </b>(10’)
-Cho HS keû bảng 5.1 và làm bài.
-GV cho mỗi tổ vẽ phác ra nháp HC cạnh
(theo mô hình phân công).
-GV cho HS đo mơ hình để vẽ đúng kích
thước
-GV nhắc HS vẽ đúng vị trí , cân đối hình ở
giấy vẽ.
-Nếu mô hình nhỏ có thể dùng tỉ lệ phóng to .
<b>VI.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH</b>
-Bước 1: Đọc nội dung bài thực hành.
-Bước 2: Kẻ bảng 3.1 và đánh dấu X vào ơ
thích hợp.
-Bước 3: Vẽ hình chiếu.
-HS vẽ hình chiếu cạnh .
-HS đo kích thước mơ hình .
-HS vẽ HC đứng & HC bằng .
-HS nộp bản vẽ theo tổ .
-Thu gom vật mẫu .
-Làm vệ sinh.
<i>4.Củng cố:<b> (3’) </b></i>
<i> -Nhận xét giờ thực hành của HS.</i>
-Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình
-Thu bài thực hành.
<i>5.Dặn dò:<b> (1’)</b></i>
<i><b> -Đọc bài 6: Mỗi HS phải chuẩn bị ít nhất 1 mẫu vật cho bài 6: nón lá, trái banh, lon sữa …</b></i>
<b>---o0o---KÍ DUYỆT </b>
………
<b> Tuần 6 </b>
<b>NS:15/09/2011</b>
<b> Tiết 6 </b>
<b>ND:22/09/2011</b>
<b>1. Kiến thức</b>
-Biết được bản vẽ hình chiếu vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
<b>2. Kĩ năng</b>
-Nhận dạng được các khối trịn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Mơ hình mẫu và các mặt hình chiếu rời.
-Hình vẽ phóng to 6.1 / 23
-Bảng 6.1 , 6.2 , 6.3 phóng to
<i>2.Học sinh</i>
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ :</i> (5’)
-Trả bài thực hành .
-Nhắc lại vị trí các hình chiếu?
TL: -HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung </b>
<b>HĐ 1 </b>(10’)
-Giới thiệu các khối tròn xoay thường gặp
(vd: hình trụ, hình nón, hình cầu)
<i>-Hình a được gọi là hình gì?</i>
-Hình trụ được tạo thanøh như thế nào?
-Tương tự với hình nón và hình cầu.
Cho VD? ( Quả bóng, cái nón lá, viên phấn…)
Cho HS làm bài tập Trong SGK.
<b>I.KHỐI TRÒN XOAY</b>
-Hình trụ
-Hình chữ nhật quay 1 vịng
<i>-Khi quay hình chữ nhật 1 vịng quanh 1 cạnh</i>
<i>cố định ta được hình trụ.</i>
<i>-Khi quay hình tam giác vng một vịng</i>
<i>quanh 1 cạnh góc vng cố định ta được hình</i>
<i>nón.</i>
<i>-Khi quay nửa hình trịn 1 vịng quanh đường</i>
<i>kính cố định ta được hình cầu.</i>
<b>HĐ 2 </b>(25’)
Cho HS q/s mô hình hình trụ.
-Gọi HS lên bảng chiếu hình trụ lên MP chiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm hồn thành bảng 6.1
-Gv u cầu nhóm lên trình bày.
GV nhận xét.
-Cho HS q/s mô hình nón.
-Gọi HS lên bảng chiếu hình nón lên MP
chiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm hồn thành bảng 6.2
-Gv u cầu nhóm lên trình bày.
GV nhận xét.
<b>II.HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ, HÌNH</b>
<b>NÓN, HÌNH CẦU.</b>
<i>1.Hình trụ</i>
-HS quan sát.
HS làm theo yêu cầu của Gv.
-HS thảo luận nhóm
-HS Trả lời.
-Các nhóm còn lại nhận xét.
<i>2.Hình nón</i>
-HS thảo luận nhóm
Cho HS q/s mô hình cầu.
-Gọi HS lên bảng chiếu hình cầu lên MP
chiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm hồn thành bảng 6.3
-Gv u cầu nhóm lên trình bày.
GV nhận xét.
<b>Hình chiếu Hình dạn g K í c h t h ư ơ ù c</b>
HC đứng Tam giác Đkính và chiều
cao hình nón
HC bằng Hình tròn Đkính
HC cạnh Tam giác Đkính và chiều
cao hình nón
<i>3.Hình cầu</i>
<b>Hình chiếu H ì n h d a ï n g K í c h t h ư ơ ù c</b>
HC đứng Trịn Đường kính
HC bằng Tròn Đường kính
HC cạnh Tròn Đường kính
<i>4. Củng cố : </i>(3’)
-Trả lời các câu hỏi trong SGK
-Hướng dẫn HS làm bài tập trang 26/SGK
<i>5. Dặn dò:</i> (1’)
-Làm bài tập ở nhà và chuẩn bị thực hành (làm các mơ hình mẫu).
-Chuẩn bị giấy A4.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
………
<b>Tuần 7 NS:22/09/2011</b>
<b>Tieát 7 ND:29/09/2011</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>I.MỤC TIEÂU</b>
1. Ki<b>ến thức</b> :
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu của 1 số khối trịn xoay, cách bố trí các
hình chiếu trên bản vẽ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc và nhận dạng các khối trịn xoay trên bản vẽ kĩ thuật .
<b>3.Thái độ</b>
<b>-</b>HS có ý thức học tập mơn VKT.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Bài mẫu
-Tranh vẽ phóng to các hình 7.1 ,7.2
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 7
-Vật thể mẫu (dựa theo hình 7.2)
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2. Bài cũ : </i>(5’)
<i>-BT trang 26 .</i>
-Kiểm tra và sửa BT.
<i>3.Bài mới : </i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1 </b>(5’)
- Giới thiệu bài thực hành .
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
-Gv lưu ý HS cần làm thực hành theo đúng
trình tự , giữ vệ sinh lớp học.
- Cho HS đọc mục tiêu .
- Giới thiệu mơ hình.
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
-Dụng cụ vẽ: Thước, êke, ..
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp…
- HS đọc bài.
<b>HĐ 2 </b>(20’)
Mỗi tổ lên giới thiệu mơ hình mẫu của mình
gồm những khối đa diện nào ?
- Phân tích lần lượt các khối đa diện trong
hình 7.2.
- Từ bản vẽ hình chiếu (H 7.1) cho học sinh
chọn vật mẫu
<b>II.NOÄI DUNG</b>
-HS cử 1 đại diện tổ lên giới thiệu
-Hồn thành bảng 7.1
-Phân tích vật thể, hồn thành bảng 7.2
-HS lên viết tên vật mẫu A B C... lên bản vẽ
hình chiếu
<b>HĐ 3 </b>(10’)
GV hướng dẫn cho HS trình bày vào bản vẽ
GV theo dõi Hs làm bài và hường dẫn cho HS
vẽ
- GV nhận xét đánh giá
<b>III.CÁC BƯỚC TIẾN HAØNH</b>
Học sinh làm bài vào giấy
-Bước 1: Đọc nội dung bài thực hành.
-Bước 2: Kẻ bảng 7.1 và hoàn thành bảng 7.1
-Bước 2: Kẻ bảng 7.2 và hoàn thành bảng 7.2
-Bước 4: Vẽ hình chiếu.
<i>4./ Củng cố </i>(3’)
-Sự chuẩn bị của tổ cá nhân
-Cách thực hiện quy trình
-Phiếu thực hành
<i>5/ Dặn dò </i>(1’)
-Về nhà hồn tất bài thực hành .
-Đọc phần có thể em chưa biết .
-Chuẩn bị bài 8.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
<b>Tuần 8</b> <b> NS:29/09/2011</b>
<b>Tieát 8</b> <b> ND:06/10/2011</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
-Biết được khái niệm và cơng dụng của hình cắt .
-Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
-Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
<b>2. Thái độ:</b>
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, kiên trì, làm việc theo quy trình.
- Có hứng thú học mơn VKT.
- Có hứng thú học tập mơn VKT.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên:</i>
-Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
-Mẫu vật: ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm 2, tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
<i>2.Học sinh : </i>
-Xem trước bài học trong SGK.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp:</i> (1’)
-Thu bài tập thực hành tiết 7 .
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1 </b>(10’)
-Để quan sát các phần bên trong của quả cam
ta phải bổ đơi nó ra giống như hình 8.1.
-Muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của vật thể,
ta phải làm gì?
-Để diễn tả các kết cấu bên trong lỗ, rãnh của
chi tiết máy, trên bản vẽ kỹ thuật cần phải
dùng phương pháp cắt.
-Hãy quan sát các hình 8.2 a, b, c, d và cho
biết hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào?
-Hình cắt là gì? Hình cắt được dùng để làm
gì?
<b>I.KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT</b>
-Phải cắt đôi nó ra.
-Phải cắt đôi nó ra.
-Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem như bị
mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần:
Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt được
chiếu lên mặt phẳng chiếu để được hình cắt.
<i><b>-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở</b></i>
<i><b>sau mặt phẳng cắt.</b></i>
<i><b>-Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình</b></i>
<i><b>dạng bên trong của vật thể.</b></i>
<b>HĐ 2 </b>(10’)
-Muốn tạo ra một sản phẩm, trước hết người
chế tạo phải làm gì?
-Sau khi có bản vẽ, người ta phải làm gì để
tạo ra thành một chiếc máy?
-Cơng dụng của nó dùng để làm gì?
-Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào?
-Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì?
-Cho HS q/s sơ đồ hình 9.2 .
<b>I.NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ CHI TIẾT</b>
-Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn,
các kích thước và các thơng tin cần thiết
khác để xác định chi tiết máy.
<i><b>-Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ</b></i>
<i><b>thuật, và khung tên.</b></i>
<i><b>-Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra</b></i>
<i><b>chi tiết máy.</b></i>
-Sơ đồ nội dung của bản vẽ chi tiết:
BA
ÛN
V
Ẽ
CH
I T<sub>IE</sub>
<b>HĐ 3(10’)</b>
-Cho Hs q/sát H9.1.1
-GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết.
-Nêu trình tự đọc.
-Nội dung cần tìm hiểu trong từng bước đọc
bản vẽ.
-Cho HS hoạt động theo nhóm .
<b>II.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT.</b>
-QS hình vẽ.
-HS thảo luận.
-HS vẽ bảng vào tập.
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ lắp của vịng đai</b>
1. Khung tên -Tên gọi chi tiết
-Vật liệu
-Tỷ lệ
-Ống lót
-Thép
-1:1
2. Hình biểu diễn -Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
-Hình chiếu cạnh
-Kích thước các phần của chi
tiết.
-28, 30
-Đường kính ngồi 28
-Đường kính lỗ 16
-Chiều dài 30
4. Yêu cầu kỹ thuật -Gia công
-Xử lý bề mặt -Làm tùø cạnh.-Mạ kẽm
5. Tổng hợp -Mơ tả hình dạng và cấu tạo
của chi tiết
-Công dụng của chi tiết
-Ống hình trụ tròn
-Dùng để lót giữa các chi tiết
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-Thế nào là bản vẽ kó thuật?
-Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong cơng việc gì?
-Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
<i>5. Dặn dò:</i> (1’)
-Học bài 8,9.
-Xem trươc bài 11.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
<b>Tuần 9</b> <b> NS:06/10/2011</b>
<b>Tieát 9</b> <b> ND:13/10/2011</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Nhận dạng được các dạng ren khác nhau.
-Biết được quy ước vẽ ren trong bản vẽ chi tiết.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>-</b>Nhận dạng được ren trên bản vẽ.
<b>3.Thái độ:</b>
- Tạo ra lịng u thích mơn VKT.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
-Tranh vẽ các hình bài 11/SGK.
-Một số vật mẫu như: đầu ống nước, bu lơng, đai ốc, vít, …..
<b>.III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2. Bài cũ: </i>(8’)
-Thế nào là bản vẽ kó thuật?
-Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong cơng việc gì?
-Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
<b>TL: C 1. -Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thơng tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và</b>
các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1 </b>(5’)
-Kể tên những đồ vật hoặc chi tiết có ren?
-Cho biết cơng dụng của ren đó.
<b>I.CHI TIẾT CÓ REN.</b>
-Đầu viết bi, bình nước, bulơng, bóng đèn, …
-Dùng để ghép nối các chi tiết lại với nhau.
<i><b>KL:Ren dùng để ghép nối các chi tiết với nhau.</b></i>
<b>HĐ 2 </b>(25’)
-Hướng dẫn HS quan sát H11.2, GV giải
thích cho HS về d và d1.
-Cho HS lên bảng trình bày trên vật mẫu
đường nào là đỉnh ren, chân ren, giới hạn
ren.
-Cho HS quan sát H11.3 và thảo luận nhóm
=> nhận xét đặc điểm về đường nét.
-GV nhạân xét và rút ra kết luận.
Tương tự như trên. Cho HS thảo luận
nhóm.
Cho biết sự khác nhau giữa ren trục và ren
lỗ
-Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và
đường bao khuất vẽ bằng nét gì?
-Cho HS xem H11.6, nhận xét đường nét.
Tương tự như trên. Cho HS thảo luận
nhóm.
Cho biết sự khác nhau giữa ren trục và ren
<b>II.QUY ƯỚC VẼ REN</b>
<i>1.Ren ngoài (ren trục)</i>
-HS lên bảng trình bày.
-HS làm theo nhóm và ghi vào bảng của nhóm,
sau đó từng nhóm cử bạn lên bảng giải thích.
-HS thảo luận nhóm.
<b>KL:</b>
<i><b>-Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở</b></i>
<i><b>phía ngồi</b></i>
<i><b>-Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh</b></i>
<i><b>ở phía trong.</b></i>
<i><b>-Vịng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.</b></i>
<i><b>-Vịng trịn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét</b></i>
<i><b>liền đậm ở phía ngồi.</b></i>
<i><b>-Vịng trịn chân ren được vẽ hở bằng nét liền</b></i>
<i><b>mảnh ở phía trong, chỉ vẽ ¾ vịng.</b></i>
<i>2.Ren trong (ren lỗ)</i>
-Bằng nét đứt.
<i><b>-Khi ren bị che khuất thì các đường nét được</b></i>
<i><b>vẽ bằng nét đứt.</b></i>
<i><b>-Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở</b></i>
<i><b>phía trong</b></i>
<i><b>-Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh</b></i>
<i><b>ở phía ngồi.</b></i>
<i><b>-Vịng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.</b></i>
<i><b>-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét</b></i>
<i><b>liền đậm ở phía trong.</b></i>
-Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và
đường bao khuất vẽ bằng nét gì?
-Cho HS xem H11.6, nhận xét đường nét.
<i><b>mảnh ở phía ngồi, chỉ vẽ ¾vịng</b></i>
<i>3.Ren bị che khuất</i>
<i><b>-Các đường đỉnh ren, đường chân ren và</b></i>
<i><b>đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. .</b></i>
<i>4.Củng cố </i>(5’)
-Hs trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 37
-Hướng dẫn HS làm bài tập trang 37.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 11, xem phần lưu ý và phần đọc thêm cuối bài 11.
-Đọc trước bài 10 và 12
-Chuẩn bị thước, viết chì gơm và giấy vẽ.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
<b>Tuần 10</b> <b> NS:13/10/2011</b>
<b>Tiết 10</b> <b> ND:20/10/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Giúp cho HS đọc được bản vẽ đơn giản có hình cắt và cĩ ren .
<b>2. Kĩ năng :</b>
-Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
-Nhận dạng đựơc ren trên bản vẽ.
<b>3. Thái độ :</b>
-HS có ý thức làm việc theo quy trình.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ hình 10.1 ;Tranh vẽ H12.1 bài 12/SGK
.-Vật mẫu: vòng đai, côn có ren
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 10, 12.
-Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ :</i> (10’)
-Ren dùng để làm gì ? Nêu quy ước vẽ ren ngoài .
- Nêu quy ước vẽ ren trong và ren bị che khuất.
-Trình bày trình tự đọc bản vẽ chi tiết
-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm ở phía ngồi.
-Vịng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh ở phía trong, chỉ vẽ ¾ vịng.
<b>2. Khi ren bị che khuất thì các đường nét được vẽ bằng nét đứt.</b>
-Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở phía trong
-Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh ở phía ngồi.
-Vịng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
-Vịng trịn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm ở phía trong.
-Vịng trịn chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh ở phía ngồi, chỉ vẽ ¾vịng
*Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1 </b>(5’)
-Giáo viên giới thiệu bài thực hành:
+ Nêu mục tiêu bài thực hành
+ Trình bày nội dung.
+ Trình tự tiến hành
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Gv lưu ý HS cần làm thực hành theo đúng
trình tự , giữ vệ sinh lớp học.
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
-HS q/s và trả lời.
-Dụng cụ vẽ: Thước, êke, compa…
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy
nháp…
<b>II.NỘI DUNG</b>
-Đọc bản vẽ vòng đai
-Làm theo mẫu bảng 9.1.
<b>HĐ 2 </b>(10’)
Giáo viên hướng dẫn HS trình bày bài thực
hành
-Cho nhóm thảo luận trình tự đọc bản vẽ và
ghi nội dung đọc vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm lên trình bày cách đọc.
<b>III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH</b>
-HS thảo luận nhóm và cho làm nháp ở ngồi
giấy.
-HS trả lời từng trình tự đọc.
-HS kẻ khung vào giấy và làm bài.
-Bước 1: Đọc khung tên.
-Bước 2: Phân tích hình biểu diễn
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ vịng đai</b>
1. Khung tên -Tên gọi chi tiết
-Vật liệu
-Tỷ lệ
-Vòng đai
-Thép
-1 : 2
2. Hình biểu diễn -Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
-Hình chiếu cạnh
-Hình cắt ở HC đứng.
3. Kích thước -Kích thước chung của chi tiết
-Kích thước các phần của chi
tiết.
-140, 50, R39
-Đường kính trong 50
-Chiều dày 10
-Đường kính lỗ 12
-Xử lý bề mặt -Làm tùø cạnh.-Mạ kẽm
5. Tổng hợp -Mơ tả hình dạng và cấu tạo
của chi tiết
-Công dụng của chi tiết
-Phần giữa chi tiết là nửa
ống hình trụ, hai bên HHCN
có lỗ trịn.
-Dùng để ghép nối các chi
tiết hình trụ với các chi tiết
khác.
<b>HĐ 3 </b>(5’)
-Giáo viên giới thiệu bài thực hành:
-PP. Giảng giải:
<b>IV.CHUẨN BỊ</b>
+ Nêu mục tiêu bài thực hành
+ Trình bày nội dung.
+ Trình tự tiến hành
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy
nháp…
-Đọc trước phần đọc thêm.
<b>V.NỘI DUNG</b>
-Đọc bản vẽ cơn có ren
-Vẽ hình 12.1 lên giấy A4
<b>HĐ 4 </b>(10’)
Giáo viên trình bày cách thực hiện bài thực
hành
Cách trình bày bài làm
-Cho nhóm thảo luận trình tự đọc bản vẽ và ghi
nội dung đọc vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm lên trình bày cách đọc.
-Giáo viên chuẩn bị giấy vẽ khổ A4.
-Hướng dẫn Học sinh trình bày hai hình chiếu
cân xứng giữa khung bản vẽ.
<b>VI.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH</b>
<i>1.Đọc bản vẽ cơn</i>
-Học sinh thảo luận theo nhóm và trình
-Học sinh ghi bài.
-Bước 1: Đọc khung tên.
-Bước 2: Phân tích hình biểu diễn
-Bước 3: Phân tích kích thước.
-Bước 4: Đọc các yêu cầu kĩ thuật.
-Bước 5: Tổng hợp.
<i>2.Vẽ hình 12.1</i>
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ cơn có ren</b>
1. Khung tên -Tên gọi chi tiết-Vật liệu
-Tỷ lệ
-Côn có ren
-Thép
-1 : 1
2. Hình biểu diễn -Tên gọi hình chiếu<sub>-Vị trí hình cắt</sub> -Hình chiếu cạnh<sub>-Hình cắt ở HC đứng.</sub>
3. Kích thước
-Kích thước chung của
chi tiết
-Kích thước các phần
của chi tiết.
-Roäng 18, dày 10
-Đầu lớn 18, đầu bé 14
-Kích thước ren M8X1
<b>4. u cầu kỹ </b>
<b>thuật</b>
-Nhiệt luyện
-Xử lý bề mặt
-Tơi cứng
-Mạ kẽm
<b>5. Tổng hợp</b>
-Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết
-Công dụng của chi tiết
-Cơn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa.
-Dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp.
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-Giáo viên thu bài ,đánh giá giờ thực hành của HS
-Nêu lại trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Giáo viên khuyến khích học sinh vẽ hình 3 chiều
-Học sinh đọc trước bài 13.
<b>---o0o---Tuần 11</b> <b> NS:20/10/2011</b>
<b>Tieát 11</b> <b> ND:27/10/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Biết được nội dung và cơng dụng của bản vẽ lắp.
-Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ các hình bài 13/SGK.
-Vật mẫu: bộ vòng đai.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 13.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(5’)
-Trả bài thực hành Cơn có ren.
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1 </b>(15’)
<b>-GV giới thiệu bản vẽ lắp bộ vịng đai.</b>
-Bản vẽ lắp gồm có những HC nào?
-Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào?
-Các kích thước ghi trên bảng vẽ có ý nghĩa
gì?
-Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì?
-Khung tên ghi những thơng tin gì?
-Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
<b>I.NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ LẮP</b>
-Gồm có HC bằng và hình cắt một phần ở
HC đứng.
-Diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi
tiết.
-Cho biết kích thước chung, kích thước lắp
của các chi tiết.
-Số thứ tụ, tên gọi chi tiết, số lượng, vật
-Tên sản phẩm, tỉ lệ, ký hiệu bản vẽ, …
<b>KL</b>
<b> : -Bản vẽ lắp diễn tả hiønh dạng kết cấu</b>
<i>của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các</i>
<i>chi tiết máy của sản phẩm.</i>
<i>-Bản vẽ lắp dùng lắp ráp các chi tiết.</i>
-Sơ đồ nội dung của bản vẽ lắp:
<b>HĐ 2 </b>(20’)
-Cho Hs q/sát H13.1
-Nêu trình tự đọc.
-Nội dung cần tìm hiểu trong từng bước đọc
bản vẽ.
-Cho HS thảo luận để đọc bản vẽ lắp của bộ
vòng đai.
<b>II.ĐỌC BẢN VẼ LẮP</b>
-HS: Quan sát.
-HS dựa vào SGK để trả lời.
-Trình tự đọc bản vẽ lắp:
-HS thảo luận để đọc bản vẽ lắp của bộ
<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ lắp của vòng đai</b>
1. Khung
tên
-Tên gọi sản phẩm.
-Tỷ lệ bản vẽ. -Bộ vòng đai.-1 : 2
2 .Bảng kê
-Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết. -Vịng đai (2)
-Đai ốc (2)
-Vịng đệm (2)
-Bulơng (2)
3. Hình -Tên gọi hình chiếu, hình cắt. -Hình chiếu bằng.
Bản vẽ lắp
biểu diễn -Hình chiếu đứng có cắt cục bộ.
4 Kích
thước
-Kích thước chung.
-Kích thước lắp giữa các chi tiết.
-Kích thước xác định khoảng cách giữa
các chi tiết.
-140, 50, 78
-M10
-50, 110
5. Phân tích
chi tiết
-Vị trí các chi tiết. -Tô màu cho các chi tiết.
6. Tổng
hợp
-Trình tự tháo, lắp.
-Công dụng của sản phẩm.
-Tháo chi tiết 2–3–4–1, lắp chi
tiết 1–4–3–2.
-Ghép nối chi tiết hình trụ với các
chi tiết khác.
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 43.
<i>5.Daën dò </i>(1’)
-Học bài 13.
-Đọc trước bài 14, chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, gơm,…
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
………
<b>Tuần 12</b> <b> NS:27/10/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b> :
Đọc được bản vẽ nhà và nhớ kí hiệu diễn tả các bộ phận của ngôi nhà trong bản vẽ nhà .
<b>2. Thái độ :</b>
-GD cho HS tính làm việc theo quy trình.
- Có hứng thú học VKT.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ các hình bài 15/SGK.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 15.
III.<b>TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(5’)
-Trả bài thực hành.
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>HĐ 1 </b>(15’)
-Giáo viên cho HS q/sát H15.1.
-Bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào?
-Ngồi hình biểu diễn cịn có gì?
-Mặt bằng có MP cắt đi ngang qua các bộ phận
nào của ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ
phận nào của ngôi nhà?
-Mặt đứng có hướng chiếu từ phía nào của ngơi
nhà, mặt đứng diễn tả mặt nào của ngơi nhà?
<b>I.NỘI DUNG BẢN VẼ NHÀ</b>
-HC mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
KL
<i>:</i> <i>-<b>Bản vẽ nhà gồm các hình</b></i>
<i><b>biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng,</b></i>
<i><b>mặt cắt, …) và các số liệu xác định</b></i>
<i><b>hình dạng, kích thước và kết cấu</b></i>
<i><b>của ngơi nhà.</b></i>
<i>a.Mặt bằng </i>
-Là hình cắt bằng của ngôi nhà.
-Diễn tả vị trí, kích thước các
tường, vách, cửa đi, cửa sổ, ….
<i>b.Mặt đứng </i>
-Là hình chiếu vng góc các mặt
ngồi của ngơi nhà lên mặt phẳng
chiếu đứng hoặc mặt chiếu cạnh.
-Biểu diễn hình dạng bên ngồi
gồm có mặt chính, mặt bên<i>…</i>
<i>c.Mặt cắt</i>
-Mặt cắt có MP cắt song song với mặt phẳng
chiếu nào? Mặt cắt diễn tả các bộ phận nào của
ngôi nhà?
song với mặt chiếu đứng hoặc mặt
chiếu cạnh.
-Diễn tả các bộ phận và kích thước
ngơi nhà theo chiều cao.
<b>HĐ 2 </b>(5’)
-GV cho HS q/sát bảng 15.1
-Ký hiệu của đi 1 cánh và 2 cánh,
mô tả của ở trên hình biểu diễn
nào?
-Ký hiệu của sổ đơn và của sổ
kép cố định, mơ tả cửa sổ ở trên
hình biểu diễn nào?
-Ký hiệu cầu thang, mô tả cầu
thang ở trên hình biểu diễn nào?
<b>II.KÝ HIỆU QUY ƯỚC MỘT SỐ BỘ PHẬN</b>
<b>CỦA NGƠI NHÀ</b>
-Ở mặt bằng.
-Ở mặt đứng, mặt bằng và mặt cắt cạnh.
-Ở mặt bằng và mặt cắt cạnh.
<b>HĐ 3 </b>(15’)
-Cho HS q/sát H15.1
-Nội dung cần tìm hiểu trong từng bước
đọc bản vẽ.
<b>III.ĐỌC BẢN VẼ NHÀ</b>
-Trình tự đọc bản vẽ nhà.
-HS thảo luận và làm vào bảng của nhóm,
sau đó lên trình bày trước lớp.
<b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ nhà một tầng</b>
-Nhà một tầng.
-1:100
-Tên gọi hình chiếu. -Mặt đứng.
-Mặt cắt A-A, mặt bằng.
-Kích thước từng bộ
-6300, 4800, 4800
-Phòng sinh hoạt chung:
(4800 x 2400) + (2400 x 600)
-Phòng ngủ: 2400 x 2400
-Hiên rộng: 1500 x 2400
-Nền cao: 600
-Tường cao: 2700
-1 hiên có lan can.
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-u cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 49
<i>5.Daën dò </i>(1’)
-Học bài 15.
-Đọc trước bài 16, chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, gơm,…
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………...
………
………
<b>Tuần 13</b> <b> NS: 03/11/2011</b>
<b>Tieát 13</b> <b> ND: 10/11/2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Hệ thống hố và hiểu 1 số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
<b>2. Thái độ :</b>
GV: Chuẩn bị các sơ đồ hệ thống hố kiến thức, hệ thống câu hỏi ơn tập.
HS:Học lại bài cũ.
<b>III.TIẾN TRÌNH:</b>
<i>1. Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ: </i>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HÑ </b>(43’)
<b>-</b>GV nêu câu hỏi và gọi HS
trả lời:
<i>1.Vì sao phải học vẽ Kỹ </i>
<i>thuật</i>
<i>2.Thế nào là hình chiếu?</i>
<i>3.Có các phép chiếu nào,</i>
<i>đặc điểm và công dụng của</i>
<i>mỗi phép chiếu?</i>
<i>4.Tên gọi các mặt phẳng</i>
<i>chiếu? Và tên gọi các hình</i>
<i>chiếu?</i>
<i>5.Vị trí các hình chiếu trên </i>
<i>bản vẽ?</i>
<i>6.Thế nào là hình hộp chữ</i>
<i>nhật?</i>
<i>7.Thế nào là hình lăng trụ</i>
<i>đều?</i>
<i>8.Thế nào là hình chóp đều?</i>
<i>9.Hình trụ, hình nón, hình</i>
<i>cầu được tạo thành như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>12.Thế nào là bản vẽ kỹ</i>
<i>thuật? </i>
<i>BVKT được chia làm mấy</i>
<b>1.Câu hỏi :</b>
- Học vẽ kỹ thuật để vận dụng vào cuộc sống và để
học tốt các môn khoa học khác.
- Khi chiếu một vật thể lên MP, hình nhận được trên
MP đó gọi là HC của vật thể.
-PC xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy ở một điểm,
dùng để vẽ hình biểu diễn 3 chiều.
- PC song song: các tia chiếu song song với nhau, dùng
để vẽ hình biểu diễn 3 chiều.
<b>- PC vng góc: các tia chiếu vng góc với MP chiếu, </b>
<b>dùng để vẽ các HC vng góc.</b>
Mặt
phẳng
Mặt phẳng
chiếu
Hình
chiếu
Hướng
chiếu
Chính
diện MP chiếu đứng
Hình
chiếu
đứng
Từ trước tới
Nằm
ngang MP chiếu bằng
Hình
chiếu
bằng
Từ trên
xuống
Cạnh bên
phải MP chiếu cạnh
Hình
chiếu
cạnh Từ trái qua
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
- HHCN được bao bởi sáu hình chữ nhật.
- Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình
đa giác đều, các mặt bên là các HCN bằng nhau.
- Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa
giác đều, các mặt bên là các hình tam giác có chung
một đỉnh.- Khi quay hình chữ nhật 1 vịng quanh 1
cạnh cố định ta được hình trụ.
- Khi quay hình tam giác vng một vịng quanh 1
cạnh góc vng cố định ta được hình nón.
- Khi quay nửa hình trịn 1 vịng quanh đường kính cố
<i>loại? BVKT dùng để làm gì?</i>
<i>13.Thế nào là hình cắt?</i>
<i>Hình cắt dùng để làm gì?</i>
<i>14.Thế nào là bản vẽ chi</i>
<i>tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để</i>
<i>làm gì?</i>
<i>15. Nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>chi tiết?</i>
<i>16.Ren dùng để làm gì?</i>
<i>17.Quy ước vẽ ren trục (ren</i>
<i>ngồi) và ren lỗ (ren trong)?</i>
<i>18.Thế nào là bản vẽ lắp?</i>
thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các
quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
- Bản vẽ kỹ thuật chia làm 2 loại lớn:
+ Bản vẽ cơ khí: dùng trong ngành chế tạo máy và
thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng: dùng trong ngành kiến trúc và
xây dựng.
- Bản vẽ kỹ thuật được dùng để thiết kế và chế tạo
mọi lĩnh vực kỹ thuật.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên
trong của vật thể.
- Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích
thước và các thơng tin cần thiết khác để xác định chi
tiết máy.
<b>- Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết</b>
<b>máy.</b>
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung tên
-Tên gọi chi tiết
-Vật liệu
-Tỷ lệ
2. Hình biểu
diễn
-Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
3. Kích thước -Kích thước chung của chi tiết
-Kích thước các phần của chi tiết.
4. u cầu kỹ
thuật
-Gia cơng
-Xử lý bề mặt
5. Tổng hợp
-Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi
tiết
-Cơng dụng của chi tiết
- Ren dùng để ghép nối các chi tiết với nhau.
<i>1.Ren ngoài (ren trục)</i>
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét <i>liền đậm</i> ở phía
ngồi
- Đường chân ren được vẻ bằng nét <i>liền mảnh</i> ở phía
trong.
- Vịng giới hạn ren được vẽ bằng nét <i>liền đậm</i>.
- Vòng trịn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét <i>liền</i>
<i>đậm</i> ở phía ngồi.
- Vịng trịn chân ren được vẽ hở bằng nét <i>liền mảnh</i>
ở phía trong, chỉ vẽ ¾ vịng.
<i>2.Ren trong (ren loã)</i>
<i>Bản vẽ lắp dùng để làm gì?</i>
<i>19.Nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>lắp?</i>
<i>20.Bản vẽ nhà gồm những</i>
<i>hình biểu diễn nào? Vị trí</i>
<i>của nó trên bản vẽ?</i>
<i>21.Hình biểu diễn bản vẽ</i>
<i>nhà thể hiện bộ phận nào</i>
<i>của ngôi nhà?</i>
<i>22.Nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>nhà?</i>
- Đường chân ren được vẻ bằng nét <i>liền mảnh</i> ở phía
ngồi.
- Vịng giới hạn ren được vẽ bằng nét <i>liền đậm</i>.
- Vịng trịn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét <i>liền</i>
<i>đậm</i> ở phía trong.
- Vịng trịn chân ren được vẽ hở bằng nét <i>liền mảnh</i> ở
phía ngồi, chỉ vẽ ¾ vịng.
- Bản vẽ lắp diễn tả hiønh dạng kết cấu của sản
- Bản vẽ lắp dùng lắp ráp các chi tiết.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung
tên
-Tên gọi sản phẩm.
-Tỷ lệ bản vẽ.
2 .Bảng kê -Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết.
3. Hình
biểu diễn -Tên gọi hình chiếu, hình cắt.
4 Kích
thước
-Kích thước chung.
-Kích thước lắp giữa các chi tiết.
-Kích thước xác định khoảng cách giữa
các chi tiết.
5. Phaân tích
chi tiết -Vị trí các chi tiết.
6. Tổng hợp -Trình tự tháo, lắp.<sub>-Công dụng của sản phẩm.</sub>
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn: mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt.
- Mặt bằng thường đặt ở vị trí hình chiếu bằng.
- Mặt đứng thường đặt ở vi trí hình chiếu đứng hoặc
hình chiếu cạnh.
- Mặt cắt thường đặt ở vị trí hình chiếu cạnh.
- Mặt bằng: diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách,
cửa đi, cửa sổ, ….
- Mặt đứng: diểu diễn hình dạng bên ngồi gồm có
mặt chính, mặt bên<i>…</i>
- Mặt cắt: diễn tả các bộ phận và kích thước ngơi nhà
theo chiều cao.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung tên -Tên gọi ngôi nhà.<sub>-Tỷ lệ bản vẽ.</sub>
2. Hình biểu
diễn
-Tên gọi hình chiếu.
-Tên gọi mặt cắt.
4. Các bộ
phận
-Số phòng.
-Số cửa đi và số của sổ.
-Các bộ phận khác.
<i>4. Dặn dò</i> (1’)
-Học bài, đọc lại các bản vẽ chi tiết trong sách giáo khoa.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
………
………....
<b>Tuần 14</b> <b> NS:10/11/2011</b>
<b>Tieát 14</b> <b> ND:17/11/2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
Hệ thống hố và hiểu 1 số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
<b>2. Kĩ năng</b>:
Biết được cách đọc bản vẽ các khối đa diện, bản vẽ chi tiết .
<b>3. Thái độ :</b>
Tạo ra lịng u thích VKT.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Chuẩn bị các sơ đồ hệ thống hố kiến thức, hệ thống câu hỏi ôn tập.
HS:Học lại bài cũ.
<b>III.TIẾN TRÌNH:</b>
<i>1. Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ: </i>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ 1 </b>(23’)
<b>Bài 1:</b> Đánh dấu X vào bảng để
chỉ rõ sự tương quan giữa các mặt
A,B,C của vật thể với các hình
chiếu 1, 2, 3 của các mặt.
<b>Bài 2.</b> Đánh dấu X vào bảng để
chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản
vẽ và vật thể.
<b>Bài 3</b>: Đánh dấu X vào bảng để
chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình
chiếu và vật thể.
<b> Vật thể</b>
<b>Hình </b>
<b>chiếu</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>2. Bài tập: </b>
<b> A B 5 3 4</b>
<b>D</b> <b>C 1 </b> <b> 2 </b>
Mặt
Hình chiếu
A B C D
1 X
2 X
3 X
4 X
5 X
Vật thể
Hình chiếu
A B
<b>4</b>
<b>Bài 4</b>: Hãy vẽ hình cắt ( ở vị trí
hình chiếu đứng) và hình chiếu
bằng của các chi tiết A, B, C theo
kích thước đã cho.
Vaät thể
Khối hình học A B C D
Hình trụ
Hình nón cụt
Hình hộp
Hình chỏm cầu
<i>4. Dặn dò</i> (1’)
-Học bài làm lại các bài tập trong sách giáo khoa chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
<b>Tuần 15</b> <b> NS:17/11/2011</b>
<b>Tieát 15</b> <b> ND: 24/11/2011</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b> :
<i>1- Kiến thức :</i>
- Kiểm tra đánh giá các kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật.
- Học sinh biết trình tự đọc và nội dung cần hiểu 1 số loại bản vẽ kĩ thuật thường gặp..
<i>2- Kó năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng trong trắc nghiệm và tự luận, đọc bản vẽ khối đa diện và khối tròn
xoay.
<i>3- Thái độ :</i>
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong bài làm.
<b>II- CHUẨN BỊ</b>
1.GV: Lập ma trận 2 chiều:
<b>MA TRẬN ĐỀ CÔNG NGHỆ 8</b>
Chủ đề
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Khái niệm, vai trị của
bản vẽ kĩ thuật
Câu B
1 đ 1 câu1 đ
Hình chiếu.
Hình cắt.
Câu 1
1 ñ 1 caâu1 ñ
diện. 0,5 ñ 0,5 đ 1đ
Bản vẽ các khối trịn
xoay.
Câu B
2 câu
0,5đ
Bản vẽ chi tiết. Caâu 5,6 <sub>1</sub>
đ
2 caâu
1đ
Biểu biễn ren. Câu B
0,5 đ Câu 40,5 đ 1 câu1 đ
Bản vẽ lắp. Câu 3
0,5 đ
1 câu
0,5 đ
Bản vẽ nhà. Câu 2
2 đ
1 câu
2 đ
Tổng hợp
Câu 3
2 đ
1 câu
2 đ
Tổng 4 câu <sub>3,5</sub>
đ
1 câu
1 đ 1 câu0,5 đ 1 câu2 đ
1 câu
1 ñ 1 caâu2 đ
9 caâu
10 đ
- Đề kiểm tra.
2.HS: - Ôn tập chương I.
<b>III- TIẾN TRÌNH</b> :
<i>1- Ổn định lớp </i>
<i>2- Phát đề </i>
<b>I . TRẮC NGHIỆM (5 đ) </b>
<b>A.Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D ở trước câu trả lời đúng</b>
<b>nhất.</b> (3đ)
<i><b>Câu 1. Hình chóp đều có các mặt bên là:</b></i>
A) Tam giác cân bằng nhau B) Hình Thang cân bằng nhau
C) Hình chữ nhật bằng nhau D) Hình trịn bằng nhau
<i><b>Câu 2. Hình chiếu đứng của hình lăng trụ đều biểu diễn các kích thước:</b></i>
A. chiều dài đáy, chiều cao lăng trụ. B. Chiều dài đáy , chiều rộng .
C. Chiều cao đáy, chiều rộng. D.Chiều dài đáy , chiều cao đáy.
<i><b>Câu 3. Trình tự đọc bản vẽ lắp là: </b></i>
A.Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp .
B. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp
C. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp
D. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, phân tích chi tiết, kích thước, tổng hợp
<i><b>Câu 4. Cho các hình chiếu sau :</b></i>
A. b vaø f . B. b vaø e. C. c vaø f . D. c và d .
<i><b>Câu 5. Nội dung của bản vẽ chi tiết là :</b></i>
A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, u cầu kĩ thuật .
B. Khung tên,bảng kê, hình biểu diễn, kích thước.
C. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận .
D. Khung tên,bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận
A.Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp .
B. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp
C. Khung tên bảng kê,, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp
D. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, u cầu kĩ thuật, tổng hợp .
<b>B. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các khái niệm sau: </b>(2đ)
- Khi quay ………. một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình nón
.
- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác ……… và ……… của sản phẩm .
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng ………..
<b>II. TỰ LUẬN:</b> (5đ)
Câu 1. (1đ) Nêu các hình chiếu và hướng chiếu của chúng ? Hình cắt là gì ?
Câu 2. Nêu trình tự đọc và nội dung cần hiểu bản vẽ nhà ? (2đ)
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>
…<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>
<b>………</b> <b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b> <b>………</b>
<b>………</b>
<b>Câu 3. Đánh dấu X vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và vật thể.</b>
<b>(2 đ )</b>
<b> </b> 1 4 A B
<b> Mặt </b>
<b>Hình chiếu</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
2 3 5 D C
ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM
.<b>I/ TRẮC NGHIỆM:</b>(5 điểm )
<b>A. </b>Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
1 2 3 4 5 6
A A C B A D
<b>B. </b>Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
1 2 3 4
Hình tam giác vng Hình dạng Kết cấu Nét liền đậm
<b>II. TỰ LUẬN: </b>(5đ)
Câu 1.<i> -</i>HC đứng có hướng chiếu từ trước tới (0,25 điểm)
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống. (0,25 điểm)
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua (0,25 điểm)
-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. (0,25 điểm)
<i>Caâu 2: (2 điểm)</i>
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b>
1. Khung tên -Tên gọi ngôi nha
-Tỷ lệ bản vẽ
2. Hình biểu diễn -Tên gọi hình chiếu
-Tên gọi mặt cắt
3. Kích thước -Kích thước chung .
-Kích thước từng bộ phận .
4. Các bộ phận -Số phòng .
-Sốcửa đi và số cửa sổ .
- Các bộ phận khác .
<b>Câu 3: 2đ .</b>
Mặt
Hình chiếu
A B C D
1 X
2 X
3 X
4 X
5 X
<b> Vật thể</b>
<b>Khối hình học</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
---o0o---KÍ DUYỆT
………
………
<b>Tuần 16</b> <b> NS:24/11/2011</b>
<b>Tiết 16</b> <b> ND:01/12/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến .
- Biết các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí .
<i>2. Kó năng:</i>
- Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Nghiên cứu SGK.
-Một số mẫu vật liệu cơ
-Bảng ghi nội dung hình 18.2.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 18.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ: trả </i>và nhận xét bài kiểm tra 45’. (5’)
<i>3.Bài mới :</i>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>HĐ 1 </b>(25’)
-Cho biết trên chiếc xe đạp những chi tiết
bộ phận nào của xe được làm bằng KL?
-Vật liệu KL có mấy loại?
-Thành phần chủ yếu của KL đen là gì?
-KL đen chia làm mấy loại?
-Dựa vào đâu người ta chia KL đen thành
thép và gang?
-Thép chia làm những loại nào?
-Gang chia làm những loại nào?
GV giới thiệu mẫu các vật liệu cơ khí phổ
biến cho HS quan sát.
-Kể tên một vài kim loại màu?
-Cho HS thảo luận nhóm điền vào bảng
- Hãy kể tên các vật dụng quanh ta làm từ
kim loại màu.
<b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>I.CÁC VẬT LIỆU CƠ KHÍ PHỔ </b>
<b>BIẾN</b>
<i>1.Vật liệu kim loại</i>
<b>a. Kim loại đen </b>
-Khung, vành, đùi, đĩa, …
-2 loại: KL đen và KL màu.
-Là sắt và cacbon
-2 loại: Thép và gang.
-Dựa vào tỉ lệ cacbon
-Thép cacbon, thép hợp kim
-Gang trắng, gang xám, gang dẻo.
<b>KL: -</b><i>Thành phần chủ yếu là sắt (Fe) và</i>
<i>cacbon (C)</i>
<i>-Chia làm 2 loại chính: thép và gang.</i>
<i>+Thép: tỉ lệ cacbon trong vật liệu</i>
<i><=2,14%. </i>
<i>+Gang: tỉ lệ cacbon trong vật liệu ></i>
<b>b. Kim loại màu</b>
-Đồng, nhơm, bạc, vàng , chì, …
-HS thảo luận nhóm và lên bảng trình
bày.
Cho HS thảo luận nhóm, để phân biệt tính
chất của chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt
rắn (vở bài tập/41)
Hoàn thành bảng trang 62/SGK
-Kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng
cao su?
<b>KL</b>:<i>Chủ yếu là đồng (Cu), nhơm (Al) và</i>
<i>hợp kim của chúng.</i>
<i>Kim loại màu dễ kéo dài, dát mỏng, có</i>
<i>tính chống mài mịn, chống ăn mịn cao,</i>
<i>đa số dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.</i>
<i>2.Vật liệu phi kim loại</i>
<i>a. Chất dẻo</i>
-<i>Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất</i>
<i>hữu cơ, cao phân tử, dầu mỏ, than đá, …</i>
<i>+Chất dẻo nhiệt.</i>
<i>+Chất dẻo nhiệt rắn.</i>
<i>b. Cao su</i>
<i>Là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả năng giảm</i>
<i>chấn tốt, cách điện và cách âm tốt.</i>
<b>HÑ 2 </b>(10’)
Để sử dụng vật liệu tốt cần hiểu rõ các
tính chất của nó.
-Vật liệu cơ khí có những tính chất nào?
-GV giải thích các tính chất :
Tính cứng : Độ cứng của vật liệu.
Tính dẻo : Kéo sợi, dát mỏng.
Tính bền : Khả năng chịu lực …………
Cho HS thảo luận nhóm để thấy rõ từng
tính chất của các vật liệu.
<b>II.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT </b>
<b>LIỆU CƠ KHÍ</b>
<i>1.Tính chất cơ học</i>
-Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
<i>2.Tính chất vật lý</i>
-Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt …
<i>3.Tính chất hóa học</i>
-Tính chịu axít, tính chống ăn mòn, …
<i>4.Tính chất công nghệ</i>
-Khả năng gia cơng của vật liệu, tính
đúc, tính rèn, …
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 63
<i>5.Daën doø </i>(1’)
-Học bài 18. Đọc trước bài 19.
-Chuẩn bị các vật liệu và dụng cụ ở bài 19. (theo nhóm)
-Chuẩn bị bảng báo cáo thực hành theo mẩu SGK.
---o0o---KÍ DUYỆT
………
………
<b>Tuần 17</b> <b> NS:01/12/2011</b>
<b>Tiết 17</b> <b> ND:08/12/2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
Hệ thống hố và hiểu 1 số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
<b>2. Thái độ :</b>
GV: Chuẩn bị các sơ đồ hệ thống hoá kiến thức, hệ thống câu hỏi ôn tập.
HS:Học lại bài cũ.
<b>III.TIẾN TRÌNH:</b>
<i>1. Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ: </i>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HÑ </b>(43’)
<b>-</b>GV nêu câu hỏi và gọi HS
trả lời:
<i>1.Vì sao phải học vẽ Kỹ </i>
<i>thuật</i>
<i>2.Thế nào là hình chiếu?</i>
<i>3.Có các phép chiếu nào,</i>
<i>đặc điểm và công dụng của</i>
<i>mỗi phép chiếu?</i>
<i>4.Tên gọi các mặt phẳng</i>
<i>chiếu? Và tên gọi các hình</i>
<i>chiếu?</i>
<i>5.Vị trí các hình chiếu trên </i>
<i>bản vẽ?</i>
<i>6.Thế nào là hình hộp chữ</i>
<i>nhật?</i>
<i>7.Thế nào là hình lăng trụ</i>
<i>đều?</i>
<i>8.Thế nào là hình chóp đều?</i>
<i>9.Hình trụ, hình nón, hình</i>
<i>cầu được tạo thành như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>12.Thế nào là bản vẽ kỹ</i>
<i>thuật? </i>
<i>BVKT được chia làm mấy</i>
<b>1.Câu hỏi :</b>
- Học vẽ kỹ thuật để vận dụng vào cuộc sống và để
học tốt các môn khoa học khác.
- Khi chiếu một vật thể lên MP, hình nhận được trên
MP đó gọi là HC của vật thể.
-PC xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy ở một điểm,
dùng để vẽ hình biểu diễn 3 chiều.
- PC song song: các tia chiếu song song với nhau, dùng
để vẽ hình biểu diễn 3 chiều.
<b>- PC vng góc: các tia chiếu vng góc với MP chiếu, </b>
<b>dùng để vẽ các HC vng góc.</b>
Mặt
phẳng Mặt phẳng chiếu chiếuHình Hướngchiếu
Chính
diện MP chiếu đứng
Hình
chiếu
đứng
Từ trước tới
Nằm
ngang MP chiếu bằng
Hình
chiếu
bằng
Từ trên
xuống
Cạnh bên
phải MP chiếu cạnh
Hình
chiếu
cạnh Từ trái qua
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
- HHCN được bao bởi sáu hình chữ nhật.
- Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình
đa giác đều, các mặt bên là các HCN bằng nhau.
- Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa
giác đều, các mặt bên là các hình tam giác có chung
một đỉnh.- Khi quay hình chữ nhật 1 vịng quanh 1
cạnh cố định ta được hình trụ.
- Khi quay hình tam giác vng một vịng quanh 1
cạnh góc vng cố định ta được hình nón.
- Khi quay nửa hình trịn 1 vịng quanh đường kính cố
định ta được hình cầu.
<i>loại? BVKT dùng để làm gì?</i>
<i>13.Thế nào là hình cắt?</i>
<i>Hình cắt dùng để làm gì?</i>
<i>14.Thế nào là bản vẽ chi</i>
<i>tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để</i>
<i>làm gì?</i>
<i>15. Nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>chi tiết?</i>
<i>16.Ren dùng để làm gì?</i>
<i>17.Quy ước vẽ ren trục (ren</i>
<i>ngồi) và ren lỗ (ren trong)?</i>
<i>18.Thế nào là bản vẽ lắp?</i>
thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các
quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
- Bản vẽ kỹ thuật chia làm 2 loại lớn:
+ Bản vẽ cơ khí: dùng trong ngành chế tạo máy và
thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng: dùng trong ngành kiến trúc và
xây dựng.
- Bản vẽ kỹ thuật được dùng để thiết kế và chế tạo
mọi lĩnh vực kỹ thuật.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên
trong của vật thể.
- Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích
thước và các thơng tin cần thiết khác để xác định chi
tiết máy.
- Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết
máy.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung tên
-Tên gọi chi tiết
-Vật liệu
-Tỷ lệ
2. Hình biểu
diễn
-Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
3. Kích thước -Kích thước chung của chi tiết
-Kích thước các phần của chi tiết.
4. u cầu kỹ
thuật
-Gia cơng
-Xử lý bề mặt
5. Tổng hợp
-Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi
tiết
-Cơng dụng của chi tiết
- Ren dùng để ghép nối các chi tiết với nhau.
<i>1.Ren ngoài (ren trục)</i>
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét <i>liền đậm</i> ở phía
ngồi
- Đường chân ren được vẻ bằng nét <i>liền mảnh</i> ở phía
trong.
- Vịng giới hạn ren được vẽ bằng nét <i>liền đậm</i>.
- Vịng trịn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét <i>liền</i>
- Vịng trịn chân ren được vẽ hở bằng nét <i>liền mảnh</i>
ở phía trong, chỉ vẽ ¾ vịng.
<i>2.Ren trong (ren lỗ)</i>
<i>Bản vẽ lắp dùng để làm gì?</i>
<i>19.Nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>lắp?</i>
<i>20.Bản vẽ nhà gồm những</i>
<i>hình biểu diễn nào? Vị trí</i>
<i>của nó trên bản vẽ?</i>
<i>21.Hình biểu diễn bản vẽ</i>
<i>nhà thể hiện bộ phận nào</i>
<i>của ngôi nhà?</i>
<i>22.Nêu trình tự đọc bản vẽ</i>
<i>nhà?</i>
- Đường chân ren được vẻ bằng nét <i>liền mảnh</i> ở phía
ngồi.
- Vịng giới hạn ren được vẽ bằng nét <i>liền đậm</i>.
- Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét <i>liền</i>
<i>đậm</i> ở phía trong.
- Vịng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét <i>liền mảnh</i> ở
phía ngồi, chỉ vẽ ¾ vịng.
- Bản vẽ lắp diễn tả hiønh dạng kết cấu của sản
phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của
sản phẩm.
- Bản vẽ lắp dùng lắp ráp các chi tiết.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung
tên
-Tên gọi sản phẩm.
-Tỷ lệ bản vẽ.
2 .Bảng kê -Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết.
3. Hình
biểu diễn -Tên gọi hình chiếu, hình cắt.
4 Kích
thước
-Kích thước chung.
-Kích thước lắp giữa các chi tiết.
-Kích thước xác định khoảng cách giữa
các chi tiết.
5. Phân tích
chi tiết -Vị trí các chi tiết.
6. Tổng hợp -Trình tự tháo, lắp.<sub>-Cơng dụng của sản phẩm.</sub>
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn: mặt bằng, mặt
đứng, mặt cắt.
- Mặt bằng thường đặt ở vị trí hình chiếu bằng.
- Mặt đứng thường đặt ở vi trí hình chiếu đứng hoặc
hình chiếu cạnh.
- Mặt cắt thường đặt ở vị trí hình chiếu cạnh.
- Mặt bằng: diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách,
cửa đi, cửa sổ, ….
- Mặt đứng: diểu diễn hình dạng bên ngồi gồm có
mặt chính, mặt bên<i>…</i>
- Mặt cắt: diễn tả các bộ phận và kích thước ngơi nhà
theo chiều cao.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung tên -Tên gọi ngôi nhà.<sub>-Tỷ lệ bản vẽ.</sub>
2. Hình biểu
-Tên gọi hình chiếu.
-Tên gọi mặt cắt.
4. Các bộ
phận
-Số phòng.
-Số cửa đi và số của sổ.
-Các bộ phận khác.
<i>4. Daën doø</i> (1’)
-Học bài, đọc lại các bản vẽ chi tiết trong sách giáo khoa.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
……… ………....
<b>Tuần 18</b> <b> NS:08/12/2011</b>
<b>Tieát 18</b> <b> ND:15/12/2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
Hệ thống hố và hiểu 1 số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học.
<b>2. Kĩ năng</b>:
Biết được cách đọc bản vẽ các khối đa diện, bản vẽ chi tiết .
<b>3. Thái độ :</b>
Tạo ra lịng u thích VKT.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Chuẩn bị các sơ đồ hệ thống hố kiến thức, hệ thống câu hỏi ôn tập.
HS:Học lại bài cũ.
<b>III.TIẾN TRÌNH:</b>
<i>1. Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ: </i>
<i>3. Ba</i><b>øi mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HĐ </b>(43’)
<b>Bài 1:</b> Đánh dấu X vào bảng để
chỉ rõ sự tương quan giữa các mặt
A,B,C của vật thể với các hình
<b>2. Bài taäp: </b>
<b> A B 5 3 4</b>
<b>Bài 2.</b> Đánh dấu X vào bảng để
chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ
và vật thể.
<b>Bài 3</b>: Đánh dấu X vào bảng để
chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình
chiếu và vật thể.
<b> Vật thể</b>
<b>Hình </b>
<b>chiếu</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
Vaät thể
Khối hình học
A B C D
Hình trụ
Hình nón cụt
Hình hộp
Mặt
Hình chieáu
A B C D
1 X
2 X
3 X
4 X
5 X
Vật thể
Hình chiếu
A B
Hình chỏm
cầu
<b>Bài 4</b>: Hãy vẽ hình cắt ( ở vị trí
hình chiếu đứng) và hình chiếu
bằng của các chi tiết A, B, C theo
<i>4. Dặn dò</i> (1’)
-Học bài làm lại các bài tập trong sách giáo khoa chuẩn bị thi học kì 1 .
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
………
………
<b>Tuần 19</b> <b> NS:12/12/2011</b>
<b>Tieát 19</b> <b> ND:20/12/2011</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b> :
<i>1- Kiến thức :</i>
- Kiểm tra đánh giá các kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật.
- Học sinh biết trình tự đọc và nội dung cần hiểu 1 số loại bản vẽ kĩ thuật thường gặp..
<i>2- Kó năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng trong trắc nghiệm và tự luận, đọc bản vẽ khối đa diện và khối trịn xoay.
<i>3- Thái độ :</i>
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong bài làm.
<b>II- CHUẨN BỊ</b>
1.GV: Lập ma trận 2 chiều:
<b>MA TRẬN ĐỀ CƠNG NGHỆ 8</b>
Chủ đề
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Khái niệm, vai trị của
bản vẽ kĩ thuật
Câu B
Hình chiếu.
Hình cắt.
Câu 1
1 đ 1 câu1 đ
Bản vẽ các khối đa
diện.
Câu 1
0,5 đ Câu 20,5 đ 2 câu1đ
Bản vẽ các khối trịn
xoay.
Câu B
0,5 đ
2 câu
0,5đ
Bản vẽ chi tiết. Caâu 5,6
1đ
2 caâu
1đ
Biểu biễn ren. Caâu B<sub>0,5 đ</sub> Câu 4<sub>0,5 đ</sub> 1 câu<sub>1 </sub>
đ
Bản vẽ lắp. Câu 3
0,5 đ 1 câu0,5 đ
Bản vẽ nhà. Câu 2
2 đ
1 câu
2 đ
Tổng hợp
Câu 3
2 đ
1 câu
2 đ
Tổng 4 câu <sub>3,5</sub>
đ
1 câu
1 đ 1 câu0,5 đ 1 câu2 đ
1 câu
1 ñ 1 caâu2 đ
9 caâu
10 đ
- Đề kiểm tra.
2.HS: - Ôn tập chương I.
<b>III- TIẾN TRÌNH</b> :
<i>1- Ổn định lớp </i>
<i>2- Phát đề </i>
I . TRẮC NGHIỆM<b> (5 đ) </b>
A<b>.Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D ở trước câu trả lời đúng nhất.</b> (3đ)
<i>Câu 1. Hình lăng trụ đều có các mặt bên là:</i>
A) Tam giác B) Hình Thang C) Hình chữ nhật D) Hình trịn
<i>Câu 2. Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật biểu diễn các kích thước:</i>
A. chiều dài, chiều cao. B. Chiều dài , chiều rộng .
C. Chiều cao, chiều rộng. D.Chiều dài , chiều rộng, chiều cao .
<i>Câu 3. Bản vẽ lắp gồm các nội dung: </i>
A.Hình biểu diễn, kích thước, u cầu kĩ thuật, khung tên.
B.Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê,khung tên.
C.Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận.
D.Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê,u cầu kĩ thuật, khung tên.
<i>Câu 4. Cho các hình chiếu sau :</i>
<i>Các hình cắt và hình chiếu của ren trục được vẽ đúng là :</i>
<i>A. b và d . B. a và e. C. c và f . D. c và d . </i>
A) Cửa sổ đơn. B) Cửa đi đơn mọât cánh. C) Cửa sổ kép. D) Cửa đi đơn hai cánh.
<i>Câu 6. Mặt nào diễn tả vị trí kích thước các tường, vách, của đi, cửa sồ:</i>
A) Mặt bằng B) Mặt đứng C) Mặt cắt D) Cả 3 câu trên đều đúng.
B. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các khái niệm sau: (2đ)
- Khi quay ……….một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ.
- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thơng tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các ……… và các
kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo …………. .
- Đường chân ren được vẽ bằng ………
II. TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1. (1đ) Vị trí của các hình chiếu? Hình cắt là gì ?
Câu 2. Nêu trình tự đọc và nội dung cần hiểu bản vẽ chi tiết? (2đ)
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>
…<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
Câu 3.<b> Đánh dấu X vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và vật thể.(2 đ)</b>
<b> Vaät thể</b>
<b>Hình chiếu</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
Vật thể
Khối hình học A B C D
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM (5đ)</b>
<b>A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. (3đ) </b>Mỗi câu đúng được 0,25 đ.
Câu 1 Câu
2
Caâu
3
Caâu
4
Caâu
5
Caâu
6
<b>B. Điền nội dung kiến thức phù hợp vào bảng trống để hoàn chỉnh câu sau: (1đ)</b>
<i>Mỗi từ đúng được 0,5 đ.</i>
1. Hình chữ nhật. 2. Hình vẽ. 3.Tỉ lệ . 4.Nét liền mảnh
<b> II. TỰ LUẬN (5đ)</b>
<b>Câu 1. </b><i>-HC bằng ở dưới HC đứng.</i> (0,25 điểm)
<i>-HC cạnh ở bên phải HC đứng.</i> (0,25 điểm)
-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. (0,5 điểm)
Câu 2 : Mỗi ý đúng được 0,15 đ.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết .
- Vật liệu .
- Tỉ lệ .
2. Hình biểu
diễn .
- Tên gọi hình chiếu .
- Vị trí hình cắt .
3. Kích thước - Kích th<sub>- Kích thước các phần của chi tiết .</sub>ước chung của chi tiết .
4. Yêu cầu kó
thuật
- Gia cơng .
- Xử lí bề mặt .
5. Tổng hợp . - Mơ tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết .<sub>- Công dụng của chi tiết .</sub>
<i>Câu 2 . Đánh dấu X vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và vật thể.</i>
Mỗi ơ đánh đúng được 0,25 đ
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………
………
………
<b>Vật thể</b>
<b>Hình chiếu</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b> X
<b>2</b> X
<b>3</b> X
<b>4</b> X
Vật thể
Khối hình học A B C D
Hình trụ X X
Hình nón cụt X X
Hình hộp X X X X
Tuaàn 20 NS:29/12/2011
Tiết 20 ND:05/01/2012
<b>I.MỤC TIÊU </b>
<b>Kiến thức:</b>
– Biết hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản trong
ngành cơ khí .
- Biết công dụng và cách sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí .
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ các hình trong SGK.
-Vật mẫu : Thước lá, thước cặp, êke, êtô, kềm, búa, cưa,
-Dụng cụ: cưa, đục, êtô bàn, một đoạn phế liệu bằng thép
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 20, 21.
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ :</i>
<i>3.Bài mới</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>HĐ 1</i>(15’)
GV cho HS q/s một số dụng cụ cơ khí.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-Nêu cấu tạo và công dụng của thước lá?
Hướng dẫn HS về nhà tự đọc phần thước
cặp .
<b>-</b>Để đo các kích thước lớn người ta thường
- Người ta thường dùng dụng cụ đo gì để
đo góc ?
- Ngồi thước đo góc ra, ta cịn sử dụng
dụng cụ gì để tạo và đo góc vng ?
<i>HĐ 2 </i>(15’)
-Cho HS q/s các dụng cụ tháo, lắp và kẹp
chặt.
-Cho HS thảo luận nhóm : Phân loại, mơ
<b>I.DỤNG CỤ ĐO VÀ KIỂM TRA</b>
<i>1.Thước đo chiều dài</i>
<i><b>a. Thước lá:</b> Dùng để đo độ dài của chi</i>
<i>tiết hoặc xác định kích thước của sphẩm.</i>
<i><b>b. Thước cặp:</b> (SGK)</i>
- Thước dây.
<i>2.Thước đo góc</i>
<i>-Êke, ke vng, thước đo góc vạn năng.</i>
<b>II.DỤNG CỤ THÁO LẮP VÀ KẸP</b>
<i>1.Dụng cụ tháo, lắp</i>
tả hình dạng, nêu cơng dụng, vật liệu chế
tạo và cách sử dụng các dụng cụ tháo, lắp
và kẹp chặt.
<b>HĐ 3 </b>(10’)
-Cho HS q/s các dụng cụ gia công.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-Nêu cấu tạo, công dụng của các dụng cụ
gia công
<i>+Cờlê: dùng tháo các bulơng, đai ốc. </i>
<i>+Tua vít: dùng để vặn các vít có đầu kẻ</i>
<i>rãnh.</i>
<i>-Khi lắp chi tiết dụng cụ được đặt vào chi</i>
<i>tiết và quay thuận chiều KĐH.</i>
<i>-Khi tháo chi tiết dụng cụ được đặt vào</i>
<i>chi tiết và quay ngược chiều KĐH.</i>
<i>2.Duïng cuï kẹp chặt</i>
<i>+Êtô: dùng kẹp chặt vật khi gia công.</i>
<i>+Kìm: dùng kẹp chặt vật bằng tay.</i>
<i>-Khi quay tay quay thuận chiều KĐH, má</i>
<i>động tiến vào má tĩnh, vật được kẹp chặt.</i>
<i>-Khi quay tay quay ngược chiều KĐH,</i>
<i>má động lùi xa má tĩnh, vật được tháo ra.</i>
<b>III.DỤNG CỤ GIA CÔNG</b>
-<i>Búa: dùng để đập tạo lực.</i>
<i>-Cưa (loại cưa sắt): dùng để cắt các vật</i>
<i>gia công làm bằng sắt, thép, …</i>
<i>-Đục: dùng để chặt các vật gia công làm</i>
<i>bằng sắt.</i>
<i>-Dũa: dùng để tạo độ nhẵn bóng bề </i>
<i>mặt hoặc làm tù các cạnh sắc.…</i>
<i>4. Củng cố: </i>(3’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang70,
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 20.
-Đọc trước bài 21, 22 : CƯA VAØ ĐỤC KIM LOẠI
DŨA VAØ KHOAN KIM LOẠI
---o0o---Tuần 20 NS:29/12/2011
<b>I. MỤC TIÊU</b> : <b>Kiến thức:</b>
- Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa và khoan kim loại .
- Biết được thao tác cơ bản về cưa, đục kim loại .
- Biết được quy tắc an toàn khi cưa, đục kim loại .
– Hiểu được ứng dụng của PP cưa, đục kim loại trong sản xuất cơ khí .
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
- Chuẩn bị các tranh ảnh minh hoạ.
- Các dụng cụ cưa, đục, êtô bàn, phơi vật liệu bằng thép.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b> :
<i>1. Ổn định lớp :</i> (1’)
<i>2. Bài cũ : </i>(9’)
<b>C1</b>: Nêu các loại dụng cụ đo và công dụng của chúng ?
<b>C2</b>: Nêu các loại dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt và cách sử dụng ?
<b>C3 </b>: Nêu các loại dụng cụ gia công và công dụng của từng dụng cụ ?
<b>TL</b>: <b>C1</b>:Thước lá: Dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sphẩm.
Thước đo góc: Êke, ke vng, thước đo góc vạn năng.
<b>C2</b>: 1.Dụng cụ tháo, lắp
+Mỏ lết: dùng tháo các bulơng, đai ốc.
+Cờlê: dùng tháo các bulơng, đai ốc.
+Tua vít: dùng để vặn các vít có đầu kẻ rãnh.
2.Dụng cụ kẹp chặt
+Êtô: dùng kẹp chặt vật khi gia công.
+Kìm: dùng kẹp chặt vật bằng tay.
<i>3. Bài mới</i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(15’)
-Cho HS q/s cưa KL, cho biết cưa KL gồm
những bộ phận nào? (Yêu cầu HS lên
bảng để chỉ ra từng bộ phậân của cưa).
- Để cắt kim loại ta làm ntn ?
-Cưa KL dùng để làm gì?
-GV lưu ý thêm về cưa gỗ và công dụng
của cưa gỗ.
-Nêu các bước chuẩn bị khi cưa?
-GV giải thích thêm về các bước chuẩn bị.
-GV thao tác mẫu để cưa đoạn thép.
<b>I.CẮT KIM LOẠI BẰNG CƯA TAY</b>
<i>1.Khái niệm</i>
<i>-Là một dạng gia công thô, dùng lực tác</i>
<i>dụng làm cho lưỡi cưa chuyển động qua</i>
<i>lại để cắt vật liệu</i>
<i>-Công dụng: cắt KL thành từng phần, cắt</i>
<i>bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh.</i>
<i>2.Kỹ thuật cưa</i>
<i><b>a. Chuẩn bị</b></i>
<i>-Lắp lưỡi cưa vào khung cưa.</i>
<i>-Lấy dấu trên vật cần cưa.</i>
<i>-Chọn êtô phù hợp.</i>
-Cho HS q/s H21.2, mô tả tư thế và thao
tác cưa, giải thích ?
- Cầm cưa ntn là đúng ? Vì sao ?(tạo sự
cân bằng, dễ cưa)
- Ta cắt KL khi đẩy hay khi kéo cưa?
( Đẩy)
-GV giải thích cách điều chỉnh độ phẳng,
độ căng của lưỡi cưa.
-Cho biết ATLĐ khi cưa?
-GV giải thích thêm ATLĐ khi cưa.
<b>Gv </b>hướng dẫn Hs tự nghiên cứu phần
ĐỤC KIM LOẠI VAØ DŨA, KHOAN KIM
LOẠI : khái niệm, kĩ thuật đục, dũa,
khoan và an tồn khi đục ,dũa, khoan .
<i>HĐ 2 </i>(15’)
<i><b>b. Tư thế đứng và thao tác cưa</b></i>
<i>-Người cưa: đứng thẳng, thoải mái, trọng</i>
<i>lượng phân đều lên hai chân.</i>
<i>-Cách cầm cưa: Tay phải nắm cán cưa,</i>
<i>tay trái nắm đầu kia khung cưa.</i>
<i>-Thao tác: đẩy và kéo cưa, quá trình lặp</i>
<i>đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.</i>
<i>3.An toàn khi cưa</i>
<i>-Kep vật cưa phải đủ chặt.</i>
<i>-Lưỡi cưa căng vừa phải.</i>
<i>-Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn.</i>
<i>-Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi</i>
<i>vào mạch cưa.</i>
<i>-</i>HS: Lắng nghe GV hướng dẫn tự nghiên
cứu bài.
<b>I.DUÕA</b>
Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên
các bề mặt nhỏ.
<b>1.Kỹ thuật dũa</b>
<i>a. Chuẩn bị</i>
-Chọn êtơ và tư thế đứng dũa giống như
tư thế đứng cưa.
-Kẹp chặt vật lên êtô.
<i>b. Cách cầm dũa và thao tác dũa</i>
-Tay phải cầm cán, tay trái đặt hẳn lên
đầu cán.
-Đẩy dũa tạo lực cắt, 2 tay ấn xuống.
-Kéo dũa về khơng cần cắt, kéo nhanh
và nhẹ.
<b>2.An tồn khi dũa</b>
-Bàn nguội phải chắc vật được dũa phải
kẹp chặt.
-Không dùng dũa khơng có cán hoặc vỡ
cán.
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 73.
<i>5.Dặn dò </i>(2’)
-Học bài 22. Đọc trước bài 23.
-Mỗi tổ chuẩn bị: một tấm tôn 120x120mm, 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ trịn giữa
có lỗ, thước lá, ke vuông, êke và búa nhỏ.
-Chuẩn bị bảng báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK.
---o0o---KÍ DUYỆT
………
………
………
Tuần 21 NS:05/01/2012
Tiết 22 ND:12/01/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
. – Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước .
<i>2. Kó năng: </i>
- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng .
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Bộ dụng cụ đo gồm: thước lá, thước cặp, ke vuông, êke, mũi vạch, mũi chấm dấu, búa
nhỏ.
<i>2.Học sinh</i>
-Mỗi tổ chuẩn bị: một tấm tơn 120x120mm, 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ trịn giữa có
lỗ, thước lá, ke vng, êke và búa nhỏ.
-Chuẩn bị bảng báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK.
<b>III.TIẾN TRÌNH:</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ. </i>(5’)
<b>C1:</b> -Hãy nêu khái niệm và kỹ thuật cơ bản khi cưa kim loại.
<b>TL:</b> Khái niệm : Là một dạng gia công thô, dùng lực tác dụng làm cho lưỡi cưa chuyển
động qua lại để cắt vật liệu
* Kỹ thuật cưa:
-Người cưa: đứng thẳng, thoải mái, trọng lượng phân đều lên hai chân.
-Cách cầm cưa: Tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia khung cưa.
-Thao tác: đẩy và kéo cưa, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.
<b>C2:</b>-Cấu tạo mũi khoan và kỹ thuật cơ bản khi khoan.
<b>C3:</b>-Trình bày an tồn lao động khi cưa và khoan.
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(5’)
-Bài thực hành này chúng ta cần chuẩn bị
vật liệu và dụng cụ gì?
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Gv lưu ý HS thực hành theo quy trình và
chú ý giữ vệ sinh lớp học.
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
-Vật liệu: một tấm tơn 120x120mm, 1
khối hình hộp, 1 khối hình trụ trịn giữa
có lỗ.
-Dụng cụ: thước lá, thước cặp, ke vuông,
êke, mũi vạch, mũi chấm dấu, búa nhỏ.
-HS chuẩn bị bảng báo cáo thực hành.
<i>HÑ 2 </i>(30’)
-? Để đo kích thước của khối hình hộp ta
có thể sử dụng dụng cụ đo nào?
Cho HS đo kích thước của khối hình hộp
bằng thước lá .
-Trình bày cấu tạo của thước cặp.
<b>II.NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC</b>
<b>HÀNH</b>
<i>1.Thực hành đo kích thước bằng thước</i>
<i>lá và thước cặp.</i>
<i><b>a. Đo kích thước bằng thước lá.</b></i>
HS: Đo kích thước và đọc trị số.
<i><b>b. Đo bằng thước cặp.</b></i>
-GV hướng dẫn HS cách đo bằng thước
cặp.
-GV thao tác mẫu để đo khối hình hộp.
-GV đọc kích thước của khối hình hộp.
-Yêu cầu một vài HS lên đo khối hình hộp
và đọc kích thước của nó.
- Chú ý : Bề mặt của vật cần đo phải sạch.
-GV hướng dẫn HS lấy dấu.
-Cho biết vạch dấu có nghĩa là gì?
-Dùng dụng cụ nào để vạch dấu.
-GV trình bày quy trình lấy dấu.
-GV thao tác mẫu để lấy dấu ke cửa.
-GV chia nhóm cho HS thực hành: nhóm
1,2,3 đo kích thước, nhóm 4,5,6 vạch dấu.
GV q/s các nhóm thực hành và hướng dẫn
lại nếu HS làm sai.
GV yêu cầu HS báo cáo theo mẫu trong
SGK.
của du xích trùng với vạch 0 của thang
đo chính.
<i>Thao tác ño</i>:
-Tay trái cầm chi tiết đặt giữa hai mỏ
thước, tay phải giữ cán thước.
-Kẹp chặt khung động, siết chặt vít hãm.
<i>Đọc trị số của thước cặp</i>:
-Xem vạch 0 của du xiùch trùng hoặc ở
liền sau vạch thứ bao nhiêu của thước
chính thì đó là phần chẵn của thước.
-Nhìn tiếp xem vạch nào của du xích
trùng với 1 vạch bất kỳ trên thước chính,
nhân chúng với độ chính xác của thước
thì đó là phần lẻ của thước.
-Cộng 2 kích thước trên ta được kết quả
cần đo.
<i>2.Thực hành vạch dấu trên măt</i>
<i>phẳng</i>
<i><b>a. Lý thuyết</b></i>
-Vạch dấu là xác định ranh giới giữa chi
tiết cần gia công với phần lượng dư.
-Dụng cụ vạch dấu gồm: bàn vạch dấu,
mũi vạch và chấm dấu.
<i>Quy trình lấy dấu:</i>
-Chuẩn bị phôi và dụng cụ.
-Bơi vơi hoặc phấn lên bề mặt của phôi.
-Dùng dụng cụ đo và mũi vạch để
vẽhìønh dạng.
-Vạch các đường bao của chi tiết hoặc
dùng chấm dấu chấm theo đường bao.
<i><b>b. Thực hành vạch dấu ke cửa</b></i>
<i>Bước 1:</i> Bôi vôi hoặc phấn lên khắp bề
mặt tấm tôn.
<i>Bước 2:</i> Dùng dụng cụ cần thiết vẽ hình
dáng của ke cửa lên tấm tơn phẳng.
<i>Bước 3:</i> Dùng chấm dấu chấm tại các
góc.
-GV đánh giá tiết thực hành của lớp.
-Nhận xét các nhóm thực hành.
-Nhắc nhở những thao tác mà HS thường làm sai.
<i>5.Dặn dò. </i>(1’)<i> </i>
-Đọc trước bài 24.
Tuần 21 NS:05/01/2012
Tiết 23 ND:13/01/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b> : <b>Kiến thức:</b>
– Hiểu được k/n và phân loại được chi tiết máy .
- Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy .
<b>II.CHUAÅN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ bộ ròng rọc.
-Vật thật: các chi tiết của bộ cụm trước xe đạp: trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc hãm cơn
và cơn.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 24.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2. Bài cũ </i>
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(25’)
-GV cho HS q/s hình 24.1.
-Cụm trước xe đạp được cấu tạo từ mấy
phần tử ? Là những phần tử nào? Công
dụng của các phần tử trên?
-Đăïc điểm chung của các phần tử trên là
gì?
-GV rút ra kết luận khái niệm về chi tiết
máy.
-GV cho HS xem: bu lông, đai ốc, vít,
khung xe đạp ....
-Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào?
-Chi tiết máy chia làm mấy loại?
- Tại sao các máy thường gồm nhiều chi
tiết ghép lại với nhau ?
<b>I.KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY</b>
<i>1.Chi tiết máy là gì?</i>
Cấu tạo từ 5 phần tử:
-Trục: Lắp vào càng xe nhờ đai ốc.
-Đai ốc, vòng đệm:lắp trục với càng xe.
-Đai ốc hãm côn: giữ côn ở một vị trí.
-Cơn: cùng với bi và nối tạo thành ổ
trục.
-Không thể tách rời được nữa và có
nhiệm vụ nhất định trong máy.
-<i>Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hồn</i>
<i>chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất</i>
<i>định trong máy.</i>
-Bu lông, đai ốc, vít được sử dụng trong
nhiều loại máy.
-Kim khâu chỉ sử dụng trong máy khâu.
<i>2.Phân loại chi tiết máy</i>
-2 loại: nhóm có cơng dụng chung và
nhóm có cơng dụng riêng.
<i><b>a.Nhóm có cơng dụng chung:</b> bu lơng,</i>
<i>đai ốc, bánh răng ,lò xo … được sử dụng</i>
<i>trong nhiều loại máy khác nhau.</i>
<i><b>b.Nhóm có cơng dụng riêng:</b> kim khâu,</i>
<i>khung xe đạp ... dùng trong 1 loại máy</i>
<i>nhất định.</i>
HS: Deã thay thế khi hỏng, tiết kiệm
nguyên liệu => Tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên.
-Cho HS q/s hình 24.3
-GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
-Chiếc rịng rọc được cấu tạo từ mấy chi
tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết?
-Móc treo và giá đỡ được ghép với nhau
như thế nào?
-Trục và giá đỡ được ghép với nhau như
thế nào?
-Bánh rịng rọc được ghép với trục như thế
nào?
-Các mối ghép trên có điểm gì giống nhau
và khác nhau?
Lấy VD về các mối ghép cố định và mối
ghép động.
-GV rút ra kết luận.
<b>VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?</b>
-Bánh ròng rọc, để bắt dây vào rãnh
ròng rọc.
-Trục: Nối ghép giữa bánh rịng rọc và
giá.
-Móc dùng treo ròng rọc vào nơi cố
định.
-Giá dùng nối ghép giữa móc treo và
trục.
-Được ghép với nhau bằng đinh tán và
bằng trục quay.
<i><b>a. Mối ghép cố định:</b> Các chi tiết đuợc</i>
<i>ghép không có chuyển động tương đối</i>
<i>với nhau .</i>
<i>-Mối ghép tháo được: bulơng, đai ốc, vít</i>
<i>...</i>
<i>VD: Các chi tiết trong xe đạp…….</i>
<i>-Mối ghép không tháo được: đinh tán,</i>
<i>hàn.</i>
<i>VD: Quai nồi, khung cửa sắt……</i>
<i><b>b. Mối ghép động:</b> Các chi tiết được</i>
<i>ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp</i>
<i>với nhau</i> .
VD: Mối ghép bản lề cửa, trục và động
cơ, hộc bàn, khung cửa sổ trượt, xích và
<i>4.Củng coá :</i> (3’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 85
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 24 và đọc trước bài 25.
-Sưu tầm một số mối ghép cố định.
---o0o---KÍ DUYỆT
………
………
...………...
Tuần 22 NS:12/01/2012
Tieát 24 ND:19/01/2012
- Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định .
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của 1 số mối ghép không tháo được thường
gặp.
<i>2. Kó năng: </i>
- Phân biệt được 1 số mối ghép cố định trên 1 sản phẩm cơ khí ( Đồ dùng thơng thường ).
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Hình vẽ trong SGK và mẫu vật về các mối ghép.
-Vật mẫu: mỗi loại mối ghép một mẫu vật.
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 25.
-Chuẩn bị một số mẫu vật về mối ghép cố định.
III.<b>TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(8’)
<b>C1</b>: -Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? Xích xe đạp và ổ bi có được coi là chi tiết
<i><b>máy không? Tại sao?</b></i>
<b>TL:</b> -Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hồn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định
trong máy.
a. Nhóm có cơng dụng chung: bu lơng, đai ốc, bánh răng ,lị xo … được sử dụng trong
nhiều loại máy khác nhau.
b. Nhóm có cơng dụng riêng: kim khâu, khung xe đạp ... dùng trong 1 loại máy nhất
- Xích xe đạp và ổ bi khơng được coi là chi tiết máy vì có thể tháo rời ra.
<b>C2 </b>: -Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu đặc điểm của từng loại mối
<i><b>ghép?</b></i>
<b>TL:</b> - Các chi tiết thường được ghép với nhau theo 2 kiểu : ghép cố định và ghép động.
a. Mối ghép cố định: Các chi tiết đuợc ghép khơng có chuyển động tương đối với nhau .
b. Mối ghép động: Các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau .
<i>3.Bài mới</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(10’)
-GV cho hs q/s H25.1 kết hợp với q/s mẫu
vật.
-Hai mối ghép trên có điểm gì giống nhau
và khác nhau ?
-Muốn tháo rời các chi tiết trên ta phải
<b>I.MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH</b>
<i>Gồm 2 loại:</i>
<i>-Mối ghép không tháo được, muốn tháo</i>
<i>rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng mối</i>
<i>-Mối ghép tháo được, có thể tháo rời các</i>
<i>chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi</i>
<i>ghép.</i>
làm như thế nào ? -Khác: mối ghép ren thì tháo được, mối
ghép hàn thì khơng.
-Phải phá hỏng mối ghép.
<b>HĐ 2 </b>(20’)
- GV cho hs q/s H25.2
-Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép
gì?
-Mối ghép bằng đinh tán gồm mấy chi tiết
?
-Nêu cấu tạo của đinh tán.
-Nêu trình tự quá trình tán đinh.
-Mối ghép bằng đinh tán thường dùng
trong trường hợp nào ?
-GV Kết luận.
-GV cho hs q/s H25.3
-Cho biết cách làm nóng chảy vật hàn?
-Trong thực tế HS đã thấy các loại hàn
nào ? Kể ra?
GV cho HS thảo luận
<b>II.MỐI GHÉP KHƠNG THÁO ĐƯỢC</b>
<i>1.Mối ghép bằng đinh tán</i>
<i><b>a. Cấu tạo mối ghép</b></i>
-Là loại mối ghép không tháo được.
-Gồm 2 chi tiết: chi tiết được ghép và chi
tiết ghép (đinh tán)
-Hình trụ, đầu có mũ.
-HS ghi bài.
<i>-Các chi tiết được ghép thường có dạng</i>
<i>tấm. Chi tiết ghép là đinh tán. Lỗ trên</i>
<i>chi tiết được ghép tạo ra bằng cách đột</i>
<i>hoặc khoan.</i>
<i>-Đinh tán: hình trụ, đầu có mũ (chỏm</i>
<i>cầu hay hình nón cụt), làm bằng nhôm,</i>
<i>thép cacbon thấp.</i>
<i>-Khi ghép, thân đinh được luồn qua lỗ</i>
<i>các chi tiết được ghép, dùng búa tạo mũ</i>
<i>đinh thứ hai.</i>
<i><b>b. Đặc điểm và ứng dụng</b></i>
-HS thảo luận tìm ra đăïc điểm và ứng
dụng của mối ghép.
<i>-Vật liệu tấm ghép khơng hàn được hoặc</i>
<i>khó hàn.</i>
<i>-Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao (như</i>
<i>nồi hơi).</i>
<i>-Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn</i>
<i>động mạnh, …</i>
<i>-Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục,</i>
<i>các dụng cụ gia đình, …</i>
<i>2.Mối ghép bằng hàn</i>
<b>a. Khái niệm</b>
-Nung nóng kim loại ở chỗå tiếp xúc.
-Hàn nóng chảy, hàn áp lực, hàn thiếc.
<i>-Làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ</i>
<i>tiếp xúc để dính kết các chi tiết với</i>
<i>nhau.</i>
<i>-Có các kiểu hàn:</i>
<i> +Hàn nóng chảy</i>
<i> +Hàn thiếc (hàn mềm)</i>
<b>b. Đặc diểm và ứng dụng</b>
-So sánh mối ghép hàn và mối ghép đinh
tán.
-Phương pháp hàn dùng trong những
trường hợp nào?
- Khi ghép nối các chi tiết với nhau, pp
nào có tác động đến mơi trường ? Vì sao ?
<i>-Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm được vật liệu</i>
<i>và giảm giá thành.</i>
<i>-Mối hàn dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém.</i>
<i>-Tạo khung giàn, thùng chứa, khung xe</i>
<i>đạp, xe máy, công nghiệp điện tử, …</i>
<i>-</i>HS: Hàn điện hồ quang, hàn điện tiếp
xúc, hàn thiếc … Vì sinh ra hơi kim loại
nặng, các oxit kim loại, dầu mỡ bị đốt
cháy …
<i>4.Củng cố </i>(5’)
-Nêu ưu nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép hàn.
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 89.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài và đọc trước bài 26 .
-Sưu tầm các mối ghép bằng ren, then và chốt.
---o0o---Tuần 22 NS:12/01/2012
Tieát 25 ND:20/01/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức :
– Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của 1 số mối ghép tháo được thường gặp.
<b>2. Kó năng:</b>
- Nhận dạng được mối ghép tháo được .
<b> II.CHUẨN BỊ</b>
-Một số vật dụng có mối ghép ren (bút bi, nắp lọ, ….), mối ghép then (mối ghép giữa đùi
và trục giữa xe đạp)
-Hình vẽ trong SGK.
<i>2.Học sinh </i>
-Đọc trước bài 26.
-Sưu tầm các mối ghép
<b>III.TIẾN TRÌNH:</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(6’)
C1;-Thế nào là mơi ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác biệt cơ bản của
các loại mối ghép đó.
TL: <i>-Mối ghép tháo được, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi</i>
<i>ghép.</i>
<i>-Mối ghép không tháo được, muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng mối ghép.</i>
-<i>Giống: dùng để ghép, nối các chi tiết.</i>
<i>-Khác: mối ghép ren thì tháo được, mối ghép hàn thì khơng.</i>
<i>-Phải phá hỏng mối ghép</i>
C2:-Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của
chúng.
TL: <i>-Các chi tiết được ghép thường có dạng tấm. Chi tiết ghép là đinh tán. Lỗ trên chi tiết</i>
<i>được ghép tạo ra bằng cách đột hoặc khoan.</i>
<i>-Đinh tán: hình trụ, đầu có mũ (chỏm cầu hay hình nón cụt), làm bằng nhôm, thép cacbon</i>
<i>thấp.</i>
<i>-Khi ghép, thân đinh được luồn qua lỗ các chi tiết được ghép, dùng búa tạo mũ đinh thứ</i>
<i>hai.</i>
Hàn:-Làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính kết các chi tiết với nhau.
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HÑ 1 </b>(20’)
-GV cho hs q/s H26.1 và xem vật thật.
GV cho hs thảo luận:
-Nêu cấu tạo của từng mối ghép.
-Ba mối ghép trên có điểm gì giống nhau
và khác nhau?
-Kể tên các sản phẩm có mối ghép bằng
ren?
-Vậy , mối ghép bằng ren được sử dụng
nhiều hay ít ? Cho VD về 1 số lĩnh vực ?
- Mối ghép bằng ren tháo lắp dễ hay khó ?
- Khả năng chịu lực của mối ghép nào là
<b>I.MỐI GHÉP BẰNG REN</b>
<i>1.Cấu tạo mối ghép.</i>
<i>Mối ghép bằng ren có 3 loại chính:</i>
<i>-Mối ghép bu lơng: Đai ốc, vịng đệm, chi</i>
<i>tiết ghép và bu lơng.</i>
<i>-Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vịng đệm, chi</i>
<i>tiết ghép và vít cấy.</i>
<i>-Mối ghép đinh vít: Chi tiết ghép và đinh</i>
<i>vít.</i>
-Giống: đều có bulơng, vít cấy hoặc đinh
vít có ren luồn qua lỗ của chi tiết 3 để
ghép 2 chi tiết 3, 4 .
-Khác: mối ghép vít cấy và đinh vít chi
tiết 4 là lỗ có ren.
<i>-</i>Bút, nắp chai, xe cộ, hầu hết các loại máy
móc, thiết bị ……
lớn nhất , nhỏ nhất ?
- Nếu muốn ghép 2 chi tiết dày thì nên
dùng mối ghép nào ? 2 chi tiết mỏng thì
nên dùng mối ghép nào ?
SGK/90
- Dễ tháo lắp.
- Bulơng: lớn nhất .
-Vít cấy và đinh vít khả năng chịu lực nhỏ
hơn
- Mối ghép vít cấy .
- Mối ghép đinh vít.
<b>HĐ 2 </b>(15’)
-GV cho hs q/s H 26.2
-Mối ghép bằng then và chốt gồm những
chi tiết nào?
-Sự khác biệt của cách lắp then và chốt?
-Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo có
phức tạp khơng ? Dễ tháo lắp không ?
- Khả năng chịu lực của mối ghép bằng
then và chốt ntn?
- Mối ghép bằng then và chốt được sử
dụng ở đâu? Cho VD?
<b>II.MỐI GHÉP BẰNG THEN VÀ CHỐT</b>
<i>1.Cấu tạo mối ghép.</i>
<i>-Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai</i>
<i>và then.</i>
<i>-Mối ghép bằng chốt gồm: đùi xe, trục</i>
-Then được đặt trong rãnh then của 2 chi
tiết được ghép, chốt đặt trong lỗ xuyên
ngang qua hai chi tiết được ghép.
<i>2.Đặc điểm và ứng dụng</i>
SGK/91
- Khả năng chịu lực nhỏ.
- Then : Ghép trục với bánh răng, bánh
đai…
- Chốt :Hãm chuyển động tương đối giữa
các chi tiết hoặc để truyền lực .
<i>4.Cuûng coá </i>(2’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 91.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Đọc trước bài 27 và sưu tầm các mối ghép.
---o0o---KÍ DUYỆT
………
Tuần 23 NS:30/01/2012
Tieát 26 ND:02/02/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được khái niệm về mối ghép động.
- Biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của mối ghép động.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ minh họa chuyển động của ghế xếp, khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu.
-01 ghế gập, gương chiếu hậu xe gắn máy, ăng ten TV, bản lề, ổ bi. đùm trước, ...
-Hình vẽ trong SGK.
<i>2.Học sinh</i>
III.TIẾN TRÌNH
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(5’)
C1:- Nêu cấu tạo và ứng dụng mối ghép bằng ren.
<i>-Mối ghép bu lơng: Đai ốc, vịng đệm, chi tiết ghép và bu lơng.</i>
<i>-Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vịng đệm, chi tiết ghép và vít cấy.</i>
<i>-Mối ghép đinh vít: Chi tiết ghép và đinh vít.</i>
C2:- Nêu điểm giống và khác nhau giữa hai mối ghép bằng then và chốt.
<b>3.Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(10’)
GV cho hs q/s H27.1
GV cho hs thảo luận:
-Chiếc ghế gồm mấy chi tiết và được ghép
với nhau ntn?
-Khi gập và mở ghế tại các mối ghép A, B, C,
D các chi tiết có sự chuyển động như thế
nào ?
GV rút ra KL về mối ghép động.
<b>I.THẾ NAØO LAØ MỐI GHÉP ĐỘNG</b>
<i>-Là mối ghép mà các chi tiết được ghép có</i>
<i>sự chuyển động tương đối với nhau.</i>
<i>HÑ 2 </i>(20’)
GV cho hs q/s H27.3 và đồ dùng đã chuẩn bị.
-Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên
có hình dáng ntn?
-Gv cho HS điền vào chỗ trống trong SGK.
-GV cho các khớp cđ từ từ, cho HS q/s.
- Vật chuyển động theo dạng đường gì ?
-Nhận xét gì về cđ của các điểm trên vật?
-Khi cđ, do tiếp xúc lớn (mặt phẳng tiếp xúc)
sẽ sinh ra hiện tượng gì ?
-Để giảm sự ma sát này các em có đề nghị gì
khơng ?
-Cho ví dụ các thiết bị sử dụng khớp tịnh tiến
để biến cđ quay thành cđ tịnh tiến và ngược
lại ?
GV cho hs q/s H27.3 và đồ dùng đã chuẩn bị.
GV cho HS thảo luận:
-Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?
-Mặt tiếp xúc trong khớp quay có dạng gì ?
-Ma sát trong khớp quay lớn hay nhỏ hơn ma
sát trong khớp tịnh tiến.
-Để giảm ma sát cho khớp quay người ta có
-Kể tên một số ứng dụng của khớp quay .
<b>II.CÁC LOẠI KHỚP ĐỘNG</b>
<i>1.Khớp tịnh tiến</i>
<i><b>a. Cấu tạo</b></i>
<i>-Pittong-xilanh: mặt trụ tròn với ống tròn.</i>
<i>-Sống trượt-rãnh trượt: mặt sống trượt và</i>
<i>rãnh trượt.</i>
<i><b>b. Đặc điểm</b></i>
<i>-Mọi điểm trên vật có cđ giống hệt nhau.</i>
<i>-Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết</i>
<i>trượt trên nhau tạo nên ma sát lớn làm cản</i>
<i>trở cđ. Để giảm ma sát, người ta bôi trơn</i>
<i>khớp tịnh tiến bằng dầu, mỡ.</i>
<i><b>c. Ứng dụng</b></i>
<i>-Dùng chủ yếu trong cơ cấu biến đổi cđ tịnh</i>
<i>tiến thành cđ quay và ngược lại.</i>
<i>2.Khớp quay</i>
<i><b>a. Cấu tạo</b></i>
<i>-Trong khớp quay, mỗi chi tiết có thể quay</i>
<i>quanh một trục cố định.</i>
<i>-Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn.</i>
<i><b>b. Ứng dụng</b></i>
<i>xe máy, xe đạp, quạt điện, …</i>
<i>4.Củng cố </i>(8’)
-Ở chiếc xe đạp, khớp nào là khớp quay?
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 95.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Đọc trước bài 28 và chuẩn bị các dụng cụ và vật liệu cần thiết để thực hành.
---o0o---Tuaàn 23 NS:30/01/2012
Tieát 27 ND:03/02/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức :</i>
-Hiểu được cấu tạo và biết quy trình tháo, lắp ổ trục trước và ổ trục sau xe đạp..
<i>2. Kó năng: </i>
- Tháo lắp được các mối ghép để tách rời từng chi tiết của sản phẩm cơ khí.
- Thực hiện đúng quy trình tháo, lắp các mối ghép.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Sơ đồ quy trình tháo lắp ổ trục trước và sau xe đạp .
-Các bản vẽ về cụm trục trước và sau xe đạp.
<i>2.Học sinh</i>
-Giẻ lau, dầu, mỡ, xà phịng.
-Báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(5’)
<b>-Thế nào là khớp động? Nêu cơng dụng của khớp động ? </b>
<b>TL: -Là mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau.</b>
<i>-Dùng trong cơ cấu biến đổi cđ tịnh tiến thành cđ quay và ngược lại.</i>
<i>-Dùng trong thiết bị, máy như: bản lề, xe máy, xe đạp, quạt điện, …</i>
<b>-Nêu cấu tạo và đặc điểm của khớp tịnh tiến.</b>
<b>TL: a. Cấu tạo</b>
<i>-Pittong-xilanh: mặt trụ trịn với ống trịn.</i>
<i>-Sống trượt-rãnh trượt: mặt sống trượt và rãnh trượt.</i>
<i>b. Đặc điểm</i>
<i>-Mọi điểm trên vật có cđ giống hệt nhau.</i>
<i>-Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát lớn làm cản trở cđ. Để</i>
<i>giảm ma sát, người ta bôi trơn khớp tịnh tiến bằng dầu, mỡ.</i>
<b>3.Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(5’)
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS đồng thời
nhắc nhở HS cần làm thực hành theo đúng
quy trình, giữ vệ sinh lớp học, góp phần bảo
vệ mơi trường xung quanh.
<b>I.CHUẨN BỊ (SKG trang 96)</b>
HS: Lấy dụng cụ thực hành .
HS: Lắng nghe.
<i>HĐ 2</i>(10’)
-GV cho mỗi nhóm tìm hiểu về cấu tạo của ổ
trước và sau xe đạp.
-GV giới thiệu quy trình tháo lắp ổ trục trước
và sau xe đạp bằng sơ đồ đã chuẩn bị.
-Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ
phù hợp để tháo.
-Phân chia dụng cụ, phương tiện thực hành
cho từng nhóm.
GV lưu ý : -Các chi tiết tháo ra phải để riêng
lẻ, thứ tự, gọn gàng .
-Dùng giẻ lau sạch bụi bặm.
<b>II.NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC</b>
<b>HÀNH</b>
<i>1.Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp</i>
Moay-ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc,
vịng đệm.
<i>2.Quy trình tháo, lắp</i>
a. Quy trình tháo
Đai ốc vòng đệm đai ốc hãm côn
côn trục
+Nắp nồi trái bi nồi trái.
+Nắp nồi phải bi nồi phải.
<b>b. Quy trình lắp</b>
-Chi tiết nào tháo sau thì lắp trước.
-Khi lắp phải bơi mỡ vào hết rồi mới đặt bi.
<b>c. Yêu cầu sau khi tháo lắp</b>
-Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
-Mối ghép phải chắc chắn.
-Các chi tiết không được hỏng.
<i>HĐ 3 </i>(15’)
-GV tổ chức cho hs thực hành .
-GV thao tác mẫu cho HS quan sát.
-Q/s hs thực hành.
-Uốn nắn các nhóm trong thao tác để giữ an
<b>III. TIẾN HAØNH THỰC HAØNH</b>
-HS theo dõi GV thao tác mẫu
toàn khi thực hành .
<i>HĐ 4 </i>(5’) <b>IV. TƯỜNG TRÌNH</b>
-Làm báo cáo thực hành.
-Nộp báo cáo.
-HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh lớp học.
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-Nêu sơ đồ tháo lắp ổ trục trước và sau xe đạp.
-GV đánh giá tiết thực hành của HS, nhận xét từng nhóm trong q trình thực hành.
<i>5.Dặn dị </i>(1’)
-Xem trước bài 29.
---o0o---KÍ DUYỆT
………
………
………
………
Tuần 24 NS:02/02/2012
Tieát 28 ND:09/02/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>1 Kiến thức :</i>
-Hiểu được khái niệm truyền chuyển động trong cơ khí.
-Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển
động.
<i>2. Kĩ năng:</i> -Tính được tỉ số truyền của 1 số cơ cấu trong truyền chuyển động.
<i>3. Thái độ : </i>- HS có ý thức u nghề cơ khí.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ về các bộ truyền động: Truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động
xích.
-Mơ hình: Truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích.
-Đọc trước bài 29.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ:</i> (5’) Trả bài và nhận xét bài thực hành<i> .</i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>(7’)
-GV cho HS q/s hình 29.1 và kết hợp với
mơ hình truyền động xích.
- Nếu tháo sợi dây xích ra thì 2 đĩa có cịn
chuyển động nữa khơng ?
-Liên hệ đến xe đạp nếu khơng có bộ
phận truyền động xe có chuyển động
được không ?
-Vậy muốn chuyển động được phải cần
có gì?
Giáo viên cho HS nhận xét đồng hồ có các
kim giờ, phút, giây về tố độ chuyển động
của mỗi kim ?
-Nếu muốn tốc độ khác nhau thì các bánh
răng truyền động ra sao về kích thước, số
răng?
-GV kết luận.
<b>I.TẠI SAO CẦN TRUYỀN CHUYỂN </b>
<b>ĐỘNG?</b>
-Không.
-Khơng, nếu khơng có dây xích khơng
thể truyền động được.
-Cần có bộ truyền cđ.
-Có các bánh răng lớn nhỏ khác nhau .
-<i>Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền</i>
<i>chuyển động vì các bộ phận của máy</i>
<i>thường đặt xa nhau và có tốc độ không</i>
<i>giống nhau, song đều được dẫn động từ</i>
<i>một chuyển động ban đầu.</i>
<i>HĐ 2</i>(25’)
-GV giới thiệu mơ hình mẫu và treo tranh
vẽ lên bảng.
-GV giới thiệu từng bộ phận trong cơ cấu
mẫu.
Nêu cấu tạo của bộ truyền động đai ?
-Dây đai làm bằng gì ?
-Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn
quay theo?
-GV viết cơng thức tính tỉ số truyền ?
-Gọi HS lên viết cơng thức tính n2 .
-Bánh đai nhỏ quay tốc độ nhanh hay
chậm hơn bánh đai lớn ?
-Nhận xét chiều quay nếu:
+Dây đai mắc song song?
+Dây đai mắc chéo nhau?
GV kết luận
<b>II.BỘ TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>
<i>1.Truyền động ma sát –Truyền động</i>
<i>đai</i>
<i><b>a. Cấu tạo</b></i>
<i>-Bánh dẫn 1</i>
<i> -Bánh bị dẫn 2.</i>
<i>-Dây đai 3.</i>
-Làm bằng da, vaûi, cao su
-Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh
đai.
<i><b>b. Nguyên lý làm việc</b></i>
-Tỉ số truyền:
<i>i</i>=<i>n</i>bd
<i>nd</i>
=<i>n</i>2
<i>n</i>1
=<i>D</i>2
<i>D</i>1
<i>n</i><sub>2</sub>=<i>n</i><sub>1</sub><i>x</i> <i>D</i>1
<i>D</i>2
-Nhanh hơn bánh đai lớn
-Quay cùng chiều.
-Quay ngược chiều
<i>-Khi bánh dẫn 1 quay với tốc độ n1</i>
-Cho biết cơ cấu này được ứng dụng ở đâu
?
- Ưu điểm của cơ cấu này ?
GV giới thiệu mơ hình ăn khớp.
-Thế nào là truyền động ăn khớp?
-Nêu cấu tạo của truyền động ăn khớp?
-2 đĩa răng này có truyền động được
khơng?
-Nêu nguyên lý làm việc?
-Nhận xét đóa răng có số răng ít hơn quay
nhanh hay chậm hơn?
-Cho biết cơ cấu này được ứng dụng ở đâu
?
<i>độ n2.</i>
<i><b>c. Ứng dụng</b></i>
SGK trang 100
-Maùy may , maùy xay bột…
- Nếu q tải thì cơ cấu sẽ trượt lên nhau
nên không phá hỏng máy .
<i>2.Truyền động ăn khớp</i>
<i><b>a. Cấu tạo</b></i>
-Một cặp bánh răng, đĩa-xích truyền
động cho nhau gọi là truyền động ăn
-HS nêu cấu tạo.
<i>-Truyền động bánh răng: Bánh dẫn 1,</i>
<i>Bánh bị bẫn 2.</i>
<i>-Truyền động xích:Đĩa dẫn 1, Đĩa bị dẫn</i>
<i>2, Xích 3.</i>
HS: Chúng truyền động khơng được.
<i><b>b. Tính chất: </b></i>
<i>-Nếu bánh dẫn 1 có số răng Z1 quay với</i>
<i>tốc độ n1 (vịng/phút), bánh bị dẫn 2 có</i>
<i>số răng Z2 quay với tốc độ n2.</i>
<i>-Tỉ số truyền: </i>
<i>i</i>=<i>n</i>bd
<i>nd</i>
=<i>n</i>2
<i>n</i>1
=<i>Z</i>1
<i>Z</i>2
-Nhanh hơn
<i><b>c. Ứng dụng…</b></i>
-Đồng hồ, hộp số xe máy,
SGK trang 101
<i>4.Củng cố </i>(6’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 101.
-Yêu cầu HS tìm hiểu những bộ truyền động khác.
- Làm BT 4 SGK.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 29 và đọc trước bài 30.
-Sưu tập các bợ truyền động.
---o0o---Tuần 24 NS:02/02/2012
Tiết 29 ND:10/02/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức :</i>
-Biết được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển
động thường dùng.
<i>2. Thái độ :</i>
- Ý thức u nghề cơ khí.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo vieân</i>
-Tranh vẽ các cơ cấu biến đổi cđ: Cơ cấu tay quay – con trượt, cơ cấu bánh răng – thanh
răng, cơ cấu vít – đai ốc.
-Mơ hình: Cơ cấu tay quay – con trượt, cơ cấu bánh răng – thanh răng, cơ cấu vít – đai
ốc.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 30.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cuõ:</i> (5’)
Tl: -<i>Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thường</i>
<i>đặt xa nhau và có tốc độ khơng giống nhau, song đều được dẫn động từ một chuyển động</i>
<i>ban đầu.</i>
Vd: Máy dầu, máy nghiền, băng chuyền, xe đạp, xe tăng...
<b>-Nêu cấu tạo, tính chất của truyền động đai và truyền động ăn khớp.</b>
<i>-Bánh dẫn 1</i>
<i> -Bánh bị dẫn 2.</i>
<i>-Dây đai 3.</i>
<i><b>b. Tính chất</b> : -Nếu bánh dẫn 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1 (vịng/phút), bánh bị dẫn</i>
<i>2 có số răng Z2 quay với tốc độ n2.</i>
<i>-Tỉ số truyền: </i> <i>i</i>=<i>n</i>bd
<i>nd</i>
=<i>n</i>2
<i>n</i>1
=<i>Z</i>1
<i>Z</i>2 <i> .</i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HĐ 1 </i>(15’)
-GV cho HS q/s hình 30.1.
-Tại sao chiếc kim máy khâu có thể cđ
tịnh tiến được?
-Mơ tả cđ của bàn đạp, thanh truyền, vô
lăng và kim máy?
? Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ
chuyển động ban đầu nào ?
<i>GV kết luận</i>: các cđ trên đều bắt nguồn từ
một cđ ban đầu, đó là cđ bập bênh của bàn
đạp.
? Tại sao cần phải biến đổi chuyển động ?
? Muốn biến đổi chuyển động cần phải có
cái gì ?
KL về biến đổi cđ.
<b>I.TẠI SAO CẦN BIẾN ĐỔI CHUYỂN</b>
<b>ĐỘNG?</b>
-Nhờ các cơ cấu biến đổi cđ.
-Bàn đạp: cđ lắc.
-Thanh truyền: cđ lên xuống.
-Vô lăng: cđ quay tròn.
-Kim máy: cđ lên xuống.
<b>KL:</b><i>Cần biến đổi chuyển động để biến</i>
-Từ một dạng cđ ban đầu muốn biến
thành các dạng cđ khác cần phải có cơ
cấu biến đổi cđ
Cơ cấu biến đổi cđ gồm:
-Cơ cấu biến cđ quay thành cđ tịnh tiến
hoặc ngược lại.
-Cơ cấu biến cđ quay thành cđ lắc hoặc
ngược lại.
<i>HĐ 2</i>(20’)
-GV giới thiệu mơ hình mẫu và treo tranh
vẽ 30.2 lên bảng.
-Yêu cầu HS lên bảng dựa vào mơ hình
trình bày cấu tạo.
-GV cho mơ hình chuyển động.
-Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ cđ
ntn?
<b>II.MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI </b>
<i>1.Biến cđ quay thành cđ tịnh tiến</i>
<i><b>a. Cấu tạo</b></i>
-Tay quay 1
-Thanh truyền 2
-Con trượt 3
-Giá 4
<i><b>b. Nguyên lý làm việc </b></i>
GV kết luận.
-Cho biết cơ cấu này được ứng dụng ở đâu
?
-Hãy kể thêm những cơ cấu biến cđ quay
thành cđ tịnh tiến.
-GV giới thiệu mơ hình mẫu và treo tranh
vẽ 30.4 lên bảng.
-GV cho HS thaûo luận nhóm trình bày cấu
tạo và nguyên lý làm việc.
-GV kết luận lại phần thảo luận nhóm của
hs.
-Cho biết cơ cấu này được ứng dụng ở đâu
<i><b>c. Ứng dụng</b></i>
SGK trang 103
<i>2.Biến chuyển động quay thành</i>
<i>chuyển động lắc</i>
<i><b>a. Cấu tạo</b></i>
-Tay quay 1
-Thanh truyền 2
-Thanh lắc 3
-Giá 4
<i><b>b. Tính chất: </b></i>
-Khi tay quay 1 quay đều thì thanh lắc 3
sẽ chuyển động lắc.
<i><b>c. Ứng dụng</b></i>
SGK trang 105
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 105.
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 30 và đọc trước bài 31.
-Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III trang 108.
---o0o---KÍ DUYỆT
Tuần 25 NS:09/02/2012
Tiết 30 ND:16/02/2012
<b>I. MỤC TIÊU</b> :
<i>1. Kiến thức :</i>
- HS biết được cấu tạo và nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số bộ truyền và biến
đổi chuyển động.
<i>2. Kó năng:</i>
- HS biết cách tháo, lắp và xác định được tỉ số truyền của 1 số bộ truyền chuyển động.
<i>3. Thái độ:</i>
- HS có ý thức làm việc đúng quy trình.
- Ý thức u nghề cơ khí .
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
- Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm :
+ Bộ truyền động đai.
+ Bộ truyền động bánh răng.
+ Bộ truyền động xích
- Mơ hình cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền trong độïng cơ 4 thì.
- Dụng cụ : thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lếch…
- Mẫu báo cáo của HS.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b> :
<i>2. Bài cũ</i> : - Tại sao cần phải biến đổi chuyển động?
- Hãy trình bày cấu tạo và ngun lí làm việc của cơ cấu tay quay con trượt.
- Hãy trình bày cấu tạo và ngun lí làm việc của cơ cấu tay quay thanh lắc.
<i>3. Bài mới</i><b> :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>
-GV gọi hs lên đọc rõ nội dung và trình tự
tiến hành của bài thực hành.
GV: nhắc nhở HS cần làm thực hành theo
đúng trình tự , giữ vệ sinh lớp học.
<b>I.CHUẨN BỊ (</b>SGK trang 106)
HS nêu nội dung, tìm hiểu, chuẩn bị báo
<i>HÑ 2</i>
-GV giới thiệu các bộ truyền động, tháo
từng bộ truyền động cho HS quan sát cấu
tạo.
-Hướng dẫn hs phương pháp đo đường kính
bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp và
cách đếm số răng của đĩa xích và các bánh
răng.
-Hướng dẫn cách điều chỉnh các bộ truyền
sao cho chúng hoạt động bình thường.
-Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát
và nhắc hs chú ý đảm bảo an tồn khi vận
hành.
-Tìm hiểu cấu tạo và ngun lý làm việc
của mơ hình động cơ 4 kỳ.
-GV chỉ rõ từng chi tiết trên 2 cơ cấu quay
(H31.1) để HS quan sát nguyên lý hoạt
động và hướng dẩn HS thực hiện các nội
dung trong mục 3 phần II.
<b>II.NOÄI DUNG</b>
-HS theo dõi GV hướng dẫn:
1/ Đo đường kính bánh đai, đếm số răng
của các bánh răng và đĩa xích.
2/ Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm
tra tỉ số truyền.
3/ Tìm hiểu cấu tạo và ngun lý làm
việc của mơ hình động cơ 4 kỳ.
<i>HĐ 3</i>
-Phân các nhóm làm việc.
-Bố trí dụng cụ và thiết bị thực hành cho
từng nhóm.
-GVquan sát tác phong làm việc của các
nhóm
-Hướng dẫn HS cách tính tốn tỉ số
truyền lý thuyết và thực tế.
<b>III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH</b>
-Các nhóm thực hành theo sự hướng dẫn
của gv.
-HS tính tốn và ghi kết quả vào bảng
báo cáo thực hành.
-HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài thực
hành
<i>4.Củng cố</i>
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS cho tiết thực hành.
-GV đánh giá tiết thực hành của HS, nhận xét từng nhóm trong q trình thực hành.
<i>5.Dặn dò</i>
---o0o---Tuần 25 NS:09/02/2012
Tieát 31 ND:17/02/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Biết được q trình sản xuất và truyền tải điện năng
-Hiểu được vai trò của sản xuất điện năng trong đời sống và sản xuất.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
1.<i>Giáo viên</i> -GV nghiên cứu SGK và sách hướng dẫn GV, tranh ảnh liên quan đến quá
trình sản xuất điện năng.
<b>2.</b><i><b>Học sinh -Đọc trước bài 32.</b></i>
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
1.<i>Ổn định lớp:</i>
2.<i>Bài cũ</i>:
3.<i>Bài mới</i><b>:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HÑ 1</b>
-Từ thế kỷ 18, con người đã biết sử dụng
điện để sản xuất và phục vụ đời sống
(nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện)
và năng lượng của dòng điện được gọi là
điện năng.
-GV ? Con người biến đổi những dạng
năng lượng nào trở thành điện năng.
-Con người đã sử dụng các dạng năng
lượng cho các hoạt động của mình ntn? Ví
dụ?
-Cho HS thảo luận nhóm: Chức năng của
các thiết bị chính của nhà máy điện (lò
hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua
bin, máy phát điện) là gì?
<b>I.ĐIỆN NĂNG</b>
Năng lượng của dịng điện (cơng của
dịng điện) được gọi là điện năng.
<i>2.Sản xuất điện năng</i>
a.Nhà máy nhiệt điện
-Nhiệt năng, thủy năng, năng lượng
nguyên tử.
-Biến năng lượng của nó thành điện
năng.
-VD: nhà máy nhiệt điện Phả Lại, người
ta biến năng lượng của than hoặc khí đốt
thành điện năng.
-GV đưa tranh vẽ các loại đường dây
truyền tải điện năng và giải thích cấu tạo
cơ bản của đường dây: Dây dẫn điện, cột
điện, sứ cách điện.
-Các nhà máy điện thường được xây dựng
ở đâu?
-Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất
H32.1 Sơ đồ nhà máy nhiệt điện
1.Loø hôi; 2.Tua bin hôi; 3.Máy phát
điện
<i><b></b>Sơ đồ </i>
b.Nhà máy thủy ñieän
<i><b></b>Sơ đồ </i>
c.Nhà máy điện nguyên tử
<i><b></b>Sơ đồ </i>
<i>3.Truyền tải điện năng</i>
đến nơi tiêu thụ ntn?
<b>HĐ 2</b>
-Cho HS nêu các ví dụ về sử dụng điện
năng
-Điện năng có vai trị như thế nào trong sx
và đời sống ?
<b>II.VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG</b>
-Cơng ngiệp
-Nơng nghiệp
-Trong gia đình
<b>KL</b><i>: -Điện năng có vai trị rất quan</i>
<i>trọng trong sản xuất và đời sống xã hội.</i>
<i> -Điện năng là nguồn động lực, nguồn </i>
<i>năng lượng cho SX và đời sống</i>
<i>4.Củng cố</i>
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 115
<i>5.Dặn dò</i>
-Học bài 32 và đọc trước bài 33.
---o0o---KÍ DUYỆT
Tuaàn 26 NS:16/02/2012
Tieát 32 ND:23/02/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu ngun nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
-Biết một số biện pháp an tồn điện trong sản xuất và đời sống.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo vieân</i>
-Tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện và một số biện pháp an toàn điện.
-Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện như: găng tay, ủng cao su, ….
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 33.
III.<b>TIẾN TRÌNH</b>:
<i><b>1.</b>Ổn định lớp:</i> (1’)
<i><b>2.</b>Bài cũ</i>(8’)
-Nêu quá trình sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện.
-Điện năng có vai trị gì trong sản xuất và đời sống? Cho ví dụ.
<i>-Điện năng có vai trị rất quan trọng trong sản xuất và đời sống xã hội.</i>
<i>-Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho SX và đời sống</i>
<i>3.Bài mới </i>(1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HÑ 1 </b>(15’)
-Kết hợp tranh ảnh, khai thác kinh nghiệm
-Cho HS thảo luận theo từng nhóm để tìm
ra ngun nhân xảy ra tai nạn điện.
<b>I.VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN</b>
<i>-Chạm trực tiếp vào vật mang điện.</i>
<i>-Vi phạm khoảng cách an toàn đối với</i>
<i>lưới điện cao áp và trạm biến áp.</i>
<i>-Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất.</i>
Hơi
nước Tua bin
Làm
quay
Máy phát
điện
Phát Điện
năng
Nhiệt năng của
than, khí đốt
Làm
quay
Đun
<b>HĐ 2 </b>(15’)
Từ các ngun nhân gây ra tai nạn điện,
GV hướng dẫn HS thảo luận đưa ra một số
biện pháp an toàn điện.
-Hướng dẫn HS q/s tranh (H33.4).
-Cho HS điền vào chổ trống trong SGK
cho phù hợp với các biện pháp an toàn
điện.
-Kể tên một số dụng cụ an toàn điện mà
em biết?
<b>II.MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN</b>
<b>ĐIỆN</b>
<i><b>1.Một số ngun tắc an tồn trong khi</b></i>
<i><b>sử dụng điện.</b></i>
<i>-Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện.</i>
<i>-Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.</i>
<i>-Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng</i>
<i>điện.</i>
<i>-Không vi phạm khoảng cách an toàn đối</i>
<i>với lưới điện cao áp và trạm biến áp.</i>
<i><b>2.Một số nguyên tắc an toàn trong khi</b></i>
<i><b>sửa chữa điện.</b></i>
<i>-Trước khi sửa chữa điện, phải cắt</i>
<i>nguồn điện.</i>
<i>-Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an</i>
<i>tồn điện.</i>
<i>4.Củng cố: </i>(4’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 120
<i>5.Dặn dò</i>(1’)
-Học bài 33 và đọc trước bài 34.
-Chuẩn bị các dụng cụ thực hành.
---o0o---Tuần 26 NS:16/02/2012
Tiết 33 ND:24/02/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cơng dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
-Sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện.
-Biết cách tách nạn nhân ra khỏi dịng điện.
-Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
<i>1.Giáo viên</i>
-Một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện : thảm cao su, găng tay cao su ….
-Một số dụng cụ lao động :tua, vít …
-Dụng cụ kiểm tra: bút thử điện
-Tranh vẽ người bị điện giật.
-Tranh vẽ một số cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
-Một số dụng cụ : sào tre, gậy gỗ khô …
-Chiếu hoặc nilon trải nằm khi thực tập cấp cứu
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 34.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở mục III SGK trang 127
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1.Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b>2.Bài cũ</b></i>(5’)
-Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?
<i>-Chạm trực tiếp vào vật mang điện.</i>
<i>-Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.</i>
<i>-Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất.</i>
-Khi sử dụng và sưả chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an tồn điện gì?
<i>-Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện.</i>
<i>-Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.</i>
<i>-Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện.</i>
<i>-Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.</i>
<i>-Trước khi sửa chữa điện, phải cắt nguồn điện.</i>
<i>-Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.</i>
<i><b>3.Bài mới </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HÑ 1</b> (3’)
GV: nhắc nhở HS cần làm thực hành theo
đúng trình tự , giữ vệ sinh lớp học.
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
SGK trang 121
<b>HĐ 2</b> (5’)
-GV gợi ý cho hs:
+Nhaän biết vật liệu cách điện
+Ý nghĩa số liệu kỹ thuật trong các dụng
cụ bảo vệ an toàn điện: cho biết điện áp
an toàn khi sử dụng các dụng cụ đó?
+Cơng dụng của những dụng cụ đó.
<b>II.NỘI DUNG</b>
<i>1.Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an tồn</i>
<i>điện</i>
-HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu về các
dụng dụ bảo vệ an tồn điện và ghi kết
quả vào phiếu thực hành.
-Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an
toàn điện: thảm cách điện, găng tay
cao su, ủng cao su, kìm điện, …
-Yêu cầu hs quan sát, mô tả cấu tạo bút
-Yêu cầu HS lên chỉ và nói tên từng chi
tiết của bút.
-Yêu cầu hs lắp lại bút thử điện.
-GV kiểm tra lại bút thử điện.
-GV cho hs thực hành.
-GV để lẫn lộn đồ dùng điện bị rị điện và
khơng bị rị điện, yêu cầu hs dùng bút thửû
điện tìm ra đồ dùng điện bị rị điện.
-GV có thể cho hs tìm một vài điểm dây
dẫn bị hở cách điện.
-GV lưu ý hs thực hành phải đảm bảo an
toàn điện.
-Dùng kiểm tra mạch có điện hoặc đồ
dùng diện có bị rị điện ra vỏ hay khơng
-Bút thử điện kiểm tra mạch điện có điện
áp dưới 1000V
a. Cấu tạo bút thử điện
<i>-HS thực hành cẩn thận, đúng quy trình</i>.
-Đầu bút thử điện, đèn báo, điện trở, thân
-HS thực hành theo sự hướng dẫn của gv.
b. Nguyên lý làm việc
-Khi để tay vào kẹp KL, chạm đầu bút thử
điện vào vật mang điện, dòng điện từ vật
mang điện qua cơ thể xuống đất tạo mạch
điện kín.
-Độ sáng của đèn báo phụ thuộc vào điện
áp thử
c. Sử dụng bút thử điện
-Tay cầm bút chạm vào kẹp kim loại ở
nắp bút. Chạm đầu bút vào chỗ cần thử
điện, nếu bóng đèn báo sáng là điểm đó
có điện.
-Ghi vào báo cáo thực hành.
<b>HĐ 4</b> (3’)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. <b>I.CHUẨN BỊ</b>SGK trang 124
<b>HÑ 5</b> (10’)
-Cứu người bị điện giật cần theo những
bước nào?
<i><b>-GV cho HS làm quen với 2 tình </b></i>
huống trong SGK.
TH1: <i>Một người đang đứng dưới đất, </i>
<i>tay chạm vào tủ lạnh bị rò điện. Em phải </i>
<i>làm gì để tách nạn nhân ra khỏi nguồn </i>
<i>điện.</i>
<i><b></b>TH2: </i>Trên đường đi học về, em và các bất
chợt gặp một người bị dây điện trần của
lưới điện hạ áp 220V đè lên người. Em
làm gì để tách nạn nhân ra khỏi nguồn
điện.
<b>II.NOÄI DUNG</b>
Cứu người bị điện giật thực hiện theo 3
bước sau :
-Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi dòng
điện
-Sơ cứu nạn nhân
-Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất
hoặc gọi nhân viên y tế đến
<i>1.Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.</i>
-HS thảo luận, chọn cách
xử lý đúng.
-u cầu các nhóm thảo luận tìm ra
phương án đúng.
GV cho các nhóm nêu lên các tình huống
xảy ra tai nạn điện. u cầu các nhóm
khác tìm phương án tốt nhất để tách nạn
nhân ra một cách an tồn.
người nạn nhân.
<i>Lưu ý:</i> Nếu không có biện pháp nào thì lót
tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra.
<b>HĐ 6</b> (10’)
-GV cho hs q/s hình 35.3 và 35.4
-u cầu hs lên thực hành từng phương
pháp.
-GV hướng dẫn hs thực hành.
-GV nhận xét hs thực hành, nêu lên những
điểm HS còn sai.
-Yêu cầu vài HS khác lên thực hành lại.
<i>2.Sơ cứu nạn nhân</i>
*Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh: để nạn
nhân nằm nghĩ chỗ thống, sau đó báo cho
nhân viên y tế.
*Trường hợp nạn nhân ngất, không thở
hoặc thở không đều, co giật và run: cần làm
hô hấp nhân tạo cho tới khi nạn nhân thở
được, tỉnh lại và mời nhân viên y tế.
-HS lên bảng thực hành theo sự hướng dẫn
của GV.
-HS q/s bạn thực hành.
4.<i>Củng cố</i> (2’)
-GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả bài thực hành của cả lớp và từng cá nhân.
-Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình.
<i>5.Dặn dị</i> (1’)
-Đọc trước bài 36.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
Tuần 27 NS:23/02/2012
Tiết 34 ND:01/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ
-Hiểu được đặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật .
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện .
-Các vật mẫu về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình .
-Các nhãn hiệu đồ dùng điện.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 33,37.
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
<i>1.Ổn định lớp:</i> (1’)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ 1 </b>(10’)
-Người ta phân vật liệu kỹ thuật ra thành
những loại vật liệu nào?
GV cho hs q/s H36.1
-Hãy cho biết phần tử nào dẫn điện?
-Đặc tính và cơng dụng của phần tử dẫn
điện là gì?
-Trong thực tế lõi dây điện bằng đồng,
nhôm dùng ở đâu ?
-Công dụng dây điện trở trong mỏ hàn,
bàn là?
GV kết luận.
<b>I.VẬT LIỆU DẪN ÑIEÄN</b>
-Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện,
vật liệu dẫn từ.
<i>-Vật liệu mà dòng điện chạy qua được là</i>
<i>vật liệu dẫn điện .</i>
-Hai lõi dây điện, hai lỗ lấy điện, hai
chốt phích cắm điện .
<i>-Đặc tính: dẫn điện tốt vì có điện trở</i>
<i>suất nhỏ (khoảng 10- 6 <sub>÷10 </sub></i> <i><sub>Ω</sub></i> <i><sub>m), </sub></i> <i><sub>ρ</sub></i>
<i>càng nhỏ dẫn điện càng tốt.</i>
<i>-Công dụng: dùng làm vật liệu dẫn điện</i>
<b>HĐ 2 </b>(10’)
GV cho hs q/s H36.1
-Các phần tử nào là cách điện?
-Đặc tính và công dụng của vật liệu cách
điện là gì ?
-Các chất cách điện gồm những loại nào ?
-Em hãy nêu tên một vài phần tử cách
điện trong đồ dùng điện gia đình .
GV kết luận.
<b>II.VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN</b>
-<i>Vật liệu không cho dòng điện đi qua gọi</i>
<i>là vật liệu cách điện .</i>
<i>-Đặc tính: cách điện tốt có điện trở suất</i>
<i>lớn 108 <sub>÷ 10</sub>13</i> <i><sub>Ω</sub></i> <i><sub>m</sub></i>
<i>-Cơng dụng: dùng để chế tạo các thiết </i>
<i>bị, các bộ phận, phần tử cách điện.</i>
-Thân phích, vỏ dây điện.
<b>HĐ 3 </b>(15’)
GV cho hs q/s nam châm điện, máy biến
áp.
.
-Ngồi tác dụng làm lõi để quấn dây
điện ,lõi thép còn có tác dụng gì?
-Hãy cho biết đặc tính và cơng dụng của
vật liệu dẫn từ?
-Ngồi thép kỹ thuật dùng làm lõi dẫn từ
của nam châm điện lõi máy biến áp, các
chất như : Anico , ferit , pecmaloi dùng
làm gì ?
GV kết luận.
GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng
36.1 sgk.
<b>III.VẬT LIỆU DẪN TỪ</b>
<i>-Vật liệu mà đường sức từ chạy qua được</i>
<i>-Đặc tính: dẫn từ tốt .</i>
<i>-Cơng dụng: dùng làm lõi dẫn từ của</i>
<i>nam châm điện lõi máy biến áp, lõi các</i>
<i>máy điện, động cơ điện.</i>
-Lõi thép cịn có tác dụng làm tăng
cường tính chất từ của thiết bị, làm cho
đường sức từ tập trung vào lõi thép của
máy.
<i>+ Anico dùng nam châm vĩnh cữu.</i>
<i>+ Ferit dùng làm anten. </i>
<i><b>+ </b>Pecmaloi dùng làm lõi biến áp động</i>
<i>cơ điện kỹ thuật vô tuyến và quốc</i>
<i>phòng.</i>
Đồng Dẫn điện Lõi dây điện
Nhựa Ebonit Cách điện Vỏ cầu chì, phích điện
Pheroniken Dẫn điện Điện trở bàn là, bếp điện
Nhơm Dẫn điện Lõi dây điện
Thép kỹ thuật
điện Dẫn từ Lõi dẫn từ của nam châm điện
Cao su Cách điện Dây bọc lõi dây điện
Nicrom Dẫn điện Điện trở bàn là, bếp điện
Anico Dẫn từ Nam châm vĩnh cửu
<i>4.Củng cố </i>(7’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 130, 133
<i>5.Dặn dò</i>(1’)
-Học bài 36 và đọc trước bài 38.
---o0o---Tuần 27 NS:23/02/2012
Tiết 35 ND:02/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cấu tạo và ngun lý làm việc của đèn sợi đồt.
-Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đồt.
-Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ về đèn sợi đốt .
-Vật thật: đèn sợi đốt đi xốy, đi ngạnh cịn tốt và đã hỏng.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 38.
III.<b>TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp:</i> (1’)
<i>2.Bài cũ </i>(8’)
-Thế nào là vật liệu dẫn điện ? Đặc tính và công dụng ? Cho VD về vật liệu dẫn điện ?
<i>-Đặc tính: dẫn điện tốt vì có điện trở suất nhỏ (khoảng 10- 6 <sub>÷10 </sub></i> <i><sub>Ω</sub></i> <i><sub>m), </sub></i> <i><sub>ρ</sub></i> <i><sub> càng nhỏ</sub></i>
<i>dẫn điện càng tốt.</i>
<i>-Công dụng: dùng làm vật liệu dẫn điện</i>
<i>-Vật liệu mà dòng điện chạy qua được là vật liệu dẫn điện .</i>
-<i>Vật liệu khơng cho dịng điện đi qua gọi là vật liệu cách điện .</i>
<i>-Đặc tính: cách điện tốt có điện trở suất lớn 108 <sub>÷ 10</sub>13</i> <i><sub>Ω</sub></i> <i><sub>m</sub></i>
<i>-Cơng dụng: dùng để chế tạo các thiết bị, các bộ phận, phần tử cách điện.</i>
-Thế nào là vật liệu dẫn từ ? Đặc tính và công dụng ? Cho VD về vật liệu dẫn từ ?
<i>-Vật liệu mà đường sức từ chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ.</i>
<i>-Đặc tính: dẫn từ tốt .</i>
<i>-Công dụng: dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện lõi máy biến áp, lõi các máy điện,</i>
<i>động cơ điện.</i>
<i>3.Bài mới:</i> (1’)
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HÑ 1 </b>(5’)
- Đèn điện do ai phát minh, vào năm nào ?
-GV cho HS q/s hình 38.1.
-Năng lượng đầu vào và đầu ra của các
loại đèn điện là gì?
-Qua tranh vẽ kể tên các loại đèn điện mà
em biết?
<b>I.PHÂN LOẠI ĐÈN ĐIỆN</b>
<i>-Có 3 đèn điện loại chính:</i>
<i> +Đèn sợi đốt.</i>
<i> +Đèn huỳnh quang.</i>
<i> +Đèn phóng điện (đèn cao áp Hg, đèn</i>
<i>cao áp Na ….)</i>
<b>HĐ 2 </b>(15’)
-GV cho HS q/s hình 38.2
-Cấu tạo của đèn sợi đốt có mấy bộ phận
chính?
-Vì sao sợi đốt làm bằng vonfram?
-Sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn. Ở
đó điện năng được biến thành gì?
-Vì sao phải hút hết không khí và bơm khí
trơ vào bóng .
-Kích thước của bóng phải như thế nào với
cơng suất của bóng?
-Đi đèn được làm bằng vật liệu gì?
-Đi đèn có những loại nào?
-Khi đóng điện cho bóng đèn thì có hiện
tượng gì xảy ra?
GV kết luận về nguyên lý làm việc.
<b>II.ĐÈN SỢI ĐỐT</b>
<i>1.Cấu tạo </i>
Có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ
tinh và đi đèn
a. Sợi đốt (dây tóc)
-Chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
-Ở đó điện năng được biến thành quang
năng
-<i>Là dây kim loại có dạng lị xo xoắn,</i>
<i>thường làm bằng vonfram chịu được</i>
<i>nhiệt độ cao .</i>
b. Bóng thuỷ tinh
-Để tăng tuổi thọ của bóng đèn .
-Kích thước bóng tương thích với cơng
suất bóng.
<i>-Làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, người ta</i>
<i>rút hết khơng khí và bơm khí trơ vào để</i>
<i>tăng tuổi thọ của bóng.</i>
c. Đi đèn
<i>-Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm</i>
<i>được gắn chặt với bóng thuỷ tinh.</i>
<i>-Có 2 loại đi: đi xốy, đi ngạnh.</i>
<b>2.Ngun lý làm việc </b>
-<i>Khi đóng điện, dòng điện chạy trong</i>
<i>dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên</i>
<i>đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.</i>
<b>HĐ 3</b>(10’)
GV: Cho HS HĐ nhóm.
-Đèn sợi đốt có những đặc điểm gì?
-Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng
ghi trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn
được bền lâu?
-Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào
để phát sáng tốt và hạn chế di chuyển và
rung bóng khi đèn đang phát sáng.
<i>3.Đặc điểm của đèn sợi đốt.</i>
-Đèn phát ra ánh sáng liên tục .
-Hiệu suất phát sáng thấp .
-Tuổi thọ thấp .
<i>4.Số liệu kỹ thuật </i>
-Điện áp định mức: 127V, 220V
-Cơng suất định mức: 15W, 25W, 75W,
100W, 200W, 300W.
<i>5.Sử dụng </i>
-Đèn sợi đốt dùng để chiếu sáng những
nơi như phòng ngủ, nhà tắm, nhà bếp, ….
<i>4.Củng cố </i>(4’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 136
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 38 và đọc trước bài 39.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
………
………....
Tuần 28 NS:01/03/2012
Tiết 36 ND:08/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được nguyên lý, cấu tạo của đèn huỳnh quang
-Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang
-Hiểu được ưu điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh ảnh về đèn huỳnh quang, đèn compact huỳnh quang.
<b>-</b>Vật thật bộ đèn huỳnh quang, compact.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 39.
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ :</i> (8’)
Phân loại đèn điện? Cấu tạo đèn sợi đốt ?
<i>-Có 3 đèn điện loại chính:</i>
<i> +Đèn sợi đốt.</i>
<i> +Đèn huỳnh quang.</i>
- Sợi đốt (dây tóc) <i>Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vonfram chịu</i>
<i>được nhiệt độ cao .</i>
Bóng thuỷ tinh :<i>Làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, người ta rút hết khơng khí và bơm khí trơ</i>
<i>vào để tăng tuổi thọ của bóng.</i>
Đi đèn : <i>Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm được gắn chặt với bóng thuỷ tinh.</i>
-Nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt?
<i>3.Bài mới :</i> (1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(20’)
-GV cho HS q/s hình 39.1 kết hợp với mẫu
vật.
-Nêu cấu tạo các bộ phận chính của đèn
huỳnh quang?
-Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
(-Tác dụng phát sáng. )
-Điện cực được làm bằng vật liệu gì? Có
hình dạng như thế nào?
-Hãy cho biết nguyên lý làm việc của đèn
huỳnh quang?
-Màu sắc của bóng đèn phụ thuộc vào yếu
tố nào? (-Phụ thuộc vào chất huỳnh quang.)
-Cho HS thảo luận tìm ra đặc điểm của đèn
huỳnh quang.
-Hiện tượng nhấp nháy phát ra ánh sáng
như thế nào?
-Hiệu suất phát sáng như thế nào so với đèn
sợi đốt?
-Tuổi thọ của bóng là bao nhiêu?
-Tại sao phải dùng mồi phóng điện ?
HS liên hệ thực tế cho biết số liệu kỹ thuật
ghi trên đèn
-Đèn huỳnh quang được sử dụng ở đâu ?
<b>I.ĐÈN ỐNG HÙYNH QUANG</b>
<i>1.Cấu tạo </i>
Có 2 bộ phận chính
<i>a. Ống thủy tinh</i>
<i>-Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh</i>
<i>quang.</i>
<i>- Người ta rút hết khơng khí và bơm vào</i>
<i>trong ống 1 ít hơi thuỷ ngân và khí trơ .</i>
<i><b>b. Điện cực</b></i>
<i>-Điện cực làm bằng vonfram có dạng</i>
<i>- Có 2 điện cực, mỗi điện cực nối với 2</i>
<i>chân đèn .</i>
<b>2. Nguyên lý làm việc:</b>
<i>-Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện</i>
<i>giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử</i>
<i>ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột</i>
<i>huỳnh quang phủ bên trong ống và phát</i>
<i>ra ánh sáng. </i>
<b>3.Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang</b>
<b>a. </b><i><b>Hiện tượng</b></i> <i><b>nhấp nháy: </b>đèn phát ra</i>
<i>ánh sáng không liên tục.</i>
<b>b.</b><i><b> Hiệu suất phát sáng</b></i><b>:</b> <i>Khoảng </i>
<i>20-25% điện năng biến đổi thành quang</i>
<i>năng .</i>
<b>c. </b><i><b>Tuổi thọ cao</b>: Khoảng 8000 giờ .</i>
<i><b>d. Mồi phóng điện </b></i>
<i>Vì khoảng cách giữa hai điện cực lớn,</i>
<i>để đèn phóng điện cần phải mồi phóng</i>
<i>điện bằng chấn lưu từ và tắc te hoặc</i>
<i>chấn lưu điện tử .</i>
<i>4. Số liệu kỹ thuật</i>
<i>-Điện áp định mức: 127V, 220V.</i>
<i>-Chiều dài ống 0,6m, công suất 20W.</i>
<i>-Chiều dài 1,2m, công suất 40W.</i>
<i>- Sử dụng phổ biến chiếu sáng trong</i>
<i>nhà, lớp học, nhà máy, công sở, nhà</i>
<i>xưởng trường. </i>
<i>- Chú ý lau chùi bộ đèn .</i>
<i>HĐ 2</i>(5’)
-Cho HS q/s mẫu vật.
<b>II.ĐÈN COMPACT HUỲNH </b>
<b>QUANG</b>
<i>- Nguyên lý làm việc :giống đèn huỳnh</i>
<i>quang.</i>
<i>- Cấu tạo : chấn lưu được đặt trong</i>
<i>đuôi đèn.</i>
<i>-Ưu điểm : kích thước gọn nhẹ và dễ sử</i>
<i>dụng, hiệu suất phát quag cao gấp 4</i>
<i>lần đèn sợi đốt.</i>
<i>HÑ 3</i>(5’)
Cho hs so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang để điền vào bảng 39.1 trang 139.
<b>III. SO SÁNH ĐÈN SỢI ĐỐT VAØ</b>
<b>ĐÈN HUỲNH QUANG</b>
HS thảo luận theo nhóm, và hồn
thành bàng 39.1.
<b>Bảng 39.1</b>
<i>Loại đèn</i> <i>Ưu điểm</i> <i>Nhược điểm</i>
<i>Đèn sợi đốt</i> 1. Rẻ tiền, khơng cần chấn lưu
2. nh sáng liên tục
1.Tuổi thọ thấp
2. Không tiết kiệm điệnnăng
<i>Đèn huỳnh</i>
<i>quang</i>
1. Tiết kiệm điện năng
2. Tuổi thọ cao
1. Cần chấn lưu
2. nh sáng không liên tục
<i>4.Củng coá </i>(4’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 139
<i>5.Dặn dò </i>(1’)
-Học bài 39 và đọc trước bài 40.
-Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho bài 40 (SGK/140)
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
Tuần 28 NS:01/03/2012
Tiết 37 ND:09/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của ống đèn huỳnh quang.
-Hiểu được các số liệu kỹ thuật và sử dụng chúng.
-Có ý thức tuân thủ các quy định về an tồn điện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
Vật liệu:
+ 1 cuộn băng keo.
+ 5m dây điện hai lõi.
Dụng cu, thiết bị:
+ Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua ví .
+ 1 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0.6m hoặc 1.2m.
+ 1 bộ máng đèn cho loại đèn ống tương ứng.
+ 1 chấn lưu điện cảm phù hợp với công suất đèn và điện áp nguồn.
+ 1 tắc te phù hợp với đèn. 1 phích cấm điện.
+ 1 bộ đèn ống huỳnh quang đã lắp sẵn.
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 40.
-Chuẩn bị báo cáo thực hành.
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
-Nêu Cấu tạo, nguyên lý làm vịêc của đèn ống huỳnh quang.
<i>Ống thủy tinh:</i>
<i>-Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang.</i>
<i>- Người ta rút hết khơng khí và bơm vào trong ống 1 ít hơi thuỷ ngân và khí trơ .</i>
<i><b>Điện cực </b>Điện cực làm bằng vonfram có dạng lị xo xoắn có phủ 1 lớp bari xoit để phát ra</i>
<i>điện tử .</i>
<i>-Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử</i>
<i>ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống và phát ra ánh sáng. </i>
-So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
<i>3.Bài mới </i>(1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(5’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phân
chia nhóm , dụng cụ thực hành.
-GV: Nhắc HS giữ VS lớp thực hành.
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
SGK trang 140
<i>HĐ 2 </i>(10’)
-Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ
thuật ghi trên ống huỳnh quang?
-Cho hs ghi mục báo cáo thực hành vào
mục I.
-GV nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu
đèn huỳnh quang.
-GV nêu cấu tạo và chức năng của tắc te
đèn huỳnh quang.
-Cho hs ghi vào báo cáo thực hành mục 2.
<b>II.NOÄI DUNG</b>
1.Đọc và giải thích các số liệu kỹ
thuật ghi trên bóng đèn .
-Điện áp định mức: 220W
-Chiều dài ống 0.6m Pđm 20W.
-Chiều dài ống 1.2m Pđm 40W.
2.Tìm hiếu cấu tạo và các chức năng
của chấn lưu và tắc te của đèn ống
huỳnh quang.
Chấn lưu:
-Gồm dây quấn và lõi thép để làm
cuộn cảm.
-Chức năng: tạo sự tăng thế ban đầu để
Taéc te:
-Gồm có 2 điện cực, trong đó có 1
lưỡng kim.
-Chức năng: tự động nối mạch khi U
cao ở 2 điện cực và ngắt mạch U giảm,
mồi đèn sáng lúc ban đầu.
<i>HÑ 3 </i>(15’)
-GV cho HS q/s hình 24.1.
-Mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang
gồm các phần tử gì?
-Chấn lưu và tắc te được mắc như thế nào
với đèn ống huỳnh quang?.
-Hai đầu dây ra ngoài của bộ đèn ống
huỳnh quang nối vào đâu?
<b>3.Quan sát, tìm hiểu sơ đồ mạch điện</b>
<b>của bộ đèn ống huỳnh quang để biết</b>
<b>cách nối các phần tử trong sơ đồ.</b>
-Đèn ống huỳnh quang, chấn lưu tắc te
.
-Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh
quang, tắc te mắc song song với đèn
ống huỳnh quang.
-Sau khi đóng điện, quan sát các hiện tượng
xảy ra ở tắc te và đèn ống huỳnh quang.
-Cho hs ghi vào mục 4 báo cáo thực hành.
điện.
<b>4.Quan sát sự mồi phóng điện và đèn</b>
<b>phát sáng.</b>
-Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy
sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te
ngừng phóng điện, quan sát thấy đèn
phát sáng bình thường.
<i>4.Củng coá </i>(4’)
-GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu của bài.
-Thu báo cáo thực hành.
<i>5.Dặn dị </i>(1’)
-Học bài 39.
-Đọc trước bài 41.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
Tuần 29 NS:08/03/2012
Tiết 38 ND:16/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.
-Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ và mơ hình đồ dùng loại điện – nhiệt (bàn là điện).
-Một bàn ủi điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 41.
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ</i>
<i>3.Bài mới </i>(1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>(10’)
-Hãy kể tên các loại đồ dùng điện - nhiệt?
-Nêu tác dụng nhiệt của dòng điện?
GV kết luận nguyên lý làm việc của đồ
dùng điện – nhiệt.
-Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng
<b>I.ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT</b>
<i>1.Nguyên lý làm việc</i>
-Bàn là điện, nồi cơm điện, ấm điện,
bình nước nóng ….
loại điện – nhiệt là gì?
-Nêu cơng thức tính điện trở.
-Điện trởø phục thuộc vào đại lượng nào ?
-Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất
liệu có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt
độ cao?
-GV cho HS xem vật mẫu.
-Vào là điện năng ra là nhiệt năng.
<i>Dựa vào tác dụng nhiệt của dịng điện</i>
<i>chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện</i>
<i>năng thành nhiệt năng.</i>
<i>2.Dây đốt nóng</i>
a. Điện trở của dây đốt nóng.
<i>R</i>=<i>ρℓ</i>
<i>S</i>
-Vào điện trở suất.
<i>-Đơn vị của điện trở là ơm, kí hiệu là</i>
<i>Ω</i> <i><sub>.</sub></i>
b. Các u cầu kỹ thuật của dây đốt
nóng.
-Vì điện trở suất tỉ lệ thuận với công
suất và để đảm bảo yêu cầu của thiết
bị là nhiệt lượng toả ra lớn.
<i>-Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở</i>
<i>suất lớn: dây niken - crom, phero –</i>
<i>-Chịu được nhiệt độ cao. </i>
<i>HĐ 2 </i>(25’)
-GV cho HS q/s hình 41.1.
-Cho hs thỏa luận nhóm.
-Hãy cho biết cấu tạo của bàn là có những
bộ phận nào?
-Dây đốt nóng được làm bằng vật liệu gì?
-Dây đốt nóng được đặt ở đâu?
-Chức năng của dây đốt nóng?
-Vỏ gồm những bộ phận nào?
-Chức năng của đế?
-Ngoài các bộ phận trên cịn có những chi
tiết nào?
-Nêu nguyên lí làm việc của bàn là điện là
gì ?
<b>II.BÀN LÀ ĐIỆN </b>(bàn ủi điện)
<i>1.Cấu tạo</i>
Có 2 bộ phận chính:
a. Dây đốt nóng
-Dây đốt nóng, đế, nắp, nút điều chỉnh
nhiệt độ.
-Làm bằng hợp kim Niken – Crôm
-Đặt ở các rãnh trong bàn là và cách
điện với đế.
-Biến điện thành nhiệt.
-Tích điện, duy trì nhiệt độ.
<i>-Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim</i>
<i>niken crôm, chịu được nhiệt độâ cao. </i>
<i>-Dây đốt nóng được đặt ở các rãnh</i>
<i>trong bàn là và được cách điện với vỏ.</i>
b. Vỏ bàn là
-Đế và nắp.
<i> Gồm có:</i>
<i>-Đế làm bằng gang hoặc hợp kim</i>
<i>nhôm.</i>
<i>-Nắp làm bằng đồng, thép mạ crơm,</i>
<i>nhựa chịu nhiệt.</i>
<i>2.Nguyên lý làm việc</i>
-Đọc số liệu thuật ghi trên bàn là? và giải
thích?
-Công dụng bàn là?
-Khi sử dụng bàn là cần chú ý những gì ?
<i>đế của bàn là làm nóng bàn là.</i>
<i>3.số liệu thuật</i>
-Dựa vào vật mẫu bàn là, hs đọc số
liệu kỹ thuật và giải thích.
<i>-Điện áp định mức: 127V, 220V</i>
<i>-Cơng suất định mức: từ 300W đến</i>
<i>1000W</i>
<i>4.Sử dụng</i>
SGK trang 145
-Dùng để là quần áo, …
-HS nêu chú ý.
<i>4.Củng cố </i>(5’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 145
<i>5.Dặn dò </i>(3’)
-Học bài 41 và đọc trước bài 44.
-Đọc phần có thể em chưa biết. Tìm hiểu về Rơ-le nhiệt.
---o0o---Tuần 29 NS:08/03/2012
Tiết 39 ND:17/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
– Hiểu được cấu tạo, ngun lí làm việc và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện .
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Nghiên cứu SGK, vật mẫu mơ hình nồi cơm, bếp điện .
-Tranh nồi cơm điện , bếp điện<b> .</b>
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 42
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(8’)
-Cấu tạo bàn là điện gồm những bộ phận cơ bản gì?
<i>-Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken crơm, chịu được nhiệt độâ cao. </i>
<i>-Dây đốt nóng được đặt ở các rãnh trong bàn là và được cách điện với vỏ.</i>
<i>-Đế làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm.</i>
<i>-Nắp làm bằng đồng, thép mạ crôm, nhựa chịu nhiệt.</i>
-Khi sử dụng bàn là cần chú ý gì ?
<i>3.Bài mới </i>(1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1 </i>(10’)
-GV cho HS q/s hình 42.1.
-Bếp điện có mấy bộ phận chính?
<b>I.BẾP ĐIỆN</b>
<i>1.Cấu tạo</i>
-Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì?
-Bếp có mấy loại?
-Giữa bếp điện kiểu hở và bếp điện kiểu
kín có gì khác nhau?
-Cho hs thảo luận nhóm
-Hãy đọc số liệu kỹ thuật và giải thích ý
nghĩa của bếp điệnom1
- Theo em sử dụng biếp điện như thế nào
cho hợp lý ?.
-Dây đốt nóng thừơng làm bằng hk
Niken – Crôm.
-Bếp điện kiểu hở tốn điện, kém an
tồn hơn bếp điện kiểu kín.
<i>Bếp điện có 2 loại:</i>
a. Bếp điện kiểu hở
<i>-Dây đốt nóng quấn thành lị xo, đặt</i>
<i>vào rãnh của thân bếp.</i>
b. Bếp điện kiểu kín
<i>-Dây đốt nóng đúc kín trong ống, đặt</i>
<i>trên thân bếp.</i>
<i>2.Số liệu kỹ thuật</i>
<i>-m: 127V, 220V.</i>
<i>-Pđm: từ 500W đến 2000W.</i>
<i>3.Sử dụng bếp điện</i>
SGK trang 147.
<i>HÑ 2 </i>(15’)
-GV cho HS q/s hình 42.1.
Cho hs thảo luận theo nhóm
-Mô tả cấu tạo nồi cơm điện? có mấy bộ
phận chính?.
-Lớp bơng thuỷ tinh ở giữa 2 lớp vỏ của nồi
có chức năng gì?
-Soong được làm bằng vật liệu gì? Vì sao
cơm khơng dính với soong .
-Dây đốt nóng được làm bằng vật liệu gì?
-Vì sao nồi cơm điện có 2 dây đốt nóng?
-Chức năng của mỗi dây là gì?
-Ngồi các chi tiết trên bếp điện cịn có các
bộ phận nào?
-Tại sao nồi cơm điện tiết kiệm điện năng
hơn bếp điện ?
-Hãy đọc số liệu kỹ thuật và giải thích ý
nghĩa của nồi cơm điện.
-Theo em sử dụng nồi cơm điện như thế nào
cho hợp lý.
<b>II.NOÀI CƠM ĐIỆN</b>
<i>1.Cấu tạo</i>
-Vỏ nồi, soong, dây dốt nóng.
<i>Có 3 bộ phận chính </i>
a. Vỏ nồi
-Cách nhiệt bên ngồi và giữ nhiệt bên
trong.
<i>-Có 2 lớp, giữa 2 lớp có bơng thủy tinh</i>
<i>cách nhiệt.</i>
b. Soong
-Hợp kim Al. Phía trong phủ lớp men
đặc biệt để cơm khơng dính với
soong.<i>-Được làm bằng hợp kim AL,</i>
<i>phía trong phủ lớp men đặc biệt để cơm</i>
<i>khơng dính với soong.</i>
c. Dây đốt nóng
-<i>Bằng hk Niken – Crom .</i>
-Vì dùng ở 2 chế độ khác nhau.
<i>-Dây đốt chính :dùng ở chế độ nấu</i>
<i>cơm.</i>
<i>-Dây đốt phụ: dùng chế độ ủ cơm.</i>
-Ngoài ra cịn có đèn báo hiệu, mạch
điện tự động có rơle để thực hiện chế
độ ủ, hẹn giờ.. theo yêu cầu.
-Vì có dây đốt nóng phụ .
<i>2.Số liệu kỹ thuật</i>
<i>-m: 127V, 220V.</i>
<i>-Pđm: từ 400W đến 1000W</i>
<i><b>SGK trang 148.</b></i>
<i>4.Củng cố </i>(7’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 148
<i>5.Dặn dò </i>(3’)
-Học bài 42 và đọc trước bài 44.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
Tuần 30 NS:15/03/2012
Tiết 40 ND:22/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cấu tạo, ngun lí làm việc và cơng dụng của động cơ điện 1 pha
-Hiểu được nguyên lý làm việc và sử dụng quạt điện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ, mơ hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.
-Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt, …, động cơ điện, quạt điện đã
tháo rời.
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 44.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<i>2.Bài cũ</i>(8’)
-Ngun lý làm việc của đồ dùng loại điện -nhiệt?
<i>Dựa vào tác dụng nhiệt của dịng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành</i>
<i>nhiệt năng.</i>
-Nêu tên và chức năng các bộ phận chính của bàn là điện?
<i>Vỏ nồi</i>
<i>-Cách nhiệt bên ngồi và giữ nhiệt bên trong.</i>
<i>-Có 2 lớp, giữa 2 lớp có bơng thủy tinh cách nhiệt.</i>
<i>b. Soong</i>
<i> -Hợp kim Al. Phía trong phủ lớp men đặc biệt để cơm khơng dính với soong.-Được làm</i>
<i>bằng hợp kim AL, phía trong phủ lớp men đặc biệt để cơm khơng dính với soong.</i>
<i>-Bằng hk Niken – Crom .</i>
<i>-Vì dùng ở 2 chế độ khác nhau.</i>
<i>-Dây đốt chính :dùng ở chế độ nấu cơm.</i>
<i>-Dây đốt phụ: dùng chế độ ủ cơm.</i>
<i>3.Bài mới </i>(1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HĐ 1</i>(20’)
-Dựa vào tranh vẽ, mơ hình và động cơ điện
một pha còn tốt, GV chỉ ra 2 bộ phận chính:
Sato và Rơto.
-Nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của
Sato.
-Nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của
Rơto.
GV rút ra kết luận.
-Nêu vị trí của dây quấn stato?
(-Được quấn xung quanh cực từ.)
-Nêu vị trí của dây quấn rôto lồng sóc?
(Gồm các thanh dẫn (Al, Cu) đặt trong các
rãnh lõi thép.)
-Nêu vị trí của lõi thép sato?(Nằm sát trong
vỏ máy.)
-Cho biết tác dụng từ của dịng điện được
biểu hiện ntn trong động cơ 1 pha?
GV rút ra kết luận.
-Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ
điện là gì?
(-Điện–Cơ năng (nguồn động lực cho các
máy))
-Nêu số liệu kỹ thuật và công dụng của
động cơ điện trong đồ điện gia đình?
GV rút ra kết luận.
<b>I.ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA</b>
<i>1.Cấu tạo:</i>
-Gồm 2 bộ phận chính :
a. Sato (phần đứng n)
-Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật
điện.
-Dây quấn làm bằng dây điện từ được
đặt cách điện với lõi thép.
-Chức năng: tạo ra từ trường quay.
b. Rơto (phần quay)
-Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật
điện.
-Dây quấn gồm các thanh dẫn (Al, Cu)
đặt trong các rãnh của lõi thép.
-Chức năng: làm quay máy cơng tác.
<i>2.Nguyên lý làm việc </i>
-Khi đóng điện, sẽ có dịng điện chạy
trong dây quấn sato và dòng điện cảm
ứng trong dây quấn rơto, tác dụng từ
của dịng điện làm cho rơto động cơ
quay.
<i>3.Các số liệu kỹ thuật</i>
-Điện áp định mức: 127V, 220V
-Cơng suất định mức: từ 25W đến
300W
<i>4.Sử dụng</i>
SGK trang 152
<i>HĐ 2</i>(10’)
-Cho hs q/s cấu tạo quạt điện còn tốt.
Cho hs thảo luận:
-Cấu tạo của quạt điện gồm các bộ phận
chính gì?
-Chức năng của động cơ là gì?
-Chức năng của cánh quạt là gì?
<b>II.QUẠT ĐIỆN</b>
<i>1.Cấu tạo</i>
Gồm: động cơ điện và cánh quạt
-Nêu nguyên lý làm việc của quạt điện?
-Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phải
làm gì?
<i>2.Nguyên lý làm việc</i>
-Khi đóng điện, động cơ điện quay kéo
cánh quạt quay theo tạo ra gió làm
mát.
<i>3.Sử dụng</i>
SGK trang 153
<i>4.Củng cố </i>(4’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 155
<i>5.Dặn dò</i>(1’)
-Học bài 44 và đọc trước bài 46.
---o0o---Tuần 30 NS:15/03/2012
Tiết 41 ND:23/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cấu tạo nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha.
-Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ, mô hình máy biến áp.
-Các mẫu vật về lá thép kỹ thuật điện, lõi thép, dây quấn của máy biến áp.
-Máy biến áp còn tốt.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 46.
<b>III.TIẾN TRÌNH </b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(5’)
-Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của quạt điện.
<i>-Khi đóng điện, động cơ điện quay kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.</i>
<i>Gồm: động cơ điện và cánh quạt</i>
<i>-Cánh quạt lắp với trục động cơ điện. Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại được tạo</i>
<i>dáng để tạo ra gió khi quay.</i>
<i>3.Bài mới </i>(1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>(5’)
-GV cho HS quan sát số liệu kỹ thuật của
quạt bàn có U = 110V
-Nguồn điện hiện nay đang sử dụng có điện
áp là bao nhiêu?
<b>* Công dụng :</b>
-Vậy để sử dụng quạt bàn này, chúng ta
cần phải có thêm thiết bị điện nào để giảm
điện áp nguồn U = 220V thành điện áp
-GV thao tác cho HS xem, nhờ có MBA mà
quạt bàn mới sử dụng được
-Vậy máy biến áp là thiết bị điện dùng để
làm gì?
-Phải sử dụng máy biến áp thì mới sử
dụng quạt 110V được.
-HS q/s
-Dùng để biến đổi điện.
<i>KL</i>:<i>Máy biến áp một pha là thiết bị </i>
<i>điện dùng để biến đổi điện áp của dòng</i>
<i>điện xoay chiều một pha.</i>
<i>HĐ 2 </i>(10’)
-GV cho HS q/s vào tranh vẽ và mô hình
MBA
-MBA gồm có mấy bộ phận chính?(-Lõi
thép và dây quấn)
-Cho HS thảo luận tìm hiểu về cấu tạo và
chức năng của lõi thép và dây quấn.
-Vì sao lõi thép khơng được chế tạo liền
thành khối?(-Nếu tạo thành một khối sẽ
khơng có dịng điện cảm ứng.)
-Cho HS thảo luận nhóm: Phân biệt dây
quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp?
-GV cho HS q/s lõi thép dạng chữ E, I, U.
-Trong các dạng lõi thép (chữ E, U, I) dạng
nào có tác dụng dẫn từ tốt hơn? Vì sao?
(Dạng chữ U và E dẫn từ tốt hơn vì nó phân
biệt 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp.)
-Tại sao giữa các lớp dây quấn cần cách
điện với nhau?(Để nó khơng chạm điện ra
vỏ.)
<b>I.CẤU TẠO</b>
<i> 1.Lõi thép:</i> Làm bằng các lá thép kỹ
thuật điện ghép lại thành một khối.
<i>-Chức năng:</i> Dùng để dẫn từ.
<i>2.Dây quấn:</i> Làm bằng dây điện từ
quấn quanh lõi thép, giữa các vịng dây
có cách điện với nhau và cách điện với
lõi thép.
<i>-Chức năng:</i> Dùng để dẫn điện.
+Dây quấn nối với nguồn điện có
điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp. Ký
hiệu: N1
+Dây quấn cấp điện ra sử dụng có
điện áp U2 gọi là dây quấn thứ cấp. Ký
hiệu: N2
<i>HĐ 3</i>(1’) <b>II.NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC</b>
SGK
<i>HĐ 4 </i>(7’)
Cho hs thảo luận nhóm: nêu ý nghĩa của
cơng suất, điện áp, dịng điện định mức của
máy biến áp?
(Công suất: là đại lượng cho biết khả năng
cung cấp cơng suất cho các tải của MBA.)
<b>III. SỐ LIỆU KỸ THUẬT</b>
-Cơng suất định mức, đơn vị là VA
(Vôn ampe)
<i>HĐ 4 </i>(8’)
-Nêu cách sử dụng MBA
-Để sử dụng máy biến áp bền lâu, ta cần
chú ý điều gì?
-Có một quạt điện 110V, gắn vào MBA có
nguồn điện là 220V được khơng? Tại sao?
-Có một MBA 5A chỉ đủ cung cấp cho tivi,
đầu máy. Nếu cho cả 5 nhà kế bên sử dụng
chung có được không? Tại sao?
<b>V. SỬ DỤNG</b>
-Dễ dàng, ít hư hỏng, dùng để tăng
giảm điện áp
-Khi sử dụng máy biến áp cần chú ý:
+Điện áp đưa vào máy biến áp
không được > Uđm
+Không để máy biến áp làm việc
quá công suất định mức.
+Đặt nơi khơ ráo, thống, sạch sẽ.
-Khơng được vì cơng suất tiêu thụ của
5 nhà rất lớn.
<i>4.Củng cố </i>(5’)
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 161
-GV hướng dẫn hs làm câu 3/161
<i>5.Dặn dò </i>(2’)
-Đọc thêm phần có thể em chưa biết về máy biến áp tự ngẫu.
-Đọc trước bài 48
-Học bài 46.
<b>---o0o---KÍ DUYỆT</b>
Tuần 31 NS:22/03/2012
Tiết 42 ND:29/03/2012
-Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý
-Có ý thức tiết kiệm điện năng.
-Biết cách tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình
-Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính tốn thực tế và say mê học tập mơn cơng
nghệ.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tìm hiểu về nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình, địa phương, các khu công nghiệp,
nông nghiệp, … thương mại, dịch vụ.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 48.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(8’)
-Nêu công dụng và cấu tạo của máy biến áp một pha.
<i>Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều </i>
<i>một pha.</i>
<i>cấu tạo: Lõi thép Làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành một khối.</i>
<i>-Có hai loại dây quấn:</i>
<i> +Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp. Ký hiệu: N1</i>
<i> +Dây quấn cấp điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây quấn thứ cấp. Ký hiệu: N2</i>
<i>Dây quấn: Làm bằng dây điện từ quấn quanh lõi thép, giữa các vịng dây có cách điện với</i>
<i>nhau và cách điện với lõi thép.</i>
-Trình bày nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>(15’)
-Trong sinh hoạt hằng ngày của gia đình
em, điện năng được sử dụng nhiều nhất vào
thời điểm nào?(-Buổi chiều và buổi tối)
-Khi q/s đồng hồ điện vào thời gian buổi
sáng và buổi tối, có nhân xét gì về tốc độ
quay của đĩa nhơm trong đồng hồ điện?
(Buổi sáng quay chậm còn buổi tối quay
nhanh)
-Cho HS thảo luận nhóm: Cho biết các biểu
hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng?
<b>I.NHU CẦU TIÊU THỤ ĐIỆNNĂNG</b>
<i>1.Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng</i>
-Trong ngày có những giờ tiêu thụ điện
năng nhiều. Những giờ đó gọi là giờ
cao điểm.
-Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ
18h 22h.
<i> </i>
<i>2.Những đặc điểm giờ cao điểm</i>
-Điện áp tụt xuống, đèn điện tối đi,
đèn ống huỳnh quang không phát sáng,
quạt điện quay chậm, thời gian đun sơi
<i>HĐ 2</i>(15’)
Cho HS thảo luận nhóm: nêu các biện pháp
để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng?
-GV rút ra kết luận.
-Tại sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng
trong giờ cao điểm? (Để tránh hiện tượng
sụt áp.)
-Thực hiện bằng các biện pháp gì?(Cắt điện
một số đồ dùng khơng cần thiết)
-Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện hiệu
suất cao?(Vì sẽ ít tiêu tốn điện năng.)
-Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong SGK/166.
-Tan học không tắt đèn phòng học. <b>LP</b>
-Khi xem TV, tắt đèn bàn học tập. <b>TK</b>
-Bật đèn ở phòng vệ sinh suốt ngày đêm.
<b>LP</b>
-Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng. <b>TK</b>
-Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Sử dụng đồ dùng, thiết bị điện như thế
nào là tiết kiệm?
+Tiết kiệm điện năng có ý nghiã như thế
nào trong bảo vệ môi trường?
+Em đã sử dụng, thiết bị điện như thế nào
để góp phần bảo vệ mơi trường?
<b>II.SỬ DỤNG HỢP LÝ VAØ TIẾT</b>
<b>KIỆM ĐIỆN NĂNG</b>
<i>1.Giảm bớt tiêu thụ điện trong giờ cao</i>
<i>điểm.</i>
<i> 2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao</i>
<i>để tiết kiệm điện năng</i>
<i> 3.Khơng sử dụng lãng phí điện năng.</i>
-Chỉ sử dụng khi cần thiết....
-Tiết kiệm than, khí đốt để sản xuất ra
điện=> Hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng,
sử dụng đồ dùng hiệu suất cao.
<i>4. Củng cố :</i> (4’)
- Trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc có thể em chưa biết.
<i>5. Dặn dò</i>(1’)
---o0o---Tuần 31 NS:22/03/2012
Tiết 43 ND:30/03/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cấu tạo của quạt điện: động cơ điện, cánh quạt.
-Hiểu được các số liệu kỹ thuật.
-Sử dụng quạt điện đúng u cầu kỹ thuật và an tồn.
-Biệt cách tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình
-Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính tốn thực tế và say mê học tập mơn cơng
nghệ.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ, mơ hình, các mẫu vật, lá thép, lõi thép dây quấn.
-Làm biểu mẫu tính tốn điện năng ở mục III SGK trang 168
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 45,49.
-Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III trang 157
-Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III trang 169
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<b>1.Ổn định lớp </b>(1’)
<b>2.Bài cũ </b>(8’)
-Nêu cấu tạo của động cơ điện, động cơ điện dùng để làm gì? Nêu ứng dụng của động cơ
điện.
<i>Gồm 2 bộ phận chính :</i>
<i>a. Sato (phần đứng n)</i>
<i>-Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện.</i>
<i>b. Rôto (phần quay)</i>
<i>Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện.</i>
<i>-Dây quấn gồm các thanh dẫn (Al, Cu) đặt trong các rãnh của lõi thép.</i>
<i>-Chức năng: làm quay máy công tác.</i>
-Nêu tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện .
3.Bài mới (1’)
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HÑ 1</b>(5’)
-GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an
tồn và hướng dẫn trình tự làm bài thực
hành cho các nhóm hs.
- GV nhắc nhở HS giữ vệ sinh lớp học,
không xả rác ra mơi trường xung quanh.
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
SGK trang 156
<b>HĐ 2</b>(10’)
-Cho HS q/s mẫu vật động cơ quạt.
-GV hướng dẫn hs đọc, giải thích ý nghĩa số
liệu kỹ thuật của quạt điện.
-Nêu cấu tạo và chức năng của các bộ
phận chính của động cơ .
-Trước khi cho quạt điện làm việc cần tiến
a. Trả lời về các câu hỏi an toàn sử dụng
quạt điện.
b. Cách sử dụng quạt.
c. Kiểm tra bên ngoài.
d. Kiểm tra về cơ.
e. Kiểm tra về điện.
3. Kết quả kiểm tra ghi vào mục 3 báo cáo
thực hành.
4. Đóng điện cho quạt làm việc, điều chỉnh
tốc độ, thay đổi hướng gió, …
-Sau khi kiểm tra tốt, GV đóng điện cho
quạt làm việc.
-Hướng dẫn hs q/s, theo dõi các số liệu và
ghi vào báo cáo thực hành.
-Caàn phải làm gì cho quạt điện làm việc
bền lâu?
<b>II.NỘI DUNG</b>
1. Đọc các số liệu kỹ thuật và giải
thích ý nghĩa.
2.Tìm hiếu cấu tạo và các chức năng
của bộ phận chính của quạt điện.
<b>-</b>-Cấu tạo sato gồm: lõi thép và dây
quấn, chức năng tạo ra từ trường quay.
GV cho hs kiểm ta toàn bộ bên ngoài.
-Kiểm tra phần cơ: dùng tay quay để
thử độ trơn ở ổ trục rôto động cơ.
-Kiểm tra về điện: kiểm tra thông
mạch của dây quấn sato, kiểm tra cách
điện giữa dây quấn và vỏ kim loại
bằng đồng hồ vạn năng.
- Gv hướng dẫn HS ghi tường trình.
HS: Ghi báo cáo.
-Biết cách sử dụng đúng yêu cầu kỹ
thuật và đảm bảo an tồn.
<b>HĐ 3</b>(7’)
-Trong gia đình em có sử dụng các loại đồ
dùng điện gì?
-Để tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng
đó cần có cơng thức nào?
-Ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
<b>I.ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA ĐỒ</b>
<b>DÙNG ĐIỆN.</b>
-Đèn, quạt, nồi cơm điện, ti vi, tủ lạnh,
…
Công thức: <b>A = P x t</b>
Trong đó:
<i><b>VD: Nhà em có điện áp là 220V. Tính điện</b></i>
năng tiêu thụ của bóng đèn 220V – 60W
trong một tháng (30 ngày), mỗi ngày bật 4
giờ.
điện.
+P: cơng suất điện của đồ dùng điện.
+A: điện năng tiêu thụ của đồ dùng
điện trong thời gian t.
<b>Giaûi</b>: P = 60W, t = 4 x 30 = 120 h.
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn
trong một tháng là:
A = P x t = 60 x 120 = 7,200 (Wh)
<b>HÑ 4</b>(7’)
-GV hướng dẫn HS làm bài tập tính tốn
tiêu thụ điện của gia đình:
1.Quan sát tìm hiểu cơng suất, thời gian
2.Liệt kê số lượng
3.Tính tiêu thụ điện năng của mỗi đồ dùng.
4.Tính điện năng tiêu thụ trong ngày
5.Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng
<b>II.TÍNH TỐN TIÊU THỤ ĐIỆN </b>
<b>NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA </b>
<b>ĐÌNH.</b>
.
<b>Báo cáo thực hành</b>
1.Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày:
STT Tên đồ dùng điện Công suất<sub>(W)</sub> <sub>lượng</sub>Số Thời gian sử dụng<sub>trong ngày t (h)</sub>
Tiêu thụ điện
năng
trong ngaøy A
(Wh)
1 Đèn sợi đốt 60 2 2 <i><b>240</b></i>
2 Đèn huỳnh quang 45 8 4 <i><b>1,440</b></i>
3 Quạt bàn 65 4 2 <i><b>520</b></i>
4 Quạt trần 80 2 2 <i><b>320</b></i>
5 Tủ lạnh 120 1 24 <i><b>2,880</b></i>
6 Tivi 70 1 4 <i><b>280</b></i>
7 Bếp điện 1000 1 1 <i><b>1,000</b></i>
8 Nồi cơm điện 630 1 1 <i><b>630</b></i>
9 Máy bơm nước 250 1 0.5 <i><b>125</b></i>
10 Radioâ 50 1 1 <i><b>50</b></i>
2. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày: <b>7,485</b> Wh
3.Tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng (30 ngày): A = 7,485 x 30 =<b> 224,550 </b>Wh
<i><b>4.Củng cố (5’)</b></i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của hs.
-GV hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành.
<i><b>5.Dặn dò(1’)</b></i>
-Ôn lại chương VII.
-Đọc trước bài tổng kết và ôn tập trang 170.
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
Tuần 32 NS:29/03/2012
Tiết 44 ND:05/04/2012
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Biết hệ thống hố kiến thức của các bài học ở chương VI và chương VII.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ các sơ đồ phần tổng kết và ôn tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<i>1. Ổn định lớp :</i> (1’)
<i>2. Bài cũ : </i>Kiểm tra trong quá trình tổng kết và ôn tập.
<i>3. Bài mới : (1’)</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HĐ 1</i>(5’)
- GV nêu mục đích – yêu cầu của bài tổng
kết
- GV phân thành nhóm, giao nội dung và
câu hỏi thảo luận cho từng nhóm.
- HS theo dõi và nắm bắt nội dung.
- HS thảo luận theo nhóm
<i> HĐ2</i>(30’)
Tổng kết :
Nguyên nhân xảy ra tai nạn
<b>điện</b>
Một số biện pháp an toàn điện
Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
An toàn
<b>HĐ3</b>(5’)
Trả lời câu hỏi trong SGK :
- GV chia lớp thành nhiều nhóm thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Cuối giờ, GV tập trung HS, đề nghị HS
trình bày theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày và uốn nắn sửa chữa sai
sót của nhóm khác.
<i>4. Dặn dò : </i>(3’)
- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học trong chương VI và chương VII.
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm chương.
<b>KÍ DUYỆT</b>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
Cứu người bị tai nạn điện
Vật liệu
kỹ thuật điện
Vật liệu dẫn điện
Tuần 32 NS:29/03/2012
Tiết 45 ND:06/04/2012
HS thực hiện làm bài báo cáo kết quả học tâp của cá nhân với kiến thức cơ bản trọng tâm cđa
ch¬ng
Tích cực, độc lập, tự giác làm bài
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án và biểu điểm
HS: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Phát đề kiểm tra</i>
1.Tính tốn tiêu thụ điện năng trong ngày, trong 1 tháng (30 ngày) và số tiền phải trả của
các đồ dùng điện trong bảng sau biết giá điện bình quân là 1200đ/kWh.
STT Tên đồ dùng điện Côngsuất
(W)
Số
lượng
Thời gian
sử dụng
trong ngày
t (h)
Tiêu thụ
điện năng
trong ngày A
(Wh)
Tiêu thụ
điện năng
trong 30
ngày ( Wh)
1 Đèn huỳnh quang 40 6 5
<i>3. Học sinh làm bài</i>
<i>4.Thu bài kiểm tra</i>
<i>5.Dặn dò</i>: Ôân tập chuẩn bị KT 45’ phần lí thuyết .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
STT Tên đồ dùng điện
Công
suất
(W)
Số
lượng
Thời gian
trong
ngày t (h)
Tiêu thụ
điện năng
trong ngày
A (Wh)
Tiêu thụ
điện năng
trong 30
ngày ( Wh)
Biểu
điểm
1 Đèn huỳnh quang 40 6 5 <i><b>1200</b></i> <i><b>36000</b></i> <i><b>1 đ </b></i>
2 Quạt bàn 55 2 8 <i><b>880</b></i> <i><b>26400</b></i> <i><b>1 đ </b></i>
3 Tủ lạnh 120 1 24 <i><b>2880</b></i> <i><b>86400</b></i> <i><b>1 đ </b></i>
4 Tivi 110 1 4 <i><b>440</b></i> <i><b>13200</b></i> <i><b>1 ñ </b></i>
5 Máy bơm nước 750 1 0,5 <i><b>375</b></i> <i><b>11250</b></i> <i><b>1 đ </b></i>
6 Nồi cơm điện 650 1 1,5 <i><b>975</b></i> <i><b>29250</b></i> <i><b>1 đ </b></i>
- Tổng tiêu thụ điện năng trong tháng của các đồ dùng điện là :
Tuần 33 NS:05/04/2012
Qua bµi kiểm tra GV: Đánh giá kết quả học tập của HS chơng VII
HS thực hiện làm bài báo cáo kết quả học tâp của cá nhân với kiến thức cơ bản trọng tâm của
chơng
Tớch cc, c lp, t giỏc lm bài
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án và biểu điểm
Ma traọn ủề :
Kiến thức,
kỹ năng cơ bản
cụ thể
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Số câu –
Số điểm
Biết Hiểu Mức độVận dụng
thấp Mức độ cao
TN TL TN TL <sub>N</sub>T TL <sub>N</sub>T TL
khí
Câu 1,2
3,4,5
(2,5 đ)
3 câu
(1 đ )
2. Chi tiết máy
và lắp ghép . Câu 1(1 đ) Câu 1(1 đ) 1 câu(1 đ )
3. Truyền và
biến đổi
chuyển động .
Câu 8,
9, 10
(1.5 đ)
Câu 2,3
(3 đ)
Câu
6,7,
(1 đ)
6 câu
(2 đ )
4. An tồn
điện 2 đ
gia đình .
6. Mạng điện
trong nhà
1 đ
Số câu –Số
điểm 9 câu( 3 đ) (3 đ)2 câu (1 đ)2 câu 1 caõu(1 ủ) 12 caõu10 ủ
HS: Ôn tập chuẩn bị kiĨm tra
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Phát đề kiểm tra</i>
I. TRẮC NGHIỆM: (5 đ)
<b>A.Hãy khoanh trịn vào chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: </b>
Câu 1. Dụng cụ nào được làm bằng vật liệu kim loại:
<b>A) Khung xe đạp, đế bàn là, vỏ máy tính bỏ túi. B) Lưỡi cuốc, lốp xe, </b>
<b>quả bóng.</b>
<b>C) Khung xe đạp, đế bàn là, lưỡi cuốc.</b> <b>D) Vỏ máy tính, lốp xe, quả </b>
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ gia công ?<b> </b>
<b>A. Cưa B. Búa C. Kìm D. Đục</b>
Câu 3. Phần tử nào sau đây <i>không</i> phải là chi tiết máy?
<b>a) Bánh răng</b> <b>b) Lò xo</b> <b>c) khung xe đạp</b> <b>d) Mảnh vỡ </b>
<b>maùy</b>
Câu 4. Mối ghép nào sau đây là mối ghép động ?
<b>A) Mối ghép đinh tán. B) Mối ghép bu lông. </b>
<b>C) Mối ghép pít- tông- xi lanh.</b> <b>D) Mối ghép hàn</b>
Câu 5. Mối ghép bulông được dùng để :
<b>A. Lắp giỏ xe với giá đỡ giỏ. B. Lắp nắp ổ cắm điện với thân ổ cắm .</b>
<b>C. Gắn quai nối với thân nồi. D. Ghép các thanh thép thành cánh cửa .</b>
Câu 6. Cấu tạo của khớp quay là :
<b>A. Vòng ngồi, vịng trong, bi, vịng chặn . B. Ổ trục, bạc lót. </b>
<b>C. Pittông, xi lanh. D. Sống trượt, rãnh trượt</b>
<i>Câu 7: Pheroniken là vật liệu dẫn điện, khó nóng chảy nên được dùng làm :</i>
<b>A. Lõi dây điện . B. Vỏ ổ cắm .</b> <b>C.Dây đốt nóng D. Nam châm</b>
Caâu 8. <i>Quạt máy là đồ dùng điện loại:</i>
<b>A. Điện - nhiệt</b> <b>B. Điện – cơ </b> <b>C. Điện - quang </b> <b> D. Cả a và b</b>
B. Điền từ, cụm từ thích hợp đã cho vào chỗ trống :kích thước, tốc độ quay, gần nhau, xa
<i><b>nhau.</b></i>
Câu 9<b>. </b>Cần phải truyền chuyển động vì : Các bộ phận của máy thường
đặt ... , có ... khơng giống nhau, song đều được dẫn
động từ 1 chuyển động ban đầu .
II.TỰ LUẬN
<b>Câu 1.(1 đ) </b>Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ?
Câu 2. (1 đ) Đĩa xích của xe đạp có 48 răng, đĩa líp có 20 răng.
b. Nếu đĩa xích quay 90 vịng/phút thì đĩa líp quay với là bao nhiêu ?
Câu 3. (1 đ) Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện ?
Câu 4. (2đ) Nêu nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang ?
So sánh ưu , nhược điểm của đèn sợi đốt với đèn ống huỳnh quang ?
<i>3. Học sinh làm bài</i>
I.TRẮC NGHIỆM (5đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm: (5đ)
A. Mỗi câu đúng được 0,5 đ.
Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8
C C D C A B C B
C. Mỗi từ đúng được 0,5 đ.
1. Xa nhau 2. Chuyển động
II. TỰ LUẬN
1. Mỗi tính chất đúng được 0,25 đ.
Tính chất cơ học : gồm tính dẻo, tính bền, tính cứng…
Tính chất lí học gồm tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng…
Tính chất hố học : gồm tính chống ăn mịn, tính chịu axit, muối …
Tính chất công nghệ : Gồm tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt .
2. Tỉ số truyền i : i = 2,4 . (0,5 đ)
Vận tốc của đóa líp : n2 = 90.2,4 = 216 vòng/phút . (0,5 ủ)
<i>4.Thu baứi kieồm tra</i>
<i>5.Daởn doứ</i>: Chuẩn bị bài häc
Tuần 33 NS:05/04/2012
Tiết 47 ND:13/04/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Biết được đăïc điểm của mạng điện trong nhà.
-Biết được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà.
-Tranh vẽ hệ thống điện.
-Một số tranh ảnh về sử dụng điện trong sinh hoạt và mạng điện trong nhà.
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 50.
<b>III. TIẾN TRÌNH</b>
<i>1. Ổn định lớp: </i>
<i>2. Bài cũ</i>
<i>3. Bài mới</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>
<i>Sơ đồ mạng điện trong nhà</i>
-Điện áp của mạng điện chúng ta đang sử
dụng có cấp điện áp là bao nhiêu?
-Cho vài HS kể tên một số loại đồ dùng
điện trong nhà em đang sử dụng?
-So sánh công suất đồ dùng điện mà mỗi gia
đình đang sử dụng? Ví dụ?
<b>I.ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG ĐIỆN</b>
<b>TRONG NHÀ</b>
<b>1.Đặc điểm</b>
<i> -Mạng điện trong nhà có điện áp định</i>
<i>mức là 220V.</i>
<i> -Đồ dùng điện của mạng điện trong</i>
<i>nhà rất đa dạng.</i>
<i> -Điện áp định mức của các thiết bị, đồ</i>
<i>dùng điện phải phù hợp với điện áp</i>
<i>mạng điện</i>
-Đèn, quạt,TV, nồi cơm điện, …
-Công suất của chúng khác nhau nhưng cịn
-Tại sao lại có chung cấp điện áp?
-Có những đồ dùng nào có cấp điện áp thấp
hơn khơng?
-Chúng ta phải làm gì để sử dụng được các
đồ dùng đó?
-Cho HS thảo luận làm bài tập nhỏ trang
173.
40W, quạt: 60W, …
-Điện áp định mức giống nhau là 220V.
-Vì tất cả đồ dùng điện trong mạng
điện phải có điện áp định mức phù hợp
với mạng điện cung cấp.
-Đồ dùng điện khác nhau.
-Muốn sử dụng phải cần đến máy biến
áp.
<b>2.Yêu cầu</b>
-Đảm bảo cung cấp đủ điện.
-Đảm bảo an tồn cho người và ngơi
-Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp.
-Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
<i>HĐ 2</i>
-Cho HS q/s hình vẽ sau:
O
-Sơ đồ mạch điện trên được cấu tạo từ
những phần từ nào?
-Chức năng của những phần tử đó?
-Từ sơ đồ đơn giản trên nêu cấu tạo của
mạng điện trong nhà?
-GV rút ra kết luận về yêu cầu của mạng
điện trong nhà.
-Cho HS ghi bài.
<b>II.CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG</b>
<b>NHÀ </b>
-Cầu chì: Bảo vệ an tồn cho các đồ
dùng điện.
-Cơng tắc: Điều khiển bóng đèn.
-Bóng đèn: Thắp sáng.
-Dây dẫn điện, thiết bị đóng – cắt và
bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện.
<i>Gồm các phần tử:</i>
<i>1.</i> <i>Công tơ điện (Đồng hồ điện)</i>
<i>2.</i> <i>Dây dẫn điện (mạch chính và</i>
<i>mạch nhánh)</i>
<i>3.</i> <i>Các thiết bị điện: đóng – cắt,</i>
<i>bảo vệ và lấy điện.</i>
<i>4. Đồ dùng điện</i>
<i>4.Củng cố</i>
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 175.
<i>5.Dặn dò</i>
-Học bài 50.
-Đọc trước bài 51
-Sưu tầm một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
---o0o---KÍ DUYỆT
Tuần 34 NS:12/04/2012
Tiết 48 ND:19/04/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cơng dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy
điện của mạng điện trong nhà.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ cấu tạo của một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện.
-Một số thiết bị: Cầu dao, các loại công tắc điện, ổ cắm, phích cắm điện tháo được.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 51.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>
<i>2. Bài cũ</i>
<b>-Mạng điện trong nhà có những đặc điểm nào?</b>
<i>-Mạng điện trong nhà có điện áp định mức là 220V.</i>
<i> -Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện</i>
<b>-Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? Cho VD ?</b>
<i>Gồm các phần tử:</i>
<i>4.</i> <i>Cơng tơ điện (Đồng hồ điện)</i>
<i>5.</i> <i>Dây dẫn điện (mạch chính và mạch nhánh)</i>
<i>6.</i> <i>Các thiết bị điện: đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện ( cầu dao, cầu chì, ổ cắm, phích</i>
<i>cắm )</i>
<i>4. Đồ dùng điện ( tivi, quạt, đèn …)</i>
<i>3.Bài mới</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>
-Cho HS q/s H51.1
-Cho biết trong trường hợp nào bóng đèn
sáng hoặc tắt ? Tại sao?
<b>I.THIẾT BỊ ĐÓNG– CẮT MẠCH</b>
<b>ĐIỆN</b>
-Cho HS q/s H51.2 kết hợp với vật thật.
-Cho HS thảo luận nhóm:
-Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận chính
của cơng tắc?
-Trên vỏ một công tắc có ghi 220V – 10A,
giải thích ý nghóa?
-Có nên dùng cơng tắc bị vỡ không? Tại
sao?
-Dựa vào đâu để phân loại cơng tắc?
-Hồn thành Bảng 51.1/178
-GV cho HS thảo luận nhóm điền vào chỗ
trống trang 178 để tìm ra nguyên lý làm
việc.
-Công tắc điện thường được mắc ở đâu trên
mạch điện?
-Cho HS q/s H51.4 kết hợp với vật thật.
-Cho HS thảo luận nhóm:
-Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận chính
của cầu dao?
-Trên vỏ một cầu dao có ghi 250V – 15A,
giải thích ý nghóa?
-Cầu dao thường được lắp đặt ở vị trí nào
trong mạch điện?
-Khi cần sửa chữa điện trong mạng điện thì
cầu dao có giá trị gì?
-GV cho HS q/s cầu dao một pha, ba pha.
Hình a: Sáng, do kín mạch.
-Hình b: Tắt, do hở mạch
<i>-Cơng tắc điện là thiết bị dùng để đóng</i>
<i>hoặc cắt dịng điện bằng tay.</i>
<b>b. Cấu tạo</b>
<i>-Gồm có: Vỏ, cực động và cực tĩnh.</i>
-Vỏ: cách điện, cực động và cực tĩnh:
để đóng cắt mạch điện.
-Trên vỏ có ghi điện áp và dịng điện
định mức (220V – 10A<b>).</b>
-Không nên vì rất nguy hiểm.
<b>c. Phân lọai: </b>
<i>-Dựa vào số cực có: Công tắc 2 cực, </i>
<i>công tắc 3 cực.</i>
<i>-Dực vào thao tác đóng – cắt: Cơng tắc</i>
<i>bật, cơng tắc bấm, cơng tắc xoay, …</i>
<b>d. Ngun lý làm việc</b>
<i>-Khi đóng cơng tắc, cực động tiếp xúc</i>
<i>với cực tĩnh làm kín mạch. Khi ngắt</i>
<i>cơng tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh</i>
<i>làm hở mạch điện.</i>
<i>-Công tắc điện thường được lắp trên</i>
<i>dây pha nối tiếp với tải và sau cầu chì.</i>
<i>2.Cầu dao</i>
<b>a. Khái niệm</b>
<i>-Là thiết bị đóng cắt dịng điện bằng </i>
<i>tay đơn giản.</i>
<b>b. Cấu tạo</b>
<i>-Gồm có: Vỏ, các cực động và các cực</i>
<i>tĩnh.</i>
-Trên vỏ có ghi điện áp và dòng điện
định mức (250V – 15A)
-Được đặt ở đầu đường dây chính.
-Cầu dao giống như cơng tắc, dùng để
ngắt điện.
<b>c. Phân loại</b>
<i>-Căn cứ vào số cực của cầu dao, có các</i>
<i>lọai: 1 cực, 2 cực, 3 cực.</i>
<i>-Căn cứ vào sử dụng, có các loại: một</i>
<i>pha, ba pha.</i>
-Cho HS q/s H51.6 kết hợp với vật thật.
-Cho HS thảo luận nhóm:
-Nêu cơng dụng, cấu tạo, chức năng các bộ
phận chính của ổ điện?
-Cho HS q/s H51.7 kết hợp với vật thật.
-Cho HS thảo luận nhóm:
-Nêu cơng dụng, cấu tạo, chức năng các bộ
phận chính của phích điện?
-Có những lọai phích cắm nào?
<i>1.Ổ điện</i>
<i>-Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng</i>
<i>điện như tivi, quạt…</i>
<i>-OÅ điện gồm: </i>
<i> +Vỏ: làm bằng nhựa hay sứ, trên có</i>
<i>ghi điện áp và dịng điện định mức. </i>
<i> +Cực tiếp điện: làm bằng đồng.</i>
-Vỏ: Sứ, nhựa, dùng để cách điện.
-Cực tiếp điện: bằng đồng, dùng để lấy
điện.
<i>2.Phích cắm</i>
<i>-Dùng để lấy điện từ ổ điện cung cấp</i>
<i>cho các đồ dùng điện.</i>
<i>-Có nhiều loại : tháo được, khơng tháo</i>
<i>được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt, …</i>
-Khi sử dụng ta chọn loại có chốt cắm
và số liệu kỹ thuật phù hợp với ổ điện.
-Công dụng: lấy điện từ ổ cắm tới phụ
tải.
-Thân: làm bằng chất cách điện tổng
hợp chịu nhiệt.
-Chốt tiếp điện: làm bằng đồng.
<i>4.Củng cố</i>
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 180.
<i>5.Dặn dò</i>
-Học bài 51.
-Đọc trước bài 52
---o0o---Tuần 34 NS:12/04/2012
Tiết 49 ND:20/04/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cơng dụng và cấu tạo của cầu chì và aptomat.
-Hiểu ngun lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị đó trong mạch điện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ cấu tạo cầu chì.
-Một số loại cầu chì và aptomat 2 cực.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 53.
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>
<i>2. Bài cũ</i>
<b>Nêu khái niệm và nguyên lí làm việc của công tắc điện ?</b>
<i>-Cơng tắc điện là thiết bị dùng để đóng hoặc cắt dịng điện bằng tay.</i>
<i>-Khi đóng cơng tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi ngắt cơng tắc, cực</i>
<i>động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.</i>
<i>3.Bài mới</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HĐ 1</i>
-Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng điện?
-GV rút ra kết luận về công dụng của cầu
chì.
-GV cho HS q/s H53.1 kết hợp với vật thật
là cầu chì hộp.
Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Cấu tạo cầu chì gồm những bộ phận nào?
Chức năng của các bộ phận đó?
-Giải thích ý nghóa của các số liệu kỹ thuật
ghi trên vỏ cầu chì? (500V – 15A)
<b>I.CẦU CHÌ</b>
<i><b>1.Công dụng</b></i>
<i>-Là thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàn</i>
<i>cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy</i>
<i>ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải.</i>
<i><b>2.Cấu tạo, phân loại</b></i>
<b>a. Cấu tạo</b>
<i>-Gồm có:</i>
<i>+ Vỏ: bằng nhựa hay sứ, dùng để bảo</i>
<i>vệ .Bên ngồi có ghi số liệu kỹ thuật.</i>
<i>+ Dây chảy làm bằng chì.</i>
<i>+ Cực giữ dây chảy và dây dẫn điện làm</i>
<i>bằng đồng.</i>
<b>b. Phân loại</b>
-GV cho HS q/s H53.2 kết hợp với vật thật.
-Dựa vào hình dáng của cầu chì, kể tên các
loại cầu chì?
-Tại sao nói dây chảy là bộ phận quan
trọng của cầu chì?
-Tại sao khi dây chảy bị đứt, ta không được
phép thay dây chảy mới bằng dây đồng có
cùng đường kính?
-Cầu chì thường được lắp đặt ở đâu trong
mạch điện? Tại sao?
<i>cầu chì nút, ….</i>
<i><b>2.Nguyên lý làm việc</b></i>
-Trong cầu chì bộ phận quan trọng nhất là
dây chảy.
-Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện cần
bảo vệ.
-Vì khi xảy ra sự cố, Dây chảy bị nóng
chảy và đứt. Bảo vệ mạch điện.
-Vì dây đồng có nhiệt độ nóng chảy cao
hơn dây chì
-Lắp trên dây pha trước các đồ dùng điện
để bảo vệ các đồ dùng điện.
<i>-Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định </i>
<i>mức (do ngắn mạch hay quá tải) dây chảy </i>
<i>bị nóng chảy và đứt làm mạch điện bị hở, </i>
<i>nên bảo vệ được mạch điện và các đồ </i>
<i>dùng trong nhà không bị hỏng.</i>
<i>-Cầu chì thường đặt trên dây pha, trước</i>
<i>cơng tắc và ổ cắm điện.</i>
<i>HĐ 2</i>
GV cho HS q/s hình 53.4 kết hợp với vật
thật.
-Em thấy aptomat lắp đặt ở vị trí nào trong
mạng điện?
-Nó có nhiệm vụ gì?
- Cho biết nguyên lí làm việc của aptomat?
<b>II.APTOMAT (Cầu dao tự động)</b>
<i>-Ngày nay aptomat được dùng thay cho</i>
<i>cầu dao và cầu chì.</i>
<i>-Là thiết bị tự động cắt mạch điện khi bị</i>
<i>ngắn mạch hay quá tải.</i>
-Aptomat được lắp đặt dưới đồng hồ điện,
<i><b>Nguyên lí làm việc</b></i>
<i>-Khi có sự cố, dòng điện trong mạch tăng</i>
<i>lên đột ngột vượt quá giá trị định mức, tiếp</i>
<i>điểm trong aptomat tự động cắt mạch điện</i>
<i>(bộ phận tác động về vị trí OFF), bảo vệ</i>
<i>mạch điện và các đồ dùng không bị hỏng.</i>
<i>Vậy aptomat đóng vai trị là cầu chì.</i>
- Khi sửa chữa xong, ta bật nút tác động
về vị trí ON, Vậy lúc này aptomat đóng
vai trị là cầu dao.
<i>4.Củng cố</i>
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 186.
-Học bài 53, xem trước nội dung bài thực hành 54
-Chuẩn bị đầy đủ các vật liệu và dụng cụ theo nội dung bài cho tiết thực hành sau.
---o0o---KÍ DUYỆT
………
………
Tuần 35 NS:19/04/2012
Tiết 50 ND:26/04/2012
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được khái niệm mạch điện, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
-Đọc được một số sơ đồ mạch điện đơn giản .
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo vieân</i>
-Bảng ký hiệu sơ đồ điện (để trống phần ký hiệu hoặc phần tên gọi của ký hiệu)
-Mơ hình mạch điện chiếu sáng.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 55.
III.TIẾN TRÌNH :
<i>1.Ổn định lớp: </i>
<i>2. Bài cũ</i>
- Nêu công dụng và nguyên lí làm việc của cầu chì ?
<i>-Là thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố</i>
<i>ngắn mạch hoặc quá tải.</i>
<i>-Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức (do ngắn mạch hay quá tải) dây chảy bị nóng</i>
<i>chảy và đứt làm mạch điện bị hở, nên bảo vệ được mạch điện và các đồ dùng trong nhà </i>
<i>không bị hỏng.</i>
<i>3.Bài mới</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>HĐ 1</i>
-GV cho HS q/s H55.1 a và b.
-Cho HS thảo luận nhóm:
+Tại sao cần dùng một sơ điện để biểu thị
một mạch điện?
+Q/s H55.1 cho biết mạch điện gồm
những phần tử nào?
-Những phần tử đó trong sơ đồ điện được
biểu thị bằng gì?
GV kết luận về sơ đồ điện.
<b>I.SƠ ĐỒ ĐIỆN LÀ GÌ?</b>
<i>Hình 55.1a</i>
-Để thể hiện mạch điện đơn giản hơn.
-Gồm: nguồn điện, Ampe kế, 2 bóng đèn,
khóa K.
-Biểu thị bằng các ký hiệu theo một quy
ước chung thống nhất.
<i>Hình 55.1b</i>
<i>điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.</i>
<i>HĐ 2</i>
-GV cho HS làm bài tập nhỏ về ký hiệu
quy ước trong sơ đồ điện.
-Yêu cầu HS lên bảng gắn những phần
thiếu lên bảng ký hiệu mà GV đã chuẩn bị
sẵn.
-Cho HS thảo luận theo nhóm: Phân loại
các ký hiệu theo từng nhóm sau:
+Nhóm ký hiệu nguồn điện.
+Nhóm ký hiệu dây dẫn điện.
+Nhóm ký hiệu thiết bị điện.
+Nhóm ký hiệu đồ dùng điện.
<b>II.MỘT SỐ KÝ HIỆU QUY ƯỚC</b>
Dịng điện một chiều
Dịng điện xoay chiều
Cực dương
Cực âm
Cầu chì
Cơng tắc thường (2 cực)
Cầu dao‚2 cực; 3 cực
Đèn huỳnh quang
Đèn sợi đốt
Quạt trần
Hai dây dẫn chéo nhau
Hai dây dẫn nối nhau
Dây trung tính
Dây pha
Mạch điện 3 dây
Cơng tắc 3 cực
Chấn lưu
Chng điện
Ổ điện và phích cắm
điện
A
O
Hoặc
Hoặc
<i> Hình 55.2 Hình 55.3</i>
-GV cho HS q/s H55.2 và H55.3.
-Cho HS thảo luận nhóm:
+Thế nào là mối liên hệ về điện giữa các
phần tử?
+Thế nào là biểu thị vị trí, cách lắp đặt
giữa các phần tử trong mạch điện?
GV KL về đặc điểm của sơ đồ nguyên lý
và sơ đồ lắp đặt, so sánh 2 sơ đồ để thấy
rõ sự khác nhau của chúng.
-Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập nhỏ
-Phân tích và chỉ ra sơ đồ nào trong H55.4
là sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
<i><b>1.Sơ đồ nguyên lý</b></i>
<i>-Đặc điểm</i>: <i>chỉ nêu lên mối liên hệ về điện</i>
<i>của các phần tử.</i>
<i>-Công dụng: Dùng để tìm hiểu nguyên lý</i>
<i>làm việc của các mạch điện.</i>
<i><b>2.Sơ đồ lắp đặt</b></i>
<i>-Đặc điểm: Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt</i>
<i>của các phần tử.</i>
<i>-Công dụng:</i> <i>Dùng để dự trù vật liệu, lắp</i>
<i>đặt, sửa chữa mạch điện.</i>
-Học sinh thảo luận nhóm.
+Sơ đồ nguyên lý: a và c
+Sơ đồ lắp đặt: b và d
<i>4.Củng cố</i>
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 192.
<i>5.Dặn dò</i>
-Học bài 55, xem trước nội dung bài thực hành 56
-Chuẩn bị đầy đủ các vật liệu và dụng cụ theo nội dung bài cho tiết thực hành sau.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
---o0o---Tuần 35 NS:19/04/2012
Tiết 51 ND:27/04/2012
- HS hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học.
- HS biết tóm tắt kiến thức dưới dang sơ đồ
- HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp và làm các bài tập
chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
II- Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu bài, biên soạn nội dung ôn tập. Bảng phụ kẻ sơ đồ cây kiến thức
HS: Làm đề cương ôn tập theo hướng dẫn.
III- Tiến trình
<i>1.ổn định:</i>
<i>2.Kiểm tra: </i>GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<i>3.Bài mới</i>
Hoạt động của GV- HS Nội dung
<i>Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung</i> (theo sơ đồ)
GV: Treo bảng phụ tóm tắt nội dung chương VI,
VII VIII
HS: Theo dõi nội dung bảng tóm tắt
GV:Hướng dẫn HS đọc hiểu sơ đồ và tóm tắt nội
dung chính của mỗi chương.
? Chương VI đề cập đến 4 nội dung cơ bản nào?
? Chương VII đề cập đến 3 nội dung cơ bản nào?
? Đồ dùng điện gồm những loại nào?
? Em hiểu thế nào về sử dụng hợp lý điện năng?
? Chương VIII đề cập đến những nội dung cơ vản
nào?
HS: Trả lời, lớp nhận xét. GV kết luận
<i>Hoạt động2: Trả lời câu hỏi</i>
<i>I. Sơ đồ các kiến thức cần nhớ</i>
1.Vai trò của điện năng trong sản
xuất và đời sống
2. An toàn điện
3. Vật liệu kĩ thuật điện
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần ôn tập
theo nội dung trong từng bài đã học
? Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện
trong nhà?
? Kể tên các thiết bị đóng- cắt, thiết bị lấy điện và
thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà?
? Có nên lắp đặt cầu chì vào dây trung tính
khơng? Tại sao?
GV u cầu HS lên bảng làm các bài tập 1,4,5
sgk/203, 204
HS lên bảng làm, lớp nhận xét
GV kết luận
<i>II.Câu hỏi và bài tập</i>
Câu 2: Không nên lắp cầu chì vào
dây trung tính vì:
- Khi cần thiết sửa chữa điện có thể
rút cầu chì ngắt mạch
- Khi mạch điện có sự cố, tuy cấu chì
vẫn ngắt mạch điện nhưng đồ dùng
Câu 3: Để cầu chì làm việc có tính
chọn lọc
Câu 4:
Bóng đèn 1 và 2 : 110V
Bóng đèn 3: 220V
Câu 5: Đèn A sáng : 1-2
Đèn B sáng: 1-3-4-5
Đèn C sáng: 1-3-4-6
<i>4.Củng cố</i>
? Nếu sử dụng điện áp nguồn thấp hơn điện áp định mức của các thiết bị: Nồi
cơm điện, bàn là điện, đèn huỳnh quang…sẽ xảy ra hiện tượng gì? Có ảnh
hưởng đến chất lượng của các thiết bị không?
HS trả lời, lớp nhận xét.GV kết luận
<i> 5. Dặn dò </i>
Tuần 36 NS:26/04/2012
Tiết 52 ND:03/05/2012
Tuần 36 NS:26/04/2012
Ma trận đề :
Kiến thức,
kỹ năng cơ bản
cụ thể
Mức độ kiến thức, kỹ năng Số câu –
Số điểm
Biết Hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
1. Gia công cơ
khí
Câu 1,2
(1 đ)
Câu 7
(1 đ)
3 câu
(2 đ )
2. Chi tiết máy
và lắp ghép . Câu 4,5(1 đ) (0,5 đ)Câu 3 (1,5 đ )3 câu
3. Truyền và
biến đổi
chuyển động .
Câu 2
(2 đ) 1 câu(2 đ )
4. An tồn
điện
Câu 3
(1 đ) 1 câu1 đ
5.Đồ dùng điện
gia đình . (0,5 đ)Câu 8 Câu 1(2 đ) 2 câu2,5 đ
6. Mạng điện
trong nhà
Câu 6,9
(1 đ)
2 câu
1 đ
Số câu –Số
điểm
4 câu
( 2 đ)
1 câu
(1 đ)
5 câu
(3 đ)
2 câu
(4 đ)
12 câu
10 đ
I. TRẮC NGHIỆM: (5 đ)
A.Hãy khoanh trịn vào chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Gang, thép thuộc loại vật liệu :
A. Kim loại đen. B. Kim loại màu . C. Chất dẻo . D. Cao su .
Câu 2. Thước lá dùng để đo :
Câu 3. Phần tử nào sau đây <i>không</i> phải là chi tiết máy?
A) Bulơng B) Đai ốc C) Lị xo . D) Cụm trục trước của xe
đạp .
Câu 4. Mối ghép cố định gồm :
A) Mối ghép tháo được. B) Mối ghép không tháo được. C) Mối ghép động. D) Cả A
và B .
Câu 5. Mối ghép động là :
A. Mối ghép cánh quạt với trục. B. Trục với bạc đạn(vòng bi) .
C. Nắp vặn giữ cánh (không bị rớt ra) và cánh . D. Cánh quạt với lồng (bảo vệ) quạt .
Câu 6: Công tắc điện dùng để :
A. Lấy điện cho đồ dùng điện . B. Cắm vào ổ điện .
C. Đóng – cắt mạch điện . D. Cả 3 công dụng trên .
B. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống :
Câu 7. Cắt kim loại bằng cưa tay nhằm cắt kim loại thành ...
(1), ... ...(2) hoặc cắt rãnh .
Câu 8. Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt là dựa vào tác dụng ...
(3)của dịng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng .
Câu 9. Nguyên lí làm việc của cầu chì là khi dịng điện ...(4)
giá trị định mức, dây chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện bị hở .
II. TỰ LUẬN ( 5đ) :
Caâu 1: (2đ) Một gia đình dùng 4 bóng đèn huỳnh quang (220V - 40W) sử duïng mỗi ngày 5
giờ và một nồi cơm điện (220V- 600W) mỗi ngày sử dụng 1,5 giờ. Tính điện năng tiêu thụ
của các đồ dùng trên trong một tháng (30 ngày) và số tiền điện phải trả trong 1 tháng biết
giá điện là 1350đ/1kWh.
Câu 2: (2 đ) Đĩa xích của xe đạp có 48 răng, đĩa líp có 20 răng. Đĩa xích quay 120
vịng/phút.
a. Tính tỉ số truyền ?
b. Tính vận tốc của đóa líp ?
Câu 3 (1 đ) Nêu cách sơ cứu nạn nhân bị điện giật ?
<b> </b>
ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (5đ)
A. Khoanh mỗi câu đúng được 0,5 đ.
Caâu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A A D D B C
B. Điền 1 từ ( cụm từ ) đúng được 0,5 đ :
1. từng phần
2. cắt bỏ phần thừa
3. nhiệt .
4. tăng lên quá .
II. TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1: Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng trên trong một tháng (30 ngày) laø :
A=P.t = (4.40.5+600.1,5).30=(800+900).30=51 000Wh=51 kWh. (1đ)
Số tiền điện phải trả trong 1 tháng là :51.1350=68 850 đồng (1đ)
Câu 2: Tỉ số truyền : i= <i>Z</i>1
<i>Z</i>2
=48
- Vận tốc của đóa líp : n2= i.n1=2,4.120=288 vòng/phút. (1ñ)
Câu 3: *Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh: để nạn nhân nằm nghĩ chỗ thoáng, sau đó báo
cho nhân viên y tế. (0,5 đ)
<b>Tuaàn 35</b> <b> NS:21/04/2011</b>
<b>Tieát 52 ND:06/05/2011</b>
I-Mục tiêu
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì II=> Rút kinh nghiệm cho năm học
tới.
- Rèn ý thức tự giác, rung thực trong kiểm tra, thi cử
II-Chuẩn bị
GV : Biên soạn nội dung kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
HS : Ơn tập theo hướng dẫn.
IV- Tiến trình
I. TRẮC NGHIỆM (5điểm)
<i>Câu 1: Chọn cách xử lí an tồn nhất trong tình huống nạn nhân tay ướt chạm vào nồi cơm điện </i>
bị rò điện :
A. Dùng tay kéo nạn nhân ra. B. Rút phích cắm điện hoặc (nắp cầu chì; ngắt
aptomat). C. Lót tay bằng vải khơ kéo nạn nhân ra. D. Gọi người khác đến cứu.
<i>Câu 2: Dây đốt nóng thường làm bằng kim loại:</i>
A. Sắt. B. Đồng . C. Nhôm. D. Hợp kim Niken –
crom.
<i>Câu 3: Đèn huỳnh quang tiêu thụ và biến đổi điện năng thành năng lượng :</i>
A. Nhiệt năng. B. Quang năng. C. Cơ năng. D. Cả 3 ý A,B,C.
<i>Câu 4 : Năng lượng đầu ra của bàn là điện là :</i>
A. Điện năng. B. Quang năng. C. Nhiệt năng. D. Cơ năng.
<i>Câu 5 : Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng Niken-Crom vào khoảng :</i>
A. 750o<sub>C – 800</sub>o<sub>C.</sub> <sub> B. 650</sub>o<sub>C – 750</sub>o<sub>C.</sub> <sub>C. 850</sub>o<sub>C – 950</sub>o<sub>C.</sub> <sub>D. 1000</sub>o<sub>C –</sub>
1100o<sub>C.</sub>
<i>Câu 6 : Vỏ bàn là gồm những bộ phận chính : </i>
A. Đế và dây đốt nóng. B. Đế và rơle nhiệt. C. Nắp và dây đốt nóng. D. Đế và
nắp.
<i>Câu 7 : Động cơ điện biến đổi điện năng thành năng lượng :</i>
A. Nhiệt năng. B. Cơ năng. C. Quang năng. D. Điện
<i>Câu 8 : Máy biến áp cuộn sơ cấp có N</i>1 vịng, cuộn thứ cấp có N2 vịng , máy biến áp được gọi là
máy biến áp tăng áp khi :
A. N1 > N2. B. N1 < N2 . C. N1 = N2. D. Cả A, B, C đều đúng
.
<i>Câu 9 : Máy biến áp một pha gồm các bộ phận chính :</i>
A. Stato và rôto. B. Lõi thép và dây quấn.
C. Động cơ điện và cánh quạt. D.Động cơ điện và phần bơm.
<i>Câu 10: Để chế tạo nam châm điện của máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ </i>
thuật điện là:
A. Đồng. B. Lõi thép . C. Dây quấn làm bằng dây điện từ D. Cả 2 ý
B,C.
<i>Câu 11: Đèn sợi đốt có đặc tính:</i>
A.Tiết kiệm điện năng. B.Phát sáng liên tục. C. Tuổi thọ cao. D. Cả 3 ý A;B;C
<i>Câu 12: Trên bóng đèn sợi đốt có ghi: 220V – 100W cho biết :</i>
A. Cơng suất định mức và cường độ dịng điện định mức.
B. Điện áp định mức và công suất định mức.
C. Điện áp định mức và cường độ dòng điện định mức
D. A, B và C sai .
Câu 13: Đèn ống huỳnh quang có Ưu điểm là:
a. Ánh sáng liên tục, khơng cần chấn lưu b. Tiết kiệm điện năng, tuổi thọ thấp
c.Ánh sáng không liên tục, cần chấn lưu d. Tiết kiệm điện năng, tuổi thọ cao
Câu 14 : Giờ cao điểm có đặc điểm là:
a. Điện áp của mạng điện tăng lên, nhà máy thừa khả năng cung cấp điện.
b. Điện áp của mạng điện giảm xuống, nhà máy vaãn đủ khả năng cung cấp điện.
d. Điện áp của mạng điện không đổi, nhà máy đủ khả năng cung cấp điện.
Câu 15: Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng trong đồ dùng loại điện - nhiệt là:
a. Có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ thấp
b. Chịu được nhiệt độ cao và có điện trở suất lớn
c. Có điện trở suất nhỏ và chịu được nhiệt độ cao
d. Chịu được nhiệt độ thấp và có điện trở suất nhỏ.
II. TỰ LUẬN (5điểm)
Stt Tên đồ dùng Công su
ất
điện P (W) Số lượng
Thời gian sử
dụng
trong ngày t (h)
Tiêu thụ điện năng trong
tháng (kWh)
1 <sub>Tivi </sub> <sub>105 W</sub> <sub>1</sub> <sub>3</sub>
2 <sub>Quạt bàn </sub> <sub>65 W</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>
3 Nồi cơm điện 650 W 1 2
4 Đèn huỳnh
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
-Hiểu được các số liệu kỹ thuật và sử dụng chúng.
-Sử dụng được các đồ dùng điện trên đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an tồn.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh vẽ, mô hình bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
-Các thiết bị: 1 bàn là 220V, 1 bếp điện 220V, 1 nồi cơm điện 220V.
-Các dụng cụ: Kìm, tua vít, 1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 43.
<i>1.Ổn định lớp: </i>
-Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện, bếp điện.
<i>3.Bài mới</i>
<i>1. Kiến thức : </i>-Nhận biết được các vật liệu cơ khí phổ biến .
<i>2. Kó năng: </i>
-Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến .
- Thử cơ tính của VLCK bằng phương pháp đơn giản.
- So sánh được tính chất của các VLCK phổ biến.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Nghiên cứu SGK.
-Một số mẫu vật liệu: gang, thép, hợp kim đồng, hợp kim nhôm, cao su, chất dẻo.
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 19.
-Chuẩn bị các mẫu vật ở bài 19.
-Chuẩn bị bảng báo cáo thực hành.
<i>1.Ổn định lớp: </i>(1’)
<i>2.Bài cũ </i>(5’)
-Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính cơng nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
-Hãy phân biệt sư khác nhau cơ bản giữa KL và phi KL , giữa KL đen và KL màu?
TL: 1.Tính chất cơ học : Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
2.Tính chất vật lý : Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt …
3.Tính chất hóa học : Tính chịu axít, tính chống ăn mịn, …
4.Tính chất cơng nghệ : Khả năng gia cơng của vật liệu, tính đúc, tính rèn, …
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<i>HÑ 1 </i>(5’)
-Cho HS đọc mục tiêu của bải thực hành.
-Ở bài thực hành này chúng ta cần chuẩn bị
những vật liệu và dụng cụ gì?
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Gv lưu ý HS thực hành theo quy trình và chú ý
giữ vệ sinh lớp học.
<b>Hoạt động của HS và Nội dung</b>
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
-HS đọc mục tiêu của bài.
-HS nêu phần dụng cụ và vật liệu mà nhóm
đã chuẩn bị:
-Vật liệu:
-Dụng cụ:
-Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở
mục III.
<i>+HÑ 2 </i>(10’)
-GV giới thiệu nội dung bài thực hành, và
trình tự tiến hành.
-So sánh tính chất nào ở thép và nhựa?
-Phân biệt vật liệu KL và phi KL dựa vào tính
chất gì ?
- Bẻ thanh nhựa và thanh thép. Nhận xét tính
<b>II.NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC</b>
<b>HÀNH</b>
<i>1.Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu</i>
-Quan sát bên ngoài các mẫu vật liệu để
nhận biết vật liệu KL và phi KL.
cứng và tính dẻo , điền vào báo cáo.
-So sánh tính chất nào ở vật liệu KL đen
(Thép) và KL màu (Đồng, nhôm)?
- Dùng tay bẻ thanh thép, đồng , nhơm để SS
tính cứng và tính dẻo, điền vào báo cáo.
- Dùng búa đập vào đầu của thanh thép,
đồng , nhôm để SS khả năng biến dạng, điền
vào báo cáo.
-Phân biệt gang và thép dựa vào tính chất gì?
-SS tính chất nào ở gang và thép?
- Dùng tay bẻ và dùng dũa để XĐ tính cứng
và tính dẻo.
- Dùng búa đập để SS tính giịn.
<i>HĐ 3 </i>(20’)
GV nêu lại trình tự thực hành và hướng dẫn
HS ghi vào báo cáo thực hành.
<i>2.So sánh vật liệu kim loại đen và kim</i>
-Phân biệt KL đen và KL màu bằng q/s bên
ngồi các mẫu.
-SS tính cứng và tính dẻo.
-SS khả năng biến dạng
<i>3.So sánh vật liệu gang và thép</i>
-Quan sát màu sắt mặt gãy của gang và mặt
dũa của thép.
-SS tính chất của vật liệu.
+ Tính cứng và tính dẻo.
<b>+ Tính giịn.</b>
<b>II.BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>
-HS thực hành theo nhóm và hồn thành
bảng báo cáo thực hành.
<i><b>1.So sánh tính cứng, tính dẻo, khối lượng và màu sắc của thép và nhựa</b></i>
<b>Tính chất</b> <b>Thép</b> <b>Nhựa</b>
Tính cứng
Tính dẻo
Khối lượng
Màu sắc
<i><b>2.So sánh tính cứng, tính dẻo và khả năng biến dạng của thép, đồng và nhơm.</b></i>
<b>Tính chất</b> <b>Kim loại đen</b> <b>Kim loại màu</b>
<b>Thép</b> <b>Đồng</b> <b>Nhơm</b>
Tính cứng
Tính dẻo
Khả năng biến dạng
<i><b>3.So sánh màu sắc, tính cứng, tính dẻo và tính giịn của gang và thép.</b></i>
<b>Tính chất</b> <b>Gang</b> <b>Thép</b>
Màu sắc Màu xám mặt gãy thô, hạt to. Màu sáng trắng, mặt gãy mịn,<sub>hạt nhỏ</sub>
Tính cứng
Tính dẻo
Tính giòn
<i>4.Củng cố </i>(3’)
-Nhận xét q trình thực hành của mỗi nhóm.
-Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành.
-Cho HS thu dọn dụng cụ, vật liệu.
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu cấu tạo, công dụng, số liệu kĩ thuật của cầu dao, của cơng tắc, phích cắm và ổ điện.
-Hiểu được ngun lí làm việc, vị trí lắp đặt các thiết bị trên trong mạch điện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị như bài thực hành yêu cầu.
<i>2.Hoïc sinh</i>
-Đọc trước bài 52.
-Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III trang 182.
<b>III.TIẾN TRÌNH :</b>
<i>1.Ổn định lớp: </i>
<i>2. Bài cũ</i>
<b>Nêu khái niệm và nguyên lí làm việc của công tắc điện ?</b>
<i>-Cơng tắc điện là thiết bị dùng để đóng hoặc cắt dịng điện bằng tay.</i>
<i>-Khi đóng cơng tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi ngắt công tắc, cực động</i>
<i>tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.</i>
<i>3.Bài mới</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>
-GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an
tồn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành
cho các nhóm hs.
- GV lưu ý HS chú ý giữ vệ sinh lớp học .
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
SGK trang 181
<i>HĐ 2</i>
-Cho HS q/s các thiết bị đóng cắt và lấy điện.
-GV hướng dẫn hs đọc, giải thích ý nghĩa số
liệu kỹ thuật của các thiết bị đó.
-GV hướng dẫn HS q/s mơ tả cấu tạo bên ngoài
của các thiết bị.
-GV hướng dẫn HS tháo rời một vài thiết bị
như, ổ điện, phích cắm, … để q/s kỹ cấu tạo bên
trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của các thiết
bị đo và ghi vào báo cáo thực hành.
-GV hướng dẫn HS lắp các thiết bị lại cho hồn
-Tương tự như tìm hiểu cấu tạo các thiết bị lấy
điện, GV cho HS tự thảo luận và thực hành để
tìm hiểu các thiết bị đóng cắt.
-GV q/s các nhóm thực hành.
-Chỉnh sửa cho HS thao tác sai.
-GV lưu ý cho HS trình tự tháo và lắp ngược với
nhau.
<b>II.NỘI DUNG</b>
<i>1.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật</i>
-Đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên thiết bị
đóng cắt và lấy điện.
-Giải thích ý nghóa ghi vào mục 1.
<i>2.Tìm hiếu cấu tạo</i>
<b>a. Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị lấy điện.</b>
-Quan sát cấu tạo, hình dáng bên ngồi
của ổ điện, phích cắm điện và ghi vào
mục 1 báo cáo thực hành.
-Tháo ổ điện, phích cắm điện, q/s và mô
tả cấu tạo, ghi vào mục 2 báo cáo TH.
-Lắp hồn chỉnh lại thiết bị đó.
<b>b. Tìm hiểu cấu tạo các thiết bị đóng</b>
<b>cắt.</b>
-Quan sát cấu tạo, hình dáng bên ngồi
của cầu dao, cơng tắc điện, nút ấn điện.
-Tháo công tắc điện 2 cực, 3 cực, q/s và
mô tả cấu tạo, ghi vào mục 2 báo cáo TH.
-Tháo cầu dao, nút ấn, q/s và mô tả cấu
tạo vào mục 2 báo cáo TH.
-Lắp hồn chỉnh lại thiết bị đó.
<b>Mẫu Báo cáo thực hành: </b>
<i>4.Củng coá</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của hs.
-GV hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành.
-Thu báo cáo thực hành.
<i>5.Dặn dò</i>
-Học bài 51.
-Đọc trước và chuẩn bị bài 53.
<b>---o0o---Tuần 33</b> <b> NS:07/04/2011</b>
<b>Tieát 50 ND:15/04/2011</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
-Hiểu được cách vẽ sơ đồ ngun lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
-Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản .
<b>-Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện của các sơ đồ ngun lý . </b>
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên</i>
-Tranh mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản.
-Chuẩn bị mơ hình mạch điện chiếu sáng đơn giản gồm: 1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 cơng tắc điều
khiển và 1 đèn.
<i>2.Học sinh</i>
-Đọc trước bài 56,57 .
-Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III trang 195, 196 .
III. TIẾN TRÌNH:
<i>1.Ổn định lớp: </i>
<i>2. Bài cũ</i>
-Thế nào là sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt, chúng khác nhau ở điểm nào?
<i>* Sơ đồ nguyên lý</i>
<i>-Đặc điểm: chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử.</i>
<i>-Công dụng: Dùng để tìm hiểu nguyên lý làm việc của các mạch điện.</i>
<b>Tên thiết</b>
<b>bị</b>
<b>Các bộ phận chính</b>
<b>Tên gọi</b> <b>Chức năng</b>
Công tắc
-Vỏ : đế và nắp
-Cực động
-Cực tĩnh
-Để cách điện, bảo vệ an tồn cho người sử dụng.
-Đóng ngắt dịng điện.
-Nối dây dẫn điện.
Cầu dao
-Vỏ : đế và nắp
-Cực động
-Cực tĩnh
-Để cách điện, bảo vệ an tồn cho người sử dụng.
-Đóng ngắt dịng điện.
-Nối dây dẫn điện.
Ổ điện
-Vỏ : đế và nắp
-Bộ phận tiếp
điện
-Để cách điện, bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
-Nối dây dẫn điện, là nguồn tiếp điện cho phích cắm.
<i>* Sơ đồ lắp đặt </i>
<i>-Đặc điểm: Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử.</i>
<i>-Công dụng: Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện.</i>
<i>3.Bài mới</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>HĐ 1</i>
-GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an
tồn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành
cho các nhóm hs.
- Yêu cầu HS giữ gìn vệ sinh lớp học .
<b>I.CHUẨN BỊ</b>
SGK trang 193, 196 .
- HS lắng nghe .
<i>HĐ 2</i>
-GV cho HS q/s H56.1.
-Hướng dẫn HS phân tích mạch điện theo các
bước sau:
+Q/s nguồn điện là nguồn xoay chiều hay một
chiều, cách vẽ nguồn điện.
+Vị trí, ký hiệu dây pha và dây trung tính.
+Mạch điện có bao nhiêu phần tử, mối liên hệ
về điện giữa các phần tử trong sơ đồ đúng
không?
+Các ký hiệu điện trong sơ đồ chính xác chưa?
-Cho HS thảo luận nhóm:
+Điền các ký hiệu dây pha, dây trung tính,
+Tìm những chỗ sai của mạch điện.
<b>II.NỘI DUNG</b>
<i>1.Phân tích mạch điện</i>
A
- +
V
<b>Hình. a</b>
<b>-H56.1a: vị trí Vơn kế và Ampe kế phải đổi</b>
chỗ cho nhau vì:
+Ampe kế dùng đo dòng điện trong mạch
nên phải mắc nối tiếp.
+Vôn kế: dùng đo hiệu điện thế đèn nên
mắc // với đèn.
+
-I1
I2
<b>Hình b</b>
+
<b>Hình c.</b>
<i><b>Hình d . </b></i>
<b>A</b>
<i><b>Hình 56.1</b></i>
+Cầu chì nối với dây pha ký hiệu A.
+Dây cịn lại là dây trung tính ký hiệu O
<i>HĐ 3</i>
-GV cho HS q/s H56.2
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ mạch điện theo
các bước sau:
+Xác định nguồn điện xoay chiều hay một
chiều.
+Nếu là xoay chiều thì xác định vị trí dây pha
và dây trung tính. Dây trên là dây pha, dây
dưới là dây trung tính.
+Qua việc phân tích số lượng, vị trí các phần
+Xác định các điểm nối và chéo nhau giữa dây
dẫn.
+Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so
với mạch điện thực.
-GV hướng dẫn thêm cho HS vẽ một trong các
mạch điện đơn giản đã cho trong SGK trang
194 vào báo cáo thực hành.
<i><b>2.Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện</b></i>
220V
<b>Hình a .</b>
<b>Hình b .</b>
<i><b>Hình 56.2</b></i>
<i>HĐ 4</i>
-GV cho HS ôn lại kiến thức cũ về sơ đồ
nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
-Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa chúng.
-Kiểm tra một vài HS nhắc nhở HS vẽ sai,
hướng dẫn lại cho HS.
<i><b>3.Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện</b></i>
Vẽ sơ đồ lắp đặt theo các bước sau:
-Vẽ đường dây nguồn, chú ý ký hiệu dây pha
và dây trung tính.
-Xác định các vị trí để bảng điện, bóng đèn.
-Xác định vị trí của các thiết bị đóng – cắt,
bảo vệ và lấy điện trên bảng điện.
-Nối đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên
lý thể hiện đúng mối liên hệ về điện giữa
các phần tử trong mạch điện.
-Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ ngun lý.
<i>4.Củng cố </i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của hs.
-GV hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành.
-Thu báo cáo thực hành.
<i>5.Daën dò</i>
- Ơn lại kiến thức đã học trong học kì II, chuẩn bị tiết sau ơn tập .
---o0o---KÍ DUYỆT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>HÑ 1</i>
<i>HÑ 2</i>
<i>HÑ 3</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>HÑ 1</i>
<i>HÑ 2</i>
<i>HÑ 3</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>HÑ 1</i>
<i>HÑ 2</i>
<i>HÑ 3</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<i>HÑ 2</i>
<i>HÑ 3</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>
<i>HÑ 2</i>
<i>HÑ 3</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 1</i>
<i>HÑ 2</i>
<i>HÑ 3</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>HÑ 3</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>