Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.33 KB, 77 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Tiết 01: Ngày soạn:12/08/2012</i>
ÔN TẬP ĐẦU NĂM.
I. MỤC TIÊU:
<i>1.Kiến thức: </i>
Củng cố, gợi nhớ, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm tiền đề
cho việc tiếp thu hoá học 9.
<i>2.Kỷ năng: </i>
Từ những kiến thức cơ bản HS vận dụng thành thạo các kỷ năng viết CTHH, lập
CTHH, viết PTHH, tính tốn hố học.
<i>3.Thái độ:HS có tính tự giác cao trong học tập </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. HS: SGK 8, các kiến thức đã học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới:
<i>*. Đặt vấn đề: Năm ngoái các em đã được làm quen với hoá học 8, với nhiều khái</i>
<i>niệm cơ bản, nhiều kiến thức quan trọng như chất, nguyên tử, phân tử, CTHH, PTHH,</i>
<i>mol tính tốn hố học,...Nhằm nắm chắc lại những kiến thức đó hơm nay ta sẽ ơn tập</i>
<i>lại... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
<i>Hoạt động 1: </i>
? Chất có ở đâu? Đơn chất, hợp chất là
gì?
Phân tử là gì?
Hãy biểu diễn cấu tạo nguyên tử Na?
Hãy cho biết CTHH tổng quát của đơn
chất và hợp chất?
Phát biểu nội dung quy tắc hoá trị hợp
chất 2 nguyên tố?
PƯHH là gì? Ghi PT bằng chử của
PƯHH?
Nội dung định luật bảo toàn khối
lượng?
Biểu diễn ngắn gọn PƯHH ta làm gì?
<i>I. Ơn tập chất- nguyên phân </i>
<i>tử-phản ứng hố học.</i>
- Chất có trong vật thể gồm đơn chất và
hợp chất. Chất do các hạt phân tử đại
- Nguyên tử: nhỏ bé trung hồ về điện.
- Ngun tử, phân tử đều có khối lượng
= đ.v.C
- CTHH biểu diễn ngắn gọn chất.
+ Đơn chất: Ax
+ Hợp chất: AxByCz
- Mỗi ngun tố hố học đều có hố trị
(quy ước H là I, O là II).
- Sự biến đổi của chất:
- PƯHH:QT b. đổi chất này thành chất
khác.
- ĐLBTKL:mA + mB = mC + mD
- PTHH: biểu diễn ngắn gọn PƯHH
<i>Hoạt động 2: </i>
Mol là gì? 6.1023<sub> là gì?</sub>
Khối lượng mol là gì? MH, O, H2O =?
Ở đktc 1mol H2, 1mol N2 =?
32gCu có số mol = ?
<i>II. Ơn tập Mol- tính tốn hố học.</i>
- Mol: Lượng chất có chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử
- Khối lượng mol.-Thể tích mol chất
khí..
- Tính tóan dựa vào mol.
0,2 mol O2 ở đktc có V =?
?khí ơxi nặng hơn khí hiđrơ bao nhiêu
lần?
+V = 22,4. n n =V/22,4
- Tỉ khối chất khí: dA/B = MA/MB
- Tính tốn theo CTHH, PTHH.
<i>Hoạt động 3: </i>
?Nêu tính chất hố học của ơxi?
?Sự ơxi hố là gì? PƯHHợp là gì? Lấy
ví dụ?
Ơxit là gì? Phân loại ơxit?
Nêu tính hố học của hiđrô?
PƯ: CuO + H2 Cu + H2O làPƯ gì?
Nêu tính hố học của nước?
?Nêu t/phần, k/niệm, của axit, bazơ,
muối?
?Tên gọi: H2SO4, NaOH, CuSO4
<i>III. Ơn tập: Ơxi- Hiđrơ.</i>
- Ơxi: +Tính chất hố học: tác dụng
với S, P, kim loại, các hợp chất.
+ Sự ơxi hố -phản ứng hố hợp- ứng
dụng.
+ Ơxit: Hợp chất của 2 ngun tố- O
+ Khơng khí, sự cháy.
- Hiđrơ: +Tính chất hố học: tác
dụng với ơxi, đồng ơxit.
+Phản ứng ơxi hố khử:
CuO + H2 Cu + H2O
+ Nước: T. d với k. loại, oxit bazơ, oxit
axit
+ Axit- B- M khái niệm, t/phần, tên gọi.
+ Đọc tên: H2SO4 Axit sunfuric,
NaOH: Natri hiđroxit, CuSO4: Đồng
sunfat
<i>Hoạt động 4: </i>
?Dung dịch là gì?Chỉ ra dung dịch,
dung môi, chất tan trong nước muối?
Độ tan là gì?
Nồng độ %, nồng độ mol là gì?
? Tính nồng độ % trong 200g nước hồ
tan 15g NaCl?
?Trong 200ml dd có hoà tan 16g ,
CuSO4?
<i>IV. Ơn tậpchương: Dung dịch</i>
- Dung dịch- Dung mơi- Chất tan
- dd bão hoà- dd chưa bão hoà
- Độ tan của một chất trong nước?
- Nồng độ dung dịch
+Nồng độ %: C% =mct .100/ mdd.
+Nồng độ mol: CM = n/ V
- Biết cách pha chế dung dịch
IV. Củng cố:
Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản của hố học 8.
V. Dặn dị:
-Về nhà ôn tập lại hoá học 8.
- Chuẩn bị SGK hoá 9.
- Xem trước bài “Tính chất hố học của ơxit- khái qt phân loại ơxit”
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI CHẤT VƠ CƠ
Bài 1: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
Biết được:
<i>1.Kiến thức </i>
- Tính chất hố học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia oxit ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit
trung tính.
<i>2.Kỷ năng: </i>
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của oxit bazơ và oxit axit.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của một số oxit.
- Phân biệt được 1 số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
<i>3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5.
2. HS: Sách vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới:
<i>*. Đặt vấn đề: Ở chương “Ơxi- khơng khí” lớp 8 các em đã được đề cập đến 2 loại</i>
<i>ơxit đó là ơxit axit và ơxit bazơ.Vậy 2 loại ơxit này chúng có những tính chất hố học</i>
<i>nào? Làm thế nào để phân loại ơxit? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta</i>
<i>đi vào bài học mới. </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CÀN ĐẠT
Hoạt động 1:
? Oxit bazơ là oxit như thế nào?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho
CaO vào nước, cho quỳ tím vào sản phẩm
tạo thành rồi nhận xét kết quả?
Thay CaO bằng BaO, Na2O PƯ có xảy
ra khơng?
? Vậy oxit bazơ + H2O tạo thành sản
phẩm gì?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho
CuO + HCl rồi nhận xét hiện tượng kết
quả TN?
? Nếu thay CuO = các oxit bazơ #, HCl
bằng các axit # PƯ có xảy ra khơng?
GV thơng báo thêm tính chất thứ 3 của
oxit bazơ.
I.Tính chất hoá học của oxit bazơ.
<i>a.Tác dụng với nước:</i>
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd).
Một số ôxit bazơ + H2O → dung dịch
Bazơ (kiềm)
<i>b. Tác dụng với Axit:</i>
CuO(r) + HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l)
***TQ: O.Bazơ +Axit → Muối + Nước
<i>c. Tác dụng với oxit Axit:</i>
BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r)
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS đ/c CO2, P2O5 sau
đó HD HS tiến hành làm TN cho P2O5 +
H2O, CO2 + Ca(OH)2.
HD HS nhận xét hiện tượng TN → kết
quả TN?
Ơxit axit có những tính chất nào?
HS:
Nếu thay P2O5 = SO2, SO3, N2O5 ta có
thu được axit không?
Nếu thay CO2,Ca(OH)2 = SO2, SO3,
N2O5 hay KOH, NaOH ta có thu được sản
phẩm M + H2O?
II. Tính chất hố học của oxit axit:
<i>a. Tác dụng với nước:</i>
P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd)
***TQ: Nhiều oxit axit tác dụng với
nước tạo thành dd axit
<i>b. Tác dụng với bazơ:</i>
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l)
***TQ: Oxit axit tác dụng với dung
dịch bazơ → Muối + H2O
<i>c. Tác dụng với ơxit bazơ:</i>
(như tính chất của ôxit bazơ)
Hoạt động 3:
GV giới thiệu cho HS cách phân loại
oxit dựa vào tính chất hố học
Oxit bazơ, axit, lưỡng tính, trung tính
là oxit có những tính chất hố học như thế
nào?
HS:
III. Khái quát về sự phân loại ôxit.
<i>1. Oxit bazơ: là oxit tác dụng với dung</i>
dịch axit tạo thành muối và nước.
<i>2. Oxit axit: là oxit tác dụng với dung </i>
dịch bazơ tạo thành muối và nước.
<i>3. Oxit lưỡng tính: là oxit tác dụng với</i>
dung dịch axit, bazơ tạo thành muối và
nước.
<i>4. Oxit trung tính: là oxit không tác</i>
dụng với axit, bazơ,nước (NO, CO...)
IV. Củng cố:
- Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6.
- Cho: CaO, Fe2O3, SO3 Ôxit nào tác dụng với: Nước, HCl, NaOH?
V. Dặn dò:
- Học bài củ
- Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). Riêng bài tập 4,6 dành cho HS khá giỏi.
- Xem trước bài mới “Một số oxit quan trọng”.
<i>Tiết 03: Ngày soạn:25/8/2012</i>
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết được:
<i>1.Kiến thức: Tính chất hố học, ứng dụng và điều chế CaO, SO</i>2
<i>2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của CaO, SO</i>2.
<i>3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hố chất và dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn....
2. HS: Kiến thức đã học về oxit.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Oxit bazơ có những tính chất hố học nào?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?
2. Nội dung bài mới:
<i>Các em đã biết ôxit ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành Bazơ,tác dụng với axit tạo</i>
<i>thành muối và nước,tác dụng với ôxit axit tạo thành muối.Vậy CaO có những tính chất</i>
<i>gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này</i>
<i>hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
GV thơng báo những tính chất vật lý
của CaO.
? CaO là oxit gì?
? Vậy CaO có thể có những tính chất
nào?
GV cho HS tiến hành làm các TN của
CaO để khẵng định các tính chất vừa nêu.
GV hướng dẫn HS chú ý các hiện tượng
của TN.
**Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít
tan-phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ?
HS: Liên hệ thực tế, nêu
A. CANXIOXIT (CaO = 56)
<i>I. Canxi oxit có những tính chất nào?</i>
<i>1. Tính chất vật lý: (SGK)</i>
<i>2. Tính chất hố học:</i>
a. Tác dụng với nước:
<i>*TN (SGK)</i>
<i>-Hiện tượng:Toả nhiệt, sinh ra chất rắn,</i>
ít tan trong nước.
PTPƯ: CaO+ H2O→Ca(OH)2.
<i>*Lưu ý: Ca(OH)</i>2 tạo thành ít tan- phần
tan tạo thành dung dịch bazơ.
-CaO có tính hút ẩm → làm khơ nhiều
chất.
<i>b. Tác dụng với axit:</i>
PTPƯ:
CaO +2 HCl→CaCl2 + H2O
<i>c.Tác dụng với oxit axit:</i>
- Để vơi sống trong khơng khí → vón
lại.
PTPƯ: CO2 + CaO→ CaCO3
Hoạt động 2:
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hố học
của CaO ta thấy CaO có những ứng dụng
gì?
<i>II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?</i>
- Dùng trong CN luyện kim.
Làm nguyên liệu cho CN hoá học.
HS: Nêu ứng dụng của CaO trường...
Hoạt động 3:
? Ở địa phương sản xuất CaO bằng
những nguyên liệu nào?
GV cho HS quan sát 2 hình vẽ.
? Người ta cho nguyên liệu vào lò như
GV có thể liên hệ thực tế sản xuất vôi ở
địa phương.
HS: Nêu và liên hệ thực tế tại địa
phương
<i>III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?</i>
<i>1. Nguyên liệu: Đá vôi, than đá,củi, dầu,</i>
khí...
<i>2. Các phản ứng hố học:</i>
- Nung vơi bằng lị thủ cơng hay lị cơng
nghiệp đều có 2 phản ứng xảy ra:
* C + O2 → CO2 + Q
* CaCO3→ CaO + CO2
IV. Củng cố:
- CaO có những tính chất hố học nào?
- Để phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O ta tiến hành thế nào?
V. Dặn dò
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 9).
- Xem trước phần B của bài “Một số oxit quan trọng”.
<i>Tiết 04: Ngày soạn:26/8/2012</i>
Bài 2:MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS biết được:
<i>2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của CaO, SO</i>2.
<i>3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hố chất và dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: -Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dd HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn....
2. HS: Kiến thức đã học về ôxit.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những tính chất hố học của CaO?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?
2. Nội dung bài mới:
<i>*. Đặt vấn đề: </i>
<i>Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu một ơxit bazơ tiêu biểu CaO. Hơm nay các</i>
<i>em sẽ dược tìm hiểu một ôxit quan trọng nữa là SO2. Vậy ôxit này có những tính chất</i>
<i>gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này</i>
<i>hơm nay chúng ta đi vào bài học mới đó là phần B.... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV cho HS đọc tính chất vật lý của
SO2 ở SGK. GV giải thích d = 64/29.
? SO2 là ơxit gì? SO2 sẽ có những tính
chát hố học nào?
GV tiến hành làm TN như ở hình vẽ
1.6- SGK → vì sao quỳ tím chuyển màu
đỏ?
GV tiến hành làm TN: SO2 + dd
Ca(OH)2
?Hiện tượng TN? Kết tủa trắng là chất
gì?
GV gọi HS viết PTPƯ.
?SO2 + CaO → ?
SO2 + K2O → ?
HS: Viết PTPƯ
?Qua các phản ứng trên chứng tỏ SO2
là oxit gì?
HS: Trả lời.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT(SO2= 64)
I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất
nào?
<i>1. Tính chất vật lý: (SGK)</i>
<i>2. Tính chất hoá học:</i>
<i>a. Tác dụng với nước:</i>
<i>*TN : SO</i>2 → nước cất rồi cho quỳ tím
vào dung dịch thu được.
<i>- Hiện tượng: Quỳ tím →</i> <sub>đỏ.</sub>
PTPƯ: SO2 + H2O → H2SO3
<i>* Lưu ý: SO</i>2 gây ô nhiễm, mưa axit.
<i>b. Tác dụng với bazơ:</i>
<i>* TN : dẫn SO</i>2 + dd Ca(OH)2 → kết
tủa trắng.
PTPƯ:
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3(r) +
H2O(l)
<i>c. Tác dụng với oxit bazơ:</i>
PTPƯ: SO2(k) + Na2O(r) → Na2SO3(r)
* Kết luận: SO2 là oxit axit.
Hoạt động 2:
GV cho HS nghiên cứu SGK-8
?Qua nghiên cứu các tính chất hố học
của SO2 ta thấy SO2 có những ứng dụng
gì?
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng
gì?
- Sản xuất H2SO4.
HS: n/c thông tin SGK, trả lời - Diệt nấm mốc.
Hoạt động 3:
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong
phịng TN.
HS: Đọc thơng tin SGK để biết được
cách điều chế
Trong công nghiệp điều chế SO2 =
muối Sunfit và axit mạnh được khơng? Vì
sao?
HS: Trả lời
GV giới thiệu phương pháp sản xuất
SO2 trong công nghiệp.
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế
nào?
<i>1. Trong phòng TN: </i>
- Cho muối Sunfit + Axit mạnh → SO2.
Ví dụ:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
<i>2. Trong công nghiệp:</i>
*S(r) + O2(k) → SO2(k)
*Đốt quặng FeS2:
4 FeS2 +11O2 to Fe2O3 + 8SO2
IV. Củng cố:
-Viết PTPƯ cho mổi chuyễn hoá sau đây:
(2)<sub> CaSO</sub>
3
S (1) <sub>SO</sub>
2 (3) H2SO3 (4) Na2SO3 (5) SO2
(6)<sub> </sub>
Na2SO3
V. Dặn dò:
- Học bài củ, Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK).
- GV hướng dẫn bài tập 6
- Xem trước bài “Tính chất hố học của axit”.
<i>Tiết 05: Ngày soạn:30/8/2012</i>
Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit ba zơ và kim loại;
Axit mạnh và axit yếu.
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axit
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Ca(OH)2, Fe...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm,
2. HS: Xem lại kiến thức lớp 8 về axit.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: </i>
<i>Ở chương trình hóa học lớp 8 ta đã tìm hiểu thế nào là axit, phân loại axit, nhận</i>
<i>biết... Vậy axit có tính chất hóa học ntn, các axit khác nhau liệu chúng có cùng tính</i>
<i>chất hay khơng? Bài mới hơm nay sẽ làm rõ vấn đề này. </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Làm thí nghiệm nhỏ một giọt
axit(dd HCl, H2SO4 loãng) lên mẫu giấy
quỳ
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng
GV: Trong hóa học quỳ tím là chất chỉ
thị màu để nhận biết dd axit.
GV: Làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu kim
loại(Al, Fe, Zn) vào ống nghiệm, tiếp tục
nhỏ vài giọt axit(dd HCl, H2SO4 lỗng)
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng
GV: Thơng báo sản phẩm yêu cầu HS
viết PTHH
HS: Viết PTHH
GV: Chú ý: HNO3 và H2SO4 đặc tác
dụng được với nhiều kim loại, nhưng nói
chung khơng giải phóng hiđrơ(nghiên cứu
ở bậc THPT).
GV: Làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu ba zơ
ít tan như Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm,
tiếp tục nhỏ vài giọt axit H2SO4 loãng, lắc
nhẹ
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng
GV: Thông báo sản phẩm u cầu HS
I. Tính chất hố học:
<i>1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:</i>
- TN: SGK
- Hiện tượng: Quỳ tím chuyển sang màu
đỏ
- Nhận xét: dd axit làm quỳ hóa đỏ
<i>2. Axit tác dụng với kim loại :</i>
- TN: SGK
- Hiện tượng: Kim loại bị tan dần, có
bọt khí khơng màu bay lên.
- Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và
giải phóng H2
- PTHH:
Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + H2(k)
3H2SO4(dd loãng)+2Al(r) → Al2(SO4)3 +
3H2(k)
- Tổng quát: dd axit tác được với một số
k.loại tạo thành muối và giải phóng hiđrơ
<i>3. Axit tác dụng với bazơ:</i>
- TN: SGK
- Hiện tượng: Cu(OH)2 bị tan, tạo thành
dd màu xanh lam.
- Nhận xét: Cu(OH)2 tác dụng với dd
axit sinh ra dd muối đồng nàu xanh lam.
- PTHH:
viết PTHH
HS: Viết PTHH
GV: Yêu cầu HS viết PTHH các phản
ứng tương tự
HS: Viết PTHH
GV: Làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu oxit
bazơ Fe2O3 vào đáy ống nghiệm, tiếp tục
nhỏ vài giọt axit dd HCl, lắc nhẹ
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng
GV: Thông báo sản phẩm yêu cầu HS
viết PTHH
HS: Viết PTHH
H2O(l)
- Tổng quát: Axit tác dung với bazơ tạo
thành muối và nước.
→ Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là
phản ứng trung hòa.
<i>4. Axit tác dụng với oxit bazơ:</i>
- TN: SGK
- Hiện tượng: Fe2O3 bị tan, tạo thành dd
màu vàng nâu.
- Nhận xét: Fe2O3 tác dụng với axit sinh
ra muối sắt(III) có màu vàng nâu.
- PTHH:
Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
- Tổng quát: Axit tác dung với oxit bazơ
tạo thành muối và nước.
<i>5. Axit tác dụng với muối: (bài sau)</i>
Hoạt động 2:
GV Giảng như thông báo SGK
HS: Lắng nghe ghi nhớ
II. Axit mạnh và axit yếu:
Dựa vào tính chất hóa học, axit chia làm
2 loại:
- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3...
- Axit yếu: H2S, H2CO3...
IV. Củng cố
- Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6.
- Hướng dẫn làm bài tập 4 SGK:
V. Dặn dò
- Làm các bài tập 2,3,(SGK).
- Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”.
<i>Tiết 06: Ngày soạn:…/…/2011</i>
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 lỗng và H2SO4 đặc(tác dụng
với kim loại, tính háo nước).
- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 lỗng
và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axit
- Nhận biết được dd axit HCl và dd muối clorua, axit H2SO4 và dd muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Ca(OH)2, Fe...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm,
2. HS: Viết PTHH tính chất hóa học của axit, nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất hóa học của dd axit?
<i>- Viết PTHH minh họa? </i>
III. Nội dung bài mới:
<i>*. Đặt vấn đề </i>
<i>Các nước cơng nghiệp phát triển thì lượng axit HCl, H2SO4 sử dụng hàng năm rất</i>
<i>lớn và quyết định đến nền kinh tế của các nước đó. Vậy, axit HCl, H2SO4 có những tính</i>
<i>chất hóa học gì và ứng dụng như thế nào … ta cùng nghiên cứu vào bài mới. </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
GV: Cho HS đọc nhanh phần thơng tin
về tính chất trong SGK trang 12,13,15.
A. Axit clohiđric(Không dạy)
Hoạt động 2
GV: (như vậy, chúng ta vừa n/c xong
tính chất,… của axit clohiđric thế cịn axit
sunfuric có những tính chất, ứng dụng
gì… ta cùng nghiên cứu)
GV: Cho HS đọc nhanh phần thông tin
về tính chất vật trong SGK
- dd axit sunfuric có tính chất vật lí
nào?
HS: Nêu tính chất vật lí
GV: Chú ý: Muốn pha loãng axit
sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào
lọ đựng nước sẵn rồi khuấy đều. Không
được làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm.
- dd axit sunfuric lỗng có những tính
B. Axit sunfuric: H2SO4 = 98
I. Tính chất vật lí: SGK
II. Tính chất hố học:
<i>1. Axit sunfuric lỗng có tính chất hóa</i>
<i>học của axit: </i>
- Làm đổi màu chất chỉ thị: Làm quỳ
tím hóa đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối clorua và giải phóng hđrơ:
3H2SO4(dd lỗng)+ 2Al(r) → Al2(SO4)3+
3H2(k)
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành nước
và muối:
H2SO4(dd)+ Cu(OH)2(r)→ CuSO4(dd) +
H2O(l)
HS: Viết PTHH biểu diễn tính chất của
dd axit sunfuric lỗng(Nếu có điều kiện
GV tổ chức cho HS làm TN để kiểm
và nước:
H2SO4(dd) + CuO(r)→ CuSO4(dd) + H2O(l)
- Ngoài ra, dd axit sunfuric tác dụng
được với muối (n/c ở bài 9)
IV. Củng cố
- Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 19.
- Hướng dẫn làm bài tập 3 SGK trang 19: Lập sơ đồ nhận biết, viết PTHH nếu có
V. Dặn dò
- Làm các bài tập 5a, 6(SGK).
- Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng(tiếp)”.
===============***==============
<i>Tiết 07: Ngày soạn:…/…/2011</i>
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được: </i>
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc(tác dụng
với kim loại, tính háo nước).
- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng
và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axit
- Nhận biết được dd axit HCl và dd muối clorua, axit H2SO4 và dd muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4 đặc, dd HCl, Ca(OH)2, Cu...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm,
2. HS: Viết PTHH tính chất hóa học của axit, nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất hóa học của axit sunfuric lỗng?
<i>- Viết PTHH minh họa? </i>
2. Nội dung bài mới:
<i>*. Đặt vấn đề: </i>
<i>Vậy, axit sunfuric có những tính chất hóa học riêng nào, ứng dụng, sản xuất axit</i>
<i>sunfuric trong công nghiệp ntn... </i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Làm TN1
HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết
PTHH
HS: - Hiện tượng: Lá đồng tan dần có
khí khơng màu, mùi hắc thốt ra
- Nhận xét: dd H2SO4 (đặc, nóng ) tác dụng
với đồng, sinh ra khí lưu huỳnh đi oxit
SO2 và dd CuSO4 màu xanh lam.
- Viết PTHH
GV: Làm TN2
HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết
PTHH
HS: Nêu hiện tượng, nhận xét, Viết
PTHH
GV: Chốt kiến thức.
II. Tính chất hố học:
<i> 2. Axit sunfuric đặc có tính chất hóa</i>
<i>học riêng:</i>
a. Tác dụng với kim loại:
- TN: SGK
- Hiện tượng: Lá đồng tan dần có khí
khơng màu, mùi hắc thốt ra.
- Nhận xét: dd H2SO4 đặc, nóng tác dụng
với đồng, sinh ra khí lưu huỳnh đi oxit SO2
và dd CuSO4 màu xanh lam.
- PTHH:
Cu(r) + H2SO4 (đặc,nóng ) → CuSO4(dd) +
SO2(k) + H2O(l)
b. Tính háo nước:
C12H22O11 ⃗<i>H</i>2SO 4 đăcặ 12C +
11H2O
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh 1.12
SGK
Nêu ứng dụng của axit sunfuric?
HS: Nêu ứng dụng.
Hoạt động 3: (10’)
GV: Nêu pp và nguyên liệu sản xuất
axit sunfuric trong công nghiệp
HS: Nêu được pp và ngun liệu sản
xuất
GV: Có mấy cơng đoạn sx, viết PTHH
ghi rõ điều kiện phản ứng
HS: nêu và viết được các PTHH từng
giai đoạn của công đoạn.
GV: Chốt kiến thức
III. Ứng dụng: SGK
IV. Sản xuất axit sunfuric:
1. Phương pháp: PP tiếp xúc
2. Ngun liệu: Lưu huỳnh(hoặc quặng
pirit), khơng khí và nước
3. Các công đoạn:
- SX lưu huỳnh đioxxit bằng cách đốt
lưu huỳnh trong khơng khí:
S(r) + O2(k) ⃗toC SO2(k)
- SX lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi
hóa SO2:
2SO2(k) + O2(k) toC<i><sub>V</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>5</sub> <i>→</i> 2SO3(k)
- SX axit sunfuric bằng cách cho SO3
tác dụng với nước:
H2O(l) + SO3(k) → H2SO4(dd)
Hoạt động 4:
GV: Giảng như phần thông tin cung
cấp
GV: Làm thí nghiệm
HS: Quan sát, nhận xét và viết PTHH
- Gốc sunfat trong axit sunfuric hoặc
muối sunfat kết hợp với nguyên tố Bari
trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là
BaSO4. GV: Chốt kiến thức
V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat:
- PTHH:
H2SO4(dd)+ BaCl2(dd)→ BaSO4(r) +
2HCl(dd)
Na2SO4(dd)+BaCl2(dd)→BaSO4(r) +
2NaCl(dd)
- Ghi chú: SGK
IV. Củng cố:
- Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 19.
V. Dặn dò
- Làm các bài tập 5a, 6(SGK).
- Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng(tiếp)”.
================***================
<i>Tiết 08: Ngày soạn:…/…/2011</i>
Bài 5: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được: </i>
- Củng cố được kiến thức về tính chất hố học của oxit, axit.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập trong SGK.
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Rèn kĩ năng viết PTHH và kĩ năng dự đoán.
- Rèn kĩ năng tính tốn dựa vào PTHH.
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập kiến thức, vận dụng giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề:Như vậy chúng ta đã nghiên cứu xong phần tính chất hố học của oxit</i>
<i>và axit, để củng cố kiến thức đã học và giải một số bài tập SGK, hôm nay ta cùng thực</i>
<i>hiện tiết luyện tập... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: treo bảng phụ và yêu cầu học sinh họat
động nhóm hồn thành bài tập:
GV: Yêu cầu học sinh họat động nhóm chọn
chất để viết phương trình minh họa.
HS: Học sinh hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm và viết phương trình
phản ứng:
GV: u cầu học sinh hoạt động nhóm hồn
thành bài tập:
Học sinh nhắc lại và tự viết phương trình vào
I. Kiến thức cần nhớ:
<i>1. Tính chất của oxit:</i>
(1). CaO+2 HCl<i>→</i>CaCl2+<i>H</i>2<i>O</i>
OH¿<sub>2</sub><i>→</i>CaCO<sub>3</sub>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
¿
(3). CaO+CO<sub>2</sub><i>→</i>CaCO<sub>3</sub>
¿
¿
OH¿2
(2). CO<sub>2</sub>+Ca¿
<i>2. Tính chất hố học của axit:</i>
(1). 2 HCl+Zn<i>→</i>ZnCl2+<i>H</i>2<i>↑</i>
vỡ
Hoạt động 2
- Giáo viên treo bài tập 1 lên bảng:
<i>Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO,</i>
<i>CO2,. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được</i>
<i>với:</i>
<i>a. Nước.</i>
<i>b. Axitclohydric.</i>
<i>c. Natrihydroxit.</i>
HS: hoạt động cá nhân, tìm hiểu đề bài
HS: Lên bảng giải, nhận xét, bổ sung
GV: Hướng dẫn HS lập bảng như sau:
<i>SO2</i> <i>CuO</i> <i>Na2O</i> <i>CaO</i> <i>CO2</i>
H2O x o X x x
HCl o x X x o
NaOH x o O o x
GV: giải bài tập
- Giáo viên treo bài tập 2: Hòa tan 1,2g Mg
<i>bằng 50ml dung dịch HCl 3M.</i>
<i>a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.</i>
<i>b. Tính thể tích khí thốt ra (đkc).</i>
<i>c. Tính CM của dung dịch thu được sau phản</i>
<i>ứng ( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng</i>
HS: hoạt động cá nhân, tìm hiểu đề bài
HS: Lên bảng giải, nhận xét, bổ sung
GV: giải bài tập
GV: Yêu cầu HS xem đề bài tập 5. SGK
HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu đề bài
HS: Giải bài tập
GV: Nhận xét, chữa bài tập.
II. Bài tập:
<i>Bài tập 1:</i>
a) Chất tác dụng được với nước
là: SO2, Na2O, CaO, CO2.
SO<sub>2</sub>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O→ H</i><sub>2</sub>SO<sub>3</sub>
Na2<i>O</i>+<i>H</i>2<i>O →</i>2 NaOH
¿
OH¿<sub>2</sub>
¿
CaO+<i>H</i>2<i>O →</i>Ca¿
b) Những chất tác dụng được
CaO.
CuO+2 HCl<i>→</i>CuCl<sub>2</sub>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
Na<sub>2</sub><i>O</i>+2 HCl<i>→</i>2 NaCl+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
CaO+2 HCl<i>→</i>CaCl2+<i>H</i>2<i>O</i>
c) Những chất tác dụng được
với NaOH là: SO2, CO2.
<i>Bài tập 2:</i>
a) Mg+2 HCl<i>→</i>MgCl2+<i>H</i>2<i>↑</i>
b) Số mol: Mg=
1,2
24 =0<i>,</i>05 mol
Số mol
HCl=0<i>,</i>05<i>×</i>3=0<i>,</i>15 mol
Theo phương trình:
<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=<i>n</i><sub>MgCl2</sub>=<i>n</i><sub>Mg</sub>=0<i>,</i>05 mol
<i>nHCl</i>=2<i>nMg</i>=2<i>×</i>0<i>,</i>05=0<i>,</i>01 mol
<i>→ VH</i>2=0<i>,</i>05<i>×</i>22<i>,</i>4=1<i>,</i>12(lit)
c
) Dung dịch sau phản ứng gồm:
MgCl2 và HCl dư.
<i>Bài tập 5:</i>
1. S(r) + O2(k) ⃗toC SO2(k)
2. 2SO2(k) + O2(k) toC<i><sub>V</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>5</sub> <i>→</i>
2SO3(k)
3. SO2(k) + 2NaOH(dd) → Na2SO3(dd)
+ H2O(l)
IV. Củng cố
- Hướng dẫn các bàu tập dạng nhận biết
- Hướng dẫn làm bài tập 6 SGK trang 19:
V. Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài “Thực hành”.
<i>===============***==============</i>
Bài 6: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kỉ thuật thực hiện các thí
nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kỷ năng:
- Sử dụng các dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm
trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hố học của
thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Na2SO4, P, H2O...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm,
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
*. Đặt vấn đề: Để kiểm chứng tính chất hố học của oxit và axit ta cùng thực hiện
<i>tiết thực hành... </i>
*. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn HS làm TN1: Cho
một mẫu CaO và ống nghiệm. Sau đó,
thêm dần dần 1-2ml H2O Q. sát hiện
tượng.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan
sát và nhận xét hiện tượng:
Thử dd sau phản ứng bằng giấy quỳ
tím hoặc dung dịch phenolphtalein màu
của thuốc thử thay đổi như thế nào? Vì
sao?
HS: Kết luận về tính chất hóa học của
1. Tính chất hố học của oxit:
a. TN1: Phản ứng của CaO với nước
- Hiện tượng:
+ Mẫu CaO nhão ra.
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
+ Thử dd sau phản ứng bằng giấy quỳ
tím: quỳ tím chuyển thành màu xanh (dd thu
được có tính bazơ).
- Kết luận: CaO có TCHH của oxit bazơ.
- Phương trình:
OH¿<sub>2</sub>
CaO(<i>r</i>)+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>(<i>l</i>)<i>→</i>Ca¿
Hoạt động 2
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 2: Đốt một ít P đỏ bằng hạt đậu
xanh trong bình thủy tinh miệng rộng.
Sau khi P đỏ cháy hết, cho 3ml H2O vào
b. TN 2: Phản ứng của P2O5 với nước:
- Hiện tượng:
bình, đậy nút, lắc nhẹ. Quan sát.
HS: Làm TN, quan sát và nhận xét:
Thử dung dịch thu được bằng quỳ
tím, nhận xét sự đổi màu quỳ tím.
HS: Kết luận về tính chất hóa học của
P2O5. Viết các PTHH
+ Nhúng mẫu quỳ tím vào dd đó quỳ tím
<i>→</i> màu đỏ(dd thu được có TCHH axit).
- Kết luận: P2O5 có TCHH của oxit axit.
- Phương trình:
4<i>P</i>+5<i>O</i>2⃗<i>t</i>02<i>P</i>2<i>O</i>5
<i>P</i>2<i>O</i>5+3<i>H</i>2<i>O →</i>2<i>H</i>3PO4
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch
H2SO4, HCl, Na2SO4.
GV: Gợi ý cách làm:
- Để phân biệt được các dd trên ta
phải dựa vào sự khác nhau về TCHH của
các dd đó. Hãy gọi tên và phân loại
chúng.
- Tính chất khác nhau là gì?
HS: HCl: Axit Clohydric (Axit)
H2SO4: Axit Sunfuric (Axit)
Na2SO4: Natrisunfat (Muối)
- Gọi học sinh nêu cách làm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm, viết PTHH và báo cáo kết quả.
Kết quả:
- Lọ 1 đựng dung dịch
………..
- Lọ 2 đựng dung dịch
………..
- Lọ 3 đựng dung dịch ………
2. Nhận biết các dung dịch:
- Tính chất giúp ta phân biệt 3 dd là:
+ Nếu nhỏ BaCl2 vào HCl, H2SO4 thì chỉ
có dd H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.
- Cách làm: Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi
lọ đựng dung dịch ban đầu.
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào mẫu giấy
quỳ tím. Nếu quỳ tím khơng đổi màu thì lọ
số … đựng dd Na2SO4. Nếu quỳ tím đổi
sang đổ thì lọ số … và … đựng dd axit.
+ Lấy ở mỗi lọ chứa dd axit 1ml cho vào
ống nghiệm, nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào mỗi
ống nghiệm.
+ Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện
kết tủa trắng thì lọ dd ban đầu có số … là dd
H2SO4. Nếu khơng có kết tủa thì lọ ban đầu
có số … là dd HCl. Phương trình:
BaCl<sub>2</sub>+<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub><i>→</i>2 HCl+BaSO<sub>4</sub><i>↓</i>
IV. Củng cố
- Cho HS hoàn thành báo cáo
- Làm vệ sinh PTN, thu dọn dụng cụ.
- Xem trước bài mới “Tính chất hố học của bazơ”.
- Chuẩn bị tiết kiếm tra
<i>Tiết 10: Ngày soạn:…/…/2012</i>
KIỂM TRA VIẾT.
1. Kiến thức.
- Hệ thống hóa kiến thức tồn bộ về tính chất hóa học của oxit và axit.
- Khắc sâu kiến thức toàn chương, giúp giáo viên đánh giá ý thức học tập của các em.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình. Vận dụng tính chất hóa học của oxit và axit vào việc
giải bài tập định lượng và định tính.
3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập; ý thức trung thực, thẳng thắn, khơng quay
cóp trong giờ kiểm tra.
<b>II. MA TR N Ậ ĐỀ KI M TRA Ể</b>
Nội dung kiến
thức
Mức độ nhận thức
<b>Cộng</b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
<b>1.</b> Tính chất,
phân loại oxit,
axit
2 câu
1 đ
1câu
2,0 đ
<b>3 câu</b>
<b>3,0 đ</b>
<b>(30%)</b>
<b>2.</b> Các oxit axit
quan trọng.
1 câu
0,5 đ
<b>1 câu</b>
<b>0,5 đ</b>
<b>(5%)</b>
<b>3.</b> Phản ứng
hoá học, thực
hành hố học
1 câu
0,5 đ
2 câu
1đ
2 câu
4đ
<b>5 câu</b>
<b>5,5 đ</b>
<b>(55%)</b>
4. Tính toán
hoá học.
1 câu
1,0 đ
<b>1câu</b>
<b>1,0đ</b>
<b>(10%)</b>
<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>4 câu</b>
<b>2,0 đ</b>
<b>(20%)</b>
<b>2 câu</b>
<b>1,0 đ</b>
<b>(10%)</b>
<b> 1câu</b>
<b>2,0 đ</b>
III. Nội dung kiểm tra.
§Ị A
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1.Dãy các chất đều phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. SO2, Al2O3, K2O. B. Fe2O3, MgO, SiO2.
C. SO3, CO2, Na2O. D. CaO, CuO, P2O5.
2. Chất có thể tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm cho quỳ tím chuyển thành
màu đỏ?
A. SiO2. B. Na2O. C. CuO. D. SO2.
3. Dãy các chất có thể tác dụng với HCl
C. Fe, BaCl2, CuO. D. CaO, HNO3, KOH.
4. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO
5<b>.</b> Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính
(hiện tượng nóng lên tồn cầu). Nhờ quá trình nào sau đây kìm hãm sự tăng khí
cacbonic?
A. Q trình nung vơi B. Nạn cháy rừng
C. Sự đốt cháy nhiên liệu D. Sự quang hợp của cây xanh.
6<b>.</b> Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2 trong giờ thực hành thí
nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào bông để
ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (rượu etylic) C. Dấm ăn D. Nước vôi.
II. Tự luận : 7 điểm
Câu 2<b>.</b> Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và viết
các phương trình hố học của phản ứng xảy ra :
H2SO4 ; NaCl ; Na2SO4 ; BaCl2 ; NaOH
Câu 3<b>.</b> Có những chất sau:a) CO2; b) Al; c) H2SO4 ,d) CuO; e) H2O
Hãy chọn một trong những chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau
(ghi rõ trạng thái các chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành):
1) ( ) ... 3( )
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>r</i> <i>r</i>
<i>CaO</i> <i>CaCO</i>
2) ... 2 <i>HCl</i>(<i>dd</i>)<i>CuCl</i>2(<i>dd</i>)<i>H O</i>2 ( )<i>l</i>
3) <i>P O</i>2 5(<i>k</i>) ... <i>H PO</i>3 4(<i>dd</i>)
4)...<i>Cu</i>( )<i>r</i> <i>CuSO</i>4(<i>dd</i>)<i>SO</i>2( )<i>k</i> ...
Câu 4 . Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl
(dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn khơng tan.
a) Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
<b>Đề B</b>
I. Trắc nghiệm khách quan
<b>Câu 1:</b> Khoanh trịn vào câu trả lời đúng
1. Khí CO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. Ca(OH)2 ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO
2. Chất có thể tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm cho quỳ tím chuyển thành
màu đỏ?
3. Dãy các chất có thể tác dụng với dd HCl
A. Cu, NaOH, NaCl. B. Fe, Ca(OH)2, Na2CO3.
C. Fe, BaCl2, CuO. D. CaO, HNO3, KOH.
4. Dãy các chất đều phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. SO2, Al2O3, K2O. B. Fe2O3, MgO, SiO2.
C. SO2, CO2, CaO. D. CaO, CuO, P2O5.
5. Cho CuO tác dụng với axit HCl sẽ có hiện tượng:
A. Tạo chất khí khơng cháy được trong khơng khí.
B. Tạo chất khí làm đục nước vơi trong
C. CuO tan ra tạo dung dịch có màu xanh lam.
D. Khơng có hiện tượng gì
6. Hịa tan P2O5 v nước rơì cho q tím vào dung dịch có hiện tượng:
A. Q tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ
C . Q tím không chuyển màu. D. Q tím chuyển màu vàng
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 2<b>.</b> Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hồn thành các phương
trình hố học của sơ đồ phản ứng sau :
A. HCl + ... CuCl2 + ...
B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + ...
C. Mg(OH)2 ... + H2O
D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + ... + H2O
Câu 3<b>.</b> Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu
được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.
Câu 4: Nhận biết các dung dịch: NaCl, Na2SO4 , HCl trong các lọ riêng biệt, mất nhãn
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Đề A
I. Trắc ngiệm: Mỗi câu đúng 0,5đ
1. C
2. D
3. B
4. B
5. D
6. D
II. Tự luận
Câu 2 – Dung dịch làm đổi mầu quỳ tím từ màu tím sang
màu đỏ là H2SO4
Dung dịch làm đổi màu quỳ tím từ màu tím
sang màu xanh là NaOH.
– Các dung dịch khơng làm đổi màu quỳ tím là
BaCl2, Na2SO4 và NaCl
Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2
do tạo kết tủa trắng
H2SO4 + BaCl2 BaSO4↓ + 2HCl
Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra dung dịch
Na2SO4 do tạo kết tủa trắng
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4↓ + 2NaCl
Còn lại là dung dịch NaCl
0,5 đ
0,5đ
0,25 đ
Câu 3
1) ( ) 2( ) 3( )
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>r</i> <i>k</i> <i>r</i>
<i>CaO</i> <i>CO</i> <i>CaCO</i>
2) <i>CuO</i>( )<i>r</i> 2<i>HCl</i>(<i>dd</i>)<i>CuCl</i>2(<i>dd</i>)<i>H O</i>2 ( )<i>l</i>
3) <i>P O</i>2 5( )<i>k</i> 3<i>H O</i>2 ( )<i>l</i> 2<i>H PO</i>3 4(<i>dd</i>)
4)2<i>H SO</i>2 4(®,n)<i>Cu</i>( )<i>r</i> <i>CuSO</i>4(<i>dd</i>)<i>SO</i>2( )<i>k</i> 2<i>H O</i>2 ( )<i>l</i>
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4 Cu là kim loại yếu không tác dụng với dung dịch
HCl.
a) Viết PTHH
2Al + 6HCl <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>
Mg + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2 </sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
Chất rắn không tan là Cu. KL Cu = 3,5 (g).
b) Khối lượng 2 kim loại Mg và Al trong hỗn
hợp :
m(Mg,Al) = 12,5 – 3,5 = 9 (g)
Đặt x, y lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn
hợp.
m(Mg + Al) = 24x + 27y = 9 (1)
2
H
n 0, 045 (mol)<sub> </sub>
Mg + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
x mol x mol
2Al + 6HCl <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>
y mol 1,5y mol
Tổng số mol khí H2 là :
2
H
n x 1, 5y 0, 045(mol)
(2)
Giải hệ phương trình (1) (2) cho:
x = 0,015 và y = 0,02
+, mAl = 27.0,2 = 5,4 (g) và mMg = 9 – 5,4 = 3,6 (g)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp : 28% Cu, 28,8% Mg, 43,2% Al.
<b>Đề B</b>
<b>I.Trắc ngiệm</b>: Mỗi câu đúng 0,5đ
1. B
2. D
3. B
4. C
5. C
6. B
II. Tự luận
Câu 2 A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O
B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2
C. Mg(OH)2
o
t
<sub> MgO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub> </sub>
D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3 a. Viết PTHH
Mg + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
MgO + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
b. Đặt x, y là số mol Mg, MgO trong hỗn hợp.
Mg + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
x mol 2x mol x mol
MgO + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
y mol 2y mol
2
H
n
=
2, 24
0,1
22, 4 <sub>(mol) = x (mol) m</sub><sub>Mg</sub><sub> = 24.x = </sub>
24.0,1 = 2,4 (g).
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mMgO + mMg = mhh = 4,4 (g)
mMgO = 4,4 – mMg = 4,4 – 2,4 = 2 (g)
c. nMgO =
m 2
0, 05
M 40 <sub> (mol) = y.</sub>
Tổng số mol HCl tham gia 2 phản ứng là
nHCl = 2x + 2y = 0,1.2 + 0,05.2 = 0,3
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
(mol)
Thể tích dd HCl 2M cần dùng :
V= M
n 0, 3
0,15
C 2 <sub> (lít) hay 150 (ml).</sub>
0,5đ
Câu 4 Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cho q tím vào các mẫu thử nhận ra axit HCl làm
q tím chuyển màu đỏ
Dùng dung dịch BaCl2 cho vào các chất :Na2SO4 tạo
kết tủa, NaCl tan ra khơng có hiện tượng gì
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 ↓
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>I</b>V. Dặn dò
- Xem lại các dạng bài tập trong bài kiểm tra;
- Xem trước chương mới: Phản ứng hóa học.
V. KẾT QUẢ
Lớp SS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
9A sl % sl % sl % sl % sl %
9B
Khối
<i>=============***============</i>
<i>Tiết 11: Ngày soạn:…/…/2012.</i>
Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kỷ năng:
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của
bazơ khơng tan.
- Nhận biết môi trường bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dd phenolphtalein)
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
*. Đặt vấn đề:
<i>Ở các phần trước các em đã gặp một số hợp chất có tên gọi là bazơ- Có loại bazơ</i>
<i>tan được trong nước như NaOH, Ba(OH)2, KOH... Có loại bazơ khơng tan được trong</i>
<i>nước như Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2...Vậy những loại bazơ này chúng có những tính</i>
<i>chất hố học nào? Để trả lời vấn đề đó hơm nay chúng ta sẽ vào bài học mới.</i>
*. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV làm TN hoặc cho HS quan sát hình
ảnh TN: nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên
mẫu giấy q tím.
- Nhỏ 1-2ml giọt dd phenolptalein
không màu vào ống nghiệm chứa sẳn 2ml
dd NaOH.
- Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có thể
kết luận gì?
I. Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị
màu.
Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu
chất chỉ thị.
- Quỳ tím thành màu xanh.
- Dung dịch phenolptalein khơng màu
thành màu hồng.
Hoạt động 2
- Oxit axit tác dụng được với bazơ?
Vậy dd bazơ tác dụng được với oxit axit
khơng?
HS: Có
-Sản phẩm tạo thành là gì?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.
HS: Viết PTHH
II. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit:
Bazơ + Oxit axit Muối + Nước
3Ca(OH)2(dd) + P2O5(r) Ca3(PO4)3(r)
+H2O
NaOH(dd) + SO2(k) Na2SO3(dd) + H2O
Hoạt động 3
- Axit tác dụng được với bazơ không?
HS: Nhắc lại kiến thức củ
- Vậy dd bazơ tác dụng được với axit
không?
- Sản phẩm tạo thành là gì?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.
HS: Viết PTHH
III. Tác dụng của dung dịch bazơ với
axit:
Bazơ + Axit Muối + Nước
3Cu(OH)2(dd)+HNO3(dd)
Cu(NO3)2(dd) +H2O
KOH(dd) + HCl(dd) KCl(dd) +H2O
Phản ứng giữa dung dịch Bazơ và Axit
gọi là phản ứng trung hoà.
GV cho HS làm thí nghiệm hoặc quan
sát hình ảnh thí nghiệm đốt Cu(OH)2 trên
ngọn lửa đèn cồn Nhận xét hiện tượng
xảy ra?
HS: Theo dõi thí nghiệm
GV giới thiệu sản phẩm sinh ra.
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.
HS: Viết PTHH
TN: Đốt nóng Cu(OH)2 (xanh lơ)
màu đen.
PTHH:
to
Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O
- Tương tự: Fe(OH)2, Al)(OH)3,...
- Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
Oxit bazơ + Nước.
IV. Củng cố
- Có các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, hảy cho biết những bazơ nào:
a) Tác dụng với dung dịch HCl. b) Bị nhiệt phân huỷ.
c) Tác dụng với CO2. d) Đổi màu quỳ tím thành xanh.
<i>Nếu bazơ nào phản ứng được thì viết PTPƯ xảy ra?</i>
V. Dặn dò
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 1,3,4,5 (SGK trang 25).
- Xem trước bài mới “Một số bazơ quan trọng”.
<i>Tiết 12: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tinh chất ứng dụng của natri hiđroxit NaOH; phương pháp sản xuất NaOH từ muối
ăn.
- Nhận biết được dung dịch NaOH
- Viết PTHH minh họa tính chất của NaOH.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của bazơ?
2. Nội dung bài mới
*. Đặt vấn đề: Trong hoá học hợp chất bazơ củng như các hợp chất khác rất cần
<i>thiết cho nhiều lỉnh vực khác nhau. Nhưng các bazơ NaOH và Ca(OH)2 là 2 bazơ quan</i>
<i>trọng hơn cả. Vậy 2 bazơ này có những tính chất hoá học nào? Ứng dụng ra sao? Để</i>
<i>hiểu được ta vào bài mới.</i>
*. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV gọi 1 HS đọc ở SGK trang 26.
Cho HS quan sát NaOH trong lọ.
- NaOH có những tính chất vật lý nào?
GV lưu ý cho HS 1 số đặc tính NaOH.
I. Tính chất vật lý:
- Là chất rắn khơng màu, hút ẩm mạnh,
tan nhiều trong nước và toả nhiệt.
b. Hoạt động 2
- NaOH là bazơ tan hay bazơ khơng
tan?
- Vậy NaOH có những tính chất hố
học nào?
HS: Trả lời
GV cho HS làm các thí nghiệm:
NaOH + HCl, NaOH + CO2.
- Các thí nghiệm trên có sản phẩm tạo
thành là gì?
GV gọi 1 số HS lên bảng viết các
PTHH xảy ra?
HS: Viết PTHH
II. Tính chất hố học :
- NaOH có đầy đủ các tính chất hố học
của một bazơ tan.
<i>a. Đổi màu chất chỉ thị:</i>
-Quỳ tím hố xanh
- DD phenolptalein khônh màu hồng
<i>b. Tác dụng với axit:</i>
* NaOH + HCl NaCl(dd) + H2O
* 2NaOH + H2SO4 Na2SO4(dd) + 2H2O
<i>c. Tác dụng với ôxit axit:</i>
* 2NaOH + CO2 Na2CO3(dd) + H2O
* 2NaOH + SO2 Na2SO3(dd) + H2O
c. Hoạt động 3
GV cho HS đọc ứng dụng SGK.
GV có thể giải thích một số ứng dụng
thiết yếu của NaOH.
III. Ứng dụng:
- Xem SGK - Trang 26
d. Hoạt động 4
- Trong phịng thí nghiệm nếu có Na2O
ta điều chế NaOH không?
GV giới thiệu phương pháp sản xuất
NaOH trong công nghiệp.
GV giới thiệu vài nét về thùng điện
phân.
IV. Sản xuất Natri hiđrôxit:
- Nguyên liệu: Dung dịch NaOH bão
hoà.
- Phương pháp sản xuất: Điện phân
dung dịch NaOH bão hồ có màng ngăn.
<i>PTHH:</i>
HS: Viết PTHH điện phân 2NaCl +2H2O 2NaOH + H2 +
Cl2
IV. Củng cố
- NaOH có những tính chất hoá học nào?
- Cho HS làm bài tập 1 (SGK- 27)
V. Dặn dò
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 27).
- Xem trước hợp chất Canxi hiđroxit ( Ca(OH)2 )
==================***=================
<i>Tiết 13: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG(tiếp theo)
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng của Ca(OH)2
2. Kỷ năng:
- Nhận biết được dung dịch Ca(OH)2.
- Viết PTHH minh họa tính chất của Ca(OH)2.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của NaOH?
2. Nội dung bài mới
*. Đặt vấn đề: Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu hợp chất NaOH, hôm nay
<i>các em sẽ được nghiên cứu thêm hợp chất Ca(OH)2, xem thử hợp chất này có những</i>
<i>tính chất hoá học như thế nào? Và được ứng dụng trong thực tế ra sao? Để hiểu được</i>
*. Triển khai bài dạy:
B. CANXI HIĐROXIT (Ca(OH)2= 74)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV vừa giới thiệu vừa làm TN pha chế
dung dịch Ca(OH)2. Hoặc cho HS theo dõi
hình ảnh
- Khi cho Ca(OH)2 vào nước ta thu
được vôi nước gồm những thành phần
nào?
I. Tính chất của Canxi hiđroxit:
1. Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit:
- Hoà tan 1 ít vôi tôi Ca(OH)2 trong
nước chất lỏng màu trắng (vôi nước, vôi
sữa) lọc nước vôi chất lỏng trong
suốt, không màu đó là dung dịch Ca(OH)2.
- Dung dịch Ca(OH)2 bão hồ chỉ chứa
HS trả lời
GV giới thiệu thêm về dung dịch
Ca(OH)2
b. Hoạt động 2
- Ca(OH)2 được xếp vào loại bazơ nào?
- Vậy nó có những tính chất hố học
nào?
GV làm một số TN về Ca(OH)2, hoặc
cho HS quan sát hình ảnh TN
GV gọi các HS lên bảng viết các
PTHH.
HS viết PTHH
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Tính chất hố học:
- Ca(OH)2 có đầy đủ các tính chất hố
học của bazơ tan.
<i>a)Làm đổi màu chất chỉ thị:</i>
- DD phenolptalein khơnh màu hồng
<i>b.Tác dụng với axit Muối + H2O</i>
* Ca(OH)2 + 2HCl NaCl2(dd) + 2H2O
* Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4(dd) + 2H2O
<i>c.Tác dụng với ôxit axit Muối + H2O</i>
* Ca(OH)2 + CO2 CaCO3(r) + H2O
* Ca(OH)2 + SO2 CaSO3(dd) + H2O
c. Hoạt động 3
GV: Từ những hiểu biết về Ca(OH)2 và
qua những tính chất hố học hãy cho biết
những ứng dụng của Ca(OH)2.
GV cho HS đọc ứng ở SGK. Sau đó
GV giới thiệu thêm.
HS nêu ứng dụng của Ca(OH)2
3. Ứng dụng: (SGK)
II. Thang pH: không thực hiện
- Cho HS đọc mục “Em có biết” ở SGK-29,30.
? Nêu các tính chất hố học của Ca(OH)2?
V. Dặn dị
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 1,3,4 (SGK- 30).
- Ơn tập lại tính chất hố học của Axit, Bazơ. Xem trước bài tính chất hố học của
muối.
<i>Tiết 14: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hóa học của muối: tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác,
nhiều muối bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao.
- Tiến hành một số TN, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính
chất hóa học của muối.
- Nhận biết một số muối cụ thể.
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của muối
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hố chất trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của HCl và NaOH?
2. Nội dung bài mới
*. Đặt vấn đề: Các các em đã nghiên cứu các t.chất hoá học của Axit, Bazơ; Ngồi
<i>những tính chất đã tìm hiểu ra. Thì 2 hợp chất này cịn có thêm 1 tính chất nữa là tác</i>
<i>dụng với muối, vạy M tác dụng với A, B tạo ra SP gì? Và cịn có t.chất nào khác nữa</i>
<i>không? Ta vào bài học mới.</i>
*. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1:
GV cho HS làm TN: Ngâm dây Cu
trong dd AgNO3, hoặc quan sát hình ảnh
thí nghiệm Q/s hiện tượng? Giải thích vì
sao có hiện tượng trên?
- Fe + CuSO4; Al + Pb(NO3)2?
- Vậy muối tác dụng với KL tạo thành
SP?
GV cho HS làm TN: Cho 1ml dd
H2SO4 + dd BaCl2 (1ml), hoặc quan sát
hình ảnh
- Nhận xét hiện tượng xảy ra? Điều đó
chứng tỏ gì?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH?
HS viết PTHH
GV cho HS làm TN: Cho 1ml dd NaCl
+ 1ml dd AgNO3. Hoặc cho quan sát hình
ảnh? có hiện tượng gì xảy ra?
- Điều đó chứng tỏ gì?
GV có thể lấy thêm TN: BaCl2 +
Na2SO4.
HS viết PTHH
- 2 dd muối tác dụng với nhau tạo ra SP
GV hướng dẫn HS làm TN như ở SGK.
I. Tính chất hố học của muối:
1. Muối tác dụng với kim loại:
- TN: Ngâm dây Cu + dd AgNO3 KL
màu xám, dung dịch màu xanh.
- PTHH:
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2 + 2Ag(r)
*KL: DD Muối + KL M mới + KL
mới.
2. Muối tác dụng với Axit:
- TN: Cho dd H2SO4 + dd BaCl2 (1ml)
- PTHH: BaCl2(dd) +H2SO4(dd) BaSO4(r)
+ 2HCl(dd)
Ba(NO3)2(dd) + H2SO(dd)
BaSO4(r) + 2HNO3(dd)
*KL: Muối có thể tác dụng với Axit tạo
3. Muối tác dụng với Muối:
<i>TN: Nhỏ và giọt dd AgNO</i>3 + 1ml dd
NaCl kết tủa trắng.
- PTHH: AgNO3(dd) +NaCl(dd) AgCl(r)
+ NaNO3
BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) BaSO4(r)
+2NaCl(dd)
*KL: 2 dd M tác dụng với nhau 2 M
mới.
- Có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó c/
tỏ gì?
GV nói thêm về pư Ba(OH)2+Na2CO3.
- Muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo
ra sản phẩm gì?
GV giới thiệu 1 số muối bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao.
Gọi 1 số HS viết các phản ứng đã gặp.
HS viết PTHH
GV chốt kiến thức
<i>PTHH:CuSO</i>4(dd) +2NaOH(dd)
Cu(OH)2+
Na2SO4(dd)
*KL: DD M + DD B M mới + B mới
5. Phản ứng phân huỷ muối:
-1 số muối ở nhiệt độ cao sẽ bị phân
huỷ.
2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2
b. Hoạt động 2:
- GV cho HS nhận xét các phản ứng ở
tính chất hố học giữa M với B, A, và M?
- Trong các phản ứng trên ta có nhận
xét gì về thành phần cấu tạo của các chất
tham gia và sản phẩm tạo thành?
? Những phản ứng trên gọi là gì?
? Nhận xét các sản phẩm tạo thành có
gì đặc biệt?
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch:
1. Nhận xét về các PƯ hoá học của
muối:
- Các PƯ trong dd của muối và Axit,
Bazơ và Muối xảy ra có sự trao đổi các
thành phần với nhau tạo ra những hợp chất
mới.
2. Phản ứng trao đổi: (SGK)
3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Phản ứng trao đổi trong dd của các
chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có
chất khơng tan hoặc chất khí.
IV. Củng cố
? Nêu các tính chất hố học của muối?
- Làm bài tập số 1 - SGK trang 33.
V. Dặn dò
- Học bài củ, làm các bài tập 2,3,4,5(SGK trang 33).
- Xem trước bài mới “Một số muối quan trọng”.
<i>================***=============</i>
<i>Tiết 15: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua NaCl
2. Kỷ năng:
- Nhận biết được muối NaCl
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học NaCl
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. Sử dụng đúng
mục đích muối NaCl
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm, hình ảnh về khai thác và sx muối
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của muối?
2. Nội dung bài mới
*. Đặt vấn đề:
<i>Ở bài học trước các em đã biết những tính chất hố học của muối. Và chúng ta cũng</i>
<i>đã biết trong thực tế hợp chất muối có rất nhiều. Bài học hôm nay các em sẽ được</i>
<i>nghiên cứu 2 hợp chất muối quan trọng là Natriclorua và Kalinitrat. Vậy 2 muối này có</i>
<i>những tính chất gì và ứng dụng ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới.</i>
*. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
- Các em hảy cho biết muối NaCl ta
dùng ở nhà có ở đâu trong thiên nhiên?
HS ở nước biển
GV giới thiệu thành phần của nước
biển.
GV giới thiệu sự hình thành của mỏ
muối.
I. Muối Natriclorua (NaCl = 58,5)
1. Trạng thái thiên nhiên:
- Trong nước biển thành phần chủ yếu
là NaCl. (1m3<sub> nước biển chứa 27kg NaCl,</sub>
5kg MgCl2, 1kg CaSO4 và một số muối
khác).
- Muối NaCl cịn có trong các mỏ muối.
b. Hoạt động 2
- Ở địa phương (vùng Triệu An, Triệu
Lăng) và một số tỉnh khác trong nước ta
người ta khai thác muối bằng cách nào?
HS nêu cách khai thác muối
GV giới thiệu cách khai thác muối mỏ.
Hoặc cho HS xem phim khai thác muối
HS quan sát
2. Cách khai thác:
- Cho nước biển (mặn) bay hơi từ từ
Muối kết tinh.
- Đào hầm, đào giếng sâu qua các lớp
đất đá Đem muối mỏ nghiền nhỏ Tinh
chế để có muối sạch.
c. Hoạt động 3
- Dựa vào những kiến thức đã học và
qua thực tế hãy cho biết những ứng dụng
NaCl?
HS nêu ứng dụng
GV treo bảng sơ đồ ứng dụng NaCl lên
bảng cho HS tìm hiểu.
3. Ứng dụng:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
- Sản xuất thuỷ tinh, xà phịng, chất tẩy,
diệt trùng, cơng nghiệp giấy, thuốc diệt cỏ,
trừ sâu, sản xuất chất dẻo P.V.C, bơ nhân
tạo.
- Làm nhiên liệu.
- Sản xuất hoá chất: NaHCO3, Na2CO3,
NaOH, HCl...
II.Muối KaliNitrat (không thực hiện):
IV. Củng cố
V. Dặn dò
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK- 36).
<i>Tiết 16: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thơng dụng.
2. Kỷ năng:
- Nhận biết một số phân bón hóa học thơng dụng.
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các phân bón hóa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm, hình ảnh về khai thác và sx muối
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất trong bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl?
2. Nội dung bài mới
*. Đặt vấn đề
<i>Trong sự phát triển của thực vật thì những ngun tố hố học nào cần thiết phải có?</i>
<i>(C, O, H, N, S, K, Ca, Mg...)</i>
<i>?Vậy những nguyên tố hố học này có ở đâu? (Có trong đất và trong phân bón hố</i>
<i>học) Vậy phân bón hố học có những cơng dụng như thế nào? Ta thường dùng những</i>
<i>loại phân gì? Để biết được ta vào bài mới.</i>
*. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV giới thiệu phân bón đơn.
- Ở địa phương và gia đình ta thường
dùng những loại phân đạm, phân lân, phân
kali chủ yếu nào?
GV giới thiệu thêm 1 số phân mà HS
chưa biết.
- Trong đạm urê tỷ lệ nguyên tố N
chiếm bao nhiêu %? (GV hướng dẫn HS
cách tính tốn để xác định %.
HS trả lời
I. Những nhu cầu của cây trồng(khơng
thực hiện)
II .Những phân bón hố học thường
dùng
1. Phân bón đơn:
- Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3
nguyên tố dinh dưỡng chính là N,P,K.
a. Phân đạm: Gồm Urê CO(NH2)2 chứa
46%N, Amôninitrat NH4NO3 chứa 35%N,
Amônisunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N.
b. Phân lân: Gồm Phôtphat tự nhiên:
(chưa qua chế biến) thành phần chính
Ca3(PO4)2
- Supephơtphat: (qua chế biến) thành
phần chính Ca3(H2PO4)2
c. Phân kali: Gồm Kali clorua (KCl) và
Kalisunfat (K2SO4) dể tan trong nước.
b. Hoạt động 2
?Phân bón kép là gì? Kể 1 số phân bón
kép?
GV giới thiệu cách tạo ra phân NPK.
2. Phân bón kép:
- Là phân bón có chứa 2 hoặc 3 nguyên
tố dinh dưỡng chính N,P,K.
đạm, lân, kali NPK.
- Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp
hoá học: KNO3, (NH4)2HPO4
c. Hoạt động 3
GV giới thiệu phân bón vi lượng.
GV cho HS đọc ứng dụng (SGK)
3. Phân bón vi lượng:
- Phân bón có chứa 1 số nguyên tố hoá
học B, Zn, Mn...dưới dạng hợp chất.
IV. Củng cố
- Cho HS đọc mục “Em có biết” ở SGK-39.
- Làm bài tập 1 (SGK- trang 39)
V. Dặn dò
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 2,3 (SGK- 39).
<i>Tiết 17: Ngày soạn:…/…/2011</i>
Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ và muối</i>
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ;
- Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa;
- Phân biệt một số hợp chất vơ cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn
hợp lỏng, hỗn hợp khí.
<i>3. Thái độ: HS có tinh thần học tập. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Bảng phụ ghi sẳn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Bảng phụ ghi sẳn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Phiếu học tập (giấy A2), bút lông (chuẩn bị theo bàn).
2. HS:
- Bảng phụ ghi sẳn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Phiếu học tập (giấy A2), bút lông (chuẩn bị theo bàn).
- Ôn tập kiến thức, vận dụng giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Các em đã được nghiên cứu về tính chất hố học của 4 loại hợp chất</i>
<i>vơ cơ là Ôxit, Axit, Bazơ và Muối. Vậy 4 loại hợp chất này có sự chuyển đổi qua lại với</i>
<i>nhau như thế nào? Và điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Bài mới.</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV cho HS nhắc lại tính chất hố học
của Ơxit, Axit, Bazơ và Muối?
HS: Nhắc lại kiến thức
- Giữa các loại hợp chất trên ta có thể
chuyển đổi từ hợp chất này sang hợp chất
khác có được khơng? Hãy đưa ra các ví dụ
cụ thể?
- Từ hợp chất A B cần có điều kiện
gì?
(Từ ơxit bazơ Bazơ ta làm thế nào?)
GV: Có thể mở rộng thêm các MQH
khác như giữa MuốiƠxit bazơ;
AxitƠxit axit
- Có nhận xét gì về MQH giữa các loại
hợp chất vơ cơ đã học?
HS: Nhận xét.
GV: Chốt kiến thức.
Ôxit Bazơ Ôxit Axit
(1) (2)
(3) (4) Muối (5)
(6) (9)
(7) (8)
Bazơ Axit
b. Hoạt động 2
GV tổ chức cho các nhóm HS (theo bàn)
thảo luận dẫn chứng ra các phản ứng minh
hoạ?
HS: Hoạt động theo bàn
Các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp
nhận xét.
GV đưa ra 1 số phản ứng minh hoạ cho
các mối quan hệ khác như:
t0
CaCO3 CaO + CO2
H2SO4 đặc + Cu CuSO4 + SO2 + H2O
II. Những phản ứng hoá học minh
hoạ:
1. CaO +2 HCl CuCl2 +H2O
2. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
3. K2O + H2O 2KOH
to
4. Cu(OH)2 CuO + H2O
5. SO3 + H2O H2SO4
6. Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 +
2H2O
7. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 +
Na2SO4
8. AgNO3 + HC AgCl + HNO3
9. H2SO4 + ZnO ZnSO4 + H2O
IV. Củng cố
- GV cho HS làm bài tập 3 (SGK- 41).
a. FeCl3 b. CuO
Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Cu CuCl2
Fe2O3 Cu(OH)2
V. Dặn dị
- Ơn tập lại tồn bộ các kiến thức đã học ở SGK.
- Làm các bài tập 1,2,4 (SGK- 41).
<i>Tiết 18: Ngày soạn:…/…/2011</i>
Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: </i>
- HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ.
- HS nhớ lại và hệ thống hố những tính chất hố học của mỗi loại hợp chất và viết
được những PTPƯ biểu diễn cho mỗi tính chất của những hợp chất trên. .
<i>2. Kỷ năng: </i>
- HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hố học của các loại hợp chất
vơ cơ hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống,
sản xuất.
<i>3. Thái độ: HS có thái độ hăng say, nhiệt tình trong học tập</i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vơ cơ.
- Sơ đồ về tính chất hố học của các loại hợp chất vơ cơ.
- Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập kiến thức, vận dụng giải bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
<i>*. Đặt vấn đề: Các em đã được tìm hiểu tất cả các loại hợp chất vơ cơ, củng như</i>
<i>mối quan hệ của chúng. Để củng cố lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vơ cơ</i>
<i>- Vận dụng nó để giải một số bài tập nên hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập.</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
?Có mấy loại hợp chất vô cơ?
- Mỗi loại hợp chất vô cơ được phân
thành những loại chủ yếu nào?
- Hãy chỉ ra 1 loại 2 ví dụ cụ thể?
- GV ghi sơ đồ câm 4 loại hợp chất vô
cơ.
- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng điền các
tính chất hố học cụ thể để chứng tỏ các
hợp chất vơ cơ có mối quan hệ với nhau.
- Ngồi những tính chất được biểu thị
I. Các kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
- Oxit: + Ôxit bazơ: CaO, CuO,
Al2O3...
+Ôxit axit: SO2, SO3, N2O5...
- Axit: + Axit có ơxi: H2SO4, HNO3...
+ Axit không có ơxi: HCl,
H2S...
- Bazơ: + Bazơ tan: NaOH, Ca(OH)2...
+ Bazơ không tan: Cu(OH)2,
Fe(OH)3...
- Muối: + Muối trung hoà:
NaCl,CuSO4...
+ Muối axit: NaHCO3,
trong sơ đồ thì các hợp chất vơ cơ cịn có
những tính chất hố học nào nữa khơng?
<i>- Ngoài ra: M + M 2Muối</i>
M + KL M mới + KL mới
to
M Chất mới
A + KL M + Chất khí (khơng có
H2)
2. T. chất hố học của các loại H.C vơ
cơ:
b. Hoạt động 2
GV: cho HS dựa vào tính chất hố học
của các hợp chất vơ cơ để điền các hợp
chất thích hợp vào ơ trống.
GV: cho HS lên bảng giải.
HS: Nhận xét
HS: Cả lớp nhận xét.
GV cho HS nghiên cứu yêu cầu bài tập
sau đó GV gợi ý hướng dẫn giải.
HS: Giải bài tập.
Gv hướng dẫn HS phương pháp giải.
II.Bài tập:
1. Bài tập 1 (SGK - 43)
* Ôxit: a) Nước; b) Axit; c) Nước;
d) Bazơ; e) Muối.
* a) Axit; b) Ôxit Axit; c) Muối.
* a) Hiđrơ; b) Bazơ; c) Ơ.Bazơ; d) Muối.
* a) Axit; b) Bazơ; c) Muối; d) Kim loại;
e) Ơxit, khí; Muối, khí.
2. Bài tập 2 (SGK - 43)
<i>- Hướng dẫn: NaOH có t.dụng với dd</i>
HCl, khơng giải phóng H2. Để có khí bay ra
làm đục nước vơi trong, thì NaOH t.dụng
với chất nào đó trong k.khí tạo ra hợp chất
X. Hợp chất này tác dụng với dd HCl tạo ra
CO2. Hợp chất X phải là muối Cacbonat
Na2CO3, Muối này được tạo thành do NaOH
đã tác dụng với CO2 có trong k. khí.
3. Bài tập 3 (SGK - 43)
- Gv hướng dẫn HS giải.
IV. Củng cố
- GV có thể cho HS ghi thêm 1 số bài tập về nhà làm.
- Về nhà ơn lại các tính chất hố học của các hợp chất vơ cơ đã học để giờ sau thực
hành.
<i>Tiết 19: Ngày soạn:.../.../2011</i>
Bài 14: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT CỦA BAZƠ VÀ MUỐI.
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kỉ thuật thực hiện các TN: </i>
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối và với axit.
<i>2. Kỷ năng: - Sử dụng các dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng 5</i>
thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN, đũa,
giấy ráp, ống nhỏ giọt...
- Hoá chất: H2O,các dd: H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2, CuSO4, FeCl3, NaOH; kim loại:
Fe, Al...
2. HS: Phiếu học tập (bản tường trình TN), Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Để kiểm chứng tính chất hố học của bazơ và muối ta cùng thực hiện</i>
<i>tiết thực hành... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
<i>- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá </i>
<i>chất, cách tiến hành 2 thí nghiệm sau:</i>
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng xảy ra. Viết PTPƯ, giải thích hiện
tượng.
- HS: Làm TN, ghi lại cách tiến
hành-hiện tượng TN- giải thích.
- HS giải thích được NaOH tác dụng
với DD FeCl3 tạo ra Fe(OH)3 màu nâu
đỏ.
- GV cho HS làm TN và quan sát các
hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ.
1. Tính chất hố học của Bazơ.
<i>a. TN 1: Natrihiđrơxit tác dụng với </i>
<i>muối:</i>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đụng nước,
giá thí nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, dung
dịch FeCl3.
- Tiến hành: Lấy khoãng 1-2ml dung
dịch FeCl3 cho vào ống nghiệm, dùng ống
nhỏ giọt nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào
ống nghiệm chứa FeCl3. PTHH:
3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
<i>b. TN 2: Đồng (II) hiđrôxit tác dụng với</i>
<i>axit</i>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống
- Hoá chất: dd NaOH, CuSO4, HCl.
- HS giải thích: Nhỏ dd HCl
vào,Cu(OH)2 tan ra, tạo thành dd trong
suốt màu xanh lam.
cho vào ống nghiệm, cho từ từ dd NaOH
vào ống nghiệm, rồi lắc nhẹ. Khi kết tủa
màu xanh lơ lắng xuống đáy ống nghiệm
gạn phần dung dịch giử lại phần kết tủa
Cu(OH)2 ở đáy ống nghiệm. Dùng ống nhỏ
giọt nhỏ vài giọt dd HCl vào ống nghiệm,
lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra.PTHH:
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
b. Hoạt động 2
- GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải
thích và viết PTPƯ. (HD thêm cho HS làm
xong TN đặt vào giá đến cuối giờ quan sát
và kết luận TN)
- HS giải thích: Trên bề mặt đinh Fe có
lớp chất rắn màu đỏ.
- GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải
thích và viết PTPƯ.
- HS giải thích: Khi cho BaCl2 vào ống
nghiệm chứa sẵn dd Na2SO4 có kết tủa
trắng xuất hiện.
- GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải
thích và viết PTPƯ.
- HS giải thích: Khi cho BaCl2 vào ống
nghiệm chứa sẵn dd H2SO4 có kết tủa
trắng xuất hiện.
2. Tính chất hoá học của muối.
<i>a. TN 3: Đồng (II) Sunfat tác dụng với</i>
<i>kim loại:</i>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống
nghiệm, giấy ráp...
- Hoá chất: Dung dịch CuSO4, đinh Fe.
- Tiến hành: Dùng giấy ráp lau sạch
vào ống nghiệm, cho đinh Fe vào ống
nghiệm.PTHH:
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu(lớp chất rắn
màu đỏ)
<i>b. TN 4: Bari clorua tác dụng với muối:</i>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống
nghiệm...
- Hoá chất: Dung dịch BaCl2, Na2SO4.
- Tiến hành: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài
giọt dd BaCl2 vào ONo có đựng 1-2ml dd
Na2SO4. PTHH:
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl
<i>c. TN 5: Bari clorua tác dụng với axit:</i>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống
nghiệm, ống nhỏ giọt...
- Hố chất: dd BaCl2, H2SO4 lỗng.
- Tiến hành: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ
1-2ml dd H2SO4 lỗng vào ONo sau đó dùng
ống nhỏ giọt nhỏ 1-2ml dd BaCl2.PTHH:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl.
IV. Củng cố
- Cho HS hoàn thành báo cáo
- Nhận xét giờ thực hành
V. Dặn dò: Làm vệ sinh PTN, thu dọn dụng cụ.
<i>Tiết 20: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
KIỂM TRA VIẾT (bài số 2).
I. MỤC TIÊU:
<i> 1. Kiến thức:</i>
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS.
- Nắm thông tin để GV điều chỉnh hoạt động dạy.
<i>2. Kĩ năng: Viết đúng CTHH, tính được PTK, làm bài tự luận.</i>
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ u thích bộ mơn
- Tự giác tích cực, nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử..
<b>II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
Cấu trúc: Hiểu 30%, Biết 30%, Vận dụng 40%.
Hình thức: 20% TNKQ, 80% tự luận
<i><b>Mức độ kiến thức, kỹ năng</b></i>
<i><b>Trọng</b></i>
<i><b>số</b></i>
<i><b>Biết</b></i> <i><b>Hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i>
<i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNK</b><b><sub>Q</sub></b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNK</b><b><sub>Q</sub></b></i> <i><b>TL</b></i>
<i><b>Tính chất, phân loại:</b></i>
<i><b>bazơ, muối</b></i>
<b>2</b>
<b>(0,5)</b>
<b>2</b>
<b>(1 đ)</b>
<b>2</b>
<b>(0,5đ)</b>
<b>1</b>
<b>(1 đ)</b>
<b>7</b>
<b>(3 đ)</b>
<i><b>Một số hợp chất quan</b></i>
<i><b>trọng của bazơ, muối.</b></i>
<i><b>Phân bón hố học</b></i>
<b>2</b>
<b>(0,5đ)</b>
<b>1</b>
<b>(1 đ)</b>
<b>1</b>
<b>(1 đ)</b>
<b>4</b>
<b>(2,5 đ)</b>
<i><b>Mối quan hệ giữa các</b></i>
<i><b>loại hợp chất vô cơ</b></i>
<b>2</b>
<b>(0,5đ)</b>
<b>1</b>
<b>(1 đ)</b>
<b>3</b>
<b>(1,5 đ)</b>
<i><b>Phản ứng hố học, thực</b></i>
<i><b>hành hố học</b></i>
<b>1</b>
<b>(1 đ)</b>
<b>1</b>
<b>(1 đ)</b>
<i><b>Tính toán hoá học</b></i> <b><sub>(2 đ)</sub>3</b> <b><sub>(2 đ)</sub>3</b>
<i><b> Tổng</b></i> <b><sub>(1 đ)</sub>4</b> <b><sub>(2,0)</sub>3</b> <b><sub>(1 đ)</sub>4</b> <b><sub>(2 đ)</sub>2</b> <b><sub>(4 )</sub>5</b> <b><sub>(10 )</sub>18</b>
II. NI DUNG KIM TRA
Đề 1
<b>Phần trắc nghiệm 2đ</b>
<b>Cõu 1 (1):</b> Khoanh trũn vo ch (Nếu em cho là đúng) chữ S (Nếu em cho là
sai)
A. Các công thức: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 là các bazơ tan Đ S
B. Các công thức NaCl, Na2SO4, MgCl2, Cu(HSO4)2 là các muối axit Đ S
C. Canxihiđroxit tan
điều chế nhiều chất quan trọng Đ S
A. Phân tử Bazơ gồm………..liên kết với một hay
nhiều nhóm Hiđroxit<b>.</b>
B. Dựa vào tính tan của Bazơ có thể chia Bazơ thành hai loại: Bazơ tan trong nước
và Bazơ ………trong nước.
C. Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều………
D. Muối trung hịa là muối mà trong gốc………khơng có ngun
tử H có thể thay thế bằng ngun tử kim loại.
<b>PhÇn tù ln 8 ®</b>
<b>Câu 1 (0.5đ): </b>Cho các Bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2
Các Bazơ kiềm là:
<b>Câu 2 (1,5đ):</b> Cho các dung dịch muối sau: Fe2(SO4)3, CuCl2 muối nào có thể tác
dụng với
a. Dung dịch HCl b. Dung dịch NaOH
Viết các phương trình hóa học (nếu có) xảy ra
<b>Câu 3 (1đ):</b> Người ta sản xuất NaOH như thế nào?
<b>Câu 4 (1đ):</b> Cho các phân bón hóa học sau: NaNO3, (NH4)2HPO4, KCl. Trộn những
phân nào với nhau được phân hỗn hợp NPK.
<b>Câu 5(2đ):</b> Từ vôi sống (<b>CaO</b>) Sô đa (<b>Na2CO3</b>) và nước (<b>H2O</b>) Hãy viết các phương
trình hóa học điều chế xút ăn da (<b>NaOH</b>).
<b>Câu 6 (2đ):</b> Trộn 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% với 16 gam dung dịch CuSO4.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng muối kết tủa.
<i><b>(Cho bieát Ba: 137; Cl: 35,5; Cu: 64; S: 32; O: 16)</b></i>
Đề 2
<b>I. Phần trắc nghiệm 2đ</b>
<b>Cõu 1 (1):</b> Khoanh trũn vo ch Đ (Nếu em cho là đúng) chữ S (Nếu em cho là
sai)
A. Các công thức: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 là các bazơ tan Đ S
B. Các công thức NaCl, Na2SO4, MgCl2, Cu(HSO4)2 là các muối axit Đ S
C. Canxihiđroxit tan
điều chế nhiều chất quan trọng Đ S
<b>Câu 2 (1đ):</b> Hãy chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống sao cho phù hợp:
A. Phân tử Bazơ gồm………..liên kết với một hay
nhiều nhóm Hiđroxit<b>.</b>
C. Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều………
D. Muối trung hịa là muối mà trong gốc………khơng có ngun
tử H có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
<b>II. Tự luận: 8 điểm</b>
<b>Câu 1 (0.5đ): </b>Cho các Bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2
Các Bazơ không tan là:
<b>Câu 2 (1,5đ):</b> Cho các dung dịch muối sau: AgNO3 , CuSO4 . muối nào có thể tác
dụng với
a. Dung dịch HCl b. Dung dịch NaOH
Viết các phương trình hóa học (nếu có) xảy ra
<b>Câu 3 (1đ)</b> Người ta khai thác muối Natri Clorua bằng cách nào?
<b>Câu 4 (1đ):</b> Cho các phân bón hóa học sau: NH4Cl, (NH4)2HPO4, KCl. Trộn những
phân nào với nhau được phân hỗn hợp NPK.
<b>Câu 5 (2đ): </b>Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến hóa sau:
<i>Cu</i> <i>CuO</i> <i>CuCl</i>2 <i>Cu OH</i>
<b>Câu 6 (2đ):</b> Cho 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% tác dụng với dung dịch CuSO4.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng muối kết tủa.
<i><b>(Cho bieát Ba: 137; Cl: 35,5; Cu: 64; S: 32; O: 16)</b></i>
<b>đáp án</b>
<b>Đề 1</b>
<b>Câu 1: </b>Mỗi ý đúng = 0,25đ
<b>A</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>D</b>
<b>S</b> <b>s</b> <b>®</b> <b>®</b>
<b>Cãu 2 (1ủ):</b> Mỗi ý đúng = 0,25đ
A. Nguyên tử kim loại B. Không tan C. Gốc axit D. Axit
<b>II Tự luận: 8 điểm</b>
<b>Caõu 1 (0.5ủ): </b>Mỗi ý đúng = 0,25đ
Các Bazơ kiềm là: NaOH, Ba(OH)2
<b>Câu 2 (1,5đ</b>): Mỗi phương trình viết đúng = 0,5đ
Cho các dung dịch muối sau: Fe2(SO4)3 , CuCl2 . Muối có thể tác dụng với dung dịch
HCl: Không có muối nào
Muối có thể tác dụng với dung dịch NaOH là: Fe(NO3)2 , CuCl2
Viết các phương trình hóa học
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
<b>Câu 3 (1đ):</b> Người ta sản xuất NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
ăn bão hòa
2NaCl + 2H2O Điện phân có màng ngaên 2NaOH + Cl2 + H2
<b>Câu 4 (1đ)</b> Trộn các phân NaNO3, (NH4)2HPO4, KCl HoỈc (NH4)2HPO4, KCl với
<b>Caõu 5(2ủ):</b> Điều chế nớc vơi trong từ đó ta điều chế xút các phơng trình hóa học:
CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 NaOH + CaCO3
<b>Câu 6 (2đ):</b> Trộn 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% với 16 gam dung dịch CuSO4.
Số mol BaCl2 tham gia phản ứng
400.5, 2
0,1
100.208 <i>mol</i>
Số mol CuSO4 tham gia phản ứng
16
0,1
160 <i>mol</i>
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Số mol của hai chất tham gia là như nhau nên ta tính theo chất nào cũng được
n<i>BaSO</i>4 = n<i>BaCl</i>2= 0,1 mol
khối lượng chất kết tủa: 233 x 0,1 = 23,3 (g)
Đề 2
<b>Câu 1: </b>Mỗi ý đúng = 0,25đ
<b>A</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>D</b>
<b>S</b> <b>s</b> <b>®</b> <b>®</b>
<b>Cãu 2 (1ủ):</b> Mỗi ý đúng = 0,25đ
A. Nguyên tử kim loại B. Không tan C. Gốc axit D. Axit
<b>II Tự luận: 8 điểm</b>
<b>Caõu 1 (0.5ủ): Mỗi ý đúng = 0,25đ</b>
Các Bazơ không tan là: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2,
<b>Câu 2 (1,5đ</b>): Mỗi phương trình viết đúng = 0,5đ
Cho các dung dịch muối sau: AgNO3, CuSO4
a. Muối có thể tác dụng với dung dịch HCl là muối AgNO3
AgNO3 + HCl AgCl + H NO3
b. Dung dịch NaOH là muối CuSO4
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
<b>Câu 3 (1đ)</b>:
Từ nước biển người ta cho bay hơi từ từ
Từ muối mỏ: Tạo các hầm mỏ, giếng để khai thác
<b>Câu 4 (1đ)</b> Trộn các phân NH4Cl, (NH4)2HPO4, KCl hoỈc (NH4)2HPO4, KCl với
nhau được phân hỗn hợp NPK.
<b>Câu 5 (2đ): </b>Mỗi phương trình viết đúng = 0,5đ
2 <sub>2</sub>
<i>Cu</i> <i>CuO</i> <i>CuCl</i> <i>Cu OH</i> <i>CuO</i>
2Cu + O2 <i>t</i>0 2CuO
CuO + 2HCl CuCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2
0
<i>t</i>
CuO + H2O
<b>Câu 6 (2đ):</b> Trộn 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% với 16 gam dung dịch CuSO4.
Số mol BaCl2 tham gia phản ứng
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
n<i>BaSO</i>4 = n<i>BaCl</i>2= 0,1 mol
khối lượng chất kết tủa: 233 x 0,1 = 23,3 (g)
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ kiểm tra
- Xem lại các dạng bài tập trong bài kiểm tra;
V. KẾT QUẢ
Lớp SS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
9A sl % sl % sl % sl % sl %
<i>Tiết 21: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 15,16: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: - Tính chất vật lí của kim loại: Kim loại có tính dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt</i>
và có ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất
vật lý. .
<i>2. Kỷ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể và rút ra tính chất vật lí của kim</i>
loại.
- Biết liên hệ tính chất vật lý với một số ứng dụng của kim loại.
<i>3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: 1 đoạn dây Cu, Fe... Đèn cồn, bật lửa, 1 số đồ dùng bằng kim loại, 1 đoạn
mạch điện, dây, nhẫn...
2. HS: - Chuẩn bị theo nhóm: Mổi nhóm làm TN. Ghi lại hiện tượng vào giấy- Dùng
búa đập đoạn dây Al, Fe, Cu nhỏ, và 1 mẫu than.
- Một số đồ dùng bằng kim loại: Kim, ca nhôm, lon các loại, giấy gói bánh kẹo...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: - GV giới thiệu chương II “Kim loại”.</i>
<i>- Hảy kể các đồ vật, dụng cụ làm bằng kim loại chúng ta đã gặp? (HS kể)</i>
<i>- Quanh ta có rất nhiều đồ vật, dụng cụ làm bằng kim loại. Vậy dựa vào những tính</i>
<i>chất vật lý nào mà kim loại đó dược ứng dụng rộng rải như vậy? Bài mới.</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
<i>a. Hoạt động 1</i>
GV cho HS thông báo kết quả TN làm ở nhà.
HS: Dây nhôm chỉ bị dát mõng, cịn than thì nát
vụn.
- Tại sao có hiện tượng đó?
- Tại sao người ta dát được lá vàng, có độ dày
chỉ vài pm, sản xuất ra được lá tôn, lá nhôm,
kẽm, các loại sắt trong xây dựng?
- Các kim loại khác nhau có tính dẻo ntn?
- Dựa vào tính dẻo của KL người ta có những
ứng dụng gì?
HS trả lời- lớp nhận xét.
<i>I. Tính dẻo:</i>
- Kim loại có tính dẻo Nên dể
rèn, kéo, dát mõng.
- Các kim loại khác nhau có
tính dẻo khác nhau.
- Ứng dụng: Rèn dao, rựa, cuốc,
xẻng, kéo sợi sắt, dát mõng một số
kim loại để tạo ra các đồ vật khác
nhau (như trang sức, giấy gói bánh
kẹo, vỏ lon...)
<i>b. Hoạt động 2</i>
GV: Khơng làm thí nghiệm vì đã học ở mơn vật
lí.
GV: Vì sao đèn sáng?
HS: Vì dây kim loại đã dẩn điện từ nguồn điện
đến bóng đèn.
- Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện
như thế nào?
- Dựa vào tính dẩn điện của kim loại người ta
ứng dụng làm gì?
HS: Nêu ứng dụng.
*GV lưu ý HS về an toàn khi sd dây điện.
- Kim loại có tính dẩn điện.
- Các kim loại khác nhau có
tính dẩn điện khác nhau.
- KL dẩn điện tốt nhất là: Ag,
Cu, Al, Fe...
- Ứng dụng: Dùng làm dây dẩn
điện.
<i>c. Hoạt động 3</i>
GV: Khơng làm thí nghiệm vì đã học ở mơn vật
<i>lí</i>
- Tính dẫn nhiệt của KL được ứng dụng gì?
HS: Nêu ứng dụng.
<i>III. Tính dẩn nhiệt:</i>
- Kim loại có tính dẩn nhiệt.
- Các kim loại khác nhau có
tính dẩn nhiệt khác nhau.
- Ứng dụng: Làm dụng cụ nấu
ăn...
<i>d. Hoạt động 4</i>
GV cho HS Q/s bề mặt 1 số KL: Ag, Cu, Al...và
1 mẫu than Rút ra nhận xét?
HS: Kim loại có ánh kim
- Qua quan sát ta có thể biết được KL cịn có
tính chất gì? Nhờ tính chất này mà kim loại ứng
dụng để làm gì?
HS: Nêu ứng dụng.
GV giới thiệu thêm các tính chất khác ở mục
“Em có biết”
<i>IV. Tính ánh kim:</i>
- Kim loại có tính ánh kim. (Bề
mặt có vẽ sáng lấp lánh)
- Ứng dụng: Làm đồ trang sức
và các vật dụng trang trí...
IV. Củng cố
- Học bài củ, xem lại các tính chất hố học của các hợp chất Muối và Axit, xem
trước bài mới.
- Cho HS đọc kết luận ở SGK (47), mục “Em có biết”
V. Dặn dò
<i>Tiết 22: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 15,16: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI.
TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit,</i>
dung dịch muối.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất
hố học. .
<i>2. Kỷ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể và rút ra tính chất hố học của</i>
kim loại.
- Biết liên hệ tính chất hố học với một số ứng dụng của kim loại.
<i>3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Hoá chất: DD CuSO4, HCl, H2SO4l, Fe, Na, MnO2...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, dụng cụ điều chế Cl2, dụng cụ TN Na + Cl2, đèn cồn....
2. HS: Kiến thức đã học về Ơxi, tính chất hố học của Axit, Muối.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những tính chất vật lý cơ bản của kim loại?
- Dựa vào các tính chất vật lý của KL, KL ứng dụng gì?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: (Hãy kể các kim loại thường gặp?</i>
<i>Chúng ta đã biết kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Để sử dụng</i>
<i>kim loại có hiệu quả thì ta cần phải hiểu kim loại có những tính chất hố học nào?</i>
<i>Chúng ta đi vào bài học mới. </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1: (14’)
GV: Yêu cầu HS Nhớ lại kiến thức lớp 8.
- Các em đã biết PƯ của KL nào với oxi?
- Hảy nêu hiện tượng KL đó với oxi và viết
PTPƯ?
HS: Nhắc lại kiến thức.
- Ngồi Fe + O2 ra cịn có Kl nào td với oxi?
GV biểu diễn TN(chiếu thí nghiệm lên màn
hình): Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy
vào lọ đựng khí Cl2.
HS quan sát và nhận xét hiện tượng TN.
GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng rồi gọi
1 HS viết PTPƯ.
GV: thơng báo thêm: ở nhiệt độ cao 1 số KL
như: Cu, Mg, Fe,...PƯ với S Muối Sunfua
I. Phản ứng của kim loại với phi
kim:
<i>1. Tác dung với oxi:</i>
- Đốt Fe + O2 Sắt từ oxit
t0
<i>PTHH: 3Fe + 2O</i>2 Fe3O4
- Nhiều Kl như: Al, Zn, Cu...+ O2
Oxit.
<i>2. Tác dụng với các phi kim khác:</i>
<i>TN: (Như SGK)</i>
t0
<i>PTHH: 2Na + Cl</i>2 2NaCl
t0<sub> t</sub>0
Cu + S CuS; Fe + S FeS
<i>*Kết luận: (SGK)</i>
GV: Ở chương I các em đã biết 1 số KL tác
dụng với dd axit.
GV: Gọi 1 số HS nêu lại TN KL + Axit
hiện tượng, giải thích và viết PTHH?
HS: Nêu hiện tượng, Viết PTHH
- KL + dd Axit M + H2 khi nào?
- KL + dd Axit M + không H2 khi nào?
(HS trả lời: GV nhận xét và nhắc lại)
dung dịch Axit:
<i>Ví dụ:</i>
Zn + H2SO4lỗng ZnSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
<i>Kết luận: KL + DD Axit muối</i>
<i>+ H2</i>
c. Hoạt động 3: (14’)
GV: Phát phiếu giao việc cho HS: Yêu cầu
HS làm 2 TN: Cu + AgNO3 và Zn + CuSO4
gồm cách tiến hành và quan sát hiện tượng,
giải thích hiện tượng, viết PTHH.
HS: Thực hiện theo nhóm.
GV: Cho các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận.
- Qua 2 TN trên ta thấy Cu và Zn đã ntn với
Ag và Cu? Vậy Cu với Ag và Zn với Cu KL
nào hoạt động mạnh hơn?
HS: Nêu nhận xét.
GV: thông tin thêm: 1 số KL như Mg, Al,
Fe...PƯ với dd CuSO4, AgNO3 Muối + KL
mới Mg, Al, Fe hoạt động hơn Cu, Ag.
- Vậy những kim loại nào có thể PƯ với các
dung dịch Muối?
HS: Nêu kết luận.
III. Phản ứng của kim loại với
dung dịch muối:
<i>1. Phản ứng của Cu với dung</i>
<i>dịch bạc nitrat: </i>
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 +2Ag
<i>2. Phản ứng của Zn với dung dịch</i>
<i>CuSO4:</i>
<i>TN: Dây kẽm + DD CuSO4 (xanh</i>
<i>lam) Chất rắn màu đỏ bám vào kẽm,</i>
<i>dung dịch xanh lam nhạt dần, Zn tan.</i>
Đã có PƯ xảy ra.
<i>PTHH: Zn + CuSO</i>4 ZnSO4 +
Cu
<i>*Nhận xét:</i>
(1) Cu đẩy Ag ra khỏi Muối nên
Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
(2) Zn đẩy Cu ra khỏi Muối nên
Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu.
<i>*Kết luận: (SGK)</i>
IV. Củng cố: Hoàn thành các PTHH cho dưới đây:
a) ... + HCl MgCl2 + H2 b) ... + AgNO3 Cu(NO)3 + Ag
c) ... + ... ZnO d) ... + Cl2 CuCl2
V. Dặn dò
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 3,4,5,6 (SGK).
<i>Tiết 23: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG CỦA KIM LOẠI.
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),</i>
Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. .
<i>2. Kỷ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể và rút ra dãy hoạt động của kim</i>
loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đốn kết quả
phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng
của hỗn hợp hai kim loại.
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Hoá chất: DD CuSO4, HCl, H2SO4l, FeSO4, AgNO3, H2O, Na, Fe, Cu, Ag...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm....
2. HS: Xem lại kiến thức TCHH của kim loại và hợp chất vô cơ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành các PTPƯ sau đây nếu có?
Fe + CuSO4
Cu + FeSO4
Zn + HCl
Cu + HCl
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề:Ở bài tập trên ta thấy Fe, Zn phản ứng được với CuSO4 và HCl, còn</i>
<i>Cu khơng PƯ được hay ta nói cách khác Fe, Zn hoạt động hố học mạnh hơn Cu. Vậy</i>
<i>thì mức độ hoạt động hoá học khác nhau của KL được thể hiện như thế nào? Có thể dự</i>
<i>đốn được PƯ của KL với các chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của KL</i>
<i>giúp các em trả lời các câu hỏi đó.</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn HS tự làm TN 1 như SGK và
quan sát hiện tượng, giải thích.
- Qua làm TN các em thấy có hiện tương gì?
- Vì sao ở TN1 có hiện tượng còn TN2 thì
khơng?
- Vậy về hoạt động hố học thì Fe và Cu kim
loại nào mạnh hơn?
GV tiến hành TN: cho dây Cu vào ống nghiệm
1 đựng dd AgNO3, dây Ag vào ÔN2 đựng dd
CuSO4 - HS quan sát.
- Qua TN ta thấy có hiện tượng gì xảy ra?
I. Dãy HĐHH của KL được xây dựng
như thế nào?
1. Thí nghiệm 1: - Đinh Fe + dd
CuSO4, dây Cu + dd FeSO4
* H.tượng: (Q/s TN)
PTPƯ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4 cịn
Cu khơng đẩy Fe ra khỏi FeSO4 Fe
Cu
2. Thí nghiệm 2:
- Cu + dd AgNO3 (Ô.N1) chất rắn
màu xám bám vào dây Cu.
- Vậy về hđhh thì Ag và Cu KL nào mạnh ?
GV: Cho các nhóm tiến hành TN: cho đinh Fe
và lá Cu vào 2 ống nghiệm 1,2 đựng sẵn dung
dịch HCl. ?Có hiện tượng gì?
- Qua TN trên ta xếp Fe, Cu và H ntn?
GV làm TN: cho mẫu Na, đinh Fe vào 2 cốc
đựng sẵn nước cất (cốc1 thêm dd P...)
HS quan sát hiện tượng, giải thích?
- Qua TN trên ta rút ra nhận xét gì?
- Qua 4 TN ta có thể sắp xếp các KL theo chiều
giảm dần mức độ HĐHH như thế nào?
(Na, Fe, H, Cu, Ag)
GV giới thiệu dãy HĐHH của kim loại.
gì.
<i>PTPƯ: Cu + AgNO</i>3 Cu(NO3)2 +
Ag
* Nhận xét: Cu đẩy đc Ag ra khỏi
AgNO3. Ag không đẩy được Cu ra
khỏi CuSO4
Cu HĐHH mạnh hơn Ag:Cu Ag
3. Thí nghiệm 3:
- Đinh Fe vào Ơ.N1 chứa dd HCl
có bọt khí thốt ra, đinh Fe tan dần.
- Lá Cu + dd HCl khơng có HT
<i>PTPƯ: Fe + HCl FeCl</i>2 + H2
* Nhận xét: Fe đẩy H ra khỏi dd HCl
cịn Cu thì khơng, ta sắp xếp Fe, H,
Cu.
4. Thí nghiệm 4:
- Mẫu Na vào cốc nước cất viên Na
nóng chảy chạy trên mặt nước, dd có
màu hồng.
- Đinh Fe + nc cất khơng có H.t gì
xảy ra.
<i>PTPƯ: Na + H</i>2O NaOH + H2
*Nhận xét: Na HĐHH mạnh hơn Fe
*Dãy HĐHH của kim loại: (SGK)
b. Hoạt động 2
- Dựa vào dãy HĐHH của KL, mức độ hoạt
động hoá học của KL được sắp xếp ntn?
- KL ở vị trí nào PƯ đc với H2O ở to thường?
- KL ở vị trí nào PƯ đc với dd Axit H2?
- KL ở vị trí nào PƯ đc với muối?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Chốt kiến thức.
II. Dãy HĐHH của KL có ý nghĩa
gì?:
- Đi từ trái sang phải mức độ HĐHH
của KL giảm dần.
- KL Mg PƯ được với nước ở to
thường.
- KL H PƯ được với dd Axit khí
hiđrơ.
- KL đứng trước (trừ Na, K...) đẩy
được kim loại đứng sau ra khỏi dung
dịch muối.
IV. Củng cố
- Cho HS làm bài tập 1,2 (SGK- 54)
V. Dặn dò
- Học bài củ.
<i>Tiết 24: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
<b>Bài 18: NHÔM(Al = 27).</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>: Biết được:
<i>1. Kiến thức: Tính chất hóa học cua nhơm: nhơm có những tính chất hóa học chung</i>
của kim loại;
- Nhơm khơng phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội;
- Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phương pháp sản suất nhôm bằng điện phân nhơm oxit nóng chảy. .
<i>2. Kỷ năng: - Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhơm. Viết</i>
phương trình hóa học minh họa;
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm;
- Phân biệt nhơm và sắt bằng phương pháp hóa học;
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt. Tính khối
lượng nhơm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng .
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Hoá chất: DD CuSO4,CuCl2, HCl, H2SO4l, Al, NaOH...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, giá ống nghiệm, bìa, giấy, diêm, đèn cồn....
2. HS: Xem lại kiến thức TCHH của kim loại và hợp chất vô cơ, dãy HĐHH.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại?
- Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của K.loại?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Các em đã biết t.chất của kim loại. Hãy tìm hiểu t. chất của 1 số kim</i>
<i>loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất đó là kim loại Al, Vậy Al có</i>
<i>những t. chất vật lý và hố học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những t.chất mà em đã</i>
<i>biết về nhôm? </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV cho HS Q/sát 1 số đồ vật băng Al.
- Nêu 1 số tính chẩt vật lý của Al mà em biết?
- Tại sao em biết điều đó?
HS: Nêu TCVL của nhơm
GV thơng báo thêm 1 số tính chất.
I. Tính chất vật lý của nhôm:
- Màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt- Nóng chảy ở
660o<sub>C.</sub>
- Có tính dẻo: dể kéo sợi, dát mỏng.
b. Hoạt động 2
- Trong dãy HĐHH của KL Al ở vị trí nào?
- Vậy các em dự đốn Al có những t.chất hố
học nào?
GV biểu diễn TN: Đốt bột nhơm trên ngọn lữa
đèn cồn. Hướng dẫn HS quan sát.
- Ở đ. kiện thường ,Al có PƯ với ơxi khơng?
(GV giải thích PƯ của Al với O2 ở đ.k thg)
II. Tính chất hố học của nhơm:
1. Nhơm có những t. chất của KL
không?
<i>a. PƯ của nhôm với phi kim:</i>
<i>*Phản ứng của nhơm với Ơxi:</i>
<i>TN: Rắc bột Al + đèn cồn cháy</i>
sáng
- Al có PƯ với các phi kim khác khơng?
HS nghiên cứu và trả lời. Al PƯ được với nhiều
<i>PK khác như Cl2, S.</i>
GV gọi 1 HS lên viết các PTPƯ.
-Al + PK khác tạo thành sản phẩm là gì?
GV cho HS nhắc lại KL + dd Axit?
GV thông báo cho HS Al + nhiều dd Axit tạo
thành M + H2.
GV: Gọi các HS lên bảng viết các PTPƯ.
GV thông báo Al không PƯ với H2SO4, HNO3
đặc nguội.
GV cho HS làm TN: Al + CuCl2.
- Hiện tượng gì xảy ra, giải thích? PTPƯ?
- Ngồi ra Al cịn PƯ với những dd M nào?
Kết luận về tính chất của Al.
GV làm TN: Al + dd NaOH.
- Có hiện tượng gì xảy ra?
- Điều đó chứng tỏ gì?
<i>*Phản ứng của nhơm với các phi kim</i>
<i>khác:</i>
- Al PƯ được với nhiều PK khác: Cl2,
S...
to
2Al + 3Cl2 2Al2O3
to
2Al + 3 S Al2S3
Al + O2 tạo thành oxit, Phản ứng
với nhiều phi kim khác như Cl2, S tạo
thành muối.
b. PƯ của nhôm với dung dịch Axit:
2Al + 3H2SO4loãng Al2(SO4)3 +3
H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
c. PƯ của nhôm với dung dịch Muối:
<i>TN: Cho dây Al + dd CuCl</i>2 chất
rắn màu đỏ bám ngoài dây Al, dd
PTHH: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 +
3Cu
*Al PƯ được với nhiều dd M của
những KL HĐHH yếu hơn tạo ra
muối Al + KL mới.
KL: Al có đầy đủ TCHH của KL.
2. Nhơm cịn có t.c hố học nào khác:
<i>TN: Cho lá Al + dd NaOH lá nhôm</i>
tan dần, khí khơng màu thốt ra.
Al + dd kiềm tạo ra Muối + H2.
c. Hoạt động 3
- Từ những tính chất của Al hãy nêu 1 số ứng
dụng của Al mà em biết?
HS: Nêu ứng dụng của hợp kim nhôm.
GV nêu ứng dụng của hợp kim Đuyra.
III. Ứng dụng:
- Đồ dùng trong gia đình, dây dẫn
điện, vlxd.
- Đuyra: nhẹ, bền CN chế tạo máy
d. Hoạt động 4
- Trong tự nhiên Al tồn tại ở dạng nào?
- Nguyên liệu để SX Al chủ yếu là gì?
IV. Sản xuất nhơm:
- Trong tự nhiên: Al tồn tại trông
ôxit, Muối.
+ Nguyên liệu: Quặng Bơxit (Al2O3)
+ sản xuất: Điện phân nóng chảy hỗn
hợp nhôm ôxit và Criôlit.
đpnc
-PTHH: 2Al2O3 4 Al + 3O2.
Criôlit
IV. Củng cố
V. Dặn dò
- Học bài củ. Làm các bài tập 3,4,5,6 (SGK).
- Xem trước bài mới “Sắt”.
====================***======================
<i>Tiết 25: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 19: SẮT(Fe = 56).
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được:</i>
- Tính chất hố học của sắt: sắt có những tính chất chung của kim loại; sắt khơng
phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tinhc chất hoá học của sắt. Viết PTHH minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hố học.
- Tính thành phần phần trăm của hốn hợp nhơm và sắt. Tính khối lượng sắt tham
gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản ứng.
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.</i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Hoá chất: Dây sắt quấn lị xo, bình đựng khí Clo.
- Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ...
2. HS:
- Ôn tập kiến thức đã học như tính chất hóa học kim loại, dãy HĐHH.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Hảy chứng tỏ rằng Al có đầy đủ các tính chất hoá học của kim loại?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề </i>
<i>Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt.</i>
<i>Ngày nay trong số tất cả các kim loại, sắt vẩn được sử dụng rộng rải và nhiều nhất. Vậy</i>
<i>sắt có những tính chất vật lí và hố học nào mà chúng được ứng dụng rộng rải như vậy.</i>
<i>Để hiểu rỏ hôm nay ta vào bài mới....</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
- Hảy suy đốn xem sắt có những tình chất vật
lí nào từ tính chất vật lí của kim loại và những
điều em đã biết?
HS suy nghĩ phát biểu.
GV tổng kết.
I. Tính chất vật lý:
- Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn
điện, dẫn nhiệt tốt- Nóng chảy ở
660o<sub>C.</sub>
- Có tính dẻo: dể rèn, có tính nhiễm
từ.
- Là kim loại nặng, nóng chảy ở
1539o<sub>C.</sub>
b. Hoạt động 2
- Hảy cho biết vị trí của Fe trong dãy HĐHH
của kim loại?
?Từ vị trí của Fe và dựa vào tính chất hố học
của kim loại hảy suy đốn xem Fe có những
tính chất hố học nào?
- Ở lớp 8 ta đã biết Fe + O2 Nêu TN và viết
PTHH.
GV biểu diễn TN: Fe + Cl2.
- Nhận xét hiện tượng xảy ra? Giải thích?
GV gọi 1 HS viết PTPƯ?
GV thông báo thêm Fe + S, Cl2 FeS, FeCl3...
- Hảy lấy 1 ví dụ về kim loại Fe + dd Axit? Viết
PTPƯ. Fe + dd Axit tạo thành sản phẩm gì?
GV thơng báo: Fe không tác dụng với HNO3,
H2SO4 đặc nguội.
- Dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại
cho biết Fe cịn có thể tác dụng được với những
muối của kim loại nào?
- Lấy 2 ví dụ minh hoạ?
- Với những tính chất hóa học của Fe ta có thể
rút ra kết luận gì?
<i>- Sắt (Đốt nóng) + Oxi cháy sáng</i>
<i>PTPƯ: 3Fe + 2O</i>2 Fe3O4
(FeO.Fe2O3).
<i>b. Tác dụng với Clo:</i>
TN: Dây sắt (lò xo) đã nung nóng đỏ
+ bình đựng khí Cl2 cháy sáng,
khói màu nâu đỏ.
to
PTPƯ: 2Fe + 3Cl2 FeCl3
* Sắt phản ứng với nhiều phi kim tạo
thành ôxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch Axit:
Sắt + DD Axit Muối sắt (II) + H2.
*Ví dụ:
Fe + H2SO4loãng FeSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3. Tác dụng với dung dịch Muối:
*Sắt + nhiều dd Muối Muối sắt
(II) + KL
<i>PTPƯ: </i>
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + AgNO3 Fe(NO3)2 + Ag
K. luận: Sắt có đầy đủ những tính
chất hố học của kim loại.
IV. Củng cố
- GV gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK .60.
- Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ để minh hoạ?
V. Dặn dò
<i>Tiết 26: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG VÀ THÉP.
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: </i>
- Thành phần và tính chất của gang va thép
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra nhận xét phương pháp sản xuất gang và thép;
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Sơ đồ lị cao phóng to, sơ đồ luyện thép phóng to.
2. HS: - Một số mẫu vật gang, thép (Mẫu gang, cái kim...).
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các tính chất hố học của kim loại sắt? Viết các PTPƯ minh hoạ?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Trong đời sống và trong kỷ thuật, hợp kim của sắt là gang và thép</i>
<i>được sử dụng rất rộng rải. Vậy thế nào là gang và thép? Gang và thép được sản xuất</i>
<i>như thế nào?...</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV: yêu cầu HS nghiên cứu nội dung của
mục 1 (SGK - 61)
HS: Đọc thông tin SGK
- Thế nào là hợp kim?
- Thế nào là hợp kim gang? Hợp kim
gang có những tính chất gì? Ứng dụng ra
sao?
- Hợp kim thép là gì? Hợp kim thép có
những tính chất gì? Ứng dụng ra sao?
HS: Phát biểu khái niệm hợp kim, và khái
niệm hợp kim gang và thép...
GV: Các em đã biết 2 loại hợp kim của
Fe: Gang và thép có rất nhiều ứng dụng
quan trọng vậy chúng được sản xuất ntn?
Phần II.
I. Hợp kim sắt:
*Hợp kim: Chất rắn thu được sau khi làm
1. Hợp kim gang: - Là hợp kim cuả Fe với
C và 1 số nguyên tố khác (Si, Mn, S...)
trong đó hàm lượng của C chiếm 2-5%.
<i>- Tính chất: Cứng, giịn hơn sắt.</i>
<i>- Phân loại: </i>
+ Gang trắng: Luyện thép
+ Gang xám: Đúc bệ máy, ống dẫn nước.
2. Hợp kim thép: SGK
<i>- Tính chất: Đàn hồi, cứng, ít bị ăn mịn.</i>
<i>- Ứng dụng: Cấu tạo chi tiết máy, vận</i>
dụng, dụng cụ lao động, VLXD, chế tạo
các phương tiện GTVT...
b. Hoạt động 2
GV: cho HS đọc các thông tin về quá
trình sản xuất gang và thép.
HS: Đọc phần thông tin SGK.
- Để sản xuất gang cần có những nguyên
liệu nào?
- Trong quặng Fe tồn tại ở dạng hợp chất
II. Sản xuất gang thép:
1. Sản xuất gang như thế nào?:
<i>a. Nguyên liệu: </i>
- Quặng sắt: Manhêtit (Fe3O4), hêmantit
(Fe2O3); Than cốc, kh. khí, phụ gia CaCO3
chứa ơxi vì vậy làm thế nào để có Fe đơn
chất?
- Khi cho các nguyên liệu vào lị, khí bơm
từ dưới lên thì trong lị xảy ra q trình
gì?
-Khi trong lị đã có CO thì xảy ra q
trình gì?
HS: Thảo luận nhóm để hgồn thiện các
câu hỏi trên.
GV: giảng giải thêm q trình tạo thành
gang, cách lấy gang, lấy xỉ...
GV: cho HS đọc các thông tin ở mục 2
(SGK - 62,63)
HS: Đọc thông tin.
GV: giới thiệu quá trình sản xuất thép.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
<i>c. Q trình sản xuất gang trong lị:</i>
- Cho các ng.liệu vào lị, thổi k.khí nóng từ
2 bên lị dưới lên PƯ tạo thành khí CO.
to
C + O2 CO2
to
CO2 + C 2CO
- Khí CO khử Oxit sắt Fe đơn chất.
to
Ví dụ: 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
+ Một số Oxit khác trong quặng cũng bị
khử như MnO2, SiO2...thành Mn, Si Fe
nóng chảy hồ tan C và một số nguyên tố
khác tạo thành gang lỏng chảy xuống nồi
lò.
- CaCO3 bị phân huỷ thành CaO kết hợp
với các oxit SiO2...xỉ: (CaO +SiO2
CaSiO3)
2. Sản xuất thép như thế nào:
<i>a. Nguyên liệu sản xuất thép:</i>
- Gang, sắt phế liệu, khí Oxi.
<i>b. Nguyên tắc sản xuất thép: (SGK)</i>
<i>c. Q trình sản xuất thép:</i>
- Thổi khí O2 vào lị đựng gang nóng chảy
ở nhiệt độ cao. Khí Oxi oxi hố Fe FeO.
Sau đó FeO sẽ oxi hoá 1 số nguyên tố khác
C, Mn, S, P, S.
to
Ví dụ: FeO + C Fe + CO
- Sản phẩm thu được là thép.
IV. Củng cố
- Trình bày quá trình sản xuất gang và thép? Viết các PTPƯ trong quá trình sản
xuất gang?
- Cho HS làm bài tập 5 (SGK).
- Học bài củ. Làm các bài tập 4,6 (SGK - 63).
<i>Tiết 27: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 21: ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN.
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được: </i>
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn
kim loại
- Cách bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn
<i>2. Kỷ năng: - Quan sát một số thí nghiệm để rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh</i>
hưởng đến sự ăn mòn kim loại
- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế
- Vận dụng kiến thức thực tế để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ trong gia đình. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Tiến hành làm sẵn 4 TN ở nhà trước 7 ngày như ở SGK.
2. HS: Một đinh gỉ; miếng sắt hoặc con dao bị gỉ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên tắc cơ bản của quá trình sản xuất gang, thép?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: ?Để đinh sắt, miếng sắt trong khơng khí lâu ngày sẽ có hiện tượng</i>
<i>gì xảy ra? (Gỉ) GV: Vậy vì sao khi ta để miếng sắt, đinh sắt lâu ngày thì bị gỉ? Ngun</i>
<i>nhân của nó là do đâu? Hiện tượng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Và làm thế</i>
<i>nào để bảo vệ chúng? Vào bài mới mới... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV: cho HS quan sát mẫu vật đinh sắt,
cửa sắt, dao sắt... lâu ngày có hiện tượng
gì?
HS: Quan sát nhận xét hiện tượng
-Có nhận xét gì về màu sắc, sự thay đổi
về tính chất của đinh sắt, miếng sắt...?
HS: Có sự thay đổi về màu sắc
- Vậy nguyên nhân vì sao dẩn đến sự thay
đổi đó?
HS: Do các tác nhân hố học trong mơi
trường
- Vậy từ những ví dụ, nhận xét, ngun
nhân ở trên hảy rút ra khái niệm về sự ăn
mòn kim loại?
HS: Phát biểu sự ăn mòn kim loại
GV: Chốt kiến thức.
I. Thế nào là sự ăn mịn kim loại:
* Ví dụ:
- Đinh sắt để lâu trong khơng khí Gỉ
- Dao sắt để lâu trong khơng khí Gỉ
* Nhận xét: Gỉ sắt có màu nâu, giịn,
xốp, dể bị bẽ gảy... nên khơng cịn tính chất
của kim loại.
* Ngun nhân: Do sắt đã tiếp xúc với
các chất trong môi trường...
b. Hoạt động 2
GV: mang các thí nghiệm đã làm sẵn lên
bàn, giới thiệu các điều kiện trong mổi
ống nghiệm rồi cho HS quan sát hiện
tượng lần lượt trong 4 ống nghiệm và
nhận xét hiện tượng của các ống nghiệm.
- Qua 4 TN trên hãy cho biết sự ăn mòn
kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Hãy cho biết khi cho O2 + Fe ở điều kiện
thường và khi cho Fe + O2 ở nhiệt độ cao
phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?
HS: Rút ra nhận xét.
II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại:
a) Ảnh hưởng của các chất trong môi
trường:
- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra
hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào
thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc.
b) Ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Nhiệt độ càng cao thì sự ăn mịn kim
loại xảy ra càng nhanh hơn.
c. Hoạt động 3
- Từ nguyên nhân, khái niệm và các yếu
tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại hãy
thử nêu các biện pháp bảo vệ kim loại
khỏi bị ăn mịn? Giải thích các biện pháp
đó?
GV: tổ chức cho HS thảo luận theo bàn
HS: trình bày kết quả thảo luận. 2 nhóm
khác nhận xét.
GV: nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các
biện pháp có hiệu quả.
III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật
bằng KL:
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc
với môi trường:
- Sơn, mạ, bôi dầu, mỡ... lên trên bề
mặt của kim loại các chất này bền, bám
chắc, ngăn không cho kim loại tiếp xúc với
môi trường.
- Để kim loại nơi khô ráo, thường
xuyên lau chùi...
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn:
- Hợp kim có cho thêm vào thép 1 số
kim loại như crôm, niken...
IV. Củng cố
- Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK và đọc mục “Em có biết” trang 66.
- Cho HS làm bài tập sau: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Con dao làm bằng thép
nếu:
A. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.
B. Cắt chanh rồi không rửa.
C. Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy.
D. Ngâm trong nước muối một thời gian.
V. Dặn dò
- Học bài củ. Làm các bài tập 3,4 (SGK - 67).
<i>Tiết 28: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II.(Kim loại)
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: - Qua tiết luyện tập HS hệ thống lại: Dãy HĐHH của kim loại, tính</i>
chất hố học của kim loại; Tính chất hố học của Al và Fe; Thành phần, tính chất và sản
xuất gang, thép; Sự ăn mịn kim loại và bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn.
<i>2. Kỷ năng: -Biết hệ thống hố, rút ra những kiến thức cơ bản của chương, biết so</i>
sánh rút ra được những kiến thức, tính chất khác và giống nhau của kim loại; Biết vận
dụng để giải các bài tập hố học có liên quan.
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Chuẩn bị một số câu hỏi, bài tập, phiếu học tập.
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên tắc cơ bản của quá trình sản xuất gang, thép?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Các em đã được học tất cả các kiến thức liên quan đến kim loại.</i>
<i>Để nắm chắc hơn và hệ thống lại toàn bộ kiến thức hôm nay các em sẽ luyện tập. </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV: Đưa hệ thống câu hỏi:
?Hãy viết dãy HĐHH của kim loại?
?Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim
loại? (HS nêu 4 ý nghĩa) từ đó hãy cho
biết kim loại có những tính chất hố học
nào?
HS: Huy động kiến thức đã hoc để trả lời
?Nêu tính chất hố học của các kim loại
Al và Fe?
?Hảy so sánh tính chất hố học của 2 kim
?Hợp kim là gì? Gang và thép là gì?
?Gang và thép khác nhau chổ nào về
thành phần và nguyên tắc sản xuất?
?Ăn mòn kim loại là gì? Các yếu tố nào
ảnh hưởng?
?Nêu các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi
bị ăn mòn?
I. Kiến thức cơ bản cần nhớ :
1. Tính chất hố học của kim loại :
<i>- Dãy hoạt động hoá học của kim loại : </i>
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
<i>- Tính chất hố học của kim loại:</i>
+ Tác dụng với phi kim
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với dung dịch muối.
2. Tính chất của kim loại Al và Fe:
- Al, Fe đều có đầy đủ các tính chất hố
học của kim loại.
- Al có PƯ với kiềm, SP tạo hợp chất của
Al có hố trị III, SP của Fe có hố trị II, III.
- Gang: 2-5% C;
- Thép: < 2% C.
- Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ của
kim loại, hợp kim dưới tác dụng của môi
trường.
b.Hoạt động 2
-GV hướng dẫn HS nhớ lại 1 số kiến thức
II. Bài tập:
tính chất hố học có liên quan đến kim
loại Al và hợp chất của Al.
- Gọi 1 HS lên bảng chửa – Cả lớp làm
vào giấy nháp.
- Cho cả lớp nhận xét kết quả GV đưa
ra đáp án đúng.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS tóm tắt u cầu.
?Tìm số mol A và số mol ACl: n<sub>A, </sub>n<sub>ACl =</sub>
?
- Gọi HS viết PTPƯ.
?Theo PTPƯ n<sub>A và </sub>n<sub>ACl như thế nào?</sub>
Thực tế số mol của 2 chất này là 9,2/MA
và 23,4/MA+ 35,5, vậy làm thế nào để tìm
MA?
(1) (2) (3) (4)
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
(5) (6)
Al AlCl3
to
(1) 4Al + 2O2 2Al2O3.
(2) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O.
(3) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl.
to
(4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O.
đp
(5) 2Al2O3 4Al + 2O2.
to
(6) 2Al + 3Cl2 2AlCl3.
2. Chửa bài tập 5 (SGK - 69).
<i>Cho m<sub>A = 9,2g; A + Cl</sub></i>
<i>2; mACl = 23,4g.</i>
<i>A là gì?</i>
<i> Giải:</i>
- Gọi kim loại A có khối lượng mol là MA.
- Theo bài ra ta có số mol: n<sub>A = 9,2/M</sub>
A.
+ Số mol của SP: n<sub>ACl = 23,4/M</sub>
A+ 35,5.
to
<i>PTPƯ: A + ½ Cl</i>2 ACl
1mol 1mol
9,2/MA 23,4/MA+ 35,5
- Theo PTPƯ: n<sub>A = </sub>n<sub>ACl </sub>
9,2/MA = 23,4/MA+ 35,5
MA = 23
<i>Vậy A là Na.</i>
IV. Củng cố
- GV cho HS làm tiếp bài tập số 4b và hướng dẫn bài tập 4c (nếu còn thời gian)
V. Dặn dò
- Về nhà làm các bài tập 2,3,5,7 (SGK - 69).
<i>Tiết 29: Ngày soạn:.../.../2011.</i>
Bài 23: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM, SẮT.
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kỉ thuật thực hiện các thí</i>
nghiệm: - Nhơm tác dụng với Oxi.
- Sắt tác dụng với Lưu huỳnh
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
<i>2. Kỷ năng: - Sử dụng các dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng</i>
các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm
<i>3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: - Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN,
đũa, giấy ráp, ống nhỏ giọt, bật lữa...; - Hoá chất: H2O, KClO3, NaOH, S, Fe, Al...
2. HS: - Phiếu học tập (bản tường trình TN)
- Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Ở chương kim loại các em đã dược tìm hiểu tính chất hố học của</i>
<i>2 kim loại điển hình là Al và Fe để thấy rỏ hơn về tính chất của 2 kim loại này, hơm nay</i>
<i>chúng ta sẽ thực hành về tính chất hố học của nó... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
<i>a.Hoạt động 1 </i>
<i>-GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hố chất, </i>
<i>cách tiến hành thí nghiệm:</i>
-HS lấy ra các dụng cụ và hoá chất.
-GV giới thiệu cách tiến hành: Lấy khỗng
½ thìa café Al cho vào ống giọt, dùng tay
bóp nhẹ cho bột nhơm rơi xuống trên ngọn
lửa đèn cồn, chú ý để óng giọt nghiêng 1
góc 450<sub>. </sub>
<i>-HS tiến hành làm: Chú ý vừa làm vừa</i>
quan sát hiện tượng, giải thích cấ hiện
tượng quan sát được và viết PTPƯ.
-GV chốt lại: Có những hạt l sáng do
bột nhơm tác dụng với Ơxi có trong khơng
khí, phản ứng toả nhiều nhiệt.
<i>I.Tác dụng của nhôm với ôxi.</i>
- Dụng cụ: Ống pipep, đèn cồn, bìa giấy,
bật lửa,...
- Hố chất: Bột nhôm (Al).
to
PTPƯ: 4Al + 3O2 2Al2O3
<i>b.Hoạt động 2</i>
- GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá
<i>chất, cách tiến hành thí nghiệm:</i>
-Tiến hành: Trộn bột S với bột Fe theo tỉ
lệ về thể tích khỗng 1 : 2,5 cho vào ơng
nghiệm 1 thìa nhỏ hổn hợp bột S và Fe,
kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm dùng
đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm cho đến
khi có đốm sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn
cồn ra.
+GV cho HS làm TN và quan sát các hiện
tượng, giải thích và viết PTPƯ. (GV
hướng dẫn cụ thể cho các nhóm)
<i>-GV chốt lại kết quả: Fe tác dụng mạnh</i>
với S, hổn hợp cháy nóng đỏ, PƯ toả
nhiều nhiệt.
-Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm,
đũa thuỷ tinh, đèn cồn...
-Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh.
to
PTPƯ: Fe + S FeS
<i>c. Hoạt động 3 </i>
<i>GV yêu cầu HS lấy các dụng cụ, hoá chất:</i>
Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đũa thuỷ
tinh, bột kim loại Al và Fe trong 2 lọ riêng
biệt, dung dịch NaOH.
?Để nhận biết 2 loại bột trên ta dựa vào
tính chất hoá học nào để nhận biết.
HS trả lời: GV bổ sung thêm sau đó nêu
cách tiến hành đồng thời hướng dẫn HS
tiến hành thí nghiệm nhận biết.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
xảy ra, nhận xét để nhận biết đâu là Al, Fe.
- Sau khi nhận biết xong GV cho HS ghi
ra nhãn dán vào lọ Al, Fe.
<i>III. Nhận biết kim loại Al và Fe.</i>
*Yêu cầu: Có 2 bột kim loại là: Sắt, nhôm
đựng trong 2 lọ khác nhau (khơng có
nhãn). Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng
phương pháp hoá học.
- Tiến hành nhận biết: Cho 1 ít bột mỗi kim
IV. Củng cố
- GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu:
- HS: Viết tường trình
V. Dặn dị
-Về nhà ơn lại các tính chất hố học của kim loại, tính chất hố học của ơxi, hiđrơ
ở lớp 8. Xem trước bài tính chất chung của phi kim.
- HS dọn dẹp phòng thực hành.
=================***==================
<b>CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>
<i>Tiết 30: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: - TCVL của phi kim</i>
- TCHH của phi kim: Tác dụng với kim loại, với Hiđro và Oxi
- Sơ lược về mức độ HĐHH mạnh, yếu của một số phi kim
<i>2. Kỷ năng – Quan sát thí nhiệm, hình ảnh thí nhiệm và rút ra nhận xét về TCHH</i>
của phi kim
- Viết một số PTHH theo sơ đồ chuyển hố của phi kim
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hố học
<i>3.Thái độ: u thích bộ mơn, cẩn thận chính xác. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: -Chuẩn bị các hoá chất và dụng cụ điều chế cho trong phịng thí nghiệm
để làm thí nghiệm với H2.
2. HS: Ơn tập t/c hố học của KL, t/c hoá học của H2 và O2 học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Như các em đã biết hiện nay chúng ta đã tìm được khỗng gần</i>
<i>110 NTHH trong đó có gần 90 NTHH chúng ta đã biết là kim loại. Cịn lại gần 20</i>
<i>NTHH là phi kim có những t/c vật lý gì? Chúng thể hiện các tính chất hoá học ra sao?</i>
<i>Và làm thế nào để xác định được đó là 1 phi kim yếu hay mạnh....</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
<i>a. Hoạt động 1</i>
<i>I. Phi kim có những tính chất vật lý</i>
<i>gì?</i>
- Ở điều kiện thường PK tồn tại 3
trạng thái.
+ Rắn: (C, P, Si...); Lỏng (Br2); Khí
(N2, H2, O2, Cl2...)
- Phần lớn không dẫn điện, nhiệt,
nhiệt độ nóng chảy thấp...
<i>b. Hoạt động 2</i>
?KL có những tính chất hố học nào? Từ đó
hãy cho biết PK có những t/c hố học nào?
-Nếu O2 + KL tạo thành sản phẩm gì?
-Nếu các PK khác + KL tạo thành sp gì?
-1 HS lên bảng viết các PTPƯ, lớp nhận xét,
sửa sai.
<i>II. Phi kim có những tính chất hoá </i>
<i>học nào:</i>
1. Tác dụng với kim loại:
<i>- Nhiều PK + KL Muối.</i>
t0
<i>Ví dụ: 2Na + Cl</i>2 2NaCl
t0
Fe + S FeS
- Ôxi + KL Ôxit
t0
<i>Ví dụ: O</i>2 + Cu CuO
?Các em đã biết PK nào tác dụng với H2?
-GV tiến hành làm TN như ở SGK hướng dẫn
HS quan sát Có hiện tượng gì xảy ra? (Chú ý
màu sắc, sự thay đổi quỳ tím)
-1 HS lên bảng viết PTPƯ, lớp nhận xét.
-GV: Ngoài ra các PK khác như: S, C, Br2... +
H2 Các hợp chất khí: CH4, H2S, HBr...
-Qua t/c trên ta có kết luận gì?
-Ở lớp 8 các em đã học t/c hố học của ôxi vậy
nào? Viết PTPƯ?
-GV thơng báo mức độ hố học của PK.
-GV lấy một số ví dụ:
+ Cặp PK: Cl2, S + Fe Cl2 S
Cl2, F2 + H2 F2 Cl2.
O2 + Fe Fe3O4
<i>2. Tác dụng với Hiđrơ:</i>
<i>+ Ơxi + H2 Hơi nước.</i>
t0
O2 + H2 H2O
<i>+ Clo tác dụng với hiđrơ:</i>
<i>TN: Đốt khí H</i>2 đưa vào lọ đựng khí
Cl2 cho thêm nước rồi cho thêm quỳ
tím.
<i>-Hiện tượng: H</i>2 cháy trong khí Cl2
màu vàng lục biến mất, QT hố đỏ
có PƯ...
<i>-Nhận xét: Khí Cl</i>2 PƯ mạnh với H2.
<i>PTPƯ: t</i>0
Cl2 + H2 2HCl (Khí hiđrơ clorua)
<i>* Kết luận: (SGK)</i>
<i>3. Tác dụng với ôxi:</i>
t0
- S + O2 SO2.
t0
- 4P + 5O2 2P2O5.
* Nhiều PK + Ôxi Ôxit axit
<i>4. Mức độ hoạt động hoá học của phi</i>
<i>kim:</i>
- Mức độ hoạt động hoá học của PK
mạnh hay yếu được xét căn cứ vào
khả năng và mức độ PƯ của phi kim
đó với KL và H2.
+ Phi kim mạnh: F2, Cl2, O2...
+ Phi kim mạnh: S, P, C, Si....
IV. Củng cố
-Viết các PTPƯ giữa các chất cho sau đây:
a) Khí clo và hiđrô. b) Lưu huỳnh và ôxi. c) Bột sắt và bột lưu huỳnh.
d) Cacbon và ơxi. e) Khí hiđrơ và lưu huỳnh.
V. Dặn dị
-Học bài củ. Làm các bài tập: 2,3,5,6 (SGK - 76)
-Xem trước bài mới “Clo”
<i>Tiết 31: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
BÀI 25: CLO
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: - TCVL của Clo</i>
- Clo có tính chất chung của phi kim(tác dụng với kim loại, với Hiđro), Clo còn tác
dụng với nước và dd bazờ, Clo còn là một khi kim HĐHH mạnh.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí Clo trong PTN và trong CN
<i>2. Kỷ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được TCHH của Clo và các PTHH</i>
- Quan sát TN, nhận xét về tác dụng của Clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu
của Clo ẩm
- Nhận biết được khí Clo bằng giấy quỳ ẩm
- Tính được thể tích khí Clo tham gia hoặc tạo thành trong PUHH ở đktc.
<i>3.Thái độ: u thích bộ mơn, cẩn thận chính xác. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Các dụng cụ và hoá chất để tiến hành làm TN:
Cl2 + Cu; Cl2 + H2O; Cl2 + NaOH; HCl + MnO2. .
2. HS: Ơn tập t/c hố học của KL, t/c hoá học của H2 và O2 học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Phi kim có những tính chất hố học nào?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: GV nêu vấn đề: Ở bài trước các em đã biết 1 số t/c của PK. Clo là</i>
<i>1 nguyên tố PK. Vậy clo có đầy đủ t/c của PK khơng? Ngồi ra clo cịn có t/c nào khác</i>
<i>không...</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1:(05’)
GV cho HS qn sát bình đựng khí clo.
Hướng dẫn HS quan sát trạng thái, màu sắc
Nhận xét.
- Clo có nhưng t/c vật lý nào?
Gọi 1 HS đọc thông tin SGK.
HS: Nêu tính chất vật lí của Clo
<i>I. Tính chất vật lý:</i>
- Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Nặng
gấp 2,5 lần khơng khí.
- Ở nhiệt độ 200<sub>C 1V H</sub>
2O hoà tan
2,5VCl2.
- Là chất khí độc.
b. Hoạt động 2
GV: Liệu clo có những tính chất hố học
của phi kim hay khơng?
GV làm các thí nghiệm: Cl2 + Cu.
- Nêu t/c hoá học của PK hãy dự đốn tính
chất hố học của clo?
Gọi 1 HS lên viết các PT?
HS: Viết PT
- Qua các tính chất trên rút ra kết luận gì về
tính chất của clo?
GV: Ngồi 1 số t/c của PK Cl2 cịn có tính
chất hoá học nào khác? Sang phần 2.
GV làm TN(hoặc cho HS quan sát TN): Cl2
<i>II. Tính chất hố học:</i>
1. Clo có những t/c hh của PK khơng?
<i>a. Tác dụng với kim loại: Muối</i>
<i>clorua.</i>
t0
- 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3.
t0
- Cl2 + Cu CuCl2.
<i>b. Tác dụng với H2: Khí hiđrrơ clorua.</i>
t0
Cl2 + H2 2HCl
<i>* Kết luận: SGK</i>
+ H2O hướng dẫn HS q/s màu sắc, nhận
xét về mùi của nước clo
HS: Q tím.
- Vì sao có hiện tượng trên?
HS trả lời, lớp nhận xét,
GV bổ sung.
GV thông báo: PƯ trên là PƯ thuận nghịch.
GV gọi 1 HS lên bảng viết PT.
GV làm TN biểu diễn Cl2 + NaOH hướng
dẫn HS q/s màu sắc, trạng thái của khí clo
và q tím.
- Có nhận xét gì? Dự đốn sp tạo thành?
- Giải thích hiện tượng - Viết PT?
GV thông báo hỗn hợp NaCl và NaClO.
<i>a. Tác dụng với nước:</i>
<i>* TN: Clo vào cốc nước quí tím vào</i>
<i>* Hiện tượng: dd Clo có màu vàng lục,</i>
mùi hắc. Q tím Đỏ Mất màu.
PTHH:Cl2 + H2O HCl + HClO
* Nước clo là dd hỗn hợp: Cl2, HCl,
HClO vàng lục, mùi hắc của khí clo. Q
tím mất màu do tác dụng ơxi hố mạnh
của axit Hipơclorơ HClO.
<i>b. Tác dụng với dung dịch NaOH:</i>
<i>* TN: Dẫn khí Cl</i>2 vào ống nghiệm đựng
dd NaOH. Nhỏ 1-2ml dd lên giấy q
tím.
<i>* Hiện tượng: Dung dịch tạo thành</i>
khơng màu. Q tím mất màu.
PTHH:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
- Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl và
NaClO (Natrihipôclorit) gọi là nước
giaven Có tính tẩy màu như HClO vì
NaClO là chất ơxi hố mạnh.
IV. Củng cố
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của Clo?
- Cho biết hoá trị của Fe trong những hợp chất tạo thành?
V. Dặn dò
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 4,5,6 (SGK).
<i>Tiết 32: Ngày soạn:…/…/2011.</i>
BÀI 25: CLO(tiếp theo)
(KHHH: Cl; CTHH: Cl2; NTK: 35,5)
I. MỤC TIÊU: Biết được:
<i>1. Kiến thức: </i>
- TCVL của Clo
- Clo có tính chất chung của phi kim(tác dụng với kim loại, với Hiđro), Clo còn tác
dụng với nước và dd bazơ, Clo còn là một khi kim HĐHH mạnh.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí Clo trong PTN và trong CN
<i>2. Kỷ năng: </i>
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được TCHH của Clo và các PTHH
- Quan sát TN, nhận xét về tác dụng của Clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu
của Clo ẩm
- Nhận biết được khí Clo bằng giấy quỳ ẩm
- Tính được thể tích khí Clo tham gia hoặc tạo thành trong PUHH ở đktc.
<i>3.Thái độ: u thích bộ mơn, cẩn thận chính xác. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: -Các dụng cụ và hoá chất để tiến hành làm TN: Cl2 + Cu; Cl2 + H2O; Cl2 +
NaOH; HCl + MnO2. .
2. HS: Ơn tập t/c hố học của KL, t/c hoá học của H2 và O2 học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất hoá học của clo?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Ở giờ học trước các em đã biết được t/c vậy lí và t/c hố học của</i>
<i>phi kim clo chúng có đầy đủ t/c hố học của phi kim, ngồi ra cịn có các t/c hố học</i>
<i>khác... Vậy clo có ứng dụng như thế nào? Để điều chế nó ta thực hiện ra sao?.... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV cho HS q/s sơ đồ hình vẽ 3.4 (SGK).
- Từ tính chất hố học của phi kim clo và qua
q/s sơ đồ hình vẽ 3.4 hãy cho biết clo có những
ứng dụng gì?
HS: Nêu những ứng dụng của Clo
<i>III. Ứng dụng của Clo:</i>
- Làm chất tẩy trùng nước sinh hoạt,
tẩy trắng vải, bột giấy.
- Điều chế nhựa P.V.C, chất dẻo, chất
màu, cao su...
- Điều chế nước giaven, clorua vôi,
HCl...
b. Hoạt động 2
GV nêu vấn đề: Clo có nhiều ứng dụng quan
trọng, trong tự nhiên clo không tồn tại ở dạng
đơn chất. Vậy phải điều chế clo như thế nào?
- Để điều chế clo trong phịng thí nghiệm cần
những ngun liệu gì?
HS: Trả lời
<i>IV. Điều chế khí Clo:</i>
1. Điều chế clo trong phịng thí
nghiệm:
<i>- Ngun liệu: Dung dịch HCl đậm</i>
đặc, MnO2, (KMnO4)
GV lắp dụng cụ như hình vẽ 3.5 SGK.
GV làm thí nghiệm, u cầu HS quan sát hiện
tượng khi mỡ khoá cho axit chảy xuống bình
cầu đựng MnO2 đun nóng.
- Có hiện tượng gì xảy ra ở đáy bình cầu, thành
bình cầu, ở bình thu khí clo?
HS: Nêu hiện tượng quan sát được
GV yêu cầu HS dự đoán và viết sản phẩm,
phương trình phản ứng?
HS: Viết PTHH
- Điều chế clo trong cơng nghiệp có gì khác?
- Nguyên liệu điều chế là gì? Tại sao là dung
dịch NaCl?
HS: Nêu
GV giới thiệu phương pháp sản xuất, hướng
dẫn HS quan sát sơ đồ điện phân như ở trong
SGK.
HS dự đoán sản phẩm và viết PT.
PTHH: to
HCl(dd) + MnO2 MnCl2 + Cl2 +
2H2O.
2. Điều chế clo trong công nghiệp:
<i>- Nguyên liệu: Dung dịch NaCl bảo</i>
hoà.
<i>- Phương pháp: Điện phân dung dịch</i>
NaCl bảo hồ có màng ngăn xốp.
PTHH: đpcmnx
2NaCl + H2O Cl2 + H2 +
NaOH
IV. Củng cố
- Nêu 2 phương pháp điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm và trong công
nghiệp, viết PTPƯ điều chế?
- Điều chế clo trong cơng nghiệp và phịng thí nghiệm có gì khác nhau?
V. Dặn dò
- Học bài củ.
Tiết 33 Ngày soạn:…/…/2011
Bài 27: CACBON (C = 12)
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được: </i>
- Cacbon có ba dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vơ định hình.
- Cacbon vơ định hình (than gỗ, than xương, mồ hống...) có tính hấp phụ và hoạt
động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động yếu: tác dụng với oxi và oxit
kim loại.
- Ứng dụng của cacbon
<i>2. Kỷ năng:</i>
<i>- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất của C</i>
- Viết PTHH của C với O2 và một số oxit kim loại khác
- Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hóa học
<i>3.Thái độ: u thích bộ mơn, cẩn thận chính xác. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Hố chất: Nước có màu, than gỗ tán nhỏ, bơng thấm nước...
- Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, giá ống nghiệm,ống hình trụ, nút có ống vuốt, kẹp,
nút cao su có ống dẫn luồn qua, đèn cồn, diêm....
2. HS: Ôn tập tính chất hố học của phi kim.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất hoá học của clo?
- Viết các PTPƯ minh hoạ?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: Ở bài trước chúng ta đã n/cứu t/c của PK có rất nhiều ứng dụng là</i>
<i>Clo. Hôm nay chúng ta tiếp tục n/cứu xem C có những t/c gì đặc biệt? C có những ứng</i>
<i>dụng gì trong đời sống và sản xuất? Bài mới... </i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
<b> </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
-GV giới thiệu khái niệm thù hình của C.
-GV lấy ví dụ: O O2 và O3.
P đỏ, trắng (Khí)
-GV cho HS q/sát hình vẽ SGK.
?C có những dạng thù hình nào? Nêu tính
chất vật lí của từng dạng thù hình?
-GV lưu ý về C vơ định hình.
I. Các dạng thù hình của Cacbon:
1. Dạng thù hình là gì?
- Các dạng thù hình của 1 NTHH là những
đơn chất khác nhau do n.tố đó tạo nên.
2. C có những dạng thù hình nào?
- C có 3 dạng thù hình:
+ Kim cương: Cứng, trong suốt, k0<sub> dẫn</sub>
điện.
+ Than chì: Mềm, dẫn điện.
+ C vơ định hình: Xốp khơng dẫn điện.
b. Hoạt động 2
GV cho HS làm TN: Mực chảy qua lớp
bột than gỗ - phía dưới đặt 1 cốc thuỷ tinh.
- TN trên ta thấy trong cốc có hiện tượng
II. Tính chất của Cacbon:
1. Tính chất hấp phụ:
+ TN: (SGK)
gì?
- Vì sao lại như vậy?
GV thơng báo qua nhiều TN khác người ta
đã rút ra tính chất hấp phụ của than gỗ.
GV giới thiệu thêm về than hoạt tính.
- Liệu C có tính chất hố học của phi kim
nói chung hay khơng?
GV thơng báo cho HS một số thông tin về
t/c của C: C + Kim loại; C + Hiđrơ PƯ
xảy ra khó khăn vì C là 1 phi kim yếu.
- Trong thực tế khi đốt củi, than ta thấy có
hiện tượng gì?
GV biểu diễn TN: Trộn CuO + C cho vào
ống nghiệm, đốt như hình vẽ SGK.
- Q/sát TN các em thấy có hiện tượng gì?
- Tại sao có hiện tượng đó? (Do C khử
CuO)
GV cho HS viết PTPƯ: C + PbO; C +
ZnO.
cốc thuỷ tinh không màu.
+ Nhận xét: Than gỗ có tính chất hấp phụ
+ Kết luận: Than gỗ có khả năng giử trên
bề mặt các chất khí, chất hơi, chất tan
trong dung dịch tính chất hấp phụ.
- Than gỗ, than xương mới điều chế có tính
hấp phụ cao Than hoạt tính.
2. Tính chất hố học:
a. Cacbon tác dụng với ơxi:
- C cháy trong ôxi Cacbonđiôxit + Q.
to
PTPƯ: C + O2 CO2 + Q
b. Cacbon tác dụng với ôxit kim loại:
+ TN: (SGK)
+ Hiện tượng: Màu đen dần chuyển sang
màu đỏ, nước vôi trong vẫn đục.
to
PTPƯ: 2CuO + C 2Cu + CO2.
* Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được
- Từ những tính chất vật lí, t/c hố học của
C hãy cho biết C có những ứng dụng gì?
GV cho HS đọc thông tin SGK.
III. Ứng dụng của Cacbon:
- Than chì: Làm điện cực, chất bơi trơn,
ruột bút chì.
- Kim cương: Làm đồ trang sức, mủi
khoan, dao cắt kính.
- C vơ định hình: Than hoạt tính làm chất
khử màu, mùi, phòng độc; Nhiên liệu, chất
khử các ôxit kim loại.
IV. Củng cố:
- Dạng thù hình của ngun tố là gì? C có mấy dạng thù hình?
- Viết các PTPƯ hố học giữa C với:
a. C + CuO b. C + PbO c. C + CO2 d. C + FeO
V. Dặn dò
Tiết 34 Ngày soạn:…/…/2011
Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON
I. MỤC TIÊU:
<i>1. Kiến thức: Biết được:</i>
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit
<i>2. Kỷ năng: </i>
<i>- Quan sát TN, hình ảnh TN rút ra nhận xét về tính chất hóa học của CO và CO</i>2
- Xác định PUHH có thực hiện được hay khơng và viết PTHH
- Nhận biết CO2
- Tính % về V khí CO và CO2 tronh hỗn hợp
<i>3.Thái độ: Yêu thích bộ mơn, cẩn thận chính xác. </i>
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV:
- Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phịng TN bằng bình kíp cải tiến: 1 bình kíp
cải tiến, 1 bình dựng dd NaHCO3 để rửa khí, lọ có nút để thu khí.
- TN CO2 PƯ với nước: Ống nghiệm đựng nước và giấy quỳ tím.
2. HS: Ơn tập lại t/c hố học của oxit, và bài sản xuất Gang, thép.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết PTPƯ của Cacbon với các ôxit sau: CuO, PbO, CO2, FeO?
2. Nội dung bài mới
<i>*. Đặt vấn đề: GV: Phi kim Cacbon có thể tạo ra được 2 loại ơxit là Cacbonơxit</i>
<i>(CO) và Cacbonđiơxit (CO2). Vậy 2 ơxit của Cacbon có gì giống và khác nhau về thành</i>
<i>phần phân tử, tính chất vật lí, tính chất hố học và ứng dụng? ...</i>
<i>*. Triển khai bài dạy:</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a. Hoạt động 1
GV cho HS đọc tính chất vật lí của CO
GV chốt lại.
- Ơxit trung tính là ơxit như thế nào?
GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 SGK.
- Hảy mơ tả cách tiến hành làm thí nghiệm,
cho biết hiện tượng gì xảy ra?
- Ngồi CuO bị khử bởi CO, những oxit
nào cịn bị khử bởi CO nửa khơng?
HS đọc thông tin SGK.
GV tổng kết về ứng dụng của CO.
I. Cacbon Ơxit (CO = 28):
1. Tính chất vật lí: (SGK)
2. Tính chất hố học:
a. CO là ơxit trung tính:
- Ở điều kiện thường CO không phản ứng
với nước, kiềm, axit.
b. CO là chất khử:
- Ở t0<sub> cao CO khử được nhiều ôxit kim</sub>
loại.
+ CO khử CuO: to
PTPƯ: CO + CuO CO2 + Cu
+ CO khử ôxit sắt ở nhiệt độ cao:
to
PTPƯ: 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
3. Ứng dụng:
- Làm nhiên liệu, chất khử trong CN.
b. Hoạt động 2
GV cho HS nghiên cứu t.chất vật lí SGK.
GV giới thiệu 1 số t.chất đặc biệt của CO2.
GV tiến hành thí nghiệm: Sục khí CO2 +
H2O đã cho sẵn giấy quỳ tím.
- Q/sát TN thấy có hiện tượng gì xảy ra?
- Vì sao có hiện tượng Q Đỏ Tím?
- Vậy H2CO3 là axit như thế nào?
- Vì sao CO2 + NaOH sinh ra 2 muối
Na2CO3 và NaHCO3?
- CO2 cịn có tính chất nào khác?
- Qua những tính chất hố học của CO2
cho biết CO2 là ơxit gì?
GV cho HS đọc ứng dụng ở SGK - 87.
II. Cacbon điơxit (CO2 = 44):
1. Tính chất vật lý: (SGK)
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
- TN (SGK)
- Hiện tượng: Q tím Đỏ Q tím
PTPƯ: CO2 + H2O H2CO3.
b. Tác dụng với dung dịch bazơ:
- Khí CO2 + NaOH Muối + H2O
CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O
1mol 2mol
CO2 + NaOH NaHCO3.
1mol 1mol
* Tuỳ vào tỉ lệ số mol CO2 và NaOH mà
tạo ra 2 muối khác nhau hoặc hổn hợp 2
muối.
c. Tác dụng với ôxit bazơ:
CO2 + CaO CaCO3.
* Kết luận: CO2 là oxit axit.
3. Ứng dụng:
- CO2 dùng chữa cháy, bảo quản thực
phẩm, sản xuất nước giải khát, sô đa, phân
IV.Củng cố
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .87.
- Làm bài tập 2 (SGK - 87)
V.Dặn dò
- Học bài củ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 87.
- Làm các bài tập 1,3,4,5 SGK
- Về nhà ôn tập các kiến thức ở chương I, II giờ học sau ôn tập.
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
Củng cố,hệ thơng hố kiến thức về tính chaats của các loại hợp chất vô cơ,kim loại để
HS thấy được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
2.Kĩ năng:
- Từ tính chất hố học của các loại hợp chất vô cơ,kim loại,biết thiết lập sơ đồ chuyển
đổitừ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên
hệ giữa từng loại chất.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể để làm ví dụ minh hoạ và viết các PTHH biểu diễn sự
chuyển đổi giữa các chất.
<b>II.Chuẩn bị của Gv và HS:</b>
<b>III.Tiến trình bài dạy</b>
<b> Hoạt động 1: Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS thực hiện
một dãy chuyển đổi:
a/ K KOH KCl KNO3
b/ Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2
GV yêu cầu HS cho biết tên loại chất và
lập mối liên hệ.
a/2K + 2H2O 2KOH + H2
KOH + HCl KCl + H2O
KCl + AgNO3 AgCl + KNO3
b/ 2Cu + O2 2CuO
CuO + HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
<b> Hoạt động 2: Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại.</b>
GV gọi 2 HS lên bảng mỗi HS thực hiện
một dãy chuyển đổi:
a/ FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
b/ Cu(OH)2 CuSO4 Cu
a/ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Fe2O3 + CO Fe + CO2
b/ Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +
2H2O
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
<b> Hoạt động 3: Bài tập</b>
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk tr72.
GV gọi 2HS lên bảng làm theo gợi ý:
HS1: sắp xếp theo sự chuyển đổi từ kim
loại thành các hợp chất vô cơ
HS2: sắp xếp theo sự chuyển đổi từ các
to
hợp chất vô cơ thành kim loại
Cả hai HS cùng viết các PTHH thể hiện sự
chuyển đổi đó. Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
HS2:
AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Phương trình:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
<b>IV. Cũng cố</b>
<b>V. Dặn dò.</b>
to
<i>Tiết 36<b> </b>Ngày soạn:…/…/2011</i>
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
<b>A. MA TRẬN:</b>
<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Tổng điểm</b>
<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
1. Các loại hợp chất vơ cơ 1
2điểm
1
2điểm
<b>2</b>
<b>4điểm</b>
2. Kim loại 1
2điểm
1
2điểm
<b>2</b>
<b>4điểm</b>
3. Tính tốn tổng hợp 1
2điểm
<b>1</b>
<b>2điểm</b>
<b>Tổng điểm</b> <b>2</b>
<b>4điểm</b>
<b>2</b>
<b>4điểm</b>
<b>1</b>
<b>2điểm</b>
<b>5</b>
<b>10 điểm</b>
B. ĐỀ BÀI:
<b>1. Đề bài 01:</b>
<i>Câu 1: (2 điểm) Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau:</i>
(1)
SO2 (3) Na2SO3 (4) SO2
(2)
SO3
<i>Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau: NaOH; NaCl; H</i>2SO4
<i>Câu 3: (2 điểm) Hãy viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau:</i>
a. .... + HCl ---> MgCl2 + H2 b. .... + AgNO3
c. .... + .... ---> ZnO d. .... + Cl2
<i>Câu 4: (2 điểm) Cho các kim loại sau: Mg; Fe; Cu; Ag. Kim loại nào tác dụng với:</i>
HCl; CuSO4. Viết PTHH xảy ra
<i>Câu 5: (2 điểm) Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu</i>
được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M
<b>2. Đề bài 02:</b>
<i>Câu 1: (2 điểm) Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau:</i>
Ca(OH)2
(1)
CaO (3)<sub> CaCO</sub>
3 (4) CaO
(2)
CaCl2
<i>Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau: NaOH; NaCl; H</i>2SO4
<i>Câu 3: (2 điểm) Hãy viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau:</i>
a. .... + HCl
c. .... + .... ---> MgO d. .... + Cl2
<i>Câu 5: (2 điểm) Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được </i>
53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
<b>Câu</b> <b>Đề bài 01</b> <b>Đề bài 02</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
1. SO2 + H2O H2SO3
2. 2SO2 + O2 to 2SO3
3. SO2 + Na2O Na2SO3
4. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +
H2O + SO2
1. CaO + H2O Ca(HO)2
2. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
3. CaO+ CO2 to CaCO3
4. CaCO3 to CaO + CO2
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>2</b>
- Lập sơ đồ: NaOH; NaCl; H2SO4
quỳ tím
quỳ đỏ quỳ tím quỳ xanh
H2SO4 NaCl NaOH
- Giải thích: Dùng quỳ tím nhận biết:
+ dd nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ dd nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
1
1
<b>3</b>
a. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
b. Cu + 2AgNO3
c. Zn + O2 to ZnO
d. Cu + Cl2
a. Zn + 2HCl
b. Fe + 2AgNO3
c. 2Mg + O2
d. Cu + Cl2
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>4</b>
Mg + 2HCl
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Mg + CuSO4
Fe + CuSO4
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>5</b>
- PTHH: 2M + Cl2 to 2MCl3
Số mol kim loại M là: nM = 10,8:M (mol)
Số mol của muối MCl3 là: nMCl3 = (M + 106,5): 53,4 (mol)
- Theo PTHH ta có nM = nMCl3 từ đó ta lập được PT bậc nhất ẩn M:
10,8:M = (M + 106,5): 53,4 giải PT ta được M = 27 vậy M là nhôm, Al