Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

CAU TRUC DE THI TUYEN SINH DAI HOC MON HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.02 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Xu hướng ra đề thi Tuyển sinh ĐH mơn Hóa</b>


<b>Nội dung đề thi trải dài kiến thức cấp III từ lớp 10, 11, 12 nhưng cơ bản cao hơn trong</b>
<b>SGK rất nhiều. Các học sinh muốn thi đạt vào ĐH – CĐ năm 2012 thì phải cần nghiên cứu kĩ</b>
<b>kiến thức ở dạng nâng cao ở cả khối 10, 11, 12.</b>


a. Lý thuyết cơ bản về nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, phản ứng oxi – khử, tốc độ phản ứng – chương
Sự điện ly


b. Về Phi kim gồm: Cacbon, silic, nitơ, photpho, lưu huỳnh.


c. Về kim loại gồm: đại cương về kim loại, kim loại kiềm, kim loại kìêm thổ, nhơm, sắt, crom.


d. Về hữu cơ gồm: hydrocacbon, ancol, phenol, axit hữu cơ, este, lipit, amin, amino axit, cacbonhydrat,
polyme và vật liệu polyme.


e. Tổng hợp nội dung kiến thức hóa hữu cơ thuộc chương trình phổ thơng


Cấu trúc đề thi khoảng 40 đến 45% lý thuyết, chủ yếu lý thuyết có lý luận, nghĩa là một dạng tốn nhưng khơng
có số liệu, học sinh cần nắm chắc và vận dụng lý thuyết để giải quyết vấn đề này. Các bài toán chiếm 50 % gồm
có dạng tốn cơ bản, mức độ giải quyết khoảng 1 phút cho 1 câu ( chiếm 20%), bài toán có suy luận khoảng
(50%) và 30% dạng tốn cịn lại khó, muốn giải quyết phần này, học sinh phải làm bài tập thật nhiều để biết
dạng vì với thời lượng bài, học sinh khơng thể mày mị được, nếu biết thì giải và nếu khơng biết thì làm qua câu
khác.


Lời khuyên:


+ Học sinh phải tự xác định trình độ mình và thi trường nào để làm bài hiệu quả, đạt số điểm cần thiết để đậu
hoặc đạt điểm xét tuyển.


+ Học sinh trung bình khá phải làm bài tập thật nhiều để nhận diện loại tốn cần giải quyết.



+ Nói chung, học sinh ngoài các buổi học tập rèn luyện, cần tham khảo thêm sách luyện thi, nhất là phần lý
thuyết, vì học sinh lơ là phần này nên nhớ lý thuyết chiếm gần ½ số điểm.


<i><b>CẤU TRÚC ĐỀ THI ĐẠI HỌC</b></i>


<i>Đề thi mơn Hóa học gồm 50 câu trắc nghiệm chia làm hai phần: phần chung 40 câu dành cho tất cả thí sinh;</i>
<i>phần riêng (10 câu) gồm 2 phần theo chương trình chuẩn và chương trình nâng cao. Cấu trúc đề và giới hạn</i>
<i>nội dung kiến thức như sau</i>


<b>I. Phần chung cho tất cả thí sinh (40 câu):</b>
- Nguyên tử, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học,
liên kết hóa học ( 2 câu)


- Phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng và cân
bằng hóa học (2 câu)


- Sự điện li (2 câu)


- Phi kim (cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu
huỳnh, halogen) (2 câu)


- Đại cương về kim loại (2 câu)


- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, sắt (5
câu)


- Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vơ cơ thuộc
chương trình phổ thơng (6 câu)



- Đại cương hóa hữu cơ, hidrơcacbon (2 câu)
- Dẫn xuất Halogen, ancol, phenol (2 câu)
- Andehyt, xeton, axit cacboxylic (2 câu)
- Este, lipit (2 câu)


- Amin, amino, axit và protein (3 câu)
- Cacbohidrat (1 câu)


- Polime và vật liệu polime (1 câu)


- Tổng hợp nội dung kiến thức hóa hữu cơ thuộc
chương trình phổ thông (6 câu)


<b>II. Phần riêng (10 câu)</b>


<b>Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần</b>
<b>A. Phần theo chương trình chuẩn:</b>


- Tốc độ pứ, cân bằng hóa học, sự điện li (1 câu)
- andehyt, xeton, axit caboxylic (2 câu)


- dãy điện thế cực chuẩn (1 câu)


- Crom, đồng, kẽm, niken, chì, bạc, vàng, thiết (2
câu)


- Phân biệt một số chất vơ cơ, hóa học và vấn đề
phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (1 câu)


- Dẫn xuất halogen, ancol, phenol (1 câu)


- Amin, amino, axit và protein (1 câu)
<b>B. Phần theo chương trình nâng cao:</b>


_ Tốc độ phản ứng, cân bằng hóa học, sự điện li (1
câu)


_ Andehyt, xeton, axit caboxylic (2 câu)
_ Dãy điện thế cực chuẩn (1 câu)


- Crom, đồng, kẽm, niken, chì, bạc, vàng, thiết (2
câu)


- Phân biệt một số chất vơ cơ, hóa học và vấn đề
phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (1 câu)


</div>

<!--links-->

×