Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.86 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Ngày soạn: 20 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 36: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. KT: - HS củng cố về tính tổng các số & vận dụng 1 số tính chất của phép cộng để tính
tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình
vng, giải tốn.
2. KN: Có kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh và giải tốn có lời
văn.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Phấn màu.VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. KTBC:5P</b>
+ Phát biểu tính chất kết hợp của phép
cộng?
- 3 HS trả lời
+ Tính: 4367 + 199 + 501 = ? - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính
1. Giới thiệu: GV giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:? Giải thích cách làm?
? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
a) 2814 + 1429 + 3046 (7289)
3925+618+535 (5078)
b) 26387 + 14075 + 9210 (49672)
54293+61934+7652 (123 879)
* Gv chốt: Cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài
tập này?
? Khi kết hợp các số em cần chú ý gì?
- Nhận xét đúng sai.
- GV nêu biểu điểm, HS chấm bài chéo,
báo cáo kết quả.
a) 96 + 78 +4 =………..
=……….
=………..( 178)
67+21+79 ( 167)
408+85+92 (585)
b) 789 + 285 + 15 =………..
= ……….
=………(1089)
448+594+52 (1094)
677+969+123 (1769)
* Gv chốt: Củng cố cho Hs cách áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp để tính nhanh.
* Bài 3: Tìm X:
- HS đọc u cầu.
- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài:
- Nhận xét kết quả.
a) x-306=504 (810)
b) x+254=680 (426)
* Bài 4:
- HS đọc bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác?
- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.
Bài giải
a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm
là:
79 +71 = 150 (người)
b) Sau hai năm số dân của xã là:
5256 + `150 = 5406 (người)
Đáp số: 5406 người
* GV chốt: Cách giải tốn có lời văn, chú ý cách trình bày cho HS.
* Bài 5: P = (a+b)x2 (a và b cùng một đơn vị đo)
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm
bảng.
- Chữa bài:?Giải thích cách làm?
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở soát bài.
a) a=16 cm và b=12 cm thì chu vi hình chữ nhật là:
P=(16+12)x2=56(cm)
b) a=45 m và b=15 m thì chu vi hình chữ nhật là:
P=(45+15)x2=120(cm)
3. Củng cố - dặn dò:3p
- GV n/x giờ học
- GV dặn dị: bài về nhà
<b>Tiết 15:NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Đọc đúng, diễn cảm bài thơ với giọng hồn
nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khát khao của bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai
tươi đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
2. KN: Có kĩ năng đọc diễn cảm thể hiện nội dung bài.
3. TĐ: Biết ước mơ những điều tốt đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> -Tranh minh họa. Bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. BÀI CŨ:5p</b>
- Gọi 3 HS đọc bài cũ theo cách phân vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. BÀI MỚI: 32P</b>
1. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ giới
thiệu bài và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a./ Luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- GV sửa sai cho HS.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng đúng.
- 3 HS đọc bài, nêu ý nghĩa
+ Lần 1: kết hợp phát âm
+ Lần 2: kết hợp giải thích từ, đọc chú
giải trong SGK.
đúng.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn. - Hs thực hiện
- GV đọc mẫu tồn bài. - Hs lắng nghe
b./ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm TLCH
+ Những câu thơ nào lặp lại nhiều lần trong bài? - Lớp đọc thầm để TLCH+ Câu thơ"Nếu chúng mình có phép lạ"
được lặp lại nhiều lần.
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều
gì?
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ....
những điều ước ấy là gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ướccủa các bạn nhỏ...
+ Em hiểu câu thơ "Mãi mãi khơng cịn mùa
đơng” ý nói gì? + Nói lên ước muốn của các bạnnhỏ:Ước khơng cịn mùa đông giá
lạnh, không cịn thiên tai...
+Câu thơ "Hóa trái bom thành trái ngon" có nghĩa
là như thế nào?
+ Các bạn mong ước khơng có chiến
tranh...
+ Con thích ước mơ nào trong bài? Vì sao? - HS phát biểu.
=>Bài thơ nói lên điều gì? + Nói về ước mơ của các bạn nhỏ
muốn có những phép lạ để làm cho thế
giới tốt đẹp hơn.
c./ Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
+ Nêu giọng đọc của bài? - 4 HS đọc nối tiếp bài & nêu cách đọc.
+ GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3. - 2 HS luyện đọc diễn cảm.
+ Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- Nhận xét cho điểm.
- HS nhẩm thuộc bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lịng.
- HS bình chọn bạn đọc hay và thuộc
bài.
3. Củng cố - dặn dò: 3p
- Nêu ý nghĩa bài thơ.
- QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của
các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt
đẹp.
- GV n/x giờ học - dặn dò: đọc thuộc lòng bài.
thơ.
- HS nêu nội dung bài.
---CHÍNH TẢ (nghe – viết)
<b>Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Trung thu độc lập.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi, để điền vào ( ...) hợp với
nghĩa đã cho.
2. KN: Có kĩ năng viết đúng chính tả.
3. TĐ: - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
* GDBVMT: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. KTBC (</b>4P)
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài tên bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Hướng dẫn chính tả:
Đọc bài viết: GV đọc mẫu HS theo dõi trong SGK
+ Trong đêm Trung thu độc lập, anh chiến sĩ mong
ước những gì?
Viết 1 số các từ ngữ dễ viết sai: - HS viết ra nháp.
mươi lăm năm nữa, thác nước, vằng vặc, phấp phới,
bát ngát, nông trường...
2 em lên bảng lớp
- GV kết hợp sửa chính tả cho HS kết hợp cho HS
phân tích các từ ngữ (nếu sai) - HS đọc lại 1 số từ
Viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết - HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lỗi: - GV chấm chữ 6 - 8 vở HS soát lỗi, KT chéo vở
b./ Luyện tập: Làm bài tập 2a phân biệt r / d / gi
+ Đọc yêu cầu bài 1 em đọc, lớp đọc thầm
- Chữa bài: GV tổ chức cho HS chữa & nhận xét - 1, 2 em làm phiếu
- Thống nhất kết quả: đánh dấu mạn thuyền, kiếm giắt,
kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm
rơi, đã đánh dấu.
- HS chữa kết hợp phân biệt 1 số
từ: rơi/dơi, dấu/ giấu, dắt/giắt/rắt
+ Nội dung câu chuyện có gì vui.
Bài 3: Tìm các từ:
- Có giá thấp hơn mức bình thường
- Người nổi tiếng
- Đồ dùng để nằm ngủ
- GV nhận xét chốt bài
HS thi tìm từ nhanh
+ rẻ
+ danh nhân
+ giường
3. Củng cố - dặn dò:3p
- QTE: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt
nhất.
- GV n/x giờ học - Dặn dò về nhà.
Ngày soạn: 21 tháng 10 năm 2017
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>
1. KT: - HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.
2. KN: - Giải bài tốn liên quan đến tìm 2 số biết tổng & hiệu thành thạo.
3. TĐ: - GD lịng u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - VBT, bảng phụ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.KTBC (</b>5P)
- Chữa bài tập 5 - 1 em chữa
- YC học sinh nêu công thức P=(a+b) 2 - n/x
<b>B. Bài mới (</b>32P)
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS tìm 2 số
biết tổng & hiệu.
- Cách 1: - HS tự tóm tắt bằng sơ
?
Số lớn:
10 70
Số bé :
?
Nhận xét:
đồ ra nháp.
+ Chỉ ra 2 lần số bé trên sơ đồ? - HSTLCH & nêu cách
+ Nêu cách tìm 2 lần số bé giải
+ Tìm số lớn - Lớp n/x & TNYK
+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
- Cách 2: + Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên giải theo cách hai.
- Nhận xét chốt bài.
Số bé = (tổng- hiệu) : 2
Bài giải
Hai lần số bé là;
70- 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10= 40
Đáp số:Số lớn:40
Số bé:30
- Hoạt động tương tự.
Bài giải
Hai lần số lớn là:
70+10= 80
Số lớn là:80 : 2 = 40
Số bé là : 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
3. Thực hành :
* Bài 1:
- HS đọc bài toán
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng theo
hai cách.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách tìm số bé?
? Nêu cách tìm số lớn?
- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.
?
Tuổi bố:
38 58
Tuổi con:
?
Bài giải
Tuổi con là:
(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
Bố: 48 tuổi
* Gv chốt: Cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của nó theo hai cách.
<b>Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2</b>
* Bài 2:
- HS đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác
- Đổi chéo vở kiểm tra.
?
Trai:
4 28 HS
Gái:
?
Bài giải
Số học sinh gái là:
(28 - 4 ) : 2 = 12(HS)
Số học sinh trai là:
12 + 4 = 16 (HS)
Đáp số: 12HS gái
16HS trai
* Gv chốt: Cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của nó theo hai cách.
* Bài 3:
- HS đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách giải khác
- GV nêu biểu điểm, HS chấm chéo, báo cáo
kết quả.
? cây
Lớp 4B:
50 600
Lớp 4A:
?cây
Bài giải
Lớp 4A trồng được số cây là:
(600 - 50) : 2 = 275 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
600 - 275 = 325 (cây)
Đáp số: 4A: 275 cây
4B: 325 cây
* GV chốt: Lưu ý HS đọc kĩ đề bài, củng ccố dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
* Bài 4: Tính nhẩm.
- Học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
- GV nận xét.
Tổng của hai số bằng 8 và hiệu của chúng cũng bằng 8. Vậy hai số phải tìm là 8 và 0.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
+ Nêu 2 cách tìm 2 số biết tổng & hiệu.
- GV nhận xét - dặn dò: bài về nhà.
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>A. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - HS nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. KN: - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng.
3. TĐ: - Giáo dục ý thức cho hs trong giờ học.
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Phiếu kẻ bảng ghi 1 số tên thủ đô 1 số nước, tên nước.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. KTBC</b> (4P)
- Gọi HS lên bảng viết:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
- 2 em viết bảng lớp – HS viết
nháp – n/x
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (</b>32P)
1.Giới thiệu: GV dựa vào phần bài cũ để giới thiệu
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Phần nhận xét
Bài 1: - GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài. - HS đọc thầm
- Đọc tên người, tên địa lí nước ngồi. 1 vài em đọc lại tên người, địa lí
nước ngồi
Bài 2: - Đọc yêu cầu đề - 1 HS đọc
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận?
+ Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - HS trả lời
+ Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết như thế nào?
+ Cách viết từng tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ
phận có dấu ngạch nối
Bài 3: - Đọc yêu cầu 1 em đọc, lớp đọc thầm
+ Cách viết 1 số tên người, tên nước ngoài đã cho có
gì đặc biệt? HS trả lời câu hỏi – n/x bổ sung
- GV giới thiệu: phiên âm theo âm Hán Việt
b./ Ghi nhớ: SGK - HS đọc & ghi nhớ
- GV yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ - 2 em ghi VD – n/x
c./ Luyện tập:
Bài 1: Phát hiện từ viết sai, sửa cho đúng - HS đọc yêu cầu bài,
GV + HS n/x chốt lời giải đúng: ác boa, Lu i Pax
-tơ, Quy - dăng - xơ.... - HS làm bài cá nhân. - chữa bài bảng lớp
+ Đoạn văn viết về ai? - Đoạn văn viết về nơi gia đình
Lu-i,Pa-xtơ sống...
Bài 2: - Đọc yêu cầu - 1 HS đọc – HS hoạt
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ động nhóm 4 làm phiếu
- GV n/x - GV giải thích thêm về tên người, tên địa
danh.
- Đại diện nhóm trình bày
Bài 3: Trị chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với
tên thủ đơ - HS hoạt động nhóm 6: quan sáttranh & h/đ
- GV phổ biến luật chơi
- HS n/x theo hướng dẫn của GV
- GV nhận xét chốt bài
- HS thi giữa các nhóm
3. Củng cố - dặn dị: 3p
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài
<i><b>Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 38: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Giúp HS củng cố về giải tốn Tìm hai số biết tổng & hiệu.
2. KN: - Rèn kĩ năng giải tốn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu nhanh, đúng.
3. TĐ: - GD lịng say mê mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Phấn màu, kẻ bảng sẵn như SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. KTBC</b> (5P)
Trong bài tập tìm 2 số biết tổng & hiệu
+ Nêu cách tìm số bé trước? - 2 HS trả lời – ghi cơng thức
+ Nêu cách tìm số lớn trước? tổng quát – n/x
GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới (</b>32P)
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Luyện tập
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa.
Bài 1: - HS đọc bài
+ Nêu lại cách tìm số lớn, số bé khi biết tổng & hiệu
của chúng?
- HS tóm tắt &làm bài cá nhân
a./ Số lớn: (24 + 6) : 2 = 15 - HS chữa – lớp n/x
Số bé: 15 – 6 = 9
b./ SB: (60 – 12) : 2 = 24 SL: 24 + 12 = 36
c./ SL: (325 + 99) : 2 = 212
SL: (325 – 99) : 2 = 113
+ Muốn trả lời kết quả đáp số ta làm như thế nào?
Bài 2: Đọc yêu cầu đề - 1 HS đọc
Tuổi chị: - HS tự tóm tắt & làm
8 36 - 2 HS chữa – n/x
Tuổi em:
C1: Tuổi chị: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi em: 22 – 8 = 14 (tuổi)
C2: Tuổi em: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm trong vở và nêu kết quả làm
- HS làm bài trong vở
Số SGK: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) - Đọc kết quả bài.
Số sách thêm: 41 – 17 = 24 (quyển) - HS nhận xét.
+Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS làm 2 cách.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài (2 cách)
VD<b>: </b> Bài giải
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét chốt bài đúng
(1200+120):2= 660 (sản phẩm)
Số sản phẩm phân xưởng 1 làm là:
660 - 120 = 540 (sản phẩm)
Đáp số:540 sản phẩm
660 sản phẩm.
3. Củng cố - dặn dò:3p
+ Nêu lại cơng thức tổng qt tìm 2 số
- Nhận xét tiết học. Giao bài về nhà và làm tiếp bài 5.
---KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
I<b>. MỤC TIÊU:</b>
1. KT: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ớc mơ đẹp hoặc ớc mơ viển vơng, phi lí.
- Hiểu truyện trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
2. KN: Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. TĐ: Biết tôn trọng những ước mơ đẹp của mọi người.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> Tranh minh hoạ truyện.
- Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. <b>Kiểm tra bài cũ </b>: 5’
1 học sinh kể 1-2 đoạn chuyện: Lời ước dưới
trăng.
2. <b>Dạy bài mới</b>: 28’
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
<b>Đề bài</b>: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã
đ-ợc nghe, đưđ-ợc đọc về những ước mơ đẹp
hoặc những ước mơ viển vơng, phi lí.
- Giáo viên gạch chân TN quan trọng của đề bài.
Học sinh có thể kể những chuyện đó học.
? Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ nào ? Nói
tên chuyện em lựa chọn?
- Phải kể có đầu có cuối, đủ 3 phần: Mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
- Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Chuyện dài chỉ kể chọn kể 1,2 đoạn
b) Học sinh thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
- Thi KC trước lớp trao đổi ND, ý nghĩa chuyện.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b> :2’
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện: CB bài tuần 9
- 2 học sinh đọc đề
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK
- Học sinh đọc thầm gợi ý 1
- Chinh phục thiên nhiên, nghề nghiệp
tương lai....
- Học sinh đọc thầm gợi ý 2,3
- KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
---TẬP ĐỌC
1. KT: - Giúp HS đọc lưu loát toàn bài, nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, tả chậm rãi, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi
tưởng, vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm vui sướng của cậu bé.
- Hiểu ý nghĩa: Vận động cậu bé đi học, chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu, làm
cho cậu xúc động, vui sướng vì cậu được thưởng đơi giày ba ta.
2. KN: Có kĩ năng đọc diễn cảm tốt.
3. TĐ: Biết quan tâm tới mọi người xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh minh hoạ SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. KTBC </b>(4P)
- Đọc thuộc lòng bài “Nếu chúng mình có
phép lạ” & trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
- 2 HS đọc &TL – n/x
<b>B. Bài mới</b> (32P)
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 2 em đọc, lớp đọc thầm
- GV kết hợp giúp HS:
+ Hiểu từ chú giải
+ Phát âm & sửa cách đọc
- Luyện đọc theo cặp - HS hoạt động nhóm 2
- Thi đọc đoạn
- YC h/s đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - 1, 2 em đọc
+ Nhân vật tôi là ai? - Là chị phụ trách đội..
+ Ngày bé, chị phụ trách từng mơ ước
điều gì? - Chị mơ ước có một đôi giầy ba ta màuxanh...
+ Tìm những câu văn miêu tả đôi giày ba
ta? - "Cổ giầy ôm sát chân, thân giày làm bằng vảicứng, dáng thon thả..."
+ Mơ ước của chị phụ trách có đạt được
khơng?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Mơ ước của chị khơng trở thành hiện thực vì
chị chỉ tưởng tượng...
- GV hdẫn HS tìm cách đọc đoạn 1.
- Luyện đọc câu: “Chao ôi! .... bạn tôi”
- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn văn –
HD HS đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV + HS đánh giá - n/x
b./ Luyện đọc & tìm hiểu bài đoạn 2:
-Y/c HS đọc đoạn 2 - giải nghĩa từ ba ta,
vận động, cột
2 HS đọc -lớp đọc thầm
- Luyện đọc theo cặp - Hoạt động nhóm 2
- Đọc cả đoạn
*Đọc và trả lời câu hỏi: - 2 HS đọc
+ Chị phụ trách đội được giao việc gì? - Chị phải vận động Lái một cậu bé lang thang
đi học.
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? - Cậu bé ước có một đơi giày ba ta..
+ Chị làm gì để động viên Lái trong ngày
+ Tìm ~ chi tiết nói lên sự cảm động &
niềm vui của Lái?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Tay Lái run run, mơi mấp máy, mắt hết nhìn
đơi giày lại nhìn xuống đơi chân mình đang
ngọ nguậy....
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu “Hôm ...
từng”
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 2
- HS nêu cách đọc & luyện đọc
- 3- 4 HS thi đọc
- Thi đọc cả bài. GV nhận xét cho điểm. - 2 HS – n/x
3. Củng cố - dặn dò: 3p
- Nêu ý nghĩa bài - HS nêu ý nghĩa
- QTE: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ
của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động …
- GV chốt - nhận xét - dặn dò
- Lắng nghe.
---LỊCH SỬ
<b>Tiết 6: ÔN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. KT: </b>Học xong bài này HS biết
- Từ bài 1 –> bài 5 học về 2 giai đọan lịch sử: buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn 1
nghìn năm đấu tranh giành độc lập
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này và thể hiện nói trên trục và
băng thời gian.
2. KN: Có kĩ năng trình bày ý kiến và lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
3. TĐ: Biết tơng trọng và tự hào truyền thống của dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
Hình vẽ, băng trục thời gian
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
?Kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sơng Bạch Đằng
?Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa ntn đối với nước ta thời bấy giờ
<b>2. Ôn tập 28’</b>
a/Gíơi thiệu bài – ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn HS ơn tập
<b>HĐ1</b>: Ghi nội dung của mỗi giai đọan
Nhà nước đầu tiên của
nước ta ra đời, tên
nước là Văn Lang
Khỏang 700 năm CN
Triệu Đà
chiếm Âu
Lạc -Năm
179CN
Chiến thắng Bạch Đằng
938
Khởi nghĩa 2 bà Trưng
40
<b>HĐ 2:</b>
Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian trên trục
Nước VL A D Vương Nước ta dưới ách đô hộ của
ra đời thua phong kiến phương Bắc
Khoảng 700 năm 179 CN 938
<b>HĐ3</b>:Kể lại bằng lời hoặc bằng lời viết ngắn hay bằng hình vẽ về
một trong 3 nội dung:
- Đời sống Lạc Vệt dưới thời Văn Lang
- Khởi nghĩa hai bà Trưng
- Diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng.
2 em lên bảng
Hs theo dõi
HĐN
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
2 em làm phiếu
Cả lớp làm nháp
NX
* Học sinh làm bài 1, 2, 3 (T14, 15-VBT)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét kết quả.
<b>3.NX-dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
<i><b>---Ngày soạn: 23 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017</b></i>
TỐN
<b>Tiết 39: GĨC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - HS có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
2. KN: - Biết dùng êke để nhận dạng góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> - Thước kẻ, Êke (GV + HS), bảng phụ vẽ các góc....
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. KTBC (</b>5p)
- Gọi HS lên bảng chữa bài
+ Chữa bài 4 GV nhận xét.
- HS chữa – n/x
<b>B. Bài mới (</b>32p)
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Giới thiệu góc nhọn:
- GV giới thiệu góc nhọn trên bảng phụ: đỉnh O, cạnh
OA, OB
- HS quan sát – nhắc lại
- GV vẽ 1 góc nhọn khác cho HS quan sát HS quan sát &đọc thêm
+ Tìm ví dụ thực tế về các hình ảnh tạo góc nhọn HS tìm & nêu
+ N/x độ lớn góc nhọn với góc vng (bé hơn góc
vng)
b./ Giới thiệu góc tù: hướng dẫn tương tự - Nhận xét: Góc tù lớn hơn góc
vng.
c./ Giới thiệu góc bẹt: hướng dẫn tương tự
- GV lưu ý: nếu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K
trên cạnh OD, có 3 điểm I, O, K thẳng hàng - 1 HS lên bảng vẽ dưới lớp vẽtrong vở.
A M
O B O N C O D - Nhận xét: Góc bẹt bằng hai gócvng
3. Thực hành: HS làm bài. - HS làm bài tập
* Bài 1: Trong các góc sau đây, góc nào là: góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu lại cách kiểm tra góc bằng êkê?
M Q I
A N P B C
K
- Nhận xét đúng sai.
- HS đối chiếu bài làm.
<b>. </b>D
X E Y U O H
* GV chốt: HS nhận biết các góc về hình dáng và độ lớn.
* Bài 2: Trong các hình tam giác sau:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm
bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Tam giác có mấy dạng?
? Em có nhận xét gì các dạng của
hình tam giác?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Hình tam giác nào có ba góc nhọn? (Hình 1)
- Hình tam giác nào có góc vng? (Hình 3)
- Hình tam giác nào có góc tù? (Hình 2)
* GV chốt: HS làm quen với các dạng tam giác.
4. Củng cố - dặn dị: 3p
- Xác định lại góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- GV nhận xét –dặn dò về nhà.
<b></b>
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện.
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
2. KN: Có kĩ năng sắp xếp đoạn văn.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh minh hoạ cốt truyện: Vào nghề.
- 4 phiếu viết nội dung 4 đoạn mở đầu, diễn biến, kết thúc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. KTBC (</b>4p)
- Đọc bài viết phát triển câu chuyện trong giấc mơ,
em được bà tiên cho 3 điều ước ....
- GV nhận xét đánh giá
- 2 HS đọc – nhận xét
<b>B. Bài mới (</b>32P)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhấn mạnh lưu ý: - 1 HS đọc.
- Dựa vào cốt truyện “Vào nghề” để làm bài. -1 em đọc,lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS mở SGK tuần 7 xem lại nội dung
bài tập 2
- HS đọc thầm lại bài trước - lớp
làm bài
- GV dán 4 phiếu đã hoàn chỉnh lên bảng lớp - HS phát biểu
Đ1: Tết năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ
cho đi xem xiếc...
viên…
Đ3: Thế là từ hôm đó,ngày ngày Va-li-a đến làm
việc...
Đ4: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một
diễn viên.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài.
- Các câu văn được sắp xếp theo trình tự nào?
- Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong việc thể
hiện trình tự ấy?
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ & nêu
n/x
+ Được sắp xếp theo trình tự thời
gian
+ Các câu mở đoạn giúp nối đoạn
văn trước với đoạn sau bằng cụm từ
chỉ thời gian.
- GV chốt, kết luận - HS khác bổ sung
Bài 3: - Đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Em chọn câu chuyện nào để kể? - HS trả lời.
- GV nhấn mạnh cách lựa chọn truyện kể - HS nêu tên truyện
- Khi kể chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối của các sự
vật
- HS tự làm bài cá nhân
- Trình bày: GV & HS nhận xét - HS thi kể
Câu truyện được trình bày có đúng trình tự thời gian
khơng?
3. Củng cố - dặn dị: 3p
- Nội dung bài cần ghi nhớ?
- GV n/x giờ học - dặn dò
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 16: DẤU NGOẶC K ÉP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép & cách dùng dấu ngoặc kép.
2. KN: - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Phiếu to viết nội dung bài 1 phần nhận xét.
- 4 phiếu to viết nội dung bài 1, 3 phần luyện tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. KTBC</b> (5P)
? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước
ngồi. - 1, 2 HS trả lời
+ Viết Crít- xti – an, An - đéc - xen, I- u - ri Ga
- ga - rin, Xanh Pê - téc - bua - GV đọc 2 HS viết BL, HS dưới viết BC– n/x
<b>B. Bài mới (</b>32P)
1. Giới thiệu: GV giới thiệu
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bài 1: + Đọc yêu cầu bài: - 1 HS đọc
- GV dán phiếu, yêu cầu lớp đọc thầm & trả lời
câu hỏi: - lớp đọc thầm, suy nghĩ
“...” ? ra mặt trận"Câu "tôi chỉ có một..
+ Những từ ngữ & câu nói đó là lời của ai? - Là lời của Bác Hồ.
+ Nêu tác dụng của dấu “ ...” - Dùng để dẫn lời nói trực tiếp
- GV chốt – kết luận – TT HCM : Lời của Bác
đã nói lên tấm lịng vì dân vì nước.
Bài 2: - Đọc u cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
+ Khi nào dấu “ ...” được dùng độc lập? & thảo luận nhóm 2
+ Khi nào dấu “ ...” được dùng phối hợp với
dấu (:)?
- HSTLCH – n/x bổ
- GV chốt – kết luận sung - TNYK
Bài 3: - Đọc yêu cầu - HS đọc - lớp đọc thầm
- GV nói về con tắc kè khổ thơ & TLCH
+ Từ “lầu” chỉ cái gì? (nhà tầng cao to, đẹp,
sang trọng)
+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên
không?
- Tắc kè xây tổ trên cây không theo nghĩa
trên
+ Từ “lầu” trong khổ thơ có nghĩa gì? Dấu “”
trong trường hợp này dùng làm gì? - đề cao giá trị của cái tổ, đánh dấu từđược dùng với ý đặc biệt
=>GV chốt ý.
b./ Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ
c./ Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu - HS đọc & TLCH
- GV đưa 3, 4 tờ cho HS làm bài: tìm & gạch
dưới lời nói trực tiếp
- GV nhận xét.
- 3, 4 em làm - n/x bổ sung
"Em đã làm gì để giúp mẹ"
"Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ...
Bài 2: Đọc yêu cầu Hướng dẫn tương tự
- GV chốt: đề bài & các câu văn không phải là
đối thoại trực tiếp, khơng viết xuống dịng được
- HS nối tiếp trả lời
Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc,1HS lên bảng làm
- GV gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt.
- Nhận xét chốt bài.
- a) "vôi vữa"
- b) "trường thọ", "đoản thọ"
3. Củng cố - dặn dò:3p
+ Dấu “ ...” được dùng trong những trường hợp
nào, để làm gì?
- GV nhận xét, chốt – dặn dò: học thuộc lòng
ghi nhớ
<i><b>---Ngày soạn: 24 tháng 10 năm 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - HS biết vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm & vuông góc với 1 đường thẳng cho trước
bằng thước kẻ & êke. Biết 2 đường thẳng vng góc tạo 4 góc vng chung đỉnh.
- Vẽ đường cao của hình tam giác. Biết dùng êke để kiểm tra 2 đường có vng góc hay
khơng?
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Thước kẻ & êke.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. KTBC (</b>5P)
? So sánh góc bẹt, góc tù, góc nhọn với góc
vng. - GV n/x đánh giá
- HS trả lời
<b>B. Bài mới (</b>32P)
<b>1. Giới thiệu: </b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
a./ Giới thiệu 2 đường thẳng vng góc - HS phát biểu
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kẻ đường
thẳng BC & DC
- Các góc của hình chữ nhật là góc gì?
A B
D C
- HS nêu:Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A,B,C,D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vng.
- Hs q/sát, nx 4 góc vng và nêu ý
kiến.
- GV giới thiệu: đường thẳng DC & BC vng
góc với nhau
+ Đường thẳng DC & BC tạo thành mấy góc
vng ?
- u cầu HS tìm hai đường thẳng vng góc có
trong thực tế cuộc sống
+ Tạo thành 4 góc vng có chung đỉnh
C.
+ Ví dụ:quyển vở, hai cạnh cửa sổ, hai
cạnh bảng đen...
- GV kiểm tra lại bằng êke
- GV vẽ góc vng đỉnh O cạnh OM, ON & kéo
dài 2 cạnh. Yêu cầu HS quan sát & n/x - HS quan sát
+ OM & ON như thế nào với nhau - HS hoạt động cá nhân
+ 2 đường thẳng này tạo mấy góc vng trả lời & thực hành
+ Dùng êke để kiểm tra
+ Tìm những ví dụ về hình ảnh xung quanh biểu
tượng về 2 đường thẳng vng góc - HS nêu ví dụ: hai đường mép liềnnhau của quyển vở; hai cạnh liên tiếp
của bảng đen....
b./ Luyện tập:
* Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vng góc với nhau hay không.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm
bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Hai đường thẳng vng góc với nhau
có đặc điểm gì?
? Muốn kiểm tra hai đường thẳng
vng góc ta cần đo mấy góc?
a) H P
I K M Q
Trong các hinhg bên, hình vẽ hai đường thẳng
vng góc với nhau là:
a) Hình 1: HI và IK vng góc với nhau.
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
vng góc với nhau.
* GV chốt: HS dùng ê ke để xác định được hai đường thẳng vng góc với nhau.
* Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD, AB và BC là một cặp cạnh vng góc với nhau. Hãy
nêu tên từng cặp cạnh vng góc với nhau có trong hình chữ nhật đó.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm trong nhóm bàn, một nhóm đại
diện chữa bài bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
A B
D C
Các cặp cạnh vng góc với nhau có trong
hình chữ nhật ABCD là: AB và BC; BC và
CD; CD và DA; DA và AB
* GV chốt: HS nhận biết hình chữ nhật có 4 cặp đường thẳng vng góc với nhau.
* Bài 3: Dùng ê ke để kiểm tra rồi viết tên từng cặp cạnh vng góc với nhau có trong mỗi
hình vẽ:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm trong nhóm bàn, một nhóm đại
diện chữa bài bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
a) b)
A B P Q
C
E D M N R
Hình 1: AE và ED; ED và DC
Hình 2: MN và NP; NP và PQ
* GV chốt: HS biết nhận ra các cặp đường thẳng vng góc với nhau bằng ê ke.
* Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm trong nhóm bàn, một nhóm đại
diện chữa bài bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Các cặp đường thẳng như thế nào là khơng
vng góc với nhau.
- Nhận xét đúng sai.
- HS đọc, cả lớp soát bài.
A
B
D C
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b> (3p)
- Dặn dò về nhà.
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian.
2. KN: Có kĩ năng phân tích phán đốn và thể hiện sự tự tin.
3. TĐ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giàu hình ảnh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- 1 tờ phiếu ghi ví dụ cách chuyển 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
- 1 tờ phiếu ghi bảng so sánh lời mở đầu của đoạn1, 2 trong câu chuyện theo 2 cách.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. KTBC (</b>5P)
+ Kể lại câu chuyện đã kể bài trước.
- GV nhận xét.
- 1 HS kể
<b>B. Bài mới (</b>32P)
1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a./ Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS giỏi làm mẫu chuyển thể lời
thoại giữa Tin Tin & em bé thứ nhất từ ngôn
ngữ kịch sang lời kể.
- 1 HS làm mẫu
- lớp trao đổi
- GV n/x, dán 1 tờ phiếu mẫu chuyển thể
- GV yêu cầu HS làm bài: Đọc đoạn trích - ở
vương quốc tương lai-quan sát tranh minh hoạ
vở kịch & kể lại câu chuyện theo trình tự thời
gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Quan sát tranh và cùng kể chuyện trong
nhóm bàn.
- HS kể theo nhóm.
- 2, 3 HS thi kể
- Nhận xét bạn kể.
- N/x, bình chọn. GV cho điểm
b./ Bài 2: - Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
+Trong truyện hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi
thăm cùng nhau khơng?
+Hai bạn đi thăm nơi nào trước?
- Hai bạn đi cùng nhau.
- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh
trước,khu vườn kì diệu sau.
Sự vật nào kể trước, sự vật nào kể sau HSTLCH để tìm hiểu bài
Cách khác: Tin Tin đến thăm công xưởng
xanh , Mitin đến thăm khu vườn kì diệu.
- HS kể trong nhóm.
- u cầu HS kể trong nhóm. - 2 HS kể và nhận xét cho nhau.
- Tổ chức thi kể:
- GV nhận xét cho điểm - HS thi kể chuyện.- HS khác nhận xét
c./ Bài 3: - Đọc yêu cầu bài
- GV dán tờ phiếu ghi bảng lớp so sánh 2 cách
mở đầu đoạn 1, đoạn 2
- HS đọc thầm & trả lời câu hỏi
- GV n/x chốt lời giải đúng - HS trình bày
ngược lại.
+ Về từ ngữ nối đoạn 1 & đoạn 2 - Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ
ngữ chỉ địa điểm
3. Củng cố - dặn dò: 3p
- Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách
kể chuyện - HS nêu.
- QTE: Không phân biệt, đối xử.
- GV nhận xét đánh giá giờ học. Dặn về nhà
học bài.
---KHOA HỌC
<b>Tiết 16 : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
1. KT: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng
theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
2. KN: - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn
hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
3. TĐ: - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và
nước.
- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>1. Bài cũ:</b> 4’
1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể
khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh?
2) Khi bị bệnh cần phải làm gì?
- GV nhận xét HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b> b. Các hoạt động:26’</b>
<b>*Hoạt động 1:</b> Chế độ ăn uống khi bị bệnh.
Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một
Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
34, 35 /SGK thảo luận và TLCH:
1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?
2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món
đặc hay lỗng ? Tại sao ?
3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả
lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
1) Thức ăn có chứa nhiều chất như:
Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất
quá ít nên cho ăn thế nào ?
4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho
ăn như thế nào ?
5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm
bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận.
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm
HS.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành:
Chăm sóc người bị tiêu chảy.
Mục tiêu:
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu
chảy.
- HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và
chuẩn bị nước cháo muối.
Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.
- Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn
bị.
- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 /
SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo
muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm
thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo
dõi, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm
đúng các bước và trình bày lưu loát.
* Kết luận: (Xem SGV)
<b>* Hoạt động 3:</b>
Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào
cuộc sống.
Cách tiến hành:
- GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách
giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS
nào cũng được thử vai.
- GV gọi các nhóm lên thi diễn.
- GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt
nhất.
* Học sinh làm bài 1, 2 (T26 -VBT)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét
cho người bệnh sợ ăn.
3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và
cho ăn nhiều bữa trong một ngày.
4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng
dẫn của bác sĩ.
5) Để chống mất nước cho bệnh nhân
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải
cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra
cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống
nước cháo muối.
- HS nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc.
- Tiến hành thực hành nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hành.
- 3 đến 6 nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Tiến hành trị chơi.
- Nhận tình huống và suy nghĩ cách
diễn.
kết quả.
<b>3. Củng cố- dặn dò:3’</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
---SINH HOẠT
<b>TUẦN 8</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần và phương hướng tuần sau.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập, thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy, quy định
của trường, lớp.
<b>II. NỘI DUNG SINH HOẠT:</b>
<b>1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần:</b>
- Các tổ trưởng cho tổ mình thảo luận, nhận xét từng thành viên trong tổ và xếp loại
(dựa vào sổ theo dõi).
- Lần lượt từng tổ trưởng lên nhận xét những ưu, nhược điểm của tổ mình.
- Các tổ khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chung, xếp loại từng tổ, tuyên dương.
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
Đa số học sinh đều ngoan, có ý thức học tốt, tham gia các hoạt động tập thể nhiệt
tình, sơi nổi.
- Vệ sinh cá nhân và lớp học tương đối sạch sẽ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
- Học tập có chiều hướng tiến bộ hơn tuần trước.
<b>+ Tồn tại: </b>Vẫn còn một số buổi vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ.
Khơng cịn có hs đi học muộn:
Vẫn cịn tồn tại một số em chưa chịu khó học bài: Tiến, Duy, Vũ Tuấn, Công Lý,
Quang, Đức Anh.
Các tổ trưởng chưa phát huy được vai trị của mình trong việc đưa tổ mình đi lên.
<b>2. Phương Hướng tuần sau:</b>
- Tiếp tục duy trì sĩ số lớp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Đội ngũ cán bộ cần nêu cao vai trò tự quản lớp.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, các hoạt động khác.
<b>3. Văn nghệ:</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh biểu diễn một số tiết mục văn nghệ
KĨ THUẬT
Bài
<b>: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI </b>
<b>BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)</b>
<b>A .MỤC TIÊU : </b>
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khu có thể bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều
nhau . Đường khâu ít bị dúm .
<b>B .CHUẨN BỊ :</b>
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
- Len ( sợi ), chỉ khâu
- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch
<b>C.</b>
<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦAHỌC SINH</b>
<b>I / Ổn định tổ chức</b>
<b>II / Kiểm tra bài cũ </b>
- Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2
mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV nhận xét
<b>III / Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Hướng dẫn:</b>
+ <b>Hoạt động 1:</b> GV hướng dẫn thực hành
khâu thường .
- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích
- Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ?
- GV + lớp nhận xét thao tác của HS và sử
dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu
thường .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành các mũi
khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu .
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa
đúng hướng dẫn những em cón lúng túng .
+ <b>Hoạt động 2</b>: Đánh giá kết quả học tập của
HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của
mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.
- Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải
tương đối thẳng.
- Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách
đều nhau.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- Hát
- HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép
vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu thường cịn được gọi là khâu
tới ,khâu ln .
- 1- 2 ( HS khéo tay ) lên bảng thực hiện
khâu vài mũi khâu thường .
- Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng
mũi khâu thường.
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẫm đã làm xong
của mình
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
học sinh .
<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của Hs
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn bị
vật liệu
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chí trên
VĂN HĨA GIAO THỒNG
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết phải chấp hành các biển báo giao thông khi tham gia giao thông.
- HS biết nội dung quy định trên một số biển báo giao thông.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết được nội dung một số biển báo giao thông khi đi trên đường.
<b>3. Thái độ:</b>
- Chấp hành đúng quy định về an tồn giao thơng khi gặp biển báo giao thông.
- Tuyên truyền đến mọi người về quy định chấp hành các biển báo giao thông.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.
- HS: Sách văn hóa giao thơng lớp 4
III. Hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.Hoạt động trải nghiệm: </b>
+ Khi em đi trên đường, đến các ngã ba, ngã tư, em
thường thấy những gì có nội dung về luật giao thơng
người tham gia cần chấp hành?
- GV giới thiệu:biển báo giao thơnghay cịn gọi
là hệ thống báo hiệu đường bộ là hệ thống các biển
báo được đặt ven đường giao thông, biển báo giao
thông cung cấp các thông tin cụ thể đến người tham
gia giao thông.
<b>BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG</b>
<b>2.</b> <b>Hoạt động cơ bản: Đọc truyện: “Phải nhìn biển</b>
<b>báo hiệu giao thông”</b>
- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc
thầm.
- Cho HS thảo luận nhóm bốn (3 phút), trả lời các
câu hỏi:
Câu 1: Khi đang đi bon bon trên đường, vì sao mẹ
Hoa đột nhiên chạy chậm lại?
Câu 2: Biển báo hiệu “Cơng trường” có đặc điểm gì?
- HS nêu ý kiến: Đèn giao thông, chú
cảnh sát giao thông, các biển báo giao
thông,…
- Lắng nghe.
- HS đọc truyện.
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu
hỏi.
Câu 3: Vì sao mẹ Hoa khơng rẽ phải để đến nhà bạn
Lan cho nhanh hơn?
Câu 4: Biển báo hiệu “Cấm rẽ phải” có đặc điểm gì?
- Gọi một số nhóm trả lời kết quả thảo luận.
- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số
5: Tại sao chúng ta cần thực hiện theo chỉ dẫn của
biển báo hiệu giao thông?
+ Qua câu chuyện, em có đồng tình với suy nghĩ của
bạn Lan không?
- Nhận xét, tuyên dương.
*GV kết luận, nêu 2 câu thơ:
Nhớ nhìn biển báo giao thông
Để cùng thực hiện quyết không lơ là.
- Cho HS quan sát một số biển báo giao thông (các
biển báo phục vụ cho hoạt động thực hành).
<b>3. Hoạt động thực hành.</b>
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.
- YC HS quan sát các biển báo trong sách, thực hành
cá nhân. Sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với bạn
cùng bàn.
- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước
lớp.
- GV đưa ra một biển báo, gọi HS trả lời các câu hỏi:
+ Nội dung của biển báo là gì?
+ Nêu đặc điểm của biển báo đó.
- Gọi mốt số HS đọc lại nội dung của các biển báo.
* GV Kết luận, giảng thêm: Hệ thống biển báo
đường bộ được chia làm 6 nhóm: biển báo cấm, biển
báo chỉ dẫn, biển báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm,
biển phụ và vạch chỉ đường. Việc nắm được nội
dung các biển báo rất quan trọng, sẽ giúp các em
thực hiện đúng các quy định về an tồn giao thơng
khi lưu thơng trên đường.
<b>4. Hoạt động ứng dụng</b>
<b>(Tổ chức theo hướng dẫn ở sách văn hóa giao </b>
<b>thơng) Trị chơi: Ai nhanh mắt hơn?</b>
- Chuẩn bị: 20 biển báo hiệu giao thông thường gặp
trong cuộc sống.
- Cách chơi: Cả lớp chia thành 2 nhóm A và B. Chọn
trong tam giác có viền đỏ.
Câu 3: Đầu đường có cắm biển báo
cấm rẽ phải.
Câu 4: Mũi tên màu đen chỉ sang
hường tay phải, nằm trong vòng tròn
viền đỏ, nền màu trắng và có dấu
chéo.
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện
trình bày. Các nhóm cịn lại bổ sung ý
kiến.
- HS thảo luận nhóm đơi, 2 HS trả lời
theo hình thức hỏi đáp.
Câu 5: Khi đi trên đường, chúng ta
phải quan sát các biển chỉ dẫn để thực
hiện đúng, như thế mới đảm bảo an
toàn.
- HS nêu ý kiến.
- HS lắng nghe, quan sát.
- Một số HS đọc lại hai câu thơ.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
1 HS làm quản trị có nhiệm vụ giơ các biển báo.
Khi quản trò đưa ra một biển báo giao thơng, các
bạn ở từng nhóm sẽ thảo luận về nội dung biển báo
và trả lời. Nhóm nào có số bạn trả lời đúng nhiều
nhất thì thắng cuộc.
- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.
* Chốt ý đúng; tuyên dương đội thực hiện tốt.
<b>GHI NHỚ:</b>
<b> Nhắc nhau thực hiện hằng ngày</b>
<b>Nội dung biển báo ở ngay bên đường.</b>
- Gọi HS đọc lại câu ghi nhớ.