Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.76 KB, 158 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà
Trị, Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người
yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng hiệp nghĩa của Dế mèn; bươc
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4.( Thương
người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đơi cánh ước mơ, Có chí thì nên,
Tiếng sáo diều).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện )
+Đoạn 2: Năm dịng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò )
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò )
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trơng khó coi ),
cơ đơn (một mình lặng lẽ.)
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt
nghỉ hơi.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn
cảnh nào?
<i>(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần</i>
<i>thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất
yếu ớt?
<i>(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.</i>
<i>Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm</i>
<i>yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)</i>
HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức
hiếp như thế nào?
<i>(Trước đây mẹ Nhà Trị có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy</i>
<i>chưa trả thì đã chết. Nhà Trị ốm yếu, kiếm khơng đủ ăn, khơng trả</i>
<i>được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng</i>
HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào
nói lên tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
<i>(Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa</i>
<i>độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khốt, mạnh</i>
<i>mẽ làm Nhà Trị n tâm.</i>
<i>Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai</i>
<i>càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trị đi.)</i>
HS đọc lướt tồn bài, nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích, cho
biết vì sao em thích hình ảnh đó?
<i>(Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự</i>
<i>phấn …thích hình ảnh này vì Nhà Trị là một cơ gái đáng thương yếu</i>
<i>đuối…)</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc
chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrị với giọng đáng thương,
giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa
chữa.)
4 học sinh đọc
4. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
5. Tổng kết dặn dị:
Nhận xét tiết hoïc.
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ
trong bài).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp toàn bài và trả lời nội dung bài đọc.
GV nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của
Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với
một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối
với mẹ.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
HS đọc phần chú giải.
GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi
tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người
con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
<i>Lá trầu khô giữa khơi trầu</i>
<i>…</i>
<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.</i>
(Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn được,
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc được, ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ.)
HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào? (Cơ bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho
cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.)
HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài
thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
(Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ
đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường
mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp
nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần…
Khơng quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì,
Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày
cho con.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết
ơn của bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các CH trong
SGK).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta
thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm
cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào?
<i>(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất</i>
<i>cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ )</i>
Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
<i>(Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện </i>
Học sinh đọc 2 lượt mỗi
lượt 3 học sinh đọc.
<i>chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.</i>
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai bằng
hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh
<i>phách.)</i>
Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
<i>(Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp ></i>
<i>< món nợ nhỏ, đã mấy đời. Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > <</i>
<i>đánh đập một cô gái yếu ớt. )</i>
Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vịng vây
<i>hay không?</i>
Bọn nhện đã hành động như thế nào?
<i>(Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết</i>
<i>các dây tơ chăng lối.)</i>
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp sĩ.)
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS
đọc chưa đúng.)
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong
hốc đá…..vịng vây đi khơng.)
- GV đọc mẫu (diễn cảm )
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Một hai học sinh đọc cả bài.
3 học sinh đọc
HS đọc
HS đọc
4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 4 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU </b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh học bài đọc trong SGK.
Tranh minh họa truyện Tấm Cám, Thạch Sanh…
Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và cho biết em thích hình ảnh
nào nhất.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến Phật tiên độ trì.
+Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
+Đoạn 3: tiếp theo đến ơng cha của mình.
+Kết hợp giải nghĩa từ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa (trải qua bao
nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.), nhận mặt (nhận ra bản sắc
dân tộc, truyền thống tốt đẹp của cha ông ta.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài .
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? (vì truyện cổ nhân hậu có
<i>ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc : cơng bằng,</i>
<i>thơng minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy</i>
<i>quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm.)</i>
Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? (<i>Tấm Cám, Đẻo</i>
<i>cày giữa đường.)</i>
Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Việt Nam? (Sự tích Hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Nàng tiên ốc…)
Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? (là những lời răn dạy của
<i>ông cha đối với đời sau: sống nhân hậu, đồn kết, cơng bằng, chăm</i>
<i>chỉ…)</i>
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (dùng
bảng phụ)
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
3 học sinh đọc
học sinh đọc
học sinh thi đọc
4. Củng cố
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU </b>
- Bước đầu biết dọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau
của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết
thúc bức thư).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh học bài đọc.
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2
dịng thơ cuối bài ý nói gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (không. Lương chỉ
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? <i>(để chia buồn với</i>
<i>Hồng )</i>
Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với bạn Hồng?
<i>(Hơm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng</i>
<i>đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
Đọc 6 dịng đầu.
<i>với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba</i>
<i>Hồng đã ra đi mãi mãi…)</i>
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
(Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng
cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào… nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin
<i>rằng theo gương ba…nỗi đau này.</i>
Lương làm cho Hồng n tâm: Bên cạnh Hồng cịn có má, có cơ
<i>bác và có cả những người bạn mới như mình. )</i>
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? <i>(Những</i>
<i>dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi</i>
<i>ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ,</i>
<i>cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư…)</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài<i>. (từ đầu</i>
<i>cho đến chia buồn với bạn)</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình
cảm, biết giúp bạn…)
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Giọng đoc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong
câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ. ( Trả lời được CH 1,2,3).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi luyện đọc diễn cảm.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1.2.3 trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Người ăn xin.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cưới giúp.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến khơng có gì để cho ơng cả.
+Đoạn 3: Phần cịn lại.
HS đọc phần chú thích cuối bài.
+Kết hợp giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc,
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân
biệt lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
-Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào? (Oâng lão già
<i>lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo</i>
<i>quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên</i>
<i>rĩ cầu xin.)</i>
-Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu
bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? (Hành động: Rất muốn cho
<i>ơng lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ, túi kia. Nắm</i>
<i>chặt lấy bàn tay ơng lão. Lời nói: Xin ơng lão đừng giận.</i>
<i>Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành thương</i>
<i>xót ơng lão, tơn trọng ơng lão, muốn giúp đỡ ơng. )</i>
-Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng ơng lão lại nói “Như vậy
là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?
<i>(ng lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2
<i>bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành,</i>
<i>qua cái nắm tay rất chặt. )</i>
Sau câu nói của ơng lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì từ ơng
? (Nhận được lịng biết ơn, sự đồng cảm: hiểu tấm lòng của cậu. )
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Con người phải biết thương yêu nhau.)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
<b>TUẦN 4</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 7 ) </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tơng.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tơ Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần cịn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?
(Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua
)
Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện
như thế nào?
<i>(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu</i>
<i>của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm</i>
<i>vua.)</i>
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ơng?
<i>(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. )</i>
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ơng đứng đầu triều đình ?
<i>(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.)</i>
Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
Hs đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2.
Tá ?
<i>(Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành</i>
<i>nhưng khơng được tiến cử, cịn Trần Trung Tá bận nhiều cơng việc</i>
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ơng Tơ Hiến
Thành thể hiện như thế nào?
<i>Cử người tài ba ra giúp nước chứ khơng cử người ngày đêm hầu hạ</i>
<i>mình. </i>
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ơng Tơ Hiến
Thành
<i>Vì những người chính trực ln đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi</i>
<i>ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.</i>
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm … tiến cử Trần
<i>Trung Tá . ”</i>
4 học sinh đọc
HS thi đọc.
4. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 8)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng chính trực. (Trả lời được các câu hỏi
1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh về cây tre .
Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi 1,2,3
trong SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
+Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành.
+Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng
+Đoạn 4: phần còn lại
+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và
tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối với
<i>- tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa …đã có bờ tre xanh</i>
Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam : (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù?
<i>- Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu; Rễ</i>
<i>riêng không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.</i>
Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đồn kết của người
Việt Nam?
<i>- Khi bão: tay ôm tay níu cho gần nhau thêm.Thương nhau, tre</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
<i>chẳng ở riêng, lưng trần phơi nắng phơi sương, có manh áo gộc, tre</i>
<i>nhường cho con.</i>
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
<i>Nịi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân</i>
<i>trịn của tre. </i>
Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?
<i>- Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.</i>
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
<i>- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ : tre già, măng mọc. </i>
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre ……….xanh màu tre xanh.”
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
HS đọc thầm và trả lời.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: HS nêu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời
được câu hỏi 1,2,3).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng
<i>và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngơi, ai khơng có thóc</i>
<i>nộp sẽ bị trừng phạt.</i>
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín cịn nảy mầm được khơng? Để
thấy mưu kế của nhà vua.
Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì? Kết quả ra sao?
Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc nhưng thóc khơng nảy
<i>mầm.</i>
Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
Đọc toàn truyện.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2
Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chơm
<i>khác mọi người, Chơm khơng có thóc, lo lắng đến trước vua, thành</i>
<i>thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm</i>
<i>được.</i>
Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi người?
<i> Chơm dũng cảm dám nói lên sự thật, khơng sợ bị trừng phạt.</i>
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chơm?
<i> Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chơm vì Chơm dám</i>
<i>nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.</i>
Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
<i> Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, khơng vì lợi ích của</i>
<i>mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.</i>
<i> Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều</i>
<i>việc có lợi cho dân cho nước.</i>
<i> Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
<i> Chơm lo lắng ….thóc giống của ta.</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính q nhất của con
<i>người)</i>
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 10 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được
đoạn thơ khoảng 10 dòng).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi
SHS.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Mười sáu dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, rày,
<i>thiệt hơn.</i>
Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm
trạng và tính cách nhân vật.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dười gốc cây.
Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
<i> Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ</i>
<i>nay mn lồi đã kết thân. Gà hãy xuống đểCáo hơn Gà bày tỏ tình</i>
Tin tức Cáo thơng báo là sự thật hay bịa đặt ?
Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt.
Vì sao Gà Trống nghe lời Cáo?
<i>Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1 .
HS đọc đoạn 2
<i>ăn thịt gà.</i>
Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
<i> Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin</i>
<i>vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy , lộ mưu gian. </i>
Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
<i> Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.</i>
thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
Gà khối chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, cịn bị mình lừa
<i>phải phát khiếp.</i>
Theo em, Gà thơng minh ở điểm nào?
<i>Gà khơng bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng</i>
<i>khi nghe thơng báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn</i>
<i>cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp</i>
<i>đuôi co cẳng chạy.</i>
Câu hỏi 4:
<i>Khun người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. </i>
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong
bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Nhận xét về Cáo và Gà Trống
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng bài thơ ở nhà.
<b>TUẦN 6</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 11) </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Biết dọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật vói lời
người kể chuyện.
Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm
với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (Trả lời
được câu hỏi trong SGK).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh học bài đọc trong SGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong
SGK
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hồn cảnh gia đình
em lúc đó thế nào?
<i> Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ơng và mẹ. ng đang ốm rất nặng.</i>
<i> An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.</i>
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi
<i>nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng</i>
<i>mua thuốc mang về.</i>
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
<i>An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Oâng đã qua đời.</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
<i> An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc</i>
<i>về chậm mà ông chết .</i>
An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca khơng có lỗi nhưng An-đrây-ca khơng
<i>nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng.</i>
<i>Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.</i>
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
<i> ca rất u thương ơng, khơng tha thứ cho mình. </i>
<i>An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của</i>
<i>mình.</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: <i>“Bước</i>
<i>vào phòng … ra khỏi nhà ” </i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )
Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. Oâng bạn sẽ hiểu tấm lòng
của bạn )
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 12 ) </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khun học sinh khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự
tơn trọng của mọi người đối với mình. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Chị em tơi
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng,
cuồng phong, ráng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh,nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ,
thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như phỗng, cuồng phong…)
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cơ chị xin phép ba đi đâu?
<i> Xin phép ba đi học nhóm.</i>
Cơ có đi học nhóm thật khơng?Em đốn cơ đi đâu?
Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem
<i>phim hay là cà ngồi đường…</i>
Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối
Nói dối nhiều lần, khơng biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu.
<i>Cơ nói được nhiều lần như vậy vì ba vẫn tin cơ.</i>
Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng tin của ba nhưng vẫn tặc
<i>lưỡi vì cơ đã quen nói dối.</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
Cô em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?
Cơ em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn
<i>vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt bạn, vờ làm như không thấy</i>
<i>chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận</i>
<i>bỏ về.</i>
<i>Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến chị</i>
<i>càng tức hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em giả bộ</i>
<i>ngây thơ, hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng vì</i>
<i>phải ở rạp chiếu bóng mới biết em khơng đi tập văn nghệ. Chị sừng</i>
Vì sao cách làm của cơ em giúp được chị tỉnh ngộ?
<i> Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính</i>
<i>mình. Chị lo em sao lãng học hành và hiểu mình đã là gương xấu</i>
<i>cho em.Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau.</i>
<i>Vẻ buồn rầu của ba đã tác động chị.</i>
Cô chị đã thay đổi như thế nào?
Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cơ cười mỗi khi nhớ lại
<i>cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.</i>
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Khơng được nói dối. Nói dối là một tính xấu .
Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
Cô em thông minh. Cô bé ngoan.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
<i>Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người.</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
HS đọc đoạn 3.
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Học sinh rút ra bài học từ câu chuyện trên.
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TUẦN 7</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 13)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với ND.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em và của đất nước . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dịng đầu.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng….to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác .
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước….
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập
<i>đầu tiên.</i>
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sơng tự do (trăng ngàn và gió núi bao
<i>la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi rừng…)</i>
Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
<i> Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay,</i>
<i>ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nơng trường to lớn.</i>
Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
<i> Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so</i>
<i>với những ngày độc lập đầu tiên.</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2
Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh
chiến sĩ năm xưa ?
<i> Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con tàu lớn…..</i>
Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?
<i> (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “<i>Anh</i>
<i>nhìn trăng ……vui tươi.”</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
5. Tổng kết dặn dị:
Nhận xét tiết học.
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 14 )</b>
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Ở vương quốc tương lai.
b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong cơng trường xanh.”
Luyện đọc:
GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn nhiên…
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
Chia màn 1 thành 3 đoạn:
- Đoạn 1: năm dòng đầu.
-Đoạn 2: tám dòng tiếp theo.
-Đoạn 3: bảy dòng còn lại.
-Học sinh đọc phần chú thích.
Học sinh đọc theo cặp.
Học sinh đọc cả màn kịch.
Tìm hiểu nội dung màn kịch:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
Đến vương quốc tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra
<i>đời.</i>
Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì
<i> Vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh,</i>
<i>một loại ánh sáng kì lạ, một cái máy biết bay trên khơng như một</i>
<i>con chim, một cái máy biết dị tìm những kho báu cịn giấu kín trên</i>
<i>mặt trăng.</i>
Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
<i> Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy</i>
<i>ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.</i>
GV đọc diễn cảm mẫu
HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
Hai tốp HS thi đọc.
* Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu ”
-GV đọc diễn cảm màn 2
-HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần trong màn 2.
-Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm kho)
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc
Học sinh đọc
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
-Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo)
-Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa .)
-HS luyện đọc theo cặp
-Hai học sinh đọc màn kịch.
<b> Tìm hiểu nội dung màn kịch.</b>
Những trái cây mà Tin tin va Mi tin lấy trong khu vườn kì diệu có
gì khác thường ?
- Chùm nho, quả to đến nỗi Tin tin tưởng đó là chùm quả lê
<i>- Những quả táo to đến nỗi Mi tin tưởng đó là những quả dưa đỏ.</i>
Em thích những gì ở vương quốc tương lai (HS tự trả lời.)
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách
phân vai.
Học sinh đọc
4. Củng cố: Vở kịch nói lên điều gì?
thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những
nhà phát minh đầy sáng tạo.
<b>TUẦN 8</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 15)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về
một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các CH 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài học trong SGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui…
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và
tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.
Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết
Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước
ấy là gì ?
<i>Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.</i>
<i>Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.</i>
<i>Khơ 3: trái đất khơng cịn mùa đơng.</i>
<i>Khổ 4: trái đất khơng cịn bom đạn, những trái bom biến</i>
<i>thành những trái ngon chứa tồn kẹo với bi trịn.</i>
Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
<i>Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ,</i>
<i>được làm việc, khơng cịn thiên tai, thế giời hồbình.</i>
Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
<i>(HS đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu )</i>
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đọc thuộc lòng.
Học sinh đọc
4. Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ: ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn.
5. Tổng kết dặn dị:
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 16)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, phù
hợp với nội dung hồi tưởng).
- Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động,
và sung sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh học trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH
trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tơi.
+Đoạn 2: đoạn cịn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: ba ta, vận đơng, cột.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Đọc và tìm hiểu đoạn 1:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Nhân vật “tơi ” là ai?
<i> Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.</i>
Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì?
<i> Có một đơi giày ba ta màu xanh như đơi giày của anh họ chị.</i>
Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
<i> Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả,</i>
<i>màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có</i>
<i>hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. </i>
Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được khơng?
<i> Khơng thể đạt được . Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước</i>
<i>đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.</i>
<b>Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:</b>
- HS luyện đọc theo cặp.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
Học sinh đọc đoạn 1 và
trả lời.
- Một, hai HS đọc bài.
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
<i> Vận động Laí, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố</i>
<i>đi học</i>
Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?
<i> Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé</i>
<i>đang dạo chơi.</i>
Vì sao chị biết điều đó ?
<i> Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.</i>
Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ?
<i> Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu</i>
<i>đến lớp</i>
Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
<i> Vì ngày nhỏ chị mơ ước có một đơi giày ba ta màu xanh như hệch</i>
<i>Lái.</i>
Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi
nhận được đôi giày?
<i> Tay Lái run, mơi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn</i>
<i>xuống đơi bàn chân …ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau,</i>
<i>đeo vào cổ nhảy tưng tưng.</i>
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận... nhảy tưng
tưng.”
- Hai HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố:Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội.
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TUẦN 9</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 17 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài <i><b>Đôi giày ba ta màu xanh</b></i> và trả lời câu hỏi
trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Thưa chuyện với mẹ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
+Đoạn 2: phần cịn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: cây bơng, thưa, kiếm sống, đầy tớ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng trao đổi, trị chuyện thân mật,
nhẹ nhàng.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
<i> Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần</i>
<i>cho mẹ.</i>
Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
<i> Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dịng dõi quan</i>
<i>sang, bố Cương sẽ khơng chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất</i>
<i>thể diện gia đình.</i>
Nhận xét cách trị chuyện giữa hai mẹ con?
<i> Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng</i>
<i>hơ với mẹ lễ phép, kính trọng.Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ</i>
<i>dàng, âu yếm. Cách xưng hơ đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia</i>
<i>đình rất thân ái.</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.
Học sinh đọc đoạn còn lại
và trả lời.
<i>Cử chỉ trong lúc trị chuyện: thân mật, tình cảm.</i>
<i>Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ.</i>
<i>Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết</i>
<i>tha</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: : “Cương
thấy nghèn nghẹn …….. đốt cây bông.”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc theo cách
phân vai.
4. Củng cố: Ý nghĩa của bài? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ
ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. )
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 18)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát,
lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mạng lại hạnh phúc cho con người.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài <i><b>Thưa chuyện với me</b></i>ï và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn nữa.
+Đoạn 2: tiếp theo đến để cho tơi được sống.
+Đoạn 3: phần cịn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: khủng khiếp, phán.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt lời nhân vật.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Vua Mi đát xin thần Đi ơ dốt điều gì?
<i> Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.</i>
Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
<i> Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến</i>
<i>thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là ngưới sung sướng nhất trên</i>
<i>đời.</i>
Tại sao vua Mi đát lại xin thần Đi ô ni dốt lấy lại điều ước?
<i> Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : vua khơng thể</i>
<i>ăn uống được gì, tất cả thức ăn, thức uống của nhà vua khi đụng</i>
<i>vào đều biến thành vàng.</i>
Vua Mi đát đã hiểu điều gì?
<i> Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2
HS đọc đoạn 3
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “<i>Mi</i>
<i>đát……..ước muốn tham lam”</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Người nào có lịng tham vơ đáy như nhà vua
Mi đát thì khơng bao giờ hạnh phúc...)
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
<b> </b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy bài TĐ đã học theo tốc độ qui định GHKI (khoảng 75
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý
nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>II - Chuaån bò</b>
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 đề HS điền vào chỗ trống
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đồødùng </b>
<b>dạy học</b>
2 phút
6 phút
2 phút
26phú
t
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Điều ước
của vua Mi-đát
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
3 - Dạy bài mới
<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Giới thiệu nội dung học tập của
tuần 10 : Oân tập , củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học tập
của môn Tiếng Việt .
<b>b - Hoạt động 2 : Kiểm tra tập </b>
đọc và học thuộc lịng
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn
bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
<b>Bài tập 2</b>
- Những bài tập đọc như thế nào
là truyện kể ?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm “
Thương người như thể thương
thân “ (Tuần 1,2,3 ) ?
<b>- Giải thích cho HS hiểu nội dung</b>
ghi vào từng cột. Chia nhóm
-> Hướng dẫn cả lớp nhận xét
+ Nội dung ghi ở từng cột có
chính xác khơng ?
- Lời trình bày có rõ ràng, mạch
lạc khơng?
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc trong SGK.
- HS trả lời .
- Đọc yêu cầu của bài .
- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có
đầu có đi , liên quan đến một hay một số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa..
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần), Người
ăn xin
- HS làm việc theo nhóm -> Đại diện nhóm
trình bày
Tên
bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật chính
<i>Dế </i>
<i>Mèn </i>
Hồi Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn
Nhện ức hiếp, đã
ra tay bênh vực.
Dế Mèn
- Nhà Trò
-Nhện
4 phút
<b>Bài tập 3 </b>
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc tha
thiết trìu mến ?
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc
thảm thiết ?
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc
mạnh mẽ, răn đe ?
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Tiết n tập 2
<i>Ngưòi </i>
<i>ăn xin</i> I. Tuốc
-
ghê-
nhép
 Ơng lão ăn xin và
cậu bé qua đường
cảm thơng sâu sắc
với nhau
- ng lão
ăn xin
- Cậu bé
( nhân
vật “tôi”)
- Đoạn cuối truyện Người ăn xin ( Tôi chẳng
biết . . . đến hết )
- “ Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu, Phần 1.
- Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện – truyện
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.
<i><b>Các ghi nhận lưu ý </b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong
bài CT.
- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi
CT trong bài viết.
<b>-</b> 6 tờ giấy to ghi nội dung bài tập 2.
<b>-</b> Bảng phụ.
<b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>ĐDDH</b>
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- ‘Thợ rèn’
- GV đọc từ: nhọ lưng, quệt
ngang, quai, ừng ực, bóng
nhẫy, nghịch.
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết
ôn tập thứ hai, các em sẽ
luyện nghe, viết đúng chính
tả, trình bày đúng một
truyện ngắn kể về phẩm
chất đáng quý (tự trọng, biết
giữ lời hứa) của một cậu bé.
Tiết học cịn giúp các em ơn
lại qui tắc viết tên riêng
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn </b>
HS nghe - viết
- GV đọc bài lới hứa, giải
nghĩa từ trung sĩ
- GV rút ra từ khó cho HS
ghi vào bảng: cơng viên, bụi
cây, ngẩng đầu, lính gác,
đánh trận, đứng gác.
- GV nhắc HS cách trình
bày.
- GV đọc từng câu, từng
dòng cho HS viết.
- GV cho HS chữa bài.
- GV chấm 10 vở
<b>* Hoạt động 2: Dựa vào bài </b>
chính tả , trả lời các câu hỏi
a. Em bé được giao
nhiệm vụ gì trong trị
chơi đánh trận giả?
- 2 HS lên bảng, lớp viết
vào nháp.
- Lớp tự tìm một từ có
vần n/ng.
- HS đọc bài Lời hứa
- HS phân tích từ và ghi
- HS viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở
kiểm tra lỗi đối chiếu qua
SGK.
HS trả lời
Baûng con
2 Phút
b. Vì sao trời đã tối, em
khơng về?
c. Các dấu ngoặc kép
trong bài dùng để
làm gì?
d. Có thể đưa những bộ
phận đặt trong dấu
ngoặc kép xuống
dịng, đặt sau dấu
gạch ngang đầu dịng
GV chốt
<b> * Hoạt động 3 : Hướng dẫn </b>
HS lập bảng tổng kết quy
tắc viết tên riêng
<b>-</b> GV nhận xét.
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 10.
- HS nhắc lại kiến thức
cần ghi nhớ trong các tiết
TLV tuần 7
- HS làm việc cá nhân
điền quy tắc viết tên
người, tên địa lý Việt
nam, nước ngoài, các cơ
quan, tổ chức,…
- HS cho ví dụ.
<b>I - Mục đích- Yêu cầu</b>
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Măng mộc thẳng.
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2.
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu
- Giấy khổ to
- Băng dính
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đồødùng </b>
<b>daïy học</b>
2 phút
6 phút
2 phút
26phú
t
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : n tập
Tiết 1
3 - Dạy bài mới
<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu </b>
bài
- Hôm nay , chúng ta sẽ ôn
những bài tập đọc thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng.
<b>b - Hoạt động 2 : Kiểm tra tập</b>
đọc và học thuộc lịng
<b>Bài tập 2</b>
- Hãy kể tên những bài tập đọc
là truyện kể thuộc chủ điểm
Măng mọc thẳng ?
<b>- Giải thích cho HS hiểu nội </b>
dung ghi vào từng cột. Chia
nhóm
- GV chốt lại
-> Hướng dẫn cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
+ Một người chính trực, Những hạt thóc giống,
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, Chị em tơi.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày.
Tên bài Nội dung chính Nhân
vật vật Giọng đọc
<i><b>1. Một </b></i>
<i><b>người </b></i>
<i><b>chính </b></i>
<i><b>trực</b></i>
Ca ngợi lịng ngay
thẳng, chính trực,
đặt việc nước lên
trên tình riêng của
Tô Hiến Thành
-Tô
Hiến
Thành
- Đỗ
thái
hậu
Thong
<i><b>2. </b></i>
<i><b>Những </b></i>
<i><b>hảt thóc</b></i>
<i><b>giống</b></i>
Nhờ dũng cảm ,
trung thực, cậu bé
Chôm được nhà vua
tin yêu truyền ngôi
báu.
-Cậu
bé
Chôm
- Nhà
vua
Khoan
thai, ,
chậm
rãi
<i><b>3. Nỗi </b></i>
<i><b>dằn vặt </b></i>
<i><b>của </b></i>
<i><b>An-đrây-ca</b></i>
Thể hiện tình yêu
thương , ý thức trách
nhiệm với người
-
An-
đrây-ca
- Mẹ
Trầm
buồn ,
xúc
động
<i><b>4. Chị </b></i>
<i><b>em tôi</b></i>
Một cô bé hay nói
dối ba để đi chơi đã
được em gái làm
cho tỉnh ngộ.
4 phút
<b>Bài tập 3 </b>
- Đọc diễn cảm một truyện yêu
thích
4 - Củng cố – Dặn dò
- Những bài văn kể chuyện các
em vừa ơn có chung một lời
cha
- Đại diện nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Cả lớp bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
- Các truyện đều có chung lời nhắn nhủ chúng
em cần sống trung thực, tự trọng , ngay thẳng
như măng ln mọc thẳng.
<i><b>Các ghi nhận, lưu ý :</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
TIẾT 4
<b>I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
-Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và một số từ Hán Việt
thông dụng)thuộc các chủ điểm đã học(thương người như thế thương thân,Măng mọc thẳng,Trên
đôi cánh ước mơ).
-Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1, 3.
<b>-</b> Băng dính – Bộ bài Tiếng Việt (nếu có).
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Các hoạt động của GV</b> <b>Các hoạt động của HS</b> <b>ĐDDH</b>
4’
1’
33’
A. <b>Bài cũ: Động từ</b>
- Tìm 1 động từ chỉ hoạt động, 1 động
từ chỉ khả năng, trạng thái và đặt câu
với động từ vừa tìm được.
<b>B. Bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài:
- Từ đầu năm học tới nay, các em đã
được học những chủ điểm nào?
+ GV ghi tên các chủ điểm lên bảng –
Các bài học Tiếng Việt trong các chủ
điểm ấy đã cung cấp cho các em 1 số
ngữ, 1 số hiểu biết về dấu câu. Tiết ôn
tâïp hôm nay, các em sẽ hệ thống lại
các từ đã học, các dấu câu đã học.
2. Hướng dẫn ôn tập:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1:
- GV phát phiếu cho nhóm, quy định
thời gian 10’.
- GV ra hiệu lệnh cho nhóm dán phiếu
lên bảng.
+ GV cho điểm.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2:
+ GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Thành ngữ được dùng để đặt câu có
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhóm thảo luận.
- Nhóm đọc lại các bài luyện từ ở mỗi
chủ điểm tìm từ thích hợp ghi vào cột
được kẻ sẵn ở giấy.
+ Nhóm trưởng phân cơng HS đọc bài
mở rộng vốn từ thuộc 1 chủ điểm, ghi
vào nháp.
+ Từng HS phát biểu trước nhóm
- Nhóm nhận xét, bổ sung
- Thư ký ghi vào phiếu
- Nhóm cử đại diện kiểm tra chéo
phiếu của nhóm bảng: Từ nào sai gạch
chéo, ghi tổng số từ đúng dưới từng
cột.
- 1 HS đọc u cầu bài 2.
- Nhóm thảo luận tìm 1 thành ngữ
hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ
điểm.
- Lớp làm việc cá nhân: Đặt câu với
Phiếu
4’
không?
- Nội dung câu văn có hợp với thành
ngữ dẫn ra không?
+ Hoạt động 3: Bài tập 3:
- Tìm trong mục lục các bài dấu hai
chaám.
Dấu ngoặc kép để làm bài 3 vào nháp.
<b>4. Củng cố – Dặn dị:</b>
- Nhận xét.
- Chuẩn bị: Tiết 5 – ôn tập.
- HS đọc u cầu bài 3.
- Lớp làm nháp.
- Nhóm thảo luận ghi kết quả vào
phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1;nhận biết được các thể loại văn xi,kịch
,thơ;bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
-Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
-Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
<b>1. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>
-Nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Kiểm tra đọc</b><i><b>:</b></i>
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập</b><i><b>:</b></i>
<i><b> Bài 2:</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ
điểm Trên đôi cánh ước mơ.
-GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao đổi,
làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài tập đọc.
+Trung thu độc lập trang 66.
dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.
-Gọi HS đọc lại phiếu. -Chữa bài -6 HS nối tiếp nhau đọc.
<b>Tên bài</b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Giọng đọc</b>
1. Trung thu
độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêmTrung thu độc lập đầu tiên về
tương lai của đất nước và của thiếu
nhi.
Nhẹ nhàng thể hiện niềm
tự hào tin tưởng.
2. Ở Vương
quốc Tương
Lai
Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc
sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ
em là những nhà phát minh, góp
sức phục vụ cuộc sống.
Hồn nhiên (lời Tin-tin,
Mi-tin: háo hức, ngạc
nhiên, thán phục, lời các
em bé: tự tin, tự hào.)
3. Nếu chúng
mình có phép
lạ.
Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở
nên tốt đẹp hơn.
Hồn nhiên, vui tươi.
4. Đôi giày ba
ta màu xanh
Văn xi Để vận động cậu bé lang thang đi
học, chị phụ trách đã làm cho cậu
xúc động, vui sướng vì thưởng cho
cậu đơi giày mà cậu mơ ước.
Chậm rãi, nhẹ nhàng
(đoạn 1 – hồi tưởng): vui,
5. Thưa
chuyện với
mẹ
Văn xi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp gia đình nên đã
thuyết phục mẹ đồng tình với em,
khơng xem đó là nghề hèn kém.
Giọng Cương : Lễ phép,
nài nỉ, thiết tha. Giọng
mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc
cảm động, dịu dàng.
6. Điều ước
của vua
Mi-đát.
Văn xuôi Vua Mi-đát muốn mọi vật mình
chạm vào đều biến thành vàng,
cuối cùng đã hiểu: những ước
muốn tham lam không mang lại
hạnh phúc cho con người.
Khoan thai.
Đổi giọng linh hoạt phù
hợp với tâm trạng thay
đổi của vua: từ phấn khởi,
thoả mãn sang hoảng hốt,
khẩn cầu, hối hận. Lời
Đi-ô-ni-dốt phán : Oai vệ.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Tiến hành tương tự bài 2:
<b>Nhân vật</b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách</b>
-Nhân vật “tôi”- chị phụ
trách.
-Lái
Đơi giày ba ta màu xanh -Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang
thang. Quan tâm và thông cảm với
ước muốn của trẻ.
-Hồn nhiên, tình cảm, thích được
mang giày đẹp.
-Cương.
-Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ -Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm
để kiếm tiền giúp mẹ.
-Dịu dàng, thương con
-Vua Mi-đát
-Thần Đi-ô-ni-dốt
<b>3. Củng cố – dặn dò</b><i><b>:</b></i>
-Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
* GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc
sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại
bất hạnh cho con người.
-Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ,
<i>Động từ.</i>
-Nhaän xét tiết học.
TIẾT 6
<b>I.</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>
Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh,tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh trong
đoạn văn;nhận biết được từ đơn,từ ghép ,từ láy,danh từ (chỉ người vật,khái niệm),động từ trong
đoạn văn ngắn.
<b>II.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>-</b> Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.
<b>-</b> Giấy khổ to để các nhóm làm bài tập.
<b>-</b> Băng dính.
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Các hoạt động của GV</b> <b>Các hoạt động của HS</b> <b>ĐDDH</b>
5’
1’
28’
C. <b>Bài cũ: Tiết 5</b>
<b>D. Bài mới:</b>
3. Giới thiệu bài:
- Trong những tiết luyện từ và câu
trước, các em đã biết cấu tạo cua
tiếng, đã hiểu thế nào là từ đơn, từ
phức, danh từ và động từ . Bài học
hôm nay giúp các em làm một số bài
tập để ơn lại các kiến thức đó.
+ GV ghi bảng.
4. Hướng dẫn ôn tập:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1, 2:
GV chốt:
a. Tiếng chỉ có vần và thanh là: ao
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần, thanh là
các tiếng còn lại.
+ Hoạt động 2: Bài tập 3:
- Thế khi làm bài 3 các em cho các cô
biết thế nào là từ đơn?
- Thế nào là từ láy?
- Thế nào là từ ghép?
+ GV giúp khi tổ trọng tài sai = cách
sửa hoặc hướng dẫn HS tranh luận đi
đến ý kiến chung.
+ Hoạt động 3: Bài tập 4:
- Như thế nào là danh từ?
- Như thế nào là động từ?
GV giúp khi tổ trọng tài sai = cách
sửa hoặc hướng dẫn HS tranh luận đi
đến ý kiến chung.
HS đọc yêu cầu bài 1.
HS đọc đoạn văn.
HS đọc yêu cầu bài 2. Lớp làm
HS đọc yêu cầu bài 3
- HS nêu lại
Lớp chia nhóm thảo luận – viết vào
giấy khổ to – Dán bảng lớp.
3 HS làm trọng tài phân tích đúng sai
Từ láy: rì rào, rung rinh, thung
thaêng.
Từ ghép: bây giờ, khoai nước,
tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi,
trong xanh, cao vút.
Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, lá,
lũy tre, xanh, trong, bờ, ao, những,
gió, rồi, cảnh, cịn, tầng...
HS đọc u cầu bài 4
Lớp chia nhóm thảo luận – viết vào
giấy khổ to – Dán bảng lớp
3 HS làm trọng tài phân tích đúng sai
Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn
chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm,
khoai nước, cảnh, đất nước, cánh,
Bảng phụ
4’ <b><sub>4. Củng cố – Dặn dò:</sub></b>
- Nhận xét.
- Chuẩn bị: Tiết 7 – ôn tập.
đồng, đàn, trâu, cỏ, dịng, sơng,
đồn, thuyền, tầng, đàn, cị, trời...
Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra,
gặm, ngược xi, bay
<b>Các ghi nhận, lưu ý:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập)
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKI:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/phút), khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình
bày đúng hình thức bài thơ(văn xi).
- Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
<b>TUẦN 11</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 21 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ
Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm <i><b>Có chí thì nên.</b></i>
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.)
+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-GV theo dõi sửa cho học sinh.
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi,
nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thơng minh
của Nguyễn Hiền.
Tìm hiểu bài:
Các nhóm đọc và trả lời câu hỏi.
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền?
<i> Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có</i>
<i>thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả</i>
<i>diều.</i>
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
<i> Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở</i>
<i>của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh</i>
<i>gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì</i>
<i>thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.</i>
Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ơng Trạng thả diều?
<i> Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham</i>
<i>thích chơi diều.</i>
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS đọc thành tiếng đoạn
1
HS đọc thành tiếng đoạn
còn lại.
<i> Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng</i>
<i>điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: <i>”Thầy</i>
<i>phải kinh ngạc…đom đóm vào trong.”</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc
4. Củng cố: Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó
mới thành cơng. )
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 22 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU</b>
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhê nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng
nản lịng khi gặp khó khăn. .(trả lời được CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh học bài đọc trong SHS
Bảng kẻ phân loại 7 câu tục ngữ.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
Luyện đọc:
HS đọc bài
+Kết hợp giải nghĩa từ: nên, hành, lận, keo, cả, rã.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn : chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ
<i>quyêt/ hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ.</i>
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Dựa vào nội dung xếp các câu tục ngữ thành 3 nhóm:
<i>Nhóm 1 : khẳng định ý chí nhất định thành cơng (câu 1 và câu 4)</i>
<i>Nhóm 2: khun người ta giữ vững mục tiêu đã chon (câu 2 và câu</i>
<i>5)</i>
<i>Nhóm 3: khun người ta khơng nãn lịng khi gặp khó khăn (cau</i>
<i>3,6,7)</i>
Chọn ý trong câu 2 em cho là đúng nhất để trả lời ?
<i> Ý c đúng: ngắn gọn, có vần điệu, có hình ảnh</i>
<i>Ngắn gọn: ít chữ, chỉ bằng một câu.</i>
<i>Có vần điệu: hành/ vành, này/ bày, cua/rùa…</i>
<i>Có hình ảnh: người kiên nhẫn, người đan lát, người kiên trì, người</i>
<i>chèo thuyền.</i>
Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí? Lấy ví dụ về những biểu
hiện của học sinh khơng có ý chí?
<i> Phải vượt khó, khắc phục những thói quen xấu. VD: gặp bài khó</i>
<i>là bỏ ln khơng tìm cách giải…</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng:
- HS đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc
học sinh đọc
4. Củng cố: Học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TUẦN 12</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 23)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các CH 1,2,3 trong
SGK0.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ nội dung bàiđọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài <i><b>Có chí thì nên</b></i>.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: “Vua tàu thuỷ ” Bạch Thái Bưởi.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học
+Đoạn 2: tiếp theo đến khơng nản chí.
+Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+Đoạn 4: phần còn lại.
+HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn
ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khối.
Tìm hiểu bài:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
<i> Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau</i>
<i>được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học.</i>
Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những cơng việc gì?
Lúc mất trắng tay,khơng cịn gì nhưng anh vẫn khơng nãn chí.
Bạch Thái Bưởi mở cơng ty vào thời điểm nào?
<i> Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền</i>
<i>Bắc.</i>
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức
với người nước ngoài như thế nào?
<i> Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với</i>
<i>khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng</i>
<i>đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ơng. Ơng mua xưởng sửa chữa</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
HS đọc đoạn 1 và 2
<i>taøu, thuê kó sư trong coi.</i>
Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
<i> Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh…</i>
Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành cơng?
<i> Nhờ ý chí vươn lên, thất bại khơng nãn lịng….</i>
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi mồ
cơi…….khơng nãn chí. ”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
học sinh đọc
4. Củng cố : Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ?
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 24)</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Lê-ơ-nác-đơđa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô) ;bước đầu biết đọc
diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ
thiên tài.(trả lời đươc các CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Chân dung Lê ô nác đô đa Vin xi trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài <i><b>Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi </b></i>và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý.
+Đoạn 2: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ : khổ luyện, kiệt xuất, thời
đại Phục Hưng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn : đọc trôi chảy các tên riêng.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Vì sao trong những ngày đầu học vẽ , cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy
chán ngán?
<i> suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều.</i>
Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ thế để làm gì?
<i> Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy</i>
<i>vẽ chính xác.</i>
Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
<i> Lê-ô-nác-đô trở thành danh họa kiệt suất, tác phẩm được bày trân</i>
<i>trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. Ơng đồng</i>
<i>thờcịn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của</i>
<i>thời đại phục hưng.</i>
Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
học sinh đọc đoạn 1
trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
<i> Lê-ơ-nác-đơ là người bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, khổ</i>
<i>luyện nhiều năm.</i>
Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng
nhất?
<i> Là sự khổ công luyện tập của ông.</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: từ <i>Thầy</i>
<i>Vê-rô-ki-ô bèn bảo…..được như ý.</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4 học sinh đọc.
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải khổ cơng luyện tập mới thành nhân tài.)
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TUẦN 13</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 25 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi-ơn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời
dẫn câu chuyện.
2. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp –xki nhờ nhiên cứu kiên trì, bền bỉ
suốt 40 năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao. .(trả lời đươc các
CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Bảy dòng tiếp.
+Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo
+Đoạn 4: Ba dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: khí cầu, Sa hồng, thiết kế, tâm niệm, tôn
thờ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì?
<i> Mơ ước được bay lên bầu trời.</i>
Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
<i> Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí</i>
<i>nghiệm. Sa hồng khơng ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim</i>
<i>loại của ơng nhưng ơng khơng nản chí. Ơng đã kiên trì nghiên cứu</i>
<i>và thiết kế thành cơng tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay</i>
<i>tới các vì sao.</i>
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công?
<i> Vì ơng có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
<i>thực hiện mơ ước.</i>
GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
Em hãy đặt tên khác cho truyện.
Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời. Từ
mơ ước biết bay như chim..
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Từ nhỏ,
……trăm lần.”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4 HS đọc.
4. Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu gì?
5. Tổng kết dặn doø:
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 26 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ
đẹp của Cao BaQuát. .(trả lời đươc các CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc.
- Một số tập học sinh viết đẹp.
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:HS đọc bài <i><b>Người tìm đường lên các vì sao</b></i> và TLCH
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Văn hay chữ tốt.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến cháu xin sẵn sàng.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: khẩn khoảng, huyện đường, ân hận
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân
vật.
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
<i> Vì chữ viết rất xấu mặc dù bài văn của ông viết rất hay.</i>
Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà hàng
xóm viết đơn?
<i> Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng.</i>
Sự việc gì xảy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận?
<i> Lá đơn của Cao Bá Qt vì chữ q xấu, quan khơng đọc được</i>
<i>nên sai lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ khơng giải được nỗi oan.</i>
Cao Bá Qt quyết chí luyện viết như thế nào ?
<i> Sáng sớm, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.</i>
<i>Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ ; mượn những cuốn</i>
<i>sách viết chữ đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời.</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2
Tìm đọan mở bài, thân bài, kết luận của truyện?
<i> Mở bài: 2 dịng đầu</i>
<i> Thân bài: Từ “Một hơm …. khác nhau. ”</i>
<i> Kết luận: Đoạn còn lại.</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: <i>Thuở đi</i>
<i>học…sẵn lòng.</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
Học sinh đọc
4. Củng cố: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp.)
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TUẦN 14</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 27 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm , chú bé
Đất ).
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời đươc các CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
<i> Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một</i>
<i>nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung</i>
<i>thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.)</i>
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
<i> Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột.</i>
<i>Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai</i>
<i>người bột vào trong lọ thuỷ tinh.</i>
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS giỏi điều khiển
lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.
<i> Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? </i>
<i> Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được</i>
<i>xơng pha làm nhiều việc có ích.</i>
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
<i> Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn,</i>
<i>hữu ích.</i>
<i> Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng</i>
<i>cỏi.</i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh đọc đoạn 2
Học sinh đọc đoạn còn
lại.
<i> Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con</i>
<i>người mới vững vàng, dũng cảm…</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ơng
<i>Hịn…..chú thành đất nung.</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
phân vai.
4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ
chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa.
Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các
nhân vật/
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU</b>
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi; phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ,
nàng công chúa , chú Đất Nung).
- Hiểu nội dung : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đo đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác.(trả lời đươc các CH 1,2,4 trong SGK)
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh họaSGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1:
+Đoạn 2:
+Đoạn 3:
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc
4. Củng cố
<b>I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được các CH trong SGK)
<b>II - CHUẨN BỊ</b>
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và
trò chơi thả diều.
- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi
thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui
sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả
diều mang lại cho các bạn nhỏ.
- b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều (+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên
<i>cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lơng ngỗng, sáo</i>
<i>đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu , trầm bổng. </i>
+ cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh
diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn
– cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe –
tiếng sáo vi vu , trầm bổng ))
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm
vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói
điều gì về cánh diều tuổi thơ
<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch
các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời
<i>mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống</i>
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo
từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui
<i>từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin :</i>
<i>“ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “</i>
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nêu đại ý của bài : - Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi
thả diều.
<b>I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu
cảm một khổ thơ trong bài
- Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ,
đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1,2,3,4, thuộc khoảng 8 dòng thơ
trong bài)
<b>II - CHUẨN BỊ</b>
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
<b> + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.</b>
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các
em biết tuổi Ngựa là người như thế nào không ?
<b>b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc </b>
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm,
trao đổi trả lời câu hỏi
* Khổ 1 :
- Bạn nhỏ tuồi gì ?
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
* Khoå 2 :
- “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
* Khổ 3 :
- Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh
đồng hoa ?
* Khoå 4 :
- Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ
điều gì ?
- GV yêu cầu HS đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ
bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế
nào
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Tuổi Ngựa
- Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là
tuổi thích đi.
- Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua
những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn
- Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt
ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh
đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu
con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
- En nghó gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?
<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải
dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu t3 ước vọng
lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai
dịng kết bài thơ.
+ Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với mẹ,
trong vòng đồng hiện của cậu bé là hình ảnh
cậu đang cưỡi ngựa vun vút trên miền trung
du.
+ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên
cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một
bông cúc vàng.
- Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên một
+ Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí
tưởng tượng.
+ Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng
nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm d9ường về với
mẹ.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi học thuộc lịng từng khổ thơ, cả bài
thơ.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nêu đại ý của bài : - Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của một cậu bé
tuổi Ngựa rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ tìm đường về với mẹ.
<b>-</b> Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được
gìn giữ, phát huy. .(trả lời đươc các CH trong SGK)
<b></b>
<b>-II - CHUẨN BỊ</b>
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
<b> + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. </b>
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3 - Dạy bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai
cũng biết . Các em hãy nói các cách kéo co.
- Kéo co là một trị chơi rất phổ biến mà các em đều
biết . Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống
nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết
thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đầt
nước ta.
<b>b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc </b>
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
- Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?
* Đoạn 2 : Phần cịn lại
- Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
* Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi.
- Vì sao trị chơi kéo co bao giờ cũng vui ?
- Ngồi trị chơi kéo co , em còn biết những trò chơi
- Kéo co phải có hai đội, số người hai
đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội
ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu
mỗi đội ngoắc tay vào nhau , thành viên
hai đội cũng có thể nắm chung một sợi
dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội
mình về sau vạch ranh giới ngăn cách
hai đội . Đội nào kéo tuột đội kia sang
vùng đất của đội mình là thắng
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ?
-> Hãy nêu đại ý của bài ?
<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn
giọng đúng khi đọc các câu sau :
<i>Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc </i>
<i>Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có </i>
<i>năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù </i>
<i>bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự </i>
<i>ganh đua, / vui là ở những tiếng hị reo khuyến khích </i>
<i>của người xem hội . //</i>
“.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
<b>I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b>
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi ( Bu-ra-ti-nơ,Tc-ti-la, Ba-ra-ba,
Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô) ;bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân
vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu kế để chiến
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.(trả lời đươc các CH trong SGK)
<b>II - CHUAÅN BÒ</b>
GV : : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
<b> + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. </b>
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Kéo co
- u cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3 - Dạy bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các em đã đọc truyện Chiếc chìa khố vàng hay
chuyện li kì của Bu-ra-ti-nơ chưa ? Đây là một
chuyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có
chiếc mũi rất nhọn và dài mà trẻ em tồn thế giới đều
u thích . Hơm nay, các em sẽ đọc một trích đoạn
<b>b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc </b>
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
+ Đoạn 1 : . . trong nhà bác Các-lô ạ .
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba
phải nói ra điều bí mật ?
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
-Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thốt thân
như thế nào ?
- HS xem tranh minh hoạ
- Đọc phần giới thiệu bài.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Giải nghĩa từ : mê tín “
- Đọc phần giới thiệu truyện.
<b>d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý :
+ Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây
tâm lí khiếp sợ.
+ Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, khơng nói nên
lời.
+ Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh.
+ Lời người dẫn truyện : chuyển giọng linh hoạt. Vào
chuyện : đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện : đọc nhanh
hơn, với giọng bất ngờ, li kì :
<i>Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn </i>
<i>đá. // Bu-ra-ti-nơ bị lổm ngổm giữa những mảnh bình.</i>
<i>// Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / </i>
<i>chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // </i>
bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú
lao ra ngồi.
+ Bu-ra-ti-nơ chui vào một chiếc bình
bằng đất, ngồi im thin thít.
+ Ba-ra-ba hơ bộ râu dài.
+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt
khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.
+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền
vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa .
+ Bu-ra-ti-nơ lao ra ngoài giữa lúc mọi
người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . .
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc
phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khun HS tìm đọc tồn truyện Chiếc chìa khố vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra-ti-nơ để kể
lại cho các bạn.
- Chuẩn bị : Tiết 1.
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 33 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
<b>-</b> Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, cậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có
lời nhân vật ( chú hề, nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
<b>-</b> Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
(trả lời đươc các CH trong SGK)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Trong quán ăn Ba cá bống và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Tám dòng đâu
+Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: <i>vời</i>
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ
yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời
câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
<i>(Cơng chúa muốn có mặt trăng và nói là cơ sẽ khỏi ngay khi có được mặt</i>
<i>trăng)</i>
Trước u cầu của cơng chúa nhà vua đã làm gì?
<i>(Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách</i>
<i>lấy mặt trăng cho công chúa )</i>
Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về địi
hỏi của cơng chúa ?
<i>(Địi hỏi đó khơng thể thực hiện được )</i>
Tại sao họ cho rằng địi hỏi đó khơng thể thực hiện được?
Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
<i>(Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như</i>
<i>thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng khơng giống</i>
<i>như người lớn.)</i>
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng
rất khác với cách nghĩ của người lớn?
<i>(Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cơng chúa, mặt trăng treo ngang ngọn</i>
<i>cây, mặt trăng được làm bằng vàng.)</i>
Sau khi biết cơng chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã
- Học sinh đọc 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi
để các nhóm khác trả lời.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
làm gì?
<i>(Nhờ thợ kim hồn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của</i>
<i>công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.)</i>
Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
<i>(Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.)</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: <i>Thế là</i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
HS đọc đoạn 3
3 học sinh đọc
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Cơng chúa nhỏ đáng u, ngây thơ. Chú hề thơng minh.
5. Tổng kết dặn dò:
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 34 )</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
<b>-</b> Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, cậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có
lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
<b>-</b> Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu. (trả lời đươc các CH trong SGK)
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Sáu dòng đầu
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+Đoạn 3: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm bài văn c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc
(chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm
trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Nhà vua lo lắng về điều gì?
<i> Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công</i>
Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
<i> Để nghĩ cách làm cho cơng chúa khơng nhìn thấy mặt trăng.</i>
Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại khơng giúp
được nhà vua?
<i> Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên khơng có cách</i>
<i>nào làm cho cơng chúa nhìn thấy được.</i>
Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
<i> Chú hề muốn dịhỏi với cơng chúa nghĩ thế nào khi trơng thấy mặt</i>
<i>trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ</i>
<i>công chúa.</i>
Công chúa trả lời thế nào?
<i> Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt</i>
<i>những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên…</i>
Cách giải thích của cơ cơng chúa nói lên điều gì?
<i>(GV chọn ý c là phù hợp nhất.)</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn : <i><b>Làm sao mặt</b></i>
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi
để các nhóm khác trả lời
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn cịn lại
<i><b>trăng…..Nàng đã ngủ.</b></i>
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã học theo tốc độ qui định GHKI (khoảng 80
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND . Thuộc được 3
đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài
tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 1 (gồm
cả văn bản thông thường)
<b>-</b> Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
1 phuùt
15 phuùt
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc &</b>
<b>HTL</b>
(1/6 số HS trong lớp)
<b>-</b> GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
<b>-</b> Từng HS lên bốc thăm chọn
bài (sau khi bốc thăm, được xem
lại bài khoảng 1 – 2 phút)
<b>-</b> HS đọc trong SGK (học đọc
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài
(theo chỉ định trong phiếu)
<b>-</b> HS trả lời
15 phuùt
3 phuùt
<b>-</b> GV cho điểm. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc lại trong tiết học sau
<b>Hoạt động 2: Bài tập 2</b>
(Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là
truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì
<i>nên và Tiếng sáo diều)</i>
GV nhắc HS:
<i><b>-</b></i> Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ
về những bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo
<i>diều </i>
GV ghi baûng
<i><b>-</b></i> GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc
thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực
<i>kẻ yếu, Người ăn xin suy nghĩ, làm bài</i>
vào phiếu
<i><b>-</b></i> GV yêu cầu HS nhận xét theo các
yêu cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác
khơng?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc
khơng?
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
<b>-</b> Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra
<b>-</b> Nhắc HS xem lại các quy tác viết
hoa tên riêng để học tốt tiết học sau
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm bài
<b>-</b> HS đọc thầm lại các bài này
<b>-</b> HS hoạt động nhóm
<b>-</b> Đại diện nhóm báo cáo kết
quả
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>-</b> HS sửa bài theo lời giải đúng
Phiếu
khổ to
có kẻ
sẵn
bảng
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT 2); bước đầu biết
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng (như tiết 1)
<b>-</b> 1 số phiếu kẻ khổ to viết nội dung BT3
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
1 phuùt
1 phuùt
9 phuùt
9 phuùt
9 phuùt
3 phuùt
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc &</b>
<b>HTL</b>
(1/6 số HS trong lớp)
<b>-</b> GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập bài 2</b>
(Đặt câu với những thành ngữ thích
hợp để nhận xét về các nhân vật)
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập bài 3</b>
(Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích
hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ
bạn)
<b>-</b> GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có
<i>chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ,</i>
tục ngữ đã học, đã biết.
<b>-</b> GV nhận xét & chốt lại
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
<b>-</b> Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội
dung cho tiết ôn tập sau.
<b>-</b> Từng HS lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1 – 2 phút)
<b>-</b> HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả
bài (theo chỉ định trong phiếu)
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
tập
<b>-</b> HS laøm baøi vaøo VBT
<b>-</b> HS tiếp nối nhau đọc những câu
văn đã đặt
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> HS laøm nhanh vaøo VBT. Vaøi HS
laøm vào phiếu
<b>-</b> Những HS làm bài trên phiếu trình
bày kết quả làm việc
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
Phiếu
viết tên
các bài
tập đọc
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b> - Nắm các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián </b>
tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ơng Nguyễn Hiền (BT 2).
<b>II.CHUẨN BÒ:</b>
<b>-</b> Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng (như tiết 1)
<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp & gián tiếp), 2
cách kết bài (mở rộng & không mở rộng)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
1 phuùt
1 phuùt
15 phuùt
15 phuùt
3 phuùt
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc &</b>
<b>HTL</b>
(1/6 số HS trong lớp)
<b>-</b> GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc lại trong tiết học sau
<b>Hoạt động 2: Bài tập 2</b>
(Viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1
kết bài theo kiểu mở rộng cho đề TLV
“Kể chuyện ơng Nguyễn Hiền”)
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
<b>-</b> Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội
dung cho tiết ôn tập sau: tiếp tục luyện
<b>-</b> Từng HS lên bốc thăm chọn
bài (sau khi bốc thăm, được xem
lại bài khoảng 1 – 2 phút)
<b>-</b> HS đọc trong SGK 1 đoạn
hoặc cả bài (theo chỉ định trong
phiếu)
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> Cả lớp đọc thầm truyện Ông
<i>Trạng thả diều</i>
<b>-</b> 1 HS đọc thành tiếng nội dung
cần ghi nhớ về 2 cách mở bài &
2 cách kết bài trên bảng phụ
<b>-</b> HS làm việc cá nhân
<b>-</b> Lần lượt từng HS tiếp nối
nhau đọc các mở bài, kết bài
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
Phiếu
viết tên
các bài
Bảng
phụ
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong
bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đơi que đan ).
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng (Như tiết 1)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
1 phuùt
1 phuùt
15 phuùt
15 phuùt
3 phuùt
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
Trong tiết ôn tập thứ 4 này, các em
sẽ
tiếp tục được kiểm tra tiếp tập đọc &
học thuộc lòng, luyện nghe – viết đúng
chính tả, trình bày đúng một bài thơ nói
về hai chị em nhỏ đang tập đan.
<b>Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc &</b>
<b>HTL</b>
(1/3 số HS trong lớp)
<b>-</b> GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc lại trong tiết học sau
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe –</b>
<b>viết </b>
<b>-</b> GV đọc bài thơ Đôi que đan
<b>-</b> Em hãy nêu nội dung của bài thơ
<b>-</b> GV nhắc HS chú ý những từ ngữ
mình dễ viết sai (khăn, dần dần, đan) ,
cách trình bày bài thơ
<b>-</b> GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn
2 lượt cho HS viết
<b>-</b> GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
<b>-</b> GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
<b>-</b> Từng HS lên bốc thăm chọn
bài (sau khi bốc thăm, được xem
lại bài khoảng 1 – 2 phút)
<b>-</b> HS đọc trong SGK 1 đoạn
hoặc cả bài (theo chỉ định trong
phiếu)
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS đọc thầm bài thơ
<b>-</b> HS nêu: Hai chị em bạn nhỏ
tập đan. Từ hai bàn tay của chị
của em, những mũ, khăn, áo của
bà, của bé, của mẹ cha dần dần
hiện ra
<b>-</b> HS nghe – viết
<b>-</b> HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi chính tả
Phiếu
viết tên
các bài
tập đọc
<b>-</b> GV nhận xét chung
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
<b>-</b> Dặn HS HTL bài thơ Đơi que đan
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Ơn tập giữa học kì I
(tiết 5)
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt CH xác định bộ phận câu
đã học : Làm gì ? Thế nào? Ai ? (BT 2).
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> Phiếu ghi tên từng bài tập đọc & HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập 1
<b>-</b> 1 số tờ giấy khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>
1 phuùt
1 phuùt
15 phuùt
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc &</b>
<b>HTL</b>
(1/6 số HS trong lớp)
<b>-</b> Từng HS lên bốc thăm chọn
bài (sau khi bốc thăm, được xem
lại bài khoảng 1 – 2 phút)
<b>-</b> HS đọc trong SGK 1 đoạn
15 phuùt
3 phuùt
<b>-</b> GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
<b>-</b> GV cho điểm. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc lại trong tiết học sau
<b>Hoạt động 2: Bài tập 2</b>
(Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các
câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu in đậm)
<b>-</b> GV nhận xét
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
<b>-</b> Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội
dung cho tiết ôn tập sau
hoặc cả bài (theo chỉ định trong
phiếu)
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> HS laøm baøi vào VBT. Vài HS
làm vào phiếu
<b>-</b> Những HS làm bài trên phiếu
trình bày kết quả làm việc
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
Phiếu
khổ to
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở
bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT 2).
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL (như tiết 1)
<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
<b>-</b> Một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho BT2a
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>GIAN</b>
1 phuùt
1 phuùt
10 phuùt
20 phuùt
3 phuùt
<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc &</b>
<b>HTL</b>
(1/6 số HS trong lớp)
<b>-</b> GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
<b>-</b> GV cho điểm. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc lại trong tiết học sau
<b>Hoạt động 2: Bài tập 2 </b>
<b>-</b> GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu
a) Quan sát một đồ dùng học tập,
chuyển
kết quả quan sát thành dàn yù
<b>-</b> GV nhận xét, giữ lại dàn ý tốt nhất,
xem như là mẫu nhưng không bắt buộc
mọi HS phải cứng nhắc làm theo
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết
bài kiểu mở rộng
<b>-</b> GV nhận xét, khen ngợi những HS
viết mở bài hay
<b>-</b> Từng HS lên bốc thăm chọn
bài (sau khi bốc thăm, được xem
lại bài khoảng 1 – 2 phút)
<b>-</b> HS đọc trong SGK 1 đoạn
hoặc cả bài (theo chỉ định trong
phiếu)
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> HS xác định yêu cầu của đề
<b>-</b> HS chọn 1 đồ dùng học tập để
quan sát
<b>-</b> Từng HS quan sát đồ dùng
học tập của mình, ghi kết quả
quan sát vào vở nháp, sau đó
chuyển thành dàn ý
<b>-</b> HS phát biểu ý kiến
<b>-</b> 1 số HS trình bày dàn ý của
mình trên bảng lớp
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<b>-</b> HS viết bài
<b>-</b> Lần lượt từng em tiếp nối
<b>-</b> Tương tự như thế với các kết bài
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
<b>-</b> Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung
nhau đọc các mở bài, các kết bài
<b>-</b> Cả lớp nhận xét
<i><b>Tiết 7</b></i>
<i><b>Tiết 8</b></i>
...
...
...
...
...
...
<b>-</b> Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
<b>-</b> Hiểu ND : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, long nhiệt thành làm việc của bốn anh em
Cẩu Khây. (trả lời được các CH trong SGK)
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Câu chuyện ca ngỡi bốn thiếu niên có sức khoẻ
và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt
trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc
biệt ?
Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu
Khây?
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng
những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
+ Đại ý : Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng ,
nhiệt thành làm việcnghĩa : diệt ác, cứu dân lành
của bốn anh em Cẩu Khây.
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn
HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận
nhóm đơi trả lời câu hỏi 1.
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một
lúc hết chín chõ xơi, mười tuổi đã bằng trai
nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thơng võ
nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu
tin.
- HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2,
3.
Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi
khơng cịn ai sống sót.
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng
Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục
Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đơi tay khoẻ, cị
thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát
- Trao đổi tìm đại ý của truyện.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
<b>-</b> Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ.
<b>-</b> Hiểu ý nghĩa : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần
dánh cho trẻ em những diều tốt đẹp nhất. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít
nhất 3 khổ thơ).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Bốn anh tài
- u cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Các truyện cổ tích thường giải thích về nguồn
gốc của lồi người, của mn lồi, mn vật.
Bài thơ hơn nay các em đọc Chuyện cổ tích về
<i>lồi người là một câu chuyện cổ tích kể bằng </i>
thơ về nguồn gốc, sự tích lồi người. Chúng ta
hãy đọc để xem bài thơ có gì hay và lạ.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Trong câu truyện cổ tích này, ai là người sinh
ra đầu tiên?
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt
trời ?
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người
mẹ?
Bố giúp trẻ những gì?
Thầy giáo giúp trẻ những gì?
- Yêu cầu HS trao đổi tìm ý nghĩa của truyện.
* Bài thơ tràn đầy tình yêu mến con người, với
trẻ em. Tác giả bài thơ cho rằng : mọi thứ trên
đời này có là vì trẻ em. Trẻ em phải được yêu
thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt
đẹp nhất đều được dành cho trẻ em.
- Xem tranh minh hoạ chủ điểm
- Xem tranh minh hoạ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
+ HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm
đơi trả lời câu hỏi 1,2
- Trẻ con sinh ra đầu tiên, cảnh vật trống
vắng, trịu trần, khơng dáng cây, ngọn cỏ
- Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ.
Có mẹ để bế bồng chăm sóc.
Có bố để bảo cho biết ngoan , biết nghĩ.
Có chữ, có ghế, bàn lớp, trường, có thầy giáo
để dạy trẻ học hành.
+ HS trao đổi – Đại diện nhóm nhận xét, trả
lời câu hỏi.
- 1 HS đọc cả bài thơ.
- Tác giả giải thích mọi vật, mọi người sinh
ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.
+ Bài thơ ca ngợi con người.
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc </b>
lịng bài thơ
- GV đọc diễn cảm tồn bài. Chú ý hướng dẫn
HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
+ Mọi thứ sinh ra vì trẻ em.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một
đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân
bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Chuyện cổ tích về lồi người
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp truyện
Bốn anh em. Phần đầu ca ngợi tài năng, sức
khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của Bốn anh
em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em
biết Bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài
như the ánào để diệt trừ yêu tinh.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai
và được giúp đỡ như thế nào ?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống
yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh ?
- Xem tranh minh hoạ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm
đơi trả lời câu hỏi 1.
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khay chỉ
gặp một bà cụ cịn sống sót> Bà cụ đã nấu
cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3.
- phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập
cả cánh đồng , làng mạc.
HS thuật lại.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
chinh phục nước lụt : tát nước, đóng cọc, đục
máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp
lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc
yêu tinh phải quy hàng.
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp ở
đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui
vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt
tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy
phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em
Cẩu Khây.
- HS luyện đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò
Ý nghĩa của truyện này là gì? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến
đấu quy phục yêu tinh, giúp dân bản của bốn anh em Cầu Khây.)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyeän.
<b>TIẾT 40</b>
<b>Tập đọc </b>
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự
hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của
người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hố Đơng Sơn.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Bốn anh tài ( tt )
- Kiểm tra 2,3 HS đọc truyện và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ
sơng Mã ( Thanh Hố ) mấy thứ đồ cổ bằng đồng
trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo
cổđã đến đây khai quật và sưu tầm được thêm
hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện
trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm
này thuộc huyện Đông Sơn, Thanh Hố, nên sau
đó có tên gọi là điểm văn hố Đơng Sơn. Trong
bài học hơm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật
đặc sắc của văn hố Đơng Sơn. Đó là trống đồng
Đơng Sơn.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế
nào?
- Xem tranh minh hoạ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi 1.
Những hoạt động của con người được miêu tả trên
trống đồng ?
Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí
nổi bật trên hoa văn trống đồng?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của
người Việt Nam?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS
ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
công, cảm tạ thần linh. . . Bên cạnh con
người là những cánh cị, chim Lạc, chim
Hồng , đàn cá bơi lội...
Vì hình ảnh con người là hình ảnh nổi rõ
nhất trên hoa văn.
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với
những nét hoa văn trang trí đẹp, là sự
ngợi ca con người. Trống đồng là một cổ
vật phản ánh trình độ văn minh của
người Việt từ thời xa xưa, là một bằng
chứng nói lên rằng : dân tộc Việt Nam
là một dân tộc có một nền văn hố lâu
đời, bền vững
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò
<b>TUẦN 21 - TIẾT 41</b>
<b>Tập đọc </b>
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự
hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho
sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh
hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi
theo Bác Hồ về nước.
Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn
trong kháng chiến ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì
to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc ?
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của
ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi 1.
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ
khí có sức cơng phá lớn : súng ba-dơ-ca,
súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lơ
cốt giặc .
Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm
liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa
học và Kĩ thuật nhà nước.
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống
hiến to lớn như vậy ?
- Nêu đại ý của bài ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ
ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn
giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà
nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.
- nhờ ơng có tấm lịng lẫn tài năng. Oâng yêu
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò
- HS nêu ý nghóa của bài.
<b>TIẾT 42</b>
<b>Tập đọc</b>
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam
(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Bè xuôi sông
La. Với bài thơ này, các em sẽ được biết vẻ đẹp của
dịng sơng La, mơ ước của những người chở bè gỗ về
xuôi.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Sơng La đẹp như thế nào?
- Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?
Cách nói ấy có gì hay ?
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây,
mùi lán cưa và những mài ngói` hồng ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ
thơ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
+ HS đọc thầm 2 khổ đầu – thảo
luận nhóm đơi trả lời câu hỏi 1.
- Nước sông La trong veo như ánh
mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt
như đơi hàng mi. Những gợn sóng
được nắng chiếu long lanh như vẩy
cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng
chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm
mình thong thả trơi theo dịng sơng.
Cách so sánh như thế làm cho cảnh
bè gỗ trôi trên sông hiện lên rast61
hình ảnh, cụ thể, sống động.
+ HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời
caư hỏi 3,4.
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai :
những chiếc bè gỗ đang được chở về
xuôi sẽ góp phần vào cơng cuộc xây
dựng lại q hương đang bị chiến
tranh tàn phá.
- Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói
hồng “ nói lên điều gì ?
- Nêu đại ý của bài ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lịng bài </b>
thơ
- GV đọc diễn cảm tồn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt
giọng , nhấn giọng đúng.
dân ta trong công cuộc xây dựng đất
nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La
và nói lên tài năng, sức mạng của
con người Việt Nam trong công cuộc
xây dựng quê hương đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và
cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Bè xuôi sông La
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Từ tuần 21cá em sẽ bắt đầu một chủ điểm
mới có tên gọi Vẻ đẹp mn màu. Những bài
đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các
em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản
của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu
tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng
khơng chỉ cho trái cây ngon mà cịn đặc sắc về
hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình
Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc
sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng
cây sầu riêng ?
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh
động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
00- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- của miền Nam
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ
nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng
cuả đoạn <i><b>“ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”</b></i>
quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng
gà, ngọt vị mật ong già hạn.”
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ;
cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng ,
hơi khép lại tưởng là héo .
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền
Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng
ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm
của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh chợ Tết.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Sầu riêng
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Trong các phiên chợ thì đơng vui nhất là
chợ Tết. Hơm nay, các em sẽ được thưởng
thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên
chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ
Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện </b>
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Mỗi người đến với phiên chợ Tết với
dáng vẻ riêng ra sao?
Có điều gì chung giữa họ ?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức
tranh giàu màu sắc ấy
GV:
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền
Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh
động . Qua bức tranh một phiên chọ Tết, ta
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
+ dáng vẻ riêng :
- Ngưòi các ấp – kéo hàng trên cỏ biếc
- Những thằng cu – mặc áo màu đỏ – chạy lon
xon.
- Các cụ già – chống gậy – bước lom khom.
- Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm – che môi cười
lặng lẽ.
thấy cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của
người dân quê.
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng bài thơ.
4 – Củng cố – Dặn dò
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui
của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- <b>NDGDBVMT :</b>Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp
của một loài hoa thường được trồng trên sân các
trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái
trường. Nhà thơ Xn Diệu đã gọi tên lồi hoa đó
bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trị. Hoa học
trị chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng
tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa
phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trị ?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ?
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm –
ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Vì phượng là lồi cây rất gần gũi,
quen thuộc với học trò. Phượng thường
được trồng trên các sân trường và nở
vào mùa thi của học trị. Thấy màu hoa
phượng học trị nghĩ đến kì thi và những
ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ
niệm của nhiều học trò về mái trường .
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp khơng phải ở
một đố màcả loạt, cả một vùng, cả
một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con
bướm thắm đậu khít nhau.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian
?
- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên
phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt
lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết
thúc năm học, sáp xa mái trường ; vui vì
báo hiệu được nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ ,
màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp
thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà
dán câu đối đỏ.
- Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ
nhạt . Găïp mưa, hoa càng tươi. Dần dần
số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần
theo thời gian.
+ Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo
dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác
giả.
+ Hoa phượng là lồi hoa rất gần gũi,
thân thiết với học trò.
+ Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp
lộng lẫy, đặc sác của hoa phượng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV GD HS : biết chăm sóc cây cối và bảo vệ chúng.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
<b>I MUÏC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm
xúc.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Hoa học trò
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ. Với bài thơ này các em
sẽ thấy, một vẻ đẹp trong thế giới của những vẻ d0ẹp
muôn màu – vẻ d0ẹp của tình yêu con, tình yêu đất
nước. Người mẹ trong bài thơ là người miền núi. Người
miền núi sống trên núi cao nên khi đi đâu, họ thường
không bế mà địu con trên lưng. Người mẹ trong bài thơ
này cả trong lúc giã gạo, tỉa bắp trên nương vẫn địu
con trên lưng. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động
trước cảnh tượng đó đã viết nên bài thơ này.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Em hiểu thế nào là “ những em bé lớn lên trên lưng
mẹ “
+ Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến
tranh. Trong chiến tranh , đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ
và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm
công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi
- Người làm mẹ làm những cơng việc gì ? Những cơng
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ
thơ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- HS phát biểu.
việc đó có ý nghĩa như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương
và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm khỗ thơ 1</b>
- GV đọc diễn cảm , giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình
cảm. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng.
bắp trên nương. Những công việc này
góp phần vào cơng cuộc chống Mĩ cứu
nước của tồn dân tộc .
+ Tình u của mẹ đối với con : lưng
đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương
a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên
lưng.
+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai
sau con lớn vung chày lún sân.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng 1
khổ thơ hoặc bài thơ.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ <i><b>Em muốn sống an toàn </b></i>được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về an toàn giao thông.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Trong tiết học hơm nay, các em sẽ đọc bản tin có tên
<i>gọi Vẽ về cuộc sống an toàn . Đây là một bản tin đăng</i>
trên báo Đại đồn kết, thơng basó về tình hình thiếu nhi
cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn
<i>sống an toàn . Qua bài đọcm này, các em sẽ thấy nhận</i>
thức và khả năng hội hoạ của thiếu nhi Việt Nam thể
hiện như thế nào. Bài đọc còn giúp các em hiểu thế nào
là một bản tin, nội dung tóm tắt của một bản tin, cách
đọc một bản tin.
<i><b>b</b></i><b> – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- Luyện đọc từ khó : UNICEF ( là tên viết tắt của Tổ
chức Thiếu niên, nhi đồng của Liên hợp quốc )
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc mẫu toàn bộ bản tin.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
+ 4 dòng đầu bài đọc là 4 dòng tóm tắt những nội dung
đáng chú ý của bản tin. Vì vậy , sau khi đọc tên bài, các
em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản
tin.
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
- Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức tốt về chủ đề
cuộc thi ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Em muốn sống an tồn .
- Chỉ trong vịng 4 tháng đã có 50
000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp
mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ
chức.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao óc thẩm
mĩ của các em ?
Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người học.
Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật
giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
<b>d – Hoạt động 4 : Hướng dẫn đọc đúng bản tin</b>
- GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo rõ ràng, rành
mạch, tốc độ khá nhanh. Chú ý ngắt` giọng, nhấn giọng
đoạn tin : <i><b>“” Được phát động từ . . . Kiên Giang . .</b></i> . “
<i>bảo vệ an tồn, Trẻ em khơng được</i>
<i>đi xe đạp trên đường, Chở ba người</i>
<i>là không được. . . </i>
<i>- Phịng tranh trưng bày có màu sắc</i>
<i>tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn</i>
<i>nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các</i>
hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận
thức đúng về phịng tránh tai nạn mà
cịn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội
<i>hoạ sáng tạo đến bất ngờ. </i>
- HS luyện đọc .
- Đại diện nhóm thi đọc.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Luyện đọc bản tin.
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với
giọng vui, tự hào.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu
hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích).
- NDGDBVMT: Có ý thức u q hương đất nước thơng qua vẻ đẹp về sự trù phú của
biển cả, sự giàu đẹp của đất nước.
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, đang nhơ lên khỏi mặt biển,
cảnh những đồn thuyền đánh cá trên biển, đang trở về hay đang ra khơi.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vẽ về cuộc sống an toàn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Thế giới chúng ta có vơ vàn cảnh đẹp. Một trong
những cảnh đẹp đó là cảnh biển – ln huy hồng, kì
vĩ và bí ẩn. Bài thơ các em học hơm nay – Đồn
thuyền đánh cá- nói về vẻ đẹp của biển và cơng việc
lao động của người đánh cá trên mặt biển.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào và trở về
vào lúc nào ?
- Những câu thơ nào cho em biết đoàn thuyền đánh cá
ra khơi vào lúc hồng hơn, trở về vào lúc bình minh ?
+ Vì quả đất có hình cầu nên có cảm tưởng mặt trời
đang lặn dần xuống đáy biển.
- Những hình nào nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ
thơ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Ra khơi vào lúc hồng hơn và trở về
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa ->
là thời điểm mặt trời lặn
+ Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng ; Mặt
<i>trời đội biển nhô màu mới -> là thời </i>
điểm bình minh, ngắm mặt biển vào
lúc này có cảm tưởng mặt trời đang
nhô lên từ đáy biển.
Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả
đẹp như thế nào?
GV chốt lại : Bải thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển ,
của lao động .
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng đọc thể hiện được
nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những
người đánh cá trên biển. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng
- Sóng đã cài then , đêm sập cửa
- Mặt trời đội biển nhơ màu mới
- Mắt cá huy hồng mn dặm phơi
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi, tiếng
hát của những người đánh cá cùng gió
<i>+ Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, </i>
thật hào hứng : Hát rằng . . . buồi nào.
<i>+ Công việc kéo lưới, những mẻ cá </i>
nặng nhọc được miêu tả thật đẹp : Ta
<i>kéo xoăn tay . . nắng hồng . </i>
+ Hính ảnh đồn thuyền đánh cá thật
đẹp khi trở về : Câu hát . . . mặt trời.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng 1
khổ thơ hoặc bài thơ.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GD HS : Có ý thức u quê hương đất nước thông qua vẻ đẹp về sự trù phú của biển cả, sự
giàu đẹp của đất nước.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc lòng bài thô.
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp
với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Đoàn thuyền đánh cá
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm.
- Các em quan sát tranh sẽ thấy hai hình ảnh trái ngược
– tên cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt
xuống, ở thế thua ; cịn ơng bác sĩ có vẻ mặt hiền từ
nhưng nghiêm nghị, cương quyết đang ở thế thắng. Vì
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển )
được thể hiện qua những chi tiết nào ?
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ơng là người
như thế nào ?
- Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung
hãn ?
HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn
( 3 đoạn ).
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
- Tính hung hãn của tên chúa tàu
được thể hiện ở các chi tiết : đập tay
xuống bàn quát tháo mọi người im ;
quát bác sĩ Li “ Có căm mồm khơng “
một cách thơ bạo ; rút soạt đao ra, lăm
lăm chực đăm bác sĩ Li. . .
- Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li, ta
thấy ông là người rất nhân hậu nhưng
cũng rất cứng rắn, đấu tranh không
khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất
chấp nguy hiểm.
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng đọc phù hợp với
diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng
nhân vật.
dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên
côn đồ và đã đấu tranh một cách
quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với
tinh thần tiến công, không lùi bước
trước sự hăm doạ của tên cướp biển.
- HS phát biểu tự do
+ Phải đấu tranh một cách không
khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong
cuộc sống.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa
cái thiện với cái ác, giữa người tốt với
kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng
cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
+ Sức mạnh tinh thấn của một con
người chính nghĩa, quả cảm có thể làm
một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ,
khuất phục…
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng 1
khổ thơ hoặc bài thơ.
4 – Củng cố – Dặn dò
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với
giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng
chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Nhìn bức tranh này, các em thấy những chiếc xe ô-tô
của bộ đội ta đang băng băng ra trận trên đường
Trường Sơn đầy khói lửa bom đạn. Đọc bài thơ tiểu đội
xe khơng kính, các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn,
nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm
của các chú bộ đội lái xe.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Những hình nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng
cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
- Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể
hiện trong những câu thơ nào ?
- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính vẫn băng băng
ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ
gì ?
+ Đó cũng là khí thế quyết chiến thắng “ Xẻ dọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi ;
Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời,
Trường Sơn đi cứu nước “ của dân tộc ta. Đó cũng
chính là tư thế, là chân dung của một dân tộc anh
hùng .
- Nêu ý nghóa của bài thơ ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Không có kính ……mau khơ</b></i>
<i><b>thơi </b></i>
+ Các chú bộ đội lái xe thật dũng
cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường
khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ
thù.
+ Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt,
bất chấp khó khăn, vượt lên tất cả của
quân và dân ta lúc bấy giờ.
- Qua hình ảnh độc đáo những chiếc
xe khơng kính, ca ngợi tinh thần dũng
cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe
trong những năm tháng chống Mĩ cứu
nước.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng 1
khổ thơ hoặc bài thơ.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc lòng bài thô.
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước
đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi 2,3,4
trong SGK) .
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Lịng dũng cảm của con người khơng chỉ được bộc lộ
trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc , trong đấu
tranh vì lẽ phải . . . mà cịn được bộc lộ trong cuộc
tranh đấu chống thiên tai. Bài văn Thắng biển mà các
em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của
cin người trong một cuộc vật lộn với cơn bão biển hung
dữ.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển ?
- Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào
trong đoạn văn ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 )
+ Người thắng biển ( đoạn 3 )
- gió bắt đầu mạnh – nước biển càng
dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏng manh như con ( cá ) mập đớp
con cá chim nhỏ bé.
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện
lịng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con
người trước cơn bão biển ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội
dung bài văn miêu tả.
lộn . . . quyết tâm chống giữ “
- Biện pháp so sánh : như con cá mập
đớp con cá chim – như một đàn cá voi
lớn. . .
- Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển
cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
– là biển, là gió trong một cuộc giận
dữ điên cuồng. . .
- tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác
động mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy
xuống dòng nước đang cuốn dữ – lấy
thân mình ngăn dịng nước mặn.
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng
của con người : Họ ngụp xuống, trồi
lên , ngụp xuống – những bàn tay
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời
người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
2 – Bài cũ : Thắng biển
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1 – Khởi động
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Giới thiệu nội dung bức tranh và tác phẩm những
người khốn khổ.
- Bài văn hôm nay là một trích đoạn của tác phẩm trên.
Bài văn kể về hành động dũng cảm, bất chấp nguy
hiểm, nhặt đạn ngoài chiến luỹ để giúp đỡ nghĩa quân
của chú bé Ga-vơ-rốt.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Ga-va-rốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì ?
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của
Ga-vơ-rốt ?
- Vì sao tác giả lại nói Ga-va-rốt là một thiên thần ?
- HS khá giỏi đọc tồn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Ga-va-rốt nghe nói nghĩa quân sắp
hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để
nhặt đạn, giúp nghĩa quân có thể tiếp
tục chiến đấu.
- Bóng cậu bé thấp thống ngồi
đường phố , dưới làn mưa đạn ;
Cuốc-phây-rắc hét lên giục Ga-va-rốt vào,
nhưng Ga-va-rốt vẫn nán lại để nhặt
đạn – lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn
giặc, chơi trò ú tim với cái chết. . .
+ Vì thân hình của chú bé ẩn hiện
trong làn khói đạn.
+ Vì đạn đuổi theo Ga-vơ-rốt nhưng
chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi
trò ú tim với cái chết.
Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga –ốt?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Ga-vrốt dốc……..ghê rợn</b></i> . Đọc
đúng giọng các nhân vật, đọc với cảm hứng ca ngợi.
nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt
đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh
rất đẹp , rất cao cả và cũng thật kì lạ,
tựa như chú bé có phép thần, đạn giặc
khơng đụng tới được.
-Là một cậu bé anh hùng…..
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước
đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Chân dung Cơ-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét khác
của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ
lẽ phải . Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại :
Cơ-péc-ních , Ga-li-lê .
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Ý kiến của Cơ-péch-ních có điểm gì khác ý kiến
chung lúc bấy giờ ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- Vì sao tồ án lúc bấy giờ xử phạt ơng ?
- Lịng dũng cảm của Cơ-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện
ở chỗ nào?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Thời đó , người ta cho rằng trái đất
là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một
chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì
- ủng hộ tư tưởng khoa học của
Cơ-péch-ních.
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Chưa đầy một ……vẫn quay</b></i>.
Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi
tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ;
đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà
bác học.
lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm
đó sẽ nguy hại đến tính mạng.
Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời
trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí
khoa học.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu
biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Dù sao trái đất vẫn quay !
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , chấm điểm.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một câu
chuyện ca ngợi lòng dũng cảm của một con sẻ.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ?
- Việc gì đột ngột xảy rakhiến con chó dừng lại và lùi ?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu
sẻ con được miêu tả như thế nào ?
- Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục đối với con sẻ nhỏ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
+ đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa
rơi từ trên tổ xuống.
+ Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ
non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên
cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ
của sẻ già rất hung dữ khiến con
chó phải dừng lại và lùi vì cảm
thấy trước mặt nó có một sức
mạnhlàm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh này được miêu tả sinh
động , gây ấn tượng mạnh cho
người đọc : “ Con sẻ già . . . sẻ con
“
beù ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Bỗng từ trên …..xuống đất</b></i> .
Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
.
bé dám dũng cảm đối đầu với con
chó săn hung dữ để cứu con là một
hành động đáng trân trọng, khiến
con người cũng phải cảm phục.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
( Tiết 1 )
<b>I/Mục tiêu: </b>
Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu .
YC về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trơi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 4
Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc
hai chủ điểm: Người ta là hoa đất
<b>II/Chuẩn bị: Phi</b>ếu ghi tên các bài tập đọc, bút dạ, bảng phụ
<b>III/Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Nội dung –các hoạt động của </b>
Các hoạt động của học
<b>sinh(HS)</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài </b>
<b>Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc </b>
Kiểm tra khoảng 1/ 3HS trong
lớp .
*Tổ chức kiểm tra: Gọi từng HS
lên bốc thăm
YCHS chuẩn bị bài. Nhận xét
ghi điểm
<b>Hoạt động 3: Làm bài tập </b>
YCHS đọc yêu cầu của đề
Giao việc: Các em chỉ ghitóm tắt
nội dung về các bài tập đọc là
truyện kể trong cá chủ điểm:
Người ta là hoa đất
Trong chủ điểm Người ta là hoa
đất có những bài tập đọc nào là
truyện kể ?
YCHS làm bài. YC HS trình bày
kết quả:
Mỗi em chuẩn bị trong hai phút
HS đọc bài theo yêu cầu trong
phiếu thăm .
1HS đọc
Bốn anh tài ,Anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa
Tên bài Nội dung
chính Nhân vật
Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ , tài năng ,
nhiệt thànhlàm việc nghĩa: Trừ
ác, cứu dân lành của bốn anh em
Cẩu Khây
Cẩu Khây ,Nắm Tay Đóng Cọc ,
Lấy Tai Tát nước , Móng Tay
Đục Máng , yêu tinh , bà lão
chăn bò
Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa
Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng
và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị </b>
Nhận xét tiết học yêu cầu HS về nhà xem lại ba
kiểu câu kể đã học, chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo Lắng nghe
<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II</b></i>
( Tiết 2 )
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Nghe -viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút ), không mắt quá 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng bài văn miêu tả .
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới
thiệu .
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung
bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giấy khổ to
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh </b></i>
<i><b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b></i>
- Hôm nay Cơ và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và biết
<i><b>HĐ2.Nghe- viết chính tả</b></i>
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh nêu lại tựa bài .
- Học sinh cả lớp lắng nghe
- GV đọc đoạn văn chợ Tết - HS theo dõi SGK.
- HS khá , giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT
( tốc độ trên 85 chữ / 15phút ) ; hiểu ND bài
- Đọc thầm đoạn văn, chú ý từ ngữ dễ viết sai
và cách trình bày.
- Đoạn văn tả gì ? - Tả vẻ đẹp đặc sắc của chợ Tết
- Giới thiệu tranh. - Quan sát.
- GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở. - HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại. - Soát bài.
- HS đổi vở bắt lỗi chính tả.
- Thống kê lỗi.
- Nhận xét bài viết.
<b>HĐ3.Đặt câu</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2. - Đọc yêu cầu bài 2.
kể nào các em đã học ?
- Ai làm gì ?
- BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu
kể nào ?
- Ai thế nào ?
- BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu
kể nào ?
- Ai là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT – phát phiếu cho vài
em. - Làm bài.
- Đọc kết quả làm bài.
- Nhận xét.
<b>C.Củng cố, dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt
trong tiết học .
- Về nhà xem lại bài đã học .
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh
- Học sinh ghi nhớ dặn dị của GV
<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II</b></i>
(TIẾT 3 )
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình
bày đúng bài thơ lục bát.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<i><b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>HĐ2.Kiểm tra TĐ và HTL</b></i>
Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp
bài. phiếu
- Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
<i><b>HĐ3.Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm</b></i>
<i><b>Vẻ đẹp mn màu, nội dung chính</b></i>
- Đọc yêu cầu BT 2.
- Tìm 6 bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muôn màu.
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc
sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
- Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu nội dung
chính từng bài.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Dán phiếu ghi sẵn nội dung chính các bài
TĐ.
- 1 HS đọc lại .
<i><b>HĐ4.Nghe- viết ( Cô Tấm của mẹ )</b></i>
- GV đọc bài thơ. - HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài thơ , chú ý từ ngữ dễ viết sai
và cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời
nói trực tiếp, tên riêng.
- Bài thơ nói điều gì ? - Khen ngợi cô bé ngoan giống như Cô Tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Giới thiệu tranh. - Quan sát.
- GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở. - HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại. - Soát bài.
- HS đổi vở bắt lỗi chính tả.
- Thống kê lỗi.
- Nhận xét bài viết.
<b>C.Củng cố, dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học.
<i><b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II</b></i>
( Tiết 4 )
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm <i>Người ta là hoa đất,</i>
<i>Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm </i>(BT1, BT2); Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ
điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Phiếu khổ to
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ
<i><b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>HĐ2.Bài tập 1 , 2</b></i>
- Đọc yêu cầu BT 1, 2
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
hồn thành bài tập vào phiếu. Mỗi nhóm 1
chủ điểm.
- Thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ3.Bài tập 3
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>C.Củng cố, dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học.
<i><b>Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:</b></i>
<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>( Tiết 5 )</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm <i>Những</i>
<i>người quả cảm.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
Phiếu khổ to
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ
<i><b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>HĐ2.Kiểm tra TĐ và HTL</b></i>
Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp
- GV lần lượt gọi từng HS lên bốc thăm
chọn bài.
- Bốc thăm – Đọc bài theo chỉ định trong
phiếu
- Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
<i><b>HĐ3.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài</b></i>
<i><b>TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những</b></i>
- Đọc yêu cầu BT.
- Nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ
điểm Những người quả cảm.
- Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài
chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
hồn thành tóm tắt bảng như SGK vào
phiếu.
- Thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết kuận.
<b>C.Củng cố, dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học.
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: <i>Ai làm gì ? Ai thế</i>
<i>nào ? Ai làm gì ? </i>(BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu
viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Giấy viết sẵn lời giải BT 1 ; Phiếu khổ to.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C :Ạ Ọ
<i><b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>HĐ2.Hướng dẫn ôn tập</b></i>
<b>Bài 1</b>
- Đọc yêu cầu BT 1.
- Chia nhóm , phát phiếu cho các nhóm thảo
luận làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV treo bảng phụ đã ghi lời giải. - 1 HS đọc lại.
<b>Bài 2</b>
- Đọc yêu cầu BT.
- GV: Các em lần lượt đọc từng câu, xem
mỗi câu thuộc kiểu câu gì, xem tác dụng của
từng câu.
- Trao đổi cùng bạn kế bên làm bài.
- HS phát biểu
- Nhận xét
- Dán kết quả đúng. - 1 HS đọc lại.
<b>Bài 3</b>
- Đọc yêu cầu bài.
- Lưu ý HS : cần sử dụng kiểu câu Ai là gì
để giới thiệu và nhận định về bác siõ Ly.
Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động bác
sĩ Ly. Câu Ai thế nào ? để nói về đặc điểm
tính cách bác sĩ Ly.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
<b>C.Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
<b>KIỂM TRA GIỮA KÌ II</b>
<b>TIẾT 7</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ ghi các bài tập.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>a). Giới thiệu bài:</b></i>
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thầm
bài Chiếc lá. Sau đó, dựa theo nội dung bài
đọc, các em chọn ý đúng trong các câu trả lời
đã cho.
<i><b>b). Đọc thầm:</b></i>
-GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài
<i><b>Chiếc lá</b></i>, chú ý đến biện pháp nghệ thuật
nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các
kiểu câu.
-Cho HS đọc.
<i><b>c). Chọn ý đúng:</b></i>
<i><b>Câu 1:</b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a,
b, c đề bài đã cho.
-GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc lá.
Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý
đúng trong 3 ý a, b, c.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép
sẵn BT1 lên.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
Các ý: <i><b>Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu 2:</b></i>
-Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý b: <i><b>Vì lá đem lại sự sống cho cây.</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu 3:</b></i>
-Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý a: <i><b>Hãy biết quý trọng những người bình</b></i>
<i><b>thường.</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu 4:</b></i>
-Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý c: <i><b>Cả chim sâu và chiếc lá đều được</b></i>
<i><b>nhân hoá.</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu 5:</b></i>
-Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý c: <i><b>nhỏ bé</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu 6:</b></i>
-Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý c: <i><b>Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu 7:</b></i>
-Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý c: <i><b>Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế</b></i>
<i><b>nào ? Ai là gì ?</b></i>
<sub></sub><i><b>Câu 8:</b></i>
-Cách tiến hành như câu 1.
Lời giải đúng:
Ý b: <i><b>Cuộc đời tôi.</b></i>
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài văn.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên làm trên bảng.
-HS cịn lại dùng viết chì khoanh tròn ở chữ
a, b hoặc ở câu các em cho đúng.
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ biện pháp nhân hoá, các
loại câu, các kiểu câu.
<b>KIỂM TRA GIỮA KÌ II</b>
<b>TIẾT 8</b>
<b>BÀI LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xi).
- Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung
miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ chép 3 khổ thơ để HS soát, chữa lỗi.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Bài mới:</b></i>
<b> </b><i><b>a). Giới thiệu bài:</b></i>
Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ nhớ
viết 3 khổ thơ đầu của bài Đồn thuyền đánh
cá. Sau đó, các em chọn một trong hai đề tập
làm văn đã cho và viết lời mở bài theo kiểu
gián tiếp, viết một đoạn tả bộ phận của đồ vật
hoặc của cây em tả.
<i><b>b). Nhớ viết:</b></i>
<b> a). Hướng dẫn chính tả:</b>
-GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
-Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
-GV nhắc lại về nội dung bài chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai:
<i><b>thuyền, biển, luồng sáng, dệt …</b></i>
<b>b). HS viết chính tả:</b>
-Cho HS sốt lỗi. GV đưa bảng phụ đã viết
3 khổ thơ lên.
<b>c). Chấm, chữa bài:</b>
-Chấm bài + nhận xét chung.
<b> </b><i><b>c). Làm văn:</b></i>
<i> </i> -Cho HS đọc yêu cầu của đề.
-GV giao việc: Bài tập cho hai đề tập làm
văn. Các em chọn một trong hai đề đó và viết
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc 3 khổ thơ viết CT + cả lớp đọc
thầm lại bài CT.
-HS gấp SGK. Viết chính tả.
-Viết xong tự sốt lỗi, nhìn vào bảng phụ trên
lớp để soát lỗi.
lời mở bài theo kiểu gián tiếp, viết một đoạn
văn tả một bộ phận của đồ vật (nếu em chọn
tả đồ vật) hoặc tả một bộ phận của cây (nếu
em chọn tả cây).
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, khen những HS viết hay.
<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS lưu ý những từ ngữ hay viết sai
-HS viết mở bài + viết một đoạn miêu tả một
bộ phận của đồ vật, của cây.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
<b> Theo Nguyeãn Phan Hách</b>
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối
bài)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu
có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa
danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa
điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm
nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của
đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp .
Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức
tranh ấy ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh
một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa
Pa ?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể
hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết
thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ?
Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu của thiên
nhiên?
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp
Sa Pa như thế nào?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Xe chúng tôi leo…..liễu rủ</b></i>.
Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ
miêu tả.
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa
có cảm giác đi trong những đám
mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi
giữa rừng cây , hĩa những cảnh vật
rực rỡ màu sắc : “ Những đám mây
trắng . . . lướt thướt liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui
mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng
hoe … núi tím nhạt “
- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy
mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh
rất lạ “Thoắt cái … hây hẩy nồng
nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất
lạ lùng, hiếm có.
Ca ngợi : Sa Pa quả là món q diệu
kì của thiên nhiên dành cho đất nước
ta.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước
đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dịng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vệ sĩ của rừng xanh
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . . từ đâu đến ? “ , các
em sẽ được biết những phát hiện về trăng rất riêng , rất độc
đáo của nhà thơ thiếu nhi mà tên tuổi rất quen thuộc với tất
cả các em – nhà thơ Trần Đăng Khoa.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì ?
Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển
xanh?
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối
tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với tình cảm sâu sắc
gì của tác giả ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- Trăng hồng như quả chín, Trăng
tròn như mắt cá.
Vì trăng hồng như quả chín treo
lửng lơ trước nhà; trăng đến từ
biển xanh vì trăng trịn như mắt
cá không bao giờ chớp mi.
Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất
nước như thế nào ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một số câu thơ,
dòng thơ .
của nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh
trăng , nói lên tình u trăng , u
đất nước của nhà thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc
lòng từng khổ và cả bài
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
<i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>Môn: Tập đọc </b> <b>Tiết: 59</b>
Đọc lưu lốt tồn bài trơi chảy tồn bài. Biết đọc đúng lưu lốt các tên nước ngồi. Biết đọc diễn cảm
bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ma- gien –lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi
sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương
và những vùng đất mới.
<b>II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong bài, b</b>ảng phụ
<b>III/Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Nội dung –các hoạt động của giáo viên(GV)</b> Các hoạt động của
<b>học sinh(HS)</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </b>
GV nhận xét
<b>Hoạt động 2: D</b>ạy – học bài mới
1/Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc: GV chia đoạn
YCHS đọc nối tiếp từng đoạn
Luyện đọc những từ ngữ khó đọc, dễ đọc sai:
Xê- vi –la, Tây–ban –nha, Ma–gen –lăng, Ma–ta.
YCHS đọc cả bài
YC HS đọc chú giải +giải nghĩa các từ ngữ SGK
3/Tìm hiểu bài
Đoạn 1: YCHS đọc thành tiếng
YCHS đọc thầm trả lời câu hỏi: Ma –gien –lăng thực hiện
cuộc thám hiểm với mục đích gì?
Đoạn 2+3: YC HS đọc thành tiếng
YC HS đọc thầm trả lời câu hỏi : Đoàn thám hiểm đã gặp
những khó khăn gì dọc đường ?
Đoạn 4+5: YC HS đọc thành tiếng
YCHS đọc thầm trả lời câu hỏi: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt
hại như thế nào? Hạm đội của Ma- gien –lăng đã đi theo
hành trình nào? Đồn thuyền thám hiểm đã đạt được những
kết quả gì ? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà
thám hiểm ?
4/Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
YC HS đọc nối tiếp bài. YCHS luyện đọc diễn cảm
GV đọc diễn cảm (phần luyện đọc diễn cảm đã chuẫn bị
trên bảng phụ )
YCHS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
YCHS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét sửa chữa, uốn nắn
<b>Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị </b>
Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đứ tính gì?
Nhận xét tiết học
Yêu cầu các em về nhà tiếp tục học bài, chuẩn bị bài tiếp
2HS
Lắng nghe
HS dùng bút chì đánh dấu
vào bài trong SGK
Đọc nối tiếp một lượt
Luyện đọc theo hướng
dẫn của GV
1HS đọc
1HS đọc chú giải trong
SGK
HS đọc theo cặp. 2HS đọc
cả bài
Cả lớp lắng nghe
1HS đọc to cả lớp đọc
HSTL
1HS đọc to, cả lớp lắng
nghe
HSTL
HS đọc thành tiếng đoạn
cuối
HSTL
theo Luyện đọc diễn cảm theo
nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
,lớp nhận xét
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc
được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh một số con sông .
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ :
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dịng sơng mặc áo
của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo . Bài thơ là những
quan sát , phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dịng
sơng q hương . Dịng sơng này rất điễu , rất dun
dáng , ln mặc áo và đổi thay những màu sắc khác
nhau theo thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu
cỏ cây ...
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
Vì sao tác giả nói là dịng sơng điệu?
Màu sắc của dịng sơng thay đổi như thế nào trong
một ngày?
Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
Vì dịng sơng luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
Nắng lên-áo lụa đào thướt tha;
trưa-xanh như mới may; chiều tơi-màu áo
hây hây ráng vàng; tối – áo nhung tím
thêu trăm ngàn sao lên; đêm
Em thích hình ảnh nào trong bài?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng đọc vui ,
dịu dàng và dí dỏm .
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.
lá.
HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng từng
khổ và cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
<b> Theo Những kì quan thế giới</b>
<b>I MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu
lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- NDGDBVMT: Có ý thức yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng
của con người .
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu
có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
<b>* Đoạn 1 : 2 dịng đầu</b>
- Aêng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
<b>* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.</b>
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì cơng như thế nào ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Aêng – co Vát được xây dựng ở
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ
mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp
lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500
mét.
+ Có 398 gian phòng.
<b>* Đoạn 3 : phần còn lại.</b>
- Phong cảnh khu đền lúc hồng hơn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Lúc hồng hơn….từ các</b></i>
<i><b>ngách..</b></i>
lựa ghép vào nhau kín khít như xây
gạch vữa.
- Vào lúc hồng hơn ng – co Vát
thật huy hồng .
+ nh sáng chiếu soi vào bóng tối
cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng
giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở nên uy nghi ,
thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều
vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách .
- HS neâu
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê
hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : ng – co Vaùt
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Bài đọc hôm nay “ Con chuồn chuồn nuớc “ là một
bằng chứng : một con chuồn chuồn nước thật bé nhỏ và
quen thuộc , nhưng dưới ngòi bút miêu tả tài tình , đầy
phát hiện của nhà văn Nguyễn Thế Hội , nó hiện lên
trước mắt chúng ta – vẫn đúng là nó như chúng ta thường
thấy – nhưng thật đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài
văn để thấy được nghệ thuật miêu tả của tác giả.
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
<b>* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân</b>
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh
so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như
màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn
đang phân vân.
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một
chỗ.
<b>* Đoạn 2 : Còn lại</b>
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua
bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước .
Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả đã vẽ
lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước
mênh mơng , luỹ tre rì rào trong gió , bờ ao với những
khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng với những đàn
trâu thung thăng gặm cỏ , dịng sơng với những đồn
thuyền ngược xi , đàn cò đang bay , bầu trời xanh
trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu tả
đó đã bộc lộ rất rõ tình u của tác giả với đất nước ,
quê hương .
=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh
bay.
=> Nêu đại ý của bài ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Ôi chao….phân vân</b></i> . Giọng đọc
ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của
chú chuồn chuồ.
hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn
chuồn là những hình ảnh rất đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như
<i>màu vàng của nắng mùa thu hoặc</i>
<i>Bốn cánh khẽ rung rung như cịn</i>
<i>đang phân vân vì những hình ảnh so</i>
sánh đó giúp em hình dung rõ hơn
về màu vàng của thân , độ rung nhẹ
của bốn cánh chuồn chuồn . Cũng vì
đó là cách so sánh rất mới lạ , rất
hay : so sánh màu vàng của thân
chuồn chuồn vời màu của nắng , so
sánh độ rung của cánh với tâm trạng
phân vân của con người .
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất
đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ
của chuồn chuồ nước . Miêu tả theo
cách bay của chuồn chuồn , tác giả
kết hợp tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp
và sinh động.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh
mơng và gợn sóng ….cao vút.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn
tả.
-Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Bên cạnh cơm ăn , nước uống thì tiếng cười , tình yêu
cuộc sống , những câu chuyện vui , hài hước là thứ vô
cùng cần thiết trong cuộc sống của con người . Truyện
đọc Vương quốc vắng nụ cười các em học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu điều ấy .
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
<b>* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt</b>
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ
rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
=> Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn
chán vì thiếu tiếng cười .
<b>* Đoạn 2 : Tiếp theo … học không vào </b>
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- mặt trời khơng muốn dậy
- chim khơng muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu rĩ , héo
hơn
- gió thở dài trên những mái nhà
- Vì dân cư ở đó khơng ai biết cười
=> Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất
<b>* Đoạn 3 : Còn lại </b>
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
=> Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
=> Nêu đại ý của bài ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bà: <i><b>Vị đại thần…phấn</b></i>
<i><b>khởi ra lệnh.</b></i> Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với
diễn biến câu chuyện.
- Sau một năm , viên đại thần trở
về , xin chịu tội vì đã cố gắng hết
sức nhưng học không vào .
- Bắt được một kẻ đang cười sằng
sặc ngoài đường .
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người
đó vào .
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất
buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn ,
áo mặc mà cần cả tiếng cười .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng , phù hợp
nội dung.
-Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, u cuộc sống, khơng nản chí
trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1 trong hai
bài thơ).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ : Ngắm
trăng – Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chế độ Tưởng
Giới Thạch , bài Sáu mươi tuổi – Bác viết nhân dịp Bác
tròn tuổi 60 .
<b>b – Hoạt động 2 : Ngắm trăng</b>
<i>1 - Luyện đọc </i>
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ sở về vật
chất , dễ mệt mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư thái .
<i>2 – Tìm hiểu bài :</i>
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ với
trăng ?
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
=> Bài ngắm trăng nói về tình cạm u trăng của bác trong
hoàn cảnh rast61 đặc biệt . Bị giam cầm trong ngục tù mà
Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng như một người bạn
tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp của bác :
luôn lạc quan , yêu đời , ngay cả trong những hồn cảnh
tưởng chừng như khơng thể nào lạc quan được .
<i>3 – Đọc diễn cảm : </i>
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung dung tự
tại .
<b>c – Hoạt động 3 : Bài Không đề</b>
<i>1 - Luyện đọc : </i>
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phòg giam nhà
tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà
thơ.
+ Tình yêu với thiên nhiên , với
cuộc sống .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong
cả những hoàn cảnh rất khó
khăn .
- HS luyện đọc diễn cảm.
<i>2 – Tìm hiểu baøi :</i>
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ? Những
từ ngữ nào cho biết điều đó?
Tìm những hình ảnh nói lên lịng u đời và phong thái ung
dung của Bác ?
<i>3 – Đọc diễn cảm : </i>
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài
hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ .
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời
kì kháng chiến chống thực dân
Pháp gian khổ. Từ ngữ cho biết
điều đó là: đường non, rừng sâu
<i>quân đến, tung bay chim ngàn.</i>
Hình ảnh khách đến thăm Bác
trong cảnh đường non đầy hoa,
quân đến rừng sâu, chim rừng
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc
lòng từng khổ và cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
<b>I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà
vua, cậu bé)
-Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát
khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ?
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài</b>
- Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc
vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng
cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát
khỏi u cơ tàn lụi ?
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
+ Ở nhà vua – quên lau miệng ,
bên mép vẫn dính một hạt cơm.
+ Ở quan coi vườn ngự uyển –
trong túi áo căng phồng một quả
táo đang cắn dở .
- Vậy bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn
như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV đọc diễn cảm đoạn <i><b>Tiếng cười thật …nguy cơ tàn lụi</b></i>.
Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu ,
nhấn giọng , ngắt giọng đúng .
đang giấu một quả táo đang cắn
dở trong túi áo , chính cậu bé thì
đứng lom khom vì bị đứt giải rút .
- Nhìn thẳng vào sự thật , phát
hiện những chuyện mâu thuẫn ,
bất ngờ , trái ngược với cặp mắt
vui vẻ .
- Tiếng cười làm mọi gương mặt
đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở ,
chim hót , những tia nắng mặt trời
nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới
những bánh xe .
- HS luyện đọc diễn cảm , đọc
phân vai .
- Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui,
hồn nhiên.
- Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình
cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ).
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 )
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú
chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao
rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế
nào ?
<b>b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài </b>
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên
nhiên như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim
chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ?
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng
hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
khổ thơ .
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- Con chim chiền chiện bay lượn
trên cánh đồng lúa , giữa một
không gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn
rất tự do :
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao .
- Chim bay lượn tự do nên Lòng
chim vui nhiều , hót khơng biết
mỏi
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những
cảm giác như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
<b>d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm </b>
- GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc
hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
.
Chim gieo từng chuỗi.
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ cịn tiếng hót
Làm xanh da trời .
cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc .
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu
những người xung quanh .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc
lòng từng khổ và cả bài.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
<b>TUẦN 34</b>
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt
khoát.
-Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh, SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu …mỗi ngày cười 400 lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo …. làm hẹp mạch máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khối, điều trị.
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ
yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời
câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn?
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với
các loài động vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
<i> - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ</i>
<i>mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khối,</i>
<i>thoả mãn.</i>
Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
<i> - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.</i>
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất?
<i> - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: <i><b>Tiếng cười</b></i>
- GV đọc mẫu
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc
4. Củng cố
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy ; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật
và lời người dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo
giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ
HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đến… ngoài để hai chữ ngoại phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến …. khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ
yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời
câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
<i> - Vì chúa ăn gì cũng khơng ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên</i>
<i>muốn ăn.</i>
Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?
<i> - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, cịn mình thì chuẩn bị một lọ tương</i>
<i>đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói</i>
<i>mèm.</i>
Cuối cùng chúa được ăn mầm đá khơng? Vì sao?
<i> - Chúa khơng được ăn món mầm đá, vì thực ra khơng hề có món đó.</i>
Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
<i> - Là người thơng minh …..</i>
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: <i><b>Thấy chiếc lọ</b></i>
<i><b>….vừa miệng đâu ạ.</b></i>
- GV đọc mẫu
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm. Học sinh đọc
4. Củng cố
5. Toång kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút) ; bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ,
đoạn văn đã học ở HK2.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi)
của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm <i>Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống</i>
<b>II Đồ dùng dạy - học</b>
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 tờ giấy to để trình bày bài tập 2 .
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>
<b>Đồ</b>
<b>dùng</b>
<b>dạy học</b>
2’
2’
15’
18’
10’
1 – Khởi động
2 – Bài mới
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn
tập và kiểm tra các kiến thức đã học.
<b>b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc</b>
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS.
- Nhận xét – cho điểm .
<b>c – Hoạt động 3 : Ghi lại những điều cần nhớ về </b>
- Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc ở
một trong hai chủ điểm .
- GV chốt lại.
Khám phá thế giới
TT Tên
bài Tác giả Thểloại Nội dung chính
1 Bình
nước và
con cá
vàng
Vũ
Bội
Tuyền
Vă
n I-ren bi độc lập suy nghĩ , chịu khó tìm tịi .
2 Chẳng
phải
chuyện
đùa
Quang
Huy Thơ Tên gọi của nhiều sự vật rất ngộ nghĩnh, giúp ta
thấy mối liên hệ giữa các
sự vật trong đời sống .
3 Vệ sĩ
của
rừng
xanh
Thieân
Lương Văn Chim đại bàng khoẻ mạnh .
4 Trăng
ơi . . . từ
Trần
Đăng
Thơ Bài thơ thể hiện tình cảm
gắn bó với trăng và tình
- 1 HS đọc yêu cầu
bài . Cả lớp đọc thầm
lại.
- Ghi vào bảng tổng
kết .
- HS hoạt động nhóm .
- Nhóm ghi trình bày
vào giấy to .
- Đại diện nhóm trình
bày .
3’
đâu đến
? Khoa yêu đất nước .
5 Đường
ñi Sa Pa Nguyễn Phan
Hách
Vă
n Ca ngợi cảnh đẹp và thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha đối với cảnh đẹp
quê hương .
6 Dòng
sông
mặc áo
Nguyễ
n Trong
Tạo
Thơ Sáng , trưa , chiều , tối ,
mỗi lúc dòng sơng đổi
một màu như mỗi lúc
khốc lên mình một chiếc
áo .
7 Aêng –
co Vát
Sách
Những
kì quan
thế giới
Vă
n
Ca ngợi vẻ đẹp của khu
đền Aêng – co Vát của
nước láng giềng Cam –
pu – chia .
8 Con
chuồn
chuồn
nước
Nguyễ
n Thế
Hội
Vă
n Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước , qua
đó thể hiện tình u đối
với q hương .
Tình yêu cuộc sống
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 .
- Chuẩn bị : Tiết 2.
<i><b>Các ghi nhận, lưu ý </b></i>
<b>I Mục đích – Yêu cầu</b>
Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (<i>Khám phá thế giới, Tình u cuộc sống) </i>;
bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
<b>II Đồ dùng dạy - học</b>
- Chuẩn bị 4 , 5 tờ giấy to để các nhóm trình bày bài tập 2 .
- Băng dính
III Các hoạt động dạy – học
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đồ</b>
<b>dùng</b>
<b>dạy học</b>
2’
2’
15’
15’
6’
3’
1 – Khởi động
2 – Bài mới
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các
em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã
học.
<b>b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc</b>
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS.
- Nhận xét – cho điểm .
<b>c – Hoạt động 3 : Lập bảng thống kê các </b>
từ đã học ở tiết “ Mở rộng vốn từ “
- GV cho mopi64 nhóm thống kê từ đã học
trong một chủ điểm .
- Các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn
từ thuộc các chủ điểm Khám phá thế giới
và tình yêu cuộc sống .
Khám
phá
thế
giới
Tình yêu cuộc sống
-
Khám
phá ,
phát
minh
- du
lịch ,
thám
hiểm
- lạc quan , lạc thú
- vui tính , vui tươi , vui vẻ , vui
mừng , vui sướng , vui nhộn ,
vui thích , vui thú , vui chơi , vui
vầy , vui chân , vui lòng , vui
mắt , vui miệng , vui tai , vui
vui .
- cười khanh khách – rúc rích –
khúc khích – hinh hích – sặc
sụa …
<b>d – Hoạt động 4 : Giải nghĩa và đặt câu </b>
với các từ thống kê được
- GV choát laïi.
- HS đọc những đoạn văn , thơ
khác nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả
lớp đọc thầm lại.
- Ghi vào bảng tổng kết .
- HS hoạt động nhóm .
- Nhóm ghi trình bày vào giấy
to .
- Đại diện nhóm trình bày .
- 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả
lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân
Bảng
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 .
- Chuẩn bị : Tiết 3.
<i><b>Các ghi nhận, lưu ý </b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Tuần 35</b></i>
<i><b>Ngày:</b></i>
-Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây
<b>II Đồ dùng dạy - học</b>
- Giấy nháp
- Tranh vẽ cây xương rồng .
III Các hoạt động dạy – học
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Đồ dùng</b>
<b>dạy học</b>
1’
2’
15’
1 – Khởi động :
2 – Bài mới :
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp
các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức
đã học.
19’
3’
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của
HS.
- Nhận xét – cho điểm .
<b>c – Hoạt động 3 : Viết bài tả cây xương </b>
rồng
- Dựa theo chi tiết đoạn văn đã cung cấp
trong SGK HS viết đoạn văn khác miêu
tả cây xương rồng .
- Nhận xét - sửa bài .
4 – Củng cố – Dặn dị
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 .
- Chuẩn bị : Tiết 4.
khác nhau.
- 1 HS đọc u cầu bài . Cả lớp
đọc thầm lại.
- HS ghi trình bày vào giấy.
- HS trình bày tronh nhóm – sửa
bài .
- Đại diện nhóm trình bày .
Giấy .
tranh ,
cây
xương
rồng thật
<i><b>Các ghi nhận, lưu ý </b></i>
...
...
...
...
...
<i><b>Tuần 35</b></i>
<i><b>Ngày:</b></i>
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 90 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; biết trình
bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
<b>II Đồ dùng dạy - học</b>
- Vở
III Các hoạt động dạy – học
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
1’
2’
15’
19’
3’
1 – Khởi động :
2 – Bài mới :
<b>a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>
- Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp
các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức
đã học.
<b>b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc</b>
- Kiểm tra kĩ năng học thuộc lịng của
HS.
- Nhận xét – cho điểm .
<b>c – Hoạt động 3 : HS viết chính tả</b>
- GV đọc bài chính tả : Nói với em .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học toát.
- Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ : Nói
với em.
- Chuẩn bị : Tiết 6.
- HS đọc những bài thơ khác
nhau.
- 1 HS đọc bài . Cả lớp đọc thầm
lại.
- HS viết vào vở .
- Sửa lỗi .
Vở
<i><b>Các ghi nhận, lưu ý </b></i>
...
...
...
...
...
-Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả
con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
- Tranh vẽ họat động của chim bồ câu.
<b>III/ Họat động dạy học:</b>
Thời gian Họat động của GV Họat động của HS ĐDDH
10’
25’
5’
<b>Họat động 1 : kiểm </b>
tra HS học thuộc lòng
như trong tiết học
trước.
<b>Họat động 2 : viết bài</b>
tả họat động của
chim bồ câu.
GV giúp HS nắm vững
yêu cầu của BT: dựa vào
những chi tiết mà SGK
cung cấp , viết một đọan
văn khác miêu tả họat
động của chim bồ
câu.Các em có thể tả
họat động của đàn chim
bồ câu ở nhà mình hoặc
trong tranh vẽ treo trên
bảng lớp. Đọan văn trích
tron SGK chỉ có .
<b>Họat động 3 : củng </b>
cố- dặn dò: GV yêu
cầu HS về nhà viết
lại vào vở BT 2.
2HS đọc yêu cầu của
đe
HS viết đọan văn ra
giấy nháp.
HS trình bày đọan văn
trước lớp.
Cả lớp góp ý
tranh
Các ghi nhận – lưu ý sau tiết dạy:
...
...
...
...
...
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 7)
-Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (<i>Bộ</i>
<i>GD&ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, </i>NXB Giáo dục 2008).
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 8)