Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Toan 8 tuan 820122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.45 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT 15:</b>


§10.<b>CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b> Học sinh phải có:


<i><b>*Kiến thức: - Đa thức A chia hết cho đa thức B </b></i> 0 khi nào.


- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
<i><b>*Kỹ năng: Thực hành phép chia thành thạo </b></i>


<i><b>*Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính tốn.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>*Giáo viên:</b> Bảng phụ, phấn màu.


<b>*Học sinh:</b> Ôn quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


HS1: Viết tiếp công thức chia 2 luỹ thừa
an <sub>: a</sub>m<sub> = a</sub>n -m<sub> (n</sub><sub></sub><sub> m)</sub>


A 53 <sub>x</sub>5 <sub>y</sub>3 <sub>z</sub>2 <sub>t</sub>2 <sub>U</sub>


B 5 x3 <sub>y</sub>2 <sub>z</sub> <sub>t</sub>2 <sub>u</sub>2


A:B 25 x2 <sub>y</sub> <sub>z</sub> <sub>1</sub>



<i>u</i>
1


A, B là 2 đa thức, B  0


A <sub> B </sub><sub></sub><sub> A= B.Q (Q là một đa thức)</sub>


A: Đa thức bị chia
B: Đa thức chia
Q: Đa thức thương


A= B.Q  Q= A:B = <i>B</i>
<i>A</i>


<i><b>3. Bà</b></i>i mới:


<i><b>Hoạt động của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Quy tắc (15 phút)</b></i>
<i>-GV nhắc lại thế nào là phép chia hết</i>


<i><b>1. Quy tắc</b></i>
?1


<b>TUẦN 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

?2


<b>* Quy tắc (Trang 26 SGK)</b>



<i><b>Hoạt động 2: áp dụng (20 phút)</b></i>
* Yêu cầu làm ?3


- Áp dụng lên bảng


- Dưới lớp làm ra giấy, vở
- Nhận xét:


+ Dấu hiệu chia hết
+ Kết quả


<i><b>2. áp dụng </b></i>
?3 <sub> . </sub>


a, 15x3<sub>y</sub>5<sub>z :5x</sub>2 <sub>y</sub>3<sub>=3xy</sub>2<sub>z</sub>


b, P= 12x2<sub>y</sub>2<sub>: (-9xy</sub>2<sub>) =- </sub><sub>3</sub>


4
x
Thay x=-3 suy ra


P = - 3
4


(-3) = 4
<i><b>4. Củng cố</b><b> : </b></i>


Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 59,60


BT59


a) 5 : 53

2 5


5 3 5 3 2


3 3 3 3 9


b) :


4 4 4 4 14




       


  


       


       




Giải BT42 SBT


<i><b>5. </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> : (2 phút)</b></i>


Học thuộc : Quy tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đọc trước §11
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>
<b>Tiết: 16</b>


§11. <b>CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>: Học sinh phải có:


<i><b>*Kiến thức: - HS biết được khi nào 1 đa thức chia hết cho 1 đơn thức. </b></i>
- Nắm chắc quy tắc chia


<i><b>* Kỹ năng: - Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức </b></i>
- Vận dụng giải tốn


<i><b>*Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cẩn thận.</b></i>


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>* Giáo viên: Bảng phụ, bài tập.</b></i>
<i><b>* Học sinh: Bảng nhóm</b></i>


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Nêu quy tắc chia 1 đơn thức cho 1 đơn thức. Áp dụng thực hiện bài tập 61a)
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Quy tắc (10 phút)</b></i>
-Yêu cầu hs thực hiện ?1


* Đa thức:


12x3<sub>y</sub>4<sub>z - 3x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + 6x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> chia hết cho đơn</sub>


thức 3x2 <sub>y được thương 4xy</sub>3<sub>z-y+2y</sub>2


- Chia mỗi hạng tử của đa thức A cho B
rồi cộng các kết quả với nhau


- Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta
làm thế nào


- So sánh việc phân tích đa thức thành
nhân tử với việc chia một đa thức cho
một đơn thức


<i><b>1. Quy tắc</b></i>
?1


Quy tắc: sgk/27
(A + B + C) : D


= (A : D) + (B : D) +C : D)
Ví dụ:



(30x4<sub>y</sub>3 <sub>- 25x</sub>2<sub>y</sub>3 <sub>- 3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>): 5x</sub>2<sub>y</sub>3


= (30x4<sub>y</sub>3<sub>:5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)+(-25x</sub>2<sub>y</sub>3 <sub>: 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>


+( - 3x4<sub>y</sub>4 <sub>: 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>


=6x2 <sub>- </sub><sub>5</sub>


3


x2<sub>y – 5</sub>


<i><b>* Quy tắc</b><b> : (SGK)</b></i>
<i><b>Chú ý:</b></i>


Trong thực hành có thể tính nhẩm và bỏ
bớt một số phép tính trung gian


<i><b>Hoạt động 2: áp dụng (10 phút)</b></i>
-Yêu cầu học sinh thực hiện ? 2
* Nêu nhiệm vụ


- Yêu cầu thảo luận nhóm


<i><b>2. áp dụng </b></i>
? 2 <sub> </sub>


a) 4x4 <sub>- 8x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>+ 12x</sub>5<sub>y</sub>


= -4x2<sub>(- x</sub>2 <sub>+ 2y</sub>2 <sub>- 3x</sub>3<sub>y)</sub>



 (4x4 - 8x2y2 + 12x5y)


: ( - 4x2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Khẳng định: Phân tích đa thức thành
nhân tử giúp ta dễ dàng thực hiện 1
sốphép chia đa thức cho đơn thức


(Đ/n phép chia)


b) (20x4<sub>y - 25x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>- 3x</sub>2<sub>y) : 5x</sub>2<sub>y</sub>


Có 20x4<sub>y-25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-3x</sub>2<sub>y</sub>


= 5x2 <sub>y (4x</sub>2<sub>-5y- </sub><sub>5</sub>


3
)


 (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y


= 4x2 <sub>- 5y - </sub><sub>5</sub>


3


<b>Nhận xét : </b> Phân tích đa thức thành nhân
<i>tử giúp ta dễ dàng thực hiện 1 sốphép</i>
<i>chia đa thức cho đơn thức</i>



<i><b>4. Củng cố</b><b> : </b></i>


Yêu cầu hs thực hiện bài tập 63,64b,66


BT 63 : A chia hết cho B vì trong từng hạng tử của A đều chia hết cho y2


BT64b:


<sub>x</sub>3 <sub>2x y 3xy2 :</sub>2

1<sub>x</sub> <sub>2x</sub>2 <sub>4xy 6y2</sub>


2


 


  <sub></sub> <sub></sub>  


 


BT 65:






4 3 2 2


4 3 2 2 2


2



3 x y 2 x y 5 x y : x y


3z 2z 5z : z 3z 2z 5


3 x y 2 x y 5


Đặt x- y = z ta có:


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


 


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


    


<i><b>5 </b></i>


<i><b> Hướng dẫn về nhà</b><b> : ( 3 phút) </b></i>
Học thuộc : Quy tắc


Làm bài tập : 45 <sub></sub> 47 / 103


Đọc trước §12
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>Tiết 15</b>


§9. <b>HÌNH CHỮ NHẬT </b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i><b>*Kiến thức: Hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu</b></i>
hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật


<i><b>*Kỹ năng: Biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một tứ giác là</b></i>
hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác , trong tính
tốn, chứng minh, và trong các bài toán thực tế


<i><b>*Thái độ</b><b> : Rèn luyện tính tỉ mĩ, cẩn thận trong làm bài.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>*Trò</b><b> : Êke, thước thẳng, compa, làm các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước</b></i>


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : </b>


<i><b>1.Ổn đinh tổ chức</b><b> : </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tập 2 em</b></i>
<i><b> </b></i>3. Bài mới :


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : </b><b> Định nghĩa</b></i>



-Yêu cầu hs lấy ví dụ thực tế về hình
chữ nhật mà em đã biết.


-Các em quan sát hình 84 có gì đặc
biệt ?


-Hình 84 là hình chữ nhật


-Vậy em nào có thể định nghĩa hình
chữ nhật ?


-Hình bình hành sẽ là hình chữ nhật
khi nào ?


-Hình thang cân sẽ là hình chữ nhật
khi nào ?.


GV nhấn mạnh: HCN là một hình
bình hành đặc biệt và là hình thang
cân đặc biệt.


<i><b>Hoạt động 3 : </b><b> Tính chất</b></i>


-Các em thực hiện ?1


Hình chữ nhật có tất cả các tính chất
của hình bình hành , của hình thang
cân


Từ tính chất của hình thang cân và


hình bình hành ta có :


– Trong hình chữ nhật, hai đường
chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường


<i><b>Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết</b></i>
Để nhận biết một tứ giác là hình chữ
nhật, chỉ cần chứng minh tứ giác có
mấy góc vng ? vì sao ?


<b>1) Định nghĩa :</b>


Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc
vng


<b>2) Tính chất :</b>


Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành , của hình thang cân
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo
bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường


<b>3) Dấu hiệu nhận biết :</b>


1- Tứ giác có ba góc vng là hình chữ
nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nếu tứ giác đã là hình thang cân thì


hình thang cân đó cần thêm mấy góc
vng để trở thành hình chữ nhật ? vì
sao ?


Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì
hình bình hành đó cần thêm mấy góc
vng để trở thành hình chữ nhật ? vì
sao ?


Hai đường chéo của hình bình hành có
tính chất gì thì hình bình hành đó trở
thành hình chữ nhật


Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4
( SGK trang 98 )


<b>Củng cố : </b>


Có thể khẳng định rằng tứ giác có hai
đường chéo bằng nhau là hình chữ
nhật hay khơng ?


Vậy hai đường chéo của một tứ giác
thoả mãn những tính chất gì thì tứ
giác đó là hình chữ nhật ?


Các em thực hiện ? 2


Giáo viên đưa một tứ giác MNPQ lên
bảng ( đúng là hình chữ nhật )



<i><b>Hoạt động 5 : </b><b> Áp dụng vào tam giác</b></i>
<i><b>vuông</b></i>


-Các em thực hiện ?3


-Hãy phát biểu định lí về tính chất
đường trung tuyến của tam giác vng
?


3- Hình bình hành có một góc vng là
hình chữ nhật


4 - Hình bình hành có hai đường
chéo bằng nhau là hình chữ nhật


<b>Chứng minh: (SGK)</b>


?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Các em thực hiện ? 4


Hãy phát biểu định lý nhận biết tam
giác vuông nhờ đường trung tuyến ? <sub>?4 </sub>


HS tự thực hiện
Định lý :


1. Trong tam giác vuông, đường trung
tuyến ứng với canh huyền bằng nửa


cạnh huyền.


2. Nếu một tam giác có đường trung
tuyển ứng với một cạnh bằng nửa cạnh
ấy thì tam giác đó là tam giác vng.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chât và dấu hiệu nhật biết hình chữ nhật.
HS thực hiện BT 58:


<i><b>5. Hướng dẫn</b><b> : </b></i>


-Học thuộc những tính chất.
-Làm BT 59,60,61 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


a 5 <sub>13</sub>


b 12 <sub>6</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 17. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>* Kiến thức</b><b> :</b><b> Củng cố lí thuyết về hình chữ nhật, biết chứng minh một tứ giác là hình</b></i>
chữ nhật


<i><b>* Kĩ năng: :Rèn luyện kỉ năng ứng dụng lí thuyết để giải bài tập, biết vận dụng</b></i>
các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng
minh các góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hịêu nhận


biết hình chữ nhật để chứng minh tam giác vuông. hai đường thẳng song song…


<i><b>* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận </b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV : Giáo án , bảng phụ vẽ hình 88, 89


HS : Học thuộc lí thuyết , giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b></i>


Định nghĩa hình chữ nhật ?
Phát biểu tính chất hình hình chữ nhật ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Bài tập 61</b></i>


Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
?


Giải bài tập 61 / 99 ?


-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.



-Còn cách nào để chứng minh AHCE là
hình chữ nhật nữa hay khơng ?


Cách 2: AHC là tam giác vng có HI là
trung tuyến ứng với cạnh huyền nên HI =
IA =IC


Suy ra HE = AC. Tứ giác AHCE có hai
đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường nên nó là hình
chữ nhật


<b>61 / 99</b> Giải


Tứ giác AHCE có hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường nên
nó là hình bình hành


Hình bình AHCE có góc AHC = 900


nên AHCE là hình chữ nhật
<i><b>Bài tập 62</b></i>


-Yêu cầu học sinh đứng tại chổ trả lời bài
tập 62


-HS trả lời tại chổ


62 / 99 Giải


Cả câu a) và b) đều đúng ; vì :


a) Nếu gọi O là tâm đường trịn đường
kính AB thì OC là trung tuyến ứng với
cạnh huyền AB nên OC = OA = OB
vậy C ở trên đường tròn đường kính
AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tuyến của tam giác ABC và OC =
OA = OB suy ra tam giác ABC
vng tại C


<i><b>Bài tập 63</b></i>


Ta tìm x trên hình vẽ như thế nào ?


-HS trình bày và phát biểu định lí Pitago
trong tam giác vng, và dấu hiệu nhận biết
HCN.


<b>Bài tập 63</b>


x


15


13
10


A



D C


B


)
(<i>H</i> <i>DC</i>
<i>DC</i>


<i>BH</i>  


=>Tứ giác ABHD là HCN
=>AB = DH = 10 cm
=>CH = DC – DH
= 15 – 10 = 5 cm
Vậy x = 12


<i><b>Bài tập 64</b></i>


-HS thảo luận nhóm bài 64 (GV treo bảng
phụ hình 91)


-GV yêu cầu HS vẽ hình và cho biết có thể
chứng minh EFGH là HCN theo dấu hiệu
nào?


-HS thảo luận và lên bảng trình bày


<i><b>Bài tập 64:</b></i>



Tứ giác EFGH có 3 góc vng nên là
HCN


EFGH là HBH (EF //= AC)
AC  BD , EF // AC


=>EF  BD


EH // BD
=>EF  EH


Vậy EFGH là HCN
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


GV củng cố từng phần trong khi luyện
tập


<i><b>5 . Hướng dẫn:</b></i>


-Xem lại các bài tập đã làm
- Xem trước bài học ở SGK.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<i><b>KÝ DUYỆT TUẦN 8</b></i>
<i><b>Ngày tháng năm 2012</b></i>


<i><b>TT</b></i>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×