Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.11 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày dạy: Thứ hai, 22-11-2010</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật,
thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm
và đem lại niềm vui cho người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. HS khá giỏi trả lời được các câu
hỏi trong SGK.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 1.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc bài <i>Trồng rừng ngập mặn</i> và trả lời câu
hỏi sau bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu:
+ Cho xem tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu:
Các bài đọc trong chủ điểm <i>Vì hạnh phúc con người</i>
sẽ cho các em hiểu về cuộc đấu tranh chống đói
nghèo, lạc hậu, bệnh tật để mọi người có được cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.
+ Bài <i><b>Chuỗi ngọc lam</b></i> là một câu chuyện cảm động
về tình thương u giữa những người có số phận khác
nhau.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh và yêu cầu nêu tên các nhân vật có
trong truyện.
- Yêu cầu chia đoạn cho bài văn.
Giáo viên chốt lại
- Bài văn được chia thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …<i>người anh yêu quý. </i>
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- Luyện đọc
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Yêu cầu trả lời câu hỏi: Đoạn 1 được chia làm mấy
phần ?
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và nối tiếp nhau
nêu: <i>Pi-e, Gioan và chị của Gioan</i>.
Học sinh chia đoạn
<i>- Đoạn 1 được chia thành 3 phần:</i>
<i>+ Phần 1: Từ đầu đến …Xin chú gói lại cho cháu!</i>
<i> + Phần 2: Tiếp theo đến …Đừng đánh rơi nhé!</i>
<i> + Phần 3: Phần cịn lại.</i>
+ u cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3
phần.
+ Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới,
khó.
+ Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
- Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt đoạn 1, thảo luận và
lần lượt trả lời các câu hỏi:
<b>.</b> Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
+ <i>Tặng chị nhân ngày lễ Nô-en</i>.
<b>.</b> Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng ? Chi tiết
nào cho biết điều đó ?
<i> + Không. Đổ lên bàn một nắm xu; chú Pi-e lúi húi</i>
<i>gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.</i>
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn đoạn.
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm: giọng phù hợp với các
nhân vật.
<b>.</b> Yêu cầu theo cặp.
<b>.</b> Tổ chức thi đọc diễn cảm.
<b>.</b> Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>Đoạn 2 được chia làm mấy</i>
<i>phần ?</i>
+ Phần 1: Từ đầu đến … <i>Phải</i>
+ Phần 2: Tiếp theo đến …<i>Bằng tồn bộ số tiền em</i>
<i>có.</i>
+ Phần 3: Phần cịn lại.
+ u cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3
phần.
+ Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới,
khó.
+ u cầu HS khá giỏi đọc lại đoạn 2.
+ Đọc mẫu.
- Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt đoạn 2, thảo luận và
lần lượt trả lời các câu hỏi:
<b>.</b> Chị của cơ bé gặp Pi-e để làm gì ?
+ <i>Hỏi cơ bé có mua chuỗi ở tiệm khơng ? Có phải</i>
<i>ngọc thật không ? Chuỗi bao nhiêu tiền ?</i>
<b>.</b> Vì sao Pi-e nói cố bé đã trả giá rất cao để mua
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau
đọc từng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.
- Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
Học sinh trả lời.
chuỗi ngọc ?
<i>+ Cô bé mua bằng tất cả số tiền dành dụm được</i>
<i><b> . </b></i>Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi:<i> Em nghĩ gì</i>
<i>về những nhân vật trong câu chuyện ?</i>
<i> .Các nhân vật biết đem lại niềm vui cho nhau.</i>
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn đoạn.
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm: giọng phù hợp với các
nhân vật.
<b>.</b> Yêu cầu theo cặp.
<b>.</b> Tổ chức thi đọc diễn cảm.
<b>.</b> Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS <i>Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.</i>
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Trong cuộc sống, chúng ta đem lại niềm vui và hạnh
phúc cho người khác thì sẽ nhận được niềm vui và
hạnh phúc.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài <i>Hạt gạo làng ta</i>.
<i> + </i>HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.
- Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung
I/ Yêu cầu
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập
phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn .
- Cả lớp giải được BT1a ,2 .
* Hs khá , giỏi giải được BT 1b , 3.
II / Chuẩn bị .
- Bảng phụ ghi quy tắt như SGK .
III / lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra
- Cho HS thực hiện phép tính .
2,75 : 10 = ?
17,6 :100 = ?
3,68 : 1000 = ?
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới
a/ GT : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là số thập phân .
Hát vui
3 hs thực hiện
-Gv ghi tựa bài .
b/ Hình thành quy tắt chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
thương tìm được làm số thập phân .
- GV đính bảng phụ VD1 .
- Ta thực hiện phép chia 27 : 4 = ? (m) .
- Thông thường ta đặt tính rồi tính như sau :
27 4 27 chia 4 được 6 , viết 6 ; 6 nhân 4 bằng 24; 27
trừ
30 6,75 (m) 24 bằng 3 , viết 3 .
2 0 . Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết
0 thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30 ; 30 chia 4
được 7 , viết 7 .7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng
. Viết thêmchu74 số 0 vào bên phải 2 được 20 ; 20
Chia 4 được 5 , viết 5 . 5 nhân 4 bằng 20 ; 20 trừ 20 bằng 0 ,
viết 0
- Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) .
- GV nêu tiếp VD 2 : 43 : 52 = ?
- Cho HS thực hiện GV ghi bảng .
. Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52 , ta có thể
làm như sau :
43,0 52 . Chuyển 43 thành 43,0 .
. Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52
140 0,82 ( Chia cố thập phân cho số tự nhiên )
36
- GV cho HS rút ra kết luận .
- GV chốt lại đính bảng tóm tắt .
c/ Luyện tập .
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . .( hs khá giỏi , giải BT1b)
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
a/ 12:5 = 2,4 ; 23:4 = 5,75 ; 882: 36 = 24,5
* b/ 15:8 = 1,875 ; 75:12 = 6,25 ; 81:4 = 20,25 .
Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
Số vải để may một bộ quần áo là :
70 : 25 = 2,8 (m) .
Số mét vải may 6 bộ quần áo là :
2,8 x 6 = 16,8 (m) .
Đáp Số : 16,8 m .
Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 .( hs khá giỏi , giải BT3)
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
Gv chốt lại :
Hs nhắc lại
HS chú ý quan sát
1 HS thực hiện
Lớp quan sát nhận xét
2 HS nêu
3 HS đọc lại
1hs đọc to
Hs làm cá nhân
3 HS nêu miệng
Lớp nhận xét
1hs đọc to
Hs làm theo cặp
Vài hs trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
Hs làm việc theo nhóm 4
Đại diện trình bày
.Chuyển đổi về số thập phân . Thực hiện chia 1 số tự nhiên cho
1 số tự nhiên thương là một số thập phân : 0,4 ; 0,75 ; 3,6 .
4/ Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số
5./ Nhận xét dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1hs
3hs
Hs lắng nghe
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa của thắng lợi:
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não
và lực lượng chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đương bộ và đường thủy) tiến
công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông
Lau, Đoan Hùng, …
+ Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch
còn bị ta chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc,
phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn
cứ địa kháng chiến.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trong SGK. Tư liệu.
- Lược đồ và tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nêu dẫn chứng về quyết tâm cướp nước ta một lần
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, nhân dân ta đã làm
gì ?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới
- Hát vui.
- Giới thiệu: Treo bản đồ, chỉ một số địa danh thuộc căn
cứ Việt Bắc và giới thiệu: Sau khi đánh chiếm các thành
phố lớn, thực dân Pháp âm mưu tấn công lên căn cứ Việt
Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu
diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến
tranh. Dưới sự chủ trì của Hồ Chủ Tịch, Trung ương
Đảng đã họp và quyết định: phải phá tan cuộc tấn cơng
của giặc. Các em cùng tìm hiểu qua bài <i><b>Thu - đông</b></i>
<i><b>1947, Việt Bắc "</b><b>mồ chôn giặc Pháp"</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu
hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ <i>Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân</i>
<i>Pháp phải làm gì?</i>
<i> + Tại sao Căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu của thực</i>
<i>dân Pháp ? </i>
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý lại đúng.
+ <i>Tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công quy mô lớn lên</i>
<i>Căn cứ Việt Bắc</i>
<i> + Việt Bắc là cơ quan đầu não của kháng chiến.</i>
<b>* Hoạt động 2: </b>
- Sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Để tấn công lên Căn cứ Việt Bắc, thực dân Pháp đã
chuẩn bị lực lượng như tế nào ?
+ <i>Tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại.</i>
+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch
rơi vào tình thế như thế nào ?
<i>+ Quân địch bị ta chặn đánh không đường về.</i>
+ Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta thu được kết quả như
thế nào ?
<i>+ Bắn rơi 16 máy bay, phá hủy hàng trăm xe cơ giới,</i>
<i>bắn chìm nhiều tàu chiến và ca nô. Địch chết 3000 tên</i>
<i>và bị bắt hàng trăm tên.</i>
+ Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến
của nhân dân ta ?
<i> + Khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân cả nước.</i>
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947<i>.</i>
<i> + Ý nghĩa: phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não</i>
<i>và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.</i>
- Nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Ghi bảng nội dung chính và yêu cầu đọc.
4/ Củng cố
- Quan sát bản đồ, xác định các
địa danh được giới thiệu.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng
điều khiển nhóm hoạt động theo
u cầu:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và chú ý lắng nghe.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời:
<i>Học sinh trả lời.</i>
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
<i>Học sinh trả lời.</i>
- Nhận xét, bổ sung.
Giáo vien neu lại các cua hỏi cuối bài và gọi học sinh trả
lời.
Nhận xét chốt lại
- Với quyết tâm phá tan cuộc tấn công của thực dân
Pháp, quân dân ta đã mưu trí, dũng cảm chiến đấu và đã
chiến thắng vẻ vang.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. </i>
Học sinh trả lời.
Chú ý lắng nghe.
- Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ
nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và
người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá giỏi biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ; biết chăm sóc và giúp đỡ chị
em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trong SGK.
- Thẻ màu.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu nêu những việc em làm nhằm thể hiện sự
vun đắp và giữ gìn tình bạn ln vững bền.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trong gia đình, người phụ nữ ln gữ vai
trị quan trọng; ngồi xã hội, người phụ nữ cũng đóng
góp khơng ít cơng sức trong công cuộc bảo vệ và xây
dựng đất nước. Do vậy, chúng ta phải luôn quan tâm
và giúp đỡ phụ nữ, đó cũng là nội dung của bài <i><b>Tơn</b></i>
<i><b>trọng phụ nữ</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin </b>
- Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ
đối với gia đình và xã hội.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát
và giới thiệu một bức ảnh theo phân công: N1: ảnh bà
Nguyễn Thị Định; N2: ảnh bà Nguyễn Thị Trâm; N3:
ảnh bà Nguyễn Thị Thúy Hiền; N4: ảnh bà mẹ trong
<i>Mẹ địu con làm nương.</i>
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
<b>.</b> <i>Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình</i>
<i>và trong xã hội mà em biết.</i>
<b> . Tại sao phụ nữ là những người đáng kính trọng ?</b>
<i> +</i> Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: <i>Vì sao phải tơn</i>
<i>trọng phụ nữ ?</i>
+ Nhận xét, kết luận và ghi bảng phần <i>Ghi nhớ</i>.
<b>* Hoạt động 2: </b>(4 phút)
- Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng
phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa bé trai và bé gái.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT1.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là : (a),
(b).
+ Các việc làm thể hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ
là : (c), (d).
+ Nhận xét, kết luận.
<b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ </b>
- Mục tiêu: HS biết đánh giá, bày tỏ thái độ tán thành
hay không tán thành các ý kiến tôn trọng phụ nữ và
giải thích lí do trong từng tình huống. - Cách tiến
hành:
+ Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách bày tỏ thái độ thông
qua việc giơ thẻ màu theo quy định sau:
<b>.</b> Thẻ màu đỏ: Tán thành.
<b>.</b> Thẻ màu xanh: Không tán thành.
<b>.</b> Thẻ màu vàng: Khơng có thái độ.
+ Nêu lần lượt từng ý kiến, yêu cầu giơ thẻ màu bày tỏ
và giải thích lí do.
+ Nhận xét, kết luận.
+ Tán thành với ý kiến (a), (d).
+ Không tán thành với ý kiến (b), (c), (đ).
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại mục <i>Ghi nhớ</i>.
- Người phụ nữ khơng chỉ có vai trị của phụ nữ trong
gia đình mà cịn góp phần rất lớn vào cơng cuộc đấu
tranh bảo vệ và xây dựng đất nước trên mọi lĩnh vực:
khoa học, quân sự, ....
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Quan tâm, giúp đỡ phụ nữ.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài <i>Tôn trọng phụ nữ</i>.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trình
bày.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét và nối tiếp nhau đọc.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu, chú ý và
thể hiện thái độ
- Tiếp nối nhau giải thích lí do bày
tỏ.
<b>Ngày dạy: Thứ ba, 23-11-2010</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu
được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hơ theo yêu
cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4a, b, c.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm.
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng (BT2).
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đặt câu với một quan hệ từ đã học.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài <i><b>Ôn tập về từ loại</b></i> sẽ giúp các em hệ
thống hóa kiến thức về danh từ, đại từ xưng hô qua các
bài tập thực hành.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>
- Bài 1: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng
trong đoạn văn
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Yêu cầu nêu khái niệm về danh từ chung, danh từ
riêng.
+ Hỗ trợ:
<b>.</b> Đoạn văn có nhiều danh từ chung, mỗi em chỉ cần
chọn 3 danh từ chung.
<b>.</b> Gạch chân 2 gạch dưới danh từ riêng và 1 gạch dưới
danh từ chung.
+ Danh từ riêng: <i>Nguyên</i>.
+ Danh từ chung: <i>giọng, chị gái, nước mắt, má, chị, mặt,</i>
<i>ánh đèn, tiếng, tiếng hát, mùa xuân, năm</i>.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày ý kiến.
+ Ghi bảng ý kiến, nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS các từ
chị, chị gái in đậm là danh từ còn các từ chị, em trong câu
là đại từ:
<b>.</b> Chị … Chị là <b>chị gái </b>của em nhé!
<b>.</b> Chị sẽ là <b>chị</b> của em mãi mãi.
- Bài 2: Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Yêu cầu trình bày quy tắc.
+ Nhận xét, treo bảng phụ để chốt lại ý đúng.
- Bài 3: Tìm được đại từ xưng hơ
+ Nêu yêu cầu bài tập 3.
+ Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>Thế nào là đại từ xưng hô ?</i>
+ Hỗ trợ: Gạch chân các đại từ xưng hơ có trong đoạn
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý, thực hiện theo yêu cầu và
tiếp nối nhau tình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
văn.
+ Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả.
<i>Đại từ xưng hơ có trong đoạn văn là:</i> <i>chị, em, tôi, chúng</i>
<i>tôi.</i>
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 4:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 4.
+ Hỗ trợ:
<b>.</b> Gạch chân những câu thuộc kiểu câu <i>Ai là gì ? Ai</i>
<i>làm gì ? Ai thế nào ?</i>
<b>.</b> Gạch chéo để xác định chủ ngữ trong câu rồi xác định
chủ ngữ là danh từ hay đại từ.
+ Yêu cầu thực hiện câu a, b, c ; HS khá giỏi thực hiện cả
+ Nhận xét, sửa chữa
4/ Củng cố
Gọi học sinh 3 tổ lên thi trị choi tìm danh từ.
Nhận xét chốt lại
Vận dụng kiến thức về từ loại, các em sẽ viết đúng các
danh từ riêng cũng như có kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ
xưng hô một cách thích hợp.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Ôn tập về từloại (tiếp theo)</i>.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện và tiếp nối nhau tình
bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh thực hiện.
Chú ý theo dõi.
<b>Toán </b>
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân (BT1).
- Biết vận dụng trong giải tốn có lời văn (BT3, BT4).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân.
+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Hát vui.
- Giới thiệu: Các bài tập trong tiết <i><b>Luyện tập</b></i> sẽ giúp các
em củng cố kiến thức chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1 Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân
+ Nêu yêu cầu bài 1.
+ Yêu cầu HS: <i>Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong</i>
<i>biểu thức chứa phép cộng, trừ, nhân, chia hoặc chỉ</i>
<i>chứa phép nhân, chia</i>.
+ Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87
= 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
b) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3: Rèn kĩ năng vận dụng trong giải tốn có lời văn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
<b>.</b> Bài toán cho biết gì ?
<b>.</b> Chiều rộng của mảnh vườn biết chưa? Nêu cách
tính chiều rộng
<b>.</b> Bài tốn hỏi gì ?
<b>.</b> Yêu cầu nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật.
+ u cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên
bảng.
Giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
Diện tích mảnh vườn là:
24 9,6 = 230,4(m2<sub>)</sub>
Đáp số: 230,4m2
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 4 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
<b> .</b> Bài toán cho biết gì ?
<b>.</b> Bài tốn hỏi gì ?
<b>.</b> Để biết 1 giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện
theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
ki-lơ-mét, ta cần tính gì ?
+ Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên
bảng.
Giải
Số ki-lô-mét xe máy đi trong 1 giờ:
93 : 3 = 31(km)
Số ki-lô-mét ô tô đi trong 1 giờ:
103 : 2 = 51,5(km)
Số ki-lô-mét trong 1 giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
Đáp số: 20,5km
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố
Tổ chức cho học sinh choi trò chơi :ai nhanh ai đúng.
Tổng kết chốt lại
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Chia tự nhiên cho một số thập phân. </i>
- Chú ý và thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh thực hiện trò chơi.
Theo dõi.
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
- HS khá giỏi phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành sứ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình và thơng tin trang 56-57 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về gạch, ngói và một số đồ sành sứ.
- Một vài viên gạch, ngói khơ; chậu nước. Giấy khổ to, bút.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích của đá vơi.
+ Làm thế nào để phân biệt được đá vôi ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu về gạch, ngói - vật liệu
được sử dụng phổ biến trong cuộc sống qua bài <i><b>Gốm xây</b></i>
<i><b>dựng: gạch, ngói</b></i>.
- Hát vui.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: Thảo luận </b>
- Mục tiêu: Kể tên một số đồ gốm và phân biệt gạch, ngói
với các loại đồ sành sứ.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu sắp xếp các tranh
ảnh, đồ sành sứ đã sưu tầm được về các loại gốm vào giấy
khổ to và thảo luận câu hỏi: <i>Các loại đồ gốm đều được</i>
<i>làm bằng gì ?</i>
+ u cầu các nhóm trình bày kết quả.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: <i>Gạch, ngói khác</i>
<i>sành sứ ở điểm nào ?</i>
+ Nhận xét, kết luận:
<b>.</b> Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét.
<b>.</b> Gạch ngói và các loại đồ gốm đều được làm bằng
đất sét nhưng đồ gốm thì được tráng men hoặc làm bằng
đất sét trắng với kĩ thuật tinh xảo.
<b>* Hoạt động 2: Quan sát </b>
- Mục tiêu: Nêu được cơng dụng của gạch, ngói.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu hoàn thành các bài tập mục <i>Quan sát</i> SGK
theo nhóm đơi.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói. Gạch
dùng để xây tường, lát vỉa hè, lát sân, lát nhà; ngói dùng
để lợp mái nhà.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành </b>
- Mục tiêu: Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính
chất của gạch, ngói.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu:
<b>. </b>Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói rồi nhận xét.
<b>.</b> Thả một viên gạch hoặc ngói khơ vào chậu nước,
nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra.
+ u cầu các nhóm trình bày kết quả.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
<b> .</b> Điều gì xảy ra nếu đánh rơi viên gạch hay ngói ?
<b>.</b> Nêu tính chất của gạch, ngói.
+ Nhận xét, kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những
- Ghi bảng mục <i>Bạn cần biết</i> SGK
4/ Củng cố
Gọi học sinh neu lại tính chất của gốm, gạch, ngói…
Nhận xét chốt lại.
- Nắm được tính chất của gạch, ngói nên cẩn thận khi vận
chuyển để tránh bị vỡ.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo và giải
thích thí nghiệm.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau trả
lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, thảo luận theo
nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Tiếp nối nhau phát biểu.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Xi măng.</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Tìm được các tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3,
làm được BT2a/b.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm kẻ nội dung BT2.
- Phiếu phơ tơ nội dung vắn tắt BT3.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu <i>s/x </i>hoặc có âm
cuối <i>c/t</i>.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng một đoạn
trong bài <i><b>Chuỗi ngọc lam</b></i>, đồng thời phân biệt những
tiếng có âm đầu hay vần dễ nhầm lẫn như: <i>ch/tr</i> hoặc
<i>au/ao</i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn nghe - viết </b>
- Yêu cầu đọc đoạn văn trong bài <i>Chuỗi ngọc lam</i> từ <i></i>
<i>Pi-e ngạc nhiên</i> đến … <i>chạy vụt đi</i>.
- Yêu cầu nêu nội dung của đoạn văn.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và
hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định,
đúng các kiểu câu: câu đối thoại, câu cảm, câu hỏi.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn xuôi.
- HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>
- Bài tập 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Hai HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào
- Chú ý.
- Gấp SGK, nghe và viết theo tốc
độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
+ Giúp HS hiểu yêu cầu bài.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu mỗi
nhóm thực hiện 1 cặp từ tho thứ tự:
1) tranh/chanh, 2) trưng/chưng, 3) trúng/chúng, 4)
tréo/chéo.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm có nhiều từ
đúng.
- Bài tập 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Giúp HS hiểu yêu cầu bài:
<b>.</b> Ô số 1 là chữ có vần <i>au</i> hoặc <i>ao</i>.
<b>.</b> Ơ số 2 là chữ có âm đầu là <i>ch</i> hoặc <i>tr</i>.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát phiếu cho 3 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa và ghi điểm cho HS làm bài đúng.
4/ Củng cố
Gọi một số học sinh lên bảng viết lại một số từ viết sai
trong bài chính tả vừa viết.
Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh
Để viết đúng chính tả, các em cần phải hiểu rõ nghĩa
của các từ ngữ.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trước bài <i>Bn Chư Lênh đón cơ giáo</i> để chuẩn bị
viết chính tả nghe - viết.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm treo bảng và trình
bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
Học sinh lên bảng viết.
Nhận xét.
<b>Ngày dạy: Thứ tư, 24-11-2010</b>
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ cơng sức của nhiều người,
là tấm lịng của hậu phương với tiên tuyến trong những năm chiến tranh.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- HS khá giỏi thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi khổ thơ thứ hai.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc bài <i>Chuỗi ngọc lam</i> và trả lời câu hỏi sau
bài.
- Hát vui.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: <i><b>Hạt gạo làng ta</b></i> là một trong những bài thơ
hay của Trần Đăng Khoa đã được phổ nhạc. Bài thơ
giúp các em hiểu về cuộc sống lao động và cuộc chiến
đấu hào hùng của dân tộc ta trong thời kì chống Mĩ cứu
nước.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<i>a) Luyện đọc </i>
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh.
- Yêu cầu từng nhóm 5 HS nối tiếp nhau đọc theo 5 khổ
thơ trong bài.
+ Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới,
khó.
+ u cầu HS khá giỏi đọc lại tồn bài.
+ Đọc mẫu.
b) <i>Hướng dẫn tìm hiểu bài</i>
+ Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài thơ, thảo luận và lần
lượt trả lời các câu hỏi:
<b>.</b> Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ
những thứ gì ?
+ <i>Hạt gạo được làm nên từ tinh túy của đất, trời và</i>
<i>công sức của con người.</i>
<b>.</b> Đọc khổ thơ 2 và cho biết hình ảnh nào nói lên sự
vất vả của người nông dân ?
<i> + Mưa, bão, nắng làm nước nóng đến chết cả cá mà</i>
<i>người nông dân cũng phải lội xuống để cấy.</i>
<b> .</b> Đọc khổ thơ 4 và cho biết tuổi nhỏ đã góp phần
cơng sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
<i>+ Tát nước chống hạn, gánh phân tưới lúa, …</i>
<b>.</b> Vì sao tác giả gọi hạt gạo là<i> hạt vàng ?</i>
<i> + Hạt gạo rất quý đã góp phần vào chiến thắng chung</i>
<i>của dân tộc</i>.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) <i>Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng</i>:
- Luyện đọc diễn cảm:
+ Yêu cầu 5 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn bài.
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc diễn cảm: với giọng
nhẹ nhàng tình cảm; các dịng thơ đọc khá liền mạch,
ngắt giọng ở hai dịng thơ có ý đối lập <i>Cua ngoi lên bờ /</i>
<i>mẹ em xuống cấy</i>.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- Từng nhóm 5 HS tiếp nối nhau
đọc từng khổ thơ.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc và nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- Đọc và nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- Đọc và nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.
- Quan sát và chú ý.
- Lắng nghe.
- HS xung phong thi đọc.
- Luyện đọc thuộc lòng:
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, ghi điểm HS đọc tốt.
4/ Củng cố
- Yêu cầu HS <i>Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.</i>
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Trong chiến tranh, để làm nên hạt gạo, người nông dân
không chỉ vất vả chống chọi với thiên tai mà ngay cả
bom đạn của giặc.Vì vậy, hạt gạo được làm ra rất q
nến được ví như vàng, như ngọc.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Buôn Chư Lênh đón cơ giáo.</i>
- Hs xung phong thi đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài
Chú ý.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu
thích.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị cho thực hành.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Với những nguyên vật liệu và dụng cụ
đã chuẩn bị cùng với sản phẩm đã chọn, các nhóm sẽ
thực hành trong bài <i><b>Cắt, khâu, thêu tự chọn</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành sản phẩm tự chọn </b>
- u cầu các nhóm tiếp tục hồn thành sản phẩm đã
chọn.
- Quan sát hướng dẫn.
<b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành </b>
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm đã thực
hiện.
- Yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo sản phẩm và trình
bày kết quả kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành.
4/ Củng cố
Vận dụng những kiến thức đã học, các em sẽ thực
hành tốt sản phẩm nhóm đã chọn. Từ đó, các em sẽ
- Hát vui.
- Trưng bày dụng cụ, nguyên vật
liệu ra bàn.
- Nhắc tựa bài.
- Các nhóm hồn thành sản phẩm
của nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã
hoàn thành.
thực hành để phục vụ cho bản thân cũng như cho gia
đình.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Vạn dung kiến thức về cắt, khâu thêu để tự phục vụ
cho bản thân.
- Chuẩn bị bài <i>Lợi ích của việc ni gà.</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân (BT1).
- Biết vận dụng trong giải tốn có lời văn (BT3).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em tiếp tục tìm hiểu phép chia với số
thập phân qua bài <i><b>Chia một số tự nhiên cho một số</b></i>
<i><b>thập phân.</b></i>
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên</b>
<b>cho một số thập phân </b>(18 phút)
a) Ghi bảng lần lượt từng cặp biểu thức:
25 : 4 và (25 5) : (4 5);
4,2 : 7 và (4,2 10) : (7 10);
37,8 : 9 và (37,8 100) : (9 100)
- Chia lớp thành nhóm đơi, u cầu mỗi bạn trong
nhóm thực hiện một biểu thức trong cặp biểu thức vào
bảng con; sau mỗi cặp biểu thức, nhóm so sánh kết quả
với nhau.
- Nhận xét, sửa chữa.
25 : 4 = (25 5) : (4 5) = 6,25
4,2 : 7 = (4,2 10) : (7 10) = 0,6
37,8 : 9 = (37,8 100) : (9 100)
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Khi nhân một số
bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương
như thế nào?
<i>Khi nhân một số bị chia và số chia với cùng một số</i>
<i>khác 0 thì thươngkhơng thay đổi.</i>
- Nhận xét và ghi bảng.
b) Ví dụ 1:
- Yêu cầu đọc ví dụ 1.
- Yêu cầu nêu phép tính để tính chiều rộng của mảnh
vườn.
- Ghi bảng phép tính 57 : 9,5 = ? (m)
- Giới thiệu 57 : 9,5 là phép chia một số tự nhiên cho
một số thập phân và yêu cầu chuyển thành phép chia
một số tự nhiên cho một số tự nhiên.
- Nhận xét và ghi bảng:
Ta có: 57 : 9,5 = (57 10) : (9,5 10)
57 : 9,5 = 570 : 95
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính 570 : 95
570 9,5 <b>.</b> Phần thập phân của 9,5 (số chia) có
0 6(m) một chữ số.
<b>.</b> Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57
(số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95.
<b>.</b> Thực hiện chia 570 : 95
Vậy 57 : 9,5 = 6(m)
c) Ví dụ 2:
- Ghi bảng 99 : 8,25 = ?
- Đặt tính lên bảng và nêu câu hỏi:
<b>.</b> Số 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân ?
<b>.</b> Muốn bỏ dấu phẩy ở số 8,25 ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào bảng
con và trình bày.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
<i>Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân:</i>
<i> + Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân</i>
<i>của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy</i>
<i> + Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như</i>
<i>chia các số tự nhiên.</i>
- Nhận xét và ghi bảng
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự
nhiên cho một số thập phân.
+ Nêu yêu cầu bài 1.
- Tiếp nối nhau trả lời
- Tiếp nối nhau nêu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Quan sát.
- Chú ý.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét đối chiếu kết quả và
theo dõi.
- Quan sát.
- Thảo luận, tiếp nối nhau trả lời và
thực hiện
- Tiếp nối nhau nêu
Học sinh nêu lại.
+ Ghi bảng lần lượt phép tính, yêu cầu HS làm vào
bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 2 ; b) 97,5 ; c) 2 ; d) 0,16
- Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng trong giải tốn có lời
văn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
<b>.</b> Bài toán cho biết gì ?
<b>.</b> Bài tốn hỏi gì ?
<b>.</b> Để tính được thanh sắt dài 0,18m nặng bao nhiêu
ki-lơ-gam, ta cần tính gì ?
+ u cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên
bảng.
Giải
Thanh sắt dài 1m cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt dài 0,18m cân nặng là:
20 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6kg
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách
chính xác và nhanh chóng.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3
bài trong SGK. Chuẩn bị bài <i>Luyện tập.</i>
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
<b> </b>
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản
(ND Ghi nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt
tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi vắn tắt cần ghi nhớ.
- Bảng nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trình bày lại đoạn văn đã viết.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trong những cuộc họp, thư kí thường ghi
lại những diễn biến, ý kiến của cuộc họp. Việc ghi lại
như vậy có tác dụng gì ? Các em cùng tìm hiểu qua bài
<i><b>Làm biên bản cuộc họp</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Phần Nhận xét </b>
- Yêu cầu đọc nội dung Biên bản đại hội chi đội.
- Yêu cầu đọc nội dung BT2.
- Yêu cầu thảo luận lần lượt từng câu hỏi theo nhóm 4.
- u cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng.
<b>* Phần Ghi nhớ </b>
- Treo bảng phụ viết nội dung Ghi nhớ.
- Yêu cầu nói lại nội dung Ghi nhớ.
<b>* Hướng dẫn luyện tập </b>
- Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu thảo luận và thực hiện BT1 theo nhóm đơi.
+ u cầu trình bày kết quả và giải thích lí do.
- Nhận xét, kết luận: a - c - d - g.
- Bài 2:
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm cho 3 nhóm
và yêu cầu đặt tên cho từng trường hợp cần lập biên bản
ở BT1.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa .
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Vận dụng các kiến thức đã học, các em có thể làm biên
bản các cuộc họp lớp, họp tổ.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị <i>Luyện tập làm biên bản cuộc họp</i>.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chia nhóm và nhóm trưởng điều
khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Xung phong nói trước lớp.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Thực hiện với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hiện theo u cầu và treo bảng
nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thơng
vận tải.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ
1A.
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành tốt luật Giao thông.
- HS khá giỏi nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của
nước ta: tỏa khắp đất nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam; giải thích
tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều Bắc- Nam: do hình
dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh, ảnh về loại hình giao thơng và đường giao thông.
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Lược đồ giao thông vận tải.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành
trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài <i><b>Giao thông vận tải</b></i> sẽ giúp các em hiểu
được một số đặc điểm nổi bật của giao thông ở nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1 : Các loại hình giao thông vận tải</b>
- Yêu cầu tham khảo SGK và thảo luận câu hỏi:
+ <i>Kể tên các loại hình giao thơng vận tải trên đất nước mà</i>
<i>em biết.</i>
<i> + Cho biết loại hình nào có vai trị quan trọng nhất trong</i>
<i>việc chuyên chở hàng hóa ?</i>
- Yêu cầu chỉ trên lược đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
<b>* Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thơng </b>
- u cầu thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đơi:
+ Xác định trên lược đồ: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam;
các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP.
Hồ Chí Minh), Đà Nẵng; các cảng biển: Hải Phịng, Đà
Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
+ <i>Hà Nội, Hải Phịng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, …</i>
+ Nêu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải ở nước
ta.
<i>+ Công nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi</i>
<i>có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các</i>
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát lược đồ, tham khảo
mục 1 SGK và thảo luận câu
hỏi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
<i>vùng đồng bằng và ven biển.</i>
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông
của nước ta.
+ <i>Một số đặc điểm về mạng lưới giao thông ở nước ta: tỏa</i>
<i>khắp đất nước, tuyến đường chính chạy theo hướng </i>
<i>Bắc-Nam.</i>
+ Tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy
theo chiều Bắc- Nam ?
<i>+ Do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam</i>.
- Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4/ Củng cố
Giáo viên nêu lại các câu hỏi ở cuối bài và gọi học sinh trả
lời.
Nhận xét chốt lại.
- Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thơng
nhưng chất lượng cịn chưa cao, ý thức tham gia giao thông
chưa tốt nên hay xảy ra tai nạn giao thông. Để hạn chế tai
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Thương mại và du lịch.</i>
- HS khá giỏi tiếp nối nhau
trình bày:
<i> </i>
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời.
Nhận xét bổ sung.
Chú ý theo dõi.
<b>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 25-11-2010</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> Ôn tập về từ loại</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu
BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài <i>Hạt gạo làng ta</i>, viết được đoạn văn theo yêu
cầu (BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ viết khái niệm về động từ, tính từ và quan hệ từ.
- Bảng nhóm kẻ bảng phân loại ở BT1.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu quy tắc viết danh từ riêng.
+ Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong câu: <i>Bé</i>
- Hát vui.
<i>Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ơng nội, nghe ơng</i>
<i>rủ rỉ giảng về từng lồi cây</i>.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ tiếp tục được củng cố kiến
thức về động từ, tính từ và quan hệ từ qua phần tiếp
theo của bài <i><b>Ôn tập về từ loại</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn luyện tập:</b>
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
+ Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
<b>.</b> Động từ là từ loại như thế nào ?
+ Động từ: <i>trả lời, nhìn, vịn. hắt, thấy. lăn, trào, đón,</i>
<i>bỏ.</i>
<b>.</b> Tính từ là từ loại như thế nào ?
+ Tính từ: <i>xa vời vợi, lớn.</i>
<b>.</b> Quan hệ từ là từ loại như thế nào ?
+ Quan hệ từ: <i>qua, ở, với</i>
+ Nhận xét và treo bảng ghi khái niệm của động từ,
tính từ và quan hệ từ.
+ Yêu cầu thực hiện bài tập theo nhóm đơi, phát bảng
nhóm cho 3 cặp thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa và chọn bảng có nhiều từ đúng
để bổ sung cho hồn chỉnh.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Yêu cầu đọc khổ thơ 2 của bài <i>Hạt gạo làng ta.</i>
+ Hướng dẫn:
<b>.</b> Dựa vào ý của khổ thơ, viết đoạn văn ngắn tả
người mẹ đang cấy lúa giữa trưa nắng nóng.
<b>.</b> Nêu 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ có trong
đoạn văn.
+ Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố
- Yêu cầu khái niệm của động từ, tính từ và quan hệ từ.
- Nắm vững kiến thức về các từ loại đã học, các em
vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế đời sống
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài <i>Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc.</i>
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.
<i>.</i>
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Nối tiếp nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân (BT1).
- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn (BT2, BT3).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập
phân.
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về
phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân qua
các bài tập trong tiết <i><b>Luyện tập</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1 Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự
nhiên cho một số thập phân
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng cặp phép tính.
+ Chia lớp thành nhóm đơi, u cầu mỗi bạn trong
nhóm đặt tính và tính một phép tính vào bảng con và
so sánh kết quả sau mỗi lần tính; một nhóm lên bảng
thực hiện.
a) 5 : 0,5 = 5 2 = 10
52 : 0,5 = 52 2 = 104
b) 3 : 0,2 = 3 5 = 15
18 : 0,25 = 18 4 = 72
+ Yêu cầu trả lời câu hỏi<i><b>: Khi chia một số cho 0,5</b></i>
<i><b>(0,2; 0,25) ta làm thế nào ?</b></i>
<i>Khi chia một số cho 0,5 (0,2; 0,25) thì ta nhân số đó</i>
<i>với 2 (5; 4)</i>
+ Nhận xét , sửa chữa.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x.
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu nêu cách tìm thừa số.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát và thực hiện theo yêu
cầu cùng bạn ngồi cạnh
- Nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
a) x 8,6 = 387 b) 9,5 x = 399
x = 387:8,6 x = 399:9,5
x = 45 x = 42
+ Nhận xét sửa chữa.
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải các bài tốn có lời văn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Ghi bảng tóm tắt và hướng dẫn:
Tóm tắt:
Thùng to : 21 lít dầu
Thùng bé: 15 lít dầu
+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con, 1 HS thực hiện
trên bảng.
Giải
Số lít dầu cả 2 thùng có là:
21 + 15 = 36(lít)
Số chai dầu được rót ra là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
4/ Củng cố
- Yêu cầu nêu lại cách chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách
chính xác và nhanh chóng.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Chia một số thập phân cho một số thập</i>
<i>phân. </i>
bảng nhóm trình bày:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng.
- HS khá giỏi kể tên được một số vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng; công
dụng của xi măng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình và thơng tin trang 58-59 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy sản xuất xi măng.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ công dụng và tính chất của gạch, ngói.
+ Nêu sự khác biết giữa gạch, ngói và gốm, sứ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Đất nước ta ngày càng đổi mới, những
ngôi nhà bê tông nối tiếp nhau mọc lên. Trong đó, xi
măng là một vật liệu khơng thể thiếu được. Các em sẽ
tìm hiểu về tính chất cũng như cách bảo quản xi măng
qua bài <i><b>Xi măng</b></i>.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: Thảo luận </b>
- Mục tiêu: Kể tên được một số nhà máy xi măng của
nước ta.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
<b>. </b>Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm
gì ?
<b>.</b> Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
+ Nhận xét, kết luận và cho xem tranh một số nhà
máy xi măng ở nước ta.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng tin </b>
- Mục tiêu:
+ Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.
+ Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 6 nhóm, u cầu đọc thơng tin và
thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK.
+ Yêu cầu nhóm 1, 2, 3; mỗi nhóm trình bày một câu
hỏi.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
<b>.</b> <i>Xi măng được làm từ những vật liệu nào ?</i>
<b>.</b> <i>Xi măng được dùng để làm gì ?</i>
+ Nhận xét, kết luận: Xi măng được dùng để sản xuất
ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản
phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng, từ
những cơng trình đơn giản đến những cơng trình phức
tạp địi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy
cao như cầu, đường, nhà tầng, …
4/ Củng cố
Gọi học sinh neu lại tính chất của xing măng.
Giáo viên chốt lại.
- Xi măng trộn với ít nước sẽ kết thành tảng, rất cứng
nên cần phải để xi măng nơi khô ráo khi chưa sử dung.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau phát
biểu.
- Nhận xét, bổ sung và quan sát
tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau trả
lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trong xi măng có hóa chất độc hại không tốt cho sức
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài <i>Thủy tinh.</i>
<b>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 27-11-2009</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết 2 đề bài và tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể một việc làm tốt (hoặc một hành động
dũng cảm) bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc
chứng kiến.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Câu chuyện <i><b>Pa-xtơ và em bé</b></i> sẽ giới thiệu
với các em về tấm gương lao động quân mình vì hạnh
phúc con người của nhà khoa học Lu-i Pa-xtơ - người
đã tìm ra loại vác-xin trị bệnh dại.
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Kể chuyện</b>
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và đọc thầm các
yêu cầu trong bài.
- Kể với giọng hồi hộp, nhấn mạnh những từ ngữ nói
về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô-dép,
nỗi xúc động, tâm trạng day dứt, lo lắng, hồi hộp của
+ Kể lần 1 kết hợp với viết tên riêng, từ mượn nước
ngoài, ngày tháng đáng nhớ lên bảng.
+ Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
<b>* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu</b>
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
<b>chuyện </b>(8 phút)
- Gọi HS đọc lần lượt từng yêu cầu.
- Hướng dẫn: Kể chuyện cần kết hợp với trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
<i>a) Kể theo cặp</i>
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe, mỗi em kể 2-3
tranh.
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
b) Tổ chức thi kể trước lớp:
- Yêu cầu từng nhóm tiếp nối nhau kể từng đoạn theo
tranh.
- Yêu cầu HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời
câu hỏi chất vấn.
- Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, tự nhiên; HS
đặt câu hỏi hay, hiểu nội dung câu chuyện.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nêu ý nghĩa câu chuyện và ghi bảng.
- Với loại vắc-xin ngừa bệnh dại đã tìm được, nhà
khoa học Lu-i Pa-xtơ đã cứu được nhiều người.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm và đọc kĩ câu chuyện nói về những người đã góp
sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi
theo yêu cầu.
- HS được chỉ định tham gia thi kể.
- HS khá giỏi kể toàn bộ câu
chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và bình chọn.
- Tiếp nối nhau phát biểu
Chú ý.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức,
nội dung theo gợi ý của SGK.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ ghi đề bài, gợi ý và dàn ý 3 phần của biên bản cuộc họp.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>Thế nào là biên bản cuộc</i>
<i>họp ?</i>
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài <i><b>Luyện tập làm biên bản cuộc họp </b></i>sẽ
- Hát vui.
giúp các em ghi lại được biên bản một cuộc họp của
tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung .
- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hướng dẫn làm bài tập </b>
- Treo bảng phụ ghi đề bài và gợi ý, yêu cầu đọc.
- Yêu cầu giới thiệu nội dung, thời điểm diễn ra cuộc
họp và tên biên bản được chọn để viết.
- Nhận xét, xem phần giới thiệu để viết biên bản có
đúng khơng và sửa chữa.
- Dựa vào phần giới thiệu, chia lớp thành nhóm 4 theo
cùng biên bản được chọn để viết và yêu cầu các nhóm
viết biên bản.
- Yêu cầu trình bày biên bản đã viết.
- Nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc cấu tạo của biên bản.
- Vận dụng các kiến thức đã học, các em có thể làm
biên bản các cuộc họp lớp, họp tổ.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Biên bản viết chưa đạt hoàn chỉnh ở nhà.
- Quan sát hoạt động của người thân và ghi lại kết quả
để chuẩn bị cho tiết <i>Luyện tập tả người. </i>
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau giới thiệu theo yêu
cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Chia nhóm và nhóm trưởng điều
khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau trình bày.
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân (BT1a, b, c).
- Biết vận dụng trong giải tốn có lời văn (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em tiếp tục tìm hiểu phép chia với số
thập phân qua bài <i><b>Chia một số thập phân cho một số</b></i>
<i><b>thập phân.</b></i>
- Ghi bảng tựa bài.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
<b>* Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho</b>
<b>một số thập phân </b>
a) Ví dụ 1:
- Yêu cầu đọc ví dụ và nêu cách giải bài toán.
- Giới thiệu 23,56 : 6,2 là phép chia một số thập phân
cho một số thập phân.
- Hướng dẫn chuyển về phép chia một số thập phân
cho một số tự nhiên và ghi bảng:
Ta có 23,56 : 6,2 = (23,56 10) : (6,2 10)
23,56 : 6,2 = 235,6 : 62
- Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con.
- Nhận xét và hướng dẫn cách thực hiện:
Thông thướng ta đặt tính rồi làm như sau:
23,5,6 6,2 <b>.</b> Phần thập phân của số 6,2 có một
4 9 6 3,8(kg) chữ số.
0 <b>.</b> Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên
phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2
được 62.
<b>.</b> Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
Vậy 23,56 : 62 = 3,8 (kg)
b) Ví dụ 2:
- Ghi bảng phép tính 82,55 : 1,27 = ?
- Đặt tính lên bảng và nêu câu hỏi hướng dẫn:
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào bảng
con và trình bày.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: <i><b>Nêu quy trình</b></i>
<i><b>thực hiện phép chia một số thập phân cho một số</b></i>
<i><b>thập phân.</b></i>
<i>Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta</i>
<i>làm như sau:</i>
<i> + Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân</i>
<i>của số chia thìchuyển dấu phẩy số bị chia sang bên</i>
<i>phải bấy nhiêu chữ số.</i>
<i> + Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như</i>
<i>chia các số tự nhiên.</i>
- Nhận xét và ghi bảng quy tắc phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
<b>* Thực hành</b>
- Bài 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
+ Nêu yêu cầu bài 1.
+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính câu a, b, c, yêu cầu
HS làm vào bảng con.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và nêu.
- Quan sát.
- Chú ý.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét đối chiếu kết quả và
theo dõi.
- Quan sát.
- Thảo luận, tiếp nối nhau trả lời và
thực hiện
- Tiếp nối nhau nêu
+ Nhận xét, sửa chữa: a) 3,4; b) 1,58; c) 51,52
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vận dụng trong giải tốn có lời
văn
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
<b>.</b> Bài tốn thuộc dạng gì ?
<b>.</b> Bài toán hỏi gì ?
<b>.</b> Để tính 8 lít dầu hỏa cân nặng bao nhiêu
ki-lơ-gam ta cần tính gì ?
+ u cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên
bảng.
Giải
1lít dầu hỏa cân nặng:
3,42 : 4,5 = 0,76 (lít)
8 lít dầu hỏa cân nặng:
0,76 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08kg
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nêu quy tắc chia một số thập phân cho một
số thập phân.
Tổ chức trò chơi.
Nhận xét chốt lại.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách
chính xác và nhanh chóng.
5/ Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ:
<b>.</b> Bài tốn thuộc dạng gì ?
<b>.</b> Bài toán hỏi gì ?
<b>.</b> Nêu cách tính số bộ quần áo may được ?
<b>.</b> Khi thực hiện phép chia, số dư của phép chia
chính là số mét vải còn thừa.
+ Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3
bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài <i>Luyện tập.</i>
- 2 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.
Sinh hoạt lớp
<b>I.Mục tiêu</b>:
- Nhận xét mọi u khuyết điểm của hs trong tuần.
- Đề ra phơng hớng của tuần sau.
<b>II.Cỏc hot ng trờn lp</b>
A. Sinh hoạt lớp
Nhận xét mọi u khuyết điểm của hs trong tuần
Chuyên cần : HS i tr, ngh hc khụng phộp.
- ý thøc häc tËp tu dìng cđa hs trong tuần.
.Bình xét thi đua
Yêu cầu các tổ bình bầu chỉ ra những học sinh đợc tuyên dơng, những học sinh bị
phê bình.
- Giáo viên bổ sung thêm.
Tuyên dơng:HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
Phê bình : HS còn nói chuyện trong giờ.
B. Phơng hớng tuần 15
Thi ua hc tp
- Thực hiện tốt các nề nếp, sửa chữa các khuyết điểm đã mắc phải trong tuần.
- Thực hiện vệ sinh trong ngồi phịng học.
- Thục hiện tốt giờ giấc học tập.
- Kiểm tra phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Thi đua giúp bạn học tập theo nhóm.
- Tiếp tục thu bảo hiểm .