Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.57 KB, 158 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày dạy: 16,19/8/2011.
Tiết 1 : Văn bản TôI đI học
<i> (Thanh Tịnh)</i>
<b>A. Mục tiêu: Giúp häc sinh:</b>
1. Xác định đợc: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời, thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác.
2. Hởng ứng: Sự trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ, những tình cảm ấm áp mà trong cuộc
đời mình đón nhn.
3. Biết cách cảm thụ chất trữ tình, chất thơ trong văn xuôi, cảm nhận mạch truyện trong
những truyện ngắn không có cốt truyện.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>C. Kim tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở, đồ dùng của mơn học.</b>
<b>D. Tiến trình dạy và học:</b>
1. ổn định:
2. Khởi động: Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỷ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ
lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đến trờng đầu tiên: Ngày đầu tiên
<i>đi học … Mẹ dỗ dành bên em. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỷ niệm mơn man,</i>
bâng khuâng của một thời thơ ấy.
3. Bµi míi:
? Em h·y giíi thiƯu vài nÐt chÝnh về tác
giả?
? Em hóy cho bit xut x của văn bản?
- GVHD đọc (Giọng chậm, dịu, hơi buồn,
<i>lắng sâu, phù hợp từng nhân vật), đọc mẫu,</i>
HS đọc VB, HS, GV nhận xét HS đọc.
? Có thể coi VB này là VB nhật dụng hay
VB biểu cảm đợc không? Vỡ sao?
- Không phải là VB nhật dụng vì đây là một
TP văn chơng thật sự có giá trị t tởng - nghệ
thuật.
- Có thể xếp vào loại VB biểu cảm vì toàn
truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật
trong buổi tựu trờng đầu tiên.
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
a/ Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988), tên khai sinh là
Trần Văn Ninh, quê ở xóm Gia Lạc, ven
sông Hơng, ngoại ô thành phố Huế.
- Từ 1933, đi làm ở các sở t rồi vào nghề
b/ Tác phẩm:
- Sỏng tác của Thanh Tịnh nhìn chung đều
tốt lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu,
trong trẻo.
- T¸c phÈm chÝnh:
+ HËn chiÕn trêng (tËp th¬ - 1937).
+ Quª mĐ (tËp trun ng¾n - 1941).
+ NgËm ngải tìm trầm (tập truyện ngắn
<i>- 1943).</i>
+ Søc må h«i (ca dao -1954).
+ Những giọt nớc biển (tập truyện ngắn
<i>- 1956) </i>
- Truyện ngắn Tôi đi học in trong tập Quê
<i>mẹ, xuất bản năm 1941.</i>
<i><b>2. Đọc, văn bản:</b></i>
<i><b>3. Thể loại: </b></i>
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi
phần?
- on 1. T u n trên ngọn núi: Cảm
- Đoạn 2. Tiếp đến xa mẹ tôi chút nào ht:
Cm nhn ca tụi lỳc sõn trng.
- Đoạn 3. Còn lại: Cảm nhận của tôi trong
lớp học.
(Có thể chia làm 5 đoạn nh sau:
<i>- on 1. Từ đầu đến tng bừng rộn rã:</i>
<i>Khơi nguồn nỗi nhớ.</i>
<i>- Đoạn 2. Tiếp đến trên ngọn núi: Tâm</i>
<i>trạng và cảm giác của tôi trên đờng cùng</i>
<i>mẹ tựu trờng.</i>
<i>- Đoạn 3. Tiếp đến trong các lớp: Tâm</i>
<i>trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa sân</i>
<i>trờng, khi nhìn mọi ngời, các bạn.</i>
<i>- Đoạn 4. Tiếp đến chút nào hết: Tâm trạng</i>
<i>của tôi khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp.</i>
<i>- Đoạn 5. Cịn lại: Tâm trạng của tơi khi</i>
<i>ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết học</i>
<i>đầu tiên).</i>
? Nỗi nhớ buổi tựu trờng của TG đợc khơi
nguồn từ thời điểm nào? Tìm những chi tiết
thể hiện thời điểm đó? Nhận xét của em về
? Trong đoạn văn TG đã sử dụng NT nổi bật
gì? Em hãy phân tích giá trị biểu cảm của
NT đó?
- GV: Đó là cảm xúc khi TG nhớ lại cảm
giác thực khi đó. Các từ láy đã góp phần rút
ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và
hiện tại. Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi
mà nh mới xảy ra hôm qua, hôm kia …
? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trờng của tôi
gắn với thời gian, không gian cụ thể nào?
Câu văn nào thể hiện rõ điều đó?
? Vì sao thời gian và không gian đó trở
thành kỷ niệm trong tâm trí TG?
- Thời điểm, nơi chốn quen thuộc gần gũi,
gắn liền với tuổi thơ của TG ở quê hơng.
- Đó là lần đầu tiên đợc cắp sách tới trờng.
- TG là ngời yêu quê hơng.
? Trong câu văn: Con đờng này tơi đã quen
<i><b>4. Bè cơc: 3 phÇn.</b></i>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Cm nhn ca tụi trờn ng tới trờng:</b></i>
+ Thêi ®iĨm: Cuèi thu - mïa khai trêng.
+ C¶nh thiên nhiên: Lá rụng, mây bàng
bạc.
+ Con ngêi: MÊy em bÐ rơt rÌ cïng mĐ
tíi trêng.
> Nỗi nhớ bắt nguồn từ sự liên tởng tơng
đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của
nhân vật tôi.
- So sánh: Tôi quên … nh … quang đãng.
- Từ láy: Nao nc, mn man, tng bng, rn
ró.
- Diễn tả tâm trạng, cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng tác giả.
- Tâm trạng và cảm giác của tôi khi cùng
mẹ tới trờng buổi đầu tiên:
+ Thời gian: Buổi sáng cuối thu một buổi
<i>mai đầy sơng thu và gió l¹nh.</i>
<i>đi lại lắm lần, nhng lần này tự nhiên thấy lạ</i>
<i>… tôi không lội qua sông … không đi ra</i>
<i>đồng nh thằng Sơn nữa.</i>
<i> Hành động, cảm giác quen mà lạ của</i>
nhân vật tơi có ý nghĩa gì?
- Đổi khác trong tình cảm và nhận thức: Tự
thấy mình đã lớn lên, con đờng làng khơng
cịn dài rộng nh trớc > Cậu bé nghiêm túc
nghĩ đến việc học hành.
? Việc học hành gắn liền với sách, vở, bút,
thớc. Những hình ảnh này đợc TG nhớ lại
bằng đoạn văn nào?
? Trong đoạn văn này TG sư dơng biƯn
ph¸p NT g×?
? Các từ loại thể hiện động tác của chú bé?
? Em cảm nhận gì về ý nghĩa của biện
pháp NT trong đoạn văn trên?
- GV: Lần đầu tới trờng, cha quen, vẫn còn
nhỏ lắm nên vẫn thèm đợc nhí nhảnh, cũng
lại muốn thử sức mình … đó là tâm trạng
và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần
đầu đợc tới trờng. Những động từ và hình
ảnh so sánh đã làm nổi bật cảm giác trong
sáng và t thế ngộ nghĩnh, cử chỉ đáng yêu,
ngây thơ của nhân vật tôi trong ngày đầu tới
trờng.
- HS c on 2.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm
trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của
nhân vật tôi?
? Em cú th khỏi quát về cách kể, tả của TG
qua hình ảnh và chi tiết trên NTN? Vì sao
em cảm nhận đợc rằng cỏch k, t ú tinh t
v hay?
? Trong đoạn văn em thích nhất hình ảnh
+ Con ng lng quen m lạ
+ Khơng ra đồng, khơng thả diều.
> Thấy mình đã ln lờn, nghiờm tỳc ngh
n vic hc hnh.
- Đoạn văn: Trong chiếc áo vải dù đen
<i>lớt ngang trên ngän nói.</i>
- So s¸nh: …. nh …
- §éng tõ: ThÌm, bỈm, gh×, xƯch, chói,
mn …
- Kỉ niệm đẹp, trong sáng, tơi có chí học
ngay từ đầu, muón tự mình đảm nhiệm
việc học tập, muốn chững chạc nh các bạn,
không thua kộm bn.
<i><b>2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng:</b></i>
- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng
của nhân vËt t«i:
+ Thấy sân trờng dày đặc cả ngời, ai cũng
quần áo sạch sẽ, gơng mặt vui tơI, sáng
sủa.
+ Ngôi trờng vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm
khác thờng, lịng tơi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
+ Hồi hộp chờ nghe tên mình. Nghe gi
n tờn thỡ git mỡnh lỳng tỳng.
+ Bỗng cảm thấy sợ khi sắp phải rời bàn
tay dịu dµng cđa mĐ. Nh÷ng tiÕng khãc
nøc në hay thuta thít bật ra nh phản ứng
dây chuyền. Cảm thấy xa mẹ hơn lúc nào
hết.
> Cách kể, tả rất tinh tÕ vµ hay.
+ Từ tâm trạng háo hức, hăm hở sang lo sợ
vẩn vơ, bỡ ngỡ, ngập ngừng, chơ vơ, vụng
về, lúng túng đó là sự chuyển biến tâm lý
rất phù hơp với trẻ em.
- Hình ảnh: Trờng Mỹ Lý trông vừa xinh
<i>xắn vừa oai nghiêm nh cái đình làng Hồ</i>
nào? NTXD hình ảnh đó?
? Em hiểu ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó
NTN?
? Hình ảnh mái trờng gắn liền với thầy
giáo. TG đã nhắc tới những thầy giáo nào?
- Ơng đốc, thầy giáo trẻ.
? Hình ảnh ông đốc và thầy giáo trẻ đợc
nhớ lại qua chi tiết nào?
? Từ đó em thấy TG đã nhớ tới ơng đốc và
thầy giáo trẻ với tình cảm nào?
? Ngồi thầy học, cịn có ai quan tâm đến
các em nhỏ?
? Họ thể hin s quan tõm ú NTN?
? Qua các hình ảnh về thầy học, về những
ngời lớn, em nghÜ g× vỊ tình cảm, trách
nhiệm của ngời lớn với các em học sinh?
- GV: Đó là môi trờng giáo dục ấm áp, là
một nguồn nuôi dỡng các em trởng thành.
- GV Đọc đoạn Các cậu lng lẻo nhìn ra sân
<i> vài tiếng thót thÝt ®ang ngËp ngõng</i>
<i>…</i>
<i>trong cỉ.</i>
? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các học trị
bé nhỏ khi sắp hàng để vo lp?
- Khóc vì lo sợ (rời ngời thân), vì sung sớng
(tự mình ).
- Là những giät níc m¾t báo hiệu trởng
thành, những giọt níc m¾t ngoan.
- GV chuyển đoạn: Tâm trạng của tôi khi
đến trờng, khi đứng giữa sân trờng, khi nhìn
cảnh dày đặc ngời, khi nhìn các bạn học trị
cũ vào lớp … là tâm trạng lo sợ vẩn vơ, vừa
bỡ ngỡ, vừa ớc ao thầm vụng, lại cảm thấy
chơ vơ, vụng về, lúng túng. Và nhân vật tơi
đã khóc, khóc vì lo sợ phải rời ngời thân và
cũng khóc vì sung sớng khi lần đầu đợc tự
lâp. Với tiếng khóc ấy nhân vật tơi đã bớc
vào lớp học NTN nào? Chúng ta tiếp tục
tìm hiểu.
> So sánh lớp học với đình làng - nơi thờ
cúng, tế, lễ, nơi thiêng liêng, nơi cất giấu
những điều bí ẩn.
Diễn tả cảm xúc trang nghiêm của TG
về mái trờng, đề cao tri thức của con ngời
trong trờng học.
- Hình ảnh những học trò nhỏ tuổi:
+ So sánh: Họ nh con chim non đứng
<i>bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay</i>
<i>nhng còn ngập ngừng e sợ.</i>
+ Miêu tả sinh động tâm trạng các em
nhỏ lần đầu tới trờng.
+ Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng, thể
hiện khát vọng bay bổng của TG với trờng
học.
- Hình ảnh thÇy häc:
+ Ơng đốc: Đọc DS HS, động viên phải
<i>gắng học nhìn hiền từ và cảm động ti ci</i>
<i>nhn ni ch chỳng tụi.</i>
+ Thầy giáo trẻ: Gơng mặt tơi cời.
> Quý trọng, tin tởng, biết ¬n.
- Những ngời lớn: Mẹ, các vị phụ huynh.
+ Chuẩn bị chu đáo.
+ Cïng ®i tíi trêng.
+ Cïng tham dù lễ khai giảng.
+ Động viên con em mình vào lớp.
- GV đọc đoạn cuối.
? Tâm trạng, cảm giác của tơi khi ngồi vào
chỗ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên
đợc diễn tả qua những hình ảnh và chi tiết
nào? TG đã diễn tả cảm giác đó bằng từ
nào?
? Hình ảnh: Một con chim liệng đến đứng
<i>bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ</i>
<i>cánh bay cao mang ý nghĩa gì?</i>
- Chèt:
+ NghÜa thùc.
+ Có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tợng
tr-ng, gợi nhớ, gợi tiếc những ngày chơi bời tự
do để đến với giai đoạn làm học sinh, tập
làm ngời lớn.
? Dòng chữ: Tơi đi học kết thúc truyện đợc
hiểu NTN?
- KÕt thóc tù nhiªn, bÊt ngê.
- Khép lại câu chuyện, mở ra một chân trời
mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ.
- Thể hiện chủ đề của truyện ngắn.
? Hãy nhận xét những nét đặc sắc về NT
của truyện?
? Em h·y cho biÕt ND chÝnh cđa trun?
- HS đọc ghi nhớ trong SGK Tr 9.
- HS thảo luận theo nhóm.
- C¸c nhóm trình bày.
- HS, GV bổ sung.
<i><b>3. Cảm nhận của tôi trong lớp học:</b></i>
- Nhìn cái gì cũng thấy lạ và hay.
- Lạm nhận bàn, ghế, chỗ ngồi là vật riêng.
- Nhìn ngời bạn mới mà không thấy xa lạ.
- Nghiêm trang bớc váo tiết học.
> Quyến luyến, tự nhiên mà bất ngờ với
lớp học, víi b¹n bÌ.
- Hình ảnh: Một con chim liệng đến <i> bay</i>
<i>cao.</i>
+ Nghĩa tả thực.
+ Dụng ý: Gợi tiếc, nhớ.
- Dịng chữ: Tơi đi học.
+ Kết thúc tự nhiên, bất ngờ.
+ Khép lại câu chuyện.
+ Mở ra một giai đoạn mới.
+ Thể hiện chủ đề.
<b>III. Tỉng kÕt - Ghi nhí: </b>
<i><b>1. NghƯ tht:</b></i>
- Truyện đợc bố cục theo dịng hồi tởng,
cảm nghĩ của nhân vật tơi theo trình tự thời
gian ca bui tu trng.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả với bộc lộ tâm
trạng, cảm cúc.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
Ghi lại tâm trạng, cảm xúc của nhân vật
<i>tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên.</i>
<i><b>3. Ghi nhớ: (SGK tr9).</b></i>
<b>IV. Luyện tập:</b>
1. Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng
<i><b>cảm xúc của nhân vật tôi.</b></i>
<b>4. Củng cố:</b>
- Phng thc biu t ni trội của truyện là biểu cảm nên gần với thơ, có sức truyền cảm
nhẹ nhàng mà thấm thía.
- Truyện đậm chất trữ tình, hầu nh khơng có cốt truyện, đó là tình huống truyện khơng có
truyện, nhng chất thơ của truyện đã lay động đợc tình cảm của mi ngi.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Chép lại các hình ảnh so sánh có trong bài.
- Làm bài tập 2 (SGK Tr 9).
---Ngày soạn: 18/8/2011 ---Ngày dạy: 20/8/2011
<b>Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b>
I. Môc tiªu: Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Phõn biệt được cỏc cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ
2. T tởng: Hởng ứng giáo dục t duy nhận thức giữa cái chung và cái riêng, giữa tập thể và
cá nhân.
3. Kỹ năng: Thc hnh, so sỏnh, phõn tớch cỏc cp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
1. GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài so¹n tríc.
<b>III.. Tiến trình dạy và học:</b>
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: <i>ở lớp 7 các em đã đợc học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Vậy bây</i>
<i>giờ một em hãy nhắc lại: Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?</i>
* Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VÝ dơ: + M¸y bay - tàu bay - phi cơ.
+ Đèn biển - hải đăng.
+ Nhà thơng - bệnh viện.
- Quan hƯ: Trong nhãm cã thĨ thay thÕ cho nhau trong một câu văn cụ thể.
* Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- Ví dụ: Sèng - chÕt. Nãng - l¹nh. Tèt - xÊu.
- Quan hệ: Trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.
* GV: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa là hai mối quan hệ về nghĩa cuả từ. Hơm nay chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu một mối quan hệ khác, đó là mối quan hệ bao hàm, tức là phạm vi
khái quát của nghĩa từ ngữ.
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- GV treo bảng phụ ghi sơ đồ trong SGK.
- HS quan sát sơ đồ.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn
<i>nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì sao?</i>
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn hơn nghĩa của các
từ thú, chim, cá.
> Vì phạm vi của nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa
của ba từ thú, chim , cá.
? NghÜa cđa tõ thó réng h¬n hay hẹp hơn nghĩa của
<i>từ voi, hơu? Vì sao?</i>
- NghÜa cđa tõ thó réng h¬n nghÜa cđa tõ voi, hơu.
> Vì phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghÜa cđa 2
tõ voi, h¬u.
<i>? NghÜa cđa tõ chim réng h¬n hay hĐp h¬n nghÜa</i>
<i>cđa tõ tu hú, sáo? Vì sao?</i>
<i>- Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu hú,</i>
<i>sáo.</i>
<i>> Vì phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm nghĩa của</i>
<i>từ tu hú, sáo.</i>
<i>? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của</i>
<i>từ cá rô, cá thu? Vì sao?</i>
- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá
thu.
> Vì phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm nghĩa của 2 từ
cá rô, cá thu.
<i>? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa</i>
<i>của các từ nào? hẹp hơn nghĩa của từ nào?</i>
<b>I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hĐp:</b>
<i><b>1. VÝ dơ:</b></i>
- NghÜa cđa tõ thó, chim, cá:
+ Rộng hơn nghĩa của các từ: voi, hơu, tu hú, sáo, cá
rô, cá thu.
+ Hp hn ngha ca từ động vật.
- GV cho HS quan sát trên bảng phụ sơ đồ vòng tròn
biểu thị mối quan hệ bao hàm qua các VD vừa phân
tích.
<i>? ThÕ nµo lµ một từ ngữ có nghĩa rộng? Thế nào là</i>
<i>một tõ ng÷ cã nghÜa hĐp?</i>
<i>? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa</i>
<i>hẹp đợc khơng? Tại sao?</i>
- Có. Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là
tơng đối.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng điền vào sơ đồ.
- HS, GV nhận xét, bổ sung.
- GV gäi HS tr¶ lêi.
- HS lµm viƯc theo bµn.
- HS lµm ë nhµ.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng là: Phạm vi
nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp là: Phạm vi nghĩa
từ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của
một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với một số từ
ngữ này, đồng thời lại có thể có nghĩa hẹp
với một từ ngữ khác.
<i><b>3. Ghi nhí: (SGK tr10).</b></i>
<b>II. Lun tËp: </b>
<i><b>1. Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của</b></i>
<i><b>nghĩa từ ngữ:</b></i>
a/ Y phôc
Quần áo
Súng bom
Súng trờng đại bác bom ba cng
bom bi
<i><b>2. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa</b></i>
<i><b>của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:</b></i>
a/ Xng, du ho, (khớ) ga, ma dỳt, ci, than
> cht t.
b/ Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc >
<i>nghệ thuật.</i>
c/ Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang,
cá rán > thức ăn.
d/ Lic, ngắm, nhịm, ngó > nhìn.
e/ Đấm, đá, thụi, bịch, tát > đánh.
<i><b>3. Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm</b></i>
<i><b>trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau</b></i>
<i><b>đây:</b></i>
- HS lµm ë nhµ.
- GV: NghÜa hĐp cđa nức nở, sụt sùi có ý nghĩa biểu
cảm hơn nghĩa rộng khóc.
b/ Kim loại: Đồng, nhôm, chì
c/ Hoa quả: Cam, quýt
d/ (Ngời) họ hàng: ông, dì, cô
e/ Mang: Xách, khiêng, gánh
4. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm
<i><b>vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:</b></i>
a/ Thuốc lào: Không phải thuốc chữa bệnh.
b/ Thủ quỹ: Không phải là giáo viên.
c/ Bỳt in: Không dùng để viết.
d/ Hoa tai: Không phải là hoa trồng (hoặc
<i>hoa dại) mà là một đồ vật trang sức.</i>
5. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng và từ ng÷ cã
<i><b>nghÜa hĐp trong đoạn trích của văn bản</b></i>
<i><b>Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng):</b></i>
Khãc (NR)
Nức nở Sụt sùi (NH)
4. Củng cố: Lấy một số ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Đặt câu với mỗi từ
đã tìm đợc?
5. Dặn dị: Học bài, xem lại các BT đã làm ở lớp, làm bài tập 4, 5 (SGK Tr 11) chuẩn bị trớc
bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
*************************************
Ngày soạn: 18/8/2011 Ngày dạy:,20/8/2011
<b> Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản</b>
<i><b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b></i>
1. Kiến thức: Xác định đợc chủ đề của VB, những thể hiện của chủ đề trong một VB.
2. T tởng: Hởng ứng ý thức đúng, khi nói và viết cần lu ý vận dụng kiến thức đã học vào
việc xây dựng các văn bản nói và viết, đảm bảo tính thống nhất v ch ca VB.
3. Kỹ năng: - c hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
<i><b>II. ChuÈn bị: 1. GV: SGK, giáo án, bảng phụ.</b></i>
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<i><b>III. Tiến trình dạy và học:</b></i>
1. n nh:
2. Kim tra bi cũ: Trong cuộc sống mỗi ngời chúng ta đều phải tạo lập văn bản (nói, viết).
Để cho ngời đọc, ngời nghe hiểu đợc sâu sắc nội dung văn bản đó thì ta cần tn thủ một
u cầu cơ bản đó là bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. Vậy chủ đề là gì? Tính thống nhất
về chủ đề biểu hiện nh thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hơm nay để
giải đáp cho câu hỏi đó.
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- HS đọc thầm văn bản Tôi đi học của Thanh
? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra ( hiện
<i>tại) ? Hay đã xảy ra (hồi ức, kỉ niệm)? Về kỉ</i>
niệm gì?
? Sự hồi tởng ấy gợi lên ấn tợng gì trong lịng tác
giả? Mục đích viết văn bản của tác giả là gì ?
? Em hãy nhắc lại chủ đề của văn bản Tôi đi học?
? Từ các nhận xét trên em hiểu chủ đề của văn
I. Chủ đề của văn bản:
1. Đọc lại văn bản Tôi đi học (Thanh Tịnh).
<i>2. Nhận xÐt:</i>
- Văn bản miêu tả những việc đã xảy ra, đó là hồi
tởng của tác giả về ngày đầu tiên i hc.
- Để bộc lộ cảm xúc và ấn tợng của mình về một
kỉ niệm sâu sắc thủa thiếu thời.
bản là gì?
- Ch l đối tợng và vấn đề chính mà văn bản
biểu đạt.
- GV chuyển ý: Mỗi văn bản đều có chủ đề, vậy
? Để biết đợc văn bản Tơi đi học nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên, em
cần chú ý vào dấu hiệu nào?
(GV gợi ý: Nhan đề cho ta hiểu điều gì? Những
từ ngữ, câu nào nói về chuyện đi học?
- GV: Văn bản Tôi đi học tập trung hồi
tởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật Tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên. Các
em h·y:
? Tìm những từ ngữ, chi tiết nghệ thuật mà tác
giả sử dụng để tô đậm cho cảm giác đó?
- GV: Nh vậy, bằng các từ ngữ, chi tiết tác giả đã
tô đậm cảm giác trong sáng, tâm trạng bỡ ngỡ
của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trờng đầu tiên.
Dựa vào kết quả phân tích hai vấn đề trên, em
hãy cho biết:
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn
bản?
- NhÊt qu¸n.
? TÝnh thèng nhất này thể hiện ở những phơng
diện nào?
- Nội dung,h×nh thøc.
? Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm
bảo tính thống nhất về chủ đề?
- Nhan đề, đề mục, từ ngữ, câu … đều hớng về
đối tợng và vấn đề chính.
- HS đọc ghi nhớ.
- Chủ đề: Đối tợng và vấn đề chính của văn bản.
<b>II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: </b>
Tìm hiểu văn bản Tôi đi học.
<i><b>1. Căn cứ để xác định chủ đề:</b></i>
- Nhan đề: Giúp ta hiểu ngay nội dung của văn
bản là nói về chuyện đi học.
- C¸c tõ ngữ, câu nói về chuyện đi học:
+ Nhng k nim mơn man … tựu trờng, đến
tr-ờng, đi học, vở …
+ Câu hôm nay tôi đi học, Hằng năm … tựu
+ Đại từ tôi, các từ ngữ biểu thị ý đi học
đợc nhắc lại nhiều lần.
<i><b>2. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của</b></i>
<i><b>nhân vật tôi:</b></i>
- Trờn ng i học: con đờng quen đi lại lắm lần
nhng thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi.
- Hành động: lội qua sông thả diều … đã thay
đổi bằng việc đi học, cố làm nh một học trò thực
sự.
- Trên sân trờng:
+ Cm nhn v ngụi trng: Cao ráo và sạch sẽ
<i>hơn các nhà trong làng </i>" xinh xắn, oai nghiêm
nh cái đình làng Hồ ấp " lịng tơi đâm ra lo sợ
<i>vẩn vơ.</i>
+ Bì ngì, lóng tóng khi xÕp hµng vào lớp:
<i>Đứng nép chỉ dám nhìn một nửa, dám đi từng</i>
bớc nhẹ, muốn bay nhng ngËp ngừng e sợ
tự nhiên thấy lạ, nức në khãc theo”.
- Trong líp häc: “C¶m thÊy xa mĐ”. trớc đây
<i>giờ đây</i>
- Tính thống nhất: Nhất quán trong nội dung và
hình thức.
- HS hot ng nhúm.
- HS làm việc cá nhân.
- GV gọi HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân.
- GV gọi HS trả lêi.
<i><b>3. Ghi nhí: (SGK trang 12)</b></i>
<b>III. Lun tËp: </b>
<i><b>1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn</b></i>
<i><b>bản Rừng cọ quê tôi</b></i>“ ”:
a/ Văn bản viết về đối tợng: rừng cọ q tơi, về
tình cảm của tỏc gi vi quờ hng.
- Thứ tự trình bày:
Giíi thiƯu rõng cä
Tả cây cọ
Tác dụng của cây cọ
Tình cảm gắn bó với cây cọ
- Khụng nên thay đổi trật tự sắp xếp trên. Vì: Các
ý lớn đã đợc sắp xếp hợp lý.
b/ Chủ đề của văn bản là: Vẻ đẹp của rừng cọ
sông Thao và sự gắn bó tình cảm của ngời dân
sơng Thao với rừng cọ quê hơng.
c/ Chøng minh (ý b):
- Rõng cä chËp trïng:
- C©y cä: Th©n cä " búp cọ " cây non " lá non.
- Cây cọ với tuổi thơ : Căn nhà " ngôi trờng.
- Cây cä víi con ngêi: " cuéc sèng " chỉi cä "
mãm l¸ cä " nón lá cọ " mành cọ, làn cä " tr¸i
cä.
- Câu hát khẳng định tình cảm thuỷ chung …
d/ Các câu, từ ngữ thể hiện ch :
- chẳng có chập trùng
- thân cọ, cây non, búp cọ, lá cọ.
- rừng cọ(3)<sub>, tàu lá cọ</sub>
- cuộc sống cây cọ, chổi cọ, móm lá cọ, nón
<i>lá cọ, mành cọ, làn cọ, trái cọ, lá cọ.</i>
- ngời quê mình.
<i><b>2. Các ý làm cho bài viết chứng minh luận điểm</b></i>
<i><b>văn ch</b></i>
<i><b>ng lm cho tỡnh yờu quê hơng đất nớc</b></i>
<i><b>trong ta thêm phong phú và sâu sắc </b></i>”
- Lạc đề: ý b, d.
3. Bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh các ý cho yêu
<i><b>cầu của đề bi:</b></i>
Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của
nhân vËt “t«i” trong văn bản Tôi ®i häc” cđa
Thanh TÞnh.
- ý lạc chủ đề: c, g.
- ý hợp với chủ đề nhng cần diễn đạt lại: b, e.
4. Củng cố: Chủ đề của văn bản là gì? Chủ đề thờng đợc thể hin NTN?
5. Dặn dò: - Vit mt on vn m bảo tính thống nhất về chủ đề Vb (đề tài t chn).
Chuẩn bị trớc tiết 5: Văn bản Trong lòng mẹ./.
---Ngày soạn: 21/8/2011 ---Ngày dạy: 22, 26/8/2011
<b>Bi 2 - Tiết 5+ 6 : Trong lßng mĐ</b>
<b> (Trích: Những ngày thơ ấu) </b>
<i><b> (Nguyªn Hång)</b></i>
<b>I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh:</b>
<b>1. KiÕn thøc: </b>
- Khái niệm thể loại hồi ký
- Ngụn ngữ truyện thể hiện niềm khỏt khao tỡnh cảm ruột thịt chỏy bỏng của nhõn vật.
<b>2. Thái độ: ủng hộ tình mẫu tử, căm ghét cổ tục lạc hậu.</b>
<b>3. Kỹ năng: </b>
- Bước đầu biết đọc –hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phm truyn.
<b>II. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, giáo án, bảng phơ.</b>
2. HS: SGK, bµi soạn trớc.
<b>D. Tiến trình dạy và học:</b>
<i>1. n nh:</i>
<i>2. Kiểm tra bµi cị: </i>
1. Phân tích tâm trạng, cảm giác của nhân vật “Tôi” trong truyện “Tôi đi học” của Thanh
Tịnh? (Lúc trên đờng đến trờng, lúc ở sân, lúc vào lớp học)
2. Em c¶m nhËn nh thÕ nào về nghệ thuật của truyện? (Bố cục theo dòng hồi tởng, cảm
<i>nghĩ theo trình tự thời gian, kết hợp hài hoà giữa kể và tả với bộc lộ cảm xóc).</i>
<i><b>3. Bài mới: Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm.</b></i>
Tuổi thơ của em, tuổi thơ của tơi. Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
? Em h·y giíi thiƯu mÊy nÐt chÝnh vỊ tác giả Nguyên
Hồng?
? Em hÃy cho biết xuất xứ của văn bản?
- GVHD c: Ging chm, tỡnh cảm, thể hiện cảm
xúc thay đổi của nhan vật tôi, giọng đay đả, kéo dài,
lộ rõ sắc thái châm biếm, cay nghiệt của bà cô.
- GV đọc mẫu, HS đọc VB, HS, GV nhận xét HS đọc.
? Em hiểu ntn về thể loại của cuốn tiểu thuyết?
? Qua văn bản trích giảng, em hiểu thế nào là hồi kí?
- GV: Xng tôi kể chuyện chân thực, trung thành.
? So với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện trong
VB Trong lòng mẹ có gì giống, khác VB Tôi đi
<i>học? </i>
- Giống:
+ Kể, tả theo trình tự thời gian, trong hồi tởng, nhớ lại
ký ức tuổi thơ.
+ Kể, tả theo cách biểu hiện cảm xúc kết hợp.
- Khác:
+ Tôi đi học: Câu chuyện liền mạch.
+ Trong lòng mẹ: Câu chuyện ngắt quÃng thời gian
vài ngày trớc khi gặp mẹ.
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi phần?
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>
<i>a/ Tác giả:</i>
- Nguyên Hồng (1918 - 1982), là nhà văn
của những người cùng khổ có nhiều sáng
tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ.
<i>b/ T¸c phÈm:</i>
- Đoạn trích Trong lòng mẹ là chơng IV của
tp hi ký Nhng ngy th u.
<b>2. Đọc, chỳ gii:</b>
<b>3. Thể loại: </b>
- Hồi ký: thể văn ghi chép, kể lại những
biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả
đồng thời là người kể, người tham gia hoặc
chứng kiến.
<b>4. Bố cục: 2 đoạn.</b>
? Đoạn trích có mấy nhân vật? Nhân vật nào là nhân
vật chính?
- Ba, cả ba đều là nhân vật chính, nhân vật chú bé
Hồng là nhân vật chủ yếu.
- GV: Chúng ta có hai vấn đề cơ bản cần phân tích:
+ Tâm địa độc ác của nhân vật ngời cô
+ Tình yêu mÃnh liệt của chú bé Hồng với ngời mẹ
bất hạnh của chú.
? Bé Hồng có hoàn cảnh nh thế nào?
? Bốn câu đầu đoạn văn có tác dụng gì? Cụ thể? Em
hÃy nhận xét về cách kể của tác giả?
- Hon cnh, thi gian, khụng gian, s vic để bà cô
đối thoại với bé Hồng, cụ thể:
+ Gần đến ngày giỗ đầu của bố, mẹ vẫn cha về.
+ Nghe tin đồn về mẹ.
- Dòng tự sự đã khơi nguồn và nhân vật ngời cô xuất
hiện.
- GV: Mở đầu đoạn trích, với giọng văn giản dị, tự
nhiên, Nguyên Hồng đã cho ta hình dung cảnh ngộ
? Ai là ngời chủ động tạo ra cuộc gặp gỡ? Em hiểu bà
cơ có quan hệ nh thế nào với bé Hồng?
? Hãy tìm những chi tiết tác giả miêu tả về hình ảnh
bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng?
<i>- Cêi hái - cời rất kịch - hỏi luôn - long lanh nhìn</i>
<i>cháu chằm chặp, giọng ngọt, vỗ vai cời.</i>
<i>- Tơi cời kể chuyện chị dâu.</i>
<i>- Đổi giọng, vỗ vai, nhìn, nghiêm nghÞ, chËp chõng</i>
<i>nãi.</i>
? Cử chỉ “cời hỏi” và nội dung câu hỏi của bà cơ có
phản ánh đúng tâm trạng của bà ta hay khơng? Vì sao
em nhận ra điều đó?
<i>- Nụ cời và câu hỏi có vẻ quan tâm, thơng cháu, lại</i>
<i>xốy vào tâm lí thích đi xa, thích lạ của trẻ con, điều</i>
<i>đó khiến ta tởng bà cô tốt bụng. Nhng bé Hồng bằng</i>
<i>sự thông minh và nhạy cảm của mình, đã nhận ra</i>
<i>ngay ý nghĩa cay độc trên gơng mặt rất kịch của bà</i>
<i>và trong giọng nói.</i>
? “Rất kịch” nghĩa là gì? Vì sao bà cơ lại có thái độ và
<i>- Giống ngời đóng kịch trên sân khấu " giả vờ …</i>
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi bé Hồng
điều gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao?
Em nhận xét gì về tính cách của bà cô qua những sự
thay đổi ấy?
? Cuộc đối thoại sau đó diễn ra nh thế nào?
<i>- Hái luôn, mắt long lanh nhìn cháu chằm chặp " tiếp</i>
i thoại giữa ngời cô cay độc và chú bé
Hồng; ý nghĩ cảm xúc của chú v ngi m
bt hnh.
- Đoạn 2. Còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với
mẹ và cảm giác vui sớng cực điểm của chú
bé Hồng.
<b>II. Đọc, hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Nhõn vật ngời cô trong cuộc đối thoại</b></i>
<i><b>với chú bé Hồng:</b></i>
- Hồn cảnh của bé Hồng: Đáng thơng, cha
chết, gia đình khánh kiệt, mẹ sinh em bé với
ngời khác và phải đi tha hơng cầu thực.
- Cuộc đối thoại của bà cô với chú bé Hồng
+ Có vẻ quan tâm đến cháu, nhng lại mang
ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét
mặt.
+ Gi¶ dèi, gi¶ vờ.
<i>tục trò chơi, giả dối, trêu cợt ch¸u.</i>
<i>- Khuyên, an ủi, ngân dài hai tiếng “em bé” thật ngọt</i>
<i>" biểu hiện của tâm địa săm soi độc ác, xoáy vào nỗi</i>
<i>đau của cháu.</i>
<i>- Tơi cời kể các chuyện về chị dâu, đổi giọng, vỗ vai,</i>
<i>nghiêm nghị, tỏ rõ sự thơng xót anh trai.</i>
? Việc bà cơ để mặc cháu “cời dài trong tiếng khóc”,
“vẫn cứ tơi cời kể các chuyện về chị dâu mình”, “rồi
<i>đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự thơng xót anh</i>
<i>trai”, tất cả những điều đó thể hiện bản chất gì của bà</i>
cơ?
? Em có nhận xét gì về cách kể, tả của tác giả? Qua
đó em khái qt tính cách của bà cơ như thế nào?
- GV:
+ Đó là ngời đàn bà lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
+ Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng ngời tàn
+ Hình ảnh bà cơ gây cho ngời đọc sự khó chịu, căm
ghét nhng cũng chính là hình ảnh tơng phản giúp tác
giả thể hiện hình ảnh ngời mẹ và tình cảm của bé
Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn.
> Cách kể, tả chi tiết, tinh tế cho thấy rõ bà cô là ngời
lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm đến trắng trợn, trơ trẽn.
? Em hãy nhắc lại hoàn cảnh thơng tâm của bé Hồng?
<i>- Bố chơi bời nghiện ngập, mất sớm.</i>
<i>- MÑ xa con nhá tha h¬ng cÇu thùc, gÇn năm trời</i>
<i>không có tin tức gì.</i>
<i>- Hng sống với bà cô lạnh lùng, thâm hiểm, trong sự</i>
<i>cô đơn, buồn tủi.</i>
? Tâm trạng của bé Hồng khi lần lợt nghe những câu
hỏi và thái độ, cử chỉ của bà cơ nh thế nào?
? Em hiĨu nh thÕ nào về chi tiết tôi cời dài trong
<i>tiếng khóc? </i>
<i>- Thể hiện nồng nhiệt, mạnh mẽ cờng độ, trờng độ của</i>
<i>cảm xúc, tâm trạng nhân vật. Bé Hồng vẫn dào dạt</i>
<i>niềm tin yêu đối với ngời mẹ khốn khổ của mình.</i>
- HS đọc lại đoạn “Nhng đến ngày giỗ … nghĩ ngợi gì
- Bà cơ lạnh lùng, vơ cảm, tiếp tục tấn công
đến khi thấy bé Hồng đau khổ tột cùng mới
tỏ ra ngậm ngùi, thơng xót ngời đã khuất,
thâm him n trng trn, tr trn.
<i>2. Tình yêu thơng mÃnh liƯt cđa chó bÐ</i>
<i><b>Hång víi mĐ: </b></i>
<i><b>a/ Diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong</b></i>
<i><b>cuộc đối thoại với ngời cô:</b></i>
- Trớc câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên:
Toan trả lời “có”, cúi đầu khơng đáp, im
lặng, tìm cách đối phó vì đã nhận ra sự lừa
mị, giả dối của cơ, cời và từ chối với lý do
chính đáng.
- Sau lêi hái thø hai:
+ Lịng thắt lại vì đau đớn, tủi nhục.
<i>nữa” đến hết.</i>
? Chú bé Hồng đã có hành động và suy nghĩ gì khi
chy ui theo chic xe kộo?
<i>- Nếu không phải mẹ, ảo ảnh dòng nớc giữa sa mạc.</i>
? Tỏc gi ó sử dụng nghệ thuật gì? Hãy phân tích cái
hay của việc sử dụng nghệ thuật so sánh đó?
<i>- So sánh, nêu giả thiết để cực tả xúc động tâm trạng</i>
<i>của bé Hồng: tột cùng hạnh phúc, tột cùng đau khổ,</i>
<i>cảm giác gần với cái chết.</i>
? Cử chỉ, hành động và tâm trạng của bé Hồng khi gặp
đúng mẹ mình nh th no?
? Em nhận xét gì về giọng văn? Nhịp văn?
<i>- Giọng văn ấm áp, tình cảm. Nhịp văn nhanh gấp</i>
<i>mừng vui, hờn tủi và trẻ con.</i>
? Em cảm nhận điều gì về tình cảm của của bé Hồng
với mẹ?
- GV: Qua đây, ta càng thấy bé Hồng là một chú bé
giàu tình cảm, giàu tự trọng. Trong cuộc sống thơ ấu
đầy đau khổ, chú cũng đã phần nào đợc đền bù. Dấu
ấn đó đã để lại cho chúng ta những trang hồi ức tự
truyện tuyệt vời.
- HS th¶o luËn nhãm:
? Chơng IV “Trong lòng mẹ” của tiểu thuyết “Những
<i>ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng đậm chất trữ tình.</i>
Theo em chất trữ tỡnh ú th hin nhng im no?
? Đoạn trích thĨ hiƯn néi dung g×?
? Em hãy chứng minh nhận định: <i>Nguyên Hồng là</i>
<i>nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.</i>
- Sau câu hỏi lại và câu chuyện về mẹ đợc
kể với vẻ mặt tơi cời của bà cơ:
+ Cổ đã nghẹn lại, khơng khóc ra tiếng.
+ Nỗi uất hận ngày càng lớn bật thành so
sánh: “giá những cổ tục … mới thôi”.
" BÐ Hång phải chịu những lời nhiếc móc
về mẹ.
b/ Din bin tõm trạng của bé Hồng khi
<i><b>bất ngờ đợc gặp mẹ, khi đợc nằm trong</b></i>
<i><b>lòng mẹ, khi nhỡn thy m:</b></i>
- Thoáng thấy bóng ngời ngồi trên xe kéo:
chạy đuổi theo, gọi bối rối.
- Khi gọi mẹ:
+ Vội vÃ, cuống cuồng chạy đuổi theo xe.
+Thở hồng hộc, ríu cả chân lại.
- Khi gặp mẹ:
+ Oà lªn khãc, cø thÕ nøc në.
+ Ngồi trên đệm xe, đùi áp vào đùi mẹ, đầu
ngả vào cánh tay mẹ … thấy mẹ có một dịu
êm vơ cùng.
- BÐ Hång h¹nh phóc dạt dào, quên hết
những u t, phiền muộn, sầu đau, tủi hổ.
<b>III. Tổng kết: </b>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>
- Là chơng tự truyện - hồi ức đậm chất trữ
tình.
- Chất trữ tình thể hiện ở:
+ Tình huống và nội dung câu chuyện.
+ Dòng cảm xúc phong phó cđa chó bé
Hồng (mạch kết cấu).
<i>- Cách thể hiện:</i>
+ Kết hợp giữa kể và bộc lộ cảm xúc.
+ Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so
sánh.
+ Lời văn nhiều khi say mê khác thờng.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>3. Ghi nhớ (SGK trang 21).</b></i>
<b>IV. LuyÖn tËp: </b>
- Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
- Dành cho phụ nữ và nhi đồng tình yêu
th-ơng và thái độ nâng niu trân trọng.
- Diễn tả thấm thía nỗi cơ cực (dẫn chứng)
- Trân trọng vẻ đẹp, đức tính cao quý (dn
<i>chng).</i>
4. Củng cố: Diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng?
5. Dặn dò:
- c li mt vi on vn ngắn trong đoạn trích “Trong lịng mẹ”, hiểu tác dụng của một
vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Ghi lại một trong những kỷ niệm ca bn thõn vi ngi thõn.
- Soạn trớc bài: Trờng từ vựng./.
Ngày soạn: 26/8/2011 Ngày dạy: 27/8/2011
<b>Tiết 7 - Ting Vit: Trêng tõ vùng</b>
<b>I. Mơc tiªu: Gióp häc sinh:</b>
1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản, mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh đồng nghĩa,
trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá , giúp cho việc học văn và làm văn.
2. T tởng: Hởng ứng ý thức sử dụng trờng từ vựng trong giao tiếp, tạo lập văn bản, đặc bit
l cỏc bi tp lm vn.
3. Kỹ năng: Biết cách lËp trêng tõ vùng vµ sư dơng trêng tõ vùng trong nói, viết.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>III. Tin trỡnh dy và học:</b>
1. ổn định:
2. KiĨm tra bµi cị: ThÕ nµo là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Cho vÝ dơ?
3. Bài mới: Hiện nay, ở nớc ta có ba thuật ngữ: trờng từ vựng - ngữ nghĩa - trờng nghĩa
cùng chỉ chung một khái niệm. Vậy trờng từ vựng là gì? Phân biệt chúng nh thế nào …
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta bớc đầu giải đáp điều đó.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc đoạn trích.
? Các từ in đậm: mặt, mắt, da, gị, má, đùi, đầu, cánh
<i>tay, miệng có nét chung nào về nghĩa.</i>
? Các từ trên đợc gọi là cùng nằm trong một trờng từ
vựng. Vậy trờng từ vựng là gì?
- HS đọc ghi nhớ.
? Trong kh¸i niƯm trêng tõ vùng chóng ta cần lu ý
những điểm nào?
(GV treo bảng phụ có các VD từng trờng hợp).
a- Một trờng từ vựng có thĨ bao gåm nhiỊu
trêng tõ vùng nhá h¬n.
b- Mét trờng từ vựng có thể bao gồm những từ khác
biệt nhau vỊ tõ lo¹i.
c- Mét trêng tõ vùng cã thĨ thc nhiỊu trêng tõ vùng
kh¸c nhau.
d- Trong thơ văn, cuộc sèng, ngêi ta dïng cách
<b>I. Thế nào là trờng từ vựng? </b>
1.Ví dơ: (SGK Tr 21)
2. NhËn xÐt:
- Bé phËn c¬ thĨ con ngời.
- Trờng từ vựng là tập hợp của những tõ cã
Ýt nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa.
chuyển từ vựng để tăng cờng tính nghệ thuật của ngôn
từ và khả năng diễn đạt (phép ẩn dụ, nhân hoỏ, so
<i>sỏnh )</i>
- HS tự tìm cá nhân.
- GV gọi HS tr¶ lêi.
- HS hoạt động nhóm (mỗi nhóm 2 ý).
- GV gäi HS tr¶ lêi.
- HS hoạt động nhóm.
<b>II. Lun tËp:</b>
1. C¸c tõ thc trêng tõ vùng ngêi rt thịt
trong văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng: Thầy, mẹ , vợ, cô, con, em.
2. Hóy t tờn trng t vựng cho mỗi dãy từ
dới đây:
a/ Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b/ Đồ dùng để chứa đựng.
c/ Hoạt động của chân.
d/ Trạng thái tâm lý.
e/ Tính cách.
g/ Dụng cụ để viết.
3. C¸c tõ: Hoµi nghi, khinh miệt, ruồng
<i>rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp tâm .</i>
<b>Thuộc trờng từ vựng thái độ.</b>
4. Xếp các từ: Mũi, nghe, tai, thính, điếc,
<i>thơm, rõ vào đúng trờng từ vựng.</i>
Khøu giác Thính giác
<i>mũi, thơm,</i>
<i>điếc, thính</i> <i>tai, nghe, rõ,điếc, thính</i>
5. Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ sau:
- Lới:
+ Cụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lới, câu, nơm.
+ Hành động đánh bắt thuỷ sản: lới, câu,
giậm ..
+ Kü thuËt, chiÕn thuËt: lới lửa phòng
không, lới điện
- Lạnh:
+ Thời tiết: lạnh, lạnh lẽo, ấm, nóng, mát
+ Tình cảm: lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng ấm
6. Tỏc gi đã chuyển từ trờng từ vựng
“qu©n sù” sang tõ trêng từ vựng nông
7. Viết đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng
trng từ vựng “trờng học” hoặc trờng từ
vựng “môn búng ỏ.
4. Củng cố: Khái niệm trờng từ vựng? Những điều lu ý về trờng từ vựng?
5. Dặn dò:
- Học lý thuyết (khái niệm, lu ý).
- Làm bài tập: 4, 6, 7 (SGK tr 23 và 24).
- Chuẩn bị trớc nội dung tiết 8 bài: Bố cục của văn bản./.
<i>Ngày soạn 26/8/2011</i>
<i><b>Ngày giảng : 27 / 8 /2011 </b></i>
<b>TiÕt 8 :Tập làm văn</b>
<b>1.KiÕn Thøc:</b>
- Bố cục của văn bản , tác dụng của viƯc x©y dùng bè cơc.
<b>2.T tëng: </b>
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản.
- Thày: Xem lại các văn bản: Tôi đi học, Trong lòng mẹ.
- Trò: Xem trớc các bài tập trong bµi.
<b>III.Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: </b>
? thế nào là chủ đề của văn bản .
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì.
? Giải bài tập 3 (SGK - tr 14) bài tập 3 (SBT - tr 7)
<b>3. Bài mới:</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1 :</b>
GV: Bố cục văn bản là sự tổ chức các
đoạn văn để thể hiện chủ đề.
- HS đọc VB
?/- VB trên có thể chia làm mấy phần?
Chỉ ra các phần ú?
?/- Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong VB?
- Từ việc phân tích trên, hÃy cho biết :
Bố côc VB mÊy phÇn? NV cđa tõng
phÇn là gì? Các phần của VB quan hệ
với nhau ntn?
<b>Hoạt động 2 :</b>
?/- Phần thân bài VB “ Tôi đi học ” kể
về những sự kiện gì? Các sự kiện ấy đợc
sắp xếp theo thứ tự nào?
?/- H·y chØ ra diễn biến của tâm trạng
của bé Hồng trong phần thân bài?
?/- Khi tả ngời, vật, con vật, phong cảnh
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào?
<b>I. Bố cục văn bản</b>
<b>*. Tỡm hiu vn bn :</b>
<b>Ngi thy o cao đức trọng</b>
- VB có ba phần :
+ Më bµi (Từ đầu-> danh lợi) : giới thiệu tổng
quát NV.
+ Thõn bài (tiếp->vào thăm) : Kể rõ đạo cao đức
trọng của NV.
+ Kết bài (còn lại) : Khi NV mất, mọi ngi u
thng tic.
- Mối quan hệ giữa các phần :
+ MB : Giíi thiƯu NV
+ TB : NV sẽ đợc lm rừ
+ KB : tôn cao, nhấn mạnh thêm
<b>II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân</b>
<b>bài của văn bản</b>
<b>1. Vớ d :</b>
<b>a. Tôi đi học</b>
- Hồi tởng những kû niƯm vỊ bíc tùu trêng.
+C¶m xóc :
Trên đờng đến trờng
Khi bớc vào lớp
Thứ tự thời gian
- Liên tởng đối lập những cảm xúc về cùng một
đối tợng trớc đây và buổi tựu trờng đầu tiên ; con
đờn, ngơi trờng…
<b>b.Trong lßng mĐ</b>
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cao độ
những cổ tục đó đày đoạ mẹ mình của cậu bé
Hồng khi nghe bà cơ nói xấu mẹ em.
- Niềm sung sớng cực độ của bé Hng khi c
trong lũng m.
<b>c. Trình tự miêu tả </b>
HSTL
HSNX
GV:*Khi tả người, vật, con vật:
- Tả theo không gian: từ xa đến gần
hoặc ngược lại.
-Theo thời gian: quá khứ hiện tại- đồng
hiện.
-từ ngoại hình đến quan hệ, cảm xúc
hoặc ngược lại.
<b>*Tả phong cảnh</b>
Theo thứ tự không gian hẹp- rộng gần
xa cao thấp.
Ngoại cảnh đến cảm xúc và ngược lại
?/- Hãy cho biết cách sắp xếp các sự
việc trong phần TB để thể hiện chủ đề “
Ngời thầy…”
?/- Từ các bài tập trên và bằng nh÷ng
hiĨu biÕt cđa m×nh, h·y cho biÕt cách
sắp xếp nọi dung phần TB của VB?
HS đọc to phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 3 :</b>
- Phong c¶nh : thø tù kh«ng gian
<b>d. Hai nhãm sù viƯc vỊ Chu Văn An </b>
- Là ngời tài cao
- L ngi đạo đức, đợc học trị kính trọng
=>phần thân bài thường được sắp xếp mạch lạc
theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp của người viết
<i><b>2. Ghi nhớ (SGK)</b></i>
<b>III. LuyÖn tËp</b>
<b>1. Bài tập 1 :</b>
a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa đến gần
-đến tận nơi - đi xa dần
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc hồng hơn
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm của chúng
<b>4. Củng cố: </b>
- Nhắc lại ghi nhí cđa bµi.
<b>5. Híng dÉn häc ë nhµ: </b>
- Làm bài tập 2, 3 SGK - Tr 27
Gợi ý bài tập 3: Trật tự sắp xếp giữa a, b không hợp lí. Trật tự sắp xếp các ý nhỏ
trong phần b cũng không hợp lí. HÃy giải thích lí do và sắp xếp lại.
- Làm bài tập 3 (SBT - Tr 13; 14)
<i>Ngày soạn 28/8/2011 </i>
<i><b>Ngày giảng : 29 / 8/2011 </b></i>
Bµi 3: TiÕt 9<b> :</b> Tøc níc vì bê
( Trích “ Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố)
<b>A, Mục tiêu cần đạt : </b>
1.KiÕn thøc:
HS hiểu đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau thơng
của ngời nơng dân cùng khổ trong xã hội ấy. Cảm nhận đợc quy luật của hiện thc: có áp
bức, có đấu tranh. Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông
dân.
Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
2.Kĩ năng:
- HS có kỹ năng đọc, cảm thụ, phân tích nhân vật và nghệ thuật của văn bản.
3.Thái độ:
<b>B, Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: bài soạn + tài liệu+ bảng phụ
- HS: soạn bài.
<b>C.Ph ơng pháp :</b>
- Đàm thoại
<b>D.T chc gi hc </b>
1, ổ n định tổ chức
<b>`</b> 2, KiÓm tra bài c
Phân tích cảm giác của bé Hồng khi gặp và nằm trong lòng mẹ?
3. Bài mới :
GV giíi thiƯu bµi míi:
Ngơ Tất Tố là nhà văn hiện thữ phê phán xuất sắc trong nền văn học hiện thực 30- 45. Ơng
viết nhiều tác phẩm có giá trị trong đó :Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu viết về ng ời nông
dân trớc CM. Để hiểu sâu sắc về họ, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích”Tức nớc vỡ bờ”.
Hoạt động1: Đọc - hiểu văn bản.
Bớc 1:HDHS đọc –thảo luận chú thích
Kể tên một số tác phẩm chính của ơng?
- Tiểu thuyết “Tắt đèn”- 1939; “lều
chõng”-1940; Các phóng sự: “Tập án cái
đình”-1939; “việc làmg”- 1940.
Em hiểu gì về tiểu thuyết “Tắt đèn”?
Đoạn trích thuộc chơng mấy của tác phẩm?
Nói về vấn đề gì?
- Kể về việc bọn cai lệ đến nhà chị Dậu,
đánh trói anh Dậu. Chị Dậu tìm mọi cách
cứu chồng khơng đợc, chị liêù mình cự lại
chúng.
Gi¶i thÝch tõ”cai lƯ”? “lùc ®iỊn”?
GV hớng dẫn đọc; giọng chị Dậu lúc van
lơn, tha thiết, khi gay gắt, quyết liệt; giọng
cai lệ: hống hách, độc ác; anh Dậu: yếu ớt.
GV đọc mu.
Nhận xét.
Có thể chia văn bản làm mấy phần?
HS: 2 phần
GV: chốt,treo bảng phụ
: HD tìm hiểu văn b¶n.
HS đọc” anh Dậu uốn vai ngáp dài”- 29.
Tìm những chi tiết miêu tả thái độ, hành
động của cai lệ khi đến nhà chị Dậu?
Em nhận xét gì về ngơn ngữ, hành động của
hắn qua cỏc chi tit va tỡm?
- Ngôn ngữ của loài thú dữ, chỉ biết quát,
thét, hét.
- Hnh ng hung bo, tàn ác, dã thú.
- Chửi bới thơ tục, nói năng u cỏng.
Qua các chi tiết trên em thấy cai lệ lµ ngêi
nh thÕ nµo?
NhËn xÐt cđa em vỊ nghƯ tht khắc hoạ
nhân vật của tác giả?
<b>I Đọc tỡm h iểu chung</b>
1. T¸c giả:
- Ngô Tất Tố(1893-1954), quê Lộc Hà, Từ
Sơn, Bắc Ninh.
- Là nhà văn hiện thức xuất sắc chuyên viết
về ngời nông dân trớc cách mạng.
- Đợc truy tặng giải thởng về VHNT năm
1996
2 .Tỏc phm. Tiu thuyt Tt đèn” là tác
phẩm tiêu biểu nhất của NTT, ca ngợi phẩm
chất tốt dẹp của ngời nông dân trong xã hội
phong kiến, phê phán sự dã man, tàn ác của
xhpk đơng thi.
- Đoạn trích thuộc chơng của tác phẩm.
3. c vn bn
4. Bố cục:
<b>II. c, hiểu văn bản.</b>
<i><b>1, Nhân vật cai lệ.</b></i>
- Sầm sập tiến vào với roi song, tay thớc,
dây thừng.
- Thét thằng kia, ông tởng mày...
- Trợn ngợc hai mắt quát.
- Giọng hầm hè, giục trói.
- Giật phắt dây, chạy sầm sập chỗ anh.
- Bịch vào ngực chị, trói anh.
- Tát vào mặt chị, nhảy cạnh anh,
- Nhân vật cai lệ đợc khắc hoạ hết sức nổi
bật, sống động, có giá trị điển hình,rõ rệt.
* Đó chính là NT khắc hoạ tính cách nhân
vật điển hình của tác giả NTT.
Khi bọn tay sai đến nhà, chị Dậu đang ở
tình thế nh thế nào?
- Vụ thuế đang ở thời điểm gay gắt, chị đã
bán con, bán cho, bán khoai đủ nộp cho
chồng, lại phải nộp su cho ngời em chồng
đã chết; chồng ốm do bị đánh đập-> tình
thế nguy ngập.
HS đọc ”Chị Dậu run run”- 30.
Những chi tiết nào miêu tả thái độ, hành
động của chị Dậu với bọn tay sai?
- Đầu tiên chị tha thiết van lơn, xin xỏ
chúng, xng hô lễ phápnhng chúng không
nghe lại bịch vào ngực chịnên không chịu
nổi, chị đã cự lại.
- Lúc đầu cự bằng lí: “chồng tơi đau yếu...
khơng đợc hành hạ”. Đó là cái lí “ốm tha
già thải”nhng chúng khơng tha cịn nhảy
vào tátchị, định trói anh, chị thách thức rồi
Nhận xét gì về giọng văn? Em hiểu gì về
sức mạnh của chị Dậu?
- Sức mạnh lạ lùng, tuyệt vời.
Theo em vì sao chị Dậu có sức mạnh đó?
(Thảo luận nhúm 4- 3 phỳt),
Báo cáo.
GV kết luận: Đó là sức mạnh của lòng căm
thù, tình yêu thơng.
Đoạn trích cho em hiểu gì về chị Dậu?
Nhận xét g× vỊ nghƯ tht của đoạn văn
này?
- Khc hoạ tính cách nhân vật, miêu tả linh
hoạt sinh động, ngôn ngữ đặc sắc.
Theo em sự thay đổi thái độ cảu chị Dậu có
đợc miêu tả chân thực, hợp lí khụng?
- Miêu tả chân thùc, hỵp lÝ, phï hỵp víi
diƠn biÕn sù viÖc.
Em hiểu thế nào về nhan đề “Tức nớc vỡ
bờ”?
-Nhan đề là một câu tục ngữ đã bắt gặp
chân kí của nhà văn hiện thực NTT, tốt lên
lơ gic hiện thực có áp bức, có đấu tranh;
tốt lên chân lí: con đờng sống của những
ngời bị áp bức chỉ có thể là con đờng đấu
tranh.
-> xui ngời nông dân nổi dậy.
on trớch cho em hiu gỡ về XHPK đơng
thời? Em thấy gì về nhân vật chị Dậu?
HS đọc ghi nhớ, GV chốt.
hung hãn, táng tận lơng tâm, là hiện thân
sinh động của cã hội đơng thời.
<i><b>2, Nhân vật chị Dậu.</b></i>
<i>a, Tỡnh th ca ch Du khi bọn tay sai đến</i>
<i>nhà.</i>
- Tình thế hết sức nguy ngập, chị Dậu phải
bảo về chồng trong hồn cảnh đó.
<i>b, Diễn biến tâm lí và hành động của chị</i>
<i>Dậu.</i>
- ChÞ DËu run run: nhà cháu...ông làm
phúc.
- Ch Dậu vẫn thiết tha van xin.
- Chị Dậu xám mặt, đỡ tay hắn.
- Chị cự lại: “chồng tôi đau ốm...”
- Chị nghiến hai hàm răng: may trói chồng
bà...bà cho mày xem”-> th¸ch thøc.
- Tóm cỉ, Ên dói, nhanh nh cắt, nắm gậy,
vật nhau, túm tóc, lẳng.
-> dỏnh nhau vi bọn tay sai-> sức mạnh
tuyệt vời, hành động quyết liệt dữ dội.
* Chị Dậu- ngòi phụ nữ mộc mạc, hiền dịu,
đầy vị tha, sống khiêm nhờng, biết nhẫ
nhục chịu đựng nhng khơng yếu đuối mà có
một sức sống mãnh liệt, tinh thần phản
kháng tiềm tàng.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
-ND : Ghi nhí
<b>4. Cñng cè: </b>
- Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
- Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích?
- Em học tập đợc gì qua nghệ thuật kể chuyện của tác giả ?
<b>5. Hớng dẫn học ở nhà: </b>
- Luyện đọc phân vai 4 nhân vật : Chị Dậu, anh Dậu, cai lệ , ngời nhà lý trởng.
- Tóm tắt đoạn trích, nắm đợc giá trị nội dung nghệ thuật
- Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu khơng ? vì sao ?
- Soạn bài : ''Lão Hc''
<i>Ngày soạn 02/9/2011 Ngày giảng : 03 / 9 /2011 </i>
<i><b>TiÕt 10 </b></i>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Nắm đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn .
<b>2. T tëng:</b>
-Học sinh viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định .
<b>3. kỹ năng:</b>
- Nhận biết đợc từ ngữ chủ đề, câu chủ đề , quan hệ giũa các câu trong một đoạn văn .
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ v
quõn h nht nh.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
<b>Cỏc KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài :KN giáo tiếp( phản hồi / lắng nghe tích</b>
cực, trình bày sự suy nghĩ/ ý tởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề,quan hệ giữa các
<b>II. các phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực</b>
<b>Phơng pháp : phân tích tình huống, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>Kĩ thuật dạy học :KT đặt câu hỏi, KT động não</b>
<b>iiI. Chn bÞ:</b>
- Trị:đọc trớc bài ở nhà, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
<b>iV.Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bi c</b>
?Thế nào là bố cục văn bản
?Nhiệm vụ từng phần
?Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản
G/v nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới gv: giíi thiƯu bµi</b>
- HS đọc Văn bản Ngơ Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn
(SGK tr 34).
?/ VB gồm mấy ý? Mỗi ý đợc viết thành mấy đoạn
vn?
- 2 ý, mỗi ý 1 đoạn.
?/ nhn bit đoạn văn, em dựa vào dấu hiệu nào?
- Viết hoa lùi đầu dòng, đến khi chấm xuống dòng.
KN giải quyết vấn đề
? /Vậy theo em đoạn văn là gì?
- HS đọc đoạn 1 ở mục I.
? Tìm các từ ngữ duy trì đối tợng trong đoạn văn?
- Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).
- Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm).
? ý khái quát bao trùm cả đoạn 2 là ý nào? Câu nào
chứa đựng ý đó?
- Đánh giá những thành công sáng tác của Ngô Tất
Tố trong việc tái hiện nông thôn Việt Nam trớc CM
8 và phẩm chất tốt đẹp của những ngời lao động
chân chính.
- Tắt đèn là TP tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
- GV: Câu chứa đựng ý khái quát của cả đoạn văn là
câu chủ đề.
? Vậy em có nhận xét gì về câu chủ đề?
- GV: ND đoạn văn đợc trình bày bằng nhiều cách.
? ở VD trên câu nào tiếp tục khai triển ý của câu
chủ đề?
- Đoạn 1: Qua một vụ thuế, nhà văn … đơng thời.
- Đoạn 2: Tắt đèn đã làm nổi bật … XH ấy.
? Quan hệ giữa câu chủ đề với câu khai triển và giữa
các câu khai triển với nhau NTN?
- Câu chủ đề - Các câu khai triển: Quan hệ chính
phụ.
- Câu khai triển - Câu khai trin: Quan h bỡnh
ng.
<b>I. Thế nào là đoạn văn?</b>
1. Ví dụ: Văn bản Ngơ Tất Tố và
<i>tác phẩm Tắt đèn.</i>
2. NhËn xÐt:
- Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai
trị quan trọng trong việc tạo lập văn
bản.
<b>II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn:</b>
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
<i><b>của đoạn văn:</b></i>
- Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ đợc
dùng làm đề mục hoặc đợc lặp đi
lặp lại nhiều lần, nhằm duy trì đối
t-ợng đợc nói đến trong đoạn văn.
- Câu chủ đề:
+ ND: Mang ý nghĩa khái quát.
+ Hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, đủ
thành phần câu.
+ Vị trí: Đầu hoặc cuối đoạn.
<i><b>2. Cách trình bày nội dung trong </b></i>
<i><b>đoạn văn:</b></i>
? Tỡm cỏc cõu khai triển cho câu: Qua một vụ thuế ở
<i>…</i> <i>đơng thời?</i>
- Trong TP … hung hãn, đểu cáng.
- Chúng mỗi tên … tính ngời.
- Đặc biệt, qua nhân vật … phẩm chất cao đẹp.
- Tài năng … sinh động.
? Qua phân tích, em có nhận xét gì về một đoạn
văn?
- HS c on vn b.
? on vn cú cõu chủ đề khơng? Nụu có thì nó ở vị
trí nào?
- Đoạn 1: Khơng có câu chủ đề.
- Đoạn 2: Có, ở đầu đoạn.
? Nêu nhận xét của em về câu chủ đề và theo em có
mấy cách trình bày nội dung trong một đoạn văn?
KN ra quyết định
- Đoạn văn có câu chủ đề hoặc khơng có câu chủ
.
- Có 3 cách trình bày ND trong đoạn văn:
+ Diễn dịch.
+ Quy nạp.
+ Song hành.
- GV gi HS tr lời.
- HS đọc văn bản.
- GV gọi HS trả lời.
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
KN giao tiếp
- Một đoạn văn thờng gồm nhiều
câu, có quan hệ chặt chÏ víi nhau
* Ghi nhí: (SGK).
III. Lun tËp:
1. Văn bản có 2 ý, mỗi ý đợc diễn
t bng mt on vn.
2. Cách trình bày nội dung đoạn
văn:
a/ Diễn dịch.
b/ Song hành.
c/ Song hành.
3. Viết đoạn văn.
4. Cng c: on vn l gỡ? Th no l từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề? Có mấy cách trỡnh by
ND trong on vn?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4, chuẩn bị văn bản lÃo Hạc và chuẩn bị viết bài Tập làm
văn số 1 tại lớp./.
Ngày soạn: ...././9/2011 Ngày vit bi: ...9/2011
<b>Tiết 11+12: Viết bài tập làm văn số 1</b>
Xác định đợc kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, kết hợp kiểu bài biểu cảm ở lớp 7.
<i><b>2. T tởng: Tuân thủ các quy định và yêu cầu khi viết bài văn và xây dựng đoạn văn.</b></i>
<i><b>3. Kỹ năng: Biết cách viết bài văn và đoạn văn.</b></i>
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
1. GV: Ra đề bài, xây dng ỏp ỏn v biu im chm.
2. HS: Ôn lại các phơng pháp làm bài tự sự, biểu cảm và chuẩn bị giấy viết bài.
<b>III.Tin trỡnh dy hc</b>
1. n nh lp
2. Chộp ề bài: Em hóy kể lại những kỷ niệm v ngày đầu tiên đi học của mình.
3. Thu bài
4. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài tiếp theo
<b>* Đáp án chấm và thang điểm:</b>
<i><b>1. Yêu cầu chung:</b></i>
- HS phải xác định đợc đúng yêu cầu của đề bài: Kể về những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học
của mình chứ khơng phải của ngời khác. Có thể là kỷ niệm buồn hoặc vui.
- Bố cục bài văn hài hoà, cân đối, mạch lạc, và liên kết chặt ch gia cỏc ý, cỏc phn.
- Bài viết có ngôi kể rõ ràng: Ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3. Kể theo trình tự thời gian,
không gian hoặc theo diễn biến sự việc hoặc tâm trạng ngời kể.
- Hình thức:
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, sai chính tả không quá 10 lỗi (tối đa).
+ Sử dụng dấu câu thích hợp, từ ngữ hình ảnh có sáng tạo.
<i><b>2. Yêu cầu chi tiết và thang điểm:</b></i>
+ Giới thiệu đợc nhân vật và sự việc.
+ Nêu đợc cảm xúc, suy nghĩ khái quát.
<i><b>- Thân bài: (8 điểm).</b></i>
+ Kể theo trình tự đã nêu có xen cảm xúc.
+ ít nhất kể từ hai kỷ niệm trở lên.
<i><b>- Kết bài: (1 điểm). </b></i>
ấn tợng sâu đậm về những kỷ niệm vừa kể./.
Ngày soạn: 02/9/2011 Ngày dạy: 03/9/2011
TiÕt 13 + 14: Văn bản
<b>LÃo hạc</b>
(Nam Cao)
<b>I.Mục tiêu:</b>
1. KiÕn thøc:
Xác định đợc:
- C¶nh sèng khèn cïng và nhân cách cao quý của lÃo Hạc.
- S phn đau thơng và phẩm chất tiểm ẩn của ngời nông dân lao động trong XH cũ.
trọng của ngời nông dân trong xà hội cũ.
3. Kỹ năng: Biết cách cảm nhận, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật qua tác phẩm tự sự
biểu cảm.
<b>* cỏc KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài.:KN nhận thức, KN xác định giá trị (là để con</b>
ngời giao tiếp, ứng xử phù hợp với ngời khác, để có thể cảm thông và biết tôn trọng ngời
khác)…..KN t duy sáng tạo ( nhìn nhận hình ảnh nghệ thuật theo ý tng mi)
<b>II. Các phơng pháp và kỹ thuật dạy häc tÝch cùc.</b>
1.Phơng pháp: đọc diễn cảm, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, giảng bình.
2. kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, KT động não.
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
2. HS: SGK, bài soạn trớc, su tầm tài liệu về Nam Cao
<b>IV .Hoạt động dạy </b>–<b>học </b>
1. ổn định:
2. KiĨm tra bµi cị
- Phân tích nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”- Trích “Tắt đèn” của Ngơ
Tất Tố? (Chị Dậu chăm sóc chồng, chị Dậu đơng đầu với cai lệ và ngời nhà lí trởng).
- Ngơ Tất Tố đã xây dựng hình tợng nhân vật chị Dậu trong đoạn trích bằng biện pháp nghệ
3 Khởi động: Có những ngời ni chó, q chó nh ngời, nh con. Nhng quý chó đến
mức nh lão Hạc thì thật là hiếm. Và quý đến thế nhng tại sao lão vẫn bán chó để rồi lại tự
dằn vặt hành hạ mình, rồi cuối cùng từ tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm? Nam Cao muốn
gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thơng và vơ cựng xỳc ng ny?
? Em hÃy nêu những hiểu biết của mình
về tác giả Nam Cao?
(Có tài liệu ghi năm sinh cđa Nam Cao
<i>lµ 1917)</i>
? Sự nghiệp sáng tác của Nam Cao?
? Em hãy cho biết đôi nét về văn bản lão
<i>Hạc?</i>
HSTL
GVNXKL
- T¸c phÈm chÝnh:
+ Các truyện ngắn Chí Phèo (1941),
<i>Trăng sáng (1942), Đời thừa (1943), Lão</i>
<i>Hạc (1943), Một đám cới (1944), Đôi</i>
<i>mắt (1948).</i>
+ Truyện dài Sống mòn (1944).
+ TËp nhËt ký <i>ë rõng (1948).</i>
+ Bút ký Chuyện biên giới (1951)…
- GVHD đọc (giọng điệu cần phù hợp
<i>với từng nhân vật), đọc mẫu, HS đọc VB,</i>
HS, GV nhận xét HS đọc.
? Có bao nhiêu sự việc đợc kể trong văn
bản? Hãy tóm tắt các sự việc chính?
- Những việc làm của lão Hc trc khi
cht.
- Cái chết của lÃo Hạc.
? Cn c vào các sự việc đợc kể thì văn
bản có bố cục mấy phần? Nêu vị trí và
ND từng phần?
- PhÇn 1: Những việc làm của lÃo Hạc
tr-ớc khi chết.
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm:</b></i>
<i><b>a/ Tác giả:</b></i>
- Nam Cao (1915-1951), tên khai sinh là Trần
Hữu Tri, quê ở làng Đại Hoàng, phủ Lý Nhân
(nay là xà Hoà Hậu, huyện Lý Nhân) tỉnh Hà
Nam.
- L nhà văn hiện thực xuất sắc với những
truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về ngời
- Sau cách mạng, chân thành, tận tuỵ sáng tác
phục vụ kháng chiến và hy sinh trên đờng đi
công tác ở vùng sau lng ch.
- Đợc Nhà nớc truy tặng Giải thởng Hồ Chí
<i>Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.</i>
<i><b>b/ Tác phẩm:</b></i>
- LÃo Hạc là một trong những truyện ngắn xuất
sắc viết về ngời nông dân của Nam Cao, đăng
báo lần đầu năm 1943.
<i><b>2. Đọc, tiếp xúc văn bản:</b></i>
- Phần 2: Cái chết của lÃo Hạc.
? Theo em trong văn bản này ai là nhân
vật chính?
- LÃo Hạc.
? Em cú nhn xột gì về phơng thức biểu
đạt trong văn bản?
- Tù sù kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- HS theo dõi văn bản phần kể những
? Ti sao một con chó lại đợc lão Hạc
gọi là cậu Vàng?
- Lào nghèo, cơ đơn, ni chó làm bạn.
Nên gọi thân mật là cậu Vàng.
? V× lý do g× khiÕn l·o Hạc phải bán cậu
Vàng?
- Lóo khụng kh nng nuụi thân và
chó.
? Việc bán cậu vàng đã lu lại trong tõm
trớ lóo Hc NTN?
- Khắc sâu cái nhìn oán tr¸ch cđa con
chã.
? Khi kĨ l¹i sù viƯc b¸n cËu vàng, bộ
dạng lÃo Hạc NTN?
- Cời nh mếu.
- Khóc hu hu.
- Đầu ngoeo về một bên.
? Qua bộ dạng đó, em hiểu tâm trạng của
lão Hạc NTN?
? Từ nào có sức gợi tả về bộ dạng y? T
ú thuc loi gỡ?
? Các từ: ầng ậng, móm mém, hu hu là từ
loại gì? Tác dụng?
- Từ tợng hình, từ tợng thanh (từ láy).
? Qua các chi tiết em hình dung lÃo Hạc
là ngời NTN?
(KN nhn thc và KN xác định giá trị)
? Theo dõi phần truyện tiếp theo, em hãy
cho biết lão Hạc cịn có việc làm nào
nữa?
? Mảnh vờn và món tiền ba mơi đồng có
ý nghĩa NTN đối vi lóo Hc?
- Mảnh vờn là tài sản duy nhất lÃo dành
cho con, nó gắn với danh dự và bổn phận
của kẻ làm cha.
- Mún tin: C i lão dành dụm đợc,
nó gắn với danh dự của kẻ lm ngi.
<b>II. Đọc, hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Những việc làm của l·o H¹c tríc khi chÕt:</b></i>
a/ Bán cậu Vàng để dành tin cho con:
- Đau khổ, ân hận vì trót lừa mét con chã.
- Động từ mạnh, gợi tả một tâm hn au kh,
ỏng thng.
- LÃo Hạc ốm yếu và nghèo khổ nhng vô cùng
thơng yêu loài vật.
? Trong hồn cảnh của mình, lão Hạc từ
chối mọi sự giúp đỡ, điều này gợi cho
em suy nghĩ gì về phẩm chất của con
ng-ời?
- HS th¶o luËn nhãm.
? Để khắc hoạ nhân vật lão hạc nổi bật
cả ngoại hình và nội tâm Nam Cao đã
XD tuyến nhân vật phụ. Cho biết tác
dụng của cách XD truyện?
? Bằng những việc làm nào lão Hạc đã tự
chuẩn bị cái chết cho mình?
- S¾p xÕp, thu vén gia sản nhờ gửi trông
nom.
- D kin v chủ động chuẩn bị cái chết:
+ Gửi tiền nhờ ma chay.
+ Xin bả chó về ăn đầu độc mình.
? T×m những chi tiết miêu tả cái chết của
lÃo Hạc?
? Những từ tợng hình, tợng thanh trong
đoạn văn có tác dụng g×?
? Theo em một ngời đã tự đầu độc chết
để giữ mảnh vờn cho con, một ngời
quyết dành dụm cho ngày chết của mình
những đồng tiền ít ỏi thì đó phải là ngời
có phẩm chất nào?
? Em học tập đợc gì từ nghệ thuật kể
chuyện của Nam Cao qua văn bản lão
Hạc?
? Học xong văn bản lão Hạc, em nhận
thức đợc những điều sâu sắc nào về số
phận và phẩm chất của ngời nông dân
lao động trong XH cũ?
KN t duy sáng tạo
? Qua truyn ngắn lão Hạc em rút ra
những giá trị hiện thực và giá trị nhân
đạo nào đợc bộc lộ qua TP?
- PhơI bày thực trạng XH PK VN trớc
CM 8.
- Bộc lộ cảm thơng và cái nhìn trân trọng
của TG về ngêi ND.
- HS đọc ghi nghớ trong SGK.
- Từ chối mọi sự giúp đỡ.
Cho thấy: LÃo Hạc coi trọng bổn phận làm
cha, coi trọng danh giá làm ngời.
<i><b>2. Cái chết của lÃo Hạc:</b></i>
- Nghệ thuật miêu tả, dùng từ tợng hình, tợng
thanh diễn tả cái chết dữ dội, thê thảm của lÃo
Hạc.
- L·o H¹c cã ý thøc cao vÒ lÏ sèng vµ trọng
danh dự làm ngời hơn cả sự sống.
<b>III. Tổng kết - Ghi nhí: </b>
<i><b>1. NghƯ tht:</b></i>
- KĨ chun kÕt hỵp miĨu t¶ biĨu c¶m.
- Sử dụng các chi tiết cụ thể sinh động để khắc
học nhân vật.
- C¸ch kĨ tù nhiên, chân thực theo ngôi thứ nhất.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
- Lóo Hạc là một bức tranh sinh động về cuộc
sống nông thụn Vit Nam trc cỏch mng thỏng
8.
- Khắc hoạ số phận đau thơng cùng khổ và nhân
cách cao quý của con ngêi.
<i><b>3. Ghi nhí: (SGK).</b></i>
4. Củng cố: Giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của văn bản lão Hạc là gì?
5. Dặn dị: Học bài, chuẩn bị trớc bi t tng hỡnh, t tng thanh./.
<b>---Ngày soạn: 11/ 9/2011 </b>
<b> Ngày dạy: ..12./9/2011</b>
<i><b> TiÕt 15: TiÕng viÖt.</b></i>
<b>I. Mơc Tiªu.</b>
Gióp häc sinh:
<b>1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh?</b>
<b>2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi sử dng t tng hỡnh, t tng thanh.</b>
<b>3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanhtrong việc viết văn bản tự</b>
sự, miêu tả, biểu cảm.
<i><b>* Cỏc KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài: KN ra quyết định;sử dụng từ tợng hình </b></i>
ợng thanh để giao tiếp trong bài. KN t duy sáng tạo; phân tích, so sanh từ tợng hình và từ
t-ợng thanhgần nghĩa, đặc điểm và các dùng từ tt-ợng hình, tt-ợng thanh trong nói và viết.
<b>II. Phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.</b>
1. Phơng pháp: PP nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật : KT đặt câu hỏi,KT động não KT trình bày 1 phút.
<b>III.Chuẩn bị</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn tríc.
<b>IV. hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị.
?/ em hiĨu thÕ nµo lµ trêng tõ vùng?LÊy vÝ dơ
3. Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các VD.
- HS đọc ví dụ.
? Trong c¸c từ gạch chân ở các đoạn trích
trên, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật?
?/Từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên của
con ngời?
? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái, ©m thanh cã t¸c dơng g× trong đoạn
văn miêu tả và tự sự?
- Gi t sinh ng.
- Có giá trị biểu cảm cao.
- GV: Ta gọi những từ gạch chân trên là từ
tợng hình, từ tợng thanh.
? Vậy em hiểu thế nào là từ tợng hình, từ
t-ợng thanh?
? Em hÃy tìm 5 VD từ tợng hình, 5 Vd từ
t-ợng thanh?
KN T duy sáng tạo
- Từ tợng hình: Lêu đêu, sừng sững, li ti, bè
bè, thoi thóp.
- Từ tợng thanh: The thé, lí nhí, róc rách,
rầm rập, đì đồng.
- HS hoạt động nhóm.
<b>KN giải quyết vấn đề, KT trình bày 1</b>
<b>phút</b>
- HS lµm theo nhãm.
<b>I. Đặc điểm công dụng:</b>
<i><b>1. Ví dụ: (SGK).</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
- Móm mÐm, xång xéc, vËt v·, rị rỵi, xéc
xƯch, sòng sọc: Gợi hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái.
- Hu hu, ử: Gợi âm thanh.
<i><b>3. Ghi nhớ: (SGK tr 49).</b></i>
<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>1. C¸c tõ tợng hình, từ tợng thanh có</b></i>
<i><b>trong các câu:</b></i>
- Từ tợng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng
quèo.
- HS làm cá nhân.
<i><b>3. Phõn bit ngha ca cỏc từ tợng thanh:</b></i>
- Cời ha hả: To, sảng khoái, đắc chớ.
- Cời hì hì: Vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
- Cời hô hố: To, vô ý thức, thô.
- Cời hơ hớ: To, hơi vô duyên.
4. Củng cố: Thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh? Tác dụng của chúng?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4, 5 (SGK tr 50), chuẩn bị trớc bài: Liên kết các đoạn trong
văn bản./.
<b>Ngày soạn: 12/9/2011. Ngày dạy: 14/9/2011</b>
<i><b>Tiết 16 Tập làm văn : Liên kết các đoạn Văn trong văn bản</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh:
<b>1. Kiến thức: Xác định đợc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng</b>
tiện liên kết để tạo ra sự liện kết giữa các đoạn văn trong vn bn
<b>2. T tởng:</b>
- Nhân biết điều cần thiết phải liên kết đoạn văn.
<b>3. K nng: Bit cỏch dùng phơng tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết</b>
nội dung giữa các đoạn trong văn bản
<i><b>Các kĩ năng cơ bản đợc giáo dục trong bài: KN suy nghĩ sáng tạo, tìm kiếm lựa</b></i>
chọn (hiểu rõ nội dung của đoạn văn và biết lựa chọn các từ ngữ dùng để liên kết đoạn vn
trong văn bản)
<b>II. các phơng pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.</b>
- Thảo luận nhóm
- Phân tích tìm hiểu các đoạn văn
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Tin trỡnh dạy và học:</b>
<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm và cơng dụng của từ tợng hình, từ tợng thanh? Cho VD</b>
minh họa?
<b> 3. Bµi míi: </b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS c VD I.1.
? Hai đoạn văn ở mục I.1 cã liªn hƯ gì
không?
- Cùng viết về một ngôi trờng (tả, phát biểu
<i>cảm nghĩ).</i>
- Thời điểm khôgn hợp lý.
> Sự liên kết lỏng lẻo, hụt hẫng.
<b>I. Tác dơng cđa viƯc liªn kết các đoạn</b>
<b>văn trong văn bản:</b>
1. Ví dụ: (SGK).
2. Nhận xét:
(1) :
- HS đọc VD I.2.
? Cụm từ trớc đó mấy hơm bổ sung ý nghĩa
gì cho đoạn văn thứ hai?
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian cho đoạn văn
? Theo em, với cụm từ trớc đó mấy hơm,
hai đoạn văn đã liện hệ với nhau NTN?
- Liên kết v ND v hỡnh thc.
- Hai đoạn gắn bó chặt chẽ với nhau.
? Trong hai VD trên, những đoạn văn ở VD
nào có sự liên kết?
KN tìm kiÕm lùa chän
KT ph©n tÝch hiĨu néi dung các đoạn văn
- VD 2.
- GV: Cm t trớc đó mấy hơm là phơng
tiên liên kết đoạn vn.
? Vậy em hÃy cho biết: Việc liên kết đoạn
văn trong VB có tác dụng gì?
- V ND: Xỏc nh ý ngha thi gian.
- Về hình thức: Là phơng tiện liên kết ngôn
ngữ tờng minh, làm cho đoạn văn có tính
hoàn chỉnh.
- HS c VD.
? Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá
trình lĩnh hội và cảm thụ TPVH. Đó là
những khâu nào?
- Khâu tìm hiểu.
- Khâu cảm thụ.
? Những từ ngữ nào liên kết trong hai đoạn
văn trên?
- HS c VD.
? T ngữ nào đợc dùng để liên kết hai đoạn
văn?
? Từ ngữ nào đợc dùng để liên kết hai đoạn
văn?
? Từ ngữ nào đợc dùng để liên kết hai đoạn
văn?
? Các từ nhng, trớc đó thuộc từ loại nào?
- HS c VD.
? Câu nào liên kết nối 2 đoạn văn?
- <i>ỏi d, li cũn chuyn i hc na c đấy!</i>
? Tại sao câu trên lại có tác dụng liên kt?
- Đoạn 2 : cảm giác về ngôi trờng trớc đây
Hai đoạn không có sự gắn kết.
(2) :
- u đoạn 2 thêm cụm từ “ Trớc đó mấy
hơm ” (đó : phép thế, tạo sự liên kết với
đoạn 1)
tạo sự gắn kết về nội dung
<b>II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn</b>
<b>bản:</b>
<i><b>1. Dựng t ng liờn kt cỏc on vn:</b></i>
a/ VD a:
- Sau khâu tìm hiÓu.
c/ VD (Mục I.2 tr 51, 52): Trớc đó.
d/ VD d: Nói tóm lại.
<b>2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:</b>
a/ VD: (SGK).
- Móc nối, phát triển tiếp ý đoạn văn trớc ở
đoạn văn sau.
KN suy nghĩ sáng tạo
- GV: Nh vậy có nhiều cách liên kết đoạn
văn với đoạn văn trong văn bản: Dùng từ
ngữ, dùng câu làm phơng tiện liên kết đoạn.
- HS đọc ghi nh.
- HS thảo luận nhóm.
- HS điền cá nhân.
- GV gỵi ý, HD, HS viÕt.
<i><b>3. Ghi nhí: (SGK tr 53).</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>
1. Các từ ngữ có tác dụng liên kết:
a/ Nói nh vậy: Tổng kết.
b/ Thế mà: Tơng phản.
c/ Cịng: Nèi tiÕp, liƯt kª.
Tuy nhiªn: Tơng phản.
2. in t ng, cõu thớch hp vo ch trng:
a/ T ú.
b/ Nói tóm lại.
c/ Tuy nhiên.
d/ Thật khó trả lời.
3. Viết đoạn văn.
4. Củng cố: Có mấy cách liên kết các đoạn văn trong văn bản?
5. Dn dò: Học bài, làm tiếp bài tập 3 (SGK tr 55), chuẩn bị trớc bài: Từ ngữ địa phơng và
biệt ngữ xã hội./.
<i><b> </b></i>
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
? Nhắc lại các ý chính của bµi.
- Häc thc ghi nhí; lµm bµi tËp 3 (tr55- SGK)
- Xem trớc bài ''Tóm tắt văn bản tự sự''
Ngày soạn: 15/9/2011 Ngày dạy: 16/9/2011
TiÕt 17:
<b>Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng các lớp từ trên đúng chỗ và có hiệu quả.
<i><b>Các kĩ năng sống đợc giaó dục trong bài : KN suy nghĩ sáng tạo : phân tích so sánh</b></i>
từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội ; đặc điểm và cách dùng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xã hội trong nói và viết.
KN tù nhËn thøc : tự tin biết cách sử dụng linh hoạt từ ngữ trong các hoàn cảnh khác
nhau, trong các vùng miền
<b>II.Các phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực</b>
<b>1. Phng pháp : phân tích các tình huống để hiểuđặc điểm, cách dùng từ ngữ</b>
<b>2. KT : KT đặt câu hỏi, KT động não, KT trình bày 1 phút</b>
<b>III. Chn bÞ:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Có mấy phơng tiện chủ yếu liên kết đoạn văn? Đó là những hình thức
nào? Kể tên một số từ ngữ làm phơng tiện liên kết đoạn văn? (2 phơng tiện, dùng từ + câu
<i>nối. Đại từ, quan hệ từ, chỉ từ,...)</i>
<b>IV. Tin trình dạy và học:</b>
1. ổn định:
2. KiĨm tra bµi cị: Có mấy phơng tiện chủ yếu liên kết đoạn văn? Đó là những hình thức
nào? Kể tên một số từ ngữ làm phơng tiện liên kết đoạn văn? (2 phơng tiện, dùng từ + câu
<i>nối. Đại từ, quan hệ tõ, chØ tõ,...)</i>
3. Bài mới: Khởi động: Việt Nam chúng ta có nhiều dân tộc, có nhiều vùng miền có tập
quán sinh hoạt khác nhau. Mỗi vùng miền có những từ ngữ riêng, vậy chúng có ảnh hởng
nh thế nào với lớp từ ngữ chung?...
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ.
- HS c VD.
? Từ bẹ, bắp chỉ cái gì?
- Ngô.
? Cỏc từ bẹ, bắp, ngơ thì từ nào đợc toàn
dân dùng rộng rãi? Từ nào chỉ dùng trong
một số a phng?
- Từ toàn dân: Ngô.
<i>Gv:T ng ton dõn l những từ ngữ đợc sd</i>
<i>phổ biến trong cả nớc.</i>
<i>Vd b¾p, bẹ và ngô dều có nghĩa là Ngô. Từ</i>
- Từ địa phơng: Bắp, bẹ.
? Nh vậy em hiểu từ ngữ địa phơng là gì?
- HS đọc ghi nhớ 1.
Gv: Vd răng, rứa, chừ, mô(từ ngữ địa phơng
Huế)/ Sao, thế, lúc này, đâu ( Từ ngữ toàn
dân)
- HS đọc VD.
? Tác giả dùng hai từ nào để chỉ cùng một
đối tợng?
? T¹i sao trong đoạn văn này có chỗ TG
dùng từ mẹ, có chỗ dùng từ mợ?
KN tự nhận thức, KN suy nghĩ sáng tạo
KT: phân tích các ví dụ
? Trớc Cách mạng tháng Tám, tầng lớp xÃ
hội nào thờng dùng các từ ngữ này?
I. T ng a phng:
<i><b>1. VD: (SGK).</b></i>
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>
<i><b>3. Ghi nhí 1: (SGK tr 56)</b></i>
<b>II. BiƯt ng÷ x· héi: </b>
<i><b>1. VD: (SGK).</b></i>
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>
a/
- Tõ mỵ, mĐ: NghÜa chung lµ mĐ.
- Dïng “mĐ”: Miêu tả suy nghÜ cđa nh©n
vËt.
- Dùng “mợ”: Để nhân vật xng hô đúng đối
tợng giao tiếp và hon cnh giao tip.
- Tầng lớp thợng lu.
b/
? Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?
? Hiện nay, tầng lớp xà hội nào thờng dùng
các từ ngữ này?
- GV: Những từ ngữ trên gọi là biệt ngữ xÃ
hội. Vậy biệt ngữ xà hội là g×?
- HS đọc ghi nhớ.
? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xã hội cần lu ý điểm gì? Tại sao?
? Tại sao khơng nên lạm dụng từ ngữ địa
phơng và biệt ngữ xã hội?
- Vì dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu. Cần
tìm từ ngữ tồn dân có nghĩa tơng ứng để sử
dụng khi cần thiết.
<b>-</b> HS c VD (tr 58).
<b>-</b> KN suy nghĩ sáng tạo
? Tại sao trong các trờng hợp này TG vẫn
dùng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội?
- HS đọc ghi nhớ.
<b>-</b> HS lµm viƯc theo nhãm.
<b>-</b> KN tù nhận thức
<b>-</b> KT trình bày 1 phút
- T trỳng t: Đúng phần đã học thuộc.
- Tầng lớp HS, SV.
<i><b>3. Ghi nhí 2: (SGK tr 57)</b></i>
<b>III. Sử dụng từ ngữ địa phơng, biệt ngữ</b>
<b>xã hội: </b>
1. Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ
xã hội cần lu ý đến:
- Đối tợng giao tiếp (ngời đọc, ngời nghe).
- Tình huống giao tiếp (thân mật, suồng
<i>sã...).</i>
- Hồn cảnh giao tiếp (thời đại đang sống,
<i>mơi trờng học tập, cơng tác...).</i>
2. Có thể trong thơ, văn vẫn dùng một số từ
ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, vì: Để tơ
đậm sắc thái địa phơng và tầng lớp xuất
thân, tính cách nhân vật.
3. Ghi nhí 3 (SGK).
<b>III. Lun tËp: </b>
1. Từ ngữ địa phơng và từ ngữ toàn dân tơng
ứng:
Từ ngữ a
phơng Từ ngữ toàn dân
a/ Nghệ
Tĩnh:
- Nhút.
- Chẻo.
- Tắc.
- Ngái.
- Chộ.
b/ Nam Bộ:
- Nón.
- Vờn.
- Mận.
- Thơm.
- Trái.
- Chén.
- Heo.
- Cá lóc.
- Ghe.
- Vô.
c/ Thừa
Thiên Huế:
- Đào.
- Mè.
- Sơng.
- Một loại da muối.
- Một loại nớc chấm.
- Một loại quả họ quýt.
- Xa.
- Thấy.
- Vờn và nông thôn.
- Quả doi.
- Quả dứa.
- Quả.
- Cái bát.
- Lợn.
- Cá quả.
- Thuyền.
- Vào.
- GV gäi HS tr¶ lêi.
- GV gäi HS tr¶ lời.
- Bọc.
- Heo.
- Tô.
- Cái túi áo.
- Lợn.
- Cái bát.
2.
a/ Của tầng lớp học sinh:
- Học gạo: Học thuộc lòng một cách máy
móc.
- Hc t: oỏn mũ một số bài nào đó để
học thuộc lịng, khơng chú ý tới các bài
khác.
- Gậy: Điểm 1.
- <i>ế vở: Lộ tẩy, bị phát hiện gian lận trong</i>
thi cử.
b/ Của tầng lớp XH khác:
- Phe phẩy: Mua bán bất hợp pháp.
- Đẩy: Bán.
3.
- Nên dùng: a và có thể d. (Trờng hợp <i>d </i>
<i>tụ m sc thỏi a phng).</i>
- Không nên dùng: b, c, d, e, g.
4. Củng cố, dặn dò :
- Từ ngữ địa phơng là gì? Biệt ngữ XH là gì? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH
cần lu ý gì?
- Häc bµi, lµm bµi tập 3, 4 (SGK tr 59), chuẩn bị trớc bài: Tóm tắt văn bản tự sự./.
---Ngày soạn: 15/9/2011. ---Ngày dạy:17/9/2011
TiÕt 18:
<b>Tóm tắt văn bản tự sự</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và các thao tác tóm tắt văn bản
tự sự.
2. T tëng: Tuân thủ các thao tác tóm tắt văn bản.
3. Kỹ năng: Biết cách tóm tắt văn bản tự sự nói riêng, các VB giao tiếp XH nói chung
<i><b>Cỏc k nng cơ bản đợc giaó dục trong bài: KN giao tiếp ( trình bày suy nghĩ, ý </b></i>
t-ởng phản hồi/ lắng nghe tích cực về tóm tắt văn bản tự sự)
KN ra quyết định : lựa chon cách tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với mục đích giao
tiếp..
<b>II.c¸c phơng pháp và KT dạy học tích cực.</b>
1. Phng phỏp :phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự
sự, PP thảo luận nhóm
<b>2. KT :, KT động não, KT trình bày 1 phút</b>
<b>III. Chuẩn b:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
<b>IV. Tin trỡnh dy v hc:</b>
1. n nh:
2. KiĨm tra bµi cị:
- Thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ XH? Khi nói hay viết cần sử dụng các loại từ này
NTN?
- Tìm từ ngữ địa phơng trong những đoạn thơ sau:
<i>§i khơi, đi lộng thuyền ra, thuyền vào.</i>
<i>Gan chi, gan rứa, mĐ nê?</i>
<i>MĐ r»ng cøu níc m×nh chê chi ai?</i>
<i> Røa lµ hÕt chiỊu ni em đi mÃi</i>
<i> Còn mong chi ngày trở lại phớc ơi! (Tố Hữu).</i>
Gv NXKL: Bây chừ- bây giờ.- chi: gì sao- røa: thÕ, vËy
3. Bµi míi: GVGT bµi
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
? Theo em, trong TP tự sự những yếu tố nào
là quan trong nhất?
- Sự việc và nhân vật chính (cốt truyện và
<i>nhân vËt chÝnh).</i>
? Ngồi những yếu tố đó ra, TP tự s cũn cú
nhng yu t no khỏc?
- Miêu tả, biểu cảm, nhân vật phụ, các chi
tiết
? Vậy, khi tóm tắt TP tự sự ta phải dựa vào
những yếu tố nào chính?
- Sự việc và nhân vật chính.
? Theo em, mục đích của việc tóm tắt văn
bản tự sự là gì?
<b>-</b> Kể lại một cốt truyện để ngời đọc
hiểu đợc ND cơ bản của TP ấy.
? Từ gợi ý trên em hiểu tóm tắt văn bản tự
sự là gì ?? Vậy, em hiểu thế nào tóm t¾t VB
tù sù?
<b>- GV treo bảng phụ trắc nghiệm để HS</b>
<b>chọn ý đúng trả lời</b>
A. Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của VB tự sự.
B. Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành
những ND chính của VB tự s.
C. Kể lại một cách sáng tạo ND của VB tù
KN ra quyết định
- HS đọc VD.mục II.1 trong SGK và trả lời
các câu hỏi
? ND đoạn văn nói về VB nào? Tại sao em
biết đợc điều đó?
- VB S¬n tinh, Thuỷ tinh.
- Vì nhờ vào các nhân vật chính vµ sù viƯc
chÝnh.
? VB tóm tắt trên có nêu đợc ND chính của
VB ấy khơng? (So sánh đoạn văn tóm tt
<i>vi nguyờn bn).</i>
- Khác nhau.
- Nguyên bản truyện dài hơn.
- Số lợng nhân vật, chi tiết nhiều hơn.
- Lời văn trong truyện khách quan hơn.
- GV: Viết nh đoạn văn trên, ngời ta gọi là
tóm tắt VB tự sự.
? T việc tìm hiểu trên em hãy cho biết các
yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt?
<b>I. ThÕ nµo lµ tóm tắt văn bản tự sự:</b>
- Tóm tắt văn bản tự sự là ghi lại một cách
ngắn gọn, trung thành những néi dung
chÝnh cđa VB tù sù.
<b>II. C¸ch tóm tắt văn bản tự sự:</b>
<i><b>1. Nhng yờu cu i với văn bản tóm tắt:</b></i>
a. Xét ví dụ: (SGK).
* VB : S¬n Tinh Thủ Tinh
- Nêu đợc nội dung chính
- Ngắn gọn, lời văn cô đúc
- Sự việc lợc bớt hoc túm tt li
- Không trích nguyên văn từ tác phẩm là
lời của ngời viết tóm tắt.
b. Yờu cu đối với VB tóm tắt
- Bảo đảm tính khách quan: trung thành với
VB đợc tóm tắt.
- Bảo đảm tính hồn chỉnh : giúp ngời đọc
hình dung tồn bộ câu chuyện.
<b>-</b> <b>HS thảo luận nhóm:</b>
- HS đọc ghi nhớ.
phï hỵp.
<i><b>2. Các bớc tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>
- Bớc 1: Đọc kỹ VB cần tóm tắt nắm những
ND chính.
- Bíc 2: Lùa chän nh÷ng sù viƯc chÝnh,
nh©n vËt chÝnh.
- Bíc 3: S¾p xÕp cèt trun tãm t¾t theo
trình tự hợp lý.
- Bớc 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của
mình.
<i><b>3. Ghi nhớ: (SGK).</b></i>
4. Củng cố: Thế nào là tóm tắt VB tự sự? Các bớc tóm tắt VB tự sự?
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị trớc bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự./.
---Ngày soạn: 16/9/2011 ---Ngày dạy: 17/9/2011
TiÕt 19:
<b>Tập làm văn : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc việc vận dụng kiến thức ở tiết 18 đã học vào việc tóm tt vn
bn t s.
2. T tởng: Tuân thủ các thao tác khi tóm tắt văn bản tự sự.
3. Kỹ năng: Biết cách thực hiện các thao tác tóm tắt văn b¶n tù sù.
<i><b>Các kĩ năng cơ bản đợc gi dục trong bài: KN giao tiếp ( trình bày suy nghĩ, ý </b></i>
t-ởng phản hồi/ lắng nghe tích cực về tóm tắt văn bản tự sự)
KN ra quyết định : lựa chon cách tóm tắt văn bản tự sự phù hợp vi mc ớch giao
tip..
<b>II.các phơng pháp và KT dạy häc tÝch cùc.</b>
1. Phơng pháp :phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự
sự, PP thảo luận nhóm
<b>2. KT : Thực hành viết tích cực tóm tắt theo yêu cầu cụ thể, KT động nóo</b>
<b>III. Chun b:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Tin trỡnh dy v hc:</b>
1. n nh:
2. Kiểm tra bài cũ: KT phần chuẩn bị bµi cđa häc sinh
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Em hãy nhắc lại đặc điểm của văn bản tự
sự?
- Cã cèt truyÖn (nhân vật và sự việc).
? Trong chng trỡnh lp 8, chúng ta đã đợc
học những văn bản tự sự no?
- Tức nớc vỡ bờ.
- LÃo Hạc.
? Em hÃy nhắc lại các bớc tóm tắt một văn
bản tự sự?
Bớc 1: Đọc kỹ VB cần tóm tắt nắm những
ND chính.
- Bíc 2: Lùa chän nh÷ng sù viƯc chÝnh,
nh©n vËt chÝnh.
- Bíc 3: S¾p xÕp cèt trun tãm t¾t theo
trình tự hợp lý.
- Bớc 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của
mình.
<b>- GV treo bảng phụ ghi các sự việc và </b>
<b>nhân vật chính của truyện ngắn LÃo </b>
<i><b>Hạc. ( theo các ý trong SGK)</b></i>
- HS đọc bảng phụ.
? Hãy nận xét bản tóm tắt trên đã đầy đủ
cha? Cách sắp xếp nh vậy đã hợp lý cha?
- Sự việc và nhân vật tơng đối đầy đủ.
- Trình tự cịn lộn xộn.
- HS th¶o ln nhãm, ghi kÕt qu¶ ra b¶ng
phơ:
? Sắp xếp các sự việc NTN là hợp lý?
(chỉ cần ghi thứ tự đề mục)
.KN giao tiếp, KN đa ra quyết định
<b>KT động não, KT trình bày 1 phút</b>
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm.
- HS nhËn xÐt.
<b>- GV dùng bảng phụ đa ra đáp án đúng.</b>
- Các nhóm đối chiếu kết quả của nhóm và
tự nhận xét.
- GV yêu cầu HS: Trên cơ sở đã sắp xếp lại
các sự việc, em hãy viết một văn bản tóm
tắt truyện Lão Hạc khoảng 10 dịng.
KT :Thùc hµnh viÕt tích cực tóm tắt theo
yêu cầu cụ thể
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu nội dung, hình
thức của văn bản tãm t¾t:
+ ViÕt VB tãm t¾t.
+ Nội dung chính đầy đủ.
+ Hình thức: Đoạn văn khoảng 10 dịng.
- HS trao đổi bài viết cho nhau (cùng bàn).
- HS đọc trớc lớp bài làm của mình.
- HS nhËn xÐt.
- GV nhËn xét.
- GV treo bảng phụ có đoạn văn tóm tắt văn
bản LÃo Hạc.
- HS c bng ph.
? HÃy nêu những sự việc và nhân vật chính
trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ?
- Nhân vật chính: Chị Dậu.
- S vic chính: Chị Dậu chăm sóc chồng bị
ốm và đánh lại cai lệ, ngời nhà lý trởng để
bảo vệ anh Dậu.
GV yêu cầu HS: Trên cơ sở đã sắp xếp lại
- Sự việc và nhân vật chính.
- Sắp xếp ND hợp lý:
1 – b 6 – e
2 – a 7 – i
3 – d 8 – h
4 – c 9 – k
5 – g
- Tóm tắt bảng văn bản: (viết đoạn văn).
Lão Hạc có một ngời con trai, một mảnh
vờn và một con chó vàng. Con trai lão đi
đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng.
Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho con, lão
đành phải bán con chó, mặc dù hết sức
buồn bã và đau xót. Lão mang tất cả tiền
c¸c sù việc, em hÃy viết một văn bản tóm
tắt truyện Tức nớc vỡ bờ khoảng 10 dòng.
GV yêu cầu học sinh vỊ nhµ viÕt
<b>- HS đọc BT 3.</b>
? Em thấy ý kiến: Tơi đi học và trong lịng
<i>mẹ là hai văn bản khó tóm tắt, cú ỳng</i>
khụng?
- Đúng.
- Là hai TP tự sự nhng rất giàu chất thơ, ít
sự việc (truyện ngắn trữ tình).
- Các TG tập trung miêu tả cảm giác và nội
tâm nhân vật, ít kể lại sự việc.
> Khã tãm t¾t.
GV: Nếu muốn tóm tắt văn bản này thì trên
thực tế chúng ta phải viết lại truyện. Đây là
1 cơng việc khó khăn, cần phải có thời gian
và vốn sống cần thiết mới thực hiện đợc.
Hoặc ta phải tóm tắt theo dịng cảm xúc của
nhân vật.
4. Cđng cè: C¸c bíc tãm tắt VB tự sự?
5. Dặn dò: Viết văn bản tóm tắt đoan trích Tức nớc vỡ bờ, chuẩn bị trớc VB: Cô bé bán
diêm./.
Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 23/9/2011
TiÕt 20:
Trả bài tập làm văn số 1
I. Mục tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt VB tự sự.
2. T tởng: Tuân thủ các quy nh khi vit bi t s.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng ngôn ngữ và XD văn bản.
Cỏc k nng sống cơ bản đợc giaó dục trong bài : KN hợp tác( cùng nhau trao
đổitrong một nội dung và một mục đích chung)
KN tìm kiếm và xử lí thơng tin (giúp HS chuẩn bị thu thập những t liệu cần thiết để
<b>II.các phơng pháp và KT dạy học tÝch cùc.</b>
<b>1. Phơng pháp : phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách viết cụ thể một văn</b>
bản tự sự, PP thảo luận nhóm
<b>2. KT : KT động não, KT trình bày 1 phút.</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Tiến trình dạy và học:</b>
1. ổn định:
2. KiĨm tra bµi cũ: KT phần chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài míi:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc đề bài.
? Mục đích, yêu cầu của đề bài là gì?
- Kiểu bài: Hầu hết đúng kiểu bài tự sự.
- Biết sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự,
biểu cảm trong bài làm.
- Ưu điểm: Một số bài văn có chất lợng tốt,
- H¹n chÕ:
<i><b>I. Nhận xét, đánh giá chung:</b></i>
1. Đề bài:
+ Nội dung: Một số em cha hiểu đề, bài
làm sơ sài, qua loa.
+ Hình thức: Trình bày bẩn, chữ viết cẩu
thả, sai nhiều lỗi chính tả, âm, vần, diễn đạt
lủng củng khơng thốt ý.
+ Dấu câu đặt cha chính xác.
+ Cha viết đúng quy định của đoạn văn là
viết hoa đầu dòng và lùi vào một chữ.
+ Mét số đoạn văn không có sự liên kết,
thiếu mạch lạc, lô gíc.
- GV trả bài cho HS.
- HS trao i bi cho nhau xem để nhận xét.
<b>HS : thảo luận</b>
KT : trình bày 1 phút
- GV chữa lỗi XD, liên kết đoạn văn, dùng
từ, t cõu, chớnh t, õm, vn.
<i><b>II. Trả bài và chữa bài:</b></i>
1. Trả bài:
2. Chữa bài:
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Xem lại kiểu bài tự sự, miêu tả, biểu cảm, cách XD đoạn văn và liên kết đoạn
văn, chuẩn bị trớc VB: Cô bé bán diêm./.
<b>đi hc t dy thay t ngy 19/9->29/9/2011 </b>
Ngày soạn: 20/9/2009. Ngày dạy: 23/9/2009.
Tiết 21: Văn bản
Cô bé bán diêm
(Trích)
<i> (An-đéc-xen)</i>
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Xỏc định đợc:
- ý nghĩa hiện thực: Trên một thế giới lạnh lùng và đói khát khơng thể có chỗ cho niềm vui
và no ấm của trẻ thơ nghèo khổ.
- ý nghĩa nhân đạo: Niềm thơng cảm sâu sắc đối với những con ngời bất hạnh trong XH.
- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn: Sự đan xen của các yếu tố hiện thực và mộng tởng tạo
thành vẻ đẹp độc đáo, hấp dẫn của truyện An-đéc-xen.
2. T tởng: ủng hộ những con ngời bất hạnh và phản đối sự bất cơng trong XH.
3. Kỹ năng: Biết cách tóm tắt, phân tích bố cục VB tự sự và phân tích tác dụng của các biện
pháp đối lập tơng phản.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: KT phần chuẩn bị ở nhà của HS.
D. Tiến trình dạy và häc:
1. ổn định:
2. Khởi động: Trên thế giới có khơng nhiều những nhà văn chuyên viết truyện và truyện cổ
tích dành riêng cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch (Bắc Âu) An-đéc-xen
sáng tạo thì thật tuyệt vời. Không những trẻ em khắp nơi vô cùng u thích, say mê đón
đọc mà ngời lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi khơng chán …
3. Bµi míi:
? Nêu những hiểu biết của em về TG
An-đéc-xen ?
? HÃy kể tên một vài TP quen thuộc của
An-đéc-xen?
? Em hÃy cho biết xuất xứ của văn bản?
- Cô bé bán diêm là phần trọng tâm của
truyện ngắn cùng tên của nhà văn
An-®Ðc-xen.
- HS tóm tắt văn bản, HS nhận xét, bổ
sung, GV nhận xét và tóm tắt mẫu câu
ngắn gọn (Em bé mồ côi mẹ phải đi bán
<i>diêm trong đêm giao thừa rét buốt. Em</i>
<i>chẳng dám về nhà vì sợ bố đánh, đành</i>
<i>ngồi nép vào góc tờng, liên tục quẹt diêm</i>
<i>để sởi. Hết một bao diêm thì em bé chết</i>
<i>cóng trong giấc mơ cùng bà nội lên trời.</i>
<i>Sáng hôm sau - mồng 1 Tết, mọi ngời</i>
<i>qua đờng vẫn thản nhiên nhìn cảnh </i>
<i>th-ơng tâm).</i>
- GVHD đọc (giọng chậm, cảm thông, cố
<i>gắng phân biệt những cảnh thực và ảo</i>
<i>ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt</i>
<i>diêm), đọc mẫu, HS đọc VB, HS, GV</i>
nhận xét HS đọc.
? NÕu chia bè côc theo néi dung, em sẽ
- 1. Từ đầu đến đờ ra: Hoàn cảnh sống
của cô bé bán diêm.
- 2. Tiếp đến Thợng đế: Nhng mng
t-I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả: An-đéc-xen (1805-1875), là
nhà văn §an M¹ch nỉi tiÕng với loại
truyện kể cho trẻ em.
b/ T¸c phÈm:
- Có truyện đợc biên soạn lại từ truyện cổ
tích, có truyện hồn tồn đợc sáng tạo.
- Bạn đọc khắp năm châu đã quen thuộc
nhiều truyện của An-đéc-xen nh: Cô bé
<i>bán diêm, Bầy chim thiên nga, Nàng tiên</i>
<i>cá, Bộ quần áo mới của hồng đế, Nàng</i>
<i>cơng chúa và ht u </i>
- Văn bản này trích gần hết truyện ngắn
<i>Cô bé bán diêm.</i>
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
ởng của cô bé bán diêm.
- 3. Còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm.
? Theo em phÇn trun nào hấp dẫn
nhất? Vì sao?
- GV: Cô bé bán diêm là một truyện rất
độc đáo ở hình thức kể chuyện đan xen
giữa hiện thực và mộng tởng (huyền ảo).
? Hãy chỉ ra các yếu tố hiện thực và các
yếu tố huyền ảo?
- Hiện thực: Kẻ, tả, biểu cảm về cuộc
sống thật hàng ngày của cô bé bán diêm.
- Huyền ảo: Kẻ, tả, biểu cảm về những
mộng tởng của cô bá bán diêm trong
đêm giao thừa.
? Theo em, văn bản này TG đã vận dụng
những phơng thức biểu đạt nào?
? Các phơng thức đó đợc vận dụng NTN?
- Kết hợp, đan xen.
- HS đọc phần 1 của VB.
? Gia cảnh cô bé bán diêm có gì c
bit?
- Mồ côi mẹ, bà mất, gia sản tiêu tán, ở
? Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình
trạng NTN?
? Trong văn bản này TG đã chọn thời
điểm nào miờu t cụng vic bỏn diờm
ca em bộ?
- Đêm giao thõa.
? Cảnh tợng đêm giao thừa đợc miêu tả
NTN?
- (Theo SGK).
? Trong phần này TG đã sử dụng nghệ
thuật gì? Tác dụng?
? Em cảm nhận đợc gì về cô bé bán
diêm?
- Nghệ thuật độc đáo.
- Phơng thức biểu đạt: Tự sự, miểu tả,
biểu cảm.
II. §äc, hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh sống của cô bé bán diªm:
- Gia đình nghèo khó.
- Cơ đơn, đói rét, ln bị đánh chửi.
- Phải tự bán diêm ở ngoài đờng để kiếm
sống.
- Nghệ thuật: Tơng phản, đối lập.
- Tác dụng: Nổi bật nỗi cực khổ của cô
bé bán diêm ỏng thng.
---Ngày soạn: 20/9/2009. ---Ngày d¹y: 25/9/2009.
TiÕt 22: Văn bản
Cô bé bán diêm (TiÕp theo)
(TrÝch)
<i> (An-đéc-xen)</i>
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thøc:
Xác định đợc:
- ý nghĩa hiện thực: Trên một thế giới lạnh lùng và đói khát khơng thể có chỗ cho niềm vui
và no ấm của trẻ thơ nghèo khổ.
- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn: Sự đan xen của các yếu tố hiện thực và mộng tởng tạo
thành vẻ đẹp độc đáo, hấp dẫn của truyn An-ộc-xen.
- Sự kết hợp hài hoà các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm tạo nên sự nhẹ nhàng, sâu sắc của
truyện.
2. T tng: ng h nhng con ngời bất hạnh và phản đối sự bất công trong XH.
3. Kỹ năng: Biết cách tóm tắt, phân tích bố cục VB tự sự và phân tích tác dụng của các biện
pháp đối lập tơng phản.
B. ChuÈn bÞ:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Gia cảnh của cô bé bán diêm có gì đặc biệt? Em hãy cho biết phơng
thức biểu đạt của văn bản Cô bé bán diêm?
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS đọc ND phần 2 của VB.
? Cô bé đã quẹt diêm mấy lần? Giữa các lần
- 5 lÇn qt.
- 4 lần đầu: Mỗi lần quẹt 1 que diêm, lần
cuối quẹt hết số que diêm trong bao.
? Trong lần quẹt thứ nhất cơ bé đã thấy
những gì?
? Em có nhận xét gì về cảnh tợng đó? Cảnh
tợng đó nói lên mong ớc gì của em bé bán
diêm?
- S¸ng sủa, ấm áp, thân mật.
? ln qut diờm th 2, qua ánh lửa diêm,
cô bé đã thấy những gì?
- Bàn ăn có ngỗng quay, đồ đạc q giá.
? Đó là một cảnh tợng NTN?
- Sang trọng, đầy đủ, sung sớng.
? Mộng tởng đó nói lên mong ớc gì của cô
bé bán diêm?
? Sau hai lần quẹt diêm, thực tế đã thay cho
những mộng tởng NTN?
- Lo quay về bị cha mắng.
- Ph xỏ vng teo, mi ngời lãnh đạm.
? Sự sắp đặt song song cảnh mộng tởng và
cảnh thực tế đó có ý nghĩa gì?
- Mong ớc chính đáng của em bé và nỗi bất
hạnh của em.
- Sự thờ ơ vô nhân đạo của XH i vi ngi
nghốo.
? Trong lần quẹt diêm thứ ba cô bé thấy gì?
- Cây thông Nôen.
- Những ngôi sao trªn trêi.
? Em đọc đợc mong ớc nào của cơ bé từ
cảnh tợng ấy?
2. Nh÷ng méng tëng cđa cô bé bán diêm:
- Ngồi trớc lò sởi rực hồng.
- Mong ớc đợc sởi ấm trong trong một mái
nhà thân thuộc.
- Mong ớc đợc ăn ngon trong một mái ấm
gia đình.
? Có gì đặc biệt trong lần quẹt diêm thứ 4?
? Khi đợc gặp bà, đợc nói chuyện với bà,
khi đó, cơ bé bán diêm đã mong ớc điều gì?
? Em có nhận xét gì về những mong ớc của
cô bé bán diêm qua 4 lần quẹt diêm?
? Tất cả những điều kể trên đã nói với ta về
một em bé NTN?
- Bị bỏ rơi, đói rét và cô độc.
- Luôn khao khát đợc no ấm, yên vui v
th-ng yờu.
? Câu chuyện kết thúc bằng hình ảnh nào?
- Cái chết của em bé bán diêm.
? Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì về số
phận những con ngêi nghÌo khỉ trong XH
cị?
? Em cã mn có một kết cục khác không?
Vì sao? (HS thảo luËn nhãm).
? Văn bản cô bé bán diêm giúp em có đợc
nhận thức gì về XH và con ngời mà nhà văn
muốn nói với chúng ta?
? VB cơ bé bán diêm có những nét nghệ
- GV liên hệ thực tế XHVN.
- HS đọc ghi nhớ.
- Mong ớc đợc che chở, yêu thơng.
- Những mong ớc chân thành, chính đáng,
giản dị của bất cứ đứa trẻ nào.
3. Cái chết của cô bé bán diêm:
- Cái chết thơng tâm khơng đáng có.
- Số phận hồn tồn bt hnh.
- XH thờ ơ với những nỗi bất hạnh cđa ngêi
nghÌo.
III. Tỉng kÕt - Ghi nhí:
1. Néi dung:
- Trên một thế giới lạnh lùng và đói khát
khơng thể có chỗ cho niềm vui và no ấm
của những trẻ thơ nghèo khổ.
- Niềm thơng cảm sâu sắc đối với những
con ngời bất hạnh trong XH.
2. Nghệ thuật:
- Kể chuyện đan xen các yếu tố hiện thực
- Sự kết hợp hài hoà các yếu tố tự sự, miêu
tả, biểu cảm.
- Kt cu theo lối tơng phản đối lập.
- Trí tởng tợng bay bổng.
3. Ghi nhí: (SGK).
4. Cđng cè: Néi dung vµ nghƯ thuật của VB cô bé bán diêm?
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị trớc nội dung bài: Trợ từ, thán từ./.
---Ngày soạn: /2009. ---Ngày dạy: /2009.
TiÕt 23:
Trợ từ, thán từ
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là trợ từ, thán từ.
2. T tëng: Tu©n thđ ý thøc khi sư dụng trợ từ, thán từ trong nói và viết.
3. Kỹ năng: Biết cách dùng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
- GV treo b¶ng phơ.
? Nghĩa của các câu trên có gì khác nhau?
- 1. Thơng báo khách quan (bình thờng).
- 2 và 3. Cả thông báo khách quan và chủ
quan (kèm nhận xét, đánh giá).
? Vì sao có sự khác nhau đó?
- 2 và 3 có thêm từ những, có đi kèm với
th«ng tin sù kiƯn.
? Từ những, có đi kèm với những từ ngữ
nào trong câu biểu thị thái độ gì của ngời
nói đối với sự việc?
- Nh÷ng: Hai bát cơm - ăn nhiều.
- Có: Hai bát cơm - ăn ít.
? Ta gọi những từ: những, có trong các câu
trên là trợ từ. Vậy, em hiểu thế nào là trợ
- HS c ghi nh 1: (SGK).
- GV treo bng ph.
- HS c VD.
? Từ a và vâng trong các phần trích biểu thị
điều gì?
- a: Thỏi độ ngạc nhiên (tức giận, vui mừng
<i>…)</i>
- Vâng: Thái độ lễ phép (đáp lại).
- GVHDHS nhËn xÐt c¸ch dïng từ này, a,
<i>vâng bằng bài tập trắc nghiệm sau:</i>
A. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc
lập.
B. Các từ ấy không thể làm một câu độc
lp.
C. Các từ ấy không thể làm một bộ phận
cđa c©u.
D. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm
thành một câu và th ờng đứng đầu câu .
- GV: Ta gọi những từ a, này, vâng trong
? Vậy em hiểu thế nào là thán từ?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
I. Trợ từ:
1. VÝ dơ: (SGK).
2. NhËn xÐt:
3. Ghi nhí 1: (SGK).
II. Th¸n tõ:
1. VÝ dơ: (SGK).
2. NhËn xÐt:
3. Ghi nhí 2: (SGK).
III. Luyện tập:
1.
- Trợ từ: a, c, g, i.
- Không phải trợ từ: b, d, e, h.
2. Nghĩa của các trỵ tõ:
a/ Lấy: Khơng có một lá th, khơng một lời
b/ - Ngun: Ch riờng tin thỏch ci ó quỏ
cao.
- Đến: Quá vô lý.
- GV gäi HS tr¶ lêi.
- GV gọi HS trả lời.
- HS làm ở nhà.
- HS làm ở nhà.
d/ Cứ: Nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm
chán.
3. Thán từ:
a/ Này, à.
b/ ấy.
c/ Vâng.
d/ Chao ôi.
e/ Hỡi ơi.
4. Các thán từ bộc lộ cảm xúc:
a/ - Ha ha: Kho¸i chÝ.
- ái ái: Tỏ ý van xin.
b/ Than ôi: Tỏ ý nuối tiếc.
- Eo ôi! Trông con rắn kìa.
- ¸i! §au qu¸.
6. - Nghĩa đen: Dùng thán từ gọi đáp biểu
thị sự lễ phép.
- NghÜa bãng: Nghe lêi mét c¸ch m¸y mãc,
thiÕu suy nghÜ.
4. Cđng cè: Em hiểu thế nào là trợ từ? Thế nào là thán từ? Thán từ có mấy loại?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 5, 6 và chuẩn bị trớc ND bài: Miêu tả và biểu cảm trong
<i>văn bản tự sự ./.</i>
- Tiết 23 - bài: Trợ từ, thán từ (Đi tham gia phiên toà tại Bắc Sơn - Đ.C Đỗ Thị Vân
<i>Anh dạy thay ngày 28/9/2009).</i>
---Ngày soạn: 28/9/2009. ---Ngày dạy: 30/9/2009.
TiÕt 24:
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc sự tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm
trong một văn bản hoàn chỉnh.
2. T tởng: Đồng ý các quy định khi viết văn bản tự sự có các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
3. Kỹ năng: Biết cách viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
B. Chuẩn b:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trợ từ? Cho VD? Thế nào là thán từ? Cho VD?
D. Tiến trình dạy và học:
2. Khi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS đọc VD (SGK tr 72, 73).
? Đoạn văn trên có những yếu tố miêu tả
nào?
- Tụi th hng hc, trỏn m m hụi, ríu cả
<i>chân lại, mẹ tơi khơng cịm cõi, gơng mặt </i>
<i>mẹ vẫn tơi sáng với đôi mắt trong và nớc da</i>
<i>mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má.</i>
? Ngồi yếu tố miêu tả, cịn có những yếu
tố biểu cảm nào trong đoạn văn?
- Hay t¹i sù sung síng.
- Tơi thấy những cảm giác ấm áp…
- Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ…
? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đứng
riêng hay đan xen với yếu tố tự sự?
- Các yếu tố đan xen với yếu tố tự sự.
? Nếu ta bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu
cảm thì việc kể chuyện trong đoạn văn trên
sẽ bị ảnh hởng NTN?
- Đoạn văn khô khan, không gây xúc động.
? Nh vậy, em thấy yếu tố miêu tả và biểu
cảm có vai trị, tác dụng gì trong việc kể
chuyện?
- Giúp đoạn văn hấp dẫn, sinh động khiến
ngời đọc phải suy nghĩ, liên tởng và tự rút
ra đợc bài học.
- HS c ghi nh trong SGK.
- HS tự chọn đoạn văn và chỉ ra các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, tự sự.
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ
tình cảm trong văn bản tự sù:
1. VÝ dơ: (SGK).
3. Ghi nhí: (SGK).
II. Lun tËp:
1. Tìm đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong các văn bản đã học:
a/ T«i đi học: Đoạn từ Sau một hồi trống
<i>rộn ràng trong các lớp.</i>
- Miờu t: Sau mt hi trống thúc <i>… sắp</i>
<i>hàng … đi vào lớp, không đi …không đứng</i>
<i>lại, co lên một chân … duỗi mạnh nh đá</i>
<i>một quả ban tởng tợng.</i>
- BiĨu c¶m: Vang déi cả lòng tôi, cảm thấy
<i>mình chơ v¬, vơng vỊ lóng tóng, run run</i>
<i>theo bíc rộn ràng trong các lớp.</i>
b/ Tt ốn: on t U van con, u lạy con …
<i>thì con cứ đi với u.</i>
- Miêu tả: U van con, u lạy con<i>…, bây giờ</i>
<i>phải đem con đi bán, vẫn bị ngời ta đánh</i>
<i>trói, sng cả hai tay lên kia, thì con cứ đi với</i>
<i>u.</i>
- Biểu cảm: Đau ruột u lắm, công u nuôi
<i>con, chết từng khúc ruột, thầy con đau ốm</i>
c/ LÃo Hạc: Đoạn từ Chao ôi! <i> cứ xa tôi</i>
<i>dần dần.</i>
- HS viết đoạn văn.
- HS trình bày trớc lớp.
- HS, GV nhận xét, bổ sung.
<i>cứ xa tôi dần dần.</i>
- Biu cm: Chao ụi! <i> toàn là những cái</i>
<i>cớ đẻ cho ta tàn nhẫn, khi ngời ta khổ quá</i>
<i>thì ngời ta chẳng còn nghĩ gì đến ai đợc</i>
<i>nữa, tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận…</i>
2. Viết on vn t s.
4. Củng cố: Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò, tác dụng gì?
<i>5. Dặn dò: Học bài, làm tiếp BT 2, chuẩn bị trớc văn bản: Đánh nhau với cối xay gió./.</i>
---Ngày soạn: 28/9/2009. ---Ngày dạy: 30/9/2009.
TiÕt 25: Văn bản
ỏnh nhau vi ci xay giú
(Trớch ụn Ki-hụ-tờ)
<i> (XÐc-van-tÐt)</i>
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức:
Xỏc nh c:
- Hai tính cách trái ngợc tạo nên một cặp nhân vật nổi tiếng trong văn học thế giới.
+ Đôn-ki-hô-tê điên rồ nhng cao thợng.
+ Xan-chô Pan-xa tỉnh táo nhng tầm thờng.
- Nhng u im ca hai nhân vật ấy bổ sung cho nhau mới tạo nên một con ngời tốt đẹp.
- Nghệ thuật tơng phản đối lập, chi tiết đối chọi, bộc lộ sự hài hớc, gây cời trong các chi tiết
và tính cách.
2. T tởng: Hởng ứng lối sống cao thợng, phản đối lối sống tầm thờng.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh, đánh giá các nhân vt
trong TPVH.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị ở nhà của HS.
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi ng: Vỡ sao hip sĩ mặt buồn Đôn-ki-hô-tê và ngời trợ thủ của ông ta, giám mã
Xan-chô Pan-xa trong cả ba chuyến đI chu du thiên hạ, ngang dọc khắp đất nớc Tây Ban
Nha để cứu khổ phị nguy, lập lại cơng bằng XH, để lập những chiến công hiển hách, xứng
với danh hiệu cao quý: Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp toàn thất bại?
Vì sao ơng ta lại xơng vào tấn cơng những cối xay gió nh tấn cơng những tên khổng
lồ độc ác? ý nghĩa của chiến công điên rồ này là ở đâu? Hai thầy trò hiệp sĩ là những ngời
NTN? …
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
? Nªu nh÷ng hiĨu biÕt cđa em về tác giả
Xéc-van-tét?
? Em hÃy cho biết xuất xứ của văn bản?
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
- Xéc-van-tét (1547-1616), là nhà văn Tây
Ban Nha.
- Vn l binh s, b thơng năm 1571 trong
một cuộc thuỷ chiến và bị bắt giam ở
An-giê từ 1575 đến 1580.
- Trở về Tây Ban Nha, ông sống cuộc đời
cực nhọc, âm thầm cho đến lúc cơng bố tiểu
thuyết Đơn Ki-hơ-tê.
b/ T¸c phÈm:
? Tóm tắt tác phẩm Đôn Ki-hô-tê ?
? Nhân vật nào là nhân vật chính trung tâm
của phần trích?
- Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
? ấn tợng ban đầu của em về hai nhân vật
Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa?
- GVHD đọc (Chú ý các câu đối thoại của
<i>hai nhân vật, những câu nói với cối xay gió,</i>
<i>bọn khổng lồ của Đơn-ki-hơ-tê, cần đọc với</i>
<i>giọng thích hợp, vừa ngây thơ, vừa tự tĩnen</i>
<i>lẫn hài hớc), đọc mẫu, HS đọc VB, HS, GV</i>
nhn xột HS c.
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi
phần?
1. T đầu đến không cân sức: Thầy trị
Đơn-ki-hơ-tê và Xan-chô Pan-xa trớc trận
chiến đấu.
2. Tiếp đến ngã văng ra xa: Hiệp sĩ
Đơn-ki-hơ-tê liều mình tấn cơng bọn khổng lồ và
thảm hại.
3. Còn lại: Hai thầy trò lại tiếp tục lên đờng.
? Trong phần trích Đánh nhau với cối xay
<i>gió nhân vật Đơn Ki-hơ-tê có hành động gì?</i>
- Đánh nhau với cối xay gió.
? Vì sao Đơn Ki-hơ-tê lại đánh nhau với cối
xay gió?
- Tởng đó là những gã khổng lồ.
- Thấy đây là vận may.
? Trận đánh của Đôn Ki-hô-tê đã diễn ra
NTN? Hu qu ra sao?
- Không cân sức.
- Giáo gẫy, ngời và ngựa ngà văng ra.
- Ngời nằm im, ngùa to¹c nưa vai.
? Sau khi đánh nhau với cối say gió, Đơn
Ki-hơ-tê có những hành động và ý nghĩ gỡ?
chơng 8, trích trong tiểu thuyết Đôn
<i>Ki-hô-tê.</i>
- Tỏc phm kể chuyện Đơn Ki-hơ-tê, một
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
3. Bố cục: 3 phần.
- Bẻ cành cây làm ngọn giáo.
- Thức suốt đêm khơng ngủ, khơng muốn
ăn.
? Qua c¸c chi tiết trên, em có nhận xét gì về
Đôn Ki-hô-tê?
- GV: Đôn Ki-hô-tê là kẻ cực kỳ hoang
t-ởng, nhng ở chàng cịn có những biểu hiện
bình thờng của con ngời: Lòng dũng cảm,
coi khinh cái tầm thờng và yêu say đắm.
? Lòng dũng cảm của Đôn Ki-hô-tê c
biu hin NTN?
- Một mình xông lên
- Mong gặp những chuyện phiêu lu khác.
- Bẻ cành cây chuẩn bị cho cuộc chiến sắp
tới.
? Bị ngà đau Đôn Ki-hô-tê có biểu hiện gì
không?
- Đau không kêu rên.
- Không lấy việc ăn uống làm thích thú.
? Tình yêu của chàng với Đuyn-xi-nê-a
NTN?
? Qua ú em thy tỡnh cm nào của Đôn
Ki-hô-tê đợc bộc lộ?
- GV: Nh vËy, qua phần trích ta thấy Đôn
Ki-hô-tê là kẻ hoang tởng, điên rồ nhng lại
rất dũng cảm và cao thợng.
? Vậy cảm nghĩ của em về anh chàng hiệp
sĩ này NTN?
- Là ngời không b×nh thêng, hoang tởng,
điên rồ và mê muội.
- Là ngêi coi khinh c¸i tÇm thêng, thùc
dơng.
- u say m.
- Đôn Ki-hô-tê cao cả và cao thợng.
- Va đáng khâm phục vừa đáng chê cời.
4. Củng cố: Cảm nghĩ của em đối với nhân vật Đôn-ki-hô-tê?
5. Học bài và chuẩn bị trớc phần tiếp theo của văn bản./.
---Ngµy soạn: 28/9/2011. ---Ngày dạy: 01/10/2011.
TiÕt 26: Văn bản
ỏnh nhau với cối xay gió (Tiếp theo)
(Trích Đơn Ki-hơ-tê)
<i> (XÐc-van-tÐt)</i>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
Gióp häc sinh:
Xỏc nh c:
+ Xan-chô Pan-xa tỉnh táo nhng tÇm thêng.
- Những u điểm của hai nhân vật ấy bổ sung cho nhau mới tạo nên một con ngời tốt đẹp.
- Nghệ thuật tơng phản đối lập, chi tiết đối chọi, bộc lộ sự hài hớc, gây cời trong các chi tiết
và tính cách.
2. T tởng: Hởng ứng lối sống cao thợng, phản đối lối sống tầm thờng.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh, đánh giá các nhân vật
trong TPVH.
<i><b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề,</b></i>
<i><b>KN tự nhận thc.</b></i>
<b>II.các phơng pháp và KT dạy học tích cực.</b>
<b>1. Phng pháp : phân tích tình huống, PP thảo luận nhóm</b>
<b>2. KT : KT động não, KT trình bày 1 phút. KT đặt cõu hỏi.</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, gi¸o án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Tin trỡnh dạy và học:</b>
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Khi thấy Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối
xay gió, Xan-chơ Pan-xa có can ngăn
khơng? Bác ta có những lời can ngăn nào?
- Tha ngài, xuất hiện ở đằng kia …
- Tôi đã chẳng bảo ngài rằng …
? Vì sao Xan-chơ Pan-xa có những lời can
ngăn đó?
- HS đọc đoạn: Đợc phép <i>… thoải mái nữa</i>
<i>là khác.</i>
? Em có nhận xét gì về nhân vật Xan-chơ
Pan-xa qua phần vừa đọc?
? Khi thấy Đơn-ki-hơ-tê thức suốt đêm để
nghĩ thì Xan-chơ Pan-xa có thức trằn trọc
cùng chủ khơng?
- Kh«ng.
- Ngđ ngon lµnh.
? Qua đó, đặc điểm tính cách nào của
? Trong cc giao chiÕn cđa Đôn-ki-hô-tê
với những cối xay gió, Xan-chô Pan-xa có
tham không?
- Khụng, đứng ngồi cuộc.
? Điều đó giúp em hiểu thêm đặc điểm tính
cách nào của Xan-chơ Pan-xa?
? Em có nhận xét gì về nhân vật Xan-chơ
Pan-xa và đặc điểm tính cách của nhân vật
này?
? Em học tập đợc gì qua nhân vt ny? iu
2. Nhân vật Xan-chô Pan-xa:
- Là ngời tỉnh táo bình thờng, không hoang
tởng.
- Thích ăn uống và biết cách ăn uống.
- Sống thực tế và thực dụng.
- Sống ích kỷ và hèn nhát.
- Xan-chô Pan-xa tØnh t¸o, thùc dụng và
tầm thờng.
<b>III. Tổng kết - Ghi nhí: </b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>
gì đáng chê trách?
? Thùc tÕ cuéc sèng cã ngêi nào có tính
cách nh Xan-chô Pan-xa không?
? Qua phân tích, tìm hiểu phần trích, em
hiểu NTN về Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô
Pan-xa?
? Từ hai tính cách này, bài học nào đợc rút
ra?
? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của phần
trích?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm ở nhà.
Hoang tëng nhng cao thợng và tỉnh táo
nh-ng bình thờnh-ng.
- Con ngi mun tốt đẹp không đợc hoang
tởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao
thợng.
<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>
- Phép tơng phản đối lập song song.
- Dùng tiếng cời để phê phán giễu cợt cái
hoang tởng, tầm thờng và đề câoicí thực tế,
cao thợng.
<i><b>3. Ghi nhí: (SGK).</b></i>
<b>IV. Lun tËp:</b>
§iỊn thông tin vào bảng sau:
Cỏc c
điểm Đôn-ki-hô-tê Xan-chôPan-xa
1. Chân
dung ngoại
hình.
2. Mc ớch
chuyn i
3. c im
tớnh cỏch.
4. Những
điểm tốt
đáng khen.
5. Những
khuyết,
4. Củng cố: Cảm nghĩ của em đối với nhân vật Xan-chô Pan-xa?
5. Học bài, làm bài tập và chuẩn bị trc bi: Tỡnh thỏi t./.
---Ngày soạn: 28/9 /2011. ---Ngày dạy: 01/10/2011
Tiết 27:
Tình tháI từ
<b>I. Mơc tiªu:</b>
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là tình thái từ?
2. T tởng: Tuân thủ ý thc s dng tỡnh thỏi t.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng tình thái từ trong giao tiếp.
<i><b>*Cỏc k nng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài:KN ra quyết định sử dụng tình thái từ</b></i>
<i><b>phù hợp với tình huống giao tip.</b></i>
<i><b>KN giao tiếp trình bày suy nghĩ ý tởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân</b></i>
<i><b>về cách sử dụng tình thái từ.</b></i>
<b>II.các phơng pháp và KT dạy häc tÝch cùc.</b>
<b>1. Phơng pháp : phân tích tình huống, thực hành có hớng dẫn.</b>
<b>2. KT : KT động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ.</b>
<b>III. Chn bÞ:</b>
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Tiến trình dạy vµ häc:</b>
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc VD.
? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu thì ý
nghĩa của câu có gì thay đổi?
- Thơng tin sự kiện khơng thay đổi.
- Quan hệ giao tiếp bị thay đổi.
? Tõ ạ trong VD d biểu thị sắc thái tình cảm
gì cđa ngêi nãi?
- KÝnh träng, lƠ phÐp.
? Nh vËy, t×nh thái từ có những chức năng
gì ở trong câu?
- Hỏi, cầu khiến, bộc lộ cảm xúc.
- HS đọc ghi nhớ.
? Phần ghi nhớ 1 có mấy ND đáng chú ý?
- Khái niệm tình thái từ.
- Các loại tình thái từ.
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc VD.
? Các tình thái từ: à, ạ, nhé, ạ trong các câu
trên đợc dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp
khác nhau NTN?
- Bạn cha về à? Thân mật, bằng vai nhau,
để hỏi.
- Thầy mệt ạ? Lễ phép (dới - trên), để hỏi.
- Bạn giúp tôimột tay nhé! Thân mật, bằng
vai, cu khin.
- Bác giúp cháu một tay ạ! Lễ phép, cÇu
khiÕn.
? Vì sao khi dùng tình thái từ cần phải chú
ý đến hoàn cảnh giao tiếp?
- HS đọc ghi nhớ 2.
- GV ra BT nhanh: Th«ng tin sù kiƯn
<i>Con häc bµi.</i>
? Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý
nghĩa của câu trên?
(GV ghi sẵn đáp án ra bảng phụ).
- Con học bài à?
- Con häc bµi ¹!
- Con häc bµi ?
- Con häc bµi nhØ?
- Con học bài hả?
- Con học đi!
- Con học bài nhé!
<b>I. Chức năng của tình thái từ:</b>
1. Ví dụ: (SGK).
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ 1 (SGK).
<b>II. Sử dụng tình thái từ:</b>
1. VÝ dơ: (SGK).
2. NhËn xÐt:
3. Ghi nhí 2 (SGK).
<b>III. Lun tập:</b>
1. Các trờng hợp dùng tình thái từ:
b, c, e, i.
- HS suy nghĩ cá nhân, GV gọi HS trả lêi.
- HS th¶o luËn nhãm.
+ Nhãm 1: a.
+ Nhãm 2: b.
+ Nhóm 3: c.
+ Nhóm 4: d.
- Các ý còn lại GV gọi HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm (theo bàn).
a/ Chứ: Nghi vấn.
b/ Chứ: Nhấn mạnh.
c/ Ư: Phân v©n.
d/ NhØ: Th©n mËt.
e/ NhÐ: Th©n mËt.
g/ VËy: MiƠn cìng, không hài lòng.
h/ Cơ mà: Thuyết phục.
3. Đặt câu với các tình thái từ.
4. Củng cố: Chức năng của tình thái từ là gì? Khi sử dụng cần chú ý gì?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4, 5 (SGK tr 83), chuẩn bị trớc bài: Luyện tập viết đoạn văn
tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm./.
<i><b>Ngày soạn: 02/10/2011 Ngày dạy: 03/10/2011</b></i>
Tiết 28: Tập làm văn
Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
I. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc kiến thức về đoạn văn: Cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi viết đoạn vn.
3. Kỹ năng: Biết cách viết đoạn văn theo những yêu cầu cho trớc.
<i><b>* Cỏc KNS c bn c giỏo dục trong bài : KN giao tiếp, KN ra quyết định</b></i>
<b>II.các phơng pháp và KT dạy học tích cực.</b>
<b>1. Ph¬ng pháp : thảo luận nhóm.</b>
<b>2. KT : KT ng nóo, suy nghĩ, phân tích Thực hành viết tích cực.</b>
<b>III. Chuẩn b:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Tin trỡnh dy v hc:</b>
1. n nh:
2. Khởi động: Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tình thái từ? Nêu các loại tình thái từ thờng
gặp và cho ví dụ về từng loại
3. Bµi míi: GV giíi thiƯu bµi.
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bn
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các sự việc và
nhân vật a, b, c (SGK tr 83).
? Nhng yu tố cần thiết để XD một đoạn
văn là gì?
- Sự việc: Một hoặc nhiều hoạt động kể rõ
ràng, mạch lạc.
- Nhân vật chính: Là chủ thể của hoạt động,
là ngời c chng kin s vic xy ra.
? Trong đoạn văn tự sự các yếu tố miêu tả,
biểu cảm có vai trò gì?
- Lm cho s vic tr nờn hp dn, dễ hiểu,
nhân vật trở nên gần gũi, sinh động.
- Dï nhiều hay ít, đậm hay nhạt, nó chỉ có
vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính.
<b>I. T s vic v nhân vật đến đoạn văn tự</b>
<b>sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm:</b>
- Các yếu tố cần thiết để XD đoạn văn: Sự
việc và nhân vật.
- Miêu tả và biểu cảm đóng vai trị quan
trọng trong đoạn văn tự sự.
- Quy tr×nh xây dựng đoạn văn tự sự:
+ Lựa chọn sự việc chÝnh.
? Dựa vào các sự việc và nhân vật đã cho
em hãy viết một đoạn văn tự sự có yếu tố
miêu tả và biểu cảm theo quy trình XD một
đoạn văn?
- HS viết đoạn văn (khoảng 10 - 12 phút).
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS nhận xét bài của bạn (Có sự việc và
<i>nhân vật cha? Ngôi kể có phù hợp không?</i>
<i>Thứ tự kể NTN? Liều lợng các yếu tố miêu</i>
<i>tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn ít hay</i>
<i>nhiều?).</i>
- GV nhn xột, ỏnh giỏ.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài đọc thêm để tham khảo.
+ Xác định thứ tự kể.
+ Xác định liều lợng các yếu tố miêu tả,
biểu cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự.
+ Viết thành on vn.
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Viết đoạn văn theo ngôi kể là ông giáo.
4. Củng cố: Quy trình XD đoạn văn tự sự?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2 (SGK tr 84), chuẩn bị trớc văn bản: Chiếc lá cuối cùng./.
---Ngày soạn: 06/10/2009. ---Ngày d¹y: 07/10/2009.
TiÕt 29: Văn bản
Chiếc lá cuối cùng
(Trích)
<i> (O Hen-ri)</i>
Gióp häc sinh:
1. KiÕn thøc:
Xác định đợc:
- Sức mạnh của tình yêu thơng con ngời, yêu thơng những ngời nghèo khổ, sức mạnh của
cái đẹp, của tình yêu cuộc sống đã kết thành một tác phẩm kiệt tác.
- Nghệ thuật XD truyện độc đáo tạo sự hấp dẫn đặc biệt.
2. T tởng:
Hởng ứng tình yêu thơng những ngời nghèo khổ và trân trọng giá trị của cái đẹp chân
chính.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, kể chuyện diễn cảm, phân tích nhân vật và tình huống truyện.
<i><b>* Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài : KN giao tiếp, KN suy nghĩ sỏng to, KN xỏc</b></i>
nh giỏ tr bn thõn.
<b>II.các phơng pháp và KT dạy học tích cực.</b>
<b>1. Phơng pháp : thảo luËn nhãm.</b>
<b>2. KT : KT động não, suy nghĩ, phân tớch</b>
<b>III. Chun b:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Tin trỡnh dy v hc:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Phân tích những u và nhợc điểm của nhân vật Đôn-ki-hô-tê qua phần trích Đánh nhau
<i>với cối xay gió?</i>
3. bi mới: Gv giới thiệu bài: Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhng đã xuất hiện
những nhà văn kiệt xuất nh Hêminguây, Giắc Lơn-đơn … Trong số đó, tên tuổi của O
Henri nổi bật lên nh một tác giả truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong
những truyện ngắn hớng vào cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của ngời dân Mĩ, vào sức mạnh
của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con ngời.
Hoạt động của thầy và trũ Ni dung c bn
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
Mĩ nổi tiếng O Hen-ri?
? Em hóy giới thiệu đôi nét về TP của O
Hen-ri?
? Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản?
- GVHD đọc (chú ý phân biệt lời kể, tả của
<i>TG với những câu, đoạn đặt trong dấu</i>
<i>ngoặc kép - lời nói trực tiếp của các nhân</i>
<i>vật, đoạn cuối truyện, lời kể của Xiu về cái</i>
<i>chết của cụ Bơ-men cần đọc với giọng rng</i>
<i>rng, cảm động nghẹn ngào), đọc mẫu, HS</i>
đọc VB, HS, GV nhận xét HS đọc.
? T×m bè cục và cho biết ý chính của mỗi
phần?
1. T u đến tảng đá: Cụ Bơ-men và Xiu
lên gác thăm Giơn xi. Hai ngời lo sợ nhìn
những chiếc lá cuối cùng trên dây leo thờng
xuân ngoài cửa sổ.
2. Tiếp đến thế thôi: Hai ngày đã trôi qua,
chiếc lá cuối cùng vẫn khơng rụng và Giơn
xi thì đã qua cơn nguy hiểm.
3. Cịn lại: Xiu kể cho Giơn xi đang bình
phục về cái chết bất ngờ của cụ Bơ-men.
? Chỉ ra các nhân vật chính trong Chiếc lá
<i>cuối cùng và cho biết phơng thức biểu đạt</i>
của văn bản?
- HS đọc phần đầu truyện.
? ë phÇn ®Çu trun, qua giíi thiệu, em
hiểu gì về nhân vật Giôn-xi?
- Là cô gái hoạ sĩ trẻ.
- Bị bệnh viêm phỉi.
? T¹i sao khi Xiu và Bơ-men lên thăm,
Giôn-xi lại mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm
mành mành và thều thào ra lệnh kéo nó lên?
- Nhìn xem lá thờng xuân cuối cïng bªn
? Qua giọng nói và dáng vẻ của Giôn-xi em
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả: O Hen-ri (1862-1910) là nhà văn
Mĩ chuyên viết truyện ngắn.
b/ Tác phẩm:
- Nhiều truyện của O Hen-ri đã để lại
những ấn tợng sâu sắc nh: Căn gác xép, Tên
<i>cảnh sát và gã lang thang, Quà tặng của</i>
<i>các đạo sĩ…</i>
- Các truyện của O Hen-rithờng nhẹ nhàng
nhng toát lên tinh thần nhân đạo cao cả,
tình thơng yêu ngời nghèo khổ, rt cm
ng.
<i>- Đoạn trích này là phần cuối truyện ngắn</i>
<i>Chiếc lá cuối cùng.</i>
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
3. Bố cục: 03 phần.
hỡnh dung ra đó là ngời NTN?
? Trong tình trạng sức khoẻ nh vậy em thấy
trạng thái tinh thần của Giôn-xi NTN?
? Chi tiết nào biểu hiện rõ nhất sự tuyệt
vọng đó của cơ?
- C©u nãi: Em cø tëng <i>… th× em sÏ chÕt</i>.
? Em nghĩ gì về nhân vật Giôn-xi từ tất cả
những biểu hiện trên?
- Yếu đuối, tuyệt vọng.
? Một con ngời yếu đuối và tuyệt vọng nh
Giôn-xi gợi cho em cảm xúc gì?
- Tình trạng sức khoẻ ốm yếu, cạn kiệt sức
sống.
- Bi quan, chán nản không tin vào sự sống
của mình.
- Tuyệt vọng không còn muốn sống.
4. Củng cố: Suy nghĩ của em về nhân vật Giôn-xi?
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị trớc nội dung phần tiếp theo của văn bản./.
<b>---Tổ dạy thay từ 7/10/-. 17/10/ 2011 thi GVDG cấp huyện</b>
<b>Từ ngày 18/10-. 22/10/2011 đi học</b>
Ngày soạn: 06/10/2009. Ngày dạy: 09/10/2009.
Tiết 30: Văn bản
ChiÕc l¸ cuèi cïng (tiÕp theo)
(TrÝch)
<i> (O Hen-ri)</i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. KiÕn thøc:
Xác định đợc:
- Sức mạnh của tình yêu thơng con ngời, yêu thơng những ngời nghèo khổ, sức mạnh của
cái đẹp, của tình yêu cuộc sống đã kết thành một tác phẩm kiệt tác.
- Nghệ thuật XD truyện độc đáo tạo sự hấp dẫn đặc biệt.
2. T tởng:
Hởng ứng tình yêu thơng những ngời nghèo khổ và trân trọng giá trị của cái đẹp chân
chính.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, kể chuyện diễn cảm, phân tích nhân vật và tình huống truyn.
B. Chun b:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về nhân vật Giôn-xi?
D. Tiến trình dạy vµ häc:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HD đọc phần tiếp theo của VB.
? Sau một đêm ma gió, khi chiếc mành
mành đợc kéo lên vào sáng hôm sau,
Giôn-xi đã phát hiện ra điều gì?
? T¹i sao khi ngåi nh×n chiÕc l¸ håi lâu,
Giôn-xi tự thấy mình là con bé h?
- Cụ cảm nhận: Có một cái gì đấy làm cho
chiếc lá khơng rụng xuống nên thấy mình tệ
NTN?
? Theo em, Giơn-xi đã cảm nhận đợc điều
gì từ chiếc lá cuối cùng vn cũn ú?
1. Giôn-xi vợt qua cái chết:
? Chi tiết: Giơn-xi xin cháo, sữa, địi soi
g-ơng, muốn ngồi dậy … đã cho thấy điều đổi
thay nào ở cô?
- Vợt qua đợc cái chết.
- Nhu cầu sống ó tr li.
- Tình yêu bạn, yêu nghề trỗi dậy.
- HS thảo luận nhóm: Theo em, vì sao một
con ngời có thể vợt lên cáI chết chỉ vì một
chiếc l¸ máng manh vÉn cßn sèng ë trên
cây?
- Dù nhỏ nhoi, mỏng manh vẫn là một sự
sống.
- Sự sống dẻo dai, bền bỉ của lá có thể kích
thích tình yêu sự sống của con ngời.
- HS đọc đoạn cuối.
? Sự thật về chiếc lá cuối cùng có liên quan
đến nhân vật nào?
- B¬-men.
- GV: Bơ-men là một hoạ sĩ nghèo, mong
muốn vẽ đợc một kiệt tác nghệ thuật.
? Cụ Bơ-men đã vẽ chiếc lá cuối cùng với
mục đích gì?
? Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh chiếc
lá cuối cùng NTN?
? Ngời hoạ sĩ già đó đã phải trả giá NTN
cho bức vẽ chiếc lá cuối cùng của mình?
- Bị viêm phổi nặng và đã chết vì sng phổi.
- HS thảo luận: Tại sao ngời bạn của
Giơn-xi gọi đó là một kiệt tác?
- Bức tranh sinh động khơi dậy sự sống.
- Giống thật, tạo ra sức mạnh.
- Đợc vẽ bởi một hoạ sĩ lao động quên
mình.
- GV: Bức tranh của hoạ sĩ Bơ-men không
phải là thần dợc, nó là tác phẩm nghệ thuật
đợc tạo nên bởi tình yêu thơng con ngời.
? Qua đó, em hiểu thêm đợc ý nghĩa gì của
truyện Chiếc lá cuối cùng?
? Học qua văn bản chiếc lá cuối cùng em
cảm nhận đợc những ND nào?
? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản chiếc
lá cuối cùng là gì?
- Gi«n-xi: Tõ chÕt > sèng.
- B¬-men: Sèng > chÕt.
- Cảm nhận đợc sức sống thật mãnh liệt của
chiếc lá.
- Nhu cầu sống đã trở lại với Giôn-xi.
-> Giôn-xi đã vợt qua đợc cái chết.
3. BÝ mËt cđa chiÕc l¸ ci cïng:
- Vẽ tranh chiếc lá trên tờng để cứu sống
Giơn-xi.
- Âm thầm, bí mật vẽ trong đêm ma gió,
lạnh buốt.
- Bøc vÏ gièng thËt, t¹o ra søc m¹nh cøu
sèng Gi«n-xi.
- Nghệ thuật chân chính đợc tạo ra từ tình
u thơng con ngời, là nghệ thuật vì con
ng-ời.
III. Tỉng kết:
1. Nội dung:
- Tình yêu thơng cao cả giữa những con
ng-ời nghèo khổ.
- Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật của
tình yêu thơng vì sự sống của con ngời.
- Kết thúc độc đáo.
- Tù sự đan xen miêu tả, biểu cảm.
4. Củng cố: Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản?
5. Dn dò: Học bài, chuẩn bị trớc nội dung tiết 31: Chơng trình Ngữ văn địa phơng./.
Ngày soạn: 08/10/2009 Ngày dạy: 12/10/2009.
Tiết 31: Ngữ vn a phng.
Từ ngữ chỉ quan hệ thân thuộc
trong tiếng tày/nùng ở lạng sơn
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Xác định đợc:
- Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thuộc đợc dùng trong tiếng Tày hoặc Nùng ở Lạng Sơn.
- Bớc đầu so sánh các từ ngữ trong tiếng Tày, Nùng với từ ngữ toàn dân để thấy rõ sự phong
phú trong việc sử dụng từ ng trong giao tip.
2. T tởng:
Tự hào và thêm quê hơng Lạng Sơn.
3. Kỹ năng:
Bit cỏch s dng từ ngữ địa phơng (tiếng Tày, Nùng) phù hợp với hon cnh giao
tip.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bài cũ:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ toàn
dân chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích …
- HS thảo luận: Tìm từ ngữ trong tiếng Tày,
Nùng có nghĩa tơng đơng với các từ ngữ
toàn dân trong bảng phụ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
? Trong bảng so sánh trên có từ nào tiếng
Tày, Nùng đợc dùng trùng với từ ton dõn?
- Chỳ.
I. Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích:
STT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ
trong tiếng
Tày/Nùng
1 Cha Bố
2 Mẹ Mé
3 Ông nội ÔÔng
4 Bà nội Giá
5 Ông ngoại Ta
6 Bà ngoại Tai
7 Bác (anh của bố) Pác
8 Bác (vợ anh của bố) Pá lùa
9 Chú (em trai của bố) Chú
10 Thím (vợ của chú) Ná lùa
11 Bác (chị của bố) Pá
12 Bác (chồng chị của bố) Pác khơi
13 Cô (em gái của bố) A
14 Chú (chồng em gái
<i>của bố)</i> Chú khơi
15 Bác (anh trai của mẹ) Pác
16 Bác (vợ anh trai của
<i>mẹ).</i> Pá lùa
17 Cậu (em trai cđa mĐ) Khó
18 Mỵ (Vỵ em trai cđa
<i>mĐ)</i> A lïa
- GV treo b¶ng phơ có chép đoạn thơ của
Hoàng Kim Dung.
? Hóy gch chân những từ ngữ địa phơng
đ-ợc dùng trong đoạn thơ và cho biết các từ
ngữ đó có thể thay thế bằng từ ngữ tồn dân
đợc khơng?
- GV: Nh vậy tơng ứng với từ ngữ toàn dân,
tiếng Tày, Nùng Lạng Sơn có một lớp từ
ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích phong
phú nên khi nói, viết cần sử dụng chính xác,
phù hợp các từ ngữ địa phơng.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV gäi HS tr¶ lời.
- HS thảo luận.
20 Bác (Chồng chị gái
<i>của mẹ)</i> Pác khơi
21 Dì (Em gái của mẹ) Ná
22 Chú (Chồng em gái
<i>của mẹ)</i> Chú khơi
23 Anh trai Ví dài
24 Em trai Noọng dài
25 Chị gái Ví nhình
26 Em gái Noọng
nhình
27 Em dâu Noọng lùa
28 Anh trai cả Ví dài tầu
29 Con út Lúc là
30 Con Lúc
31 Cháu Lan
32 Em rể (Chồng em gái) Noọng
kh-ơi
33 Con dâu (Vợ cđa con
<i>trai)</i> Lóc lïa
34 Con rĨ (Chång cđa
<i>con gái)</i> Lúc khơi
A lúi, chợ đông quá!
Bao nhiêu là hàng hoá
Noọng ngắm nhìn thoả thuê
Đông vui chẳng muốn về.
(Hoµng Kim Dung)
- Thay b»ng tõ toµn dân:
+ A lúi: Ô kìa.
+ Noọng: Em.
* Ghi nh: (SGK địa phơng Tr 7)
II. Luyện tập:
1.
STT Từ toàn dân T a phng
1 Mẹ Má (Nam bộ)
Mạ (Trung bộ)
bầm (Vĩnh phúc)
2 Cô O (Thanh Hoá)
3 Đâu Mô (Thanh -
Nghệ - Tĩnh)
4 Cây cảnh Cây kiểng (Nam
bộ)
5 Trẻ con, trẻ em Con nít (Nam
bộ)
2.
STT Từ toàn dân Tiếng Tày Bắc Sơn Tiếng Tày Tràng
Định
1 Con cá Tua pie Tua pie
3 Con gà Tua cáy Tua cáy
4 Con chó Tua ma Tua ma
5 Sông Thà
6 Suối Khuối Khuổi
7 Ngọn núi Chòi sa Chói pò
8 Ruộng Nà Nà
9 Quả Mác Mác
10 Bầu trời Vạ Phạ
11 Con trâu Tua hoài Tua vài
12 ăn cơm Kin khấu Kin khẩu
13 Uống nớc Kin nặm Kin nẳm
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3 (SGK tr 92), chuẩn bị trớc bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm./.
---Ngày 14/10/2009, đi tham gia phiên toà tại Bắc Sơn, tổ dạy thay:
- TiÕt 32 - Bµi: LËp dµn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
<i>- Tiết 33 - Văn bản: Hai cây phong./.</i>
---Ngày soạn: ---Ngày dạy:.
Tiết 33: Văn bản
Hai cây phong
(Trích Ngời thầy đầu tiên)
<i> (Ai-ma-tèp)</i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc vẻ đẹp thân thuộc và cao quý của hai cây phong trong con mắt
và tâm hồn tác giả, đồng thời thấy đợc tấm lịng gắn bó tha thiết với cảnh vật, với con ngời
nơi quê hơng yêu dấu cùng nghệ thuật đặc sắc của văn bản.
2. T tëng: Hëng øng
3. Kỹ năng: Biết cách đọc văn xuôi tự sự trữ tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngôI
kể, của miêu tả, biểu cảm trong văn tự s.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi c:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Em h·y giíi thiƯu mÊy nÐt chÝnh về tác
giả?
? Em hóy cho bit xut x ca vn bản?
- GVHD đọc, đọc mẫu, HS đọc VB, HS,
GV nhận xét HS đọc.
? T×m bố cục và cho biết ý chính của mỗi
phần?
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác gi¶: Ai-ma-tèp (sinh 1928), là nhà
văn C-rơ-g-xtan, một nớc cộng hoà ở vùng
Trung á thuộc Liên Xô trớc đây.
b/ Tác phÈm:
- Nhiều tác phẩm của Ai-ma-tốp đã quen
thuộc với bạn đọc Việt nam nh: Cây phong
<i>non trùm khăn đỏ, Ngời thầy đầu tiên, Con</i>
<i>tàu trắng …</i>
- Đoạn trích là phần đầu truyện Ngời thầy
đầu tiên. Nhan đề Hai cây phong do ngời
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
3. Bố cục: 0 phần.
II. Đọc, hiểu văn bản:
III. Tổng kết - Ghi nhớ:
1. NghƯ tht:
2. Néi dung:
3. Ghi nhí: (SGK).
IV. Lun tËp:
4. Cđng cố:
5. Dặn dò:
---Ngày soạn: 11/10/2009 ---Ngày dạy: 16/10/2009.
Tiết 34: Văn bản
Hai cây phong (tiếp theo)
(Trích Ngời thầy đầu tiên)
<i> (Ai-ma-tèp)</i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc vẻ đẹp thân thuộc và cao quý của hai cây phong trong con mắt
và tâm hồn tác giả, đồng thời thấy đợc tấm lòng gắn bó tha thiết với cảnh vật, với con ngời
nơi quê hơng yêu dấu cùng nghệ thuật đặc sắc của văn bản.
2. T tởng: Hởng ứng tình yêu quê hơng, đất nớc.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc văn xuôi tự sự trữ tình, phân tích tác dụng của sự thay đổi ngôI
kể, của miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi c:
D. Tin trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS đọc phần đầu văn bản.
? Hai cây phong đợc giới thiệu qua những
chi tiết nào?
? Hai cây phong đợc ví nh những ngọn hải
đăng đặt trên núi. Cách so sánh này có ý
? TG đã dùng ngôn từ miêu tả hai cây
phong. Có gì đặc sắc trong cách miêu tả
này?
- Miêu tả đặc hai cây phong qua tiếng nói
và tâm hồn riờng ca chỳng.
- Kết hợp các hình ảnh so sánh.
? Điều đó cho thấy những tài ngh thut
no ca TG?
- Năng lực c¶m nhËn tinh tÕ sự sống của
những vật vô tri.
- Trí tëng tỵng m·nh liƯt.
? Đoạn văn tả bọn trẻ trèo lên hai cây
phong để từ đó say mê khám phỏ tho
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Hình ảnh hai cây phong:
- gia ngn i nh những ngọn hải đăng
đặt trên núi.
- Có giá trị tín hiệu, giữ vai trị khơng thể
thiếu đối với những ngời đi xa về làng, là
- Hai c©y phong cã sù sèng riêng.
nguyên mênh mông phÝa sau lµng cã ý
nghÜa g×?
? ở cuối VB, điều bí ẩn đợc nhắc tới: Ngời
vơ danh nào đã trồng nó với những ớc mơ,
hi vọng gì? Chi tiết này giúp ta biết thêm
điều gì về hai cây phong?
- G¾n liỊn víi ngêi trång nã: ThÊy
Đuy-Sen.
- Là chứng nhân lịch sử của trờng Đuy-Sen.
? Từ hình ảnh hai cây phong trong VB này
gợi cho em nhớ gì về tuổi thơ nơi làng quê
mình?
? ấn tợng nổi bật của tôi trong những lần về
quê là gì?
- Hai cây phong lu«n hiƯn ra nh những
ngọn hải đăng.
? Do đâu mà tôi có ấn tợng này?
- Sự tồn tại của hai cây phong.
- Tình cảm yêu quý đặc biệt đối với hai cõy
- Nhân vật tôi là hoạ sĩ có trÝ tëng tỵng
m·nh liƯt.
? Đoạn văn biểu cảm: Ta sắp đợc thấy
<i>chúng cha … say sa ngây ngất. </i>
Em hiểu gì về trạng thái tâm hồn của ngời
kể chuyện xng tôi qua đoạn văn trên?
- Nh cõy say m mónh lit.
- Nh tâm hồn nặng lòng thơng nhớ con
ng-êi.
? Tại sao cảm xúc đó lại gắn liền với một
nỗi buồn da diết ở nhân vật tơi?
- Hai c©y phong gắn với kỷ niệm tuổi thơ
của TG.
- Ni bun của sự xa cách những kỷ niệm
tốt lành đẹp đẽ.
? Nhân vật tơi nghe đợc tiếng nói riêng, tâm
hồn riêng chan chứa những lời ca êm dịu.
Điều đó cho thấy nhân vật tôi là ngời NTN?
? Vẻ đẹp nào của thiên nhiên và con ngời
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của VB?
- HS đọc ghi nhớ.
- Nơi khắc ghi những bin c ca lng, ú
l trng uy-sen.
2. Hình ảnh con ngời:
- Có tình yêu tha thiết, sâu nặng với thiên
nhiên, với con ngời, với làng quê.
- Nh cõy say m nh tâm hồn nặng lòng
với con ngời.
- Tâm hồn nhạy cảm, trong sáng, giàu xúc
cảm cao đẹp.
- Tình yêu tha thiết sâu nặng với hai cây
phong cũng là đối với vẻ đẹp của lng quờ
mỡnh.
- Tâm hồn mang bản sắc quê hơng.
III. Tổng kÕt:
1. Nội dung: Vẻ đẹp thân thuộc và cao quý
của hai cây phong và tấm lịng gắn bó tha
thiết của con ngời với cảnh vật nơi quê
2. Nghệ thuật:
- Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Đan xen lồng ghép hai ngôi kể.
- Kết hợp nhân hoá, so s¸nh, Èn dơ.
3. Ghi nhí: (SGK)
5. Dặn dò: Học bài, chọn đoạn tâm đắc để học thuộc lịng, chuẩn bị trớc bài Nói q và
chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 2./.
---TiÕt 37 - bµi Nói quá - Hội giảng - ĐC Dơng Thị Điểm dạy ngày 19/10/2009.
Ngày soạn: 18/10/2009 Ngµy kiĨm tra: 21/10/2009
Tiết 35+36:
Viết bài tập làm văn số 2
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm.
3. Kỹ năng: Biết cách diễn đạt, trình bày và sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu
cảm.
B. ChuÈn bÞ:
1. GV: Ra đề, xây dựng đáp ỏn v thang im.
2. HS: Ôn tập các văn bản, các ví dụ về kiểu bài tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
C. Đề bài:
HS chọn một trong hai đề sau:
1. Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn.
2. Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lũng.
D. Đáp án và thang điểm:
1. Yêu cầu chung: (1 ®iĨm)
- Viết đợc một văn bản tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả, đúng cấu trúc câu và dùng dấu câu đúng.
- Bài văn có liên kết cht ch, mch lc.
2. Yêu cầu cụ thể:
* Đề 1:
a/ Mở bài: Nêu đợc lí do, thời gian và hồn cảnh phạm lỗi. (1,5 điểm)
b/ Thân bài: (6 điểm)
- Nªu nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của việc phạm lỗi.
- Ngời phạm lỗi và những ngời có liên quan.
c/ Kt bài: Suy nghĩ, tình cảm sau khi sự việc đã xảy ra. (1,5 điểm)
a/ Mở bài: Giới thiệu đợc thời gian và hoàn cảnh làm đợc việc tốt. (1,5 điểm)
b/ Thân bài: (6 điểm)
- Sù viÖc chÝnh và các chi tiết. (1 điểm)
- Nhân vật chính và những ngời có liên quan. (1 điểm)
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc. (4 điểm)
c/ Kết bài: Cảm nghĩ của em khi thấy bố mẹ vui lòng về việc làm của mình. (1,5 điểm)
---Ngày soạn: 20/10/2009 ---Ngày dạy: 23/10/2009
TiÕt 38 :
«n tËp trun ký viƯt nam
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật của phần truyện ký Việt
Nam đã học từ đầu năm học.
2. T tëng: Hëng øng c¸c giá trị về nội dung và nghệ thuật của các văn bản.
3. Kỹ năng: Biết cách ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, khái quát và trình bày nhận xét, kết
luận trong quá trình ôn tập.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, ôn tập tríc ë nhµ.
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ni dung c bn
- GV yêu cầu HS trình bày những thông tin
trong bảng ôn tập.
- HS, GV nhận xét, bỉ sung.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ND ơn tập, đến
VB nào, HS quan sát ND ôn tập về VB đó.
1. Bảng thống kê những văn bản truyện ký
Việt nam ó hc t u nm hc:
Bảng thống kê ôn tập truyện ký Việt Nam
S
ố
T
T
Tên văn bản Tác giả Nă
m
ra
i
Thể
loi Chủ đề, đềtài cụ thể Nội dungchính Nghệ thuậtđặc sắc
1 Tôi đi học Thanh
Tịnh
<i>(1911-1988)</i>
194
1 Truyện
ngắn
Nhà trờng -
Ngày tựu
tr-ờng
Nhng kỷ
niệm trong
sáng về ngày
đầu tiên đợc
đến trờng đi
học.
- Tự sự kết
hợp với trữ
tình và miêu
tả, biểu cảm,
đánh giá.
- Những hình
ảnh so sánh
mới mẻ và
gợi cảm.
2 Trong lịng
mĐ
(trÝch)
Nguyªn
Hång
<i>(1918-1982)</i>
194
0 Hồiký Tình cảnh khốn khổ
của đứa trẻ
mồ côi, mẹ
đi ly chng
xa.
- Nỗi đau xót,
tủi cực và tình
cảm thơng
nhí mĐ khi ë
- Cảm xúc
hạnh phúc
nồng nàn khi
đợc nằm
trong lòng
mẹ.
- Kết hợp tự
sự, miêu tả
và biểu cảm.
- Giọng văn
chân thành
tha thiết, cảm
xúc tn trào
mãnh liệt.
- Hình ảnh so
sánh độc
đáo, mới mẻ.
3 Tức nớc vỡ
bê
(trÝch)
Ng« TÊt
Tè
<i>(1893-1954)</i>
193
9 thuTiĨu
t
Ngời nơng
dân cùng
khổ bị đè
nén uất ức
đã vùng lên
- Vạch trần
bộ mặt tàn ác,
bất nhân của
chế độ thực
dân nửa
phong kiến.
- Tố cáo
chính sách
thuế khố vơ
nhân đạo.
- Ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn
và sức mạnh
vùng lên đấu
tranh của
ng-ời phụ nữ
nông thôn
Việt Nam
tr-ớc cách
mạng.
- Tự sự kết
hợp miêu tả,
biểu cảm.
- Xây dựng
nhân vật chủ
yếu qua ngôn
ngữ, cử chỉ
hành động.
- Nghệ thuật
tơng phản
đối lập.
(trÝch)
<i>(1915-1951)</i>
3 n
ngắn thơng và phẩm chất
cao quý của
ngời nông
dân cùng
khổ trong
XH Việt
nam trớc
CM 8, thái
độ trân
trọng của
TG đối với
họ.
thảm của ngời
nông dân
cùng khổ và
nhân phẩm
cao đẹp của
h.
sự, miêu tả
và biểu cảm.
- Giọng văn
trầm, buồn,
chân thực.
- Miêu tả kết
hợp phân tích
diễn biến tâm
lí nhân vật
sâu sắc.
- Cách kể
chuyện linh
hoạt.
2. Những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và nghệ thuật của ba văn bản
trong các bµi 2, 3,4:
- Sù gièng nhau:
+ Thể loại: Văn bản tự sự hiện đại.
+ Thời gian ra đời: Trớc CM 8, giai đoạn 1930 - 1945.
+ Đề tài, chủ đề: Con ngời và cuộc sống XH đơng thời của các TG, đI sâu vào miêu
tả số phận của những con ngời cực khổ bị vùi dập.
+ Giá trị t tởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo.
+ Giá trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, hiện thực gần gũi đời sống, ngôn ngữ giản
dị, cách kể, tả cụ thể, hp dn.
- Sự khác nhau:
S
ố
T
T
Tên văn bản Tác giả Nă
m
VB
ra
i
Thể
loi Chủ đề, đềtài cụ thể Nội dungchính Nghệ thuậtđặc sắc
2 Trong lòng
mẹ
(trích)
Nguyên
0 Hiký Tỡnh cnh khn kh
ca a tr
m cụi, m
i ly chng
xa.
- Nỗi đau xót,
tủi cực và tình
cảm thơng
nhớ mẹ khi ở
xa.
- Cảm xúc
hạnh phúc
nồng nàn khi
đợc nằm
trong lòng
mẹ.
- Kết hợp tự
sự, miêu tả
và biểu cảm.
- Giọng văn
chân thành
tha thiết, cảm
bê
(trÝch)
Ng« TÊt
Tè
<i>(1893-1954)</i>
193
9 thuTiĨu
t
Ngời nơng
dân cùng
khổ bị đè
nén uất ức
đã vùng lên
- Vạch trần
bộ mặt tàn ác,
bất nhân của
chế độ thực
dân nửa
phong kiến.
ời phụ nữ
nông thôn
Việt Nam
tr-ớc cách
mạng.
4 LÃo Hạc
(trích)
Nam Cao
<i>(1915-1951)</i>
194
3 Truyện
ngắn
Mt ông già
nghèo, giàu
tự trọng, đã
dằn vặt đau
khổ vì chót
lừa một con
chó, đã tự tử
vì muốn giữ
bằng đợc
mảnh vờn
cho con
Số phận bi
thảm của ngời
nông dân
cùng khổ và
nhân phẩm
cao đẹp của
h.
- Kết hợp tự
sự, miêu tả
và biểu cảm.
- Giọng văn
trầm, buồn,
chân thực.
- Miêu tả kết
hợp phân tích
diễn biến tâm
lí nhân vật
4. Củng cố: ND và nghệ thuật của các văn bản?
5. Dn dũ: Tip tc ụn tp chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Văn, làm bài tập 3 (SGK tr 104)
chuẩn bị trớc văn bản: Thông tin v Ngy Trỏi t nm 2000./.
---Ngày soạn: 25/10/2009 ---Ngày dạy: 26/10/2009
Tiết 39: Văn bản
Thụng tin v ngy trỏI t nm 2000
<i>(Vn bản nhật dụng)</i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc:
- Tác hại của việc dùng bao bì ni lơng và lợi ích của việc giảm thiểu chất thải ni lông.
- ý nghĩa bảo vệ môi trờng hết sức to lớn của hành động tởng nh bất bình thờng: Một ngày
khơng dùng bao bì ni lơng.
- Vai trò của VB thuyết minh và đặc điểm của kiểu văn bản này.
2. T tởng: Hởng ứng các hoạt đông bảo vệ mơi trờng.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, tìm hiểu, phân tích một văn bản nhật dụng dới dạng một VB
thuyết minh một vấn đề khoa học.
B. ChuÈn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi c: Th no l VB nhật dụng? VB nhật dụng gồm những kiểu VB nào?
Những vấn đề chính trị, XH, văn hố nào đã đợc nêu ra trong những VB nhật dụng mà em
đã đợc học?
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động: Ngày trái đất là gì? Tại sao nớc ta lần đầu tiên tham gia năm 2000 với chủ đề
<i>Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng? Khơng dùng bao bì ni lơng thì dùng bao bì bằng chất</i>
liệu gì? Cần tìm những câu trả lời thoả đáng trong bài học này.
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
chó ý các thuật ngữ chuyên môn cần phát
âm chính xác.
- GV đọc mẫu, HS đọc VB.
? NÕu VB thuyÕt minh nh»m trình bày tri
? Vì sao đó là VB thuyt minh?
- Vì cung cấp cho mọi ngời những căn cứ rõ
ràng về tác hại của việc dùng bao bì ni lông
và việc hạn chế sử dụng chúng.
? Tớnh nhật dụng của VB thuyết minh này
biểu hiện ở vấn đề XH nào?
- Sự trong sạch của môi trờng trái đất.
? VB này có bố cục mấy phần?
1. Từ đầu đến Một ngày khơng dùng bao bì
<i>ni lơng: Thơng báo về ngày trái đất.</i>
2. Tiếp đến Ơ nhiễm mơi trờng: Tác hại của
việc dùng bao bì ni lơng và biện pháp hạn
chế sử dụng chúng.
3. Còn lại: Kiến nghị về việc bảo vệ môi
tr-ờng trái đất.
- HS đọc phần 1.
? Những sự kiện nào đợc thơng báo?
? VB nµy chđ u thut minh cho sù kiƯn
nµo?
- Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng.
? Em có nhận xét gì về cách trình bày các
sự kiện đó?
- Thut minh b»ng sè liƯu cơ thĨ.
- Từ thơng tin khái qt đến thông tin cụ
thể.
- Thông báo trực tiếp, ngắn gọn, dễ hiểu.
? Từ đó, em đã thu nhận đợc những nội
dung quan trọng nào đợc nêu từ phần đầu
VB?
- HS theo dâi phÇn 2 cđa VB.
? Tác hại của bao bì ni lơng đợc nói tới ở
những phơng diện nào?
? TG đã thuyết minh về phơng diện gây hại
nào của bao bì ni lơng?
2. T×m hiĨu chung:
- Phơng thức biểu đạt: Thuyết minh.
- Bố cục: 03 phần.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Thụng bỏo về ngày trái đất:
- Ngày 22/4 - ngày trái đất mang chủ đề bảo
vệ mơi trờng.
- Cã 141 níc tham dù.
- Năm 2000 Việt nam tham gia chủ đề Một
<i>ngày khơng dùng bao bì ni lơng.</i>
- Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ
môi trờng trái đất.
- Việt Nam cùng hành động: Một ngày
<i>không dùng bao bỡ ni lụng.</i>
2. Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và
biện pháp hạn chế sử dụng chúng:
- Bao bì ni lơng có thể gây hại tới mơi
tr-ờng bởi đặc tính khơng phân huỷ của
Pla-Xtíc.
- Làm cản trở quá trình phân huỷ của các
loài thực vËt.
- Làm tắc các đờng nớc.
? Để thuyết minh về tác hại của việc dùng
bao bì ni lơng, TG đã dùng phơng pháp
nào?
? Trớc khi có những thơng tin này, em hiểu
gì về tác hại của việc dùng bao bì ni lông?
? Để tránh đợc những tác hại của việc dùng
bao bì ni lơng, cần có những biện pháp gì?
? Theo em biện pháp nào sẽ hiệu quả nhất?
- HS theo dõi phần kết bài.
? Cú my kin ngh c nêu ở phần kết bài?
? Tại sao nhiệm vụ chung lại nêu trớc, hành
động cụ thể đợc nêu sau?
- NhÊn mạnh nhiệm vụ to lớn, thờng xuyên
lâu dài.
- Hạn chế dùng chỉ là trớc mắt.
? on cui VB, TG s dụng cấu trúc kiểu
câu gì? Kiểu câu đó có ý nghĩa gì?
- Câu cầu khiến > Yêu cầu, khuyên bảo, đề
nghị.
? Nêu những ND cơ bản mà em hiểu đợc
qua VB vừa học?
? Hãy kể một số phong trào hay việc làm ở
địa phơng em nhằm bảo vệ môi trờng trái
đất?
- HS đọc ND ghi nhớ trong SGK trang 107.
- GV lồng ghép ND giáo dục môi trờng và
liên hệ thực tế.
häc, võa thùc tiƠn nªn dƠ hiĨu, dƠ nhí.
- Các biện pháp nhằm hạn chế tác hại của
bao bì ni lông:
+ Hạn chế dùng bao ni lông.
+ Tuyờn truyn, thôn gbáo cho mọi ngời về
hiểm hoạ của việc lạm dụng bao bì ni lơng
đối với mơI trờng và sức khoẻ mọi ngời.
3. Kiến nghị về việc bảo vệ môi trờng trái
đất bằng hành động Một ngày không dùng
<i>bao bì ni lơng:</i>
- Nhiệm vụ chung: Bảo vệ trái đất khỏi
nguy cơ ô nhiễm.
- Hành động của chúng ta: Một ngày khơng
III. Tỉng kÕt:
* Ghi nhí: (SGK).
4. Củng cố: Để bảo vệ môi trờng trái đất chúng ta phải làm gì?
5. Dặn dị: Học bài, chuẩn bị trớc tiết 40: Núi gim, núi trỏnh./.
---Ngày soạn: 23/10/2011 ---Ngày dạy: 24/10/2011
TiÕt 40:
Nói giảm, nói tránh<i> </i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc: Thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói
tránh.
2. T tëng: Tu©n thđ ý thøc khi nãi giảm, nói tránh.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng nói giảm, nói tránh trong tình huống giao tiếp phù hợp.
B. ChuÈn bÞ:
C. Kiểm tra bài cũ: VB thông tin về ngày trái đất năm 2000 đã đề cập đến những thơng tin
cập nhật nào? Em có nhận xét gì về phơng pháp thuyết minh vấn đề trong VB?
D. Tiến trình dạy và học:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
- GV treo b¶ng phơ ghi sẵn các VD trong
SGK.
- HS c VD.
? Nhng t in đậm trong các đoạn trích trên
có nghĩa là gì? Tại sao ngời viết lại dùng
cách diễn đạt đó?
? V× sao TG dïng từ bầu sữa mà không
dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
? ở VD 3 cách nói nào nhẹ nhàng và tế nhị
hơn?
- C¸ch nãi nh các VD trên, ta gọi là nói
giảm, nói tr¸nh.
? VËy em hiĨu thÕ nµo lµ nói giảm, nói
tránh?
- HS c ghi nhớ.
? Em h·y lÊy mét vÝ dơ vỊ c¸ch nói giảm
nói tránh trong thực tế?
- HS t lm, GV gọi HS trả lời, HS nhận
xét, GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
- HS th¶o luËn nhãm.
- HS thảo luận nhóm.
- GV gợi ý HS làm BT 4.
I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói
giảm, nói tr¸nh:
1. VÝ dơ: (SGK).
2. NhËn xÐt:
- VD 1: Cả 3 trờng hợp đều tránh dùng từ
chết để giảm bớt sự au bun.
- VD 2: Tránh dùng một từ ngữ có thể hơi
thô và gây cời.
- VD 3: Cách 2.
3. Ghi nhớ: (SGK).
II. Luyện tập:
1. Điền từ:
a/ đi nghỉ.
b/ Chia tay nhau.
c/ khiếm thị.
d/ có tuổi.
e/ đi bớc nữa.
2. Những câu sử dụng cách nói giảm nói
tránh:
a2, b2, c1, d1, e2.
3. Đặt câu:
- Bn gúp ý cha đúng chỗ lắm.
- Bà bị mệt ạ.
- Giá ny cha mua c.
- Bạn cần tế nhị hơn trong c xư.
- Xin cêi nho nhá mét chót.
4. Cđng cè: Nói giảm, nói tránh là gì? Tác dụng của nói giảm, nói tránh?
<i><b>Ngy ra :24/10/2011 Ngày KT: 26/10/2011</b></i>
<i><b>Thời gian : 45 phút</b></i>
<b>TIẾT 41</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức: - Kiểm tra và củng cố nhận thức và hiểu biết của học sinh về phần văn bản,</b>
trọng tâm là phần truyện kí Việt Nam.
<b>2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp, viết đoạn văn. Và làm thành thạo </b>
phần trắc nghiệm.
<b>3.Thái độ: - Nghiêm túc trong khi làm bài</b>
<b>II. Hình thức kiểm tra:</b> -Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
- Học sinh làm bài trên lớp
<b>III. Khung ma trận đề kiểm tra: </b>
<b>Mức độ</b> <b><sub>Nhận biết</sub></b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>T</b>
<b>L</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>1. Tryn kÝ </b>
<b>ViƯt Nam</b>
- Nhí thĨ
loại văn
học
- Nhớ tác
giả, tác
phẩm của
văn bản.
-Nhớ nội
các chi tiết
của văn
bản.
- Nh ngh
thut đặc
sắc của văn
bản.
- HiĨu
PhÈm
chÊt cđa
nhân vật
trong văn
bản.
- Hiểu
tính các
của nhân
vật trong
So sánh
nội dung
chính của
đoạn trích
<i></i>Tức nớc
vỡ bờ và
đoạn trích
<i></i>LÃo
Hạc
<i><b>S im </b></i>
<i><b>S cõu</b><b>:</b></i> <i><b>4</b></i>
<i><b>S điểm :</b></i>
<i><b>1,75</b></i>
<i><b>Số câu</b><b>:</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>Số câu</b><b>:</b><b>1</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>3</b></i>
<b>Số câu : </b>
<b>Sđ :5,5</b>
<i><b>Tỉ lệ : </b><b>17,5</b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>điểm:0.7</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 7,5 </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 3</b><b>0</b></i>
<i><b>%</b></i>
<b> 2.TruyÖn </b>
<b>nớc ngoài</b>
-Hiểu
Phẩm
chất của
nhân vật
Tóm tắt
truyện và
cho biết nội
dung chính.
<i><b>S im</b></i>
<i><b>T lệ%</b></i>
<i><b>Số câu :</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: :</b></i>
<i><b>Số câu</b><b>:</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>Số </b></i>
<i><b>điểm:0,5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ :5</b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Số câu</b><b>:</b></i> <i><b>1</b></i>
<i><b>Số điểm: </b><b>4</b></i>
<i><b>Tỉ lệ </b><b>40</b><b>%</b></i>
<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Sđ: </b><b>4,5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ:45</b></i>
<i><b>Tæng</b></i>
<b>Số câu: 4</b>
<b>Số điểm: 1,75</b>
<i><b>Tỉ lệ: 17,5 % </b></i>
<b>Số câu : </b>
<b>5</b>
<b>Số điểm: </b>
<b>1,25</b>
<i><b>Tỉ lệ </b><b>12,5</b></i>
<i><b>%</b></i>
<b>Số câu : 2</b>
<b>Số điểm : 7</b>
<i><b>Tỉ lệ </b><b>70 </b><b>%</b></i>
<b>Số câu : 11</b>
<b>S im: 10</b>
<i><b>T l: </b></i><b>100 %</b>
<b>I.Trắc nghiệm khách quan: </b><i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý mµ em cho là ỳng</b></i>
<i><b>nhất. . (mỗi ý 0.25đ)</b></i>
<i><b>Cõu 1:</b>.<b>Trong l</b><b>ò</b><b>ng m </b></i>ca Nguyờn Hồng được viết theo thể loại nào ?
A. Truyện vừa. B. Truyện ngắn C. Hồi kí. D. Tiểu thuyết.
<i><b>Câu 2 </b></i>: Trong tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao, Lão Hạc hiện lên là một con người như
thế nào ?
B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
C. Là người nông dân có thái độ sống vơ cùng cao thượng.
D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
<i><b>Câu 3</b></i><b>: </b><i><b>.</b></i>Nội dung chÝnh của truyện <i>Cô bé bán diêm.</i>
B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi cơ bé bán diêm sống, đó là một cõi đời đầy
tình người.
C. Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé giàu có
D. Miêu tả đêm giao thừa rất vui vẻ, hạnh phúc của những người dân nơi đây.
<i><b>Câu 4</b></i> : Nhận xét nào nói đúng nhất về con người cụ Bơ-men ?
A. Là một người thương yêu và lo lắng cho số phận của Giôn-xi.
<b> </b>B. Là một người rất cao thượng, sợ trên cây thường xuân còn nhiều lá
C. Là một người sống sụi nổi, mạnh mẽ.
D. Đam mờ nghệ thuật, cố tình tìm kiếm kiệt tác để được nổi tiếng.
<b>Câu 5: §oạn trích “ Trong lịng mẹ” của Ngun Hồng nhân vật bà cô là con người : </b>
A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu
B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm.
C. Ngay thẳng, đoan chính.
D. Tráo trở và nhiệt tình.
<b>Câu 6: Theo em vì sao chị Dậu trong “ Tức nớc vỡ bờ” đợc gọi là điển hình về ngời nông </b>
dân Việt Nam trớc cách mạng tháng Tám?
A. Vì chị Dậu là ngời nơng dân khổ nhất từ trớc đến nay.
B. Vì chị Dậu là ngời phụ nữ nơng dân mạnh mẽ nhất từ trớc đến nay.
C. Vì chị Dậu là ngời phụ nữ nông dân phải chịu nhiều cực khổ nhng vẫn giữ đợc
những phẩm chất vụ cựng cao p.
D. Vì chị Dậu là ngời phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trớc sự áp bức cđa bän thùc
<b>Câu 7: Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào?</b>
''Số phận bi thảm của ngời nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã đợc
thể hiện qua cái nhìn thơng cảm và sự trân trọng ca nh vn''
A. Tôi đi học
B. Tức nớc vỡ bờ
C. Trong lòng mẹ
D. LÃo Hạc
<b>Cõu 8: Nhn xột ''Sử dụng thể loại hồi kí với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình, thiết </b>
tha'' ứng với đặc sắc nghệ thuật của văn bản nào?
A. Trong lßng mẹ
B. Tức nớc vỡ bờ
C. Tôi đi học
D. LÃo Hạc
<b>Câu 9 : ( 1 ®) Nối tên văn bản với tên tác giả sao cho phù hợp.</b>
Văn bản Nối Tác giả
2. Chiếc lá cuối cùng
3. Cô bé bán diêm
4. Hai cây phong
2 + …….
3 + …….
4 + …….
B. Xéc - van - téc
C. Ơ - Hen - Ri
D. An - đéc – xen
<b>II.Tù luËn. (7 điểm). </b>
<i> Câu 1</i>:<b> </b><i><b>(4 điểm)</b></i>Hãy tóm tắt truyện <i>Cơ bé bán diêm</i>. Và cho biết nội dung chính.
<i> Câu 2</i> : <i><b>(3 điểm)</b></i> So s¸nh sù kh¸c nhau về nội dung chính của đoạn trích “Tức nước vỡ
bê ” của Ng«Tất Tố và truyện ngắn “Lão Hạc” của NamCao.
<b>* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>
<b>A Trắc nghiệm:(3 điểm) </b>
<b> </b>
<i><b>C</b><b>©u hái</b></i> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b>
<i><b>Đáp án</b></i> <b><sub>C</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub></sub></b>
<b>1->B</b>
<b></b>
<b>2->C</b>
<b></b>
<b>3->D</b>
<b></b>
<b>4->A</b>
<i><b>§iĨm</b></i> <i><b><sub>0,2</sub></b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>0,2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<b>B. Tự luận : (7 điểm)</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1 </b>
<b>(4 ®iĨm)</b>
<i>* Cần tóm tắt được nội dung sau :</i>
Truyện kể về một bé gái bán diêm. Sớm mồ côi mẹ, người thương yêu em
nhất là bà
nội cũng đã qua đời, em bé sống trong cảnh túng thiếu. Vào một đêm lạnh lẽo,
em đã
chết trong một cuộc sống quá túng thiếu tình yêu thương. Những mộng tưởng
và
khao khát mà em mong mỏi trong cái đêm cuối cùng ấy rốt cục vẫn là mộng
Câu chuyện khép lại thật thương tâm khiến người đọc nhói lịng trước số phận
bất
hạnh của em, đồng thời qua đó, thức tỉnh lịng trắc ẩn của con người trước bao
số
phận trẻ thơ vẫn còn bị đối xử bạc bẽo trong thời đại ngày nay.
* Nội dung chÝnh:
Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những em bé bất
hạnh. Đồng thời lên án xã hội nỡ thờ ơ, lãnh đạm trước nỗi đau khổ của con
người.
<b>3 điểm</b>
<b>1 điểm</b>
<b>Câu 2</b>
<b>( 3 ®iĨm)</b>
- Nội dung chính đoạn trích <i><b>“ Tức nước vỡ bờ ” ( 1.5 ®) </b></i>
- Chế độ tàn ác bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của
ng-ời phụ
nữ nông thôn.
- Ni dung chớnh on trích <i><b>“ Lão Hạc ” ( 1.5 ®) </b></i>
- Số phận bi thảm của ngời nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp ở họ
<b>1,5 </b>
<b>điểm</b>
Ngày soạn: 27/10/2011 Ngày dạy: 29/10/2011
TiÕt 42:
<b>Lun nãi</b>
<b>KĨ chuyện theo ngôI kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kin thc: Xỏc nh đợc kiến thức về ngôi kể đã đợc học ở lớp 6 và kiến thức về phần
văn miêu tả, biu cm.
2. T tởng: Tuân thủ các yêu cầu khi Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
3. Kỹ năng: Biết cách kể chuyện trớc tập thể và kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
*C<i><b>ỏc kĩ năng sống cơ bản đợc giaó dục trong bài</b></i> : KN hợp tác( cùng nhau trao
đổitrong một nội dung và một mục đích chung); KN lắng nghe tích cực
<b>II.các phơng pháp và KT dạy học tích cực.</b>
<b>1.Phơng pháp</b> : phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách viết cụ thể một văn
<b>2. KT</b> : KT động não, KT trình bày 1 phút.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc theo yêu cầu mục I (SGK trang 109, 110)
<b>IV. Tiến trình dạy và học:</b>
1. n nh:
2. Khi ng:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung c bn
? Ngôi kể là gì? Trong văn tự sự có mấy
ngôi kể?
- Là vị trí ngời kể trong văn tự sự.
- Có hai cách kể:
+ KĨ theo ng«i thø nhÊt.
+ KĨ theo ng«i thø ba.
? KĨ theo ng«i thø nhÊt lµ kĨ NTN?
? ThÕ nµo lµ kĨ theo ngôi thứ ba?
? Mỗi loại ngôi kể có tác dơng g×?
? Trong các VB đã học, hãy chỉ ra VB nào
? Tại sao ngời ta phải thay đổi ngôi kể?
- Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc, nhân
vật.
- Thay đổi thái độ miêu tả, biểu cảm.
- HS đọc ND đoạn trích trong SGK.
? u cầu chuẩn bị gì i vi phn trớch?
<b>I. Chuẩn bị ở nhà:</b>
1. Ôn tập ng«i kĨ:
- Ngời kể xng tơi, ta, mình … nh đợc chứng
kiến sự việc xảy ra.
- Ngêi kĨ giÊu m×nh ®i kh«ng lé diƯn.
- Ngơi thứ nhất: Ngời kể chứng kiến tham
gia vào sự việc nên độ tin cậy cao.
- Ngôi thứ ba: Cách kể linh hoạt, mang tính
khách quan.
- Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Những
<i>ngày thơ Êu, L·o H¹c …</i>
- Kể theo ngơi thứ ba: Tắt đèn, Cô bé bán
<i>diêm, Chiếc lá cuối cùng …</i>
2. Chuẩn bị luyện nói:
- Chuyển ngôi kể vai chị Dậu.
- Lần lợt gọi HS lên bảng kể lại phần trích
theo ngôi thứ nhất nhân vật chị Dậu.
- HS nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhËn xÐt chung.
4. Củng cố: ? Ngôi kể là gì? Tại sao ngời ta phải thay đổi ngơi kể?
5. Dặn dò: Xem lại văn tự sự, miêu tả, biểu cảm và ngôi kể, lời kể trong văn tự sự.
Chuẩn bị trớc bài: Câu ghép./.
Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày d¹y: 29/10/2011
Tiết 43:
<b>Câu ghép</b>
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép.
2. Kỹ năng: Biết cách đặt câu và dùng câu ghép khi nói, viết.
*C<i><b>ác kĩ năng sống cơ bản đợc giaó dục trong bài</b></i> : KN hợp tác( cùng nhau trao
đổitrong một nội dung và một mục đích chung) ; KN giao tiếp trình bày suy nghĩ ý tởng
trao đổi về đặc im cỏch s dng cõu ghộp
<b>II.các phơng pháp và KT d¹y häc tÝch cùc.</b>
<b>1.Phơng pháp</b> : phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu ghép, phơng pháp
thảo luận nhóm.
<b>2. KT</b> : KT động não, KT trình bày 1 phỳt.
<b>III. Chun b:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc theo yêu cầu mục I (SGK trang 109, 110)
<b>IV. Tiến trình dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức
2. KT bµi cị : em hiĨu thế nào là nói giảm nói tránh ? lấy VD minh häa ?
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS đọc VD trong SGK.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu in đậm.
? Tìm các cụm C-V trong từng câu in đậm?
- Tôi quên
- Mấy cánh hoa - mỉm cời
- Con ng ny thy l.
? Trong những câu trên, câu nào có hai hoặc
nhiều cụm C-V?
- Tôi quên trớc gió.
- Tôi đi l¹i … thÊy l¹.
? Hãy chỉ ra câu nào là câu đơn, câu nào là
câu ghép?
? Câu ghép có đặc im gỡ?
- HS c ghi nh 1.
? Tìm thêm các câu ghép trong ví dụ ở mục
I?
- Hằng năm cứ vào cuối thu
- Nhng ý nghĩ ấy tôi cha …
? Trong mỗi câu ghép, các vế câu đợc nối
<b>I. Đặc điểm của câu ghép:</b>
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
bằng cách nào?
- Quan hệ từ, từ nèi.
? Nh vậy, có mấy cách nối các vế câu ghép?
- HS đọc ghi nhớ 2.
- HS hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1: a.
+ Nhãm 2: b.
+ Nhãm 3: c.
+ Nhãm 4: d.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
- HS đặt câu.
- HS lên bảng viết câu.
- HS, GV nhn xột, ỏnh giá.
- HS hoạt động nhóm (theo bàn).
- (NÕu cßn thêi gian, HS lµm ë líp).
2. Ghi nhí 2: (SGK tr 112)
<b>III. Luyện tập:</b>
1. Tìm câu ghép và cách nối các vế câu:
- Dẫn hãy để … (<i>Nối bằng dấu phẩy)</i>
- Chị con có đi … (<i>Nối bằng dấu phẩy)</i>
- Sáng ngày … (<i>Nối bằng dấu phẩy)</i>
- Nếu Dần … (<i>Nối bằng dấu phẩy)</i>
b/ - Cô tôi cha … (<i>Nối bằng dấu phẩy)</i>
- Giá nh … (<i>Nối bằng dấu phẩy)</i>
c/ Tôi lại im lỈng … (Nèi b»ng dÊu hai
<i>chấm)</i>
d/ Hắn làm nghề (<i>Nối bằng quan hệ từ)</i>
2. Đặt câu ghép có các quan hệ từ:
a/ Vì trời ma nên đờng trơn.
b/ Nếu trời nắng thì mình về quê.
c/ Tuy nhà xa nhng Nam vẫn đi hc ỳng
gi.
d/ Không những Lan ngoan mà nó còn học
rất giái.
3. Chun c©u ghÐp b»ng mét trong hai
c¸ch:
* Bỏ bớt một quan hệ từ:
a/ Trời ma nên đờng trơn.
c/ Nhà xa nhng Nam vẫn đi học đúng giờ.
d/ Lan ngoan mà nó cịn học rất giỏi.
* Đảo lại trật tự cỏc v cõu:
a/ Đờng trơn vì trời ma.
b/ Mình về quê nếu trời nắng.
c/ Nam vn i hc ỳng gi tuy nhà xa.
d/ Lan học giỏi và rất ngoan.
4. Đặt câu ghép với các cặp từ hơ ứng:
a/ Nó vừa đi đợc một lúc đã có mấy ngời
đến tìm.
b/ Cậu mợn nó ở đâu thì hãy trả lại nơi đấy.
c/ Nú cng núi, tụi cng tc.
4. Củng cố: Đặc điểm của câu ghép? Có mấy cách nối các vế câu ghép?
Ngày soạn: 01/11/2009 Ngày dạy: 04/11/2009
TiÕt 44:
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
A. Mục tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là văn bản thuyết minh, phân biệt đợc văn bản thuyết
2. Kỹ năng: Biết cách viết, phân tích văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Câu ghép là gì? Có mấy cách nối các vế câu ghép?
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi ng:
3. Bi mi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS đọc các VB VD trong SGK.
? Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu vấn
đề gì?
a/ Trình bày ích lợi của cây dừa Bình Định.
b/ Giải thích tại sao lá cây có màu xanh lục.
c/ Giới thiệu về Huế - Nơi trung tâm văn
hoá nghệ thuật của Việt Nam với những đặc
điểm riêng.
? Phơng thức biểu đạt trong các văn bản
trên có giống các phơng thức đã học
? trong thực tế, loại VB này có đợc sử dụng
thờng xun khơng? Khi nào?
- Khi cần có những hiểu biết khách quan về
đối tợng > dùng văn bản thuyết minh.
? Trong chơng trình, em đã đợc học những
VB thuyết minh nào?
- Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử.
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
- GV: Tóm lại, trong đời sống con ngời VB
thuyết minh rất cần và đợc sử dụng thờng
xuyên.
Vậy, loại VB này có những đặc điểm gì?
I. Vai trị và đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh:
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống của
con ngi:
* VD: (SGK).
a/ Cây dừa Bình Định.
b/ Tại sao lá cây có màu xanh lục?
* Nhận xét:
- HS th¶o luËn nhóm các câu hái trong
SGK:
+ Nhãm 1: ý a.
+ Nhãm 2: ý b.
+ Nhãm 3: ý c.
+ Nhóm 4: ý d.
- Đại diện các nhóm trả lời.
Các VB trên không phải là VB tự sự,
miểu tả, biểu cảm, nghị luận. Vì:
+ Tự sự phải có sự việc và nhân vật.
+ Miêu tả phải có cảnh sắc, con ngời,
cảm xúc.
+ Nghị luận phải có luận điểm, luận cứ,
luận chứng.
+ Đây là VB thuyết minh.
? Những VB thuyết minh trên có những đặc
điểm gì?
? TG đã dùng những phơng thức nào để
? Ngơn ngữ của các VB có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc các VB: Khởi nghĩa Nông Vn
Võn, con giun t.
? Các VB này có phải là VB thuyết minh
không?
? Vì sao là VB thuyết minh?
- HS đọc thầm VB Thông tin về ngày trái
<i>đất năm 2000.</i>
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của
đối tợng.
- Trình bày một cách khách quan những tri
thức xác thực, hữu ích cho con ngời.
- Phơng thức thuyết minh: Trình bày, giới
thiệu, giải thích.
- Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, dƠ hiĨu.
- LËp ln chỈt chÏ.
* Ghi nhí (SGK).
II. Lun tập:
1. Đều là VB thuyết minh vì:
a/ Cung cấp kiến thøc lÞch sư.
b/ Cung cÊp kiÕn thøc sinh vËt.
2. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 là
VB nhật dụng có sử dụng yếu tố thuyết
minh.
PhÇn thuyÕt minh cã tác dụng: Nói về tác
hại của bao ni lông.
4. Củng cố: Đặc điểm chung của VB thuyết minh?
5. Dặn dò: Học bài, làm BT 3, chuẩn bị trớc văn bản: Ôn dịch thuốc lá./.
Ngày soạn: 01/11/2009 Ngày dạy: 04/11/2009
Tiết 45: Văn bản
ôn dịch, thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Xỏc định đợc:
- Thuốc lá là một thứ ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng, nhiều mặt đến i sng cỏ nhõn v
cng ng.
- Quyết tâm phòng chống nạn ôn dịch thuốc lá.
- Bc u xỏc nh đợc đặc điểm của văn bản thuyết minh và lập trờng khoa học của TG
với đối tợng thuyết minh.
2. T tởng: Hởng ứng phòng chống thuốc lá.
3. K nng: Biết cách đọc, tìm hiểu, phân tích một văn bản nhật dụng dới dạng một VB
thuyết minh một vấn đề khoa học.
1. GV: SGK, SGV, gi¸o án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của VB thuyết minh?
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi ng: Hỳt thuc lá, thuốc lào là một thói quen, một thú vui, thậm chí có thể xem là
một phần của phong tục tập quán, của văn hoá nhiều quốc gia, nhiều dân tộc trên thế giới,
trong đó có Việt Nam. Hút thuốc nhiều thành quen, thành nghiện, khó cai, khó bỏ. Nghiện
thuốc lá hoặc thuốc lào từ lâu cũng trở thành căn bệnh khó chữa. Hiện nay, hút thuốc lá dần
thay thế cho thuốc lào ở thành thị cũng nh nông thôn. Hút thuốc khơng chỉ tốn tiền mà cịn
đem lại nhiều hậu quả tai hại. Chống hút thuốc lá từ lâu đã trở thành một vấn đề khoa học
-xã hội mang tầm thế giới. Văn bản hôm nay chúng ta học là một trong những tiếng cịi báo
động gióng lên rất kịp thời về việc chống thuốc lá.
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GVHDHS đọc: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý
những dòng in nghiêng cần đọc chậm,
những câu cảm thán cần đọc với giọng phù
hợp.
- GV đọc mẫu, HS đọc.
- HS, GV nhận xét HS đọc.
? Ta có thể hiểu NTN về đầu đề của văn
bản: Ôn dịch, thuốc lá?
? Có thể đổi đầu đề VB thành Thuốc lá là
<i>một loại ôn dịch đợc không? Vì sao?</i>
- Tính chất biểu cảm khơng rõ bằng.
- Khơng tỏ đợc thái độ nguyền rủa.
- ít gây chú ý cho ngi c.
? Vì sao có thể gọi Ôn dịch, thuốc lá là một
VB thuyết minh?
? Bố cục của VB?
1. Từ đầu đến còn nặng hơn cả AIDS:
Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
2. Tiếp đến con đờng phạm pháp: Tác hại
của thuốc lá.
3. Còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá.
? Nhng tin tức nào đợc thông báo trong
phần đầu của VB?
? Thông tin nào đợc nêu thành ch cho
vn bn ny?
? Nhận xét về lời văn trong các thông tin
này?
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc tiếp xúc văn bản:
2. Tìm hiểu chung:
- ễn dịch: Chỉ chung các loại bệnh nguy
hiểm, lây lan rộng làm chết ngời hàng loạt
trong một thời gian nhất định.
- Thờng đợc dùng làm tiếng chửi rủa.
- Ôn dịch, thuốc lá:
+ ChØ dÞch thuèc l¸.
+ Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch
bệnh này.
- Phơng thức biểu đạt:
+ ND cung cấp tri thức về tác hại của
thuốc lá.
+ Lời văn cơ đọng, chính xác, cht ch,
sinh ng.
- Bố cục: 03 phần.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá:
- Cú nhng ôn dịch mới xuất hiện vào cuối
thế kỷ, đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch
<i>thuốc lỏ.</i>
- Ôn dịch, thuốc lá đang de doạ sức khoẻ và
tính mạng loài ngời.
? Em ún nhn thông tin này với thái độ
nào? (Ngạc nhiên và bất ngờ? Khơng ngạc
<i>nhiên? Mới? Khơng mới? Vì sao thế?)</i>
- HS đọc đoạn 2.
? Tác hại của thuốc lá đợc thuyết minh trên
những phơng diện nào?
- HS đọc đoạn Ngày trớc <i>… quả là một tội</i>
<i>ác (thuyết minh cho nội dung Thuốc lá có</i>
<i>hại cho sức khoẻ).</i>
? Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ
con ngời đợc phân tích trên các chng c
no?
? Nhận xét về các chững cớ TG dùng trong
đoạn này?
? Cỏc t liu cho thy mc độ tác hại của
thuốc lá đối với sức khoẻ của con ngời
NTN?
? Trong những hiểm hoạ đợc thuyết minh ở
đây, những tri thức nào em đã biết trớc?
Những tri thức nào là mới mẻ với em?
- HS đọc đoạn Bố anh và anh <i>… vào con đ</i>
<i>-ờng phạm pháp (thuyết minh cho nội dung</i>
<i>Thuốc lá có hi cho li sng o c ca</i>
<i>con ngi).</i>
? Những thông tin nổi bật trong đoạn này là
gì?
? TG ó s dụng phép so sánh NTN? Với
dụng ý gì?
? Mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc
sống đạo đức con ngời NTN?
? Những thông tin nµy cã míi lạ với em
nh ôn dịch, dịch hạch, thổ tả, AIDS.
- Dùng phép so sánh.
- Tác dụng: Thông báo ngắn gọn, chính xác,
nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của nạn dịch.
2. Tác hại của thuốc lá:
- Sc khoẻ, đạo đức cá nhân và cộng đồng.
a/ Thuèc l¸ có hại cho sức khoẻ:
- Khúi thuc lỏ cha nhiu chất độc thấm
vào cơ thể ngời hút.
+ Chất hắc ín làm tê liệt các lơng mao ở
vịm họng, phế quản, nang phổi, tích tụ gây
ho hen, viêm phế quản, ung th vịm họng.
+ Chất ơ-xít các-bon thấm vào máu không
cho tiếp nhận ô xi khiến sức khoẻ giảm sút.
+ Chất ni-cô-tin làm co thắt các động
mạch, gây bệnh huyết áp cao, tắc động
mạch, nhồi máu cơ tim, có thể tử vong.
- Khói thuốc cịn đầu độc những ngời xung
quanh
- Các chứng cớ khoa học, đợc phân tích và
minh hoạ bằng các số liệu nên cú sc thuyt
- Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con ngời.
- Là nguyên nhân của nhiều cái chết bệnh.
b/ Thuc lá có hại cho lối sống đạo đức của
con ngời.
- TØ lÖ thanh thiÕu niªn hót thuốc ở các
thành phố lớn nớc ta ngang với các thành
phố Âu Mĩ.
- Để có tiến hút thuốc sang, thiếu niên ta
sinh ra trộm cắp.
- Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma
tuý.
- So s¸nh tØ lƯ hót thc cđa thanh thiếu
niên VN với các nớc.
- So sánh số tiền mua một bao 555 ở Mĩ l 1
ụ la, VN 15000.
không? Vì sao?
? Toàn bộ thông tin ở đoạn này cho ta hiĨu
biÕt vỊ thc l¸ NTN?
? Phần cuối VB cung cấp thơng tin về vấn
? Em hiĨu thÕ nµo là chiến dịch và chiến
dịch chống thuốc lá?
- Chin dch là tồn bộ nói chung các cơng
việc làm tập trung và khẩn trơng, huy động
nhiều lực lợng trong một thời gian , nhằm
thực hiện một mục đích nhất định.
- Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt
động thống nhất rộng khắp nhằm chống lại
một cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá.
? Trong các thông tin về chiến dịch chống
thuốc lá em chú ý nhiều n thụng tin no?
Vỡ sao?
? Cách thuyết minh ở đây là dùng các VD,
thống kê và so sánh. HÃy chỉ ra cơ thĨ?
? T¸c dơng của phơng pháp thuyÕt minh
nµy?
? Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, TG đã
tỏ thái độ NTN trong phần kết của VB?
? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc Ôn
<i>dịch thuốc lá?</i>
? TG dẫn lời của Trần Hng Đạo: Nếu đánh
? Khoa học cần có vai trị gì trong đời sống
hiện đại?
? Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch
chống thuốc lá rộng khắp hiện nay?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lµm bµi tËp 1 trong SGK.
- Hủ ho¹i lối sống, nhân cách ngời VN,
nhất là thanh thiếu niên.
- L một thứ độc hại ghê gớm đối với sức
khoẻ cá nhõn v cng ng.
- Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ.
3. Kiến nghị chống thuốc lá:
- Chiến dịch chống thuèc l¸.
- ở Bỉ, từ 1987, vi phạm hút thuốc nơi công
cộng lần 1 phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500
đô la.
- Chỉ trong vài năm, chiến dịch chống thuốc
- Thuyết phục ở tính khách quan.
- Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá.
- Tin ở chiến thắng của chiến dịch.
III. Tæng kÕt:
- Thuốc lá là một ôn dịch gây tác hại
nghiêm trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá
nhân và cộng đồng.
- Chúng ta phải quyết tâm chống nạn dịch
này.
- Cảnh báo thuốc lá là thứ kẻ thï nguy
hiÓm.
- Muốn thắng lợi cần hành động bền bỉ, lâu
dài.
* Ghi nhí: (SGK).
IV. LuyÖn tËp:
4. Củng cố: ? Tác hại của thuốc lá đợc thuyết minh trên những phơng diện nào? Suy nghĩ
của em sau khi hc ễn dch thuc lỏ?
5. Dặn dò: Häc bµi, lµm bµi tËp 2 (SGK tr 122, 123), chuẩn bị trớc tiết 46: Câu ghép (tiếp)./.
Ngày soạn: 3/11/2009 Ngày dạy: 6/11/2009
TiÕt 46:
C©u ghÐp (tiÕp)
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép.
2. T tởng: Tuân thủ các quy tắc khi sử dụng câu ghép.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo câu ghộp.
B. Chun b:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Tác hại của thuốc lá?
D. Tiến trình dạy và học:
1. n định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ ghi sẵn VD trong SGK.
? H·y chỉ ra các cụm C-V trong câu ghép
trên?
- Cú l Tiếng Việt của chúng ta đẹp.
- Tâm hồn của ngời Việt Nam ta rất đẹp.
? Mỗi cụm chủ vị ta gọi là một vế của câu
ghép đợc không? c.
? Giữa các vế trong câu ghép trên là quan
hệ ý nghĩa gì?
- Vế A: Kết quả.
- Vế B: Nguyên nhân.
> Quan hệ ý nghĩa: Nguyên nhân - Kết quả.
? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
- V A: ý nghĩa khẳng định.
- Vế B: ý nghĩa giải thích.
? HÃy tìm thêm một số ví dụ biểu thị mối
quan hệ khác với VD trên?
- Cỏc em phi c gng học để thầy mẹ đợc
<i>vui lòng và để thầy dạy các em đợc sung </i>
<i>s-ớng (Thanh Tịnh). </i>
> Quan hƯ gi¶i thÝch.
- Nếu ai buồn phiền cau có thì gơng cũng
<i>buồn phiền cau có theo </i> (<i>Băng Sơn).</i>
> Quan hƯ ®iỊu kiƯn - kÕt quả.
- Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tớng,
<i>nh-ng nh-ngay cả cá b¸t móc c¸m lỵn søt mét</i>
I. Quan hƯ ý nghĩa giữa các vế câu:
1. Ví dụ:
<i>miÕng còng trë nên ngộ nghĩnh. (Tạ Duy</i>
<i>Anh)</i>
> Quan hệ tơng phản.
? Nh vậy, em cã nhËn xÐt g× vỊ quan hệ
giữa các vế trong một câu ghép?
- Có quan hệ ý nghĩa chặt chẽ.
? HÃy nêu một số quan hệ thờng gặp trong
câu ghép? (SGK tr 123)
? Mối quan hệ trong câu ghép thờng đợc
đánh dấu NTN?
- Quan hƯ tõ.
- CỈp quan hệ từ.
- Cặp từ hô ứng.
- GV: Tuy nhiên, để nhận biết chuẩn xác
quan hệ từ giữa các vế câu, trong nhiều
tr-ờng hợp ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn
cảnh giao tiếp.
- HS đọc ghi nhớ.
? Có mấy ND cần ghi nhớ trong phần bạn
vừa đọc? Chỉ ra cụ thể từng nội dung?
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
- GV a ra ỏp ỏn ỳng.
- HS làm cá nhân.
- GV gọi HS trả lời.
- HS làm cá nhân.
- GV gọi HS tr¶ lêi.
3. Ghi nhí: (SGK).
II. Lun tËp:
1. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu:
a/ Gi÷a vÕ 1 - 2: Nguyên nhân - kết quả.
2 - 3: Giải thích.
b/ Quan hệ điều kiện - kết quả.
c/ Quan hệ tăng tiến.
d/ Quan hệ tơng phản.
e/ C©u 1: Quan hƯ thêi gian nèi tiÕp.
Câu 2: Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
2.
a/ Các câu ghép trong đoạn văn:
* Đoạn 1:
- (khi) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh
thẳm
- (khi) trời rải mây nắng nhạt (thì) biển
cũng mơ màng
- (khi) trời u ám mây ma (thì) biển xám xịt
nặng nề
- (khi) tri m m dụng bóo (thỡ) bin c
ngu
* Đoạn 2:
- (khi) mặt trời lên (thì) sơng tan
- (khi) nắng vừa nhạt (thì) sơng cũng buông
nhanh
b/ Cỏc v cõu u cú quan h nguyờn nhõn
-kt qu.
c/ Không nên tách thành câu riêng vì các vế
câu có quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa.
3.
a/ Về nội dung: Mỗi câu trình bày một sự
việc mà lÃo Hạc nhờ ông giáo.
b/ Về nghệ thuật: Thể hiện cách diễn giải
của lÃo Hạc.
- HS làm ở nhà.
trạng, hoàn cảnh sù viƯc.
d/ Nếu tách thành câu đơn thì các quan hệ ý
nghĩa trên bị phá vỡ.
V× :
- Thông tin sự kiện hoàn chỉnh.
- Thụng tin bc lộ sẽ không đầy đủ nh câu
ghép.
4.
a/ Quan hệ điều kiện - kết quả. Không nên
tách thành câu đơn. Vì giữa các vế câu có
sự ràng buộc lẫn nhau khá chặt chẽ.
b/ Nếu tách mỗi vế câu thành câu đơn thì ta
có cảm tởng nhân vật nói nhát gừng vì quá
nghẹn ngào, đau đớn.
ViÕt nh TG khiÕn ta h×nh dung ra sù kĨ lĨ,
van vØ tha thiÕt cđa nh©n vËt.
4. Cđng cè: Mét sè quan hƯ thờng gặp trong câu ghép?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4, chuẩn bị trớc Phơng pháp thuyết minh./.
---Ngày soạn: 5/11/2009 ---Ngày dạy: 9/11/2009
TiÕt 47:
Ph¬ng pháp thuyết minh
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kin thc: Xỏc định đợc các phơng pháp thuyết minh.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi làm bài kiểu văn bản thuyết minh.
3. Kỹ năng: Biết cách xây dựng kiểu vn bn thuyt minh.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bài cũ: Nêu một số quan hệ thờng gặp trong câu ghép? Mối quan hệ trong câu
ghép thờng đợc đánh dấu NTN?
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS đọc lại các VB thuyết minh đã đợc
học: Cây dừa Bình Định, Tại sao lá cây có
<i>màu xanh lục, Huế, Khởi nghĩa Nơng Văn</i>
<i>Vân, Con giun đất.</i>
? Qua các VB vừa đọc, em hãy cho biết:
Ngời viết đã sử dụng những loại tri thức
nào?
- Sù vËt (c©y dõa)
- Khoa học (lá cây, con giun)
- Lịch sử (khởi nghĩa)
- Văn ho¸ (H)
? Làm thế nào để có đợc các tri thức ấy?
- Học tập, tích luỹ, quan sát …
? Để làm đợc một VB thuyết minh đợc tốt,
ngời viết cần chuẩn bị những gì?
I. Tìm hiểu các phơng pháp thuyết minh:
1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm
bài văn thuyết minh:
- Quan sát: Tìm hiểu đối tợng về màu sắc,
hình dáng, kích thớc, đặc điểm, tính chất.
- Học tập: Tìm hiểu đối tợng trong sách
báo, tài liệu, từ điển …
? Tóm lại, công việc cần chuẩn bị cho bµi
viÕt thut minh NTN?
- Quan sát đối tợng về hình dáng, đặc điểm,
tính chất, kích thớc.
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa đối tợng với
các đối tợng xung quanh, với mụi trng t
nhiờn, XH.
- Tìm hiểu quá trình phát sinh, phát triển,
tồn tại và mất đi (nếu có) của môi trờng.
- Ghi chép những số liệu cần thiết làm cơ së
? Để tích luỹ đợc tri thức viết bài thuyết
minh ta phải làm gì? NTN?
- GV: Khi chuẩn bị thông tin cho bài viết
cần xác định thông tin chính, TT phụ để tập
trung vào các yếu tố cơ bản nhất, điển hình
nhất để làm rõ đối tợng cần thuyết minh.
Ví dụ:
+ Đối tợng sự vật: Hình dáng, kích thớc,
đặc điểm là quan trọng.
+ Đối tợng các vấn đề khoa học, lịch sử thì
số liệu, sự kiện là quan trọng.
? B»ng tëng tợng, suy luận có thể có tri thức
cho bài văn thuyÕt minh kh«ng?
- HS đọc 2 câu văn trong SGK.
? Nhận xét về cấu trúc kiểu câu?
- Cấu trúc mơ hình A là B.
+ A: Đối tợng cần thuyết minh.
+ B: Tri thức về đối tợng.
+ Là: Từ thờng dùng trong phơng pháp định
nghĩa.
> Giúp ngời đọc hiểu về đối tợng.
- HS đọc các câu văn, đoạn văn trong SGK.
? Phơng pháp liệt kê có tác dụng gì?
- Kể lần lợt các đặc điểm, tính chất của sự
vật theo trật tự.
- Giúp hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tợng
về nội dung đợc thuyết minh.
- HS đọc đoạn văn trong SGK.
? Ngời viết đã dùng những VD nào? Các
VD đó có tác dụng gì?
trùc tiÕp ghi nhí thông qua các giác quan,
các ấn tợng.
- Tớch lu v sử dụng những mảng tri thức
t-ơng ứng với đối tợng cần thuyết minh.
Không đa tất cả hiểu biết của mình vào bài
văn.
> Tri thức phải chính xác, đầy đủ, có độ tin
cậy cao.
- Häc tËp vµ chän läc:
+ Học tập, nghiên cứu ở trờng, ở nhà, tự học
+ Quan sát đối tợng, nhớ, ghi chép, tóm tắt.
+ Phân tích, chọn lọc, phân loại các thơng
tin sẽ sử dng vit.
2. Phơng pháp thuyết minh:
a/ Phng phỏp nờu nh ngha, gii thớch:
b/ Phơng pháp liệt kê:
- Thuyết phục ngời đọc tin vào những điều
ngời viết đã cung cấp.
? Dïng c¸c sè liƯu trong thut minh có tác
dụng gì?
- Cỏc s liu chớnh xỏc khng nh độ tin
cậy cao của các tri thức đợc cung cấp.
- Các số liệu giúp ngời đọc tin vào nội dung
thuyết minh.
? Đọc câu văn trong SGK và cho biết phơng
pháp so sánh có tác dụng gì?
- So sỏnh hai i tợng cùng loại hoặc khác
loại để làm nổi bật đặc điểm, tính chất của
- Tắng ức thuyết phục và độ tin cậy cho nội
dung cần thuyết minh.
? Phơng pháp phân loại làm NTN? T¸c
dơng?
- Chia đối tợng ra từng mặt, từng khía cạnh,
từng vấn đề … để lần lợt thuyết minh.
- Giúp ngời đọc hiểu dần từng mặt của đối
tợng một cách có hệ thống, đầy đủ, toàn
diện.
- GV: Khi làm bài thuyết minh ta khôgn
nên chỉ sử dụng đơn điệu một, hai phơng
pháp mà kết hợp cả 5 phơng pháp một cách
hợp lý, có hiệu quả.
- HS đọc ghi nh.
d/ Phơng pháp dùng số liệu (con số):
e/ Phơng pháp so sánh:
g/ Phơng pháp phân loại phân tích:
* Ghi nhớ: (SGK).
II. Lun tËp:
Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong
bài viết:
- KiÕn thøc khoa học: Tác hại cña khãi
thuèc.
- KiÕn thøc XH: NhËn thức lệc lạc của một
số ngời coi hút thuốc là lịch sự.
2. Bài tập 2:
Những phơng pháp thuyết minh đã đợc
sử dụng:
- So sánh: Với AIDS, với giặc ngoại xâm.
- Phân tích: Tác hại của ni- cô-tin, khí các
bon.
- Nêu số liệu: Tiền mua, tiền phạt.
3. Bài tập 3:
- Kiến thức lịch sử: Cuéc KC chèng MÜ.
+ KiÕn thøc qu©n sù.
+ KiÕn thøc cuộc sống các nữ thanh niên
xung phong.
- Phơng pháp: Nêu số liệu, sự kiện.
4. Củng cố: Công việc cần chuẩn bị cho bài viết thuyết minh NTN? Có bao nhiêu phơng
pháp thuyết minh?
Ngày soạn: 10/11/2009 Ngày dạy: 11/11/2009
Tiết 48:
Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2
A. Mục tiêu:
Giúp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm đánh giá và
các lỗi về liên kết văn bản, các lỗi chính tả.
2. T tởng: Tuân thủ ý thức tích hợp với phần văn và Tiếng Việt.
3. Kỹ năng: Biết cách tự kiểm tra, đánh giá bài viết ca mỡnh.
B. Chun b:
1. GV: SGK, chấm bài, giáo án.
2. HS: Ôn tập kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
C. Kiểm tra bài cũ: Công việc cần chuẩn bị cho bài viết thuyết minh NTN? Có bao nhiêu
phơng pháp thuyết minh?
D. Tin trỡnh dy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV nêu mục đích giờ trả bài.
- GV nhận xét chung.
- GV nhËn xÐt cơ thĨ.
+ Lớp có cố gắng, ôn tập tốt, nắm đợc kiến
thức của bài KT.
+ Mét sè «n tËp cha kü, cha thËt sù cè
g¾ng, khi lµm bµi cha suy nghÜ cha kÜ.
- GV đa ra đáp án đúng (theo đáp án ở tiết
<i>41).</i>
- GV tr¶ bµi cho HS.
- HS tự kiểm tra, đối chiếu đáp án.
- GV chép đề bài lên bảng.
- HS phát biểu ý kiến định hớng làm bài.
- GV đánh giá chung.
+ Hiểu đề, có cố gắng, kỷ niệm sâu sắc, đầy
đủ các yếu tố miêu tả và biểu cảm, ngôi kể
phù hợp.
+ Một số em còn viết hoa bừa bãi, sau dấu
chấm và danh từ riêng khơng viết hoa, sai
chính tả, diễn đạt, dùng từ cha đạt yêu cầu.
+ Có bài lan man, không tập trung vào 1 kỉ
niệm.
+ Cần chú ý dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
+ Chú ý cả nội dung và hình thức trình bày
bài làm.
+ Lu ý: Không đợc viết tắt trong bài kiểm
tra, không đợc gạch đầu dòng trong bài viết
văn.
- GV đa ra đáp án ỳng (theo ỏp ỏn tit
<i>35 v 36).</i>
- Trả bài.
- HS tự kiểm tra bài của mình.
- HS tự sửa các lỗi GV đã gợi ý.
- HS đọc 1 số bài khá để cả lớp tham khảo.
1. Bµi kiĨm tra văn:
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Xem lại bài, chuẩn bị trớc tiết 49 - văn bản Bài toán dân số./.
Ngày soạn: 10/11/2009 Ngày dạy: 11/11/2009
Tiết 49: Văn bản
Bài toán dân số
<i> (Thái An)</i>
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kin thc: Xác định đợc việc hạn chế gia tăng dân số là một đòi hỏi tất yếu của sự phát
triển nhân loại nói chung, với dân tộc Việt Nam nói riêng. Từ đó có ý thức góp phần mình
vào việc tuyên truyền, vận động cho quốc sách của Đảng và Nhà nớc ta về phát triển dân
số. Củng cố thêm về VB nghị luận giải thích - chứng minh.
2. T tởng: Hởng ứng chính sách của Đảng và Nhà nớc ta về phát triển dân số.
3. K nng: Biết cách đọc và phân tích lập luận chứng minh giải thích trong một VB nhật
dụng.
B. Chn bÞ:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS.
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi động: Chính sách dân số - kế hoạch hố gia đình từ lâu đã trở thành một trong
những quốc sách hết sức quan trọng của Đảng và Nhà nớc ta. Bởi vì, đã từ lâu, chúng ta đã
và đang tìm mọi cách để giảI bài toán học búa: Bài tốn dân số. Vậy bài tốn ấy NTN?
Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GVHDHS đọc: Rõ ràng, chú ý các câu
cảm, con số, từ phiên âm.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc.
- HS, GV nhận xét HS đọc.
? Trong VB có nhắc đến chàng A Đam và
nàng E Va. Em có biết đó là ai khơng?
- Là cặp vợ chồng đầu tiên trên trá đất, đợc
chúa tạo ra và sai xuống trần gian để hình
thành và phát triển lồi ngời.
GV: Câu nói: Tồn tại hay khơng tồn tại
-câu nói nổi tiếng của nhân vật Hăm Lét
trong vở kịch Hăm Lét của Sếch Pia (Anh).
? VB này đợc viết theo phơng thức biểu đạt
chính nào?
? VB nµy cã bè cơc NTN?
1. MB. Từ đầu đến sáng mắt ra: Nêu vấn đề
DS và KH hoá gia đình.
2. TB. Tiếp đến ơ thứ 31 của bàn cờ: Làm
rõ vấn đề DS và KH hoá gia đình.
3. Cịn lại: Bày tỏ thái độ về vấn đề.
- HS đọc đoạn đầu VB.
? TG đã sáng mắt ra vỡ iu gỡ?
I. Đọc tiếp xúc văn bản:
1. Đọc và tãm t¾t VB:
2. Phơng thức biểu đạt: Kết hợp thuyết
minh - biểu cảm.
3. Bè côc: 3 phÇn.
- Vấn đề dân số KHHGĐ từ thời cổ đại đợc
đặt ra.
- HS thảo luận nhóm: Em hiểu thế nào về
vấn đề DS và KH hoá gia ỡnh?
- Dân số là sè ngêi sinh sèng trong mét
quèc gia, 1 châu lục, toàn cầu.
- Gia tng dõn s nh hng đến tiến bộ xã
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của
đoạn văn?
- HS theo dâi phÇn 2 cđa VB.
? Để làm rõ vấn đề DS và KH hố gia đình,
TG đã lập luận và thuyết minh trên các ý
chính nào?
- Vấn đề dân số đợc nhìn nhận từ một bài
tốn khó.
- Bài tốn dân số đợc tính tốn từ 1 chuyn
trong kinh thỏnh.
- Đợc nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con
ngời.
? HÃy tóm tắt bài toán cổ trong VB?
(theo ND trong SGK).
? Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng
dân số từ bài toán cổ này?
- Con số tăng dần theo cấp số nhân, tơng
ứng với số ngời đợc sinh ra trên thế giới.
? Bàn về vấn đề dân số từ một bài tốn cổ,
điều đó có tác dụng gì?
? Bµi toán dân số có khởi điểm từ chuyện
trong kinh thánh NTN? H·y tãm t¾t?
- Lúc đầu thiên địa chỉ có 2 ngời A Đam - E
Va.
- Mỗi gia đình 2 con thì đến 1995 dân số
TG là 5,63 tỉ.
- So với bài tốn cổ thì đạt đến ơ thứ 30 ca
bn c.
? Các t liệu thuyết minh ở đây có tác dụng
gì?
- HS c on: Trong thc t <i> ô thứ 31</i>
<i>của bàn cờ.</i>
? Để thuyết minh vấn đề dân số gia tăng từ
khả năng sinh sản của ngời phụ nữ, TG đã
1. Nêu vấn đề về dân số và kế hoạch hố gia
đình:
- Dân số và KHHGĐ là vấn đề đã và đang
đợc quan tâm trên toàn thế giới.
- Cách diễn đạt nhẹ nhàng, giản dị, thân
mật, gần gũi, tự nhiên , dễ thuyết phục.
2. Làm rõ vấn đề về dân số - KHHGĐ:
- TG lập luận và thuyết minh trên 3 ý chính.
- Vấn đề dân số đợc nhìn nhận từ một bài
toán cổ: Số ngời đợc sinh ra trên thế giới
theo cấp số nhân.
- Gây hứng thú, dễ hiểu với số đơng ngời
đọc.
- Bài tốn dân số đợc tính tốn từ một
chuyện trong kinh thánh.
- Mức độ gia tăng dân số nhanh chóng trên
trái đất.
- Vấn đề dân số dợc nhìn nhận từ thực tế
sinh sản của con ngời > phơng pháp thống
kê.
- Cắt nghĩa đợc vấn đề: Năng lực sinh sản t
nhiờn ca ph n.
dùng phơng pháp nào?
? Dùng phơng pháp thống kê, TG đã đạt
đ-ợc những mc ớch no?
? Theo thông báo của HN Cai-rô, các nớc
có tỷ lệ sinh con cao thuộc những nớc nào?
ở châu lục nào?
- GV dùng bảng phụ ghi các con số thông
báo và thống kê sự so sánh tự nhiên của phụ
nữ châu Phi và châu á.
- GV: Trờn thc tế đó là những nớc đơng
dân nhất và tốc độ gia tăng DS lớn nhất so
với châu Âu, châu Mĩ.
? Em biÕt g× vỊ thùc tr¹ng KT-VH ở các
châu lục này?
- Nghèo nàn và lạc hậu.
? T ú em hóy rỳt ra kết luận về mối quan
hệ giữa dân số và sự phát triển XH?
- Tăng DS quá cao, kìm hãm sự phát triển
XH, là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc
hậu.
? Em học tập đợc gì từ cách lập luận, thuyết
minh của TG ở phần thân bài?
- HS đọc đoạn cuối.
? Em hiểu NTN về đoạn văn trên?
? Ti sao TG cho rằng đó là con đờng tồn
tại hay khơng tồn tại của chính lồi ngời?
- Đất đai khơng sinh ra, con ngi ngy mt
nhiu.
- Muốn vậy con ngời phải hạn chế gia tăng
dân số.
> Vn nghiờm tỳc v sng còn của nhân
loại.
? Theo em, TG đã bộc lộ tháI độ và quan
điểm gì về vấn đề DS-KHHGĐ?
- Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số là
hiểm học.
- Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng.
- Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của ngời.
? Em có hiểu biết gì về sự gia tăng dân số ở
địa phơng em và tác động của nó tới đời
sống KT, VH?
- GV cung cÊp cho HS một số t liệu về tình
hình DSVN thời điểm 0 giê ngµy 1/4/2009.
- Thấy cái gốc vấn đề: Hạn chế dân số là
sinh sản có kế hoạch.
- Lí lẽ đơn gin, chng c y .
- Vận dụng phơng pháp thống kê, so sánh,
phân tích.
- Kết hợp dấu hai chấm, dấu phÈy.
3. Thái độ của tác giả về vấn đề dân số - kế
hoạch hố gia đình:
- Cảnh báo về sự gia tăng dân số và nguy cơ
khơng cịn đất sống.
- Biện pháp hạn chế gia tăng dân số: Sinh đẻ
có kế hoạch.
III. Tæng kÕt:
- Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng
lo ngại của thế giới, là nguyên nhân dẫn đến
cuộc sống đói nghèo và lạc hậu.
- HS thảo luận: Bài văn đã đem đến cho em
những hiểu biết gì về vấn đề dân số và
KHHGD?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc phần đọc thêm.
? Con đờng tốt nhất để hạn chế gia tăng dân
số là gì?
? Vì sao GĐS có tầm quan trọng hết sức to
lớn đối với tơng lai nhân loại, nhất là đối
với các DT nghèo nàn lạc hậu?
* Ghi nhí (SGK).
IV. Lun tËp:
1. Đẩy mạnh GD cho phụ nữ.
2.
- Dân số:
+ TØ lƯ thn: §ãi nghÌo, l¹c hËu.
+ TØ lệ nghịch: Đất đai, môi trờng.
- Dân số:
+ Hiểm hoạ đất đai kinh tế, văn hố.
+ Kìm hãm sự phát triển của đồng loại,
của cá nhân.
4. Củng cố: Vì sao vấn đề DS và KHHGĐ lại đợc quan tâm?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3 và chuẩn bị trớc tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai
<i>chm./.</i>
Ngày soạn: 10/11/2009 Ngày dạy: 13/11/2009
TiÕt 50:
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
A. Mục tiêu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi vit vn.
B. Chun b:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi c: VB Bài toán dân số đã đem đến cho em những hiểu biết gì về dân số và
KHHGĐ?
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc VD.
? Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích
trên dùng để làm gì?
- Đánh dấu phần có chức năng giải thích.
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý
nghĩa cơ bản của những phần trích trên có
thay đổi khơng?
- Khơng thay đổi.
- Vì phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là thông
tin phụ.
? Hãy nêu chức năng của dấu ngoặc đơn?
- HS đọc ghi nhớ 1 trong SGK.
I. Dấu ngoặc đơn:
1. Ví dụ: (SGK).
2. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc VD.
? Trong các đoạn trích trên, dấu hai chấm
dùng để làm gì?
a/ B¸o tríc một lời hội thoại.
? Cã trờng hợp nào viết hoa sau dÊu hai
chÊm?
- Viết hoa trớc lời thoại, lời dẫn trực tiếp.
- Khơng viết hoa khi giải thích nội dung.
? Dấu hai chấm đợc dùng trong những
tr-ờng hợp nàp?
- HS đọc ghi nhớ 2 trong SGK.
- HS suy nghĩ và trả lời.
? Dấu ngoặc đơn đợc dùng trong các phần
trích này có tác dụng gì?
- HS lµm viƯc theo nhãm.
- HS suy nghĩ và trả lời.
3. Ghi nhớ 2: (SGK).
III. Luyện tập:
1.
a/ Đánh dấu phần giải thích.
b/ Đánh dấu phần thuyết minh.
c/ Đánh dấu phần bổ sung.
2. Công dụng của dấu hai chấm.
c/ Báo trớc phần thuyết minh.
3. Cú th bỏ dấu hai chấm đợc. Vì ý nghĩa
cơ bản của câu, đoạn không thay đổi.
4.
- Cách 1: Không bỏ đợc. Vì phần sau dấu
hai chấm là thơng tin cơ bản.
- Cách 2: Có thể bỏ đợc. Vì phần trong
ngoặc đơn trả lời cho câu hỏi: hai bộ phận
nào?
4. Củng cố: Nêu các trờng hợp dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm?
5. Dặn dò: Học bài, xem lại các bài tập, làm bài tập 5, 6 (SGK tr 137) và chuẩn bị trớc tiết
51: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh./.
---Ngày soạn: 12/11/2009 ---Ngày dạy: 16/11/2009
Tiết 51:
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
A. Mục tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc cách làm bài văn thuyết minh qua quan sát, tích luỹ tri thức và
cách trình bày.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi làm bài văn thuyết minh.
3. Kỹ năng: Biết cách tìm hiểu đề, làm bài văn thuyết minh có hiệu quả.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, gi¸o án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: (Trắc nghiệm).
1. Khi lm bi vn thuyt minh cần lựa chọn, sử dụng những phơng pháp nào?
A Chọn một phơng pháp. B Chọn một đến hai phơng
pháp.
C Sử dụng đồng bộ nhiều ph ơng pháp . D Tất cả các ý trên.
2. Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh ngời viết cần:
A Quan s¸t. B Häc hái.
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài trong
SGK.
- HS đọc các đề bài.
? Hãy xác định về phạm vi nội dung của
mỗi đề bài ?
- HS thảo luận nhóm.
a/ Giới thiệu một gơng mặt thể thao trẻ tuổi
Việt nam.
- Họ, tên, môi trờng sống, các biểu hiện
năng khiÕu.
- Quá trình học tập, rèn luyện, phấn đấu.
- Thành tích nổi bật và ý nghĩa.
b/ Giíi thiƯu mét tËp truyện.
- TG, nhà XB, năm xuất bản, d luận chung
- Những nét đặc sắc về ND, NT của tập
truyện.
- Khẳng định những đóng góp của tập
c/ Giíi thiƯu chiếc nón lá Việt nam.
- Nguồn gốc, cấu tạo, chất liệu, hình dáng
- Vai trũ, tỏc dng ca chic nún lá trong
đời sống, sinh hoạt của ngời Việt Nam.
d/ Giới thiệu chiếc áo dài Việt Nam.
- Nguån gèc, chÊt liÖu, kiểu dáng, màu sắc
- Vai trũ, tỏc dng, giỏ tr thẩm mĩ … của
áo dài trong đời sống sinh hoạt của ngời
Việt Nam.
e/ Thuyết minh về chiếc xe đạp.
- Chất liệu, cấu tạo, nguyên lý vận hành.
- Tác dụng của chiếc xe đạp đối với đời
sống sinh hoạt của ngời Việt Nam.
g/ Giới thiệu đôi dép lốp trong kháng chiến.
- Chất liệu, cấu tạo, màu sắc …
- Tác dụng của đôi dép lốp đối với con
ng-ời, tính u việt của nó trên địa hình rừng núi
phức tạp.
h/ Giíi thiƯu mét di tÝch th¾ng c¶nh nỉi
tiÕng.
- Vị trí, các đặc điểm nổi bật, các thần
thoại, huyền thoại gắn liền với di tích, thắng
cảnh.
- Vai trò và tầm quan trọng của di tích,
thắng cảnh đối vi i sng tinh thn ca
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn
thuyết minh:
ngời Việt Nam.
- ý nghÜa gi¸o dơc cđa di tÝch víi hiƯn tại,
tơng lai.
i/ Thuyết minh về mét gièng vËt nu«i cã
Ých.
- Tên con vật, các đặc điểm về hình dáng,
tính nết
- Quan hệ, vai trị của con vật đối với đời
sống của con ngời.
k/ Giới thiệu về hoa ngày tết ở Việt nam.
- Tên các lồi hoa, các đặc điểm nổi bật về
- Quy trình chăm sóc, uốn tỉa.
- Cách sử dụng, giá trị thẩm mĩ, ý nghĩa đối
với ngy tt.
l/ Thuyết minh về một món ăn dân tộc:
- Tên món ăn, nguồn gốc, nguyên liệu chế
biến, hình dáng, màu sắc, hơng vị
- Giá trị ẩm thực và ý nghÜa.
- Vai trị của món ăn đặc sản đối với đời
sống của ngời Việt nam.
m/ Giới thiệu về tết Trung thu.
- Nguồn gốc, thời gian, ý nghĩa.
- Cách thức tổ chức tết Trung thu.
n/ Giới thiệu một đồ chơi dân gian.
- Xuất xứ, tên gọi, chất liệu, cách làm, hình
dáng, màu sắc, các đặc điểm nổi bật …
- Giá trị sử dụng, thẩm mĩ, ý nghĩa.
- HS đọc bài văn Xe đạp.
? Bài văn thuyết minh về đối tợng nào?
? Bài văn có bố cục mấy phần? Chỉ ra vị trí
từng phần?
- Mở bài: Đoạn đầu (Giới thiệu về cỏi xe
<i>p).</i>
- Thân bài: Phần tiếp theo (Thuyết minh chi
<i>tiết).</i>
- Kết bài: Hai đoạn cuối (Vai trò của chiếc
<i>xe đạp trong hiện tại và trong tơng lai)</i>
? TG đã sử dụng những phơng pháp thuyết
minh nào?
? Nh vËy, khi lµm bài văn thuyết minh, em
phải làm NTN?
- HS c ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý, HD.
- HS lập ý và dàn ý.
2. Cách làm bài văn thuyết minh:
- Đọc bài văn.
- Nhận xét:
+ i tng: Xe p.
+ B cc: 3 phn.
+ Phơng pháp:
Phân loại, phân tích.
Liệt kª.
3. Ghi nhí: (SGK).
II. Lun tËp:
- HS trình bày.
- HS, GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: Bố cục của bài văn thuyết minh NTN?
5. Dặn dò: Học bài, tham khảo dàn ý ở BT 2 (tr 140), chuẩn bị trớc tiết 52: NVĐP./.
---Ngy son: 15/11/2009 ---Ngày dạy: 18/11/2009
Tiết 52 : Ng vn a phng.
Su tầm văn học lạng sơn
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc những t liệu, những nội dung văn học của Lạng Sơn.
2. T tởng: Hởng ứng ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phơng và tình cảm
đối vi quờ hng Lng Sn.
3. Kỹ năng: Biết cách su tầm, lựa chọn, thẩm bình, tuyển chọn văn thơ.
1. GV: SGK, giáo án, giao bài HDHS cách su tầm và lập bảng thống kê kết quả (từ tuần
<i>tr-ớc).</i>
2. HS: SGK, su tầm và điền vào bảng theo sự HS của GV.
C. Kiểm tra bài cũ: KT phần chn bÞ cđa HS.
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV giới thiệu mục đích, u cầu của bài
học.
- GV chia nhãm vµ phổ biến, hớng dẫn
ph-ơng pháp tiến hành công việc.
+ Nhóm trởng cho các thành viên trình bày
kết quả của mình.
+ Nhóm thảo luận, cử th ký tổng hợp kết
quả su tầm của nhóm vào một tờ kết quả
chung.
- HS hot ng theo nhúm.
- Đại diƯn c¸c nhãm b¸o cáo kết quả su
tầm, tổng hợp của nhóm.
- HS nhn xột, b sung.
- GV nhn xột, ỏnh giỏ.
1. Báo cáo kết quả su tầm theo nhóm:
2. Báo cáo chung trớc lớp.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Tiếp tục su tầm tìm hiểu các nhà văn, nhà thơ, danh lam, thắng cảnh ở Lạng Sơn,
chuẩn bị trớc tiết 53: Dấu ngoặc kép./.
Ngày soạn: 15/11/2009 Ngày dạy: 18/11/2009
TiÕt 53 :
DÊu ngc kÐp
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc chức năng của dấu ngoặc kép và phân biệt đợc với dấu ngoc
n.
2. T tởng: Tuân thủ các quy tắc khi sử dụng dấu ngoặc kép.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng dấu ngoặc kép khi viết văn bản.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
D. Tin trỡnh dy v học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc các ví dụ.
? Em h·y cho biết tác dụng của dấu ngoặc
kép trong từng ví dụ?
? Nh vậy, em thấy dấu ngoặc kép có những
công dơng nµo?
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS làm BT theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS, GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- HS suy nghÜ c¸ nhân.
- HS phát biểu.
- HS, GV nhận xét, bổ sung.
- HS làm BT theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS, GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
I. C«ng dơng:
1. VÝ dô:
2. NhËn xÐt:
a/ TrÝch lêi dÉn trùc tiÕp.
b/ NhÊn mạnh.
c/ Mỉa mai, châm biếm.
d/ Tên tác phẩm.
3. Ghi nhớ (SGK).
II. Lun tËp:
1. Cơng dụng của dấu ngoặc kép:
a/ Câu nói giả định đợc dẫn trực tiếp.
b/ Mứa mai.
c/ Lêi dÉn trùc tiÕp.
d/ MØa mai, ch©m biÕm.
e/ DÉn trùc tiÕp từ hai câu thơ.
2. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào
a/ Dấu hai chấm: <i>cời bảo:</i>
Dấu ngoặc kép: cá tơi? , t <i>ơi .</i>
b/ chú Tiến Lê: <i>cháu hÃy vẽ cái gì thân</i>
<i>thuộc nhất với cháu </i>
c/ bảo hắn: <i>đây là cái vờn </i>
> B¸o tríc lêi dÉn trrùc tiÕp.
3. V×:
a/ Là lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đầy đủ
dấu câu.
b/ Lời dẫn gián tiếp (chỉ lấy ý cơ bản để
<i>diễn đạt thành câu văn của ngời viết) nên</i>
không phải dùng dấu câu.
4. Viết đoạn văn có sử dụng các dấu: ngoặc
đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép và giải
thíchcơng dụng của các dấu.
4. Củng cố: Dấu ngoặc kép đợc sử dụng trong các trờng hợp nào?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 5, chuẩn bị trớc nội dung yêu cầu phần I tiết 54: Luyện nói
thuyết minh v mt th dựng./.
Ngày soạn: 19/11/2009 Ngày dạy: 23/11/2009
Luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng
A. Mục tiêu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc những yêu cầu, phơng pháp khi làm văn thuyết minh, đặc biệt l
thuyt minh trc tp th.
2. T tởng: Tuân thủ các yêu cầu khi làm văn thuyết minh.
3. Kỹ năng: Biết cách thuyết minh trớc tập thể.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, b¶ng phơ.
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc đề bài.
? Yêu cầu của đề bài?
- Trình bày đợc.
+ Nguyªn lý giữ nhiệt.
+ Cách bảo quản.
? Phích nớc có những bộ phận nào?
? Hiệu quả?
? Nên bảo quản và sử dụng phích NTN?
? Mở bài? Thân bài? Kết bài? Sử dụng
ph-ơng pháp thuyết minh nào?
- Lần lợt gọi HS lên bảng thuyết minh.
- HS nhận xét, bæ sung.
- GV nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhËn xÐt chung.
I. Chuẩn bị ở nhà:
Đề bài: Thuyết minh về cái phích nớc (bình
<i>thuỷ).</i>
1. Yêu cầu:
2. Quan sát và tìm hiÓu:
- Là thứ đồ dùng thờng có trong mỗi gia
- Công dụng.
- Những bộ phận tạo thành:
+ Ruột phích: có hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là
chân không nên không truyền nhiệt ra
ngoài, phía trong lớp thuỷ tinh đợc tráng
bạc nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt,
miệng nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt.
+ Vỏ phích: (bằng nhựa hay sắt? có tác
<i>dụng NTN?)</i>
+ C¸c bé phËn kh¸c.
- Hiệu quả giữ nhiệt: trong 6 tiếng nớc từ
100 độ cịn giữ đợc 70 độ.
3. LËp dµn ý:
II. Lun nói trên lớp:
4. Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh?
5. Dặn dò: Ôn tập thể loại văn thuyết minh, chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 3 - Văn thuyết
minh (làm tại lớp)./.
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngµy kiĨm tra: 25/11/2009
TiÕt 55+56:
ViÕt bµi tËp lµm văn số 3
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kin thc: Xỏc định đợc những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh.
2. T tởng: Tuân thủ ý thức xây dựng kiu bi thuyt minh.
3. Kỹ năng: Biết cách xây dựng văn bản thuyết minh theo những yêu cầu bắt buộc về cấu
trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Ra , xõy dng ỏp ỏn v thang im.
2. HS: Ôn tập các văn bản, các ví dụ về kiểu bài văn bản thuyết minh.
C. Đề bài:
2. Thuyết minh về kính đeo mắt.
D. Đáp án và thang điểm:
1. Yêu cầu chung: (1 ®iĨm)
- Viết đợc một văn bản thuyết minh, có đủ ba phần rõ ràng.
- Bài viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả, đúng cấu trúc câu và dùng dấu câu đúng.
- Bài văn có liên kết chặt chẽ, mạch lc.
2. Yêu cầu cụ thể:
* Đề 1:
a/ Mở bài: Định nghĩa về bút - bút bi. (1,5 điểm)
b/ Thân bài: (6 điểm)
- Công dụng của bút bi.
- Các loại bút bi.
- CÊu t¹o cđa bót bi.
- Cách sử dụng và bảo quản bút bi.
c/ Kết bài: Bút bi với đời sống hiện nay. (1,5 điểm)
* Đề 2:
a/ Më bµi: Định nghĩa về kính đeo mắt. (1,5 điểm)
b/ Thân bài: (6 điểm)
- Công dụng của kính đeo mắt.
- Các loại kính đeo mắt.
- Cấu tạo của kính đeo mắt.
- Cách sử dụng và bảo quản kính đeo mắt.
c/ Kết bài: Kính đeo mắt với đời sống hiện nay. (1,5 im)
---Ngày soạn: 24/11/2009 ---Ngày dạy: 27/11/2009
Tiết 57: Văn bản
Vo nh ngục quảng đông cảm tác
<i> (Phan Bội Châu)</i>
A. Mục tiêu:
Giỳp hc sinh:
1. Kin thc: Xác định đợc
- Vẻ đẹp hào hùng, bi tráng của Phan Bội Châu, dù trong hoàn cảnh bị tù đầy khốc liệt vẫn
hiên ngang, phong thái vẫn đờng hoàng, bất khuất, ung dung với niềm tin son sắt vào sự
nghiệp giải phóng dân tộc.
- Giọng thơ khẩu khí, tỏ chí, tỏ lịng, hào sáng, khoa trơng, có sức lơi cuốn, xúc động sâu
sắc.
2. T tởng: Hởng ứng tình cảm yêu mến, trân trọng, biết ơn những nhà chí sĩ yêu nớc đã xả
thân vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.
3. Kỹ năng: Biết cách củng cố và nâng cao hiểu biết về thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi c:
D. Tin trỡnh dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động: Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nớc, đồng thời ông cũng là nhà văn, nhà
thơ lớn của nớc ta trong những năm đầu thế kỉ XX. Thơ văn của ông chủ yếu viết bằng chữ
Hán, có một só tác phẩm viết bằng chữ Nôm với đề tài phong phú, giọng điệu sơi sục, hào
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
? Em h·y giíi thiệu mấy nét chính về tác
giả?
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
? Tác phẩm của Phan Bội Châu?
- Hải ngoại huyết th (thơ chữ Hán).
- Sào Nam thi tập (thơ chữ Hán và chữ
<i>Nôm).</i>
- Trùng Quang <i>t©m sư (tiĨu thuyết chữ</i>
<i>Hán).</i>
- Văn tế Phan Châu Trinh (chữ Nôm).
- Phan Bội Châu niên biểu (hồi kí chữ Hán)
? Em hÃy cho biết xuất xứ của văn b¶n?
- GVHD đọc: giọng hào hùng, to, vang, chú
- GVđọc mẫu.
- HS đọc VB.
- HS, GV nhận xét HS đọc.
? H·y cho biÕt thĨ lo¹i cđa bài thơ?
- Bố cục: Đề - thực - luận - kÕt.
? VB này đợc tạo bằng phơng thức nào?
Thuộc thể loại gì? Tính chất biểu cảm ở đây
là trực tiếp hay gián tiếp?
- Ph¬ng thức: Biểu cảm.
- Thuộc thể loại trữ tình.
- Biểu cảm trực tiếp. Vì tâm t con ngời trực
tiếp bộc lộ, không cần dựa vào sự việc hoặc
hình ảnh.
? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
- Nhà yêu nớc trong cảnh tù ngục.
là Phan Văn San, tªn hiƯu chÝnh lµ Sµo
Nam, ngêi lµng §an NhiƯm (cã tµi liƯu lµ
<i>§an NhiƠm), nay lµ x· Nam Hoà Nam Đàn</i>
- Nghệ An.
- Nm 33 tuổi, Phan Bội Châu đỗ Giải
ngun (đỗ đầu kì thi Hơng).
- Ơng là một nhà yêu nớc, nhà cách mạng
lớn nhất của dân tộc ta trong vòng hai mơi
lăm năm đầu thế kỉ XX, từng xuất dơng
sang Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan để
mu đồ sự nghiệp cứu nớc.
- Phan Bội Châu cũng là một nhà văn, nhà
thơ lớn, có sự nghiệp sáng tác khá đồ sộ.
b/ Tác phẩm:
- Tác phẩm của Phan Bội Châu bao gồm rất
nhiều thể loại, tất cả đều thể hiện lòng yêu
nớc, thơng dân tha thiết, khát vọng độc lập,
tự do và ý chí chiến đấu bền bỉ, kiên cờng:
- Vµo nhµ ngục Quảng Đông cảm tác là một
bài thơ N«m n»m trong t¸c phÈm Ngơc
<i>trung th (Th viÕt trong ngục) viết bằng chữ</i>
Hán, sáng tác vào đầu năm 1914, khi Phan
Bội Châu bị bän qu©n phiƯt tỉnh Quảng
Đông (Trung Quốc) bắt giam.
- Ngục trung th có thể xem là tập tự truyện
đầu tiên của Phan Bội Châu, có ý nghĩa nh
một bức th tuyệt mệnh.
- Phan Bội Châu làm bài thơ này bộc lộ cảm
xúc của mình trong những ngày đầu mới
vào ngục.
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
- TG Phan Béi Ch©u.
? ý nghĩa nhan đề của bài thơ?
- Cảm xúc đợc viết khi bị bắt giam ở nhà
ngục tỉnh Quảng Đơng.
? Hồn cảnh sáng tác của bài thơ có gì đặc
biệt?
- Viết trong tù.
- HS c VB.
? Các từ hào kiệt, phong lu cho ta hình dung
về một con ngời NTN?
- Ngời có tài, cã chÝ nh bËc anh hïng.
- Phong thái ung dung, đàng hồng sang
trọng.
? §iƯp tõ vẫn đem lại ý nghĩa gì cho câu
thơ đầu?
? Cách hiểu của em về nội dung câu thơ thứ
hai?
? Nhận xét về giọng điệu của hai câu đề?
? Hai câu đề nói đợc đặc điểm nào trong
tính cách con ngời?
- Bình tĩnh, tự chủ ngay cả trong nguy nan.
- HS đọc hai câu thực.
? C¸c cụm từ khách không nhµ vµ trong
<i>bèn biĨn cã nghÜa NTN?</i>
- Khách khơng nhà: Ngời tự do, đi đây đi
đó.
<i>- Trong bốn biển: Trong thế gian rộng lớn.</i>
? Cả câu: ĐÃ khách không nhà trong bốn
<i>biển có nghĩa NTN?</i>
? ở trong tù ngục, tự nhận mình là khách,
điều đó cho thấy nét đẹp nào trong tính
cách TG?
? Ngêi cã tội trong câu thơ thứ 4 có nghĩa
NTN?
- Ngời có tội: ở đây là cách gọi mỉa mai
của TG về hành động khủng bố ngời yêu
n-ớc của TD Pháp (chúng gọi ngời yêu nn-ớc là
? Điều đó cho ta hiểu thêm tính cách nào
của nhà yêu nớc?
? Nhận xét về phép đối và tác dụng của nó
trong hai câu thực?
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Hai câu đề:
- Cách sống đàng hoàng, sang trọng của bậc
anh hùng khơng bao giờ thay đổi, trong bất
kì hoàn cảnh nào.
- Ngời yêu nớc quan niệm con đờng cứu
n-ớc của mình là đờng dài, nhiều chơng gai,
địi hỏi phải nhiều quyết tâm, không đợc
ngừng nghỉ. Nhà tù chỉ là nơi tạm nghỉ.
- Vừa cng ci, va mm mi.
- Diễn tả nội tâm cân bằng, bình thản không
hề căng thẳng hoặc u uất.
2. Hai c©u thùc:
- TG tự nhận mình là ngời tự do, đi đây đi
đó giữa thế gian rộng lớn.
- Ung dung, lạc quan ngay cả trong hoàn
- Kh«ng kht phơc.
- Tin mình là ngời u nớc chân chính.
- Hai câu đối xứng cả ý lẫn thanh.
- Lµm nổi bật khí phách hiên ngang của
ng-ời CM trong c¶nh tï ngơc, t¹o nh¹c điệu
nhịp nhàng cho lời thơ.
- Lc quan, kiờn cng, chấp nhận nguy nan
trên đờng tranh đấu.
3. Hai c©u luËn:
? Vẻ đẹp nào ở ngời yêu nớc đợc bộc lộ?
- HS đọc hai câu luận.
? ý nghÜa của câu: Bủa tay ôm chặt bồ kinh
<i>tế?</i>
? Câu thơ: Më miƯng cêi tan cc o¸n thï,
cã thĨ hiĨu theo ý nghĩa nào?
? Chỉ ra cách nói quá trong hai câu luận?
<i>- Bủa tay ôm chặt</i>
- Mở miệng cời tan.
? Hãy thuyết minh về phép đối trong hai
câu luận?
- Hai câu đối xứng cả ý lẫn thanh.
? Cách nói quá và phép đối mang lại hiệu
quả gì cho hai câu luận?
- HS đọc hai câu kết.
? Các từ thân ấy và sự nghiệp đợc hiểu
NTN khi gắn với Phan Bội Châu?
- Th©n Êy: ChØ con ngêi Phan Béi Ch©u.
- Sù nghiệp:Chỉ sự nghiệp cứu nớc mà Phan
Bội Châu theo đuổi.
? Lời thơ: Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp
toát lên ý nghĩa gì?
? Nội dung câu cuối của bài th¬?
? Từ hai câu cuối, những phẩm chất tốt đẹp
nào của ngời yêu nớc đợc bộc lộ?
? Em h·y cho biết giá trị nội dung của bài
thơ?
? HÃy cho biết giá trị nghƯ tht cđa bài
thơ?
? Từ bài thơ, em hiểu gì về chân dung tinh
thần của Phan Bội Châu, cũng nh những
ng-- Ting cời của ngời yêu nớc trong cảnh tù
ngục có sức mạnh chiến thắng mọi âm mu,
thủ đoạn thâm độc của k thự
- Tạo giọng điệu cøng cái, hïng hồn cho
câu thơ.
- Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất
phục của ngời yêu nớc.
4. Hai câu kết:
- Thể hiện quan niệm sống của nhà yêu nớc:
Còn sống, cịn đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Con ngời ở đây thừa nhận con đờng yêu
n-ớc đầy hiểm nguy, trong đó có cả việc bị tù
đày.
- Nhng khơng có hồn cảnh khắc nghiệt nào
làm nhụt ý chí đấu tranh của ngời yêu nớc.
- Chấp nhận mọi nguy nan, vợt lên gian khổ
trong tranh đấu.
- Tin tëng m·nh liƯt vµo sự nghiệp yêu nớc
của mình.
III. Tổng kết - Ghi nhớ:
1. Néi dung:
Phản ánh phong thái ung dung, lạc quan,
khí phách kiên cờng và lịng tin mãnh liệt
vào sự nghiệp cứu nớc của ngời yêu nớc
trong chốn lao tù thực dân đế quốc.
2. NghÖ thuËt:
Lời thơ là lời biểu cảm trực tiếp, mang
giọng điệu hào hùng trong thể thất ngôn bát
cú, khơi gợi cảm xúc cao ở ngời đọc.
êi yªu níc Việt Nam những năm đầu TK
XX?
- Vt lờn th thách hiểm nguy, giữ vững khí
phách kiên cờng, niềm lạc quan và lịng tin
khơng lay chuyển vào sự nghiệp cứu nớc.
? Phẩm chất tốt đẹp của ngời tù yêu nớc còn
đợc phản ánh qua những bài thơ nào khác
mà em biết?
- HS đọc ND ghi nhớ trong SGK.
IV. LuyÖn tËp:
- Số lợng câu chữ: 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.
- Cách hiệp vần: Vần hiệp ở tiếng cuối các
+ ĐÃ khách không nhµ trong bèn
<i>biĨn </i>
<i> Lại ngời có tội giữa năm châu.</i>
+ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
<i> Më miÖng cêi tan cuộc oán thù.</i>
4. Củng cố: Giá trị ND và NT của bài thơ?
5. Dn dũ: Hc bi, hc thuc lũng bài thơ, đọc bài đọc thêm (SGK tr 148), chuẩn bị trớc
ND tiết 58, văn bản: Đập đá ở Cụn Lụn./.
Ngày soạn: 28/11/2009 Ngày dạy: 30/11/2009
TiÕt 58: Văn bản
p ỏ cụn lụn
<i> (Phan Châu Trinh)</i>
A. Mục tiêu:
Giỳp hc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc
- Hình ảnh cao đẹp của ngời tù yêu nớc và nhân cách cứng cỏi của Phan Châu Trinh.
- Nghệ thuật đặc sắc của thể thất ngôn bát cúvà ý nghĩa biểu cảm của các yếu tố tự sự trong
2. T tởng: Hởng ứng tình cảm yêu mến, trân trọng, biết ơn những nhà chí sĩ u nớc đã xả
thân vì sự nghiệp giải phúng dõn tc.
3. Kỹ năng: Biết cách cảm nhận, phân tích thơ thất ngôn bát cú.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác? Thuyết
minh về TG Phan Béi Ch©u?
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động: Bên cạnh những nhà nho yêu nớc khác ở đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh
cũng là một nhà cách mạng, nhà thơ nổi tiếng. Cuộc đời Phan Châu Trinh cũng là một tấm
gơng yêu nớc với khí phách hiên ngang của một ngời anh hùng. Bài thơ hôm nay chúng ta
học sẽ một phần chứng minh cho điều đó.
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
? Em h·y giíi thiƯu mÊy nét chính về tác
giả?
- Phú bng, c b dng một chức quan
- Trong những năm đầu TK XX là ngời đề
xớng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ
sớm nhất ở Việt Nam.
- Hoạt động cứu nớc của Phan Châu Trinh
đa dạng, phong phú và sơi nổi trong nớc, có
lúc ở Phỏp, Nht.
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
- Phan Châu Trinh (1872-1926), hiệu là Tây
Hồ, biệt hiệu Hi MÃ, quê ở làng Tây Lộc,
huyện Hà Đông (nay là thôn Tây Hồ, x·
<i>Tam Phíc, thÞ x· Tam Kú), tỉnh Quảng</i>
Nam.
- Là ngời giỏi biện luận và có tài văn chơng.
b/ Tác phẩm:
? Bi thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- GVHD đọc: Giọng phấn chấn, tự tin, chú
ý nhịp thơ.
- GV đọc mẫu, HS đọc VB, HS, GV nhận
xét HS đọc.
? Bµi thơ viết theo thể gì? Thuyết minh rõ
thêm về thể thất ngôn bát cú?
? Nêu bố cục của bài thơ? Néi dung tõng
phÇn?
? Phơng thức biểu đạt nào đợc sử dụng nổi
bật nhất trong bài thơ?
? Giọng điệu bài thơ ó gõy cho em n tng
gỡ?
- Hùng tráng, khoẻ khoắn.
- GV: Nói đến cơng việc đập đá, chúng ta
nghĩ rằng đó là cơng việc bình thờng.
? Vậy, theo em đập đá ở Cơn Lơn có phải là
một việc bình thờng khụng?
? ở câu thơ đầu, TG quan niệm về chí làm
trai NTN?
- Giữa hiểm nguy, gian nan ph¶i hiªn
ngang, bÊt khuÊt.
- Coi thêng nguy nan, chiÕn th¾ng nguy
? Qua đó, phẩm chất nào của con ngời yêu
nớc trong bài thơ rực sáng?
- HS đọc câu 3, 4.
? Công việc đập đá đợc gợi tả NTN?
? Nghệ thuật gì đã đợc sử dụng trong các
câu thơ trên? Tác dụng của NT đó?
? Theo em, vẻ đẹp nào của ngời tù yêu nớc
đợc bộc lộ?
? Em có nhận xét gì về nét đẹp tình cảm
của những ngời yêu nớc cùng thời?
- GV: Việc đập đá - lao động khổ sai ở Côn
Lôn đã gợi lên ở ngời tù yêu nớc những
hùng biện, đanh thép, thơ văn trữ tình đều
thấm đẫm tinh thần yêu nớc và dân chủ.
- Tác phẩm chính: Tây Hồ thi tập, Tỉnh
<i>quốc hồn ca, Xăng-tê thi tập (các tập thơ),</i>
<i>Giai nhân kì ngộ (truyện thơ dịch) ..</i>
- Năm 1908, Phan Châu Trinh bị khép tội
xúi giục nhân dân nổi loạn trong phong trào
2. §äc, tiếp xúc văn bản:
3. Thể loại - bố cục:
- Thể loại: Thất ngôn bát cú.
- Bố cục: 2 phần.
- Phơng thøc: BiĨu c¶m.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Cơng việc đập đá:
- Đập đá: Công việc khổ sai, nặng nhọc,
buộc ngời tù phải làm.
- Hiªn ngang không sợ hiểm nguy.
- p ỏ bng phng phỏp thủ công, nặng
nhọc, khối lợng lớn.
- Động từ mạnh, số từ chỉ lợng nhiều, phép
đối, giọng điệu hùng tráng, sôi ni.
- Khí phách hiên ngang, kiên cờng trớc gian
2. Cảm nghĩ từ việc đập ỏ:
cảm nghĩ sâu sắc về bản thân.
? Câu thơ: Tháng ngày bao quản thân sành
<i>sỏi cho em hiểu ngời tù cảm nghĩ gì về bản</i>
thân mình?
? Ngời tù còn cảm nghĩ về mình NTN qua
câu: Ma nắng càng bền dạ sắt son?
? NT c sc no c dùng trong những câu
thơ trên ?
? Qua đó phẩm chất nào của ngời tù đợc
toát lên?
- HS đọc 2 câu cuối.
? Hai câu kết nói về việc gì? Ngời tù đã tự
nghĩ về mình NTN?
- Ngời có gan làm việc lớn, tù đày là
chuyện nhỏ.
- Tự hào, kiêu hãnh về việc mình làm.
- Coi thờng tù đày.
? Em có nhận xét gì về đặc sắc NT ở hai
câu cuối?
- Cấu trúc đối lập: Lí tởng yêu nớc là lớn
lao, là điều quan trọng nhất.
? Phẩm chất, tinh thần cao quý nào đợc bộc
lộ?
? Qua bài thơ, em đã cảm nhận đợc từ ngời
tù yêu nớc những vẻ đẹp nào?
? Nhờ những đặc sắc NT nào mà em cảm
nhận đợc những vẻ đẹp cao quý đó của nhà
chí sĩ yêu nớc Phan Châu Trinh?
? Bài thơ đã gợi lên trong em những cảm
xúc suy nghĩ gì?
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Tinh thần cứng cỏi, trung kiên, khơng sờn
lịng, đổi chí trớc mọi gian lao thử thách.
- Đối: Sức chịu đựng mãnh liệt của con ngời
trớc nguy nan, thử thách.
- PhÈm chÊt cao quý: BÊt khuÊt tríc gian
nguy, trung thành với lý tởng yêu nớc.
- Tin tng mónh lit ở sự nghiệp yêu nớc
III. Tỉng kÕt - Ghi nhí:
1. Néi dung: Ca ngỵi khí phách hiên ngang,
cứng cỏi coi thờng gian nguy và sự trung
thành với lí tởng cách mạng của ngời tï yªu
níc.
2. NghƯ tht:
- Phép đối, miêu tả, biểu cảm, số từ …
3. Ghi nhớ: (SGK).
IV. Lun tËp:
1. §äc diƠn cảm bài thơ.
4. Cng c: Nhng v p m em cm nhn c t ngi tự yờu nc?
5. Dặn dò: Học bài, học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập 2 (SGK tr 150), chn bÞ tríc ND
tiÕt 59: ¤n lun vỊ dÊu c©u./.
Ngày soạn: 30/11/2009 Ngày d¹y: 2/12/2009
Tiết 59:
Ôn luyện về dấu câu
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc những kiến thức về các dấu câu đã học từ lớp 6 đến lớp 8.
2. T tởng: Tuân thủ các quy tắc, quy định khi sử dụng các dấu câu.
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài so¹n tríc.
C. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lịng bài thơ Đập đá ở Côn Lôn? Thuyết minh về TG Phan
Châu Trinh?
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ Ni dung c bn
- GVKT phần lập bảng ôn tập về dấu câu
của HS chuẩn bị ở nhà.
? Chng trình Tiếng Việt lớp 6 em đã học
những loại dấu câu nào? Hãy nêu công
dụng của từng loại dấu câu đó?
- DÊu chÊm, dÊu chÈm hái, dÊu chÊm than,
dÊu phÈy.
? Kể tên các dấu câu em đã đợc học trong
chơng trình lớp 7?
- DÊu chÊm lưng, dấu chấm phẩy, dấu gạch
ngang, dấu gạch nối
? Mỗi loại dấu câu có tác dụng gì?
? lp 8 em đã đợc học những loại dấu câu
nào?
- Dấu ngoặc n, du ngoc kộp, du hai
chm
? Mỗi loại dấu có chức năng tác dụng gì?
- GV nhận xét và đa ra bảng tổng kết viết
sẵn trên bảng phụ.
I. Tổng kết về dấu câu:
Lớp Dấu câu Tác dụng
6
1. Dấu chấm.
2. DÊu chÈm hái.
3. DÊu chÊm than.
4. DÊu phÈy.
- Dùng để kết thúc câu trần thuật.
- Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
- Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.
7
1. DÊu chÊm löng.
2. DÊu chẩm phẩy.
3. Dấu gạch
ngang.
4. Dấu gạch nối.
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quÃng.
- Làm giÃn nhịp điệu câu văn, hài hớc, dí dỏm.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp (trớc lời thoại).
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các tiếng trong một từ phiên âm.
8
1. Du ngoc n.
2. Du ngoặc kép.
- Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
3. Dấu hai chấm. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san văn. … dẫn trong câu
- Báo trớc phần thuyết minh, giải thích, bổ sung cho một phần
trớc đó.
- Báo trớc lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
? Trờng hợp này thiếu dấu ngắt câu ở chỗ
nào? Nên dùng dấu câu gì để kết thúc câu?
- Dùng dấu chấm để tách thành 2 câu.
? Dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì
sao? ở chỗ này nên dùng dấu gỡ?
- Thay dấu chấm bằng dấu phẩy.
? Câu này thiếu dấu gì? Thêm dấu vào chỗ
thích hợp?
- Thiếu dấu phÈy.
? Dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu
chấm cuối câu thứ hai dùng đã đúng cha?
Vì sao? ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV treo b¶ng phơ ghi sẵn ND đoạn trích.
- HS lên bảng điền dấu.
- HS nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
- HS lên bảng viết lại câu đã sửa theo yêu
cầu của BT.
- HS nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
II. Các lỗi thờng gặp về dấu câu:
1. Thiu du ngt câu khi câu đã kết thúc:
- VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng
xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu
ngời nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực
nh lão Hạc.
- Câu sửa: Tác phẩm Lão Hạc làm em vô “ ”
<i>cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao </i>
<i>nhiêu ngời nông dân đã sống nghèo khổ cơ </i>
<i>cực nh lão Hạc.</i>
2. Dïng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc:
- VD: Thời còn trẻ, học ở trờng này. Ông là
học sinh xuất sắc nhất.
- Câu sửa: Thời còn trẻ, học ở trờng này,
<i>ông là học sinh xuất sắc nhất.</i>
3. Thiu dấu thích hợp để tách các bộ phận
của câu khi cần thiết:
- VD: Cam quýt bởi xoài là đặc sản của
vùng này.
- Câu sửa: Cam, quýt, bởi, xoài là đặc sản
<i>của vùng này.</i>
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
- VD: Quả thật, tôi không biết nên giải
quyết vấn đề này nh thế nào và bắt đầu từ
đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên
không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
- Câu sửa: Quả thật, tôi không biết nên giải
<i>quyết vấn đề này nh thế nào và bắt đầu từ </i>
<i>đâu. Anh có thể cho tơi một lời khun </i>
III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Thứ tự dấu câu thích hợp cần
điền là:
Phẩy, chấm, chấm, phẩy, hai chấm, gạch
đầu dòng, chấm than, chấm than, chấm
than, phẩy, phẩy, chÊm, phÈy, chÊm, phÈy,
phÈy, phÈy, chÊm, phÈy, hai chÊm, gạch đầu
dòng, chấm hỏi, chấm hỏi, chấm hỏi, chấm
than.
* Bµi tËp 2:
a/ Sao m·i tíi giê anh míi vỊ? Mẹ ở nhà
chờ anh mÃi. Mẹ dặn là anh phải làm xong
bài tập trong chiều nay.
xuất, nhân dân ta có truyền thống thơng
yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn
gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành
đùm lá rách”.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng,
nh-ng tôi vẫn khônh-ng quên đợc nhữnh-ng kỉ niệm
êm đềm thời hc sinh.
4. Củng cố: Các lỗi thờng gặp về dấu c©u?
5. Dặn dị: Tiếp tục ơn tập về các dấu câu đã học, xem lại các bài tập, ôn tập chuẩn bị kiểm
tra Tiếng Việt 1 tiết, chuẩn bị trớc tiết 61: Thuyết minh một thể loại văn học./.
Ngày soạn: 03/11/2011 Ngµy kiĨm tra: 7/12/2011
TiÕt 60:
KiĨm tra tiÕng viƯt
A. Mơc tiªu:
1. Kiến thức: Xác định đợc hệ thống kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến ngày kiểm
tra.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi làm bài kiểm tra.
3. Kỹ năng: Biết cách vận dụng kiến thức đã đợc học vào bài làm.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
2. HS: Ôn tập nội dung Tiếng Việt đã học.
C. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Phát đề kiểm tra cho HS.
* Đề bi:
I. Trắc nghiệm (2 điểm):
Hóy khoanh trũn vo nhng ch cái có câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1. ý kiến nào nói đúng nhất về mục đích của nói giảm, nói tránh?
A Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của ngời nói.
B Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ , nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
C Để ngời nghe thấm thía đợc vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.
D Để nhấn mạnh, gây ấn tợng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tợng đợc nói
đến.
2. Trong các câu sau đây, câu nào sử dụng phép nói qu¸?
A Làm trai cho đáng nên trai.
Khom lng, uốn gối gánh hai hạt vừng.
B Hỡi cô tát nớc bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?
3. Cho đoạn thơ:
áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến - Quang Dũng)
Cụm từ về đất nói giảm, nói tránh:
A Sù vÊt v¶. C Sù nguy hiĨm.
B C¸i chÕt. D Sù xa x«i.
4. Dấu ngoặc kép có những tác dụng là:
A Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí, … dẫn trong câu vn.
D Tất cả các ý trên.
II. Tự luận (8 ®iĨm):
1. Hãy chỉ ra các cặp quan hệ từ và cho biết các cặp quan hệ từ đó thể hiện nội dung gì
trong các trờng hợp sau đây:
a/ Vì hoa nên phải gánh đờng tìm hoa (Truyện Kiều - Nguyễn Du).
b/ Bởi chăng ăn ở hai lòng
Cho nên phận thiếp long đong một đời (Ca dao).
2. Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích sau:
a/ Qua các cụm từ “Tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát nh thế, không thể khác), “Định phận tại
thiên th” (định phận tại sách trời), “Hành khan thủ bại h” (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại).
b/ Chiều dài của cầu là 2.290 m (kể cả cầu dẫn với chín nhịp dài và mi nhp ngn).
3. Chỉ ra cách nói giảm, nói tránh và cho biết cách nói giảm, nói tránh thay thế từ nào trong
các trờng hợp sau:
a/ Ch n lỳc thõn tàn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới đợc minh oan và đợc trở về
cõi phật.
(Trần Lâm Biền).
b/ Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm. Vừa thơng vừa ăn năn tội mình. (Tô Hoài).
4. Trong câu:
Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nớc. (Động Phong Nha - Trần
<i>Hoàng).</i>
b/ Nu vit: “Phong Nha gồm: “Động khơ và Động nớc” thì có thể thay dấu hai chấm bằng
dấu ngoặc đơn đợc không? Vì sao?
<b>* Đáp án và biểu điểm:</b>
I. Trắc nghiệm (2 điểm, mỗi ý đúng cho 0,5 điểm).
C©u 1 2 3 4
ý đúng b a b d
II. Tù ln: (8 ®iĨm).
1. Các cặp quan hệ từ:
a/ Vỡ - nờn (nguyờn nhân, kết quả). (1 điểm)
b/ Bởi - Cho nên (nguyên nhân, kết quả). (1 điểm)
2. Công dụng của dấu ngoặc n:
a/ Đánh dấu phần chú thích cho các từ ngữ trong dấu ngoặc kép. (1 điểm)
b/ ỏnh du phn b sung, thuyết minh thêm cho bộ phận đợc tính trong chiu di ca cu.
(1 im)
3. Cách nói giảm nói tránh:
a/ Thân tàn lực kiệt, trả xác cho đời. Thay thế từ chết. (1 điểm)
b/ Tắt thở. Thay thế từ chết. (1 điểm)
4. a/ Thay đợc. ý nghĩa của câu không thay đổi. (1 điểm)
b/ Không thay đợc.
Vì bộ phận vị ngữ là: Động khô và Động nớc không còn là thành phần phụ. (1 điểm)
Ngày soạn: 7/12/2011 Ngày dạy: 10/12/2011
TiÕt 61:
Thuyết minh về một thể loại văn học
I. Mơc tiªu:
<i>Gióp häc sinh:</i>
1. Kiến thức: Xác định đợc cụ thể hơn về kiểu bài thuyết minh.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi xây dựng văn bản thuyết minh.
3. Kỹ năng: Biết cách thực hiện các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh.
<i><b>* Cỏc k nng cơ bản đợc giáo dục trong bài: KN Giao tiếp, KN suy ngh sỏng to, KN </b></i>
<i><b>lỏng nghe.</b></i>
<b>II.Các phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.</b>
<b>1. Phơng pháp:Thực hành viết tích cực: Viết đoạn/ bài văn thuyết minh một thể loại văn </b>
học.
<b>2.K thut: KT ng nóo, KT trỡnh bày một phút.</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
<b>IV. Hot ng dy- học.</b>
1. ổn định :
2. KT : KiÓm tra sù chuÈn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bµi.
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV treo bảng phụ chép sẵn ND bài thơ
<i>Đập đá ở Côn Lôn của PCT và Vào nhà</i>
<i>ngục Quảng Đông cảm tác của PBC.</i>
- HS đọc ND hai bài th.
? Cho biết số tiếng, số dòng trong mỗi bài
thơ?
- GV: Thơ Đờng có những quy định về
niêm và luật bằng trắc.
? H·y ghi ký hiệu bằng trắc cho từng tiếng
trong bài thơ
? Em có nhận xét gì về luật bằng trắc của
từng bài th¬?
<b>I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh</b>
<b>đặc điểm một thể loại văn hc:</b>
1. Quan sát:
- Số tiếng (chữ): 7 chữ.
- Số dòng: 8 dßng.
- Xác định bằng trắc trong bài thơ.
- Luật:
- Không cần xem xét các tiếng 1, 3, 5.
- Đối, niêm ở các tiếng 2, 4, 6.
? Xác định các vần trong bài thơ?
- Bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác:
Thù … tù, châu … đâu > Vần bằng.
- Bài Đập đá ở Côn Lụn:
Lôn non hòn son … con > VÇn
b»ng.
? Xác định về cách ngắt nhịp trong hai bài
thơ?
? Nh vậy, khi quan sát đẻ thuyết minh về
một thể loại văn học, em cần chú ý đến
những yu t no?
- Thể (thơ, văn xuôi).
- Số tiếng, dòng.
- Luật, vần, nhịp điệu.
? Dn bi thuyt minh mt th loại văn học
có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý:
+ Truyện ngắn là gì?
+ Nờu cỏc c im ca truyn ngắn?
+ Đặc trng về phơng thức biểu đạt của
truyện ngắn là gì?
+ Khi thuyết minh thể văn xi, ta có cần
chú ý đến ngơn từ, hình ảnh, đối tợng, tình
tiết, kết quả khơng?
- HS c bi tham kho.
- Vần: Vần bằng hoạc vần trắc.
- Nhịp: 4/3.
<b>2. Lập dàn bài:</b>
- Mở bài: Nêu cách hiểu của mình về thể
loại thuyết minh.
- Thõn bi: Gii thiu các đặc điểm của thể
loại văn học cần thuyết minh.
- Kết bài: Cảm nhận của mình về thể loại
vừa thuyết minh.
<b>3. Ghi nhí: (SGK).</b>
<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1:</b></i>
<i><b>2. Bµi tËp 2:</b></i>
4. Cđng cè: Dµn bµi cđa bµi thut minh một thể loại văn học?
5. Dặn dò: Học bài, xem lại các VD và bài tham khảo, chuẩn bị trớc tiết 62./.
Ngày soạn: 7/12/2011 Ngày dạy: 10/12/2011
Tiết 62: Hớng dẫn đọc thêm
<b>Mèn lµm th»ng cuéi</b>
<i> (Tản Đà)</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc
- Những nét mới của thể thơ thất ngôn bát cú với những sáng tạo mới: cảm xúc hồn nhiên,
ngôn ngữ thông dụng, ngắt nhịp linh hoạt và tính biểu cảm trực tiếp của thơ trữ tình lÃng
mạn.
2. Kỹ năng: Biết cách cảm nhận, phân tích thơ trữ tình lÃng m¹n.
<i><b>* Các kĩ năng sống đợc giáo dục trong bài: KN t duy sáng tạo, KN giải quyết mâu</b></i>
<i><b>thuẫn, KN t duy phê phán.</b></i>
<b>II.các phơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.</b>
<b>1.phơng pháp: Đọc diễn cảm, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
2. Kĩ thuật: KT đặt câu hỏi,KT động não, KT trình bày 1 phút.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn tríc.
<b>IV. Tiến trình dạy và học:</b>
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những công việc cần làm để viết bài văn thuyết minh về đặc điểm
một thể loại văn học?
3. Khởi động: Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nớc và cách mạng lu truyền bí mật ở nớc
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
? Em h·y giíi thiệu mấy nét chính về tác
giả?
? Tác phẩm của Tản §µ?
? Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản?
- GV treo bảng phụ chép sẵn ND bài thơ.
- GVHD đọc (giọng nhẹ nhàng, buồn mơ
<i>màng, nhịp thơ thay đổi từ 4/3 - 2/2/3), đọc</i>
mẫu, HS c VB, HS, GV nhn xột HS c.
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>
a/ Tác giả:
- Tản Đà (1889-1939) tên khai sinh là
Nguyễn Khắc Hiếu, quê ở làng Khê Thợng,
Bất Bạt, Sơn Tây (Ba Vì, Hà Tây).
- Xut thõn l nh nho, i thi hai lần nhng
không đỗ, sau chuyển sang sáng tác văn
ch-ơng quốc ngữ và sớm nổi tiếng, đặc biệt là
vào những năm 20 của TK XX.
b/ T¸c phÈm:
- Thơ Tản Đà tràn đầy cảm xúc lãng mạn,
đậm đà bản sắc dân tộc và có những tìm tịi,
sáng tạo mới mẻ. Có thể xem thơ Tản Đà
nh một gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ
hiện đại Việt nam.
- Ngoài thơ, Tản đà còn viết văn xuôi và
cũng nổi tiếng với những bài tản văn, tuỳ
bút, tự truyện, những thiên du ký viễn tởng
đặc sắc.
- T¸c phÈm chÝnh:
+ Khèi tình con I, II (thơ - 1917).
+ Giấc mộng con I (tiĨu thut -1917).
+ ThỊ non níc (tiĨu thut -1920).
+ GiÊc méng con II (du ký - 1932).
+ GiÊc méng lín (tù trun 1932).
- Mn lµm th»ng cuéi n»m trong quyển
<i>Khối tình con I, xuất bản năm 1917.</i>
? Cho biết bài thơ đợc viết theo thể gì?
? Những lời thơ nào bộc lộ tâm sự muốn
làm thằng cuội?
- Hai câu thơ đầu.
? Lời thơ nói lên nỗi buồn. Đó là nỗi buồn
của ai?
- Của tác giả.
? Cùng với buồn, tâm trạng TG NTN?
? Nỗi buồn, chán thuộc về nội tâm con
ng-ời, nhng tại sao nội tâm con ngời lại buồn
chán?
? Bằng vốn hiểu biết của mình, em hÃy nêu
khái quát bối cảnh XHVN trớc CM tháng
8?
? Ti sao con ngời ở đây gửi gắm nỗi buồn
chán của mình ti ch Hng m khụng phi
l i tng khỏc?
- Trăng sáng, chiếu khắp thấy mọi tầm
th-ờng.
- Trng p: Cm thơng với TG.
- Con ngời muốn thốt cõi trần.
- Chỉ có thiên nhiên nh trăng mới hiểu đợc
tâm sự khát vng ca TG.
? Nêu nhận xét của em về cách bộc lộ cảm
xúc của TG ở hai câu thơ trên?
- HS đọc câu 3, 4.
? Mét thÕ giíi mong íc sẽ mở ra NTN cùng
với cung quế và cành đa?
- Thế giới của bao la ánh sáng, yên ả, thanh
bình và vui tơi.
- GV: Khi bun, chỏn con ngi cú thể tìm
về dĩ vãng để quên đi thực tại. Nhng con
ngời ở đây lại muốn bay lên trời cao làm
bạn cùng cung quế, cành đa.
? Qua đó em thấy nhu cầu tinh thần của TG
có gì đặc biệt?
? Nhu cầu lên trăng để chơi, cái thú chơi
của TG nơi cung trăng là những gì? Đó là
nhu cầu thởng ngoạn hay để sống?
- Có bầu bạn vui cùng gió mây.
? Có gì đặc biệt trong cách dùng từ và phép
đối ở hai câu thơ này?
<b>3. ThÓ loại, bố cục: </b>
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú.
- Bè cơc: §Ị - thùc - ln - kÕt.
<b>II. §äc, hiểu văn bản:</b>
<b>1. Lời tâm sự muốn làm thằng cuội:</b>
- Buồn, chán.
- Vì: Thực tại cuéc sèng nhè nhăng, đen
bạc nơi trần thế nên chán ghÐt thùc t¹i.
- Ngơn ngữ thân mật, đời thờng, bộc lộ trực
tiếp tâm sự buồn chán.
<b>2. Mong muèn lµm cuéi của tác giả:</b>
- Nhu cu: Hng v cỏi p thoỏt ly cái tầm
thờng, đó là nhu cầu mới lạ, cao sang.
- Điệp ngữ: Có, cùng.
- T ng thụng dng: Can chi, thế mới.
- ý câu trên đối ý câu dới. Tác dụng: nhấn
? Giọng thơ ở đây NTN?
- Vui vẻ, hóm hỉnh.
- HS đọc các câu 3,4,5,6.
? Em đọc đợc khát vọng nào trong tâm hồn
ấy?
- HS đọc hai câu cuối.
? Các hành động chứa đựng trong câu thơ
cuối?
- Tùa nhau.
- Tr«ng xuèng thÕ gian.
- Cêi.
? Hành động nào đợc nhấn mạnh nh sự bộc
lộ trực tip thỏi ca tỏc gi?
- Cời.
? Đối tợng cời ở đây là thế gian. Điều này
cho thấy một thế gian nh thế nào trong con
mắt TG?
- Đầy rẫy những điều xấu, đáng cời.
? Một thế gian nh vậy sẽ quyết định tính
chất nào của tiếng cời: phê phán, khơi hài
hay đả kích?
? ý định mỗi năm cời thế gian vào rằm
<i>tháng tám cho thấy tâm hồn TG tha thiết</i>
với cõi đời thực hay mơ?
- Hoàn toàn lãng quên cõi đời thực.
- Sống về cõi mộng mơ.
? Đến đây, lời thơ đã lộ ra tâm sự sâu sắc
nào của TG?
? Em hiÓu gì về tâm hồn lÃng mạn từ bài
thơ?
(HS th¶o ln nhãm)
? ThĨ TNBC ë bài thơ có gì mới mẻ?
(HS th¶o luËn nhãm)
? Em hiểu gì về Tản Đà và thời đại của
ông?
(HS thảo luận nhóm)
- Là nhà thơ mới ở tâm hồn, tiếp thu thơ
TNBC cổ điển và có công làm mới thể thơ
này.
- XH tẻ nhạt, tầm thờng, xấu xa.
? Em có biết những bài thơ cùng tâm trạng?
- HS đọc ghi nhớ.
sèng vui t¬i tù do cho chÝnh m×nh.
- Buồn, chán đến cực điểm thực trạng XH
mình đang sống.
- Khát khao sự đổi thay XH theo hớng tốt
đẹp, thoả mãn nhu cầu sống của cá nhân.
<b>III. Tổng kết - Ghi nh: </b>
<b>1. Nội dung:</b>
- Nỗi buồn chán thực t¹i cuéc sèng.
- Khát vọng đợc sống có ý nghĩa cho cá
nhân.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
- Ngôn ngữ bình dân, nhiều từ thuấn Việt.
- Giọng điệu nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
- Cách bộc lộ thẳng thắn, trực tiếp.
3. Ghi nhớ: (SGK).
Nhận xét về phép đối trong câu 3 - 4 và
5 - 6:
- ý câu trên đối ý câu dới.
- Tác dụng: nhấn mạnh nhu cầu đợc sống
cân bằng, thoả mãn đời sng ni tõm.
4. Củng cố: Nét mới trong thơ Đờng luật Tản Đà?
Ngày soạn: 6/12/2011 Ngày dạy: 11/12/2011
TiÕt 63:
<b>Ôn tập Tiếng Việt</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh:
1. Kin thc: Xác định đợc những kiến thức đã đợc học ở kì I.
2. T tëng: Hëng øng ý thøc tù hµo, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.
3. Kỹ năng: BiÕt c¸ch sư dơng TiÕng ViƯt trong giao tiÕp.
<b>* Các kĩ năng sống đợc giáo dụ trong bài :KN giải quyết vấn đề, KN ra quyết định,</b>
<b>KN t duy sáng tạo</b>
<b>II các phơng pháp và kĩ thuật dạy học.</b>
2. Kĩ thuật : KT đặt câu hỏi, KT động não, KT trình bày 1 phút.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
1. GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n, b¶ng phơ.
2. HS: SGK, ơn tập trớc ở nhà, lập bảng thống kê theo sơ đồ trong SGK trang 157.
C. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị ở nhà của HS.
<b>IV. Tiến trình dạy và học:</b>
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Kể tên những từ vựng đã học?
? Điền vào ô trống của sơ đồ theo yờu cu?
? Giải thích những từ có nghĩa hẹp?
? Từ ngữ chung?
? Tìm trong ca dao hai ví dụ về nói quá, nói
giảm, nói tránh?
? Đặt câu có từ lom khom?
<b>I. Tõ vùng:</b>
1. Lý thuyết: Cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ, trờng từ vựng, từ tợng hình, từ tợng
thanh, từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội,
các biện pháp tu từ từ vựng (nói giảm, nói
<i>tránh, nói q).</i>
2. Thùc hµnh:
a/ Cấp độ khái quát:
Sơ đồ:
Trun
thut Truncỉ tÝch Truyệncời ngụ ngônTruyện
- Truyện dân gian: Trun trun thut,
trun cỉ tÝch, trun cêi, trun ngơ ng«n.
- Tõ cã nghÜa hĐp: Trun thut, cỉ tÝch,
ttrun cêi, trun ngơ ngôn...
-Từ ngữ chung Là loại truyện dân gian.
b/ Ca dao về:
- Nói quá: Làm trai ... hạt vừng
- Nói giảm, nói tránh:
<i>Ting n cha m anh hin</i>
<i>Cn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan.</i>
c/ Viết câu:
? Đặt câu có từ ríu rít?
? Trợ từ, tình thái từ, câu ghép là gì?
? Đặt câu có dùng trợ từ + tình thái từ?
1. Đặt câu (có trợ từ, thán từ, tình thái từ)
-Trời ơi! Cả bạn cũng không tin tôi ?
? Đặt câu có dùng trợ từ + thán từ?
<b>GV: Đặt câu (có trợ từ, thán từ, tình thái</b>
<b>từ)</b>
<b>-Trời ơi! Cả bạn cũng không tin tôi ?</b>
? Xác định câu ghép trong đoạn văn?
? Có thể tách câu ghép đó thành câu đơn
đ-ợc khơng? Nếu đđ-ợc thì việc tách đó có làm
thay đổi ý cần diễn đạt hay không?
? Xác định câu ghép?
? Cách nối các vế câu đó?
- Cã từ tợng hình: lom khom.
<i>Mấy bà mẹ cúi lom khom tra ngô.</i>
<i>Tiếng chim hót ríu rít ngoài vờn.</i>
<b>II. Ngữ pháp:</b>
1. Lý thuyết: Trợ từ, tình thái từ, câu ghép.
2. Thực hành:
a/ Đặt câu:
- Dựng trợ từ (“mỗi” hoặc “chính”)
- Dùng tình thái từ (“ạ” hoặc “à”)
- Dùng trợ từ (“mỗi” hoặc “chính”)
- Dùng thán từ (“ô hay” hoặc “dạ”)
b/ Xác định câu ghép:
- Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua
<i>Bảo Đại thoái vị.</i>
- Cú th tỏch m khụng lm thay đổi ý cần
diễn đạt.
c/ Xác định câu ghép và cách nối các vế câu
trong đoạn trích:
- Câu ghép: “Có lẽ ... rất đẹp”.
- C¸ch nèi: Quan hƯ tõ Cã lÏ - bởi vì.
" (Vì - nên)
4. Cng c: K tờn t vng, ng phỏp ó hc?
5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập, xem lại các ví dụ, bài tập, chuẩn bị thi học kỳ I./.
Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011
TiÕt 65
Trả bài tập làm văn số 3+ Bi kim tra tiếng việt
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Ơn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định kiểu bài thuyết minh.
3. Kỹ năng: Biết cách sửa lỗi về liên kết văn bản và chính tả.
B. Chuẩn bị:
C. KiĨm tra bài cũ: Em hÃy nhắc lại bố cục của bài văn thuyết minh?
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV ghi hai đề bài lên bảng.
- HS đọc hai đề bài.
? Yêu cầu của đề bài là gì?
- §Ị 1: Thut minh vỊ chiÕc bót bi.
.
? KiĨu bµi?
- Thut minh.
- Về kiểu bài: Có 28 bài hiểu đề đúng, hai
bài lạc đề sang kiểu bài miêu tả kết hợp
biểu cảm.
- Về cấu trúc: Đa số các bài làm đủ ba
phần theo quy định.
- Về nội dung: Đã giúp ngời đọc hiểu về đối
tợng đợc thuyết minh là chiếc bút bi, kính
đeo mắt.
- Về cách diễn đạt:
+ Liên kết văn bản: Có bài dùng quá nhiều
từ và, dùng dấu chấm, dấu phẩy không
đúng chỗ, câu cha liền mạch, ý.
+ Lỗi dùng từ: Có bài dùng từ cha chính
xác, còn nhầm lẫn chính tả, âm, vần.
- V hỡnh thc: a s cố gắng trong cách
trình bày bài làm. Một số cha chú ý đến
hình thức nh: Viết hoa bừa bãi, chữ viết cẩu
- VỊ kÕt qu¶:
+ Điểm dới trung bình: 02 bài
+ Điểm từ trung bình trở lên: 28 bài.
? Nguyên nhân các lỗi?
? Hng sa chữa các lỗi đã mắc NTN?
- GV trả bài cho HS.
- GV đa ra đáp án đúng.
- HS tự xem bài và tự sửa lỗi.
- HS nghe mét sè bµi tham khảo về kiểu bài
thuyết minh.
1. Đề bài:
- Đề 1: Thut minh vỊ chiÕc bót bi.
- Đề KTTV
I. Nhận xét, ỏnh giỏ chung:
1. Kin thc.
2. Kỹ năng:
3. Trình bày:
4. Kết qu¶:
II. Nhận xét, đánh giá cụ thể:
1. Ngun nhân:
2. Híng khắc phục:
III. Trả bài:
IV. Sửa lỗi:
4. Củng cố: Để tránh các lỗi khi viết bài thuyết minh ta cần chú ý điều gì?
Ngày soạn: 4/12/2010 Ngày dạy: 6/12/2010
TiÕt 65: Văn bản
ụng
<i> (Vũ Đình Liªn)</i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc:
- Hình ảnh đáng thơng của ơng đồ viết chữ nho đã từng đợc mọi ngời mến mộ nay bị lãng
quên.
- Niềm cảm thơng của một lớp ngời đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ ngời xa.
- Vẻ đẹp giản dị và ngân vang của lời thơ nm ting.
- Tính biểu cảm của một văn bản thơ giàu yếu tố tự sự và miêu tả.
2. T tng: Hởng ứng ý thức tôn trọng lịch sử, tôn trọng mọi giá trị văn hoá cổ truyền.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc, phân tích thể thơ ngũ ngơn.
B. Chn bÞ:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị ở nhà của HS.
D. Tiến trình dạy và học:
1. n định:
2. Khởi động: Sự Âu hố và làn sóng văn hoá phơng Tây tràn vào nớc ta đã làm cho văn
hoá nớc ta một phen bị nghiêng ngả trớc sự thâm nhập của chữ Pháp và sự truyền bá của
chữ Quốc ngữ ... Những điều đó đã góp phần làm tàn lụi một nét đẹp văn hố dân tộc. Vũ
Đình Liên đã rất tinh tế khi thể hiện những hiện thực đó qua bài thơ “<i>Ơng đồ</i>”.
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Em hÃy giới thiệu mấy nét chính về tác
giả?
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913- 1996) quê gốc ở Hải
Dơng, sống chđ u ë Hµ Néi.
? Em h·y cho biết xuất xứ của văn bản?
- GVHD đọc, đọc mẫu, HS đọc VB, HS,
GV nhận xét HS đọc.
? Ông đồ là ngời NTN?
- Ngời làm nghề dạy học chữ nho thời xa.
? Em hãy cho biết phơng thức biểu đạt của
bài thơ?
- Vì bài thơ dựng lại hình ảnh ơng đồ xa và
nay, từ đó TG bày tỏ niềm cảm thơng chân
thành của mỡnh.
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi
phần?
- Kh 1, 2: Hỡnh nh ụng thi xa.
- Khổ 3, 4: Hình ảnh ơng đồ thời nay.
- Khổ 5: Nỗi lịng TG dành cho ơng đồ.
- HS đọc khổ 1.
? ý chính của khổ thơ 1 là gì?
- Giới thiệu ơng đồ.
? Hình ảnh ơng đồ gắn liền với Mỗi năm
<i>hoa đào nở có ý nghĩa NTN?</i>
- Hoa đào là tín hiệu của mùa xuân và tết cổ
truyền của dân tộc.
? Sự lặp lại của thời gian và con ngời với
hành động Bày mực tàu giấy đỏ, bên phố
<i>đơng ngời qua có ý nghĩa gì?</i>
? Một cảnh tợng NTN đợc gợi lên từ khổ
thơ thứ nhất?
- HS đọc khổ thơ thứ hai.
? ý chính của khổ thơ 2 là gì?
- Ơng đồ viết chữ.
? Tài viết chữ của ông đồ đợc gợi tả qua
những chi tiết no?
- Hoa tay thảo những nét - Nh phợng móa
<i>rång bay.</i>
? Hình dung của em về nét chữ của ông đồ?
? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị
NTN trong con mắt ngời đời?
? Ông đồ c hng cuc sng NTN?
- Là nhà thơ nhân hậu, giàu lòng thơng ngời
- Ngoài làm thơ còn nghiên cứu văn học và
dạy học.
b/ Tác phÈm:
- Đăng trên báo Tinh hoa, đợc tuyển vào tập
<i>Thi nhân Việt Nam.</i>
- Bài thơ đợc Hoài Thanh và nhiều nhà
nghiên cứu, phê bình đánh giá là bài th
kit tỏc.
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp
miêu tả, tự sự.
3. Bè cơc: 3 phÇn.
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Hình ảnh ơng đồ thời xa:
- Ơng đồ có mặt giữa mùa đẹp vui, hạnh
phúc của mọi ngời.
- Xuất hiện đều đặn, hoà hợp giữa cảnh sắc
ngày Tết - mùa xn với hình ảnh ơng đồ
viết chữ nho.
- Hài hoà giữa thiên nhiên và con ngời, giữa
con ngời với con ngời, có sức gợi niềm vui
hạnh phúc.
- Nét chữ mang vẻ đẹp phóng khống, bay
bổng, sinh động và cao q.
- Cã niỊm vui vµ h¹nh phóc.
- Đợc sáng tạo, có ích với mọi ngời, đợc
mọi ngời trọng vọng.
? Em đọc đợc cảm xúc nào của ngời viết lời
thơ này?
- Quý trng ụng .
- Quý trọng một nếp sống văn hoá của dân
tộc: Mến mộ chữ nho, nhà nho.
- HS đọc khổ thơ 3.
? ý chính của khổ thơ?
- Nỗi buồn của ông đồ vắng khách.
? Những lời thơ nào buồn nhất?
- Giấy đỏ <i>… nghiên sầu</i>.
? ChØ ra biện pháp tu từ trong đoạn thơ và
nêu tác dụng?
- Phép nhân hoá Giấy đỏ buồn, nghiên sầu
nh có linh hồn, cảm thấy bị bỏ rơi lạc lõng,
bơ vơ.
- Mợn phép nhân hoá giấy, nghiên để diễn
tả nỗi cô đơn, hiu hắt của ông đồ.
- HS c kh 4.
? Khổ thơ nói điều gì?
? Hỡnh dung của em về ơng đồ từ lời thơ:
<i>Ơng đồ … ai hay</i>?
? Cảnh tợng NTN đợc gợi lên từ lời thơ: Lá
<i>vàng … bụi bay</i>?
- Trên nền giấy đỏ không còn xuất hiện
những nét chữ nh phợng múa rồng bay, mà
là nơi rơi rụng của những chiếc lá vàng. Tất
cả nh đang dần thấm lạnh bởi những hạt ma
bụi ngoài trời hắt vào.
- GV: Lá vàng rơi là dấu hiệu cuối thu. Ma
bụi bay là dấu hiệu mùa đông. Nh vậy ông
đồ đã kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy
mùa.
? Hình ảnh ơng đồ vẫn ngồi đấy gợi cho em
- Buồn thơng cho ông đồ cũng nh cả một
lớp ngời đã trở nên lỗi thời.
- Buồn thơng cho những gì đã từng là giá trị
nay trở nên tàn tạ, bị rơi vào quên lãng.
- GV: Khổ thơ thứ t có sức lây lan nỗi buồn
còn nhờ ở nhạc điệu đặc biệt của nó. ở đây
có sự phối hợp các dịng thơ có nhiều thanh
bằng và cách hiệp vần rất chỉnh của thể ngũ
ngôn khiến nỗi buồn trở nên dàn trải, ngân
vang trong lịng ngời đọc.
? H·y chøng minh?
2. Hình ảnh ơng đồ thời nay:
- Ơng đồ hồn tồn bị lãng qn.
- Ơng đồ vẫn ngồi ở chỗ cũ trên hè phố,
nh-ng âm thầm lặnh-ng lẽ tronh-ng sự thờ ơ của mọi
ngời. Hình ảnh một con ngời già nua, cô
đơn, lạc lõng giữa phố phờng.
- Hầu hết các tiếng của câu thứ hai và thứ t
đều mang thanh bằng (Ngoài trời <i>…ai</i>
<i>hay).</i>
- Vần xen kẽ rất chỉnh trong các tiếng của
(đấy - giấy, hay - bay).
- Cấu trúc này có sức diễn tả cảm xúc buồn
thơng kéo dài và ngân vang.
- HS c kh cui.
? Cú gì giống và khác nhau trong hai chi
tiết hoa đào và ông đồ ở khổ đầu và khổ
cuối?
- Giống nhau: Đều xuất hiện hoa đào nở.
- Khác nhau:
+ Khổ đầu: Ông đồ xuất hiện nh lệ thờng
<i>-Lại thấy ông đồ già.</i>
+ Khổ cuối: Không cịn hình ảnh ơng đồ
<i>-Khơng thấy ơng đồ xa.</i>
? Sự giống và khác nhau này có ý nghĩa gì?
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến.
- Con ngời thì không thế, họ có thể trở
thành xa cũ. Ơng đồ bây giờ đã trở thành xa
cũ.
? Theo em cã cảm xúc nào ẩn chứa sau cái
nhìn của TG?
? HÃy diễn tả ý thơ: Hồn của những ngời
<i>muôn năm cũ?</i>
- Hồn: Tâm hồn, tài hoa của con ngời có
chữ nghĩa.
- Những ngời muôn năm cũ: Các nhà nho
x-a.
- Tâm hồn, tài hoa của các nhà nho xa.
? Em đọc đợc nỗi lòng nào của TG sau hai
câu thơ cuối?
? TG đã gieo vào lòng ngời đọc tình cảm
nào?
? Em đồng cảm với nỗi lịng nào của nh
th V ỡnh Liờn?
? Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào làm
thành sức cảm hoá lòng ngời?
- Niềm cảm thơng (cảnh cũ ngời xa) chân
thành của TG.
- Lời thơ giản dị, hàm súc, có sức gợi liên
t-ởng.
- Nhạc điệu âm vang của lời thơ.
3. Ni lũng tỏc gi dnh cho ụng :
- Tình xót thơng.
- Thng cm cho những nhà nho danh giá
một thời, nay bị lãng quên do thời cuộc đổi
thay.
- Thơng tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp
bị tàn tạ, lãng quên.
III. Tæng kÕt - Ghi nhớ:
1. Nội dung:
- Niềm thơng cảm chân thành với một lớp
ngời đang tàn tạ.
- Nỗi nhớ thơng cảnh cũ ngời xa.
2. Nghệ thuật:
- Niềm cảm thơng chân thành.
- Lời thơ giản dị, hàm súc, có sức gợi liên
t-ởng.
- Cả ba yếu tố.
- Vì:
+ Sự chân thành của tình cảm là yếu tố
+ Trong thơ trữ tình, xúc cảm chân thành là
yêu cầu cơ bản, là linh hồn của bài thơ.
? Từ bài thơ em hiểu thêm đặc điểm nào
của thơ lãng mạn Việt Nam?
- ND nhân đạo.
- Nỗi niềm hoài cổ.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
? Câu thơ nào vang động tâm hồn em nhất?
3. Ghi nhí: (SGK).
IV. Lun tËp: §äc diƠn cảm bài thơ.
4. Cng c: Ni dung v ngh thut c sc ca bi th?
5. Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ, học bài, chuẩn bị trớc tiết 66, văn bản Hai chữ nớc
<i>nhà./.</i>
---Ngy son: 10/12/2009 ---Ngày dạy: 14/12/2009
Tiết 66: Hớng dẫn đọc thêm.
Văn bản
Hai chữ nớc nhà (Trần Tuấn Khải)
(Trích)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kin thc: Xỏc nh c:
- Tình cảm ruột thịt thống nhất với tình yêu nớc sâu nặng của cha con Nguyễn Phi Khanh
trong hoàn cảnh nớc mất nhà tan.
- Tm lũng tha thit với vận mệnh đất nớc và dân tộc của nhà thơ Trần Tuấn Khải.
- Cách biểu cảm gián tiếp bằng hình thức mợn sự việc, con ngời có thực để bộc lộ tâm t.
- Thể thơ song thất lục bát phù hợp với việc diễn tả nỗi lòng thống thiết của con ngời.
2. T tởng: Hởng ứng tình cảm ruột thịt, tình cảm yêu nớc sâu nặng, tha thiết với vận mệnh
đất nớc và vận mệnh dân tộc.
3. Kỹ năng: Biết cách đọc và phân tich thể thơ song thất lục bát.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi cũ: Đọc thuộc lịng bài thơ Ơng đồ của Vũ Đình Liên và cho biết nội dung,
nghệ thuật của bài thơ?
D. Tiến trình dạy và học:
2. Khởi động:
Qua mục Nam Quan, nhớ chuyện Nguyễn Trãi tiễn cha là Nguyễn Phi Khanh bị giặc
Minh bắt về Trung Quc, nh th T Hu ó vit:
Ai lên ải Bắc ngµy xa Êy
Khóc tiễn cha đi mấy dặm trờng
Hơm nay biên giới mùa xuân dậy
Núi trắng hoa mơ, cờ đỏ đờng.
Còn Trần Tuấn Khải - một nhà thơ nổi tiếng đầu thế kỷ XX lại mợn hẳn câu chuyện
lịch sử cảm động ấy để giãi bày tâm sự yêu nớc thơng nịi và kích động tinh thần cứu nớc
của nhân dân ta hồi đầu thế kỷ XX.
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Em h·y giíi thiƯu mÊy nÐt chÝnh về tác
giả?
? Em hÃy cho biết xuất xứ của văn b¶n?
- GVHD đọc (lu ý nhịp thơ ở hai câu 7, câu
<i>6-8, giọng thơ rất thống thiết, kích động,</i>
<i>các từ vần trắc, bằng, vần lng, vần chân),</i>
đọc mẫu, HS đọc VB, HS, GV nhận xét HS
? Nhan đề Hai chữ nớc nhà cho biết ND
chính của bài thơ này là gì?
- Trình bày cảm nghĩ của con ngời v t
n-c mỡnh.
? TG có cách biểu hiện riêng NTN?
- Mợn lời ông Nguyễn Phi Khanh nói với
con khi bị quân Minh gi¶i sang Trung
Quèc.
- Tâm sự yêu nớc của Nguyễn Phi Khanh
cũng chính là của TG Trần Tuấn Khải.
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi
phần?
- 8 cõu u: Ni lũng ngời cha trong cảnh
ngộ phải rời xa đất nớc.
- 20 câu tiếp: Nỗi lòng ngời cha trong cảnh
ngộ nớc mất nhà tan
a/ Tác giả:
- Trần Tuấn Khải (1895-1983), bút hiệu á
Nam, quê ở làng Quan Xán, xà Mĩ Hà, Mĩ
Lộc, Nam Định.
- ễng thng mn nhng ti lịch sử hoặc
những biểu tợng nghệ thuật bóng gió để bộc
lộc nỗi đau mất nớc, nỗi căm giận bọn cớp
nớc và bè lũ tay sai, nhằm khích lệ tinh thần
yêu nớc của đồng bào và bày tỏ khát vọng
độc lập, tự do của mình.
b/ T¸c phÈm:
- Thơ Trần Tuấn Khải vào những năm 20
của TK XX đợc truyền tụng rộng rãi, nổi
tiếng nhất là những bài hát theo các làn điệu
dân ca và những bài thơ theo các thể loại cổ
truyền của dân tộc nh lục bát, song thất lục
bát.
- TP chính: Các tập thơ: Duyên nợ phù sinh
<i>I, II (1921 vµ 1923), Bót quan hoµi I, II</i>
(1924 và 1927), Với sơn hà I, II (1936 vµ
1949), …
- Hai chữ nớc nhà là bài thơ mở đầu tập Bút
<i>quan hoài I (1924), lấy đề tài lịch sử thời</i>
quân Minh xâm lợc nớc ta: Nguyễn Phi
Khanh (cha Nguyễn Trãi) bị giặc bắt đem
sang Trung Quốc, Nguyễn Trãi đi theo,
nh-ng đến biên giới phía Bắc, Nguyễn Phi
Khanh đã khuyên con nên trở về để lo tính
việc trả thù nhà, đền nợ nớc.
- á Nam đã mợn lời cha dặn dò con để gửi
gắm tâm sự yờu nc ca mỡnh.
- Đoạn trích là phần mở đầu của bài thơ.
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
3. Bố cục: 3 phần.
II. Đọc, hiểu văn bản:
- 8 câu cuối: Nỗi lòng ngời cha dành cho
con.
? iu gỡ đặc biệt trong cuộc ra đi của ngời
cha là Nguyễn Phi Khanh?
- (Theo chó thÝch trong SGK).
? Cảnh tợng cuộc ra đi đợc miêu t qua
nhng li th no?
- 3 câu thơ đầu.
? Chốn ải Bắc và cõi giời Nam phản ánh
trạng thái tâm t nào của con ngêi?
? C¸c chi tiÕt mây sầu, gió thổi, hổ thét,
chim kêu gợi tính chất gì của khung cảnh
cuộc ra đi?
- Buồn bÃ, thê lơng, đe doạ con ngời.
? Khung cảnh ấy nh khêu bất bình của ngời
cha. Em hiểu nỗi bất bình ấy NTN?
? Hình ảnh ngời cha hiện lên từ những lời
thơ nào?
- Hạt máu nóng <i> châu rơi</i>.
? Các hình ảnh ẩn dụ: Hạt máu <i> dặm</i>
<i>khơi mang ý nghĩa gì?</i>
- Nói lªn nhiƯt hut cđa ngêi cha cïng
c¶nh ngé bÊt lùc cđa «ng.
? Nớc mắt tầm tã châu rơi của ngời cha là
nớc mắt xót thơng con? Xót thơng cho
mình hay xót thơng cho cảnh nớc mất nhà
tan? Hay xót thơng cho những điều khác?
? Những điều đó đã nói gì về ngời cha?
- HS đọc VB.
? Ngời cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong
những lời khuyên nào?
- Gièng Hång L¹c <i>… kÐm g×!</i>
? Trong đoạn thơ này đặc điểm nào của dân
- Đặc điểm về truyền thống dân tộc (giống
nòi cao quý, LS lâu đời, nhiều anh hùng hào
kiệt).
? Tại sao ngời cha lại nhắc đến LSDT?
- Vì DT ta vốn có LS hào hùng.
- V× ngêi cha mn khích lệ dòng máu anh
hùng DT ở ngời con.
? Điều này cho thấy tình cảm sâu đậm nào
trong tấm lòng ngời cha?
? Trong phần tiếp theo những câu thơ nào
ri xa đất nớc:
- Tâm trạng phân đôi, vừa thân thiết vừa xa
lạ.
- Nỗi đau của ngời yêu nớc buộc phải rời xa
đất nớc và căm thù quân Minh xâm lợc.
- Tình cảm vừa nhớ thơng vừa căm phẫn
nh-ng bất lực.
- Là ngời nặng lòng với đất nớc, quê hơng.
2. Nỗi lòng ngời cha trong cảnh ng nc
mt nh tan:
miêu tả hoạ mất nớc?
- Bốn phơng <i> lìa con</i>.
? Cỏc chi tiết trong đoạn thơ gợi hình ảnh
đất nớc NTN?
- Cã giặc giÃ.
- Bị huỷ hoại.
- GV: Hoạ mất nớc gieo đau thơng cho DT
và nỗi đau cho lòng ngời yêu nớc.
? Những lời thơ nào diễn tả nỗi đau này?
- Thảm vong quốc <i> vật cơn sầu</i>.
? Nhận xét về nghệ thuật diễn tả qua các
hình ảnh và cho biết ý nghĩa của các biện
pháp NT?
- Nhân hoá và so s¸nh.
- ý nghĩa: Cực tả nỗi đau mất nớc thấm đến
cả trời đất, sông núi Việt Nam.
? Xúc cảm sâu sắc nào trong lịng ngời cha
đợc bộc lộ?
- §ã cịng là biểu hiện sâu sắc của tình cảm
yêu nớc trong lòng nhà thơ.
? Những lời thơ nào diễn tả tình cảnh thực
của ngời cha?
- Cha xót phận <i> vũng lầy</i>.
? Các chi tiết cho thấy ngời cha đang trong
cảnh ngộ thÕ nµo?
- Già yếu, bị bắt, khơng cịn địa vị, đó là
cảnh ngộ ngặt nghèo, bất lực.
? T¹i sao ngêi cha lại nói tới cảnh ngộ bất
lực của mình?
? Ngời cha mong con nhớ đến tổ tơng
NTN?
- Tổ tơng đã vì nớc gian lao.
- Vì ngọn cờ độc lập.
? Mục đích lời khuyên của ngời cha ở đây
là gì?
? NhËn xÐt vỊ giäng ®iƯu cđa lời thơ?
- Thống thiết chân thành.
? T nhng li khuyờn, em cảm nhận đợc
nỗi lòng nào của ngời cha?
? Qua bài thơ em hiểu gì về nỗi lòng ngời
cha trong cảnh nớc mất nhà tan?
? Em cảm nhận điều gì quý giá trong tấm
lòng của nhà thơ Trần Quang Khải?
- Cảnh nớc mất nhà tan.
- Xót thơng vô hạn trớc cảnh nớc mất nhà
tan.
- Căm phẫn vô hạn trớc téi ¸c cđa giặc
Minh.
3. Nỗi lòng ngời cha dành cho con:
- Khớch l con làm tiếp những điều cha cha
làm đợc, giúp ích cho nớc nhà.
- KhÝch lƯ con nèi nghiƯp vỴ vang của tổ
tông.
- Yêu con, yêu nớc.
- t nim tin tng vào con và đất nớc.
- Tình u con hồ trong tình u đất nớc,
dân tộc.
III. Tỉng kÕt - Ghi nhí:
1. Néi dung:
- Tình u con hồ hợp với tình yêu đất nớc
thiết tha, sâu nặng.
- Tấm lòng tha thiết với vận mệnh đất nớc.
- Khích lệ lịng u nớc.
- Tôn trọng và tự hào về những anh hùng
cứu nớc trong lịch sử dân tộc.
? m iu tình cảm đặc biệt của thể thơ?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc VB và xác định theo yêu cầu ca
BT.
- Thể thơ: Song thất lục bát
- Nhiều hình ảnh ớc lệ, sáo mòn nhng tình
cảm hết sức chân thµnh.
3. Ghi nhí: (SGK).
IV. Lun tËp:
- Mây sầu, gió thảm, hạt máu, hồn nớc,
Hồng Lạc, vong quốc, cơ đồ, tế độ, tâm
can, giang sơn, lầm than, bỏ vợ lìa con.
- Gây xúc động vì sự chân thành trong tình
cảm.
Ngµy soạn: 12/12/2011 Ngày dạy: 17/12/2011
«n tËp tỉng hỵp ci kú I
<i> </i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc những nội dung kiến thức cơ bản đã đợc học trong học kỳ I.
2. T tởng: Hởng ứng ý thức tự hào, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt và u thích bộ
mơn Ngữ văn.
3. Kỹ năng: Biết cách vận dụng các kiến thức đã đợc học khi nói, viết.
* các kĩ năng sống cơ bản được giáo dụ trong bài : KNNêu và giải quyết vấn đề, KN tư
duy sáng tạo,
B. ChuÈn bÞ:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, ôn tập trớc ở nhà, chuẩn bị những câu hỏi thắc mắc (nếu có).
C. Kiểm tra bài cũ: Điều quý giá trong tấm lòng của nhà thơ Trần Quang Khải là gì?
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi ng:
3. Bi mi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Nội dung cần nắm đợc trong văn bản tự
sự l gỡ?
? Nội dung phần văn bản trữ tình?
? K tên các văn bản nhật dụng đã học và
cho biệt ND, ý nghĩa của từng văn bản?
? Kể tên các biện pháp tu từ đã học và nêu
tác dụng? Câu ghép là câu NTN? Kể tên
các dấu câu đã học? Các dấu câu đó dùng
để làm gì?
TIẾT 67
I. Về phần đọc - hiểu văn bản:
1. Văn bản tự sự:
- Cốt truyện.
- Nhân vật.
- Chi tiết.
- Lời kể.
- Giá trị t tởng.
2. Văn bản trữ tình:
- V p v chiu sâu của tâm trạng.
- Ngôn ngữ và hình ảnh thơ.
3. Văn bản nhật dụng:
- Nội dung.
- ý nghĩa.
II. Về phần Tiếng Việt:
1. Các lớp từ và nghĩa của từ.
2. Các biện pháp tu từ từ vựng và tác dụng.
3. Câu ghép.
4. Hệ thống các dấu câu:
- Đặc điểm.
? Bố cục của bài văn tự sự kết hợp với biểu
cảm và miêu tả NTN?
? Hóy nhc lại đặc điểm của văn bản thuyết
minh?
? Bè cơc bµi văn thuyết minh gồm có mấy
phần? ND từng phần?
III. Về phần Tập làm văn:
1. Văn tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu
- Đặc điểm.
- Các yếu tố.
- Cách lập ý.
- Cách làm bài.
- Bố cục:
+ Mở bài: Giới tiệu sự việc, nhân vật, tình
huống.
+ Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện
theo trình tự nhất định.
+ Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ.
2. Văn thuyết minh:
- Đặc điểm.
+ Trỡnh by nhng c im tiờu biu ca
i tng.
+ Trình bày một cách khách quan những
tri thức xác thực, hữu ích cho con ngời.
+ Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, dễ hiểu.
+ LËp ln chỈt chÏ.
- Cách làm bài: Tìm hiểu kỹ đối tợng, xác
định phạm vi, lựa chọn phơng pháp thuyết
minh …
- Bè côc:
+ Mở bài: Giới tiệu đối tợng thuyết minh.
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc
điểm, lợi ích … của đối tợng.
+ Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng.
4. Củng cố:
- Kể tên các biện pháp tu từ đã học và nêu tác dụng?
- Kể tên các dấu câu đã học và cho biết các dấu câu đó thờng đợc s dng trong nhng
tr-ng hp no?
5. Dặn dò: Tiêp tục ôn tập, chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì I./.
Ngày soạn: 14/12/2009 Ngày d¹y: 16/12/2009
Tiết 69:
Trả bài kiểm tra tiÕng viƯt
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.
- Hớng khắc phục những lỗi còn mắc.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi làm bài kiểm tra.
3. Kỹ năng: Biết cách vận dụng kiến thức đã đợc học vào bài làm.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, ụn tp nhng kiến thức đã đợc học.
C. Kiểm tra bài cũ:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- Mức độ đạt yêu cầu.
- VËn dông lí thuyết vào thực hành.
- Hình thức cả bài, câu, chữ.
- Kết quả cụ thể từng loại điểm.
- Bài điểm cao: Nắm vững lí thuyết, biết
cách vận dụng lí thuyết vào thực hành, ơn
tập kỹ, nắm đợc kiến thức cơ bản.
- Bài điểm thấp: Cha nắm vững lí thuyết,
cha biết cách vận dụng lí thuyết vào thực
hành, ơn tập cha kỹ, cha nắm đợc kiến thức
- Tự khắc phục điểm yếu trong bài làm của
bản th©n.
- GV đa ra đáp án đúng.
- HS tự sửa li.
I. Nhn xột, ỏnh giỏ chung:
1. Kin thc.
2. Kỹ năng:
3. Trình bày:
4. Kết quả:
II. Nhn xột, ỏnh giỏ c th:
1. Ngun nhân:
2. Híng kh¾c phơc:
III. Trả bài:
4. Củng cố: Những kiến thức Tiếng Việt đã đợc học?
5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập, ôn lại các bài thơ đợc viết theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đờng
luật, chuẩn bị hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ./.
Ngày soạn: 16/12/2009 Ngày dạy: 18/12/2009
Lµm thơ 7 chữ
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc thể thơ bẩy chữ, trên cơ sở đó biết phân biệt với thơ năm chữ và
thơ lục bát.
3. Kỹ năng: Biết cách nhận diện thể thơ bẩy chữ.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi ng: Th l ting nói của tâm hồn. Chúng ta đã đợc tìm hiểu về thơ, đã đợc tập
làm thơ bốn chữ và thơ năm chữ. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tập làm thơ bẩy chữ.
3. Bµi míi:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
? Kh¸i niƯm vỊ thĨ thơ bẩy chữ?
- GV: Phạm vi luyện tập là thể thơ bốn câu
bảy chữ hoặc tám câu bảy chữ.
- GV: KiÓm tra lại một lần nữa yêu cầu
chuẩn bị ở nhà của HS.
? Muốn làm thơ bảy chữ (4 câu hoặc 8 câu)
ta phải xác định yếu tố nào?
- Số tiếng, số dòng, bằng, trắc, đối, niêm,
vần, ngắt nhịp.
- NhÊt, tam, ngị bÊt ln
- NhÞ, tø, lơc bÊt minh. (B - T...)
- GV chèt: Trong câu thơ thất ngôn, các
tiếng 1, 3, 5 có thể sử dụng bằng, trắc tuỳ ý,
còn các tiếng 2, 4, 6 phải phân minh, phân
biệt rõ ràng, chính xác. VD: T - B - T hc
B - T - B
HS c.
? Chỉ ra chỗ chép sai? Vì sao?
? Em sửa nh thế nào?
I. Chuẩn bị ở nhà:
1. Khái niệm và phạm vi luyện tập:
a/ Bài Bánh trôi nớc - Hồ Xuân Hơng.
b/ Bài Đi - Tố Hữu.
c/ Bài Tết quê bà - Anh Thơ.
3. Tập làm thơ:
II. Hot ng trờn lp:
1. Nhn din lut th:
a/ Đọc, gạch nhịp, chỉ ra các tiếng gieo vần,
luật bằng trắc trong bài Chiều:
- Nhịp: 4/3. Dòng: 4. Tiếng: 7.
- Luật: Bằng, vần bằng: về, nghe, lê.
- Ngắt nhịp 4/3 (phần nhiều) hoặc 3/4.
- Vần : cã thĨ tr¾c b»ng, phÇn nhiỊu là
bằng,vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 2 và
câu 4, có khi cả tiếng cuối câu 1.
- Luật bằng trắc : theo 2 mô hình
* B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
* T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B T T
T T B B T B B
- Chép sai: Ngọn đèn mờ " Khơng cần có
dấu phẩy, dấu phẩy khiến đọc sai nhịp.
- “<i>ánh xanh lè</i>”: Chép là “ánh xanh xanh” "
chữ “xanh” sai vần.
- Tìm cách sửa: có thể thay: vàng khè, bóng
<i>đêm nhoè, bóng trăng nhoè, ánh trăng</i>
<i>loe,...</i>
4. Củng cố: Muốn làm thơ bảy chữ ta phải xác định yếu tố nào?
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị ND tiếp theo của bài./.
Ngày soạn: 16/12/2009 Ngày dạy: 21/12/2009
Tiết 71: Hoạt động Ngữ văn
Làm thơ 7 chữ (tiÕp theo)
A. Mơc tiªu:
1. Kiến thức: Xác định đợc thể thơ bẩy chữ, trên cơ sở đó biết phân biệt với thơ năm chữ và
thơ lục bát.
2. T tëng: Hëng øng kh«ng khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
3. Kỹ năng: Biết cách nhận diện thể thơ bẩy chữ.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc su tầm và làm thơ bẩy chữ ở nhà của HS.
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi ng: 3. Bi mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung c bn
? Đề tài bài thơ?
- Chuyn thng Cui ở cung trăng.
- Hai câu tiếp : phát triển đề tài.
? Muốn phát triển đề tài đó phải biết gì v
Cui?
- Cuội nói dối, cung trăng có chị Hằng, có
cây đa, thỏ ngọc
? Luật bằng trắc ở hai câu cuối phải NTN?
? Nguyên văn hai câu cuối?
- HS làm tiếp hai câu cuối theo ý của mình.
? Luật bằng trắc ở hai câu cuối phải NTN?
- HS làm tiếp hai câu cuối theo ý của mình.
- HS c.
2. Tập làm thơ:
a/ Làm tiếp hai câu cuối:
Tôi thấy ngời ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
- Hai câu tiếp phải theo luật sau :
B B T T T B B
T T B B T T B
- Nguyên văn :
Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan cha cái chị Hằng.
- Hai câu cuối có thể lµ:
Cung trăng hẳn có chị Hằng nhỉ?
<i> Có dạy cho đời bớt cuội chăng?</i>
b/ Làm tiếp bài thơ dở dang cho trọn vẹn:
Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
Phợng đỏ sân trờng rộn tiếng ve.
- Hai câu tiếp về bằng trắc phải là :
T T B B B T T
B B T T T B B
- Hai câu cuối có thể là :
Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi
<i> Thoảng hơng lúa chín gió đồng q.</i>
Hoặc:
Nắng đấy rồi ma nh trút nớc
<i> Bao ngời vẫn vội vã đi về…</i>
3. Đọc thơ 7 chữ tự làm ở nhà:
4. Đọc thơ su tm:
5. Đọc thêm thơ 7 chữ:
4. Củng cố: Đặc điểm của thơ 7 chữ?
5. Dặn dò: Tiếp tục su tầm và tập làm thơ 7 chữ, tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I./.
Ngày soạn: 22/12/2009 Ngày dạy: 23/12/2009
Ôn tập kì I
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
2. T tởng: Hởng ứng ý thức tự hào, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt và yêu thích bộ
môn Ngữ văn.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, ôn tập trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
ThÕ nµo lµ câu ghép?
? Các kiểu quan hệ trong câu ghép thờng
gặp?
? Tác dụng của dấu ngoặc đơn?
? T¸c dơng cđa dÊu hai chÊm?
1. C©u ghÐp:
- Câu ghép là câu có từ hai cụm C-V trở lên
và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm
C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và
đợc gọi chung là một vế của câu ghép.
- Ví dụ:
+ Gió thổi, mây bay, hoa nở.
+ Vì trời ma nờn ng t.
- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa
khá chặt chẽ. Nh÷ng kiĨu quan hệ thờng
gặp là:
+ Quan hệ nguyên nhân.
+ Quan hệ điều kiên (giả thiết).
+ Quan hệ tơng phản.
+ Quan hệ tăng tiến.
+ Quan hệ lựa chọn.
+ Quan hệ bổ sung.
+ Quan hệ nối tiếp.
+ Quan hệ đồng thời.
+ Quan h gii thớch.
- Vớ d:
+ Anh dừng lời và chị cũng không nói nữa
(bổ sung)
+ Nó dõng l¹i råi bỗng vụt bay ®i (nèi
<i>tiÕp).</i>
+ Vì trời ma nên đờng rất trơn (nguyên
<i>nhân - kết quả).</i>
+ Tuy nhà xa nhng Nam vẫn đi học đúng
giờ (tơng phản)
- Các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ t thng
+ Quan hệ nhân quả: Vì - nên, do - nên, tại
<i>- nên, bởi - nên, nhờ - nên </i>
+ Quan hệ tơng phản (hoặc nhỵng bé): Tuy
<i>- nhng, dÉu - nhng, dï - vÉn, mỈc dï - vÉn</i>
<i>…</i>
+ Quan hệ mục đích: để, cho, đặng (đặng ít
dùng).
+ Quan hệ bổ sung, đồng thời hoặc cả hai
thờng dùng quan hệ từ: và.
+ Quan hÖ nèi tiÕp thêng dïng quan hÖ tõ:
<i>råi.</i>
+ Quan hÖ lùa chän thêng dïng quan hƯ tõ:
<i>hay.</i>
? T¸c dơng cđa dÊu ngc kÐp?
- Dấu ngoặc đơn: dùng để đánh dấu phần
chú thích(giải thích, thuyết minh, bổ sung
<i>thêm).</i>
- VÝ dơ:
+ Nam (lớp trởng lớp 8) nhảy lên sân khấu
+ Bích (một cây toán của lớp) rất thích làm
thơ.
- Dấu hai chấm: dùng để
+ Đánh dấu (báo trớc) phần giải thích,
thuyết minh cho một phần trớc đó.
+ Đánh dấu (báo trớc) lời dẫn trực tiếp
(dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại
(dùng với dấu gạch ngang).
- VÝ dô:
+ Cha ơng ta đã dạy: “Có cơng mài sắt có
<i>ngày nờn kim</i>
+ Nam bày ra trớc mặt: Sách, vở, bút, thớc
kẻ nhng đầu óc lại cứ nghĩ đâu đâu …
11. DÊu ngc kÐp:
- Dùng để:
+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
+ Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc
biệt hay có hàm ý mỉa mai.
+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san …
- VÝ dô:
+ Tôi không bao giờ quên đợc lời dạy: “
<i>Trung thực chính là một phẩm chất của</i>
<i>lòng dũng cảm ”.</i>
+ Tơi rất thích đọc báo “Hoa học trị”.
II. Văn bản nhật dụng:
1. Thơng tin về ngày trái đất năm 2000:
- Phơng thức biểu đạt: Thuyết minh.
- Nội dung:
+ Thụng bỏo v ngy trỏi t:
+ Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và
biện pháp hạn chế sư dơng chóng:
+ Kiến nghị về việc bảo vệ mơi trờng trái
đất bằng hành động Một ngày không dùng
<i>bao bì ni lơng:</i>
2. ơn dịch, thuốc lá:
- Phơng thức biểu đạt:
+ ND cung cÊp tri thøc về tác hại của
thuốc lá.
+ Lời văn cơ đọng, chính xác, chặt chẽ,
sinh động.
- Nội dung:
+ Thông báo về nạn dịch thuốc lá.
+ Tỏc hại của thuốc lá: Thuốc lá có hại cho
sức khoẻ và có hại cho lối sống đạo đức của
con ngời.
+ Thuốc lá là một ôn dịch gây tác hại
nghiêm trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá
nhân và cộng ng.
+ Chúng ta phải quyết tâm chống nạn dịch
này.
+ Cảnh báo thuốc lá là thứ kẻ thï nguy
hiÓm.
- Muốn thắng lợi cần hành động bền bỉ, lâu
dài.
+Trong đời sống hiện đại, khi xuất hiện
dịch bệnh, các nhà khoa học cần thơng tin
kịp thời, chính xác để có biện phỏp phũng
chng thớch ỏng.
3. Bài toán dân số:
- Phng thc biểu đạt: Kết hợp thuyết minh
- biểu cảm.
- Néi dung chÝnh:
+ Nêu vấn đề về dân số và kế hoạch hố gia
đình.
+ Làm rõ vấn đề về dân số - KHHGĐ.
+ Thái độ của tác giả về vấn đề dân số - kế
hoạch hố gia đình.
- KÕt ln:
+ Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng
lo ngại của thế giới, là nguyên nhân dẫn đến
cuộc sống đói nghèo v lc hu.
Ngày soạn: 26/12/2009 Ngày dạy: 28/12/2009
Tiết 72:
Trả bài kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thøc:
Xác định đợc:
- Những kiến thức tổng hợp có trong đề bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả toàn diện của HS qua:
+ Mức độ nhớ kiến thức.
+ Kü năng vận dụng.
2. T tng: Tuõn th cỏc quy nh khi làm bài kiểm tra.
3. Kỹ năng: Biết cách trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu khi viết văn bản thuyết minh và
tự đánh giá, sửa chữa bài lm.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi c:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV ghi đề bài lên bảng (đề thi của Phòng
<i>GD).</i>
- HS đọc đề bài.
? Yêu cầu của đề bài là gì?
- Câu 1: Phần văn bản.
- Câu 2: Phần Tiếng Việt.
- Câu 3: Phần tập làm văn.
+ Về kiểu bài: Thuyết minh.
+ Về cấu trúc: Đa số các bài làm đủ ba
phần theo quy định.
+ Về nội dung: Đã giúp ngời đọc hiểu về
đối tợng đợc thuyết minh là một loài cây.
+ Về cách diễn đạt: Có bài dùng quá nhiều
từ và, dùng dấu chấm, dấu phẩy không
đúng chỗ, câu cha liền mch, ý.
+ Lỗi dùng từ: Có bµi dïng tõ cha chính
xác, còn nhầm lẫn chính tả, âm, vần.
+ Về hình thức: Đa số cố gắng trong cách
1. Đề bài:
trình bày bài làm. Một số cha chú ý đến
hình thức nh: Viết hoa bừa bãi, chữ viết cẩu
thả, trình bày bẩn, tẩy xoá, dùng bút phủ
nhiều.
- GV đa ra đáp án đúng (của Phòng GD).
? Nguyên nhân các lỗi?
? Hớng sửa chữa các lỗi đã mắc NTN?
- GV thông báo kết quả.
3. Sửa lỗi:
4. Củng cố: Bố cục bài văn thuyết minh NTN?
5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập, chuẩn bị trớc tiết 73, văn bản: Nhớ rừng./.
---Ngày soạn: ---Ngày dạy:
Tiết : Văn bản
Mẫu
<i> (MÉu)</i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác nh c:
2. T tng: Hng ng
3. Kỹ năng: Biết cách
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bi cũ:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ Ni dung c bn
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
---Ngày soạn: ---Ngày dạy:
Tiết : Văn bản
Mẫu
<i> (MÉu)</i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc:
2. T tởng: Hởng ứng
3. Kỹ năng: Biết cách
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Em hãy giới thiệu mấy nét chính về tác
gi¶?
? Em hãy cho biết xuất xứ của văn bản?
- GVHD đọc, đọc mẫu, HS đọc VB, HS,
GV nhận xét HS đọc.
? Tìm bố cục và cho biết ý chính của mỗi
phần?
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
b/ Tác phẩm:
2. Đọc, tiếp xúc văn bản:
3. Bố cục: 0 phần.
II. Đọc, hiểu văn bản:
2. Néi dung:
3. Ghi nhí: (<i>SGK</i>).
IV. Lun tËp:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
TiÕt 4,5,6:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ,
Trờng từ vựng, từ tợng hình, từ tợng thanh
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh hệ thống hoá các kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa t ng, trng
t vng.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK.
C. Tiến trình dạy và học:
Cp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- HS quan sát sơ đồ.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì sao?
? NghÜa cđa tõ thó réng h¬n hay hẹp hơn
nghĩa của từ voi, hơu? Vì sao?
? NghÜa cđa tõ chim réng h¬n hay hĐp h¬n
nghÜa cđa từ tu hú, sáo? Vì sao?
? Nghĩa cđa tõ c¸ réng h¬n hay hĐp hơn
nghĩa của từ cá rô, cá thu? Vì sao?
? NghÜa cđa c¸c tõ thó, chim, c¸ réng hơn
nghĩa của các từ nào? hẹp hơn nghĩa của từ
nào?
- GV cho HS quan sát trên bảng phụ sơ đồ
vòng tròn biểu thị mối quan hệ bao hàm
qua các VD vừa phân tích.
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng?
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp?
? Mt từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa
có nghĩa hẹp đợc không? Tại sao?
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS lµm viƯc theo nhãm.
- Đại diện các nhóm lên bảng điền vào sơ
đồ.
I. Tõ ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷ nghÜa hĐp:
1. VÝ dơ:
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn hơn nghĩa
của các từ thú, chim, cá.
> Vì phạm vi của nghĩa từ động vật bao
hàm nghĩa của ba từ thú, chim , cá.
- NghÜa cña tõ thó réng h¬n nghÜa cđa tõ
<i>voi, h¬u.</i>
> Vì phạm vi nghĩa cđa tõ thó bao hàm
nghĩa của 2 từ voi, hơu.
- Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ
<i>tu hú, sáo.</i>
> Vì phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm
nghĩa của từ tu hú, sáo.
- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá
<i>rô, cá thu.</i>
> Vì phạm vi nghÜa cđa tõ c¸ bao hàm
nghĩa của 2 từ cá rô, cá thu.
- Nghĩa của từ thú, chim, cá:
+ Rộng hơn nghĩa của các từ: voi, hơu, tu
<i>hú, sáo, cá rô, c¸ thu.</i>
+ Hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
2. Nhận xét:
- Một từ ngữ có nghĩa rộng là: Nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm nghĩa một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có hẹp là: Nghĩa từ đó đợc bao
hàm trong nghĩa của một từ ngữ khác.
- Có. Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ
chỉ là tơng đối.
3. Ghi nhí: (SGK tr10).
II. Lun tËp:
1. Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ:
a/
- HS, GV nhËn xÐt, bæ sung.
- GV gọi HS trả lời.
- HS làm việc theo bàn.
- HS lµm ë nhµ.
- HS lµm ë nhµ.
- GV: NghÜa hĐp cđa nøc në, sơt sïi cã ý
nghÜa biĨu cảm hơn nghĩa rộng khóc.
- HS làm thêm bài tập 1, 4, 5 (tài liệu nâng
<i>cao Ngữ văn 8 tr 10, 11)</i>
QuÇn ¸o
Quần đùi quần dài áo dài sơ mi
b/
Vị khÝ
Sóng bom
Súng trờng đại bác bom ba càng bom
bi
2. T×m tõ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a/ Xng, du ho, (khớ) ga, ma dỳt, ci, than
b/ Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc >
<i>nghệ thuật.</i>
c/ Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang,
cá rán > thức ăn.
d/ Liếc, ngắm, nhịm, ngó > nhìn.
e/ Đấm, đá, thụi, bịch, tát > đánh.
3. Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau
đây:
a/ Xe cộ: ô tô, xe đạp, xe máy …
b/ Kim loại: Đồng, nhơm, chì …
c/ Hoa quả: Cam, qt…
d/ (Ngêi) hä hàng: ông, dì, cô
e/ Mang: Xách, khiêng, gánh
4. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi
nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a/ Thuốc lào: Không phải thuốc chữa bệnh.
b/ Thủ quỹ: Không phải là giáo viên.
c/ Bút điện: Không dùng để viết.
d/ Hoa tai: Không phải là hoa trồng (hoặc
<i>hoa dại) mà là một đồ vật trang sc.</i>
5. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có
nghĩa hẹp trong đoạn trích của văn bản
<i>Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng):</i>
Khóc (NR)
<i>Trêng tõ vùng</i>
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc đoạn trích.
? Các từ in đậm: mặt, mắt, da, gị, má, đùi,
<i>đầu, cánh tay, miệng có nét chung nào về</i>
nghĩa.
? Các từ trên đợc gọi là cùng nằm trong
một trờng từ vựng. Vậy trờng từ vựng là
gì?
- HS đọc ghi nhớ.
? Trong kh¸i niƯm trêng tõ vùng chóng ta
cần lu ý những điểm nào?
(GV treo bảng phụ có các VD từng trờng
- Một trờng từ vựng có thể bao gåm nhiỊu
trêng tõ vùng nhá h¬n.
- Mét trêng từ vựng có thể bao gồm những
từ khác biệt nhau vỊ tõ lo¹i.
- Mét trêng tõ vùng cã thĨ thc nhiỊu
tr-êng tõ vùng kh¸c nhau.
- Trong thơ văn, cuộc sống, ngời ta dùng
cách chuyển từ vựng để tăng cờng tính
nghệ thuật của ngơn từ và khả năng diễn
đạt (phép ẩn dụ, nhân hoá, so sánh …)
- HS tự tìm cá nhân.
- GV gäi HS tr¶ lêi.
- HS hoạt động nhóm (mỗi nhóm 2 ý).
- GV gọi HS trả lời.
I. Thế nào là trờng từ vựng?
1.VÝ dơ: (SGK Tr 21)
2. NhËn xÐt:
- Bé phËn c¬ thể con ngời.
- Trờng từ vựng là tập hợp của nh÷ng tõ cã
Ýt nhÊt mét nÐt chung vỊ nghÜa.
3. Ghi nhí: (SGK tr 21)
4. Lu ý:
II. Lun tËp:
1. Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột
<i>thịt trong văn bản “Trong lòng mẹ” của</i>
Nguyên Hồng: Thầy, mẹ , vợ, cô, con, em.
2. Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy
từ dới đây:
a/ Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b/ Đồ dùng để chứa đựng.
c/ Hoạt động của chân.
d/ Trạng thái tâm lý.
e/ Tính cách.
g/ Dụng cụ để viết.
3. C¸c tõ: Hoµi nghi, khinh miệt, ruồng
<i>rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp tâm .</i>
Thuc trng t vng thỏi .
4. Xp các từ: Mũi, nghe, tai, thính, điếc,
<i>thơm, rõ vào ỳng trng t vng.</i>
Khứu giác Thính giác
<i>mũi, thơm,</i>
<i>điếc, thính</i> <i>tai, nghe, rõ,điếc, thính</i>
5. Tìm các trờng từ vựng của mỗi tõ sau:
- Líi:
- HS hoạt động nhóm.
- HS làm thêm bµi tËp 1, 2, 3 (tài liệu
<i>nâng cao Ngữ văn 8 tr 22, 23)</i>
nơm.
+ Hnh ng ỏnh bắt thuỷ sản: lới, câu,
giậm ..
+ Kü thuËt, chiÕn thuËt: lới lửa phòng
không, lới điện
- Lạnh:
+ Thời tiết: lạnh, lạnh lẽo, ấm, nóng, mát
+ Tình cảm: lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng ấm
6. Tỏc gi ó chuyển từ trờng từ vựng
“quân sự” sang từ trờng t vng nụng
<i>nghip.</i>
7. Viết đoạn văn cã Ýt nhÊt 5 tõ cïng
trờng từ vựng “trờng học” hoặc trờng từ
vựng “mơn bóng đá”.
4. Củng cố: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Trờng từ vựng?
5. Dặn dị: Tiếp tục ơn tập v xem li cỏc bi tp./.
---từ tợng hình, ---từ tợng thanh
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các VD.
- HS đọc vớ d.
? Trong các từ gạch chân ở các đoạn trích
trên, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật? Từ nào mô phỏng âm thanh
tự nhiên của con ngời?
? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái, âm thanh có tác dụng gì trong đoạn
văn miêu tả và tự sự?
- Gi t sinh ng.
- Có giá trị biểu cảm cao.
- GV: Ta gọi những từ gạch chân trên là từ
tợng hình, từ tợng thanh.
? Vậy em hiểu thế nào là từ tợng hình, từ
t-ợng thanh?
? Em hÃy tìm 5 VD từ tợng hình, 5 Vd từ
t-ợng thanh?
- Từ tợng hình: Lêu đêu, sừng sững, li ti, bè
bè, thoi thóp.
- Từ tợng thanh: The thé, lí nhí, róc rách,
rầm rập, đì đồng.
- HS hoạt động nhóm.
- HS lµm theo nhóm.
I. Đặc điểm công dụng:
1. Ví dụ: (SGK).
2. Nhận xÐt:
- Mãm mÐm, xång xéc, vËt v·, rị rỵi, xéc
xƯch, sòng sọc: Gợi hình ảnh, dáng vẻ,
- Hu hu, ử: Gợi âm thanh.
3. Ghi nhớ: (SGK tr 49).
II. Luyện tập:
1. Các từ tợng hình, từ tợng thanh có trong
các câu:
- Từ tợng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng
quèo.
- Từ tợng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp.
2. 5 từ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời:
Khập khiễng, dò dẫm, lom khom, ngất
ng-ởng, liêu xiêu.
- HS làm cá nhân. - Cời ha hả: To, sảng khối, đắc chí.- Cời hì hì: Vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
- Cời hơ hố: To, vơ ý thc, thụ.
- Cời hơ hớ: To, hơi vô duyên.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
---Họ và tên: . Kiểm tra văn 1 tiết
§iĨm Lời phê của giáo viên
bi
1. Nhn định nào sau đây nói đúng nhất nội dung chính của đoạn trích Tức nớc vỡ bờ?
A Vạch trần bộ mặt tàn ác của xã hội thực dân phong kin ng thi.
B Chỉ ra nỗi khổ cực của ngời nông dân bị áp bức.
C Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nơng dân: vừa giàu lịng u thơng
vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
D Kết hợp cả ba nội dung trên.
<i>2. Cho các từ hồi ký, truyện ngắn, tiểu thuyết. HÃy lựa chọn và điền vào cột B sao cho </i>
<i>t-¬ng øng víi néi dung ë cét A:</i>
Cét A Cét B
- Tôi đi học
- Tức nớc vỡ bờ (trích)
- Trong lòng mẹ (trích)
3. Tóm tắt văn bản LÃo Hạc bằng một đoạn văn khoảng 150 từ:
4. HÃy nêu suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản LÃo Hạc:
Họ và tên: . Kiểm tra văn 1 tiết
Điểm Lời phê của giáo viªn
đề bài
1. Đọc đoạn văn: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão nh thế mà lão i x vi tụi nh th
<i>ny !</i>
Các từ A, à trong đoạn văn trên là:
A Trợ từ
2. H·y nèi th«ng tin ë cét A víi néi dung t¬ng øng ë cét B, sao cho phù hợp về thể loại của
từng văn bản.
Cột A Cột B
- Tôi đi học - Hồi ký
- Tức nớc vỡ bờ (trích) - Truyện ngắn
- Trong lòng mẹ (trích) - Tiểu thuyết
3. Tóm tắt phần trích Tức nớc vỡ bờ bằng một đoạn văn khoảng 4 - 5 dòng.
4. Qua các văn bản: Tức nớc vỡ bờ, Tôi đi học, Trong lòng mẹ, em có thể khái quát nh thế
nào về phẩm chất của ngời mẹ, ngời vợ, ngời phụ nữ Việt nam?
Họ và tên: . KiĨm tra tiÕng viƯt 1 tiÕt
Líp 8.
§iĨm Lời phê của giáo viên
Bài làm
I. Trắc nghiệm (2 ®iĨm):
Hãy khoanh trịn vào những chữ cái có câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1. ý kiến nào nói đúng nhất về mục đích của nói giảm, nói tránh?
A Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của ngời nói.
B Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ , nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
C Để ngời nghe thấm thía đợc vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.
D Để nhấn mạnh, gây ấn tợng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tợng đợc nói
đến.
2. Trong các câu sau đây, câu nào sử dụng phép nói quá?
A Làm trai cho đáng nên trai.
Khom lng, uốn gối gánh hai hạt vừng.
B Hỡi cô tát nớc bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?
3. Cho đoạn thơ:
áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
(Tây Tiến - Quang Dũng)
Cụm từ về đất nói giảm, nói tránh:
A Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí, … dẫn trong cõu vn.
D Tất cả các ý trên.
II. Tự ln (8 ®iĨm):
1. Hãy chỉ ra các cặp quan hệ từ và cho biết các cặp quan hệ từ đó thể hiện nội dung gì
trong các trờng hợp sau đây (2 điểm) :
a/ Vì hoa nên phải gánh đờng tìm hoa (Truyện Kiều - Nguyễn Du).
- CỈp quan hƯ tõ: ………..
- Néi dung: ………..
b/ Bởi chăng ăn ở hai lòng
Cho nờn phn thip long đong một đời (Ca dao).
- CỈp quan hƯ tõ: ………..
- Néi dung: ………..
2. Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích sau (2 điểm):
a/ Qua các cụm từ “Tiệt nhiên” (rõ ràng, dứt khoát nh thế, không thể khác), “Định phận tại
thiên th” (định phận tại sách trời), “Hành khan thủ bại h” (chắc chn s nhn ly tht bi).
..
..
b/ Chiều dài của cầu là 2.290 m (kể cả cầu dẫn với chín nhịp dài và mời nhịp ngắn).
..
..
3. Chỉ ra cách nói giảm, nói tránh thay thế từ chết trong các trờng hợp sau (2 ®iĨm):
a/ Chỉ đến lúc thân tàn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới đợc minh oan và đợc trở về
cõi phật. (Trần Lâm Biền).
.
………
b/ ThÕ rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm. Vừa thơng vừa ăn năn tội mình. (Tô Hoài).
4. Trong câu:
Phong Nha gồm hai bộ phận: Động khô và Động nớc. (Động Phong Nha - Trần
<i>Hoàng).</i>
a/ Cú th thay du hai chấm bằng dấu ngoặc đơn đợc không? Nếu thay thì ý nghĩa của câu
có gì thay đổi (1 điểm)?
………
Ngày soạn: 01/11/2009 Ngày dạy: 04/11/2009
Tiết 44:
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc thế nào là văn bản thuyết minh, phân biệt đợc văn bản thuyết
minh với các văn bản đã học nh: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
2. Kü năng: Biết cách viết, phân tích văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
1. n nh:
2. Khi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- HS đọc các VB VD trong SGK.
? Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu vấn
đề gì?
a/ Trình bày ích lợi của cây dừa Bình Định.
b/ Giải thích tại sao lá cây có màu xanh lục.
c/ Giới thiệu về Huế - Nơi trung tâm văn
hoá nghệ thuật của Việt Nam với những đặc
điểm riêng.
? Phơng thức biểu đạt trong các văn bản
trên có giống các phơng thức đã học
không?
? trong thực tế, loại VB này có đợc sử dụng
thờng xun khơng? Khi nào?
- Khi cần có những hiểu biết khách quan về
đối tợng > dùng văn bản thuyết minh.
? Trong chơng trình, em đã đợc học những
VB thuyết minh nào?
- Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử.
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
- GV: Tóm lại, trong đời sống con ngời VB
thuyết minh rất cần và đợc sử dụng thờng
xuyên.
Vậy, loại VB này có những đặc điểm gì?
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong
SGK:
+ Nhãm 1: ý a.
+ Nhãm 2: ý b.
+ Nhãm 3: ý c.
+ Nhóm 4: ý d.
- Đại diện các nhóm trả lời.
Các VB trên không phải là VB tự sự,
miểu tả, biểu cảm, nghị luận. Vì:
+ Tự sự phải có sự việc và nhân vật.
+ Miêu tả phải có cảnh sắc, con ngời,
cảm xúc.
+ Nghị luận phải cã ln ®iĨm, ln cø,
ln chøng.
+ Đây là VB thuyết minh.
? Nhng VB thuyt minh trờn có những đặc
điểm gì?
I. Vai trị và đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh:
1. Văn bản thuyết minh trong đời sng ca
* VD: (SGK).
a/ Cây dừa Bình Định.
b/ Tại sao lá cây có màu xanh lục?
c/ Huế.
* Nhận xét:
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyÕt
minh:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của
đối tợng.
- Trình bày một cách khách quan những tri
thức xác thực, hữu ích cho con ngời.
- Phơng thức thuyết minh: Trình bày, giới
thiệu, giải thích.
? TG đã dùng những phơng thức nào để
thuyết minh?
? Ngơn ngữ của các VB có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc các VB: Khởi nghĩa Nông Văn
? Các VB này có phải là VB thuyết minh
không?
? Vì sao là VB thuyết minh?
- HS c thm VB Thông tin về ngày trái
<i>đất năm 2000.</i>
* Ghi nhớ (SGK).
II. Luyện tập:
1. Đều là VB thuyết minh vì:
a/ Cung cÊp kiÕn thøc lÞch sư.
b/ Cung cÊp kiÕn thøc sinh vËt.
2. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 là
VB nhật dụng có sử dụng yếu tố thuyết
minh.
PhÇn thuyết minh có tác dụng: Nói về tác
hại của bao ni lông.
4. Củng cố: Đặc điểm chung của VB thuyết minh?
5. Dặn dò: Học bài, làm BT 3, chuẩn bị trớc văn bản: Ôn dịch thuốc lá./.
Ngày soạn: 1/12/2009 Ngày dạy: 5/12/2009
TiÕt 61:
ThuyÕt minh về một thể loại văn học
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc cụ thể hơn về kiểu bài thuyết minh.
2. T tởng: Tuân thủ các quy định khi xây dựng văn bản thuyết minh.
3. Kü năng: Biết cách thực hiện các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị ở nhà của HS.
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi ng:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV treo bảng phụ chép sẵn ND bài thơ
<i>Đập đá ở Côn Lôn của PCT và Vào nhà</i>
<i>ngục Quảng Đông cảm tác của PBC.</i>
- HS đọc ND hai bài thơ.
? Cho biÕt sè tiÕng, sè dßng trong mỗi bài
thơ?
- GV: Th Đờng có những quy định về
niêm và luật bằng trắc.
? H·y ghi ký hiƯu b»ng tr¾c cho tõng tiÕng
trong bài thơ
? Em có nhận xét gì về luật bằng trắc của
từng bài thơ?
- Không cần xem xét các tiếng 1, 3, 5.
- Đối, niêm ở các tiếng 2, 4, 6.
? Xác định các vần trong bài thơ?
- Bµi Vµo nhà ngục Quảng Đông cảm tác:
I. T quan sỏt n mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học:
1. Quan sát:
- Số tiếng (chữ): 7 chữ.
- Số dòng: 8 dßng.
- Xác định bằng trắc trong bài thơ.
- Luật:
Thù … tù, châu … đâu > Vần bằng.
- Bài Đập đá ở Côn Lôn:
Lôn non hòn son con > VÇn
b»ng.
? Xác định về cách ngắt nhịp trong hai bài
thơ?
? Nh vậy, khi quan sát đẻ thuyết minh về
một thể loại văn học, em cần chú ý đến
những yếu tố nào?
- Thể (thơ, văn xuôi).
- Số tiếng, dòng.
- Luật, vần, nhịp ®iƯu.
? Dàn bài thuyết minh một thể loại văn học
có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cu ca bi tp.
- GV gi ý:
+ Truyện ngắn là g×?
+ Nêu các đặc điểm của truyện ngắn?
+ Đặc trng về phơng thức biểu đạt của
truyện ngắn là gì?
+ Khi thuyết minh thể văn xi, ta có cần
chú ý đến ngơn từ, hình ảnh, đối tợng, tình
tiết, kết quả khơng?
- HS đọc bài tham kho.
- Nhịp: 4/3.
2. Lập dàn bài:
- Mở bài: Nêu cách hiểu của mình về thể
loại thuyết minh.
- Thõn bi: Gii thiệu các đặc điểm của thể
loại văn học cần thuyết minh.
- Kết bài: Cảm nhận của mình về thể loại
vừa thut minh.
3. Ghi nhí: (SGK).
II. Lun tËp:
1. Bµi tËp 1:
2. Bµi tËp 2:
4. Cđng cè: Dµn bµi cđa bµi thut minh một thể loại văn học?
5. Dặn dò: Học bài, xem lại các VD và bài tham khảo, chuẩn bị trớc tiết 62./.
---Ngày soạn: 20/12/2009 ---Ngày dạy: 22 và 24/12/2009
Ôn tập nội dung học kì I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định đợc những kiến thức đã đợc học ở kì I.
2. T tëng: Hëng øng ý thøc tự hào, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, ôn tập trớc ở nhà.
C. Kim tra bi cũ:
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cơ bản
? ThÕ nµo lµ mét tõ ngữ có nghĩa rộng?
? Thế nào là một từ ngữ cã nghÜa hĐp?
? ThÕ nµo lµ trêng tõ vùng?
? ThÕ nào là từ tợng hình?
? Thế nào là từ tợng thanh?
? Thế nào là từ ngữ địa phơng?
? ThÕ nµo là biệt ngữ xà hội?
I. Tiếng Việt:
1. Cp khỏi quát của nghĩa từ ngữ:
- Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ đó bao hàm nghĩa của một số
từ ngữ khác.
- VÝ dô:
+ Thó cã nghÜa réng h¬n voi, h¬u.
+ Cây có nghĩa rộng hơn c©y cam, c©y
<i>chuèi.</i>
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác.
- VÝ dô:
+ Cá thu có nghĩa hẹp hơn cá.
+ Chợ Rồng có nghĩa hẹp hơn chợ.
2. Trờng từ vựng:
- Trờng từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít
nhất một nÐt chung vỊ nghÜa.
- VÝ dơ:
+ Trêng tõ vùng về phơng tiện giao thông:
<i>tàu, xe, thuyền, máy bay.</i>
+ Trờng từ vựng về vũ khí: Súng, gơm, tờn
<i>la, lu n.</i>
3. Từ tợng hình, từ tợng thanh:
- T tợng hình: Là từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật.
- VÝ dô: Lom khom, ngất ngởng, lập cập.
- Từ tợng thanh: Là từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, của con ngời.
- Vớ d: Oang oang, chan chát, kẽo kẹt.
4. Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội:
- Từ ngữ địa phơng: Là từ chỉ sử dụng ở một
- Ví dụ:
+ Bắc Bộ: ngô, quả dứa, vào …
+ Nam Bộ: bắp, trái thơm, vô…(<i>từ ngữ địa</i>
<i>phơng)</i>
- Biệt ngữ xã hội: Là những từ ngữ chỉ đợc
dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
- Ví dụ:
? Thế nào là trợ từ?
? Thế nào là thán từ?
? Thế nào là tình thái từ?
? Thế nào là nói quá?
? Thế nào là nói giảm, nói tránh?
Thế nào là câu ghép?
? Bố cục bài văn tự sự kết hợp với biểu cảm
và miêu tả?
<i>long sàng.</i>
+ Tầng lớp HS, SV: ngỗng, gậy, ế vở <i>(2,</i>
<i>1, lộ tẩy).</i>
5. Trợ từ, thán từ:
- Tr từ là: những từ dùng để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự
việc đợc nói đến trong câu.
- VÝ dơ:
+ Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm đợc
<i>mỗi mt bi tp!</i>
+ Đừng nói ngời khác, chính anh cịng lêi
tËp thĨ dơc!
- Thán từ là: những từ dùng làm dấu hiệu
biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của ngời
nói hoặc dùng để gọi đáp.
- VÝ dơ:
+ Ô hay, tôi tởng anh cũng biết rồi!
+ Dạ, em đang học bài!
6. Tình thái từ:
- L nhng t c thêm vào câu để cấu tạo
câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
- VÝ dơ:
+ Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
+ Con nghe thấy rồi ạ!
7. Nãi qu¸:
- Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tợng đợc
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng
sức biểu cảm.
- VÝ dô:
<i>Bao giờ chạch đẻ ngọn đa</i>
<i>Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình.</i>
<i>Tiếng đồn cha mẹ anh hiền</i>
<i>Cắn cơm khơng vỡ, cắn tiền vỡ tan.</i>
<i> (Ca</i>
<i>dao)</i>
8. Nói giảm, nói tránh:
- L mt bin phỏp tu từ dùng cách diễn đạt
tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau
buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu
- VÝ dơ:
+ Chị ấy khơng cịn trẻ lắm! (chị ấy đã già).
+ Nhà tôi đi đột ngột quá, nên cũng chẳng
kịp dặn dò vợ con đợc iu gỡ!
9. Câu ghép:
? Các phơng pháp thuyết minh?
? Bố cục bài văn thuyết minh?
? Bố cục bài văn thuyết minh về một thể
loại văn học?
- Ví dụ:
+ Gió thổi, mây bay, hoa nở.
+ Vì trời ma nên đờng ớt.
II. Tập làm văn:
1. Văn tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu
tả:
- Bè cơc:
+ Më bµi: Giíi tiƯu sù việc, nhân vật, tình
huống.
+ Thõn bài: Kể lại diễn biến câu chuyện
theo trình tự nhất nh.
+ Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ.
* Ví dụ 1: Kể lại những kỷ niệm ngày đầu
tiên đi học của mình.
- Mở bài:
+ Gii thiệu đợc nhân vật và sự việc.
+ Nêu đợc cảm xúc, suy ngh khỏi
quỏt.
- Thân bài:
+ Kể theo trình tự đã nêu có xen cảm
xúc.
+ Ýt nhÊt kĨ tõ hai kû niƯm trë lªn.
- Kết bài: ấn tợng sâu đậm về nh÷ng kû
niƯm võa kĨ.
* VÝ dơ 2: Kể về một lần em mắc khuyết
điểm khiến thầy, cô gi¸o bn.
- Mở bài: Nêu đợc lí do, thời gian v hon
cnh phm li.
- Thân bài:
+ Nêu nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của
việc phạm lỗi.
+ Ngời phạm lỗi và nh÷ng ngêi cã liªn
quan.
- Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm sau khi sự việc
đã xảy ra.
* Ví dụ 3: Kể về một việc em đã làm khiến
bố mẹ rất vui lòng.
- Mở bài: Giới thiệu đợc thời gian và hoàn
cảnh làm c vic tt.
- Thân bài:
+ Sự việc chính và các chi tiết.
+ Nhân vật chính và những ngêi cã liªn
quan.
+ Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự
việc.
- Kết bài: Cảm nghĩ của em khi thấy bố mẹ
vui lòng về việc làm của mình.
2. Văn thuyết minh:
- Các phơng ph¸p thut minh:
+ Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+ Phơng pháp liệt kê.
? Bè cơc bµi văn thuyết minh về tác phẩm?
- HS c mt s bi tham kho.
+ Phơng pháp dùng số liệu (con số).
+ Phơng pháp so sánh.
+ Phơng pháp phân loại phân tích.
- Bè côc:
+ Mở bài: Giới tiệu đối tợng thuyết minh.
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc
điểm, lợi ích … của đối tợng.
+ Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng.
- Bố cục bài văn thuyết minh về một th
loi vn hc thng l:
a/ Mở bài: Giới thiệu khái quát về thể loại.
b/ Thân bài:
Trình bày các yếu tố hình thức của thể
loại:
- Thơ: Vần, nhịp, thanh điệu
- Truyện: Cốt truyện, tình huống, nhân vật
- Chính luËn: Bè côc, luËn điểm, phơng
pháp lập luận
c/ Kt bài: Tác dụng của hình thức thể loại
đối với việc th hin ch .
- Bố cục bài văn thuyết minh về tác phẩm
thờng là:
a/ Mở bài: Giới thiệu tác giả và hoàn cảnh
sáng tác tác phẩm.
b/ Thân bài:
- Tóm tắt nội dung tác phẩm.
- Gii thiu c im ni bật của tác phẩm:
+ Đặc điểm nội dung.
+ Đặc điểm hình thức nghệ thuật.
c/ Kết bài: Tác dụng của tác phẩm đối với
cuộc sống.
* VÝ dơ 1: Thut minh vỊ chiÕc bót bi.
a/ Më bài: Định nghĩa về bút - bút bi.
b/ Thân bài:
- Công dụng của bút bi.
- Các loại bút bi.
- CÊu t¹o cđa bót bi.
- Cách sử dụng và bảo quản bút bi.
c/ Kết bài: Bút bi với đời sống hiện nay.
* Ví dụ 2: Thuyết minh về kính đeo mắt.
a/ Mở bài: Định nghĩa về kính đeo mắt.
b/ Thõn bi:
- Công dụng của kính đeo mắt.
- Các loại kính đeo mắt.
- Cấu tạo của kính ®eo m¾t.
- Cách sử dụng và bảo quản kính đeo mắt.
c/ Kết bài: Kính đeo mắt với đời sng hin
nay.
5. Dặn dò: Tiếp tục ôn tập, xem lại các ví dụ và bài tập, chuẩn bị thi học kỳ I./.
Ngày soạn: 30/11/2009 Ngày dạy: 2/12/2009
TiÕt 59:
Ôn luyện về dấu câu
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc những kiến thức về các dấu câu đã học từ lớp 6 đến lớp 8.
2. T tởng: Tuân thủ các quy tắc, quy định khi sử dụng các dấu cõu.
3. Kỹ năng: Biết cách sử dụng và sửa lỗi về dấu câu.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, bài soạn trớc.
C. Kim tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn? Thuyết minh về TG Phan
Châu Trinh?
D. Tiến trình dạy và học:
1. ổn định:
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bn
- GVKT phần lập bảng ôn tập về dấu câu
của HS chuẩn bị ở nhà.
? Chng trỡnh Ting Vit lp 6 em đã học
những loại dấu câu nào? Hãy nêu cơng
dụng của từng loại dấu câu đó?
- DÊu chÊm, dÊu chÈm hái, dÊu chÊm than,
dÊu phÈy.
? Kể tên các dấu câu em đã đợc học trong
chơng trình lớp 7?
- DÊu chÊm lưng, dÊu chÊm phÈy, dÊu gạch
ngang, dấu gạch nối
? Mỗi loại dấu câu có tác dụng gì?
? lp 8 em ó c hc những loại dấu câu
nào?
- Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, du hai
chm
? Mỗi loại dấu có chức năng tác dụng gì?
- GV nhận xét và đa ra bảng tổng kết viết
sẵn trên bảng phụ.
I. Tổng kết về dấu câu:
Lớp Dấu câu Tác dụng
6
1. Dấu chấm.
2. Dấu chẩm hỏi.
- Dùng để kết thúc câu trần thuật.
- Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
- Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
7
2. DÊu chÈm phÈy.
3. DÊu g¹ch
ngang.
4. DÊu g¹ch nối.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quÃng.
- Làm giÃn nhịp điệu câu văn, hài hớc, dí dỏm.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp (trớc lời thoại).
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các tiếng trong một từ phiên ©m.
8
1. Dấu ngoặc đơn.
2. Dấu ngoặc kép.
3. DÊu hai chÊm.
- Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc hm ý
ma mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san dẫn trong câu
văn.
- Bỏo trc phần thuyết minh, giải thích, bổ sung cho một phần
trớc đó.
- Báo trớc lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
? Trờng hợp này thiếu dấu ngắt câu ở chỗ
nào? Nên dùng dấu câu gì để kết thúc câu?
- Dùng dấu chấm để tách thành 2 câu.
? Dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì
sao? ở chỗ này nên dùng dấu gì?
- Thay dÊu chÊm b»ng dấu phẩy.
? Câu này thiếu dấu gì? Thêm dấu vào chỗ
thích hợp?
- Thiếu dấu phẩy.
? Du chm hi cuối câu thứ nhất và dấu
chấm cuối câu thứ hai dùng đã đúng cha?
Vì sao? ở các vị trớ ú nờn dựng du gỡ?
II. Các lỗi thờng gặp vỊ dÊu c©u:
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:
- VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng
xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu
ngời nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực
nh lão Hạc.
- Câu sửa: Tác phẩm Lão Hạc làm em vô “ ”
<i>cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao </i>
<i>nhiêu ngời nông dân đã sống nghèo khổ c </i>
<i>cc nh lóo Hc.</i>
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc:
- VD: Thời còn trẻ, học ở trờng này. Ông là
học sinh xuất sắc nhất.
- Câu sửa: Thời còn trẻ, học ở trờng này,
<i>ông là häc sinh xt s¾c nhÊt.</i>
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận
của câu khi cần thiết:
- VD: Cam quýt bởi xoài là đặc sản của
vùng này.
- Câu sửa: Cam, quýt, bởi, xoài là đặc sản
<i>của vùng này.</i>
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
- VD: Quả thật, tôi không biết nên giải
quyết vấn đề này nh thế nào và bắt đầu từ
đâu? Anh có thể cho tơi một lời khun
không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
- HS c ghi nh.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ND đoạn trích.
- HS lên bảng điền dấu.
- HS nhận xÐt, bæ sung.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
- HS lên bảng viết lại câu đã sửa theo yêu
cầu của BT.
- HS nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhn xột v a ra ỏp ỏn ỳng.
<i>đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên </i>
<i>không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!</i>
* Ghi nhớ: (SGK).
III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Thứ tự dấu câu thích hợp cần
điền là:
Phẩy, chấm, chấm, phẩy, hai chấm, gạch
đầu dòng, chấm than, chÊm than, chÊm
than, phÈy, phÈy, chÊm, phÈy, chÊm, phẩy,
phẩy, phẩy, chấm, phẩy, hai chấm, gạch đầu
dòng, chấm hái, chÊm hái, chÊm hái, chÊm
than.
* Bµi tËp 2:
a/ Sao m·i tíi giê anh míi vỊ? MĐ ë nhµ
chờ anh mÃi. Mẹ dặn là anh phải làm xong
bµi tËp trong chiỊu nay.
b/ Từ xa, trong cuộc sống lao động và sản
xuất, nhân dân ta có truyền thống thơng
yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn
gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành
đùm lá rách”.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng,
nh-ng tôi vẫn khônh-ng quên đợc nhữnh-ng kỉ nim
ờm m thi hc sinh.
4. Củng cố: Các lỗi thờng gặp về dấu câu?
5. Dn dũ: Tip tc ụn tập về các dấu câu đã học, xem lại các bài tập, ôn tập chuẩn bị kiểm
tra Tiếng Việt 1 tiết, chuẩn bị trớc tiết 61: Thuyết minh một th loi vn hc./.
Ngày soạn: 20/10/2009 Ngày dạy: 23/10/2009
TiÕt 38 :
«n tËp trun ký viƯt nam
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật của phần truyện ký Việt
Nam đã học từ đầu nm hc.
2. T tởng: Hởng ứng các giá trị về nội dung và nghệ thuật của các văn bản.
3. Kỹ năng: Biết cách ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, khái quát và trình bày nhận xét, kết
luận trong quá trình ôn tập.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, ôn tập trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ: KT phần chuẩn bị của HS ở nhà.
D. Tiến trình dạy và học:
1. n nh:
2. Khi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ Ni dung c bn
- GV yêu cầu HS trình bày những thông tin
trong bảng ôn tập.
- HS, GV nhận xÐt, bæ sung.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ND ôn tập, đến
VB nào, HS quan sát ND ôn tập về VB đó.
1. Bảng thống kê những văn bản truyện ký
Việt nam đã học từ đầu năm học:
S
ố
T
T
Tên văn bản Tác giả Nă
m
VB
ra
Thể
loi Ch , ti c th Ni dungchớnh Ngh thutc sc
1 Tôi đi học Thanh
Tịnh
<i>(1911-1988)</i>
194
1 Truyện
ngắn
Nhà trờng -
Ngày tựu
tr-ờng
Nhng k
nim trong
sỏng về ngày
đầu tiên đợc
đến trờng đi
học.
- Tự sự kết
hợp với trữ
mĐ
(trÝch)
Nguyªn
Hång
<i>(1918-1982)</i>
194
0 Hồiký Tình cảnh khốn khổ
của a tr
m cụi, m
i ly chng
xa.
- Nỗi đau xót,
tủi cực và tình
cảm thơng
nhớ mẹ khi ở
xa.
- Cảm xúc
- Kết hợp tự
sự, miêu tả
và biểu cảm.
- Giọng văn
chân thành
tha thiết, cảm
xúc tn trào
mãnh liệt.
- Hình ảnh so
sánh độc
đáo, mới mẻ.
3 Tức nớc vỡ
bê
(trÝch)
Ng« TÊt
Tè
<i>(1893-1954)</i>
193
9 thuTiĨu
t
Ngời nơng
dân cùng
khổ bị đè
nén uất ức
đã vùng lên
- Vạch trần
bộ mặt tàn ác,
bất nhân của
chế độ thực
dân nửa
phong kiến.
- Tố cáo
chính sách
thuế khố vơ
nhân đạo.
- Ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn
và sức mạnh
vùng lên đấu
tranh của
ng-ời phụ nữ
nông thôn
Việt Nam
tr-ớc cách
mạng.
- Tự sự kết
hợp miêu tả,
biểu cảm.
4 LÃo Hạc
(trích) Nam Cao
<i>(1915-1951)</i>
194
3 Truyện
ngắn
S phn au
thng v
phẩm chất
cao quý của
ngời nông
dân cùng
khổ trong
XH Việt
nam trớc
CM 8, thái
độ trân
Số phận bi
thảm của ngời
nông dân
cùng khổ và
nhân phẩm
cao đẹp của
họ.
TG i vi
họ. chuyện linh hoạt.
2. Những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và nghệ thuật của ba văn bản
trong các bài 2, 3,4:
- Sù gièng nhau:
+ Thể loại: Văn bản tự sự hiện đại.
+ Thời gian ra đời: Trớc CM 8, giai đoạn 1930 - 1945.
+ Đề tài, chủ đề: Con ngời và cuộc sống XH đơng thời của các TG, đI sâu vào miêu
tả số phận của những con ngời cực khổ bị vùi dập.
+ Giá trị t tởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo.
+ Giá trị nghệ thuật: Bút pháp chân thực, hiện thực gần gũi đời sống, ngôn ngữ giản
dị, cách kể, tả cụ thể, hấp dẫn.
- Sự khác nhau:
S
ố
T
T
Tên văn bản Tác giả Nă
m
VB
ra
i
Thể
loi Ch , ti c th Ni dungchớnh Ngh thutc sc
2 Trong lòng
mẹ
(trích)
Nguyên
Hồng
<i>(1918-1982)</i>
194
0 Hồiký Tình cảnh khốn khổ
của đứa trẻ
- Nỗi đau xót,
tủi cực và tình
cảm thơng
nhớ mẹ khi ở
xa.
- Cm xỳc
hạnh phúc
nồng nàn khi
đợc nằm
trong lòng
mẹ.
- Kết hợp tự
sự, miêu tả
và biểu cảm.
- Giọng văn
chân thành
tha thiết, cảm
xúc tn trào
mãnh liệt.
- Hình ảnh so
sánh độc
đáo, mới mẻ.
3 Tức nớc vỡ
bê
(trÝch)
Ng« TÊt
Tè
<i>(1893-1954)</i>
193
9 thuTiĨu
t
Ngời nơng
dân cùng
khổ bị đè
nén uất ức
đã vùng lên
- Vạch trần
bộ mặt tàn ác,
bất nhân của
chế độ thực
dân nửa
phong kiến.
- Tố cáo
chính sách
thuế khố vơ
nhân đạo.
- Ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn
và sức mạnh
- Tự sự kết
hợp miêu tả,
biểu cảm.
- Xây dựng
nhân vật chủ
yếu qua ngôn
ngữ, cử chỉ
hành động.
- Nghệ thuật
tơng phản
đối lập.
4 L·o H¹c
(trÝch)
Nam Cao
<i>(1915-1951)</i>
194
3
Tru
n
Một ơng già
nghèo, giàu
tự trọng, đã
dằn vặt đau
khổ vì chót
lừa một con
Số phận bi
thảm của ngời
nông dân
cùng khổ và
nhân phẩm
cao đẹp của
chó, đã tự tử
vì muốn giữ
bằng c
mnh vn
cho con
họ. - Miêu tả kết
hợp phân tích
diễn biến tâm
lí nhân vật
sâu sắc.
- Cách kể
chuyện linh
4. Củng cố: ND và nghệ thuật của các văn bản?
5. Dn dũ: Tip tc ụn tp chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Văn, làm bài tập 3 (SGK tr 104)
chuẩn bị trớc văn bản: Thông tin v Ngy Trỏi t nm 2000./.
---Ngày soạn: 12/12/2009 ---Ngày dạy: 16/12/2009
ôn tập tổng hợp cuối kỳ I
<i> </i>
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức: Xác định đợc những nội dung kiến thức cơ bản đã đợc học trong học kỳ I.
2. T tởng: Hởng ứng ý thức tự hào, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt và yêu thích bộ
môn Ngữ văn.
3. Kỹ năng: Biết cách vận dụng các kiến thức đã đợc học khi nói, viết.
B. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. HS: SGK, ôn tập trớc ở nhà, chuẩn bị những câu hỏi thắc mắc (nếu có).
C. Kiểm tra bài cũ: Điều quý giá trong tấm lòng của nhà thơ Trần Quang Khải là gì?
1. n nh:
2. Khi ng:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Nội dung cần nắm đợc trong vn bn t s
l gỡ?
? Nội dung phần văn bản trữ tình?
? K tờn cỏc vn bn nht dng ó học và
cho biệt ND, ý nghĩa của từng văn bản?
? Kể tên các biện pháp tu từ đã học và nêu
tác dụng? Câu ghép là câu NTN? Kể tên
các dấu câu đã học? Các dấu câu đó dùng
để làm gì?
I. Về phần đọc - hiểu văn bản:
1. Văn bản tự sự:
- Cèt trun.
- Nh©n vËt.
- Chi tiÕt.
- Lời kể.
- Giá trị t tởng.
- Vẻ đẹp và chiều sâu của tâm trạng.
- Cảm xúc của nhân vật trữ tình.
- Chủ thể trữ tình.
- Ng«n ngữ và hình ảnh thơ.
3. Văn bản nhật dụng:
- Nội dung.
- ý nghĩa.
II. Về phần Tiếng Việt:
1. Các lớp từ và nghĩa của từ.
2. Các biện pháp tu từ từ vựng và tác dụng.
3. Câu ghép.
4. Hệ thống các dấu câu:
- Đặc điểm.
? Bố cục của bài văn tự sự kết hợp với biểu
cảm và miêu t¶ NTN?
? Hãy nhắc lại đặc điểm của văn bản thuyt
minh?
? Bố cục bài văn thuyết minh gồm có mấy
phần? ND từng phần?
- Tác dụng.
5. Sự vận dụng.
III. Về phần Tập làm văn:
1. Văn tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu
tả:
- Đặc điểm.
- Các yếu tố.
- Cách lập ý.
- Cách làm bài.
- Bố cục:
+ Mở bài: Giới tiệu sự việc, nhân vật, tình
huống.
+ Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện
theo trình tự nhất định.
+ Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ.
2. Văn thuyết minh:
- Đặc điểm.
+ Trỡnh by nhng c im tiờu biu ca
i tng.
+ Trình bày một cách khách quan những
tri thức xác thực, hữu ích cho con ngời.
- Cách làm bài: Tìm hiểu kỹ đối tợng, xác
định phạm vi, lựa chọn phơng pháp thuyết
minh …
- Bè côc:
+ Mở bài: Giới tiệu đối tợng thuyết minh.
+ Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc
điểm, lợi ích … của đối tợng.
+ Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng.
4. Củng cố:
- Kể tên các biện pháp tu từ đã học và nêu tác dụng?
- Kể tên các dấu câu đã học và cho biết các dấu câu đó thờng đợc s dng trong nhng
tr-ng hp no?
5. Dặn dò: Tiêp tục ôn tập, chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì I./.
Kiểm tra tiếng việt
1. Phân loại các từ sau đây:
- Từ tợng hình:
- Từ tỵng thanh: ……….
2. Hãy đặt một câu có từ lom khom?
..
………
3. Hãy đặt một câu có từ ào ào?
………..
4. Trong các câu sau đây, câu nào sử dụng phép nãi qu¸?
A Bao giờ cây cải làm đình
<i> Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta.</i>
B Trâu ơi ta bảo trâu này
<i> Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta!</i>
5. Cho câu thơ: Bà về năm ấy làng treo lới (Tố Hữu)
Từ về nói giảm, nói tránh:
A Sù vÊt v¶. C Sù nguy hiÓm.
B C¸i chÕt. D Sự xa xôi.
6. Dấu ngoặc kép có những tác dụng là:
A Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trùc tiÕp.
B Đánh dấu từ ngữ đợc hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí, … dn trong cõu vn.
D Tất cả các ý trªn.