Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.37 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

p


Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 20009


<i><b>Tập đọc</b></i>


<b> (Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
1. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH


<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : (Bác Hồ )</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


- Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái,triều mến tin tưởng.
+ Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe


thaày, yêu bạn


+Học thuộc lịng đoạn:”Sau 80 năm trời….cơng học tập của các em”
(trả lời câu hỏi 1,2,3)


- GDHS biết thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.


<b>II. CHUẨN BỊ : - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn đoạn 1</b>
- HS : Xem trước bài trong sách.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :</b>
<b>1.</b> .Ổn định : Nề nếp



<b>2.</b> Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
<b>3.</b> Bài mới :


<b>Giới thiệu : ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3 lượt).
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS


+Lần 2: - GV Kết hợp giải nghĩa thêm:


<i>“xây dựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn về kinh tế, văn hóa để đất nước</i>
giàu mạnh.


+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.


- GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao
giọng ở câu hỏi cuối đoạn.


Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lịng mong mỏi thiết tha của
Bác.)


<b>HĐ2 : Tìm hiểu bài.</b>


- u cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
<i>+ Đoạn 1:” Từ đầu đến … nghĩ sao”.</i>


H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai


trường của chúng ta vừa qua?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giải thích : Nền giáo dục hồn tồn VN là nền giáo dục học chữ Việt để phục vụ
người VN.


H: Nêu ý 1?


<i><b>Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày khai trường đầu tiên</b></i>
<i>+ Đoạn 2:” Phần còn lại”.</i>


H: Sau c/mT8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gỉ?


( Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hồn
<i>cầu.)</i>


H: Là học sinh, chúng ta cần cótrách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết


đất nước?


<i>( Học sinh phải có trách nhiệm rất lớn vì cơng lao học tập của các em sẽ làm cho đất</i>
<i>nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với các cường quốc trên thế giới.)</i>


H: Đoạn 2 cho biết gì?


<b>Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bức thư
- GV chốt ý- ghi bảng:


<i>Nợi dung thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự</i>


<b>nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.</b>


<b>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .</b>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ.


+ Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt/ cái cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày tựu
<i>trường ở khắp các nơi.</i>


<i>+ Các em được hưởng sự may mắn đó/ là nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào</i>
<i>các em.</i>


<i>+ Sau 80 năm trời nô lệ/ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay/ chúng ta cần phải</i>
<i>xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta/ theo kịp các</i>
<i>nước khác trên hồn cầu.</i>


<i>+ Non sơng VN/ có trở nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc VN/ có bước tới đài vinh</i>
<i>quang/ để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một</i>
<i>phần lớn ở cơng học tập của các em.</i>


- Đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn


- Nhận xét, tuyên dương.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.


- Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
<b>HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lịng:</b>


-Treo bảng phụ có đoạn 1, cho học sinh luyện đọc như phần trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét tiết học


<i><b>Bổ sung:</b></i>


<i><b>Đạ</b><b> o </b><b> đứ</b><b> c</b><b> </b></i>


<b>1.EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (sgk/3)</b>


<b> (Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết:học sinh lớp 5 là hoc sinh lớp lớn nhấttrường,cần phải gương mẫucho các lớp


dưới học tập.


- Có ý thức học tập, rèn luyện.


- Vui tự hào khi là học sinh lớp 5, nhắc nhở các bạn cĩ ý thức học tập ,rèn luyện


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các bài hát chủ đề về trường em.
- Đồ dùng để chơi trò chơi phóng viên.


- Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.



<b>III/ Các hoạt động dạy - học</b>
1.OÅn định : Chuyển tiết


2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .


<b>Hoạt động1 :Tìm hiểu về Vị thế của học sinh lớp 5.</b>
- Làm việc cả lớp : Cho HS xem tranh SGK và trả lời các câu hỏi
H. Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì?


( Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học Hồng Diệu đón các em là học sinh lớp 1.)


H. Nội dung bức tranh 2?


(Chúc mừng các em đã lên lớp 5)


H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?


( Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.)


H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?


(Con trai bố ngoan quá)


H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố khen?


(Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm việc nhà.)
H : Học sinh lớp 5 có gì khác với HS lớp khác ?



H :Theo em , chúng em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ?


GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh , đàn chị trong trường. Cô
<i>mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp dưới noi theo.</i>


<b>HĐ2 : Tìm hiểu về nhiệm vụ của HS lớp 5</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi, nội dung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đọc và hoàn thành bài tập 1 SGK /5


- Tổ chức trình bày kết qủa làm việc trước lớp


- Gv kết luận : nội dung ở mục a, b,c, d,e là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần
<i>phải thực hiện . </i>


<b>Chuyển ý : Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì ; những gì cịn</b>
cần cố gắng hơn


<i><b>HĐ3 : Tự liên hệ về bản thân</b></i>
- Làm việc cá nhân , nội dung :


Đọc nội dung bài tập 2 SGK , tự liên hệ và nêu suy nghĩ, đối chiếu việc làm từ trước
đến nay với nhiệm vụ của HS lớp 5.


- Trình bày trước lớp


- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:


<b>Kết luận: </b><i>Các em cần cố gắng những điểm mà mình đă thực hiện tốt và khắc phục</i>


<i>những mặt cịn thiếu sót để xúng đáng là học sinh lớp 5.</i>


4 .Củng cố – dặn dò :
<i><b>Tổ chức : Trị chơi phóng viên</b></i>


- Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.


- u cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các học sinh khác


về các nội dung có liên quan đến chủ đề bài học.
<i><b>Gợi ý :</b></i>


H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?


H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?


H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “ Rèn luyện đội
viên” ?.


H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là học sinh lớp 5?


H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học


sinh lớp 5?


H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em?
- GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
- Gọi 2,3 học sinh đọc ghi nhớ trong SGK/ 5


<i><b>Dặn dò : về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này</b></i>


<i><b>Bổ sung:</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>1.ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SOÁ</b>


<b> (Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. MỤC TIÊU :
- Giuùp HS :


Biết đọc, viết các số phân số. Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác không và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.


- Các bài tập cần làm 1,2,3,4.


II. CHUẨN BỊ : - Gv : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các
phân số.


- HS : Xem trước bài, Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


1. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số.</b>
<b>- Làm việc cá nhân: </b>


<b>+HS dưới lớp : biểu diễn các phần lấy đi trên miếng bìa đã chuẩn bị , viết và đọc</b>
c1ac phân số chỉ số phần lấy đi của tấm bìa



+ HS lên bảng lớn làm tương tự :


Giáo viên gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học sinh tô màu đậm hay


gạch chéo các phần theo yêu cầu , nhận xét các phần tô hay gạch chéo. Sau đó : đọc,
viết các phần tơ màu thành phân số.


+ Miếng bìa thứ nhất:
+ Viết: <sub>3</sub>2


+ Đọc : Hai phần ba
-Gọi vài HS đọc lại.


- Làm tương tự với các miếng bìa cịn lại
- Cho học sinh chỉ vào các phân số :


<sub>5</sub>2 ; <sub>10</sub>5 ; 3<sub>4</sub> ; 40<sub>100</sub> và đọc tên từng phân số.


<b>Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên</b>
<b>dưới dạng phân số.</b>


-Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 = 1<sub>3</sub> nêu 1 chia cho 3 có thương là một phần


ba.


- Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể


<i><b>dùng phân số để ghi kết quả của phép chiamột số tự nhiên khác 0. phân số đó cũng</b></i>
<i><b>được gọi là thương của phép chia đã cho)</b></i>



- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK.
<b>Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập.</b>


<i>Bài 1 : - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng h</i>ọc sinh đọc, nêu tử số


và mẫu số của từng phân số .
5


7 ;
25


100 ;
91
38 ;


60
17 ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài


<i>Bài 2 : - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng h</i>ọc sinh lên viết các


thương sau ra phân số.


3: 5 = 3<sub>5</sub> ; 75: 100 = 75<sub>100</sub> ; 9: 17 = <sub>17</sub>9
- Chữa bài cho cả lớp.


<i>Bài 3 : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:</i>



- Gọi 1 HS đọc và nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết.


32 = 32<sub>1</sub> ; 105= 105<sub>1</sub> ; 1000 = 1000<sub>1</sub>
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.


- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
<i>Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.</i>


- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên tìm và điền


vào mẫu số hoặc tử số của phân số.
1= 6<sub>6</sub> ; 0= <sub>5</sub>0


- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
4 . Củng cố – dặn dò :


-Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số?


Nhận xét tiết học.-Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị :”Tiếp theo”.
<i><b>B</b></i>


<i><b> ổ</b><b> sung:</b></i>


Chính tả (Nghe - viết).
<b>1.VIỆT NAM THÂN YÊU</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU :</b>


- Học sinh nghe - viết đúng chính tả,khơng sai qúa 5 lỗi / bài .Trình bày đúng thể


thơ lục


- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu bài tập 2.thực hiện đúng yêu
cầu bài tập 3.


<b>II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
- HS: Xem trước bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>
1. Ổn định : Nề nếp


2. Kiểm tra : Kiểm trasách vở chính tả của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
<b>HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.</b>


a) Tìm hiểu nội dung bài viết:


- Gọi 1 HS đọc bài viết chính tả 1 lượt


H: Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì ở q hương? Trong những cảnh đẹp đó,
em thích nhất cảnh nào, tại sao?(Biển lúa, trời, cánh cò, mây mờ che đỉnh Trường
Sơn


H: Câu nào nói lên những phầm chất của con người VN?(-“Bao nhiêu đời… Súng
gươm … như xưa”


b) Hướng dẫn viết từ khó:


H: Tìm những tiếng viết bằng ng, ngh.(-người, nghèo.)



- Yêu cầu HS chú ý những tiếng, từ khó trong đoạn viết hay sai:


- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.(dập dờn, nghèo, người, mênh mông.)
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


H: Nêu qui tắc viết các tiếng có phụ âm đầu là ng, ngh?(ng đứng trước: a, ă, â, ô, ơ,
u, ư.


ngh đứng trước: i, e. ê.)


- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.


H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Nêu cách trình bày đối với thể thơ này?
H: trong đoạn thơ có từ nào đuợc viết hoa? Việt Nam, Trường Sơn.


- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


d) Chấm chữa bài:


- Treo bảng phụ - HD sửa bài.


- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.


Họat động 2 : Hướng dẫn luyện tập.



- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.


- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai.(Đ/S)
<i>Bài 2: </i>


Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống :


-Đáp án: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
<i>Bài 3 : </i>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
Âm đầu Đứng trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ngờ”


Vieát: k
Vieát: gh
Vieát :ngh


Vieát: c
Vieát: g
Vieát: ng


- Chú ý: k, gh, ngh đi với các nguyên âm đôi: iê , ia.


- c, g, ng đi với các nguyên âm đôi: “ ””ua”ưa”
4 . Củng cố – dặn dị :


- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
Nhận xét tiết học.


- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài : Lưu Ngọc Quyến
<i><b>B</b></i>


<i><b> ổ</b><b> sung:</b></i>


Ngày soạn : 26/8/2009
<i>THỂ DỤC</i>:


<i>BAØI </i>: 1.<b>TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRỊ CHƠI: “KẾT BẠN”</b>
<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định,yêu cầu
trong các giời học thể dục


- Thưcï hiện được tập hợp hàng dọc,dóng hàng ,cách chào,báo cáo,cách xin phép
ra vào lớp


- Biết các chơi và tham gia chơi được các trị chơi
<b>II. Địa điểm,phương tiện :</b>


Sân trrường sạch thống,1 cái còi
<b>III. Nội dung và phương pháp</b>



<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


T/gian Số
lần
Phần mở


đầu (6
phút)


Tập hợp phổ iến yêu cầu


giờ học,vỗ tay,hát. 3p 2 lần Vịng trịn
Cơ bản


(24 phút) GV tóm tắt CTTD lớp 5-Phổ biến nội quy ,u cầu
tập


- Phân tổ luyện tập


_Chọn cán sự TD cho lớp
*Ơn đội hình ,đội ngũ,Cách


3P
5P
2P
2P
7P


4lần



Hàng ngang


Chia nam nữ đồng
đều


Lớp tự chọn
Hàng ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chào,báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học


Trò chơi “Kết bạn”
Nêu tên trò chơi,cách
chơi,luật chơi


Lớp chơi thử,chơi chính thức


4P 3-5


lần


Gv hd học sinh làm
mẫu,cán sự chỉ huy
lớp tập luyện.


Đội hình tự do tuyên
dương


Kết thúc



(5 phút) Hệ thống bàiGiao nhiệm vụ về nhà
Nhận xét tiết học


3p


2p Hàng ngang


Bổ sung


<b>Luyện từ và câu </b>
<b> 1.TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


- HS hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau;hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.nắm
nội dung ghi nhớ


- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1,bài tập 2(2 trong số 3 từ);đặt câu
được với cặp từ đồng nghĩa,theo mẫu(bt3)(hs khá giỏi đặt được 2-3 cặp từ tìm được ở
bài tập 3.


II. CHUẨN BỊ :


- GV: Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b ( phần nhận xét) xây
dựng- kiến thiết; vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm.


- HS : xem bài trước, từ điển, một số tranh có các màu vàng khác nhau; tồ



nhà , cầu ..


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định: Chuyển tiết


2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới:


<b>HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ</b>


- Tổ chức cho học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm,


Đoạn a: Xây dựng, Kiến thiết


Đoạn b: Vàng xuộm, Vàng hoe, Vàng lịm,


- Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm xem nghĩa cuả chúng có gì


giống nhau hay khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Các từ vàng trên cùng giống nhau đều chỉ màu vàng.


Kết luận: Những từ khác nhau nhưng nghĩa giống nhau được gọi là từ đồng nghĩa.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện bài2/8


<i>Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét: </i>


a, Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy
giống nhau hồn tồn.



b, Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay thế cho nhau vì nghĩa của
chúng khơng hồn toàn giống nhau, mỗi từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi
sự vật khác nhau.


-Chốt ý: Các từ in đậm ở ví dụ a có thể thay thế được cho nhau gọi là từ đồng nghĩa
hồn tồn, cịn các từ in đậm ở ví dụ b gọi là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


H: Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại, khi dùng từ
đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế nào?


-Cho học sinh rút ra ghi nhớ sgk trang 8.


HĐ2 : Hướng dẫn HS luyện tập.
<i> Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu</i>
cầu.


- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :
<i>Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.</i>
2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở.


- Chấm bài, nhận xét, tuyên dương .


<i>Đáp án: Những từ đồng nghĩa với”đẹp”: xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp</i>
<i>tươi, xinh xắn, tốt đẹp.</i>


<i>-Những từ đồng nghĩa với” to lớn”:to, to đùng, to kềnh, to tướng, khổng lồ, vĩ đại.</i>


<i>-Những từ đồng nghĩa với” học tập”: học, học hỏi, học hành.</i>


Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được.


-Gv hướng dẫn học sinh có thể chọn 1 cặp từ đồng nghĩa, 1 từ đặt với 1 câu hoặc có
thể đặt một câu chứa cả 2 từ đồng nghĩa.( hs khá giỏi đặt được 2-3 cặp từ tìm được ở
bài tập 3.)


-Gv nhận xét, chấm bài, sửa bài
4. Củng cố – dặn dò :


H: Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại, khi dùng từ
đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế nào?


Gọi 1 vài HS đọc lại ghi nhớ .
Nhận xét tiết học.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


Nhóm 1 Nhóm 2


<i>Nước nhà</i> <i>hồn cầu</i>


<i> non sông</i> <i>năm châu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Khoa học</b>
<b>1.SỰ SINH SẢN</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>



<b> Sau bài học, HS có khả năng:</b>


- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình. Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.


- Biết thương yêu , kính trọng cácc thành viên trong gia đình .
<b>II. CHUẨN BỊ : - Gv: Tài liệu về sự sinh sản ở người </b>


- HS : Mỗi em chuẩn bị trước ảnh của 1 em bé và ảnh của bố mẹ
bé. Aûnh các thành viên trong gia đình các em


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :</b>
1. Ổn định : Chuyển tiết.


2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
<b>HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai”</b>


* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống bố, mẹ của mình.


* Cách tiến hành:


- Giáo viên thu các ảnh của học sinh đã chuẩn bị cho cả lớp chơi.


+ 6 ảnh có hình 6 em bé khác nhau,6 ảnh có hình bố hoặc mẹ của những em bé ở 6
hình trước.


<b>Bước 1 : Phổ biến cách chơi: Cô trộn tất cả các hình trên, phát cho mỗi em một hình,</b>


nếu ai nhận được ảnh có hình em bé sẽ phải đi tìm ảnh bố hoặc mẹ của em bé đó.
Ngược lại, ai nhận được ảnh có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm ảnh con của bố hoặc
mẹ đó.


- Ai tìm được đúng hình ( trước thời gian qui định) là thắng. Ngược lại, hết thời gian
qui định ai vẫn chưa tìm được là thua.


<b>Bước 2 : Cho h</b>ọc sinh chơi như phần qui định trên.


<b>Bước 3 : Kết thúc trò chơi, tuyên dương các cặp thắng cuộc.</b>
H: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?


( Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ của chúng.)
H: Qua trị chơi , các em rút ra được điều gì?


<b>Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ.</b>
<b>HĐ2 : Tìm hiểu về: Ý nghĩa của sự sinh sản (Làm việc với SGK).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bước 1: Hướng dẫn h</b>ọc sinh quan sát các hình 1, 2,3 trang 4, 5 và đọc lời thoại giữa


các nhân vật trong hình.Trả lời các câu hỏi SGK/4
<b>Bước 2: Làm việc theo cặp.</b>


- Từng cặp ngồi cạnh kể cho nhau nghe về các thành viên trong gia đình mình
,kết hợp giới thiệu c1ac thành viên đó qua ảnh (nếu có )


<b>Bước 3: Cho lần lượt từng h</b>ọc sinh trình bày kết quả làm việc theo cặp, thảo luận câu


hoûi sau:



H: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình dịng họ.
H: Điều gì có thể sảy ra nếu con người khơng có khả năng sinh sản?
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.


<b>Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dịng họ được duy trì kế</b>
<i><b>tiếp nhau.</b></i>


4. Củng cố – dặn dò :


- u cầu HS đọc phần “Bạn cần biết ”
Nhận xét tiết học


- Học bài , chuẩn bị bài 2
<i><b>Bổ sung: </b></i>


<b>Tốn</b>


<b>2.ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b> Giúp HS nhớ lại các tính chất cơ bản của phân số.</b>


- HS áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng mẫu số các phân
số.(trường hợp đơn giản)


-Bài tập cần làm bài 1,2; bài 3 hs khá giỏi.


- Có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.


<b>II. CHUẨN BỊ :- GV : Bảng phụ.</b>


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


1.. Kieåm tra :


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.Lớp làm nháp


HS1: Cho một ví dụ về phân số, nêu tử số và mẫu số của phân số vừa tìm được?
HS2 : Hãy viết các thương sau ra phân số: 4 :8 ; 3 :5


- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
2. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Hướng dẫn Ơn tính chất cơ bản của phân số.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân số.
VD: Nêu cách tìm phân số 15<sub>18</sub> từ phân số 5<sub>6</sub> ?


-Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân số 5<sub>6</sub> nhân với 3.


H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì
ta được gì?


<b> - Khi ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác</b>
<b>0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.( 1 )</b>


- Tương tự cho học sinh nêu cách tìm phân số 5<sub>6</sub> từ phân số 15<sub>18</sub> ?



-Cách tìm:Ta lấy cả tử và mẫu số củaphân số 15<sub>18</sub> chia cho 3.


H: Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0
thì ta được gì?


<b> - Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0</b>
<b>thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.( 2 )</b>


- GV chốt: từ ( 1) và( 2) đó chính là tính chất cơ bản của phân số.


<b>HĐ2 : Hướng dẫn học sinh ứng dụng tính chất cơ bản của phân số ( Rút gọn PS ;</b>
<i>Quy đồng MS các phân số )</i>


- Cho học sinh thực hiện từng ví dụ ứng dụng trang 5,sau đó cho học sinh nêu cách qui


đồng và rút gọn phân số.
<b>HĐ3 : Thực hành </b>


<i>Baøi 1 : Rút gọn phân số.</i>


- Gọi 1-2 em nêu yêu cầu đề, HS làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài


<i>Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân số( tương tự cách hướng dẫn bài 1)</i>


H: Hãy nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?
<i>Bài 3 :Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau</i><sub></sub>hs khá giỏi


- Gọi 1-2 em nêu yêu cầu đề, nêu cách làm, làm bài vào vở .
H: Muốn tìm các phân số bằng nhau ta làm thế nào?



- Ta rút gọn các phân số trước rồi so sánh và xếp những phân số bằng nhau.
- Sửa bài chung cho cả lớp.


4 . Củng cố – dặn dò :


- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay sai.


Yeâu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số . Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”.


<i><b>Bổ sung:</b></i><sub>………</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Kể chuyện</b>
<b>1.LÝ TỰ TRỌNG</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


1. Rèn kó năng nói:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,Kể lại được toàn bộ câu chuyện , có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm
gương người anh hùng Lý Tự Trọng, người sống có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng
chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.


2. Rèn kó năng nghe:



- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn,
kể tiếp được lời bạn.


3. Gíao dục học sinh noi gương Lý Tự Trọng.


<b>II. CHUẨN BỊ : - Gv : Tranh minh hoạ SGK.bảng phụ ghi lời thuyết minh săõn cho 6</b>
tranh


- HS : Xem trước truyện và tìm hiểu về Lý Tự Trọng
<b>III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC :</b>


1. Ổn định : Chuyển tiết.


2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới:


<i><b>Giơi thiệu : . Ghi đề .</b></i>


<b>HĐ1 : Tìm hiểu nội dung câu chuyện </b>
<b>* Giáo viên kể chuyện. (2 lần)</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Lý Tự Trọng”. Trong SGK và đọc
thầm yêu cầu 1.


- Lần 1 : kể bằng lời.


- Lần 2: kể theo tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như:
<i> + Sáng dạ: thông minh, tiếp thu kiến thức nhanh, nhớ lâu, mau hiểu.</i>



<i> + Luật sư: người làm nghề nghiên cứu pháp luật để bênh vực cho người phải ra trước</i>
tòa án.


<i> + Thanh niên : người đến tuổi trưởng thành </i>


<i> +Quốc tế ca : bài hát chung của đảng cộng sản các nước </i>


<i> + chưa đến tuổi thành niên: chưa đến tuổi trưởng thành, chưa phải chịu tư cách trước</i>
pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1: Lý Tự Trọng là người ham học, sinh ra trong một gia đình yêu nước. Ngay từ khi
còn nhỏ anh đã quyết tâm phấn đấu học tập để cống hiến cho đất nước. Anh được cử
ra nước ngoài học tập.


2: Về nước, anh được cử làm nhiệm vụ nhận và trao đổi với các tổ chức Đảng bạn bè
qua đường tàu biển. Đó là nhiệm vụ rất quan trọng nhưng cũng rất nguy hiểm.


3: Lý Tự Trọng rất gan dạ, bình tĩnh, nhanh trí trong cơng việc..


4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết một tên mật thám để cứu đ/c của mình và
đã bị bắt.


5: Trước tịa án, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
6: Trước cái chết anh vẫn ca vang bài ca quốc tế ca.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý nghĩa.</b>
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.


* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô.


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


a)


Kể chuyện theo nhóm:


Đoạn 1 : Anh Lý Tự trọng là người như thế nào?
Đoạn 2 : Về nước , anh được cử làm nhiệm vụ gì?
Đoạn 3 : Anh có những phẩm chất gỉ?


Đoạn 4 : Anh đã dũng cảm cứu đồng chí của mình như thế nào?
Đoạn 5 : Trước tịa, anh đã làm gì?


Đoạn 6 : Trước khi bị tử hình anh đã làm gì?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.


b) Thi kể chuyện trước lớp:


- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
H. Tại sao người cai ngục lại gọi anh là ơng nhỏ?


H . Câu nói trước tồ án của anh Lý Tự Trọng cho em thấy điều gì về con người anh?
H. Việc tòa án cho xử bắn anh chứng tỏ điều gì?


H. Mục đích chính sự hi sinh của anh Trọng theo em là gì?


- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt ý nghĩa truyện.


<b>Ý nghĩa: </b>


<b>Ca ngợi tấm gương người anh hùng Lý Tự Trọng, người sống có lý tưởng, dũng</b>
<b>cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.</b>


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất để tun dương trước lớp.


4 . Củng cố – dặn dò :


- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè, học tập tốt để sau này xây
dựng đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Bổ sung:</b></i>


Ngày soạn : 27/8/2009


<b>Tập đọc</b>


<b>2.QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I.MỤC ĐÍCHU CẦU :</b>


<b> - Biết đọc diễn cảm đoạn trong bài nhấn những từ tả các màu vàng khác nhau</b>
của cảnh vật.


- Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ trong bài: vàng xuộm, vàng hoe; cảm nhận
được cảnh đẹp trù phú, sinh động của làng quê giữa ngày mùa và tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.



- Gíao dục học sinh ý thức học tập để sau này xây dựng đất nước,giúp học sinh


hiểu iết về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam qua phần khai thác
câu hỏi 3.


<b>II.CHUẨN BỊ : - GV : Tranh , ảnh về cánh đồng lúa chín, cảnh làng quê mùa thu</b>
hoạch, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.


- HS : Xem trước bài trong sách, sưu tầm tranh ảnh về cánh đồng lúa
chín


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>
<b>1.</b> .Ổn định : Nề nếp


<b>2.</b> . Kiểm tra : Thư gửi học sinh
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi :


HS1: Bác Hồ gửi thư cho học sinh vào dịp nào?


HS2 : Nêu trách nhiệm của học sinh trong công cuộc xây dựng đất nước?


HS3 : Nêu nội dung bức thư của Bác ?
<b>3.</b> Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề
<b>HĐ1 : Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo từng đoạn đến hết bài
+ Lần 1: theo dõi và sửa từ khó đọc cho HS.



+ Lần 2:. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:


” vàng xuộm”: là màu vàng đã ngả sang sắc nâu, khơng cịn tưới ý nói lúa rất chín.
+ Lần 3: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.


- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động2: Tìm hiểu bài.</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
<i>Đoạn đầu: câu mở đầu</i>


H: Đoạn 1 tác giả giới thiệu gì?


Ý 1: Giới thiệu khái quát về quang cảnh ngày mùa.
Đoạn 2: tiếp đến đầm ấm lạ lùng.


H: Kể tên các sự vật có trong bài?


- Lúa chín- vàng xuộm; nắng nhạt- vàng hoe; quả xoan-vàng lịm; lá mít- vàng ối; lá
<i>đu đủ, lá sắn héo- vàng tươi; buồng chuối- chín vàng; bụi mía- vàng xọng; rơm và</i>
<i>thóc- vàng giịn.</i>


- Ghi và giải nghóa “Vàng xọng”: vàng của màu mía già có nhiều maät.


H: Em hãy chọn một trong các sự vật kể trên và cho biết cảm giác của emvề màu
sắc của nó?



-Học sinh tự chọn và nêu, giáo viên nhận xét, sửa ý.


H: đoạn 2 cho biết gì?


Ý 2: Miêu tả cảnh vật của làng quê với các màu vàng khác nhau.
<i>Đoạn 3: phần cịn lại.</i>


H: Tìm những chi tiết miêu tả thời tiết và hoạt động của con người?


-Thời tiết: khơng nắng, mưa, khơng có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào
<i>mùa đông.</i>


-Con người: mải miết làm việc không tưởng tới ngày hay đêm.


<i>-Qua đây em thấy môi trường thiên nhiên ở làng quê Việt Nam như thế nào?(đẹp</i>
<i>đẽ,thuận hoà…)</i>


H: Đoạn 3 cho biết gì?


-Ý 3: Miêu tả khơng khí lao động ngày mùa.


H: Bài văn thể hiện tình cảm gìcủa tác giả đối với quê hương?


Đại ý : Cảnh đẹp trù phú, sinh động của làng quê giữa ngày mùa và tình yêu tha
<b>thiết của tác giả đối với q hương. </b>


- GV chốt ý- ghi bảng:


<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .</b>



- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 1 đoạn ).
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


+ Đoạn 1,2: Chú ý đọc các câu văn dài.


Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/ và sáng ngày ra/ thì
trơng thấy màu trời có vàng hơn thường khi.


Năùng vườn chuối đương có gió/ lẫn với lá vàng/ như những vạt áo nắng, đuôi áo
<i>nắng, vẫy vẫy.</i>


- GV đọc mẫu.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
<b>4.</b> Củng cố – dặn dò :


- Gọi 1 HS đọc bài và nêu đại ý . GV kết hợp giáo dục .
Nhận xét tiết học.


-Về nhà chuẩn bị bài:” Nghìn năm văn hiến”.
<i><b>Bổ sung:</b></i>


<b>Địa lí</b>


<b>1.VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Học xong bài, HS biết:</b>


- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giơí hạn của nước ta;


+, Trên bán đảo đông dương,thuộc khu vực Đông Nam Á.Việt Nam vừa có đất
liền,vừa có biển,đảo và quần đảo.


+,Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc;Lào ;Cam-pu-chia
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền việt Nam:khoảng 330 000 km2


- chỉ phần dất liềnViệt Nam trên bản đồ(lược đồ)


- Bồi dưỡng tình yêu quê hương , đất nước , con người Việt Nam


<b>II. CHUẨN BỊ : - GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
- Quả Địa cầu, bản đồ thế giới, lược đồ Việt nam trong khu
vực Đông Nam Á, thẻ giấy ghi tên các đảo, các quần đảo của Việt Nam, các nước có
chung biên giới với Việt Nam


-HS : Xem trước bài trong sách. Sưu tầm tài liệu , tranh ảnh có liên
quan bài học .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1.Ổn định : Chuyển tiết.


2.Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới :


- GV đưa cho lớp xem lược đồ( hình 2 )nước VN và hỏi :
H : Đây là nước nào ? Vì sao em biết ?



GV nói : Để biết nước ta nằm ở khu vực nào ? Bao gồm những bộ phận nào ? Có hình
dáng như thế nào vàdiện tích bao nhiêu ….ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Ghi đề lên
bảng


<b>“VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA ”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Dùng quả Địa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để gợi ý cho học sinh quan sát


tìm ra vị trí , giới hạn của nước ta( làm việc với cả lớp )
a. Vị trí :


- Gọi một vài HS trả lời câu hỏi.


H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả
Địa cầu?


( Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đơng
<i>Nam Á.)</i>


b.Gíơi hạn :


- Cho học sinh mở SGK và tìm: ( Làm việc cá nhân )


+ Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?


+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
GV kết luận:



<i><b>Đất nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt</b></i>
<i><b>Nam vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. Ngồi ra cịn có vùng</b></i>
<i><b>trời bao trùm lãnh thổ</b></i>


- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ theo các yêu cầu trên.
<b>HĐ2 :Tìm hiểu về một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. </b>
- Làm việc theo nhómbàn , nội dung sau :


1. Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế
giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng khơng?


- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của học sinh và hoàn thiện


câu trả lời :


( +Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, lào, Cam – pu –chia nên có thể
<i>mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để</i>
<i>giao lưu với các nước khác.</i>


<i>+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước</i>
<i>trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.</i>


<i>+ Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. )</i>
<b>HĐ3 : Tìm hiểu về : Hình dạng và diện tích :</b>


-Chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận , yêu cầu học sinh


thảo luận để hoàn thành phiếu.
<b>Phiếu thảo luận</b>



Nhóm: ………
Hồn thành bài tập sau:


<i>1. Đánh dấu x vào các ý đúng</i>
Phần đất liền của Việt Nam:


a, heïp ngang 


b, rộng, hình tam giác 


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

d, có đường bờ biển như hình chữ S 


2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm……… trong các câu sau:


a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài………
b, Từ Tây sang Đơng, nơi hẹp nhất là ởø………


Chưa đầy………
<i><b>Bổ sung:</b></i>


<b>Kó thuật</b>


<b>1.ĐÍNH KHUY HAI LỖ.( tiết 1 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- HS cần phải biết cách đính khuy hai lỗ.


- Đính đượcít nhất một khuy hai lỗkhuy đính tương đối chắc chắn.(Hs khéo
taydính đúng đường vạch dấu)



- Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi cầm kim.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


GV : Mẫu đính khuy hai lỗ.


Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.


HS : Một mảnh vải có kích thước 20 x 30(cm), chỉ khâu, kim, phấn vạch, thước
cócm2<sub>, kéo khuy.</sub>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1. Ổn định : Chuyển tiết.


2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét </b>


- Yêu cầu HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a SGK.
H: Nêu hình dạng, màu sắc, kích thuớc của khuy hai lỗ?


- Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:


- Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có
sợi thơ, dày như vải sợi bơng, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lơng…
vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu.


- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, quan sát hình 1b SGK và nhận xét về đường chỉ,
đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.



* Kết luaän:(sgk)


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS các thao tác kĩ thuật


H: Hãy đọc lượt các nội dung mục II SGK và nêu tên các bước trong qui trình đính
khuy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

H: Hãy nêu và thực hiện cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ?


H: Hãy nêu cách chuẩn bị đính khuy hai lỗ và thực hiện đính khuy hai lỗ vào vải ?
- GV gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu các điểm đính khuy,


đính khuy vào các điểm đã vạch dấu.


<i><b>* Lưu ý</b><b> :</b><b> Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ</b></i>
khuy. Mỗi khuy phải đính 3- 4 lần cho chắc chắn. Đính xong phải quấn chỉ quanh
chân khuy chặt vừa phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng vải không bị dúm.


4 . Cũng cố – dặn dò :


- Gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm của khuy, cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ
Giáo viên nhận xét tiết hoïc.


- Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị :” Tiết 2”.
<i><b>Bổ sung:</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>3 . ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>



<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.


- Rèn HS cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự từ bé đến lớn;Hs làm bài tập1;2
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.


<b>II. CHUẨN BỊ : - GV : </b>


- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1. Ổn định : Nề nếp.


2. Kieåm tra : Ôn tính chất cơ bản của phân số.


- Yêu cầu 2 học sinh lên trả lời và làm bài, lớp làm nháp:


<i>HS1 : Rút gọn phân số sau </i> 36<sub>18</sub> và nêu cách rút gọn .


<i>HS2: Qui đồng mẫu số các phân số </i> 1<sub>3</sub> và <sub>7</sub>2 , nêu cách qui đồøng.
- Nhận xét và ghi điểm


3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS ôân tập cách so sánh hai phân số .</b>


<b>a. Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, rồi tự nêu ví dụ. </b>
2



7 <
5
7


H: Vì sao <sub>7</sub>2 lại bé hơn 5<sub>7</sub> ?
5<sub>7</sub> > <sub>7</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

H: Vì sao 5<sub>7</sub> lại lớn hơn <sub>7</sub>2 ?


<b>b. Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ. ( làm tương tự</b>
với trường hợp cách so sánh hai phân số cùng mẫu số)


<b> Chú ý: Cần giúp h</b>ọc sinh nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là


bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.
<b>HĐ2 : Thực hành </b>


- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 1 , bài 2
- Tổ chức HS làm bảng, vở.


- Gọi HS lần lượt lên bảng sửa và nêu cách tính giá giá trị của biểu thức và tìm thành
phần chưa biết trong phép tính


<i> Bài 1 : - Điền ø dấu <, >, = vào dấu………</i>


H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số ta làm thế nào?
Bài 2 : Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:


H: Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm thế nào?
* Hướng dẫn HS sửa bài , chấm : Đ / S



4 . Củng cố – dặn dò :


- Tổng kết , nhấn mạnh chỗ HS còn sai sót .
Nhận xét tiết học .


- Về nhà làm bài chuẩn bị bài: ” Tiết 4”.
<i><b>Bổ sung</b></i>


<b>Tập Làm văn</b>


<b>1.CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


- Nắm được nét đặc biệt trong cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) của một


bài văn tả cảnh.(Nội dung ghi nhớ)


- Ghi rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa


- Gíao dục HS lịng yêu thiên nhiên , con người , loài vật ,qua đó giúp hs cảm nhận


được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiênvà BVMT thiên nhiên.
II : CHUẨN BỊ :


GV : Tranh : Sông Hương
Bảng phụ ghi saün :



+ Nội dung cần ghi nhớ.


+ Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa.
<b> HS : Xem bài trước </b>


III . CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1 </b>


n định : Nề nếp


2. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :


<i>Gíơi thiệu :</i>


H:ở lớp 4 , chúng ta đã học những dạng bài TLV nào ?


(HS kể : tả đồ vật , cây cối , con vật …) căn cứ vào đó GV giới thiệu : Tả cảnh là một
dạng bài khó vì đối tượng tả là một quang cảnh nằm trong không gian rộngvà để biết
được một bài văn tả cảnh gồm mấy phần , đó là những phần nào?Hơm nay cơ cùng
các em tìm hiểu :Cấu tạo của bài văn tả cảnh


- Gọi 1-2 em nhắc lại ; Gv ghi dề .
<b>HĐ 1 : Nhận xét </b>


<i> Bài tập 1 : </i>


- u cầu HS đọc và nêu yêu cầu BT 1



- Gọi 1 học sinh đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương. Cả lớp đọc thầm theo
và phần giải nghĩa từ khó trong bài ”màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.


<i>- Giải nghĩa từ : hòang hôn : Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh sáng</i>
yếu ớt và tắt dần.


- Cho HS xem tranh : Sơng Hương và có thể cho 1-2 HS nói những hiểu biết của mình
về dịng sơng này


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài văn , làm việc cá nhân nội dung sau :
xác định các phần : mở bài , thân bài , kết bài


- HS phát biểu ý kiến, Lớp cùng Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Bài văn có 3 phần :


a) Mở bài: (từ đầu … trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này.) : Lúc
Hồng hơn, Huế đặc biệt n tĩnh.


b) Thân bài : (từ mùa Thu … khỏanh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.) :
+ Đọan 1 : (từ Mùa thu … hai hàng cây) :Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ
lúc bắt đầu hịang hơn đến lúc tối hẳn.


+ Đọan 2 (còn lại ) : Họat động của con người bên bờ sông, trên mặt sơng từ lúc
hịang hơn đến lúc thành phố lên đèn.


a) <i><b>Kết bài</b><b> (câu cuối) : Sự thức dậy của Huế sau Hịang hơn.</b></i>


<i><b>*u cầu 1 em đọc lại bài tập đọc : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Cả lớp dọc</b></i>
thầm theo .



<i><b>* Gv nói : Bài văn tả cảnh, thứ tự miêu tả trong bài này có gì khác với bài : </b>Hịang</i>
<i>hơn trên sơng Hương. Từ hai bài văn này, hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn</i>
tả cảnh .Đây cũng chính là u cầu của bài tâp 2


Bài tập 2 :


- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập ; yêu cầu HS chú ý nhận xét sự khác biệt về
<i><b>thứ tự miêu tả của hai bài văn.</b></i>


- Tổ chức trao đổi theo nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự “
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.


+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
+ Tả thời tiết, con người.


- Gọi 1 – 2 em minh họa nôi dung Ghi nhớ :


H : Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ” Hoàng hơn trên sơng Hương”.


* Bài “Hịang hơn trên sơng Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian theo thứ
tự :


+ Nêu lên sự nhận xét chung về sự n tĩnh của Huế lúc hồng hơn.


+ Tả sự thay đổi màu sắc của sơng Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn đến lúc tối hẳn.
+ Tả họat động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hồng hơn
đến lúc thành phố lên đèn.



+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.


H : Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
<b>HĐ 2 : Rút ra ghi nhớ</b>


- Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn đã phân tích.
- Thảo luận nhóm đơi , nội dung :


Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?


- Yêu cầu 2 - 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
<b>HĐ 3 :Hướng dẫn luyện tập</b>


- Yêu cầu HS đọc và nêu YC bài tập và bài văn Nắng trưa.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh.


- HS phát biểu ý kiến, lớp cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV dán giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn lên bảng :
+ Mở bài :Nhận xét chung về nắng trưa.(câu văn đầu )
+ Thân bài : Cảnh vật trong nắng trưa.


Thân bài gồm 4 đọan sau :


 Đọan 1 : từ Buổi trưa … bốc lên mãi : Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.


 Đọan 2 : từ Tiếng gì xa vắng … hai mi mắt khép lại : Tiếng võng đưa và câu hát


ru em trong nắng trưa.


 Đọan 3 : từ Con gà nào …bóng duối cũng lặng im :Cây cối và con vật trong



nắng trưa.


 Đọan 4 : từ y thế mà … cấy nốt thửa ruộng chưa xong: Hình ảnh người mẹ


trong nắng trưa.


+ Kết bài : Cảm nghĩ về mẹ (“Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!”)
- Gọi HS đọc lại bài tập .


4 .Cũng cố – dặn doø :


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>- Về nhà học bài, thu thập những điều quan sát được về một buổi sáng (trưa hoặc</b>
<b>chiều trong vườn cây, công viên, trên đường pho, trên cánh đồng, nương rẫy…) để</b>
<b>chuẩn bị cho tiết TLV “ Luyện tập tả cảnh”.</b>


<i><b>Boå sung:</b></i>


Ngày soạn :28/8 /2008


<i>THỂ DỤC</i>:


<i>BÀI </i>: 2.<b>TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRỊ CHƠI: “CHẠY ĐỔI </b>


<b>CHỔ-VỖ TAY NHAU-LO CÒ TIẾP SỨC”(SGK/11)</b>
<b> (Định lượng thời gian :35 phút)</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>



HS thực hiện các động tác thành thạo-Báo cáo nhanh đúng
Nắm cách chơi luật chơi của trò chơi .


<b>II.</b> <b>Địa điểm,phương tiện :Sân trrường sạch thống,1 cái cịi</b>
<b>III.</b> Nội dung và phương pháp


<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


T/gian Số
lần
Phần mở


đầu (6
phút)


Tập hợp phổ biến yêu cầu
giờ học,vỗ tay,hát.


Tìm người chỉ huy.


4p
3p


2 lần
2lần


Vòng tròn- Nhắc nội
quy luyện tập.



Cơ bản


(24 phút) *n đội hình ,đội ngũ,Cách chào,báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học


Trò chơi “Chạy tại chỗ,vỗ
tay nhau” “Lò cò tiếp sức”
Nêu tên trò chơi,cách
chơi,luật chơi


Lớp chơi thử,chơi chính thức
12P
8P


5lần
3-5
lần


Hàng ngang


Chia nam nữ đồng
đều


Lớp tự chọn
Hàng ngang


Gv hd học sinh làm
mẫu,cán sự chỉ huy
lớp tập luyện.



Đội hình tự do,
tuyên dương
Kết thúc


(5 phút) Hệ thống bàiGiao nhiệm vụ về nhà
Nhận xét tiết học


3p


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bổ sung:</b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>2.LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


-Tìm được nhiều từ đồng nghĩachỉ màu sắc(3trong 4 màu ở bài tập 1)Đạt câu
với từ tìm được ở bài tập một với hs khá- giỏi đặt được2-3 từ tìm được bài tập 1)(bt2).
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài học.


- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn.


<b>II.CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ có viết sẵn bài tập ba ; 37 phiếu ghi nội dung</b>
baøi 3


- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>



1.Ổn định :


2.Kiểm tra : Từ đồng nghĩa .
- Yêu cầu HS trả lời :


HS1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ ?


HS2: Hãy tìm một cặp từ đồng nghĩa và đặt hai câu, mỗi câu có từ vừa tìm được?
- Nhận xét , ghi điểm


3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập1</b>


<i>Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT1 (Chia nhóm cùng trình độ)</i>


- u cầu HS làm việc nhóm 3 em hồn thành BT1(đặt một câu với 1 từ vừa tìm
được)hs TB . (1 nhóm(khá giỏi) đặt 2,3 câu với các` từ vừa tìm được) làm trên bảng.
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn và ghi theo thứ tự, sau đó chấm
điểm vào phiếu cho từng nhóm.


- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng , nhanh, nhiều từ nhất.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.


<i>Đáp án :</i>


<i> Các từ đồng nghĩa:</i>


a. Chỉ màu xanh : xanh biếc, xanh tươi, xanh thắm…
b.Chỉ màu đo û: đỏ au, dỏ chót, đỏ tía…



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c. Chỉ màu tráng :trắng tinh, tráng muốt, trắng toát…
d. Chỉ màu đen : đen thui, đen xì, đen bóng…


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập2</b>


<i>Bài 2: -Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài 1.</i>


-Yêu cầu HS đặt câu vào vở, thực hiện nối tiếp trên bảng lớn , HS dưới lớp đọc câu
của mình.


<i> Gv nhận xét - sửa bài.</i>


<b>HĐ3 : Hướng dẫn HS làm bài tập3 nếu còn thời gian(cịn khơng về nhà làm)</b>
<i>Bài 3: Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 3 . Phát phiếu </i>


<i> - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó HS làm trên phiếu .1 em làm bảng ( chọn từ ,</i>
điền , gạch chân )


<i>Đáp án </i>


Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhơ lên. Dịng thác óng ánh sáng rực
dưới nắng. Tiếng nuớc xối gầm vang.


Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối
<i>hả lên đường.</i>


- GV sửa bài trên bảng, giải thích u cầu nhóm làm sai, sửa bài.
4 . Củng cố –dặn dò :


- Thế nào là từ đồng nghĩa? Khi dùng nó ta cần chú ý điều gì?.


Giáo viên nhận xét tiết học.


- Xem lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
<i><b>Bổ sung</b></i>


<b>Lịch sử</b>


<b>1.“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Học xong bài, HS nêu được:</b>


- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lược cảu nhân dân Nam Kì.Nêu các sự kiện chủ yếu
về Trương Định:không tuân theo lệnh vua,cùng nhân dân chống Pháp.


+ Trương định quê ở Bình sơn,Quãng Ngãi chiêu mộ binh đánh Pháp ngay khi
chúng vừa tấn công Gia Định(nam859)


+ triều dình kí hồ ước nhường ba tỉnh miền đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh
cho Trương Định giải tán lực lượng kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Biết các đường phố trường học,…ở địa phương mang tên Trương Định


- Giáo dục học sinh tinh thần dân tộc thơng qua gương chiến đấu dũng cảm của


Trương Định.


<b>II. CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>



12 phiếu học tập Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.


- HS : Xem trước bài trong sách và tìm hiểu về Trương Định
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


1.Ổn định : Chuyển tiết.


2.Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới :


a . Giới thiệu bài – Ghi đề
b . Tìm hiểu bài :


<b>HĐ1 : Dẫn dắt và tóm tắt chuyện kể :</b>


- GV dẫn dắt, tóm tắt, ghi mốc thời gian lịch sử lên bảng , kết hợp dùng bản đồ để chỉ
địa danh Đà Nẵng , 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ .


+ “ 31.8.1858” Thực dân Pháp điều 13 tàu chiến đấu dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng
+ 01.09.1858 nổ súng xâm lược nước ta : Quân dân ta chống trả quyết liệt nên chúng
không thực hiện được ý đồ.


+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kỳ
đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của
Trương Định.


<b>HĐ2 : Tìm hiểu :Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.</b>
- Yêu cầu học sinh làm việc với SGK và trả lời câu hỏi .


H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?



H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp
?


* GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài:


-Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm
<i>lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là</i>
<i>phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của</i>
<i>Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang mang lo</i>
<i>sợ.</i>


<b>HĐ3 :Tìm hiểu về : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.</b>
-Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 , nội dung sau :


H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng
hay sai? Vì sao?


H: Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?


H: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc
làm đó có tác dụng như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét và điều chỉnh câu trả lời của học sinh .


<b>HĐ3 : Tìm hiểu </b><i><b>lịng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình Tây đại ngun</b></i>
<i><b>sối”.</b></i>


-Hoat động cả lớp : Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho học sinh trả lời:



H: Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?
H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?


H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết ơn và tự hào về ông?


Giáo viên kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong
<i><b>phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.</b></i>


4 . Củng cố – dặn dò :


-Làm việc trên phiếu theo nhóm bàn , 1 bàn thực hiện trên phiếu trong( chiếu : khi
sửa bài )


+ Hướng dẫn HS sửa bài trên phiếu .


Đáp án: Phần điền vào ô trống là chữ in nghiêng.


+ GV liên hệ, kết hợp giáo dục:Noi gương Trương Định
+ Yêu cầu HS đọc bài học tóm tắt SGK .


- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : Nguyễn Trường Tộ.
<i><b>Bổ sung</b></i>


<b>Tốn</b>


<b> 4.ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ(tt)</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



-Biết so sánh phân số với đơn vị so sánh phân số cùng tử số.


- Hs TB làm bài 1;2;3 còn khá giỏi làm thêm bài 4 nếu còn thời gian.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch sẽ.


<b>II. CHUẨN BỊ : - GV : </b>


- HS : Xem trước bài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
. Ổn định : Nề nếp.


2. Kiểm tra: Ôn tập so sánh các phân số
- Gọi HS lên bảng làm bài và trả lời


HS1 : So sánh hai phân số 5<sub>8</sub> và 10<sub>16</sub> nêu cách so sánh hai phân số này?
HS2 : Xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1
3 ;


2
5 ;


7
8 ;


9
5


- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh


3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>HĐ1 : Thực hành </b>


- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu nối tiếp từ bài 1 , 2


- Gọi HS đọc bài 4 , lớp đọc thầm ; cá nhân dùng bút chì gạch dưới điều kiện cho ,
điều kiện đi tìm và nêu .


+ Yêu cầu vài em nêu cách làm trước lớp .


- Cá nhân thực hiện làm bài vào vở và nối tiếp trên bảng lớn . Gv theo dõi , giúp đỡ
HS yếu


<i>Bài 1:Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm.</i>
<i>Đáp án:</i>


a, 3<sub>5</sub> < 1 ; 2<sub>2</sub> =1 ; 9<sub>4</sub> >1 ; 1 > 7<sub>8</sub>


b,- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
<i><b>- Phân số có tử số bằng mẫu thì phân số đó bằng 1.</b></i>


<i><b>- Phân số có tử số lớnù hơn mẫu thì phân số đó lớnù hơn 1.</b></i>
<i>Bài 2 : So sánh các phân số: </i>


H: Nêu cách so sánh hai phân số có tử số giống nhau nhưng khác mẫu số.


-Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó
<i><b>lớn hơn. Ngược lại phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.</b></i>



H: Có cịn cách nào để so sánh nữa không?
<i>Bài 3: Phân số nào lớn hơn?</i>


H: Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm thế nào?
<i>Bài4: (hs khá giỏi)</i>


<b>Tóm tắt: Mẹ có… số quýt.</b>


Mẹ cho chị 1<sub>3</sub> số quýt đó.


Mẹ cho em <sub>5</sub>2 số quýt đó.: Ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Giải


So sánh số quýt của chị và của em
1


3 so với
2
5 =


5


15 vaø
6
15 


1
3 <


2


5
Số quýt của em nhiều hơn số quýt của chị.


Đáp số: Số quýt của em nhiều hơn số quýt của chị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu HS đổi vở chéo nhau .


- Thực hiện sửa bài : Theo dõi nhân xét của bạn , ý kiến đánh giá của GV , thực hiện
chấm : Đ/S ( Gv cũng cố kiến thức sau mỗi bài )


- GV chấm diểm và có thể cho vài HS trao cách thức làm bài nhanh , chính xác , đặc
biệt bài 4.


4 . Cũng cố – dặn dò :


- Tổng kết , nhấn mạnh phần HS sai sót .


- Xem lại bài, làm bài 2 cuối, 3/c trang 7. Chuẩn bị bài :”Phân số thập phân”.
<i><b>Bổ sung</b></i>


Mó thuật


<b>Bài 1 : 1.Thường thức mĩ thuật</b>


<b>XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- HShiểu vài nét về họa sỹ Tô Ngọc Vân.Hs khá giỏi nêu được lí do tại sao mà


thích bức tranh.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.


<b>II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ, một số tranh ảnh của hoạ sĩ Tô</b>
Ngọc Vân


- HS : Vở, SGK. Một số tranh ảnh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : </b>


1. Ổn định : Nề nếp


2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở , sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>HĐ 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.</b>


- Chia nhóm theo bàn, yêu cầu HS đọc mục 1 trang 3 SGK.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. GV kết hợp
bổ sung, sửa và chốt :


( + Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài năng, có nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật hiện đại
<i>Việt Nam. Oâng tốt nghiệp khố II (1926 – 1931) Trường Mỹ thuật Đơng Dương, sau đó</i>
<i>trở thành giảng viên của trường. Những năm từ 1939 – 1944 là giai đoạn sáng tác</i>
<i>sung sức nhất với chất liệu chủ đạo là sơn dầu. </i>


Những tác phẩm nổi bật ở giai đoạn này là : Thiếu nữ bên hoa huệ (1943), Thiếu
<i><b>nữ bên hoa sen (1944), Hai thiếu nữ và em bé (1944),… </b>Đây là những tác phẩm thể</i>
<i>hiện kĩ thuật vẽ sơn dầu điêu luyện của ông và cũng là những tác phẩm tiêu biểu cho</i>


<i>nghệ thuật sơn dầu Việt Nam trước Cách mạng Tháng Tám.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Sau Cách mạng Tháng Tám, hoạ sĩ Tô Ngọc vân đảm nhiệm cương vị Hiệu trưởng
<i>Trường Mĩ thuật Việt Nam ở chiến khu Việt Bắc. Từ đó ơng đã cùng anh em văn nghệ</i>
<i>sĩ đem tài năng và tính yêu nghệ thuật góp phần phục vụ cuộc kháng chiến trường kì</i>
<i>của dân tộc. Ở giai đoạn này, ơng vẽ nhiều tranh về Bác Hồ, và đề tài kháng chiến</i>
<i>như : Chân dung Hồ Chủ Tịch,Chạy giặc trong rừng, Nghỉ chân bên đồi, Đi học</i>
<i><b>đêm, Cô gái Thái, … trong sự nghiệp của mình, hoạ sỹ Tơ Ngọc Vân khơng chỉ là một</b></i>
<i>hoạ sỹ mà cịn là nhà quản lý, nhà nghiên cứu lý luận mỹ thuật có uy tín. ng đã có</i>
<i>nhiều đóng góp to lớn trong việc đào tạo đội ngũ hoạ sỹ tài năng cho đất nước. Oâng hy</i>
<i>sinh trên đường công tác trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 khi tài năng đang</i>
<i>nở rộ. Năm 1996, ông đã được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học –</i>
<i><b>Nghệ thuật.</b></i>


<b>HĐ 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ </b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh Thiếu nư õbên hoa huệ , thảo luận theo nhóm về những
nội dung sau :


+ Hìnhảnh chính của bức tranh là gì ? (Thiếu nữ mặc áo dài trắng)


+ Hình ảnh chính được vẽ như thế nào ? ( Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn
<i>trong bức tranh.)</i>


+ Bức tranh cịn có những hình ảnh nào nữa ? (Bình hoa đặt trên bàn)


+ Màu sắc của bức tranh như thế nào ? (Mau chủ đạo là trắng, xanh, hồng ; hoà sắc
<i>nhẹ nhàng, trong sáng)</i>


+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì ? ( Sơn dầu )


+ Em có thích bức tranh này khơng ?


- Đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trên, GV kết hợp bổ sung và hệ thống lại
nội dung kiến thức :


4 . Cũng cố – dặn dò :


- Khen ngợi, tun dương các nhóm có cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng
bài.


Nhận xét tiết học


- Sưu tầm thêm tranh của hoạ sỹ Tơ Ngọc Vân và tập nhận xét.


Nhaéc HS quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị cho bài học sau.
<i><b>Bổ sung</b></i>


Ngày soạn : 12/8/2009


<b>Tập làm văn</b>


<b>2.LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>


- HS nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài uổi sớm trên cánh
đồng(BT1)



- Biết lập được dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý
những điều đã quan sát.(BT2)


- Gíao dục HS lòng yêu thiên nhiên , đất nước Việt Nam,BVMT thiên nhiên .
II. CHUẨN BỊ :


- GV : Một số tranh, ảnh về quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng, nương
rẫy.


Giấy khổ to, bút dạ để viết dàn ý cho bài tập 2


- HS : Ghi chép kết quảquan sát được về cảnh một buổi trong ngày đã quan sát
trước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1. Ổn định : Nề nếp


2. Kiểm tra : Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Yêu cầu HS trả lời :


HS1: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?


HS2: Hãy nhắc lại cấu tạo ba phần của bài “ Nắng trưa ” và nội dung từng phần?
- Nhận xét , ghi điểm .


3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
<b>HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập 1 .</b>
<i>Bài 1: Làm việc theo nhóm đơi</i>
- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm



- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?


( Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ
<i>của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.)</i>
H: Tác giả tả sự vật bằng những giác quan nào?


( Bằng cảm giác của các làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt
<i>mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.</i>
Bằng mắt( thị giác) : Thấy mây xám đục, vịm trời xanh vịi vọi; vài giọt mưa lống
<i>thống rơi ; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên</i>
<i>cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên nhựng ngọn cây xanh tươi.)</i>


H: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?


-Học sinh tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những
<i>khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa lống thống rơi…)</i>


- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập 2.</b>
<i>Bài 2/ 14: Lập dàn bài </i>


- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài


-Giáo viên treo tranh, ảnh giới thiệu đến học sinh.


-Tổ chức cho học sinh quan sát.



-Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của học sinh .


- Cho học sinh tự làm dàn ý vào vở( 5’)


( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp.


- Thân bài: Cây cối hai bên đường ...Ôâng mặt trời đỏ ối …, mấy chú chim
<i>sâu…, con đường trước cửa nhà…, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học… </i>


- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng mà em tả.
-Tổ chức cho học sinh báo cáo trước lớp.


- GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo gợi ý sau:
+ Bố cục?


<i>+ Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian?</i>
<i>+ Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh?</i>
<i>+ Cách sắp xếp có hợp lý khơng?</i>


<i>+ Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ khơng?</i>
<i>4 . Củng cố – dặn dị : </i>


- Yêu cầu HS nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh?
Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
<i><b>Bổ sung</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>5.PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp học sinbiết đọc viết số thập phân.biết rằng có một phân số để viết thành


số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- HS làm bài tập 1;2;3;4(a,c)


- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác, trình bày sạch sẽ.
<b> II. CHUẨN BỊ - GV: </b>


- HS : xem trước bài.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1.Ổn định: Nề nếp


2.Kiểm tra : So sánh hai phân số ( tiếp theo.)


-u cầu 2 học sinh lên sửa bài và nêu cách so sánh các phân số khác mẫu số.


HS1 : So sánh các phân â số: 11<sub>2</sub> và 11<sub>3</sub>
HS2 : Phân số nào lớn hơn? 5<sub>8</sub> và <sub>5</sub>8
- Sửa bài - Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề .
<b>HĐ1 : Giới thiệu phân số thập phân.</b>


a. Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đơi , nội dung sau :



Nhận xét mẫu số của các phân số sau xem các mẫu số ấy có đặc điểm gì?
- Giáo viên chốt ý.


- Các phân số <sub>10</sub>3 ; <sub>100</sub>5 ; 17<sub>1000</sub> coù mẫu số là 10, 100, 1000; nên ta gọi các phân
số này là phân số thập phân.


b. Cho phân số 3<sub>5</sub> hãy tìm phân số thập phân bằng 3<sub>5</sub>
- 3<sub>5</sub> = 3<sub>5</sub><i>x<sub>x</sub></i>2<sub>2</sub> = <sub>10</sub>6 ; 7<sub>4</sub> = 7<sub>4</sub><i>x<sub>x</sub></i>25<sub>25</sub> = 175<sub>100</sub>


Gỉang: -Từ một phân số ta có thể viết thành phân số thập phân.
<b>HĐ2 : Thực hành </b>


<i>Bài 1/ 8 : Đọc các phân số thập phân</i>


Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm miệng.
9


10 đọc là chín phần mười. Tương tự cho học sinh đọc các phân số còn lại.
<i>Bài 2 :Viết các phân số thập phân.</i>


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Bảy phần mười: <sub>10</sub>7 ; Hai mươi phần trăm: 20<sub>100</sub>


- Bốn trăm bảy mươi lăm phần một triệu: 475<sub>1000000</sub>
- Nhận xét và sửa bài


<i>Bài 3:Phân số nào dưới đây là phân số thâïp phân</i>


-Gọi 1 em đọc yêu cầu.Yêu cầu HS làm miệng, GV và cả lớp nhận xét .


H: Những phân số như thế nào thì được gọi là phân số thập phân?


<i>Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống:</i>


- Gọi 1 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vơí bài a,c.
- Nhận xét và sửa theo đáp án sau:


a, 7<sub>2</sub> = 7<sub>2</sub><i>x<sub>x</sub></i>5<sub>5</sub> = 35<sub>10</sub> ; c;
4 . Củng cố – dặn dò :


- Tổng kết , nhấn mạnh về đặc điểm phân số thập phân .
Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Bổ sung</b></i>


<b>Khoa học</b>


<b>2.NAM HAY NỮ? ( tiết 1)</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:</b>


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của
nam nữ.


-Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới,không phân biệt nam nữ.
- Giáo dục học sinh đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.


<b>II. CHUẨN BỊ : - GV : Tranh hình trang 6, 7 SGK phóng to.</b>
- HS : 15 tấm phiếu như nội dung SGK/8


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


1. Ổn định :Nề neáp


2. Kiểm tra : Sự sinh sản
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :


HS1: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dịng họ?
HS2: Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng có khả năng sinh sản?
- Nhận xét và ghi điểm .


3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>Hoạt động1 : Thảo luận (liên hệ thực tế và trả lời )</b>
Mục tiêu:


- HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Cách tiến hành:


- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình 1/6, hình 2, 3/7 và thảo luận theo nhóm
đơi với nội dung sau:


1. Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?


2 . Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
3. Chọn câu trả lời đúng:


<i>Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé</i>
<i>gái?</i>



a, Cơ quan tuần hồn.
b, Cơ quan tiêu hóa.
c, Cơ quan sinh dục.
d, Cơ quan hơ hấp.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Kết luận : Hoạt động 1</b>


<b>Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ? ”( Trò chơi học tập )</b>


Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và
nữ.


Cách tiến hành:


- Làm việc theo nhóm bàn.


- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như trang 8 /SGK và hướng dẫn học sinh cách


chơi như sau :


<i>Thi xếp các tấm phiếu vào bảng </i>


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét và khen những nhóm làm tốt.


4 . Củng cố – dặn dò :



- Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết trang 7.
Giáo viên nhận xét tiết học.


- Veà xem lại bài, học bài, chuẩn bị tiết 2.
<i><b>Bổ sung</b></i>


Âm nhạc


<b>1.ƠN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC</b>


<b>(Thời gian dự kiéân 35 phút)</b>
I/Mục tiêu:


Học sinh biết hát theo gia điệu vàlời ca


-Biết kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


Nhạc cụ quen dùng.
Sách giáo viên aâm nhaïc.


2. Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc. Nhạc cụ gõ.
<b>I. Các hoạt động:</b>


1. Phần mở đầu:


Giới thiệu nội dung và hoạt động của tiết học: Oân tập 1 số bài hat.
3.Phần hoạt động:



Nội Ôn tập một số bài hát lớp 4.


Hoạt động 1: Học sinh trả lời câu hỏi và hát.


Em cho biết ở lớp 4 các em đã học những bài hát nào? Kể tên một số bài.
Hoạt động 2: Ơn tập bài hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hát bài quốc ca.


Hát các bài: Em u hịa bình, chúc mừng …kết hợp gỏ đệm.
Hoạt động 3:


Cho 2 – 3 tốp học sinh hát và biểu diễn minh họa.
2. Phần kết thúc:


Cả lớp hát lại 1 bài trong bài hát đã ôn tập.


Yêu cầu về nhà đọc bài đọc thêm trong sách giáo khoa.
<i><b>Bổ sung</b></i>


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.


- Nhận thấy ưu , khuyết điểm từ đó có hướng khắc phục , phát huy mặt tốt
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II. CHUẨN BỊ : Nội dung sinh hoạt.</b>


<b>III. NỘI DUNG SINH HOẠT :</b>


<i><b>1. Đánh giá các hoạt động trong tuần:</b></i>
- Lớp trưởng điều khiển SH .


- Các tổ trưởng đánh gía xếp loại tổ viên trước lớp .
- Ý kiến của các thành viên .


- GV lắng nghe, giải quyết, đánh gía chung :


<b>a. Hạnh kiểm : Tầt cả các thành viên đều ổn định nể nếp nhanh chóng ; chấp hành</b>
nội qui trường lớp khá tốt.


<b>b. Học tập : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp chu đáo, nhiều bạn đã tích cực phát biểu</b>
xây dựng bài .


Tồn tại : Một số em so sánh hai phân số khác mẫu số cịn chậm, có nhiều sai
sót ; chữ viết chưa được cần thận, còn yếu Tập làm văn .c


<b>c. Hoạt động khác : Bước đầu đã hoà nhập được các phong trào của lớp, đội, nhà</b>
trường phát động . Cần phát huy hơn .


<i><b>2. Nêu phương hướng tuần 2 : </b></i>


+ Ổn định tốt mọi nề nếp ra vào lớp .
+ Đi học chuyên cần đúng giờ .


+ Học và làm bài đầy đủ , có chất lượng .
+ Giúp đỡ bạn yếu trong học tập .



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Hoàn thành tiền bảo hiểm Bảo Việt ; BHYT và các khỏn tiền đầu năm
+ Bầu đội cờ đỏ, lập danh sách nộp về Tổng phụ trách đội .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×