Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TIẾT 6. THỰC HÀNH TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:.../..../...
Ngày giảng:


Lớp 9A……… Lớp 9B……….


Tiết 6
<b>Bài 6: THỰC HÀNH</b>


<b>TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra
thông qua việc gieo các đồng kim loại.


<b>2. kỹ năng</b>


- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu
gen trong lai một cặp tính trạng.


Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó với
tình huống ,lắng nghe, quản lí thời gian


Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng
hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<b>3. Thái độ:</b>


- Làm việc khoa học chính xác tỉ mỉ


- Thái độ yêu thích bộ môn


4. Định hướng phát triển năng lực học sinh


- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II. CHUẦN BỊ</b>


- HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS).
Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.


- GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm


- Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia
sẻ, trình bày 1 phút.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định </b><i>(1’)</i>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :(5’) KT sự chuẩn bị của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hố? Tại sao ở các
lồi sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với lồi sinh sản vơ
tính?


- Giải bài tập 4 SGK trang 19.
3. Bài mới (33')



<i><b>Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại(13 p)</b></i>


<i><b>Mục tiêu : xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông</b></i>
qua việc gieo các đồng kim loại.


- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy
trình :


a. Gieo một đồng kim loại


Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt
(sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng
cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt
sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ
loại giao tử a, tiến hành:


- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định.


- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1


b. Gieo 2 đồng kim loại



GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại
tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu
gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho
kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng
trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa
tượng trưng cho kiểu gen Aa.


- Tiến hành


+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định.


+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2


- HS ghi nhớ quy trình thực hành


- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.1.


- Mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra
3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng
sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa
(NN). Thống kê kết quả vào bảng 6.2


<i><b>Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm: (20p)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút


- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và
6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo
mẫu sau:


Tiến
hành


Nhóm


Gieo 1 đồng kim
loại


Gieo 2 đồng kim loại


S N SS SN NN


1
2
3
....


Cộng Số lượng<sub>Tỉ lệ %</sub>


- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu
HS liên hệ:



+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen
ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng.


- GV cần lưu ý HS: số lượng thống
kê càng lớn càng đảm bảo độ chính
xác.


- HS căn cứ vào kết quả thống kê
nêu được:


+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử
A và a với tỉ lệ ngang nhau.


+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ
lệ:


1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.


<b>4. Củng cố (5')</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>


</div>

<!--links-->

×