Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giao an Hoa 12 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NS 25/8/2012</b>
Bài 5. GLUCOZƠ


<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
<b>* Trọng tâm</b>


 Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ


 Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. </b></i>Dạy bài mới


<b>Nội dung bài học</b> <b>Hoạt động thầy và trò</b>


<b>IV. Điều chế và ứng dụng </b>
<i><b>1. Điều chế</b></i>


Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ
<i><b>2. Ứng dụng</b></i>


- Làm thuốc tăng lực


- Tráng gương, tráng ruột phích


<b>V. Fructozơ</b>


<i><b>1. Cấu tạo phân tử</b></i>


CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO –
CH2OH


<i><b>2. Tính chất</b></i>


- Fructozơ là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan trong
nước, có vị ngọt hơn đường mia, trong mật ong có
40% fructozơ.


- Fructozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức (tác
dụng với Cu(OH)2), Tín chất của nhóm cacbonyl
(phản ứng cộng H2)


- Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển thành
glucozơ


<b>Hoạt động 6</b>


-GV: Cho HS đọc SGK phần điều chế và
ứng dụng của glucozơ.


-HS: Đọc SGK


-GV: Giới thiệu và giải thích cho HS hiểu
các ứng dụng.



<b>Hoạt động 7</b>


-GV: Hướng dẫn cho HS đọc SGK.
HS: tự nghiên cứu SGK


-GV: nhấn mạnh những điểm trọng tâm
của fructozơ.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


<i><b>1.</b> Phát biểu nào sau đây không đúng ?</i>


<i> </i> <i><b>A. </b>Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.</i>


<i> </i> <i><b>B. </b>Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.</i>


<i> </i> <i><b>C. </b>Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.</i>
<i> </i> <i><b>D. </b>Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.</i>


<i><b>2.</b></i> <i><b>a) </b>Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó</i>
<i>(tên nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở</i>
<i>dạng mạch vòng ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> <b>b) </b>Hãy cho biết cơng thức dạng mạch vịng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên,</i>
<i>số lượng, bậc và vị trí tương đối trong khơng gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được</i>
<i>glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?</i>


<i> <b>c) </b>Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?</i>
<b>V. DẶN DÒ</b>



<b> 1. Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK).</b>


<b> 2. Xem trước bài SACCAROZƠ – TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b>
<b>VI. </b><i><b>RÚT </b></i><b>KINH</b><i><b> NGHIỆM</b></i>


...
...


...


...


Bài 6.

<b>SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>
<b> Biết được:</b>


- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính chất
hóa học của saccarozơ (thủy phân trong mơi trường axit).


- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, độ tan).


- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản
ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học.



- Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
<b> *Trọng tâm</b>


 Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;
 Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1.</b><b>Dụng cụ:</b></i> Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Không kiểm tra.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<b>Nội dung giảng dạy</b> <b>Hoạt động thầy và trò</b>


<b>I. Saccarozơ</b>


<i><b>1. Trạng thái tự nhiên</b></i>


- Saccarozơ có nhiều trong nhiều loại thực vật: cây
mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.


- Saccarozơ thường được gọi là: đường mía, đường


củ cải.


<i><b>2. Tính chất vật lí</b></i>


- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, khơng màu, có vị
ngọt, nóng chảy ở 1850<sub>C.</sub>


- Saccarozơ tan nhiều trong nước
<i><b>3. Cấu trúc phân tử</b></i>


- Saccarozơ là một đi saccarit được cấu tạo từ một
gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử oxi.


- Trong phân tử Saccarozơơ khơng có nhóm chức
anđehit, chỉ có các nhóm ancol.


<i><b>4. Tính chất hóa học</b></i>


<i>a. Tính chất của ancol đa chức</i>


2C12H22O11 + Cu(OH)2à (C12H21O11)2Cu +
2H2O


<i>b. Tính chất của đisaccarit</i>


C12H22O11 + H2O à C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
<i><b>5. Sản xuất và ứng dụng</b></i>



<i>a. Sản xuất</i>
<i>b. Ứng dụng</i>


- Saccarozơ là thực phẩm quan trọng.


- Là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khác, đồ
hộp.


- Nguyên liệu tạo glucozơ và fructozơ
<b>II. Tinh bột</b>


<i><b>1. Trạng thái tự nhiên</b></i>


Tinh bột có nhiều trong các loại lúa gạo, ngơ,
khoai…


<i><b>2. Tính chất vật lí</b></i>


Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vơ định hình, màu
trắng, không tan trong nước.


Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và
phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh
bột.


<b>Hoạt động 1:</b>


-GV: cho HS quan sát lọ đường kính
(đường saccarozơ), để tìm hiểu TCVL
của đường.



-HS: Quan sát và ghi bài


-GV: Cung cấp cho HS trạng thái tự nhiên
của đường saccarozơ.


<b>Hoạt động 2:</b>


-GV: Giải thích cấu tạo phân tử saccarozơ
cho HS.


-HS: chú ý


<b>Hoạt động 3:</b>


-GV: Từ cấu tạo phân tử hãy suy ra TCHH
của saccarozơ


-HS: làm việc nhóm 2 HS để tìm hiểu.
-GV: gọi ngẩu nhiên 1 HS lên bảng viết


PT.


<b>Hoạt động 4:</b>


- HS tự nghiên cứu SGK.


- HS: làm việc nhóm 4 HS trong 5 phút,
rồi đứng lên trình bày.



<b>Hoạt động 5: </b>


-GV: Hãy trình bày những TC vật lí và
trạng thái tự nhiên của tinh bột.


-HS: Dựa vào SGk để trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>3. Cấu trúc phân tử</b></i>


- Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắc
xích α-glucozơ liên kết với nhau và có CTPT:
(C6H10O5)n


- Tinh bột có 2 dạng:


+ Dạng amilozơ: mạch dài và xoắn, có khối lượng
khoảng 200000


+ Dạng amilopectin: mạch phân nhánh, có khối
lượng khoảng 1.000.000 à 2.000.000


<i><b>4. Tính chất hóa học</b></i>


<i>a. Tính chất của polisaccarit</i>


(C6H10O5)n + nH2O à nC6H12O6 (glucozơ )


<i>b. Phản ứng đặc trưng</i>


Tinh bột + Iot à màu xanh tím


<i><b>5. Ứng dụng</b></i>


- Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản.
- Sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán


<b>Hoạt động 6:</b>


-GV: Giải thích những đặc điểm về đặc
điểm cấu tạo của tinh bột.


-HS: chú ý ghi bài


<b>Hoạt động 7</b>


-GV: biểu diễn TN màu của tinh bột, kết
hợp với cấu tạo phân tử hãy trình bày
TCHH của tinh bột.


-HS: Quan sát TN và SGK nêu lên TCHH
của tinh bột.


-GV: gọi HS lên bảng viết PTPU
-HS: lên bảng


<i><b>4. Củng cố</b></i>



<i>Giáo viên cũng cố tiết thứ nhất bằng cách cho học sinh nhắc lại tính chất hóa học của</i>


<i>saccarozơ và tinh bột.</i>



<i><b>5. Dặn dị</b></i>




Về làm bài tập chuẩn bị phần còn lại


<i><b>6. Rút kinh nghiệm:</b></i>



...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×