Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.36 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Hanoi University – English Grammar</b>
<i><b>Wellcome to Basic English Grammar class ^^</b></i>
<i><b>My name is : Dang Viet Thao </b></i>
<i><b>Mobile: 01685473710</b></i>
<i><b> Come from Ha Noi University (Km 9, Nguyen Trai – </b></i>
<i><b>Thanh Xuan)</b></i>
<i><b> Day of birth : 21/02/1985</b></i>
<i><b>Location : Ha Dong city</b></i>
<i><b> Achievement:</b></i>
<i><b>_ At high school: 3 years of getting the third prize of </b></i>
<i><b>province subject English Grammmar.</b></i>
<i><b>_ At University : Ielts score : 6.5. Foundation skill </b></i>
<i><b>about Toefl IBT, Toefl ITP. English Knowledge about </b></i>
<i><b>Human Behaviour.</b></i>
<i><b><sub>Hobby: Travelling, enjoy beautiful landscapes, music </sub></b></i>
<i><b>Câu Nghi Vấn</b></i>
<i><b>Câu Phủ Định</b></i>
<i><b>Cách chia</b></i>
<i><b>Cách dùng</b></i>
<i><b>Cấu trúc</b></i>
<i><b>Thì hiện tại đơn giản ln có 2 cấu </b></i>
<i><b>trúc đi liền nhau:</b></i>
<i><b> S + V(infinitive) +…</b></i>
<i><b>S + tobe(is, am , are) +…</b></i>
<i><b>ІІ.CÁCH DÙNG</b></i>
<i><b>1.ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP :S + V + …</b></i>
<i><b>_ Trong thì hiện tại đơn giản thì “V” được chia ở dạng </b></i>
<i><b>nguyên thể (infinitive) không “to”</b></i>
<i><b>VD: we work for this company.</b></i>
<i><b>_ Trong tiếng anh có 3 ngơi chính sau:</b></i>
<i><b>Ngơi thứ 1 : I(tôi), we(chúng tôi, chúng ta)</b></i>
<i><b>Ngôi thứ 2 : you(bạn, các bạn)</b></i>
<i><b>Ngôi thứ 3 số ít : He(anh ấy, ơng ấy, nó), she(cơ ấy, bà ấy, </b></i>
<i><b>chị ấy, nó), </b></i>
<i><b>Một vài ví dụ:</b></i>
<i><b>VD: _I meet her at the party</b></i>
<i><b> _They cook the dinner for the children</b></i>
<i><b> _you have a mobile phone</b></i>
<i><b> _ we sleep in the bedroom</b></i>
<i><b> _ John sees the film on TV</b></i>
<i><b> _ She has a nice car</b></i>
<i><b>The simple present tense</b></i>
<i><b>_ Đối với ngơi thứ 3 số ít thì ta phải </b></i>
<i><b>thêm “s” vào sau động từ </b></i>
<i> She/ he/ it / S (single) + </i>
<i>V(s/es)</i>
<i><b>Example: He learns English </b></i>
<i><b>The simple present tense</b></i>
<b>_ Các động từ tân cùng là :o, ch, sh, x, ss, z, s </b>
<b>(fix > fixes, mix > mixes, pass>passes) thì ta </b>
<b>thêm “es” vào sau động từ</b>
<b>Ex: He </b><i><b>kisses</b></i><b> on her cheek.</b>
<i><b>The simple present tense</b></i>
<i><b>_ Những động từ có tận cùng là “y”, trước nó là </b></i>
<i><b>một phụ âm thì ta phải đổi thành “i” sau đó </b></i>
<i><b>thêm “es”</b></i>
<i><b>Ex: he studies mathematics</b></i>
<i><b> tương tự đối với: Carry, fly, cry</b></i>
<i><b>Ex: He plays for Manchester United (vì trước “y” </b></i>
<i><b>là 1 nguyên âm “a”)</b></i>
<i><b>2.Đối với động từ “tobe”</b></i>
<i><b>Trong tiếng anh động từ “to be” gồm có :is, are, </b></i>
<i><b>am. Tất cả các động từ “to be” này đều có </b></i>
<i><b>nghĩa là :thì, là. Nhưng trong một số trường </b></i>
<i><b>hợp nó khơng cần dịch.</b></i>
<i><b>Cơng thức chung:</b></i>
<i><b> I + am </b></i>
<i><b>She/he/it/ S(số ít) + is</b></i>
<i><b>Đằng sau “tobe” có 3 trường hợp :</b></i>
<i><b>TH1 : </b><b>S + tobe + danh từ chỉ người</b></i>
<i><b>VD: I am a teacher</b></i>
<i><b> She is a nurse</b></i>
<i><b> They are football players</b></i>
<i><b> He is an engineer</b></i>
<i><b>TH2 : sau “tobe” là một tính từ</b></i>
<i><b> S + tobe + adj</b></i>
<i><b>VD: She’s beautiful</b></i>
<i><b> This car is expensive</b></i>
<i><b> They are dangerous</b></i>
<i><b> This woman is so kind</b></i>
<i><b>TH3 : sau “tobe” là một cụm từ chỉ nơi chốn</b></i>
<i><b>S + tobe + cụm từ chỉ nơi chốn</b></i>
<i><b>VD: The pen is on the table</b></i>
<i><b> The pictures are on the wall</b></i>
<i><b> My sister is in the kitchen</b></i>
<i><b> The children are at school</b></i>
<i><b>Ví dụ:</b></i>
<i><b> This city is very famous</b></i>
<i><b> The workers are so hard – working</b></i>
<i><b>VD: Người đàn ông đó rất nguy hiểm</b></i>
<i><b>ІІІ.CÁCH CHIA</b></i>
<i><b>1. Ta dùng thì hiện tại để nói về các sự việc, hành </b></i>
<i><b>động xảy ra ở hiện tại nói chung.</b></i>
<i><b>2. Thì hiện tại cũng diễn tả những thói quen </b></i>
<i><b>của hành động, trong câu thường đi kèm </b></i>
<i><b>với các trạng từ sau :every (mỗi, hằng), </b></i>
<i><b>usually (thường thường), often (thường), </b></i>
<i><b>always(luôn),never(không bao giờ, chẳng </b></i>
<i><b>bao giờ).</b></i>
<i><b>Example: He often drinks coffee every </b></i>
<i><b>morning.</b></i>
<b>_</b><i><b>My father always gets up at 6 o’clock.</b></i>
<i><b> (Bố tôi luôn ngủ dậy vào lúc 6 giờ.)</b></i>
<i><b>_Tuan sometimes goes to the cinema with his friends.</b></i>
<i><b> (Tuấn thỉnh thoảng đi xem phim với bạn bè)</b></i>
<i><b>_ I often go to work by bus</b></i>
<i><b> (tôi thường đi làm bằng xe bus)</b></i>
<i><b> _ She never tells me the lie.</b></i>
<i>IV.CÂU NGHI VẤN, CÂU PHỦ ĐỊNH</i>
<i><b>1.CÂU NGHI VẤN: Trong thì hiện tại để đặt </b></i>
<i><b>câu hỏi ta dùng trợ động từ :Do hoặc Does.</b></i>
<i> </i>
<i>Do + I, we + V (infinitive) </i>
<i>…?</i>
<i> You</i>
<i><b>Ex: Do you have money? Bạn có tiền </b></i>
<i><b>khơng?)</b></i>
<i>_Đối với ngôi thứ 3 số it :</i>
<i>Does + She/he/it / N(số it) + V(inf)…. ?</i>
<i> </i>
<i><b>Ex: Does she buy a new car? (yes, she does. No, she </b></i>
<i><b>doesn’t)</b></i>
<i><b> (Cô ấy có mua chiếc ơ tơ mới khơng?)</b></i>
<i><b> Does he eat at the company? </b></i>
<i><b> ( Anh ấy có ăn ở công ty không?)</b></i>
<i><b> Does Mai have a mobile phone? </b></i>
<i><b>_ Đối với động từ “tobe” thì ta đổi chúng lên đầu câu.</b></i>
<i>Is + he/ she/ it/ S(số ít) + ….?</i>
<i>Are + They/ you/ we/ S(số nhiều) ….?</i>
<i>Am + I +…?</i>
<i><b>Ex: She is beautiful. (Yes, she is. No, she isn’t.) (Cô ấy </b></i>
<i><b>thật xinh đẹp)</b></i>
<i><b> </b></i><i><b> Is she beautiful? ( Cơ ấy có xinh đẹp khơng?)</b></i>
<i><b> He is a boss . (anh ấy là một ông chủ)</b></i>
<i><b>chủ)</b></i>
<i><b>These buildings are high. (những tòa nhà này </b></i>
<i><b>thật cao)</b></i>
<i><b>_ </b><b>Ngồi ra ta cịn dùng đặt câu hỏi với các các từ sau:</b></i>
<i><sub>Wh_Quetion + Do + We/ They/ You/ S (số nhiều) + </sub></i>
<i>V(infinitive) </i>
<i><sub> Does + She/ He/ It/ S (số it) </sub></i>
<i><sub>Wh_Question + is + She/ He / It/ S(số ít) …. ?</sub></i>
<i><sub> Are + They/ we/ you/ S(số nhiều) ….? </sub></i>
<i> </i>
<i><b><sub>What : gì, cái gì ?</sub></b></i>
<i><b><sub> VD: What do you know about him? (bạn biết gì về </sub></b></i>
<i><b>anh ta? )</b></i>
<i><b><sub> VD: What is it? (Nó là cái gì vậy?)</sub></b></i>
<i><b><sub>Where: đâu, ở đâu?</sub></b></i>
<i><b><sub> VD: Where does she live? ( Chị ta sống ở đâu?)</sub></b></i>
<i><b><sub>Which : nào, cái nào?</sub></b></i>
<i><b><sub> Which toy do you want to buy for your son?</sub></b></i>
<i><b><sub> ( Đồ chơi nào bạn muốn mua cho con trai bạn?)</sub></b></i>
<i><b><sub>Who: ai?</sub></b></i>
<i><b><sub> VD: Who is your husband? (Chồng của bạn là ai?)</sub></b></i>
<i><b><sub> Who do you want to meet? (Bạn muốn gặp ai?)</sub></b></i>
<i><b><sub>When: khi nào?</sub></b></i>
<i><b><sub> VD: When does she go to work? (Cô ta đi làm khi </sub></b></i>
<i><b>nào?)</b></i>
<i><b><sub>How: như thế nào, bằng cách nào?</sub></b></i>
<i><b><sub> VD How do you cook this meal? Bạn lấu bữa ăn này như thế </sub></b></i>
<i><b>2. CÂU PHỦ ĐỊNH</b></i>
<i>I, we</i>
<i>You + do not (don’t) + V(inf) </i>
<i>They</i>
<i>She /he / it + does not ( doesn’t) + V(inf)</i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Ex: We don’t go out at night. (chúng </b></i>
<i><b>tôi không đi chơi tối nay)</b></i>
<i><b> They don’t eat dog meat. (Họ </b></i>
<i><b>khơng ăn thịt chó)</b></i>
<i><b> She doesn’t know how to cook the </b></i>
<i><b>_ Đối với động từ “tobe’ ta chỉ cần thêm “not’ vào sau nó để tạo </b></i>
<i><b>thành câu phủ định.</b></i>
<i>I + am not</i>
<i> we, they, you + are not(aren’t) + …</i>
<i>She/ he / it + is not(isn’t) + …</i>
<i><b>VD: she is not beautiful. (cô ấy không xinh đẹp)</b></i>
<i><b>VD: we are not workers .(chúng tôi không phải là công nhân)</b></i>
<i><b>VD: I am not a boss (tôi không phải là một ông chủ)</b></i>
<i><b>3.CÂU KẾT HỢP CÂU NGHI VẤN VÀ CÂU PHỦ ĐỊNH</b></i>
Don’t + we/ they/ you/I + V(inf)…
…?
Doesn’t + She/ He/ It
<b>VD: Don’t you have breakfast before going to school </b>
<b>?</b>
<b> Bạn không ăn sáng trước khi đi học hay </b>
<b>sao?</b>
<b>VD : Don’t you remember what I told you yesterday?</b>
<b> Bạn khơng nhớ những gì mà tơi bảo bạn </b>
<b>hơm qua hay sao?</b>
<b>VD : Why doesn’t she go to work so late in the </b>
<b>morning?</b>
<i><b>Chi tiết xin liên hệ:</b></i>
<i><b>Trung Tâm Đào Tạo Quốc Tế HaCo</b></i>
<i><b>36 Ngụy Như Kon Tum, Trung Hịa , Nhân </b></i>
<i><b>Chính, Thanh Xn</b></i>
<b>Hanoi University – English Grammar</b>
<i><b> Remember to do the homework!</b></i>